Người cầu đạo ví như kẻ mặc áo bằng cỏ khô, khi lửa đến gần phải lo tránh. Người học đạo thấy sự tham dục phải lo tránh xa.Kinh Bốn mươi hai chương
Nếu người nói nhiều kinh, không hành trì, phóng dật; như kẻ chăn bò người, không phần Sa-môn hạnh.Kinh Pháp cú (Kệ số 19)
Kẻ thù hại kẻ thù, oan gia hại oan gia, không bằng tâm hướng tà, gây ác cho tự thân.Kinh Pháp Cú (Kệ số 42)
Mặc áo cà sa mà không rời bỏ cấu uế, không thành thật khắc kỷ, thà chẳng mặc còn hơn.Kinh Pháp cú (Kệ số 9)
Hương hoa thơm chỉ bay theo chiều gió, tiếng thơm người hiền lan tỏa khắp nơi nơi. Kinh Pháp cú (Kệ số 54)
Người hiền lìa bỏ không bàn đến những điều tham dục.Kẻ trí không còn niệm mừng lo, nên chẳng bị lay động vì sự khổ hay vui.Kinh Pháp cú (Kệ số 83)
Nếu người có lỗi mà tự biết sai lầm, bỏ dữ làm lành thì tội tự tiêu diệt, như bệnh toát ra mồ hôi, dần dần được thuyên giảm.Kinh Bốn mươi hai chương
Của cải và sắc dục đến mà người chẳng chịu buông bỏ, cũng tỷ như lưỡi dao có dính chút mật, chẳng đủ thành bữa ăn ngon, trẻ con liếm vào phải chịu cái họa đứt lưỡi.Kinh Bốn mươi hai chương
Giặc phiền não thường luôn rình rập giết hại người, độc hại hơn kẻ oán thù. Sao còn ham ngủ mà chẳng chịu tỉnh thức?Kinh Lời dạy cuối cùng
Ðêm dài cho kẻ thức, đường dài cho kẻ mệt, luân hồi dài, kẻ ngu, không biết chơn diệu pháp.Kinh Pháp cú (Kệ số 60)
Trang chủ »» Kinh Nam truyền »» Vi Diệu Pháp (Abhidhamma) »» Trích Cú Từ Ðiển »»
Dịch giả: Tịnh Sự (Santakicca)
Kính mong quý độc giả xem kinh cùng góp sức hoàn thiện bằng cách gửi email về admin@rongmotamhon.net để báo cho chúng tôi biết những chỗ còn có lỗi.
Pāḷi | Việt | Số đoạn |
Acetasika dhamma | Pháp phi tâm sở | 79 |
Ajjhattika dhamma | Pháp nội phần | 256 |
Atta | Ta, bản ngã, tự ngã | 374 |
Attavādupādāna | Ngã luận thủ | 390 |
Atthapaṭisambhidā | Nghĩa đạt thông | 741, 832 |
Atthi | Có | 287 |
Adinna | Không được cho, chưa được cho | 411, 447, 687, 699 |
Anta | Phần trong, nội bộ | 209 |
Anārammaṇa dhamma | Pháp vô cảnh | 1 |
Aniyata dhamma | Pháp phi cố định | 840 |
Aniyyānika dhamma | Pháp phi dẫn xuất | 813 |
Anupādāniya | Phi cảnh thủ | 477 |
Anupādinna dhamma | Pháp bất bị thủ | 340 |
Anuppanna | Chưa từng sanh, không từng sanh | 832, 845 |
Anottappa | Vô quý, không ghê sợ | 479, 483, 486, 546 |
Appītika dhamma | Pháp vô hỷ | 672 |
Araṇa dhamma | Pháp vô tranh | 856 |
Arahantaghātakamma | Nghiệp giết A La Hán | 842, 845, 846 |
Arūpamissaka | Hỗn hợp vô sắc | 731 |
Arūpavacara dhamma | Pháp vô sắc giới | 782 |
Avasesa | Còn lại, ngoài ra | 463, 644 |
Avitakka dhamma | Pháp vô tầm | 642 |
Asaṅkiliṭṭha dhamma | Pháp phi phiền toái | 511 |
Asammohanta | Không nhầm lẫn, rõ ràng | 91 |
Ahirika | Vô tàm, không hổ thẹn | 447, 483, 486, 546 |
Ahetukapatisandhi | Thời tái tục vô nhân | 4, 54, (rải rác nhiều đoạn) |
Ākāra | Cách thức thể thức | 177 |
Ātāpeti | Đốt nóng, làm nóng nảy | 374 |
Ādiyati | Giữ lấy, đoạt lấy | 411 |
Āmasana | Lời kẻ, văn tự | 460, 464, 541, 692, 834, 840 |
Āmasanta | Bám bíu vào, bám chấp | 842 |
Ārammaṇa | Cảnh, đối tượng | 241, 399, 697, 716 |
Uddhaccapaccanīya | Cách đối lập câu trạo cử | 593 |
Uddharitabba | Cần được rút ra, nên trừ ra | 593, 650 |
Upanissaya | Cận y | 103, 660, 687, 718 |
Uppanna | Đã sanh, từng sanh | 832, 845 |
Uppādeti | Sanh khởi, làm cho sanh đắc được | 24, (rải rác nhiều nơi) |
Upādā dhamma | Pháp y sinh | 293 |
Upādāna dhamma | Pháp thủ | 390 |
Upādānavippayutta dhamma | Pháp bất tương ưng thủ | 426 |
Upādānasampayutta dhamma | Pháp tương ưng thủ | 426 |
Upādāniya dhamma | Pháp cảnh thủ | 340 |
Upekkhā | Xả, xả thọ | 703, (rải rác) |
Upekkhāsahagata dhamma | Pháp câu hành xả | 703 |
Upekkhindriya | Xả quyền | 144, (rải rác) |
Ekāgārika | Cướp nhà | 411, 447, 687, 699 |
Karoti | Làm, hành động, tạo tác | 447, (rải rác) |
Kātabba | Cần được làm, nên làm ra, nên sắp thành, | 62, (rải rác) |
Kāmāvacara dhamma | Pháp dục giới | 722 |
Kāmupādāna | Dục thủ | 390 |
Kāyaviññāṇa | Thân thức | 10, 262, (rải rác) |
Kāyaviññāṇadhātu | Thân thức giới | 717 |
Kāyaviññāṇasahagata | Câu hành thân thức | 10, 232, (rải rác) |
Kāyasampadā | Thân mãn túc | 325, (rải rác) |
Kāraṇa | Phương pháp, cách thức | 417, 659 |
Kiriya | Tố, duy tác, tâm hạnh | 686, 698 |
Kiriyamonoviññāṇadhātu | Tố, ý thức giới | 373, 686, 698 |
Kilesa dhamma | Pháp phiền não | 479 |
Kilesavippayutta dhamma | Pháp bất tương ưng phiền não | 540 |
Kilesasampayutta dhamma | Pháp tương ưng phiền não | 540 |
Gaṇanā | Cách đếm, sự tính toán | 98, (rải rác) |
Gaṇhāti | Chấp lấy, cầm lấy | 24, (rải rác) |
Gaṇetabba | Cần được tính toán, nên đếm | 322, 691 |
Gandhasampadā | Hương mãn túc | 325 |
Gandhāyatana | Khí xứ | 371 |
Gamana | Sự đi, giải trình | 63, 264 |
Garukārammaṇa | Cảnh quan trọng | 63 |
Gāmaghāta | Phá làng | 411, 447, 687, 699 |
Ghaṭanā | Sự hiệp lực | 137, 245, 463, 466 |
Ghaṭanādhipati | Trưởng hiệp lực | 467, 544 |
Ghaṭanānantare | Vô gián hiệp lực | 545 |
Ghaṭanārammaṇa | Cảnh hiệp lực | 543, 637 |
Ghaṭanūpanissaya | Cận y hiệp lực | 470, 640 |
Ghānaviññāṇa | Tỷ thức | 371 |
Cakka | Luân, vòng xoay, sự xoay vòng | 262, (rải rác) |
Cakkhusampadā | Nhãn mãn túc | 325 |
Catuttha jhāna | Tứ thiền, thiền thứ tư | 741, (rải rác) |
Citta dhamma | Pháp tâm | 40 |
Cittasamaṅgī | Người có tâm | 62, 100, (rải rác) |
Cittavippayutta dhamma | Pháp bất tương ưng tâm | 116 |
Cittavisaṃsaṭṭha dhamma | Pháp bất hợp tâm | 152 |
Cittasampayutta | Tương ưng tâm | 117,257, (rải rác) |
Cittasampayutta dhamma | Pháp tương ưng tâm | 116 |
Cittasamuṭṭhāna dhamma | Pháp sanh y tâm | 153 |
Cittasahabhū dhamma | Pháp câu hữu tâm | 189 |
Cittasaṃsaṭṭha dhamma | Pháp hòa tâm | 152 |
Cittasaṃsaṭṭhasamuṭṭhāna dhamma | Pháp hòa sanh y tâm | 224 |
Cittasaṃsaṭṭhasamuṭṭhānasahabhū dhamma | Pháp hòa hợp sanh y câu hữu tâm | 254 |
Cittasaṃsaṭṭhasamuṭṭhānānuparivattī dhamma | Pháp hòa hợp sanh y chuyển tùng tâm | 255 |
Cittānuparivattī dhamma | Pháp chuyển tùng tâm | 223 |
Cetasika dhamma | Pháp sở hữu tâm | 79 |
Chaṇṇetabba | Cần được bỏ ra, nên bỏ ra | 391 |
Chandarāga | Dục tham | 640 |
Jappeti | Khởi lên, sanh ra | 24, (rải rác) |
Jivhāviññāṇa | Thiệt thức | 322 |
Jīvita | Mạng sống, sanh mạng | 845 |
Ṭhapetabba | Cần được đặt vào, nên thay vào | 635 |
Tatiya jhāna | Tam thiền, thiền thứ ba | 741, (rải rác) |
Thīna | Hôn trầm | 479, (rải rác) |
Dassana | Sự thấy, trực giác, kiến đạo | 562, (rải rác) |
Dassita | Đã được trình bày, đã nêu ra | 452 |
Dassetabba | Nên trình bày, cần được trình bày | 452 |
Diṭṭhigatasampayuttalobhasahagata | Câu hành tham tương ưng tà kiến | 431 |
Diṭṭhupādāna | Kiến thủ | 390 |
Dukkhindriya | Khổ quyền | 144, (rải rác) |
Dutiya jhāna | Nhị thiền, thiền thứ hai | 741, (rải rác) |
Dutiyagamana | Câu giải trình thứ hai | 718, 799 |
Dosamūlaka | Căn pháp sân, gốc rễ sân, sân căn | 483 |
Dhammapaṭisambhidā | Pháp đạt thông | 741, 832 |
Na-arūpāvacara dhamma | Pháp phi vô sắc giới | 782 |
Na-upekkhāsahagata dhamma | Pháp phi câu hành xả | 703 |
Nakāmāvacara dhamma | Pháp phi dục giới | 722 |
Natthi | Không có | 102, (rải rác) |
Narūpāvacara dhamma | Pháp phi sắc giới | 751 |
Nasukhasahagata dhamma | Pháp phi câu hành lạc | 693 |
Nahetupañhā | Vấn đề phi nhân | 492 |
Nāna | Khác biệt, sai khác | 62, 840 |
Nānāpada | Câu khác biệt | 834 |
Nikkhittapada | Câu rút gọn | 384 |
Nigamaghāta | Cướp chợ | 411, 447, 687, 699 |
Ninnāna | Không khác biệt | 461, 644 |
Ninnānākaraṇa | Cách thức không khác | 62, (rải rác) |
Niyata dhamma | Pháp cố định | 840 |
Niyatamicchādiṭṭhi | Tà kiến cố định | 844, 845 |
Niyyānika dhamma | Pháp dẫn xuất | 813 |
Niyāmetabba | Cần được khẳng định, nên khẳng định | 119, 191, 644 |
Niruttipaṭisambhidā | Ngữ đạt thông | 741, 832 |
Nillopa | Sự trấn lột, sự giựt dọc | 411, 447, 487, 699 |
No-upādā dhamma | Pháp phi y sinh | 293 |
No-upādāna dhamma | Pháp phi thủ | 390 |
Nokilesa dhamma pháp | Phi phiền não | 479 |
Nocitta dhamma | Pháp phi tâm | 40 |
Nocittasamuṭṭhāna dhamma | Pháp phi sanh y tâm | 153 |
Nocittasahabhū dhamma | Pháp phi câu hữu tâm | 189 |
Nocittasaṃsaṭṭhasamuṭṭhāna dhamma | Pháp phi hòa hợp sanh y tâm | 224 |
Pañcaviññāṇa | Ngũ thức tâm | 91, 164 |
Pañcāyatana | Năm xứ | 399 |
Pañha | Vấn đề | 91, 464, 644 |
Paṭighātattha | Mục đích tiêu trừ, để tiêu trừ | 845 |
Paṭibhānapaṭisambhidā | Biện đạt thông | 741, 832 |
Paṭhama jhāna | Sơ thiền, thiền thứ nhất | 741, (rải rác) |
Paṭhamagamana | Câu giải trình thứ nhất | 62, 63, 101, 287 |
Paṭhamaghaṭanānaya | Phương cách hiệp lực thứ nhất | 287 |
Pada | Câu, đoạn văn | 287, 556 |
Paradāra | Vợ người khác | 411, 447, 687, 699 |
Paranta | Đoạn cuối, cuối câu | 641 |
Parapariggaha | Vật sở hữu của người khác | 640 |
Parabhaṇṇa | Tài sản của người khác | 640 |
Paritāpeti | Làm bực bội, làm khổ | 374 |
Paripantha | Cướp đường, chận đường | 411, 447, 687, 699 |
Paripuṇṇa | Đầy đủ, tròn đủ | 384, 443, 676 |
Pariyāpanna dhamma | Pháp hệ thuộc | 812 |
Pariyiṭṭhi | Khắc nghiệt, khe khắt | 374 |
Parihīna | Hư hoại, tiêu hoại, mất | 443, 495 |
Pavatta | Bình nhật, thời đang diễn ra | 696, 709 |
Pavatti | Bình nhật, thời đang diễn tiến | 183, 676 |
Pavattipaṭisandhi | Thời tái tục và bình nhật | 91, 709 |
Pavesetabba | Cần được đưa vào, nên thêm vào | 269 |
Passati | Thấy | 21, (rải rác) |
Passitvā | Sau khi thấy, đã thấy rồi | 702 |
Pākaṭika | Tự nhiên, thông thường | 725, 726 |
Pitughāṭakamma | Nghiệp giết cha | 842, 845, 846 |
Pisuṇa | Nói đâm thọc, nói ly gián | 411, 447, 687, 699 |
Pīti | Hỷ | 672, (rải rác) |
Pītisahagata | Câu hành hỷ | 686, (rải rác) |
Pītisahagata dhamma | Pháp câu hành hỷ | 692 |
Pucchitabba | Nên hỏi, cần đặt vấn đề | 400 |
Purimagamana | Lời giải trình trước | 64, (rải rác) |
Pūretabba | Cần được bổ túc, nên làm đầy đủ | 119 |
Pūretukāma | Muốn làm đầy đủ, muốn bổ túc | 64 |
Pūretvā | Sau khi làm đầy đủ | 102, 279 |
Pharusa | Độc ác, lời thô ngữ | 411 |
Bāhira dhamma | Pháp ngoại phần | 256 |
Bhāvanā | Sự tu tiến, sự phát triển | 594, 597, 600 |
Bhindati | Phá vỡ, chia rẽ | 24, (rải rác) |
Bhinditvā | Sau khi phá vỡ, sau khi chia rẽ | 845 |
Manoviññānadhātu | Ý thức giới | 686 |
Mātā | Ý người mẹ | 845 |
Mātughātakamma | Nghiệp giết mẹ | 842, 845, 846 |
Micchattaniyata | Tà cố định, cố định phần tà | 842 |
Micchādiṭṭhi | Tà kiến | 844 |
Missaka | Hỗn hợp, lẫn lộn | 763 |
Musā | Dối trá, vọng ngữ | 411, 447, 687, 699 |
Mohamūla | Si căn, căn gốc si | 119 |
Rasa | Vị chất, cảnh vị | 322, 371 |
Rasasampadā | Vị mãn túc | 325 |
Ruhituppādakamma | Nghiệp làm chảy máu, nghiệp gây đổ máu, nghiệp trích máu Phật | 842, 845, 846 |
Rūpamissaka | Lẫn lộn sắc pháp, hỗn hợp sắc | 731 |
Rūpāvacara dhamma | Pháp sắc giới | 751 |
Labbhati | Có được | 191, 211, 641 |
Likhitapada | Câu viết | 660 |
Likhitalekha | Bài viết, đoạn viết, phần trình bày | 659 |
Lokuttara | Siêu thế | 463, 545 |
Vaṇṇasampadā | Sắc mãn túc | 325 |
Vitakka | Tầm | 642, (rải rác) |
Vippaṭisārī | Hối tiếc, tiếc nuối, tiếc rẻ | 443, 495 |
Vipākamanodhātu | Quả ý giới | 373, 686, 698 |
Vipākamanoviññāṇadhātu | Quả ý thức giới | 343, 686, 698 |
Vibhaṅga | Phân tích, sự phân chia | 553, 601, 702, 721 |
Vibhajanta | Đang phân chia, khi phân tích | 398 |
Vibhajitabba | Nên phân tích, cần được phân tích | 287 |
Vibhāga | Cách chia, sự chia chẻ | 641 |
Vimati | Sự nghi ngờ, nghi vấn | 702 |
Vuṭṭhahanta | Đang xuất khỏi, đang trỗi dậy | 173, (rải rác) |
Voropeti | Đoạt lấy, cướp đoạt | 845 |
Voropetvā | Sau khi đoạt lấy, sau khi cướp đoạt | 845 |
Sa-uttara dhamma | Pháp hữu thượng | 853 |
Sakapariggaha | Vật sở hữu của mình | 640 |
Sakabhaṇṇa | Tài sản của mình | 640 |
Sakabhaṇṇachandarāga | Tham muốn tài sản của mình | 641 |
Saṅkiliṭṭha dhamma | Pháp phiền toái | 511 |
Saṅkilesika dhamma | Pháp cảnh phiền não | 510 |
Saṅkhāra | Hành, hữu vi | 741, 832 |
Saṅgha | Tăng chúng, tăng lữ | 24, 279, (rải rác) |
Saṅghabhedakamma | Nghiệp chia rẽ tăng | 845 |
Sandhi | Sự phá hoại, sự tàn phá | 411, 447, 687, 699 |
Sappītika dhamma | Pháp hữu hỷ | 672 |
Sappītikakaraṇa | Cách thức đề hữu hỷ | 720 |
Sabbaṭṭhāna | Mọi nơi, tất cả chỗ | 287 |
Sampha | Vô ích, nhảm nhí, phiếm luận | 411, 447, 687, 699 |
Samāpajjanti | Nhập thiền | 832 |
Sameti | Đồng đều, giống | 691 |
Saraṇa dhamma | Pháp hữu tranh | 854 |
Savicāra dhamma | Pháp hữu tứ | 671 |
Savitakka dhamma | Pháp hữu tầm | 642 |
Sārammaṇa dhamma | Pháp hữu cảnh | 1 |
Sīlabbatupādāna | Giới cấm thủ | 390 |
Sukha | Lạc, lạc thọ | 693, (rải rác) |
Sukhasahagata dhamma | Pháp câu hành lạc | 693 |
Sukhindriya | Lạc quyền | 144, (rải rác) |
Suṇāti | Nghe | 21, (rải rác) |
Suddhaka | Thuần tịnh, thuần chất | 731, 763 |
Hanati | Giết hại | 42, (rải rác) |
Heṭṭhā | Phần dưới, phần sau | 462 |
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 3.145.72.44 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập