Tôi chưa bao giờ học hỏi được gì từ một người luôn đồng ý với tôi. (I never learned from a man who agreed with me. )Dudley Field Malone
Nên biết rằng tâm nóng giận còn hơn cả lửa dữ, phải thường phòng hộ không để cho nhập vào. Giặc cướp công đức không gì hơn tâm nóng giận.Kinh Lời dạy cuối cùng
Sự nguy hại của nóng giận còn hơn cả lửa dữ. Kinh Lời dạy cuối cùng
Cuộc sống không phải là vấn đề bất ổn cần giải quyết, mà là một thực tiễn để trải nghiệm. (Life is not a problem to be solved, but a reality to be experienced.)Soren Kierkegaard
Hãy làm một người biết chăm sóc tốt hạt giống yêu thương trong tâm hồn mình, và những hoa trái của lòng yêu thương sẽ mang lại cho bạn vô vàn niềm vui và hạnh phúc.Tủ sách Rộng Mở Tâm Hồn
Khó thay được làm người, khó thay được sống còn. Khó thay nghe diệu pháp, khó thay Phật ra đời!Kinh Pháp Cú (Kệ số 182)
Nếu muốn có những điều chưa từng có, bạn phải làm những việc chưa từng làm.Sưu tầm
Chưa từng có ai trở nên nghèo khó vì cho đi những gì mình có. (No-one has ever become poor by giving.)Anne Frank
Người ta thuận theo sự mong ước tầm thường, cầu lấy danh tiếng. Khi được danh tiếng thì thân không còn nữa.Kinh Bốn mươi hai chương
Chớ khinh tội nhỏ, cho rằng không hại; giọt nước tuy nhỏ, dần đầy hồ to! (Do not belittle any small evil and say that no ill comes about therefrom. Small is a drop of water, yet it fills a big vessel.)Kinh Đại Bát Niết-bàn
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: hẻo »»
nIt. Rất ít, vắng vẻ. Lực lượng còn hẻo. Phố hẻo.IId. Nơi khuất vắng người. Hẻo núi.
hđg. Theo hùa, nịnh bợ. A dua theo người quyền thế. Tính a dua. Những người a dua.
hd. Theo Phật giáo, bậc tu hành đã dứt được mọi phiền não.
hđg. Theo hùa làm điều bậy.
hd. Mượn lốt nhà sư để làm việc xấu. Ác tăng đội lốt thầy tu, Thấy cô gái đẹp bỏ chùa đi theo (cd).
nd. Mặt trời nói theo ngôn ngữ văn chương.
hd. Nghĩa chính là tình yêu và ân huệ. Thường dùng theo nghĩa tình yêu giữa trai gái. Kể làm sao xiết muôn vàn ái ân (Ng. Du).
dt. Lệnh của thẩm phán theo chức năng đặc biệt. Án lệnh miễn tố của thẩm phán dự thẩm.
nd. Áo cánh phụ nữ theo lối của người Hoa.
nd. Áo bằng vải sô mặc khi có tang theo phong tục cổ truyền.
Hd. Thuật dựa vào động tác nhanh và khéo léo làm biến hóa các đồ vật, hiện tượng. Làm trò ảo thuật.
hđg. Theo để bảo vệ việc chuyên chở. Áp tải lương thực.
đt. Ăn dưa rau không ăn thịt cá, theo lối người tu hành. Ăn mặn nói ngay còn hơn ăn chay nói dối (tng). Ăn chay trường: ăn chay dài hạn.
nđg. Hưởng phần lợi theo công sức đóng góp.
nđg. Ăn uống, chi tiêu về việc ăn uống khi đi đường xa. Đem theo tiền ăn đường.
nđg. Bày cỗ bàn ăn uống khi nhận lễ hỏi vợ theo tục lệ cổ truyền. Đem trầu cau đến ăn hỏi.
nđg.1. Xin của bố thí để sống. Xách bị đi ăn mày.
2. Cầu khẩn, van xin. Ăn mày của Phật (nói theo lối người đạo Phật).
nđg. Nhai trầu cho đỏ môi, thơm miệng, theo phong tục xưa.
nđg.1. Ỳ ra để đòi cho kỳ được hay để bắt đền. Thằng bé nằm ra ăn vạ.
2. Theo tục lệ xưa, trong làng có ai làm điều trái phép thì làng xóm lại nhà, bắt heo, gà làm thịt để ăn và người có lỗi còn phải nộp tiền phạt cho làng, tiền ấy gọi là tiền vạ hay khoán lệ. Con gái phú ông không chồng mà chửa, Cả làng ăn vạ hết bảy trăm quan (cd).
nđg. Sống phải vay mượn mà ăn. Ăn vay từng bữa, không cửa, không nhà là người nghèo khổ (cd).
hId.1. Một trong hai nguyên lý cơ bản của trời đất (đối lập là dương) theo triết học cổ phương Đông.
2. Chỉ mặt xấu, yếu, tiêu cực: đêm (đối với ngày), tối (đối với sáng), nữ (đốivới nam), chết (đối với sống) v.v... thuộc về âm.
IIt. Ở dưới số không. - 3 là một số âm. Lạnh đến âm 10 độ.
nd. Phúc đức ông cha để lại, theo quan niệm cũ. Nhờ ấm tổ tiên.
hd. Lính dưới âm phủ, tức ma quỉ của các nhà phù thủy luyện làm quân lính theo mê tín.
hd. Lịch tính thời gian theo sự chuyển động của mặt trăng chung quanh trái đất và của trái đất chung quanh mặt trời. Âm dương lịch có năm nhuần dài mười ba tháng.
hd. Việc làm tốt mà con cháu được hưởng cái đức để lại theo quan niệm duy tâm.
hd.1. Lịch tínhthời gian theo sự chuyển động của mặt trăng chung quanh Trái Đất, lấy ngày không trăng làm đầu tháng, ngày trăng rằm làm giữa tháng. Một tháng âm lịch có 29 hay 30 ngày.
2. Tên gọi thông thường của âm dương lịch.
hđg. Định ra một cách chính thức, vạch rõ ra để theo đó mà làm. Ấn định nhiệm vụ. Ấn định sách lược đấu tranh.
nđg. Ôm giữ trong lòng theo nghĩa đen và nghĩa bóng. Đề tài ấp ủ từ lâu.
hđg. Làm theo cách thức, phong tục của người Âu châu. Lớp thanh niên bị Âu hóa.
nd. Áo quần theo kiểu thức người Âu.
nId. Phần xác còn lại sau khi đã lấy hết nước cốt. Bã trầu. Theo voi ăn bã (tng).
IIt. Rời, nhạt nhẽo, như chỉ là cái bã còn lại. Giò đã bã. 2. Mệt mỏi đến như chân tay rã rời. Mệt bã cả người.
nd. Nói về thịt heo có đủ cả da, thịt và mỡ. Thịt ba chỉ.
nth. Phần hồn của người đàn ông theo mê tín.
. Phần hồn của người đàn bà theo mê tín.
nd.1. Người đàn bà đỡ đẻ ở nông thôn ngày trước.
2. Nữ thần nặn ra đứa trẻ và chăm nom, che chở cho trẻ theo mê tín.
nd. 1. Ba mươi Tết, ngày cuối năm âm lịch.
2. Ông ba mươi: Cọp; theo lệ thời xưa ai bắt được cọp được thưởng ba mươi đồng tiền.
nd. Ba lần sinh sau ba lần chết theo thuyết luân hồi của đạo Phật. Nói về tình duyên gắn bó. Ví chăng duyên nợ ba sinh (Ng. Du).
pd. Môn bài theo cách gọi thời Pháp thuộc.
pd. Súng phóng đạn theo nguyên lý phản lực, dùng để bắn xe tăng, các mục tiêu cứng, chắc.
hd. Ruộng đất xấu, nghèo chất dinh dưỡng. Cải tạo bạc điền.
hd. Tên một trong hai mươi bốn ngày tiết của năm theo lịch cổ truyền Trung Quốc, ứng với ngày 7, 8 hoặc 9 tháng chín dương lịch.
hd. Theo tín ngưỡng xưa, tên vị thần mày trắng, ông tổ của gái thanh lâu.
ht&d. Tính theo phần trăm. Danh từ bách phần thường dùng trong nghĩa thuế trước bạ, ví dụ như: đóng bách phần (đóng thuế trước bạ).
hd. Tiếng nói thông thường của người Trung Hoa. Văn bạch thoại: lối văn dùng theo tiếng nói thông thường của người Trung Hoa, khác với lối văn viết theo lối cổ văn, gọi là văn ngôn.
nd. Bài học trò làm theo đề bài của thầy.
nd. Bài văn làm theo một đề luận văn.
hđg. Sắp đặt. Khéo bài trí.
hd. Vật để thờ lạy theo mê tín của vài giống dân lạc hậu.
nđg.1. Níu, giữ chặt vào. Bám cành cây để đu người lên.Đỉa bám chân.
2. Theo sát, không rời. Bám sát người đi trước.
3. Dựa vào để sống, không rời ra. Sống bám vào cha mẹ. Ăn bám.
nd. 1. Người quen biết và có quan hệ gần gũi. Bạn chiến đấu. Bạn nghèo với nhau. Bạn đồng hương.
2. Người đi làm thuê ở lại nhà chủ, theo mùa, theo việc. Ở bạn. Bạn ghe chài.
3. Người đồng tình ủng hộ. Thêm bạn bớt thù. Nước bạn.
nd. 1. Kẻ cùng mua bán với nhau.
2. Khách mua hàng nói chung. Ăn nói khôn khéo với bạn hàng.
dt. Bản theo bản chính mà chép ra. Bản sao khai sinh.
nd. Đơn vị hành chính có tư cách quốc gia tự trị trong một nước theo chế độ liên bang. Bang California của Mỹ.
pd. Bánh làm bằng bột mì đóng khuôn nướng chín theo lối Tây phương.
nd. Bánh do các giáo sĩ đạo Thiên Chúa làm phép và phân phối cho người theo đạo trong các dịp lễ ở nhà thờ.
pd. Thứ áo tay dài mặc ngoài áo sơ mi theo lối Tây phương.
nd. Gió mạnh cuốn theo tuyết.
ht. Tám âm, theo âm nhạc cổ truyền phương Đông.
hd. Bài thơ tám câu theo Đường luật.
hd. Tám quẻ: càn, khảm, cấn, chấn, tốn, ly, khôn, đoài, thường xếp theo hình tám cạnh. Bùa bát quái.
ns. Số tiếp theo số sáu. Bảy người. Tầng lầu bảy.
nđg. Đặt ra những việc không cần thiết, lôi thôi, phiền toái. Anh khéo bày vẽ.
nđg. Xếp các ngón tay để làm phép phù thủy theo mê tín.
nđg. Buộc người khác theo mình khi họ gặp bước khó khăn.
nđg. Làm theo cách của người khác.
nt. Biết lễ phép khôn khéo trong xã giao.
nđg. Gác cái nọ lên cái kia theo hình chữ X. Ngồi bắt tréo hai chân.
nd. 1. Ruột xốp của vài thứ cây nhỏ, thường dùng làm tim đèn. Đêm khuya rót dĩa dầu đầy, bấc non chẳng cháy, oan mầy dầu ơi (cd).
2. Gió nhẹ từ phương Bắc.
IIt. Nhẹ (nghịch với chì là nặng). Thịt heo non, sao không ngon không béo. Tiếng bấc tiếng chì, chi cho héo dạ em (cd).
nđg. Đoán thời vận bằng cách bấm trên đốt ngón tay, theo mê tín.
nđg. Đếm theo đốt ngón tay để tính.
nd. Nghèo khó. Cờ bạc là bác thằng bần (tng).
ht. Nghèo túng.
hd. Nông dân làm mướn nghèo khổ.
ht. Hết sức nghèo túng, khổ cực.
hd. Dân nghèo ở giai cấp dưới cùng.
ht. Nghèo nàn.
ht. Nghèo túng, khổ cực.
hd. Nông dân nghèo khổ.
hd. Cô gái nghèo khổ. Chuộc người bần nữ gả vào gian phu (Quốc Sử Diễn Ca).
ht. 1. Không chịu nổi, không làm nổi. Việc ấy khó khăn quá, sức tôi chắc bất kham.
2. Nói con ngựa khó trị, không theo sự điều khiển. Hắn bướng bỉnh như con ngựa bất kham.
nt. Không kể, không quan tâm đến. Rượu ngon bất nệ be sành, áo rách khéo vá hơn lành vụng may (cd).
hđg. Không chịu theo lệnh trên.
np. Bao nhiêu, dường nào. Khéo vô duyên bấy là mình với ta (Ng. Du).
np. Lúc này. Khi sang mẹ chẳng cho sang, bây giờ quan cấm đò ngang không chèo (cd)
nd. Nhiều người liên kết với nhau theo đuổi một mục đích không chính đáng.
nIt. 1. Sắc, cắt dễ.
2. Dễ bắt lửa, dễ cháy. Lửa gần rơm lâu ngày cũng bén (tng).
3. Ưa, hợp nhau. Cành hoa vườn thúy duyên còn bén (Ng. Du).
4. Chạm tới, sát bên. Chân không bén đất. Theo bén gót.
np. Sát gót, kề một bên. Theo bén gót.
nt. Nhiều lắm, hết chỗ này tiếp theo chỗ kia. Ruộng bề bề không bằng nghề trong tay (tng).
nd. Tên phần bể dọc theo bờ biển nước Việt Nam. Dã tràng xe cát bể đông, Nhọc lòng mà chẳng nên công cán gì (cd).
nd. Bể, khoảng rộng có nước mặn: Gió theo trăng từ biển thổi qua non (X. Diệu).
nIđg. 1. Thay đổi. Mặt biến sắc. Biến không thành có.
2. Đột nhiên không có nữa. Số tiền biến đâu mất.
IIp. Chỉ hành động nhanh chóng không theo dõi được. Hắn đã chạy biến rồi. Cứ chối biến.
IIId. Việc xấu xảy đến đột ngột. Đề phòng có biến.
hd. Âm biến đổi theo quy luật nhất định.
nđg&d. Sắp xếp lực lượng theo một hệ thống tổ chức; chính hệ thống ấy.
nd. Phương pháp biện chứng theo chủ nghĩa duy vật.
nd. Mẫu để theo đó mà lập một bảng kê.
nđg. Buộc chân. Không làm theo ý mình được. Bị bó chân bó cẳng ở nhà.
nđg. Theo quẻ mà bói.
nđg. Theo lời ứng trong thẻ, trong xăm mà bói.
nđg. Nịnh hót để có lợi. Khéo bom chủ. Bom hót.
pd. Kẹo viên theo lối Tây phương. Kẹo bòn bon.
nId. 1. Phần tối do một vật đục chận mất ánh sáng. Người xinh cái bóng cũng xinh.
2. Hình soi vào gương, vào mặt sáng phẳng mà phản chiếu ra. Nhìn bóng mình trong gương.
3. Hình. Chụp bóng, chiếu bóng.
4. Ánh sáng. Bóng trăng đã xế hoa lê lại gần (Ng. Du).
5. Người có hồn người chết hay ma quỷ, thần linh nhập vào theo mê tín. Ngồi bóng. Đồng bóng.
6. Vật tròn trống, thổi phồng hơi dùng để chơi. Đá bóng.IIt. 1. Hiểu ra xa như cái bóng của nghĩa chính. Nghĩa bóng.
2. Nhẵn, láng. Đầu chải bóng. Mặt trơ trán bóng.
IIt. 1. Hiểu ra xa như cái bóng của nghĩa chính. Nghĩa bóng.
2. Nhẵn, láng. Đầu chải bóng. Mặt trơ trán bóng.
nId1. Dáng cách, dáng vẻ: Làm bộ.
2. Vật cùng một hạng, một loại và phải gồm theo như nhau: Bộ bài, Bộ ván, Bộ chữ in, Bộ râu, Bộ xương, Bộ quần áo.
3. Một số bộ phận của máy hay khí cụ thiết bị có công dụng chức năng nhất định. Bộ khuếch đại âm thanh, Bộ giảm chấn cửa ô-tô.
4. Đơn vị phân loại sinh học dưới lớp, trên họ. Bộ rùa thuộc lớp bò sát.
5. Nhóm phân loại chữ Hán, dựa trên phần chính của ý nghĩa. Chữ “đả”, chữ “phù” thuộc bộ “thủ”. Chữ “hãn” chữ “giang” thuộc bộ “thủy”.
IIp Hình như, có vẻ như: Bộ mầy muốn chết sao mà làm như thế.
hđg&d. Dàn bày tổ chức, dàn bày công việc. Khéo bố cục. Bố cục của bài văn.
phd. Tên một loại cây lớn có quả dùng làm chuỗi tràng hạt, thường trồng ở chùa miếu. Theo tích còn truyền lại, Thích-Ca Mâu-ni đã ngồi tu niệm và đã thành chính quả dưới gốc bồ đề, nên bồ đề thường dùng để chỉ nơi tu hành. Cùng nhau nương cửa bồ đề (Ng. Du).
hd. Người theo hầu một viên chức cao cấp. Kẻ thuộc hạ tin cẩn và trung thành: Bộ hạ của một tên cướp.
nd. Loại chim mình lớn mỏ dài, dưới mỏ có bìu để đựng mồi kiếm được. Chim chích mà ghẹo bồ nông, Đến khi nó mổ, lạy ông xin chừa (cd).
nđg. 1. Xông lên, đưa lên cao (nói về hơi, về lửa): Lửa bốc lên cao.
2. Phát ra. Nhị hồ để bốc niềm cô tịch (X. Diệu).
3. Lấy vào trong lòng bàn tay. Bốc một nắm cơm, lấy lên. Bốc một con bài.
4. Lấy các vị thuốc đông y theo toa để làm thành một thang thuốc.
5. Lấy xương cốt dưới mộ để chuyển đi nơi khác. Bốc mộ.
hđg. 1. Vừa đi vừa chạy. Đi vừa một dặm xa xa, bỗng đâu ông quán bôn ba theo cùng (Ng. Đ. Chiểu).
2. Chạy theo danh lợi. Bôn ba chẳng qua thời vận (t.ng).
hd. Phần việc mà một người phải làm theo đạo lý thông thường. Bổn phận làm con. Bổn phận công dân.
d&t. Đảng viên đảng Cộng sản Nga. Người Cộng sản theo chủ nghĩa bôn-sê-vich.
nd. Bờ đắp để cho nước khi đầy quá, tràn qua chỗ khác theo ý mình.
nđg. 1. Lấy mái chèo ấn vào nước để đẩy thuyền đi. Bơi Đăm rước Giá hội Thầy, Vui thì vui vậy, chẳng tày Giã-La (c.d). Bơi Đăm: bơi trải, bơi thuyền ở làng Đăm (tỉnh Hà Đông).
2. Lấy tay chân đạp trong nước đưa mình đi.
. Bơi theo kiểu hai tay luân phiên gạt nước rồi vung lên không.
nd. 1. Khôn lanh, gian hùng. Thằng bợm, tên bợm.
2. Tên gian hùng giảo quyệt: Gặp phải bợm. Bợm già: người gian hùng lão luyện. Thân con chẳng khéo mắc tay bợm già (Ng. Du).
nd. Bùa có đọc phép niệm chú theo mê tín.
nd. Bùa đeo theo người để giúp tránh việc xấu, việc tà ma.
nd. Bùa làm cho mê hoặc. Chém cha mấy đứa lộn sòng, Bùa mê thuốc lú cho chồng người theo (c.d).
nd. Bùa phép theo mê tín.
nd. Bún ăn với thịt heo (lợn) nướng.
nd. Tấm đan bằng gai, cói hoặc bằng vải, treo lên ở thuyền để hứng gió cho thuyền đi. Thuyền ai thấp thoáng cánh buồm xa xa (Ng. Du). Buồm cánh én: buồm hình cánh én treo trước mũi thuyền. Buồm câu: buồm nhỏ nhất ở sau lái. Buồm diều: buồm hình thang nhỏ thường gọi là buồm vuông, treo trên đầu cột buồm chính ở giữa thuyền và trên buồm hạc. Buồm hạc: buồm vuông treo ở dưới buồm diều, ngay cột buồm chính. Buồm hoàng: buồm vuông treo ở dưới buồm hạc và ngay cột buồm chính. Buồm lan, buồm loan: buồm vuông lớn ở dưới buồm hoàng, giăng ngay ở cột chính và sát boong thuyền. Buồm phụng: Như buồm hạc. Buồm thước: buồm vuông treo gần trên đầu cột buồm sau lái. Buồm ưng: buồm chéo lớn ở sau lái.
nđg. Thả cho cuốn theo dòng nước. Bỏ, không kềm chế, săn sóc nữa. Buông trôi công việc.
nđg. Thả xuôi hai tay. Không can thiệp để cho sự việc diễn biến theo hướng tiêu cực.
nd. Bút và nghiên, chỉ việc học hành. Xếp bút nghiên theo việc đao cung (Đ. Th. Điểm).
nđg. Bắt phải khai theo ý của người hỏi cung.
nđg. Theo một cách vội vàng. Anh ta vừa đi thì hắn cố bươn theo.
hd. Từ dùng để chỉ gia đình người khác theo phép xã giao.
hd. Hát xướng, nói chung về nghề ca hát. Theo tục lệ ngày xưa bên Tàu, con cháu những gia đình ca xướng không được đi thi.
hd. Sự thay đổi đột ngột xảy ra trong nước về phương diện chính trị, kinh tế hoặc kỹ nghệ. Thường được hiểu như là một sự thay đổi đột ngột về chính trị trong đó một cuộc bạo động đã thay đổi chế độ cũ bằng một chế độ mới. Cách mạng dân chủ tư sản: cách mạng tư sản trong đó quần chúng nông dân nghèo thành thị, công nhân tham gia và tác động đến xu thế cách mạng bằng yêu sách riêng của mình. Cách mạng dân tộc dân chủ: chống đế quốc và phong kiến giành độc lập dân tộc và dân chủ. Cách mạng giải phóng dân tộc: chống ách thống trị của đế quốc giành độc lập dân tộc.
hIđg. Sửa đổi cho tốt hơn. Cải lương tục lệ hương thôn.
IId. Cách diễn tuồng theo một lối được sửa đổi cho hợp, cho hay hơn xuất phát từ 1920 ở Nam Bộ về sau trở thành một nghệ thuật diễn tuồng đặc biệt của Nam Bộ như hát chèo của Bắc bộ, hát bội của Trung Bộ.
hđg. Làm cho chất lượng thay đổi về căn bản theo hướng tốt. Cải tạo trẻ con hư hỏng.
hđg. Chịu theo những điều kiện giao ước. Cam kết làm đủ mọi việc.
hd. Nhận thức do cảm giác như buồn, vui, đau đớn, cảm động. Nhận xét theo cảm tính.
pdg. Sao lại theo từng nét của bản vẽ mẫu đặt sát dưới hay trên mặt giấy. Cũng nói Can.
dt. Nói chung về việc dệt vải theo lối thủ công. Khi vào canh cửi, khi ra thêu thùa (c.d).
nt. Giỏi, khéo hơn người. Cao tay ấn: giỏi về mưu mô.
nđg. Cày rồi để đó cho bở, cho ải đất trước mùa trồng trỉa. Cày ấp: cày nghiêng lưỡi cho đất lật thành luống. Cày nỏ: cày lên để cho đất khô. Cày rang: cày lần thứ nhì. Cày trở: cày lật đất lại. Cày vỡ: cày lần thứ nhất. Cày dầm: cày lúc ruộng còn nước để ngâm cho đất mềm. Cày ngang: cày lại theo đường chéo chữ thập với đường cày trước. Cày mò: cày ở ruộng ngập nước ở vùng đồng trũng.
nd. Tiếng tục để gọi dương vật. Roi cặc bò: roi làm bằng gân bò phơi khô quấn chéo nhau. Cặc bần: rễ nhỏ ngược lên khỏi mặt bùn của cây bần.
np. Lạnh lắm khiến phải run lên. Ruột héo khô da rét căm căm (Ng. Du).
nId. 1. Tập hợp gồm hai cá thể cùng loại đi đôi với nhau. Cặp gà thiến. Cặp nhân tình.
2. Đồ dùng có hai thanh cây, thanh sắt kẹp lại với nhau (cũng gọi là cái gắp).
IIđg. 1. Dùng cặp mà kẹp lại.
2. Kẹp, mang, choàng ở trong tay: Cặp sách đi học.
3. Ghé sát: Tàu cặp bến. Cặp tàu: cặp theo tàu, đi theo người khác mà chơi. Anh đi chơi đâu cho tôi cặp tàu với.
nđg. Theo một bên, đi sóng đôi.
nđg. Có năm sinh gọi theo địa chi ứng với một con vật. Hắn tuổi Sửu, cầm tinh con trâu.
nd. 1. Đơn vị cũ đo khối lượng, phân biệt với kilôgam.
2. Dụng cụ để cân theo đơn vị đo khối lượng cũ.
hd. Tổ chức của nhà nước, đảng hay đoàn thể theo từng cấp hoặc địa phương. Các cấp bộ chính quyền.
hdg. Đỗ đại khoa từ tam giáp trở lên theo khoa cử thời xưa.
ht. Có tư tưởng chính trị tiến bộ, trái với bảo thủ. Đảng cấp tiến: đảng chủ trương những cuộc cải cách toàn diện theo đường lối dân chủ.
nId. Móc bằng thép nhọn uốn cong, có ngạnh sắc dùng để bắt cá, ếch, v.v... Kim vàng ai nỡ uốn câu. Người khôn ai nỡ nói nhau nặng lời (c.d).
IIđg.1. Dùng lưỡi câu mà bắt cá. Ai về nhắn với ông câu, Cá ăn thì giựt để lâu hết mồi (c.d). Câu cắm hay Câu dầm: câu thả mồi ngâm lâu dưới nước. Câu nhắp: câu không để yên mồi một chỗ mà nhắp mồi cho chạy trên mặt nước. Câu rà: câu thòng dây xuống sâu.
2. Dụ một cách khéo léo. Câu khách bằng quà khuyến mãi.
3. Móc và chuyển vật nặng. Dùng cần cẩu câu các kiện hàng.
4. Bắn đạn theo đường cầu vòng. Đại bác câu trúng lô cốt.
nd. Thân tre dài để nằm dọc theo nóc nhà.
hdg. Cầu nguyện cho hồn người chết theo đạo Thiên chúa. Lễ cầu hồn bên đạo Thiên chúa cũng như lễ cầu siêu bên đạo Phật.
nd. Máy trục hình giống chiếc cầu di chuyển theo chiều ngang bằng bánh xe lăn trên đường ray.
nd. Cầu có thể quay dọc theo chiều dòng nước để tàu thuyền qua lại không vướng. Cũng nói Cầu quây.
hdg. Cầu cho linh hồn người chết được siêu thoát, theo đạo Phật.
nd. Thằng cha ấy (nói tắt theo lối Nam Bộ).
nd. Người đàn ông nhận đỡ đầu cho một đứa trẻ khi làm lễ rửa tội theo đạo Thiên Chúa. Cũng gọi Bố.
nd. Gian nhỏ lợp một mái tiếp vào đầu hồi theo lối kiến trúc dân gian. Nhà ba gian hai chái.
nd. 1. Dụng cụ thợ mộc, lưỡi dài và giẹp hơn lưỡi đục: Thợ mộc gõ chàng, thợ hàn gõ thiếc (t.ng).
2. Tiếng gọi người trai trẻ: Chàng tuổi trẻ vốn dòng hào kiệt (Đ. Th. Điểm). Chàng rể. Anh chàng.
3. Tiếng ngày trước vợ gọi chồng hoặc người nữ gọi tình nhân. Chàng về thiếp một theo mây, Con thơ để lại một bầy ai nuôi (c.d).
nđg. Thăm và sửa sang các ngôi mộ trong tháng chạp âm lịch, theo tục lệ cổ truyền.
nd1. Nước biển lọc qua cát, phơi để lấy muối theo lối sản xuất thủ công. Cũng nói Nước chạt.
2. Khoảng đất đấp đê chứa và phơi nước chạt.
nIđg. 1. Chuyển thân thể bằng những bước nhanh. Vận động viên chạy bộ. Ngựa chạy đường dài.
2. Di chuyển nhanh từ nơi này đến nơi khác. Thua chạy dài. Tàu hỏa chạy trên đường sắt. Thuyền chạy hai buồm.
3. Hoạt động, nói về máy móc. Đồng hồ chạy chậm. Đài chạy bằng pin.
4. Sắp đặt, lo chỗ này chỗ kia để tránh một việc khó khăn: Vay nợ lắm khi tràn nước mắt, Chạy ăn từng bữa toát mồ hôi (T.T. Xương). Chạy ăn: lo kiếm ăn, Chạy gạo: Như Chạy ăn.Chạy ngược chạy xuôi: chạy khắp nơi. Chạy quanh: lo lắng khắp nơi mà không ăn thua gì. Chạy sấp chạy ngửa: chạy vội vàng. Chạy thầy, chạy thuốc: kiếm đủ thầy đủ thuốc để chữa bệnh. Chạy tiền: Tìm tiền. Chạy việc: Tìm việc.
5. Điều khiển cho máy móc hoạt động. Chạy ca-nô trên sông. Chạy tia tử ngoại.
6. Nhanh chóng đi nơi khác để tránh điều thiệt hại. Chạy nạn. Chạy con mã (cờ tướng).
7. Gồm hết cả, tính hết cả: Tính cả thuế má, bảo hiểm, mỗi cái máy này chạy nhằm năm ngàn đồng.
8. Đi theo một con đường: Con rạch chạy dài theo bờ ruộng.
9. Tiến hành thuận lợi, không bị ngăn trở. Công việc rất chạy.
10. Đưa đi chuyển đạt. Giấy tờ đã chạy chưa? Người chạy giấy: tùy phái.
IIp. Bán được. Hàng hóa độ này bán chạy lắm.
nđg. Nhờ vã cầu cạnh để việc được thực hiện. Khéo chạy chọt để có việc làm ổn định.
nđg. Nói chung về việc chạy thầy chạy thuốc để chữa bệnh: Khéo chạy chữa thì khỏi bệnh.
nt. Ăn chay hoàn toàn và giữ đúng những điều kiêng cữ theo Phật giáo.
nđg. Nói về chiếc thuyền phải chạy qua phía trái rồi chạy qua phía mặt nương theo gió ngược mà đi.
nt. Giao chéo nhau theo nhiều hướng. Những mối liên hệ chằng chéo.
(cũng nói Không những) np. Để cho biết điều nói ra chỉ là một phần của sự việc và tiếp theo đó sẽ kể phần khác quan trọng hơn. Phim truyện này chẳng những trẻ con mà người lớn cũng thích.
nđg. Vơ vét, lượm lặt từng tí một. Giàu tiêu hoang, không bằng nghèo chắt mót (t.ng).
nđg. 1. Đâm nhẹ bằng mũi nhọn. Ong châm quả bầu. Gai châm vào chân.
2. Đâm kim vào các huyệt để chữa bệnh theo y học cổ truyền.
3. Để vào lửa cho cháy. Châm thuốc, châm đuốc. Châm ngòi: làm nổ bùng ra. Châm ngòi pháo. Châm ngòi chiến tranh.
hdg. Châm kim và đốt nóng ở các huyệt trên da để trị bệnh theo y học cổ truyền.
hdg. Giúp kẻ nghèo khó.
nd. Chân con heo đã làm thịt.
hd. Chân lý tuyệt đối, đời đời không thay đổi theo Phật giáo. Phật là bậc chân như.
nd. Chân của cái vạc. Thế chân vạc: thế ba người hoặc ba nhóm cùng hoạt động theo một hướng. Thế của một lực lượng thứ ba để củng cố hoặc trung lập hóa hai lực lượng khác, tạo sự ổn định vững chắc.
nt. Lóng.Một tiền (60 đồng): Giấy vốn em chỉ có thâm chấy, anh cho tắc lái cho đầy quan năm (c.d). Thâm chấy là ba tiền theo tiếng lóng của phường buôn; tắc là một quan tiền, lái là hai quan.
nd. 1. Lễ nộp cho làng về việc cưới xin theo tục lệ ngày xưa.
2. Thú giống con hươu nhưng nhỏ con hơn nhiều, chạy nhanh và rất nhát. Nhát như cheo.
nId. Đồ làm bằng gỗ, giẹp, dài, dùng bơi thuyền.
IIđg. Dùng chèo bơi cho thuyền đi: Chớ thấy sóng cả mà ngã tay chèo (t.ng).
nIt. 1. Thành một hay nhiều đường xiên cắt nhau. Cắt chéo tờ giấy. Đường đi lại chéo nhau như mắc cửi.
2. Hàng dệt trên mặt có những đường xiên từ biên này sang biên kia. Vải chéo. Lụa chéo.
IId. Phần nhỏ giới hạn bởi hai cạnh của một góc và một đường chéo. Chéo áo. Mảnh đất chéo.
nd. Giống chim lông đen, mỏ sắc, đuôi dài và chẻ thành hai như đuôi cá, thường trời chưa sáng đã kêu. Chèo bẻo đánh qua, ác là đánh lại (t.ng).
nđg. Như Chéo véo.
nđg. Đòi rất dai, làm khó chịu. Đòi ăn chèo chẹo cả ngày. Bị chủ nợ chèo chẹo.
nđg. Chèo và chống cho thuyền đi, xoay xở đối phó với nhiều khó khăn. Một mình chèo chống nuôi đàn con.
nd. Các thủ tục về lễ cưới theo tập tục cổ truyền ngày trước.
nđg. 1. Cố nài, cố xin, cố mời. Chèo kéo khách hàng.
2. Kéo giằng co. Hai bên còn chèo kéo, chưa ngã ngũ ra sao cả.
nd. Góc khăn. Lấy chéo khăn lau nước mắt.
nt. Thẳng đứng và cao, ở trên mé cao có thể rơi xuống: Một đèo, một đèo lại một đèo, Khen ai khéo tạc cảnh cheo leo (H. X. Hương).
nđg. Nói nhiều về nhiều chuyện, kể cả chuyện kín của người. Lại chẻo lẻo rồi.
nđg. Nằm nghiêng và co mình lại như bị lạnh. Một vợ nằm giường lèo, Hai vợ nằm chèo queo (t.ng)
nt. Như Cheo leo.
nđg. Nói giọng chát chúa khó nghe. Làm gì mà chéo véo mãi thế?
nđg. Viết lại theo bản có sẵn, chép bài tập. Chép nhạc. Học sinh chép bài của bạn: chép bài của người khác với ý gian lận.
hdg. Làm cho thay đổi thành vật có thể dùng được hay tốt hơn. Khéo chế biến cho hợp thời.
hd. Hệ thống tổ chức của xã hội,những quy định phải tuân theo trong một tổ chức. Chế độ nhà tù. Chế độ đa thê. Chế độ kinh tế. Chế độ chính trị. Chế độ phong kiến. Chế độ quân chủ. Chế độ dân chủ. Chế độ cộng hòa. Chế độ đại nghi. Chế độ lưỡng viện. Chế độ dân chủ nhân dân. Chế độ xã hội chủ nghĩa.
hdg. Day, ấn đầu ngón tay vào các huyệt để chữa bệnh theo y học cổ truyền.
hdg. Hướng dẫn theo đường lối chủ trương nhất định. Chỉ đạo việc thực hiện kế hoạch.
hd. Hướng kiên quyết của ý chí khi theo đuổi một việc gì. Một thanh niên có chí hướng.
nđg. 1. Làm ra thành nhiều phần. Chia tổ thành nhóm. Chia bài văn làm 3 đoạn.
2. Cùng hưởng hoặc cùng chịu. Các cháu được chia quà. Viết thư chia vui. Ngỏ lời chia buồn.
3. Tìm một trong hai thừa số của một tích khi đã biết thừa số kia. Phép tính chia.
4. Tự phân ra nhiều ngả. Đoàn đại biểu chia nhau đi các tỉnh.
5. Biến đổi động từ theo ngôi số, thời gian, trong một số ngôn ngữ. Học tiếng Pháp phải chú trọng đến cách chia động từ.
hdg. Thắng trận: Vòng hoa chiến thắng. Chiến thắng nghèo nàn lạc hậu.
ht. Phân tích theo lẽ chính đáng, trung bình ở giữa, không theo bên nào. Một đề nghị chiết trung giữa hai chủ trương đối lập.
nd.1. Khoảng cách từ cạnh, mặt đầu này đến cạnh mặt đầu kia. Chiều cao. Chiều dài. Phong trào vừa có chiều rộng vừa có chiều sâu.
2. Phía, bề. Đoàn kết một chiều, Khổ cực trăm chiều.
3. Vẻ, dáng bên ngoài. Ra chiều nghĩ ngợi.
4. Hướng đi, hướng diễn biến. Đường một chiều. Theo chiều kim đồng hồ. Bệnh có chiều nặng hơn.
nđg. Làm theo ý thích của người khác. Chiều chồng. Chiều con. Chiều khách hàng.
nđg. Làm theo ý muốn, sở thích của người khác. Vợ chồng biết chiều chuộng nhau.
hdg. Theo thường lệ.
nt. 1. Đúng, đứng đắn, ngay thẳng (cũng đọc là chánh). Theo con đường chính.
2. Đích thực, không sai. Chính anh làm việc ấy. Chính vì thế.
3. Đứng trên, đứng trước, quan trọng nhất. Vợ chính. Cổng chính. Bản chính.
hd. Âm được phát ra đúng nhất theo âm tố. Chính âm của tiếng Việt.
hdg.1. Đánh nước yếu để bắt khuất phục nước mình. Cuộc chinh phục.
2. Làm cho phải theo ý mình, quan tâm đến mình. Chinh phục thiên nhiên. Chinh phục người nghe.
hd. Thành quả của người tu đắc đạo theo Phật giáo
hd. Lòng ngay thẳng chính trực theo Nho giáo.
nth. Chỉ tình trạng đã nghèo khổ mà còn bị mất của, thiệt hại.
nđg.1. Lấy chân mà đẩy mình lên hoặc đẩy mình tới. Bị chìm ở dưới nước cố choài lên.
2. Cố với theo. Em bé choài theo mẹ.
nt. Cao và cheo leo. Núi chon von.
nđg. Dùng lời nói và cử chỉ không đứng đắn để đùa nghịch, trêu ghẹo. Chòng ghẹo phụ nữ.
nđg. Chôn người chết theo nghi thức. Chôn cất những người bị nạn.
nđg.1. Đỡ cho khỏi sụp, khỏi đổ. Chống mái nhà. Chống gậy. Chống tay dưới cằm.
2. Làm nghịch lại, cự lại: Chống đế quốc. Chống bão lụt. Chống áp bức.
3. Đẩy bằng sào cho thuyền đi. Vụng chèo, khéo chống.
nđg. Chồng lên mỗi cái theo một hướng. Công việc chồng chéo lên nhau.
nd. Sự buôn bán lén lút không theo giá chính thức. Chợ đen chợ đỏ: sự buôn bán lậu, không hợp pháp.
nđg. Theo đuổi những trò tốn tiền, hại sức và mất thì giờ. Gái chơi bời: gái đĩ. Tay chơi bời: người cờ bạc đĩ điếm.
nt. Cheo leo, trơ trọi, không bám víu vào đâu. Thuyền chơi vơi giữa biển.
nđg. La lối gay gắt. Chu chéo cả ngày.
nd. Giai đoạn cao nhất của chủ nghĩa tư bản theo đó nước tư bản lớn mạnh tìm cách đặt một hay nhiều nước khác dưới sự lệ thuộc chính trị, kinh tế của mình.
nd. Khuynh hướng triết học thời cổ Hy Lạp, chủ trương con người phải tự kiềm chế mọi ham muốn, dục vọng, chỉ sống theo lý trí hay khuôn mình theo một đạo đức khổ hạnh.
nd. Khuynh hướng văn học nghệ thuật cuối thế kỷ XVIII nửa đầu thế kỷ XIX ở các nước phương Tây, chủ trương phản ánh những cảm xúc ước mơ và đời sống riêng của nghệ sĩ, hoặc thể hiện những nhân vật, những cảnh đời lý tưởng hư cấu theo chủ quan của nghệ sĩ.
nd. Giai đoạn đầu của chủ nghĩa cộng sản, theo chủ nghĩa Mác.
hId. Cái thuộc về ý thức, ý chí của con người trong quan hệ đối lập với chung quanh, bên ngoài. Làm theo chủ quan.
IIt.1. Thuộc về bản thân mình, về cái sẵn có và có thể có của bản thân. Nỗ lực chủ quan. Năng lực chủ quan.
2. Chỉ căn cứ vào ý thức, ý chí của mình, không quan tâm đúng mức đến khách quan. Chủ quan khinh địch.
hIđg. Theo một quan niệm, một học thuyết, một đường lối nào trong hành động. Chủ trương phát triển chăn nuôi.IId. Quan niệm, đường lối riêng của một người, một nhóm nào. Nhiều chủ trương khác nhau.
nd. Đấng tạo ra muôn loài, theo đạo Cơ đốc.
nId. 1. Vật để làm mẫu mực: Vòng chuẩn. Đường chuẩn. Chuẩn quốc gia.Chuẩn quốc tế.
2. Cái được công nhận là đúng theo quy định hay theo thói quen trong xã hội. Chuẩn chính tả.IIt. Đúng chuẩn. Phát âm rất chuẩn.
hdg. Nhận, y theo lời xin: Một dự án được Quốc hội chuẩn y.
hdg. Chúc thần linh ban phúc cho, theo tín ngưỡng tôn giáo.
nt&p.1. Thuộc về nhiều người, công cọng, không của riêng ai. Chồng chung chồng chạ, Ai khéo hầu hạ thì được chồng riêng (t.ng). Chung chăn chung gối: ở với nhau như vợ chồng.
2. Có tính bao quát, gồm những cái cơ bản. Đường lối chung, Nói chung.
hd. Chỉ loài người nói chung hay loài người cùng với các động vật theo quan niệm Phật giáo.
nd. Loại côn trùng có bốn cánh nhỏ đầu đuôi dài. Ai làm cho dạ em buồn, Cho con bướm lụy, chuồn chuồn lụy theo (Cd).
nđg.1. Trao, sớt, chuyển dời, lấy ngầm mang đi. Chuyên của bên chồng.2. Pha trà, rót nước trà từ chén tống sang các chén quân theo lối uống trà cổ truyền. Ấm chuyên. Chè chuyên nước nhất, hương dồn khói đôi (Ng. Du).
hdg. Đổi sang trạng thái khác (thường theo hướng tốt). Tạo được chuyển biến trong nghề nghiệp.
ht. Để tâm theo một đối tượng nhất định không thay đổi. Một mối tình chuyên nhất.
hdg. Chuyển cách viết từ ngữ theo hệ thống chữ cái này sang cách viết theo hệ thống chữ cái khác theo quy tắc tương ứng giữa hai hệ thống chữ cái. Ghi bằng tiếng Việt một tên riêng tiếng Nga theo lối chuyển tự.
nđg. Vận động xoay chuyển theo lối tuần hoàn ; trong văn học cũ thường dùng chỉ sự thay đổi của cuộc đời.
nd. Chữ Hán theo cách gọi thông thường thời trước. Thầy dạy chữ Nho.
hd. Từ gọi chung các nhà tu hành theo Phật giáo hay các nhà sư có mặt.
nđg. Trưng bày và dọn dẹp khéo léo.
hdg. Miễn, giảm việc đáng lẽ phải làm theo xã giao, tục lệ. Vì bận không đến được xin chước cho. Chước lễ.
hd. Khí độc bốc lên ở vùng rừng núi khiến sinh bệnh, theo quan niệm cũ.
hd.1. Toàn bộ những hoạt động dự kiến theo một trình tự và trong một thời gian nhất định. Chương trình hành động. Chương trình nghị sự. Chương trình văn nghệ.2. Toàn bộ nội dung học tập, giảng dạy quy định chính thức, nêu vắn tắt cho từng môn, từng lớp học hay từng cấp học, bậc học. Chương trình Toán lớp 10. Chương trình huấn luyện. Đã học hết chương trình đại học về sử.
nđg. Lôi kéo giằng co, rút chỗ này bù vào chỗ kia. Khéo co kéo mới đủ ăn cho cả nhà.
nd. Người theo đạo Thiên chúa trong quan hệ với Chúa và các cố đạo. Con chiên ngoan đạo.
nd. Chu kỳ mười năm theo âm lịch. Anh ấy lớn hơn tôi một con giáp.
np. Còn lâu lắm, chẳng biết bao giờ. Còn mệt mới đến lượt anh, Theo kịp anh ấy thì còn mệt.
nt ht. Chỉ tính người trong hoàn cảnh nghèo khó mà cứ thích xa hoa, sang trọng.
nd. Chỉ dòng nước lên xuống theo thủy triều.
nd. Hình người hay vật dùng ở sân khấu múa rối; chỉ người hành động theo sự sai khiến của kẻ khác. Làm con rối do kẻ khác giật dây.
nd. Bài tính cần thực hiện theo phép tính đơn giản. Con tính cộng, Con tính nhân.
ht. 1. Có tính chất tiêu biểu của thời xưa.
2. Theo những quy tắc sáng tác chặt chẽ của thời xưa. Nguyễn Du là một tác giả của văn học cổ điển Việt Nam.
3. Theo những lề lối đã xưa cũ. Cách làm cổ điển.
dt. Người trong một quốc gia có bổn phận đối với tổ quốc và có đủ quyền chính trị. Mất quyền công dân.. Giáo dục công dân: Môn giáo dục dạy công dân một nước biết phép tắc luật lệ phải theo và quyền của mình được hưởng.
hd. Tiền đoàn viên công đoàn đóng cho tổ chức công đoàn theo định kỳ.
hIt. Nói về chính thể trong đó quyền lực tối cao thuộc về cơ quan do dân cử. Chế độ cộng hòa, Nước cộng hòa.
IId. (Viết hoa kèm theo tên nước). Nước theo chế độ cộng hòa. Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
dt. Nói chung về các nghề cần kỹ thuật khéo léo. Công nghệ chế tạo máy.
hd. (thường viết tắt CN). Mốc để tính thời gian theo công lịch, lấy năm chúa Jésus ra đời theo truyền thuyết làm năm khởi đầu. Năm 550 tr C.N (trước Công nguyên). Thế kỷ II sau Công nguyên.
hIt. 1. Có tính chất của chủ nghĩa Cộng sản, theo chủ nghĩa Cộng sản. Tư tưởng Cộng sản. Phong trào Cộng sản quốc tế.
2. Thuộc về đảng Cộng sản. Đảng viên Cộng sản.
IId. Người Cộng sản. Cộng sản chúng tôi không làm điều ấy.
hd. Lòng ngay thẳng, theo lẽ công bằng. Lấy công tâm mà xét.
pd. Đoàn xe hoặc đoàn tàu cùng đi đến một nơi. Đi theo công-voa xe hơi.
nd. Trụ dựng đứng bằng tre, gỗ hoặc bằng gạch xây: Biết thì thưa thốt, không biết dựa cột mà nghe (t.ng). Cột cờ: cột để treo cờ. Cột dây thép: cột giăng dây để truyền tin. Cột đèn: cột trồng theo lề đường để gắn đèn.
nd. 1. Cái làm cho sự vật biến hóa, sự việc phát sinh. Tùy cơ mà ứng biến. Tối nay có cơ mưa to.
2. Sự vận động biến hóa do lẽ mầu nhiệm theo quan niệm duy tâm. Cơ trời.
3. Trí tuệ để ứng phó với những biến đổi của sự vật. Thấp cơ thua trí kẻ thù. Cơ mưu bại lộ.
nd. Cuộc chơi có quân ghi dấu, bày ra thế trận do hai người đánh với nhau. Cờ cao Đế Thích chấp hai xe (Thơ cổ). Cờ bỏi: cờ tướng diễn ra trên khoảng đất mà quân cờ được đổi thành biển gỗ lớn và mỗi nước đi được ra hiệu bằng trống bỏi. Cờ chó(hoặc cờ chân chó): cờ đánh bốn quân đi từ bốn gốc. Cờ gánh: cờ chơi với 16 quân, khi nào quân của mình lọt vào giữa hai quân của phe địch thì ăn cả hai quân ấy. Cờ người: lối cờ tướng lấy người thế vào các quân cờ. Cờ tây: cờ chơi theo lối của người phương Tây trên bàn cờ có 64 ô vuông và 32 quân cờ. Cờ tướng: Cờ có 32 quân (gồm tướng, sĩ, tượng, xe, phao, mã, chốt, mỗi loại quân có cách đi riêng, bên nào ăn được tướng của bên kia là thắng. Cờ vây (cờ vi): cờ mỗi bên có 150 quân, khi đánh đặt từ quân một để vây lẫn nhau.
ht. Hiểm độc, nghiệt ngã. Con tạo khéo cơ cầu chi lắm thế !Ăn ở cơ cầu.
ht. Thông minh, khéo ứng phó linh hoạt. Một trinh sát dũng cảm và cơ trí.
ht. Khéo léo.
nđg. Trêu ghẹo, đùa: Cái phong ba khéo cợt phường lợi danh (Ôn. Nh. Hầu).
nđg. Trêu ghẹo sỗ sàng. Cợt nhả với phụ nữ.
nt. Theo lối cũ, không còn hợp thời. Cách làm cũ kỹ.
nd. Bó gồm nhiều bông lúa buộc chung lại theo lối gặt của một số dân tộc miền núi. Các cô gái Tày gánh những cum lúa gặt về.
hdg. 1. Đưa đến cho. Nông nghiệp cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp.
2. Phân phối vật phẩm tiêu dùng theo tiêu chuẩn định lượng. Chế độ cung cấp. Giá cung cấp.
hd. Dân nghèo khổ và bị khinh rẻ nhất ở nông thôn thời trước.
nd. Sự việc nhiều người tham gia diễn ra theo một qui trình nhất định. Cuộc vui. Cuộc lễ.
dt. Thằng nhỏ ngồi dưới gốc cây đa trên cung trăng theo tục truyền: Thằng Cuội đứng giữa cung trăng. Cầm rìu cầm rựa đốn săng kiền kiền (c.d). Dối như Cuội: hay nói dối quá.
nIđg. 1.Thu gom vật có hình tấm bằng cách lăn nó trên bản thân nó. Cuốn chiếc chiếu lại. Cuốn rèm lên.
2. Mang theo trên đà chuyển động mạnh và nhanh. Bị nước lũ cuốn đi. Mái nhà bị gió cuốn.
IId.1. Vật mỏng, dài, cuốn tròn lại. Cuốn giấy.
2. Sách vở đóng thành tập, từng đơn vị tác phẩm văn học, tác phẩm điện ảnh. Tác phẩm in ra một lần chỉ một ngàn cuốn. Cuốn phim truyện.
nIđg. 1. Vấn; cuốn lại: Cuộn tập giấy.
2. Chuyển động lớp này tiếp theo lớp khác. Khói cuộn lên mù mịt. Ào ào như sóng cuộn.
IId. Vật cuốn tròn: Cuộn chỉ.
nId. Loại sâu nhiều chân, thường bị động vào mình thì cuộn tròn lại như chiếc chiếu.
IIđg. Làm mỗi lúc một phần cho đến khi dứt công việc. Việc giải thể trường sẽ thực hiện theo lối cuốn chiếu.
nđg. Chuyển động lớp này tiếp theo lớp khác. Cột khói bốc lên cuồn cuộn. Dòng người cuồn cuộn.
nIđg. Dựa theo để hành động. Chẳng cứ có kiểm tra mới làm cẩn thận. Cứ gì khó dễ, việc cần thì làm.
IId. Khu vực làm chỗ dựa để chuẩn bị và tiến hành chiến tranh. Tạm rút về cứ.
IIIp. Biểu thị ý khẳng định về một hành động hay trạng thái. Dù phải hy sinh, cũng cứ đi. Nặng thế mà nó xách cứ như không.
np. Cứ làm theo ý muốn đã định. Anh cứ việc đi.
nđg. Cựa liên tiếp theo chiều hướng khác nhau. Cựa quậy như cá mắc lưới. Cũng nói Cựa cậy.
nt. Nghèo khổ, cơ cực.
ht. Vui sướng tột bực. Cõi cực lạc: theo Phật giáo, nơi của Phật, của người thoát khỏi mọi sự đau khổ.
nId. Khung dệt vải hay lụa. Khung cửi.
IIđg. Dệt vải hay lụa theo lối thủ công. Cửi vải.
nt. Không chịu tuân theo người mình phải phục tùng.
nđg 1 (ht tiếu). Nhếch môi hoặc há miệng lộ vẻ vui hay có một ý tứ gì khác: Chưa nói đã cười, chưa đi đã chạy, thứ người hư thân (t.ng). Cười bả lả: cười muốn giải hòa. Cười bò càng, cười bò kềnh: cười lăn ra. Cười duyên: Cười làm duyên kín đáo. Cười gằn: Cười thành tiếng ngắn để mỉa mai, tỏ sự bực tức. Cười góp: cười theo người khác. Cười gượng: cố giả vờ cười. Cười huề: cười bả lả. Cười khan, cười lạt: cười lấy lệ. Cười khà: cười thành tiếng thích thú. Cười khẩy: cười nhếch mép vẻ khinh thường. Cười khì: cười cố tâm hoặc cười ngu ngốc. Cười khúc khích: cười nho nhỏ và bụm miệng lại làm bộ như không cho nghe. Cười lả lơi, cười lẳng: cười có vẻ cớt nhả, không đứng đắn. Cười mỉm, cười mím chi, cười miếng chi: cười không có tiếng, không mở miệng. Cười mơn: cười lấy lòng. Cười mát: cười nhếch mép tỏ vẻ khinh hay hờn giận. Cười mũi: Cười ngậm miệng, chỉ phát ra vài tiếng ở mũi tỏ ý coi khinh. Cười nịnh: cười giả dối để lấy lòng. Cười nụ: Cười chúm môi lại, không thành tiếng, tỏ sự thích thú một mình hay tỏ tình kín đáo. Cười ngất: cười lớn tiếng từng chuỗi dài, tỏ ý thích thú. Cười nhạt: cười nhếch mép, tỏ ý không bằng lòng hay khinh bỉ. Cười như nắc nẻ (hay Cười nắc nẻ): cười giòn từng tràng như bướm nắc nẻ đập cánh. Cười ồ: nhiều người cùng bật lên tiếng cười to, do thích thú đột ngột hoặc để trêu chọc mua vui. Cười phá: nhiều người cùng bật lên tiếng cười to thành chuỗi dài vì rất thích thú một cách đột ngột. Cười ra nước mắt: Gượng cười trong khi đáng lẽ phải khóc. Cười rộ: nhiều người cùng bật lên tiếng cười to thành một chuỗi dài. Cười ruồi: cười chúm môi, do điều thích thú riêng. Cười sằng sặc (hay Cười sặc): cười thành tràng thoải mái. Cười tình: cười hé miệng để tỏ tình. Cười trừ: cười để tránh phải trả lời. Cười tủm: cười mỉm một cách kín đáo. Cười vỡ bụng: cười to thành chuỗi dài. Cười xòa: cười thành tiếng vui vẻ.
2. Trêu ghẹo, ngạo nghễ: Cười người chớ khá cười lâu, Cười người hôm trước hôm sau người cười (c.d). Cười chê: cười để ngạo. Anh làm chi, cho thiên hạ cười chê, Trai khôn sao dễ dụ, si mê chi gái nạ dòng (c.d). Cười cợt: trêu ghẹo.
nđg. Làm lễ lấy vợ, lấy chồng. Bao giờ tiền cưới trao tay, Tiền cheo làng lấy mới hay vợ chồng (c.d). Lễ cưới. Cưới vợ, Cưới chạy tang: cưới trước khi sắp có tang và cốt để tránh thời kỳ tang chế kéo dài lâu.
hd. Tam cương và ngũ thường. Các nguyên tắc đạo đức phong kiến theo Nho giáo.
nđg. Chữa bệnh bằng cách đốt nóng các huyệt trên da, theo y học cổ truyền.
hdg. Cứu giúp người nghèo đói hoặc bị tai nạn.
hd. Thế giới của linh hồn người chết theo tin tưởng của nhiều người. Cũng gọi Chín suối.
hdg. Cứu người (khỏi nghèo khổ, bệnh tật v.v...). Cứu nhân độ thế: cứu người và giúp đỡ trong cuộc sống.
nđg. Cứu linh hồn khỏi đày xuống địa ngục (theo Cơ Đốc giáo).
đt. Cứu đời, cứu thế gian, theo tín ngưỡng tôn giáo. Đấng Cứu thế: Chúa Gia-Tô (Jésus).
nt. 1. Còn nhỏ, non yếu. Mẹ già con dại.
2. Không đủ khả năng suy xét, trái với khôn. Chớ có dại mà nghe hắn. Con dại, cái mang.
3. Mất khả năng hoạt động nhanh nhẹn theo sự điều khiển của trí óc. Hai tay tê cóng đã dại hẳn đi.
4. Mắc bệnh tâm thần. Giận quá hóa dại. Giả dại.
5. Mắc chứng bệnh làm tổn thương thần kinh, gây tê liệt rồi chết. Chó dại.
6. Chỉ động hay thực vật sinh trưởng tự do trong thiên nhiên. Cỏ dại. Giống bò dại.
hd. Danh sách ghi theo phân loại từng mục. Danh mục các vị thuốc.
hd. Số kèm theo tên đơn vị đo lường, phân biệt với số hay hư số. 10 là số, 10 thước là danh số.
hd. Thiếp ghi tên họ, thường kèm theo chức vụ, nghề nghiệp, địa chỉ.
hd. Tên tuổi và địa vị. Chạy theo danh vị.
nt. Héo rũ; buồn: Cỏ héo hoa dàu. Mặt dàu mày ủ.
nđg. Cái này kéo theo cái khác tương tự, cứ như thế. Vấn đề này dắt dây hàng loạt vấn đề khác.
nd. Chế độ dân chủ theo chủ nghĩa xã hội.
hdg. Khuyên nhủ, làm cho nghe theo. Dẫn dụ theo con đường bất chính.
nd. Người dân lao động lam lũ trong xã hội cũ, theo cách gọi của tầng lớp thống trị
nđg&p. 1. Dâng rượu trong cuộc tế lễ theo tục lệ ngày trước.
2. Đi quá chậm chạp như kiểu đi trong khi dẫn rượu theo nghi lễ. Đi dẫn rượu như thế thì bao giờ mới tới nơi.
ht. Thuộc về chủ nghĩa dân túy, theo chủ nghĩa dân túy.
nđg. 1. Vùi, lấp lại: Dập đất, dập cát. Dập liễu vùi hoa: hành hạ người đàn bà.
2. Làm cho tắt: Dập lửa.
3. Xóa bỏ bằng cách gạch lên. Dập tên trong danh sách.
4. Làm đúng mẫu có sẵn. Dập theo công thức cũ.
5. Làm thành hình kim loại hay vật liệu dẻo bằng sức ép mạnh trên khuôn. Dập huy hiệu. Nồi nhôm dập.
6. Va mạnh, đập vào: Sóng dập mạn thuyền. Ngã dập đầu xuống nền nhà.
nd. 1. Cái còn lại của sự vật, sự việc đã qua để nhận ra sự vật, sự việc ấy. Dấu chân trên bãi cát.
2. Cái định ra theo quy ước để làm ký hiệu hay dấu hiệu cho biết điều gì. Ngắt câu bằng dấu chấm. Xe có dấu chữ thập đỏ.
3. Hình thường có chữ được in trên giấy tờ, kèm theo chữ ký, để làm bằng về một danh nghĩa. Đóng dấu bưu điện. Xin dấu chứng thực của cơ quan.
nd. 1. Dây gồm nhiều vòng nhỏ bằng kim loại,móc nối vào nhau, dùng làm đồ trang sức.
2. Hình thức tổ chức sản xuất gồm những bộ phận chuyên môn thực hiện các khâu kế tiếp nhau theo một trình tự nhất định. Tổ chức lại dây chuyền sản xuất.
nd. Quan hệ dắt dây theo nhiều hướng (thường nói về quan hệ họ hàng, xã hội).
nd. Dây thần kinh truyền các luồng thần kinh theo hai chiều, từ ngoài về thần kinh trung ương và ngược lại.
nđg. Cách đứng một chân chếch sang một bên phía trước, một chân lùi về phía sau, như người đứng chèo đò.
ht. Có tính chất khác nhau tùy theo hướng, phân biệt với Đẳng hướng.
hdg. Dịch theo cách phát âm (thường nên dùng là phiên âm).
hdg. Theo nghĩa mà dịch ra.
hd. Số mạng xem theo kinh Dịch.
hdg. Trình bày theo thể thơ lục bát hay song thất lục bát. Đại Nam Quốc sử Diễn ca.
hdg. Lý luận đi từ lý luận chung đến những kết luận riêng. Trình bày theo lối diễn dịch. Cũng nói Suy diễn.
hd. Bản văn dựa theo sử hay truyền thuyết viết thành truyện chia thành chương hồi. Tam Quốc diễn nghĩa.
hdg. Trừ bỏ những ham muốn về vật chất theo giáo lý của một số tôn giáo.
nt. Xa xôi khó khăn. Theo em công thật là công, Đường đi diệu vợi, cách sông trở đò (c.d).
hdg. Chiêu tập dân nghèo khai khẩn đất hoang.
nIđg. 1. Tìm, theo dõi cho biết sự thật: Dò sông dò biển dễ dò (c.d). Dò biển: tìm xem biển sâu hay cạn.
2. Soát, kiểm lại: Dò bài học trước khi đi thi.
IId. Thứ bẫy thường thắt bằng dây hoặc bôi nhựa dính: Chim khôn đã mắc phải dò (c.d).
IIIt. Nứt, rạn, để cho chảy nước. Bát dò nước. Cũng nói Rò.
nIt. Theo chiều dài hay chiều đứng. Đò dọc. Tổ chức ngành dọc.
IId. Nhiều vật nối tiếp nhau thành dãy, thành đống. Xe hơi đậu một dọc.
nt. Theo chiều dọc và chiều ngang, hành động vẫy vùng theo ý riêng mình. Dọc ngang nào biết trên đầu có ai (Ng. Du).
np. Ven theo bề dài.
nId. Dòng giống. Nối dõi ông cha.
IIđg. 1. Đi theo, bước theo. Dõi gót. Dõi bước theo chân.
2. Chú ý theo sát. Mắt dõi theo người lạ mặt. Lắng tai dõi bước người đi trong đêm.
nđg. Để ý xem xét theo dõi vì tò mò hay vì thèm muốn. Dòm dỏ nhà người ta làm gì.
nđg. Tìm cách xem xét theo dõi việc của người khác. Đối với láng giềng, hắn hay dòm giỏ ngó oi.
nđg. Quan sát theo dõi với ý đồ không tốt. Thiên hạ hay dòm ngó.
nd. 1. Đường nước chảy. Sông Tương nước chảy đôi dòng, Bên thì dòng đục bên thì dòng trong (c.d).
2. Cái gì đi như đường nước, theo một chiều. Dòng điện.
3. Gia đình, họ, tông: Đời xưa kén những con dòng, Đời nay ấm cật no lòng thì thôi (c.d). Con dòng: con nhà gia thế.
4. Chi nhánh trong dòng họ, tôn giáo, trào lưu văn hóa, tư tưởng có sự kế thừa, phát triển liên tục. Dòng Chúa cứu thế. Anh em cùng họ nhưng khác dòng. Dòng văn học hiện thực.
nd. Món ăn làm bằng ruột heo trong có nhồi tiết, mỡ lá và gia vị. Khúc dồi.
nd. Chim ăn thịt cùng họ với cú nhưng lớn hơn, tên gọi nhại theo tiếng kêu.
nđg. Dùng lời nói dịu ngọt và lợi lộc để khiến người khác nghe theo mình. Dụ dỗ vị thành niên.
hd. Quân đánh theo lối du kích.
nđg. Dùng mõm ấn mạnh xuống đất rồi đẩy tới cho vung đất lên. Mấy luống khoai bị heo dũi. Cũng nói Ũi.
hdg. Cải cách để theo cái mới. Phong trào duy tân đầu thế kỷ XX ở Việt Nam.
ht. Theo Chủ nghĩa duy ý chí.
nđg. 1. Xem xét và đồng ý cho thực hiện. Trình duyệt bản dự chi.
2. Xem xét như kiểm tra, theo một nghi lễ. Duyệt đơn vị danh dự tại sân bay.
hdg. Kiểm tra theo nghi thức quân đội. Cuộc duyệt binh.
nđg. Dựa theo người khác để sinh sống hay làm việc gì. Sống dựa dẫm vào cha mẹ.
nđg. 1. Để đứng: Dựng cột - Trong vòng giáo dựng gươm trần (Ng. Du). Dựng cờ khởi nghĩa: cầm đầu cuộc khởi nghĩa.
2. Gây, lập nên. Dựng cơ đồ. Dựng vợ gả chồng: lập gia đình cho con cái.
3. Tạo nên bằng cách tổ hợp các yếu tố theo một cấu trúc nhất định. Dựng kịch. Dựng tranh. Câu chuyện dựng đứng (hoàn toàn bịa đặt).
hd. Lịch tính theo sự chuyển động của trái đất vòng quanh mặt trời. Tính tuổi theo dương lịch. Tết dương lịch.
hd. Chỗ nuôi người nghèo khổ, bệnh tật.
ht. Lôi thôi, gây ra nhiều chuyện khó lường. Trời già khéo đa đoan.
nđg. Nói khéo léo, không thành thật. Đá đưa đầu lưỡi.
dt. Số nhiều hơn trong một tập hợp nhiều thành phần. Đa số tương đối: số thăm nhiều hơn các thành phần khác cùng dự vào cuộc bầu cử. Đa số tuyệt đối: số thăm ít nhất cũng bằng một nửa số thăm đã đầu phiếu cộng thêm một thăm. Đa số cần thiết: đa số đã được định trước tùy theo quy định của tổ chức.
hd. Toán quân tùy theo hệ thống tổ chức quân đội của mỗi nước gồn ba bốn trung đội, thuộc biên chế tiểu đoàn hay được tổ chức độc lập.
hd. Tên một trong 24 ngày tiết trong năm theo lịch cổ truyền Trung Quốc, ứng với ngày 20 hay 21 tháng giêng dương lịch, thường trời rất lạnh.
hd. Lụt lớn khắp trái đất theo Thánh kinh Thiên chúa giáo, cũng như theo truyền thuyết của nhiều dân tộc.
hp. Nói chung, theo lệ thường. Đại phàm công tác lãnh đạo là như thế.
hd. Tên gọi một trong 24 ngày tiết trong năm theo lịch cổ truyền Trung Quốc, ứng với ngày 22, 23 hoặc24 tháng 7 dương lịch, thường thời tiết rất nóng.
hd. Phái Phật giáo thịnh hành vào thế kỷ I, II sau CN, cho rằng có thể giải thoát cho tất cả chúng sinh, cần tùy thời, tùy xứ cải tiến việc tu hành và truyền đạo cho hợp với mọi người; khác với tiểu thừa. Hiện thời đa số người tu Phật giáo ở Trung Quốc, Nhật Bản, Việt Nam... đều theo giáo lý đại thừa.
hd. Người có chí khí lớn. Theo Mạnh Tử, kẻ không vì giàu sang mà say mê, không vì đói kém mà đổi chí, không vì uy thế mà hạ mình, đó là đại trượng phu.
hd. Tên một trong 24 ngày tiết trong năm theo lịch cổ truyền Trung Quốc, ứng với ngày 6, 7 hay 8 tháng 12 dương lịch.
nd. Nhiều người tập hợp để cùng dự cuộc vui chung tổ chức theo phong tục hay nhân dịp đặc biệt.
nđg. Xỏ qua lại theo hàng ngang dọc và thắt buộc lấy nhau. Đan áo. Đan thúng. Đan lưới. Cũng nói Đương.
nd. Đàn dựng lên để làm lễ Phật, đặc biệt là lễ giải oan theo Phật giáo.
nt. 1. Đúng theo giá trị. Vật này đáng giá là bao nhiêu?
2. Đúng là có giá trị. Vật đáng giá.
np. Theo như bình thường thì... Đáng lẽ anh không nên làm việc ấy.
nt. Đúng theo hình dáng, ý nghĩa đã định. Đáng mặt là người con trai thế hệ.
hd. Tiền đảng viên đóng góp cho tổ chức đảng theo định kỳ, thường là hằng tháng.
nđg. Đưa mạnh hai tay theo hướng ngược nhau trong lúc bước đi. Cũng nói Đánh đòng xa.
nđg. Do phù phép, xuất hồn khỏi xác, tiếp xúc với cõi âm, để hồn thiêng nhập vào xác, làm cho người sống chuyện trò với người chết theo sự tin tưởng của một số người.
nđg. Lấy dầu thoa vào lưng vào trán và chà xát mạnh cho hết cảm, theo lối chữa bệnh dân gian.
nđg. Ngửi thấy mùi mà nhận ra; dựa vào một số dấu hiệu mà thấy trước. Chó săn đánh hơi mồi. Đánh hơi thấy bị theo dõi.
nđg. Đổi đi một cách khéo léo: Đánh tráo giấy tờ.
nd. 1. Đường lối, nguyên tắc phải noi theo. Đạo làm người.
2. Nội dung học thuyết được tôn sùng ngày xưa. Theo đạo thánh hiền. Tìm thầy học đạo.
3. Tôn giáo. Đạo Phật. Đạo Thiên chúa...
4. Nguyên lý tuyệt đối trong học thuyết Lão Tử.
hd. Người đàn bà tu tiên hay theo đạo Phật.
nt. Theo đạo Thiên chúa từ nhiều đời.
hd. 1. Đạo lý và đức hạnh, quy tắc nên theo trong cuộc sống.
2. Phẩm chất tốt đẹp của con người. Người có đạo đức.
hd. Người tu hành theo đạo giáo, cũng nói tu tiên.
hdg. Làm cho thành người có năng lực, theo những tiêu chuẩn nhất định. Đào tạo chuyên gia.
hp. Theo cách thức đặc biệt. Được đặc cách thăng thưởng.
ht. Có tính chất giống nhau theo mọi hướng, phân biệt với dị hướng. Sự dãn nở đẳng hướng.
pd. Vải thưa rút chỉ thành lỗ trống theo hình trang trí, cũng gọi là ren.
nđg.1. Lấy vật nhọn mà chọc vào. Đâm bị thóc, thọc bị gạo: chọc bên này bên kia, xúi giục. Đâm lao phải theo lao: lỡ rồi phải theo.
2. Mọc lên. Đầu tường lửa lựu lập lòe đâm bông (Ng. Du). Đâm chồi: mọc chồi non ra.
3. Chui vào, húc vào. Xe đâm vào gốc cây.
4. Giã, làm cho nhỏ vụn ra. Đâm tiêu. Thái rau đâm bèo.
5. Chuyển thành xấu bất thình lình. Hắn đâm khùng rồi.
nd.1. Phần trên hết của thân thể động vật, biểu tượng của suy nghĩ nhận thức của con người. Chải đầu. Mái đầu xanh. Cứng đầu. Đau đầu.
2. Phần trên hết, trước hết. Đầu ghềnh. Đầu tháng. Hàng ghế đầu. Dẫn đầu.
3. Từng đơn vị một. Tên kể đầu, rau kể mớ (tng). Sản lượng theo đầu người.
4. Điểm tận cùng ở hai phía trên chiều dài của một vật. Nắm một đầu dây. Trở đầu đũa.
5. Ả đào. Cô đầu.
nd. Nơi xa xôi, heo hút.
hdg. Chỉ việc linh hồn nhập vào một cái thai để sinh ra ở kiếp khác, theo thuyết luân hồi của đạo Phật trong dân gian.
nđg. Sự tranh chấp lẫn nhau giữa các sinh vật để giành cho mình những điều kiện sinh sống tốt nhất (theo thuyết Đácwin).
nđg.1. Làm cho chuyển động theo một hướng. Đẩy cửa bước vào. Đẩy xe lùi lại.
2. Làm cho xa ra, cho phát triển mạnh. Đẩy lui cuộc tiến công. Đẩy năng suất lên cao.
nđg. Phỏng chừng. Sinh rằng khéo nói đè chừng (Ng. Du).
nd. Đèn điện thắp sáng theo nguyên tắc cảm ứng, thường dùng trong mỏ có khí nổ và bụi nổ.
nđg.1. Mang vào người. Đeo nhẫn, đồng hồ đeo tay.
2. Tự giữ chặt vào, không chịu rời xa. Bé đeo vào cổ cha. Bé đeo theo mẹ suốt ngày. Bị mật thám đeo sát.
nd. Chỗ thấp để đi qua ngọn núi. Ngang đèo vượn hú chim kêu, Nắm lên ngọn súng mơ theo bóng cờ (cd).
nđg.1. Mang trên lưng hay mang theo khi đi. Đèo gùi. Đèo con đi chơi, Đèo bó hàng sau xe.
2. Mang thêm. Đã gánh gạo còn đèo thêm mớ khoai.
nđg. Mang theo nặng nề. Đa mang chi nữa đèo bòng (Ô. Nh. Hầu).
nđg. Theo đuổi mãi, không dứt bỏ được. Đeo đẳng mãi mối tình thầm kín.
nđg. Theo mãi không rời xa. Công đeo đuổi, chẳng thiệt thòi lắm ru? (Ng. Du).
nd. Đường cao bằng đất đá đắp theo bờ sông, bờ bể, để ngăn nước. Đê vỡ. Đê quai: đê vòng quanh như cái quai.
hd. Lòng kính nhường đối với anh ruột, theo đạo đức thời xưa. Một người có hiếu, có đễ.
nđg. Để tóc theo lối trẻ con thời trước, cạo gần trọc đầu chỉ để lại một chỏm trên đỉnh. Thân nhau từ hồi còn để chỏm.
hd. 1. Nước có hoàng đế, có vua.
2. Nước theo chủ nghĩa đế quốc. Bọn đế quốc.
nIđg. 1. Di chuyển bằng hoạt động của hai chân. Bé đi chưa vững. Cho ngựa đi thong thả.
2. Di chuyển đến nơi khác do một nhu cầu hay một hành động gì. Đi chợ. Đi học. Đi biển. Đi bộ đội.
3. Rời bỏ cõi đời, chết. Cụ ốm nặng, đã đi hôm qua rồi.
4. Di chuyển trên một mặt bằng. Xe đi chậm rì. Thuyền đi ngược gió. Thời gian đi rất nhanh.
5. Biểu thị hành đông làm cho một tình trạng không còn nữa hay giảm sút. Cắt đi vài đoạn trong bài. Anh ấy chết đi, ai cũng thương tiếc. Tình hình xấu đi. Cơn đau có dịu đi ít nhiều. Tiếng nhạc nhỏ đi.
6. Hoạt động theo một thể cách nào đó hay một phương hướng nào đó. Đi vài đường kiếm. Đi ngược lại nguyện vọng chung. Nghiên cứu đi sâu vào vấn đề.
7. Đưa đến một kết quả hay một sự chuyển biến. Hội nghị đi đến nhất trí. Làm như thế không đi đến đâu. Đi vào con đường tội lỗi. Công việc đi vào nề nếp.
8. Đem tặng nhân dịp lễ tết, hiếu hỉ. Đi một câu đối nhân dịp mừng thọ.Đi điếu.
9. Mang vào chân tay để che giữ. Chân đi dép. Đi găng tay.
10. Phù hợp nhau. Màu vàng đi rất tốt với màu đỏ. Hai việc ấy không đi với nhau.
11. Đi tiêu (nói tắt). Chột bụng đi chảy.
IIp. Biểu thị một mệnh lệnh hay một sự thúc giục. Im đi! Chúng ta đi chơi đi.
IIItr. Biểu thị ý nhấn mạnh về một tính chất bất thường, một mức độ cao, một kết quả tính toán hay một giả thiết. Ai lại đi nói thế, Thích quá đi chứ! Cộng các chi phí, tất cả là đi một triệu đồng. Cứ cho là như thế đi, cũng vẫn tốt.
nđg. Theo đạo Thiên chúa.
nd. Người nam mại dâm theo lối đồng tính luyến ái.
nđg. Chỉ cách làm việc không theo lối thông thường mà qua nhiều khâu, nhiều bước tốn nhiều công sức.
nđg. Đào lò ở mỏ theo kế hoạch. Tốc độ đi lò còn chậm.
nđg. Từ bỏ cuộc sống bình thường để sống theo một tôn giáo. Cắt tóc đi tu.
hd. Hình trạng mặt đất. Theo địa hình mà bố trí trận đồ.
nd. Điều khoản trong luật. Xử theo điều luật mới ban hành.
nd. Tình hình này, theo cách này. Điệu này thì sẽ mất mùa. Điệu này một tháng nữa cũng chưa xong.
hdg. Xác định vị trí thực địa của một vật theo những dấu hiệu từ bản thân nó. Máy định vị.
nđg. Như Địu. Đìu theo sau.
nd. Dò chở khách dọc theo dòng sông.
nđg. Như Đày đọa. Hoa sao hoa khéo đọa đày mấy hoa (Ng. Du).
hd. Tiền đoàn viên đóng cho tổ chức đoàn theo định kỳ.
nt. Nghèo đói và cực khổ.
nd.1. Thanh rắn chuyển động quanh một điểm, dùng một lực nhỏ để tạo lực lớn. Nguyên tắc đòn bẫy.
2. Tạo một tác động trong ngành hoạt động nào đó theo nguyên tắc đòn bẫy. Vai trò đòn bẫy của ngân hàng đối với sản xuất.
nđg.1. Lường với lon hay đấu. Khôn ngoan chẳng lọ thật thà, Lường thưng tráo đấu chẳng qua đong đầy (cd).
2. Mua thóc gạo tính theo đơn vị đo lường. Hết mạ ta lại quảy thêm, Hết lúa ta lại mang tiền đi đong (cd).
nđg.1. Giữ một vai trong vở kịch.
2. Làm ra vẻ y như thật. Khéo đóng kịch.
nd. Người dạy học chữ Nho hay theo học chữ Nho để thi cử thời trước. Ông đồ. Chẳng tham ruộng cả ao liền, Tham về cái bút cái nghiên anh đồ (cd).
nđg.Theo nét bút của người khác để vẽ hoặc viết. Tập trẻ con đồ chữ.
nđg. Cứu giúp theo Phật giáo. Phật độ chúng sinh.
nđg. Theo trung bình. Đổ đồng mỗi tháng sản xuất bao nhiêu?
hdg. Cứu vớt chúng sinh theo đạo Phật.
hdg. Cứu giúp người đời theo đạo Phật.
hd. Tranh và sách. Đồ thư đôi bạn phong quang một chèo (Ng. H. Tự).
nd. Giúp linh hồn cho người chết theo đạo Phật.
hdg. Đối nhau về lời cũng như ý theo từng cặp câu trong cách viết văn ngày xưa.
hdg. Theo tình hình, sự việc mà hành động. Đối phó với tình hình quốc tế.
nId. Người có cốt đồng, người chết hay thần linh có thể nhập vào theo mê tín.
IIt. Tính tình bất thường, hay trở chứng. Tính cậu ấy đồng bóng lắm.
hd. Tiết mùa đông, ngày ngắn nhất và đêm dài nhất ; cũng là tên một trong hai mươi bớn ngày tiết trong năm theo lịch cổ truyền Trung Quốc, vào khoảng 21, 22, 23 tháng 12 dương lịch.
hd. Chuỗi hành động đáp ứng diễn ra theo trình tự không thay đổi do lặp đi lặp lại nhiều lần trong hoàn cảnh nhất định. Động hình là cơ sở sinh lý của thói quen.
hd. Quần áo cùng một màu một kiểu, theo quy định của cùng môt tổ chức. Đồng phục học sinh.
hd. Biểu hiện biến đổi của một tình trạng theo sự phát triển, theo thời gian.
nd.1. Khoảng thời gian từ lúc sinh ra đến lúc chết. Cuộc đời con tằm. Già nửa đời người.
2. Cuộc sống, xã hội loài người. Yêu đời. Sống trên đời.
3. Lớp người sống thành những thế hệ kế tiếp nhau. Chuyện đời xưa. Để lại đời sau. Ai giàu ba họ, ai khó ba đời? (tng).
4. Thời gian trị vì của một ông vua, một triều đại. Đời vua Gia Long. Đời nhà Trần.
5. Thời gian hoạt động của con người trong một lãnh vực nhất định. Đời học sinh. Đời làm báo.
6. Lần kết hôn. Đã một đời chồng. Đời vợ trước không có con.
7. Bên ngoại (trái với bên đạo, theo đạo Thiên Chúa). Việc đạo, việc đời.
hd. Chất đơn không phân chia được cấu tạo thành mọi sinh vật theo triết học duy tâm.
nd.1. Lượng chung, tiêu chuẩn dùng để đo lường các thứ cùng loại. Đơn vị đo lường. Đơn vị tiền tệ.
2. Vật riêng lẻ trong số những vật cùng thứ loại. Giá thành mỗi đơn vị sản phẩm.
3. Tổ chức bộ phận trong hệ thống tổ chức. Xã là đơn vị hành chánh cơ sở.
4. Bộ phận lực lượng vũ trang được biên chế theo quy định. Đơn vị phòng không. Đơn vị tác chiến.
np. Theo đúng khuôn phép trong cách cư xử. Ăn ở đúng mực.
nd. Nguồn sáng trong tâm hồn theo đạo Phật. Mượn hoa đàm, đuốc tuệ làm duyên (Ô. Nh. Hầu).
nđg.1. Theo cho kịp kẻ đi trước. Đuổi kịp xe trước. Đuổi bắt kẻ gian.
2. Buộc phải rời khỏi nơi nào. Đuổi nhà. Đuổi học.
nđg. Đuổi theo để bắt.
nđg. Theo đám tang, tiễn đưa người chết đến nơi chôn.
nđg. Chèo đò đưa khách qua sông.
nđg.1. Đưa và đón, tiếp đãi.
2. Nói khéo để lấy lòng, không thật. Ăn nói đưa đón, lựa chiều.
nd. Giám mục (theo cách gọi cung kính của người đạo Thiên Chúa).
nđg.1. Có quyền, có phép. Được nghỉ. Được đi chơi. Được xuất ngoại.
2. Thắng, hơn. Được làm vua, thua làm giặc (tng).
3. Tiếp nhận, hưởng một điều gì. Được tin. Được tiếng thơm. Được khen thưởng.
4. Đạt một mức độ nào đó về số lượng. Bé được một tháng. Đi được năm cây số.
5. Chỉ thụ thể của động từ. Cao su được dùng để làm vỏ xe. Từ “được” được dùng theo nhiều từ loại.
IIt. Đạt yêu cầu tốt. Cô ấy được người, được nết.
IIIp.1. Biểu thị việc vừa trình bày đã đạt kết quả hay có khả năng thực hiện. Nghe được mấy câu. Quả ăn được, Việc khó nhưng làm được.
2. Nhấn mạnh sự thuận lợi, giảm nhẹ ý phủ định. Gặp được người tốt. Trong người không được khỏe.
nd. Đường do vết chân đi nhiều mà thành. Theo đường mòn qua rừng.
nd. Đường đóng thành miếng màu vàng sẫm hoặc nâu, nấu theo thủ công.
nd. Đường nấu rồi đổ thành táng hình tròn dài, theo lối thủ công.
nd. Đường nấu rồi đổ thành thẻ chữ nhật theo lối thủ công.
hd. Thơ của thi sĩ đời Đường. Bài thơ làm theo Đường thi.
nd. Đường cong trong không gian vẽ ra do một điểm vừa quây quanh một trục cố định vừa di động theo một phương nào đó. Đường xoắn ốc trụ tròn. Đường xoắn ốc hình nón.
nd. Tiếng heo kêu. Cũng nói Eng éc.
nt. Trắc trở, ngang trái, không theo lẽ thường ở đời. Mối tình éo le.
g. Kêu đề chế nhạo theo lối trẻ con.
nđg. Nói khéo để người làm điều có lợi cho mình. Gạ đổi đồng hồ.
nđg. Gả có đủ cheo cưới theo tục lệ cổ truyền. Con gái đã gả bán về nhà người ta.
nd. Gà nuôi theo phương pháp chăn nuôi công nghiệp.
nd. 1.Mụ gạnh: người đàn bà theo chăm sóc, giữ gìn một thiếu nữ, thời xưa.
2. Phụ, thứ, không chính thức. Vợ gạnh. Con gạnh: con khác dòng.
nđg. Vặn vòng dây vào cột chèo để siết chặt cây chèo. Gay chèo.
nd. Nguyệt thực, theo cách gọi dân gian.
nđg. Chọc, trêu cợt. Gió đông thôi đã cợt đào ghẹo mai (Ô. Nh. Hầu).
nd. Món ăn thịt lợn hay chân giò lợn, nấu theo kiểu nấu thịt chó.
nđg. Kết thúc đám hội, mọi người chuẩn bị ra về. Hội chèo giã đám.
ht. Có khuynh hướng theo tình cảm giữa những người cùng làm việc mà không tôn trọng đầy đủ các nguyên tắc của tổ chức trong quan hệ công tác. Lối làm việc gia đình chủ nghĩa.
hd. 1. Độ rộng hẹp của một góc.
2. Góc độ. Nhìn vấn đề theo những giác độ khác nhau.
nđg. Được thả lỏng một nơi nhất định trong một phạm vi nhất định để theo dõi, kiểm soát.
hd. Tổng thống một nước cộng hòa, theo cách gọi thời xưa.
nd. Thần theo cách gọi của một số dân tộc ít người. Cúng giàng. Giàng Trời. Giàng Đất.
hd. Bến sông. Quanh co theo dải giang tân (Ng. Du).
hIđg. Trao đổi tình cảm giữa hai bên trai gái trong ngày hội truyền thống. Nam nữ hát giao duyên.
IId. Điệu ca Huế, lời ca theo thể thơ bảy chữ, có điệp khúc. Điệu lý giao duyên.
hd.1. Luận điểm cơ bản của một tôn giáo được tín đồ tin theo một cách tuyệt đối.
2. Luận điểm được công nhận mà không chứng minh. Trình bày quan điểm như những giáo điều.
nđg. Giao việc sản xuất theo phương thức khoán.
nd. Chèo nhỏ cầm tay mà bơi. Cũng viết Dầm.
nđg. Ném quả cầu để kén chồng theo tục lệ xưa bên Trung Hoa, chỉ việc kén chồng. Tre tơ phải lứa, gieo cầu đúng nơi (Ng. Du).
nd.1. Cẳng chân người, gia súc, gia cầm. Co giò chạy. Giò gà xào. Giò heo hầm.
2. Món ăn làm bằng thịt thái mỏng hay giã nhỏ, bó lá rồi luộc chín. Giò bò, giò lụa.
3. Bánh bột gạo có nhân mỡ, thịt, gói trong lá chuối. Bánh giò. Giò chả: giò và chả.
nth. Cách xử sự theo thời thế, chỉ cốt được yên thân.
nd. Luồng gió theo một đường hẹp và dài, dễ gây cảm lạnh. Không nên ngồi ngay gió lùa.
nd. Gió heo may (nói tắt).
nd. Gió có hướng và tính chất khác nhau theo mùa, mùa đông thổi từ đất liền ra biển, mùa hè từ biển vào đất liền.
nd.1. Khoảng thời gian bằng 1/24 của một ngày một đêm (24 giờ); theo âm lịch là 12 giờ: sửu, dần, mão, thìn, tỵ, ngọ, mùi, thân, dậu, tuất, hợi.
2. Lúc. Đã đến giờ lên đường. Tin giờ chót: tin cuối cùng.
nd. Giờ tốt, theo toán số.
nd.1. Lớp người trong xã hôi phân biệt theo đặc điểm rất chung về nghề nghiệp, địa vị xã hội v.v... Giới tiểu thương. Giới quân sự. Giới phụ nữ.
2. Đơn vị phân loại sinh học lớn nhất, trên ngành. Giới động vật. Các ngành của giới thực vật.
hd. Đàn cúng lập ra để người theo đạo Phật nhận chịu giới luật.
hdg. Cấm giết sinh vật đối với người theo một số đạo.
hdg. Cấm sắc dục đối với người theo một số đạo.
hdg. Cấm uống rượu, đối với người theo một số đạo.
. (Dịch tiếng Anh viết tắt). Giờ chuẩn tính theo kinh tuyến đi ngang Greenwich ở Anh.
nđg. Ép phải theo một khuôn khổ. Để tự nguyện, không gò ép.
nd. Hình tạo thành bởi một số mặt phẳng có một điểm chung và cắt nhau lần lượt theo một số đường thẳng.
nd. 1. Phần cuối của bàn chân. Còn cha gót đỏ như son, Một mai cha chết gót con như bùn (cd). Theo gót: đi theo, làm theo. Phần dưới cùng của giày guốc. Guốc cao gót.
nId. 1. Đồ để kê đầu, để dựa. Gối chiếc: độc thân, lẻ bạn tình. Gối loan: gối có thêu chim loan.
IIđg. 1. Kê đầu lên. Gối đầu lên cánh tay.
2. Đặt lên trên, trồng vụ tiếp theo khi vụ trước chưa dứt. Để trụ gối lên đầu tường. Trồng ngô gối vụ.
nđg. Khơi chuyện. Khéo gợi chuyện.
hd. Thần sông, theo mê tín. Đất có thổ công, sông có hà bá (tng).
hd. Tiết về mùa hạ, ngày dài nhất và đêm ngắn nhất khoảng 21, 22 tháng 6 dương lịch, cũng là một trong 24 ngày tiết theo lịch cổ truyền Trung Quốc, được xem như ngày giữa mùa hạ.
nd.1. Số tiếp theo số 1 trong dãy số tự nhiên. Hai quyển sách. Một trăm lẻ hai. Một vạn hai (hai nghìn chẵn). Hạng hai: hạng nhì.
2. Lớn tuổi hơn cả, đứng đầu trong hàng những người cùng thế hệ. Bác hai. Anh hai (Cũng gọi Bác cả, Anh cả).
hd. Dòng nước ở biển hay đại dương chảy theo một hướng nhất định.
hd. Phần biển dọc theo bờ biển của một nước và thuộc quyền kiểm soát của nước ấy.
hdg. Kết hợp âm thanh theo lề lối nhất định, để mô phỏng âm thanh thật hay tạo từ, làm thơ.
nd. Hàm số dùng để đánh giá định lượng mức độ đạt mục tiêu theo một tiêu chuẩn đã định.
hd. Học trò nghèo, người trí thức nghèo thời xưa.
hd. Tết mồng ba tháng ba âm lịch, ăn đồ nguội theo tục lệ xưa ở Trung Hoa, để kỷ niệm Giới Tử Thôi chết thiêu.
hd. Vần định trước. Làm một bài thơ theo hạn vận.
ht. Nghèo khó. Thuở hàn vi.
nd. 1. Bậc. Hạng người giàu, hạng người nghèo.
2. Phần, thứ xếp theo cao thấp, trước sau. Thượng hảo hạng. Hạng chót. Hạng nhất. Hạng nhì. Hạng bét.
3. Giá trị. Xe ấy có hạng lắm.
hd. Tập thể người được sắp xếp theo tổ chức. Hàng ngũ cách mạng. Rời bỏ hàng ngũ.
hdg. Di chuyển đơn vị quân đội, từ nơi này đến nơi khác theo đội hình nhằm mục đích nhất định.
hd. Khúc nhạc bài hát hòa theo nhịp đi đều bước.
hdg. Làm việc thiện theo tôn giáo.
nđg. Làm xác thịt đau đớn, thiếu thốn theo một lối tu hành.
nd. Một phần của quẻ bói theo Kinh Dịch. Hào thê nhi. Hào của. Tốt cung quan lộc, vượng hào thê nhi (Ph. Trần).
nđg. Phát ra tiếng theo giọng điệu, nhịp điệu nhất định để biểu hiện tình cảm tư tưởng. Mẹ hát con khen (tng). Hát chèo. Máy hát: máy quay điã hát.
nd. Lối hát cổ truyền dân tộc, giọng hát và điệu bộ đều có ý nghĩa tượng trưng, kịch bản gọi là tuồng, viết theo thể văn cổ, thường lấy đề tài trong lịch sử để đề cao trung hiếu tiết nghĩa. Cũng gọi Hát tuồng.
nd. Điệu hát chèo nhịp độ khoan thai, nghiêm chỉnh, để giáo đầu hay giới thiệu.
nd. Lối hát dân gian ở Nam Hà (Hà Nam Ninh), có khi kèm theo điệu bộ.
nd. Lối hát tuồng có tính cách vui, hoạt động dồn dập, bi hùng theo nội dung lời thơ cổ.
nd. Lối hát lấy giọng điệu dồn dập khi đuổi theo quân giặc.
np.1. Thường thường. Tường đông ghé mắt, ngày ngày hằng trông (Ng. Du).
2. Lặp đi lặp lại theo định kỳ. Công việc hằng ngày. Ngày hội hằng năm.
nt. Đạm bạc, nghèo khổ. Hẩm hút cháo rau.
hd. Đội quân ở phía sau theo tổ chức quân đội thời xưa.
hd. Thân xuất hiện sau khi chết, theo thuyết luân hồi; hình thức tổ chức tiếp nối một hình thức có trước. Làng là hậu thân của công xã nông thôn.
nd.1. Trò diễn lại sinh hoạt, sự tích của vị thần thờ trong làng, món lễ phẩm cúng dâng theo sở thích của vị thần ấy.
2.Tên hèm: tên húy phải kiêng.
nd. Lợn, súc vật nuôi để ăn thịt. Heo nái: heo cái nuôi để đẻ. Heo rừng: heo ở rừng.
nt. Khô rũ không còn tươi được. Ruột tằm ngày một héo don (Ng. Du).
nt. Như Hiu hắt. Gió may heo hắt.
nt. Kém tươi, ủ rũ. Vẻ mặt héo hắt.
nt. Như Héo don. Dặm xa lữ thứ kẻ nào héo hon (H. Cận).
nt. Ở nơi khuất, vắng vẻ, gây cảm giác buồn cô độc. Con đường mòn heo hút giữa rừng sâu.
nd. Gió nhẹ hơi lạnh vào mùa thu. Chiều thu đưa lạnh gió heo may (Th. Lữ).
nt. Như Héo queo.
nt. Như Héo queo.
nt. Héo quăn queo lại. Hoa héo queo.
nt. Héo và tàn tạ, suy sụp. Những ngày héo tàn của hắn.
hd. Đứa nhỏ theo hầu thời xưa.
nd. Vai hề trong chèo cổ, tay cầm gậy vừa múa vừa hát.
nd. Vai hề trong chèo cổ, tay cầm mồi lửa vừa múa vừa hát.
dt. Quái vật bịa ra để dọa trẻ con. Dạy con, con chẳng nghe lời, Con theo ông hểnh đi đời nhà con (cd).
hdg. Quên mình một cách vui vẻ, theo quan niệm đạo Phật, vui lòng bỏ qua, tha thứ. Xin hỉ xả cho.
hdg. 1. Người hay động vật được coi là biểu hiện cụ thể của thần linh hay một điều gì. Con rùa là hiện thân của thần biển. Hắn là hiện thân của tội ác.
2. Hiện thành thân của nhiều loại vật để giảng dạy cho chúng sinh theo Phật giáo. Phật hiện thân làm người hành khất.
hdg. Tổ chức sản xuất, lao động theo lối hợp tác. Cũng nói Hợp tác hóa.
nd.1. Cửa hàng, hiệu buôn. Hiệu ăn.
2. Tên, hình làm nhãn dán trên món hàng. Dầu hiệu con cọp.
3. Dấu để thông báo điều gì theo quy định. Đốt lửa làm hiệu. Ra hiệu.Số hiệu đơn vị xe.
4. Tên hiệu. Nguyễn Gia Thiều hiệu Ôn Như Hầu.
nđg. Không hiểu theo từ ngữ mà hiểu theo ý nghĩa câu nói. Ông ta bảo như thế thì anh nên hiểu ngầm là ông ta từ chối.
nd.1. Con gái còn bé theo cách gọi của nông dân miền Bắc. Cái hĩm đầu lòng.
2. Từ để gọi thân mật người nông dân có con gái đầu lòng còn bé. Chị hĩm có nhà không?
nd. Tập hợp những đường nét, màu sắc trên một mặt phẳng để phản ánh một vật cụ thể, theo những nguyên tắc hội họa.
nId.1. Một điệu dân ca khi lao động có đoàn, nhiều người phụ họa. Hò mái đẩy, hò mái nhì: điệu hò khi chèo đò. Hò giã gạo: điệu hò khi giã gạo.
2. Một trong năm âm của nhạc Việt Nam.
IIđg. Hát lên câu hò. Hò một câu. Hò đối đáp.
nc. Tiếng đệm nhịp trong một số điệu hò, như hò chèo thuyền chẳng hạn.
nđg.1. Đánh đàn theo cây đàn khác cho hòa âm. Bàn vây điểm nước đường tơ họa đàn (Ng. Du).
2. Theo vần một bài thơ mà làm một bài thơ khác.
3. Hưởng ứng. Một tiếng cười vang lên và nhiều tiếng cười khác họa theo.
hdg. Trồng trọt theo lối đốt rẫy, gieo hạt.
nđg. Dùng cử chỉ của tay và cả chân kèm theo trong khi nói, vẻ đắc ý và ba hoa.
nđg.1. Hóa thành người khác hay vật khác để sống kiếp khác theo thuyết luân hồi của Phật giáo.
2. Giết để ăn thịt hay để trừng trị. Hóa kiếp cho con gà. Hóa kiếp cho tên phản bội.
hd. Nơi chứa đầy lửa để giam linh hồn người có tội, theo tôn giáo.
hdg. Thiêu người chết lấy tro, theo tục lệ của nhiều xứ. Lễ hỏa táng.
nd. Tài khéo léo của tay. Người thợ khắc có hoa tay.
hd. Khả năng của một nguyên tử hay một gốc có thể hóa hợp với một nguyên tử hay một gốc khác theo những tỉ lệ xác định.
hdg. Làm một bài thơ theo các vần và thường cùng đề tài với một bài có trước.
hdg. Tiễn đưa theo nghi thức một cách vui vẻ. Lễ hoan tống đoàn đại biểu.
nd.1. Vòng tròn lớn gồm mười hai tinh quân, mỗi năm thấy Mặt Trời xoay suốt vòng ấy.
2. Ngày, giờ tốt theo bói toán. Ngày hoàng đạo. Giờ hoàng đạo.
nId. 1. Cây tre hay đoạn gỗ tròn gác ngang để đóng rui lợp nhà theo kiến trúc cổ truyền.
2. Hoành phi (nói tắt). Bức hoành sơn son.
IIt. Theo chiều ngang. Bề hoành.
hdg.1. Tiến hành những việc làm quan hệ chặt chẽ với nhau để đạt một mục đích nhất định. Hoạt động văn nghệ. Hoạt động ngoại giao. Thích hoạt động, không chịu ngồi yên.
2. Hoạt động cách mạng (nói tắt). Thoát ly gia đình để hoạt động.
3. Thực hiện một chức năng nhất định trong một chỉnh thể. Máy móc hoạt động bình thường. Họat động của thần kinh cao cấp.
4. Tạo ra môt tác dụng nào đó. Vi khuẩn hoạt động làm chua thức ăn. Theo dõi hoạt động của cơn bão.
nđg.1. Theo lời thầy hoặc sách dạy mà mở mang kiến thức. Học nghề. Học văn hóa. Học thầy không tày học bạn.
2. Đọc đi đọc lại, nghiền ngẫm cho nhớ. Học bài. Học thuộc lòng.
3. Bắt chước. Chưa học làm xã đã học ăn bớt (tng).
4. Nói lại cho người khác biết. Chuyện ấy anh không cần phải học lại với ai hết.
nđg. Học bằng cách nghe thấy rồi làm theo chứ không được trực tiếp chỉ bảo. Chỉ học lỏm mà cũng thành một thợ giỏi.
hd. Nhóm người cùng theo một xu hướng học thuật. Học phái Khổng Mạnh. Học phái hiện sinh.
hd. Tiền học sinh phải đóng theo định kỳ cho trường.
hdg.1. Học và luyện tập để hiểu biết, có kỹ năng.
2. Làm theo gương tốt. Học tập các đơn vị bạn.
hd. Nơi học trò hoặc sinh viên ăn ở trong lúc theo học.
hdg. Đi theo để bảo vệ vua thời xưa.
hdg. Bảo vệ tính mạng, giữ gìn tính mạng được an toàn khi gặp nguy hiểm, theo mê tín. Thần hộ mệnh.
hd. Con chồn chết hóa làm gái đẹp để quấy các chàng thư sinh theo các truyện huyền hoặc ngày xưa.
hdg. Đi theo để bảo vệ. Đoàn quân hộ tống. Tàu hộ tống.
hdg. Đi theo để bảo vệ. Lính hộ vệ.
hdg. Cho nhau biết một cách nhanh gọn tình hình diễn biến của sự việc theo nề nếp quy định. Hội báo trong ban chỉ huy. Sổ hội báo hằng ngày.
hdg. Có tác dụng đối với hành vi xảy ra trước khi có quy định của luật pháp. Theo nguyên tắc pháp luật không có hiệu lực hồi tố.
hd.1. Thể thơ đọc đảo ngược bài thơ lại vẫn đọc được và có vần, có nghĩa.
2.Đường hồi văn: đường trang trí vẽ theo một kiểu đặt ngược xuôi gì cũng xem được.
nd.1. Phần vô hình trong con người. Máu theo nước mắt, hồn lìa chiêm bao (Ng. Du).
2. Tư tưởng, tình cảm, tinh thần của con người về mặt chịu tác động từ bên ngoài. Bức tranh không có hồn. Sợ hết hồn. Hoảng hồn. Liệu hồn.
nd.1. Loại cây có quả, đến khi chín thì quả đỏ hồng. Đỏ như quả hồng. Hồng ngâm: quả hồng ngâm trong nước vôi.
2. Loại cây có hoa màu sắc rất đẹp và rất thơm, thân cây có nhiều gai. Anh kia sao khéo hoài công, Tham hái hoa hồng bị mắc phải gai (cd). Hồng bạch: hồng có hoa trắng.
hd. Lá đỏ, lá thắm, chỉ việc mối lái để kết duyên (theo tích Vu Hựu đời Đường nhặt được bài thơ của một cung nữ viết trên lá đỏ thả theo dòng nước từ trong cung chảy ra nên lại đề thơ váo lá thả xuống nước, cung nữ bắt được. Về sau, cung nữ được vua thả ra, Vu Hựu được gặp lại, đem lá thư đỏ mà so để kết duyên cùng nhau).
nd.1. Chất khí nói chung. Bốc hơi. Hơi nước. Hơi độc.
2. Làn khí nhỏ di động. Hơi may. Thở một hơi dài. Thằng bé gào hết hơi.
3. Mùi đặc trưng của một người, một vật. Đánh hơi. Bé đã quen hơi mẹ.
4. Lúc, lần. Chạy một hơi về đến nhà.Lặn một hơi. Uống một hơi.
5. Khối lượng gia súc còn sống. 80kg heo hơi.
hd. Lễ hợp chén rượu tân hôn (cẩn), uống chung chén rượu trong đêm mới cưới theo phong tục ngày xưa. Đêm hợp cẩn: đêm tân hôn.
hd. Chất tinh khiết mà phân tử gồm những nguyên tử khác nhau hòa hợp theo một tỉ lệ nhất định.
nd. Hợp kim dùng cho các quá trình luyện kim tiếp theo để tạo các hợp kim cần thiết.
nđg.1. Làm theo người khác một việc không tốt do quá vội vàng, thiếu suy nghĩ. Không biết gì cũng hùa theo. Về hùa với nhau.
2. Theo nhau cùng làm việc gì một cách ồ ạt. Lũ trẻ hùa nhau đẩy chiếc xe.
nd. Tên cha mẹ đặt cho từ thuở nhỏ phải kiêng, không được gọi và không được viết ra theo tục lệ ngày xưa. Phạm húy: gọi đúng tên phải cữ.
hd. Danh tiếng hảo, không có thực chất. Chạy theo hư danh.
hd. Số không kèm theo tên vật hay tên đơn vị đo lường 5, 8, 10 là hư số.
nđg. Được nhận, được về phần mình. Hưởng gia tài. Hưởng theo lao động.
hd. Việc ăn uống trong làng theo tục lệ cũ. Tệ hương ẩm.
hIđg. Dẫn đường, đem đường. Người hướng đạo.
IId. Tên môt tổ chức có mục đích, thông qua những hoạt động ngoài trời, đào luyện thanh niên theo tinh thần danh dự, bác ái, đoàn kết v.v...
nđg. Chỉ heo kêu nhỏ. Heo ịt ịt đòi ăn.
hd. Chỗ giải trí bằng cách tập hát theo những băng đã thu sẵn nhiều bài hát.
nđg.1. Theo sát một bên. Đi kè bên mẹ.
2. Cặp vào nách hay quàng tay để dìu đi. Phải có người kè mới đi được.
nd. Người già theo cách gọi của một số dân tộc miền núi. Ông Ké.
nđg. Nhờ, ghé vào. Đi ké theo xe. Ăn ké bữa cơm.
nIđg. Theo sát một bên. Suốt ngày kè kè một bên chồng.
IIt. Liền kề một bên, không lúc nào rời xa. Vai mang túi bạc kè kè ... (cd).
nđg.1. Đính theo, thêm. Đơn có chứng chỉ kèm theo. Bán máy có kèm phụ tùng.
2. Đi theo sát một bên để giữ. Có hai cảnh sát viên kèm hai bên.
3. Ở gần để dìu dắt, chỉ vẽ trong nghề nghiệp, học tập. Thợ giỏi kèm cặp thợ kém. Thầy giáo dạy kèm học sinh.
nđg. Theo sát để chỉ dẫn. Được thợ giỏi kèm cặp.
nđg. Như Kèm,ngh. 1.Thư có kèm theo mẫu hàng.
nđg.1. Chọn lựa kỹ theo những tiêu chuẩn nhất định. Cấy lúa phải kén mạ, nuôi cá phải kén giống (tng).
2. Tự đặt ra những tiêu chuẩn cao hơn bình thường. Cô ta rất kén. Giống cây này rất kén đất trồng. Kén ăn.
nd. Thanh dài cứng chắc bằng tre hay gỗ, đặt từ nóc nhà xuống theo mái nhà để đỡ đòn tay và xà gỗ.
nd. Dụng cụ để cắt, gồm hai lưỡi chéo nhau. Kéo cắt vải. Kéo cắt tóc.
nđg.1. Làm di chuyển bằng tác động của lực qua môt điểm nối. Trâu kéo cày.
2. Cùng di chuyển theo một hướng. Bà con kéo đến thăm hỏi. Mây kéo đầy trời.
3. Tụ họp thành nhóm, bè đảng. Kéo bè kéo cánh.
4. Làm cho hoạt động hay di chuyển đến vị trí cần thiết bằng cách kéo. Kéo bễ thổi lò. Kéo vó. Kéo cờ trắng xin hàng.
5. Làm cho phát ra tiếng nhạc hay tiếng báo hiệu bằng động tác kéo hay giống như kéo. Kéo đàn nhị. Kéo chuông nhà thờ. Kéo còi báo động.
6. Làm thành vật hình dây, hình sợi. Kéo sợi. Kéo nhẫn vàng.
7. Trải ra trên không gian hay thời gian, liên tục. Vết thương kéo da non. Pháo sáng kéo thành một vệt dài. Kéo dài cuộc họp.
8. Tác đông làm cho lên cao hay hạ thấp. Kéo năng suất lên. Kéo giá món hàng xuống.
9. Bù vào chỗ thiếu sót, yếu kém. Lấy cần cù kéo khả năng. May ra còn kéo được vốn.
nl. Kẻo sau này. Đừng nghe theo hắn, kẻo rồi hối không kịp.
nđg. Viết ra từng món theo thứ tự để ghi nhớ. Kê khoảng chi tiêu ấy vào sổ. Kê tên những người cần mời.
nd. Cách khôn khéo để giải quyết một việc khó khăn. Kế sinh nhai. Dùng kế hoãn binh.
hdg. Làm cho phát triển theo kế hoạch. Kế hoạch hóa nền kinh tế.
hd. 1. Cấu trúc.
2. Hệ thống các thành phần riêng rẽ của một công trình xây dựng hay máy móc kết hợp với nhau để tạo thành một thể thống nhất.
3. Sự phân chia và bố trí các phần, các chương mục theo một hệ thống nhất định để thể hiện nội dung của một tác phẩm.
nđg. 1. Viết hay nói ra cho biết những việc liên hệ với mình theo yêu cầu của cơ quan chức năng. Khai lý lịch. Nhân chứng khai trước tòa.
2. Tiết lộ những điều phải giữ bí mật. Bị tra tấn nhiều cách mà vẫn không khai.
hd. Lễ hạ nêu sau Tết. Lễ khai hạ nhằm ngày mồng bảy tháng giêng theo tục lệ xưa.
nđg. Gắn những mảnh màu sắc đẹp theo những hình trang trí trên đồ vật. Khảm xa cừ.
nt. 1. Khô, thiếu nước. Ruộng khan nước.
2. Giọng nói rè không thanh như vì cổ quá khô. Khan tiếng. La khan cả cổ.
3. Thiếu cái thường kèm theo hay không rõ lý do. Uống rượu khan. Nói chuyện khan. La khan. Chửi khan.
4. Ít, thiếu so với yêu cầu của thị trường. Khan hàng. Khan tiền mặt.
nđg. 1. dùng hình cụ để tra kẻ có tội. Nào ai có khảo mà mình lại xưng (Ng. Du).
2. Đánh. Cheo làng cỗ bảy quan hai, Lệ làng khảo rẻ trăm hai mươi vồ (c.d).
hdg. Nộp tiền và làm tiệc mời dân làng khi đỗ đạt hay lên chức, theo tục lệ thời xưa. Được phẩm hàm phải khao vọng.
nd. 1. Một phần tư giờ, 15 phút.
2. Một phần sáu trong môt ngày, theo xưa. Đêm năm canh, ngày sáu khắc.
3. Khoảng thời gian ngắn. Tình chung một khắc, nghĩa dài trăm năm (c.d).
nd. Khăn chít đầu của phụ nữ, gấp chéo thành góc nhọn như cái mỏ quạ trước trán.
hdg. Xin ăn theo lối tu hành.
hd. Lệnh hô trong luyện tập hay chiến đấu. Làm theo khẩu lệnh của chỉ huy.
nđg. Khâu dọc mép vải theo hình chữ chi để sợi ở mép vải khỏi tuột ra. Khâu vắt gấu áo.
nt&p. 1. Tài nghệ trong việc tạo nên những vật đẹp. Thợ khéo. Nét chạm trổ khéo.
2. Biết sắp xếp công việc để đạt kết quả tốt. Khéo ăn thì no, khéo co thì ấm (t.ng).
3. Biết làm vừa lòng người khác trong cách đối xử. Khéo ăn ở làm vừa lòng mọi người. Nhắc khéo anh chàng ba hoa.
4. Vừa vặn, thích hợp do biết tính toán. Cái áo mặc khéo thật.
5. Xinh đẹp. Con bé trông khéo thật.
np. 1. Không khéo (nói tắt) biểu thị ý phỏng đoán. Trời này, khéo mưa đấy.
2. Biểu thị ý nhắc nhở phải coi chừng. Đi cẩn thận khéo ngã.
Như Kheo. Dáng kheo khư của người nghiện.
nt&p. Tinh tế trong tay nghề, khôn ngoan trong cách xử sự. Đôi tay khéo léo. Đã khéo léo thuyết phục ông ta.
nđg. Khéo nói.
nđg. Khéo mồm.
nđg. Khéo ăn nói, biết lựa lời, có khi không thật, để làm vừa lòng người nghe.
ht. Có tư cách thẳng thắn, không chịu khuất phục, nhờ vã ai. Ông ta nghèo nhưng rất khí khái.
nđg. 1. Làm cho hoạt động theo ý muốn của mình. Mệt quá, không khiến nổi tay chân.
2. Tác động đến, gây nên. Câu hỏi bất ngờ khiến hắn lúng túng.
3. Bảo làm việc gì. Ăn có mời, làm có khiến (t.ng).
dt. Các lỗ, các chỗ thông trong thân thể theo đông y. Cửu khiếu: hai lỗ tai, hai lỗ mũi, hai mắt, miệng, hậu môn và đường nước tiểu.
hdg. Nhảy múa theo điệu nhạc, thường là từng đôi nam nữ. Buổi dạ hôi khiêu vũ.
nđg. 1. Đưa qua đưa lại để làm cho đầy, cho bằng. Khỏa đất cho đầy lỗ.
2. Nhúng xuống nước rồi quơ qua quơ lại. Khỏa chân xuống ao cho sạch đất. Mái chèo khỏa nước.
hd. 1. Việc thi cử đỗ đạt thời xưa. Theo đòi khoa bảng.
2. Người đỗ đạt trong các khoa thi thời xưa. Con nhà khoa bảng.
nd. 1. Giấy tờ giao ước làm bằng cho một gía trị. Chứng khoán.
2. Tiền phạt phải nộp cho làng khi làm điều gì trái với lẹ làng ngày xưa.
3. Giấy bán con vào cửa Phật cửa Thánh cho dễ nuôi theo mê tín.
nđg. 1. Giao toàn bộ công việc và trả công theo kết quả hoàn thành. Hưởng lương khoán sản phẩm.
2. Giao kết công việc cho người khác để khỏi bận tâm. Mọi việc trong nhà khoán hết cho cô em dâu.
nd. 1. Phần không gian hay thời gian được giới hạn một cách đại khái. Những khoảng trống trong rừng. Làm trong khoảng mười ngày.
2. Độ dài không gian hay thời gian nói theo ước lượng. Còn khoảng ba cây số nữa. Khoảng bảy giờ tối.
nd. 1. Nét nhịp điệu được tổ chức theo yêu cầu riêng để đệm cho một điệu hát. Khổ trống. Khổ phách.
2. Đoạn ngắn được chia ra trong một bài hát nói. Bài hát nói thường gồm ba khổ.
nIt&p. 1. Quá khó khăn, thiếu thốn về vật chất hay bị đau đớn về tinh thần. Sống khổ. Khổ trước sướng sau. Con lại làm khổ cha mẹ.
2. Tồi tàn, đến trông thảm hại. Chiếc xe đạp khổ.
IIc. Tỏ ý than thở, thương hại hay bực tức. Khổ, lại mưa rồi! Rõ khổ, mới ốm dậy đã phải đi làm.
IIId. Nỗi khổ. Kể khổ cho nhau nghe.Thăm nghèo hỏi khổ.
hd. Cái khổ mênh mông trên thế gian ví như bể khổ, theo quan điểm Phật giáo.
hd. Sự tập luyện khắc khổ, như lối sống của kẻ tu hành theo một số tôn giáo. Sống khổ hạnh.
nt. 1. Héo đi, không còn tươi xanh. Cây cỏ khô héo vì nắng hạn quá lâu.
2. Không còn hăng hái, hết vẻ vui tươi. Khô héo cả ruột gan. Nụ cười khô héo.
ht. 1. Nghèo túng cùng cực. Lâm cảnh khốn cùng.
2. Ở vào tình cảnh không có lối thoát. Bị dồn vào thế khốn cùng.
nt. Khôn, biết giữ mình. Khôn hồn thì làm theo tao nói.
nt. Khôn ngoan, khéo léo trong cách xử sự. Có biện pháp khôn khéo.
nt. Nghèo khó. Giúp đỡ nhau trong lúc khốn khó.
nt&p. 1. Trống rỗng, không có gì. Thùng không.
2. Nhàn rỗi, vô công rỗi nghề. Ngồi không suốt ngày. Ở không.
3. Đơn thuần, không kèm theo thứ gì. Ăn cơm không. Biếu không. Mất không cả vốn liếng.
4. Nhẹ đến như không có gì. Chiếc vali nhẹ không. Việc dễ không.
nd. 1. Số biểu thị không có gì cả. Số 0.
2. Cái không có hình dạng, con người không ý thức được, theo quan niệm Phật giáo..
np. Biểu thị sự lo ngại hay một dự đoán khiến lo ngại. Cẩn thận, không khéo lại hỏng mất.
hd. Cửa Phật, nói theo những người tu Phật giáo.
nđg. 1. Quơ qua quơ lại. Khua mái chèo.
2. Đánh, gõ liên tiếp làm cho có tiếng kêu. Mái chèo khua nước. Tiếng guốc khua vang thành phố.
3. Làm giựt mình thức giấc bằng tiếng ồn. Đang ngủ ngon, bị khua dậy.
nd. Tình trạng có những bất đồng nghiêm trọng về chính trị làm cho chưa lập được chính phủ mới thay cho chính phủ đã bị đỗ trong các nước theo chế độ đại nghị.
nId. 1. Dụng cụ để tạo ra những vật có hình dáng nhất định như nhau. Khuôn bánh. Giống như khuôn đúc. Lên khuôn.
2. Hình dáng với những đặc trưng nhất định. Khuôn mặt.
IIđg. Giới hạn trong khuôn khổ nhất định. Khuôn mình theo kỷ luật.
nd. Toàn bộ những phép tắc cần theo về cách xử sự. Đứa trẻ biết khuôn phép.
nđg. Khuyên mời người bố thí để làm việc đạo theo Phật giáo. Khuyên giáo để đúc chuông chùa.
hd. Chó và chim ưng, nuôi để đi săn; chỉ bọn tôi tớ theo chủ làm càn.
nđg (khd). Giục, làm cho xúc động để hành động theo ý mình. Nói kích. Bị kích nên làm bậy. Cũng nói Khích.
nd. Loại kịch dùng lời hát với các làn điệu nhất định để trình bày nội dung vở kịch. Chèo ở Bắc Bộ và cải lương ở Nam Bộ là những loại kịch hát.
hd. Kiếm và cung, chỉ việc võ. Theo việc kiếm cung.
hdg. Xây đắp, xây cất. Tòa nhà được kiến trúc theo lối hiện đại.
nt.1. Nghèo túng lắm. Ông đồ kiết.
2. Keo kiệt. Giàu thế mà kiết lắm.
nt. Rất nghèo. Lão ta nghèo kiết xác.
nđg. Cầu thần linh hay vong hồn nhập vào khi ngồi đồng, theo mê tín. Kiều vong.
nId. Mẫu để theo đó làm ra hàng loạt những cái khác giống như vậy. Làm theo kiểu mẫu đã chọn.
IIt. Vật hay người có đầy đủ nhất những đặc trưng tốt đẹp, có thể làm mẫu cho những vật hay người khác noi theo. Gian hàng kiểu mẫu. Một thanh niên kiểu mẫu.
hd. Con trai nhỏ theo hầu các vị thần tiên trong thần thoại Trung Hoa.
hd. Khoảng cách tính bằng độ cung kể từ một kinh tuyến gốc đến một kinh tuyến nào đó, theo chiều về hướng đông (kinh độ đông) hay về hướng tây (kinh độ tây). Kinh độ của Hà Nội là 105o51’ đông.
hd. Kinh là phép thường, quyền là phép dùng khi biến, kinh quyền là phép ứng biến theo thời thế, theo hoàn cảnh mà xử sự.
hd. Một trong hai mươi bốn ngày tiết theo lịch cổ truyền Trung Hoa, tương ứng với 5, 6 hay 7 tháng ba dương lịch.
nt.1. Tới đúng lúc. Duyên đâu chưa kịp một lời trao tơ (Ng. Du). Đến kịp giờ. Không kịp ăn.
2. Theo ngang hàng. Tay đua này bắt kịp tốp đầu.
hd.1. Ký hiệu thứ sáu trong 10 can theo cách tính thời gian cổ truyền của Trung Hoa.
2. Khoảng thời gian 12 năm, một con giáp. Tuổi hơn nhau một kỷ.
nđg. Gửi món đồ cho một cửa hàng để nhờ bán theo thỏa thuận. Nhận hàng ký gửi.
hd. Động vật hình thù cổ quái, theo truyền thuyết thì mỗi lần có thần nhân ra đời là có kỳ lân xuất hiện trước; là một con vật linh trong long, lân, qui, phụng.
pd. Các vị tu hành theo đạo Phật đắc đạo, dứt được sự phiền não ở đời. Cũng gọi A-La-Hán.
nd. Nữ hung thần theo Phật giáo, chỉ người đàn bà hung dữ, lắm mồm. Gặp bà la sát ấy rồi.
nt. 1. Không theo đúng đường, đúng hướng phải đi. Đi lạc trong rừng. Đánh lạc hướng. Tìm trẻ lac.
2. Ra khỏi mà không tìm lại được. Chim lạc đàn. Con lạc mẹ.
3. Để mất đi vì chưa tìm được. Lạc đâu mất cuốn sách.Bà mẹ lạc con.
4. Giọng nói, cách nhìn đổi khác vì quá xúc động. Cảm động quá, giọng lạc hẳn đi. Mắt lạc đi vì tức giận.
ht. Chỉ câu thơ không theo đúng vần. Câu thơ lạc vận.
nđg. 1. Đưa mình qua chỗ chật hẹp một cách khéo léo. Hé cửa lách mình vào.
2. Lựa chiều để nhẹ nhàng đưa sâu vào. Lách lưỡi dao vào thanh tre.
nId. 1. Bộ phận để điều khiển các phương tiện vận tải cho đi đúng hướng. Cầm lái. Buồng lái. Bánh lái.
2. Lái xe (nói tắt). Làm lái ô tô.
IIđg. 1. Điều khiển phương tiện vận tải, một số máy móc cho đi đúng hướng. Lái máy bay. Lái máy kéo.
2. Hướng một hoạt động về phía nào đó theo ý mình. Lái hội nghị vào vấn đề chính. Lái sang chuyện khác.
nIđg. 1. Đi đến chỗ người ở gần hay trong một phạm vi rất gần. Hôm nào rảnh lại tôi chơi. Lại đây tôi hỏi.
2. Đi ngược chiều với chiều vừa đi. Đi đi lại lại trong phòng. Ngoài đường kẻ qua người lại.
3. Di chuyển theo hướng ngược với hướng ban đầu hay theo hướng tập trung ở một nơi. Quay lại chỗ khi nãy. Xe cộ dồn cả lại. Buộc lại với nhau.
4. Chỉ sự thu hẹp, thu nhỏ lại của một hoạt động, quá trình hay sự vật. Co rúm lại. Người quắt lại.
5. Chỉ tính chất ngược lại của quá trình hay hoạt động trước đó. Trả lại không nhận. Chống lại.
6. Chỉ sự lặp lại một họat động. Làm lại bài văn. Nhắc lại để quên. Buộc lại hàng sau xe cho chắc hơn.
7. Chỉ sự lặp đi lặp lại nhiều lần một hành động. Nhắc đi nhắc lại. Đài cứ phát lại bài hát ấy.
8. Kìm lại, không cho mở rộng, không cho phát triển. Giữ lại. Ngưng lại ngay, không nói như thế.
9. Chỉ sự trở về trạng thái cũ. Cây cối lại xanh tươi.
IIp.1. Biểu thị sự tái diễn hay tiếp nối của một hoạt động, một hiện tượng. Trời lại rét. Nó lại biến đâu rồi.
2. Biểu thị tính chất trái với lẽ thường của hoạt động, hiện tượng. Hôm nay lại ngủ muộn. Ai lại thế.
3. Biểu thị sự đối phó. Cãi không lại hắn. Một mình làm không lại mấy miệng ăn.
nđg. Theo tục lệ cổ truyền người con gái sau ngày đám cưới cùng với chồng trở về thăm cha mẹ. Lễ lại mặt.
dt. Theo tục lệ cổ truyền trong lễ cưới, khi nhà trai đem lễ vật đến, nhà gái lấy một phần biếu lại cho nhà trai.
nđg. Nấu cơm theo lối một số dân tọc ít người trước đây, không dùng nồi mà nấu trong ống nước hay ống vẩu. Cơm lam nước ống.
nđg. 1. Giữ quyền làm chủ sở hữu một tài sản. Làm chủ một ngôi nhà.
2. Giữ quyền điều khiển, sắp đặt theo ý mình. Nhân dân làm chủ đất nước. Làm chủ tình thế.
nđg. Vì phải phục vụ đủ các hạng người nên phải chịu khó chiều theo những ý kiến rất khác nhau.
nđg. Cố tình làm ầm lên để làm áp lực buộc người ta theo ý mình. Có gì đâu mà làm dữ như vậy.
nđg. 1. Làm những điều cho là có phép lạ theo tôn giáo hay theo mê tín. Linh mục làm phép rửa tội. Thầy phù thủy làm phép trừ tà.
2. Làm cho có hình thức, không cần hiệu quả. Ăn làm phép. Trói làm phép chứ không trói chặt.
nđg. Bắt chước, làm y như người khác. Anh cứ làm theo ông ấy.
nđg. Làm nghề chữa bệnh theo đông y. Nghề làm thuốc.
nId. 1. Binh khí thời xưa hình gậy dài, đầu nhọn bịt sắt. Đâm lao phải theo lao (t.ng).
2. Dụng cụ thể thao hình cây lao để phóng xa. Kỷ lục phóng lao.
IIđg. 1. Phóng đi một vật dài. Lao cây sào. Mũi tên lao đi vun vút.
2. Di chuyển nhanh về phía trước. Xe bị lao xuống vực. Chạy lao theo.
3. Dốc tòan bộ sức lực, tâm trí vào việc gì. Lao vào công việc.
4. Chuyển rầm cầu lên mố và trụ cầu. Mới lao được một nhịp cầu.
hId. 1. Hoạt động nhằm tạo ra sản phẩm vật chất hay tinh thần, cần thiết cho đời sống con người trong xã hội. Lao động chân tay. Lao động trí óc. Trả lương theo lao động. Tiết kiệm lao động.
2. Người làm lao động chân tay. Nhà có hai lao động chính.
IIđg. 1. Làm việc lao động. Lao động quên mình. Lười lao động.
2. Làm việc lao động chân tay. Trong mấy tháng nghi hè học sinh tham gia lao động.
hth. Người già chỉ sống yên phận, không để ý đến việc đời, theo quan niẹm cũ.
nt. Tinh nhanh và khôn khéo trong cách ứng phó với các tình huống trong đời sống hằng ngày. Dở trò láu vặt.
nđg. 1. Tách ra, lấy rời ra từng cái những vật dính liền thành cụm. Lảy bắp (ngô).
2. Dùng ngón tay kéo mạnh rồi buông ra ngay. Lảy dây đàn. Lảy cò súng.
3. Chọn vài câu hay một đoạn trong một tác phẩm thơ để phỏng theo mà diễn đạt. Lảy Kiều. Cũng nói Lẩy.
nđg. Chấp tay, quỳ gối và gập người xuống để tỏ lòng cung kính theo nghi lễ cũ. Lạy ông bà. Lạy hai lạy.
nđg. Nghiêng qua nghiêng lại đều đều liên tục. Thuyền lắc lư theo sóng. Hắn lắc lư cái đầu cười.
nđg. 1. Làm cho văng mạnh đi xa bằng sức vung của cánh tay. Lăng mạnh bóng về phía trước.
2. Đưa mạnh thân người hay chân tay theo chiều ngang trong tư thế duỗi thẳng. Đá mạnh quả bóng, chân lăng theo đà.
nt. 1. Dính vào nhau, kéo theo nhau, bám vào nhau, khó tách rời. Một mớ dây nhợ lằng nhằng. Thằng bé lằng nhằng theo mẹ.
2. Kéo dài mãi không dứt hẳn. Ốm đau lằng nhằng mãi không khỏi.
3. Không ra sao cả, không đáng kể. Mua mấy món lằng nhằng. Buôn bán lằng nhằng.
nt. Lẽo đẽo theo, vướng víu. Đàn con lẵng nhẵng theo mẹ.
nđg. Vì lầm lạc mà đi vào con đường sai trái, tội lỗi. Lầm đường theo giặc.
nd. Phiên, lượt theo thứ tự. Lân nhau gác. Đội lân trực nhật.
ht. Thương xót. Tình lân tuất đối với kẻ nghèo hèn.
hdg. Xác lập chí lớn và theo đuổi chí hướng. Làm trai phải biết lập chí.
hd. Một trong 24 ngày tiết trong năm theo lịch cổ truyền Trung Quốc, ứng với ngày 7 hay 8 tháng mười một dương lịch, được coi là bắt đầu mùa đông.
hd. Một trong 24 ngày tiết trong năm theo lịch cổ truyền Trung Quốc ứng với ngày 5, 6 hoặc 7 tháng năm dương lịch, được coi là bắt đầu mùa hạ.
ht. Định ra hiến pháp, được điều hành theo hiến pháp. Quốc hội lập hiến. Quân chủ lập hiến.
ht. Thuộc chủ nghĩa lập thể, theo chủ nghĩa lập thể. Bức tranh lập thể.
hd. Một trong 24 ngày tiết trong năm theo lịch cổ truyền Trung Quốc, ứng với ngày 7, 8 hay 9 tháng tám dương lịch, được coi là bắt đầu mùa thu.
hd. Một trong 24 ngày tiết trong năm theo lịch cổ truyền Trung Quốc, ứng với ngày 3, 4 hoặc 5 tháng hai dương lịch, được coi là bắt đầu mùa xuân.
nIt. Bay lật qua lật lại nhẹ nhàng khi có gió. Tà áo lụa lất phất. Mái tóc lất phất trong gió.
IIp. Chỉ những hạt nhỏ, nhẹ, như bay theo gió. Mưa rơi lất phất.
nIđg. 1. Đưa cái của mình hay cái có sẵn ra dùng. Lấy sách ra đọc. Lấy tiền trả cho người ta.
2. Lấy cái thuộc về người khác làm của mình. Lấy trôm. Lấy của công.
3. Dùng phương tiện của mình để tạo ra cái mình cần. Vào rừng lấy củi. Cho vay lấy lãi.Lấy công làm lời.
4. Tự tạo ra cho mình. Lấy giọng. Lấy đà.
5. Xin. Lấy chữ ký. Lấy ý kiến rộng rãi.
6. Chỉnh lại hay tìm biết cho chính xác. Lấy lại giờ theo đài. Lấy nhiệt độ cho bệnh nhân.
7. Đòi giá bán là bao nhiêu. Con gà này bà lấy bao nhiêu?
8. Trích ra. Câu này lấy ở Truyện Kiều.
9. Đi mua. Đi lấy hàng về bán.
10. Kết thành vợ chồng. Lấy người cùng quê. Lấy vợ cho con.
IIp.1. Biểu thị kết quả của hành động. Học lấy lệ. Bắt lấy nó.
2. Biểu thị hành động tự người hành động tạo ra. Ông ấy tự lái lấy xe. Trẻ đã có thể giặt lấy quần áo.
3. Nhấn mạnh về mức độ tối thiểu. Ở lại chơi thêm lấy vài ngày. Túi không còn lấy một đồng.
nđg. Cất giọng hay thử giọng theo tiếng đàn để chuẩn bị hát.
nd. Điều được coi là phải, hợp đạo lý. Làm theo lẽ phải. Lẽ phải bao giờ cũng thắng.
nt. Đi chậm chạp nhưng cứ bước mãi theo một người, một đường hay một hướng. Bé lẽo đẽo theo mẹ đi chợ. Lẽo đẽo cuốc bộ mấy cây số. Cứ lẽo đẽo với cái nghề ấy.
nt. 1. Yếu ớt như sắp tắt. Ngọn đèn dầu leo heo.
2. Lèo tèo, thưa thớt. Phố xá leo heo mấy nóc nhà.
nt. Chỉ trẻ con hay quấy, hay khóc và không chịu rời người lớn. Các bà các chị và đàn con leo nheo lúc nhúc đi theo.
nIt. Mềm nhão dính vào nhau, bèo nhèo. Miếng thịt bụng lèo nhèo. Quần áo lèo nhèo.
IIđg. Nói dai dẳng để van nài. Lèo nhèo đòi mẹ cho đi chơi.
nt. Tiếng gọi nhau từ xa, không rõ nhưng cứ liên tiếp dai dẳng. Có tiếng gọi léo nhéo ngoài cổng. Léo nhéo như mỏ réo quan viên (t.ng).
nt. Quá chậm chạp, kém cỏi, không theo kịp người khác. Lẹt đẹt ở đằng sau. Học hành lẹt đẹt mãi không đỗ.
nd.1. Dây xe dùng để đóng sách theo lối xưa. Giấy rách giữ lấy lề(t.ng).
2. Mép tờ giấy để trắng.Viết trên lề.
3. Phần bên cạnh, bên ngoài một sự kiện. Bên lề hội nghị. Chuyện ngoài lề.
4. Mé hai bên của con đường. Người đứng đầy hai bên lề.
nđg.1. Lấy kim hay gai nhọn mà khơi vật gì mắc ở da thịt. Qua truông em đạp lấy gai, Em ngồi em lể, trách ai không chờ (c.d). Cũng nói Nhể.
2. Chích cho máu chảy, theo lối trị vài thứ bệnh của người Đông phương.
nId. 1. Phép tắc phải tuân theo khi thờ cúng tổ tiên, quỉ thần hoặc giao tế trong xã hội. Thờ thì dễ, giữ lễ thì khó (t.ng). Biết giữ lễ với thầy.
2. Tổ chức long trọng để kỷ niệm hoặc hoan hô một người nào, một việc gì. Lễ Độc lập. Lễ chào cờ. Lễ thành hôn.
3. Đồ vật để dâng cúng. Dâng lễ.
4. Tiền bạc hoặc đồ vật đem dâng biếu. Nhận lễ ăn hỏi.
IIđg. 1. Chấp tay vái lạy hoặc tham gia nghi thức tôn giáo. Lễ bàn thờ tổ tiên. Lễ ba lễ. Lễ chùa.
2. Đem đồ vật, tiền bạc biếu để nhờ cậy. Ngày xưa, ngày Tết có lệ đi lễ quan.
nd.1. Điều quy định đã trở thành nề nếp. Phép vua thua lệ làng (t.ng). Hợp lệ.
2. Do đã lặp đi lặp lại nhiều lần thành thói quen. Lần nào cũng thế, đã thành lệ. Theo lệ thường.
3. Điều làm theo lệ thường, chỉ cốt cho có mà thôi. Hỏi chào cho có lệ. Làm lấy lệ.
hd. Những thứ cần thiết theo lệ thường. Sắm đủ lệ bộ cho cô dâu. Diễn tập nhưng cũng đủ lệ bộ như thật.
hd. Giáo dục về khuôn phép theo tư tưởng nho giáo. Lễ giáo thời vua chúa. Sống ngoài vòng lễ giáo.
hd. Khuôn phép, cách thức đúng lễ theo nho giáo. Phú quý sinh lễ nghĩa.
hd. Việc tiếp xúc giao thiệp về ngoại giao theo những nghi thức nhất định. Nghi thức lễ tân. Vụ lễ tân bộ ngoại giao.
nd. Cách thức, thói quen đã có sẵn, thường theo. Theo lệ thường.
hd. Những quy định trong nội bộ một số tổ chức về tư thế, cử chỉ, cách nói năng trong sự tiếp xúc. Chào theo lễ tiết quân nhân.
pd. Thuộc về chủ nghĩa Lê-nin, theo chủ nghĩa Lê-nin.
nđg. Vặn cho dây đàn, dây cót căng theo yêu cầu. Lên dây đồng hồ.
nđg. Chỉ người ngồi đồng vừa có kẻ khuất mặt nhập vào theo mê tín. Lảo đảo như người lên đồng.
nt. Nổi lên trên mặt nước và trôi nhẹ theo làn sóng, làn gió. Tấm ván trôi lềnh bềnh trên sông.
nt. Không có chỗ dựa vững chắc, dễ nghiêng đổ. Cái tủ kê lênh chênh quá, không khéo đổ mất.
hd. Tên làm hiêu lệnh của vị tướng thời xưa trao cho người thừa hành lệnh của mình mang theo làm tin.
nt&p.1. Chỉ vật mang trên người dài chấm đất, kéo lết khi di chuyển. Quấn áo lết bết.
2. Đuối sức, hoạt động khó khăn chậm chạp. Lết bết theo sau các đơn vị bạn.
nd. Lều và chõng của học trò ngày xưa đi thi phải mang theo đến trường.
nd.1. Cách chia thời gian thành năm, tháng, ngày. Âm lịch. Dương lịch. Công lịch.
2. Bản hay cuốn sách, giấy ghi ngày, tháng trong một hay nhiều năm. Lịch treo. Lịch để bàn. Lịch bỏ túi.
3. Bản ghi ngày giờ sẽ làm những việc theo kế hoạch. Lịch công tác trong tuần. Lịch thi đấu bóng đá toàn quốc.
ht. Qua nhiều thời gian theo dòng lịch sử. Ngôn ngữ học lịch đại. Cách nhìn lịch đại.
nt.1. Chỉ đồ đạc mang theo nhiều thứ không gọn nhẹ, va chạm nhau. Mang theo nồi niêu, xoong, chảo lích kích.
2. Chỉ công việc có lắm khâu phiền phức. Nhiều thủ tục lích kích lắm.
nđg. Nịnh hót, bợ đỡ. Liếm gót quan thầy: chỉ bọn người theo giúp bọn thực dân.
np. Tiếp theo ngay, không ngớt. Xe cộ qua lại liền liền.
nđg. Nghiêng cánh bay theo đường vòng. Cánh én liệng vòng. Lá vàng chao liệng trong gió.
nd. Hỗn hợp nguyên liệu theo một tỉ lệ xác định đưa vào trong lò để luyện. Cho liệu vào lò.
ht&p.1. Linh lợi. Hoạt bát. Tuổi đã già nhưng cặp mắt vẫn còn linh hoạt.
2. Nhanh nhạy trong việc xử trí, ứng phó phù hợp với tình hình thực tế, không cứng nhắc theo nguyên tắc. Vận dụng linh hoạt các quy định. Linh hoạt trong công việc.
nt.1. Nhiều đồ đạc khác loại để lộn xộn, không được sắp xếp gọn gàng. Mang theo đủ thứ lỉnh kỉnh.
2. Có nhiều việc lặt vặt khác nhau khiến phải bận rộn liên tục. Lỉnh kỉnh xếp dọn đến khuya.
hd. Giường thờ người chết theo phong tục Trung Quốc ngày xưa; bàn thờ ông bà.
pd. Bộ phận của máy móc gồm hai vòng tròn kim loại lồng vào nhau, chỉ quay tự do được theo mọt chiều. Líp xe đạp.
nt.1. Chỉ âm thanh vừa nhỏ vừa như quyện vào nhau. Giọng nói líu ríu như tiếng chim.
2. Di chuyển như quyện vào nhau. Gà con líu ríu chạy theo mẹ.
nd. Nơi chế tạo đồ dùng bằng sắt thép, như dao, cuốc, liềm... theo phương pháp thủ công.
hdg. 1. Đi theo một đường tròn quanh quẩn. Loanh quanh trong xóm.
2. Cứ nói xa nói gần mà không đi vào cái chính. Trả lời loanh quanh.
nt&p. Chỉ cách nhìn chằm chằm, không chớp mắt. Ngó lom lon người khách lạ. Mắt lom lom theo dõi từng cử động.
nd.1. Lối đi quen của thú rừng. Lần theo lõng để săn hươu.
2. Lối đi lại quen thuộc của quân địch. Bố trí đón lõng đánh địch.
hd. Mạch đất tốt, có lợi cho người sống trên đó theo mê tín.
nId. Chỗ sai sót do không làm đúng theo quy định hay không theo lẽ phải. Bài còn nhiều lỗi chính tả. Biết mình có lỗi với gia đình.
IIt. Có chỗ sai trong việc làm, trong ứng xử. Hát lỗi nhịp. Lỗi hẹn.
nt. Như Lộn phèo (nghĩa mạnh hơn) với cả hai nghĩa. 1.Ngã lộn tùng phèo như làm xiếc.
2.Đồ đạc vứt lộn tùng phèo.
np.1. Lăn nhiều vòng theo đà. Quả bưởi lăn lông lốc.
2. Béo tròn như có thể lăn được. Con lợn béo tròn lông lốc.
nd.1. Phần thịt bao quanh chân răng. Cười hở lợi.
2. Mép, bờ. Men theo lợi nước. Lợi bát.
hd. Khoản thu vượt quá chi trong sản xuất, kinh doanh. Chạy theo lợi nhuận.
hd. Tiền lời tính theo phần trăm. Lợi suất 3 phân.
nd. Lợn đã thiến, nuôi để lấy thịt. Cũng gọi Heo thịt.
nd. Lợn đực không thiến, nuôi để lấy giống. Cũng gọi Heo nọc.
nd. Lợn rừng, to con, lông dài và cứng, nanh lớn chìa ra khỏi mép. Cũng gọi Heo rừng.
hdg. Lần lượt chết đi rồi sống lại qua kiếp khác, xoay vần mãi mãi như bánh xe quay vòng theo quan niệm Phât giáo.
hd. Phép tắc đối xử hợp đạo đức trong gia đình, ngoài xã hội, theo tư tưởng nho giáo. Làm điều trái luân thường đạo lý.
nd. 1. Quy luật. Luật tiến hóa, luật cung cầu.
2. Những điều quy định riêng mọi người phải theo trong một loại hoạt động. Luật bóng đá. Luật thơ Đường.
3. Pháp luật (nói tắt).
4. Văn bản do cơ quan quyền lực tối cao ban hành, quy định những phép tắc trong quan hệ xã hội, mọi người phải tuân theo. Luật hôn nhân và gia đình.
hd. Sáu thứ làm hại cho việc tu hành theo Phật giáo: Sắc, thanh, hương, vị, xúc, pháp.
nt. 1. Cặm cụi, siêng năng, không nghỉ. Lúc thúc làm việc suốt ngày.
2. Lon ton. Bé lúc thúc chạy theo mẹ.
nđg. 1. Cây ngưng sinh trưởng, lá và rễ héo tàn dần, rồi chết. Lúa lụi vì nước mặn.
2. Chỉ đèn, lửa yếu ớt, tàn dần. Bếp than đã lụi.
nt. Lầm lì, mải miết, không chú ý tới chung quanh. Chẳng nói chẳng rằng, lùi lũi bước theo sau.
nt. 1. Thấp, ngắn đến mức khó coi. Người thấp lũn cũn. Áo quần ngắn lũn cũn.
2. Có dáng đi bước ngắn và nhanh như bước đi của trẻ con. Bé lũn cũn bước theo bà.
nđg. 1. Chui qua một chỗ nhỏ, xỏ qua. Khác nào sợi chỉ mà luồn trôn kim (N. Đ. Chiểu).
2. Khéo len lỏi lọt qua nơi nguy hiểm. Luồn qua bót địch.
3. Đưa lọt vào một cách khéo léo. Luồn người vào tổ chức địch.
nđg. Len lỏi khôn khéo qua những chỗ chật hẹp, khó khăn. Luồn lách vào tận trong hang. Khéo luồn lách lắm mới thành đạt.
nđg. Luồn qua, luồn vào một cách vất vả, khéo léo. Luồn lỏi trong rừng mà đi.
np. Theo dịp, theo sự thể tiện lợi này. Đi chơi, mua sách luôn thể.
nd. 1. Dòng chảy theo một chiều. Luồng nước. Luồng gió. Luồng ánh sáng.
2. Đường chuyển động nối tiếp nhau của những vật cùng loại. Luồng cá. Luồng hàng.
3. Dòng tư tưởng, văn hóa. Luồng tư tưởng mới.
nt. Chỉ dáng đi vội vã với những bước ngắn, nhanh, tất bật. Con bé lụt cụt chạy theo mẹ.
ht. Tăng dần từng mức theo một quy tắc nhất định. Thuế suất lũy tiến.
hdg. Làm đi làm lại nhiều lần theo nội dung đã học cho thành thạo. Luyện tập thể thao.
nd. Lưới đánh cá được tàu thuyền kéo đi, theo nguyên lý lọc nước thu cá. Cũng gọi Lưới giã, lưới kéo, lưới vét.
nIđg. 1. Di chuyển bằng cách chao nghiêng thân hay uốn mình theo đường vòng. Chim lượn mấy vòng. Ngoằn ngoèo như rắn lượn. Sóng lượn nhấp nhô.
2. Qua qua lại lại nhiều lần. Lượn quanh nhà, dò xét .
IId. Làn sóng. Từng lượn sóng nhấp nhô.
nd. Người không theo đạo Thiên chúa, phân biêt với giáo, người có đạo. Đoàn kết lương giáo.
hd. Nhận thức nội tâm theo lẽ phải. Lương tâm chức nghiệp. Lương tâm cắn rứt.
nd. 1. Lần làm một việc gì. Mỗi ngày mấy lượt đi về.
2. Lần hành động của mỗi người theo thứ tự hay luân phiên trong một công việc. Đến lượt anh khám bệnh.
3. Lớp mỏng phủ ngoài. Lượt vải bọc ngoài.
hdg. Giữ lại theo quy định một số bản của mỗi tác phẩm văn hóa, văn học, nghệ thuật..., đã phát hành. Sách nộp lưu chiểu trước khi phát hành.
ht. Chỉ giấy tờ hoàn toàn hợp lệ, có chữ ký, đóng dấu sẵn nhưng phần nội dung để trống, cho người được cấp tự ghi theo yêu cầu công việc của mình. Giấy phép lưu không.
hd. Khả năng của con người nhận thức và xét đóan bằng suy luận. Hành động theo lý trí.
hp. Theo lẽ phải. Lý ưng anh phải làm việc này.
nd. 1. Chỗ chôn người chết.
2. Điều xảy ra do thể đất chỗ mộ tổ tiên theo mê tín. Nhà nó có mả làm quan.
hd. Nhiều số đặt theo hình vuông làm thế nào mà cọng các số hàng ngang, hàng dọc, đường chéo cũng đều có một tổng số như nhau.
hd. Tính cản trở sự chuyển động tương đối của các vật dọc theo mặt tiếp xúc của các vật ấy. Lực ma sát. Làm giảm ma sát.
nđg. Viết hay vẽ phỏng theo một bản chính. Mạc chữ. Mạc tranh.
nd. Đường khe trong vách, chạy theo các thanh ken ngang dọc làm cột cho vách. Tai vách mạch dừng (tng). Cũng nói Tai vách mạch rừng.
nd. Phần giẹp của cây chèo, loại chèo có lấp vào cọc. Xuôi chèo mát mái.
nđg. Chèo dài lắp cọc vào, phân biệt với mái dầm.
nd. Chèo ngắn, cầm tay để bơi thuyền nhỏ.
nd. Miền, vùng được xác định đại khái, theo phương hướng. Mạn ngược. Mạn bắc thành phố.
hd. Tên gọi chung các dân tộc ít người, chậm phát triển, với ý kiến khinh thị, theo quan điểm phân biệt chủng tộc thời phong kiến.
hd. Một trong 24 ngày tiết trong năm theo lịch cổ truyền Trung Quốc, ứng với ngày 5, 6 hay 7 tháng 6 dương lịch.
nd. 1. Thuyền mành (nói tắt). Theo mành vào Nam.
2. Đồ đan, kết bằng tre, trúc, để che cửa hay trang trí. Tấm mành trúc. Cửa buông mành.
nd. Lối khôn khéo đánh lừa người để mưu lợi cho mình. Mánh khóe nhà nghề. Nhiều mánh khóe làm ăn.
nd. Cách khôn khéo đánh lừa người khác để đạt một mục đích. Dùng mánh lới làm cho phải thú nhận. Mánh lới con buôn.
hd. Chi thứ tư trong 12 chi (lấy con mèo làm tượng trưng) theo cách tính thời gian cổ truyền Trung Quốc. Giờ mão. Cũng gọi Mẹo.
hdg. Dâng lên hay tụt xuống theo những ống rất nhỏ do tác động qua lại giữa các phần tử của chất lỏng và các phần tử của chất rắn. Giấy thấm hút nước là một hiện tượng mao dẫn.
hd.1. Mạch máu nhỏ như sợi tóc, nối động mạch với tĩnh mạch. Tắc mao quản.
2. Kẻ hở nhỏ li ti giữa các hạt đất. Nước mưa ngấm xuống đất theo các mao quản.
nt. 1. Cảm thấy dễ chịu về đời sống vật chất. Tuy vẫn còn nghèo những làm ăn mát mặt.
2. Hài lòng, hãnh diện trước người khác. Con ngoan học giỏi, cha mẹ mát mặt với mọi người.
nd. Heo may. Gió may. Hơi may.
nd. Máy thu phát bằng vô tuyến điện, mang theo người.
nđg. May quần áo theo kích thước cụ thể của từng người. Cửa hàng may đo.
nId. Máy nói chung. Máy móc hiện đại.
IIt. Thiếu linh hoạt, chỉ biết theo đúng những gì đã quy định, đã có sẵn. Áp dụng nguyên tắc một cách máy móc.
nd. Chỉ giới đàn ông với ý cho là mạnh mẽ, hơn phụ nữ theo quan niệm thời phong kiến. Không chịu thua cánh mày râu.
nt. May quần áo hàng loạt, theo những kích cỡ nhất định, chứ không như may đo. Cửa hàng quần áo may sẵn.
nd. Máy tính làm bằng các thiết bị điện tử để giải các bài toán theo chương trình.
nđg. 1. Nắn cho xương vào khớp. Mằn khớp xương.
2. Gỡ xương hóc trong cuống họng.
3. Nặn, bóp để tìm trong túi. Mằn túi xem còn tiền không.
4. Lần dò theo. Mằn theo vết chân.
hd. Ký hiệu thứ năm trong mười can theo cách tính thời gian cổ truyền của Trung Quốc. Năm Mậu Thân.
nd. 1. Cái làm mẫu để theo đó tạo ra hàng loạt những cái như vậy. Loại hàng mới, không theo mẫu mực nào cả.
2. Có tác dụng làm gương cho mọi người noi theo. Mẫu mực của người giám đốc trong cơ chế thị trường.
hd. Nước đế quốc đối với nước thuộc địa theo quan điểm của chủ nghĩa thực dân.
nđg. Nói nhiều và dai dẳng để nài xin. Mè nheo suốt ngày.
nđg. Nhai cơm để mớm cho trẻ con theo cách nuôi con ngày trước. Mem cơm.
nđg. Lần theo mé. Men theo bờ sông. Men tới: đi đến gần.
nđg. 1. Say sưa, mải đắm theo việc gì. Mê gái. Mê sách.
2. Không còn hay biết gì. Ngủ mê đi lúc nào không hay.
3. Rất ham thích . Mê bóng đá.
nd. Mẹ theo cách gọi của một số dân tộc ít người ở miền Bắc Việt Nam. Bà mễ người Mường.
nt. Dịu dàng, khéo léo trong cách ăn nói, đối xử. Ăn nói mềm mỏng, dễ thương.
nd. Mẹ theo ngôn ngữ một số dân tộc Tây Nguyên. Bà mí.
pd. Lễ dâng thánh thể theo đạo Thiên Chúa.
hdg. 1. Chỉ cơ thể để kháng được với một bệnh nào đó.
2. Theo pháp quy thời phong kiến, miễn thi hành lao dịch, quân dịch cho một số người.
hd. Vật thu nhỏ tượng trưng cho đồ dùng hằng ngày, người xưa thường chôn theo người chết; cũng chỉ đồ mã đốt cho người chết.
hd. Dải lụa hay giấy ghi tên tuổi, chức tước người chết trương lên cao khi đưa đám ma theo tục lệ cổ truyền. Cũng gọi Giá triệu.
nđg. Cúng (theo ngôn ngữ một số dân tộc ít người ở Bắc Bộ). Thầy mo.
nđg. Móc miệng trẻ sơ sinh cho sạch theo lối đỡ đẻ trong dân gian thời trước.
nd. 1. Dân tộc ít người, theo quan điểm kỳ thị chủng tộc các thời phong kiến thực dân.
2. Đày tớ theo quan điểm phong kiến. Làm mọi không công.
nd. 1. Từng thức ăn đã được chế biến theo quy cách nhất định. Bò bảy món.
2. Tập hợp những cái cùng loại có số lượng đáng kể làm thành một đơn vị. Món quà. Món tiền.
3. Môn học. Món toán. Món võ.
nt. Hao sút dần theo thời gian. Ốm đau mòn mỏi.
nđg. Dùng mỏ nhặt thức ăn hay đánh nhau. Gà mổ thóc. Hai con chèo bẻo mổ nhau.
hdg. Tin và sót sắng theo đạo. Ông ấy rất mộ đạo.
hd. 1. Vật cùng hình dáng nhưng làm thu nhỏ lại nhiều, mô phỏng cấu tạo và hoạt động của vật khác để trình bày, nghiên cứu. Mô hình máy bay. Mô hình nhà ở kiểu mới.
2. Khuôn mẫu có sẵn theo đó tạo ra những cái tương tự. Một mô hình hợp tác xã tiên tiến.
3. Hình thức diễn đạt theo đặc trưng, khuôn mẫu nhất định, trong một ngôn ngữ. Mô hình câu đơn.
hdg. Phỏng theo một kiểu mẫu. Truyện này mô phỏng truyện Trung Quốc.
nd.1. Gỗ. Đồ mộc. Thợ mộc.
2. Loại cây có hoa thơm thường lấy để ướp trà. Hoa mộc.
3. Một trong năm hành (năm chất theo quan niệm thời xưa): Kim, mộc, thủy, hỏa, thổ.
ht. Tương xứng với nhau về địa vị xã hội và tài sản theo quan niệm về hôn nhân thời phong kiến.
np.1. Như Một lòng (nghĩa mạnh hơn). Một lòng một dạ đi theo cách mạng.
2. Hết sức tận tụy trong công việc. Một lòng một dạ phục vụ nhân dân.
nđg.1. Thấy phảng phất, không rõ ràng, trong tình trạng mơ ngủ hay giống như mơ ngủ. Vừa chợp mắt, mơ màng nghe tiếng hát. Mơ màng thấy có người vào nhà.
2. Say mê theo đuổi những hình ảnh xa xôi, xa lìa thực tại. Mơ màng nhớ lại kỷ niệm xưa.
3. Luôn luôn nghĩ tới, tưởng tượng điều mình mong ước. Đừng mơ màng điều đó nữa.
nđg. Dùng thủ đoạn khéo léo để lấy lời khai theo ý muốn chủ quan của người hỏi cung.
nd.1. Người đàn bà có tuổi (có ý khinh): Lầu xanh có mụ Tú Bà (Ng. Du).
2. Từ người chồng già gọi thân mật vợ già.
3. Nữ thần, thần nặn ra đứa trẻ và che chở cho nó theo mê tín, bà mụ (nói tắt). Bé cười mụ dạy. Cúng mụ.
4. Người đàn bà đỡ đẻ ở nông thôn thời trước.
nd. Mũ bằng vải trắng, hình phểu, phụ nữ ở Bắc bộ đội khi đưa ma bố mẹ hay chồng theo phong tục cổ truyền.
nt. Mất sáng suốt đến không phân biệt phải trái và cứ làm càn. Hành động mù quáng. Tin theo một cách mù quáng.
nd.1. Thời gian trong năm phân chia theo những đặc điểm về thiên văn, về khí hậu. Bốn mùa xuân, hạ, thu, đông.Mùa mưa. Mùa khô. Mùa gió chướng.
2. Phần của năm phân chia theo những đặc điểm về sản xuất nông nghiệp. Lúa mùa. Mùa khoai. Dưa trái mùa.
3. Khoảng thời gian trong năm thường tiến hành một loạt chung nào đó. Mùa tựu trường. Mùa thi cử. Mùa cưới.
nđg. Dùng tiền, hoặc danh lợi để lôi kéo kẻ khác làm theo ý mình. Bọn ấy bị mua chuộc cả rồi.
nd. Phần của năm, phân chia theo đặc điểm về khí hậu, có thể dài, ngắn, sớm, muộn, tùy nơi, tùy năm. Mùa khô. Mùa gió chướng.
nd. Phần của năm, phân chia theo những đặc điểm về thiên văn thành những khoảng thời gian xấp xỉ bằng nhau: năm gồm bốn mùa xuân, hạ, thu, đông.
nd.1. Bộ phận ở giữa mặt để thở, để ngửi. Tóc quăn mũi lõ. Mũi xẹp. Nghẹt (ngạt) mũi.
2. Nước trong mũi. Sổ mũi. Mũi dãi.
3. Phần nhỏ ở đầu vật gì. Mũi kiếm. Mũi dao. Mũi giày. Mũi khoan. Mũi súng. Mũi thuyền.
4. Lần sử dụng vật có mũi nhọn vào việc gì, kết quả cụ thể của việc ấy. Tiêm hai mũi. Đường kim, mũi chỉ.
5. Bộ phận của lực lượng có nhiệm vụ tiến công theo một hướng nhất định. Cánh quân chia làm hai mũi.
6. Chỗ đất nhọn nhô ra biển. Mũi đất. Mũi Cà Mau.
nd.1. Tên bắn đi bằng cung nỏ. Mũi tên hòn đạn.
2. Dấu hiệu có hình mũi tên, dùng để chỉ hướng. Theo hướng mũi tên.
nd. Lối, cách. Theo cái mửng ấy mãi thì có ngày ở tù.
nd. Cách khôn ngoan, khéo léo để thoát khỏi thế bí hay làm được việc. Bày mưu chước.
hd. Mưu chước khéo léo để làm việc lớn, thường là về quân sự. Để lộ mưu cơ.
nId. Cách khôn khéo để đánh lừa đối phương. Dùng mưu mẹo nhử địch.
IIt. Có nhiều mưu mẹo. Hắn mưu mẹo lắm.
ht. Tốt đẹp, khéo léo.
ht. Đẹp đẽ, khéo léo.
nđg. Mang theo người một cách vất vả. Na theo lắm thứ lỉnh kỉnh.
nId. 1. Phần dưới vai và đầu cánh tay nối liền với ngực.
2. Góc, cạnh, chỗ sát bên nhà. Cửa nách. Nách tường.
IIđg. Cắp ở nách để mang theo. Nách con đi chơi. Nách theo một gói to.
hd. Vật có đặc tính hút sắt, khi được đặt tự do trên mặt đất thì nằm dọc theo một phương nhất định gần trùng với phương Bắc - Nam.
nd.1. Răng nhọn lớn mọc ở cạnh răng cửa của vài loại thú vật. Nanh heo rừng.
2. Răng nhọn cạnh răng cửa. Răng nanh.
3. Mầm trong hạt vừa ra khỏi vỏ. Hạt giống nức nanh.
nd. Nanh cá sấu mọc cái ra cái vào. Trồng cây theo lối nanh sấu.
np hd. Thế giới tưởng tượng, nơi con người thoát khỏi vòng luân hồi và mọi sự đau khổ theo tín ngưỡng Phật giáo.
ns. Số tiếp theo số bốn trong dãy số tự nhiên.
nd. Năm tính theo lịch cổ truyền Trung Quốc bằng 12 tháng âm lịch hay 13 tháng (nếu là năm nhuận), mỗi tháng có 29 hay 30 ngày.
nd. Năm tính theo dương lịch.
nd. Thời kỳ gặp nhiều rủi ro, tai nạn, theo số mệnh.
nđg.1. Dùng ngón tay mà bóp. Nắn túi áo.
2. Uốn, bóp theo một yêu cầu nhất định. Nắn bánh trôi. Nắn lại con đường cho thẳng.
nđg. 1. Dùng tay biến đổi vật liệu mềm dẻo thành vật có hình khối theo kiểu mẫu. Nặn tượng.
2. Bịa đặt. Cố nặn ra một câu chuyện.
3. Lấy tay bóp mạnh cho lòi ra. Nặn mụn. Nặn mủ. Nặn sữa.
np. Một mực đòi, xin cho kỳ được. Bé nằng nặc đòi đi theo mẹ.
hd.1. Hiệu quả lao động được xác định theo thời gian quy định với sản phẩm hoàn thành. Năng suất ngày hôm nay không đạt.
2. Sản lượng đạt được trong một thời vụ trên một diện tích gieo trồng. Năng suất cả năm trên mười tấn thóc một héc-ta.
nđg. Chăm sóc phục vụ chồng theo quan niệm thời phong kiến.
nt. Héo nẫu. Nẫu nà gan ruột.
dt. Cố chấp theo điều cổ xưa, lỗi thời.
nIđg.1. Theo lẽ phải thì đúng như thế: Rằng tài nên trọng mà tình nên thương (Ng. Du).
2. Thành. Chẳng hẹn mà gặp, chẳng rắp mà nên (tng). Nên vợ nên chồng: thành hôn.
IIl. Biểu thị quan hệ nhân quả giữa điều vừa nói và điều sắp nói. Không ai bảo nên không biết.Cách sông nên phải lụy đò (tng).
nd. Cây tre ở đầu có buộc trầu cau và bùa để trừ ma quỷ cắm ở trước nhà trong những ngày Tết âm lịch theo tục lệ xưa.
nd. Đường đi theo một hướng. Mỗi người đi một ngả.
nđg. 1. Chuyển từ vị trí thẳng sang ngang hay nằm ngang. Cành cây ngả trên mặt nước. Mặt trời ngả về tây.
2. Chuyển từ thái độ ở giữa sang đứng về một bên. Tầng lớp trung gian ngả theo cách mạng.
3. Thay đổi màu sắc tính chất. Quần áo đã ngả màu. Trời ngả sang hè.
4. Lấy ra và đặt ngửa ra. Ngả mâm dọn bát. Ngả mũ chào.
5.Chất cho đổ xuống hay giết chết. Ngả tre chẻ lạt. Ngả lợn ăn Tết.
6. Cày cấy gieo trồng sau khi thu hoạch vụ trước. Ngả ruộng sau khi gặt. Ngả mạ đúng thời vụ.
nđg. 1. Đổ, nhào xuống đột ngột. Đường trơn, bị ngã. Bị đánh ngã. Chị ngã em nâng (tng).
2. Chết. Những chiến sĩ đã ngã ngoài mặt trận.
3. Không giữ vững được tinh thần ý chí. Bị ngã trước những cám dỗ về danh lợi. Chớ thấy sóng cả mà ngã tay chèo (tng).
4. Xác định rõ ràng dứt khoát. Ngã giá. Bàn cho ngã lẽ.
nđg. Bắt người vi phạm phải nộp phạt cho làng, theo tục lệ ở nông thôn thời phong kiến. Làng ngả vạ người chửa hoang.
nt. 1. Chỉ chiều theo mặt nước lặng. Mặt ngang. Đi ngang.
2. Bề ngang, theo chiều ngang. Dàn thành hàng ngang. Cầu bắc ngang sông.
3. Ở giữa chừng. Cắt ngang câu chuyện.
4. Bằng. Ngang sức, ngang tài.
5. Không thuận, trái ngược. Nói ngang. Làm ngang: làm theo ý mình.
6. Tầm thường. Tay ngang.
7. Mùi vị không bình thường. Mùi ngang ngang. Nghe ngang tai.
nt. Không nghe ai cả, chỉ làm theo ý mình. Sai rõ ràng mà còn ngang bướng.
hp. Tỏ ra bất chấp mọi quyền lực, mọi chống đối cứ làm theo ý mình không chút ngại ngùng. Ngang nhiên vào nhà không xin phép ai.
np. Chỉ sự gia tăng theo thời gian. Công việc ngày càng thuận lợi.
nd. Ngày làm việc tính làm đơn vị để trả công theo kết quả lao động.
nđg. Vươn lên, khá hơn. Dân nghèo có thể ngấc đầu lên được.
hd. Bài thơ dài viết theo thể song thất lục bát, tả nỗi thương nhớ, rầu buồn.
nd. Số lượng, mức độ được xác định theo một yêu cầu chủ quan. Ngần này tuổi đầu mà còn dại. Sung sướng biết ngần nào!
nt. 1. Thiếu những phương tiện cần thiết nhất cho đời sống vật chất. Con nhà nghèo. Cuộc sống rất nghèo.
2. Có rất ít những cái tối thiểu cần thiết. Đất xấu, nghèo đạm. Bài văn nghèo ý.
nt. Nghèo đến mức đói, thiếu ăn.
nt. Nghèo và ở địa vị thấp kém trong xã hội.
nt. Nghèo đến mức khổ cực.
nt. 1. Nghèo và thiếu thốn mọi thứ. Tình cảnh nghèo nàn.
2. Thiếu những gì cần thiết để làm nên nội dung có ý nghĩa. Đời sống bên trong nghèo nàn. Tác phẩm nghèo nàn về nội dung.
nt. Nghèo hay khó khăn đến mức khó tìm thấy lối thoát. Đời sống nghèo ngặt.
nt. Nghèo đến cùng cực.
nt. Như Nghèo rớt mùng tơi.
nt. Nghèo và luôn luôn túng thiếu.
nId. Công việc chuyên làm theo sự phân công lao động của xã hội. Nghề dạy học. Tay nghề.
IIt. Giỏi thành thạo, có tay nghề cao. Chụp ảnh rất nghề.
hd. Lề lối phép tắc trong việc lễ. Mai táng theo nghi lễ.
nđg. Nghỉ hằng năm trong một thời gian nhất định theo quy định của nhà nước đối với cán bộ, công nhân viên chức. Về quê nghỉ phép.
hd. Cách thức làm lễ, giữ lễ cho đúng trong giao tiếp hay trong việc tế lễ. Theo đúng nghi thức ngoại giao. Nghi thức Đội.
hIđg. Nghi ngờ và thấy cần xem xét, giải đáp. Nêu ra một số điều nghi vấn.
IIt. 1. Chỉ hình thức cần nêu ra một câu hỏi để yêu cầu trả lời. Câu nghi vấn.
2. Dùng để hỏi, theo ngữ pháp. Chỉ định từ nghi vấn dùng với danh từ để hỏi về người vật hay sự kiện; đại từ nghi vấn thay cho danh từ để hỏi.
hd. 1. Việc làm theo đạo đức hay pháp luật. Nghĩa vụ công dân. Nghĩa vụ đối với cha mẹ già yếu.
2. Nghĩa vụ quân sự (nói tắt). Đi nghĩa vụ.
hp. Chặt chẽ, theo đúng quy định. Nghiêm cách chấp hành điều lệnh.
ht. Theo đúng phép tắc, quy định. Ngồi nghiêm chỉnh. Phát biểu ý kiến một cách nghiêm chỉnh.
nd. Nghiên và bút để viết chữ hán; chỉ việc học thời xưa. Theo đòi nghiên bút.
hd. Cội rễ sinh ra nghiệp theo Phật giáo. Tạo ra nghiệp căn thì phải chịu quả báo.
hd. Hậu quả phải gánh chịu ở kiếp này do tội ác ở kiếp trước theo Phật giáo. Vòng nghiệp chướng.
hd. 1. Ký hiệu thứ bảy (lấy ngựa làm tượng trưng) trong mười hai chi theo cách tính thời gian cổ truyền Trung Quốc. Giờ ngọ (từ 11 đến 13 giờ). Tuổi ngọ.
2. Lúc giữa trưa. Vừa đúng ngọ.
hd. Cách viết văn so sánh phóng đại để làm nổi bật một ý. Nói “ngáy như sấm” là theo lối ngoa dụ.
ht. Chỉ tuyến của cơ thể tiết chất ra ngoài theo ống dẫn.
nt. 1. Dễ dạy. Cô bé rất ngoan.
2. Khôn và giỏi. Đã gian lại ngoan. Gái ngoan làm quan cho chồng (tng).
3. Khéo trong lao động. Cô ấy dệt trông ngoan tay lắm.
nt. Tin và làm theo đạo một cách tuyệt đối (thường dùng trong đạo Thiên chúa). Con chiên ngoan đạo.
nt. 1. Có vị ngon.
2. Chỉ lời nói khéo léo, dễ làm xiêu lòng. Dùng lời ngon ngọt để dụ dỗ.
nt. Nói năng ngọt ngào khiến dễ tin theo nhưng thường không chân thật. Ngọt nhạt dỗ dành.
nl. Biểu thị việc vừa nói là để đề phòng việc không hay sắp nêu ra. Đem theo ít thuốc, ngộ có lúc cần dùng.
hdg. Hiểu rõ đạo lý (theo Phật giáo). Tu hành lâu ngày đã ngộ đạo.
hd. Ngôn ngữ dùng để suy nghĩ trong sự giao tiếp, theo tập quán, trình độ, ý thích riêng của mỗi người.
nt. 1. U mê, tối tăm. Ngu quá nên bị gạt.
2. Tiếng dùng khiêm nhượng để tự xưng mình. Ngu đệ. Kẻ ngu này. Theo ngu ý ...
hd. Đài kiến trúc theo hình năm góc dùng làm trụ sở của bộ quốc phòng Mỹ; thường dùng chỉ bộ quốc phòng Mỹ.
hd. Năm nguyên tố cấu tạo vạn vật theo triết học Trung Quốc thời xưa: Kim (kim loại), mộc (gỗ), thủy (nước), hỏa (lửa), thổ (đất).
nId. Không còn nóng nữa. Nước đun sôi để nguội. Cơm nguội. Sự hăng hái nguôi dần.
IId. Phương pháp chế tạo, sửa chữa các sản phẩm kim loại theo lối thủ công. Thợ nguội. Phân xưởng nguội.
hd. Hiện tượng Trái Đất đứng theo một đường thẳng ở giữa Mặt Trời và mặt Trăng, bóng Trái đất che trọn hay một phần Mặt trăng.
nd. Ngựa nói chung. Ngựa nghẽo gì mà không kéo nổi cái xe không.
nIt. 1. Theo chiều nghịch lại. Bơi thuyền ngược dòng. Ngược gió. Đi ngược trào lưu lịch sử.
2. Phía trái thành mặt, trên thành dưới. Treo ngược bức tranh. Lật ngược tình thế.
3. Dựng đứng lên một cách bình thường. Vách núi dựng ngược. Tóc búi ngược.
4. Thuộc vùng rừng núi phải đi ngược dòng sông mới đến. Miền ngược.
IIđg. Đi lên miền ngược, theo hướng nghịch với thông thường. Ngược Lào Cai. Từ Nam Định ngược Hà Nội.
nd. Không xuôi theo dòng nước. Bơi ngược dòng.
nđg. Đi theo những hướng nghịch nhau; chạy vạy vất vả. Ngược xuôi quanh năm mới đủ sống.
nI.1. Công trình xây dựng có tường, có mái, dùng để ở hay vào việc khác. Nhà ngói. Nhà cao tầng. Nhà kho.
2. Chỗ ở riêng của một gia đình. Nhà ở xa. Dọn nhà đi nơi khác. Mẹ vắng nhà.
3. Tập hợp những người trong gia đình cùng ở một nhà. Nhà có ba người. Nhà nghèo. Nhớ nhà.
4. Tập hợp những vua cùng một dòng họ kế tiếp nhau trị vì. Nhà Trần đã lên thay nhà Lý.
5. Từ chỉ vợ hay chồng mình khi nói với người khác hoặc với chồng dùng để gọi nhau. Nhà tôi đi vắng. Nhà giúp tôi một tay.
6. Từ dùng trong đối thoại để chỉ cá nhân người khác với ý thân mật hay xem thường. Nhà Ngọc mới cho mấy quả cam.Ai cho nhà chị vào đây?
7. Người hoặc những gì coi như thuộc về gia đình mình, tập thể mình. Xa nhà. Rau vườn nhà.
IIt. Chỉ thú vật nuôi trong nhà, phân biệt với thú vật hoang dã. Heo rừng khác với lợn nhà.
nd. Đạo Phật. Theo nhà Phật.
nd. Người tu theo Phật giáo.
nđg. 1. Bắt chước giọng nói hay điệu bộ để trêu chọc, giễu cợt. Kéo dài giọng để nhại câu nói của bạn.
2. Phỏng theo lời một bài thơ có sẵn, làm bài mới để giễu cợt châm biếm.
nđg. 1. Rơi đột ngột từ trên cao, đầu chúc xuống. Ngã nhào xuống đất.
2. Lao vội theo một hướng nào đó. Máy bay nhào lên bổ xuống. Thấy có lợi thì nhào vô.
nIđg. 1. Hướng về một mục tiêu, một đối tượng. Nhằm đồn địch mà bắn. Nhằm vào người thật thà để lừa đảo.
2. Chọn đúng và khéo lợi dụng cơ hội. Nhằm lúc sơ hở. Nhằm lúc nhà đi vắng, lẻn vào ăn cắp.
IIt. Đúng, trúng. Đánh nhằm chỗ hiểm.
IIIgi. Biểu thị mục đích của một hành động. Nói thêm nhằm thanh minh.
nt. Có nhiều đường đan chồng chéo lên nhau. Dây điện mắc nhằng nhịt.
hd. Ký hiệu thứ chín trong mười can theo lối tính thời gian của lịch cổ truyền Trung Quốc. Năm Nhâm Dần.
nđg.1. Lấy, lĩnh, thu về. Nhận quà. Nhận thư. Đến cơ quan nhận việc.
2. Đồng ý, hứa làm theo yêu cầu. Nhận sẽ giúp đỡ.
hd. Nguyên nhân từ kiếp trước tạo ra cho kiếp sống hiện thời theo Phật giáo. Âu đành quả kiếp nhân duyên (Ng. Du).
nđg. Đồng ý theo lời yêu cầu hay đề nghị. Nhận lời giúp đỡ.
hd. Quan hệ đạo đức giữa con người với nhau, giữa vua tôi, cha con, vợ chồng, theo Nho giáo.
hd. 1. Nguyên nhân và kết quả. Mối quan hệ nhân quả.
2. Nguyên nhân có từ kiếp trước tạo kết quả trong đời người ở kiếp này theo Phật giáo. Rỉ rằng nhân quả dở dang, Đã toan trốn nợ đoạn trường được sao?... (Ng. Du).
ht. Do con người tạo ra, phỏng theo cái có trong thiên nhiên. Cao su nhân tạo. Thụ tinh nhân tạo.
hdg. Nói về bệnh đã vào tạng phủ, theo đông y. Thương hàn nhập lý.
hdg. Đặt xác người chết vào quan tài theo nghi thức. Lễ nhập quan.
hdg. Dự vào việc đời, không đi ở ẩn, theo quan niệm Nho giáo. Nhà nho nhập thế.
nđg. Chỉ ma quỷ nhập vào thây người chết làm cho biết đi lại nói năng, theo mê tín.
hd. Mỗi một cử chỉ, hành động, dù nhỏ nhất. Nhất cử nhất động đều bị theo dõi.
hp. Tất cả đều theo những quy định như nhau.
nt. Theo thuyết nhất nguyên.
hIt. Cùng một lòng. Trên dưới nhất tâm.
IIp. Trước sau như một, kiên quyết. Nhất tâm theo Cách mạng.
hd. Khi mặt trăng đứng giữa trái đất và mặt trời theo một đường thẳng, người ở trái đất thấy mặt trời bị mặt trăng che khuất một phần trong toàn thể.
nt. Như Nhèo nhẹo. Nhẹo nhẹo đòi theo mẹ.
nt.1. Ngoằn ngoèo và đan chéo vào nhau. Chớp lóe nhì nhằng.
2. Không rạch ròi, có sự nhập nhằng. Nhì nhằng trong việc thanh toán nợ nần.
3. Không ra tốt cũng không ra xấu. Làm ăn nhì nhằng. Đau ốm nhì nhằng.
nđg. Nói lải nhải, nghe bực mình. Cứ nhì nhèo mãi, ai mà chịu nổi.
nt.1. Có hiện tượng tăng độ nóng.
2. Nhiệt lượng (nói tắt). Cần mặc ấm để giữ nhiệt.
3. Ở tạng nóng theo đông y. Thân nhiệt. Máu nhiệt.
hd.1. Sự lặp lại một cách tuần hoàn những âm mạnh yếu theo trật tự, cách thức nhất định. Nhịp điệu của bài thơ.
2. Như Nhịp độ. Nhịp điệu khẩn trương của công việc.
nt. Theo một nhịp đều đặn và ăn khớp với nhau. Phát triển nhịp nhàng, cân đối.
nd.1. Người trí thức học theo Nho giáo; người có học thức thời xưa. Nhà nho. Đạo nho.
2. Chữ Hán. Học chữ nho.
hd. Nền học vấn theo nho giáo.
nIđg. Vươn hẳn thân mình ra phía trước theo chiều nằm ngang. Nhoài người ra cửa xe vẫy chào.
IIt. Mỏi mệt, không cử động được. Mệt nhoài sau một ngày lao động.
nt.x.Nhõng nhẽo (ý mạnh hơn).
nt. Làm ra vẻ không bằng lòng để đòi hỏi được chiều chuộng nhiều hơn. Cô vợ trẻ nhõng nhẽo với chồng.
nId. Tiếng nhạc ngựa khi ngựa chạy chậm. Nhong nhong ngựa ông đã về ... (cd).
IIđg. Đi, chạy theo kiểu ngựa chạy chậm. Nhong nhong suốt ngày ngoài đường.
nđg.1. Nhét cho đầy đầu mà không hiểu biết, không ích lợi gì. Lối học nhồi sọ.
2. Làm cho thấm dần, ăn sâu để tin theo mù quáng. Bị nhồi sọ những triết lý phản động.
hdg. Cử động co bóp ống tiêu hóa theo lối lượn sóng để nhào trộn thức ăn. Nhu động ruột.
np. Theo cách ấy. Không nên làm như thế.
pd. Lễ Giáng sinh, kỷ niệm ngày sinh Chúa Giê Su, 25 tháng 12, theo Đạo Cơ Đốc.
nId. 1. Cọc đóng xuống đất để buộc ngwòi căng ra mà đánh, theo một hình phạt thời phong kiến.
2. Cọc cắm xuống đất để cho cây thân leo bám vào. Nọc trầu.
IIđg. Căng người ra để đánh đòn. Nọc ra đánh cho một trận.
nđg.1. Đi lần theo một lối, một hướng nhất định. Noi theo lối mòn mà băng rừng. Noi gót người xưa.
2. Học tập và làm theo điều tốt. Noi gương bạn.
nđg.1. Phát ra thành tiếng thành lời để diễn đạt một nội dung nhất định. Nghĩ sao nói vậy. Nói mãi, nó mới nghe.
2. Sử dụng một ngôn ngữ. Nói tiếng Anh. Nói giọng Nam Bộ.
3. Có ý kiến chê bai. Làm đừng để cho ai nói.
4. Trình bày thơ bằng cách nói theo một giọng điệu nhất định. Nói thơ Lục Vân Tiên. Hát nói.
5. Thể hiện, diễn đạt một nội dung nào đó. Những con số nói lên một phần sự thật.
6. Dạm hỏi, làm lễ hỏi. Gia đình đã đi nói con Út cho thằng Ba.
nđg. Nói bằng lời lẽ mềm mỏng, khéo léo để làm vừa lòng người nghe. Nói khéo cho anh ta đồng ý.
nđg. Nói sang chuyện khác, để tránh chuyện đang nói. Khéo nói lảng.
nđg. Nói theo lối kể trong ca kịch cổ truyền, trong cải lương, có nhạc đệm làm nền.
nđg. Nói nhiều và khéo nhưng không thật lòng. Chỉ giỏi nói mép, có làm gì đâu.
nđg. Nói dịu dàng, khéo léo, để dỗ dành, thuyết phục. Lựa lời nói ngọt.
nđg. Lởi mở đầu khi tỏ lời khen sức khỏe trẻ nhỏ (theo mê tín cho rằng lời khen như thế “chạm vía” và thành điềm gở). Nói trộm vía, cháu bé chóng lớn đấy.
nđg. Nói theo người khác để lấy lòng, chứ không có tác dụng gì.
nđg. Nối theo dòng dõi ông cha. Có con nối dõi.
nđg. Theo gót, theo sau. Nối gót cha anh, lên đường giữ nước.
nđg. Theo nhau mà chơi thân trong cảnh cùng sống nghèo cực.
nt. Tiếp theo nhau. Mùa nọ nối tiếp mùa kia.
nt. Chỉ cách nói mộc mạc theo lối người dân thường không biết chữ nho. Lời lẽ nôm na.
nd. Nốt nhạc hình bầu dục đen, có đuôi đơn giản, có giá trị tương đối tùy theo nhịp.
nId.1. Cái đã vay, phải trả. Mắc nợ. Trang trải xong món nợ.
2. Cái phải báo đáp. Đền nợ nước.
3. Cái gây phiền phức, chỉ muốn vứt bỏ. Đi đâu cũng bám theo như nợ. Của nợ.
IIđg. 1. Đang mắc nợ. Anh nợ nó một triệu đồng.
2. Đã hứa làm việc gì cho ai mà chưa thực hiện. Tôi còn nợ anh một chầu nhậu.
hd.. Con gái, đàn bà (với ý cho là phái yếu theo quan niệm cũ). Phận nữ nhi.
hd.1. Mầm tai hại tự mình gây ra từ kiếp trước theo Phật giáo.
2. Bất hạnh. Mối tình oan nghiệt.
nđg. Sửa soạn. Om cọc chèo để cho thuyền đi.
nd. Nhà ở chui rúc, chật hẹp, bẩn thỉu. Khu nhà ổ chuột của dân nghèo thành phố.
nd. Quả mơ ướp đường hay muối phơi khô, làm thuốc hoặc để ăn ;quả chế biến theo cách ấy. Ô mai chua. Ô mai sấu.
nđg.1. Mang theo quá nhiều thứ. Đi xa mà ôm đồm làm gì nhiều thế.
2. Tự nhận quá nhiều việc nên làm không xuể. Ôm đồm một lúc quá nhiều chức.
hd. Đới nằm giữa hàn đới và cận nhiệt đới, nhiệt độ thay đổi rõ rệt theo mùa.
nd. Vị thần chuyên xe duyên cho người đời theo một truyền thuyết Trung Quốc.
nt.1. Tỏ vẻ ngơ ngẩn như không biết gì. Cứ ỡm ờ giả ngây giả dại. Biết rồi, còn khéo ỡm ờ.
2. Nửa đùa nửa thật. Ỡm ờ nên dễ bị hiểu lầm.
nđg. Không theo cách thức cũ. Bài thơ phá cách.
nđg. Pha theo những công thức nhất định. Pha chế thuốc.
hdg. Phạm đến tên húy của người bề trên, điều phải kiêng theo tục lệ thời phong kiến. Đi thi hội, làm bài văn sách phạm húy, bị đánh hỏng.
hdg. Không tuân theo mệnh lệnh.
hdg. Không theo đúng luật. Cầu thủ phạm luật.
hdg.Không theo pháp luật, mắc vào một tội gì. Thiếu nhi phạm pháp.
hdg.1. Trở về, quay trở lại. Phản hồi cố hương.
2. Tác dụng trở lại. Tín hiệu phản hồi.
3. Liên hệ theo chiều ngược, giữa đầu ra và đầu vào của một hệ thống.
hIđg. Truyền ngược lại các sóng hay các tia sáng theo một phương khác do gặp một phân chia giữa hai môi trường. Gương phản xạ.
IId. Phản ứng theo quy luật của cơ thể động vật. Khi thức ăn vào miệng, tức khắc nước bọt tiết ra do phản xạ.
hd. Giới luật ấn định việc tu hành theo Phật giáo.
nđg.1. Đưa cho, cấp cho từng người theo chế độ chung. Phát lương. Phát thưởng.
2. Chặt ngang với lưỡi dao dài. Phát cỏ. Phát bờ rào. Phát quang.
3. Đánh bằng bàn tay. Phát đen đét vào lưng.
hdg. Đem tiền gạo cấp phát cho người nghèo đói hay bị tai họa.
nđg. Làm cho ra mồ hôi để giải độc theo đông y. Thuốc phát tán.
nđg. Luộc thịt vừa chín tới để làm món ăn. Thịt heo phay. Gà xé phay.
np. Chỉ hành động nhanh, mạnh, theo một hướng nhất định. Phăm phăm chạy đến.
nđg.1. Theo dõi. Phăn theo một tên gián điệp.
2. Tìm ra. Chưa có ai phăn ra manh mối.
hd. Lễ phục theo cấp bậc của quan thời xưa.
nd.1. Chất cặn bã do người hay động vật bài tiết ra theo đường ruột qua hậu môn. Phân bò. Xét nghiệm phân của bệnh nhân.
2. Chỉ chung các chất dùng để bón các loại cây trồng. Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống (tng).
hdg. Chia ra, rải ra nhiều nơi, theo nguyên tắc nhất định. Phân bố lực lượng lao động.
hdg.1. Phân chia cho nhiều người, nhiều đơn vị, theo những nguyên tắc nhất định. Phân phối tiền cứu trợ cho các nạn nhân. Phân phối thu nhập quốc dân cho tích lũy và tiêu dùng.
2. Phép nhân có thể nhân một số lần lượt với từng số hạng của tổng số rồi cộng các kết quả lại. Phép nhân có tính phân phối đối với phép cộng.
hd. Suất tính theo phần trăm. Phân suất lãi.
hd. Đại lượng chứa đúng một số nguyên lần trong một đại lượng khác. Đường chéo và cạnh của một hình vuông không có phân ước chung.
nđg. Chia thành nhiều vùng theo đặc điểm tự nhiên và xã hội. Phân vùng kinh tế nông nghiệp.
nđg. Dềnh lên sụp xuống theo sóng nước. Rêu rác phập phều trên mặt hồ.
nđg. Phồng lên xẹp xuống liên tiếp. Ngực phập phồng theo nhịp thở.
nd. Bậc tu đã thấu suốt sự lý vũ trụ và đã thoát khỏi vòng sinh tử luân hồi theo Phật giáo. Phật ở trong lòng mình.
nđg.1. Chuyển động qua lại nhẹ nhàng theo gió. Mái tóc phất phơ.
2. Không mục đích, làm không ra việc gì. Đi phất phơ ngoài đường. Làm ăn phất phơ.
hd. Người tin theo đạo Phật.
nd. Ruột non. Đâm lòi phèo. Phèo lợn.
nđg. Sùi. Phèo bọt mép.
nd.1. Những quy định chính thức, mọi người trong xã hội phải tuân theo. Giữ nghiêm phép nước. Phép vua thua lệ làng (tng).
2. Cách thức đối xử hợp đạo lý. Ăn nói cho phải phép. Giữ phép lịch sự.
3. Những nguyên tắc, phương pháp phải theo trong từng loại hoạt động. Phép dùng binh. Phép đo đạc.
4. Sự đồng ý của cấp trên, cấp có thẩm quyền. Hiệu trưởng cho phép.Xin phép xây cất.
5. Nghỉ phép (nói tắt). Đi phép. Về phép.
6. Khả năng huyền bí tạo nên những điều kỳ lạ. Phép tàng hình. Có phép lạ.
nd.1. Quá trình toán học đi từ một hay nhiều số hoặc biểu thức chữ thay cho số suy ra những số khác, theo một quy tắc. Sáu phép tính cơ bản là cộng trừ nhân chia, nâng lên lũy thừa và lấy căn.
2. Tên gọi chung một số bộ môn toán học lý thuyết. Phép tính vi phân.
nd. Quá trình toán học đi từ một hay nhiều đối tượng suy ra những đối tượng khác theo một quy tắc. Phép cộng là một phép toán.
nđg. Nói khéo để người khác tin theo. Phỉnh trẻ con. Phỉnh cho mấy câu là nghe ngay.
nđg. Khéo nịnh để lợi dụng. Chẳng cần phỉnh nịnh ai cả.
nđg. Theo giúp vua chúa hay người mình tôn sùng. Phò vua giúp nước. Một lòng phò chính trừ tà.
hdg. Theo bên cạnh để giúp đỡ.
nIđg. Dựa theo cái đã có mà làm. Bài hát phỏng theo một điệu dân ca.
IIp.1. Ước chừng. Tính phỏng xem còn bao nhiêu. Như vậy phỏng có ích gì?
2. Biểu thị ý hỏi. Anh mệt lắm phỏng.
IIIgi. Biểu thị ý giả thiết. Phỏng anh ta không đến thì sao?
nđg.1. Đưa đi khỏi vị trí với tốc độ cao. Phóng tên lửa. Phóng lao.
2. Di chuyển theo một hướng nhất định với tốc độ cao. Phóng xe đạp đuổi theo.
nđg. Vẽ theo mẫu có sẵn, đồ theo, bắt chước.
hdg. Theo bài văn và ý chính mà dịch. Phỏng dịch một tiểu thuyết Pháp.
hdg. Theo dõi kỹ các sự vật, tin tức có tính thời sự để trình bày lên báo, lên sách v.v... Phóng sự truyền thanh; phóng sự phát đi trên đài phát thanh.
hdg. Theo một nguyên tác mà viết ra tác phẩm khác.
nd. Nơi xem giấy tờ, theo dõi việc ra vào ở một cơ quan, một xí nghiệp.
ht. Tự do, không theo khuôn khổ. Tư tưởng phóng túng.
nđg. Phòng ngừa trước điều không hay. Mang theo thuốc men để phòng xa.
hdg. Cứu độ mọi người khắp nơi. Phổ độ chúng sinh, theo Phật giáo.
hd. Cô gái theo cô dâu trong lễ cưới. Cũng gọi Dâu phụ.
hdg. Đính theo một văn bản. Các tài liệu phụ đính.
hd. Phần tài liệu kèm theo để bổ sung cho tài liệu chính.
nd. Bùa phép để sai khiến quỷ thần theo mê tín.
hd. Người theo giúp chú rể trong lễ cưới. Cũng gọi Rễ phụ.
hd. Đất cát theo nước trôi rồi tấp lại ở cửa sông hoặc lòng sông. Đất phù sa màu mỡ.
hd. Người có phép thuật trừ được tà ma và phép lạ theo mê tín. Mụ phù thủy.
hd. Phần phúc được hưởng, theo quan niệm cũ.
hd. Bản in hoặc sao theo bản chính.
nd.1. Bài thuốc chữa bệnh theo đông y. Phương thuốc gia truyền.
2. Cách để giải quyết một khó khăn. Trăm phương nghìn kế. Hết phương cứu chữa.
nd.1. Tổ chức gồm những người cùng làm một nghề thời phong kiến. Phường vải. Phường cấy.
2. Đơn vị hành chính cơ sở ở nội thành, tổ chức theo khu vực dân cư ở đường phố, dưới quận. Ủy ban nhân dân phường.
hd.1. Phía, hướng. Lạc mất phương hướng.
2. Những điều được xác định để hướng theo đó mà hành động. Nắm vững phương hướng sản xuất.
hd. Biến thể theo địa phương hay theo tầng lớp xã hội của một ngôn ngữ. Phương ngữ Nam Bộ của tiếng Việt.
hd. Cách thức và phương pháp. Phương thức đấu tranh. Phương thức trả lương theo sản phẩm.
nt&p. Đùa bỡn, lếu láo. Nói phượu. Tình phèo nghĩa phượu.
hd. Kết quả thiện hay ác báo ứng việc đã làm trong kiếp trước theo Phật giáo.
hd. Phúc do kết quả tốt đẹp của việc làm trước kia theo Phật giáo.
nd. Dây buộc vòng để móc mái chèo vào cột chèo.
hd. Vị nữ bồ tát hay cứu khổ cho người trần gian theo Phật giáo.
hIđg.1. Tổ chức và điều khiển theo những yêu cầu nhất định. Quản lý lao động. Cán bộ quản lý.
2. Trông coi và giữ gìn. Quản lý hồ sơ. Quản lý vật tư.
IId.1. Sự quản lý. Cải tiến quản lý. Quản lý vĩ mô.
2. Người phụ trách công việc phục vụ ăn uống cho một tập thể. Làm quản lý cho đơn vị.
ht. Ác thần hay bệnh dịch theo mê tín. Cúng tiễn quan ôn.
nd. Quan như cha mẹ của dân theo quan niệm phong kiến (ý mỉa mai).
hd.1. Tính quen theo cái cũ, động thì động, tĩnh thì tĩnh luôn luôn, không thay đổi nếu không có một sức khác ở ngoài tác động.
2. Phản ứng trở thành tự nhiên, theo thói quen của cơ thể. Giơ tay lên đỡ theo quán tính.
nd.1. Phần không gian hay thời gian tương đối ngắn được xác định giữa hai điểm hay hai thời điểm. Quãng đường. Quãng đời. Làm cách quãng.
2. Khoảng không gian, thời gian tương đối ngắn không xác định rõ ràng. Quãng năm sáu giờ chiều chúng tôi đến.
3. Khoảng cách giữa hai nốt nhạc, tính bằng cung và nửa cung và gọi theo số bậc giữa hai nốt ấy.
nId. 1. Phần bao phía ngoài của một vị trí. Rào giậu quanh vườn. Chỉ ở quanh đây thôi.
IIđg. Di chuyển theo đường vòng. Xe đang quanh vào theo chiều quy định.
IIIt&p.1. Chỉ đường sá vòng lượn, uốn khúc. Đường đi quanh.
2. Chỉ cách nói xa nói gần, né tránh vấn đề. Chối quanh. Giấu quanh, không chịu nói.
hdg. Chép bài làm của người khác hay tài liệu lén lút mang theo khi làm bài thi hay bài kiểm tra.
nt. Cong ở nhiều đoạn, theo chiều hướng khác nhau. Những cành cây quằn quèo.
nt. Bị teo lại vì khô héo. Hoa đã héo quắt. Ốm lâu ngày, người quắt lại.
nt. Túng bấn, nghèo túng. Lúc quẫn.
hdg. Cấp ruộng đất theo đầu người do nhà nước thời phong kiến. Quân cấp công điền. Nhận ruộng quân cấp.
ht. Theo chế độ có vua đứng đầu nhà nước.
hdg. Chia cấp ruộng đất công theo đầu người, thời phong kiến.
hd. Tổ chức quân sự theo từng khu vực chiến lược, đứng đầu là một bộ tư lệnh.
hd. Luật quân sự khi có chiến tranh. Thiết quân luật. Trừng trị theo quân luật.
nd. Quần dài phụ nữ, may theo kiểu Âu.
hId. Người theo chủ nghĩa quân phiệt.
IIt. Dựa vào vũ lực để hành động một cách độc đoán, áp chế người khác. Tư tưởng quân phiệt.
nt. Như Quắt queo. Lá héo queo quắt.
nIđg.1. Chạm vào và đưa sát trên bề mặt theo một đường dài. Quệt ngón tay vào má. Xe quệt vào tường.
2. Lấy ra một ít chất dính, chất dẻo. Quệt một ít thuốc bôi vào vết thương.
3. Phết, bôi lên bề mặt. Quệt hồ lên giấy. Quệt vôi lên lá trầu.
IId. Một đường dài giống như chất dính quệt lên vật gì. Những quệt mực trên giấy. Một quệt ánh sáng.
hId. 1. Nước. Các quốc gia độc lập. Nguyên thủ quốc gia.
2. Nước nhà. Phụng sự quốc gia.
IIt. Thuộc về quốc gia, theo chủ nghĩa quốc gia. Tính chất quốc gia. Tư tưởng quốc gia hẹp hòi.
hd. Lễ chôn cất theo nghi thức của quốc gia đối với người có công lớn.
hId. Các nước trên thế giới trong quan hệ với nhau. Thời sự quốc tế. Sự chi viện của quốc tế.
IIt.1. Thuộc về quan hệ giữa các nước. Mậu dịch quốc tế. Hội nghị quốc tế bảo vệ hòa bình.
2. Thuộc về chủ nghĩa quốc tế, theo chủ nghĩa quốc tế. Tư tưởng quốc tế. Một chiến sĩ cách mạng quốc tế.
nd.1. Con vật tưởng tượng ở âm phủ, hình thù kỳ quái hay hiện lên quấy nhiễu, làm hại người, theo mê tín. Đồ quỷ tha ma bắt! Con quỷ dâm dục.
2. Kẻ tinh nghịch hay quấy phá. Mấy thằng quỷ nhỏ.
nIt. 1. Có giá trị cao. Quyển sách quý. Con người là vốn quý nhất.
2. Từ đặt trước danh từ chỉ một số người hay một tổ chức, theo phép xã giao. Quý ngài. Xin quý cơ quan giúp đỡ.
IIđg. Coi là quý. Cụ già rất quý con cháu.
hdg. Bố trí, sắp xếp toàn bộ theo kế hoạch. Quy hoạch việc trị thủy.
hd. Qui tắc, điều lệ. Theo đúng quy lệ.
hdg. Theo về hàng phục.
hd. Quỷ dưới âm phủ chuyên hành hạ linh hồn những người có tội, theo mê tín. Đồ quỷ sứ!
hdg. Thuận theo về, không còn chống đối. Binh sĩ quy thuận.
hd. Trình tự phải tuân theo để tiến hành một công việc. Quy trình kỹ thuật sản xuất.
hd. Thỏa ước quy định với nhau. Theo quy ước xã hội.
hdg. Chịu lễ để theo đạo Phật.
hdg. Theo việc xảy ra bất thường mà dùng phương tiện ứng biến. Lúc ngặt nghèo biết quyền biến.
nđg.1. Di chuyển theo sát hay sát trên bề mặt để dò tìm. Rà theo người lạ mặt khả nghi. Máy bay rà trên khu rừng.
2. Đưa từ từ theo khắp bề mặt để tìm kiếm. Rà ngón tay theo cột các con số. Dụng cụ rà mìn.
3. Xem kỹ lại để tìm có gì sai sót. Rà lại sổ sách. Rà đi rà lại kế hoạch.
pd. Máy để dò biết các vật ở xa và định vị trí của nó do theo sự phản xạ của sóng điện từ. Ra đa của hệ thống tên lửa.
nt. Chỉ quần áo rách nhiều do quá nghèo khó. Ăn mặc rách rưới.
np. Chỉ hoạt động tạo thành tiếng khua động mạnh, đều và liên tiếp từng loạt trong không khí, trong nước. Mưa ràn rạt. Mái chèo khua nước ràn rạt.
np. Như Răm rắp. Làm theo răng rắc.
nt&p. Chỉ tiếng chân bước của cả một đoàn người theo nhịp đều và nhanh, mạnh, dồn dập. Kéo nhau đi rầm rập. Xe chạy rầm rập.
nđg.1. Bắt chim bằng rập. Đi rập chim.
2. Phỏng theo, làm hoàn toàn giống với một cái mẫu. Rập theo mẫu hàng nước ngoài.
3. Cùng làm việc gì một lúc, theo cùng một kiểu cách. Cùng hô rập một tiếng.
nđg. Làm hoàn toàn theo một kiểu có sẵn. Lối suy nghĩ rập khuôn.
pd. Vải mỏng thưa kết bằng chỉ tréo nhau, chừa lỗ theo hình vẽ. Hàng ren. Đường viền bằng ren.
nđg. Men theo, đi dọc theo. Rẻo theo bờ ruộng.
nđg.1. Kéo lê trên mặt nền. Rê chiếc bàn vào góc phòng.
2. Di chuyển chậm, đều đều, liên tục trên bề mặt hay theo phương nằm ngang. Rê bút chì trên bản đồ. Câu rê.
nđg. Cắt dài theo chỗ gấp lại. Rọc giấy.
nth. Chỉ việc người đến thăm kẻ thấp hèn (thường dùng theo lối nói nhún nhường của chủ nhà đối với khách là chỗ bạn bè).
nd. Chỉ chung các bộ tộc lạc hậu theo cách miệt thị thời phong kiến. Rợ Hung Nô.
nđg. Bị gục xuống, lả xuống. Cành lá héo rũ xuống. Cây chết rũ. Mệt rũ người.
nd. Tre, gỗ đóng dài theo đòn tay để lợp tranh hay ngói. Trăm rui chui vào nóc.
nd. Giun đất, sinh theo mùa, ở vùng nước lợ, ăn được. Mắm rươi. Trộm cắp như rươi (rất nhiều).
nd. Điệu hát chèo thiết tha, ý nhị, lời theo thơ lục bát.
nđg.1. Lỡ lầm, sai lạc. Không khéo bị sa sẩy.
2. Mất mát, rơi rụng đi. Thóc lúa bị sa sẩy khi vận chuyển.
nd. Sách soạn theo chương trình giảng dạy ở trường học.
nđg. Bắt phải làm theo lệnh. Sai khiến đày tớ.
nId. 1. Đồ đan bằng tre, hình tròn, lòng cạn, có lỗ nhỏ và thưa, để làm cho gạo sạch thóc, trấu và tấm.
2. Bộ phận hình tấm có lỗ hay hình lưới trong máy để tách các vật rời ra thành loại theo kích thước.
IIđg. Sử dụng cái sàng hay máy sàng. Sàng gạo. Sàng than. Sàng đá dăm.
nđg. Chép lại hay tạo ra bản khác theo đúng bản gốc. Sao y bản chính. Bản sao.
nt. Chỉ lối nói hay viết theo một khuôn mẫu có sẵn, nghe kêu nhưng rỗng. Những lời nói sáo.
nd. Thiên thể chuyển động quanh Mặt trời theo một quỹ đạo rất giẹp, có đuôi sáng hình giống cây chổi.
nIp.1. Gần đến mức như dính vào nhau. Ngồi sát vào nhau. Nổ sát bên tai. Sát Tết.
2. Vì có tiếp xúc, theo dõi thường xuyên, nên hiểu biết cặn kẽ. Đi sát quần chúng. Chỉ đạo sát.
3. Theo đúng yêu cầu khách quan, không sai chút nào. Tính toán rất sát. Dịch sát nguyên bản.
4. Chỉ nước rất cạn. Nước ròng sát.
IIt. Bị dính chặt một cách tự nhiên. Trứng bị sát vỏ. Sản phụ bị sát nhau.
hdg.1. Giết sinh vật, theo Phật giáo. Nhà tu hành Phật giáo không sát sinh.
2. Giết súc vật để làm thịt. Lò sát sinh.
nIp. 1. Phía nghịch với trước mặt, nghịch với vị trí thấy ngay. Quay đầu nhìn lại phía sau. Đuổi theo sau. Các hàng ghế sau.
2. Thời gian từ thời điểm làm mốc trở đi. Tháng sau. Mãi mãi về sau. Trước lạ sau quen.
IIgi. Biểu thị quan hệ về vị trí (bị che đi) hay thời gian (đến sau). Nấp sau cánh cửa. Mặt trời khuất sau ngọn núi. Sau hôm anh đi vài ngày thì nó biến mất.
ns. Số tiếp theo số năm trong dãy số tự nhiên. Sáu người. Ba trăm lẻ sáu. Hai trăm sáu (sáu mươi chẵn). Một cân sáu (sáu lạng). Nhà ở tầng sáu.
nd. Cái có hình dáng, con người có thể nhận biết được, trái với không, theo Phật giáo.
hd. Cái biến ảo của vạn vật trên thế gian xem như có dáng sắc thật đó mà kỳ thực chỉ là hư không, theo Phật giáo.
hd. Hình tướng hiện ra bên ngoài của vạn vật theo Phật giáo.
nđg.1. Đặt, xếp vào đúng chỗ, theo hàng lối, trật tự. Sắp hàng. Sắp chữ.
2. Bày ra theo trật tự nhất định. Sắp thức ăn ra mâm.
nđg. Xếp theo trật tự hợp lý. Sắp xếp tài liệu. Sắp xếp lao động một cách hợp lý.
nd. Sân rộng xây dựng theo quy cách nhất định để tập luyện và thi đấu thể dục thể thao.
nđg. Đưa lễ vật đến biếu nhà gái trong những dịp tết, khi chưa cưới, theo tục lễ cũ. Lễ sêu.
hdg. Cho linh hồn người chết được lên cõi cực lạc, theo Phật giáo. Cầu kinh siêu độ.
hdg. Thoát vòng sống chết, tới cõi cực lạc, theo Phật giáo.
hdg.1. Được lên cõi cực lạc theo Phật giáo. Cầu cho linh hồn người quá cố được siêu thoát.
2. Vượt lên trên những thực tế được coi là tầm thường. Siêu thoát những ham muốn của đời trần tục.
hd. Tiền chi tiêu cho đời sống hằng ngày do nhà nước cấp theo tiêu chuẩn. Cấp sinh hoạt phí cho cán bộ.
nđg. Soi mình trong gương; theo hành vi tốt mà bắt chước. Soi gương kim cổ.
nId.1. Chỉ mặt nước dâng kên hạ xuống do tác động của gió. Mặt hồ gợn sóng.
2. Cả một khối lớn vận động, di chuyển trên phạm vi rộng theo kiểu làn sóng. Sóng người trùng điệp. Sóng lúa nhấp nhô.
3. Dao động truyền đi trong một môi trường. Sóng âm. Sóng vô tuyến điện.
IIđg. Sánh ra. Bưng bát nước đầy mà không để sóng ra một giọt.
nd. Sổ bí mật, ghi chép về những người bị tình nghi để theo dõi.
nd.1. Sổ nhỏ mang theo người, để ghi những điều cần nhớ. Sổ tay công tác.
2. Sách cỡ nhỏ, dùng tra cứu những điều chỉ dẫn thiết yếu về một ngành chuyên môn. Sổ tay toán học.
nIđg.1. Cạnh dày ở phía đối lập với lưỡi, răng của vật sắc bén. Sống dao. Sống cưa.
2. Phần nổi gồ lên theo chiều dọc ở giữa một số vật. Sống lá. Sống lưng. Sống mũi.
hp&t. Có tính chất bước đầu, chưa đầy đủ. Theo ước tính sơ bộ. Sơ bộ rút ra vài kinh nghiệm. Hiệp ước sơ bộ.
hd. Dãy núi chạy dài theo một hướng.
hd. Nghề khai thác rừng theo lối thủ công. Thợ sơn tràng.
nd. Phần chia cho từng người theo mức đã định. Bệnh nhân ăn hết suất cơm.
nđg. Làm sạch bằng cách cho nước vào và làm nước chuyển động mạnh theo đủ các chiều. Súc chai lọ. Súc miệng.
nd. Súng trường loại cũ, chế tạo theo phương pháp thủ công, gây nổ bằng một kíp va đập đặt ở đuôi nòng.
hdg. Tin theo hoàn toàn. Sùng tín thần thánh.
nt.1. Thiếu phần quan trọng của nội dung, nên vô vị, nhạt nhẽo. Uống rượu suông. Nghèo quá ăn tết suông.
2. Trăng sáng mà không tỏ, lạnh lẽo, buồn tẻ. Ánh trăng suông.
3. Nói mà không làm. Hứa suông. Lý thuyết suông.
hdg.1. Từ những nguyên lý chung đi đến những kết luận riêng. Trình bày theo lối suy diễn.
2. Suy ra điều này điều nọ một cách chủ quan. Suy diễn ra đủ chuyện.
hd. Tên gọi một trong hai mươi bốn ngày tiết trong năm theo lịch cổ truyền Trung Quốc, ứng với ngày 23 hoặc 24 tháng 10 dương lịch.
hd.1. Nhân tố gây bệnh cho con người theo quan niệm của đông y. Chống tà khí xâm nhập cơ thể.
2. Không khí không lành mạnh, gây tác hại về mặt tư tưởng.
hdg.1. Sinh lại ở kiếp khác, theo thuyết luân hồi của Phật giáo. Kiếp tái sinh.
2. Được sống lại, làm cho sống lại. Cỏ dại tái sinh nhanh. Khai thác rừng và tái sinh rừng.
3. Làm ra lại một nguyên liệu từ các phế liệu. Cao-su tái sinh. Nhựa tái sinh.
nt. Giỏi, khéo đến mức đáng khâm phục. Nét vẽ tài tình. Đường bóng tài tình.
ns. Số tiếp theo số bảy trong dãy số tự nhiên. Tám tuổi. Một trăm lẻ tám. Tám bảy (tám mươi bảy). Một nghìn tám (tám trăm). Một thước tám (tám tấc).
. Ba của báu theo Phật giáo. Phật bảo. Pháp bảo và Tăng bảo.
hd. Theo Phật giáo, sự tập trung tư tưởng vào điều chính đáng. Tu phép tam muội cũng gọi là tu thiền định.
hd. Theo Phật giáo, ba kiếp: kiếp trước, kiếp này và kiếp sau.
hd.1. Ba thế hệ: ông, cha và con.
2. Ba đời theo Phật giáo: quá khứ, hiện tại và tương lai.
hd. Nguyên tắc lễ giáo phong kiến, bắt người đàn bà ở nhà phải phục tùng cha, khi lấy chồng phải theo chồng, chồng chết phải theo con trai.
nIđg.1. Héo khô dần, ở giai đoạn cuối cùng của sự tồn tại. Hoa tàn. Sức tàn lực kiệt.Cuộc vui sắp tàn.
2. Chỉ lửa yếu dần, sắp tắt. Bếp lửa tàn. Ngọn đuốc tàn. Tro tàn.
IId. Phần còn lại của vật cháy hết. Tàn thuốc lá. Theo đóm ăn tàn.
nđg.1. Khen, nói khéo cho người ta thích. Nó tán công lao của thủ trưởng quá mức. Tán mãi nó mới chịu nghe.
2. Nói với nhau những chuyện linh tinh, cốt cho vui. Ngồi tán chuyện.
3. Nói thêm thắt vào. Có một tán thành năm.
4. Nói cho người ta thích, chứ không thật lòng, chỉ cốt lợi dụng. Tán gái. Tán mãi mới vay được tiền.
hd. Tang hồ (cung gỗ dâu) và bồng thỉ (tên bằng cỏ bồng) chỉ chí khí dọc ngang của người làm trai. Sao cho phỉ chí tang bồng. Nợ tang bồng: nợ của kẻ làm trai theo quan niệm thời xưa.
hd.1. Bể dâu.
2.Tiều tụy, khổ sở đến gợi sự thương xót, đau lòng. Cảnh nghèo đói tang thương.
hd. Đấng tạo ra muôn vật với mọi sự biến hóa, đổi thay, theo quan niệm duy tâm. Bàn tay của tạo hóa.
nđg. Héo úa vì điều kiện sinh trưởng bất thường. Rét quá, mạ táp hết.
nd. Người đàn ông tu theo đạo Phật và ở chùa. Vị tăng cao niên. Chư tăng.
nd. Thời gian làm việc hằng ngày theo quy định. Nghỉ giữa tầm. Tan tầm.
nd. Lưỡi búa tưởng tượng thiên lôi giáng xuống tạo ra sét đánh theo truyền thuyết.
hdg. Tìm thầy, tìm người giỏi để theo học.
nđg. Nói tốt, nói hay thêm. Khéo tâng bốc nhau.
hd. Hưởng hàm ấm sinh nhờ cha làm quan theo lệ xưa. Cha làm án sát, con được tập ấm.
hdg.1. Tập trung vào một vùng theo quy định. Tập kết ra Bắc. Cán bộ tập kết.
2. Tụ tập lại một khu vực để chiến đấu. Bí mật tập kết quanh cứ điểm địch.
nId.1. Một trong bốn phương chính, ở phía mặt trời lặn.
2. Phần đất của thế giới ở phía tây châu Á. Văn minh phương Tây.
IIt. Theo kiểu phương Tây hay có nguồn gốc từ phương Tây. Giường tây. Thuốc tây. Táo tây.
hdg. Tác động thô bạo đến tâm lý, làm cho người ta từ bỏ quan điểm chính trị đối lập để theo quan điểm như mình đòi hỏi.
nđg. Làm lễ cúng theo nghi tiết long trọng. Tế thần làng. Tế trời.
hdg. Chỉ việc cứu vớt chúng sinh qua khỏi bến mê, biển khổ, theo đạo Phật.
hd. Đồ lặt vặt đem theo mình. Đồ tế nhuyễn, của riêng tây (Ng. Du).
ht. Tinh vi khéo léo. Việc chạm trổ tế xảo.
nd. Tên cha mẹ đặt cho từ lúc nhỏ khi trưởng thành được thay bằng tên khác và kiêng không nhắc đến theo tục lệ.
nd. Tên lấy theo tên một vị thánh đặt thêm cho người theo đạo Thiên Cháu.
nd. Tên cha mẹ đặt cho lúc nhỏ bằng từ nôm na nghĩa xấu xí theo mê tín.
nd. Lễ đón mừng năm mới theo dương lịch.
nđg. Bỏ cái đã nắm chắc để theo một hy vọng viển vông.
hd. Khoáng chất kết tinh theo hình lăng trụ, rắn, trong suốt, màu trắng tím hay vàng, dùng trong kỹ thuật vô tuyến điện.
hd. Nguyên lý cùng tột của tạo hóa sinh âm dương, theo triết học Đông phương xưa.
hdg. Chiếu theo mà tìm. Số liệu tham chiếu.
nd. Thang nhiệt độ trong đó điểm đông đặc của nước (0oC) được ghi là 32 độ và điểm sôi của nước được ghi là 212 độ. Nhiệt độ theo thang nhiệt độ này gọi là nhiệt độ Fahrenheit, ký hiệu F; ví dụ 50oF = 10oC.
nId. 1. Thần linh, người tài giỏi được thờ ở đền chùa. Thánh Gióng. Đức Thánh Trần.
2. Bậc hiền triết, học giỏi tài cao, vượt mọi người cùng thời. Khổng Tử là thánh nho.
3. Người có tài giỏi trong một nghề hay một việc gì. Thánh thơ. Thánh chữ. Thánh cờ.
4. Vua. Thánh hoàng. Thánh chỉ.
5. Đấng là chúa tể muôn loài theo một số tôn giáo. Hồi giáo thờ thánh Allah. Kinh thánh. Tượng thánh. Tòa thánh của đạo Thiên Chúa.
IIt. Tài giỏi khác thường. Sao thánh thế, đoán câu nào đúng câu ấy.
ht. Nghèo mà trong sạch.
dt. Giá hình chữ thập, tượng trưng sự cứu rỗi của Chúa Giê-Su đối với loài người, theo đạo Thiên Chúa.
hd. Một trong hai mươi bốn ngày tiết trong năm theo lịch cổ truyền Trung Quốc, ứng với khoảng tháng hai tháng ba âm lịch, và với ngày 4, 5 hay 6 tháng tư dương lịch, có tục thăm viếng, sửa sang mồ mả.
nt.1. Có lòng tốt hay chia xẻ với người chung quanh. Tuy nghèo nhưng rất thảo với bạn bè.
2. Ăn ở phải đạo với người trên trong gia đình. Đứa con thảo. Dâu hiền rể thảo.
nđg. Đi theo để giúp một nhân vật lãnh đạo cao cấp. Tháp tùng tổng thống có bộ trưởng ngoại giao.
nđg. Chỉ kẻ tay sai dễ dàng bỏ chủ cũ theo chủ mới khi thấy có lợi hơn.
nd.1. Vật quy ước để quyết định phần của mỗi người trong cuộc phân chia theo may rủi. Thí sinh rút thăm câu hỏi. Rút thăm xem đội nào giao bóng trước.
2. Phiếu bầu cử. Đi bỏ thăm.
np.1. Theo một hướng nhất định mà tới. Cứ thẳng một đường mà đi.
2. Không kiêng nể, che giấu. Nói thẳng.
3. Liên tục trong suốt một thời gian. Đi thẳng một mạch về nhà. Ngủ thẳng một giấc.
4. Trực tiếp, không qua trung gian. Lúa gieo thẳng không qua khâu làm mạ. Bảo thẳng anh ta.
5. Ngay và dứt khoát. Bị mắng hắn cút thẳng.
nđg.1. Giành được phần hơn trong cuộc đọ sức. Ghi bàn thắng. Chuyển bại thành thắng.
2. Vượt qua, khắc phục được khó khăn. Thắng nghèo nàn lạc hậu.
hd.1. Quyền xem xét để định đoạt theo pháp luật. Đề án đã được cơ quan thẩm quyền phê duyệt.
2. Tư cách về chuyên môn được thừa nhận để có ý kiến, có tính chất quyết định về một vấn đề. Hỏi ý kiến những nhà chuyên môn có thẩm quyền.
ht. Thuộc về thần linh, không thể hiểu được, theo quan niệm duy tâm. Thế giới thần bí. Quan niệm thần bí về thiên nhiên.
hd. Lời bí ẩn để sai khiến quỷ thần theo mê tín. Niệm thần chú.
hd.1. Theo Phât giáo, mười tội ác.
2. Dấu, hình chữ thập. Đeo thập ác.
hd. Bảy thứ quý theo người xưa, như vàng bạc, san hô, hổ phách, xa cừ, mã não, trân châu, lưu ly, dùng làm trang sức hay khảm các đồ dùng.
hd. Bài thơ tám câu một câu bảy chữ theo Đường luật.
ht. Không giữ trọn tiết với chồng theo quan niệm phong kiến.
nd. Linh mục theo cách gọi của người đạo Thiên Chúa.
nd. Người làm nghề cúng cầu thần thánh theo mê tín.
nIđg.1. Đi liền với phía sau không rời ra. Lẽo đẽo theo sau.
2. Đi cùng với ai đến nơi nào. Theo mẹ về quê.
3. Làm đúng như ai đã làm, đã nói. Làm theo lời dặn của thầy. Nói theo sách. Theo gương người trước.
4. Tin vào và làm theo lời dạy của một tôn giáo, một tổ chức. Theo đạo Phật. Một lòng theo Cách mạng.
5. Hoạt động liên tục trong một thời gian với một công việc nhất định. Theo lớp chính trị. Theo học ngoại ngữ.
IIgi.1. Lối, hướng di chuyển trong họat động. Chạy ra ngoài theo cửa sau. Chị khóc, em cũng khóc theo.
2. Dựa vào, căn cứ vào. Phân phối theo lao động. Hát theo tiếng đàn. Nói theo tin trên báo.
nIđg. Cắt ra một phần. Thẻo một miếng thịt.
IId.1. Phần nhỏ. Cho một thẻo đất.
nd. Mảnh đất, ruộng rất nhỏ hẹp. Một thẹo ruộng. Đất đầu thừa đuôi thẹo.
nđg. Để ý từng hoạt động, từng cử chỉ, từng diễn biến để biết rõ hay kịp thời ứng phó. Theo dõi tên lạ mặt. Theo dõi tin trên báo.
nt. Ở vị trí chênh vênh dễ đổ, dễ ngã. Ngồi thèo đảnh trên lan can.
nđg.1. Chuyên chú, miệt mài với một công việc. Theo đòi nghiên bút.
2. Cố bắt chước. Theo đòi chúng bạn.
nđg. Hùa theo để kiếm chút lợi.
nđg. Làm theo một cách thụ động. Theo đuôi quần chúng.
nđg. Gắng sức, kiên trì hoạt động nhằm vào một đối tượng, một mục đích. Theo đuổi chính sách hòa bình.Mỗi người theo đuổi một ý nghĩ riêng.
nđg. Làm theo. Theo gót cha anh đi chiến đấu.
nt. Như Mách lẻo. Hay thèo lẻo.
nđg. Như Theo đóm ăn tàn.
nđg.1. Thể tắt (nói tắt). Ốm không đến được, xin bà con thể cho.
2. Chiếu cố để làm theo ý. Thể theo lòng dân.
nd. Môn thể dục có tính nghệ thuật, theo nhịp điệu của âm nhạc.
hd. Bộ phận của đội hình chiến đấu, bố trí theo hình bậc thang thành nhiều tuyến trước sau.
nđg. Thề theo nguyện ước. Thề nguyền chung thủy.
nđg. Quan tâm đến yêu cầu, nguyện vọng. Thể theo lời yêu cầu của nhiều người.
nđg. Đính chỉ màu vào mặt hàng tơ, vải, theo các hình vẽ. Thêu nổi. Thêu tên vào áo.
nđg.1. Tham gia cuộc đọ hơn kém về sức lực, tài năng để tranh nhau giải thưởng. Thi hát.Đoạt giải nhất cuộc thi viết truyện ngắn.
2. Dự những hình thức kiểm tra theo quy định về kiến thức, kỹ năng để xét chính thức công nhận có đầy đủ một tư cách, một trình độ. Thi tốt nghiệp. Thi tay nghề. Ôn thi. Chấm thi.
hdg. Tiến hành xây dựng một công trình theo thiết kế. Thi công khu nhà ở cao tầng.
hd. Sự ham thích theo một lối nào đó đối với những thứ sử dụng hằng ngày. Thị hiếu của người đọc.
hdg. Chào một cách cung kính theo phong tục xưa. Chủ khách đều cúi đầu thi lễ.
hd. Thơ và phú; chỉ thơ văn theo niêm luật nói chung.
nd. Thị trường của nhiều nước hợp lại theo một chế độ chung. Thị trường chung Âu châu.
hd. Duyên vợ chồng do trời định, theo quan niệm xưa.
hdg. Yên lặng, tập trung tư tưởng định vào một chỗ để cho thông suốt đạo lý, theo Phật giáo.
hd. Thế giới cực lạc vĩnh viễn sau khi chết, theo một số tôn giáo. Lên thiên đường.
hd. Kẻ tu theo đạo Phật.
ht. Nghiêng về một phía, một bên. Thiên hướng chạy theo số lượng, xem thường chất lượng.
hd. Thần sấm sét theo tưởng tượng của người xưa.
hd. Yên tĩnh, theo Phật giáo; cái thuộc về Phât giáo. Tham thiền. Cửa thiền.
hd. Người của trời sai xuống theo tưởng tượng của người xưa.
hd. Tâm thanh tịnh theo Phạt giáo.
hd. Nơi tiên ở theo một tích xưa.
hd. Tướng nhà trời, theo tưởng tượng.
nd.1. Vợ lẽ. Năm thê, bảy thiếp.
2. Tiếng người đàn bà tự xưng với chồng hoặc tình nhân. Chàng đi thiếp cũng một lòng xin theo (Ng. Du).
dt. Bức vẽ của một vật gì theo một mặt cắt tưởng tượng để làm rõ cấu trúc bên trong. Thiết đồ của thân máy bay.
hdg. Lập tài liệu kỹ thuật toàn bộ gồm bản vẽ, bản tính toán v.v... để theo đó mà xây dựng công trình, sản xuất thiết bị, sản phẩm v.v... Thiết kế kiểu máy mới. Thiết kế và thi công.
hdg. Trộm nghĩ, nghĩ theo ý riêng của mình. Tôi thiết nghĩ cũng nên cho ông ta biết.
hdg. Đồng ý với nhau về một việc gì. Bán hàng theo giá thỏa thuận.
hdg. Mất hết ý chí, không còn muốn theo đuổi việc đang làm. Thoái chí nản lòng trước thất bại.
ht. Thoát khỏi cõi đời trần tục, theo quan niệm Phật giáo. Tư tưởng thoát tục.
nt. Buông thõng xuống. Hai tay thõng theo vung vẫy theo nhịp bước.
hd. Vị thần coi khu đất của từng nhà ở, theo mê tín. Đất có thổ công, sông có hà bá (tng).
hd. Lệ thường. Theo thông lệ.
nIt. Thường có, không có gì đặc biệt. Bệnh thông thường.
IIp. Theo lệ thường. Thông thương, phải bắt đầu như thế.
nd.1. Đường dọc có hình sợi trong cấu tạo của thịt, gỗ, đất đá v.v... Thịt bò to sớ. Chẻ theo thớ gỗ.
2. Tư thế, cốt cách con người thể hiện trong dáng điệu. Cái thớ người như nó thì làm gì được.
nt. Khéo léo bề ngoài, thiếu chân thật. Một con người màu mè thớ lợ.
nd. Thợ chế tạo, sửa chữa, lắp ráp các sản phẩm kim loại theo lối thủ công.
hd. Giá hiện thời của hàng hóa. Mua theo thời giá, giá lúc bấy giờ.
hd. Cái được ưa thích trong một thời gian. Chạy theo thời thượng.
nId. 1. Lòng căm ghét sâu sắc đối với kẻ đã gây thiệt hại lớn cho mình kèm theo ý muốn bắt kẻ ấy phải chịu sự trừng phạt tương ứng. Mối thù quân cướp nước.
2. Kẻ đã gây thù với mình. Phân biệt bạn và thù.
IIđg. Có thù với người nào. Hắn thù anh ta ra mặt.
ht. Giữ chặt cái cũ, theo cũ. Phái thủ cựu. Tư tưởng thủ cựu.
hdg. Chịu theo điều cấm giới của Phật giáo, tu hành; đi tu.
nđg. Mua theo hình thức tập trung của một tổ chức kinh tế. Thu mua lương thực.
hdg. Theo học với ai. Anh ấy đã từng thụ nghiệp với ông đồ.
hd. Tiết vào mùa thu, ngày đêm bằng nhau theo lịch cổ truyền Trung Quốc, thường là 22, 23 và 24 tháng chín dương lịch.
hd. Tài khéo léo của tay trong công việc.
nt.1. Theo đúng chiều chuyển động bình thường của sự vật. Thuận chiều kim đồng hồ. Buồm thuận gió. Thời tiết không thuận.
2. Thích hợp, tiện cho hoạt động. Thuận miệng nói cho vui. Thuận tay trái.
3. Bằng lòng, đồng ý. Bỏ phiếu thuận.
hdg. Làm cho nghe theo; Chịu nghe theo sự điều khiển. Thuần phục voi rừng. Con ngựa đã thuần phục.
nđg. Thuê để dùng tính theo thời gian chứ không theo số lần sử dụng. Thuê bao điện thoại.
nd. Thuốc chữa bệnh chế biến từ thảo mộc ở Việt Nam, dùng theo kinh nghiệm dân gian.
nd. Thuốc lá sợi sản xuất theo lối thủ công, khi hút vấn thành điếu. Vấn điếu thuốc rê.
nd. Thuốc phòng và chữa bệnh điều chế và sử dụng theo phương pháp tây y.
nd. Quái vật theo truyền thuyết sống dưới nước, hình như con rắn to, hay hại người. Thuồng luồng ở cạn (tng).
hd. Cung điện tưởng tượng dưới nước theo truyền thuyết.
nd. Phương tiện giao thông nhỏ trên mặt nước, hoạt động bằng sức người, sức gió. Chèo thuyền. Thuyền buồm.
Thuyết do Men-thớt chủ xướng cho rằng thức ăn trên thế giới tăng theo cấp số cộng mà dân số lại tăng theo cấp số nhân nên không thể tránh khỏi đói nghèo nếu không có giảm dân số do chiến tranh, nạn đói, bệnh dịch hay sự hạn chế sinh đẻ.
hdg. Theo chức năng, theo lệnh trên mà làm. Thừa hành phận sự. Một viên chức thừa hành.
nd. Thức ăn cho vật nuôi gồm nhiều thành phần, sản xuất theo quy trình nhất định.
np. Theo sự thực. Cũng nói Thật ra.
np.x.Thưỡn thẹo (ý nhấn mạnh).
np. Như Ưỡn ẹo. Đi đứng thưỡn thẹo khó coi.
nIt.1. Không có gì đặc biệt so với số lớn những cái cùng loại. Chuyện thường. Hơn hẳn người thường.
2. Ở mức trung bình, không có gì nổi bật. Sức học thường thôi. Thành tích thường, không xuất sắc.
IIp.1. Lặp lại nhiều lần và lần này cách lẫn khác không lâu. Bộ quần áo thường mặc. Chỗ này thường xảy ra tai nạn.
2. Theo như thường thấy, theo lẽ thường. Việc này thường phải mất vài tháng mới xong. Thường ít ai nghĩ như thế.
hd. Đấng tạo ra thế giới loài người, làm chủ vạn vật theo tôn giáo.
hd. Lễ cúng thần nông sau khi cấy xong, theo phong tục thời xưa.
ht. Theo kỳ hạn đã định trước một cách đều đặn. Hội nghị thường kỳ.
hd. Theo thói quen từ lâu. Cơm chiều xong, anh ngồi xem báo như thường lệ.
hd.1. Đoạn sông ở gần nguồn, ở phía trên theo hướng dòng chảy. Thượng lưu sông Cửu Long.
2. Tầng lớp được coi là cao sang nhất trong xã hội thời trước. Giới thượng lưu.
hd. Một trong hai viện của nghị viện một số nước, được bầu theo nguyên tắc hạn chế hay được chỉ định.
hd. Rằm tháng giêng, một trong ba ngày rằm lớn theo âm lịch.
nId. 1. Khối chất lỏng có dạng như sợi chỉ, như được phun mạnh ra từ một lỗ nhỏ. Tia nước.
2. Ánh sáng truyền đi theo một hướng. Tia sáng. Tia hy vọng.
IIđg. Phun ra, chiếu ra thành tia. Xe cứu hỏa tia nước vào đám cháy.
hdg. Theo Phật giáo, đi vào cõi yên lặng, chết. Một đại đức vừa tịch diệt.
hd. Miếng ruộng vua tự mình cày hằng năm theo tục lệ thời phong kiến. Lễ cày tịch điền.
nđg.1. Di chuyển theo hướng thẳng về phía trước. Tiến lên vài bước.
2. Phát triển theo hướng đi lên. Miền núi tiến kịp miền xuôi.
hIt. 1. Phát triển theo hướng đi lên, trở nên tốt hơn trước. Giúp đỡ nhau cùng tiến bộ.
2. Phù hợp với xu hướng phát triển của lịch sử, của thời đại. Nền văn học tiến bộ.
IId. Sự tiến bộ. Có nhiều tiến bộ. Những tiến bộ trong ngành y.
hd. Căn gốc kiếp trước theo Phật giáo.
hdg.1. Tiến đánh. Tiến công một cứ điểm.
2. Hoạt động với khí thế mạnh mẽ. Tiến công vào nghèo nàn lạc hậu.
hd. Duyên nợ có với nhau từ kiếp trước, theo quan niệm Phật giáo.
ht. Đã được Trời định sẵn từ trước theo quan niệm duy tâm. Số phận tiền định.
hd. Chỉ cảnh vua quan thời xưa đi, có đoàn người đi trước dẹp đường, theo sau hộ vệ.
hd. Kiếp trước, theo thuyết luân hồi của Phật giáo. Nợ tiền kiếp.
hd. Điều ác đã phạm ở kiếp trước thành cái nợ phải trả ở kiếp này, theo quan niệm Phật giáo.
hd. Đội quân ở phía trước, theo cách tổ chức quân đội thời xưa.
hd.1. Bản thân ở kiếp trước theo thuyết luân hồi của đạo Phật.
2. Hình thức tổ chức trước kia trong quan hệ với hình thức phát triển về sau. Tổ chức tiền thân của Hôi Nhà Văn.
nđg. Nói tiếp theo để làm rõ thêm hay phát triển ý của người trước.
nđg. Nối theo. Tiếp theo câu chuyện bỏ dở.
hd. Người đàn bà giữ tiết thờ chồng khi chồng đã chết, theo đạo đức thời xưa.
nd. Nhạc cụ hình ống nhỏ và dài, có nhiều lỗ tròn để định cung, thổi theo chiều dọc. Thổi tiêu.
nd. Người con ít tuổi tu theo Phật giáo ở chùa. Chú tiểu. Cô tiểu.
hd. Một số ít người được cử ra để nghiên cứu, theo dõi một vấn đề. Tiểu ban soạn thảo các nghị quyết của hội nghị.
hd.1. Điều quy định làm căn cứ để đánh giá. Tiêu chuẩn để xét khen thưởng.
2. Mức quy định được hưởng, được cung cấp theo chế độ. Tiêu chuẩn nghỉ phép hằng năm.
ht. Thong thả, theo ý thích của mình. Sớm khuya tiếng hát tiếng đàn tiêu dao (Ng. Du).
hd. Tiếng tự xưng với bạn, tự cho là hàng em, theo cách nói khiêm tốn.
hd. Một trong hai mươi bốn ngày tiết trong năm theo lịch cổ truyền Trung Quốc ứng với ngày 5, 6 hay 7 tháng giêng dương lịch.
hd. Một trong hai mươi bốn ngày tiết trong năm theo lịch cổ truyền Trung Quốc, ứng với ngày 20, 21 hay 22 tháng năm dương lịch.
hd.1. Người nông dân làm chủ một ít ruộng đất, tự mình sản xuất lấy.
2. Nông nghiệp sản xuất nhỏ theo lối người tiểu nông. Nền kinh tế tiểu nông.
hd. Buồng trát hạt tiêu trên tường cho ấm dành cho các phi tần nhà vua theo phong tục Trung Hoa xưa. Oán chi những khách tiều phong (Ô. Nh. Hầu).
hd. Một trong hai mươi bốn ngày tiết trong năm theo lịch cổ truyền Trung Quốc, ứng với ngày 6, 7 hay 8 tháng bảy dương lịch.
hd. Phật giáo ở thời kỳ đầu mà những người theo đạo Phật về sau cho là giáo lý rắc rối, không siêu độ được cho số đông người.
ht. Có vẻ buồn, héo hắt lại. Gương mặt tiều tụy. Mái lều cũ nát, tiều tụy.
hd. Một trong hai mươi bốn tiết trong năm theo lịch cổ truyền Trung Quốc, ứng với ngày 22 hoặc 23 tháng mười một dương lịch.
ht. Khéo vặt. Ngón tiểu xảo.
hd.1. Điều do tôn giáo đặt ra để tín đồ tuân theo. Những tín điều của đạo Phật.
2. Điều được tin theo tuyệt đối.
hd. Người theo một tôn giáo.
hd. Lòng tin theo một tôn giáo.
nd. Tin từ xa đưa về theo cách nói trong văn chương cổ (tin nhờ chim nhạn đưa đi).
hd. Đàn bà theo một tôn giáo nào. Thiện nam tín nữ.
hd. Gió thổi điều quanh năm ở vùng xích đạo giữa vĩ tuyến 30o Bắc và 30o Nam, theo hướng Đông Bắc — Tây Nam ở bắc bán cầu và Đông Nam — Tây Bắc ở nam bán cầu.
nd. Tin cho biết sớm theo cách nói trong văn học cổ. Tin sương luống những rày mong mai chờ (Ng. Du).
nd. Vật tưởng tượng theo mê tín, sống lâu năm thành yêu quái chuyên hại người. Mụ ấy dữ như tinh.
hd. Cõi cực lạc, theo Phật giáo. Được siêu sinh tịnh độ.
hdg. Theo đúng những điều răn cấm của đạo Phật để giữ cho mình được thanh tịnh.
hd.1. Toàn bộ hoạt động nội tâm của con người, như ý nghĩ, tinh cảm. Đời sống tinh thần phong phú.
2. Bản lĩnh, ý thức trách nhiệm trong công việc. Giữ vững tinh thần chiến đấu. Có tinh thần đoàn kết.
3. Điều cốt yếu nhất, sâu sắc nhất toát ra từ một nội dung. Theo tinh thần của nghị quyết.
hdg. Ngồi yên lặng để ngẫm nghĩ về giáo lý theo đạo Phật. Sư cụ tĩnh tọa.
hd. Giống chim nhỏ trong truyện thần thoại Trung Quốc, tượng trưng cho sự hận thù (theo tích con gái vua Viêm-đế vì chết đuối mà hóa ra chim ấy suốt ngày tha đá để lấp biển).
ht. Tinh vi và khéo léo. Hàng mỹ nghệ tinh xảo.
np. Lẽo đẽo theo sau mãi. Đi theo tò tò.
nt.1. Như Toác. Cửa mở toạc.
2. Rách to theo chiều dài. Áo đã toạc vai. Nén bạc đâm toạc tờ giấy (tng).
ht. Tất cả các gia đình trong vùng đều theo đạo Thiên Chúa. Xứ đạo toàn tòng.
nđg. Nói khéo léo để nịnh bợ. Ton hót với chủ.
nđg. Theo chồng, hoàn toàn phục tùng chồng. Cũng nói Tùng phu.
nđg. Ứng phó linh hoạt theo cảnh ngộ. Gặp biến cố phải biết tòng quyền. Cũng nói Tùng quyền.
hdg. Theo vua lưu vong sống ở nước ngoài.
hIđg. 1. Làm cho thành một chỉnh thể có cấu tạo và chức năng nhất định. Tổ chức một đoàn du lịch.
2. Làm cho có trật tự, nền nếp. Tổ chức đời sống gia đình.
3. Làm những gì cần thiết để tiến hành tốt một hoạt động. Tổ chức hội nghị. Cán bộ tổ chức của xí nghiệp.
4. Đưa vào, kết nạp vào một tổ chức. Được tổ chức vào Đoàn Thanh niên.
5. Tổ chức lễ cưới. Hai anh chị dự định sẽ tổ chức vào cuối năm.
IId.1. Tập hợp người được tổ chức nhằm một mục đích chung. Tổ chức công đoàn.
2. Tổ chức chính trị - xã hội chặt chẽ. Theo sự phân công của tổ chức.
hd.1. Nhóm người được kết hợp với nhau theo những quy tắc nhất định.
2. Vật gồm nhiều thành phần kết hợp với nhau. Tổ hợp điện thoại là máy điện thoại để nghe và nói.
3. Tổ hợp sản xuất (nói tắt). Tổ hợp đánh cá.
hd. Như Tổ tiên. Tội tổ tông: tội do ông tổ loài người gây ra theo đạo Thiên Chúa.
hdg. Ghi nhanh theo kịp lời nói bằng hệ thống ký hiệu đơn giản. Ghi tốc ký bài phát biểu. Bản tốc ký.
hd. Sách ghi chép lai lich của một dòng họ, thân thế và sự nghiệp của mỗi người trong họ theo thứ tự các đời.
hdg. Mô tả bằng những nét ghi nhanh. Sáng tác theo lối tốc tả.
nt. Khổ một cách đáng thương, khiến người khác xót xa, ái ngại. Cảnh nhà nghèo túng, mẹ góa con côi, thật tội.
np. Không nên làm. Tội gì phải nghe theo chúng nó?
nt. Ngày tốt, có khả năng mang lại nhiều may mắn, theo mê tín. Chọn hôm tốt ngày để dựng nhà.
nd.1. Mảnh giấy được cắt xén vuông vắn. Một thếp giấy hai mươi tờ. Mỏng như tờ giấy.
2. Tờ giấy có viết hay in một nội dung nhất định, theo một mẫu xác định. Viết tờ khai. Bóc tờ lịch. Tờ truyền đơn.
3. Cái gì yên và có vẻ phẳng lặng như tờ giấy. Buồng không lặng ngắt như tờ (Ng. Du). Im như tờ, lặng như tờ: rất im lặng.
nd.1. Sợi chỉ đỏ, biểu trưng tình duyên do trời định theo một truyền thuyết Trung Quốc. Lễ tơ hồng (lễ kết hôn).
2. Ông tơ hồng: nguyệt lão. Tế tơ hồng.
nIđg.1. Đến địa điểm hay thời điểm nào. Tới trường. Tới cuối năm.
2. Hướng lên phía trước. Tiến tới. Đi tới.
3. Đến đích của hoạt động. Ăn chưa no, lo chưa tới (tng). Bắn không tới. Với gần tới.
IIt. Tiếp liền sau. Tuần tới. Xuống ở ga tới.
IIIgi. Đến. Nhớ tới chuyện cũ. Làm tới bao giờ xong mới nghỉ.
IVp. Kèm theo một từ chỉ số lượng để nhấn mạnh đến số nhiều. Báo cáo dài tới chục trang. Đồng hồ chậm tới mười phút.
nd.1. Người nam còn nhỏ tuổi. Hai trai hai gái.
2. Người đàn ông nhân tình. Theo trai.
nt. Ngược với lẽ thường, theo cách không bình thường. Thời tiết thật trái khoáy, đang nắng lại đổ mưa.
hd. Phiếu chứng nhận khoản tiền vay tư nhân của nhà nước hay công ty tư bản, người chủ của phiếu hưởng lợi tức hàng năm cho đến khi vốn được hoàn trả theo quy định.
nd. Tranh đồ họa in theo một bức tranh mẫu khắc trên bản gỗ.
nd. Tranh phản ánh theo lối cách điệu hóa những sự tích kể trong thần thoại.
nd. Hộp hình chữ nhật, có ngăn, dùng để đựng vật quí. Tráp bạc. Cắp tráp theo hầu.
ht. Chìm đắm trong cảnh khổ, theo quan niệm Phật giáo. Kiếp trầm luân. Bể trầm luân.
hd. Những điều ràng buộc con người vào cõi đời, theo quan niệm Phật giáo. Dứt bỏ trần duyên (đi tu).
nd.1. Cây leo có lá dùng để nhai với cau và vôi theo phong tục thời xưa.
2. Miếng cau, lá trầu có bôi vôi để nhai lẫn vào nhau. Miếng trầu nên dâu nhà người (tng).
nId. Người cấp trên, người lãnh đạo. Theo sự sắp xếp của trên. Trách nhiệm trên giao.
IIt.1. Ở phía cao hơn hay phía trước. Mạn trên. Các hàng ghế trên. Các tầng lớp trên trong xã hội.
2. Ở phía trên, phía trước trong một trật tự sắp xếp. Ở mấy trang trên. Làng trên xóm dưới.
3. Ở vị trí cao trong một hệ thống cấp bậc. Học sinh các lớp trên. Điểm trên trung bình.
4. Ở mức độ cao về số lượng. Sức khỏe trên trung bình. Trên sáu mươi tuổi.
IIIp. Biểu thị sự cao về vị trí. Đứng trên nhìn xuống.
IVgi. 1. Biểu thị quan hê về nơi chỗ của hành động. Máy bay lượn trên thành phố. Nghe giảng trên lớp. Tranh luận trên báo.
2. Nơi chỗ của vị trí. Vết sẹo trên trán. Trên trang đầu của tờ báo.
3. Chỗ dựa, cơ sở của hành động. Đồng ý trên nguyên tắc. Cho điểm trên 10. Nhận thấy trên thực tế.
nđg. Trêu để đùa vui hay để tán tỉnh. Trêu ghẹo phụ nữ.
nd. Khả năng giữ lại trong trí những điều đã biết, những việc đã qua. Kể lại theo trí nhớ.
hd. Những người theo đuổi nghề phải dùng trí tuệ nhiều hơn là chân tay. Phần tử trí thức. Nhà trí thức.
nd.1. Một lối viết chữ nho theo hình vuông để dùng vào khuôn dấu. Chữ triện.
2. Con dấu khắc tên riêng hoặc chức vị theo lối chữ vuông. Đóng triện. Triện lý trưởng.
3. Bàn nhỏ theo kiểu xưa kê trên sạp ván. Phòng hương thương kẻ ngồi nương triện (Quách Tấn).
hd.1. Mức độ về sự hiểu biết, kỹ năng được xác định theo tiêu chuẩn nhất định. Trình độ văn hóa lớp mười hai.Trình độ kỹ thuật tiên tiến.
2. Trình độ khá cao trong một lĩnh vực. Người có trình độ. Nghệ thuật múa có trình độ.
nId. Vị trí thuộc một phạm vi nhất định. Trong ấm ngoài êm. Che kín cả trong ngoài.
IIt.1. Thuộc về vị trí gần trung tâm hay ở phía trước. Vòng trong vòng ngoài. Nhà trong.
2. Thuộc về phía nam so với một vị trí trên đất nước Việt Nam. Đàng Trong, Đàng Ngoài. Người miền trong.
IIIgi. 1. Biểu thị quan hệ về vị trí. Người Hà Nội vào công tác trong Vinh. Sống trong cảnh nghèo đói. Ý kiến phát biểu trong cuộc họp. Ngồi trong nhà. Mời vào trong này.
2. Biểu thị quan hệ về thời gian. Đi từ hồi trong Tết. Hoàn tất trong một tháng. Sẽ gặp lại trong vòng ba ngày.
nIđg.1. Di chuyển tự nhiên theo dòng nước. Khúc gỗ trôi trên sông.
2. Di chuyển tự nhiên theo một hướng nhất định.
3. Qua đi, ngoài sự để ý của con người. Ngày tháng trôi đi.
IIp. Xong xuôi một cách thuận lợi. Giao việc gì nó cũng làm trôi hết. Nuốt không trôi khoản tiền đó.
nd. Trống lớn đánh theo nhịp hát trong hát bội.
nd. Điệu hát dân gian đối đáp giữa trai và gái, nhạc phổ theo thơ lục bát, có tiếng đánh nhịp khi dứt câu.
nđg. Để mắt nhìn theo. Trông vói theo người ra đi.
nt. Đổi hướng, đổi tính theo hướng xấu. Con người hay trở chứng. Đồng hồ trở chứng, đi chậm.
nđg. Thay đổi chiều hướng hoạt động, để theo kẻ mạnh.
nt. Đã sinh ra thì tất sẽ có cái ăn; dù có đẻ nhiều con cũng không có gì phải lo, theo quan niệm xưa.
hd. Thời đại ở khoảng giữa thời thượng cổ và thời cận đại. Theo sử Âu Châu, thời đại trung cổ kể từ năm 395 đến 1453.
ht. Lớp này tiếp theo lớp khác. Núi rừng trùng điệp.
hIt. Đứng ở giữa, không theo bên nào giữa hai bên đối lập. Nước trung lập. Chính sách hòa bình trung lập.
IIđg. Trung lập hóa (nói tắt).
hd.1. Vùng ở giữa kể theo con sông từ trên nguồn xuống biển. Trung lưu sông Hồng.
2. Hạng người không nghèo, không giàu. Lớp trí thức trung lưu.
hd. Đạo quân ở giữa theo cách tổ chức quân đội thời xưa.
ht. Ngay thẳng, dám nói lên sự thật, nói theo lẽ phải. Tính khí trung thực.
hdg. Theo đuổi thú ăn chơi. Miệt mài trong cuộc truy hoan (Ng. Du).
hdg. Vừa đuổi theo vừa hô hoán. Thoáng thấy kẻ trộm, truy hô lên.
hdg. Đuổi theo mà đánh. Truy kích địch quân.
nđg. Đuổi theo và sục tìm. Truy lùng bọn phỉ.
hdg. Đuổi theo để bắt, tìm bắt. Truy nã bọn buôn lậu.
hdg. Theo hỏi, tra hỏi.
nd. Truyện dài viết bằng chữ nôm theo thể thơ lục bát.
nIđg. Trực theo phiên để theo công việc trong thời gian nhất định. Cán bộ trực ban.
IId. Người làm nhiệm vụ trực ban. Đưa khách vào gặp trực ban.
hd. Quan hệ họ hàng theo dòng thẳng, từ ông, cha đến con, cháu.
hIđg. Làm nhiệm vụ theo dõi thực hiện nội quy, giữ gìn trật tự, vệ sinh của cơ quan, trường lớp trong một ngày. Phân công trực nhật. Tổ trực nhật.
IId. Người trực nhật. Làm trực nhật.
hdg. Đòi đến mà dùng tạm thời, theo sự cần dùng đặc biệt của chính phủ. Trưng dụng ô tô và lái xe trong việc chống bão lụt.
nđg. Buộc tư nhân phải bán cho nhà nước theo giá quy định. Trưng mua lương thực.
hd. Người đàn ông có nhân cách, đức hạnh, theo quan niệm thời phong kiến. Đấng trượng phu.
nđg. Sống theo những quy định chặt chẽ của một tôn giáo. Cắt tóc đi tu. Tu tại gia.
nđg. Theo một tôn giáo mà tu. Người tu hành.
hdg. Theo một đạo nào để tự luyện tập. Tu luyện lâu năm.
hdg. Ăn ở có nhân, làm nhiều việc thiện, để đức lại cho con cháu và chính mình được hưởng phúc ở kiếp sau, theo đạo Phật.
nd.1. Tập hợp sách, báo dùng cho cá nhân, gia đình hay một tập thể nhỏ. Tủ sách gia đình.
2. Những sách cùng một loại, cùng một nhà xuất bản, giới thiệu nhiều vấn đề khác nhau nhưng có thể cùng theo một chủ đề nhằm phục vụ một đối tượng nhất định. Tủ sách thiếu nhi.
hd. Người đàn ông tu hành (theo Thiên Chúa giáo).
hdg. Sửa mình cho đúng theo đạo đức. Quyết chí tu thân.
nd.1. Tuần lễ (nói tắt). Được nghỉ một tuần.
2. Khoảng thời gian, thời kỳ. Gặp tuần trăng sáng. Tuần trăng mật.
3. Đợt, lượt. Thắp một tuần hương.
4. Lễ cúng người chết, sau bảy ngày hay một số lần bảy ngày và khi tròn một trăm ngày, theo tục lệ cổ truyền. Cúng tuần. Làm tuần bốn mươi chín ngày.
hdg. Theo lệnh, theo điều cấp trên định. Tuân hành mệnh lệnh.
hd. Khoảng thời gian bảy ngày theo dương lịch, từ thứ hai đến chủ nhật.
hdg. Chôn sống theo người chết (thường là tỳ thiếp, nô lệ) theo tục lệ xưa. Tuẫn táng nô lệ.
hp. Theo một thứ tự nhất định. Tuần tự giải quyết công việc.
hdg. Tiến hành theo đúng một trình tự nhất định. Công việc vẫn tuần tự nhi tiến.
hd. Căn nghiệp từ đời trước, theo đạo Phật.
hd. Tội lỗi gây từ kiếp trước, theo đạo Phật.
hd. Nợ từ kiếp trước, theo đạo Phật.
hdg. Theo dân gian truyền lại. Tục truyền vùng này xưa là biển.
hdg. Theo người đời thường gọi. Hoàng anh tục xưng là chim nghệ.
hd. Theo Phật giáo, cái thấy của trí tuệ có thể quán xét và phá tan các giả tượng và biết rõ lý của Chân không.
hd. Theo Phật giáo, lòng được sáng và thấu hiểu vạn vật.
nd.1. Bộ phân may liền vào áo hay quần, để đựng những vật nhỏ đem theo người. Thọc tay vào túi.
2. Đồ dùng bằng vải hay da thường có quai xách. Xách túi đi làm. Túi tham không đáy.
hdg. Hoạt động mạnh mẽ ngang dọc theo ý muốn, không gì ngăn cản được. Mặc sức tung hoành.
hdg. Theo làm việc. Tùng sự tại bộ ngoại giao.
nđg. Di chuyển trong tư thế áp sát thân mình trên bề mặt, dọc theo vật gì. Tuồi ra khỏi hang như con rắn.
nd.1. Năm dùng làm đơn vị tính thời gian sống của người. Cụ đã bảy mươi tuổi.
2. Năm dùng làm đơn vị tính thời gian hoạt động. Mười năm tuổi nghề. Hai mươi năm tuổi Đảng.
3. Thời gian từ khi ra đời cho đến một điểm xác định. Mạ đã mười lăm ngày tuổi.
4. Năm sinh tính theo âm lịch. Tuổi Dần.
5. Thời kỳ nhất định trong đời người. Đến tuổi trưởng thành. Tuổi dậy thì.
6. Hàm lượng kim loại quý trong hợp kim. Tuổi vàng của chiếc nhẫn là 750 (tỉ lệ 750 gram trong 1000 gram hợp kim).
nd. Tuổi tính như đã có một tuổi khi mới sinh theo lối tính cổ truyền. Năm nay mười tám tuổi, tính tuổi mụ là mười chín.
nd. Tuổi tính theo âm lịch có thêm một tuổi mụ.
nd. Tuổi tính theo năm sinh dương lịch.
ngi. Theo cái có thể thay đổi. Làm tùy sức. Tùy hoàn cảnh mỗi người mà quyết định. Việc đó tùy anh.
ht. Có tính chất tùy theo cảm hứng thích thú của cá nhân. Một việc làm tùy hứng.
hp. Tùy theo hoàn cảnh mà làm thế nào cho thích hợp. Anh cứ tùy nghi mà làm.
ht. Chỉ đồ vạt được chôn theo với người chết theo phong tục thời xưa. Đồ tùy táng trong các ngôi mộ cổ.
hp. Tùy theo sở thích. Đi đâu tùy thích.
ht. Hợp theo thời, theo cảnh ngộ. Một hành động tùy thời.
hIđg. Đi theo để giúp việc. Nhân viên tùy tùng.
IId. Người đi theo để giúp việc. Một đoàn tùy tùng.
hp. Theo ý riêng mỗi người. Muốn đi đâu tùy ý.
nd.1. Đường về mặt có vị trí xác định, ranh giới rõ ràng. Vạch tuyến. Tuyến dài 20 km trên quốc lộ.
2. Bộ phận của một mạng lưới giao thông, thủy lợi v.v... Tuyến điện thoại. Tuyến đường sắt Hà Nội - Lào Cai.
3. Phần đường dành cho từng loại xe. Tuyến ô tô.
4. Hệ thống bố trí lực lượng vũ trang trên từng khu vực. Tuyến phòng ngự. Trên tuyến đầu của Tổ quốc.
5. Hệ thống bố trí các cơ quan, như y tế. Khám bệnh theo tuyến.
6. Tập hợp sự vật được liên kết theo một đặc điểm chung. Hai tuyến nhân vật trong tác phẩm.
nđg. Tuyển theo tiêu chuẩn. Tuyển lựa được nhiều giống lúa tốt.
nd.1. Tính chất nối tiếp nhau theo đường thẳng.
2. Bậc nhất. Phương trình tuyến tính. Hàm số tuyến tính.
ht. Hết sức khéo tay.
pd. Hàng dệt bằng tơ theo dạng vân điểm, sợi ngang to gấp nhiều lần sợi dọc. Bộ Âu phục tuýt xo.
nd. Ý của bài thơ nảy ra trong quá trình nhận thức, cảm thụ và phản ánh hiện thực. Tứ thơ nghèo nàn.
hdg. Tự thắt cổ chết; tự tử. Chèo ghe ra sông cái tự ải cho rồi... (cd).
hd. Bốn cái quí: giấy, bút, mực, nghiên, theo văn chương ngày xưa.
ht. Nhân từ, thương người theo quan niệm Phật giáo.
nđg.1. Bỏ đi, không nhìn nhận. Từ bỏ quốc tịch.
2. Thôi, không theo đuổi nữa. Từ bỏ con đường tội lỗi.
hdg. Hành động theo ý mình, không nghe ai. Hắn cứ quen thói tự chuyên.
hId. 1. Khả năng biểu hiện ý chí, làm theo ý muốn của mình. Tự do là cái tất yếu của nhận thức.
2. Không bị cấm đoán, hạn chế, gò ép trong các hành động và việc làm của mình. Tranh đấu vì độc lập tự do của dân tộc. Tự do ngôn luận. Sống gò bó, mất hết tự do.
IIt.1. Có các quyền tự do về xã hội, chính trị. Một dân tộc độc lập tự do.
2. Không bị ngoại xâm chiếm đóng. Mở rộng vùng tự do.
3. Không bị cấm đoán, hạn chế. Triển lãm cho vào xem tự do. Thị trường tự do. Thí sinh tự do.
hd. Tỏ ra không chịu sự ràng buộc nào của nguyên tắc tổ chức, chỉ muốn làm theo ý riêng. Hành động tự do chủ nghĩa, vô tổ chức.
nd. Sách tra cứu về nhiều loại kiến thức, được sắp xếp, trình bày theo lối từ điển.
ht&p.1. Tự ý mình hành động, không theo mệnh lệnh ai. Tự động biểu tình.
2. Tự chuyển động, không cần có người tham gia. Súng tự động. Máy tự động.
dt. Bốn đức của con người theo đạo đức thời xưa: Công, dung, ngôn, hạnhđối với phụ nữ ; hiếu, để, trung, tín đối với đàn ông.
hd. Lợi ích riêng. Chạy theo tư lợi.
hId. Tất cả những gì tồn tại mà không do sức người làm ra. Do tự nhiên. Tìm hiểu tự nhiên.
IIt.1. Thuộc về tự nhiên, không do con người. Con sông này là ranh giới tự nhiên giữa hai miền.
2. Bình thường như vốn có của một người. Xin anh cứ tự nhiên như ở nhà.
IIIp.1. Không có hay không rõ lý do, như hiện tượng thuần túy tự nhiên. Tự nhiên anh ta bỏ đi. Hôm nay, tự nhiên thấy buồn.
2. Theo lẽ thường ở đời. Ăn ở như thế, tự nhiên ai cũng ghét.
ht. Có tính chất của chủ nghĩa tự nhiên, theo chủ nghĩa tự nhiên.
ht&p. Làm theo ý thích của mình, không xin ai, hỏi ai cả. Tự tiện lục sách của bạn.
hd.1. Đồ trang sức của con gái mang theo về nhà chồng.
2. Đồ quý giá mang theo người. Tiền bạc, tư trang đều bị cướp sạch.
hp. Theo ý riêng của mình, bất chấp những điều ràng buộc. Tự ý bỏ việc. Tự ý thay đổi kế hoạch.
nđg. Đưa nước vào và làm thoát nước đi theo nhu cầu sinh trưởng của cây trồng. Hệ thống kênh tưới tiêu trên đồng ruộng.
hd. Viên võ quan theo giúp tướng soái.
nt. Chỉ cây cỏ héo rũ xuống. Liễu ủ đào phai.
nt.1. Chỉ cành lá héo rũ xuống. Cây cối ủ rũ dưới trời nắng gắt.
2.Buồn rầu đến mức như rũ xuống. Dáng đi ủ rũ.
nt. Ngả sang màu vàng và héo dần. Cỏ úa.
nđg. Dùng mõ mà xốc đất. Heo ũi.
nđg. Uốn mình một cách rất mềm mại, khéo léo. Tiết mục xiếc uốn dẻo.
nđg. Lên tiếng đáp lại. Ứng theo cờ nghĩa.
nđg. Báo trước điều lành dữ, theo mê tín. Thần linh ứng mộng.
hdg. Gặp việc gì theo đó mà nói ngay, không cần phải sắp đặt hoặc soạn thảo trước. Ứng khẩu đáp từ.
hdg. Hiện ra trong mộng theo lời cầu xin.
hdg. Đối đáp qua lại theo phép xã giao.
hdg. Cứu viện theo yêu cầu.
nt. Cứ theo ý mình, không chịu nghe ai. Đứa bé ương bướng.
np.1. Ăn chỉ toàn thức ăn, không kèm theo cơm. Ăn vã rau.
2. Đi bộ trên đường dài, không dùng xe cộ gì. Đi vã hàng chục cây số.
3. Nói dài dòng, không có nội dung, không mục đích thiết thực. Nói chuyện vã suốt đêm.
nđg. Vá chồng chéo nhiều lớp.
nđg. Làm cho đứt lìa ra bằng cách đưa nhanh lưỡi sắc theo chiều nghiêng. Thân cây bị vạc nham nhở. Hết nạc vạc đến xương (tng).
nd. Vạc dầu đang sôi để thả người có tội vào, theo một hình phạt thời phong kiến.
nIđg.1. Tạo thành đường, nét. Vạch một đường thẳng. Vạch phấn đánh dấu.
2. Gạt sang một bên để có một khoảng trống. Vạch rào chui ra. Vạch vú cho con bú.
3. Làm cho thấy cái không hay hoặc cái người ta muốn giấu. Vạch tội.
4. Nêu ra làm cho thấy rõ để theo đó mà thực hiện. Vạch kế hoạch.
IId.1. Đường nét vạch ra trên bề mặt. Những vạch chì xanh đỏ.
2. Dụng cụ của thợ may để kẻ đường trên vải.
nd.1. Sư nữ.
2. Người đàn bà theo đạo Phật, ở giúp việc trong nhà chùa.
nđg. Chấp tay giơ lên hạ xuống đồng thời cúi đầu để tỏ lòng cung kính theo nghi lễ. Lễ bốn lạy hai vái.
nđg. Cùng theo nhau làm một việc không tốt. Vào hùa với nhau để bắt nạt thằng bé.
nđg. Trải qua những hoàn cảnh hiểm nghèo giữa cái sống và cái chết. Đã từng vào sinh ra tử, đổ máu ở chiến trường.
nđg. Ghi thành mục trong sổ sách để làm bằng, để tiện theo dõi. Vào sổ một công văn gửi đi.
nđg. Vay với điều kiện khi trả phải thêm một khoản theo tỉ lệ phần trăm gọi là lãi. Vay nặng lãi.
nđg.1. Làm chuyển động theo một chiều nào đó của vòng quay. Vặn chìa khóa.
2. Vặn hai đầu của những vật hình sợi hay vật mềm hình thanh dài. Vặn thừng.
3. Làm cho máy móc hoạt động bằng cách vặn một bộ phận. Vặn đèn điện. Vặn đài.
4.Hỏi và yêu cầu phải trả lời ở điều biết là lúng túng. Tìm mọi cách để vặn lại. Hỏi vặn mãi.
. Bài văn thi cử ngay xưa, theo những câu hỏi trong đầu bài mà trả lời.
nIđg.1. Uốn qua uốn lại, nghiêng qua ngả lại. Ngồi vặn vẹo trên ghế.
2. Bẻ gập qua lại theo nhiều hướng khác nhau. Vặn vẹo chiếc mũ vải trong tay.
3. Hỏi vặn đi vặn lại. Vặn vẹo mãi không tha.
IIt. Không thẳng và uốn qua uốn lại theo nhiều hướng khác nhau. Thân cây vặn vẹo.
nd.1. Bộ phận chủ yếu của âm tiết trong tiếng Việt. “An”, “bạn”, “làn”, “tản” cùng có một vần “an”.
2. Hiện tượng lặp lại vần hoặc có vần nghe giống nhau giữa những âm tiết có vị trí nhất định trong câu (thường là câu thơ). Gieo vần. Thơ không vần.
3. Câu thơ. Mấy vần thơ chúc Tết.
4. Tổ hợp các con chữ phụ âm với con chữ nguyên âm, ghép lại với nhau để viết các âm tiết trong Việt ngữ. Ghép vần. Tập đánh vần.
5. Chữ cái đứng đầu một từ về mặt là căn cứ để xếp các từ trong một danh sách. Danh sách xếp theo vần. Vần T của quyển từ điển.
nđg.1. Làm di chuyển vật nặng trên mặt nền, bằng cách lăn xoay. Vần chiếc cối đá.
2. Xoay nồi quanh lửa, than để thức ăn trong nồi chín đều. Vần cơm trên bếp.
3. Xoay chuyển mạnh theo chiều hướng. Mây vần gió chuyển. Bị vần cho đến mệt lử.
4. Tác động đến đáng kể, tác hại. Bão lụt cũng chẳng vần gì.
ht. Tính toán theo vận trù học. Phương án vận trù.
hd. Của quý lúc nào cũng mang theo bên mình.
nđg. Bày đặt thêm cái không cần thiết. Thật khéo vẽ chuyện.
nđg. Đưa đi đưa lại theo hướng này hướng khác một cách mềm mại. Chó ve vẩy đuôi mừng rỡ.
nId. Phần đất chạy dọc theo sát một bên. Ven rừng. Ven đường quốc lộ.
IIđg. Men theo, dọc theo. Ven theo bờ biển.
nd. Đồ dùng thường bằng da, có nhiều ngăn để đựng tiền, giấy tờ và các thứ lặt vặt khác cần mang theo người. Mở ví lấy tiền. Ví sách tay.
hd.1. Cảnh ở xa.
2. Cảnh tượng về tương lai theo tưởng tượng. Viễn cảnh một thế giới đại đồng.
nđg.1. Làm cho tròn bằng cách đặt vào giữa hai lòng bàn tay mà xoa theo vòng tròn. Vo thuốc viên.
2. Làm cho sạch gạo, đỗ, bằng cách xát kỹ trong nước. Vo gạo thổi cơm.
3. Xắn bằng cách cuộn tròn lên. Quần vo đến gối.
nd.1. Hiện tượng gió xoáy với tốc độ rất lớn, có thể cuốn theo nước, đất đá.
2. Dụng cụ gồm một ống cao su dài dẫn nước, dùng để tạo ra một tia nước mạnh, chụm hay xòe, thường để phun nước chữa cháy. Cảnh sát dùng vòi rồng xịt nước vào đoàn biểu tình.
nId.1. Đường cong khép kín. Cầm bút chì khoanh một vòng.
2. Vật được tạo ra có hình một đường tròn. Đôi vòng đeo tai. Vòng hoa.
3. Vòng tránh thai (nói tắt). Đặt vòng.
4. Lần di chuyển từ một điểm nào để rồi quay trở về điểm ấy. Vòng lượn của máy bay. Đi một vòng thăm bà con trong xóm.
5. Chu vi một vật có hình tròn. Số đo vòng ngực.
6. Phạm vi về mặt giới hạn của một hoạt động. Trong vòng một phút. Sống ngoài vòng pháp luật.
7. Lần thi đấu hay bỏ phiếu. Bị loại ngay từ vòng đầu.
IIđg.1. Làm cho có hình vòng cung. Vòng hai tay ôm chặt con.
2. Di chuyển theo một đường cong. Xe vòng lại phía sau.
IIIt. Cong, quanh co. Việc này phải làm lại, đi đường vòng.
IVp. Không theo đường thẳng mà theo đường cong. Không biết đường đi vòng nên đến muộn.
nđg. Nộp tiền hay lễ vật theo lệ cho làng để được ngôi thứ thời phong kiến. Vọng quan viên.
ht.1. Nói tình trạng của một nước không có chính phủ, hỗn loạn, không có trật tự. Tình trạng vô chính phủ.
2. Vô tổ chức, vô kỷ luật. Hành động tự do, vô chính phủ.
3. Theo chủ nghĩa vô chính phủ. Tư tưởng vô chính phủ.
ht&p. Không kèm theo điều kiện. Viện trợ vô điều kiện.
ht. Không tuân theo kỷ luật. Hành vi vô kỷ luật.
np. Không theo một lý lẽ nào cả. Sao lại đánh người vô lối như thế?
ht. Không có hay không theo đúng nguyên tắc. Lối làm việc vô nguyên tắc.
hId. Người lao động không có tư liệu sản xuất, phải làm thuê và bị bóc lột trong chế độ tư bản. Cố nông là những người vô sản ở nông thôn.
IIt.1. Thuộc giai cấp công nhân. Cách mạng vô sản.
2. Hoàn toàn không có tài sản gì. Anh ta nghèo lắm, là một người vô sản hoàn toàn.
ht. Chỉ hai lượng cùng loại nhưng không có phân ước chung. Cạnh và đường chéo của hình vuông là hai đoạn thẳng vô ước.
ht. Cứ để mặc mọi việc theo tự nhiên, theo tư tưởng của đạo giáo thời Trung Cổ ở Trung Quốc. Tư tưởng vô vi của Lão Tử.
nđg. Giả vờ để che giấu. Biết quá rồi còn hỏi, rõ khéo vờ vịt.
nd. Mẹ và cha đỡ đầu của người trẻ theo đạo Thiên Chúa.
nd.1. Người thống trị một nước quân chủ theo lệ cha truyền con nối. Con vua thì lại làm vua ... (cd).
2. Nhà tư bản độc quyền trong một ngành. Vua dầu hỏa.
3. Người được coi là nhất, không ai hơn. Vua cờ. Vua phá lưới.
nđg.Theo giúp.
nIđg.1. Giơ lên nhanh và mạnh theo một đường tròn hướng tới phía trước hay sang một bên. Vung tay ném mạnh. Vung kiếm chém.
2. Ném mạnh ra các phía bằng động tác vung tay. Vung nắm thóc cho gà. Vung tiền không tiếc.
IIp. Hoạt động lung tung bất kể theo hướng nào. Thắc mắc thì nói vung lên. Tìm vung lên khắp xóm.
nt&p. Không khéo trong hoạt động chân tay hay trong cách nói năng, cư xử. Thợ vụng. Vụng ăn, vụng nói.
nđg. Làm kém nhưng khéo chống chế, biện bạch.
nd. Vùng đất mới được dân nơi khác đến khai phá theo quy hoạch của nhà nước. Đi xây dựng vùng kinh tế mới.
nIđg. Áp lòng bàn tay lên vật gì và đưa nhẹ xuôi theo một chiều. Vuốt má em bé. Vuốt râu.
IIp. Như Vuốt đuôi. Nói vuốt mọt câu lấy lòng.
nđg.1. Giương thẳng, dãn rộng ra. Vươn dai.
2. Phát triển theo một hướng. Ngọn cây vươn về hướng mặt trời. Con đường vươn dài qua ngọn núi.
3. Cố gắng tiến tới, đạt cái tốt hơn, đẹp hơn. Vươn tới điểm cao của nghệ thuật.
hd. Khí đất tốt, mang lại nhiều may mắn, theo địa lý thời trước.
hd. Nước theo chế độ quân chủ.
hId. Xe vua đi thời phong kiến. Theo hầu xa giá.
IIđg. Đi bằng xa giá. Vua xa giá hồi loan.
hd. Dây lớn nhiều tao đan chéo với nhau như xương sống con rắn, đeo ở thắt lưng làm đồ trang sức.
ht. Hoang phí xa hoa. Nhà nghèo mà xa xỉ quá. Cũng nói Xa xí.
nId.1. Phần thân thể của con người. Hồn lìa khỏi xác (chết).
2. Bản thân của mỗi người. Nó lù lù dẫn xác đến. Mặc xác nó.
3. Thân người hay vật đã chết. Tìm thấy xác. Mổ xác. Xác máy bay bị rơi.
4. Lớp da, lớp vỏ của một số loài vật sau khi lột vỏ. Xác ve. Xác rắn lột.
5. Phần vỏ hay bã của vật còn lại sau khi đã được dùng. Xác mía. Xác chè. Tan như xác pháo.
IIt&p. Chỉ còn trơ trụi cái vỏ, cái hình thức bên ngoài. Nghèo xác. Lúa xác như cỏ may.
hIđg. 1. Biết được rõ ràng, chính xác. Xác định niên dại thời kỳ Hùng Vương.
2. Định rõ, vạch rõ để theo đó mà làm. Xác định phương hướng công tác. Tự xác định cho mình một thái độ.
IIt. Đã được biết hay định trước rõ ràng, chính xác. Máy dừng lại ở vị trí xác định.
nt. Nghèo xơ xác. Cảnh nhà xác vờ.
nđg. Xông lại gần, áp sát bên. Trẻ em xán lại chỗ chiếc xe đậu.Con cứ xán theo mẹ.
nt. Héo rũ. Hoa xàu.
np. Làm theo cách tranh thủ làm thêm. Học xắp. Thợ làm xắp.
nIđg. Dùng dây hay que xuyên qua để giữ hay kết các vật lại với nhau. Xâu chuỗi hạt. Xâu mấy con cá lại.
IId.1. Tập hợp những vật được xâu lại. Xâu chìa khóa.Xách xâu cá.
2. Tập hợp nhiều người cùng một hạng không đáng kể, thành một đám, một dây. Kéo theo một xâu trẻ con.
nđg.1. Cưa ra thành những tấm mỏng theo chiều dọc. Xẻ ván. Thợ xẻ.
2. Chia, cắt cho rời ra theo chiều dọc. Áo xẻ tà.
3. Bổ. Xẻ trái mít.
4. Đào thành đường dài cho thông, thoát. Xẻ núi mở đường. Xẻ rãnh thoát nước.
nđg. Nhờ thầy bói đoán việc lành dữ, theo mê tín.
nđg. Đến nhà người con gái để biết mặt người định hỏi làm vợ theo tục lệ cũ.
nđg. Xem âm lịch để chọn ngày lành tháng tốt làm việc gì quan trọng, theo mê tín. Xem ngày rước dâu.
nđg. Xem bàn tay để đoán số mệnh, theo mê tín.
nđg. Đối chiếu tuổi của đôi trai gái để bói xem lấy nhau có hợp không, theo tục lệ xưa.
nđg. Dựa vào ngày giờ năm sinh và các ngôi sao để đoán số mệnh, theo tục lệ xưa ; xem số tử vi.
nđg. Xem diện mạo để đoán số mệnh, tương lai, theo tục lệ xưa.
nđg. Theo chủ nghĩa xét lại, thuộc về chủ nghĩa xét lại. Phần tử xét lại.
nIđg. 1. Để cái nào vào vị trí nấy, theo trật tự nhất định. Xếp sách vở lên giá. Xếp chữ.
2. Đặt vào vị trí trong hệ thống đánh giá. Xếp thứ nhì trong lớp.
3. Cho nhận, cho hưởng, căn cứ vào hệ thống phân loại. Được xếp lương bậc ba. Xếp việc làm thích hợp cho thương binh.
4. Để lại, gác lại một bên. Xếp việc ấy lại đã.
IId. Tập hợp những vật cùng loại có hình tấm mỏng xếp chồng lên nhau. Xếp vải. Xếp giấy có hai mươi tờ.
nđg. Ngồi gập hai chân lại và xếp chéo vào nhau, đùi và mông sát xuống mặt phẳng chỗ ngồi. Ngồi xếp bằng tròn rất nghiêm chỉnh.
nđg. Sắp xếp theo ý định của mình. Xếp đặt công việc đâu ra đấy.
nđg. Đứng thành hàng theo thứ tự. Học sinh xếp hàng vào lớp.
hd. Sợi dây đỏ, dùng để chỉ duyên vợ chồng theo một điển tích Trung Quốc. Buộc chân thôi cũng xích thằng nhiệm trao (Ng. Du).
nđg. Gieo hai hay ba đồng tiền xem sấp ngửa để đoán rủi may, lành dữ, theo bói toán.
nd. Món ăn làm bằng thịt băm hấp chín theo lối người Trung Hoa. Bánh mì xíu mại.
nđg.1. Quay tròn. Xoay như chong chóng.
2. Làm cho chuyển động chút ít theo chiều của vòng quay. Xoay mạnh cái ốc.
3. Đổi hướng hay làm cho đổi hướng. Gió đã xoay chiều. Xoay cái bàn ngang ra.
4. Chuyển hướng hoạt động sau khi đã thất bại. Xoay đủ mọi nghề. Dọa dẫm không được xoay ra dụ dỗ.
5. Tìm cách này cách khác cho có được. Xoay tiền.
nIđg.1. Làm cho ăn sâu vào theo đường vòng tròn. Mũi khoan xoáy vào lòng đất.
2. Làm cho nắp đậy xoay theo đường tròn để đóng hay mở. Xoáy nắp bút máy.
3. Vừa xoay tròn quanh mình vừa di chuyển mạnh. Dòng nước xoáy.
4. Làm thành đường cuộn vòng và hẹp quanh một vị trí. Tóc xoáy từng đám.
5. Tập trung đi sâu vào. Xoáy vào vấn đề chính.
IId.1. Chỗ nước chảy cuộn tròn. Xoáy nước.
2. Khoáy. Xoáy tóc.
nđg.1. Vặn hai đầu một vật hình sợi. Xoắn thanh sắt đã nung đỏ.
2. Vặn chéo vào quấn chặt lấy nhau. Xoắn dây thừng.
3. Quấn, bám chặt lấy. Con xoắn lấy mẹ.
nđg. Bào bằng máy theo hướng thẳng đứng. Máy xọc răng.
np. Tả dáng vẻ nói năng luôn miệng hay đi lại luôn chân, thường là của trẻ con. Nói xon xón cả ngày. Chạy xon xón theo mẹ.
nId. 1. Sợi dai lẫn trong phần nạc một số rau, củ hay trong vỏ một số quả. Xơ rau muống. Sắn nhiều xơ. Xơ mướp. Xơ dừa.
2. Sợi giẹp chen từng đám giữa các múi mít. Xơ mít.
IIt.1. Chỉ còn trơ những xơ, sợi vì mòn rách. Tàu lá chuối xơ tướp. Mũ đã xơ vành. Nghèo xơ.
2. Chỉ các tế bào thoái hóa, cứng đi. Xơ cứng động mạch.
hd. Theo về hướng nào, chủ đích gì. Xu hướng chính trị.
ht. Chạy theo lợi lộc.
hdg. Theo hùa để lấy lòng và cầu lợi. Xu phụ người có quyền thế.
ht. Tùy thời thế, thấy mạnh thì theo để cầu lợi. Người xu thời.
hd. Một trong hai mươi bốn ngày tiết trong năm theo lịch cổ truyền Trung Quốc, ở giữa mùa xuân khi ngày và đêm dài bằng nhau trên khắp Trái Đất, vào ngày 20 hay 21 tháng 3 dương lịch.
hdg. Bỏ nhà đi tu theo Phật giáo.
hdg. Làm quan (xuất) hay lui về ở ẩn (xử) theo quan niệm người thời xưa.
nđg. Làm cho tự nhiên xảy ra. Cảnh nghèo xui khiến họ gặp nhau.
nIt.1. Thuận chiều, thuận dòng. Gió xuôi. Thuyền xuôi theo dòng nước.
2. Ổn thỏa, không vướng mắc. Công việc chắc xuôi. Tình hình nghe không xuôi lắm.
3. Ở đồng bằng ven biển phía có thể xuôi dòng sông mà đến. Từ miền xuôi lên miền ngược.
IIđg. 1. Đi về phía miền xuôi hay theo một hướng được coi là chiều xuôi. Tàu Hà Nội xuôi Nam Định.
2. Chịu đổi ý, nghe theo. Nghe chừng anh ta cũng đã xuôi.
nIđg.1. Di chuyển đến một vị trí thấp hơn. Xuống ngựa. Xe xuống dốc.
2. Giảm mức độ hay hạ cấp bậc. Nước thủy triều đã xuống. Xuống giá. Xuống chức.
3. Truyền đến các cấp dưới. Vua xuống chiếu.
IIgi. Theo hướng từ trên cao xuống. Nằm xuống giường. Nhảy xuống sông.
dt.1. Chốn, miền, nước. Xứ lạnh.
2. Vùng theo Thiên Chúa giáo. Cha xứ.
hd. Một trong 24 ngày tiết trong năm theo lịch cổ truyền Trung Quốc, ứng với ngày 22, 23 hay 24 tháng tám dương lịch.
hdg. Đọc tên các nốt nhạc theo đúng độ cao, độ dài, độ mạnh quy định.
hdg. Y theo bản do tòa cấp dưới xử.
hd. Sổ theo dõi sức khỏe, tình hình bệnh tật và điều trị của cá nhân.
dt. Phụ tá trông nom bệnh nhân theo sự chỉ dẫn của bác sĩ. Nữ y tá.
hd. Bộ phân quản lý, điều hành công việc chuyên môn theo các chế độ, quy chế trong bệnh viện. Phòng y vụ.
nđg. Chôn, dán bùa chú để trấn trừ ma quỷ theo mê tín. Yểm bùa trừ ma.
hd. Hệ thống những cách luyện tập các tư thế, cách thở và định thần theo phương pháp xuất phát từ tôn giáo Ấn Độ.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 18.223.102.148 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập