徹 翁 義 亭; J: tettō gikō; 1295-1369;
Thiền sư Nhật Bản, thuộc tông Lâm Tế hệ phái Ðại Ðức tự (j: daitokuji-ha), môn đệ của Thiền sư Tông Phong Diệu Siêu (j: shūhō myōchō).
Sư quê ở Izumo, ban đầu tu tập tại Kiến Nhân tự (kennin-ji). Sau, vì không hài lòng với phong cách của Ngũ Sơn (gozan) tại đây, Sư đến tham học với Thiền sư Tông Phong và được Ấn khả. Sư giáo hóa rất thành công tại chùa Ðại Ðức (daitoku-ji). Nối pháp của Sư và là người kế thừa trụ trì Ðại Ðức tự là Thiền sư Ngôn Ngoại Tông Trung (言 外 宗 忠; gongai sōchū, 1315-1390) và một thế hệ sau đó là Thiền sư Hoa Tẩu Tông Ðàm (花 叟 宗 曇; kesō sōdon, 1352-1428).