Cuộc sống không phải là vấn đề bất ổn cần giải quyết, mà là một thực tiễn để trải nghiệm. (Life is not a problem to be solved, but a reality to be experienced.)Soren Kierkegaard
Điều quan trọng không phải vị trí ta đang đứng mà là ở hướng ta đang đi.Sưu tầm
Nếu bạn không thích một sự việc, hãy thay đổi nó; nếu không thể thay đổi sự việc, hãy thay đổi cách nghĩ của bạn về nó. (If you don’t like something change it; if you can’t change it, change the way you think about it. )Mary Engelbreit
Thành công không phải là chìa khóa của hạnh phúc. Hạnh phúc là chìa khóa của thành công. Nếu bạn yêu thích công việc đang làm, bạn sẽ thành công. (Success is not the key to happiness. Happiness is the key to success. If you love what you are doing, you will be successful.)Albert Schweitzer
Thước đo giá trị con người chúng ta là những gì ta làm được bằng vào chính những gì ta sẵn có. (The measure of who we are is what we do with what we have.)Vince Lombardi
Việc người khác ca ngợi bạn quá hơn sự thật tự nó không gây hại, nhưng thường sẽ khiến cho bạn tự nghĩ về mình quá hơn sự thật, và đó là khi tai họa bắt đầu.Rộng Mở Tâm Hồn
Hãy cống hiến cho cuộc đời những gì tốt nhất bạn có và điều tốt nhất sẽ đến với bạn. (Give the world the best you have, and the best will come to you. )Madeline Bridge
Những chướng ngại không thể làm cho bạn dừng lại. Nếu gặp phải một bức tường, đừng quay lại và bỏ cuộc, hãy tìm cách trèo lên, vượt qua hoặc đi vòng qua nó. (Obstacles don’t have to stop you. If you run into a wall, don’t turn around and give up. Figure out how to climb it, go through it, or work around it. )Michael Jordon
Không làm các việc ác, thành tựu các hạnh lành, giữ tâm ý trong sạch, chính lời chư Phật dạy.Kinh Đại Bát Niết-bàn
Hạnh phúc không tạo thành bởi số lượng những gì ta có, mà từ mức độ vui hưởng cuộc sống của chúng ta. (It is not how much we have, but how much we enjoy, that makes happiness.)Charles Spurgeon
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: cổ thụ »»
hd. Cây lâu đời: Xanh om cổ thụ tròn xoe tán (Th. Quan).
nd. 1. Tiếng xưa ở miền Nam chỉ xứ Mã lai. Bậu có thương qua, khăn bà ba đừng đội, phường hát bội đừng mê, bài cách tê đừng đánh (cd).
2. Quần áo vốn kiểu Nam Bộ, áo cánh tay dài rộng, tà xẻ thấp và quần dài không túi, cạp rộng luồn dải rút. Áo bà ba cái ngắn cái dài, sao anh không bận bận chi hoài áo bành tô ? (Cd).
hd. Bệnh của đàn bà có thứ nước trắng lầy nhầy và tanh hôi chảy ra ở âm hộ.
hđg. Diễn bày ra có thứ lớp và có ý phô trương. Cuộc biểu diễn võ thuật.
hd. Cây thân cỏ thuộc họ cúc, mọc hoang, dùng làm thuốc.
nd. 1. Chòm lông dài trên cổ thú vật. Bờm ngựa. Bờm sư tử.
2. Mớ tóc dài và rậm mọc nhô cao lên.
nd. Hình người giả bằng rơm, giẻ rách, dùng dọa chim chóc, chồn cáo. Người có danh, không có quyền hành: Hắn ở địa vị ấy chỉ là bù nhìn.Chính phủ bù nhìn: chính phủ không có thực quyền.
nđg. Cắt cổ thú vật để lấy huyết ra. Run như gà bị cắt tiết.
hdg. Chứng nhận là có thực: Chứng thực lời khai.
nd. Cây thấp nhỏ mọc lan trên mặt đất. Cỏ sú: sách thuốc gọi là hương phụ, loại cây lá nhỏ như lá hẹ, rễ có chùm củ da tím sậm, được dùng làm thuốc. Cỏ gà: cỏ trẻ con thường lấy làm trò chơi chọi gà. Cỏ gấu: cỏ thuộc loại cói, dùng làm thuốc. Cỏ may: cỏ hay mắc vào áo quần khi mình đi xước phải nó. Cỏ mần trầu: cỏ có hoa, bông gồm năm bảy nhánh dài, làm cỏ chăn nuôi. Cỏ mật: cỏ cao có hoa, lá sấy khô có mùi thơm như mật, làm thức ăn cho trâu bò. Cỏ mực: sách thuốc gọi là hạn liên thảo, lá vò ra biến thành nước đen như mực, có vị ngọt hơi chua. Cỏ năn: cùng họ với cói không có lá, thường mọc ở ruộng ngập nước. Cỏ roi ngựa: cỏ có hoa màu xanh mọc thành chùm ở ngọn trông như roi ngựa. Cỏ sâu róm: cỏ thấp, hoa có lông trông như con sâu róm (sâu rợm). Cỏ sữa: cỏ cùng họ với thầu dầu, có nhựa mủ như sữa, dùng làm thuốc. Cỏ tranh: cỏ lá dài cứng, mọc đứng, thường dùng để lợp nhà, thân và rễ làm thuốc. Cỏ xước: có hai loại, một là cỏ cùng họ với rau dền, quả nhọn thành gai, hay bám vào quần áo, một là loại cỏ thuốc đông y gọi là ngưu tất, lá hình bầu dục, hoa màu lục.
ht1. Vững bền; giữ chặt: Cố thủ.
2. Sẵn, tự nhiên: Cố nhiên.
3. Lâu ngày: Cố tật.
hdg. Giữ vững: Cố thủ từng tấc đất.
nd. 1. Cái làm cho sự vật biến hóa, sự việc phát sinh. Tùy cơ mà ứng biến. Tối nay có cơ mưa to.
2. Sự vận động biến hóa do lẽ mầu nhiệm theo quan niệm duy tâm. Cơ trời.
3. Trí tuệ để ứng phó với những biến đổi của sự vật. Thấp cơ thua trí kẻ thù. Cơ mưu bại lộ.
hdg. Làm thành cụ thể đầy đủ, thấy được, có thực. Cụ thể hóa những lời hứa hẹn.
hd. Thứ đàn có thùng lớn, có một hàng phím dài nằm ngang, thường gọi pi-a-nô.
hd. Nhà văn hào có thực tài và danh tiếng.
ht. Chỉ sự ăn uống chỉ có mức tối thiểu những thức cần thiết, không có thức ăn ngon, mắc tiền. Bữa cơm đạm bạc.
nd. Thứ đàn có thùng như đàn nguyệt nhưng cổ ngắn và có phím tra ngay ở trên thùng.
nd. Nam Bộ gọi là đàn kìm, thứ đàn có thùng tròn lớn, cần dài, nhiều phím, có hai dây buộc từ giữa thùng đàn lên đầu cần.
nd. Đối tượng cơ bản của hình học mà hình ảnh trực quan là một sợi dây rất mảnh căng thật thẳng, có thuôc tính quan trọng là qua hai điểm bao giờ cũng chỉ vạch được một đường thẳng.
nd. Cỏ gấu, cỏ thuộc loại cói, có củ nhỏ, dùng làm thuốc.
nt. 1. Có thứ lớp và không chiếm nhiều chỗ. Đồ đạc gọn.
2. Ngắn mà rõ ràng. Câu văn gọn.
nd.1. Phẩm trật. Hàm tri phủ.
2. Có phẩm trật có danh mà không có thực chức. Huyện hàm.
ht. Không có thực. Câu chuyện hoang đường.
nd. Chức tri huyện không có thực quyền do chính quyền thuộc địa ban thưởng.
hd. Danh tiếng hảo, không có thực chất. Chạy theo hư danh.
hd. Cây thân cỏ thuộc họ cúc, cụm hoa hình cầu rất to, hướng về mặt trời, trồng lấy hạt để ăn hoặc ép dầu.
hth. Có tài đức, có thực chất tốt đẹp thì sẽ được biết đến, không cần phô trương.
nt. Rụt rè quá như cố thu mình lại. Dáng điệu khóm róm.
np. Tiếng kêu của gióng (quang) cọ vào đầu đòn gánh khi gánh nặng. Kĩu cà kĩu kịt, em gánh nặng xuống ngàn, Anh có thương xin đợi, em muôn vàn đội ơn (cd).
nd. Ghế bàn kiểu cổ thường có chạm khắc hình trang trí. Giữa phòng là một bộ trường kỷ.
nđg. Giữ một chức vụ quan trọng trên danh nghĩa nhưng không có thực quyền. Vua Lê chỉ làm vì, chúa Trịnh nắm quyền cai trị.
nt.1. Rũ dài hay buông thả xuống như thừa ra, không gọn. Dây nhợ lòng thòng.
2. Dài quá mức. Câu văn lòng thòng.3. Chỉ người đã có vợ có chồng quan hệ yêu đương không đứng đắn. Ông ta lòng thòng với cô thư ký.
pd. Công sự xây dựng thành khối kiên cố để phòng ngữ hay cố thủ.
nt. Nhiều và không có thứ lớp. Sách vở để lổn ngổn trên bàn.
nIt.1. Vừa làm ra chưa dùng hay dùng chưa lâu, chưa cũ. Áo mới. Ngôi nhà mới.
2. Vừa có, vừa xuất hiện chưa lâu. Tin mới. Người bạn mới. Vợ chồng mới.
3. Thích hợp với ngày nay, với xu thế tiến bộ. Con người mới. Cách làm ăn mới.
IIl. Biểu thị quan hệ giữa hành động sắp trình bày với một sự kiện được cho là điều kiện của hành động ấy. Làm xong việc mới nghỉ. Có thực mới vực được đạo. Nửa đêm nó mới về.
IIItr. Nhấn mạnh mức độ của một tình trạng. Cảnh mới đẹp làm sao!
nd. Cây thân cỏ thuộc họ cúc, lá mặt trên màu lục sẫm, mặt dưới màu tro (dùng làm thuốc).
nt. Có thứ tự. Đồ đạc bày ngăn nắp.
nId. 1. Phía không ở trong một vị trí. Nhìn ra ngoài. Đi ra ngoài.
2. Phía bề mặt đập ngay vào mắt. Mặt ngoài của tủ.
3. Phía vị trí xa trung tâm hơn. Nhà ngoài. Vòng trong vòng ngoài.
4. Vùng địa lý gần với phía Bắc so với một vị trí nào đó trong nước Việt Nam. Ra ngoài Hà Nội rồi vào Huế. Quà của bạn bè ngoài này gởi biếu trong đó.
5. Khoảng thời gian sau một thời điểm. Ra ngoài Tết .
6. Phạm vi không nằm trong quy định hay dự kiến. Học ngoài giờ. Kết quả ngoài mong muốn.
7. Thuộc phạm vi khác cái được xác định. Ngoài tiền lương, không có thu nhập nào khác.
IIgi. Biểu thị vị trí ở ngoài sự vật được nói đến. Ngoài Bắc đang mùa mưa.
nđg. Nói hết lời, nói đủ cách để cố thuyết phục, nài xin.
hd.1. Tai vạ oan. Cẩn thận kẻo oan gia có ngày.
2. Người có thù oán.
nd. Vật cuộn bằng giấy bên trong có thuốc nổ, để đốt cho nổ. Đốt pháo. Tan như xác pháo.
nd. Thứ cờ thường treo ở chùa, ở miếu, phần cuối xẻ như đuôi cá. Cột phướn.
nd. Đội nhạc cổ thường gồm tám người, biểu diễn những nhạc khí khác nhau, trong ma chay, đình đám.
nd. Cây thân cỏ thuộc họ cúc, lá dùng làm bánh.
nd. Cây thân cỏ thuộc họ cúc, dùng làm thuốc.
nđg.1. Tồn tại ở hình thái có trao đổi với môi trường, sinh đẻ, lớn lên và chết. Cây cổ thụ sống hàng trăm năm.
2. Ở thường xuyên tại một nơi. Sống ở nông thôn. Cá sống dưới nước.
3. Duy trì sự sống bằng một phương tiện. Sống bằng nghề nông. Kiếm sống.
4. Sống trong một hoàn cảnh, tình trạng nào. Sống độc thân. Sống những ngày hạnh phúc.
5. Cư xử, ăn ở với đời. Sống thủy chung. Sống tử tế với mọi người.
6. Tồn tại với con người. Sự nghiệp sống mãi với non sông, dân tộc.
IIt.1. Ở trạng thái còn sống. Bắt sống tên giặc. Tế sống.
2. Sinh động, như trong thực tế đời sống. Vở kịch rất sống. Bức tranh trông rất sống.
hd. Cây thân cỏ thuộc loại vang, hạt dùng làm thuốc.
nt.1. Kém bề cao. Nước chảy xuống chỗ thấp. Cây thấp lè tè.
2. Kém, thiếu trí, thiếu tài. Thấp cơ thua trí đàn bà (Ng. Du). Địa vị thấp: hoàn cảnh kém, chức nhỏ.
3. Âm thanh nhỏ. Hạ thấp giọng.
nId. 1. Lòng căm ghét sâu sắc đối với kẻ đã gây thiệt hại lớn cho mình kèm theo ý muốn bắt kẻ ấy phải chịu sự trừng phạt tương ứng. Mối thù quân cướp nước.
2. Kẻ đã gây thù với mình. Phân biệt bạn và thù.
IIđg. Có thù với người nào. Hắn thù anh ta ra mặt.
nd. Trước, đầu tiên. Có thủy, có chung.
hd. Nhà để vui chơi xây trên mặt nước. Giữa hồ sen có thủy ta.
hdg. Nói hay chú thích cho hiểu rõ hơn về những sự kiện. Bản vẽ thiết kế có thuyết minh. Thuyết minh phim.
hd. Thư gửi để tại bưu cục, người có thư phải tự đến bưu cục hỏi và nhận.
nt.1. Có số lượng trên mức cần thiết. Thừa thì giờ. Sức có thừa.
2. Còn lại sau khi đã dùng đủ rồi. Rẻo vải thừa. Cơm thừa canh cặn.
3. Có một cách vô ích. Bài viết có nhiều đoạn thừa. Động tác thừa. Sống thừa.
4. Ở mức quá đầy đủ. Việc ấy thì thừa sức làm. Anh thừa hiểu điều đó.
hd. Cái học chắc chắn, thực sự. Người có thực học.
hd. Sức mạnh có thật của bản thân. Không có thực lực. Bồi bổ thực lực.
hd. Quyền hành có thực. Nắm được thực quyền.
hd. Tài có thực, có thể đem ra thực hành trong đời sống. Người có thực tài.
nd. Trâu và chó; chỉ người có thú tính không có luân thường đạo lý.
nt. Trống đến không có thứ gì ở trong cả. Nhà cửa trống lổng. Túi trống lổng, không còn một đồng.
nt.1. Không biến đổi hình thái, hình dung trước tác động bên ngoài. Trơ như đá. Cây cổ thụ đứng trơ trong bão táp.
2. Không hay khó tác dụng hóa học với chất khác. Khí trơ.
3. Tỏ ra không hổ thẹn trước sự chê bai. Mặt trơ ra như mặt thớt.
4. Lộ trần ra, phơi ra. Ngôi nhà nằm trơ giữa đồi trrọc.
5. Chỉ lẻ loi một mình. Đồ đạc dọn đi hết, chỉ còn trơ mấy chiếc ghế.
6. Sượng mặt vì quá khác lạ với những người chung quanh. Giữa toàn những người lạ, thấy trơ lắm. Ăn mặc thế này trông trơ lắm.
7. Chỉ quả có hạt to, cùi mỏng và dính vào hạt. Nhãn trơ.
8. Cùn, mòn đến không còn tác dụng. Dao trơ. Líp trơ.
hl. Biểu thị trường hợp khiến điều vừa khẳng định không thực hiện trước. Thế nào cũng đến trừ phi trời mưa. Bệnh không qua khỏi được trừ phi có thuốc tiên.
hdg. Nghĩ ra trong trí chứ không có thực. Óc tưởng tượng.
hd.1. Trình độ phát triển đạt một mức nhất định của xã hội loài người. Ánh sáng của văn minh.
2. Thuộc về giai đoạn phát triển sau thời đại dã man, kể từ khi có thuật luyện kim và có chữ viết. Lịch sử thời đại văn minh.
ht. Không tin tưởng có thần, có thượng đế. Chủ nghĩa vô thần.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 3.22.171.120 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập