Hạnh phúc đích thực không quá đắt, nhưng chúng ta phải trả giá quá nhiều cho những thứ ta lầm tưởng là hạnh phúc. (Real happiness is cheap enough, yet how dearly we pay for its counterfeit.)Hosea Ballou
Học Phật trước hết phải học làm người. Làm người trước hết phải học làm người tốt. (學佛先要學做人,做人先要學做好人。)Hòa thượng Tinh Không
Của cải và sắc dục đến mà người chẳng chịu buông bỏ, cũng tỷ như lưỡi dao có dính chút mật, chẳng đủ thành bữa ăn ngon, trẻ con liếm vào phải chịu cái họa đứt lưỡi.Kinh Bốn mươi hai chương
Sống chạy theo vẻ đẹp, không hộ trì các căn, ăn uống thiếu tiết độ, biếng nhác, chẳng tinh cần; ma uy hiếp kẻ ấy, như cây yếu trước gió.Kinh Pháp cú (Kệ số 7)
Cuộc đời là một tiến trình học hỏi từ lúc ta sinh ra cho đến chết đi. (The whole of life, from the moment you are born to the moment you die, is a process of learning. )Jiddu Krishnamurti
Khi thời gian qua đi, bạn sẽ hối tiếc về những gì chưa làm hơn là những gì đã làm.Sưu tầm
Có những người không nói ra phù hợp với những gì họ nghĩ và không làm theo như những gì họ nói. Vì thế, họ khiến cho người khác phải nói những lời không nên nói và phải làm những điều không nên làm với họ. (There are people who don't say according to what they thought and don't do according to what they say. Beccause of that, they make others have to say what should not be said and do what should not be done to them.)Rộng Mở Tâm Hồn
Bạn nhận biết được tình yêu khi tất cả những gì bạn muốn là mang đến niềm vui cho người mình yêu, ngay cả khi bạn không hiện diện trong niềm vui ấy. (You know it's love when all you want is that person to be happy, even if you're not part of their happiness.)Julia Roberts
Hãy nhớ rằng, có đôi khi im lặng là câu trả lời tốt nhất.Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Nên biết rằng tâm nóng giận còn hơn cả lửa dữ, phải thường phòng hộ không để cho nhập vào. Giặc cướp công đức không gì hơn tâm nóng giận.Kinh Lời dạy cuối cùng
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: hốc »»
nt. Gầy tóp, nhiều chỗ lõm sâu. Gầy hốc. Mặt hốc hẳn đi.
hd. Nguyên tố hóa học không thuộc kim loại.
hd. Mộng thấy những điều ghê sợ; việc xảy ra rất khủng khiếp ngoài sức tưởng tượng của mình. Thấy cảnh chết chóc ấy, chúng tôi như vừa trải qua một cơn ác mộng.
hd. Bài học thuộc lòng ngày trước.
dt. Môn học viết đúng chính tả một bài do người khác đọc.
nd. Hình người, vật, phong cảnh thu được bằng máy ảnh hay khí cụ quang học khác. Chụp ảnh. Thuốc in ảnh. Ảnh vô tuyến.
hd. Hiện tượng quang học xảy ra ở các xứ nóng, khiến nhìn thấy ảnh lộn ngược của những vật ở xa mà tưởng lầm phía trước có mặt nước.
nđg. Chỉ lo việc học. Ăn học đến nơi đến chốn.
hId.1. Một trong hai nguyên lý cơ bản của trời đất (đối lập là dương) theo triết học cổ phương Đông.
2. Chỉ mặt xấu, yếu, tiêu cực: đêm (đối với ngày), tối (đối với sáng), nữ (đốivới nam), chết (đối với sống) v.v... thuộc về âm.
IIt. Ở dưới số không. - 3 là một số âm. Lạnh đến âm 10 độ.
nđg. La lối, trêu chọc nhau ồn ào. Trẻ con ấm oái cả ngày.
hd. Môn học nghiên cứu về âm vị của ngôn ngữ.
nt. Vớ vẩn, không có giá trị ý nghĩa gì. Nói ba lăng nhăng. Học những thứ ba lăng nhăng.
pd. Hợp chất hóa học hợp với a-xit tạo ra một chất muối và nước.
ht. Học rộng, am hiểu cả chuyện xưa và chuyện nay. Cũng nói: Thông kim bác cổ.
hd. Học vấn rộng, thông hiểu rộng. Nhà bác học.
hd. Viện sưu tập tài liệu, nghiên cứu các môn học thông thái.
hd. Môn học nghiên cứu về một ngôn ngữ qua các tài liệu viết từ trước. Nhà bác ngữ học về Hy Lạp, La mã.
hd. Học vị cao nhất của một phân khoa đại học, thường gọi là tiến sĩ. Danh từ bác sĩ thường dùng để chỉ riêng về bác sĩ y khoa.
hd. Người học trò còn trẻ tuổi, chưa có kinh nghiệm.
ht. Trăm môn học, nhiều khoa học vấn. Trường bách khoa.
nd. 1. Công trình sáng tác, biên tập, có nội dung tương đối hoàn chỉnh nhưng không dài. Bài báo. Bài thơ. Bài bình luận.
2. Một phần nhỏ hoàn chỉnh của chương trình học tập, giảng dạy, huấn luyện. Bài lịch sử. Soạn bài. Học bài. Giảng bài.
3. Đơn thuốc đông y. Bài thuốc gia truyền.
nd. Bài dạy trong sách vở hoặc trong đời sống để cho mình vận dụng. Nhận một bài học hay.
nd. Bài học trò làm theo đề bài của thầy.
nd. Bài ra cho học sinh làm để tập vận dụng những điều đã học.
nd. Lúc đầu hết, trước tiên cả. Đã mang tiếng khóc ban đầu mà ra (Ô. Nh. Hầu)
hd. Môn học nghiên cứu về nội dung, phương pháp thực hiện và sử dụng bản đồ.
nd. Bạn cùng học một lớp, một trường.
hd. Khái niệm của triết học duy tâm, chỉ cái bản chất mà chỉ có lý trí hiểu được.
hd. Học thuyết duy tâm về bản chất của tồn tại.
dt.1. Tấm ván mỏng để viết hay dán giấy báo cáo một việc gì: Bảng yết thị. Vương, Kim cùng chiếm bảng xuân một ngày (Ng. Du). Bảng danh dự: bảng ghi tên người có công lao hoặc công trận đặc biệt.
2. Bảng đen trong lớp học. Gọi học sinh lên bảng.
3. Phiên âm tiếng pound đơn vị đo khối lượng của Anh.
nd. 1. Chứng cớ dựa vào. Có gì làm bằng cho điều anh nói?
2. Tờ giấy chứng nhận trình độ học vấn hay thành tích công tác, thí sinh đã thi đỗ. Bằng Tú tài. Bằng khen của Thủ Tướng.
nđg. Bắt đầu sinh ra. Văn học bắt nguồn từ cuộc sống.
np. Thuở ấy, hồi ấy. Nghĩ đến bao giờ khóc bấy giờ.
nd. Tên phần bể dọc theo bờ biển nước Việt Nam. Dã tràng xe cát bể đông, Nhọc lòng mà chẳng nên công cán gì (cd).
hd. Môn học về các nguyên nhân, triệu chứng, sự diễn biến v.v... của bệnh.
nđg. Nói lớn mà ấp úng trong mồm, không rõ tiếng như trẻ mới học nói. Trong nhà rộn rịp gói bánh chưng. Ngoài cửa bi bô rủ chung thịt (Yên Đổ).
ht. Khó hiểu và hóc hiểm.
hđg. Phê bình và chú thích. Bình chú một tác phẩm văn học cổ điển.
hd&t. Dân thường, dân chúng. Bình dân học vụ. Lối sống bình dân.
nd. Đồ để chứa đựng đan bằng tre nứa, có thành cao, miệng tròn, rộng gần bằng đáy. Đổ thóc vào bồ. Miệng Nam mô, bụng một bồ dao găm (t.ng).
nId1. Dáng cách, dáng vẻ: Làm bộ.
2. Vật cùng một hạng, một loại và phải gồm theo như nhau: Bộ bài, Bộ ván, Bộ chữ in, Bộ râu, Bộ xương, Bộ quần áo.
3. Một số bộ phận của máy hay khí cụ thiết bị có công dụng chức năng nhất định. Bộ khuếch đại âm thanh, Bộ giảm chấn cửa ô-tô.
4. Đơn vị phân loại sinh học dưới lớp, trên họ. Bộ rùa thuộc lớp bò sát.
5. Nhóm phân loại chữ Hán, dựa trên phần chính của ý nghĩa. Chữ “đả”, chữ “phù” thuộc bộ “thủ”. Chữ “hãn” chữ “giang” thuộc bộ “thủy”.
IIp Hình như, có vẻ như: Bộ mầy muốn chết sao mà làm như thế.
nđg. Vừa khóc vừa la cho mọi người biết. Bù lu bù loa để lấp liếm lỗi lầm.
nd. Bút và nghiên, chỉ việc học hành. Xếp bút nghiên theo việc đao cung (Đ. Th. Điểm).
pd. 1. Đồ đựng dùng để uống nước. Uống hết một ca nước.
2. Một phiên làm việc liên tục. Làm ca đêm. Học ca ba.
hd. Nhà có ca kỹ, nhà hàng có ăn uống và ca nhạc: Thú ca lâu dế khóc canh dài (Ôn. Nh. Hầu).
hd. Cấp cao nhất của bậc tiểu học trong hệ thống giáo dục thời thuộc địa Pháp tương đương với phổ thông cơ sở ngày nay.
hd. Học trò giỏi nhất của một vị thầy. Nhan Hồi và Tăng Sâm là cao đệ của Khổng Tử.
hd. Bậc học trên đại học. Lớp cao học sư phạm.
hd. Học giả, kẻ sĩ cao kiến.
nt. 1. Vị nồng như ớt làm nóng tê đầu lưỡi. Ớt nào là ớt chẳng cay, gái nào là gái chẳng hay ghen chồng (c.d).
2. Tức tối vì đau đớn, thất vọng. Học đã sôi cơm nhưng chửa chín, Thi không ăn ớt thế mà cay (T. T. Xương).
hdg. Tổ chức để hình thành nội dung một tác phẩm văn học hay nghệ thuật. Phương pháp cấu tứ của một tác giả.
nIt&p. Giọng nói nửa thật nửa đùa, không đứng đắn; Giọng chả chớt. Nói năng chả chớt.
IIp. Chỉ cách nói phát âm chưa đúng. Cũng nói Đả đớt.Nói chả chớt như trẻ con học nói.
nđg. Được sinh ra. Cất tiếng khóc chào đời.
nt. Thường để ý tới nhiều. Chăm chỉ làm ăn. Học sinh chăm chỉ.
np. 1. Như tiếng không nhưng có ý quả quyết hơn. Chẳng học mà hay, chẳng cày mà có (t.ng). Chẳng chè, chẳng chén sao say, Chẳng thương chẳng nhớ, sao hay đi tìm (c.d).
2. Nhấn mạnh ý nghĩa của từ hay cụm từ đứng sau. Tưởng là ai, chẳng hóa ra là hắn. Chẳng thà để con tôi dốt.
nđg. 1. Đâm nhẹ bằng mũi nhọn. Ong châm quả bầu. Gai châm vào chân.
2. Đâm kim vào các huyệt để chữa bệnh theo y học cổ truyền.
3. Để vào lửa cho cháy. Châm thuốc, châm đuốc. Châm ngòi: làm nổ bùng ra. Châm ngòi pháo. Châm ngòi chiến tranh.
hdg. Châm kim và đốt nóng ở các huyệt trên da để trị bệnh theo y học cổ truyền.
nth. Chỉ sức chịu đựng nặng nhọc gian khổ.
nd. Chất có thể gây nên một phản ứng hóa học phát ra khí, ánh sáng và tiếng nổ.
nt. Khó nhọc vất vả về sức khỏa cũng như về tiền bạc. Đời sống chật vật của nông dân nghèo.
nđg. Viết lại theo bản có sẵn, chép bài tập. Chép nhạc. Học sinh chép bài của bạn: chép bài của người khác với ý gian lận.
nt. Lơ là với công việc thuộc nhiệm vụ của mình. Chểnh mảng việc học hành. Việc canh gác thường chểnh mảng.
nt. Cực nhọc đến như không còn chịu được nữa vì bị bắt buộc lao động quá sức. Làm lụng chết xác mà cơm vẫn không được ăn đủ no.
hdg. Day, ấn đầu ngón tay vào các huyệt để chữa bệnh theo y học cổ truyền.
hdg. Quyết định chọn cử ra để làm việc gì. Giáo viên đặt câu hỏi và chỉ định học sinh trả lời. Đại biểu chỉ định (không phải được bầu cử).
nđg. 1. Làm ra thành nhiều phần. Chia tổ thành nhóm. Chia bài văn làm 3 đoạn.
2. Cùng hưởng hoặc cùng chịu. Các cháu được chia quà. Viết thư chia vui. Ngỏ lời chia buồn.
3. Tìm một trong hai thừa số của một tích khi đã biết thừa số kia. Phép tính chia.
4. Tự phân ra nhiều ngả. Đoàn đại biểu chia nhau đi các tỉnh.
5. Biến đổi động từ theo ngôi số, thời gian, trong một số ngôn ngữ. Học tiếng Pháp phải chú trọng đến cách chia động từ.
nt. Thời gian gieo cấy ở miền Bắc Việt Nam, trồng vào đầu mùa lạnh khô khoảng tháng 10, 11, thu hoạch vào đầu mùa nóng, mưa, khoảng tháng 5, 6. Thóc chiêm. Na chiêm. Vụ chiêm. Cấy chiêm. Cánh đồng chiêm.
hd. Hoặc khoa chiêm tinh. Khoa, môn học nhìn xem sao mà đoán chuyện trước sau.
ht. Về vật lý học chỉ vật làm cho các tia sáng chiết tỏa ra. Pha-lê là một vật thể chiết quang.
hd. Ngành vật lý học nghiên cứu sự tỏa chiết của ánh sáng.
hd. Chủ nghĩa cố gắng dung hòa tất cả học thuyết, xu hướng để tìm một lẽ chính hợp lý hơn cả và không thiên về một phía nào.
nđg.1. Rọi, giọi vào: Mặt trời chiếu vào nhà. Chiếu ảnh. Chiếu phim. Chiếu sáng. Đèn chiếu. Chiếu X quang.
2. Thực hiện mọt hình chiếu trong hình học không gian.
3. Căn cứ vào. Chiếu phép nước mà thi hành.
hdg. Mời, đón nhận học sinh vào trường. Trường đang chiêu sinh.
dt. Nói chung về chim: Chim chóc hãy còn nương cửa tổ (Yên Đổ).
nIs. Số đếm sau số tám. Một câu nhịn, chín câu lành (t.ng). Chín chữ cù lao: sự khó nhọc của cha mẹ đối với con.
IIt.1. Đã nấu rồi và có thể ăn được: Cơm chín. Chín dừ (nhừ): chín mềm rục vì nấu lâu. Chín tới: vừa chín.
2. Nói về trái cây khi đã ăn được, không còn xanh chua, không còn non. Ổi chín, lúa chín. Chín cây: chín còn ở trên cây. Chín ửng: mới chín , mới ửng hồng ngoài da (trái cây).
3. Chỉ con tằm khi đổi màu và bắt đầu kéo tơ. Con tằm đã chín. IIIp. Đến mức đầy đủ, thuần thục. Nghĩ chín.
hdg. Khoa y học điều trị và sửa lại hình thể có tật. Máy chỉnh hình. Đi chỉnh hình.
hd. Dòng chính của các đời vua, giềng mối chính của một tôn giáo, chủ nghĩa hay học phái. Phái chính thống.
hd. Môn học về chính trị.
nđg.1. Nhận lấy điều không hay cho mình. Chịu đòn. Chịu lạnh. Chịu cực.
2. Tiếp nhận từ một động tác bên ngoài. Chịu ảnh hưởng tốt của thầy giáo. Chịu sự lãnh đạo. Cảm giác dễ chịu.
3. Nhận của ai mà chưa đáp trả. Mua chịu. Bán chịu. Chịu ơn.
4. Thừa nhận cái hơn của người khác cái kém của mình. Không ai chịu ai. Khó quá xin chịu!
5. Bằng lòng, đồng ý làm một việc gì tuy không muốn, không thích. Khuya rồi mà chưa chịu đi ngủ. Năn nỉ mãi hắn mới chịu giúp. Chịu học cái hay của người.
nIđg. Cố gắng làm việc khó khăn, vất vả. Chịu khó học tập.
IIt. Một con người rất chịu khó.
nIđg.1. Trao một vật gì cho người để thuộc quyền sở hữu của người ấy. Anh cho em quyển sách.
2. Làm cho có vật gì, điều gì hay làm được việc gì. Lịch sử cho ta nhiều bài học. Cho thằng bé mấy roi. Mẹ cho con bú. Chủ tọa cho nói. Cho nghỉ phép. Cho bò đi ăn.
3. Bỏ vào, đưa đến. Cho than vào lò. Hàng đã cho lên tàu.
4. Coi là, nghĩ rằng một cách chủ quan. Cho rằng việc ấy không ai biết.Tự cho là mình đủ khả năng.
IIgi. 1. Chỉ chỗ đến, mục đích kết quả, hậu quả. Gửi quà cho bạn. Mừng cho anh bạn. Học cho giỏi. Làm cho xong. Ăn ở cho người ta ghét. Thà rằng như thế cho nó đáng.
2. Chỉ một tác động không hay phải chịu. Người ta cười cho. Bị đánh cho một trận đòn. Biết bao giờ cho xong.
IIIp. Chỉ một đề nghị, một yêu cầu. Để tôi đi cho. Ông thông cảm cho.
nIđg. Ló lên. Chóc đầu lên.
IIt. Khô, rắn thành cục. Cơm cháy đóng chóc.
nd.1. Rau mọc ở bưng, lá giống lá hẹ, ăn sống. Cũng gọi Rau chóc lá hẹ.
2. Cây cùng họ với khoai sọ, củ dùng để ăn hay làm thuốc (gọi là Củ bán hạ).
3. Chó chóc: loại chó rừng nhỏ con, tiếng kêu “chóc chóc”.
nđg. 1. Đâm vào, để làm lủng hay rớt. Chọc cổ gà. Chọc quả bưởi. Chọc thủng vòng vây.
2. Dùng lời nói cử chỉ làm cho bực tức. Con gái ra đường anh chọc anh chơi (c.d).
nt&p. Lỏng, không được chắc. Bó củi buộc chọc chạch.
nđg. Như Chọc gan.
nđg. Đâm cổ để lấy huyết. Chọc huyết heo.
nđg. Thọc vào nách để cho nhột, cho cười.
nt. Ngóc đầu lên; tả dáng trơ trọi. Suốt ngày ngồi chóc ngóc ở nhà. Bên bờ chỉ còn chóc ngóc mấy cái cọc.
nđg. Chọc huyết.
nIt. Cao vút lên như chạm đến nền trời. Nhà chọc trời.IIđg. Làm những việc to lớn, phi thường. Chọc tròi khuấy nước mặc dầu. Dọc ngang nào biết trên đầu có ai (Ng. Du).
np. Chỉ tiếng kêu to và đột ngột làm chói tai. Khóc chóe lên.
nId. Lều làm cao để ở hoặc để canh giữ. Che chòi giữ mả tâm tang chọn bề (N.Đ.Chiểu).
IIđg. 1. Thọc cho rơi xuống: Cây cao quả chín đồi mồi, Càng trông mỏi mắt, càng chòi mỏi tay (c.d).
2. Ngoi lên từ dưới nước hoặc dưới đất. Dế chòi lên mặt đất. Cây không chòi lên được vì đất cằn.
3. Muốn lên địa vị cao hơn. Đũa mốc chòi mâm son (t.ng).
nđg. Trêu chọc trẻ con. Lũ trẻ thích chòng nhau.
nđg. Nhìn thẳng và lâu, không chớp mắt. Thằng bé nhìn chòng chọc vào đồ chơi trong tủ kính.
nd. Một lúc, một lát, một thời gian ngắn. Chốc nữa hãy đi. Chẳng mấy chốc.
nđg. Chực chờ trông đợi: Bến Ngân sụt sùi, Cung trăng chốc mòng (Đ. Th. Điểm).
nd. Một lát nữa. Khách ngồi lại cùng em trong chốc nữa (X. Diệu).
nl. Mà không nên, mà đừng. Nên học chớ đừng nên chơi.
hd. Vấn đề chủ yếu trong nội dung một tác phẩm văn học nghệ thuật hay một hoạt động giáo dục tư tưởng đạo đức. Sinh hoạt chủ đề của Đoàn TN về con người mới.
hd. Những điểm cốt yếu trong nội dung chương trình một môn học ở bậc phổ thông.
nd. Khuynh hướng cách mạng trong phong trào công nhân quốc tế dựa trên học thuyết Mac được Lê nin phát triển, xuất hiện vào đầu thế kỷ XX ở Nga.
nd. Trao lưu văn học nghệ thuật ở các nước phương tây, hướng về văn học nghệ thuật thời cổ đại được xem là chuẩn mực và mẫu mực lý tưởng.
nd. Học thuyết chủ trương xây một xã hội dựa trên chế độ sở hữu công cộng về tư liệu sản xuất trong đó không còn bóc lột giai cấp và áp bức dân tộc, sản xuất xã hội phát triển thỏa mãn ngày càng đầy đủ các nhu cầu vật chất và tinh thần của mọi người.
nd. Quan điểm triết học duy tâm khách quan, coi tinh thần là nguyên lý cơ bản của hiện thực, là thực thể vô hình tồn tại độc lập với vật chất.
hd. Khuynh hướng triết học cho rằng lý trí là nguồn gốc và là tiêu chuẩn chân lý, đối lập với chủ nghĩa duy cảm (lấy cảm tính làm cơ sở).
nd. Chỉ chung những học thuyết triết học cho rằng tinh thần ý thức, tư duy là cái có trước, còn vật chất tự nhiên là cái có sau, đối lập với chủ nghĩa duy vật.
nd. Khuynh hướng triết học cho rằng vật chất có trước, tinh thần, ý thức đến sau và con người có thể nhận thức được thế giới và những quy luật của nó.
nd. Triết học của chủ nghĩa Mac - Lê nin, là sự thống nhất hữu cơ của chủ nghĩa duy vật và phép biện chứng, là khoa học về những quy luật phát triển chung của tự nhiên, xã hội và tư duy.
nd. Học thuyết Mác-xít về sự phát triển của xã hội loài người và phương pháp luận để nhận thức sự phát triển ấy.
nd. Khuynh hướng văn học nghệ thuật cho rằng con ngwòi là độc nhất và đơn độc trong một vũ trụ lãnh đạm thường thù địch, con người hoàn toàn tự do và chịu trách nhiệm về hành động của mình.
nd. Khuynh hướng văn học nghệ thuật cho rằng nhiệm vụ của mình là phản ánh hiện thực một cách đầy đủ, chân thật nhất. Chủ nghĩa hiện thực xã hội chủ nghĩa.
nd. Khuynh hướng triết học chỉ thừa nhận hiện tượng là đối tượng trực tiếp của nhận thức và phủ định khả năng nhận thức bản chất của sự vật.
nd. Khuynh hướng triết học hoài nghi khả năng nhận thức hiện thực khách quan.
nd. Khuynh hướng triết học thời cổ Hy Lạp, chủ trương con người phải tự kiềm chế mọi ham muốn, dục vọng, chỉ sống theo lý trí hay khuôn mình theo một đạo đức khổ hạnh.
nd. Khuynh hướng khoa học cho rằng kinh nghiệm là nguồn gốc duy nhất của nhận thức, coi nhẹ tư duy và sự trừu tượng hóa khoa học, chỉ dựa vào kinh nghiệm mà xét đoán và giải quyết mọi việc.
nd. Khuynh hướng văn học nghệ thuật cuối thế kỷ XVIII nửa đầu thế kỷ XIX ở các nước phương Tây, chủ trương phản ánh những cảm xúc ước mơ và đời sống riêng của nghệ sĩ, hoặc thể hiện những nhân vật, những cảnh đời lý tưởng hư cấu theo chủ quan của nghệ sĩ.
nd. Trường phái hội họa đầu thế kỷ XX, chủ trương thể hiện các sự vật phân tích ra thành những khối hình học đơn giản.
nd. Quan niệm triết học coi con người chủ yếu chỉ là một thực thể sinh vật học, giải thích các hiện tượng của đời sống xã hội bằng những thuộc tính và nhu cầu của từng con người riêng lẻ, chứ không dựa trên các quy luật lịch sử của sự phát triển xã hội.
nd. Khuynh hướng triết học có tính chất tôn giáo, cho rằng sự thật duy nhất là cá nhân con người do Thượng Đế tạo ra.
nd. Học thuyết triết học cho rằng chân lý không phải là sự phản ánh hiện thực khách quan, mà là sự hữu hiệu thực tế đáp ứng lợi ích chủ quan của con người, chỉ quan tâm đến những gì có thể mang lại lợi ích trước mắt cho mình.
nd. 1. Khuynh hướng văn học nghệ thuật cuối thế kỷ XIX ở châu Âu và châu Mỹ, cố gắng tái hiện thực tế một cách khách quan, với thái độ thản nhiên.
2. Lối miêu tả y nguyên những sự kiện ngẫu nhiên, không điển hình, thường là hiện tượng tiêu cực, của thực tế xã hội, đôi khi là mặt sinh lý của con người miêu tả lộ liễu.
nd. Khuynh hướng văn học nghệ thuật cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX ở châu Âu, chủ trương biểu hiện bằng tượng trưng nghệ thuật bản chất của sự vật.
nd. Khuynh hướng tiền phong chủ nghĩa trong văn học - nghệ thuật châu Âu đầu thế kỷ XX chủ trương xây dựng cái gọi là “nghệ thuật của tương lai, phủ nhận văn hóa truyền thống, ca tụng cái đẹp của công nghiệp máy móc và đô thị lớn, pha trộn tư liệu thực tế với chuyện hoang đường.
nd. Quan điểm triết học coi lợi ích là cơ sở của đạo đức, hành vi có lợi là hành vi hợp đạo đức.
nd. Học thuyết cho rằng chủ nghĩa tư bản có thể chuyển biến hòa bình dần dần thành chủ nghĩa xã hội.
nd. Học thuyết Mác - Lê nin về cách mạng xã hội chủ nghĩa, về xây dựng chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa cộng sản.
nd. Học thuyết cho rằng để cải tạo xã hội không cần dựa vào những quy luật phát triển của xã hội mà xuất phát từ những ước mơ một xã hội công bằng lý tưởng.
hIđg. Theo một quan niệm, một học thuyết, một đường lối nào trong hành động. Chủ trương phát triển chăn nuôi.IId. Quan niệm, đường lối riêng của một người, một nhóm nào. Nhiều chủ trương khác nhau.
hd. 1. Mực độ định về mức độ vàng hoặc bạc, khi pha trộn với một thứ kim loại khác để đúc tiền. Chuẩn đô của một thứ tiền do pháp luật định.
2. Mực độ của chất hóa học trộn lẫn với nhau: Chuẩn độ của dung dịch.
hd.1. Chén uống trà, uống rượu: Chén chung lẻ bộ.
2. Đơn vị đong lường ngày xưa bằng 6 học 4 đấu. Giàu muôn chung nghìn tứ.
hd. Học sinh chủng viện.
nt.1. Siêng năng, cần mẫn: Học phải chuyên.
2. Làm riêng về một nghề gì: Chuyên viết văn.
3. Giữ riêng một mình: Chuyên quyền.
ht. Chuyên chú cần mẫn. Học sinh chuyên cần.
ht.1. Chuyên về một môn học nào. Cán sự chuyên môn. Ngành chuyên môn.
2. Chuyên làm một việc gì nói với ý mỉa mai. Hắn chuyên môn đi lừa thiên hạ.
ht. Chuyên riêng về một nghề. Trường trung học chuyênnghiệp: Trường dạy một số nghề chuyên môn. Nhà báo chuyên nghiệp.
hdg. Để hết tâm trí vào một cách bền bỉ. Chuyên tâm học hỏi.
nđg. Vận động xoay chuyển theo lối tuần hoàn ; trong văn học cũ thường dùng chỉ sự thay đổi của cuộc đời.
nd. Chữ viết tiếng Việt thời xưa của người Việt dựa vào chữ Hán mà đặt ra. Nền văn học chữ nôm.
nd.1. Từ ngữ và nghĩa của nó. Văn chương không chỉ là vấn đề chữ nghĩa.
2. Vốn học thức. Chữ nghĩa còn kém.
nd.1. Danh vị thể hiện cấp bực, quyền hạn và trách nhiệm của một người trong hệ thống tổ chức chính quyền hay đoàn thể.
2. Đặc tính hóa học của một chất. Chức a-xít, chức rượu.
hd. Bài, câu. Lối học chương cú chỉ trọng cách đặt câu mà ít chuộng tư tưởng.
hd.1. Toàn bộ những hoạt động dự kiến theo một trình tự và trong một thời gian nhất định. Chương trình hành động. Chương trình nghị sự. Chương trình văn nghệ.2. Toàn bộ nội dung học tập, giảng dạy quy định chính thức, nêu vắn tắt cho từng môn, từng lớp học hay từng cấp học, bậc học. Chương trình Toán lớp 10. Chương trình huấn luyện. Đã học hết chương trình đại học về sử.
nd. 1. Tiếng gọi chị hoặc em gái cha. Cô họ, cô ruột.
2. Tiếng gọi chung các cô gái hay đàn bà trẻ tuổi: Ba cô đội gạo lên chùa, Một cô yếm thắm bỏ bùa cho sư (c.d).
3. Từ dùng để gọi cô giáo và cô giáo tự xưng với học trò.
4. Từ dùng để gọi người đàn bà đáng tuổi cô của mình hay gọi cô gái đã lớn với ý coi trọng hay phụ nữ mình có ý xem như em của mình.
nt. Xưa, cũ: Thời cổ, Nền văn học cổ, Chơi đồ cổ.
hdg. Giữ vững chí quyết. Cố chí học tập.
nđg. Ra công, gắng sức. Cố công học hành.
hd. Môn học nghiên cứu cách cấu tạo của biển và lục địa qua các thời kỳ địa chất.
ht. 1. Có tính chất tiêu biểu của thời xưa.
2. Theo những quy tắc sáng tác chặt chẽ của thời xưa. Nguyễn Du là một tác giả của văn học cổ điển Việt Nam.
3. Theo những lề lối đã xưa cũ. Cách làm cổ điển.
hd. Môn nghiên cứu nền văn học xưa.
hd. Môn học về ngôn ngữ xưa: Nhà cổ ngữ học.
hd. Môn học nghiên cứu cổ sinh vật. Nhà cổ sinh vật học.
hd. Môn học nghiên cứu các lối chữ xưa.
hd. Văn chương, văn học xưa. Cổ văn học sử.
nd. Món ăn làm bằng thóc nếp non rang chín, giã sạch vỏ, màu xanh, hương vị thơm. Bánh cốm, cũng gọi Bỏng. Bỏng ngô (cốm bắp).
hd. Môn học nghiên cứu về côn trùng.
hd. Học vị cống sinh thời xưa, tương đương với cử nhân. Ông cống ông nghè.
hd. 1. Việc công có một tính cách đặc biệt. Đi công cán ở nước ngoài.
2. Việc làm có giá trị. Nhọc nhằn mà chẳng nên công cán gì.
nd. Công khó nhọc mà vô ích. Mất nhiều thời giờ mà rốt lại là công cốc.
nd. Công khó nhọc mà vô ích như việc dã tràng xe cát. Dã tràng xe cát biển đông, Nhọc nhằn mà chẳng nên công cán gì.
hId. Cuộc hội họp chính thức của các giám mục và các nhà thần học để quyết định về các vấn đề lý thuyết và qui luật giáo hội. IIt. Chịu chung. Trách nhiệm công đồng.
hd. Người học giỏi được đi thi hội thời xưa.
ht. Truyền dạy một cách công khai: Học thuyết công truyền.
nd. Hệ thống sự kiện biểu hiện các mối quan hệ và sự phát triển tính cách nhân vật trong một tác phẩm văn học thuộc lọai kể chuyện. Cốt truyện của một quyển tiểu thuyết, của một vở kịch.
hd. Chất mềm màu vàng ở giữa xương, chỉ phần chính, tinh hoa. Phần cốt tủy của học thuyết.
nd. Cơ học hoặc cơ khí nói tắt. Khoa cơ.
hd. Môn học nghiên cứu về sự chuyển động và sự cân bằng của các vật thể.
pd. Chất hóa học thuộc về loại muối của cơ-lo, dễ gây nổ.
nđg. 1. Thọc tay vô người cho cười, thọc lét. Cù vào nách.
2. Rủ theo. Cù thằng bé đi chơi.
hd. Công trình khó nhọc của cha mẹ nuôi con: Duyên hội ngộ, đức cù lao (Ng. Du). Cù lao chín chữ: chín điều cực khổ của cha mẹ nuôi con.
nđg. Thọc léc.
pd. Tên một nhà vật lý học người Pháp; chỉ đơn vị điện lượng bằng lượng điện chuyển tải trong một giây do dòng điện có cường độ 1 ampe.
hd. Việc chuyên đi học và làm quan. Chế độ cử nghiệp ngày xưa.
hd. Bậc học hay người có học lực trên bậc tú tài và dưới tấn sĩ. Cử nhân văn chương. Cử nhân luật khoa.
nt. Nhọc mệt, uể oải.
hd. Chỉ chung học trò đi thi ngày xưa.
nt. 1. Rắn, không gãy được: Ví dầu cây cứng rễ bền, Gió lay chẳng chuyển sấm rền nào rung (c.d).
2. Không mềm mại, không dịu dàng; không cử động được. Động tác còn cứng. Quai hàm cứng lại không nói được.
3. Không lưu loát. Văn cứng đờ.
4. Không để tác động bên ngoài làm xao động, lay chuyển. Lúa đã cứng cây. Có cứng mới đứng đầu gió. Thái độ quá cứng.
5. Có trình độ cao, vững vàng. Học lực rất cứng.
6. Hơi mặn quá yêu cầu của khẩu vị. Nước mắm cứng.
nđg 1 (ht tiếu). Nhếch môi hoặc há miệng lộ vẻ vui hay có một ý tứ gì khác: Chưa nói đã cười, chưa đi đã chạy, thứ người hư thân (t.ng). Cười bả lả: cười muốn giải hòa. Cười bò càng, cười bò kềnh: cười lăn ra. Cười duyên: Cười làm duyên kín đáo. Cười gằn: Cười thành tiếng ngắn để mỉa mai, tỏ sự bực tức. Cười góp: cười theo người khác. Cười gượng: cố giả vờ cười. Cười huề: cười bả lả. Cười khan, cười lạt: cười lấy lệ. Cười khà: cười thành tiếng thích thú. Cười khẩy: cười nhếch mép vẻ khinh thường. Cười khì: cười cố tâm hoặc cười ngu ngốc. Cười khúc khích: cười nho nhỏ và bụm miệng lại làm bộ như không cho nghe. Cười lả lơi, cười lẳng: cười có vẻ cớt nhả, không đứng đắn. Cười mỉm, cười mím chi, cười miếng chi: cười không có tiếng, không mở miệng. Cười mơn: cười lấy lòng. Cười mát: cười nhếch mép tỏ vẻ khinh hay hờn giận. Cười mũi: Cười ngậm miệng, chỉ phát ra vài tiếng ở mũi tỏ ý coi khinh. Cười nịnh: cười giả dối để lấy lòng. Cười nụ: Cười chúm môi lại, không thành tiếng, tỏ sự thích thú một mình hay tỏ tình kín đáo. Cười ngất: cười lớn tiếng từng chuỗi dài, tỏ ý thích thú. Cười nhạt: cười nhếch mép, tỏ ý không bằng lòng hay khinh bỉ. Cười như nắc nẻ (hay Cười nắc nẻ): cười giòn từng tràng như bướm nắc nẻ đập cánh. Cười ồ: nhiều người cùng bật lên tiếng cười to, do thích thú đột ngột hoặc để trêu chọc mua vui. Cười phá: nhiều người cùng bật lên tiếng cười to thành chuỗi dài vì rất thích thú một cách đột ngột. Cười ra nước mắt: Gượng cười trong khi đáng lẽ phải khóc. Cười rộ: nhiều người cùng bật lên tiếng cười to thành một chuỗi dài. Cười ruồi: cười chúm môi, do điều thích thú riêng. Cười sằng sặc (hay Cười sặc): cười thành tràng thoải mái. Cười tình: cười hé miệng để tỏ tình. Cười trừ: cười để tránh phải trả lời. Cười tủm: cười mỉm một cách kín đáo. Cười vỡ bụng: cười to thành chuỗi dài. Cười xòa: cười thành tiếng vui vẻ.
2. Trêu ghẹo, ngạo nghễ: Cười người chớ khá cười lâu, Cười người hôm trước hôm sau người cười (c.d). Cười chê: cười để ngạo. Anh làm chi, cho thiên hạ cười chê, Trai khôn sao dễ dụ, si mê chi gái nạ dòng (c.d). Cười cợt: trêu ghẹo.
nđg. Chữa bệnh bằng cách đốt nóng các huyệt trên da, theo y học cổ truyền.
hd. Cái học cũ. Cựu học chuộng từ chương.
hd. Chứng trẻ con khóc nhiều ban đêm.
hd. Loại giáp xác nhỏ, thường đào lỗ xe cát ở bờ bể: Dã Tràng xe cát biển đông. Nhọc lòng mà chẳng nên công cán gì (Cd). Công dã tràng: công uổng phí.
nđg. 1. Chỉ bảo về việc học hành. Dạy văn chương.
2. Giáo hóa, giáo dục. Dạy con dạy thuở lên ba, Dạy vợ dạy thuở bơ vơ mới về (c.d).
3. Truyền bảo, ra lệnh: Dạy binh lính không được khinh địch.
4. Tập cho thú biết làm những việc như người. Dạy khỉ làm xiếc.
nđg. Chỉ bảo trong sự học hành: Phương pháp dạy học.
np. Như Rấm rứt. Khóc dấm dứt.
hd. Môn học nghiên cứu dân số các nước.
hd. Khoa học về đặc trưng của mỗi dân tộc và quan hệ giữa các dân tộc.
hd. Chất hóa học chế từ một chất hóa học khác. A-xít a-xê-tic là một dẫn xuất của rượu.
nt. Có bề dày rất mỏng. Hạt thóc dẹp. Cũng nói Giẹp.
hdg. Môn học nghiên cứu những trạng thái di truyền và biến đổi của sinh vật. Nhà di truyền học.
hd. Môn học nghiên cứu về bệnh dịch.
hdg. Giảng bằng cách trình bày có hệ thống từ đầu đến cuối. Nghe diễn giảng về văn học cổ điển.
hd. Môn học về dinh dưỡng.
nIđg. 1. Tìm, theo dõi cho biết sự thật: Dò sông dò biển dễ dò (c.d). Dò biển: tìm xem biển sâu hay cạn.
2. Soát, kiểm lại: Dò bài học trước khi đi thi.
IId. Thứ bẫy thường thắt bằng dây hoặc bôi nhựa dính: Chim khôn đã mắc phải dò (c.d).
IIIt. Nứt, rạn, để cho chảy nước. Bát dò nước. Cũng nói Rò.
nd. 1. Đường nước chảy. Sông Tương nước chảy đôi dòng, Bên thì dòng đục bên thì dòng trong (c.d).
2. Cái gì đi như đường nước, theo một chiều. Dòng điện.
3. Gia đình, họ, tông: Đời xưa kén những con dòng, Đời nay ấm cật no lòng thì thôi (c.d). Con dòng: con nhà gia thế.
4. Chi nhánh trong dòng họ, tôn giáo, trào lưu văn hóa, tư tưởng có sự kế thừa, phát triển liên tục. Dòng Chúa cứu thế. Anh em cùng họ nhưng khác dòng. Dòng văn học hiện thực.
nt&p. Dốt nói chung. Học hành dốt nát.
nt. Chỉ cảnh trớ trêu, khóc không được mà cười cũng không được.
hdg. Đi học ở nước ngoài. Những người đi du học phương Tây đầu tiên là Nguyễn Tường Tộ và Nguyễn Điền thời Tự Đức.
hd. Học sinh đi học ở nước ngoài.
hdg. Từ ngoài đem vào xứ: Thói ấy vừa du nhập. Thuật ngữ khoa học vừa được du nhập.
nId. Đồ dùng bằng thép mũi nhọn để chọc thủng.
IIđg. Chọc cho thủng lỗ.
IIId. Đồ bằng gỗ như cái gậy ngắn, vừa để gõ vào vật phát ra thành tiếng. Trách ai tham trống bỏ dùi (c.d). Dùi cui: đòn gỗ cụt, tròn lớn để đánh đập. Dùi đục: dùi của thợ mộc đánh vào cái chàng, cái đục. Dùi trống: dùi đánh trống. Dùi vồ: dùi giống như cái vồ nhỏ.
nđg. Siêng năng, kiên nhẫn học hành. Dùi mài kinh sử để chờ kịp khoa (c.d).
hd. Học thuyết chủ trương rằng tất cả kiến thức của con người đều do cảm giác mà có.
hdg&t. Dự vào để nghe chớ không có tư cách thành viên chính thức. Học viên dự thính.
hd. Khoa học về cách chế và dùng các vị thuốc phòng chữa bệnh.
hd. Bộ môn dược học chuyên nghiên cứu về các đặc tính của thuốc.
dt. Người có học để bào chế các vị thuốc. Nữ dược sĩ.
ngi&t.1. Phía những vị trí thấp hơn. Để dưới bàn. Anh ấy ở dưới tầng hai. Tầng dưới của ngôi nhà. Mạn dưới.
2. Phần sau những vị trí khác trong một trật tự sắp xếp. Hàng ghế dưới. Xóm dưới. Dưới đây xin nêu vài thí dụ. Dạy các lớp dưới. Cấp dưới.
3. Mức thấp hơn, số lượng ít hơn. Sức học dưới trung bình. Giá dưới một triệu đồng.
4. Ở trong phạm vi tác động, bao trùm, chi phối của một người hay sự việc. Đi dưới mưa. Làm việc dưới chế độ cũ. Dưới sự lãnh đạo của giám đốc.
ngi. Kể một ưu điểm để thêm một ưu điểm khác. Đã học giỏi lại ngoan.
hdg. Làm thành tính cách đại chúng. Đại chúng hóa nền học vấn.
hId. Những điều chủ yếu. Biết đại cương của kỹ thuật điện tử.IIt. Có tính chất tổng quát. Ngôn ngữ học đại cương.
hd. Bậc học cao hơn hết trong hệ thống giáo dục. Khu đại học.
hd. Môn toán học dùng chữ thay số để tìm đại lượng hoặc quan hệ của số.
hd. Nhà triết học cao siêu.
nđg. San ra cho đều, cho phẳng trên một mặt bằng. Đàn thóc ra sân mà phơi.
nd. Đường. Đi một ngày đàng, học một sàng khôn (t.ng).
nđg. In chữ trên giấy bằng máy đánh chữ. Học đánh máy.
nđg. Đọc từng con chữ, ghép lại thành vần, từng tiếng một. Mới học đánh vần.
nđg. Đánh thọc sâu vào cạnh sườn, từ phía sau lưng đối phương.
nd. 1. Đường lối, nguyên tắc phải noi theo. Đạo làm người.
2. Nội dung học thuyết được tôn sùng ngày xưa. Theo đạo thánh hiền. Tìm thầy học đạo.
3. Tôn giáo. Đạo Phật. Đạo Thiên chúa...
4. Nguyên lý tuyệt đối trong học thuyết Lão Tử.
hd. Khoa học nghiên cứu nội dung và quá trình phát triển của đạo đức.
nd. Tôn giáo và triết học làm cơ sở cho chế độ đẳng cấp ở Ấn Độ, tin ở sự hóa kiếp của con người và thờ nhiều thần.
nIđg. Lấy bàn chân giẫm mạnh xuống hoặc tống mạnh ra. Bực mình muốn đạp tiêu phòng mà ra (Ôn Nh. Hầu). Đạp lúa: giẫm lên lúa để cho hạt thóc rời ra.
IId. Cái tống bằng chân: Tống cho nó một đạp.
nt. 1. Khó chịu, nhức nhối ở một chỗ nào trong cơ thể. Mẹ ơi đừng đánh con đau, Để con bắt ốc hái rau mẹ nhờ (c.d). Đau bụng. Đau đầu. Đau lưng. Đau mắt. Đau răng. Đau tim.
2. Mắc bệnh. Hắn đang đau, không đi học được.
hd. Đèn lửa, chỉ việc đèn sách học hành. Công đăng hỏa mười năm chưa trả (Văn xưa).
nđg.1. Lấy vật nhọn mà chọc vào. Đâm bị thóc, thọc bị gạo: chọc bên này bên kia, xúi giục. Đâm lao phải theo lao: lỡ rồi phải theo.
2. Mọc lên. Đầu tường lửa lựu lập lòe đâm bông (Ng. Du). Đâm chồi: mọc chồi non ra.
3. Chui vào, húc vào. Xe đâm vào gốc cây.
4. Giã, làm cho nhỏ vụn ra. Đâm tiêu. Thái rau đâm bèo.
5. Chuyển thành xấu bất thình lình. Hắn đâm khùng rồi.
nđg. Nói xấu. Đâm thọc với chủ.
nd. Phần đề ra cho học sinh làm bài. Đọc kỹ đầu bài trước khi làm.
nth. Chỉ địa vị của người chỉ chuyên làm việc thừa hành, vất vả khổ nhọc nhất.
nd.1. Con vật lớn nhất, dẫn đầu một đàn, một bầy. Con chim đầu đàn. Voi đầu đàn.
2. Người, đơn vị có tác dụng dẫn đầu. Những nhà khoa học đầu đàn.
nd.1. Dụng cụ quang học dùng để chiếu lên màn ảnh một ảnh thật phóng đại.
2. Như Đèn pha.
dt. Đèn và sách, chỉ sự học hành. Mười năm đèn sách.
nđg. Nói chêm vào, xen vào để châm chọc hay để kích động. Hắn ngồi nghe chốc chốc lại đế vào một câu.
hd. Đối tượng để nghiên cứu, miêu tả phân tích trong tác phẩm khoa học hay văn học nghệ thuật. Viết đề tài lịch sử. Đề tài của luận án. Lấy đề tài trong cuộc sống thường ngày.
hd. Học trò của các bậc thầy ngày xưa.
np. Đêm này sang đêm khác, đêm nào cũng thế. Đêm đêm nghe tiếng khóc ở đáy lòng (H. M. Tử).
nđg. Tương xứng, song song với nhau. Bộ ghế không đi đôi với cái bàn. Học phải đi đôi với hành.
hd. Môn học nghiên cứu về hiện tượng động đất.
hd. Môn học nghiên cứu về thành phần cấu tạo, nguồn gốc và sự phát triển của Trái Đất.
hd. Khoa học nghiên cứu thành phần và những biến đổi hóa học của vỏ Trái Đất.
hd. Toàn bộ hay một phần bề mặt của Trái Đất với tình hình phân bố các yếu tố tự nhiên, kinh tế dân cư trên đó. Địa lý học: Khoa học nghiên cứu về địa lý. Địa lý kinh tế: nghiên cứu về các khả năng khai thác tài nguyên và sự phân bố về kinh tế. Địa lý nhân văn: nghiên cứu về dân cư. Địa lý tự nhiên: nghiên cứu về các yếu tố tự nhiên tác động trên mặt đất. Địa lý hình thể: nghiên cứu về hình dáng mặt đất.
hd. Môn học nghiên cứu các tầng đất tạo thành trái đất.
hd. Hệ các khoa học vật lý nghiên cứu những tính chất vật lý của Trái Đất và các quá trình vật lý trong thạch quyển, khí quyển, thủy quyển của Trái Đất trong tác dụng qua lại giữa chúng.
ht. Đúng, phải chỗ. Một bài học đích đáng.
hdg. Kêu tên. Điểm danh học sinh.
hd. Bộ phận cơ học do dòng điện điều khiển.
hd. Môn học về cách áp dụng điện vào máy móc.
ht. 1. Nơi đồng ruộng, quê mùa. Tính tình quê mùa, điền dã.
2. Vùng xa thành phố. Khảo sát điền dã về văn học dân gian.
hd. Môn học nghiên cứu hiện tượng điện chuyển động.
hdg. Sự phân giải hóa học của một số chất nóng chảy hay hòa tan do tác dụng của dòng điện.
hd. Phần hóa học nghiên cứu các hiện tượng hóa học liên quan đến điện.
hd. Môn học về điện.
hd. Môn học về tác động của điện.
hdg. Thay đổi thành phần hóa học của một dung dịch khi cho dòng điện môt chiều đi qua dung dịch đó.
hd. Môn học nghiên cứu những hiện tượng điện trong cơ thể sống.
hd. Khoa học về máy tính điện tử, tin học.
hd. Môn học nghiên cứu từ tính của dòng điện và tác dụng của nó.
hd. Môn học nghiên cứu các hiện tượng về điện tử và phương pháp chế tạo các dụng cụ điện tử.
hd. Khoa học nghiên cứu các quy luật tổng quát của các quá trình thu nhận, lưu trữ, truyền đi, xử lý và sử dụng tin. Điều khiển học kinh tế. Điều khiển học kỹ thuật.
nd.1. Phần cao nhất ở một vật đứng thẳng. Đỉnh núi. Đỉnh đầu.
2. Điểm chung của một số đường trong hình học hay đường biểu diễn đại số học. Đỉnh của một đa diện. Đỉnh của parabol.
hdg. Ngưng việc giảng dạy, học tập. Lớp học tạm đình giảng.
hd. Mệnh đề toán học mà chân lý được khẳng định bằng chứng minh dựa trên các giả thuyết nó đã nêu.
nđg.1. Hỏi lấy lại cho được. Đòi nợ.
2. Gọi đến. Tòa đòi, trát đòi.
3. Yêu cầu thỏa mãn điều mong muốn. Con đòi mẹ bế. Đấu tranh đòi tăng lương.
4. Đua, theo. Cũng đòi học thói chua ngoa (Ng. Du).
nđg.1. Lường với lon hay đấu. Khôn ngoan chẳng lọ thật thà, Lường thưng tráo đấu chẳng qua đong đầy (cd).
2. Mua thóc gạo tính theo đơn vị đo lường. Hết mạ ta lại quảy thêm, Hết lúa ta lại mang tiền đi đong (cd).
nd. Người dạy học chữ Nho hay theo học chữ Nho để thi cử thời trước. Ông đồ. Chẳng tham ruộng cả ao liền, Tham về cái bút cái nghiên anh đồ (cd).
nđg.1. Ngã nằm ngay xuống. Bão làm đổ cây cối. Tường đổ. Con trâu bị đổ trong vụ rét.
2. Không còn đứng vững, không tồn tại được nữa. Nội các đổ. Bị lật đổ.
3. Làm cho vật được chứa đựng ra khỏi vật đựng. Làm đổ mực. Đổ thóc vào bồ.
4. Tạo vật rắn bằng cách cho chất dẻo hay chất nhão vào khuôn. Đổ móng xây tường. Đổ bánh đúc.
5. Thoát hoặc làm cho thoát ra ngoài. Mồ hôi đổ như tắm. Đổ máu.
6. Dồn nhiều về một chỗ. Sông đổ ra biển. Thác đổ.
7. Quy cho người khác để giấu trách nhiệm của mình. Đổ tội. Đổ cho hoàn cảnh.
8. Chuyển đột ngột sang trạng thái khác. Trời đổ tối. Đổ đốn.
9. Trở về một phía từ một điểm làm mốc. Các tỉnh từ Phan Thiết đổ vào.
10. Phát ra tiếng, nói về chuông trống. Chuông đổ. Đã đổ lung tung tiếng trống thành (Th. T. Thị).
nd. Vật con người làm ra để dùng trong sinh hoạt hằng ngày. Đồ dùng học sinh.
nđg. Thi đỗ. Ngày xưa đi học chỉ cốt đỗ đạt để làm quan.
hd. Học trò.
hd. Chức quan trông coi việc học thời xưa, hiệu trưởng thời Pháp thuộc.
hdg. Du học ở các nước phía Đông (một phong trào yêu nước ở Việt Nam đầu thế kỷ XX).
nt. Có tính cách chỉ xét về một thời kỳ trong lịch sử phát triển của ngôn ngữ. Ngôn ngữ học đồng đại.
ht. Cùng học một thầy, một trường, một khóa. Bạn đồng học.
hd. Bộ phận của cơ học, bao gồm động lực học và tĩnh học.
hd. Cùng học một khóa; cùng được bổ nhiệm một lúc thời trước.
hd. Môn học nghiên cứu quan hệ giữa động lực máy móc và các chuyển động của nó gây ra.
hd. Bạn cùng học một thầy.
hd. Quần áo cùng một màu một kiểu, theo quy định của cùng môt tổ chức. Đồng phục học sinh.
hd. Khoa học nghiên cứu phân loại và cách sống của động vật.
ht. Nói về những đơn chất cùng tính chất hóa học và chỉ khác nhau về khối lượng nguyên tử.
hdg. Chọc thủng, phá vỡ một số khâu trong hệ thống phòng ngự của đối phương để mở đường tiến quân. Đột phá phòng tuyến địch.
nđg.1. Che chở, giúp đỡ. Công cuộc ấy được hội Phật học đỡ đầu.
2. Nhận trách nhiệm hướng dẫn một tín đồ đạo Thiên Chúa mới vào đạo. Cha đỡ đầu: ông bõ. Mẹ đỡ đầu: bà vú.
nd.1. Khoảng thời gian từ lúc sinh ra đến lúc chết. Cuộc đời con tằm. Già nửa đời người.
2. Cuộc sống, xã hội loài người. Yêu đời. Sống trên đời.
3. Lớp người sống thành những thế hệ kế tiếp nhau. Chuyện đời xưa. Để lại đời sau. Ai giàu ba họ, ai khó ba đời? (tng).
4. Thời gian trị vì của một ông vua, một triều đại. Đời vua Gia Long. Đời nhà Trần.
5. Thời gian hoạt động của con người trong một lãnh vực nhất định. Đời học sinh. Đời làm báo.
6. Lần kết hôn. Đã một đời chồng. Đời vợ trước không có con.
7. Bên ngoại (trái với bên đạo, theo đạo Thiên Chúa). Việc đạo, việc đời.
nt. Bị gãy, vỡ nhiều, khi xay hay giã. Gạo đớn. Thóc xay bị đớn nát.
hd. Chất đơn không phân chia được cấu tạo thành mọi sinh vật theo triết học duy tâm.
nt.1. Kém đến mức phải cố gắng lắm mới đạt yêu cầu. Sức học đuối. Đuối sức.
2. Kiệt sức vì bị ngạt thở dưới nước. Cứu người bị đuối. Chết đuối.
nd. Đối tượng cơ bản của hình học mà hình ảnh trực quan là một sợi dây rất mảnh căng thật thẳng, có thuôc tính quan trọng là qua hai điểm bao giờ cũng chỉ vạch được một đường thẳng.
nđg. Đọc kéo dài từng tiếng rời rạc. Học ê a như tụng kinh. Ê a đánh vần.
nd. 1. Nhân của hạt thóc đã xay, giã, dùng làm lương thực. Xay lúa giã gạo. Vo gạo nấu cơm.
2. Bao phấn của hoa sen, hình hạt gạo. Gạo sen để ướp trà.
3. Nang ấu trùng của sán, hình hạt gạo.Thịt lợn có gạo.
nđg. Gặp nhau giữa những người có mối quan hệ nào đó. Cuộc gặp mặt các cựu học sinh của trường.
nđg. Chỉ trẻ em quấy khóc vì buồn ngủ.
hd. 1. Điều nêu ra trong khoa học để giải thích một hiện tượng, tạm được chấp nhận chưa được kiểm nghiệm.
2. Như Giả thiết.
hd. Ngành toán học nghiên cứu các hàm số, giới hạn, phép vi phân, tích phân v.v...
hd.1. Hiệu phó học tập trong trường trung học thời Pháp thuộc.
2. Người coi học trò học buổi tối ở các ký túc xá hoặc ở một trường trung học tôn giáo.
hd. Học trò Quốc tử giám thời xưa.
ht. Ngăn cách từ khoảng, đứt quãng. Việc học hành bị gián đoạn.
hdg. Giảng giải luận bàn. Triết học giảng luận.
hdg. Trau giồi trí thức và bồi dưỡng kỹ năng (cho học sinh).
hd. Giáo viên từ cấp Trung học trở xuống. Nghiệp đoàn giáo học tư thục.
hd. Học sinh sư phạm.
hd.1. Thầy dạy cấp Trung và Đại học thời trước.
2. Chỉ chung những người dạy cấp đại học.
3. Chức vụ cao nhất của người giảng dạy, nghiên cứu khoa học ở bậc đại học.
hd. Chức quan trông coi việc học trong một phủ thời phong kiến.
hd. Thầy giáo dạy các bậc tiểu học và trung học. Giáo viên cấp III.Giáo viên Toán. Giáo viên chủ nhiệm.
hd. Bộ phận phụ trách việc giảng dạy và học tập trong một trường. Phòng Giáo vụ.
nđg. Giết nhiều người một cách dã man. Cảnh giết chóc bạo tàn.
nt.1. Có trình độ cao đáng khen, đến mức độ khó có thể hơn. Học trò giỏi. Tay nghề đạt loại giỏi. Việc này giỏi lắm cũng phải mất hai tháng.
2. Có sức khỏe. Mạnh giỏi.
nd.1. Vật dùng để sản xuất những vật đồng loại trong trồng trọt chăn nuôi. Thóc giống. Lợn giống.
2. Cây trồng hay thú nuôi cùng loại có những đặc điểm giống nhau. Giống lúa mới. Giống cam Vinh. Giống ếch Cu-ba.
3. Các nhóm người lớn, phân biệt với nhau bởi một số di truyền như màu da, hình dạng v.v... Giống da vàng. Giống da trắng.
4. Hạng, loại người (hàm ý khinh khi). Giống nịnh bợ. Giống gian trá.
5. Chỉ giới tính của động vật. Giống đực. Giống cái.
nd. Thì giờ nhất định dành cho từng việc khác nhau trong ngày. Đảm bảo giờ giấc học tập. Làm việc bất kể giờ giấc.
nd. Giờ của kinh tuyến gốc ở Greenwich, ngoại ô Luân Đôn được lấy làm giờ gốc trong tính toán khoa học và thông tin giữa các nước.
nd.1. Lớp người trong xã hôi phân biệt theo đặc điểm rất chung về nghề nghiệp, địa vị xã hội v.v... Giới tiểu thương. Giới quân sự. Giới phụ nữ.
2. Đơn vị phân loại sinh học lớn nhất, trên ngành. Giới động vật. Các ngành của giới thực vật.
nđg. Đưa lại ích lợi. Tài liệu tham khảo giúp ích cho học tập.
nđg.1. Giữ an toàn cho thân mình. Học vài ngón nhu đạo để giữ mình.
2. Coi chừng lấy thân của mình.
nId. Kiểu mẫu cho người ta noi theo.
IIt. Có tác dụng làm gương mẫu. Một học sinh gương mẫu.
nđg. Thỏa lòng, vừa ý. Hài lòng về kết quả học tập của con.
hd. Khoa học nghiên cứu các quy luật vận động của nước ở biển và đại dương.
hd. Ngành học nghiên cứu về học thuật Trung Quốc thời xưa, chủ yếu về các văn bản xưa chữ Hán.
hd. Học trò nghèo, người trí thức nghèo thời xưa.
nd.1. hốc lớn ở trong núi. Thời kỳ loài người ở hang.
2. Lỗ đào dưới đất của thú vật. Hang cua. Hang chuột.
nd. Khoa học và kỹ thuật bay trong vũ trụ.
nđg. Thực hành. Học phải đi đôi với hành. Chứng chỉ hành nghề.
hdg. Làm việc nghĩa vụ cực nhọc thời phong kiến như đi phu, đi lính. Xót người hành dịch bấy nay (Đ. Th. Điểm).
hd. Phẩm chất biểu hiện trong cách cư xử, hành động. Nhận xét về hạnh kiểm của học sinh.
ht. Nhờ may mắn mà bỗng chốc được giàu có hoặc được chức tước lớn. Hạng người hãnh tiến.
nIp. Thường, năng. Xấu hay làm tốt, dốt hay nói chữ (tng).
IIt&p.1. Giỏi, tốt. Trăm hay không bằng tay quen (tng). Hát hay.
2. Biết, hiểu rõ. Học chẳng hay, cày chẳng biết (tng).
3. Đem lại sự tốt lành, có dáng dễ gây thiện cảm. Tin hay bay xa (tng). Con bé trông rất hay.
IIIl. Hoặc là. Hững hờ nào biết rằng nàng hay ta (Nh. Đ. Mai).
nt. Giỏi chữ, học giỏi. Ông đồ hay chữ.
ntx.Hóc búa.
nd. Nói chung các đường nhỏ hẹp vào xóm. Hẻm hóc nào hắn cũng biết.
ht&p. Tiếng khóc hay cười nhỏ. Khóc hi hi.
ht.1. Thuộc về thời đại ngày nay. Văn học hiện đại.
2. Có áp dụng những phát minh, những thành tựu của khoa học và kỹ thuật ngày nay. Công nghiệp hiện đại. Thiết bị hiện đại.
hd. Học thuyết của triết học duy tâm, nghiên cứu những hiện tượng của ý thức con người, coi ý thức là “thuần túy”, tách rời hoạt động thực tiễn và môi trường xã hội.
hd. Đoàn thể quần chúng của học sinh ở trường.
hd. Ngành toán học nghiên cứu tính chất, quan hệ và phép biến đổi của các hình.
nd. Hình học dựa trên định đề Euclide thừa nhận rằng qua một điểm ở ngoài một đường thẳng chỉ có một đường thẳng song song với đường thẳng ấy.
nd. Ngành hình học nghiên cứu các đối tượng hình học bằng công cụ của đại số dựa trên phương pháp tọa độ.
nd. Bộ môn hình học nghiên cứu phương pháp biểu diễn các hình không gian trên mặt phẳng và giải các bài toán không gian trên mặt phẳng nhờ các phép biểu diễn đã kể.
nd. Bộ môn hình học nghiên cứu tính chất của các hình trong không gian.
nd. Bộ môn hình học nghiên cứu tính chất các hình nằm trong cùng một mặt phẳng.
nd. Chỉ chung các hệ thống hình học khác với hình học Euclide, không thừa nhận định đề Euclide về đường song song.
hd. Ngành triết học chuyên nghiên cứu những vật cụ thể có hình dạng, trái với Hình nhi thượng.
hd. Khoa học nghiên cứ về hình dạng bên ngoài của sinh vật, bộ môn ngôn ngữ học chuyên nghiên cứu về cấu tạo từ và những biến đổi hình thức của từ trong câu.
nd. Hình thức vay lẫn nhau bằng cách góp tiền hay thóc định kỳ để lần lượt từng người nhận. Chơi họ. Đóng tiền họ. Cũng nói Hụi.
hd. Nói chung loại thóc lúa.
hd. Ngành hóa học nghiên cứu các chất để bào chế thuốc,
hd. Khoa học nghiên cứu về cấu tạo, tính chất và sự biến hóa của các chất.
nd. Ngành hóa học nhgiên cứu các hợp chất của các-bon (trừ một số đơn giản nhất).
nd. Ngành hóa học nghiên cứu các nguyên tố hóa học và những hợp chất do chúng tạo thành, trừ các hợp chất của Các-bon (không kể số đơn giản nhất).
nd. Ngành hóa học vận dụng các quy luật và phương pháp vật lý để nghiên cứu các hiện tượng hóa học.
hd. Năng lượng do phản ứng hóa học sinh ra. Biến đổi hóa năng thành điện năng.
hd.Hóa sinh học (nói tắt).
hd. Ngành hóa học nghiên cứu thành phần các chất trong cơ thể sống và các quá trình hóa học xảy ra trong đó.
nd. Góc nhỏ khuất. Chim sẻ làm tổ trong hóc tường.
nđg.1. Theo lời thầy hoặc sách dạy mà mở mang kiến thức. Học nghề. Học văn hóa. Học thầy không tày học bạn.
2. Đọc đi đọc lại, nghiền ngẫm cho nhớ. Học bài. Học thuộc lòng.
3. Bắt chước. Chưa học làm xã đã học ăn bớt (tng).
4. Nói lại cho người khác biết. Chuyện ấy anh không cần phải học lại với ai hết.
hd. Tập ghi học lực, đạo đức của học sinh trong từng lớp học.
hd. Tiền cấp cho học sinh giỏi để giúp đỡ.
nt. Rất rắc rối, khó giải quyết. Bài toán hóc búa.
hd. Chế độ học hành.
hd. Cơ quan coi về việc học thời Pháp thuộc. Nha học chính.
nđg. Bắt chước một cách vụng về. Cũng học đòi bắt chước vẻ hoang vu (T. Lữ).
hd. Người nghiên cứu có tri thức khoa học sâu rộng.
hd. Giới những người làm công tác học thuật.
nđg. Tỏ thái độ chống lại. Có muốn hóc hách gì cũng chẳng được.
hd. Cấp bậc của người nghiên cứu giảng dạy ở bậc đại học. Học hàm giáo sư.
nđg. Học văn hóa có trường, có thầy. Được học hành đến nơi đến chốn.
nđg. Học, bắt chước điều hay. Chịu khó học hỏi bạn bè.
hd. Khóa học, niên học. Học khóa 1962 - 1963.
hd. Phần của năm học. Sơ kết học kỳ I.
nđg. Học bằng cách nghe thấy rồi làm theo chứ không được trực tiếp chỉ bảo. Chỉ học lỏm mà cũng thành một thợ giỏi.
nđg.x.Học lỏm.
hd. Sức học, trình độ học vấn. Học lực thuộc loại khá.
nđg. Học chỗ này một ít, chỗ kia một ít. Học mót được mấy bài thuốc.
hd. Nhóm người cùng theo một xu hướng học thuật. Học phái Khổng Mạnh. Học phái hiện sinh.
hd. Đồ dùng cần thiết cho việc học tập của học sinh như giấy, bút, phấn v.v...
hd. Tiền học sinh phải đóng theo định kỳ cho trường.
hd. Học giả có thế lực, tìm cách đàn áp những tư tưởng học thuật khác mình để nắm quyền chi phối về học thuật.
hd. Tác phong học tập, nghiên cứu.
hd. Người có học thức cao thời phong kiến.
hd. Học trò từ bậc trung học trở xuống.
hdg.1. Học và luyện tập để hiểu biết, có kỹ năng.
2. Làm theo gương tốt. Học tập các đơn vị bạn.
hd. Tri thức khoa học do học tập, nghiên cứu mà có. Trình độ học thuật. Quan điểm học thuật.
hd. Toàn thể những quan niệm có hệ thống để lý giải các hiện tượng và hướng hoạt động của con người. Học thuyết đấu tranh giai cấp. Học thuyết của Khổng Tử.
hd. Điều hiểu biết do việc học. Người có học thức.
nd.1. Chỉ chung những người đi học.
2. Người kế tục học thuyết của một vị thầy hay được một vị thầy trực tiếp rèn luyện.
hd. Sự học hỏi, hiểu biết được nhờ thầy dạy. Trình độ học vấn.
nđg. Học thuộc lòng nhưng không hiểu gì, như vẹt học nói.
hd. Danh vị khi đã tốt nghiệp ở trường đại học. Học vị tiến sĩ.
nđg. Học nghề. Thợ học việc.
hd. Người đi học ở các trường tư hoặc công không thuộc hệ thống giáo dục phổ thông hay đại học. Học viên trường quốc gia hành chánh.
hd. Chỉ một số trường tương đương trường đại học hay cơ quan nghiên cứu khoa học tương đương viện. Học viện quân sự.
hd. Việc thuộc về học chính. Phòng học vụ của một trường đại học.
hd. Nơi học trò hoặc sinh viên ăn ở trong lúc theo học.
nd.1. Đoạn thân cây để giâm thành cây mới. Hom dâu.
2. Lông cứng ở đầu hạt thóc. Thóc có hom.
3. Xương cá rất nhỏ, xương dâm. Mắc hom cá.
4. Bộ phận có hình nón thủng ở chóp để đậy miệng lờ, miệng đó. Cái hom giỏ.
nt. Hỏng toàn bộ hay một bộ phận. Xem máy có hỏng hóc gì không.
nđg. Họp nhau lại để gặp gỡ thân mật. Họp mặt cựu học sinh của trường.
hd. Cung bằng cây dâu và tên cỏ bồng. Chỉ chí lớn của người làm trai tung hoành ở bốn phương, trong văn học thời xưa.
nd.1. Đồ đong lường ngày xưa, dung tích khoảng 10 lít. Lúa nghìn hộc.
2. Ngăn kéo đặt trong bàn, trong tủ. Hộc bàn.
nđg. Trào ra đằng mồm. Hộc máu.
np. Thở mạnh nghe tiếng. Thở hộc hộc như ngựa.
ht. Hết sức vội vàng. Hộc tốc đi ngay.
nd. Hình thức tổ chức của những người cần gặp gỡ thân mật, giúp đỡ lẫn nhau. Hội ái hữu cựu học sinh của trường X.
nđg. Khóc và kể lể thảm thiết đối với người chết. Hờ chồng, khóc con.
hdg. Làm cho hợp cách thức, hợp với phương tiện khoa học mới mẻ ngày nay. Hợp lý hóa phương tiện sản xuất.
nIp. Tiếng khóc to, liên tiếp.
IIđg. Khóc. Cứ hu hu cả ngày.
hd. Chức quan trông nom việc học trong một huyện thời xưa.
hd. Huấn luyện và học tập. Công tác huấn học.
nđg.1. Lấy đầu hay sừng mà đâm mạnh vào. Trâu bò húc nhau, ruồi muỗi chết (tng).
2. Chạm phải. Hai xe húc nhau.
3. Cố lăn vào. Húc đầu vào để kiếm ăn.
4. Vấp phải trở lực lớn. Húc phải một vấn đề hóc búa.
ht. Bí ẩn, có vẻ mầu nhiệm, khó hiểu. Khoa học huyền bí: môn học về các việc mầu nhiệm, bí mật, ngoài sức hiểu biết thường tình.
hd. Môn học nghiên cứu cách cấu tạo và tính chất của máu.
hd. Văn không thiết thực; văn phù phiếm chỉ bàn chuyện mây gió, tích xưa, kinh điển. Lối học khoa cử, chuộng hư văn.
nIt. Chỉ những âm thanh nhỏ và kéo dài, làm khó chịu. Tiếng khóc ỉ eo.
IIđg. Trách móc bằng cách nói đi nói lại làm khó chịu. Bà ta ỉ eo chồng suốt ngày.
np. Khóc nhỏ nhưng kéo dài suốt một thời gian. Thằng bé khóc i ỉ suốt buổi.
nd. Chữ i chữ t trong bài học đầu tiên về chữ quốc ngữ; chỉ trình độ học vấn thấp, trình độ chỉ biết chút ít về một khoa học. Dân i tờ. Trình độ i tờ về điện tử.
nt.1. Không động đậy, im lặng. Trời im gió.
2. Có bóng mát. Đứng vào chỗ im.
3. Không có tiếng động. Nói như thế mà hắn cứ im thin thít. Im hơi lặng tiếng. Lớp học im phăng phắc.
nt. Im hoàn toàn, không có một tiếng động nào. Lớp học im phăng phắc.
nt. Chỉ quả, hạt không có thịt, rỗng. Thóc kẹ. Quả mít kẹ.
nđg.1. Đính theo, thêm. Đơn có chứng chỉ kèm theo. Bán máy có kèm phụ tùng.
2. Đi theo sát một bên để giữ. Có hai cảnh sát viên kèm hai bên.
3. Ở gần để dìu dắt, chỉ vẽ trong nghề nghiệp, học tập. Thợ giỏi kèm cặp thợ kém. Thầy giáo dạy kèm học sinh.
nt&p.1. Thấp hơn cái đưa ra so sánh. Thua chị kém em.
2. Dưới mức trung bình. Học kém.Mắt kém.
3. Giảm sút so với bình thường. Dạo này ăn kém.
4. Còn thiếu môt ít mới đủ số tròn. Năm giờ kém mười.5. Nói về thóc gạo giá cao hơn bình thường. Mùa kém. Gạo kém.
nđg. Làm lụng cực nhọc để trả nợ.
nđg. Kèm cặp. Bạn bè kềm cặp nhau cùng học tập.
hdg.1. Gắn với nhau để bổ sung cho nhau. Học kết hợp với hành.
2. Làm thêm một việc gì nhân tiện khi làm việc chính. Trên đường đi, kết hợp ghé thăm bạn.
hd. Sự tạo ra của một công việc đã làm. Kết quả của nhiều năm học tập. Kết quả ấy do nhiều nguyên nhân.
nđg. Làm cho chất tan trong dung dịch trở thành không tan bằng phản ứng hóa học trong lòng chất lỏng ấy.
nt. 1. Ở trình độ trên trung bình một ít. Học sinh khá.
2. Ở mức cao hơn cái đưa ra để so sánh. Độ này sức khỏe khá hơn trước.
nt&p. Gần như khá. Học kha khá.
hd. Tóm tắt, đại khái. Kinh tế học khái lược.
hdg. Đốt phá sạch cây cối um tùm ở một vùng để sáng sủa, không còn vướng mắc vì mục đích này hay mục đích khác. Thời chiến tranh quân đội Mỹ đã dùng chất độc hóa học để khai quang nhiều vùng rừng núi của ta.
hd. Môn học nghiên cứu lịch sử của xã hội qua những di tích vật chất của đời sống và hoạt động của con người thời cổ.
hdg. Tìm hiểu bằng cách nghiên cứu, đối chiếu các sách vở, tài liệu. Khảo cứu về văn học hiện đại.
hdg. Hạch hỏi để biết sức học của ứng viên. Khảo hạch trước khi nhận vào trường.
nđg. Thèm muốn gắt gao. Khao khát tìm tòi, học hỏi.
nt. Khô già, vàng úa. Thóc khén. Cháy khén.
nđg. Khen, ca ngợi. Khen ngợi các học sinh vượt khó học giỏi.
nđg. Khen và thưởng một cách chính thức. Nhà trường khen thưởng các học sinh xuất sắc.
nđg. Chọc tức.
hd. Khoa học nghiên cứu chuyển động của chất khí hay của các vật trong chất khí.
hd. Môn học nghiên cứu các loại khí hậu. Nhà khí hậu học.
hd. Môn học về sự cân bằng của các chất khí trong trạng thái tĩnh.
hd. Khoa học nghiên cứu về khí tượng ở từng vùng để tiên đoán về thời tiết.
nd. Khoa học nghiên cứu về ảnh hưởng của thời tiết đối với cây trồng, gia súc để phục vụ nông nghiệp.
ht. Không tự cao, không tự mãn. Khiêm tốn học hỏi.
nd. Nói chung chỗ chứa thóc lúa.
nt. Mất nhiều sức, vất vả. Công việc khó nhọc quá.
nd. 1. Thời gian ấn định cho một nhiệm kỳ làm chiến dịch hay đi lính thời trước. Làm lý trưởng hai khóa. Lính mãn khóa.
2. Thời gian ấn định cho một nhiệm kỳ công tác hay việc hoàn thành một chương trình học tập. Quốc hội khóa V. Học cùng một khóa.
hd. Nói chung việc thi cử thời xưa. Lối học khoa cử.
hd. Hệ thổng tri thức tích lũy về từng loại sự vật và hiện tượng về thế giới bên ngoài cũng như về con người. Khoa học tự nhiên. Khoa học xã hội.
ht. 1. Có tính chất khoa học, thuộc về khoa học. Hội nghị khoa học. Làm công tác khoa học.
2. Phù hợp với những đòi hỏi của khoa học như khách quan, chính xác, có hệ thống v.v... Tinh thần khoa học. Tác phong khoa học.
nd. Khoa học đặt cơ sở lý luận cho các ngành khoa học ứng dụng.
nd. Các ngành khoa học quan hệ trực tiếp với sản xuất và các ngành kỹ thuật.
nd. Khoa học về chế tạo và thiết kế người máy.
nd. Khoa học nghiên cứu về các quy luật của chiến tranh, về phương pháp chuẩn bị và tiến hành chiến tranh.
nd. Chỉ chung các khoa học nghiên cứu những quy luật của thế giới vật chất như toán học, vật lý học, hóa học, sinh vật học v.v...
nd. Khoa học nghiên cứu việc ứng dụng những thành tựu của khoa học cơ bản vào thực tiễn.
nd. Sự mô tả có tính khoa học các hiện tượng mà khoa học hiện đại chưa đạt tới, thể hiện mơ ước của con người.
nd. Tên gọi chung các khoa học nghiên cứu những quy luật hình thành, hoạt động và phát triển của xã hội và con người, như chính trị học, sử học, văn học, kinh tế học, luật học, ngôn ngữ học v.v...
hd. 1. Như Khoa bảng.
2. Môn học trong chương trình huấn luyện quân sự. Khoa mục ném lựu đạn. Khoa mục bắn bia di động.
nd. Bộ môn y học nghiên cứu và chữa trị chủ yếu bằng phẫu thuật.
nd. Bộ môn y học nghiên cứu và chữa trị chủ yếu bằng thuốc.
hd. Người học chữ Nho đã đỗ kỳ thi sát hạch ở địa phương thời phong kiến.
hd. Quá trình học tập một bộ môn ở trường đại học.
hdg. 1. Phô bày để người ta lầm tưởng mặt tốt của mình quá mức có thật.
2. Cường điệu, phóng đại sự thật để đạt hiệu quả nghệ thuật. Lối nói khoa trương trong văn học dân gian.
hd. Môn học nghiên cứu về hình thái quy luật phân bố và lịch sử hình thành khoáng sản.
hd. 1. Khoa học nghiên cứu về khoáng vật.
2. Thuyết giải thích sự biến đổi của những khối khoáng vật do động tác hóa học.
nd. Chốc lát, thời gian rất ngắn. Tai nạn xảy ra trong khoảnh khắc.
nđg. 1. Chảy nước mắt khi bị xúc cảm, đau đớn. Bé khóc đòi mẹ. Khóc như mưa.
2. Tỏ lòng thương tiếc đối với người thân đã chết. Làm thơ khóc bạn.
nđg. Bệnh khóc đêm của trẻ sơ sinh.
nđg. Khóc quá nhiều, lúc nào cũng khóc.
nđg. Sầu não, u buồn vu vơ không có lý do chính đáng. Thuộc thế hệ nhà thơ khóc gió than mây.
nđg. Khóc nhiều và dai dẳng. Khóc lóc thảm thiết.
nđg. Khóc và than vãn. Khóc than về đời mình.
nIt. 1. Có sức cơ thể trên mức bình thường. Chú ấy khỏe lắm, để chú phụ khiêng với anh.
2. Không đau ốm, đã khỏi cơn đau. Tôi vẫn khỏe. Chúc chị chóng khỏe.
3. Ở trạng thái khoan khoái, dễ chịu. Uống cốc nước mát, thấy khỏe cả người.
IIp. Nhiều mấy cũng được. Khỏe chịu rét. Học thì lười, chỉ khỏe diện.
nt. 1. Không có nước hay chất nước. Bữa ăn khô khan.
2. Thiếu tình cảm, không hấp dẫn. Con người khô khan. Công thức toán học khô khan.
np. Chỉ một trở ngại lớn khiến không hành động được. Muốn học tiếp nhưng khổ nỗi phải lo chạy ăn.
ht. Tai hại đáng sợ. Hậu quả khốc hại của chất độc màu da cam.
hd. Học thuyết đạo đức - chính trị của Khổng Tử, là hệ tư tưởng chính thống ở Trung Quốc suốt thời phong kiến.
nId. 1. Vòng tròn mà các thầy đồ xưa vẽ lên tập vở học trò ở đoạn nào cho là hay.
2. Vòng tròn nhỏ bằng bạc hoặc vàng đeo ở tai.
IIđg. Vẽ khuyên để khen; khen. Khuyên một vòng. Khuyên câu thơ ấy.
np. Chỉ mức độ cao của sự chắc chắn, vững chãi. Hứa chắc khừ. Học cứng khừ.
nd. Ba-zơ tan trong nước, có đặc tính hóa học như xút, bồ tạt.
hd. Thanh ta các trường học trông coi việc học trong một tỉnh thời Pháp thuộc.
hd. Ngành khoa học nghiên cứu về cấu trúc và tính chất của kim loại và hợp kim.
hd. Bộ phận của khoáng sàng học nghiên cứu quy luật phân bố các mỏ quặng trong không gian và thời gian.
hd. Ngành khoa học nghiên cứu cấu trúc bên trong của kim loại và hợp kim.
nd.1. Sách do các nhà triết học Trung Hoa thời xưa viết, vạch ra khuôn phép cho cuộc sống trong gia đình và xã hội thời phong kiến. Kinh Thi. Kinh Dịch.
2. Sách giáo lý của một tôn giao. Kinh Phật. Kinh Thánh.
nd.1. Thủy tinh hình tấm. Tủ kính. Cửa kính.
2. Đồ dùng đeo mắt để bảo vệ mắt hoặc để nhìn rõ hơn. Kính mát. Kính cận.
3. Dụng cụ quang học mà bộ phận chủ yếu là một thấu kính hay một hệ thống thấu kính. Ống kính máy chiếu. Kính hiển vi.
nd. Bộ phận quang học lắp vào đầu máy ảnh để nhận hình ảnh vào âm bản.
ht. Có giá trị mẫu mực, tiêu biểu cho một học thuyết, một chủ nghĩa. Sách kinh điển.
nd. Dụng cụ quang học dùng để tạo ảnh phóng đại của những vật rất nhỏ, không thể thấy bằng mắt thường.
hd. Khoa học nghiên cứu về sản xuất, về các quy luật chi phối quan hệ sản xuất, quá trình sản xuất, phân phối và trao đổi của cải vật chất trong các chế độ xã hội.
nd. Dụng cụ quang học dùng để quan sát hay chụp hình các thiên thể.
nd. Dụng cụ quang học để nhìn vượt lên trên các vật chướng ngại. Kính tiềm vọng của các tàu ngầm.
hd. Các sách do các nhà triết học Trung Hoa thời cổ viết, được xem là cơ sở của hệ tư tưởng phong kiến.
hd. Khoa học nghiên cứu về tính chất của các ký hiệu và các hệ thống ký hiệu.
hd. Viên chức chuyên làm công việc sổ sách giấy tờ ở công sở thời Pháp thuộc. Thông ngôn, ký lục chẳng hay, Trở về làng cũ học cày cho xong (cd).
hdg. Ăn ở trọ.: Học sinh ký túc trong trường.
hd. Nhà ăn ở trọ tập thể cho học sinh, sinh viên.
nIđg. 1. Trực tiếp cho biết tên gọi, nghề nghiệp, thuộc tính, bản chất của người, vật, hiện tượng. Người đang hát là Xuân Hoa. Anh này là công nhân. Vàng là kim loại quý.
2. Chỉ quan hệ tương đương về giá trị. Một với một là hai. Im lặng là vàng.
IIl. 1. Cho biết nội dung của điều vừa nói. Cứ tưởng là anh ấy gặp rủi ro. Ai cũng khen là giỏi. Chị ấy nói là đang bận.
2. Chỉ kết quả của điều kiện vừa nêu. Đã nói là làm. Nói động đến là tự ái. Học xong là chạy ra sân bóng.
IIItr. 1. Làm cho lời nói có vẻ tự nhiên hay có vẻ ý kiến chủ quan của người nói. Chẳng khác nhau là mấy. Tôi thấy là chưa vững lắm.
2. Kết hợp với từ lặp lại liền sau để nhấn mạnh về sự khẳng định hay về mức độ. Rét ơi là rét. Trông nó hiền hiền là. Bà là bà bảo thật.
nIp. 1. Hỏi để biết lý do. Làm sao mà khóc? Cứ ngồi ỳ ra đó là cớ làm sao?
2. Chỉ thể cách. Học tập làm sao cho tốt. Phải làm sao thuyết phục được anh ta.
3. Chỉ mức độ cao. Đẹp làm sao! Nụ cười rạng rỡ làm sao!
IIt.1. Bị chuyện không may. Hai xe đâm nhau nhưng không ai làm sao cả.
2. Tỏ ra không bình thường vì cớ gì. Độ này nó làm sao ấy.
nt. 1. Thuộc chủ nghĩa lãng mạn, có tính chất của chủ nghĩa lãng mạn. Văn học lãng mạn. Nhà văn lãng mạn.
2. Mong muốn lý tưởng hóa hiện thực, nuôi nhiều ước vọng xa xôi. Tuổi trẻ thường lãng mạn. Tư tưởng lãng mạn cách mạng.
3. Suy nghĩ và hành động không thiết thực, thường nhằm thỏa mãn tình cảm cá nhân không lành mạnh. Tình yêu lãng mạn. Con người lãng mạn.
nt. 1. Vóc người gầy. Người làng nhàng nhưng ít đau ốm.
2. Thuộc vào loại trung bình, tầm thường, không có gì đặc sắc. Sức học làng nhàng.
nt. Không để tâm trí vào việc gì. Học trò lãng trí học bài không thuộc.
hd. Việc làm khổ nhọc bắt buộc.
hId. 1. Hoạt động nhằm tạo ra sản phẩm vật chất hay tinh thần, cần thiết cho đời sống con người trong xã hội. Lao động chân tay. Lao động trí óc. Trả lương theo lao động. Tiết kiệm lao động.
2. Người làm lao động chân tay. Nhà có hai lao động chính.
IIđg. 1. Làm việc lao động. Lao động quên mình. Lười lao động.
2. Làm việc lao động chân tay. Trong mấy tháng nghi hè học sinh tham gia lao động.
hd. Học thuyết của Lão Tử.
nt. Chỉ dáng đi nặng nề khó nhọc vì phải mang nặng. Lặc lè gánh hai thùng thóc.
nt. Mất thời gian kéo dài với một công việc mà không thấy kết quả. Lẵng đẵng bao nhiêu năm mà học hành vẫn chẳng đâu vào đâu.
nd. Nơi được quây kín và có mái che dùng để chứa thóc. Gạo bồ, thóc lẫm.
ld. Môn học về rừng
nt. Áo não, thê thảm. Tiếng khóc lâm ly, não nuột.
nd. Nguyên chất hóa học rất dễ cháy và ở trong tối thì phát ra ánh sáng. Phân lân.
nt. Vất vả, cực nhọc vì gặp nhiều khó khăn tai ách. Lận đận mãi với số phận.
nIđg. 1. Đưa cái của mình hay cái có sẵn ra dùng. Lấy sách ra đọc. Lấy tiền trả cho người ta.
2. Lấy cái thuộc về người khác làm của mình. Lấy trôm. Lấy của công.
3. Dùng phương tiện của mình để tạo ra cái mình cần. Vào rừng lấy củi. Cho vay lấy lãi.Lấy công làm lời.
4. Tự tạo ra cho mình. Lấy giọng. Lấy đà.
5. Xin. Lấy chữ ký. Lấy ý kiến rộng rãi.
6. Chỉnh lại hay tìm biết cho chính xác. Lấy lại giờ theo đài. Lấy nhiệt độ cho bệnh nhân.
7. Đòi giá bán là bao nhiêu. Con gà này bà lấy bao nhiêu?
8. Trích ra. Câu này lấy ở Truyện Kiều.
9. Đi mua. Đi lấy hàng về bán.
10. Kết thành vợ chồng. Lấy người cùng quê. Lấy vợ cho con.
IIp.1. Biểu thị kết quả của hành động. Học lấy lệ. Bắt lấy nó.
2. Biểu thị hành động tự người hành động tạo ra. Ông ấy tự lái lấy xe. Trẻ đã có thể giặt lấy quần áo.
3. Nhấn mạnh về mức độ tối thiểu. Ở lại chơi thêm lấy vài ngày. Túi không còn lấy một đồng.
nđg. Viện một lý lẽ để dựa vào mà làm điều đáng trách. Lấy nê mất điện không chịu học bài.
nt. Chỉ trẻ con hay quấy, hay khóc và không chịu rời người lớn. Các bà các chị và đàn con leo nheo lúc nhúc đi theo.
nt. Quá chậm chạp, kém cỏi, không theo kịp người khác. Lẹt đẹt ở đằng sau. Học hành lẹt đẹt mãi không đỗ.
nIđg. 1. Di chuyển đến một vị trí cao hơn hay được coi là cao hơn. Lên dốc. Lên chùa. Lên đường. Lên gác.
2. Chuyển đến một vị trí ở phía trước. Lên hàng đầu. Học sinh lên bảng.
3. Tăng số lượng hay đạt một mức, một cấp cao hơn. Hàng lên giá. Nước sông lên to. Lên lương lên chức. Cháu được lên lớp năm.
4. Đạt một mức tuổi, nói về trẻ con dưới 10 tuổi. Năm nay cháu lên mấy?
5. Phát triển đến lúc hình thành và hiện ra bên ngoài. Lúa lên đòng. Lên mụn nhọt.
6. Làm cho hình thành hay có thể hoạt động. Lên kế hoạch. Lên dây cót. Lên đạn.
IIp.1. Biểu thị sự hướng lên của một hoạt động. Lửa bốc lên. Đứng lên. Nói lên. La lên.
2. Biểu thị hướng của một hoạt động từ ít đến nhiều, từ không đến có. Tăng lên. Lớn lên. Mặt đỏ bừng lên. Phát điên lên.
IIgi. Chỉ tác động ở mặt trên của vật gì. Treo lên tường. Đặt lọ lên bàn. Giẫm lên cỏ.
IIItr. Biểu thị ý thúc gịuc, động viên người khác trong một hành động. Nhanh lên! Tiến lên!
nđg.1. Giảng dạy hay học ở lớp học. Giờ lên lớp.
2. Nói như kiểu người trên dạy bảo. Đừng lên lớp nhau nữa.
nđg. Phản ứng hóa học do men tác động lên chất hữu cơ. Đậu phộng đã lên men.
nc. Tiếng để trêu chọc trẻ con. Lêu! có đứa ham ăn. Lêu lêu!
nd. Lều và chõng của học trò ngày xưa đi thi phải mang theo đến trường.
np.1. Vô lễ, không kể gì đến khuôn phép đối với người trên trước. Ăn nói lếu láo, hỗn xược.
2. Làm qua loa cho có, cho xong việc. Ăn lếu láo vài lưng cơm. Học lếu láo năm ba chữ.
nđg. Ăn chơi biếng nhác, không chịu học hành, làm lụng. Suốt ngày lêu lổng ngoài đường.
ht. Qua nhiều thời gian theo dòng lịch sử. Ngôn ngữ học lịch đại. Cách nhìn lịch đại.
hId. 1. Quá trình phát sinh, phát triển của một sự kiện, sự vật. Lịch sử Việt Nam. Lịch sử tiếng Việt. Lịch sử nghề gốm.
2. Khoa học nghiên cứu về quá trình phát triển của xã hội loài người nói chung hay của một quốc gia, một dân tộc.
IIt. Thuộc về lịch sử, có ý nghĩa quan trọng trong lịch sử. Nhân vật lịch sử. Sứ mạng lịch sử.
ht. Trải qua các triều đại. Văn học lịch triều.
nt. Hay đùa nghịch, đùa giỡn, chọc phá luôn tay. Thằng bé liến khỉ lắm.
ht. Kém nhất trong hệ thống phê điểm để xếp hạng, dùng trong học hành thi cử ngày trước. Ưu, bình, thứ, liệt. Bài thi bị phê liệt.
nđg. Vì nghĩ ngợi về những chuyện không đâu mà không chú tâm vào việc cần làm. Vì lo ra mà học hành kém.
nd. Tập hợp người hay vật có chung những đặc trưng, phân biệt với những người khác, vật khác. Sản phẩm loại A. Học sinh loại giỏi.
nđg.1. Tách bỏ ra những cái xấu, những cái không dùng được. Loại những hạt thóc lép. Giấy loại.
2. Đưa ra khỏi cuộc thi đấu vì đã bị thua. Đấu vòng loại trước khi vào bán kết. Bị loại khỏi vòng chiến.
hd. Khoa học nghiên cứu về loại hình nhằm giúp cho việc phân tích và phân loại phức tạp.
nt. Đông, nhiều và cùng một lúc, một loại nhỏ bé chen chúc nhau. Đàn con lóc nhóc. Cá lóc nhóc đầy rổ.
nđg1. Phát sáng đột ngột và tỏa sáng ra mạnh mẽ. Chốc chốc chớp lại lòe lên.
2. Làm choáng mắt về cái mình có để lừa. Làm ra vẻ sang trọng để lòe người.
np.1. Nghe trộm, xem trộm. Học lỏm.
2. Lọt gọn vào. Đút lỏm vào mồm.
nt. Vất vả, khó nhọc vì nhiều hoàn cảnh khó khăn. Phân bèo bao quản long đong (Ph. Trần).
nd. Khoa học nghiên cứu các hình thức của ý nghĩ và hình thức tổ hợp ý nghĩ, trừu tượng hóa khỏi nội dung cụ thể của phán đoán, suy lý, khái niệm.
nd. Lô gích toán học (nói tắt).
nd. Lô-gích hình thức vận dụng các phương pháp toán học nghiên cứu các suy diễn và chứng minh toán học.
pId.1. Khoa học nghiên cứu các quy luật và hình thức của tư duy, nghiên cứu sự suy luận đúng đắn.
2. Trật tự chặt chẽ, tất yếu giữa các hiện tượng. Lô gích của cuộc sống.
IIt.1. Hợp với quy lụât lô-gích. Một kết luận lô-gích.
2. Giữa các hiện tượng có mối quan hệ chặt chẽ, hợp lô-gích. Sự việc diễn ra rất lô-gích.
nd. Học thuyết lô-gích của chủ nghĩa duy vật biện chứng khoa học về các quy luật phát triển của thế giới khách quan và của nhận thức, và về các hình thức phản ánh sự phát triển đó vào trong tư duy.
nt. Hỗn độn từng đám chen chúc nhau. Một đàn con lốc nhốc. Quân giặc lốc nhốc ra hàng.
nIđg. 1. Đi trên mặt nền ngập nước. Xăn quần lội qua. Trèo đèo lội suối.
2. Bơi. Học lội. Tập lội.
IIt. Chỉ đường lầy lội, có nhiều bùn lầy. Mưa to, đường khá lội.
nd.1. Phần, tầng khác nhau bên ngoài vật thể. Quét thêm lớp sơn. Quanh nhà có ba lớp rào.
2. Tập hợp những người cùng thế hệ. Lớp già. Lớp trẻ.
3. Đơn vị phân loại sinh vật, dưới ngành, trên bộ. Lớp bò sát.
4. Lớp học (nói tắt). Vào lớp. Lớp bạn ấy ở dưới nhà.
5. Toàn thể những người trong cùng lớp học. Bạn học cùng lớp.
6. Chương trình học tập trong mỗi năm học. Học hết lớp mười. Thi lên lớp.
7. Từng phần trong một hồi (một màn) của một kịch bản.
8. Khoảng thời gian được nói đến trong quá khứ hay hiện tại. Lớp trước ta đã thỏa thuận nhau rồi. Lớp này trời rét đậm.
nd.1. Phòng dùng để giảng dạy và học tập.
2. Chương trình học của từng lớp. Lớp học ngắn ngày.
nIt. Phủ một lớp mỏng, thưa bên ngoài. Mưa bụi lớt phớt. Má lớt phớt chút phấn son.
IIp. Hời hợt bề ngoài, không đi vào thực chất. Làm ăn lớt phớt. Học lớt phớt như thế, thi hỏng là phải.
nđg&p. Cố tình làm ầm ĩ thường bằng cách khóc. Khóc lu loa. Cũng nói Bù lu bù loa.
nd. Lúa gieo cấy ở miền Bắc Việt Nam vào đầu mùa lạnh, khô và thu hoạch vào đầu mùa nóng, mưa nhiều. Thóc chiêm. Vụ chiêm.
hd. Công trình khoa học trình bày trước hội đồng chấm thi để được nhận học vị tiến sĩ, phó tiến sĩ. Bảo vệ luận án tiến sĩ toán học.
hdg. Tranh luận công khai trên sách báo về quan điểm học thuật hay chính trị.
hd. Mệnh đề, học thuyết hay một vấn đề đưa ra để bàn luận, để bảo vệ bằng luận cứ. Các luận đề của học thuyết đã được chứng minh một cách xác đáng.
hd. 1. Lời bàn luận về một vấn đề gì.
2. Thuyết, học thuyết.
hd. Môn học nghiên cứu về pháp luật.
hd. Khoa luật học. Đại học luật khoa.
hdg. Làm đi làm lại nhiều lần theo nội dung đã học cho thành thạo. Luyện tập thể thao.
hd. Lao động nặng nhọc không công mà người dân phải làm cho nhà nước thời phong kiến. Thuế khóa và lực dịch nặng nề.
nt. 1. Ở nửa chừng, không đủ, không trọn. Tóc buông lửng ngang vai. Bỏ lửng.
2. Không đầy, lép. Thóc lửng. Lưng lửng (ý nhẹ hơn).
hdg. Nghiên cứu khái quát về những điểm chính. Lược khảo về văn học Việt Nam.
nt. Như Lười. Học sinh lười biếng.
hd. Ngành toán học nghiên cứu mối quan hệ giữa các cạnh và các góc trong tam giác.
nt. Thấm ướt. Khóc lướt mướt. Quần áo ướt lướt mướt.
nđg. Học lại lỡp cũ vì sức học kém. Có bị lưu ban một năm.
hdg. Giữ lại quá lâu ngày việc đáng lý đã phải giải quyết. Thóc để lại lưu cữu trong kho. Nợ lưu cữu.
hd. Học sinh ăn học ở nước ngoài.
nd. Vật lý. Vật lý học (nói tắt).
hd. Các môn học của nhà nho xưa khảo sát lẽ biến hóa và việc bói toán; thường chỉ việc bói toán.
nd. Ngành toán học nghiên cứu các tính chất của tập hợp và các phép toán về tập hợp.
nd. Ngành toán học nghiên cứu về các quy luật của ngẫu nhiên.
hd. Tính chất vật lý học của vật.
hd.1. Hạt lúa mạch đã nảy mầm dùng để chế rượu bia.
2. Kẹo làm bằng nếp và các loại tinh bột, dùng men trong mầm thóc để làm cho ngọt.
nđg. Dồn hết tâm trí vào một việc đến như say mê. Mải mê học tập.
nd. Hệ thống truyền tin chỉ có khả năng ghép nối các thiết bị tin học trong một phạm vi hẹp (khoảng 1 ki-lô-mét).
nt. 1. Cảm thấy dễ chịu về đời sống vật chất. Tuy vẫn còn nghèo những làm ăn mát mặt.
2. Hài lòng, hãnh diện trước người khác. Con ngoan học giỏi, cha mẹ mát mặt với mọi người.
nd. Sự khốc liệt của chiến tranh, của sự khủng bố. Dìm phong trào trong máu lửa.
nd. Dụng cụ quang học để chiếu lên màn ảnh những hình ảnh để minh họa khi giảng bài, thuyết trình...
nđg. 1. Nắn cho xương vào khớp. Mằn khớp xương.
2. Gỡ xương hóc trong cuống họng.
3. Nặn, bóp để tìm trong túi. Mằn túi xem còn tiền không.
4. Lần dò theo. Mằn theo vết chân.
nd. 1. Bề mặt không gồ ghề, lồi lõm.
2. Đối tượng cơ bản của hình học mà thuộc tính quan trọng nhất là qua ba điểm không thẳng hàng có và chỉ có một mặt phẳng.
nd. Bộ phận mới lú ra từ hạt hay củ để về sau lớn lên thành cây. Thóc nảy mầm. Mầm hy vọng.
np. Chẳng mấy chốc, không bao lâu. Chẳng ốm chẳng đau, làm giàu mây chốc (tng).
nd. Mây và khói, chỉ cái bỗng chốc tan mất. Ước mơ đã thành mây khói.
nđg. Thương yêu, gắn bó. Mến thương đám học trò.
nd. Thế đánh võ. Học vài miếng vỏ để hộ thân.
nd. Trọng lượng gia súc sau khi đã chọc tiết, cạo lông và lấy hết phần lòng. Cân móc hàm.
nd.1. Môn học hay bộ môn. Môn toán. Môn châm cứu.
2. Một đặc điểm về tính cách hay hoạt động. Chỉ được cái môn nói khoác. Môn ăn diện.
3. Lũ, bọn người cùng một loại xấu. Bọn chúng cùng một môn ăn cướp.
4. Phương thuốc đông y. Môn thuốc gia truyền.
hd. Học trò của một bậc thầy. Môn đệ của Khổng Tử.
nd. Bộ phận của chương trình học, gồm những tri thức về một khoa học nhất định.
nd. Mẹ vợ hoặc mẹ chồng: Thương chồng phải khóc mụ gia (tng).
nđg. Xúc động mạnh vì xót thương. Thấy bạn than khóc mà mủi lòng khóc theo.
nt&p.1. Chín muồi (nói tắt). Chuối đã muồi.
2. Chỉ giấc ngủ rất ngon, rất say của em bé. Ru em, em ngủ cho muồi.
3. Chỉ cách khóc biểu lộ tất cả nỗi đau đớn. Khóc muồi.
nd. Hiện tượng nước rơi từ các đám mây xuống đất. Nước mưa. Trời mưa. Khóc như mưa.
nđg.1. Thuê. Mướn người làm. Mướn nhà. Mướn thợ.
2. Thay cho người xa lạ, không quan hệ gì với mình. Thương vay khóc mướn.
hdg. Tìm cách sinh sống. Nghỉ học để mưu sinh.
hd. Khoa học nghiên cứu về cái đẹp và những hình thức, phương pháp phản ánh cái đẹp trong nghệ thuật.
nd. Đàn bà đã có con và đứng tuổi. Gái tơ mấy chốc sẩy ra nạ dòng (Đ. Th. Điểm).
nt.1. Có cảm giác cơ thể mất cân bằng, hơi khó chịu. Người nao đi.
2. Bị xao động trong tình cảm. Tiếng trẻ khóc làm nao lòng người.
3. Tinh thần, ý chí bắt đầu dao động, thiếu vững vàng trước khó khăn. Gian khổ không nao.
nđg. Buồn đau đớn. Tiếng khóc làm não lòng người.
nt. Buồn đến mức khiến ai cũng thấy đau khổ vì buồn. Tiếng khóc não nề.
nIch. Biểu thị ý người, sự vật, địa điểm, thời điểm đang nói ở ngay trước mặt hay tựa như ở ngay trước mặt. Cái này đẹp. Anh này tôi không quen. Việc này tôi không biết.
IItr. 1. Biểu thị ý nhấn mạnh tính cụ thể của nhiều vật, nhiều sự kiện kể thành một loạt. Này kẹo, này bánh, này chè, này thuốc lá, đủ cả. Đẹp này, học giỏi này, thông minh này, người như thế ai mà không thích?
2. Biểu thị ý nhấn mạnh điều cụ thể vừa nêu ra. Làm thế này này! Mày có đi không này?
IIIc. Có tác dụng như gọi người đối thoại. Này, cầm lấy.
nd. Thời gian học xong một lớp. Khai giảng năm học.
nId. 1. Ánh sáng từ mặt trời chiếu thẳng xuống. Nắng trưa hè.
2. Khoảng thời gian có nắng trong một ngày. Thóc phơi một nắng đã săn.
IIt. Có nắng. Ngồi chỗ nắng.
hd. Phẩm chất sẵn có giúp con người thực hiện tốt một loại hoạt động mà không cần học tập, rèn luyện nhiều. Có năng khiếu về âm nhạc.
hd.1. Hiệu quả lao động được xác định theo thời gian quy định với sản phẩm hoàn thành. Năng suất ngày hôm nay không đạt.
2. Sản lượng đạt được trong một thời vụ trên một diện tích gieo trồng. Năng suất cả năm trên mười tấn thóc một héc-ta.
nđg. Khổ công học tập để chờ khoa thi.
nl. Vì vậy cho nên. Không học nên chi dốt là phải.
nđg. Thành người tốt, có ích. Học cho nên người.
nt.1. Được việc, có kết quả. Chẳng làm được việc gì nên thân.
2. Đáng, đúng mức. Cho một bài học nên thân.
. Thời kỳ giáp hạt, vào khoảng tháng ba, tháng tám, là lúc thóc cao gạo kém. Cũng nói Tháng ba ngày tám.
nd. Hộc kéo ra đẩy vào bên trong bàn, tủ.
nt. Không thành tiếng, như bị nghẹt hơi. Giọng ngặt dần xuống. Khóc ngằn ngặt.
nđg. Bất tỉnh đột ngột một lúc. Chết ngất. Khóc ngất. Cười ngất: cười rũ rượi.
hd. Xu hướng văn học nghệ thuật chủ trương người nghệ sĩ chỉ vì bản thân nghệ thuật mà sáng tác.
hd. Xu hướng văn học nghệ thuật chủ trương nghệ thuật phải gắn liền với đời sống xã hội, phải phục vụ con người.
hd. Trường tư dạy không lấy học phí. Đông kinh nghĩa thục.
nd. Nghiên và bút để viết chữ hán; chỉ việc học thời xưa. Theo đòi nghiên bút.
hd. Người đang được đào tạo trên bậc đại học để trở thành người nghiên cứu khoa học có học vị.
nId. 1. Phía không ở trong một vị trí. Nhìn ra ngoài. Đi ra ngoài.
2. Phía bề mặt đập ngay vào mắt. Mặt ngoài của tủ.
3. Phía vị trí xa trung tâm hơn. Nhà ngoài. Vòng trong vòng ngoài.
4. Vùng địa lý gần với phía Bắc so với một vị trí nào đó trong nước Việt Nam. Ra ngoài Hà Nội rồi vào Huế. Quà của bạn bè ngoài này gởi biếu trong đó.
5. Khoảng thời gian sau một thời điểm. Ra ngoài Tết .
6. Phạm vi không nằm trong quy định hay dự kiến. Học ngoài giờ. Kết quả ngoài mong muốn.
7. Thuộc phạm vi khác cái được xác định. Ngoài tiền lương, không có thu nhập nào khác.
IIgi. Biểu thị vị trí ở ngoài sự vật được nói đến. Ngoài Bắc đang mùa mưa.
hd. Môn học hay hoạt động giáo dục, ngoài giờ, ngoài chương trình chính thức.
ht. Chỉ học sinh, người bệnh không ăn ở trong trường, trong bệnh viện. Học sinh ngoại trú. Điều trị ngoại trú.
nđg. 1. Thọc sâu một vật nhỏ dài vào chỗ sâu rồi xoay đi xoay lại. Ngoáy tai. Ngoáy trầu.
2. Viết bằng cách đưa ngòi bút rất nhanh. Ngoáy vội bức thư.
nd. Dấu (...) để ở đầu và cuối phần chêm vào trong câu để nói thêm hay để chú thích. Dấu này cũng dùng làm ký hiệu toán học để tách ra biểu thức đại số và cho thấy phải làm cùng một phép tóan với toàn bộ biểu thức ấy.
nđg. 1. Nhô lên từ trong nước hay trong đất bùn. Ngoi đầu lên khỏi mặt nước. Giống lúa ngoi khỏe.
2. Cố sức một cách khó nhọc để tới một địa vị cao. Ngoi lên chức thứ trưởng.
nd. 1. Phần đầu chót. Ngọn cây. Ngọn cờ. Ngọn núi.
2. Đầu nhọn hay có hình nón. Ngọn cờ. Ngọn bút. Thúng thóc đầy có ngọn.
3. Chỉ từng đơn vị những vật chuyển động thành làn, luồng. Ngọn gió. Ngọn lửa. Ngọn sóng.
nđg. 1. Ở trong tư thế đít đặt trên mặt nền hay chân gập lại để đỡ toàn thân. Ngồi xuống cho đỡ mỏi chân.
2. Ở vị trí nào đó trong một thời gian tương đối lâu. Học kém phải ngồi lại lớp. Năm năm ngồi ghế vụ trưởng.
hd. Khoa học nghiên cứu về ngôn ngữ.
hd. Năm nguyên tố cấu tạo vạn vật theo triết học Trung Quốc thời xưa: Kim (kim loại), mộc (gỗ), thủy (nước), hỏa (lửa), thổ (đất).
nđg. Chỉ trẻ con quấy khóc khi ngủ dậy.
hd. 1. Luận điểm cơ bản của một học thuyết. Nguyên lý chủ nghĩa Mác-Lê-nin.
2. Định luật cơ bản có tính chất tổng quát. Nguyên lý bảo toàn năng lượng.
hd. 1. Yếu tố đầu tiên cấu thành sự vật, sự kiện, hiện tượng. Con người là nguyên tố quyết định.
2. Nguyên tố hóa học (nói tắt).
hd. Số thứ tự của mỗi nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn Men-đê-lê-ép và cũng là số prô tong của một hạt nhân nguyên tử của nguyên tố ấy.
nd. Đơn vị ngữ pháp trung gian giữa từ và câu. Nghề dạy học là một ngữ danh từ.
hd. 1. Hệ thống các âm của một ngôn ngữ.
2. Ngữ âm học (nói tắt).
hd. Bộ môn ngôn ngữ học nghiên cứu về ngữ âm. Phòng ngữ âm học thực nghiệm.
hd. 1. Nghĩa của từ, câu v.v...
2. Ngữ nghĩa học (nói tắt).
hd. Bộ môn ngôn ngữ học nghiên cứu về ngữ nghĩa.
nd. Người trí thức nho học thời xưa.
nd. Người có những tư tưởng triết học sâu sắc.
hd. Bộ môn y học nghiên cứu và chữa bệnh về mắt; khoa mắt.
nđg. Quên, không để ý đến trong chốc lát. Nhãng đi một tí là đã sai mất mấy chữ.
nđg. 1. Co chân lại mà cất mình lên vượt qua một khoảng cách. Nhảy qua hàng rào. Nhảy cao. Nhảy sào: lấy cây sào chống mà nhảy.
2. Di chuyển rất nhanh đến một vị trí. Thấy đánh nhau, nhảy vào can.
3. Chuyển đổi sang vấn đề khác. Từ chuyện nọ nhảy sang chuyện kia.
4. Bỏ qua một vị trí để chuyển sang vị trí kế tiếp. Viết nhảy dòng. Học nhảy lớp.
5. Khiêu vũ. Thi nhảy đẹp.
6. Lẹo, giao cấu (nói về thú vật). Bò mới nhảy đực.
7. Sinh thêm cây. Chuối nhảy con.
nđg. 1. Cầm lên vật bị đánh rơi. Nhặt của rơi.
2. Cầm lên cái đã được chọn lựa. Nhặt thóc lẫn trong gạo. Nhặt rau.
hd. Môn học nghiên cứu về các giống người.
hd. Khoa học thống kê nghiên cứu về thành phần, sự phân bổ, mật độ, sự phát triển dân cư trên một địa bàn.
hd. Môn học nghiên cứu về nguồn gốc và sự tiến hóa của loài người.
hd. Người trí thức có tăm tiếng nhờ học vị hoặc tài năng, có tư tưởng tiến bộ.
hd. Bộ phận của triết học chuyên nghiên cứu về nguồn gốc, hình thức, phương pháp và giá trị của nhận thức về thế giới khách quan.
ht. 1. Thuộc về văn hóa của loài người. Khoa học nhân văn.
2. Nhân văn chủ nghĩa (nói tắt).
hdg.1. Mới vào một môn học nào. Triết học nhập môn.
2. Vào làm học trò. Lễ nhập môn (thời xưa).
hIs. Một. Quần áo chỉ có nhất bộ.
IIt. Ở vị trí trên hết, cao hơn hết. Hạng nhất.
IIIp. Ở mức độ cao hơn hết. Học sinh giỏi nhất lớp. Sức khỏe là cần nhất.
ht. Chỉ một sự kiện phức tạp để trông qua một lượt thì biết được đại khái. Bảng nhất lãm lịch sử văn học Việt Nam.
nđg. Vì hờn dỗi mà khóc, kéo dài giọng một cách khó chịu. Khóc nhè. Mấy hôm nay thằng bé hay nhè, quấy.
hd. Bộ môn y học nghiên cứu phòng và chữa bệnh cho trẻ em. Bác sĩ nhi khoa.
nd. Bộ môn hóa học nghiên cứu về nhiệt.
hd. Bộ môn vật lý học nghiên cứu về nhiệt.
nd.1. Người trí thức học theo Nho giáo; người có học thức thời xưa. Nhà nho. Đạo nho.
2. Chữ Hán. Học chữ nho.
hd. Nền học vấn theo nho giáo.
nđg. Lăm le, rục rịch làm việc không hay hoặc quá sức mình. Nho nhoe học đòi.
hd. Người nho học còn trẻ ; học sinh thời xưa.
nd. Trẻ con. Bọn nhóc nhà này rất ngoan.
nIđg. Như Ngóc.Nhóc đầu.
IIt. Đầy ấp. Nấu một nồi cơm nhóc.
nt. Vất vả, tốn công. Nhọc công tìm kiếm.
nt. Lo lắng, suy nghĩ nhiều về việc gì. Đã quá nhọc lòng vì việc ấy.
nIđg. Cử động yếu ớt. Chỉ mới nhóc nhách đôi chút, sau mấy tháng ốm đau.
IIt.1. Đầy ấp. Một giỏ cá nhóc nhách.
IIIp. Bỏm bẻm. Miệng nhai trầu nhóc nhách.
nt. Khó nhọc, vất vả. Công việc nhọc nhằn.
nđg.1. Nhét cho đầy đầu mà không hiểu biết, không ích lợi gì. Lối học nhồi sọ.
2. Làm cho thấm dần, ăn sâu để tin theo mù quáng. Bị nhồi sọ những triết lý phản động.
nt. Nhớ mãi suốt đời. Bài học nhớ đời.
nl. Nhưng (nghĩa mạnh hơn). Làm lụng khó nhọc nhưng mà vui.
hd. Khóa kéo dài trong một năm. Niên khóa tư pháp. Niên khóa thuế vụ. Niên khóa học hoặc học niên.
nđg. Im bẳn. Đang khóc bỗng nín bặt.
nđg.1. Đi lần theo một lối, một hướng nhất định. Noi theo lối mòn mà băng rừng. Noi gót người xưa.
2. Học tập và làm theo điều tốt. Noi gương bạn.
nđg. Nói xa xôi để khích bác, trêu tức. Nói kháy môt câu chọc tức nó.
nđg. Nói với dụng ý châm chọc điều không hay của người khác. Nói móc mãi do tính kỳ cục.
nđg. Nói để chọc tức.
nđg. Nói xa xôi, để châm chọc với ác ý. Nó nói xỏ cậu đấy.
hdg. Ra sức cố gắng. Nỗ lực học tập.
hdg. Có danh tiếng. Nhà bác học nổi danh.
hd.. Môn học hay hoạt động giáo dục trong chương trình chính thức.
ht. 1. Hình tròn hay hình cầu nằm trong một đa giác hay đa diện và tiếp xúc với mọi cạnh hay mọi mặt của đa giác hay đa diện đó.
2. Đa giác hay đa diện có tất cả các đỉnh nằm trên một đường tròn hay một mặt cầu.
3. Góc hình học có đỉnh nằm trên một đường tròn và hai cạnh cắt đường tròn đó.
ht. Ăn ở ngay trong trường, trong bệnh viện. (Nói về sinh viên, bệnh nhân). Nội trú bệnh viện. Học sinh nội trú.
dt. Môn học nghiên cứu về sản xuất nông nghiệp. Kỹ sư nông học.
nId. Người thuộc nữ giới. Quyền bình đẳng giữa nam và nữ. Tất cả học sinh nam nữ.
IIt. Để cho nữ giới dùng. Xe đạp nữ.
hd.. 1. Công việc nội trợ của phụ nữ, như may vá, thêu thùa, nấu nường. Giờ học nữ công.
2. Công tác phụ nữ trong cơ quan, đoàn thể. Phụ trách nữ công.
hd.. Học sinh con gái.
nIp.1. Biểu thị ý tiếp tục, sự lặp lại một hành động. Còn nữa. Mai lại đến nữa. Ăn thêm môt bát nữa.
2. Biểu thị sự gia tăng về cường độ hay về số lượng. Học cho giỏi hơn nữa. Hai ngày nữa mới xong.
IItr. Nhấn mạnh ý tiếp thêm, tăng cường. Đã rẻ lại tốt nữa. Tôi và cả anh nữa đều phải đến.
nIđg. Khóc nức lên từng cơn, không thể kìm được. Nức nở hồi lâu mới nói được.
IIp.1. Không ngớt khen. Nức nở khen ngôi nhà đẹp. Khen nức khen nở.
2. Làm mạnh thêm nghĩa của “khóc”. Khóc nức nở. Khóc nức khóc nở.
nd. Nước thơm chế từ tinh dầu của hoa hay bằng chất hóa học để bôi xức. Xức nước hoa. Cũng gọi dầu thơm.
pd. Nước hóa học để tẩy trắng vải sợi, sát trùng.
nd. Nước do tuyến ở mắt tiết ra khi khóc hay khi mắt bị kích thích mạnh.
nđg. Hạt thóc giống có mầm bắt đầu lộ ra.
nđg.1. Phát ra tiếng nhưng nghe không rõ như tiếng trẻ sơ sinh khi giật mình tỉnh giấc. Chiếc loa ọ ẹ mấy tiếng rồi câm bặt.
2. Nói không rõ vì mới học tiếng. Nó cũngọ ẹ vài câu tiếng Anh.
nđg. Gò gái, chọc gái.
nđg.1. Khóc lớn. Òa lên khóc.
2. Như Ùa. Òa vào.
nd. Tiếng khóc của trẻ sơ sinh. Oa oa cất tiếng chào đời.
nt. Đầy, tràn. Túi óc nhóc tiền.
nd. Tiếng khóc của trẻ sơ sinh. Mang tiếng khóc oe vào đời.
nd. Như Oe. Trẻ đói khóc oe oe.
nđg. Học lại hay nhắc lại những điều đã học hay đã trải qua. Ôn bài. Ôn chuyện cũ.
hdg. Học lại điều đã học để nắm chắc. Ôn tập cuối khóa.
nđg.1. Bỏ dở nửa chừng. Đang học thì phá ngang đi tìm việc làm.
2. Cố ý làm hỏng việc đang làm nửa chừng của người khác. Bày trò phá ngang. Nói phá ngang.
hd.1. Khái niệm khoa học phản ánh những thuộc tính và mối quan hệ chung, cơ bản nhất của các hiện tượng. Vật chất, vận động, không gian là những phạm trù của triết học.
2. Khái niệm khoa học biểu thị loại sự vật, hiện tượng hay những đặc trưng chung nhất của chúng. Các phạm trù ngữ pháp.
hdg. Đánh giá chất lượng một công trình khoa học khi công trình được đưa ra bảo vệ để lấy học vị. Phản biện luận án tiến sĩ.
hd. Mặt trái, có nhiều yếu tố tiêu cực nêu lên để phê phán, chỉ trích trong tác phẩm văn học nghệ thuật. Nhân vật phản diện.
hId. 1. Thái độ đáp lại, chống lại một hoạt động. Phản ứng của nhiều người trước lời tuyên bố đó là nghi ngờ.
2. Hiện tượng sinh lý do cơ thể bị kích thích. Tiêm dưới da để thử phản ứng.
3. Tác dụng hóa học giữa hai chất. Phản ứng hóa học.
IIđg. Có phản ứng đối với một tác động, một sự việc. Nghe nói vậy nhiều người phản ứng. Thuốc tiêm vào phản ứng ngay.
hd. Bộ môn y học chuyên giúp đỡ cơ quan pháp luật tìm ra sự thật trong các vụ án hình sự.
nt.1. Có bề mặt bằng đều, không lồi lõm. Phẳng như mặt gương.
2. Nằm trong một mặt phẳng. Hình học phẳng.
nd. Phân hóa học có thành phần chủ yếu là chất đạm.
nd. Phân do công nghiệp hóa học sản xuất.
hd. Bộ phận của một khoa trong trường đại học hay trong bệnh viện.
nd. Phân hóa học có thành phần chủ yếu là chất lân.
hd. Khoa học nghiên cứu cách phân chia sinh vật.
hd. Hạt vi mô do sự kết hợp nguyên tử tạo nên, mang đầy đủ tính chất hóa học của chất.
hd. Môn học về đạo Phật.
hId. Bộ môn y học dùng phương pháp mổ xẻ để chữa bệnh. IIđg. Chữa bệnh bằng cách mổ xẻ.
nd.1. Quá trình toán học đi từ một hay nhiều số hoặc biểu thức chữ thay cho số suy ra những số khác, theo một quy tắc. Sáu phép tính cơ bản là cộng trừ nhân chia, nâng lên lũy thừa và lấy căn.
2. Tên gọi chung một số bộ môn toán học lý thuyết. Phép tính vi phân.
nd. Bộ môn toán học nghiên cứu các hàm số bằng đạo hàm và vi phân.
nd. Quá trình toán học đi từ một hay nhiều đối tượng suy ra những đối tượng khác theo một quy tắc. Phép cộng là một phép toán.
nđg.1. Ghi ý kiến nhận xét, đánh giá. Phê học bạ. Phê bài văn.
2. Phê bình (nói tắt). Phê và tự phê.
hd. Bộ môn chuyên phân tích các tác phẩm văn học để đánh giá và hướng dẫn việc sáng tác.
hd. Thuyết triết học cho rằng thần và giới tự nhiên là một.
hd. Học vị của người đỗ khoa thi đình sau tiến sĩ, thời phong kiến.
nd. Học hàm của người nghiên cứu khoa học, giảng dạy ở bậc đại học, dưới giáo sư.
hd. Học vị trên thạc sĩ dưới tiến sĩ ở một số nước.
np&đg. Nhảy nhanh, gọn, đôt ngột. Nhảy phóc qua rào.
hd. Bộ môn ngôn ngữ học nghiên cứu về các phong cách.
ht.1. Có dáng vẻ, cử chỉ lịch sự, trang nhã. Con người phong lưu.
2. Có đời sống khá giả, dễ chịu. Rủ nhau đi cấy đi cày, Bây giờ khó nhọc có ngày phong lưu (cd).
hd. Khoa học nghiên cứu các chức năng đặc biệt phát triển của sinh vật để bắt chước áp dụng trong kỹ thuật.
hd. Ngành xã hội học nghiên cứu về phong tục.
ngit.1. Có tính chất thông thường, không có gì đặc biệt, không chuyên môn. Kiến thức phổ thông. Lối viết phổ thông, dễ hiểu.
2. Như Phổ biến. Nhu cầu phổ thông của nhân dân.
IId. Bậc học gồm phổ thông cơ sở và phổ thông trung học. Các trường phổ thông.
nd. Cấp học thấp nhất trong bậc phổ thông. Trường phổ thông cơ sở.
nd. Cấp học cao nhất trong bậc phổ thông. Trường phổ thông trung học.
np. Chỉ vẻ nhanh gọn của một động tác, thường là của chân. Nhảy phốc lên xe. Đá phốc vào bụng.
nd.1. Người lao động bị bắt đi làm lao dịch thời phong kiến, thực dân. Đi phu. Lý trưởng bắt phu.
2. Người lao động chuyên làm những việc nặng nhọc để sinh sống thời thực dân. Phu kéo xe. Phu mỏ. Phu đồn điền.
ht. Chỉ khả năng đặc biệt tự nhiên mà có, không do học tập, đào luyện. Trí nhớ phú bẩm.
nId. Côn trùng nhỏ, sinh dưới nước, khi hóa thân cánh thì bay được và chỉ sống trong chốc lát.
IIt. Qua mau, chóng tàn. Nhan sắc phù du.
hdg. Dạy thêm cho học sinh ngoài giờ lên lớp. Phụ đạo cho các học sinh kém.
hd. Cha mẹ hay người thay mặt gia đình học sinh. Họp phụ huynh học sinh.
hd. Bộ môn y học chuyên nghiên cứu phòng và chữa những bệnh của bộ máy sinh dục nữ.
dt. Tiếng tôn xưng học trò gọi thầy thời phong kiến, thường dùng gọi Khổng Tử. Khổng phu tử.
hd. Tư tưởng chỉ đạo hành động. Phương châm học kết hợp với hành. Nắm vững đường lối, phương châm.
hd. Cách thức tiến hành. Phương pháp thực nghiệm. Phương pháp học tập.
hd. Học thuyết về phương pháp nhận thức khoa học ; tổng thể những phương pháp nghiên cứu trong một khoa học.
nđg. Rải, vãi. Quải thóc cho gà ăn. Quải phân xuống ruộng.
ht. Nhiều và rộng. Học vấn quảng bác.
hd. Ngành vật lý học nghiên cứu đặc tính của ánh sáng và tương tác của ánh sáng với vật chất.
hd. Sai sót của hệ thống quang học khiến cho ảnh tạo ra không hoàn toàn giống như vật.
nId. Đồ dùng để tạo thành luồng gió cho mát. Quạt giấy. Quạt nan. Quạt mo. Quạt bàn.
IIđg.1. Dùng các loại quạt tạo thành gió cho mát. Quạt cho mát. Quạt than cho đỏ. Quạt thóc cho sạch.
2. Bắn liền một loạt đạn dữ dội. Quạt một băng tiểu liên.
3. Phê bình mạnh mẽ, gắt gao. Bị quạt một trận tơi bời.
hd. Nền học thuật nước nhà.
hd.1.Chức phong cho thầy dạy học của thái tử.
2. Chức phong cho mưu sĩ của vua thời phong kiến.
hd. Trường đại học của triều đình lập ra ở kinh đô trong thời quân chủ.
nđg. Mắng và phạt lỗi. Thầy giáo quở phạt học sinh.
nđg. Nhận xét nghiêm khắc lỗi của người bề dưới. Quở trách học trò.
hd.1. Đường mà một vật vạch ra trong quá trình chuyển động. Quỹ đạo của Trái Đất quanh Mặt Trời.
2. Vòng ảnh hưởng, phạm vi tác động. Đưa hoạt động khoa học vào quỹ đạo của đổi mới.
hdg. Quí trọng và thương mến. Cô giáo rất được học sinh quý mến.
hd. Tinh thần thực hiện bằng được điều đã định. Có quyết tâm cao trong học tập. Biểu thị quyết tâm.
nđg. Như Ra điều. Ra cái điều học giỏi.
nđg. Cố gắng, nỗ lực. Ra sức học tập.
nđg.1. Ủ cho chóng chín hay chóng mọc mầm. Rấm na. Rấm thóc giống.
2. Ủ bếp để giữ lửa. Rấm bếp bằng trấu.
3. Chuẩn bị một cách kín đáo. Rấm sẵn một đám cho con trai đang đi bộ đội.
np. Chỉ cách khóc thành tiếng nhỏ, kéo dài. Tủi thân, khóc rấm rứt.
nđg. Làm sạch thóc bằng cách cho rơi chậm và đều từ trên cao xuống, cho những hạt lép, trấu và bụi bay đi. Cũng nói Dê.
nđg. Kêu la, than khóc dai dẳng và sầu thảm. Khóc than rền rĩ. Giọng nức nở rền rĩ.
np.1. Từng giọt, chút chút. Chảy ri rỉ.
2. Phát ra tiếng kêu nhỏ, đều và dai dẳng. Dế kêu ri rỉ. Khóc ri rỉ.
nđg.1. Chỉ thú vật kêu to. Bò rống. Sư tử rống.
2. Kêu la thảm thiết. Lợn rống lên đòi ăn. Khóc rống lên.
nt.1. Chỉ mức độ của chiều ngang, diện tích. Đường rộng 20 mét. Cánh đồng rộng hàng trăm hec-ta.
2. Có chiều rộng kích thước lớn hơn mức bình thường. Vải khổ rộng. Đôi giày rộng quá. Quần áo rộng thùng thình.
3. Có trí tuệ, hiểu biết nhiều. Nhìn xa trông rộng. Học rộng.
4. Có lòng bao dung, độ lượng. Rộng lòng thương.
nđg. Bị mất dần đi qua nhiều lúc, ở nhiều nơi. Thu nhặt thóc rơi vãi.
nđg.1. Rung lên bất ngờ, do tác động mạnh đột ngột. Mìn nổ, mặt đất rùng lên.
2. Lắc nhẹ làm cho vật nhẹ chứa đựng bên trong dồn vào giữa. Rùng sàng gạo lấy thóc ra.
nt&p.1. Như Rủng rẻng. Tiền xu rủng rỉnh trong túi.
2. Chỉ tiền của ở mức đầy đủ, sung túc. Đồng ra đồng vào rủng rỉnh. Thóc lúa rủng rỉnh quanh năm.
nt. Có tác dụng làm sợ hãi đến rùng mình, rợn người. Cảnh giết chóc thật là rùng rợn.
nđg. Dùng một dung dịch hóa học làm cho ảnh đã chụp hiện rõ lên giấy ảnh.
nđg. Khóc không to nhưng kéo dài. Ôm mặt khóc rưng rức.
np. Chỉ cách nói, mắng chửi, khóc to tiếng, kéo dài. Mắng sa sả vào mặt. Bé khóc sa sả suốt ngày.
nđg.1. Lỡ lầm, sai lạc. Không khéo bị sa sẩy.
2. Mất mát, rơi rụng đi. Thóc lúa bị sa sẩy khi vận chuyển.
nId. Nói chung về sách, tài liệu học tập nghiên cứu. Vùi đầu trong sách vở.
IIt. Quá lệ thuộc vào sách vở. Kiến thức sách vở.
nd.1. Tên gọi chung các bệnh nội khoa lâu khỏi của trẻ em. Trẻ bị sài, chậm lớn.
2. Bệnh chốc lở trên đầu trẻ em.
hdg. Xây dựng những cơ sở đầu tiên. Sáng lập một học thuyết.
nđg. Quên đi, không để tâm vào việc phải làm do bị lôi cuốn vào những cái khác. Mải chơi sao nhãng việc học hành.
nđg. Cầm cái mẹt, tràng đựng thóc gạo v.v... đưa qua đưa lại rồi hất nhẹ lên cho vỏ hay hạt lép bay đi. Nữa mai lúa tốt đầy đồng, Gặt về đập sảy, bõ công cấy cày (cd).
nđg. Dữ dội đến muốn hộc cả máu ra. Chạy sặc gạch. Đánh sặc gạch.
nđg. Hộc máu mồm, máu mũi do tác động mạnh quá sức chịu đựng. Tức sặc máu. Làm việc sặc máu.
nt.1. Chỉ sợi xe được xoắn thật chặt. Thừng bện săn. Chỉ xe săn.
2. Rắn chắc. Săn da, săn thịt.Hạt thóc phơi nắng đã săn giòn.
3. Mau, mạnh. Mưa ngày càng săn. Nước chảy săn. Làm săn lên, sắp hết giờ.
np.1. Mua hay bán cả số lượng lớn trong một lần. Bán sỉ cả tấn cho con buôn. Buôn sỉ.
2. Mua hay bán lẻ từng món một cho người tiêu dùng. Bán sỉ giấy bút cho học sinh.
hd. Số học sinh của một trường hay một lớp.
hd. Học trò đi thi thời phong kiến.
hd.1. Học thuyết triết học về những nguồn gốc siêu kinh nghiệm của thế giới, của tồn tại.
2.x.Phép siêu hình.
hd. Học vị ở đời Lê, tương đương với tú tài.
hId. Tổng thể các khoa học về thế giới hữu sinh và các quá trình sinh sống.
IIt. Thuộc về sinh học, có tính chất sinh học. Đặc tính sinh học.
hd. Môn học nghiên cứu sự sinh hoạt và tác dụng của cơ thể các sinh vật. Nhà sinh lý học.
hd.1. Ngôn ngữ đang được dùng để nói. Tiếng La-tinh không phải là một sinh ngữ.
2. Ngoại ngữ về mặt ngôn ngữ đang được học tập, sử dụng. Người biết nhiều sinh ngữ.
hd. Học trò học ở bậc đại học.
nt. Rỗi rãi vì chưa có con. Tranh thủ học hành khi còn son rỗi.
nd. Dao động cơ học kích thích thần kinh thính giác, khiến nghe âm thanh.
nd.1. Từ hay tổ hợp từ dùng để đếm. Đếm từ số một đến số hai mươi.
2. Ký hiệu viết số tự nhiên, chữ số (nói tắt). Số 4. Cộng sai một con số.
3. Tập hợp những vật cùng loại, về mặt đếm được nhiều hay ít. Số học sinh tăng nhanh. Một số tiền lớn.
4. Số gán cho một vật làm ký hiệu phân biệt nó với những vật cùng loại. Tìm số nhà. Đánh số trang.
5. Con số dùng trong hộp tốc độ. Xe chạy số4. Sang số cho xe tăng tốc độ.
6. Số khác nhau ghi trên vé trong một trò chơi may rủi. Quay số. Trúng số.
7. Bản báo hay tạp chí ra vào một ngày, một kỳ. Số báo chủ nhật. Tạp chí một tháng ra hai số.
8. Phạm trù ngữ pháp của danh từ, tính từ, động từ, đại từ trong một số ngoại ngữ. Trong tiếng Pháp, danh từ, tính từ, động từ, đại từ thay đổi hình thức từ số ít sang số nhiều.
hd. Ngành toán học chuyên nghiên cứu tính chất của các số và các phép tính về các số.
hd. Phần nhiều hoặc ít của những vật hay người. Số lượng sản xuất cao-su. Số lượng học sinh.
hd. Cấp học khởi đầu, thấp nhất thời Pháp thuộc, tương đương với tiểu học ngày nay.
nd. Cấp học gồm ba năm đầu bậc sơ học, cuối năm lớp ba có thi lấy bằng sơ học yếu lược, thời Pháp thuộc.
hdg. Nhìn lại một phần, phần bắt đầu của việc đã làm. Sơ kết học kỳ. Sơ kết công tác sáu tháng đầu năm.
nđg.1. Thọc sâu vào. Lưỡi cày sục vào lòng đất.
2. Xông vào bất cứ chỗ nào để tìm kiếm. Cảnh sát sục khắp các ngã.
nđg. Giảm đi, kém đi so với trước. Mức thu nhập ngày càng sút. Học sút đi.
nđg. Giảm thấp, kém trước. Sản xuất sút kém. Học hành sút kém.
nđg. Khóc thành tiếng do mũi có nước. Khóc sụt sịt.
nđg.1. Khóc thành tiếng nhỏ kéo dài.
2. Chỉ mưa nhỏ rả rích, kéo dài. Mưa gió sụt sùi.
hd. Khoa học về giảng dạy và giáo dục trong nhà trường. Nguyên tắc sư phạm. Trường sư phạm.
hd. Tiếng học trò thời xưa gọi tôn thầy mình.
nđg. Sửa chữa những hỏng hóc lặt vặt của thiết bị, nhà cửa.
nd.1. Khả năng hoạt động của thân thể. Sức hai người không khiêng nổi. Ngủ lấy sức. Đọ sức.
2. Khả năng hoạt động, làm việc, tác động hay chịu tác động. Sức học trung bình. Sức mua. Sức chịu đựng. Sức gió mạnh.
nt. Phồng to lên do máu dồn đến chỗ bị chấn thương hay viêm. Vết thương sưng tẩy. Khóc sưng cả mắt.
nIp. Chỉ lối khóc nhiều, nước mắt đầm đìa, lâu không dứt. Khóc sướt mướt.
IIt. Có tác dụng gây tâm trạng buồn bã, yếu đuối. Giọng ca sướt mướt. Câu chuyện tình lâm ly, sướt mướt.
nd.1. Công việc lao động nặng nhọc mà từ mười tám đến sáu mươi tuổi thời xưa phải làm cho nhà nước phong kiến.
2. Khoản tiền mà đàn ông từ mười tám đến sáu mươi tuổi phải nộp hằng năm cho các nhà nước phong kiến, thực dân. Nộp sưu.
hd. Học thuyết xằng bậy.
hd. Công trình do nhà văn hóa, nghệ thuật hay khoa học tạo ra. Tác phẩm văn học.
nđg. Làm cho rải mỏng ra trên bề mặt rộng. Tãi thóc ra phơi.
ht.1. Đương chức, đương làm việc. Cán bộ tại chức.
2. Chỉ hình thức học tập của người đang giữ công tác hằng ngày. Lớp học tại chức.
hdg. Bắt đầu giảng dạy và học tập lại sau khi nghỉ ở giữa năm học.
hId. 1. Người đàn ông có tài. Người tài tử, khách giai nhân.
2. Diễn viên sân khấu, điện ảnh hay xiếc có tài. Tài tử điện ảnh.
IIt.1. Không phải chuyên nghiệp, chỉ vì thích mà làm. Một nhóm diễn viên kịch tài tử.
2. Làm việc tùy hứng, không chuyên tâm. Cách học tài tử. Hắn làm việc tài tử lắm.
hd. Ba bậc học vị cho những người thi hội và thi đình thời xưa. Đệ nhất giáp là trạng nguyên, bảng nhãn, thám hoa; đệ nhị giáp là hoàng giáp và đệ tam giác là tiến sĩ.
hd. Rau tảo và rau tần, chỉ công việc khó nhọc của người đàn bà đảm đương. Tảo tần nuôi con.
nd. Máng đựng thức ăn trong chuồng ngựa; chính chuồng ngựa. Ngựa ăn thóc trong tàu. Một con ngựa đau, cả tàu không ăn cỏ (tng).
nt. Bằng, có thể sánh với. Cây lớn tày ôm. Học thầy không tày học bạn (tng). Tày trời.
ht. Chỉ lối học hay lối viết, thiên về tìm tòi câu chữ, hình thức văn chương, mà không chú trọng đến nội dung.
hd. Khoa học nghiên cứu các hiện tượng tâm lý của con người với những quy luật và cơ chế của nó.
nđg. Khóc vì quá bực tức. Tấm tức khóc, không trả lời.Giọng nói vẫn còn tấm tức.
hd. Nền học vấn mới thời Pháp thuộc, phân biệt với cựu học. Phái tân học.
nđg. Chỉ việc làm ngày càng tiến bộ, đạt kết quả tốt. Học hành tấn tới. Làm ăn đang hồi tấn tới.
hd. Tập hợp bao gồm những cái hay cái đẹp cổ kim được đúc kết. Cuốn sách là một tập đại thành tinh hoa văn học dân tộc.
hIđg.1. Nhiều người từ nhiều nơi tập trung lại để làm việc gì. Quần chúng tập hợp để làm mít-tinh.
2. Lấy từ nhiều nơi gộp chung lại. Tập hợp tài liệu để nghiên cứu.
IId. Cái bao gồm nhiều cá thể có chung những đặc điểm nhất định. Tập hợp các học sinh nữ của trường. Tập hợp các số tự nhiên.
hd. Tạp chí nghiệp vụ của một ngành chuyên môn. Tập san y học thực hành.
hdg.1. Làm với tính cách học nghề. Tập sự làm thầy thuốc.
2. Làm một thời gian trước khi chính thức được tuyển dụng. Thời kỳ tập sự. Kỹ sư tập sự.
hd. Học vấn, học thuật của người phương Tây. Tây học chuộng thực nghiệm.
hd. Y học các nước phương Tây. Kết hợp đông y và tây y.
nt. Nhỏ bé đến như không đáng kể. Mấy hạt thóc tẻo teo. Con chim bé tẻo teo.
nId. Thói quen xấu, có hại, tương đối phổ biếm trong xã hội. Tệ nghiện rượu. Tệ quan liêu.
IIt&p. Xấu, thiếu đạo đức. Một người chồng rất tệ. Xử tệ với nhau.
IIIp. Quá lắm. Vui tệ. Cô bé hôm nay đẹp tệ. Học dở tệ.
hd. Người được công nhận có thể dạy ở trường trung hay đại học sau khi đỗ ở bậc đại học và trải qua một kỳ thi, ở một số nước. Thạc sĩ toán học.
hd. Môn học nghiên cứu về các loại đá.
hd. Nguyên lý cùng tột của tạo hóa sinh âm dương, theo triết học Đông phương xưa.
hd. Cử chỉ, cách thức tỏ ra đối với việc gì. Thái độ của dân chúng. Thái độ học tập đứng đắn.
nt. Đau đớn, thiết tha. Tiếng khóc thảm thiết.
nđg. Như Khóc than.
nId. 1. Thần linh, người tài giỏi được thờ ở đền chùa. Thánh Gióng. Đức Thánh Trần.
2. Bậc hiền triết, học giỏi tài cao, vượt mọi người cùng thời. Khổng Tử là thánh nho.
3. Người có tài giỏi trong một nghề hay một việc gì. Thánh thơ. Thánh chữ. Thánh cờ.
4. Vua. Thánh hoàng. Thánh chỉ.
5. Đấng là chúa tể muôn loài theo một số tôn giáo. Hồi giáo thờ thánh Allah. Kinh thánh. Tượng thánh. Tòa thánh của đạo Thiên Chúa.
IIt. Tài giỏi khác thường. Sao thánh thế, đoán câu nào đúng câu ấy.
np. Hèn gì, hèn chi. Thảo nào khi mới chôn nhau. Đã mang tiếng khóc ban đầu mà ra (Ô. Nh. Hầu).
hd. Giành được phần thắng trong cuộc đấu tranh hay đạt kết quả tốt trong một hoạt động đòi hỏi nhiều nỗ lực. Vụ mùa thắng lợi. Kết thúc năm học thắng lợi.
hd. Môn học nghiên cứu các điều thuộc về thần linh, tôn giáo. Nhà thần học.
hd. Người có học vấn thuộc đẳng cấp trên trong xã hội.
ht. Không được thỏa chí; thất vọng. Nó đang thất chí về việc thi cử học hành.
ht. Không học được, không biết đọc biết viết. Trừ nạn thất học.
nd.1. Người đàn ông dạy học. Thầy chủ nhiệm. Tình thầy trò.
2. Người có trình độ hướng dẫn, dạy bảo. Bậc thầy.
3. Người làm một số nghề, đòi hỏi có học thức: Thầy lang. Thầy bói. Thầy ký.
4. Chủ, trong quan hệ với tôi tớ trong xã hội cũ. Thay thầy đổi chủ.
5. Cha.
nd. Người học tu ở nhà dòng đạo Thiên Chúa.
nd. Người dạy học chữ nho thời xưa.
nd. Người dạy ở bậc tiểu học. Người làm nghề dạy học nói chung.
nIđg.1. Đi liền với phía sau không rời ra. Lẽo đẽo theo sau.
2. Đi cùng với ai đến nơi nào. Theo mẹ về quê.
3. Làm đúng như ai đã làm, đã nói. Làm theo lời dặn của thầy. Nói theo sách. Theo gương người trước.
4. Tin vào và làm theo lời dạy của một tôn giáo, một tổ chức. Theo đạo Phật. Một lòng theo Cách mạng.
5. Hoạt động liên tục trong một thời gian với một công việc nhất định. Theo lớp chính trị. Theo học ngoại ngữ.
IIgi.1. Lối, hướng di chuyển trong họat động. Chạy ra ngoài theo cửa sau. Chị khóc, em cũng khóc theo.
2. Dựa vào, căn cứ vào. Phân phối theo lao động. Hát theo tiếng đàn. Nói theo tin trên báo.
nđg. Hét to. Nay thét mai gầm rát cổ cha (Lê Quí Đôn). Khóc thét lên.
hd. Hình thức sáng tác văn học nghệ thuật. Âm nhạc cũng như văn học có nhiều thể loại.
nđg. Thi ra trường, vào trường hay để nhận bằng cấp học vị. Thể lệ thi cử.
hd. Khoa thi thời phong kiến mở ở một số tỉnh để lấy học vị cử nhân và tú tài.
hdg. Làm mẫu cho người khác học tập. Diễn thị phạm một vai tuồng.
hd. Học trò đi thi.
hd. Kinh Thi và Kinh Thư, hai bộ sách kinh điển của Nho giáo, chỉ việc học nho giáo. Con nhà thi thư.
hd. Môn học thiền định trong Phật giáo.
hd.1. Hiện tượng xảy ra trên bầu trời liên quan đến sự vận động của các thiên thể. Quan sát thiên văn.
2. Thiên văn học (nói tắt). Nhà thiên văn. Đài thiên văn.
dt. Môn học nghiên cứu về vị trí, chuyển động và sự cấu tạo các thiên thể.
hd. Học sinh học trường quân sự, để được đào tạo thành quân nhân phục vụ lâu dài.
hdg. Nghe và thấy. Trung tâm thính thị: Trung tâm dạy học bằng cách cho nghe và nhìn.
nđg. Bậc thành tiếng nhỏ nhưng cao. Tiếng khóc cố nén lại nhưng vẫn thít lên.
nd. Hạt lúa còn nguyên vỏ. Thóc đâu, bồ câu đấy (tng).
nđg. 1. Đâm chọc. Thọc trái cây.
2. Để vào trong. Thọc tay vào túi quần.
3. Xen ngang vào. Đừng thọc vào chuyện người khác.
nd. Nói chung về thóc và gạo. Thóc cao gạo kém.
nđg. Cù vào người khác cho cười. Cũng nói Thọt léc. Chọc léc.
nđg. Tiến vào các mục tiêu nằm sâu trong trận địa hay đội hình đối phương. Đánh thọc sâu.
nđg. Như Thóc mách.
hd. Môn học nghiên cứu về thổ nhưỡng.
nIđg. Uà vào nhanh và mạnh. Gió thốc vào nhà.
IIp. Một cách nhanh chóng, mạnh, một mạch. Chạy thốc vào nhà. Bế thốc lên chạy ra khỏi nhà.
nđg. 1. Khóc thành tiếng ngắt quãng như cố nén mà không được. Gục đầu thổn thức.
2. Có những tình cảm làm xao xuyến không yên. Trái tim rộn ràng thổn thức.
nđg. 1. Nối liền với nhau cho không bị cản trở ngăn cách. Hầm lò có lối thông với bên ngoài.
2. Làm cho không bị tắc nghẽn. Thông cống. Ống thông khói.
3. Liền một mạch. Làm việc thông ca.
4. Hiểu rõ, không còn gì thắc mắc. Thông chính sách.
5. Biết, thành thạo. Học thông các môn võ.
hIđg. Kê khai tổng quát bằng những con số rõ ràng những sự việc quan trọng về một tình hình, sự kiện. Những thiệt hại do cơn bão chưa được thống kê.
IId. Thống kê học (nói tắt). Cán bộ thống kê.
hd. Ngành toán học nghiên cứu về thống kê.
ngi. Một cách nhanh mạnh, liên tiếp. Gió thổi thông thốc vào nhà.
nd. Môn học nghiên cứu về thông tin.
dt. Biểu ghi thời gian học các môn trên lớp trong tuần lễ.
hd.1. Công nghệ làm bằng tay. Thợ thủ công.
2. Môn học dạy làm những vật đơn giản bằng tay. Giờ thủ công.
hIđg.1. Thu về những sản phẩm nông nghiệp. Thu hoạch vụ mùa.
2. Thu nhận tri thức, kiến thức do học tập, tìm hiểu. Thu hoạch được nhiều trong chuyến đi khảo sát.
IId. Cái sản phẩm, kết quả thu hoạch được. Trồng cây ăn quả đã tăng thu hoạch. Trao đổi thu hoạch của lớp học chính trị.
hd. Môn học nghiên cứu về cây cối.
hdg. Theo học với ai. Anh ấy đã từng thụ nghiệp với ông đồ.
nđg. Nhận vào, nhận lấy. Thu nhận học sinh mới. Có những âm thanh tai người không thu nhận được.
hd. Ngành y học về thú vật.
hd. Danh từ dùng riêng về các môn khoa học kỹ thuật. Thuật ngữ hóa học.
nt. Ở trong phạm vi sở hữu, điều khiển hay chi phối. Ngôi nhà thuộc về chủ mới. Tương lai thuộc về tuổi trẻ.
2. Là một bộ phận, một phần tử của một sự vật. Những người thuộc đủ các tầng lớp. Học sinh thuộc loại khá. Chuyện ấy thuộc về quá khứ.
nd. Chất hóa học có tác dụng diệt trừ các loại vi trùng.
nd. Chất hóa học có tác dụng tiêu diệt các loài sâu bọ phá hại rau, cây trồng.
nđg.1. Chuyển động lùi về phía sau. Đi thụt lùi.
2. Sút kém đi so với trước. Học ngày càng thụt lùi.
nđg. Khóc ấm ức. Khóc thút thít.
. Môn học nghiên cứu chuyển động của các chất lỏng, khi bị sức khác tác động.
hd.1. Lực do nước chuyển động tạo nên.
2. Thủy lực học (nói tắt).
hd. Môn khoa học nghiên cứu những ngành quy lụât cân bằng và chuyển động của các chất lỏng.
dt. Môn học nghiên cứu những điều kiện thăng bằng của các chất lỏng đứng yên và áp suất của chúng lên thành của các vật chứa.
hd. Môn học nghiên cứu về nước trong thiên nhiên.
nd. Thuyết triết học cho rằng con người không thể biết được bản chất của thế giới khách quan và những quy luật của nó.
nd. Khuynh hướng triết học thời Trung Cổ cho rằng chỉ những sự vật riêng biệt mới có thật, còn những khái niệm chung chẳng qua là tên gọi của sự vật do con người đặt ra.
nd. Khuynh hướng triết học duy tâm chủ quan cực đoan, cho rằng chỉ chủ thể có ý thức là hiện thực không nghi ngờ gì, còn lại tất cả chỉ là tồn tại trong ý thức của chủ thể đó mà thôi.
nd. Kuynh hướng triết học thời Trung Cổ cho rằng các khái niệm chung tồn tại thật sự và độc lâp với ý thức; đối lập với thuyết duy danh.
nd.1. Quan niệm triết học cho rằng các hiện tượng đa dạng của thế giới có nhiều nguồn gốc đầu tiên độc lập với nhau.
2. Quan niệm cho rằng trong nội bộ một quốc gia cần có nhiều quan điểm, ý kiến, đảng phái chính trị khác nhau.
pd. Học thuyết do Darwin sáng lập, về nguồn gốc của các giống loài động vật và thực vật qua chọn lọc tự nhiên, về sự phát triển lịch sử của thế giới sinh vật.
nd. Quan niệm triết học cho rằng các hiện tượng đa dạng trên thế giới chỉ có một nguồn gốc đầu tiên, hoặc là vật chất (duy vật) hoặc là tinh thần (duy tâm).
nd. Quan niệm triết học cho rằng các hiện tượng đa dạng của thế giới có hai nguồn gốc đầu tiên đối lập nhau là vật chất và tinh thần.
nd. Quan niệm triết học phủ định sự tồn tại của thần, của Thượng đế và do đó phủ định tôn giáo.
nId. Đặt trước số từ để chỉ thứ tự trong sự sắp xếp hay thứ tự của ngày trong tuần. Đại hội lần thứ sáu. Ngồi hàng ghế thứ ba. Ngày thứ hai. Hôm nay thứ mấy?
IIt.1. Ở hàng sau người cả. Vợ thứ. Con thứ.
2. Trung bình trong thứ tự xếp hạn học sinh thời trước. Đỗ hạng thứ.
hd.1. Người làm công việc giấy tờ, sổ sách. Thư ký văn phòng. Thư ký hãng buôn.
2. Người làm nhiệm vụ soạn thảo giấy tờ, văn bản điều hành công việc hằng ngày của một số tổ chức, cơ quan đoàn thể. Thư ký khoa học của viện. Thư ký công đoàn.
3. Bí thư. Thư ký của một đảng.
nđg. Thử thách qua khó khăn, nguy hiểm. Đó là một cuộc thử lửa khốc liệt.
hd. Người học trò trẻ tuổi thời trước.
nt. Dư dật, quá nhiều. Thóc gạo thừa thãi.
hd. Người có kiến thức, học vấn. Bậc thức giả.
hd. Cái học chắc chắn, thực sự. Người có thực học.
hdg. Thí nghiệm thực sự và kiểm tra sự kiện rõ ràng. Khoa học thực nghiệm: khoa học căn cứ trên những cuộc thí nghiệm thực sự, xác minh giả thuyết.
hdg. Tập làm trong thực tế để củng cố kiến thức lý thuyết. Sinh viên đại học bách khoa thực tập ở nhà máy.
hd. Người được cử đi làm việc ở cơ quan nghiên cứu các trường đại học để trau giồi thêm về nghiệp vụ chuyên môn. Cử thực tập sinh ra nước ngoài.
hd. Môn học nghiên cứu cách cấu tạo, phát triển và phân loại của thực vật.
nIt.1. Không có gì đặc biệt so với số lớn những cái cùng loại. Chuyện thường. Hơn hẳn người thường.
2. Ở mức trung bình, không có gì nổi bật. Sức học thường thôi. Thành tích thường, không xuất sắc.
IIp.1. Lặp lại nhiều lần và lần này cách lẫn khác không lâu. Bộ quần áo thường mặc. Chỗ này thường xảy ra tai nạn.
2. Theo như thường thấy, theo lẽ thường. Việc này thường phải mất vài tháng mới xong. Thường ít ai nghĩ như thế.
hd. Sự hiểu biết thông thường. Khoa học thường thức.
np. Chỉ cách khóc tiếng nhỏ, lâu và kéo dài. Khóc ti tỉ suốt đêm.
np. Chỉ cách khóc với tiếng nhỏ, kéo dài. Khóc tỉ ti suốt buổi.
hIt.1. Có tính cách tiến tới thúc đẩy sự phát triển. Phần tử tích cực.
2. Tỏ ra chủ động, tạo ra sự biến đổi để phát triển. Đấu tranh tích cực. Phương pháp phòng bệnh tích cực.
IIp. Hăng hái, nhiệt tình với nhiệm vụ. Tích cực học tập. Công tác rất tích cực.
hIt. 1. Phát triển theo hướng đi lên, trở nên tốt hơn trước. Giúp đỡ nhau cùng tiến bộ.
2. Phù hợp với xu hướng phát triển của lịch sử, của thời đại. Nền văn học tiến bộ.
IId. Sự tiến bộ. Có nhiều tiến bộ. Những tiến bộ trong ngành y.
hd.1. Học vị của người đỗ khoa thi đình thời xưa. Bia các tiến sĩ triều Lê. Cũng gọi Ông Nghè.
2. Học vị cao nhất ở bậc trên đại học. Tiến sĩ toán học.
nd. Ngôn ngữ của dân tộc mình. Dùng tiếng mẹ đẻ để học ở nhà trường.
nd. Khoảng thời gian lên lớp tương đương một giờ. Buổi sáng học bốn tiết.
ht. Là hình ảnh cụ thể qua đó có thể thấy những đặc trưng của cái gì trừu tượng hay bao quát hơn. Một thanh niên tiêu biểu cho lớp người mới. Chọn những bài thơ tiêu biểu của văn học thế kỷ XIX.
hdg. Đi lấy vợ ; tiếng dùng thời trước để nói một người học trò đi lấy vợ, đối chiếu với “đại đăng khoa”, thi đỗ.
hd. Cấp học thấp nhất trong bậc học phổ thông. Trường tiểu học.
hd.1. Giấy đặc biệt dùng để viết khế ước, văn tự.
2. Giấy chứng nhận thành tích học tập cấp cho sinh viên đạt yêu cầu trong từng đơn vị giáo trình, ở đại học một số nước.
hd. Khoa học về việc xử lý thông tin trên máy tính.
nd. Tin cho biết sớm theo cách nói trong văn học cổ. Tin sương luống những rày mong mai chờ (Ng. Du).
nt.1. Có khả năng nhận biết nhanh cả những cái rất nhỏ, phức tạp, tế nhị. Luyện mắt cho tinh. Nhận xét rất tinh.
2. Đạt trình độ cao, nắm vững, thành thạo. Học một nghề cho tinh.
nđg.1. Thực hiện các phép tính. Tính tổng của hai số. Tính lỗ lãi. Học tính.
2. Suy nghĩ, cân nhắc để tìm ra cách giải quyết. Bàn mưu tính kế. Tính sai nước cờ.
3. Kể đến, coi là thuộc phạm vi vấn đề cần xét. Chỗ đó bỏ ra, không tính. Tính đến mọi khả năng.
4. Có ý định, dự định làm việc gì. Tôi tính viết thư cho nó.
5. Nghĩ là, tưởng là. Ốm tính chết.
6. Tranh thủ sự đồng ý của người đối thoại về ý kiến trình bày trong câu nghi vấn. Anh tính, tôi không đi sao được? Các bác tính, thế thì còn trời đất nào nữa?
nd. phạm trù triết học biểu thị sự vật có trạng thái tạm thời ngang bằng với bản thân.
hd. Bộ phận của cơ học nghiên cứu sự cân bằng của các lực.
hd. Vật rắn có những dạng hình học xác định. Tinh thể muối. Tinh thể thạch anh.
dt. Môn học nghiên cứu các tinh thể và trạng thái kết tinh của vật chất.
nd. Bộ phận hình phễu đặt ngược để dẫn khói vào ống khói hay để trên quạt gió để đổ thóc xuống từ từ.
hdg. Tỏa sức nóng ra xung quanh. Phản ứng hóa học có tỏa nhiệt.
nd.1. Phép tính. Làm toán.
2. Toán học (nói tắt). Khoa toán. Giáo viên toán.
hd. Khoa học nghiên cứu các quan hệ về số lượng và hình dáng.
nd. Ngành khoa học dùng toán học và điều khiển học để giải quyết các vấn đề kinh tế.
hd. Môn học về các phép tính. Dạy toán pháp.
hd. Phần cốt yếu tóm tắt. Triết học toát yếu.
hd. Tiếng học trò gọi thầy ngày xưa.
hd. Số cộng chung tất cả. Tổng số học sinh của trường.
hd. Tuyển tập tác phẩm của nhiều tác giả. Tổng tập văn học Việt Nam thế kỷ XIX .
hd. Đạt tiêu chuẩn kiến thức hay nghiêp vụ khi học xong một bậc, một cấp học. Thi tốt nghiệp.
nđg. Chỉ học sinh trình bày trước giáo viên bài đã học để giáo viên kiểm tra.
hđg.1. Giành lấy sự đồng tình ủng hộ cho mình. Tranh thủ dư luận.
2. Cố gắng tận dụng một cách tích cực. Tranh thủ giờ nghỉ để học thêm.
hd. Môn học về trắc địa.
nd. Ngành trắc địa học phục vụ công tác thăm dò, xây dựng và khai thác mỏ.
hđg. Khảo sát và đo lường khi làm các thí nghiệm khoa học trong phòng.
nt&p. Không đúng giờ, chậm chạp. Công việc trễ nải. Học hành trễ nải.
nId. Người cấp trên, người lãnh đạo. Theo sự sắp xếp của trên. Trách nhiệm trên giao.
IIt.1. Ở phía cao hơn hay phía trước. Mạn trên. Các hàng ghế trên. Các tầng lớp trên trong xã hội.
2. Ở phía trên, phía trước trong một trật tự sắp xếp. Ở mấy trang trên. Làng trên xóm dưới.
3. Ở vị trí cao trong một hệ thống cấp bậc. Học sinh các lớp trên. Điểm trên trung bình.
4. Ở mức độ cao về số lượng. Sức khỏe trên trung bình. Trên sáu mươi tuổi.
IIIp. Biểu thị sự cao về vị trí. Đứng trên nhìn xuống.
IVgi. 1. Biểu thị quan hê về nơi chỗ của hành động. Máy bay lượn trên thành phố. Nghe giảng trên lớp. Tranh luận trên báo.
2. Nơi chỗ của vị trí. Vết sẹo trên trán. Trên trang đầu của tờ báo.
3. Chỗ dựa, cơ sở của hành động. Đồng ý trên nguyên tắc. Cho điểm trên 10. Nhận thấy trên thực tế.
nđg. Trêu. Trêu chọc trẻ con.
nđg. Trêu tức, chọc tức.
hd. Khả năng trí tuệ. Phát triển trí lực của học sinh.
nd. Triết học (nói tắt). Học triết.
hd. Môn học nghiên cứu và tìm hiểu nguyên lý vạn vật và sự nhận thức thế giới.
hd. Học thuyết triết lý. Triết thuyết của Ka
hd. Người giàu đê hèn, không học thức.
nId. Người lấy lén đồ của người khác. Đầu trộm, đuôi cướp.
IIđg. Lấy lén đồ của người khi người ta vắng nhà hoặc ngủ. Bị trộm hết đồ đạc.
IIIp.1. Lén, giấu không cho hay. Những là trộm nhớ, thầm yếu chốc mòng (Ng. Du). Nhìn trộm. Nghe trộm điện thoại.
2. Riêng mình. Trộm nghĩ. Trộm nghe thiên hạ nói.
nt.1. Không biến đổi hình thái, hình dung trước tác động bên ngoài. Trơ như đá. Cây cổ thụ đứng trơ trong bão táp.
2. Không hay khó tác dụng hóa học với chất khác. Khí trơ.
3. Tỏ ra không hổ thẹn trước sự chê bai. Mặt trơ ra như mặt thớt.
4. Lộ trần ra, phơi ra. Ngôi nhà nằm trơ giữa đồi trrọc.
5. Chỉ lẻ loi một mình. Đồ đạc dọn đi hết, chỉ còn trơ mấy chiếc ghế.
6. Sượng mặt vì quá khác lạ với những người chung quanh. Giữa toàn những người lạ, thấy trơ lắm. Ăn mặc thế này trông trơ lắm.
7. Chỉ quả có hạt to, cùi mỏng và dính vào hạt. Nhãn trơ.
8. Cùn, mòn đến không còn tác dụng. Dao trơ. Líp trơ.
hd.1. Thầy giáo tiểu học thời Pháp thuộc.
2. Trợ lý giảng dạy ở bậc đại học,
ht.1. Ở vào khoảng giữa, không khá cũng không kém, không cao cũng không thấp. Sức học trung bình.Vóc giạc trung bình.
2. Tính tổng số và chia đều ra. Lượng mưa trung bình hằng năm. Tốc độ trung bình.
hd. Cấp học dưới đại học trên tiểu học. Trường trung học sư phạm mẫu giáo.
nd. Bậc học chuyên ngành, đào tạo nhân viên kỹ thuật trung cấp.
nd. Cấp học trên tiểu học, dưới trung học phổ thông.
nIt. Trúng vào những gì mình đã đoán trước và học kỹ. Trúng tủ đề thi.
IIp. Đúng vào điều người ta giữ riêng cho mình. Nói trúng tủ, làm hắn giật mình.
nd.1. Tác phẩm văn học miêu tả tính cách nhân vật và diễn biến của sự kiện qua lời kể của nhà văn. Truyện dài. Truyện lịch sử.
2. Sách giải thích các “kinh” trong Nho học.
nd. Sáng tác văn học thuộc thể loại tự sự có từ thời xưa.
ht,p&d. Truyền miệng; có thể dùng làm tính từ. Văn học truyền khẩu; làm phụ từ: Dạy truyền khẩu; làm danh từ: Bài vè được phổ biến bằng truyền khẩu.
hd.1. Như Trực giác.
2. Phương pháp giảng dạy dùng những vật cụ thể hay ngôn ngữ cử chỉ làm cho học sinh như được nghe thấy trực tiếp những vật những điều được học. Phương pháp giáo dục trực quan.
nd. Như Trường học. Học sinh đến trường. Dưới mái trường.
hId. Người nhờ làm ăn, buôn bán mà trở nên giàu có. Trưởng giả học làm sang.
IIt. Giàu có và chỉ thiên về hưởng thụ. Lối sống trưởng giả.
nd. Nơi để học tập. Các trường chuẩn bị khai giảng. Công trường là trường học của thanh niên.
hd. Chỉ tác phẩm văn học dài. Thơ trường thiên. Tiểu thuyết trường thiên.
nd. Người đứng đầu một nhóm học trò cùng học một thầy thời xưa.
nd.1. Cái cho là có giá trị nhất, chỉ riêng mình có. Giữ ngón tủ. Hát bài tủ.
2. Vấn đề đoán là sẽ được hỏi khi thi cử nên tập trung học hay dạy để chuẩn bị. Lối học tủ. Trúng tủ.
hd1. Học vị của người đỗ thi hương, dưới cử nhân.
2. Học vị của người tốt nghiệp trung học thời Pháp thuộc và thời chính quyền Sài Gòn trước 1975.
hdg. Tụ họp nhau lại thành đám đông. Các em tụ tập để học hát, học múa.
nt. Thuộc về tu từ học có tính chất tu từ học. Những biện pháp tu từ. Giá trị tu từ của một lối diễn đạt.
hd. Bộ môn ngôn ngữ học nghiên cứu những thuộc tính biểu cảm của các phương tiện ngôn ngữ để làm cho lời văn hay hơn, đẹp hơn.
hd. Học vấn rộng, uyên thâm. Bậc túc học.
hd. Thóc lúa.
hd. Người nho học uyên thâm.
nd.1. Bộ phân may liền vào áo hay quần, để đựng những vật nhỏ đem theo người. Thọc tay vào túi.
2. Đồ dùng bằng vải hay da thường có quai xách. Xách túi đi làm. Túi tham không đáy.
hd. Tủ sách có nhiều thứ sách phục vụ một loại đối tượng nhất định. Khoa học tùng thư.
hdg. Tuyển học sinh, sinh viên vào trường. Thi tuyển sinh vào một trường đại học.
nt. Thuộc về cá nhân. Đời tư. Học tư. Việc công, việc tư.
hdg. Suy luận đơn thuần, không dựa vào kinh nghiệm, vào thực tiễn. Triết học tư biện.
hd. Lối văn chương phổ biến thời xưa, chỉ coi trọng hình thức, kỷ xảo, không chú trọng nội dung, không thiết thực. Lối học từ chương.
hd. Bộ môn ngôn ngữ học nghiên cứu kỹ thuật biên soạn các loại từ điển.
hd. Môn học về các vật liệu có từ tính.
hdg. Tự mình học tập bằng sách vở, không có thầy giảng dạy.
hd. Môn học nghiên cứu về từ nguyên.
hd. Từ và ngữ. Các từ ngữ khoa học kỹ thuật.
hd. Khoa học quan sát, nghiên cứu về các sinh vật và các vật thể trong tự nhiên.
hd. Hình thái học (trong ngôn ngữ học).
hdg. Tự mình quản lý công việc của mình. Buổi lao động do học sinh tự quản.
hd. Thể loại văn học trong đó nhà văn kể đầu đuôi sự tình. Truyện và ký là loại văn tự sự.
hd. Trường học tư lập.
hd. Bốn chức quan đại học sĩ to nhất trong triều đình phong kiến.
hd. Bộ môn ngôn ngữ học nghiên cứu về từ vựng.
np. Nấc lên thành tiếng vì đau khổ, uất ức trong lòng. Khóc tức tưởi.
nđg. Đến, họp. Học trò tựu chưa đủ.
ht. Súc tích, chứa nhiều. Học vấn uẩn súc. Lời thơ uẩn súc.
ht. Sâu xa, rộng lớn. Học thức uyên bác. Nhà sử học uyên bác.
hd. Nguồn gốc sâu xa. Học được cái uyên nguyên của Phật giáo.
ht. Sâu xa, thâm thúy. Học thức uyên thâm.
hd. Bài ca để than khóc người chết.
nIđg.1. Di chuyển đến một vị trí ở phía trong. Vào nhà. Vào đất liền.
2. Bắt đầu là thành phần của một tổ chức. Vào hội. Vào biên chế nhà nước.
3. Bắt đầu tham gia một hoạt động. Vào tiệc. Vào đám.
4. Đúng khuôn phép, đúng các quy định. Công việc đã vào nền nếp.
5. Ở trong một thời gian được xác định. Vào dịp tết.
6. Thuộc một loại nào đó trong một hệ thống phân loại. Học vào loại trung bình. Vào loại biết điều.
7. Thu nhận được, tiếp thu được. Đầu óc rối bời, học mãi mà không vào.
IIgi. Biểu thị cái để hướng tới, để làm cơ sở. Nhìn vào trong nhà. Trông vào sự giúp đỡ của bạn. Nô lệ vào sách vở. Dựa vào điều dự tính.
IIIp. 1. Biểu thị sự yêu cầu về mức độ cao hơn. Làm nhanh vào.
2. Biểu thị sự phê phán, chê trách về một việc làm thái quá. Ăn kẹo cho lắm vào để rồi đau bụng.
nIđg. Nhận tiền hay vật của người khác để sử dụng với điều kiện sẽ trả lại bằng cái ít nhất có giá trị hay số lượng tương đương. Vay tiền. Vay gạo. Cho vay lấy lãi.
IIp. Lo lắng, suy nghĩ thay cho người khác. Thương vay khóc mướn.
hd.1. Hình thức ngôn ngữ được trau chuốt cho hay, đẹp. Câu văn. Nghề viết văn.
2. Lối viết riêng của một tác giả. Văn Hồ Xuân Hương.
3. Văn học (nói tắt). Học khoa văn.
4. Việc văn chương chữ nghĩa của người trí thức thời phong kiến. Quan văn. Hai bên văn võ.
hd.1. Bản viết hay in mang những gì cần ghi lại để làm bằng. Văn bản tiếng Việt của Hiệp định.
2. Chuỗi ký hiệu ngôn ngữ làm thành một chỉnh thể mang một nội dung ý nghĩa trọn vẹn. Ngôn ngữ học văn bản.
hd. Môn học nghiên cứu nguồn gốc và tính chính xác của các văn bản cũ.
hd. Giấy chứng nhận tốt nghiệp, chứng nhận học vị, bằng cấp.
hd. Nhóm văn học gồm những người viết văn có chung một khuynh hướng nghệ thuật.
hd.1. Tổng thể giá trị vật chất và tinh thần do con người tạo ra. Kho tàng văn hóa dân tộc.
2. Những hoạt động nhằm thỏa mãn nhu cầu đời sống tinh thần. Công tác văn hóa.
3. Tri thức, kiến thức. Học văn hóa. Trình độ văn hóa.
4. Biểu hiện văn minh trong các sinh hoạt xã hội. Sống có văn hóa.
5. Nền văn hóa của một thời kỳ lịch sử. Văn hóa gốm màu. Văn hóa Đông Sơn.
nd. Những sáng tác văn học truyền khẩu trong dân gian.
nd. Văn học dân gian.
nd. Văn học truyền khẩu.
hd. Phân khoa văn học. Đại học văn khoa.
hd. Người nhà nho học thức, có tiếng tăm.
hdg. Đem tri thức dùng vào thực tế. Vận dụng kiến thức khoa học vào sản xuất.
hd. Ngành khoa học vận dụng phương pháp toán học và các phương pháp khoa học khác nghiên cứu các vấn đề về sắp xếp, tổ chức.
nđg.1. Va mạnh chân vào một vật lúc đang đi. Vấp phải mô đất, suýt ngã.
2. Bị ngắc ngứ, không trôi chảy. Mới học tiếng Nhật, nói còn vấp.
3. Gặp trở ngại hoặc thất bại bất ngờ. Bị vấp nhiều trong công tác. Vấp phải sự chống đối.
hId. Vật lý học (nói tắt). Môn vật lý.
IIt. Thuộc về vật lý học. Tính chất vật lý.
nd. Vật lý học từ đầu đến cuối yhế kỷ XIX.
nd. Vật lý học từ đầu thế kỷ XX.
hd. Khoa học nghiên cứu về cấu trúc và các dạng chuyển động của vật chất.
nd. Ngành vật lý học nghiên cứu cấu tạo của khí quyển, tính chất và những quá trình xảy ra trong khí quyển.
nd. Ngành vật lý học nghiên cứu tính chất vật lý của các vật tùy thuộc vào cấu tạo của chúng, vào lực tương tác giữa các phân tử.
nd. Khoa học về các hiện tượng vật lý và hóa lý trong các cơ thể sống, cái tế bào, các mô.
nd. Khái niệm, triết học chỉ cái tự nó tồn tại.
nIđg.1. Trở lại chỗ của mình, quê hương mình hay nơi được coi như quê hương mình. Tan học về nhà. Kiều bào về nước. Mua về lắm thứ. Rút tay về.
2. Đến nơi mình được đón tiếp thân mật. Đại biểu các nơi về dự hội nghị. Ban kịch về biểu diễn ở nông thôn.
3. Đến đích cuối cùng. Xe ca đã về đến bến.
4. Trở thành thuộc quyền sở hữu của người nào. Chính quyền về tay nhân dân.
5. Chết. Cụ đã về trưa hôm qua.
6. Ở vào một quãng thời gian nhất định. Ba năm về trước. Về già.
IIgi. 1. Biểu thị phạm vi hay phương hướng. Bàn về nông nghiệp. Nhìn về bên phải.
2. Biểu thị nguyên nhân. Người đẹp về lụa, lúa tốt về phân (tng).
hd. Ngành điện tử học nghiên cứu việc chế tạo những thiết bị điện tử vì tiểu hình hóa có độ tin cậy cao và có tính chất kinh tế.
hd. Khoa học nghiên cứu về vi sinh vật.
nd.1. Cái phải làm, về mặt công sức phải bỏ ra. Mỗi người một việc. Việc người thì sáng, việc mình thì quáng (tng).
3. Việc xảy ra cần phải giải quyết. Việc lôi thôi. Tôi có chút việc, cần nhờ anh.
4. Từ có tác dụng danh từ hóa một hoạt động, một việc xảy ra. Việc học hành của con cái. Việc chăm sóc người bệnh. Việc hôm qua anh ấy vắng mặt.
nd.1. Tổ chức mà thành viên là những nhà khoa học hay những văn nghệ sĩ nổi tiếng ở một số nước. Viện hàn lâm Pháp. Viện hàn lâm mỹ thuật.
2. Tiếng gọi một số học viện ở một số nước.
ht. Tưởng tượng về một tương lai xa. Khoa học viễn tưởng.
ht. Nói về vật thể không có sự sống. Giới vô cơ. Hóa học vô cơ.
ht. Rất quý đến mức không thể định một giá cho xứng đáng. Bài học vô giá.
ht. Không có giáo dục, không có học thức, không đạo đức.
ht. Không có học thức. Người vô học.
nđg. Giả bộ. Nằm im vờ ngủ. Chỉ khóc vờ.
nd.1. Tập giấy đóng lại, có bìa bọc ngoài. Vở học sinh.
2. Từng đơn vị tác phẩm sân khấu. Vở chèo. Vở kịch.
nđg.1. Rời ra thành nhiều mảnh. Đánh vỡ bát.
2. Không còn nguyên khối vững chắc. Vỡ đê. Đội hình bị vỡ.
3. Không còn giấu giếm được nữa. Chuyện vỡ ra thì rất lôi thôi.
4. Bắt đầu hiểu ra. Càng học càng vỡ dần ra.
nđg. Bắt đầu học chữ, bắt đầu học một môn học hay mọt nghề. Dạy vỡ lòng. Trình độ vỡ lòng về môn toán học đại cương.
nIgi. 1. Biểu thị quan hệ liên hợp. Hình với bóng. Nước với lửa.
2. Biểu thị ý cùng hành động. Sống chung với nhau. Đi với bạn.
3. Mục tiêu của hành động. Đề nghị với hắn.
4. Biểu thị điều kiện. Với hai bàn tay trắng.
5. Nguyên nhân trực tiếp. Khổ với nó. Còn mệt với chuyện này.
6. Đặc điểm của sự vật. Căn hộ với đầy đủ tiện nghi. Thành phố với năm triệu dân.
IItr.1. Biểu thị yêu cầu thân mật. Chờ tôi với.
2.Biểu thị ý chê bai, trách móc. Con với cái, chán quá. Học với hành gì mà lười thế.
nIđg.1. Giơ lên nhanh và mạnh theo một đường tròn hướng tới phía trước hay sang một bên. Vung tay ném mạnh. Vung kiếm chém.
2. Ném mạnh ra các phía bằng động tác vung tay. Vung nắm thóc cho gà. Vung tiền không tiếc.
IIp. Hoạt động lung tung bất kể theo hướng nào. Thắc mắc thì nói vung lên. Tìm vung lên khắp xóm.
nđg. Làm việc dại dột, chọc tức người có quyền lực.
nd.1. Chỗ chứa thóc. Thóc đầy vựa.
2. Chỗ chứa hàng hóa. Vựa củi.
nd. Vùng sản xuất nhiều thóc gạo.
nđg.1. Nâng, đỡ cho ngồi dậy, dựng đứng. Vực người bệnh ngồi lên.
2. Giúp đỡ cho khắc phục tình trạng yếu kém. Vực học sinh kém. Vực phong trào dậy.
3. Tập công việc cho con vật còn non hay chưa quen biết việc làm. Vực ngựa kéo xe. Trâu mới vực cày.
nd. Khu vườn của trường học để học sinh thực nghiệm.
. Ký hiệu để chỉ người nào đó không biết tên hay muốn giấu tên. Ông X. Trường đại học X.
hd. Khoa học nghiên cứu về quá trình và quy luật phát triển của các hiện tượng trong đời sống xã hội.
nđg. Quên đi, không để tâm vào công việc phải làm. Xao nhãng việc học hành.
nđg.1. Dùng kim nhọn châm vào da thành những hình rồi bôi mực hay nước lá chàm làm nổi rõ hình lên. Tục xăm mình.
2. Dùng vật có mũi nhọn châm nhiều lỗ vào củ hay quả để làm mứt. Xăm gừng làm mứt.
3. Dùng vật có mũi nhọn để lấy thức ăn. Dùng nĩa xăm mứt dứa.
4. Đâm, chọc bằng vật có mũi nhọn để thăm dò, tìm kiếm. Xăm nền nhà tìm hầm bí mật.
5. Thăm dò, tìm mục tiêu bắn phá. Bắn xăm các bụi cây bên đường.
np. Làm theo cách tranh thủ làm thêm. Học xắp. Thợ làm xắp.
nđg.1. Làm nên một công trình kiến trúc. Xây dựng nhà cửa. Xây dựng một cung văn hóa. Công nhân xây dựng.
2. Làm cho thành một tổ chức hay một chính thể xã hội chính trị kinh tế. Xây dựng chính quyền. Xây dựng gia đình. Xây dựng con người mới.
3. Tạo ra cái có ý nghĩa trừu tượng. Xây dựng cốt truyện. Xây dựng một học thuyết mới.
4. Xây dựng gia đình. Chưa xây dựng với ai.
5. Muốn làm cho tốt hơn. Góp ý phê bình trên tinh thần xây dựng.
nđg. Đứng thành hàng theo thứ tự. Học sinh xếp hàng vào lớp.
nđg.1. Đâm thẳng, chọc thẳng. Xỉa lưỡi lê vào ngực.
2. Chọc và xoi nhẹ các kẽ răng cho sạch bợn. Xỉa răng.
3. Dùng ngón tay chỉ thẳng vào mặt người khác. Xỉa tay nhiếc mắng.
4. Xen vào việc không dính líu đến mình. Biết gì mà xỉa vào.
nd. Khoảng trống thành hốc thuộc vùng xương ở đầu, mặt. Xoang trán. Bệnh viêm xoang.
nđg.1. Dùng vật hình que chọc vào cho thông. Xoi cống. Xoi ống điếu.
2. Làm cho thủng bằng vật nhọn. Xoi vỏ sò xâu làm dây chuyền.Xoi thủng.
3. Mở thông đường. Xoi đường trong rừng. Hai khúc địa đạo được xoi thông với nhau.
4. Tạo đường rãnh trên mặt gỗ bằng. Những đường xoi, nét chạm tinh vi.
hdg.1. Hiện ra. Trên trời, một máy bay xuất hiện.
2. Sinh ra, hình thành. Một học thuyết mới xuất hiện.
nđg.1. Lấy vật rời bằng dụng cụ có lòng trũng. Xúc thóc trong bồ. Xúc đất.
2. Bắt tôm tép bằng rổ, vợt. Xúc tép.
3. Bắt kẻ gian. Cả bọn đã bị xúc rồi.
hdg.1. Làm cho chịu những tác động vật lý, hóa học nhất định để có sự biến đổi đúng mục đích. Xử lý hạt giống bằng thuốc trừ sâu.
2. Áp dụng những thao tác nhất định để đưa một vật vào nghiên cứu, sử dụng. Tư liệu mới thu thập, chưa kịp xử lý.
3. Xem xét và giải quyết một vụ phạm lỗi về mặt tổ chức. Xử lý nghiêm minh vụ vi phạm kỷ luật.
nđg.1. Hô to lên từng tên, từng mục. Mở sổ xướng tên từng người.
2. Nêu ra, đề ra trước tiên. Xướng một học thuyết mới.
3. Đọc to giọng, rõ âm và ngân nga ở những chỗ cần thiết. Diễn viên tuồng xướng mấy câu thơ.
np. Phát ra những âm thanh nhỏ kéo dài. Khóc ỷ eo.
hd. Khoa học nghiên cứu bệnh lý, cách phòng và chữa bệnh.
hd. Y học. Trường đại học y khoa.
hd. Thầy thuốc tốt nghiệp trung học y khoa.
hd. Ngành y học ứng dụng, chuyên việc phòng chữa bệnh và bảo vệ sức khỏe. Cán bộ y tế.
nt. Có sức lực, năng lực kém, dưới mức bình thường. Yếu như sên. Học lực yếu. Phong trào còn yếu.
hd.1. Giản lược, tóm tắt các điểm chính yếu. Sử học yếu lược.
2. Cấp học thấp nhất trong hệ thống giáo dục thời Pháp thuộc, tương đương với các lớp 1, 2, 3 ngày nay, gọi là sơ học yếu lược. Đỗ yếu lược.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 3.129.71.60 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập