Giải thoát: S: vimokṣa; P: vimokkha; gọi theo Hán Việt là Tam giải thoát môn (三 解 脫 門);
Phép quán nhằm giác ngộ Không (空; s: śūnyatā), Vô tướng (無 相; s: ānimitta) và Vô nguyện (無 願; s: apraṇihita), không còn ham muốn để đạt Niết-bàn. Ba giải thoát này là nhận biết Ngã và Pháp đều trống không, nhận biết ngã và pháp là bình đẳng, vô tướng, nhận biết sinh tử là Khổ (xem thêm Tám giải thoát).