The rights of the materials herein are as indicated by the source(s) cited. Rights in the compilation, indexing, and transliteration are held by University of the West where permitted by law. See Usage Policy for details.
Không làm các việc ác, thành tựu các hạnh lành, giữ tâm ý trong sạch, chính lời chư Phật dạy.Kinh Đại Bát Niết-bàn
Lời nói được thận trọng, tâm tư khéo hộ phòng, thân chớ làm điều ác, hãy giữ ba nghiệp tịnh, chứng đạo thánh nhân dạyKinh Pháp Cú (Kệ số 281)
Khó thay được làm người, khó thay được sống còn. Khó thay nghe diệu pháp, khó thay Phật ra đời!Kinh Pháp Cú (Kệ số 182)
Không nên nhìn lỗi người, người làm hay không làm.Nên nhìn tự chính mình, có làm hay không làm.Kinh Pháp cú (Kệ số 50)
Không thể lấy hận thù để diệt trừ thù hận. Kinh Pháp cú
"Nó mắng tôi, đánh tôi, Nó thắng tôi, cướp tôi." Ai ôm hiềm hận ấy, hận thù không thể nguôi.Kinh Pháp cú (Kệ số 3)
Tinh cần giữa phóng dật, tỉnh thức giữa quần mê. Người trí như ngựa phi, bỏ sau con ngựa hènKinh Pháp cú (Kệ số 29)
Không trên trời, giữa biển, không lánh vào động núi, không chỗ nào trên đời, trốn được quả ác nghiệp.Kinh Pháp cú (Kệ số 127)
Kẻ làm điều ác là tự chuốc lấy việc dữ cho mình.Kinh Bốn mươi hai chương
Như bông hoa tươi đẹp, có sắc nhưng không hương. Cũng vậy, lời khéo nói, không làm, không kết quả.Kinh Pháp cú (Kệ số 51)
Cỏ làm hại ruộng vườn, si làm hại người đời. Bố thí người ly si, do vậy được quả lớn.Kinh Pháp Cú (Kệ số 358)
Trang chủ »» Kinh Bắc truyền »» Mục lục »» Kinh Bhavasaṅkrāntiparikathā »»
bhavasaṅkrāntiparikathā
namaḥ kumārabhūtāya mañjuśriye |
1. bhāvānna jāyate'bhāvo nābhāvādapi jāyate |
bhāva utpaddyate nityaṁ bhābo bhrāntiḥ khapuṣpavat ||
2. sati dharme nabhastulye khatulyaṁ jāyate param |
pratītya sarva khasamaṁ bhāvastasmādabhāvavān ||
3. sbabhāvataḥ karma nāsti heturnāsti falaṁ na ca |
na viddyata idaṁ sarbaṁ loko nāsti na bhañjanam ||
4. anutpannaśca yo bhāvaḥ paraṁ (sa) janayetkatham|
lokaḥ prathamato'jātaḥ kenāpi na hi nirmitaḥ ||
somasiṁhapurītulyo loko bhramyatyanarthake ||
5. loko vikalpadutpanno vikalpaścittasaṁbhavaḥ |
cittaṁ hi kāyāśrayakaṁ tasmātkāyo vicāryate ||
6. rūpaṁ śūnyaṁ vedanā niḥsvabhāvā
saṁjñā nāste nāsti saṁskārabhāvaḥ |
bhūtaṁ hitvā cittacaitte ca nastastasmātkāyaḥ kalpahīnasvabhāvaḥ ||
7. citta nāsti na dharmāste na kāyo nāpi dhātavaḥ |
advayīkaraṇaṁ hīdaṁ tattvaṁ vidvadbhirucyate ||
8. anālambamidaṁ sarvamanālambaṁ prabhāṣitam |
kṛtvā matimanālambāmanālambaṁ samuddhitaṁ ||
9. dānaśīlakṣamāvīryadhyānādau suniṣevite |
acireṇaiva kālena paramāṁ bodhimāpsyati ||
10. upāyaprajñayosthitvā sattvāṁśca karuṇāpayet |
sarvajñānaṁ śighrameva lapsyate nahi saṁśayaḥ ||
11. nāmamātramidaṁ sarvaṁ saṁjñāmātre pratiṣṭhitam |
nābhidhānātpṛthagbhūtamabhidheyaṁ na vidyate ||
12. anāmakāḥ sarvadharmā nirātmānaḥ prakīrtitāḥ |
ime dharmā abhūtāśca kalpanāyāḥ samuddhitāḥ ||
kalpanā sāpi śūnyeyaṁ yayā śūnyeti kalpitāḥ ||
13. cakṣu paśyati rūpāṇi tattvavaktrā yaducyate |
mithyābhimānalokasya sāṁvṛtaṁ satyamīritam ||
14. sāmagryā darśanaṁ yatra prakāśayati nāyakaḥ |
prāhopacārabhūmiṁ tāṁ paramārthasya buddhimān ||
15. na cakṣuḥ prekṣate rūpaṁ mano dharmānnvetti ca |
etattu paraṁ satyaṁ lokasya viṣayo na yat ||
16. cakṣurnāsti na rūpañca dṛśyaṁ nāsti na manaskriyā |
cittaṁ svapnasamaṁ bhrāntiḥ sarvaṁ na sadasanna ca ||
ācārya āryanāgārjunakṛta bhavasaṅkrāntiparikathā sampūrṇā||
Links:
[1] http://dsbc.uwest.edu/node/7658
[2] http://dsbc.uwest.edu/node/3809
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.216.80 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập