Bằng bạo lực, bạn có thể giải quyết được một vấn đề, nhưng đồng thời bạn đang gieo các hạt giống bạo lực khác.Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Chúng ta thay đổi cuộc đời này từ việc thay đổi trái tim mình. (You change your life by changing your heart.)Max Lucado
Hãy tự mình làm những điều mình khuyên dạy người khác. Kinh Pháp cú
Không nên nhìn lỗi người, người làm hay không làm.Nên nhìn tự chính mình, có làm hay không làm.Kinh Pháp cú (Kệ số 50)
Thiên tài là khả năng hiện thực hóa những điều bạn nghĩ. (Genius is the ability to put into effect what is on your mind. )F. Scott Fitzgerald
Ta sẽ có được sức mạnh của sự cám dỗ mà ta cưỡng lại được. (We gain the strength of the temptation we resist.)Ralph Waldo Emerson
Thành công không phải là chìa khóa của hạnh phúc. Hạnh phúc là chìa khóa của thành công. Nếu bạn yêu thích công việc đang làm, bạn sẽ thành công. (Success is not the key to happiness. Happiness is the key to success. If you love what you are doing, you will be successful.)Albert Schweitzer
Kẻ ngu dầu trọn đời được thân cận bậc hiền trí cũng không hiểu lý pháp, như muỗng với vị canh.Kinh Pháp Cú - Kệ số 64
Người ta vì ái dục sinh ra lo nghĩ; vì lo nghĩ sinh ra sợ sệt. Nếu lìa khỏi ái dục thì còn chi phải lo, còn chi phải sợ?Kinh Bốn mươi hai chương
Ngu dốt không đáng xấu hổ bằng kẻ không chịu học. (Being ignorant is not so much a shame, as being unwilling to learn.)Benjamin Franklin
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: lộn »»
nđg. 1. Lật ngược, đảo ngược từ trong ra ngoài, từ trên xuống dưới. Lộn trái áo ra phơi. Lộn đầu xuống đất.
2. Quay ngược lại hướng đang đi. Đi một đoạn lại lộn về.
3. Biến đổi thành con vật khác trong quá trình sinh trưởng. Con nhộng lộn thành bướm.
nt. Chỉ nải chuối ở đầu quày và lớn nhất quày. Nải ả.
nd. Thứ chim giống chim cưỡng, lông đen và lớn hơn. Ác là là cha cà cưỡng (tng).
hId. 1. Người có tài chí phi thường làm nên những việc xuất chúng hay có công lớn với nhân dân, đất nước. Các anh hùng trong truyện thần thoại. Nguyễn Huệ là một anh hùng dân tộc.
2. Danh hiệu vinh dự cao nhất nhà nước tặng thưởng cho người hay đơn vị có thành tích xuất sắc trong lao động hay chiến đấu. Anh hùng lao động. Anh hùng các lực lượng vũ trang. IIt. Có tính chất của người anh hùng. Hành động anh hùng.
hd. Hiện tượng quang học xảy ra ở các xứ nóng, khiến nhìn thấy ảnh lộn ngược của những vật ở xa mà tưởng lầm phía trước có mặt nước.
nđg.Ăn được nhiều loại thức ăn khác nhau. Lợn là một loài ăn tạp.
nt&p. Tiếng động lớn và rền. Súng nổ ầm.
nd. Loại cua lớn bằng nắm tay, sống ở nước mặn, dùng làm mắm để ăn. Ba khía là món ăn đậm đà, rất thông dụng ở nông thôn Nam Bộ.
nd. Tiếng gọi vợ lẻ của người đã lớn tuổi.
nd.1. Anh của cha mình, vợ anh của cha mình: Bác trai, bác gái.
2. Kẻ lớn tuổi hay bạn với cha mình: bác tài xế.
3. Tiếng tôn xưng anh em bạn: Vẫn sớm khuya, tôi bác cùng nhau (Yên Đổ).
hd. Thứ mực lớn và rất dữ.
nd. 1. Một thứ cỏ cao và thẳng dùng để dệt chiếu đan buồm v.v... Cũng gọi cói.Bao bàng.
2. Một loại cây lớn lá to hình quạt, cành xoè ngang ra như cái tán lớn. Ấm trà góp lá bàng lá vối. Pha mùi chát chát chua chua (Ng. C. Trứ).
nd. Quan nhỏ đại diện tri châu ở một vùng xa trong một châu lớn ở Bắc Bộ hay coi việc trật tự an ninh ở phủ, huyện, thị xã thời Pháp thuộc.
nd. 1. Ghế lớn ngồi êm. Ghế bành.
2. Yên voi đặt trên lưng.
nIt. Rộng, lớn bề ngang, nói về quai hàm. Càm bạnh. Mặt bạnh.
IIđg. Cố làm quai hàm, cổ rộng hay phình to ra. Bạnh quai hàm ra. Bạnh cổ cố cãi.
nd. Bánh làm bằng bột nếp vò thành viên tròn lớn có nhân đậu xanh và viên nhỏ không nhân, nấu trong nước đường, cũng gọi chè xôi nước.
nd.1. Dạ dày.
2. Động vật còn là thai trong bụng mẹ. Lợn bao tử.
nd. Ao, vũng lớn thường có nhiều bùn. Tháng năm tát cá dưới bàu. Nắng ơi là nắng dãi dầu vì ai (cd).
pd. Đò máy lớn để đưa xe và người qua sông. Bắc Mỹ Thuận đã được thay bằng cầu. Cũng gọi phà.
hd. Biển đóng băng lớn ở phương Bắc.
hd. Biển lớn đóng băng ở Bắc-cực và Nam-cực.
hd. Khối nước đá lớn như một cái đảo nhỏ ở vùng Nam, Bắc-cực. Có nhiều băng đảo có thể cao tới 200 thước và phần chìm ở dưới nước thường lớn gần 10 lần hơn phần nổi trên mặt nước.
nd. 1. Cây có trái lớn bằng bắp tay, có nhiều hột bọc quanh cùi (cũng gọi là ngô).
2. Vật hình hai đầu tròn thuôn. Bắp chuối. Bắp cây. Bắp thịt.
hd. Biểu thức cái này lớn hơn hay nhỏ hơn cái kia, chỉ hai số lượng.
nIt Có kích thước hay tầm cỡ thấp nhỏ. Cá lớn nuốt cá bé.
IId 1. Vợ lẻ. Làm bé.
2.Em bé. Bé đi với mẹ.
dt. Một thứ rau nổi trên mặt nước, rất dễ trôi, thường dùng làm thức ăn cho lợn hay làm phân xanh. Lênh đênh duyên nổi phận bèo, Tránh sao cho khỏi nước triều đầy vơi (cd).
nh.1. Nhiều mỡ, mập. Vỗ lợn cho béo. Thức ăn nhiều chất béo.
2. Có tác dụng làm mập béo. Như thế chỉ béo bọn con buôn.
nd. Thứ bèo lá lớn như cái bát.
nd. Công trình xây hoặc thùng lớn bằng thép dùng để chứa nước.
nđg. Nói lớn mà ấp úng trong mồm, không rõ tiếng như trẻ mới học nói. Trong nhà rộn rịp gói bánh chưng. Ngoài cửa bi bô rủ chung thịt (Yên Đổ).
pd. Trò chơi dùng gậy đẩy những quả bi lớn trên một mặt bàn bọc thảm êm, cũng nói bi da.
hd. Loại súng lớn bắn tầm xa, đúng là bách kích pháo.
nd. Động vật thuộc loài nhai lại, hình thù lớn gần bằng trâu, dùng để ăn thịt, lấy sữa hay kéo xe. Sợ như bò thấy nhà táng (tng). Bò mộng:Bò tơ đã thiến; Bò nghé: bò con.; Bò rừng: bò hoang ở rừng; Bò tót: loại bò rừng rất dữ; Bò u: bò có cục u ở trên lưng.
nd. Cây loại ngũ cốc, hạt lớn hơn gạo, nấu ăn được. Chè bo bo.
nđg. Đi, chạy mau. Ba bà đi bán lợn sề, bán thì chẳng đắt, chạy về bon bon (cd).
nđg. Làm cho không phát triển được. Xí nghiệp lớn bóp chẹt xí nghiệp nhỏ.
Id.1. Cha, ba. Một tuồng rách rưới con như bố (T. T. Xương).
2. Từ để gọi hay chỉ người lớn tuổi.
IIt. To, bự. To tổ bố. Chai bố.
nđg. Nói lớn tiếng. Ở trong rạp hát mà cứ bô bô như ở nhà.
phd. Tên một loại cây lớn có quả dùng làm chuỗi tràng hạt, thường trồng ở chùa miếu. Theo tích còn truyền lại, Thích-Ca Mâu-ni đã ngồi tu niệm và đã thành chính quả dưới gốc bồ đề, nên bồ đề thường dùng để chỉ nơi tu hành. Cùng nhau nương cửa bồ đề (Ng. Du).
nd. Người lớn tuổi, đáng bậc cha.
nd. Loại chim mình lớn mỏ dài, dưới mỏ có bìu để đựng mồi kiếm được. Chim chích mà ghẹo bồ nông, Đến khi nó mổ, lạy ông xin chừa (cd).
nd. Cành lá, có rác lẫn lộn để đun nấu. Dùng bổi thay than đốt lò.
dt. Cái chậu. Bồn nước.Bồn hoa. Bồn tắm: chậu lớn để ngồi vào trong mà tắm.
nd. Loại chim lớn hơn chim sẻ, thường đậu ở cành lau, cành lách.
nd. Cá bống ở sông và biển, lớn con, mình có hoa lốm đốm.
nd. Lon để dùng đựng sữa hay bơ, dân gian dùng làm dụng cụ đong lường. Một bơ gạo. Cũng nói Lon.
nt. 1. Không dai, xốp. Dễ cắn, dễ xới, dễ rách. Tháng ba cày bở ruộng ra. Tháng tư gieo mạ, thuận hòa mọi nơi (c.d).
2. Món lợi lớn mà không tốn công sức. Kiếm được món bở.
3. Mệt mỏi rã rời. Mệt bở cả người.
pd. Đinh vít lớn, không nhọn, một đầu có khía để vặn vào một lỗ khía khác, một đầu có chụp tán: Vặn bù lon (Cũng nói bu-lông).
nd. Hũ lớn miệng nhỏ. Mất bù lu thế hũ (t.ng).
nd. Bùa làm cho mê hoặc. Chém cha mấy đứa lộn sòng, Bùa mê thuốc lú cho chồng người theo (c.d).
nd. Tấm đan bằng gai, cói hoặc bằng vải, treo lên ở thuyền để hứng gió cho thuyền đi. Thuyền ai thấp thoáng cánh buồm xa xa (Ng. Du). Buồm cánh én: buồm hình cánh én treo trước mũi thuyền. Buồm câu: buồm nhỏ nhất ở sau lái. Buồm diều: buồm hình thang nhỏ thường gọi là buồm vuông, treo trên đầu cột buồm chính ở giữa thuyền và trên buồm hạc. Buồm hạc: buồm vuông treo ở dưới buồm diều, ngay cột buồm chính. Buồm hoàng: buồm vuông treo ở dưới buồm hạc và ngay cột buồm chính. Buồm lan, buồm loan: buồm vuông lớn ở dưới buồm hoàng, giăng ngay ở cột chính và sát boong thuyền. Buồm phụng: Như buồm hạc. Buồm thước: buồm vuông treo gần trên đầu cột buồm sau lái. Buồm ưng: buồm chéo lớn ở sau lái.
nd. Loại cây có trái hình quả cam nhưng lớn gấp ba, bốn lần, ruột có múi ăn ngon. Em đi bán bưởi bán bòng, Bưởi chua bòng chát buồn lòng lắm em (c.d).
nt. Cục thịt nổi lớn ở dưới cổ, trên lưng. Nổi bướu.
nd. Loài động vật ở dưới nước, thở bằng mang và bơi bằng vi: Mua cá phải xem mang (t.ng), Cá lớn nuốt cá bé. (t.ng). Cá chậu chim lồng: thân tù tội. Cá nước chim trời: tự do, thênh thang; không ai tìm được, bắt được.
nd. Cá bống lớn con sống dọc bờ biển.
nd. Cá biển cùng họ với cá trích, lớn con, thường vào sông để đẻ.
nd. Loại cá biển, hay nhảy khỏi mặt nước từng đàn, mình mỏng và cao, vảy nhỏ, vây lớn, có cá chim trắng và cá chim đen, chim đen lớn vóc hơn chim trắng.
nd. Giống cà quả lớn bằng ba nắm tay, vỏ trắng hoặc tím, ăn được (có nơi gọi là cà bát).
nd. Cá nước ngọt, cùng họ với cá ngạnh, lớn con, thân dài màu xám, bụng màu trắng nhạt.
nđg. Nói dài dòng, lôi thôi. Thầy tu ăn nói cà riềng, Em thưa quan lớn đóng kiềng thầy tu (c.d).
nd. Cá biển hình dáng giống như cá hố nhưng thân có vảy và lớn con hơn.
nd. Cá đồng cùng họ với cá rô, thân lớn bề ngang hơn và có hai râu dài.
nd. Cá nước ngọt hình dạng giống cá lóc nhưng lớn hơn, đầu bằng, ăn các loại cá nhỏ hơn.
nd. Cá kiểng hình dạng lỗ tai voi, lớn con, có hai râu dài.
nd. Cá nước ngọt ở sông lớn vùng ôn đới, bộ xương có một phần sụn, trứng dùng làn món ăn quý.
nd. Hình dáng giống cá kèo nhưng lớn hơn, mắt lồi, thường sống trên mặt bùn ở các bãi sú vẹt.
nd. Cá nước ngọt, thân giẹp như lá cây, miệng và mắt lệch về phía trên. Cũng gọi Cá lờn bơn.
nđg. Nói lớn tiếng.
nd. Cá nước ngọt giống như cá ngạnh nhưng lớn hơn, da trơn, miệng rất rộng.
nd. Cá cảnh vây to đuôi lớn và rộng, thường có các màu đỏ , vàng.
nIl. Tiếng đứng trước một danh từ để làm cho nghĩa danh từ rõ hơn về thứ loại, hình thể, số lượng. Cái nết đánh chết cái đẹp (t.ng). Còn chi là cái hồng nhan (Ng. Du).
IId. 1. Mẹ: Con dại, cái mang (t.ng).
2. Phần đặc của một chất gì. Khôn ăn cái, dại ăn nước (t.ng).
3. Về cờ bạc, chỉ người làm đầu sòng, ăn tiền các tay con và chung tiền cho họ. Cầm cái, Nhà cái.
IIt. 1. Chỉ giống đối với giống đực. Trâu cái.
2. Chỉ vật to lớn hay chính yếu trong loại của nó. Sông cái, Rễ cái, Đường cái.
nd. Cam ngọt, giống như quả quýt nhưng lớn hơn, vỏ mỏng lúc chín có màu vàng đỏ.
hd. Bệnh làm cho trẻ con bụng lớn và da vàng.
ht. Không sợ sệt, dám làm việc lớn lao, nguy hiểm.
nt1. Ở trên mực thường, trái với thấp. Trèo cao té nặng; Giá cao: giá đắt; Tuổi cao: Lớn tuổi; Nốt nhạc cao: âm thanh có tần số rung động lớn.
2. Lên mặt, kiêu: Sao còn giữ giá làm cao. Liễu tùng không đậu, đậu vào nơi đâu. (c.d) Làm cao: Làm bộ, làm phách.
3. Giỏi hơn người: Cao cờ. Cao tay ấn.
hd. Nhà hàng lớn bán các món ăn Trung Quốc. Khi trà đình, khi tửu quán, lúc cao lâu.
hd. Mộng ước cao xa, lớn lao.
pd. Dây, đỏi lớn bằng thép: Cáp có bọc cao su, Cáp dưới biển. Cáp điện cao thế.
nt. 1. Còi, tóp, không lớn lên được. Ruộng khô lúa cằn.
2. Chỉ đất không màu mỡ. Biến đất cằn thành đồng ruộng.
nt. Không đủ sức lớn như bình thường. Cây cối cằn cọc.
nt. Nhỏ, đẹt, không lớn nổi, mất hết sức sống, sức sáng tạo. Cây cối cằn cỗi. Trí óc cằn cỗi.
nd. Cân có bộ phận để vật cân lớn như mặt bàn.
nd. Cân bàn lớn có bộ phận đặt mặt cân ngang với mặt đất, thường dùng để cân cả xe lẫn vật chở trên xe.
nd.Thứ giỏ lớn bằng tre, đan thô nhưng chắc chắn.Một cần xé trái cây.
nd. Quả cầu lớn chịu được sức ép dùng để thám hiểm dưới đáy nước sâu.
(Xen-lô). Nói tắt Violoncello, tức đại vĩ cầm, đàn giống như vĩ cầm nhưng lớn hơn nhiều, dựng đứng xuống sàn khi biểu diễn.
np. 1. Lẫn lộn bừa bãi. Ăn chung ở chạ.
2. Bậy bạ. Làm bậy làm chạ.
nd. Món ăn làm bằng sườn lợn chặt khúc ngắn tuốt thịt ở một đầu, rán vàng rồi rang ngọt.
nd. Chả làm bằng thịt lợn nạc giã nhỏ trộn với mỡ thái hạt lựu và một số gia vị, rồi phết lên ống tre hay kim loại mà nướng, hình giống thanh quế.
nd. Cá nước ngọt thân dài và tròn như cá chạch nhưng lớn hơn, lưng có nhiều gai cứng.
nId. 1. Nhựa cây đóng cục lại: Chai thông.
2. Lọ lớn có cổ dài: Chai rượu. Chai lít: chai chứa đúng một lít.
3. Chỗ da đã cứng, đã chai: Chai ở chân.
IIt. 1. Cứng, dày. Da đã chai.
2. Cứng cỏi, cứng rắn. Lòng đã chai.
3. Dày dạn, không biết xấu hổ. Mặt chai mày đá.
(cũng nói Không những) np. Để cho biết điều nói ra chỉ là một phần của sự việc và tiếp theo đó sẽ kể phần khác quan trọng hơn. Phim truyện này chẳng những trẻ con mà người lớn cũng thích.
nIđg. 1. Nhúng vào. Chấm mực. Trai tơ mà lấy nạ dòng, Còn thua mắm thối, chấm lòng lợn thiu (c.d).
2. Vừa đụng tới. Tóc thề đã chấm ngang vai (Ng. Du).
3. Xét bài văn mà cho điểm: Chấm bài thi.
4. Vẽ, bôi màu. Bức tranh chấm thủy mạc.
5. Kén chọn: Cô Lê, cô Lựu, cô Đào, Chấm ai thì chấm thế nào cho cân (c.d).
IId. Điểm tròn nhỏ: Trong cách ngắt câu phải dùng đến nhiều loại chấm: chấm phẩy, hai chấm v.v...
nd. Loại nhái giống chẫu chàng nhưng lớn con hơn.
nd. Chè nấu bằng bột nếp nắn thành viên tròn, lớn có nhân, nhỏ không nhân. Cũng gọi Bánh trôi.
nđg. 1. Len, lẫn vào giữa đám đông: Cỏ cây chen đá lá chen hoa (Th. Quan). Chen vai thích cánh: so tài với kẻ khác, tranh đấu.
2. Xen vào, lẫn lộn với nhau. Tiếng nhạc ngựa lần chen tiếng trống (Đ. Th. Điểm).
nd. Chén nhỏ để uống rượu, uống trà. Một bộ chén chung lớn sơn đỏ, Một bộ chén chung nhỏ sơn vàng, Rượu song chưng rót đãi đôi đàng, Đền ơn cha mẹ các bạn vàng thay anh (c.d).
nđg. Lấn át, kìm hãm, không cho phát triển. Tư bản nhỏ bị tư bản lớn chèn ép.
nd. 1. Người con gái cùng một thế hệ trong gia đình nhưng thuộc hàng trên trước. Chị ruột. Chị dâu. Chị họ.
2. Từ dùng để gọi người phụ nữ lớn tuổi hơn mình hoặc bằng hay nhỏ tuổi hơn mà mình coi trọng.
hd. Cửa hàng nhỏ do hãng lớn đặt ở nhiều nơi. Chi điếm ngân hàng. Chi điếm khách sạn.
hd. Công lớn trong chiến trận. Chiến công oanh liệt.
nd. Hũ dài và lớn bằng đất nung, miệng hơi thu lại, nhỏ hơn chum. Chĩnh đựng mắm. Mưa như cầm chĩnh mà đổ.
hd. Biến đổi lớn về chính trị.
nt. Phồng lớn và nổi lên. Bụng chình bình.
hd. Điện ở chính giữa và lớn hơn hết.
np. Kết luận có tính cách rút kinh nghiệm từ sự việc đã trình bày. Cho hay thành bại phần lớn là do chính mình.
nd. Chó miền núi, lớn con, phía trên mắt có vệt màu nhạt.
nt. Vừa vừa, không lớn không nhỏ: Gà choai. Con lợn choai.
nt. Chỉ cách nói cụt lủn, hỗn xược. Giọng chỏng lỏn khinh người.
nt. 1. Cằn cỗi, không lớn nổi: Cây chột. Con trâu chột đi sau cơn bệnh.
2. Bị hỏng một con mắt. Chột mắt.
3. Khó chịu vì sợ phát hiện điều mình giấu giếm. Hắn hơi chột khi mọi người nhìn mình.
nd. Giai đoạn cao nhất của chủ nghĩa tư bản theo đó nước tư bản lớn mạnh tìm cách đặt một hay nhiều nước khác dưới sự lệ thuộc chính trị, kinh tế của mình.
nId. 1. Ngươi có quyền như vua song không cùng một địa vị, thường chiếm một khu vực rộng lớn chớ không phải cả nước. Vua Lê chúa Trịnh.
2. Người nắm quyền cai quản. Chúa ngục. Chúa đảo. Ong chúa: con ong cái giữ chức năng sinh đẻ và điều khiển cả đàn ong.
3. Chúa Trời gọi tắt: Cầu Chúa.
IIp.1. Hay làm hoặc có thái độ xấu, đáng chê trách. Chúa làm biếng. Chúa ba hoa.
2. Chỉ mức độ cao của một tính cách hay thái độ. Hắn là chúa liều. Anh ấy chúa ghét thói ba hoa.
nd. Địa chủ lớn thời xưa ; gọi người làm chủ nhiều ruộng đất và bóc lột về địa tô.
nd. Chuột lớn con, thường sống ở cống rãnh.
nd. Chuột lớn con, lông trắng, có đốm vàng đen, thường nuôi làm vật thí nghiệm. Cũng gọi Chuột đồng nai. Chuột tam thể.
nd.1. Binh khí có một đầu tròn lớn hay tròn nhọn như trái thông: Bị đánh một chùy.
2. Hình dáng như cây chùy, như đầu trái thông. Trục chùy.
hd.1. Các chúa phong kiến phải phục tùng một vị chúa phong kiến mạnh hơn.
2. Nước phụ thuộc chịu sự chi phối của một nước lớn hơn. Đế quốc Mỹ và các nước chư hầu.
nt. Chỉ người tương đối lớn tuổi, không còn trẻ nữa.
nt. Cằn cỗi, nhỏ yếu. Cây đã còi. Lợn còi.
nd. 1. Vùng, khu, nơi. Biên thùy một cõi nghêng ngang, Ai xui được anh hùng cởi giáp (Ch. M. Trinh).
2. Chỗ rộng lớn thuộc một phạm vi tồn tại nhất định. Bâng khuâng trong cõi sầu vô hạn (Th. Lữ). Cõi đời. Cõi lòng. Cõi mộng. Cõi thế gian.
nd. Chu kỳ mười năm theo âm lịch. Anh ấy lớn hơn tôi một con giáp.
nd. 1. Thân cành của các loài lúa, đậu, rau cỏ. Cọng rơm. Ngắt cọng rau.
2. Gân lớn của ngọn lá, cuống lá. Cọng dừa. Lá khô còn trơ lấy cọng.
nd. 1. Tiếng gọi chị hoặc em gái cha. Cô họ, cô ruột.
2. Tiếng gọi chung các cô gái hay đàn bà trẻ tuổi: Ba cô đội gạo lên chùa, Một cô yếm thắm bỏ bùa cho sư (c.d).
3. Từ dùng để gọi cô giáo và cô giáo tự xưng với học trò.
4. Từ dùng để gọi người đàn bà đáng tuổi cô của mình hay gọi cô gái đã lớn với ý coi trọng hay phụ nữ mình có ý xem như em của mình.
nd. 1. Phần nối đầu với thân thể. Cổ cao. Một cổ hai tròng: chịu khổ nhiều chuyện.
2. Chỉ khoảng thon nhỏ như cái cổ ở giữa hai đoạn dài hay lớn của vật gì. Cổ chai. Cổ áo.
3. Dùng thay cho đầu. Cứng cổ, Cưỡi cổ.
nd. Từ để gọi thân mật những người lớn tuổi coi như cùng thế hệ với cha mẹ mình.
nd. Ve sầu lớn con, thân đen bóng.
nd. Loại chim lớn ở rừng có đuôi dài xòe ra được, đặc biệt là có rất nhiều hình mặt nguyệt ngũ sắc trên lông; thịt ăn ngon:Nem công chả phụng.
hd. Việc có tính cách lớn lao.
hIđg. Đóng góp phần quí giá của mình vào sự nghiệp chung, phục vụ tập thể. Cống hiến trọn đời cho sự nghiệp cách mạng. Cống hiến đồng bào địa phương một đêm biểu diễn văn nghệ. IId. Sự cống hiến, phần cống hiến. Tác phẩm ấy là một cống hiến lớn cho văn học.
hd. Chức quan lớn ngày xưa. Bả vinh hoa lừa gã công khanh (Ô. Nh. Hầu).
hd. Người có công lao lớn đối với nhà nước thời phong kiến.
hd. Công tác lớn mất nhiều tiền bạc và thì giờ. Công trình kể biết mấy mươi (Ng. Du). Công trình kiến trúc. Công trình thủy lợi.
nd. Cột lớn vững chắc để chống đỡ vật nặng. Cột trụ bằng đá. Cũng nói Trụ cột.
nd. Cuộc chơi có quân ghi dấu, bày ra thế trận do hai người đánh với nhau. Cờ cao Đế Thích chấp hai xe (Thơ cổ). Cờ bỏi: cờ tướng diễn ra trên khoảng đất mà quân cờ được đổi thành biển gỗ lớn và mỗi nước đi được ra hiệu bằng trống bỏi. Cờ chó(hoặc cờ chân chó): cờ đánh bốn quân đi từ bốn gốc. Cờ gánh: cờ chơi với 16 quân, khi nào quân của mình lọt vào giữa hai quân của phe địch thì ăn cả hai quân ấy. Cờ người: lối cờ tướng lấy người thế vào các quân cờ. Cờ tây: cờ chơi theo lối của người phương Tây trên bàn cờ có 64 ô vuông và 32 quân cờ. Cờ tướng: Cờ có 32 quân (gồm tướng, sĩ, tượng, xe, phao, mã, chốt, mỗi loại quân có cách đi riêng, bên nào ăn được tướng của bên kia là thắng. Cờ vây (cờ vi): cờ mỗi bên có 150 quân, khi đánh đặt từ quân một để vây lẫn nhau.
nd. Loại cu ở rừng, lớn con, tiếng kêu “gầm ghì”
nd. Cua lớn sống vùng nước lợ và ven biển.
nd. 1. Đồ dùng để nhốt thú, bốn mặt có song chắn. Cho lợn vào cũi. Tháo cũi sổ lồng.
2. Đồ dùng có song chắn bốn bên để xếp chén bát hay cất thức ăn. Cũi bát, Cũi chén.
nt hdg. Nói về người đã lớn tuổi mà cố làm ra vẻ còn trẻ lắm.
nd. Cửa nhô cao trên mái các nhà lớn lấy ánh sáng và thoáng khí.
ht. Lớn tột bực. Số cực đại.
nđg 1 (ht tiếu). Nhếch môi hoặc há miệng lộ vẻ vui hay có một ý tứ gì khác: Chưa nói đã cười, chưa đi đã chạy, thứ người hư thân (t.ng). Cười bả lả: cười muốn giải hòa. Cười bò càng, cười bò kềnh: cười lăn ra. Cười duyên: Cười làm duyên kín đáo. Cười gằn: Cười thành tiếng ngắn để mỉa mai, tỏ sự bực tức. Cười góp: cười theo người khác. Cười gượng: cố giả vờ cười. Cười huề: cười bả lả. Cười khan, cười lạt: cười lấy lệ. Cười khà: cười thành tiếng thích thú. Cười khẩy: cười nhếch mép vẻ khinh thường. Cười khì: cười cố tâm hoặc cười ngu ngốc. Cười khúc khích: cười nho nhỏ và bụm miệng lại làm bộ như không cho nghe. Cười lả lơi, cười lẳng: cười có vẻ cớt nhả, không đứng đắn. Cười mỉm, cười mím chi, cười miếng chi: cười không có tiếng, không mở miệng. Cười mơn: cười lấy lòng. Cười mát: cười nhếch mép tỏ vẻ khinh hay hờn giận. Cười mũi: Cười ngậm miệng, chỉ phát ra vài tiếng ở mũi tỏ ý coi khinh. Cười nịnh: cười giả dối để lấy lòng. Cười nụ: Cười chúm môi lại, không thành tiếng, tỏ sự thích thú một mình hay tỏ tình kín đáo. Cười ngất: cười lớn tiếng từng chuỗi dài, tỏ ý thích thú. Cười nhạt: cười nhếch mép, tỏ ý không bằng lòng hay khinh bỉ. Cười như nắc nẻ (hay Cười nắc nẻ): cười giòn từng tràng như bướm nắc nẻ đập cánh. Cười ồ: nhiều người cùng bật lên tiếng cười to, do thích thú đột ngột hoặc để trêu chọc mua vui. Cười phá: nhiều người cùng bật lên tiếng cười to thành chuỗi dài vì rất thích thú một cách đột ngột. Cười ra nước mắt: Gượng cười trong khi đáng lẽ phải khóc. Cười rộ: nhiều người cùng bật lên tiếng cười to thành một chuỗi dài. Cười ruồi: cười chúm môi, do điều thích thú riêng. Cười sằng sặc (hay Cười sặc): cười thành tràng thoải mái. Cười tình: cười hé miệng để tỏ tình. Cười trừ: cười để tránh phải trả lời. Cười tủm: cười mỉm một cách kín đáo. Cười vỡ bụng: cười to thành chuỗi dài. Cười xòa: cười thành tiếng vui vẻ.
2. Trêu ghẹo, ngạo nghễ: Cười người chớ khá cười lâu, Cười người hôm trước hôm sau người cười (c.d). Cười chê: cười để ngạo. Anh làm chi, cho thiên hạ cười chê, Trai khôn sao dễ dụ, si mê chi gái nạ dòng (c.d). Cười cợt: trêu ghẹo.
hd. Cuộc vui lớn tổ chức vào buổi tối.
nd. 1. Ngoại thân của đàn ông, của thú đực. Dái dê. Cũng nói Bìu dái.
2. Củ con mọc cạnh củ cái của một số cây, hình giống bìu dái. Dái khoai sọ.
3. Chỉ gia súc đực đã lớn mà chưa thiến. Bò dái.
nd. Loại cò lớn con, sắc lông giống màu đất. Dang sen, dang ốc là những loại cò lớn con.
nd. Đồ bằng sắt có lưỡi dùng để cắt, thái. Dao vàng bò đãy kim nhung, Biết rằng quân tử có dùng ta chăng (t.ng). Lưỡi dao cạo: lưỡi lam. Cán dao: chuôi dao. Dao bài: dao có lưỡi hình lá bài. Dao bàn: dao nhỏ dùng ở bàn ăn. Dao bào: lưỡi dùng trong cái bào; thứ dao dùng để bào trái cây thành từng miếng nhỏ, thứ dao lưỡi rất mỏng hai cạnh đều bén dùng để cạo râu. Dao bảy: dao dài chừng bảy tấc ta. Dao bầu: dao lưỡi rộng, phần giữa phình ra. Dao bổ (bửa) củi: dao dùng để bổ củi. Dao cạo: dao để cạo râu. Dao cau: dao để bửa cau. Dao cầu: dao thái thuốc bắc. Dao con: dao nhỏ. Dao cưa: cái cưa. Dao chìa vôi: dao nhỏ có đầu giẹp nhọn để bôi vôi vào lá trầu. Dao díp: dao nhỏ xếp được (dao nhíp). Dao găm: dao mũi nhọn dùng để đâm. Dao khắc: dao để khắc, chạm. Dao mổ: dao dùng trong việc mổ xẻ. Dao nạo: dụng cụ một đầu tròn có răng cưa, dùng để nạo dừa, nạo khoai. Dao nhíp: như dao díp. Dao pha: dao lớn để chặt, cắt, chẻ, thái... Dao phay: dao lớn dùng làm cá. Dao quắm: dao mũi vểnh lên. Dao rọc: dao dùng rọc giấy. Dao rựa: như Dao pha. Dao tu: thứ dao dài bén để chặt cây. Dao trổ: như Dao khắc. Dao vọ: dao đầu mũi cong. Dao vôi: như dao chìa vôi.Dao xén: như Dao cắt, Dao xắt: dao để thái thuốc bắc (cũng gọi Dao tể). Dao xếp: như Dao nhíp. Dao yếm: có hình dạng như dao bầu nhưng to hơn, dùng trong việc bếp núc.
nđg. Lớn lên, nói về trai, gái khoảng 15-17 tuổi.
nt. Nói người con gái đến tuổi lớn có khả năng sinh dục. Tuổi dậy thì. Cô gái dậy thì.
nd. Dây bằng da, vải hay cao su để truyền chuyển động trong một số lớn động cơ.
nd. Chim nhỏ gồm nhiều loại sống ở bờ nước, chân cao, mảnh, mỏ dài, thường ăn giun. Có Dẽ gà là loại cỡ lớn và Dẽ giun là loại cỡ nhỏ.
nt. 1. Chậm chạp, làm mất thời giờ một cách không cần thiết. Đã muộn rồi mà cứ dềnh dàng mãi.
2. To lớn và gây cảm giác cồng kềnh. Thân thể dềnh dàng. Cũng nói Dình dàng.
hd. Cơ sở lớn sản xuất muối.
nđg. Dọa nhiều với lời lẽ lớn lối. Hắn chỉ hay dọa già dọa non.
nt. Vừa vừa, không lớn không nhỏ. Dáng người don don.
nđ. Loại cây nhỏ, lá lớn thường dùng để gói bánh. Bánh chưng gói lá dong.
nd. Loại khỉ lớn con: Khỉ dộc.
nId. Gió lớn trong lúc chuyển mưa. Trời nổi dông. Mưa dông: mưa có gió lớn.
IIđg. Rời nhanh khỏi nơi nào, đi mãi không ngưng nghỉ. Hắn lên xe dông mất. Dông ngoài đường suốt ngày.
nd. Chim ăn thịt cùng họ với cú nhưng lớn hơn, tên gọi nhại theo tiếng kêu.
nId. Đồ dùng bằng thép mũi nhọn để chọc thủng.
IIđg. Chọc cho thủng lỗ.
IIId. Đồ bằng gỗ như cái gậy ngắn, vừa để gõ vào vật phát ra thành tiếng. Trách ai tham trống bỏ dùi (c.d). Dùi cui: đòn gỗ cụt, tròn lớn để đánh đập. Dùi đục: dùi của thợ mộc đánh vào cái chàng, cái đục. Dùi trống: dùi đánh trống. Dùi vồ: dùi giống như cái vồ nhỏ.
hd. Chất chiếm tỉ lệ lớn trong một dung dịch, hòa tan chất khác để tạo thành dung dịch.
hd. Biển lớn và biển nhỏ.
hd. Loại cây lớn có lá nhỏ dài li ti, thường xanh quanh năm. Cũng gọi Liễu.
nd. Loại cây lớn hay trồng ở các đình chùa, có rễ phụ mọc từ cành thõng xuống được cho là sống lâu. Cũng gọi Da.
hIđg. Đánh đổ. Đả đảo bọn gian thương.
IIc. Tiếng hô lớn để chống đối mạnh. Đả đảo!
nd. Đa số lớn gấp nhiều lần thiểu số.
hd. Súng lớn bắn xa và hư hại nhiều. Cũng nói Pháo.
hd. Phần lớn hơn nhiều so với phần còn lại. Đại bộ phận diện tích đã cấy xong.
hd. Châu lớn như châu Á, châu Phi, châu Mỹ.
hd. Tên có tiếng tăm lớn và tốt.
hd. Dao lớn dùng làm vũ khí thời xưa.
hp. Nói chung, trong những nét lớn tổng quát. Hội nghị ấy đại để vẫn bàn về vấn đề tài binh.
hd. Gia đình lớn gồm cả ông bà, cha mẹ, con cái, chỉ khối đoàn kết lớn. Chế độ đại gia đình phong kiến. Đại gia đình các dân tộc Việt Nam.
hd. Súc vật nuôi loại lớn con, như trâu, bò, ngựa.
hd. Chức quan lớn trong triều đình ngày xưa.
hd. Cuộc hội họp lớn và quan trọng: Đại hội thường niên. Đại hội bất thường. Đại hội toàn quốc. Đại hội hòa bình thế giới.
hd. Lụt lớn khắp trái đất theo Thánh kinh Thiên chúa giáo, cũng như theo truyền thuyết của nhiều dân tộc.
hd. Kỹ nhgệ lớn dùng nhiều máy móc: Thời kỳ đại kỹ nghệ bắt đầu từ thế kỷ XIX, ở Âu châu.
hd. Đường lớn ở thành phố đi được nhiều chiều, hai bên đường có nhà ở, cửa hàng.
hd. Phần lớn nhất của bộ não, gồm hai bán cầu não.
hd. Cơ nghiệp lớn lao.
hdg. Nói lớn lối, không thực.
hd. Buổi tập hợp lớn để trình diễn âm nhạc.
hd. Nông nghiệp làm trên một diện tích lớn rộng.
hd. Quan chức lớn ở triều đình ngày xưa.
hd. Chỉ chung những nét lớn của sự việc. Câu chuyện đại thể là như vậy.
hd. Cây lớn lâu đời. Cũng nói Đại thọ.
hd. Động vật hình dạng giống con chuột, đuôi dài, có cái bọc lớn ở ngực để mang con. Cũng gọi là Chuột túi, Chồn đãy.
nd. Bậc lớn tuổi ra đời trước mình và có tài hơn mình. Đàn anh trong làng báo.
nd. Người lớn thuộc nữ giới. Giặc đến nhà đàn bà cũng đánh (t.ng).
nd. Người lớn thuộc nam giới.
nđg. Nói lớn tiếng hay làm ồn lên để mọi người không có thể chú ý đến việc đang trình bày.
nd. Khoảng đất lớn có nước bao quanh ở sông, hồ, biển.
nđg. lộn ngược, quay lộn. Tư tưởng đảo lộn trong đầu óc tội nhân.
nId. Vũng nước lớn rộng bùn lầy ở giữa cánh đồng. Trong đầm gì đẹp bằng sen ... (cd).
IIt. Ướt nhiều. Áo đầm giọt lệ, tóc xe mái sầu (Ng. Du).
nId. Đồ dùng để nện đất gồm một miếng gỗ lớn dày hoặc miếng sắt tra vào đầu cán.
IIđg. Dùng đầm mà nện. Đầm đất.
nIđg. Nắm tay lại mà nện xuống. Chép miệng, lớn đầu to cái dại, Phờ râu chịu đấm mất phần xôi (T. T. Xương).
IIp. Không chịu. Đấm thèm.
nd.1. Con vật lớn nhất, dẫn đầu một đàn, một bầy. Con chim đầu đàn. Voi đầu đàn.
2. Người, đơn vị có tác dụng dẫn đầu. Những nhà khoa học đầu đàn.
nd. Người cầm đầu một bộ phận lớn trong một tổ chức chính trị hay tổ chức vũ trang.
nd. Máy lớn đặt ở đầu, để kéo cả đoàn tàu. Đầu máy xe lửa. Cũng nói Đầu tàu.
nt.1. Đến mức hết chỗ chứa. Giọt dài giọt ngắn, chén đầy, chén vơi (Ng. Du).
2. Đủ số lượng. Cách nhau chưa đầy một trăm mét. Cháu đã đầy tuổi.
3. Có thể tích tối đa. Trăng đầy. Ăn đầy bụng. Đàn lợn lông mướt, lưng đầy.
hd. Đề tài, tiêu đề, thường dùng chỉ từng phần lớn trong một bài viết, một công trình nghiên cứu.
nđg. Chỉ súc vật cái, chịu đực để lấy giống. Lợn đi tơ.
nd. Loại trùng ở chỗ nước dơ, hay bám vào người hoặc thú mà hút máu. Dai như đỉa đói (tng). Đỉa mén (Đỉa bẹ): đỉa nhỏ. Đỉa trâu: đỉa lớn thường bám vào trâu mà hút máu.
np. Chỉ cách nói lớn tiếng với vẻ giận dữ. Chửi địa. Gắt địa lên.
hd. Đuốc lớn thắp ở sân, ngày xưa dùng khi có hội họp hay làm lụng ngoài trời. Lửa cháy như đình liệu.
nđg.1. Lường với lon hay đấu. Khôn ngoan chẳng lọ thật thà, Lường thưng tráo đấu chẳng qua đong đầy (cd).
2. Mua thóc gạo tính theo đơn vị đo lường. Hết mạ ta lại quảy thêm, Hết lúa ta lại mang tiền đi đong (cd).
nt. Rất lớn hơn mức bình thường. Tòa lâu đài đồ sộ. Một bộ sách đồ sộ.
hd. Chức quan võ chỉ huy một đạo quân lớn thời phong kiến.
dt. Gò đất lớn và cao thường không quá 200m. Ngọn đồi trọc.
nId. 1. Loại rùa lớn ở bể, mai có hoa đẹp.
2. Mai của con đồi mồi. Lược đồi mồi.
IIt. Chỉ trái cây chín nổi lốm đốm như đồi mồi. Cây cao quả chín đồi mồi, càng trông mỏi mắt, càng chòi mỏi tay (cd).
nId. Chấm, vết tròn nhỏ. Con bướm có đốm đen, đốm đỏ.
IIt. Có lấm tấm trên lông. Chó đốm, lợn đốm.
nđg. Chỉ súc vật cái đến thời kỳ kích động sinh dục. Lợn cái động đực.
ht. Một mình, một cái, không lẫn lộn với cái khác được. Tính đơn nhất của thời gian.
nt. Lớn tuổi nhưng chưa già. Người đứng tuổi.
nd. Loại khỉ lớn giống như hình người, bộ lông màu nâu rất dài.
nd. Đường lớn có rải nhựa trên mặt.
nd. Đường đặc sản, kết thành cục lớn và trong.
nd. Như Éc éc. Lợn kêu eng éc bên ngoài cửa phên (T. Đà).
nc. Dùng để chế nhạo hay để gọi trổng với ý xem thường. Ê, lớn rồi mà còn làm nũng.Ê, đi đâu đó?
nd. Ếch lớn con, tiếng kêu rất to.
nd. Loài lưỡng cư cùng họ với ếch, bụng lớn thường phình ra, tiếng kêu rất to. Cũng nói Ảnh ương.
nth. Chỉ người đã làm điều sai trái còn lớn tiếng lấp liếm, không biết ngượng.
nd. 1. Nhân của hạt thóc đã xay, giã, dùng làm lương thực. Xay lúa giã gạo. Vo gạo nấu cơm.
2. Bao phấn của hoa sen, hình hạt gạo. Gạo sen để ướp trà.
3. Nang ấu trùng của sán, hình hạt gạo.Thịt lợn có gạo.
nd. Cây găng có quả lớn thường trồng làm thuốc.
nd. Loại bồ câu rừng lớn con, lông xanh lục. Cũng gọi Cu gầm ghì.
nd. Gậy lớn hai đầu bằng nhau, dùng làm khí giới. Cũng nói Gậy tày.
nd. Thuyền lớn để đi biển.
nIt. Đáng tởm, sợ. Mối đe dọa ghê gớm.
IIp. Ở mức độ rất cao. Xấu ghê gớm. Lớn ghê gớm.
nd. Món ăn thịt lợn hay chân giò lợn, nấu theo kiểu nấu thịt chó.
nt. Lớn tuổi và phát triển đầy đủ về các mặt. Già dặn.
nd. Loại rùa nước ngọt rất lớn con. Mồm loa mép giải.
nd. Chim cùng họ với cò, lớn hơn, mỏ dài và cứng.
pd. Thức ăn làm bằng thịt lợn ướp muối rồi luộc hay hun khói.
nd.1. Tay quay ở cối xay lúa.
2. Cây hoa có năm cánh, cộng hoa như cái giằng xay.
3. Côn trùng lớn hơn con muỗi khi đậu thì quay như cái giằng xay.
nd. Thùng lớn bằng bê tông cốt thép đặt xuống đáy sông để làm móng cầu, móng công trình.
nd. Giò làm bằng thịt lợn nạc, giã nhỏ, rất mịn.
nd. Loại cắc kè lớn con. Kè giông. Cũng gọi Kỳ nhông.
nd.1. Vật dùng để sản xuất những vật đồng loại trong trồng trọt chăn nuôi. Thóc giống. Lợn giống.
2. Cây trồng hay thú nuôi cùng loại có những đặc điểm giống nhau. Giống lúa mới. Giống cam Vinh. Giống ếch Cu-ba.
3. Các nhóm người lớn, phân biệt với nhau bởi một số di truyền như màu da, hình dạng v.v... Giống da vàng. Giống da trắng.
4. Hạng, loại người (hàm ý khinh khi). Giống nịnh bợ. Giống gian trá.
5. Chỉ giới tính của động vật. Giống đực. Giống cái.
nd. Tập thể lớn của những người có cùng gốc rễ tổ tiên lâu đời, làm thành các thế hệ nối tiếp nhau, thường chỉ dân tộc. Lịch sử vẻ vang của giống nòi.
nd.1. Lớp người trong xã hôi phân biệt theo đặc điểm rất chung về nghề nghiệp, địa vị xã hội v.v... Giới tiểu thương. Giới quân sự. Giới phụ nữ.
2. Đơn vị phân loại sinh học lớn nhất, trên ngành. Giới động vật. Các ngành của giới thực vật.
nd. Góc lớn hơn góc vuông nhỏ hơn góc bẹt.
nd. Cây lát lớn bẹ dùng để dệt chiếu đan buồm. Chiếu gon.
nt&p. Vừa vặn, vừa đúng. Cầm gọn lỏn trong tay.
nId. Gốc và rễ còn lại khi cây đã đốn. Đào gộc tre. Củi gộc.IIt. To lớn bậc nhất. Điếu xì gà to gộc. Một nhà tư bản gộc.
nd. Thứ cá biển lớn thường được phơi khô. Khô gộc.
nđg. Chăm sóc gia súc, gia cầm từ khi mới đẻ đến lúc cứng cáp. Gột vịt. Gột lợn con.
nd. Gương lớn về thất bại, sai lầm.
nd.1. Số tiếp theo số 1 trong dãy số tự nhiên. Hai quyển sách. Một trăm lẻ hai. Một vạn hai (hai nghìn chẵn). Hạng hai: hạng nhì.
2. Lớn tuổi hơn cả, đứng đầu trong hàng những người cùng thế hệ. Bác hai. Anh hai (Cũng gọi Bác cả, Anh cả).
hd. Biển và sông. Lượng hải hà: độ lượng lớn như sông biển.
nd.1. Hốc lớn ở trong núi. Thời kỳ loài người ở hang.
2. Lỗ đào dưới đất của thú vật. Hang cua. Hang chuột.
hd. Chức quan lớn thời xưa.
hd. Người có quyền lực lớn nhất trong một địa phương ở nông thôn thời phong kiến.
nt.1. Chỉ cây cối, hoa quả bị khô héo, thiếu nhựa sống. Chuối chín háp.
2. Chỉ người chưa lớn tuổi nhưng khô gầy như người già. Anh chàng già háp.
nd. Đơn vị hành chánh thời trước, lớn hơn phủ, huyện. Hạt Bà Rịa, hạt Bắc Ninh.
hd. Khỉ lớn con hình dáng giống như người, sống thành đàn nhỏ ở rừng châu Phi.
nd. Xác, bã gạo hoặc nếp sau khi đã nấu rượu. Nuôi lợn bằng hèm.
nd. Thú lớn chân guốc, mỏm dài như cái vòi ngắn.
nd. Loại chim lông đen giống chim sáo nhưng mình lớn hơn. Muốn ắn hét phải đào giun (tng).
hd. Tiếng kính xưng anh mình hoặc bạn lớn tuổi.
nd.1. Vòng tròn lớn gồm mười hai tinh quân, mỗi năm thấy Mặt Trời xoay suốt vòng ấy.
2. Ngày, giờ tốt theo bói toán. Ngày hoàng đạo. Giờ hoàng đạo.
nd. Thứ cây mọc chùm, lá lớn bằng hai bàn tay, có củ tròn dài, nấu ăn hoặc lấy bột. Cũng gọi Củ dong.
nd. Hòm lớn có chân, dài gần bằng gian nhà (các gia đình ở nông thôn Bắc Bộ trước đây thường dùng).
nd. Thú dữ lớn con lông màu vàng có vằn đen. Dữ như hổ đói. Cũng nói Cọp.
ht&p. Không phân biệt rõ ràng, lẫn lộn giữa đúng và sai. Lý luận hồ đồ. An nói hồ đồ.
nt. Gồm nhiều thứ khác nhau trộn lẫn, lẫn lộn, lộn xộn. Văn hổ lốn. Kiến thức hổ lốn.
hId. 1. Thần bảo vệ đạo Phật, có tượng xây ở hai bên cửa chính của chùa (Ông Thiện và Ông Ác).
2. Chức sắc cao nhất của đạo Cao Đài.
IIt. To lớn có vẻ rất mạnh mẽ. Hai cánh tay hộ pháp của ông ấy.
hd. Dạng phóng điện tự duy trì qua chất khí, dòng phóng điện có cường độ lớn tạo nhiệt độ cao và ánh sáng chói. Nhiệt hồ quang có thể làm nóng chảy mọi chất rắn.
nd. Hồ xây lớn có chứa nước để bơi lội được.
hd. Cung bằng cây dâu và tên cỏ bồng. Chỉ chí lớn của người làm trai tung hoành ở bốn phương, trong văn học thời xưa.
nđg. Lợi dụng cảnh lộn xộn lấy của người. Trong lúc lo dập đám cháy có người hôi của.
nd. Ngày lễ lớn để tín đồ đến chùa lễ bái.
hd. Nước lụt lớn đời thượng cổ. Lụt hồng thủy, trời không cho tái lại (H. M. Tử). Thời đại hồng thủy.
hd.1. Anh. Quyền huynh thế phụ.
2. Tiếng gọi người lớn hơn mình một cách thân mật. Bữa nay đệ mời huynh ăn cơm.
nd. Lợn ỉ. Nuôi mấy con ỉ.
nđg. Chỉ tiếng lợn kêu đòi ăn.
nt. Chỉ tiếng kêu réo vang to, lộn xộn làm chói tai. Xe bóp còi inh ỏi.
nđg. Kéo đi qua giữa hai vật cứng, kẹp sát để dồn chất lỏng chứa bên trong phải ra ngoài. Ken ruột lợn cho sạch.
pd.1. Tủ sắt để cất tiền bạc của cơ quan nhà nước, tổ chức kinh tế. Giữ két. Thụt két.
2. Thùng lớn để chứa xăng, dầu, nước ở đầu xe hay trên tầng cao các ngôi nhà. Xe bị vỡ két nước.
nt. To lớn quá cỡ. Số bạc kếch xù.
nt. To lớn quá mức bình thường. Kiến kềnh. Chữ to kềnh.
hdg. Mở đường, đặt nền móng cho một công trình, một sự nghiệp lớn lao, đầy gian khổ. Nhiều người đi trước đã góp phần khai sơn phá thạch.
np. Tiếng cười lớn và giòn.
hd. Chức quan lớn trong triều đình phong kiến.
hd. Khí cụ có hình quả cầu lớn chứa đầy khí nhẹ như Hy-drô, có thể bay lên cao
nd. 1. Nơi chứa hàng hóa, sản vật. Kho hàng. Kho lúa.
2. Khối lượng lớn đã tích góp được. Kho bạc. Kho báu. Kho kinh nghiệm quý báu.
nđg. Kho thịt lợn nửa nạc, nửa mỡ, nước vừa mặn dịu vừa có vị ngọt. Ăn cơm với thịt kho tàu.
nt. Nói cho lớn chuyện ra. Lời khoa đại.
nd. Loại môn, củ lớn mang nhiều củ con, bột xốp. Cũng gọi Môn sọ.
np. Chỉ một trở ngại lớn khiến không hành động được. Muốn học tiếp nhưng khổ nỗi phải lo chạy ăn.
ht. Có tác hại lớn dữ dội. Chiến tranh khốc liệt.
nd. 1. Lượng khá lớn chất rắn hay chất lỏng ở dạng đông đặc. Nước đóng thành khối băng.
2. Tập hợp thống nhất nhiều cá thể cùng loại. Khối liên minh công nông. Khối đại đoàn kết dân tộc.
3. Số lượng nhiều đến không đếm xuể mà chỉ coi như một tổng thể. Cả khối người xuống đường. Việc còn khối.
4. Phần không gian giới hạn bởi một mặt bằng khép kín. Khối trụ. Khối chóp.
5. Từ dùng để ghép sau một danh từ chỉ đơn vị độ dài để tạo thành tên đơn vị đo thể tích. Mét khối.
hd. 1. Độ to lớn, thể tích. Khối lượng của tảng đá.
2. Khối to lớn xét về mặt số lượng. Vận chuyển một khối lượng hàng hóa lớn. Khối lượng công tác đã thực hiện.
nt. Lớn và khôn ngoan, trưởng thành. Con cái giờ đã khôn lớn cả.
nt. Rộng lớn đến mức thấy như không có giới hạn. Sự hy sinh không bờ bến. Thường nói sai là vô bờ bến.
hd. 1. Hình thức tồn tại cơ bản của vật chất trong đó các vật thể có độ dài lớn khác nhau, ở những vị trí khác nhau. Vật chất vận động trong không gian và thời gian.
2. Khoảng không bao trùm mọi vật chung quanh con người. Không gian bao la yên tĩnh.
ht. Quá to lớn đối với bình thường. Loài bò sát khổng lồ thời cổ. Nhà máy điện khổng lồ.
nd. Tình trạng mất thăng bằng do sức sản xuất quá lớn và sức tiêu thụ quá thấp, làm tăng nạn thất nghiệp và bần cùng hóa đời sống nhân dân ở các nước tư bản chủ nghĩa.
nd. Loại chim thân hình lớn cỡ chim sáo, lông nâu đen, hay hót.
nd. Nói chung khuôn khổ lớn nhỏ, rộng hẹp. Kích thước cái quần, kích thước gian phòng. Những cỗ máy cùng loại nhưng khác nhau về kích thước.
nd.1. Kiến lớn có càng dài, hay đốt.
2. Kiến có càng khỏe, giữ nhiệm vụ bảo vệ trong một đàn kiến.
nd. Kiến rất lớn con, chân và cánh đều cứng, do đuông ăn cổ hũ dừa hay măng tre biến thánh.
hd. Tháp hình chữ kim (tứ giác đáy vuông) ở Ai-cập, dùng làm mộ các vì vua thời xưa, được xem là kỳ quan thế giới. Kim tự tháp của vua Chéops cao và lớn nhất , từ mặt đất tới chóp 138m.
ht. Long trời lỡ đất; chỉ việc lam chấn đông, gây nhiều tác hại lớn cho nhiều người hay làm cho mọi người đều kinh ngạc. Mọi người đều ngơ ngẩn vì hành động kinh thiên động địa của cô ấy.
hd. Thành tích lớn lao. Bay vào vũ trụ là một kỳ tích của loài người.
nđg. La lớn và có vẻ hoảng sợ.
nt. 1. Sinh ra do sự phối hợp của hai giống, hai dân tộc khác nhau. Ngô lai giống. Lợn lai. Đứa con lai.
2. Pha tạp, bắt chước của nước ngoài. Câu văn lai Pháp.
nd. Người chuyên nghề buôn bán lớn và buôn bán đường dài.
nđg. Cho súc vật lai giống để nuôi con vật lai vì đạt hiệu quả kinh tế cao. Lợn lai kinh tế.
nđg. 1. Bỏ sức lao động ra để tạo một thành quả hay cái thiết yếu cho cuộc sống của mình. Làm bánh. Làm thơ. Làm nhà. Đi làm suốt ngày. Dám nghĩ dám làm.
2. Đem sức lao động vào việc thuộc một nghề. Làm ruộng. Làm thợ. Làm thầy giáo.
3. Tổ chức, tiến hành một việc lớn trọng thể. Làm nên sự nghiệp. Làm cách mạng. Làm lễ khánh thành.
4. Làm nhiệm vụ hay những việc thuộc quyền hạn của chức vụ hay địa vị. Làm chủ tịch xã. Làm dâu.
5. Được dùng trong một mục đích nhất định. Làm gương. Làm mẫu. Cây trồng làm cảnh.
6. Gây ra, tạo ra, là nguyên nhân. Làm vui lòng. Làm phiền. Làm vỡ.
7. Kết quả của sự phân ra hay hợp lại. Tách làm đôi. Gộp làm một.
8. Tự tạo cho mình một dáng vẻ, một thái độ để ứng xử. Làm cao. Làm khách. Làm ngơ. Làm như không quen biết.
9. Thực hiện một hành vi trong cuộc sống hằng ngày như ăn, uống, ngủ... Làm một giấc.Làm vài bát cơm. Làm một ván cờ.
10. Giết gia súc để làm thức ăn. Làm lợn đãi tiệc. Làm vài con gà.
nt Có từng đám trắng ngoài da hay trên bộ lông. Lang cổ. Lợn lang.
nt. 1. Ở trạng thái còn nguyên không bị sứt mẻ, rách hay thương tổn. Bát lành. Lá lành đùm lá rách (t.ng). Lợn lành chữa thành lợn què (t.ng).
2. Không có khả năng làm hại ai, hiền. Lành như cục đất. Ở hiền gặp lành.
3. Không khả năng làm hại đến sức khỏe, trái với độc. Thức ăn lành. Gió lành.
4. Có khả năng mau khỏi bệnh. Da lành nên vết thương chóng khỏi. Mau lành.
nt. Chỉ tình trạng lộn xộn nhiều thứ, không có trật tự. Người đứng kẻ ngồi láo nháo. Láo nháo như cháo trộn cơm (t.ng).
np. 1. Chỉ tiếng nói lộn xộn, nghe không rõ. Nói láo quáo mấy câu.
2. Như Lào quào. Làm láo quáo cho xong.
ht. Mắt của người lớn tuổi không còn nhìn thấy rõ những vật ở gần, thấy rõ những vật ở xa. Cũng gọi Viễn thị.
nd. Món ăn làm bằng thịt trộn với diêm tiêu, nhồi vào ruột lợn rồi phơi hay sấy cho khô. Cũng gọi Lạp xưởng.
nt. Chỉ một đám đông nhỏ bé, dại khờ, tầm thường về phẩm chất. Bọn trẻ lau nhau. Đàn lợn con lau nhau. Tướng cướp và bọn đàn em lau nhau.
nd. Khoanh thịt cắt ra ở cổ bò hay lợn đã làm thịt.
nđg. 1. Lăn bên nọ lật bên kia nhiều lần. Đau bụng lăn lộn trên giường.
2. Lao vào một công việc khó khăn vất vả. Lăn lộn nhiều năm trong nghề.
nđg. Xây dựng bằng cách kết hợp lại các bộ phận lớn đã làm sẵn. Nhà lắp ghép.
nđg. 1. Lẫn vào với nhau. Vàng thau lẫn lộn.
2. Nhận thức lầm cái nọ với cái kia. Lẫn lộn bạn thù.
nđg. Dựa vào sức mạnh mà chèn ép. Nước lớn lấn lướt nước nhỏ.
nđg. Như Lởn vởn.
hdg. Xác lập chí lớn và theo đuổi chí hướng. Làm trai phải biết lập chí.
nđg. 1. Dở lộn qua bề khác. Lật trang sách.
2. lộn mình trở lại. Trẻ con ba tháng đã biết lật. Cũng nói Lẫy.
3. Lừa, trở mặt. Lật nợ.
4. Làm cho tình hình thay đổi ngược lại. Lật lại tình thế. Lật ngược thế cờ.
5. Lật đổ. Chính quyền phản động bị lật.
hd. Nơi có bệ cao dành cho người chủ trì và các quan khách trong những cuộc lễ lớn có đông đảo quần chúng tham gia. Đoàn diễu hành đi qua lễ đài.
nIđg. 1. Di chuyển đến một vị trí cao hơn hay được coi là cao hơn. Lên dốc. Lên chùa. Lên đường. Lên gác.
2. Chuyển đến một vị trí ở phía trước. Lên hàng đầu. Học sinh lên bảng.
3. Tăng số lượng hay đạt một mức, một cấp cao hơn. Hàng lên giá. Nước sông lên to. Lên lương lên chức. Cháu được lên lớp năm.
4. Đạt một mức tuổi, nói về trẻ con dưới 10 tuổi. Năm nay cháu lên mấy?
5. Phát triển đến lúc hình thành và hiện ra bên ngoài. Lúa lên đòng. Lên mụn nhọt.
6. Làm cho hình thành hay có thể hoạt động. Lên kế hoạch. Lên dây cót. Lên đạn.
IIp.1. Biểu thị sự hướng lên của một hoạt động. Lửa bốc lên. Đứng lên. Nói lên. La lên.
2. Biểu thị hướng của một hoạt động từ ít đến nhiều, từ không đến có. Tăng lên. Lớn lên. Mặt đỏ bừng lên. Phát điên lên.
IIgi. Chỉ tác động ở mặt trên của vật gì. Treo lên tường. Đặt lọ lên bàn. Giẫm lên cỏ.
IIItr. Biểu thị ý thúc gịuc, động viên người khác trong một hành động. Nhanh lên! Tiến lên!
hd.1. Hai hay nhiều người cùng đứng chung trong một danh sách để làm việc gì. Liên danh ứng cử viên.
2. Hai hay nhiều địa danh được ghép thành một tên gọi. Sài Gòn Chợ Lớn là một liên danh chỉ Thành phố Hồ Chí Minh thời Pháp thuộc.
hd. Các nước lớn mạnh và có thế lực, các cường quốc.
nt.1. Nhiều đồ đạc khác loại để lộn xộn, không được sắp xếp gọn gàng. Mang theo đủ thứ lỉnh kỉnh.
2. Có nhiều việc lặt vặt khác nhau khiến phải bận rộn liên tục. Lỉnh kỉnh xếp dọn đến khuya.
nd. Lò có chiều cao lớn hơn chiều ngang rất nhiều, để luyện gang từ quặng sắt.
nId. Sự chống đối bằng bạo lực, làm mất trật tự an ninh xã hội ở một vùng, một địa phương. Âm mưu nổi loạn. Dẹp loạn. Chạy loạn.
IIt&p. lộn xộn, mất trật tự, không giữ nền nếp bình thường. Tim đập loạn nhịp. La ó loạn lên.
hdg. Đảo lôn luân thường trong gia đình, thường dùng để chỉ sự gian dâm giữa người cùng gia tộc. Kẻ loạn luân. Tội loạn luân.
nt. Có những vết màu khác nhau xen lẫn lộn xộn, trông xấu và bẩn. Áo loang lổ dầu mỡ. Màu sơn loang lổ.
nd. Dây xích sắt hay dây chão lớn để buộc tàu thuyền.
nIt.1. Thụt vào phía trong hay phía dưới. Mắt lõm. Đất chỗ lồi chỗ lõm.
2. Chỉ góc lớn hơn 180o nhỏ hơn 360o. Góc lõm.
IId. Chỗ địa hình lõm. Nép mình vào lõm đất tránh đạn.
nt&p. Chỉ cách nhìn chằm chằm, không chớp mắt. Ngó lom lon người khách lạ. Mắt lom lom theo dõi từng cử động.
nd. Ống bơ. Đong hai lon gạo.
nd.1. Cối nhỏ bằng sành. Lon giã cua.
2. Vại nhỏ, chậu nhỏ bằng sành. Lon cho lợn ăn.
pd. Phù hiệu quân hàm của quân đội một số nước. Đeo lon đại úy. Lột lon.
nt. Luồn. Lòn cúi. Gió lòn qua khe cửa.
nđg. Lẻn vào hay lẩn đi mau lẹ. Tên trộm lỏn vào nhà. Mới đó mà nó đã lỏn mất.
nd. Nắm, mớ. Lọn chỉ. Quấn tóc thành lọn.
nt. Trọn. Lọn đời. Câu không lọn nghĩa.
nd. Như Bòn bon. Quả lòn bon.
nt. Chỉ cách nói cười vẻ bẻn lẻn đáng yêu. Cười lỏn lẻn. Lỏn lẻn như con gái.
np. Chỉ dáng đi chạy nhanh nhẹn của trẻ con. Chú bé chạy lon ton.
np.1. Như Lon ton. Chạy lon xon.
2. Hấp tấp, vội vàng. Nghe con, lon xon mắng láng diềng (tng).
nd. Vật dùng để che, giống như dù nhưng lớn hơn, dùng trong nghi lễ đón rước vua quan thời trước.
hd. Giống nhãn lớn trái, có thể chế thành vị thuốc.
nđg. Chỉ gia súc chết khi mới đẻ ra. Lứa lợn lót ổ mất hai con.
pd.1. Khu vực, bộ phận tương đối lớn và hoàn chỉnh để tiện xử lý. Dẫn nước vào từng lô ruộng.
2. Số lượng không xác định, được coi là nhiều. Có cả một lô kinh nghiệm.
3. Phần, khoảnh được chia nhỏ ra để tiện sử dụng. Đất được chia lô để xây cất nhà.
nt. Chỉ người cao lớn quá khổ nhưng vụng về ngờ nghệch. Lộc ngộc như gà tồ.
nt. Lung tung, không còn trật tự. Đồ đạc vứt lộn ẩu. Đánh nhau lộn ẩu.
nđg. Bỏ chồng một cách không chính đáng. Gái lộn chồng. Quân trốn chúa lộn chồng.
nđg. Có cảm giác kinh tởm đến muốn nôn mửa. Mùi tanh khiến lộn mửa.
nđg. 1. Phá bỏ vượt ra khỏi một sự ràng buộc chính đáng. Con gái mới về nhà chồng đã lộn nài bẻ ách.
2. Dùng thủ đoạn, mánh khóe để lật ngược lẽ phải của người thành phần phải của mình.
nt. Nhiều và không có thứ lớp. Sách vở để lổn ngổn trên bàn.
nt. Có nhiều khối tròn, nhỏ và cứng lẫn vào. Bột khuấy không đều vón cục lổn nhổn.
nt.1. Như lộn mèo.
2. Lẫn lộn lung tung. Giấy má để lộn phèo.
np. Chỉ mức độ cao của sự tức giận hay tức cười. Tức lộn ruột. Cười lộn ruột.
nt. Làm cho lẫn lộn, không còn phân biệt thật giả, phải trái, tốt xấu. Đánh lộn sòng của thật với của giả.
nt. Như lộn phèo (nghĩa mạnh hơn) với cả hai nghĩa. 1.Ngã lộn tùng phèo như làm xiếc.
2.Đồ đạc vứt lộn tùng phèo.
np.1. Lăn nhiều vòng theo đà. Quả bưởi lăn lông lốc.
2. Béo tròn như có thể lăn được. Con lợn béo tròn lông lốc.
nđg. Hung hăng đến mức như điên cuồng vì quá tức giận. Lồng lộn như con thú dữ bị thương.
nIt.1. Có kích thước, số lượng quy mô, giá trị hơn mức bình thường hay vượt hẳn những cái khác. Thành phố lớn. Sai lầm lớn.
2. Chỉ âm thanh mạnh vang xa hơn bình thường. Tiếng nổ lớn. Nói lớn tiếng.
3. Chỉ người, sinh vật đã phát triển đầy đủ. Người lớn.
4. Có chức vụ cao trong xã hội phong kiến. Quan lớn. Cụ lớn.
IIđg. Phát triển, tăng lên về hình vóc. Thằng bé đang tuổi lớn. Đàn gà lớn nhanh như thổi. Cây không lớn được.
nt. Lớn lên nhanh trông thấy.
nt. Lớn vượt hẳn lên. Mới đó mà cu cậu đã lớn bổng rồi.
nd. Lợn đã thiến, nuôi để lấy thịt. Cũng gọi Heo thịt.
nd. Lợn đực không thiến, nuôi để lấy giống. Cũng gọi Heo nọc.
nd.Lợn bột.
nt. To người. Anh ấy lớn con.
nt. Chỉ chất lỏng có lẫn những hạt hay cặn nhỏ làm cho không trong, không tinh khiết. Nước sông lợn cợn phù sa.
nd.Lợn cà.
nd. Lợn bị bệnh sán, thịt có nang của sán lốm đốm trắng như những hạt gạo.
nd.Lợn cà.
nd. Lợn mặt ngắn và nhăn, tai vểnh, lưng võng, chân thấp. Ở miền núi thường nuôi lợn ỉ. Cũng viết Lợn ỷ.
nth. Chỉ dụng cu, máy móc vốn chẳng hỏng gì nhưng lại đem sửa chữa làm cho hỏng thật. Không rành việc thì chớ đụng vào, kẻo lợn lành chữa thành lợn què.
nt. To tát. Việc lớn lao.
nd. Lợn rừng, to con, lông dài và cứng, nanh lớn chìa ra khỏi mép. Cũng gọi Heo rừng.
nđg. Trở nên to, mạnh hơn, phát triển. Lực lượng hòa bình không ngừng lớn mạnh.
nd. Lợn cái nuôi để cho đẻ con.
nt. Lớn như voi. Con gái lớn như vâm mà không biết đun nước.
nt. Lớn nhanh, lớn trông thấy. Con bé đã lớn phổng lên.
nd.x.Lợn lòi.
nd. Lợn cái đã đẻ nhiều lứa. Cũng gọi Nái sề.
nd. Lợn con đang còn bú.
nd. Lợn nuôi cốt để lấy thịt.
nđg. To tiếng, tỏ vẻ giận dữ. Không nên lớn tiếng với anh em.
nt&p. Nhởn nhơ, vừa đi vừa chơi. Trốn học, đi lơn tơn ngoài đường.
nt. Nhiều tuổi. Hỏi kinh nghiệm những người lớn tuổi.
nt. Như Lớn con.
nđg. Quanh quẩn không rời, khi gần khi xa, khi ẩn khi hiện. Đàn cá lởn vởn bên mồi câu. Ý nghĩ cứ lởn vởn trong đầu.
nt. 1. Tiếng gõ hoặc những vật cứng chạm vào nhau không đều. Tiếng đào đất lục cục.
2. Có những viên nhỏ rời nhau không xa. Đất lục cục lòn hòn.
nt. 1. Cặm cụi, siêng năng, không nghỉ. Lúc thúc làm việc suốt ngày.
2. Lon ton. Bé lúc thúc chạy theo mẹ.
nId. 1. Đám cành lá rậm rạp của nhiều cây kết vào nhau thành vòm rộng. Ngồi nghỉ dưới lùm tre.
2. Đống lớn có hình như lùm cây. Rơm chất thành lùm. Từng lùm khói lơ lửng giữa trời.
IIp. Đầy lên trên miệng đồ đựng. Đong lùm thúng gạo. Đầy lùm.
nt. Không cùng một thứ, không đều nhau, lộn xộn. Mảnh vườn trồng luôm nhuôm đủ thứ.
nđg. Bị cái khác lớn hoặc rực rỡ hơn che mất, làm mờ đi. Tiếng kêu bị luốt đi giữa những tiếng reo hò.
hd. Đơn vị quân đội lớn hơn trung đoàn, nhỏ hơn sư đoàn.
nd. 1. Một loạt các sinh vật sinh ra và phát triển trong cùng một thời gian, một thời kỳ. Lứa lợn hơn một chục con. Gà đẻ được mấy lứa trứng. Cây ấy đã ra hai lứa hoa. Rau chưa đến lứa.
2. Lớp người cùng một số tuổi với nhau. Bạn trang lứa. Lứa tuổi hai mươi.
nd. Lưới lớn được tàu thuyền kéo ở biển sâu để đánh bắt cá loại lớn, ở các tỉnh Nam Bộ.
nd. Cây nhỏ có lá cánh nhỏ, hoa nở đỏ như lửa, trái lớn đầy hạt, chín thì vàng đỏ, mọng nước, ăn được. Cũng gọi Thạch lựu.
nd. Thứ dao lớn và dài, dùng làm vũ khí.
ht. Lớn rộng mênh mông. Mặt đất mang mang biết mấy chừng (T. Lữ).
nt. 1. Vượt trội hơn về sức lực, tiềm lực. Đội bóng mạnh. Mạnh vì gạo, bạo vì tiền (tng).
2. Hơn hẳn các mặt khác về tác dụng. Mặt mạnh. Phát huy điểm mạnh, khắc phục các điểm yếu.
3. Có cường độ, mức độ lớn hơn. Rượu mạnh. Gió mạnh. Dòng điện mạnh.
4. Dứt khoát, không e dè, ngần ngại. Bước mạnh chân. Mạnh miệng. Mạnh tay.
5. Không đau yếu. Đau mới mạnh. Gia đình vẫn mạnh.
hd. Sức mạnh lớn lao về tinh thần. Mãnh lực của tình yêu.
nt. Người thường thành công dễ dàng, dễ dàng đạt kết quả tốt trong công việc. Thầy thuốc mát tay. Chị ấy nuôi lợn rất mát tay.
pd. Đầu đề chữ lớn ở trang nhất tờ báo.
nd. Bộ phận mới lú ra từ hạt hay củ để về sau lớn lên thành cây. Thóc nảy mầm. Mầm hy vọng.
hd. Người đàn bà được phong phẩm tước do chồng là quan lớn trong triều đình phong kiến.
nd. Vùng, miền không lớn lắm. Miệt biển. Miệt vườn.
nId. 1. Cơ thể, thân. Mình trần. Con lợn thon mình. Đặt mình xuống là ngủ ngay.
2. Cá nhân của mỗi con người. Lao động quên mình. Mình làm mình chịu.
IIđ. 1. Để tự xưng hay chỉ bản thân cùng với người đối thoại thân mật. Cậu giúp mình. Bọn mình.
2. Để gọi thân mật bạn bè. Mình lại tớ bảo cái này.
3. Vợ chồng hay người yêu gọi nhau. Mình mong em lắm chắc.
4. Chỉ bản thân chủ thể được nói đến. Nó chỉ nghĩ đến mình.
nd. Giống cây có quả lớn vỏ nổi gai bên trong có nhiều múi ngọt thơm. Ăn mít bỏ xơ.
nd. Sương đọng thành hạt lớn trên cành cây, ngọn cỏ. Hạt móc.
nd. Đoạn ngắn của chân giò lợn từ khuỷu đến các móng.
hd. Loại cây lớn có hoa thơm.
hd. Hành tinh lớn nhất trong Thái dương hệ.
nd. Thứ muỗng lớn có cán dài dùng để múc cháo, múc canh. Cũng gọi Vá.
hd. Toàn bộ những điều kiện tự nhiên và xã hội trong đó một con người hay sinh vật tồn tại và phát triển. Thích nghi với môi trường mới. Lớn lên trong một môi trường thuận lợi.
nd.1. Tập hợp những cái cùng loại, xếp gộp lại. Mớ rau. Mớ cá.
2. Tập hợp những cái cùng loại ngổn ngang, lộn xộn. Một mớ giấy lộn. Một mớ lý luận suông.
nđg. Làm cho rộng lớn ra. Mở mang nghề chăn nuôi.
nđg. Làm cho có phạm vi, quy mô lớn hơn. Tái sản xuất mở rộng. Mở rộng tầm mắt.
ns.1. Vạn.
2. Chỉ số lớn lắm, không đếm xuể. Cảnh đẹp muôn hình muôn vẻ. Đường xa muôn dậm.
nd. Động vật giống hươu nhưng lớn hơn, có gạc lớn. Nai con. Nai tơ.
nIt. Súc vật cái nuôi để cho đẻ. Lợn nái.
IId. Lợn, trâu bò... nái (nói tắt). Đàn nái.
nd. Lợn nái đã đẻ nhiều lần.
nd.1. Răng nhọn lớn mọc ở cạnh răng cửa của vài loại thú vật. Nanh heo rừng.
2. Răng nhọn cạnh răng cửa. Răng nanh.
3. Mầm trong hạt vừa ra khỏi vỏ. Hạt giống nức nanh.
nđg.1. Bắt nạt. Ma cũ nạt ma mới (Tng).
2. La rầy lớn tiếng, quát tháo. Nạt bắt phải im.
nt.1. Có trọng lượng là bao nhiêu. Con gà nặng 2 ki-lô.
2. Có trọng lượng lớn hơn bình thường. Nhẹ như bấc, nặng như chì.
3. Làm cho cơ thể hay tinh thần phải chịu đựng nhiều. Công việc nặng. Nhiệm vụ nặng. Phạt nặng.
4. Gây hậu quả tai hại, nghiêm trọng. Máy hỏng nặng. Bệnh nặng.
5. Chỉ đất nhiều sét, không tơi xốp, cày cuốc vất vả. Bà yếu không cày được ruộng nặng.
6. Có cảm giác khó chịu, không thoải mái. Đầu nặng mắt hoa. Mắt nặng trịch vì đã thức hai đêm liền.
7. Giác quan cảm thấy không êm dịu khi tiếp nhận. Giọng nặng, khó nghe. Mùi tương thối rất nặng.
8. Gắn bó sâu sắc về tình cảm, tinh thần. Nặng lòng với quê hương. Tình sâu nghĩa nặng.
9. Thiên về một mặt, một bên. Nặng về lý, nhẹ về tình.
nd. Chỉ từng đơn vị nhà ở không lớn lắm. Nếp nhà mới dựng.
nđg. 1. Chuyển từ vị trí thẳng sang ngang hay nằm ngang. Cành cây ngả trên mặt nước. Mặt trời ngả về tây.
2. Chuyển từ thái độ ở giữa sang đứng về một bên. Tầng lớp trung gian ngả theo cách mạng.
3. Thay đổi màu sắc tính chất. Quần áo đã ngả màu. Trời ngả sang hè.
4. Lấy ra và đặt ngửa ra. Ngả mâm dọn bát. Ngả mũ chào.
5.Chất cho đổ xuống hay giết chết. Ngả tre chẻ lạt. Ngả lợn ăn Tết.
6. Cày cấy gieo trồng sau khi thu hoạch vụ trước. Ngả ruộng sau khi gặt. Ngả mạ đúng thời vụ.
nt. 1. lộn xộn, không thuận. Trăm điều ngang ngửa vì tôi (Ng. Du).
2. Để lộn xộn, không chọn lựa. Mua ngang ngửa một mớ măng cụt.
nd. 1. Cành nhỏ. Ngành cam.
2. Bộ phận lớn trong dòng họ. Ngành trưởng. Ngành thứ.
3. Đơn vị phân loại sinh học, dưới giới, trên lớp. Ngành động vật có xương sống.
4. Hệ thống cơ quan chuyên môn của nhà nước từ trung ương đến địa phương. Ngành giáo dục.
5. Lĩnh vực hoạt động chuyên môn, khoa học, văn hóa, kinh tế. Ngành toán. Ngành cơ khí.
nd. Thời gian có mưa ngâu, mưa lớn từng cơn mau vào khoảng tháng bảy, tục truyền rằng lúc sao Ngâu (Ngưu Lang) và sao Nữ (Chức Nữ) vì chia tay nhau mà khóc.
nd. Danh hiệu tặng cho nghệ sĩ có công lớn ở một số nước.
nd. Danh hiệu của Nhà nước tặng cho nghệ sĩ có tài năng, có uy tín lớn trong từng môn nghệ thuật.
hIt. Thản nhiên trước sự việc nghiêm trọng. Thái độ nghiễm nhiên trước cái chết.
IIp. Được lợi lớn một cách đường hoàng, tự nhiên, điều mà không ai ngờ tới. Thừa hưởng gia tài của ông chú, nghiễm nhiên thành tỉ phú.
nIđg. Há miệng lớn mà cắn hay cặp lấy. Cho ngoạm miếng thịt.
IId. Gầu ngoạm (noi tắt).
nt. 1. Bày ra không hàng lối, không trật tự. Đồ đạc để ngổn ngang.
2. lộn xộn và chồng chất, không gỡ, không thoát ra được. Lòng ngổn ngang trăm mối.Ý nghĩ ngổn ngang trong đầu.
nI.1. Công trình xây dựng có tường, có mái, dùng để ở hay vào việc khác. Nhà ngói. Nhà cao tầng. Nhà kho.
2. Chỗ ở riêng của một gia đình. Nhà ở xa. Dọn nhà đi nơi khác. Mẹ vắng nhà.
3. Tập hợp những người trong gia đình cùng ở một nhà. Nhà có ba người. Nhà nghèo. Nhớ nhà.
4. Tập hợp những vua cùng một dòng họ kế tiếp nhau trị vì. Nhà Trần đã lên thay nhà Lý.
5. Từ chỉ vợ hay chồng mình khi nói với người khác hoặc với chồng dùng để gọi nhau. Nhà tôi đi vắng. Nhà giúp tôi một tay.
6. Từ dùng trong đối thoại để chỉ cá nhân người khác với ý thân mật hay xem thường. Nhà Ngọc mới cho mấy quả cam.Ai cho nhà chị vào đây?
7. Người hoặc những gì coi như thuộc về gia đình mình, tập thể mình. Xa nhà. Rau vườn nhà.
IIt. Chỉ thú vật nuôi trong nhà, phân biệt với thú vật hoang dã. Heo rừng khác với lợn nhà.
nd. Danh hiệu Nhà nước tặng cho nhà giáo có tài năng sư phạm xuất sắc, có nhiều công lao lớn trong sự nghiệp giáo dục.
nd. Nhà làm bằng giấy đặt trên quan tài hoặc trên mộ khi làm lễ tống táng. Cá nhà táng: loại cá nước lớn, mình đen và lớn như cái nhà táng.
nd. Chim lớn con, lông trắng mỏ đỏ, chân đỏ, ăn cá.
nt&p. Bị đảo lộn, lung tung, lộn xộn. Lục lọi nháo nhào lên. Chạy nháo nhào đi tìm.
nđg. Dùng biện pháp kỹ thuật để nhân lên với số lượng lớn giống cây trồng và vật nuôi trong sản xuất.
nIđg. Cố ý làm cho không rành mạch giữa cái nọ và cái kia để đánh lộn sòng. Nhập nhằng của công với của riêng.
IIt. Ở tình trạng đang còn chưa rõ là thế này hay thế kia. Quan hệ giữa hai nước còn nhập nhằng.
nđg. Kim ngạch nhập khẩu lớn hơn kim ngạch xuất khẩu.
hd. Lệnh của vị tổng tư lệnh ra cho toàn thể lực lượng vũ trang nhân ngày lễ lớn hay trong tình hình đặc biệt của đất nước.
nđg. Banh lớn môi ra. Nhe răng cười. Nhe cả lợi ra.
nt.1. Có vẻ lăng nhăng, không đứng đắn. Điệu bộ nhí nhố.
2. Chỉ vẻ đứng ngồi lộn xộn của một đám đông. Họ kéo đến ngồi nhí nhố đầy nhà.
nt. Lớn hơn, trội hơn một chút về một mặt nào. Cô chị nhỉnh hơn cô em. Về trình độ anh ấy có phần nhỉnh hơn.
nt. Ồn ào, lộn xộn, không yên. Đám đông nhộn nhạo. Khi tàu đến cả sân ga nhộn nhạo hẳn lên.
nd. Loài bò sát, cùng họ với thằn lằn lớn hơn cắc ké, hay làm hang ở những gò cát.
nt. Có kích thước hay độ lớn vừa phải, không lớn, cũng không bé. Nồi nhỡ.
np&đg. Cách đi, chạy lộn xộn, không định hướng. Đi nhung nhăng khắp xóm. Đàn lợn chạy nhung nhăng ngoài vườn.
nt. Chỉ một số lớn động vật nhỏ tập trung. Muỗi vắt nhung nhúc.
np. Xem như chẳng có gì xảy ra hoặc thay đổi. Công chuyện lớn thế mà nó coi như không. Nó nhảy qua 1,6 mét như không.
hd. Người lớn tuổi hơn hết trong một tổ chức, cơ quan nào. Niên trưởng ngoại giao đoàn.
nđg. Nói nhiều và lớn tiếng, khiến người khác khó chịu. Nỏ mồm cãi.
nđg. Lởi mở đầu khi tỏ lời khen sức khỏe trẻ nhỏ (theo mê tín cho rằng lời khen như thế “chạm vía” và thành điềm gở). Nói trộm vía, cháu bé chóng lớn đấy.
nd. Khoanh thịt ở cổ bò, lợn cắt ra. Nọng heo, nọng bò.
dt. Bao lớn bằng lát (cói) may kín để vào nằm tránh muỗi. Những ngày kháng chiến, ngủ bưng, nằm nóp.
ht. Lệ thuộc vào một nước khác, lớn hơn.
nt. Béo đến căng tròn những thịt. Lợn núc ních.
nd. Nước không lớn cũng không ròng.
nd. Nước nhỏ yếu, bề ngoài có tác dụng làm hòa hoãn sự xung đột giữa các nước lớn, thật ra bị các nước lớn cùng chi phối về chính trị, kinh tế, quân sự.
nd. Chim giống diều hâu, lớn con, sống ở biển, chuyên bắt cá.
nd. Tiếng chó kêu lớn vì bị đau.
nd. Ong lớn con, thân màu xanh đen, thường làm tổ trong các thân cây khô, như tre nứa.
pd. Xe lớn đưa hành khách trong thành phố.
nd.1. Động vật thân mềm có vỏ cứng và xoắn, sống dưới nước hay trên cạn, thịt ăn được. Nhạt như nước ốc.
2. Tù và làm bằng vỏ ốc lớn thời xưa dùng để phát hiệu. Tiếng ốc xa đưa lẫn trống đồn (Bà H. Thanh Quan).
nd.1. Người đàn ông lớn tuổi chết khi chưa vợ. Bà cô ông mãnh.
2. Người đàn ông hay con trai láu lỉnh, tinh quái. Thôi đi, ông mãnh.
nt. Ăn nhiều và ăn được nhiều thứ. Con lợn phàm ăn nên chóng lớn.
nd. Thứ máy bay ném bom rất lớn như là một pháo đài trên không.
nd. Số lớn trong tổng số. Phần lớn công nhân có tay nghề khá. Đáp ứng phần lớn nhu cầu.
hd. Mục nhỏ trong mục lớn của bảng phân chia loại hay mục lục.
np. Khoác lác, lớn lời để đùa vui. Quen nói phét.
nđg.1. To ra do chứa nhiều bên trong. Túi căng phình. Ăn no phình bụng. Rễ chính phình ra thành củ.
2. Phát triển rộng ra, lớn ra. Bộ máy quản lý phình ra.
nd. Chỉ từng đơn vị bộ sách hay bức tượng lớn và quý giá. Pho tiểu thuyết. Đứng im như pho tượng.
hdg.1. Vẽ, in lớn ra. Phóng đại một bức ảnh. Máy phóng đại.
2. Làm lớn ra. Tin tức được phóng đại.
hdg.1. Tha mạng sống cho sinh vật bị bắt. Ngày phóng sinh.
2. Bỏ liều, không ngó ngàng đến. Nhà cửa lợn gà, bỏ phóng sình ra đấy.
nt. Béo trắng lồ lộ. Trắng phôm phốp như lợn cạo.
nđg.1. Như Lớn phổng.
2. Chỉ mũi phồng to lên tỏ vẻ hài lòng, đắc chí. Được khen phổng mũi ra.
nt. Lớn phổng có vẻ khỏe mạnh. Con bé ngày một phổng phao.
hth. Điều may mắn lớn không đến lần thứ hai.
nd. Máng cho lợn ăn.
nd. Loại cây lớn lá nhỏ li ti, hoa đỏ chói. Sao bông phượng nở không màu huyết (H. M. Tử).
nd. Dùng cho người lớn tuổi tự xưng đối với người vai em, vai dưới. Qua đây là bạn của ba em.
nd. Thứ tráp tròn lớn để đựng đồ vật. Quả mứt. Quả trầu.
nđg. Hét, la lớn vì giận. Quát ầm nhà.
nd. Quạt lớn bằng vải hình chữ nhật, treo trên trần nhà, kéo bằng dây luồn qua ròng rọc, thời trước thường dùng.
nđg.1. Xoay, chuyển động quanh một trục. Cánh quạt quay. Quay tơ.
2. Chuyển động đổi hướng hay để hướng về phía khác. Quay mặt đi. Quay cái quạt bàn sang phía khác.
3. Chuyển tiếp sang họat động khác. Quay lại nghề cũ. Quay vòng vốn nhanh. Bắt ruộng đất quay vòng nhiều lượt.
4. Nướng hay rán thịt chín vàng. Quay cả con ngỗng. Thịt lợn quay.
5. Quay phim (nói tắt). Bộ phim đang quay.
6. Hỏi vặn vẹo, bắt bẻ. Thí sinh đang bị quay.
nd. Những kẻ gây tai hại lớn cho đất nước, dân tộc mình.
nt. Quen biết nhiều, quen lâu. Tôi quen lớn với ông ấy.
nd. Cây lớn mọc trong rừng, vỏ cây mùi thơm vị cay, dùng làm thuốc.
hd. Cơ quan dân cử có quyền lực cao nhất trong một nước, làm ra pháp luật và quyết định các việc lớn của nhà nước.
hd. Lễ lớn kỷ niệm ngày thành lập nước. Quốc khánh 2-9.
hd. Đường lớn liên tỉnh do chính phủ quản lý. Mở rộng quốc lộ 1.
hId. Độ rộng lớn về mặt tổ chức. Quy mô của xí nghiệp. Phong trào lan rộng trên quy mô cả nước.
IIt. Có quy mô lớn. Một công trình rất quy mô.
nd. Rắn độc lớn con, gồm rất nhiều loại: hổ đất, hổ lửa, hổ mang, hổ mây, hổ ngựa v.v...
nt. Có nhiều vệt khác màu xen lẫn một cách lộn xộn. Quần áo rằn ri.
nd. Răng hàm mọc sau cùng, ở người lớn tuổi.
nd. Rễ chính, lớn nhất của cây.
nd. Đồ đan bằng tre, bằng mây để nhốt thú vật. Cho lợn vào rọ.
nd.1. Loài thực vật bậc cao sống ở nước, thân mảnh, hình dài, mọc chi chít vào nhau. Vớt rong cho lợn ăn. Rong biển.
2. Tảo.
nt. Ở tình trạng lộn xộn, không còn trật tự nào cả. Đội hình rối loạn. Rối loạn tiêu hóa.
nđg.1. Chỉ thú vật kêu to. Bò rống. Sư tử rống.
2. Kêu la thảm thiết. Lợn rống lên đòi ăn. Khóc rống lên.
nt.1. Chỉ mức độ của chiều ngang, diện tích. Đường rộng 20 mét. Cánh đồng rộng hàng trăm hec-ta.
2. Có chiều rộng kích thước lớn hơn mức bình thường. Vải khổ rộng. Đôi giày rộng quá. Quần áo rộng thùng thình.
3. Có trí tuệ, hiểu biết nhiều. Nhìn xa trông rộng. Học rộng.
4. Có lòng bao dung, độ lượng. Rộng lòng thương.
nt. Tối, không có ánh nắng. Cây trồng chỗ rợm không lớn được.
pd. Thuyền máy khá lớn chở khách trên sông. Cũng nói Xà lúp.
nd. Động vật chân đốt ở biển, thân lớn có vỏ giáp cứng, đuôi dài và nhọn, sống thành đôi, con đực và con cái không rời nhau. Quấn quýt như đôi sam.
nd. Phòng lớn làm nơi tiếp khách.
np. Làm mạnh nghĩa thêm các tính chất “to”, “lớn”. To sầm. Lớn sầm sầm.
nt. To lớn thân xác. Sầm sầm cái đầu mà không nên thân.
nt&p.1. Mức độ cách nhau từ miệng đến đáy. Lỗ khoan sâu hàng chục mét. Đo độ sâu.
2. Có độ sâu lớn hơn bình thường. Rễ cây ăn sâu. Ơn sâu. Hang sâu trong núi. Nếp nhăn hằn sâu trên trán.
3. Đi vào bên trong của sự vật. Hiểu biết sâu. Đi sâu vào chi tiết.
4. Đạt đến độ cao nhất của một trạng thái. Giấc ngủ sâu. Hôn mê sâu.
nd. Động vật chân đốt, cơ thể gồm ba phần, có một đôi râu, ba đôi chân, phần lớn có cánh. Cũng nói Côn trùng.
nd. Loại cây ăn quả, quả vỏ gai lớn như quả mít, múi nhiều thịt ngọt nồng và béo.
nd. Thứ rổ lớn nông lòng, mắt thưa. Sề phơi cau. Rổ sề.
nt. Đã đẻ nhiều lần. Lợn sề. Nái sề. Gái sề: đàn bà đã đẻ nhiều lần và hết gọn gàng.
np.1. Mua hay bán cả số lượng lớn trong một lần. Bán sỉ cả tấn cho con buôn. Buôn sỉ.
2. Mua hay bán lẻ từng món một cho người tiêu dùng. Bán sỉ giấy bút cho học sinh.
hd. Cường quốc lớn trên thế giới về chính trị, quân sự, kinh tế.
hdg.1. Lớn lên trong cuộc sống. Quá trình sinh trưởng của cây trồng.
2. Ra đời và lớn lên. Sinh trưởng trong một gia đình giàu có.
hd. Vật sống bao gồm động vật, thực vật, vi sinh vật, có sinh đẻ, lớn lên và chết.
nId.1. Chỉ mặt nước dâng kên hạ xuống do tác động của gió. Mặt hồ gợn sóng.
2. Cả một khối lớn vận động, di chuyển trên phạm vi rộng theo kiểu làn sóng. Sóng người trùng điệp. Sóng lúa nhấp nhô.
3. Dao động truyền đi trong một môi trường. Sóng âm. Sóng vô tuyến điện.
IIđg. Sánh ra. Bưng bát nước đầy mà không để sóng ra một giọt.
nd. Những khó khăn lớn và bất ngờ trong cuộc sống. Cuộc đời đầy sóng gió.
nd. Sóng lớn ngoài khơi khi có gió mạnh.
nd. Số lớn hơn số không . + 5, + 8 là những số dương.
np. Tạo thành tiếng khô, giòn, liên tục. Lợn gậm khoai sống sồn sột. Gải sồn sột.
nđg.1. Tồn tại ở hình thái có trao đổi với môi trường, sinh đẻ, lớn lên và chết. Cây cổ thụ sống hàng trăm năm.
2. Ở thường xuyên tại một nơi. Sống ở nông thôn. Cá sống dưới nước.
3. Duy trì sự sống bằng một phương tiện. Sống bằng nghề nông. Kiếm sống.
4. Sống trong một hoàn cảnh, tình trạng nào. Sống độc thân. Sống những ngày hạnh phúc.
5. Cư xử, ăn ở với đời. Sống thủy chung. Sống tử tế với mọi người.
6. Tồn tại với con người. Sự nghiệp sống mãi với non sông, dân tộc.
IIt.1. Ở trạng thái còn sống. Bắt sống tên giặc. Tế sống.
2. Sinh động, như trong thực tế đời sống. Vở kịch rất sống. Bức tranh trông rất sống.
nd. Việc không hay xảy ra đột ngột. Những sự biến lớn lao trong lịch sử.
hd. Tác phẩm lớn miêu tả sự nghiệp của những người anh hùng và các sự kiện lịch sử lớn. Thiên sử thi.
hd. Thú dữ lớn cùng họ với hổ, lông màu vàng hung con đực có bờm. Sư tử Hà Đông: đàn bà có tính ghen dữ dội.
hd. Việc tai hại lớn lao. Gieo tai họa. Tai họa diệt chủng.
hdg. Sản xuất lặp lại, tiếp diễn không ngừng. Tái sản xuất giản đơn (với quy mô như cũ). Tái sản xuất mở rộng (với quy mô lớn hơn).
nd. Tiếng đại và tiểu đọc trại, chỉ môn cờ bạc của người Hoa dành hai cửa, kể nút lớn và nhỏ.
nd. Hình ba cạnh tạo nên do ba đường tròn lớn trên mặt cầu cắt nhau từng đôi một.
hd. Cửa lớn có ba lối đi vào.
hd. Hình thức biên chế ba đơn vị nhỏ thành một đơn vị lớn hơn: ba người thành một tổ, ba tổ thành một tiểu đội, ba tiểu đội thành một trung đội v.v...
nt. Lẫn lộn nhiều thứ và chất lượng không tốt. Toàn loại cá tạp. Gỗ tạp.
nđg. Ăn ngon lành bất cứ thức ăn gì, không kén chọn. Con lợn tạp ăn.
ht. Pha lẫn nhiều giống. Lợn tạp chủng.
nt&p. Lẫn lộn nhiều thứ ít có giá trị. Vườn trồng táp nham đủ loại cây.
nt. lộn xộn, hỗn tạp nhiều người, nhiều vật. Buổi họp tạp nham. Đủ thứ tạp nham.
nd. Tên gọi chung các phương tiện vận tải lớn dưới nước, có máy móc. Tàu thủy. Bến tàu. Tàu vũ trụ.
nd. Tàu chiến loại lớn có trang bị ngư lôi, pháo cỡ lớn hay tên lửa dùng để trinh sát, tuần tiễu, hộ tống, tập kích, phong tỏa đường biển.
nt. Bằng, có thể sánh với. Cây lớn tày ôm. Học thầy không tày học bạn (tng). Tày trời.
nd. Chỗ để vịn tay ở cầu thang, ở bao lơn v.v...
hdg. Tăng trọng lượng. Lợn tăng trọng nhanh.
hdg.1. Lớn lên, tăng thêm về trọng lượng, kích thước. Quá trình tăng trưởng của cây trồng.
2. Phát triển, lớn mạnh lên. Kinh tế tăng trưởng chậm.
nd. Đơn vị tổ chức lớn của quân đội một số nước, bao gồm một số quân đoàn hay sư đoàn.
nd. Tập hợp mà các phần tử vừa thuộc nó vừa thuộc một tập hợp khác lớn hơn hay bằng nó.
dt.1. Thức ăn nấu bằng rau câu. Cũng gọi là xu xoa.
2. Đồ đo lường dùng đong thóc, lớn hơn thăng.
nd. Thể sống hình thành và lớn lên trong bụng mẹ.
hd. Chức quan đứng thứ ba trong hàng ba chức lớn nhất trong triều Trung Quốc ngày xưa.
hd. Chức quan đứng thứ hai trong hàng ba chức lớn trong triều đình Trung Quốc ngày xưa.
hd. Chức quan đứng đầu trong hàng ba chức lớn ở triều đình Trung Quốc ngày xưa.
hd.1. Yếu tố, bộ phận không thể tách rời yếu tố bộ phận khác để tạo nên một sự vật, một tổ chức. Các thành phần của câu. Thành phần hội nghị gồm giám đốc các xí nghiệp quốc doanh.
2. Tập hợp người có cùng một tiêu chí trong một tập hợp lớn hơn. Thành phần công nhân. Các thành phần giai cấp trong xã hội.
nt.1. Chín chắn, thành thạo. Sự tập luyện thành thục.
2. Đến lúc có thể sinh sản. Một giống lợn thành thục sớm.
hd. Nhà lớn lợp tranh để nghỉ mát ở miền quê.
nd. Đồ dùng để chứa đựng, loại lớn bằng sành, miệng tròn và rộng, bụng phình, đáy hơi thót. Thạp gạo. Cũng gọi Khạp.
nId.1. Phần chính chứa đựng cơ quan bên trong của cơ thể động vật, mang hoa lá của thực vật, cơ thể con người. Thân lúa. Thân cây tre. Quần áo che thân. Thân già sức yếu.
2. Phần giữa và lớn hơn cả, nơi để chứa đựng hay mang nội dung chính. Thân tàu. Thân lò. Phần thân bài.
3. Bộ phận chính của quần áo. Áo tứ thân. Thân quần.
4. Cái riêng của mỗi người, cá nhân. Chỉ biết lo cho thân mình. Tủi thân. Hư thân.
IIp. Đích thân. Tổng tư lệnh thân chỉ huy trận đánh.
hd. Thứ súng đại bác lớn thời xưa.
hd. Quý tộc hay quan lại có thế lực lớn trong xã hội thời xưa.
hd. Tổ chức cơ sở của xã hội nguyên thủy bao gồm nhiều gia đình lớn cùng một tổ tiên và có kinh tế chung. Thị tộc mẫu quyền. Tô tem thị tộc.
hdg. Dời chỗ này, xứ này qua chỗ khác, xứ khác. Những cuộc thiên di lớn trong lịch sử ở châu Âu, châu Á.
hd. Tai họa lớn lao, tự nhiên xảy đến, như bão lụt, động đất v.v... Đề phòng thiên tai.
hd.1. Phần nhỏ, số ít trong một tập hợp người. Thời phong kiến, một thiểu số địa chủ nắm trong tay phần lớn ruộng đất. Dân tộc thiểu số.
2. Số lượng phiếu bầu hay biểu quyết dưới phân nửa tổng số. Chỉ một thiểu số tán thành.
nd.1. Giống thú về loại gậm có hai tai lớn và dài. Nhát như thỏ (tng).
2. Mặt trăng. Bóng thỏ. Thỏ lặn ác tà.
np. Dễ dàng đi sâu vào giữa lòng một vật lớn hơn gấp bội. Đút thỏm miếng bánh vào mồm.
np. Gọn thon lỏn (nói tắt). Ngồi thon lỏn trong ghế.
nđg. 1. làm cho luồn hơi bật mạnh từ trong miệng ra. Thổi tắt ngọn đèn. Lớn như thổi.
2. Làm cho nhạc khí phát thành tiếng bằng cách thổi. Thổi sáo, thổi kèn.
3. Chuyển động thành luồng. Gió thổi mát rượi.
4. Thêm thắt nói quá sự thật. Thổi thành tích lên.
nId. 1. Lòng căm ghét sâu sắc đối với kẻ đã gây thiệt hại lớn cho mình kèm theo ý muốn bắt kẻ ấy phải chịu sự trừng phạt tương ứng. Mối thù quân cướp nước.
2. Kẻ đã gây thù với mình. Phân biệt bạn và thù.
IIđg. Có thù với người nào. Hắn thù anh ta ra mặt.
hIđg. Nhận được của cải vật chất từ một hoạt động. Thu nhập được những khoản lớn từ ao cá.
IId. Các khoản thu nhập được. Tăng thu nhập.
ht. Dòng giống nguyên vẹn, không lai tạp. Lợn thuần chủng.
hd. Tạc đạn lớn đặt ngấm dưới nước hoặc dùng phóng vào tàu địch.
nd. Thuyền lớn bằng gỗ có mũi nhọn, thân và đuôi hình lăng trụ.
nIt.1. Không có gì đặc biệt so với số lớn những cái cùng loại. Chuyện thường. Hơn hẳn người thường.
2. Ở mức trung bình, không có gì nổi bật. Sức học thường thôi. Thành tích thường, không xuất sắc.
IIp.1. Lặp lại nhiều lần và lần này cách lẫn khác không lâu. Bộ quần áo thường mặc. Chỗ này thường xảy ra tai nạn.
2. Theo như thường thấy, theo lẽ thường. Việc này thường phải mất vài tháng mới xong. Thường ít ai nghĩ như thế.
hd. Rằm tháng giêng, một trong ba ngày rằm lớn theo âm lịch.
hd.1. Khoảng nhỏ ở trước một khoảng lớn trong cùng một bộ phận của cơ thể. Tiền đình mũi. Tiền đình miệng.
2. Tiền đình của tai trong, nơi có cơ quan cảm thụ sự thăng bằng của cơ thể. Bị rối loạn tiền đình.
hd. Phòng lớn ở khu cửa vào của một nhà công cộng, phải đi qua để vào các phòng khác. Tập trung tại tiền sảnh hội trường.
hd. Bộ phận nhỏ phái đến trước để chuẩn bị điều kiện ăn ở cho bộ phận lớn đến sau. Làm nhiệm vụ tiền trạm.
dt. Chức quan về đời Đường ở Trung Quốc, đứng đầu một vùng lớn ở biên giới.
nt.1. Người đã lớn tuổi (với ý coi thường). To đầu mà dại.
2. Thuộc loại cầm đầu, cỡ lớn. Bắt những đứa to đầu.
nt. Lớn tiếng và giành nói nhiều. Chỉ được cái to mồm.
nt. To quá mức, vẻ nặng nề. Con lợn to sụ.
nđg. Lớn tiếng cãi cọ nhau. Hai người to tiếng với nhau.
np. Chỉ cách nói lớn tiếng, không chút giữ gìn, nghe khó chịu. Kể toang toang mọi chuyện.
nd. Cây thuộc loại tỏi, lá và củ lớn hơn tỏi, dùng làm gia vị.
nIt. Trở thành bé đi và nhăn nhúm do khô hay gầy. Lợn đói ăn tóp hẳn. Gầy tóp.
IIđg. Ép bên ngoài cho lỗ của một vật rỗng nhỏ lại. Tóp khung xe đạp.
nd. Phần còn lại của miếng mỡ lợn sau khi đã rán lấy mỡ.
nt. Vụng về, khờ khạo. Lớn người nhưng tồ lắm.
hd. Tiếng tôn xưng người đàn ông lớn tuổi mình tôn kính.
nt. Trẻ tuổi nhưng có vóc dáng như người lớn. Lớn tồng ngồng rồi mà còn ham chơi.
hd. Chức quan đứng đầu cơ quan hành chính một địa hạt lớn dưới một số triều đại phong kiến. Tổng trấn Gia Định Thành thời Gia Long.
nd. Đồ đan bằng tre rộng miệng, nông lòng, thường dùng khiêng đất, lớn hơn cái ki.
ht. Lớn lao đẹp đẽ. Một thành phố tráng lệ.
hd. Trại lớn sản xuất nông nghiệp.
nd. Tranh có kích thước lớn phản ánh các đề tài rộng lớn.
nd. Rắn lớn sống ở rừng nhiệt đới, có thể bắt ăn cả những thú khá lớn.
nd. Giống trâu lớn con.
nth. Chỉ việc lớp người trước già đi thì có lớp sau lớn lên thay thế.
ht. Có tầm quan trọng lớn lao. Sự kiện trọng đại.
hd. Quan giữ chức vụ lớn thời phong kiến.
nđg.1.Làm đảo lộn vị trí để các thành phần lẫn vào nhau. Trộn vữa xây nhà. Trộn lên cho đều.
2. Cho thêm thứ khác vào và làm cho lẫn vào nhau. Cơm trộn ngô.
nđg. Làm cho thân mình ở tư thế thẳng đứng, đầu lộn xuống, chân chổng lên trời.
nd. Trống lớn đánh theo nhịp hát trong hát bội.
nId. Trời và biển. Trời biển một màu.
IIt.1. Rộng lớn bao la. Công ơn trời biển.
2. Lắm chuyện không đáng tin. Cái thằng trời biển đó. Cũng nói Trời bể.
nđg. Giương lớn con mắt để tỏ ý hăm dọa. Trừng mắt nhìn đứa con.
. Như Trứng mà khôn ở rận. Mỉa mai con cái, người ít tuổi lại muốn tỏ ra khôn hơn cha mẹ, người lớn tuổi.
nt. Trẻ con, người ít tuổi lại khôn hơn người lớn tuổi, chuyện ngược đời.
nt.1. Có bề dài đo được. Khúc gỗ trường 5 mét. Lợn mình trường. Giọng hát rất trường.
2. Chỉ khoảng thời gian rất lâu, rất dài. Đường trường. Mấy chục năm trường.
nId. Người phụ trách chính, đứng đầu một đơn vị tổ chức. Trưởng tiểu ban văn nghệ
IIt. Người lớn nhất trong hàng anh. Anh trưởng. Chị dâu trưởng. Để lại phần gia tài cho con trai trưởng. III. Từ tố ghép trước (danh từ nôm) hay sau (danh từ Hán Việt) để chỉ người cấp trưởng. Trưởng phòng, trưởng ban, hội trưởng, kế toán trưởng.
hd. Cuộc hành trình lâu dài vì mục đích lớn của đoàn đông người. Cuộc trường chinh vạn dặm.
ht.1. Lớn khôn, đủ tuổi phán đoán. Con cái đã trưởng thành.
2. Trở nên lớn mạnh, vững vàng qua thử thách và rèn luyện. Tiểu đội du kích đã trưởng thành trong chiến đấu.
nd. Tụ điện dùng để điều chỉnh độ lớn của điện dung.
np. Lan rộng ra một cách lộn xộn và không giới hạn. Cỏ mọc tùm lum. Bàn tán tùm lum.
nIđg. 1. Làm cho di chuyển mạnh lên cao. Tung quả bóng.
2. Làm cho đột ngột mở rộng mạnh ra. Tung chăn vùng dậy. Mở tung cánh cửa.3. Đưa ra mọi hướng cùng một lúc. Bọn đầu cơ tung tiền ra mua hàng. Tung tin đồn nhảm.
IIp. Làm cho rời ra các bộ phận hay rời ra thành nhiều mảnh, bật đi hay tách ra một cách lộn xộn. Mìn nổ tung. Lục tung đống sách. Làm rối tung lên.
nd. Thời kỳ con gái mới lớn lên, sắp đến tuổi dậy thì.
hd. Bộ phận lớn nhất, nhiều nhất.
hd. Chức quan lớn phụ trách về quân sự thời xưa.
ht. lộn xộn, bừa bãi, ở bất cứ chỗ nào. Để áo quần tứ tung. Nhà dột tứ tung.
nt.1. Ran ở ngực, ở lưng vì hơi đầy hoặc vì bị đánh thốn. Ăn no quá, tức bụng.
2. Nghẹt, chẹt vì áp mạnh. Tức nước vỡ bờ (tng). Tức hơi bình vỡ.
3. Giận, bực. Anh ta tỏ vẻ tức lắm. Tức lộn ruột.
hd. Tượng lớn đặt tại địa điểm thích đáng để đánh dấu một sự kiện lịch sử hay tưởng niệm người có công lớn.
nt.1. Béo quá đến trông nặng nề. Đàn lợn ục ịch.
2. Dáng đi nặng nề. Con voi bước từng bước ục ịch.
nđg. Chỉ lợn kêu nhỏ. Đàn lợn ủn ỉn đòi ăn.
nd.1. Nhọt lớn. Người đầy ung nhọt.
2. Sự xấu xa, thối nát từ bên trong, gây tác hại lớn cho xã hội. Nạn tham nhũng là ung nhọt của xã hội.
nđg.1. Uốn lượn từng khúc, từng đoạn. Đường đèo uốn éo như rắn lượn. Cố ý làm cho ra vẻ mềm mại, dịu dàng. Đi đứng uốn éo, kiểu cách.
2. Nũng nịu để được chiều chuộng. Lớn rồi mà còn hay uốn éo.
nđg. Chỉ lợn kêu nhỏ, liên tiếp. Lợn ụt ịt đòi ăn.
hdg. Lo lắng thương yêu. Lớn lên trong sự ưu ái của gia đình.
nd.1. Đồ dùng để nấu, giống cái chảo lớn và sâu. Vạc dầu.
2. Đỉnh lớn. Đúc vạc đồng. Thế chân vạc.
nt. To lớn và khỏe. Người vậm vạp.
nd. Sự may rủi lớn ở đời. Vận rủi. Gặp vận.
nd.1. Bắp đùi.
2. Một trong hai thành phần có cấu trúc giống nhau, có quan hệ đối với nhau. Ra một vế cân đối.
3. Toàn bộ biểu thức viết ở một bên dấu bằng (trong một phương trình hay đẳng thức), hoặc dấu lớn hơn, dấu nhỏ hơn.
4. Thế đứng trong xã hội. Người ngang vế. Lép vế.
nd. Rùa biển lớn hơn đồi mồi.
ht. Lớn lao, đồ sộ. Công trình vĩ đại.
hId. Đối tượng quy mô lớn nhất, bao quát toàn hệ thống. Thế giới vĩ mô.
IIt. Thuộc phạm vi toàn bộ nền kinh tế. Quản lý cấp vĩ mô.
hd. Người có tài đức lớn lao, vượt hẳn mọi người, có sự nghiệp, công lao đặc biệt trong xã hội.
pd. Đàn bốn dây giống vi ô lông nhưng kích thước lớn hơn, để dựng đứng trên sàn khi biểu diễn.
pd. Vi sinh vật nhỏ nhất, không thể thấy cả bằng kính hiển vi, phần lớn có thể gây bệnh. Vi rút bệnh dại.
nd.1. Liễn bằng sứ có nắp, dùng đựng thức ăn.
2. Đồ đựng loại lớn bằng sành, rộng miệng.
dt. Động vật lớn vùng nhiệt đới, da dày, có vòi, có ngà. Rước voi về giày mồ (tng).
bt. Không có cái xa hơn, lớn hơn. Chỗ vô cực. Điểm này dẫn tới vô cực.
hp. Không loại trừ trường hợp nào cả; bất kể. Việc gì cũng làm, vô luận lớn hay nhỏ.
nIđg. Lớn vượt hẳn lên một cách nhanh chóng. Cải đang độ vồng.
IId. Ngồng. Vồng cải.
nđg.1. Chổng ngược lên cao. Đòn cân vổng.
2. Phổng. Lớn vổng.
nt. Không lớn mà cũng không nhỏ, không cao, không thấp, không nhiều nhưng cũng, không ít. Xí nghiệp loại vừa. Nó chẳng phải tay vừa, (sừng sỏ, không chịu thua kém ai).
nd. Thứ cá lớn ở biển.
nd.1. Đơn vị hành chính cơ sở ở nông thôn gồm một số thôn.
2. Chức vị ở làng xã thời phong kiến, có thể bỏ tiền ra mua, lớn hơn nhiêu.
3.x.Bà xã, ông xã.
hd. Dây lớn nhiều tao đan chéo với nhau như xương sống con rắn, đeo ở thắt lưng làm đồ trang sức.
nd. Thịt lợn nạc ướp nướng chín.
pd. Tàu lớn không mui, thành thấp để chở đồ, đưa người qua sông.
nđg.1. Làm đảo lộn vị trí. Xáo tung đống tài liệu.
2. Xới. Xáo đất. Cày đi xáo lại.
pd. Thứ kèn đồng thổi tiếng lớn và ấm.
pd. Ô tô lớn chở hành khách trên tuyến đường nhất định, thường là trong thành phố. Cũng gọi Ô tô buýt.
pd. Ô tô lớn chở hành khách trên các tuyến đường dài, thường là các đường liên tỉnh. Cũng gọi Ô tô ca.
nd. Ô tô lớn chạy bằng điện, chở hành khách trên tuyến đường nhất định trong thành phố.
nd. Ô tô lớn chở hành khách, trên các tuyến đường dài; xe ca.
nd. Ô tô lớn để chở hàng.
nđg. Để lẫn lộn vào những cái khác. Tiếng nói xen lẫn tiếng cười.
nt. Lớn tuổi, già. Người đã xế tuổi.
hd. Cơ sở sản xuất, kinh doanh tương đối lớn trong các ngành kinh tế.
nd. Xoài quả lớn và tròn hơn xoài thanh ca, thịt hơi đỏ và ngon.
nt. Lẫn lộn tốt xấu, không có sự lựa chọn. Bán xô không cho chọn. Chè xô.
nIt. Lẫn lộn các loại tốt xấu khác nhau. Hàng tốt và hàng xấu xô bồ trong kho.
IIp. lộn xộn, cẩu thả, tùy tiện. Ăn uống xô bồ. Ăn nói xô bồ, không kể trên dưới.
nđg.1. Xông thẳng tới. Thừa thắng xốc tới.
2. Chỉ lợn dũi mạnh mồm vào để ăn. Lợn xốc cám choàm choạp.
3. Xóc. Xốc lưỡi lê vào ngực.
nt&p. Lớn, kềnh. Con cá xộn. Thằng nhỏ đã lớn xộn.
nd. Tình trạng kim ngạch xuất khẩu lớn hơn kim ngạch nhập khẩu.
pd. Món ăn làm bằng ruột lợn nhồi thịt rồi hun khói và luộc nhỏ lửa.
nd. Lợn ỷ.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 3.146.35.75 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập