Cỏ làm hại ruộng vườn, tham làm hại người đời. Bố thí người ly tham, do vậy được quả lớn.Kinh Pháp Cú (Kệ số 356)
Bạn nhận biết được tình yêu khi tất cả những gì bạn muốn là mang đến niềm vui cho người mình yêu, ngay cả khi bạn không hiện diện trong niềm vui ấy. (You know it's love when all you want is that person to be happy, even if you're not part of their happiness.)Julia Roberts
Kẻ thù hại kẻ thù, oan gia hại oan gia, không bằng tâm hướng tà, gây ác cho tự thân.Kinh Pháp Cú (Kệ số 42)
Không có ai là vô dụng trong thế giới này khi làm nhẹ bớt đi gánh nặng của người khác. (No one is useless in this world who lightens the burdens of another. )Charles Dickens
Thành công là khi bạn đứng dậy nhiều hơn số lần vấp ngã. (Success is falling nine times and getting up ten.)Jon Bon Jovi
Chúng ta không học đi bằng những quy tắc mà bằng cách bước đi và vấp ngã. (You don't learn to walk by following rules. You learn by doing, and by falling over. )Richard Branson
Yếu tố của thành công là cho dù đi từ thất bại này sang thất bại khác vẫn không đánh mất sự nhiệt tình. (Success consists of going from failure to failure without loss of enthusiasm.)Winston Churchill
Không trên trời, giữa biển, không lánh vào động núi, không chỗ nào trên đời, trốn được quả ác nghiệp.Kinh Pháp cú (Kệ số 127)
Sự toàn thiện không thể đạt đến, nhưng nếu hướng theo sự toàn thiện, ta sẽ có được sự tuyệt vời. (Perfection is not attainable, but if we chase perfection we can catch excellence.)Vince Lombardi
Cho dù người ta có tin vào tôn giáo hay không, có tin vào sự tái sinh hay không, thì ai ai cũng đều phải trân trọng lòng tốt và tâm từ bi. (Whether one believes in a religion or not, and whether one believes in rebirth or not, there isn't anyone who doesn't appreciate kindness and compassion.)Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: chân »»
nd. 1. Một bộ phận trong thân thể dùng để đi, đứng, chạy (có nơi phát âm là chơn hoặc chưn). Chân lấm tay bùn.
2. Phần ở dưới cuối cùng của vật gì để giữ vững vật ấy cho khỏi ngả. Dù ai nói ngả nói nghiêng, Thì ta cũng vững như kiềng ba chân (c.d). Chân máy ảnh: chân để dựng máy ảnh mà chụp. Chân đèn. Chân tường. Chân núi. Chân răng.
3. Địa vị, phần, chỗ. Có chân trong hội. Xin một chân thư ký.
nd. 1. Con trai cùng cha mẹ hay cùng một cha hay một mẹ đẻ trước. Anh em như thể tay chân (tng).
2. Trong một họ, dù nội dù ngoại cùng một hàng, bề trên thì gọi là anh. Anh em con cô con cậu. Anh em thúc bá. Anh chồng. Anh họ. Anh nuôi. Anh rể. Anh ruột. Anh vợ.
3. Cách gọi người dưng, hơn tuổi, hay bạn bè gọi nhau. Anh em bốn bể là nhà. Người dưng khác họ cũng là anh em (cd).
4. Tiếng vợ gọi chồng hoặc chồng tự xưng với vợ. Anh về gánh gạch Bát Tràng, xây hồ bán nguyệt cho nàng rửa chân (cd).
5. Tiếng thân yêu của con gái gọi con trai hay con trai tự xưng với con gái. Anh nhớ tiếng, anh nhớ hình, anh nhớ ảnh, Anh nhớ em, anh nhớ lắm, em ơi ! (X. Diệu).
6. Tiếng gọi người lạ, không cho là quan trọng lắm. Anh thợ nề. Anh chàng. Anh nọ, anh kia v.v...
nđg.1. Nhận tiền của kẻ đút lót. Hắn không chịu ăn tiền.
2. Chắc chắn thành công. Làm như thế, nhất định phải ăn tiền.
hd. Lòng thương yêu đầm thắm giữa trai gái. Còn nhiều ân ái chan chan (Ng. Du).
hđg. Phép dùng từ dựa trên sự so sánh ngầm. Nói ánh sáng chân lý là dùng lối ẩn dụ.
ns.1. Hai với một: Ba thu đọng lại, một ngày dài ghê (Ng. Du). Ba chân bốn cẳng: mau lẹ. Ba chìm, bảy nổi: lên xuống không thường. Bảy nổi ba chìm với nước non (H. X. Hương). Ba chớp ba nhoáng: vô ý, không cẩn thận. Ba cọc ba đồng: ít oi nhất định, không có thêm bổng ngoại. Tiền lương ba cọc ba đồng. Ba lừa bảy lọc: chọn kỹ lưỡng.
2. Thứ ba: Anh Ba, anh Tư.
nId. Phần xác còn lại sau khi đã lấy hết nước cốt. Bã trầu. Theo voi ăn bã (tng).
IIt. Rời, nhạt nhẽo, như chỉ là cái bã còn lại. Giò đã bã. 2. Mệt mỏi đến như chân tay rã rời. Mệt bã cả người.
nd. Yêu quái hiện hình làm bà già mặt mũi khiến ghê sợ. Cũng gọi Chằn tinh.
nt. Mỏi mệt đến mức có cảm giác các bộ phận của cơ thể như rã rời. Bải hoải chân tay.
hđg. Xuất thải ra ngoài. Da sạch mới bài tiết được ở các lỗ chân lông.
nd. 1. Đồ dùng thường bằng gỗ, có mặt phẳng và bốn chân, để bày đồ đạc, thức ăn hay làm việc. Bàn viết. Bàn ăn.
2. Đồ dùng như cái bàn, không có chân và nhỏ hơn. Bàn cờ. Bàn tính.
3. Nói chung cái gì nhỏ có mặt phẳng. Bàn toán. Bàn ủi. Bàn ép.
nd. 1. Phần nhỏ có mặt phẳng ở trong xe đạp, khung cửi v.v... dùng để đạp chân lên.
2. Chỗ dựa để đi lên một chỗ cao hơn hoặc làm một việc khác lợi hơn. Hắn dùng địa vị ấy làm bàn đạp để tiến lên hàng giám đốc.
nd. Phần ở đầu cánh tay để cầm nắm, sờ mó v.v... thường được coi là biểu tượng của lao động chân tay. Bàn tay và khối óc của con người.
nđg1. Làm thành một lớp che chắn chung quanh. Lũy tre bao quanh nhà.
2. Lãnh làm toàn bộ một công việc. Bao cung cấp nguyên vật liệu cho nhà máy. Thuê bao.
3. Trả thay hay cấp toàn bộ chi phí. Bao một chầu nhậu. Bao bạn xem ca nhạc.
nIt. 1. Sắc, cắt dễ.
2. Dễ bắt lửa, dễ cháy. Lửa gần rơm lâu ngày cũng bén (tng).
3. Ưa, hợp nhau. Cành hoa vườn thúy duyên còn bén (Ng. Du).
4. Chạm tới, sát bên. chân không bén đất. Theo bén gót.
nd. Tình ái chan chứa như bể. Sá chi chút phận bèo mây, Làm cho bể ái khi đầy khi vơi (Ng. Du).
hđg. Đóng cửa ải, không giao thiệp với nước ngoài. Bế quan tỏa cảng là đóng cửa ải và chận hải cảng (không giao thiệp với nước ngoài).
hd. Tấm chắn gió, nói chung để che đỡ ở ohía trước.
nd. Động vật chân đốt có hai càng to, bụng dài, có nọc độc, đốt rất đau.
nđg. Buộc chân. Không làm theo ý mình được. Bị bó chân bó cẳng ở nhà.
nd. Loại bọ hai chân trước cao như hai cái càng, trên đầu có cái chụp như cái nón, thân mình màu lục.
nđg. Chạy nhanh và nhẹ nhàng. Dòng nước sâu, ngựa nản chân bon (Đ. Th. Điểm).
nId. 1. Phần tối do một vật đục chận mất ánh sáng. Người xinh cái bóng cũng xinh.
2. Hình soi vào gương, vào mặt sáng phẳng mà phản chiếu ra. Nhìn bóng mình trong gương.
3. Hình. Chụp bóng, chiếu bóng.
4. Ánh sáng. Bóng trăng đã xế hoa lê lại gần (Ng. Du).
5. Người có hồn người chết hay ma quỷ, thần linh nhập vào theo mê tín. Ngồi bóng. Đồng bóng.
6. Vật tròn trống, thổi phồng hơi dùng để chơi. Đá bóng.IIt. 1. Hiểu ra xa như cái bóng của nghĩa chính. Nghĩa bóng.
2. Nhẵn, láng. Đầu chải bóng. Mặt trơ trán bóng.
IIt. 1. Hiểu ra xa như cái bóng của nghĩa chính. Nghĩa bóng.
2. Nhẵn, láng. Đầu chải bóng. Mặt trơ trán bóng.
nd. Môn thể thao người chơi chia làm hai đội dùng chân hoặc đầu đưa bóng vào khung thành của đối phương. Cầu thủ bóng đá.
nId1. Dáng cách, dáng vẻ: Làm bộ.
2. Vật cùng một hạng, một loại và phải gồm theo như nhau: Bộ bài, Bộ ván, Bộ chữ in, Bộ râu, Bộ xương, Bộ quần áo.
3. Một số bộ phận của máy hay khí cụ thiết bị có công dụng chức năng nhất định. Bộ khuếch đại âm thanh, Bộ giảm chấn cửa ô-tô.
4. Đơn vị phân loại sinh học dưới lớp, trên họ. Bộ rùa thuộc lớp bò sát.
5. Nhóm phân loại chữ Hán, dựa trên phần chính của ý nghĩa. Chữ “đả”, chữ “phù” thuộc bộ “thủ”. Chữ “hãn” chữ “giang” thuộc bộ “thủy”.
IIp Hình như, có vẻ như: Bộ mầy muốn chết sao mà làm như thế.
hd. Số có thể chia chẵn cho một số khác: 9 là bội số của 3,Bội số chung: bội số của nhiều số.
nđg. 1. Lấy mái chèo ấn vào nước để đẩy thuyền đi. Bơi Đăm rước Giá hội Thầy, Vui thì vui vậy, chẳng tày Giã-La (c.d). Bơi Đăm: bơi trải, bơi thuyền ở làng Đăm (tỉnh Hà Đông).
2. Lấy tay chân đạp trong nước đưa mình đi.
nđg. 1. Muốn, không nhịn được. Buồn nôn. Buồn ngủ.
2. Muốn (dùng với ý phủ định). Chán không buồn làm. Không ai buồn nhắc đến.
nt. Buồn và chán nản.
Iđg. Dời chân, đi: Kiệu phu bước nhặt, bước khoan (Nh. Đ. Mai).
IId.1. Khoảng giữa chân trước và chân sau khi đi. Thềm hoa một bước, lệ hoa mấy hàng (Ng. Du).
2. Cảnh ngộ. Hôm nay tạm nghỉ bước gian nan (Thế Lữ).
nd. Đồ dùng bằng gỗ hoặc bằng tre gồm hai cây dài, ở giữa mỗi cây có đóng một cái bậc đứng, người ta để hai chân lên hai bậc ấy, nhích cây mà đi.
dt. Đường cái, đường lớn: Đường cái là đường cái quan, chân em ra chợ làm tan chợ rồi (c.d).
hd. Trồng tỉa và chăn nuôi.
ad. Người chăn bò ở Bắc Mỹ, chỉ một hạng thanh niên du đãng mang một tâm trạng liều lĩnh và phá quấy sau thế chiến thứ hai.
nđg. Vào cuộc. Gái chửa hoang, ngàn quan chẳng cáp (t.ng), Cáp chạn gà đá.
nId. Mép, vành viền. Cạp rỗ. Cạp chiếu, Cạp quần.
IIđg. 1. Cặp mép hoặc viền với một cái vành cho khỏi xơ, khỏi sứt. Cạp rổ, Cạp bờ ao, Cạp chân đê.
2. Cắn lần lần với răng: Cạp bắp.
nd. chân người và súc vật: Trâu bò buộc cẳng coi buồn nhỉ (T. T. Xương). Chạy ba chân bốn cẳng: chạy vội vàng; Rộng chân rộng cẳng: được tự do, không ai kiềm chế.
pd. Người coi sóc một nhóm người làm một công việc bằng sức lao động: Cặp rằng bán báo.Chế độ cặp rằng: chế độ đứng ra lãnh thầu và ăn chận của công nhân.
nđg. Chắc chắn về việc gì: Buôn chuyến này thì cầm chắc lãi to.
nđg. 1. Giữ lại không cho về. Muốn cầm chân bạn lại.
2. Giữ được ngang bằng, không thua. Cầm chân đội khách trong hiệp đầu (bóng đá).
nđg. Áp mạnh bàn tay, bàn chân hay vật gì có mặt phẳng xuống và đưa đi đưa lại nhiều lần, làm cho tróc hoặc nát ra. Chà đậu. Dùng bàn chải chà gạch để rửa nhà.
nđg. 1. Đụng nhẹ. chân chạm đất.
2. Động đến cái mà người ta giữ gìn, coi trọng. Chạm danh dự. Chạm tự ái.
nđg. Cho thức ăn nước vào cơm: Râu tôm nấu với ruột bầu, Chồng chan vợ húp gật đầu khen ngon (c.d).
nIđg. Không thích nữa vì có nhiều quá: Thân sao bướm chán ong chường bấy thân (Ng. Du).
IIt. 1. Có tác dụng khiến người ta chán. Vở kịch chán quá. Cuộc sống thường ngày quá chán.
2. Đến mức độ được cho là nhiều. Còn chán người giỏi hơn anh. Độ này anh ấy chán gì tiền.
nd. 1. Vóc: Hai con gà đá ấy cùng chạn.
2. Giá chia từng ngăn để đựng bát đĩa, đồ ăn, Ngay lưng như chó trèo chạn (t.ng).
nId. Tiếng gỗ sắt chạm nhau.
IIt&p. Chỉ giọng nói mạnh xẳng, liên tiếp gây cảm giác khó chịu cho người nghe. Giọng chan chát. Mắng chan chát vào mặt.
IIp. Chỉ câu đối chặt chẽ từng ý, từng từ. Hai câu thơ đối nhau chan chát.
nt. Nhiều hay lâu đến mức độ chán, không thiết nữa. Ăn uống đã chán chê. Chờ đợi chán chê mà không ai hỏi đến.
nt. Đầy, lênh láng: Lòng thương chan chứa. Nước mắt chan chứa. Cũng nói Chứa chan.
nt. Chán lắm. Quá chiều nên đã chán chường yến anh (Ng. Du).
nt ht. Chán một món ăn đến mức không còn ăn được nữa.
nđg. Chán và ghét đến mức không chịu đựng được. Chán ghét sự tranh giành ti tiện.
nt. 1. Tràn đầy đều khắp. Nước mắt chan hòa. Cánh đồng chan hòa ánh nắng.
2. Hòa vào nhau, không xa lạ cách biệt. Cuộc sống chan hòa với mọi người.
nc. Tỏ sự bực mình vì quá chán. Thật chán mớ đời!
nđg. Nản lòng, không thiết nữa: Tỏ vẻ chán nản.
nđg. Chán đến phải ngán, không thể chịu được nữa. Thở dài chán ngán.
nt. Rất buồn tẻ, không có gì đáng quan tâm. Cảnh chợ chiều chán ngắt. Câu chuyện chán ngắt.
nt. Quá chán, không chịu được nữa. Công việc chán phè.
nd. Như Chán phè.
ns. Nhiều lắm. Chán vạn người có tâm địa như anh.
nd. Cũng gọi là chẫu chàng hoặc chàng xanh. Giống ếch nhái da xanh, đôi mắt lồi, chân mảnh dài, thường ở trên cây.
nđg. Đưa qua đưa lại trong nước để rửa hay vì bị đưa đẩy. Anh về gánh gạch Bát tràng, Xây hồ bán nguyệt cho nàng chao chân (c.d). Thuyền chao nghiêng chao ngửa.
nc. Tiếng kêu lên khi chán nản. Chào! Chờ đợi gì?
nId. Tấm nỉ, dạ để đắp, mền. Chăn bông: chăn dệt bằng bông hoặc có bông ở trong. Chăn cù: chăn dệt bằng lông. Gối loan tuyết đóng, chăn cù giá đông (Ôn. Nh. Hầu).
IIđg. Đưa, dẫn súc vật đi ăn; Nuôi nấng, trông nom.Chăn tằm rồi mới ươm tơ.
nt. Chắc chắn hơn, chắc chắn thành công. Cứ buôn chín bán mười là chắc ăn.
nt. 1. Đáng tin. Anh ấy là ngườichắc chắn, không nên lo.
2. Đích thực, không sai. Việc ấy chưa chắc chắn.
3. Khó hư, vững vàng. Cái bàn trông dáng chắc chắn. Một chỗ làm chắc chắn.
4. Mạnh khỏe. Trông anh độ này chắc chắn lắm.
nđg. Tin một cách quả quyết. Tôi chắc chắn anh ta không có ở nhà.
nđg. Chắc chắn là như vậy. Cứ chắc mẩm là đúng, ai ngờ lại sai.
nđg. Ngăn giữ lại, chặn ngăn ra. Kiếng chắn gió. Màn chắn sáng. Chắn buồng làm hai phòng.
nđg. Chận, ngăn lại, giữ lại không cho xảy ra. Lấy ghế chặn cửa. Chặn cho giấy khỏi bay. Chặn đánh ở các ngã đường. Tiêm để chặn cơn sốt.
nd. Lối chơi bài hai quân hợp lại thành một chắn, khác loại thì thành một cạ. Đánh chắn. Đám chắn cạ.
nt. Chỉ mặt rộng bề ngang, mặt ngang. Mặt chằn bằn.
np. Rất mực đều đặn. Vuông chăn chắn. Cũng nói Chằn chặn.
nd. Nói chung chăn và chiếu, chỉ việc vợ chồng. Tình chăn chiếu.
nt. Trọn, không có số lẻ. Lời chẵn chòi một nghìn đồng.
nđg. Trông nom dìu dắt. Chăn dắt trâu bò. Chăn dắt đàn em dại.
nd. Nói chung chăn và gối, chỉ việc vợ chồng. Tình chăn gối
nđg. Nói chung việc nuôi gia súc. Chăn nuôi gà. Trại chăn nuôi.
hd. Cái thật, sự thật. Phục vụ chân, thiện, mỹ. Phân biệt giả chân (Cũng nói Chơn).
ht. Thật thà, mộc mạc. Cái đẹp chân chất. Tình cảm chân chất. Cũng nói Chơn chất.
nd. Răng của lưỡi liềm, lưỡi hái. Liềm đã mòn hết chân chấu.
ht. Đúng và hợp lý. Nguyện vọng chân chính. Tình yêu chân chính.
hdg. Sắp đặt lại cho đúng. Chấn chỉnh tổ chức.
nđg. Chậm chạp, kéo dài, không nhất quyết: Chần chờ mãi không chịu đi.
nđg. Đè cổ, bóp cổ: Chận cổ đến nghẹt thở.
nđg. 1. Đè, giữ cái đầu lại.
2. Chận trước, ngăn cản trước để không cho nói hoặc làm: Hắn chưa kịp thi hành thủ đoạn thì đã bị chận đầu.
3. Lấy trước một cách ngang ngược. Bị chủ nợ chận đầu một nửa lương. Cũng nói Chận đầu, chận đuôi.
hdg. Rung động mạnh, làm vang động: Tin tức chấn động cả thế giới.
nd. Chỉ loại động vật không xương sống, có chân phân đốt, cơ thể bọc trong vỏ cứng, như tôm, cua, nhện v.v...
nđg. Chận ngay lại, không cho tiến thêm bước nào. Loạn quân đã bị chận đứng.
nđg. Chận phía sau: Sư đoàn địch đã bị chận hậu.
nđg. 1. Đè bóp họng.
2. Không cho nói nữa: Chỉ mới lên tiếng đã bị chận họng.
hdg. Mở mang cho thịnh vượng. Chấn hưng tiểu công nghệ.
hd. Cuộn dây mắc xen trên một mạch điện để hạn chế cường độ dòng điện. Chấn lưu dùng cho đèn huỳnh quang.
nId. Bàn đạp mắc hai bên yên ngựa.
IIt. Chưa ổn định. Mới ra ở riêng, còn chân nâng lắm.
nđg. Do dự. Chần ngần nửa muốn ở nửa muốn đi.
hd. 1. Người tu hành đã đến bậc hoàn toàn, đã thấu đạt chân lý.
2. Người chịu mệnh trời làm chúa tể nhân dân, vua: Lương gian trời mở chân nhân, Vua Lê Thái Tổ ứng tuần mới ra (Đ. N. Q. S. D. C).
hd. chân lý tuyệt đối, đời đời không thay đổi theo Phật giáo. Phật là bậc chân như.
ht. Rõ ràng vuông vắn, ngay thẳng thật thà. Con người chân phương. Chữ chân phương: thứ chữ viết phân minh, ngay ngắn.
nd. chân thấp và cong như dáng chân đang quì ở một số vật dụng. Sập chân qùy, Lư hương chân quì.
nd. 1. Hình có nhiều nhánh nhỏ tỏa ra hai bên một đường chính như chân con rết.
2. Chỉ các chi nhánh tỏa ra từ một tổ chức chính. Các chân rết của công ty.
nd. Song cửa sổ: Mưa hất vào chấn song.
hdg. Cứu giúp kẻ khó: Cơ quan chẩn tế.
ht&p. Rất thành thật, xuất phát từ lòng mình. Lời nói chân thành. chân thành cảm ơn.
ht. Thương tổn cơ thể do tác động bên ngoài. Xe bị đụng ngã, chấn thương ở đầu.
nd. Dân thường, không có chức vị. Người tay không chân trắng vẫn có thể làm nên sự nghiệp.
hdg. Do cái chính, cái thực truyền lại. Giáo lý chân truyền.
hd. Bộ mặt thật đã che giấu. Vạch trần chân tướng. Lộ rõ chân tướng.
nd. chân của cái vạc. Thế chân vạc: thế ba người hoặc ba nhóm cùng hoạt động theo một hướng. Thế của một lực lượng thứ ba để củng cố hoặc trung lập hóa hai lực lượng khác, tạo sự ổn định vững chắc.
nt. To lớn. Mặt chần vần.
nd. Bộ phận máy có cánh chia ra như hình chân con vịt ở sau.
ht. Đúng như cái có trong thực tế. Có những chi tiết không chân xác.
nd. 1. Châu chấu (nói tắt). Chấu đá xe.
2. chân chấu (nói tắt). Lưỡi liềm đã mòn hết chấu.
nđg. 1. Giữ chặt lại ở vị trí bằng cách lèn một vật vào khe hở. Chôn cọc chèn đất vào. Chèn bánh xe cho khỏi lăn.
2. Cản lại không cho vượt lên, bằng cách chắn ở phía trước. Cầu thủ bóng đá chèn nhau.
nđg. Làm cho nghẹt, cho tắc đi bằng cách đè nặng xuống hay chặn ngang. Chẹn lối ra vào. Tức chẹn lên cổ.
nđg. Lấn nhau, giành nhau để tới trước, để được nhiều: Chen chúc lợi danh đà chán ngắt (Ng. C. Trứ).
nId. Vật để đóng, nhét vào chỗ hở cho chặt. Đóng chêm vào kẽ hở.
IIđg. 1. Dùng mảnh gỗ, tre hoặc sắt nhỏ đóng vào kẽ hở cho chắc: Chêm chân bàn.
2. Thêm vào, xen vào: Thỉnh thoảng lại chêm vào mấy câu.
nIdg. 1. Không còn sống nữa. Cọp chết để da, người ta chết để tiếng.
2. Không còn hoạt động nữa, hư hỏng. Đồng hồ chết. Ô tô chết giữa đường.
3. Mất tác dụng do biến chất. Xi-măng chết. Phẩm đã chết màu. Còn nhiều giờ chết trong thời gian lao động.
4. Mất hết khả năng họat động hay gặp khó khăn trở ngại lớn. Trước tin sét đánh ấy anh ngồi chết lặng. Làm ăn như thế thì chết. Làm được việc ấy hay không cũng chẳng chết ai.
IIp. Mức độ rất cao trong một trạng thái hay một hoạt động. Làm như thế thì chậm chết. Chán chết. Hắn đã làm thì làm chết thôi.
nđg. Vì bị đè chặn nên không thể sống, không họat động được. Cỏ bị chết gí trong bùn. Trời mưa mãi phải nằm chết gí ở nhà.
hd. 1. Ngành, nhánh: Họ có năm chi.
2. Ký hiệu chữ Hán để tính ngày, tháng, năm. Có 12 chi: Tí, Sửu, Dần, Mão, Thìn, Tị, Ngọ, Mùi, Thân, Dậu, Tuất, Hợi.
3. chân hay tay của động vật có xương sống. Hai chi trước của ngựa.
4. Đơn vị phân loại sinh học, dưới họ trên loài. Các loài trong cùng một chi.
nId. Một cái trong một đôi; một đơn vị trong một số vật dụng, phương tiện vận tải. Chiếc giày. Chiếc đũa. Chiếc nón. Chiếc khăn. Chiếc đồng hồ. Chiếc ô-tô. Chiếc thuyền. Chiếc máy bay.
IIt. Không còn đủ đôi, lẻ loi. Chăn đơn gối chiếc.
nIđg. Xào, rán. Chiên cá. Cơm chiên.
IId. Con cừu. Chăn chiên: chăn bằng lông cừu. Chiên ghẻ: người có tư cách xấu xa trong một đoàn thể.
nIđg. Uống một hớp nhỏ. Chiêu một ngụm nước.
IId. 1.Cô chiêu: Con gái nhà quí phái, nhà quan. Cậu ấm, Cô chiêu.
2. Phía trái, hướng nam. chân nam đá chân chiêu: chân mặt đá chân trái, đi lảo đảo.
nd. Như Chăn chiếu.
hdg. Sửa đổi, chấn chỉnh tác phong. Phong trào chỉnh phong.
nđg. Không chống lại khi bị ép buộc. Cớ sao chịu ép một bề, Không thương mà chịu đã chán chê chưa bạn tề (c.d).
nđg.1. Lấy chân mà đẩy mình lên hoặc đẩy mình tới. Bị chìm ở dưới nước cố choài lên.
2. Cố với theo. Em bé choài theo mẹ.
nđg. Mở ra ở cả hai phía. Choãi chân. chân gàu sòng choãi ra.
nđg. Nằm giơ ngược chân cẳng lên giữa khoảng trống. Té chỏng gọng. Xe bò nằm chỏng gọng.
nđg. Ở mãi một nơi, khó rời xa. Hắn bây giờ phải chôn chân ở đó.
nt. Trống trải vì thiếu hẳn sự che chắn hay thiếu hẳn những thứ cần có bên trong. Nhà chống chếnh như nhà hoang. Cũng nói Trống trếnh.
nt. Đưa chân lên trời. Nằm ngủ chổng gọng. Té chổng gọng: té nhào, chân giơ lên trời.
nd. Giống lúa tương đối ngắn ngày, thường cấy ở các ruộng sâu sau khi gặt chiêm, trước mùa lụt. chân ruộng chớp.
hd. Khuynh hướng triết học cho rằng lý trí là nguồn gốc và là tiêu chuẩn chân lý, đối lập với chủ nghĩa duy cảm (lấy cảm tính làm cơ sở).
nd. Khuynh hướng văn học nghệ thuật cho rằng nhiệm vụ của mình là phản ánh hiện thực một cách đầy đủ, chân thật nhất. Chủ nghĩa hiện thực xã hội chủ nghĩa.
nd. Phương pháp sáng tác của chủ nghĩa hiện thực, vạch trần mặt xấu của xã hội cũ trong khi phản ánh thực tế xã hội một cách chân thật.
nd. Học thuyết triết học cho rằng chân lý không phải là sự phản ánh hiện thực khách quan, mà là sự hữu hiệu thực tế đáp ứng lợi ích chủ quan của con người, chỉ quan tâm đến những gì có thể mang lại lợi ích trước mắt cho mình.
nd. Phương pháp luận tuyệt đối hóa một cách siêu hình tính tương đối và có điều kiện của tri thức con người, dẫn đến sự phủ nhận khả năng nhận thức chân lý khách quan, dẫn đến thuyết bất khả tri.
hIđg. Theo một quan niệm, một học thuyết, một đường lối nào trong hành động. Chủ trương phát triển chăn nuôi.IId. Quan niệm, đường lối riêng của một người, một nhóm nào. Nhiều chủ trương khác nhau.
nđg. Làm sạch, làm khô bằng cách chà xát với một vật mềm. Chùi chân trên thảm cỏ.
nd. Đồ làm bằng đất nung, miệng nhỏ, bụng phình lớn, dưới chân thon lại. Chum nước, chum rượu.
nđg. Giun lại, thu lại. Chúm miệng huýt sáo. Chúm chân để nhảy.
np. Chỉ dáng nằm úp sấp mình trên hai tay, hai chân co lại, nhưng uốn cong lên. Nằm chum hum.
nt&p.1. Thuộc về nhiều người, công cọng, không của riêng ai. Chồng chung chồng chạ, Ai khéo hầu hạ thì được chồng riêng (t.ng). Chung chăn chung gối: ở với nhau như vợ chồng.
2. Có tính bao quát, gồm những cái cơ bản. Đường lối chung, Nói chung.
nđg. Cấy vắc xin hay độc tố vi khuẩn vào da thịt, để phòng, chẩn đoán hay nghiên cứu bệnh. Chủng ngừa dại cho chó.
nd. Cây ăn quả nhiệt đới, thân hình trụ, lá có bẹ, quả xếp thành buồng gồm nhiều nải. Trồng chuối: chống tay xuống đất, đưa thẳng hai chân lên trời. Chuối cau: Chuối quả nhỏ mập, thịt hơi nhão, vị ngọt, thơm, có hai loại: cau mẵn và cau lai. Chuối cơm: Chuối nhỏ trái, quả to hơn chuối cau, thịt chắc hơn nhưng không ngon bằng. Chuối bom: Quả nhỏ nhưng to hơn chuối cau, thịt chua. Không thơm như chuối cau. Chuối chà: Quả nhỏ như chuối cau nhưng dài hon, thịt dẻo và thơm. Chuối chua: Quả giống như chuối cau nhưng to hơn, lúc mới chín ăn chua, lúc chín muồi ngọt và thơm. Chuối chát: chuối sứ ăn sống nên có vị chát. Chuối dại: Chuối hoang ở rừng. Chuối chiên: Chuối chín tẩm bột chiên với mỡ hay dầu. Chuối già: Chuối quả dài, thịt mềm, vị ngon, khi chín nhiều thì vỏ có lốm đốm như trứng quốc (miền Trung gọi là chuối bà lùn). Chuối khô: Chuôi phơi khô. Chuối hột: Quả có nhiều hột, vị ngon. Chuối lá: Chuối vỏ dày, thật chín mới ăn được và rất hiền. Chuối lửa: Chuối quả đỏ như lửa khi chiín. Chuối mật: Chuối quả lớn, vỏ khi chín thì đỏ bầm, vị rất ngọt. Chuối mọi: Chuối nhỏ, ăn không được ngon. Chuối ngự: Quả nhỏ khi chín vỏ rất mỏng, màu vàng, thịt chắc và thơm, ngày xưa vua thường dùng. Chuối rẽ quạt: Cây cùng họ với chuối, thân có những vết sẹo lá rụng, lá mọc thành hai dãy tỏa ra như nan quạt trồng làm cảnh. Chuối sứ: Cũng gọi Chuối xiêm, Chuối mốc có thể ăn sống (chuối chát) chiên hay phơi khô khi chín (chuối khô, chuối chiên). Chuối tây: Thứ chuối quả lớn, vị như chuối lá. Chuối tiêu: thứ chuối quả dài nhỏ, khi chín thì vỏ lốm đốn, vị ăn tuyệt ngọt. Chuối trứng quốc: Chuối khi chín thì vỏ lốm đốm như trứng con chim quốc.
nd. Chỉ cách đi hai bàn chân xoạc ra hai bên như hình chữ Hán “bát” (là tám).
nt. Chứa nhiều, có đầy. Bài thơ chứa chan tình quê hương, Hy vọng chứa chan.
nd. Cây thấp nhỏ mọc lan trên mặt đất. Cỏ sú: sách thuốc gọi là hương phụ, loại cây lá nhỏ như lá hẹ, rễ có chùm củ da tím sậm, được dùng làm thuốc. Cỏ gà: cỏ trẻ con thường lấy làm trò chơi chọi gà. Cỏ gấu: cỏ thuộc loại cói, dùng làm thuốc. Cỏ may: cỏ hay mắc vào áo quần khi mình đi xước phải nó. Cỏ mần trầu: cỏ có hoa, bông gồm năm bảy nhánh dài, làm cỏ chăn nuôi. Cỏ mật: cỏ cao có hoa, lá sấy khô có mùi thơm như mật, làm thức ăn cho trâu bò. Cỏ mực: sách thuốc gọi là hạn liên thảo, lá vò ra biến thành nước đen như mực, có vị ngọt hơi chua. Cỏ năn: cùng họ với cói không có lá, thường mọc ở ruộng ngập nước. Cỏ roi ngựa: cỏ có hoa màu xanh mọc thành chùm ở ngọn trông như roi ngựa. Cỏ sâu róm: cỏ thấp, hoa có lông trông như con sâu róm (sâu rợm). Cỏ sữa: cỏ cùng họ với thầu dầu, có nhựa mủ như sữa, dùng làm thuốc. Cỏ tranh: cỏ lá dài cứng, mọc đứng, thường dùng để lợp nhà, thân và rễ làm thuốc. Cỏ xước: có hai loại, một là cỏ cùng họ với rau dền, quả nhọn thành gai, hay bám vào quần áo, một là loại cỏ thuốc đông y gọi là ngưu tất, lá hình bầu dục, hoa màu lục.
nđg. Co rút và giật một cách không bình thường. Co giật chân tay.
nId. Vòng kim khí, để khóa tay hay chân người bị bắt, người tù. IIđg. Khóa tay hay chân bằng còng. Còng tay giải đi.
hd. Gọi chung động vật nhỏ, chân có khớp và nhiều đôi (thường là ba đôi: 6 chân) có cánh hoặc không cánh. Côn trùng có ích và Côn trùng phá hại.
nd. Cuộc chơi có quân ghi dấu, bày ra thế trận do hai người đánh với nhau. Cờ cao Đế Thích chấp hai xe (Thơ cổ). Cờ bỏi: cờ tướng diễn ra trên khoảng đất mà quân cờ được đổi thành biển gỗ lớn và mỗi nước đi được ra hiệu bằng trống bỏi. Cờ chó(hoặc cờ chân chó): cờ đánh bốn quân đi từ bốn gốc. Cờ gánh: cờ chơi với 16 quân, khi nào quân của mình lọt vào giữa hai quân của phe địch thì ăn cả hai quân ấy. Cờ người: lối cờ tướng lấy người thế vào các quân cờ. Cờ tây: cờ chơi theo lối của người phương Tây trên bàn cờ có 64 ô vuông và 32 quân cờ. Cờ tướng: Cờ có 32 quân (gồm tướng, sĩ, tượng, xe, phao, mã, chốt, mỗi loại quân có cách đi riêng, bên nào ăn được tướng của bên kia là thắng. Cờ vây (cờ vi): cờ mỗi bên có 150 quân, khi đánh đặt từ quân một để vây lẫn nhau.
hd. Hàng ngũ quân đội. Chấn chỉnh cơ ngũ.
nđg. Ngồi trên vật gì hai chân dang ra hai bên. Cũng nói Cưỡi. Cỡi ngựa. Cỡi xe đạp. Cỡi cọp, cỡi đầu voi: ở trong một tình thế khó khăn và nguy hiểm mà không thể thụt lùi.
nd. Cây thân thẳng mang nhiều sẹo lá, lá có cuống dài, phiến xơ hình chân vịt, củ chứa nhiều tinh bột dùng để ăn. Củ mì. Bột khoai mì. Cũng gọi Củ sắn.
nd. Giáp xác có phần đầu và ngực ẩn trong mai cứng, phần bụng ở dưới mai gọi là yếm, có tám chân hai càng và thường bò ngang. Ngang như cua.
nd. 1. Đồ dùng để nhốt thú, bốn mặt có song chắn. Cho lợn vào cũi. Tháo cũi sổ lồng.
2. Đồ dùng có song chắn bốn bên để xếp chén bát hay cất thức ăn. Cũi bát, Cũi chén.
nId. I. Đồ dùng để giữ chân người tù, gồm hai tấm gỗ khi ghép lại thì có những khoảng trống chỉ to bằng cổ chân. Tra chân vào cùm.
IIđg. Cho chân vào cùm để giam giữ. Bị cùm trong xà lim. Trời mưa suốt, bị cùm chân ở nhà.
nd. Chim nhỏ đuôi cụt, chân ngắn, lông màu xám, lủi rất nhanh vào bụi cây.
nt. 1. Không tự chủ được trong lời nói và việc làm do thần kinh không bình thường hay vì lý trí không chế ngự được tình cảm. Mắc bệnh cuồng. Nó đã phát cuồng.
2. Khó chịu vì hoạt động bị kiềm hãm hay vì quá mệt mỏi. Ngồi mãi một chỗ cuồng chân. Đi cuồng cả chân mà vẫn không tìm thấy.
nt. 1. Rất cứng. Cứng ngắc, nhai không nổi.
2. Không dịu dàng, uyển chuyển trong hành động, trong suy nghĩ. Tay chân cứng ngắc. Nguyên tắc cứng ngắc. Cũng nói Cứng nhắc.
nt. Cứng đến thô và xấu. Bánh cứng quèo. Múa tay chân cứng quèo.
nd. 1. Chỉ ngón tay, ngón chân sưng đỏ và ngứa khi bị lạnh cóng. Cước chân. Trâu bị cước.
2. Lời chú ở bên dưới trang sách.
3. Phí tổn về chuyên chở. Tiền cước. Giảm giá cước.
ht. Dây cương và khóa mõm ngựa, Cái bó buộc mình. Vào vòng cương tỏa chân không vướng (Ng. C. Trứ).
nđg. Chặn trước sự chống chọi. Đánh dằn mặt.
nd. Tỏ vẻ sốt ruột trong cử chỉ vì chờ đợi: Vòng ngoài dậm dật quân hầu (Nh. Đ. Mai). chân tay dậm dật muốn chạy nhảy. Cũng nói Rậm rật.
nđg. 1. Dùng chân đè mạnh xuống. Dận ga cho tăng tốc lực.
2. Mang ở chân. Dận một đôi dép da.
nd. Người dân làm nghĩa vụ lao động chân tay trong thời gian quy định. Dân công tải đạn trên đường Trường Sơn.
nd. 1. Cái còn lại của sự vật, sự việc đã qua để nhận ra sự vật, sự việc ấy. Dấu chân trên bãi cát.
2. Cái định ra theo quy ước để làm ký hiệu hay dấu hiệu cho biết điều gì. Ngắt câu bằng dấu chấm. Xe có dấu chữ thập đỏ.
3. Hình thường có chữ được in trên giấy tờ, kèm theo chữ ký, để làm bằng về một danh nghĩa. Đóng dấu bưu điện. Xin dấu chứng thực của cơ quan.
nd. Chim nhỏ gồm nhiều loại sống ở bờ nước, chân cao, mảnh, mỏ dài, thường ăn giun. Có Dẽ gà là loại cỡ lớn và Dẽ giun là loại cỡ nhỏ.
nđg. Cách đứng một chân chếch sang một bên phía trước, một chân lùi về phía sau, như người đứng chèo đò.
nt. 1. Mềm và dai. Bột dẻo.
2. Mềm mại, lanh lẹ, dai sức. Tay chân thật dẻo. Sợi mây dẻo. Ông lão còn dẻo sức.
nd. Bọ có cánh, râu dài, cặp chân sau to, đào hang ở dưới đất, ăn hại rễ cây.
nd. Dế màu nâu xám, chân trước to và khỏe, cánh ngắn hơn thân, cắn phá rễ và gốc cây non.
nd. Dế có cặp chân sau to và khỏe, cánh dài chấm đuôi (thường dùng để chơi chọi dế) cũng gọi Dế mọi.
nđg. 1. Dùng bàn tay bàn chân hay các ngón đè mạnh lên vật gì và xát đi xát lại trên đó. Lấy chân di tàn thuốc lá.
2. Dùng đầu ngón tay đưa qua đưa lại trên nét than hay chì để tạo những mảng đậm nhạt trên tranh vẽ.
nt. Chững chạc, mạnh mẽ: Ta bước chân lên dõng dạc đường hoàng (Th. Lữ).
nđg. 1. Thu, gom lại, nhồi nhét vào. Dồn áo quần vào rương. Dồn làm một: gom chung lại. Dồn bông gòn vào gối.
2. Làm cho ngày càng bị thu hẹp phạm vi và khả năng hoạt động đến mức bế tắc. Dồn đối thủ vào một góc. Bị dồn vào chân tường.
3. Tiếp diễn liên tục, nhịp độ ngày càng nhanh hơn. Hỏi dồn. Gà gáy dồn.
nt. Không biết hổ thẹn: Xuống chân lên mặt ta đây nhỉ, Chẳng biết rằng dơ dáng dại hình (T. T. Xương). Cũng nói Dơ dáng dại hình.
nđg. 1. Làm cho thẳng ra hết bề dài, nói về các vật có thể co lại. chân co, chân duỗi. Nằm duỗi thẳng chân tay.
2. Đẩy ra để khỏi bị vướng víu, ràng buộc. Thấy khó muốn duỗi ra.
nđg. 1. Dùng bàn chân hất mạnh cho xa ra hay đau đớn. Đá bổng quả bóng. Tay đấm chân đá.
2. Chỉ một số loài vật chọi nhau, thường bằng chân. Gà đá nhau. Chơi đá dế.
3. Cắt đứt quan hệ một cách ít nhiều thô bạo. Bị người yêu đá.
4. Xen lẫn vào cái có tính chất ít nhiều xa lạ. Đá vào ít tiếng Pháp khi kể chuyện. Lối ăn mặc đá quê đá tỉnh.
ht. Động vật chân đốt có thân dài gồm nhiều đốt, mỗi đốt mang một hoặc hai đôi chân.
nIđg. Lấy bàn chân giẫm mạnh xuống hoặc tống mạnh ra. Bực mình muốn đạp tiêu phòng mà ra (Ôn Nh. Hầu). Đạp lúa: giẫm lên lúa để cho hạt thóc rời ra.
IId. Cái tống bằng chân: Tống cho nó một đạp.
nd. Dụng cụ tre đan hình phên, để chắn ngang dòng nước mà bắt cá. Cấm đăng bắt cá.
nđg. Đến. Có mặt thật sự. Con người đã đặt chân lên mặt trăng.
nđg. Trở nên chán nản.
nd. Chỗ ống chân khớp với đùi. Đói thì đầu gối phải bò ... (cd).
nd. Đèn dầu hỏa có quai xách và thiết bị chắn gió, chịu được gió mạnh.
nt. Tăm tối, không ánh sáng, không có tương lai. Sống một cuộc đời đen tối. Tư tưởng đen tối: tư tưởng chán nản.
nIđg. 1. Di chuyển bằng hoạt động của hai chân. Bé đi chưa vững. Cho ngựa đi thong thả.
2. Di chuyển đến nơi khác do một nhu cầu hay một hành động gì. Đi chợ. Đi học. Đi biển. Đi bộ đội.
3. Rời bỏ cõi đời, chết. Cụ ốm nặng, đã đi hôm qua rồi.
4. Di chuyển trên một mặt bằng. Xe đi chậm rì. Thuyền đi ngược gió. Thời gian đi rất nhanh.
5. Biểu thị hành đông làm cho một tình trạng không còn nữa hay giảm sút. Cắt đi vài đoạn trong bài. Anh ấy chết đi, ai cũng thương tiếc. Tình hình xấu đi. Cơn đau có dịu đi ít nhiều. Tiếng nhạc nhỏ đi.
6. Hoạt động theo một thể cách nào đó hay một phương hướng nào đó. Đi vài đường kiếm. Đi ngược lại nguyện vọng chung. Nghiên cứu đi sâu vào vấn đề.
7. Đưa đến một kết quả hay một sự chuyển biến. Hội nghị đi đến nhất trí. Làm như thế không đi đến đâu. Đi vào con đường tội lỗi. Công việc đi vào nề nếp.
8. Đem tặng nhân dịp lễ tết, hiếu hỉ. Đi một câu đối nhân dịp mừng thọ.Đi điếu.
9. Mang vào chân tay để che giữ. chân đi dép. Đi găng tay.
10. Phù hợp nhau. Màu vàng đi rất tốt với màu đỏ. Hai việc ấy không đi với nhau.
11. Đi tiêu (nói tắt). Chột bụng đi chảy.
IIp. Biểu thị một mệnh lệnh hay một sự thúc giục. Im đi! Chúng ta đi chơi đi.
IIItr. Biểu thị ý nhấn mạnh về một tính chất bất thường, một mức độ cao, một kết quả tính toán hay một giả thiết. Ai lại đi nói thế, Thích quá đi chứ! Cộng các chi phí, tất cả là đi một triệu đồng. Cứ cho là như thế đi, cũng vẫn tốt.
hd. Mệnh đề toán học mà chân lý được khẳng định bằng chứng minh dựa trên các giả thuyết nó đã nêu.
hdg. Cắt, chận đằng sau không cho rút lui. Đánh đoạn hậu, không cho địch rút.
ht. Chận sự truyền nóng. Chất đoạn nhiệt.
nđg. Chận ngay trong lúc người ta đến. Đón đầu quân cướp. Bắn đón đầu.
nđg. Chận đường. Đón đường để đánh.
nt1. Một, lẻ. Chăn đơn, gối chiếc.
2. Quá ít người. Nhà đơn người.
nđg. Nhảy lên mà ngoạm thật mau. Cá đâu đớp động dưới chân bèo (Yên Đổ).
nd.1. Phần chân từ đầu gối lên háng. Mập xác béo đùi.
2. Đùi của gia súc đã giết thịt. Đùi gà. Đùi heo. Đùi bò.
nđg.1. Đẩy hay bị đẩy từ bên trong, bên dưới. Đất do giun đùn lên. Mây từ chân trời đùn lên đen nghịt.
2. Đẩy cái khó cho người khác. Đùn việc.
nIđg.1. Ở tư thế thân thẳng, chỉ có chân trên mặt đất. Đứng lên, ngồi xuống.
2. Ở vào một vị trí có trách nhiệm. Đứng đầu nhà nước. Đứng về một phe. Đứng ra dàn xếp vụ xung đột.
3. Vào trạng thái ngưng chuyển động. Đồng hồ đứng.
4. Tồn tại, không bị lật đổ. Quan điểm đó đứng vững được. Chính phủ thành lập sau đảo chánh chỉ đứng được mấy ngày.
5. Điều khiển máy móc ở tư thế đứng. Công nhân đứng máy.
IIt. Có vị trí thẳng góc với mặt đất. Tủ đứng. Vách núi thẳng đứng.
nd. Đường do vết chân đi nhiều mà thành. Theo đường mòn qua rừng.
nt.1. Không bán được. Văn chương rẻ ế coi mà chán (T. Đà).
2. Chỉ người đã quá tuổi mà không lấy được chồng hay vợ. Ế chồng. Ế vợ.
nt.1. Đau đớn không chịu nổi. Đau đớn ê chề. Thất bại ê chề.
2. Mệt mỏi, chán chường. Cuộc sống ê chề.
nt.1. Mềm, dịu gây cảm giác dễ chịu khi đụng chạm đến. Nệm êm. Áo ấm chăn êm.
2. Nhẹ nhàng trong chuyển động. Xe chạy êm.
3. Chỉ âm thanh nhẹ nhàng, nghe dễ chịu. Giọng hát rất êm tai.
4. Yên ổn, không biến động, không có gì rắc rối, lôi thôi. Trời êm biển lặng. Trong ấm ngoài êm.
nd. 1. Loại gà nhỏ con có hai giống, giống lông toàn màu đen trông như quạ và giống lông toàn trắng chân màu chì.
2. Gà ri.
nd. Gà trống chân cao, da đỏ, cựa lớn, nuôi để chơi chọi. Cũng gọi Gà đá.
nd. Gà nuôi theo phương pháp chăn nuôi công nghiệp.
nd. Chim hình dạng như gà nhưng nhỏ hơn, chân có màng da, chuyên kiếm ăn ở bờ nước.
nđg. 1. Để lên trên. Gác chân lên bàn.Chơi gác: chơi mà luôn luôn muốn lợi hơn người.
2. Giữ lại, dành lại. Gác một số tiền. Gác tình duyên cũ thẳng đường rong (Th. Lữ).
3. Để sang một bên, sau này sẽ tính. Gác bài báo lại để đăng ở số sau.
4. (Do tiếng Pháp phiên âm). Canh gác. Phiên gác. Nhà thuốc gác.
nđg. Chỉ cách ngồi gấp hai chân lại, chân nọ vắt ngang lên chân kia. Cũng nói Bắt chân chữ ngũ.
nd. Đồ dùng làm bằng hai tấm gỗ dày ghép lại để trên hai cái mễ (chân ngựa) để ngồi hay nằm.
nđg. Đặt chếch cho một đầu dựa vào điểm cao. Ghếch càng xe lên lề đường. Ghếch chân lên bàn.
pd. Miếng vải hay da bọc ở cổ chân hoặc ở bắp chân. Cũng nói Ghệt
nd. Món ăn thịt lợn hay chân giò lợn, nấu theo kiểu nấu thịt chó.
nd. Đồ dùng che kín cả bàn chân để mang ở chân. Giày bố. Giày da. Giày cao gót.
nd. Giày đàn ông kiểu cũ, chỉ có da bọc ở phía mũi, để hở mu bàn chân và gót chân.
nđg. Bắt người phạm tội nằm sấp mặt xuống, chân tay thẳng dài trói vào hai đầu nọc mà đánh.
nIđg. Lấy chân mà nện xuống. Giậm gót giày.
IId. Đồ đan bằng tre hình tròn lấy chân nhận xuống ruộng nước vừa đi vừa giậm, khi nào có cá thì chân cảm biết. Đánh giậm.
nd.1. Cẳng chân người, gia súc, gia cầm. Co giò chạy. Giò gà xào. Giò heo hầm.
2. Món ăn làm bằng thịt thái mỏng hay giã nhỏ, bó lá rồi luộc chín. Giò bò, giò lụa.
3. Bánh bột gạo có nhân mỡ, thịt, gói trong lá chuối. Bánh giò. Giò chả: giò và chả.
nd.1. Vật dùng để sản xuất những vật đồng loại trong trồng trọt chăn nuôi. Thóc giống. Lợn giống.
2. Cây trồng hay thú nuôi cùng loại có những đặc điểm giống nhau. Giống lúa mới. Giống cam Vinh. Giống ếch Cu-ba.
3. Các nhóm người lớn, phân biệt với nhau bởi một số di truyền như màu da, hình dạng v.v... Giống da vàng. Giống da trắng.
4. Hạng, loại người (hàm ý khinh khi). Giống nịnh bợ. Giống gian trá.
5. Chỉ giới tính của động vật. Giống đực. Giống cái.
nd. Động vật nhiều chân cùng họ với rết, thân nhỏ hơn, có nước trắng chiếu sáng có thể làm phồng lở da người.
nd. Bước chân người đàn bà đẹp. Gót sen thoăn thoắt dạo ngay mái tường (Ng. Du).
nd. Đầu gối. Mỏi gối chồn chân vẫn cứ trèo (H. X. Hương). Quỳ gối. Bó gối.
nd. 1. Đồ làm bằng gỗ để mang ở chân mà đi.
2. Móng chân một số loài thú. Thú có guốc.
nd. Chỉ nhiều loại động vật thân mềm. 1. Hàu nhỏ sống từng đám trên mặt đá hay thân cây ngập nước ở ven biển.
2. Sâu thân dài không có vỏ bọc, đục thủng gỗ trong nước.
3. Sâu cánh cứng, sống trong củ khoai, làm khoai hỏng.
4. Sâu ăn phía dưới bàn chân người và một số động vật.
nc. Tiếng cười thoải mái. A ha ha! Say sưa chê chán đã. Ta là ta hay không phải là ta (H. M. Tử).
hd. Thú có chân bơi lội được, răng nanh dài, sống ở biển Bắc Cực và Nam Cực.
hd. Góc biển, chỗ biển. Hải giác thiên nhai: chân trời góc biển.
nđg.1. Chặn đường chảy của con sông làm cho chuyển hướng chảy; hàn chỗ đê vỡ.
2. Nối lại hai rầm cầu bắc từ bờ bên này và bờ bên kia. Đã hạp long cầu Mỹ Thuận. Cũng nói Hợp long.
nt. Bị hụt, thiếu vắng một cách đột ngột. Hẫng chân ngã xuống hố.Đang say sưa nói bị hẫng vì câu hỏi bất ngờ. Kiến thức bị hẫng.
ht. Bị biến chứng của bệnh đậu mùa, làm cho tay không cử động được bình thường. chân tay như người hậu đậu.
nđg. Dùng cử chỉ của tay và cả chân kèm theo trong khi nói, vẻ đắc ý và ba hoa.
nd. Đồ trang sức đeo tai của phụ nữ thời xưa. chân tốt về hài, tai tốt về hoãn.
hd. Cả Trái Đất, cả thế giới. Chấn động dư luận hoàn cầu.
hdg. Lấp kín để chặn ngang, không cho nước chảy qua. Hoành triệt các cống.
nt.1. chân không đụng tới đất (ở dưới nước hoặc trên cạn). Đi tắm bị hỏng cẳng nên chết đuối.
2. Thất bại. Bị hỏng cẳng mấy lần.
hdg. Thảo luận trong một tập thể bác sĩ để chẩn đoán bệnh. Sau hội chẩn, quyết định mổ.
nd. Món ăn làm bằng mì bột gạo với thịt lợn, tôm, chan nước dùng hay xào khô.
nt. Chỉ những tiếng trầm, nặng, liên tiếp. Bước chân hùi hụi.
nđg. chân không đến đất. Đi tắm sông, bị hụt chân suýt chết.
np. Tiếng chân chạy mạnh, tiếng vật gì nặng rơi xuống. Ngã huỵch một cái.
hd. Mẹ. Mười ngày vừa chẵn huyên đường về quê (P.C.C. Hoa).
nt.1. Tính thật thà, chân chất, ít nói. Cô bé rất ít oi.
2. Như Ít ỏi. Bổng lộc ít oi.
nd. Những chi tiết nhỏ nhặt nhất. Rành rành kẽ tóc chân tơ, Mấy lời nghe hết đã dư tỏ tường (Ng. Du). Cũng nói Kẽ tóc chân răng.
nđg. Đeo đẳng mãi một địa vị không đáng gì. Kẽo cọt mãi cái chân viên chức quèn.
nđg.1. Đặt thêm vật gì ở dưới chân cho cao lên. Kê tủ, kê bàn.
2. Để, đặt vào chỗ nào đó. Trong buồng có kê hai cái giường.
3. Nói để hạ giá trị ai. Anh định kê tôi nữa sao?
nIđg. Nâng lên một đầu hay một bên của vật nặng. Dùng những thanh gỗ kênh thuyền lên.
IIt.1. Nghiêng lệch. chân bàn kênh.
2. Vênh váo, kênh kiệu. Dạo này nó kênh lắm.
nđg. Nằm dài giơ chân tay ra. Nằm kềnh ra giữa nhà. Chiếc xe tải đổ kềnh.
np. Dang hai chân ra hai bên trong khi đi, vẻ khó khăn. Đi khạng nạng.
nt. Gầy đến như khô cằn. chân tay khẳng khiu. Cành cây trụi lá khẳng khiu.
nd. 1. Thú cao cấp gần với người, bàn tay bàn chân có thể cầm nắm được, leo trèo rất giỏi.
2. Tiếng rủa thân mật khi bực mình, không vừa ý. Khỉ thật, có thế mà không nhớ. Chẳng biết khỉ gì.
hd. 1. Bộ phận của cơ quan hô hấp động vật, hình ống, phía trên tiếp với thanh quản ở cổ họng, phía dưới phân thành hai phế quản đi vào hai lá phổi.
2. Ống dẫn không khí phân nhánh từ lỗ thở tới các mô trong cơ thể động vật có chân đốt ở cạn.
ht. Sợ đến như mất hồn vía, tay chân rụng rời. Qua cơn khiếp đảm, mới bình tĩnh lại.
nđg. 1. Đưa qua đưa lại để làm cho đầy, cho bằng. Khỏa đất cho đầy lỗ.
2. Nhúng xuống nước rồi quơ qua quơ lại. Khỏa chân xuống ao cho sạch đất. Mái chèo khỏa nước.
nđg. 1. Đóng, giữ chặt bằng cái khóa. Cổng không khóa. Khóa xe máy lại.
2. Giữ chặt một bộ phận của cơ thể người khác, không cho cử động. Khóa chặt hai tay hắn sau lưng.
3. Làm cho lối đi, lối thoát bị chận lại. Khóa vòi nước.
nd. Chỗ tiếp giáp của hai vành môi, hai mí mắt,chỉ vẻ duyên dáng của miệng, mắt. chân mày khóe mắt. Khóe miệng hé nở một nụ cười.
nId. Cây dài có móc ở đầu.
IIđg. Dùng cây khoèo hay chân tay mà móc. Khoèo trái cây. Khoèo chân nhau.
IIIt. Chỗ chân tay hơi quắp lại do bị tật. chân khoèo từ thuở nhỏ.
IVp. Nằm khoèo: Nằm cong chân và rút vào mình Nằm khoèo mà ngủ.
nt. 1. Khô đến mức teo cứng lại. Cá phơi khô đét.
2. Gầy đến như khô lại, chỉ còn da bọc xương. Tay chân khô đét.
nd. Lính Việt Nam trong quân đội Pháp thời thuộc địa, ống chân quấn xà cạp đỏ. Lính khố đỏ.
nd. Lính Việt Nam canh gác ở phủ huyện thời thực dân Pháp, ống chân quấn xà cạp lục. Lính khố lục.
nd. Lính Việt Nam canh gác cung điện vua ở Huế thời thực dân Pháp, ống chân quấn xà cạp vàng. Lính khố vàng.
nd. Lính Việt Nam canh gác ở các tỉnh thời Pháp thuộc, ống chân quấn xà cạp xanh. Lính khố xanh.
nđg. 1. Ở vào chỗ bị che nên không thấy được. Trăng khuất trong đám mây. Đứng khuất sau lùm cây. Đi cho khuất mắt.
2. Vì ở chỗ bị che chắn nên một số hiện tượng tự nhiên không tác động đến được. Chỗ ấy vừa khuất nắng vừa khuất gió.
3. Đã chết rồi. Tưởng nhớ người đã khuất.
nđg. Chỉ tay hay chân vòng rộng ra và gập cong lại. Khuỳnh tay vào mạng sườn. Đứng khuỳnh chân ra.
nđg. 1. Gập chân xuống, không đứng thẳng. Con voi khuỵu chân xuống. Khuỵu chân lấy đà.
2. Khuỵu hai chân ngã xuống. Ngã khuỵu.
nt. Mệt mỏi, chán nản, đến không còn muốn cử động chân tay. Đi cả ngày về nằm khượt ra.
nđg. Xem xét để phát hiện và ngăn chặn bệnh dịch. Kiểm dịch thực vật (để ngăn ngừa sâu bệnh của cây trồng).
nđg. Xem xét để phát hiện, ngăn chặn những gì trái với quy định. Kiểm soát hàng hóa. Kiểm soát giấy tờ.
nd. Kiến rất lớn con, chân và cánh đều cứng, do đuông ăn cổ hũ dừa hay măng tre biến thánh.
nd.1. Đồ dùng gồm một khoanh tròn bằng sắt có ba chân để bắc nồi lên nấu. Vững như kiềng ba chân.
2. Vòng đeo ở chân hoặc ở cổ. Kiềng vàng.
nđg.1. Hơi nhếch một chân. Đi kiểng chân.
2. Nhón chân lên. Kiểng chân mới trông thấy.
hd. Bệnh co giật chân tay của trẻ con (sài kinh) hay bệnh vì nóng quá mà co giật chân tay.
ht. Long trời lỡ đất; chỉ việc lam chấn đông, gây nhiều tác hại lớn cho nhiều người hay làm cho mọi người đều kinh ngạc. Mọi người đều ngơ ngẩn vì hành động kinh thiên động địa của cô ấy.
nd. 1. Vật hình tấm dùng để che đỡ khỏi bị tên, đạn hay gươm giáo.
2. Cái để ngăn chặn sự tiến công từ bên ngoài. Xây dựng vành đai làm lá chắn cho căn cứ quân sự. Lá chắn của khẩu pháo.
np. Chỉ tiếng giống như tiếng chân đi bước gấp, ngắn và nặng nề trên đất mềm. Chạy lạch bạch như vịt bầu.
nđg. Làm việc chân tay một cách siêng năng cần cù. Bà cụ hay lam hay làm suốt ngày.
nđg. Làm việc lao động chân tay. Suốt ngày làm lụng ngoài đồng.
nd. Chấn song làm ở hiên, ban công, hai bên thành cầu để giữ cho khỏi ngã ra ngoài. Đứng tựa lan can.
nt. Không vỡ, không rách, không thương tật. Bị thương ở chân nhưng đứng vẫn như người lành lặn. Quần áo lành lặn.
hd. Việc và người làm công lao động chân tay đơn giản như dọn dẹp, làm vệ sinh.
hId. 1. Hoạt động nhằm tạo ra sản phẩm vật chất hay tinh thần, cần thiết cho đời sống con người trong xã hội. Lao động chân tay. Lao động trí óc. Trả lương theo lao động. Tiết kiệm lao động.
2. Người làm lao động chân tay. Nhà có hai lao động chính.
IIđg. 1. Làm việc lao động. Lao động quên mình. Lười lao động.
2. Làm việc lao động chân tay. Trong mấy tháng nghi hè học sinh tham gia lao động.
. Chỉ tay chân người hay chân súc vật bị gãy lọi mà chưa đứt rời. chân con gà bị gãy lặc lìa lặc lọi.
nđg. 1. Làm cho quay vòng hay tự quay vòng. Lăn gỗ xuống chân đồi.Xe vừa lăn bánh.
2. Nằm vật xuống một cách đột ngột. Ngã lăn ra đất.
3. Lao vào một cách không ngần ngại. Muốn ăn thì lăn vô bếp.
nđg. 1. Làm cho văng mạnh đi xa bằng sức vung của cánh tay. Lăng mạnh bóng về phía trước.
2. Đưa mạnh thân người hay chân tay theo chiều ngang trong tư thế duỗi thẳng. Đá mạnh quả bóng, chân lăng theo đà.
nIt. 1. Bị bẩn do bùn đất hay dính dơ. Quần áo lấm bê bết. chân lấm tay bùn.
IId. Có bùn nhuyễn do mới cày bừa. Giữ lấm cho ruộng để chuẩn bị cấy.
nđg. Nấn ná, do dự kéo dài. Đã gấp mà cứ lần chần mãi.
nđg. 1. Run làm rung động cả chân tay. chân tay run lập cập.
2. Vội vã trong lúc mất bình tĩnh. Lập cập thu dọn đồ đạc.
np. 1. Một cách mau chóng. Lật bật mà đã hết ngày. Đi lật bật như con rối.
2. Run mạnh. Run lật bật. Tay chân lật bật vì rét.
nđg. Run rẩy một cách yếu đuối. Mới ốm dậy chân tay còn lẩy bẩy.
nt. 1. Không chia chẵn cho 2. 7 là số lẻ.Ngày lẻ (ngày số lẻ). Dãy nhà số lẻ.
2. Số ngoài số tròn từ hàng chục trở lên. Hai trăm lẻ năm. Năm mươi lẻ hai.
3. Riêng ra một mình, tách ra một mình. Tỉnh lẻ. Lẻ đôi.
4. Riêng từng cái, từng số lượng nhỏ. Bán lẻ. Tiền lẻ.
nd. Sợi chế biến từ lông một số động vật. Áo len. Chăn len. Cũng gọi Nỉ.
nd. Nước hầm thịt xương có gia vị, để chan vào bún hay phở.
nt. Tiếng dép kêu khi chân kéo đi. Tiếng guốc dép lẹp kẹp trên nền gạch.
nđg.1. Di chuyển bằng cách kéo sát mặt đất. Anh ấy đã giúp tôi lê cái tủ vào góc phòng. Lê guốc.
2. Di chuyển bằng cách nằm nghiêng hay ngồi nghiêng rồi dùng sức của khuỷu tay và chân đẩy người đi. Bộ đội tập lăn, lê, bò, toài.
nđg. Ngồi mà tự xê dịch mình, kéo lê chân một cách khổ sở. Lết đi ăn xin. Bị thương vẫn cố lết về đơn vị.
nt. Chỉ những tiếng trầm liên tiếp như tiếng vật nặng rơi xuống đất. Dừa rơi lịch bịch. Bước chân lịch bịch, nặng nề.
nt.1. Mất hẳn hay giảm khả năng hoạt động của một bộ phận cơ thể. chân bị liệt. Liệt nửa người.
2. Mất khả năng hoạt động vì đau ốm hay vì hỏng hóc. Bị ốm nằm liệt cả tháng. Ô tô liệt máy. Súng liệt cò.
hd. Thú rừng nửa giống dê, nửa giống hươu, chân cao, chạy mau.
nt.1. Mắt không còn nhìn rõ, chỉ thấy lờ mờ. chân chậm mắt lòa.
2. Chỉ gương không còn soi rõ, chỉ lờ mờ. Gương lòa.
3. Có độ sáng quá mức, làm chóa mắt. Chói lòa ánh nắng.
nt. Chỉ tiếng lá khô hai vải cứng cọ xát vào nhau. Quần áo mới loạt soạt. chân giẫm lên lá khô loạt soạt.
nt. Gầy, dáng hơi cong, trông yếu ớt. Cao lòng khòng. chân tay lòng thòng.
nđg. 1. Qua được chỗ trống, chỗ hở. Gió lọt qua khe cửa.
2. Đưa được vào lòng hẹp của vật. chân không lọt giày.
3. Qua được chỗ khó khăn. Đội bóng đã lọt vào chung kết.
4. Lộ ra ngoài khi muốn giữ kín. Không nên để lọt chuyện này.
5. Rơi vào chỗ nguy hiểm do người khác bố trí. Đoàn xe lọt vào trận địa phục kích.
nt. Chống cả hai tay hai chân để bò hay nhổm người dậy. Ngã xuống hắn đang lồm cồm ngồi dậy.
nd.1. Phần thịt bao quanh chân răng. Cười hở lợi.
2. Mép, bờ. Men theo lợi nước. Lợi bát.
nd. Thú chân guốc, mõm dài và vểnh, nuôi để ăn thịt. Cũng gọi Heo.
nd. Lợn mặt ngắn và nhăn, tai vểnh, lưng võng, chân thấp. Ở miền núi thường nuôi lợn ỉ. Cũng viết Lợn ỷ.
nđg. Và cơm nhanh, liên tục vào miệng. Chan canh lua cho hết bát cơm.
nt. Mất bình tĩnh đến thể hiện bằng những cử chỉ vụng về, không biết xử sự ra sao. Mừng quá, tay chân luống cuống.
nt. Vụng về, lúng túng do mất bình tĩnh, không tự chủ được. Tay chân luýnh quýnh không làm gì được. Luýnh quýnh chạy ngược chạy xuôi.
nđg. 1. Dùng mưu để gạt người. Bị lừa lấy hết tiền.
2. Ru, dỗ cho trẻ ngủ. Lừa con ngủ để đi thổi cơm.
3. Chờ lúc thuận tiện để làm việc gì. Lừa khi mọi người sơ ý, tên trộm lẻn vào nhà.
4. Đưa đi quả bóng ở chân mình; dùng lưỡi tách cái gì ra khỏi thức ăn trong miệng. Lừa bóng qua khỏi hậu vệ. Ăn cá lừa xương.
nd. Lưới đánh cá, mép trên gắn phao, mép dưới gắn chì, thả chắn đường di chuyển của cá.
nt. Có gì vướng víu, không được thoải mái, tự nhiên. chân tay lướng vướng. Lướng vướng trong lòng.
nd. 1. Đường máu chảy trong người.
2. Sự đập nhảy của đường máu trong người. Bắt mạch. Chẩn mạch.
3. Đường nước ngầm dưới đất. Mạch nước. Đào giếng đúng mạch.
4. Đường vữa giữa các viên gạch xây. Mạch vữa.
5. Đường tạo thành khi cưa. Lưỡi cưa bị mắc trong mạch.
6. Hệ thống ý được phát triển liên tục thành chuỗi, thành dòng. Mạch văn. Dứt mạch suy nghĩ.
7. Đường nối liên tiếp của khoáng chất. Mạch than. Mạch quặng.
8. Hệ thống các thiết bị điện được nối với nhau bằng những dây dẫn để dòng điện có thể đi qua. Đóng mạch điện. Ngắt mạch. 9. Một thôi dài. Ngủ một mạch đến sáng.
nd. 1. Đồ dùng may bằng vải thưa để trùm phủ, che chắn ruồi muỗi. Khi đi ngủ phải nhớ mắc màn.
2. Đồ dùng bằng vải để che chắn cho kín. Màn cửa sổ. Sân khấu vừa mở màn.
3. Lớp che khuất tầm nhìn trong thiên nhiên. Màn sương dày đặc. Màn đêm buông xuống.
4.Phần của vở kịch từ lúc mở màn đến lúc đóng màn. Màn chót của vở kịch.
nd. Màng mỏng chắn ngang lỗ âm đạo của con gái còn trinh.
nId. Mảnh, tấm (thường để nói về vật che thân hay đắp). Bát cơm manh áo. Ngủ trên manh chiếu.
IIt. Cũ và rách (nói về quần áo chăn chiếu). Áo manh. Buồn ngủ gặp chiếu manh (tng).
nd. Máu ra ở mũi vì nóng, vì bệnh, không do chấn thương.
nt. Có cái đẹp nhờ tô vẽ nhiều màu, có tính chất hình thức, khách sáo, không chân thật. Lời nói màu mè. Rất chân chất, không màu mè.
nt. Mặn vừa phải, hợp khẩu vị. Thức ăn mặn mà vừa miệng.
2. Duyên dáng, dễ ưa, dễ mến. Ăn nói mặn mà, có duyên.
3. Có tình cảm chân thật, thắm thiết. Cuộc đón tiếp mặn mà tình anh em.
nd. Mâm gỗ có chân cao, thắt eo ở quãng giữa, thường dùng để bày đồ cúng.
nd. Cách ăn nói hoạt bát, lém lỉnh nhưng không chân thật. Miệng lưỡi con buôn.
tt. Có cảm giác rã rời chân tay sau khi làm việc nhiều. Đi mỏi chân. Viết mỏi cả tay.
nd. 1. Chất nước bài tiết qua lỗ chân lông ở da. Sợ toát mồ hôi.
2. Chỉ công sức lao động khó nhọc. Đem mồ hôi đổi lấy bát cơm.
nd. Đoạn cầu vồng ở chân trời. Mống bên đông, vồng bên tây,chẳng mưa dây thì bão giật (tng).
nđg. Làm cho rộng lớn ra. Mở mang nghề chăn nuôi.
nd.1. Phần cứng cong cong trên lưng con rùa, con cua.
2. Chỗ gồ lên ở bàn tay, bàn chân như cái mu. Mu bàn chân.
nt. Bị bao phủ dày đặc, không nhìn thấy gì cả. chân trời mù mịt. Khói bay mù mịt. Tương lai mù mịt.
nđg. Cử động chân tay liên tiếp, có thể để biểu hiện một tâm trạng nào đó. Nhảy cẩng lên, múa máy chân tay.
hd. Trẻ chăn trâu bò.
hd. Đồng cỏ dành cho súc vật chăn thả.
nd.1. Phần góc của mảnh vải, chăn; phần đầu mối của dây. Kéo múi chăn đắp kín cổ. Thắt lưng xanh bỏ múi. Thắt lại múi dây.
2. Mảnh nhỏ tách ra từ mọt tấm lớn. Cổ quấn múi vải dù.
3. Giáp mối của hai đường giao thông. Từ làng ra đến múi đường cái.
nd. Động vật ở biển, thân mềm, chân ở đầu có hình tua, có túi chứa chất lỏng màu đen như mực, có thể ăn tươi hay làm khô.
nd. Dây trồng vào chân để trèo lên cây có thân tròn thẳng như cau, dừa.
nđg. Thắt buộc chắc chắn quần áo, những thứ mang theo. Quân lính đã nai nịt gọn gàng.
nd. Đồ lót cho êm, cho ấm. Chăn ấm nệm êm. Cũng gọi Đệm.
nđg. Chán nản. Ngã lòng trước thất bại.
nđg. 1. Chán đến mức không thể ăn được nữa, không còn chịu được nữa. Ngán thịt mỡ. Tôi đã ngán việc đó lắm rồi.
2. Ngại đến mức sợ. Ngán đòn.
nId. Đoạn tre gỗ đặt nằm ngang để cản hay chắn đỡ. Võng trần ngáng ngà.
IIđg. Chắn ngang, làm cản trở hoạt động. Cây đổ ngáng đường đi.
. Buồn và chán nản. Thở dài ngao ngán.
nt. chân thật, không gian dối, không thiên vị. Tính tình ngay thẳng.
nIđg. Dừng lại đột ngột. Đang nói bỗng ngắc lại.
IIp. Đầy ứ. Đầy ngắc. Chán ngắc (chán bứ).
nđg. Chặn lại ngay từ đầu. Ngăn chặn bệnh dịch.
nđg. Chắn lại. Vườn xuân ai dám ngăn rào chim xanh (Ng. Du).
np. Chỉ mức độ cao của một tính chất. Lạnh ngắt. Xanh ngắt. Vắng ngắt. Nguội ngắt. Chán ngắt.
nđg. 1. Chán đến mức thấy sợ một loại thức ăn. Ngấy mỡ. Ăn mãi một món phát ngấy.
2. Chán đến mức không chịu được. Rất ngấy cái giọng dạy đời của ông ấy.
nIđg. 1. Tiếp nhận âm thanh bằng cơ quan thính giác. Nghe tiếng bước chân ngoài cửa. Không nghe thấy gì cả.
2. Tiếp nhận, thấu hiểu và làm theo. Nghe lời khuyên bảo.
3. Nghe có thể đồng ý và chấp nhận được. Anh nói thế khó nghe lắm. Bài báo viết nghe được.
4. Có cảm giác, cảm thấy. Nghe có mùi hôi.
IItr. Nhé. Anh nhớ nghe. Đi mạnh giỏi, nghe con!
nđg. Tạm ngừng công việc chân tay để nghỉ. Mệt quá, nghỉ tay một lúc.
nId. 1. Dòng họ của mẹ. Bà con bên ngoại. Ông ngoại.
2. Ông ngoại hay bà ngoại (nói tắt lúc xưng gọi). Về thăm ngoại. Cháu lại ngoại bế nào!
3. Mức đã ngoài, nói về số tuổi chẵn hàng chục từ bốn mươi trở đi. Tuổi đã ngoại sáu mươi.
4. Khoa ngoại (nói tắt). Bác sĩ ngoại.
IIt. Do nước ngoài sản xuất. Hàng ngoại. Vải ngoại.
nd. 1. Phần chìa ra để cử động ở đầu bàn tay, bàn chân của người và một số động vật. Bàn tay năm ngón, có ngón ngắn ngón dài (tng).
2. Tài nghệ, sở trường riêng. Ngón đàn. Ngón võ.
3. Mánh khóe, thủ đoạn. Giở ngón bịp bợm.
nt. Nói năng ngọt ngào khiến dễ tin theo nhưng thường không chân thật. Ngọt nhạt dỗ dành.
nđg. 1. Ở trong tư thế đít đặt trên mặt nền hay chân gập lại để đỡ toàn thân. Ngồi xuống cho đỡ mỏi chân.
2. Ở vị trí nào đó trong một thời gian tương đối lâu. Học kém phải ngồi lại lớp. Năm năm ngồi ghế vụ trưởng.
ndg. Ngồi trên hai chân gập lại, hai gót thu vào trong, xòe đầu gối ra.
hd. 1. Cây nhỏ, thân có gai, lá kép có từ ba đến năm lá chét, vỏ rễ dùng làm thuốc.
2. Tên chung gọi một số cây có lá kép gồm năm lá chính tỏa ra thành hình bàn tay, như cây chân chim, cây ngấy v.v...
nt. 1. Có cảm giác khó chịu ở ngoài da, cần được xoa, gãi. Ngứa và nổi mận (mẩn).
2. Cảm thấy khó chịu, muốn làm ngay một cử chỉ, động tác nào đó. Ngồi yên suốt cả buổi, ngứa tay ngứa chân lắm rồi.
nd. 1. Thú có guốc, chân chỉ có một ngón, chạy nhanh, nuôi để cưỡi, để kéo xe. Xe ngựa.
2. Mã lực. Máy 2 ngựa.
3. Dụng cụ thể dục gồm một bộ phận bọc da có chân đứng hơi giống con ngựa, để tập nhảy.
nd. Người có trang bị bộ đồ bơi hình chân nhái và máy lặn, có thể hoạt động lâu dưới nước.
nd. Nhà che chắn bằng kính để trồng cây trong ấy.
nt. Gây cảm giác hay cảm thấy chán vì lặp đi lặp lại nhiều lần. Nói mãi thành nhàm. Nghe mãi phát nhàm.
nt. Không trơn bóng, có những dấu, những vết bẩn. Tay chân nhám nhúa bùn đất.
nt. Chán , không muốn nghe nữa vì đã phải nghe nhiều lần. Nói lắm chỉ nhàm tai.
nt. 1. Có mức độ mau trên mức bình thường. Đi nhanh. Đồng hồ nhanh.
2. Có khả năng nắm bắt và hành động kịp thời. Nhanh chân chạy thoát. Nhận thức nhanh.
3. Diễn ra trong thời gian rất ngắn. Lướt nhanh bài báo. Tin ghi nhanh.
nđg. 1. Co chân lại mà cất mình lên vượt qua một khoảng cách. Nhảy qua hàng rào. Nhảy cao. Nhảy sào: lấy cây sào chống mà nhảy.
2. Di chuyển rất nhanh đến một vị trí. Thấy đánh nhau, nhảy vào can.
3. Chuyển đổi sang vấn đề khác. Từ chuyện nọ nhảy sang chuyện kia.
4. Bỏ qua một vị trí để chuyển sang vị trí kế tiếp. Viết nhảy dòng. Học nhảy lớp.
5. Khiêu vũ. Thi nhảy đẹp.
6. Lẹo, giao cấu (nói về thú vật). Bò mới nhảy đực.
7. Sinh thêm cây. Chuối nhảy con.
nđg. 1. Nhảy tung tăng vui vẻ. Vừa đi vừa nhảy nhót như con sáo.
2. Nhảy đầm. Bị đau chân không nhảy nhót gì được.
hdg. Nhận thức rõ một sự thật. Nhận chân được giá trị của tác phẩm.
nt. Mô phỏng tiếng bước chân đi trên đất ướt nhão. Bùn dính nhem nhép dưới chân.
nd. Động vật chân đốt, có bốn đôi chân, thường giăng tơ để bắt mồi.
nt&p. Lanh lẹ, nhẹ nhàng. Chạy nhon nhón. Bước chân nhon nhón.
nđg. Giữ ở nơi được chắn kín. Nhốt vào lồng. Bị nhốt trong nhà lao.
nt. Trâng tráo, không kiêng sợ gì. Nhơn nhơn còn đứng chôn chân giữa trời (Ng. Du).
nđg.1. Hơi co chân hạ người xuống để lấy đà bật lên. Nhún chân để nhảy.
2. Tự hạ mình xuống do một mục đích nhất định. Nói nhún để đấu dịu.
nđg. Chuyển động lên xuống liên tiếp, nhịp nhàng. chân nhún nhảy như múa.
nd. Niềm riêng, tâm tư. Dừng chân gạn chút niềm tây gọi là (Ng. Du).
đg. Nấu thức ăn cứng, dai bằng cách đun nhỏ lửa và lâu cho nhừ. Ninh chân giò.
nđg. Nói có căn cứ chắc chắn, chắc chắn là đúng.
nđg. Nói chận trước, rào đón trước để tránh sơ suất, tránh bị bắt lỗi. Nói rào mấy câu cho kín kẽ.
nđg.1. Cho vật cứng vào trong một vật rỗng rồi ép từ trong cho vật này rộng ra. Nong giày.
2. Luồn cho vào hẳn bên trong. Nong kính vào khung cửa sổ. Nong chân vào giày.
nt.1. Có cảm giác như bị chao đảo, chóng mặt, buồn nôn. Người nôn nao, chân tay bủn rủn.
2. Lòng bồn chồn vì mong đợi hay tưởng nhớ việc gì. Những giờ phút nôn nao chờ đợi.
hd.. Trang trại chăn nuôi, làm ruộng.
nd. Nước nấu thịt xương, tôm, để chan vào các món ăn như phở, bún, hủ tíu.
nc. Biểu thị sự chán nản, thiếu tin tưởng. Ối dào! Họp với chả hành.
nđg. Luồn cúi, bợ đỡ một cách đê hèn. Ôm chân bọn cướp nước.
hdg.1. Vẽ sơ bộ những nét cơ bản. Phác họa chân dung.
2. Vạch sơ lược những nét chính. Phác họa một kế hoạch.
nđg. Hình phạt tử tội thời phong kiến bằng cách buộc chân tay vào bốn con ngựa hay voi rồi cho chúng chạy ra bốn phía.
nd. Phần da thịt ở đầu ngón tay chân trong móng. Cắt móng tay phạm phao.
ht. Hăng hái, hứng khởi. Nghĩ đến ngày họp thấy phấn chấn trong lòng.
np. Đầy, tràn. Đầy phè. Chán phè.
hdg.1. Bao vây chặt, cắt đứt mọi tiếp xúc với bên ngoài. Phong bế các cửa biển.
2. Gây tê sâu rộng để chặn đường dẫn truyền thần kinh ở một vùng cơ thể.
nđg. Đề phòng, ngăn chặn hoạt động của kẻ gian. Công tác phòng gian bảo mật.
hdg.1. Che chắn để bảo vệ. Tác dụng phòng hộ của rừng phi lao.
2. Bảo hộ lao động. Trang bị phòng hộ.
hdg. Làm việc chân tay vất vả để phục vụ người khác. Thiếu người phục dịch cơm nước.
nd. Hướng, phía chân trời nào. Đã mòn con mắt, phương trời đăm đăm (Ng. Du). Đang cô độc ở một phương trời.
nđg.1. Bẻ gập lại. Quặp cành cây. Râu quặp.
2. Co chân mà giữ chặt. Quặp thân cây mà trèo.
nđg.1. Lấy sợi, dải mỏng, tấm mỏng bao quanh vật gì nhiều vòng. Tay quấn băng. Quấn chăn vào người.
2. Lúc nào cũng ở bên cạnh. Mẹ con quấn lấy nhau.
nđg. Chỉ trẻ con cử động tay chân vụng về, ngượng nghịu. Đứa bé bò quềnh quàng.
nt.1. Chỉ cử động của chân tay khó khăn, thiếu tự nhiên. chân tay quều quào dọ dẫm bước đi.
2. Nguệch ngoạc. Chữ viết quều quào.
nđg.1. Quơ đi quơ lại tay chân để tìm khi không thể nhìn thấy. Quờ diêm châm đèn. Quờ chân tìm dép.
2. Quơ vội, lấy một ít cho nhanh. Quờ một cành lá khô để nhóm bếp.
nt. Có những chỗ hơi nứt thành đường nhỏ hoặc hơi rách. Bát bị rạn. Rạn chân chim. Áo rạn vai.
nt&p. Chỉ tiếng chân bước của cả một đoàn người theo nhịp đều và nhanh, mạnh, dồn dập. Kéo nhau đi rầm rập. Xe chạy rầm rập.
nt. Thấy thôi thúc trong người cần phải hoạt động. chân tay rậm rật, muốn chạy nhảy.
nt&p. Tạo thành tiếng động nặng liên tục nhưng không đều do sự chuyển động khẩn trương của nhiều người. Tiếng chân đi rậm rịch. Xóm làng rậm rịch vào mùa gặt.
nt&p.1. Tạo những tiếng to, nối tiếp nhau với một nhịp mạnh, gấp. Tiếng chân người chạy rần rật ngoài đường.
2. Bừng bừng và lan tỏa ra mạnh mẽ. Lửa cháy rần rật. Hai tai rần rật đỏ.
nt.1. Chỉ động tác nhịp nhàng. Bước chân rập ràng của đoàn quân.
2. Chỉ âm thanh rập rình. Tiếng trống rập ràng.
nd. Giống chim như chim sẻ, mỏ đen. Gà ri: gà nhỏ chân chì và thấp.
nt.1. Rối và thắt chặt thành những nút khó tháo gỡ. Chỉ mảnh quá nên dễ bị ríu.
2. Do vội vàng, luống cuống các bộ phận của cơ thể như vướng chập vào nhau, không cử động bình thường được. Mừng quá, tay chân cứ ríu cả lại. Ríu lưỡi không nói được.
nt. Không khí hoạt động sôi nổi, có nhiều tiếng động tấp nập, khẩn trương. Tiếng chân người chạy rộn rịch.
nt. Cảm thấy chân tay rã rời, do quá mệt mỏi hay khiếp sợ. Mỏi rụng rời chân tay. Tin dữ làm mọi người rụng rời.
nđg. Rời bỏ vị trí, rút về. Chặn đường rút lui của địch. Rút lui ý kiến.
nd. Động vật chân đốt ở biển, thân lớn có vỏ giáp cứng, đuôi dài và nhọn, sống thành đôi, con đực và con cái không rời nhau. Quấn quýt như đôi sam.
nt.1. Sáng và ánh lên vẻ đẹp. Đôi mắt sáng ngời.
2. Giá trị tinh thần như tỏa sáng ra. chân lý sáng ngời.
nt. Chỉ tiếng mạnh, dồn dập, như tiếng mưa to. Tiếng chân sầm sập trên cầu thang gỗ. Tiếng mưa sầm sập.
nd. Đồ dùng để nằm, bằng gỗ, mặt liền với chân, xung quanh có diềm. Sập gụ. Sập chân quỳ.
nd. Động vật chân đốt, cơ thể gồm ba phần, có một đôi râu, ba đôi chân, phần lớn có cánh. Cũng nói Côn trùng.
nd. Chim lớn, cổ và mỏ dài, chân cao, kêu to, sống ở phương Bắc, trú đông ở phương Nam. Cao như sếu.
nđg. Sẩy chân xuống chỗ bùn hoặc vào lỗ. Sỉa xuống mương. Sỉa lầy.
nd.1. Cửa sổ. Gương nga chênh chếch dòm song (Ng. Du).
2. Cây nhỏ chắn ngang cửa sổ hoặc dùng làm hàng rào. Hàng rào song sắt.
hdg. Chỉ cách đá cùng nhảy hai chân lên một lượt trong nghề võ. Đá song phi.
nIt. Chỉ hai đường thẳng trên cùng một mặt phẳng không cắt nhau hay một đường thẳng và một mặt phẳng hoặc hai mặt phẳng không có điểm nào chung. Hai đường thẳng song song. Hai mặt phẳng song song.
IIp.1. Sóng đôi với nhau. Hai xe chạy song song.Ghế xếp song song hai dãy.
2. Hai việc xảy ra hay tiến hành trong cùng một thời gian. Phát triển chăn nuôi song song với trồng trọt.
pd.1. Choáng, toàn thân suy sụp đột ngột do rối loạn các chức năng sinh lý quan trọng. Chấn thương nặng gây sốc.
2. Tinh thần suy sụp đột ngột do tác động mạnh mẽ của những điều bất lợi cho bản thân. Bị cú sốc nặng quá.
hd. 1. chân núi. Miền sơn cước.
2. Miền núi nói chung. Dân sơn cước.
hd. Sản phẩm do chăn nuôi mà có. Sữa, lông cừu là những súc sản.
hd. Thú vật nuôi trong nhà (thường dùng làm tiếng chửi). Chăn nuôi súc vật. Đồ súc vật.
nd. Cây to ở rừng, gỗ nhẹ, vỏ cây có thể làm chăn đắp. Chăn sui.
nđg.1. Tự hạ thấp mình xuống một cách đột ngột. Sụp lạy. Ngồi sụp xuống khóc.
2. Bước hụt chân sa xuống. Sụp hầm. Sụp ổ gà.
3. Hạ thấp xuống. Mũ sụp tận trán.
4. Chỉ mí mắt cụp hẳn xuống. Đôi mắt buồn rầu sụp xuống.
5. Sập. Đánh sụp cầu. Trời sụp tối.
np. Chỉ còn thiếu chút nữa là xảy ra. Trượt chân suýt ngã. Một phen suýt chết.
nt. Phồng to lên do máu dồn đến chỗ bị chấn thương hay viêm. Vết thương sưng tẩy. Khóc sưng cả mắt.
nt. Chỉ dáng đứng im hay chắn ngang tầm nhìn.
np.1. Sườn sượt.
2. Chỉ cách thở dài biểu lộ tâm trạng chán chường. Thở dài đánh sượt.
hdg. Tả đúng như sự thật. Một tác phẩm tả chân về phong tục.
nd.1. Khối. Tảng đá.
2. Viên đá đẽo tròn để kê chân cột nhà. Tảng nhà.
hd. Lòng nhiệt thành chân thật. Đem hết tâm huyết phụng sự tổ quốc.
nđg. Chặn hoặc chèn cho chặt. Lấy bàn tấn cửa. Tấn màng cho con ngủ.
nIt. Hết, cùng. Số đã tận. Năm cùng tháng tận.
IIgi. Đến cùng, đến nơi. Cỏ non xanh tận chân trời (Ng. Du).
hdg. Thu cho kỳ hết. Tận thu phụ phẩm nông nghiệp để chăn nuôi.
np&t. Chỉ dáng đi chân cao chân thấp. chân đau đi tập tễnh. Mới tập tễnh biết đi.
nt.1. Buồn chán do vắng vẻ. Chợ càng về chiều càng tẻ.
2. Đơn điệu, không hấp dẫn. Câu chuyện tẻ quá.
1. Chỉ cách ngồi gập đầu gối, xếp hai chân đằng sau. Ngồi tè he trên sập.
2. Chỉ cách ngồi bệt xuống, duỗi thẳng và dạng hai chân ra. Con bé ngồi duỗi tè he ra.
nt. Bị dây nhiều chất bẩn dính bết lại với nhau. Gót chân te toét bùn.
nđg. Tóp, co lại. Quả khô teo lại. Ống chân teo lại như ống sậy.
nđg. Đỉ, bỏ đi. Ở chán thì tếch.
nd. Chỗ dòng nước chảy vượt qua một vách đá cao chắn ngang. Lên thác xuống ghềnh. Dòng thác người.
nt. Thẳng một đường không có chỗ nào cong vẹo. chân thẳng đuột như chân voi. Tính thẳng đuột như ruột ngựa.
nt. Chỉ tiếng trầm, đều như tiếng bước chân nện trên mặt đất. Tiếng chân người thậm thịch.
hId. Tình cảm thân mật, chân thành. Lấy thân tình mà đối xử với nhau.
IIt. Có biểu hiện tình cảm thân mật, chân thành. Câu chuyện thân tình. Buổi tiếp đón thân tình.
nIt.1. Hoàn toàn đúng với tên gọi, không giả. Hàng thật. Bắn đạn thật. Tên thật, không phải bí danh.
2. Đúng y như tồn tại, xảy ra trong thực tế. Người thật, việc thật. Giống y như thật.
3. chân thực, chân thành. Ăn ở thật lòng. Thật lòng thương người.
IIp.1. Hoàn toàn đầy đủ. Tình hình thật căng thẳng. Chờ cho nước thật sôi. Nghĩ thật kỹ hãy nói.
2. Mức độ nhiều, cao. Đẹp thật, hát thật hay.
ht. Buồn chán đau khổ vì tình yêu. Ngơ ngẩn như người thất tình.
nd.1. Thanh gỗ để cài cửa. Mấy lần cửa đóng then cài (Ng. Du).
2. Thanh gỗ dài bắc ngang từ bên này hông thuyền qua bên kia hông. Thuyền nhỏ chỉ có ba then để ngồi.
3. Thanh gỗ, sắt bắc ngang một vật cho chắc. Để chân lên then ghế.
hd. Loại chim lớn, ở nước, cổ và chân dài, lông trắng, sống ở phương Bắc.
nđg. Nhô ra, lộ hẳn ra ngoài lớp bao bọc. Bít tất rách, thòi cả ngón chân ra ngoài.
nt. Có dáng trải ra trong chiều dài. Người gầy, chân tay thõng thượt. Nằm thõng thượt.
nđg. 1. Có một chân ngắn hơn chân kia. Thọt chân trái.
2. Chạy thẳng một mạch. Chạy thọt vào nhà.
hd. Đất và khí hậu hợp cho trồng trỉa, chăn nuôi. Điều kiện thổ nghi.
nd. Người lao động chân tay làm một nghề để lấy tiền công. Quan hệ giữa chủ và thợ.
nt. Khéo léo bề ngoài, thiếu chân thật. Một con người màu mè thớ lợ.
nt. Thơm, gây cảm giác dễ chịu. Chăn màn mới, sạch sẽ, thơm tho.
nIt. Sưng phù. chân thũng.
IId. Chứng phù da thịt. Bị thũng.
nđg.1. Rụt vào, di chuyển nhanh vào nơi kín đáo. Rùa thụt đầu vào mai. Thấy người lạ, hắn thụt vào buồng.
2. Sa xuống chỗ trũng. Thụt chân xuống bùn.
3. Ở sâu vào phía bên trong. Ngôi nhà ở thụt sâu trong ngõ.
4. Tụt lại phía sau, tụt thấp xuống. Đang đi, thụt lại phía sau. Khai thụt đi một tuổi. Với các nghĩa 2, 3, 4. Cũng nói Sụt.
np. Chỉ việc ăn uống hay ngủ nghê kéo dài. Ngồi chén tì tì. Đắp chăn ngủ tì tì.
hdg. Tiến dần đến sát. Nhận thức ngày càng tiệm cận chân lý.
nđg. Gọt vòng quanh. Tiện chân bàn. Bàn tiện. Máy tiện. Thợ tiện.
nd. Tiền phải nộp cho bọn cướp đón đường để chúng cho đi qua. Chặn đường đòi tiền mãi lộ.
nđg. Tiến và lùi. Bao vây, chặn hết đường tiến thoái.
hd. Thú vật chăn nuôi loại nhỏ, như lợn, dê v.v...
nd. Lòng chân thành của người biết trọng lời hứa và tin nhau. Hợp tác với nhau cốt ở chữ tín.
np.1. Xa đến nỗi mắt không còn nhìn rõ được. Bay tít lên cao. Tít tận chân trời.
2. Chuyển động quay nhanh đến không còn nhìn thấy rõ hình thể của vật. Quay tít. Múa tít cái gậy trong tay.
3. Quăn, xoắn đến không nhận ra hình dáng, đường nét của vật nữa. Tóc xoắn tít. Chỉ rối tít.
nt.1. Kín, không có chỗ hở, chỗ thông ra. Lấp tịt cửa hang.
2. Thấp, sát dưới bề mặt. Ấn cho tịt xuống, bẹp gí. Người lùn tịt.
3. Hết khả năng hoạt động, bị tắc nghẹt, bị chặn lại. Pháo tịt ngòi. Nói được hai câu thì tịt.
4. Ở nguyên một trạng thái, không phản ứng hay động tĩnh gì. Ở tịt trong nhà. Lờ tịt.
nđg.1. Nằm áp mặt sát đất dùng hai khuỷu tay và hai mũi bàn chân đẩy người đi. Bò toài.
2. Như Nhoài. Cầu thủ thoài người đỡ bóng.
nđg.1. Thò ra bên ngoài vật bao bọc. Góc chăn tòi ra ngoài màn. Cây đã tòi nõn.
2. Đưa ra, để lộ ra một cách bất đắc dĩ. Hỏi một lúc lại tòi ra một chuyện.
nd. Nơi được che chắn kín của một số loài vật để ở, đẻ, nuôi con. Tổ chim. Ong vỡ tổ. Cũng nói Ổ.
nd. Động vật thân giáp sống dưới nước, không có mai cứng, có nhiều chân bơi. Đắt như tôm tươi.
nđg.1. Cho từng hạt giống vào chỗ đất đã cuốc xới để cho mọc mầm, lên cây. Tra ngô. Tra hạt vừng.
2. Cho một chất vào một vật để tạo ra tác dụng cần thiết. Tra muối vào canh. Tra dầu mỡ cho máy.
3. Cho một vật khớp vào cái khác để giữ chặt hay có được vật hoàn chỉnh. Tra cán dao. Tra cổ áo. Tra chân vào cùm. Tra gươm vào vỏ.
nd.1. Lều dùng làm nơi ở tạm. Cắm trại bên bờ suối.
2. Khu dân cư mới lập ra hay khu nhà xây cất riêng có tính chất biệt lập. Dựng trại, lập ấp để khai hoang. Trại chăn nuôi.
3. Nơi tổ chức để nhiều người đến ở tập trung trong một thời gian. Trại an dưỡng. Trại giam.
nd.1. Nhà làm ở từng chặn dọc đường cái quan, làm nơi vận chuyển công văn thời phong kiến. Phu trạm.
2. Nhà, nơi bố trí ở dọc đường giao thông để làm một nhiệm vụ nhất định. Trạm giao liên. Trạm kiểm soát.
nd. Khoảng đất có một đặc điểm nào đó, có thể trồng trọt, chăn nuôi. Các tràn ruộng bậc thang. Khai phá các tràn đất hoang.
nIt. 1. Không mặc áo, để lộ nửa phần trên của thân thể. Mình trần. Cởi trần.
2. Không được che bọc mà để lộ cả ra. Đi đầu trần. Dây điện trần. Lột trần mặt nạ. Vạch trần sự dối trá.
3. Ở trạng thái không có cái thường đi kèm theo. Nằm trần, không chăn chiếu, mùng màn.
IIđg. Đem hết sức lực của thân thể ra làm một cách vất vả. Trần lưng ra làm. Trần thân mới có hạt cơm.
IIIp. Chỉ có như thế mà thôi. Đi hết, chỉ còn trần lại có ba người.
nđg.1. Ở lại nơi nào để bảo vệ, ngăn giữ. Bộ đội trấn ở biên giới. Đứng trấn ở cửa, không cho ai vào.
2. Ngăn chặn ma quỷ bằng phù phép. Thầy phù thủy vẽ bùa trấn quỷ.
nđg. Bảo vệ nơi trọng yếu, ngăn chặn sự xâm nhập. Trấn giữ các cửa khẩu.
nđg. Di chuyển thân thể lên cao bằng cử động kết hợp của tay níu và chân đẩy. Trèo cây. Trèo tường.
nđg. Chỉ chân tay gác, vắt cái nọ lên cái kia. Hai tay bắt tréo trước ngực. Nằm vắt tréo chân.
np. Chỉ cách ngồi hay nằm ở tư thế hai chân gấp lại, chân nọ vắt lên chân tia. Nằm tréo khoeo.
hd. Những người theo đuổi nghề phải dùng trí tuệ nhiều hơn là chân tay. Phần tử trí thức. Nhà trí thức.
nt.1. Tròn và đầy đặn. chân tay tròn trịa.
2. Âm thanh tròn dễ nghe. Tiếng hát tròn trịa, ngân vang.
tđg. 1. Vùi hay cắm cành hoặc gốc cây xuống đất cho mọc thành cây. Trồng dâu nuôi tằm. Trồng rau.
2. Chôn phần chân xuống đất để giữ vững ở tư thế đứng thẳng. Trồng cột điện.
nđg. Làm cho thân mình ở tư thế thẳng đứng, đầu lộn xuống, chân chổng lên trời.
nt.1. Không có gì che chắn chung quanh. Giữa cánh đồng trống trải.
2. Trơ trọi, không người thân thích ở gần. Sống một mình thấy trống trải. Xa con lòng ngập tràn niềm trống trải.
nđg. Trồng cây cung cấp sản phẩm nông nghiệp. Đẩy mạnh chăn nuôi và trồng trọt.
nđg. Đứng ngây ra như bị chôn chân tại chỗ. Ngây người đứng như trời trồng.
nđg. Dừng lại nghỉ tạm trước khi đi tiếp. Trú chân một đêm ở quán trọ.
nđg. Đối chọi với một lực lượng mạnh hơn gấp bội, chắc chắn thất bại.
nđg. Tập trung lại nhiều ở một nơi. Người tụ đông như họp chợ. Bàn chân tụ máu.
hd. Theo Phật giáo, cái thấy của trí tuệ có thể quán xét và phá tan các giả tượng và biết rõ lý của chân không.
nIđg. 1. Làm cho di chuyển mạnh lên cao. Tung quả bóng.
2. Làm cho đột ngột mở rộng mạnh ra. Tung chăn vùng dậy. Mở tung cánh cửa.3. Đưa ra mọi hướng cùng một lúc. Bọn đầu cơ tung tiền ra mua hàng. Tung tin đồn nhảm.
IIp. Làm cho rời ra các bộ phận hay rời ra thành nhiều mảnh, bật đi hay tách ra một cách lộn xộn. Mìn nổ tung. Lục tung đống sách. Làm rối tung lên.
ht&p.1. Hoàn toàn không hạn chế. Phục tùng tuyệt đối.
2. Không phụ thuộc vào hoàn cảnh, vào quan hệ với cái khác nào cả. Đa số tuyệt đối. chân lý tuyệt đối.
nđg.1. Phủ kín, trùm kín để giữ nhiệt độ. Lấy chăn ủ cho con. Ủ liễn cơm. Ủ bếp lò.
2. Phủ kín tạo nhiệt độ để làm cho lên men. Ủ rượu nếp. Ủ phân xanh.
3. Nung nóng kim loại hay hợp kim rồi làm cho nguội dần để làm tăng độ dẻo. Ủ thép.
nd.1. Đồ dùng để nấu, giống cái chảo lớn và sâu. Vạc dầu.
2. Đỉnh lớn. Đúc vạc đồng. Thế chân vạc.
nd. Cơ thể to khỏe nhưng thô kệch ; chỉ người chỉ biết hoạt động chân tay.
nt. Chỉ ruộng ở độ cao trung bình, ít bị hạn hay úng. chân ruộng vàn.
nd. Dải đất bao quanh một khu vực. Vành đai cây chắn gió. Lập vành đai phòng thủ.
nd. Cái chắn hình móng ngựa đặt trong phòng xử án để bị cáo đứng khai trước tòa. Bị đưa ra trước vành móng ngựa.
nd. Dạng dệt sợi dọc lẻ với sợi ngang lẻ, sợi dọc chẵn với sợi ngang chẵn.
nđg.1. Va mạnh chân vào một vật lúc đang đi. Vấp phải mô đất, suýt ngã.
2. Bị ngắc ngứ, không trôi chảy. Mới học tiếng Nhật, nói còn vấp.
3. Gặp trở ngại hoặc thất bại bất ngờ. Bị vấp nhiều trong công tác. Vấp phải sự chống đối.
nđg.1. Tạo thành một lớp bao xung quanh. Những ngọn núi vây quanh thung lũng.Vây màn.
2. Xúm lại thành vòng xung quanh. Lũ trẻ vây lấy cô giáo.
3. Bố trí lực lượng một vòng chặn xung quanh. Vây đồn. Vây bắt.
nđg. Vây chặn các ngã đường và lùng bắt.
nd. Chắn bùn. Vè xe đạp.
nd.1. Gia cầm mỏ dẹp và rộng, chân thấp có màng da giữa các ngón. Chạy như vịt.
2. Đồ đựng có hình dáng giống con vịt hay có bộ phận giống mỏ con vịt. Vịt đựng cá. Vịt dầu.
nd. Vịt nuôi, nhỏ con, chân cao, thường nuôi thành đàn. Cũng nói Vịt đàn.
nd. Bàn chân của một số thú có guốc, như trâu, bò, ngựa. Vó ngựa. Ngựa cất vó.
nđg. Thò tay, chân vào và bốc, quậy, để chơi, nghịch. Trẻ vọc đất. Vọc nước để nghịch.
nt. Đầy nước lỏng bỏng. Cơm chan vỏng.
nd. Kiểu đi bàn chân bước vòng vào trong. chân đi vòng kiểng.
hIt. Không được hưởng phúc ông cha để lại. Con nhà vô phúc.
IIp. Không may xảy ra việc gì. Trèo cây, vô phúc mà ngã thì què chân què tay.
nt&p. Hết sức nhanh. Bước chân vội vã. Vội vã lên đường. Cân nhắc cho kỹ, không nên vội vã.
nIgi. 1. Biểu thị quan hệ liên hợp. Hình với bóng. Nước với lửa.
2. Biểu thị ý cùng hành động. Sống chung với nhau. Đi với bạn.
3. Mục tiêu của hành động. Đề nghị với hắn.
4. Biểu thị điều kiện. Với hai bàn tay trắng.
5. Nguyên nhân trực tiếp. Khổ với nó. Còn mệt với chuyện này.
6. Đặc điểm của sự vật. Căn hộ với đầy đủ tiện nghi. Thành phố với năm triệu dân.
IItr.1. Biểu thị yêu cầu thân mật. Chờ tôi với.
2.Biểu thị ý chê bai, trách móc. Con với cái, chán quá. Học với hành gì mà lười thế.
hdg.1. Đi vòng qua. Đường vu hồi.
2. Đánh vòng. Những mũi vu hồi chặn địch rút chạy.
nđg.1. Úp nghiêng miệng vật đựng và ấn sâu xuống để múc, xúc. Vục bát xới cơm.
2. Chúi hẳn đầu xuống cho nhúng ngập. Vục mặt vào thau nước.
3. Bật mạnh dậy như chúi người xuống. Tung chăn vục dậy.
nt&p. Không khéo trong hoạt động chân tay hay trong cách nói năng, cư xử. Thợ vụng. Vụng ăn, vụng nói.
nd. Miếng vải bó ống quần vào chân cho gọn. Các chị đi cấy ai cũng quấn xà cạp.
nt. Chỉ nhiều vật nhỏ, cứng, cọ xát với nhau thành tiếng. Tiếng chân bước xào xạo trên cát sỏi.
nđg. Bắt mạch để chẩn đoán bệnh.
nđg. Ngồi gập hai chân lại và xếp chéo vào nhau, đùi và mông sát xuống mặt phẳng chỗ ngồi. Ngồi xếp bằng tròn rất nghiêm chỉnh.
hd. Sợi dây đỏ, dùng để chỉ duyên vợ chồng theo một điển tích Trung Quốc. Buộc chân thôi cũng xích thằng nhiệm trao (Ng. Du).
nId.1. Hình cụ bằng dây sắt để buộc cổ chân hoặc cổ tay tội nhân. Tháo xiềng.
IIđg. Đóng xiềng vào. Xiềng cổ tên trộm.
nđg.1. Cho một vật nhỏ và dài luồn qua, xuyên qua chỗ trống, chỗ thủng của một vật khác. Xỏ kim.
2. Tạo thành một lỗ để có thể xỏ. Xỏ lỗ tai. Xỏ mũi trâu.
3. Cho tay, chân vào để mang vào người. Xỏ giày. Xỏ ba lô.
4. Lợi dụng chỗ sơ hở để làm cho người ta xấu hổ hay thiệt hại. Nói xỏ mấy câu. Chơi xỏ.
nđg. 1. Gạch bỏ đi, làm cho sạch dấu vết trên bề mặt. Xóa bảng. Xóa vết chân trên bãi cát.
2. Làm cho mất hẳn đi. Xóa nợ. Xóa nạn mù chữ.
nđg. Đưa rộng ra hết sức về hai phía. Xoải chân bước từng bước dài. Xoải cánh tay.
nđg.1. Mở ra, tháo cho mở ra cái đang được buộc. Xổ chăn ra. Xổ tóc ra tết lại.
2. Tẩy. Xổ giun.Thuốc xổ. Tháo nước xổ phèn cho đất.
3. Phóng ra hàng loạt. Xổ một băng đạn. Xổ một tràng tiếng tây.
4.Xông tới mạnh, đột ngột. Chạy xổ ra đường.
ht. Chán đời. Tâm trạng bi quan, yếm thế.
nd. Chim yến và chim oanh; Như Yến anh. Chán chường yến oanh.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 3.15.5.113 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập