Kẻ thất bại chỉ sống trong quá khứ. Người chiến thắng là người học hỏi được từ quá khứ, vui thích với công việc trong hiện tại hướng đến tương lai. (Losers live in the past. Winners learn from the past and enjoy working in the present toward the future. )Denis Waitley
Như bông hoa tươi đẹp, có sắc lại thêm hương; cũng vậy, lời khéo nói, có làm, có kết quả.Kinh Pháp cú (Kệ số 52)
Lo lắng không xua tan bất ổn của ngày mai nhưng hủy hoại bình an trong hiện tại. (Worrying doesn’t take away tomorrow’s trouble, it takes away today’s peace.)Unknown
Hãy nhã nhặn với mọi người khi bạn đi lên, vì bạn sẽ gặp lại họ khi đi xuống.Miranda
Giặc phiền não thường luôn rình rập giết hại người, độc hại hơn kẻ oán thù. Sao còn ham ngủ mà chẳng chịu tỉnh thức?Kinh Lời dạy cuối cùng
Gặp quyển sách hay nên mua ngay, dù đọc được hay không, vì sớm muộn gì ta cũng sẽ cần đến nó.Winston Churchill
Mục đích của cuộc sống là sống có mục đích.Sưu tầm
Khi gặp phải thảm họa trong đời sống, ta có thể phản ứng theo hai cách. Hoặc là thất vọng và rơi vào thói xấu tự hủy hoại mình, hoặc vận dụng thách thức đó để tìm ra sức mạnh nội tại của mình. Nhờ vào những lời Phật dạy, tôi đã có thể chọn theo cách thứ hai. (When we meet real tragedy in life, we can react in two ways - either by losing hope and falling into self-destructive habits, or by using the challenge to find our inner strength. Thanks to the teachings of Buddha, I have been able to take this second way.)Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Xưa, vị lai, và nay, đâu có sự kiện này: Người hoàn toàn bị chê,người trọn vẹn được khen.Kinh Pháp cú (Kệ số 228)
Giữ tâm thanh tịnh, ý chí vững bền thì có thể hiểu thấu lẽ đạo, như lau chùi tấm gương sạch hết dơ bẩn, tự nhiên được sáng trong.Kinh Bốn mươi hai chương
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: kết »»
pd. Cát kết, mũ mềm, thường bằng dạ hay vải, đằng trước có lưỡi trai.
nd. Án có xử phạt nhưng còn hoãn và sẽ thi hành nếu trong thời gian quy định người thụ án lại phạm tội và bị xử một lần nữa. Bị kết án một năm tù nhưng cho hưởng án treo.
nd. Điện phát sinh do những sức ép hoặc do những biến dạng của những vật thể kết tinh. Áp điện thạch anh.
nđg.1. Có kết quả. Việc ấy có ăn thua gì không ?
2. Tranh chấp, gây gổ. Sao anh lại muốn ăn thua với tôi ?
3. Có một tác dụng nào đó. Mới thử sức một lần đã ăn thua gì.
hđg. Giảm nhẹ hình phạt cho phạm nhân đã bị kết án, do đặc ân của nhà nước.
ht. Nói về giống cây như nấm, khi kết hoa không thấy được. Loài ẩn hoa.
hd. Ơn và tình thương yêu. Bữa mộng ân tình say đến sáng (Ng. Bính). Hương ân tình cho kết lại thành dây (H. M. Tử).
nđg.1. Không đạt được kết quả dự định. Chưa biết việc sẽ thành hay bại. 2. Để cho đối phương thắng trong cuộc đấu. Bị đánh bại.
nd. Chỉ chung những người kết thân với nhau: Bạn bè nhờ có mấy người đồng niên (Nh.Đ.Mai).
nd. Đồ dùng để chải, cọ, có kết lông cứng hoặc rễ tre v.v... trên một mặt phẳng. Bàn chải đánh răng. Bàn chải giặt.
nd. Vợ chồng. Cùng anh kết bạn trăm năm. Cho vuông tình mẹ, cho tròn nghĩa cha (Cd).
nđg. 1. Nắm lấy, vớ lấy, giữ lấy. Bắt quả bóng. Bắt về Vô-Tích toan đường bẻ hoa (Ng. Du).
2. Tiếp nhận để liên kết với mình. Bắt bồ. Bắt nhân tình.
3. Làm cho dính khớp với nhau. Bắt bu-lông. Bắt điện vào máy.
4. Chỉ ra sự sai trái. Bắt lỗi.
5. Bó buộc, ép phải. Bắt phong trần, phải phong trần (Ng. Du).
6. Nhồi: Bắt bột để làm bánh.
7. Làm cho liên lạc với (nói về sóng điện): Bắt đài ngoại quốc. Bắt tin Pa-ri.
nd. Nhiều người liên kết với nhau theo đuổi một mục đích không chính đáng.
nd. Nhóm người liên kết với nhau vì quyền lợi riêng gây chia rẽ trong nội bộ một tổ chức.
nđg.1. Chập nhiều sợi lại kết thành dây, thành đồ dùng. Bện chổi.
2. Quấn chặt vào. Rơm bện vào bánh xe.
hd. Bánh xe ngày xưa kết cỏ bồ cho êm. Xe bồ luân dầu chưa gặp Thang Văn (Ng. C. Trứ).
pd. Tổ chức độc quyền liên kết các nhà kinh doanh cùng nghề để chi phối thị trường. Cac-ten quốc tế chi phối ngành sản xuất ấy.
hđg. Chịu theo những điều kiện giao ước. Cam kết làm đủ mọi việc.
hđg. Phạm tội và bị kết án: Năm xưa can án đày đi ( N.Đ.Chiểu).
nd. Sự kết hợp của nhiều từ để phô diễn trọn một ý ; về văn xuôi, khi nói trổng có nghĩa là câu văn; về thơ, khí nói trổng có nghĩa là câu thơ. Câu vui đổi với câu sầu (Đ. Th. Điểm).
hdg. Họp nhau lại: Chúng câu kết để lên giá hàng hóa. Cũng nói Cấu kết.
hIđg. Làm ra, khiến nảy sinh. Sự tập trung tư bản và phương tiện sản xuất đã cấu tạo một tình trạng sinh hoạt mới cho thợ thuyền.
IId. kết hợp của nhiều phần thành một chỉnh thể. Cấu tạo địa chất. Cấu tạo của ngôn ngữ.
hdg. kết lại nhiều thứ mà thành. Nhiều lớp đá và đất cấu thành vỏ địa cầu.
nId. Lưới đánh cá. Nghề đánh cá: Đóng thuyền chực bến, kết chài giăng sông (Ng. Du). Dân chài. Thuyền chài. Làng chài.
IIđg. 1. Lưới cá. Ao sâu sóng cả, khôn chài cá (Yên Đổ).
2.Làm cho mê đắm. Cô ta định chài anh đấy.
nd. Tua bằng chỉ màu có kết hạt trang trí, thường đính vào mép các bức thêu.
nd. Chất có thể chuyển từ thể lỏng nhão sang thể rắn để gắn liền các vật rời thành khối cứng. Xi-măng là một chất kết dính.
Họ Châu và họ Trần ở cùng một làng đời đời kết làm thông gia; sự kết duyên lâu bền, tốt đẹp. kết duyên Châu Trần.
nd. Chè nấu bằng bột sắn hay bột hoàng tinh kết thành hạt giống như hạt lựu.
nđg. Bị mắc kẹt ở giữa, không có lối thoát. Chết chẹt giữa gọng kìm của hai thế lực.
nd. Chất liệu để vẽ, gồm bột than hay muội trộn với chất kết dính. Hình vẽ bằng chì than.
hd. Người thuộc lực lượng vũ trang hay chiến đấu cho một sự nghiệp, một lý tưởng. Đoàn kết giữa cán bộ và chiến sĩ. Chiến sĩ cách mạng.
nd.1. Khoảng cách từ cạnh, mặt đầu này đến cạnh mặt đầu kia. Chiều cao. Chiều dài. Phong trào vừa có chiều rộng vừa có chiều sâu.
2. Phía, bề. Đoàn kết một chiều, Khổ cực trăm chiều.
3. Vẻ, dáng bên ngoài. Ra chiều nghĩ ngợi.
4. Hướng đi, hướng diễn biến. Đường một chiều. Theo chiều kim đồng hồ. Bệnh có chiều nặng hơn.
nIđg.1. Trao một vật gì cho người để thuộc quyền sở hữu của người ấy. Anh cho em quyển sách.
2. Làm cho có vật gì, điều gì hay làm được việc gì. Lịch sử cho ta nhiều bài học. Cho thằng bé mấy roi. Mẹ cho con bú. Chủ tọa cho nói. Cho nghỉ phép. Cho bò đi ăn.
3. Bỏ vào, đưa đến. Cho than vào lò. Hàng đã cho lên tàu.
4. Coi là, nghĩ rằng một cách chủ quan. Cho rằng việc ấy không ai biết.Tự cho là mình đủ khả năng.
IIgi. 1. Chỉ chỗ đến, mục đích kết quả, hậu quả. Gửi quà cho bạn. Mừng cho anh bạn. Học cho giỏi. Làm cho xong. Ăn ở cho người ta ghét. Thà rằng như thế cho nó đáng.
2. Chỉ một tác động không hay phải chịu. Người ta cười cho. Bị đánh cho một trận đòn. Biết bao giờ cho xong.
IIIp. Chỉ một đề nghị, một yêu cầu. Để tôi đi cho. Ông thông cảm cho.
np. kết luận có tính cách rút kinh nghiệm từ sự việc đã trình bày. Cho hay thành bại phần lớn là do chính mình.
nd. Người đàn ông kết hôn với người đàn bà. Của chồng, công vợ. Chồng loan vợ phượng: chồng vợ xứng đôi.
nd. Khuynh hướng coi công đoàn là hình thức duy nhất đoàn kết công nhân, chủ trương công đoàn chỉ đấu tranh kinh tế, không tham gia đấu tranh chính trị.
nd. Nguyên tắc hay chính sách đoàn kết hợp tác giữa các nước trên cơ sở bình đẳng, vì lợi ích chung.
hd. Hợp chất của lưu huỳnh với thủy ngân kết tinh thành hạt nhỏ màu đỏ tươi, rất độc, dùng làm chất màu và làm thuốc.
hd. Toàn bộ diễn biến của một quá trình mà lúc kết thúc trở về trạng thái ban đầu.
hd.1. kết cục, kết thúc: Công việc đã đến lúc chung kết.2. Trận đấu cuối cùng để chiếm giải vô địch: Vào chung kết.
hdg. Nói về người tu đạo Phật được thấy kết quả việc tu hành của mình.
nd. 1. Dải bông cuốn lại để kéo thành sợi. Xe con cúi.
2. Rơm kết thành bành tròn để cho chó nằm hay để giữ lửa.
nd. Đốm tròn giữa tròng đen của mắt. Giữ sự đoàn kết như giữ gìn con ngươi của mắt.
hd. kết quả của một sự gì, việc gì: Công hiệu của thuốc. Biện pháp có công hiệu.
hd. 1. Nhóm ký hiệu diễn tả gọn một sự kiện tổng quát, một quy tắc, nguyên lý hay khái niệm. Công thức toán. Công thức hóa học.
2. Tập hợp những điều định sẵn cần phải làm để cho một việc đạt kết quả mong muốn. Công thức pha chế một loại thuốc. Công thức xã giao.
hd. Công lớn, kết quả rõ ràng của việc làm khó nhọc. Tuyên dương công trạng.
nd. 1. Hạt nhỏ tròn bằng chai, bằng đá xâu thành chuỗi để đeo, để kết bông hoa: Chuỗi cườm, Giày cườm.
2. Chùm lông có nhiều màu mọc thành vòng ở cổ một số giống chim. Chim cu cườm.
hd. kết quả cuối cùng, chung cục. Trong một cuôc cách mạng, cứu cánh không phải chỉ là lật đổ chế độ cũ mà phải xây dựng một chế độ thích hợp với xứ sở.
nd. Chỉ quan hệ giữa những người cùng một lòng, một ý chí. kết dải đồng tâm.
nđg. 1. Làm cho dính vào nhau bằng chất kết dính như hồ, keo v.v... Dán hình quảng cáo trên tường.2. Áp sát vào, chăm chú nhìn vào. Dán mũi vào cửa kính. Dán mắt vào.
hdg. Lý luận đi từ lý luận chung đến những kết luận riêng. Trình bày theo lối diễn dịch. Cũng nói Suy diễn.
nđg. Lựa chọn và kết hợp những cảnh đã quay được cho thành một cuộn phim.
hd. Tính chất mạnh của giống đực, xác nhận có thật. Tiêm thử phản ứng, kết quả dương tính.
hd. Gia đình lớn gồm cả ông bà, cha mẹ, con cái, chỉ khối đoàn kết lớn. Chế độ đại gia đình phong kiến. Đại gia đình các dân tộc Việt Nam.
ht. Chỉ cách làm tốt có thể mang lại kết quả mong muốn. Làm như thế là đắc sách.
nđg. Giữ lại được kết quả tốt. Giống tốt, hạt nào cũng đậu. Cái thai không đậu. Thi đậu. Cầm lòng không đậu.
nd. Toàn bộ sự việc từ bắt đầu đến kết cuộc. Nghe rõ đầu đuôi câu chuyện.Việc không thành, đầu đuôi là tự nó.
nt.1. Lời luôn được nói ra. Câu nói đầu lưỡi.
2. Chỉ có trong lời nói, giả dối. Đoàn kết đầu lưỡi.
hdg. Bỏ sức lực, vốn liếng, thời gian vào một công việc vi tin tưởng là kết quả tốt. Đầu tư nhiều trong việc phát triển ngành cơ khí.
nd. Lao động, vật tư, tiền vốn trong sản xuất, ngược với đầu ra là kết quả sản xuất.
nd. Sự việc lúc đầu có vẻ to tát nhưng kết thúc không có gì.
nIđg. Có mặt tại. Đến đình nào chúc đình nấy (tng). Thời cơ đã đến. Việc đến bất ngờ.
IIgi. 1. Thẳng tới. Từ chỗ này đến chỗ kia. Nói chuyện đến khuya. Nói đến thế mà nó vẫn không nghe.
2. Chỉ một kết quả hay hậu quả có thể đưa lại. Lo đến gầy người. Tức đến chết mất. Sướng đến phát điên.
nIđg. 1. Di chuyển bằng hoạt động của hai chân. Bé đi chưa vững. Cho ngựa đi thong thả.
2. Di chuyển đến nơi khác do một nhu cầu hay một hành động gì. Đi chợ. Đi học. Đi biển. Đi bộ đội.
3. Rời bỏ cõi đời, chết. Cụ ốm nặng, đã đi hôm qua rồi.
4. Di chuyển trên một mặt bằng. Xe đi chậm rì. Thuyền đi ngược gió. Thời gian đi rất nhanh.
5. Biểu thị hành đông làm cho một tình trạng không còn nữa hay giảm sút. Cắt đi vài đoạn trong bài. Anh ấy chết đi, ai cũng thương tiếc. Tình hình xấu đi. Cơn đau có dịu đi ít nhiều. Tiếng nhạc nhỏ đi.
6. Hoạt động theo một thể cách nào đó hay một phương hướng nào đó. Đi vài đường kiếm. Đi ngược lại nguyện vọng chung. Nghiên cứu đi sâu vào vấn đề.
7. Đưa đến một kết quả hay một sự chuyển biến. Hội nghị đi đến nhất trí. Làm như thế không đi đến đâu. Đi vào con đường tội lỗi. Công việc đi vào nề nếp.
8. Đem tặng nhân dịp lễ tết, hiếu hỉ. Đi một câu đối nhân dịp mừng thọ.Đi điếu.
9. Mang vào chân tay để che giữ. Chân đi dép. Đi găng tay.
10. Phù hợp nhau. Màu vàng đi rất tốt với màu đỏ. Hai việc ấy không đi với nhau.
11. Đi tiêu (nói tắt). Chột bụng đi chảy.
IIp. Biểu thị một mệnh lệnh hay một sự thúc giục. Im đi! Chúng ta đi chơi đi.
IIItr. Biểu thị ý nhấn mạnh về một tính chất bất thường, một mức độ cao, một kết quả tính toán hay một giả thiết. Ai lại đi nói thế, Thích quá đi chứ! Cộng các chi phí, tất cả là đi một triệu đồng. Cứ cho là như thế đi, cũng vẫn tốt.
hdg. Vận động nhằm lôi kéo người trong quân đối địch, làm tan rã hàng ngũ địch. kết hợp tác chiến với địch vận.
nd. Định lý mà giả thiết là kết luận và kết luận là giả thiết của một định lý đã có.
nd. Đinh một phần chiều dài có ren trên đó có một đai ốc, dùng để cố định các phần tử của máy, của kết cấu. Vặn đinh ốc.
hd. Văn kiện cuối cùng được thông qua tại một hội nghị quốc tế, ghi những kết quả đạt được trong hội nghị.
nId. Phần ngăn tách riêng ra của một vật có chiều dài. Cưa cây tre làm mấy đoạn. Chép một đoạn bài thơ.
IIđg. 1. Xong rồi, kết thúc hay chuyển sang phần khác. Gặt hái vừa đoạn. Nói đoạn, anh bỏ đi.
2. Cắt đứt quan hệ tình cảm. Đoạn tình máu mủ.
nđg. Đoàn kết bề ngoài, thật sự có phân biệt người cùng phe và khác phe.
hd. Chỉ loại đất có những hạt đất nhỏ kết hợp thành viên, làm cho đất thoáng, trồng trọt tốt.
nđg.1. Dừng lại một chỗ trước khi di chuyển tiếp. Xe đỗ lại cho hành khách xuống. Chim đỗ trên cành.
2. Đạt kết quả tốt trong cuộc thi. Đỗ cao trong kỳ thi tuyển.
hd.1. Hiện tượng người, vật được nhằm vào trong suy nghĩ và hành động. Đối tượng nghiên cứu. Đối tượng phục vụ.
2. Người đang tìm hiểu để kết nạp vào tổ chức, để kết thân. Cô ấy chưa có đối tượng.
nd.1. Khoảng thời gian từ lúc sinh ra đến lúc chết. Cuộc đời con tằm. Già nửa đời người.
2. Cuộc sống, xã hội loài người. Yêu đời. Sống trên đời.
3. Lớp người sống thành những thế hệ kế tiếp nhau. Chuyện đời xưa. Để lại đời sau. Ai giàu ba họ, ai khó ba đời? (tng).
4. Thời gian trị vì của một ông vua, một triều đại. Đời vua Gia Long. Đời nhà Trần.
5. Thời gian hoạt động của con người trong một lãnh vực nhất định. Đời học sinh. Đời làm báo.
6. Lần kết hôn. Đã một đời chồng. Đời vợ trước không có con.
7. Bên ngoại (trái với bên đạo, theo đạo Thiên Chúa). Việc đạo, việc đời.
nđg.1. Nấu kim loại cho chảy rồi đổ vào khuôn làm thành đồ dùng. Đúc tượng, đúc chữ in.
2. Nấu cho cô đặc lại. Đúc hai nước thuốc làm một.
3. Tạo ra bằng cách chọn lọc và kết hợp những phần tinh túy. Kinh nghiệm của bao đời được đúc lại trong tục ngữ ca dao.
hdg. Tổng hợp các chi tiết để nêu ra điều khái quát. Đúc kết kinh nghiệm trong nhiều năm.
nd.1. Phần nhỏ dài sau đít thú vật. Giấu đầu lòi đuôi.
2. Phần cơ thể ở sau cùng của chim, cá v.v... Đuôi chim. Đuôi cá. Đuôi tôm.3. Phần cuối cùng, phần kết thúc. Chuyện không đầu, không đuôi. Xe chạy nối đuôi nhau.
nđg.1. Có quyền, có phép. Được nghỉ. Được đi chơi. Được xuất ngoại.
2. Thắng, hơn. Được làm vua, thua làm giặc (tng).
3. Tiếp nhận, hưởng một điều gì. Được tin. Được tiếng thơm. Được khen thưởng.
4. Đạt một mức độ nào đó về số lượng. Bé được một tháng. Đi được năm cây số.
5. Chỉ thụ thể của động từ. Cao su được dùng để làm vỏ xe. Từ “được” được dùng theo nhiều từ loại.
IIt. Đạt yêu cầu tốt. Cô ấy được người, được nết.
IIIp.1. Biểu thị việc vừa trình bày đã đạt kết quả hay có khả năng thực hiện. Nghe được mấy câu. Quả ăn được, Việc khó nhưng làm được.
2. Nhấn mạnh sự thuận lợi, giảm nhẹ ý phủ định. Gặp được người tốt. Trong người không được khỏe.
nth. Chỉ làm việc thiếu trách nhiệm, kết quả ra sao cũng mặc.
nđg. 1. Gắn phụ thêm vào. Chiếc xích đồng đóng gá vào tường.
2. Đưa đồ đạc cho người giữ làm tin để vay tiền. Gá quần áo lấy tiền đánh bạc.
3. Cam kết gắn bó tình nghĩa với nhau. Gá nghĩa trăm năm.
nd. 1. Chất màu vàng ở đầu tôm, mai các loại cua. Tôm có gạch. Cháo gạch cua.
2. Chất kết tủa màu nâu nhạt khi đun nước cua đồng giã để nấu canh.
nđg. kết thúc đám hội, mọi người chuẩn bị ra về. Hội chèo giã đám.
nt. Gian dối, lừa lọc để đạt kết quả. Cờ bạc gian lận. Gian lận trong cuộc bầu cử.
ht. kết quả không thay đổi khi thay đổi thứ tự các thành phần. Phép cộng, phép nhân các số thực đều có tính cách giao hoán.
hdg.1. Phối hợp sinh dục giữa con đực và con cái.
2. kết hôn.
hdg. Cam kết với nhau về những điều hai bên sẽ làm. Giao ước tôn trọng chủ quyền của mỗi quốc gia.
hdg.1. Cho biết vài điều cần biết, như tên họ, nghề nghiêp, chức vụ... để bắt đầu sự làm quen. Giới thiệu khách với bạn. Tự giới thiệu.
2. Cho biết rõ về một người và đề nghị kết nạp vào tổ chức. Giới thiệu vào Ban Chấp hành.
3. Trình bày một cái gì chưa ai biết. Giới thiệu một quyển sách mới xuất bản.
hdg. kết hợp âm thanh theo lề lối nhất định, để mô phỏng âm thanh thật hay tạo từ, làm thơ.
nd. Thể ca trù kết hợp cả ngâm, hát và nói, bài hát nói thường 11 câu, từng cặp vần trắc và vần bằng liên tiếp, mỗi câu mấy chữ cũng được, ngoại trừ câu chót chỉ sáu chữ. Có thể thêm ở trước hay sau bài một hay hai cặp thơ lục bát, gọi là mưỡu đầu hay mưỡu hậu.
hd. kết quả trực tiếp sinh ra từ một sự việc. Đấu tranh là hệ quả tất yếu của áp bức.
hd.1. Điều ước ký kết giữa nhiều nước định ra những nguyên tắc và thể lệ về quan hệ quốc tế. Hiến chương Đại tây dương. Hiến chương Liên hiệp quốc.
2. Hiến pháp được vua chấp thuận hoặc được thỏa thuận giữa vua và dân chúng. Đại hiến chương (1215), hiến chương của các nam tước Anh bắt buộc Vua Jean Sa ns Terre (1167-1216) phải chịu ký để ban bố tự do cho dân Anh
hd. Khả năng mang lại kết quả khi dùng. Hiệu năng của máy móc.
hd. kết quả do việc làm đưa đến. Biện pháp có hiệu quả.Hiệu quả kinh tế.
nt. Đạt kết quả trận thi đấu không ai thắng, không ai thua. Đội A hòa với đội B. Trận đấu hòa 1-1. Cũng nói Huề.
hd. Sự cấu tạo và liên kết hợp âm để nâng cao nội dung của giai điệu. Bản nhạc có những hòa âm phức tạp.
hd. Đèn thấp sáng như hoa. Hội hoa đăng: hội kéo đèn kết hoa.
nđg. Chỉ mô liên kết hay mô sụn biến thành mô xương. Cũng nói Cốt hóa.
hdg. Chưa tin là đúng sự thật. Vấn đề còn hồ nghi, chưa kết luận được.
hd. Khoáng vật do nhựa thông lâu năm kết thành dưới đất. Đôi hoa tai hổ phách.
hd. Cuộc thao diễn để kiểm tra và đánh giá kết quả huấn luyện.
hd. Lá đỏ, lá thắm, chỉ việc mối lái để kết duyên (theo tích Vu Hựu đời Đường nhặt được bài thơ của một cung nữ viết trên lá đỏ thả theo dòng nước từ trong cung chảy ra nên lại đề thơ váo lá thả xuống nước, cung nữ bắt được. Về sau, cung nữ được vua thả ra, Vu Hựu được gặp lại, đem lá thư đỏ mà so để kết duyên cùng nhau).
hd. Phán đoán trình bày kết luận rút ra từ chính đề và phản để trong tam đoạn luận.
hd. Sự thỏa thuận cam kết giữa hai hoặc nhiều người để làm một việc gì. Hợp đồng bảo hiểm. Hợp đồng kinh tế. Hợp đồng thuê nhà.
hd. Thể hình thành do sự kết hợp của tế bào sinh sản đực và tế bào sinh sản cái.
nđg. Nói với ai sẽ làm điều mà người đó mong đợi, quan tâm. Hứa cùng đi chơi. Hứa mua quà cho con. Hứa hôn: hứa sẽ kết hôn.
hIđg. Dẫn đường, đem đường. Người hướng đạo.
IId. Tên môt tổ chức có mục đích, thông qua những hoạt động ngoài trời, đào luyện thanh niên theo tinh thần danh dự, bác ái, đoàn kết v.v...
nt. kết dính như keo và sơn, gắn bó, khăng khít. Tình ruột thịt, nghĩa keo sơn.
pd.1. Tủ sắt để cất tiền bạc của cơ quan nhà nước, tổ chức kinh tế. Giữ két. Thụt két.
2. Thùng lớn để chứa xăng, dầu, nước ở đầu xe hay trên tầng cao các ngôi nhà. Xe bị vỡ két nước.
nd. Âm thanh rít lên do hai vật cứng cọ xát vào nhau. Gió thổi mạnh cánh cửa kêu két két.
nt. Khô quánh, bám chặt vào. Máu khô két lại.
nd. Tiếng hai vật cứng cọ xát mạnh vào nhau. Cánh cửa kẹt mở.
nd. Góc nhỏ hẹp thường bị đồ vật che lấp. Đồ để trong kẹt. Kẹt cửa: xó cửa.
nđg. Mắc vào chỗ nào, việc gì mà ra không được. Bị kẹt tay trong cánh cửa. Kẹt tiền: tiền mắc vào việc kinh doanh không lấy ra được. Kẹt quá, không biết làm thế nào.
nđg. Định tội và tuyên bố hình phạt. Bị kết án tù chung thân.
nđg.1. Làm bạn với nhau. Tìm người tốt mà kết bạn.
2. Như kết duyên. Về sau chàng và nàng kết bạn với nhau.
hd. 1. Cấu trúc.
2. Hệ thống các thành phần riêng rẽ của một công trình xây dựng hay máy móc kết hợp với nhau để tạo thành một thể thống nhất.
3. Sự phân chia và bố trí các phần, các chương mục theo một hệ thống nhất định để thể hiện nội dung của một tác phẩm.
hd. kết quả sau cùng, rốt cuôc. Cố gắng rất nhiều nhưng kết cục đã thất bại.
nđg. Sự hút lẫn nhau giữa các hạt của một chất rắn hay chất lỏng, làm cho các hạt ấy kết thành môt vật thể.
hdg.1. Gắn với nhau để bổ sung cho nhau. Học kết hợp với hành.
2. Làm thêm một việc gì nhân tiện khi làm việc chính. Trên đường đi, kết hợp ghé thăm bạn.
hdg. Bàn luận ở đoạn kết và có trình bày kết quả của những điều đã trình bày.
hdg. Chính thức công nhận là thành phần của một tổ chức, môt đoàn thể. kết nạp đảng viên.
ht&đg. Gắn bó với nhau về tình nghĩa. Anh em kết nghĩa. Nhà trường kết nghĩa với một nhà máy.
hd. Sự tạo ra của một công việc đã làm. kết quả của nhiều năm học tập. kết quả ấy do nhiều nguyên nhân.
hd. kết quả giữa hai số thừa thiếu của trương mục. kết số thừa: kết số trong ấy người ta còn nợ mình. kết số thiếu: kết số trong ấy mình còn nợ người ta.
hdg. Gắn bó với nhau trong tình bạn thân thiết. kết thân từ lúc còn để chỏm.
hdg. Hết hẳn, chấm dứt. Mùa mưa sắp kết thúc. Buổi lễ kết thúc năm học.
hdg.1. Hình thành tinh thể từ trạng thái lỏng. Nước biển phơi nắng kết tinh thành muối.
2. Tập trung, kết hợp những gì tốt đẹp nhất. Đó là kết tinh của nền văn hóa dân tộc.
nđg.1. Bện tóc thành bím, thành dải. kết tóc đuôi sam.
2. Như kết tóc xe tơ.
nđg. Khép vào tội. Toà án chưa đủ chứng cớ để kết tội bị cáo.
hdg.1. Hình thành tinh thể từ trạng thái khí.
2. Tụ lại thành một khối. Mây kết tụ lại. San hô kết tụ thành đảo.
hd. Từ biểu thị quan hệ cú pháp, giữa các thành phần của câu. kết từ gồm có giới từ và liên từ. Cũng gọi Từ kết.
ht. 1. Dễ coi, coi được. Kiểu nhà trông cũng khả quan.
2. Tương đối tốt, có thể hài lòng. kết quả khả quân. Triển vọng khả quan.
nd. Khăn vuông bằng tơ, bốn góc có kết tua, phụ nữ quyền quý ngày xưa hay dùng.
nt&p. 1. Tài nghệ trong việc tạo nên những vật đẹp. Thợ khéo. Nét chạm trổ khéo.
2. Biết sắp xếp công việc để đạt kết quả tốt. Khéo ăn thì no, khéo co thì ấm (t.ng).
3. Biết làm vừa lòng người khác trong cách đối xử. Khéo ăn ở làm vừa lòng mọi người. Nhắc khéo anh chàng ba hoa.
4. Vừa vặn, thích hợp do biết tính toán. Cái áo mặc khéo thật.
5. Xinh đẹp. Con bé trông khéo thật.
hdg. Giục lòng hăng hái. Được bạn bè khích lệ. kết quả đáng khích lệ.
nđg. 1. Giao toàn bộ công việc và trả công theo kết quả hoàn thành. Hưởng lương khoán sản phẩm.
2. Giao kết công việc cho người khác để khỏi bận tâm. Mọi việc trong nhà khoán hết cho cô em dâu.
nd. 1. Lượng khá lớn chất rắn hay chất lỏng ở dạng đông đặc. Nước đóng thành khối băng.
2. Tập hợp thống nhất nhiều cá thể cùng loại. Khối liên minh công nông. Khối đại đoàn kết dân tộc.
3. Số lượng nhiều đến không đếm xuể mà chỉ coi như một tổng thể. Cả khối người xuống đường. Việc còn khối.
4. Phần không gian giới hạn bởi một mặt bằng khép kín. Khối trụ. Khối chóp.
5. Từ dùng để ghép sau một danh từ chỉ đơn vị độ dài để tạo thành tên đơn vị đo thể tích. Mét khối.
hdg.1. Kiểm điểm hay tự kiểm điểm vạch ra những ưu, khuyết điểm trước tổ chức nhân một dịp nào. Ban giám đốc tự kiểm thảo trong dịp tổng kết công tác cuối năm.
2. Kiểm điểm hay tự kiểm điểm sai lầm, khuyết điểm. Bản kiểm thảo về trách nhiêm trong sự việc.
hd. Thứ đá rất quí do các-bon nguyên chất kết tinh, rất cứng, dùng để cắt kính và làm đồ trang sức. Nhẫn kim cương. Cũng gọi Hột xoàn.
nIđg. 1. Trực tiếp cho biết tên gọi, nghề nghiệp, thuộc tính, bản chất của người, vật, hiện tượng. Người đang hát là Xuân Hoa. Anh này là công nhân. Vàng là kim loại quý.
2. Chỉ quan hệ tương đương về giá trị. Một với một là hai. Im lặng là vàng.
IIl. 1. Cho biết nội dung của điều vừa nói. Cứ tưởng là anh ấy gặp rủi ro. Ai cũng khen là giỏi. Chị ấy nói là đang bận.
2. Chỉ kết quả của điều kiện vừa nêu. Đã nói là làm. Nói động đến là tự ái. Học xong là chạy ra sân bóng.
IIItr. 1. Làm cho lời nói có vẻ tự nhiên hay có vẻ ý kiến chủ quan của người nói. Chẳng khác nhau là mấy. Tôi thấy là chưa vững lắm.
2. kết hợp với từ lặp lại liền sau để nhấn mạnh về sự khẳng định hay về mức độ. Rét ơi là rét. Trông nó hiền hiền là. Bà là bà bảo thật.
nđg. 1. Bỏ sức lao động ra để tạo một thành quả hay cái thiết yếu cho cuộc sống của mình. Làm bánh. Làm thơ. Làm nhà. Đi làm suốt ngày. Dám nghĩ dám làm.
2. Đem sức lao động vào việc thuộc một nghề. Làm ruộng. Làm thợ. Làm thầy giáo.
3. Tổ chức, tiến hành một việc lớn trọng thể. Làm nên sự nghiệp. Làm cách mạng. Làm lễ khánh thành.
4. Làm nhiệm vụ hay những việc thuộc quyền hạn của chức vụ hay địa vị. Làm chủ tịch xã. Làm dâu.
5. Được dùng trong một mục đích nhất định. Làm gương. Làm mẫu. Cây trồng làm cảnh.
6. Gây ra, tạo ra, là nguyên nhân. Làm vui lòng. Làm phiền. Làm vỡ.
7. kết quả của sự phân ra hay hợp lại. Tách làm đôi. Gộp làm một.
8. Tự tạo cho mình một dáng vẻ, một thái độ để ứng xử. Làm cao. Làm khách. Làm ngơ. Làm như không quen biết.
9. Thực hiện một hành vi trong cuộc sống hằng ngày như ăn, uống, ngủ... Làm một giấc.Làm vài bát cơm. Làm một ván cờ.
10. Giết gia súc để làm thức ăn. Làm lợn đãi tiệc. Làm vài con gà.
nđg. Lặp lại để tạo một kết quả nhất định trong diễn đạt. Cứ láy đi láy lại câu trách móc.
nt. Mất thời gian kéo dài với một công việc mà không thấy kết quả. Lẵng đẵng bao nhiêu năm mà học hành vẫn chẳng đâu vào đâu.
nđg. Xây dựng bằng cách kết hợp lại các bộ phận lớn đã làm sẵn. Nhà lắp ghép.
hdg. Trình bày những lý lẽ xếp đặt thành hệ thống nhằm chứng minh kết luận trong một vấn đề. Những lập luận không mấy thuyết phục.
hd. 1. Hình lập phương (nói tắt).
2. kết quả phép nhân của một số hay biểu thức với chính nó hai lần. 27 là lập phương của 3. Cũng nói Lũy thừa ba.
nđg. Phản lại lời hứa một cách trắng trợn. Ký xong giao kết là lật lọng ngay.
nIđg. 1. Đưa cái của mình hay cái có sẵn ra dùng. Lấy sách ra đọc. Lấy tiền trả cho người ta.
2. Lấy cái thuộc về người khác làm của mình. Lấy trôm. Lấy của công.
3. Dùng phương tiện của mình để tạo ra cái mình cần. Vào rừng lấy củi. Cho vay lấy lãi.Lấy công làm lời.
4. Tự tạo ra cho mình. Lấy giọng. Lấy đà.
5. Xin. Lấy chữ ký. Lấy ý kiến rộng rãi.
6. Chỉnh lại hay tìm biết cho chính xác. Lấy lại giờ theo đài. Lấy nhiệt độ cho bệnh nhân.
7. Đòi giá bán là bao nhiêu. Con gà này bà lấy bao nhiêu?
8. Trích ra. Câu này lấy ở Truyện Kiều.
9. Đi mua. Đi lấy hàng về bán.
10. kết thành vợ chồng. Lấy người cùng quê. Lấy vợ cho con.
IIp.1. Biểu thị kết quả của hành động. Học lấy lệ. Bắt lấy nó.
2. Biểu thị hành động tự người hành động tạo ra. Ông ấy tự lái lấy xe. Trẻ đã có thể giặt lấy quần áo.
3. Nhấn mạnh về mức độ tối thiểu. Ở lại chơi thêm lấy vài ngày. Túi không còn lấy một đồng.
np. Chỉ cốt là có làm, không cần đến kết quả. Ăn lấy có vài miếng. Tự phê bình lấy có.
np. Chỉ cốt là làm cho được, bất chấp làm như thế nào, kết quả ra sao. Đòi lấy được. Dở vậy mà khen lấy được.
ht. Cùng liên kết và chịu chung trách nhiệm với nhau. Nghĩa vụ liên đới. Liên đới chịu trách nhiệm.
hdg&d. kết hợp những tổ chức hay thành phần xã hội khác nhau vào một tổ chức nhằm thực hiện mục đích chung. Hội liên hiệp phụ nữ. Liên hiệp các xí nghiệp dệt.
ht&d.1. Như Liên hiệp. Chính phủ liên hợp.
2. Có quan hệ thống nhất hữu cơ với nhau từ những bộ phận tương đối độc lập được kết hợp lại. Máy gặt đập liên hợp. Liên hợp sản xuất, đánh cá và chế biến.
hdg. kết lại với nhau nhiều thành phần hay tổ chức riêng rẽ. Các đảng phái đối lập liên kết với nhau. Đường lối ngoại giao không liên kết: không tham gia phe nào, không đứng trong liên minh quân sự nào.
hId. Khối liên kết giữa nhiều nước, nhiều lực lượng nhằm phối hợp hành động vì mục đích chung. Liên minh quân sự.
IIđg. Liên kết với nhau thành một liên minh. Hiệp ước liên minh giữa hai nước. Giai cấp công nhân liên minh chặt chẽ với giai cấp nông dân.
hd. Từ kết dùng để đặt giữa hai từ, hai ngữ, hai mệnh đề hoặc hai câu; liên từ tập hợp khi giữa hai thành phần kết hợp không có sự tùy thuộc về ngữ pháp và liên từ phụ thuộc khi có sự tùy thuộc.
hd. Cách vận chuyển sử dụng kết hợp nhiều phương tiện vận tải tiếp nhau trên một tuyến đường hay dùng phương tiện đường sắt đi từ nước này sang nước khác. Liên vận sắt - thủy - bộ. Tàu liên vận.
nd. Lượng thuốc dùng để đạt đúng kết quả. Dùng thuốc đúng liều lượng.
pId.1. Khoa học nghiên cứu các quy luật và hình thức của tư duy, nghiên cứu sự suy luận đúng đắn.
2. Trật tự chặt chẽ, tất yếu giữa các hiện tượng. Lô gích của cuộc sống.
IIt.1. Hợp với quy lụât lô-gích. Một kết luận lô-gích.
2. Giữa các hiện tượng có mối quan hệ chặt chẽ, hợp lô-gích. Sự việc diễn ra rất lô-gích.
nd.1. Phần trình bày cách tìm ra đáp số hoặc cách chứng minh kết lụân của một bài toán.
2. Cách giải quyết hợp lý một vấn đề, một công việc. Chưa tìm được lời giải cho vấn đề này.
nId. 1. Đám cành lá rậm rạp của nhiều cây kết vào nhau thành vòm rộng. Ngồi nghỉ dưới lùm tre.
2. Đống lớn có hình như lùm cây. Rơm chất thành lùm. Từng lùm khói lơ lửng giữa trời.
IIp. Đầy lên trên miệng đồ đựng. Đong lùm thúng gạo. Đầy lùm.
nd. Người không theo đạo Thiên chúa, phân biêt với giáo, người có đạo. Đoàn kết lương giáo.
nl.1. Biểu thị quan hệ đối lập, trái ngược. Nói không mà làm. Mệt mà vẫn cứ làm.
2. Biểu thị ý bổ sung. Tốt mà rẻ. Dốt mà hay nói chữ. Chẳng hay mà cũng chẳng dở.
3. Biểu thị mục đích của hành động vừa kể. Tìm việc mà làm. Dìu nhau mà đi.
4. Biểu thị kết quả, hậu quả của việc vừa trình bày. Nhờ anh giúp đỡ mà tôi hoàn thành nhiệm vụ. Đừng ngờ mà oan cho người ta.
5. Biểu thị giả thiết, điều kiện. Rủi mà mưa thì ướt hết. Bây giờ mà đi bộ thì không kịp.
6. Làm cho rõ điều vừa nói về một đặc điểm cụ thể. Người mà anh nói chính là bạn tôi. May mà đã có chuẩn bị trước.
pd. 1. Mẫu vẽ hay mô hình của vật sẽ chế tạo. Vẽ ma kết.
2. Mẫu dự kiến về hình thức trình bày một bản in. Lên ma-kết số báo.
nd. 1. Lớp mỏng kết trên bề mặt một chất lỏng. Ly sữa đã nổi màng.
2. Lớp mô mỏng bọc ngoài. Màng óc. Màng phổi.
3. Lớp mỏng, đục, che tròng đen của mắt khi mắt bị một số bệnh. Mắt đau kéo màng.
nd. 1. Thuyền mành (nói tắt). Theo mành vào Nam.
2. Đồ đan, kết bằng tre, trúc, để che cửa hay trang trí. Tấm mành trúc. Cửa buông mành.
nt. Người thường thành công dễ dàng, dễ dàng đạt kết quả tốt trong công việc. Thầy thuốc mát tay. Chị ấy nuôi lợn rất mát tay.
pd. Hỗn hợp chất kết dính hữu cơ với các chất độn để trét khe hở, lỗ hổng, gắn kính vào khung cửa.
nđg. Dùng kim chỉ kết các mảnh vải, lụa v.v... thành quần áo hay đồ dùng. Thợ may. Máy may.
nđg. Bị kẹt vào giữa không thoát ra được. Mắc kẹt trong thành phố bị chiếm đóng.
hIđg. Bí mật ước hẹn với nhau cùng làm việc gì.
IId. Điều được giao kết bí mật.
nth. Biết chọn việc vừa với sức hạn chế để làm cho có kết quả.
nd. Chất kết tinh trắng, thường dùng nêm vào các thức ăn để tăng vị ngọt. Cũng gọi Bột ngọt.
hd. Thỏa ước ký kết giữa hai hay nhiều nước. Minh ước phòng thủ chung.
nđg. 1. Trông mong, chờ đợi việc sắp xảy ra. Mong cho chóng đến Tết. Mong mẹ về chợ.
2. Ước muốn. Mong anh thông cảm. Mong sớm gặp lại.
3. Hy vọng. Phải nỗ lực nhiều hơn nữa mới mong đạt kết quả.
nd. Mòng két (nói tắt).
nđg. Muốn và hy vọng đạt được. Mong muốn hòa bình. Đạt kết quả như mong muốn.
nd. Xơ ở kết mạc, lan dần che đồng tử, thường có hình như mộng hạt thóc. Đau mắt có mộng.
nd.1. Chỉ một hướng, không có hướng ngược lại. Đường một chiều. Dòng điện một chiều.
2. Chỉ một phía, một mặt, thiếu hẳn những phía khác, mặt khác. Nhận thức một chiều. Đoàn kết một chiều.
nt. Nhân việc này kết hợp làm thêm việc khác. Nhân chuyến công tác, cũng muốn một công hai việc.
nIs. Một hoặc hai, một vài. Một hai hôm nữa sẽ biết kết quả.
IIp. Một cách nhất quyết, không thay đổi. Cứ một hai đòi đi.
np.1. Tình cảm trước sau như một. Một lòng hướng về Tổ quốc.
2. Tình cảm mọi người như một. Đoàn kết một lòng.
nđg. Ít nhiều hãnh diện được với mọi người. kết quả kỳ thi của con đã làm cha mẹ mở mặt với thiên hạ.
nd.1. Bộ phận ở giữa mặt để thở, để ngửi. Tóc quăn mũi lõ. Mũi xẹp. Nghẹt (ngạt) mũi.
2. Nước trong mũi. Sổ mũi. Mũi dãi.
3. Phần nhỏ ở đầu vật gì. Mũi kiếm. Mũi dao. Mũi giày. Mũi khoan. Mũi súng. Mũi thuyền.
4. Lần sử dụng vật có mũi nhọn vào việc gì, kết quả cụ thể của việc ấy. Tiêm hai mũi. Đường kim, mũi chỉ.
5. Bộ phận của lực lượng có nhiệm vụ tiến công theo một hướng nhất định. Cánh quân chia làm hai mũi.
6. Chỗ đất nhọn nhô ra biển. Mũi đất. Mũi Cà Mau.
nđg. Nôn nao hồi hộp vì một việc sắp xảy ra nhưng chưa biết cụ thể thế nào. Nắc nỏm chờ kết quả kỳ thi.
nđg. Siêng năng, chịu khó kiên trì làm lụng, tích góp dần thì sẽ đạt kết quả tốt.
nd. Sân làm muối chia thành nhiều ô đựng nước chạt để phơi cho muối kết tinh.
nt.1. Được việc, có kết quả. Chẳng làm được việc gì nên thân.
2. Đáng, đúng mức. Cho một bài học nên thân.
nl.1. Biểu thị giả thiết hay điều kiện. Nếu xong sớm thì được thưởng. Nếu có thể được, anh giúp tôi nhé!
2. kết hợp với thì ở vế sau, chỉ quan hệ tương ứng giữa hai sự việc có thật. Nếu việc này dở thì việc kia cũng chẳng hay. Nếu nó dốt văn thì trái lại nó giỏi toán.
3. Phối hợp với “thì là”, “tức thì là” ở vế sau, biểu thị quan hệ giải thích. Nếu mai tôi không đến thì là tôi bận. Nếu giờ này nó chưa về thì tức là có gì bất thường.
nd. Ngày làm việc tính làm đơn vị để trả công theo kết quả lao động.
nt. 1. Rất khó khăn, đến chỗ bí. Tình thế rất ngặt.
2. Túng, kẹt tiền. Ngặt tiền tiêu.
3. Nghiêm khắc. Phép nước rất ngặt.
nđg. Nghĩ kỹ càng để đánh giá, kết luận. Ngẫm ra mới thấy là phải như vậy.
hd. 1. Vụ án chưa biết thủ phạm, chưa rõ manh mối.
2. Vấn đề nghiên cứu chưa kết luận được vì chưa đủ cơ sở.
nđg. Nghỉ trong một thời gian vào mùa hè, sau khi kết thúc một năm học.
nId. 1. Phía không ở trong một vị trí. Nhìn ra ngoài. Đi ra ngoài.
2. Phía bề mặt đập ngay vào mắt. Mặt ngoài của tủ.
3. Phía vị trí xa trung tâm hơn. Nhà ngoài. Vòng trong vòng ngoài.
4. Vùng địa lý gần với phía Bắc so với một vị trí nào đó trong nước Việt Nam. Ra ngoài Hà Nội rồi vào Huế. Quà của bạn bè ngoài này gởi biếu trong đó.
5. Khoảng thời gian sau một thời điểm. Ra ngoài Tết .
6. Phạm vi không nằm trong quy định hay dự kiến. Học ngoài giờ. kết quả ngoài mong muốn.
7. Thuộc phạm vi khác cái được xác định. Ngoài tiền lương, không có thu nhập nào khác.
IIgi. Biểu thị vị trí ở ngoài sự vật được nói đến. Ngoài Bắc đang mùa mưa.
hdg. kết luận những hiện tượng suy ra từ cách xem xét các hiện tượng đã biết. Phương pháp ngoại suy.
nt. Dễ làm và mang lại kết quả tốt. Việc ấy chẳng ngon ăn đâu.
hd. 1. Hệ thống những âm, những từ và các quy tắc kết hợp chúng dùng làm phương tiện giao tiếp giữa những người trong cùng một cộng đồng. Tiếng Anh và tiếng Việt là hai ngôn ngữ có đôi chỗ giống nhưng rất nhiều chỗ khác nhau.
2. Hệ thống ký hiệu dùng làm phương tiện để diễn đạt, thông tin. Ngôn ngữ hội họa. Ngôn ngữ điên ảnh.
3. Cách thức, nghê thuật, trình độ riêng trong việc sử dụng ngôn ngữ. Ngôn ngữ báo chí. Ngôn ngữ trẻ con. Ngôn ngữ Truyện Kiều.
nđg. Tự nhủ, tự cam kết sẽ làm đúng điều mình coi là thiêng liêng cao cả. Nguyện suốt đời sống trung thực.
nđg. 1. Cho ra khỏi miệng. Nhả bã trầu. Tằm nhả tơ.
2. Buông ra, không kìm giữ nữa. Nhả phanh ra.
3. Không còn kết dính nữa. Sơn nhả. Hồ nhả.
nt. Nhão đến mức dính kết lại với nhau. Đường lầy lội bùn nhão nhoét.
nđg&d. Từng động tác chặt, cắt, xén ... và kết quả các động tác ấy. Chặt mấy nhát mới đứt. Mấy nhát cuốc. Bỏ vào mấy nhát gừng.
nđg. 1. Cắn từng tí và dùng lưỡi lừa, đẩy ra những phần không ăn được. Nhằn hạt dưa. Nhằn xương.
2. Làm mà thu kết quả ít. Việc ấy khó nhằn lắm.
hd. 1. Nguyên nhân và kết quả. Mối quan hệ nhân quả.
2. Nguyên nhân có từ kiếp trước tạo kết quả trong đời người ở kiếp này theo Phật giáo. Rỉ rằng nhân quả dở dang, Đã toan trốn nợ đoạn trường được sao?... (Ng. Du).
hd&đg. Quá trình con người nhận biết, hiểu biết thế giới khách quan hay kết quả của quá trình đó. Nâng cao nhận thức. Nhận thức sai lầm. Nhận thức rõ khó khăn và thuận lợi.
ht. Chỉ làm một lần mà kết hợp giải quyết luôn cả việc khác.
hIp. Chắc chắn, không thể khác. Ngày mai nhất định xong. Nhất định anh ấy sẽ đến.
IIđg. Quyết định dứt khoát, không thay đổi ý kiến. Việc ấy chúng tôi đã nhất định rồi.
IIIt.1. Có tính chất xác định rõ ràng. Ngồi vào chỗ nhất định. Họp vào một ngày nhất định.
2. Ở mức độ không cao nhưng có thể chấp nhận. Chưa thành công nhưng cũng đạt những kết quả nhất định.
Iđg. 1. Yêu cầu làm giúp việc gì. Nhờ chuyển hộ gói quà. Khẽ một tí cho tôi nhờ.
2. Hưởng sự giúp đỡ. Từ ngày đội y tế về, dân bản được nhờ.
3. Làm việc gì dựa vào sự giúp đỡ của người khác. Xem nhờ tờ báo. Ngủ nhờ một đêm.
IIgi. Biểu thị quan hệ giữa nguyên nhân và kết quả. Nhờ có anh giúp đỡ công việc mới tốt đẹp.
nt. Đạt được sự kết hợp hài hòa, tự nhiên giữa các yếu tố. Bài thơ kết hợp nhuần nhị tính chiến đấu và tính trữ tình.
nIđg. 1. Mềm, mịn. Bột nhuyễn. Thịt nhuyễn.
2. Rất thành thạo, thành thục. Thuộc nhuyễn bài thơ. Lời hát chưa nhuyễn.
IIđg. kết hợp nhau một cách chặt chẽ, hài hòa. Nội dung tư tưởng nhuyễn vào hình thức nghệ thuật.
nt.1. Thỏa mãn đầy đủ nhu cầu về ăn uống. No cơm, ấm áo. Được mùa, nhà nào cũng no.
2. Nhu cầu được thỏa mãn đầy đủ. Ruộng no nước. Ngủ no mắt.
3. Hết mức, hết cỡ. Được một bữa cười no.
4. Chỉ dung dịch không thể hòa tan thêm nữa.
5. Chỉ hợp chất hữu cơ không thể kết hợp thêm nguyên tố nào nữa.
nđg. Vội vã, muốn được hưởng kết quả ngay. Nóng ăn thì hỏng việc.
nd. 1. Cúc áo kết bằng vải, tròn như cái nụ.
2. Cây thảo mọc hoang, quả chín có hình như nụ áo.
nđg.1. Hủy một bản án của tòa cấp dưới. Tòa phá án.
2. kết thúc điều tra về một vụ án, làm rõ đối tượng và các tình tiết. Chỉ sau ba ngày đã phá án.
hdg.1. Thay đổi không ngừng của cơ thể sinh vật, chủ yếu về chất lượng, từ bắt đầu cho đến khi kết thúc sự sống. Giai đoạn phát dục của cây trồng. Quá trình phát dục của bướm.
2. Có biểu hiện của tuổi dậy thì. Thiếu niên có em phát dục sớm.
hdg. Như Phấn kích. kết quả bước đầu đã phấn khích mọi người.
hdg.1. Như Chia ly.
2. Phân chia một hóa chất thành nhiều phần, mà những phần này có thể tái kết hợp để tạo lại chất ấy.
hdg.1. Phân chia cho nhiều người, nhiều đơn vị, theo những nguyên tắc nhất định. Phân phối tiền cứu trợ cho các nạn nhân. Phân phối thu nhập quốc dân cho tích lũy và tiêu dùng.
2. Phép nhân có thể nhân một số lần lượt với từng số hạng của tổng số rồi cộng các kết quả lại. Phép nhân có tính phân phối đối với phép cộng.
hd. Hạt vi mô do sự kết hợp nguyên tử tạo nên, mang đầy đủ tính chất hóa học của chất.
nd. Tập hợp ngươi hay tổ chức, câu kết với nhau vì những quyền lợi không chính đáng.
nd. Khoáng vật kết tinh như muối, có màu xanh, trắng, vị chua. Nước đã đánh phèn.
hId. 1. Chế độ phong kiến (nói tắt). Tư tưởng chống phong kiến.
2. Những người thuộc giai cấp thống trị trong chế độ phong kiến. Phong kiến cấu kết với đế quốc.
IIt. Thuộc về chế độ hoặc giai cấp phong kiến. Lối bóc lột phong kiến. Anh ấy còn phong kiến lắm.
nđg. kết hợp tế bào sinh sản đực với tế bào sinh sản cái. Phối giống lợn. Lúa là loại cây tự phối.
hd. Tư tưởng chỉ đạo hành động. Phương châm học kết hợp với hành. Nắm vững đường lối, phương châm.
hd. Tổ chức của thợ thủ công cùng nghề liên kết để bảo vệ quyền lợi nghề nghiệp thời phong kiến.
hd. kết quả thiện hay ác báo ứng việc đã làm trong kiếp trước theo Phật giáo.
hd. Rầm bắc ngang từ tường bên này sang tường bên kia để đỡ kết cấu mái nhà
hd. Phúc do kết quả tốt đẹp của việc làm trước kia theo Phật giáo.
nd.1. kết quả hoa lợi, tiền bạc về vốn để ra cho vay, nhà cho mướn v.v...
2. kết quả vật chất thu được của một cuộc đấu tranh trong cải cách ruộng đất.
dt. Tinh thần đặc biệt của dân tộc do lịch sử lâu đời kết tinh, tạo nên sức sống của một quốc gia.
hdg. kết luận, nhận định về người nào, một cách chủ quan, không căn cứ. Quy kết này nọ cho anh ta.
nIđg.1. Di chuyển về phía ngoài, đến nơi rộng hơn hay về phía Bắc trong phạm vi nước Việt Nam. Ra đồng. Ra ga. Từ Đà Nẵng ra Huế. Ra ứng cử.
2. Tách đi khỏi một môi trường. Bệnh nhân ra viện. Ra ở riêng. Ra trường đang xin việc.
3. Chỉ cây cối nảy sinh một bộ phận. Cây ra lá, ra hoa.
4. Nêu cho người khác biết để chấp nhận, để thực hiện. Ra đề thi. Ra điều kiện.
5. Thành, thành hình. Ăn cho ra bữa. Chẳng ra gì cả.
6. Biểu hiện đúng với tính chất, ý nghĩa. Sống cho ra sống. Làm ra làm, chơi ra chơi.
7. Qua khỏi một khoảng thời gian. Ra Tết. Ra tháng.
IIp. Biểu thị phương hướng, kết quả, sự biến đổi. Mở ra. Bung ra. Nhìn ra biển. Tìm ra. Tính không ra. Nhận ra khuyết điểm. Ngày càng đẹp ra. Bệnh ra. Cứ trơ ra không biết xấu hổ.
IIIgi. Biểu thị một điều kiện giả thiết. Xoàng ra, năng suất cũng được 5 tấn. Ít ra cũng cả trăm người.
IVc. Biểu thị sự ngạc nhiên nhận thấy. À, ra thế! Ra nó chỉ hứa để đánh lừa.
pd. Vải mỏng thưa kết bằng chỉ tréo nhau, chừa lỗ theo hình vẽ. Hàng ren. Đường viền bằng ren.
nđg. Chỉ người đàn ông góa vợ, người đàn bà góa chồng cùng kết hôn với nhau.
nđg.1. Lấy từ trong ra. Rút tiền trong ví. Rút súng.
2. Thu về. Rút tiền gửi ngân hàng.
3. Chọn lọc đúc kết những điều cần thiết. Rút kinh nghiệm.
4. Kéo về một phía. Rút bấc đèn. Rút ngược lên.
5. Chuyển về phía sau, chỗ kín đáo. Rút quân. Rút vào bí mật.
6. Giảm bớt. Rút ngắn thời hạn. Rút bớt chỉ tiêu.
7. Tăng nhịp độ hoạt động. Làm rút cho kịp. Nước rút.
hd.1. Cái do lao động của con người tạo ra. Sản phẩm văn hóa.
2. Cái được tạo ra như một kết quả tự nhiên. Giai cấp công nhân là sản phẩm của nền đại công nghiệp.
nđg.1. Đẻ ra. Sinh con trai đầu lòng.
2. Tạo ra, làm nảy nở. Sinh hoa kết quả. Vốn sinh lời.
3. Có một trạng thái khác trưỡc và không hay. Trẻ được chiều, sinh hư. Sinh nghi.
nd.1. Số biểu hiện kết quả so sánh các hiện tượng với nhau. 2. Tên gọi chung các số dương, âm và số không.
hdg. Nhìn lại một phần, phần bắt đầu của việc đã làm. Sơ kết học kỳ. Sơ kết công tác sáu tháng đầu năm.
hdg.1. Từ những nguyên lý chung đi đến những kết luận riêng. Trình bày theo lối suy diễn.
2. Suy ra điều này điều nọ một cách chủ quan. Suy diễn ra đủ chuyện.
nd. Khả năng tác động mạnh đến người khác, đến sự vật. Đoàn kết là sức mạnh. Bị sức mạnh của đồng tiền lôi kéo.
nt. Không còn kết thành khối nữa, mà rời ra thành mảnh vụn. Vôi tả thành bột. Chiếc áo rách tả.
hId. kết quả của tác động. Tác dụng giáo dục của văn học.IIđg. Tác động đến, làm cho có những biến đổi nhất định. Hai chất tác dụng nhau, gây phản ứng hóa học.
nIt.1. Mới. Kẻ cựu người tân.
2. Chỉ người đã ở tuổi trưởng thành, chưa có quan hệ tình dục. Trai tân. Gái tân.
II. Từ tố có nghĩa “mới” kết hợp với các danh từ Hán Việt. Tân nội các. Tân giám đốc. Tân học.
nđg. Chỉ việc làm ngày càng tiến bộ, đạt kết quả tốt. Học hành tấn tới. Làm ăn đang hồi tấn tới.
hdg.1. Tập trung vào một vùng theo quy định. Tập kết ra Bắc. Cán bộ tập kết.
2. Tụ tập lại một khu vực để chiến đấu. Bí mật tập kết quanh cứ điểm địch.
hd. Khoáng chất kết tinh theo hình lăng trụ, rắn, trong suốt, màu trắng tím hay vàng, dùng trong kỹ thuật vô tuyến điện.
nđg.1. Trở nên là. Vết thương thành sẹo. Thành vợ thành chồng.
2. Đạt được kết quả dự định. Việc không thành. Chưa biết sẽ thành hay bại.
hdg. Nên công, hoạt động có kết quả. Hội nghị đã thành công mỹ mãn.
nd. Thanh kéo giữ các thanh khác hay các bộ phận khác của kết cấu.
hd. kết quả đạt được sau cả một quá trình hoạt động, đấu tranh. Thành quả lao động. Thành quả cách mạng.
hd. kết quả việc làm nên. Thành tích tranh đấu. Thành tích thể thao.
hIđg. Xong xuôi, đạt kết quả tốt đẹp. Công việc trong bao nhiêu năm đã thành tựu.
IId. Cái đạt được có ý nghĩa, tác dụng lớn. Những thành tựu của khoa học.
nd.1. Tơ thô. Áo thao.
2. Tua kết bằng tơ thô. Ai làm cái nón có thao, Để cho anh thấy cô nào cũng xinh (cd).
hd. Giành được phần thắng trong cuộc đấu tranh hay đạt kết quả tốt trong một hoạt động đòi hỏi nhiều nỗ lực. Vụ mùa thắng lợi. kết thúc năm học thắng lợi.
nđg.s.1. Làm cho hai đầu mối dây vòng qua nhau và kết giữ vào nhau thành nút. Thắt khăn quàng đỏ. Thắt võng bằng dây dù.
2. Rút các đầu mối dây đã thắt cho chặt lại. Thắt miệng túi lại. Thắt chặt tình hữu nghị.
3. Có dạng thu hẹp lại như bị thắt. Quả bầu thắt eo ở giữa.
. Không đạt được kết quả dự định, phải chịu thua đối phương. Công việc thí nghiệm thất bại. Trận đánh đã thất bại.
hdg. Làm trái với cách thức thông thường nên kết quả không như ý muốn. Nhà làm thất cách, không tận dụng được ánh sáng thiên nhiên.
nđg. Dùng lời nghiêm trọng mà cam kết việc gì. Lời thề danh dự. Thề yêu nhau trọn đời.
np. Biểu thị kết quả của việc vừa trình bày. Thế là nó bỏ nhà ra đi. Thế là xong.
hdg.1. Thử để cho biết kết quả. Cuộc thí nghiệm trên cơ thể chuột.
2. Làm thử để rút kinh nghiệm. Ruộng thí nghiệm.
hdg. Hoàn toàn bằng lòng. Chưa thỏa mãn với kết quả đạt được. Thỏa mãn nhu cầu về nhà ở.
hdg. Không tiến tới việc hôn nhân nữa, hủy bỏ giao ước kết hôn.
hd. Thời gian ngắn được xác định chính xác. Ở thời điển 9 giờ 10 phút. Vào thời điểm kết thúc.
nđg.1. Nhận lấy, nhân về. Thu thuế. Tăng thu giảm chi.
2. Tập trung vào một chỗ. Rơm được thu lại thánh đống. Người bệnh thu hết hơi tàn, trối lại mấy câu.
3. Đạt được kết quả. Hội nghị thu được kết quả tốt.
4. Ghi lại âm thanh, hình ảnh bằng máy. Bài hát được thu băng. Thu vào ống kính những hình ảnh đẹp.
5. Làm cho nhỏ lại, gọn lại. Diện tích đất hoang thu hẹp dần. Thu hai tay vào lòng. Ngồi thu ở một góc.
hIđg.1. Thu về những sản phẩm nông nghiệp. Thu hoạch vụ mùa.
2. Thu nhận tri thức, kiến thức do học tập, tìm hiểu. Thu hoạch được nhiều trong chuyến đi khảo sát.
IId. Cái sản phẩm, kết quả thu hoạch được. Trồng cây ăn quả đã tăng thu hoạch. Trao đổi thu hoạch của lớp học chính trị.
hd. Cách thức thường dùng để tiến hành một việc. Thủ tục đăng ký kết hôn.
nd. Thuốc chế từ một thứ muối kim loại kết tinh, làm cho thức ăn ở dạ dày dễ tiêu hóa.
nđg. Lấy cắp tiền công quỹ do mình giữ. Thụt két mấy triệu đồng.
nd. 1. Quan niệm của chủ nghĩa duy vật cho rằng mỗi hiện tượng đều là kết quả của một nguyên nhân nhất định, nguyên nhân sinh ra kết quả và kết quả tác động lại nguyên nhân.
2. Quan niệm của Phật giáo cho rằng nhân ở kiếp này sẽ tạo ra quả ở kiếp sau.
nd. Thuyết cho rằng do kết quả của sự phát triển tự nhiên và có tính chất lịch sử mà các sinh vật thay đổi và tiến hóa không ngừng.
nđg.1. Làm một việc để xem làm được không, kết quả ra sao. Sản xuất thử. Thử nhớ lại, xem có đúng không.
2. Dùng những biện pháp kỹ thuật, tâm lý để phân tích, xem xét đặc tính, thực chất của sự vật. Thử máu. Thử vàng. Hỏi để thử lòng.
hd.1. Phép toán để tìm một hàm số khi đã biết vi phân của nó, phép giải một phương trình vi phân.
2. kết quả của phép tích phân.
nd. Việc làm ích lợi, có kết quả (thường dùng trong câu phủ định). Lo lắng quá cũng chả được tích sự gì.
nt.1. Dễ dàng, thuận lợi cho công việc. Đun than tiện hơn đun củi. Ở gần thư viện, tiện cho việc nghiên cứu.
2. Hợp lẽ thông thường. Nói ở đây không tiện.
3. Có hoàn cảnh thuận lợi để kết hợp làm một việc gì. Tiện đây xin góp một vài ý kiến.
hd.1. Mỗi vế trong hai vế đầu của tam đoạn luận, từ đó rút ra kết luận.
2. Điều kiện cần thiết có trước để làm việc gì. Dám nghĩ dám làm là tiền đề của mọi sáng tạo.
hdg.1. Làm, thực hiện. Tiến hành tổng kết cuối năm. Tiến hành cuộc điều tra.
2. Diễn ra, được thực hiện. Công việc tiến hành thuận lợi.
nđg.1. Xem xét, điều tra để biết rõ, hiểu rõ. Tìm hiểu tình hình địa phương.
2. Trao đổi tâm tình để hiểu rõ nhau trước khi yêu hay kết hôn. Hai anh chị đang tìm hiểu nhau.
nd. Chỉ sự liên hê giữa hai sự kiện mà sự kiện này là nguyên nhân sự kiện kia là kết quả.
dt. Môn học nghiên cứu các tinh thể và trạng thái kết tinh của vật chất.
nđg. Ăn cánh, cấu kết với nhau. Toa rập với nhau vu cáo người ngay.
nd.1. Sợi tóc và sợi tơ; chỉ những chi tiết rất nhỏ trong sự việc. Kể hết tóc tơ.
2. Việc kết tóc xe tơ, tình duyên vợ chồng. Trao lời tóc tơ.
3. Tóc của trẻ nhỏ, mềm và mảnh như tơ.
hIđg. 1. Làm cho thành một chỉnh thể có cấu tạo và chức năng nhất định. Tổ chức một đoàn du lịch.
2. Làm cho có trật tự, nền nếp. Tổ chức đời sống gia đình.
3. Làm những gì cần thiết để tiến hành tốt một hoạt động. Tổ chức hội nghị. Cán bộ tổ chức của xí nghiệp.
4. Đưa vào, kết nạp vào một tổ chức. Được tổ chức vào Đoàn Thanh niên.
5. Tổ chức lễ cưới. Hai anh chị dự định sẽ tổ chức vào cuối năm.
IId.1. Tập hợp người được tổ chức nhằm một mục đích chung. Tổ chức công đoàn.
2. Tổ chức chính trị - xã hội chặt chẽ. Theo sự phân công của tổ chức.
hd.1. Nhóm người được kết hợp với nhau theo những quy tắc nhất định.
2. Vật gồm nhiều thành phần kết hợp với nhau. Tổ hợp điện thoại là máy điện thoại để nghe và nói.
3. Tổ hợp sản xuất (nói tắt). Tổ hợp đánh cá.
hdg. Trình bày cái khổ của bản thân để kết tội, lên án kẻ gây ra.
ht. Tốt nhất, có kết quả cao nhất. Phương án tối ưu. Giải pháp tối ưu.
nđg.1. Phải dùng một số lượng vào việc gì. Tốn ít nguyên liệu. Tốn nhiều công sức.
2. Dùng vào nhiều mà kết quả không tương xứng. Không biết ghi chép, tốn giấy quá nhiều. Đi làm gì cho tốn công.
nId. kết quả phép cộng.
II. Từ tố có nghĩa “tất cả” để thêm vào trước các danh từ, động từ Hán Việt. Tổng số. Tổng kiểm kê.
hdg. Tóm kết chung lại. Tổng kết tình hình thế giới. Tổng kết năm học.
nd. Chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh kết quả hoạt động của nền kinh tế trên lãnh thổ một nước (bao gồm sản xuất hàng hóa và dịch vụ); thường được gọi bằng tiếng Anh viết tắt GDP.
nIt. 1. Có chất lượng hơn mức bình thường. Vải tốt.
2. Có những biểu hiện đáng quý về tư cách đạo đức. Người bạn tốt. Gương người tốt việc tốt.
3. Vừa ý, không có gì đáng chê. kết quả tốt. Máy tốt.
4. Thuận lợi, có khả năng mang lại điều hay. Thời tiết tốt. Không khí trong lành, tốt cho sức khỏe.
5. Phát triển mạnh. Lúa tốt ngập bờ.
6. Đẹp. Văn hay chữ tốt.
IIp. Còn được lắm. Chiếc xe trông cọc cạch nhưng còn đi tốt.
nId. 1. Sợi rất mảnh, mượt, do tằm, nhện nhả ra. Tằm nhả tơ làm kén.
2. Tơ tằm dùng làm sợi để dệt. Ươm tơ. Quay tơ.
3. Sợi rất mảnh và mượt như tơ tằm. Tơ dứa.
4. Dây đàn; cây đàn. Tiếng tơ.
5. Biểu trưng mối tình gắn bó giữa nam nữ. kết tóc xe tơ.
IIt. Sợi nhỏ mềm và mướt như tơ. Em bé tóc còn tơ. Em bé má đầy lông tơ.
nd.1. Sợi chỉ đỏ, biểu trưng tình duyên do trời định theo một truyền thuyết Trung Quốc. Lễ tơ hồng (lễ kết hôn).
2. Ông tơ hồng: nguyệt lão. Tế tơ hồng.
nd.1. Xâu chuỗi gồm nhiều vật nhỏ kết buộc lại với nhau thành vòng, thành dây dài. Tràng pháo.
2. Chuỗi âm thanh phát ra liên tục. Một tràng vỗ tay vang dội hội trường.
nd.1. Cỏ tranh (nói tắt).
2. Tấm kết bằng cỏ tranh, rạ v.v... để lợp nhà. Cắt rạ đánh tranh. Nhà tranh vách đất.
nđg. Di chuyển thân thể lên cao bằng cử động kết hợp của tay níu và chân đẩy. Trèo cây. Trèo tường.
nIt. 1. Đúng vào một đối tượng. Bắn trúng mục tiêu.
2. Đúng với thực tế. Đoán trúng ý anh ta.
3. Đúng vào dịp, vào thời gian. Về quê trúng vào dịp ngày mùa.
IIđg. 1. Bị tổn thương, tổn thất do bị tác động trực tiếp. Trúng mìn. Trúng gió.
2. Đạt được một danh hiệu, một giải thưởng. Trúng số độc đắc.
3. Gặp may mắn, thuận lợi và thu được kết quả tốt. Vụ mùa này trúng lớn.
nd. Truyện cổ dân gian thường mang tính thần kỳ và kết thúc có hậu. Truyện “Tấm Cám” là một truyện cổ tích.
Phần của tác phẩm điện ảnh có kết cấu tương đối hoàn chỉnh và độc lập thể hiện một vấn đề của nội dung tác phẩm. Trường đoạn cuối bộ phim.
hdg. Tách ra trong tư duy một thuộc tính của sự vật, để nhận thức một cách sâu sắc hơn. Những khái niệm như “vật chất”, “năng lượng”, chẳng hạn là kết quả của sự trừu tượng hóa khoa học.
nd. Két đựng tiền.
hd. Thể ký ghi lại một cách tương đối tự do những cảm nghĩ của người viết, kết hợp với việc phản ánh thực tế khách quan.
np. Biểu thị ý nhượng bộ. Có cố gắng, tuy nhiên kết quả vẫn chưa đạt yêu cầu.
nd.1. Đường về mặt có vị trí xác định, ranh giới rõ ràng. Vạch tuyến. Tuyến dài 20 km trên quốc lộ.
2. Bộ phận của một mạng lưới giao thông, thủy lợi v.v... Tuyến điện thoại. Tuyến đường sắt Hà Nội - Lào Cai.
3. Phần đường dành cho từng loại xe. Tuyến ô tô.
4. Hệ thống bố trí lực lượng vũ trang trên từng khu vực. Tuyến phòng ngự. Trên tuyến đầu của Tổ quốc.
5. Hệ thống bố trí các cơ quan, như y tế. Khám bệnh theo tuyến.
6. Tập hợp sự vật được liên kết theo một đặc điểm chung. Hai tuyến nhân vật trong tác phẩm.
hgđI.1. Trịnh trọng và chính thức nói cho mọi người biết. Tuyên bố kết quả kỳ thi.
2. Tuyên bố kết hôn (nói tắt), tổ chức lễ cưới. Hai người định tháng sau tuyên bố.
IId. Bản tuyên bố. Tuyên bố gồm năm điểm.
nd. Tinh thể băng nhỏ và trắng kết thành khối xốp, ở vùng khí hậu lạnh. Tuyết rơi. Trắng như tuyết.
ht. Giao thiệp, kết thân với nhau. Miếng trầu là nghĩa tương giao ... (cd).
ht. Liền nhau. Cùng thương yêu nhau, có mối liên kết với nhau. Mối tương liên giữa hai người.
hd. Loại hoa hồng thân cây leo, hoa kết thành chùm ở cành, màu trắng, vàng hay đỏ.
pd. Chất kết tinh không màu, dễ tan trong nước, có nhiều trong nước tiểu.
nl.nIl. 1. Biểu hiện quan hệ liên hợp giữa hai người, hai vật, hai sự kiện. Mưa to và gió lớn.
2. Biểu thị điều nói thêm để khẳng định điều vừa trình bày. Nó thi đỗ và đỗ rất cao.
3. Biểu thị điều kể như kết quả, hâu quả của việc vừa trình bày. Mưa to và đường sá ngập hết.
IIp. Nhấn mạnh ý nghĩa kết luận của điều sắp nêu ra. Và thế là hết.
pd. Chi tiết hay kết cấu để điều chỉnh lượng khí hay chất lỏng trong máy móc và ống dẫn.
nd.1. Lớp mỏng kết đọng trên bề mặt một chất lỏng. Váng dầu. Mỡ đóng váng.
2. Mạng nhện. Quét váng nhện.
hd. 1. Chữ viết.
2. Giấy tờ do hai bên thỏa thuận ký kết trong buôn bán. Văn tự bán nhà.
nIp. Chỉ điều đang thực tế xảy ra trước mắt hay điều đã biết hoặc vừa nói đến. Anh nói vậy, nó không nghe đâu. Đúng như vậy. Gặp sao hay vậy.
2. Biểu thị một ý kết luận. Muộn rồi vậy tôi không đi nữa.
IItr. 1. Biểu thị ý nhấn mạnh tính chất cụ thể. Anh đang nghĩ gì vậy?
2. Biểu thị ý khẳng định một kết luận. Việc này nhờ anh vậy. Thôi vậy.
nd. kết cấu nối liền nhịp giữa hai mố cầu và tựa lên các mố ấy.
hdg. Giảm khối lượng và kích thước các thiết bị điện tử bằng cách giảm kích thước các phần tử riêng rẽ của nó, xây dựng kết cấu và công nghệ chế tạo hợp lý hóa, áp dụng các mạch tích hợp v.v...
hdg. Chỉ dựa vào ý riêng, không có căn cứ. Một kết luận võ đoán.
nđg. kết lại thành hòn, thành cục từ trạng thái tơi, rời. Bột bị vón. Gạo ẩm vón lại từng nắm.
nt&p. Tỏ ra vội. Anh đã quá vội vàng. Không nên kết luận vội vàng.
nIđg. Dùng dây hay que xuyên qua để giữ hay kết các vật lại với nhau. Xâu chuỗi hạt. Xâu mấy con cá lại.
IId.1. Tập hợp những vật được xâu lại. Xâu chìa khóa.Xách xâu cá.
2. Tập hợp nhiều người cùng một hạng không đáng kể, thành một đám, một dây. Kéo theo một xâu trẻ con.
nđg.1. Làm cho các sợi nhỏ xoắn lại với nhau thành sợi lớn. Xe chỉ. Xe dây thừng.
2. Làm cho kết đôi với nhau thành vợ chồng. Xe duyên đôi lứa.
nđg.1. Nhận biết bằng mắt. Xem phong cảnh. Xem kịch.
2. Nhận định, đánh giá. Việc này xem ra không ổn. Xem bệnh.
3. Chỉ kết quả nhận định có thể có được của một hoạt động. Thử làm xem. Anh xem xem như thế đã được chưa.
4. Đoán số mệnh, họa phúc, dựa vào thuật số, bói toán. Xem một quẻ. Xem số tử vi.
5. Coi là, coi như. Xem nhau như người nhà. Xem thường.
nđg. Tìm hiểu, quan sát kỹ để đánh giá, rút ra những kết luận cần thiết. Xem xét tình hình. Vấn đề cần xem xét.
nIđg. Yết giá cả hàng hóa.
IId. Bảng kê giá cả của những hợp đồng đã được ký kết ở sở giao dịch do sở đăng ký và công bố.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 18.221.163.78 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập