Do ái sinh sầu ưu,do ái sinh sợ hãi; ai thoát khỏi tham ái, không sầu, đâu sợ hãi?Kinh Pháp Cú (Kệ số 212)
Rời bỏ uế trược, khéo nghiêm trì giới luật, sống khắc kỷ và chân thật, người như thế mới xứng đáng mặc áo cà-sa.Kinh Pháp cú (Kệ số 10)
Người thực hành ít ham muốn thì lòng được thản nhiên, không phải lo sợ chi cả, cho dù gặp việc thế nào cũng tự thấy đầy đủ.Kinh Lời dạy cuối cùng
Lời nói được thận trọng, tâm tư khéo hộ phòng, thân chớ làm điều ác, hãy giữ ba nghiệp tịnh, chứng đạo thánh nhân dạyKinh Pháp Cú (Kệ số 281)
Như đá tảng kiên cố, không gió nào lay động, cũng vậy, giữa khen chê, người trí không dao động.Kinh Pháp cú (Kệ số 81)
Của cải và sắc dục đến mà người chẳng chịu buông bỏ, cũng tỷ như lưỡi dao có dính chút mật, chẳng đủ thành bữa ăn ngon, trẻ con liếm vào phải chịu cái họa đứt lưỡi.Kinh Bốn mươi hai chương
Như ngôi nhà khéo lợp, mưa không xâm nhập vào. Cũng vậy tâm khéo tu, tham dục không xâm nhập.Kinh Pháp cú (Kệ số 14)
Người ngu nghĩ mình ngu, nhờ vậy thành có trí. Người ngu tưởng có trí, thật xứng gọi chí ngu.Kinh Pháp cú (Kệ số 63)
Nên biết rằng tâm nóng giận còn hơn cả lửa dữ, phải thường phòng hộ không để cho nhập vào. Giặc cướp công đức không gì hơn tâm nóng giận.Kinh Lời dạy cuối cùng
Dầu giữa bãi chiến trường, thắng ngàn ngàn quân địch, không bằng tự thắng mình, thật chiến thắng tối thượng.Kinh Pháp cú (Kệ số 103)

Trang chủ »» Kinh Nam truyền »» Vi Diệu Pháp (Abhidhamma) »» 19. Tam Ðề Cảnh Quá Khứ (Atītārammaṇattikaṃ) »»

Vi Diệu Pháp (Abhidhamma) »» 19. Tam Ðề Cảnh Quá Khứ (Atītārammaṇattikaṃ)

Donate

Abhidhammatthasangaha

Xem đối chiếu:

Dịch giả: Tịnh Sự (Santakicca)

Đại Tạng Kinh Việt NamKính mong quý độc giả xem kinh cùng góp sức hoàn thiện bằng cách gửi email về admin@rongmotamhon.net để báo cho chúng tôi biết những chỗ còn có lỗi.

Font chữ:

PHẦN LIÊN QUAN (Paṭiccavāro)
THUẬN TÙNG
[1947] Pháp hữu cảnh quá khứ liên quan pháp hữu cảnh quá khứ sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn liên quan một uẩn hữu cảnh quá khứ, hai uẩn liên quan hai uẩn; vào sát na tái tục ba uẩn liên quan một uẩn hữu cảnh quá khứ, hai uẩn liên quan hai uẩn.
[1948] Pháp hữu cảnh vị lai liên quan pháp hữu cảnh vị lai sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn liên quan một uẩn hữu cảnh vị lai; ... hai uẩn.
[1949] Pháp hữu cảnh hiện tại liên quan pháp hữu cảnh hiện tại sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn liên quan một uẩn hiện tại ... hai uẩn.
[1950] Pháp hữu cảnh quá khứ liên quan pháp hữu cảnh quá khứ sanh khởi do cảnh duyên ... do trưởng duyên, trong trưởng không có thời tái tục.
... do vô gián duyên ... do đẳng vô gián duyên ... do câu sanh duyên... do hỗ tương duyên... do y chỉ duyên... do cận y duyên... do tiền sanh duyên... do trùng dụng duyên, trong tiền sanh và trùng dụng đều không có thời tái tục.
... do nghiệp duyên... do quả duyên: một uẩn quả hữu cảnh quá khứ. Hoàn bị có ba vấn đề (pañhā) nên làm thời bình nhật, thời tái tục.
... do vật thực duyên... do quyền duyên... do thiền na duyên... do đồ đạo duyên... do tương ưng duyên... do bất tương ưng duyên... do hiện hữu duyên... do vô hữu duyên... do ly khứ duyên... do bất ly duyên...
[1951] Trong nhân có ba cách; trong cảnh có ba cách; trong trưởng có ba cách. Tóm lược. Tất cả đều có ba cách; trong ly khứ có ba cách; trong bất ly có ba cách. Nên tính toán như vậy.
ÐỐI LẬP
[1952] Pháp hữu cảnh quá khứ liên quan pháp hữu cảnh quá khứ sanh khởi do phi nhân duyên: ba uẩn liên quan một uẩn vô nhân hữu cảnh quá khứ, hai uẩn ... vào sát na tái tục vô nhân si câu hành hoài nghi câu hành trạo cử liên quan các uẩn câu hành hoài nghi câu hành trạo cử.
[1953] Pháp hữu cảnh vị lai liên quan pháp hữu cảnh vị lai sanh khởi do phi nhân duyên: ba uẩn liên quan một uẩn vô nhân hữu cảnh vị lai, hai uẩn ...; si câu hành hoài nghi câu hành trạo cử liên quan các uẩn câu hành hoài nghi câu hành trạo cử.
[1954] Pháp hữu cảnh hiện tại liên quan pháp hữu cảnh hiện tại sanh khởi do phi nhân duyên: ba uẩn liên quan một uẩn vô nhân hữu cảnh hiện tại, hai uẩn ... vào sát na tái tục vô nhân si câu hành hoài nghi câu hành trạo cử liên quan các uẩn câu hành hoài nghi câu hành trạo cử hữu cảnh hiện tại.
[1955] Pháp hữu cảnh quá khứ liên quan pháp hữu cảnh quá khứ sanh khởi do phi trưởng duyên, giống như thuận tùng câu sanh duyên.
[1956] Pháp hữu cảnh quá khứ liên quan pháp hữu cảnh quá khứ sanh khởi do phi tiền sanh duyên: ... liên quan một uẩn hữu cảnh quá khứ trong cõi vô sắc ... hai uẩn ... vào sát na tái tục.
[1957] Pháp hữu cảnh vị lai liên quan pháp hữu cảnh vị lai sanh khởi do phi tiền sanh duyên: ba uẩn liên quan một uẩn hữu cảnh vị lai cõi vô sắc ... hai uẩn ...
[1958] Pháp hữu cảnh hiện tại liên quan pháp hữu cảnh hiện tại sanh khởi do phi tiền sanh duyên: vào sát na tái tục ... liên quan một uẩn hữu cảnh hiện tại ... hai uẩn.
[1959] Pháp hữu cảnh quá khứ liên quan pháp hữu cảnh quá khứ sanh khởi do phi hậu sanh duyên ... do phi trùng dụng duyên giống như phi trưởng duyên ... do phi nghiệp duyên: Tư hữu cảnh quá khứ liên quan các uẩn hữu cảnh quá khứ.
[1960] Pháp hữu cảnh vị lai liên quan pháp hữu cảnh vị lai sanh khởi do phi nghiệp duyên: Tư hữu cảnh vị lai liên quan các uẩn hữu cảnh vị lai.
[1961] Pháp hữu cảnh hiện tại liên quan pháp hữu cảnh hiện tại sanh khởi do phi nghiệp duyên: Tư hữu cảnh hiện tại liên quan các uẩn hữu cảnh hiện tại.
[1962] Pháp hữu cảnh quá khứ liên quan pháp hữu cảnh quá khứ sanh khởi do phi quả duyên: Trong phi quả không có thời tái tục.
[1963] Pháp hữu cảnh hiện tại liên quan pháp hữu cảnh hiện tại sanh khởi do phi thiền na duyên: ba uẩn liên quan một uẩn câu hành ngũ thức ... hai uẩn.
[1964] Pháp hữu cảnh quá khứ liên quan pháp hữu cảnh quá khứ sanh khởi do phi đồ đạo duyên: liên quan một uẩn hữu cảnh quá khứ vô nhân ... có ba vấn đề giống như trong phi nhân duyên, không có si.
[1965] Pháp hữu cảnh quá khứ liên quan pháp hữu cảnh quá khứ sanh khởi do phi bất tương ưng duyên: ... liên quan một uẩn hữu cảnh quá khứ trong cõi vô sắc ... hai uẩn.
[1966] Pháp hữu cảnh vị lai liên quan pháp hữu cảnh vị lai sanh khởi do phi bất tương ưng duyên: ... liên quan một uẩn hữu cảnh vị lai trong cõi vô sắc ... hai uẩn.
[1967] Trong phi nhân có ba cách; trong phi trưởng, phi tiền sanh, phi hậu sanh, phi trùng dụng, phi nghiệp, phi quả, có ba cách; trong phi thiền na có một cách; trong phi đồ đạo có ba cách; trong phi bất tương ưng có hai cách. Nên tính toán như vậy.
THUẬN TÙNG ÐỐI LẬP
[1968] Trong phi trưởng từ nhân duyên có ba cách; trong phi tiền sanh, phi hậu sanh, phi trùng dụng, phi nghiệp, phi quả... ba cách; trong phi bất tương ưng hai cách. Nên tính toán như vậy.
ÐỐI LẬP THUẬN TÙNG
[1969] Trong cảnh từ phi nhân duyên có ba cách. Tóm lược. Tất cả đều ba cách. Trong bất ly ... ba cách. Nên tính toán như vậy.
DỨT PHẦN LIÊN QUAN.
PHẦN CÂU SANH (sahajātavāro), PHẦN DUYÊN SỞ (paccayavāro), PHẦN Y CHỈ (nissaya-vāro), PHẦN HÒA HỢP (saṃsaṭṭhavāro), PHẦN TƯƠNG ƯNG (sampayuttavāro), giống như PHẦN LIÊN QUAN (paṭiccavāro).
PHẦN YẾU TRI (pañhāvāro)
THUẬN TÙNG
[1970] Pháp hữu cảnh quá khứ trợ pháp hữu cảnh quá khứ bằng nhân duyên: các nhân hữu cảnh quá khứ trợ các uẩn tương ưng bằng nhân duyên; vào sát na tái tục các nhân hữu cảnh quá khứ trợ các uẩn tương ưng.
[1971] Pháp hữu cảnh vị lai trợ pháp hữu cảnh vị lai bằng nhân duyên: các nhân hữu cảnh vị lai trợ các uẩn tương ưng bằng nhân duyên.
[1972] Pháp hữu cảnh hiện tại trợ pháp hữu cảnh hiện tại bằng nhân duyên: các nhân hữu cảnh hiện tại trợ các uẩn tương ưng bằng nhân duyên; vào sát na tái tục các nhân hữu cảnh hiện tại trợ các uẩn tương ưng bằng nhân duyên.
[1973] Pháp hữu cảnh quá khứ trợ pháp hữu cảnh quá khứ bằng cảnh duyên: Vị phản khán thiền thức vô biên xứ quá khứ, phản khán thiền phi tưởng phi phi tưởng xứ; phản khán tâm Biến Hóa Thông vị lai hữu cảnh quá khứ, phản khán Tha Tâm Thông ... Túc Mạng Thông ... Như Nghiệp Vãng Thông; các bậc Thánh phản khán phiền não hữu cảnh quá khứ đã đoạn trừ, ... phiền não đã dứt tuyệt... các thiện hạnh trước kia; quán vô thường khổ não vô ngã đối với các uẩn vị lai hữu cảnh quá khứ; hoan hỷ thỏa thích rồi dựa theo đó mà ái tham hữu cảnh quá khứ sanh khởi, tà kiến ... hoài nghi ... trạo cử ... ưu sanh khởi; các uẩn vị lai hữu cảnh quá khứ trợ cho Tha Tâm Thông, trợ cho Túc Mạng Thông, trợ cho Như Nghiệp Vãng Thông, trợ tâm khai môn bằng cảnh duyên.
[1974] Pháp hữu cảnh quá khứ trợ pháp hữu cảnh vị lai bằng cảnh duyên: phản khán tâm thiền thức vô biên xứ vị lai, phản khán thiền phi tưởng phi phi tưởng, phản khán tâm Biến Hóa Thông vị lai hữu cảnh vị lai; quán vô thường ... đối với Tha Tâm Thông... Túc Mạng Thông... Như Nghiệp Vãng Thông ... đối với các uẩn vị lai hữu cảnh vị lai, hoan hỷ thỏa thích, dựa theo đó mà ái tham hữu cảnh vị lai sanh khởi ... ưu sanh khởi; các uẩn vị lai hữu cảnh quá khứ trợ cho Tha Tâm Thông, trợ cho Vị Lai Phần Thông, trợ cho tâm tâm khai môn bằng cảnh duyên.
[1975] Pháp hữu cảnh quá khứ trợ pháp hữu cảnh hiện tại bằng cảnh duyên: dùng Tha Tâm Thông biết tâm của người có tâm hiện tại hữu cảnh quá khứ; các uẩn hiện tại hữu cảnh quá khứ trợ Tha Tâm Thông..ṭrợ tâm khai môn bằng cảnh duyên.
[1976] Pháp hữu cảnh vị lai trợ pháp hữu cảnh vị lai bằng cảnh duyên: phản khán Biến Hóa Thông vị lai hữu cảnh vị lai; quán vô thường ... đối với Tha Tâm Thông ... Vị Lai Phần Thông, hoan hỷ thỏa thích rồi dựa theo đó mà ái tham hữu cảnh vị lai ... ưu sanh khởi; các uẩn vị lai hữu cảnh vị lai trợ cho Tha Tâm Thông, trợ cho Vị Lai Phần Thông, trợ cho tâm khai môn bằng cảnh duyên.
[1977] Pháp hữu cảnh vị lai trợ pháp hữu cảnh quá khứ bằng cảnh duyên: phản khán Biến Hóa Thông quá khứ hữu cảnh vị lai; phản khán Tha Tâm Thông ... Vị Lai Phần Thông; các bậc Thánh phản khán phiền não hữu cảnh vị lai đã đoạn trừ, phản khán phiền não đã dứt tuyệt; ... các thiện hạnh trước kia; quán vô thường đối với các uẩn quá khứ hữu cảnh vị lai, hoan hỷ thỏa thích rồi dựa theo đó mà ái tham hữu cảnh quá khứ sanh khởi, ưu sanh khởi; các uẩn quá khứ hữu cảnh vị lai trợ Tha Tâm Thông, trợ Túc Mạng Thông, trợ Như Nghiệp Vãng Thông, trợ tâm khai môn bằng cảnh duyên.
[1978] Pháp hữu cảnh vị lai trợ pháp hữu cảnh hiện tại bằng cảnh duyên: dùng Tha Tâm Thông biết tâm của người có tâm hiện tại hữu cảnh vị lai; các uẩn hiện tại hữu cảnh vị lai trợ Tha Tâm Thông ... trợ tâm khai môn bằng cảnh duyên.
[1979] Pháp hữu cảnh hiện tại trợ pháp hữu cảnh hiện tại bằng cảnh duyên: dùng Tha Tâm Thông biết tâm của người có tâm hiện tại hữu cảnh hiện tại; các uẩn hiện tại hữu cảnh hiện tại trợ Tha Tâm Thông ... trợ tâm khai môn bằng cảnh duyên.
[1980] Pháp hữu cảnh hiện tại trợ pháp hữu cảnh quá khứ bằng cảnh duyên: phản khán thiên nhãn quá khứ, phản khán thiên nhĩ, phản khán Biến Hóa Thông quá khứ hữu cảnh hiện tại, ... Tha Tâm Thông; các bậc Thánh phản khán phiền não hữu cảnh hiện tại đã đoạn trừ,... phiền não đã dứt tuyệt, ... các thiện hạnh trước kia; quán vô thường ... đối với các uẩn quá khứ hữu cảnh hiện tại, hoan hỷ thỏa thích rồi dựa theo đó mà ái tham hữu cảnh quá khứ ... ưu sanh khởi; các uẩn quá khứ hữu cảnh hiện tại trợ Tha Tâm Thông, trợ Túc Mạng Thông, trợ Như Nghiệp Vãng Thông, trợ tâm khai môn bằng cảnh duyên.
[1981] Pháp hữu cảnh hiện tại trợ pháp hữu cảnh vị lai bằng cảnh duyên: phản khán thiên nhãn vị lai, phản khán thiên nhĩ, phản khán Biến Hóa Thông vị lai hữu cảnh hiện tại, ... Tha Tâm Thông; quán vô thường ... đối với các uẩn vị lai hữu cảnh hiện tại ... trùng ... dựa theo đó mà ái tham hữu cảnh vị lai ... ưu sanh khởi; các uẩn vị lai hữu cảnh hiện tại trợ Tha Tâm Thông, trợ vị lai phần thông, trợ tâm khai môn bằng cảnh duyên.
[1982] Pháp hữu cảnh quá khứ trợ pháp hữu cảnh quá khứ bằng trưởng duyên. Có cảnh trưởng và câu sanh trưởng.
Cảnh trưởng: phản khán tâm thức vô biên xứ quá khứ một cách khăng khít; phản khán tâm phi tưởng phi phi tưởng xứ một cách khăng khít; phản khán Biến Hóa Thông quá khứ hữu cảnh quá khứ một cách khăng khít, phản khán Tha Tâm Thông ... Túc Mạng Thông ... Như Nghiệp Vãng Thông một cách khăng khít, phản khán các uẩn quá khứ hữu cảnh quá khứ một cách khăng khít, hoan hỷ thỏa thích, rồi dựa theo đó mà ái tham hữu cảnh quá khứ sanh khởi, tà kiến sanh khởi.
Câu sanh trưởng: trưởng hữu cảnh quá khứ trợ các uẩn tương ưng bằng trưởng duyên.
[1983] Pháp hữu cảnh quá khứ trợ pháp hữu cảnh vị lai bằng trưởng duyên. Chỉ có cảnh trưởng: hoan hỷ thỏa thích với tâm thiền thức vô biên xứ vị lai một cách khăng khít... tâm thiền phi tưởng phi phi tưởng xứ ... Biến Hóa Thông vị lai hữu cảnh quá khứ ... Tha Tâm Thông ... Túc Mạng Thông ... Như Nghiệp Vãng Thông ... với các uẩn vị lai hữu cảnh quá khứ, chú tâm cảnh ấy mà ái tham hữu cảnh vị lai sanh khởi, tà kiến sanh khởi.
[1984] Pháp hữu cảnh vị lai trợ pháp hữu cảnh vị lai bằng trưởng duyên. Có cảnh trưởng và câu sanh trưởng.
Cảnh trưởng: phản khán Biến Hóa Thông vị lai hữu cảnh vị lai một cách khăng khít ... Tha Tâm Thông ... vị lai phần thông; hoan hỷ thỏa thích với các uẩn vị lai hữu cảnh vị lai một cách khăng khít, chú tâm cảnh ấy mà ái tham hữu cảnh vị lai sanh khởi, tà kiến sanh khởi.
Câu sanh trưởng: trưởng hữu cảnh vị lai trợ các uẩn tương ưng bằng trưởng duyên.
[1985] Pháp hữu cảnh vị lai trợ pháp hữu cảnh quá khứ bằng trưởng duyên. Có cảnh trưởng và câu sanh trưởng.
Cảnh trưởng: hoan hỷ thỏa thích một cách khăng khít với Biến Hóa Thông quá khứ hữu cảnh vị lai ... Tha Tâm Thông ... vị lai phần thông ... hoan hỷ thỏa thích với các uẩn quá khứ hữu cảnh vị lai một cách khăng khít, chú tâm cảnh ấy ái tham hữu cảnh quá khứ sanh khởi, tà kiến sanh khởi.
[1986] Pháp hữu cảnh hiện tại trợ pháp hữu cảnh hiện tại bằng trưởng duyên. Chỉ có câu sanh trưởng: trưởng hữu cảnh hiện tại trợ các uẩn tương ưng bằng trưởng duyên.
[1987] Pháp hữu cảnh hiện tại trợ pháp hữu cảnh quá khứ bằng trưởng duyên. Chỉ cảnh trưởng: phản khán thiên nhãn quá khứ một cách khăng khít, phản khán thiên nhĩ một cách khăng khít; phản khán Biến Hóa Thông quá khứ hữu cảnh hiện tại một cách khăng khít ... Tha Tâm Thông một cách khăng khít, hoan hỷ thỏa thích một cách khăng khít với các uẩn quá khứ hữu cảnh hiện tại, chú tâm cảnh ấy mà ái tham hữu cảnh quá khứ sanh khởi, tà kiến sanh khởi.
[1988] Pháp hữu cảnh hiện tại trợ pháp hữu cảnh vị lai bằng trưởng duyên. Chỉ có cảnh trưởng: phản khán thiên nhãn vị lai một cách khăng khít, ... thiên nhĩ một cách khăng khít ... Biến Hóa Thông vị lai hữu cảnh hiện tại một cách khăng khít chú tâm cảnh ấy mà ái tham hữu cảnh vị lai sanh khởi, tà kiến sanh khởi.
[1989] Pháp hữu cảnh quá khứ trợ pháp hữu cảnh quá khứ bằng vô gián duyên: các uẩn hữu cảnh quá khứ kế trước trợ các uẩn hữu cảnh quá khứ kế sau bằng vô gián duyên.
[1990] Pháp hữu cảnh quá khứ trợ pháp hữu cảnh vị lai bằng vô gián duyên: tâm hữu phần hữu cảnh quá khứ trợ tâm khai môn hữu cảnh vị lai bằng vô gián duyên.
[1991] Pháp hữu cảnh quá khứ trợ pháp hữu cảnh hiện tại bằng vô gián duyên: tâm tử hữu cảnh quá khứ trợ tâm tái tục hữu cảnh hiện tại bằng vô gián duyên; tâm hữu phần hữu cảnh quá khứ trợ tâm khai môn hữu cảnh hiện tại bằng vô gián duyên.
[1992] Pháp hữu cảnh vị lai trợ pháp hữu cảnh vị lai bằng vô gián duyên: các uẩn hữu cảnh vị lai kế trước trợ các uẩn hữu cảnh vị lai kế sau bằng vô gián duyên.
[1993] Pháp hữu cảnh vị lai trợ pháp hữu cảnh quá khứ bằng vô gián duyên: Biến Hóa Thông hữu cảnh vị lai trợ tâm xuất lộ hữu cảnh quá khứ; Tha Tâm Thông trợ tâm xuất lộ hữu cảnh quá khứ; Vị Lai Phần Thông trợ tâm xuất lộ hữu cảnh quá khứ; các uẩn hữu cảnh vị lai trợ tâm xuất lộ hữu cảnh quá khứ bằng vô gián duyên.
[1994] Pháp hữu cảnh hiện tại trợ pháp hữu cảnh hiện tại bằng vô gián duyên: các uẩn hữu cảnh hiện tại kế trước trợ các uẩn hữu cảnh hiện tại kế sau; tâm tái tục hữu cảnh hiện tại trợ tâm hữu phần hữu cảnh hiện tại; tâm hữu phần hữu cảnh hiện tại trợ tâm hữu phần hữu cảnh hiện tại bằng vô gián duyên.
[1995] Pháp hữu cảnh hiện tại trợ pháp hữu cảnh quá khứ bằng vô gián duyên: tâm tái tục hữu cảnh hiện tại trợ tâm hữu phần hữu cảnh quá khứ; tâm hữu phần hữu cảnh hiện tại trợ tâm hữu phần hữu cảnh quá khứ; các uẩn hữu cảnh hiện tại trợ tâm xuất lộ hữu cảnh quá khứ bằng vô gián duyên.
[1996] Pháp hữu cảnh quá khứ trợ pháp hữu cảnh quá khứ bằng đẳng vô gián duyên, giống như vô gián duyên.
[1997] Pháp hữu cảnh quá khứ trợ pháp hữu cảnh quá khứ bằng câu sanh duyên ... bằng hỗ tương duyên ... bằng cận y duyên. Ba duyên đều giống như phần Liên quan (paṭiccavāro).
[1998] Pháp hữu cảnh quá khứ trợ pháp hữu cảnh quá khứ bằng cận y duyên. Có cảnh cận y, vô gián cận y và thường cận y.
Thường cận y: sự tùy quán vô thường, sự tùy quán khổ não, sự tùy quán vô ngã hữu cảnh quá khứ trợ cho sự tùy quán vô thường, tùy quán khổ não, tùy quán vô ngã hữu cảnh quá khứ bằng cận y duyên.
[1999] Pháp hữu cảnh quá khứ trợ pháp hữu cảnh vị lai bằng cận y duyên. Có cảnh cận y, vô gián cận y và thường cận y.
Thường cận y: sự tùy quán vô thường sự tùy quán khổ não, sự tùy quán vô ngã hữu cảnh quá khứ trợ cho sự tùy quán vô thường, sự tùy quán khổ não, sự tùy quán vô ngã hữu cảnh vị lai bằng cận y duyên.
[2000] Pháp hữu cảnh quá khứ trợ pháp hữu cảnh hiện tại bằng cận y duyên. Có vô gián cận y và thường cận y.
Thường cận y: sự tùy quán vô thường, sự tùy quán khổ não, sự tùy quán vô ngã hữu cảnh quá khứ trợ cho sự tùy quán vô thường, sự tùy quán khổ não, sự tùy quán vô ngã hữu cảnh hiện tại bằng cận y duyên.
[2001] Pháp hữu cảnh vị lai trợ pháp hữu cảnh vị lai bằng cận y duyên. Có cảnh cận y, vô gián cận y và thường cận y.
Thường cận y: sự tùy quán vô thường, sự tùy quán khổ não, sự tùy quán vô ngã hữu cảnh vị lai trợ sự tùy quán vô thường, sự tùy quán khổ não, sự tùy quán vô ngã hữu cảnh vị lai bằng cận y duyên.
[2002] Pháp hữu cảnh vị lai trợ pháp hữu cảnh quá khứ bằng cận y duyên. Có cảnh cận y, vô gián cận y và thường cận y.
Thường cận y: sự tùy quán vô thường, sự tùy quán khổ não, sự tùy quán vô ngã hữu cảnh vị lai trợ cho sự tùy quán vô thường, sự tùy quán khổ não, sự tùy quán vô ngã hữu cảnh quá khứ bằng cận y duyên.
[2003] Pháp hữu cảnh vị lai trợ pháp hữu cảnh hiện tại bằng cận y duyên. Có thường cận y: sự tùy quán vô thường, sự tùy quán khổ não, sự tùy quán vô ngã tri cảnh vị lai trợ cho sự tùy quán vô thường, tùy quán khổ não, tùy quán vô ngã tri cảnh hiện tại bằng cận y duyên.
[2004] Pháp hữu cảnh hiện tại trợ pháp hữu cảnh hiện tại ... có vô gián cận y và thường cận y.
Thường cận y: sự tùy quán vô thường, sự tùy quán khổ não, tùy quán vô ngã tri cảnh hiện tại trợ cho sự tùy quán vô thường, sự tùy quán khổ não, sự tùy quán vô ngã tri cảnh hiện tại bằng cận y duyên.
[2005] Pháp hữu cảnh hiện tại trợ pháp hữu cảnh quá khứ bằng cận y duyên. Có cảnh cận y, vô gián cận y và thường cận y.
Thường cận y: sự tùy quán vô thường, sự tùy quán khổ não, tùy quán vô ngã tri cảnh hiện tại trợ cho sự tùy quán vô thường, tùy quán khổ não, tùy quán vô ngã tri cảnh quá khứ bằng cận y duyên.
[2006] Pháp tri cảnh hiện tại trợ pháp tri cảnh vị lai bằng cận y duyên. Có cảnh cận y, vô gián cận y và thường cận y:
Thường cận y: sự tùy quán vô thường, tùy quán khổ não, tùy quán vô ngã tri cảnh hiện tại trợ sự tùy quán vô thường, tùy quán khổ não, tùy quán vô ngã tri cảnh vị lai bằng cận y duyên.
[2007] Pháp hữu cảnh quá khứ trợ pháp hữu cảnh quá khứ bằng trùng dụng duyên: các uẩn tri cảnh quá khứ kế trước trợ các uẩn tri cảnh quá khứ kế sau bằng trùng dụng duyên.
[2008] Pháp hữu cảnh vị lai trợ pháp hữu cảnh vị lai bằng trùng dụng duyên: các uẩn tri cảnh vị lai kế trước trợ các uẩn tri cảnh vị lai kế sau bằng trùng dụng duyên.
[2009] Pháp hữu cảnh hiện tại trợ pháp hữu cảnh hiện tại bằng trùng dụng duyên: các uẩn tri cảnh hiện tại kế trước trợ các uẩn tri cảnh hiện tại kế sau bằng trùng dụng duyên.
[2010] Pháp hữu cảnh quá khứ trợ pháp hữu cảnh quá khứ bằng nghiệp duyên. Có câu sanh và dị thời.
Câu sanh: Tư tri cảnh quá khứ trợ các uẩn tương ưng bằng nghiệp duyên.
Dị thời: Tư tri cảnh quá khứ trợ các uẩn quả tri cảnh quá khứ bằng nghiệp duyên.
[2011] Pháp hữu cảnh quá khứ trợ pháp hữu cảnh vị lai bằng nghiệp duyên. Chỉ có dị thời: Tư tri cảnh quá khứ trợ các uẩn quả tri cảnh vị lai.
[2012] Pháp hữu cảnh quá khứ trợ pháp hữu cảnh hiện tại bằng nghiệp duyên. Chỉ có dị thời: tư tri cảnh quá khứ trợ các uẩn quả tri cảnh hiện tại bằng nghiệp duyên.
[2013] Pháp hữu cảnh vị lai trợ pháp hữu cảnh vị lai bằng nghiệp duyên. Có câu sanh và dị thời.
Câu sanh: Tư tri cảnh vị lai trợ các uẩn tương ưng bằng nghiệp duyên.
Dị thời: Tư tri cảnh vị lai trợ các uẩn quả tri cảnh vị lai bằng nghiệp duyên.
[2014] Pháp hữu cảnh vị lai trợ pháp hữu cảnh quá khứ bằng nghiệp duyên. Chỉ có dị thời: Tư tri cảnh vị lai trợ các uẩn tri cảnh quá khứ bằng nghiệp duyên.
[2015] Pháp hữu cảnh vị lai trợ pháp hữu cảnh hiện tại bằng nghiệp duyên. Chỉ có dị thời: Tư tri cảnh vị lai trợ các uẩn quả tri cảnh hiện tại bằng nghiệp duyên.
[2016] Pháp hữu cảnh hiện tại trợ pháp hữu cảnh hiện tại bằng nghiệp duyên. Có câu sanh và dị thời.
Câu sanh: Tư tri cảnh hiện tại trợ các uẩn tương ưng bằng nghiệp duyên.
Dị thời: Tư tri cảnh hiện tại trợ các uẩn quả tri cảnh hiện tại bằng nghiệp duyên.
[2017] Pháp hữu cảnh hiện tại trợ pháp hữu cảnh quá khứ bằng nghiệp duyên. Chỉ có dị thời: Tư tri cảnh hiện tại trợ các uẩn quả tri cảnh quá khứ bằng nghiệp duyên.
[2018] Pháp hữu cảnh hiện tại trợ pháp hữu cảnh vị lai bằng nghiệp duyên. Chỉ có dị thời: Tư tri cảnh hiện tại trợ các uẩn quả tri cảnh vị lai bằng nghiệp duyên.
[2019] Pháp hữu cảnh quá khứ trợ pháp hữu cảnh quá khứ bằng quả duyên ... bằng vật thực duyên ... bằng quyền duyên ... bằng thiền na duyên ... bằng đồ đạo duyên ... bằng tương ưng duyên ... bằng hiện hữu duyên ... bằng vô hữu duyên ... bằng ly khứ duyên ... bằng bất ly duyên.
[2020] Trong nhân có ba cách; trong cảnh có chín cách; trong trưởng có bảy cách; trong vô gián có bảy cách; trong đẳng vô gián có bảy cách; trong câu sanh, hỗ tương, y chỉ có ba cách, trong cận y có chín cách; trong trùng dụng có ba cách; trong nghiệp có chín cách; trong quả có ba cách; trong vật thực có ba cách; trong quyền, thiền na, đồ đạo, tương ưng có ba cách, trong hiện hữu có ba cách; trong vô hữu có bảy cách; trong ly khứ có bảy cách; trong bất ly có ba cách. Nên tính toán như vậy.
ÐỐI LẬP
[2021] Pháp hữu cảnh quá khứ trợ pháp hữu cảnh quá khứ bằng cảnh duyên ... bằng câu sanh duyên ... bằng cận y duyên ... bằng nghiệp duyên.
[2022] Pháp hữu cảnh quá khứ trợ pháp hữu cảnh vị lai bằng cảnh duyên ... bằng nghiệp duyên.
[2023] Pháp hữu cảnh quá khứ trợ pháp hữu cảnh hiện tại bằng cảnh duyên ... bằng cận y duyên ... bằng nghiệp duyên.
[2024] Pháp hữu cảnh vị lai trợ pháp hữu cảnh vị lai bằng cảnh duyên ... bằng câu sanh duyên ... bằng cận y duyên ... bằng nghiệp duyên.
[2025] Pháp hữu cảnh vị lai trợ pháp hữu cảnh quá khứ bằng cảnh duyên ... bằng cận y duyên ... bằng nghiệp duyên.
[2026] Pháp hữu cảnh vị lai trợ pháp hữu cảnh hiện tại bằng cảnh duyên ... bằng cận y duyên ... bằng nghiệp duyên.
[2027] Pháp hữu cảnh hiện tại trợ pháp hữu cảnh hiện tại bằng cảnh duyên ... bằng câu sanh duyên ... bằng cận y duyên ... bằng nghiệp duyên.
[2028] Pháp hữu cảnh hiện tại trợ pháp hữu cảnh quá khứ bằng cảnh duyên ... bằng cận y duyên ... bằng nghiệp duyên.
[2029] Pháp hữu cảnh hiện tại trợ pháp hữu cảnh vị lai bằng cảnh duyên... bằng cận y duyên ... bằng nghiệp duyên.
[2030] Trong phi nhân có chín cách; trong phi cảnh có chín cách; trong phi trưởng có chín cách; trong phi vô gián có chín cách; trong phi đẳng vô gián có chín cách. Tóm lược. Tất cả đều có chín cách; trong phi ly khứ có chín cách; trong phi bất ly có chín cách. Nên tính toán như vậy.
THUẬN TÙNG ÐỐI LẬP
[2031] Trong phi cảnh từ nhân duyên có ba cách; trong phi trưởng, phi vô gián, phi đẳng vô gián, phi cận y, phi tiền sanh, phi hậu sanh, phi trùng dụng, phi nghiệp, có phi quả ... Tất cả đều có ba cách. Tóm lược. trong phi vô hữu, phi ly khứ ... ba cách. Nên tính toán như vậy.
ÐỐI LẬP THUẬN TÙNG
[2032] Trong cảnh từ phi nhân duyên có chín cách; trong trưởng... bảy cách; trong vô gián ... bảy cách; trong đẳng vô gián... bảy cách; trong câu sanh ... ba cách; trong hỗ tương ... ba cách; trong y chỉ ... ba cách; trong cận y ... chín cách; trong trùng dụng ... ba cách; trong nghiệp ... chín cách; trong quả... ba cách; trong vật thực, trong quyền, trong thiền na, trong đồ đạo, trong tương ưng, trong hiện hữu ... ba cách; trong vô hữu ... bảy cách; trong ly khứ ... bảy cách; trong bất ly ... ba cách. Nên tính toán như vậy.
DỨT PHẦN YẾU TRI
KẾT THÚC ÐỀ THỨ MƯỜI CHÍN
Hết phần 19. Tam Ðề Cảnh Quá Khứ (Atītārammaṇattikaṃ) (Abhidhammatthasangaha)

(Lên đầu trang)


Bộ Vị Trí có tổng cộng 89 phần.
Xem phần trước           ||||           Xem phần tiếp theo


Tải về dạng file RTF
_______________

MUA THỈNH KINH SÁCH PHẬT HỌC

DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH




Kinh Kim Cang


Chuyện Phật đời xưa


Giảng giải Cảm ứng thiên - Tập 1


Hát lên lời thương yêu

Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.

XEM TRANG GIỚI THIỆU.



Donate


Quý vị đang truy cập từ IP 3.138.124.28 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.

Ghi danh hoặc đăng nhập

Thành viên đang online:
Rộng Mở Tâm Hồn Viên Hiếu Thành Rộng Mở Tâm Hồn Huệ Lộc 1959 Rộng Mở Tâm Hồn Bữu Phước Rộng Mở Tâm Hồn Chúc Huy Rộng Mở Tâm Hồn Minh Pháp Tự Rộng Mở Tâm Hồn minh hung thich Rộng Mở Tâm Hồn Diệu Âm Phúc Thành Rộng Mở Tâm Hồn Phan Huy Triều Rộng Mở Tâm Hồn Phạm Thiên Rộng Mở Tâm Hồn Trương Quang Quý Rộng Mở Tâm Hồn Johny Rộng Mở Tâm Hồn Dinhvinh1964 Rộng Mở Tâm Hồn Pascal Bui Rộng Mở Tâm Hồn Vạn Phúc Rộng Mở Tâm Hồn Giác Quý Rộng Mở Tâm Hồn Trần Thị Huyền Rộng Mở Tâm Hồn Chanhniem Forever Rộng Mở Tâm Hồn NGUYỄN TRỌNG TÀI Rộng Mở Tâm Hồn KỲ Rộng Mở Tâm Hồn Dương Ngọc Cường Rộng Mở Tâm Hồn Mr. Device Rộng Mở Tâm Hồn Tri Huynh Rộng Mở Tâm Hồn Thích Nguyên Mạnh Rộng Mở Tâm Hồn Thích Quảng Ba Rộng Mở Tâm Hồn T TH Rộng Mở Tâm Hồn Tam Thien Tam Rộng Mở Tâm Hồn Nguyễn Sĩ Long Rộng Mở Tâm Hồn caokiem Rộng Mở Tâm Hồn hoangquycong Rộng Mở Tâm Hồn Lãn Tử Rộng Mở Tâm Hồn Ton That Nguyen Rộng Mở Tâm Hồn ngtieudao Rộng Mở Tâm Hồn Lê Quốc Việt Rộng Mở Tâm Hồn Du Miên Rộng Mở Tâm Hồn Quang-Tu Vu Rộng Mở Tâm Hồn phamthanh210 Rộng Mở Tâm Hồn An Khang 63 Rộng Mở Tâm Hồn zeus7777 Rộng Mở Tâm Hồn Trương Ngọc Trân Rộng Mở Tâm Hồn Diệu Tiến ... ...

Việt Nam (249 lượt xem) - Hoa Kỳ (16 lượt xem) - Senegal (13 lượt xem) - Đức quốc (3 lượt xem) - Saudi Arabia (2 lượt xem) - Nga (1 lượt xem) - Hungary (1 lượt xem) - ... ...