Ai bác bỏ đời sau, không ác nào không làm.Kinh Pháp cú (Kệ số 176)
Nếu quyết tâm đạt đến thành công đủ mạnh, thất bại sẽ không bao giờ đánh gục được tôi. (Failure will never overtake me if my determination to succeed is strong enough.)Og Mandino
Hãy dang tay ra để thay đổi nhưng nhớ đừng làm vuột mất các giá trị mà bạn có.Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Bạn có biết là những người thành đạt hơn bạn vẫn đang cố gắng nhiều hơn cả bạn?Sưu tầm
Điều quan trọng nhất bạn cần biết trong cuộc đời này là bất cứ điều gì cũng có thể học hỏi được.Rộng Mở Tâm Hồn
Dầu giữa bãi chiến trường, thắng ngàn ngàn quân địch, không bằng tự thắng mình, thật chiến thắng tối thượng.Kinh Pháp cú (Kệ số 103)
Kẻ ngốc nghếch truy tìm hạnh phúc ở xa xôi, người khôn ngoan gieo trồng hạnh phúc ngay dưới chân mình. (The foolish man seeks happiness in the distance, the wise grows it under his feet. )James Oppenheim
Đừng chờ đợi những hoàn cảnh thật tốt đẹp để làm điều tốt đẹp; hãy nỗ lực ngay trong những tình huống thông thường. (Do not wait for extraordinary circumstances to do good action; try to use ordinary situations. )Jean Paul
Kỳ tích sẽ xuất hiện khi chúng ta cố gắng trong mọi hoàn cảnh.Sưu tầm
Chúng ta không làm gì được với quá khứ, và cũng không có khả năng nắm chắc tương lai, nhưng chúng ta có trọn quyền hành động trong hiện tại.Tủ sách Rộng Mở Tâm Hồn
Trang chủ »» Danh mục »» Đại từ điển Hán Việt »» Đang xem mục từ: mục - 目 »»
Chú ý: Nếu quý vị copy chữ Hán dán (paste) vào đây để tra thì kết quả sẽ chính xác hơn rất nhiều.
Quý vị cũng có thể bôi đen (select) những chữ Hán đã hiển thị trên màn hình rồi dùng chuột kéo thả vào khung để tra.
① Mắt: 目睹 Thấy tận mắt; 歷歷在目 Rõ ràng trước mắt; ② Mắt lưới; ③ Coi, coi là, khen là: 目爲奇跡 Coi là một điều lạ; 目之爲神品 Khen đó là đồ của thần (thần phẩm); ④ Khoản, mục: 項目 Các khoản mục; ⑤ (sinh) Bộ: 亞目 Phân bộ; ⑥ Bản liệt kê, mục lục: 書目 Mục lục sách; ⑦ (văn) Tên gọi, danh xưng: 予旣在史館而成此書,故便以“史通”爲目 Ta viết xong sách này ở tại Sử quán, nên lấy hai chữ "Sử thông" làm tên gọi (Lưu Tri Cơ: Sử thông tự); ⑧ (văn) Gọi là, đặt tên là, xưng là; ⑨ (văn) Phẩm bình, phẩm đề; ⑩ (văn) Xem, thưởng thức: 此皆言其可目者也 Những điều đó đều nói lên rằng nó là thứ đáng được thưởng thức (Lí Ngư: Phù cừ); ⑪ (văn) Nhìn, chăm chú nhìn: 皆指目陳勝 Tất cả đều chỉ và nhìn vào Trần Thắng (Sử kí); 皆共目之 Tất cả đều chăm chú nhìn ông ta (Hậu Hán thư); ⑫ (văn) Dùng mắt để ra dấu (ra hiệu): 范增數目項王 Phạm Tăng nhiều lần nháy mắt ra hiệu cho Hạng vương (Sử kí); 國人莫敢言,道路以目 Dân trong nước không ai dám nói nữa, ngoài đường chỉ lấy mắt nhìn nhau thay cho lời nói (Tả truyện). (Từ điển Trần Văn Chánh)
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 3.87.209.162 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập