Người ta có hai cách để học hỏi. Một là đọc sách và hai là gần gũi với những người khôn ngoan hơn mình. (A man only learns in two ways, one by reading, and the other by association with smarter people.)Will Rogers
Người có trí luôn thận trọng trong cả ý nghĩ, lời nói cũng như việc làm. Kinh Pháp cú
Hãy tin rằng bạn có thể làm được, đó là bạn đã đi được một nửa chặng đường. (Believe you can and you're halfway there.)Theodore Roosevelt
Cuộc sống là một sự liên kết nhiệm mầu mà chúng ta không bao giờ có thể tìm được hạnh phúc thật sự khi chưa nhận ra mối liên kết ấy.Tủ sách Rộng Mở Tâm Hồn
Sống chạy theo vẻ đẹp, không hộ trì các căn, ăn uống thiếu tiết độ, biếng nhác, chẳng tinh cần; ma uy hiếp kẻ ấy, như cây yếu trước gió.Kinh Pháp cú (Kệ số 7)
Mục đích cuộc đời ta là sống hạnh phúc. (The purpose of our lives is to be happy.)Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Hãy dang tay ra để thay đổi nhưng nhớ đừng làm vuột mất các giá trị mà bạn có.Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Cho dù người ta có tin vào tôn giáo hay không, có tin vào sự tái sinh hay không, thì ai ai cũng đều phải trân trọng lòng tốt và tâm từ bi. (Whether one believes in a religion or not, and whether one believes in rebirth or not, there isn't anyone who doesn't appreciate kindness and compassion.)Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Tinh cần giữa phóng dật, tỉnh thức giữa quần mê.Người trí như ngựa phi, bỏ sau con ngựa hèn.Kính Pháp Cú (Kệ số 29)
Bạn có thể trì hoãn, nhưng thời gian thì không. (You may delay, but time will not.)Benjamin Franklin
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: kiệu »»
nId. Đồ dùng để khiêng người đi thời xưa. Kiệu hoa cất gió, đuốc hồng điểm sao (Ng. Du).
IIđg.1. Khênh đi bằng kiệu. Kiệu ông quan đi.
2. Công kênh. Kiệu con trên vai.
nd. Áo kiểu Âu Mỹ may bằng loại vải riêng rất dày.
n.d. Áo dài kiểu xưa phía trước có thêm vạt con.
nd. Áo dài phụ nữ kiểu xưa hai vạt trước rộng bằng nhau thường buộc vào nhau.
nđg.1. Làm cho bề mặt của hai vật sát vào nhau. Áp tai vào vách nghe trộm.
2. Xông sát vào. Hai người áp vào đánh nhau. kiệu hoa áp thẳng xuống thuyền (Ng. Du).
3. Kế sát, giáp. Đi áp chót. Những ngày áp Tết.
nd. Áo quần theo kiểu thức người Âu.
nd. 1. Tiếng xưa ở miền Nam chỉ xứ Mã lai. Bậu có thương qua, khăn bà ba đừng đội, phường hát bội đừng mê, bài cách tê đừng đánh (cd).
2. Quần áo vốn kiểu Nam Bộ, áo cánh tay dài rộng, tà xẻ thấp và quần dài không túi, cạp rộng luồn dải rút. Áo bà ba cái ngắn cái dài, sao anh không bận bận chi hoài áo bành tô ? (Cd).
nđg. Nói chung về cờ bạc. Bài bạc kiệu cờ cao nhất xứ (T. T. Xương).
hđg. Bài trừ xua đuổi. Một kiểu áo bị dân chúng bài xích.
hd. Tám ông tiên, thường dùng làm kiểu thêu vẽ. Hình bát tiên.
ht. Bình thường giản dị, không kiểu cách. Lối sống bình dị.
pd. Áo mặc ngoài kiểu Tây phương, dài đến thắt lưng, tay dài, có đai dưới thân.
nd. Trống kiểu xưa, hai đầu bịt da, đánh cùng với trống thường: Bồng nào trống nấy (t.ng).
pd. Giày kiểu Pháp, cổ cao đến gần đầu gối.
. nằm ngửa mà bơi. Bơi nhái, bơi ếch: bơi kiểu con nhái.
. Bơi theo kiểu hai tay luân phiên gạt nước rồi vung lên không.
Iđg. Dời chân, đi: kiệu phu bước nhặt, bước khoan (Nh. Đ. Mai).
IId.1. Khoảng giữa chân trước và chân sau khi đi. Thềm hoa một bước, lệ hoa mấy hàng (Ng. Du).
2. Cảnh ngộ. Hôm nay tạm nghỉ bước gian nan (Thế Lữ).
ht. Khác thường quá mực, một cách giả tạo. Lời văn cao kỳ. Cũng nói Kiêu kỳ.
nd. Cầu và cống: Kỹ sư cầu cống (cũng gọi là kỹ sư kiều lộ).
pt. Chỉ kiểu tóc nam giới, cắt ngắn, không rẽ đường ngôi. Tóc húi cua.
nd. Tên để gọi riêng từng sự vật, đối tượng. Việt Nam, Nguyễn Du, Truyện Kiều là những danh từ riêng.
nđg&p. 1. Dâng rượu trong cuộc tế lễ theo tục lệ ngày trước.
2. Đi quá chậm chạp như kiểu đi trong khi dẫn rượu theo nghi lễ. Đi dẫn rượu như thế thì bao giờ mới tới nơi.
ht. Như Kiều diễm.
hIđg. Mang chở. Đường xa mà đài đệ nhiều đồ quá.
IIt. Kiểu cách, hợm hĩnh.
nd. Bàn gỗ nhỏ kiểu cổ, dài và cao, thường dùng làm bàn thờ. Ghế đẳng: bàn ghế nói chung.
nđg.1. Ấn sức nặng lên trên vật gì. Bị cây đè lên. Sưu thuế đè lên đầu dân.
2. Noi theo, nhắm vào. Xăm xăm đè nẻo Lam Kiều lần sang (Ng. Du). Cứ đè lúc hắn vắng mặt mà nói.
nd. Phần trên cùng của tường đầu hồi nhà kiểu cũ.
nt. Rụt rè (nói về con gái). Hai Kiều e lệ, nép vào dưới hoa (Ng, Du).
pd. Áo kiểu Âu, ngắn đến thắt lưng, hở ngực, không tay để mặc trong bộ com-lê.
nd. Món ăn thịt lợn hay chân giò lợn, nấu theo kiểu nấu thịt chó.
nd. Giày đàn ông kiểu cũ, chỉ có da bọc ở phía mũi, để hở mu bàn chân và gót chân.
nId. Kiểu mẫu cho người ta noi theo.
IIt. Có tác dụng làm gương mẫu. Một học sinh gương mẫu.
ht. Nước ngoài, ở xứ người. Kiều bào hải ngoại.
nđg. Đưa hàm lên để ra dấu hoặc tỏ ý kiêu ngạo.
. Không đúng kiểu, không thành công. Hắn nói như thế là hỏng kiểu rồi.
hd.1. Thể thơ đọc đảo ngược bài thơ lại vẫn đọc được và có vần, có nghĩa.
2.Đường hồi văn: đường trang trí vẽ theo một kiểu đặt ngược xuôi gì cũng xem được.
nd. Máy hất kiểu cũ thời trước, có loa to bằng cái kèn đồng.
nt. Tỏ vẻ quan trọng, làm như mình hơn người. Kênh kiệu một cách lố bịch.
ht. 1. Dễ coi, coi được. Kiểu nhà trông cũng khả quan.
2. Tương đối tốt, có thể hài lòng. Kết quả khả quân. Triển vọng khả quan.
nt. Kiêu căng, hiểm độc. Khoảnh làm chi bấy, chúa xuân (Ôn. Nh. Hầu).
nt. 1. Không vừa ý nhau, không hòa thuận. Vợ chồng khủng khỉnh với nhau mấy năm nay.
2. Do tính kiêu ngạo, lạnh nhạt, không hòa hợp được với những người chung quanh. Hắn sống khủng khỉnh với mọi người.
hd. Người chuyên thiết kế, sáng tác các kiểu cách xây dựng nhà cửa.
hd. Tác phẩm đạt giá trị nghệ thuật cao. Truyện Kiều là một kiệt tác.
nđg.1. Chỉ ngựa chạy nước trung. Ngựa kiệu.
2. Mời. Phải kiệu ông ấy mới xong việc.
ht. Tự kiêu và khinh bạc đối với người khác.
hd. Đồng bào cư ngụ ở nước ngoài. Kiều bào về thăm quê hương.
hd. Binh lính kiêu căng, vô kỷ luật. Ngày xưa, lính họ Trịnh thường hay đi cướp phá và hay nổi lên làm loạn nên gọi là kiêu binh.
nId. Kiểu nói chung. Có nhiều kiểu cách khác nhau.
IIt. Cố làm ra vẻ trang trọng, lịch sự, không hợp với điạ vị mình, không phù hợp với hoàn cảnh. Lối nói kiểu cách.
ht. Lên mặt khoe khoang, khinh rẻ người khác môt cách trắng trợn. Mới có chút thành tích đã kiêu căng.
hdg. Bắt chước làm theo, giả mạo. Kiểu chế giấy tờ.
hdg. Sửa lại cho đúng. Kiểu chính trương mục.
nđg. Kiểu cách, tỏ vẻ phô trương bề ngoài. Đừng kiểu cọ mất thì giờ.
hdg. Cư ngụ ở nước ngoài. Người Việt Nam kiều cư ở Pháp.
hd. Dân nước này đến cư ngụ ở nước khác. Kiều dân Trung Hoa ở Pháp.
ht. Đẹp lộng lẫy. Cô gái kiều diễm.
ht. Có sức mạnh vật chất và tinh thần khác thường biểu hiện trong hành động. Khí thế kiêu dũng của đoàn quân.
ht. Tự hào về giá trị của mình. Niềm kiêu hãnh về truyền thống vẻ vang của dân tộc.
ht. Hùng dũng. Khí thế kiêu hùng.
ht. Làm ra vẻ hơn người, có những dáng vẻ giả tạo để cho thấy mình hơn người. Giọng nói kiêu kỳ.
nId. Mẫu để theo đó làm ra hàng loạt những cái khác giống như vậy. Làm theo kiểu mẫu đã chọn.
IIt. Vật hay người có đầy đủ nhất những đặc trưng tốt đẹp, có thể làm mẫu cho những vật hay người khác noi theo. Gian hàng kiểu mẫu. Một thanh niên kiểu mẫu.
ht. Kiêu căng và tỏ ra khinh thường người khác. Con người kiêu ngạo, không coi ai ra gì.
hdg. Như Kiều cư.
ht. Chỉ người phụ nữ có vẻ đẹp sang trọng và kiêu hãnh. Thời con gái kiêu sa.
nd. Kiểu mẫu. Làm đúng kiểu vở.
ht. Kiêu căng và xa xỉ. Thói kiêu xa của con nhà giàu.
nd. Ghế bàn kiểu cổ thường có chạm khắc hình trang trí. Giữa phòng là một bộ trường kỷ.
nđg. Tự ghi tên mình bằng một kiểu riêng không thay đổi, để chứng nhận điều gì hay nhận trách nhiệm cá nhân.
nd. 1. Sóng xô nối tiếp nhau tạo thành lớp có bề mặt, uốn lượn. Tóc uốn kiểu làn sóng. Làn sóng đấu tranh.
2. Dải tần số quy định cho bước sóng vô tuyến điện. Phát trên làn sóng ngắn.
hd. Viên chức của một nước cử sang một nước ngoài để bảo hộ kiều dân của mình. Tổng lãnh sự. Phó lãnh sự.
nđg.1. Giảng dạy hay học ở lớp học. Giờ lên lớp.
2. Nói như kiểu người trên dạy bảo. Đừng lên lớp nhau nữa.
nđg. Làm vẻ mặt ta đây, tỏ vẻ kiêu ngạo. Độ này hắn lên mặt lắm.
nđg.1. Có bề mặt nhẵn và bóng láng do cọ xát nhiều. Chiếc sập gụ lên nước bóng loáng.
2. Kiêu ngạo và cậy thế lấn át người khác. Được thể nó càng lên nước.
nt. Tỏ ra hãnh diện, kiêu căng. Vừa được khen đã vội lên râu.
hd. kiệu đưa linh hồn người chết, đi trước quan tài trong đám tang.
pd. Hình người mẫu, thợ may dùng để thử các kiểu quần áo trên đó hay để trưng bày các kiểu quần áo.
nd. Máy bay kiểu cũ, bay chậm, Pháp dùng trong chiến tranh Đông Dương 1945 - 1954. Cũng gọi Đầm già.
pd. Áo rét mặc ngoài kiểu Âu.
nd. Kiểu để làm mức, làm chuẩn. Mẫu hàng. Người mẫu: người ngồi làm mẫu cho họa sĩ vẽ. Vở kịch đưa lên sân khấu nhiều mẫu người đặc biệt.
hd. 1. Vật cùng hình dáng nhưng làm thu nhỏ lại nhiều, mô phỏng cấu tạo và hoạt động của vật khác để trình bày, nghiên cứu. Mô hình máy bay. Mô hình nhà ở kiểu mới.
2. Khuôn mẫu có sẵn theo đó tạo ra những cái tương tự. Một mô hình hợp tác xã tiên tiến.
3. Hình thức diễn đạt theo đặc trưng, khuôn mẫu nhất định, trong một ngôn ngữ. Mô hình câu đơn.
hdg. Phỏng theo một kiểu mẫu. Truyện này mô phỏng truyện Trung Quốc.
pd. Kiểu sinh hoạt, thường là cách ăn mặc được nhiều người thích trong một thời gian. Đúng mốt. Mốt áo mới.
ht. Dưới mắt không có ai; thái độ kiêu căng, không coi ai ra gì.
nđg. 1. Dùng tay biến đổi vật liệu mềm dẻo thành vật có hình khối theo kiểu mẫu. Nặn tượng.
2. Bịa đặt. Cố nặn ra một câu chuyện.
3. Lấy tay bóp mạnh cho lòi ra. Nặn mụn. Nặn mủ. Nặn sữa.
ht. Kiêu ngạo, kiêu căng. Thái độ ngạo mạn. Nhếch mép cười ngạo mạn.
nt. Vênh váo, kiêu căng. Bộ mặt nghênh ngáo.
nId. Tiếng nhạc ngựa khi ngựa chạy chậm. Nhong nhong ngựa ông đã về ... (cd).
IIđg. Đi, chạy theo kiểu ngựa chạy chậm. Nhong nhong suốt ngày ngoài đường.
nd. Tâm trạng, trạng thái tình cảm cụ thể. Niềm vui, niềm kiêu hãnh.
nđg. Nói khoác lác vì kiêu căng tự phụ. Được thể nói phách.
nt. Bị trộn lẫn, pha lẫn với kiểu khác, thứ khác. Một nghệ thuật lai căng, pha tạp.
nt. Kiêu căng. Thằng ấy phách lắm. Làm phách.
nt. Kiêu căng, lên mặt. Bộ tịch phách lối.
nt.1. Hơi thoáng có màu, rất nhạt. Má phơn phớt hồng.
2. Qua loa, đại khái. Kiểu làm ăn phơn phớt.
ht. Kiểu cách như quan lại thời trước. Một thủ trưởng quan cách.
ad. Quần kiểu Âu may bằng một loại vải riêng rất dày. Cũng gọi Quần bò.
nd. Quần dài phụ nữ, may theo kiểu Âu.
pd. Quần kiểu Âu, ống ngắn trên đầu gối.
nđg.1. Bắt chim bằng rập. Đi rập chim.
2. Phỏng theo, làm hoàn toàn giống với một cái mẫu. Rập theo mẫu hàng nước ngoài.
3. Cùng làm việc gì một lúc, theo cùng một kiểu cách. Cùng hô rập một tiếng.
nđg. Làm hoàn toàn theo một kiểu có sẵn. Lối suy nghĩ rập khuôn.
pd.1. Vật hình trụ dùng để lăn cuốn. Dùng ru lô lăn mực in. Quấn vào ru lô.
2. Súng lục lớn, kiểu xưa. Mang súng ru lô.
hdg.1. Đẻ để duy trì nòi giống. Loài ong sinh sản rất nhanh.
2. Sản xuất. Công cụ sinh sản.
3. Tạo ra. Khả năng sinh sản của một kiểu cấu tạo từ.
nId.1. Chỉ mặt nước dâng kên hạ xuống do tác động của gió. Mặt hồ gợn sóng.
2. Cả một khối lớn vận động, di chuyển trên phạm vi rộng theo kiểu làn sóng. Sóng người trùng điệp. Sóng lúa nhấp nhô.
3. Dao động truyền đi trong một môi trường. Sóng âm. Sóng vô tuyến điện.
IIđg. Sánh ra. Bưng bát nước đầy mà không để sóng ra một giọt.
pd. Quần kiểu Âu, ngắn trên đầu gối.
pd. 1. Áo kiểu Âu, cổ đứng hay cỏ bẻ, tay dài hay tay ngắn.
2. Cặp đơn giản bằng giấy cứng để đựng giấy tờ, hồ sơ.
pd. Súng lục kiểu xưa, nạp đạn vào ổ quay.
nd.1. Đồ như cái lọng để che cho vua chúa thời trước hay để che kiệu trong các đám rước, có cán dài và khung bọc một tấm hàng nhiễu xung quanh rũ dài xuống. Tàn vàng. Tàn che lọng rước.
2. Cành lá của cây xòe ra. Cắm trại dưới tàn cây.
hdg. Mới làm ra, mới tạo nên. Kiểu nhà tân tạo.
ht. Thời mới. Kiểu tân thời.
nId.1. Một trong bốn phương chính, ở phía mặt trời lặn.
2. Phần đất của thế giới ở phía tây châu Á. Văn minh phương Tây.
IIt. Theo kiểu phương Tây hay có nguồn gốc từ phương Tây. Giường tây. Thuốc tây. Táo tây.
nđg.1. Viết ra thành bài có nội dung nhất định để sau đó xem lại, sửa chữa cho hoàn chỉnh. Thảo bài diễn văn. Bản thảo tác phẩm.
2. Viết tháu chữ Hán, chữ Nôm, nét nọ liền nét kia, có bỏ bớt nét. Kiểu chữ thảo rất đẹp. Chữ viết thảo, rất khó đọc.
hdg. Lập tài liệu kỹ thuật toàn bộ gồm bản vẽ, bản tính toán v.v... để theo đó mà xây dựng công trình, sản xuất thiết bị, sản phẩm v.v... Thiết kế kiểu máy mới. Thiết kế và thi công.
hd. Hình thức, kiểu dáng. Món đồ chơi thức dạng mới lạ.
nt. Không ăn khớp, không đúng kiểu cách. Hai người nói trật rơ. Không xem mẫu, làm trật rơ.
nd.1. Một lối viết chữ nho theo hình vuông để dùng vào khuôn dấu. Chữ triện.
2. Con dấu khắc tên riêng hoặc chức vị theo lối chữ vuông. Đóng triện. Triện lý trưởng.
3. Bàn nhỏ theo kiểu xưa kê trên sạp ván. Phòng hương thương kẻ ngồi nương triện (Quách Tấn).
ht. Tự thỏa mãn, kiêu ngạo. Mới có vài thành tích đã tự mãn.
hp. Tóm lại, điều chính yếu. Mỗi người nói một kiểu nhưng tựu trung đều tán thành cả.
nđg.1. Uốn lượn từng khúc, từng đoạn. Đường đèo uốn éo như rắn lượn. Cố ý làm cho ra vẻ mềm mại, dịu dàng. Đi đứng uốn éo, kiểu cách.
2. Nũng nịu để được chiều chuộng. Lớn rồi mà còn hay uốn éo.
nd. Váy kiểu Âu.
pd. Phần kéo dài cổ áo kiểu Âu, bẻ lật ra trước ngực.
pd. Áo ngắn kiểu Âu, tay dài, cổ bẻ, dùng để mặc ngoài. Áo vét nữ.
pd. Áo kiểu Âu của nam giới, dài tay, để mặc ngoài sơ-mi.
nIđg.1. Trở lại chỗ của mình, quê hương mình hay nơi được coi như quê hương mình. Tan học về nhà. Kiều bào về nước. Mua về lắm thứ. Rút tay về.
2. Đến nơi mình được đón tiếp thân mật. Đại biểu các nơi về dự hội nghị. Ban kịch về biểu diễn ở nông thôn.
3. Đến đích cuối cùng. Xe ca đã về đến bến.
4. Trở thành thuộc quyền sở hữu của người nào. Chính quyền về tay nhân dân.
5. Chết. Cụ đã về trưa hôm qua.
6. Ở vào một quãng thời gian nhất định. Ba năm về trước. Về già.
IIgi. 1. Biểu thị phạm vi hay phương hướng. Bàn về nông nghiệp. Nhìn về bên phải.
2. Biểu thị nguyên nhân. Người đẹp về lụa, lúa tốt về phân (tng).
nIt. Cong lên một bên. Ván vênh một đầu. Nắn lại vành xe đạp bị vênh.
IIđg. 1. Nghểnh, đưa lên. Vênh mặt lên cãi.
2. Tỏ vẻ kiêu ngạo, hợm hĩnh. Mới làm được một chút đã vênh.
nt. Kiêu ngạo, khoe khoang. Bộ tịch vênh vang.
nd. Kiểu đi bàn chân bước vòng vào trong. Chân đi vòng kiểng.
nđg. Huênh hoang một cách kiêu ngạo. Vỗ ngực ta đây.
np. Tỏ vẻ kiêu căng. Đi đứng vung vinh.
nt. Hỗn láo, vô lễ. Hắn vừa kiêu vừa xấc.
pd. Món ăn lỏng kiểu Âu, nấu bằng thịt hoặc cá với rau, đậu, có thêm gia vị.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 3.129.71.60 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập