Khi gặp chướng ngại ta có thể thay đổi phương cách để đạt mục tiêu nhưng đừng thay đổi quyết tâm đạt đến mục tiêu ấy. (When obstacles arise, you change your direction to reach your goal, you do not change your decision to get there. )Zig Ziglar
Nay vui, đời sau vui, làm phước, hai đời vui.Kinh Pháp Cú (Kệ số 16)
Kẻ hung dữ hại người cũng như ngửa mặt lên trời mà phun nước bọt. Nước bọt ấy chẳng lên đến trời, lại rơi xuống chính mình.Kinh Bốn mươi hai chương
Mục đích của đời sống là khám phá tài năng của bạn, công việc của một đời là phát triển tài năng, và ý nghĩa của cuộc đời là cống hiến tài năng ấy. (The purpose of life is to discover your gift. The work of life is to develop it. The meaning of life is to give your gift away.)David S. Viscott
Từ bi và độ lượng không phải là dấu hiệu của yếu đuối, mà thực sự là biểu hiện của sức mạnh.Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Dầu giữa bãi chiến trường, thắng ngàn ngàn quân địch, không bằng tự thắng mình, thật chiến thắng tối thượng.Kinh Pháp cú (Kệ số 103)
Phải làm rất nhiều việc tốt để có được danh thơm tiếng tốt, nhưng chỉ một việc xấu sẽ hủy hoại tất cả. (It takes many good deeds to build a good reputation, and only one bad one to lose it.)Benjamin Franklin
Trong cuộc sống, điều quan trọng không phải bạn đang ở hoàn cảnh nào mà là bạn đang hướng đến mục đích gì. (The great thing in this world is not so much where you stand as in what direction you are moving. )Oliver Wendell Holmes
Học Phật trước hết phải học làm người. Làm người trước hết phải học làm người tốt. (學佛先要學做人,做人先要學做好人。)Hòa thượng Tinh Không
Vui thay, chúng ta sống, Không hận, giữa hận thù! Giữa những người thù hận, Ta sống, không hận thù!Kinh Pháp Cú (Kệ số 197)
Trang chủ »» Danh mục »» Đại từ điển Hán Việt »» Đang xem mục từ: bất cấm - 不禁 »»
Chú ý: Nếu quý vị copy chữ Hán dán (paste) vào đây để tra thì kết quả sẽ chính xác hơn rất nhiều.
Quý vị cũng có thể bôi đen (select) những chữ Hán đã hiển thị trên màn hình rồi dùng chuột kéo thả vào khung để tra.
Không cầm được, không nhịn được, bất giác: 不禁失笑 Không nhịn được cười, phì cười; 老大家看着這堆成小山的麥子,不禁眉開眼笑 Ông cụ trông thấy lúa mì chất đống thành hòn núi nhỏ, bất giác mặt mày hớn hở; 噩耗傳來,不禁潸然淚下 Nghe tin dữ truyền lại, không ngăn được nước mắt đầm đìa; 【不僅】bất cẩn [bùjên] Không chỉ, chẳng những; 【不堪】 bất kham [bùkan] a. Không chịu nổi: 不堪一擊 Không chịu nổi một đòn; b. Không thể... được: 不堪設想 Không thể tưởng tượng (được); c. ...vô cùng, hết sức... 狼狽不堪 Lúng túng vô cùng, hết sức bối rối; 破爛不堪 Rách bươm, rách tả tơi; 【不愧】bất quý [bùkuì] Không thẹn, xứng đáng; 【不料】 bất liệu [bùliào] Chẳng ngờ, không dè; 【不論】bất luận [bùlùn] Bất luận, bất kì, bất cứ, không kể, dù; 【不免】bất miễn [bùmiăn] Không khỏi, không tránh được; 【不然】bất nhiên [bùrán] a. Không phải thế: 其實不然 Thực ra không phải thế; 天之道則不然 Đạo của trời thì không phải thế (Lão tử); b. Không (dùng ở đầu câu): 不然,事實沒有這麼簡單 Không, sự việc không đơn giản thế đâu; c. Nếu không, bằng không, không thì: 我得早點去,不然就趕不上火車了 Tôi phải đi sớm, nếu không sẽ lỡ tàu; 【不如】bất như [bùrú] Chẳng thà, chi bằng, không bằng; 【不勝】bất thăng [bùshèng] a. Không nổi: 力不勝任 Làm không nổi; b. Không xuể, không xiết, không sao... nổi: 不可 勝言 Không sao kể xiết; 看不勝看 Xem không hết; c. Hết sức, vô cùng, rất: 不勝感謝 Vô cùng cám ơn; 不勝遺憾 Rất đáng tiếc; 【不時】bất thời [bùshí] a. Thỉnh thoảng, đôi khi; b. Bất ngờ, bất thường, một khi..., bất cứ lúc nào; 【不特】bất đặc [bùtè] Như 不但 [bùdàn]; 【不屑】bất tiết [bùxiè] Chẳng đáng, chẳng thèm, không thèm;【不屑于】bất tiết vu [bù xièyú] Như 不屑; 【不亦…乎】 bất diệc... hồ [bùyì...hu] (văn) Chẳng cũng là... hay sao?: 不亦遠于禮乎? Chẳng cũng là xa điều lễ hay sao? (Tả truyện: Văn công thập ngũ niên); 人不知而不慍,不亦君子乎? Người ta không hiểu mình mà mình không giận, như thế chẳng cũng là quân tử hay sao? (Luận ngữ: Học nhi); 舟已行矣,而劍不行,求劍若此,不亦感乎? Thuyền đã đi rồi mà gươm không đi, tìm gươm như thế, chẳng cũng là lầm lắm hay sao? (Lã thị xuân thu);【不亦樂乎】bất diệc lạc hồ [bùyìlèhu] a. Chẳng vui hay sao: 有朋自遠方來,不亦樂乎? Có bạn từ phương xa đến, chẳng vui hay sao? (Luận ngữ); b. (Ngr) Tíu tít: 忙得不亦樂乎 Bận tíu tít; 【不用】 bất dụng [bù yòng] a. Đừng..., không cần, không phải...: 不用客氣 Đừng khách khí (khách sáo, làm khách); b. Không chịu: 不用腦筋想問題 Không chịu (động não) suy nghĩ vấn đề; 【不由】bất do [bùyóu] Xem 不由得;【不由得】 bất do đắc [bùyóude] a. Không thể không, đành phải, buộc phải: 他說得這麼透徹,不由得你不信服 Anh ấy nói thấu đáo thế, anh không thể không phục được; b. Không nín được, không cầm được (nước mắt), không nhịn được nữa: 想到過去的苦困,不由得掉下眼淚來 Nghĩ đến nỗi khổ trước kia, không cầm được nước mắt; 【不者】bất giả [bùzhâ] (văn) Nếu không như thế... (thì...) (dùng như 不這樣,否則): 不者,若屬皆且爲所虜 Nếu không như thế thì các ông đều sẽ bị ông ta bắt sống (Sử kí: Hạng Vũ bản kỉ); 不者,俱夷滅矣 Nếu không như thế thì sẽ bị tiêu diệt hết (Hán thư: Vương Mãng truyện hạ); 爲吾用則吾兵,不者,寇也 Để ta dùng thì là binh của ta. Nếu không thế thì là giặc (Tân Đường thư: Chu Vọng truyện); 【不只】 bất chỉ [bùzhê] Như 不但 [bùdàn]; 【不止】bất chỉ [bùzhê] a. Không ngớt: 大笑不止 Cười mãi không ngớt, cười ngặt nghẽo; b. Hơn, ngoài, không chỉ: 他恐怕不止六十歲了 Ông ấy chắc đã ngoài 60 rồi; 不止一次 Hơn một lần, không chỉ một lần;【不致】bất trí [bù zhì] Không đưa đến, không dẫn tới (một hậu quả nào đó), không đến nỗi; ② Không, không phải, chẳng phải (dùng với ý phủ định lời nói của đối phương): 他剛來農村吧?不,他到農村很久了 Anh ta mới xuống nông thôn đấy à? Không phải, anh ấy về đã lâu rồi; ③ Không (từ chỉ ý không đạt kết quả, trái với 得 [de] “được”, “nổi” v.v...); 拿 不動 Xách không nổi; 說不明白 Nói không (được) rõ; ④ Không... thì (dùng với chữ 就 [jiù] có ý lựa chọn): 他在休息的時候,不是看書,就是看報 Trong giờ nghỉ, anh ta không đọc sách thì đọc báo; ⑤ Không có (dùng như 無): 不霽何虹? Không có ánh mặt trời sau cơn mưa thì sao có cầu vồng? (Đỗ Mục: A Phòng cung phú); 若師不功 Nếu quân không có công lao... (Chu lễ: Đại tư mã); 不一日而無兵 Không một ngày nào mà không có binh lính (Hán thư: Võ Ngũ tử truyện tán); ⑥ Không phải là, chẳng phải là (dùng như 非): 今有飢色,君過而遺先生食,先生不受,豈不命邪! Nay có sắc đói, nhà vua đi qua đưa thức ăn cho tiên sinh, mà tiên sinh không nhận, như vậy há chẳng phải là mệnh! (Trang tử: Nhượng vương); 虧損聖德,誠不小愆 Làm hao tổn thánh đức, thật chẳng phải là lỗi nhỏ (Hán thư: Khổng Quang truyện); ⑦ (văn) Không có đến, không có tới (về số lượng): 凡可讀者,不二十篇 Những cái đáng đọc, không có tới hai mươi thiên (Hán thư: Mai Cao truyện); 直不百步耳,是亦走也 Chỉ không tới một trăm bước thôi, thì đó cũng là chạy (Mạnh tử: Lương Huệ vương thượng); ⑧ (đph) Đừng, chớ, không nên, đừng nên... (dùng như 勿, với ý khách sáo): 不客氣 1. Đừng khách khí, chớ khách sáo. 2. Không dám, cứ tự nhiên; 今吾尚病,病愈,我且往見,夷子不來 Nay tôi còn đương bệnh, bệnh hết, tôi sẽ qua thăm, Di tử đừng (không cần phải) đến (Mạnh tử); ⑨ Nếu không (biểu thị ý giả thiết, thường dùng 不…不: Nếu không... thì): 無論做 什麼事情,不學不會,肯學就會 Bất cứ làm việc gì, nếu không học thì không biết, chịu học thì biết; 席不正,不坐 Chiếu (nếu) không ngay ngắn thì không ngồi (Luận ngữ: Hương đảng); 不憤不啟,不悱不發 Nếu không biết bực tức khi không hiểu được điều gì thì sẽ không mở ra cho hiểu, nếu không biết tấm tức vì chưa nói ra được thì sẽ không chỉ dẫn cho được (Luận ngữ: Thuật nhi) 故不登高山,不知天之高也 Cho nên không lên núi cao, thì không biết trời cao (Tuân tử); ⑩ Đã không... (dùng 不…不: Đã không... mà cũng không): 秋季天氣最好,不冷不熱 Mùa thu trời rất tốt, (đã) không lạnh mà cũng không nóng; Trợ từ ở giữa câu (dùng như 丕, bộ 一), vô nghĩa: 爾尚不忌兇德 Nhà ngươi hãy kiêng tránh đức xấu (Thượng thư: Đa phương). (Từ điển Trần Văn Chánh)
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 18.223.20.57 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập