Sự nguy hại của nóng giận còn hơn cả lửa dữ. Kinh Lời dạy cuối cùng
Con người sinh ra trần trụi và chết đi cũng không mang theo được gì. Tất cả những giá trị chân thật mà chúng ta có thể có được luôn nằm ngay trong cách mà chúng ta sử dụng thời gian của đời mình.Tủ sách Rộng Mở Tâm Hồn
Người tốt không cần đến luật pháp để buộc họ làm điều tốt, nhưng kẻ xấu thì luôn muốn tìm cách né tránh pháp luật. (Good people do not need laws to tell them to act responsibly, while bad people will find a way around the laws.)Plato
Đối với người không nỗ lực hoàn thiện thì trải qua một năm chỉ già thêm một tuổi mà chẳng có gì khác hơn.Sưu tầm
Người khôn ngoan học được nhiều hơn từ một câu hỏi ngốc nghếch so với những gì kẻ ngốc nghếch học được từ một câu trả lời khôn ngoan. (A wise man can learn more from a foolish question than a fool can learn from a wise answer.)Bruce Lee
Hãy sống tốt bất cứ khi nào có thể, và điều đó ai cũng làm được cả.Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Người vấp ngã mà không cố đứng lên thì chỉ có thể chờ đợi một kết quả duy nhất là bị giẫm đạp.Sưu tầm
Hầu hết mọi người đều cho rằng sự thông minh tạo nên một nhà khoa học lớn. Nhưng họ đã lầm, chính nhân cách mới làm nên điều đó. (Most people say that it is the intellect which makes a great scientist. They are wrong: it is character.)Albert Einstein
Đừng làm một tù nhân của quá khứ, hãy trở thành người kiến tạo tương lai. (Stop being a prisoner of your past. Become the architect of your future. )Robin Sharma
Người hiền lìa bỏ không bàn đến những điều tham dục.Kẻ trí không còn niệm mừng lo, nên chẳng bị lay động vì sự khổ hay vui.Kinh Pháp cú (Kệ số 83)
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: mối »»
nd.1. Đoạn đầu của sợi dây chỉ, để buộc, nối hay thắt lại. Gỡ mối chỉ. Buộc lại mối lạt. Mối nối. Mối hàn.
2. Chỗ từ đó có thể liên lạc, quan hệ với một tổ chức. Mất mối liên lạc.
3. Chỗ từ đó có thể lần ra sự việc. Đầu mối vụ án.
4. Từng hiện tượng, trạng thái riêng lẻ thuộc về tình cảm hay quan hệ xã hội của con người. Mối tình. Mối sầu. Mối đe dọa. Mối quan hệ tốt đẹp.
hd. Theo Phật giáo, bậc tu hành đã dứt được mọi phiền não.
nd. Cành cây mới đâm ra. Nhánh ác.
nt. Bẩy ra, mục nát. Để lá khô ải đi rồi mới bón cây. Cày cho ải đất.
nđ. Mọi người (chỉ dùng làm chủ ngữ). Ai ai cũng biết.
nđ. Tất cả mọi người. Ai nấy đều vui mừng.
dt. Chức quan đời trước lo việc cai trị một hạt. Vua Trần Thái Tông chia nước làm 12 lộ, ở mỗi lộ đặt chức quan cai trị gọi là an phủ sứ, chánh và phó.
hđg. Ngồi yên ở chỗ của mình. Mọi người đã an tọa.
hd. Cá thuộc họ cá chép, mình tròn, môi rất dày, sống trong nước chảy.
nd.1. Áo cánh may bằng vải mỏng. Gà mặc áo lá: gà giò vừa mới đủ lông, ở thân mình mà chưa đủ lông ở cánh.
2. Áo tơi ; tơi.
đt. Ăn ghé của người khi không được mời. Anh ơi, anh trở về nhà, đừng đi ăn chực người ta chê cười (cd).
nđg.1. Có kết quả. Việc ấy có ăn thua gì không ?
2. Tranh chấp, gây gổ. Sao anh lại muốn ăn thua với tôi ?
3. Có một tác dụng nào đó. Mới thử sức một lần đã ăn thua gì.
nđg. Ăn ngon miệng và rất khỏe khi mới khỏi bệnh.
nđg. Nhai trầu cho đỏ môi, thơm miệng, theo phong tục xưa.
nđg. Hay ăn và mỗi lần ăn một ít. Ngủ ngày quen mắt, ăn vặt quen mồm (tng).
nđg. Ăn lén lút. Môi dày ăn vụng đã xong, môi mỏng nói hớt môi cong hay hờn (cd). Cũng nói Ăn chùng.
hd. Giới hạn cao thấp của mỗi giọng hát hoặc mỗi thứ nhạc cụ.
nd.1. Phần đất vua ngày xưa ban cho chư hầu hay công thần.
2. Làng xóm nhỏ lập nên ở vùng đất mới khai khẩn. Khai hoang lập ấp.
3. Xóm ở nơi biệt lập hay nơi quy tụ một phần cư dân của làng xã.
hd. Hình thái mới sinh của nhiều thứ động vật.
n.Ich.1. Chỉ cái gì, chỗ nào, lúc nào, người nào đã được nói đến. Người ấy chưa về. Mặc ai trên ấy tự tình với ai (Nh. Đ. Mai).
2t. Chỉ sự so sánh, thường dùng chung với các từ nào, này. Rau nào sâu ấy (tng). Con người thế ấy thác oan thế này (Ng.Du).
IIđ. Thay người hay vật, thường dùng ở đầu câu. Ấy mồ vô chủ ai mà viếng thăm. Ấy mới gan ấy mới tài (Ng. Du).
nId. Phần xác còn lại sau khi đã lấy hết nước cốt. Bã trầu. Theo voi ăn bã (tng).
IIt. Rời, nhạt nhẽo, như chỉ là cái bã còn lại. Giò đã bã. 2. Mệt mỏi đến như chân tay rã rời. Mệt bã cả người.
hđg. Truyền rộng ra cho mọi người biết.
hd. Mọi người dân.
hd. Lòng yêu thương rộng rãi, bao trùm mọi người.
hd. Thông hiểu mọi vật. Ngày trước danh từ bác vật thường dùng để chỉ kỹ sư.
hd. Cây thân cỏ cùng họ với rau dền, cụm hoa hình đầu, màu tía, có thể đến một trăm ngày mới tàn, trồng làm cảnh.
hd. Mọi người dân nói chung. Cũng nói Bá tánh.
nd. Môn bài dùng bài tây mà chơi, chia cho nhiều tay, mỗi tay ba quân bài, đếm nút trên lá bài mà ăn thua ; mười nút thì gọi là bù và thua tất cả.
nt. Mỏi mệt đến mức có cảm giác các bộ phận của cơ thể như rã rời. Bải hoải chân tay.
hđg. Xuất thải ra ngoài. Da sạch mới bài tiết được ở các lỗ chân lông.
nd. Nói chung việc buôn bán. Mừng thầm được mối bán buôn có lời (Ng. Du).
nd. Tất cả mọi người, ở khắp mọi nơi.
hd. Sinh mạng, số mạng mỗi người.
hd. Cái làm nên tính cách riêng của mỗi người, cái tôi.
nd. Lúc mới khởi đầu.
nth. Làm những việc xảo trá, dối gạt mọi người.
ht. Phân nửa tự động. Súng bán tự động: Súng tự động do tay người bóp cò khi mới khởi bắn.
dt. Kẻ đứng bên ngoài mà xem chứ không dự vào. Thái độ bàng quan.Bàng quan trước mọi việc.
nđg. Mở mắt, thức dậy. Mới bảnh mắt đã có người gọi.
ht. Mọi thứ việc không phân biệt. Tính chuyện bao đồng.
nd. 1.Vật dụng hình bán cầu đựng cơm ăn. Làm lẻ ăn bát mẻ, nằm chiếu manh.
2. Số tiền người chơi họ góp mỗi lượt. Một bát họ (cũng nói một phần hụi).
nđg. Biến mất, không để lại dấu vết. Mọi lo buồn đều bay biến hết.
nđg. Ngậm chặt, mím chặt: Bặm môi, bặm miệng.
nđg. Táp và ngoạm vào mồm: Cá bặp mồi.
nđg. Nói không ra lời, mới tập nói: Bặp bẹ mấy câu.
nđg. Bắt đầu quen với hoạt động. Hắn mới đánh bạc mấy hôm mà đã bắt bén.
nđg. Kiếm chuyện nhỏ nhặt và khó chịu để bắt bẻ hay buộc người làm. Bắt khoan bắt nhặt đến lời, bắt quì tận mặt, bắt mời tận tay (Ng. Du).
nt. Đỏ tím và hơi đen. Môi tím bầm.
nt. Lo lắng, không yên lòng. Bâng khuâng duyên mới ngậm ngùi tình xưa (Ng. Du).
nđg. Bậm môi để hít vào. Bập điếu thuốc.
nd. Gọi gà bằng cách bậm môi vào mà phát ra tiếng.
hđg. Không quan tâm đến, để mặc. Mọi người chỉ trích nhưng hắn bất cần.
nđg. Lấy bớt của người khác mỗi lần một ít.
nd. 1. Tre, gỗ hay cây ghép lại, thả trôi trên mặt nước. Bên sông thả một bè lau vớt người (Ng. Du).
2. Phe đảng. A dua chắc những mạnh bè, ai hay quyền ấy lại về tay ai (Nh. Đ. Mai).
3. Phần nhạc trong một bản nhạc chia riêng cho mỗi thứ đàn hoặc mỗi giọng hát.
nt. Vẻ rụt rè thẹn thò. Bẽn lẽn như gái mới về nhà chồng.
nIt. Vỡ ra. Chén bể.
IId. 1. Biển, khoảng rộng có nước mặn. mối sầu dằng dặc tựa miền bể xa (Đ. Th. Điểm).
2. Vật để chứa nước. Bể cá, bể bơi.
nIđg. Bôi, phết một chất gì lên trên. Bết hồ, bết keo.
IIt. Mệt mỏi: Hắn có vẻ bết lắm rồi.
đt. Nêu lên cho mọi người trông thấy: Nắng bêu mặt nịnh, đất vây máu tà (Nh. Đ. Mai).
nđg. Nói lớn mà ấp úng trong mồm, không rõ tiếng như trẻ mới học nói. Trong nhà rộn rịp gói bánh chưng. Ngoài cửa bi bô rủ chung thịt (Yên Đổ).
ht. Mỏi mệt, rã rời.
hd. 1. Thư ký giữ những văn kiện bí mật, thư ký riêng.
2. Cán bộ thay mặt ban chấp hành để giải quyết, lãnh đạo mọi việc hằng ngày. Bí thư chi bộ.
hd. Cũng gọi phép biện chứng, phương pháp biện luận căn cứ trên nhận thức các sự vật luôn luôn vận động và phát triển dựa trên những mối mẫu thuẫn và sự giải quyết các mối mâu thuẫn.
hd. Loại mới sinh, khác với tính chất của loại cũ.
nđg. Hiểu lẽ chính, hiểu manh mối đầu đuôi một việc gì, vật gì. Ở lâu mới biết là người có nhân (cd).
nth. Hình thức cũ nội dung mới.
ht. Ngang nhau về thứ bậc và quyền lợi. Mọi người đều bình đẳng trước pháp luật.
hd. Lúc sáng sớm, mặt trời mới mọc. Nào những buổi bình minh cây xanh nắng gội (Thế Lữ).
hđg. Lấy lại sức thường, khỏi bệnh. Người đau mới bình phục.
nđg. Trề môi, tỏ ý chê, không chịu.
pd. 1. Tổ hợp các bộ phận liên hệ mật thiết với nhau trong một guồng máy.
2. Khối các tờ lịch để gỡ mỗi ngày. cn. Lốc.
nd (thgt). Chỉ gái quê mùa hoặc ngây thơ mới bước vào làng chơi. Đi săn bò lạc.
nd. Loại động vật trườn mình sát đất mà đi tới như rắn mối, cắc kè, cá sấu v.v...
nd. Môn thể thao dưới nước, mỗi đội vừa bơi vừa tìm cách ném bóng vào khung thành đối phương.
nd. Môn thể thao mỗi đội dùng tay bằng cách nhồi tranh giành bóng và ném vào vòng sắt có mắc lưới gọi là rổ của đối phương.
nđg1. Mua thuốc, bốc thuốc (đông y).
2. Sung người vào công việc gì: Bổ đi xa.
3. Chia phần cho mọi người đóng góp. Đã bổ bán các khoản.
hđg. Rao cho mọi người biết. Đăng bố cáo.
nđg. Chia đều. Bổ đồng mỗi người được năm trăm.
nd. Loại chim mình lớn mỏ dài, dưới mỏ có bìu để đựng mồi kiếm được. Chim chích mà ghẹo bồ nông, Đến khi nó mổ, lạy ông xin chừa (cd).
phd. Tiếng Phạn có nghĩa là cứu độ cho khắp cả mọi người; cũng có nghĩa là người đã tu hành gần đến bậc Phật: Miệng nam mô bồ-tát, Giấu dao mác sau lưng (t.ng).
p&ad. 1. Cốc để uống bia, rượu la-ve: Mời uống bốc.
2. Môn đấu võ, quyền Anh: Đi xem đánh bốc.
hd. 1. Cảnh bày ra ở phía sau để thêm phần thực cho một cảnh đang diễn: Mỗi màn kịch phải có bối cảnh riêng.
2. Hoàn cảnh xã hội của một sự việc. Bối cảnh của cuộc khởi nghĩa.
hđg. Bồi bổ, nuôi dưỡng thêm. Đau ốm mới mạnh cần được bồi dưỡng.
(Bốn biển). Chỉ tất cả mọi vùng trên thế giới. Bốn bể một nhà.
nt. 1. Không dai, xốp. Dễ cắn, dễ xới, dễ rách. Tháng ba cày bở ruộng ra. Tháng tư gieo mạ, thuận hòa mọi nơi (c.d).
2. Món lợi lớn mà không tốn công sức. Kiếm được món bở.
3. Mệt mỏi rã rời. Mệt bở cả người.
nt. Vẻ mệt mỏi hiện trên nét mặt. Mặt bơ phờ.
nt. Hơi hơi bớt: Công việc mới bơn bớt từ mấy hôm nay.
nId. Vết ở da có từ lúc mới sinh.
IIđg. Giảm, làm ít đi: Chồng giận vợ phải lui lời, Cơm sôi bớt lửa, chẳng rơi hột nào (c.d). Bớt một thêm hai: Trả giá lên xuống. Bớt miệng ăn: bớt số người ăn.
nđg. Vừa khóc vừa la cho mọi người biết. Bù lu bù loa để lấp liếm lỗi lầm.
nd. (từ gốc Úc). Khí giới của người Úc xưa làm bằng một miếng gỗ mỏng cứng hình cong như cái sừng, mỗi lần liệng đi, nếu không trúng đích thì lại trở về chỗ của người liệng.
nd. 1. Hoa hay cây mới nụ: Chen lá lục những búp lài mở nửa (H. Cận). Búp măng: nụ cây tre. Ngón tay búp măng: ngón tay mũm mĩm và nhọn dài. Búp sen: hoa sen mới nụ.
2. Vật giống hình búp hoa, búp cây tròn nhỏ: Búp len. Búp phấn: đồ mềm hình tròn để thoa phấn.
nId. Đồng nước lầy rộng lớn, có cây nhỏ. Nơi tổ chức các cuộc kháng chiến chống xâm lăng. Đi bưng: đi kháng chiến.
IIđg. 1. Cầm hai tay mà đưa lên: Hai tay bưng chén rượu đào, Xin mời quân tử uống vào cho vui (c.d).
2. Bít, phủ bọc kín: Nghĩ đà bưng kín miệng bình (Ng. Du). Tối như bưng: tối quá như bị bóng đen bọc kín.
nđg. Qua. Bước sang năm mới.
nId. Loại cây rau có quả nấu, nướng hoặc ướp muối mà ăn: Cải chửa ra cây, cà mới nụ (Yên Đổ).
IIđg. Cọ xát, chà đi chà lại bằng chày. Tục cà răng. Trâu bò cà lưng vào cây. Cà tiêu.
nd. Cá con mới nở. Vớt cá bột.
nd. Đồ dùng bằng gỗ hoặc bằng tre gồm hai cây dài, ở giữa mỗi cây có đóng một cái bậc đứng, người ta để hai chân lên hai bậc ấy, nhích cây mà đi.
nt. Quá nể vì: Cả nể cho nên mới dở dang (H. X. hương).
hd. Tính cách riêng của mỗi người. Hai người có cá tính trái ngược nhau.
hd. Sự thay đổi đột ngột xảy ra trong nước về phương diện chính trị, kinh tế hoặc kỹ nghệ. Thường được hiểu như là một sự thay đổi đột ngột về chính trị trong đó một cuộc bạo động đã thay đổi chế độ cũ bằng một chế độ mới. Cách mạng dân chủ tư sản: cách mạng tư sản trong đó quần chúng nông dân nghèo thành thị, công nhân tham gia và tác động đến xu thế cách mạng bằng yêu sách riêng của mình. Cách mạng dân tộc dân chủ: chống đế quốc và phong kiến giành độc lập dân tộc và dân chủ. Cách mạng giải phóng dân tộc: chống ách thống trị của đế quốc giành độc lập dân tộc.
hđg. Đổi mới. Cách tân ngành sản xuất.
hđg. Sửa đổi, làm cho mới hơn: Cải cách xã hội. Âm nhạc cải cách: nhạc đổi mới.
hđg. Chịu theo những điều kiện giao ước. Cam kết làm đủ mọi việc.
hđg. Tiếp thu các kích thích của môi trường và phản ứng lại. Trẻ em dễ cảm ứng trước những sự kiện xúc động
hđg. Rung động trong lòng do tiếp xúc với một sự việc. Bài thơ khiến cho mọi người cảm xúc.
nđg. Uống hết chén, ly. Mời cạn chén, cạn ly.
nt&p. Không quan hệ gì: Tới đây chiếu trải, trầu mời. Can chi mà đứng giữa trời sương sa ? (c.d).
nđg. 1. Nhắm. Địch canh mọt-chê bắn vào làng.
2. Chêm: Canh cho ngay mối ráp.
nd1. Bộ phận trong thân thể loài chim và loài côn trùng dùng để bay.
2. Bộ phận của cơ thể con người từ vai đến cổ tay, biểu tượng cho hoạt động của mỗi người. Kề vai sát cánh. Thẳng cánh.
3. Khoảng đất dài trải rộng ra. Cánh đồng. Cánh rừng.
4. Vật mỏng dài có thể khép vào, mở ra được. Cánh buồm. Cánh hoa. Cánh cửa.
5. Bộ quần áo tốt. Thắng bộ cánh vào.
6. Bộ phận, lực lưỡng ở một phía, một bên của một đoàn thể, một đảng phái hoặc đạo quân. Cánh quân bên phải. Cánh tả của một chính đảng.
7. Phe, nhóm. Rủ thêm người vào cánh mình. Ăn cánh với nhau.
hđg. Đổi mới. Canh tân phương tiện sản xuất.
nđg. Tán dương cho mọi người biết: Cao rao công đức của người nào.
hd. Thông cáo của chính quyền cho mọi người biết.
hđg. Trình cho mọi người biết việc làm phi pháp của ai. Cáo tố có căn cứ, Cáo tố vô căn cứ.
nd. Loại cây ở vườn, thân nhỏ và cao vút, có quả dùng để ăn với trầu: Có trầu mà chẳng có cau, Làm sao cho đỏ môi nhau thì làm (c.d). Cau hoa: cau còn non. Cau tươi: cau còn xanh vỏ (trái với cau khô). Cau tầm phổng: cau mềm và ốp. Cau tầm vun: cau già.
nd. Loại bò sát hình thù như con rắn mối nhưng to hơn, trên cổ có gáy nhọn. Cũng gọi tắc kè.
nđg. 1. Giữ và siết chặt giữa hai hàm răng, hoặc dưới hàm răng trên. Cắn miếng bánh. Cắn môi mà chịu.
2. Chỉ chất màu thấm vào và bám chặt. Mực cắn vào giấy, khó tẩy.
nđg. Lượm lặt giữ gìn từng chút. Cắp nắp mãi mới được mấy trăm.
nđg. Sắp đặt, phân chia. Cắt đặt công việc cho mỗi người.
nđg. Chia, đặt phiên, lượt cho mỗi người.
nt hdg. Giữ gìn cho mọi việc đúng đắn, công bằng.
nđg. Điều khiển mọi người trong một công việc. Có người cầm trịch vững vàng.
Id. 1. Loại rau lá nhỏ có mùi thơm, ăn được. Cần ăn cuống, muống ăn lá (t.ng).
2. Bộ phận của nhiều đồ dùng, hình thanh dài có thể nâng lên hạ xuống được. Cần câu, Điếu có cần. Rượu cần. Cần cẩu.
3. Bộ phận mang bàn phím, nối liền đầu có trục so dây với thùng của một số đàn.
IIt. Việc không có không được. Việc đó cần một trăm thợ, Quyển sách cần cho mọi người.
hd. Cấp số cộng: hàng số mà mỗi số trong đó bằng số trước cộng thêm một số nhất định. Ví dụ: 1 4 7 10 13... là một cấp số cộng. Cấp số nhân: hàng số mà mỗi số trong đó bằng số trước nhân cho một số nhất định. Ví dụ: 10 20 40 80 là một cấp số nhân.
nId. Móc bằng thép nhọn uốn cong, có ngạnh sắc dùng để bắt cá, ếch, v.v... Kim vàng ai nỡ uốn câu. Người khôn ai nỡ nói nhau nặng lời (c.d).
IIđg.1. Dùng lưỡi câu mà bắt cá. Ai về nhắn với ông câu, Cá ăn thì giựt để lâu hết mồi (c.d). Câu cắm hay Câu dầm: câu thả mồi ngâm lâu dưới nước. Câu nhắp: câu không để yên mồi một chỗ mà nhắp mồi cho chạy trên mặt nước. Câu rà: câu thòng dây xuống sâu.
2. Dụ một cách khéo léo. Câu khách bằng quà khuyến mãi.
3. Móc và chuyển vật nặng. Dùng cần cẩu câu các kiện hàng.
4. Bắn đạn theo đường cầu vòng. Đại bác câu trúng lô cốt.
nđg. Mong mỏi sự yên ổn.
nd. Dây chì tự cháy để làm tắt điện mỗi khi điện mạnh quá mức.
hIđg. Làm ra, khiến nảy sinh. Sự tập trung tư bản và phương tiện sản xuất đã cấu tạo một tình trạng sinh hoạt mới cho thợ thuyền.
IId. Kết hợp của nhiều phần thành một chỉnh thể. Cấu tạo địa chất. Cấu tạo của ngôn ngữ.
nđg. 1. Cắm cây con xuống chỗ đất khác cho cây tiếp tục sinh trưởng. Cấy lúa. Cấy rau.
2. Trồng lúa, làm ruộng. Ruộng cấy hai vụ. Cấy rẽ mấy công ruộng.
3. Nuôi vi sinh vật trong môi trường thích hợp để nghiên cứu. Cấy vi trùng lao.
4. Nuôi mô thực vật trong ống nhgiệm để tạo ra một cây mới. Phương pháp cấy mô.
nc. Tiếng tỏ ý than phiền, ngạc nhiên hay tán thưởng. Chà! Mệt mỏi quá. Chà! Đẹp thật.
nt. 1. Tràn đầy đều khắp. Nước mắt chan hòa. Cánh đồng chan hòa ánh nắng.
2. Hòa vào nhau, không xa lạ cách biệt. Cuộc sống chan hòa với mọi người.
nđg. Mở rộng về bề ngang. Môi chành ra. Chành miệng.
nđg. Mời khách mua hàng. Đưa mẫu mới nhất ra để chào hàng.
nIt. Xinh, thông minh (nói về con nít). Anh ấy có đứa con chảu lắm.IIđg. Trề ra. Chảu môi. Chảu mỏ.
nIđg. 1. Chuyển thân thể bằng những bước nhanh. Vận động viên chạy bộ. Ngựa chạy đường dài.
2. Di chuyển nhanh từ nơi này đến nơi khác. Thua chạy dài. Tàu hỏa chạy trên đường sắt. Thuyền chạy hai buồm.
3. Hoạt động, nói về máy móc. Đồng hồ chạy chậm. Đài chạy bằng pin.
4. Sắp đặt, lo chỗ này chỗ kia để tránh một việc khó khăn: Vay nợ lắm khi tràn nước mắt, Chạy ăn từng bữa toát mồ hôi (T.T. Xương). Chạy ăn: lo kiếm ăn, Chạy gạo: Như Chạy ăn.Chạy ngược chạy xuôi: chạy khắp nơi. Chạy quanh: lo lắng khắp nơi mà không ăn thua gì. Chạy sấp chạy ngửa: chạy vội vàng. Chạy thầy, chạy thuốc: kiếm đủ thầy đủ thuốc để chữa bệnh. Chạy tiền: Tìm tiền. Chạy việc: Tìm việc.
5. Điều khiển cho máy móc hoạt động. Chạy ca-nô trên sông. Chạy tia tử ngoại.
6. Nhanh chóng đi nơi khác để tránh điều thiệt hại. Chạy nạn. Chạy con mã (cờ tướng).
7. Gồm hết cả, tính hết cả: Tính cả thuế má, bảo hiểm, mỗi cái máy này chạy nhằm năm ngàn đồng.
8. Đi theo một con đường: Con rạch chạy dài theo bờ ruộng.
9. Tiến hành thuận lợi, không bị ngăn trở. Công việc rất chạy.
10. Đưa đi chuyển đạt. Giấy tờ đã chạy chưa? Người chạy giấy: tùy phái.
IIp. Bán được. Hàng hóa độ này bán chạy lắm.
nđg. Tránh mặt, không muốn gặp mặt. Mọi người đều chạy mặt hắn.
nId. Tấm nỉ, dạ để đắp, mền. Chăn bông: chăn dệt bằng bông hoặc có bông ở trong. Chăn cù: chăn dệt bằng lông. Gối loan tuyết đóng, chăn cù giá đông (Ôn. Nh. Hầu).
IIđg. Đưa, dẫn súc vật đi ăn; Nuôi nấng, trông nom.Chăn tằm rồi mới ươm tơ.
np. Biểu thị ý khẳng định. Chắc hẳn mọi người đang chờ.
nđg. Vững lòng tin. Nhận tiền xong mới chắc ý được.
nt. Giao chéo nhau theo nhiều hướng. Những mối liên hệ chằng chéo.
np. Không nhất định việc gì, người nào. Chẳng cứ anh tôi mới nói. Chẳng cứ đi hay ở.
np. Biểu thị mức độ hạn chế của sự việc được trình bày. Chẳng qua chỉ là nói đùa. Chẳng qua vì thiếu hiểu biết nên mới làm như vậy.
đt. Nhặt mỗi nơi mỗi thứ rồi chắp lại. Đó là một bài chắp nhặt ở tác phẩm của nhiều nhà văn.
nđg. Bòn mót để dành dụm từng ít một. Chắt bóp trong nhiều năm mới có được.
nd Phần lồi của chất nguyên sinh, giúp các động vật đơn bào di chuyển hay bắt mồi.
nđg. 1. Đè bóp họng.
2. Không cho nói nữa: Chỉ mới lên tiếng đã bị chận họng.
nId. Bàn đạp mắc hai bên yên ngựa.
IIt. Chưa ổn định. Mới ra ở riêng, còn chân nâng lắm.
hd. 1. Người tu hành đã đến bậc hoàn toàn, đã thấu đạt chân lý.
2. Người chịu mệnh trời làm chúa tể nhân dân, vua: Lương gian trời mở chân nhân, Vua Lê Thái Tổ ứng tuần mới ra (Đ. N. Q. S. D. C).
nđg. 1. Cho thắng trước một phần, một nước. Đánh cờ, chấp một xe.2. Nhận mọi khó khăn, mọi đối địch. Chấp cả bọn. Chấp mọi khó khăn. Cũng nói Bất chấp.
nd. Khoảng thời gian tương đối ngắn, như hồi. Mới mưa một chập. Mắng cho một chập.
nđg&p. 1. Đi chưa vững. Đứa bé mới chập chững.
2. Bước đầu chưa vững. Chập chững viết lách.
nd. Lúc mới tối, còn mờ mờ. Có đánh thì đánh sớm mai, Đừng đánh chập tối không ai nằm cùng (c.d).
nđg.chúm và đưa môi ra phía trước. Chẩu môi. Chẩu mõ.
nđg. Chờ chực một cách khổ sở. Chầu chực mãi mới lấy được chữ ký của quan huyện.
hd. Tờ thông báo khắp nơi cho mọi người biết.
nId. Đồ dùng để uống nước, uống rượu, bát nhỏ để ăn cơm. Bộ ấm chén. Mời cạn chén. Cơm ăn ba chén lưng lưng... (c.d).
IIđg. Ăn uống vui vẻ. Chén một bữa no say. Đánh chén với nhau.
nđg. Mời nhau cùng ăn uống trong một tiệc rượu.
nđg. 1. Cố nài, cố xin, cố mời. Chèo kéo khách hàng.
2. Kéo giằng co. Hai bên còn chèo kéo, chưa ngã ngũ ra sao cả.
nđg. Chập môi rồi mở miệng cho kêu thành tiếng. Chép miệng khen ngon. Chép miệng thở dài.
nd. Một cuộc chơi bài tứ sắc ở Nam Bộ. Nếu mỗi người chơi đậu chến 5 đồng bạc, 4 người cùng đậu 20 đồng, khi nào số tiền này được chung hết cho những người ăn thì tàn một cuộc,gọi là đứt chến.
nt. Lù lù một khối trước mắt mọi người. Xe chết máy, nằm chềnh ềnh giữa đường. Cũng nói Chình ình.
nđg. Say đắm đến mê mẩn. Cũng nói Chết mê hay Chết mệt. Chim khôn chết mệt vì mồi, Người khôn chết mệt về lời nhỏ to (c.d)
nch&đ. Gì. Nỗi riêng còn mắc mối tình chi đây (Ô. Nh. Hầu). Chi bằng: không gì bằng. Chi nữa: còn gì nữa.
hd. Điều mong mỏi đạt được. Chí nguyện đạt thành.
nd. Nhánh nhỏ của một tổ chức kinh doanh lớn. Đặt mỗi tỉnh một chi nhánh.
nđg. Làm cho phải xa nhau, mỗi người một nơi. Chia lìa mẹ con.
nđg. Rời xa nhau, mỗi người một ngả. Giờ phút chia ly. Cũng viết Chia li.
nđg. Chỉ lúa trổ nhánh. Lúa mới chia vè.
hId. 1. Phương châm và biện pháp chiến đấu. Giỏi về chiến lược. Chiến lược Cách mạng.
2. Mưu lược để thắng một cuộc tranh đua: Đội bóng nước bạn đã dùng một chiến lược rất mới để làm bàn.
IIt. Thuộc về chiến lược, phục vụ chiến lược hoặc chỉ dùng cho chiến tranh. Vị trí chiến lược. Mặt hàng chiến lược.
hd. Sự xung đột vũ trang giữa các nước, các dân tộc, các giai cấp để thực hiện mục đích kinh tế, chính trị nhất định. Chiến tranh xâm lược. Dập tắt lò lửa chiến tranh. Chiến tranh cục bộ: chiến tranh diễn ra trên một khu vực địa lý hạn chế giữa hai nước hay một số nước. Chiến tranh đế quốc: chiến tranh giữa các nước đế quốc để chia lại thị trường và cướp thuộc địa lẫn nhau. Chiến tranh giải phóng: chiến tranh để giải phóng dân tộc khỏi chế độ thực dân. Chiến tranh hạt nhân: chiến tranh sử dụng rộng rãi vũ khí hạt nhân. Chiến tranh lạnh: Tình trạng căng thẳng và thù địch của nước này đối với nước khác. Chiến tranh nhân dân: chiến tranh do toàn dân tiến hành, đấu tranh toàn diện bằng mọi hình thức có lực lượng vũ trang nhân dân làm nòng cốt. Chiến tranh phá hoại: chiến tranh tiến hành bằng các hoạt động phá hoại về các mặt kinh tế, chính trị, tư tưởng, quân sự, nhằm làm cho đối phương suy yếu và sụp đổ. Chiến tranh tâm lý: chỉ chung các hoạt động tuyên truyền nhằm làm giảm ý chí chiến đấu và làm tan rã tổ chức của đối phương. Cũng nói tâm lý chiến. Chiến tranh vi trùng: chiến tranh sử dụng rộng rãi vũ khí vi trùng.
nđg. Thưa, trình: Ngập ngừng, sinh mới thưa chiềng (H. Trừu). Chiềng làng, chiềng xóm: trình làng, trình xóm.
hd. Bảng đề ở cửa hàng để mời khách; bề ngoài giả dối. Những chiêu bài mị dân.
hdg. Mời và dụ. Chiêu dụ thường dân.
hdg. Mời và đãi khách.
hd. Người đứng ra tiếp mời khách và bưng dọn thức ăn: Nữ chiêu đãi viên.
hdg.1. Dụ giặc về đầu hàng.
2. Mời mọc, cổ động cho một món hàng. Bán chiêu hàng.
hdg. Mời, kêu gọi người hiền tài. Chiêu hiền đãi sĩ.
đt. Mời khách hàng đến với mình. Hạ giá để chiêu khách.
hdg. Mời và nhận vào: Chiêu nạp kẻ có tài.
nd. Mặt bằng nhỏ ở lưng chừng cầu thang cho người lên thang đỡ mỏi vì đã lên nhiều bậc.
hdg. Mời, đón nhận học sinh vào trường. Trường đang chiêu sinh.
nđg. Môi mấp máy cười. Chím miệng. Cười chím.
nIs. Số đếm sau số tám. Một câu nhịn, chín câu lành (t.ng). Chín chữ cù lao: sự khó nhọc của cha mẹ đối với con.
IIt.1. Đã nấu rồi và có thể ăn được: Cơm chín. Chín dừ (nhừ): chín mềm rục vì nấu lâu. Chín tới: vừa chín.
2. Nói về trái cây khi đã ăn được, không còn xanh chua, không còn non. Ổi chín, lúa chín. Chín cây: chín còn ở trên cây. Chín ửng: mới chín , mới ửng hồng ngoài da (trái cây).
3. Chỉ con tằm khi đổi màu và bắt đầu kéo tơ. Con tằm đã chín. IIIp. Đến mức đầy đủ, thuần thục. Nghĩ chín.
nt. Chỉ thức ăn nấu hay quả vừa bắt đầu chín. Cơm mới chín tới. Chọn các quả vừa chín tới.
nt. Lù lù trước mắt mọi người, rõ ràng, hiển nhiên. Công việc đã chình ình ra đó rồi, khó mà chối cãi. Xe hư, nằm chình ình giữa đường.
hd. Dòng chính của các đời vua, giềng mối chính của một tôn giáo, chủ nghĩa hay học phái. Phái chính thống.
đg. Sửa sang, sắp đặt lại cho ngay ngắn, đẹp đẽ, trang nghiêm... Chỉnh trang đường phố. / Xin mời quý vị chỉnh trang y phục trước khi làm lễ chào cờ.
nđg. Mím hai môi lại cho thành tiếng. Môi hắn cứ chíp hoài. Cũng nói Chép.
nđg.1. Nhận lấy điều không hay cho mình. Chịu đòn. Chịu lạnh. Chịu cực.
2. Tiếp nhận từ một động tác bên ngoài. Chịu ảnh hưởng tốt của thầy giáo. Chịu sự lãnh đạo. Cảm giác dễ chịu.
3. Nhận của ai mà chưa đáp trả. Mua chịu. Bán chịu. Chịu ơn.
4. Thừa nhận cái hơn của người khác cái kém của mình. Không ai chịu ai. Khó quá xin chịu!
5. Bằng lòng, đồng ý làm một việc gì tuy không muốn, không thích. Khuya rồi mà chưa chịu đi ngủ. Năn nỉ mãi hắn mới chịu giúp. Chịu học cái hay của người.
nt. Hào nhoáng. Xe mới sơn trông thật choáng.
nt. Cảm giác mất thăng bằng, thấy như mọi vật quay cuồng. Choáng váng vì say rượu.
nId. Lều làm cao để ở hoặc để canh giữ. Che chòi giữ mả tâm tang chọn bề (N.Đ.Chiểu).
IIđg. 1. Thọc cho rơi xuống: Cây cao quả chín đồi mồi, Càng trông mỏi mắt, càng chòi mỏi tay (c.d).
2. Ngoi lên từ dưới nước hoặc dưới đất. Dế chòi lên mặt đất. Cây không chòi lên được vì đất cằn.
3. Muốn lên địa vị cao hơn. Đũa mốc chòi mâm son (t.ng).
nđg.1. Đấu sức với nhau để tranh hơn thua. Gà chọi. Nuôi cá chọi. Có ăn có chọi mới gọi là trâu (t.ng).
2. Cân xứng, đối đáp nhau. Hai câu chọi nhau từng chữ.
3. Liệng, ném. Chọi đá. Đánh đáo chọi.
nđg. Moi móc, lục lọi. Giấu kín rồi mà hắn cũng chòi vòi cho được.
nt&p. Tươi (đỏ). Môi đỏ chon chót.
nđg.1. Đốt đèn, đốt đuốc để lâu: Đèn chong không sáng chuyện đời (Vô Danh).
2. Hướng về mục tiêu để sẵn sàng hành động. Chong súng về phía con mồi. Trâu chong nhau.
nt. Khó chịu vì cảm giác mọi vật chung quanh và cả bản thân mình như đang quay vòng, nghiêng ngã. Xe chạy nhanh quá, làm chóng mặt.
nd. Mầm mới đâm ra: Đâm chồi nẩy lộc.
nt. Mỏi đến mức không còn muốn cử động. Mỏi gối chồn chân. Đập búa mãi chồn tay.
nt. Xôn xao, rộn rịp. Mọi người có vẻ chộn rộn.
nđg. Chồng lên mỗi cái theo một hướng. Công việc chồng chéo lên nhau.
nd. Chông và gai. Chỉ những khó khăn, trở ngại: Đất bằng bỗng rắc chông gai (Ôn. Nh. Hầu). Đạp bẵng mọi chông gai.
nđg. Chống đỡ và gánh vác mọi việc. Chống vác việc công.
nt. 1. Cằn cỗi, không lớn nổi: Cây chột. Con trâu chột đi sau cơn bệnh.
2. Bị hỏng một con mắt. Chột mắt.
3. Khó chịu vì sợ phát hiện điều mình giấu giếm. Hắn hơi chột khi mọi người nhìn mình.
dt. Chợ nhóm ở ngoài trời, chợ lộ thiên, bán cả hàng cũ lẫn hàng mới. Cũng nói Chợ giời.
nđg.1. Tìm cách giải trí. Ăn tùy nơi, chơi tùy lúc (t.ng).
2. Đi lại với nhau, giao thiệp. Chọn bạn mà chơi.
3. Làm viiệc gì chỉ để cho vui mà thôi. Nói chơi. Mời đến nhà chơi.
4. Làm việc gì vừa do vui thích vừa ham lợi. Chơi bài tứ sắc. Chơi hụi.
5. Dùng làm thú tiêu khiển. Chơi tem. Chơi hoa. Chơi cá kiểng.
6. Chỉ trẻ con khỏe mạnh, không đau yếu. Cháu chơi, không đau ốm như trước.
7. Xem hành động có hại cho kẻ khác như một trò vui. Anh ấy vừa bị chơi một vố. Chơi khăm.
nd.1. Thanh cây đặt ngang cửa, sát đất chỗ mới bước vào nhà. Chớn cửa.
2. Ngấn, mé. Chớn nước.
nđg. Nhắm mắt ngủ trong thời gian rất ngắn. Vừa mới chợp được một tí gà đã gáy. Cả đêm không chợp mắt.
nd.1. Người đứng đầu, người cai quản mọi việc. Nhân dân làm chủ. Chủ báo: chủ một tờ báo.
2. Người nắm quyền sở hữu đối với một tài sản. Chủ khu vườn.
3. Người thuê trong quan hệ với người làm thuê. Cách đối xử của chủ với thợ.
4. Người tiếp khách trong quan hệ với khách. Chủ nhà tiễn khách ra về.
hd. Vấn đề chủ yếu trong nội dung một tác phẩm văn học nghệ thuật hay một hoạt động giáo dục tư tưởng đạo đức. Sinh hoạt chủ đề của Đoàn TN về con người mới.
hd. Bộ phận quyết định và điều khiển mọi hoạt động . Cơ quan chủ não của công việc.
nd. Quan điểm cho rằng bình đẳng là sự ngang bằng trong hưởng thụ, không kể đến số lượng và chất lượng lao động mà mỗi người cống hiến cho xã hội.
nd. Học thuyết chủ trương xây một xã hội dựa trên chế độ sở hữu công cộng về tư liệu sản xuất trong đó không còn bóc lột giai cấp và áp bức dân tộc, sản xuất xã hội phát triển thỏa mãn ngày càng đầy đủ các nhu cầu vật chất và tinh thần của mọi người.
nd. Khuynh hướng triết học thời cổ Hy Lạp, chủ trương con người phải tự kiềm chế mọi ham muốn, dục vọng, chỉ sống theo lý trí hay khuôn mình theo một đạo đức khổ hạnh.
nd. Khuynh hướng khoa học cho rằng kinh nghiệm là nguồn gốc duy nhất của nhận thức, coi nhẹ tư duy và sự trừu tượng hóa khoa học, chỉ dựa vào kinh nghiệm mà xét đoán và giải quyết mọi việc.
nd. Khuynh hướng nghệ thuật thế kỷ XX cho rằng nghệ thuật bắt nguồn từ tiềm thức (các bản năng, chiêm bao, ảo giác) và vứt bỏ các mối liên hệ luận lý, thay vào đó là những liên tưởng chủ quan.
nd. Quan điểm tuyệt đối hóa những chuẩn ngôn ngữ đã hình thành trong quá khứ, coi đó là những mẫu mực tuyệt đối, phản đối mọi sự sai biệt, mọi hiện tượng mới, thường dựa trên một nhận thức phiến diện về sự trong sáng của ngôn ngữ.
hd. Quyền tối cao, quyền riêng của mỗi quốc gia tự làm chủ lấy vận mệnh riêng của mình.
hIt. Đầy đủ và xong xuôi. Công việc chưa được chu tất.
IIđg. Lo liệu đầy đủ. Mọi việc hẳn đều chu tất.
hd. Giấy thông báo cho mọi người biết.
nđg. Môi hơi mấp máy để cười nhưng không mở miệng. Cười chúm chím.
np. Tiếng kêu khi chúm môi lại mà hôn, mà nút. Nút chùn chụt. Hôn chùn chụt.
nt. Cùng nhau, chung đụng mọi thứ. Đã khi chung chạ, lại khi đứng ngồi (Ng. Du). Chồng chung vợ chạ.
nđg. Rót để mời. Chiều xuân chuốc chén vơi đầy (Ng. H. Hồ).
nđg.1. Bằng mọi cách cố làm sao cho có được. Chuốc cái của ấy để làm gì. Chuốc lấy hư danh.
2. Nhận lấy ngoài ý muốn. Chuốc oán thù. Chuốc lấy thất bại.
nd. Cây ăn quả nhiệt đới, thân hình trụ, lá có bẹ, quả xếp thành buồng gồm nhiều nải. Trồng chuối: chống tay xuống đất, đưa thẳng hai chân lên trời. Chuối cau: Chuối quả nhỏ mập, thịt hơi nhão, vị ngọt, thơm, có hai loại: cau mẵn và cau lai. Chuối cơm: Chuối nhỏ trái, quả to hơn chuối cau, thịt chắc hơn nhưng không ngon bằng. Chuối bom: Quả nhỏ nhưng to hơn chuối cau, thịt chua. Không thơm như chuối cau. Chuối chà: Quả nhỏ như chuối cau nhưng dài hon, thịt dẻo và thơm. Chuối chua: Quả giống như chuối cau nhưng to hơn, lúc mới chín ăn chua, lúc chín muồi ngọt và thơm. Chuối chát: chuối sứ ăn sống nên có vị chát. Chuối dại: Chuối hoang ở rừng. Chuối chiên: Chuối chín tẩm bột chiên với mỡ hay dầu. Chuối già: Chuối quả dài, thịt mềm, vị ngon, khi chín nhiều thì vỏ có lốm đốm như trứng quốc (miền Trung gọi là chuối bà lùn). Chuối khô: Chuôi phơi khô. Chuối hột: Quả có nhiều hột, vị ngon. Chuối lá: Chuối vỏ dày, thật chín mới ăn được và rất hiền. Chuối lửa: Chuối quả đỏ như lửa khi chiín. Chuối mật: Chuối quả lớn, vỏ khi chín thì đỏ bầm, vị rất ngọt. Chuối mọi: Chuối nhỏ, ăn không được ngon. Chuối ngự: Quả nhỏ khi chín vỏ rất mỏng, màu vàng, thịt chắc và thơm, ngày xưa vua thường dùng. Chuối rẽ quạt: Cây cùng họ với chuối, thân có những vết sẹo lá rụng, lá mọc thành hai dãy tỏa ra như nan quạt trồng làm cảnh. Chuối sứ: Cũng gọi Chuối xiêm, Chuối mốc có thể ăn sống (chuối chát) chiên hay phơi khô khi chín (chuối khô, chuối chiên). Chuối tây: Thứ chuối quả lớn, vị như chuối lá. Chuối tiêu: thứ chuối quả dài nhỏ, khi chín thì vỏ lốm đốn, vị ăn tuyệt ngọt. Chuối trứng quốc: Chuối khi chín thì vỏ lốm đốm như trứng con chim quốc.
nđg.1. Đậy lại mà bắt: Chụp gà bằng cái oi.
2. Vồ bắt lấy. Cọp chụp mồi.
3. Nắm bắt một cách nhanh gọn. Chụp lựu đạn ném trả. Chụp lấy cơ hội.
4. Ghi nhanh hình ảnh bằng máy. Ảnh chụp nửa người. Chụp X quang.
nđg. Té, ngã: Hắn vừa mới chụp ếch. Cũng nói Vồ ếch.
nđg. Đổi loại tiền này ra loại tiền khác, một chứng khoán mới thay chứng khoán cũ.
hdg. Chuyển sang một nghĩa mới ít nhiều liên hệ với nghĩa trước. Hiện tượng chuyển nghĩa của từ.
ht. Để tâm theo một đối tượng nhất định không thay đổi. Một mối tình chuyên nhất.
hd. Quyền chuyên chế, quyền tự ý quyết định mọi việc. Cuối đời Lê, chúa Trịnh chuyên quyền.
hs. Mọi, các. Chư vị. Chư huynh.
np. Bây giờ. Thu đến đây? Chừ mới nói răng ? (Ch. L. Viên).
hd.1. Hệ thống ký hiệu bằng đường nét để ghi tiếng nói. Chữ Hán. Chữ quốc ngữ.
2. Đơn vị ký hiệu trong một hệ thống chữ. Chữ A. Viết chữ hoa. Hình chữ thập.
3. Lối viết chữ riêng của mỗi người. Đây chính là tuồng chữ của anh ấy.
4. Tên gọi thông thường của âm tiết, của từ. Câu thơ bảy chữ. Dùng chữ không chính xác.5. Tên gọi thông thường của từ ngữ gốc Hán. Xấu hay làm tốt, dốt hay nói chữ (t.ng). Sách có chữ... 6. Đồng tiền có in chữ ngày xưa. Một đồng một chữ cũng không.
nd. Những nét chữ viết nhanh do mỗi người tự tạo ra để làm ký hiệu cho tên mình có dạng thức đặc biệt không thay đổi để xác nhận tính chính xác của văn bản mình chấp thuận hay để nhận trách nhiệm của mình về một văn bản. Lấy chữ ký cho một bản kiến nghị. Xác nhận chữ ký.
np. Mới một chút mà đã: Chưa chi đã sợ thua.
nt. Có ở bên trong. Hình thức cũ chứa đựng nội dung mới.
nIp. Tiếng chưa đọc trạnh.
IIt. Có mang, có thai. Không chồng mà chửa mới ngoan, Có chồng mà chửa thế gian sự thường (c.d).
hd. Tên gọi thể hiện cấp bực, quyền hạn, nhiệm vụ của mỗi chức.
hd. Tên một vì sao, tục truyền là vợ sao Khiên Ngưu, mỗi năm chỉ được gặp chồng một lần, nhằm ngày mồng bảy tháng bảy.
nđg.1. Ngừng lại đột ngột giữa chừng. Đứng chững lại.2. Nói về trẻ con mới tập đứng. Đứa bé tập chững. Cũng nói Đứng chựng.
nt. Ngạc nhiên nhiều. Làm mọi người chưng hửng.
nđg. Cho mọi người thấy mặt trong lúc đáng lý phải lẩn tránh. Không biết xấu còn chường mặt ra.
nd. 1. Loại chim cẳng cao và mỏ dài: Đục nước béo cò (t.ng). Cò bạch: cò lông trắng; Cò ma: cò ốm mà cao.
2. Tem dán thư. Ngày trước khi mới bày, tem dán thư có vẽ hình một con cò, nên người ta gọi tem là cò.
3. (Do tiếng Pháp). Ông cẩm , cảnh sát trưởng.
4. Đàn nhạc cổ kéo, có hai dây. Cũng gọi đàn nhị.
5. (do tiếng Pháp). Người sửa bản in bài ở tòa báo, nhà in. Thường gọi là thầy cò.
6. Phần ở cây súng, bóp ngón tay vào thì nổ. Bóp cò, lảy cò.
nth. Có hưởng của người và đáp lại tương xứng. Có đi có lại mới toại lòng nhau (t.ng).
nđg. Lôi kéo giằng co, rút chỗ này bù vào chỗ kia. Khéo co kéo mới đủ ăn cho cả nhà.
nd. Cò dùng làm mồi để bắt con cò khác; chỉ người dụ kẻ khác để bịp bợm trong một vài môn bạc. Cò mồi của bài ba lá.
nth. Chỉ thái đọ phụ bạc, có cái mới thì rẻ rúng cái cũ.
nđg. 1. Xem. Coi mặt đặt tên (t.ng).
2. Trông nom. Coi nhà.Coi mọi việc.
3. Có dáng, có vẻ. Ông ta coi còn khỏe.
4. Có ý kiến đánh giá. Coi đó là điều quan trọng. Coi nhau như anh em.
np. Có vẻ như. Coi mòi sắp có bão.
nId. 1. Người mà cha mẹ sinh ra. Còn cha gót đỏ như son, Một mai cha chết gót con như bùn (c.d). Con dại cái mang: con làm điều bậy thì cha mẹ phải gánh chịu. Con cả: con sinh ra đầu tiên. Con cưng: con được cha mẹ chiều chuộng. Con dâu: vợ của con trai mình. Con dòng: con sinh ở gia đình dòng dõi. Con đầu lòng: Như Con cả. Con đẻ: con ruột. Con đỏ: con mới đẻ. Con đỡ đầu: con của người khác mình nhận đỡ đầu. Con hoang: con đẻ ra lúc chưa có chồng chính thức. Con lộn: như Con ranh. Con mọn: con còn nhỏ. Con muộn: con sinh sau khi vợ chồng đã lấy nhau lâu. Con ngoại tình: con đẻ ra do sự chung chạ với người khác chớ không phải vợ chồng. Con nuông: như Con cưng.Con rạ: con đẻ sau đứa con đầu lòng. Con ranh: con đẻ ra thì chết. Con rể: chồng của con gái mình. Con riêng: con đẻ riêng ngoài cuộc hôn phối. Con rơi: con đẻ rồi bỏ rơi không nuôi. Con ruột: con tự mình đẻ ra. Con so: như con đầu lòng. Con thơ: con còn nhỏ. Con thứ: con đẻ ra sau con đầu. Con thừa tự: con nối nghiệp ông cha, con được tài sản cha mẹ để lại. Con trưởng: như Con cả. Con út: con sinh sau chót.
2. Thú vật do con thú mẹ đẻ ra: Sư tử có ba con.
IIlo.1. Tiếng gọi chung động vật: Con dê, con gà.
2. Tiếng gọi chung các vật bất động nhỏ mà ta làm cho động đậy được: Con quay, con đội.
3. Tiếng gọi chung các vật, các loài với ý gay gắt, mỉa mai, trách cứ: Con buôn. Con tạo.
4. Tiếng gọi chung đầy tớ gái hoặc đàn bà bị xem thường. Con sen. Con ở, Con mụ, Con đĩ.
IIIt. Nhỏ bé: Ly con, Bàn con, Xe con.
np. Còn lâu lắm mới có, không có đâu (ý mỉa mai).
np. Còn lâu lắm, chẳng biết bao giờ. Còn mệt mới đến lượt anh, Theo kịp anh ấy thì còn mệt.
nt. Cong lên thái quá, khó coi. Môi cong tớn.
hdg. Làm ồn, reo lên cho mọi người biết, để thu hút họ. Cổ động cho cuộc bầu cử.
hd. Bạn xưa, bạn cũ: Cố nhân gì em đây. Đồ chơi cho trăm mối (P. V. Dật).
hd. Phần nhất định chia ra cho mỗi hội viên hùn để thực hiện một công ty thương mãi hay kỹ nghệ.
hd. Chỉ một thể thơ xưa không có niêm luật và không kể mỗi câu phải năm hoặc bảy tiếng nhất định. Thơ cổ phong.
nđg. 1. Đánh phá. Công, thủ rất hay. Thế công: ở thế tấn công.
2. Ngậm tha đi. Chim công mồi.
hd. Cơ quan nhà nước có trách nhiệm về sự yên ổn, an ninh của mọi người. Sở, ty công an. Hội đồng Công An Liên Hiệp Quốc: Hội đồng lo về việc an ninh thế giới.
hd. Báo của chính phủ xuất bản, đăng tải cho mọi người biết các đạo luật, sắc lệnh, nghị định, công văn và các cuộc thảo luận ở Quốc hội, v.v... Công báo phải được gởi cho các đơn vị hành chánh địa phương.
hdg. Báo, nói lên cho mọi người biết. Công bố việc làm của chính phủ.
hd. Mọi người trong một vùng, một xứ. Bị công chúng la ó.
hdg. Công khai do mọi người cử. Người được công cử.
ht. Quyền sở hữu chung của mọi người. Tài chánh công hữu.
ht. Mở trước mọi người, không giấu kín. Phiên họp công khai. Tính công khai của phiên xử.
hd. 1. Lẽ phải chung cho cả mọi người. Công lý thắng cường quyền.
2.Sự công bằng.
htt. Công bình sáng suốt: Sao cho tấn phát mới là công minh (Nh. Đ. Mai).
hp. Rõ ràng, đương nhiên trước mọi người. Hắn vẫn công nhiên làm bậy như trước.
nd. Chế độ Cộng sản thời sơ khai, thời mới khởi đầu.
nd. Hệ thống sự kiện biểu hiện các mối quan hệ và sự phát triển tính cách nhân vật trong một tác phẩm văn học thuộc lọai kể chuyện. Cốt truyện của một quyển tiểu thuyết, của một vở kịch.
nd. Cuộc chơi có quân ghi dấu, bày ra thế trận do hai người đánh với nhau. Cờ cao Đế Thích chấp hai xe (Thơ cổ). Cờ bỏi: cờ tướng diễn ra trên khoảng đất mà quân cờ được đổi thành biển gỗ lớn và mỗi nước đi được ra hiệu bằng trống bỏi. Cờ chó(hoặc cờ chân chó): cờ đánh bốn quân đi từ bốn gốc. Cờ gánh: cờ chơi với 16 quân, khi nào quân của mình lọt vào giữa hai quân của phe địch thì ăn cả hai quân ấy. Cờ người: lối cờ tướng lấy người thế vào các quân cờ. Cờ tây: cờ chơi theo lối của người phương Tây trên bàn cờ có 64 ô vuông và 32 quân cờ. Cờ tướng: Cờ có 32 quân (gồm tướng, sĩ, tượng, xe, phao, mã, chốt, mỗi loại quân có cách đi riêng, bên nào ăn được tướng của bên kia là thắng. Cờ vây (cờ vi): cờ mỗi bên có 150 quân, khi đánh đặt từ quân một để vây lẫn nhau.
hd. Giường mối, các bộ phận cấu thành. Cải cách cơ cấu chính phủ. Cơ cấu kinh tế.
nd. Cơm ăn mỗi bữa hằng ngày, chỉ việc xảy ra thường ngày. Cửa hàng bán cơm bữa. Đó là chuyện cơm bữa.
nd. 1. Đã dùng lâu rồi. Quần áo cũ. Sách cũ. 2. Thuộc về thời đã qua. Chỗ ở cũ. Ăn cơm mới, nói chuyện cũ (t.ng).
nd. Cua mới lột, mai còn mềm. Cũng gọi Cua dẽ, Cua lột.
nd. Cua mới lột, còn ít thịt, nhiều nước, trái với Cua chắc.
nd. Bệnh lây dễ thành dịch, gây sốt, viêm mũi, họng, phế quản và nhức mỏi.
nd. 1. Chỗ vua ở: Cung cấm.
2. Tòa nhà to làm nơi tổ chức các hoạt động quần chúng về văn hóa thể thao. Cung văn hóa. Cung thiếu niên.
3. Chặng đường giữa hai trạm nghỉ thời xưa, chặng đường trên một tuyến giao thông dài. Đi một ngày được hai cung đường. Mở thêm nhiều cung đường mới để quản lý giao thông.
4. Một trong năm âm của nhạc ngày xưa (cung, thương, giốc, chủy, vũ). Cung thương làu bậc ngũ âm (Ng. Du).
5. Khoảng cách giữa hai nốt nhạc hay tính cách của nhạc cổ truyền. Hát lạc nhịp sai cung. Cung Nam. Cung Bắc.
6. Lời khai của bị can trước cơ quan điều tra, truy tố. Hỏi cung. Bị ép cung.
hdg. Dâng, biếu và khoản đãi do bị ép buộc. Cung đốn mọi thứ cho bọn quyền thế.
hdg. Kính mời.
nId. Loại sâu nhiều chân, thường bị động vào mình thì cuộn tròn lại như chiếc chiếu.
IIđg. Làm mỗi lúc một phần cho đến khi dứt công việc. Việc giải thể trường sẽ thực hiện theo lối cuốn chiếu.
nt. 1. Không tự chủ được trong lời nói và việc làm do thần kinh không bình thường hay vì lý trí không chế ngự được tình cảm. Mắc bệnh cuồng. Nó đã phát cuồng.
2. Khó chịu vì hoạt động bị kiềm hãm hay vì quá mệt mỏi. Ngồi mãi một chỗ cuồng chân. Đi cuồng cả chân mà vẫn không tìm thấy.
nId. 1. Cái dùng làm chuẩn. Dùng thước làm cữ mà đo. Cấy đúng cữ.
2. Khoảng thời gian xảy ra một hiện tượng thời tiết trong mỗi đợt - Cữ rét cuối năm. Cữ trời sang thu.
3. Thời kỳ kiêng khem của người mới sinh. Còn trong cữ. Giường cữ: giường dùng trong cữ.
IIđg. Kiêng. Cữ ăn thịt. Cữ rượu.
nIđg. Dựa theo để hành động. Chẳng cứ có kiểm tra mới làm cẩn thận. Cứ gì khó dễ, việc cần thì làm.
IId. Khu vực làm chỗ dựa để chuẩn bị và tiến hành chiến tranh. Tạm rút về cứ.
IIIp. Biểu thị ý khẳng định về một hành động hay trạng thái. Dù phải hy sinh, cũng cứ đi. Nặng thế mà nó xách cứ như không.
nId. Hai đầu của trái đất, nơi mặt đất tiếp xúc với trục tưởng tượng mà quanh trục ấy địa cầu quay một vòng trong hai mươi bốn giờ. Mỗi đầu của nam châm. Mỗi đầu của một mạch điện.Bắc cực. Nam cực. Điện cực. Từ cực.
IIp. Đến mức tột cùng. Cực thịnh. Cực đẹp, Hàng cực rẻ.
ht. Vui sướng tột bực. Cõi cực lạc: theo Phật giáo, nơi của Phật, của người thoát khỏi mọi sự đau khổ.
nt. 1. Rắn, không gãy được: Ví dầu cây cứng rễ bền, Gió lay chẳng chuyển sấm rền nào rung (c.d).
2. Không mềm mại, không dịu dàng; không cử động được. Động tác còn cứng. Quai hàm cứng lại không nói được.
3. Không lưu loát. Văn cứng đờ.
4. Không để tác động bên ngoài làm xao động, lay chuyển. Lúa đã cứng cây. Có cứng mới đứng đầu gió. Thái độ quá cứng.
5. Có trình độ cao, vững vàng. Học lực rất cứng.
6. Hơi mặn quá yêu cầu của khẩu vị. Nước mắm cứng.
nt. Mạnh, khỏe và vững chắc. Thằng bé mới một tuổi mà trông cứng cát lắm. Cây lúa đã cứng cát. Nét chữ cứng cát.
nđg 1 (ht tiếu). Nhếch môi hoặc há miệng lộ vẻ vui hay có một ý tứ gì khác: Chưa nói đã cười, chưa đi đã chạy, thứ người hư thân (t.ng). Cười bả lả: cười muốn giải hòa. Cười bò càng, cười bò kềnh: cười lăn ra. Cười duyên: Cười làm duyên kín đáo. Cười gằn: Cười thành tiếng ngắn để mỉa mai, tỏ sự bực tức. Cười góp: cười theo người khác. Cười gượng: cố giả vờ cười. Cười huề: cười bả lả. Cười khan, cười lạt: cười lấy lệ. Cười khà: cười thành tiếng thích thú. Cười khẩy: cười nhếch mép vẻ khinh thường. Cười khì: cười cố tâm hoặc cười ngu ngốc. Cười khúc khích: cười nho nhỏ và bụm miệng lại làm bộ như không cho nghe. Cười lả lơi, cười lẳng: cười có vẻ cớt nhả, không đứng đắn. Cười mỉm, cười mím chi, cười miếng chi: cười không có tiếng, không mở miệng. Cười mơn: cười lấy lòng. Cười mát: cười nhếch mép tỏ vẻ khinh hay hờn giận. Cười mũi: Cười ngậm miệng, chỉ phát ra vài tiếng ở mũi tỏ ý coi khinh. Cười nịnh: cười giả dối để lấy lòng. Cười nụ: Cười chúm môi lại, không thành tiếng, tỏ sự thích thú một mình hay tỏ tình kín đáo. Cười ngất: cười lớn tiếng từng chuỗi dài, tỏ ý thích thú. Cười nhạt: cười nhếch mép, tỏ ý không bằng lòng hay khinh bỉ. Cười như nắc nẻ (hay Cười nắc nẻ): cười giòn từng tràng như bướm nắc nẻ đập cánh. Cười ồ: nhiều người cùng bật lên tiếng cười to, do thích thú đột ngột hoặc để trêu chọc mua vui. Cười phá: nhiều người cùng bật lên tiếng cười to thành chuỗi dài vì rất thích thú một cách đột ngột. Cười ra nước mắt: Gượng cười trong khi đáng lẽ phải khóc. Cười rộ: nhiều người cùng bật lên tiếng cười to thành một chuỗi dài. Cười ruồi: cười chúm môi, do điều thích thú riêng. Cười sằng sặc (hay Cười sặc): cười thành tràng thoải mái. Cười tình: cười hé miệng để tỏ tình. Cười trừ: cười để tránh phải trả lời. Cười tủm: cười mỉm một cách kín đáo. Cười vỡ bụng: cười to thành chuỗi dài. Cười xòa: cười thành tiếng vui vẻ.
2. Trêu ghẹo, ngạo nghễ: Cười người chớ khá cười lâu, Cười người hôm trước hôm sau người cười (c.d). Cười chê: cười để ngạo. Anh làm chi, cho thiên hạ cười chê, Trai khôn sao dễ dụ, si mê chi gái nạ dòng (c.d). Cười cợt: trêu ghẹo.
nđg. Làm lễ lấy vợ, lấy chồng. Bao giờ tiền cưới trao tay, Tiền cheo làng lấy mới hay vợ chồng (c.d). Lễ cưới. Cưới vợ, Cưới chạy tang: cưới trước khi sắp có tang và cốt để tránh thời kỳ tang chế kéo dài lâu.
nd. Đòng đòng mới phát triển. Lúa đã có cứt gián. Bắp đang độ cứt gián.
nd. Phân của trẻ hay gia súc mới đẻ có sẵn trong thai.
nd. Lớp vảy đóng đen ở trên mỏ ác trẻ con lúc mới đẻ. Đầu chưa hết cứt trâu.
nđg. Giúp thoát khỏi mối đe dọa sự an toàn, sự sống còn. Cứu đói. Cứu nguy. Trị bệnh cứu người. Đánh giặc cứu nước.
nd. Phần to nhất của động vật nhai lại, chứa cỏ mới nuốt vào.
nt. Uể oải, mệt mỏi. Cũng nói Rã rượi.
nd. Như Da mồi.
ht. Mọi rợ, chưa khai hóa ; hung dữ như thú vật. Bọn giặc dã man.
nd. Da người đã già lốm đốm những chấm màu nâu nhạt như mai đồi mồi. Da mồi tóc bạc.
nt. 1. Nói về quần áo đã cũ. Áo quần đã dạc.
2. Rã rời, mệt mỏi. Dạc cả người.
3. Sút, hở. Ván thuyền đã dạc cả ra.
nt. 1. Bền dẻo, khó đứt. Thịt dai. Dai như giẻ rách.
2. Chắc chắn, bền lâu:Thứ nhất tốt mồi, thứ nhì ngồi dai (t.ng). Sống dai: sống lâu.
nt. 1. Có một khoảng cách khá xa từ nơi này đến nơi kia, từ đầu này đến đầu kia. Đường dài mấy mươi cây số. Khúc vải dài 20m.
2. Có chiều dài hơn mức bình thường. Áo sơ mi tay dài. Bàn tay năm ngón còn có ngón ngắn ngón dài (t.ng).
3. Chiếm một thời gian khá lâu. Thức khuya mới biết đêm dài (t.ng). Một ngày đêm dài 24 giờ.
4. Luôn một mạch không ngó với lại, cứ tiếp tục như thế. Địch thua chạy dài. Nghỉ dài. Đói dài.
nđg. Tổ chức hướng dẫn diễn viên luyện tập trên sân khấu trước khi biểu diễn. Dàn tập vở kịch mới.
nt. Không thành tựu, lưng chừng: mối tình dang dở. Công việc còn dang dở. Cũng nói Dở dang.
nd. vẻ bên ngoài của một người. Dáng vẻ người nhà quê mới ra thành thị.
hth. Gọi tên có đúng thì lời nói ra mới nghe được.
nt. Thưa, giãn: Vải mới giặt một nước đã dạt cả ra.
nđg. 1. Chỉ bảo về việc học hành. Dạy văn chương.
2. Giáo hóa, giáo dục. Dạy con dạy thuở lên ba, Dạy vợ dạy thuở bơ vơ mới về (c.d).
3. Truyền bảo, ra lệnh: Dạy binh lính không được khinh địch.
4. Tập cho thú biết làm những việc như người. Dạy khỉ làm xiếc.
nd. Chỗ ngồi, nằm hay đặt vật gì. Nằm mới ấm dằm.Thuyền đã êm dằm.
ns. Năm sáu hay bảy, không xác định. Dăm bảy hôm nữa mới xong.
nt. Rất dài. Đường dài dằng dặc. mối sầu dằng dặc tựa miền biển xa (Đ. Th. Điểm).
np. Từ từ, từ chút một, lần. Trả dần cho hết nợ. Dần dần mới hiểu ra.
nđg&p. 1. Dâng rượu trong cuộc tế lễ theo tục lệ ngày trước.
2. Đi quá chậm chạp như kiểu đi trong khi dẫn rượu theo nghi lễ. Đi dẫn rượu như thế thì bao giờ mới tới nơi.
hd. Khoa học về đặc trưng của mỗi dân tộc và quan hệ giữa các dân tộc.
nd. Quyền của mỗi dân tộc được tự ý chọn chính thể của nước mình mà không một nước nào khác có quyền can thiệp.
hdg. Truyền lan trong một môi trường do sự chuyển động các phân tử của môi trường. Mất nhiệt do dẫn truyền.
nđg. Chìa môi ra, tỏ ý không bằng lòng. Mồm dẩu ra, chê ít.
nd. 1. Vật hình sợi dung để buộc, nối, truyền dẫn v.v.... Dây gai. Lên dây đồng hồ. Đường dây điện cao thế.
2. Thân có hình dạng sợi của một số cây leo, cây bò. Dây khoai lang. Trồng mấy dây bí.
3. Tập hợp nhiều vật xếp nối tiếp nhau thành một hình dài. Pháo dây. Bát bán cả dây, không bán lẻ.
4. mối liên hệ tinh thần gắn bó nhau. Dây thân ái.
nd. Mòi, phương thế. Coi dèo. Cũng nói Dẹo.
nt. 1. Vừa phải, không khó không dễ, không nóng không lạnh. Khí hậu dễ chịu.
2. Dễ tính, dễ thương: Tính tình anh ấy rất dễ chịu.
3. Thong thả, tạo cảm giác êm dịu. Công việc có mòi dễ chịu.
nd. Dế có cặp chân sau to và khỏe, cánh dài chấm đuôi (thường dùng để chơi chọi dế) cũng gọi Dế mọi.
hIđg. Để lại, truyền lại mối hận.
IId. mối hận còn để lại sau khi chết.
hd. Biến đổi bất thường về hình thái của một bộ phân cơ thể, có từ lúc mới sinh.
nđg. Khoe đẹp, làm dáng: Diện áo quần mới.
nd. 1. Như Diễn đài.Lên diễn đàn phát biểu.
2. Nơi để nhiều người có thể phát biểu ý kiến một cách công khai cho mọi người biết. Lấy tờ báo làm diễn đàn của giới.
nđg. 1. Đi qua cho mọi người thấy. Đoàn biểu tình diễu qua lễ đài.
2. Bao bọc chung quanh. Tường hoa diễu quanh vườn.
3. Viền quanh đồ trang sức cho đẹp. Diễu bạc, diễu vàng.
nd. 1. Phần đất gie ra sông, ra biển: Nước còn quyện cát làm doi, Huống chi ta chẳng tài bồi lấy nhau (c.d).
2. Hàng tiền bạc xỉa ra mỗi lần khi đếm. Mỗi doi năm đồng.
nđg. 1. Đem ra mà làm việc gì, thực hiện điều gì. Dùng tiền vào việc công ích.
2. Ăn uống. Dùng cơm. Mời khách dùng trà.
3. Lắc qua lắc lại. Dùng thúng gạo cho gọn.
hd. Hỗn hợp của một chất thể lỏng và những chất tan trong đó, tức chất được hòa tan và chất dung môi. Nước sông hồ là những dung dịch lỏng. Các hợp kim là những dung dịch rắn.
np. Chỉ có, chỉ một mình. Duy có anh may ra mới làm nổi công việc ấy.Cảnh vật đã đổi thay, duy tình người vẫn như trước.
hdg. Cải cách để theo cái mới. Phong trào duy tân đầu thế kỷ XX ở Việt Nam.
hd. Danh từ Phật giáo có nghĩa là mọi sự vật hiện thực trên thế gian này đều do tác dụng của cái thức, cái biết mà ra.
nd. 1. Phần nhiều người tin là do trời định cho mỗi người về quan hệ tình ái, vợ chồng. Ép dầu, ép mỡ, ai nỡ ép duyên (t.ng).
2. Những nét đáng yêu, tạo vẻ hấp dẫn của con người đặc biệt là phụ nữ. Không đẹp nhưng có duyên. Nụ cười duyên. Ăn nói có duyên.
nđg. Đưa ra cái được ham thích để dụ, để nhử. Dứ mồi trước miệng cá.
np. Hình như, có vẻ như. Mới nghe thì dường như đơn giản.
np. 1. Chỉ việc đã qua. Tôi đã hiểu từ trước.
2. Chỉ việc vừa trình bày là phải làm trước mọi việc khác. Nghỉ cái đã, rồi sẽ đi tiếp. Để tạnh mưa đã.
3. Để nhấn mạnh một điều khẳng định hay nghi vấn. Nhà ấy đã lắm của. Đã dễ gì bảo được nó.
nd. Chim nhỏ hình giống con gà, chơn đỏ, hay đá lộn, sống ở đồi gần rừng. Cũng gọi Gà gô. Thương nhà mỏi miệng cái đa đa (Th. Quan).
ht. Động vật chân đốt có thân dài gồm nhiều đốt, mỗi đốt mang một hoặc hai đôi chân.
nIđg. Đeo, mang với sợi dây to buộc quanh lưng. Đai con.
IId.1. Dây buộc ngang lưng áo. Đai áo khoác.
2. Vòng đeo ngang lưng trong bộ áo của các quan ngày xưa. Mòn mỏi lưng còn một cái đai (Lê. Th. Tôn).
3. Vòng quấn quanh một vật gì. Đai thùng, đai trống.
4. Dải chạy vòng quanh trái đất. Đai khí hậu. Đai thực vật.
hd. Người thay mặt cho nhiều người khác. Đại biểu Quốc hội. Anh ấy là đại biểu của lớp người mới.
nđg. Cư xử tử tế bề ngoài. Mời đãi bôi.
nđg. Bệnh làm cho đái rất nhiều lần, mỗi lần rất ít.
hd. Sự đoàn kết của mọi tầng lớp dân chúng.
hd. Toán quân tùy theo hệ thống tổ chức quân đội của mỗi nước gồn ba bốn trung đội, thuộc biên chế tiểu đoàn hay được tổ chức độc lập.
ht. Chỉ xã hội không còn phân biệt giai cấp, dân tộc, quốc gia, mọi người đều sống bình đẳng, tự do, hạnh phúc. Ước mơ về một thế giới đại đồng.
hd. Phái Phật giáo thịnh hành vào thế kỷ I, II sau CN, cho rằng có thể giải thoát cho tất cả chúng sinh, cần tùy thời, tùy xứ cải tiến việc tu hành và truyền đạo cho hợp với mọi người; khác với tiểu thừa. Hiện thời đa số người tu Phật giáo ở Trung Quốc, Nhật Bản, Việt Nam... đều theo giáo lý đại thừa.
nt. Không có gì oan ức, dầu sự trừng phạt nặng nề. Hắn chết mới đáng đời.
1. Làm cho đau, cho xúc động mạnh. Đánh mấy roi. Giơ cao đánh khẽ. Đánh vào tình cảm.
2. Dùng sức người hoặc khí giới để chống địch, chống cướp: Lổng chổng như hàng tổng đánh kẻ cướp (t.ng).
3. Tranh nhau trong cuộc ăn thua: Đánh cờ, đánh cầu.
4. Lấy thuế. Đánh thật nặng vào xa xí phẩm.
5. Dùng chước, bẫy hoặc thuốc để bắt, để làm cho mê: Đánh bùa mê. Đánh bẫy.
6. Thu vén lại thành đống, thành thứ lớp. Đánh đống rơm. Đánh tranh: xếp tranh lại thành từng tấm để lợp nhà.
7. Đưa đi, lại. Đánh xe ra chợ.
8. Khuấy cho đều. Đánh bột, đánh sơn.
9. Sửa tỉa cho ngay, cho tròn, cho đẹp. Đánh lông mày. Đánh môi: tô son lên môi. Đánh móng tay: sơn móng tay.
10. Dùng vật gì xát đi xát lại cho sạch, cho láng. Đánh giày.
11. An mặc, ngủ: Đánh một giấc tới sáng. Đánh một bữa cho say. Đánh áo đánh quần.
12. Đào, vun, xới. Đánh luống cày. Đánh gốc cây.
13. Đập cho ra tiếng: Có trống mà thiếu người đánh.
14. Rọc cạo cho sạch. Đánh lông heo.
15. Đưa qua đưa lại, đưa tới đưa lui. Đánh đu. Đánh đòng xa.
16. Cọ xát cho bật ra. Đánh diêm.
17. Đánh máy (nói tắt). Đánh bản báo cáo.
nđg. Chơi thể thao mỗi bên hai người, trong bóng bàn, quần vợt.
nđg. Chơi thể thao mỗi bên một người, trong bóng bàn, quần vợt v.v...
nđg. Ngửi thấy mùi mà nhận ra; dựa vào một số dấu hiệu mà thấy trước. Chó săn đánh hơi mồi. Đánh hơi thấy bị theo dõi.
nđg. Nói lớn tiếng hay làm ồn lên để mọi người không có thể chú ý đến việc đang trình bày.
nđg. Đọc từng con chữ, ghép lại thành vần, từng tiếng một. Mới học đánh vần.
nđg. 1. Dùng tay không ôm nhau, rồi người này cố làm cho người kia ngã xuống để thắng.
2. Đem hết sức lực ra đối phó một cách vất vả. Đánh vật với sóng gió. Đánh vật với công việc mới nhận.
nđg. Vượt lên và khắc phục mọi trở ngại. Đạp bằng chông gai.
ht. Có tính chất giống nhau theo mọi hướng, phân biệt với dị hướng. Sự dãn nở đẳng hướng.
nđg. Che đậy, gíup đỡ. Yêu nhau đắp điếm mọi bề, Một trăm chỗ lệch cũng kê cho bằng (c.d).
nth. Chỉ thái độ tiêu cực cố tình làm ngơ trước mọi việc.
nđg. Nằm. Mới đặt lưng là ngáy rồi.
nđg. Đấm bóp da thịt cho bớt mỏi.
nd. Vị trí, hoàn cảnh khó khăn. Có cứng mới đứng đầu gió.
nd.1. Nơi từ đó tỏa ra nhiều hướng đi, khâu chính chi phối các khâu khác. Đầu mối giao thông. Nắm đầu mối trong sản xuất.
2. Cái từ đó phát ra các việc đưa đến sự kiện. Tìm ra đầu mối vụ án. Đầu mối của cuộc xung đột.
3. Người làm nội ứng của tổ chức bí mật trong hàng ngũ đối phương. Bắt liên lạc với đầu mối.
nd&t. Lúc đầu. Đầu tiên không hiểu dần dần mới hiểu ra.
nđg. Đấu lần lượt giữa mỗi đấu thủ hay mỗi đội với tất cả các đấu thủ hay các đội khác, hết một vòng thì chọn những đấu thủ hay đội thắng, đấu tiếp vòng sau.
nđg.1. Mang theo. Đem bao nhiêu tiền mới đủ?
2. Dẫn. Đem con đi học.
3. Làm cho có. Đem lại niềm tin.
nđg. Theo đuổi mãi, không dứt bỏ được. Đeo đẳng mãi mối tình thầm kín.
nt.1. Gây được cảm giác thích thú hay cảm phục. Cảnh đẹp. Đôi mắt đẹp. mối tình đẹp. Cử chỉ đẹp.
2. Vừa ý, vừa lòng. Đẹp ý. Đẹp lòng.
nt. Thấy hãnh diện khi mọi người trông vào. Làm đẹp mặt mẹ cha.
hIđg. 1. Đưa ra ý kiến về một việc nên làm. Đề nghị áp dụng một kỹ thuật mới. Đề nghị một danh sách khen thưởng.
2. Đưa ra một cách khiêm tốn một yêu cầu về việc riêng hay một mệnh lệnh. Viết đơn đề nghị được chuyển công tác. Đề nghị im lặng.
IId. Điều được đề nghị. Một đề nghị hợp lý.
hdg. Đưa ra đầu tiên và vận động mọi người theo. Đề xướng nếp sống mới.
nđg. Trả lại đầy đủ tương xứng với sự mất mát, vất vả. Kiếp này chẳng quản đền bù mới xuôi (Ng. Du).
np. Biểu thị ý phủ định. Làm chậm thế đến Tết cũng chả xong. Đi đủng đỉnh thế này, đến Tết mới tới.
nđg. Mắng nặng lời. Mới bị đì một trận.
hd. 1. Như La bàn.
2. Khu vực địa phương liên hệ với một hoạt động. Mở rộng địa bàn hoạt động. Công tác ở một địa bàn mới.
hd. Bản đồ địa lý. Từ đời Lê Thánh Tông trở đi mới lập địa đồ nước Việt Nam.
nđg. Cho vào để lấp chỗ trống. Điền vào chỗ trống. Điền tên vào giấy mời in sẵn.
ht. Thể hiện rõ nhất bản chất của một nhóm hiện tượng, đối tượng. Điển hình của lớp thanh niên mới. Sự kiện điển hình.
nd.1. Dáng bộ. Nét buồn như cúc, điệu gầy như mai (Ng. Du). 2. Đặc điểm về hình thức của một hoạt động. Mỗi người có một điệu cảm, một lối nghĩ. Cuộc sống đều đều một điệu.
3. Thể cách lề lối hát hay múa. Hát sai điệu. Điệu múa quá khêu gợi.
4. Đặc điểm phân biệt một lối hát hay múa với những lối khác. Điệu ca Huế. Điệu múa dân gian.
hdg. Tạo ra chất mới từ những chất đã có.
hdg. Điều khiển mọi bộ phận và quy trình hoạt động chung. Điều hành sản xuất.
nd. Điều khoản trong luật. Xử theo điều luật mới ban hành.
hdg. Làm cho tinh thần trở lại trạng thái bình thường ổn định. Choáng váng một lúc mới định thần lại được.
nd.1. Phần dưới sau cùng của thân thể người hoặc vật. Mới bước lên bờ đà vỗ đít (H. X. Hương). Đá đít: đá vào đít.
2. Phần dưới cùng của vật gì. Đít chén. Đít đạn. Đít tàu.
nIp&đ. 1. Chỉ người, sự vật, địa điểm, thời điểm được xác định, không ở cùng vị trí với người nói, không thuộc lúc đang nói. Từ đây đến đó không xa. Mới đó mà đã ba năm. Chuyện gì đó.
2. Chỉ người, sự vật, địa điểm, thời điểm chưa được xác định cụ thể. Để quên ở đâu đó. Nói một câu gì đó. Đến lúc nào đó.
3. Dùng gọi người đối thoại một cách thân mật hay trịch thượng. Đó mà làm bạn với đây thiệt gì? (cd)
IItr. Đúng đó. Đó, anh thấy không, nó chớ ai?
nt. Đỏ tươi. Đôi má đỏ au. Mái ngói mới đỏ au.
nt. Đỏ đến mức nhìn thấy khó chịu. Môi đỏ chon chót.
nđ. Nơi này và nơi khác, mọi nơi. Đi khắp đó đây.
nt. Đỏ quá đậm và không đều. Ăn trầu môi đỏ loét.
nđg. Tưởng đến mà thương. Đoái thương nên mới gạn gùng phân minh (Ph.Trần).
nđg. Cam kết. Xót nàng thôi mới đành liều chịu đoan (Ng. Du).
nt. Đói quá nhanh, vừa ăn xong đã thấy đói. Mới ăn đó mà đã đói veo.
nd.1. Hình thức đánh vào thân thể như một hình phạt. Thằng bé mới bị đòn. Đỡ đòn.
2. Hình thức gây tổn thương, thiệt hại cho đối phương như trừng phạt. Đánh một đòn về kinh tế.
nd. Rầm dọc đặt trên kèo để đỡ sườn mái nhà. Có cây mới có dây leo, Có cột, có kèo, mới có đòn tay (cd).
nđg.1. Khép kín lại. Lắm sãi, không ai đóng cửa chùa (tng). Giờ đóng cửa: giờ nghỉ làm việc.
2. Làm cho mọi hoạt động ngừng lại. Đóng máy lại. Đóng cửa hiệu.
3. Đánh vật nhọn cắm vào vật gì. Đóng đinh. Đóng cọc.
4. Định nơi ở, nơi dinh trại. Đóng quân làm chước chiêu an (Ng. Du).
5. Ghép thành một vật gì. Đóng giày. Đóng sách. Đóng tàu.
6. Cầm con dấu ép mạnh xuống. Đóng dấu, đóng triện.
7. Góp phần tiền của mình phải trả. Đóng hụi(họ). Đóng thuế.
8. Bám thành lớp. Sân đóng rêu. Đóng băng. Đóng khói.
9. Diễn một vai. Đóng vai Quan Công.
10. Mang, mặc vào. Đóng khố.
nd. Ngọn mới lú, mới mọc. Đọt măng. Đọt chuối.
nd. Mức độ đúng đạt được. Đồng hồ có độ chính xác cao, mỗi tháng chỉ sớm vài giây.
nđg. Theo trung bình. Đổ đồng mỗi tháng sản xuất bao nhiêu?
pd. Lối chơi bài Tây phương, một bộ gồm 28 thẻ hình chữ nhật, mỗi thẻ chia làm hai phần ghi điểm bằng những chấm tròn từ 0/0 đến 6/6.
hd. Quyền một mình chiếm tất cả mọi việc. Đại lý độc quyền. Ngân hàng nhà nước giữ độc quyền phát hành giấy bạc.
nId. 1. Loại rùa lớn ở bể, mai có hoa đẹp.
2. Mai của con đồi mồi. Lược đồi mồi.
IIt. Chỉ trái cây chín nổi lốm đốm như đồi mồi. Cây cao quả chín đồi mồi, càng trông mỏi mắt, càng chòi mỏi tay (cd).
nđg. Thay đổi tốt hơn, tiến bộ hơn. Đổi mới lề lối làm việc.
hdg. Đối xử với mọi người. Muốn thành công phải biết cách đối nhân xử thế.
nđg. Truyền lan ra cho mọi người biết. Tiếng lành đồn xa. tiếng dữ đồn xa (tng).
hdg. Chỉ việc vợ chồng mới cưới bắt đầu ăn ở với nhau.
ht. Cùng có một ý, tán thành. Mọi người đều đồng tình họp tiếp.
hdg. Cùng ý với nhau, thỏa thuận. Mọi người đồng ý cử anh ấy.
hIđg. Biến đổi lớn, đột ngột. Tình hình đột biến, cần có biện pháp đối phó.
IId.1. Sự biến đổi đột ngột. Những đột biến không lường được.
2. Sự thay đổi ở cá thể sinh vật do thay đổi cấu trúc di truyền. Gây đột biến để tạo giống mới.
nđg.1. Che chở, giúp đỡ. Công cuộc ấy được hội Phật học đỡ đầu.
2. Nhận trách nhiệm hướng dẫn một tín đồ đạo Thiên Chúa mới vào đạo. Cha đỡ đầu: ông bõ. Mẹ đỡ đầu: bà vú.
np. Không bao giờ dứt. Sống đời đời trong lòng mọi người.
nd.1. Toàn bộ hiện tượng diễn ra ở cơ thể sinh vật trong suốt thời gian sống. Đời sống cây lúa.
2. Toàn bộ những hoạt động và sự kiện trong một lĩnh vực nào đó của con người trong xã hội. Đời sống riêng. Đời sống tinh thần. Đời sống văn hóa.
3. Toàn bộ những điều kiện sinh hoạt của con người trong xã hội. Đời sống nhiều khó khăn. Những vấn đề đời sống.
4. Lối sống của xã hội hay một hạng người trong xã hội. Đời sống xa hoa của vua chúa. Đời sống lam lũ của công nhân. Đời sống mới.
hd. Giá mỗi đơn vị.
ht. Chỉ hàm số có đặc điểm là tương ứng với mỗi giá trị của biến số chỉ nhận một giá trị duy nhất. Hàm số đơn trị.
hd. Chất đơn không phân chia được cấu tạo thành mọi sinh vật theo triết học duy tâm.
nd.1. Lượng chung, tiêu chuẩn dùng để đo lường các thứ cùng loại. Đơn vị đo lường. Đơn vị tiền tệ.
2. Vật riêng lẻ trong số những vật cùng thứ loại. Giá thành mỗi đơn vị sản phẩm.
3. Tổ chức bộ phận trong hệ thống tổ chức. Xã là đơn vị hành chánh cơ sở.
4. Bộ phận lực lượng vũ trang được biên chế theo quy định. Đơn vị phòng không. Đơn vị tác chiến.
nđg.1. Dùng đục mà khoét lỗ hay tạo chỗ lõm trên các vật rắn như gỗ, đá, kim loại.
2. Xói, ăn mòn bên trong. Sâu đục thân lúa. Tấm gỗ bị mối đục ruỗng.
np.1. Một cách dữ dội. Ngọn lửa gặp gió to, bốc cháy đùng đùng. Đùng đùng nổi giận.
2. Rất đột ngột, không ai ngờ. Sau đám cưới mới mấy ngày đùng đùng đòi ly dị.
nt.1. Kém đến mức phải cố gắng lắm mới đạt yêu cầu. Sức học đuối. Đuối sức.
2. Kiệt sức vì bị ngạt thở dưới nước. Cứu người bị đuối. Chết đuối.
nd. Đường đi bộ. Lâu lắm mới về quê, đường đất chỉ còn nhớ man mán.
nt. Trắc trở, ngang trái, không theo lẽ thường ở đời. mối tình éo le.
nt.1. Đau đớn không chịu nổi. Đau đớn ê chề. Thất bại ê chề.
2. Mệt mỏi, chán chường. Cuộc sống ê chề.
pd. Nhóm người được tổ chức để cùng làm một nhiệm vụ chung trong đó mỗi người có một phần việc. Làm việc với tinh thần ê kíp. Ê kíp lãnh đạo của xí nghiệp.
nt. Êm thắm, tốt đẹp. Mọi việc đều êm đẹp.
nt. Yên, không xảy ra việc gì. Ở tỉnh vẫn êm ru. Mọi việc êm ru.
nđg. Bắt chuyện để có được điều lợi cho mình. Gạ chuyện để moi tin tức.
nth. Nói về người làm việc xấu nhưng lại tự hô hoán lên để hòng che lấp tội lỗi của mình và vô tình lại khiến mọi người biết.
nd. Gà mới lớn, ăn thịt được.
nd. 1. Phần cứng nhọn, nhô ra ngoài mặt thân, cành, lá, quả của một số cây. Gai quả mít. Bụi gai.
2. Cái thường xuyên làm vướng mắc, khó chịu. Nó trở thành cái gai trước mắt mọi người.3. Gai ốc. Rét nổi gai cả người.
nđg. Hỏi cặn kẽ. Gạn hỏi nó mới nói.
nt. Có tinh thần vững vàng, kiên định trước mọi khó khăn, thử thách. Những dũng sĩ gan vàng dạ sắt.
đg. Hỏi đi hỏi lại cho kỳ được điều người ta không muốn nói ra. Gặng hỏi đến lần thứ ba hắn mới chịu nói.
nđg. Gặp nhau giữa những người có mối quan hệ nào đó. Cuộc gặp mặt các cựu học sinh của trường.
nt. Mọi nơi. Tiếng đồn gần xa. Bạn đọc gần xa.
nd. Gầu có cách múc nước giống như thú há mồm ngoạm mồi.
nt. Có mối quan hệ không phải là ruột thịt nhưng được coi là mẹ con, cha con, giữa con riêng của chồng với vợ trước hay con riêng của vợ với chồng trước. Cha ghẻ. Thương chồng phải bồng con ghẻ (tng).
nđg. 1. Kê lưng vào để làm việc gì. Ghé lưng cõng nạn nhân.
2. Đặt lưng xuống nằm tạm một lúc. Cũng nói Ngả lưng. Ghé lưng ít phút cho đỡ mỏi.
nIt. Đáng tởm, sợ. mối đe dọa ghê gớm.
IIp. Ở mức độ rất cao. Xấu ghê gớm. Lớn ghê gớm.
nđg. Ghi nhớ sâu sắc. Mỗi thù ghi xương khắc cốt.
nđg. Kết thúc đám hội, mọi người chuẩn bị ra về. Hội chèo giã đám.
ht. Bố trí những người trong cùng một gia đình vào các cương vị trong bộ máy nhà nước, để giành hết mọi quyền hành. Chế đô độc tài gia đình trị.
hd. Gia đình mới ra ở riêng. Chưa yên bề gia thất.
nđg. 1. Cởi, mở ra. Giải vây, giải độc.
2. Làm cho tiêu mất cái làm khó chịu. Giải mối ngờ vực. Giải sầu. Giải oan.
3. Gỡ dần ra những rắc rối, bí ẩn, để tìm giải đáp. Giải bài toán. Câu đố chưa ai giải được.
4. Đem, dẫn đi. Giải tù binh.
5. Tiểu tiện. Đi giải.
hd. Môn nghiên cứu về cấu tạo và mối liên lạc giữa các bộ phận trong cơ thể sinh vật. Bệnh lý giải phẫu học.
hdg. Xem xét để quyết định. Giám định một giống lúa mới. Hội đồng giám định y khoa.
hdg. Bái yết nhau khi vợ chồng mới cưới. Làm lễ giao bái.
hdg. Đưa chén rượu mời nhau khi vợ chồng mới cưới trong lễ hợp cần.
hdg. Cảm ứng với nhau, có những cảm xúc tương tự như nhau. mối giao cảm giữa hai tâm hồn.
hdg. Giao thiệp tốt với nhau. mối giao hảo với nước láng giềng.
hd. Khoảng năm cũ năm mới âm lịch tiếp giao nhau. Đêm giao thừa.
hdg. Cam kết với nhau về những điều hai bên sẽ làm. Giao ước tôn trọng chủ quyền của mỗi quốc gia.
nd. Khoảng thời gian lương thực đã hết nhưng chưa đến vụ thu hoạch mới.
nd. Khoảng thời gian vụ thu hoạch trước đã qua mà chưa đến vụ thu hoạch mới.
nđg. Trề môi ra. Giảu môi. Cũng nói Dẩu.
nđg.1. Giật bắn mình lên vì đau đớn hay sợ hãi.
2. Tỏ thái độ không đồng ý một cách quyết liệt. Vừa mới hỏi đã giãy nảy từ chối. cn. Giãy nảy.
nd. Giấy moi có quét lớp nước phèn chống ẩm, dùng để bao gói.
nd. Giây moi dày và dai, có phết sơn chống ẩm, dùng để bao gói, làm bìa sách.
nđg. Dập tắt lòng hăng hái vừa mới được khơi dậy.
nd.1. Vật dùng để sản xuất những vật đồng loại trong trồng trọt chăn nuôi. Thóc giống. Lợn giống.
2. Cây trồng hay thú nuôi cùng loại có những đặc điểm giống nhau. Giống lúa mới. Giống cam Vinh. Giống ếch Cu-ba.
3. Các nhóm người lớn, phân biệt với nhau bởi một số di truyền như màu da, hình dạng v.v... Giống da vàng. Giống da trắng.
4. Hạng, loại người (hàm ý khinh khi). Giống nịnh bợ. Giống gian trá.
5. Chỉ giới tính của động vật. Giống đực. Giống cái.
nd. Khoảng thời gian lâu hàng giờ. Giờ lâu mới tỉnh.
hdg.1. Cho biết vài điều cần biết, như tên họ, nghề nghiêp, chức vụ... để bắt đầu sự làm quen. Giới thiệu khách với bạn. Tự giới thiệu.
2. Cho biết rõ về một người và đề nghị kết nạp vào tổ chức. Giới thiệu vào Ban Chấp hành.
3. Trình bày một cái gì chưa ai biết. Giới thiệu một quyển sách mới xuất bản.
nđg. Góp sức lực giúp người trong một công việc. Nhờ có người giúp sức mới làm nổi.
nđg.1. Cầm lại, không buông bỏ ra, không để cho di chuyển hay biến đổi. Giữ cho khỏi rơi. Giữ khách ở lại ăn cơm. Giữ trật tự. Giữ lời hứa. Giữ vững lòng tin.
2. Để ý coi chừng. Giữ nhà. Giữ sổ sách.3. Cầm lấy, đảm trách. Anh giữ mối dây này. Giữ chức giám đốc.
nd. Khía cạnh. Xét vấn đề trên mọi góc cạnh. Khuôn mặt xương, đầy góc cạnh.
nđg. 1. Lên tiếng để kêu. Dưới trăng quyên đã gọi hè (Ng. Du). Gọi điện thoại.
2. Xưng hô, đặt tên. Miền Trung và Nam gọi ngô là bắp.
3. Rủ, mời làm việc gì. Gọi phần hùn. Gọi vốn. Gọi lính nhập ngũ.
nđg. Góp nhặt, dành dụm. Gom góp mãi mới được trăm bạc.
nd. Từ đầu đến cuối. Gót đầu mọi nỗi đinh ninh (Ng. Du).
nd. 1. Phần dưới của thân cây gần đất. Cây bị trốc gốc.
2. Đơn vị cây. Năm gốc cam, mười gốc quít.
3. Phần cốt yếu của mọi vật. Thay đổi tận gốc.
4. Nhóm nguyên tử có một hóa trị riêng và có thể vào trong một hóa hợp như là một nguyên tử riêng biệt. Gốc a-xit.
nd. Đầu gối. Mỏi gối chồn chân vẫn cứ trèo (H. X. Hương). Quỳ gối. Bó gối.
nđg. 1. Chà cho sạch riêng chỗ dơ. Cũng nói Gụt. Gột ống quần bị dính bùn.
2. Trộn, quậy cho đặc. Có bột mới gột nên hồ (tng).
nđg. Chăm sóc gia súc, gia cầm từ khi mới đẻ đến lúc cứng cáp. Gột vịt. Gột lợn con.
nđg1. Đưa để nhờ trao lại. Gửi thư.
2. Phú thác cho. Chọn người gởi của (tng). Gởi tiền ở Ngân hàng.
3. Trình, thưa lại. Ngập ngừng mới gởi thấp cao sự tình (Ng. Du).
dt. Đầu mối của sợi nổi trên mặt hàng tơ lụa. Lụa nhiều gùn.
hdg. Thả xuống nước (nói về tàu bè). Lễ hạ thủy chiếc tàu mới.
hd. Trẻ con mới sinh.
nđg.1. Làm cho giảm bớt hay ngưng vận động. Hãm máy. Hãm cho hoa nở đúng vào Tết.
2. Hát ca trù khẩn khoản mời khách uống rượu. Ả đào ngâm câu hãm. Hãm mừng tiệc thọ. Hãm mời uống rượu.
3. Cho nước sôi vào trà hay dược liệu và giữ hơi nóng một lúc để lấy nước cột đặc hay để chiết lấy hoạt chất. Hãm một ấm trà.
nđg. Chỉ ham chuộng những cái thiên hạ cho là mới, là hay.
: từng năm, mỗi năm. Dùng sai, thay vì hàng năm.
hd. Sự toại nguyện về mọi phương diện. Vì hạnh phúc của trẻ thơ.
nt.1. Tài giỏi hơn người. Làm trai năm liệu bảy lo mới hào (cd).
2. Rộng rãi trong cách đối xử. Đối với bạn rất hào.
nd. Thể ca trù kết hợp cả ngâm, hát và nói, bài hát nói thường 11 câu, từng cặp vần trắc và vần bằng liên tiếp, mỗi câu mấy chữ cũng được, ngoại trừ câu chót chỉ sáu chữ. Có thể thêm ở trước hay sau bài một hay hai cặp thơ lục bát, gọi là mưỡu đầu hay mưỡu hậu.
nt. Chỉ cách nhìn tập trung, bộc lộ sự thèm muốn. Hau háu như thú dữ rình mồi.
nd. Nhựa đen lấy trong than đá (cũng gọi là dầu hắc), để quét lên gỗ chống ẩm, chống mối mọt.
hd. Bất đẳng thức đúng với mọi trị số của các chữ. a2+1>0 là một hằng bất đẳng thức.
hd. Đẳng thức đúng với mọi trị số của các chữ. (a+b)2 = a2+2ab+b2 là một hằng đẳng thức.
nđg. Tạt ngang. Mỗi lần nắng mới hắt bên song (Ng. Bích). Hắt chậu nước ra sân.
hdg.1. Chỉ việc chất rắn hay chất lỏng thu hút các khí, hơi và chất hòa tan. Nước hấp thu ánh sáng.
2. Thu nhận và chịu ảnh hưởng sâu sắc. Hấp thu những tư tưởng tiến bộ. Hấp thu nền giáo dục mới.
ns. Gần tất cả. Hầu hết mọi người đều hay việc ấy.
ht Có về sau, chứ không phải từ lúc mới sinh, trái với tiên thiên, thiên bẩm. Câm điếc hậu thiên.
nt. Vui biểu lộ vì được thỏa mãn. Mọi người hể hả ra về.
nd. Vai hề trong chèo cổ, tay cầm mồi lửa vừa múa vừa hát.
nd. Đơn vị gồm các sinh vật sinh sống trong một môi trường nhất định về mặt quan hệ giữa các loại sinh vật với nhau và với môi trường.
nIt. Không còn. Hết nạc, vạc xương (tng). Làm hết sức mình.
IIp. Tất cả. Hỏi hết mọi người. Đẹp hơn hết.
IIItr. Nhấn mạnh ý phủ định. Không cần gì hết.
ns&t.1. Tất cả, trọn vẹn. Hết cả mọi người.
2. Hết hoàn toàn. Hàng hóa đã hết cả.
ns. Tất cả. Hết thảy mọi người.
hd. Học thuyết của triết học duy tâm, nghiên cứu những hiện tượng của ý thức con người, coi ý thức là “thuần túy”, tách rời hoạt động thực tiễn và môi trường xã hội.
ht. Thích việc lạ, thích biết việc mới. Tính hiếu kỳ.
nđg.1. Hít vào và thở hà ra mỗi khi bị cay hoặc bị đau ở da thịt. 2. Xuýt xoa, than vãn. Anh ăn nhằm miếng ớt cay, Hít hà với mẹ người hay mất rồi (cd).
nđg. Chỉ mắt thấy mọi vật chung quanh lờ mờ và như quay tròn. Đi nắng hoa cả mắt.
np. Có chăng, ít khi có. Năm thì mười họa: lâu lâu mới có, ít khi. Nói thế thì họa có trời hiểu.
np. May ra, nếu có chăng nữa. Hắn ít đi xem hát, họa chăng là khi nào có ai mời mọc lắm.
ht. Thích sự hòa hợp êm thắm. Giữ mối hòa hiếu giữa hai nước.
ht. Làm cho êm, cho bớt căng thẳng trong mối tranh chấp. Thái độ hòa hoãn.
np. Ít khi, đặc biệt lắm mới có. Họ hoằn mới đi chơi.
np. May ra, nếu có gặp may. Có trúng bài học, họa may mới đỗ.
nđg. Sống hòa hợp với mọi người, trong một hoàn cảnh, tình huống. Hòa mình với dân chúng.
hdg. Mong mỏi.
hdg. Nhớ mùa xuân hoặc tuổi xuân. Tôi không chờ nắng hạ mới hoài xuân (X. D.).
ht. Đầy đủ về mọi mặt. Tổ chức rất hoàn bị.
ht. Rất vui mừng. Mọi người đều hoan hỉ.
ht. Xong hết. Mọi việc đều hoàn tất.
nd.1. Vòng tròn lớn gồm mười hai tinh quân, mỗi năm thấy Mặt Trời xoay suốt vòng ấy.
2. Ngày, giờ tốt theo bói toán. Ngày hoàng đạo. Giờ hoàng đạo.
ht. Hoang vắng như ở thời hoang sơ, thuở mới có trời đất. Rừng sâu đầy vẻ hoang sơ.
nd.1. Đoạn thân cây để giâm thành cây mới. Hom dâu.
2. Lông cứng ở đầu hạt thóc. Thóc có hom.
3. Xương cá rất nhỏ, xương dâm. Mắc hom cá.
4. Bộ phận có hình nón thủng ở chóp để đậy miệng lờ, miệng đó. Cái hom giỏ.
nđg. Họp với các nhà báo được mời đến để công bố điều gì. Tổ chức cuộc họp báo.
nđg. Gọi, kêu, nói to. Mới hô đã có người chạy tới. Hô khẩu hiệu.
hd.1. Chất dính nấu bằng bột và nước. Có bột mới gột nên hồ (tng).
2. Cháo thật lỏng, không có xác gạo. Ăn hồ, uống sữa.
3. Vôi, xi-măng, cát và nước trộn lẫn. Trộn hồ. Thợ hồ: thợ nề.
hdg. Kêu, gọi to lên cho mọi người biết. Thấy kẻ cắp thì hô hoán lên.
hd. Dạng phóng điện tự duy trì qua chất khí, dòng phóng điện có cường độ lớn tạo nhiệt độ cao và ánh sáng chói. Nhiệt hồ quang có thể làm nóng chảy mọi chất rắn.
nd. Cây to, quả gồm tám múi khô cứng xếp thành hình sao, mỗi múi chứa một hạt, có mùi thơm, dùng làm gia vị hay cất lấy tinh dầu.
nđg.1. Quay trở về, trở lại tình trạng trước khi bệnh, mất sức. Vua hồi cung. Mới hết bệnh chưa hồi sức.
2. Trả lại. Hồi số tiền đã mượn.
hd. Cuộc trình diễn chung nhiều loại tiết mục của nghệ thuật sân khấu. Hội diễn sân khấu mừng năm mới.
nd.1. Nóng. Cơm còn hôi hổi.
2. Mới xảy ra chưa bao lâu. Việc xảy ra còn hôi hổi.
nđg. Để môi hay mũi vào má, vào tay mà hít để tỏ vẻ thân yêu. Hôn con.
hd. Lá đỏ, lá thắm, chỉ việc mối lái để kết duyên (theo tích Vu Hựu đời Đường nhặt được bài thơ của một cung nữ viết trên lá đỏ thả theo dòng nước từ trong cung chảy ra nên lại đề thơ váo lá thả xuống nước, cung nữ bắt được. Về sau, cung nữ được vua thả ra, Vu Hựu được gặp lại, đem lá thư đỏ mà so để kết duyên cùng nhau).
nt.1. Không kín, để lộ ra. Khe hở, chỗ hở. Giữ kín, không hề hở ra với ai.
2. Không kín, không chặt chẽ. Môi hở răng lạnh (tng). Lập luận có chỗ hở.
nđg Nói ra. Hở môi ra cũng thẹn thùng (Ng. Du).
hd. Lễ hợp chén rượu tân hôn (cẩn), uống chung chén rượu trong đêm mới cưới theo phong tục ngày xưa. Đêm hợp cẩn: đêm tân hôn.
hdg. Làm cho hợp cách thức, hợp với phương tiện khoa học mới mẻ ngày nay. Hợp lý hóa phương tiện sản xuất.
nđg. Đưa thức ăn lỏng vào mồm bằng cách kề môi vào miệng vật chứa đựng mà hút mạnh. Húp cháo.
nd. Nói chung khí và huyết, những yếu tố tạo sức khỏe của mỗi người. Huyết khí kém.
hd.1. Anh. Quyền huynh thế phụ.
2. Tiếng gọi người lớn hơn mình một cách thân mật. Bữa nay đệ mời huynh ăn cơm.
hd. Loại cây ở nơi ẩm thấp, dùng làm thuốc. Hùynh liên, huỳnh bá, huỳnh cầm, Gia vào cho bội nhiệt tâm mới bình (N. Đ. Chiểu).
nđg. Chúm, tròn môi lại, thổi hơi ra cho kêu thành tiếng sáo. Huýt sáo một bài nhạc.
nđg.1. Hứa làm điều gì. Hứa hẹn nhiều nhưng chưa làm được bao nhiêu.
2. Báo trước những triển vọng tốt đẹp. Một năm mới hứa hẹn nhiều thắng lợi.
nđg. Bắt đầu hơi sáng lên. Trời đã hửng sáng. Sau mấy ngày mưa, hôm nay trời mới hửng nắng.
nt. Hơi chín, ửng màu vàng hồng. Xoài mới hườm, chưa ăn được. Trái đu đủ đã chín hườm.
nd. Hươu lông vàng có đốm trắng, được nuôi ở vài tỉnh Bắc Bộ, mỗi năm đẻ một lứa, mỗi lứa một con.
nd. Hươu quý hiếm có ở Tây Nguyên, Đồng Nai, Bà Rịa, lông ngắn mềm, màu vàng hung hay màu hạt dẻ sáng, đẻ mỗi năm một lứa, mỗi lứa một con. Cũng gọi hươu đầm lầy, hươu lợn.
nd. Hươu quý hiếm có ở Cao Bằng, Lạng Sơn, Bắc Thái, nhỏ con, nặng khoảng 6-10kg, lông dày rậm màu nâu thẫm, không có sừng, chỉ con đực mới có tuyến xạ, mỗi năm đẻ một lứa, mỗi lứa 2 - 3 con.
ht. Chỉ động vật có giống đực giống cái, trống mái giao hợp với nhau mới sinh đẻ.
hdg. Tin tưởng, trông mong, mong mỏi. Hy vọng có ngày gặp lại.
nt.1. Bụng to căng tròn. Ăn gì mà ình bụng ra vậy?
2. Có thai. Mới đám cưới xong mà đã ình bụng ra rồi.
np. Không lâu. Mới đến được ít lâu.
nđg.1. Theo sát một bên. Đi kè bên mẹ.
2. Cặp vào nách hay quàng tay để dìu đi. Phải có người kè mới đi được.
nd. Mỗi người một nơi, xa xôi, cách biệt. Dù kẻ bắc người nam tình cảm vẫn không phai lạt.
nth. Chỉ cảnh vợ chồng hay đôi lứa yêu đương mỗi người một nơi, cách biệt. Những e kẻ Tấn người Tần, nào ngờ chữ ngẫu đặng gần chữ giai (N. Đ. Chiểu).
nt&p.1. Thấp hơn cái đưa ra so sánh. Thua chị kém em.
2. Dưới mức trung bình. Học kém.Mắt kém.
3. Giảm sút so với bình thường. Dạo này ăn kém.
4. Còn thiếu môt ít mới đủ số tròn. Năm giờ kém mười.5. Nói về thóc gạo giá cao hơn bình thường. Mùa kém. Gạo kém.
nd. Lần đấu để giành được thua. Vật ba keo mới biết ai thắng. Thua keo này bày keo khác. (tng).
nd. Trò chơi tập thể, người chơi chia làm hai bên, mỗi bên nắm một đầu dây, bên nào kéo được về phần mình là thắng.
nđg. Viết ra từng món theo thứ tự để ghi nhớ. Kê khoảng chi tiêu ấy vào sổ. Kê tên những người cần mời.
nđg. Đọc kinh Phật, sau mỗi câu dừng lại để những người khác niệm Phật.
nđg. Cầu xin, khẩn nài một cách thống thiết. Kêu xin mọi người thương xót giúp đỡ.
hdg. Cầm bút viết hay vẽ lần đầu tiên vào dịp năm mới. Bài thơ khai bút.
hdg. Bắt đầu diễn. Vở kịch mới đã được khai diễn.
hdg. Khai phá, khẩn đất hoang để trồng trọt. Vùng đất mới khai khẩn.
nđg. Đào kinh. Đắp đường khai kinh trong vùng đất mới khai hoang.
hdg. 1. Khai báo về đứa trẻ mới sinh. Khai sinh cho con. Giấy khai sinh.
2. Lần đầu tiên đưa một nghề, một họat động ở một vùng. Ông ấy đã khai sinh nghề dệt lụa ở vùng này.
hd. Lúc mới có trời đất. Thuở khai thiên lập địa: thời xưa xa xôi nhất.
hdg. Khai báo về một người mới chết. Giấy khai tử.
hd. Lễ ăn mừng. Lễ khánh hạ đình làng mới xây dựng lại.
hdg. Nộp tiền và làm tiệc mời dân làng khi đỗ đạt hay lên chức, theo tục lệ thời xưa. Được phẩm hàm phải khao vọng.
nt. Bồi hồi, lo ngại không yên lòng. Buồn mọi nỗi, lòng đà khắc khoải (Ô. Nh. Hầu).
nt. Mệt mổi, uể oải. Khặc khừ như muốn đau.
ht. Kiềm chế mọi ham muốn, gò mình trong một lối sống khổ hạnh. Con người khắc kỷ.
nd. Khăn chít đầu của đàn ông thời xưa, hai mối vểnh lên trước trán như hình cái đầu rìu.
np. Tất cả mọi nơi. Tìm khắp nhà. Đi khắp nước.
np. Mọi nơi, từ thành thị đến nông thôn.
np. Cả mọi người. Đã hỏi khắp mặt rồi.
hdg. Cầu xin, cố nài nỉ. Khẩn khoản mời khách ở lại.
nt. Mệt mỏi, uể oải. Ốm khật khừ.
nd. 1. Miệng về mặt ăn uống. Món ăn thích khẩu.
2. Nhân khẩu (nói tắt). Nhà có năm khẩu. Sản lượng đạt bình quân mỗi khẩu 300 ki-lô thóc.
3. Từng phần, từng miếng có thể bỏ vào miệng để nhai, để ăn. Mía tiện thành từng khẩu. Một khẩu trầu.
4. Chỉ từng đơn vị súng, pháo. Khẩu tiểu liên. Khẩu pháo.
5. Cửa khẩu (nói tắt). Vượt khẩu.
hdg. Đưa vào giá thành sản phẩm lượng hao mòn của tài sản cố định để có vốn sửa chữa hay đổi mới tài sản ấy. Tỷ lệ khấu hao máy móc.
hd. Phần ăn mỗi bữa ăn hay mỗi ngày của mỗi người hay của mỗi súc vật. Khẩu phần của các cháu nhà trẻ.
nt&p. 1. Tài nghệ trong việc tạo nên những vật đẹp. Thợ khéo. Nét chạm trổ khéo.
2. Biết sắp xếp công việc để đạt kết quả tốt. Khéo ăn thì no, khéo co thì ấm (t.ng).
3. Biết làm vừa lòng người khác trong cách đối xử. Khéo ăn ở làm vừa lòng mọi người. Nhắc khéo anh chàng ba hoa.
4. Vừa vặn, thích hợp do biết tính toán. Cái áo mặc khéo thật.
5. Xinh đẹp. Con bé trông khéo thật.
nđg. 1. Dùng kim, que hoặc vật gì mà khều ra. Dùng kim khêu ốc. Khêu cái dầm. Khêu bấc đèn.
2. Gợi lại, làm trổi dậy tình cảm đang chìm lắng. Khêu nỗi nhớ. Khêu mối hận thù.
np. Chỉ mức độ của một tính chất. Giờ mới hay, kể cũng khí chậm. Tôi hỏi khí không phải.
hd. Tư chất sẵn có từ lúc mới sinh. Khí bẩm tốt.
nd. Bẩm chất của mỗi người. Người khí chất nóng nảy.
nd. Phần, nét riêng lẻ. Thảo luận về mọi khía cạnh của vấn đề.
hdg. Khêu gợi sức xúc động mạnh. Lời nói khích động mọi người.
nđg. 1. Làm cho hoạt động theo ý muốn của mình. Mệt quá, không khiến nổi tay chân.
2. Tác động đến, gây nên. Câu hỏi bất ngờ khiến hắn lúng túng.
3. Bảo làm việc gì. Ăn có mời, làm có khiến (t.ng).
ht. Sợ đến như mất hồn vía, tay chân rụng rời. Qua cơn khiếp đảm, mới bình tĩnh lại.
nđg. Coi thường, coi như không đáng kể. Khinh thường mọi gian lao.
nt&p. Khít và vừa vặn. Mọi việc đều bố trí khít khao.
nt. 1. Phải cố gắng, vất vả mới làm được. Đường khó đi. Bài toán khó.
2. Đòi hỏi nhiều, không dễ chấp thuận. Tính cô ấy khó lắm.
3. Nghèo. Kẻ khó. Nhà khó.
nđg. 1. Giao toàn bộ công việc và trả công theo kết quả hoàn thành. Hưởng lương khoán sản phẩm.
2. Giao kết công việc cho người khác để khỏi bận tâm. Mọi việc trong nhà khoán hết cho cô em dâu.
nd. Phần đất đai có giới hạn để phân biệt. Mỗi nhà có một khoảnh sân. Khoảnh đất.
nd. Chỗ tiếp giáp của hai vành môi, hai mí mắt,chỉ vẻ duyên dáng của miệng, mắt. Chân mày khóe mắt. Khóe miệng hé nở một nụ cười.
nđg. 1. Moi thành lỗ bằng vật sắc nhọn. Mọt khoét cột nhà. Bánh bị chuột khoét.
2. Bòn, móc, rút rỉa. Khoét tiền của dân.
3. Làm tăng thêm sự mâu thuẫn. Khoét sâu sự xích mích giữa hai bên.
nIt&p. 1. Quá khó khăn, thiếu thốn về vật chất hay bị đau đớn về tinh thần. Sống khổ. Khổ trước sướng sau. Con lại làm khổ cha mẹ.
2. Tồi tàn, đến trông thảm hại. Chiếc xe đạp khổ.
IIc. Tỏ ý than thở, thương hại hay bực tức. Khổ, lại mưa rồi! Rõ khổ, mới ốm dậy đã phải đi làm.
IIId. Nỗi khổ. Kể khổ cho nhau nghe.Thăm nghèo hỏi khổ.
hdg. Dày công luyện tập một cách gian khổ. Phải khổ luyện kiên trì mới có được tay nghề thành thạo.
nt. Có khả năng suy xét để sử sự có lợi, tránh những việc làm và thái độ không nên có. Mới tí tuổi mà khôn quá.
np. Khó mà kể hết. Lòng nhớ thương khôn xiết. Mọi người khôn xiết vui mừng.
nd. Không gian trên đầu mọi người; không trung. Bay lượn trên không. Nhìn vào khoảng không. Tên lửa đối không.
nt. Không phải là vô cớ. Có vất vả mới thanh nhàn, không dưng ai dễ cầm tàn che cho (c.d).
hd. 1. Hình thức tồn tại cơ bản của vật chất trong đó các vật thể có độ dài lớn khác nhau, ở những vị trí khác nhau. Vật chất vận động trong không gian và thời gian.
2. Khoảng không bao trùm mọi vật chung quanh con người. Không gian bao la yên tĩnh.
nd. Khu kinh tế mới cho đồng bào miền Bắc di cư vào và người dân tộc Tây Nguyên làm ruộng, do chính quyền Ngô Đình Diệm thành lập năm 1957.
hdg. Dàn xếp, phân xử. Khu xử cho vừa lòng mọi người.
nđg. Ăn nói ba hoa, khoác lác. Trong buổi họp ông cứ khua môi múa mép. Cũng nói Khua môi múa mỏ.
nd. 1. Phần có độ dài nhất định được tách ra hay coi như tách ra khỏi một vật thể. Khúc gỗ. Khúc đê mới đắp. Sông có khúc, người có lúc (t.ng).
2. Bài thơ, bài hát hay bài nhạc ngắn. Hát khúc Khải hoàn. Khúc tình ca.
hdg. Hiện tượng gãy khúc (đổi hướng) của ánh sáng khi đi từ một môi trường này sang một môi trường khác.
hdg. 1. Hiện tượng các chất chuyển động lan ra do không đồng đều về nhiệt độ hay mật độ.
2. Chỉ ánh sáng tỏa ra mọi phương.
nd. Tình trạng có những bất đồng nghiêm trọng về chính trị làm cho chưa lập được chính phủ mới thay cho chính phủ đã bị đỗ trong các nước theo chế độ đại nghị.
nt. 1. Không vừa ý nhau, không hòa thuận. Vợ chồng khủng khỉnh với nhau mấy năm nay.
2. Do tính kiêu ngạo, lạnh nhạt, không hòa hợp được với những người chung quanh. Hắn sống khủng khỉnh với mọi người.
nđg. 1. Nói điều phải cho mà theo. Khuyên đừng đổi trắng thay đen (Nh. Đ. Mai).
2. Mời ăn uống. Uống cạn chén khuyên.
hdg. Khuyên bảo, mời mọc. Khuyến dụ dân chúng.
nđg. Khuyên mời người bố thí để làm việc đạo theo Phật giáo. Khuyên giáo để đúc chuông chùa.
hd. 1. Thiếu sót khó sửa, có trên sản phẩm ngay sau khi chế tạo. Rỗ mặt là khuyết tật dễ có của các vật đúc.
2. Tật bẩm sinh, dị tật. Em bé có khuyết tật ở môi.
nđg. Ngừng lại đột ngột. Mọi việc đều khựng lại.
nt. Mệt mỏi, chán nản, đến không còn muốn cử động chân tay. Đi cả ngày về nằm khượt ra.
hd. Yêu hết mọi người như nhau. Thuyết kiêm ái của Mặc Tử (Trung Quốc thời cổ đại).
nđg.1. Tìm kế sinh nhai, tìm việc làm để sinh sống.
2. Kiếm lợi lộc, tìm vui thú. Quen mồi lại kiếm ăn miền nguyệt hoa (Nh. Đ. Mai).
nd. Hàng hóa đóng thành gói, thành bao để chuyên chở, giao nhận. Mỗi kiện là 1000 bao diêm.
nđg.1. Hơi nhếch một chân. Đi kiểng chân.
2. Nhón chân lên. Kiểng chân mới trông thấy.
nd.1. Đời người từ lúc sinh ra đến khi chết. Ăn đời ở kiếp với nhau. mối thù truyền kiếp.
2. Đời người coi là do định mệnh số vận. Kiếp nô lệ. Kiếp sau xin chớ làm người, Làm cây thông đứng giữa trời mà reo (N. C. Trứ).
nd. Bệnh đi đại tiện nhiều lần, mỗi khi một ít, phẩn có lẫn máu.
nt. Hết, mòn mỏi. Hơi tàn, sức kiệt.
ht. Mòn mỏi, hết cả. Bệnh nhân đã kiệt quệ. Tài nguyên kiệt quệ.
nt.1. Cao. Cây kiêu bóng mát.
2. Tự cao, tự cho là mình hơn người. Mới khá lên một chút đã kiêu.
nd. Loại có đặc trưng riêng phân biệt với các loại khác. Quần áo đủ kiểu. Tủ sách kiểu mới.
nđg. Xin phép ra về hay xin lỗi vì không đến dự được. Xin kiếu về trước. Được mời nhưng đành phải kiếu.
nđg.1. Chỉ ngựa chạy nước trung. Ngựa kiệu.
2. Mời. Phải kiệu ông ấy mới xong việc.
ht. Lên mặt khoe khoang, khinh rẻ người khác môt cách trắng trợn. Mới có chút thành tích đã kiêu căng.
nd.1. Đồ dùng làm bằng kim loại nhỏ như cây tăm, một đầu nhọn dùng để khâu may. v.v... Ngọc lành còn đợi giá cao, Kim vàng cũ đợi lụa đào mới may (cd).
2. Vật nhỏ, dài có một đầu nhọn, giống như cây kim. Kim đồng hồ. Kim tiêm. Kim găm (kim ghim).
nd. Chỉ chung các kim loại mới được sử dụng trong công nghiệp gần đây. U-ra-ni-um là một kim loại hiếm.
hd. Sao Kim, một hành tinh trong hệ mặt trời thường xuất hiện vào lúc mới tối và sắp sáng nên được gọi là Sao Hôm và Sao Mai.
ht. Ngạc nhiên trước việc hoàn toàn bất ngờ. Mọi người kinh ngạc về sự thông minh của bé.
hd. Sự “có tháng”, có huyết chảy ra từ tử cung mỗi tháng của phụ nữ ở tuổi có khả năng sinh đẻ.
ht. Long trời lỡ đất; chỉ việc lam chấn đông, gây nhiều tác hại lớn cho nhiều người hay làm cho mọi người đều kinh ngạc. Mọi người đều ngơ ngẩn vì hành động kinh thiên động địa của cô ấy.
nt. Kinh hãi và ghê tởm. Một hành động đê hèn, khiến mọi người kinh tởm.
nId. Thời hạn. Đến kỳ trả nợ. Kỳ thi.
IIđg. Hẹn cho. Kỳ cho ba tháng phải trả.
IIIp. Đến, tới. Làm cho kỳ được mới thôi. Cho kỳ được: cho đến thành công.
nt&p. Trong việc làm có chú ý đến từng chi tiết để tránh sai sót. Duyệt kỹ từng câu. Nhìn kỹ mới thấy.
hd. Đảng bộ ở mỗi kỳ (thời Việt Nam còn bị thực dân Pháp chia làm ba kỳ). Hội nghị kỳ bộ.
np. Đến cùng mới thôi. Đã làm thì làm kỳ cùng.
nt. Chỉ sống hoặc diễn ra trong môi trường không có khí. Cũng nói Yếm khí.
hd. Động vật hình thù cổ quái, theo truyền thuyết thì mỗi lần có thần nhân ra đời là có kỳ lân xuất hiện trước; là một con vật linh trong long, lân, qui, phụng.
hd. Qui luật, phép tắc bắt buộc mọi người trong một tổ chức phải tuân theo. Kỷ luật quân đội. Kỷ luật sắt: kỷ luật gắt gao.
hp. Mới đầu, lúc đầu. Kỳ thủy, việc ấy chỉ là một sự hiểu lầm.
nđg. La lên vì hoảng sợ. Mới thấy bóng người thấp thoáng đã la hoảng lên.
nd. Lá có cuống phân nhánh, mỗi nhánh mang một lá chét.
nt. Bỡ ngỡ vì mới đến, chưa tiếp xúc nhiều.
nt. 1. Tản mát, đi nhiều ngã, lạc nhau. Gia đình chạy loạn, lạc lõng mỗi người một nơi.
2. Lẻ loi một mình giữa nơi xa lạ. Lạc lõng nơi xứ lạ. Một ngôi làng lạc lõng giữa rừng sâu.
3. Không hòa hợp với chung quanh, với toàn thể. Bài văn có những ý lạc lõng.
ht. Vui với việc làm. An cư rồi mới lạc nghiệp.
ht&p. 1. Xem mọi việc ở phương diện vui, tốt và thành tựu của nó. Sống lạc quan.
2. Có nhiều triển vọng tốt. Tình hình rất lạc quan.
hdg. Lễ mừng xây dựng xong đền đài, nhà cửa. Làm lễ lạc thành chùa mới.
nIđg. Thu vượt chi sau một quá trình buôn bán, kinh doanh. Buôn mọt lãi mười (t.ng). Năm nay trồng rau không lãi bằng nuôi lợn.
IId.1. Khoản tiền thu vượt chi. Kinh doanh có lãi. Lấy công làm lãi.
2. Khoản tiền người vay phải trả thêm cho chủ nợ ngoài số đã vay. Cho vay nặng lãi. Lãi 5% mỗi tháng.
nđg. Ăn khỏe và rất ngon miệng khi mới khỏi bệnh. Cũng nói Ăn trả bữa.
nđg. Khâu lùi lại một chút so với mũi trước rồi mới nhích lên thành mũi mới cho chắc.
nt. Không tập trung mà rải rác mỗi lúc một ít và kéo dài. Lúa chín lai rai. Mưa lai rai mười ngày không dứt. Sách vẫn xuất bản lai rai.
nđg.Tỏ ưu thế, làm dữ để dọa nạt. Mới đến bọn chúng làm hùng làm hổ với dân.
nđg. Đứng giữa làm môi giới cho hai bên biết nhau để đi tới hôn nhân hay mua bán. Làm mối cho hai người lấy nhau.
nđg. Tỏ ra có quyền lực để uy hiếp người khác. Mới nhậm chức đã làm oai với mọi người.
nđg. Làm việc bất chính để kiếm tiền. Làm tiền bằng mọi thủ đoạn. Gái làm tiền (gái điếm).
nđg. Làm khổ đủ mọi cách. Chiếc giày làm tình làm tội cái chân.
nd. 1. Thầy thuốc. Mời ông lang xem mạch.
2. Người quý tôc ở vùng dân tộc Mường. Quan lang.
nd. 1. Đơn vị đo khối lượng bằng 1/16 cân ta, tức khoảng 37,8 gram. Bên tám lạng bên nửa cân (t.ng).
2. Tên gọi thông thường của 100 gram. Cả tháng uống mới hết 2 lạng chè.
nđg. 1. Nhận lấy cái được giao, phát cho. Lãnh thưởng. Lãnh nhiệm vụ mới.
2. Vâng theo, nghe theo. Lãnh lịnh. Lãnh ý. Cũng nói Lĩnh.
nId. 1. Binh khí thời xưa hình gậy dài, đầu nhọn bịt sắt. Đâm lao phải theo lao (t.ng).
2. Dụng cụ thể thao hình cây lao để phóng xa. Kỷ lục phóng lao.
IIđg. 1. Phóng đi một vật dài. Lao cây sào. Mũi tên lao đi vun vút.
2. Di chuyển nhanh về phía trước. Xe bị lao xuống vực. Chạy lao theo.
3. Dốc tòan bộ sức lực, tâm trí vào việc gì. Lao vào công việc.
4. Chuyển rầm cầu lên mố và trụ cầu. Mới lao được một nhịp cầu.
nd. Lao động sản suất sản phẩm mới từ những thành quả của lao động quá khứ.
hd. 1. Khối thủy tinh hay tinh thể trong suốt hình lăng trụ ba mặt, có tính chất làm lệch các tia sáng và phân tích một chòm sáng thành quang phổ.
2. Cách nhìn vấn đề, quan điểm của mỗi người. Nhìn cuộc đời qua lăng kính của mình.
nIt. 1. Bị bẩn do bùn đất hay dính dơ. Quần áo lấm bê bết. Chân lấm tay bùn.
IId. Có bùn nhuyễn do mới cày bừa. Giữ lấm cho ruộng để chuẩn bị cấy.
np. Đi với những bước ngắn, không đều và không vững. Bé mới biết đi lẫm chẫm.
nđg. 1. Sờ nắn từng cái một. Tay lần tràng hạt. Lần túi tìm chiếc chìa khóa.
2. Dò dẫm để tìm. Sờ soạng lần lối đi. Không lần ra đầu mối. Kẻ ăn không hết người lần không ra (t.ng).
nd. 1. Lộn, lật ngược lại. Lận cổ áo. Lận mề gà.
2. Quay trở lại. Mới đi mà đã lận trở về.
nt. Nhâng nháo. Giương mắt lâng láo nhìn mọi người.
nđg. Môi và răng đánh vào nhau. Lập bập không thành lời.
ht&p. Làm cho ra vẻ khác thường để mọi người chú ý đến mình. Sống lập dị. Ăn mặc lập dị.
hdg. Gây dựng cơ nghiệp. Đi lập nghiệp ở vùng kinh tế mới.
np&t. 1. Kéo dài trong thời gian. Thức lâu mới biết đêm dài... (c.d).
2. Ở vào một thời điểm xa với thời điểm đang nói. Ông ấy chết đã lâu rồi. Việc xảy ra chưa lâu.
nt. Lâu, dùng với ý phủ định. Mới đó chớ lâu la gì.
np. Thỉnh thoảng, lâu lâu mới có một lần. Lâu lâu anh ấy về thăm quê.
nđg. Run rẩy một cách yếu đuối. Mới ốm dậy chân tay còn lẩy bẩy.
nIt. Tiếng nhỏ và trầm như tiếng giày dép lê trên bề mặt cứng. Tiếng guốc lẹt quẹt trên đường. Cũng nói Loẹt quẹt.
IIp. 1. Qua loa, sơ sài. Làm lẹt quẹt.
2. Thấm thoát, mới đó. Lẹt quẹt đã hết năm. Cũng nói Loẹt quẹt.
nd.1. Các cuộc lễ, các thứ lễ vật. Những ngày lễ lạt. Bày biện lễ lạt lên bàn thờ.
2. Của biếu xén, của đút lót. Quan ngài rất nhã nhặn với mọi người và lễ lạt ngài ăn cứ ngọt xớt.
pd.1. Nếp may gấp lại của quần áo. Áo may có chiết li.2. Vết gấp tạo dáng trên quần áo. Quần mới may, đường li là thẳng tắp.
II nd.1. Đơn vị cũ đo khối lượng bằng 1 phần 10 phân hay 1 phần 1000 lạng, tức bằng khoảng 0,0378 gram.
2. Đơn vị cũ đo độ dài, bằng 1 phần 1000 thước mộc hay thước đo vải tức bằng 0,000425 mét (li mộc) hay 0,000645 mét (li vải).
3. Mi-li-mét nói tắt. Pháo 105 li.
4. Phần rất nhỏ tí, chút. Sai một li đi một dặm (t.ng). Để ý từng li từng tí.
hdg&d.1. Giao tiếp, tiếp xúc để đặt hay giữ quan hệ với nhau. Đi liên hệ công tác. Gọi điện thoại liên hệ trước.
2. Có quan hệ làm cho ít nhiều tác động đến nhau giữa các sự vật, sự việc. Hai việc có liên hệ với nhau.
3. Từ sự việc này nghĩ đến sự việc khác dựa trên những mối quan hệ nhất định. Không nên liên hệ chuyện của chúng ta với chuyện của anh ấy.
hIđg. Truyền tin cho nhau để giữ mối liên hệ. Liên lạc bằng điện thoại. Con tàu vũ trụ liên lạc thường xuyên với Địa cầu. Đứt liên lạc.
IId. Người làm công tác đưa tin , đưa mệnh lệnh từ nơi này đến nơi khác. Làm liên lạc cho tiểu đoàn.
nđg. Bỏ đi nơi khác một cách kín đáo. Mọi người đang bàn tán, hắn lỉnh đi lúc nào không biết.
nđg.1. Không yên lòng vì sợ rằng việc không hay có thể xảy ra. Lo vỡ đê. Lo mất mùa. Không có gì đáng lo.
2. Suy tính chuẩn bị để làm tốt việc gì. Lo làm nhà. Lo lễ tết.
3. Dùng hết tâm trí, sức lực để làm cho được. Lo học. Lo vợ cho con.
4. Lo lót, hối lộ. Phải lo mấy chỉ vàng mới xong.
nđg. Lo tính, trù liệu về một công việc. Mọi việc để tôi lo liệu.
nđg.1. Đi lại hay làm việc trong bóng tối, phải mò mẫm khó khăn. Lò mò đi qua rừng trong đêm. Trời tối mà vẫn lò mò nôm cá ngoài đồng.
2. Đi đến nơi nào một cách lén lút, vụng trộm. Đến nửa đêm hắn mới dám lò mò về nhà.
nId. Dụng cụ hình phểu làm cho âm thanh to hơn và đi xa hơn. Nghe loa phát tin.
IIđg. Truyền tin bằng loa cho mọi ngwòi cùng biết. Loa thông báo cho đồng bào trong ấp.
IIIt. Có hình loe ra như cái loa. Bát loa.
nđg. Báo cho mọi người biết. Loan tin thất thiệt.
hd. Loạn lạc và phải chia lìa nhau. Do cảnh loạn ly, cha con mỗi người một ngã.
nt. Chỉ tiếng lá khô hai vải cứng cọ xát vào nhau. Quần áo mới loạt soạt. Chân giẫm lên lá khô loạt soạt.
nđg. Đổ vỡ, lộ bí mật. Bây giờ lòi chành ra mọi người mới biết.
nđg. Lẻn vào hay lẩn đi mau lẹ. Tên trộm lỏn vào nhà. Mới đó mà nó đã lỏn mất.
nt.1. Lỏng, hở, không còn gắn chặt. Làm long mối hàn. Đầu bạc răng long.
2. Rung rinh. Nước kia muốn đổ, thành này muốn long (Ôn. Nh. Hầu).
nd.1. Những bộ phận của con vật giết thịt. Xào lòng gà. Cỗ lòng lợn. Cháo lòng.
2. Bụng con người. Ấm cật no lòng. Trẻ mới lọt lòng.
3. Bụng dạ, tâm tính người. Thà mất lòng trước mà được lòng sau (t.ng). Làm vui lòng. Làm mất lòng.
4. Phần ở giữa, ở trong. Lòng chén. Lòng bàn tay. Lòng sông. Lòng súng.
nd. Dụng cụ nhử bắt cá, đan bằng tre, có hom, để mồi bên trong rồi đặt dưới đáy nước.
nđg. Vừa mới sinh. Đứa bé vừa lọt lòng.
nđg. Chỉ gia súc chết khi mới đẻ ra. Lứa lợn lót ổ mất hai con.
nt.1. Có nhiều lỗ nhỏ, vết thủng rải rác trên mặt. Bức tường lỗ chỗ vết đạn.
2. Mỗi chỗ một ít xen lẫn. Lúa trổ lỗ chỗ.
pId.1. Khoa học nghiên cứu các quy luật và hình thức của tư duy, nghiên cứu sự suy luận đúng đắn.
2. Trật tự chặt chẽ, tất yếu giữa các hiện tượng. Lô gích của cuộc sống.
IIt.1. Hợp với quy lụât lô-gích. Một kết luận lô-gích.
2. Giữa các hiện tượng có mối quan hệ chặt chẽ, hợp lô-gích. Sự việc diễn ra rất lô-gích.
pd. Khối các tờ lịch của một năm, mỗi tờ ghi một ngày. Lốc lịch treo tường.
nđg. 1. Phá bỏ vượt ra khỏi một sự ràng buộc chính đáng. Con gái mới về nhà chồng đã lộn nài bẻ ách.
2. Dùng thủ đoạn, mánh khóe để lật ngược lẽ phải của người thành phần phải của mình.
nd. Lông non mới mọc trên da chim; lông rất ngắn và mịn trên mặt người trẻ.
nđg. Nổi nhiều mụn nhỏ vỡ loét ra đau đớn ngứa ngáy. Lở môi. Lở sơn.
nt. Không chú ý tới, lãnh đạm. Tỏ vẻ lơ là với người mới đến.
nđg. Nói ra điều không nên nói. Nói xong mới biết mình lỡ lời.
nt. Có vẻ ngớ ngẩn và vụng về, bỡ ngỡ, chưa quen với công việc. Mới về công tác, còn lớ ngớ.
nt. Lớn vượt hẳn lên. Mới đó mà cu cậu đã lớn bổng rồi.
nđg. Quanh quẩn không rời, khi gần khi xa, khi ẩn khi hiện. Đàn cá lởn vởn bên mồi câu. Ý nghĩ cứ lởn vởn trong đầu.
nd.1. Phần, tầng khác nhau bên ngoài vật thể. Quét thêm lớp sơn. Quanh nhà có ba lớp rào.
2. Tập hợp những người cùng thế hệ. Lớp già. Lớp trẻ.
3. Đơn vị phân loại sinh vật, dưới ngành, trên bộ. Lớp bò sát.
4. Lớp học (nói tắt). Vào lớp. Lớp bạn ấy ở dưới nhà.
5. Toàn thể những người trong cùng lớp học. Bạn học cùng lớp.
6. Chương trình học tập trong mỗi năm học. Học hết lớp mười. Thi lên lớp.
7. Từng phần trong một hồi (một màn) của một kịch bản.
8. Khoảng thời gian được nói đến trong quá khứ hay hiện tại. Lớp trước ta đã thỏa thuận nhau rồi. Lớp này trời rét đậm.
nđg. Nhú lên, ló ra. Lú mầm non. Trăng mới lú.
nđg. Mới mọc hàng loạt, cao thấp không đều nhau. Măng lú nhú khắp rặng tre.
hdg. Lần lượt tiếp nối hay chuyển cho nhau để cuối cùng quay trở lại, thành một hay nhiều vòng. Bốn mùa luân chuyển. Tài liệu để luân chuyển cho mọi người đọc.
hd. Ý kiến, quan điểm có tính chất lý luận. Nêu được một số luận điểm mới có ý nghĩa khoa học.
nd. 1. Quy luật. Luật tiến hóa, luật cung cầu.
2. Những điều quy định riêng mọi người phải theo trong một loại hoạt động. Luật bóng đá. Luật thơ Đường.
3. Pháp luật (nói tắt).
4. Văn bản do cơ quan quyền lực tối cao ban hành, quy định những phép tắc trong quan hệ xã hội, mọi người phải tuân theo. Luật hôn nhân và gia đình.
hd. Pháp luật và những điều đã thành lệ mà mọi người trong xã hội phải tuân theo. Chấp hành luật lệ giao thông.
nđg. 1. Chui, luồn vào chỗ khuất để trốn. Con cáo vội lủi vào bụi.
2. Rời bỏ rất nhanh và kín đáo. Vừa mới đó mà đã lủi đi đâu mất.
nđg. Trở lui, trở về. Mọi người đã lui gót.
nd. Chỗ hơi lõm hiện ra ở má, ở khóe môi. Cười lúm đồng tiền. Cũng nói Núm đồng tiền.
nđg. Lục sạo, tìm kiếm khắp nơi để có được, bắt được. Lùng khắp phố mới mua được. Dẫn chó săn đi lùng.
nđg. Len lỏi khôn khéo qua những chỗ chật hẹp, khó khăn. Luồn lách vào tận trong hang. Khéo luồn lách lắm mới thành đạt.
nd. 1. Dòng chảy theo một chiều. Luồng nước. Luồng gió. Luồng ánh sáng.
2. Đường chuyển động nối tiếp nhau của những vật cùng loại. Luồng cá. Luồng hàng.
3. Dòng tư tưởng, văn hóa. Luồng tư tưởng mới.
np. Mệt mỏi rã rời, như kiệt sức. Đói lử. Mệt lử.
np. Chậm chạp, mệt mỏi, ủ rũ như người ốm. Ốm lử khử. Say lử khử. Lử khử đứng dậy.
nđg. 1. Dùng mưu để gạt người. Bị lừa lấy hết tiền.
2. Ru, dỗ cho trẻ ngủ. Lừa con ngủ để đi thổi cơm.
3. Chờ lúc thuận tiện để làm việc gì. Lừa khi mọi người sơ ý, tên trộm lẻn vào nhà.
4. Đưa đi quả bóng ở chân mình; dùng lưỡi tách cái gì ra khỏi thức ăn trong miệng. Lừa bóng qua khỏi hậu vệ. Ăn cá lừa xương.
nt. Còn chưa no. Ăn mới lửng dạ.
hdg. Trình bày sơ lược, tóm tắt. Lược thuật về các sách mới xuất bản.
nd. Móc nhọn bẻ cong có ngạnh dùng móc mồi, để câu cá.
nđg. Lượn đi lượn lại mãi một chỗ. Đàn cá lượn lờ quanh miếng mồi.
nđg. 1. Đong chất rời, chất lỏng bằng một dụng cụ đo lường. Lường cho một lít gạo, nửa lít dầu.
2. Định liệu trước những điều không hay. Lường trước mọi tình huống khó khăn. Trở ngại không lường được.
nd. Lòng bao dung rộng lớn. Ngỡ nhờ lượng cả bề trên, Lệnh tha tội trước mới nên về nhà (Ng. Đ. Chiểu).
hd. Ngành toán học nghiên cứu mối quan hệ giữa các cạnh và các góc trong tam giác.
nd. 1. Lần làm một việc gì. Mỗi ngày mấy lượt đi về.
2. Lần hành động của mỗi người theo thứ tự hay luân phiên trong một công việc. Đến lượt anh khám bệnh.
3. Lớp mỏng phủ ngoài. Lượt vải bọc ngoài.
hdg. Giữ lại theo quy định một số bản của mỗi tác phẩm văn hóa, văn học, nghệ thuật..., đã phát hành. Sách nộp lưu chiểu trước khi phát hành.
hdg. Đưa ra sử dụng rộng rãi. Lưu hành tiền mới.Tài liệu lưu hành nội bộ.
ht. Trôi dạt, chia lìa mỗi người một nơi. Chiêu mộ dân lưu tán.
nđg. Trao đổi hàng hóa với tiền tệ làm môi giới.
ht. Rất vụ lợi trong quan hệ với mọi người; chỉ biết tư lợi, tiền nong. Con người lý tài.
nd. 1. Đám lông đẹp, óng mượt, ở cổ và gần đuôi của gà trống, chim trống. Con gà mới trổ mã.
2. Vẻ bên ngoài, cái phô ra mặt ngoài. Xe tuy xấu mã nhưng máy còn tốt.
3. Bộ dạng, vẻ bên ngoài cho thấy người thuộc loại không tài cán, sức lực gì. Cái mã nó thì làm được gì?
nd. Khối lượng được cân trong mỗi lần cân. Bốc dở các mã cân.
nd. Ma thờ ở xó nhà ở một số địa phương miền núi, coi là biết hết mọi chuyện trong nhà. Cái gì cũng biết, như là ma xó.
nd. 1. Ngày kế sau ngày hôm nay. Mai mới đi.
2. Thời điểm trong tương lai gần. Nay đây mai đó.
nd. mối, môi giới. Xấu tre uốn chẳng nên cần, xấu mai nên chẳng được gần với em (cd).
nIt. Chỉ chim, gà giống cái. Gà mái. Chim mái.
IId. Gà mái. Nuôi mấy mái đẻ. Gà trống mới biết đạp mái.
hd. Người chuyên làm môi giới buôn bán giữa những người kinh doanh trong nước và tư bản nước ngoài. Giai cấp tư sản mại bản.
nd. Người mai mối. Đợi lịnh song thân em phải vậy, Song em quyết một lời rồi, anh hãy cậy mai dong (Câu hò Nam Bộ).
nd. Lưới của nhện giăng để bắt mồi.
nd. Màng bọc cái thai mới thành hình của người và thú.
nd. 1. Ý tứ khôn khéo, kín đáo. Người khôn nói mánh, người dại đánh đòn (tng).
2. Như Mánh khóe. Dở mọi mánh quảng cáo.
3. Môi giới giữa các bên để kiếm lợi bất chính. Chuyên chạy mánh, buôn nước bọt.
nt. 1. Vượt trội hơn về sức lực, tiềm lực. Đội bóng mạnh. Mạnh vì gạo, bạo vì tiền (tng).
2. Hơn hẳn các mặt khác về tác dụng. Mặt mạnh. Phát huy điểm mạnh, khắc phục các điểm yếu.
3. Có cường độ, mức độ lớn hơn. Rượu mạnh. Gió mạnh. Dòng điện mạnh.
4. Dứt khoát, không e dè, ngần ngại. Bước mạnh chân. Mạnh miệng. Mạnh tay.
5. Không đau yếu. Đau mới mạnh. Gia đình vẫn mạnh.
nd. 1. Điểm nút từ đó có thể lần ra toàn bộ sự việc. Tìm ra manh mối vụ án.
2. mối liên lạc nói chung. Cử người bắt manh mối với cơ sở trong vùng địch.
nđg. Mới có mầm mống, mới nảy sinh. Manh nha tư tưởng chống đối.
nt. 1. Cảm thấy dễ chịu về đời sống vật chất. Tuy vẫn còn nghèo những làm ăn mát mặt.
2. Hài lòng, hãnh diện trước người khác. Con ngoan học giỏi, cha mẹ mát mặt với mọi người.
pd. Động tác đấm bóp, xoa bóp, cho đỡ nhức mỏi.
nd. 1. Chỉ mối quan hệ gắn bó thân thiết. Gắn bó máu thịt với quê hương.
2. Phần tình cảm sâu sắc nhát. Lời thề nguyền đã thấm sâu vào máu thịt.
nđg. Tự nhiên khẽ rung động. Máy mắt. Máy môi định nói. Thai máy.
nđg. Ngậm chặt môi, miệng lại khi phải nén sự tức giận hay gắng sức làm việc gì. Mắm môi để khỏi bật ra tiếng chửi.
nt. Mặn mà. Thức ăn mặn mòi. Sắc đẹp mặn mòi.
nd. Mầm tre mới mọc, có thể dùng làm thức ăn. Xáo măng. Tre già măng mọc.
nd. Đá vôi đọng ở nền các hang đá, có hình giống măng mới mọc.
nd. Măng mới lú; chỉ tuổi thiếu niên, nhi đồng. Tủ sách măng non.
nd. 1. Phần phía trước đầu người, từ trán đến cằm. Rửa mặt. Nét mặt.
2. Những nét trên mặt biểu hiện tình cảm, thái độ. Tay bắt mặt mừng. Mặt lạnh như tiền.
3. Mặt người tiêu biểu cho mỗi cá nhân, phân biệt người này với người khác. Gặp mặt. Quen mặt.
4. Mặt coi như biểu hiện của thể diện, danh dự. Ngượng mặt. Lên mặt.
5. Phần phẳng ở phía trên hay phái ngoài của vật. Mặt bàn. Mặt đất. Giấy viết một mặt.
6. Một phía của không gian liên quan với một vị trí xác định. Mặt trước của ngôi nhà. Bị bao vây bốn mặt.
7. Phần, phương diện được tách ra để xem xét. Chỉ chủ ý mặt nội dung. Có cả mặt ưu và mặt khuyết.
nd. Hình dạng của các chữ cái. Mới thuộc mặt chữ.
nd. Các loại hàng hóa khác nhau. Cửa hàng có một số mặt hàng mới.
nd. Người lì lợm, không biết xấu hổ. Chỉ có mặt mo mới dám mở miệng nói điều ấy.
nd. 1. Đồ dùng để bày thức ăn dọn ra cùng với bát dĩa, thường có một mặt phẳng hình tròn. Mâm thau. Mâm cơm.
2. Tập hợp những người cùng ăn một mâm. Mỗi mâm sáu người.
3. Vật có hình giống chiếc mâm. Mâm của máy quay đĩa. Mâm pháo.
nd. Bộ phận mới lú ra từ hạt hay củ để về sau lớn lên thành cây. Thóc nảy mầm. Mầm hy vọng.
nd. Cái mới chớm nở, mới phát sinh. Mầm mống của sự chia rẽ.
nd. Mầm mới mọc; chỉ tuổi thiếu niên, nhi đồng. Mầm non của dân tộc.
nđg. Động đậy. Môi mấp máy.
nIđg. 1. Không còn có nữa. Mất của. Mất nước. Mất một cánh tay. Mất niềm tin. Mất sức.
2. Dùng hết bao nhiêu thời gian, công sức, của tiền. Phải mất một tuần lễ mới xong. Tiền ăn mỗi ngày mất mấy nghìn.
3. Chết (hàm ý tiếc thương). Bố mẹ mất sớm.
IItr. 1. Tỏ ý tiếc về điều không hay. Quên khuấy đi mất. Nhanh lên, kẻo muộn mất.
2. Nhấn mạnh về mức độ cao của tình cảm. Tức phát điên lên mất. Vui quá đi mất.
nd. 1. Cái làm mẫu để theo đó tạo ra hàng loạt những cái như vậy. Loại hàng mới, không theo mẫu mực nào cả.
2. Có tác dụng làm gương cho mọi người noi theo. Mẫu mực của người giám đốc trong cơ chế thị trường.
nd. 1. Những vật cùng loại được sản xuất trong một lần. Mẻ gang mới ra lò.
2. Chuyến, lớp, trận. Đánh cho một mẻ. Được một mẻ cười vỡ bụng.
nt. Chỉ động vật nhỏ mới sinh, mới nở. Chí (chấy) mén. Rận mén. Đĩa mén.
nt. Chỉ trẻ con gầy sút đi. Cháu mới ốm mấy ngày mà meo trông thấy.
nt. 1. Thiếp đi với vẻ mệt mỏi. Ngủ một giấc mê mệt.
2. Say mê đến không còn biết gì nữa. Yêu mê mệt.
nt. Chỉ người uống rượu vui miệng cứ uống mãi, không thôi. Mềm môi uống hết cả chai rượu.
nt. Mệt và mỏi. Đấu tranh không mệt mỏi.
nđg. Xệch môi muốn khóc.
nd. 1. Lượng thức ăn vừa để cho vào miệng một lần. Ăn vài miếng lót dạ. Miếng cơm manh áo.
2. Cái ăn. Miếng ngon vật lạ. Có khó mới có miếng ăn (tng).
nđg. Ngậm chặt môi, miệng lại. Mím môi. Vết thương đã mím miệng.
nId. 1. Cơ thể, thân. Mình trần. Con lợn thon mình. Đặt mình xuống là ngủ ngay.
2. Cá nhân của mỗi con người. Lao động quên mình. Mình làm mình chịu.
IIđ. 1. Để tự xưng hay chỉ bản thân cùng với người đối thoại thân mật. Cậu giúp mình. Bọn mình.
2. Để gọi thân mật bạn bè. Mình lại tớ bảo cái này.
3. Vợ chồng hay người yêu gọi nhau. Mình mong em lắm chắc.
4. Chỉ bản thân chủ thể được nói đến. Nó chỉ nghĩ đến mình.
nd. 1. Phần cứng chìa ra miệng loài chim. Mỏ chim. Mỏ gà.
2. Bộ phận của một số dụng cụ có hình giống như mỏ chim. Mỏ hàn. Mỏ cân.
3. Miệng, môi (tỏ ý xem thường). Châu mỏ. Khua môi múa mỏ.
nđg. Tìm một cách khó khăn. Mò mẫm mãi mới tìm được số nhà.
nđg. Tham gia trực tiếp vào việc gì. Việc gì cũng phải mó tay vào mới xong.
nId. Dụng cụ có đầu cong hình lưỡi câu để lấy, giữ hay treo đồ vật. Treo hàng vào móc cân.
IIđg. 1. Lấy ra từ chỗ sâu, hẹp bằng tay hay bằng cái móc. Móc cống cho thoát nước. Móc cua ngoài đồng.2. Giữ, treo bằng cái móc. Móc mồi câu cá. Gai móc rách áo.
3. Đan sợi bằng kim móc. Móc chiếc túi lưới.
4. Bắt liên lạc để hoạt động bí mật. Móc cơ sở trong vùng địch.
5. Cố tình gợi ra chuyện không hay của người khác để làm cho khó chịu. Hỏi móc một câu.
nđg. 1. Nhô lên và tiếp tục lớn, cao lên. Mọc răng sữa. Trăng mọc. Tre già măng mọc (tng).
2. Được tạo ra và tiếp tục phát triển. Nhà mới mọc lên san sát.
nId. Đốt móc vào với các đốt khác trong một dây xích. IIđg. Nối liền thành chuỗi dắt dây với nhau. Móc xích các vấn đề, các sự kiện với nhau để tìm ra đầu mối.
nđg. 1. Gạt phần bên ngoài, gỡ các phần bao bọc để lấy vật ở bên trong, bên dưới. Moi mấy nhánh gừng. Moi ruột cá. Moi óc cố nhớ lại.
2. Tìm cách làm cho người khác thổ lộ điều họ giữ kín. Moi tin tức. Moi tài liệu.
nd.x.Cá mòi.
nd. 1. Tăm cá. Trông mòi thả lưới.
2. Dấu hiệu, dáng vẻ để đoán biết được. Coi mòi trời muốn mưa. Công việc có mòi thành công.
tt. Có cảm giác rã rời chân tay sau khi làm việc nhiều. Đi mỏi chân. Viết mỏi cả tay.
nd. 1. Dân tộc ít người, theo quan điểm kỳ thị chủng tộc các thời phong kiến thực dân.
2. Đày tớ theo quan điểm phong kiến. Làm mọi không công.
ns. 1. Tất cả các người, sự vật. Mọi người đều tán thành. Giúp đỡ về mọi mặt.
2. Tất cả các khoảng thời gian từ trước tới nay. Mọi ngày anh ấy về sớm. Mọi lần không phải chờ lâu.
nd. Những lần trước, trước kia. Vẫn như mọi khi.
nt. Mong chờ quá lâu. Mỏi mắt chờ mong.
nt. Như Mỏi mệt.
nt. Mỏi và mệt, cạn sức.
nđg. 1. Lấy, lôi ra bằng hết, từ chỗ kín đáo, chật hẹp. Giấu đâu cũng moi móc ra.
2. Bới móc nói ra những điều riêng tư nhỏ nhặt của người khác với dụng ý xấu. Moi móc đời tư.
nt. Mòn sức. Mỏi mòn vì trông đợi.
nId.x. Mọi
IIt. Man rợ.
nt. 1. Bị mất dần từng tí trên bề mặt do cọ xát nhiều. Giày mòn hết gót. Nước chảy đá mòn (tng).
2. Bị mất dần mà không được bổ sung; dùng nhiều quá khiến nhàm. Sức lực mỗi ngày một mòn.. Chết dần chết mòn. Cách biểu diễn đã quá mòn.
nđg. 1. Trông mong, chờ đợi việc sắp xảy ra. Mong cho chóng đến Tết. Mong mẹ về chợ.
2. Ước muốn. Mong anh thông cảm. Mong sớm gặp lại.
3. Hy vọng. Phải nỗ lực nhiều hơn nữa mới mong đạt kết quả.
nt. Chứa đầy chất nước làm căng ra. Quả hồng chín mọng. Đôi môi đỏ mọng. Nhọt sưng mọng.
nt. Mỏng hết mức. Tờ giấy mỏng dính. Môi mỏng dính. Cũng nói Mỏng dánh.
nt. Như Mỏng môi.
nđg. Mong đợi đã từ lâu. Mong mỏi cho con nên người.
nt. Hao sút dần theo thời gian. Ốm đau mòn mỏi.
nt. Bị tù không biết ngày nào mới được ra. Ngồi tù mọt gông.
hd. 1. Vật cùng hình dáng nhưng làm thu nhỏ lại nhiều, mô phỏng cấu tạo và hoạt động của vật khác để trình bày, nghiên cứu. Mô hình máy bay. Mô hình nhà ở kiểu mới.
2. Khuôn mẫu có sẵn theo đó tạo ra những cái tương tự. Một mô hình hợp tác xã tiên tiến.
3. Hình thức diễn đạt theo đặc trưng, khuôn mẫu nhất định, trong một ngôn ngữ. Mô hình câu đơn.
nd. Phần thịt mềm làm thành cửa miệng. Bĩu môi. Môi hở răng lạnh (tng).
nt. Nói về quần áo đẹp, sang trọng, để chưng diện. Bộ cánh mồi. Chiếc áo mồi.
nId.1. Vật khô, dễ cháy, dùng để giữ hay dẫn lửa. Mồi rơm. Châm mồi lửa.
2. Lượng thuốc lào vê tròn, đủ cho một lần hút. Đặt mồi thuốc vào nõ điếu.
IIđg. Đốt bằng lửa của một vật đang cháy. Mồi cây đuốc. Mồi điếu thuốc lá.
nd.. bọ cánh thẳng, sống thành tổ dưới đất, thường đục khoét đồ gỗ, quần áo, sách vở. Đống mối đùn. Quần áo bị mối xông.
nd. Người làm môi giới cho việc hôn nhân, mua bán. Cậy mối hỏi vợ. Dắt mối. Bà mối.
nd. Mạch nước ngầm. Đào đúng mội.
ns. Như Mỗi s (nhưng nghĩa mạnh hơn). Mỗi lúc một khác.
nd. Điểm từ đó có thể tìm hiểu toàn bộ sự việc. Tìm ra mối manh.
hd. Môi trường sống của sinh vật. Phòng chống ô nhiễm môi sinh.
np. Chỉ một điều đáng tiếc. Mỗi tội hay khoe khoang.
hd. Toàn bộ những điều kiện tự nhiên và xã hội trong đó một con người hay sinh vật tồn tại và phát triển. Thích nghi với môi trường mới. Lớn lên trong một môi trường thuận lợi.
np. Như Mỗi... một.
np. Chỉ sự gia tăng đều đều, liên tục của một tình trạng, một tính chất. Mỗi lúc một nhanh. Mỗi ngày một hiểu rõ hơn. Mỗi ngày một chuyện. Mỗi người một ý.
np. Chỉ sự khác nhau của một hành động từ trường hợp này sang trường hợp khác. Mỗi người nói một phách, không hiểu thế nào. Mỗi nơi làm một phách.
nd.1. Mầm mới lú. Mống khoai.
2. Chỉ cá thể người hay động vật với số lượng ít ỏi, nói đến với ý coi khinh. Bọn cướp bị bắn chết, chỉ còn vài mống. Gà toi hết, chẳng còn một mống.
nd. Mầm mới lú ra ở hạt. Hạt giống ủ đã nảy mộng.
pd. Kiểu sinh hoạt, thường là cách ăn mặc được nhiều người thích trong một thời gian. Đúng mốt. Mốt áo mới.
np. Một phần rất nhỏ, không đáng kể. Chỉ để dành một ít. Mới chuẩn bị một ít.
np.1. Tình cảm trước sau như một. Một lòng hướng về Tổ quốc.
2. Tình cảm mọi người như một. Đoàn kết một lòng.
np. Chỉ một cá nhân mình, không cùng với ai cả. Một mình quán xuyến mọi việc.
nđg.1. Làm cho không còn khép kín, ép gập lại mà bên này với bên kia thông nhau, trải rộng ra. Mở cửa phòng. Mở một lối đi. Mở tờ báo ra. Cánh đồng mở ra bao la.
2. Làm cho máy móc hoạt động. Mở đài nghe tin. Mở quạt điện. Mở máy.
3. Tổ chức ra cơ sở kinh tế, văn hóa... cho bắt đầu hoạt động. Mở xưởng dệt. Mở trường học.
4. Tổ chức và bắt đầu tiến hành một công việc. Mở cuộc điều tra. Mở chiến dịch.
5. Làm xuất hiện một tình hình, một thời kỳ nhiều triển vọng. Cách mạng tháng Tám mở ra một kỷ nguyên mới.
nđg. Tạo ra hướng mới hay điều kiện thuận lợi cho một quá trình hoạt động. Việc phóng vệ tinh nhân tạo đã mở đường cho việc chinh phục vũ trụ.
nđg. Hãnh diện được với mọi người.
nđg.1. Mới ngủ dậy, buổi sáng sớm. Vừa mở mắt đã đòi ăn.
2. Bắt đầu mở măt sau khi sinh (nói về một số loài thú). Chó con mới mở mắt.
3. Thấy được nhận thức sai lầm, tỉnh ngộ. Thực tế đã làm cho hắn mở mắt.
nđg. Ít nhiều hãnh diện được với mọi người. Kết quả kỳ thi của con đã làm cha mẹ mở mặt với thiên hạ.
nđg. Mong mỏi ước mơ đièu chỉ có trong tưởng tượng. Chỉ mơ tưởng những chuyện đâu đâu.
nd. Mai (nghĩa về thời gian). Sớm mơi. Mơi mốt.
nđg.1. Yêu cầu, tỏ ý mong muốn người khác làm việc gì một cách trân trọng, lịch sự. Giấy mời họp. Mời bạn dự tiệc.
2. Ăn hoặc uống, nói về người đối thoại. Anh mời nước đi. Bác đã mời cơm chưa?
nIt.1. Vừa làm ra chưa dùng hay dùng chưa lâu, chưa cũ. Áo mới. Ngôi nhà mới.
2. Vừa có, vừa xuất hiện chưa lâu. Tin mới. Người bạn mới. Vợ chồng mới.
3. Thích hợp với ngày nay, với xu thế tiến bộ. Con người mới. Cách làm ăn mới.
IIl. Biểu thị quan hệ giữa hành động sắp trình bày với một sự kiện được cho là điều kiện của hành động ấy. Làm xong việc mới nghỉ. Có thực mới vực được đạo. Nửa đêm nó mới về.
IIItr. Nhấn mạnh mức độ của một tình trạng. Cảnh mới đẹp làm sao!
np. Lúc đầu, ban đầu. Mới đầu khó khăn lắm, dần dần mới gỡ ra được.
np. Cách đây không lâu. Chuyện xảy ra mới đây.
np. Chỉ qua một thời gian không lâu. Mới đó đã đến Tết rồi.
nt. Chưa từng thấy, chưa từng biết. Biết thêm nhiều điều mới lạ.
nđg. Mời lấy lệ, không thật lòng.
nt. Khác hẳn với những gì trước đó. Một phát hiện mới mẻ.
nđg. Mời mói chung. Ân cần mời mọc khách hàng.
np. Nhấn mạnh ý kiến đang phát biểu. Anh đừng đi mới phải.
np. Cách đây không lâu. Mới rồi có gặp hắn.
nđg. Như Mời lơi.
nt. Mới nguyên, chưa dùng. Chiếc xe mới tinh.
nt. Như Mới tinh. Quần áo mới toanh.
nđg.1. Cho con ăn bằng cách chuyển thức ăn trực tiếp từ miệng mẹ sang miệng con. Mớm cơm cho con. Chim mớm mồi.
2. Gợi cho những ý, những lời để cứ thế mà nói. Mớm lời cho bạn phát biểu.
nt. Gác bỏ ngoài tai mọi việc đời.
nt. Mục và nát từ bên trong chỉ còn lớp mỏng bên ngoài. Cột nhà mục ruỗng vì mối mọt.
nd.1. Phần góc của mảnh vải, chăn; phần đầu mối của dây. Kéo múi chăn đắp kín cổ. Thắt lưng xanh bỏ múi. Thắt lại múi dây.
2. Mảnh nhỏ tách ra từ mọt tấm lớn. Cổ quấn múi vải dù.
3. Giáp mối của hai đường giao thông. Từ làng ra đến múi đường cái.
nđg. Không đáng kể, không thấm vào đâu. Chỉ mới chừng ấy thì đã mùi gì.
nd. Chỉ cái cười không ra tiếng, chỉ thấy môi hé mở. Không nói gì, chỉ mủm mỉm nhìn.
nd.x.Môi (để múc thức ăn).
nd.1. Muối ăn trộn với tiêu giã nhỏ. Thịt gà chấm muối tiêu.
2. Chỉ tóc sợi trắng sợi đen như màu muối tiêu. Mới bốn mươi tuổi mà tóc đã muối tiêu.
nđg.1. Ngậm vào miệng rồi chúm môi lại hút. Em bé mút tay.
2. Kẹp giữ lại, làm cho chuyển động khó khăn. Bùn đặc quánh mút chặt lấy chân.
nd.1. Mụn. Nổi mụt.
2. Chồi non mới lú, chưa có lá. Mụt măng. Mụt mía.
nd.1. Mưa có gió. Mưa gió mỗi lúc một to hơn.
2. Chỉ thời tiết hay những nỗi vất vả ở đời. Gặp năm mưa thuận gió hòa. Đời mưa gió.
nđg. Mừng năm mới, thêm một tuổi và chúc nhân dịp ấy.
nIđg . Chỉ mồ hôi toát ra, ướt cả da. Mình mướt mồ hôi.
IIp. Vất vả lắm. Chạy mướt mới kịp.
nt. Vất vả lắm. Mướt mồ hôi mới khênh được cái tủ.
hIđg. Tính toán, sắp đặt mọi việc để thực hiện ý định. Mưu đồ giải phóng dân tộc.
IId. Việc mưu đồ. Thực hiện mưu đồ. Một mưu đồ đen tối.
nđg. Cố mời, cố xin. Vội chi liễu ép, hoa nài (Ng. Du).
nđg. Cố xin, cố mời. Nài nỉ mãi hắn mới đồng ý.
hd. Mọi người gồm cả nam nữ, già, trẻ.
nIch. Chỉ định một danh từ bằng ý bất định, tức để chỉ người hay vật cần hỏi ra cho biết, không cần nói rõ ra, không cần xác định. Mượn những quyển sách nào? Mới ngày nào. Ngày nào cũng như ngày nào.
IIp. Biểu thị ý phủ định dứt khoát. Nào anh ta có biết. Nào thấy ai đâu.
IIItr. 1. Nhấn mạnh về điều vừa trình bày. Chờ nó ăn xong đã nào. Có muốn cũng chẳng được nào.
2. Nhấn mạnh về số nhiều của những cái kể ra. Nào nồi, nào xoong, nào mắm, nào muối lỉnh kỉnh. Nào tắm, nào giặt, nào đi chợ, nào thổi cơm, bao nhiêu là việc!
IVc. Biểu thị ý thách thức hay thúc giục. Nào, có giỏi thì đánh đi! Nào, nói đi!
np. Tỏ ý phủ định; không, không còn nữa. Nào đâu tôi có biết. Nào đâu những đêm vàng bên bờ suối, Ta say mồi đứng uống ánh trăng tan! (Thế Lữ).
ht. Làm đau lòng mọi người. Một thiên bạc mệnh lại càng não nhân (Ng. Du).
nđg.1. Bắt nạt. Ma cũ nạt ma mới (Tng).
2. La rầy lớn tiếng, quát tháo. Nạt bắt phải im.
np hd. Thế giới tưởng tượng, nơi con người thoát khỏi vòng luân hồi và mọi sự đau khổ theo tín ngưỡng Phật giáo.
nđg. Tự nhiên sinh ra. Nhà này mới nảy nòi ra một đứa bướng bỉnh.
nd. Năm tính theo lịch cổ truyền Trung Quốc bằng 12 tháng âm lịch hay 13 tháng (nếu là năm nhuận), mỗi tháng có 29 hay 30 ngày.
ns. Số lượng khá nhiều. Năm bảy ngày mới xong.
nd. Khắp thế giới, khắp mọi nơi.
ht.1. Luôn luôn hoạt động và nhạy bén tìm mọi cách thực hiện tốt mục đích đã định. Lớp trẻ ngày nay rất năng động.
2. Ưa hoạt động. Đứa bé năng động.
hd. Sự chủ động tích cực trong mọi hoạt động.
nd. Nắng và mưa nói chung; chỉ sự vất vả gian truân trong lao động. Trải bao nắng mưa mới có ngày nay.
nt. Bị ràng buộc do một mối quan hệ mà không dứt bỏ được. Nặng nợ văn chương. Nặng nợ với quá khứ.
nd.1. Thực vật bậc thấp sống trên chất hữu cơ mục nát hay ký sinh trên các sinh vật. Nấm cau: Nấm mọc ở thân cây cau. Nấm chó: nấm độc mọc chỗ ẩm dơ. Nấm dại, nấm độc: nấm không ăn được. Nấm hương: nấm nhỏ có mùi thơm. Nấm men: nấm nhỏ, thường dùng làm men rượu. Nấm mèo: nấm nhỏ như cái tai mèo. Nấm mốc: mốc mọc trên kẹo mứt ẩm ướt. Nấm mối, nấm rạ, nấm rơm: nấm ủ bằng rơm. Nấm tràm: loại nấm đắng, ăn được.
2. Mô đất cao, giống hình cái mũ nấm. Nấm mồ.
nd. Chỉ từng đơn vị nhà ở không lớn lắm. Nếp nhà mới dựng.
nđg. Đưa ra, bày ra cho mọi người biết. Nêu gương tốt. Nêu tên.
nd. Đường đi theo một hướng. Mỗi người đi một ngả.
nđg. Hết sức ngạc nhiên, sửng sốt trước sự việc quá bất ngờ. Đến khi nó trở mặt mới ngã ngửa ra.
nt. Có mùi vị hơi hăng, hơi gắt. Thuốc mới hút còn ngái.
nđg. Có điều e ngại. Từ xa mới đến, còn ngại ngùng.
nđg. Không còn thấy thích thú, thiết tha gì nữa. Lòng ngán ngẩm buồn tênh mọi nỗi (Ô. Nh. Hầu).
hp. Tỏ ra bất chấp mọi quyền lực, mọi chống đối cứ làm theo ý mình không chút ngại ngùng. Ngang nhiên vào nhà không xin phép ai.
nt. 1. Không thuận, nghịch; trái lẽ thường. Hoàn cảnh ngang trái. Luận điệu ngang trái.
2. Éo le, gây đau khổ. mối tình ngang trái. Những cảnh đời ngang trái.
nđg. Nghĩ kỹ càng để đánh giá, kết luận. Ngẫm ra mới thấy là phải như vậy.
nt. Chưa dứt khoát, nửa muốn làm nửa muốn không. Ngần ngừ mãi rồi mới trả lời.
nt. 1. Nghèo và thiếu thốn mọi thứ. Tình cảnh nghèo nàn.
2. Thiếu những gì cần thiết để làm nên nội dung có ý nghĩa. Đời sống bên trong nghèo nàn. Tác phẩm nghèo nàn về nội dung.
np. Biểu thị ý khẳng định rằng việc nêu ra là việc thường thấy, thường gặp ở đời. Nghề đời nó thế, có khổ thì mới có sướng.
nđg. 1. Tạm ngưng công việc hay hoạt động. Nghỉ tay. Nghỉ một tí cho đỡ mệt.
2. Thôi, không còn làm nghề nghiệp hay chức vụ đang làm. Nghỉ việc. Nghỉ hưu.
3. Ngủ. Khuya rồi mời cụ đi nghỉ.
hd. 1. Vụ án chưa biết thủ phạm, chưa rõ manh mối.
2. Vấn đề nghiên cứu chưa kết luận được vì chưa đủ cơ sở.
hdg. Ngờ vực, không rõ sự thật ra sao. Nhìn soi mói, vẻ nghi hoặc.
hdg. Xem xét tìm hiểu để nắm vững vấn đề, giải quyết vấn đề hay rút ra những hiểu biết mới. Nghiên cứu tình hình. Nghiên cứu khoa học.
hdg. Rước cái mới. Tống cựu nghinh tân.
ht. Chỉ động từ cần có bổ ngữ đối tượng nghĩa mới đầy đủ. Làm (làm người, làm việc..) là một động từ ngoại động.
hd. Nước ngoài. Ở ngoại quốc mới về.
nd. Tiếng trẻ con mới đẻ khóc.
nd. 1. Bộ phận ở cuối phần bụng của con ong, hình mũi kim thường chứa nọc độc để chích.
2. Ngòi bút. Bút bị gãy ngòi.
3. Bộ phận dẫn lửa để làm nổ. Ngòi pháo. Ngòi nổ của bộc phá. Châm ngòi lửa chiến tranh.
4. Khối tế bào hoại tử, màu trắng, ở giữa nhọt. Nhọt phải lấy ngòi ra mới khỏi.
nđg. Cố ngoi lên một cách khó khăn, vì bị chìm xuống nhiều lần. Ngoi ngóp mãi mới vào được bờ. Sống ngoi ngóp.
np. Chỉ cách cười, nhai, môi cử động nhưng không thành tiếng. Cười ngỏn ngoẻn. Nhai trầu ngỏn ngoẻn.
dt. Ngoi, ngóc lên. Mới ngóp ngóp đầu đã bị đánh xuống.
nđg. 1. Ở trong tư thế đít đặt trên mặt nền hay chân gập lại để đỡ toàn thân. Ngồi xuống cho đỡ mỏi chân.
2. Ở vị trí nào đó trong một thời gian tương đối lâu. Học kém phải ngồi lại lớp. Năm năm ngồi ghế vụ trưởng.
nth. Không làm gì cả mà được hưởng mọi sự sung sướng.
nt. 1. Bày ra không hàng lối, không trật tự. Đồ đạc để ngổn ngang.
2. Lộn xộn và chồng chất, không gỡ, không thoát ra được. Lòng ngổn ngang trăm mối.Ý nghĩ ngổn ngang trong đầu.
hd. Ngôn ngữ dùng để suy nghĩ trong sự giao tiếp, theo tập quán, trình độ, ý thích riêng của mỗi người.
nd. Ngôn ngữ của toàn dân, có hệ thống chuẩn thống nhất, được sử dụng trong mọi lĩnh vực đời sống văn hóa, chính trị, xã hội.
nđg. Nghỉ, tạm ngưng hoạt động. Chim bay mỏi cánh chim ngơi (cd). Chẳng ngơi lúc nào: không hề nghỉ.
nđg. 1. Ở để làm ăn sinh sống tại nơi không phải quê mình. Phiêu bạt mãi mới ngụ ở làng này.
2. Ở nhờ, xin ngụ qua đêm.
3. Ẩn chứa bên trong. Nên câu tuyệt diệu ngụ trong tính tình (Ng. Du).
hd. Tiếng trống liên tiếp dồn dập, mỗi nhịp năm tiếng để thúc giục hay báo động khẩn cấp.
hd. Thể thơ mỗi câu năm chữ.
nt. 1. Không ưa, không thích. Thói ngủng nghỉnh làm cao.
2. Không hòa thuận. Vợ chồng ngủng nghỉnh như hàng tỉnh với hàng xã (tng). Vợ chồng ngủng nghỉnh với nhau mãi, bây giờ mới làm lành.
nđg. Giảm bớt mức độ của một tình cảm. Mãi mới nguôi cơn giận. Nỗi buồn không nguôi.
nt. 1. Được giữ hoàn toàn như thế. Cái áo còn mới nguyên. Món tiền còn nguyên, chưa tiêu đến.
2. Chỉ có như thế, không thêm. Chỗ ấy nguyên một gia đình ở cũng chật.
hp. Thuộc về lúc ban đầu, lúc mới nảy sinh. Con người thuở nguyên sơ. Dạng nguyên sơ của chữ viết.
hd. Số thứ tự của mỗi nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn Men-đê-lê-ép và cũng là số prô tong của một hạt nhân nguyên tử của nguyên tố ấy.
nt. 1. Còn nguyên như mới. Chiếc đồng hồ còn nguyên xi.
2. Y như vốn có. Bắt chước nguyên xi.
hd. Tiền đóng góp mỗi tháng.
hd. Cây loại tường vi, cành có gai, cứ mỗi tháng nở hoa một lần.
hd. 1. Ngữ điệu biểu lộ thái độ, tình cảm. Qua ngữ khí ấy có thể thấy ông giận đến đâu.
2. Tư tưởng, ý chí hay thái độ của người nói, người viết, bộc lộ ở cách nói, cách viết. Mỗi bài thơ có một ngữ khí riêng.
hd. Khu vực biển có tôm cá tập trung thuận tiện cho việc đánh bắt. Thăm dò ngư trường mới.
nIt. 1. Theo chiều nghịch lại. Bơi thuyền ngược dòng. Ngược gió. Đi ngược trào lưu lịch sử.
2. Phía trái thành mặt, trên thành dưới. Treo ngược bức tranh. Lật ngược tình thế.
3. Dựng đứng lên một cách bình thường. Vách núi dựng ngược. Tóc búi ngược.
4. Thuộc vùng rừng núi phải đi ngược dòng sông mới đến. Miền ngược.
IIđg. Đi lên miền ngược, theo hướng nghịch với thông thường. Ngược Lào Cai. Từ Nam Định ngược Hà Nội.
nđg. Đi theo những hướng nghịch nhau; chạy vạy vất vả. Ngược xuôi quanh năm mới đủ sống.
nđ. Mọi người, không trừ ai. Người người đều biết.
nd. 1. Ngưỡng cửa (nói tắt).
2. Đại lượng xác định của một dạng năng lượng (ánh sáng âm thanh ...) mà phải vượt qua nó mới gây được cảm giác tương ứng. Ngưỡng tuyệt đối của cảm giác.
nI.1. Công trình xây dựng có tường, có mái, dùng để ở hay vào việc khác. Nhà ngói. Nhà cao tầng. Nhà kho.
2. Chỗ ở riêng của một gia đình. Nhà ở xa. Dọn nhà đi nơi khác. Mẹ vắng nhà.
3. Tập hợp những người trong gia đình cùng ở một nhà. Nhà có ba người. Nhà nghèo. Nhớ nhà.
4. Tập hợp những vua cùng một dòng họ kế tiếp nhau trị vì. Nhà Trần đã lên thay nhà Lý.
5. Từ chỉ vợ hay chồng mình khi nói với người khác hoặc với chồng dùng để gọi nhau. Nhà tôi đi vắng. Nhà giúp tôi một tay.
6. Từ dùng trong đối thoại để chỉ cá nhân người khác với ý thân mật hay xem thường. Nhà Ngọc mới cho mấy quả cam.Ai cho nhà chị vào đây?
7. Người hoặc những gì coi như thuộc về gia đình mình, tập thể mình. Xa nhà. Rau vườn nhà.
IIt. Chỉ thú vật nuôi trong nhà, phân biệt với thú vật hoang dã. Heo rừng khác với lợn nhà.
nt. Mờ mờ tối, khó nhìn rõ mọi vật. Trời đã nhá nhem tối.
nId. Chỉ từng cá thể động vật còn rất nhỏ, thuộc thế hệ con. Mấy nhách chó con. Gà mẹ dẫn mười nhách con đi tìm mồi.
IIt. Còn rất nhỏ. Con chó nhách.
nđg. 1. Bắt chước giọng nói hay điệu bộ để trêu chọc, giễu cợt. Kéo dài giọng để nhại câu nói của bạn.
2. Phỏng theo lời một bài thơ có sẵn, làm bài mới để giễu cợt châm biếm.
nt. Rảnh, thong thả. Vất vả mãi nay mới được nhàn đôi chút.
nd. Loại cây có quả dính chùm ăn ngon, mỗi quả có một hạt đen to.
nd. 1. Cây hay củ non mới sinh ra thêm từ gốc. Nhánh hành. Nhánh gừng. Lúa đẻ nhánh.
2. Cành nhỏ và mềm mọc ra từ thân cây hay từ cành lớn. Tỉa bớt nhánh hoa.
3. Cái nhỏ hơn, sinh ra từ cái chính nhưng vẫn nối liền với cái chính. Sông có ba nhánh. Hầm có nhiều nhánh thông ra ngoài.
nt. Nhanh trong mọi cử chỉ động tác. Tác phong nhanh nhẹn. Có tuổi nhưng vẫn còn nhanh nhẹn.
nđg&d. Từng động tác chặt, cắt, xén ... và kết quả các động tác ấy. Chặt mấy nhát mới đứt. Mấy nhát cuốc. Bỏ vào mấy nhát gừng.
nđg. 1. Co chân lại mà cất mình lên vượt qua một khoảng cách. Nhảy qua hàng rào. Nhảy cao. Nhảy sào: lấy cây sào chống mà nhảy.
2. Di chuyển rất nhanh đến một vị trí. Thấy đánh nhau, nhảy vào can.
3. Chuyển đổi sang vấn đề khác. Từ chuyện nọ nhảy sang chuyện kia.
4. Bỏ qua một vị trí để chuyển sang vị trí kế tiếp. Viết nhảy dòng. Học nhảy lớp.
5. Khiêu vũ. Thi nhảy đẹp.
6. Lẹo, giao cấu (nói về thú vật). Bò mới nhảy đực.
7. Sinh thêm cây. Chuối nhảy con.
nt. Có khả năng nắm bắt, phát hiện nhanh những yếu tố mới, yêu cầu mới và thích ứng mau lẹ. Trái tim nhạy cảm của người mẹ.
nđg. Nhảy với sợi dây quây vòng qua đầu, mỗi lần dây chạm đất thì nhảy lên.
nđg. Nhảy và chạy như nai; vội vàng bỏ đi nơi khác. Mới nghe nó dọa đã nhảy nai rồi.
nt. Có cảm giác khó chịu do những vật nhỏ đâm vào da thịt. Rơm làm nhặm người. Râu cạo mới mọc hôn nhặm má người ta. Bụi làm nhặm mắt.
nđg. 1. Nhắm đi nhắm lại cho trúng. Nhắm nhe một hồi, rồi mới bắn.
2. Chọn trước đi. Nhắm nhe một vài đám.
nđg.1. đưa lên cao hay chuyển sang chỗ khác. Nhấc gánh lên vai. Nhấc hòn đá đi chỗ khác.
2. Đưa lên một chức vị cao hơn. Anh ấy mới được nhấc lên làm giám đốc.
nd. Người trong lòng địch bí mật làm nội ứng. Bắt liên lạc với nhân mối.
hd. 1. Nguyên nhân và kết quả. mối quan hệ nhân quả.
2. Nguyên nhân có từ kiếp trước tạo kết quả trong đời người ở kiếp này theo Phật giáo. Rỉ rằng nhân quả dở dang, Đã toan trốn nợ đoạn trường được sao?... (Ng. Du).
hd. Chỗ lõm giữa môi trên, ngay dưới mũi.
nđg. Uống từng chút bằng cách chỉ hớp ở đầu môi, để cho biết vị. Nhấp rượu. Cũng nói Nhắp.
hdg.1. Mới vào một môn học nào. Triết học nhập môn.
2. Vào làm học trò. Lễ nhập môn (thời xưa).
hdg. Đưa từ nước ngoài vào. Giống hoa mới nhập nội.
hdg. Vào làm dân một nước khác. Làm thủ tục nhập tịch. Một người mới nhập tịch làng văn.
hd. Mỗi một cử chỉ, hành động, dù nhỏ nhất. Nhất cử nhất động đều bị theo dõi.
nđg. Banh lớn môi ra. Nhe răng cười. Nhe cả lợi ra.
nđg. Khẽ đưa chếch môi mép sang một bên. Cười nhếch mép.
nđg. Đưa lệch môi sang một bên và trễ xuống. Đứa bé nhệch mồm muốn khóc. Cười nhệch cả mép.
nd. Động vật chân đốt, có bốn đôi chân, thường giăng tơ để bắt mồi.
nđg. Chỉ người già ăn, để nước thức ăn tràn ra môi, nhểu xuống.
nđg.1. Đưa mắt về một hướng nào để thấy. Nhìn tận nơi mới thấy rõ.
2. Để mắt tới, chú ý tới. Cứ đi mãi, không nhìn đến nhà cửa con cái.
3. Xem xét để biết. Nhìn ra sự thật. Nhìn rõ trắng đen.
4. Chỉ vật xây dựng có mặt chính hướng về một phía. Ngôi nhà nhìn về hướng nam. Thành phố nhìn ra biển.
nIđg. Vươn hẳn thân mình ra phía trước theo chiều nằm ngang. Nhoài người ra cửa xe vẫy chào.
IIt. Mỏi mệt, không cử động được. Mệt nhoài sau một ngày lao động.
nIđg. Cử động yếu ớt. Chỉ mới nhóc nhách đôi chút, sau mấy tháng ốm đau.
IIt.1. Đầy ấp. Một giỏ cá nhóc nhách.
IIIp. Bỏm bẻm. Miệng nhai trầu nhóc nhách.
Chia ra mỗi nhóm năm người. Nhóm máu A.
IIđg. Tụ tập lại để cùng làm việc gì. Chợ nhóm suốt ngày.
nđg.1. Làm cho lửa bắt vào. Nhóm bếp nấu cơm.
2. Bắt đầu có cơ sở để phát triển. Phong trào mới nhóm lên.
nđg.1. Đứng chụm đầu ngón chân, nhấc gót cho người cao lên. Phải nhón mới trông thấy được.
2. Lấy cắp. Kẻ gian đã nhón mất chiếc ví.
nt.1. Có phần không yên ổn, thiếu an ninh. Vùng ấy đang nhộn.
2. Có cái vui hơi ồn ào do đông người. Mỗi người một câu nhộn cả lên.
3. Có khả năng tạo không khí vui hơi ồn ào. Biết pha trò rất nhộn. Tính anh ta rất nhộn.
nt&p. Xao động, xôn xao. Mọi người nhôn nhao lên tiếng. Bàn tán nhôn nhao.
np. Khắp mọi nơi, không có mục đích gì. Lũ trẻ chạy nhông khắp xóm.
Iđg. 1. Yêu cầu làm giúp việc gì. Nhờ chuyển hộ gói quà. Khẽ một tí cho tôi nhờ.
2. Hưởng sự giúp đỡ. Từ ngày đội y tế về, dân bản được nhờ.
3. Làm việc gì dựa vào sự giúp đỡ của người khác. Xem nhờ tờ báo. Ngủ nhờ một đêm.
IIgi. Biểu thị quan hệ giữa nguyên nhân và kết quả. Nhờ có anh giúp đỡ công việc mới tốt đẹp.
nđg. Mới bắt đầu nhô lên. Mầm non đã nhú lên. Răng mới nhú. Cũng nói Lú.
hd. Tên đặt lúc mới sinh.
nt.1. Kém sắc (bén), kém nhọm. Cũng nói Lụt.
2. Giảm sút nhuệ khí. Mới thua một trận mà đã nhụt.
ngi. 1. Biểu thị quan hệ ngang bằng, tương đương, tương đồng. Trình độ như nhau. Bà cụ coi anh như con. Đẹp như tiên. Rõ như ban ngày.
2. Biểu thị thí dụ minh họa cho điều vừa nói. Các kim loại quý, như vàng, bạc v.v...
3. Biểu thị điều sắp nói không có gì mới lạ hay phải bàn cãi. Như ai nấy đều biết, tháng này thường có bão. Như đài đã đưa tin, đợt rét này còn kéo dài. Hôm nay tôi đánh điện cho nó, như đã nói hôm qua.
nt.1. Bấy, mềm. Cháo đã nhừ. Chín nhừ. Nát nhừ.
2. Rã rời, mệt mỏi. Mỏi nhừ toàn thân.
nđg.1. Dụ bằng mồi. Nhử cá.
2. Dùng mưu kế đưa vào tròng. Nhử địch vào ổ phục kích.
ht. Giống ý mình muốn. Chúc mọi sự như ý.
nd.1. Nhựa để nuôi cây.
2. Sức sống của con người. Lớp thanh niên mới tràn đầy nhựa sống.
nđg. Cứ tưởng đâu là. Những tưởng mọi việc rồi sẽ suôn sẻ, ngờ đâu lại thế.
nt.1. Yếu, hiểm, nếu xâm phạm đến thì gây hậu quả nghiêm trọng. Đánh trúng chỗ nhược. Nắm được cái nhược của đối phương.
2. Rất mệt mỏi. Ra sức cuốc đến nhược người.
hdg. Dán để công bố cho mọi người thấy. Niêm yết danh sách cử tri.
nđg. Im, không nói một tiếng nào. Nín thinh một lúc rồi mới trả lời.
nt. Đởm đang. Tiền chi mua được cá tươi, Mua rau mới hái, mưa người nỏ nang (cd).
nđg.1. Phát ra thành tiếng thành lời để diễn đạt một nội dung nhất định. Nghĩ sao nói vậy. Nói mãi, nó mới nghe.
2. Sử dụng một ngôn ngữ. Nói tiếng Anh. Nói giọng Nam Bộ.
3. Có ý kiến chê bai. Làm đừng để cho ai nói.
4. Trình bày thơ bằng cách nói theo một giọng điệu nhất định. Nói thơ Lục Vân Tiên. Hát nói.
5. Thể hiện, diễn đạt một nội dung nào đó. Những con số nói lên một phần sự thật.
6. Dạm hỏi, làm lễ hỏi. Gia đình đã đi nói con Út cho thằng Ba.
nđg. Nói đến mỏi cả miệng.
nt.1. Mới sinh, mới mọc, chưa phát triển hoàn chỉnh. Mầm non. Cỏ non. Con chim non.
2. Sớm hơn bình thường, chưa đầy đủ quá trình phát triển thông thường. Đẻ non. Về hưu non. Lúa gặt non để tránh lụt.
3. Dưới mức chuẩn, dưới mức yêu cầu. Non một nửa. Còn được non một lít. Cân này hơi non. Tay nghề non.
4. Yếu kém về bản lĩnh tinh thần. Chẳng phải là tay non.
nt.1. Còn rất trẻ, vừa mới lớn. Khuôn mặt non trẻ.
2. Mới xây dựng, chưa phát triển đầy đủ. Nền công nghiệp còn non trẻ.
nt.1. Hãy còn nóng nguyên. Bát cơm nóng hổi.
2. Còn nguyên tính thời sự mới mẻ. Tin tức nóng hổi.
nt. Nóng do mới được đun nấu. Thức ăn còn nóng sốt. Tin nóng sốt.
nd. Sự tình, tâm trạng. Chịu bao nỗi bất công. Kể hết mọi nỗi. Niềm vui nỗi buồn. Nỗi nhớ.
hd.. Tâm tư tình cảm riêng của mỗi người. Cuộc sống nội tâm phong phú.
ht. 1. Hình tròn hay hình cầu nằm trong một đa giác hay đa diện và tiếp xúc với mọi cạnh hay mọi mặt của đa giác hay đa diện đó.
2. Đa giác hay đa diện có tất cả các đỉnh nằm trên một đường tròn hay một mặt cầu.
3. Góc hình học có đỉnh nằm trên một đường tròn và hai cạnh cắt đường tròn đó.
nt. Nồng nàn và sâu đậm. Mỗi tình nồng đượm.
hd.. Lịch thời vụ sản xuất nông nghiệp trong năm ở mỗi vùng, mỗi địa phương.
nđg.1. Làm cho lỏng, cho rộng. Nới lưng quần. Áo chật, phải nới ra.
2. Hạ bớt giá xuống. Giá độ này nới rồi.
3. Hững hờ, xa. Có mới nới cũ.
4. Bớt chặt chẽ, nghiêm ngặt. Kỷ luật có phần nới hơn.
nđg. Làm rộng ra. Chính phủ nới rộng: chính phủ có nhiều thành phần mới tham gia.
nd. Cái cười không thành tiếng. Nụ cười nở trên môi.
nđg. Xoắn chặt, siết chặt. Trăn núc con mồi.
nIp.1. Biểu thị ý tiếp tục, sự lặp lại một hành động. Còn nữa. Mai lại đến nữa. Ăn thêm môt bát nữa.
2. Biểu thị sự gia tăng về cường độ hay về số lượng. Học cho giỏi hơn nữa. Hai ngày nữa mới xong.
IItr. Nhấn mạnh ý tiếp thêm, tăng cường. Đã rẻ lại tốt nữa. Tôi và cả anh nữa đều phải đến.
np. Mới nửa, chưa xong. Làm nửa chừng rồi bỏ.
nd. Chừng bốn mươi tuổi. Nửa đời nếm trải mọi mùi đắng cay (Ng. Du).
nt. Phấn chấn, hào hứng. Tin thắng lợi làm nức lòng mọi người.
nIđg. Khóc nức lên từng cơn, không thể kìm được. Nức nở hồi lâu mới nói được.
IIp.1. Không ngớt khen. Nức nở khen ngôi nhà đẹp. Khen nức khen nở.
2. Làm mạnh thêm nghĩa của “khóc”. Khóc nức nở. Khóc nức khóc nở.
nt. Không biết lo xa, để sát nút mới ứng phó một cách vội vàng.
nd. Nước trong màng ối, tạo thành môi trường lỏng xung quanh phôi của người và một số động vật.
nt. Còn thơ dại: Con gái mới nứt mắt đã đòi ăn diện.
nđg.1. Phát ra tiếng nhưng nghe không rõ như tiếng trẻ sơ sinh khi giật mình tỉnh giấc. Chiếc loa ọ ẹ mấy tiếng rồi câm bặt.
2. Nói không rõ vì mới học tiếng. Nó cũngọ ẹ vài câu tiếng Anh.
hd.1. Mầm tai hại tự mình gây ra từ kiếp trước theo Phật giáo.
2. Bất hạnh. mối tình oan nghiệt.
nIđg. 1. Vòng hai tay qua để giữ sát vào lòng, vào người. Quàng tay ôm cổ mẹ. Ôm hôn nhau thấm thiết.
2. Giữ mãi trong lòng. Ôm mối hận. Ôm mộng lớn.
II. Lượng vừa nắm trong vòng tay. Lượm về một ôm củi.
dt. Khó chịu trong mình khi mới có thai.
nt&p.1. Như Ồn. Khu phố suốt ngày ồn ào.
2. Thích làm ồn để khiến mọi người chú ý. Quảng cáo ồn ào.
nt. Chỉ tình trạng một tập thể các thành phần không thống nhất, mỗi người một ý.
nIđg. 1. Sống thường ngày ở một nơi nào. Suốt đời ở thôn quê. Tôi ở nhà số 7. Ở trọ.
2. Có mặt trong một thời gian hay thời điểm nhất định. Anh ấy đang ở nhà. Ông ta có ở bên Pháp mấy năm.
3. Tiếp tục ở lại một nơi. Kẻ ở người đi. Mời khách ở chơi.
4. Sinh hoạt hằng ngày như thế nào đó. Ở bẩn. Ở bạc. Ở hiền gặp lành.
5. Làm thuê để phục dịch hằng ngày, sống tại nhà chủ. Đi ở. Người ở.
IIgi. Biểu thị quan hệ về vị trí, phương hướng hay nguyên nhân. Hội nghị họp ở Huế. Ở giai đoạn cuối của quá trình. Hy vọng nhiều ở lớp trẻ. Lỗi ở tôi.
nd. Loại cây nhỏ, quả có vị cay. Ớt chỉ thiên: Ớt có quả nhỏ chỉ lên trời. Ớt hiểm, ớt mọi: ớt quả nhỏ rất cay. Ớt tây: ớt quả lớn, ít cay thường để xào thịt.
nđg. Vỡ đất hoang để trồng trọt. Đất mới phá hoang.
nđg.1. Vạch ra những nét chính để hình dung tổng thể. Phác ra cốt chuyện. Vẽ phác.
2. Có cử chỉ đơn giản để biểu thị một thái độ. Phác một cử chỉ phản đối. Trên môi phác một nụ cười.
nd. Phần ghi họ tên, số báo danh của thí sinh ở đầu mỗi bài thi để ban giám khảo rọc ra trước khi đưa chấm. Rọc phách. Ráp phách.
nđg.1. Bắt buộc, không thể không làm. Phải đi ngay mới kịp. Nhiệm vụ phải thi hành.
2. Chịu tác động không hay, không có lợi. Phải đòn oan. Phải phạt vì vi phạm luật giao thông.
3. Gặp, chịu tác động của cảnh, viêc không hay. Phải hôm mưa gió, không đi được. Mua phải hàng giả.
np. Chỉ mỗi tội. Nó rất sáng dạ, phải cái tội lười.
nt. Đúng lý, hợp lý. Như vậy mới là phải lẽ.
hd.1. Khái niệm khoa học phản ánh những thuộc tính và mối quan hệ chung, cơ bản nhất của các hiện tượng. Vật chất, vận động, không gian là những phạm trù của triết học.
2. Khái niệm khoa học biểu thị loại sự vật, hiện tượng hay những đặc trưng chung nhất của chúng. Các phạm trù ngữ pháp.
hdg. Quyết định trong một vụ phân xử, quyết định mọi người phải tuân theo. Nhân dân là người phán quyết cuối cùng.
hIđg. Truyền ngược lại các sóng hay các tia sáng theo một phương khác do gặp một phân chia giữa hai môi trường. Gương phản xạ.
IId. Phản ứng theo quy luật của cơ thể động vật. Khi thức ăn vào miệng, tức khắc nước bọt tiết ra do phản xạ.
nđg. Nói ra cho mọi người biết điều được che giấu. Phanh phui một chuyện lừa đảo.
hd. Quy tắc về hành vi của công dân do nhà nước ban hành, mọi người phải tuân theo. Tuân thủ pháp luật. Vi phạm pháp luật.
hdg. Bày việc kín phi pháp cho mọi người biết. Phát giác âm mưu phá hoại.
hdg. Sinh, nảy ra. Giải quyết mâu thuẫn mới phát sinh.
hdg. Phân tán ra mọi nơi. Phát tán hạt nhờ gió.
nđg.1. Theo dõi. Phăn theo một tên gián điệp.
2. Tìm ra. Chưa có ai phăn ra manh mối.
nId. Con bài đặc biệt trong cỗ bài tu-lơ-khơ, khi đánh ra thì cắt bỏ tất cả mọi con bài khác.
IIđg. 1. Cắt bỏ đi một cách dứt khoát. Phăng teo tiết mục đó đi, tiếc làm gì.
2. Hỏng hết cả, chết. Lộ ra thì phăng teo cả lũ.
nđg.1. Tách ra thành các phần riêng biệt. Phân làm hai phần bằng nhau. Con sông phân ranh giới giữa hai tỉnh.
2. Cấp cho để sử dụng. Được phân nhà mới.
3. Phân công (nói tắt). Được phân về phòng hành chánh.
4. Phân biệt. Chưa phân thắng bại.5. Tỏ bày. Xin được phân phải trái.
hdg. Chia cái phải đóng góp hay cái được hưởng cho mỗi người, mỗi đơn vị một phần. Phân bổ kinh phí.
hd.1. Hiện tượng sóng chỉ có một dao động.
2. Sự giảm cường độ dòng điện khi đi qua một bình điện phân hay một chiếc pin.
3. Sự tách riêng của điện tích dương và điện tích âm trong một chất điện môi.
hdg. Như Phấn kích. Kết quả bước đầu đã phấn khích mọi người.
nd. Việc được chia riêng cho mỗi người. Đó là phần việc của anh.
nd.1. Những quy định chính thức, mọi người trong xã hội phải tuân theo. Giữ nghiêm phép nước. Phép vua thua lệ làng (tng).
2. Cách thức đối xử hợp đạo lý. Ăn nói cho phải phép. Giữ phép lịch sự.
3. Những nguyên tắc, phương pháp phải theo trong từng loại hoạt động. Phép dùng binh. Phép đo đạc.
4. Sự đồng ý của cấp trên, cấp có thẩm quyền. Hiệu trưởng cho phép.Xin phép xây cất.
5. Nghỉ phép (nói tắt). Đi phép. Về phép.
6. Khả năng huyền bí tạo nên những điều kỳ lạ. Phép tàng hình. Có phép lạ.
hd. Bài viết ở trang đầu để phát biểu chủ trương tờ báo khi mới xuất bản số đầu. Bài phi lộ.
hd. Các khoản chi tiêu vào công việc. Tính toán mọi phí tổn sửa chữa căn nhà.
hdg.1. Bị sóng gió làm cho trôi dạt đi.
2. Rày đây mai đó ở những nơi xa lạ. Phiêu bạt mãi, gần cuối đời mới trở về quê.
hdg. Phiêu bạt đi mỗi người một ngã.
nđg. Chỉ mặt hay môi trễ xuống biểu hiện sự không bằng lòng, hờn dỗi. Bị mắng, mặt phịu ra.
nđg. Giao cho, để chịu trách nhiệm hoàn toàn. Mọi việc đều phó cho mình nó.
hdg.1. Bao vây chặt, cắt đứt mọi tiếp xúc với bên ngoài. Phong bế các cửa biển.
2. Gây tê sâu rộng để chặn đường dẫn truyền thần kinh ở một vùng cơ thể.
hd.1. Vẻ riêng trong lối sống, cách làm việc. Phong cách lao động mới. Phong cách lãnh đạo.
2. Những đặc điểm về tư tưởng và nghệ thuật trong các loại sáng tác. Phong cách của một nhà văn.
3. Dạng đặc biệt của ngôn ngữ tùy hoàn cảnh sử dụng. Phong cách ngôn ngữ khoa học.Phong cách chính luận.
hdg.1. Cho dòng điện chạy ra. Ắc quy phóng điện.
2. Phát ra dòng điện mạnh trong một môi trường. Phóng điện trong khí kém.
hIt. Có tính chất chung, thường gặp ở nhiều nơi, nhiều người. Nguyên lý phổ biến. Lối sống mới ngày càng trở thành phổ biến.
IIđg. Làm cho đông đảo người biết. Phổ biến kinh nghiệm. Sách phổ biến khoa học.
hdg. Cứu độ mọi người khắp nơi. Phổ độ chúng sinh, theo Phật giáo.
nđg. Pha trộn các màu khác nhau để tạo ra một màu mới.
hId. Cơ thể sinh vật ở giai đoạn đầu tiên. Phôi thai phát triển tốt.
IIđg. Mới hình thành, mới nảy sinh. Phong trào mới phôi thai. Nền công nghiệp thời phôi thai.
nt. Có vẻ xơ xác, mệt mỏi về cả thể xác và tinh thần. Mất ngủ mấy đêm, người phờ phạc.
nt. Chỉ lúa, ngô ở giai đoạn mới trổ bông, các bao phấn nhị đực mở ra.
nd. Thể văn vần không hạn định số câu, số chữ, mỗi câu chia làm hai vế đối nhau vần ở cuối câu.
hd. Loại cây nhỡ có hoa đẹp, mỗi ngày thay sắc ba lần (trắng, vàng, đỏ) và sớm nở, tối tàn.
nd. Bác bỏ vật cũ nhưng kế thừa và giữ lại yếu tố tích cực của nó trong sự việc mới.
nd. Một trong những định luật cơ bản của phép biện chứng cho rằng sự vật phát triển từ thấp đến cao, cái mới phủ định một cách liên tục.
hd. Dấu hiệu riêng của mỗi tổ chức. Phù hiệu của ban tổ chức hội nghị.
hId. Ăn ở nhân đức để phúc lại cho con cháu. Để phúc đức lại cho con.
IIt.1. Hay thương xót giúp đỡ người khác. Gia đình phúc đức với bà con xóm giềng.
2. May mắn lắm. Phúc đức lắm mới qua khỏi tai nạn.
nđg.1. Làm cho chất lỏng hay chất hơi bị đẩy ra thành tia nhỏ. Phun thuốc trừ sâu. Súng phun lửa. Ngậm máu phun người.
2. Nói ra. Phun ra hết mọi điều bí mật. Khen tài nhả ngọc phun châu (Ng. Du).
nđg. Đưa đồ lễ đến cúng người mới chết. Đi phúng.
nd.1. Hướng; một trong bốn hướng đông, tây, nam, bắc. Bốn phương trời. Phương thẳng đứng. Hai đường thẳng song song thì cùng một phương.
2. Nơi xa, ở về một hướng nào đó. Mỗi người một phương. Đi làm ăn ở phương xa.
hd. Đẳng thức diễn tả mối liên hệ giữa một hay nhiều số chưa biết, gọi là ẩn và những số đã biết. Giải phương trình.
nIđg.1. Di chuyển từ bên này sang bên kia. Qua sông.
2. Đến một nơi nào. Qua nhà bên cạnh. Qua Pháp dự hội nghị.
3. Hướng sang phía khác, chuyển sang đối tượng khác. Nhìn qua cửa sổ. Lật qua trang sau.
4. Sống hết một khoảng thời gian. Qua thời thơ ấu. Qua bước khó khăn. Bệnh khó qua khỏi.
5. Đã trôi đi, thuộc về quá khứ. Một năm qua. Trẻ chưa qua, già chưa tới (tng).
6. Bước vào một thời gian nào đó. Qua năm mới.
7. Chịu tác động trực tiếp của một quá trình. Đã qua kiểm tra. Qua một khóa huấn luyện.
8. Tránh được sự chú ý. Không qua được tai mắt quần chúng.
IIp. Một cách nhanh, không kỹ. Tạt qua hiệu sách. Dặn qua mấy câu rồi đi.
IIIgi. Biểu thị quan hệ về phương tiện, môi giới. Kiểm nghiệm qua thực tế. Qua anh, xin gởi lời hỏi thăm cả văn phòng.
IVtr. Biểu thị ý nhấn mạnh sự phủ định. Không thấy qua một bóng người.Chẳng nói qua một lời nào.
hdg. Ghé bước đến. Mời ông quá bộ lại chơi.
nđg.1. Đi qua đi lại liên tục. Người qua lại tấp nập.
2. Chỉ tác động, quan hệ hai chiều. mối quan hệ qua lại.
ht. Hơn cả mọi người. Tài quán chúng.
hd. Khách được mời đến dự lễ.
ht. Hơn cả mọi người trên đời. Tài quán thế.
hdg. Trông coi, đảm đương tất cả. Người đàn bà quán xuyến mọi việc trong gia đình.
nđg. Quay cuồng, quay tít. Mới uống vài ly rơụ đã quay mòng mòng.
nđg.1. Cụp, cong xuống. Chó quắp đuôi.
2. Giữ chặt vào mình. Chim quắp mồi trong chân.
3. Lấy trộm. Bị quắp mấy món đồ.
nđg. Đối chọi liên tục làm cho mệt mỏi, căng thẳng thần kinh. Máy bay địch quần suốt ngày. Du kích quần nhau với giặc.
hd. Bộ phận quân đội có nhiệm vụ tác chiến trong môi trường địa lý nhất định. Quân chủng lục quân.
nđg.1. Dựa trên những đặc điểm chung mà gom lại. Quy về một mối. Có thể quy thành ba loại.
2. Chuyển thành một loại tương đương về giá trị. Hoa màu quy ra thóc. Tài sản được quy thành tiền.
3. Cho đó là phần trách nhiệm, công hay tội của người nào. Quy trách nhiệm cho anh ta. Quy công. Quy tội.
hd.1. Đường mà một vật vạch ra trong quá trình chuyển động. Quỹ đạo của Trái Đất quanh Mặt Trời.
2. Vòng ảnh hưởng, phạm vi tác động. Đưa hoạt động khoa học vào quỹ đạo của đổi mới.
hd. mối liên hệ tất yếu giữa các hiện tượng thiên nhiên và xã hội. Quy luật của tự nhiên. Quy luật kinh tế.
hI. Tai ác, ranh mãnh. Giỏ trò quỷ quái. Con người quỷ quái, ranh ma.
IItr. Như Quái tr. Quỷ quái thật, mới thấy đó mà đâu mất. Làm xong cái quỷ quái nào được.
hIđg.1. Đề ra và dứt khoát phải làm. Quyết định hạ giá hàng.
2. Định đoạt lấy. Mỗi người tự quyết định số phận của mình.
IIt. Quan trọng nhất, có ý nghĩa quyết định về những gì sẽ xảy ra. Giờ phút quyết định.
IIId.1. Điều đã được quyết định. Hội nghị đã thông qua nhiều quyết định quan trọng.
2. Văn bản hành chính về quyết định của một cấp có thẩm quyền. Bộ đã ra quyết định.
nIđg.1. Di chuyển về phía ngoài, đến nơi rộng hơn hay về phía Bắc trong phạm vi nước Việt Nam. Ra đồng. Ra ga. Từ Đà Nẵng ra Huế. Ra ứng cử.
2. Tách đi khỏi một môi trường. Bệnh nhân ra viện. Ra ở riêng. Ra trường đang xin việc.
3. Chỉ cây cối nảy sinh một bộ phận. Cây ra lá, ra hoa.
4. Nêu cho người khác biết để chấp nhận, để thực hiện. Ra đề thi. Ra điều kiện.
5. Thành, thành hình. Ăn cho ra bữa. Chẳng ra gì cả.
6. Biểu hiện đúng với tính chất, ý nghĩa. Sống cho ra sống. Làm ra làm, chơi ra chơi.
7. Qua khỏi một khoảng thời gian. Ra Tết. Ra tháng.
IIp. Biểu thị phương hướng, kết quả, sự biến đổi. Mở ra. Bung ra. Nhìn ra biển. Tìm ra. Tính không ra. Nhận ra khuyết điểm. Ngày càng đẹp ra. Bệnh ra. Cứ trơ ra không biết xấu hổ.
IIIgi. Biểu thị một điều kiện giả thiết. Xoàng ra, năng suất cũng được 5 tấn. Ít ra cũng cả trăm người.
IVc. Biểu thị sự ngạc nhiên nhận thấy. À, ra thế! Ra nó chỉ hứa để đánh lừa.
nđg. Sinh ra trên đời, lọt lòng mẹ. Đứa bé mới ra đời. Tác phẩm mới ra đời.
nt&p. Mỏi, khô cả họng. Nói rã họng. Đói rã họng.
nđg. Loay hoay, mò mẫm quá chậm chạp. Rà rầm mãi bao giờ mới xong?
nt.1. Rã ra từng phần, từng mảnh. Rã rời như cơm nguội gặp nước lã. Hàng ngũ rã rời.
2. Quá mỏi mệt, như các bộ phận cơ thể muốn rời ra. Toàn thân rã rời.
nt. Có vẻ rũ xuống, rã ra do quá mệt mỏi hay buồn bã. Rã rượi cả tay chân. Buồn rã rượi. Cũng nói Dã dượi.
nt.1. Gầy đét đến xơ xác. Người rạc đi.
2. Cảm thấy rã rời vì quá mệt mỏi. Đi rạc cẳng.
3. Tàn lụi đi, xơ xác. Rét quá, rau rạc hết lá.
nt. Không còn làm bận mắt, không còn khó chịu khi trông thấy. Ông ấy đi thì thiên hạ mới rảnh mắt.
nđg. Báo cho mọi người biết. Rao mõ không bằng gõ thớt (tng). Rao hàng. Rao bán đồ cũ.
nt.1. Lỏng lẻo, không chắc. Ghế rão, không nên ngồi. Dây thừng rão.
2. Mệt mỏi gân cốt. Mệt rão người.
nđg.1. Nín hơi, nín sức để làm cho vọt ra. Rặn đẻ.
2. Gắng sức để nói. Rặn mãi mới nói được mấy câu.
nd.1. Phần cứng mọc ở hai hàm trong miệng để nhai, để cắn. Mọc răng. Nhức răng. Răng cấm: răng tận trong hàm. Răng cửa: răng ở cửa miệng. Răng chuột: răng nhỏ. Răng chó, răng nanh: răng nhọn gần răng cửa. Răng sữa: răng mới mọc lần đầu của trẻ con. Răng vàng: răng bọc vàng.
2. Vật giống răng trên hàm. Răng lược. Răng bừa. Răng bánh xe.
nđg.1. Phát ra những tiếng khẽ, kéo dài, do sự đau đớn của cơ thể. Bệnh nhân rên suốt đêm.
2. Kêu ca, than phiền. Mới khó khăn một chút đã rên.
nd. Động vật thân dài gồm nhiều đốt, mỗi đốt có một đôi chân, có nọc độc. Bị rết cắn.
dt. Cỏ rác, cây cối trôi trên sông mỗi khi có lũ lụt. Màn treo, chiếu rách cùng treo. Hương xông nghi ngút, củi rều cũng xông (cd).
dt. Nói ra cho mọi người biết với mục đích xấu. Rêu rao khắp xóm.
nđg.1. Dùng miệng hay mỏ rứt dần từng miếng nhỏ. Cá rỉa mồi. Quả bị chim rỉa.
2. Dùng mỏ để vuốt cho sạch, cho mượt lông. Gà rỉa lông. Đôi bồ câu rỉa cánh cho nhau.
3. Nhiếc móc làm cho khổ sở. Nói rỉa.
nIđg. Siết, rút chặt. Riết mối dây. Riết chặt trong vòng tay.
IIp. Chỉ cách làm việc gì, chú ý tập trung, đeo đuổi cho kỳ xong việc. Làm riết cho xong. Bám riết. Nói riết phải nghe.
nt.1. Bị mắc, vướng vào nhau, khó gỡ. Tơ rối. Đầu bù tóc rối.
2. Bị xáo trộn, không bình thường. Gây rối trật tự trị an. Chỉ mới thế mà đã rối cả lên.
nt. Rối lung tung, nhằng nhịt, không biết đàng nào mà lần. Mọi việc cứ rối tinh lên.
nt. Rối nhằng nhịt, khó tháo gỡ, khó giải quyết. Đầu óc rối tung. Mọi việc rối tung cả lên.
nd. Cá lóc (cá quả) con, mới nở thành đàn.
nt. Chậm chạp. Rờ rờ như vậy bao giờ mới xong.
nt.1. Rối bù và xõa xuống. Đầu tóc rũ rượi.
2. Có vẻ mệt mỏi, bơ phờ. Cơn ho rũ rượi. Cười rũ rượi.
nđg.1. Moi móc ăn sâu vào. Bị bệnh rúc rỉa.
2. Lấy một lúc một ít. Rúc rỉa tiền bạc của dân.
nt. Cảm thấy chân tay rã rời, do quá mệt mỏi hay khiếp sợ. Mỏi rụng rời chân tay. Tin dữ làm mọi người rụng rời.
nđg.1. Đi thành đoàn có cờ trống, đèn đuốc v.v... để làm lễ đón, biểu thị sự vui mừng trong ngày hội. Vận động viên thể thao rước đuốc.
2. Đón về một cách trân trọng. Rước dâu. Rước thầy chữa bệnh.
3. Đón. Xe rước công nhân.
4. Mời, dùng trong xã giao. Rước cụ xơi nước.
nd. Cát. Đất sa. Bãi sa mới bồi.
nđg.1. Ban, làm cho bằng. San bằng mọi trở lực.
2. Chia sớt cho đều. San hai phần bằng nhau.San bao gạo ra hai túi.
nd. Chỉ trời đã sáng rõ. Sáng bạch mới dậy.
hdg. Nghĩ và chế tạo ra. Sáng chế ra loại máy mới.
nt. Sáng đến mức mọi vật được chiếu sáng đều như ánh lên. Căn phòng sáng choang ánh điện.
hd. Y kiến mới, làm cho công việc tiến hành tốt hơn.
nd. Tảng sáng, mới sáng.
hdg.1. Tạo ra những giá trị mới về vật chất hay tinh thần. Sáng tạo ra chữ viết.
2. Tìm ra cái mới, cách giải quyết mới. Áp dụng có sáng tạo kinh nghiệm của nước ngoài.
nt.1. Sáng, trông thấy rõ. Trời đã sáng tỏ.
2. Rõ ràng, không còn nghi vấn gì nữa. Làm sáng tỏ mọi sự việc.
nd.1. Chất mềm không thấm nước thường lấy ở tổ ong ra. Sáp ong.
2. Chất mềm không thấm nước, giống như sáp ong, có nhiều công dụng. Sáp nến. Thuốc bao sáp. Giấy sáp.
3. Chất mềm và dẻo, màu hồng hay đỏ, dùng để trang điểm. Sáp bôi môi. Phấn sáp.
4. Chất mềm và trơn, dùng để bôi tóc cho bóng mượt. Sáp chải đầu.
hdg. Kiểm tra xem tri thức hay khả năng có đáp ứng yêu cầu hay không. Thi sát hạch. Phải qua sát hạch mới được nhận vào làm.
nt. Hay soi mói, bắt bẻ một cách khó chiụ. Nhận xét sắc mắc về mọi người, mọi việc.
nt. Có thể hành động ngay vì đã chuẩn bị. Sẵn sàng ứng phó với mọi tình hình. Tư thế sẵn sàng.
hd. Như Cầm sắt. Lọ là vàng đá mới ra sắt cầm (Ng. Du).
nt. Bắt đầu tối, mọi vật trông không rõ. Trời sẩm tối.
nId. Lối đánh bạc đoán đồng tiền gieo ở mặt sấp hay mặt ngửa. Chơi sấp ngửa.
IIp. Vội vàng, tất tả. Sấp ngửa chạy đi mời thầy thuốc. Ăn sấp ăn ngửa vài bát để còn đi cho kịp.
nt. Gia đình bị chia lìa, mỗi người một nơi.
nđg.1. Để thoát khỏi, để mất cái mình đã nắm được. Sểnh một tên cướp. Để sểnh món lợi lớn.
2. Lơi ra, không trông nom đến. Mới sểnh ra một tí đã hỏng việc.
nđg. Như Sêu. Mỗi năm hai lần sêu tết.
ht. Vượt lên trên mọi người về khả năng, trình độ. Tài năng siêu quần.
hd. Quan hệ giữa sinh vật, kể cả con người và môi trường. Vùng khí hậu hợp với đặc tính sinh thái của cây lúa.
nt. Khôn, sành. Đủ ngần ấy nết mới là người soi (Ng. Du).
nđg. Cố ý moi móc những sai sót, kể cả những sai sót nhỏ nhất, của người khác, với dụng ý xấu. Người hay soi mói. Cái nhìn soi mói. Cũng nói Xoi mói.
nId.1. Đá đỏ, mài ra làm mực viết, vẽ bằng bút lông. Mài son. Nét son.
2. Sáp màu đỏ, phụ nữ dùng để bôi môi. Tô son. Má phấn môi son.
IIt.1. Có màu đỏ như son. Đũa son. Gác tía lầu son.
2. Trung trinh, trước sau không phai nhạt, không đổi thay. Tấm lòng son. mối tình son sắt.
nđg.1. Đi đại, tiểu tiện một chút vì không tự chủ được. Ỉa són. Đái són.
2. Cho ra từng tí một. Nói mãi mới són cho được mấy đồng.
nId.1. Chỉ mặt nước dâng kên hạ xuống do tác động của gió. Mặt hồ gợn sóng.
2. Cả một khối lớn vận động, di chuyển trên phạm vi rộng theo kiểu làn sóng. Sóng người trùng điệp. Sóng lúa nhấp nhô.
3. Dao động truyền đi trong một môi trường. Sóng âm. Sóng vô tuyến điện.
IIđg. Sánh ra. Bưng bát nước đầy mà không để sóng ra một giọt.
nđg.1. Tuột ra hay tháo cho tuột ra. Nút lai sổ. Áo sổ gấu. Sổ tóc ra búi lại.
2. Thoát ra khỏi nơi giam giữ. Chim sổ lồng.
3. Vừa ra khỏi bụng mẹ; vừa đẻ ra. Đứa trẻ mới sổ. Chị ấy sổ lòng đêm qua.
nd. Những sự may rủi gặp trong cuộc đời của mỗi người mà người ta tin rằng đã được định sẵn từ trước, một cách thần bí. Cái số long đong. Tốt số. Xấu số. Xem số tử vi.
nd. Hiệu giữa giá trị mới và giá trị cũ của một biến số.
nl. Biểu thị nguyên nhân. Số là không tính toán kỹ nên mới nhỡ việc.
hd. Những điều may rủi, họa phúc mà người ta tin rằng đã định sẵn một cách thần bí cho cuộc sống của mỗi người. Thuyết số mệnh.
hd.1. Phần họa phúc, sướng khổ mà người ta tin rằng đã được định trước cho cuộc đời mỗi người một cách thần bí. Số phận hẩm hiu.
2. Sự sống, sự tồn tại của mỗi người, mỗi sự vật. Số phận của một dân tộc. Số phận cuốn sách.
nd. Sổ ghi số phận mỗi người do trời định.
nđg. Thoát ra khỏi nơi bị nhốt, bị giam cầm. Để sổng con mồi. Tù sổng.
nđg.1. Tồn tại ở hình thái có trao đổi với môi trường, sinh đẻ, lớn lên và chết. Cây cổ thụ sống hàng trăm năm.
2. Ở thường xuyên tại một nơi. Sống ở nông thôn. Cá sống dưới nước.
3. Duy trì sự sống bằng một phương tiện. Sống bằng nghề nông. Kiếm sống.
4. Sống trong một hoàn cảnh, tình trạng nào. Sống độc thân. Sống những ngày hạnh phúc.
5. Cư xử, ăn ở với đời. Sống thủy chung. Sống tử tế với mọi người.
6. Tồn tại với con người. Sự nghiệp sống mãi với non sông, dân tộc.
IIt.1. Ở trạng thái còn sống. Bắt sống tên giặc. Tế sống.
2. Sinh động, như trong thực tế đời sống. Vở kịch rất sống. Bức tranh trông rất sống.
nt. Còn mới, vừa xảy ra. Tin sốt dẻo.
ht. Mới quen nhau. Bạn sơ giao.
nd. Quyền làm chủ thuộc về cá nhân ; của riêng mỗi người.
ht. Thuộc về buổi đầu, mới hình thành. Thời kỳ sơ khai của xã hội.
ht. Mới sinh ra. Trẻ sơ sinh.
hd. Ý thích của mỗi người. Mỗi người có một sở thích.
nd. Phạm trù ngữ pháp biểu thị mối quan hệ giữa chủ thể với cái thuộc về chủ thể. Định ngữ sở thuộc của danh từ.
nđg. Mớm. Chim mẹ sún mồi cho con.
hdg.1. Rút ra một hay nhiều phán đoán mới trên cơ sở một hay nhiều phán đóan sẵn có. Sự suy luận hợp lý.
2. Suy ra điều này điều nọ không thực tế, không căn cứ. Không căn cứ vào thực tế, chỉ suy luận lung tung.
hdg. Rủt ra một phán đoán mới từ một hay nhiều phán đoán sẵn có (gọi là tiền đề). Các quy tắc suy lý.
nd. Thần kinh yếu kém biểu hiện ở một sự mệt mỏi chung về thể chất cũng như tinh thần, sự rối loạn một số chức năng (tiêu hóa, nội tiết v.v...).
nd. Nhiệm vụ của một nước trao cho sứ giả ; việc quan trọng được giao phó. Sứ mệnh của thanh niên trong thời đại mới.
nđg. Lo liệu, sắm sửa lễ vật, mâm cỗ. Sửa lễ ăn hỏi. Sửa một mâm cỗ mời khách.
nt. Ngạc nhiên tới mức ngẩn người ra. Việc bất ngờ khiến mọi người sửng sốt.
nd.1. Hơi nước ngưng tụ lại thành hạt rất nhỏ, lơ lửng trong lớp không khí gần mặt đất hay đọng lại trên lá cây ngọn cỏ. Sáng sớm sương dày đặc. Những giọt sương long lanh trên tàu lá.
2. Chỉ tóc màu trắng như màn sương. Da mồi tóc sương. Tóc đã điểm sương.
nIđ.1. Dùng để tự xưng khi nói với tư cách người trên. Ta nói cho bọn bay biết.
2. Tự xưng khi nói thân thiết với người ngang hàng, hay tự nói với mình. Mình về mình nhớ ta chăng?... (cd). Cũ người mới ta (tng).
3. Chỉ gộp chung mình và người đối thoại với ý thân mật. Anh với tôi, ta cùng đi. Ta phải giữ truyền thống văn hóa của dân tộc mình.
IIt. Chỉ cái thuộc về dân tộc mình. Tết ta. Thuốc ta.
IIIch. Chỉ người đã được nói đến trước đó. Ông ta. Hắn ta.
IVtr. Biểu thị sự thân mật trong cách nói. Giỏi quá ta? Ông quê ở đâu ta? Có gì ăn không ta?
nd. Mảnh vải dùng để quấn, lót cho trẻ em từ mới sinh đến dưới một năm. Quấn tã cho con.
hd. Cách thức làm việc, sinh hoạt hằng ngày của mỗi người. Tác phong quan liêu. Tác phong giản dị.
nđg. Tách rời hắn ra, xét riêng ra. Sống tách biệt với mọi người. Căn nhà nằm tách biệt khỏi khu phố.
hd. Ba mối quan hệ trong đạo làm người: vua và tôi, cha và con, vợ và chồng. Tam cương ngũ thường.
hd. Phương pháp luận lý chia ra ba đoạn: tiền đề, hậu đề và hợp đề, ví dụ: tất cả mọi người đều chết, anh là người vậy anh sẽ chết.
np. Đủ mọi cách. Xoay xở tam khoanh tứ đốm.
nđg.1. Khen, nói khéo cho người ta thích. Nó tán công lao của thủ trưởng quá mức. Tán mãi nó mới chịu nghe.
2. Nói với nhau những chuyện linh tinh, cốt cho vui. Ngồi tán chuyện.
3. Nói thêm thắt vào. Có một tán thành năm.
4. Nói cho người ta thích, chứ không thật lòng, chỉ cốt lợi dụng. Tán gái. Tán mãi mới vay được tiền.
nt. Rã rời, phân tán nhiều nơi. Tan tác mỗi người một ngã.
nd.1x. Lục phủ ngũ tạng.
2. Tính chất cơ thể của mỗi người. Tạng người khỏe.Người tạng gầy.
3. Sở thích, sở trường riêng của mỗi người. Mỗi người viết văn đều có cái tạng riêng của mình.
nt. Chỉ mưa gió dừng hay dứt hẳn. Mới tạnh mưa trưa, chiều đã tà (X. Diệu). Trời tạnh gió.
nđg. Làm cho từ không có trở thành có và tồn tại. Tạo giống lúa mới. Tạo điều kiện.
ht&p. Bất chấp mọi nguy hiểm. Táo bạo vào tận sào huyệt bọn cướp. Ý nghĩ táo bạo.
hd. Đấng tạo ra muôn vật với mọi sự biến hóa, đổi thay, theo quan niệm duy tâm. Bàn tay của tạo hóa.
pd. Một lần đánh máy chữ, từ lúc đưa giấy vào máy đến lúc đánh xong lấy giấy ra. Mỗi táp năm bản.
nđg.1. Ngoạm, đớp mạnh. Cá táp mồi.
2. Vỗ mạnh, đập mạnh vào. Lửa táp vào mặt. Gió táp mưa sa.
nt. Không có gì trong tay cả. Tay không mà dựng cơ đồ mới ngoan (cd).
nđg. Hạn chế việc chi tiêu đến cả những món nhỏ nhặt. Tằn tiện lắm gia đình mới đủ ăn.
hId. Tổng thể những nhận thức, tình cảm, ý chí biểu hiện trong hoạt động và cử chỉ của mỗi người. Tâm lý các lứa tuổi. Những biến đổi của tâm lý. Khắc phục tâm lý tự ti.
IIt.1. Thuộc về tâm lý. Hiện tượng tâm lý.
2. Hiểu tâm lý người khác để đối xử ổn thỏa. Anh mắng trẻ trước mọi người, không tâm lý gì cả.
nđg. Đấm bóp, xoa nắn các cơ bắp cho cơ thể đỡ nhức mỏi.
nId. Chuyện riêng tư, thầm kín của mỗi người. Thổ lộ tâm tình. Chuyện tâm tình.
IIđg. Nói chuyện tâm tình với nhau. Hai người tâm tình với nhau.
IIIt. Thân thiết đến có thể nói chuyện tâm tình với nhau. Người bạn tâm tình.
hd. Tính nết riêng của mỗi người. Thay đổi tâm tính.
nIt.1. Mới. Kẻ cựu người tân.
2. Chỉ người đã ở tuổi trưởng thành, chưa có quan hệ tình dục. Trai tân. Gái tân.
II. Từ tố có nghĩa “mới” kết hợp với các danh từ Hán Việt. Tân nội các. Tân giám đốc. Tân học.
hd. Lính mới nhập ngũ.
hd. Nền học vấn mới thời Pháp thuộc, phân biệt với cựu học. Phái tân học.
hd. Mới làm lễ cưới. Đêm tân hôn.
hd. Khách mời đến dự lễ. Tân khách đến đông đủ.
hd. Người mới thi đỗ.
hd. Khúc nhạc mới.
ht. Mới lạ. Mẫu mã tân kỳ.
hd. Vợ chồng mới cưới.
hd. Năm mới.
hdg. Mới làm ra, mới tạo nên. Kiểu nhà tân tạo.
ht. Thời mới. Kiểu tân thời.
ht. Mới và tiến bộ. Có đầu óc tân tiến.
hdg. Sửa sang lại cho có vẻ như mới. Ngôi nhà vừa được tân trang.
hd. Trào lưu mới. Đó là một đặc điểm của tân trào văn học.
hd. Xuân mới, năm mới.
np&t. Chỉ dáng đi chân cao chân thấp. Chân đau đi tập tễnh. Mới tập tễnh biết đi.
nt&p. Vụng về, lúng túng vì mới học, mới biết. Tay nghề tập tọng. Tập tọng nói mấy câu tiếng Anh.
nIs. Chỉ số lượng toàn bộ. Tất cả chúng ta. Tất cả mọi người.
IIđ. Toàn bộ mọi người hay mọi vật. Tất cả đều đồng ý. Mua tất cả.
ns. Như Tất cả. Tất thảy mọi người.
hdg. Rửa sạch bụi bậm; chỉ tiệc mừng người đi xa mới về. Tiệc tẩy trần.
hdg. Làm cho sạch mọi nhơ bẩn, mầm mống gây bệnh. Tẩy uế chuồng trại.
nd.1. Giấy nhỏ hình chữ nhật dán lên các bưu phẩm làm chứng từ cước phí.
2. Giấy nhỏ hình chữ nhật dán lên một số giấy tờ chính thức hay hàng hóa, chứng nhận đã nộp thuế hay lệ phí.
3. Nhãn hiệu dán lên các mặt hàng để chứng nhận phẩm chất. Hàng chưa bóc tem (còn mới nguyên).
nt. Ngượng, xấu hổ trước mọi người. Bị tẽn vì pha trò chẳng ai cười.
nd. Thú cỡ trung bình, mõm nhọn, không răng, thân có vẩy sừng, đào hang dưới đất để ăn kiến, mối.
hd. Chứng nhức mỏi trong người, nhất là ở các khớp xương.
hdg. Hội họp đông đủ. Mọi người đã tề tựu.
nd. Lễ đón mừng năm mới theo dương lịch.
nđg.1. Buông, không cầm giữ. Thả tù binh.
2. Bỏ xuống, đặt xuống, cho vào môi trường thích hợp. Thả bè, thả diều. Thả cá: thả cá xuống ao, xuống hồ để nuôi. Thả câu: buông mồi xuống nước để câu cá. Thả diều: Tung cho diều bay lên. Thả dù: cho nhảy dù xuống. Thả neo: buông neo.
hdg.1. Trở nên khác đi, biến thành cái khác. Nhiều chất bị tha hóa do tác động của môi trường.
2. Mất phẩm chất. Một cán bộ đã tha hóa.
nđg. Không chấp tội lỗi. Sẵn lòng tha thứ mọi lỗi lầm.
hd. Chỉ con Thằn lằn (cũng gọi mối) do tục truyền Thạch Sùng, một người giàu đời Tấn ở Trung Quốc, do tiếc của, chết hóa thành.
nđg. Kích làm việc gì. Thách thức thi đấu. Đưa ra những thách thức mới.
nđg.1. Mang thai. Thời kỳ thai nghén.
2. Nuôi dưỡng trong lòng, chuẩn bị cho sự ra đời. Nhà văn đang thai nghén tác phẩm mới.
npI. Chỉ thỉnh thoảng, rất ít có. Đường vắng tanh, thảng hoặc mới có một người đi qua.
IIgi. Biểu thị một giả thiết, hiếm xảy ra. Thảng hoặc có việc gì thì đã có bà con xóm giềng, anh yên tâm.
nId. 1. Thần linh, người tài giỏi được thờ ở đền chùa. Thánh Gióng. Đức Thánh Trần.
2. Bậc hiền triết, học giỏi tài cao, vượt mọi người cùng thời. Khổng Tử là thánh nho.
3. Người có tài giỏi trong một nghề hay một việc gì. Thánh thơ. Thánh chữ. Thánh cờ.
4. Vua. Thánh hoàng. Thánh chỉ.
5. Đấng là chúa tể muôn loài theo một số tôn giáo. Hồi giáo thờ thánh Allah. Kinh thánh. Tượng thánh. Tòa thánh của đạo Thiên Chúa.
IIt. Tài giỏi khác thường. Sao thánh thế, đoán câu nào đúng câu ấy.
hd. Tập hợp từ cố định với nghĩa quen dùng được mọi người chấp nhận. “Hai sương một nắng”, “Rán sành ra mỡ” là những thành ngữ.
hd. Ban ngày ban mặt, trước mắt mọi người.
nđg.1. Tính toán để trả tiền. Thanh toán các khoản nợ. Thanh toán tiền đi công tác.
2. Giải quyết cho xong các tồn tại, vướng mắc. Thanh toán hậu quả chiến tranh. Thanh toán mối thù riêng.
3. Diệt trừ nhau. Bọn cướp tìm cách thanh toán lẫn nhau.
nt. Sành sỏi việc đời, cư xử khéo, đối phó nhanh chóng trong mọi việc.
np. Hèn gì, hèn chi. Thảo nào khi mới chôn nhau. Đã mang tiếng khóc ban đầu mà ra (Ô. Nh. Hầu).
nđg. Chỉ kẻ tay sai dễ dàng bỏ chủ cũ theo chủ mới khi thấy có lợi hơn.
nd.1. Vật quy ước để quyết định phần của mỗi người trong cuộc phân chia theo may rủi. Thí sinh rút thăm câu hỏi. Rút thăm xem đội nào giao bóng trước.
2. Phiếu bầu cử. Đi bỏ thăm.
nđg.s.1. Làm cho hai đầu mối dây vòng qua nhau và kết giữ vào nhau thành nút. Thắt khăn quàng đỏ. Thắt võng bằng dây dù.
2. Rút các đầu mối dây đã thắt cho chặt lại. Thắt miệng túi lại. Thắt chặt tình hữu nghị.
3. Có dạng thu hẹp lại như bị thắt. Quả bầu thắt eo ở giữa.
nđg.1. Chuyển động vào một môi trường xốp hay qua một màng mỏng. Mưa thấm đất. Mồ hôi thấm áo.
2. Làm cho thấm vào. Dùng phấn thấm mực.
3. Cảm giác một cách đầy đủ, sâu sắc sau khi chịu tác dụng. Rượu đã thấm say. Thấm đòn. Thấm mệt.
4. Có tác dụng đáng kể. Khó khăn chưa thấm vào đâu. Sức ấy đã thấm gì.
hdg. Thấm qua màng mỏng ngăn cách dung môi với nguyên chất hoặc ngăn cách hai dung môi có nồng độ khác nhau.
nId.1. Phần chính chứa đựng cơ quan bên trong của cơ thể động vật, mang hoa lá của thực vật, cơ thể con người. Thân lúa. Thân cây tre. Quần áo che thân. Thân già sức yếu.
2. Phần giữa và lớn hơn cả, nơi để chứa đựng hay mang nội dung chính. Thân tàu. Thân lò. Phần thân bài.
3. Bộ phận chính của quần áo. Áo tứ thân. Thân quần.
4. Cái riêng của mỗi người, cá nhân. Chỉ biết lo cho thân mình. Tủi thân. Hư thân.
IIp. Đích thân. Tổng tư lệnh thân chỉ huy trận đánh.
hp.1. Bằng tất cả sức lực, khả năng của mình. Làm thật lực cũng phải mấy ngày mới xong.
2. Đến mức độ cao nhất. Vui thật lực. Rét thật lực.
hd. Thể thơ bảy chữ mỗi câu. Thơ thất ngôn.
np. Biểu thị điều sắp nêu ra mới là sự thật, khác với điều vừa nói. Tưởng đơn giản, thật ra rất phức tạp.Thật ra, đó chỉ là hai hình thức biểu hiện của một nội dung.
ht. Thay đổi sắc mặt đột ngột vì sợ hãi hay mệt mỏi. Sợ thất sắc. Người lả đi thất sắc.
nđg.1. Tập trung lại để nắm giữ, sử dụng. Thâu tóm mọi quyền hành.
2. Bao quát và nắm được. Tác phẩm thâu tóm những đặc trưng cơ bản của thời đại.
nt. Rụt rè, e lệ. Thẹn thò như cô dâu mới.
nđg. Gắng sức, kiên trì hoạt động nhằm vào một đối tượng, một mục đích. Theo đuổi chính sách hòa bình.Mỗi người theo đuổi một ý nghĩ riêng.
nl. Biểu thị một điều mới biết với ít nhiều ngạc nhiên. Thế ra anh là người ở địa phương này?
nlI. 1. Biểu thị cứu cánh, hậu quả của một điều kiện vừa nêu. Nếu mưa thì ở nhà. Bây giờ mới đi thì muộn mất.
2. Nêu một ý song song hay tương phản với ý trước. Nó dại thì em nó lại rất khôn. Có ba người con thì đều ở xa cả.
3. Biểu thị ý tiếp nối. Vừa về đến nhà thì trời đổ mưa. Anh đi một lúc thì tôi đến.
IIp.1. Biểu thị ý phủ định mỉa mai. Vâng, con nó hư, còn con của chị thì ngoan! Mày thì giỏi!
2. Biểu thị ý khẳng định. Thì ai chẳng biết vậy? Tôi thì tôi không ngại.
hd. Điểm thí nghiệm. Thí điểm cấy giống lúa mới.
nđg. Có cảm giác bằng lòng, dễ chịu khi làm việc gì hay tiếp xúc với cái gì. Thích sống tự lập. Thích cái mới lạ. Thích nhạc cổ điển. Rất thích được khen.
ht. Hợp với hoàn cảnh. Thích nghi với nề nếp sinh hoạt mới.
ht. Hợp ứng với. Thích ứng với tình hình mới.
hdg. Dời chỗ ở. Đoàn người mới thiên cư đến.
hd. Mọi người trong cuộc sống. Thiên hạ chê cười.
hd. Bản tính tốt sẵn có từ mới sinh ra, lương tâm.
hd. Tài thiên phú, hơn mọi người. Thiên tài quân sự.
nd. Mảnh giấy nhỏ có viết chữ đề mời khách, đề báo tin hoặc đề tên mình. Hãy đưa cánh thiếp trước cầm làm tin (Ng. Du).
nd. Như Thiếp. Thiệp mời. Thiệp cưới.
hdg. Lập tài liệu kỹ thuật toàn bộ gồm bản vẽ, bản tính toán v.v... để theo đó mà xây dựng công trình, sản xuất thiết bị, sản phẩm v.v... Thiết kế kiểu máy mới. Thiết kế và thi công.
ht. Có quan hệ mật thiết với lợi ích cá nhân của mỗi người. Quyền lợi thiết thân.
nđg. Mời rước. Cố thỉnh ông ấy cho bằng được. Thỉnh khách vào nhà.
hdg. Được mời giảng dạy ở một trường đại học. Giáo sư thỉnh giảng.
hd. Thịnh vượng và suy tàn. Sự thịnh suy của mỗi triều đại.
nđg. Mới vừa ngủ. Vừa mới thiu thiu.
np. Mới vừa, vừa. Thoạt vào đã công kích rồi. Thoạt đến thoạt đi không sao biết trước được.
np. Mới đầu. Thoạt đầu anh ta không chịu.
nIt. Không bận bịu, ít việc làm. Khi nào thong thả mời anh đến chơi.
IIp. Không vội vàng. Đi thong thả.
hIđg. Báo cho mọi người biết bằng lời nói hay văn bản. Thông báo tình hình thực hiện kế hoạch. Thông báo của Sở Tài chánh.
IId. Bản thông báo. Ra thông báo. Gửi thông báo cho các cơ sở.
hd. Văn bản của tổ chức hay cơ quan nhà nước báo cho mọi người biết. Thông cáo của quốc hội. Thông cáo chung: thông cáo của hai bên sau cuộc hội họp.
hdg. Sức, báo khắp cho mọi người biết để thi hành.
nđg. Biết và nhớ rõ. Thông thuộc mọi đường ngang ngõ tắt.
nđg. Biết rất kỹ và rõ ràng. Thông tỏ mọi luồng lạch trên sông.
nd. Giống cây dừa, thân cao thẳng, có quả như quả dừa con, nước trong bắp mới trổ dùng làm đường. Đường thốt nốt.
nt. Tỏ vẻ đẹp gợi những cảm xúc dịu dàng. Một mối tình thơ mộng.
nđg. Thở ra một hơi dài, khoan khoái vì đã trút bỏ được điều đè nặng trong lòng. Được tin người bị nạn không hề gì, mọi người thở phào.
nt. Thơm, gây cảm giác dễ chịu. Chăn màn mới, sạch sẽ, thơm tho.
nId. 1. Lòng căm ghét sâu sắc đối với kẻ đã gây thiệt hại lớn cho mình kèm theo ý muốn bắt kẻ ấy phải chịu sự trừng phạt tương ứng. mối thù quân cướp nước.
2. Kẻ đã gây thù với mình. Phân biệt bạn và thù.
IIđg. Có thù với người nào. Hắn thù anh ta ra mặt.
nđg. Thu nhặt, gom góp lại. Tin tức mới thu lượm được. Người thời nguyên thủy sống bằng săn bắn thu lượm.
nđg. Nhận vào, nhận lấy. Thu nhận học sinh mới. Có những âm thanh tai người không thu nhận được.
nd. Phần giá trị mới tạo ra trong khu vực sản xuất vật chất của một nước trong một thời gian nhất định, thường là một năm.
nd. Giá trị mới được sáng tạo ra, bao gồm giá trị lao động sống và giá trị thặng dư, không bao gồm lao động quá khứ.
hdg. Chủ và khách; mời nhau uống rượu. Cuộc thù tạc: sự giao thiệp giữa người quen biết, bạn bè.
hdg. Tiếp đãi lịch sự. Thù tiếp khách mời.
hdg.1. Làm cho mất hẳn đi. Thủ tiêu tang vật.
2. Giết chết một cách lén lút. Thủ tiêu một nhân chứng để bịt đầu mối.
3. Từ bỏ hoàn toàn một hoạt động. Thủ tiêu đấu tranh.
nt. Chỉ công việc trôi chảy, không gặp trắc trở. Mọi việc đều thuận buồm xuôi gió.
hdg.1. Như Thuần dưỡng.
2. Làm cho thực vật thích nghi với đất đai, khí hậu ở nơi trồng mới. Thuần hóa giống hoa xứ lạnh.
hd. Thuế đánh vào mỗi người dân thời phong kiến.
nd. Thuế đánh vào mỗi người dân từ 18 đến 60 tuổi thời Pháp thuộc.
nIt. Rách. Có lỗ hổng. Quần thủng.
IIp. Hiểu thông suốt. Nghe chưa thủng chuyện. Bàn cho thủng mới thực hiện được.
nd. Đất đai địa thế một vùng. Mới đến, chưa biết thung thổ thế nào.
nt. Ở trong phạm vi sở hữu, điều khiển hay chi phối. Ngôi nhà thuộc về chủ mới. Tương lai thuộc về tuổi trẻ.
2. Là một bộ phận, một phần tử của một sự vật. Những người thuộc đủ các tầng lớp. Học sinh thuộc loại khá. Chuyện ấy thuộc về quá khứ.
nd.1. Chất độc để giết người hay các loài vật. Tự tử bằng thuốc độc.
2. Thuốc chữa bệnh có chất độc. Các loại thuốc độc, phải có toa bác sĩ hiệu thuốc mới bán.
hd. Đặc tính vốn có, riêng của mỗi sự vật. Màu sắc là thuộc tính của một vật thể.
nd. Khoảng thời gian thuộc về quá khứ. Thuở xưa. Thuở mới lên mười.
hd. Phạm vi sông hồ ở biên giới hai nước, có chiều rộng cách bờ được quy định, thuộc chủ quyền của mỗi nước.
hd. Đất và nước, khí hậu. Mới đến chưa quen thủy thổ trong vùng.
nId. Hệ thống những tư tưởng, kiến giải về mặt lý luận trong một lĩnh vực, một khoa học. Đề xướng một thuyết mới.
IIđg. Giảng giải cho người ta nghe theo. Giảng đạo đức, thuyết nhân nghĩa. Thuyết giặc ra hàng.
nd. Thuyết cho rằng sinh vật có thể biến đổi qua một thời gian dài để hình thành những loài mới.
nd. Khuynh hướng triết học thời Trung Cổ cho rằng chỉ những sự vật riêng biệt mới có thật, còn những khái niệm chung chẳng qua là tên gọi của sự vật do con người đặt ra.
nd. 1. Quan niệm của chủ nghĩa duy vật cho rằng mỗi hiện tượng đều là kết quả của một nguyên nhân nhất định, nguyên nhân sinh ra kết quả và kết quả tác động lại nguyên nhân.
2. Quan niệm của Phật giáo cho rằng nhân ở kiếp này sẽ tạo ra quả ở kiếp sau.
nd. Thuyết cho rằng mọi việc đều được tạo hóa quyết định và sắp xếp từ trước.
hdg. Trình bày rõ ràng một vấn đề trước nhiều người. Thuyết trình dự án xây dựng mới.
nIt. Không bị công việc thúc bách. Hôm nay thư việc mới đi chơi.
IIđg. Đồng ý cho hoãn lại ít lâu. Thư cho ít ngày về món nợ. Xin thư cho ít lâu.
nđg. Làm thử như một cuộc thí nghiệm. Trồng thử nghiệm giống cây mới.
nđg.1. Không ngủ. Thức lâu mới biết đêm dài (tng). Thức suốt đêm.
2. Tỉnh dậy hay làm cho tỉnh dậy. Giật mình thức dậy. Đồng hồ báo thức.
nd. Thức ăn cho vật nuôi, để trong một môi trường nhất định và giữ được tính chất dinh dưỡng như khi còn tươi.
hd. Hình thức, kiểu dáng. Món đồ chơi thức dạng mới lạ.
hdg. Nhìn thấy tận mắt. Mới nghe nói, chứ chưa thực mục sở thị.
hth. Ăn uống có đầy đủ thì quân đội mới mạnh. Thực túc binh cường, lương thực là vấn đề chiến lược.
nđg. Trề dài ra. Thưỡi môi ra mắng.
nIt.1. Không có gì đặc biệt so với số lớn những cái cùng loại. Chuyện thường. Hơn hẳn người thường.
2. Ở mức trung bình, không có gì nổi bật. Sức học thường thôi. Thành tích thường, không xuất sắc.
IIp.1. Lặp lại nhiều lần và lần này cách lẫn khác không lâu. Bộ quần áo thường mặc. Chỗ này thường xảy ra tai nạn.
2. Theo như thường thấy, theo lẽ thường. Việc này thường phải mất vài tháng mới xong. Thường ít ai nghĩ như thế.
nd. Hằng ngày, mỗi ngày. Thường ngày vẫn đi làm sớm. Công việc thường ngày.
ht. Hàng năm, mỗi năm. Đại hội thường niên.
hdg. Sợ bị hiểu lầm, nghi ngờ, nên tránh quan hệ, không hợp tác với nhau. Xóa bỏ mọi tị hiềm giữa các dân tộc.
nđg. So bì mình với người khác vì ganh tị. Người hay suy bì tị nạnh. Mỗi người một việc, không ai tị nạnh ai.
nđg. Tỏ ra muốn làm những việc quá sức mình với vẻ đáng ghét. Mới mấy tuổi đầu đã ti toe lên mặt dạy đời.
nd. Truyện hay cốt truyện đời xưa, được dùng làm đề tài sáng tác hay diễn ra trong tác phẩm văn chương. Tích Lưu Bình Dương Lễ. Có tích mới dịch nên tuồng (tng).
nđg. Cuộc sắp đặt cổ bàn để mời nhiều khách ăn uống. Dự tiệc cưới. Tiệc trà: tiệc dùng trà, rượu, bánh trái mà thôi.
hd.1. Mỗi vế trong hai vế đầu của tam đoạn luận, từ đó rút ra kết luận.
2. Điều kiện cần thiết có trước để làm việc gì. Dám nghĩ dám làm là tiền đề của mọi sáng tạo.
hdg. Tính trước mọi khả năng để tìm cách ứng phó. Nhờ tiên liệu sáng suốt nên không bị động.
ht. Có sẵn ngay từ khi mới sinh ra. Câm điếc tiên thiên.
ht. Ngay từ khi mới sinh ra đã không được khỏe mạnh. Đứa bé tiên thiên bất túc.
hdg. Chém trước rồi mới tâu lên vua sau. Chỉ việc làm xong rồi mới báo cáo với cấp trên, không xin ý kiến trước.
hdg. Đón tiếp và mời ăn uống. Khách được tiếp đãi vui vẻ.
hdg.1. Nhận lấy do người khác để lại. Tiếp thu toàn bộ gia tài.
2. Tiếp nhận và biến thành nhận thức của mình. Tiếp thu tư tưởng mới.
3. Nhiễm lấy do hoàn cảnh sống.
ht. Là hình ảnh cụ thể qua đó có thể thấy những đặc trưng của cái gì trừu tượng hay bao quát hơn. Một thanh niên tiêu biểu cho lớp người mới. Chọn những bài thơ tiêu biểu của văn học thế kỷ XIX.
nd. Tin báo việc vui hay có tác dụng mang lại niềm vui. Báo một tin vui cho bạn. Tin vui đến với mọi nhà.
nt.1. Ở trạng thái không say, không mê, không ngủ, cảm biết và nhận thức hoàn toàn bình thường. Bệnh nhân đã tỉnh sau cơn mê. Nửa say nửa tỉnh.
2. Đã thức dậy sau khi ngủ. Tỉnh dậy lúc 7 giờ.
3. Có biểu hiện hoàn toàn như bình thường, như không có việc gì xảy ra. Mọi người lo lắng, hắn cứ tỉnh như không.
nId.1. Đặc điểm tâm lý riêng của mỗi người biểu hiện ở thái độ, hành vi, cử chỉ. Tính nóng như lửa. Tính rất trẻ con.
2. Đặc điểm làm nên cái cơ bản của sự vật. Tính dẫn điện của kim loại. Tính giai cấp.
II. Từ tố 1. Ghép sau một tính từ để tạo tính từ chỉ tính người. Lành tính. Nóng tính. Kỹ tính.
2. Ghép sau một danh từ Hán Việt để tạo danh từ chỉ tính chất đặc trưng. Nhạc tính. Kịch tính.
nđg.1. Thực hiện các phép tính. Tính tổng của hai số. Tính lỗ lãi. Học tính.
2. Suy nghĩ, cân nhắc để tìm ra cách giải quyết. Bàn mưu tính kế. Tính sai nước cờ.
3. Kể đến, coi là thuộc phạm vi vấn đề cần xét. Chỗ đó bỏ ra, không tính. Tính đến mọi khả năng.
4. Có ý định, dự định làm việc gì. Tôi tính viết thư cho nó.
5. Nghĩ là, tưởng là. Ốm tính chết.
6. Tranh thủ sự đồng ý của người đối thoại về ý kiến trình bày trong câu nghi vấn. Anh tính, tôi không đi sao được? Các bác tính, thế thì còn trời đất nào nữa?
nt. Tỏ ra như hoàn toàn không có gì xảy ra trước việc đáng lý phải có phản ứng. Mọi người cười ầm lên mà anh ta thì cứ tỉnh bơ.
hd. 1. Những nét riêng nổi bật ở mỗi người, mỗi dân tộc. Tính cách của nhân vật. Tính cách dân tộc trong nền văn học.
2. Như Tính chất. Vấn đề có tính cách bao quát.
ht. Mới, tốt, chưa ai dùng tới. Đồ dùng tinh hảo.
hd. Tính tình, khí chất riêng của mỗi người. Tính khí nóng nảy.
nt. Hoàn toàn tinh khiết, thuần một tính chất. Mới tinh khôi. Màu trắng tinh khôi.
nd. Khoảng thời gian mới sáng, trời còn mờ mờ. Đi làm từ sớm tinh mơ.
nd. Lúc mới chuyển từ đêm sang ngày. Vừa tinh sương hắn đã thức giấc rồi.
hdg.1. Di chuyển sao cho mỗi đường thẳng nối hai điểm bất kỳ của vật luôn luôn song song với chính nó. Chuyển động tịnh tiến.
2. Cùng tiến ngang nhau. Hai phong trào vẫn tịnh tiến.
nd. Chỉ chung những đặc điểm tâm lý tình cảm của mỗi người, biểu hiện trong cách xử sự. Tính tình cởi mở.
nt. Có khả năng nhận ra rất nhanh những cái kín đáo, khó thấy. Hắn giấu kỹ, tinh ý lắm mới thấy.
nt.1. Chỉ tiếng cười nói, hỏi han, liên tiếp, rối rít, ồn ào. Cười nói tíu tít luôn miệng.
2. Vẻ bận rộn, tất bật của nhiều người. Mọi người tíu tít lao vào chuẩn bị.
nIt.1. Có kích thước, số lượng đáng kể hay hơn hẳn mức độ thông thường. Quả to. Nhà to. To tiền. Bé xé ra to.
2. Có mức độ đáng kể về sức mạnh, tác động, phạm vi. Gió to. Lập công to.
3. Có địa vị, quyền hành cao. Làm quan to. To chức.
IIp. Phát ra tiếng có cường độ mạnh. Nói to. Đọc to cho mọi người cùng nghe.
nIt. 1. Rõ, sáng. Chuông có đánh mới kêu. Đèn có khêu mới tỏ (tng).
2. Chỉ mắt, tai còn nhìn, nghe rõ được. Mắt ông cụ còn tỏ. Còn tỏ tai.
IIđg. 1. Hiểu rõ, biết rõ. Chừa tường mặt tỏ tên. Trong nhà chưa tỏ, ngoài ngõ đã hay.
2. Giãi bày cho người khác biết rõ. Tỏ niềm tâm sự. Tỏ tình.
3. Biểu hiện bằng cử chỉ. Tỏ thái độ đồng tình.
hd. Mỗi số trong hệ thống số dùng để xác định vị trí một điểm trên một đường, một mặt phẳng hay trong không gian. Xác định tọa độ bắn.
nđg. Thỏa. Có đi có lại mới toại lòng nhau (tng).
ht. Tài giỏi về mọi mặt. Văn võ toàn tài.
np. Chỉ cách nói lớn tiếng, không chút giữ gìn, nghe khó chịu. Kể toang toang mọi chuyện.
nd. Tóc trẻ con từ lúc mới sinh đến khi cắt lần đầu.
nd. Tóc bạc trắng của người già. Da mồi, tóc sương.
nđg. Như Gom góp. Tom góp mãi mới đủ.
nđg. Cử động đôi môi khẽ và liên tiếp như để thu lại, chúm lại. Cháu bé tóm tém tìm vú mẹ.
nt. Ở trên cả mọi người. Tài tót chúng.
nđg.1. Dùng mực hay màu làm cho nổi thêm các đường nét, mảng màu đã có sẵn. Tô bản đồ. Tranh tô màu. Tô môi son.
2. Nắn. Tượng mới tô.
nđg. Nói công khai cho mọi người biết việc làm sai trái, phạm pháp. Tố tội ác của một cường hào.
hdg.1. Báo cho mọi người hay cơ quan thẩm quyền biết người hay hành động phạm pháp. Tố cáo kẻ gian. Tố cáo vụ tham ô.
2. Vạch trần hành động xấu xa hay tội ác cho mọi người biết để lên án hay ngăn chặn. Tố cáo chính sách phân biệt chủng tộc. Tố cáo trước dư luận.
hd. Sách ghi chép lai lich của một dòng họ, thân thế và sự nghiệp của mỗi người trong họ theo thứ tự các đời.
nđ. Tiếng mỗi người tự xưng. Quê tôi.
nd. Người bị tước đoạt tự do, sống hoàn toàn lệ thuộc người khác. Kiếp sống tôi mọi.
nd. Cái chỉ mang lại những phiền phức, mà khó dứt bỏ. Chiếc xe mới mua đã hỏng lên hỏng xuống, thật là tội nợ!
ht. Mới nhất, hiện đại nhất. Vũ khí tối tân.
ht. Cho rằng chỉ có chế độ có vua mới tốt. Tư tưởng tôn quân.
hdg. Bãi công của tất cả mọi ngành. Công nhân mỏ tổng bãi công.
hdg. Đưa cái cũ đi rước cái mới về. Tiếng pháo tống cựu nghênh tân.
nt. Hoàn hảo, hoàn thành. Mọi việc đều tốt đẹp.
nt. Chỉ mang lại toàn sự yên vui. Chúc mọi sự tốt lành.
nId. 1. Sợi rất mảnh, mượt, do tằm, nhện nhả ra. Tằm nhả tơ làm kén.
2. Tơ tằm dùng làm sợi để dệt. Ươm tơ. Quay tơ.
3. Sợi rất mảnh và mượt như tơ tằm. Tơ dứa.
4. Dây đàn; cây đàn. Tiếng tơ.
5. Biểu trưng mối tình gắn bó giữa nam nữ. Kết tóc xe tơ.
IIt. Sợi nhỏ mềm và mướt như tơ. Em bé tóc còn tơ. Em bé má đầy lông tơ.
nt.1. Chỉ động, thực vật còn non, mới vừa lớn. Gà mái tơ. Con trâu tơ mới hai tuổi.
2. Thanh niên chưa vợ, chưa chồng. Trai tơ. Gái tơ.
nt. Sợi tơ hồng tưởng tượng ràng buộc đôi trai gái; tình vợ chồng, tình yêu. Vương mối tơ duyên. Tơ duyên lỡ làng.
nt. Trời vừa bắt đầu sáng, cảnh vật còn mờ mờ. Mới tờ mờ sáng đã dậy.
nd. Tơ bị vò rối, chỉ hoàn cảnh rối rắm, khó giải quyết. Gỡ mối tơ vò.
nd. Tơ bị dính vào với nhau; tình cảm vương vấn, khó dứt bỏ. Tơ vương mối tình đầu.
nIđg.1. Đến địa điểm hay thời điểm nào. Tới trường. Tới cuối năm.
2. Hướng lên phía trước. Tiến tới. Đi tới.
3. Đến đích của hoạt động. Ăn chưa no, lo chưa tới (tng). Bắn không tới. Với gần tới.
IIt. Tiếp liền sau. Tuần tới. Xuống ở ga tới.
IIIgi. Đến. Nhớ tới chuyện cũ. Làm tới bao giờ xong mới nghỉ.
IVp. Kèm theo một từ chỉ số lượng để nhấn mạnh đến số nhiều. Báo cáo dài tới chục trang. Đồng hồ chậm tới mười phút.
nIđg.1. Uống mau và từng hớp nhiều. Tợp một hơi dài.
2. Há miệng đớp nhanh. Tợp gọn con mồi.
IId. Ngụm. Làm một tợp nữa.
nđg. Bắt tay vào làm. Có tra tay mới biết hay dở.
nd.1. Lều dùng làm nơi ở tạm. Cắm trại bên bờ suối.
2. Khu dân cư mới lập ra hay khu nhà xây cất riêng có tính chất biệt lập. Dựng trại, lập ấp để khai hoang. Trại chăn nuôi.
3. Nơi tổ chức để nhiều người đến ở tập trung trong một thời gian. Trại an dưỡng. Trại giam.
nd. Mỗi mặt của tờ giấy trong tập vở, sách, báo. Quyển vở 100 trang. Đọc mấy trang sách. Một trang lịch sử vẻ vang.
hIđg. Cung cấp cho mọi thứ cần thiết để hoạt động. Trang bị súng ống. Trang bị máy móc. Kiến thức được trang bị ở nhà trường.
IId. Những thứ được trang bị. Các trang bị hiện đại.
hd. Sự biến đổi diễn tiến như nước trào lên xuống. Trào lưu tư tưởng mới.
nt. Đau khổ đủ mọi điều. Cuộc đời trăm cay ngàn đắng của phụ nữ thời xưa.
nđg. Dồn mọi công việc, đổ mọi trách nhiệm cho một người.
nd. Mọi người dân trong xã hội. Đất nước thanh bình, trăm họ yên vui.
nd. Tất cả mọi điều khó khăn, rắc rối. Ở đây trăm sự đều nhờ anh chị.
nt. Trắng và sạch như mới. Áo trắng bốp.
nt. Sững sờ trước sự thật đau xót. Bảo không nghe, bây giờ mới trắng mắt ra.
nIt. 1. Không mặc áo, để lộ nửa phần trên của thân thể. Mình trần. Cởi trần.
2. Không được che bọc mà để lộ cả ra. Đi đầu trần. Dây điện trần. Lột trần mặt nạ. Vạch trần sự dối trá.
3. Ở trạng thái không có cái thường đi kèm theo. Nằm trần, không chăn chiếu, mùng màn.
IIđg. Đem hết sức lực của thân thể ra làm một cách vất vả. Trần lưng ra làm. Trần thân mới có hạt cơm.
IIIp. Chỉ có như thế mà thôi. Đi hết, chỉ còn trần lại có ba người.
np&t. Vất vả, trải qua nhiều thất bại. Trầy trật mãi mới đỗ tú tài. Làm trầy trật mãi mà vẫn không xong.
nIt.1. Ở vào tuổi đang phát triển mạnh. Thế hê trẻ. Sức còn trẻ.
2. Còn mới, hoạt động chưa lâu như những cái, những người cùng loại. Nên công nghiệp trẻ. Một cây bút trẻ.
IId. Đứa bé, dứa nhỏ. Lũ trẻ. Nuôi dạy trẻ.
nt. Rất trẻ, chỉ mới đến tuổi trưởng thành. Gương mặt trẻ măng.
nđg.1. Làm cho được giữ chặt vào một điểm cố định trên cao và để cho buông thõng xuống. Mọi nhà đều treo cờ.
2. Làm cho cố định hoàn toàn ở một vị trí trên cao. Treo bảng hiệu. Treo nhiều tranh ảnh.
3. Nêu giải thường. Treo tiền thưởng cho ai bắt được hung thủ.
4. Tạm gác, tạm đình lại một thời gian. Treo bằng. Án treo.
nđg. Đưa môi dưới ra. Trề môi, trợn mắt.
nIt. Như Trẹo. Mỏi trệu đầu gối.
IIđg. Bỏ sót. Không trệu một đồng nào.
nđg. Kêu lên cho mọi người biết. Thấy cướp thì phải tri hô ngay.
hdg. Gọi, mời nhóm họp. Triệu tập một hội nghị quốc tế.
nđg.1. Nói ra rõ ràng, đầy đủ. Trình bày nguyện vọng.
2. Biểu diễn tác phẩm nghệ thuật. Trình bày tiết mục mới.
3. Xếp đặt, bố trí. Trình bày bìa cuốn sách.
hdg.1. Ra mặt cho người ta biết, thân hành đến. Trình diện trước biện lý cuộc.
2. Ra mắt mọi người. Chú rể ra trình diện họ nhà gái.
nt. Chỉ mắt lõm sâu vẻ mệt mỏi. Thức khuya mắt trõm lơ.
nd. Đứng bóng. Đi làm tròn bóng mới về.
nt. Tròn đều cả mọi phía. Lúm đồng tiền tròn xoay.
nId. Vị trí thuộc một phạm vi nhất định. Trong ấm ngoài êm. Che kín cả trong ngoài.
IIt.1. Thuộc về vị trí gần trung tâm hay ở phía trước. Vòng trong vòng ngoài. Nhà trong.
2. Thuộc về phía nam so với một vị trí trên đất nước Việt Nam. Đàng Trong, Đàng Ngoài. Người miền trong.
IIIgi. 1. Biểu thị quan hệ về vị trí. Người Hà Nội vào công tác trong Vinh. Sống trong cảnh nghèo đói. Ý kiến phát biểu trong cuộc họp. Ngồi trong nhà. Mời vào trong này.
2. Biểu thị quan hệ về thời gian. Đi từ hồi trong Tết. Hoàn tất trong một tháng. Sẽ gặp lại trong vòng ba ngày.
hd. Sức nặng của mọi vật do bị hút vào trung tâm Trái Đất.
nđg.1. Nảy ra, nhô lên từ thân cây. Cây đã trổ hoa. Lúa sắp trổ đòng.
2. Đem ra thi thố. Đây là dịp trổ tài.Trổ mọi ngón bịp.
nđg. Tỏ cho mọi người thấy tài của mình. Trổ tài hùng biện.
nđg.1. Nhổm dậy không nằm nữa. Trỗi dậy từ lúc gà gáy.
2. Dấy lên, nổi lên mạnh mẽ. Khó khăn bất ngờ lại trỗi lên. Làm trỗi dậy mối tình sâu lắng.
3. Cất lên, vang lên. Âm nhạc trỗi lên. Giã gạo trỗi chày ba.
nd.1. Đít, đáy. Nước tới trôn mới nhảy (tng).
2. Phần dưới cùng bên ngoài một số vật. Cá đỏ trôn. Trôn bát.
nth. Chỉ tình trạng nhiều người cùng làm một việc, mỗi người làm một cách, không có sự phối hợp.
nđg. Đổi giọng, đổi lời nói, chối lời mình đã nói. Mới đó mà đã trở giọng.
nIt. Chỉ môi trề ra. Môi trớt.
IIp.1. Mất luôn. Đi trớt.
2. Quách đi. Bán trớt mà về cho sớm.
nt.1. Như Trớt (nghĩa mạnh hơn). Môi trớt lớt.
2. Tuột hết cả. Trớt lớt, chẳng được gì.
nđg. Tính toán trước, lo liệu. Trù một tháng mới làm xong. Trù sẵn một món tiền.
hdg. Tính toán, xếp đặt. Mọi việc đều trù hoạch xong.
hdg. Còn do dự, chưa quyết định. Trù trừ một lúc rồi mới quyết định.
hd.1. Ở giữa, có tính cách chuyển tiếp.
2. Đứng giữa để làm môi giới giữa hai bên. Làm trung gian hòa giải.
ht. Rất lâu đời, từ kiếp này truyền sang kiếp khác. mối thù truyền kiếp.
hd. Đêm cuối năm, sắp qua năm mới âm lịch.
nt. Trẻ con mới sinh ra chưa bao lâu. Dạy bảo con từ khi còn trứng nước.
hdg. Ghi giấy tờ, khế ước vào sổ nhà nước. Khế ước phải trước bạ mới có giá trị trước pháp luật.
nIgi. Trước sự hiện diện. Việc xảy ra trước mặt mọi người.
IIt. Phía trước. Phía trước mặt.
hdg.1. Giương. Trương cung. Trương buồm ra khơi.
2. Giương cao, căng rộng ra để cho mọi người nhìn thấy. Đoàn biểu tình trương cờ và biểu ngữ.
hd. Tình hình cụ thể trong đó sự việc xảy ra. Một trường hợp gặp gỡ bất ngờ. Dự kiến mọi trường hợp.
nđg1. Trợt, tuột. Trượt trên tuyết.Trượt chân. Trượt vỏ chuối.
2. Hỏng, không trúng. Kỳ này thi cũng trượt nốt. Con hổ vồ trượt mồi.
hd. Điểm tập trung của nhiều đầu mối hoạt động. Tụ điểm hoạt động của bọn đầu cơ buôn lậu.
nd. Dụng cụ để tích điện, gồm hai vật dẫn cách nhau bởi một môi trường cách điện.
nđg. Tập hợp lại một nơi với mục đích nhất định. Mọi người tụ họp quanh bếp lửa chuyện trò.
hd. Tập san xuất bản mỗi tuần một lần.
nd. Thời gian mới cưới nhau, thường là một tháng sau ngày cưới.
nIđg. 1. Làm cho di chuyển mạnh lên cao. Tung quả bóng.
2. Làm cho đột ngột mở rộng mạnh ra. Tung chăn vùng dậy. Mở tung cánh cửa.3. Đưa ra mọi hướng cùng một lúc. Bọn đầu cơ tung tiền ra mua hàng. Tung tin đồn nhảm.
IIp. Làm cho rời ra các bộ phận hay rời ra thành nhiều mảnh, bật đi hay tách ra một cách lộn xộn. Mìn nổ tung. Lục tung đống sách. Làm rối tung lên.
np. Văng ra khắp mọi phía. Bùn bắn tung tóe.
nd. Thời kỳ con gái mới lớn lên, sắp đến tuổi dậy thì.
nd. Tuổi của con người lúc đáng lẽ đã phải khôn ngoan hay được hưởng thụ như thế nào đó. Ngần ấy tuổi đầu mà còn dại. Mới mười mấy tuổi đầu đã phải làm đủ mọi việc.
nd. Tuổi tính như đã có một tuổi khi mới sinh theo lối tính cổ truyền. Năm nay mười tám tuổi, tính tuổi mụ là mười chín.
nd.1. Vẻ bề ngoài. Xem tuồng mọi việc đã ổn.
2. Hạng người có một đặc điểm chung, thường là không tốt. Cũng một tuồng bất nhân bất nghĩa.
np. Như Tuốt p (nghĩa mạnh hơn). Mọi dự đoán đều sai tuốt tuột
nđg. Tụt lại phía sau, so với mọi người. Cố gắng để không tụt hậu.
ngi. Theo cái có thể thay đổi. Làm tùy sức. Tùy hoàn cảnh mỗi người mà quyết định. Việc đó tùy anh.
np. Như Tuy nhiên. Tôi không dám hứa; tuy vậy mai mời anh cứ đến.
hp. Theo ý riêng mỗi người. Muốn đi đâu tùy ý.
hgđI.1. Trịnh trọng và chính thức nói cho mọi người biết. Tuyên bố kết quả kỳ thi.
2. Tuyên bố kết hôn (nói tắt), tổ chức lễ cưới. Hai người định tháng sau tuyên bố.
IId. Bản tuyên bố. Tuyên bố gồm năm điểm.
hdg. Trịnh trọng và chính thức báo cho mọi người biết về một sự kiện lớn. Tuyên cáo với quốc dân.
nđg. Đọc to lên một cách trịnh trọng cho mọi người nghe. Tuyên đọc sắc lệnh của chính phủ.
hdg. Truyền ra cho mọi người tán thành, ủng hộ, làm theo. Tuyên truyền cho cuộc bầu cử.
nd. Tuyến mội tiết nằm ở mặt dưới của não, có tác dụng điều hòa các tuyến nội tiết khác.
ht. Vượt trên mọi người, khác thường. Tài nghệ tuyệt quần.
nđg. Do quá nghĩ đến mình mà giận dỗi, khó chịu khi tự thấy bị coi thường. Mới nói đùa một tí đã tự ái. Tính hay tự ái.
nd. Bốn phương, khắp mọi nơi. Trai tứ chiếng: trai giang hồ. Dân tứ chiếng đến ngụ cư.
ht. Tự thỏa mãn, kiêu ngạo. Mới có vài thành tích đã tự mãn.
ht. Tự đánh giá quá cao và coi thường mọi người. Còn trẻ mà rất tự phụ.
hd. Bốn loại gỗ tốt, cứng, không mối mọt: đinh, lim, sến, tán.
hd. Thể thơ bốn câu, mỗi câu năm hay bảy âm tiết. Bài tứ tuyệt.
hdg.1. Tự giới thiệu tên họ, nghề nghiệp v.v... của mình. Anh ấy tự xưng là Nguyễn Văn A, kỹ sư nông nghiệp.
2. Tự gán cho mình một danh nghĩa. Một tổ chức tự xưng là dân chủ.
3. Tự nhận cho mình một danh hiệu cao quý và tuyên bố cho mọi người biết. Lê Lợi tự xưng Bình Định Vương.
nId. Chỉ một lượng, một chừng mực cụ thể. Từng ấy tiền là đủ. Từng này tuổi rồi.
IIch. Mỗi đơn vị riêng lẻ. Nhớ từng câu từng chữ.
nt.1. Chỉ hoa lá, cây cối mới cắt, còn giữ chất nước, chưa úa, chưa héo, chưa khô. Rau tươi. Hoa tươi. Củi còn tươi không cháy.
2. Chỉ cá, tôm, thịt chưa ươn, chưa bị biến chất. Cá tươi. Miếng thịt còn rất tươi.
3. Còn rất mới, chưa ráo nước, chưa khô. Chữ viết còn tươi nét mực. Công sự mới đắp còn tươi đất.
4. Đẹp, sáng, có biểu hiện vui vẻ, phấn khởi. Tươi màu ngói đỏ. Mặt tươi như hoa.
5. Chỉ đời sống vật chất khá hơn bình thường, vui vẻ hơn. Đời sống ngày một tươi hơn.
ht. Liền nhau. Cùng thương yêu nhau, có mối liên kết với nhau. mối tương liên giữa hai người.
hdg. Tác động qua lại lẫn nhau. Quan hệ tương tác giữa hai vật. Sự tương tác giữa ánh sáng và môi trường.
nt. Vất vả trong một công việc. Còn tướt bơ mới xong.
hp. Tóm lại, điều chính yếu. Mỗi người nói một kiểu nhưng tựu trung đều tán thành cả.
nt&p. Chậm chạp, thiếu nhanh nhẹn, hăng hái do mệt mỏi hay không hứng thú. Làm việc uể oải.
nd. Cơ quan có tính chất quân sự, lâm thời điều hành mọi việc ở một trung tâm quan trọng vừa chiếm được của đối phương. Ủy ban quân quản thành phố sau 30 -4 -75.
hd. Uy quyền và danh tiếng làm cho mọi người kính nể. Uy danh lừng lẫy.
hdg. Đối đáp, đáp ứng. Ứng đáp trôi chảy. Ứng đáp yêu cầu của nhiệm vụ mới.
hdg. Đồng ý với yêu cầu của người khác. Nài nỉ mãi ông ấy mới ưng thuận.
nIđg.1. Mặc thử. Ướm áo, ướm quần.
2. Nói thử xem có chịu không. Cách tường lên tiếng xa đưa ướm lòng (Ng. Du). Chỉ mới ướm, đã gắt ầm lên.
nđg. Cho vào môi trường nước đá để giữ cho khỏi hỏng hay để cho thơm ngon. Thịt ướp lạnh.
nd.1. Đồ dùng để xúc đất đá.
2. Môi. Cái vá múc canh.
nđg.1. Tự mình đi đến. Đi đâu mà giờ này mới vác mặt về?
2. Vênh mặt lên tỏ ý coi thường người khác. Bỏ thói vác mặt lên với mọi người.
nđg. Làm cho mọi người thấy thật về việc gì, về người nào. Vạch trần bộ mặt giả nhân, giả nghĩa.
hth. Mọi sự lúc bắt đầu đều có khó khăn.
hd. Mọi việc đều như ý muốn (thường dùng trong lời chúc).
ht. Hoàn toàn về cả mọi mặt. Kế vạn toàn.
hd. Mọi vật trong tự nhiên. Vạn vật biến chuyển không ngừng.
nt. Mệt mỏi, đau ốm, cảm thấy khó chịu trong người. Váng mình sốt mẩy con ra ngoài đường (cd).
nd. Cây to mọc ở rừng, gỗ màu vàng, thớ mịn, không bị mối mọt. Chiếc quan tài vàng tâm.
nd. Cách, mánh khóe. Đủ mọi vành.
nđg.1. Làm chuyển động theo một chiều nào đó của vòng quay. Vặn chìa khóa.
2. Vặn hai đầu của những vật hình sợi hay vật mềm hình thanh dài. Vặn thừng.
3. Làm cho máy móc hoạt động bằng cách vặn một bộ phận. Vặn đèn điện. Vặn đài.
4.Hỏi và yêu cầu phải trả lời ở điều biết là lúng túng. Tìm mọi cách để vặn lại. Hỏi vặn mãi.
hd. 1. Cú pháp.
2. Bút pháp. Cách viết văn của mỗi người.
hd. Cách viết văn của mỗi người.
nđg.1. Quấn, xoắn lại với nhau. Những dây leo vấn vít.
2. Vướng mắc trong lòng, trong óc. mối sầu vấn vít.
nđg.1. Va mạnh chân vào một vật lúc đang đi. Vấp phải mô đất, suýt ngã.
2. Bị ngắc ngứ, không trôi chảy. Mới học tiếng Nhật, nói còn vấp.
3. Gặp trở ngại hoặc thất bại bất ngờ. Bị vấp nhiều trong công tác. Vấp phải sự chống đối.
nth. Mọi vật đổi thay.
nd.1. Những nét bề ngoài được cho là đẹp của người hay cảnh vật. Mỗi người một vẻ. Vẻ đẹp của thiên nhiên.
2. Biểu hiện ở nét mặt, dáng điêu của tình cảm, tinh thần. Vẻ lo âu. Có vẻ thông minh.
nd. Rùa biển lớn hơn đồi mồi.
nIt. Cong lên một bên. Ván vênh một đầu. Nắn lại vành xe đạp bị vênh.
IIđg. 1. Nghểnh, đưa lên. Vênh mặt lên cãi.
2. Tỏ vẻ kiêu ngạo, hợm hĩnh. Mới làm được một chút đã vênh.
nd. Vệt xanh xám trên da, có từ lúc mới sinh.
nt. Sưng phù. Ngã vều môi.
hd. Người có tài đức lớn lao, vượt hẳn mọi người, có sự nghiệp, công lao đặc biệt trong xã hội.
nl. Nêu giả thiết về trường hợp rất có khả năng xảy ra. Ví phỏng có người lạ mặt vào làng, thì vài giờ sau mọi người đều biết.
hd. Sinh vật rất nhỏ, thường phải dùng kính hiển vi mới thấy được.
nd.1. Cái phải làm, về mặt công sức phải bỏ ra. Mỗi người một việc. Việc người thì sáng, việc mình thì quáng (tng).
3. Việc xảy ra cần phải giải quyết. Việc lôi thôi. Tôi có chút việc, cần nhờ anh.
4. Từ có tác dụng danh từ hóa một hoạt động, một việc xảy ra. Việc học hành của con cái. Việc chăm sóc người bệnh. Việc hôm qua anh ấy vắng mặt.
nd. Việc đã giải quyết xong, không trở lại được nữa. Đặt mọi người trước việc đã rồi.
nIđg.1.Nhờ sự giúp đỡ để giải quyết việc khó khăn. Phải viện đến người ngoài mới xong.
2. Đưa ra làm cái lẽ để làm một việc không thể nói lý do. Viện hết lý do này đến lý do khác để từ chối. Viện cớ ốm không đi.
IId. Viện binh (nói tắt). Xin viện. Diệt viện.
pd. Vật bằng kim loại hình trục hay hình côn, có ren, thường dùng để kẹp chặt các mối ghép tháo được. Bắt vít cho chặt.
nd. Mòi, dấu hiệu bày ra trước cho biết. Vọi mưa. Vọi nắng. Coi vọi nó muốn trốn.
nđg.1. Lao mình tới rất nhanh để tóm lấy bất ngờ. Mèo vồ chuột.
2. Lao người tới ôm chặt lấy. Mừng quá, bé vồ lấy mẹ.3. Nắm ngay, giành ngay lấy một cách vội vã. Thấy tờ báo mới là vồ lấy.
ht. Cứ để mặc mọi việc theo tự nhiên, theo tư tưởng của đạo giáo thời Trung Cổ ở Trung Quốc. Tư tưởng vô vi của Lão Tử.
nđg.1. Vỡ hoang. Mảnh đất mới vỡ vạc.
2. Bắt đầu hiểu ra. Vỡ vạc ra nhiều điều trước kia không hiểu.
nt. Bị rách da ở chỗ mắc ách. Mới cày được vài buổi, con trâu đã bị vỡ vai.
nđg.1. Cho mời một người cấp dưới. Vua cho vời một cận thần vào cung.
2. Đưa tay ra hiệu mời làm việc gì. Vời ngồi.
nt. Thích nói mà không kềm lại được. Vui miệng kể hết mọi chuyện.
nd. Vùng đất mới được dân nơi khác đến khai phá theo quy hoạch của nhà nước. Đi xây dựng vùng kinh tế mới.
nt. Tốt đẹp về mọi mặt. Nhiệm vụ được vuông tròn.
nđg. Vuốt cho mắt của người vừa mới chết nhắm lại. Không kịp về vuốt mắt cho bà mẹ già.
np. Ngay trước đây. Hội nghị vừa mới bế mạc hôm qua.
np. Vừa mới rồi, ban nãy. Vừa nãy anh ấy có đến.
nđg.1. Nâng, đỡ cho ngồi dậy, dựng đứng. Vực người bệnh ngồi lên.
2. Giúp đỡ cho khắc phục tình trạng yếu kém. Vực học sinh kém. Vực phong trào dậy.
3. Tập công việc cho con vật còn non hay chưa quen biết việc làm. Vực ngựa kéo xe. Trâu mới vực cày.
nt. Có khả năng chịu đựng mọi thử thách để phát triển mạnh mẽ. Nền kinh tế vững mạnh.
nd. Khu vực rừng thiên nhiên do nhà nước trực tiếp quản lý để bảo vệ nguyên vẹn cho mọi người đến tham quan và nghiên cứu.
nđg. Rơi vãi mỗi nơi một ít. Lối đi vương đầy rơm rạ.
nt.1. Xa và đi lại cách trở. Đến tận vùng xa xôi.
2. Thuộc về cái chưa tới mà cũng không biết bao giờ mới tới. Trước mắt không lo mà chỉ bàn chuyện xa xôi.
3. Không đi thẳng vào vấn đề mà chỉ gợi ý để tự suy ra mà hiểu. Lời nói ý tứ xa xôi.
nId.1. Phần thân thể của con người. Hồn lìa khỏi xác (chết).
2. Bản thân của mỗi người. Nó lù lù dẫn xác đến. Mặc xác nó.
3. Thân người hay vật đã chết. Tìm thấy xác. Mổ xác. Xác máy bay bị rơi.
4. Lớp da, lớp vỏ của một số loài vật sau khi lột vỏ. Xác ve. Xác rắn lột.
5. Phần vỏ hay bã của vật còn lại sau khi đã được dùng. Xác mía. Xác chè. Tan như xác pháo.
IIt&p. Chỉ còn trơ trụi cái vỏ, cái hình thức bên ngoài. Nghèo xác. Lúa xác như cỏ may.
nt. Rối rít, tíu tít làm một việc thích thú. Mọi người xắm nắm chuẩn bị bữa liên hoan.
nđg.1. Làm nên một công trình kiến trúc. Xây dựng nhà cửa. Xây dựng một cung văn hóa. Công nhân xây dựng.
2. Làm cho thành một tổ chức hay một chính thể xã hội chính trị kinh tế. Xây dựng chính quyền. Xây dựng gia đình. Xây dựng con người mới.
3. Tạo ra cái có ý nghĩa trừu tượng. Xây dựng cốt truyện. Xây dựng một học thuyết mới.
4. Xây dựng gia đình. Chưa xây dựng với ai.
5. Muốn làm cho tốt hơn. Góp ý phê bình trên tinh thần xây dựng.
nđg. Xây dựng nhà cửa, công trình mới hay mở rộng, cải tạo những nhà cửa, công trình đang được sử dụng.
nIt.1. Ở chếch về phía tây. Nắng xế.
2. Ở chếch về một bên của vị trí. Nhà ở xế cổng nhà máy.
IId. Thời gian quá trưa gần chiều. Mới đi hồi xế.
nđg.1. Chỉ hơi bị nén thoát mạnh qua chỗ hở hẹp. Bóng xì hơi. Xe xì lốp.
2. Phì mạnh hơi qua kẽ răng để tỏ thái độ không bằng lòng hay khinh bỉ. Không trả lời, chỉ xì một tiếng.
3. Hỉ. Xì mũi.
4. Đưa ra hay nói lộ ra do bắt buộc. Nói mãi mới chịu xì ra mấy đồng bạc. Mới dọa một câu đã xì ra hết.
nd. Tí. Mỗi người một xí góp lại.
nđg. Xệ xuống một cách nặng nề. Béo xị. Mới đùa một câu đã xị mặt ra.
nđg.1. Ngỏ ý để cầu được việc gì. Xin việc. Xin tiền.
2. Tiếng dùng để nói với ý cung kính. Xin đến đúng giờ. Xin quý khách chú ý.
3. Dùng trong lời chào mời, cám ơn v.v... Xin mời ông ngồi. Xin trân trọng cám ơn.
np. Đã mất hết vẻ tươi. Xám xịt. Môi thâm xịt.
nđg.1. Quay tròn. Xoay như chong chóng.
2. Làm cho chuyển động chút ít theo chiều của vòng quay. Xoay mạnh cái ốc.
3. Đổi hướng hay làm cho đổi hướng. Gió đã xoay chiều. Xoay cái bàn ngang ra.
4. Chuyển hướng hoạt động sau khi đã thất bại. Xoay đủ mọi nghề. Dọa dẫm không được xoay ra dụ dỗ.
5. Tìm cách này cách khác cho có được. Xoay tiền.
nđg. Bới tìm, moi cái xấu của ai.
nđg. Như Xoi mói.
nt. Xong hết cả. Mọi việc đều xong xuôi.
nđg. Đùn lên, bắt vào đồ đạc, đục khoét làm hỏng nát. Tủ bị mối xông. mối xông nát quần áo.
nt. Bơ phờ, mệt mỏi. Đầu tóc xờ xạc.
nđg.1. Ăn, uống, hút (từ dùng trong lời mời). Mời bà xơi cơm.
2. Tiêu diệt trong chiến đấu. Xơi gọn cả tiểu đoàn địch.
3. Phải chịu. Vừa xơi một đòn đau.
nd. Tuổi trẻ. Mới mười tám xuân xanh.
nt. Vượt lên trên mọi người. Tài xuất chúng.
hdg. Xuất hiện công khai trước mọi người.
hdg.1. Hiện ra. Trên trời, một máy bay xuất hiện.
2. Sinh ra, hình thành. Một học thuyết mới xuất hiện.
hdg. Cảm động mạnh mẽ. Mọi người đều xúc động
nt. Không buồn cử động vì mệt mỏi hay buồn chán. Đứng xụi lơ.
nđg. Tụ tập lại. Xúm vào giúp, mỗi người một tay.
nt. Lúng túng trong bộ quần áo sang, diện, nhưng rộng và dài. Em bé xúng xính bộ quần áo mới. Áo quần xúng xính. Quần áo xúng xính như ngày hội.
nt. Mệt mỏi, bải hoải. Nằm xuôi cò.
nt. Mệt mỏi, làm lơ trước mọi việc.
nt. Hợp với ý người nghe. Nó nói có vẻ xuôi tai mọi người.
nt. Mệt mỏi, rũ liệt, không còn muốn cử động. Ngồi xuôi xị ở một góc nhà.
hdg.1. Làm cho chịu những tác động vật lý, hóa học nhất định để có sự biến đổi đúng mục đích. Xử lý hạt giống bằng thuốc trừ sâu.
2. Áp dụng những thao tác nhất định để đưa một vật vào nghiên cứu, sử dụng. Tư liệu mới thu thập, chưa kịp xử lý.
3. Xem xét và giải quyết một vụ phạm lỗi về mặt tổ chức. Xử lý nghiêm minh vụ vi phạm kỷ luật.
nđg. Lật hai đầu mối khăn cho vểnh ngược lên (khăn quấn đầu). Xước khăn đầu riều.
nđg.1. Hô to lên từng tên, từng mục. Mở sổ xướng tên từng người.
2. Nêu ra, đề ra trước tiên. Xướng một học thuyết mới.
3. Đọc to giọng, rõ âm và ngân nga ở những chỗ cần thiết. Diễn viên tuồng xướng mấy câu thơ.
hd.1. Cách nhìn, cách nghĩ, cách đánh giá riêng của mỗi người về một sự vật, một vấn đề. Trao đổi ý kiến. Xin ý kiến của cấp trên.
2. Lời phát biểu có tính cách nhận xét, phê bình. Phải có ý kiến với anh ta.
hd. Sở thích riêng của mỗi người. Tùy ý thích.
ht. Chỉ sống và hoạt động được trong môi trường không có không khí. Sinh vật yếm khí. Cũng nói Kỵ khí.
hdg. Ngồi yên vào chỗ. Mọi người đã yên vị quanh bàn họp.
nđg. Nêu ở nơi công cộng cho mọi người biết. Yết danh sách ứng cử viên.
hIđg. Đưa bày ra cho mọi người biết. Yết thị thể lệ thi cử.
IId. Bản yết thị, bản thông báo được niêm yết. Tờ yết thị.
nIđg. Xin hay đòi người khác làm việc gì. Yêu cầu mọi người trật tự. Yêu cầu cho xem giấy tờ.
IId. Điều cần đạt được. Đạt yêu cầu về chất lượng. Yêu cầu của công việc.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 18.189.171.188 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập