Như bông hoa tươi đẹp, có sắc lại thêm hương; cũng vậy, lời khéo nói, có làm, có kết quả.Kinh Pháp cú (Kệ số 52)
Người ta vì ái dục sinh ra lo nghĩ; vì lo nghĩ sinh ra sợ sệt. Nếu lìa khỏi ái dục thì còn chi phải lo, còn chi phải sợ?Kinh Bốn mươi hai chương
Nên biết rằng tâm nóng giận còn hơn cả lửa dữ, phải thường phòng hộ không để cho nhập vào. Giặc cướp công đức không gì hơn tâm nóng giận.Kinh Lời dạy cuối cùng
Người biết xấu hổ thì mới làm được điều lành. Kẻ không biết xấu hổ chẳng khác chi loài cầm thú.Kinh Lời dạy cuối cùng
Nếu người nói nhiều kinh, không hành trì, phóng dật; như kẻ chăn bò người, không phần Sa-môn hạnh.Kinh Pháp cú (Kệ số 19)
Người trí dù khoảnh khắc kề cận bậc hiền minh, cũng hiểu ngay lý pháp, như lưỡi nếm vị canh.Kinh Pháp Cú - Kệ số 65
Tinh cần giữa phóng dật, tỉnh thức giữa quần mê.Người trí như ngựa phi, bỏ sau con ngựa hèn.Kính Pháp Cú (Kệ số 29)
Người có trí luôn thận trọng trong cả ý nghĩ, lời nói cũng như việc làm. Kinh Pháp cú
Người thực hành ít ham muốn thì lòng được thản nhiên, không phải lo sợ chi cả, cho dù gặp việc thế nào cũng tự thấy đầy đủ.Kinh Lời dạy cuối cùng
Khi ăn uống nên xem như dùng thuốc để trị bệnh, dù ngon dù dở cũng chỉ dùng đúng mức, đưa vào thân thể chỉ để khỏi đói khát mà thôi.Kinh Lời dạy cuối cùng

Trang chủ »» Kinh Bắc truyền »» Đại Vân Luân Thỉnh Võ Kinh [大雲輪請雨經] »» Bản Việt dịch quyển số 2 »»

Đại Vân Luân Thỉnh Võ Kinh [大雲輪請雨經] »» Bản Việt dịch quyển số 2

Donate


» Tải tất cả bản dịch (file RTF) » Hán văn » Phiên âm Hán Việt » Càn Long (PDF, 0.41 MB) » Vĩnh Lạc (PDF, 0.52 MB)

Chọn dữ liệu để xem đối chiếu song song:

Kinh Đại Vân Luân Cầu Mưa

Kinh này có 2 quyển, bấm chọn số quyển sau đây để xem:    1 | Quyển cuối
Việt dịch: Huyền Thanh

Nhằm tạo điều kiện để tất cả độc giả đều có thể tham gia soát lỗi chính tả trong các bản kinh Việt dịch, chúng tôi cho hiển thị các bản Việt dịch này dù vẫn còn nhiều lỗi. Kính mong quý độc giả cùng tham gia soát lỗi bằng cách gửi email thông báo những chỗ có lỗi cho chúng tôi qua địa chỉ admin@rongmotamhon.net

Đại Tạng Kinh Việt Nam
Font chữ:

Bấy giờ Đức Thế Tôn nghe Vô Biên Trang Nghiêm Hải Vân Uy Đức Luân Cái Long Vương (Ananta-parikara-sāgara-megha-vyūha-tejo-maṇḍala-cchatrākāra-nāgā-rāja) thỉnh như vậy xong, liền khen rằng: “Lành thay ! Lành thay ! Ông, vị Đại Long Vương hay thỉnh Như Lai làm lợi ích an vui cho tất cả hữu tình. Chính vì thế cho nên Long Vương! Nay ông hãy nghe ! Hãy khéo nghe! Rất khéo nghe! Ông nên tác Ý (Manasi-kāra), Ta sẽ vì ông nói. Đà La Ni (Dhāraṇī) này tên là Đại Bi Vân Sinh Chấn Hống Phấn Tấn Dũng Mãnh Tràng (Mahā-kāruṇodbhava-mahā-megha-nirnāda-vijṛmbhita-sūra-ketu). Tất cả Như Lai dùng Uy Thần gia trì, tùy hỷ tuyên nói, lợi ích an vui cho tất cả chúng sinh. Ở đời vị lai, nếu khi bị đại hạn thời hay khiến cho tuôn mưa, nếu mưa ứ đọng thời cũng hay khiến cho ngừng dứt,cũng hay trừ diệt sự đói khát, bệnh tật. Báo khắp cho các vị Rồng khiến cho nghe biết, lại khiến cho chư Thiên hớn hở vui vẻ, hay nghiền nát các Ma, an ổn tất cả hữu tình”.
Nói Đà La Ni này là:
1_ Đát nễ-dã tha (Tadyathā)
2_ Ma hạ chỉ-nương nẵng phộc bà sa nãnh (mahā-jñāna- avabhāsani)
3_ Thất-lý đa, đế tổ, lạc khất-sử-minh (Śrītā tejo-lakṣmī)
4_ Thấp-lữ đồ, vĩ cật-la mạc (dṛḍha vikrama)
5_ Phộc nhật-la, tăng già đa ninh (vajra saṃghataṇe)
6_ Bát la ma vĩ la nhạ niết ma la ngu noa, kế đổ (parama-viraja nirmala-guṇa-ketu)
7_ Tố lý-dã, bát-la bệ, vĩ ma lãng nga (sūrya-prabhe vimalāṅga)
8_ Duệ sắt-trí, bạt la bạt la (yaṣṭi bhara bhara)
9_ Tam bạt la, tam bạt la (saṃbhara saṃbhara)
10_ Trụ châm mẫu, trụ châm mẫu (ṭuṭṭan bho, ṭuṭṭan bho)
11_ Hạ nẵng, hạ nẵng (hana hana)
12_ Ma hạ bát-la bệ (mahā-prabhe)
13_ Vĩ độ đa mô, du đà ca lệ (vidhū tamo śuddha-kāre)
14_ Bát-la chỉ-nương, thuật đệ, bạt lý bố la nê (prajñā śuddhe paripūrṇi)
15_ Mỗi đát-lệ, mỗi đát-lệ (maitre maitre)
16_ Mỗi đát-lý, vị la, na mạc tắc-cật-lý đế (maitri vīra namaskṛte)
17_ Mỗi đát-lãm, mẫu đà lệ, nhạ la nhạ la (maitrāṃ buddhale jara jara)
18_ Nhạ lãm mẫu đà lệ, mạo địa-dựng nga (jaraṃ buddhale bodhyāṅga )
19_ Củ tố minh, na xả, ma lê tả (kusume daśa-bale)
20_ Đốt phệ xá la nễ-duệ (catur-vaiśāradye)
21_ A sắt-tra na xá phệ nê ca, mẫu đà đạt mê (aṣṭa-daśa-āveṇika-buddha-dharme)
22_ Du bà ma để, bản ninh-dã la thủy (śubha-mate puṇya-rāśi)
23_ Du bà yết ma (śubha-karma)
24_ Tam môn vĩ đế, nghiêm tỵ lệ, vĩ la nhạ sa-kế (samanvite gaṃbhīre vi-rajaske)
25_ Vĩ bổ lê, vĩ thế sái, bát-la bả đế (vipule viśeṣa prāpte)
26_ Nãnh la thất-la phộc đạt mê (nirāśrava-dharme)
27_ Tát phộc lộ ca nhạ sắt-xá (Sarva loka jyeṣṭha)
28_ Thất-lệ sắt-xá, phộc la, bát-la phộc lệ (śreṣṭha vara pravara)
29_ A nỗ đát lệ, a tăng nghê (anuttare asaṅge)
30_ Đà la, đà la (dhara dhara)
31_ Địa lý, địa lý (dhiri dhiri)
32_ Độ lỗ, độ lỗ (dhuru dhuru)
33_ Phiến đa ma đế, phiến đa bá bế (śānta-mate, śānta-pāpe)
34_ Tát la, tát la (sara sara)
35_ Tả la, tả la (cara cara)
36_ Tức lý, tức lý (ciri ciri)
37_ Tổ lỗ, tổ lỗ (curu curu)
38_ Bả la ma mẫu đà, nỗ ma đế (parama-buddha-anumate)
39_ Ma hạ bát-la chỉ-nương, bá la nhĩ đế, sa-phộc hạ (mahā-prajñā-pāramite svāhā)
_ Nam mô Trí Hải Tỳ Lô Giá Na Như Lai
Nam mô tất cả chư Phật, Bồ Tát Ma Ha Tát chúng
Nay Ta triệu thỉnh tất cả các vị Rồng ở Thiệm Bộ Châu, khiến hãy tuôn mưa. Dùng Chân Ngôn thành thật của tất cả Phật Bồ Tát, giới sắc cho các vị Rồng trừ diệt năm chướng.
_ Lại nói Đà La Ni là:
1_ Đát nễ-dã tha (Tadyathā)
2_ Tát la, tát la (sara sara)
3_ Tất lý, tất lý (siri siri)
4_ Tố lỗ, tố lỗ (suru suru)
5_ Nẵng nga nam (Nāgānāṃ)
6_ Nhạ phộc, nhạ phộc (java java)
7_ Nhĩ vĩ, nhĩ vĩ (jivi jivi)
8_ Tổ vũ, tổ vũ (juvu juvu)
9_ Ma hạ nẵng nga, a nghiệt trách đa (Mahā-nāga āgacchata)
10_ Mẫu đà tát để-duệ ninh, ha thiệm bộ nễ-vĩ bế (buddha-satyena īha jambu-dvīpe)
11_ Bát-va vạt sát đà-tông (pravarṣa-dhvaṃ)
12_ Tả la, tả la (cara cara)
13_ Tức lý, tức lý (ciri ciri)
14_ Tổ lỗ, tổ lỗ (curu curu)
15_ Ma hạ nẵng nga nghiệt trách tha bạo (mahā-nāga āgacchata bho)
16_ Ma hạ nẵng nga, mẫu đà tát để-duệ ninh ha, thiệm bộ nễ-vĩ bế (mahā-nāga buddha-satyena īha jambu-dvīpe)
17_ Bát-la vạt sát đà-tông (pravarṣa-dhvaṃ)
18_ Đà la, đà la (dhara dhara)
20_ Địa lý, địa lý (dhiri dhiri)
21_ Độ lỗ, độ lỗ (dhuru dhuru)
22_ Mẫu đà tát để-duệ nẵng (buddha-satyena)
23_ Tát phộc nẵng nga, ma phộc ha dĩ sử-dạ minh (sarva nāgām āvāha iṣyāmi)
24_ Mỗi đát-la tức đế nẵng (Maitra-cittena)
25_ Ca lỗ noa tức đế nẵng (kāruṇa-cittena)
26_ Mẫu nễ đá tức đế nẵng (mudita-cittena)
27_ Ổ bế khất-sái tức đế nẵng (Upekṣa-cittena)
28_ Tát phộc mẫu đà, mạo địa tát đát-phộc, địa sắt-xá thái (sarva buddha bodhisatva adhiṣṭhātena)
29_ Nẵng ma hạ dạ nẵng xả duệ nẵng nghiệt trách tha (mahā-yāna āśayena)
30_ Ma hạ nẵng nga, địa bả đa dạ (mahā-nāga-adhipataya)
31_ Sa-ma la đa, mẫu đà nam (smarata buddhānāṃ)
32_ Mẫu đà, đạt ma nam (buddha-dharmānāṃ)
33_ Mạo địa tát đát-phộc, ngu noa nam (Bodhisatva-guṇānāṃ)
34_ Bạt la, bạt la (bhara bhara)
35_ Tỳ lý, tỳ lý (bhiri bhiri)
36_ Bộ lỗ, bộ lỗ (bhuru bhuru)
37_ Ma hạ nhạ lãm mưu, mê già phộc lý đà lý nê (mahā-jalāṃ bho megha-vare-dhāraṇī)
38_ Ma hạ bộ nhạ nga, bả lý ca la, mỗi đát-la tức đế nẵng (mahā bhujaṅga parikāra maitra-cittena)
39_ Nghiệt trách đa, sa-ma la đa (āgacchata smarata)
40_ Phộc la xá sa nan xá sa-đổ ( vara śāsanaṃ śāstu)
41_ Già tra, già tra (ghaṭṭa ghaṭṭa)
42_ Kỳ trí, kỳ trí (ghiṭṭi ghiṭṭi)
43_ Cụ tru, cụ tru (ghuṭṭu ghuṭṭu)
44_ Ổ ngật-la, củ-lỗ đà (ugra krodha)
45_ Ma hạ phệ nga lộ la, nhĩ hạ-phộc (mahā-vega loka-jihva)
46_ Ma hạ vĩ sái, a nghiệt trách đa (mahā-viṣa āgacchata)
47_ Mỗi đát-la tức đá, vạt la-sái đà-tông (maitra-citta varṣa-dhvaṃ)
48_ Y ha, thiệm bộ nễ-vĩ bế, tát phộc đát tha nghiệt đa, tát để-duệ nẵng, sa-phộc hạ (Īha jambu-dvīpe sarva tathāgata-satyena svāhā)
49_ Đát tra, đát tra (taṭṭa taṭṭa)
50_ Để trí, để trí (tiṭṭi tiṭṭi)
51_ Đốt trụ, đốt trụ (tuṭṭu tuṭṭu)
52_ Ma hạ ma nê ma củ tra (mahā-maṇi-makuṭa)
53_ Mạo lý đà la thí vĩ sái lô bỉ noa (mauli-dhara āśī-viṣa-rūpiṇa)
54_ Sa-ma la đa, để-lý la đát-nẵng, địa sắt-xá nan (smṛta tri-ratna-adhiṣṭhanāṃ)
55_ Phộc nhật-la đà la, tát để-duệ nẵng, vạt la-sái đa (vajra-dhāra-satyena varṣatā)
56_ Y ha thiệm bộ nễ-vĩ bế, sa-phộc hạ (īha jambu-dvīpe svāhā)
57_ Ca la, ca la (kara kara)
58_ Chỉ lí, chỉ lý (kiri kiri)
59_ Củ lỗ, củ lỗ (kuru kuru)
60_ Ma hộ na ca phộc tất nặc (mahodaka vāśina)
61_ Ma hạ bộ-la củ tra dạ nẵng tỳ dạ dĩ nặc (mahā-bhrakuṭa yāna abhi-yāyina)
62_ A nghiệt trách đa (āgacchata)
63_ Mỗi đát-la tức đế nẵng, y ha thiệm bộ nễ-vĩ bế (maitra-cittānāṃ īha jambu-dvīpe)
64_ Vạt la-sái đà la mẫu thử-lữ nhạ đa (varṣa-dhāra utsṛjata)
65_ Đát tha nghiệt đa tát để-duệ nẵng (tathāgata-satyena)
66_ Đát tha nghiệt đá, địa sắt-xá thái nẵng (tathāgata-adhiṣṭhanena)
67_ Phộc nhật-la bá nê la chỉ-nương bả dã để (vajra-pāṇi ājñā-payatī)
68_ La la la la (ra ra ra ra)
69_ Lý lý lý lý (ri ri ri ri)
70_ Lỗ lỗ lỗ lỗ (ru ru ru ru)
71_ Vĩ nga đa nhĩ na-phộc bà phộc đa (vi-ghāta middhva bhavata)
72_ Nghiệt phộc bộ nhạ ngược (sarva bhujaṅga)
73_ Đát lý-duệ, đát tha nghiệt đa, tát để-duệ nẵng (try-adhva tathāgata-satyena)
74_ Già ma, già ma (gama gama)
75_ Kỳ nhĩ, kỳ nhĩ (gimi gimi)
76_ Cụ sa mẫu cụ, sa-phộc hạ (gumu gumu svāhā)
77_ A phộc hạ dạ nhĩ, tát phộc nẵng hiến, mỗi đát-la tức đế nẵng (āvāha yāmi sarva nāga maitra-cittena)
78_ Mạo địa tức đa, bố la-võng nga mê nẵng (bodhi-citta pūrvaṃ gamena)
79_ Đá la, đá la (tara tara)
80_ Để lý, để lý (tiri tiri)
81_ Đỗ lỗ, đỗ lỗ, sa-phộc hạ (turu turu svāhā)
82_ Vĩ củ chi nẵng nẵng, vĩ cật-lý đa (vikuṭṭi nānā vikṛta)
83_ Thí la-sái, sa hạ sa-la (śīrṣai sahasra)
84_ Thí la-sái, la cật-đá khất-sái (śīrṣai rakta-akṣa)
85_ Ma hạ vạt la-noa (mahā-varṇa)
86_ Ma hạ ma hộ la nga nẵng (mahā-mahoragānāṃ)
87_ Phộc ha dạ nhĩ bạo bạo, ma hạ bộ nhạ ngược, sa-ma la đa (āvāha-yāmi bho bho mahā-bhujaṅga smarata)
88_ Ma hạ ca lỗ nê ca nam (mahā-kāruṇikānāṃ)
89_ Tát phộc bản nương đế nhạ, sa-đế nhĩ đá nam (sarva puṇya-tejas-tejitānāṃ)
90_ Vãn đa cật-lễ xá nam (vānta kleśānāṃ)
91_ Đát tha nga đá nẵng ma địa sắt-xá nan (tathāgata-nāma-adhiṣṭhānāṃ)
92_ Nga na, nga na (ghana ghana)
93_ Nghĩ nễ, nghĩ nễ (ghini ghini)
94_ Ngu nỗ, ngu nỗ, sa-phộc hạ (ghunu ghunu svāhā)
95_ A bát-la để ha đa, ma la bả la cật-la mô (apratihata bala pārakramojo
96_ Tổ đà lạc vạt la-sái đà lạc (dhāra varṣa-dhāra)
97_ Bát-la vạt la-sái đế ha thiệm bộ nễ-vĩ bế (pravarṣatā īha jambu-dvīpe)
98_ Xả la, xả la (śara śara)
99_ Thủy lý, thủy lý, thuật lỗ, thuật lỗ, sa-phộc hạ (śiri śiri śuru śuru svāhā)
100_ Bạo bạo, ma hạ nẵng ngược, sa-phộc cự la ngộ đát-la ma nỗ sa-ma la đa (bho bho mahā-nāgaḥ sva-kula-gotram anu-smarata)
101_ Vạt la-sái đà la (Varṣa-dhāra)
102_ Ốt thử-lý nhạ đế ha thiệm bộ nễ-vĩ bế (Utsṛjata īha jambu-dvīpe)
103_ Tát phộc nỉ phộc tát để-dã, địa sắt-xá thái nẵng, ma vĩ lãm ma đa sa- phộc hạ (sarva deva-satya adhiṣṭhanena mavilamta svāhā)
104_ Một-la hạ-ma, tát để-dã, địa sắt-xá thái nẵng, bát-la vạt la-sái đế ha, thiệm bộ nễ-vĩ bế, sa-phộc hạ (Brahma-satya-adhiṣṭhanena pravarṣatā īha jambu-dvīpe svāhā)
105_ Thước cật-la tát để-duệ nẵng, bát-la vạt la-sái đa, ma hạ nẵng ngược, y ha thiệm bộ nễ-vĩ bế, sa-phộc hạ (Śakra-satyana pravarṣatā mahā-nāgaḥ īha jambu-dvīpe svāhā)
106_ Tạt đốt ma hạ la nhạ, tát để-duệ nẵng, bát-la vạt la-sái đế ha, thiệm bộ nễ-vĩ bế, sa-phộc hạ (catur-mahā-rāja-satyena pravarṣatā īha jambu-dvīpe svāhā)
107_ A tất-trá ma ca, tát để-duệ nẵng, bát-la vạt-la sái, ma hạ nẵng ngược (aṣṭaṅgaka-satyena pravarṣa mahā-nāgaḥ)
108_ Y ha, thiệm bộ nễ-vĩ bế, sa-phộc hạ (īha jambu-dvīpe svāhā)
109_ Bát-la vạt la-sái đa, ma ha nẵng ngược (pravarṣatā mahā-nāgaḥ)
110_ Tố-lỗ đa, a bán nẵng, tát để-duệ nẵng, y ha thiệm bộ nễ-vĩ bế, sa-phộc hạ (śrūta-apanna-satyena īha jambu-dvīpe svāhā)
111_ Bát-la vạt la-sái đa, ma hạ nẵng ngược (pravarṣatā mahā-nāgaḥ)
112_ Sa cật-lý na nga nhĩ, tát để-duệ nẵng, y ha thiệm bộ nễ-vĩ bế, sa-phộc hạ (sakṛdāgāmi-satyena īha jambu-dvīpe svāhā)
113_ Bát-la vạt la-sái đa, ma hạ nẵng ngược (pravarṣatā mahā-nāgaḥ)
114_ A nẵng nga nhĩ, tát để-duệ nẵng, y ha thiệm bộ nễ-vĩ bế, sa-phộc hạ (Anāgāmi-satyena īha jambu-dvīpe svāhā)
115_ Bát-la vạt la-sái đa, ma hạ nẵng ngược (pravarṣatā mahā-nāgaḥ)
116_ A la-hận tát để-duệ thái ha thiệm bộ nễ-vĩ bế, sa-phộc hạ (Arhat-satyena īha jambu-dvīpe svāhā)
117_ Bát-la vạt la-sái đa, ma hạ nẵng ngược (pravarṣatā mahā-nāgaḥ)
118_ Bát-la để-duệ ca, mẫu đà tát để-duệ thái ha thiệm bộ (pratyeka-buddha-satyena īha jambu)
119_ Nễ-vĩ bế, sa-phộc hạ (dvīpe svāhā)
120_ Bát-la vạt la-sái đa, ma hạ nẵng ngược (pravarṣatā mahā-nāgaḥ)
121_Tát phộc mạo địa tát đát-phộc, tát để-duệ thái ha, thiệm bộ nễ-vĩ bế, sa-phộc hạ (sarva bodhisatva-satyena īha jambu-dvīpe svāhā)
122_ Bát-la vạt la-sái đa, ma hạ nẵng ngược (pravarṣatā mahā-nāgaḥ)
123_ Tát phộc đát tha nghiệt đá nam, tát để-duệ địa sắt-xá thái nẵng, y ha thiệm bộ nễ-vĩ bế, sa-phộc hạ (sarva tathāgatānāṃ-satye-adhiṣṭhanena īha jamb-dvīpe svāhā)
124_ Tát phộc nỉ phộc nam, tát để-duệ nẵng, xả ma dã đa, tát mạo bát nại-la phộc nê, sa-phộc hạ (sarva devānāṃ-satyena śamayata sarva-upadravaṇe svāhā)
125_ Tát phộc nẵng nga nam, tát để-duệ nẵng, bát-la vạt la-sái đế ha, ma hạ tất-lý thể, sa-phộc hạ (sarva nāgānāṃ-satyena pravarṣatā īha mahā-pṛthī svāhā)
126_ Tát phộc dược khất-sái nam, tát để-duệ nẵng, la khất-sái đa, tát phộc tát đát-phộc nam, sa-phộc hạ (sarva yakṣaṃ-satyena rakṣatā sarva satvānāṃ svāhā)
127_ Tát phộc ngạn đạt phộc nam, tát để-duệ nẵng, bả hạ la đa, tát mạo bá dạ, tố bát nại-la, phộc nê ma nỗ sái nam, sa-phộc hạ (sarva gandharvānāṃ-satyena prahlatā sarva-upāya-subhadravāṇi mamuṣyānāṃ svāhā)
128_ Tát phộc ha tố la nam, tát để-duệ nẵng, vĩ nãnh vạt đa dã đa, tát phộc vĩ sái ma nặc khất-sát đát-la nê, sa-phộc hạ (sarva asurānāṃ-satyena vi-nirvartayata sarva viśva-nakṣatrāṇi svāhā)
129_ Tát phộc nga lỗ noa nam, tát để-duệ nẵng, mỗi đát-lý-dâm củ lỗ đa (sarva garuḍānāṃ-satyena maitrīṃ kurutā)
130_ Tát phộc nẵng nga nam, dã nễ ha thiệm bộ nễ-vĩ bế, ma hạ vạt la-sái đà la, ổ thử-lý nhạ dục, sa-phộc hạ (sarva nāgānāṃ yāna īha jambu-dvīpe mahā-varṣa-dhāra utsṛjata svāhā)
131_ Tát phộc khẩn na la nam, tát để-duệ nẵng, xả ma dã đa (sarva kiṃnarānāṃ-satyena śamayata)
132_ Tát phộc bá bán, bát-la hạ-la na dã đa, tát phộc tát đát-tông, sa-phộc hạ (sarva pāpāṃ prahlādayata sarva satvāṃ svāhā)
133_ Tát phộc ma hộ la nga nam, tát để-duệ nẵng, vĩ bổ la, vĩ sa-để la-noa, vạt la-sái đà la, ổ thử-lý nhạ đa, tán đà la dã đa bán tả quốc vạt sản, đa la dạ nê, sa-phộc hạ (sarva mahoragānāṃ-satyena vipula vistīrṇa varṣa-dhāra, utsṛjata saṃdhārayata pañca-varṣaṃ tārayāṇi svāhā)
134_ Tát phộc ma nỗ sái nam, tát để-duệ nẵng, bả lý bá la dã đa, tát phộc ma nỗ sái nam, sa-phộc hạ (sarva manuṣyānāṃ-satyena paripālayata sarva manuṣyānāṃ svāhā)
135_ Ca la, ca la (kara kara)
136_ Chỉ lý, chỉ lý (kiri kiri)
137_ Củ lỗ, củ lỗ (kuru kuru)
138_ Na la, na la (dara dara)
139_ Nễ lý, nễ lý, nỗ lỗ, nỗ lỗ (diri diri duru duru)
140_ Nẵng tra, nẵng tra (naṭṭa naṭṭa)
141_ Nãnh chi, nãnh chi (niṭṭi niṭṭi)
142_ Nỗ trú, nỗ trú (nuṭṭu nuṭṭu)
143_ Thí già-la phộc hứ nãnh, ma hạ mê kiệm mưu, đà lệ (śīghra vāhini mahā-meghām-uttare)
144_ Mê kỳ, mê kỳ (meghe meghe)
145_ Ma hạ mê kỳ, ma hạ mê kỳ (mahā-meghe mahā-mefhe)
146_ Ma hạ mê kiệm mưu, đà lệ (mahā-meghām-uttare)
147_ Mê cụ nễ-dữu để đế (megha-uddyotite)
148_ Mê già tam bà phệ, ca la, mê kỳ (megha saṃbhave kāla-meghe)
149_ Mê già yết lệ (megha-kāre)
150_ Mê già nghiệt nhạ ninh, mê già cụ sử đế (megha-garjane, megha-ghoṣti)
151_ Mê già mạo lý, mê già ma la, đạt lệ, mê già vĩ bộ sái nê (megha-mauli, megha-mālā-dhāre, megha-vibhūṣaṇi)
152_ Mê già sa phộc-hạ thái, mê già vĩ nẵng xả nãnh (megha-svane, megha vināśaṇi)
153_ Mê già nghiệt bệ, mê già nhạ xỉ, mê già bát-la bệ, mê già phộc lý đà lệ (megha-garbhe, megha-jaṭe, negha-prabhe, megha-vāri-dhāre)
154_ Vĩ bổ la mê già địa-dữu sử đế (vipula megha-adhyuṣṭi)
155_ Mê già dã chỉ bả vĩ đế tát tu bả, hạ lệ, nghĩ lý kiến na la phược tỷ nãnh (megha-yajñopavīte śasyopahāre, giri-kandara vāsini)
156_ Nẵng mê ma đế, bà nga phộc để (nāga-mate bhagavate)
157_ Ma hạ mê kỳ thất-lý mạt nhũ để la tế, thí đa tăng sa-bát thế (mahā-meghe śrī manutiraḥ śita saṃ-sparśre)
158_ Ma hạ phộc đa mạn nỗ đế bà ngộ tả lệ (mahā-vātam-anu-rateva, gocare)
159_ Ma hạ nẵng nga, vĩ cật-lý nị đế (mahā-nāga vikṛdīte)
160_ Bà nga phộc để, báo noa-lệ sát nại-la sa dã nẵng (bhagavate paṇḍare ṣaḍ-rasāyāna)
161_ Phộc lý đà lý nê, bát-la vạt sái, mẫu đà tát để-duệ, thái ha thiệm bộ nễ-vĩ bế, sa-phộc hạ (vāri-dhāriṇī pravarṣa buddha-satyena īha jambu-dvīpe svāhā)
162_ Già la già la, kỳ lý kỳ lý, cụ lỗ cụ lỗ (ghara ghara, ghiri ghiri, ghuru ghuru)
163_ Kỳ lý nê, kỳ lý nê (ghiliṇi ghiliṇi)
164_ Cụ ma, cụ ma, cụ ma (ghuma ghuma)
165_ Cụ ma lý, cụ ma lý (ghumali ghumali)
166_ Nẵng nga nga la-sái, ma hạ mê già, ma lý nãnh (nāga-śīrṣa mahā-megha-mālini)
167_ Vĩ nễ-dữu la-ca la bả, ma lý nãnh (vidyurkalāpa-mālini)
168_ Tát phộc bộ nhạ nga, đà lý nê (sarva bhujaṅga-dhāriṇi)
169_ Mê già bả tra vạt sa-đát-la, đà la nê (megha-pata vastra dhāraṇī)
170_ Mê già vĩ số ngật-la ngộ tả lệ (megha-viṣogra gocare)
171_ Mê già vĩ-dữu ha, phộc hạ ninh nghiệt nhạ, nẵng na nãnh, nẵng na nẵng nễ (megha-vyūha vāhane, garja nādani nāda nādite)
172_ Đế nẵng nga nam, tán tô na nãnh, tô na dã, nỉ vi, ma hạ mê già, ma lý nãnh (nāgānāṃ sañcodane codaya devī mahā-megha mālini)
173_ Đát tha nghiệt đa, tát để-duệ nẵng, tát phộc nẵng nga vạt la-sái đá, ma vĩ lãm ma, đế ha thiệm bộ nễ-vĩ bế, sa-phộc hạ (tathāgata-satyena sarva nāga varṣatā mavilamta īha jambu-dvīpe svāhā)
174_ Già la già la, kỳ lý kỳ lý, cụ lỗ cụ lỗ (gara gara, giri giri, guru guru)
175_ Tổ lỗ, tổ lỗ (juru juru)
176_ Nhĩ lý, nhĩ lý (jili jiri)
177_ Nhạ la, nhạ la (jara jara)
178_ Tát la, tát la (sara sara)
179_ Ngu noa, ngu noa (Guṇa guṇa)
180_ Nghiệt noa nghiệt noa, nghĩ nị nghĩ nị (gaṇa gaṇa, giṇi giṇi)
181_ Hạ la hạ la, hứ lý hứ lý (hara hara, hiri hiri)
182_ Hộ lỗ, hộ lỗ (huru huru)
183_ Đát la đát la, để lý để lý, đổ lỗ đổ lỗ (tara tara, tiri tiri, turu turu)
184_ Hạ nẵng hạ nẵng, nặc hạ nặc hạ, bát tả bát tả (hana hana, daha daha, paca paca)
185_ Ngật-lý hận-noa, ngật-lý hận-noa (gṛhṇa gṛhṇa)
186_ Mạt na mạt na, bát-la mạt na, bát-la mạt na (marda marda, pramarda pramarda)
187_ Tát phộc vạt la-sái, vĩ cận-nam, mỗi đát-lệ dạ, chỉ-nương bả dã để, sa-phộc hạ (sarva-varṣa vighnāṃ maitreya jñā-payāti svāhā)
188_ Mẫu đệ mẫu đệ, mẫu một đệ mẫu một đệ (buddhe buddhe, bho buddhe, bho buddhe)
189_ Hạ la hạ la, bá bán, tát phộc tát đát-phộc nam, a địa sắt-xá dã, bôn nãnh-diễn, tát phộc mẫu đà nam, đà la nê đà lệ (hāra hāra, pāpaṃ_ sarva satvānāṃ adhiṣṭhāya puṇyāṃ _ sarva buddhānāṃ dhāraṇī-dhāra)
190_ Du bà ma đế, ngu nê số, bát-la bả nê (śubha-mate guṇeṣu prapāṇi)
191_ Ma hạ chỉ-nương nộ lặc-kế, du bà đạt mê, tát để-dã, bát-la để chỉ-ninh (mahā-jñāna-ulke śubha-dharme-satya pratijñe)
192_ Ma hạ dạ nẵng, nễ-dữu sử đế, lộ ca nhạ sắt-sái (mahā-yāna adhyuṣite loka-jyeṣṭhe)
193_ Bà nga phộc để, mẫu đà, mỗi đát-lệ (bhagavate buddha-matre)
194_ A bố la dã, tát phộc khất-sái đát-la nê, thúc cật-lễ thấp-phệ đảm, vạt lệ bán noa la phộc tỷ nãnh (ā-pūraya sarva kṣetrāṇi śukle śvetaṃ vare paṇḍara-vāsini)
195_ Độ độ lệ, độ độ lệ (dhudhule dhudhule)
196_ Xả ma, xả ma (śama śama)
197_ Xả phiến đa ma nẵng tế, tát phộc vạt la-sái, vĩ cận-nam, vĩ sắc-kiểm bà dã, sa-phộc hạ (śānta manasi, sarva varṣa-vighnāṃ viskaṃbhaya svāhā)
198_ Tát phộc đát-la-duệ đà-phộc, đát tha nghiệt đa, tát để-duệ nẵng, mỗi đát-la tức đát đa dạ (sarva try-adhva tathāgata-satyena maitra-cittāya)
199_ Ca lỗ noa tức đát đa dạ (kāruṇa-cittāya)
200_ Tam miểu một-la đa đa bố nãnh dã ma, tức đát đa dạ (samyag-vṛttata pūrṇi yama-cittāya)
201_ Ma hạ nẵng nga la nhạ, tán tổ na dạ nhĩ, sa-phộc hạ (mahā-nāga-rāja sañcodayāmi svāhā)
202_ A nan đa, bả lý ca la, sa nghiệt la, mê già, vĩ-dữu ha (Ananta parikāra sāgara-megha vyūha)
203_ Đế tổ mạn noa la, trách đát-la ca la, la tàn, ma hạ nẵng nga, địa bát để, tán tổ na dạ nhĩ (Tejo-maṇḍala-cchatrākāra-rājāṃ mahā-nāga-adhipate sañcodayāmi)
204_ Bát-la vạt la-sái đế ha, thiệm bộ nễ-vĩ bế, sa-phộc hạ (pravarṣatā īha jambu-dvīpe svāhā)
205_ Nan nô bả nan nô, nẵng nga la tao tán, tổ na dạ nhĩ, bát-la vạt la-sái đế ha, thiệm bộ nễ-vĩ bế, sa-phộc hạ (Nanda-upananda-nāga-rājāṃ sañcodayāmi pravarṣatā īha jambu-dvīpe svāhā)
206_ Sa nghiệt lại, nẵng nga la tàn, tán tổ na dạ nhĩ, bát-la vạt la-sái đế ha, thiệm bộ nễ-vĩ bế, sa-phộc hạ (Sāgara-nāga-rājāṃ sañcodayāmi pravarṣatā īha jambu-dvīpe svāhā)
207_ A nẵng phộc đa bả-đan, nẵng nga la tàn, tán tổ na dạ nhĩ, bát-la vạt la-sái đế ha, thiệm bộ nễ-vĩ bế, sa-phộc hạ (Anavaptāṃ-nāga-rājāṃ sañcodayāmi pravarṣatā īha jambu-dvīpe svāhā)
208_ Ma nẵng sa-vĩ nan, nẵng nga la tàn, tán tổ na dạ nhĩ, bát-la vạt la-sái đế ha, thiệm bộ nễ-vĩ bế, sa-phộc hạ (Manasvināṃ-nāga-rājāṃ sañcodayāmi pravarṣatā īha jambu-dvīpe svāhā)
209_ Phược lỗ noản, nẵng nga la tàn, tán tổ na dạ nhĩ, bát-la vạt la khất-sái đế ha, thiệm bộ nễ-vĩ bế, sa-phộc hạ (Varuṇāṃ-nāga-rājāṃ sañcodayāmi pravarṣatā īha jambu-dvīpe svāhā)
210_ Đa khất-sái kiền, nẵng nga la tàn, tán tổ na dạ nhĩ, bát-la vạt la-sái đế ha, thiệm bộ nễ-vĩ bế, sa-phộc hạ (Takṣakāṃ-nāga-rājāṃ sañcodayāmi pravarṣatā īha jambu-dvīpe svāhā)
211_ Địa-lý đa la sắt-điểu, nẵng nga la tàn, tán tổ na dạ nhĩ, bát-la vạt la-sái đế ha, thiệm bộ nễ-vĩ bế, sa-phộc hạ (Dhṛta-rāṣṭrāṃ -nāga-rājāṃ sañcodayāmi pravarṣatā īha jambu-dvīpe svāhā)
212_ Phộc tố khẩn, nẵng nga la tàn, tán tổ na dạ nhĩ, bát-la vạt la-sái đế ha, thiệm bộ nễ-vĩ bế, sa-phộc hạ (Vāṣukīṃ -nāga-rājāṃ sañcodayāmi pravarṣatā īha jambu-dvīpe svāhā)
213_ Mẫu tức lân nan, nẵng nga la tàn, tán tổ na dạ nhĩ, bát-la vạt la-sái ha, thiệm bộ nễ-vĩ bế, sa-phộc hạ (Mucilindāṃ-nāga-rājāṃ sañcodayāmi pravarṣatā īha jambu-dvīpe svāhā)
214_ Ái la phộc nam, nẵng nga la tàn, tán tổ na dạ nhĩ, bát-la vạt la-sái ha, thiệm bộ nễ-vĩ bế, sa-phộc hạ (Erāvaṇāṃ-nāga-rājāṃ sañcodayāmi pravarṣatā īha jambu-dvīpe svāhā)
215_ Báo noa-xá, nẵng nga la tàn, tán tổ na dạ nhĩ, bát-la vạt la-sái ha, thiệm bộ nễ-vĩ bế, sa-phộc hạ (Pauṇḍrāṃ-nāga-rājāṃ sañcodayāmi pravarṣatā īha jambu-dvīpe svāhā)
216_ Thất-lý đế nhạ san, nẵng nga la tàn, tán tổ na dạ nhĩ, bát-la vạt la-sái (đế) ha, thiệm bộ nễ-vĩ bế, sa-phộc hạ (Śrī-tejasāṃ-nāga-rājāṃ sañcodayāmi pravarṣatā īha jambu-dvīpe svāhā)
217_ Thất-lý bạt nại-loan, nẵng nga la tàn, tán tổ na dạ nhĩ, bát-la vạt la-sái đế ha, thiệm bộ nễ-vĩ bế, sa-phộc hạ (Śrī-bhadrāṃ-nāga-rājāṃ sañcodayāmi pravarṣatā īha jambu-dvīpe svāhā)
218_ Vĩ nễ-dữu đa-ma lý nan, nẵng nga la tàn, tán tổ na dạ nhĩ, bát-la vạt la-sái ha, thiệm bộ nễ-vĩ bế, sa-phộc hạ (Vidyu-mālāṃ-nāga-rājāṃ sañcodayāmi pravarṣatā īha jambu-dvīpe svāhā)
219_ Ma hạ ma nê tổ noản, nẵng nga la tàn, tán noản na dạ nhĩ, bát-la vạt la-sái đế ha, thiệm bộ nễ-vĩ bế, sa-phộc hạ (Mahā-maṇi-cuṇḍāṃ-nāga-rājāṃ sañcodayāmi pravarṣatā īha jambu-dvīpe svāhā)
220_ Tổ noa ma nê đà loan, nẵng nga la tàn, tán tổ na dạ nhĩ, bát-la vạt la-sái ha, thiệm bộ nễ-vĩ bế, sa-phộc hạ (Cūḍā-maṇi-dharāṃ -nāga-rājāṃ sañcodayāmi pravarṣatā īha jambu-dvīpe svāhā)
221_ A phộc bà sa nẵng thỉ khí nan, nẵng nga la tàn, tán tổ na dạ nhĩ, bát-la vạt la-sái ha, thiệm bộ nễ-vĩ bế, sa-phộc hạ (Avabhāsana-śikhīṃ-nāga-rājāṃ sañcodayāmi pravarṣatā īha jambu-dvīpe svāhā)
222_ Ê tông bát-la mục khư, tát phược, nẵng nga la nhạ, tán tổ na dạ nhĩ, bát-la vạt la-sái ha, thiệm bộ nễ-vĩ bế, sa-phộc hạ (evaṃ pramukha sarva nāga-rāja sañcodayāmi pravarṣatā īha jambu-dvīpe svāhā)
223_ Nẵng nghê, nẵng nghê, ma hạ nẵng nghê (Nāge nāge mahā-nāge)
224_ Cụ la ma nẵng tế, nẵng nga hột-lý nãi duệ (ghora manasi nāga-hṛdaye)
225_ Độ ma củ lê (dhūma kure)
226_ Ổ ngật-la lô sái, bát-la tán noa, đế nhạ, vĩ số ngật-lệ (ugra roṣā pracaṇḍa teja viśukre)
227_ A thí vĩ sái, a hứ cụ lệ cật-lý sử-noa, băng nghiệt lê, tán tả lê, lộ la, nhĩ hạ-phệ, ma hạ phả noa, ca lệ, ca la, bá thế, lao nại-la, phộc tỷ nãnh (āśī-viṣa, ahi ghore kṛṣṇa-piṅgale cañcale lola-jihve, mahā-phaṇa kare, kālapāśe raudra vāsini)
228_ Trú trú mê (ṭuṭume)
229_ Bả la bả la, tất lý tất lý, bổ lỗ bổ lỗ (para para, piri piri, puru puru)
230_ Vĩ sa-phổ nhĩ đế, đốt lỗ đốt lỗ, ma hạ bạo nghê ma nê đà lệ (visphūrjite, turu truru, mahā-bhoṅge maṇi-dhāre)
231_ Hứ lý hứ lý, hộ lỗ hộ lỗ (hili hili, hulu hulu)
232_ Phả la, phả la (phara phara)
233_ Phộc la-sái, phộc la-sái (Varṣa varṣa)
234_ Nhạ lãm mẫu, đà lệ, cữu mưu cữu mưu (jalamṃ-dhāre, jambu jambu)
235_ Phộc la hạ kế (valahake)
236_ Đát tra, đát tra (taṭṭa taṭṭa)
237_ Trú trú mưu, trú trú mưu (ṭuṭu bho, ṭuṭu bho)
238_ Độ độ độ độ, độ mê (dhu dhu dhu dhu dhume)
239_ Mê già bát-la bệ (megha-prabhe)
240_ Mê già phộc hứ nãnh (megha-vāhini)
241_ Đồ ca, đồ ca, đồ ca, đồ ca (ḍhaka ḍhaka ḍhaka ḍhaka)
242_ Trú trú mê, già noa, già noa (ṭuṭume gaṇa gaṇa)
243- Thỉ khí nãnh, già noa, ca noa (śikhini kaṇa kaṇa)
244_ Nga noa, nga noa (gaṇa gaṇa)
245_ Ma hạ nẵng nga, nghiệt nê, nãnh la đát-lam, mẫu bế nhạ la đắc-la lý (mahā-nāga-gaṇe nīla trām bhūpe jarat-kārī)
246_ Ma hạ nẵng nga, cật-lý nãi duệ (mahā-nāga-hṛdaye)
247_ Cụ ma, cụ ma (ghuma ghuma)
248_ Cụ ma bả dạ (ghumāpaya)
249_ Sa-để ca táng nghĩ lý bộ táng nga mê, vĩ ca tra, tăng ca tra (āsika jāgari bhūjaṃ-game vikaṭa saṃkaṭa)
250_ Cụ la, vĩ sa-phổ nhĩ đế, vĩ tử-bẩm bà ninh (ghora visphūrjite vijṛṃbhaṇe)
251_ A phộc hạ dạ nhĩ, tát phộc nẵng hiến, tát phộc mẫu đà địa sắt-tra thái nẵng (āvāhayāmi sarva nāga, sarva buddha adhiṣṭhatana)
252_ Tát phộc đát-lý-duệ đà phộc, đát tha nghiệt đa, tát để-duệ nẵng (sarva stry-adhva tathāgata-satyena)
253_ Mỗi đát-la tức đế nẵng, bát-la vạt la-sái đế ha, thiệm bộ nễ-vĩ bế, sa-phộc hạ (matra-cittena pravarṣatā īha jambudvīpe svāhā)
Bấy giờ Tam Thiên Đại Thiên Thế Giới Chủ Vô Biên Trang Nghiêm Hải Vân Uy Đức Luân Cái Đại Long Vương với các hàng Long Vương kèm với Quyến Thuộc nghe Giáo Sắc của Đức Phật đều rất vui vẻ, tin nhận phụng hành.
_ Trời, Rồng, A Tu La, Dược xoa
Đến lắng nghe Pháp, nên chí Tâm
Ủng hộ Phật Pháp mãi trường tồn
Mỗi mỗi siêng tu lời Phật dạy
_ Hết thảy Hữu Tình đến chốn này
Hoặc trên đất bẳng, hoặc hư không
Thường đối người đời khởi Tâm Từ
Ngày đêm tự mình nương Pháp trụ
_ Nguyện các Thế Giới thường an ổn
Vô biên Phước Trí, lợi quần sinh
Hết thảy nghiệp tội đều tiêu trừ
Xa lìa mọi khổ, về Viên Tịch
_ Luôn dùng hương Giới xoa vóc sáng
Thường khoác áo Định để nghiêm thân
Hoa diệu Bồ Đề trang nghiêm khắp
Tùy theo chỗ ở, thường an vui.

KINH ĐẠI VÂN LUÂN
THỈNH VŨ (Cầu mưa)
_QUYỂN HẠ (Hết)_

    « Xem quyển trước «      « Kinh này có tổng cộng 2 quyển »

Tải về dạng file RTF

_______________

TỪ ĐIỂN HỮU ÍCH CHO NGƯỜI HỌC TIẾNG ANH

DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH




BẢN BÌA CỨNG (HARDCOVER)
1200 trang - 54.99 USD



BẢN BÌA THƯỜNG (PAPERBACK)
1200 trang - 45.99 USD



BẢN BÌA CỨNG (HARDCOVER)
728 trang - 29.99 USD



BẢN BÌA THƯỜNG (PAPERBACK)
728 trang - 22.99 USD

Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.

XEM TRANG GIỚI THIỆU.



Donate


Quý vị đang truy cập từ IP 18.117.154.229 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.

Ghi danh hoặc đăng nhập