Trời sinh voi sinh cỏ, nhưng cỏ không mọc trước miệng voi. (God gives every bird a worm, but he does not throw it into the nest. )Ngạn ngữ Thụy Điển
Hạnh phúc là khi những gì bạn suy nghĩ, nói ra và thực hiện đều hòa hợp với nhau. (Happiness is when what you think, what you say, and what you do are in harmony.)Mahatma Gandhi
Ngủ dậy muộn là hoang phí một ngày;tuổi trẻ không nỗ lực học tập là hoang phí một đời.Sưu tầm
Con tôi, tài sản tôi; người ngu sinh ưu não. Tự ta ta không có, con đâu tài sản đâu?Kinh Pháp Cú (Kệ số 62)
Một người trở nên ích kỷ không phải vì chạy theo lợi ích riêng, mà chỉ vì không quan tâm đến những người quanh mình. (A man is called selfish not for pursuing his own good, but for neglecting his neighbor's.)Richard Whately
Nên biết rằng tâm nóng giận còn hơn cả lửa dữ, phải thường phòng hộ không để cho nhập vào. Giặc cướp công đức không gì hơn tâm nóng giận.Kinh Lời dạy cuối cùng
Điều quan trọng không phải vị trí ta đang đứng mà là ở hướng ta đang đi.Sưu tầm
Kẻ thù hại kẻ thù, oan gia hại oan gia, không bằng tâm hướng tà, gây ác cho tự thân.Kinh Pháp Cú (Kệ số 42)
Tôn giáo không có nghĩa là giới điều, đền miếu, tu viện hay các dấu hiệu bên ngoài, vì đó chỉ là các yếu tố hỗ trợ trong việc điều phục tâm. Khi tâm được điều phục, mỗi người mới thực sự là một hành giả tôn giáo.Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Chúng ta không có khả năng giúp đỡ tất cả mọi người, nhưng mỗi người trong chúng ta đều có thể giúp đỡ một ai đó. (We can't help everyone, but everyone can help someone.)Ronald Reagan

Trang chủ »» Danh mục »» TỦ SÁCH RỘNG MỞ TÂM HỒN »» Huyền thoại Duy Ma Cật »» Sách dẫn »»

Huyền thoại Duy Ma Cật
»» Sách dẫn

Donate

(Lượt xem: 825)
Xem trong Thư phòng    Xem định dạng khác    Xem Mục lục 

       

Huyền thoại Duy Ma Cật - Sách dẫn

Font chữ:


SÁCH AMAZON



Mua bản sách in

A-bệ-bạt-trí, 129, 134, 257
Ác Ma, 106, 107, 133, 145, 147, 148
A-di-đá, 128, 129
A-dục, 125, 193
A-hàm, 82, 190, 224
Ajātasattu, 193
A-la-hán, 53, 82, 85, 97, 112, 164, 165, 175, 188, 189, 220, 223, 226, 227, 238, 241, 248, 249, 256, 257, 264, 311
A-lại-da, 251, 252
Am-la, 27
Am-ma-la-bà-lị
Āmrapālīvana, 23
A-na-hàm, 144, 220, 300
A-na-luật, 78, 83, 85, 103, 104, 105
A-nan, 34, 51, 83, 92, 100, 115, 118, 120, 121, 123, 126, 128, 156, 160, 184, 216, 302, 304, 310, 318, 328
A-nậu-đa-la-tam-miệu-tam-bồ-đề, 135
Aṅgiras, 150
Aṅgulimāla, 115, 241
Áo nghĩa thư, 273, 274, 280
Arjuna, 273, 276
a-tăng-kỳ kiếp, 131, 165, 191, 263
a-thế-da, 44, 221, 225, 227
A-tì, 63, 201, 259
A-tì-đạt-ma tập luận, 63
A-tỳ-đàm, 34, 50, 101, 135, 188
A-tỳ-đàm tâm luận, 84
âu-hòa câu-xá-la
upāya-kauśalya, 58
ba minh, 75
ba mươi bảy đạo phẩm, 76
ba pháp ấn, 101, 102
ba tâm, 43, 44, 141
Ba-la-đề-mộc-xoa, 107
Bảo Cái, 326
Bảo Nguyệt, 326, 327
Báo thân, 35
Bảo Tích, 23, 25, 28, 30, 34, 35, 38, 108, 138, 139, 141
Bát địa, 47, 48
Bất động địa, 47, 165, 179, 226, 257, 280
bất sinh, 48, 66, 283
Bất thối chuyển, 134
Bạt-kỳ, 101
Bát-nhã ba-la-mật, 82, 95, 96, 98, 99, 152, 197, 215, 223, 268
bảy giác chi, 256
Bệ-bạt-trí, 257
Biến hóa độ, 35
Biến tịnh thiên, 219
bố thí ba-la-mật, 71, 152, 265, 297, 299
Bồ-đề, 37, 49, 56, 65, 69, 76, 124, 133, 136, 139, 140, 141, 142, 152, 154, 175, 176, 180, 185, 186, 192, 227, 229, 245, 248, 249, 254, 257, 258, 259, 260, 262, 263, 267, 275
Bồ-đề đạo tràng, 145
Bồ-đề tâm, 43, 44, 49, 65, 134, 139, 141, 154
bốn nhiếp pháp, 49
bốn nhiếp sự, 160, 161, 163, 192
bốn Phạm trụ, 216, 217, 218, 219, 221, 222, 229
bốn Thánh đế, 177, 256
bốn vô lượng, 43, 49, 141, 216, 217, 218, 219, 220, 221, 222, 224, 225, 227, 229
bốn vô úy, 76
Bồ-tát, 26, 28, 31, 33, 34, 36, 38, 39, 40, 41, 42, 43, 44, 45, 46, 47, 48, 49, 51, 95, 99, 102, 127, 128, 129, 132, 139, 245, 257
Bồ-tát đạo, 23, 26, 32, 51, 62, 71, 127, 138, 141, 142, 146, 154, 157, 163, 202, 209, 226, 246, 258, 259, 267, 306, 321
Bồ-tát thừa, 44
Brahma, 188, 216, 274
Candrakīrti, 280, 283, 316, 317
Cấp Cô Độc, 87, 151, 160
Cát Tạng, 42, 43, 48, 58, 83, 88, 89, 96, 101, 151, 185, 186, 198, 286, 287, 288, 290, 305
Ca-tỳ-la-vệ, 111
Câu-tát-la, 217, 323
Câu-xá, 84, 88, 103, 114, 123, 124, 130, 131, 177, 188, 218, 219, 220, 227, 249, 252, 254, 255, 257, 278, 297, 303
chánh cần, 254
Chi Khiêm, 61, 138, 142, 143, 151, 245, 293
Chiên-đà-la, 264
Chú Duy-ma kinh, 286
Chúng hương, 301, 304, 307, 308, 309, 310, 311, 313, 314, 315, 317
Chuyển luân thánh vương, 118, 128
Chuyển luân vương, 128, 134
Cứu cánh vị, 63, 253, 257
Cửu địa, 47, 48
Cưu-ma-la-thập, 26, 282, 285, 286
Da-du-đà-la, 112
Đại Bát-nhã, 67, 82, 83, 96, 133, 135, 146, 161, 185, 214, 215
Đại bát-niết-bàn, 101
Đại Ca-diếp, 83, 92, 93, 94, 104, 156, 189, 200, 202, 209, 268
Đại chúng bộ, 115, 126
Đại Kiếp-tân-na, 104
Đại Ngã, 229, 274
Đại tập pháp môn kinh, 216
Đại Thanh văn, 80, 81, 83, 104, 236
đại thiên thế giới, 29, 30, 85, 103, 104, 164, 189, 200, 203, 209, 292, 329
Đại thừa, 49, 50, 62, 70, 72, 80, 83, 99, 111, 124, 125, 127, 129, 131, 136, 181, 182, 186, 202, 211, 221, 248, 256, 258, 285, 286, 299, 318, 319
Đại thừa trang nghiêm kinh, 223
Đại trí độ, 99, 102, 129, 134, 146, 187, 190, 249, 253, 257
Đại Tỳ-bà-sa, 129, 245
đà-la-ni, 327
Đẳng chánh giác, 134
Đẳng giác địa, 48
đẳng vô gián, 249
Đạo Sinh, 96
Đao-lợi, 95
Đâu-suất, 129, 206
đệ nhất nghĩa đế, 119, 212
Đệ tam thiền, 219
Đề-bà-đạt-đa, 201
dhāraṇī. Tổng trì
dharmaniyāmatā. xem pháp vị
dharmasthiti. xem pháp trụ
Diệm tuệ địa, 47
Diêm-phù-đề, 192, 194
Diệu giác, 35, 48
Diệu hỷ, 320
Di-lặc, 127, 128, 129, 132, 135, 136, 137, 138, 140, 142, 144, 154, 161, 248, 258, 329
Di-lan-đà, 60
đoạn thực, 54, 68, 255, 297, 300, 301, 313
Độc giác, 180, 223, 227, 249, 261, 262, 263
Dự lưu, 64, 89, 196, 197, 256
Dục giới, 144, 177, 180, 217, 222, 256, 300, 301
Du-già sư địa, 131, 144, 160
Dược Vương Như lai, 326
Duy ma kinh nghĩa sớ, 48, 57, 58
Duy thức, 251, 252, 253, 265, 281
Duy thức tam thập tụng, 252
Duyên giác thừa, 44
Duy-ma kinh chú, 296
Duy-ma kinh huyền sớ, 212, 284
Duy-ma kinh lược sớ, 35, 212, 284, 288
Duy-ma kinh nghĩa ký, 211
Duy-ma-cật sở thuyết, 26, 32, 40, 42, 79
Gia hành vị, 63, 253
Gia Tường, 32, 33, 34, 36, 57, 58
Giải thâm mật, 252, 263
giải thoát bất khả tư nghị, 147, 202
Gotama, 54, 150
Hiển dương Thánh giáo, 262
Hiện tiền địa, 47, 178, 256
Hiếp Tôn giả, 285
Hima-ālaya, 56
Hoa nghiêm, 60, 133, 137, 138, 139, 140, 143, 144, 161, 162, 163, 182, 189, 190, 191, 192, 240, 246, 248, 267, 284, 306
Hóa thân, 35, 188
Hoan hỷ địa, 46, 163, 256
Huệ Năng, 262
Huệ Viễn, 89, 211
Hương Tích, 30, 73, 302, 308
Hữu bộ, 110, 115, 130, 218, 220, 302
Hữu dư độ, 41
hữu thân kiến, 89
hữu tình thế gian, 29
Huyền Trang, 26, 38, 39, 40, 44, 45, 82, 83, 84, 98, 135, 140, 141, 142, 151, 213, 214, 215, 236, 245
khí thế gian, 29
Không vô biên xứ, 219
Không vô biên xứ thiên, 219
Khuy Cơ, 34, 36, 39, 40, 41, 42, 44, 45, 48, 85, 97, 104, 110, 135, 137, 138, 142, 153, 212, 305, 320
Kiều-đàm-di, 128
Kiều-thi-ca, 147
Kim cang, 140, 152, 185, 225, 299, 319
Kim cang bát-nhã ba-la-mật kinh luận, 97
Kim cang đại định, 193
Kim cang tòa, 140, 192
kinh Tiễn dụ, 28
Kṛṣṇa, 273, 276
La-hầu-la, 83, 110, 111, 112, 113, 114
Lăng-già, 264, 274
La-thập, 40, 44, 48, 49, 83, 85, 135, 141, 236, 245, 283, 293, 296, 304, 316, 318
Cưu-ma-la-thập, 151, 190
Loa Kế Phạm vương, 51
Lộc uyển, 56
Long Thọ, 163, 279, 282, 283, 305, 315, 316
Lục địa, 47, 48
Lục quần tỳ kheo, 64
Ly cấu địa, 46, 163
Ly-xa, 23, 25
Licchavi, 23
Ma, 83, 98, 107, 113, 118, 127, 144, 145, 146, 147, 148, 166, 175, 188, 201, 304, 320
Ma Ba-tuần, 146
Mã Minh, 285
Magadha, 193
Māgandiya, 53, 55, 56, 64
Ma-ha Ca-chiên-diên, 83, 102
Ma-ha Câu-hi-la, 83
Mahābrahma, 188
Mahāvagga, 27, 53, 112, 115
Ma-hê-thủ-la, 143
Māluṅkya, 278, 279
Man Đồng Tử, 28
mạt-na, 251, 252
Maurya, 125
Milanda, 231
Mục-kiền-liên, 78, 83, 87, 88, 89, 91, 104, 187, 188
mười lực, 76
mười nghiệp đạo thiện, 45, 49
mười tám pháp bất cộng, 76
Nāgasena, 231
Na-la-diên, 143
Nan thắng địa, 47
Na-tiên, 60
Nerañjarā, 192
Ngoại phàm Biến hóa độ, 42
Ngũ địa, 47
ngũ minh, 262
Ngũ trược ác thế, 73
ngũ uẩn ma, 145
Ngưu giác sa-la-lâm, 83
nhẫn nhục ba-la-mật, 71
Nhập Lăng già, 264
Nhất thiết trí, 135, 139, 192, 213, 313
nhất-xiển-đề, 264
Nhị địa, 46, 48
Nhị thiền, 218
Nhị thừa, 43, 176, 260, 261
Nhiếp Đại thừa luận bản, 251
Như lai, 34, 82, 95, 96, 104, 112, 132, 134, 142, 144, 161, 184, 191, 211, 264, 267, 268, 269, 274, 278, 284, 293, 306, 309, 316, 317, 328, 329
Như lai tạng, 274
như ý túc, 254, 255
niệm xứ, 254
Niết-bàn, 85, 90, 101, 114, 119, 128, 143, 144, 164, 174, 175, 176, 177, 179, 181, 187, 191, 211, 225, 227, 229, 237, 256, 258, 261, 264, 265, 275, 279, 280, 281, 282, 283, 299, 301, 326, 327
Pasenadi, 193
Phạm trụ, 216, 217, 218, 221
pháp bất nhị, 272, 296
Pháp hoa, 82, 129, 181, 190
Pháp Tạng, 284
Pháp thân, 34, 35, 36, 75, 79, 81, 115, 119, 158, 229, 263, 319
Pháp tính độ, 35
pháp trụ, 50, 132
Pháp uẩn, 64, 304
Pháp vân địa, 47, 138, 143, 191
pháp vị, 50, 132, 190
Phật A-súc, 81
Phật mẫu Bát nhã
kinh, 214
Phát quang địa, 47
Phật thân, 34, 35, 36, 37, 49, 50, 51, 75, 115, 123
Phật thừa, 70, 73, 139, 186
phiền não chướng, 263
phiền não ma, 145
Phú-lâu-na, 83, 98, 99, 100
Quả báo độ, 41
Quang Nghiêm, 142, 154
Quang Nghiêm đồng tử, 138
Quang Tịnh, 127, 138
Ratnākāra. xem Bảo Tích
Sắc giới, 222, 300
sắc thân, 34, 73, 272
sáu ba-la-mật, 45, 71, 131, 141
sáu độ, 43, 327
Sơ địa, 46, 48, 226, 227, 290, 300, 301
Số luận
Saṃkhyā, 250
Sơ thiền, 218, 222
sở tri chướng, 263
Sotthiya, 192
Sujātā, 192
tác ý thắng giải, 220
Tam bảo, 37, 196
tám chi của Thánh đạo, 256
Tam địa, 47, 48
tam thiên đại thiên thế giới, 29
Tăng nhất A-hàm, 82, 95, 217
tăng thượng mạn, 240, 257, 266
Tăng Triệu, 79, 97, 198
Tạp A-hàm, 29, 92, 117
Tha báo độ, 42
thâm tâm, 43, 44, 45, 46, 47, 48, 141, 221, 225, 227
thắng nghĩa đế, 305
Thánh đạo, 42, 48, 51, 67, 86, 108, 112, 125, 163, 165, 177, 180, 183, 197, 220, 241, 254, 303, 309
Thánh đế, 44, 177, 197, 255
Thánh đế vô tác, 197
Thành duy thức, 63, 253, 281, 297
Thành thật luận, 220, 297
Thanh tịnh đạo, 219
Thanh văn, 44, 80, 82, 83, 84, 86, 87, 89, 90, 95, 99, 127, 129, 145, 152, 153, 156, 158, 159, 162, 164, 174, 175, 176, 177, 179, 180, 181, 182, 185, 187, 194, 195, 197, 202, 206, 209, 210, 214, 216, 219, 221, 223, 227, 235, 237, 249, 258, 261, 262, 263, 266, 288, 296, 300, 301, 302, 304, 312, 318, 320
Thanh văn thừa, 44, 256, 257, 259, 261, 264
Thập địa, 42, 47, 48, 133, 137, 175, 191, 301
Thập tín, 48
Thất địa, 47, 48
thế giới Diệu hỷ, 209
thế giới Ta-bà, 30, 33, 85, 198, 209, 308, 312, 314
Thế Thân, 97, 152, 221, 278, 281
Thế tôn, 34, 37, 77, 97, 104, 112, 113, 119, 123, 128, 135, 159, 164, 278, 284, 310
Thích-ca, 30, 51, 73, 123, 124, 263, 310, 313, 317, 329
thiền ba-la-mật, 71
Thiên chúa Baka, 116
Thiên đế Thích, 17, 88, 90, 93, 95
Thiện Đức, 127, 151, 153, 206
Thiện gia hành độ, 44
Thiện Tài đồng tử, 139, 245, 248
Thiên thai, 35, 40, 198, 212, 288
Thiện tuệ địa, 47
Thọ dụng độ, 35
Thông đạt vị, 63, 253
thủ uẩn, 102, 175
thuận quyết trạch phần, 254, 255
thuần trực ý lạc, 141
Thuần ý lạc độ, 44
thức thực, 54, 168, 248, 298, 300
Thức vô biên xứ, 219
Thức vô biên xứ thiên, 219
Thượng tọa bộ, 126
Thượng ý lạc độ, 45
Thuyết Vô cấu xưng, 40, 41, 42, 43, 45, 46
Tịch quang độ, 41
tiểu thiên thế giới, 29
Tì-lô-giá-na, 139
Tịnh Danh huyền luận, 32, 286, 289
tính Không, 97, 163, 164, 195, 211, 215, 223, 225, 227, 275, 282, 315, 316
Tịnh Phạn, 112
tịnh Phật quốc độ, 26, 40, 46, 48, 61, 73, 266, 297
tinh tấn ba-la-mật, 71
Tô-đà-di, 114
tổng trì, 65
Trạm Nhiên, 35, 39, 40, 43, 46, 58, 84, 89, 143, 151, 198, 212, 284, 288
Trang nghiêm kinh luận, 221
trì giới ba-la-mật, 48, 71
Trí Khải, 212, 284, 288, 305
Trì Thế, 127, 143, 144, 146, 148, 154, 206
trí tuệ ba-la-mật, 71
trời Đại Tự tại, 51
trực tâm, 43, 44, 46, 48, 141, 227
Trung A-hàm, 28, 53, 83, 87, 101, 112, 116, 117, 128
Trung đạo, 212, 282, 288, 316
Trung luận, 119, 132, 163, 190, 282, 283, 305
trung thiên thế giới, 29
Trược, 123
Trường A-hàm, 27, 88, 116, 128, 149, 216, 217, 247
Tứ địa, 47, 48
Tư lương vị, 63, 253
Tự ngã, 274, 278, 280
Tu tập vị, 63, 253
Tuần Luân, 262
Tu-bồ-đề, 82, 83, 90, 95, 96, 97, 98, 102, 134, 145, 146, 162, 185
tức vô hạ, 49
Tu-đà-hoàn, 301
Tu-di, 17, 87, 191, 194, 198, 199, 201, 208, 209, 235
Tỳ-bà-sa, 115, 188, 257, 298, 300, 301
Tỳ-da-li, 25, 27, 30, 31, 113, 125, 139, 151, 188, 194, 302
Vaiśālya, 23
Tỳ-lan-nhã, 187
uẩn, 50, 75, 186, 196, 197, 240, 275, 278, 279, 302, 318
Ứng cúng, 134
Ứng thân, 35, 42
Ưu-ba-ly, 110
Vacchagotta, 277
Văn-thù
Bồ-tát, 79, 85, 98, 137, 139, 144, 156, 158, 159, 160, 162, 163, 164, 170, 171, 172, 173, 174, 176, 181, 182, 183, 195, 206, 209, 213, 215, 225, 227, 230, 231, 233, 234, 238, 246, 258, 265, 274, 285, 287, 288, 291, 292, 296, 304, 305, 312
Vệ-đà, 150, 217
Viễn hành địa, 47, 178, 257
Vô Cấu Xưng kinh sớ, 35, 39, 137, 212
vô duyên từ, 211, 223, 225, 226
vô gián nghiệp, 259
Vô nguyện, 215, 275
vô sắc định, 219
Vô sắc giới, 177, 222, 256, 259, 300
vô sanh trí, 249
vô sinh pháp nhẫn, 67, 68, 179, 223, 280
Vô sở hữu xứ thiên, 219
vô sở úy, 68
Vô tận đăng, 146, 148
Vô thượng Bồ-đề, 131, 146, 197, 246, 253, 257, 258, 263
Vô tướng, 197, 215, 275
Xá-lợi-phất, 23, 33, 51, 81, 83, 85, 86, 87, 88, 96, 99, 101, 104, 119, 156, 160, 181, 182, 185, 186, 187, 194, 195, 201, 202, 205, 235, 237, 239, 240, 242, 243, 275, 296, 299, 300, 301, 317, 318, 320
Xá-vệ, 91, 96, 162, 188, 323
Xích Mã Tiên nhân, 207
xúc thực, 54, 168, 298, 300
y tha duyên khởi, 281
y tha tính, 281
ý tư thực
tư niệm thực, 54, 168, 298, 300
 
BẢNG VIẾT TẮT
Câu-xá A-tỳ-đạt-ma-câu-xá luận, T 29 No 1558
Cf/ cf confer, Tham chiếu, so sánh
Ckh. Chi Khiêm
cht. chú thích
D. Dīgha-nikāya, Trường bộ kinh
Đại. Đại chánh tân tu Đại tạng kinh, Taisho
đd đã dẫn
Dh, Dhp Dhammapada, kinh Pháp cú
Du-già Du-già sư địa luận, T 30 No 1579
Htr. Huyền Trang
ibid. ibidem, cùng chỗ đã dẫn, đã dẫn, dẫn thượng
Lth. Cưu-ma-la-thập
nt như trên
Pl./ pl. Pāli
Sđd. Sách đã dẫn
Skt. Sanskrit
Sn Suttanipata
T Taisho, bản Đại chính, theo số quyển
Tập dị Tập dị môn túc luận, T 26 No 1536
Tì-bà-sa A-tì-đạt-ma Đại tì-bà-sa luận, T 27 No 1545
TL. Tây lịch
tr. trang
in. Vinaya, Luật tạng Pāli

    « Xem chương trước «      « Sách này có 14 chương »       » Xem chương tiếp theo »
» Tải file Word về máy » - In chương sách này

_______________

TỪ ĐIỂN HỮU ÍCH CHO NGƯỜI HỌC TIẾNG ANH

DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH




BẢN BÌA CỨNG (HARDCOVER)
1200 trang - 54.99 USD



BẢN BÌA THƯỜNG (PAPERBACK)
1200 trang - 45.99 USD



BẢN BÌA CỨNG (HARDCOVER)
728 trang - 29.99 USD



BẢN BÌA THƯỜNG (PAPERBACK)
728 trang - 22.99 USD

Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.

XEM TRANG GIỚI THIỆU.



Donate


Quý vị đang truy cập từ IP 18.223.241.235 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.

Ghi danh hoặc đăng nhập

Thành viên đang online:
Rộng Mở Tâm Hồn Viên Hiếu Thành Rộng Mở Tâm Hồn Huệ Lộc 1959 Rộng Mở Tâm Hồn Bữu Phước Rộng Mở Tâm Hồn Chúc Huy Rộng Mở Tâm Hồn Minh Pháp Tự Rộng Mở Tâm Hồn minh hung thich Rộng Mở Tâm Hồn Diệu Âm Phúc Thành Rộng Mở Tâm Hồn Phan Huy Triều Rộng Mở Tâm Hồn Phạm Thiên Rộng Mở Tâm Hồn Trương Quang Quý Rộng Mở Tâm Hồn Johny Rộng Mở Tâm Hồn Dinhvinh1964 Rộng Mở Tâm Hồn Pascal Bui Rộng Mở Tâm Hồn Vạn Phúc Rộng Mở Tâm Hồn Giác Quý Rộng Mở Tâm Hồn Trần Thị Huyền Rộng Mở Tâm Hồn Chanhniem Forever Rộng Mở Tâm Hồn NGUYỄN TRỌNG TÀI Rộng Mở Tâm Hồn KỲ Rộng Mở Tâm Hồn Dương Ngọc Cường Rộng Mở Tâm Hồn Mr. Device Rộng Mở Tâm Hồn Tri Huynh Rộng Mở Tâm Hồn Thích Nguyên Mạnh Rộng Mở Tâm Hồn Thích Quảng Ba Rộng Mở Tâm Hồn T TH Rộng Mở Tâm Hồn Tam Thien Tam Rộng Mở Tâm Hồn Nguyễn Sĩ Long Rộng Mở Tâm Hồn caokiem Rộng Mở Tâm Hồn hoangquycong Rộng Mở Tâm Hồn Lãn Tử Rộng Mở Tâm Hồn Ton That Nguyen Rộng Mở Tâm Hồn ngtieudao Rộng Mở Tâm Hồn Lê Quốc Việt Rộng Mở Tâm Hồn Du Miên Rộng Mở Tâm Hồn Quang-Tu Vu Rộng Mở Tâm Hồn phamthanh210 Rộng Mở Tâm Hồn An Khang 63 Rộng Mở Tâm Hồn zeus7777 Rộng Mở Tâm Hồn Trương Ngọc Trân Rộng Mở Tâm Hồn Diệu Tiến ... ...

Việt Nam (161 lượt xem) - Senegal (13 lượt xem) - Hoa Kỳ (12 lượt xem) - ... ...