The rights of the materials herein are as indicated by the source(s) cited. Rights in the compilation, indexing, and transliteration are held by University of the West where permitted by law. See Usage Policy for details.
Như bông hoa tươi đẹp, có sắc nhưng không hương. Cũng vậy, lời khéo nói, không làm, không kết quả.Kinh Pháp cú (Kệ số 51)
Chớ khinh tội nhỏ, cho rằng không hại; giọt nước tuy nhỏ, dần đầy hồ to! (Do not belittle any small evil and say that no ill comes about therefrom. Small is a drop of water, yet it fills a big vessel.)Kinh Đại Bát Niết-bàn
Hương hoa thơm chỉ bay theo chiều gió, tiếng thơm người hiền lan tỏa khắp nơi nơi. Kinh Pháp cú (Kệ số 54)
Người có trí luôn thận trọng trong cả ý nghĩ, lời nói cũng như việc làm. Kinh Pháp cú
Như đá tảng kiên cố, không gió nào lay động, cũng vậy, giữa khen chê, người trí không dao động.Kinh Pháp cú (Kệ số 81)
Ðêm dài cho kẻ thức, đường dài cho kẻ mệt, luân hồi dài, kẻ ngu, không biết chơn diệu pháp.Kinh Pháp cú (Kệ số 60)
Lửa nào bằng lửa tham! Chấp nào bằng sân hận! Lưới nào bằng lưới si! Sông nào bằng sông ái!Kinh Pháp cú (Kệ số 251)
Nếu người nói nhiều kinh, không hành trì, phóng dật; như kẻ chăn bò người, không phần Sa-môn hạnh.Kinh Pháp cú (Kệ số 19)
Giặc phiền não thường luôn rình rập giết hại người, độc hại hơn kẻ oán thù. Sao còn ham ngủ mà chẳng chịu tỉnh thức?Kinh Lời dạy cuối cùng
Kẻ làm điều ác là tự chuốc lấy việc dữ cho mình.Kinh Bốn mươi hai chương
Người thực hành ít ham muốn thì lòng được thản nhiên, không phải lo sợ chi cả, cho dù gặp việc thế nào cũng tự thấy đầy đủ.Kinh Lời dạy cuối cùng
Trang chủ »» Kinh Bắc truyền »» Mục lục »» Kinh Vajravilāsinīstotram »»
vajravilāsinīstotram
mahāpaṇḍitavibhūticandrapādakṛtam
om namaḥ śrīvajrayoginyai
devāsuranaravanditacaraṇe bhavamagnoddharaṇārpitacaraṇe |
tvayi rodimi nutisavyapadeśaḥ kiṁ paśyasi punaraniśamaśeṣam || 1 ||
mātardevi kirasi kaṇamuṣṭiṁ janayad yajñasutaḥ kimatuṣṭim |
vajravārāhi narāhisurāṇāṁ tvaṁ śaraṇaṁ tava nāmaparāṇām || 2 ||
harikara(ri)śikhiphaṇitaskarabhītistvatparacitte naiva sameti |
mātardevi nibhālaya mahyaṁ kiṁ sahase mama duḥkhamasahyam || 3 ||
tarjanavajrakaroṭa(vi)dhāriṇi duṣṭaṁ tuṣṭaya māranivāriṇi |
abhinavakomalakaracaraṇāṅgi trivalisamucchadasaptavibhaṅgi || 4 ||
grāhyagrāhakabhāvaviśuddhe pādakarāṅgulijālapinaddhe |
āyatapārśvāṅgulikaracaraṇe dhvastavyādhijarājanimaraṇe || 5 ||
udgatareṇurūrdhvagataromā vajrayogavivṛtāmṛtadhāmā |
bālamarīcivilokanarakte jagatāṁ duḥkhanirākṛtiśakte || 6 ||
subhru tanūdari madhyakṛśāṅgi karṇāntāyatalocanabhṛṅgi(bhaṅgi) |
ḍākinye (va hi) viśvamaśeṣaṁ loko vetti na te bahuveṣam || 7 ||
yatnamṛte jagadarthasamṛddhiścintitamātrajanepsitasiddhiḥ |
mūḍho vetti na duṣkṛtakarma prāvṛṣīva na śilāṅkurajanma || 8 ||
andha ivārkaśaśāṅkādarśī pāpajano hyanubhāvasparśī |
cintāmaṇimajñā na vidanti prajñe tvasya phalāni phalanti || 9 ||
cakrāṅkitakarapādamanojñe jñānānalabhasmīkṛtasaṅge |
kāyavacanamanasā kṛtaduritaṁ rāgadveṣamohaparikari(li)tam || 10 ||
taddiśāmi tava devi samakṣaṁ yāvadyāmi na durgatipakṣam |
manaḥ paramārthaṁ tanustava vedī sa bhavati naiva duritaparikhedī || 11 ||
lakṣaṇanikhilālakṣitagātre sakalānuvyañjanagatapātre |
navayauvanamadamantharapiṇḍe calakuṇḍalayugamaṇḍitagaṇḍe || 12 ||
tuṅganitambaghanastanabhāre galakālambiniraṁśuka(ṅkuśa)hāre |
saṁvaramadhupavicumbimukhābje tadbhujayugaparirabdhahṛdabje || 13 ||
nirbharasuratasukhāvikalākṣi muktaśiroruhavasananirapekṣe |
herukarāhudaṣṭamukhacandre sasmitaracita hū hū kṛtamantre || 14 ||
patimaulisthitavidhumamṛṣantī kimu candrārkau vapu(ra)muṣantī |
mātaste jagadanupamarūpaṁ tadvicāraya paramārtha sa(sva)rūpam || 15 ||
kleśadāhiṁ(ha)śamanāmṛtavacanaṁ tadvineyajanaśuddhiviracanam |
padminīti nalināmalagandhaḥ karuṇāparajagadarthanibandhaḥ || 16 ||
divyasudhādhara(gata)rasapānaṁ tajjagadadvayabodhinidhānam |
pratyaṅgasparśo'pyanimittaṁ sahajāmbudhiviplāvitacittam || 17 ||
kiṁ tvaṁ mātaḥ kariṣyasi tābhiḥ ṣaṭtriṁśacchatakoṭyabalābhiḥ |
yadyanyāṁ manute bahutātastadvihāya jhagiti dehi nu mātaḥ || 18 ||
nāḍīcakranirodha --------------------------------- mahāsukhasaṁvara |
devi tvaṁ śatabhāvavikalpā śūnyasamādhirapākṛtatulyā (talpā) || 19 ||
śūnyakṛpe sahajādvayamuktaṁ vajrāya(jrayā)namidamavadhi(vi)bhaktam |
bhāvābhāvasamastākāśavyāpī bhavati sa tattvavikāśaḥ || 20 ||
udbhavanti tata eva vimokṣā bodhipakṣanikhilapratipakṣāḥ |
buddhānāmāveṇikadharmaḥ sattvarāśiparipācitakarmaḥ || 21 ||
yadvā yānatrayaniryāṇaṁ dhūmādikamapi cāparimāṇam |
tvadbhaktyā yadalambhi śubhaṁ me bhavatu mano bhavatīparamaṁ me |
sakalakaluṣarahitaṁ guṇasindhustvatparamaṁ hyata eva na bandhuḥ || 22 ||
guhyasamayasādhanatantre śrīvajravilāsinīstotraṁ samāptam |
kṛtiriyaṁ mahāpaṇḍitavibhūticandrapādānām |
Links:
[1] http://dsbc.uwest.edu/node/7611
[2] http://dsbc.uwest.edu/node/3907
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.216.80 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập