Tìm lỗi của người khác rất dễ, tự thấy lỗi của mình rất khó. Kinh Pháp cú
Cỏ làm hại ruộng vườn, si làm hại người đời. Bố thí người ly si, do vậy được quả lớn.Kinh Pháp Cú (Kệ số 358)
Nay vui, đời sau vui, làm phước, hai đời vui.Kinh Pháp Cú (Kệ số 16)
Người cầu đạo ví như kẻ mặc áo bằng cỏ khô, khi lửa đến gần phải lo tránh. Người học đạo thấy sự tham dục phải lo tránh xa.Kinh Bốn mươi hai chương
Kẻ thù hại kẻ thù, oan gia hại oan gia, không bằng tâm hướng tà, gây ác cho tự thân.Kinh Pháp Cú (Kệ số 42)
Người biết xấu hổ thì mới làm được điều lành. Kẻ không biết xấu hổ chẳng khác chi loài cầm thú.Kinh Lời dạy cuối cùng
Ai sống quán bất tịnh, khéo hộ trì các căn, ăn uống có tiết độ, có lòng tin, tinh cần, ma không uy hiếp được, như núi đá, trước gió.Kinh Pháp Cú (Kệ số 8)
Như đá tảng kiên cố, không gió nào lay động, cũng vậy, giữa khen chê, người trí không dao động.Kinh Pháp cú (Kệ số 81)
Khó thay được làm người, khó thay được sống còn. Khó thay nghe diệu pháp, khó thay Phật ra đời!Kinh Pháp Cú (Kệ số 182)
Ví như người mù sờ voi, tuy họ mô tả đúng thật như chỗ sờ biết, nhưng ta thật không thể nhờ đó mà biết rõ hình thể con voi.Kinh Đại Bát Niết-bàn

Trang chủ »» Kinh Bắc truyền »» Bản Việt dịch Chú Ngũ Thủ [咒五首] »»

Kinh điển Bắc truyền »» Bản Việt dịch Chú Ngũ Thủ [咒五首]

Donate


» Tải tất cả bản dịch (file RTF) » Hán văn » Phiên âm Hán Việt » Càn Long (PDF, 0.04 MB) » Vĩnh Lạc (PDF, 0.08 MB)

Chọn dữ liệu để xem đối chiếu song song:

Chú Ngũ Thủ

Việt dịch: Huyền Thanh

Nhằm tạo điều kiện để tất cả độc giả đều có thể tham gia soát lỗi chính tả trong các bản kinh Việt dịch, chúng tôi cho hiển thị các bản Việt dịch này dù vẫn còn nhiều lỗi. Kính mong quý độc giả cùng tham gia soát lỗi bằng cách gửi email thông báo những chỗ có lỗi cho chúng tôi qua địa chỉ admin@rongmotamhon.net

Đại Tạng Kinh Việt Nam
Font chữ:

NĂNG DIỆT CHÚNG TỘI THIÊN CHUYỂN ĐÀ LA NI CHÚ :
Nạp mộ hạt lạt đát na đát lạt dạ gia ( 1 ) Nạp mộ a lạt-gia ( 2 ) Phộc lô chỉ đê thấp phiệt la gia ( 3 ) Bộ địa tát đỏa gia ( 4 ) Mô ha tát đỏa gia ( 5 ) Mô ha ca lô nặc ca gia ( 6 ) Đát điệt tha ( 7 ) Xà duệ, xà duệ ( 8 ) Xà gia phộc tứ nễ ( 9 ) Xà du đát lị ( 10 ) Yết la, yết la ( 11 ) Mạt la, mạt la ( 12 ) Chiết la, chiết la ( 13 ) Xí ni, xí ni ( 14 ) Tát phộc yết ma ( 15 ) Phiệt lạt noa nễ mế ( 16 ) Bạt già phạt để ( 17 ) Tố ha tát la phạt lạt đế ( 18 ) Tát phộc phật đà ( 19 ) Phộc lô chỉ đế ( 20 ) Chước sô ( 21 ) Thất lộ đát la ( 22 ) Yết la noa ( 23 ) Thị hấp phộc ( 24 ) Ca gia ( 25 ) Mạt nô ( 26 ) Tỳ sô đạt ni ( 27 ) Tố la, tố la ( 28 ) Bát la tố la ( 29 ) Bát la tố la ( 30 ) Tát phộc phật đà ( 31 ) Địa sắt sỉ đế ( 32 ) sa ha ( 33 ) Đạt ma đà đổ yết bệ ( 34 ) Sa ha ( 35 ) Suy bà phộc ( 36 ) Táp phộc bà phộc ( 37 ) Tát phộc đạt ma ( 38 ) Phộc bồ đạt nê ( 39 ) sa ha ( 40 )
LỤC TỰ CHÚ :
Nạp mô a lợi gia man thù thất lợi duệ_ Áng phộc hệ đạm nạp mạc
* ) NAMO ÀRYA MANÕJU’SRÌYE_ OMÏ_ VAKEDA NAMAHÏ
THẤT CÂU ĐÊ PHẬT CHÚ :
Nạp mô táp đa nam, tam miệu tam bột đà câu đê nam_ Đát điệt tha : Án, chiết lệ, chủ lệ, chuẩn đệ, sa ha
NAMO SAPTANÀMÏ SAMYAKSAMÏBUDDHA KOTÏINÀMÏ_ OMÏ_ CALE CULE CUNDHE_ SVÀHÀ
NHẤT THIẾT NHƯ LAI TÙY TÂM CHÚ :
Nạp mô tát phộc đát tha a yết đa , hiệt lị đạt gia, a nô yết đế_ Đát điệt tha : Áng, khuất biến kỳ ni, sa ha
* ) NAMO SARVA TATHÀGATA HRÏDAYA ANUGATE_ TADYATHÀ : OMÏ_ KURUMÏGINI_ SVÀHÀ
QUÁN TỰ TẠI BỒ TÁT TÙY TÂM CHÚ :
Nam mô hạt lặc đát na đát lã dạ gia. Nạp mô a lị gia phộc lô chỉ đê, thấp phộc phiệt la gia, bộ địa tát đỏa gia, mô ha tát đỏa gia, ma ha ca lô nặc ca gia_ Đát điệt tha : Áng, Đa lệ, đốt đa lệ, đốt lệ, sa ha
* ) NAMO RANATRAYÀYA
NAMAHÏ ÀRYA AVALOKITE’SVARÀYA BODHISATÀYA MAHÀSATVÀYA MAHÀ KÀRUNÏIKÀYA
TADYATHÀ : OMÏ_ TÀRE TUTTÀRE TURE_ SVÀHÀ
CHÚ NGŨ THỦ ( 5 bài Chú đầu tiên ) _ Hết
NĂNG DIỆT CHÚNG TỘI THIÊN CHUYỂN ĐÀ LA NI CHÚ ( Tr 17 )
巧伕 先湓氛仲伏
NAMO RATNATRAYÀYA
巧休 玅搏向吐丁包鄎全伏 回囚屹班伏 亙扣屹班伏 亙扣乙冰仗乙伏
NAMAHÏ ÀRYA AVALOKITE’SVARÀYA BODHISATVÀYA MAHÀSATVÀYA MAHÀ KÀRUNÏIKÀYA
凹似卡 介份揨 介伏 向扛包 介伋凹共
TADYATHÀ : JAYE JAYE_ JAYA VAHITE_ JAYOTARI
一先揨 亙先揨 弋先揨 朱仗揨
KARA KARA_ MARA MARA_ CARA CARA_ KSÏINÏI KSÏINÏI
屹楠 一愆向先仕市 伙 矛丫向凸 屹成哎 向塿
SARVA KARMA AVARANÏANI ME_ BHAGAVATI SAHASRA VARTTE
屹楠 后盍向吐丁包 弋朽 剎氛 丸仕 元郡 乙伏 亙平 合圩叻市
SARVA BUDDHA AVALOKITE_CAKSÏU, ‘SRÙTRA, GRÀNÏA, JIHVA, KÀYA, MANU, VI’SUDHANÏI_
鉏先揨 盲鉏先盲鉏先
SURA SURA_ PRASURA PRASURA
屹楠 后盍囚泏包 送扣
SARVA BUDDHA ADHISÏTÏITE SVÀHÀ
叻廕四加 丫慌 送扣
DHARMADHÀTU GARBHE SVÀHÀ
狣矛向 辱矛向
ABHAVA SVABHAVA
屹楠 叻廕 向 回叻弁 送扣
SARVA DHARMA VA BODHANE SVÀHÀ

« Kinh này có tổng cộng 1 quyển »

Tải về dạng file RTF

_______________

TỪ ĐIỂN HỮU ÍCH CHO NGƯỜI HỌC TIẾNG ANH

DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH




BẢN BÌA CỨNG (HARDCOVER)
1200 trang - 54.99 USD



BẢN BÌA THƯỜNG (PAPERBACK)
1200 trang - 45.99 USD



BẢN BÌA CỨNG (HARDCOVER)
728 trang - 29.99 USD



BẢN BÌA THƯỜNG (PAPERBACK)
728 trang - 22.99 USD

Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.

XEM TRANG GIỚI THIỆU.



Donate


Quý vị đang truy cập từ IP 18.117.101.7 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.

Ghi danh hoặc đăng nhập