Cho dù không ai có thể quay lại quá khứ để khởi sự khác hơn, nhưng bất cứ ai cũng có thể bắt đầu từ hôm nay để tạo ra một kết cuộc hoàn toàn mới. (Though no one can go back and make a brand new start, anyone can start from now and make a brand new ending. )Carl Bard
Thành công không được quyết định bởi sự thông minh tài giỏi, mà chính là ở khả năng vượt qua chướng ngại.Sưu tầm
Thường tự xét lỗi mình, đừng nói lỗi người khác. Kinh Đại Bát Niết-bàn
Sự kiên trì là bí quyết của mọi chiến thắng. (Perseverance, secret of all triumphs.)Victor Hugo
Hào phóng đúng nghĩa với tương lai chính là cống hiến tất cả cho hiện tại. (Real generosity toward the future lies in giving all to the present.)Albert Camus
Ai sống một trăm năm, lười nhác không tinh tấn, tốt hơn sống một ngày, tinh tấn tận sức mình.Kinh Pháp cú (Kệ số 112)
Sự thành công thật đơn giản. Hãy thực hiện những điều đúng đắn theo phương cách đúng đắn và vào đúng thời điểm thích hợp. (Success is simple. Do what's right, the right way, at the right time.)Arnold H. Glasow
Muôn việc thiện chưa đủ, một việc ác đã quá thừa.Tủ sách Rộng Mở Tâm Hồn
Nếu người có lỗi mà tự biết sai lầm, bỏ dữ làm lành thì tội tự tiêu diệt, như bệnh toát ra mồ hôi, dần dần được thuyên giảm.Kinh Bốn mươi hai chương
Chúng ta không có khả năng giúp đỡ tất cả mọi người, nhưng mỗi người trong chúng ta đều có thể giúp đỡ một ai đó. (We can't help everyone, but everyone can help someone.)Ronald Reagan
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: hót »»
nđg.1. Chỉ chim kêu thành chuỗi những tiếng cao và trong như có làn điệu. Tiếng hót của khướu.
2. Nói để tâng công, nói nịnh. Hót với cấp trên.
ht.1. Bình yên trọn vẹn. Xe lật nhưng hàng khách được an toàn. 2. Làm cho an toàn, bảo đảm sự an toàn. Khóa an toàn: Chốt an toàn của lựu đạn.
hđg. Thốt tiếng kêu giọng cao mà buồn. Ải sớm dùng dằng quyên ánh ỏi.
đt. Lấy của người bằng cách lợi dụng việc mình làm cho họ. Đi chợ ăn bớt, nói hớt luôn mồm là cô gái hư (cd).
nđg. Ăn lén lút. Môi dày ăn vụng đã xong, môi mỏng nói hớt môi cong hay hờn (cd). Cũng nói Ăn chùng.
hd. Cây chuối. Giọt ba tiêu thánh thót cầm canh. (Ô. N. Hầu). Giọt ba tiêu là giọt sương trên tàu chuối.
nd. Bánh làm bằng nếp hột ngâm nước tro, gói bằng lá tre, luộc chín, màu vàng trong, ăn với đường.
hd. Áo dài tay rộng. Giọt châu thánh thót thấm bào (Ng. Du).
nd. 1. Cây có trái lớn bằng bắp tay, có nhiều hột bọc quanh cùi (cũng gọi là ngô).
2. Vật hình hai đầu tròn thuôn. Bắp chuối. Bắp cây. Bắp thịt.
nđg. Thấy được thình lình mà biết điều người ta không muốn để lộ. Bắt chợt một cái nhìn trộm.
nt. Trắng nhợt nhạt.
nId. Vết ở da có từ lúc mới sinh.
IIđg. Giảm, làm ít đi: Chồng giận vợ phải lui lời, Cơm sôi bớt lửa, chẳng rơi hột nào (c.d). Bớt một thêm hai: Trả giá lên xuống. Bớt miệng ăn: bớt số người ăn.
nId. 1. Lồng chụp đan bằng tre nứa để nhốt gà vịt: Bu gà, bu vịt.
2. Mẹ: Chớ có khuyên xằng, chết bỏ bu (T. T. Xương).
IIđg. Bay chung quanh. Kiến đậu, ruồi bu. Tụ lại, vây quanh: Thiên hạ bu lại xem.
nt. Câm miệng, không thốt nên lời.
nđg. Hát, thốt ra những lời có âm điệu: Miệng ca tay gảy khúc đàn tương tư (Yên Đổ).
nd. Chất lấy trong hột cà phê, dùng chế thuốc.
pd. Bột gia vị gồm nghệ và hột mùi. Gà nấu ca ri.
hđg&t. Phân cách vật truyền điện với một vật khác có thể làm hao hớt điện.
nd.Loại rau có lá hoặc củ ăn được. Gió đưa cây cải về trời. Rau răm ở lại chịu lời đắng cay (c.d). Hột cải: hột hoa cải vị cay. Cải bẹ. Cải bắp. Cải hoa. Cải cúc: cải giống nhỏ. Cải đường: cải ngọt dùng làm đường.
nđ. Chất vàng nâu do lớp vỏ mềm bao ngoài hôt gạo nát vụn ra, dùng làm thức ăn cho heo.
hd. 1. Thịt béo và gạo ngon, món ăn ngon và quí: Miếng cao lương phong lưu nhưng lợm... (Ôn. Nh. Hầu).
2. Cây lương thực cùng họ với bắp, thân và lá lớn, gốc ngắn, hột to tròn.
nd. Đất vụn, nhỏ như bột. Nằm vùng cát trắng, ngủ cồn rêu xanh (Đ. Th. Điểm). Đường cát: đường để ăn, hột vụn như cát.
nđg. Cắn vỡ vỏ, lóc từ chút. Cắn trắt từng hột gạo.
nIt&p. Giọng nói nửa thật nửa đùa, không đứng đắn; Giọng chả chớt. Nói năng chả chớt.
IIp. Chỉ cách nói phát âm chưa đúng. Cũng nói Đả đớt.Nói chả chớt như trẻ con học nói.
nđg. 1. Lớt phớt bên ngòai, không thật sự bắt tay vào việc gì. Cứ chàng màng không chịu làm gì.
2. Ve vãn, muốn quan hệ yêu đương không thích đáng. Đi chàng màng một người đàn bà có chồng.
nđg. Nhờ vã cầu cạnh để việc được thực hiện. Khéo chạy chọt để có việc làm ổn định.
nđg. Lo lắng chạy chọt chỗ này chỗ kia về một công việc gì. Chạy vạy suốt ngày mà không xong việc.
dt. Loại chim đồng nhỏ, lông đen có đốm trắng, hót hay: Con chích chòe nó kêu chích chòe (c.d).
nd. Loại chim nhỏ sống ở ruộng bãi quang đãng, khi hót thường bay bổng lên cao. Cũng gọi Sơn ca, Chà chiện.
nId. 1. Ván cơi đóng đầu mũi hoặc sau lái ghe. Choác ghe.
2. Đồ để hốt phân, hốt rơm rạ: Hốt phân bằng choác.
IIt. Thăng bằng. Cân choác.
nd. Giống chim nhỏ, lông màu nâu lạt, hót hay, trên đầu nhú lên một chùm lông màu nâu nhạt, như cái mào.
nId. Chỗ cuối cùng. Chót cây, chót núi.
IIt. Cuối, sau hết: Hạng chót. Sau chót. Áp chót: gần chót.
nđg.1. Đánh cắp. Bị chọt mất cái đồng hồ.
2. Thọc: Chọt trái cây trên cao.
nd. Chim rừng cùng họ với tu hú, đuôi dài, thường kêu “chót bót” trong đêm.
nd.1. Miếng gỗ hay sắt dùng để nêm, đóng chặt một cái gì: Chốt cửa. Chốt hầm.
2. Cái cọc, cái trụ chính giữa, phần cốt yếu. Chốt xe.
nt. 1. Cằn cỗi, không lớn nổi: Cây chột. Con trâu chột đi sau cơn bệnh.
2. Bị hỏng một con mắt. Chột mắt.
3. Khó chịu vì sợ phát hiện điều mình giấu giếm. Hắn hơi chột khi mọi người nhìn mình.
np. Vụt chốc, thình lình. Trời đang nắng chợt mưa. Chợt nhớ lại chuyện cũ.
nt. Trầy, sẩy, xây xát ngoài da. Gãi đến chợt da.
nd. Chính yếu, cốt yếu. Cán bộ chủ chốt của phong trào.
nd. Chỗ để nhốt và nuôi súc vật. Chuồng bò. Chuồng bồ câu. Chuồng gà. Chuồng heo.
nđg. Chửi tới tấp vào mặt. Chửi tưới hột sen: nghĩa mạnh hơn .
nth. Vì có lỗi nên chột dạ khi nghe nói đến.
nd. Con chốt móc kèo vào đầu cột.
nd. 1. Đồ dùng để uống rượu, uống nước.
2. Loại chim như con vịt, hay lặn xuống nước để bắt cá, cũng gọi là chim cồng cộc.
3. Loại cây có trái như trái ổi, một hột to, thường ngâm nước muối với đường mà ăn.
nd. Cối dùng xay lúa, gồm hai thớt tròn, thớt dưới cố định, thớt trên quay chung quanh một trục, hoạt động do một giằng xay kéo lui đẩy tới. Cối xay lúa. Cối xay bột.
nd. Bộ phận chủ chốt của công nghiệp bao gồm các xí nghiệp sản xuất những tư liệu sản xuất, trước hết là công cụ lao động.
nd. 1. Đồ dùng để nhốt thú, bốn mặt có song chắn. Cho lợn vào cũi. Tháo cũi sổ lồng.
2. Đồ dùng có song chắn bốn bên để xếp chén bát hay cất thức ăn. Cũi bát, Cũi chén.
nd. Cửa hàng nhỏ, của tư nhân. Cửa hiệu tạp hóa. Cửa hiệu hớt tóc.
nd. Miệng liên hệ với lời nói. Những lời từ cửa miệng anh thốt ra. Câu nói cửa miệng.
nd. Dăm gỗ để đóng vào thớt cối xay.
nt. Ráo rẻ và chắc thịt. Hột cơm dổ.
nd. Cây ăn quả cùng họ với sấu, quả nâu đỏ hoặc vàng, bên trên có hột nằm ở ngoài quả.
nt. Đau ở mức độ cao. Tưởng thề thốt nặng, cũng đau đớn nhiều (Ng. Du).
nIđg. 1. Di chuyển bằng hoạt động của hai chân. Bé đi chưa vững. Cho ngựa đi thong thả.
2. Di chuyển đến nơi khác do một nhu cầu hay một hành động gì. Đi chợ. Đi học. Đi biển. Đi bộ đội.
3. Rời bỏ cõi đời, chết. Cụ ốm nặng, đã đi hôm qua rồi.
4. Di chuyển trên một mặt bằng. Xe đi chậm rì. Thuyền đi ngược gió. Thời gian đi rất nhanh.
5. Biểu thị hành đông làm cho một tình trạng không còn nữa hay giảm sút. Cắt đi vài đoạn trong bài. Anh ấy chết đi, ai cũng thương tiếc. Tình hình xấu đi. Cơn đau có dịu đi ít nhiều. Tiếng nhạc nhỏ đi.
6. Hoạt động theo một thể cách nào đó hay một phương hướng nào đó. Đi vài đường kiếm. Đi ngược lại nguyện vọng chung. Nghiên cứu đi sâu vào vấn đề.
7. Đưa đến một kết quả hay một sự chuyển biến. Hội nghị đi đến nhất trí. Làm như thế không đi đến đâu. Đi vào con đường tội lỗi. Công việc đi vào nề nếp.
8. Đem tặng nhân dịp lễ tết, hiếu hỉ. Đi một câu đối nhân dịp mừng thọ.Đi điếu.
9. Mang vào chân tay để che giữ. Chân đi dép. Đi găng tay.
10. Phù hợp nhau. Màu vàng đi rất tốt với màu đỏ. Hai việc ấy không đi với nhau.
11. Đi tiêu (nói tắt). Chột bụng đi chảy.
IIp. Biểu thị một mệnh lệnh hay một sự thúc giục. Im đi! Chúng ta đi chơi đi.
IIItr. Biểu thị ý nhấn mạnh về một tính chất bất thường, một mức độ cao, một kết quả tính toán hay một giả thiết. Ai lại đi nói thế, Thích quá đi chứ! Cộng các chi phí, tất cả là đi một triệu đồng. Cứ cho là như thế đi, cũng vẫn tốt.
nd. Đồ lễ. Bộ đồ nghề hớt tóc.
nd. Loại cây nhỏ, lá lớn, có nhiều quả nhỏ, hột dùng làm thuốc xổ. Dầu đu đủ tía chế thành thuốc xổ gọi là dầu xổ. Cũng gọi Thầu dầu.
nđg. Lẳng lơ, chớt nhã. Nạ dòng vớt được trai tơ, Đêm nằm đún đởn như Ngô được vàng (cd).
nId. Chất ngọt lấy ở mía, ở củ cải, thốt nốt v.v... Đường cát. Đường táng. Đường phèn.
IIt.1. Có vị ngọt, nói về trái cây. Cam đường. Bưởi đường.
2. Lối đi. Mưa đêm gió lạnh bên ngoài. Đường lên quan ải có dài không anh? (cd).
3. Lối dẫn từ chỗ này qua chỗ kia như một con đường. Đường đạn. Đường cày.
4. Miền, vùng. Đường ngược. Chuyện đường rừng.
5. Cơ quan có chức năng dẫn vào cơ thể hay dẫn ra ngoài những chất nhất định. Đường hô hấp. Đường ruột.
6. Cách tiến hành hoạt động để đạt mục đích. Liệu đường làm ăn. Tìm đường tẩu thoát.
7. Mặt, phương diện nào đó trong đời sống con người. Muộn màng về đường tình duyên. Long đong trên đường sự nghiệp.
nd. Rau húng dổi, có hạt gọi là hột é.
nđg. Giật nẩy mình vì lo sợ đột ngột. Tiếng nổ làm giật thót mình.
nđg. Giật mình. Giật thột vì tiếng kêu la.
nd. Hạt của cây húng dổi, ngâm vào nước vỏ hóa nhầy, dùng pha nước giải khát. Cũng nói Hột é.
nd. Thể ca trù kết hợp cả ngâm, hát và nói, bài hát nói thường 11 câu, từng cặp vần trắc và vần bằng liên tiếp, mỗi câu mấy chữ cũng được, ngoại trừ câu chót chỉ sáu chữ. Có thể thêm ở trước hay sau bài một hay hai cặp thơ lục bát, gọi là mưỡu đầu hay mưỡu hậu.
hd. Ung nhọt ở sống lưng.
hd. Loại chim nhỏ trên mí mắt có vành lông trắng hót tiếng cao và hay.
nd. Loại chim nhỏ, cỡ như chim sáo, lông vàng, hót hay. Cũng gọi Vàng anh.
hd.1. Loại chim nhỏ hơn chim hoàng anh, lông vàng, hót rất hay.
2. Màu vàng như màu lông hoàng yến.
nd. Rắn hổ mang có màu da trắng nhợt như thân cây chuối.
nđg.1. Lấy lên với hai tay bụm lại, thu vào được nhiều. Làm được việc ấy thì hắn sẽ hốt của.
2. Bắt gọn, tóm gọn. Hốt trọn ổ bọn cướp đường.
3. Đưa toa cho tiệm thuốc bắc (lấy các thứ thuốc cần thiết cho một lần uống). Hốt hai thang thuốc. Cũng nói Bốc thuốc.
nt. Hoảng sợ. Hốt lên làm hỏng việc.
nd.1. Hạt. Hột gạo. Mưa nặng hột.
2. Trứng. Hột gà. Hột vịt.
nđg.1. Gạt, xúc lấy phần trên. Hớt bọt. Hớt bèo.
2. Cắt bớt phần dư. Hớt đọt cây. Hớt tóc.
3. Chận, lấy trước. Hắn hớt mất tiền lời.
4. Cướp lời nói trước. Người ta vừa nói thì hắn đã hớt rồi. Nói hớt.
nt. Hoảng hốt, lộ rõ ở bộ dạng. Hớt hơ hớt hải nhìn nhau (Ng. Du).
nđg. Mách lại. Hớt lẻo chuyện người.
nd. Đồ gốm miếng tròn, nhỏ, giữa phình ra, thót dần về đáy, dùng để chứa đựng. Hũ mắm. Hũ gạo. Tối như hũ nút (tối đen không thấy gì).
nc. Tiếng trong mũi thốt ra tỏ ý gắt, bực tức, khó chịu. Hừ, té đáng lắm! Thế mà chịu được à? Hừ!
nt. Hư hỏng về phẩm chất đạo đức. Dạo này thằng bé hư hốt quá.
nt.1. Không thốt ra lời. Im lìm không dám nói năng chi (X. Diệu).
2. Yên lặng. Cảnh vật im lìm, chìm trong bóng tối.
nt. Liến xáo, hay đùa nghịch. Khỉ khọt không chịu nổi.
nđg. 1. Coi thường, không tôn trọng. Thái độ khinh người. Kẻ nịnh hót đáng khinh.
2. Cho là không có gì phải quan tâm. Chủ quan khinh địch. Qua đò khinh sóng (t.ng).
nd. Bệnh làm chót lá bị khô và bạc trắng khi thời tiết quá nóng hay quá lạnh. Phòng tránh bệnh khô dầu lá cho lúa.
hd. Thứ đá rất quí do các-bon nguyên chất kết tinh, rất cứng, dùng để cắt kính và làm đồ trang sức. Nhẫn kim cương. Cũng gọi Hột xoàn.
ht. Kinh sợ đến hốt hoảng. Kinh hoảng bỏ trốn.
nd. Nhà tù, ngục. Nhốt vào lao.
nt. Ướt bẩn và dính nhớt nhát. Mũi dãi lầy nhầy.
hdg.1. Đưa nghiêng con mắt mà nhìn. Hai bên cùng liếc, hai lòng cùng ưa (Ng. Du). Liếc trộm: lén nhìn nghiêng.
2. Mài phớt qua cho bén. Liếc dao vào khu tô.
nt. Có nhiều âm thanh cao và trong ríu vào nhau nghe vui tai. Tiếng trẻ con líu lo suốt ngày. Chim hót líu lo.
nd.1. Đồ đan hoặc đóng bằng tre, gỗ, hay sắt dùng để nhốt gà, nhốt chim. Lồng chim. Lồng gà.
2. Đồ bọc trái cây cho khỏi bị chim, dơi ăn và cho quả được chín tốt. Lồng vải, lồng nhãn.
nt.x.Nhợt nhạt.
nIt. Phủ một lớp mỏng, thưa bên ngoài. Mưa bụi lớt phớt. Má lớt phớt chút phấn son.
IIp. Hời hợt bề ngoài, không đi vào thực chất. Làm ăn lớt phớt. Học lớt phớt như thế, thi hỏng là phải.
nd. Nhọt ăn sâu dưới da thành những đường dài rỉ máu. Bị mạch lươn ở đầu. Bị trĩ lâu ngày đã thành mạch lươn. Cũng nói Mà lươn.
nd. 1. Đồ dùng may bằng vải thưa để trùm phủ, che chắn ruồi muỗi. Khi đi ngủ phải nhớ mắc màn.
2. Đồ dùng bằng vải để che chắn cho kín. Màn cửa sổ. Sân khấu vừa mở màn.
3. Lớp che khuất tầm nhìn trong thiên nhiên. Màn sương dày đặc. Màn đêm buông xuống.
4.Phần của vở kịch từ lúc mở màn đến lúc đóng màn. Màn chót của vở kịch.
nd. Chứng mắt đau có hột ở kết mạc và giác mạc.
nId. Cái chủ yếu, có tính chất quyết định. Mấu chốt của vấn đề.IIt. Chủ yếu nhất, có tính chất quyết định. Điểm mấu chốt.
nd. 1. Giống cây to, lá nhỏ li ti, trái vị chua. Me để nấu canh chua.
2. Mẹ. Thầy me.
3. Lối đánh cờ bạc kể nút chẵn, lẻ. Hốt me (đánh me).
nt. Chỉ nước da nhợt nhạt, như không còn máu. Mặt mét xanh.
nt. Chứa đầy chất nước làm căng ra. Quả hồng chín mọng. Đôi môi đỏ mọng. Nhọt sưng mọng.
nd. Giống cây leo, lá dày nhiều chất nhớt dùng nấu canh.
nd.1. Nước trắng đục ở mụt nhọt hoặc ở vết thương. Mụt nhọt làm mủ.
2. Nhựa ở trong cây. Mủ mít. Mủ cao-su.
nd. Nước mũi và nước dãi. Mũi dãi nhớt nhát.
nđg. Chất vụn nát. Mùn cưa. Mùn thớt (chất vụn nát dính trên mặt thớt).
nđg. Chỉ vết thương hay mụt nhọt đang sưng và làm mủ. Vết thương mưng mủ.
nđg. Thốt lời gay gắt, trách mắng. Nặng lời với em út. Phê bình hơi nặng lời.
nd. 1. Bộ phận ở cuối phần bụng của con ong, hình mũi kim thường chứa nọc độc để chích.
2. Ngòi bút. Bút bị gãy ngòi.
3. Bộ phận dẫn lửa để làm nổ. Ngòi pháo. Ngòi nổ của bộc phá. Châm ngòi lửa chiến tranh.
4. Khối tế bào hoại tử, màu trắng, ở giữa nhọt. Nhọt phải lấy ngòi ra mới khỏi.
nđg. Thốt những lời độc ác để mong xảy đến tai họa cho người mình căm thù. Tên sát nhân đáng nguyền rủa.
nt. Chỉ sự đùa cợt thiếu đứng đắng, không lịch sự. Nhả nhớt với phụ nữ.
nd. Mảnh kim loại nhỏ giữ hai đầu chốt quạt giấy.
np. Vội vã, hốt hoảng. Chạy nháo đi tìm.
nt&p. Hỗn loạn vì hốt hoảng. Gà con lạc mẹ chạy nháo nhác.
nđg. 1. Nhảy tung tăng vui vẻ. Vừa đi vừa nhảy nhót như con sáo.
2. Nhảy đầm. Bị đau chân không nhảy nhót gì được.
nt. Nhớt nhát và bẩn thỉu. Mũi dãi nhây nhớt.
nđg. Lặng lẽ bỏ đi trong lúc không ai chú ý. Lũ trẻ lại nhót đi chơi rồi.
nd. Mụn độc mọc ngoài da. Nhọt bọc: nhọt không thấy đầu mủ.
nt. Có cảm giác vừa ngứa, vừa xót. Khắp người nhôn nhốt như rôm cắn.
nt. Giôn giốt. Bưởi nhôn nhốt còn chua.
nt.x.Nhột (nghĩa mạnh hơn).
nđg. Giữ ở nơi được chắn kín. Nhốt vào lồng. Bị nhốt trong nhà lao.
nt.1. Khó chịu ở da thịt bắt phải cười. Làm cho nhột.
2. Chột dạ. Nghe đến đó là hắn nhột rồi.
nt. Bứt rứt, khó chịu. Thấy nhột nhạt trong người.
nIt. Nhầy, dính lầy nhầy. Độ nhớt của dầu.
IId. 1. Chất nhầy trên da một số động vật. Da lươn có nhớt.
2. Dầu nhờn; dầu nhớt (nói tắt). Xăng pha nhớt.
nt. Như Lợt. Sắc mặt nhợt đi. Da xanh nhợt.
nt. Nhầy nhầy. Mũi dãi nhớt nhát.
nt. Nhạt và yếu. Da nhợt nhạt. Ánh sáng nhợt nhạt. Nụ cười nhợt nhạt.
nt. Rất lầy nhầy. Mồ hôi nhớt nhợt.
nđg. Nói trước điều người khác chưa kịp nói. Đừng nói hớt lời người khác.
nt. Nhột nhạt ở dạ làm cho phát cười. Nôn quá, cười sặc sụa. Cười nôn ruột.
nd. Giỏ đựng cua, đựng cá hoặc để nhốt gà, vịt v.v... Người hay dòm giỏ ngó oi.
nd. Diểm chốt vững chắc để chống đánh địch.
nd. Giống cây nhỡ cùng họ với sim, có quả, ruột dầy, có nhiều hột nhỏ, ăn được. Quả ổi, trái ổi. Ổi sẻ: ổi quả nhỏ. Ổi tàu: ổi quả tròn, ít hột. Ổi trâu: ổi quả to. Ổi xá lỵ: thứ ổi lớn, ít hột, ăn ngon.
nđg. Bắn, tóe ra. Phọt máu.
pd. Muối của một trong các a xít phốt pho ríc, dùng làm phân bón. Cũng gọi Phân lân.
nt.1. Hơi thoáng có màu, rất nhạt. Má phơn phớt hồng.
2. Qua loa, đại khái. Kiểu làm ăn phơn phớt.
nIđg.1. Lướt qua rất nhẹ trên bề mặt. Xoa phớt một lớp phấn mỏng. Phớt một thoáng lo âu trên nét mặt.
2. Tỏ vẻ lạnh nhạt như không hề để ý, không biết đến. Ai nói cũng phớt hết.
IIt. Chỉ màu rất nhạt. Chiếc áo màu phớt hồng.
nđg1. Phớt tất cả, không để ý đến những gì chung quanh. Làm ra vẻ phớt đời.
nđg. Tỏ thái độ rất lạnh lùng. Mặt phớt lạnh.
nđg. Lờ đi, không thèm để ý đến. Phớt lờ không chào.
nđg. Thản nhiên, coi như không có việc gì xảy ra. Nói thế mà mặt nó phớt tỉnh.
nđg.1. Bọc quanh. Quây cót để nhốt gà.
2. Đứng ngồi thành vòng tròn. Quây quanh bếp lửa.
3. Như Quay. Quây phim
nđg. Báo cho mọi người biết. Rao mõ không bằng gõ thớt (tng). Rao hàng. Rao bán đồ cũ.
nd. Đồ đan bằng tre, bằng mây để nhốt thú vật. Cho lợn vào rọ.
nđg. Thốt lời độc ác để cầu điều dữ cho ai. Rủa như rủa tà.
nđg. Phụ lời thề thốt với tình nhân để lấy chồng. Lỡ bước sang ngang.
nđg. Cháy phớt qua. Ngọn lửa sém mái nhà. Da sém nắng.
nd.1. Dấu tích vết thương hay mụn nhọt để lại trên da. Vết thương đã thành sẹo. Sẹo lá. Cũng nói Thẹo.
2. Lỗ thủng xoi ở vách mũi trâu bò để xỏ dây dàm.
nt. Thiếu nhã nhặn, lễ độ. Thốt lời suồng sã.
nt. Tái và nhợt nhạt. Da tái nhợt vì thiếu máu.
nđg.1. Chỉ mụn nhọt hay vết thương đang cương to, làm cho nhức nhối. Vết thương tấy mủ.
2. Phát tài, gặp vận may. Vận tấy.
nt&p. Chỉ âm thanh cao, trong, lúc to lúc nhỏ. Êm tai. Giọng thánh thót. Chim hót thánh thót.
nđg. Xen vào việc của người khác. Thày lay hớt lẻo.
nt. Do tâm lý sợ sệt, tự mình dễ làm cho mình hốt hoảng.
nđg. Cù vào người khác cho cười. Cũng nói Thọt léc. Chọc léc.
nđg1. Thu nhỏ lại, làm teo lại. Thót bụng.
2. Nẩy mạnh người lên đột ngột. Giật mình đánh thót.
3. Di chuyển rất nhanh đột ngột. Lách cửa thót ra ngoài. Nhảy thót xuống đất.
nđg. 1. Có một chân ngắn hơn chân kia. Thọt chân trái.
2. Chạy thẳng một mạch. Chạy thọt vào nhà.
nđg. Nói. Hoa cười ngọc thốt đoan trang (Ng. Du). Hốt hoảng thốt lên.
np. Thình lình. Thốt kêu lên.
hp. Như Thình lình. Thốt nhiên nhớ lại.
nd. Giống cây dừa, thân cao thẳng, có quả như quả dừa con, nước trong bắp mới trổ dùng làm đường. Đường thốt nốt.
nd. Thợ cắt tóc. Cũng nói Thợ hớt tóc.
nt. Có vẻ tử tế, ngọt ngào nhưng không thật lòng. Chỉ thơn thớt cái mồm.
nd. Đồ bằng gỗ để kê vật gì lên mà thái, mà chặt. Giân cá, chém thớt (tng).
nt.Như Thui t. Rét làm thui chột hoa màu.
Thuyết do Men-thớt chủ xướng cho rằng thức ăn trên thế giới tăng theo cấp số cộng mà dân số lại tăng theo cấp số nhân nên không thể tránh khỏi đói nghèo nếu không có giảm dân số do chiến tranh, nạn đói, bệnh dịch hay sự hạn chế sinh đẻ.
nđg.1. Bắn vung ra, văng mạnh ra khắp phía. Nước toé ra, ướt hết người. Cuốc chạm vào đá làm toé lửa.
2. Tản nhanh ra nhiều phía do hốt hoảng. Đàn chim bay toé lên.
pd. Dụng cụ để hớt tóc, cắt cỏ v.v...
nd. Giống cây quả có hột dùng ép làm dầu sơn. Dầu trảu. Cũng gọi Trẩu.
nt. Trắng nhợt nhạt. Mặt trắng bệch.
nt. Trắng đục, nhợt nhạt, không đều. Cánh đồng khô trắng phếch.
hđg.1. Làm cho an lòng, bình tĩnh. Trấn tĩnh nhân tâm.
2. Lấy lại được sự bình tĩnh. Hơi hốt hoảng, nhưng trấn tĩnh được ngay.
nđg. Trợn lên nhìn không chớp tỏ vẻ tức giận hay khiếp sợ. Mắt trợn trừng tức giận. Nó hốt hoảng, đứng sững lại, đôi mắt trợn trừng.
np.1. Mô phỏng tiếng thốt ra từ cổ họng nghe không rõ, khi cổ bị chẹn hay khi quá sợ hãi. Ú ớ nói mê. Sợ quá, líu lưỡi, kêu ú ớ.
2. Nói năng lơ mơ do lúng túng không biết hay làm ra vẻ không biết. Trả lời ú ớ mấy câu.
nd. Nhọt lớn, đau nhiều hay nguy hiểm cho tính mạng. Cái sảy nảy cái ung (tng).
nd.1. Nhọt lớn. Người đầy ung nhọt.
2. Sự xấu xa, thối nát từ bên trong, gây tác hại lớn cho xã hội. Nạn tham nhũng là ung nhọt của xã hội.
nc. Tiếng thốt ra đầu câu nói, biểu lộ ý nũng nịu của trẻ con. Ứ ừ con thích cái này cơ.
nt. Có màu vàng đục, nhợt nhạt, trông rất xấu. Nước da vàng ệch.
nt. Có màu vàng nhợt nhạt, vẻ yếu ớt. Người xanh xao vàng vọt.
nt&p. Chỉ âm thanh cao mà thanh lên xuống nhịp nhàng. Chim hót véo von.
nd. Thứ cây nhỏ trồng để lấy hột dùng nấu dầu, làm thức ăn. Cũng gọi Mè. Muối vừng, kẹo vừng.
nt. Xanh nhợt như không còn chút máu. Da xanh mét vì sốt rét.
nd. Kim cương. Chuỗi hột xoàn.
nd. Chim cùng họ với sẻ, màu vàng, trắng hay đỏ, hót hay, nuôi làm cảnh.
hd. Điểm mấu chốt trong một công việc. Những yếu lĩnh trong việc bắn súng.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 3.22.171.120 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập