Mỗi cơn giận luôn có một nguyên nhân, nhưng rất hiếm khi đó là nguyên nhân chính đáng. (Anger is never without a reason, but seldom with a good one.)Benjamin Franklin
Vết thương thân thể sẽ lành nhưng thương tổn trong tâm hồn sẽ còn mãi suốt đời. (Stab the body and it heals, but injure the heart and the wound lasts a lifetime.)Mineko Iwasaki
Dầu giữa bãi chiến trường, thắng ngàn ngàn quân địch, không bằng tự thắng mình, thật chiến thắng tối thượng.Kinh Pháp cú (Kệ số 103)
Ai sống một trăm năm, lười nhác không tinh tấn, tốt hơn sống một ngày, tinh tấn tận sức mình.Kinh Pháp cú (Kệ số 112)
Mục đích chính của chúng ta trong cuộc đời này là giúp đỡ người khác. Và nếu bạn không thể giúp đỡ người khác thì ít nhất cũng đừng làm họ tổn thương. (Our prime purpose in this life is to help others. And if you can't help them, at least don't hurt them.)Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Người duy nhất mà bạn nên cố gắng vượt qua chính là bản thân bạn của ngày hôm qua. (The only person you should try to be better than is the person you were yesterday.)Khuyết danh
Điều bất hạnh nhất đối với một con người không phải là khi không có trong tay tiền bạc, của cải, mà chính là khi cảm thấy mình không có ai để yêu thương.Tủ sách Rộng Mở Tâm Hồn
Tôi chưa bao giờ học hỏi được gì từ một người luôn đồng ý với tôi. (I never learned from a man who agreed with me. )Dudley Field Malone
Nay vui, đời sau vui, làm phước, hai đời vui.Kinh Pháp Cú (Kệ số 16)
Không trên trời, giữa biển, không lánh vào động núi, không chỗ nào trên đời, trốn được quả ác nghiệp.Kinh Pháp cú (Kệ số 127)
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: gióng »»
nđg.1. So sánh, nhắm. Gióng hướng.
2. Đánh mạnh cho nghe tiếng để báo hiệu. Đêm nằm nghe vạc cầm canh, Nghe chuông gióng sáng, nghe anh dỗ nàng (cd).
3. Thúc ngựa đi. Gióng ngựa.
nd. Thứ chim giống chim cưỡng, lông đen và lớn hơn. Ác là là cha cà cưỡng (tng).
ht. Vừa giống nam, vừa giống nữ, thường gọi người lại cái.
ht. Buồn phiền, buồn oán. Giọng hát oai oán.
hđg. Thốt tiếng kêu giọng cao mà buồn. Ải sớm dùng dằng quyên ánh ỏi.
nt. Giống như thật nhưng không có thật. Ảnh ảo.
hd. Hình ảnh giống như thật nhưng không có thật.
nd. Áo có dấu hiệu giống nhau, thường là của binh lính ngày xưa.
nt. Buồn thảm khiến nao lòng. Giọng hát ảo não.
nt.1. Hơi nong nóng dễ chịu. Hơi lòng cũng ấm như xuân ấm (H. M. Tử).
2. Hơi sốt. Ấm đầu.
3. Làm cho ấm, gây cảm giác dễ chịu. Áo ấm. Màu sắc trong tranh rất ấm.
4. Ổn thỏa, êm thắm. Sao cho trong ấm ngoài êm, như thuyền có bến như chim có bầy (Cd).
5. Trầm và êm ái. Giọng ấm.
hd. Bộ phận ngoài của cơ quan sinh dục nữ và thú giống cái.
hd.1. Sức cao thấp của âm thanh mà giọng hát hoặc nhạc khí có thể bắt theo.
2. Khí cụ hình chữ U dùng để lấy âm chuẩn.
hd. Giới hạn cao thấp của mỗi giọng hát hoặc mỗi thứ nhạc cụ.
ht. Nói về giống cây như nấm, khi kết hoa không thấy được. Loài ẩn hoa.
nđg&t. Biểu lộ tình thương yêu bằng dáng điệu, cử chỉ, giọng nói. Cử chỉ âu yếm. Vợ chồng âu yếm nhau.
nd. Giống lúa thường cấy vụ thu, thời gian từ khi gieo mạ đến khi lúa chín là ba tháng. Cũng gọi Ba trăng. Cấy ba giăng. Lúa ba trăng.
nd. Giống lúa chiêm thân cao và cứng, bông dài nhiều hạt, gạo trắng.
nd. Giống lúa từ lúc gieo mạ đến lúc lúa chín là ba tháng. Cũng nói Ba giăng.
nd. Bọ cùng họ với cà cuống, thân giẹp giống miếng bã trầu, màu đen, sống ở ao hồ.
nd. 1. Thứ cây nhỏ, lá có mùi thơm thường dùng làm vị thuốc. Dầu bạc hà.
2. Cây giống như cây môn, tàu trắng, dùng để xào, nấu canh.
hd. Giống chồn trắng, lông rất quí.
hd. Chất dịch vận chuyển trong cơ thể, có cấu tạo giống như máu, màu trong suốt, hơi dính.
hd. Giống chim yến lông trắng.
hd. Vật để thờ lạy theo mê tín của vài giống dân lạc hậu.
nd. Loại bọ giống bọ quít, mình dài màu xanh lóng lánh (có nơi gọi là bọ xít lửa).
nd. 1. Món ăn chín có hình dạng nhất định làm bằng bột có thêm các chất mặn, ngọt, béo. Gói bánh. Nướng bánh.
2. Chỉ nhiều đơn vị có hình khối giống như chiếc bánh. Bánh xà phòng.
nd. Bánh làm bằng bột gạo hình giống cánh bèo, ở trên có mỡ hành, ruốc tôm.
nd. Loại bánh Nam Bộ, giống như bánh rán ở Bắc Bộ. Ngoài bánh cam có nhân còn có bánh còng hình vòng tròn không nhân.
nd. Loại thú dữ, hình giống con hổ, vóc nhỏ hơn. Cũng gọi là Beo.
nd. 1. Hoa chuối còn lại sau khi sinh buồng chuối. Rau sống bắp chuối.
2. Bắp thịt ở cẳng chân, giống như cái bắp chuối.
nd. 1. Loại cây leo, có quả lớn, nấu ăn được. Bầu vừa rụng rốn, mướp đơm hoa (Yên Đổ).
2. Vật giống hình quả bầu. Bầu rượu túi thơ.
3. Khối tình cảm chất chứa. Bầu nhiệt huyết. Bầu tâm sự.
4. Chỉ đàn bà có chửa. Mang bầu chịu tiếng thị phi (cd).
5. Chủ gánh hát, người dìu dắt các nghệ sĩ, tài tử. Ông bầu của một đội bóng đá. Ông bầu cải lương.
nd. 1. Tre, gỗ hay cây ghép lại, thả trôi trên mặt nước. Bên sông thả một bè lau vớt người (Ng. Du).
2. Phe đảng. A dua chắc những mạnh bè, ai hay quyền ấy lại về tay ai (Nh. Đ. Mai).
3. Phần nhạc trong một bản nhạc chia riêng cho mỗi thứ đàn hoặc mỗi giọng hát.
nIđg. Chê bai
IIt. Chỉ giọng du dương réo rắt.
nt. Chỉ giọng nói của người say rượu.
nIt. Bị giống khác ăn thịt: Con vật bị thịt.
IId. Chỉ người to xác mà đần độn. Thằng ấy chỉ là một bị thịt.
nd&đg. Thay đổi giọng từ cao xuống thấp hoặc từ thấp lên cao.
nd. Giống chim rừng nhỏ hơn gà, đuôi dài, lông màu nâu cháy.
nđg. 1. Tỏ ý khen chê để chọn lựa, đánh giá. Bình nghị, bình bầu.
2. Đọc với giọng điệu ngân nga, diễn cảm. Bình văn, bình thơ.
nd. Loại bọ hình giống bọ rầy, cánh và mình đen, hay rúc trong những bãi phân.
nd. Bọ cánh cứng, cánh khum tròn giống mai rùa.
pd. 1. Quả hình giống quả cam, ruột đặc, xôm xốp, ngọt.
2. Vũ khí vỏ bằng kim loại, chứa thuốc nổ. Thả bom; bom lửa; bom khinh khí; bom bay; bom cay.
nd. Loại quả tròn, múi giống bưởi. Đi ra mẹ có dặn lòng. Chanh chua mua lấy, ngọt bòng đừng mua (cd)
nd. Giống chim nuôi, thân hình như chim cu, lông mướt, tượng trưng hòa bình ; Bồ câu đưa tin. Mắt bồ câu: Mắt tròn đẹp và sáng như mắt bồ câu.
nt. Chỉ giọng cao và trong, nghịch với trầm.
nd. Giống cá nhỏ ở sông, mình tròn, dài và nhỏ.
nđg. Đùa bằng lời nói. Giọng bông đùa. Bông đùa vài câu.
nd. Loại cây có hoa đỏ giống như mụt lẹo.
nt. Không để ý đến việc làm. Quở rằng những giống bơ thờ quen thân (Ng. Du).
nd. Loại bọ giống bọ quít, mình dài màu xanh óng ánh (Cũng gọi Bọ xít lửa). Mắt bị bù lạch: mi bét ra, ướt nhầy.
nd. Búa có hai đầu, một đầu để đóng, một đầu để chặt gỗ, giống cái rìu.
nd. Toàn bộ rễ của mọt cây trồng, giống như một búi tóc.
nd. 1. Hoa hay cây mới nụ: Chen lá lục những búp lài mở nửa (H. Cận). Búp măng: nụ cây tre. Ngón tay búp măng: ngón tay mũm mĩm và nhọn dài. Búp sen: hoa sen mới nụ.
2. Vật giống hình búp hoa, búp cây tròn nhỏ: Búp len. Búp phấn: đồ mềm hình tròn để thoa phấn.
nd. 1. Cây giống như tre, thân thẳng, to, mỏng mình. Cột bương.
2. Ống đựng làm bằng thân cây bương, thường dùng để đựng nước ở vùng núi.Xách bương đi tưới rau.
pd. Giống cây có trái đem rang khô, nghiền thành bột dùng pha với sữa hoặc làm sô-cô-la. Uống ca cao.
nd. Giống cây có quả chín thì đỏ, vị chua, dùng như rau ăn sống hoặc nấu chín. Nước cà chua.
nd. Giống cà có quả dài hình dái dê, màu tím thẫm, cũng gọi cà tím.
nd. Giống cà quả lớn bằng ba nắm tay, vỏ trắng hoặc tím, ăn được (có nơi gọi là cà bát).
nd. Giống cây độc (cũng gọi là Cà độc dược) dùng để chế thuốc.
nd. Cá nước ngọt, dáng giống như cá rô nhỏ, đuôi dài, có vân xanh đỏ bên mình, cũng gọi Cá săn sắt.
nd. Giọng tụng kinh. Nói ca kệ.
nd. Cá nước ngọt, cùng họ với cá chép, thân nhỏ giẹp, giống như cá mè.
hd. Nghệ thuật biểu diễn bằng tiếng đàn giọng hát. Cuộc trình diễn ca nhạc.
nd. Động vật có vú ở biển, cỡ rất lớn, có loại dài hơn 30m, thân hình giống như cá, có vây ngực, vây đuôi.
nd. Tên một giống dân thượng du miền Trung Bộ Việt Nam có tục lệ cà răng cho mòn và căng hai lỗ tai cho dài.
nd. Cá nước ngọt gốc châu Phi, giống cá rô nhưng thân to và giẹp hơn, sinh sản rất nhanh.
nd. Cá biển hình dáng giống như cá hố nhưng thân có vảy và lớn con hơn.
nd. Bò sát lớn, rất dữ, hình dạng giống thằn lằn, mõm dài, đuôi mạnh, vừa sống ở sông vừa sống ở biển.
nd. Cá nước ngọt hình dạng giống cá lóc nhưng lớn hơn, đầu bằng, ăn các loại cá nhỏ hơn.
nd. Cá biển hình dạng giống cá ngạnh, da trơn. Cũng gọi Cá úc.
nd. Hình dáng giống cá kèo nhưng lớn hơn, mắt lồi, thường sống trên mặt bùn ở các bãi sú vẹt.
nd. Giống hươu thấp nhỏ, sừng khuỳnh.
nd. Cá nước ngọt giống như cá ngạnh nhưng lớn hơn, da trơn, miệng rất rộng.
nd. Cá nước ngọt, giống như cá trắm cỏ, màu xám hơn, ăn ốc, hến. Cũng gọi Cá trắm đen.
nd. Cá biển hình dạng giống cá ngạnh, da trơn.
nd.Loại rau có lá hoặc củ ăn được. Gió đưa cây cải về trời. Rau răm ở lại chịu lời đắng cay (c.d). Hột cải: hột hoa cải vị cay. Cải bẹ. Cải bắp. Cải hoa. Cải cúc: cải giống nhỏ. Cải đường: cải ngọt dùng làm đường.
nIl. Tiếng đứng trước một danh từ để làm cho nghĩa danh từ rõ hơn về thứ loại, hình thể, số lượng. Cái nết đánh chết cái đẹp (t.ng). Còn chi là cái hồng nhan (Ng. Du).
IId. 1. Mẹ: Con dại, cái mang (t.ng).
2. Phần đặc của một chất gì. Khôn ăn cái, dại ăn nước (t.ng).
3. Về cờ bạc, chỉ người làm đầu sòng, ăn tiền các tay con và chung tiền cho họ. Cầm cái, Nhà cái.
IIt. 1. Chỉ giống đối với giống đực. Trâu cái.
2. Chỉ vật to lớn hay chính yếu trong loại của nó. Sông cái, Rễ cái, Đường cái.
nd. Cải lá giống lá cúc, để làm thức ăn. Cũng gọi Rau tần ô.
nđg. 1. Từ ngoài nhiễm vào trong. Cảm gió, cảm nắng.
2. Nhận biết bằng giác quan, bằng cảm tính: Không buông giọng bướm lời hoa, Cớ sao lại bắt lòng ta cảm mình (c.d).
nd. Cam ngọt, giống như quả quýt nhưng lớn hơn, vỏ mỏng lúc chín có màu vàng đỏ.
nd. Màu biên biếc giống màu cánh chim trả. Màu cánh trả.
nd. Thú vật loài có vú, mình hơi giống con chó, đuôi dài, rất tinh khôn. Cũng gọi Chồn.Cáo đội oai hùm mà mất giống (Ng. B. Khiêm).
nd. Giống côn trùng có cánh, thường ăn hại mùa màng. Giặc cào cào. Cũng gọi Châu chấu.
nd. Giống bò sát nhỏ con như kỳ nhông, cắc kè nhưng loại này nhỏ con nhất; chỉ người thấp kém nhất trong bọn. Hắn chỉ là cắc ké trong nhóm cai thầu.
nd. Loại chim giống diều hâu, thường gọi là chim bồ cắt.
nt. Gắt gỏng, cáu kỉnh. Giọng cấm cảu.
nt. Siêng năng, chịu khó. Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống (t.ng).
nd. Bọ cánh giống con nhện hay nhảy trên mặt nước hồ ao. Nhảy như cất vó.
nd. Giống cây thuộc loại rau, lá giống rau kỷ, cộng móc như lưỡi câu, thường trồng ở vườn trên liếp, lá và ngọn để nấu canh.
nd. Máy trục hình giống chiếc cầu di chuyển theo chiều ngang bằng bánh xe lăn trên đường ray.
(Xen-lô). Nói tắt Violoncello, tức đại vĩ cầm, đàn giống như vĩ cầm nhưng lớn hơn nhiều, dựng đứng xuống sàn khi biểu diễn.
nIt&p. Giọng nói nửa thật nửa đùa, không đứng đắn; Giọng chả chớt. Nói năng chả chớt.
IIp. Chỉ cách nói phát âm chưa đúng. Cũng nói Đả đớt.Nói chả chớt như trẻ con học nói.
nd. Chả làm bằng thịt lợn nạc giã nhỏ trộn với mỡ thái hạt lựu và một số gia vị, rồi phết lên ống tre hay kim loại mà nướng, hình giống thanh quế.
nd. Cá nước ngọt trông giống như lươn nhưng nhỏ hơn, thân ngắn có râu, thường rúc trong bùn. Lươn chê chạch ngắn, chạch chê lươn dài (t.ng). Chạch bỏ giỏ cua: việc làm không thích ứng, việc cưới hỏi không xứng đôi.
nId. Tiếng gỗ sắt chạm nhau.
IIt&p. Chỉ giọng nói mạnh xẳng, liên tiếp gây cảm giác khó chịu cho người nghe. Giọng chan chát. Mắng chan chát vào mặt.
IIp. Chỉ câu đối chặt chẽ từng ý, từng từ. Hai câu thơ đối nhau chan chát.
nd. Cũng gọi là chẫu chàng hoặc chàng xanh. Giống ếch nhái da xanh, đôi mắt lồi, chân mảnh dài, thường ở trên cây.
nd. Giống chim nhỏ có đuôi dài, màu lông xám nâu, lạt, hay kêu bắt chước tiếng chim khác.
hdg. Chế giễu để chỉ trích. Tranh châm biếm. Giọng châm biếm cay độc.
nd. Cây có lá kép hình giống chân chim.
nd. Loại nhái giống chẫu chàng nhưng lớn con hơn.
nd. Chè nấu bằng bột sắn hay bột hoàng tinh kết thành hạt giống như hạt lựu.
nd. Chè thô làm bằng búp của một giống chè to lá.
nd. 1. Lễ nộp cho làng về việc cưới xin theo tục lệ ngày xưa.
2. Thú giống con hươu nhưng nhỏ con hơn nhiều, chạy nhanh và rất nhát. Nhát như cheo.
nd. Giống chim lông đen, mỏ sắc, đuôi dài và chẻ thành hai như đuôi cá, thường trời chưa sáng đã kêu. Chèo bẻo đánh qua, ác là đánh lại (t.ng).
nđg. Nói giọng chát chúa khó nghe. Làm gì mà chéo véo mãi thế?
nđg. Đay nghiến, làm cho khó chịu vì lời nói giọng nói. Mở miệng là chì chiết.
hp. Thẳng lên trời. Bắn chỉ thiên. Ớt chỉ thiên: giống trái ớt nhỏ mọc chĩa lên trời.
nd. Giống cá bể, mình tròn giẹp, thịt ngon, thường hay nhảy khỏi mặt nước như bay.
nd. Chim giống như chim sẻ, mỏ đen và to.
nd.1. Loại cá giống lươn, mình dài và giẹp. Con chạch, con chình.2. Hũ tròn, miệng nhỏ. Chình mắm.
nd.1. Rau mọc ở bưng, lá giống lá hẹ, ăn sống. Cũng gọi Rau chóc lá hẹ.
2. Cây cùng họ với khoai sọ, củ dùng để ăn hay làm thuốc (gọi là Củ bán hạ).
3. Chó chóc: loại chó rừng nhỏ con, tiếng kêu “chóc chóc”.
nd. Giống chim nhỏ, lông màu nâu lạt, hót hay, trên đầu nhú lên một chùm lông màu nâu nhạt, như cái mào.
nd.1. Đồ chơi của trẻ em có cánh lấy sức gió mà làm xoay tròn. Xoay như chong chóng.
2. Đồ giống cái chong chóng ở đầu một động cơ để quạt gió. Chong chóng máy bay. Chong chóng gió: chong chóng dùng để biết hướng gió.
nt. Chỉ cách nói cụt lủn, hỗn xược. Giọng chỏng lỏn khinh người.
nd. Cây ăn quả, quả giống như vải, có gai dài và mềm.
nd. Thú rừng ăn thịt, hình dạng giống như cầy nhưng mõm ngắn hơn.
nd. Giống lúa tương đối ngắn ngày, thường cấy ở các ruộng sâu sau khi gặt chiêm, trước mùa lụt. Chân ruộng chớp.
np. Nói giọng như trẻ con, phát âm không đúng. Thường nói Đớt.
nd. Giống bồ câu lớn.
nt. Lời nói chua cay, khó chịu. Giọng nói chua ngoa của bà ấy.
hdg. Lấy giống bệnh đậu mùa trồng vào thân thể để ngừa bệnh. Cũng nói Trồng trái.
nđ. Chỉ bản thân mình cùng với người đối thoại ngang hàng với giọng thân mật. Hai chúng mình. Bọn chúng mình.
nd. Cây ăn quả nhiệt đới, thân hình trụ, lá có bẹ, quả xếp thành buồng gồm nhiều nải. Trồng chuối: chống tay xuống đất, đưa thẳng hai chân lên trời. Chuối cau: Chuối quả nhỏ mập, thịt hơi nhão, vị ngọt, thơm, có hai loại: cau mẵn và cau lai. Chuối cơm: Chuối nhỏ trái, quả to hơn chuối cau, thịt chắc hơn nhưng không ngon bằng. Chuối bom: Quả nhỏ nhưng to hơn chuối cau, thịt chua. Không thơm như chuối cau. Chuối chà: Quả nhỏ như chuối cau nhưng dài hon, thịt dẻo và thơm. Chuối chua: Quả giống như chuối cau nhưng to hơn, lúc mới chín ăn chua, lúc chín muồi ngọt và thơm. Chuối chát: chuối sứ ăn sống nên có vị chát. Chuối dại: Chuối hoang ở rừng. Chuối chiên: Chuối chín tẩm bột chiên với mỡ hay dầu. Chuối già: Chuối quả dài, thịt mềm, vị ngon, khi chín nhiều thì vỏ có lốm đốm như trứng quốc (miền Trung gọi là chuối bà lùn). Chuối khô: Chuôi phơi khô. Chuối hột: Quả có nhiều hột, vị ngon. Chuối lá: Chuối vỏ dày, thật chín mới ăn được và rất hiền. Chuối lửa: Chuối quả đỏ như lửa khi chiín. Chuối mật: Chuối quả lớn, vỏ khi chín thì đỏ bầm, vị rất ngọt. Chuối mọi: Chuối nhỏ, ăn không được ngon. Chuối ngự: Quả nhỏ khi chín vỏ rất mỏng, màu vàng, thịt chắc và thơm, ngày xưa vua thường dùng. Chuối rẽ quạt: Cây cùng họ với chuối, thân có những vết sẹo lá rụng, lá mọc thành hai dãy tỏa ra như nan quạt trồng làm cảnh. Chuối sứ: Cũng gọi Chuối xiêm, Chuối mốc có thể ăn sống (chuối chát) chiên hay phơi khô khi chín (chuối khô, chuối chiên). Chuối tây: Thứ chuối quả lớn, vị như chuối lá. Chuối tiêu: thứ chuối quả dài nhỏ, khi chín thì vỏ lốm đốn, vị ăn tuyệt ngọt. Chuối trứng quốc: Chuối khi chín thì vỏ lốm đốm như trứng con chim quốc.
nId. Động vật giống ếch nhái, da xù xì. Cóc vái trời: làm một việc vô lối. IIp. Không, chẳng. Cấy thưa thừa thóc, cấy mau cóc ăn (t.ng). Ngó lại văn đàn, cóc có xu (T. Đà).
nd. Giống chim cốc lớn, có tiếng là sống lâu. Già cốc đế.
nt. Cụt ngủn, gây cảm giác khó chịu: Giọng cộc lốc.
nd. Giống ốc vỏ trắng, thịt ăn ngon, ở dưới cát gần bãi biển.
nd. Nhạc khí gõ bằng hợp kim đồng, hình dáng giống cái chiêng nhưng không có núm, dùng để phát hiệu lệnh. Đánh cồng truyền lệnh. Lệnh ông không bằng cồng bà.
nd. Khung trang trí hình giống cái cổng dựng lên trên lối đi để chào mừng nhân dịp lễ.
hId. Toàn thể những người sống thành một xã hội, có những điểm giống nhau, gắn bó thành một khối. Một cộng đồng ngôn ngữ. IIt. Cùng chung với nhau giữa một số người. Trách nhiệm cộng đồng.
nd. Tập thể người có những đặc trưng về tên gọi, ngôn ngữ, văn hóa... giống nhau, có thể gồm một hay nhiều tộc người thân thuộc.
nd. 1. Giống khỉ có cử động chậm chạp.
2. Chỉ người ngù ngờ, chậm chạp. Anh chàng cù lần.
nd. Loại chim cú có hai túm lông trên đầu giống như tai mèo.
nd. Giống củ ruột trắng, sống hoặc nấu chín đều có chất giòn, để ăn. Cũng gọi Mã thầy.
np. 1. Giống như, cũng là: Cũng phường bán thịt, cũng tay buôn người (Ng. Du).
2. Làm nhẹ bớt ý khẳng định bằng một sự nhượng bộ. Bức tranh cũng đẹp đó chứ ! Mừng nhưng cũng lo.
nId. Dụng cụ có lưỡi sắt tra vào một đầu cán dùng để bới đất.
IIđg. Bới đất bằng cuốc. Cuốc đất trồng khoai.
IIId. Loại chim hay lủi dưới lùm cây nhỏ, thường hay kêu cả mùa hè, giọng rất buồn, cũng gọi là Chim quốc quốc.
nd. Phần của hoa, lá hoặc trái dính vào cành. Mua bầu xem cuống, mua rau muống xem lá, mua cá xem mang (t.ng). Vật giống cái cuống, dính vào bộ phận chính. Cuống biên lai: phần của biên lai còn dính vào sổ khi phát ra một biên lai.
nd. Chim giống chim trĩ thường sống ở bìa rừng, ở đồng cũng gọi là Cun cút.
nd. 1. Hạt nhỏ tròn bằng chai, bằng đá xâu thành chuỗi để đeo, để kết bông hoa: Chuỗi cườm, Giày cườm.
2. Chùm lông có nhiều màu mọc thành vòng ở cổ một số giống chim. Chim cu cườm.
nt. Màu giống màu cứt ngựa. Áo màu cứt ngựa.
nd. Nước da màu hồng giống như màu bánh mật, vẻ khỏe mạnh.
nd. Túi nhỏ có hình dáng giống bụng con cá. Hầu bao dạ cá.
nd. Bộ phận sinh dục của đàn bà hay động vật có vú giống cái, chứa bào thai trong thời kỳ thai nghén.
nd. Da thuộc có lớp tuyết gần giống như nhung.
nd. Mặt ngoài của đồ sành, đồ sứ có những đường nhỏ giống như vết nứt vết rạn. Chiếc bình da rạn.
nd. 1. Ngoại thân của đàn ông, của thú đực. Dái dê. Cũng nói Bìu dái.
2. Củ con mọc cạnh củ cái của một số cây, hình giống bìu dái. Dái khoai sọ.
3. Chỉ gia súc đực đã lớn mà chưa thiến. Bò dái.
nt. 1. Còn nhỏ, non yếu. Mẹ già con dại.
2. Không đủ khả năng suy xét, trái với khôn. Chớ có dại mà nghe hắn. Con dại, cái mang.
3. Mất khả năng hoạt động nhanh nhẹn theo sự điều khiển của trí óc. Hai tay tê cóng đã dại hẳn đi.
4. Mắc bệnh tâm thần. Giận quá hóa dại. Giả dại.
5. Mắc chứng bệnh làm tổn thương thần kinh, gây tê liệt rồi chết. Chó dại.
6. Chỉ động hay thực vật sinh trưởng tự do trong thiên nhiên. Cỏ dại. Giống bò dại.
nIđg. Bày ra, xếp ra trên một phạm vi nhất định. Hai đội bóng đã dàn ra trên sân cỏ.
IId. Tổ chức gồm nhiều thành phần, nhiều nhạc khí hoặc nhiều loại giọng khác nhau để biểu diễn ca nhạc. Dàn hợp xướng.
nd. Loại cò lớn con, sắc lông giống màu đất. Dang sen, dang ốc là những loại cò lớn con.
nd. Điệu bộ bên ngoài: Nghênh ngang dáng cậu, nói cười giọng quan (Nh. Đ. Mai). Dáng đi: điệu bộ đi.
nd. Dầu chế từ gan nhiều giống cá biển, dùng làm thuốc bổ.
hdg. 1. Phân giải những chất trong cơ thể thành chất đơn giản hơn, giải phóng năng lượng cần cho hoạt động.
2. Biến đổi ngữ âm đưa đến một trong hai âm giống nhau và tiếp xúc với nhau trở thành một âm khác.
hdg. Làm mất hẳn một giống nòi.
nđg. Nói nhỏ giọng xuống: Hắn đã bắt đầu dịu giọng.
nd. Chỉ Ngân Hà, dải sao giống như một dòng sông bạc trên bầu trời.
nIđg. 1. Thu xếp hay bày biện ra. Dọn đồ đạc. Mâm cơm đã dọn sẵn.
2. Thu xếp để đi nơi khác: Có lệnh phải dọn gấp. Dọn nhà: dời đồ đạc đến ở nhà khác.
3. Làm cho hết những trở ngại, những cái vướng. Bắn dọn đường. Đằng hắng để dọn giọng trước khi phát biểu.
IIt. Sượng, không thể nấu cho nhừ (nói về gạo hoặc đậu). Đậu dọn.
nđg. Sửa soạn giọng hát bằng cách làm cho cổ họng thông.
nd. Cây trồng thân cỏ, lá to màu tím nhạt, củ giống củ riềng, chứa nhiều tinh bột, để ăn hay chế bột làm miến.
nIđg. Chỉ mặt nước chuyển động, uốn lên, uốn xuống. Mặt hồ dợn sóng.
IId. Làn sóng dợn hay nói chung mặt phẳng có đường nét giống như sóng dợn. Mặt gỗ có nhiều dợn.
nd. 1. Đồ hình cái lọng nhỏ dễ mang, dùng để che mưa nắng. 2. Đồ giống cây dù lớn, dùng để nhảy từ máy bay đang bay xuống đất. Nhảy dù: nhảy xuống bằng dù. Tập nhảy dù. Thả dù pháo sáng.3. Binh chủng nhảy dù. Sư đoàn dù. Lính dù.
nId. Đồ dùng bằng thép mũi nhọn để chọc thủng.
IIđg. Chọc cho thủng lỗ.
IIId. Đồ bằng gỗ như cái gậy ngắn, vừa để gõ vào vật phát ra thành tiếng. Trách ai tham trống bỏ dùi (c.d). Dùi cui: đòn gỗ cụt, tròn lớn để đánh đập. Dùi đục: dùi của thợ mộc đánh vào cái chàng, cái đục. Dùi trống: dùi đánh trống. Dùi vồ: dùi giống như cái vồ nhỏ.
nd. Cây mọc hoang lá dài, cứng, có gai ở mép và ở sống, quả giống quả dứa.
np. Có vẻ như, giống như.
hd. Tính chất mạnh của giống đực, xác nhận có thật. Tiêm thử phản ứng, kết quả dương tính.
nd. Chim nhỏ hình giống con gà, chơn đỏ, hay đá lộn, sống ở đồi gần rừng. Cũng gọi Gà gô. Thương nhà mỏi miệng cái đa đa (Th. Quan).
nđg. Nói giọng không rõ ràng, yếu ớt như trẻ con: Đả đớt như trẻ con.
nd. Đá màu đỏ, có nhiều hang lỗ giống như tàng ong (tổ ong).
nd. Đá nhọn lởm chởm, giống như những tai mèo dựng đứng trên vách núi.
nd. 1. Bộ phận ở phía ngoài của một bông hoa gồm những cánh màu lục. Đài xanh, cánh trắng, nhị vàng chen (Lê. Th. Tôn).
2. Đồ dùng để bày vật thờ cúng, hình giống cái đài hoa.
3. Lần cúng bái hoặc cầu xin. Đã cúng ba đài hương.
4. Giá thời xưa dùng để đặt gương soi hoặc cấm nến thường có hình giống đài hoa. Đài gương.
hd. Động vật hình dạng giống con chuột, đuôi dài, có cái bọc lớn ở ngực để mang con. Cũng gọi là Chuột túi, Chồn đãy.
nd. Đàn ông (giọng châm biếm).
nt. 1. Cứng rắn, gây cảm giác rắn, chắc: Cau đanh hạt. Cói đanh cây, dai sợi. Giọng đanh lại, dằn từng tiếng một. Mặt đanh lại, lầm lầm.
nt. Nói về phụ nữ không chịu nhịn ai, có những lời nói, cử chỉ gây cảm giác khó chịu. Trả lời giọng đanh đá.
ht. Có cấu trúc giống nhau.
ht. Có tính chất giống nhau theo mọi hướng, phân biệt với dị hướng. Sự dãn nở đẳng hướng.
nđg. Giữ lại được kết quả tốt. Giống tốt, hạt nào cũng đậu. Cái thai không đậu. Thi đậu. Cầm lòng không đậu.
nd. Dụng cụ bán dẫn có ba cực, có chức năng khuếch đại, giống như đèn ba cực Triod). Cũng gọi Tran-zi-to.
nd. Khoảng thì giờ từ khi mặt trời lặn đến khi mặt trời mọc. Đêm nay lại giống đêm nào (H. M. Tử).
nIt. 1. Có số lượng, kích thước thành phần bằng nhau. Bông lúa to, hạt đều và chắc. Hai đội hòa hai đều.
2. Có tốc độ, nhịp độ cường độ không thay đổi. Máy chạy đều. Quay thật đều tay. Giọng kể đều đều.
IIp. Biểu thị sự đồng nhất về hoạt động, trạng thái, tính chất của nhiều đối tượng. Đến nhà mấy lần anh đều đi vắng. Tìm ở đâu cũng đều không thấy.
nd. 1. Đồ dùng, lòng cạn, miệng rông thường đựng thức ăn. Đèn chong trắng đĩa, lệ tràn thấm khăn (Ng. Du). Cũng nói Dĩa.
2. Vật giống như cái đĩa. Đĩa hát. Ném đĩa: môn thể thao ném cái đĩa vành sắt.
nd. Đinh có mũ to trông giống cúc áo.
nd. Đinh có hai đầu nhọn gập vuông góc, đóng ngập vào vật giống như hình con đỉa bám hai đầu.
nd. Đinh có vòng tròn ở đầu, thân giống như đinh ốc thường dùng để mắc khóa.
nd. Đòn giống như đòn gánh nhưng hai đầu nhọn, để xóc những bó lúa, bó củi mà gánh.
nđg.1. Cân xứng về nội dung, giống nhau về từ loại, ngược nhau về bằng trắc, thành một cặp tương ứng. Một đôi câu đối.
2. Đâu mặt cân xứng với nhau. Hai dãy nhà đối nhau. Đối mặt với kẻ thù.
3. Xử sự với người, với việc. Đối với anh, tôi không giấu.
4. Trả lời. Bên gái hò hai, bên trai đối một (tng).
5. Chống lại, chọi lại. Tên lửa đất đối không.
ht. Người cùng một giống nòi, một dân tộc. Bây giờ hết kiếp thơ đào, Gian nan bỏ mặc đồng bào từ đây (Cô Giang).
ht. Cùng một giống nòi. Sinh vật đồng chủng.
hdg. Làm thành giống như mình. Dân tộc bị đồng hóa.
hd.1. Vật có máy tự chuyển động hai cây kim để chỉ giờ và phút. Đồng hồ chỉ hai giờ. Đồng hồ báo thức. Đồng hồ đeo tay. Đồng hồ treo tường.
2. Khí cụ để đo, bên ngoài giống như đồng hồ. Đồng hồ điện. Đồng hồ nước.
hIt. Giống nhau như một. Tính nhân dân không đồng nhất với tính dân tộc.
IIđg. Coi là đồng nhất. Không thể đồng nhất thương xót và thương hại.
ht. Nói về hợp chất có thành phần giống nhau nhưng tính chất khác nhau.
hd. Chữ giống nhau nhưng khác nghĩa.
hIđg. Biến đổi lớn, đột ngột. Tình hình đột biến, cần có biện pháp đối phó.
IId.1. Sự biến đổi đột ngột. Những đột biến không lường được.
2. Sự thay đổi ở cá thể sinh vật do thay đổi cấu trúc di truyền. Gây đột biến để tạo giống mới.
hdg. Hát một mình, trái với hợp ca. Đơn ca giọng nam.
nđg. Làm vui một cách không nghiêm chỉnh. Giọng đùa bỡn.
nt.1. Không trong trẻo. Thừa nước đục thả câu (tng). Kính đục.
2. Trầm và nặng, không thanh. Tiếng trong, tiếng đục. Giọng đục.
nd. Loại khỉ lớn giống như hình người, bộ lông màu nâu rất dài.
nđg. Mô phỏng tiếng phát ra từ họng, để lên tiếng hay lấy giọng trước khi nói, đọc. Có tiếng e hèm từ ngoài cổng.
nt&p. Nói giọng giả giọng khác không tự nhiên nghe khó chịu. Giọng nói ẽo ợt. Điệu nhạc buồn ẽo ợt.
nt.1. Mềm, dịu gây cảm giác dễ chịu khi đụng chạm đến. Nệm êm. Áo ấm chăn êm.
2. Nhẹ nhàng trong chuyển động. Xe chạy êm.
3. Chỉ âm thanh nhẹ nhàng, nghe dễ chịu. Giọng hát rất êm tai.
4. Yên ổn, không biến động, không có gì rắc rối, lôi thôi. Trời êm biển lặng. Trong ấm ngoài êm.
nt. Êm ái và dịu dàng. Giọng nói êm dịu như tiếng mẹ hiền. Tình thế đã êm dịu. Màu sắc êm dịu.
nd. 1. Loại gà nhỏ con có hai giống, giống lông toàn màu đen trông như quạ và giống lông toàn trắng chân màu chì.
2. Gà ri.
nd. 1. Chim cùng họ với gà, sống hoang, lông ở lưng trắng, ở bụng đen, đuôi dài, giống như công.
2. Gà tây.
nd. Gà xuất phát từ giống ngoại nhập, to con, lông toàn trắng, đẻ nhiều trứng và trứng to.
nd. Gà chọi thuộc giống tốt.
nd. Chim rừng cùng họ với gà, trĩ, lông đuôi có chấm, màu giống đuôi công nhưng ngắn hơn.
nd. 1. Gà to, trụi lông, dáng ngờ nghệch.
2. Người to xác nhưng khờ khạo. Anh chàng gà tồ. Giọng gà tồ.
nt&p. 1. Bất bình thường mức độ cao, làm khó chịu. Nắng hè gay gắt.
2. Lối nói nặng lời, khó chịu. Giọng nói gay gắt. Phê bình gay gắt.
nđg. Nói với giọng bực dọc. Gắt ầm lên.
nt. Làm cho khó chịu do cách nói. Tính hay gắt gỏng. Giọng gắt gỏng.
nd. 1. Dây đầu cơ bó chặt khớp xương. Gân cổ. Bong gân.
2. Mạch máu. Chích gân.
3. Bắp thịt. Nắn gân. Lên gân.
4. Đường giống gân trên lá, gỗ v.v... Gân lá.
nt. 1. Không xa. Lửa gần rơm lâu ngày cũng bén (tng). Gần đất xa trời: già lắm, kề sự chết.
2. Sắp sửa. Gần ngày thi. Gần sáng.
3. Thân thuộc. Bà con gần.
4. Có nhiều điểm giống nhau. Phát âm gần với chuẩn. Hai quan điểm gần nhau.
np. Gần giống thế.
nd. Gấu cỡ nhỏ, tai nhỏ, lông ngắn, mặt giống mặt chó.
nd. Thú ăn thịt hình dạng giống gấu, nhưng cỡ nhỏ, đuôi dài, cho bộ da lông quý.
nd. Gầu có cách múc nước giống như thú há mồm ngoạm mồi.
nd. Động vật giống như cua biển, vỏ trắng có hoa, càng dài.
hdg. Xem xét để quyết định. Giám định một giống lúa mới. Hội đồng giám định y khoa.
hdg. Giống đực giống cái lấy nhau. Cơ quan giao cấu.
nd. Côn trùng có cánh, giống như châu chấu, thường kêu ban đêm. Cũng gọi Giọt sành.
nđg. Kêu giật từng tiếng, có vẻ thúc bách. Gọi giật giọng phải đứng lại ngay.
nd. Giấy mỏng, mặt giống như mặt tấm nhiễu, dùng làm hoa giả.
nđg. Gieo giống và trồng cây. Thời vụ gieo trồng. Diện tích gieo trồng.
nđg.1. Đi, đi mau. Thanh gươm yên ngựa lên đường thẳng giong (Ng. Du). Giong ngựa: cưỡi ngựa đi.
2. Đốt cháy và để chong. Giong đèn, giong đuốc.
3. Trương ra, đưa lên. Giong buồm. Giong cờ.
4. Đưa, dẫn đi. Giong bò, giong tù binh.
nđg. Chổng lên. Giỏng đuôi. Giỏng tai.
nd.1. Đồ thắt bằng mây, treo hai đằng mấu đòn gánh để gánh. Đôi gióng. Cũng gọi Quang.
2. Thanh gài cửa. gióng cửa.
3. Như Lóng. gióng mía, gióng tre.
nd. Giọng nói biểu thị một thái độ. Giọng điệu hỗn xược.
nd. Giọng to và ồ ồ.
nd. Lối ăn nói, lời lẽ xảo trá, không thành thật. Giọng lưỡi vu khống.
nt&p. Chỉ âm thanh ngắt thành những tiếng cách quãng đều đều. Trả lời gióng một.
nđg. Đi hấp tấp. Đường mây cười tớ ham giong ruổi (Ph. Th. Giản).
nt. Rủi, xui. Bị giông quanh năm.
nd.1. Vật dùng để sản xuất những vật đồng loại trong trồng trọt chăn nuôi. Thóc giống. Lợn giống.
2. Cây trồng hay thú nuôi cùng loại có những đặc điểm giống nhau. Giống lúa mới. Giống cam Vinh. Giống ếch Cu-ba.
3. Các nhóm người lớn, phân biệt với nhau bởi một số di truyền như màu da, hình dạng v.v... Giống da vàng. Giống da trắng.
4. Hạng, loại người (hàm ý khinh khi). Giống nịnh bợ. Giống gian trá.
5. Chỉ giới tính của động vật. Giống đực. Giống cái.
nt. Có những nét chung về hình dáng, tính nết. Con giống cha. Hai chị em giống nhau như đúc.
nt. Giống nhau như chỉ là một. Tính tình giống hệt nhau.
nd. Giống tạo nên do kết quả lai hai giống khác nhau.
nd. Giống để gieo trồng.
nd. Tập thể lớn của những người có cùng gốc rễ tổ tiên lâu đời, làm thành các thế hệ nối tiếp nhau, thường chỉ dân tộc. Lịch sử vẻ vang của giống nòi.
nđg. Dùng lối nói quen thuộc, tỏ thái độ xấu đối với người. Chưa gì đã giở giọng đe dọa.
hd. Những đặc điểm chung phân biệt nam với nữ, giống đực với giống cái.
nd. Giun có hình giống sợi chỉ sống ký sinh trong cơ thể người và một số động vật.
nd. Giun thân hình giống như sợi tóc, sống ký sinh ở ruột già.
nđg. Gây giống một số cây trồng. Gơ dây khoai lang.
nđg. Làm nảy sinh nhiều tình cảm, khiến xúc động. Lời thơ gợi cảm. Giọng nói gợi cảm.
nth. Chỉ trường hợp không dám nói điều sai trái cũng giống như sự sai trái của chính mình.
ht. Thái độ ỷ mình có quyền thế ra oai, nạt nộ, hạch sách người khác. Giọng hách dịch.
hd. Cá biển, đầu giống đầu ngựa, thân dài có nhiều đốt, đuôi thon nhỏ và cong, dùng làm thuốc. Cũng gọi Cá ngựa.
hd. Động vật cùng loại với san hô, nhưng thân mềm, có nhiều râu quanh miệng giống cánh hoa quỳ, sống bám trên các tảng đá ở biển hay vùng nước lợ.
nd. Có hình giống miệng con ếch hả ra. Giày hàm ếch. Hầm hàm ếch.
nd. Phần của ruột non tiếp với dạ dày, hình giống củ hành.
nt. Hơi giống. Người ấy hao hao giống anh.
nđg. Phát ra tiếng theo giọng điệu, nhịp điệu nhất định để biểu hiện tình cảm tư tưởng. Mẹ hát con khen (tng). Hát chèo. Máy hát: máy quay điã hát.
nd.1. Phần trong quả. Hạt quả đào.
2. Phần để làm giống ương cây. Gieo hạt.
3. Trái nhỏ, hoa màu của các thứ cây như bắp, lúa, tiêu, đậu v.v... Hạt bắp.
4. Vật tròn nhỏ như hạt. Hạt ngọc. Hạt cát. Hạt sương.
nd. Lối hát cổ truyền dân tộc, giọng hát và điệu bộ đều có ý nghĩa tượng trưng, kịch bản gọi là tuồng, viết theo thể văn cổ, thường lấy đề tài trong lịch sử để đề cao trung hiếu tiết nghĩa. Cũng gọi Hát tuồng.
nt. Nâu sẫm giống như màu vỏ hạt dẻ. Áo màu hạt dẻ.
nd. Lối hát lấy giọng điệu dồn dập khi đuổi theo quân giặc.
nd. Điệu hát bội, phổ thơ lục bát hay song thất lục bát lời toàn nôm. Hát Nam chia ra hai lối: Hát Nam Ai với giọng buồn như khi trong nước nguy biến, lúc chia tay; Hát Nam Xuân với giọng nhẹ nhàng, có phần vui, như khi dạo chơi trong vườn, trên đường về nhà của thí sinh vừa thi đỗ.
. Lối hát đông người cả nam lẫn nữ trong những buổi hội, ngày lễ ở vùng Bắc Ninh, hát vừa đối giọng vừa đối lời.
hd. Khỉ lớn con hình dáng giống như người, sống thành đàn nhỏ ở rừng châu Phi.
nđg. Phát ra tiếng ngắn trong cổ để lấy giọng trước khi nói hay để làm hiệu.
nđg. Phát ra những tiếng giọng mũi để tỏ sự bực dọc, không bằng lòng.
nd. Loại chim lông đen giống chim sáo nhưng mình lớn hơn. Muốn ắn hét phải đào giun (tng).
nt&p. Giống in. Giống hệt.
nd. Hình tròn hai đầu giẹp (giống quả trứng nằm ngang).
nd. Hình giống như chữ nhật, bốn góc đều vuông, bốn cạnh bằng nhau từng đôi một.
nd. Hình giống như cây cung.
nd.1. Cơ quan sinh sản hữu tính của cây hạt kín, thường có màu sắc và hương thơm. Hoa bưởi. Cười tươi như hoa.
2. Cây trồng để lấy hoa làm cảnh. Vườn hoa.
3. Vật có hình giống bông hoa. Hoa tuyết. Hoa đèn. Pháo hoa.
4. Dạng chữ đặc biệt to hơn chữ thường, dùng ở đầu câu và đầu danh từ riêng.
nđg.1. Thay đổi thành cái khác. Nhộng đã hóa thành ngài.
2. Chỉ điều nhận thấy một cách đột ngột, bất ngờ. Như thế lại hóa hay. Ngỡ là ai lại hóa người quen.
3. Thành thần thánh. Dẹp xong giặc, ông gióng hóa lên trời.
4. Đốt những đồ cúng cho người chết. Hóa vàng. Hóa tòa nhà (bằng giấy).
nd.1x.Hiên.
2. Màu trung gian do màu vàng pha với đỏ, giống màu của hoa hiên.
nd. Cây thân cỏ, lá dài, hoa tía, trắng hay vàng có tràng hình giống mõm thú, trồng làm cảnh. Cũng gọi Hoa mép dê.
nd. Hình giống như bông hoa nhiều cánh (*) dùng để đánh dấu hay trang trí. Đánh dấu hoa thị.
nd. Thú rừng thuộc nhóm nhai lại, giống như nai nhưng nhỏ con hơn, màu lông như lông bò. Cũng gọi Hoẵng.
hd. Giống người da vàng.
nd. Cây thuộc họ hành tỏi, thân rễ hơi giống củ gừng, dùng làm thuốc.
nt. Vui và phấn khởi lộ ra bên ngoài. Thái độ hồ hởi. Giọng hồ hởi.
nt. Tanh và hôi, chỉ sự xấu xa nhơ nhuốc, đáng gớm. Tuồng chi là giống hôi tanh (Ng. Du).
nđg.1. Phát ra tiếng kêu để làm hiệu gọi nhau. Tiếng hú vang dội trong rừng.2. Phát ra tiếng to dài, giống như tiếng hú. Gió hú từng hồi. Còi hú đổi ca.
nd. Húng mọc thành cây giống như húng quế nhưng mùi thơm khác.
nd. Một dấu trong năm dấu giọng của vần quốc ngữ: Sắc, huyền, nặng, hỏi, ngã.
nc. Tiếng giọng mũi, tỏ sự bất bình, phản đối. Hứ! Con ốm. Hử! Không đi đâu!
nd.1. Mùi thơm. Hương gây mùi nhớ, trà khan giọng tình (Ng. Du).
2. Hương vị riêng. Chè ngát hương. Hương xuân.
3. Phẩm vật khi đốt tỏa khói thơm, dùng trong việc cúng tế. Thắp hương khấn vái. Đốt một nén hương trước mộ.
nd. Loại thú rừng thuộc loài nhai lại, hình thù giống nai có gạc rụng hằng năm. Nói hươu nói vượn: nói điêu nói dối.
nd. Thú nhai lại, giống như hươu, cổ rất dài và cao, sống ở rừng châu Phi.
ht. Chỉ động vật có giống đực giống cái, trống mái giao hợp với nhau mới sinh đẻ.
nt. Giống nhau hoàn toàn. Hai người trông in hệt nhau.
nđg.1. Chọn lựa kỹ theo những tiêu chuẩn nhất định. Cấy lúa phải kén mạ, nuôi cá phải kén giống (tng).
2. Tự đặt ra những tiêu chuẩn cao hơn bình thường. Cô ta rất kén. Giống cây này rất kén đất trồng. Kén ăn.
nđg.1. Làm di chuyển bằng tác động của lực qua môt điểm nối. Trâu kéo cày.
2. Cùng di chuyển theo một hướng. Bà con kéo đến thăm hỏi. Mây kéo đầy trời.
3. Tụ họp thành nhóm, bè đảng. Kéo bè kéo cánh.
4. Làm cho hoạt động hay di chuyển đến vị trí cần thiết bằng cách kéo. Kéo bễ thổi lò. Kéo vó. Kéo cờ trắng xin hàng.
5. Làm cho phát ra tiếng nhạc hay tiếng báo hiệu bằng động tác kéo hay giống như kéo. Kéo đàn nhị. Kéo chuông nhà thờ. Kéo còi báo động.
6. Làm thành vật hình dây, hình sợi. Kéo sợi. Kéo nhẫn vàng.
7. Trải ra trên không gian hay thời gian, liên tục. Vết thương kéo da non. Pháo sáng kéo thành một vệt dài. Kéo dài cuộc họp.
8. Tác đông làm cho lên cao hay hạ thấp. Kéo năng suất lên. Kéo giá món hàng xuống.
9. Bù vào chỗ thiếu sót, yếu kém. Lấy cần cù kéo khả năng. May ra còn kéo được vốn.
nd. Đồ thờ bằng gỗ giống như cái tủ nhỏ, thường gác hay treo trên cao. Khám thờ Phật.
nt. 1. Khô, thiếu nước. Ruộng khan nước.
2. Giọng nói rè không thanh như vì cổ quá khô. Khan tiếng. La khan cả cổ.
3. Thiếu cái thường kèm theo hay không rõ lý do. Uống rượu khan. Nói chuyện khan. La khan. Chửi khan.
4. Ít, thiếu so với yêu cầu của thị trường. Khan hàng. Khan tiền mặt.
nt. Chỉ giọng nói trầm và rè. Giọng khàn như vịt đực.
nt. Chỉ giọng nói bị lạc đi, không rõ âm, không rõ tiếng. Gào khản cổ.
nt. Giọng khản nặng, nói gần như không ra tiếng. Giọng khản đặc, không nói được.
nd. 1. Nhạc khí gõ, bằng đá, hình bán nguyệt.
2. Trang sức làm bằng kim loại quý, giống hình cái khánh, để đeo ở cổ.
nt. Chỉ giọng nói nhỏ và khàn nghe không rõ.
nt. 1. Nói về cơm hoặc cháo cháy có mùi nồng. Cơm sôi cả lửa thì khê (t.ng).
2. Chỉ giọng nói bị rè và lạc hẳn do cổ họng bị khô, vướng. Giọng nói khê quá.
3. Chỉ tiền bạc, vốn liếng bị đọng lại, không sinh lợi được. Tiền khê vốn đọng.
nd. Cây to, hoa nhỏ màu tím, quả có năm múi, mọng nước, có loại chua loại ngọt, ăn được. Bánh xe răng khế (có răng giống như múi khế).
nt1. Chỉ giọng nói chậm và kéo dài như của người uống rượu ngà ngà say.
2. Kéo dài thời gian. Việc chẳng có gì mà khề khà suốt ngày.
nt. Chỉ giọng cười trầm, ấm, biểu lộ sự vui vẻ. Cười khề khề dễ dãi.
nd. Tên gọi chung bốn loài khỉ có cấu tạo gần giống người nhất là vượn, đười ươi, tinh tinh và khỉ đột. Cũng gọi Vượn người.
nd. Khỉ rất lớn, hình dạng giống như người, cao 1,8m, sống ở châu Phi.
nđg. Bài bác để trêu tức. Giọng khích bác.
nIt. Chỉ cách nói có lối phát âm, cách dùng từ ngữ mình không quen. Giọng nói địa phương của chị ấy khó nghe quá.
IIp. Lời nói khiếm nhã, không gây được thiện cảm. Bạn bè với nhau mà nói khó nghe quá.
nt. 1. Khô đến như cứng lại. Miếng bánh mì khô khốc.
2. Chỉ âm thanh đanh gọn, không gợi tình cảm. Giọng nói khô khốc.
nId. 1. Dụng cụ để tạo ra những vật có hình dáng nhất định như nhau. Khuôn bánh. Giống như khuôn đúc. Lên khuôn.
2. Hình dáng với những đặc trưng nhất định. Khuôn mặt.
IIđg. Giới hạn trong khuôn khổ nhất định. Khuôn mình theo kỷ luật.
nđg. Khuỳnh rộng hai tay về phía trước và nâng cao ngang vai (giống như hai tay của cái ngai).
nd.1. Trò diễn trên sân khấu. Kịch nói. Ca kịch. Kịch thơ. Đóng kịch.
2. Chỉ những cảnh đời thường giống như trên sân khấu. Tấn kịch gia đình.
nd.1. Như Cảnh. Tôi người dạo kiểng lê viên,Tới đây gặp gái thuyền quyên rủ hò (cd).
2. Nhạc khí gõ bằng đồng, hình tròn giống cái dĩa chính giữa có núm nhỏ treo trên giá gỗ. Hồi kiểng đổi phiên gác. Cũng gọi Kẻng.
ht. Làm ra vẻ hơn người, có những dáng vẻ giả tạo để cho thấy mình hơn người. Giọng nói kiêu kỳ.
nId. Mẫu để theo đó làm ra hàng loạt những cái khác giống như vậy. Làm theo kiểu mẫu đã chọn.
IIt. Vật hay người có đầy đủ nhất những đặc trưng tốt đẹp, có thể làm mẫu cho những vật hay người khác noi theo. Gian hàng kiểu mẫu. Một thanh niên kiểu mẫu.
nd.1. Đồ dùng làm bằng kim loại nhỏ như cây tăm, một đầu nhọn dùng để khâu may. v.v... Ngọc lành còn đợi giá cao, Kim vàng cũ đợi lụa đào mới may (cd).
2. Vật nhỏ, dài có một đầu nhọn, giống như cây kim. Kim đồng hồ. Kim tiêm. Kim găm (kim ghim).
nt. Chỉ giọng hát trong. Giọng nữ cao thuộc giọng kim.
np. Tiếng kêu của gióng (quang) cọ vào đầu đòn gánh khi gánh nặng. Kĩu cà kĩu kịt, em gánh nặng xuống ngàn, Anh có thương xin đợi, em muôn vàn đội ơn (cd).
nd. 1. Bộ phận của cây, có nhiều hình dạng khác nhau, nhưng thường mỏng, màu xanh. Xanh lá cây. Lá bàng đỏ ối sân trường. Vạch lá tìm sâu.
2. Vật mỏng có hình giống như cái lá. Lá cờ. Lá thư. Buồng gan lá phổi. Vàng lá.
nd. Cây mọc ở chỗ ẩm có bóng mát, lá hình giống lá trầu, dùng làm rau hay bọc thịt băm để nướng. Bò nướng lá lốt.
nd. Phần xương sụn mỏng, ngăn khoang mũi làm hai; phần giống cái lưỡi ở ruột tạng heo, bò.
nd. Phần của dạ dày động vật nhai lại có nhiều vách ngăn giống như những tờ giấy trong quyển sách.
nt. 1. Không theo đúng đường, đúng hướng phải đi. Đi lạc trong rừng. Đánh lạc hướng. Tìm trẻ lac.
2. Ra khỏi mà không tìm lại được. Chim lạc đàn. Con lạc mẹ.
3. Để mất đi vì chưa tìm được. Lạc đâu mất cuốn sách.Bà mẹ lạc con.
4. Giọng nói, cách nhìn đổi khác vì quá xúc động. Cảm động quá, giọng lạc hẳn đi. Mắt lạc đi vì tức giận.
np. Chỉ tiếng giống như tiếng chân đi bước gấp, ngắn và nặng nề trên đất mềm. Chạy lạch bạch như vịt bầu.
nđg. Cho súc vật lai giống để nuôi con vật lai vì đạt hiệu quả kinh tế cao. Lợn lai kinh tế.
nđg. Tạo ra bằng lai giống. Lai tạo nhiều giống lúa năng suất cao.
nd. Điệu hát giọng rất buồn thảm trong chèo.
nt. Có vẻ thích tranh giành, gây gổ. Dở giọng lành chanh.
nt. Có tiếng giống như cát sỏi cọ xát vào nhau. Sỏi đá lạo xạo dưới chân.
hd. Ánh sáng giống như của chất lân phát ra. Đom đóm có lân quang.
nđg. Cất giọng hay thử giọng theo tiếng đàn để chuẩn bị hát.
nd. Cây nhỏ thuộc họ lúa, mọc ở rừng, có hình dạng giống cây trúc. Rừng le. Măng le.
nđg. Chim sống ở nước hình dạng giống vịt nhưng nhỏ con, mỏ nhọn.
nđg. Nói giọng trầm và kéo dài, làm nghe không rõ tiếng. Say rồi nên cứ lè nhè mãi.
nd. Cá có hình giống lươn, sống vùng cửa sông. Cũng gọi Lịch, Nhệch.
nđg.1. Tự làm cho gân căng ra, cơ bắp rắn lại. Tay để thoải mái đừng lên gân.
2. Làm ra vẻ cứng rắn, quan trọng, một cách không tự nhiên. Giọng nói lên gân.
nđg.1. Cất cao giọng. Lên giọng bình đoạn văn.
2. Nói giọng như kẻ bề trên. Lên giọng kẻ cả. Hắn lại định lên giọng dạy đời.
hd. Thú rừng nửa giống dê, nửa giống hươu, chân cao, chạy mau.
nd. Thứ rắn nhỏ có nọc độc ở hàm trên, sống ở ao hồ. Chẳng phải liu điu vẫn giống nhà (L. Q. Đôn).
nt.1. Chỉ âm thanh vừa nhỏ vừa như quyện vào nhau. Giọng nói líu ríu như tiếng chim.
2. Di chuyển như quyện vào nhau. Gà con líu ríu chạy theo mẹ.
nd. Chỉ chung các giống người trên Trái Đất. Loài người bao gồm nhiều chủng tộc.
nd. Giống cá đồng, mình dài trơn, thường lóc dưới nước. Mắm lóc. Cũng gọi Cá quả, Cá tràu.
nđg. 1. Tách cặn, bẩn ra khỏi chất lỏng, chất khí bằng dụng cụ hay biện pháp nào đó. Lọc nước. Thuốc lá đầu lọc.
2. Tách riêng để lấy ra phần phù hợp với yêu cầu. Lọc giống tốt.
nd. Vật dùng để che, giống như dù nhưng lớn hơn, dùng trong nghi lễ đón rước vua quan thời trước.
hd. Giống nhãn lớn trái, có thể chế thành vị thuốc.
nt. Chỉ những tiếng liên tiếp, đều đặn, hơi ngân vang giống như tiếng những giọt nước rơi trên tấm kim loại mỏng. Tiếng mưa nhỏ long tong trên mái tôn.
nd. Đồ đựng hình giống cái bồ, đan, bằng mây tre thưa mắt. Lồ hàng.
nd.1. Bộ phận hình sợi mọc ở ngoài da thú hay da người. Lông chân. Lông cừu.
2. Bộ phận giống lông thú trên mặt một số vật. Lá mơ lông.
nd. Bộ phận hình giống lông ở xung quanh đầu rễ, hút chất dinh dưỡng để nuôi cây.
nd. Cây hình giống dây tiêu, lá như lá trầu, ăn được. Thịt bò nướng lá lốt.
nt. Giọng nói không đúng âm thuần. Nói lớ giọng Huế.
nd. Đồ gốm hình dáng giống như chum nhưng nhỏ hơn dùng để chứa đựng. Lu gạo. Lu nước.
nt. 1. Có chiều cao dưới mức bình thường. Người lùn quá. Cao chê ngỏng, thấp chê lùn (t.ng).
2. Nói về cây trồng thuộc giống có chiều cao dưới mức bình thường. Chuối tiêu lùn. Tre lùn.
nđg. 1. Nhồi trộn kỹ cho thật dẻo và nhuyễn. Luyện vôi cát và xi-măng để đổ trần nhà.
2. Tập đi tập lại nhiều lần để nâng cao kỹ năng. Luyện võ. Luyện giọng hát.
nđg. Như Lừa phỉnh. Giọng lưỡi lừa mị.
nIt. Chỉ chim, gà giống cái. Gà mái. Chim mái.
IId. Gà mái. Nuôi mấy mái đẻ. Gà trống mới biết đạp mái.
nd. Cây thân cỏ, hoa màu đỏ, hình giống như mào gà, trồng làm cảnh. Cũng gọi Mồng gà.
nđ. Từ để gọi người đối thoại với giọng thân mật hay coi thường. Mày đến tao chơi. Không thầy đố mày làm nên.
nd. Đá vôi đọng ở nền các hang đá, có hình giống măng mới mọc.
nd. 1. Đồ dùng để bày thức ăn dọn ra cùng với bát dĩa, thường có một mặt phẳng hình tròn. Mâm thau. Mâm cơm.
2. Tập hợp những người cùng ăn một mâm. Mỗi mâm sáu người.
3. Vật có hình giống chiếc mâm. Mâm của máy quay đĩa. Mâm pháo.
hdg. Nhạy cảm, rất dễ cảm. Mẫn cảm về chính trị. Một giống lúa ít mẫn cảm với thời tiết.
nd. 1. Giống cây to, lá nhỏ li ti, trái vị chua. Me để nấu canh chua.
2. Mẹ. Thầy me.
3. Lối đánh cờ bạc kể nút chẵn, lẻ. Hốt me (đánh me).
nId. 1. Người đàn bà có con trong quan hệ với con. Công cha nghĩa mẹ. Giống mẹ như đúc.
2. Con vật giống cái trực tiếp sinh ra đàn con. Gà mẹ gà con. Cá mẹ cá con.
3. Tiếng gọi người đàn bà đáng bậc mẹ. Hội mẹ chiến sĩ.
4. Cái gốc từ đó sinh ra những cái khác. Lãi mẹ đẻ lãi con.
IIp. Biểu thị ý nhấn mạnh do bực tức. Mất mẹ nó cả ngày. Vứt mẹ nó đi. Kệ mẹ!
nt. 1. Mềm, êm dịu. Bàn tay mềm mại. Tấm lụa mềm mại.
2. Có những đường nét, âm thanh uyển chuyển nhẹ nhàng. Nét chữ mềm mại. Giọng ca mềm mại.
nd. Mía thân gầy, lóng dài giống như cây lau.
nđg. 1. Nói mỉa một cách chua chát làm cho khó chịu. Giọng mỉa mai. Nụ cười mỉa mai.
2. Trái ngược với điều người ta nghĩ một cách trớ trêu đáng buồn. Thật là mỉa mai khi kẻ giết người lại lên tiếng bảo vệ nhân quyền.
nd. Giống cây có quả lớn vỏ nổi gai bên trong có nhiều múi ngọt thơm. Ăn mít bỏ xơ.
nd. 1. Phần cứng chìa ra miệng loài chim. Mỏ chim. Mỏ gà.
2. Bộ phận của một số dụng cụ có hình giống như mỏ chim. Mỏ hàn. Mỏ cân.
3. Miệng, môi (tỏ ý xem thường). Châu mỏ. Khua môi múa mỏ.
nd. Dụng cụ y tế hình giống mỏ con vịt, dùng để khám bệnh.
hd. Giống cây lá có răng cưa, hoa nhỏ, màu trắng, rất thơm, làm vị thuốc đông y.
hd. Giống lúa gạo ngon, ngoại nhập, cấy vào vụ mùa ở miền Bắc Việt Nam.
nd. Mầm mới lú ra ở hạt. Hạt giống ủ đã nảy mộng.
nd. Giống cây cảnh có hoa như mồng con gà.
nd. Giống cây cành có gai, quả màu đỏ tươi, ăn được. (Cũng gọi bồ quân).
nd. Giống cây leo, lá dày nhiều chất nhớt dùng nấu canh.
nđg.1. Thấy phảng phất, không rõ ràng, trong tình trạng mơ ngủ hay giống như mơ ngủ. Vừa chợp mắt, mơ màng nghe tiếng hát. Mơ màng thấy có người vào nhà.
2. Say mê theo đuổi những hình ảnh xa xôi, xa lìa thực tại. Mơ màng nhớ lại kỷ niệm xưa.
3. Luôn luôn nghĩ tới, tưởng tượng điều mình mong ước. Đừng mơ màng điều đó nữa.
nđg.1. Vuốt ve, làm cho thích thú. Cử chỉ mơn trớn.
2. Tác động đến tình cảm, cốt làm cho thích. Giọng mơn trớn.
nd.1. Đồ dùng đội trên đầu, úp chụp sát tóc. Đội mũ, đan mũ len.
2. bộ phận hình dáng giống cái mũ trên đầu một số vật. Mũ đinh. Mũ nấm.
3. Số mũ (nói tắt) a mũ 5 = a5.
nd. Mũ làm bằng vải hoặc da, tròn giống mũ nồi, có nhiều múi nhăn, phía trước có lưỡi trai.
nd. Mũ mềm bằng vải, có vành, lúc đội trông giống cái tai bèo.
nd. Giống cấy lớn, lá dài, hoa to màu trắng, quả tròn, hạt có thể ép lấy dầu để thắp hay làm thuốc.
nd. Loại hình nghệ thuật sân khấu biểu diễn bằng cách điều khiển các hình mẫu giống như người, vật.
nd.1. Phần của quả, có màng bọc riêng rẽ, chứa hạt. Múi cam.
2. Phần có hình dáng giống như múi quả ở bắp thịt và một số vật. Bắp tay nổi múi. Múi đèn xếp.
nd.1. Đồ đan bằng tre, giống như thúng nhưng nhỏ hơn. Mủng gạo. Cắp mủng đi chợ.
2. Thuyền thúng.
nd. Một số giống cây mọc trên rừng, cành lá thường dùng làn phân xanh.
nt.1. Bóng láng, mượt mà. Bãi ngô non xanh mướt. Mái tóc dài óng mướt.
2. Êm dịu và lướt nhẹ (nói về âm thanh). Giọng hát êm mướt.
3. Có vẻ yếu đuối. Người xanh mướt.
nt. Mượt nói chung. Giọng hát mượt mà. Mái tóc mượtmà.
nd. Động vật giống hươu nhưng lớn hơn, có gạc lớn. Nai con. Nai tơ.
hd. Tên một điệu ca miền Trung giọng buồn.
hd. Tên một điệu ca miền Trung, giọng êm dịu. Cũng gọi Nam bằng.
nd. giọng nam ở âm khu cao nhất.
nd. Giọng nam thấp và khỏe.
nd. Giọng nam ở giữa nam cao và nam trầm.
nd.1. Túi, bao. Đeo nang Tử Lộ, quảy bầu Nhan Uyên (N. Đ. Chiểu).
2. Bộ phận giống như cái bao, dùng để bọc, để che chở. Nang mực.
nd.1. Răng nhọn lớn mọc ở cạnh răng cửa của vài loại thú vật. Nanh heo rừng.
2. Răng nhọn cạnh răng cửa. Răng nanh.
3. Mầm trong hạt vừa ra khỏi vỏ. Hạt giống nức nanh.
nd. Giống cỏ mọc dưới nước có củ ăn được. Củ năn.
nd. Một trong năm dấu giọng của tiếng Việt, ký hiệu là một dấu chắm dưới chữ mang dấu. Hạ là một từ dấu nặng.
nt.1. Có trọng lượng là bao nhiêu. Con gà nặng 2 ki-lô.
2. Có trọng lượng lớn hơn bình thường. Nhẹ như bấc, nặng như chì.
3. Làm cho cơ thể hay tinh thần phải chịu đựng nhiều. Công việc nặng. Nhiệm vụ nặng. Phạt nặng.
4. Gây hậu quả tai hại, nghiêm trọng. Máy hỏng nặng. Bệnh nặng.
5. Chỉ đất nhiều sét, không tơi xốp, cày cuốc vất vả. Bà yếu không cày được ruộng nặng.
6. Có cảm giác khó chịu, không thoải mái. Đầu nặng mắt hoa. Mắt nặng trịch vì đã thức hai đêm liền.
7. Giác quan cảm thấy không êm dịu khi tiếp nhận. Giọng nặng, khó nghe. Mùi tương thối rất nặng.
8. Gắn bó sâu sắc về tình cảm, tinh thần. Nặng lòng với quê hương. Tình sâu nghĩa nặng.
9. Thiên về một mặt, một bên. Nặng về lý, nhẹ về tình.
nd.1. Thực vật bậc thấp sống trên chất hữu cơ mục nát hay ký sinh trên các sinh vật. Nấm cau: Nấm mọc ở thân cây cau. Nấm chó: nấm độc mọc chỗ ẩm dơ. Nấm dại, nấm độc: nấm không ăn được. Nấm hương: nấm nhỏ có mùi thơm. Nấm men: nấm nhỏ, thường dùng làm men rượu. Nấm mèo: nấm nhỏ như cái tai mèo. Nấm mốc: mốc mọc trên kẹo mứt ẩm ướt. Nấm mối, nấm rạ, nấm rơm: nấm ủ bằng rơm. Nấm tràm: loại nấm đắng, ăn được.
2. Mô đất cao, giống hình cái mũ nấm. Nấm mồ.
nId. Dụng cụ đập lúa làm bằng hai đoạn tre hay gỗ giằng với nhau bằng dây thừng xoắn chặt.
IIđg. Kéo buộc cho chặt bằng cái néo (giống như néo đập lúa). Néo nhà chống bão. Già néo đứt dây (tng).
nd. Cây cùng họ với na, quả giống quả na nhưng vỏ không có mắt, ăn được.
nd. Thứ nếp gạo dẻo, thơm ngon nhất trong các giống nếp, gieo cấy ở đồng bằng Bắc Bộ.
nd. Cây cảnh mọc thành những khúc hình trụ nhọn đầu giống ngà voi.
nd. Loại cá biển giống cá trê.
nd. 1. Loại cây giống cây nghệ, lá, củ lớn.
2. Thứ thuốc uống vào thì bị mê hoặc. Bị mắc ngải. Thầy ngải: thầy cho thuốc mê.
nt. Chưa tỉnh ngủ. Giọng ngái ngủ.
nt. Chỉ giọng nói hơi bị tắc như người ngạt mũi. Giọng ngàn ngạt như người bị cảm.
nd. Một thanh điệu trong 6 giọng của Việt ngữ gồm tất cả những từ không có dấu giọng. Thanh ngang.
nd. 1. Mũi nhọn cong lại, móc. Ngạnh lưỡi câu.
2. Thứ cá nhỏ, đầu giống cá trê. Măng giang nấu cá ngạnh nguồn (cd).
nd. 1. Loại hến lớn, cũng gọi là nghêu.
2. Vật đựng trong vỏ ngao. Một ngao dầu.
3. Giống chó to và dữ.
nđg. Bí hơi không thở được. Chết ngạt. Hơi ngạt. Giọng ngạt đi vì xúc động.
nt. Không thành tiếng, như bị nghẹt hơi. Giọng ngặt dần xuống. Khóc ngằn ngặt.
nđg. Đọc thơ với giọng ngân nga diễn cảm. Ngâm thơ. Ngâm Kiều.
nđg. Kéo giọng dài ra. Tiếng hát ngân xa.
dt. Tên gọi đường trắng nằm vắt ngang trời do ánh sáng nhiều ngôi cao li ti hợp thành, trông giống như con sông bạc.
nđg. 1. Chán đến mức thấy sợ một loại thức ăn. Ngấy mỡ. Ăn mãi một món phát ngấy.
2. Chán đến mức không chịu được. Rất ngấy cái giọng dạy đời của ông ấy.
nt. Xúc động đến nỗi lời nói bị tắc nghẹn trong cổ. Giọng nghẹn ngào nức nở.
nd. Con vật tưởng tượng đầu giống đầu sư tử thân có vảy, thường được tạc hình trên các cột trụ hay trên nắp đỉnh đồng.
nt. 1. Chặt chẽ, không cho phép vi phạm. Giữ nghiêm kỷ luật.
2. Có thái độ cứng rắn, khiến nể sợ. Nghiêm giọng phê bình.
3. Đứng thẳng, ngay ngắn, chỉnh tề. Đứng nghiêm chào cờ.
ht. Nghiêm trang và rắn rỏi. Nét mặt nghiêm nghị. Giọng nghiêm nghị.
nt. Tỏ ra thông thạo. Giọng nói ngoai rạch.
nđg. 1. Nhô lên từ trong nước hay trong đất bùn. Ngoi đầu lên khỏi mặt nước. Giống lúa ngoi khỏe.
2. Cố sức một cách khó nhọc để tới một địa vị cao. Ngoi lên chức thứ trưởng.
nt. x.Ngọng.Giọng nói ngọng nghịu của trẻ thơ.
nd. Giống cây rau có lá nhỏ dùng nấu canh. Canh rau ngót.
nt. 1. Có vị như đường, mật. Cam ngọt. Ngọt như mía lùi.
2. Chỉ món ăn có vị đậm đà, ăn ngon miệng. Cơm dẻo canh ngọt. Gà đồng ngọt thịt.
3. Chỉ giọng nói, âm thanh dịu dàng, nghe êm tai khiến xúc động. Nói ngọt. Dỗ ngọt. Giọng hò rất ngọt. Đàn ngọt hát hay.
4. Chỉ “sắc”, “rét” ở mức độ cao. Dao sắc ngọt. Rét ngọt.
nt. Ngọt, gây cảm giác dễ chịu. Hương vị ngọt ngào. Giọng nói ngọt ngào.
nt.
1. Chỉ vị ngọt dễ chịu. Nếm thử coi, ngọt xớt.
2. Chỉ giọng nói dịu dàng dễ nghe nhưng thường có chỗ không thật. Giọng ngọt xớt. Xưng hô anh em ngọt xớt.
3. Chỉ đường cắt sắc và gọn. Lưỡi dao đưa ngọt xớt.
hd. 1. Hệ thống những âm, những từ và các quy tắc kết hợp chúng dùng làm phương tiện giao tiếp giữa những người trong cùng một cộng đồng. Tiếng Anh và tiếng Việt là hai ngôn ngữ có đôi chỗ giống nhưng rất nhiều chỗ khác nhau.
2. Hệ thống ký hiệu dùng làm phương tiện để diễn đạt, thông tin. Ngôn ngữ hội họa. Ngôn ngữ điên ảnh.
3. Cách thức, nghê thuật, trình độ riêng trong việc sử dụng ngôn ngữ. Ngôn ngữ báo chí. Ngôn ngữ trẻ con. Ngôn ngữ Truyện Kiều.
nđg. Ngủ lơ mơ, mắt không nhắm kín, thỉnh thoảng choàng tỉnh, giống như gà ngủ.
nd. Loại cá biển nhỏ hình dạng giống cá thu.
hd. Những biến đổi về độ cao của giọng nói có liên quan đến cả một ngữ đoạn và có thể biểu thị ý nghĩa bổ sung. Bằng ngữ điệu, người phát biểu tỏ ý không bằng lòng.
hd. Loại bò sát thời cổ giống hình cá, sống dưới nước.
hd. Vũ khí phóng dưới nước để đánh phá tàu thuyền (vì hình giống con cá nên gọi là ngư lôi). Tàu phóng ngư lôi.
nd. 1. Thú có guốc, chân chỉ có một ngón, chạy nhanh, nuôi để cưỡi, để kéo xe. Xe ngựa.
2. Mã lực. Máy 2 ngựa.
3. Dụng cụ thể dục gồm một bộ phận bọc da có chân đứng hơi giống con ngựa, để tập nhảy.
nđg. Nhại. Nhái giọng hát.
nđg. 1. Bắt chước giọng nói hay điệu bộ để trêu chọc, giễu cợt. Kéo dài giọng để nhại câu nói của bạn.
2. Phỏng theo lời một bài thơ có sẵn, làm bài mới để giễu cợt châm biếm.
nđg. Chế nhạo. Giọng nhạo báng.
nđg.1. Ấn nhẹ xuống. Nhấn còi. Nhấn phím.
2. Dìm cho ngập vào nước, vào bùn. Nhấn nước cho ướt đầu. Vải nâu nhấn bùn.
3. Dằn giọng mạnh cho nổi bật chỗ quan trọng. Nhấn rõ trọng tâm ôn tập.
nđg. Tạo ra thành nhiều bản giống in nhau. Đánh máy nhân bản.
hd. Giống người. Tìm hiểu loại hình nhân chủng.
hd. Môn học nghiên cứu về các giống người.
nđg. Dùng biện pháp kỹ thuật để nhân lên với số lượng lớn giống cây trồng và vật nuôi trong sản xuất.
hdg. Đưa từ nước ngoài vào. Giống hoa mới nhập nội.
nđg. Vì hờn dỗi mà khóc, kéo dài giọng một cách khó chịu. Khóc nhè. Mấy hôm nay thằng bé hay nhè, quấy.
nt. Chỉ sự nói năng nhỏ nhẹ, rành rọt và có vẻ khôn ranh. Giọng nhẻ nhót.
nd. Cá giống như lươn nhưng to hơn. Cũng gọi Lệch. Lịch.
nd. Bộ phận truyền giống của hoa, đầu có phấn vàng. Nhị cái. Nhị đực: Bộ phận sinh sản đực của hoa, thường nằm ngoài nhị cái và trong cánh hoa, mang bao chứa hạt phấn.
nt&p. Chậm và giọng thấp. Giọng nhỏ nhẻ.
np. Rất giống. Hai anh em giống nhau như hệt.
nt. Giống như: Ai như là ông ấy.
nt. Giống nhau. Hai việc như nhau.
np. Giống sau đây, như dưới đây.
nt. Giống như. Anh em như thể chân tay.
nt. Giống lúc trước, ngày trước.
np. Giống thế này. Phải làm như vầy.
nt. Giống ngày xưa.
ht. Giống ý mình muốn. Chúc mọi sự như ý.
nd.1. Đồ dùng có răng, để lấy đồ ăn.
2. Công cụ giống như cái nỉa để cào xúc đá, vôi.
nd. Giống cây như cây sả dưới nước, củ ăn được. Củ niễng.
nd. 1. Đơn vị phân loại sinh học, chỉ nhóm động vật (thường là động vật nuôi) cùng mọt loại, có những đặc tính di truyền chung. Nòi gà ri.
2. Giống nòi (nói tắt). Yêu nước thương nòi.
3. Giống có nhiều đặc tính di truyền nhất. Gà nòi. Chó săn nòi. Nhà nòi.
nđg.1. Phát ra thành tiếng thành lời để diễn đạt một nội dung nhất định. Nghĩ sao nói vậy. Nói mãi, nó mới nghe.
2. Sử dụng một ngôn ngữ. Nói tiếng Anh. Nói giọng Nam Bộ.
3. Có ý kiến chê bai. Làm đừng để cho ai nói.
4. Trình bày thơ bằng cách nói theo một giọng điệu nhất định. Nói thơ Lục Vân Tiên. Hát nói.
5. Thể hiện, diễn đạt một nội dung nào đó. Những con số nói lên một phần sự thật.
6. Dạm hỏi, làm lễ hỏi. Gia đình đã đi nói con Út cho thằng Ba.
nd. Như Giống nòi.
nđg. Nói chệch sang âm khác gần giống với âm gốc.
nt. Quá non trẻ. Mặt non choẹt. Giọng nói còn non choẹt.
nd. 1. Đồ dùng bằng đất nung hay kim loại để đun nấu thức ăn. Nồi đất. Nồi đồng. Nồi cơm điện.
2. Bộ phận giống hình cái nồi để chứa bi trong ổ trục. Lấp nồi vào ổ trục xe đạp.
3. Đơn vị dân gian để đong chất hạt rời bằng khoảng 20 đấu, tức 20 lít. Một nồi thóc.
nd. Hình thức tổ chức sản xuất nông nghiệp tập thể ở một số nước xã hội chủ nghĩa giống như hợp tác xã cấp cao.
np. 1. Làm hết phần còn lại. Nghe nốt câu chuyện.
2. Giống như sự việc vừa kể, như bị kéo theo. Nó đã sai, anh cũng sai nốt.
nđg&t. Làm nũng. Giọng nói nũng nịu. Nũng nịu như trẻ con.
nd. Giọng nữ cao nhất. Hát giọng nữ cao.
nd. Giọng nữ thấp nhất, ngang với nam cao nhưng rộng và mượt hơn.
nd. Giọng nữ ở giữa nữ cao và nữ trầm.
nd. Giống khoai môn ăn ngứa tê tê ở miệng.
nđg. Hạt thóc giống có mầm bắt đầu lộ ra.
nd. Chim giống diều hâu, lớn con, sống ở biển, chuyên bắt cá.
nt. Giọng nói nhỏ nhẻ, uốn éo. Giọng ỏn ẻn như con gái làm nũng mẹ.
nđg. Nài xin bằng giọng nói. Òn ỷ xin tiền cha mẹ.
nt. Chỉ giọng nói trầm, nặng, không rõ. Giọng ồ ề khó nghe.
nd. Giống cây nhỡ cùng họ với sim, có quả, ruột dầy, có nhiều hột nhỏ, ăn được. Quả ổi, trái ổi. Ổi sẻ: ổi quả nhỏ. Ổi tàu: ổi quả tròn, ít hột. Ổi trâu: ổi quả to. Ổi xá lỵ: thứ ổi lớn, ít hột, ăn ngon.
nt. Chỉ giọng nói to và trầm, nghe không rành rọt. Giọng ồm ồm như lệnh vỡ.
ht. Dịu dàng, từ tốn. Giọng nói ôn tồn.
nd.1. Người đàn ông sinh ra hay thuộc thế hệ sinh ra cha mẹ mình. Ông nội. Ông ngoại. Ông chú. Hai ông cháu.
2. Từ để gọi người đàn ông đứng tuổi hay được kính trọng. Ông lão. Ông giáo.
3. Từ người đàn ông tự xưng khi tức giận hay muốn tỏ vẻ trịch thượng, hách dịch. Rồi sẽ biết tay ông.
4. Từ để gọi người đàn ông hàng bạn bè hay đàn em với giọng thân mật. Ông bạn trẻ. Nhờ ông giúp một tay.
5. Từ để gọi vật được tôn kính hay kiêng sợ. Ông trăng. Ông táo. Ông ba mươi.
nd. Ớt quả tròn trông giống quả cà chua.
nđg. Bắt chước giọng nói để chế nhạo. Chửi cha không bằng pha tiếng (tng).
nđg1. Chỉ việc vua chúa thần thánh truyền bảo, ra lệnh.
2. Nhận xét, phát biểu với giọng kẻ cả. Làm thì không làm chỉ phán là giỏi.
nd.1. Chất cặn bã do người hay động vật bài tiết ra theo đường ruột qua hậu môn. Phân bò. Xét nghiệm phân của bệnh nhân.
2. Chỉ chung các chất dùng để bón các loại cây trồng. Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống (tng).
nt. Yếu ớt, dứt đoạn. Thở phều phào. Giọng phều phào.
nd. Giống cây ở xứ lạnh.
nđg. Kết hợp tế bào sinh sản đực với tế bào sinh sản cái. Phối giống lợn. Lúa là loại cây tự phối.
nd.1. Trái cây. Quả bưởi. Quả thông.
2. Vật tròn giống trái cây. Quả bóng.
3. Sự thành tựu của nguyên nhân gì gây ra. Âu đành quả kiếp nhân duyên (Ng. Du).
hd. Sai sót của hệ thống quang học khiến cho ảnh tạo ra không hoàn toàn giống như vật.
nd. Cây ăn quả cùng loại với xoài, quả giống quả xoài nhưng nhỏ hơn.
nIđg.1. Chạm vào và đưa sát trên bề mặt theo một đường dài. Quệt ngón tay vào má. Xe quệt vào tường.
2. Lấy ra một ít chất dính, chất dẻo. Quệt một ít thuốc bôi vào vết thương.
3. Phết, bôi lên bề mặt. Quệt hồ lên giấy. Quệt vôi lên lá trầu.
IId. Một đường dài giống như chất dính quệt lên vật gì. Những quệt mực trên giấy. Một quệt ánh sáng.
nd. Giống cây có hoa quý hay nở về ban đêm và chóng tàn.
nIđg. Có dáng vẻ giống như. Trông đã ra dáng một thiếu nữ. Nói ra dáng người lớn.
IIp. Quá mức bình thường. Trông đẹp ra dáng.
nt.1. Không có chút nước nào. Nó không khóc, mắt ráo hoảnh.
2. Không còn chút tình cảm, xúc động nào cả. Giọng ráo hoảnh. Trả lời ráo hoảnh như không.
nd. Rắn độc nhỏ, trông giống con giun, màu nâu đen bóng, sống trong đất ẩm.
nd.1. Phần cứng mọc ở hai hàm trong miệng để nhai, để cắn. Mọc răng. Nhức răng. Răng cấm: răng tận trong hàm. Răng cửa: răng ở cửa miệng. Răng chuột: răng nhỏ. Răng chó, răng nanh: răng nhọn gần răng cửa. Răng sữa: răng mới mọc lần đầu của trẻ con. Răng vàng: răng bọc vàng.
2. Vật giống răng trên hàm. Răng lược. Răng bừa. Răng bánh xe.
np. Toàn cả, đều cả. Ăn rặt một món. Nói rặt giọng địa phương.
nđg.1. Bắt chim bằng rập. Đi rập chim.
2. Phỏng theo, làm hoàn toàn giống với một cái mẫu. Rập theo mẫu hàng nước ngoài.
3. Cùng làm việc gì một lúc, theo cùng một kiểu cách. Cùng hô rập một tiếng.
nt. Có vẻ bên ngoài biểu lộ tâm trạng đau buồn. Nét mặt rầu rĩ. Giọng nói rầu rĩ.
nt. Chỉ tiếng kêu không gọn, không thanh. Tiếng rè. Chuông rè. Giọng rè khó nghe.
nt&p. Rõ từng tiếng. Giọng rẽ rọt. Nói rẽ rọt từng câu.
nt. Dềnh dàng, chậm chạp. Giọng rề rà. Cố ý rề rà bắt người ta phải đợi.
nđg. Rên kéo dài vì đau đớn. Người bệnh rêm rẩm suốt đêm. Nói giọng rên rẩm không ai chịu được.
nđg. Kêu la, than khóc dai dẳng và sầu thảm. Khóc than rền rĩ. Giọng nức nở rền rĩ.
nd. Giống chim như chim sẻ, mỏ đen. Gà ri: gà nhỏ chân chì và thấp.
nd. Giống cây thuộc loại gừng, vị cay, làm gia vị.
nd. Đồ đựng bằng cói, giống cái bị không có quai. Ró thóc.
nd. Đồ dùng giống cái rọ nhỏ, bằng tre nứa để khớp mõm một số súc vật.
nd. Giống cây có quả thịt xốp ăn được, miền Nam gọi là mận.
nđg. Đi liên tục trên đường dài, nhằm mục đích nhất định. Rong ruổi hàng tháng trên đường. Cũng nói Giong ruổi.
pd. Máy có hình dạng giống người, thay cho con người làm một số việc phức tạp. Cũng nói Người máy. Rô bốt.
nt. Có nhiều âm thanh sôi nổi, vui vẻ. Rộn rã tiếng đàn giọng hát. Tiếng cười nói rộn rã.
nđg. Nói nhỏ nhẹ vừa đủ nghe, giọng thân mật. Rủ rỉ với nhau điều hơn lẽ thiệt.
nIđg. Rung động liên tiếp. Run vì lạnh, vì sợ. Run bây bẩy. Run lẩy bẩy.
IIt. Chỉ giọng nói, nét chữ của người run khi nói, khi viết. Nét chữ run run. Giọng nói run lên.
nd. Vật có khoanh giống ruột con gà, co giãn được, lò xo. Ruột gà bật lửa.
bt. Muốn giao cấu với giống đực. Chó rượn đực.
nđg. Vãi lúa giống cho nó mọc tự nhiên. Lúa sạ, ruộng sạ.
nt. Chỉ giọng nói khỏe, to và vang. Giọng sang sảng.
nd. Chòm sao ở về nửa bắc thiên cầu, có bảy ngôi sao sáng hợp lại thành hình giống cái gáo.
nd. Thiên thể chuyển động quanh Mặt trời theo một quỹ đạo rất giẹp, có đuôi sáng hình giống cây chổi.
nd.1. Chất mềm không thấm nước thường lấy ở tổ ong ra. Sáp ong.
2. Chất mềm không thấm nước, giống như sáp ong, có nhiều công dụng. Sáp nến. Thuốc bao sáp. Giấy sáp.
3. Chất mềm và dẻo, màu hồng hay đỏ, dùng để trang điểm. Sáp bôi môi. Phấn sáp.
4. Chất mềm và trơn, dùng để bôi tóc cho bóng mượt. Sáp chải đầu.
nt.1. Bén, có cạnh sắc, dễ làm đứt. Dao sắc.
2. Chỉ âm thanh quá cao. Giọng gọn và sắc.
3. Rất tinh nhanh. Đôi mắt rất sắc. Sắc nước cờ.
4. Cạn, rặc. Cạn sắc: cạn khô.
hd. Nét tinh tế làm phân biệt những sự vật về cơ bản giống nhau. Sắc thái ý nghĩa của hai từ đồng nghĩa.
nt.1. Trở nên khô cứng và rắn chắc. Rim cho thịt sắt lại. Da thịt sắt lại vì mưa nắng.
2. Trở nên cứng rắn như đanh lại. Nét mặt sắt lại. Giọng sắt lại.
nd. Sâu và bệnh làm hại cây trồng. Giống lúa có sức chống sâu bệnh.
ht. Âu sầu não nuột. Giọng sầu não.
nt.1. Rất sít. Hàm răng đều sin sít.
2. Chỉ tiếng nói cười nghe như rít qua kẽ răng. Giọng nói sin sít, nghiệt ngã của người dì ghẻ.
nd. Giống cây cùng họ với thầu dầu, lá để nhuộm, hạt có thể ép lấy dầu dùng trong công nghiệp.
nt. Trống, giống đực. Gà sống.
nd. Chim chiền chiện, chỉ giọng hát hay. Giọng sơn ca.
nd. Vũ khí thô sơ hình dáng giống con bọ ngựa, dùng phóng các mảnh sắt, đá vụn.
nIp. Chỉ lối khóc nhiều, nước mắt đầm đìa, lâu không dứt. Khóc sướt mướt.
IIt. Có tác dụng gây tâm trạng buồn bã, yếu đuối. Giọng ca sướt mướt. Câu chuyện tình lâm ly, sướt mướt.
nđg.1. Tạo ra một hình dạng mỹ thuật bằng cách đẽo, gọt, chạm trên vật liệu rắn. Tạc tượng. Giống nhự như tạc.
2. Ghi sâu trong tâm trí. Ghi lòng tạc dạ. Trăm năm ghi tạc chữ đồng ... (cd).
nId.1. Bộ phận trong thân thể dùng để nghe. Tai nghe, mắt thấy. Nghiêng tai: lóng nghe.
2. Bộ phận của một số vật, hình dáng chìa ra giống như cái tai. Tai ấm. Tai cối xay. Tai vách mạch rừng: Chỗ không kín đáo.
IIđg. Bạt tai. Tai cho mấy cái.
nd. Lối đánh bạc gần giống lối đánh tổ tôm, nhưng chỉ có ba tay chơi.
hdg. Mắc bệnh lại do nguyên nhân gây bệnh giống như lần trước.
hs. Ba. Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống (tng).
nd.1. Tàn lớn. Tán che kiệu.
2. Vật có hình dáng cái tán. Tán đèn.
3. Vòng sáng mờ nhạt nhiều màu sắc bao quanh mặt trời hay mặt trăng. Trăng quầng thì hạn, trăng tán thì mưa.
4. Bộ lá của cây có hình giống cái tán. Cây thông có tán hình tháp.
nđ. Tự xưng với người ngang hàng hay người dưới để tỏ ý coi thường hay tỏ giọng thân mật. Lại đây tao bảo! Hôm nào rỗi lại nhà tao chơi.
nđg. Làm cho từ không có trở thành có và tồn tại. Tạo giống lúa mới. Tạo điều kiện.
hdg. Giao phối hoặc thụ tinh giữa các nòi giống khác nhau.
nd. Loại bò sát giống thằn lằn nhưng to hơn, sống trên cây to, có tiếng kêu “tắc kè”. Cũng gọi cắc kè.
nđg. Khóc vì quá bực tức. Tấm tức khóc, không trả lời.Giọng nói vẫn còn tấm tức.
nt. Không có sức lôi cuốn, khiến buồn chán. Giọng đều dều, tẻ nhạt. Cuộc sống tẻ nhạt.
hd. Giọng nâng cao hay hạ thấp của âm tiết ghi bằng các dấu giọng sắc, huyền, hỏi, ngã, nặng, không dấu.
hd. Giọng nói và sắc đẹp. Cô đào đầy đủ thanh sắc.
nt&p. Chỉ âm thanh cao, trong, lúc to lúc nhỏ. Êm tai. Giọng thánh thót. Chim hót thánh thót.
nt.1. Chín chắn, thành thạo. Sự tập luyện thành thục.
2. Đến lúc có thể sinh sản. Một giống lợn thành thục sớm.
nt. Như Thì thầm. Giọng thầm thì.
hId. Có quan hệ họ hàng gần. Giúp đỡ thân thuộc.
IIt. Thân thiết, gần gũi. Xóm làng thân thuộc. Giọng nói thân thuộc.
hs. Mười. Chữ thập: dấu +, giống chữ thập, chữ Hán có nghĩa mười.
nIt.1. Hoàn toàn đúng với tên gọi, không giả. Hàng thật. Bắn đạn thật. Tên thật, không phải bí danh.
2. Đúng y như tồn tại, xảy ra trong thực tế. Người thật, việc thật. Giống y như thật.
3. Chân thực, chân thành. Ăn ở thật lòng. Thật lòng thương người.
IIp.1. Hoàn toàn đầy đủ. Tình hình thật căng thẳng. Chờ cho nước thật sôi. Nghĩ thật kỹ hãy nói.
2. Mức độ nhiều, cao. Đẹp thật, hát thật hay.
hp. Kêu to đến lạc giọng vì sợ hãi. Kêu thất thanh.
nt. Nói giọng cao và nghe khó chịu. Giọng the thé.
hd. Điểm thí nghiệm. Thí điểm cấy giống lúa mới.
nd.1. Giống thú về loại gậm có hai tai lớn và dài. Nhát như thỏ (tng).
2. Mặt trăng. Bóng thỏ. Thỏ lặn ác tà.
hd. Giọng nói đặc trưng của một thổ ngữ.
nd. Câu bỏ lửng và xuống giọng ở cuối bài hát. Cuối bài hát nói có một câu thổng.
nd. Giống cây dừa, thân cao thẳng, có quả như quả dừa con, nước trong bắp mới trổ dùng làm đường. Đường thốt nốt.
hdg. Chịu tinh trùng của giống đực để sinh đẻ. Đã có con do thụ tinh nhân tạo.
ht. Dòng giống nguyên vẹn, không lai tạp. Lợn thuần chủng.
hdg.1. Như Thuần dưỡng.
2. Làm cho thực vật thích nghi với đất đai, khí hậu ở nơi trồng mới. Thuần hóa giống hoa xứ lạnh.
nd. Thuốc ở dạng rắn, dễ tan trong cơ thể, có hình giống viên đạn, để đưa vào hâu môn.
hd. Giống cây thuộc loài huệ, có hoa rất thơm, nở về mùa xuân.
hd. Giống tùng thường mọc hai bên bờ nước.
nd. Thuyền nhỏ và dài, hai đầu nhọn, hình dáng giống cái thoi.
. Thuyền nan nhỏ hình giống cái thúng to, chỉ chở được một người.
pd. Học thuyết do Darwin sáng lập, về nguồn gốc của các giống loài động vật và thực vật qua chọn lọc tự nhiên, về sự phát triển lịch sử của thế giới sinh vật.
pd. Thuyết cho rằng sự sụp đổ của một chế độ xã hội - chính trị ở nước này sẽ gây ra những sự sụp đổ tương tợ ở các nước láng giềng giống như một hàng quân đô mi nô dựng đứng sẽ đổ nếu thúc đổ quân đầu tiên.
nd.1. Tập hợp sự vật giống nhau, phân biệt với tập hợp khác. Thứ vải mỏng. Đầu hai thứ tóc. Nhà không thiếu thứ gì. Dặn dò đủ thứ.
2. Loại người bị coi là thấp kém. Ai thèm đếm xỉa đến thứ người ấy.
nđg. Làm thử như một cuộc thí nghiệm. Trồng thử nghiệm giống cây mới.
nd. Cá biển mình tròn dài, giống như cá mối.
nd. Binh khí cổ, cán dài, mũi nhọn, giống như ngọn giáo.
nt. Chỉ giọng nói nhỏ nhẹ đều đều kéo dài, dễ gây tình cảm thân mật của người nghe. Suốt đêm, giọng nói tỉ tê.
nd.1. Âm thanh mà tai nghe được. Tiếng đàn.
2. Âm tiết, thành phần tối thiểu có nghĩa trong lời nói của tiếng Việt. Câu thơ lục bát gồm mười bốn tiếng.
3. Một ngôn ngữ cụ thể. Tiếng Việt. Biết nhiều thứ tiếng.
4. Giọng nói riêng của một người hay cách phát âm của một vùng. Có tiếng ai lạ ở phòng bên. Tiếng người miền Nam.
5. Lời nói của một cá nhân. Có tiếng kêu cứu. Nói giúp cho một tiếng.
6. Lời bàn tán, khen chê. Bưởi ngon có tiếng.
nd.1. Ngày cách nhau nửa tháng trong năm, được đưa vào lịch cổ truyền Trung Quốc để xác định khí hậu, thời vụ cho phù hợp với điều kiện tự nhiên. Tiết lập xuân. Tiết hạ chí.
2. Khoảng thời gian giữa hai ngày tiết (15-16 ngày) được xem là có đặc điểm khí hậu gần giống nhau.
3. Thời tiết với đặc điểm không thay đổi trong khoảng thời gian nhất định trong năm. Tiết tháng bảy mưa dầm.
hd. Chòm sao phương bắc có hình dáng giống chòm sao Bắc Đẩu nhưng bé và mờ hơn, trong đó sáng nhất là sao Bắc Cực. Chòm Tiểu Hùng.
ht. Được rèn luyện đến trình độ cao. Đội quân tinh luyện. Giọng hát tinh luyện.
hd. Giống chim nhỏ trong truyện thần thoại Trung Quốc, tượng trưng cho sự hận thù (theo tích con gái vua Viêm-đế vì chết đuối mà hóa ra chim ấy suốt ngày tha đá để lấp biển).
nId.1. Loài ong nhỏ, thường làm tổ bằng đất nhão bám trên vách hay mái nhà, bắt nhện hay các sâu bọ khác làm thức ăn dự trữ.
IIt. Hình cung, giống như hình tổ tò vò. Cửa tò vò. Lỗ tò vò để thông hơi.
nd. Dòng dõi. Con nhà tông, chẳng giống lông cũng giống cánh (tng).
nt. Có giọng hát hay giọng nói tốt, nói dễ nghe, hát hay.
nt. Thuộc giống tốt. Gà tốt giống.
nđg.1. Cho từng hạt giống vào chỗ đất đã cuốc xới để cho mọc mầm, lên cây. Tra ngô. Tra hạt vừng.
2. Cho một chất vào một vật để tạo ra tác dụng cần thiết. Tra muối vào canh. Tra dầu mỡ cho máy.
3. Cho một vật khớp vào cái khác để giữ chặt hay có được vật hoàn chỉnh. Tra cán dao. Tra cổ áo. Tra chân vào cùm. Tra gươm vào vỏ.
nđg.x.Trách.Giọng trách móc.
nd. Chỉ khuôn mặt hình bầu dục giống hình quả xoan. Mặt trái xoan.
nd. Giống cây quả có hột dùng ép làm dầu sơn. Dầu trảu. Cũng gọi Trẩu.
nt.1. Chỉ giọng thấp và ấm. Giọng khi bổng khi trầm. Hát ở bè trầm.
2. Có biểu hiện kém sôi nổi, kém hoạt động. Phong trào của đơn vị còn trầm. Người trầm tính.
nđg.1. Không mọc lên được sau khi gieo. Rét đậm, hạt giống bị trẩm.
2. Giấu để lấy đi, không giao cho người phải giao. Trẩm thư. Trẩm món tiền thưởng.
nt. Lên xuống, cao thấp. Giọng hát trầm bổng, du dương.
nd. Giống trâu nhỏ con.
nd. Giống trâu lớn con.
nđg. Nói giọng không đúng, khó nghe. Trọ trẹ vài câu tiếng Anh.
1. Có hình dáng giống đường tròn, hình tròn, hình cầu hay hình trụ. Khuôn mặt tròn. Trái Đất tròn. Tròn như hòn bi. Khai thác gỗ tròn.
2. Âm thanh rõ từng tiếng, dễ nghe. Giọng tròn, ấm.
3. Có vừa đủ một số lượng. Tròn mười tám tuổi.
4. Nốt nhạc có độ dài bằng hai nốt trắng. Đô tròn
IIp.1. Đầy đủ, trọn vẹn. Làm tròn nhiệm vụ.
2. Cách sống thu mình, để không va chạm, không làm mất lòng ai. Sống tròn.
nt.1. Bầu trời trong. Trăng trong gió mát.
2. Chỉ âm thanh nghe rất rõ. Giọng rất trong. Tiếng hát trong.
nd. Hình xoáy, tròn liên tiếp nhiều vòng giống đường xoắn quanh vỏ ốc. Cầu thang xoáy trôn ốc. Đường lên núi xoắn trôn ốc.
nd. Nhạc khí gõ hình ống, thân bằng gỗ hay kim loại có một hay hai mặt bịt da. Trống giong cờ mở.Tiếng trống điểm canh.
nt. Chỉ chim, gà giống đực. Gà trống.
nd. Đồ chơi trẻ con, giống hình cái trống, làm bằng giấy. Già còn chơi trống bỏi (tng).
nt. Dối trá, láo xược. Giọng nói trớ trinh.
hd. Giống cây cảnh, có hoa hồng đỏ, mọc từng chùm gần giống hoa đào.
nIđg. Xảy ra vào cùng một thời gian với. Ngày Quốc Khánh lao động năm nay trùng với ngày chủ nhật.
IIt. Giống nhau như cái này lặp lại cái kia. Hai người trùng tên.
hdg.1. Hợp lại nhiều thứ giống nhau.
2. Như Trùng đg.
nt.1. Có bề dài đo được. Khúc gỗ trường 5 mét. Lợn mình trường. Giọng hát rất trường.
2. Chỉ khoảng thời gian rất lâu, rất dài. Đường trường. Mấy chục năm trường.
nd. Tủ dài và thấp, giống như tủ chè, mặt trước có cửa bằng kính, dùng bày các loại cốc chén, đồ trang trí nhỏ.
nd.1. Vật trang trí gồm nhiều sợi nhỏ mềm, có màu sắc viền xung quanh để rũ xuống. Tua cờ. Tua đèn lồng.
2. Vật nhỏ có hình giống cái tua. Tua cá mực.
hd. Giống hươu gạc dài có nhiều nhánh ở vùng cực, nuôi để kéo xe.
nđg. Đọc to, giọng đều đều. Tụng kinh.
hdg. Lựa chọn. Tuyển chọn giống lúa.
nđg. Tuyển theo tiêu chuẩn. Tuyển lựa được nhiều giống lúa tốt.
hdg. Bị mất hẳn giống nòi. Những sinh vật đã tuyệt chủng.
hd. Từ có hình thức ngữ âm giống nhau những khác nghĩa. “đường” (để đi) và “đường” (để ăn) là hai từ đồng âm.
hd. Từ có nghĩa giống nhau nhưng hình thức ngữ âm khác nhau. “Đến” và “tới” là hai từ đồng nghĩa.
hd. Bốn giống vật thiêng: long, lân, qui, phụng. Chạm tứ linh.
nt. Giống như một vật điển hình để nêu bật mức độ của một tính chất. Sáng tựa trăng rằm. Coi cái chết nhẹ tựa lông hồng.
nt. Vì tức mà khó chịu trong lòng. Giọng nói tức tối. Tức tối ở ngực. Thấy người ta hơn mình thì tức tối.
ht. Giống nhau. Những nét tương đồng.
hdg. Truyền, nói dần dần từ đời này qua đời kia. Tương truyền rằng Thánh gióng cưỡi ngựa sắt đánh giặc.
ht. Giống như thế. Trong trường hợp tương tự.
nd. Giống chim lớn, ăn thịt, chân có vuốt nhọn.
pd. Hợp chất hữu cơ giống mỡ đặc, lấy từ dầu mỏ, dùng làm chất bôi trơn.
nd.1. Đồ dùng để nấu, giống cái chảo lớn và sâu. Vạc dầu.
2. Đỉnh lớn. Đúc vạc đồng. Thế chân vạc.
nd. Hàng dệt bằng hóa chất có cốt bằng vải, trông giống như da, dùng thay cho da. Chiếc va-li vải giả da.
nđg. Có âm thanh to truyền đi dội lại mạnh và lan tỏa rộng ra chung quanh. Tiếng cười vang khắp gian phòng. Giọng hát trầm mà vang.
nd. Nông cụ dùng để cắt lúa, giống như lưỡi hái. Lưỡi vằng.
nd. Giống đỉa nhỏ bám vào cây lá trong rừng ẩm.
nd.1. Bộ phận chủ yếu của âm tiết trong tiếng Việt. “An”, “bạn”, “làn”, “tản” cùng có một vần “an”.
2. Hiện tượng lặp lại vần hoặc có vần nghe giống nhau giữa những âm tiết có vị trí nhất định trong câu (thường là câu thơ). Gieo vần. Thơ không vần.
3. Câu thơ. Mấy vần thơ chúc Tết.
4. Tổ hợp các con chữ phụ âm với con chữ nguyên âm, ghép lại với nhau để viết các âm tiết trong Việt ngữ. Ghép vần. Tập đánh vần.
5. Chữ cái đứng đầu một từ về mặt là căn cứ để xếp các từ trong một danh sách. Danh sách xếp theo vần. Vần T của quyển từ điển.
nd.1. Cái có hình khối, tồn tại trong không gian. Mẫu vật. Của ngon vật lạ.
2. Thú vật. Giống vật. Con vật.
nd.1. Bắp đùi.
2. Một trong hai thành phần có cấu trúc giống nhau, có quan hệ đối với nhau. Ra một vế cân đối.
3. Toàn bộ biểu thức viết ở một bên dấu bằng (trong một phương trình hay đẳng thức), hoặc dấu lớn hơn, dấu nhỏ hơn.
4. Thế đứng trong xã hội. Người ngang vế. Lép vế.
nIđg. So sánh chỗ giống nhau về một tính chất. Công ơn ví như trời biển.
IId. Hát ví (nói tắt).
pd. Đàn bốn dây giống vi ô lông nhưng kích thước lớn hơn, để dựng đứng trên sàn khi biểu diễn.
nId. Từng đơn vị vật làm bằng cùng một chất liệu hình khối giống nhau, thường là nhỏ và tròn. Viên thuốc. Viên đạn. Viên gạch.
IIđg. Vê thành từng viên tròn. Ngồi viên thuốc tể.
nd.1. Gia cầm mỏ dẹp và rộng, chân thấp có màng da giữa các ngón. Chạy như vịt.
2. Đồ đựng có hình dáng giống con vịt hay có bộ phận giống mỏ con vịt. Vịt đựng cá. Vịt dầu.
nd.1. Phần mũi rất dài của con voi, có thể cuộn tròn lại để lấy và giữ đồ vật.
2.Phần miệng của một số sâu bọ dùng để hút thức ăn. Vòi bướm. Vòi muỗi.
3. Bộ phận của nhụy hoa, thường hình ống dài, tiếp trên bầu.
4. Bộ phận của một số vật, có hình giống như cái vòi. Vòi ấm. Vòi bơm.
nt. Có giọng nói thay đổi và không ổn định, khi đến tuổi dậy thì. Cũng nói Bể tiếng.
nd.1. Bộ phận cơ thể ở ngực của người hay ở bụng của thú vật, có núm nhô lên; ở phụ nữ hay thú giống cái là cơ quan tiết sữa để nuôi con.
2. Bộ phận có hình cái vú ở một số vật. Vú dừa. Vú cau. Vú chiêng.
3. Người đàn bà đi ở nuôi con cho chủ trong xã hội cũ. Mướn vú. Đi ở vú.
nd. Chất đá vôi đọng trên trần các hang đá, có hình giống bầu vú. Cũng gọi Thạch nhũ.
nd. Đồ dùng để đựng hình giống cái bát. Đong mấy vùa gạo. Vùa hương.
nIt. 1. Có bề mặt là một hình vuông. Khăn vuông. Chiếc hộp vuông.
2. Từ dùng ghép sau đơn vị, độ dài để chỉ đơn vị diện tích. Mét vuông.
3. Góc bằng 90o, bằng nửa góc bẹt. Góc vuông.
4. Tam giác hay hình thang có một góc vuông. Tam giác vuông.
IId.1. Đơn vị dân gian để đo vải thời trước bằng bề ngang (hay khổ) của tấm vải. Một vuông vải.
2. Vật có bề mặt giống hình vuông. Một vuông sân rộng. Vuông cỏ.
nd. Khỉ có hình dạng giống như người.
nd. Nơi gieo trồng các cây giống để trồng ở nơi khác.
nt.1. Chỉ thức ăn mặn gắt. Nước mắm xẵng.
2. Chỉ giọng nói gay gắt. Xẵng giọng hỏi. Hết ngọt đến xẵng.
nđg. Dựa vào cái vẻ tử tế bề ngoài để lừa gạt một cách đểu giả. Cái giọng xỏ lá.
hd. Điệu hát phổ biến trong nhạc ngũ âm để chuyển sang những giọng khác.
hdg.1. Làm cho chịu những tác động vật lý, hóa học nhất định để có sự biến đổi đúng mục đích. Xử lý hạt giống bằng thuốc trừ sâu.
2. Áp dụng những thao tác nhất định để đưa một vật vào nghiên cứu, sử dụng. Tư liệu mới thu thập, chưa kịp xử lý.
3. Xem xét và giải quyết một vụ phạm lỗi về mặt tổ chức. Xử lý nghiêm minh vụ vi phạm kỷ luật.
nt. Giống hoàn toàn. Thằng bé y hệt bố.
np.1. Giống hệt như. Làm y như thật.
2. Chỉ việc đã xảy ra nhiều lần. Cứ gặp khó khăn là y như nó bàn lùi.
nd. Mảnh vải giống yếm đeo ở ngực trẻ con để lót cho khỏi vấy bẩn vì nước dãi.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 18.221.163.78 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập