Ngu dốt không đáng xấu hổ bằng kẻ không chịu học. (Being ignorant is not so much a shame, as being unwilling to learn.)Benjamin Franklin
Đừng chọn sống an nhàn khi bạn vẫn còn đủ sức vượt qua khó nhọc.Sưu tầm
Hạnh phúc giống như một nụ hôn. Bạn phải chia sẻ với một ai đó mới có thể tận hưởng được nó. (Happiness is like a kiss. You must share it to enjoy it.)Bernard Meltzer
Những chướng ngại không thể làm cho bạn dừng lại. Nếu gặp phải một bức tường, đừng quay lại và bỏ cuộc, hãy tìm cách trèo lên, vượt qua hoặc đi vòng qua nó. (Obstacles don’t have to stop you. If you run into a wall, don’t turn around and give up. Figure out how to climb it, go through it, or work around it. )Michael Jordon
Bất lương không phải là tin hay không tin, mà bất lương là khi một người xác nhận rằng họ tin vào một điều mà thực sự họ không hề tin. (Infidelity does not consist in believing, or in disbelieving, it consists in professing to believe what he does not believe.)Thomas Paine
Thành công không phải là chìa khóa của hạnh phúc. Hạnh phúc là chìa khóa của thành công. Nếu bạn yêu thích công việc đang làm, bạn sẽ thành công. (Success is not the key to happiness. Happiness is the key to success. If you love what you are doing, you will be successful.)Albert Schweitzer
Thành công có nghĩa là đóng góp nhiều hơn cho cuộc đời so với những gì cuộc đời mang đến cho bạn. (To do more for the world than the world does for you, that is success. )Henry Ford
Người vấp ngã mà không cố đứng lên thì chỉ có thể chờ đợi một kết quả duy nhất là bị giẫm đạp.Sưu tầm
Hạnh phúc không tạo thành bởi số lượng những gì ta có, mà từ mức độ vui hưởng cuộc sống của chúng ta. (It is not how much we have, but how much we enjoy, that makes happiness.)Charles Spurgeon
Cho dù không ai có thể quay lại quá khứ để khởi sự khác hơn, nhưng bất cứ ai cũng có thể bắt đầu từ hôm nay để tạo ra một kết cuộc hoàn toàn mới. (Though no one can go back and make a brand new start, anyone can start from now and make a brand new ending. )Carl Bard
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: hốt »»
nt. Hoảng sợ. Hốt lên làm hỏng việc.
ht.1. Bình yên trọn vẹn. Xe lật nhưng hàng khách được an toàn. 2. Làm cho an toàn, bảo đảm sự an toàn. Khóa an toàn: Chốt an toàn của lựu đạn.
hđg. Thốt tiếng kêu giọng cao mà buồn. Ải sớm dùng dằng quyên ánh ỏi.
nđg.1. Làm cho bề mặt của hai vật sát vào nhau. Áp tai vào vách nghe trộm.
2. Xông sát vào. Hai người áp vào đánh nhau. Kiệu hoa áp thẳng xuống thuyền (Ng. Du).
3. Kế sát, giáp. Đi áp chót. Những ngày áp Tết.
nt. Gần chót. Đứng áp chót trong lớp.
nt. Gần chót. Hắn là con áp út trong gia đình. Ngón tay áp út.
đt. Lấy của người bằng cách lợi dụng việc mình làm cho họ. Đi chợ ăn bớt, nói hớt luôn mồm là cô gái hư (cd).
nđg. Như Ăn hớt.
nđg. Ăn lén lút. Môi dày ăn vụng đã xong, môi mỏng nói hớt môi cong hay hờn (cd). Cũng nói Ăn chùng.
hd. Cây chuối. Giọt ba tiêu thánh thót cầm canh. (Ô. N. Hầu). Giọt ba tiêu là giọt sương trên tàu chuối.
nd. Bánh làm bằng nếp hột, có nhân đậu xanh và thịt mỡ, gói thành hình trụ nhỏ, luộc chín.
nd. Bánh làm bằng nếp hột, có nhân đậu xanh và thịt mỡ, gói thành hình trụ to và dài, luộc chín.
nd. Bánh làm bằng nếp hột ngâm nước tro, gói bằng lá tre, luộc chín, màu vàng trong, ăn với đường.
nd. Bánh làm bằng nếp hột, gói lá thành hình tháp nhỏ bốn góc, luộc chín.
hd. Áo dài tay rộng. Giọt châu thánh thót thấm bào (Ng. Du).
nd. 1. Cây có trái lớn bằng bắp tay, có nhiều hột bọc quanh cùi (cũng gọi là ngô).
2. Vật hình hai đầu tròn thuôn. Bắp chuối. Bắp cây. Bắp thịt.
nđg. Thấy được thình lình mà biết điều người ta không muốn để lộ. Bắt chợt một cái nhìn trộm.
nt. Nhớt, dính lầy lụa: Mỡ bầy nhầy.
nt&p.1. Chót, sau cùng: Hạng bét.
2. Nát nhừ, hư hỏng: Nát bét. Sai bét.
nt. Trắng nhợt nhạt.
nđg. Nịnh hót để có lợi. Khéo bom chủ. Bom hót.
nđg (thgt). Nịnh hót một cách đê hèn.
nđg. Nịnh hót. Bợ đỡ người quyền thế.
nId. Vết ở da có từ lúc mới sinh.
IIđg. Giảm, làm ít đi: Chồng giận vợ phải lui lời, Cơm sôi bớt lửa, chẳng rơi hột nào (c.d). Bớt một thêm hai: Trả giá lên xuống. Bớt miệng ăn: bớt số người ăn.
nId. 1. Lồng chụp đan bằng tre nứa để nhốt gà vịt: Bu gà, bu vịt.
2. Mẹ: Chớ có khuyên xằng, chết bỏ bu (T. T. Xương).
IIđg. Bay chung quanh. Kiến đậu, ruồi bu. Tụ lại, vây quanh: Thiên hạ bu lại xem.
nđg. Hát, thốt ra những lời có âm điệu: Miệng ca tay gảy khúc đàn tương tư (Yên Đổ).
nd. Chất lấy trong hột cà phê, dùng chế thuốc.
pd. Bột gia vị gồm nghệ và hột mùi. Gà nấu ca ri.
hđg&t. Phân cách vật truyền điện với một vật khác có thể làm hao hớt điện.
nd.Loại rau có lá hoặc củ ăn được. Gió đưa cây cải về trời. Rau răm ở lại chịu lời đắng cay (c.d). Hột cải: hột hoa cải vị cay. Cải bẹ. Cải bắp. Cải hoa. Cải cúc: cải giống nhỏ. Cải đường: cải ngọt dùng làm đường.
nđ. Chất vàng nâu do lớp vỏ mềm bao ngoài hôt gạo nát vụn ra, dùng làm thức ăn cho heo.
nIt. 1. Gần hết nước. Thuận vợ thuận chồng, Tát biển đông cũng cạn (t.ng).
2. Đã hết hay gần hết. Cạn chén. Cạn túi. Cạn vốn.
3.Không sâu, nông. Trên đồng cạn, dưới đồng sâu (c.d).
IId. Trên đất, trên bộ. Trên cạn, Mắc cạn. Dắt díu nhau lên cạn mà chơi (Ôn. Nh. Hầu).
IIIp. Hời hợt, không sâu sắc. Cạn nghĩ.
hd. 1. Thịt béo và gạo ngon, món ăn ngon và quí: Miếng cao lương phong lưu nhưng lợm... (Ôn. Nh. Hầu).
2. Cây lương thực cùng họ với bắp, thân và lá lớn, gốc ngắn, hột to tròn.
nd. Đất vụn, nhỏ như bột. Nằm vùng cát trắng, ngủ cồn rêu xanh (Đ. Th. Điểm). Đường cát: đường để ăn, hột vụn như cát.
nđg. Cắn vỡ vỏ, lóc từ chút. Cắn trắt từng hột gạo.
nIt&p. Giọng nói nửa thật nửa đùa, không đứng đắn; Giọng chả chớt. Nói năng chả chớt.
IIp. Chỉ cách nói phát âm chưa đúng. Cũng nói Đả đớt.Nói chả chớt như trẻ con học nói.
nđg. 1. Lớt phớt bên ngòai, không thật sự bắt tay vào việc gì. Cứ chàng màng không chịu làm gì.
2. Ve vãn, muốn quan hệ yêu đương không thích đáng. Đi chàng màng một người đàn bà có chồng.
nđg. Nhờ vã cầu cạnh để việc được thực hiện. Khéo chạy chọt để có việc làm ổn định.
nđg. Lo lắng chạy chọt chỗ này chỗ kia về một công việc gì. Chạy vạy suốt ngày mà không xong việc.
nd. Loại cây trồng để lấy lá nấu nước uống. Chè chuyên nước nhất, hương dồn khói đôi (Ô. Nh. Hầu). Chè hộp: chè để trong hộp. Chè hột. Chè Huế. Chè Tàu. Chè xanh.
nđg. 1. Lấy mũi nhọn mà đâm vào để lấy máu mủ ra hay cho thuốc vào. Chích mụt nhọt. Chích mủ cao-su. Chích thuốc trị bệnh: tiêm thuốc.
2. Cắn, đốt. Bị muỗi chích. Bị ong chích.
dt. Loại chim đồng nhỏ, lông đen có đốm trắng, hót hay: Con chích chòe nó kêu chích chòe (c.d).
nd. Loại chim nhỏ sống ở ruộng bãi quang đãng, khi hót thường bay bổng lên cao. Cũng gọi Sơn ca, Chà chiện.
nd. Cây rừng to cùng họ với cây dầu, thân tròn và thẳng, gỗ có thớ thẳng, dùng làm nhà, đóng thuyền. Chò có nhiều loại: chò chai: chò gỗ trắng; chò chỉ: chò gỗ đỏ; chò nhớt: chò gỗ vàng lạt; chò tía: chò gỗ hồng.
nId. 1. Ván cơi đóng đầu mũi hoặc sau lái ghe. Choác ghe.
2. Đồ để hốt phân, hốt rơm rạ: hốt phân bằng choác.
IIt. Thăng bằng. Cân choác.
nd. Giống chim nhỏ, lông màu nâu lạt, hót hay, trên đầu nhú lên một chùm lông màu nâu nhạt, như cái mào.
nđg. Thọc vào nách để cho nhột, cho cười.
nt. Thót, tóp lại phía dưới: Mặt chõm. Ghe chõm lườn.
nt&p. Tươi (đỏ). Môi đỏ chon chót.
nId. Chỗ cuối cùng. Chót cây, chót núi.
IIt. Cuối, sau hết: Hạng chót. Sau chót. Áp chót: gần chót.
nđg.1. Đánh cắp. Bị chọt mất cái đồng hồ.
2. Thọc: Chọt trái cây trên cao.
nd. Chim rừng cùng họ với tu hú, đuôi dài, thường kêu “chót bót” trong đêm.
nđg. Nói nhiều và ồn. Cô ta chót chét cả giờ.
nđg. Nói xen vào. Đừng có chót mỏ.
nt. Cao tột bậc. Nắng xuống trời lên sâu chót vót (H. Cận).
nd.1. Miếng gỗ hay sắt dùng để nêm, đóng chặt một cái gì: Chốt cửa. Chốt hầm.
2. Cái cọc, cái trụ chính giữa, phần cốt yếu. Chốt xe.
nt. 1. Cằn cỗi, không lớn nổi: Cây chột. Con trâu chột đi sau cơn bệnh.
2. Bị hỏng một con mắt. Chột mắt.
3. Khó chịu vì sợ phát hiện điều mình giấu giếm. Hắn hơi chột khi mọi người nhìn mình.
np. Vụt chốc, thình lình. Trời đang nắng chợt mưa. Chợt nhớ lại chuyện cũ.
nt. Trầy, sẩy, xây xát ngoài da. Gãi đến chợt da.
np. Như Chớt. Cũng nói Đớt đát.
nd. Cây ăn quả nhiệt đới, thân hình trụ, lá có bẹ, quả xếp thành buồng gồm nhiều nải. Trồng chuối: chống tay xuống đất, đưa thẳng hai chân lên trời. Chuối cau: Chuối quả nhỏ mập, thịt hơi nhão, vị ngọt, thơm, có hai loại: cau mẵn và cau lai. Chuối cơm: Chuối nhỏ trái, quả to hơn chuối cau, thịt chắc hơn nhưng không ngon bằng. Chuối bom: Quả nhỏ nhưng to hơn chuối cau, thịt chua. Không thơm như chuối cau. Chuối chà: Quả nhỏ như chuối cau nhưng dài hon, thịt dẻo và thơm. Chuối chua: Quả giống như chuối cau nhưng to hơn, lúc mới chín ăn chua, lúc chín muồi ngọt và thơm. Chuối chát: chuối sứ ăn sống nên có vị chát. Chuối dại: Chuối hoang ở rừng. Chuối chiên: Chuối chín tẩm bột chiên với mỡ hay dầu. Chuối già: Chuối quả dài, thịt mềm, vị ngon, khi chín nhiều thì vỏ có lốm đốm như trứng quốc (miền Trung gọi là chuối bà lùn). Chuối khô: Chuôi phơi khô. Chuối hột: Quả có nhiều hột, vị ngon. Chuối lá: Chuối vỏ dày, thật chín mới ăn được và rất hiền. Chuối lửa: Chuối quả đỏ như lửa khi chiín. Chuối mật: Chuối quả lớn, vỏ khi chín thì đỏ bầm, vị rất ngọt. Chuối mọi: Chuối nhỏ, ăn không được ngon. Chuối ngự: Quả nhỏ khi chín vỏ rất mỏng, màu vàng, thịt chắc và thơm, ngày xưa vua thường dùng. Chuối rẽ quạt: Cây cùng họ với chuối, thân có những vết sẹo lá rụng, lá mọc thành hai dãy tỏa ra như nan quạt trồng làm cảnh. Chuối sứ: Cũng gọi Chuối xiêm, Chuối mốc có thể ăn sống (chuối chát) chiên hay phơi khô khi chín (chuối khô, chuối chiên). Chuối tây: Thứ chuối quả lớn, vị như chuối lá. Chuối tiêu: thứ chuối quả dài nhỏ, khi chín thì vỏ lốm đốn, vị ăn tuyệt ngọt. Chuối trứng quốc: Chuối khi chín thì vỏ lốm đốm như trứng con chim quốc.
nd. Chỗ để nhốt và nuôi súc vật. Chuồng bò. Chuồng bồ câu. Chuồng gà. Chuồng heo.
nđg. Chửi tới tấp vào mặt. Chửi tưới hột sen: nghĩa mạnh hơn .
nth. Vì có lỗi nên chột dạ khi nghe nói đến.
nId. 1. Người mà cha mẹ sinh ra. Còn cha gót đỏ như son, Một mai cha chết gót con như bùn (c.d). Con dại cái mang: con làm điều bậy thì cha mẹ phải gánh chịu. Con cả: con sinh ra đầu tiên. Con cưng: con được cha mẹ chiều chuộng. Con dâu: vợ của con trai mình. Con dòng: con sinh ở gia đình dòng dõi. Con đầu lòng: Như Con cả. Con đẻ: con ruột. Con đỏ: con mới đẻ. Con đỡ đầu: con của người khác mình nhận đỡ đầu. Con hoang: con đẻ ra lúc chưa có chồng chính thức. Con lộn: như Con ranh. Con mọn: con còn nhỏ. Con muộn: con sinh sau khi vợ chồng đã lấy nhau lâu. Con ngoại tình: con đẻ ra do sự chung chạ với người khác chớ không phải vợ chồng. Con nuông: như Con cưng.Con rạ: con đẻ sau đứa con đầu lòng. Con ranh: con đẻ ra thì chết. Con rể: chồng của con gái mình. Con riêng: con đẻ riêng ngoài cuộc hôn phối. Con rơi: con đẻ rồi bỏ rơi không nuôi. Con ruột: con tự mình đẻ ra. Con so: như con đầu lòng. Con thơ: con còn nhỏ. Con thứ: con đẻ ra sau con đầu. Con thừa tự: con nối nghiệp ông cha, con được tài sản cha mẹ để lại. Con trưởng: như Con cả. Con út: con sinh sau chót.
2. Thú vật do con thú mẹ đẻ ra: Sư tử có ba con.
IIlo.1. Tiếng gọi chung động vật: Con dê, con gà.
2. Tiếng gọi chung các vật bất động nhỏ mà ta làm cho động đậy được: Con quay, con đội.
3. Tiếng gọi chung các vật, các loài với ý gay gắt, mỉa mai, trách cứ: Con buôn. Con tạo.
4. Tiếng gọi chung đầy tớ gái hoặc đàn bà bị xem thường. Con sen. Con ở, Con mụ, Con đĩ.
IIIt. Nhỏ bé: Ly con, Bàn con, Xe con.
nd. 1. Đồ dùng để uống rượu, uống nước.
2. Loại chim như con vịt, hay lặn xuống nước để bắt cá, cũng gọi là chim cồng cộc.
3. Loại cây có trái như trái ổi, một hột to, thường ngâm nước muối với đường mà ăn.
nd. Cối dùng xay lúa, gồm hai thớt tròn, thớt dưới cố định, thớt trên quay chung quanh một trục, hoạt động do một giằng xay kéo lui đẩy tới. Cối xay lúa. Cối xay bột.
nd. Bộ phận chủ chốt của công nghiệp bao gồm các xí nghiệp sản xuất những tư liệu sản xuất, trước hết là công cụ lao động.
nd. Trụ dựng đứng bằng tre, gỗ hoặc bằng gạch xây: Biết thì thưa thốt, không biết dựa cột mà nghe (t.ng). Cột cờ: cột để treo cờ. Cột dây thép: cột giăng dây để truyền tin. Cột đèn: cột trồng theo lề đường để gắn đèn.
nd. Cuộc chơi có quân ghi dấu, bày ra thế trận do hai người đánh với nhau. Cờ cao Đế Thích chấp hai xe (Thơ cổ). Cờ bỏi: cờ tướng diễn ra trên khoảng đất mà quân cờ được đổi thành biển gỗ lớn và mỗi nước đi được ra hiệu bằng trống bỏi. Cờ chó(hoặc cờ chân chó): cờ đánh bốn quân đi từ bốn gốc. Cờ gánh: cờ chơi với 16 quân, khi nào quân của mình lọt vào giữa hai quân của phe địch thì ăn cả hai quân ấy. Cờ người: lối cờ tướng lấy người thế vào các quân cờ. Cờ tây: cờ chơi theo lối của người phương Tây trên bàn cờ có 64 ô vuông và 32 quân cờ. Cờ tướng: Cờ có 32 quân (gồm tướng, sĩ, tượng, xe, phao, mã, chốt, mỗi loại quân có cách đi riêng, bên nào ăn được tướng của bên kia là thắng. Cờ vây (cờ vi): cờ mỗi bên có 150 quân, khi đánh đặt từ quân một để vây lẫn nhau.
hp. Nói thực ra, nói cho ngay: Anh ta cũng có được chia phần lợi, nhưng của đáng tội, chẳng ăn nhằm gì đối với tên chủ chốt.
nd. Từ mô phỏng tiếng hót của cu gáy.
nd. 1. Đồ dùng để nhốt thú, bốn mặt có song chắn. Cho lợn vào cũi. Tháo cũi sổ lồng.
2. Đồ dùng có song chắn bốn bên để xếp chén bát hay cất thức ăn. Cũi bát, Cũi chén.
nd. Cửa hàng nhỏ, của tư nhân. Cửa hiệu tạp hóa. Cửa hiệu hớt tóc.
nd. Miệng liên hệ với lời nói. Những lời từ cửa miệng anh thốt ra. Câu nói cửa miệng.
nt. 1. Trái với mỏng, nhiều lớp khít. Vải dày, giấy dày.
2. Sít, không hở: Hạt trỉa dày. Mưa dày hột.
3. Lâu, nhiều: Dày công. Dày kinh nghiệm.
4. Không biết xấu hổ. Mặt dày mày dạn.
nd. Dăm gỗ để đóng vào thớt cối xay.
nt. Ráo rẻ và chắc thịt. Hột cơm dổ.
nd. Quả sinh ở các loại cây leo, ăn được. Dưa bở: thứ dưa ruột ăn bở. Dưa chuột, dưa leo: thứ dưa mình nhỏ như con chuột, để ăn sống hoặc làm dưa. Dưa gang: Như Dưa bở. Dưa hấu: Dưa vỏ xanh, ruột đỏ hay vàng. Dưa hường: Dưa vỏ xanh, ruột hường. Dưa lê: dưa quả hơi tròn, khi chín vỏ màu trắng ngà hay vàng nhạt, thịt quả giòn, thơm, ngọt. Dưa tây: dưa quả tròn dẹt, thịt quả màu hồng phớt.
nd. Cây ăn quả cùng họ với sấu, quả nâu đỏ hoặc vàng, bên trên có hột nằm ở ngoài quả.
nt. Đau ở mức độ cao. Tưởng thề thốt nặng, cũng đau đớn nhiều (Ng. Du).
np. Đến lúc hết, đến mức chót. Đấu tranh đến cùng.
nIđg. 1. Di chuyển bằng hoạt động của hai chân. Bé đi chưa vững. Cho ngựa đi thong thả.
2. Di chuyển đến nơi khác do một nhu cầu hay một hành động gì. Đi chợ. Đi học. Đi biển. Đi bộ đội.
3. Rời bỏ cõi đời, chết. Cụ ốm nặng, đã đi hôm qua rồi.
4. Di chuyển trên một mặt bằng. Xe đi chậm rì. Thuyền đi ngược gió. Thời gian đi rất nhanh.
5. Biểu thị hành đông làm cho một tình trạng không còn nữa hay giảm sút. Cắt đi vài đoạn trong bài. Anh ấy chết đi, ai cũng thương tiếc. Tình hình xấu đi. Cơn đau có dịu đi ít nhiều. Tiếng nhạc nhỏ đi.
6. Hoạt động theo một thể cách nào đó hay một phương hướng nào đó. Đi vài đường kiếm. Đi ngược lại nguyện vọng chung. Nghiên cứu đi sâu vào vấn đề.
7. Đưa đến một kết quả hay một sự chuyển biến. Hội nghị đi đến nhất trí. Làm như thế không đi đến đâu. Đi vào con đường tội lỗi. Công việc đi vào nề nếp.
8. Đem tặng nhân dịp lễ tết, hiếu hỉ. Đi một câu đối nhân dịp mừng thọ.Đi điếu.
9. Mang vào chân tay để che giữ. Chân đi dép. Đi găng tay.
10. Phù hợp nhau. Màu vàng đi rất tốt với màu đỏ. Hai việc ấy không đi với nhau.
11. Đi tiêu (nói tắt). Chột bụng đi chảy.
IIp. Biểu thị một mệnh lệnh hay một sự thúc giục. Im đi! Chúng ta đi chơi đi.
IIItr. Biểu thị ý nhấn mạnh về một tính chất bất thường, một mức độ cao, một kết quả tính toán hay một giả thiết. Ai lại đi nói thế, Thích quá đi chứ! Cộng các chi phí, tất cả là đi một triệu đồng. Cứ cho là như thế đi, cũng vẫn tốt.
nd. Đào lộn hột.
nt. Đỏ đến mức nhìn thấy khó chịu. Môi đỏ chon chót.
nt. Như Đỏ chon chót.
nd. Đồ lễ. Bộ đồ nghề hớt tóc.
nd. Loại cây nhỏ, lá lớn, có nhiều quả nhỏ, hột dùng làm thuốc xổ. Dầu đu đủ tía chế thành thuốc xổ gọi là dầu xổ. Cũng gọi Thầu dầu.
nđg. Lẳng lơ, chớt nhã. Nạ dòng vớt được trai tơ, Đêm nằm đún đởn như Ngô được vàng (cd).
nId. Chất ngọt lấy ở mía, ở củ cải, thốt nốt v.v... Đường cát. Đường táng. Đường phèn.
IIt.1. Có vị ngọt, nói về trái cây. Cam đường. Bưởi đường.
2. Lối đi. Mưa đêm gió lạnh bên ngoài. Đường lên quan ải có dài không anh? (cd).
3. Lối dẫn từ chỗ này qua chỗ kia như một con đường. Đường đạn. Đường cày.
4. Miền, vùng. Đường ngược. Chuyện đường rừng.
5. Cơ quan có chức năng dẫn vào cơ thể hay dẫn ra ngoài những chất nhất định. Đường hô hấp. Đường ruột.
6. Cách tiến hành hoạt động để đạt mục đích. Liệu đường làm ăn. Tìm đường tẩu thoát.
7. Mặt, phương diện nào đó trong đời sống con người. Muộn màng về đường tình duyên. Long đong trên đường sự nghiệp.
nd. Rau húng dổi, có hạt gọi là hột é.
nd. Động vật sống dưới nước và trên cạn, vừa lội vừa nhảy, bốn chân, da nhớt, sống ở ao hồ, thịt ăn được.
ht. Gian giảo nịnh hót. Bọn gian nịnh.
nđg. Cựa quậy mạnh. Cá giãy trên thớt.
nđg. Giật nẩy mình vì lo sợ đột ngột. Tiếng nổ làm giật thót mình.
nđg. Giật mình. Giật thột vì tiếng kêu la.
nd.1. Khoảng thời gian bằng 1/24 của một ngày một đêm (24 giờ); theo âm lịch là 12 giờ: sửu, dần, mão, thìn, tỵ, ngọ, mùi, thân, dậu, tuất, hợi.
2. Lúc. Đã đến giờ lên đường. Tin giờ chót: tin cuối cùng.
nd. 1. Bậc. Hạng người giàu, hạng người nghèo.
2. Phần, thứ xếp theo cao thấp, trước sau. Thượng hảo hạng. Hạng chót. Hạng nhất. Hạng nhì. Hạng bét.
3. Giá trị. Xe ấy có hạng lắm.
np. Mòn, hết dần. Tiền bạc hao hớt.
nd. Hạt của cây húng dổi, ngâm vào nước vỏ hóa nhầy, dùng pha nước giải khát. Cũng nói Hột é.
nd. Thể ca trù kết hợp cả ngâm, hát và nói, bài hát nói thường 11 câu, từng cặp vần trắc và vần bằng liên tiếp, mỗi câu mấy chữ cũng được, ngoại trừ câu chót chỉ sáu chữ. Có thể thêm ở trước hay sau bài một hay hai cặp thơ lục bát, gọi là mưỡu đầu hay mưỡu hậu.
hd. Ung nhọt ở sống lưng.
nt. Hời hợt, nhẹ nhàng. Tính hểu.
nt. Chỉ tính hời hợt, dễ dãi.
hd. Loại chim nhỏ trên mí mắt có vành lông trắng hót tiếng cao và hay.
nd. Loại chim nhỏ, cỡ như chim sáo, lông vàng, hót hay. Cũng gọi Vàng anh.
hd.1. Loại chim nhỏ hơn chim hoàng anh, lông vàng, hót rất hay.
2. Màu vàng như màu lông hoàng yến.
nđg. Hóng nghe chuyện của người khác. Chỉ được cái hóng hớt.
nđg.1. Chỉ chim kêu thành chuỗi những tiếng cao và trong như có làn điệu. Tiếng hót của khướu.
2. Nói để tâng công, nói nịnh. Hót với cấp trên.
nd. Rắn hổ mang có màu da trắng nhợt như thân cây chuối.
nđg.1. Lấy lên với hai tay bụm lại, thu vào được nhiều. Làm được việc ấy thì hắn sẽ hốt của.
2. Bắt gọn, tóm gọn. hốt trọn ổ bọn cướp đường.
3. Đưa toa cho tiệm thuốc bắc (lấy các thứ thuốc cần thiết cho một lần uống). hốt hai thang thuốc. Cũng nói Bốc thuốc.
nd.1. Hạt. Hột gạo. Mưa nặng hột.
2. Trứng. Hột gà. Hột vịt.
nt. Nhẹ dạ, dễ dãi. Tính hời hợt.
nđg.1. Gạt, xúc lấy phần trên. Hớt bọt. Hớt bèo.
2. Cắt bớt phần dư. Hớt đọt cây. Hớt tóc.
3. Chận, lấy trước. Hắn hớt mất tiền lời.
4. Cướp lời nói trước. Người ta vừa nói thì hắn đã hớt rồi. Nói hớt.
nt. Hoảng hốt, lộ rõ ở bộ dạng. Hớt hơ hớt hải nhìn nhau (Ng. Du).
nđg. Mách lại. Hớt lẻo chuyện người.
nd. Đồ gốm miếng tròn, nhỏ, giữa phình ra, thót dần về đáy, dùng để chứa đựng. Hũ mắm. Hũ gạo. Tối như hũ nút (tối đen không thấy gì).
nc. Tiếng trong mũi thốt ra tỏ ý gắt, bực tức, khó chịu. Hừ, té đáng lắm! Thế mà chịu được à? Hừ!
nt. Hư và hao hớt. Hàng hóa bị hư hao nhiều.
nt. Hư hỏng về phẩm chất đạo đức. Dạo này thằng bé hư hốt quá.
nt.1. Không thốt ra lời. Im lìm không dám nói năng chi (X. Diệu).
2. Yên lặng. Cảnh vật im lìm, chìm trong bóng tối.
nt. Liến xáo, hay đùa nghịch. Khỉ khọt không chịu nổi.
nđg. 1. Coi thường, không tôn trọng. Thái độ khinh người. Kẻ nịnh hót đáng khinh.
2. Cho là không có gì phải quan tâm. Chủ quan khinh địch. Qua đò khinh sóng (t.ng).
nd. Bệnh làm chót lá bị khô và bạc trắng khi thời tiết quá nóng hay quá lạnh. Phòng tránh bệnh khô dầu lá cho lúa.
nd. Loại chim thân hình lớn cỡ chim sáo, lông nâu đen, hay hót.
hd. Thứ đá rất quí do các-bon nguyên chất kết tinh, rất cứng, dùng để cắt kính và làm đồ trang sức. Nhẫn kim cương. Cũng gọi Hột xoàn.
hd. Loại chim nhỏ lông vàng, hót hay.
nt&p. Thưa thớt, rải rác. Lác đác bên sông, rợ mấy nhà (Th. Quan).
nt. Ướt bẩn và dính nhớt nhát. Mũi dãi lầy nhầy.
nt. Leo teo, thưa thớt. Le ngoe mấy cọng râu.
nt. 1. Yếu ớt như sắp tắt. Ngọn đèn dầu leo heo.
2. Lèo tèo, thưa thớt. Phố xá leo heo mấy nóc nhà.
nt. Thưa thớt. Leo teo mấy người họp.
nt. Ít ỏi, thưa thớt. Lẹt đẹt vài ngôi nhà.
nIđg. 1. Di chuyển đến một vị trí cao hơn hay được coi là cao hơn. Lên dốc. Lên chùa. Lên đường. Lên gác.
2. Chuyển đến một vị trí ở phía trước. Lên hàng đầu. Học sinh lên bảng.
3. Tăng số lượng hay đạt một mức, một cấp cao hơn. Hàng lên giá. Nước sông lên to. Lên lương lên chức. Cháu được lên lớp năm.
4. Đạt một mức tuổi, nói về trẻ con dưới 10 tuổi. Năm nay cháu lên mấy?
5. Phát triển đến lúc hình thành và hiện ra bên ngoài. Lúa lên đòng. Lên mụn nhọt.
6. Làm cho hình thành hay có thể hoạt động. Lên kế hoạch. Lên dây cót. Lên đạn.
IIp.1. Biểu thị sự hướng lên của một hoạt động. Lửa bốc lên. Đứng lên. Nói lên. La lên.
2. Biểu thị hướng của một hoạt động từ ít đến nhiều, từ không đến có. Tăng lên. Lớn lên. Mặt đỏ bừng lên. Phát điên lên.
IIgi. Chỉ tác động ở mặt trên của vật gì. Treo lên tường. Đặt lọ lên bàn. Giẫm lên cỏ.
IIItr. Biểu thị ý thúc gịuc, động viên người khác trong một hành động. Nhanh lên! Tiến lên!
hdg.1. Đưa nghiêng con mắt mà nhìn. Hai bên cùng liếc, hai lòng cùng ưa (Ng. Du). Liếc trộm: lén nhìn nghiêng.
2. Mài phớt qua cho bén. Liếc dao vào khu tô.
nđg. Nịnh hót, bợ đỡ. Liếm gót quan thầy: chỉ bọn người theo giúp bọn thực dân.
nt. Có nhiều âm thanh cao và trong ríu vào nhau nghe vui tai. Tiếng trẻ con líu lo suốt ngày. Chim hót líu lo.
np.1. Thưa thớt, chỗ có chỗ không. Mưa bắt đầu rơi loáng thoáng.
2. Không rõ ràng, chỉ nhận được vài nét thoáng qua. Nghe loáng thoáng. Nhớ loáng thoáng.
nt. Nghiêng ngã, thưa thớt, không trật tự. Cốc chén lỏng chỏng trên bàn. Trong phòng chỉ lỏng chỏng mấy cái ghế.
nd.1. Đồ đan hoặc đóng bằng tre, gỗ, hay sắt dùng để nhốt gà, nhốt chim. Lồng chim. Lồng gà.
2. Đồ bọc trái cây cho khỏi bị chim, dơi ăn và cho quả được chín tốt. Lồng vải, lồng nhãn.
nt. Tiếng rơi nặng, thưa thớt. Mưa rơi lộp bộp.Vài tiếng vỗ tay lộp bộp.
np. Tiếng bật nổ mạnh, thưa thớt. Tre nứa nổ lốp đốp.
nt.1. Uể oải, rã rời. Lờ phờ như ốm đói.
2. Chỉ râu tóc mọc thưa thớt, rời rạc.
nt. Ít và thưa thớt. Chùm râu lơ thơ. Xóm vắng lơ thơ mấy nóc nhà.
nt.x.Nhợt.
nt.x.Nhợt nhạt.
nIt. Phủ một lớp mỏng, thưa bên ngoài. Mưa bụi lớt phớt. Má lớt phớt chút phấn son.
IIp. Hời hợt bề ngoài, không đi vào thực chất. Làm ăn lớt phớt. Học lớt phớt như thế, thi hỏng là phải.
nt&p. 1. Chỉ râu, cỏ mọc không đều và ngắn. Râu lún phún quanh mép. Cỏ mọc lún phún.
2. Chỉ mưa rơi từng giọt nhỏ, nhẹ, thưa thớt. Trời lún phún mưa.
nd. Loại cá mình dài như rắn, da nhớt. Bắt lươn thì bắt đằng đầu (c.d).
nt. Loại chim hay hót. Cũng gọi Liếu điếu.
nd. Đám sáng thường thấy lập lòe ban đêm trên bãi tha ma,do hợp chất của phốt-pho từ xương người chết thoát ra. Lúc ẩn lúc hiện như ma trơi.
nd. Nhọt ăn sâu dưới da thành những đường dài rỉ máu. Bị mạch lươn ở đầu. Bị trĩ lâu ngày đã thành mạch lươn. Cũng nói Mà lươn.
nd. 1. Đồ dùng may bằng vải thưa để trùm phủ, che chắn ruồi muỗi. Khi đi ngủ phải nhớ mắc màn.
2. Đồ dùng bằng vải để che chắn cho kín. Màn cửa sổ. Sân khấu vừa mở màn.
3. Lớp che khuất tầm nhìn trong thiên nhiên. Màn sương dày đặc. Màn đêm buông xuống.
4.Phần của vở kịch từ lúc mở màn đến lúc đóng màn. Màn chót của vở kịch.
ht. Hạng chót. Kẻ cùng đinh mạt hạng.
nd. Máy gia công kim loại bằng cách hớt, gọt.
nd. Chứng mắt đau có hột ở kết mạc và giác mạc.
nId. Cái chủ yếu, có tính chất quyết định. Mấu chốt của vấn đề.IIt. Chủ yếu nhất, có tính chất quyết định. Điểm mấu chốt.
nd. 1. Giống cây to, lá nhỏ li ti, trái vị chua. Me để nấu canh chua.
2. Mẹ. Thầy me.
3. Lối đánh cờ bạc kể nút chẵn, lẻ. hốt me (đánh me).
nt. Chỉ nước da nhợt nhạt, như không còn máu. Mặt mét xanh.
nt. Chứa đầy chất nước làm căng ra. Quả hồng chín mọng. Đôi môi đỏ mọng. Nhọt sưng mọng.
nt. Hay mách lẻo, hay nói hớt.
nd. Giống cây leo, lá dày nhiều chất nhớt dùng nấu canh.
nd.1. Nước trắng đục ở mụt nhọt hoặc ở vết thương. Mụt nhọt làm mủ.
2. Nhựa ở trong cây. Mủ mít. Mủ cao-su.
nd. Nước mũi và nước dãi. Mũi dãi nhớt nhát.
nđg. Chất vụn nát. Mùn cưa. Mùn thớt (chất vụn nát dính trên mặt thớt).
nđg. Chỉ vết thương hay mụt nhọt đang sưng và làm mủ. Vết thương mưng mủ.
nđg. Thốt lời gay gắt, trách mắng. Nặng lời với em út. Phê bình hơi nặng lời.
nt. Có màu vàng phơn phớt. Áo lụa màu ngà ngà.
nd. 1. Bộ phận ở cuối phần bụng của con ong, hình mũi kim thường chứa nọc độc để chích.
2. Ngòi bút. Bút bị gãy ngòi.
3. Bộ phận dẫn lửa để làm nổ. Ngòi pháo. Ngòi nổ của bộc phá. Châm ngòi lửa chiến tranh.
4. Khối tế bào hoại tử, màu trắng, ở giữa nhọt. Nhọt phải lấy ngòi ra mới khỏi.
nd. 1. Phần đầu chót. Ngọn cây. Ngọn cờ. Ngọn núi.
2. Đầu nhọn hay có hình nón. Ngọn cờ. Ngọn bút. Thúng thóc đầy có ngọn.
3. Chỉ từng đơn vị những vật chuyển động thành làn, luồng. Ngọn gió. Ngọn lửa. Ngọn sóng.
nđg. Thốt những lời độc ác để mong xảy đến tai họa cho người mình căm thù. Tên sát nhân đáng nguyền rủa.
nt. Chỉ sự đùa cợt thiếu đứng đắng, không lịch sự. Nhả nhớt với phụ nữ.
nđg. 1. Nhảy tung tăng vui vẻ. Vừa đi vừa nhảy nhót như con sáo.
2. Nhảy đầm. Bị đau chân không nhảy nhót gì được.
nt. Nhớt nhát và bẩn thỉu. Mũi dãi nhây nhớt.
nt. Chỉ sự nói năng nhỏ nhẹ, rành rọt và có vẻ khôn ranh. Giọng nhẻ nhót.
nIt&p. 1. Có kích thước, số lượng, quy mô, giá trị kém hay không đáng kể. Ngôi nhà nhỏ. Mưa nhỏ hột. Sản xuất nhỏ. Khuyết điểm nhỏ.
2. Có cường độ không đáng kể. Nói nhỏ.
3. Còn ít tuổi. Thuở nhỏ. Tuổi nhỏ làm việc nhỏ.
IId. Đầy tớ còn nhỏ tuổi. Nuôi một thằng nhỏ.
nđg. Lặng lẽ bỏ đi trong lúc không ai chú ý. Lũ trẻ lại nhót đi chơi rồi.
nđg. Thọt, đi chân cao chân thấp. Đi cà nhót.
nd. Mụn độc mọc ngoài da. Nhọt bọc: nhọt không thấy đầu mủ.
nt. Có cảm giác vừa ngứa, vừa xót. Khắp người nhôn nhốt như rôm cắn.
nt.x.Nhột (nghĩa mạnh hơn).
nđg. Giữ ở nơi được chắn kín. Nhốt vào lồng. Bị nhốt trong nhà lao.
nt.1. Khó chịu ở da thịt bắt phải cười. Làm cho nhột.
2. Chột dạ. Nghe đến đó là hắn nhột rồi.
nt. Bứt rứt, khó chịu. Thấy nhột nhạt trong người.
nt.x.Nhợt.
nIt. Nhầy, dính lầy nhầy. Độ nhớt của dầu.
IId. 1. Chất nhầy trên da một số động vật. Da lươn có nhớt.
2. Dầu nhờn; dầu nhớt (nói tắt). Xăng pha nhớt.
nt. Như Lợt. Sắc mặt nhợt đi. Da xanh nhợt.
nt. Nhầy nhầy. Mũi dãi nhớt nhát.
nt. Nhạt và yếu. Da nhợt nhạt. Ánh sáng nhợt nhạt. Nụ cười nhợt nhạt.
nt. Rất lầy nhầy. Mồ hôi nhớt nhợt.
nđg. Nịnh và ton hót.
nđg. Nói trước điều người khác chưa kịp nói. Đừng nói hớt lời người khác.
nt. Như Non nớt. Trình độ hiểu biết còn non nhớt.
nIđg.1. Nằm trên bề mặt của chất lỏng. Phao nổi lềnh bềnh.
2. Chuyền từ phía dưới lên bề mặt của nước. Xác chết nổi lên.
3. Nhô lên trên bề mặt. Chạm nổi. Nổi rôm. Nổi nhọt.
4. Phát ra hoặc làm phát ra âm thanh, ánh sáng. Nổi trống lên. Nổi lửa lên.
5. Phát sinh đột ngột, mạnh từng đợt, từng cơn. Nổi sóng. Nổi gió. Nổi giận.
6. Vùng lên, gây biến động lớn. Nổi lên cướp chính quyền.
7. Hiện ra rõ rệt trên nhưng cái khác. Nhiệm vụ sản xuất nổi lên hàng đầu.
IIp. Biểu thị khả năng làm một việc khó khăn, nặng nề. Vác nổi một tạ gạo. Không kham nổi.
nt. Nhột nhạt ở dạ làm cho phát cười. Nôn quá, cười sặc sụa. Cười nôn ruột.
nt.1. Không sâu, cạn. Ao nông. Bát nông lòng.
2. Hời hợt, không sâu sắc. Kiến thức nông. Suy nghĩ còn nông.
nt. Quá hời hợt, không sâu sắc. Ý nghĩ nông cạn. Hiểu biết nông cạn.
nt. Cạn, hời hợt, kém sâu sắc, kém kinh nghiệm. Hành động nông nổi.
nd. Giỏ đựng cua, đựng cá hoặc để nhốt gà, vịt v.v... Người hay dòm giỏ ngó oi.
nd. Giống cây nhỡ cùng họ với sim, có quả, ruột dầy, có nhiều hột nhỏ, ăn được. Quả ổi, trái ổi. Ổi sẻ: ổi quả nhỏ. Ổi tàu: ổi quả tròn, ít hột. Ổi trâu: ổi quả to. Ổi xá lỵ: thứ ổi lớn, ít hột, ăn ngon.
nđg&p.Phóc. Nhảy phót qua rào.
nđg. Bắn, tóe ra. Phọt máu.
pd. Muối của một trong các a xít phốt pho ríc, dùng làm phân bón. Cũng gọi Phân lân.
nt.1. Hơi thoáng có màu, rất nhạt. Má phơn phớt hồng.
2. Qua loa, đại khái. Kiểu làm ăn phơn phớt.
nIđg.1. Lướt qua rất nhẹ trên bề mặt. Xoa phớt một lớp phấn mỏng. Phớt một thoáng lo âu trên nét mặt.
2. Tỏ vẻ lạnh nhạt như không hề để ý, không biết đến. Ai nói cũng phớt hết.
IIt. Chỉ màu rất nhạt. Chiếc áo màu phớt hồng.
nđg1. Phớt tất cả, không để ý đến những gì chung quanh. Làm ra vẻ phớt đời.
nđg. Tỏ thái độ rất lạnh lùng. Mặt phớt lạnh.
nđg. Lờ đi, không thèm để ý đến. Phớt lờ không chào.
nđg. Thản nhiên, coi như không có việc gì xảy ra. Nói thế mà mặt nó phớt tỉnh.
nđg.1. Bọc quanh. Quây cót để nhốt gà.
2. Đứng ngồi thành vòng tròn. Quây quanh bếp lửa.
3. Như Quay. Quây phim
nđg. Báo cho mọi người biết. Rao mõ không bằng gõ thớt (tng). Rao hàng. Rao bán đồ cũ.
nd. Đồ đan bằng tre, bằng mây để nhốt thú vật. Cho lợn vào rọ.
np. Nói về con tằm khi ăn lần chót, ăn rất nhiều. Ăn như tằm ăn rỗi.
nđg. Phụ lời thề thốt với tình nhân để lấy chồng. Lỡ bước sang ngang.
np. Cuối hết. Sắp hạng sau chót.
np. Rốt lại, chót.
np. Sực, chợt, thình lình. Sãy thức. Sãy nhớ.
nđg. Cháy phớt qua. Ngọn lửa sém mái nhà. Da sém nắng.
nd.1. Dấu tích vết thương hay mụn nhọt để lại trên da. Vết thương đã thành sẹo. Sẹo lá. Cũng nói Thẹo.
2. Lỗ thủng xoi ở vách mũi trâu bò để xỏ dây dàm.
hdg. Ton hót, nịnh nọt người có quyền để làm hại người khác, lợi cho mình. Nghe lời siểm nịnh.
nđg. Thoát ra khỏi nơi bị nhốt, bị giam cầm. Để sổng con mồi. Tù sổng.
np. Như Chợt. Sực tỉnh. Sực nhơ ra điều gì.
hd. Nịnh hót gian ngoa.
nt. Tái và nhợt nhạt. Da tái nhợt vì thiếu máu.
hdg. Như Tán dương. Hết lời tán tụng nịnh hót.
nđg.1. Chỉ mụn nhọt hay vết thương đang cương to, làm cho nhức nhối. Vết thương tấy mủ.
2. Phát tài, gặp vận may. Vận tấy.
nt.x.Thánh thót.
nt&p. Chỉ âm thanh cao, trong, lúc to lúc nhỏ. Êm tai. Giọng thánh thót. Chim hót thánh thót.
hdg. Dùng thủ đọan nắm lấy những phương tiện chủ chốt, khiến người khác phải chịu sự chi phối của mình. Nắm độc quyền để thao túng thị trường.
nd. Đồ dùng để chứa đựng, loại lớn bằng sành, miệng tròn và rộng, bụng phình, đáy hơi thót. Thạp gạo. Cũng gọi Khạp.
nđg. Xen vào việc của người khác. Thày lay hớt lẻo.
nt. Hời hợt, dễ dãi. Tánh tình thểu thảo. Cũng nói Hểu hảo.
nđg. Chịu mất, chịu bỏ quân để cứu gỡ trong cuộc chơi cờ. Thí pháo cứu xe. Thí bỏ con chốt.
nđg. Cù vào người khác cho cười. Cũng nói Thọt léc. Chọc léc.
nđg. Thót (nghĩa nhẹ hơn)
nđg1. Thu nhỏ lại, làm teo lại. Thót bụng.
2. Nẩy mạnh người lên đột ngột. Giật mình đánh thót.
3. Di chuyển rất nhanh đột ngột. Lách cửa thót ra ngoài. Nhảy thót xuống đất.
nđg. 1. Có một chân ngắn hơn chân kia. Thọt chân trái.
2. Chạy thẳng một mạch. Chạy thọt vào nhà.
nđg. Nói. Hoa cười ngọc thốt đoan trang (Ng. Du). hốt hoảng thốt lên.
nd. Giống cây dừa, thân cao thẳng, có quả như quả dừa con, nước trong bắp mới trổ dùng làm đường. Đường thốt nốt.
nd. Thợ cắt tóc. Cũng nói Thợ hớt tóc.
nt. Như Thưa thớt.
nt. Có vẻ tử tế, ngọt ngào nhưng không thật lòng. Chỉ thơn thớt cái mồm.
nd. Đồ bằng gỗ để kê vật gì lên mà thái, mà chặt. Giân cá, chém thớt (tng).
nt.Như Thui t. Rét làm thui chột hoa màu.
Thuyết do Men-thớt chủ xướng cho rằng thức ăn trên thế giới tăng theo cấp số cộng mà dân số lại tăng theo cấp số nhân nên không thể tránh khỏi đói nghèo nếu không có giảm dân số do chiến tranh, nạn đói, bệnh dịch hay sự hạn chế sinh đẻ.
nđg. Nói, bày tỏ ý kiến của mình. Biết thì thưa thốt, không biết thì dựa cột mà nghe (tng).
nt. Thưa, không nhặt. Cây cối thưa thớt. Người thưa thớt.
nđg.1. Bắn vung ra, văng mạnh ra khắp phía. Nước toé ra, ướt hết người. Cuốc chạm vào đá làm toé lửa.
2. Tản nhanh ra nhiều phía do hốt hoảng. Đàn chim bay toé lên.
nđg. Nói khéo léo để nịnh bợ. Ton hót với chủ.
nđg. Như Ton hót.
pd. Dụng cụ để hớt tóc, cắt cỏ v.v...
nd. Quân cờ giá trị thấp nhất trong bàn cờ tướng hay bộ tam cúc. Thí con tốt. Cũng nói Chốt.
nd. Giống cây quả có hột dùng ép làm dầu sơn. Dầu trảu. Cũng gọi Trẩu.
nt. Trắng nhợt nhạt. Mặt trắng bệch.
nt. Trắng đục, nhợt nhạt, không đều. Cánh đồng khô trắng phếch.
hđg.1. Làm cho an lòng, bình tĩnh. Trấn tĩnh nhân tâm.
2. Lấy lại được sự bình tĩnh. Hơi hốt hoảng, nhưng trấn tĩnh được ngay.
nt.1. Không biến đổi hình thái, hình dung trước tác động bên ngoài. Trơ như đá. Cây cổ thụ đứng trơ trong bão táp.
2. Không hay khó tác dụng hóa học với chất khác. Khí trơ.
3. Tỏ ra không hổ thẹn trước sự chê bai. Mặt trơ ra như mặt thớt.
4. Lộ trần ra, phơi ra. Ngôi nhà nằm trơ giữa đồi trrọc.
5. Chỉ lẻ loi một mình. Đồ đạc dọn đi hết, chỉ còn trơ mấy chiếc ghế.
6. Sượng mặt vì quá khác lạ với những người chung quanh. Giữa toàn những người lạ, thấy trơ lắm. Ăn mặc thế này trông trơ lắm.
7. Chỉ quả có hạt to, cùi mỏng và dính vào hạt. Nhãn trơ.
8. Cùn, mòn đến không còn tác dụng. Dao trơ. Líp trơ.
nđg. Trợn lên nhìn không chớp tỏ vẻ tức giận hay khiếp sợ. Mắt trợn trừng tức giận. Nó hốt hoảng, đứng sững lại, đôi mắt trợn trừng.
np. Chợt, trực nhớ. Trực nhìn lên.
np.1. Mô phỏng tiếng thốt ra từ cổ họng nghe không rõ, khi cổ bị chẹn hay khi quá sợ hãi. Ú ớ nói mê. Sợ quá, líu lưỡi, kêu ú ớ.
2. Nói năng lơ mơ do lúng túng không biết hay làm ra vẻ không biết. Trả lời ú ớ mấy câu.
nd. Nhọt lớn, đau nhiều hay nguy hiểm cho tính mạng. Cái sảy nảy cái ung (tng).
nd. Như Ung nhọt.
nd.1. Nhọt lớn. Người đầy ung nhọt.
2. Sự xấu xa, thối nát từ bên trong, gây tác hại lớn cho xã hội. Nạn tham nhũng là ung nhọt của xã hội.
nt. Sinh sau rốt, chót. Ngón út. Con út.
nc. Tiếng thốt ra đầu câu nói, biểu lộ ý nũng nịu của trẻ con. Ứ ừ con thích cái này cơ.
nd. Chim thuộc bộ sẻ, lông màu vàng, hót hay.
nt. Có màu vàng đục, nhợt nhạt, trông rất xấu. Nước da vàng ệch.
nt. Có màu vàng nhợt nhạt, vẻ yếu ớt. Người xanh xao vàng vọt.
nt&p. Chỉ âm thanh cao mà thanh lên xuống nhịp nhàng. Chim hót véo von.
nd. Thứ cây nhỏ trồng để lấy hột dùng nấu dầu, làm thức ăn. Cũng gọi Mè. Muối vừng, kẹo vừng.
nt. Xanh nhợt như không còn chút máu. Da xanh mét vì sốt rét.
nIđg. Phát sinh ra một cách tự nhiên. Chuyện không may xảy ra.
IIp. Chợt, bỗng. Xảy nghe có tiếng kêu.
hdg. Nịnh hót.
nd. Kim cương. Chuỗi hột xoàn.
nt.x. Thơn thớt.
nd. Chim cùng họ với sẻ, màu vàng, trắng hay đỏ, hót hay, nuôi làm cảnh.
hd. Điểm mấu chốt trong một công việc. Những yếu lĩnh trong việc bắn súng.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 3.21.46.31 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập