- Sinh năm
1931 tại Hà Nội.
- Sang Pháp
từ cuối năm 1952.
- Kỹ sư
Kỹ nghệ Dệt (Tốt nghiệp : Ecole Supérieure des Industries
Textiles de Lyon / Trường Cao học Kỹ nghệ Dệt ở Lyon ). Làm
việc tại các xí nghiệp vùng phụ cận Paris.
- Vì
dị ứng với hóa chất, chuyển sang học Anh văn. Đỗ tiến
sĩ Văn khoa (Anh văn) tại Đại Học Paris-Sorbonne (Paris IV).
- Dậy học
và làm việc trong phòng đánh giá văn bằng ngoại quốc
và hướng dẫn sinh viên, Đại học Paris-Sorbonne.
- Cộng tác
với đài phát thanh BBC ở Luân đôn, trong ban Việt ngữ
với biệt hiệu Minh Khuê.
Trong
thời gian làm ở BBC đã cùng nhà thơ Keith Bosley dịch một
số thơ Việt sang tiếng Anh. Sau khi về Pháp, Keith Bosley lựa
rồi cho in thành Tuyển tập The War Wife (Allison & Busby, London,
1972) và phần thơ Việt trong The Elek Book of Oriental Verse (Paul
Elek, London, 1979).
- Từ 1989
bắt đầu cộng tác với một số tạp chí hải ngoại như
Thế kỷ 21, Hợp Lưu, Văn Lang, Văn Học, Chim Việt Cành Nam,
Giao Điểm, Trăm Con, Hồn Việt, Etudes Vietnamiennes...
Đã xuất
bản :
- The War
Wife, thơ Việt tuyển dịch chung với nhà thơ Keith Bosley
(Allison & Busby, London, 1972).
- "Lối
Xưa Xe Ngựa..." tập I (An Tiêm, Paris, 1995).
Tái bản năm 2001 (nhà xuất bản Tuổi Trẻ và Trung Tâm Nghiên
cứu Quốc Học, TPHCM).
- Hoa
Thơm Cỏ Lạ , tuyển dịch truyện ngắn hay cuả Anh quốc
(An Tiêm, Paris, 1995).
- "Lối
Xưa Xe Ngựa..." tập II (An Tiêm, Paris, 2002).
- Khoa
Cử Việt-Nam, tập Thượng, Thi Hương (An Tiêm, Paris , 2002).
Tái
bản năm 2003 (nhà xuất bản Văn Học và Trung Tâm Nghiên Cứu
Quốc Học, TPHCM)
- Khoa
Cử Việt-Nam, tập Hạ, Thi Hội - Thi Đình (Nhà xuất bản
Văn Học và Trung Tâm Nghiên Cứu Quốc Học, TPHCM, 2007). |