Trong bảng này là các thuật ngữ tiếng Pāli (và một số tiếng Hindi, Miến Điện) đã sử dụng trong sách.
Included in this list are Pāḷi (and some Hindi and Burmese) terms that appear in the text.
ānāpāna – Thở, hô hấp; hít vào, thở ra. Thuật ngữ này thường được dùng như dạng viết tắt của ānāpāna-sati: niệm hơi thở, sự tỉnh giác nhận biết về hơi thở.
ānāpāna – Respiration; inhalation-exhalation. Frequently used as a shortened version of ānāpāna-sati: Awareness of respiration.
anattā – Không có tự ngã, vô ngã, không có tự tánh tự tồn tại, không có thực chất. Đây là một trong ba đặc tính cơ bản của các pháp, hai đặc tính khác là vô thường (anicca) và khổ (dukkha).
anattā – Not self, egoless, without essence, without substance. One of the three basic characteristics of phenomena, along with anicca and dukkha.
anicca – Vô thường. Một trong ba đặc tính cơ bản của các pháp, hai đặc tính khác là vô ngã (anattā) và khổ (dukkha).
anicca – Impermanent, ephemeral, changing. One of the three basic characteristics of phenomena, along with anattā and dukkha.
arahant – A-la-hán, bậc giác ngộ; người đã dứt trừ hoàn toàn các lậu hoặc.
arahant – Liberated being; one who has completely destroyed all mental impurities.
bhāva – Hữu, sinh thành, trở thành; sự tương tục của sự sống và cái chết.
bhāva – Becoming; the continuity of life and death.
bhāvanā – Sự phát triển tinh thần; thiền. Hai nhánh của thiền là chỉ, sự phát triển tính an định (śamatha-bhāvanā), tập trung tâm trí, định (samādhi); và quán, sự phát triển tuệ giác nội quán (vipassanā-bhāvanā), trí tuệ (paññā). Sự phát triển định dẫn đến các trạng thái thâm nhập sâu của tâm thức (jhāna); sự phát triển tuệ giác nội quán dẫn đến sự giải thoát.
bhāvanā – Mental development; meditation. The two divisions of bhāvanā are the development of tranquility (samatha- bhāvanā), concentration of mind (samādhi); and the development of insight (vipassanā-bhāvanā), wisdom (paññā). Development of samatha leads to states of mental absorption; development of vipassanā leads to liberation.
bhāvatu sabba maṅgalaṃ – Lời cầu chúc tốt lành theo truyền thống, hiểu sát nghĩa là: “Mong cho hết thảy chúng sinh đều được tốt lành, hạnh phúc.”
bhāvatu sabba maṅgalaṃ – Traditional wish of good will— literally, “May all beings be well, be happy.”
bhikkhu – Tỳ-kheo, tăng sĩ; thiền giả.
bhikkhu – Monk; meditator.
bhikkhunī – Tỳ-kheo ni, ni cô, ni sư; nữ thiền giả.
bhikkhunī – Nun; meditator.
brahma-loka – Phạm thiên, cõi trời, chỉ một trong 20 cảnh giới cao nhất của sự hiện hữu.
brahma-loka – One of the 20 highest planes of existence.
Buddha – Giác giả, Đấng Giác Ngộ; người tìm ra con đường giải thoát, thực hành theo đó và đã đạt đến mục đích rốt ráo nhờ vào những nỗ lực của chính mình.
Buddha – Enlightened person; one who discovers the way to liberation, practices it, and reaches the final goal by his own efforts.
dāna – Sự hào phóng, bố thí; hiến tặng.
dāna – Generosity, charity; donation.
deva – vị trời; chư thiên cõi trời. Cũng gọi là devaputta – thiên tử.
deva – Deity; a heavenly being. Also, devaputta – son of a deva.
dhamma – Các pháp, mọi hiện tượng; đối tượng của tâm; tự nhiên; luật tự nhiên; nguyên lý giải thoát, chẳng hạn như giáo pháp của một bậc giác ngộ. (Sanskrit: dharma.)
dhamma – Phenomenon; object of mind; nature; natural law; law of liberation, i.e., teaching of an enlightened person. (Sanskrit, dharma.)
doha – (Hindi) Thi kệ, những câu, đoạn có vần điệu.
doha – (Hindi) Rhyming couplet.
dukkha – Khổ đau, bất toại nguyện; một trong ba đặc tính cơ bản của các pháp, hai đặc tính khác là vô ngã (anattā) và vô thường (anicca).
dukkha – Suffering, unsatisfactoriness; one of the three basic characteristics of phenomena, along with anattā and anicca.
Gotama – Cồ-đàm; họ, danh xưng gia tộc của đức Phật Thích-ca Mâu-ni có thật trong lịch sử. (Sanskrit: Gautama)
Gotama – Clan or family name of the historical Buddha. (Sanskrit, Gautama)
Goenkaji – Ông S. N. Goenka. Hậu tố “-ji” bày tỏ sự quý mến và tôn kính.
Goenkaji – Mr. S.N. Goenka. The suffix “-ji” indicates affection and respect.
Jainism – Kỳ-na giáo, một tôn giáo Ấn Độ cổ xưa, vô thần, chủ trương bất hại, nhấn mạnh vào các nguyên lý bất bạo động, đạo đức, trí tuệ và sự cần thiết của nỗ lực tự thân nhằm đạt đến sự giải thoát.
Jainism – Ancient, non-theistic, Indian religion stressing nonviolence, morality, wisdom, and the necessity of self-effort to achieve liberation.
kāma – Khát vọng, ham muốn, khoái lạc dục vọng.
kāma – Desire, sensual pleasure.
kamma – Hành động; một cách cụ thể, danh từ này chỉ một hành vi của thân, khẩu hoặc ý tạo ra một hệ quả nào đó. (Sanskrit, karma.)
kamma – Action; specifically, a mental, verbal, or physical action producing an effect. (Sanskrit, karma.)
loka – Vũ trụ; thế giới; cảnh giới của sự hiện hữu.
loka – Universe; world; plane of existence.
maṅgala – An vui tốt lành, phúc đức, hạnh phúc.
maṅgala – Welfare, blessing, happiness.
maraṇānusati – Tỉnh giác về cái chết.
maraṇānusati – Awareness of death.
Mataji – (Hindi) Người mẹ. Trong ngữ cảnh của bài viết trong sách, từ này được dùng chỉ bà Goenka.
Mataji – (Hindi) Mother. In this context, Mrs. Goenka.
mettā – Tâm từ; tình yêu thương vị tha, thiện ý.
mettā – Loving-kindness; selfless love, good will.
mettā bhāvanā – Sự nuôi dưỡng tâm từ một cách có hệ thống thông qua thiền tập.
mettā bhāvanā – systematic cultivation of mettā through meditation.
nibbāna – Niết-bàn, tịch diệt; thoát khỏi mọi khổ đau, giải thoát; thực tại rốt ráo; sự thoát khỏi mọi điều kiện ràng buộc. (Sanskrit: nirvāṇa)
nibbāna – Extinction; freedom from suffering, liberation; the ultimate reality; the unconditioned. (Sanskrit, nirvāṇa)
Pāli – Dòng chữ; văn bản. Những văn bản ghi lại lời dạy của Phật, do đó cũng là tên gọi loại ngôn ngữ ghi chép các văn bản này. Các chứng cứ về mặt lịch sử, ngôn ngữ học và khảo cổ học cho thấy tiếng Pāli là ngôn ngữ được sử dụng ở Bắc Ấn vào thời đức Phật hoặc gần với thời điểm này.
Pāli – Line; text. Texts recording the teaching of the Buddha, hence the language of these texts. Historical, linguistic, and archaeological evidence indicates that Pāli was spoken in northern India at or near the time of the Buddha.
paññā – Bát-nhã, trí tuệ. Phần thứ ba trong ba phạm trù tu tập (giới, định, tuệ) theo đó Bát Thánh đạo (Ariya aṭṭhaṅgika magga) được thực hành. Có ba loại trí tuệ: suta-mayā paññā, trí tuệ tiếp nhận từ người khác, ví dụ như trí tuệ có được qua việc nghe người khác giảng giải (Văn tuệ), cintā-mayā paññā, trí tuệ đạt được qua phân tích lý luận (Tư tuệ), và bhāvanā-mayā paññā, trí tuệ được phát triển qua kinh nghiệm trực tiếp của bản thân (Tu tuệ). Chỉ duy nhất bhāvanā-mayā paññā, được nuôi dưỡng qua thực hành phát triển tuệ giác nội quán (vipassanā-bhāvanā), mới có thể làm cho tâm thức được thanh tịnh hoàn toàn.
paññā – Wisdom. Third of the three trainings by which the Noble Eightfold Path is practiced. See ariya aṭṭhaṅgika magga. There are three kinds of wisdom: suta-mayā paññā (received wisdom, i.e., wisdom gained from listening to others); cintā-mayā paññā (wisdom gained by intellectual analysis); and bhāvanā-mayā paññā (wisdom developed by direct, personal experience). Only bhāvanā-mayā paññā, cultivated by the practice of vipassanā-bhāvanā, can totally purify the mind.
pāramī / pāramitā – Ba-la-mật, Ba-la-mật-đa, sự hoàn thiện, đức hạnh; những phẩm tính tinh thần tốt đẹp, những phẩm hạnh cao quý.
pāramī / pāramitā – Perfection, virtue; wholesome mental qualities.
paṭicca-samuppāda – Duyên sinh, duyên khởi, nhân duyên. Là tiến trình sinh khởi từ vô minh, qua đó chúng sinh tạo thành khổ đau.
paṭicca-samuppāda – Dependent origination, conditioned arising, causal genesis. The process, born of ignorance, by which beings generate suffering.
rūpa – Sắc pháp, vật chất; đối tượng nhìn thấy được.
rūpa – Matter; visual object.
sādhu – “Lành thay!” “Thật khéo làm; khéo nói!” Cách nói theo truyền thống để biểu đạt sự chấp thuận hay tán thành, thường được lặp lại ba lần.
sādhu – “Well done; well said.” Traditional expression of approval or agreement, usually spoken three times.
samādhi – Định, sự tập trung, kiểm soát tâm ý. Phần thứ hai trong ba phạm trù tu tập (giới, định, tuệ) theo đó Bát Thánh đạo (Ariya aṭṭhaṅgika magga) được thực hành. Khi được tu tập với tự thân nó như một phương tiện sẽ dẫn đến việc đạt đến các trạng thái định của tâm thức (jhāna) nhưng không đạt sự hoàn toàn giải thoát tâm thức.
samādhi – Concentration, control of one’s mind. Second of the three trainings by which the Noble Eightfold Path is practiced. See ariya aṭṭhaṅgika magga. When cultivated as an end in itself, leads to the attainment of the states of mental absorption (jhāna), but not to total liberation of mind.
saṃsāra – Luân hồi, vòng xoay của sự tái sinh; thế giới của sự điều kiện hóa; cảnh giới của khổ đau.
saṃsāra – Cycle of rebirth; conditioned world; realm of suffering.
saṅkhāra – (Sanskrit: samskāra) Hành, tâm tác ý; tâm nội kết hay tâm mang điều kiện; tâm phản ứng. Một trong bốn uẩn hay tiến trình [thuộc về danh pháp, phân biệt với sắc pháp]. Ba uẩn khác là thức (viññāṇa), tưởng (saññā), và thọ (vedanā).
saṅkhāra – Volitional activity; mental formation or mental conditioning; mental reaction. One of the four mental aggregates or processes, along with viññāṇa, saññā, and vedanā. (Sanskrit, samskāra.)
saññā – Tưởng, sự nhận biết, tri giác. Một trong bốn uẩn hay tiến trình [thuộc về danh pháp, phân biệt với sắc pháp]. Ba uẩn khác là thức (viññāṇa), hành (saṅkhāra), và thọ (vedanā). Tưởng bị điều kiện hóa bởi hành của ta trong quá khứ và do đó truyền đạt một hình ảnh méo mó sai lệch của thực tại. Trong sự tu tập Vipassana, tưởng được chuyển hóa thành tuệ giác, sự hiểu biết thực tại đúng thật như nó đang hiện hữu: aniccasaññā (tuệ giác về vô thường), dukkha-saññā (tuệ giác về khổ), anattā-saññā (tuệ giác về vô ngã), asubhasaññā (tuệ giác về bất tịnh, tính chất giả tạm của vẻ đẹp [thể chất]).
saññā – Perception, recognition. One of the four mental aggregates or processes, along with viññāṇa, vedanā, and saṅkhāra. Saññā is conditioned by one’s past saṅkhāras and therefore conveys a distorted image of reality. In the practice of Vipassana, saññā changes to paññā, the understanding of reality as it is: anicca- saññā, dukkha-saññā, anattā-saññā, asubhasaññā— perception of impermanence, of suffering, of no-self, of the illusory nature of beauty.
sāsana – Phật pháp, sự giáo hóa của một vị Phật; quãng thời gian mà giáo pháp của một vị Phật còn lưu hành ở thế gian.
sāsana – Dispensation of a Buddha; period of time in which the teaching of a Buddha is available.
sati – Niệm, sự tỉnh giác rõ biết. Ānāpāna-sati – niệm hơi thở. Sammā-sati – chánh niệm, một trong Bát Thánh đạo (Ariya aṭṭhaṅgika magga).
sati – Awareness. Ānāpāna-sati – awareness of respiration. Sammā-sati – right awareness, a constituent of the Noble Eightfold Path. See ariya aṭṭhaṅgika magga.
satipaṭṭhāna – Niệm xứ, thiết lập sự tỉnh giác, trong bốn khía cạnh:
satipaṭṭhāna – Establishing of awareness, in four aspects:
kāyānupassanā – thân niệm xứ, tỉnh giác về thân thể.
kāyānupassanā – of the body,
vedanānupassanā – thọ niệm xứ, tỉnh giác về mọi cảm giác trong thân thể.
vedanānupassanā – of sensations within the body,
cittānupassanā – tâm niệm xứ, tỉnh giác về tâm ý.
cittānupassanā – of mind,
dhammānupassanā – pháp niệm xứ, tỉnh giác về các pháp, các hiện tượng.Tất cả bốn khía cạnh này đều bao gồm trong thọ (vedanā) bởi vì cảm giác liên quan trực tiếp đến cả thân và tâm.
dhammānupassanā – of mental contents. All four are included in the observation of vedanā since sensations are directly related to both body and mind.
sayadaw – (Miến Điện) Nghĩa đen là “bậc thầy tôn kính”, được dùng chỉ vị tu viện trưởng hay vị tăng cao cấp trong một tu viện.
sayadaw – (Burmese) Literally, “royal teacher.” Abbot or senior monk of a monastery.
sayagyi – (Miến Điện) Nghĩa đen là “bậc thầy lớn”, được dùng như một danh xưng cao quý hay tôn kính.
sayagyi – (Burmese) Lit. “big teacher.” An honorific or respectful title.
sīla – Giới luật, sự kiêng dè, không làm những hành vi hay lời nói gây hại cho chính mình hoặc người khác. Phần thứ nhất trong ba phạm trù tu tập (giới, định, tuệ) theo đó Bát Thánh đạo (Ariya aṭṭhaṅgika magga) được thực hành.
sīla – Morality, abstention from physical and vocal actions that harm oneself or others. First of the three trainings by which the Noble Eightfold Path is practiced. See ariya aṭṭhaṅgika magga.
sutta – Những lời dạy của đức Phật hay một trong các đại đệ tử của ngài. (Sanskrit: sūtra)
sutta – Discourse attributed to the Buddha or one of his leading disciples. (Sanskrit, sutra.)
Tipiṭaka – Nghĩa đen là “ba giỏ chứa” (Sanskrit: tripiṭaka), chỉ toàn bộ sưu tập các giáo pháp của đức Phật, bao gồm: Luật tạng (vinaya-piṭaka), giới luật trong đời sống xuất gia; Kinh tạng (sutta-piṭaka), các bài giảng của Phật, giáo pháp; Luận tạng (abhidhamma-piṭaka), những luận giải có hệ thống về các pháp của chư Tổ.
Tipiṭaka – Literally, “three baskets.” (Sanskrit, tripiṭaka) The three collections of the teachings of the Buddha: vinaya-piṭaka – monastic discipline, sutta-piṭaka – discourses, abhidhamma-piṭaka – systematic philosophical exegesis of the Dhamma.
U – (Miến Điện) Ông, danh xưng.
vedanā – Thọ, cảm thọ; cảm giác của thân thể. Một trong bốn uẩn hay tiến trình [thuộc về danh pháp, phân biệt với sắc pháp]. Ba uẩn khác là thức (viññāṇa), tưởng (saññā) và hành (saṅkhāra). Theo giáo lý Duyên khởi, tham ái (taṇhā) khởi sinh phụ thuộc vào cảm thọ (vedanā). Xem thêm về Duyên khởi (paṭicca-samuppāda). Vì bao gồm cả hai khía cạnh tinh thần (tâm) và thể chất (thân) nên thọ là một đối tượng thuận tiện để quán sát thân tâm. Bằng việc học cách quán sát cảm thọ một cách khách quan, ta có thể tránh được những phản ứng mới thuộc về tham ái (thèm khát) hay sân hận (chán ghét né tránh), và trực tiếp trải nghiệm trong tự thân mình thực tại vô thường (anicca). Kinh nghiệm này là thiết yếu để phát triển sự bình tâm (upekkhā), đưa đến giải thoát tâm.
vedanā – Sensation; bodily feeling. One of the four mental aggregates or processes, along with viññāṇa, saññā, and saṅkhāra. According to the doctrine of Dependent Origination, taṇhā (craving), arises dependent on vedanā (sensation). See paṭicca-samuppāda. Having both mental and physical aspects, vedanā is a convenient object for investigation of body and mind. By learning to observe vedanā objectively, one can avoid new reactions of craving or aversion, and experience directly within oneself the reality of anicca (impermanence). This experience is essential for the development of upekkhā (equanimity), leading to liberation of the mind.
viññāṇa – Thức, nhận thức. Một trong bốn uẩn hay tiến trình [thuộc về danh pháp, phân biệt với sắc pháp]. Ba uẩn khác là tưởng (saññā), thọ (vedanā) và hành (saṅkhāra).
viññāṇa – Consciousness, cognition. One of the four mental aggregates or processes, along with saññā, vedanā, and saṅkhāra.
vipassanā – Tuệ quán, minh sát. Nghĩa đen là “nhìn theo một cách đặc biệt”, chỉ sự quay vào quán sát bên trong, nội quán. Tuệ giác nội quán làm thanh tịnh tâm ý; cụ thể là tuệ giác nội quán về sự vô thường, bất toại nguyện và không có thực thể của tâm và thân. Cũng chỉ cho vipassanā-bhāvanā – sự phát triển có hệ thống của tuệ giác nội quán thông qua việc quán sát những cảm giác trong thân thể.
vipassanā – Literally, “seeing in a special way.” Introspection. Insight that purifies the mind; specifically, insight into the impermanent, unsatisfactory, and substanceless nature of mind and body. Also, vipassanā-bhāvanā – the systematic development of insight through observation of sensations within the body.
Pragyā jāge balavatī,
aṅga-aṅga rama jāya.
Aṇu-aṇu cetana ho uṭhe,
cita nirmala ho jāya.
—Hindi doha, S. N. Goenka
Pragyā jāge balavatī,
aṅga-aṅga rama jāya.
Aṇu-aṇu cetana ho uṭhe,
cita nirmala ho jāya.
Nguyện cho trí tuệ khởi sinh,
với sức mạnh sung mãn
Và trải rộng trong suốt cuộc đời người,
Làm bừng lên sức sống trong từng tế bào,
Và thanh lọc tâm thức.
- Thi kệ Hindi, S.N. Goenka
May wisdom arise,
mighty in power,
and spread throughout your being,
enlivening every atom
and purifying the mind.
—Hindi doha, S.N. Goenka