Hạnh phúc không phải là điều có sẵn. Hạnh phúc đến từ chính những hành vi của bạn. (Happiness is not something ready made. It comes from your own actions.)Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Cuộc sống không phải là vấn đề bất ổn cần giải quyết, mà là một thực tiễn để trải nghiệm. (Life is not a problem to be solved, but a reality to be experienced.)Soren Kierkegaard
Do ái sinh sầu ưu,do ái sinh sợ hãi; ai thoát khỏi tham ái, không sầu, đâu sợ hãi?Kinh Pháp Cú (Kệ số 212)
Kẻ ngốc nghếch truy tìm hạnh phúc ở xa xôi, người khôn ngoan gieo trồng hạnh phúc ngay dưới chân mình. (The foolish man seeks happiness in the distance, the wise grows it under his feet. )James Oppenheim
Các sinh vật đang sống trên địa cầu này, dù là người hay vật, là để cống hiến theo cách riêng của mình, cho cái đẹp và sự thịnh vượng của thế giới.Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Tôi không thể thay đổi hướng gió, nhưng tôi có thể điều chỉnh cánh buồm để luôn đi đến đích. (I can't change the direction of the wind, but I can adjust my sails to always reach my destination.)Jimmy Dean
Mục đích cuộc đời ta là sống hạnh phúc. (The purpose of our lives is to be happy.)Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Tôi biết ơn những người đã từ chối giúp đỡ tôi, vì nhờ có họ mà tôi đã tự mình làm được. (I am thankful for all of those who said NO to me. Its because of them I’m doing it myself. )Albert Einstein
Hãy dang tay ra để thay đổi nhưng nhớ đừng làm vuột mất các giá trị mà bạn có.Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Ai sống quán bất tịnh, khéo hộ trì các căn, ăn uống có tiết độ, có lòng tin, tinh cần, ma không uy hiếp được, như núi đá, trước gió.Kinh Pháp cú (Kệ số 8)
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: muỗi »»
nd. Bọ hai cánh, có vòi hút máu. Bị muỗi dốt (cắn).
nđg. Nhìn đại thể mà ước lượng. Cụ già áng ngoài bảy mươi tuổi.
nđg. Ước lượng, phỏng chừng. Áng chừng vài mươi người.
hd. Lịch tính thời gian theo sự chuyển động của mặt trăng chung quanh trái đất và của trái đất chung quanh mặt trời. Âm dương lịch có năm nhuần dài mười ba tháng.
hd. Ký hiệu thứ nhì trong mười can. Năm Ất Mão.
nd. 1. Ba mươi Tết, ngày cuối năm âm lịch.
2. Ông ba mươi: Cọp; theo lệ thời xưa ai bắt được cọp được thưởng ba mươi đồng tiền.
pd. Hợp chất hóa học hợp với a-xit tạo ra một chất muối và nước.
(Chòm sao) hd. Chòm sao ở Bắc bán cầu, một trong mười hai nhóm của chòm sao Hoàng Đạo.
hd. Tên một trong hai mươi bốn ngày tiết của năm theo lịch cổ truyền Trung Quốc, ứng với ngày 7, 8 hoặc 9 tháng chín dương lịch.
nd. Môn bài dùng bài tây mà chơi, chia cho nhiều tay, mỗi tay ba quân bài, đếm nút trên lá bài mà ăn thua ; mười nút thì gọi là bù và thua tất cả.
hd. Kỳ tám mươi tuổi.
ns. Bảy lần mười, thứ bảy mươi, bảy mươi tuổi. Bảy mươi chưa què, chớ khoe mình lành (tng).
ns. Tiếng ba mươi đọc tắt. Hà Nội băm sáu phố phường, Hàng Mật, Hàng Đường, Hàng Muối trắng tinh (cd).
nIt. 1. Ngang đồng với: Yêu nhau thì lại bằng mười phụ nhau (Ng. Du).
2. Phẳng, không gồ ghề: Đất bằng bỗng rắc chông hai (Ôn. Nh. Hầu).
3. Về thơ chỉ những từ không dấu và dấu huyền. Thơ luật trắc vần bằng.
IIl. Ví như, nếu. Bằng nay chịu tiếng vương thần (Ng. Du).
IIIgi. 1. Chỉ quyết tâm thực hiện. Làm bằng hết. Thực hiện bằng được.
2.Chỉ sự liên hệ về chất liệu phương tiện. Bằng cao su. Đi bằng tàu.
nđg. 1. Ấn móng tay hoặc ngón tay vào vật gì: Bấm trái tai. Bấm chuông.
2. Đếm bằng đốt ngón tay. Bấm tay mười mấy năm trường (Nh. Đ. Mai).
3. Ấn ngón tay một cách kín đáo vào người khác để ngầm ra hiệu. Chúng bấm nhau cười khúc khích.
dt. Lối đánh bài kể nút, quá số mười thì thua. Rút bất. Bị bất.
pd. Muối của a-cit bô-rit (cũng gọi là băng toan diêm).
ns. 1. Bốn lần mười.
2. Bốn mươi tuổi. Hắn trạc chừng bốn mươi.
nt. Hăng hái một cách sôi nổi. Người trai hai mươi lòng thường bồng bột.
nd. Khoảng từ tám giờ tới mười hai giờ trưa.
dt. Khoảng từ mười hai giờ đến khoảng hai giờ chiều.
Iđt. Mua hàng rồi bán lại kiếm lời: Buôn chín bán mười (t.ng). Buôn thúng bán mẹt: buôn bán nhỏ vừa đủ sống. Buôn hương bán phấn: làm đĩ. Buôn thần bán thánh: lừa lòng mê tín của người mà kiếm lợi.
IId. Làng của đồng bào miền Thượng (cao nguyên Trung Bộ Việt Nam).
nđg. 1. Chặt, chẻ mạnh: Thương nhau cau sáu bửa ba, Ghét nhau cau sáu bửa ra làm mười (c.d).
2. Nứt ra: Tường bửa ra.
3. Không trả tiền, quịt: An bửa: ăn không trả tiền.
nId. Loại cây rau có quả nấu, nướng hoặc ướp muối mà ăn: Cải chửa ra cây, cà mới nụ (Yên Đổ).
IIđg. Cọ xát, chà đi chà lại bằng chày. Tục cà răng. Trâu bò cà lưng vào cây. Cà tiêu.
nd. Cà quả nhỏ, thường dùng để muối làm thức ăn.
nd. Cũng nói. Cách mạng xã hội chủ nghĩa: Cách mạng nhằm thủ tiêu chế độ người bóc lột người, xây dựng chủ nghĩa xã hội. Cách mạng xã hội chủ nghĩa tháng Mười 1917.
nIđg 1. Phạm vào một việc gì. Can án giết người.
2. Liên hệ với. Can chi tới anh.
IId. Ký hiệu gồm mười chữ Hán để tính thì giờ, ngày tháng. Thập can là: Giáp, ất, bính, đinh, mậu, kỷ, canh, tân, nhâm, quí.
pd. Đồ dùng đựng chất lỏng bằng nhựa hay kim loại, có miệng nhỏ, nấp đậy và tay xách. Can dầu mười lít.
hd. Trời đất. Tối ba mươi đóng cửa càng khôn.
nd 1. Hào, giác, một phần mười của đồng. Năm ba cắc.
2. Tiếng kêu của vật gì giòn gãy hai, hay vật cứng gõ đập vào nhau. Cắc tum, cắc tùm: tiếng trống nhỏ.
nd. Lúc nhá nhem tối. Ba mươi chạng vạng, gặp bạn cũng không hay (t.ng)
nd. Bột nhão bằng đậu nành ủ với rượu và muối cho lên men làm món ăn. Chao ta, chao tàu.
nd. 1. Tháng thứ mười hai, tháng cuối năm.
2. Lễ cúng về tháng cuối năm sau khi đi giẫy, chạp mồ mả. Ngày giỗ ngày chạp.
nd1. Nước biển lọc qua cát, phơi để lấy muối theo lối sản xuất thủ công. Cũng nói Nước chạt.
2. Khoảng đất đấp đê chứa và phơi nước chạt.
tt. Chảy thành nước khi bị ẩm ướt. Muối chảy rữa.
nt. Chắc chắn hơn, chắc chắn thành công. Cứ buôn chín bán mười là chắc ăn.
nđg. Giữ gìn từng chút, chăm sóc nâng niu. Bình rau, cóng muối chắt chiu nom dòm (H. H. Qui).
nđg. 1. Chặt, bổ cho đứt. Chém tre đẵn gỗ. Chém đầu. Máy chém.
2. Tính giá rất đắt, giá cắt cổ. Có bao nhiêu đâu mà nó chém tới mười nghìn.
nd. Chất liệu để vẽ, gồm bột than hay muội trộn với chất kết dính. Hình vẽ bằng chì than.
nđg. 1. Lấy mũi nhọn mà đâm vào để lấy máu mủ ra hay cho thuốc vào. Chích mụt nhọt. Chích mủ cao-su. Chích thuốc trị bệnh: tiêm thuốc.
2. Cắn, đốt. Bị muỗi chích. Bị ong chích.
nd.1. Chín với một. Thiều quang chín chục đã ngoài sáu mươi (Ng. Du).
2. Số gộp chung mười đơn vị thêm hai, bốn, sáu... đơn vị trong việc mua bán lẻ một số nông phẩm. Bán xoài một chục mười bốn.
nd. Cây ăn quả nhiệt đới, thân hình trụ, lá có bẹ, quả xếp thành buồng gồm nhiều nải. Trồng chuối: chống tay xuống đất, đưa thẳng hai chân lên trời. Chuối cau: Chuối quả nhỏ mập, thịt hơi nhão, vị ngọt, thơm, có hai loại: cau mẵn và cau lai. Chuối cơm: Chuối nhỏ trái, quả to hơn chuối cau, thịt chắc hơn nhưng không ngon bằng. Chuối bom: Quả nhỏ nhưng to hơn chuối cau, thịt chua. Không thơm như chuối cau. Chuối chà: Quả nhỏ như chuối cau nhưng dài hon, thịt dẻo và thơm. Chuối chua: Quả giống như chuối cau nhưng to hơn, lúc mới chín ăn chua, lúc chín muồi ngọt và thơm. Chuối chát: chuối sứ ăn sống nên có vị chát. Chuối dại: Chuối hoang ở rừng. Chuối chiên: Chuối chín tẩm bột chiên với mỡ hay dầu. Chuối già: Chuối quả dài, thịt mềm, vị ngon, khi chín nhiều thì vỏ có lốm đốm như trứng quốc (miền Trung gọi là chuối bà lùn). Chuối khô: Chuôi phơi khô. Chuối hột: Quả có nhiều hột, vị ngon. Chuối lá: Chuối vỏ dày, thật chín mới ăn được và rất hiền. Chuối lửa: Chuối quả đỏ như lửa khi chiín. Chuối mật: Chuối quả lớn, vỏ khi chín thì đỏ bầm, vị rất ngọt. Chuối mọi: Chuối nhỏ, ăn không được ngon. Chuối ngự: Quả nhỏ khi chín vỏ rất mỏng, màu vàng, thịt chắc và thơm, ngày xưa vua thường dùng. Chuối rẽ quạt: Cây cùng họ với chuối, thân có những vết sẹo lá rụng, lá mọc thành hai dãy tỏa ra như nan quạt trồng làm cảnh. Chuối sứ: Cũng gọi Chuối xiêm, Chuối mốc có thể ăn sống (chuối chát) chiên hay phơi khô khi chín (chuối khô, chuối chiên). Chuối tây: Thứ chuối quả lớn, vị như chuối lá. Chuối tiêu: thứ chuối quả dài nhỏ, khi chín thì vỏ lốm đốn, vị ăn tuyệt ngọt. Chuối trứng quốc: Chuối khi chín thì vỏ lốm đốm như trứng con chim quốc.
nt. Thừa, trên. Trông anh ấy độ ba mươi tuổi có dư.
nd. Người đánh bạc. Bắt được mười con bạc.
nd. Chu kỳ mười năm theo âm lịch. Anh ấy lớn hơn tôi một con giáp.
nd. Đồ đựng bằng sành, hình trụ miệng rộng, có nắp đậy, thân hơi phình, đáy lồi. Bình dưa cóng muối chắt chiu nom dòm. (Hồ. H. Qui).
nd. 1. Đồ dùng để uống rượu, uống nước.
2. Loại chim như con vịt, hay lặn xuống nước để bắt cá, cũng gọi là chim cồng cộc.
3. Loại cây có trái như trái ổi, một hột to, thường ngâm nước muối với đường mà ăn.
hd. Công tác lớn mất nhiều tiền bạc và thì giờ. Công trình kể biết mấy mươi (Ng. Du). Công trình kiến trúc. Công trình thủy lợi.
nId. 1. Khuôn khổ: Cỡ giấy 65 x 100.
2. Độ lớn, tầm mức. To quá cỡ. Lên dây cót hết cỡ.
IIp. Ước chừng, độ chừng. Còn cỡ mười cây số nữa thì đến tỉnh lỵ. Cỡ bao nhiêu: chừng lối bao nhiêu.
hd. Sự nghiệp: Mười năm khai sáng cơ đồ (Đ.N.Q.S. diễn ca).
pd. Chất hóa học thuộc về loại muối của cơ-lo, dễ gây nổ.
nId. Hai đầu của trái đất, nơi mặt đất tiếp xúc với trục tưởng tượng mà quanh trục ấy địa cầu quay một vòng trong hai mươi bốn giờ. Mỗi đầu của nam châm. Mỗi đầu của một mạch điện.Bắc cực. Nam cực. Điện cực. Từ cực.
IIp. Đến mức tột cùng. Cực thịnh. Cực đẹp, Hàng cực rẻ.
nd. Cũng có nơi gọi là dì dách hoặc xì lác, mượn ở tiếng Quảng Đông nghĩa là hai mươi mốt. Lối chơi bài đếm nút, hai mươi mốt thì lớn, quá số ấy thì thua.
nt. 1. Có một khoảng cách khá xa từ nơi này đến nơi kia, từ đầu này đến đầu kia. Đường dài mấy mươi cây số. Khúc vải dài 20m.
2. Có chiều dài hơn mức bình thường. Áo sơ mi tay dài. Bàn tay năm ngón còn có ngón ngắn ngón dài (t.ng).
3. Chiếm một thời gian khá lâu. Thức khuya mới biết đêm dài (t.ng). Một ngày đêm dài 24 giờ.
4. Luôn một mạch không ngó với lại, cứ tiếp tục như thế. Địch thua chạy dài. Nghỉ dài. Đói dài.
hd. Đường dài. Bên ngoài mười dặm trường đình (Ng. Du).
hd. Ký hiêu thứ mười trong mười hai chi, trong phép đếm thời gian cổ truyền của Trung Quốc. Giờ dậu (từ 5 giờ chiều đến 7 giờ tối). Tuổi Dậu (sinh vào một năm Dậu).
hd. Muối ka-li ni-trát không tinh khiết, dùng chế thuốc súng.
nd. Chỉ chung các loại rau quả ngâm muối để cho chua mà ăn. Dưa giá. Dưa cải. Dưa hành. Dưa kiệu.
nd. Bệnh thiếu muối khoáng trong nước đái.
nd. Đàn gỗ bằng que đôi, ba mươi sáu dây, thùng hình thang đều cạnh.
nd. Đàn gảy mười sáu dây kim loại kê trên một mặt uốn cong hình máng úp cũng gọi Đàn thập lục.
hd. Đèn lửa, chỉ việc đèn sách học hành. Công đăng hỏa mười năm chưa trả (Văn xưa).
nđg. Dùng thứ này thứ khác để sống qua những ngày khó khăn, thiếu thốn. Muối dưa đắp đổi ngày qua... (c.d).
dt. Đèn và sách, chỉ sự học hành. Mười năm đèn sách.
hd. Mười hai chi. x. Chi.
nd.1. Chỉ từng đơn vị sự việc. Hành hạ đủ điều. Ở trong còn lắm điều hay ... (Ng. Du).
2. Đơn vị lời nói. Nghe điều hay lẽ phải. Lắm điều.
3. Điểm, khoản trong một văn bản. Mười điều kỷ luật của quân đội. Điều 30 của Hiến Pháp.
4. Vẻ dáng. Làm ra cái điều ta đây không cần.
hd. Ký hiệu thứ tư trong mười can.
ht. Đứng đắn trinh tiết. Người sang trọng, nết đoan trinh vẹn mười (Ng. H. Tự).
ns. Mười sáu. Tuổi đôi tám.
nd.1. Kim loại màu đỏ lợt. Phòng văn hơi giá như đồng (Ng. Du). Đồng bạch. Đồng đen. Đồng thau. Đồng thòa: đồng trộn ít vàng.
2. Một phần mười của một lạng. Kẻ chín đồng, người một lạng.
3. Đơn vị tiền tệ. Đồng đô-la. Đồng rúp. Đồng bạc.
4. Tiền bạc nói chung. Đồng lương. Đồng ra đồng vào.
nd. Đơn vị trọng lượng cũ bằng một phần mười lạng.
hd. Tiết mùa đông, ngày ngắn nhất và đêm dài nhất ; cũng là tên một trong hai mươi bớn ngày tiết trong năm theo lịch cổ truyền Trung Quốc, vào khoảng 21, 22, 23 tháng 12 dương lịch.
nd. Khối vật rời chất cao lên, như lúa, cát. Nhà anh chín đụn, mười trâu (cd). Đụn cát: cồn cát. Đụn rơm: đống rơm.
Con chữ thứ mười trong bảng chữ cái Việt ngữ.
nt. 1. Đứt rời ra. Trai mười bảy bẻ gãy sừng trâu (tng).
2. Gập, bẻ thành góc. Mũi gãy. Đường gãy.
3. Hư hỏng. Công việc gãy cả rồi. Bẻ gãy đợt tấn công.
nIđg. 1. Gập, xép. Gấp áo quần. Gấp sách.
IIt&p. 1. Vội, kíp. Việc gấp. Gấp đi. Làm gấp.
2. Tăng bội. Trong gang tấc lại gấp mười quan san (Ng. Du). Gấp hai: bằng hai lần. Gấp trăm ngàn: gấp nhiều lần lắm.
nđg. Thêm vào một ít. Gia thêm tí muối vào canh.
nIt. 1. Nhiều tuổi, lâu năm. An hưởng tuổi già. Già trước tuổi.
2. Sản phẩm trồng trọt sau giai đoạn phát triển đầy đủ. Đậu đã già. Rau già, chỉ toàn xơ.
3. Quá độ, quá mức thường. Già mười thước. Già nắng: phơi nhiều nắng. Già kén, kẹn hom: quá kén chọn lại hay gặp xấu.
4. Có trình độ hơn hẳn mức bình thường. Già tay lái. Một thợ may già kinh nghiệm.
IIp. Cứ lấn tới trong việc làm, tỏ ra không kiêng nể gì ai. Càng nhịn nó càng làm già.
IIId. Người cao tuổi (có thể dùng để tự xưng một cách thân mật). Kính già yêu trẻ. Để già kể cho các cháu nghe.
nd.1. Ký hiệu đứng đầu trong hàng mười can. Giáp, ất, bính, đinh, v.v...
2. Kỳ mười hai năm. Hơn nhau một giáp.
3. Một khu, xóm trong làng thời trước gồm mười gia đình. Giáp thượng, giáp hạ.
4. Áo bằng da, bằng sắt của chiến sĩ. Thương người áo giáp bấy lâu (Đ. Th. Điểm).
5. Đứng đầu hết. Giáp bảng.
hd. Người đứng đầu coi một giáp, ngày xưa là mười nhà. Cũng nói Trưởng giáp.
pd. Thức ăn làm bằng thịt lợn ướp muối rồi luộc hay hun khói.
nd.1. Tay quay ở cối xay lúa.
2. Cây hoa có năm cánh, cộng hoa như cái giằng xay.
3. Côn trùng lớn hơn con muỗi khi đậu thì quay như cái giằng xay.
nd.1. Một phần sáu mươi của một phút; khoảng thời gian ngắn.
2. Khoảng chia của một vòng tròn bằng một phần sáu mươi của phút góc nghĩa là một phần 3600 của một độ (viết tắt ). Giây góc.
nd. Giấy có phết một lớp muội than, dùng để lót giữa các tờ giấy trắng khi đánh máy hay viết nhiều bản.
nd. 1. Phần dưới của thân cây gần đất. Cây bị trốc gốc.
2. Đơn vị cây. Năm gốc cam, mười gốc quít.
3. Phần cốt yếu của mọi vật. Thay đổi tận gốc.
4. Nhóm nguyên tử có một hóa trị riêng và có thể vào trong một hóa hợp như là một nguyên tử riêng biệt. Gốc a-xit.
nđg. Có nhiều thứ hợp lại. Đoàn chúng tôi gồm mười người. Quyển sách gồm ba chương.
nd. Loại cây có củ dài chia từng ngấn, vị cay. Tay bưng dĩa muối chấm gừng, Gừng cay muối mặn xin đừng bỏ nhau (cd). Nước mắt gừng: nước mắt không thật.
. Chữ thứ mười một trong bảng chữ cái Việt ngữ.
nd. Đơn vị khối lượng cũ, bằng một phần mười đồng cân hay một phần trăm lạng, tương đương 0,378 gram.
nd. Đơn vị tiền tệ ngày trước, bằng một phần mười của Đồng. Một đồng ba hào.
nIt. Trầy đỏ ở da vì mồ hôi, vì bẩn. Bé bị hâm cổ.
IIđg. Dọa. Hăm giết.
IIIs. Tiếng hai mươi đếm từ hai mươi mốt trở đi. Hăm lăm, hăm sáu.
nd. Hệ đếm phổ biến nhất, cơ số 10, sử dụng mười chữ số 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 và 9.
np. Có chăng, ít khi có. Năm thì mười họa: lâu lâu mới có, ít khi. Nói thế thì họa có trời hiểu.
nd.1. Vòng tròn lớn gồm mười hai tinh quân, mỗi năm thấy Mặt Trời xoay suốt vòng ấy.
2. Ngày, giờ tốt theo bói toán. Ngày hoàng đạo. Giờ hoàng đạo.
nđg.1. Lấy đầu hay sừng mà đâm mạnh vào. Trâu bò húc nhau, ruồi muỗi chết (tng).
2. Chạm phải. Hai xe húc nhau.
3. Cố lăn vào. Húc đầu vào để kiếm ăn.
4. Vấp phải trở lực lớn. Húc phải một vấn đề hóc búa.
nđg.1. Như Hôn. Hun má.
2. Đốt lửa cho khói xông ra. Hun nhà cho muỗi bay.
3. Làm cho tình cảm bùng lên. Hun sôi bầu nhiệt huyết.
hd. Mẹ. Mười ngày vừa chẵn huyên đường về quê (P.C.C. Hoa).
hdg. Nói về người chết được sống trên dương thế không quá sáu mươi tuổi; trên sáu mươi tuổi thì gọi là hưởng thọ.
. Chữ thứ mười hai trong bảng chữ cái Việt ngữ.
dt. Chữ thứ mười ba trong bảng chữ cái Việt ngữ.
nt. Chỉ các thức ăn muối có mùi nồng, sắp hỏng. Dưa kháng lắm.
nđg. 1. dùng hình cụ để tra kẻ có tội. Nào ai có khảo mà mình lại xưng (Ng. Du).
2. Đánh. Cheo làng cỗ bảy quan hai, Lệ làng khảo rẻ trăm hai mươi vồ (c.d).
nd. Đồ chứa đựng bằng gốm hình trụ, to, miệng rộng có nắp đậy. Khạp gạo. Muối một khạp cá.
nd. 1. Phần không gian hay thời gian được giới hạn một cách đại khái. Những khoảng trống trong rừng. Làm trong khoảng mười ngày.
2. Độ dài không gian hay thời gian nói theo ước lượng. Còn khoảng ba cây số nữa. Khoảng bảy giờ tối.
hd. Một trong hai mươi bốn ngày tiết theo lịch cổ truyền Trung Hoa, tương ứng với 5, 6 hay 7 tháng ba dương lịch.
nIđg. Thu vượt chi sau một quá trình buôn bán, kinh doanh. Buôn mọt lãi mười (t.ng). Năm nay trồng rau không lãi bằng nuôi lợn.
IId.1. Khoản tiền thu vượt chi. Kinh doanh có lãi. Lấy công làm lãi.
2. Khoản tiền người vay phải trả thêm cho chủ nợ ngoài số đã vay. Cho vay nặng lãi. Lãi 5% mỗi tháng.
nt. Không tập trung mà rải rác mỗi lúc một ít và kéo dài. Lúa chín lai rai. Mưa lai rai mười ngày không dứt. Sách vẫn xuất bản lai rai.
nd. Năm, sau số đếm hàng chục. Mười lăm.
hd. Một trong 24 ngày tiết trong năm theo lịch cổ truyền Trung Quốc, ứng với ngày 7 hay 8 tháng mười một dương lịch, được coi là bắt đầu mùa đông.
nt. 1. Không chia chẵn cho 2. 7 là số lẻ.Ngày lẻ (ngày số lẻ). Dãy nhà số lẻ.
2. Số ngoài số tròn từ hàng chục trở lên. Hai trăm lẻ năm. Năm mươi lẻ hai.
3. Riêng ra một mình, tách ra một mình. Tỉnh lẻ. Lẻ đôi.
4. Riêng từng cái, từng số lượng nhỏ. Bán lẻ. Tiền lẻ.
nđg.1.Nói nhiều, bất cứ điều gì. Lép bép suốt ngày.
2. Có tiếng nổ liên tiếp không đều. Muối rang nổ lép bép.
nt. Nhiều nước ít cái hoặc có độ đậm đặc thấp. Cháo loãng. Nước muối pha loãng.
nt. Chưa đầy, chưa đủ. Lóp lép sáu mươi tuổi.
nd. Bộ mười hai cái. Một lố bút chì.
hdg. Lưu lạc nay đây mai đó. Mười năm luân lạc.
pd. Một phần mười của một phân, một chút. Sai một ly, đi một dặm (t.ng).
hd. Đơn vị cũ đo công suất bằng sức có thể nâng lên trong một giây 75 ki-lô lên cao 1 thước hoặc đẩy tới một mét, tương đương 736 oát. Động cơ mười mã lực.
nd. Màn chống muỗi căng trên bộ khung, có thể mở ra, xếp vào, thường dùng cho trẻ con. Đặt bé nằm trong màn gọng.
hdg. Đánh liều làm một việc biết là có thể thất thố, sơ suất. Xin mạo muội tỏ bày ý kiến riêng.
nd. Máu kinh nguyệt. Chỉ sự dơ bẩn ngu muội đáng ghê tởm. Đồ máu què. Cũng nói Quần què.
nd. 1. Tôm, cá sống ướp trộn với muối và đồ gia vị để lâu ngày cho ngấm. Mắm tôm. Liệu cơm gắp mắm (tng).
2. Cá đã ướp muối làm mắm. Người đét như con mắm.
nd. Nước mắm và muối; chỉ phần thêm vào câu chuyện kể cho được mặn mà. Thêm mắm muối khi kể chuyện.
nd. Mắm làm bằng tôm muối để cho chín, có màu hồng, vị ngọt mặn, phổ biến ở Nam Bộ.
hd. Ký hiệu thứ năm trong mười can theo cách tính thời gian cổ truyền của Trung Quốc. Năm Mậu Thân.
np. Nhiều nhưng không đáng kể. Của đáng mấy mươi mà phải tiếc. Khó khăn mấy mươi cũng không ngại.
nd. Mồ hôi có nhiều chất muối khi khô để lại những vết loang trắng trên quần áo đen.
nd.1. Mào. Mồng gà.
2. Tiếng dùng để chỉ mười ngày đầu tháng âm lịch. Mồng một, mồng hai v.v...
ns. Tiếng một đọc trại từ trên hai mươi trở đi. Dưới trăm thì kể một (ba mươi mốt, sáu mươi mốt) trên trăm thì kể một phần mười của trăm (trăm mốt, ba trăm mốt), trên nghìn thì kể một phần mười của nghìn (nghìn mốt, hai nghìn mốt) v.v...
nIs . 1. Số đầu các số đếm. Một vốn bốn lời.
2. Tháng mười một âm lịch. Tháng một.
3. Lần lượt từng đơn vị. Vào từng người một. Bắn hai phát một. Ăn ít một.
4.Toàn khối không chia cắt. Nước Việt Nam là một. Một đời phấn đấu, hy sinh.
IIt.1. Độc nhất. Con một.
2. Dùng cho một người. Giường một.
nd. Tháng mười một và tháng chạp, cuối năm âm lịch. Hoãn tới một chạp năm này.
ns. Mười vạn. Trăm nghìn vạn mớ để vào đâu? (T. T. Xương).
nd. Phần mặt đất nằm giữa hai kinh tuyến cách nhau 15o trên đó được quy ước dùng chung một giờ. Trái Đất có hai mươi bốn múi giờ.
nId.1. Tinh thể trắng, vị mặn, tách ra từ nước biển, dùng làm thức ăn.
2. Hợp chất do a-xít tác dụng với ba-dơ sinh ra.
IIđg. Cho muối vào thịt, cá, rau, quả để làm thức ăn. Muối thịt để dành. Dưa chuột muối.
nd. Bụi đen mịn do khói sinh ra, thường đóng thành mảng, lớp. Lau sạch muội ở bóng đèn. Cọ muội nồi.
nd. Muối mặn để ăn.
nd. Muối tạo thành từ chất vô cơ.
nđg. Chịu cho người ta khinh bỉ mà làm một việc biết là hổ thẹn. Tính chuyện làm thế nào cho đỡ muối mặt.
nd.x.Muối vừng.
nd. Muối ăn lấy ở mỏ, phân biệt với muối lấy ở nước biển.
nd.1. Muối ăn trộn với tiêu giã nhỏ. Thịt gà chấm muối tiêu.
2. Chỉ tóc sợi trắng sợi đen như màu muối tiêu. Mới bốn mươi tuổi mà tóc đã muối tiêu.
nd. Vừng và muối rang, giã nhỏ, dùng làm thức ăn.
nd.1. Tiếng mười sau một từ chỉ số hay sau “mấy”. Hai mươi tuổi. Mấy mươi?
2. Chừng độ mười. Mươi người.
nd. Chín với một. Một vốn mười lời. Thứ mười.
np. Toàn vẹn, hoàn toàn. Biết chắc mười mươi.
nt. Tất cả. Mười phân vẹn mười.
nIch. Chỉ định một danh từ bằng ý bất định, tức để chỉ người hay vật cần hỏi ra cho biết, không cần nói rõ ra, không cần xác định. Mượn những quyển sách nào? Mới ngày nào. Ngày nào cũng như ngày nào.
IIp. Biểu thị ý phủ định dứt khoát. Nào anh ta có biết. Nào thấy ai đâu.
IIItr. 1. Nhấn mạnh về điều vừa trình bày. Chờ nó ăn xong đã nào. Có muốn cũng chẳng được nào.
2. Nhấn mạnh về số nhiều của những cái kể ra. Nào nồi, nào xoong, nào mắm, nào muối lỉnh kỉnh. Nào tắm, nào giặt, nào đi chợ, nào thổi cơm, bao nhiêu là việc!
IVc. Biểu thị ý thách thức hay thúc giục. Nào, có giỏi thì đánh đi! Nào, nói đi!
nd.1. Thời gian mười hai tháng. Em bé đã tròn một năm.
2. Thời gian từ đầu tháng một đến cuối tháng mười hai.
np. Thỉnh thoảng, rất ít khi. Cũng nói Năm khi mười họa.
hd.1. Hiệu quả lao động được xác định theo thời gian quy định với sản phẩm hoàn thành. Năng suất ngày hôm nay không đạt.
2. Sản lượng đạt được trong một thời vụ trên một diện tích gieo trồng. Năng suất cả năm trên mười tấn thóc một héc-ta.
nd. Đơn vị đo trọng lượng, bằng mười lạng ta, tức khoảng 375 gam. Một nén tơ. Hai nén bạc.
nd. Sân làm muối chia thành nhiều ô đựng nước chạt để phơi cho muối kết tinh.
nđg. Câu chấp, dựa vào một cách cứng nhắc. Áo dài chẳng nệ quần thưa, Tám mươi có của cũng vừa mười lăm (cd). Lối miêu tả còn quá nệ vào người thật việc thật.
nt. 1. Chỉ tương hay mắm đã ngấm kỹ muối và nhuyễn ra, có thể ăn được. Mắm tép đã ngấu.
2. Chỉ phân, đất đã thấm nước đều và nhuyễn. Mạ già ruộng ngấu.
ns. 1. Số đếm, bằng mười trăm.
2. Số lượng lớn. Nước non nghìn dặm. Cũng nói Ngàn.
hd. 1. Ký hiệu thứ bảy (lấy ngựa làm tượng trưng) trong mười hai chi theo cách tính thời gian cổ truyền Trung Quốc. Giờ ngọ (từ 11 đến 13 giờ). Tuổi ngọ.
2. Lúc giữa trưa. Vừa đúng ngọ.
nId. 1. Dòng họ của mẹ. Bà con bên ngoại. Ông ngoại.
2. Ông ngoại hay bà ngoại (nói tắt lúc xưng gọi). Về thăm ngoại. Cháu lại ngoại bế nào!
3. Mức đã ngoài, nói về số tuổi chẵn hàng chục từ bốn mươi trở đi. Tuổi đã ngoại sáu mươi.
4. Khoa ngoại (nói tắt). Bác sĩ ngoại.
IIt. Do nước ngoài sản xuất. Hàng ngoại. Vải ngoại.
hd. Lễ kỷ niệm năm mươi năm.
hd. Năm mươi tuổi.
nId. Chỉ từng cá thể động vật còn rất nhỏ, thuộc thế hệ con. Mấy nhách chó con. Gà mẹ dẫn mười nhách con đi tìm mồi.
IIt. Còn rất nhỏ. Con chó nhách.
nd. Năm ở sau số từ hai mươi trở lên. Hai nhăm. Năm bốn nhăm (1945).
hd. Ký hiệu thứ chín trong mười can theo lối tính thời gian của lịch cổ truyền Trung Quốc. Năm Nhâm Dần.
nt.1. Có trọng lượng nhỏ hơn bình thường. Nhẹ như bấc. Gánh mười cân thi nhẹ quá.
2. Có tỉ trọng nhỏ. Nhôm là một kim loại nhẹ.
3. Có cường độ, sức tác động yếu. Gió nhẹ. Bước nhẹ.
4. Không gây cảm giác nặng nề, thấy thoải mái. Thức ăn nhẹ, dễ tiêu. Lao động nhẹ. Phạt nhẹ.
5. Ở mức độ thấp, không gây hậu quả tai hại. Bệnh nhẹ. Lỗi nhẹ.
6. Gồm những thành phần đơn giản. Tổ chức gọn nhẹ. Liên hoan nhẹ.
7. Chỉ đất có pha cát, xốp, cày cuốc dễ dàng. Cho bò cày ruộng nhẹ.
8. Có tác động êm dịu, gây cảm giác dễ chịu. Mùi thơm nhẹ. Màu vàng nhẹ như màu hoàng yến.
9. Có cảm giác thanh thoát như vừa trút được gánh nặng. Thi xong, nhẹ cả người.
10. Tỏ ra ít chú ý, không coi trọng bằng cái khác. Nặng về lý, nhẹ về tình. Coi nhẹ.
hd. Trẻ em dưới mười tuổi. Giáo dục nhi đồng.
nIđg. Lấy một ít vật rời bằng năm đầu ngón tay chụm lại. Nhúm ít chè cho vào ấm.
IId.1. Lượng nhỏ nhúm lấy trong một lần. Bỏ nhúm muối vào nồi canh.
2. Số lượng nhỏ, không đáng kể. Chỉ có một nhúm người thì làm gì được.
nd. Chứng mềm xương do thiếu muối can-xi.
nt. Chỉ một số lớn động vật nhỏ tập trung. muỗi vắt nhung nhúc.
nd. Món ăn làm bằng xơ mít trộn với vài thức khác, muối chua.
hd.. Độ đậm đặc do lượng của chất tan trong dung dịch. Nồng độ muối trong dung dịch khá cao.
nd. Chừng bốn mươi tuổi. Nửa đời nếm trải mọi mùi đắng cay (Ng. Du).
nd. Dung dịch mặn có vị ngọt đậm rút từ cá muối ra để chấm và nêm thức ăn.
nd. Nước còn lại trong ruộng muối sau khi muối kết tinh.
nd. Quả mơ ướp đường hay muối phơi khô, làm thuốc hoặc để ăn ;quả chế biến theo cách ấy. Ô mai chua. Ô mai sấu.
nd.1. Một phần trăm. Lãi mười phân.
2. Đơn vị đo độ dài bằng một phần trăm của mét, đo trọng lượng bằng một phần trăm của lạng. Ống quần rộng hai mươi phân. Năm phân vàng.
np. Như Phỏng chừng. Anh ấy phỏng độ bốn mươi tuổi.
pd. Muối của một trong các a xít phốt pho ríc, dùng làm phân bón. Cũng gọi Phân lân.
nd.1. Khoảng thì giờ rất ngắn. Gót tiên phút đã thoát vòng trần ai (Ng. Du).
2. Một phần sáu mươi của một giờ, của một độ. Một giờ năm phút. Ba độ mười phút.
np&t. Quá mức bình thường, khó chịu nổi. Anh ta quá lắm chỉ ba mươi tuổi. Chị ấy cũng quá lắm.
hd. Cửa ải và núi; chỉ đường xa cách trở. Trong gang tấc, lại gấp mười quan san (Ng. Du).
hd. Ký hiệu cuối cùng trong mười can. Năm Quý Hợi.
nđg. Đun nhỏ lửa cho thấm mắm muối hoặc đường vào thức ăn. Rim thịt. Rim mứt.
nt. Như Ròng (nghĩa mạnh hơn). Mưa ròng rã mấy ngày đêm. Cuộc chiến đấu mười năm ròng rã.
nd. Đơn vị cũ đo diện tích ruộng đất, bằng một phần mười mẫu.
ns. Số tiếp theo số năm trong dãy số tự nhiên. Sáu người. Ba trăm lẻ sáu. Hai trăm sáu (sáu mươi chẵn). Một cân sáu (sáu lạng). Nhà ở tầng sáu.
nd. Nói chung bệnh rét và sốt bị lây do muỗi cắn. Bị sốt rét.
nt. Gần bằng, xấp xỉ. Tuổi suýt soát nhau. Suýt soát bảy mươi tuổi.
hd. Tướng lĩnh hay người quý tộc có thế lực chiếm cứ một địa phương trong thời loạn lạc cuối nhà Ngô ở Việt Nam. Dẹp loạn mười hai sứ quân.
nt. Ướp tạm với một ít muối rải đều. Cá muối sươi. Thịt ướp sươi.
hd. Tên gọi một trong hai mươi bốn ngày tiết trong năm theo lịch cổ truyền Trung Quốc, ứng với ngày 23 hoặc 24 tháng 10 dương lịch.
nd. Sương đông thành những hạt băng trắng xóa phủ trên mặt đất và cây cỏ, trông như muối. Sương muối hại cây cối.
nd.1. Công việc lao động nặng nhọc mà từ mười tám đến sáu mươi tuổi thời xưa phải làm cho nhà nước phong kiến.
2. Khoản tiền mà đàn ông từ mười tám đến sáu mươi tuổi phải nộp hằng năm cho các nhà nước phong kiến, thực dân. Nộp sưu.
hd. Ký hiệu thứ hai trong mười hai chi trong phép đếm thời gian trong lịch cổ truyền Trung Quốc. Giờ Sửu (từ 1 đến 3 giờ sáng). Năm Sửu (Năm Đinh Sửu chẳng hạn, nói tắt). Tuổi Sửu (sinh vào một năm Sửu).
nd. Số gộp chung mười hai đơn vị. Nửa tá bút chì.
ns. Số tiếp theo số bảy trong dãy số tự nhiên. Tám tuổi. Một trăm lẻ tám. Tám bảy (tám mươi bảy). Một nghìn tám (tám trăm). Một thước tám (tám tấc).
nd. Lối chơi bài dùng ba mươi hai quân như quân cờ tướng. Cỗ bài tam cúc.
hd. Theo Phật giáo, sự tập trung tư tưởng vào điều chính đáng. Tu phép tam muội cũng gọi là tu thiền định.
nđg.1. Chỉ chất rắn hòa lẫn hoàn toàn trong một chất lỏng. Muối tan trong nước.
2. Chuyển từ trạng thái rắn sang trạng thái lỏng. Tuyết tan.
3. Vỡ ra thành mảnh nhỏ. Vỡ tan. Tan như xác pháo.
4. Tản dần ra xung quanh, không còn nữa, không tập hợp nữa. Cơn bão đã tan. Tan học. Tan cuộc họp.
nd.1. Đơn vị độ dài cũ bằng một phần mười thước mộc (0,0425 mét) hay một phần mười thước đo vải (0,0645 mét).
2. Đơn vị diện tích cũ bằng 2,4 mét vuông (Bắc Bộ) hay 3,3 mét vuông (Trung Bộ). Tấc đất, tấc vàng (tng).
3. Một đê-xi-mét, một phần mười mét. 4. Tấm lòng. Tấc lòng. Tấc riêng. Tấc thành. Tấc son.
nd. Đơn vị đo đạc ngày xưa. Tầm đo độ dài bằng 5 thước mộc, tầm đo diện tích bằng một phần mười hai của công.
hd. Ký hiệu thứ tám trong mười can. Năm Tân Mão.
nd.1. Khoảng thời gian bằng một phần mười hai của năm dương lịch, gồm ba mươi hay ba mươi mốt ngày (trừ tháng hai có 28 hay 29 ngày) hay của năm âm lịch, gồm ba mươi hay hai mươi chín ngày.
2. Khoảng thời gian 30 hay trên dưới 30 ngày. Sau vài tháng. Nghỉ phép một tháng.
.1. Tháng đầu năm dương lịch.
2. Tháng mười một âm lịch.
hd. Một trong hai mươi bốn ngày tiết trong năm theo lịch cổ truyền Trung Quốc, ứng với khoảng tháng hai tháng ba âm lịch, và với ngày 4, 5 hay 6 tháng tư dương lịch, có tục thăm viếng, sửa sang mồ mả.
nd. Đồ đong lường ngày xưa bằng một phần mười đấu.
nt. Chỉ thời gian qua mau đến bất ngờ. Thấm thoắt đã mười năm rồi.
hd.1. Theo Phât giáo, mười tội ác.
2. Dấu, hình chữ thập. Đeo thập ác.
hd. Từng khoảng thời gian mười năm của một thế kỷ tình từ năm đầu của thế kỷ. Thập kỷ 70 của thế kỷ XX (từ năm 1971 đến năm 1980).
ht. Mười phần đạt thành, thông thạo. Lối ăn chơi thập thành.
ht. Mười phần hoàn toàn. Con người không ai thập toàn cả.
hp. Mười phần chết một phần sống. Ốm thập tử nhất sinh.
hd. Trẻ em từ khoảng mười lăm tuổi trở xuống đến khoảng mười tuổi.
hd. Ký hiệu thứ năm (tượng trưng là rồng) trong mười hai chi của lịch cổ truyền Trung Quốc. Giờ Thìn (từ 7 đến 9 giờ sáng). Năm Thìn (ví dụ năm Mậu Thìn). Tuổi Thìn (sinh vào một năm Thìn).
nđg.1. Sống lâu. Cụ thọ chín mươi tuổi.
2. Sử dụng được lâu, tồn tại lâu. Cách làm đó không thọ được.
nđg. Trâm cài đầu của đàn bà thời xưa. Chiếc thoa là của mấy mươi (Ng.Du)
nd. Thuốc chế từ một thứ muối kim loại kết tinh, làm cho thức ăn ở dạ dày dễ tiêu hóa.
hd. Lễ mừng sống được bảy mươi hay tám mươi tuổi.
hd. Kỳ mười ngày đầu trong tháng âm lịch.
nd.1. Vật đúc bằng kim loại hoặc in bằng giấy dùng làm phương tiện giao dịch. Tiền đồng. Tiền kẽm. Tiền giấy.
2. Một phần mười của một quan thời trước. Một tiền là 60 đồng tiền kẽm.
nd.1. Âm thanh mà tai nghe được. Tiếng đàn.
2. Âm tiết, thành phần tối thiểu có nghĩa trong lời nói của tiếng Việt. Câu thơ lục bát gồm mười bốn tiếng.
3. Một ngôn ngữ cụ thể. Tiếng Việt. Biết nhiều thứ tiếng.
4. Giọng nói riêng của một người hay cách phát âm của một vùng. Có tiếng ai lạ ở phòng bên. Tiếng người miền Nam.
5. Lời nói của một cá nhân. Có tiếng kêu cứu. Nói giúp cho một tiếng.
6. Lời bàn tán, khen chê. Bưởi ngon có tiếng.
hd. Đơn vị nhỏ nhất của lực lượng vũ trang, thường gồm sáu đến mười hai người nằm trong biên chế của trung đội.
hd. Một trong hai mươi bốn ngày tiết trong năm theo lịch cổ truyền Trung Quốc ứng với ngày 5, 6 hay 7 tháng giêng dương lịch.
hd. Một trong hai mươi bốn ngày tiết trong năm theo lịch cổ truyền Trung Quốc, ứng với ngày 20, 21 hay 22 tháng năm dương lịch.
hd. Một trong hai mươi bốn ngày tiết trong năm theo lịch cổ truyền Trung Quốc, ứng với ngày 6, 7 hay 8 tháng bảy dương lịch.
hd. Một trong hai mươi bốn tiết trong năm theo lịch cổ truyền Trung Quốc, ứng với ngày 22 hoặc 23 tháng mười một dương lịch.
hd. Binh tinh nhuệ. Trong tay mười vạn tinh binh (Ng. Du).
hdg. Chế rất tốt, rất tinh. Tinh chế đồng. Muối tinh chế.
nd.1. Mảnh giấy được cắt xén vuông vắn. Một thếp giấy hai mươi tờ. Mỏng như tờ giấy.
2. Tờ giấy có viết hay in một nội dung nhất định, theo một mẫu xác định. Viết tờ khai. Bóc tờ lịch. Tờ truyền đơn.
3. Cái gì yên và có vẻ phẳng lặng như tờ giấy. Buồng không lặng ngắt như tờ (Ng. Du). Im như tờ, lặng như tờ: rất im lặng.
nIđg.1. Đến địa điểm hay thời điểm nào. Tới trường. Tới cuối năm.
2. Hướng lên phía trước. Tiến tới. Đi tới.
3. Đến đích của hoạt động. Ăn chưa no, lo chưa tới (tng). Bắn không tới. Với gần tới.
IIt. Tiếp liền sau. Tuần tới. Xuống ở ga tới.
IIIgi. Đến. Nhớ tới chuyện cũ. Làm tới bao giờ xong mới nghỉ.
IVp. Kèm theo một từ chỉ số lượng để nhấn mạnh đến số nhiều. Báo cáo dài tới chục trang. Đồng hồ chậm tới mười phút.
nđg.1. Cho từng hạt giống vào chỗ đất đã cuốc xới để cho mọc mầm, lên cây. Tra ngô. Tra hạt vừng.
2. Cho một chất vào một vật để tạo ra tác dụng cần thiết. Tra muối vào canh. Tra dầu mỡ cho máy.
3. Cho một vật khớp vào cái khác để giữ chặt hay có được vật hoàn chỉnh. Tra cán dao. Tra cổ áo. Tra chân vào cùm. Tra gươm vào vỏ.
ns. 1. Số đếm bằng mười lần mười. Trăm hay không bằng tay quen (tng).
2. Số lượng nhiều không xác định. Khổ trăm đường. Trăm sự nhờ anh.
nId. Người cấp trên, người lãnh đạo. Theo sự sắp xếp của trên. Trách nhiệm trên giao.
IIt.1. Ở phía cao hơn hay phía trước. Mạn trên. Các hàng ghế trên. Các tầng lớp trên trong xã hội.
2. Ở phía trên, phía trước trong một trật tự sắp xếp. Ở mấy trang trên. Làng trên xóm dưới.
3. Ở vị trí cao trong một hệ thống cấp bậc. Học sinh các lớp trên. Điểm trên trung bình.
4. Ở mức độ cao về số lượng. Sức khỏe trên trung bình. Trên sáu mươi tuổi.
IIIp. Biểu thị sự cao về vị trí. Đứng trên nhìn xuống.
IVgi. 1. Biểu thị quan hê về nơi chỗ của hành động. Máy bay lượn trên thành phố. Nghe giảng trên lớp. Tranh luận trên báo.
2. Nơi chỗ của vị trí. Vết sẹo trên trán. Trên trang đầu của tờ báo.
3. Chỗ dựa, cơ sở của hành động. Đồng ý trên nguyên tắc. Cho điểm trên 10. Nhận thấy trên thực tế.
hd.1. Mức độ về sự hiểu biết, kỹ năng được xác định theo tiêu chuẩn nhất định. Trình độ văn hóa lớp mười hai.Trình độ kỹ thuật tiên tiến.
2. Trình độ khá cao trong một lĩnh vực. Người có trình độ. Nghệ thuật múa có trình độ.
np. Xấp xỉ, gần. Tròm trèm ba mươi tuổi.
1. Có hình dáng giống đường tròn, hình tròn, hình cầu hay hình trụ. Khuôn mặt tròn. Trái Đất tròn. Tròn như hòn bi. Khai thác gỗ tròn.
2. Âm thanh rõ từng tiếng, dễ nghe. Giọng tròn, ấm.
3. Có vừa đủ một số lượng. Tròn mười tám tuổi.
4. Nốt nhạc có độ dài bằng hai nốt trắng. Đô tròn
IIp.1. Đầy đủ, trọn vẹn. Làm tròn nhiệm vụ.
2. Cách sống thu mình, để không va chạm, không làm mất lòng ai. Sống tròn.
hd. Khối lượng có thể chở được. Tàu trọng tải mười ngàn tấn.
nIđg.1. Quay lại nơi bắt đầu. Trở lại chốn xưa.
2. Chuyển về trạng thái, tính chất ban đầu. Không gian trở lại yên tĩnh.
IIp.1. Chỉ một trạng thái hay hành động trở lại như trước. Vui trở lại. Hoạt động trở lại.
2. Chỉ mức tối đa về số lượng. Hai mươi tuổi trở lại.
hdg. Tính toán lo liệu. Bữa tiệc được trù liệu cho hai mươi khách.
hd. Thời gian mười ngày giữa tháng.
nđg.1. Trao lại, chuyển qua. Cha truyền con nối. Truyền nghề.
2. Đưa dẫn từ nơi này đến nơi khác. Nhiệt truyền từ vật nóng sang vật lạnh.
3. Lan rộng hay làm lan rộng cho nhiều người biết. Truyền tin.
4. Đưa vào cơ thể người. Truyền máu cho bệnh nhân. muỗi tuyền vi trùng sốt rét.
5. Ra lệnh. Quan phủ truyền lý trưởng vào hầu.
nd. Gậy bằng gỗ thời trước dùng để đánh người bị xử phạt. Phạt ba mươi trượng.
nd.1. Đơn vị độ dài bằng mười thước Trung Quốc cổ, tức 3,3s mét. Thành dài muôn trượng.
2. Đơn vị độ dài cũ, bằng bốn thước mộc, tức bằng 1,70 mét.
nd.1. Tuần lễ (nói tắt). Được nghỉ một tuần.
2. Khoảng thời gian, thời kỳ. Gặp tuần trăng sáng. Tuần trăng mật.
3. Đợt, lượt. Thắp một tuần hương.
4. Lễ cúng người chết, sau bảy ngày hay một số lần bảy ngày và khi tròn một trăm ngày, theo tục lệ cổ truyền. Cúng tuần. Làm tuần bốn mươi chín ngày.
hd. Mười ngày, thường dùng trong nghĩa một tuần lễ.
hd. Ký hiệu thứ 11 (tượng trưng là chó) trong mười hai chi của lịch cổ truyền Trung Quốc. Giờ Tuất (từ 19 đến 21 giờ). Năm Tuất (ví dụ Nhâm Tuất). Tuổi Tuất (sinh vào một năm Tuất).
nd.1. Năm dùng làm đơn vị tính thời gian sống của người. Cụ đã bảy mươi tuổi.
2. Năm dùng làm đơn vị tính thời gian hoạt động. Mười năm tuổi nghề. Hai mươi năm tuổi Đảng.
3. Thời gian từ khi ra đời cho đến một điểm xác định. Mạ đã mười lăm ngày tuổi.
4. Năm sinh tính theo âm lịch. Tuổi Dần.
5. Thời kỳ nhất định trong đời người. Đến tuổi trưởng thành. Tuổi dậy thì.
6. Hàm lượng kim loại quý trong hợp kim. Tuổi vàng của chiếc nhẫn là 750 (tỉ lệ 750 gram trong 1000 gram hợp kim).
nd. Tuổi của con người lúc đáng lẽ đã phải khôn ngoan hay được hưởng thụ như thế nào đó. Ngần ấy tuổi đầu mà còn dại. Mới mười mấy tuổi đầu đã phải làm đủ mọi việc.
nd. Tuổi tính như đã có một tuổi khi mới sinh theo lối tính cổ truyền. Năm nay mười tám tuổi, tính tuổi mụ là mười chín.
hd. Thứ bài lá nhỏ, một bộ một trăm mười hai lá có bốn màu xanh, vàng, đỏ, trắng.
hd. Bốn mươi tuổi. Tuổi trạc tứ tuần.
hd. Ký hiệu thứ nhất (tượng trưng là con chuột) trong mười hai chi của lịch cổ truyền Trung Quốc. Giờ Tý (từ 23 giờ đến 1 giờ sáng). Năm Tý (Giáp Tý chẳng hạn). Tuổi Tý (sinh vào một năm Tý).
ns. Số đếm, bằng mười vạn, ít dùng.
nđg. Làm cho mắm muối hay gia vị thấm vào cho có hương thơm vị ngọt hoặc cho khỏi hư, thối. Trà ướp hoa sen. Cá ướp muối.
ns. Số đếm bằng mười nghìn. Cũng nói Muôn. Đường xa vạn dặm.
ns. Mười vạn. Giàu bạc vẹo (ít dùng).
nt&p. Mô phỏng tiếng kêu của ve sầu hay tiếng đập cánh của một số côn trùng khi bay. Ve sầu kêu ve ve. muỗi ve ve bên tai.
np&t. Tiếng bay của một số côn trùng có cánh. Ong bay vo ve. Tiếng muỗi vo ve.
nd. Thứ cây nhỏ trồng để lấy hột dùng nấu dầu, làm thức ăn. Cũng gọi Mè. Muối vừng, kẹo vừng.
nđg. Làm chín thức ăn, bằng cách đảo đều với dầu mỡ và mắm muối trên bếp lửa. Xào rau. Thịt bò xào.
nIđg. 1. Để cái nào vào vị trí nấy, theo trật tự nhất định. Xếp sách vở lên giá. Xếp chữ.
2. Đặt vào vị trí trong hệ thống đánh giá. Xếp thứ nhì trong lớp.
3. Cho nhận, cho hưởng, căn cứ vào hệ thống phân loại. Được xếp lương bậc ba. Xếp việc làm thích hợp cho thương binh.
4. Để lại, gác lại một bên. Xếp việc ấy lại đã.
IId. Tập hợp những vật cùng loại có hình tấm mỏng xếp chồng lên nhau. Xếp vải. Xếp giấy có hai mươi tờ.
nd. Nơi chật hẹp, khuất, kín. muỗi từ các xó xỉnh bay ra. Xó xỉnh nào hắn cũng mò đến.
np. Tạm trong thời gian ngắn. Vay xổi. Cá muối xổi. Ăn xổi ở thì.
nId. 1. Mùa đứng đầu trong một năm. Mùa xuân trăm hoa đua nở.
2. Năm, để tính thời gian đã qua hay tuổi con người. Đã mấy xuân qua. Đã mười tám xuân.
IIt.1. Thuộc về tuổi trẻ. Đang xuân. Tuổi xuân.
2. Thuộc về tình yêu trai gái. Lòng xuân phơi phới. Tình xuân.
hd. Một trong hai mươi bốn ngày tiết trong năm theo lịch cổ truyền Trung Quốc, ở giữa mùa xuân khi ngày và đêm dài bằng nhau trên khắp Trái Đất, vào ngày 20 hay 21 tháng 3 dương lịch.
nd. Tuổi trẻ. Mới mười tám xuân xanh.
nd. Trọng lượng nặng mười cân (chừng 10 ki-lô). Một yến gạo.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 3.140.189.171 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập