Hạnh phúc không tạo thành bởi số lượng những gì ta có, mà từ mức độ vui hưởng cuộc sống của chúng ta. (It is not how much we have, but how much we enjoy, that makes happiness.)Charles Spurgeon
Người biết xấu hổ thì mới làm được điều lành. Kẻ không biết xấu hổ chẳng khác chi loài cầm thú.Kinh Lời dạy cuối cùng
Chúng ta sống bằng những gì kiếm được nhưng tạo ra cuộc đời bằng những gì cho đi. (We make a living by what we get, we make a life by what we give. )Winston Churchill
Bạn có biết là những người thành đạt hơn bạn vẫn đang cố gắng nhiều hơn cả bạn?Sưu tầm
Người duy nhất mà bạn nên cố gắng vượt qua chính là bản thân bạn của ngày hôm qua. (The only person you should try to be better than is the person you were yesterday.)Khuyết danh
Chưa từng có ai trở nên nghèo khó vì cho đi những gì mình có. (No-one has ever become poor by giving.)Anne Frank
Điều người khác nghĩ về bạn là bất ổn của họ, đừng nhận lấy về mình. (The opinion which other people have of you is their problem, not yours. )Elisabeth Kubler-Ross
Trời không giúp những ai không tự giúp mình. (Heaven never helps the man who will not act. )Sophocles
Đừng chọn sống an nhàn khi bạn vẫn còn đủ sức vượt qua khó nhọc.Sưu tầm
Hầu hết mọi người đều cho rằng sự thông minh tạo nên một nhà khoa học lớn. Nhưng họ đã lầm, chính nhân cách mới làm nên điều đó. (Most people say that it is the intellect which makes a great scientist. They are wrong: it is character.)Albert Einstein
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: dón »»
nđg. Tóm tắt, rút ngắn lại. Dón kể, dón lại.
pd. Cực qua đó dòng điện từ mạch ngoài vào.
pd. Đơn vị cường độ của dòng điện (ký hiệu A).
nd. Khí cụ đo cường độ dòng điện.
np. Mạnh, nhanh và dồn dập trên phạm vi lớn. Gió ào ạt. Tiến quân ào ạt.
nđg. Lấy dần tiền của kẻ khác một khi một ít. Ăn bòn dòn tay, ăn mày say miếng (tng).
nđg. 1. Dùng tay đè xuống. Ấn nút điện. Ấn đầu hắn xuống.
2. Dồn, nhét vào. Ấn hàng vào bao.
3. Ép phải nhận, phải làm. Ấn việc cho người khác.
nd. Dòng điện có một điện thế cao dùng để kéo những động cơ lớn. Dòng điện ba dây.
nd. Nữ tu sĩ đạo Thiên Chúa, thuộc một dòng tu riêng của Việt Nam.
nd. Thuyền nhỏ nhẹ làm bằng gỗ bách. Chẳng lo thuyền bách lênh đênh giữa dòng (H.H. Qui).
nd. 1. Khoảng đất bồi ở ven sông, ven biển hay giữa dòng nước lớn. Bãi biển. Bãi phù sa.
2. Khoảng đất rộng, phẳng. Bãi sa mạc. Bãi tha ma. Bãi chiến trường.
hđg. Bị thua và bị tiêu diệt. Bị dồn vào thế bại vong.
nd. Bàn dùng để dọn thức ăn. Bộ bàn ăn: đồ cần dùng để dọn thức ăn trên bàn như chén, đĩa, muỗng, nĩa hoặc khăn bàn, khăn ăn.
nđg. Bày tỏ ý kiến dông dài. Thiên hạ bàn tán về một vụ ly dị.
ht. Thuộc dòng bên, không phải dòng chính. Bà con bàng hệ.
nd. Nói chung về dông bão.
hd. Vật quí báu được giữ gìn từ lâu. Những bảo vật của dòng họ.
hd. Máy biến đổi một dòng điện xoay chiều thành một dòng điện xoay chiều khác cũng một tần số nhưng khác hiệu thế.
nđg. Chạy nhanh và nhẹ nhàng. Dòng nước sâu, ngựa nản chân bon (Đ. Th. Điểm).
nd. Bông lấy ở trái bông gạo, chế biến cho sạch để rịt vết thương hoặc dồn nệm v.v...
nđg. Thả cho cuốn theo dòng nước. Bỏ, không kềm chế, săn sóc nữa. Buông trôi công việc.
nIt. 1. To, lớn: Ao sâu nước cả, khôn chài cá (Yên Đổ). Bể cả: biển lớn, biển khơi.
2. Lớn, đứng đầu, trọng hơn cả: Làm quan có mả, kẻ cả có dòng (t.ng). Thợ cả: người thợ đứng đầu trong đám.
3. Gồm hết, tóm hết: Vơ đũa cả nắm, Đã buồn cả ruột, lại dơ cả đời (Ng. Du).
IIp. Ở mức độ cao nhất, vừa nhiều vừa mạnh. Cả tin. Cả ăn cả tiêu.
nđg. Nói dài dòng, lôi thôi. Thầy tu ăn nói cà riềng, Em thưa quan lớn đóng kiềng thầy tu (c.d).
pd. Cực của dụng cụ điện qua đó dòng điện đi ra.
hđg. Sự xuất hiện dòng điện hay điện thế trong một vật dẫn điện khi vật ấy chuyển động trong một từ trường.
nIđg. Trông chừng, coi giữ. Ngày thì canh điếm, tối dồn việc quan (c.d).
IId. Khoảng thì giờ trong đêm, bằng hai giờ: Đêm năm canh, ngày sáu khắc, Thương nhớ chàng không một giấc nào nguôi (c.d). Canh gà: Tiếng gà gáy cầm canh. Tiếng chuông Thiên Mụ, canh gà Thọ Xương (c.d).
hd. Tần số cao. Dòng điện cao tần.
nd. 1. Quả thận.
2. Lưng: Xưa kia kén lấy con dòng, Bây giờ ấm cật no lòng thì thôi (c.d).
3. Lớp vỏ cứng chắc của tre, mây. Rổ đan bằng cật tre.
nđg. Thu xếp, dọn dẹp.
nd. Vật bằng tre, bằng cây, bằng gạch hoặc bằng cốt sắt bắc từ bên này qua bên kia, ngang qua một con sông, dòng suối hay một chỗ đất trũng. Qua cầu than thở cùng cầu, Cầu bao nhiêu nhịp dạ em sầu bấy nhiêu (c.d). Cầu cạn: cầu bắc qua chỗ đất khô trũng. Cầu mống: cầu xây vòng cung như cái mống. Cầu nổi, Cầu phao: cầu đặt trên nhiều phao nổi. Cầu tàu: Nơi ghé tàu để lên xuống hàng hóa.
nd. Tấm ván bắc từ thuyền lên bờ hay vài cây tre bắc qua dòng nước. Bắc cầu noi.
nd. Cầu có thể quay dọc theo chiều dòng nước để tàu thuyền qua lại không vướng. Cũng nói Cầu quây.
nd. 1. Dụng cụ thợ mộc, lưỡi dài và giẹp hơn lưỡi đục: Thợ mộc gõ chàng, thợ hàn gõ thiếc (t.ng).
2. Tiếng gọi người trai trẻ: Chàng tuổi trẻ vốn dòng hào kiệt (Đ. Th. Điểm). Chàng rể. Anh chàng.
3. Tiếng ngày trước vợ gọi chồng hoặc người nữ gọi tình nhân. Chàng về thiếp một theo mây, Con thơ để lại một bầy ai nuôi (c.d).
nIđg. 1. Di chuyển thành dòng. Nước chảy đá mòn (t.ng). Chảy xiết: chảy mạnh.
2. Thoát ra ngoài như nước chảy. Nước mắt chảy như mưa. Máu chảy ruột mềm (t.ng).
3. Tan thành thể lỏng. Chì nấu đã chảy. Nước đá chảy.
IIt. 1. Rỉ nước: Thùng chảy. Nồi chảy.
2. Nói về đồ dệt, hàng lụa khi dùng giãn dài ra: Thứ hàng chảy.
nđg. 1. Bị thiêu hủy do tác động của lửa. Đống trấu cháy âm ỉ. Lửa cháy rực trời.
2. Có cảm giác nóng ran lên. Khát cháy cổ. Lo cháy ruột cháy gan.
3. Trở thành đen sạm do tác động của sức nóng. Da cháy nắng. Mạ bị cháy lá.
4. Đứt mạch điện do dòng điện mạnh quá mức. Bóng đèn cháy. Cháy cầu chi.
nIđg. 1. Nhúng vào. Chấm mực. Trai tơ mà lấy nạ dòng, Còn thua mắm thối, chấm lòng lợn thiu (c.d).
2. Vừa đụng tới. Tóc thề đã chấm ngang vai (Ng. Du).
3. Xét bài văn mà cho điểm: Chấm bài thi.
4. Vẽ, bôi màu. Bức tranh chấm thủy mạc.
5. Kén chọn: Cô Lê, cô Lựu, cô Đào, Chấm ai thì chấm thế nào cho cân (c.d).
IId. Điểm tròn nhỏ: Trong cách ngắt câu phải dùng đến nhiều loại chấm: chấm phẩy, hai chấm v.v...
hd. Cuộn dây mắc xen trên một mạch điện để hạn chế cường độ dòng điện. Chấn lưu dùng cho đèn huỳnh quang.
nd. Loại cây trồng để lấy lá nấu nước uống. Chè chuyên nước nhất, hương dồn khói đôi (Ô. Nh. Hầu). Chè hộp: chè để trong hộp. Chè hột. Chè Huế. Chè Tàu. Chè xanh.
nd. Chè nấu bằng đường trắng với bột nếp hay bột dong riềng, ăn với xôi vò.
hd. Người đứng ra tiếp mời khách và bưng dọn thức ăn: Nữ chiêu đãi viên.
hdg. Làm chạy đều một dòng điện xoay chiều khi biến thành dòng điên một chiều hoặc trái lại mà không phải phân chia mạch điện. Bộ phận chỉnh lưu.
hd. Dòng chính của các đời vua, giềng mối chính của một tôn giáo, chủ nghĩa hay học phái. Phái chính thống.
nđg.1. Nhiều cái để lên nhau. Suối tuôn dòng chảy, núi chồng lớp cao (Nh. Đ. Mai).
2. Xếp món tiền để đưa, để trả. Chồng tiền hụi (họ).
nt.1. Chỉ dây không được thẳng hay quần áo khi mặc vào có những chỗ dồn lại, không thẳng. Dây đàn chùng. Quần chùng áo dài.
2. Vụng, lén: Nói chùng, ăn chùng.
nđg.1. Trao, sớt, chuyển dời, lấy ngầm mang đi. Chuyên của bên chồng.2. Pha trà, rót nước trà từ chén tống sang các chén quân theo lối uống trà cổ truyền. Ấm chuyên. Chè chuyên nước nhất, hương dồn khói đôi (Ng. Du).
hdg.1. Mang chuyển đồ vật nhiều và nặng từ nơi này đến nơi khác. Như Vận chuyển.
2. Vận động để xê dịch. Sức chuyển vận của dòng nước.
nđg. Trưng bày và dọn dẹp khéo léo.
nId. 1. Người mà cha mẹ sinh ra. Còn cha gót đỏ như son, Một mai cha chết gót con như bùn (c.d). Con dại cái mang: con làm điều bậy thì cha mẹ phải gánh chịu. Con cả: con sinh ra đầu tiên. Con cưng: con được cha mẹ chiều chuộng. Con dâu: vợ của con trai mình. Con dòng: con sinh ở gia đình dòng dõi. Con đầu lòng: Như Con cả. Con đẻ: con ruột. Con đỏ: con mới đẻ. Con đỡ đầu: con của người khác mình nhận đỡ đầu. Con hoang: con đẻ ra lúc chưa có chồng chính thức. Con lộn: như Con ranh. Con mọn: con còn nhỏ. Con muộn: con sinh sau khi vợ chồng đã lấy nhau lâu. Con ngoại tình: con đẻ ra do sự chung chạ với người khác chớ không phải vợ chồng. Con nuông: như Con cưng.Con rạ: con đẻ sau đứa con đầu lòng. Con ranh: con đẻ ra thì chết. Con rể: chồng của con gái mình. Con riêng: con đẻ riêng ngoài cuộc hôn phối. Con rơi: con đẻ rồi bỏ rơi không nuôi. Con ruột: con tự mình đẻ ra. Con so: như con đầu lòng. Con thơ: con còn nhỏ. Con thứ: con đẻ ra sau con đầu. Con thừa tự: con nối nghiệp ông cha, con được tài sản cha mẹ để lại. Con trưởng: như Con cả. Con út: con sinh sau chót.
2. Thú vật do con thú mẹ đẻ ra: Sư tử có ba con.
IIlo.1. Tiếng gọi chung động vật: Con dê, con gà.
2. Tiếng gọi chung các vật bất động nhỏ mà ta làm cho động đậy được: Con quay, con đội.
3. Tiếng gọi chung các vật, các loài với ý gay gắt, mỉa mai, trách cứ: Con buôn. Con tạo.
4. Tiếng gọi chung đầy tớ gái hoặc đàn bà bị xem thường. Con sen. Con ở, Con mụ, Con đĩ.
IIIt. Nhỏ bé: Ly con, Bàn con, Xe con.
nd. Con và cháu, lớp sinh sau, dòng dõi
nd. Chỉ dòng nước lên xuống theo thủy triều.
nd. Loại cua nhỏ sống ở ven biển có cuống mắt rất dài. Cua với còng cũng dòng nhà nó (t.ng).
nd. Tiếng mõ dồn dập: Lằn mõ làng xa nghe cốc cốc (Thượng Tân Thị).
nđg. Dồn lại thành nhiều lớp, nhiều nếp đặt chồng lên nhau. Gió to làm bèo cộn lại thành đống.
pd. Bộ phận để mở và khóa dòng điện. Công tắc đèn.
nd. 1. Một trận, một hồi. Một cơn mưa gió nặng nề (Ng. Du). Cơn dông. Cơn điên. Cơn giận. Cơn ho. Cơn sốt.
2. Khoảng thời gian tương đối ngắn của cuộc đời phải trải qua việc không may. Cơn hoạn nạn. Cơn đau yếu.
nd. Củ dong đao cũng gọi Dong riềng.
pd. Tên một nhà vật lý học người Pháp; chỉ đơn vị điện lượng bằng lượng điện chuyển tải trong một giây do dòng điện có cường độ 1 ampe.
nđg. Chuyển động lớp này tiếp theo lớp khác. Cột khói bốc lên cuồn cuộn. Dòng người cuồn cuộn.
nIp. Vì không thể đừng được mà phải làm. Cực chẳng đã hắn phải dọn đi.
IIt. Chỉ miễn cưỡng làm điều không tránh được. Đó là việc cực chẳng đã.
nđg 1 (ht tiếu). Nhếch môi hoặc há miệng lộ vẻ vui hay có một ý tứ gì khác: Chưa nói đã cười, chưa đi đã chạy, thứ người hư thân (t.ng). Cười bả lả: cười muốn giải hòa. Cười bò càng, cười bò kềnh: cười lăn ra. Cười duyên: Cười làm duyên kín đáo. Cười gằn: Cười thành tiếng ngắn để mỉa mai, tỏ sự bực tức. Cười góp: cười theo người khác. Cười gượng: cố giả vờ cười. Cười huề: cười bả lả. Cười khan, cười lạt: cười lấy lệ. Cười khà: cười thành tiếng thích thú. Cười khẩy: cười nhếch mép vẻ khinh thường. Cười khì: cười cố tâm hoặc cười ngu ngốc. Cười khúc khích: cười nho nhỏ và bụm miệng lại làm bộ như không cho nghe. Cười lả lơi, cười lẳng: cười có vẻ cớt nhả, không đứng đắn. Cười mỉm, cười mím chi, cười miếng chi: cười không có tiếng, không mở miệng. Cười mơn: cười lấy lòng. Cười mát: cười nhếch mép tỏ vẻ khinh hay hờn giận. Cười mũi: Cười ngậm miệng, chỉ phát ra vài tiếng ở mũi tỏ ý coi khinh. Cười nịnh: cười giả dối để lấy lòng. Cười nụ: Cười chúm môi lại, không thành tiếng, tỏ sự thích thú một mình hay tỏ tình kín đáo. Cười ngất: cười lớn tiếng từng chuỗi dài, tỏ ý thích thú. Cười nhạt: cười nhếch mép, tỏ ý không bằng lòng hay khinh bỉ. Cười như nắc nẻ (hay Cười nắc nẻ): cười giòn từng tràng như bướm nắc nẻ đập cánh. Cười ồ: nhiều người cùng bật lên tiếng cười to, do thích thú đột ngột hoặc để trêu chọc mua vui. Cười phá: nhiều người cùng bật lên tiếng cười to thành chuỗi dài vì rất thích thú một cách đột ngột. Cười ra nước mắt: Gượng cười trong khi đáng lẽ phải khóc. Cười rộ: nhiều người cùng bật lên tiếng cười to thành một chuỗi dài. Cười ruồi: cười chúm môi, do điều thích thú riêng. Cười sằng sặc (hay Cười sặc): cười thành tràng thoải mái. Cười tình: cười hé miệng để tỏ tình. Cười trừ: cười để tránh phải trả lời. Cười tủm: cười mỉm một cách kín đáo. Cười vỡ bụng: cười to thành chuỗi dài. Cười xòa: cười thành tiếng vui vẻ.
2. Trêu ghẹo, ngạo nghễ: Cười người chớ khá cười lâu, Cười người hôm trước hôm sau người cười (c.d). Cười chê: cười để ngạo. Anh làm chi, cho thiên hạ cười chê, Trai khôn sao dễ dụ, si mê chi gái nạ dòng (c.d). Cười cợt: trêu ghẹo.
hd. Độ mạnh: Cường độ của âm thanh. Cường độ của một dòng điện. Cường độ lao động.
nt. Bằng lời văn kéo dài. Kể lể dài dòng. Bài diễn văn dài dòng. Dài dòng văn tự: lôi thôi nhiều lời quá.
nd. Dòng nước chảy của sông.
ht. Truyền dòng điện: Chất đồng dẫn điện tốt.
nt. Như Dồn dập.
nt. Chuyển động lúc lên lúc xuống, lúc gần lúc xa, lúc tỏ lúc mờ. Ánh lửa dập dờn. Bướm bay dập dờn. Cũng nói Rập rờn.
nth. Chỉ cách viết từ cái này kéo sang cái kia, dài dòng, lan man.
nd. 1. Dây cót nhỏ như sợi tóc trong đồng hồ. Đồng hồ bị rối dây tóc.
2. Dây kim loại nhỏ như sợi tóc trong bóng đèn điện, khi có dòng điện thì phát sáng. Dây tóc bóng đèn bị cháy.
nIđg. Như Nhiếc (mắng).
IId. Loại cá nhỏ ở sông có nhiều vảy (cũng gọi giếc). Cá diếc le te lách giữa dòng (H. X. Hương).
nd. Dòng nước tự nhiên. Tà tà bóng ngả in doành (Ng. H. Tự). Non thẳm doành sâu.
nd. Chỉ Ngân Hà, dải sao giống như một dòng sông bạc trên bầu trời.
nId. Dòng giống. Nối dõi ông cha.
IIđg. 1. Đi theo, bước theo. Dõi gót. Dõi bước theo chân.
2. Chú ý theo sát. Mắt dõi theo người lạ mặt. Lắng tai dõi bước người đi trong đêm.
nđg. Thu xếp gọn ghẽ. Dọn dẹp bàn ghế, nhà cửa.
nt. Vừa vừa, không lớn không nhỏ. Dáng người don don.
nđg. Dọn dẹp để đi nơi khác.
nđg. 1. Đi kèm để trông coi hay đưa đến nơi nào. Dong tù về trại. Dong trâu ra đồng.
2. Nấu kim loại cho chảy ra. Dong đồng. 3. Mở rộng: Dong buồm, dong cờ.
nđ. Loại cây nhỏ, lá lớn thường dùng để gói bánh. Bánh chưng gói lá dong.
nd. 1. Đường nước chảy. Sông Tương nước chảy đôi dòng, Bên thì dòng đục bên thì dòng trong (c.d).
2. Cái gì đi như đường nước, theo một chiều. Dòng điện.
3. Gia đình, họ, tông: Đời xưa kén những con dòng, Đời nay ấm cật no lòng thì thôi (c.d). Con dòng: con nhà gia thế.
4. Chi nhánh trong dòng họ, tôn giáo, trào lưu văn hóa, tư tưởng có sự kế thừa, phát triển liên tục. Dòng Chúa cứu thế. Anh em cùng họ nhưng khác dòng. Dòng văn học hiện thực.
nđg. 1. Buông, thõng một đầu dây. Dòng dây xuống giếng để lấy nước.
2. Kéo đi với một sợi dây. Dòng xe. Dòng thuyền.
nđg. Dựng thẳng lên. Dỏng tai lên mà nghe. Con chó dỏng đuôi sủa.
nđg. Đứng thẳng ngay ngắn. Dứng dõng lên mà xem.
nd. 1. Bù nhìn làm đích để bắn. Bắn dõng.
2. Hạng dân tráng trong làng: Có trát về làng bắt dõng đi làm công ích.
3. Dân nông thôn bị sung vào lính canh phòng thời Pháp thuộc. Lính dõng.
nđg. Làm cho thẳng hàng, cho đúng hướng. dóng hàng cột cho thẳng. dóng hướng.
nd. 1. Đàng sống, trái với đàng lưỡi. Dọng dao.
2. Phần ruột tre hay nứa bên dưới cật. Dọng tre.
nd. Nước mắt ví như hàng ngọc. Dòng châu lã chã.
nt. Chững chạc, mạnh mẽ: Ta bước chân lên dõng dạc đường hoàng (Th. Lữ).
nd. Những người cùng huyết thống gồm các thế hệ kế tiếp nhau. Thiếp là dòng dõi con quan, Thiếp chưa từng chịu cơ hàn nắng mưa (c.d).
tt. Chỉ thân hình hơi nhỏ mà cao. Người dong dỏng cao.
nd. Luồng điện truyền đi trong một vật dẫn điện. Dòng điện xoay chiều. Dòng điện một chiều.
nd. Như Dòng dõi.
nd. Như Dòng dõi.
nd. Chỉ dòng dõi. Chúng nó cùng một dòng máu.
nd. Đường nước: Dòng nước cuộn.
nd. Con sông: Trên dòng sông Cửu Long.
nđg. 1. Dồn, nhét vào cho đầy: Dồi thịt vào trái cà chua. Cũng nói Nhồi.
2. Tung lên liên tiếp nhiều lần. Sóng dồi. Hai tay dồi quả bóng. (Cũng nói Nhồi bóng).
nđg. 1. Thu, gom lại, nhồi nhét vào. Dồn áo quần vào rương. Dồn làm một: gom chung lại. Dồn bông gòn vào gối.
2. Làm cho ngày càng bị thu hẹp phạm vi và khả năng hoạt động đến mức bế tắc. Dồn đối thủ vào một góc. Bị dồn vào chân tường.
3. Tiếp diễn liên tục, nhịp độ ngày càng nhanh hơn. Hỏi dồn. Gà gáy dồn.
nt. Đến kế tiếp rất nhiều lần. Công việc dồn dập làm không hết. Hơi thở dồn dập.
nId. Gió lớn trong lúc chuyển mưa. Trời nổi dông. Mưa dông: mưa có gió lớn.
IIđg. Rời nhanh khỏi nơi nào, đi mãi không ngưng nghỉ. Hắn lên xe dông mất. Dông ngoài đường suốt ngày.
nđg. 1. Tộng, tống, đập mạnh. Dộng cửa ầm ầm. Dộng cừ: đóng cừ xuống.
2. Trở ngược xuống. Dộng đầu xuống đất, trở cẳng lên trời.
np. 1. Dài dòng làm mất thì giờ. Kể lể dông dài.
2. Lông bông, để thời gian trôi qua vô ích. Ăn chơi dông dài. Đi dông dài ngoài phố.
nd. Mưa gió to, chỉ hoàn cảnh khó khăn, dữ dội. Trời nổi dông tố. Cuộc đời dông tố.
pd. Hoa dơn. Như Lay-yơn.
nt. Xanh dờn: xanh lắm hay mét xanh. Mặt xanh dờn. Nước da xanh dờn.
nIđg. Chỉ mặt nước chuyển động, uốn lên, uốn xuống. Mặt hồ dợn sóng.
IId. Làn sóng dợn hay nói chung mặt phẳng có đường nét giống như sóng dợn. Mặt gỗ có nhiều dợn.
nt. Hoảng hốt: Vẻ mặt dớn dác. Cũng nói Nhớn nhác.
nt. Vẻ hung dữ trông đáng sợ. Vẻ mặt dữ tợn. Dòng sông hiền hòa trở nên dữ tợn vào mùa lũ.
nd. Đá do dòng nước chảy lâu ngày làm mòn nhẵn, không còn góc cạnh, kích thước từ khoảng 1 đến 10 cm.
nt.thgt. Quá dài dòng. Bài xã luận đại cà sa.
nl. Kể một việc được chấp nhận để nói đến một việc khác quan trọng hơn. Đành rằng anh bị dồn ép, nhưng không nhất thiết phải làm như vậy.
nd. Củ đao, dong riềng. Bột đao.
nd. Bộ phận dùng để đổi chiều dòng điện trong mạch điện một chiều.
nd. Dụng cụ tre đan hình phên, để chắn ngang dòng nước mà bắt cá. Cấm đăng bắt cá.
nd. Công trình đấp ngang để ngăn dòng nước hoặc để lấy sức nước. Đắp đập làm thủy lợi.
nđg.1. Đánh. Đập cho nó một trận.
2. Làm cho vỡ. Đập chén bát.
3. Vỗ mạnh xuống. Đập bàn la hét.
4. Tác động mạnh. Dòng chữ đỏ đập vào mắt.
5. Vận động co bóp. Tim vẫn còn đập.
6. Gộp chung vào. Lãi đập vào vốn.
nd. Đầu dòng nước, chỗ đê vỡ, chỉ cái thế không tránh khỏi một việc không hay. Chết đầu nước.
hdg. Dồn nước lại, tạo thế để tiêu nước. Khoanh vùng đấu thủy để chống úng.
nd. Đèn chiếu sáng bằng dòng điện.
nd. Tiếng nổ to dồn dập. Tiếng đại bác đì đoành.
nd. Tiếng nổ to, không dồn dập. Súng đì đùng suốt đêm.
dt. 1. Hình thức năng lượng biến ra nhiều hiện tượng như hút vào hoặc đẩy ra, phát ra ánh sáng hoặc sức nóng v.v... Máy phát điện. Đèn điện.
2. Dòng điện. Bắt điện. Cúp điện.
3. Điện báo. Gửi điện mừng.
4. Điện thoại. Gọi điện.
IIđg. Đánh điện báo. Tin tức khắp nơi điện về.
hd. Bộ phận cơ học do dòng điện điều khiển.
hd. Chỗ dòng điện đi vào một vật thể hoặc đi ra.
hdg. Sự phân giải hóa học của một số chất nóng chảy hay hòa tan do tác dụng của dòng điện.
hd. Khí cụ đo cường độ dòng điện.
hd. Bản ghi dao động của não bộ bằng dòng điện.
hdg. Thay đổi thành phần hóa học của một dung dịch khi cho dòng điện môt chiều đi qua dung dịch đó.
hd. Bản ghi hoạt động của tim bằng dòng điện.
hd. Kỹ thuật tạo ra hay ghi lại âm thanh nhờ dòng điện.
hd. Sức cản của vật dẫn điện đối với dòng điện. Điện trở của dây điện.
hd. Hiện tượng liên quan giữa từ trường và dòng điện.
ht. Phân tử rất nhỏ mang âm điện, thành phần cấu tạo của nguyên tử, khi chuyển động tạo thành dòng điện.
hd. Môn học nghiên cứu từ tính của dòng điện và tác dụng của nó.
nđg. Chống lại những tác động không tự điều chỉnh được của dòng sông để giữ điều kiện cho tàu thuyền đi lại và bảo vệ bờ.
nđg. Phân bố lại dung lượng dòng sông cho phù hợp với nhu cầu. Hồ chứa điều tiết dòng sông.
nd. Dò chở khách dọc theo dòng sông.
nd. Đỏ thấy ghê. Mắt sưng to, đỏ dọc. (Cũng nói Đỏ dòng dọc).
nđg.1. Ngã nằm ngay xuống. Bão làm đổ cây cối. Tường đổ. Con trâu bị đổ trong vụ rét.
2. Không còn đứng vững, không tồn tại được nữa. Nội các đổ. Bị lật đổ.
3. Làm cho vật được chứa đựng ra khỏi vật đựng. Làm đổ mực. Đổ thóc vào bồ.
4. Tạo vật rắn bằng cách cho chất dẻo hay chất nhão vào khuôn. Đổ móng xây tường. Đổ bánh đúc.
5. Thoát hoặc làm cho thoát ra ngoài. Mồ hôi đổ như tắm. Đổ máu.
6. Dồn nhiều về một chỗ. Sông đổ ra biển. Thác đổ.
7. Quy cho người khác để giấu trách nhiệm của mình. Đổ tội. Đổ cho hoàn cảnh.
8. Chuyển đột ngột sang trạng thái khác. Trời đổ tối. Đổ đốn.
9. Trở về một phía từ một điểm làm mốc. Các tỉnh từ Phan Thiết đổ vào.
10. Phát ra tiếng, nói về chuông trống. Chuông đổ. Đã đổ lung tung tiếng trống thành (Th. T. Thị).
hdg. Hiện tượng một thể nóng truyền ra một dòng nóng khác khi ở trong một thể nước hoặc thể hơi. Dòng đối lưu.
np. Có vẻ dõng dạc, phách lối. Nói đổng. Chửi đổng.
hd. Cùng đỗ một khoa. Bạn dồng khoa.
ht. Cùng dòng họ. Người đồng tộc.
nđg. Giúp đỡ phần nào trong sinh hoạt. Dọn dẹp đỡ đần cha mẹ.
nđg.1. Nói hay làm cho vui, nói nửa đùa nửa thật. Không phải chuyện đùa.
2. Đẩy đi, dồn lại. Gió đùa sóng biển. Ngọn cỏ gió đùa. Đùa phân để trộn đều với đất.
nđg. Lẳng lơ, chớt nhã. Nạ dòng vớt được trai tơ, Đêm nằm đún đởn như Ngô được vàng (cd).
nIđg.1. Phải đem hết sức lực làm một việc quá nặng. È lưng kéo thuyền đi ngược dòng.
IIp. Mô phỏng tiếng hơi thở như bị nghẹn ở cổ. Gánh nặng quá, thở è è.
nt. Yên ổn, không xao động. Êm đềm trướng rũ, màn che (Ng. Du). Dòng sông êm đềm.
nt. Êm đềm và lặng lẽ. Dòng nước êm lặng.
nd. Dấu gạch ngang, dài bằng hai dấu nổi, dùng để tách riêng ra thành phần chú thích thêm, để ghép thành tổ hợp hai hay nhiều tên riêng, hay đặt ở đầu dòng để viết phân biệt các lời đối thoại, các phần liệt kê. Cũng gọi Gạch dài.
nd. 1.Mụ gạnh: người đàn bà theo chăm sóc, giữ gìn một thiếu nữ, thời xưa.
2. Phụ, thứ, không chính thức. Vợ gạnh. Con gạnh: con khác dòng.
nđg. 1. Dùng hai tay lắc mạnh vật đựng để những hạt to tròn lăn dồn về một phía. Gằn gạo. Gằn đậu xanh.
2. Dằn từng tiếng vì bực tức. Hỏi gằn từng tiếng. Chửi gằn một câu.
nd. Sức mạnh dồn vào một hành động. Lấy hết gân sức vần tảng đá.
nIđg. 1. Có cảm giác khó chịu vì thần kinh bị kích thích mạnh. Ghê mình. Ghê răng.
2. Tởm, gớm, sợ. Miệng hùm chớ sợ, vảy rồng chớ ghê (Nh. Đ. Mai).
IIp. Quá lắm. Ba thu dọn lại một ngày dài ghê (Ng. Du). Xấu ghê: xấu quá.
hd. Sổ chép lai lịch dòng dõi của một họ. Gia phả họ Nguyễn.
hd. 1. Các thế hệ đời trước trong dòng họ về mặt quan hệ trực tiếp đến thân thế và sự nghiệp của một cá nhân. Tìm hiểu gia thế Nguyễn Du.
2. Dòng dõi quyền quý. Con nhà gia thế.
hdg. Tiếp xúc và trao đổi qua lại giữa hai dòng, hai luồng khác nhau. Nơi giao lưu của hai dòng sông. Hàng hóa giao lưu giữa các địa phương. Giao lưu văn hóa giữa hai nước.
hdg. Chảy vào nhau (chỉ hai dòng sông).
nd. Chỉ những khó khăn, tai họa đến dồn dập.
nđg. Dồn sức làm cho các bắp thịt nổi lên và rắn lại. Lên gồng.
hd.1. Dòng sông về miền hạ hạn. Hạ lưu sông Hồng Hà.
2. Chỉ hạng thấp kém trong xã hội. Bọn hạ lưu.
hd. Dòng nước ở biển hay đại dương chảy theo một hướng nhất định.
nd.1. Dãy đường dài. Sắp hàng. Hàng chục: Con số hàng chục. Hàng chữ: dòng chữ.
2. Hạng, bậc, bọn, nhóm, phe. Chẳng trang đài các cũng hàng trâm anh (N. Đ. Chiểu). Hàng chú bác. Ngang hàng.
3. Tập thể người cùng ở một vùng. Hàng phố. Hàng xã.
4. Hàng hóa bày thành dãy để bán. Hàng thịt nguýt hàng cá (tng).
5. Tiệm, chỗ bày hàng hóa để bán. Hàng lụa. Hàng giải khát. Hàng hoa.
6. Hàng hóa. Hàng nhập cảng. Hàng xuất cảng.
7. Đồ tơ lụa trái với đồ vải. Áo hàng, quần hàng.
8. Chỉ số nhiều không xác định. Hàng chồng sách tham khảo. Đợi hàng ngày. Đông đến hàng vạn.
hd. Người đã làm những việc vẻ vang và có chí khí hơn người. Chàng tuổi trẻ vốn dòng hào kiệt (Đ. Th. Điểm).
nd. Lối hát dân gian ở Nghệ Tĩnh, nhịp điệu dồn dập, lời là thơ năm chữ.
nd. Lối hát tuồng có tính cách vui, hoạt động dồn dập, bi hùng theo nội dung lời thơ cổ.
nd. Lối hát lấy giọng điệu dồn dập khi đuổi theo quân giặc.
nt. Khô rũ không còn tươi được. Ruột tằm ngày một héo don (Ng. Du).
nt. Như Héo don. Dặm xa lữ thứ kẻ nào héo hon (H. Cận).
hd. Liên hệ giữa các đời trong một dòng họ.
nt. Không dữ, tốt, hay nhường nhịn. Con người hiền lành. Dòng sông hiền lành.
hId. Dáng, vẻ bề ngoài của một người. Hình dung chải chuốt, áo khăn dịu dàng (Ng. Du). Cũng nói Hình dong.
IIđg. Tưởng tượng hình dáng như có ở trước mắt. Tôi không thể hình dung nổi ngôi nhà mà anh vừa tả.
nđg.1. Làm tan ra trong chất lỏng. Hòa mực vào nước.
2. Lẫn vào nhau đến mức không còn thấy sự phân biệt nữa. Hòa vào trong dòng người.
nd. Vạ, việc rủi. Mang họa. Họa vô đơn chí: tai họa thường hay dồn dập.
hth. Tai họa xảy đến dồn dập.
nd. Thứ cây mọc chùm, lá lớn bằng hai bàn tay, có củ tròn dài, nấu ăn hoặc lấy bột. Cũng gọi Củ dong.
nđg.1. Nói với người khác việc mình muốn biết và muốn người ta trả lời mình.
2.Hỏi gạn: hỏi dồn dập. Hỏi lòng: tự hỏi. Hỏi vặn: như Hỏi gạn.
hd. Dạng phóng điện tự duy trì qua chất khí, dòng phóng điện có cường độ lớn tạo nhiệt độ cao và ánh sáng chói. Nhiệt hồ quang có thể làm nóng chảy mọi chất rắn.
hd. Lá đỏ, lá thắm, chỉ việc mối lái để kết duyên (theo tích Vu Hựu đời Đường nhặt được bài thơ của một cung nữ viết trên lá đỏ thả theo dòng nước từ trong cung chảy ra nên lại đề thơ váo lá thả xuống nước, cung nữ bắt được. Về sau, cung nữ được vua thả ra, Vu Hựu được gặp lại, đem lá thư đỏ mà so để kết duyên cùng nhau).
np. Chỉ hơi thở mạnh, dồn dập. Thở hồng hộc.
hIđg. Chỉ hai dòng sông cùng nhập lại.
IId. Chỗ hai dòng sông nhập lại.
hd. Dòng họ, cùng máu huyết. Cùng huyết thống.
hd. Lính địa phương ở làng xã thời Pháp thuộc. Cũng gọi Hương dõng.
nđg. Kéo đi qua giữa hai vật cứng, kẹp sát để dồn chất lỏng chứa bên trong phải ra ngoài. Ken ruột lợn cho sạch.
nd. Củ dong.
nd. Dong riềng.
nd. Dong riềng.
nt&p. 1. Hãy từ từ đã, đừng làm vội. Chưa biết rõ thì khoan nói. Hãy khoan cho vài ngày.
2. Có nhịp độ âm thanh chẫm rãi, không dồn dập. Tiếng đàn lúc khoan, lúc nhặt.
ht. 1. Nghèo túng cùng cực. Lâm cảnh khốn cùng.
2. Ở vào tình cảnh không có lối thoát. Bị dồn vào thế khốn cùng.
hdg. 1. Bắt đầu hay làm cho bắt đầu hoạt động. Dòng điện khởi động. Thời gian khởi động máy.
2. Làm những động tác nhẹ nhàng trước khi bắt đầu các động tác thể thao. Khởi động trước khi thi đấu.
nd. 1. Dòng nước nhỏ cạn, chảy ra sông hồ.
2. Khoảng sông sâu, lòng chảo. Phải dò cho đến ngọn nguồn lạch sông (Ng. Du).
nIđg. 1. Đi đến chỗ người ở gần hay trong một phạm vi rất gần. Hôm nào rảnh lại tôi chơi. Lại đây tôi hỏi.
2. Đi ngược chiều với chiều vừa đi. Đi đi lại lại trong phòng. Ngoài đường kẻ qua người lại.
3. Di chuyển theo hướng ngược với hướng ban đầu hay theo hướng tập trung ở một nơi. Quay lại chỗ khi nãy. Xe cộ dồn cả lại. Buộc lại với nhau.
4. Chỉ sự thu hẹp, thu nhỏ lại của một hoạt động, quá trình hay sự vật. Co rúm lại. Người quắt lại.
5. Chỉ tính chất ngược lại của quá trình hay hoạt động trước đó. Trả lại không nhận. Chống lại.
6. Chỉ sự lặp lại một họat động. Làm lại bài văn. Nhắc lại để quên. Buộc lại hàng sau xe cho chắc hơn.
7. Chỉ sự lặp đi lặp lại nhiều lần một hành động. Nhắc đi nhắc lại. Đài cứ phát lại bài hát ấy.
8. Kìm lại, không cho mở rộng, không cho phát triển. Giữ lại. Ngưng lại ngay, không nói như thế.
9. Chỉ sự trở về trạng thái cũ. Cây cối lại xanh tươi.
IIp.1. Biểu thị sự tái diễn hay tiếp nối của một hoạt động, một hiện tượng. Trời lại rét. Nó lại biến đâu rồi.
2. Biểu thị tính chất trái với lẽ thường của hoạt động, hiện tượng. Hôm nay lại ngủ muộn. Ai lại thế.
3. Biểu thị sự đối phó. Cãi không lại hắn. Một mình làm không lại mấy miệng ăn.
nd. Con trai trưởng một dòng lang, cai trị một mường thời trước.
hd. Việc và người làm công lao động chân tay đơn giản như dọn dẹp, làm vệ sinh.
nt. Chuyển động êm nhẹ, chậm chạp, không gây ra tiếng động. Dòng sông lặng lờ trôi.
nđg. 1. Run làm rung động cả chân tay. Chân tay run lập cập.
2. Vội vã trong lúc mất bình tĩnh. Lập cập thu dọn đồ đạc.
np. Trong, không một chút gợn bẩn, có thể nhìn suót đến đáy. Nước trong leo lẻo một dòng thông (H. X. Hương).
ht. Qua nhiều thời gian theo dòng lịch sử. Ngôn ngữ học lịch đại. Cách nhìn lịch đại.
np. Tiếng động chạm của đồ vật nặng và cứng. Lịch kịch thu dọn đồ đạc.
nđg.1. Ăn mót, ăn vét. Ăn xong chưa chịu dọn còn ngồi đó liếm láp.
2. Kiếm chác chút ít, một cách hèn hạ, đáng khinh. Lợi dụng cơ hội để liếm láp.
nt. Bị thua trận hay thất bại nặng nề dồn dập. Đánh cho một trận liểng xiểng. Lỗ liểng xiểng.
nt.1. Nhiều đồ đạc khác loại để lộn xộn, không được sắp xếp gọn gàng. Mang theo đủ thứ lỉnh kỉnh.
2. Có nhiều việc lặt vặt khác nhau khiến phải bận rộn liên tục. Lỉnh kỉnh xếp dọn đến khuya.
nđg. 1. Len lách ngược dòng nước để vượt lên.
2. Dùng dao tách ra lớp da thịt dính vào xương. Lóc thịt nạt làm ruốc.
nt. Già yếu mà còn phải làm lụng vất vả. Bà cụ lọm cọm quét dọn suốt ngày.
nt. Kéo dài, chưa giải quyết. Vụ án còn lòng dòng.
nd.1. Khoảng đất hẹp để ra vào một nơi nào. Ra lối cửa sau. Dọn dẹp để lấy lối đi. Không có lối thoát.
2. Cách thức, thói làm. Lối sống giản dị. Lối châm biếm kín đáo.
nt&p.1. Luộm thuộm, không gọn gàng trong cách ăn mặc. Quần áo lôi thôi.
2. Dài dòng, rối ren trong cách diễn đạt. Kể lể lôi thôi.
3. Rắc rối, gây ra nhiều phiền phức. Đừng để xảy ra chuyện lôi thôi.
hdg. Dựa vào điều kiện thuận tiện để làm việc gì hay để mưu lợi riêng. Lợi dụng dòng nước để chạy máy. Lợi dụng chức vụ.
nđg. 1. Cặm cụi thu dọn làm các đồ vật va chạm nhau. Lục đục thu dọn đồ đạc.
2. Có sự bất hòa trong nội bộ. Gia đình có chuyện lục đục. Nội bộ lục đục.
nt. Lúi húi. Lui cui thu dọn đồ đạc.
nt. 1. Cặm cụi một cách vất vả. Bà cụ suốt ngày lụm cụm quét dọn.
2. Như Lom khom. Già lụm cụm.
nd. 1. Dòng chảy theo một chiều. Luồng nước. Luồng gió. Luồng ánh sáng.
2. Đường chuyển động nối tiếp nhau của những vật cùng loại. Luồng cá. Luồng hàng.
3. Dòng tư tưởng, văn hóa. Luồng tư tưởng mới.
nd. Dòng nước sâu ở sông, biển có thể đảm bảo an toàn cho tàu thuyền qua lại. Tìm luồng lạch cho tàu vào cảng.
nt&p. 1. Chỉ cái nhìn thẳng vào, tỏ vẻ bực tức, không thiện cảm. Mắt hắn cứ lừ lừ trông phát sợ. Lừ lừ nhìn vẻ khó chịu.
2. Chỉ dáng điệu lầm lì, chậm chạp. Nó lừ lừ bước vào nhà. Dòng nước lừ lừ trôi.
nt. 1. Chậm chạp và êm ả, tựa như vẫn đứng yên. Dòng sông trôi lững lờ. Mây bay lững lờ.
2. Tỏ vẻ không tha thiết, không dứt khoát. Thái độ lững lờ.
hd. 1. Lượng của nước, của gió, của dòng điện v.v... trong một đơn vị thời gian.
2. Số người vật đi qua hay vận chuyển qua một nơi nào. Lưu lượng xe qua cầu. Lưu lượng người đọc sách ở thư viện.
hd. Tốc độ chảy của dòng chất chảy. Lưu tốc nước lũ.
hId. Lý lẽ đưa ra chỉ cốt để cãi. Dở lý sự ra với nhau làm gì.
IIđg. Nói lý, nói lẽ, chỉ để cãi. Đừng lý sự dài dòng.
nd. 1. Đường máu chảy trong người.
2. Sự đập nhảy của đường máu trong người. Bắt mạch. Chẩn mạch.
3. Đường nước ngầm dưới đất. Mạch nước. Đào giếng đúng mạch.
4. Đường vữa giữa các viên gạch xây. Mạch vữa.
5. Đường tạo thành khi cưa. Lưỡi cưa bị mắc trong mạch.
6. Hệ thống ý được phát triển liên tục thành chuỗi, thành dòng. Mạch văn. Dứt mạch suy nghĩ.
7. Đường nối liên tiếp của khoáng chất. Mạch than. Mạch quặng.
8. Hệ thống các thiết bị điện được nối với nhau bằng những dây dẫn để dòng điện có thể đi qua. Đóng mạch điện. Ngắt mạch. 9. Một thôi dài. Ngủ một mạch đến sáng.
np. Dồn hết tâm trí vào một việc, đến không biét đến xung quanh. Mải chơi. Mải đọc sách không để ý ai vào nhà.
nd. Người mai mối. Đợi lịnh song thân em phải vậy, Song em quyết một lời rồi, anh hãy cậy mai dong (Câu hò Nam Bộ).
nđg. Dồn hết tâm trí vào một việc đến như say mê. Mải mê học tập.
nt. 1. Vượt trội hơn về sức lực, tiềm lực. Đội bóng mạnh. Mạnh vì gạo, bạo vì tiền (tng).
2. Hơn hẳn các mặt khác về tác dụng. Mặt mạnh. Phát huy điểm mạnh, khắc phục các điểm yếu.
3. Có cường độ, mức độ lớn hơn. Rượu mạnh. Gió mạnh. Dòng điện mạnh.
4. Dứt khoát, không e dè, ngần ngại. Bước mạnh chân. Mạnh miệng. Mạnh tay.
5. Không đau yếu. Đau mới mạnh. Gia đình vẫn mạnh.
nd. 1. Đồ dùng để bày thức ăn dọn ra cùng với bát dĩa, thường có một mặt phẳng hình tròn. Mâm thau. Mâm cơm.
2. Tập hợp những người cùng ăn một mâm. Mỗi mâm sáu người.
3. Vật có hình giống chiếc mâm. Mâm của máy quay đĩa. Mâm pháo.
hd. Chế độ gia đình thời đại thị tộc nguyên thủy trong đó dòng dõi, quyền hạn đều thuộc về người mẹ.
nđg. 1. Mê mẩn đi vì được thỏa thích cao độ. Được quà lũ trẻ sướng mê tơi.
2. Choáng váng, không còn biết gì do tác động mạnh dồn dập. Bị đánh một trận mê tơi.
hd. Dòng dõi, con cháu đời sau. Miêu duệ miên trường: dòng dõi kéo dài không dứt.
nd.1. Chỉ một hướng, không có hướng ngược lại. Đường một chiều. Dòng điện một chiều.
2. Chỉ một phía, một mặt, thiếu hẳn những phía khác, mặt khác. Nhận thức một chiều. Đoàn kết một chiều.
nđg. Lướt nhẹ qua, gây cảm giác dễ chịu. Dòng nước mát mơn man làn da.
nd. Mưa to từ trên rừng núi dồn nước xuống miền xuôi làm cho mực nước lên cao, dễ gây ngập lụt.
nd. Đàn bà đã có con và đứng tuổi. Gái tơ mấy chốc sẩy ra nạ dòng (Đ. Th. Điểm).
nt.1. Lòng xao động vì xúc cảm. Thiệt lòng mình cũng nao mao lòng người (Ng. Du).
2. Chỉ nước chảy nhanh mặt nước xao động. Nao nao dòng nước uốn quanh (Ng. Du).
nd. nem làm bằng thịt băm nhỏ trộn với nạc cua bể, với trứng, gói bánh đa mỏng rán vàng dòn. Cũng gọi Chả giò.
nđg. 1. Chuyển từ vị trí thẳng sang ngang hay nằm ngang. Cành cây ngả trên mặt nước. Mặt trời ngả về tây.
2. Chuyển từ thái độ ở giữa sang đứng về một bên. Tầng lớp trung gian ngả theo cách mạng.
3. Thay đổi màu sắc tính chất. Quần áo đã ngả màu. Trời ngả sang hè.
4. Lấy ra và đặt ngửa ra. Ngả mâm dọn bát. Ngả mũ chào.
5.Chất cho đổ xuống hay giết chết. Ngả tre chẻ lạt. Ngả lợn ăn Tết.
6. Cày cấy gieo trồng sau khi thu hoạch vụ trước. Ngả ruộng sau khi gặt. Ngả mạ đúng thời vụ.
nd. 1. Cành nhỏ. Ngành cam.
2. Bộ phận lớn trong dòng họ. Ngành trưởng. Ngành thứ.
3. Đơn vị phân loại sinh học, dưới giới, trên lớp. Ngành động vật có xương sống.
4. Hệ thống cơ quan chuyên môn của nhà nước từ trung ương đến địa phương. Ngành giáo dục.
5. Lĩnh vực hoạt động chuyên môn, khoa học, văn hóa, kinh tế. Ngành toán. Ngành cơ khí.
nId. 1. Dòng họ của mẹ. Bà con bên ngoại. Ông ngoại.
2. Ông ngoại hay bà ngoại (nói tắt lúc xưng gọi). Về thăm ngoại. Cháu lại ngoại bế nào!
3. Mức đã ngoài, nói về số tuổi chẵn hàng chục từ bốn mươi trở đi. Tuổi đã ngoại sáu mươi.
4. Khoa ngoại (nói tắt). Bác sĩ ngoại.
IIt. Do nước ngoài sản xuất. Hàng ngoại. Vải ngoại.
hd. Tiếng trống liên tiếp dồn dập, mỗi nhịp năm tiếng để thúc giục hay báo động khẩn cấp.
nđg. Dồn ứ lại, không lưu thông. Nước ngưng đọng ở chỗ trũng.
nIt. 1. Theo chiều nghịch lại. Bơi thuyền ngược dòng. Ngược gió. Đi ngược trào lưu lịch sử.
2. Phía trái thành mặt, trên thành dưới. Treo ngược bức tranh. Lật ngược tình thế.
3. Dựng đứng lên một cách bình thường. Vách núi dựng ngược. Tóc búi ngược.
4. Thuộc vùng rừng núi phải đi ngược dòng sông mới đến. Miền ngược.
IIđg. Đi lên miền ngược, theo hướng nghịch với thông thường. Ngược Lào Cai. Từ Nam Định ngược Hà Nội.
nd. Không xuôi theo dòng nước. Bơi ngược dòng.
nI.1. Công trình xây dựng có tường, có mái, dùng để ở hay vào việc khác. Nhà ngói. Nhà cao tầng. Nhà kho.
2. Chỗ ở riêng của một gia đình. Nhà ở xa. Dọn nhà đi nơi khác. Mẹ vắng nhà.
3. Tập hợp những người trong gia đình cùng ở một nhà. Nhà có ba người. Nhà nghèo. Nhớ nhà.
4. Tập hợp những vua cùng một dòng họ kế tiếp nhau trị vì. Nhà Trần đã lên thay nhà Lý.
5. Từ chỉ vợ hay chồng mình khi nói với người khác hoặc với chồng dùng để gọi nhau. Nhà tôi đi vắng. Nhà giúp tôi một tay.
6. Từ dùng trong đối thoại để chỉ cá nhân người khác với ý thân mật hay xem thường. Nhà Ngọc mới cho mấy quả cam.Ai cho nhà chị vào đây?
7. Người hoặc những gì coi như thuộc về gia đình mình, tập thể mình. Xa nhà. Rau vườn nhà.
IIt. Chỉ thú vật nuôi trong nhà, phân biệt với thú vật hoang dã. Heo rừng khác với lợn nhà.
hdg. Dạo chơi đây đó, thong dong, thư thả.
nđg. 1. Co chân lại mà cất mình lên vượt qua một khoảng cách. Nhảy qua hàng rào. Nhảy cao. Nhảy sào: lấy cây sào chống mà nhảy.
2. Di chuyển rất nhanh đến một vị trí. Thấy đánh nhau, nhảy vào can.
3. Chuyển đổi sang vấn đề khác. Từ chuyện nọ nhảy sang chuyện kia.
4. Bỏ qua một vị trí để chuyển sang vị trí kế tiếp. Viết nhảy dòng. Học nhảy lớp.
5. Khiêu vũ. Thi nhảy đẹp.
6. Lẹo, giao cấu (nói về thú vật). Bò mới nhảy đực.
7. Sinh thêm cây. Chuối nhảy con.
nđg. Làm những động tác nghệ thuật nhảy và múa. Nhảy múa mừng ngày hòa bình. Những dòng chữ nhảy múa trước mắt.
nt. Được dọn sửa cho sạch sẽ trơn tru. Con đường đã nhẵn nhụi phẳng phiu. Mày râu nhẵn nhụi.
nt. 1. Lung tung, không đâu vào. Viết nhăng nhít mấy dòng.
2. Không đứng đắn. Trai gái nhăng nhít.
nt. 1. Có khoảng cách ngắn hơn so với mức bình thường. Cây tre nhặt mắt.
2. Có nhịp độ âm thanh dồn dập. Nhịp chày giã gạo lúc nhặt lúc khoan.
nt. Chảy thành nhiều dòng (nói về mồ hôi). Mồ hôi nhễ nhại.
hd.1. Điện đo nhiệt năng sinh ra. Nhà máy nhiệt điện.
2. Hiện tượng xuất hiện dòng điện trong một mạch kín. Pin nhiệt điện.
nđg.1. Dồn nhét quá nhiều. Nhồi nhét đầy xe.
2. Bắt đầu óc tiếp nhận quá nhiều kiến thức. Bị nhồi nhét đủ thứ triết lý lỗi thời.
nđg. Nối theo dòng dõi ông cha. Có con nối dõi.
nt. Quá lộ liễu, tự nhiên không biết xấu hổ. Lũ trẻ ở truồng nồng nỗng. Cũng nói Dồng dỗng.
nđg.1. Làm cho bị nóng nhiều và lâu, tựa như nung trong lò. Nắng như nung nấu suốt ngày.
2. Bị thôi thúc, dồn nén ngày càng nhiều trong một mong muốn, một tình cảm. Nỗi buồn ngày đêm nung nấu ruột gan. Nung nấu một hoài bão.
nIđg.1. Cho ăn uống, chăm sóc để duy trì và phát triển cuộc sống. Nuôi con. Nghề nuôi ong. Công tác nuôi quân.
2. Giữ gìn chăm sóc để cho tồn tại, phát triển. Nuôi tóc cho dài. Nuôi chí lớn.
IIt. Vì sự nuôi nấng, coi như ruột thịt mặc dầu không cùng dòng máu. Con nuôi. Cha mẹ nuôi.
nd. Dòng nước chảy cuốn tròn thành xoáy.
np. Lớp lớp dồn dập tới mạnh mẽ. Tiến công ồ ạt. Làm ồ ạt, không có kế hoạch.
nt. Tiếng ồn dồn dập của nước chảy mạnh. Tiếng ồ ồ của nước đổ từ các khe núi.
hd.1. Hiện tượng sóng chỉ có một dao động.
2. Sự giảm cường độ dòng điện khi đi qua một bình điện phân hay một chiếc pin.
3. Sự tách riêng của điện tích dương và điện tích âm trong một chất điện môi.
pd. Dụng cụ để cắm vào ổ cắm nối dòng điện với đồ dùng điện.
hdg.1. Cho dòng điện chạy ra. Ắc quy phóng điện.
2. Phát ra dòng điện mạnh trong một môi trường. Phóng điện trong khí kém.
hd. Hệ thống các đời trong một dòng họ.
hd. Chế độ gia đình thời đại thị tộc nguyên thủy, trong đó quyền thừa kế của cải và tên họ thuộc dòng của người cha.
nđg. Quét và dọn, dọn dẹp cho sạch. Quét dọn nhà cửa.
nId. 1. Nơi gia đình, dòng họ đã nhiều đời làm ăn, sinh sống. Về thăm quê. Chính quê ở tỉnh ấy.
2. Nông thôn, nơi có đồng ruộng, làng mạc. Dân quê. Ở quê ra tỉnh.IIt. Có tính chất phác, mộc mạc. Cách ăn mặc còn hơi quê.
nd. Hàng cây cắm giữa dòng nước để đóng đáy bắt cá.
nIt. 1. Có cảm giác khó chịu ở da như khi bị phỏng (bỏng). Mưa rát mặt. Nói rát cổ họng.
2. Có tác dụng làm cho rát. Nắng rát. Bãi cát nóng rát.
IIp. Dữ dội và dồn dập. Bắn rát. Nợ đòi rát quá.
nt&p. Chỉ tiếng chân bước của cả một đoàn người theo nhịp đều và nhanh, mạnh, dồn dập. Kéo nhau đi rầm rập. Xe chạy rầm rập.
nt.x.Dập dờn.
nđg. Chảy thành dòng, thành vết. Nước mắt tuôn ròng. Nước mưa chảy ròng trên mặt.
nt. Sáng đẹp về vật chất hay về tinh thần. Vẻ đẹp rỡ ràng. Những người con làm rỡ ràng dòng họ.
nđg. Chỉ máu hay nước mắt ứa ra một ít chưa thành giọt, thành dòng. Vết thương rớm máu. Cảm động đến rớm nước mắt.
nđg.1. Rung lên bất ngờ, do tác động mạnh đột ngột. Mìn nổ, mặt đất rùng lên.
2. Lắc nhẹ làm cho vật nhẹ chứa đựng bên trong dồn vào giữa. Rùng sàng gạo lấy thóc ra.
nt. Có quan hệ cùng máu mủ, cùng dòng họ hay thân thiết như cùng máu mủ. Đồng bào ruột thịt.
nt. Dài dòng, nhiều chỗ thừa. Rườm lời. Nói rườm tai.
nt.1. Rậm rạp. Cây cối rườm rà.
2. Không rõ ràng, dài dòng. Văn rườm rà.
nd. Tiếng nổ rền trên bầu trời khi có dông. Sấm rền. Vỗ tay như sấm dậy.
nt. Chỉ tiếng mạnh, dồn dập, như tiếng mưa to. Tiếng chân sầm sập trên cầu thang gỗ. Tiếng mưa sầm sập.
nđg.1. Dọn, sắp sửa. Soạn áo quần để đi xa.
2. Viết, đặt ra. Soạn sách.Soạn kịch.
nd. Dòng nước tự nhiên, tương đối lớn, chảy thường xuyên trên mặt đất. Sông có khúc, người có lúc (tng).
hIđg. Tích lũy, dồn góp lại. Tài sản do ông cha súc tích.
IIt.1. Chứa nhiều tài nguyên, của cải. Mỏ khoáng sản súc tích.
2. Nội dung phong phú trong hình thức ngắn gọn. Tục ngữ có nội dung súc tích.
nd. Dòng nước tự nhiên ở miền đồi núi, chảy thường xuyên do nước mưa hay nước ngầm chảy ra ngoài mặt đất. Nước suối. Suối nước nóng.
nd. Sức dồn ép, sự cưỡng ép bằng sức mạnh. Bị sức ép của bom. Gây sức ép chính trị.
nt. Phồng to lên do máu dồn đến chỗ bị chấn thương hay viêm. Vết thương sưng tẩy. Khóc sưng cả mắt.
nt. Im bặt, không nói được như họng bị tắc nghẽn. Bị hỏi dồn, tắc họng, không nói được câu nào.
nd. Thế võ đứng chùng xuống và dồn lực vào hai chân. Xuống tấn.
nđg. Dồn, đẩy về một phía. Bị tấn vào mọt góc.
hd. Số chu kỳ của một chuyển động liên tiếp tuần hoàn trong một giây. Tần số của dòng điện xoay chiều.
ht. Tập trung, dồn quyền hành vào một nơi. Chế độ phong kiến tập quyền.
hdg.1. Dồn vào một chỗ, một điểm. Tập trung hỏa lực.
2. Dồn sức hoạt động vào một việc. Hội nghị tập trung thảo luận một vấn đề.
nIt. Chỉ nước bắn ra tứ phía.
IIp. Chỉ sự mắng chửi dồn dập, tới tấp. Mắng té tát một chập.
nd. Chỗ dòng nước chảy vượt qua một vách đá cao chắn ngang. Lên thác xuống ghềnh. Dòng thác người.
hd. Những người bà con trong cùng một dòng họ.
hd. Kính có tính cách làm cho ánh sáng dồn lại hoặc lệch ra đều. Thấu kính hội tụ.
nd. Người học tu ở nhà dòng đạo Thiên Chúa.
hd. Nhà dòng dõi quý tộc thời phong kiến.
nđg. Thở mạnh, dồn dập, vì quá mệt sau một công việc nặng nhọc. Khiêng nặng quá ngồi thở dốc một hồi.
hd. Trạng thái của khí quyển về nắng mưa, dông gió, nóng lạnh vào một thời gian nhất định. Dự báo thời tiết hằng ngày.
nđg. Thu xếp, dọn dẹp cho có ngăn nắp. Thu dọn nhà cửa.
nd&đg. Thù sâu sắc. Xóa bỏ thù hằn giữa hai dòng họ.
nđg.1. Thu dọn, vén lại ngăn nắp. Thu vén dụng cụ để nghỉ.
2. Góp nhặt để xây dựng. Chỉ biết thu vén cho bản thân.
ht. Dòng giống nguyên vẹn, không lai tạp. Lợn thuần chủng.
np. Mô phỏng tiếng trống dồn dập. Thùng thùng trống đánh ngũ liên (cd).
hdg.1. Giảng giải về giáo lý, về đạo lý.
2. Giảng giải dài dòng, với những lý lẽ xa vời. Thuyết giáo về lý tưởng sống.
hdg. Dùng lý luận thuần túy để giảng giải về một vấn đề. Thuyết lý dài dòng.
hd. Nhà dòng dõi có học.
hd.1. Đoạn sông ở gần nguồn, ở phía trên theo hướng dòng chảy. Thượng lưu sông Cửu Long.
2. Tầng lớp được coi là cao sang nhất trong xã hội thời trước. Giới thượng lưu.
nt. Có vẻ dong dỏng cao và yểu điệu. Dưới đào đường có bóng người thướt tha. (Ng. Du).
nđg. Dồn chứa từng ít một cho thành lượng đáng kể. Của cải tích lại từ nhiều năm. Nỗi đau khổ như tích lại trong lòng.
hdg. Dồn lại tập trung vào một nơi. Hơi nước tích tụ thành mây.
nId. Tiên và rồng.
II. Con cháu tiên rồng: người Việt Nam (tự cho là dòng dõi của các bậc tiên, vua rồng).
hd. Nhịp điệu của âm nhạc. Bản nhạc có tiết tấu dồn dâp, mạnh mẽ.
nt.1. Có màu do xanh và đỏ hợp thành, như màu quả cà dái dê. Mực tím.
2. Có màu tím thẫm do máu bị dồn ứ. Ngã tím đầu gối. Giận tím mặt.
nd.1. Người được coi là người đầu tiên lập ra một dòng họ. Giỗ tổ. Nhà thờ tổ.
2. Người sáng lập, gầy dựng ra một nghề. Ông tổ nghề rèn. Bàn thờ tổ của đoàn hát bội.
nd. Gió mạnh đổi chiều đột ngột trong cơn dông. Trời nổi cơn tố.
hd. Sách ghi chép lai lich của một dòng họ, thân thế và sự nghiệp của mỗi người trong họ theo thứ tự các đời.
hd. Người đàn ông trưởng của ngành, trưởng một dòng họ.
hd. Nhánh nhỏ trong một dòng họ.
hd. Dòng họ nhà vua.
nd. Dòng dõi. Con nhà tông, chẳng giống lông cũng giống cánh (tng).
hd. Lính dõng ở tổng. Tháp canh tổng dũng.
hd. Nhà thờ họ, chỉ dòng họ. Nối dõi tông đường.
hd. Dòng họ. Làm rạng rỡ tông môn.
hd.1. Gốc tích dòng họ. Không ai biết tông tích, quê quán.
2. Như Tung tích. Bị lộ tông tích.
hd. Quét dọn, làm vệ sinh chung ở một chỗ cùng một lúc. Tổng vệ sinh hằng tuần khu vực nhà ở.
nId. Đồ dùng gồm một miếng gỗ tra vào cán dài để san bằng hay dồn thúc lại thành đống. Cũng gọi Bàn trang.
IIđg. San đều bằng cái trang. Trang thóc.
ht&p. Lời lẽ rất dài dòng (như sông dài biển rộng). Bài viết tràng giang đại hải. Nói tràng giang đại hải.
nđg. Dồn mọi công việc, đổ mọi trách nhiệm cho một người.
hđg. Giữ gìn phòng ngự. Trấn ngự dòng sông.
nt. Chỉ tình thế bị dồn ép từ cả hai phía đối lập, làm thế này không được mà làm trái lại cũng không xong, rất khó xử.
hId. 1. Lý luận triết học. Triết lý Nho giáo.
2. Quan niệm chung về những vấn đề nhân sinh và xã hội. Triết lý bi quan yếm thế.
IIđg. Thuyết lý về những vấn đề nhân sinh và xã hội. Ông ấy hay triết lý dài dòng về những vấn đề tầm thường.
hd. Thời gian trị vì của một ông vua hay một dòng vua. Triều đại nhà Trần.
nt. Trong sạch và có tác dụng tốt đối với con người. Không khí ban mai trong lành. Dòng nước suối trong lành.
nIđg.1. Di chuyển tự nhiên theo dòng nước. Khúc gỗ trôi trên sông.
2. Di chuyển tự nhiên theo một hướng nhất định.
3. Qua đi, ngoài sự để ý của con người. Ngày tháng trôi đi.
IIp. Xong xuôi một cách thuận lợi. Giao việc gì nó cũng làm trôi hết. Nuốt không trôi khoản tiền đó.
nt.1. Không biến đổi hình thái, hình dung trước tác động bên ngoài. Trơ như đá. Cây cổ thụ đứng trơ trong bão táp.
2. Không hay khó tác dụng hóa học với chất khác. Khí trơ.
3. Tỏ ra không hổ thẹn trước sự chê bai. Mặt trơ ra như mặt thớt.
4. Lộ trần ra, phơi ra. Ngôi nhà nằm trơ giữa đồi trrọc.
5. Chỉ lẻ loi một mình. Đồ đạc dọn đi hết, chỉ còn trơ mấy chiếc ghế.
6. Sượng mặt vì quá khác lạ với những người chung quanh. Giữa toàn những người lạ, thấy trơ lắm. Ăn mặc thế này trông trơ lắm.
7. Chỉ quả có hạt to, cùi mỏng và dính vào hạt. Nhãn trơ.
8. Cùn, mòn đến không còn tác dụng. Dao trơ. Líp trơ.
hdg. Dồn ép, tác động mạnh đến tinh thần, buộc phải nhận. Bị truy hỏi, truy bức.
hd. Quan hệ họ hàng theo dòng thẳng, từ ông, cha đến con, cháu.
nt. Dồn dập rất nhiều. Công việc túi bụi.
nđg. Xúm nhau lại, dồn sát vào nhau trên một khoảng hẹp. Đám người túm tụm trước cửa.
nđg.1. Di chuyển từ trong ra thành dòng, thành luồng, nhiều và liên tục. Nước suối tuôn ra. Mồ hôi tuôn ròng ròng.
2. Đưa ra, cho ra liên tục. Tuôn ra những lời thô bỉ.
nđg. Tuôn mạnh. Dòng người tuốn về các ngã.
ht. Không có kẻ nối dòng về sau.
hdg. Sự xuất hiện dòng điện cảm ứng trên một mạch do sự biến thiên của chính dòng điện trên mạch ấy gây ra.
hd. Đặc tính hút sắt và một số kim loại và hút hay đẩy dây dẫn có dòng điện chạy qua.
nđg.1. Dồn ứ lại. Máu uất.
2. Buồn, tức cố nén lại trong lòng. Uất lên tận cổ. Tài cao, phận thấp, chí khí uất (Tản Đà).
hd. Hận thù dồn lại lâu ngày. Lòng đầy uất hận.
nđg.1. Đùn lên thành lớp dày đặc. Cột khói ùn lên.
2. Dồn, đọng lại thành khối lớn. Công việc cuối năm ùn lên.
3. Đùn, đẩy cho người khác. Ùn việc cho nhau.
nđg. Uốn cong và lượn qua lượn lại. Dòng sông uốn lượn.
nđg.1. Dồn tắc lại một chỗ. Nước ứ lại dềnh lên.
2. Không còn chỗ chứa thêm nữa. Chiếc xe ca ứ khách.
3. Như Ứa. Vết thương ứ máu.
nđg. Dồn tắc lại một chỗ. Hàng ứ đọng trong kho.
np.1. Ăn chỉ toàn thức ăn, không kèm theo cơm. Ăn vã rau.
2. Đi bộ trên đường dài, không dùng xe cộ gì. Đi vã hàng chục cây số.
3. Nói dài dòng, không có nội dung, không mục đích thiết thực. Nói chuyện vã suốt đêm.
hdg.1. Mang chuyển đồ vật nặng, nhiều, từ nơi này đến nơi khác tương đối xa bằng phương tiện chuyên chở. Vận chuyển hàng.
2. Vận động để tự di chuyển. Sức vận chuyển của dòng nước.
nđg.1. Thu gom phần buông xuống sang một bên hay lên trên. Vén mành bước vào. Vén quần lội qua sông.
2. Dồn gọn lại vào một chỗ. Vén đống thóc.
np. Vòng quanh, không đi thẳng vào vấn đề. Nói vòng vo, dài dòng.
hp. Nhiều và dồn dập, liên tục. Súng bắn vô hồi kỳ trận.
hd. Gia đình thuộc dòng vua.
nđg. Làm cho sạch bằng cách giữ trong nước, hay cho dòng nước mạnh chảy qua. Xả quần áo.
nđg. Sắp xếp, thu dọn cho gọn gàng. Xếp dọn đồ đạc.
nđg.1. Chà mạnh. Pháo xiết. Xiết que diêm lên vỏ diêm.
2. Chỉ nước chảy mạnh. Dòng nước xiết.
nIđg.1. Làm cho ăn sâu vào theo đường vòng tròn. Mũi khoan xoáy vào lòng đất.
2. Làm cho nắp đậy xoay theo đường tròn để đóng hay mở. Xoáy nắp bút máy.
3. Vừa xoay tròn quanh mình vừa di chuyển mạnh. Dòng nước xoáy.
4. Làm thành đường cuộn vòng và hẹp quanh một vị trí. Tóc xoáy từng đám.
5. Tập trung đi sâu vào. Xoáy vào vấn đề chính.
IId.1. Chỗ nước chảy cuộn tròn. Xoáy nước.
2. Khoáy. Xoáy tóc.
nđg. Hủy hoại dần đất, đá do tác dụng của dòng nước chảy. Tác dụng xói mòn của dòng sông.
nđg.1. Đẩy mạnh cho ngã, đổ. Xô cửa bước vào. Xô nhau bỏ chạy.
2. Làm cho bị dồn về một phía. Gió xô bèo vào một chỗ.
3. Cùng nhau kéo đến rất đông cùng một lúc. Xô lại hỏi chuyện. Đổ xô lại.
nđg.1. Xô nhau, đẩy nhau. Đám người nhốn nháo, xô đẩy chen lấn.
2. Dồn vào, đưa vào một cảnh ngộ không tốt. Xô đẩy vào con đường trụy lạc.
nđg.1. Đưa tay qua lại tỏ thái độ khước từ hay ra hiệu bảo thôi đi. Xua tay ra hiệu im lặng.
2. Làm động tác đuổi đi hay đuổi dồn về một phía. Xua muỗi. Xua gà vào chuồng.
3. Đẩy đi, làm tan đi. Xua tan bóng tối.
nd. Dòng điện xuất hiện đột ngột trong thời gian ngắn. Ra đa phát ra nhiều xung điện để thăm dò mục tiêu.
nIt.1. Thuận chiều, thuận dòng. Gió xuôi. Thuyền xuôi theo dòng nước.
2. Ổn thỏa, không vướng mắc. Công việc chắc xuôi. Tình hình nghe không xuôi lắm.
3. Ở đồng bằng ven biển phía có thể xuôi dòng sông mà đến. Từ miền xuôi lên miền ngược.
IIđg. 1. Đi về phía miền xuôi hay theo một hướng được coi là chiều xuôi. Tàu Hà Nội xuôi Nam Định.
2. Chịu đổi ý, nghe theo. Nghe chừng anh ta cũng đã xuôi.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 3.14.86.70 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập