Cơ học lượng tử cho biết rằng không một đối tượng quan sát nào không chịu ảnh hưởng bởi người quan sát. Từ góc độ khoa học, điều này hàm chứa một tri kiến lớn lao và có tác động mạnh mẽ. Nó có nghĩa là mỗi người luôn nhận thức một chân lý khác biệt, bởi mỗi người tự tạo ra những gì họ nhận thức. (Quantum physics tells us that nothing that is observed is unaffected by the observer. That statement, from science, holds an enormous and powerful insight. It means that everyone sees a different truth, because everyone is creating what they see.)Neale Donald Walsch
Cuộc sống xem như chấm dứt vào ngày mà chúng ta bắt đầu im lặng trước những điều đáng nói. (Our lives begin to end the day we become silent about things that matter. )Martin Luther King Jr.
Nếu bạn nghĩ mình làm được, bạn sẽ làm được. Nhưng nếu bạn nghĩ mình không làm được thì điều đó cũng sẽ trở thành sự thật. (If you think you can, you can. And if you think you can't, you're right.)Mary Kay Ash
Chỉ có cuộc sống vì người khác mới là đáng sống. (Only a life lived for others is a life worthwhile. )Albert Einstein
Giặc phiền não thường luôn rình rập giết hại người, độc hại hơn kẻ oán thù. Sao còn ham ngủ mà chẳng chịu tỉnh thức?Kinh Lời dạy cuối cùng
Quy luật của cuộc sống là luôn thay đổi. Những ai chỉ mãi nhìn về quá khứ hay bám víu vào hiện tại chắc chắn sẽ bỏ lỡ tương lai. (Change is the law of life. And those who look only to the past or present are certain to miss the future.)John F. Kennedy
Một số người mang lại niềm vui cho bất cứ nơi nào họ đến, một số người khác tạo ra niềm vui khi họ rời đi. (Some cause happiness wherever they go; others whenever they go.)Oscar Wilde
Chúng ta có thể sống không có tôn giáo hoặc thiền định, nhưng không thể tồn tại nếu không có tình người.Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Kẻ làm điều ác là tự chuốc lấy việc dữ cho mình.Kinh Bốn mươi hai chương
Thành công không được quyết định bởi sự thông minh tài giỏi, mà chính là ở khả năng vượt qua chướng ngại.Sưu tầm
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: làn »»
nd. Làn điệu. Làn chèo.
np. Biểu thị ý lặp đi lặp lại nhiều lần. Nhắc đi nhắc lại. Thảo luận đi thảo luận lại.
nt. Lẫn lộn tốt xấu, hàm hồ. Đánh chén say rồi, à uôm cả.
ht. 1. Thiếu ánh sáng và lạnh lẽo. Nền trời ảm đạm.
2. Thiếu vẻ vui tươi. Khuôn mặt ảm đạm.
nd. Án có xử phạt nhưng còn hoãn và sẽ thi hành nếu trong thời gian quy định người thụ án lại phạm tội và bị xử một lần nữa. Bị kết án một năm tù nhưng cho hưởng án treo.
đt. Để yên chỗ. Rước thần về làng rồi làm lễ an vị tại đình.
nId. Những tia sáng do một vật phát ra hay phản chiếu. Ánh đèn. Ánh trăng. Ánh kim loại.
IIt. Có nhiều tia sáng lóng lánh. Nước sơn rất ánh.
ht. Sáng suốt và tài giỏi. Vị lãnh tụ anh minh.
nd. Áo độn bông mặc về mùa lạnh. Nghe hơi sương sắm áo bông sẵn sàng (Đ. Th. Điểm).
nd. Thứ áo bằng len mặc về mùa lạnh.
nđg.1. Cắn, nhai và nuốt để nuôi sống. Thức ăn. Ăn cơm. Ăn thì có, mó thì không (tng).
2. Ăn uống nhân dịp mừng, dịp lễ. Ăn liên hoan. Ăn cưới. Ăn Tết.
3. Được, hơn trong cuộc tranh chấp, cờ bạc. Canh bạc ấy hắn ăn hay thua ? Ăn cuộc: thắng cuộc.
4. Vựa văn, thích hợp. Mộng ráp chưa ăn. Màu áo rất ăn với da mặt.
5. Nhận lấy để hưởng. Ăn lương. Ăn hoa hồng. Ăn lời. Ăn của thừa tự.
6. Nhận chịu thiệt hại. Ăn đòn. Ăn đạn.
7. Thuộc về. Đất này ăn về làng anh.
8. Tiêu thụ, mua. Dạo này gạo hút vì có tàu ăn nhiều.
9. Phá hư, hủy hoại dần. Nắng ăn da. Sơn ăn tay.
10. Dính. Hồ dán không ăn.
11. Thấm. Giấy không ăn mực.
12. Lan ra, hướng đến. Rễ tre ăn ra tới ruộng. Sông ăn ra biển.
13. Đổi ngang giá, nói về tiền tệ. Một đô-la ăn bao nhiêu đồng Việt Nam?
nđg.1. Có kết quả. Việc ấy có ăn thua gì không ?
2. Tranh chấp, gây gổ. Sao anh lại muốn ăn thua với tôi ?
3. Có một tác dụng nào đó. Mới thử sức một lần đã ăn thua gì.
nđg.1. Ỳ ra để đòi cho kỳ được hay để bắt đền. Thằng bé nằm ra ăn vạ.
2. Theo tục lệ xưa, trong làng có ai làm điều trái phép thì làng xóm lại nhà, bắt heo, gà làm thịt để ăn và người có lỗi còn phải nộp tiền phạt cho làng, tiền ấy gọi là tiền vạ hay khoán lệ. Con gái phú ông không chồng mà chửa, Cả làng ăn vạ hết bảy trăm quan (cd).
nđg. Hay ăn và mỗi lần ăn một ít. Ngủ ngày quen mắt, ăn vặt quen mồm (tng).
nt. Im lặng. Ắng lặng không nao một tiếng gà (Ng. Bính).
hId.1. Một trong hai nguyên lý cơ bản của trời đất (đối lập là dương) theo triết học cổ phương Đông.
2. Chỉ mặt xấu, yếu, tiêu cực: đêm (đối với ngày), tối (đối với sáng), nữ (đốivới nam), chết (đối với sống) v.v... thuộc về âm.
IIt. Ở dưới số không. - 3 là một số âm. Lạnh đến âm 10 độ.
hd. Không khí lạnh lẽo ở nơi có mồ mả hay có người chết. Ở đây âm khí nặng nề... (Ng. Du).
nt. Thầm lặng và kín đáo. Ngày đêm luống những âm thầm.
nđg.1. Giấu mình vào nơi kín đáo rất khó thấy. Du kích khi ẩn khi hiện.
2. Lánh đời ở chỗ ít người biết. Từ quan về sống ẩn ở quê nhà.
ht. Sốt sắng và có lòng lo lắng: Ân cần giới thiệu một tác phẩm văn chương.
nđg. Lánh ở một nơi kín đáo. Bọn cướp ẩn náu trong rừng.
nd.1. Phần đất vua ngày xưa ban cho chư hầu hay công thần.
2. làng xóm nhỏ lập nên ở vùng đất mới khai khẩn. Khai hoang lập ấp.
3. Xóm ở nơi biệt lập hay nơi quy tụ một phần cư dân của làng xã.
nt. Lo lắng. Chuyện người thì mặc người âu (V. D).
nd. Chức việc làng trông nom các việc thu tô, xử kiện, cúng lễ... ở vùng dân tộc Mường thời trước.
nt. Lo lắng ái ngại.
nt. Trộn lẫn lộn xộn. Thịt bạ chạ.
nd. 1. Người có quan hệ họ hàng. Một người bà con xa. Không có bà con gì với nhau. Bà con xa không bằng xóm giềng gần (tng).
2. Những người có quan hệ thân thiết, gần gũi. Bà con làng xóm...
nt. Vớ vẩn, không có giá trị ý nghĩa gì. Nói ba lăng nhăng. Học những thứ ba lăng nhăng.
nd. Ba lần sinh sau ba lần chết theo thuyết luân hồi của đạo Phật. Nói về tình duyên gắn bó. Ví chăng duyên nợ ba sinh (Ng. Du).
nd. Cây cùng họ với khoai lang, mặt dưới lá có lông trắng như bạc, dùng làm thuốc.
hd. Lang ben.
ht. Gấp trăm lần. Chi phí bách bội.
hd. Cây thân cỏ cùng họ với lan, hoa màu hồng tím, củ và thân dùng làm thuốc.
ht. Trăm lần chinh chiến. Đem thân bách chiến làm tôi triều đình (Ng. Du).
(bái lãnh)hđg. Cung kính nhận lấy.
nd. Lần tính được thua trong trận đấu thể thao hay đánh cờ, đánh bạc. Ghi được một bàn thắng. Thua luôn mấy bàn. Làm bàn.
nd. Đơn vị dân cư nhỏ nhất ở một số vùng dân tộc thiểu số ở Bắc Bộ, tương đương với làng. Bản Thái. Bản Mường.
nd. Tập thể những người được đại hội của một tổ chức chính đảng hay đoàn thể bầu ra để thực hành nghị quyết của đại hội và lãnh đạo công tác giữa hai kỳ đại hội.
hd. Thực chất, gốc ở bên trong của sự vật. Phân biệt hiện tượng với bản chất. Anh ấy bản chất hiền lành.
pd. Phần sân gác nhô ra ngoài nhà, chung quanh có lan can. Hóng mát ở ban công.
nđg. Bán bằng cách để cho những người mua lần lượt trả giá, ai trả cao nhất thì bán.
nd. Tập thể lãnh đạo một trường học, đứng đầu là hiệu trưởng.
nd. Loại bọ giống bọ quít, mình dài màu xanh lóng lánh (có nơi gọi là bọ xít lửa).
nd. Khoảng từ mặt trời mọc đến mặt trời lặn.
nđg. Bán ồ ạt hàng hóa với giá rẻ, thậm chí chịu lỗ để cạnh tranh và chiếm lãnh thị trường.
nd. Khoảng từ mặt trời lặn tới trước giữa đêm.
nđg. Người mua sẽ trả tiền làm nhiều lần sau khi nhận hàng.
hd. Báo một tuần ra hai lần.
nd. Bảng kê tất cả các tích số của 2 số từ 1 lần 1 đến 9 lần 9.
nt. Lờ mờ, chập chờn, không rõ nét. Trời chiều bảng lảng bóng hoàng hôn (Bà H. Thanh Quan).
nd. Bánh làm bằng bột khoai lang hoặc khoai sọ thái mỏng trộn với bột gạo, nhân ngọt hay mặn, gói lá chuối, luộc chín.
nđg1. Làm thành một lớp che chắn chung quanh. Lũy tre bao quanh nhà.
2. Lãnh làm toàn bộ một công việc. Bao cung cấp nguyên vật liệu cho nhà máy. Thuê bao.
3. Trả thay hay cấp toàn bộ chi phí. Bao một chầu nhậu. Bao bạn xem ca nhạc.
np.1. Nói chung về mức độ nhiều ít, xa gần, mau chậm. Bao lần ? Bao lâu ? Bao xa?
2. Chỉ mức độ hay số lượng không biết chính xác nhưng được cho là khá nhiều. Đã bao năm. Bao người mơ ước. Biết bao thương nhớ. Ngày về chắc không còn bao lâu.
nđg. Làm trơn láng mặt gỗ bằng cái bào.
hđg. Lãnh hết kể cả việc của người khác. Tính hay bao biện.
nIđg. Bảo lãnh và đảm nhận trách nhiệm về một người, một vật, một việc gì. Thư bảo đảm. Bán có bảo đảm.
IIt. Đủ điều kiện qui định, đạt các tiêu chuẩn cần thiết. Chất lượng bảo đảm. Đường lối bảo đảm cho thắng lợi.
hđg. Bảo đảm tốt trong thời gian nhất định. Tủ lạnh bảo hành một năm.
nd. Phần nhô ra ngoài hiên hay ngoài sàn gác có lan can. Cũng nói Bao lơn.
hđg. Nhận trách nhiệm trong việc người khác thực hiện một việc. Bảo lãnh cho người vay nợ. Bắt người bảo lãnh làm tờ cung chiêu (Ng. Du). Cũng nói Bảo lĩnh.
nd. Bao lan.
np. Không biết chừng nào, bao lâu. Quạt hồng ấp lạnh đà bao nả (Nh. Đ. Mai).
hđ. Chịu nhận lãnh làm tất cả một công việc. Bao thầu xây cất trường học.
nd. Đơn vị tiền tệ Thái Lan, cũng viết baht.
ns. Bảy lần mười, thứ bảy mươi, bảy mươi tuổi. Bảy mươi chưa què, chớ khoe mình lành (tng).
nđg. Vằm, chặt nhiều lần cho nhỏ. Giàu thì băm chả băm nem, Khó thì băm ếch đỡ thèm cũng xong (cd).
nt. Không có tin tức gì, im lặng: Nàng thì bằn bặt giấc tiên (Ng. Du).
nt. Lo lắng, áy náy không yên. Kẻ băn khoăn mẹ, người phàn nàn con (Nh. Đ. Mai).
hd. Khối nước đá lớn như một cái đảo nhỏ ở vùng Nam, Bắc-cực. Có nhiều băng đảo có thể cao tới 200 thước và phần chìm ở dưới nước thường lớn gần 10 lần hơn phần nổi trên mặt nước.
nd. Nước đông lại vì lạnh, chỉ thời tiết rất lạnh. Trời băng giá.
nt. Lăng xăng một cách vô lối.
nđg. Khởi sự lần đầu.
nd. Lần, lượt. Bảo bận này còn hay bận khác (tng).
nt. Lo lắng, không yên lòng. Bâng khuâng duyên mới ngậm ngùi tình xưa (Ng. Du).
nt. Không kể, không quan tâm đến. Rượu ngon bất nệ be sành, áo rách khéo vá hơn lành vụng may (cd).
ht. 1. Không thể dạy dỗ. Đứa trẻ bất trị.
2. Không chữa lành được. Bệnh bất trị.
nđg. Lấy bớt của người khác mỗi lần một ít.
nt. Xấu hổ. Khôn lanh làm bẽ mặt người, Đến khi bẽ mặt người cười khôn lanh (cd).
nt. Khoác lác, lanh mồm lanh miệng.
nt. Có nhiều lằn và không thẳng. Quần áo bèo nhèo.
nt. 1. Xẹp xuống, chài bài ra. Ngồi bẹp xuống đất.
2. Thể tích nhỏ hẳn lại. Quả bóng bẹp vì xì hơi.
3. Chỉ tình trạng hết khả năng vận động. làng bẹp: Chỉ những người nghiện á phiện.
nd. 1. Khoảng cách giữa hai cạnh, hai mặt hoặc hai đầu. Bề cao.
2. Một trong các khía cạnh của một vật một việc. Bốn bề đồng lặng ngắt. Bề dày, bề sâu. Việc khó trăm bề.
ht. Buồn vui lẫn lộn: Bi hoan mấy nỗi đêm chầy trăng cao (Ng. Du).
hd. 1. Thư ký giữ những văn kiện bí mật, thư ký riêng.
2. Cán bộ thay mặt ban chấp hành để giải quyết, lãnh đạo mọi việc hằng ngày. Bí thư chi bộ.
nch&p. Chỉ số lượng, mức độ nhiều, cao nhưng không biết chính xác. Cũng nói biết bao nhiêu.Biết bao công sức lãng phí !
hd. Chỗ mua vui của khách làng chơi, nhà thổ, nhà chứa. Bình khang nấn ná bấy lâu (Ng. Du).
nt. Lặng lẽ yên ổn. Những ngày bình lặng đã qua.
nđg. Dùng cách gian lận để lừa người. Hắn định bịp anh.
nd (thgt). Chỉ gái quê mùa hoặc ngây thơ mới bước vào làng chơi. Đi săn bò lạc.
nđg. Bò và lăn mình trên đất. Bò lăn ra cười.
nđg. Sinh trái lần đầu; trái bắt đầu chín trên cây. Chuối chín bói.
nđg. Tranh đua, chen lấn. Rán sành ra mỡ, bon chen từng điều (H. H. Quy).
nId. 1. Phần tối do một vật đục chận mất ánh sáng. Người xinh cái bóng cũng xinh.
2. Hình soi vào gương, vào mặt sáng phẳng mà phản chiếu ra. Nhìn bóng mình trong gương.
3. Hình. Chụp bóng, chiếu bóng.
4. Ánh sáng. Bóng trăng đã xế hoa lê lại gần (Ng. Du).
5. Người có hồn người chết hay ma quỷ, thần linh nhập vào theo mê tín. Ngồi bóng. Đồng bóng.
6. Vật tròn trống, thổi phồng hơi dùng để chơi. Đá bóng.IIt. 1. Hiểu ra xa như cái bóng của nghĩa chính. Nghĩa bóng.
2. Nhẵn, láng. Đầu chải bóng. Mặt trơ trán bóng.
IIt. 1. Hiểu ra xa như cái bóng của nghĩa chính. Nghĩa bóng.
2. Nhẵn, láng. Đầu chải bóng. Mặt trơ trán bóng.
nt. Bóng và láng.
nt. Bóng láng đến phản chiếu các vật.
nt.x. Bóng láng.
nd. 1. Cơ quan trung ương trong bộ máy nhà nước, lãnh đạo và quản lý một ngành công tác. Bộ tài chính, Bộ giáo dục.
2. Thành phần từ ghép sau một danh từ chỉ địa phương đoàn thể. Đảng bộ tỉnh, Huyện bộ Việt Minh.
3. Sổ sách. Vô bộ. Sang bộ.
nd. Loại cây thuộc họ cây lác, lá trơn, mình láng, có củ, có hoa dùng làm thuốc.
hđg. Thêm và sửa lại cho đúng. Kỳ in lần thứ hai, sách này đã được bổ chính.
hd. Dân ở thành từng bộ, từng đoàn do nhiều gia đình cùng một giống, một họ hợp lại, dưới quyền một thủ lãnh gọi là tù trưởng: Bộ lạc là tổ chức của những nhóm dân còn sơ khai chưa thành quốc gia.
nd. Tập thể các cá nhân hợp thành một bộ phận có chức năng nhất định trong tổ chức. Bộ sậu lãnh đạo nhà máy.
nd. Cành lá, có rác lẫn lộn để đun nấu. Dùng bổi thay than đốt lò.
nt&p. Nhiều hơn, gấp nhiều lần. Gấp bội, Bội phần, Mùa bội thu.
nđg. Bồn chồn, băn khoăn. Lòng thơ lai láng bồi hồi (Ng. Du).
ht. Gấp lên nhiều lần. Phấn thừa hương cũ, bội phần xót xa (Ng. Du).
nđg. Bối rối, lo lắng.
bt. Băn khoăn, lo lắng: Bồn chồn thương kẻ nương song bạc (Qu. Tấn).
ns. 1. Bốn lần mười.
2. Bốn mươi tuổi. Hắn trạc chừng bốn mươi.
nId. 1. Hoa: Gió đưa bông lách, bông lan, Bông lê, bông lựu đố nàng mấy bông (c.d).
2. Chùm hạt: Bông lúa.
3. Thứ tơ lấy trong quả bông vải, bông gòn, bông gạo dùng làm vải, độn nệm, v.v... Áo bông.
4. Vật tán, giã nhỏ, mịn. Thịt bông, ruốc bông.
5. Giấy cho phép lãnh tiền hoặc mua vật gì. Bông mua hàng.
IIđg. Đùa, không thực. Mua vui lắm lúc cười cười gượng, Bán dại nhiều khi nói nói bông (Ng. Khuyến).
nd. Tiền được lãnh khi làm việc: Lương bổng.
nt. Không mục đích, không nhất định. Lang bang xã, bông lông huyện (t.ng).
nđg. 1. Lấy mái chèo ấn vào nước để đẩy thuyền đi. Bơi Đăm rước Giá hội Thầy, Vui thì vui vậy, chẳng tày Giã-La (c.d). Bơi Đăm: bơi trải, bơi thuyền ở làng Đăm (tỉnh Hà Đông).
2. Lấy tay chân đạp trong nước đưa mình đi.
nd. 1. Khôn lanh, gian hùng. Thằng bợm, tên bợm.
2. Tên gian hùng giảo quyệt: Gặp phải bợm. Bợm già: người gian hùng lão luyện. Thân con chẳng khéo mắc tay bợm già (Ng. Du).
nd. (từ gốc Úc). Khí giới của người Úc xưa làm bằng một miếng gỗ mỏng cứng hình cong như cái sừng, mỗi lần liệng đi, nếu không trúng đích thì lại trở về chỗ của người liệng.
nd. Tiền đóng góp để làm việc làng, như đắp đường, đào kinh, v.v...
nd. Cảnh sống lang thang, không nhà cửa, không nghề nghiệp.
nd. Tấm đan bằng gai, cói hoặc bằng vải, treo lên ở thuyền để hứng gió cho thuyền đi. Thuyền ai thấp thoáng cánh buồm xa xa (Ng. Du). Buồm cánh én: buồm hình cánh én treo trước mũi thuyền. Buồm câu: buồm nhỏ nhất ở sau lái. Buồm diều: buồm hình thang nhỏ thường gọi là buồm vuông, treo trên đầu cột buồm chính ở giữa thuyền và trên buồm hạc. Buồm hạc: buồm vuông treo ở dưới buồm diều, ngay cột buồm chính. Buồm hoàng: buồm vuông treo ở dưới buồm hạc và ngay cột buồm chính. Buồm lan, buồm loan: buồm vuông lớn ở dưới buồm hoàng, giăng ngay ở cột chính và sát boong thuyền. Buồm phụng: Như buồm hạc. Buồm thước: buồm vuông treo gần trên đầu cột buồm sau lái. Buồm ưng: buồm chéo lớn ở sau lái.
Iđt. Mua hàng rồi bán lại kiếm lời: Buôn chín bán mười (t.ng). Buôn thúng bán mẹt: buôn bán nhỏ vừa đủ sống. Buôn hương bán phấn: làm đĩ. Buôn thần bán thánh: lừa lòng mê tín của người mà kiếm lợi.
IId. làng của đồng bào miền Thượng (cao nguyên Trung Bộ Việt Nam).
nt. Không vui, rầu rĩ. Ngồi buồn vọc nước giỡn trăng, Nước xao trăng lặng, buồn ơi hỡi buồn (c.d).
nđg. Mua và bán. Buôn gian bán lận.
nđg. Không nắm giữ chặt chẽ. Buông lơi lãnh đạo.
nt&p. 1. Thấm thía, gắt gao: Đau buốt. Lạnh buốt.
2. Đau thấm vào trong: Buốt răng.
nId. Đồng nước lầy rộng lớn, có cây nhỏ. Nơi tổ chức các cuộc kháng chiến chống xâm lăng. Đi bưng: đi kháng chiến.
IIđg. 1. Cầm hai tay mà đưa lên: Hai tay bưng chén rượu đào, Xin mời quân tử uống vào cho vui (c.d).
2. Bít, phủ bọc kín: Nghĩ đà bưng kín miệng bình (Ng. Du). Tối như bưng: tối quá như bị bóng đen bọc kín.
nd. Loại cây có trái hình quả cam nhưng lớn gấp ba, bốn lần, ruột có múi ăn ngon. Em đi bán bưởi bán bòng, Bưởi chua bòng chát buồn lòng lắm em (c.d).
nd. Cá biển, mình tròn, dài, da dày nổi u như da cóc, khi ăn phải lạng da bỏ.
nd. Loại bọ xít nước, ở trong ruột có bọc đựng một chất thơm, dùng làm gia vị: Ăn bún thang, cả làng đòi cà cuống (t.ng).
hd. Kịch phổ nhạc có vũ, xen lẫn nhiều nhạc khúc riêng biệt.
nđg. Nói lắp, nói một tiếng không ra và hay lặp lại nhiều lần. Cà lăm cà lặp. Cà lăm cà lắp: như cà lăm.
nd. Bò sát lớn, rất dữ, hình dạng giống thằn lằn, mõm dài, đuôi mạnh, vừa sống ở sông vừa sống ở biển.
nd. Cá nước ngọt ở sông lớn vùng ôn đới, bộ xương có một phần sụn, trứng dùng làn món ăn quý.
ht. Cách một ngày xảy ra một lần. Sốt cách nhật.
hd. Chỉ lối nấu hoặc chưng cách một lần nước, nghĩa là đặt cái chén đựng thức muốn nấu vào trong một cái nồi hoặc xoong có nước đun sôi.
ht. Hơn cả một đời, trùm cả một thế hệ: Anh hùng cái thế phút đâu lỡ làng (N.Đ.Chiểu).
nđg. Chịu, đành lòng. Đi đâu cho thiếp đi cùng, Đói no thiếp chịu, lạnh lùng thiếp cam (c.d).
nt. Nén chịu: Cam bụng lãnh phần ít.
dt. Sự cảm biết, nhận biết qua một giác quan trong thân thể: Cảm giác nóng, lạnh.
hd. Nhiễm lạnh mà sinh đau.
nđg. 1. Lăn cho đều, ép cho vỡ, cho nhỏ vụn ra: Cán đá trên đường.
2. Đè lên trên: Xe hơi cán chó.
nđg. Nhờ giác quan mà biết. Cảm thấy lạnh.
nd. Thức ăn nấu rau, cá, thịt trộn lẫn với nhiều nước: Con sâu làm rầu nồi canh (t.ng)
nđg. 1. Nhắm. Địch canh mọt-chê bắn vào làng.
2. Chêm: Canh cho ngay mối ráp.
bt. Báo cho biết phải từ bỏ hành vi sai trái. Bọn gian thương đã bị cảnh cáo nhiều lần.
nđg. Lánh đi thật nhanh và thật nhẹ. Cũng nói Cao chạy xa bay.
nd. Người xảo quyệt, khôn lanh như con cáo già.
pd. Một thứ đất sét trắng rất tốt: Cao lanh dùng để làm đồ sứ hoặc làm vài thứ giấy, v.v...
hd. Đất bằng trên các vùng núi cao. Ở các vùng cao nguyên Việt Nam, khí hậu thường lạnh.
nd. Bản viết hay pho sách hay. Cảo thơm lần giở trước đèn (Ng. Du).
nId. Mép, vành viền. Cạp rỗ. Cạp chiếu, Cạp quần.
IIđg. 1. Cặp mép hoặc viền với một cái vành cho khỏi xơ, khỏi sứt. Cạp rổ, Cạp bờ ao, Cạp chân đê.
2. Cắn lần lần với răng: Cạp bắp.
nđg. Cày rồi để đó cho bở, cho ải đất trước mùa trồng trỉa. Cày ấp: cày nghiêng lưỡi cho đất lật thành luống. Cày nỏ: cày lên để cho đất khô. Cày rang: cày lần thứ nhì. Cày trở: cày lật đất lại. Cày vỡ: cày lần thứ nhất. Cày dầm: cày lúc ruộng còn nước để ngâm cho đất mềm. Cày ngang: cày lại theo đường chéo chữ thập với đường cày trước. Cày mò: cày ở ruộng ngập nước ở vùng đồng trũng.
nt. Hay đùa bỡn, hay trêu chọc. Duyên sao cắc cớ lỡ làng. Cầm gương gương tối, cầm vàng vàng phai (c.d)
np. Lạnh lắm khiến phải run lên. Ruột héo khô da rét căm căm (Ng. Du).
nd 1. Rễ, gốc gác. Người không căn không cội. Lai căn: lai giống.
2. Số mà nhân với chính nó một số lần sẽ được một số đã cho trước. 5 là căn bậc 2 của 25, 2 là căn bậc 3 của 8.
nd. Tạp chất trong nước lắng xuống. Uống nước không chừa cặn (t.ng).
pd. Người coi sóc một nhóm người làm một công việc bằng sức lao động: Cặp rằng bán báo.Chế độ cặp rằng: chế độ đứng ra lãnh thầu và ăn chận của công nhân.
nt&p. Run vì lạnh hay sợ, làm rung cả thân mình. Run cầm cập.
nId. 1. Dụng cụ đo khối lượng. Đặt lên cân. Cán cân công lý (nói ví).
2. Khối lượng đo được. Anh ấy lên cân còn anh sụt cân.
3. Sức nặng 16 lạng (khoảng 605gr). Gấm trăm cuốn, bạc nghìn cân (Ng. Du). Thường chỉ trọng lượng bằng 1 kilôgam. Một cân đường.
IIđg. 1. Đo trọng lượng bằng cân. Cân thịt. Cân gạo. 2. Ước lượng xem nhiều ít. Nỗi mừng biết lấy chi cân (Ng. Du).
IIIt. 1. Bằng nhau, đều nhau. Lực lượng hai bên không cân.
2. Có hai cạnh bên bằng nhau. Tam giác cân, Hình thang cân.
nd. Cân bàn lớn có bộ phận đặt mặt cân ngang với mặt đất, thường dùng để cân cả xe lẫn vật chở trên xe.
ht. Siêng năng và lanh lợi.
nt. Lang thang, không nơi nương tựa. Sống cầu bơ cầu bất.
nd. Máy trục hình giống chiếc cầu di chuyển theo chiều ngang bằng bánh xe lăn trên đường ray.
nđg. Áp mạnh bàn tay, bàn chân hay vật gì có mặt phẳng xuống và đưa đi đưa lại nhiều lần, làm cho tróc hoặc nát ra. Chà đậu. Dùng bàn chải chà gạch để rửa nhà.
np. 1. Lẫn lộn bừa bãi. Ăn chung ở chạ.
2. Bậy bạ. Làm bậy làm chạ.
nd. Một phần của làng, xóm thời xưa. làng trên chạ dưới đều hay.
nđg. Chà đi đạp lại nhiều lần.
nId. Lưới đánh cá. Nghề đánh cá: Đóng thuyền chực bến, kết chài giăng sông (Ng. Du). Dân chài. Thuyền chài. làng chài.
IIđg. 1. Lưới cá. Ao sâu sóng cả, khôn chài cá (Yên Đổ).
2.Làm cho mê đắm. Cô ta định chài anh đấy.
nđg. Dùng lược hay bàn chải làm cho sạch cho láng. Chải lông ngựa. Chải len. Chải tóc.
nt. Đầy, lênh láng: Lòng thương chan chứa. Nước mắt chan chứa. Cũng nói Chứa chan.
nđg. Cảm động: Đêm khuya ngồi dựa gốc bòng, Sương sa gió lạnh, chạnh lòng nhớ anh (c.d).
nIđg. 1. Chuyển thân thể bằng những bước nhanh. Vận động viên chạy bộ. Ngựa chạy đường dài.
2. Di chuyển nhanh từ nơi này đến nơi khác. Thua chạy dài. Tàu hỏa chạy trên đường sắt. Thuyền chạy hai buồm.
3. Hoạt động, nói về máy móc. Đồng hồ chạy chậm. Đài chạy bằng pin.
4. Sắp đặt, lo chỗ này chỗ kia để tránh một việc khó khăn: Vay nợ lắm khi tràn nước mắt, Chạy ăn từng bữa toát mồ hôi (T.T. Xương). Chạy ăn: lo kiếm ăn, Chạy gạo: Như Chạy ăn.Chạy ngược chạy xuôi: chạy khắp nơi. Chạy quanh: lo lắng khắp nơi mà không ăn thua gì. Chạy sấp chạy ngửa: chạy vội vàng. Chạy thầy, chạy thuốc: kiếm đủ thầy đủ thuốc để chữa bệnh. Chạy tiền: Tìm tiền. Chạy việc: Tìm việc.
5. Điều khiển cho máy móc hoạt động. Chạy ca-nô trên sông. Chạy tia tử ngoại.
6. Nhanh chóng đi nơi khác để tránh điều thiệt hại. Chạy nạn. Chạy con mã (cờ tướng).
7. Gồm hết cả, tính hết cả: Tính cả thuế má, bảo hiểm, mỗi cái máy này chạy nhằm năm ngàn đồng.
8. Đi theo một con đường: Con rạch chạy dài theo bờ ruộng.
9. Tiến hành thuận lợi, không bị ngăn trở. Công việc rất chạy.
10. Đưa đi chuyển đạt. Giấy tờ đã chạy chưa? Người chạy giấy: tùy phái.
IIp. Bán được. Hàng hóa độ này bán chạy lắm.
nđg. Lo lắng chạy chọt chỗ này chỗ kia về một công việc gì. Chạy vạy suốt ngày mà không xong việc.
np. Một mực chăm chú, không xao lãng. Chăm bẵm làm việc suốt ngày.
nđg. Chăm chỉ và lo lắng. Chăm lo công việc.
nđg&p. Lấp lánh một cách khó chịu. Đèn chấp chóa. Thấy chấp chóa: thấy khi rõ khi không.
nd. Chất có thể lan ra đầy vật chứa, thể tích và hình dạng hoàn toàn tùy thuộc vật chứa.
Họ Châu và họ Trần ở cùng một làng đời đời kết làm thông gia; sự kết duyên lâu bền, tốt đẹp. Kết duyên Châu Trần.
nđg. Ăn uống lãng phí. Chè chén suốt ngày.
nđg. 1. Len, lẫn vào giữa đám đông: Cỏ cây chen đá lá chen hoa (Th. Quan). Chen vai thích cánh: so tài với kẻ khác, tranh đấu.
2. Xen vào, lẫn lộn với nhau. Tiếng nhạc ngựa lần chen tiếng trống (Đ. Th. Điểm).
nđg. 1. Giữ chặt lại ở vị trí bằng cách lèn một vật vào khe hở. Chôn cọc chèn đất vào. Chèn bánh xe cho khỏi lăn.
2. Cản lại không cho vượt lên, bằng cách chắn ở phía trước. Cầu thủ bóng đá chèn nhau.
nđg. Lấn nhau, giành nhau để tới trước, để được nhiều: Chen chúc lợi danh đà chán ngắt (Ng. C. Trứ).
nđg. Lấn át, kìm hãm, không cho phát triển. Tư bản nhỏ bị tư bản lớn chèn ép.
nđg. Vừa chèn vừa lấn để giành chỗ.
nd. 1. Lễ nộp cho làng về việc cưới xin theo tục lệ ngày xưa.
2. Thú giống con hươu nhưng nhỏ con hơn nhiều, chạy nhanh và rất nhát. Nhát như cheo.
nđg. Nằm nghiêng và co mình lại như bị lạnh. Một vợ nằm giường lèo, Hai vợ nằm chèo queo (t.ng)
nđg. Viết lại theo bản có sẵn, chép bài tập. Chép nhạc. Học sinh chép bài của bạn: chép bài của người khác với ý gian lận.
nIdg. 1. Không còn sống nữa. Cọp chết để da, người ta chết để tiếng.
2. Không còn hoạt động nữa, hư hỏng. Đồng hồ chết. Ô tô chết giữa đường.
3. Mất tác dụng do biến chất. Xi-măng chết. Phẩm đã chết màu. Còn nhiều giờ chết trong thời gian lao động.
4. Mất hết khả năng họat động hay gặp khó khăn trở ngại lớn. Trước tin sét đánh ấy anh ngồi chết lặng. Làm ăn như thế thì chết. Làm được việc ấy hay không cũng chẳng chết ai.
IIp. Mức độ rất cao trong một trạng thái hay một hoạt động. Làm như thế thì chậm chết. Chán chết. Hắn đã làm thì làm chết thôi.
nc. Tỏ cảm xúc mạnh do ngạc nhiên lo lắng, sợ hãi. Chết cha! Làm sao bây giờ?
nt. Chỉ tiếng nghe chói tai của vật rắn nện nhiều lần vào vật rắn khác. Tiếng búa chí chát.
hd. 1. Mức định ra để thực hiện. Sản xuất đã đạt cả chỉ tiêu số lượng lẫn chỉ tiêu chất lượng.
2. Mức biểu hiện của một chức năng. Chỉ tiêu sinh lý.
nt. Thời gian gieo cấy ở miền Bắc Việt Nam, trồng vào đầu mùa lạnh khô khoảng tháng 10, 11, thu hoạch vào đầu mùa nóng, mưa, khoảng tháng 5, 6. Thóc chiêm. Na chiêm. Vụ chiêm. Cấy chiêm. Cánh đồng chiêm.
hd. Sự xung đột vũ trang giữa các nước, các dân tộc, các giai cấp để thực hiện mục đích kinh tế, chính trị nhất định. Chiến tranh xâm lược. Dập tắt lò lửa chiến tranh. Chiến tranh cục bộ: chiến tranh diễn ra trên một khu vực địa lý hạn chế giữa hai nước hay một số nước. Chiến tranh đế quốc: chiến tranh giữa các nước đế quốc để chia lại thị trường và cướp thuộc địa lẫn nhau. Chiến tranh giải phóng: chiến tranh để giải phóng dân tộc khỏi chế độ thực dân. Chiến tranh hạt nhân: chiến tranh sử dụng rộng rãi vũ khí hạt nhân. Chiến tranh lạnh: Tình trạng căng thẳng và thù địch của nước này đối với nước khác. Chiến tranh nhân dân: chiến tranh do toàn dân tiến hành, đấu tranh toàn diện bằng mọi hình thức có lực lượng vũ trang nhân dân làm nòng cốt. Chiến tranh phá hoại: chiến tranh tiến hành bằng các hoạt động phá hoại về các mặt kinh tế, chính trị, tư tưởng, quân sự, nhằm làm cho đối phương suy yếu và sụp đổ. Chiến tranh tâm lý: chỉ chung các hoạt động tuyên truyền nhằm làm giảm ý chí chiến đấu và làm tan rã tổ chức của đối phương. Cũng nói tâm lý chiến. Chiến tranh vi trùng: chiến tranh sử dụng rộng rãi vũ khí vi trùng.
nđg. Thưa, trình: Ngập ngừng, sinh mới thưa chiềng (H. Trừu). Chiềng làng, chiềng xóm: trình làng, trình xóm.
nd. Lúc mặt trời sắp lặn. Nắng quái chiều hôm.
nd.1. Loài có lông vũ có cánh bay. Chim tìm tổ, người tìm tông (t.ng). Chim sa cá lặn: sắc đẹp lộng lẫy. Bóng chim tăm cá: vật không thể tìm.
2. Dương vật của trẻ con.
nđg.1. Rơi xuống dưới nước. Bể trần chìm nổi thuyền quyên (Ng. Du). Ba chìm bảy nổi: nhiều lao đao lận đận.
2. Bị bao phủ lên, bị che lấp, lắng xuống và không còn sôi nổi. Cả khu vực chìm trong bóng tối. Câu chuyện chìm sâu vào dĩ vãng. Phong trào có phần chìm xuống.
3. Giấu, kín, không thấy ở ngoài. Của chìm: bất động sản.
4. Thủng sâu xuống dưới bề mặt. Chạm chìm.
nIs. Số đếm sau số tám. Một câu nhịn, chín câu lành (t.ng). Chín chữ cù lao: sự khó nhọc của cha mẹ đối với con.
IIt.1. Đã nấu rồi và có thể ăn được: Cơm chín. Chín dừ (nhừ): chín mềm rục vì nấu lâu. Chín tới: vừa chín.
2. Nói về trái cây khi đã ăn được, không còn xanh chua, không còn non. Ổi chín, lúa chín. Chín cây: chín còn ở trên cây. Chín ửng: mới chín , mới ửng hồng ngoài da (trái cây).
3. Chỉ con tằm khi đổi màu và bắt đầu kéo tơ. Con tằm đã chín. IIIp. Đến mức đầy đủ, thuần thục. Nghĩ chín.
hdg. Sắp đặt tổ chức lại cho đúng phép tắc, có nền nếp. Chỉnh đốn việc làng.
hd. Lãnh vực hoạt động chính trị nói chung.
nđg.1. Nhận lấy điều không hay cho mình. Chịu đòn. Chịu lạnh. Chịu cực.
2. Tiếp nhận từ một động tác bên ngoài. Chịu ảnh hưởng tốt của thầy giáo. Chịu sự lãnh đạo. Cảm giác dễ chịu.
3. Nhận của ai mà chưa đáp trả. Mua chịu. Bán chịu. Chịu ơn.
4. Thừa nhận cái hơn của người khác cái kém của mình. Không ai chịu ai. Khó quá xin chịu!
5. Bằng lòng, đồng ý làm một việc gì tuy không muốn, không thích. Khuya rồi mà chưa chịu đi ngủ. Năn nỉ mãi hắn mới chịu giúp. Chịu học cái hay của người.
nđg.1. Ôm lấy, trùm lên: Choàng cổ. Choàng vai bạn. Nắng hồng choàng ấp dãy bàng cao (Ch. L. Viên).
2. Khoác vòng qua, khoác vòng quanh. Choàng khăn lên đầu. Choàng áo lạnh lên vai.
nt&p. Lênh láng và dơ dáy: Đổ chòe choẹt cả bàn.
nd. Khu vực dân cư nhỏ ở nông thôn. Chòm xóm láng giềng.
nđg. Lăn ngửa ra vì ngã, đổ. Xe đổ chỏng kềnh. Cũng nói Chổng kểnh.
dt. Chợ nhóm ở ngoài trời, chợ lộ thiên, bán cả hàng cũ lẫn hàng mới. Cũng nói Chợ giời.
nđg. Biểu hiện đầu tiiên của một quá trình bắt đầu phát triển. Hoa chớm nở. Trời chớm lạnh.
nđg. Hơ nóng và xoa bóp cho người bị tê lạnh.
nđg. Có cảm giác sợ lạnh người khi nghĩ đến hay đứng trước một cảnh nguy hiểm. Đi đêm một mình, không khỏi thấy chợn. Chết hụt mấy lần đâm chợn. Láy Chờn chợn.
hd. Khoảng thời gian tương đối không đổi giữa hai lần diễn ra kế tiếp của một hiện tượng lặp đi lặp lại. Chu kỳ sinh đẻ của cá. Chu kỳ kinh nguyệt của phụ nữ.
nd. Khuynh hướng văn học nghệ thuật cho rằng con ngwòi là độc nhất và đơn độc trong một vũ trụ lãnh đạm thường thù địch, con người hoàn toàn tự do và chịu trách nhiệm về hành động của mình.
nIt. Như Chu tất.
IIđg. Lo cho được trọn vẹn. Không thể chu toàn cho anh mãi được. Chu toàn cả việc công lẫn việc tư.
hd. 1. Mực độ định về mức độ vàng hoặc bạc, khi pha trộn với một thứ kim loại khác để đúc tiền. Chuẩn đô của một thứ tiền do pháp luật định.
2. Mực độ của chất hóa học trộn lẫn với nhau: Chuẩn độ của dung dịch.
nđg. Lần vào một nơi tối tăm, chật chội. Chui rúc dưới gầm cầu.
nd. Vòng cả bốn phía. Chung quanh lạnh ngắt như tờ (Ng. Du)
hdg. Thẩm xét lại lần sau cuối một vụ án
nd. Như Chuột lang.
nd.1. Lần vận chuyển. Chuyến đò. Chuyến hàng. Buôn chuyến.2. Lần đi xa hay xảy ra sự việc ít nhiều quan trọng. Chuyện đi công tác ở tỉnh. Chuyến này thế nào hắn cũng bị kỷ luật.
hd. Tạp chí chuyên nghiên cứu về một lãnh vực chuyên môn. Chuyên san kinh tế.
hd. Từ thời xưa gọi chung các tướng soái, tướng lãnh có mặt.
nđg. Làm lại cho đúng, cho lành: Chữa bài, chữa bệnh. Chỉ đâu mà buộc ngang trời, Thuốc đâu mà chữa những người lẳng lơ (c.d).
hd. Người có chức vị trong bộ máy chính quyền làng xã thời trước. Chức dịch trong làng.
hd. Tên một vì sao, tục truyền là vợ sao Khiên Ngưu, mỗi năm chỉ được gặp chồng một lần, nhằm ngày mồng bảy tháng bảy.
hd. Người có chức phẩm trong xã hội cũ hay trong một tôn giáo. Chức sắc trong làng. Chức sắc đạo Cao đài.
nđg. Đun nhỏ lửa, nấu cho thật nhừ, đun cho lên hơi. Chưng cách thủy: nấu cách một lần nước.
np. 1. Nuốt ngay một làn và không nhai. Nuốt chửng (đúng là Trửng).
2. Bổ chửng: té nhào.
nd.1. Dấu hiệu chứng tỏ cơ thể đang có bệnh. Chứng buồn nôn. Mùa lạnh nhiều người mắc chứng ho.
2. Thói xấu. Chứng ba hoa. Tật nào chứng ấy.
nđg. Cho mọi người thấy mặt trong lúc đáng lý phải lẩn tránh. Không biết xấu còn chường mặt ra.
np. Trái với cái thông thường, gây cảm giác khó chịu. Cái giường kê giữa nhà trông rất chướng. Ăn mặc lố lăng trông rất chướng mắt. Nói thế nghe hơi chướng.
nd. Cây thấp nhỏ mọc lan trên mặt đất. Cỏ sú: sách thuốc gọi là hương phụ, loại cây lá nhỏ như lá hẹ, rễ có chùm củ da tím sậm, được dùng làm thuốc. Cỏ gà: cỏ trẻ con thường lấy làm trò chơi chọi gà. Cỏ gấu: cỏ thuộc loại cói, dùng làm thuốc. Cỏ may: cỏ hay mắc vào áo quần khi mình đi xước phải nó. Cỏ mần trầu: cỏ có hoa, bông gồm năm bảy nhánh dài, làm cỏ chăn nuôi. Cỏ mật: cỏ cao có hoa, lá sấy khô có mùi thơm như mật, làm thức ăn cho trâu bò. Cỏ mực: sách thuốc gọi là hạn liên thảo, lá vò ra biến thành nước đen như mực, có vị ngọt hơi chua. Cỏ năn: cùng họ với cói không có lá, thường mọc ở ruộng ngập nước. Cỏ roi ngựa: cỏ có hoa màu xanh mọc thành chùm ở ngọn trông như roi ngựa. Cỏ sâu róm: cỏ thấp, hoa có lông trông như con sâu róm (sâu rợm). Cỏ sữa: cỏ cùng họ với thầu dầu, có nhựa mủ như sữa, dùng làm thuốc. Cỏ tranh: cỏ lá dài cứng, mọc đứng, thường dùng để lợp nhà, thân và rễ làm thuốc. Cỏ xước: có hai loại, một là cỏ cùng họ với rau dền, quả nhọn thành gai, hay bám vào quần áo, một là loại cỏ thuốc đông y gọi là ngưu tất, lá hình bầu dục, hoa màu lục.
nđg. Co gập lại. Chân tay co quắp. Nằm co quắp vì lạnh.
nId. Tiếng của gỗ chạm vào nhau hoặc của xe bò lăn trên đường: Tiếng cọc cạch của xe bò ra chợ.
IIt. Chỉ những vật dụng thô kệch hoặc quá cũ. Đôi guốc cọc cạch, Chiếc xe đạp cọc cạch.
nd. Con chiên làm xấu họ đạo, chỉ người làm xấu cho một đoàn thể. Anh ta là một con chiên ghẻ trong làng báo.
nt. Có phần lợi, quan hệ hơn: Máu loãng còn hơn nước lạnh (t.ng).
nt. Không thẳng, uốn khum: Phải cung rày đã sợ làn cây cong (Ng. Du).
np. Có dáng vẻ lùi lũi, lặng lẽ. Hắn bỏ đi mấy hôm lại thấy cong cóc về.
hd. Giấc ngủ lẻ loi, một mình. Lạnh lùng thay giấc cô miên (Ôn. Nh. Hầu).
nd. 1. Đồ dùng để uống rượu, uống nước.
2. Loại chim như con vịt, hay lặn xuống nước để bắt cá, cũng gọi là chim cồng cộc.
3. Loại cây có trái như trái ổi, một hột to, thường ngâm nước muối với đường mà ăn.
nd. Tiếng mõ dồn dập: Lằn mõ làng xa nghe cốc cốc (Thượng Tân Thị).
nd. 1. Dụng cụ để dựng các thức cần giã, xay, nghiền hay trộn lẫn. Cối giã. Cối xay. Cối trộn hồ.
2. Lượng đủ để cho vào cối môt lần để giã, xay, nghiền, trộn. Một cối gạo. Một cối bột. Một cối hồ.
3. Chỉ một đơn vị trong loại súng pháo. Một cối pháo. Súng cối. Đạn cối.
nd. Rầm đặt nghiêng để đỡ bậc đi và lan can của cầu thang.
hd. Người lãnh một việc công có tính cách đặc biệt.
nd. Loại chim hay lặn dưới nước để bắt cá. Cũng gọi Chim thằng cộc.
hdg. Diễn công khai cho nhiều người xem. Vở kịch được công diễn lần đầu.
nd. Cuộc chơi có quân ghi dấu, bày ra thế trận do hai người đánh với nhau. Cờ cao Đế Thích chấp hai xe (Thơ cổ). Cờ bỏi: cờ tướng diễn ra trên khoảng đất mà quân cờ được đổi thành biển gỗ lớn và mỗi nước đi được ra hiệu bằng trống bỏi. Cờ chó(hoặc cờ chân chó): cờ đánh bốn quân đi từ bốn gốc. Cờ gánh: cờ chơi với 16 quân, khi nào quân của mình lọt vào giữa hai quân của phe địch thì ăn cả hai quân ấy. Cờ người: lối cờ tướng lấy người thế vào các quân cờ. Cờ tây: cờ chơi theo lối của người phương Tây trên bàn cờ có 64 ô vuông và 32 quân cờ. Cờ tướng: Cờ có 32 quân (gồm tướng, sĩ, tượng, xe, phao, mã, chốt, mỗi loại quân có cách đi riêng, bên nào ăn được tướng của bên kia là thắng. Cờ vây (cờ vi): cờ mỗi bên có 150 quân, khi đánh đặt từ quân một để vây lẫn nhau.
hd. 1. Số làm cơ sở để xây dựng một hệ thống số. Cơ số đếm thập phân là 10.
2. Số phải nhân với chính nó một số lần để có một lũy thừa. A là cơ số lũy thừa của A2.
nt. Lẳng lơ, không đứng đắn.
nd. 1. Giống khỉ có cử động chậm chạp.
2. Chỉ người ngù ngờ, chậm chạp. Anh chàng cù lần.
nt. Ít nói, hơi chậm chạp vì hiền lành. Cũng nói Củ mỉ cù mì.
nđg. Co rụt khiến thân hình như thu nhỏ lại. Ngồi cúm rúm vì lạnh.
nd. 1. Khí giới gồm một thanh gỗ uốn cong, căng dây ở giữa buộc hai đầu dùng để bắn tên. Phải cung rày đã sợ làn cây cong (Ng. Du).
2. Đồ hình cung dùng để kéo đàn nhị, đàn vĩ cầm, v.v...
3. Phần của đường tròn giới hạn bởi hai điểm.
nd. Bọ gậy. Cũng gọi Lăng quăng.
nIđg. 1.Thu gom vật có hình tấm bằng cách lăn nó trên bản thân nó. Cuốn chiếc chiếu lại. Cuốn rèm lên.
2. Mang theo trên đà chuyển động mạnh và nhanh. Bị nước lũ cuốn đi. Mái nhà bị gió cuốn.
IId.1. Vật mỏng, dài, cuốn tròn lại. Cuốn giấy.
2. Sách vở đóng thành tập, từng đơn vị tác phẩm văn học, tác phẩm điện ảnh. Tác phẩm in ra một lần chỉ một ngàn cuốn. Cuốn phim truyện.
nđg. 1. Lẩn trốn, chạy mất. Hắn vừa cút. Cút đi !
hdg. Ở một nơi không phải làng hoặc xứ của mình. Dân cư ngụ.
hd. Người lỗi lạc, tài trí hơn người. Tay cự phách trong làng văn.
nd. Tên một lối hát ngày xưa, còn gọi là Hát Giai, là lối hát của cô đầu ở đình làng trong ngày lễ Thành hoàng, hát về sử, về kinh truyện, về sự tích danh nhân.
nd. 1. Chỉ ngón tay, ngón chân sưng đỏ và ngứa khi bị lạnh cóng. Cước chân. Trâu bị cước.
2. Lời chú ở bên dưới trang sách.
3. Phí tổn về chuyên chở. Tiền cước. Giảm giá cước.
hd. Vẫn ở cuối câu thơ. Câu bát của thơ lục bát có cả cước vận lẫn yêu vận.
nđg 1 (ht tiếu). Nhếch môi hoặc há miệng lộ vẻ vui hay có một ý tứ gì khác: Chưa nói đã cười, chưa đi đã chạy, thứ người hư thân (t.ng). Cười bả lả: cười muốn giải hòa. Cười bò càng, cười bò kềnh: cười lăn ra. Cười duyên: Cười làm duyên kín đáo. Cười gằn: Cười thành tiếng ngắn để mỉa mai, tỏ sự bực tức. Cười góp: cười theo người khác. Cười gượng: cố giả vờ cười. Cười huề: cười bả lả. Cười khan, cười lạt: cười lấy lệ. Cười khà: cười thành tiếng thích thú. Cười khẩy: cười nhếch mép vẻ khinh thường. Cười khì: cười cố tâm hoặc cười ngu ngốc. Cười khúc khích: cười nho nhỏ và bụm miệng lại làm bộ như không cho nghe. Cười lả lơi, cười lẳng: cười có vẻ cớt nhả, không đứng đắn. Cười mỉm, cười mím chi, cười miếng chi: cười không có tiếng, không mở miệng. Cười mơn: cười lấy lòng. Cười mát: cười nhếch mép tỏ vẻ khinh hay hờn giận. Cười mũi: Cười ngậm miệng, chỉ phát ra vài tiếng ở mũi tỏ ý coi khinh. Cười nịnh: cười giả dối để lấy lòng. Cười nụ: Cười chúm môi lại, không thành tiếng, tỏ sự thích thú một mình hay tỏ tình kín đáo. Cười ngất: cười lớn tiếng từng chuỗi dài, tỏ ý thích thú. Cười nhạt: cười nhếch mép, tỏ ý không bằng lòng hay khinh bỉ. Cười như nắc nẻ (hay Cười nắc nẻ): cười giòn từng tràng như bướm nắc nẻ đập cánh. Cười ồ: nhiều người cùng bật lên tiếng cười to, do thích thú đột ngột hoặc để trêu chọc mua vui. Cười phá: nhiều người cùng bật lên tiếng cười to thành chuỗi dài vì rất thích thú một cách đột ngột. Cười ra nước mắt: Gượng cười trong khi đáng lẽ phải khóc. Cười rộ: nhiều người cùng bật lên tiếng cười to thành một chuỗi dài. Cười ruồi: cười chúm môi, do điều thích thú riêng. Cười sằng sặc (hay Cười sặc): cười thành tràng thoải mái. Cười tình: cười hé miệng để tỏ tình. Cười trừ: cười để tránh phải trả lời. Cười tủm: cười mỉm một cách kín đáo. Cười vỡ bụng: cười to thành chuỗi dài. Cười xòa: cười thành tiếng vui vẻ.
2. Trêu ghẹo, ngạo nghễ: Cười người chớ khá cười lâu, Cười người hôm trước hôm sau người cười (c.d). Cười chê: cười để ngạo. Anh làm chi, cho thiên hạ cười chê, Trai khôn sao dễ dụ, si mê chi gái nạ dòng (c.d). Cười cợt: trêu ghẹo.
nđg. Làm lễ lấy vợ, lấy chồng. Bao giờ tiền cưới trao tay, Tiền cheo làng lấy mới hay vợ chồng (c.d). Lễ cưới. Cưới vợ, Cưới chạy tang: cưới trước khi sắp có tang và cốt để tránh thời kỳ tang chế kéo dài lâu.
hd. Bờ cõi, lãnh thổ.
hd. Bờ cõi lãnh thổ một nước. Hoàng triều cương thổ. Giữ gìn cương thổ.
hd. Bảng kê tất cả các tích số của hai số nguyên từ 1 lần 1 đến 9 lần 9.
nd. Da người nổi mẩn nhỏ như da gà đã nhổ lông, thường do lạnh hay do sợ đột ngột. Rét nổi da gà. Nghe nói mà nổi da gà.
hd. Cây cùng họ với hồi, lá to, dài, hoa trắng, thơm, mọc ở đầu cành, trồng làm cảnh, thường cũng gọi Mộc lan.
nd. Da thuộc mặt ngoài được mài và phết một hợp chất hữu cơ cho bóng láng.
hd. Phân dơi gồm nhiều hạt nhỏ như cát, sáng lấp lánh trong bóng tối, dùng làm thuốc
hd. Thầy thuốc nổi tiếng. Hải Thượng Lãn Ông là một danh y Việt Nam.
nd. Độ, khi, lần. Dạo ấy. Dạo trước.
ns. Một số ít chừng năm ba: Dăm vừng lá hiền lành không bí hiểm (Th. Lữ).
nt. Tiếng cao lanh lảnh. Tiếng ve dắng dỏi kêu sầu.
np. Từ từ, từ chút một, lần. Trả dần cho hết nợ. Dần dần mới hiểu ra.
np. Từ từ, lần lần. Dần dần làm quen với công việc.
hd. Lực lượng vũ trang địa phương, không thoát ly sản xuất, được tổ chức để bảo vệ xóm làng. Có dân quân du kích và dân quân tự vệ.
hd. 1. Một sự tụ họp của nhiều người cùng một nguồn gốc, cùng một tiếng nói và cùng quyền lợi chung: Dân tộc Việt Nam.
2. Cộng đồng người cùng chung lãnh thổ, ngôn ngữ, văn học, kinh tế hình thành trong lịch sử sau bộ lạc. Việt Nam là một nước có nhiều dân tộc ít người.
hdg. Truyền lan trong một môi trường do sự chuyển động các phân tử của môi trường. Mất nhiệt do dẫn truyền.
nd. Dấu nhạc hình gạch ngang đậm, chỉ sự yên lặng có thời gian tương ứng với các hình nốt nhạc.
nd. 1. Vật hình sợi dung để buộc, nối, truyền dẫn v.v.... Dây gai. Lên dây đồng hồ. Đường dây điện cao thế.
2. Thân có hình dạng sợi của một số cây leo, cây bò. Dây khoai lang. Trồng mấy dây bí.
3. Tập hợp nhiều vật xếp nối tiếp nhau thành một hình dài. Pháo dây. Bát bán cả dây, không bán lẻ.
4. Mối liên hệ tinh thần gắn bó nhau. Dây thân ái.
nđg. Nổi dậy hay làm cho nổi dậy. Dấy loạn. làn sóng đấu tranh dấy lên.
nđg. 1. Cất mình lên, thức giấc. Canh một chưa nằm, canh năm đã dậy (t.ng).
2. Chuyển từ tư thế nằm sang tư thế ngồi hay từ tư thế nằm hoặc ngồi sang tư thế đứng. Ngồi dậy. Còn bệnh nhưng cố gắng dậy đi làm.
3. Chuyển từ trạng thái yên lặng sang trạng thái hoạt động. Khúc sông dậy sóng. Trong lòng dậy lên những tình cảm tốt đẹp.
nth. Chỉ cách viết từ cái này kéo sang cái kia, dài dòng, lan man.
nt. 1. Mềm và dai. Bột dẻo.
2. Mềm mại, lanh lẹ, dai sức. Tay chân thật dẻo. Sợi mây dẻo. Ông lão còn dẻo sức.
nt. 1. Vừa phải, không khó không dễ, không nóng không lạnh. Khí hậu dễ chịu.
2. Dễ tính, dễ thương: Tính tình anh ấy rất dễ chịu.
3. Thong thả, tạo cảm giác êm dịu. Công việc có mòi dễ chịu.
nt. Khác thường một cách khó coi, đáng chê cười. Ăn mặc lố lăng, coi dị quá. Không biết dị (không biết sợ xấu).
nd. Phần diện tích của nhà ở không dùng trực tiếp để ở (sân, hành lang).
nt. 1. Mắc với nhau bởi một chất có tính như keo, hồ: Phải duyên thì dính như keo, Trái duyên lễnh lãng như kèo đục vênh (c.d). Không có một xu dính túi: không có tiền.
2. Liên can. Hắn có dính vào việc ấy.
nđg. Dò lần bằng cách hỏi thăm: dò hỏi người quen.
nđg. Xem một đôi lần nữa.
hd. Toàn bộ thu nhập nói chung, kể cả vốn lẫn lãi do việc kinh doanh đưa lại trong một thời gian nhất định. Thuế doanh thu.
nd. 1. Phần đất gie ra sông, ra biển: Nước còn quyện cát làm doi, Huống chi ta chẳng tài bồi lấy nhau (c.d).
2. Hàng tiền bạc xỉa ra mỗi lần khi đếm. Mỗi doi năm đồng.
nId. Dòng giống. Nối dõi ông cha.
IIđg. 1. Đi theo, bước theo. Dõi gót. Dõi bước theo chân.
2. Chú ý theo sát. Mắt dõi theo người lạ mặt. Lắng tai dõi bước người đi trong đêm.
nđg. Tìm cách xem xét theo dõi việc của người khác. Đối với láng giềng, hắn hay dòm giỏ ngó oi.
nd. 1. Bù nhìn làm đích để bắn. Bắn dõng.
2. Hạng dân tráng trong làng: Có trát về làng bắt dõng đi làm công ích.
3. Dân nông thôn bị sung vào lính canh phòng thời Pháp thuộc. Lính dõng.
nđg. 1. Dồn, nhét vào cho đầy: Dồi thịt vào trái cà chua. Cũng nói Nhồi.
2. Tung lên liên tiếp nhiều lần. Sóng dồi. Hai tay dồi quả bóng. (Cũng nói Nhồi bóng).
nt. Đến kế tiếp rất nhiều lần. Công việc dồn dập làm không hết. Hơi thở dồn dập.
nđg. Lấy ra lần lượt từng cái, từng phần, từng lớp thường từ trên xuống. Dỡ hàng trên xe. Dỡ nhà. Dỡ khoai.
nIđg. Chỉ mặt nước chuyển động, uốn lên, uốn xuống. Mặt hồ dợn sóng.
IId. làn sóng dợn hay nói chung mặt phẳng có đường nét giống như sóng dợn. Mặt gỗ có nhiều dợn.
hd. Loại cây thường ở đầu làng, cửa ải, tượng trưng cho quê hương. Du quan. Tang du: cây dâu, cây du.
nđg. 1. Cầm gọn trong tay mà ấn xuống để nhét vào. Dúi vào tay chú bé mấy viên kẹo. Bón dúi: bón bằng cách dúi phân vào gốc cây.
2. Ấn và đẩy. Bị dúi ngã lăn. Dúi vai giục đi nhanh.
hd. Số, duyên số đã định. Cho hay duyên kiếp lỡ làng (Ng. Du).
nIt. 1. Hung tợn, hay gây thiệt hại cho người khác. Dâu dữ mất họ, Chó dữ mất láng giềng (t.ng).
2. Không lành, không may. Điềm dữ.
IIp. Quá lắm, nhiều. Đau dữ. Suy nghĩ dữ lắm.
nt. Lãnh đạm như không. Dửng dưng trước cảnh khổ của đồng bào.
ngi&t.1. Phía những vị trí thấp hơn. Để dưới bàn. Anh ấy ở dưới tầng hai. Tầng dưới của ngôi nhà. Mạn dưới.
2. Phần sau những vị trí khác trong một trật tự sắp xếp. Hàng ghế dưới. Xóm dưới. Dưới đây xin nêu vài thí dụ. Dạy các lớp dưới. Cấp dưới.
3. Mức thấp hơn, số lượng ít hơn. Sức học dưới trung bình. Giá dưới một triệu đồng.
4. Ở trong phạm vi tác động, bao trùm, chi phối của một người hay sự việc. Đi dưới mưa. Làm việc dưới chế độ cũ. Dưới sự lãnh đạo của giám đốc.
nd. Cây về loại liễu, bốn mùa xanh tươi. Gốc dương trơ một cội già khói lan (H. Trừu).
nđg. 1. Dùng bàn chân hất mạnh cho xa ra hay đau đớn. Đá bổng quả bóng. Tay đấm chân đá.
2. Chỉ một số loài vật chọi nhau, thường bằng chân. Gà đá nhau. Chơi đá dế.
3. Cắt đứt quan hệ một cách ít nhiều thô bạo. Bị người yêu đá.
4. Xen lẫn vào cái có tính chất ít nhiều xa lạ. Đá vào ít tiếng Pháp khi kể chuyện. Lối ăn mặc đá quê đá tỉnh.
nd. Đa số lớn gấp nhiều lần thiểu số.
nd. Đá do các vật trong nước lắng đọng, gắn kết mà thành.
nđg. Nói kéo dài và nhiều lần. Chuyện không có gì mà cứ đi đai lại mãi.
nd. 1. Bộ phận ở phía ngoài của một bông hoa gồm những cánh màu lục. Đài xanh, cánh trắng, nhị vàng chen (Lê. Th. Tôn).
2. Đồ dùng để bày vật thờ cúng, hình giống cái đài hoa.
3. Lần cúng bái hoặc cầu xin. Đã cúng ba đài hương.
4. Giá thời xưa dùng để đặt gương soi hoặc cấm nến thường có hình giống đài hoa. Đài gương.
hd. Cơ quan lãnh đạo và chỉ huy cao nhất của lực lượng vũ trang ở mặt trận.
hd. Cuộc chiến tranh lớn. Đại chiến thế giới lần thứ hai.
nđg. Bệnh làm cho đái rất nhiều lần, mỗi lần rất ít.
hd. Tên một trong 24 ngày tiết trong năm theo lịch cổ truyền Trung Quốc, ứng với ngày 20 hay 21 tháng giêng dương lịch, thường trời rất lạnh.
ht. Rất lười biếng (thường là tiếng mắng). Đồ đại lãn.
nd. Đại diện ngoại giao, phụ trách một cơ quan lãnh sự nhỏ, dưới phó lãnh sự.
hp. Nói chung, theo lệ thường. Đại phàm công tác lãnh đạo là như thế.
hd. Người thay mặt một nước ở một nước khác. Tùy trường hợp quan hệ bang giao giữa hai nước mà đặt đại sứ và lãnh sự. Cũng gọi Đại sứ đặc mệnh toàn quyền. Đại sứ lưu động: đại sứ không ở một nơi nhất định mà phải đi lại luôn từ nước này qua nước kia.
nd. 1. Tập hợp nhiều vật cùng loại, ở cùng một chỗ. Đám cây. Đám mây. Đám đất hoang. Đám cháy.
2. Một số đông người tụ họp lại để cùng làm một việc gì. Đám giỗ. Đám bạc.
3. Đám hội, đám ma (nói tắt). làng vào đám. Đưa đám.
4. Chỉ một người muốn xây dựng quan hệ hôn nhân. Có đám muốn hỏi nhưng chưa nhận.
hdg. Bảo lãnh và chịu trách nhiệm. Như Bảo đảm.
hIg. Gánh vác nhiều công việc. Đảm đương việc nước.IIt. Giỏi giang, lo lắng cho gia đình. Gặp người vợ đảm đương.
nd. Bậc lớn tuổi ra đời trước mình và có tài hơn mình. Đàn anh trong làng báo.
nd. 1. Phe, nhóm của nhiều người cùng một chủ nghĩa, một lý tưởng, một hành động chung, thường là nhằm mục đích chính trị: Đảng dân chủ, đảng cộng hòa.
2. Bọn, phe (thường với ý xấu). Đảng cướp.
3. Đảng (viết hoa). Chỉ Đảng Cộng sản Việt Nam. Sự lãnh đạo của Đảng.
nd. Chỉ lối sống lăng nhăng, trai gái bậy bạ, mất nhân cách. Ăn chơi đàng điếm. Bọn đàng điếm.
1. Làm cho đau, cho xúc động mạnh. Đánh mấy roi. Giơ cao đánh khẽ. Đánh vào tình cảm.
2. Dùng sức người hoặc khí giới để chống địch, chống cướp: Lổng chổng như hàng tổng đánh kẻ cướp (t.ng).
3. Tranh nhau trong cuộc ăn thua: Đánh cờ, đánh cầu.
4. Lấy thuế. Đánh thật nặng vào xa xí phẩm.
5. Dùng chước, bẫy hoặc thuốc để bắt, để làm cho mê: Đánh bùa mê. Đánh bẫy.
6. Thu vén lại thành đống, thành thứ lớp. Đánh đống rơm. Đánh tranh: xếp tranh lại thành từng tấm để lợp nhà.
7. Đưa đi, lại. Đánh xe ra chợ.
8. Khuấy cho đều. Đánh bột, đánh sơn.
9. Sửa tỉa cho ngay, cho tròn, cho đẹp. Đánh lông mày. Đánh môi: tô son lên môi. Đánh móng tay: sơn móng tay.
10. Dùng vật gì xát đi xát lại cho sạch, cho láng. Đánh giày.
11. An mặc, ngủ: Đánh một giấc tới sáng. Đánh một bữa cho say. Đánh áo đánh quần.
12. Đào, vun, xới. Đánh luống cày. Đánh gốc cây.
13. Đập cho ra tiếng: Có trống mà thiếu người đánh.
14. Rọc cạo cho sạch. Đánh lông heo.
15. Đưa qua đưa lại, đưa tới đưa lui. Đánh đu. Đánh đòng xa.
16. Cọ xát cho bật ra. Đánh diêm.
17. Đánh máy (nói tắt). Đánh bản báo cáo.
nđg. Hai hàm răng đập vào nhau vì lạnh run hay vì sợ quá.
nđg. 1. Làm cho láng, cho bóng. Đánh bóng đôi giày. 2. Tô cho có chỗ đậm nhạt để bức vẽ được nổi.
nđg. Lẳng lơ, khiêu dâm. Con đĩ đánh bồng.
np. Tiếng giãy đập liên tiếp cả toàn thân trên một bề mặt cứng. Thằng bé nằm lăn ra, giãy đành đạch.
nđg. Đánh dẹp lực lượng xâm lăng hay lực lượng nổi loạn.
hd. 1. Tôn giáo gốc ở Trung Quốc do Trương Đạo Lăng sáng lập ở thế kỷ II, thờ Lão Tử làm ông tổ của đạo.
2. Chỉ chung các tôn giáo.
hdg. Trốn lánh.
nIt. 1. Trái với lỏng. Sữa đặc. Đặc sệt.
2. Đông, đóng cứng lại. Hơi lạnh làm sữa đặc lại.
3. Đông, nhiều: Người đi đặc cả đường. Chữ ghi đặc cả trang giấy.
4. Chỉ cái gì trong ruột lấp kín, trái với bộng. Vỏ xe đặc.
IIp. Ở mức độ hoàn toàn. Dốt đặc còn hơn hay chữ lỏng (t.ng). Dốt đặc cán mai: dốt hoàn toàn. Tai điếc đặc.
nd. Quyền lợi đặc biệt của một cán bộ lãnh sự khi làm nhiệm vụ ở nước ngoài.
nt. 1. Bị chìm dưới nước. Thuyền đắm. Tàu bị đánh đắm.
2. Bị bao phủ hoàn toàn trong cái gì có sức chi phối lớn. Xóm làng đắm chìm trong giấc ngủ. Đắm mình trong suy nghĩ.
nt. Bên phải bên trái, lo nghĩ, lo lắng. Vẻ đăm chiêu.
hdg. 1. Chịu trách nhiệm tổ chức vật chất một đám hội trong làng ngày trước do sự phân công luân phiên.
2. Đứng ra tổ chức một sinh hoạt có nhiều người hay tổ chức tham gia. Đăng cai đêm liên hoan văn nghệ. Đăng cai hội nghị quốc tế.
nđg. 1. Phủ lên trên mình. Ra về để áo lại đây, Đêm khuya em đắp gió tây lạnh lùng (c.d). 2. Vun đất lên. Đắp đường. Đắp bờ. Đắp nền.
nđg. Xúi giục cả bên này lẫn bên kia, làm tăng thêm mâu thuẫn giữa hai bên.
nđg. Lăn xả vào. Đâm sầm vào đầu xe để tự tử.
nd.1. Chất rắn làm thành lớp trên cùng của bề mặt Trái đất. Chôn dưới đất. Đất bồi.
2. Khoảng mặt đất trên đó có thể trồng trọt. Diện tích đất trồng trọt. Không một tấc đất cắm dùi.
3. Khoảng mặt đất không phải là ruộng. Đất ở. Tính cả đất lẫn ruộng là 2 hecta.
4. Vật liệu gồm thành phần chủ yếu là đất. Ấm đất. Nhà tranh vách đất.
5. Nơi thuận lợi cho cuộc sống hay một hoạt động. Tin lời thầy địa ký là chỗ ấy được đất. Cùng đường, không còn đất dung thân.
6. Ghét, chất bẩn trên da. Tắm kỳ ra đất.
nd.1. Đất có thành phần chủ yếu là những hạt như cát dễ đào xới, dễ thấm nước. Khoai lang ưa đất cát.
2. Chỉ chung đất trồng trọt. Đất cát không được màu mỡ.
nđg. Chống đối lẫn nhau bằng cách đả kích để tranh giành quyền lợi.
nd. Bệnh hay lây, gây sốt cao, da nổi mụn có mủ, khi lành để lại sẹo sâu, làm rỗ mặt.
hd. Bộ phận kể như trí óc để điều khiển và lãnh đạo trong một cơ cấu tổ chức, cơ quan đầu não của cuộc kháng chiến.
nđg. Sự tranh chấp lẫn nhau giữa các sinh vật để giành cho mình những điều kiện sinh sống tốt nhất (theo thuyết Đácwin).
nđg. Đấu lần lượt giữa mỗi đấu thủ hay mỗi đội với tất cả các đấu thủ hay các đội khác, hết một vòng thì chọn những đấu thủ hay đội thắng, đấu tiếp vòng sau.
nđg.1. Ấn sức nặng lên trên vật gì. Bị cây đè lên. Sưu thuế đè lên đầu dân.
2. Noi theo, nhắm vào. Xăm xăm đè nẻo Lam Kiều lần sang (Ng. Du). Cứ đè lúc hắn vắng mặt mà nói.
nt. Đen láng như huyền.
nd. Đèn gồm một ống thủy tinh dài thắp sáng do ánh sáng của một chất lân quang phát ra, khi được kích thích bằng tia tử ngoại. Cũng gọi đèn nê-ong.
nđg.1. Vạt lần từng miếng. Đẽo gỗ làm cột. Đẽo cối đá.
2. Bòn rút dần. Quan lại đẽo tiền của dân.
nd. Nơi xa xôi hẻo lánh ở miền núi.
hIđg. 1. Đưa ra ý kiến về một việc nên làm. Đề nghị áp dụng một kỹ thuật mới. Đề nghị một danh sách khen thưởng.
2. Đưa ra một cách khiêm tốn một yêu cầu về việc riêng hay một mệnh lệnh. Viết đơn đề nghị được chuyển công tác. Đề nghị im lặng.
IId. Điều được đề nghị. Một đề nghị hợp lý.
nd. Khoảng thì giờ từ khi mặt trời lặn đến khi mặt trời mọc. Đêm nay lại giống đêm nào (H. M. Tử).
nIt. 1. Có số lượng, kích thước thành phần bằng nhau. Bông lúa to, hạt đều và chắc. Hai đội hòa hai đều.
2. Có tốc độ, nhịp độ cường độ không thay đổi. Máy chạy đều. Quay thật đều tay. Giọng kể đều đều.
IIp. Biểu thị sự đồng nhất về hoạt động, trạng thái, tính chất của nhiều đối tượng. Đến nhà mấy lần anh đều đi vắng. Tìm ở đâu cũng đều không thấy.
nId. 1. Phụ nữ làm nghề mại dâm.
2. Cách gọi đứa con gái còn bé ở nông thôn. Thằng cu, Cái đĩ, Bố đĩ. Mẹ đĩ.
IIt. Lẳng lơ. Đôi mắt trông rất đĩ.
nt. Lẳng lơ, ưa thú nhục dục. Thằng cha đĩ bợm.
nđg. Lấy chồng một lần nữa sau khi chồng chết.
nđg. Đi tiêu ra phân lỏng và nhiều lần. Cũng nói Tiêu chảy.
nt. Nói về đàn bà và cả đàn ông có tính lẳng lơ. Cái cười đĩ thõa.
nt. Tính lẳng lơ.
nđg. Đi lần lượt qua từng máy (ngành dệt) để kiểm tra, xử lý khi máy đang vận hành.
hdg. 1. Chấm ngón tay trỏ vào văn kiện để thay chữ ký. Cũng nói Lăn tay.
2. Như Chỉ điểm.
ht. Không quan tâm, lãnh đạm. Không lẽ điềm nhiên ngồi nhìn.
nđg. Bắn từng loạt một số phát liên tiếp trong một lần bóp cò (khi dùng súng tự động). Bắn điểm xạ ngắn, ba viên một.
hd. Đoạn phải hát lại nhiều lần trong một bài hát; lời nói lăp đi lặp lại nhiều lần. Vẫn một điệp khúc ấy.
nd.1. Nhà công cộng của làng thời trước dùng làm nơi thờ thành hoàng và họp việc làng. To như cột đình. Tội tày đình (tội rất lớn).
2. Nhà trọ, quán. Làm cho đổ quán xiêu đình như chơi (Ng. Du).
hd. Tạm trú. Ở nơi đình trú đông lân bây giờ (Ng. H. Hồ).
nt. Đỏ sẫm và đều khắp. Mặt trời đỏ lừ sắp lặn.
hdg. Bán đứt. Đoạn mại cả nhà lẫn vườn.
nt. 1. Không có vị gì. Nước canh đoảng.
2. Không làm nên việc gì. Có vẻ lanh lẹ mà đoảng.
nId.1. Đơn vị đo cung, đo góc (ký hiệu o). Góc 30 độ.
2. Đơn vị đo nhiệt độ. Sốt 40 độ.
3. Mức xác định trong một hệ thống tính toán. Độ ẩm. Độ tin cậy.
4. Lúc, khoảng, kỳ, lần. Lâm Thanh mấy độ, đi về có nhau (Ng. Du). Độ này sang năm. Lúa đang độ con gái.
5. Lần thi đấu đối với người cá cược. Đánh độ ngựa thứ hai. Vừa thua một độ gà.
6. Quãng đường. Đi chưa được mấy độ đường. Lỡ độ đường.
IIp. Khoảng chừng. Dài độ 2m. Độ gần trưa thì tới.
np. Thỉnh thoảng, vài lần.
nđg. Truyền lan ra cho mọi người biết. Tiếng lành đồn xa. tiếng dữ đồn xa (tng).
nđg.1. Nhồi, lót vào bên trong. Độn bông vào gối.
2. Trộn lẫn thêm lương thực phụ. Cơm độn khoai. Ăn độn.
nđg. Đặc, rắn lại. Tuyết đông. Mỡ đông. Thịt đông: thịt để lạnh cho đông lại.
nd.1. Kim loại màu đỏ lợt. Phòng văn hơi giá như đồng (Ng. Du). Đồng bạch. Đồng đen. Đồng thau. Đồng thòa: đồng trộn ít vàng.
2. Một phần mười của một lạng. Kẻ chín đồng, người một lạng.
3. Đơn vị tiền tệ. Đồng đô-la. Đồng rúp. Đồng bạc.
4. Tiền bạc nói chung. Đồng lương. Đồng ra đồng vào.
ht. Cùng một thứ bệnh. Đồng bệnh tương lân: cùng chung một cảnh ngộ thì dễ thông cảm, dễ thương nhau.
nd. Đơn vị trọng lượng cũ bằng một phần mười lạng.
nt. Đông đến phải chen lấn nhau. Người xem đông đặc.
hd. Chuỗi hành động đáp ứng diễn ra theo trình tự không thay đổi do lặp đi lặp lại nhiều lần trong hoàn cảnh nhất định. Động hình là cơ sở sinh lý của thói quen.
nt. Không cử động, không linh hoạt. Mắt đờ ra vì buồn ngủ. Lạnh quá, hai tay cứng đờ.
nd.1. Khoảng thời gian từ lúc sinh ra đến lúc chết. Cuộc đời con tằm. Già nửa đời người.
2. Cuộc sống, xã hội loài người. Yêu đời. Sống trên đời.
3. Lớp người sống thành những thế hệ kế tiếp nhau. Chuyện đời xưa. Để lại đời sau. Ai giàu ba họ, ai khó ba đời? (tng).
4. Thời gian trị vì của một ông vua, một triều đại. Đời vua Gia Long. Đời nhà Trần.
5. Thời gian hoạt động của con người trong một lãnh vực nhất định. Đời học sinh. Đời làm báo.
6. Lần kết hôn. Đã một đời chồng. Đời vợ trước không có con.
7. Bên ngoại (trái với bên đạo, theo đạo Thiên Chúa). Việc đạo, việc đời.
ht. Một mình, một cái, không lẫn lộn với cái khác được. Tính đơn nhất của thời gian.
nđg. Bọc và buộc túm lại. Đùm xôi bằng lá chuối. Lá lành đùm lá rách (tng).
nđg. Lẳng lơ, chớt nhã. Nạ dòng vớt được trai tơ, Đêm nằm đún đởn như Ngô được vàng (cd).
nId. Chỉ tiếng nổ to. Nghe nổ một cái đùng.
IIp. Thình lình. Lăn đùng ra chết. Đùng một cái hắn bỏ nhà ra đi.
nđg. Đem cô dâu về nhà chồng. Một năm có một mùa xuân, gái kia không lẽ hai lần đưa dâu (cd).
nlo&d.1. Tiếng tôn xưng các bậc thần thánh, vua chúa. Đức Mẹ, Đức Phật. Đức Thánh Trần.
2. Cách cư xử, thái độ tốt đẹp, hợp với đạo lý. Nhân, nghĩa, lễ, trí, tín là năm đức căn bản.
3. Điều tốt lành do ăn ở có đạo đức để lại cho con cháu. Cây xanh thì lá cũng xanh, Cha mẹ hiền lành để đức cho con (cd).
4. Ân huệ của người trên đối với kẻ dưới. Đức cù lao (chỉ công ơn cha mẹ).
nđg. Tự mình lãnh trách nhiệm. Đứng ra tổ chức tờ tuần báo về giáo dục.
nt.1. Dễ cháy. Lá khô rất đượm.
2. Nồng nàn, đằm thắm. Duyên càng đượm, lửa càng nồng (Ng. Du).
3. Pha lẫn kín đáo. Nụ cười đượm buồn.
nId. Chất ngọt lấy ở mía, ở củ cải, thốt nốt v.v... Đường cát. Đường táng. Đường phèn.
IIt.1. Có vị ngọt, nói về trái cây. Cam đường. Bưởi đường.
2. Lối đi. Mưa đêm gió lạnh bên ngoài. Đường lên quan ải có dài không anh? (cd).
3. Lối dẫn từ chỗ này qua chỗ kia như một con đường. Đường đạn. Đường cày.
4. Miền, vùng. Đường ngược. Chuyện đường rừng.
5. Cơ quan có chức năng dẫn vào cơ thể hay dẫn ra ngoài những chất nhất định. Đường hô hấp. Đường ruột.
6. Cách tiến hành hoạt động để đạt mục đích. Liệu đường làm ăn. Tìm đường tẩu thoát.
7. Mặt, phương diện nào đó trong đời sống con người. Muộn màng về đường tình duyên. Long đong trên đường sự nghiệp.
nd.1. Lối đi lại. Đường lối quanh co.
2. Phương hướng cơ bản chỉ đạo lâu dài các hoạt động của nhà nước hay một tổ chức chính trị. Đường lối đối ngoại. Đường lối quần chúng: sâu sát để lãnh đạo quần chúng thực hiện.
nd.1. Trai hay gái cùng cha mẹ nhưng sinh sau. Có ba em, hai trai một gái. Em rể. Em dâu. Em nuôi.
2. Trong bà con, về bên nội hay bên ngoại cùng một hàng, bề dưới. Em họ.
3. Tiếng dùng để gọi người nhỏ hơn mình hoặc người nhỏ xưng với người lớn.
4. Tiếng xưng hô giữa người đàn bà với chồng hay tình nhân. Em sợ lang quân em biết được (H. M. Tử).
nt. Chỉ gái chơi đối với khách làng chơi, hay bọn đàn em của một tay trùm du đãng, trộm cướp.
nđg. Ớn lạnh, sốt. Run en.
pd. Nhóm người được tổ chức để cùng làm một nhiệm vụ chung trong đó mỗi người có một phần việc. Làm việc với tinh thần ê kíp. Ê kíp lãnh đạo của xí nghiệp.
nt.1. Mềm, dịu gây cảm giác dễ chịu khi đụng chạm đến. Nệm êm. Áo ấm chăn êm.
2. Nhẹ nhàng trong chuyển động. Xe chạy êm.
3. Chỉ âm thanh nhẹ nhàng, nghe dễ chịu. Giọng hát rất êm tai.
4. Yên ổn, không biến động, không có gì rắc rối, lôi thôi. Trời êm biển lặng. Trong ấm ngoài êm.
nt. Êm đềm và lặng lẽ. Dòng nước êm lặng.
nđg. Nằm dài thẳng ra. Ểnh ra giường. Lăn ểnh ra khóc.
nđg. Cho con gái mình đi lấy chồng. Gả con cho một người cùng làng.
nt. Chướng mắt, nhìn thấy không chịu được. Ăn mặc lố lăng, trông gai mắt.
nd. Nốt nhỏ nổi lên ở mặt da khi lạnh hay sợ quá. Chuyện nghe mà sởn gai ốc.
nđg. Lấy riêng hết phần nước nổi lên trên để cho các thứ khác lắng xuống. Ngâm bột rồi gạn bỏ nước bẩn đi.
nđg. 1. Dùng hai tay lắc mạnh vật đựng để những hạt to tròn lăn dồn về một phía. Gằn gạo. Gằn đậu xanh.
2. Dằn từng tiếng vì bực tức. Hỏi gằn từng tiếng. Chửi gằn một câu.
đg. Hỏi đi hỏi lại cho kỳ được điều người ta không muốn nói ra. Gặng hỏi đến lần thứ ba hắn mới chịu nói.
nđg. 1. Giáp mặt, tiếp xúc, tiếp nhận ngoài ý muốn. Giữa đường gặp bạn. Những lỗi chính tả thường gặp. Đi chơi gặp mưa. Gặp tai nạn. Ở hiền gặp lành (tng).
2. Ở vào một thời gian hay một hoàn cảnh một cách tình cờ. Gặp buổi đẹp trời. Gặp năm đại hạn. Gặp lúc vắng người.
nIđg. 1. Gập, xép. Gấp áo quần. Gấp sách.
IIt&p. 1. Vội, kíp. Việc gấp. Gấp đi. Làm gấp.
2. Tăng bội. Trong gang tấc lại gấp mười quan san (Ng. Du). Gấp hai: bằng hai lần. Gấp trăm ngàn: gấp nhiều lần lắm.
nt. Gấp nhiều lần. Số người đông gấp bội.
nd. Thịt có lẫn mỡ ở ngực bò. Mỡ gầu. Phở gầu.
nd. Lần vải bẻ gập lại ở dưới cùng thân áo hay ống quần. Gấu quần. Áo sổ gấu (áo đại tang).
nt. Lãnh đạm, lạt lẽo. Ghẻ lạnh với họ hàng.
nđg. Đảo gạo bằng đũa cả cho cơm chín đều hay để trộn lẫn lương thực phụ vào. Ghế nồi cơm. Cơm ghế khoai.
nIt. 1. Nhiều tuổi, lâu năm. An hưởng tuổi già. Già trước tuổi.
2. Sản phẩm trồng trọt sau giai đoạn phát triển đầy đủ. Đậu đã già. Rau già, chỉ toàn xơ.
3. Quá độ, quá mức thường. Già mười thước. Già nắng: phơi nhiều nắng. Già kén, kẹn hom: quá kén chọn lại hay gặp xấu.
4. Có trình độ hơn hẳn mức bình thường. Già tay lái. Một thợ may già kinh nghiệm.
IIp. Cứ lấn tới trong việc làm, tỏ ra không kiêng nể gì ai. Càng nhịn nó càng làm già.
IIId. Người cao tuổi (có thể dùng để tự xưng một cách thân mật). Kính già yêu trẻ. Để già kể cho các cháu nghe.
nt. Lạnh buốt. Ngày đông tháng giá.
hdg. Tăng lên nhiều lần.
nt. Lạnh đến thấm sâu vào da thịt.
nd. Người cao tuổi được dân làng cử ra điều khiển việc chung ở vùng các dân tộc thiểu số Tây Nguyên.
nt. Lạnh lắm. Đôi tay giá lạnh.
hd. Cơ quan trong thân thể giúp cho mình cảm biết nóng lạnh, đen trắng, v.v... Năm giác quan là thị giác, thính giác, xúc giác, vị giác, khứu giác.
hd. Tin tốt, tin lành. Ở đây hoặc có giai âm chăng là (Ng. Du).
hd. Tập thể lãnh đạo một trường học, đứng đầu là hiệu trưởng.
hd. 1. Người có trách nhiệm trông nom và bảo vệ quyền lợi của một vị thành niên.
2. Sự quản lý bảo hộ. Lãnh thổ bị giám hộ: lãnh thổ đặt dưới quyền giám hộ Liên hiệp Quốc. Hội đồng Giám hộ: cơ quan do Liên hiệp Quốc cử để giám hộ một lãnh thổ.
ht. Gian giảo, khôn lanh. Tên gian hùng.
nt. Gian dối, lừa lọc để đạt kết quả. Cờ bạc gian lận. Gian lận trong cuộc bầu cử.
nt. Như Gian lận.
hd. Thương gia gian lận, làm điều trái phép. Thông đồng với gian thương.
hdg. Giao thiệp tốt với nhau. Mối giao hảo với nước láng giềng.
ht. Lanh lợi xảo quyệt.
nd.1. Ký hiệu đứng đầu trong hàng mười can. Giáp, ất, bính, đinh, v.v...
2. Kỳ mười hai năm. Hơn nhau một giáp.
3. Một khu, xóm trong làng thời trước gồm mười gia đình. Giáp thượng, giáp hạ.
4. Áo bằng da, bằng sắt của chiến sĩ. Thương người áo giáp bấy lâu (Đ. Th. Điểm).
5. Đứng đầu hết. Giáp bảng.
nt.1. Sát nhau. Hai nhà giáp nhau. Những ngày giáp Tết. Cây to hai người ôm không giáp.
2. Trọn một vòng về thời gian hay khoảng cách. Đi giáp làng. Ông ấy mất vừa giáp năm.
nt. Lẫn lộn, tạp nhạp.
nđg. Giẫm đi giẫm lại nhiều lần cho nát ra. Giày nát dưới chân.
nd.1. Kẻ xâm lăng đất đai của người. Giặc đến nhà, đàn bà phải đánh (tng).
2. Kẻ làm loạn. Làm giặc: làm loạn.
3. Chiến tranh. Đánh giặc.
nđg. Giận và biểu lộ bằng thái độ lạnh nhạt.
nđg.Lấp lánh.
nd. Giấy mỏng bóng láng, trong mờ (giấy bóng mờ) hay trong suốt (giấy bóng kính, giấy kiếng).
nd. Giấy có lớp cát sạn nhỏ trên mặt, dùng để đánh đồ gỗ hay kim khí cho láng. Cũng gọi Giấy ráp.
nđg.1. Ném hạt xuống. Gieo giống. Gieo mạ.
2. Để cho thân mình rơi xuống. Gieo mình xuống sông tự tử.
3. Buông, làm cho rơi vào khoảng không. Chuông chùa gieo từng tiếng. Gieo một tiếng thở dài.
4. Làm cho cái xấu, cái hại lan truyền ra. Gieo tai vạ. Gieo hoang mang.
nd. Gió nhẹ, hơi lạnh và khô thường thổi trong mùa thu.
nd. Luồng gió theo một đường hẹp và dài, dễ gây cảm lạnh. Không nên ngồi ngay gió lùa.
nd. Gió có thể gây cảm lạnh. Người yếu phải cẩn thận đề phòng gió máy.
nd. Gió mùa lạnh từ hướng đông bắc thổi đến miền Bắc Việt Nam.
nd.1. Gió và trăng, chỉ cảnh tiêu dao lãng mạn. Đề huề lưng túi gió trăng (Ng. Du).
2. Những quan hệ yêu đương lăng nhăng. Lời gió trăng thô bỉ.
nd. Hình tạo thành bởi một số mặt phẳng có một điểm chung và cắt nhau lần lượt theo một số đường thẳng.
nd. Nắm bông lúa được gộp lại sau vài lần cắt. Xếp lúa thành gồi.
nđg. Gây giống một số cây trồng. Gơ dây khoai lang.
ns. Hai lần mười. Thứ hai mươi.
nđg.1. Nối liền với nhau hai bộ phận kim loại bằng sự nóng chảy. Hàn thau, hàn nồi. Hàn điện: hàn bằng điện. Hàn xì: hàn bằng đèn xì.
2. Làm cho lành. Hàn con đê vỡ. Hàn vết thương lòng.
nt. Lạnh. Máu hàn.Thức ăn hàn. Lòng run thêm lạnh nỗi hàn bao la (H. Cận).
hd. Miền lạnh giá trên địa cầu.
hdg. Ấm lạnh, chỉ việc thăm hỏi, trò chuyện. Hẹn hò thôi cũng bằng không. Hàn huyên nhờ có đông phong thổi về (cd).
hd. Ống để đo nóng lạnh, cũng gọi Nhiệt kế.
nd. Láng giềng, người cùng xóm.
hd. Lối đi trước các phòng của ngôi nhà, nhà cầu đi thông nhà nầy qua nhà khác. Hành lang tòa án. Hành lang tu viện.
nd. Đơn vị khối lượng cũ, bằng một phần mười đồng cân hay một phần trăm lạng, tương đương 0,378 gram.
nd. Lối hát ở miền Bắc có tính cách như hát tuồng nhưng làn điệu bắt nguồn từ dân ca.
nd. Lối hát của các cô đầu khi tiếp khách đến nghe. Cuối đời Hồ có người ca nhi họ Đào lập mưu, giết nhiều binh sĩ nhà Minh; sau nàng chết, dân làng lập đền thờ và gọi thôn nàng là thôn Ả Đào. Vì thế mà có danh từ hát ả đào, rồi thành hát cô đầu.
nd. Lối hát đối đáp giữa trai và gái ở Bắc Bộ, làn điệu phong phú.
. Lối hát đông người cả nam lẫn nữ trong những buổi hội, ngày lễ ở vùng Bắc Ninh, hát vừa đối giọng vừa đối lời.
nd. Lối hát dân gian ở Vĩnh Phú, làn điệu phong phú, có đệm trống phách, đôi khi có điệu bộ minh họa.
nIp. Thường, năng. Xấu hay làm tốt, dốt hay nói chữ (tng).
IIt&p.1. Giỏi, tốt. Trăm hay không bằng tay quen (tng). Hát hay.
2. Biết, hiểu rõ. Học chẳng hay, cày chẳng biết (tng).
3. Đem lại sự tốt lành, có dáng dễ gây thiện cảm. Tin hay bay xa (tng). Con bé trông rất hay.
IIIl. Hoặc là. Hững hờ nào biết rằng nàng hay ta (Nh. Đ. Mai).
nđg. Tạt ngang. Mỗi lần nắng mới hắt bên song (Ng. Bích). Hắt chậu nước ra sân.
nđg. Chỉ mí mắt mở ra khép lại liên tiếp nhiều lần. Hấp háy nhìn ngoài sáng. Hấp háy đôi mắt chế giễu.
hd. Thân xuất hiện sau khi chết, theo thuyết luân hồi; hình thức tổ chức tiếp nối một hình thức có trước. làng là hậu thân của công xã nông thôn.
hd. Người có công đức được thờ chung với các thần ở làng thời trước.
nđg. Thổi nhẹ từng làn. Gió trong hây hẩy gác vàng (Ng. H. Hồ).
nd.1. Trò diễn lại sinh hoạt, sự tích của vị thần thờ trong làng, món lễ phẩm cúng dâng theo sở thích của vị thần ấy.
2.Tên hèm: tên húy phải kiêng.
nt. Kém cỏi về cả tinh thần lẫn vật chất.
nt. Khuất nẻo và ít người qua lại. Xóm hẻo lánh.
nd. Gió nhẹ hơi lạnh vào mùa thu. Chiều thu đưa lạnh gió heo may (Th. Lữ).
nt. Lơ lảng, như người điếc.
nđg. Lặn xuống ngoi lên nhiều lần. Hì hụp dưới sông.
nt.1. Không làm gì hại cho người khác, khi tiếp xúc thấy dễ chịu, không có gì phải ngại, phải sợ. Hiền như cục đất. Ở hiền gặp lành (tng).
2. Tốt, có đức hạnh. Làm trai lấy được vợ hiền, Như cầm đồng tiền mua được miếng ngon (cd). Bạn hiền.
nt. Không dữ, tốt, hay nhường nhịn. Con người hiền lành. Dòng sông hiền lành.
nđg.1. Dùng sức mạnh hay quyền thế bắt người phải chịu. Hiếp dân lành. Ỷ mạnh hiếp yếu.
2. Hiếp dâm (nói tắt). Đi hiếp đàn bà con gái.
nđg. Thấu rõ, biết và có sự cảm thông. Tỏ ra hiểu biết. Thái độ hiểu biết lẫn nhau.
nd. Hình lăng trụ có đáy là hình bình hành.
nd. Hình thức vay lẫn nhau bằng cách góp tiền hay thóc định kỳ để lần lượt từng người nhận. Chơi họ. Đóng tiền họ. Cũng nói Hụi.
nđg. Đưa mắt nhìn nghiêng và rất nhanh nhiều lần.
nđg.1. Làm tan ra trong chất lỏng. Hòa mực vào nước.
2. Lẫn vào nhau đến mức không còn thấy sự phân biệt nữa. Hòa vào trong dòng người.
ht. Hòa hiệp tốt đẹp. Tình hòa hảo với các nước láng giềng.
nđg. Tan lần vào một chất lỏng. Chất hòa tan. Tính hòa tan.
hd. Nơi đồng quê hẻo lánh. Cảnh hoang dã.
ht. Lanh lợi trong cách nói năng, nhanh nhẹn trong cử chỉ. Ăn nói hoạt bát. Một thanh niên hoạt bát.
nt.1. Chân không đụng tới đất (ở dưới nước hoặc trên cạn). Đi tắm bị hỏng cẳng nên chết đuối.
2. Thất bại. Bị hỏng cẳng mấy lần.
nđg.1. Chỉ chim kêu thành chuỗi những tiếng cao và trong như có làn điệu. Tiếng hót của khướu.
2. Nói để tâng công, nói nịnh. Hót với cấp trên.
hd.1. Chất dính nấu bằng bột và nước. Có bột mới gột nên hồ (tng).
2. Cháo thật lỏng, không có xác gạo. Ăn hồ, uống sữa.
3. Vôi, xi-măng, cát và nước trộn lẫn. Trộn hồ. Thợ hồ: thợ nề.
ht&p. Không phân biệt rõ ràng, lẫn lộn giữa đúng và sai. Lý luận hồ đồ. An nói hồ đồ.
pd. Xe lăn cán đường. Cũng nói Hủ lô.
nt. Gồm nhiều thứ khác nhau trộn lẫn, lẫn lộn, lộn xộn. Văn hổ lốn. Kiến thức hổ lốn.
hdg. Giúp đỡ qua lại lẫn nhau. Thường bị dùng lầm để chỉ việc bên này đơn phương giúp đỡ bên kia, tức hộ trợ.
ht. Có qua có lại lẫn nhau. Tác dụng hỗ tương.
nd. Hình thức tổ chức của những người cần gặp gỡ thân mật, giúp đỡ lẫn nhau. Hội ái hữu cựu học sinh của trường X.
nt. Lo lắng không yên, làm cho quả tim đập mạnh. Lòng em hồi hộp chị Hằng ơi! (H. M. Tử).
hd. Hội của viên chức trong làng ở Nam bộ thời Pháp thuộc. Ấm ớ hội tề: do dự, nói năng lôi thôi như viên chức trong làng thời trước.
hd.1. Hội tôn giáo. Hội thánh Cao Đài.
2. Nhà thờ đạo Tin lành.
ht. Chỉ tình trạng nhà cửa và đất đai trồng trọt xen lẫn nhau.
ht. Lẫn lộn, không trật tự, không phân biệt. Vàng đá hỗn hào.
hdg&t. Trộn lẫn, hợp nhiều thứ với nhau. Hỗn hợp hai thể. Tòa án hỗn hợp (vừa hình sự vừa dân sự).
nd. Hứng cảm của nhà thơ. Hồn thơ lai láng.
nđg.1. Lấy lên với hai tay bụm lại, thu vào được nhiều. Làm được việc ấy thì hắn sẽ hốt của.
2. Bắt gọn, tóm gọn. Hốt trọn ổ bọn cướp đường.
3. Đưa toa cho tiệm thuốc bắc (lấy các thứ thuốc cần thiết cho một lần uống). Hốt hai thang thuốc. Cũng nói Bốc thuốc.
nđg. Để gần lửa cho khô. Trời mưa ướt áo em rồi, Kiếm nơi có lửa lần hồi mà hơ (cd).
nt.1. Không kín, để lộ ra. Khe hở, chỗ hở. Giữ kín, không hề hở ra với ai.
2. Không kín, không chặt chẽ. Môi hở răng lạnh (tng). Lập luận có chỗ hở.
nt. Không quan tâm, lãnh đạm. Trách lòng hờ hững với lòng (Ng. Du).
nd.1. Chất khí nói chung. Bốc hơi. Hơi nước. Hơi độc.
2. làn khí nhỏ di động. Hơi may. Thở một hơi dài. Thằng bé gào hết hơi.
3. Mùi đặc trưng của một người, một vật. Đánh hơi. Bé đã quen hơi mẹ.
4. Lúc, lần. Chạy một hơi về đến nhà.Lặn một hơi. Uống một hơi.
5. Khối lượng gia súc còn sống. 80kg heo hơi.
pd. Xe lăn cán đường.
nđg.1. Lấy đầu hay sừng mà đâm mạnh vào. Trâu bò húc nhau, ruồi muỗi chết (tng).
2. Chạm phải. Hai xe húc nhau.
3. Cố lăn vào. Húc đầu vào để kiếm ăn.
4. Vấp phải trở lực lớn. Húc phải một vấn đề hóc búa.
hd. Hoa huệ và hoa lan, chỉ cô gái đức hạnh. Huệ lan sực nức một nhà (Ng. Du).
hd. Quan hệ trai gái lẳng lơ, ngoài khuôn phép. Hát huê tình.
np. Chỉ ho từng tiếng ngắn, nhỏ và thưa. Húng hắng ho vì lạnh.
ht. Xán lạn, rực rỡ. Tương lai huy hoàng.
ht. Mầu nhiệm, thầm lặng. Thế giới huyền mặc của tâm tư.
ht&p. Nói nhiều, lan man. Nói huyên thiên đủ thứ chuyện. Cũng nói Huyên thuyên.
hd. Nước mắt lẫn máu, chỉ sự đau khổ quá sức.
hth. Anh em một nhà, đồng bào một nước giết hại lẫn nhau.
hd. Hương chức thời Pháp thuộc chuyên giữ sổ sách ở làng xã.
hd. Hương chức thứ hai, sau hương cả ở các làng Nam Bộ thời Pháp thuộc.
hd. Lính địa phương ở làng xã thời Pháp thuộc. Cũng gọi Hương dõng.
hd.1. Hào mục ở làng xã thời phong kiến.
2. Hương chức ở làng xã thời Pháp thuộc ở Nam Bộ, chuyên chuyển các trát đòi, giấy tờ đến dân.
hd. Hương chức coi việc tuần phòng trong làng thời Pháp thuộc.
hdg. Hưởng thú vật chất, thường không lành mạnh. Lối sống hưởng lạc.
hd. Cổng làng; chỉ quê hương đối với người đi xa. Giấc hương quan luống ngẩn ngơ canh dài (Ng. Du).
hd. Hương chức coi việc tuần phòng, giữ trật tự an ninh trong một làng ở Nam Bộ thời Pháp thuộc.
hd.1. Thầy giáo ở trường làng thời Pháp thuộc.
2. Hương chức ở Nam Bộ thời Pháp thuộc, sau hương cả, hương chủ trong ban hội tề.
hd. Hương chức ở Nam Bộ có chức năng chứng nhận giấy tờ mua bán trâu bò nhà đất trong một làng.
hd. Thi hương, khoa thi thời xưa mở ở tỉnh, cứ ba năm một lần, để chọn cử nhân và tú tài.
hd. Hương chức lo việc phu phen tạp dịch trong làng thời phong kiến và Pháp thuộc.
nd. Hươu quý hiếm có ở Cao Bằng, Lạng Sơn, Bắc Thái, nhỏ con, nặng khoảng 6-10kg, lông dày rậm màu nâu thẫm, không có sừng, chỉ con đực mới có tuyến xạ, mỗi năm đẻ một lứa, mỗi lứa 2 - 3 con.
nt.1. Không động đậy, im lặng. Trời im gió.
2. Có bóng mát. Đứng vào chỗ im.
3. Không có tiếng động. Nói như thế mà hắn cứ im thin thít. Im hơi lặng tiếng. Lớp học im phăng phắc.
nt. Yên lặng và im lặng. Gian phòng im ả. Bốn bề im ả.
nt. Im lặng giấu kín, không nói ra điều gì, làm việc gì. Mình đã im hơi lặng tiếng thì ai biết mà tìm?
nt. Lặng im, không có dấu hiệu của hoạt động. Cửa đóng im ỉm.
nt.1. Không nói gì. Hai người im lặng nhìn nhau.
2. Không có hành động trong hoàn cảnh đáng lẽ phải có phản ứng. Im lặng chứng kiến việc sai trái.
nt.1. Không thốt ra lời. Im lìm không dám nói năng chi (X. Diệu).
2. Yên lặng. Cảnh vật im lìm, chìm trong bóng tối.
nt. Lặng im, không nói, không phản ứng gì, thường do sợ hãi. Cả bọn đều im re, không ai dám hé răng cãi một tiếng.
nt. Im lặng hoàn toàn, không một tiếng động nào cả, không ai nói năng gì. Im thin thít như thịt nấu đông (tng).
ad. In do máy in quay, được thực hiện bởi một trục lăn bằng cao su chạy qua những chữ trên một bảng kẽm hoặc nhôm rồi in mực lên giấy, có thể in những xuất bản phẩm nhiều màu với số lượng lớn.
. Đất sét mịn, màu trắng hay vàng dùng trong nghề sản xuất đồ sứ, gạch chịu lửa, giấy. Cũng nói Kao-lanh.
nth. Chỉ trường hợp ăn cánh với nhau, tâng bốc lẫn nhau.
pd.1. Chất béo nổi trên bề mặt của sữa để làm bơ.
2. Thức ăn làm bằng sữa trứng, đường, v.v... trộn lẫn đánh cho đặc sánh lại, có thể để cho đông lạnh. Kem trứng. Kem cốc. Kem que.
3. Chất nhờn có dược liệu để làm sạch da, sạch răng. Kem dưỡng da. Kem đánh răng.
4. Chất nhờn có màu dùng để thuộc da hay đánh bóng các đồ vật.
nd. Kem ăn đông lạnh thành thỏi, thành cục, có que để cầm.
nd. Lần đấu để giành được thua. Vật ba keo mới biết ai thắng. Thua keo này bày keo khác. (tng).
nth. Lằng nhằng, rề rà, trong cách giải quyết công việc. Việc cần giải quyết ngay mà cứ để kéo dây kéo nhợ.
nt. Bủn xỉn và tham nhũng. Người keo lận.
nd.1. Đồ dùng gồm hai thanh, hai mảnh cứng để kẹp đồ vật và giữ chặt lấy. Chiếc kẹp tóc. Kẹp chả nướng.
2. Thanh kim loại uốn cong có gờ hai bên cạnh để giữ nhiều viên đạn cùng được lắp vào súng một lần. Kẹp đạn súng trường.
nđg.1. Nói có đầu có đuôi cho người khác biết. Kể chuyện đời xưa. Kể những điều mắt thấy tai nghe.
2. Nói ra lần lượt từng điều. Kể tên từng người dự họp.
3. Chú ý đến, coi là đáng quan tâm. Một số lượng đáng kể. Cơm kể ngày, cày kể buổi (tng).
4. Coi là, xem như. Việc ấy kể như đã hoàn tất.
5. Xem ra. Nó nói kể cũng có lý.
nđg. Sự hút lẫn nhau giữa các hạt của một chất rắn hay chất lỏng, làm cho các hạt ấy kết thành môt vật thể.
hdg. Cầm bút viết hay vẽ lần đầu tiên vào dịp năm mới. Bài thơ khai bút.
hdg. Mở mang về văn hóa. Dùng chiêu bài khai hóa để xâm lăng.
hdg. 1. Khai báo về đứa trẻ mới sinh. Khai sinh cho con. Giấy khai sinh.
2. Lần đầu tiên đưa một nghề, một họat động ở một vùng. Ông ấy đã khai sinh nghề dệt lụa ở vùng này.
hd. Chức dịch trong làng coi việc tuần phòng và sửa sang đường sá thời xưa.
hdg. Đánh lại quân xâm lăng mạnh hơn mình. Toàn dân kháng chiến.
hdg. Bày tỏ ý kiến để phản kháng việc gì. Chính phủ đã cực lực kháng nghị về sự vi phạm lãnh thổ.
nđg. 1. dùng hình cụ để tra kẻ có tội. Nào ai có khảo mà mình lại xưng (Ng. Du).
2. Đánh. Cheo làng cỗ bảy quan hai, Lệ làng khảo rẻ trăm hai mươi vồ (c.d).
hdg. Khảo cứu đồ cổ, đền đài, lăng tẩm xưa. Viện khảo cổ. Nhà khảo cổ.
hdg. Nộp tiền và làm tiệc mời dân làng khi đỗ đạt hay lên chức, theo tục lệ thời xưa. Được phẩm hàm phải khao vọng.
nd. Khăn đan hay dệt bằng sợi thô, choàng vào cổ hay đầu để chống lạnh.
pd. Khăn dệt bằng sợi mảnh và mềm, phụ nữ choàng lên đầu để chống lạnh, chống bụi.
np. Chỉ tiếng cười, tiếng ho như tắc trong họng rồi bật ra nhiều lần liên tiếp. Ngửa cổ cười khằng khặc. Ho khằng khặc.
nđg. Khất hết lần này đến lần khác. Nợ không trả chỉ khất lần.
nd. Dây cương ngựa. Lỏng buông tay khấu, bước lần dặm băng (Ng. Du).
nđg. 1. Dùng kim, que hoặc vật gì mà khều ra. Dùng kim khêu ốc. Khêu cái dầm. Khêu bấc đèn.
2. Gợi lại, làm trổi dậy tình cảm đang chìm lắng. Khêu nỗi nhớ. Khêu mối hận thù.
nđg. 1. Làm trổi dậy một tình cảm sâu lắng. Khêu gợi lòng yêu nước. Khêu gợi tính tò mò.
2. Có tác dụng gợi sự ham muốn thường không lành mạnh. Ăn mặc khêu gợi. Bức ảnh khêu gợi.
nd. 1. Thể vật chất không có hình dáng, lan ra đầy vật chứa. Khí ô-xy. Khí hy-drô.
2. Không khí tự nhiên chung quanh con người. Khí lạnh. Thiếu thoáng khí. Khí trời nóng bức.
nd. Nơi hẻo lánh rất ít người đến.
np. Liên tiếp, liên tục. Trúng số khỉa mấy lần. Làm khỉa cho xong việc.
nđg. Nấu các món ăn mặn. Cơm hai bữa cá kho rau muống, Quà một chiều khoai lang lúa ngô (T. T. Xương).
nđg. 1. Vòng cánh tay qua cánh tay hay qua vai người khác. Khoác tay nhau đi dạo.
2. Mang hay phủ lên qua vai một vật để che, có mắc vào hai cánh tay hay không. Khoác ba-lô. Súng khoác ngang vai. Khoác tấm ni-long thay áo mưa. Khoác áo lạnh lên vai.
nd. 1. Chỉ chung các loại cây có củ chứa tinh bột, ăn được.
2. Khoai lang (nói tắt). Cơm độn khoai.
nd. Khoai lang trồng ngay sau khi gặt lúa mùa sớm và thu hoạch vào tháng chạp, trước Tết.
nd. Khoai lang luộc chín, xắt lát và phơi khô.
nd. 1. Giấy tờ giao ước làm bằng cho một gía trị. Chứng khoán.
2. Tiền phạt phải nộp cho làng khi làm điều gì trái với lẹ làng ngày xưa.
3. Giấy bán con vào cửa Phật cửa Thánh cho dễ nuôi theo mê tín.
hdg. Không cương quyết đấu tranh, chịu nhường bước khi đối phương lấn tới. Càng khoan nhượng địch càng lấn tới. Đấu tranh không khoan nhượng.
nd. Bệnh làm chót lá bị khô và bạc trắng khi thời tiết quá nóng hay quá lạnh. Phòng tránh bệnh khô dầu lá cho lúa.
nd. Tên gọi chung các loại phong lan mọc bám trên các cành cây to, thường có hoa đẹp và thơm.
np. Một cách lặng lẽ, không ai biết mà cũng không muốn ai biết. Hắn đã rút lui không kèn không trống.
hd. 1. Hỗn hợp khí bao quanh Trái Đất. Áp lực không khí. Không khí trong lành.
2. Vẻ, trạng thái bao bọc một chỗ đông người, một hoàn cảnh hoạt động. Không khí buổi họp. Bầu không khí thân mật.
nt. Im lặng, không nói tiếng nào.
np. Không... bao nhiêu. Năm ấy không lạnh mấy. Nghe nhưng không hiểu mấy.
nd. Đơn vị hành chính ở một số nước, lập ra để bảo đảm quyền tự trị của các dân tộc thiểu số sống tập trung ở một khu vực, dưới sự lãnh đạo thống nhất của chính quyền trung ương.
hdg. Làm tăng lên, làm to ra gấp nhiều lần. Máy khuếch đại âm thanh. Khuếch đại vai trò của cá nhân.
hdg. 1. Hiện tượng các chất chuyển động lan ra do không đồng đều về nhiệt độ hay mật độ.
2. Chỉ ánh sáng tỏa ra mọi phương.
nt. 1. Không vừa ý nhau, không hòa thuận. Vợ chồng khủng khỉnh với nhau mấy năm nay.
2. Do tính kiêu ngạo, lạnh nhạt, không hòa hợp được với những người chung quanh. Hắn sống khủng khỉnh với mọi người.
hp. Cả đi lẫn về trên cùng một đường. Mua vé khứ hồi. Phải ngót hai trăm cây số khứ hồi.
hd. Điều may mắn, phúc lành do vật gì, điều gì mang lại. Xin lộc thánh lấy khước. Làm ơn để lấy khước.
nd. Loại kịch dùng lời hát với các làn điệu nhất định để trình bày nội dung vở kịch. Chèo ở Bắc Bộ và cải lương ở Nam Bộ là những loại kịch hát.
hdg. Lãnh thêm chức vụ, nhiệm vụ. Phải kiêm nhiều công tác.
hd. Viên tướng mạnh. Người tài giỏi trong một môn gì. Kiện tướng trong làng túc cầu.
nd. Bệnh đi đại tiện nhiều lần, mỗi khi một ít, phẩn có lẫn máu.
nd.1. Đồ dùng làm bằng kim loại nhỏ như cây tăm, một đầu nhọn dùng để khâu may. v.v... Ngọc lành còn đợi giá cao, Kim vàng cũ đợi lụa đào mới may (cd).
2. Vật nhỏ, dài có một đầu nhọn, giống như cây kim. Kim đồng hồ. Kim tiêm. Kim găm (kim ghim).
hd. Tình nghĩa bạn bè thân thiết. Nghĩa kim lan.
hd. Cát có lẫn vàng.
ht. Sợ đến bàng hoàng. Vẫn còn kinh hoàng vì lần chết hụt.
nd. Đồ chơi gồm nhiều mảnh gương ghép thành một hình lăng trụ trong có những mẫu nhỏ có màu, làm ra nhiều hình đối xứng rất đẹp.
nđg&t. Kính trọng với tình thương yêu. Kính yêu cha mẹ. Lãnh tụ kính yêu.
nt. Mau hay lâu. Kíp chầy cũng phải một lần mà thôi (Ng. Du).
ht. Lâu năm. Bậc kỳ cựu trong làng văn.Nhà ngoại giao kỳ cựu.
nđg. Nói đi nói lại nhiều lần để phàn nàn hay đòi cho kỳ được. Kỳ kèo với cửa hàng.
hd. Động vật hình thù cổ quái, theo truyền thuyết thì mỗi lần có thần nhân ra đời là có kỳ lân xuất hiện trước; là một con vật linh trong long, lân, qui, phụng.
hd. Viên chức chuyên làm công việc sổ sách giấy tờ ở công sở thời Pháp thuộc. Thông ngôn, ký lục chẳng hay, Trở về làng cũ học cày cho xong (cd).
hd. Công trình kiến trúc hay cảnh vật đẹp đến mức lạ lùng, hiếm có. Bảy kỳ quan thế giới là:Lăng mộ của Halicarnasso, Kim tự tháp ở Ai-cập. Hải đăng Alexa ndrie, Vườn treo ở Babylone, tượng thần Zess, Pho tượng khổng lồ Rhodes, Đền thờ Artémis.
hd. Người thuộc tầng lớp thấp nhất trong giai cấp lãnh chúa phong kiến thời Trung Cổ ở châu Âu, phục vụ trong kỵ binh của lãnh chúa phong kiến.
nIđg. 1. Trực tiếp cho biết tên gọi, nghề nghiệp, thuộc tính, bản chất của người, vật, hiện tượng. Người đang hát là Xuân Hoa. Anh này là công nhân. Vàng là kim loại quý.
2. Chỉ quan hệ tương đương về giá trị. Một với một là hai. Im lặng là vàng.
IIl. 1. Cho biết nội dung của điều vừa nói. Cứ tưởng là anh ấy gặp rủi ro. Ai cũng khen là giỏi. Chị ấy nói là đang bận.
2. Chỉ kết quả của điều kiện vừa nêu. Đã nói là làm. Nói động đến là tự ái. Học xong là chạy ra sân bóng.
IIItr. 1. Làm cho lời nói có vẻ tự nhiên hay có vẻ ý kiến chủ quan của người nói. Chẳng khác nhau là mấy. Tôi thấy là chưa vững lắm.
2. Kết hợp với từ lặp lại liền sau để nhấn mạnh về sự khẳng định hay về mức độ. Rét ơi là rét. Trông nó hiền hiền là. Bà là bà bảo thật.
nđg. La để cho người trong làng xóm đến tiếp cứu. Chưa ai đánh mà đã la làng.
nt. Lạ lắm, chưa từng thấy bao giờ. Lần đầu ra thành phố, trông cái gì cũng lạ lẫm. Tính nết ông ta, ai còn lạ lẫm gì.
nt. 1. Tản mát, đi nhiều ngã, lạc nhau. Gia đình chạy loạn, lạc lõng mỗi người một nơi.
2. Lẻ loi một mình giữa nơi xa lạ. Lạc lõng nơi xứ lạ. Một ngôi làng lạc lõng giữa rừng sâu.
3. Không hòa hợp với chung quanh, với toàn thể. Bài văn có những ý lạc lõng.
nIđg. 1. Đi đến chỗ người ở gần hay trong một phạm vi rất gần. Hôm nào rảnh lại tôi chơi. Lại đây tôi hỏi.
2. Đi ngược chiều với chiều vừa đi. Đi đi lại lại trong phòng. Ngoài đường kẻ qua người lại.
3. Di chuyển theo hướng ngược với hướng ban đầu hay theo hướng tập trung ở một nơi. Quay lại chỗ khi nãy. Xe cộ dồn cả lại. Buộc lại với nhau.
4. Chỉ sự thu hẹp, thu nhỏ lại của một hoạt động, quá trình hay sự vật. Co rúm lại. Người quắt lại.
5. Chỉ tính chất ngược lại của quá trình hay hoạt động trước đó. Trả lại không nhận. Chống lại.
6. Chỉ sự lặp lại một họat động. Làm lại bài văn. Nhắc lại để quên. Buộc lại hàng sau xe cho chắc hơn.
7. Chỉ sự lặp đi lặp lại nhiều lần một hành động. Nhắc đi nhắc lại. Đài cứ phát lại bài hát ấy.
8. Kìm lại, không cho mở rộng, không cho phát triển. Giữ lại. Ngưng lại ngay, không nói như thế.
9. Chỉ sự trở về trạng thái cũ. Cây cối lại xanh tươi.
IIp.1. Biểu thị sự tái diễn hay tiếp nối của một hoạt động, một hiện tượng. Trời lại rét. Nó lại biến đâu rồi.
2. Biểu thị tính chất trái với lẽ thường của hoạt động, hiện tượng. Hôm nay lại ngủ muộn. Ai lại thế.
3. Biểu thị sự đối phó. Cãi không lại hắn. Một mình làm không lại mấy miệng ăn.
nt. 1. Chỉ nước tràn đầy khắp nơi. Nước nguồn đổ về lai láng.
2. Chỉ tình cảm dâng lên chứa chan. Hồn thơ lai láng.
nđg. Lấn vào, vượt quá giới hạn quy định. Tiêu lạm vào công quỹ. Lạm thu của người tiêu dùng.
nđg. Làm sạch cỏ. Giết sạch trong một vùng. Làm cỏ trong vườn rau. Giặc định làm cỏ cả làng.
nđg. Làm ra vẻ lanh lợi.
nđg. Tìm cách để hòa thuận với người đã giận mình. Cứ giận nhau mãi, vẫn chưa làm lành.
nđg. Làm ra bộ lãnh đạm, lơ là. Làm lẽ, không chịu trả lời.
nđg. 1. Bắt đầu tiếp xúc với dụng ý để trở nên quen biết. Lân la làm quen.
2. Bắt đầu tiếp xúc để biết, để sử dụng. Làm quen với máy móc.
nđg. Không nói, im lặng. Anh ta vẫn làm thinh đứng đó.
nđg. Hành động lấn áp để đạt ý đồ. Càng nhịn nó càng làm tới.
np. Mở rộng phạm vi trên bề mặt. Cỏ mọc lan ra đường. Lửa cháy lan sang nhà bên cạnh.
nd. Chấn song làm ở hiên, ban công, hai bên thành cầu để giữ cho khỏi ngã ra ngoài. Đứng tựa lan can.
nd. Lối hát dân ca có nhịp điệu riêng, được lặp lại trong nhiều khúc hát. Các làn điệu của dân ca quan họ.
nt. Có độ cao gần ngang nhau. Mấy thửa ruộng làn làn như nhau.
np. Điều nọ tiếp điều kia, không mạch lạc, không hệ thống. Suy nghĩ lan man. Trình bày lan man chẳng đâu ra đâu.
nđg. Truyền rộng, tỏa rộng ra. Nguồn tin lan rộng rất nhanh. Ảnh hưởng lan rộng khắp vùng.
nd. 1. Sóng xô nối tiếp nhau tạo thành lớp có bề mặt, uốn lượn. Tóc uốn kiểu làn sóng. làn sóng đấu tranh.
2. Dải tần số quy định cho bước sóng vô tuyến điện. Phát trên làn sóng ngắn.
nđg. Lan nhanh và mạnh, trên một phạm vi rộng. Bệnh dịch lan tràn.
nđg. Truyền rộng ra khắp nơi. Tin lan truyền rất nhanh. Ngăn ngừa bệnh dịch lan truyền.
nd. 1. Thầy thuốc. Mời ông lang xem mạch.
2. Người quý tôc ở vùng dân tộc Mường. Quan lang.
nd. Chó sói; chỉ kẻ độc ác, tàn bạo, như không còn tính người. Lòng lang dạ thú.
nd. Khoai lang (nói tắt). Củ lang. Rau lang.
nt Có từng đám trắng ngoài da hay trên bộ lông. Lang cổ. Lợn lang.
nt. Chỉ việc ngủ, đẻ, không đúng nơi, không phải ở nhà mình, ổ mình. Đi ngủ lang. Gà đẻ lang.
nd. 1. Khối dân cư ở nông thôn là đơn vị hành chánh thấp nhất thời phong kiến. Người cùng làng. Phép vua thua lệ làng (t.ng).
2. Những người cùng một nghề hay cùng làm một việc. làng báo. làng văn.
nt. Tai không nghe rõ nghễnh ngãng. Tai hơi lảng.
nđg. 1. Bỏ đi, tránh đi chỗ khác. Cáo say chàng đã tính bài lảng ra (Ng. Du).
2. Chuyển sang chuyện khác để tránh chuyện đang bàn. Tìm cách nói lảng vì đuối lý.
nt. Vô duyên, vớ vẩn. Cái anh này lảng quá.
nd. Đầm, đìa. Ruộng ở vùng Láng Le, Bàu Cò.
nđg. 1. Làm cho nhẵn bằng cách phủ đều và xoa mịn bằng một lớp mỏng vật liệu. Nền nhà láng xi-măng. Đường láng nhựa.
2. Chỉ nước phủ đều lên khắp bề mặt một lớp mỏng. Nước láng đều mặt ruộng.
nIt. Nhẵn bóng. Giày da đen láng. Đầu chải láng mướt.
IId. Loại vải có mặt bóng. Quần láng đen.
nd. 1. Đơn vị đo khối lượng bằng 1/16 cân ta, tức khoảng 37,8 gram. Bên tám lạng bên nửa cân (t.ng).
2. Tên gọi thông thường của 100 gram. Cả tháng uống mới hết 2 lạng chè.
nđg. 1. Đưa lưỡi dao vào thịt để cắt lấy những lớp mỏng. Lạng bớt mỡ ra.
2. Xẻ thành những tấm mỏng. Lạng gỗ.
nđg. Nghiêng sang một bên, mất thăng bằng trong phút chốc. Chạy xe hai bánh lạng lách dễ gây tai nạn.
nt&p. Không phương hướng nhất định, không phương hướng rõ ràng. Đi lang bang. Đầu óc lang bang.
hdg. Sống nay đây mai đó ở nơi xa lạ. Cuộc đời lang bạt.
ht. Như Lang bạt.
nt. Nhẵn tới mức phản chiếu được ánh sáng. Giây da láng bóng.
nt. Chung chạ, bừa bãi, chỉ người phụ nữ không đứng đắn. Bỏ nhà đi lang chạ.
nđg. 1. Lúc đến lúc đi không có mục đích rõ ràng, không ngồi yên một chỗ, không làm việc gì cho ra việc. Cứ láng cháng suốt buổi sáng mà không làm được gì.
2. Vớ vẩn, tào lao, không ra chuyện gì. Nói láng cháng một hồi rồi bỏ đi.
nd. Hình thức tổ chức chiến đấu của chiến tranh nhân dân lấy làng làm cơ sở, vừa sản xuất vừa chiến đấu.
nd. Những người chuyên chơi bời, tìm hưởng thú xác thịt. Khách làng chơi.
nt. Láng trơn, láng bóng. Đầu chải láng cón.
nd. Con trai trưởng một dòng lang, cai trị một mường thời trước.
nt. Người ở cạnh nhà mình, nước ở cạnh nước mình. Bán anh em xa mà mua láng diềng gần (t.ng). Quan hệ láng diềng tốt giữa hai nước. Cũng nói Láng giềng.
hdg. Đi nay đây mai đó, không có mục đích. Một kẻ lãng du.
nt. Ở trạng thái di động chậm chạp, nhẹ nhàng, khi ẩn khi hiện, khi gần khi xa. Sương sớm lãng đãng trên mặt sông. Sen vàng lãng đãng như gần như xa (Ng. Du).
nd. Tầng lớp quý tộc cai trị các xóm làng vùng dân tộc Mường thời trước.
nt. 1. Thuộc chủ nghĩa lãng mạn, có tính chất của chủ nghĩa lãng mạn. Văn học lãng mạn. Nhà văn lãng mạn.
2. Mong muốn lý tưởng hóa hiện thực, nuôi nhiều ước vọng xa xôi. Tuổi trẻ thường lãng mạn. Tư tưởng lãng mạn cách mạng.
3. Suy nghĩ và hành động không thiết thực, thường nhằm thỏa mãn tình cảm cá nhân không lành mạnh. Tình yêu lãng mạn. Con người lãng mạn.
nt. Như Lan man.
np. Chỉ nghe, tiếp thu chỉ từng mẫu, từng phần, không đầy đủ, rõ ràng. Nghe láng máng câu được câu chăng. Nhớ láng máng.
hd. Đền đài nhà vua. Trong lang miếu ra tài lương đống (N. C. Trứ).
nt. Rất vô duyên, không đúng chỗ. Kể chuyện lảng nhách.
nt. 1. Vóc người gầy. Người làng nhàng nhưng ít đau ốm.
2. Thuộc vào loại trung bình, tầm thường, không có gì đặc sắc. Sức học làng nhàng.
nt. Láng và mềm mại. Vải láng nhuốt.
nd. làng và nước. Ngb. Nói chung nhà chức trách. Kêu làng nước tới cứu.
nt. Như Láng cón. Láng o lông lá, dịu dàng hình dung (Ng. V. Vĩnh).
nt. Như Lảng nhách. Cũng nói Lảng ồ.
hdg. Tiêu phí vô lối. Lãng phí tiền bạc, sức khỏe.
nt. Quàng xiên, lỗi thời, bậy bạ. Ăn nói lang quàng.
np. Chếch choáng, lôi thôi, vớ vẩn. Đi lạng quạng. Nói năng lạng quạng.
hd. Tiếng người đàn bà nhà quyền quý thời xưa gọi chồng. Em sợ lang quân em biết được (H. M. Tử).
nđg. Quên mất đi, không chú ý đến nữa. Một tác phẩm đã bị lãng quên. Cũng nói Quên lãng.
nd. Đơn vị đo khối lượng bằng 1/16 cân ta, phân biệt với lạng 100 gram.
nt&p. Đi hết chỗ này đến chỗ khác, không dừng ở một chỗ nào nhất định. Sống cuộc đời lang thang.
nđg. 1. Tránh đi, không muốn gặp. Lảng tránh bạn bè. Lảng tránh công việc chung.
2. Tránh không nói đến, không nói đến. Lảng tránh vấn đề.
nt. Không để tâm trí vào việc gì. Học trò lãng trí học bài không thuộc.
hd. Chức quan trong triều đình thời trước, dưới chức thị lang.
nđg. Đi lại quanh quẩn nhiều lần với mục đích riêng. Có người lạ lảng vảng quanh nhà.
nd. Như Lang băm.
nd. làng và xóm. Người ở cùng làng cùng xóm. làng xóm đông vui.
nt&p. 1. Nhanh, lẹ làng. Chạy lanh.
2. Sắc sảo, thông minh. Khuôn mặt trông rất lanh.
nt. 1. Ở trạng thái còn nguyên không bị sứt mẻ, rách hay thương tổn. Bát lành. Lá lành đùm lá rách (t.ng). Lợn lành chữa thành lợn què (t.ng).
2. Không có khả năng làm hại ai, hiền. lành như cục đất. Ở hiền gặp lành.
3. Không khả năng làm hại đến sức khỏe, trái với độc. Thức ăn lành. Gió lành.
4. Có khả năng mau khỏi bệnh. Da lành nên vết thương chóng khỏi. Mau lành.
nt. Lánh xa. Ở lảnh trong núi.
nt. Chỉ âm thanh cao trong và vang. Lảnh lên một tiếng còi.
nd. Hàng dệt bằng tơ nõn, mặt bóng mịn, các sợi dọc phủ kín sợi ngang. Cũng nói Lĩnh. Quần lãnh.
nđg. 1. Nhận lấy cái được giao, phát cho. Lãnh thưởng. Lãnh nhiệm vụ mới.
2. Vâng theo, nghe theo. Lãnh lịnh. Lãnh ý. Cũng nói Lĩnh.
nđg. Ra đi để tránh người nào hay việc gì. Tạm lánh nơi khác. Lánh xa kẻ xấu.
nt. 1. Có nhiệt độ thấp trái với nóng. Trời lạnh. Bị cảm lạnh. Cơm đã lạnh tanh.
2. Có cảm giác lạnh hay cảm giác gai người vì sợ. Tay lạnh cóng. Sợ đến lạnh cả người.
3. Tỏ ra không có tình cảm trong quan hệ. Mặt lạnh như tiền.
4. Chỉ màu (thiên về xanh) gợi cảm giác lạnh lẽo. Ông ấy thích gam màu lạnh.
nt. Lạnh đến thấy tê da thịt.
hdg. Làm ruộng chia lúa thu hoạch với chủ ruộng. Lãnh canh mấy sào ruộng của ông hàng xóm. Cũng nói Lĩnh canh, Cấy rẽ.
nt. Có dáng điệu hấp tấp vội vàng, muốn tỏ ra nhanh nhẩu. Con bé chỉ được cái lanh chanh.
hd. Chúa phong kiến ở châu Âu thời Trung Cổ đứng đầu một lãnh địa.
ht. Lạt lẽo, không có vẻ ân cần. Thái độ lãnh đạm.
hdg. Dẫn đường, dìu dắt. Nhà lãnh đạo. Lãnh đạo quần chúng đấu tranh.
hd. Đất thời phong kiến vua cấp cho một lãnh chúa ở châu Âu thời Trung Cổ.
nt. Sợ đến thấy lạnh ở gáy.
nt. Lạnh như nước đá
hdg. Hiểu thấu và tiếp thu. Lãnh hội tư tưởng tiến bộ. Cũng nói Lĩnh hội.
nt. Cao và trong (nói về tiếng). Tiếng rao lanh lảnh của cô gái bán chè.
nt. Hơi lạnh.
nt. Không vỡ, không rách, không thương tật. Bị thương ở chân nhưng đứng vẫn như người lành lặn. Quần áo lành lặn.
nt. Mau lẹ. Thau tác lanh lẹ.
nt. 1. Lạnh khiến thấy buồn. Đêm đông lạnh lẽo.
2. Gây cảm giác lạnh do thiếu hơi ấm của con người. Căn phòng lạnh lẽo vì vắng chủ lâu ngày.
3. Thiếu tình cảm trong cách đối xử. Thái độ lạnh lẽo.
nt. Chỉ âm thanh cao, vang, hơi chói tai. Tiếng còi tàu lảnh lót.
nt. Chỉ âm thanh, cao, trong và âm vang. Tiếng chim lảnh lót.
nt. 1. Lạnh khiến thấy cô đơn. Mưa gió lạnh lùng.
2. Thản nhiên, tỏ ra không có tình cảm. Cái nhìn lạnh lùng. Bình tĩnh đến lạnh lùng.
nt. 1. Khỏe mạnh, không đau yếu. Cơ thể lành mạnh.
2. Tốt, không có những biểu hiện xấu. Trò chơi lành mạnh. Xây dựng nếp sống lành mạnh.
nđg. Tránh để không gặp mặt. Lánh mặt không tiếp.
nđg. Rời xa nơi có tai biến, tai họa. Dân lánh nạn.
nt. Lạnh đến không còn chút hơi ấm nào. Bàn tay lạnh ngắt. Nhà lạnh ngắt.
ht. Lãnh đạm và lạnh lẽo. Thái độ lạnh nhạt.
hd. Viên chức của một nước cử sang một nước ngoài để bảo hộ kiều dân của mình. Tổng lãnh sự. Phó lãnh sự.
hd. Trụ sở của một lãnh sự.
nt. Vắng vẻ, không một chút hơi ấm. Bếp lạnh tanh. Nhà vẫn lạnh tanh.
nt. Lạnh đến mức có cảm giác như hơi lạnh đang tỏa ra. Tay người bệnh lạnh toát.
hdg. Đứng ra lãnh một công việc kinh doanh, khai khẩn và nộp thuế.
hd. Người cầm đầu một đảng phái hoặc một phong trào. Vai trò lãnh tụ.
hd. Phạm vi của một hoạt động. Lãnh vực kinh tế. Lãnh vực khoa học. Cũng nói Lĩnh vực.
nId. 1. Người già khoảng 70 tuổi trở lên. Ông lão. Bà lão. Sống lâu lên lão làng (t.ng).
2. Chỉ người đàn ông thuộc hạng già hay đứng tuổi. Lão thầy bói. Lão chủ keo kiệt.
IIt.1. Già, hết sức phát triển. Cây dừa lão.
2. Thêm trước danh từ chỉ người để chỉ người có nhiều kinh nghiệm chuyên môn, đáng kính trọng. Lão nghệ nhân. Lão danh y.
hId. 1. Cảnh bị giam giữ, mất tự do. Phải cảnh lao lung.
IIt. Cảnh chịu sự bó buộc về vật chất lẫn tinh thần đến mức khổ ải. Kiếp sống lao lung.
nđg. Chỉ tiếng nhỏ, yếu ớt, lẫn trong hơi thở. Tiếng bà cụ lào thào trong hơi thở gấp.
nt. Chỉ những âm thanh nhỏ rộn lên, xen lẫn vào nhau không đều. Gió thổi lá rừng lao xao. Tiếng người lao xao ngoài ngõ.
nđg. 1. Làm cho quay vòng hay tự quay vòng. Lăn gỗ xuống chân đồi.Xe vừa lăn bánh.
2. Nằm vật xuống một cách đột ngột. Ngã lăn ra đất.
3. Lao vào một cách không ngần ngại. Muốn ăn thì lăn vô bếp.
nId. Vết nổi. Lằn roi trên da. Lằn đi của chiếc tàu.IIđg. Làm cho hằn sâu hay nổi vết lằn trên da. Đòn gánh lằn vào vai.
nIt. Săn chắc như được cuộn vào. Béo lẳn. Đôi vai tròn lẳn.IIđg. Siết chặt vào người. Áo lẳn vào người.
nt. Láng, nhẵn. Mòn lẵn.
nđg. 1. Tự dìm mình sâu xuống nước. Thợ lặn. Lặn một hơi dài.
2. Biến đi mất, bị khuất mất. Nốt sởi đã lặn. Trăng lặn.
nđg. Đổ ngửa ra. Té lăn chiêng xuống đất.
nđg. Lăn tròn nhiều lần. Té lăn cù.
nđg. Ngã lăn một cách thình lình. Lăn đùng ra chết.
nđg. Nằm đổ ngửa ra. Chiếc xe lăn kềnh xuống vực.
nđg. 1. Lăn nhiều vòng từ chỗ này sang chỗ khác. Đá lăn lóc viên gạch.
2. Để không đúng chỗ, không được quan tâm đến. Sách vở lăn lóc ở xó nhà.
3. Dấn sâu vào đến mức không thoát ra được. Lăn lóc trong cảnh ăn chơi trụy lạc.
nđg. 1. Làm việc vất vả nơi ruộng đồng sông nước. Suốt ngày lặn lội ngoài đồng.
2. Vượt quãng đường xa, khó khăn vất vả. Từ miền xuôi lặn lội lên miền ngược.
nđg. 1. Lăn bên nọ lật bên kia nhiều lần. Đau bụng lăn lộn trên giường.
2. Lao vào một công việc khó khăn vất vả. Lăn lộn nhiều năm trong nghề.
nđg. Đem hết sức ra làm một việc gì, không kể vất vả, nặng nhọc. Lăn lưng ra làm mà vẫn không đủ ăn.
nđg. Lặn lội qua nhiều chặng đường khó khăn vất vả.
nđg. Như Ngụp lặn.
nt. Như Lăn tăn. Mưa lăn phăn.
nđg. Ngã nằm lăn ra không nhúc nhích. Chết lăn quay. Lăn quay ra ngủ.
nđg. Ngã lăn ra trong tư thế nằm co. Lăn queo giữa nhà.
nđg. In vân đầu ngón tay vào giấy tờ. Lăn tay làm chứng minh thư.
nt. 1. Nhỏ đều và chen nhau với số lượng lớn. Mầm cải mọc lăn tăn.
2. Có nhiều gợn nhỏ liên tiếp trên bề mặt. Mặt hồ gợn lăn tăn.
nđg. Xông vào không kể khó khăn, nguy hiểm. Lăn xả vào đám cháy cứu người.
nd. Mồ mả của vua chúa hay một bậc vĩ nhân. Lăng Tự Đức. Từ miền Nam ra thăm lăng Bác.
nđg. 1. Làm cho văng mạnh đi xa bằng sức vung của cánh tay. Lăng mạnh bóng về phía trước.
2. Đưa mạnh thân người hay chân tay theo chiều ngang trong tư thế duỗi thẳng. Đá mạnh quả bóng, chân lăng theo đà.
nđg. Ném đi, vứt đi. Lẳng quách đi cho nhẹ thân.
nt. Có vẻ khêu gợi ham muốn về tình dục. Bà ta già thế mà lẳng lắm.
nd. Giỏ bằng mây tre đan, có quai xách, miệng rộng, đáy hẹp. Lẵng hoa.
nđg. 1. Chìm đọng lại dưới đáy. Đánh phèn cho nước lắng cặn.
2. Trở lại trạng thái tĩnh, không còn sôi nổi, mạnh mẽ nữa. Phong trào đấu tranh tạm lắng.
nt. 1. Ở trạng thái yên tĩnh, không động. Biển lặng. Trời lặng gió.
2. Do tác động tâm lý, tình cảm đột ngột mà không nói năng, cử động gì được. Lặng đi trước tin buồn đột ngột. Sung sướng đến lặng người.
nt. Lăng nhăng. Chuyện trai gái lăng băng.
nt. Có vẻ vội vàng. Dáng đi lăng căng, rối rít.
nt. Như Lắng đắng.
nt. Mất thời gian kéo dài với một công việc mà không thấy kết quả. Lẵng đẵng bao nhiêu năm mà học hành vẫn chẳng đâu vào đâu.
nt. 1. Có nhiều trắc trở, khó thành. Tình duyên lắng đắng.
2. Còn vướng mắc, không thể dứt ngay, giải quyết ngay được. Lắng đắng mãi, không ra đi được.
nđg. 1. Lắng dần xuống và đọng lại. Cửa sông lắng đọng nhiều phù sa.
2. Được giữ lại trong chiều sâu tình cảm. Câu hát lắng đọng vào lòng người.
nt. Không phát ra tiếng nói hay tiếng động nào cả. Lặng im suy nghĩ.
nt. Gầy yếu và cao. Người lẳng khẳng như que củi.
hd. 1. Khối thủy tinh hay tinh thể trong suốt hình lăng trụ ba mặt, có tính chất làm lệch các tia sáng và phân tích một chòm sáng thành quang phổ.
2. Cách nhìn vấn đề, quan điểm của mỗi người. Nhìn cuộc đời qua lăng kính của mình.
nt. Giữ im lặng. Lẳng lặng mà nghe nó chúc nhau (T. T. Xương).
nt. Im lặng không gây tiếng động, không động đậy. Khu rừng lặng lẽ. Đêm càng về khuya càng lặng lẽ. Lặng lẽ ra đi.
nt. 1. Như Líu lo. Chim kêu lăng líu.
2. Không rõ ràng, nhiều vướng víu. Nợ nần lăng líu.
nt. Không kể trên dưới, hỗn xược, quá phóng đãng, thường nói về phụ nữ. Vô phước, gặp phải người vợ lăng loàn.
nt. Có vẻ khêu gợi và thiếu đứng đắn trong quan hệ nam nữ. Tính nết lẳng lơ.
nt. Chuyển động êm nhẹ, chậm chạp, không gây ra tiếng động. Dòng sông lặng lờ trôi.
hdg. Chửi mắng, nhục mạ. Lời lăng mạ. Bị lăng mạ chỗ đông người.
hd. Lăng tẩm và đền thờ vua chúa. Lăng miếu nhà Nguyễn.
nt. Im lặng hoàn toàn, tuyệt đối. Bốn bề lặng ngắt.
nđg. Chú ý nghe cho hết, cho rõ. Lắng nghe bài giảng.
nt.x.Lằng nhằng.
nt. Quàng xiên, vướng víu với việc không nghiêm trang. Hỏi toàn những chuyện lăng nhăng. Buôn bán lăng nhăng.
nt. 1. Dính vào nhau, kéo theo nhau, bám vào nhau, khó tách rời. Một mớ dây nhợ lằng nhằng. Thằng bé lằng nhằng theo mẹ.
2. Kéo dài mãi không dứt hẳn. Ốm đau lằng nhằng mãi không khỏi.
3. Không ra sao cả, không đáng kể. Mua mấy món lằng nhằng. Buôn bán lằng nhằng.
nt. Như Lằng nhằng.
nt. Lẽo đẽo theo, vướng víu. Đàn con lẵng nhẵng theo mẹ.
nt. Như Lăng nhăng (nghĩa mạnh hơn).
hdg. Khinh dể và nhục mạ. Bị lăng nhục bằng lời lẽ thô bạo.
nt. Không một tiếng động, không một động đậy. Bốn bề lặng như tờ chỉ nghe tiếng lách tách của em bé cắn hạt dưa. Cũng nói Lặng ngắt như tờ.
nđg. Như Lắng nghe.
hd. Nơi chôn và nơi thờ vua. Các lăng tẩm ở Huế.
nt. Không nói gì, không có tiếng động. Hỏi mãi vẫn lặng thinh. Rừng núi lặng thinh.
nt. Im lặng hoàn toàn. Phòng họp lặng trang một lúc.
hdg. Hình phạt thời xưa xẻo từng miếng thịt của tội nhân. Bị xử lăng trì.
nt. Làm ra vẻ hấp tấp và bận rộn. Lăng xăng chạy tới chạy lui.
nt. Bậy bạ, không đứng đắn. Tính người lằng xằng.
nt. Như Yên lặng.
nt. Vì tuổi già hay lầm lẫn, hay quên, có những lời nói việc làm không đúng lúc, không đúng chỗ. Chưa già mà đã lẩm cẩm.
nđg. Lầm cái này với cái kia. Kiểm tra xem có lầm lẫn không.
nđg. Lầm lẫn.
nd. Cũng gọi Kỳ lân. Múa lân.
nd. Nguyên chất hóa học rất dễ cháy và ở trong tối thì phát ra ánh sáng. Phân lân.
nđg. Như Lấn. Được đằng chân, lân đằng đầu (t.ng). Tiêu lân vào vốn.
nd. Phiên, lượt theo thứ tự. Lân nhau gác. Đội lân trực nhật.
nd. 1. Một trường hợp, một thời điểm xảy ra một sự kiện, một hiện tượng lặp đi lặp lại và thường dùng để tính, để đếm. Có gặp nhau mấy lần. Lần đầu tiên anh ấy sai hẹn. Đã dặn đi dặn lại năm lần bảy lượt.
2. Lớp gồm nhiều vật ngăn cách từ bên ngoài đến bên trong. Bóc hết lần vỏ ngoài. Qua ba lần cửa.
3. Chỉ là số nhân hay số chia khi nói về sự tăng hay giảm. Tăng ba lần. Giảm hai lần. Hai lần năm là mười.
nđg. 1. Sờ nắn từng cái một. Tay lần tràng hạt. Lần túi tìm chiếc chìa khóa.
2. Dò dẫm để tìm. Sờ soạng lần lối đi. Không lần ra đầu mối. Kẻ ăn không hết người lần không ra (t.ng).
nđg. Tránh, trốn. Lẩn đi nơi khác. Hắn đã lẩn trong đám đông rồi.
nIđg. 1. Nhận cái này ra cái khác vì không phân biệt được. Lẫn cô chị với cô em. Đánh dấu cho khỏi lẫn.
2. Không nhận đúng người, vật, sự việc, do trí nhớ giảm sút vì tuổi già. Già rồi nên lẫn.
3. Xen vào nhau, khiến khó phân biệt. Trộn lẫn gạo xấu với gạo tốt.
IIp. Chỉ quan hệ qua lại trong một hành động (phối hợp với nhau). Giúp đỡ lẫn nhau. Hiểu biết lẫn nhau.
IIIl. Cùng với (phối hợp với cả). Cứu được cả mẹ lẫn con. Mất cả chì lẫn chài.
nđg. 1. Vượt sang, chiếm sang phạm vi khác. Lấn đất. Đắp đê lấn biển.
2. Xô đẩy để xen vào. Lấn tới trước.
đg. 1. Giắt, nhét, để vào mình. Lận tiền vào lưng quần. Lận dao găm trong áo.
nd. 1. Lộn, lật ngược lại. Lận cổ áo. Lận mề gà.
2. Quay trở lại. Mới đi mà đã lận trở về.
nđg. Mang vào. Chân lận đôi giày da.
nđg. Lừa gạt. Mắc lận. Ăn gian ăn lận.
np. Nhấn mạnh về số nhiều. Nhiều lắm lận. Lâu đến cả năm lận.
hdg. Thương mến. Hai bên lân ái nhau.
nđg. Dùng quyền lực đè nén. Lấn áp người dân.
nđg. Lấn đến mức làm cho yếu đi. Cỏ dại lấn át cả lúa. Chúa Trịnh lấn át vua Lê.
hd. Nước láng diềng.
hd. Láng diềng, hàng xóm.
nt. Lúng túng vì vướng víu, bận bịu quá nhiều. Lấn bấn nhiều việc. Lấn bấn vợ con.
ht. Bên cạnh. Hai nước lân biên.
ht. Bên cạnh. Vùng lân cận.
nt. Hay lẫn, hay quên do tuổi già. Già sinh lẫn cẫn.
nt. Có điều vướng mắc phải bận tâm suy nghĩ. Khó nói ra điều lấn cấn trong lòng.
nđg. Nấn ná, do dự kéo dài. Đã gấp mà cứ lần chần mãi.
nđg. Lấn để chiếm dần đất đai. Lấn chiếm vùng đất ở biên giới.
nt. Vất vả, cực nhọc vì gặp nhiều khó khăn tai ách. Lận đận mãi với số phận.
np. Lần lần, ngày này qua ngày khác. May thuê viết mướn kiếm ăn lần hồi (Ng. Du).
nt. Đòi hỏi nhiều, với vẻ thống thiết nhưng có phần quá đáng. Sợ lần khân quá e sàm sở chăng (Ng. Du).
nđg. Giấu mình ở nơi kín đáo, nơi khuất để người khác khó thấy. Đám tàn quân lẩn khuất trong rừng.
nt. Hay lui tới để trở thành thân thích. Sớm đào, tối mận lân la (Ng. Du).
np. Như Dần dần. Cứ cố gắng lần lần sẽ quen.
nt. Lẫn do tuổigià. Đã già cả lẫn lộ.
nđg. 1. Lẫn vào với nhau. Vàng thau lẫn lộn.
2. Nhận thức lầm cái nọ với cái kia. Lẫn lộn bạn thù.
nđg. Lẩn trốn lúc chỗ này lúc chỗ khác. Sống lẩn lút.
nđg. Kéo dài thời gian để trì hoãn. Cứ lần lữa mãi, không chịu trả nợ.
np. Hết cái này, đến cái khác. Lần lượt gọi từng người.
nđg. Dựa vào sức mạnh mà chèn ép. Nước lớn lấn lướt nước nhỏ.
nt. Làm việc một cách tỉ mỉ, vụn vặt, một cách kiên trì. Lẩn mẩn đan lát suốt ngày.
nđg. Tìm kiếm một cách khó khăn vất vả. Lần mò mãi rồi cũng tìm ra được.
dt. Đứa con quí. Điềm lành sớm ứng lân nhi một chàng (Ng. H. Tự).
hd. Ánh sáng giống như của chất lân phát ra. Đom đóm có lân quang.
nđg. Trốn tránh quanh quẩn đâu đó. Kẻ gian còn lẩn quất đâu đây.
hd. Nước láng diềng.
nt.x.Lẩn thẩn.
nt. Chậm chạp, đờ đẫn không linh hoạt. Có việc gì mà trông anh lần thần vậy?
nt. Không còn sáng suốt, có những lời nói hay việc làm ít nhiều ngớ ngẩn. Lẩn thẩn như người mất hồn.
hd. Lân chất.
nđg. Cố tránh để khỏi phải gặp ai, khỏi làm việc gì. Lẩn tránh bạn bè. Lẩn tránh trách nhiệm.
nđg. Trốn ở nơi kín đáo. Tội phạm đang lẩn trốn.
ht. Thương xót. Tình lân tuất đối với kẻ nghèo hèn.
nt. Nhâng nháo. Giương mắt lâng láo nhìn mọi người.
nt. Cảm thấy nhẹ nhõm, thoải mái, rất dễ chịu. Lâng lâng một niềm vui khó tả.
nt. Lóng lánh sáng. Sao lấp lánh. Những hạt sương lấp lánh.
nt. 1. Lúc nổi lúc chìm gần sát mặt nước. Cá nổi lập lờ. Các mỏm đá ngầm lập lờ dưới những làn sóng.
2. Có tính chất hai mặt, cố ý tỏ ra không rõ ràng, dứt khoát để che giấu điều gì. Cách nói lập lờ. Thái độ lập lờ khó hiểu.
hd. 1. Hình lập phương (nói tắt).
2. Kết quả phép nhân của một số hay biểu thức với chính nó hai lần. 27 là lập phương của 3. Cũng nói Lũy thừa ba.
np. Thỉnh thoảng, lâu lâu mới có một lần. Lâu lâu anh ấy về thăm quê.
nt&p. Nhanh và nhẹ nhàng. Động tác rất lẹ làng. Lẹ làng nắm lấy.
nđg. Ăn rất nhanh và gọn, một cách ngon lành. Loáng một cái đã lẻm hết cái bánh.
nđg. Cháy lan ra rất nhanh. Ngọn lửa đã lém gần hết mái lá.
nđg. Lẩn trốn không để người khác biết. Sống lẻn lút trong rừng.
nđg. Bén mảng, đến gần nơi nào. Trốn biệt, không thấy léo lánh về.
nđg.1. Di chuyển bằng cách kéo sát mặt đất. Anh ấy đã giúp tôi lê cái tủ vào góc phòng. Lê guốc.
2. Di chuyển bằng cách nằm nghiêng hay ngồi nghiêng rồi dùng sức của khuỷu tay và chân đẩy người đi. Bộ đội tập lăn, lê, bò, toài.
nd.1. Điều quy định đã trở thành nề nếp. Phép vua thua lệ làng (t.ng). Hợp lệ.
2. Do đã lặp đi lặp lại nhiều lần thành thói quen. Lần nào cũng thế, đã thành lệ. Theo lệ thường.
3. Điều làm theo lệ thường, chỉ cốt cho có mà thôi. Hỏi chào cho có lệ. Làm lấy lệ.
nđg.1. Có bề mặt nhẵn và bóng láng do cọ xát nhiều. Chiếc sập gụ lên nước bóng loáng.
2. Kiêu ngạo và cậy thế lấn át người khác. Được thể nó càng lên nước.
nd. Ngôi thứ dành cho các ông già cao tuổi trong làng thời phong kiến. Lên lềnh lên lão.
nt. Nổi lên trên mặt nước và trôi nhẹ theo làn sóng, làn gió. Tấm ván trôi lềnh bềnh trên sông.
nt. Tràn khắp trên bề mặt. Đâu những chiều lênh láng máu sau rừng (Th. Lữ).
nt&p.1. Loãng, quá nhiều nước. Tô canh lểnh lảng.
2. Lạt lẽo, vô vị. Ăn nói lểnh lảng.
pd.1. Nếp may gấp lại của quần áo. Áo may có chiết li.2. Vết gấp tạo dáng trên quần áo. Quần mới may, đường li là thẳng tắp.
II nd.1. Đơn vị cũ đo khối lượng bằng 1 phần 10 phân hay 1 phần 1000 lạng, tức bằng khoảng 0,0378 gram.
2. Đơn vị cũ đo độ dài, bằng 1 phần 1000 thước mộc hay thước đo vải tức bằng 0,000425 mét (li mộc) hay 0,000645 mét (li vải).
3. Mi-li-mét nói tắt. Pháo 105 li.
4. Phần rất nhỏ tí, chút. Sai một li đi một dặm (t.ng). Để ý từng li từng tí.
nIt. 1. Kế bên, sát bên. Gắn liền. Nối liền. Ruộng liền khoảnh.
2. Kế tiếp nhau. Thắng hai trận liền. Hai đêm liền không ngủ.
IIp. Ngay lập tức. Chỉ kịp nói vài câu rồi đi liền. Liền sau đó.
IIIl. Cùng với, lẫn. Cả ngày liền đêm. Cả mẹ liền con.
ht. Liên hệ ràng buộc lẫn nhau. Hai bộ phận liên thuộc.
nd. Lượng thuốc vừa đủ để uống một lần. Uống thuốc đủ liều. Liều thuốc bổ.
nd. Hạng gái lẳng lơ, trắc nết, sẵn sàng hư hỏng.
nd.x. Lãnh d.
nđg. Như Lãnh đg.
hdg. Cảm giác tự nhiên biết trước việc sẽ xảy ra. Linh cảm việc chẳng lành sắp xảy ra.
hdg.x. Lãnh canh.
hd.x. Lãnh giáo.
hd.x. Lãnh hội.
nt.Lểnh lảng.
hd. Năng khiếu biết trước, cảm thấy trước những việc liên quan mật thiết tới bản thân mình. Linh tính báo cho biết việc chẳng lành sẽ xảy ra.
hdg.x. Lãnh trưng.
hd.x. Lãnh vực.
nđg1. Híp, lành, liền lại với nhau. Vết thương đã líp.
2. Đầy ngang mặt vật chứa đựng. Đổ nước líp mặt thau.
3. Lấp khuất, che khuất. Cỏ mọc líp đường đi. Nước ngập líp mặt sân.
nđg. Để hết tâm trí vào một việc gì. Đêm ngày lo lắng.
nđg. Lo lắng, e ngại. Bệnh tình đáng lo ngại.
nđg. Lo lắng và nghĩ ngợi. Mối lo nghĩ hằng ngày.
nđg. Lo lắng và buồn phiền. Lo phiền vì đứa con hư.
nđg. Lo lắng và có phần sợ. Lo sợ viển vông.
nđg. Chảy tràn lan. Máu chảy lõa đầu. Lõa nước.
nt. Lẳng lơ, mất nết. Cái cười lỏa lúa.
nt. Tràn lan. Cỏ loán đầy sân.
np. Lẫn lộn lung tung, rối ren hết. Đồ đạc để loạn xà ngầu.
nđg. 1. Lan ra dần dần. Máu đổ loang mặt đất. Vết dầu loang.
2. Có nhiều mảng màu sắc khác nhau trải ra không đều. Vải nhuộm bị loang. Bò lông loang.
nt. Có những vết màu khác nhau xen lẫn lộn xộn, trông xấu và bẩn. Áo loang lổ dầu mỡ. Màu sơn loang lổ.
nđg. Lẻn vào hay lẩn đi mau lẹ. Tên trộm lỏn vào nhà. Mới đó mà nó đã lỏn mất.
np.1. Như Lon ton. Chạy lon xon.
2. Hấp tấp, vội vàng. Nghe con, lon xon mắng láng diềng (tng).
nd. Thuyền nhỏ chuyên phục vụ khách làng chơi ngày xưa. Hay hát, hay chơi, hay nghề xuống lõng (T. T. Xương).
nd.1. Lối đi quen của thú rừng. Lần theo lõng để săn hươu.
2. Lối đi lại quen thuộc của quân địch. Bố trí đón lõng đánh địch.
nđg. Lắng. Lóng tai nghe.
hd. Con ngựa đẹp cao lớn, lanh lẹ.
nt.x.Lóng lánh.
nt. Chỉ người có tâm địa độc ác, mất hết tính người. Những kẻ lòng lang dạ thú. Cũng nói Lòng lang dạ sói.
nt. Phản chiếu ánh sáng tạo vẻ linh động. Long lanh đáy nước in trời (Ng. Du). Đôi mắt long lanh.
nt. Có ánh sáng phản chiếu tia nhỏ, ngắn, sinh động đẹp mắt. Mặt hồ lóng lánh. Kim cương lóng lánh.
nIđg. 1. Đặt thêm một miếng vào phía trong hay ở dưới một vật. Áo lót. Rế lót nồi. Lót tã cho trẻ.
2. Lát, trải. Lót đường. Lót gạch nền nhà.
3. Đệm vào giữa các âm một vài tiếng. Điệu hát có nhiều tiếng lót. Tên nữ thường lót tiếng thị.
4. Ém sẵn quân. Lót quân.
5. Đút lót. Tính bài lót đó luồn đây (Ng. Du). IId.1. Lần vải phía trong một số loại áo. Vải làm lót áo khoác.
2. Tã. May lót.
nt.1. Có nhiều lỗ nhỏ, vết thủng rải rác trên mặt. Bức tường lỗ chỗ vết đạn.
2. Mỗi chỗ một ít xen lẫn. Lúa trổ lỗ chỗ.
nt&p. Trái với lẽ thường đến làm chướng tai gai mắt. Đua đòi ăn mặc lố lăng.
nt.1. Tiếng gỗ chạm vào nhau như tiếng gõ mõ. Tiếng mõ làng xa nghe lốc cốc.
2. Chỉ cách ăn nói bộp chộp, thô vụng. Nói năng lốc cốc.
hd. Thằn lằn thời cổ, rất lớn, cổ dài, đầu nhỏ, đi bằng bốn chân.
nd. Hàng xóm, láng diềng. Bà con lối xóm.
np. Lẫn lộn, lung tung. Đồ đạc để lộn bậy trong phòng.
nt. Lẫn lộn. Xấu tốt lộn lạo.
nt. Có nhiều khối tròn, nhỏ và cứng lẫn vào. Bột khuấy không đều vón cục lổn nhổn.
nt.1. Như Lộn mèo.
2. Lẫn lộn lung tung. Giấy má để lộn phèo.
nt. Làm cho lẫn lộn, không còn phân biệt thật giả, phải trái, tốt xấu. Đánh lộn sòng của thật với của giả.
nđg. 1. Để lọt vào trong. Lồng kính vào khung.Lồng giấy để viết.
2. Ẩn. Lẩn vào trong. Vàng gieo ngắn nước cây lồng bóng sân (Ng. Du).
3. Hăng, mạnh lên, có cử chỉ thô bạo do quá tức tối. Ngựa chạy lồng lộn. Tức lồng lên.
np.1. Lăn nhiều vòng theo đà. Quả bưởi lăn lông lốc.
2. Béo tròn như có thể lăn được. Con lợn béo tròn lông lốc.
nt. Không chú ý tới, lãnh đạm. Tỏ vẻ lơ là với người mới đến.
nt. Dở dang, công việc không thành do bỏ qua cơ hội, hoàn cảnh thuận tiện. Lỡ làng về tình duyên.
nt. Bị lở hay vết thương lan rộng. Lở loét đầy người.
nđg. Lảng vảng ở nơi không có việc gì phải đến. Cứ lớ xớ mãi ở đấy làm gì.
nId.1. Cái có ích. Nguồn lợi. Hai bên cùng có lợi.
2. Lãi. Buôn gian bán lận, thu lợi nhiều.
IIt.1. Có lợi. Làm như thế rất lợi. Ích nước lợi nhà.
2. Ít tốn hơn. Cắt như thế lợi vải. Lợi thì giờ.
ht. Ăn nói hoạt bát, lanh lợi. Hắn được cái rất lợi khẩu.
nt. Chỉ chất lỏng có lẫn những hạt hay cặn nhỏ làm cho không trong, không tinh khiết. Nước sông lợn cợn phù sa.
nth. Chỉ dụng cu, máy móc vốn chẳng hỏng gì nhưng lại đem sửa chữa làm cho hỏng thật. Không rành việc thì chớ đụng vào, kẻo lợn lành chữa thành lợn què.
nd. Thứ tự trước sau giữa các phần. Tổ chức có lớp lang.
nd.1. Quả lăn bằnggang rất nặng dùng để nén chặt đất đá trên mặt nền để mặt bằng phẳng.
2. Xe có bánh lăn to rất nặng để nén chặt đá trên mặt đường. Lái xe lu. Xe lu lăn đường.
nd.1. Tập hợp đông người hay nhiều thú vật không thành tổ chức. Lũ trẻ. Chim đàn cá lũ.
2. Tập hợp đông người có chung một đặc điểm cùng lứa tuổi hay có chung một hoạt động không tốt. Lũ chúng tôi. Lũ làng. Lũ giặc.
nt. Chậm chạp, không lanh lợi. Lù đù như chuột chù phải khói (t.ng).
nt. Hay lẫn, hay quên. Già quá sinh ra lú lẫn.
nt. Mất trí nhớ trí khôn trong một hoàn cảnh nhất định. Lấn bấn nhiều việc nên lú lấp đi.
nd. Lúa gieo cấy ở miền Bắc Việt Nam vào đầu mùa lạnh, khô và thu hoạch vào đầu mùa nóng, mưa nhiều. Thóc chiêm. Vụ chiêm.
hdg. Lần lượt tiếp nối hay chuyển cho nhau để cuối cùng quay trở lại, thành một hay nhiều vòng. Bốn mùa luân chuyển. Tài liệu để luân chuyển cho mọi người đọc.
hdg. Lần lượt chết đi rồi sống lại qua kiếp khác, xoay vần mãi mãi như bánh xe quay vòng theo quan niệm Phât giáo.
hdg. Lần lượt thay phiên nhau. Luân phiên canh gác.
nd. 1. Khoảng thời gian ngắn, không xác định. Một lúc sau thì về. Ngồi lạng đi một lúc lâu.
2. Thời điểm không xác định thường là trong phạm vi một ngày đêm. Lúc trưa. Lúc nửa đêm. Lúc gần sáng.
3. Thời điểm gắn với một sự kiện nhất định. Lúc khó khăn. Lúc vui lúc buồn.
nt. Hung hăn, bướng bỉnh. Thằng lục lăng đó ai mà dạy bảo được.
ht. Lần lượt: Khán giả đã lục tục kéo đến.
nđg. Nướng bằng cách vùi vào tro nóng. Lùi khoai lang.
nt. Lặng lẽ, âm thầm như muốn lẩn tránh. Một mình lui lủi ra về. Ngồi lui lủi ở góc phòng.
nđg. Âm thầm, lặng lẽ, với vẻ cô đơn. Lủi thủi ra về. Cháu bé lủi thủi suốt ngày ở nhà.
nt.x. Lủng lẳng.
nt. Hung hăng, ngang ngược. Tính khí lung lăng.
nt. Buông thỏng xuống và đong đưa trong khoảng không. Bầu bí lủng lẳng đầy giàn.Treo lủng lẳng.
nt. Lủng lẳng và đong đưa như muốn rơi. Chùm quả chín lủng liểng trên cành.
np. 1. Lặp đi lặp lại nhiều lần, không ngớt. Đến thăm nhau luôn. Nói luôn miệng.
2. Một mạch, không ngừng. Nói luôn một mạch. Mua luôn mấy thứ.
3. Liền ngay tức thời. Nói xong, làm luôn. Thấy sai là sửa luôn.
4. Suốt từ đó về sau. Nó bỏ làng đi luôn. Mượn rồi lấy luôn. Ngất đi rồi chết luôn.
nd. 1. Công trình bảo vệ một vị trí, thường đấp bằng đất. Xây thành, đấp lũy.
2. Hàng cây trồng rất dày để làm rào. Lũy tre quanh làng.
hd. Tích của một số với chính nó một hay nhiều lần. 8 là lũy thừa bậc 3 của 2.
nđg. 1. Nhồi trộn kỹ cho thật dẻo và nhuyễn. Luyện vôi cát và xi-măng để đổ trần nhà.
2. Tập đi tập lại nhiều lần để nâng cao kỹ năng. Luyện võ. Luyện giọng hát.
hdg. Làm đi làm lại nhiều lần theo nội dung đã học cho thành thạo. Luyện tập thể thao.
nd. 1. Phần phía sau của cơ thể người, phần trên của cơ thể động vật có xương sống, đối với ngực và bụng. Khom lưng. Quay lưng lại. Ngồi trên lưng ngựa.
2. Dải hay bao dài bằng vải buộc ngang lưng. Tiền lận lưng.
3. Cạp quần. Lưng quần.
4. Phần ghế để dựa lưng khi ngồi. Lưng ghế.
5. Bộ phận phía sau của một số vật. Lưng tủ. Nhà quay lưng ra hồ.
nIđg. 1. Di chuyển bằng cách chao nghiêng thân hay uốn mình theo đường vòng. Chim lượn mấy vòng. Ngoằn ngoèo như rắn lượn. Sóng lượn nhấp nhô.
2. Qua qua lại lại nhiều lần. Lượn quanh nhà, dò xét .
IId. làn sóng. Từng lượn sóng nhấp nhô.
nd. 1. Thức ăn dự trữ, lúa gạo để ăn. Đi vận lương. Kho lương.
2. Tiền công trả hằng ngày, hằng tháng cho người làm công. Lãnh lương. Lương hưu.
nd. Như Lạng. Lượng vàng.
hd. 1. Thầy thuốc giỏi.
2. Ông lang, thầy thuốc đông y.
nd. 1. Lần làm một việc gì. Mỗi ngày mấy lượt đi về.
2. Lần hành động của mỗi người theo thứ tự hay luân phiên trong một công việc. Đến lượt anh khám bệnh.
3. Lớp mỏng phủ ngoài. Lượt vải bọc ngoài.
ht. Lang thang khắp nơi để kiếm ăn. Sống cuộc đời lưu đãng.
hdg. Chế hóa cao su với lưu huỳnh, làm cho cao su chống được sức nóng hoặc lạnh.
nd. Bệnh làm cho đi tiêu nhiều lần, phẩn lầy nhầy, lẫn máu. Cũng nói Kiết lỵ, Kiết.
hd. 1. Hệ thống những tư tưởng được khái quát từ kinh nghiệm thực tiễn, có tác dụng chỉ đạo thực tiễn. Lý luận liên hệ với thực tế.
2.Những kiến thức được khái quát và hệ thống hóa trang một lãnh vực. Lý luận ngôn ngữ học.
hd. Người đứng đầu coi việc hành chính trong làng, thời phong kiến và thực dân.
pd. Người lang thang, lêu lổng, du đảng.
nd. Khối lượng được cân trong mỗi lần cân. Bốc dở các mã cân.
ht. Lãnh đạm, không biết gì.
nđg. Cọ xát bằng vật cứng cho láng, cho sắc bén hay để cho ra một chất gì. Mài dao. Mài mực. Mài sắn lấy bột.
nt. 1. Dàn trải ra cả một khoảng không gian vắng lặng, gợi buồn. Trời mây man mác. Điệu hò man mác trên sông.
2. Thấm đượm buồn. Man mác nỗi nhớ quê hương.
nt. Dám nói thẳng những điều mà người khác thường không dám nói. Mạnh miệng phê bình lãnh đạo cơ quan.
nd. 1. Điểm nút từ đó có thể lần ra toàn bộ sự việc. Tìm ra manh mối vụ án.
2. Mối liên lạc nói chung. Cử người bắt manh mối với cơ sở trong vùng địch.
np. Khoán hết, khoán trọn. Mua mão. Lãnh mão công trình xây cất.
nt. 1. Có nhiệt độ vừa phải, không nóng, không lạnh, gây cảm giác dễ chịu. Gió mát.Trời mát. Đi dạo mát. Nghỉ mát.
2. Có cảm giác dễ chịu, không bức. Tắm cho mát.
3. Có tác dụng làm cho cơ thể không bị nhiệt. Ăn thứ mát để tránh rôm sảy.
4. Có vẻ như dịu nhẹ, những thật ra là mỉa mai chê trách, hờn dỗi. Câu nói mát. Hờn mát.
nt. Gây cảm giác dễ chịu. làn gió mát lành. Bầu không khí mát lành.
nt. Mát đến hơi lạnh một cách dễ chịu. Nước giếng mát rượi.
nd. Có thế, có của cải, năng lực hơn người khác. Người có máu mặt trong làng. Đội tuyển của họ gồm nhiều tay có máu mặt.
nId. Điều tình cờ tốt lành, đến đúng lúc. Gặp may. Làm cầu may.IIt. Có được điều may. Gặp anh thật may quá. Dịp may.
nd. Máy làm ấm, lạnh để điều hòa nhiệt độ thích hợp trong phòng.
nđg. Lần dò, cày cục làm một cách kiên nhẫn. Mày mò mãi rồi cũng làm được.
np. Có thể xảy ra điều mong ước, cũng có ít nhiều hy vọng. Lần này may ra thu hoạch khá hơn.
nd. Cây trồng nhiều ở Lạng Sơn, Cao Bằng, thuộc loại lê, quả ăn được, gỗ dùng làm đồ trong nhà.
hI. Không nói ra bằng lời mà hiểu ngầm là như vậy. Không phản đối, tức là mặc nhiên đồng ý.
IIt. Im lặng, không tỏ ra một thái độ nào cả. Chuyện ầm ĩ như thế mà anh ta vẫn mặc nhiên như không.
hdg. Tưởng nhớ người đã mất, trong tư thế nghiêm trang lặng lẽ. Một phút mặc niệm.
nđg. Chỉ trẻ con cắn lần cho nhỏ chỉ với răng cửa. Bé măm từng tí ruột bánh mì.
nđg. 1. Nắn cho xương vào khớp. Mằn khớp xương.
2. Gỡ xương hóc trong cuống họng.
3. Nặn, bóp để tìm trong túi. Mằn túi xem còn tiền không.
4. Lần dò theo. Mằn theo vết chân.
nt. Dễ chửa đẻ và chửa đẻ nhiều lần liên tiếp. Mắn đẻ. Chị ấy mắn lắm.
nd. 1. Phần phía trước đầu người, từ trán đến cằm. Rửa mặt. Nét mặt.
2. Những nét trên mặt biểu hiện tình cảm, thái độ. Tay bắt mặt mừng. Mặt lạnh như tiền.
3. Mặt người tiêu biểu cho mỗi cá nhân, phân biệt người này với người khác. Gặp mặt. Quen mặt.
4. Mặt coi như biểu hiện của thể diện, danh dự. Ngượng mặt. Lên mặt.
5. Phần phẳng ở phía trên hay phái ngoài của vật. Mặt bàn. Mặt đất. Giấy viết một mặt.
6. Một phía của không gian liên quan với một vị trí xác định. Mặt trước của ngôi nhà. Bị bao vây bốn mặt.
7. Phần, phương diện được tách ra để xem xét. Chỉ chủ ý mặt nội dung. Có cả mặt ưu và mặt khuyết.
ht. Siêng năng, lanh lợi, rất được việc. Người công chức mẫn cán.
hdt. Nín lặng, không nói. Hỏi ai, ai cũng chỉ mần thinh (T. T. Xương).
ht. Lanh lợi, mau mắn. Tài năng mẫn tiệp.
ht. Thông minh, lanh lợi.
nđg. Quá lo lắng hay buồn bực.
nđg. Lẩn mất vào đâu không còn chút bóng dáng nào trong tầm mắt. Mất hút vào giữa đám đông.
nd. 1. Những vật cùng loại được sản xuất trong một lần. Mẻ gang mới ra lò.
2. Chuyến, lớp, trận. Đánh cho một mẻ. Được một mẻ cười vỡ bụng.
nd. 1. Phần ở phía ngoài cùng, ở mép của bề mặt. Nhà ở mé rừng. Ngồi xuống mé giường.
2. Phía ở về nơi không xa lắm. Đi từ mé làng ra. Chỉ tay về mé bên trái.
nd. Chất tráng ở ngoài đồ sứ, đồ sành cho láng đẹp. Gạch men. Nước men đẹp. Men răng.
nđg. Lần theo mé. Men theo bờ sông. Men tới: đi đến gần.
nt. Hết sức lo lắng, khổ sở. Vừa bị một vố méo mặt.
nc. Đồ dùng đan bằng tre nứa hình tròn, đã gãy vành, chỉ còn phần dưới. Cái mê rổ. lành làm thúng, lủng làm mê (tng).
nđg. Với kẻ yếu đuối thì lấn át, đối với người cứng cỏi thì nhân nhượng.
nd. 1. làn da mỏng bảo vệ mắt, cử động được. Mi mắt sưng húp vì thức suốt.
2. Lông mi (nói tắt). Hàng mi cong.
nd. Mía thân to da láng, mềm, nhiều nước, vỏ màu tía, thường ăn tươi.
nd. 1. Lượng thức ăn vừa để cho vào miệng một lần. Ăn vài miếng lót dạ. Miếng cơm manh áo.
2. Cái ăn. Miếng ngon vật lạ. Có khó mới có miếng ăn (tng).
ht. Sáng suốt, lanh lợi. Già nhưng đầu óc còn minh mẫn.
nd. 1. Nhạc khí gõ làm bằng tre gỗ,lòng rỗng, dùng để điểm nhịp, đệm nhịp hay để báo hiệu, phát hiệu lệnh. Gõ mõ. Đánh mõ báo động.
2. Người chuyên đánh mõ rao việc làng thời trước. Thằng mõ.
ns. 1. Tất cả các người, sự vật. Mọi người đều tán thành. Giúp đỡ về mọi mặt.
2. Tất cả các khoảng thời gian từ trước tới nay. Mọi ngày anh ấy về sớm. Mọi lần không phải chờ lâu.
nd. Những lần trước, trước kia. Vẫn như mọi khi.
nIđ. Để tự xưng như ta, tôi. Như mỗ đây...
IId. Thay cho tên người, tên chỗ không biết rõ hay không muốn nói ra. Ông Nguyễn Văn Mỗ. làng Mỗ.
nd. Phần thịt mềm làm thành cửa miệng. Bĩu môi. Môi hở răng lạnh (tng).
nId.1. Vật khô, dễ cháy, dùng để giữ hay dẫn lửa. Mồi rơm. Châm mồi lửa.
2. Lượng thuốc lào vê tròn, đủ cho một lần hút. Đặt mồi thuốc vào nõ điếu.
IIđg. Đốt bằng lửa của một vật đang cháy. Mồi cây đuốc. Mồi điếu thuốc lá.
nIs. Một phần tử, một đơn vị của một tập hợp những cài cùng loại, được xét riêng lẻ. Mỗi bàn ba người. Mỗi năm một lần.
IIp. Chỉ bao nhiêu đó. Mỗi mình nó đi. Chỉ nói mỗi một câu. Có mỗi từng ấy thôi.
nd. Con thạch sùng, thằn lằn.
nd.1. Đoạn đầu của sợi dây chỉ, để buộc, nối hay thắt lại. Gỡ mối chỉ. Buộc lại mối lạt. Mối nối. Mối hàn.
2. Chỗ từ đó có thể liên lạc, quan hệ với một tổ chức. Mất mối liên lạc.
3. Chỗ từ đó có thể lần ra sự việc. Đầu mối vụ án.
4. Từng hiện tượng, trạng thái riêng lẻ thuộc về tình cảm hay quan hệ xã hội của con người. Mối tình. Mối sầu. Mối đe dọa. Mối quan hệ tốt đẹp.
nd. Xơ ở kết mạc, lan dần che đồng tử, thường có hình như mộng hạt thóc. Đau mắt có mộng.
nIs . 1. Số đầu các số đếm. Một vốn bốn lời.
2. Tháng mười một âm lịch. Tháng một.
3. Lần lượt từng đơn vị. Vào từng người một. Bắn hai phát một. Ăn ít một.
4.Toàn khối không chia cắt. Nước Việt Nam là một. Một đời phấn đấu, hy sinh.
IIt.1. Độc nhất. Con một.
2. Dùng cho một người. Giường một.
nt.1. Sáng yếu ớt, không chiếu tỏ các vật chung quanh. Ngọn đèn mờ. Trời mỡ sáng.
2. Mắt kém, không đủ sức nhìn rõ các vật chung quanh. Mắt mờ vì tuổi tác. Đồng tiền làm hắn mờ cả mắt.
3. Trông không rõ nét. Trên bia nhiều chữ rất mờ.
4. Không láng bóng hay không trong suốt. Loại vải mặt bóng mặt mờ.
nđg. Lướt nhẹ qua, gây cảm giác dễ chịu. Dòng nước mát mơn man làn da.
nđg.1. Múa nói chung (với ý chê). Già rồi còn múa may gì nữa.
2. Làm những động tác khoa tay múa chân, gây ấn tượng lố lăng, buồn cười. Vừa múa may vừa kể lại trận bóng đá.
3. Hoạt động ồn ào nhằm gây ảnh hưởng nhưng chỉ gây ấn tượng lố lăng. Múa may trên vũ đài chính trị.
nd.1. Bộ phận ở giữa mặt để thở, để ngửi. Tóc quăn mũi lõ. Mũi xẹp. Nghẹt (ngạt) mũi.
2. Nước trong mũi. Sổ mũi. Mũi dãi.
3. Phần nhỏ ở đầu vật gì. Mũi kiếm. Mũi dao. Mũi giày. Mũi khoan. Mũi súng. Mũi thuyền.
4. Lần sử dụng vật có mũi nhọn vào việc gì, kết quả cụ thể của việc ấy. Tiêm hai mũi. Đường kim, mũi chỉ.
5. Bộ phận của lực lượng có nhiệm vụ tiến công theo một hướng nhất định. Cánh quân chia làm hai mũi.
6. Chỗ đất nhọn nhô ra biển. Mũi đất. Mũi Cà Mau.
nd.1. Phần góc của mảnh vải, chăn; phần đầu mối của dây. Kéo múi chăn đắp kín cổ. Thắt lưng xanh bỏ múi. Thắt lại múi dây.
2. Mảnh nhỏ tách ra từ mọt tấm lớn. Cổ quấn múi vải dù.
3. Giáp mối của hai đường giao thông. Từ làng ra đến múi đường cái.
ht (mông lung).1. Rộng và lờ mờ, không rõ nét. Rừng núi mung lung dưới ánh trăng mờ.
2. Chỉ ý nghĩ tràn lan, không tập trung, không rõ nét. Ý tứ mung lung.
nd. Một số giống cây mọc trên rừng, cành lá thường dùng làn phân xanh.
nd. Mưa hạt nhỏ đông đặc, hợp thành những bông trắng xốp, nhẹ, thường có ở xứ lạnh hay ở vùng cao vào mùa đông.
nđg. Mừng lâng lâng trong lòng. Mừng rơn như trẻ được quà.
nt.1. Bóng láng, mượt mà. Bãi ngô non xanh mướt. Mái tóc dài óng mướt.
2. Êm dịu và lướt nhẹ (nói về âm thanh). Giọng hát êm mướt.
3. Có vẻ yếu đuối. Người xanh mướt.
nt. Bóng láng, trông như bề mặt có vẻ mềm mại. Mặt lụa mượt. Lông mượt như nhung.
nd.1. Sợi tơ thô ươm lần với tơ nõn. Kéo nái.
2. Hàng dệt bằng nái. Thắt lưng nái.
nd. Lợn nái đã đẻ nhiều lần.
nđ&lo.1. Từ chỉ hay gọi người phụ nữ trẻ tuổi được yêu quý, tôn trọng. Ước gì anh lấy được nàng... (cd). Nàng công chúa. Nàng dâu.
2. Người con gái nhà quý tộc (lang) Mường thời phong kiến.
nt. Đau từng cơn: Tử sinh kinh cụ làm nau mấy lần (Ôn. Nh. Hầu).
nđg. Ẩn, lánh. Tìm chỗ náu. Ngôi chùa náu dưới bóng cây.
nđg.1. Ngả thân mình dài ra trên một chỗ để nghỉ. Nằm nghỉ trên giường.
2. Ở một nơi nào trong một thời gian nhiều ngày trở lên. Nằm bệnh viện. Cả tuần lễ nằm nhà.
3. Được đặt yên trên một chỗ với diện tích tiếp xúc tối đa. Chiếc va li để nằm trên bàn. Đặt nằm cái thang xuống.
4. Trải ra trên một diện rộng, ở môt vùng. làng nằm ven sông.
5. Ở trong một phạm vi. Khoản này không nằm trong kế hoạch.
nd. Đơn vị đo trọng lượng, bằng mười lạng ta, tức khoảng 375 gam. Một nén tơ. Hai nén bạc.
nđg. Ngã lăn kềnh ra, ngã chổng kềnh.
nđg. Bắt người vi phạm phải nộp phạt cho làng, theo tục lệ ở nông thôn thời phong kiến. làng ngả vạ người chửa hoang.
nt. 1. Chỉ chiều theo mặt nước lặng. Mặt ngang. Đi ngang.
2. Bề ngang, theo chiều ngang. Dàn thành hàng ngang. Cầu bắc ngang sông.
3. Ở giữa chừng. Cắt ngang câu chuyện.
4. Bằng. Ngang sức, ngang tài.
5. Không thuận, trái ngược. Nói ngang. Làm ngang: làm theo ý mình.
6. Tầm thường. Tay ngang.
7. Mùi vị không bình thường. Mùi ngang ngang. Nghe ngang tai.
nđg. 1. Rim cho đường thấm vào. Khoai lang ngào đường.
2. Trộn đều với một ít nước rồi làm cho dẻo, cho nhuyễn. Ngào bột. Ngào đất.
nt. Có mùi thơm mạnh và lan tỏa rộng. Khói hương ngào ngạt.
nd. 1. Khoảng thời gian Trái Đất tự xoay một vùng chung quanh nó, bằng 24 giờ. Một năm dương lịch có 365 ngày.
2. Khoảng thời gian kể như 24 giờ. Ở chơi vài ngày. Ngày hôm qua.
3. Khoảng thời gian từ mặt trời mọc đến mặt trời lặn. Ngày làm hai buổi. Ngày nắng đêm mưa.
4. Ngày xảy ra điều đáng ghi nhớ. Ngày Quốc Khánh. Ngày Tết. Ngày sinh.
5. Khoảng thời gian không xác định nhưng gồm nhiều ngày, nhiều tháng, nhiều năm. Ngày xưa. Những ngày thơ ấu. Ngày mai.
nt. Ngày tháng được coi là tốt lành để làm việc gì. Chọn ngày lành tháng tốt làm lễ cưới.
nt. Lo lắng nhiều.
np. Chỉ mức độ cao của một tính chất. Lạnh ngắt. Xanh ngắt. Vắng ngắt. Nguội ngắt. Chán ngắt.
nđg. 1. Để lâu trong một chất lỏng. Ngâm mạ. Ngâm giấm. Ngâm lạnh.
2. Giữ lại lâu, không xem xét. Giấy tơ còn bị ngâm ở tỉnh.
nđg. Im lặng, không dám nói gì. Biết rõ nhưng đành phải ngậm miệng.
nđg. Tuyệt đối im lặng, không nói một lời. Biết mà đành phải ngậm tăm.
nđg. Ngó vào nhìn rồi lại tránh đi nhiều lần. Ngấp ngó ngoài cửa sổ.
nd. Thời gian có mưa ngâu, mưa lớn từng cơn mau vào khoảng tháng bảy, tục truyền rằng lúc sao Ngâu (Ngưu Lang) và sao Nữ (Chức Nữ) vì chia tay nhau mà khóc.
nd. 1. Phương thức phản ánh hiện thực và truyền đạt tư tưởng tình cảm bằng hình tượng. Nghệ thuật tạo hình.
2. Phương pháp, phương thức giàu tính sáng tạo. Nghệ thuật lãnh đạo.
hd. Dấu lặng đặt vào phách mạnh hay phần đầu của phách mạnh gây cảm giác không ổn định.
nđg. Lắng tai nghe.
nIđg. Xoắn lại cho chặt. Ngoai tao dây.IId.1. Múi dây xoắn. Xoắn làm ba ngoai.
2. Lần, bận. Bị té ba bốn ngoai.
hd. Sự xâm lăng của ngoại quốc. Giặc ngoại xâm.
nđg. Cố ngoi lên một cách khó khăn, vì bị chìm xuống nhiều lần. Ngoi ngóp mãi mới vào được bờ. Sống ngoi ngóp.
nd. 1. Phần đầu chót. Ngọn cây. Ngọn cờ. Ngọn núi.
2. Đầu nhọn hay có hình nón. Ngọn cờ. Ngọn bút. Thúng thóc đầy có ngọn.
3. Chỉ từng đơn vị những vật chuyển động thành làn, luồng. Ngọn gió. Ngọn lửa. Ngọn sóng.
nt&p. Như Ngon. Ăn ngon lành. Việc ấy nó làm thật ngon lành.
nđg. Cảm vì gặp gió, gặp lạnh đột ngột. Say rượu để bị ngộ gió.
nd. 1. Chức vị được coi là cao nhất trong làng, trong nước. Lên ngôi vua. Ngôi tiên chỉ trong làng.
2. Ngôi vua (nói tắt). Nhường ngôi. Cướp ngôi.
3. Chỉ từng đơn vị của một số vật có vị trí riêng ra, nổi bật lên. Ngôi nhà. Ngôi đình làng. Ngôi mộ. Ngôi sao.
4. Phạm trù ngữ pháp gắn liền với một số từ loại như đại từ, động từ. Trong tiếng Việt phạm trù ngôi chỉ liên hệ với đại từ, trong một số ngôn ngữ khác cũng có các ngôi của động từ.
nđg. Lặng người đi trước sự việc quá đột ngột. Câu hỏi bất ngờ làm hắn ngớ ra.
nđg. 1. Ở để làm ăn sinh sống tại nơi không phải quê mình. Phiêu bạt mãi mới ngụ ở làng này.
2. Ở nhờ, xin ngụ qua đêm.
3. Ẩn chứa bên trong. Nên câu tuyệt diệu ngụ trong tính tình (Ng. Du).
hdg. Sinh sống ở nơi không phải quê mình. Trai làng ở góa còn đông, Cớ sao em lại lấy chồng ngụ cư (cd).
nđg. Chỉ số động vật xứ lạnh ngủ kéo dài vào mùa đông.
nt. 1. Không ưa, không thích. Thói ngủng nghỉnh làm cao.
2. Không hòa thuận. Vợ chồng ngủng nghỉnh như hàng tỉnh với hàng xã (tng). Vợ chồng ngủng nghỉnh với nhau mãi, bây giờ mới làm lành.
nt. Nguội hoàn toàn. Chờ lâu cơm canh nguội lạnh hết. Lòng nguội lạnh.
nt. Như Nguội lạnh. Cơm canh nguội ngắt hết.
hd. Cây loại tường vi, cành có gai, cứ mỗi tháng nở hoa một lần.
hp. Chống lạnh, che lạnh. Áo ngự hàn.
hdg. Chuyển từ trạng thái hơi sang trạng thái lỏng. Gặp lạnh hơi nước ngưng tụ lại.
nd. Người có trang bị bộ đồ bơi hình chân nhái và máy lặn, có thể hoạt động lâu dưới nước.
nd. Hành lang nối hai gian nhà.
nđg. 1. Nghiền nát giữa hai hàm răng. Miệng bỏm bẻm nhai trầu.
2. Lặp lại nhiều lần ở cửa miệng. Bài nhai mãi không thuộc. Nhai đi nhai lại luận điệu cũ rích.
nt. Gây cảm giác hay cảm thấy chán vì lặp đi lặp lại nhiều lần. Nói mãi thành nhàm. Nghe mãi phát nhàm.
nt. Chán , không muốn nghe nữa vì đã phải nghe nhiều lần. Nói lắm chỉ nhàm tai.
nđg.x.Lãng quên.
nđg. Ngã lăn.
nt&p. 1. Chỉ thức ăn có độ đậm thấp so với khẩu vị bình thường. Canh nấu nhạt quá. Chè pha nhạt.
2. Chỉ màu sắc không đậm bằng màu bình thường. Áo màu xanh nhạt. Ánh nắng nhạt lần.
3. Chỉ trò vui hay chuyện kể không hấp dẫn, không gây hứng thú. Chuyện kể nhạt.
4. Chỉ tình cảm hay cách đối xử không mặn mà. Tình cảm nhạt dần. Đối xử nhạt.
nđg. 1. Cắn và nghiến đi nghiến lại nhè nhẹ. Chó nhay giẻ rách. Bé nhay vú mẹ.
2. Cứa đi cứa lại nhiều lần cho đứt. Dao cùn nhay mãi không đứt.
3. Day. Đưa tay lên nhay mắt.
nđg. 1. Nhắm lại rồi mở ra ngay; chớp. Mắt nháy lia lịa.
2. Ra hiệu bằng cách nháy mắt. Hai người nháy nhau ra ngoài.
3. Loé, loé sáng rồi vụt tắt nhiều lần. Nháy đèn pin.
4. Chụp ảnh. Nháy một tấm ảnh.
nđg. Nhảy với sợi dây quây vòng qua đầu, mỗi lần dây chạm đất thì nhảy lên.
nt. 1. Trơn láng, không còn nhám. Mặt bàn nhẵn bóng.
2. Hoàn toàn chẳng còn gì. Ăn nhẵn rồi.
3. Quá quen vì đã gặp nhiều lần. Nhẵn mặt. Vùng này nó đã nhẵn đường rồi.
nt. Rất trơn láng.
nt. Quá quen mặt vì đã gặp nhiều lần.
nd. Ruồi xanh. Cũng gọi Lằng.
nđg. 1. Cầm lên vật bị đánh rơi. Nhặt của rơi.
2. Cầm lên cái đã được chọn lựa. Nhặt thóc lẫn trong gạo. Nhặt rau.
nđg. Như Lầm lẫn. Nhầm lẫn một con số.
nđg. 1. Làm phép nhân trong toán học. Hai nhân ba là sáu.
2. Làm tăng thêm nhiều lần. Nhân bèo hoa dâu. Nhân các điển hình tốt.
nt.x.Lấp lánh.
nt. Cứ chực làm một động tác gì đó mà vẫn chưa hay không làm. Mấy lần nhấp nhứ định chạy. Nhấp nhứ sau cánh cửa, không dám vào.
hdg. Vào làm dân một nước khác. Làm thủ tục nhập tịch. Một người mới nhập tịch làng văn.
ht. Chỉ làm một lần mà kết hợp giải quyết luôn cả việc khác.
nt. Bóng láng như có bôi dầu, mỡ. Trán nhẫy mồ hôi. Đường trơn nhẫy.
nđg.1. Nhóm cho lần lần cháy lên. Nhen nhóm lại ngọn lửa tàn.
2. Như Nhen nhúm.
nđg.1. Nhen nhóm.
2. Làm cho lần lần nảy sinh và phát triển. Nhen nhúm phong trào đấu tranh.
nt.1. Có vẻ lăng nhăng, không đứng đắn. Điệu bộ nhí nhố.
2. Chỉ vẻ đứng ngồi lộn xộn của một đám đông. Họ kéo đến ngồi nhí nhố đầy nhà.
nđg. Bị xâm nhập, bị truyền sang. Nhiễm độc. Nhiễm lạnh.
hdg. Làm cho những thứ sản xuất ở xứ lạnh thích hợp với điều kiện khí hậu nhiệt đới.
nd. Chức vị được miễn tạp dịch, phải bỏ tiền ra mua ở làng xã thời phong kiến. Mua nhiêu cho chồng.
nđg.1. Nhường, không tranh chấp nữa. Một sự nhịn, chín sự lành (tng).
2. Nín, không ăn, không tiêu. Nhịn ăn. Nhịn mặc. Nhịn thèm.
nt. Lo lắng, suy nghĩ nhiều về việc gì. Đã quá nhọc lòng vì việc ấy.
nt.1. Nhỏ dần ở đầu để có thể đâm thủng được. Đòn xóc nhọn hai đầu.
2. Lanh lẹ. Nhọn việc.
nt&p. Lanh lẹ, nhẹ nhàng. Chạy nhon nhón. Bước chân nhon nhón.
nt.x. Lóng lánh.
nđg. Lặng lẽ bỏ đi trong lúc không ai chú ý. Lũ trẻ lại nhót đi chơi rồi.
nt.x.Lố lăng.
nđg. Tạo ra cảnh hỗn loạn do một số đông hoảng sợ. Cả làng nhốn nháo vì cái tin ấy.
nd. Loài bò sát, cùng họ với thằn lằn lớn hơn cắc ké, hay làm hang ở những gò cát.
nt. Như Lỡ làng (thường nói về những sự việc không quan trọng). Làm nhỡ nhàng công việc.
nđg. Nhờ nói chung. Lúc tối lửa tắt đèn, nhờ nhõi láng giềng.
nt. Không giữ được thái độ lễ phép như ban đầu sau nhiều lần được tiếp xúc dễ dãi. Dễ quá, bọn trẻ đâm nhờn.
hd. Phương pháp vũ thuật dùng cái mềm mại lanh lẹ để tự vệ hoặc chống lại sức mạnh. Võ sĩ nhu đạo.
nIđg. Lấy một ít vật rời bằng năm đầu ngón tay chụm lại. Nhúm ít chè cho vào ấm.
IId.1. Lượng nhỏ nhúm lấy trong một lần. Bỏ nhúm muối vào nồi canh.
2. Số lượng nhỏ, không đáng kể. Chỉ có một nhúm người thì làm gì được.
nd.1. Hàng tơ, dệt mặt không láng nhưng êm mướt. Áo nhung. Mượt như nhung.
2. Sừng non của hươu, nai, dùng làm thuốc bổ.
hdg.1. Chịu để cho đối phương lấn tới. Không nhượng bộ trước những yêu sách vô lý.
2. Chỉ quan hệ giữa mệnh đề phụ và mệnh đề chính khi mệnh đề phụ nêu sự kiện đáng lý ngăn cản, không để xảy ra sự kiện phô diễn ở mệnh đề chính. Tuy ốm nặng, anh ấy vẫn lạc quan.
nđg. Im lặng, không nói, không để nghe tiếng gì cả. Cả hội trường nín lặng.
nd. Ruộng nhà làng giao cho người Mường cày cấy và nộp lại toàn bộ sản phẩm, trước Cách mạng tháng Tám.
nđg.1. Đi lần theo một lối, một hướng nhất định. Noi theo lối mòn mà băng rừng. Noi gót người xưa.
2. Học tập và làm theo điều tốt. Noi gương bạn.
nđg. Nói ra những lời có thể báo trước việc chẳng lành. Đừng có nói gỡ.
nđg. Nói sang chuyện khác, để tránh chuyện đang nói. Khéo nói lảng.
nđg. Nói nhắc đi nhắc lại nhiều lần một tiếng, không trơn tru, do có tật. Tật nói lắp.
nt.1. Có nhiệt độ cao, trái với lạnh: Cái nóng nung người, nóng nóng ghê (Ng. Khuyến).
2. Sốt trong mình. Trẻ con bị nóng.
3. Có tính mau giận dữ. Tính nóng.
4. Bồn chồn muốn biết gấp. Nóng biết tin tức.
5. Gấp, tạm trong một thời gian. Vay nóng.
nt. Bồn chồn, lo lắng. Nóng ruột không chờ lâu được.
nt. Nóng ẩm, lặng gió và nhiều mây. Không khí oi nồng.
hd.. Dân nô lệ làm ruộng cho bọn lãnh chúa thời trung cổ. Chế độ nông nô.
hd.. Nói chung thôn làng, nơi làm ruộng. Đời sống ở nông thôn và thành thị còn chênh lệch nhau khá nhiều.
nđg. Lo lắng, lo sợ. Nơm nớp sợ bị bắt.
nt.1. Chỉ thịt toàn nạc không có xương hay mỡ. Miếng thăn nục nạc.
2. Chỉ chứa toàn một chất, không lẫn chất gì khác. Đất sa bồi nục nạc, màu mỡ. Vỉa than nục nạc.
nđg.1. Làm cho thức ăn từ miệng xuống dạ dày. Nuốt miếng cơm. Nuốt viên thuốc.
2. Cố nén xuống, không để lộ ra. Nuốt giận làm lành. Nuốt nước mắt.
3. Chiếm đoạt gọn bằng quyền lực hay mánh khóe. Nuốt không trôi món tiền hối lộ.
4. Làm át hẳn đi. Tiếng gọi bị nuốt trong tiếng mưa gió.
nt. Toàn một màu trơn láng. Mái tóc dài óng nuột. Trắng nuột.
nđg. Nuốt gọn cả một lần, không nhai. Sóng như muốn nuốt chửng con thuyền. Nuốt chửng lời hứa.
nđg. Bốc mạnh và lan tỏa rộng. Mùi hoa lan thơm nức. Nức mùi hương.
nd. 1. Chất lỏng không màu không mùi và trong suốt khi nguyên chất, có trong tự nhiên ở sông, hồ, biển. Nước mưa. Nước lã. Nước thủy triều.
2. Chất lỏng nói chung. Nước mắt. Nước chè. Thuốc nước.
3. Lần sử dụng nước. Pha chè nước thứ hai. Thang thuốc đông y sắc hai nước.
4. Lớp quét, phủ bên ngoài cho đẹp, bền. Quét hai nước vôi. Nước mạ rất bền.
5. Vẻ óng ánh bên ngoài. Gỗ lên nước.
nd. Vùng đất trên đó một hay nhiều dân tộc sống chung dưới một chế độ chính trị - xã hội và cùng thuộc về một nhà nước nhất định. Nước Việt Nam. Các nước láng giềng.
nd. Nước đậm đặc do vắt, ép, ngâm... lần đầu.
nd. Phần nước đậm đặc do vắt, ép, ngâm hay nấu lần đầu mà có.
nd. Nước đông cứng do được làm lạnh.
nd. Nước không lành; khí hậu xấu, khiến đau ốm. Vùng nước độc.
nd. Nước pha lẫn nước ngọt và nước mặn ở cửa sông và vùng ven biển.
nđg. Lánh ở nơi có sự che chở. Nương náu cửa chùa.
nđg:1. Tách thành khe, chưa rời hẳn ra. Đất nứt vì khô hạn. Da nứt vì lạnh.
2. Để trồi mầm rễ do lớp vỏ bọc bị tách ra. Củ nứt rễ. Nứt mầm.
nt. Sáng, lóng lánh. Hạt kim cương óng ánh.
hd. Con quạ và con chim khách, tục truyền rằng đến tháng bảy thì chúng nó bắc cầu qua sông. Ngân hà để Ngưu-Lang sang với Chức-Nữ. Ai hay ô thước bắc cầu đưa sang.
nd.1. Động vật thân mềm có vỏ cứng và xoắn, sống dưới nước hay trên cạn, thịt ăn được. Nhạt như nước ốc.
2. Tù và làm bằng vỏ ốc lớn thời xưa dùng để phát hiệu. Tiếng ốc xa đưa lẫn trống đồn (Bà H. Thanh Quan).
ht.1. Chỉ khí hậu ấm áp, dễ chịu, không nóng quá, cũng không lạnh quá. Khí hậu ôn hòa.
2. Điềm đạm, không nóng nảy, không quá hăng hái, quyết liệt. Thái độ ôn hòa. Một chính đảng ôn hòa.
hdg. Ôn lại, tập lại nhiều lần cho thành thạo. Ôn luyện để thi tay nghề.
nd. Khí cụ gồm có một hoặc hai cái ống có kính dùng để nhìn xa. Ống dòm có lăng kính. Cũng nói Ống nhòm.
hd.1. Nhân vật tưởng tượng, thấp béo, bụng phệ, mặt tròn tay cầm quạt trong cuộc múa lân.
2. Thổ địa. Cúng ông địa.
nIđg. 1. Sống thường ngày ở một nơi nào. Suốt đời ở thôn quê. Tôi ở nhà số 7. Ở trọ.
2. Có mặt trong một thời gian hay thời điểm nhất định. Anh ấy đang ở nhà. Ông ta có ở bên Pháp mấy năm.
3. Tiếp tục ở lại một nơi. Kẻ ở người đi. Mời khách ở chơi.
4. Sinh hoạt hằng ngày như thế nào đó. Ở bẩn. Ở bạc. Ở hiền gặp lành.
5. Làm thuê để phục dịch hằng ngày, sống tại nhà chủ. Đi ở. Người ở.
IIgi. Biểu thị quan hệ về vị trí, phương hướng hay nguyên nhân. Hội nghị họp ở Huế. Ở giai đoạn cuối của quá trình. Hy vọng nhiều ở lớp trẻ. Lỗi ở tôi.
nđg. Ở nơi ít người biết, để lánh đời.
nt. Hững hờ, lãnh đạm, không quan tâm đến.
nđg.1. Thấy lành lạnh trong mình. Ớn mình.
2. Ngấy ; chán. Ớn tới cổ.3. Sợ. Tôi ớn thằng cha ấy lắm.
nt. Bị lạnh, bị rét.
nt. Hơi ớn, bắt đầu ớn lạnh. Ớn ớn trong mình.
nđg.1. Cho nước sôi vào để làm thức uống. Pha trà.
2. Trộn lẫn vào nhau để làm thành một hỗn hợp. Pha màu. Pha nước chanh.
3. Có lẫn vào cái khác. Đồng pha chì.
nt. Bị trộn lẫn, pha lẫn với kiểu khác, thứ khác. Một nghệ thuật lai căng, pha tạp.
nIđg. Như Pha. Pha trộn màu vẽ.
IIt. Có pha lẫn thứ khác. Một ngôn ngữ pha trộn.
nt. Đem lòng yêu thương. Phải lòng cô láng giềng.
nđg. Lấn vào, mắc phải điều trái đối với ai. Phạm quyền lợi kẻ khác.
nđg. Tung tin để lan truyền. Phao tin đồn nhảm. Phao ra để vu cáo.
nd. Pháo làm bằng lân tinh, đập, chà xuống gạch thì nổ.
nd. Từng lần nổ của đạn pháo v.v... Bắn mấy phát. Nổ phát mìn.
hdg. Cảm thấy lạnh trong mình.
pd. Lằn nứt gãy trên vỏ Trái Đất.
nId. Công cụ gồm một hay hai hàng lưỡi răng sắt gắn vào máy kéo để làm đất thay cày hay bừa.
IIđg. Làm cho đất tơi, nhuyễn ra. Máy phay đất vài lần là cấy được.
nt. Yên lặng, êm ả. Bốn phương phẳng lặng, hai kinh vững vàng (Ng. Du).
nd.1. Một phần trăm. Lãi mười phân.
2. Đơn vị đo độ dài bằng một phần trăm của mét, đo trọng lượng bằng một phần trăm của lạng. Ống quần rộng hai mươi phân. Năm phân vàng.
nd. Cây thường được trồng ở đầu làng thời xưa, tiêu biểu cho quê hương. Hơi tàn được thấy gốc phần là may (Ng. Du).
nd. Phân gia súc có lẫn nước giải và rác độn chuồng, dùng bón cây.
nd. Phân hóa học có thành phần chủ yếu là chất lân.
nd. Phân lấy ở hang núi đá vôi, thành phần chủ yếu là các chất lân và vôi.
hdg.1. Phân chia cho nhiều người, nhiều đơn vị, theo những nguyên tắc nhất định. Phân phối tiền cứu trợ cho các nạn nhân. Phân phối thu nhập quốc dân cho tích lũy và tiêu dùng.
2. Phép nhân có thể nhân một số lần lượt với từng số hạng của tổng số rồi cộng các kết quả lại. Phép nhân có tính phân phối đối với phép cộng.
nd. Món đồ để thưởng. Lãnh phần thưởng.
hd. Đại lượng chứa đúng một số nguyên lần trong một đại lượng khác. Đường chéo và cạnh của một hình vuông không có phân ước chung.
nđg. Bực mình, không vừa lòng. Thái độ thiếu niềm nở của người bán hàng làn phật lòng khách.
nd. Tập hợp những người cùng một xóm trong làng thời phong kiến. làng ấy có tất cả bốn phe giáp.
nd. Lần xảy ra một sự việc. Một phen mưa gió, tan tành một phen (Ng. Du).
nd.1. Những quy định chính thức, mọi người trong xã hội phải tuân theo. Giữ nghiêm phép nước. Phép vua thua lệ làng (tng).
2. Cách thức đối xử hợp đạo lý. Ăn nói cho phải phép. Giữ phép lịch sự.
3. Những nguyên tắc, phương pháp phải theo trong từng loại hoạt động. Phép dùng binh. Phép đo đạc.
4. Sự đồng ý của cấp trên, cấp có thẩm quyền. Hiệu trưởng cho phép.Xin phép xây cất.
5. Nghỉ phép (nói tắt). Đi phép. Về phép.
6. Khả năng huyền bí tạo nên những điều kỳ lạ. Phép tàng hình. Có phép lạ.
nd. Phương pháp xem xét các hiện tượng của hiện thực được coi như bất biến và không phụ thuộc lẫn nhau, phủ nhận mâu thuẫn bên trong là nguồn gốc sự phát triển của sự vật; trái với phép biện chứng.
hdg. Làm hao tổn quá mức cần thiết, gây lãng phí. Phí phạm sức dân.
nđg. Bình bằng kim loại hay thủy tinh có tráng thủy ngân, có thể giữ nguyên nhiệt độ nóng hay lạnh bên trong. Phích đá. Phích đựng nước sôi.
nd. Phen, lần lượt. Phiên canh. Hội nghị họp phiên toàn thể.
nd. Lần tòa họp để xử án. Phiên tòa đại hình.
nđg. Làm cho vải lụa trắng ra bằng cách ngâm vào hóa chất và giặt nhiều lần. Phiếu lụa tơ tằm.
ht&đg. Sống rày đây mai đó, không có gì ràng buộc. Cuộc đời phiêu lãng giang hồ.
hd. Chức vụ sau hàng lãnh sự một bậc.
nd. Giống cây ở xứ lạnh.
hd.1. Vẻ riêng trong lối sống, cách làm việc. Phong cách lao động mới. Phong cách lãnh đạo.
2. Những đặc điểm về tư tưởng và nghệ thuật trong các loại sáng tác. Phong cách của một nhà văn.
3. Dạng đặc biệt của ngôn ngữ tùy hoàn cảnh sử dụng. Phong cách ngôn ngữ khoa học.Phong cách chính luận.
hd. Bệnh cảm do gió và khí lạnh.
hd. Chỉ chung các loại lan mọc bám trên thân hay cành cây, thường có hoa đẹp và thơm.
ht. Lẳng lơ, tình tứ. Đôi mắt phong tình.
hd. Dụng cụ để đo áp suất không khí, biết trời nóng, lạnh, mưa, gió. Phong vũ biểu thủy ngân.
pd. Muối của một trong các a xít phốt pho ríc, dùng làm phân bón. Cũng gọi Phân lân.
nIđg.1. Lướt qua rất nhẹ trên bề mặt. Xoa phớt một lớp phấn mỏng. Phớt một thoáng lo âu trên nét mặt.
2. Tỏ vẻ lạnh nhạt như không hề để ý, không biết đến. Ai nói cũng phớt hết.
IIt. Chỉ màu rất nhạt. Chiếc áo màu phớt hồng.
nđg. Tỏ thái độ rất lạnh lùng. Mặt phớt lạnh.
hdg&d. Cấp thêm, tiền cấp thêm. Lãnh phụ cấp. Phụ cấp gia đình. Phụ cấp lộ phí.
hd. Loại cây nhỡ có hoa đẹp, mỗi ngày thay sắc ba lần (trắng, vàng, đỏ) và sớm nở, tối tàn.
nId. Điều may lớn, mang lại những sự tốt lành lớn. Phúc nhà anh còn to lắm.
IIt. May mắn. Thật phúc cho nó, tai qua nạn khỏi.
hth. Điều may mắn lớn không đến lần thứ hai.
nđg. Phục lắm. Người xem đều phục lăn.
hd. Người có công đức sau khi chết được nhân dân tôn thờ. Được thờ làm phúc thần của làng.
hdg. Qua lãnh thổ của một hay nhiều nước để tới nước khác một cách hợp lệ. Vận chuyển hàng hóa cho Lào quá cảnh Việt Nam.
nđg. Đắp bao quanh một khu vực. Quai đê lấn biển.
hId. Sự gắn bó chặt chẽ có tác động qua lại lẫn nhau. Quan hệ giữa cung và cầu. Quan hệ vợ chồng. Quan hệ hữu nghị giữa hai nước. Thiết lập quan hệ ngoạigiao.
IIđg. Liên hệ. Quan hệ thường xuyên với nhau bằng thư từ.
IIIt. Quan trọng, hệ trọng. Việc quan hệ.
nt. Lo lắng, quan tâm đến nhiều. Công việc khiến phải quản ngại. Chẳng quản ngại gian lao.
hd.1. Người làm quan.
2. Người có địa vị ở làng xã thời xưa, được miễn phu phen, tạp dịch. Các quan viên trong làng.
3. Người đến chơi ở nhà hát ả đào. Ả đào chuốc rượu quan viên.
hd. Dải sáng nhiều màu như cầu vồng thu được khi phân tích chùm ánh sáng phức tạp bằng một dụng cụ thích hợp (như lăng kính chẳng hạn).
nt. Vắng vẻ, yên lặng. Đồng không mông quạnh.
nIp. Gần quanh trong vùng. Tìm quanh quất.
IIt. Quanh co, không thẳng. Đường làng quanh quất.
nđg. Lăn ra, lăn quay ra. Bị đánh quay lơ ra. Chết quay lơ.
nt. Vẻ lạnh lùng, thâm hiểm. Mặt quằm quặm.
nd. Lần làm một việc không đúng đắn, như ăn chơi. Chơi một quắn. Làm một quắn.
hd.1. Những người dân bình thường trong xã hội. Cách mạng là sự nghiệp của quần chúng.
2. Số đông người ngoài đảng và là đối tượng lãnh đạo trực tiếp của một tổ chức đảng. Quan hệ giữa đảng viên và quần chúng.
3. Người ngoài đảng. Một quần chúng cảm tình của đảng.
hdg. Tập hợp lại cùng làm ăn sinh sống. Dân chài quần tụ thành những làng ven sông.
nd. Cơ quan lãnh đạo cao nhất của đảng cộng sản cầm quyền trong quân đội một số nước.
nđg. Hoạt động gây hại liên tục, không để cho sống yên. Bọn phỉ quấy nhiễu các bản làng.
nt.1. Chỉ người hay vật biết nhiều vì có tiếp xúc quan hệ. Người quen. Con đường quen.
2. Vì đã làm nhiều lần mà thành nếp trong sinh hoạt. Quen dậy sớm. Quen với khí hậu.
nđg. Đã làm ít lần, thấy dễ dàng và có lợi nên muốn làm nữa. Ăn cắp quen mui.
nId. 1. Nơi gia đình, dòng họ đã nhiều đời làm ăn, sinh sống. Về thăm quê. Chính quê ở tỉnh ấy.
2. Nông thôn, nơi có đồng ruộng, làng mạc. Dân quê. Ở quê ra tỉnh.IIt. Có tính chất phác, mộc mạc. Cách ăn mặc còn hơi quê.
hd.1. Quê của mình, gắn bó tình cảm tự nhiên. Tình yêu quê hương. Trở về quê hương.
2. Nơi một sự vật xuất hiện lần đầu để từ đó phổ biến rộng ra. Nam Bộ là quê hương của điệu lý ngựa ô.
nđg. Như Lãng quên. Một tác phẩm bị quên lãng.
hId. Độ rộng lớn về mặt tổ chức. Quy mô của xí nghiệp. Phong trào lan rộng trên quy mô cả nước.
IIt. Có quy mô lớn. Một công trình rất quy mô.
nđg. Cùng nhau làm thành một khối không tách rời. Cát bụi quyện lẫn mồ hôi. Hai vấn đề quyện với nhau.
nt. Chỉ con sinh từ lần thứ hai trở đi. Sinh con rạ chứ không phải con so.
nđg.1. Nổ ra liên tiếp, vang xa và kéo dài. Pháo nổ ran khắp nơi. Tiếng vỗ tay ran lên.
2. Có một cảm giác cụ thể đang từ một vùng của cơ thể lan dần dần ra khắp một khu vực. Đau ran cả bụng. Mặt nóng ran. Sướng ran cả người.
nd. Ánh sáng mặt trời lúc mọc hay lặn phản chiếu lên các đám mây, làm cho cả một khoảng bầu trời vàng đỏ hay hồng sẫm. Ráng chiều. Ráng vàng thì gió, ráng đỏ thì mưa (tng).
np. Chỉ cách nhai vật giòn một cách ngon lành. Thằng bé nhai rau ráu miếng cùi dừa.
nd.Thằn lằn.
nd. Rắn lành sống dưới nước, thân màu vàng nhạt, có đốm đen, ăn ếch nhái.
nd. Rắn lành, cỡ trung bình, lưng màu nâu, bụng màu vàng, ăn ếch nhái.
nt. Có nhiều vệt khác màu xen lẫn một cách lộn xộn. Quần áo rằn ri.
nd. Loại rắn nhỏ con, có hai đầu, một đầu độc (đầu tử) một đầu lành (đầu sanh), gồm trun cườm, trun đỉa v.v...
nd.1. Phần cứng mọc ở hai hàm trong miệng để nhai, để cắn. Mọc răng. Nhức răng. Răng cấm: răng tận trong hàm. Răng cửa: răng ở cửa miệng. Răng chuột: răng nhỏ. Răng chó, răng nanh: răng nhọn gần răng cửa. Răng sữa: răng mới mọc lần đầu của trẻ con. Răng vàng: răng bọc vàng.
2. Vật giống răng trên hàm. Răng lược. Răng bừa. Răng bánh xe.
nt.1. Nhộn và rộn rã. Tiếng cười nói râm ran.
2. Có một cảm giác đang lan tỏa ra trong cơ thể. Ngứa râm ran như kiến bò. Mặt nóng râm ran lên.
nt&p. Tạo thành tiếng động nặng liên tục nhưng không đều do sự chuyển động khẩn trương của nhiều người. Tiếng chân đi rậm rịch. Xóm làng rậm rịch vào mùa gặt.
nt&p.1. Tạo những tiếng to, nối tiếp nhau với một nhịp mạnh, gấp. Tiếng chân người chạy rần rật ngoài đường.
2. Bừng bừng và lan tỏa ra mạnh mẽ. Lửa cháy rần rật. Hai tai rần rật đỏ.
nđg.1. Lảng vảng đến gần để rình rập. Kẻ gian rập rình quanh kho hàng.
2. Muốn làm mà còn lưỡng lự. Không làm thì thôi rập rình mãi.
nt.1. Có nhiệt độ thấp đến mức làm khó chịu. Mùa rét.
2. Có cảm giác lạnh trong người khiến run lên. Rét run cầm cập.
nd. Phần ở ngoài cùng, ở mép ngoài. Nhà ở rìa làng. Phần rìa của chiếc bánh. Chuyện ngoài rìa hội nghị. Chầu rìa.
nđg.1. Phát ra âm thanh to và cao thành từng hồi dài. Tiếng còi rít lên lanh lảnh. Gió rít từng cơn.
2. Hít mạnh một hơi dài. Cầm điếu rít sòng sọc.
np. Nói về con tằm khi ăn lần chót, ăn rất nhiều. Ăn như tằm ăn rỗi.
nt. Rối lằng nhằng. Cách diễn đạt rối rắm.
nt. Hết sức lo lắng đến mất bình tĩnh. Bà mẹ đang rối ruột vì con ốm.
nt. Rối lung tung, nhằng nhịt, không biết đàng nào mà lần. Mọi việc cứ rối tinh lên.
nđg. Có cảm giác lạnh người, rùng mình thường vì quá sợ. Đêm vắng, đi qua bãi tha ma rợn cả người. Sướng đến rợn người. Rợn tóc gáy.
nt.1. Có nhiều bóng mát. Chỗ rợp. Đường làng rợp bóng tre.
2. Nhiều đến mức như phủ kín cả. Cờ bay rợp trời. Thuyền rợp bến sông.
pd.1. Vật hình trụ dùng để lăn cuốn. Dùng ru lô lăn mực in. Quấn vào ru lô.
2. Súng lục lớn, kiểu xưa. Mang súng ru lô.
nIđg. Rung động liên tiếp. Run vì lạnh, vì sợ. Run bây bẩy. Run lẩy bẩy.
IIt. Chỉ giọng nói, nét chữ của người run khi nói, khi viết. Nét chữ run run. Giọng nói run lên.
nđg. Rung nhanh, mạnh toàn thân do sợ hay lạnh đột ngột. Lạnh rùng mình. Chuyện khủng khiếp quá, nghĩ lại vẫn còn rùng mình.
nd. Ruộng nhà lang giao cho từng gia đình nông dân cày cấy không công ở vùng dân tộc Mường thời trước Cách Mạng Tháng Tám.
nd. Rượu làm bằng cơm nếp ủ với men, ăn cả cái lẫn nước. Cũng gọi Cơm
nd. Đất do phù sa lắng đọng tạo nên. Bãi sa bồi.
nd.1. Mảnh sỏi đá rất nhỏ lẫn vào cơm gạo hay thức ăn. Nhặt sạn khi vo gạo.
2. Hạt cát, bụi bám trên đồ đạc. Giường chiếu đầy sạn.
3. Từ dùng sai, viết sai trong một bài văn. Độc giả rất thích mục “đãi sạn” của tờ báo.
nt. Chỉ bề mặt nhẵn, láng đến như chói sáng. Mặt bàn gỗ được đánh sáng bóng.
nt. Có nhiều ánh sáng. Đôi mắt sáng láng, đầy tự tin.
nt. Sáng lấp lánh. Mặt hồ sáng loáng.
nt. Hiểu biết thông suốt và giải quyết đúng đắn. Sự lãnh đạo sáng suốt.
nd.1. Tên gọi chung những thiên thể nhìn thấy như những điểm sáng trên bầu trời ban đêm. Trời đầy sao. Sao Hôm. Mắt sáng như sao.
2. Hình tượng trưng cho ngôi sao, có nhiều cánh nhọn. Ngôi sao năm cánh.
3. Váng dầu mỡ có hình tròn nhỏ, lóng lánh trên mặt chất lỏng. Bát canh nổi đầy sao.
4. Chấm trắng trên bộ lông một số động vật. Hươu sao.
nđg.x.Sao nhãng. Cũng nói Xao lãng.
ns. Số tiếp theo số năm trong dãy số tự nhiên. Sáu người. Ba trăm lẻ sáu. Hai trăm sáu (sáu mươi chẵn). Một cân sáu (sáu lạng). Nhà ở tầng sáu.
nt. Có vẻ tinh khôn, lanh. Con người sắc sảo. Một ngòi bút sắc sảo.
nd. làn điệu trong hát chèo, có tính chất vui vẻ, để đối đáp hay hát tập thể.
nt&p. Có dáng điệu hung hăng lấn tới. Sấn sổ chen vào. Ăn nói sấn sổ.
nt. Sâu sắc và lắng đọng trong lòng. Một cảm tình sâu lắng.
ht. Buồn rầu thê thảm. Lòng ta sầu thảm hơn mưa lạnh (H. M. Tử).
nt.1. Hơi khô đi. Mặt ruộng đã se lại.
2. Khô và hơi lạnh. Trời đã se lạnh.
3. Cảm thấy đau xót, xúc động. Nhìn cảnh mấy em bé khuyết tật, lòng se lại.
nt. Đã đẻ nhiều lần. Lợn sề. Nái sề. Gái sề: đàn bà đã đẻ nhiều lần và hết gọn gàng.
nđg. Như Sêu. Mỗi năm hai lần sêu tết.
np.1. Mua hay bán cả số lượng lớn trong một lần. Bán sỉ cả tấn cho con buôn. Buôn sỉ.
2. Mua hay bán lẻ từng món một cho người tiêu dùng. Bán sỉ giấy bút cho học sinh.
ht. Gây ra độ lạnh, sinh lãnh. Chất sinh hàn.
nt. Đẻ ra lần đầu. Chửa con so. Trứng gà so.
np. Gồm tất cả. Mua soát một món hàng. Lãnh soát cả công trình.
nd. làng của dân Khơ-me ở Nam Bộ. Chính đúng với gốc từ là Sốc.
nd. Như Lang sói.
nId.1. Chỉ mặt nước dâng kên hạ xuống do tác động của gió. Mặt hồ gợn sóng.
2. Cả một khối lớn vận động, di chuyển trên phạm vi rộng theo kiểu làn sóng. Sóng người trùng điệp. Sóng lúa nhấp nhô.
3. Dao động truyền đi trong một môi trường. Sóng âm. Sóng vô tuyến điện.
IIđg. Sánh ra. Bưng bát nước đầy mà không để sóng ra một giọt.
nd. Sự lan truyền trong không gian của trường điện từ.
nt. To béo một cách mất cân đối (thường nói về phụ nữ). Người sồ sề sau hai lần sinh đẻ.
nIt. 1. Chưa được nấu chín; chưa chín (nói về quả). Khoai sống. Rau sống. Xoài sống.
2. Còn nguyên, chưa chế biến. Vốn sống. Cao su sống.
3. Chưa thuần thục. Câu văn còn sống.
4. Chưa tróc hết vỏ, chưa vỡ hết hạt khi xay. Mẻ gạo còn sống, lẫn nhiều thóc. Cối tốt, gạo không sống, không nát.
IIp. Trắng trợn. Cướp sống.
nd. Xương nổi lên ở giữa lưng, dọc xương sống. Thấy lạnh sống lưng.
nđg.1. Đặt và di động nhẹ bàn tay trên bề mặt của vật để nhận biết bằng xúc giác. Sờ xem nóng hay lạnh.
2. Động đến, bắt tay làm. Không bao giờ sờ đến việc nhà.
hdg. Chấm thi lần đầu trong các khoa thi thời phong kiến.
hdg. Gặp nhau lần đầu. Buổi sơ kiến.
hdg. Thảo ra lần đầu. Sơ thảo một công văn.
hdg. Tuyển chọn lược qua lần đầu.
nd. Buổi sớm và buổi hôm; cả ngày lẫn đêm; thường ngày. Sớm hôm có nhau.
nđg. Ghê rợn mà nổi ốc, nổi da gà. Làm sởn tóc gáy. Lạnh sởn cả người.
nd. Cứt su, cứt đen và dẻo của trẻ sơ sinh tiêu ra lần đầu.
nId. Thứ trùng ăn lõm cây, ăn củ.
IIt. Bị sùng ăn. Khoai lang sùng.
np.1. Phát ra tiếng như tiếng nước đang sôi mạnh. Nước sôi sùng sục.
2. Khí thế mạnh của một hoạt động. làn sóng công phẫn sùng sục dâng cao.
nt.1. Thiếu phần quan trọng của nội dung, nên vô vị, nhạt nhẽo. Uống rượu suông. Nghèo quá ăn tết suông.
2. Trăng sáng mà không tỏ, lạnh lẽo, buồn tẻ. Ánh trăng suông.
3. Nói mà không làm. Hứa suông. Lý thuyết suông.
hdg. Suy nghĩ sâu lắng. Vẻ mặt đầy suy tư.
nIđg. Phát ra tiếng gió ở miệng để xua hay khiến chó. Suỵt chó ra đuổi.
IIc. Tiếng nhỏ để nhắc người khác im lặng. Suỵt! Khẽ chứ.
nd. Lối hát nói có tiết tấu, làn điệu tương đối tự do, tùy thuộc ít nhiều sự diễn cảm của người hát.
nd. Đồ gốm lam bằng đất sét trắng, tráng men bóng láng. Chén sứ. Đồ sứ.
ht. Như Sự vụ t. Một cán bộ lãnh đạo quan liêu, sự vụ chủ nghĩa.
nđg. Như Sực đg. Huệ lan sực nức một nhà (Ng. Du).
nt. Lặng người đi vì ngạc nhiên.
nd.1. Hơi nước ngưng tụ lại thành hạt rất nhỏ, lơ lửng trong lớp không khí gần mặt đất hay đọng lại trên lá cây ngọn cỏ. Sáng sớm sương dày đặc. Những giọt sương long lanh trên tàu lá.
2. Chỉ tóc màu trắng như màn sương. Da mồi tóc sương. Tóc đã điểm sương.
hd. Sương rất lạnh, nhưng chưa đọng thành băng.
hd. Bóng mặt trời sắp lặn. Ai đem nhân ảnh nhuộm mùi tà dương. (Ô. Nh. Hầu).
hd.1. Nhân tố gây bệnh cho con người theo quan niệm của đông y. Chống tà khí xâm nhập cơ thể.
2. Không khí không lành mạnh, gây tác hại về mặt tư tưởng.
hdg. Xuất bản lại. Sách tái bản lần thứ tư. Tái bản có bổ sung.
hdg. Chiết khấu lại lần nữa.
hdg.1. Diễn lại lần nữa. Vở kịch được tái diễn nhiều lần.
2. Lại xảy ra lần nữa. Ngăn ngừa tai nạn tái diễn. Tái diễn hành động phạm pháp.
hdg. Đăng ký một lần nữa, để tiếp tục phục vụ trong quân đội.
hdg. Gặp mặt lại lần nữa.
hdg. Gặp lại lần nữa. Hẹn ngày tái ngộ.
hdg. Mắc bệnh lại do nguyên nhân gây bệnh giống như lần trước.
hdg. Phạm tội lần nữa. Kẻ tái phạm. Tái phạm khuyết điểm.
hd. Nguyên tắc tổ chức nhà nước dân chủ quy định ba quyền lập pháp, hành pháp và tư pháp độc lập với nhau và giám sát lẫn nhau.
ht. Ở tình trạng sao đi chép lại nhiều lần làm cho không còn đúng nguyên văn.
hdg. Tằm ăn lá dâu; chỉ việc lấn chiếm dần lãnh thổ nước khác.
nđg.1. Chỉ chất rắn hòa lẫn hoàn toàn trong một chất lỏng. Muối tan trong nước.
2. Chuyển từ trạng thái rắn sang trạng thái lỏng. Tuyết tan.
3. Vỡ ra thành mảnh nhỏ. Vỡ tan. Tan như xác pháo.
4. Tản dần ra xung quanh, không còn nữa, không tập hợp nữa. Cơn bão đã tan. Tan học. Tan cuộc họp.
hdg. Làm hư hại nhiều, giết hại. Quân giặc tàn hại xóm làng.
hd. Cây dâu và cây du, thường ánh nắng chiếu vào đó là mặt trời sắp lặn; chỉ cảnh già. Vui cảnh tang du.
np. Chỉ mức độ cao của một số tính chất. Lạnh tanh. Vắng tanh. Nguội tanh.Mỏng tanh.
nd.1. Lần, lượt. Năm tao bảy tiết. Cân mấy tao hàng.
2. Phen, lần xảy ra việc không may. Qua tao đói năm 1945. Gặp tao loạn lạc.
pd. Một lần đánh máy chữ, từ lúc đưa giấy vào máy đến lúc đánh xong lấy giấy ra. Mỗi táp năm bản.
nt. Lẫn lộn nhiều thứ và chất lượng không tốt. Toàn loại cá tạp. Gỗ tạp.
nđg. Ăn ngon lành bất cứ thức ăn gì, không kén chọn. Con lợn tạp ăn.
hd. Âm thanh khác lạ xen lẫn vào, gây khó khăn cho việc nghe nhận âm thanh chính. Lọc bớt tạp âm.
hd. Chất phụ vô ích lẫn vào trong chất chính. Loại bỏ tạp chất trong quặng.
ht. Pha lẫn nhiều giống. Lợn tạp chủng.
nt&p. Lẫn lộn nhiều thứ ít có giá trị. Vườn trồng táp nham đủ loại cây.
nd. Loại bò sát giống thằn lằn nhưng to hơn, sống trên cây to, có tiếng kêu “tắc kè”. Cũng gọi cắc kè.
nd. Khu vực áp suất thấp nhất ở giữa vùng bão, thường lặng gió và quang mây, không mưa. Vùng tâm bão đi qua.
hd. Số lần xuất hiện trong một thời gian nhất định. Trong ngôn ngữ nói, “thì”, “mà”, “là” có tần suất cao nhất.
hId. Tập hợp những người có quan hệ gắn bó. Tập thể nhà máy. Tập thể ban lãnh đạo.
IIt. Thuộc về tập thể. Khu nhà tập thể.
nd. Nguyên tắc tổ chức lãnh đạo tập trung dựa trên cơ sở tôn trọng và phát huy dân chủ.
nId.1. Một trong bốn phương chính, ở phía mặt trời lặn.
2. Phần đất của thế giới ở phía tây châu Á. Văn minh phương Tây.
IIt. Theo kiểu phương Tây hay có nguồn gốc từ phương Tây. Giường tây. Thuốc tây. Táo tây.
nd.1. Ngụy quyền ở làng xã vùng bị chiếm đóng trong thời kháng chiến 1945-1975. Xây bót lập tề.
2. Vùng bị chiếm đóng, có lập tề. làng tề. Liên lạc với người trong tề.
nđg. Làm lễ cúng theo nghi tiết long trọng. Tế thần làng. Tế trời.
nđg. Quệt vôi vào trầu rồi quấn lại cho chặt. Túi vóc cho lẫn túi hồng, Têm trầu cánh quế cho chồng đi thi. (Cd)
nt. Thong thả, lặng lẽ và không chú ý tới việc gì. Em bé tha thẩn chơi một mình ngoài vườn.
hd. Khoáng chất kết tinh theo hình lăng trụ, rắn, trong suốt, màu trắng tím hay vàng, dùng trong kỹ thuật vô tuyến điện.
hd. Chỉ con Thằn lằn (cũng gọi mối) do tục truyền Thạch Sùng, một người giàu đời Tấn ở Trung Quốc, do tiếc của, chết hóa thành.
ht. Buồn thảm, lạnh lẽo. Những ngày thảm đạm.
hd.1. Cơ quan dự bàn kế hoạch mưu lược quân sự.
2. Cơ quan của một nhóm, một đảng dự bàn mưu lược hoạt động. Ban tham mưu của lãnh đạo.
nd.1. Tập hợp những vị thuốc đông y, sắc chung một lần, một liều thuốc uống. Bốc vài thang thuốc.
2. Vị thuốc đông y làm thành phần chính của một thang thuốc. Chén thuốc này lấy kinh giới làm thang.
nt.1. Rất trong, không lẫn một chút gì. Tiếng chuông thanh. Trăng thanh.
2. Có hình dáng, đường nét mảnh mai, dễ trông. Dáng người thanh. Chiếc nón thanh.
3. Lịch sự, không thô tục. Lời ăn tiếng nói thanh. Nam thanh nữ tú.
nđg.1. Tính toán để trả tiền. Thanh toán các khoản nợ. Thanh toán tiền đi công tác.
2. Giải quyết cho xong các tồn tại, vướng mắc. Thanh toán hậu quả chiến tranh. Thanh toán mối thù riêng.
3. Diệt trừ nhau. Bọn cướp tìm cách thanh toán lẫn nhau.
nđg. Đi theo để giúp một nhân vật lãnh đạo cao cấp. Tháp tùng tổng thống có bộ trưởng ngoại giao.
nđg. Làm giảm độ chua mặn của ruộng phèn bằng cách đưa nước ngọt vào rồi tháo hết ra để lại đưa vào tháo ra nhiều lần.
nd. Phần thịt nạc ở lưng heo, lưng bò. Thịt thăn.
2. Bắp thịt tròn, chắc. Thân hình vạm vỡ với những thăn thịt nây lẳn.
np. Chặt và săn chắc. Buộc cái dây thăn lẳn ở ngang lưng.
nd. Loại bò sát mình nhỏ, thường ở trong nhà. Con thằn lằn tặc lưỡi. Cũng gọi Thạch sùng.
nt. Âm thầm lặng lẽ, ít ai biết đến. Cuộc chiến đấu thầm lặng.
hd. Núi sâu hang cùng, chỉ nơi xa xôi, hẻo lánh.
nđg. Ra vào nhiều lần một cách lén lút. Thậm thụt đi đêm về hôm.
hId. Có quan hệ họ hàng gần. Giúp đỡ thân thuộc.
IIt. Thân thiết, gần gũi. Xóm làng thân thuộc. Giọng nói thân thuộc.
ht. Bị đảo điên, thất bại nhiều lần. Đã lắm phen đi đó, đi đây, thất điên bát đảo (T. T. Xương).
np. Đi lang bang, không có nơi nhất định. Thất tha thất thểu ngoài đường.
ht. Mất thần sắc vì sợ. Sợ thất thần. Thất thần ngồi lặng lẽ.
hd. Đêm mồng bảy tháng bảy âm lịch, lúc tương truyền Ngưu Lang Chức Nữ gặp nhau.
nd.1. Người đàn ông dạy học. Thầy chủ nhiệm. Tình thầy trò.
2. Người có trình độ hướng dẫn, dạy bảo. Bậc thầy.
3. Người làm một số nghề, đòi hỏi có học thức: Thầy lang. Thầy bói. Thầy ký.
4. Chủ, trong quan hệ với tôi tớ trong xã hội cũ. Thay thầy đổi chủ.
5. Cha.
nd.1. Thanh gỗ để cài cửa. Mấy lần cửa đóng then cài (Ng. Du).
2. Thanh gỗ dài bắc ngang từ bên này hông thuyền qua bên kia hông. Thuyền nhỏ chỉ có ba then để ngồi.
3. Thanh gỗ, sắt bắc ngang một vật cho chắc. Để chân lên then ghế.
nt. Ở vị trí chênh vênh dễ đổ, dễ ngã. Ngồi thèo đảnh trên lan can.
hd. Cơ thể con người về mặt sức khỏe. Đẹp cả thể chất lẫn tâm hồn.
ht. Lạnh lẽo, ảm đạm. Hơi thê lương lạnh ngắt song phi huỳnh (Ô. Nh. Hầu). Cảnh tang tóc thê lương.
hd. Con gái hầu trong cung vua thời xưa, thường mặc áo nhiều màu sắc xen lẫn.
nđg. Cùng nhau đem hết tài năng, sức lực ra làm để thúc đẩy lẫn nhau đạt thành tích tốt. Thi đua với đơn vị bạn. Phong trào thi đua sản xuất. Chiến sĩ thi đua.
nt. Tốt, lành, hợp đạo đức. Làm việc thiện. Vươn tới cái chân, cái thiện, cái mỹ.
hdg. Yên lặng, tập trung tư tưởng định vào một chỗ để cho thông suốt đạo lý, theo Phật giáo.
hd. Không trung hoàn toàn vắng lặng. Tiếng chim ăn đêm vọng vào thinh không.
np. Lặng im, cố nén lại. Nín thít.
np. Im lặng vì buồn hay vì bắt đầu ngủ. Buồn thiu. Vừa thiu ngủ.
nd.1. Giống thú về loại gậm có hai tai lớn và dài. Nhát như thỏ (tng).
2. Mặt trăng. Bóng thỏ. Thỏ lặn ác tà.
nđg.1. Ra khỏi nơi bị vây hãm hay bị ràng buộc. Thoát vòng vây. Thoát chết. Thoát cảnh đói nghèo.
2. làn cho ra khỏi tình trạng bị tắc nghẽn, ứ đọng. Quần áo mỏng để thoát mồ hôi. Cống thoát nước.
3. Thể hiện được nội dung một cách tự nhiên, không có gì gò bó. Nghệ sĩ tuồng diễn rất thoát vai. Bài thơ dịch chưa thoát.
nđg. Nhả bớt chất màu nhuộm ra, làm lan sang vật khác khi bị ẩm ướt. Phẩm nhuộm thôi ra tay. Vải màu đẹp nhưng khi giặt xà phòng dễ bị thôi.
nt. Thối quá và lan rộng ra.
hdg. Xâm chiếm đất đai của nước khác, sáp nhập vào lãnh thổ nước mình.
hdg. Đặt quan hệ ngoại giao hữu nghị với nhau. Phái sứ giả thông hiếu với nước láng diềng.
hd. Người đứng đầu chính quyền ở bản làng dân tộc Mèo thời Pháp thuộc.
nđg. Hít hơi vào và đưa ra. Thở không khí trong lành. Cây thở chủ yếu bằng lá. Thở ra những lời bất mãn.
nt. Lãnh đạm, lạt lẽo. Thờ ơ gió trúc mưa mai (Ng. Du). Thờ ơ với bạn bè.
hd. Trạng thái của khí quyển về nắng mưa, dông gió, nóng lạnh vào một thời gian nhất định. Dự báo thời tiết hằng ngày.
nd. Có mùi thơm bốc lên mạnh và tỏa ra rộng. Mùi hoa lan thơm nức.
hd. Hương chức giữ sổ sách trong làng thời thực dân phong kiến.
hd. Người cầm đầu một đảng, một nhóm. Thủ lãnh một bộ lạc.
ht. Chất tinh ròng, không pha lẫn. Vàng thuần chất.
hdg.1. Như Thuần dưỡng.
2. Làm cho thực vật thích nghi với đất đai, khí hậu ở nơi trồng mới. Thuần hóa giống hoa xứ lạnh.
ht. Toàn một thứ, không lẫn lộn. Nông dân không phải là một giai cấp thuần nhất.
ht. Tinh ròng, không gì pha lẫn. Nghệ thuật dân gian thuần túy. Văn hóa dân tộc thuần túy.
nđg. Thuê để dùng tính theo thời gian chứ không theo số lần sử dụng. Thuê bao điện thoại.
hd. Viên chức cấp dưới. Không ở cương vị lãnh đạo.
nt.1. Vút nhỏ ở đầu. Con thoi có hai đầu thuôn.
2. Nhỏ hẹp. Lá hồng rơi lặng ngõ thuôn (X. Diệu).
nd. Thuyền lớn bằng gỗ có mũi nhọn, thân và đuôi hình lăng trụ.
nd. Dụng cụ gồm một bộ phận có hình cái thuyền nhỏ và một bộ phận như dĩa lăn, để tán thuốc đông y.
pd. Thuyết cho rằng sự sụp đổ của một chế độ xã hội - chính trị ở nước này sẽ gây ra những sự sụp đổ tương tợ ở các nước láng giềng giống như một hàng quân đô mi nô dựng đứng sẽ đổ nếu thúc đổ quân đầu tiên.
nd. Lý thuyết vật lý do nhà vật lý Đức Ai-stai (Einstein) đề xướng cho rằng sự vận động, tốc độ, khối lượng v.v... có tính chất tương đối và vạt chất, không gian, thời gian phụ thuộc lẫn nhau.
nId. Đặt trước số từ để chỉ thứ tự trong sự sắp xếp hay thứ tự của ngày trong tuần. Đại hội lần thứ sáu. Ngồi hàng ghế thứ ba. Ngày thứ hai. Hôm nay thứ mấy?
IIt.1. Ở hàng sau người cả. Vợ thứ. Con thứ.
2. Trung bình trong thứ tự xếp hạn học sinh thời trước. Đỗ hạng thứ.
nt. Thừa đến gây cảm giác lãng phí. Thức ăn thừa mứa.
hd. Người làm việc trong làng do quan lại, chức dịch thời phong kiến sai phái. Các thừa sai lo việc thu thuế.
nIt.1. Không có gì đặc biệt so với số lớn những cái cùng loại. Chuyện thường. Hơn hẳn người thường.
2. Ở mức trung bình, không có gì nổi bật. Sức học thường thôi. Thành tích thường, không xuất sắc.
IIp.1. Lặp lại nhiều lần và lần này cách lẫn khác không lâu. Bộ quần áo thường mặc. Chỗ này thường xảy ra tai nạn.
2. Theo như thường thấy, theo lẽ thường. Việc này thường phải mất vài tháng mới xong. Thường ít ai nghĩ như thế.
nđg. Khuyến khích vì có công , có hành động tốt. Được thưởng huân chương. Lãnh tiền thưởng.
nt. Quan hệ phụ thuộc nhau giữa hai đại lượng khi đại lượng này tăng bao nhiêu lần thì đại lượng kia giảm bấy nhiều lần. Áp suất của một khối khí tỉ lệ nghịch với thể tích của nó.
nt. Quan hệ phụ thuộc nhau giữa hai đại lượng khi đại lượng này tăng hay giảm bao nhiêu lần thì đại lượng kia cũng tăng hay giảm bấy nhiêu lần.
hdg. Bỏ đi để lánh nạn. Trại tị nạn.
hdg. Theo Phật giáo, đi vào cõi yên lặng, chết. Một đại đức vừa tịch diệt.
ht. Vắng lặng. Đêm tịch liêu.
ht. Lặng lẽ, vắng vẻ. Cảnh chùa tịch mịch.
nd. Việc làm ích lợi, có kết quả (thường dùng trong câu phủ định). Lo lắng quá cũng chả được tích sự gì.
ht.1. Có tác dụng phủ định, làm trở ngại sự phát triển.
2. Chỉ chịu tác động mà không phản ứng hay phản ứng yếu ớt. Giải pháp tiêu cực, có tính chất đối phó.
3. Không lành mạnh. Những hiện tượng tiêu cực trong xã hội.
ht.1. Chỉ cảnh xơ xác, vắng lặng. Vườn tược bỏ tiêu điều.
2. Suy tàn. Nền kinh tế tiêu điều.
nd. Đạo Thiên Chúa cải lương, không phụ thuộc vào tòa thánh La Mã. Hội Thánh Tin lành.
np. Hoàn toàn chỉ có một thứ, một loại, không xen lẫn thứ khác. Chọn tinh thứ tốt. Bàn ghế làm tinh bằng gỗ quý.
nt.1. Ở trạng thái không say, không mê, không ngủ, cảm biết và nhận thức hoàn toàn bình thường. Bệnh nhân đã tỉnh sau cơn mê. Nửa say nửa tỉnh.
2. Đã thức dậy sau khi ngủ. Tỉnh dậy lúc 7 giờ.
3. Có biểu hiện hoàn toàn như bình thường, như không có việc gì xảy ra. Mọi người lo lắng, hắn cứ tỉnh như không.
nt.1. Im ắng, yên lặng, không ồn ào. Tìm chỗ tĩnh để học.
2. Không thay đổi, ở yên. Trạng thái tĩnh.
nId.1. Đặc điểm tâm lý riêng của mỗi người biểu hiện ở thái độ, hành vi, cử chỉ. Tính nóng như lửa. Tính rất trẻ con.
2. Đặc điểm làm nên cái cơ bản của sự vật. Tính dẫn điện của kim loại. Tính giai cấp.
II. Từ tố 1. Ghép sau một tính từ để tạo tính từ chỉ tính người. lành tính. Nóng tính. Kỹ tính.
2. Ghép sau một danh từ Hán Việt để tạo danh từ chỉ tính chất đặc trưng. Nhạc tính. Kịch tính.
hId. Phần tinh túy, tốt đẹp nhất. Thác là thể phách, còn là tinh anh (Ng. Du).
IIt. Chỉ mắt sáng có vẻ thông minh, lanh lợi. Cặp mắt tinh anh.
hd. Chất trong sạch, không pha lẫn.
nt. Khôn và lanh lợi. Thằng bé sớm tinh khôn. Con chó rất tinh khôn.
ht. Yên lặng, êm ả. Khu vườn tĩnh mạc.
ht. Yên lặng và vắng vẻ. Cảnh chùa tĩnh mịch.
hd. Như Tình lang.
hdg. Ngồi yên lặng để ngẫm nghĩ về giáo lý theo đạo Phật. Sư cụ tĩnh tọa.
hd. Vật sáng lờ mờ trên bầu trời ban đêm do ánh sáng của những cụm sao mờ dày đặc hay của những đám khí lẫn bụi phát sáng trong vũ trụ.
hdg.1. Tủa, truyền ra tứ phía. Đèn tỏa sáng. Hoa cau tỏa hương thơm ngát.
2. Phân tán ra các phía, các hướng. Tin vui tỏa đi khắp nơi.
3. Buông trùm xuống. Cây đa tỏa bóng mát xuống đường làng.
nd. Đầy đủ các thành phần, không thiếu sót. Sự toàn vẹn lãnh thổ.
nt&p.1. Để mở toang do thiếu cẩn thận. Trời lạnh mà cửa mở toang hoang.
2. Như Tan hoang. Đập phá toang hoang.
nd. Tóc trẻ con từ lúc mới sinh đến khi cắt lần đầu.
nt. Lủng lẳng, đu đưa lưng chừng trên không. Tòn ten trên xà nhà. Cũng viết Toòng ten.
nd. Một số nông dân hợp nhau lại để giúp đỡ lẫn nhau trong lao động sản xuất.
hd. Thứ lan hoa trắng.
nd. Người phạm tội tổ chức, lãnh đạo, thực hiện những hành động tội ác trong chiến tranh.
hd.1. Hình thái ý thức xã hội hình thành trên cơ sở lòng tin và tôn thờ những quyền lực siêu tự nhiên. Tôn giáo nảy sinh từ trong xã hội nguyên thủy.
2. Các đạo nói riêng như: đạo Phật, đạo Thiên Chúa. Đạo Tin lành, đạo Cao Đài v.v...
hd. Công trình sư lãnh đạo việc thiết kế hay thi công hoặc cả hai việc trong một công trình lớn.
hdg. Trình diễn để duyệt toàn bộ lần cuối cùng trước khi công diễn.
hd. Chức vụ ngoại giao trên hàng lãnh sự, đứng đầu một lãnh sự quán.
hd. Cơ quan lãnh sự cấp cao hơn lãnh sự quán.
hd. Chánh tổng và lý trưởng thời trước. Tổng lý, kỳ hào trong làng.
nd. Chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh kết quả hoạt động của nền kinh tế trên lãnh thổ một nước (bao gồm sản xuất hàng hóa và dịch vụ); thường được gọi bằng tiếng Anh viết tắt GDP.
hd. Người đứng đầu lãnh đạo công tác thanh tra trong cả nước.
nIt. 1. Có chất lượng hơn mức bình thường. Vải tốt.
2. Có những biểu hiện đáng quý về tư cách đạo đức. Người bạn tốt. Gương người tốt việc tốt.
3. Vừa ý, không có gì đáng chê. Kết quả tốt. Máy tốt.
4. Thuận lợi, có khả năng mang lại điều hay. Thời tiết tốt. Không khí trong lành, tốt cho sức khỏe.
5. Phát triển mạnh. Lúa tốt ngập bờ.
6. Đẹp. Văn hay chữ tốt.
IIp. Còn được lắm. Chiếc xe trông cọc cạch nhưng còn đi tốt.
nd.1. Mảnh giấy được cắt xén vuông vắn. Một thếp giấy hai mươi tờ. Mỏng như tờ giấy.
2. Tờ giấy có viết hay in một nội dung nhất định, theo một mẫu xác định. Viết tờ khai. Bóc tờ lịch. Tờ truyền đơn.
3. Cái gì yên và có vẻ phẳng lặng như tờ giấy. Buồng không lặng ngắt như tờ (Ng. Du). Im như tờ, lặng như tờ: rất im lặng.
nt. Sợi tơ hồng tưởng tượng ràng buộc đôi trai gái; tình vợ chồng, tình yêu. Vương mối tơ duyên. Tơ duyên lỡ làng.
nđg.1. Nói cho người khác điều người ấy hỏi. Hỏi câu nào, trả lời câu ấy.
2. Tỏ thái độ đối phó lại. Trả lời hành vi khiêu khích bằng sự im lặng khinh bỉ.
nđg. Xen lẫn vào. Trà trộn vào đám đông.
nd.1. Thời tiết thay đổi bất thường, dễ khiến đau ốm. Khi trái gió trở trời, vết thương cũ lại đau nhức.
2. Đau ốm. Được chăm sóc cả khi khỏe mạnh lẫn khi trái gió trở trời.
nt. Lẳng lơ. Tính trai lơ.
nIđg. 1. Chảy một phần qua miệng hay qua bờ vì quá đầy. Nước tràn bờ. Bát nước đầy tràn.
2. Di chuyển từ nơi khác đến với số lượng lớn. Giặc tràn qua biên giới. Gió lạnh tràn về.
IIp. Cứ thế mà làm, không nghĩ gì đến đúng hay sai. Không muốn làm việc, cáo ốm nghỉ tràn.
nd. Trai tráng khỏe mạnh, không có chức vụ gì trong làng xã thời phong kiến. Về làng bắt tráng đi phu.
nđg.1. Nhúng hay dội một lần nước cho sạch. Tráng bát. Tráng ấm chén bằng nước sôi trước khi pha chè.
2. Đổ nước, bột, trứng v.v... thành một lớp mỏng trên khuôn hay chảo để hấp, rán. Tráng trứng. Tráng bánh cuốn.
3. Phủ một lớp mỏng trên bề mặt để chống rỉ, chống ăn mòn. Sắt tráng men. Sân tráng xi măng.
4. Dùng dung dịch hóa chất làm cho hình ảnh hiện lên trên mặt phim đã chụp. Phim đã chụp chưa tráng.
nd. Chuỗi hạt người đạo Phật lần từng hạt khi tụng kinh.
nđg.1. Tự dời chỗ sang một bên để khỏi làm vướng, khỏi tiếp xúc, khỏi va vào hay chịu tác động trực tiếp không hay. Tránh sang bên đường cho xe đi. Ông ta tránh hắn. Vào quán tránh mưa. Tránh đòn.
2. Chủ động làm cho điều không hay không xảy ra với mình. Tránh lãng phí. Thất bại không tránh khỏi.3. Tự giữ không làm điều gì. Phê bình, tránh đả kích.
nd. Vôi bẩn pha lẫn với sạn, sỏi ở đáy hồ tôi vôi. Sản xuất gạch bằng trạt vôi.
ns. 1. Số đếm bằng mười lần mười. Trăm hay không bằng tay quen (tng).
2. Số lượng nhiều không xác định. Khổ trăm đường. Trăm sự nhờ anh.
nd. Quan hệ trai gái lăng nhăng. Thói trăng hoa.
nt. Trắng sáng như lóng lánh. Mái tóc trắng phếu.
nt. Có tính chất lắng động, đi vào chiều sâu tâm hồn. Chất thơ trầm lắng.
nt. Lặng lẽ, ít hoạt động. Tính trầm lặng, ít nói. Không khí trang nghiêm trầm lặng của lễ truy điệu.
ht. 1. Có vẻ tập trung ngẫm nghĩ điều gì. Ngồi nghe với vẻ trầm mặc.
2.Im lìm, gợi cảm giác thâm nghiêm, sâu lắng. Khu thành cổ uy nghi, trầm mặc.
ht. Lắng xuống, không trôi chảy. Buôn bán trầm trệ.
ht. Yên lặng, tập trung suy nghĩ một mình. Nhà sư ngồi trầm tư mặc tưởng.
nd.1. Cuộc chiến đấu trong một thời gian ở một nơi nhất định. Một trận đánh quyết liệt.
2. Cuộc thi đấu để giành hơn thua. Trận đấu bóng. Thi đấu ba trận liền.
3. Lần, đợt xảy ra mạnh mẽ của tự nhiên, xã hội, sinh lý, tâm lý. Trận bão. Trận đói. Nổi trận lôi đình.
nd.1. Cây leo có lá dùng để nhai với cau và vôi theo phong tục thời xưa.
2. Miếng cau, lá trầu có bôi vôi để nhai lẫn vào nhau. Miếng trầu nên dâu nhà người (tng).
nt. Bỏ lỡ, bỏ mất dịp tiện. Anh ấy lại trễ tàu một lần nữa.
nId. Người cấp trên, người lãnh đạo. Theo sự sắp xếp của trên. Trách nhiệm trên giao.
IIt.1. Ở phía cao hơn hay phía trước. Mạn trên. Các hàng ghế trên. Các tầng lớp trên trong xã hội.
2. Ở phía trên, phía trước trong một trật tự sắp xếp. Ở mấy trang trên. làng trên xóm dưới.
3. Ở vị trí cao trong một hệ thống cấp bậc. Học sinh các lớp trên. Điểm trên trung bình.
4. Ở mức độ cao về số lượng. Sức khỏe trên trung bình. Trên sáu mươi tuổi.
IIIp. Biểu thị sự cao về vị trí. Đứng trên nhìn xuống.
IVgi. 1. Biểu thị quan hê về nơi chỗ của hành động. Máy bay lượn trên thành phố. Nghe giảng trên lớp. Tranh luận trên báo.
2. Nơi chỗ của vị trí. Vết sẹo trên trán. Trên trang đầu của tờ báo.
3. Chỗ dựa, cơ sở của hành động. Đồng ý trên nguyên tắc. Cho điểm trên 10. Nhận thấy trên thực tế.
nIđg. 1. Chữa, làm cho lành bệnh. Thuốc trị sốt rét.
2. Làm cho mất khả năng gây hại. Trị sâu phá lúa. Công trình trị thủy.
3. Trừng phạt, đưa vào khuôn khổ. Trị tội. Trị bọn côn đồ.
4. Cai trị. Chính sách chia để trị.
IIt. Yên ổn, thái bình. Nước trị nhà yên.
nt. Trong sạch và có tác dụng tốt đối với con người. Không khí ban mai trong lành. Dòng nước suối trong lành.
nd. Cả trong lẫn ngoài. Người chen chúc trong ngoài.
nt.1. Trong và sáng. Bầu trời trong sáng. Đôi mắt trong sáng.
2. Giữ được bản sắc tốt đẹp, không pha tạp. Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Viêt.
3. Hoàn toàn lành mạnh. Tình cảm trong sáng.
nđg. Trốc cả gốc lẫn rễ. Đánh trốc chang quân địch.
nđg. Từ bên trong hay từ dưới nhô ra và nổi lên trên bề mặt. Người thợ lặn trồi lên mặt nước. Mầm cây trồi lên.
nđg.1. Nhổm dậy không nằm nữa. Trỗi dậy từ lúc gà gáy.
2. Dấy lên, nổi lên mạnh mẽ. Khó khăn bất ngờ lại trỗi lên. Làm trỗi dậy mối tình sâu lắng.
3. Cất lên, vang lên. Âm nhạc trỗi lên. Giã gạo trỗi chày ba.
nđg. Làm việc gì cho thật thỏa mãn lúc tuổi già, coi là lần cuối của đời. Đi chơi trối già một chuyến.
nđg.1. Giấu mình vào chỗ kín đáo để khỏi bị trông thấy, khỏi bị bắt. Chơi đi trốn đi tìm. Bị lùng bắt, phải trốn đi.
2. Tìm cách lãng tránh một nhiệm vụ. Trốn học. Trốn thuế. Trốn lính. Trốn phu. Trốn nắng.
3. Chỉ trẻ con bỏ qua một giai đoạn tập vận động ban đầu. Trẻ trốn lật. Trốn bò.
nđg.1.Làm đảo lộn vị trí để các thành phần lẫn vào nhau. Trộn vữa xây nhà. Trộn lên cho đều.
2. Cho thêm thứ khác vào và làm cho lẫn vào nhau. Cơm trộn ngô.
nđg. Lầm lẫn vật này ra vật khác.
nt. Trơn và bóng láng. Da lươn trơn nhẫy. Đường trơn nhẫy.
nđg.1. Ở tạm nơi không phải nhà mình. Trú ở nhà người quen.
2. Lánh tạm vào nơi được che chắn. Trú mưa. Tàu thuyền vào vịnh trú bão.
ht. Đông đúc người ở và làm ăn thịnh vượng. Xóm làng trù mật ở ven sông.
nId. 1. Cây bằng sắt hoặc bằng gỗ dùng làm cốt ở giữa để xoay, để lăn.Trục bánh xe. Trục chuyển. Trục lăn.
2. Đường tưởng tượng quanh đó một vật quay. Trục của trái đất.
3. Đường thẳng trên đó đã chọn một chiều dương. Trục tọa độ. Trục thời gian.
4. Tuyến chính trong một hệ thống giao thông. Trục giao thông. Trục đường sông.
IIđg. Dùng trục quay làm nhỏ đất hay làm cho hạt lúa rụng khỏi bông. Trục đất. Dùng trâu kéo xe trục lúa.
hdg. Đuổi ra khỏi, thường là lãnh thổ một nước. Trục xuất một người nước ngoài buôn lậu.
hdg. Sửa chữa lại công trình kiến trúc. Ngôi chùa được trung tu nhiều lần.
hIt.1. Thuộc bộ phận chính, quan trọng nhất. Thần kinh trung ương. Máy phát điện trung ương.
2. Thuộc cấp lãnh đạo cao nhất, chung cho cả nước. Cơ quan trung ương.
3. Thuộc quyền quản lý của các cơ quan trung ương. Xí nghiệp trung ương. Công nghiệp trung ương và công nghiệp địa phương.
IId. Ban chấp hành trung ương, ủy ban trung ương, cơ quan trung ương, cấp lãnh đạo cao nhất nước. Phân cấp quản lý giữa trung ương và địa phương.
nđg.1. Sụp. Bờ đất trụt nhiều.
2. Tụt, tuột xuống. Trên cây trụt lần xuống.
nđg.1. Trao lại, chuyển qua. Cha truyền con nối. Truyền nghề.
2. Đưa dẫn từ nơi này đến nơi khác. Nhiệt truyền từ vật nóng sang vật lạnh.
3. Lan rộng hay làm lan rộng cho nhiều người biết. Truyền tin.
4. Đưa vào cơ thể người. Truyền máu cho bệnh nhân. Muỗi tuyền vi trùng sốt rét.
5. Ra lệnh. Quan phủ truyền lý trưởng vào hầu.
hId. Thói quen truyền từ đời nọ sang đến đời kia. Truyền thống cách mạng của dân tộc.
IIt. Có tính chất truyền thống. Nghề truyền thống của làng.
nd. Tủ có thiết bị làm lạnh để giữ cho các thứ để bên trong lâu bị hư hỏng.
nd.1. Tuần lễ (nói tắt). Được nghỉ một tuần.
2. Khoảng thời gian, thời kỳ. Gặp tuần trăng sáng. Tuần trăng mật.
3. Đợt, lượt. Thắp một tuần hương.
4. Lễ cúng người chết, sau bảy ngày hay một số lần bảy ngày và khi tròn một trăm ngày, theo tục lệ cổ truyền. Cúng tuần. Làm tuần bốn mươi chín ngày.
hd. Canh tuần; người dân phải cắt phiên tuần trong làng thời trước.
hd. Tập san xuất bản mỗi tuần một lần.
nId. 1. Cõi đời trên mặt đất, coi là vật chất, tầm thường. Thoát tục.
2. Người đời, trong dân gian. làng Phù Đổng, tục gọi là làng Gióng.
IIp. Tỏ ra thô bỉ, thiếu lịch sự, thiếu văn hóa. Nói tục. Ăn tục nói phét.
nđg. Nói năng dễ dãi, cốt cho xong việc. Tuế tóa cho qua chuyện. Cười tuế tóa, đánh trống lãng.
np. Lan rộng ra một cách lộn xộn và không giới hạn. Cỏ mọc tùm lum. Bàn tán tùm lum.
nđg.Lăng trì.
nd. Tinh thể băng nhỏ và trắng kết thành khối xốp, ở vùng khí hậu lạnh. Tuyết rơi. Trắng như tuyết.
pd. Hàng dệt bằng tơ theo dạng vân điểm, sợi ngang to gấp nhiều lần sợi dọc. Bộ Âu phục tuýt xo.
nđg. (Cơ quan chính quyền) Gửi công văn cho nhau. Huyện tư giấy về làng. Tư lên tỉnh.
nd. Bốn bề, bốn bên. Tứ bề vắng lặng.
ht.1. Không cần ai nhắc nhở, tự biết, tự ý thức được mà làm. Tự giác giữ kỷ luật.
2. Chỉ giai cấp, tầng lớp xã hội có ý thức về quyền lợi của mình, về vai trò vị trí của mình trong xã hội, đấu tranh có tổ chức, có lãnh đạo. Phong trào đấu tranh tự giác.
ht. Lần đấu để chọn bốn đội hoặc bốn vận động viên vào bán kết. Đội bóng được vào tứ kết.
hd. Hơi lạnh toát ra từ thi thể người chết. Bãi tha ma đầy tử khí.
nd. Từ song tiết trong đó một âm tiết có hình thức là láy âm của âm tiết kia. “Thằn lằn”, “nho nhỏ”, “đẹp đẽ” là những từ láy.
hd. Bốn giống vật thiêng: long, lân, qui, phụng. Chạm tứ linh.
hdg. Phát sinh ra một cách tự nhiên, không do ý thức tự giác, không có lãnh đạo. Cuộc đấu tranh tự phát của nông dân.
hdg.1. Tự nêu ra, phân tích và đánh giá ưu khuyết điểm của mình. Ban lãnh đạo đã nghiêm túc tự phê bình.
hd.1. Bốn mùa. Bộ tranh tứ quý.
2. Bốn loại cây tiêu biểu cho bốn mùa: mai, lan, cúc, trước (trúc). Chạm tứ quý.
hd. Chỉ chung những người thạo lễ nhạc và trí thức trong làng xã thời xưa. Hội tư văn của làng.
nt. Đúng là, như là. Im lặng tức là đồng ý.
ht. Như Tức là. Im lặng tức thị đồng ý rồi.
nd. Nước chấm, cái và nươc lẫn lộn, làm từ đậu nành, gạo nếp và muối. Thịt kho tương. Nát như tương.
nđg. Tưởng là dễ nhưng thực sự là khó, do lầm lẫn. Đừng có tưởng bở.
ht. Qua lại lẫn nhau. Tác dụng tương hỗ.
hdg. Trông thấy nhau, gặp mặt nhau. Sau lần tương kiến ấy đã thân nhau.
hd. Như Tướng lãnh.
hd. Nói chung về tướng lãnh.
hdg. Tác động qua lại lẫn nhau. Quan hệ tương tác giữa hai vật. Sự tương tác giữa ánh sáng và môi trường.
hdg. Tàn sát lẫn nhau. Cảnh huynh đệ tương tàn.
hdg. Giúp đỡ lẫn nhau. Hội tương tế.
nt. Buồn âm thầm, lặng lẽ. Tâm trạng u buồn.
nt.1. Mờ tối, gợi sự buồn bã. Gian nhà u tối lạnh lẽo.
2. Ngu dốt, tối tăm do bị kiềm hãm. Thoát khỏi cuộc sống u tối.
nIt. Có dáng điệu, cử chỉ bình tĩnh, không nôn nóng, lo lắng. Phong thái ung dung.
IIp. Dễ chịu, thoải mái. Sống ung dung. Đủ tiền để ăn tiêu ung dung trong một tháng.
hd.1. Tổ chức gồm một nhóm người được bầu hay cử ra để làm một nhiệm vụ quan trọng. Ủy ban dự thảo hiến pháp.
2. Cơ quan nhà nước đứng đầu là một chủ nhiệm, lãnh đạo và quản lý một ngành công tác. Ủy ban kế hoạch nhà nước.
3. Ủy ban nhân dân (nói tắt). Ủy ban tỉnh.
nd. Thư của bộ trưởng ngoại giao một nước ủy nhiêm lãnh sự nước mình với bộ trưởng ngoại giao nước tiếp nhận lãnh sự.
hdg. Giao cho một nước quyền cai trị có thời hạn một vùng lãnh thổ.
nđg. Báo trước điều lành dữ, theo mê tín. Thần linh ứng mộng.
nđg. Cho vào môi trường nước đá để giữ cho khỏi hỏng hay để cho thơm ngon. Thịt ướp lạnh.
nd. Ưu điểm (nói tắt). Nói rõ cả ưu lần khuyết.
hdg. Lo lắng thương yêu. Lớn lên trong sự ưu ái của gia đình.
hd. Lo lắng, phiền muộn. Nỗi ưu phiền.
hd. Nỗi lo lắng buồn rầu.
ht&p. Trước cả. Quyền ưu tiên. Ưu tiên nhận công nhân lành nghề.
nd.1. Tai họa thình lình. Sợ vạ lây.
2. Điều tội lỗi phải gánh chịu. Tội tạ, vạ lạy (tng).
3. Hình phạt thường bằng tiền đối với người vi phạm tục làng thời xưa. Nộp vạ. Ngả vạ.
nIđg.1. Mang, chuyển bằng cách đặt lên vai. Vác cuốc ra đồng.
2. Mang ra, đưa ra để làm việc gì. Vác rá đi chợ. Vác sách ra đọc.
3. Tự mang thân mình đến. Sao lại còn vác xác về đây?
IId. Tập hợp những vật dài để vác một lần. Một vác nứa.
nd.1. Thứ bậc trên dưới trong gia đình, họ hàng.
2. Vị trí quan trọng do chức vụ cấp bậc trong xã hội. Người vai vế trong làng.
nd. Lần được thua trong một số trò chơi hay môn thể thao. Thua hai ván cờ. Đánh vài ván bóng bàn.
nd.1. làng của những người làm nghề đánh cá. Vạn chài.
2. Tổ chức gồm những người cùng làm một nghề. Vạn cấy.
ht. Gấp muôn, vạn lần. Đội ơn vạn bội.
nđg. Có âm thanh to truyền đi dội lại mạnh và lan tỏa rộng ra chung quanh. Tiếng cười vang khắp gian phòng. Giọng hát trầm mà vang.
nđg. Bị tù liên tiếp, hết lần này đến lần khác. Hoạt động cách mạng, vào tù ra tội.
nIđg. Nhận tiền hay vật của người khác để sử dụng với điều kiện sẽ trả lại bằng cái ít nhất có giá trị hay số lượng tương đương. Vay tiền. Vay gạo. Cho vay lấy lãi.
IIp. Lo lắng, suy nghĩ thay cho người khác. Thương vay khóc mướn.
hd. Môn phái về văn chương. Văn phái lãng mạn.
nt. Vắng vẻ và lặng lẽ. Bốn bề vắng lặng.
nd.1. Bộ phận chủ yếu của âm tiết trong tiếng Việt. “An”, “bạn”, “làn”, “tản” cùng có một vần “an”.
2. Hiện tượng lặp lại vần hoặc có vần nghe giống nhau giữa những âm tiết có vị trí nhất định trong câu (thường là câu thơ). Gieo vần. Thơ không vần.
3. Câu thơ. Mấy vần thơ chúc Tết.
4. Tổ hợp các con chữ phụ âm với con chữ nguyên âm, ghép lại với nhau để viết các âm tiết trong Việt ngữ. Ghép vần. Tập đánh vần.
5. Chữ cái đứng đầu một từ về mặt là căn cứ để xếp các từ trong một danh sách. Danh sách xếp theo vần. Vần T của quyển từ điển.
nđg.1. Làm di chuyển vật nặng trên mặt nền, bằng cách lăn xoay. Vần chiếc cối đá.
2. Xoay nồi quanh lửa, than để thức ăn trong nồi chín đều. Vần cơm trên bếp.
3. Xoay chuyển mạnh theo chiều hướng. Mây vần gió chuyển. Bị vần cho đến mệt lử.
4. Tác động đến đáng kể, tác hại. Bão lụt cũng chẳng vần gì.
nd. Vần ở giữa câu. “Tốt danh hơn lành áo” là một câu tục ngữ có vần lưng.
nđg.1. Trằn trọc, lăn lộn. Vật vã suốt đêm.
2. Đối phó, chống chọi một cách vất vả. Con thuyền vật vã với sóng to gió lớn.
nt. Lang thang, vô định. Vất vơ suốt ngày ngoài đường.
nIđg. Lay động, ngả nghiêng một cách yếu ớt. làn khói vật vờ trên không trung.
IIt. Không dựa vào đâu, tùy hoàn cảnh đưa đẩy. Cuộc sống vật vờ.
nl. Nêu một giả thiết về trường hợp khác với trường hợp vừa nêu. Thử đòi thêm lần nữa; ví bằng không trả thì sẽ có cách.
nd. Công trình dựng trong hầm lò để ngăn ngừa đất chung quanh sập xuống hay lăn ra.
nl. Nêu giả thiết về trường hợp rất có khả năng xảy ra. Ví phỏng có người lạ mặt vào làng, thì vài giờ sau mọi người đều biết.
nd.1. Yếu tố vô hình dựa vào thể xác mà tồn tại, được coi là yếu tố thần bí trong con người. Ba hồn bảy vía. Sợ mất vía. Người lành vía. Người có vía độc.
2. Yếu tố thần bí gây tai họa. Giải vía. Trừ vía.
3. Vật để đốt đi hay đeo trên người để trừ vía. Đứa bé đeo vòng vía.
4. Vật bằng giấy dùng trong tang lễ, giả làm những thứ đưa hồn người chết bay lên trời. Cờ vía. Ngựa vía.
5. Lễ ngày sinh của thần thánh, Phật. Ngày vía Phật.
hdg. Về làng một cách vẻ vang (nói về người sau khi đỗ đại khoa). Ông nghè vinh quy.
np. Gọn, đơn giản, không có các phương tiện thường dùng. Lặn vo cũng được ba bốn phút. Hát vo một bài (không có đệm đàn).
np.1. Tiếng kêu của vật gì bay vụt qua liên tiếp. Đạn bắn vo vo.
2. Một cách nhanh và dễ dàng. Máy điện chạy vo vo.Xe đạp lăn vo vo trên đường nhựa.
nId.1. Đường cong khép kín. Cầm bút chì khoanh một vòng.
2. Vật được tạo ra có hình một đường tròn. Đôi vòng đeo tai. Vòng hoa.
3. Vòng tránh thai (nói tắt). Đặt vòng.
4. Lần di chuyển từ một điểm nào để rồi quay trở về điểm ấy. Vòng lượn của máy bay. Đi một vòng thăm bà con trong xóm.
5. Chu vi một vật có hình tròn. Số đo vòng ngực.
6. Phạm vi về mặt giới hạn của một hoạt động. Trong vòng một phút. Sống ngoài vòng pháp luật.
7. Lần thi đấu hay bỏ phiếu. Bị loại ngay từ vòng đầu.
IIđg.1. Làm cho có hình vòng cung. Vòng hai tay ôm chặt con.
2. Di chuyển theo một đường cong. Xe vòng lại phía sau.
IIIt. Cong, quanh co. Việc này phải làm lại, đi đường vòng.
IVp. Không theo đường thẳng mà theo đường cong. Không biết đường đi vòng nên đến muộn.
nđg. Nộp tiền hay lễ vật theo lệ cho làng để được ngôi thứ thời phong kiến. Vọng quan viên.
nđg.1. Đập bàn tay vào vật gì. Vỗ vai bạn.
2. Đập liên tiếp vào một vật khác thành tiếng. Chim vỗ cánh.
3. Làm cho ướt, dính một lớp mỏng, bằng cách vỗ nhẹ lên nhiều lần. Vỗ nước lên mặt cho tỉnh ngủ. Vỗ bùn vào gốc cây.
4. Vỗ về cho yên. Vỗ yên trăm họ.
5. Đánh mạnh thẳng vào đối phương. Đánh vỗ vào lưng địch.
nd.1. Dụng cụ như cái vồ dùng để dạy và điều khiển voi.
2. Lần bị việc không hay. Bị lừa mấy vố liền.
nđg. Té ngã. Đường trơn vồ ếch mấy lần. Cũng nói Chụp ếch.
nđg. Bị lắng đọng nhiều chất can xi. Vôi hóa cột sống.
nd. Đơn vị công tác thuộc các bộ hay cơ quan ngang bộ có chức năng giúp lãnh đạo nghiên cứu và quản lý việc thi hành chế độ, chính sách. Vụ kế hoạch.
hd. Đứng đầu lãnh đạo một vụ.
nd.x.Lãnh hải.
nđg.1. vuốt nhẹ nhiều lần để tỏ tình cảm yêu thương. Người mẹ vuốt ve, âu yếm con.
2. Dùng lời nói, việc làm để lôi kéo, mua chuộc. Hăm dọa không được thì quay sang vuốt ve.
nd.1. Chỗ nước sâu nhất trong sông, hồ hay biển. Lặn xuống vực sâu.
2. Chỗ thung lũng sâu trong núi, hai bên có vách dựng đứng. Rơi xuống vực thẳm.
nId. Khu đất chung quanh nhà hoặc khu đất riêng có trồng cây cảnh, rau, hoa quả, v.v... Vườn rau. Vườn hoa. Làm vườn.
IIt. Làm một nghề ở nông thôn. Thợ vườn. Mụ vườn. Lang vườn.
nd.1. Đơn vị hành chính cơ sở ở nông thôn gồm một số thôn.
2. Chức vị ở làng xã thời phong kiến, có thể bỏ tiền ra mua, lớn hơn nhiêu.
3.x.Bà xã, ông xã.
nt. Lẫn lộn, cái xấu, cái tốt, cái nhỏ, cái lớn. Hàng xa cạ.
ht. Sang trọng có tính cách phô trương lãng phí. Cuộc sống xa hoa trụy lạc.
np. Tự buông thả trong sinh hoạt, không chút tự kiềm chế. Ăn chơi xả láng.
nđg. Tránh xa. Bị bạn bè xa lánh.
nđg.1. Tiêu, dùng. Hết tiền xài. Xài điện lãng phí.
2. La rầy. Bị xài một trận.
nt. Rất xám, gợi cảm giác lạnh lẽo. Bầu trời xám ngắt.
ht. Sáng chói, rực rỡ. Tương lai xán lạn.
nd. làn điệu trong bài hát chòi, cải lương. Điệu xàng xê. Ca xàng xê.
nt. Vẻ rối loạn, nhớn nhác vì hoảng sợ. Bầy gà lạc mẹ xáo xác. Xóm làng xáo xác cả lên.
nt. Như Lăng xăng.
nđg. Lấn. Xâm đất người khác. Ăn xâm vào vốn.
hdg. Dùng sức mạnh, áp lực để lấy đất nước khác. Quân xâm lăng.
nđg. Chiếm dần đất đai của người khác ở cạnh mình. Xâm lấn ruộng đất. Xâm lấn bờ cõi.
hdg. Xâm chiếm lãnh thổ, cướp đoạt chủ quyền. Chiến tranh xâm lược.
hdg. Phạm đến. Xâm phạm tiết hạnh. Xâm phạm lãnh thổ.
nđg. Lảng vảng, cà rà một bên. Xẩn bẩn quanh mẹ.
nđg. Lấy vợ hay lấy chồng, lâp gia đình riêng. Xây dựng gia đình với một người cùng làng.
nIđg. 1. Phương tiện đi lại hay chuyên chở trên bộ, có bánh lăn. Bến xe ô tô. Đoàn xe quân sự.
2. Tên gọi một quân trong cờ tướng hay trong bài tam cúc, bài tứ sắc. Đi con xe. Ăn xe.
IIđg. Chuyên chở bằng xe. Xe hàng lên tỉnh.
nd. Xe lăn đường.
nđg. Xem âm lịch để chọn ngày lành tháng tốt làm việc gì quan trọng, theo mê tín. Xem ngày rước dâu.
nđg. Để lẫn lộn vào những cái khác. Tiếng nói xen lẫn tiếng cười.
nđg. Láng lớp bột giấy vào khuôn thủ công hay vào lưới trên máy để hình thành tờ giấy. Xeo giấy. Thợ xeo. Cũng nói Seo.
pd. Chất làm bằng cánh kiến pha lẫn tinh dầu, dùng để niêm phong bao, túi, gắn kín nút chai lọ. Xi gắn nút chai. Đóng dấu xi.
nđg. Trằn trọc, lăn qua lăn lại. Xì xục cả đêm không ngủ.
np. Tạo thành tiếng như tiếng húp mạnh liên tiếp. Húp cháo xì xụp. Xì xụp hụp lặn.
nđg. Gieo hai hay ba đồng tiền xem sấp ngửa để đoán rủi may, lành dữ, theo bói toán.
nt.1. Co rút, co quắp, vì lạnh hay vì buồn. Xo ro xó bếp.
2. Khép nép, co rúm. Làm gì mà phải xo ro thế?
nd. Một phần làng, khu nhỏ, chòm có nhiều nhà ở liền nhau. Lối xóm. Xóm chài.
nd. Láng diềng. Tình xóm diềng.
nt. Lẫn lộn tốt xấu, không có sự lựa chọn. Bán xô không cho chọn. Chè xô.
nIt. Lẫn lộn các loại tốt xấu khác nhau. Hàng tốt và hàng xấu xô bồ trong kho.
IIp. Lộn xộn, cẩu thả, tùy tiện. Ăn uống xô bồ. Ăn nói xô bồ, không kể trên dưới.
nđg.1. Xô nhau, đẩy nhau. Đám người nhốn nháo, xô đẩy chen lấn.
2. Dồn vào, đưa vào một cảnh ngộ không tốt. Xô đẩy vào con đường trụy lạc.
nd. Xôi và thịt, chỉ tệ ăn uống rượu chè lãng phí trong dịp đình đám thời trước. Nạn xôi thịt. Đầu óc cường hào, xôi thịt.
nt. Nhức lăn tăn. Xốn mắt.
nId. 1. Sợi dai lẫn trong phần nạc một số rau, củ hay trong vỏ một số quả. Xơ rau muống. Sắn nhiều xơ. Xơ mướp. Xơ dừa.
2. Sợi giẹp chen từng đám giữa các múi mít. Xơ mít.
IIt.1. Chỉ còn trơ những xơ, sợi vì mòn rách. Tàu lá chuối xơ tướp. Mũ đã xơ vành. Nghèo xơ.
2. Chỉ các tế bào thoái hóa, cứng đi. Xơ cứng động mạch.
nt. Không có gì còn lành lặn, nguyên vẹn, trông thảm hại. Nhà cửa xơ xác. Cây cối xơ xác sau trận bão.
nđg.1. Đưa tay qua lại tỏ thái độ khước từ hay ra hiệu bảo thôi đi. Xua tay ra hiệu im lặng.
2. Làm động tác đuổi đi hay đuổi dồn về một phía. Xua muỗi. Xua gà vào chuồng.
3. Đẩy đi, làm tan đi. Xua tan bóng tối.
hdg.1. Sinh ra đời. Thánh nhân xuất thế.
2. Lánh đời đi ở ẩn hay đi tu. Tư tưởng xuất thế.
hId. Luồng kích thích lan từ nơi này đến nơi khác của cơ thể. Xung động thần kinh.
IIt. Có tính chất bột phát do kích động mạnh. Hành vi xung động.
nd. Hàng tơ, mặt thưa, mình láng. Áo xuyến.
dt.1. Chốn, miền, nước. Xứ lạnh.
2. Vùng theo Thiên Chúa giáo. Cha xứ.
nd.1. Khu vực địa lý có chung một số đặc điểm tự nhiên hay xã hội. Người xứ Nghệ. Ở xứ lạnh.
2. Đơn vị giáo hội Thiên Chúa giáo nhỏ hơn địa phận. Nhà thờ xứ.
nđg(thgt). Ăn. Ngày ba lần xực coi còn đói (Ph. Ch. Trinh).
nd.1. Điều suy nghĩ, ý nghĩ. Anh đã hiểu ý tôi.
2. Nội dung những gì được nói hay viết ra. Bài có ba ý lớn.
3. Ý kiến, ý muốn, ý định. Ý chị thế nào? Nó không có ý làm hại anh.
4. Ý tứ, cẩn thận. Nói năng phải giữ ý.
5. Tình ý (nói tắt). Hai người có ý với nhau.
6. Biểu hiện bên ngoài cho thấy ý nghĩ, ý định, tình cảm. Im lặng ra ý không bằng lòng.
hd. Bản kê căn bệnh và cách điều trị. Những y án của Hải Thượng Lãn Ông.
np.1. Giống hệt như. Làm y như thật.
2. Chỉ việc đã xảy ra nhiều lần. Cứ gặp khó khăn là y như nó bàn lùi.
nIt. Ổn định, không có biến động. Biển lặng sóng yên. Tình hình đã tạm yên.
IIp. Không động đậy, xê dịch. Đứng yên.
nt. Hoàn toàn yên, không chút xao động. Đêm khuya xóm làng yên ắng.
nt. Yên ổn, không có điều gì chẳng lành. Bảo vệ giấc ngủ yên lành của trẻ thơ.
nt&d. Im, không có tiếng động. Cái yên lặng ban trưa.
ht. Yên lặng tĩnh mịch. Cảnh yên tĩnh ở thôn quê.
nt. Yên, định ở trong trí, không lo lắng nữa. Cứ yên trí, đâu sẽ vào đấy.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 18.222.36.9 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập