Điều quan trọng không phải là bạn nhìn vào những gì, mà là bạn thấy được những gì. (It's not what you look at that matters, it's what you see.)Henry David Thoreau
Từ bi và độ lượng không phải là dấu hiệu của yếu đuối, mà thực sự là biểu hiện của sức mạnh.Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Nếu chuyên cần tinh tấn thì không có việc chi là khó. Ví như dòng nước nhỏ mà chảy mãi thì cũng làm mòn được hòn đá.Kinh Lời dạy cuối cùng
Bạn nhận biết được tình yêu khi tất cả những gì bạn muốn là mang đến niềm vui cho người mình yêu, ngay cả khi bạn không hiện diện trong niềm vui ấy. (You know it's love when all you want is that person to be happy, even if you're not part of their happiness.)Julia Roberts
Hạnh phúc và sự thỏa mãn của con người cần phải phát xuất từ chính mình. Sẽ là một sai lầm nếu ta mong mỏi sự thỏa mãn cuối cùng đến từ tiền bạc hoặc máy điện toán.Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Chúng ta không làm gì được với quá khứ, và cũng không có khả năng nắm chắc tương lai, nhưng chúng ta có trọn quyền hành động trong hiện tại.Tủ sách Rộng Mở Tâm Hồn
Chớ khinh tội nhỏ, cho rằng không hại; giọt nước tuy nhỏ, dần đầy hồ to! (Do not belittle any small evil and say that no ill comes about therefrom. Small is a drop of water, yet it fills a big vessel.)Kinh Đại Bát Niết-bàn
Nếu muốn có những điều chưa từng có, bạn phải làm những việc chưa từng làm.Sưu tầm
Kẻ không biết đủ, tuy giàu mà nghèo. Người biết đủ, tuy nghèo mà giàu. Kinh Lời dạy cuối cùng
Nếu người nói nhiều kinh, không hành trì, phóng dật; như kẻ chăn bò người, không phần Sa-môn hạnh.Kinh Pháp cú (Kệ số 19)
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: đuôi »»
nd.1. Phần nhỏ dài sau đít thú vật. Giấu đầu lòi đuôi.
2. Phần cơ thể ở sau cùng của chim, cá v.v... Đuôi chim. Đuôi cá. Đuôi tôm.3. Phần cuối cùng, phần kết thúc. Chuyện không đầu, không đuôi. Xe chạy nối đuôi nhau.
d&đg. Nỗi bứt rứt trong tâm trí khó xua đuổi. Nỗi lo sợ ám ảnh anh ấy suốt tháng trời.
dt. Áo lễ của người Âu, thường may bằng nỉ đen vạt trước ngắn, vạt sau dài như cái đuôi con tôm.
nđg. Chỉ chung việc sử dụng lời nói. Ông ấy có tài ăn nói. Một thương tóc bỏ đuôi gà, Hai thương ăn nói mặn mà có duyên (cd).
nđg. Nghẹn ở cổ họng, không nói được, cãi được. Đuối lý nên đành cắng họng.
Iđg.1. Xếp đặt, bày có hàng lối: Bài trí.
2. Chê bai, không chịu, chống báng, đuổi đi. Bài trừ, bài xích.
IId. Cách làm, phương kế: thế nào cũng quyết một bài cho xong. Chiến hòa sắp sẵn hai bài (Ng. Du).
hđg. Bài trừ xua đuổi. Một kiểu áo bị dân chúng bài xích.
nd. Nhiều người liên kết với nhau theo đuổi một mục đích không chính đáng.
ht. Buồn thương một cách yếu đuối.
nđg. Hiểu lẽ chính, hiểu manh mối đầu đuôi một việc gì, vật gì. Ở lâu mới biết là người có nhân (cd).
nd. Giống chim rừng nhỏ hơn gà, đuôi dài, lông màu nâu cháy.
nd. Cá nước ngọt thân dày, lưng cao và thường có màu sẫm, vảy to, lườn và bụng trắng, vây và đuôi rộng.
nd. Cá nước ngọt cùng họ với cá bò, da trơn, đầu bẹt, có râu, vây đuôi chẽ sâu.
nd. Cá biển thân nhỏ và dài, bên mình có sọc màu bạc từ đầu đến đuôi, thường dùng làm mắm.
nd. Cá nước ngọt, dáng giống như cá rô nhỏ, đuôi dài, có vân xanh đỏ bên mình, cũng gọi Cá săn sắt.
nd. Cá cảnh nhiệt đới, nhỏ con đuôi dài và nhọn như lưỡi kiếm.
nd. cá nhỏ ở vùng cửa sông, cùng họ với cá cơm, thân mỏng, dài và thuôn, đuôi nhỏ.
nd. Động vật có vú ở biển, cỡ rất lớn, có loại dài hơn 30m, thân hình giống như cá, có vây ngực, vây đuôi.
nd. Bò sát lớn, rất dữ, hình dạng giống thằn lằn, mõm dài, đuôi mạnh, vừa sống ở sông vừa sống ở biển.
nd. Cá cảnh vây to đuôi lớn và rộng, thường có các màu đỏ , vàng.
nd. Thú vật loài có vú, mình hơi giống con chó, đuôi dài, rất tinh khôn. Cũng gọi Chồn.Cáo đội oai hùm mà mất giống (Ng. B. Khiêm).
nd. 1. Hình tròn, vật tròn: Địa cầu.
2. Đồ chơi thể thao bằng da hoặc bằng cao su hình tròn, rỗng ruột có thể nhồi lên nhồi xuống: Túc cầu.
3. Đồ chơi một đầu giẹp tròn, có đuôi dùng đá tung lên. Đá cầu.
nd. Cày lông thô, đuôi xù, thường ăn cua. Cũng gọi Cầy bông lau.
nd. Giống chim nhỏ có đuôi dài, màu lông xám nâu, lạt, hay kêu bắt chước tiếng chim khác.
nđg. 1. Đè, giữ cái đầu lại.
2. Chận trước, ngăn cản trước để không cho nói hoặc làm: Hắn chưa kịp thi hành thủ đoạn thì đã bị chận đầu.
3. Lấy trước một cách ngang ngược. Bị chủ nợ chận đầu một nửa lương. Cũng nói Chận đầu, chận đuôi.
nd. Giống chim lông đen, mỏ sắc, đuôi dài và chẻ thành hai như đuôi cá, thường trời chưa sáng đã kêu. Chèo bẻo đánh qua, ác là đánh lại (t.ng).
nđg. Chết đuối.
hd. Hướng kiên quyết của ý chí khi theo đuổi một việc gì. Một thanh niên có chí hướng.
nd. 1. Que nhỏ cỡ chiếc đũa một đầu giẹp, một đầu nhọn để quệt vôi têm trầu.
2. Chim đồng, lông đuôi dài có một vệt trắng như hình cái chìa vôi.
3. Cá nước lợ cùng họ với cá ngựa, thân có hình dạng cái chìa vôi.
4. Dây leo cùng họ với nho, vỏ thân có phấn trắng như vôi.
nd. Chó rừng, mõm nhọn, đuôi nhiều lông, chuyên bắt thú khác để ăn thịt.
nd. Chim rừng cùng họ với tu hú, đuôi dài, thường kêu “chót bót” trong đêm.
nIt. Chếch một đầu lên và một đầu chúc xuống. Té chổng gọng. Chổng mông.IId. Xác người chết đuối đã sình. Xem vớt thằng chổng.
nđg. Theo đuổi những trò tốn tiền, hại sức và mất thì giờ. Gái chơi bời: gái đĩ. Tay chơi bời: người cờ bạc đĩ điếm.
nd. Loại côn trùng có bốn cánh nhỏ đầu đuôi dài. Ai làm cho dạ em buồn, Cho con bướm lụy, chuồn chuồn lụy theo (Cd).
nd.1. Thú gậm nhấm, mõm nhọn đuôi dài, thường phá hại mùa màng và có thể truyền bệnh dịch hạch.
2. Bộ phận của đèn ống, máy tính.
nd. Thú ăn sâu bọ, cỡ nhỏ, hình dạng như chuột nhưng mõm dài, đuôi ngắn, tiết mùi hôi.
np. 1. Trái với đã, còn đợi xảy ra: Chưa khỏi vòng, đã cong đuôi (t.ng).
2. Đặt ở cuối câu hỏi. Đã đến chưa?
3. Dùng như cảm từ tỏ ý khẳng định. Tội nghiệp thằng bé chưa? Rõ đẹp mặt chưa!
nt hd. Chuyện dằng dai không đầu không đuôi: Nói con cà con kê.
nđg. Cong cái đuôi lại khi chạy ; chạy. Chưa gì đã muốn cong đuôi.
nd. Loại chim lớn ở rừng có đuôi dài xòe ra được, đặc biệt là có rất nhiều hình mặt nguyệt ngũ sắc trên lông; thịt ăn ngon:Nem công chả phụng.
nd. Mảnh vải, lụa hay giấy một màu hay nhiều màu dùng làm biểu hiệu cho một nước, một đảng, một đội binh, v.v... hoặc dùng làm hiệu lệnh: Cờ đến tay ai người ấy phất (t.ng). Mở cờ trong bụng: vui mừng, hớn hở. Cờ đuôi nheo: cờ hình đuôi nheo. Cờ lệnh: cờ để ra hiệu lệnh. Cờ rũ, cờ tang: cờ treo ở khoảng giữa cột cờ để báo tang.
nd. Động vật sống trên cây, không có đuôi hoặc đuôi rất ngắn, kiếm ăn ban đêm, ban ngày cuộn mình lại.
nd. Chim nhỏ đuôi cụt, chân ngắn, lông màu xám, lủi rất nhanh vào bụi cây.
nđg. Bỏ đi vì bị xua đuổi.
nđg. Bẹp, rũ xuống. Cụp đuôi. Cụp tai: tai cụp xuống, bị nhục, bị xấu hổ.
nt. 1. Ngắn. Tóc cụt.
2. Mất một phần hay trọn: Cụt tay. Cụt chân. Cụt đầu. Cụt đuôi.Cụt hứng: mất hết hứng. Cụt vốn: hết vốn.
nđg. 1. Tăng độ dài hay thể tích mà khối lượng không thay đổi. Dây thun bị dãn.
2. Trở lại trạng thái không còn co rắn hay tập trung. Vươn mình cho dãn gân cốt. Đám đông dãn ra nhường lối cho xe đi.
3. Thải bớt, đuổi bớt. Hàng nghìn công dân bị dãn.
nđg. Cúng để xua đuổi vận xấu do ảnh hưởng của sao. Dâng sao giải hạn.
nd. Dế có cặp chân sau to và khỏe, cánh dài chấm đuôi (thường dùng để chơi chọi dế) cũng gọi Dế mọi.
nđg. Dựng thẳng lên. Dỏng tai lên mà nghe. Con chó dỏng đuôi sủa.
hd. Động vật hình dạng giống con chuột, đuôi dài, có cái bọc lớn ở ngực để mang con. Cũng gọi là Chuột túi, Chồn đãy.
nđg. Đánh và đuổi đi. Đánh đuổi quân xâm lược.
nt. 1. Chìm trong cảnh khổ cực không lối thoát. Cứu dân khỏi cơn đắm đuối.
2. Say mê đến không biết gì khác. Đắm đuối trong tình yêu.
nd. Toàn bộ sự việc từ bắt đầu đến kết cuộc. Nghe rõ đầu đuôi câu chuyện.Việc không thành, đầu đuôi là tự nó.
nt. Chỉ tình trạng đầu đuôi không ăn khớp, có tính chắp vá, không nhất quán. Chuyện kể đầu Ngô mình Sở.
nđg. Theo đuổi mãi, không dứt bỏ được. Đeo đẳng mãi mối tình thầm kín.
nđg. Theo mãi không rời xa. Công đeo đuổi, chẳng thiệt thòi lắm ru? (Ng. Du).
nđg.1. Theo cho kịp kẻ đi trước. Đuổi kịp xe trước. Đuổi bắt kẻ gian.
2. Buộc phải rời khỏi nơi nào. Đuổi nhà. Đuổi học.
nđg. Đuổi theo để bắt.
nd. Như Đuôi sam.
nđg. Đuổi ra khỏi bằng hành động mạnh mẽ.
nđg.x.Xua đuổi.
np. Biểu thị ý khẳng định mạnh. Sai đứt đuôi. Thắng đứt đuôi rồi.
nd. Loại chim nhỏ đuôi dài, bay rất mau, thấy nhiều vào mùa xuân. Ngày xuân con én đưa thoi (Ng. Du).
nd. Chim rừng cùng họ với gà, cỡ nhỏ hơn, đuôi ngắn, sống ở đồi cỏ gần rừng.
nd. 1. Chim cùng họ với gà, sống hoang, lông ở lưng trắng, ở bụng đen, đuôi dài, giống như công.
2. Gà tây.
nd. Chim rừng cùng họ với gà, trĩ, lông đuôi có chấm, màu giống đuôi công nhưng ngắn hơn.
nd. Gà thân cao và to, lông thường đen, con trống có bìu da ở cổ, lông đuôi có thể xòe ra. cn Gà lôi.
nd. Loại thú ăn thịt cỡ lớn, đuôi ngắn, đi bằng bàn chân, thường trèo lên cây ăn mật ong.
nd. Thú ăn thịt hình dạng giống gấu, nhưng cỡ nhỏ, đuôi dài, cho bộ da lông quý.
nIđg. Không ưa, có ý xua đuổi. Ghét cay, ghét đắng: rất ghét. IId. Chất bẩn bám ở da thịt. Cổ đầy ghét.
dt. Chim đuôi dài mỏ đỏ, bằng cỡ chim sáo, lông hơi xanh có đốm trắng.
nd. Giun có thân hình ống dài như chiếc đũa, đầu và đuôi nhọn, sống ký sinh trong ruột người và lợn.
hd. Cá biển, đầu giống đầu ngựa, thân dài có nhiều đốt, đuôi thon nhỏ và cong, dùng làm thuốc. Cũng gọi Cá ngựa.
nd. Lối hát lấy giọng điệu dồn dập khi đuổi theo quân giặc.
nđg. Thái độ bực tức vì không vừa lòng mà không thể nói ra, không thể phản ứng. Đuối lý đành hậm hực ngồi im.
nt.1. Chân không đụng tới đất (ở dưới nước hoặc trên cạn). Đi tắm bị hỏng cẳng nên chết đuối.
2. Thất bại. Bị hỏng cẳng mấy lần.
np. Suýt. Hút chết đuối.
nđg.1. Nói có đầu có đuôi cho người khác biết. Kể chuyện đời xưa. Kể những điều mắt thấy tai nghe.
2. Nói ra lần lượt từng điều. Kể tên từng người dự họp.
3. Chú ý đến, coi là đáng quan tâm. Một số lượng đáng kể. Cơm kể ngày, cày kể buổi (tng).
4. Coi là, xem như. Việc ấy kể như đã hoàn tất.
5. Xem ra. Nó nói kể cũng có lý.
nđg.1. Bện tóc thành bím, thành dải. Kết tóc đuôi sam.
2. Như Kết tóc xe tơ.
nd. Loại chim cỡ chim sáo, đen, đuôi dài, tiếng kêu “khách khách”. Dân gian tương truyền rằng hễ chim khách kêu trước nhà là nhà sắp có khách.
nđg. Ngắt đầu ngắt đuôi, trừ bớt nhiều khoản quá. Tiền lương bị khấu đầu khấu đuôi không còn bao nhiêu.
nd. 1. Phần đầu của đuôi nối liền với xương cụt của cơ thể động vật xương sống.
2. Dây chằng yên vào đuôi ngựa.
nd. Tên gọi chung bốn loài khỉ có cấu tạo gần giống người nhất là vượn, đười ươi, tinh tinh và khỉ đột. Cũng gọi Vượn người.
hdg. Đuổi sầu muộn. Khiển muộn làm vui.
ht. Vì quá sợ mà trở nên yếu đuối, hèn nhát. Bị đe dọa, hắn đã khiếp nhược van xin.
nd. Vệt màu khác nhau trên cơ thể động vật. Con chó vện có khoang trắng ở đuôi. Quạ khoang.
hdg. Đuổi, trừ diệt. Khu trừ bọn cướp.
nd. 1. Nỗi lòng tâm sự thầm kín, khó nói ra. Biết cùng ai bày giãi khúc nôi.
2. Đầu đuôi câu chuyện, sự việc. Kể lể khúc nôi.
nd. Loại bò sát có vảy, nhỏ hơn sấu, đuôi dài và thịt có thể dùng làm thuốc.
nđg. Hiện tượng có một số đặc điểm của tổ tiên xa xưa. Bỗng lại xuất hiện người có đuôi là trường hợp lại giống.
nđg. 1. Bỏ đi, tránh đi chỗ khác. Cáo say chàng đã tính bài lảng ra (Ng. Du).
2. Chuyển sang chuyện khác để tránh chuyện đang bàn. Tìm cách nói lảng vì đuối lý.
hdg. Xác lập chí lớn và theo đuổi chí hướng. Làm trai phải biết lập chí.
nđg. Run rẩy một cách yếu đuối. Mới ốm dậy chân tay còn lẩy bẩy.
nt&p.1. Chỉ vật mang trên người dài chấm đất, kéo lết khi di chuyển. Quấn áo lết bết.
2. Đuối sức, hoạt động khó khăn chậm chạp. Lết bết theo sau các đơn vị bạn.
nd.1. Đơn vị phận loại sinh học, chỉ những nhóm thuộc cùng một giống. Loài động vật có vú.
2. Loại, thứ. Người ba đấng, của ba loài (t.ng). Loài đầu trộm đuôi cướp.
nđg. Gián tiếp để lộ ra cái xấu đang muốn giấu. Bị lòi đuôi dốt.
nt. Chỉ người già chậm chạp, yếu đuối. Bà cụ lụ khụ đi lại.
nd. Loại lưới rê cố định tầng đáy, dùng nhiều ở các tỉnh Nam Bộ, đặc biệt là Kiên Giang, để đánh bắt các loại cá mập, cá nhám, cá đuối.
nđg. Đuối lý mà vẫn cố cãi.
nd. 1. Đám lông đẹp, óng mượt, ở cổ và gần đuôi của gà trống, chim trống. Con gà mới trổ mã.
2. Vẻ bên ngoài, cái phô ra mặt ngoài. Xe tuy xấu mã nhưng máy còn tốt.
3. Bộ dạng, vẻ bên ngoài cho thấy người thuộc loại không tài cán, sức lực gì. Cái mã nó thì làm được gì?
nd. Máy bay chủ yếu để săn đuổi và đánh máy bay của đối phương.
nd. Mặt có màu da tai tái của người đàn ông yếu đuối và phần nào gian xảo.
nđg. Với kẻ yếu đuối thì lấn át, đối với người cứng cỏi thì nhân nhượng.
nd. Nốt nhạc gồm một nốt đen có một móc ở đuôi, có độ dài bằng nửa nốt đen.
nd. Nốt nhạc gồn một nốt đen có hai móc ở đuôi, có độ dài bằng nửa móc đơn.
nđg.1. Thấy phảng phất, không rõ ràng, trong tình trạng mơ ngủ hay giống như mơ ngủ. Vừa chợp mắt, mơ màng nghe tiếng hát. Mơ màng thấy có người vào nhà.
2. Say mê theo đuổi những hình ảnh xa xôi, xa lìa thực tại. Mơ màng nhớ lại kỷ niệm xưa.
3. Luôn luôn nghĩ tới, tưởng tượng điều mình mong ước. Đừng mơ màng điều đó nữa.
nt.1. Bóng láng, mượt mà. Bãi ngô non xanh mướt. Mái tóc dài óng mướt.
2. Êm dịu và lướt nhẹ (nói về âm thanh). Giọng hát êm mướt.
3. Có vẻ yếu đuối. Người xanh mướt.
nd. Đầu đuôi gốc ngọn. Nghe tường ngành ngọn tiêu hao (Ng. Du).
hdg. 1. Vẫy. Ngoắt đò ngang. Ngoắt đuôi.
2. Đi tắt ngang, quẹo. Ngoắt sang trái. Quay ngoắt.
nđg. 1. Khẽ uốn qua uốn lại. Chó ngoe nguẩy đuôi.
2. Nguây nguẩy.
nd. Đầu đuôi sự việc với những chi tiết. Hỏi cho rõ ngọn ngành.
nd. Đầu đuôi, duyên cớ. Nghĩ nguồn cơn dở dói sao đang (Ôn. Nh. Hầu).
hd. Đầu đuôi gốc ngọn của sự việc. Về việc ấy, nguyên ủy ra sao?
Ilo. Tiếng để chỉ người mình có ý không trọng. Trần Hưng Đạo đánh đuổi ngươi Thoát Hoan.
IIđ. Từ để gọi người đối thoại bề dưới. Ta truyền gọi các người đến.
nd. Chim nhỏ di cư, cánh dài nhọn đuôi chẻ đôi, thường bay thành đàn.
nd. Nhạc khí có hai dây, kéo bằng vĩ làm bằng lông đuôi ngựa, bầu cộng hưởng thường bịt da rắn.
hth. Tình cảm thông thường của đàn bà, con gái (cho là yếu đuối, ủy mị).
nt.1. Quá mềm, nhão ra. Chuối chín nhũn.
2. Tỏ ra mềm mỏng vì phải nhịn. Đuối lý đành phải xử nhũn.
nđg. Như Nín thinh. Bị đuối lý đành nín thít.
nd. Ếch nhái còn non, có đuôi, thở bằng mang, sống dưới nước.
nđg. Đứng sau người khác để đợi lượt mình. Ô tô nối đuôi nhau qua cầu.
pd. Dấu hình bầu dục, có đuôi hay không đuôi, để ghi âm trên khuông nhạc. Nốt la.
nt. Bí, cùng đường. Bị đuổi nột. Nột quá phải làm liều.
nd. Nốt nhạc hình bầu dục đen, có đuôi đơn giản, có giá trị tương đối tùy theo nhịp.
nd. Nốt nhạc hình bầu dục, để trắng ở giữa có đuôi đơn giản, độ dài bằng hai nốt đen.
nd. Nót nhạc hình bầu dục để trắng ở giữa, không có đuôi, có độ dài bằng bốn nốt đen.
nt. Yếu đuối, hay đau ốm.
nd. Sâu bọ cánh màng, có ngòi đốt ở đuôi, hút mật hoa. Ào ào như ong vỡ tổ.
nd. Phần thịt ở cuống đuôi con gà, vịt. Nhất phao câu, nhì đầu cánh (tng).
nđg.1. Đưa đi khỏi vị trí với tốc độ cao. Phóng tên lửa. Phóng lao.
2. Di chuyển theo một hướng nhất định với tốc độ cao. Phóng xe đạp đuổi theo.
nd. Thứ cờ thường treo ở chùa, ở miếu, phần cuối xẻ như đuôi cá. Cột phướn.
nđg.1. Cụp, cong xuống. Chó quắp đuôi.
2. Giữ chặt vào mình. Chim quắp mồi trong chân.
3. Lấy trộm. Bị quắp mấy món đồ.
nIđg. Siết, rút chặt. Riết mối dây. Riết chặt trong vòng tay.
IIp. Chỉ cách làm việc gì, chú ý tập trung, đeo đuổi cho kỳ xong việc. Làm riết cho xong. Bám riết. Nói riết phải nghe.
nd. Chỉ đám đông nối đuôi nhau thành hàng dài, uốn khúc. Xếp hàng rồng rắn.
ntr. Biểu thị ý hỏi với sự nghi ngờ. Công đeo đuổi chẳng thiệt thòi lắm ru? (Ng. Du). Sự đời chẳng lẽ cứ thế ru?
nđg. Chạy mau. Ruổi ngựa đuổi theo.
nđg. Đuổi theo. Rượt tên cướp.
nd. Động vật chân đốt ở biển, thân lớn có vỏ giáp cứng, đuôi dài và nhọn, sống thành đôi, con đực và con cái không rời nhau. Quấn quýt như đôi sam.
nd. Thiên thể chuyển động quanh Mặt trời theo một quỹ đạo rất giẹp, có đuôi sáng hình giống cây chổi.
nt. Chỉ cách nhau một khoảng rất nhỏ. Đuổi sát nút. Thắng với tỉ số sát nút.
nIp. 1. Phía nghịch với trước mặt, nghịch với vị trí thấy ngay. Quay đầu nhìn lại phía sau. Đuổi theo sau. Các hàng ghế sau.
2. Thời gian từ thời điểm làm mốc trở đi. Tháng sau. Mãi mãi về sau. Trước lạ sau quen.
IIgi. Biểu thị quan hệ về vị trí (bị che đi) hay thời gian (đến sau). Nấp sau cánh cửa. Mặt trời khuất sau ngọn núi. Sau hôm anh đi vài ngày thì nó biến mất.
nđg.1. Đuổi bắt hay tìm giết thú rừng chim chóc. Săn nai. Súng săn.
2. Lùng bắt. Săn bắt cướp. Phóng viên đi săn tin.
nd. Đuôi của gà trống, dài và cong lên.
nd. Loại thú nhỏ, thân hình như chuột, đuôi dài, hay nhảy. Nhảy như sóc.
nd.1. Cơ quan quản lý một ngành chuyên môn của nhà nước ở cấp tỉnh và thành phố. Sở giáo dục. Giám đốc sở.
2. Tổ chức kinh doanh của nhà nước hay tư nhân thời trước. Sở xe lửa. Sở cao-su.
3. Công sở hay trụ sở. Đến sở làm việc.Bị đuổi khỏi sở.
hd. Dê rừng, sừng và đuôi ngắn, lông đen, sống trên núi đá vôi.
nd. Súng trường loại cũ, chế tạo theo phương pháp thủ công, gây nổ bằng một kíp va đập đặt ở đuôi nòng.
nIđg. Phát ra tiếng gió ở miệng để xua hay khiến chó. Suỵt chó ra đuổi.
IIc. Tiếng nhỏ để nhắc người khác im lặng. Suỵt! Khẽ chứ.
nIp. Chỉ lối khóc nhiều, nước mắt đầm đìa, lâu không dứt. Khóc sướt mướt.
IIt. Có tác dụng gây tâm trạng buồn bã, yếu đuối. Giọng ca sướt mướt. Câu chuyện tình lâm ly, sướt mướt.
nd. Ma quỷ làm hại người. Trừ tà. Đuổi như đuổi tà.
nd. Mảnh đất, ruộng rất nhỏ hẹp. Một thẹo ruộng. Đất đầu thừa đuôi thẹo.
nđg. Gắng sức, kiên trì hoạt động nhằm vào một đối tượng, một mục đích. Theo đuổi chính sách hòa bình.Mỗi người theo đuổi một ý nghĩ riêng.
nđg.1. Cắt bỏ tinh hoàn hay buồng trứng súc vật. Thiến trâu. Gà trống thiến.
2. Cắt bỏ hẳn một bộ phận. Thiến cụt ngọn cây. Chó bị thiến đuôi.
hdg. Mất hết ý chí, không còn muốn theo đuổi việc đang làm. Thoái chí nản lòng trước thất bại.
nđg. Xua đuổi đi. Thuông đuổi như xua tà.
nd. Thuyền lớn bằng gỗ có mũi nhọn, thân và đuôi hình lăng trụ.
hd. Tình yêu đắm đuối, ngây dại. Mối tình si.
hd. Giống chim nhỏ trong truyện thần thoại Trung Quốc, tượng trưng cho sự hận thù (theo tích con gái vua Viêm-đế vì chết đuối mà hóa ra chim ấy suốt ngày tha đá để lấp biển).
np. Đến mức cao nhất. Đuổi chạy toé khói.
nđg.1. Làm cho ra khỏi. Rửa ruột để tống chất độc ra.
2. Đuổi đi, đưa đi bằng quyền lực. Tống ra khỏi nhà. Tống vào nhà lao.
3. Đưa đến, gửi đến. Tống thêm một bức thư đòi nợ.
4. Cho vào bên trong cho bằng được. Tống hết quần áo vào va-li.
nđg. Đuổi ra khỏi bằng hành động mạnh mẽ. Tống cổ ra khỏi nhà.
hdg. Đuổi đi xa. Tống khứ nó đi cho rảnh mắt.
nđg.1. Đưa cái nọ thay cái kia để lừa. Tráo hàng xấu lấy hàng tốt.
2. Đổi ngược vị trí đầu đuôi, trên dưới. Gỗ xếp tráo đầu đuôi. Tráo cỗ bài.
nd. Chim cùng họ với gà, sống ở rừng, con trống đuôi dài, có bộ lông đẹp.
hd. Những người theo đuổi nghề phải dùng trí tuệ nhiều hơn là chân tay. Phần tử trí thức. Nhà trí thức.
nId. Người lấy lén đồ của người khác. Đầu trộm, đuôi cướp.
IIđg. Lấy lén đồ của người khi người ta vắng nhà hoặc ngủ. Bị trộm hết đồ đạc.
IIIp.1. Lén, giấu không cho hay. Những là trộm nhớ, thầm yếu chốc mòng (Ng. Du). Nhìn trộm. Nghe trộm điện thoại.
2. Riêng mình. Trộm nghĩ. Trộm nghe thiên hạ nói.
nđg. 1. Đuổi. Trục ra khỏi hội.
2. Nhấc vật nặng từ dưới lên bằng máy hay bằng tay. Trục chiếc tàu đắm.
hdg. Đuổi ra khỏi, thường là lãnh thổ một nước. Trục xuất một người nước ngoài buôn lậu.
nIđg.1. Đuổi theo, không để cho thoát. Truy địch.
2. Tìm, hỏi, xét cho kỹ sự thật về một việc. Truy cho ra kẻ lấy cắp.
3. Hỏi bài xem đã thuộc chưa. Bị thầy truy bài.
IIp. Chỉ rằng hành động lẽ ra đã phải thực hiện từ trước hay khi đối tượng còn sống. Truy nộp tiền thuế. Truy tặng.
hdg. Theo đuổi thú ăn chơi. Miệt mài trong cuộc truy hoan (Ng. Du).
hdg. Vừa đuổi theo vừa hô hoán. Thoáng thấy kẻ trộm, truy hô lên.
hdg. Đuổi theo mà đánh. Truy kích địch quân.
nđg. Đuổi theo và sục tìm. Truy lùng bọn phỉ.
hdg. Đuổi theo để bắt, tìm bắt. Truy nã bọn buôn lậu.
nId. 1. Cả phía trước và phía sau. Nhìn trước sau chẳng thấy ai.
2. Đầu đuôi câu chuyện. Hỏi chuyện trước sau.
IIp.1. Trước cũng như sau. Trước sau giữ vững lời nguyền.
2. Không trước thì sau. Trước sau cũng phải làm.
nđg.1. Bỏ đi, không nhìn nhận. Từ bỏ quốc tịch.
2. Thôi, không theo đuổi nữa. Từ bỏ con đường tội lỗi.
hd. Thể loại văn học trong đó nhà văn kể đầu đuôi sự tình. Truyện và ký là loại văn tự sự.
hdg. Kể, thuật lại đầu đuối sự việc.
ht. Yếu đuối về tinh thần. Tinh thần ủy mị.
nd.1. Dụng cụ để cuộn tơ hay chỉ. Vày quay tơ.
2.Bộ phận gắn ở đuôi mũi tên.
nt&p.1. Chỉ người hay vật ở vị trí trên cao mà không có thế và chỗ dựa vững chắc. Ngồi vắt vẻo trên ngọn cây.
2. Chỉ vật dài buông thõng xuống và đưa qua đưa lại. Lúa đã vắt vẻo đuôi gà.
3. Chỉ cách ngồi dương dương tự đắc. Chánh tổng ngồi vắt vẻo ở chiếu trên.
hp. Đầu đuôi câu chuyện. Vân Tiên kể hết vân vi (N. Đ. Chiểu).
nđg. Đưa lên đưa xuống hay đưa qua đưa lại bàn tay để ra hiệu hay biểu lộ tình cảm. Vẫy tay chào tạm biệt. Chó vẫy đuôi mừng rỡ. Vẫy hoa hoan hô đoàn đại biểu.
nđg. Đưa đi đưa lại theo hướng này hướng khác một cách mềm mại. Chó ve vẩy đuôi mừng rỡ.
nd. Cung nhỏ căng nhiều dây cước hay lông đuôi ngựa, để kéo đàn.
hd.x.Đuôi từ.
nđg.1. Thu lại một chỗ những thứ ở rải rác nhiều nơi để lấy hết cho nhanh. Vơ bèo. Vơ sạch cỏ.
2. Lấy bằng động tác mau lẹ, vội vàng. Vơ vội cái đòn gánh, đuổi bắt kẻ trộm.
3. Lấy hết về mình, bất kể như thế nào. Vơ hết thành tích về mình.
nIđg. Áp lòng bàn tay lên vật gì và đưa nhẹ xuôi theo một chiều. Vuốt má em bé. Vuốt râu.
IIp. Như Vuốt đuôi. Nói vuốt mọt câu lấy lòng.
np. Làm hay nói điều gì sau khi sự việc đã xong. Tên cướp chạy mất rồi còn bắn vuốt đuôi.
nd. Chỉ chung các loại khỉ có dạng người như đười ươi, hắc tinh tinh...
nđg.1. Đưa tay qua lại tỏ thái độ khước từ hay ra hiệu bảo thôi đi. Xua tay ra hiệu im lặng.
2. Làm động tác đuổi đi hay đuổi dồn về một phía. Xua muỗi. Xua gà vào chuồng.
3. Đẩy đi, làm tan đi. Xua tan bóng tối.
nđg.1. Đuổi, không cho đến gần. Đến đâu cũng bị xua đuổi.
2. Làm tan đi điều ám ảnh. Xua đuổi những ý nghĩ đen tối.
nđg. Xúi giục chó cắn hoặc đuổi theo. Xuỵt chó ra đuổi.
nt. Không có sức khỏe, ốm yếu, không chịu đựng được khó khăn. Người yếu đuối. Tình cảm yếu đuối.
nt. Như Yếu đuối.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 3.135.201.139 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập