Ý dẫn đầu các pháp, ý làm chủ, ý tạo; nếu với ý ô nhiễm, nói lên hay hành động, khổ não bước theo sau, như xe, chân vật kéo.Kinh Pháp Cú (Kệ số 1)
Người ta vì ái dục sinh ra lo nghĩ; vì lo nghĩ sinh ra sợ sệt. Nếu lìa khỏi ái dục thì còn chi phải lo, còn chi phải sợ?Kinh Bốn mươi hai chương
Cỏ làm hại ruộng vườn, tham làm hại người đời. Bố thí người ly tham, do vậy được quả lớn.Kinh Pháp Cú (Kệ số 356)
Nếu người nói nhiều kinh, không hành trì, phóng dật; như kẻ chăn bò người, không phần Sa-môn hạnh.Kinh Pháp cú (Kệ số 19)
Hoàn cảnh không quyết định nơi bạn đi đến mà chỉ xác định nơi bạn khởi đầu. (Your present circumstances don't determine where you can go; they merely determine where you start.)Nido Qubein
Người biết xấu hổ thì mới làm được điều lành. Kẻ không biết xấu hổ chẳng khác chi loài cầm thú.Kinh Lời dạy cuối cùng
Chúng ta không thể giải quyết các vấn đề bất ổn của mình với cùng những suy nghĩ giống như khi ta đã tạo ra chúng. (We cannot solve our problems with the same thinking we used when we created them.)Albert Einstein
Không trên trời, giữa biển, không lánh vào động núi, không chỗ nào trên đời, trốn được quả ác nghiệp.Kinh Pháp cú (Kệ số 127)
Sự nguy hại của nóng giận còn hơn cả lửa dữ. Kinh Lời dạy cuối cùng
Kẻ hung dữ hại người cũng như ngửa mặt lên trời mà phun nước bọt. Nước bọt ấy chẳng lên đến trời, lại rơi xuống chính mình.Kinh Bốn mươi hai chương
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: bắt »»
nđg. 1. Nắm lấy, vớ lấy, giữ lấy. Bắt quả bóng. Bắt về Vô-Tích toan đường bẻ hoa (Ng. Du).
2. Tiếp nhận để liên kết với mình. Bắt bồ. Bắt nhân tình.
3. Làm cho dính khớp với nhau. Bắt bu-lông. Bắt điện vào máy.
4. Chỉ ra sự sai trái. Bắt lỗi.
5. Bó buộc, ép phải. Bắt phong trần, phải phong trần (Ng. Du).
6. Nhồi: Bắt bột để làm bánh.
7. Làm cho liên lạc với (nói về sóng điện): Bắt đài ngoại quốc. Bắt tin Pa-ri.
nch. Chỉ định danh từ bằng một ý bất định hay về quá khứ. Đêm nảo đêm nao
hđg. Giữ binh lại không ra đánh. Cả hai đối phương đều án binh bất động.
nd. 1. Con trai cùng cha mẹ hay cùng một cha hay một mẹ đẻ trước. Anh em như thể tay chân (tng).
2. Trong một họ, dù nội dù ngoại cùng một hàng, bề trên thì gọi là anh. Anh em con cô con cậu. Anh em thúc bá. Anh chồng. Anh họ. Anh nuôi. Anh rể. Anh ruột. Anh vợ.
3. Cách gọi người dưng, hơn tuổi, hay bạn bè gọi nhau. Anh em bốn bể là nhà. Người dưng khác họ cũng là anh em (cd).
4. Tiếng vợ gọi chồng hoặc chồng tự xưng với vợ. Anh về gánh gạch Bát Tràng, xây hồ bán nguyệt cho nàng rửa chân (cd).
5. Tiếng thân yêu của con gái gọi con trai hay con trai tự xưng với con gái. Anh nhớ tiếng, anh nhớ hình, anh nhớ ảnh, Anh nhớ em, anh nhớ lắm, em ơi ! (X. Diệu).
6. Tiếng gọi người lạ, không cho là quan trọng lắm. Anh thợ nề. Anh chàng. Anh nọ, anh kia v.v...
nđg.1. Ỳ ra để đòi cho kỳ được hay để bắt đền. Thằng bé nằm ra ăn vạ.
2. Theo tục lệ xưa, trong làng có ai làm điều trái phép thì làng xóm lại nhà, bắt heo, gà làm thịt để ăn và người có lỗi còn phải nộp tiền phạt cho làng, tiền ấy gọi là tiền vạ hay khoán lệ. Con gái phú ông không chồng mà chửa, Cả làng ăn vạ hết bảy trăm quan (cd).
hd.1. Sức cao thấp của âm thanh mà giọng hát hoặc nhạc khí có thể bắt theo.
2. Khí cụ hình chữ U dùng để lấy âm chuẩn.
hd. Tin tức. Bặt vô âm tín.
hd. Bất cứ chi tiết nào trong sự kiện. Không hiểu ất giáp gì cả.
nd. 1. Ba mươi Tết, ngày cuối năm âm lịch.
2. Ông ba mươi: Cọp; theo lệ thời xưa ai bắt được cọp được thưởng ba mươi đồng tiền.
ht. Bất nhân hay làm hại người. Những người bạc ác tinh ma (Ng. Du).
nd.1. Môn bài ở Nam Trung Bộ người đánh ngồi trong hai dãy chòi đâu mặt với nhau.
2. Dân ca bắt nguồn từ điệu hò trong cuộc chơi bài chòi. Hát bài chòi.
nđg. Bán chỉ cốt cho chóng hết, bất kể đắt rẻ.
hđg. Nhận trách nhiệm trong việc người khác thực hiện một việc. Bảo lãnh cho người vay nợ. bắt người bảo lãnh làm tờ cung chiêu (Ng. Du). Cũng nói Bảo lĩnh.
nd. 1.Vật dụng hình bán cầu đựng cơm ăn. Làm lẻ ăn bát mẻ, nằm chiếu manh.
2. Số tiền người chơi họ góp mỗi lượt. Một bát họ (cũng nói một phần hụi).
nId.x Chũm choẹ 1. Làm cho mất, san bằng. Bạt mất mô đất.
IIđg. Trôi nổi đến nơi khác. Chiếc bè bị sóng đánh bạt đi.
nd. Bát to có hình cái chậu để đựng canh; cũng gọi tô, tộ.
ht. Vượt mức thường. Tài năng bạt chúng.
nd. Bát cạn lòng bằng đất nung thô có tráng men.
hd. Đa giác có tám cạnh. Hình bát giác.
nd. Bát để đốt hương, đốt trầm; Cũng gọi Lư hương.
nt. Liều mạng, không kể đến những khó khăn ràng buộc nào cả. Ăn nói bạt mạng. Cuộc đời bạt mạng.
nt. Rộng bao la. Bốn bề bát ngát xa trông (Ng. Du).
phd. Trí tuệ, sự thoát ra ngoài những tư tưởng xấu. Con thuyền bát nhã cứu người trầm luân (Phật giáo).
nt. Chỉ tình trạng lộn xộn lung tung. Cảnh bát nháo.
hd. Tám quẻ: càn, khảm, cấn, chấn, tốn, ly, khôn, đoài, thường xếp theo hình tám cạnh. Bùa bát quái.
ht. Bạt chúng.
nđg. Xoè tay đánh vào mang tai. Bị bạt tai. Cái bạt tai.
hd. Tám ông tiên, thường dùng làm kiểu thêu vẽ. Hình bát tiên.
ht. Vượt lên trên cái tầm thường. Nhân vật siêu quần bạt tụy.
nt. Không có tin tức gì, im lặng: Nàng thì bằn bặt giấc tiên (Ng. Du).
nđg. Chỉ trích, chê vụng, chê dở. bắt bẻ thì hay ra tay thì dở (T. ng).
nđg. bắt đầu quen với hoạt động. Hắn mới đánh bạc mấy hôm mà đã bắt bén.
nđg. Chỉ người bệnh mê sản đưa tay chới với lên đằng trước như đang bắt chim.
nđg. Thấy được thình lình mà biết điều người ta không muốn để lộ. bắt chợt một cái nhìn trộm.
nđg. bắt người giấu đi để lấy tiền chuộc hay đòi hỏi điều gì.
nđg. Chuyền dây điện từ nơi này đến nơi khác. bắt điện vào các vùng quê.
nđg. Tình cờ trông thấy lại vật mình mất hay người mình muốn gặp. bắt gặp hắn đang đánh bạc.
nđg. Kiếm chuyện nhỏ nhặt và khó chịu để bắt bẻ hay buộc người làm. bắt khoan bắt nhặt đến lời, bắt quì tận mặt, bắt mời tận tay (Ng. Du).
nđg. 1. Để ngón tay ở mạch máu xem mạch nhảy thế nào.
2. Dựa vào một số biểu hiện mà suy đoán. bắt mạch đúng tình hình.
nđg. Lấy thế lực tuyển công nhân để trả giá hạ. bắt phu đưa vào đồn điền cao su.
nđg. Nhận càn, vơ bậy. Thấy người sang bắt quàng làm họ (tng).
nđg. 1. Cầm tay nhau khi gặp. Tục bắt tay là của người Âu mang sang Á châu.
2. bắt đầu làm. bắt tay vào việc.
nđg. Gác cái nọ lên cái kia theo hình chữ X. Ngồi bắt tréo hai chân.
nd. Chỉ hạng cao nhất hay bậc bắt đầu. Anh hùng bậc nhất. Phương trình bậc nhất.
np. Nói về run mạnh giật nẩy lên. Nó run bần bật như đang cơn sốt rét.
nđg. 1. Làm cho vật gì nảy lên, bật ra. Bật dây đàn. Bão làm bật gốc cây.
2. Hiện rõ hẳn lên. Màu mây hồng nổi bật trên nền trời xanh.
3. Làm cho nảy lửa hay ánh sáng. Bật quẹt máy (bật lửa).
4. Nảy ra, phát ra. Bật cười. Cây bật chồi.
hđg. Không hành động bằng vũ lực. Chính sách bất bạo động do Thánh Gandhi đề xướng, chủ trương không dùng sức mạnh vũ khí trong các cuộc tranh đấu xã hội.
ht. Không bằng lòng. Mối bất bình. Cũng nói Bất bằng.
ht. Không can thiệp. Chính sách bất can thiệp: chính sách của một nước không xen vào công việc của nước khác khi mình không bị trực tiếp dính líu vào.
hđg. Không quan tâm đến, để mặc. Mọi người chỉ trích nhưng hắn bất cần.
ht. Không cẩn thận. Hỏa hoạn do bất cẩn.
hđg. Không tới, không bằng. Lợi bất cập hại.
hđg. Không kể đến. Hắn cứ làm bất chấp những lời khuyên can.
ht. Trái đạo đức. Quan hệ bất chính.
ht. Không công bình. Điều bất công
nch. Không loại trừ trường hợp nào cả. Làm bất cứ việc gì.
ht. Không hề thay đổi, không hề lay chuyển. Lập trường bất di bất dịch.
hp. Phải làm điều gì vì không thể không làm. Bất đắc dĩ ông phải nói ra.
hp. Chết một cách bất bình thường. Chết bất đắc kỳ tử.
ht. Không ổn định. Tinh thần bất định.
hp. Thình lình, bất ngờ. Đang hóng mát bất đồ trời đổ mưa.
ht. Không đồng, khác nhau. Quan điểm bất đồng.
hd. Tài sản không dời đi được. Ruộng đất, nhà cửa, vườn tược đều là bất động sản.
hp. Thình lình, ngoài dự tính. Bất giác tôi đứng dậy.
ht. Không may, xấu số. Kẻ bất hạnh.
ht. Không tốt. Loại những phần tử bất hảo. Thành tích bất hảo.
ht. Không hiếu thảo, trái đạo làm con. Tội bất hiếu.
ht. Không hòa thuận. Vợ chồng bất hòa.
ht. Không có tác dụng truy tố đối với việc trước. Tính bất hồi tố của một điều khoản luật.
ht. Không hợp với lẽ phải, không đúng lẽ. Phương pháp sản xuất bất hợp lý.
ht. Không đúng pháp luật. Tính cách bất hợp pháp của một việc.
ht. Không hư, không mục, không thể quên. Lời nói bất hủ, nhân vật bất hủ.
ht. Không thể chống, không thể làm khác. Trường hợp bất khả kháng.
ht. Không thể bị truy tố. Quyền bất khả xâm phạm là quyền của nghị sĩ, không bị truy tố trong khi thừa hành phận sự và trong thời kỳ nhóm họp của Quốc hội.
ht. 1. Không chịu nổi, không làm nổi. Việc ấy khó khăn quá, sức tôi chắc bất kham.
2. Nói con ngựa khó trị, không theo sự điều khiển. Hắn bướng bỉnh như con ngựa bất kham.
hch&p.1. Khi không ở đâu đến. Gặp cơn vạ gió tai bay bất kỳ (Ng. Du).
2. Không kể trường hợp riêng nào. Bất kỳ ai cũng thấy.
ht. Không lễ độ, không giữ phép lịch sự. Thái độ bất lịch sự.
ht. Không có lợi, không thuận lợi. Tình thế bất lợi. Việc làm ấy bất lợi.
hp. Không kể, không suy đến: Bất luận đối với ai, bất luận khi nào cũng nên giữ lễ độ.
ht.1. Không đủ sức làm việc gì: Tỏ ra bất lực trước vấn đề xã hội.
2. Không đủ sức về sinh hoạt dục tình.
ht. Không bằng lòng. Phần tử bất mãn.
ht. Không rõ ràng, có điều ám muội. Quan hệ bất minh.
nt. Không kể, không quan tâm đến. Rượu ngon bất nệ be sành, áo rách khéo vá hơn lành vụng may (cd).
ht. Không có tình nghĩa, bạc nghĩa. Kẻ chê bất nghĩa, người cười vô lương (Ng. Du).
nđg. 1. Ngã nằm ra trên lưng.
2. Chỉ sự ngạc nhiên rất đột ngột. Anh cứ nuôi hy vọng mãi, bây giờ đã bật ngửa chưa?
ht&p. Không có nhân đức: Tuồng vô nghĩa, ở bất nhân (Ng. Du).
ht. Hay thay đổi: Tính tình bất nhất.
ht. Không bằng. Chờ xe như thế bất nhược đi bộ.
hd. Bất đẳng thức trong đó có những ẩn số.
hp. Chẳng qua, quá lắm là. Bất quá là anh giận tôi.
ht. Không bao giờ hết. Nỗi buồn bất tận.
hp. Không cần thiết phải như thế. Bất tất anh phải lo về việc ấy.
ht. Không thành tựu. Công việc bất thành.
ht. Không viết thành văn. Luật bất thành văn.
hp. Đột ngột, thình lình. Việc bất thần xảy đến.
ht. Không bình thường: Việc xảy ra bất thường.
hđg. Không tin cậy. Bỏ thăm bất tín nhiệm.
ht. Không còn biết gì nữa. Ngã xỉu bất tỉnh.
ht. Bất tỉnh.
ht. Không liệu trước được: Việc bất trắc.
ht. 1. Không thể dạy dỗ. Đứa trẻ bất trị.
2. Không chữa lành được. Bệnh bất trị.
ht. Không bao giờ dứt. Thao thao bất tuyệt của nguồn thơ (H. M. Tử).
ht&p. 1. Không chết, không mất tên tuổi trong lịch sử. Nhân vật bất tử.
2. không cân nhắc. Nói bất tử, làm bất tử.
3. Bất thình lình. Ai ngờ nó chết bất tử như vậy.
ht. Không tốt, báo trước điều xấu. Đó là điềm bất tường cho việc thực hiện.
hp. Bất ngờ, không định như vậy.
nđg. Đồ hay cách để lừa bắt thú hoặc người. Bẫy chuột. Tên trộm rơi vào bẫy.
nIt. 1. Sắc, cắt dễ.
2. Dễ bắt lửa, dễ cháy. Lửa gần rơm lâu ngày cũng bén (tng).
3. Ưa, hợp nhau. Cành hoa vườn thúy duyên còn bén (Ng. Du).
4. Chạm tới, sát bên. Chân không bén đất. Theo bén gót.
nd. Bệnh do rối loạn trong hoạt động não bộ gây ra những bất bình thường trong ý thức, hành vi.
hd. Việc xảy ra bất thường.
nd. 1. Loại cây thuộc họ na, trái ăn được.
2. Bình và bát của các nhà sư đi khất thực.
nđg. Sinh trái lần đầu; trái bắt đầu chín trên cây. Chuối chín bói.
nIt. Rời, hết dính: Chỗ dán đã bong.
IIp. Bối rối. Lòng dạ rối bong.
IIIđg. Lấy hai ngón tay bật mạnh cho quay: Bong đồng tiền. Bong cái bong vụ.
nd. Lớp đóng dơ. Bát còn đầy bợn. Bợn ở lưỡi.
nId. Nồi rất to miệng rộng. Bung nấu bánh. Nồi bung.
IIđg.1. Bật tung ra. Thúng bung vành, Chiếc dù bung ra.
2. Nấu với nhiều nước cho thật nhừ. Cá bung.
nđg. Co một đầu ngón tay ép chặt vào đầu ngón khác rồi bật mạnh.
nđg. 1. Lấy dây quấn, thắt lại: Trâu buộc ghét trâu ăn (t.ng). Buộc chằng: buộc quanh nhiều vòng. Buộc gộp: buộc chung lại. Buộc gút: buộc thắt thành gút cho chắc. Buộc túm: như buộc gộp. Buộc thắt: như buộc gút.
2. Ghép vào, làm mắc vào. Vậy đem duyên chị buộc vào cho em (Ng. Du).
3. bắt phải, ép phải: Khăng khăng buộc mãi lấy người hồng nhan (Ng. Du).
nt. Lớn. Mặt bự sự. Chỉ vẻ mặt buồn ngủ, hay bất bình việc gì.
nd. Loài động vật ở dưới nước, thở bằng mang và bơi bằng vi: Mua cá phải xem mang (t.ng), Cá lớn nuốt cá bé. (t.ng). Cá chậu chim lồng: thân tù tội. Cá nước chim trời: tự do, thênh thang; không ai tìm được, bắt được.
pd. Thứ đĩa có bắt tay chuyển, dùng truyền sức hay biến đổi chuyển động của máy móc.
nđg. 1. Từ ngoài nhiễm vào trong. Cảm gió, cảm nắng.
2. Nhận biết bằng giác quan, bằng cảm tính: Không buông giọng bướm lời hoa, Cớ sao lại bắt lòng ta cảm mình (c.d).
nđg. Đua nhau hơn thua. Cạnh tranh thương mại, cạnh tranh bất chính.
nđg 1. Làm cho long ra, nạy bung ra. Kẻ trộm cạy tủ.
2. Lái thuyền về bên trái, đối với bát. Anh ơi sóng gió liên miên. Ra công bát cạy cho thuyền tới nơi (c.d).
nđg. bắt nằm dài ra, cột trói giữa hai cái nọc. Căng nọc nó ra mà đánh.
nd. Cần cong hình lưỡi liềm ở giữa có sợi dây ngang như cây cung, dùng để bật (bắn) bông vải.
nđg. 1. Nhấc lên, đưa lên, bắt đầu hoạt động. Cất gánh lên vai. Cất cao đầu. Cất bước. Cất cánh.
2. Đặt để, giữ lại vì chưa dùng. Cất tiền vào tủ.
3. Dựng, nhấc lên, làm vang lên. Cất nhà, Cất tiếng hát.
4. Nhấc lên để bỏ ra khỏi người. Cất mũ chào, Cất cơn sốt, Cất được nỗi lo.
5. Tước bỏ không cho giữ nữa. Cất chức.
6. Buôn bán sỉ: Buôn cất, bán cất.
7. Nhảy lên đá: Bị ngựa cất.
nId. Móc bằng thép nhọn uốn cong, có ngạnh sắc dùng để bắt cá, ếch, v.v... Kim vàng ai nỡ uốn câu. Người khôn ai nỡ nói nhau nặng lời (c.d).
IIđg.1. Dùng lưỡi câu mà bắt cá. Ai về nhắn với ông câu, Cá ăn thì giựt để lâu hết mồi (c.d). Câu cắm hay Câu dầm: câu thả mồi ngâm lâu dưới nước. Câu nhắp: câu không để yên mồi một chỗ mà nhắp mồi cho chạy trên mặt nước. Câu rà: câu thòng dây xuống sâu.
2. Dụ một cách khéo léo. Câu khách bằng quà khuyến mãi.
3. Móc và chuyển vật nặng. Dùng cần cẩu câu các kiện hàng.
4. Bắn đạn theo đường cầu vòng. Đại bác câu trúng lô cốt.
hdg. Ăn ở với nhau một cách bất chính trái với phong tục lễ giáo (nói về trai gái).
nd. 1. Vóc: Hai con gà đá ấy cùng chạn.
2. Giá chia từng ngăn để đựng bát đĩa, đồ ăn, Ngay lưng như chó trèo chạn (t.ng).
nd. Giống chim nhỏ có đuôi dài, màu lông xám nâu, lạt, hay kêu bắt chước tiếng chim khác.
nđg. 1. Lớt phớt bên ngòai, không thật sự bắt tay vào việc gì. Cứ chàng màng không chịu làm gì.
2. Ve vãn, muốn quan hệ yêu đương không thích đáng. Đi chàng màng một người đàn bà có chồng.
nđg. Đưa qua đưa lại trong nước để rửa hay vì bị đưa đẩy. Anh về gánh gạch Bát tràng, Xây hồ bán nguyệt cho nàng chao chân (c.d). Thuyền chao nghiêng chao ngửa.
np. Bướng, liều, bất chấp lý lẽ. Cãi chày cãi cối.
np. 1. Biểu thị ý phủ định. Có chăng chỉ một mình anh biết. Nghe câu được câu chăng.
2. Tỏ ý nghi vấn vì nửa tin nửa ngờ. Việc ấy nên chăng? Muộn rồi chăng?
3. Làm nổi bật ý khẳng định. Khó đến mấy chăng nữa, cũng nhất định làm.
nd. 1. Con của cháu mình: Chắt nội, chắt ngoại.
2. Trò chơi trẻ con, một tay vừa tung một vật vừa nhặt lấy những vật khác, rồi lại bắt lấy vật đã tung. Đánh chắt.
nđg. Bật lưỡi thành tiếng. Chắt lưỡi hít hà. Cũng nói tắc lưỡi, tặc lưỡi.
hd. Tên một quẻ trong bát quái, chỉ sấm sét.
nd Phần lồi của chất nguyên sinh, giúp các động vật đơn bào di chuyển hay bắt mồi.
nd. Chân voi. Bát chân tượng: thứ bát sứ lớn.
nđg. 1. Cho thắng trước một phần, một nước. Đánh cờ, chấp một xe.2. Nhận mọi khó khăn, mọi đối địch. Chấp cả bọn. Chấp mọi khó khăn. Cũng nói Bất chấp.
nd. Nhạc khí gồm hai miếng thiếc hoặc đồng mỏng tròn đánh vào nhau để đưa nhịp. Cũng gọi Chũm chọe. Chập chõa, thanh la, cái cheng cái chập. Thanh la chập chõa, cái chập cái cheng (Bài bát trẻ con).
hdg. bắt bẻ những chỗ nhỏ nhặt do có những quan niệm quá cứng rắn về con người, sự việc.
nId. Đồ dùng để uống nước, uống rượu, bát nhỏ để ăn cơm. Bộ ấm chén. Mời cạn chén. Cơm ăn ba chén lưng lưng... (c.d).
IIđg. Ăn uống vui vẻ. Chén một bữa no say. Đánh chén với nhau.
nd. Lối ca kịch bình dân ở miền Bắc Việt Nam, bắt nguồn từ dân ca. Vở chèo. Hát chèo. Trống chèo.
nIđg. Đè, ép sát. Xe chẹt chết người. bắt chẹt (hay bóp chẹt người yếu thế).
IIt. Chỉ quần áo chật sát người. Quần ống chẹt.
nt. Choáng váng như khi bắt đầu say rượu: Cho chếnh choáng mùi thơm, cho đã đầy ánh sáng (X. Diệu).
nđg. Ngất, bất tỉnh đột ngột, tim ngừng đập, phổi ngừng thở trong một thời gian ngắn.
nt. Cực nhọc đến như không còn chịu được nữa vì bị bắt buộc lao động quá sức. Làm lụng chết xác mà cơm vẫn không được ăn đủ no.
nd. Tên bài hát của trẻ con bắt đầu bằng bốn tiếng “chi chi chành chành”; trò chơi ấy. Hát chi chi chành chành. Chơi chi chi chành chành.
hdg. Chỉ cho biết để bắt bớ, bắn phá. Bị mật thám bắt do chỉ điểm.
nId. Đồ dùng, cán dài, mũi có một hay vài ba răng nhọn để đâm bắt cá. Cây chĩa.
IIđg. 1. Đâm bằng chĩa. Đi chĩa cá.
2. Hướng thẳng đầu mũi vào một mục tiêu. Nòng súng chĩa lên trời. Chĩa mũi nhọn đấu tranh vào...
nđg. 1. Lấy về cho mình cái thuộc về của người. Chiếm đất bất hợp pháp.
2. Tranh được phần hơn: Bảng vàng chưa chiếm, ngày xanh đã mòn (N.Đ. Chiểu). Chiếm giải thưởng.
3. Giữ cho mình. Cuộc triển lãm chiếm cả một khu vực. Cuộc họp chiếm nhiều thì giờ.
hdg. Chiếm, làm của riêng. Quyền chiếm hữu. Chiếm hữu bất hợp pháp.
nđg.1. Rơi xuống dưới nước. Bể trần chìm nổi thuyền quyên (Ng. Du). Ba chìm bảy nổi: nhiều lao đao lận đận.
2. Bị bao phủ lên, bị che lấp, lắng xuống và không còn sôi nổi. Cả khu vực chìm trong bóng tối. Câu chuyện chìm sâu vào dĩ vãng. Phong trào có phần chìm xuống.
3. Giấu, kín, không thấy ở ngoài. Của chìm: bất động sản.
4. Thủng sâu xuống dưới bề mặt. Chạm chìm.
nđg. bắt chim chim: chỉ người bệnh hấp hối, đưa bàn tay lên và cử động các ngón tay như để bắt con chim.
nd. Chim sống ở gần nước, mỏ dài, lông xanh, ngực nâu,hay nhào xuống nước bắt cá. Cũng gọi Chim bói cá.
nIs. Số đếm sau số tám. Một câu nhịn, chín câu lành (t.ng). Chín chữ cù lao: sự khó nhọc của cha mẹ đối với con.
IIt.1. Đã nấu rồi và có thể ăn được: Cơm chín. Chín dừ (nhừ): chín mềm rục vì nấu lâu. Chín tới: vừa chín.
2. Nói về trái cây khi đã ăn được, không còn xanh chua, không còn non. Ổi chín, lúa chín. Chín cây: chín còn ở trên cây. Chín ửng: mới chín , mới ửng hồng ngoài da (trái cây).
3. Chỉ con tằm khi đổi màu và bắt đầu kéo tơ. Con tằm đã chín. IIIp. Đến mức đầy đủ, thuần thục. Nghĩ chín.
nt. Chỉ thức ăn nấu hay quả vừa bắt đầu chín. Cơm mới chín tới. Chọn các quả vừa chín tới.
hd. Chí khí khảng khái, bất khuất. Bài thơ chính khí ca.
hdg.1. Đánh nước yếu để bắt khuất phục nước mình. Cuộc chinh phục.
2. Làm cho phải theo ý mình, quan tâm đến mình. Chinh phục thiên nhiên. Chinh phục người nghe.
nd.1. Chó chuyên dùng để đi săn.
2. Chỉ kẻ làm mật thám, chỉ điểm giúp chính quyền thực dân tìm bắt những người cách mạng.
nd. Chó rừng, mõm nhọn, đuôi nhiều lông, chuyên bắt thú khác để ăn thịt.
nt. Nhọn ở trôn. Bát choi trôn.
nth. Người đàn ông đã có vợ còn quan hệ bất chính với phụ nữ khác.
np.1. Đừng, không nên: Chớ thấy người sang, bắt quàng làm họ (t.ng).
2. Biểu thị ý phủ định dứt khoát. Chớ hề gặp nó. Chẳng ăn thì chớ, nó còn vứt đi.
nđg. Biểu hiện đầu tiiên của một quá trình bắt đầu phát triển. Hoa chớm nở. Trời chớm lạnh.
nd. Khuynh hướng chủ trương thực hiện những biến đổi xã hội bằng sự cải cách, không động chạm đến nền tảng xã hội bất hợp lý.
nd. Quan điểm, chủ trương dùng hoàn cảnh thuận tiện mưu cầu lợi ích trước mắt và cục bộ, bất kể việc làm đúng hay sai.
nd. Khuynh hướng nghệ thuật thế kỷ XX cho rằng nghệ thuật bắt nguồn từ tiềm thức (các bản năng, chiêm bao, ảo giác) và vứt bỏ các mối liên hệ luận lý, thay vào đó là những liên tưởng chủ quan.
nd. Hệ thống những quan hệ kinh tế và chính trị bất bình đẳng mà các nước đế quốc áp đặt cho các nước đang phát triển và hình thức kiểm soát gián tiếp đối với các nước ấy, thay thế chủ nghĩa thực dân trước.
nd. Phương pháp luận tuyệt đối hóa một cách siêu hình tính tương đối và có điều kiện của tri thức con người, dẫn đến sự phủ nhận khả năng nhận thức chân lý khách quan, dẫn đến thuyết bất khả tri.
nd.1. Vùng nước đọng ở ngoài đồng. Tát chuôm bắt cá.
2. Cành cây thả xuống nước cho cá, tôm nhỏ vào núp để mà bắt. Thả chuôm bắt cá mấy đời cá hay (V. D).
nđg.1. Đậy lại mà bắt: Chụp gà bằng cái oi.
2. Vồ bắt lấy. Cọp chụp mồi.
3. Nắm bắt một cách nhanh gọn. Chụp lựu đạn ném trả. Chụp lấy cơ hội.
4. Ghi nhanh hình ảnh bằng máy. Ảnh chụp nửa người. Chụp X quang.
nđg. Chuyển động toàn bộ để bắt đầu một sự thay đổi lớn. Thời đại đang chuyển mình.
nđg. Đưa một số hạng từ vế này của đẳng thức hay bất đẳng thức sang vế kia.
nd. Quy tắc lễ giáo phong kiến bắt buộc phụ nữ sau khi có chồng phải hoàn tòan phục tùng chồng. Cũng nói Chữ tùng.
nđg.1. Giữ ở bên trong. Hồ chứa nước. Sự việc chứa đầy mâu thuẫn.2. Cất giấu hay cho ở trong nhà một cách bất hợp pháp. Chứa hàng lậu. Chứa cờ bạc.
nđg. Cất giữ, cho ở trong nhà một cách bất hợp pháp. Chứa chấp hàng lậu. Chứa chấp kẻ gian.
nd. Cò dùng làm mồi để bắt con cò khác; chỉ người dụ kẻ khác để bịp bợm trong một vài môn bạc. Cò mồi của bài ba lá.
nId. 1. Người mà cha mẹ sinh ra. Còn cha gót đỏ như son, Một mai cha chết gót con như bùn (c.d). Con dại cái mang: con làm điều bậy thì cha mẹ phải gánh chịu. Con cả: con sinh ra đầu tiên. Con cưng: con được cha mẹ chiều chuộng. Con dâu: vợ của con trai mình. Con dòng: con sinh ở gia đình dòng dõi. Con đầu lòng: Như Con cả. Con đẻ: con ruột. Con đỏ: con mới đẻ. Con đỡ đầu: con của người khác mình nhận đỡ đầu. Con hoang: con đẻ ra lúc chưa có chồng chính thức. Con lộn: như Con ranh. Con mọn: con còn nhỏ. Con muộn: con sinh sau khi vợ chồng đã lấy nhau lâu. Con ngoại tình: con đẻ ra do sự chung chạ với người khác chớ không phải vợ chồng. Con nuông: như Con cưng.Con rạ: con đẻ sau đứa con đầu lòng. Con ranh: con đẻ ra thì chết. Con rể: chồng của con gái mình. Con riêng: con đẻ riêng ngoài cuộc hôn phối. Con rơi: con đẻ rồi bỏ rơi không nuôi. Con ruột: con tự mình đẻ ra. Con so: như con đầu lòng. Con thơ: con còn nhỏ. Con thứ: con đẻ ra sau con đầu. Con thừa tự: con nối nghiệp ông cha, con được tài sản cha mẹ để lại. Con trưởng: như Con cả. Con út: con sinh sau chót.
2. Thú vật do con thú mẹ đẻ ra: Sư tử có ba con.
IIlo.1. Tiếng gọi chung động vật: Con dê, con gà.
2. Tiếng gọi chung các vật bất động nhỏ mà ta làm cho động đậy được: Con quay, con đội.
3. Tiếng gọi chung các vật, các loài với ý gay gắt, mỉa mai, trách cứ: Con buôn. Con tạo.
4. Tiếng gọi chung đầy tớ gái hoặc đàn bà bị xem thường. Con sen. Con ở, Con mụ, Con đĩ.
IIIt. Nhỏ bé: Ly con, Bàn con, Xe con.
nd. Người bị bên địch bắt giữ để đảm bảo cho việc đòi phải thực hiện những yêu sách của họ. Bị bắt làm con tin.
nđg. Giao bất động sản để vay tiền. Cầm cố. Cố ruộng cho địa chủ.
nd. 1. Đồ dùng để uống rượu, uống nước.
2. Loại chim như con vịt, hay lặn xuống nước để bắt cá, cũng gọi là chim cồng cộc.
3. Loại cây có trái như trái ổi, một hột to, thường ngâm nước muối với đường mà ăn.
hd. Binh chủng kỹ thuật coi về việc cất trại, sửa cầu, bắt dây điện, v.v... trong quân đội.
nd. Loại chim hay lặn dưới nước để bắt cá. Cũng gọi Chim thằng cộc.
hd. Câu. Viết bất thành cú.
nId. 1. Vật mình có, mình tạo được, tiền bạc, tài sản: Ở đời muôn sự của chung, Hơn nhau một tiếng anh hùng mà thôi (c.d). Của chìm của nổi: bất động sản và động sản. Của đút: tiền hối lộ, đút lót. Của phi nghĩa: của làm ra không ngay thẳng. Của phù vân: của không chính đáng, của dễ mất. Của tổ ấm: của ông bà để lại.
2. Đồ vật: Của rẻ của ôi (t.ng). Của hiếm. Của quí. Của tin: vật để làm tin. Của tin gọi một chút này làm ghi (Ng. Du).
3. Thức ăn, đồ ăn: Của không ngon, đông bà con cũng hết (t.ng). Của chua: trái còn xanh chưa chín.
IIgi. Thuộc về: Sách của anh. Tiền của nó.
nd. 1. Đồ dùng để nhốt thú, bốn mặt có song chắn. Cho lợn vào cũi. Tháo cũi sổ lồng.
2. Đồ dùng có song chắn bốn bên để xếp chén bát hay cất thức ăn. Cũi bát, Cũi chén.
hdg. Cư trú hợp pháp tại một nước khác khi bắt buộc phải rời bỏ nước mình vì lý do chính trị.
hd. Vẫn ở cuối câu thơ. Câu bát của thơ lục bát có cả cước vận lẫn yêu vận.
nđg 1 (ht tiếu). Nhếch môi hoặc há miệng lộ vẻ vui hay có một ý tứ gì khác: Chưa nói đã cười, chưa đi đã chạy, thứ người hư thân (t.ng). Cười bả lả: cười muốn giải hòa. Cười bò càng, cười bò kềnh: cười lăn ra. Cười duyên: Cười làm duyên kín đáo. Cười gằn: Cười thành tiếng ngắn để mỉa mai, tỏ sự bực tức. Cười góp: cười theo người khác. Cười gượng: cố giả vờ cười. Cười huề: cười bả lả. Cười khan, cười lạt: cười lấy lệ. Cười khà: cười thành tiếng thích thú. Cười khẩy: cười nhếch mép vẻ khinh thường. Cười khì: cười cố tâm hoặc cười ngu ngốc. Cười khúc khích: cười nho nhỏ và bụm miệng lại làm bộ như không cho nghe. Cười lả lơi, cười lẳng: cười có vẻ cớt nhả, không đứng đắn. Cười mỉm, cười mím chi, cười miếng chi: cười không có tiếng, không mở miệng. Cười mơn: cười lấy lòng. Cười mát: cười nhếch mép tỏ vẻ khinh hay hờn giận. Cười mũi: Cười ngậm miệng, chỉ phát ra vài tiếng ở mũi tỏ ý coi khinh. Cười nịnh: cười giả dối để lấy lòng. Cười nụ: Cười chúm môi lại, không thành tiếng, tỏ sự thích thú một mình hay tỏ tình kín đáo. Cười ngất: cười lớn tiếng từng chuỗi dài, tỏ ý thích thú. Cười nhạt: cười nhếch mép, tỏ ý không bằng lòng hay khinh bỉ. Cười như nắc nẻ (hay Cười nắc nẻ): cười giòn từng tràng như bướm nắc nẻ đập cánh. Cười ồ: nhiều người cùng bật lên tiếng cười to, do thích thú đột ngột hoặc để trêu chọc mua vui. Cười phá: nhiều người cùng bật lên tiếng cười to thành chuỗi dài vì rất thích thú một cách đột ngột. Cười ra nước mắt: Gượng cười trong khi đáng lẽ phải khóc. Cười rộ: nhiều người cùng bật lên tiếng cười to thành một chuỗi dài. Cười ruồi: cười chúm môi, do điều thích thú riêng. Cười sằng sặc (hay Cười sặc): cười thành tràng thoải mái. Cười tình: cười hé miệng để tỏ tình. Cười trừ: cười để tránh phải trả lời. Cười tủm: cười mỉm một cách kín đáo. Cười vỡ bụng: cười to thành chuỗi dài. Cười xòa: cười thành tiếng vui vẻ.
2. Trêu ghẹo, ngạo nghễ: Cười người chớ khá cười lâu, Cười người hôm trước hôm sau người cười (c.d). Cười chê: cười để ngạo. Anh làm chi, cho thiên hạ cười chê, Trai khôn sao dễ dụ, si mê chi gái nạ dòng (c.d). Cười cợt: trêu ghẹo.
nđg. 1. bắt ép. Cưỡng người mà cướp của.
2. Chống, làm trái lại. Không nên cưỡng lời anh ấy.
hdg. bắt ép phải làm đám cưới với một người nào. Luật pháp cấm việc cưỡng hôn.
hdg. Đánh mạnh bất ngờ. Cường tập vị trí địch.
nd. Nước men của bát sứ, màu xanh nhạt. Áo màu da bát.
ht. Có quan hệ nam nữ bất chính. Dở trò dâm bôn.
hdg. Khuyên nhủ, làm cho nghe theo. Dẫn dụ theo con đường bất chính.
hdg. Dẫn, đưa về cho một chính phủ ngoại quốc một thường phạm bị bắt ở nước mình.
nđg. Dốc sức vào một công việc bất chấp khó khăn nguy hiểm. Dấn thân vào chỗ nguy hiểm.
nd. 1. Vật hình sợi dung để buộc, nối, truyền dẫn v.v.... Dây gai. Lên dây đồng hồ. Đường dây điện cao thế.
2. Thân có hình dạng sợi của một số cây leo, cây bò. Dây khoai lang. Trồng mấy dây bí.
3. Tập hợp nhiều vật xếp nối tiếp nhau thành một hình dài. Pháo dây. Bát bán cả dây, không bán lẻ.
4. Mối liên hệ tinh thần gắn bó nhau. Dây thân ái.
nd. Dây có bột chất màu, dùng căng ra để bật in thành đường thẳng trên mặt gỗ, mặt tường.
hdg. Dời đổi, thay đổi: Thành kiến bất di dịch.
hd. Biến đổi bất thường về hình thái của một bộ phân cơ thể, có từ lúc mới sinh.
hd. Phản ứng bất thường của cơ thể khi tiếp xúc với một tác nhân nào đó. Dị ứng với thời tiết. Tiêm pê-ni-xi-lin bị dị ứng.
hdg. 1. Hoạt động như người thật việc thật để trình bày lại những sự kiện. Diễn vở cải lương. bắt hung thủ diễn lại vụ giết người.
2. Như Diễn đạt.
3. Xảy ra và diễn tiến. Cuộc gặp mặt diễn ra trong không khí thân mật.
hdg. Trình bày theo thể thơ lục bát hay song thất lục bát. Đại Nam Quốc sử Diễn ca.
hdg. Làm cho chậm, kéo dài. Diên trì tình trạng bất an.
nd. 1. Bìu, bọc chứa đồ ăn ở dưới cổ một vài loại chim.
2. Loại chim dữ hay bắt gà.
3. Đồ chơi gồm một cái sườn tre phết giấy mỏng để cho gió đưa lên cao. Lòng ta đã quyết thì liều, Cầm bằng con trẻ chơi diều đứt dây (c.d).
nIđg. 1. Tìm, theo dõi cho biết sự thật: Dò sông dò biển dễ dò (c.d). Dò biển: tìm xem biển sâu hay cạn.
2. Soát, kiểm lại: Dò bài học trước khi đi thi.
IId. Thứ bẫy thường thắt bằng dây hoặc bôi nhựa dính: Chim khôn đã mắc phải dò (c.d).
IIIt. Nứt, rạn, để cho chảy nước. Bát dò nước. Cũng nói Rò.
nd. 1. Bù nhìn làm đích để bắn. Bắn dõng.
2. Hạng dân tráng trong làng: Có trát về làng bắt dõng đi làm công ích.
3. Dân nông thôn bị sung vào lính canh phòng thời Pháp thuộc. Lính dõng.
nđg. 1. Chỉ âm thanh bật mạnh trở lại với nhiều tiếng vang. Tiếng nổ dội vào vách đá.
2. Nổi lên và truyền đi mạnh mẽ. Tin chiến thắng dội về. Niềm thương nhớ dội lên.
ngi&l. Nêu điều kiện không thuận, bất thường để nhấn mạnh điều nói đến vẫn xảy ra cả trong điều kiện đã nêu. Dù mưa to, vẫn đi. Rượu nhạt uống lắm cũng say, Lời khôn nói lắm dù hay cũng nhàm (c.d).
hdg. Nhận vào trong phạm vi tác động của mình. Dung nạp phần tử bất hảo.
dt. Y. Bệnh lở độc bắt đầu từ bộ phận sinh dục, cũng gọi là bệnh Tim la hay Giang mai.
nd. Đá rất rắn, dùng để đánh lấy lửa, hợp chất chế thành viên nhỏ để cho vào bật lửa.
nđg. Đã bắt đầu công việc thì dầu không thích cũng phải tiếp tục cho xong.
hd. Cuộc hội họp lớn và quan trọng: Đại hội thường niên. Đại hội bất thường. Đại hội toàn quốc. Đại hội hòa bình thế giới.
hd. Kỹ nhgệ lớn dùng nhiều máy móc: Thời kỳ đại kỹ nghệ bắt đầu từ thế kỷ XIX, ở Âu châu.
hd. Cái có thể đo được bằng cách này hay cách khác. Độ dài, thể tích, khối lượng, con số đều là những đại lượng. Đại lượng biến thiên: đại lượng có thể nhận những giá trị khác nhau. Đại lượng không đổi (bất biến): đại lượng giữ nguyên giá trị trong những điều kiện nhất định, hằng số.
nd. Đất nung có tráng men. Bát đàn. Đĩa đàn.
1. Làm cho đau, cho xúc động mạnh. Đánh mấy roi. Giơ cao đánh khẽ. Đánh vào tình cảm.
2. Dùng sức người hoặc khí giới để chống địch, chống cướp: Lổng chổng như hàng tổng đánh kẻ cướp (t.ng).
3. Tranh nhau trong cuộc ăn thua: Đánh cờ, đánh cầu.
4. Lấy thuế. Đánh thật nặng vào xa xí phẩm.
5. Dùng chước, bẫy hoặc thuốc để bắt, để làm cho mê: Đánh bùa mê. Đánh bẫy.
6. Thu vén lại thành đống, thành thứ lớp. Đánh đống rơm. Đánh tranh: xếp tranh lại thành từng tấm để lợp nhà.
7. Đưa đi, lại. Đánh xe ra chợ.
8. Khuấy cho đều. Đánh bột, đánh sơn.
9. Sửa tỉa cho ngay, cho tròn, cho đẹp. Đánh lông mày. Đánh môi: tô son lên môi. Đánh móng tay: sơn móng tay.
10. Dùng vật gì xát đi xát lại cho sạch, cho láng. Đánh giày.
11. An mặc, ngủ: Đánh một giấc tới sáng. Đánh một bữa cho say. Đánh áo đánh quần.
12. Đào, vun, xới. Đánh luống cày. Đánh gốc cây.
13. Đập cho ra tiếng: Có trống mà thiếu người đánh.
14. Rọc cạo cho sạch. Đánh lông heo.
15. Đưa qua đưa lại, đưa tới đưa lui. Đánh đu. Đánh đòng xa.
16. Cọ xát cho bật ra. Đánh diêm.
17. Đánh máy (nói tắt). Đánh bản báo cáo.
nđg. Làm cho phải rời khỏi vị trí. Đánh bật quân tiến công.
nđg. 1. Bủa lưới bắt cá.
2. Cuộc. Anh dám đánh cá với tôi không?
nđg. 1. Làm dấu cho nhớ. Đánh dấu trong sách.
2. Làm nổi bật một sự kiện quan tọng. Công trình này đánh dấu bước tiến đầu tiên của công nghiệp xứ sở.
nt. 1. Nén lòng làm việc bất đắc dĩ. Đành lòng chờ đợi.
2. Làm điều trái với lòng dạ. Đành lòng bỏ mặc vợ con.
nđg. Đánh mạnh trong một cuộc tiến công hoàn toàn bất ngờ đối với địch.
ht. Quá quắt trong cách đối xử, không chịu ở thế kém đối với bất cứ ai. Thằng bé thật đáo để.
nt. 1. Khó chịu, nhức nhối ở một chỗ nào trong cơ thể. Mẹ ơi đừng đánh con đau, Để con bắt ốc hái rau mẹ nhờ (c.d). Đau bụng. Đau đầu. Đau lưng. Đau mắt. Đau răng. Đau tim.
2. Mắc bệnh. Hắn đang đau, không đi học được.
nđg. bắt phải sống cực nhọc, đau khổ. Kiếp tôi đòi bị đày đọa.
hd. Lối đánh bí mật, bất ngờ, nhanh và mạnh vào mục tiêu hiểm yéu. Chiến sĩ đặc công.
nd. Dụng cụ tre đan hình phên, để chắn ngang dòng nước mà bắt cá. Cấm đăng bắt cá.
nđg.1. Lấy vật nhọn mà chọc vào. Đâm bị thóc, thọc bị gạo: chọc bên này bên kia, xúi giục. Đâm lao phải theo lao: lỡ rồi phải theo.
2. Mọc lên. Đầu tường lửa lựu lập lòe đâm bông (Ng. Du). Đâm chồi: mọc chồi non ra.
3. Chui vào, húc vào. Xe đâm vào gốc cây.
4. Giã, làm cho nhỏ vụn ra. Đâm tiêu. Thái rau đâm bèo.
5. Chuyển thành xấu bất thình lình. Hắn đâm khùng rồi.
nd. Toàn bộ sự việc từ bắt đầu đến kết cuộc. Nghe rõ đầu đuôi câu chuyện.Việc không thành, đầu đuôi là tự nó.
nd.1. Nơi từ đó tỏa ra nhiều hướng đi, khâu chính chi phối các khâu khác. Đầu mối giao thông. Nắm đầu mối trong sản xuất.
2. Cái từ đó phát ra các việc đưa đến sự kiện. Tìm ra đầu mối vụ án. Đầu mối của cuộc xung đột.
3. Người làm nội ứng của tổ chức bí mật trong hàng ngũ đối phương. bắt liên lạc với đầu mối.
nd. Khối đất nặn hình khum khum, gồm ba hòn đất chụm đầu để bắt nồi lên đun. Ông đầu rau. Cũng gọi Ông táo.
nd. Người làm đầu một bát hụi (họ).
nd.1. Đồ dùng để soi sáng hay tỏa nhiệt. Thắp đèn, bật đèn điện. Đèn cồn. Đèn hàn.
2. Đèn điện tử hay đèn bán dẫn. Máy thu thanh năm đèn.
hdg. Cất nhắc người có tài. Đề bạt cán bộ.
nIđg. Có mặt tại. Đến đình nào chúc đình nấy (tng). Thời cơ đã đến. Việc đến bất ngờ.
IIgi. 1. Thẳng tới. Từ chỗ này đến chỗ kia. Nói chuyện đến khuya. Nói đến thế mà nó vẫn không nghe.
2. Chỉ một kết quả hay hậu quả có thể đưa lại. Lo đến gầy người. Tức đến chết mất. Sướng đến phát điên.
nd. 1. Giỏ nhỏ bằng tre đan, để đựng cá, cóc nhái. bắt nhái bỏ đệp.
2. Đồ đan bằng tre để đựng các thứ dự trữ. Có nồi cơm nếp, có đệp bánh chưng... (cd).
nt&p. Xỏ xiên, lừa đảo, bất kể đạo đức. Đồ đểu. Chơi đểu.
nIđg. 1. Di chuyển bằng hoạt động của hai chân. Bé đi chưa vững. Cho ngựa đi thong thả.
2. Di chuyển đến nơi khác do một nhu cầu hay một hành động gì. Đi chợ. Đi học. Đi biển. Đi bộ đội.
3. Rời bỏ cõi đời, chết. Cụ ốm nặng, đã đi hôm qua rồi.
4. Di chuyển trên một mặt bằng. Xe đi chậm rì. Thuyền đi ngược gió. Thời gian đi rất nhanh.
5. Biểu thị hành đông làm cho một tình trạng không còn nữa hay giảm sút. Cắt đi vài đoạn trong bài. Anh ấy chết đi, ai cũng thương tiếc. Tình hình xấu đi. Cơn đau có dịu đi ít nhiều. Tiếng nhạc nhỏ đi.
6. Hoạt động theo một thể cách nào đó hay một phương hướng nào đó. Đi vài đường kiếm. Đi ngược lại nguyện vọng chung. Nghiên cứu đi sâu vào vấn đề.
7. Đưa đến một kết quả hay một sự chuyển biến. Hội nghị đi đến nhất trí. Làm như thế không đi đến đâu. Đi vào con đường tội lỗi. Công việc đi vào nề nếp.
8. Đem tặng nhân dịp lễ tết, hiếu hỉ. Đi một câu đối nhân dịp mừng thọ.Đi điếu.
9. Mang vào chân tay để che giữ. Chân đi dép. Đi găng tay.
10. Phù hợp nhau. Màu vàng đi rất tốt với màu đỏ. Hai việc ấy không đi với nhau.
11. Đi tiêu (nói tắt). Chột bụng đi chảy.
IIp. Biểu thị một mệnh lệnh hay một sự thúc giục. Im đi! Chúng ta đi chơi đi.
IIItr. Biểu thị ý nhấn mạnh về một tính chất bất thường, một mức độ cao, một kết quả tính toán hay một giả thiết. Ai lại đi nói thế, Thích quá đi chứ! Cộng các chi phí, tất cả là đi một triệu đồng. Cứ cho là như thế đi, cũng vẫn tốt.
nđg. Chỉ quan hệ nam nữ lén lút bất chính.
nd. Ao cạn, đầy bùn ở giữa đồng có bờ để giữ nước và cá. Tát đìa bắt cá.
hd. Chỗ bắt đầu hay chấm dứt phần đất của một vùng, một xứ. Ải địa đầu của đất Trung Hoa.
ht. Đúng tên, đúng ngay người hay việc. Đích danh tầm nã, bắt về hỏi tra (Ng. Du). Nêu đích danh khuyết điểm.
dt. 1. Hình thức năng lượng biến ra nhiều hiện tượng như hút vào hoặc đẩy ra, phát ra ánh sáng hoặc sức nóng v.v... Máy phát điện. Đèn điện.
2. Dòng điện. bắt điện. Cúp điện.
3. Điện báo. Gửi điện mừng.
4. Điện thoại. Gọi điện.
IIđg. Đánh điện báo. Tin tức khắp nơi điện về.
nd. Điếu hút thuốc lào làm bằng một cái bát to, có xe.
nd. Đồ đan bằng tre, nứa, hình ống, để đón bắt cá, tôm, tép. Tham đó bỏ đăng.
hd. Tên một quẻ trong bát quái, thường chỉ hướng tây. Từ đông sang đoài. Xứ đoài.
nd. Bát đựng dầu có để tim mà làm đèn thắp.
nđg. Yêu cầu hay bắt buộc phải có. Độc giả đòi hỏi nhà báo phải lên tiếng. Công việc đòi hỏi nhiều nỗ lực.
nđg.1. Sẵn sàng tiếp nhận. Đón tin vui. Đón bắt quả bóng.
2. Đến gặp để đưa về nhà mình. Ra ga đón bạn. Đến nhà trẻ đón con.
3. Chặn, ngăn. Đón máy bay địch.
nđg. Khăng khăng đổ lỗi cho một người, bất chấp đúng sai. Đổ riệt cho người không hề biết gì.
hdg. Giấu quân dưới nước để đánh bất ngờ. Đánh độn thủy.
nd. Người trong cùng một nhóm làm việc bất lương. Hắn đã khai đồng bọn.
nId. Người có cốt đồng, người chết hay thần linh có thể nhập vào theo mê tín.
IIt. Tính tình bất thường, hay trở chứng. Tính cậu ấy đồng bóng lắm.
nd. Bệnh thần kinh gây nên co giật và bất tỉnh. Lên cơn động kinh.
hd. Tài sản có thể di chuyển được như tiền, vàng bạc, đồ đạc trong nhà, v.v... phân biệt với bất động sản.
hdg.1. bắt đầu đào xới đất lúc đầu năm âm lịch.
2. bắt đầu đào móng đắp nền để xây cất.
nd. Tiếng nổ giòn như tiếng vỗ tay, tiếng bật nổ. Đốp một tiếng, cái chai vỡ.
np. 1. Đánh thình lình. Đột kích.
2. Một cách tự nhiên và hoàn toàn bất ngờ. Đột nảy ra một ý nghĩ kỳ quặc.
hIđg. Đánh bất ngờ, mau lẹ. Đột kích vào đồn địch.
IIp. Mau lẹ và không định trước. Kiểm tra đột kích.
nt. Rất bất ngờ. Câu hỏi đột ngột.
ht.1. Đặc biệt và bất ngờ. Có việc đột xuất.
2. Nổi bật, trội hẳn lên ngoài dự tính. Tiến bộ đột xuất.Những thành tích đột xuất.
nđg.1. Dùng đơm hay đó lờ mà bắt cá. Vác đó đi đơm.
2. Bố trí sẵn để lừa bắt, đón đánh. Phục kích bên đường đơm toán lính địch.
3. Nảy sinh ra, như đâm. Đơm hoa. Đơm lá non.
4. Đinh khuy hoặc nút đính vào áo. Đơm khuy, đơm nút.
5. Xới vào. Đơm cơm vào chén.
nđg. bắt chước và tranh đua nhau về bề ngoài. Đua đòi ăn mặc. Đua đòi với bạn.
nđg.1. Theo cho kịp kẻ đi trước. Đuổi kịp xe trước. Đuổi bắt kẻ gian.
2. Buộc phải rời khỏi nơi nào. Đuổi nhà. Đuổi học.
nđg. Đứng ngây người bất động vì bất ngờ quá xúc động.
Iđg.1. Dùng sức mà đè xuống cho sát, cho giẹp hẳn để lấy nước. Ép sách, ép dầu.
2. bắt buộc. Ép dầu, ép mỡ, ai nỡ ép duyên (tng).
3. Ép duyên: bắt buộc con phải thành hôn với người nào.
nđg. Dùng quyền lực bắt phải làm điều trái với ý muốn. Bị ép buộc từ chức.
nđg. bắt buộc một cách nghiệt ngã. Cha mẹ tham giàu ép uổng duyên con (cd).
nđg. bắt chuyện để có được điều lợi cho mình. Gạ chuyện để moi tin tức.
nđg. Chỉ cách ngồi gấp hai chân lại, chân nọ vắt ngang lên chân kia. Cũng nói bắt chân chữ ngũ.
nt. Rất gàn. Mở miệng nói ra gàn bát sách (T. T. Xương).
nt&p. 1. Bất bình thường mức độ cao, làm khó chịu. Nắng hè gay gắt.
2. Lối nói nặng lời, khó chịu. Giọng nói gay gắt. Phê bình gay gắt.
nđg. 1. Dùng chất dẻo làm cho dính hai vật cứng. Gắn hai mảnh bát vỡ.
2. Cài, đính. Gắn huy chương.
3. Quan hệ chặt chẽ với nhau. Văn nghệ gắn với đời sống.
nđg. Tạo ra, làm nên. Gầy một bát họ. Gầy vốn. Gầy gấu áo len.
np. Bất cứ như thế nào. Gì thì gì, nghỉ ăn cơm đã.
nId. 1. Lưới hình túi do tàu thuyền kéo để đánh bắt hải sản ở tầng đáy hay gần đáy biển. Kéo giã. Đánh giã.
2. Thuyền dùng để kéo giã đánh cá. Chiếc giã ba buồm.
IIđg. Đánh bắt hải sản bằng giã. Đi giã. Nghề giã.
nd. Biểu hiện giá trị bằng tiền. Chỉ chung những gì phải tiêu phí, bỏ ra cho một việc. Hạ giá hàng. Hoàn thành nhiệm vụ với bất cứ giá nào.
nđg. 1. Giữ, không còn để tự do, người bị cho là có tội. bắt giam. Trại giam.
2. Giữ tại một chỗ, không rời khỏi. Ông ấy suốt ngầy giam mình trong phòng thí nghiệm.
nIt. 1. Không ngay thật, xảo trá. Tình ngay ai biết mưu gian (Ng. Du).
2. Tà dâm. Thông gian.
IId. Người làm điều gian. bắt kẻ gian. Giết giặc trừ gian.
hdg. Quan hệ xác thịt nam nữ bất chính. Tội gian dâm.
hd. Bè đảng bất lương.
ht. Gian dối trong những việc làm bất chính. Thói gian tà.
nđg. bắt người phạm tội nằm sấp mặt xuống, chân tay thẳng dài trói vào hai đầu nọc mà đánh.
nđg. Tức bực vì bất bình. Giận thì đánh, quạnh thì thương (tng). Nguôi cơn giận.
nđg.1. Làm cho chết đột ngột, một cách bất thường. Giết người cướp của.
2. Giết để lấy thịt ăn. Giết gà đãi khách.
nd.1. Độ cao thấp, mạnh yếu của lời nói, tiếng hát. Giọng ồm ồm. Luyện giọng.
2. Cách phát âm riêng của một địa phương. bắt chước giọng Nam Bộ. Nói giọng Huế.
3. Cách dùng ngôn ngữ biểu thị tình cảm, thái độ nhất định. Nói giọng dịu dàng âu yếm. Lên giọng kẻ cả.
nd. Thì giờ nhất định dành cho từng việc khác nhau trong ngày. Đảm bảo giờ giấc học tập. Làm việc bất kể giờ giấc.
hdg.1. Cho biết vài điều cần biết, như tên họ, nghề nghiêp, chức vụ... để bắt đầu sự làm quen. Giới thiệu khách với bạn. Tự giới thiệu.
2. Cho biết rõ về một người và đề nghị kết nạp vào tổ chức. Giới thiệu vào Ban Chấp hành.
3. Trình bày một cái gì chưa ai biết. Giới thiệu một quyển sách mới xuất bản.
nd. Loại chim mỏ dài hay đậu vào thân cây mà mổ, để bắt kiến ăn.
nd. Chỗ côn trùng, muông thú ở, chỉ nơi ẩn náu của bọn trộm. Lùng bắt bọn cướp tận hang ổ của chúng.
nđg. bắt đầu có ánh mặt trời, không còn u ám nữa. Trời vừa hảnh nắng.
hd. Chỗ vua đóng tạm khi xuất tuần. Hành tại khác với hành cung ở chỗ hành tại chỉ là nơi bất định mà vua tạm nghỉ lại.
hdg. Thừa lúc bất ngờ mà giết để trừng trị hay trả thù. Tên bạo chúa đã bị hành thích.
nd. Lối hát ở miền Bắc có tính cách như hát tuồng nhưng làn điệu bắt nguồn từ dân ca.
nd. Điệu hát bội, phổ thơ lục bát hay song thất lục bát lời toàn nôm. Hát Nam chia ra hai lối: Hát Nam Ai với giọng buồn như khi trong nước nguy biến, lúc chia tay; Hát Nam Xuân với giọng nhẹ nhàng, có phần vui, như khi dạo chơi trong vườn, trên đường về nhà của thí sinh vừa thi đỗ.
hd. Bất đẳng thức đúng với mọi trị số của các chữ. a2+1>0 là một hằng bất đẳng thức.
nd. Hiềm khích. Gây hấn: Gây chuyện bất hòa.
ht.Bất hòa.
nt. Bị hụt, thiếu vắng một cách đột ngột. Hẫng chân ngã xuống hố.Đang say sưa nói bị hẫng vì câu hỏi bất ngờ. Kiến thức bị hẫng.
nđg. Gạt mạnh ra. Hất chén bát xuống bàn.
nđg. Vứt, ném đi. Hê cả mâm bát ra sân.
np. Chỉ tiếng cười phát ra từ mũi vì thích thú bất ngờ. Cười hì.
hd.1. Điều ước ký kết giữa nhiều nước định ra những nguyên tắc và thể lệ về quan hệ quốc tế. Hiến chương Đại tây dương. Hiến chương Liên hiệp quốc.
2. Hiến pháp được vua chấp thuận hoặc được thỏa thuận giữa vua và dân chúng. Đại hiến chương (1215), hiến chương của các nam tước Anh bắt buộc Vua Jean Sa ns Terre (1167-1216) phải chịu ký để ban bố tự do cho dân Anh
nđg.1. Dùng sức mạnh hay quyền thế bắt người phải chịu. Hiếp dân lành. Ỷ mạnh hiếp yếu.
2. Hiếp dâm (nói tắt). Đi hiếp đàn bà con gái.
hdg. Có hình thể và bắt đầu tồn tại. Hình thành một tổ chức.
nd.1. Tập hợp gồm những người cùng tổ tiên. Thấy người sang, bắt quàng làm họ (tng). Anh em họ.
2. Đơn vị phân loại sinh học. Họ ba ba thuộc bộ rùa.
nđg.1. Thay đổi thành cái khác. Nhộng đã hóa thành ngài.
2. Chỉ điều nhận thấy một cách đột ngột, bất ngờ. Như thế lại hóa hay. Ngỡ là ai lại hóa người quen.
3. Thành thần thánh. Dẹp xong giặc, ông Gióng hóa lên trời.
4. Đốt những đồ cúng cho người chết. Hóa vàng. Hóa tòa nhà (bằng giấy).
hd. Chủ nghĩa cho rằng muốn hòa bình phải giải quyết những vụ xung đột bằng thương thuyết, chống bất kỳ loại chiến tranh nào.
hdg. Chỉ việc đột nhiên nhận thức được bất ngờ, trái với điều trước đó mình nghĩ. Hóa ra xôi hỏng bỏng không. Tưởng thiếu, hóa ra đủ.
nd. Quan lại. Cánh buồm bể hoạn mênh mang (Ô. Nh. Hầu). Bể hoạn: việc làm quan có nhiều bất trắc như sóng gió giữa biển.
hdg. Làm điều bất công va hung dữ trên một phạm vi lớn. Dịch cúm hoành hành.
nđg. bắt bẻ chỗ này chỗ nọ để ra oai, làm khó cho người khác. Cứ hoạnh hoẹ chứ không làm.
hd. Tiền bạc được một cách không chính đáng. Hoạnh tài bất phú: người được của hoạnh tài không giàu được.
nđg.1. Theo lời thầy hoặc sách dạy mà mở mang kiến thức. Học nghề. Học văn hóa. Học thầy không tày học bạn.
2. Đọc đi đọc lại, nghiền ngẫm cho nhớ. Học bài. Học thuộc lòng.
3. bắt chước. Chưa học làm xã đã học ăn bớt (tng).
4. Nói lại cho người khác biết. Chuyện ấy anh không cần phải học lại với ai hết.
nđg. bắt chước một cách vụng về. Cũng học đòi bắt chước vẻ hoang vu (T. Lữ).
hd. Lá đỏ, lá thắm, chỉ việc mối lái để kết duyên (theo tích Vu Hựu đời Đường nhặt được bài thơ của một cung nữ viết trên lá đỏ thả theo dòng nước từ trong cung chảy ra nên lại đề thơ váo lá thả xuống nước, cung nữ bắt được. Về sau, cung nữ được vua thả ra, Vu Hựu được gặp lại, đem lá thư đỏ mà so để kết duyên cùng nhau).
nđg.1. Lấy lên với hai tay bụm lại, thu vào được nhiều. Làm được việc ấy thì hắn sẽ hốt của.
2. bắt gọn, tóm gọn. Hốt trọn ổ bọn cướp đường.
3. Đưa toa cho tiệm thuốc bắc (lấy các thứ thuốc cần thiết cho một lần uống). Hốt hai thang thuốc. Cũng nói Bốc thuốc.
nd. Hơn và thua, lợi và bất lợi. Suy tính hơn thiệt.
hdg.1. Trở nên hủ bại. Tinh thần hủ hóa.
2. Có quan hệ nam nữ bất chính. Hủ hóa với một phụ nữ có chồng.
nt. Bất hòa, gây sự. Anh em sao mà hục hặc nhau hoài.
nc. Tiếng giọng mũi, tỏ sự bất bình, phản đối. Hứ! Con ốm. Hử! Không đi đâu!
nđg. bắt đầu hơi sáng lên. Trời đã hửng sáng. Sau mấy ngày mưa, hôm nay trời mới hửng nắng.
nth. Người này lén lút hưởng lợi một cách bất chính mà người kia mang tiếng hay chịu hậu quả xấu.
nd. Kẻ làm những việc trộm cắp, bất lương. Đề phòng kẻ gian.
nd. Bộ nhạc khí gõ và nhạc khí hơi trong các phường bát âm, chỉ chung nhạc bát âm. Kèn trống đám ma. Chết không kèn không trống.
nđg. 1. Làm cho thông lối bằng cách gạt bỏ những vật cản trở. Khai cống rảnh. Khai thông tư tưởng.
2. Mở ra, bắt đầu hoạt động hay tồn tại. Khai trường. Khai hội. Khai mỏ.
hdg. bắt đầu việc chém người bị xử tử. Sau hồi trống đao phủ khai đao.
hdg. Mở cửa để bắt đầu hoạt đông kinh doanh, sản xuất. Khai trương một cửa hàng tạp hóa.
hd. Tên quẻ thứ hai trong tám quẻ (bát quái).
np. Chỉ tiếng cười, tiếng ho như tắc trong họng rồi bật ra nhiều lần liên tiếp. Ngửa cổ cười khằng khặc. Ho khằng khặc.
nđg. 1. Làm cho hoạt động theo ý muốn của mình. Mệt quá, không khiến nổi tay chân.
2. Tác động đến, gây nên. Câu hỏi bất ngờ khiến hắn lúng túng.
3. Bảo làm việc gì. Ăn có mời, làm có khiến (t.ng).
nđg. Không hành động. Chịu khoanh tay ngồi nhìn cảnh bất công.
hd. Hình phạt nặng, bắt phải chịu nhiều khổ nhục. Những khổ hình thời Trung Cổ.
hd. Tên một quẻ trong bát quái, tượng trưng cho đất, tính âm, phụ nữ.
nl. Nêu ra so sánh để làm nổi bật điều vừa nói. Hôm nay mưa dầm cả ngày, không bù với mấy hôm trước nắng cháy da.
nđg. bắt đầu, mở đầu một công việc. Ông ấy là người khởi ra nghề này.
hdg. 1. bắt đầu hay làm cho bắt đầu hoạt động. Dòng điện khởi động. Thời gian khởi động máy.
2. Làm những động tác nhẹ nhàng trước khi bắt đầu các động tác thể thao. Khởi động trước khi thi đấu.
hd. Tên một vì sao trong nhị thập bát tú. Nghe sầu âm nhạc đến sao Khuê (X. Diệu).
nd. Tình trạng có những bất đồng nghiêm trọng về chính trị làm cho chưa lập được chính phủ mới thay cho chính phủ đã bị đỗ trong các nước theo chế độ đại nghị.
nđg. Đánh địch bằng bất cứ phương tiện nào. Pháo kích. Xạ kích. Du kích.
ht. Nói về ý chí mạnh mẽ, vững chắc. Rèn luyện ý chí kiên cường bất khuất.
hd. Thuốc tiên, người ta tin rằng uống vào thì trường sinh bất tử.
ht. Ngạc nhiên trước việc hoàn toàn bất ngờ. Mọi người kinh ngạc về sự thông minh của bé.
nt.1. Tới đúng lúc. Duyên đâu chưa kịp một lời trao tơ (Ng. Du). Đến kịp giờ. Không kịp ăn.
2. Theo ngang hàng. Tay đua này bắt kịp tốp đầu.
hd. Qui luật, phép tắc bắt buộc mọi người trong một tổ chức phải tuân theo. Kỷ luật quân đội. Kỷ luật sắt: kỷ luật gắt gao.
nt. 1. Sinh ra do sự phối hợp của hai giống, hai dân tộc khác nhau. Ngô lai giống. Lợn lai. Đứa con lai.
2. Pha tạp, bắt chước của nước ngoài. Câu văn lai Pháp.
nđg. 1. Bỏ sức lao động ra để tạo một thành quả hay cái thiết yếu cho cuộc sống của mình. Làm bánh. Làm thơ. Làm nhà. Đi làm suốt ngày. Dám nghĩ dám làm.
2. Đem sức lao động vào việc thuộc một nghề. Làm ruộng. Làm thợ. Làm thầy giáo.
3. Tổ chức, tiến hành một việc lớn trọng thể. Làm nên sự nghiệp. Làm cách mạng. Làm lễ khánh thành.
4. Làm nhiệm vụ hay những việc thuộc quyền hạn của chức vụ hay địa vị. Làm chủ tịch xã. Làm dâu.
5. Được dùng trong một mục đích nhất định. Làm gương. Làm mẫu. Cây trồng làm cảnh.
6. Gây ra, tạo ra, là nguyên nhân. Làm vui lòng. Làm phiền. Làm vỡ.
7. Kết quả của sự phân ra hay hợp lại. Tách làm đôi. Gộp làm một.
8. Tự tạo cho mình một dáng vẻ, một thái độ để ứng xử. Làm cao. Làm khách. Làm ngơ. Làm như không quen biết.
9. Thực hiện một hành vi trong cuộc sống hằng ngày như ăn, uống, ngủ... Làm một giấc.Làm vài bát cơm. Làm một ván cờ.
10. Giết gia súc để làm thức ăn. Làm lợn đãi tiệc. Làm vài con gà.
nđg. 1. bắt đầu tiếp xúc với dụng ý để trở nên quen biết. Lân la làm quen.
2. bắt đầu tiếp xúc để biết, để sử dụng. Làm quen với máy móc.
nđg. bắt chước, làm y như người khác. Anh cứ làm theo ông ấy.
nđg. Làm việc bất chính để kiếm tiền. Làm tiền bằng mọi thủ đoạn. Gái làm tiền (gái điếm).
nt. 1. Ở trạng thái còn nguyên không bị sứt mẻ, rách hay thương tổn. Bát lành. Lá lành đùm lá rách (t.ng). Lợn lành chữa thành lợn què (t.ng).
2. Không có khả năng làm hại ai, hiền. Lành như cục đất. Ở hiền gặp lành.
3. Không khả năng làm hại đến sức khỏe, trái với độc. Thức ăn lành. Gió lành.
4. Có khả năng mau khỏi bệnh. Da lành nên vết thương chóng khỏi. Mau lành.
hd. Một trong 24 ngày tiết trong năm theo lịch cổ truyền Trung Quốc, ứng với ngày 7 hay 8 tháng mười một dương lịch, được coi là bắt đầu mùa đông.
hd. Một trong 24 ngày tiết trong năm theo lịch cổ truyền Trung Quốc ứng với ngày 5, 6 hoặc 7 tháng năm dương lịch, được coi là bắt đầu mùa hạ.
hd. Một trong 24 ngày tiết trong năm theo lịch cổ truyền Trung Quốc, ứng với ngày 7, 8 hay 9 tháng tám dương lịch, được coi là bắt đầu mùa thu.
hd. Một trong 24 ngày tiết trong năm theo lịch cổ truyền Trung Quốc, ứng với ngày 3, 4 hoặc 5 tháng hai dương lịch, được coi là bắt đầu mùa xuân.
np. 1. Một cách mau chóng. Lật bật mà đã hết ngày. Đi lật bật như con rối.
2. Run mạnh. Run lật bật. Tay chân lật bật vì rét.
nd. Bộ hạ của một tướng cướp. bắt gọn cả tướng cướp và bọn lâu la.
nIđg. 1. Đưa cái của mình hay cái có sẵn ra dùng. Lấy sách ra đọc. Lấy tiền trả cho người ta.
2. Lấy cái thuộc về người khác làm của mình. Lấy trôm. Lấy của công.
3. Dùng phương tiện của mình để tạo ra cái mình cần. Vào rừng lấy củi. Cho vay lấy lãi.Lấy công làm lời.
4. Tự tạo ra cho mình. Lấy giọng. Lấy đà.
5. Xin. Lấy chữ ký. Lấy ý kiến rộng rãi.
6. Chỉnh lại hay tìm biết cho chính xác. Lấy lại giờ theo đài. Lấy nhiệt độ cho bệnh nhân.
7. Đòi giá bán là bao nhiêu. Con gà này bà lấy bao nhiêu?
8. Trích ra. Câu này lấy ở Truyện Kiều.
9. Đi mua. Đi lấy hàng về bán.
10. Kết thành vợ chồng. Lấy người cùng quê. Lấy vợ cho con.
IIp.1. Biểu thị kết quả của hành động. Học lấy lệ. bắt lấy nó.
2. Biểu thị hành động tự người hành động tạo ra. Ông ấy tự lái lấy xe. Trẻ đã có thể giặt lấy quần áo.
3. Nhấn mạnh về mức độ tối thiểu. Ở lại chơi thêm lấy vài ngày. Túi không còn lấy một đồng.
np. Chỉ cốt là làm cho được, bất chấp làm như thế nào, kết quả ra sao. Đòi lấy được. Dở vậy mà khen lấy được.
nđg. Nói liếng thoắng, không kể đúng sai, bất cháp phản ứng của những người chung quanh. Lem lẻm cái mồm.
nđg.1.Nói nhiều, bất cứ điều gì. Lép bép suốt ngày.
2. Có tiếng nổ liên tiếp không đều. Muối rang nổ lép bép.
nđg. bắt đầu ra đi. Lên đường đi du lịch. Lên đường nhập ngũ.
nđg. Hành động táo bạo, bất chấp nguy hiểm, hậu quả tai hại. Liều chết cứu bạn. Làm liều.
nt. Rối rít, vội vàng với cái vui bất ngờ. Nói cười líu tíu.
nđg.1. Đi bước một như để dò đường. Lò dò như cò bắt tép (t.ng).
nđg. Lo trước về việc bất trắc có thể xảy ra. Cháu biết lo xa.
pd. Vật thường bằng thép, có sức đàn hồi, dùng để giữ những bộ phận nào đó ở vào vị trí nhất định. Lò xo bật lửa. Giường lò xo.
nId. Dụng cụ hình phểu làm cho âm thanh to hơn và đi xa hơn. Nghe loa phát tin.
IIđg. Truyền tin bằng loa cho mọi ngwòi cùng biết. Loa thông báo cho đồng bào trong ấp.
IIIt. Có hình loe ra như cái loa. Bát loa.
np.1. Thưa thớt, chỗ có chỗ không. Mưa bắt đầu rơi loáng thoáng.
2. Không rõ ràng, chỉ nhận được vài nét thoáng qua. Nghe loáng thoáng. Nhớ loáng thoáng.
nt. Chỉ tiếng va chạm nhau mạnh và vang xa của những vật rắn, thường bằng kim loại. Tiếng mở xích sắt loảng xoảng. Bát dĩa rơi loảng xoảng.
nt. Cử động khó khăn, vụng về, như bị tê cứng lại. Tay lóng cóng bưng cái bát không vững.
nd. Dụng cụ nhử bắt cá, đan bằng tre, có hom, để mồi bên trong rồi đặt dưới đáy nước.
nđg. Giấu sẵn lực lượng để đánh địch bất ngờ khi có thời cơ.
nt. Trái với lẽ thường đến mức trơ trẽn, lạc lõng. bắt chước một cách lố bịch.
nđg. 1. Nắm lại và kéo mạnh bắt phải di chuyển cùng với mình hay về phía mình. Cầm tay bạn lôi đi.
2. Đưa ra từ chỗ cất giấu. Mở va-li lôi ra mấy bộ quần áo. Lôi ra ánh sáng những việc mờ ám.
nt.1. Nhô ra phía trước, phía trên, phía ngoài, trái với lõm. Mặt đất chỗ lồi chỗ lõm. Bờ biển lòi ra lõm vào.
2. Đa giác nằm về một phía của bất kỳ đường thẳng nào chứa một cạnh của nó.
np. Tiếng bật nổ mạnh, thưa thớt. Tre nứa nổ lốp đốp.
nd. Loại đó để nhử bắt tôm cá. Tiếc công anh chẻ nứa, đan lờ. Để cho con cá vượt bờ nó đi (c.d).
nđg. Và cơm nhanh, liên tục vào miệng. Chan canh lua cho hết bát cơm.
nđg. 1. Làm cho cả một đàn phải di chuyển về một hướng, một nơi nhất định. Lùa đàn vịt ra đồng.
2. Luồn vào hay luồn qua nơi có chỗ trống hẹp. Gió lùa qua khe cửa.
3. Và nhanh vào miệng và nuốt vội cốt cho xong bữa ăn. Lùa vội bát cơm rồi đi ngay.
4. Dùng cào cỏ sục bùn ở ruộng lúa nước. Chiêm lùa mùa cuốc (tng).
nđg. 1. Cặm cụi thu dọn làm các đồ vật va chạm nhau. Lục đục thu dọn đồ đạc.
2. Có sự bất hòa trong nội bộ. Gia đình có chuyện lục đục. Nội bộ lục đục.
nđg. Lục sạo, tìm kiếm khắp nơi để có được, bắt được. Lùng khắp phố mới mua được. Dẫn chó săn đi lùng.
nt. Nhiều cái có dáng khum ở gần nhau, thấp và sàn sàn như nhau. Những ngọn đồi lúp xúp như bát úp. Cây mọc lúp xúp.
nId. 1. Khoảng ở giữa phần trên cao và phần dưới thấp. Nước ngập lưng bắp chân. Nhà ở lưng đèo.
2. Khối lượng chỉ chiếm khoảng nửa vật đựng. Ăn vài lưng bát cơm. Nước mắt lưng tròng.
IIt. Không đầy, chưa đầy. Đong lưng. Còn lưng nửa thúng thóc.
nId. 1. Đồ đan bằng các loại sợi dùng để ngăn chắn, hoặc vây bắt chim cá. Đan lưới. Lưới bóng chuyền. Thả lưới bắt cá.
2. Hệ thống gồm nhiều tuyến giao nhau. Lưới điện.
3. Hệ thống canh phòng, vây bắt. Sa lưới mật thám. Rơi vào lưới phục kích.
IIđg. Đánh cá bằng lưới. Chồng chài, vợ lưới, con câu (c.d).
nd. Lưới lớn được tàu thuyền kéo ở biển sâu để đánh bắt cá loại lớn, ở các tỉnh Nam Bộ.
nd. Loại lưới rê cố định tầng đáy, dùng nhiều ở các tỉnh Nam Bộ, đặc biệt là Kiên Giang, để đánh bắt các loại cá mập, cá nhám, cá đuối.
nd. Loại cá mình dài như rắn, da nhớt. bắt lươn thì bắt đằng đầu (c.d).
hd. Tên một quẻ trong bát quái.
nd. 1. Đường máu chảy trong người.
2. Sự đập nhảy của đường máu trong người. bắt mạch. Chẩn mạch.
3. Đường nước ngầm dưới đất. Mạch nước. Đào giếng đúng mạch.
4. Đường vữa giữa các viên gạch xây. Mạch vữa.
5. Đường tạo thành khi cưa. Lưỡi cưa bị mắc trong mạch.
6. Hệ thống ý được phát triển liên tục thành chuỗi, thành dòng. Mạch văn. Dứt mạch suy nghĩ.
7. Đường nối liên tiếp của khoáng chất. Mạch than. Mạch quặng.
8. Hệ thống các thiết bị điện được nối với nhau bằng những dây dẫn để dòng điện có thể đi qua. Đóng mạch điện. Ngắt mạch. 9. Một thôi dài. Ngủ một mạch đến sáng.
nId. Mảnh, tấm (thường để nói về vật che thân hay đắp). Bát cơm manh áo. Ngủ trên manh chiếu.
IIt. Cũ và rách (nói về quần áo chăn chiếu). Áo manh. Buồn ngủ gặp chiếu manh (tng).
nd. 1. Ý tứ khôn khéo, kín đáo. Người khôn nói mánh, người dại đánh đòn (tng).
2. Như Mánh khóe. Dở mọi mánh quảng cáo.
3. Môi giới giữa các bên để kiếm lợi bất chính. Chuyên chạy mánh, buôn nước bọt.
nd. 1. Điểm nút từ đó có thể lần ra toàn bộ sự việc. Tìm ra manh mối vụ án.
2. Mối liên lạc nói chung. Cử người bắt manh mối với cơ sở trong vùng địch.
nd. 1. Quan hệ ruột thịt, thân thích. Tình máu mủ.
2. Công sức rất vất vả. Đem mồ hôi máu mủ đổi lấy bát cơm.
nd. Bật lửa.
nđg. Ngậm chặt môi, miệng lại khi phải nén sự tức giận hay gắng sức làm việc gì. Mắm môi để khỏi bật ra tiếng chửi.
nd. 1. Phần phía trước đầu người, từ trán đến cằm. Rửa mặt. Nét mặt.
2. Những nét trên mặt biểu hiện tình cảm, thái độ. Tay bắt mặt mừng. Mặt lạnh như tiền.
3. Mặt người tiêu biểu cho mỗi cá nhân, phân biệt người này với người khác. Gặp mặt. Quen mặt.
4. Mặt coi như biểu hiện của thể diện, danh dự. Ngượng mặt. Lên mặt.
5. Phần phẳng ở phía trên hay phái ngoài của vật. Mặt bàn. Mặt đất. Giấy viết một mặt.
6. Một phía của không gian liên quan với một vị trí xác định. Mặt trước của ngôi nhà. Bị bao vây bốn mặt.
7. Phần, phương diện được tách ra để xem xét. Chỉ chủ ý mặt nội dung. Có cả mặt ưu và mặt khuyết.
nd. 1. Đồ dùng để bày thức ăn dọn ra cùng với bát dĩa, thường có một mặt phẳng hình tròn. Mâm thau. Mâm cơm.
2. Tập hợp những người cùng ăn một mâm. Mỗi mâm sáu người.
3. Vật có hình giống chiếc mâm. Mâm của máy quay đĩa. Mâm pháo.
nd. Người đàn bà chuyên dụ dỗ người để đưa vào nghề mại dâm hay bắt cóc trẻ con đem bán.
nd. 1. Gia súc cùng họ với hổ báo, nuôi để bắt chuột. Chó treo mèo đậy (tng).
2. Nhân tình gái. O mèo.
nd. Chỉ quan hệ trai gái bất chính.
nd. Người nhờ may mắn bất ngờ đạt được cái hoàn toàn ngoài khả năng.
hId. Lệnh nói chung. Chấp hành mệnh lệnh.
IIt. Chỉ lối làm việc chỉ muốn ra lệnh bắt buộc người dưới thi hành mà không chịu giải thích, tạo sự tự nguyện hưởng ứng. Tác phong quan liêu mệnh lệnh.
nđg. 1. Sờ, tìm ở dưới nước hoặc trong bóng tối. Mò cua bắt ốc. Tối quá phải đi mò.
2. Tìm một cách khó khăn. Mò mãi mà không tìm được lời giải. Mò kim đáy bể.
3. Tìm đến một cách không đàng hoàng. Kẻ gian mò vào nhà.
nId. Dụng cụ có đầu cong hình lưỡi câu để lấy, giữ hay treo đồ vật. Treo hàng vào móc cân.
IIđg. 1. Lấy ra từ chỗ sâu, hẹp bằng tay hay bằng cái móc. Móc cống cho thoát nước. Móc cua ngoài đồng.2. Giữ, treo bằng cái móc. Móc mồi câu cá. Gai móc rách áo.
3. Đan sợi bằng kim móc. Móc chiếc túi lưới.
4. bắt liên lạc để hoạt động bí mật. Móc cơ sở trong vùng địch.
5. Cố tình gợi ra chuyện không hay của người khác để làm cho khó chịu. Hỏi móc một câu.
nd. bắt liên lạc, đặt quan hệ với nhau để hoạt động bí mật. Tìm cách móc nối với cơ sở cũ.
nd. 1. Chất nước bài tiết qua lỗ chân lông ở da. Sợ toát mồ hôi.
2. Chỉ công sức lao động khó nhọc. Đem mồ hôi đổi lấy bát cơm.
nd.1. Thức ăn, có thể là con vật, chim bắt để ăn, để nuôi con hay kiến tha về để dành. Hổ rình mồi. Kiến tha mồi. Chim mớm mồi cho con. Rơi xuống biển làm mồi cho cá mập.
2. Thức ăn móc vào lưỡi câu hay cho vào bẫy để nhử bắt. Cá đớp mồi. Chim tham mồi mắc bẫy.
3. Con vật dùng để nhử bắt các con vật cùng loài. Chim mồi.
4. Cái có sức quyến rũ người ta vào vòng bất lợi . Mồi phú quý. Dùng tiền bạc làm mồi lôi kéo.
nđg.1. Làm cho không còn khép kín, ép gập lại mà bên này với bên kia thông nhau, trải rộng ra. Mở cửa phòng. Mở một lối đi. Mở tờ báo ra. Cánh đồng mở ra bao la.
2. Làm cho máy móc hoạt động. Mở đài nghe tin. Mở quạt điện. Mở máy.
3. Tổ chức ra cơ sở kinh tế, văn hóa... cho bắt đầu hoạt động. Mở xưởng dệt. Mở trường học.
4. Tổ chức và bắt đầu tiến hành một công việc. Mở cuộc điều tra. Mở chiến dịch.
5. Làm xuất hiện một tình hình, một thời kỳ nhiều triển vọng. Cách mạng tháng Tám mở ra một kỷ nguyên mới.
nth. Chỉ trường hợp có của mà để hớ hênh, phô bày trước mắt kẻ bất lương, không giữ được.
nđg. bắt đầu biểu diễn; khởi đầu nói chung. Đã đến giờ mở màn. Mở màn chiến dịch thủy lợi.
nđg.1. Mới ngủ dậy, buổi sáng sớm. Vừa mở mắt đã đòi ăn.
2. bắt đầu mở măt sau khi sinh (nói về một số loài thú). Chó con mới mở mắt.
3. Thấy được nhận thức sai lầm, tỉnh ngộ. Thực tế đã làm cho hắn mở mắt.
nd. Chị hay em gái của chồng. Làm dâu vụng nấu vụng kho, Chồng không bắt bẻ mụ o nhún trề (cd).
nd.1. Mưa và nắng nói chung. Ơn trời mưa nắng phải thì... (cd).
2. Chỉ cảnh đau ốm bất thường... Sớm khuya mưa nắng lấy ai bạn cùng (cd).
hd. Cách dùng từ đẹp, bóng bẩy để làm nổi bật ý muốn diễn đạt.
nd.1. Nỏ.
2. Nỏ dùng sức bật của dây thun. Cũng gọi Giàng thun. Dùng ná bắn chìm.
nd. Nước. Đọi nác: bát nước.
nt.1. Có cảm giác cơ thể mất cân bằng, hơi khó chịu. Người nao đi.
2. Bị xao động trong tình cảm. Tiếng trẻ khóc làm nao lòng người.
3. Tinh thần, ý chí bắt đầu dao động, thiếu vững vàng trước khó khăn. Gian khổ không nao.
nIch. Chỉ định một danh từ bằng ý bất định, tức để chỉ người hay vật cần hỏi ra cho biết, không cần nói rõ ra, không cần xác định. Mượn những quyển sách nào? Mới ngày nào. Ngày nào cũng như ngày nào.
IIp. Biểu thị ý phủ định dứt khoát. Nào anh ta có biết. Nào thấy ai đâu.
IIItr. 1. Nhấn mạnh về điều vừa trình bày. Chờ nó ăn xong đã nào. Có muốn cũng chẳng được nào.
2. Nhấn mạnh về số nhiều của những cái kể ra. Nào nồi, nào xoong, nào mắm, nào muối lỉnh kỉnh. Nào tắm, nào giặt, nào đi chợ, nào thổi cơm, bao nhiêu là việc!
IVc. Biểu thị ý thách thức hay thúc giục. Nào, có giỏi thì đánh đi! Nào, nói đi!
nđg. bắt đầu dao động, tinh thần không còn vững vàng. Trước khó khăn không hề nao núng.
nđg.1. bắt nạt. Ma cũ nạt ma mới (Tng).
2. La rầy lớn tiếng, quát tháo. Nạt bắt phải im.
nđg. Cạy lên làm bật ra. Nạy tảng đá lớn. Nạy cửa.
nt. Có nắng nhiều. Bất chấp mưa gió nắng nôi.
nđg. Bật hơi ở cổ họng ra thành tiếng. Người bệnh nấc lên mấy cái, rồi lịm dần.
nd. Khí cụ làm bật tia lửa điện để đốt hỗn hợp cháy trong động cơ đốt trong.
nl.1. Biểu thị giả thiết hay điều kiện. Nếu xong sớm thì được thưởng. Nếu có thể được, anh giúp tôi nhé!
2. Kết hợp với thì ở vế sau, chỉ quan hệ tương ứng giữa hai sự việc có thật. Nếu việc này dở thì việc kia cũng chẳng hay. Nếu nó dốt văn thì trái lại nó giỏi toán.
3. Phối hợp với “thì là”, “tức thì là” ở vế sau, biểu thị quan hệ giải thích. Nếu mai tôi không đến thì là tôi bận. Nếu giờ này nó chưa về thì tức là có gì bất thường.
nđg. Hết sức ngạc nhiên, sửng sốt trước sự việc quá bất ngờ. Đến khi nó trở mặt mới ngã ngửa ra.
nđg. bắt người vi phạm phải nộp phạt cho làng, theo tục lệ ở nông thôn thời phong kiến. Làng ngả vạ người chửa hoang.
nt. Bất chấp lẽ phải, không kể gì đến ai. Tính ngang ngược.
hp. Tỏ ra bất chấp mọi quyền lực, mọi chống đối cứ làm theo ý mình không chút ngại ngùng. Ngang nhiên vào nhà không xin phép ai.
nt. Ngang ngược, bất chấp công lý và đaiọ lý. Hành động ngạo ngược.
nđg. 1. Giữ trong miệng. Đắng như ngậm bồ hòn. Ngậm miệng để khỏi bật ra tiếng kêu.
2. Giữ lại trong lòng. Ngậm hờn.
nđg. Bất tỉnh đột ngột một lúc. Chết ngất. Khóc ngất. Cười ngất: cười rũ rượi.
nd. 1. Loại cây có hoa thơm nhỏ lấm tấm từng chùm hương thơm, dùng ướp trà.
2. Tên một vì sao trong nhị thập bát tú (do tiếng Ngưu đọc trại).
nt. 1. Choán chỗ, bất chấp trật tự, bất chấp quy định, gây trở ngại cho việc đi lại. Đồ đạc để nghênh ngang giữa lối đi.
2. Muốn làm gì thì làm không sợ gì ai. Nghênh ngang như ở chỗ không người.
hd. Con bất hiếu.
nIđg. Kinh qua thực tế thấy là đúng. Ngày càng nghiệm thấy anh ấy nói rất đúng.
IId.1. Giá trị hay hệ thống giá trị mà khi thay vào ẩn hay các ẩn thì làm cho một phương trình, bất phương trình hay hệ phương trình, hệ bất phương trình trở thành những đẳng thức hay bất đẳng thức.
2. Hình thỏa mãn các yêu cầu đề ra trong bài toán dựng hình.
IIIt. Có công hiệu. Phương thức rất nghiệm.
nđg. Làm cho trở thành đẳng thức hay bất đẳng thức đúng. x=2 nghiệm đúng phương trình 2x<9.
hd. Cách viết văn so sánh phóng đại để làm nổi bật một ý. Nói “ngáy như sấm” là theo lối ngoa dụ.
ht. Quan hệ yêu đương bất chính khi đã có vợ, có chồng. Con ngoại tình.
hdg. Gặp tai biến bất ngờ.
nd. 1. Chức vị được coi là cao nhất trong làng, trong nước. Lên ngôi vua. Ngôi tiên chỉ trong làng.
2. Ngôi vua (nói tắt). Nhường ngôi. Cướp ngôi.
3. Chỉ từng đơn vị của một số vật có vị trí riêng ra, nổi bật lên. Ngôi nhà. Ngôi đình làng. Ngôi mộ. Ngôi sao.
4. Phạm trù ngữ pháp gắn liền với một số từ loại như đại từ, động từ. Trong tiếng Việt phạm trù ngôi chỉ liên hệ với đại từ, trong một số ngôn ngữ khác cũng có các ngôi của động từ.
nđg. Lặng người đi trước sự việc quá đột ngột. Câu hỏi bất ngờ làm hắn ngớ ra.
np. Hoàn toàn bất ngờ. Tưởng thua rồi, ngờ đâu lại thắng.
nđg. 1. Ở để làm ăn sinh sống tại nơi không phải quê mình. Phiêu bạt mãi mới ngụ ở làng này.
2. Ở nhờ, xin ngụ qua đêm.
3. Ẩn chứa bên trong. Nên câu tuyệt diệu ngụ trong tính tình (Ng. Du).
nd. 1. Nơi bắt đầu của sông suối. Nguồn sông. Uống nước nhớ nguồn.
2. Nơi phát sinh hay nơi cung cấp. Nguồn hàng. Nguồn lợi lớn. Nguồn động viên.
hd. Nguyên đại thứ hai trong lịch sử Trái Đất, cách nay khoảng mọt tỉ ba trăm triệu năm, dài khoảng tám trăm triệu năm, bắt đầu có di tích sinh vật sơ cổ.
nt. 1. Còn nguyên như mới. Chiếc đồng hồ còn nguyên xi.
2. Y như vốn có. bắt chước nguyên xi.
nId. 1. Ở tư thế mặt và phần trước cơ thể ở bên trên, gáy và lưng ở phía dưới. Nằm ngửa.
2. Ở vị trí phía mặt hay phía lòng trũng được đặt ở bên trên. Gieo tiền, hai đồng đều ngửa cả. Phơi ngửa cái bát.
IIđg. Làm cho ở vị trí ngửa. Ngửa cổ nhìn trời. Ngửa cái bát ra.
nd. 1. Thanh dưới của khung cửa ra vào.
2. Lúc bắt đầu của cả một quá trình. Ngưỡng cửa cuộc đời.
nd. Loại nhạc có nội dung là cuộc sống bình thường, mang nhiều tính chất giải trí, dàn nhạc gọn nhẹ, biểu diễn ở bất cứ nơi nào.
nd. Âm nhạc gồm các bài ca nhạc cổ hoặc trích đoạn các vở ca kịch phổ biến trong quần chúng ở Trung, Nam Bộ, được biểu diễn để giải trí. Âm nhạc cải lương bắt nguồn từ nhạc tài tử.
nđg. 1. bắt chước giọng nói hay điệu bộ để trêu chọc, giễu cợt. Kéo dài giọng để nhại câu nói của bạn.
2. Phỏng theo lời một bài thơ có sẵn, làm bài mới để giễu cợt châm biếm.
hdg. Ở không, thong thả, không có việc gì làm. Nhàn cư vi bất thiện: quá rỗi rãi hay làm việc sai trái.
nt. 1. Có mức độ mau trên mức bình thường. Đi nhanh. Đồng hồ nhanh.
2. Có khả năng nắm bắt và hành động kịp thời. Nhanh chân chạy thoát. Nhận thức nhanh.
3. Diễn ra trong thời gian rất ngắn. Lướt nhanh bài báo. Tin ghi nhanh.
nđg. 1. Nẩy bật toàn thân, nhanh, mạnh, thường về phía trước. Xe ngừng đột ngột, người nhao về phía trước.
2. Ngoi lên. Cá nhao lên mặt nước.
nt. 1. Rất nhạt, gần như không còn mùi vị. Bát canh nhạt phèo.
2. Không gây chút hứng thú nào. Lối pha trò nhạt phèo.
nđg. Nhảy bật lên cao để vượt qua một xà ngang.
nđg. 1. bắt đầu ngủ. Vừa nhắm mắt đã có người gõ cửa.
2. Chết đi. Lời dặn dò trước khi nhắm mắt.
3. Yên lòng mà chết. Chưa lo xong việc này thì chết không nhắm mắt.
4. Làm như không hay biết gì cả. Nhắm mắt làm liều.
nđg.1. Ấn nhẹ xuống. Nhấn còi. Nhấn phím.
2. Dìm cho ngập vào nước, vào bùn. Nhấn nước cho ướt đầu. Vải nâu nhấn bùn.
3. Dằn giọng mạnh cho nổi bật chỗ quan trọng. Nhấn rõ trọng tâm ôn tập.
nđg. Nêu bật lên cho người khác chú ý hơn. Nhấn mạnh vấn đề chất lượng sản phẩm.
nd. Người trong lòng địch bí mật làm nội ứng. bắt liên lạc với nhân mối.
nđg.1. Đưa vào nhận vào để quản lý, sử dụng. Nhập tiền vào quỹ. Nhập máy móc.
2. Vào, tham gia với tư cách thành viên. Nhập vào đoàn biểu tình. Nhập quốc tịch Việt Nam.
3. Hợp chung lại làm một. Nhập hai đoàn làm một. Không nhập chung mà tách ra từng khoản để thanh toán.
4. Bí mật, bất ngờ tiến vào. Nhập vào sào huyệt của kẻ thù.
5. Chỉ việc hồn người chết mượn xác người sống để nói năng, khuyên bảo. Ông ấy như người bị ma nhập.
hp. Một buổi sáng kia; rất bất ngờ. Đang cùng sống yên vui, nhất đán phải chia tay nhau.
nđg. Cho thấy thức ăn nhưng không cho ăn để làm cho bắt thèm.
nd. Động vật chân đốt, có bốn đôi chân, thường giăng tơ để bắt mồi.
nđg.1. Làm cho lửa bắt vào. Nhóm bếp nấu cơm.
2. bắt đầu có cơ sở để phát triển. Phong trào mới nhóm lên.
nđg.1. Dồn nhét quá nhiều. Nhồi nhét đầy xe.
2. bắt đầu óc tiếp nhận quá nhiều kiến thức. Bị nhồi nhét đủ thứ triết lý lỗi thời.
nt.1. Khó chịu ở da thịt bắt phải cười. Làm cho nhột.
2. Chột dạ. Nghe đến đó là hắn nhột rồi.
nđg. Mới bắt đầu nhô lên. Mầm non đã nhú lên. Răng mới nhú. Cũng nói Lú.
nId. Đồ đan bằng tre để xúc bắt tôm cá.
IIđg. Dùng nhủi đẩy dưới nước, dưới bùn, để bắt tôm cá. Đi nhủi tôm ở đầm.
nđg.1. Hơi co chân hạ người xuống để lấy đà bật lên. Nhún chân để nhảy.
2. Tự hạ mình xuống do một mục đích nhất định. Nói nhún để đấu dịu.
nđg. bắt màu. Tuyết sương nhuốm nửa mái đầu hoa râm (Ng. Du).
nd. Khí giới hình cái cung có cán làm tay cầm và có lẫy, căng bật dây để bắn tên.
nt. Khô đến mức không còn một chút chất nước nào cả. Củi nỏ, rất dễ bắt lửa. Phơi ải cho đất nỏ.
nđg. Nói chận trước, rào đón trước để tránh sơ suất, tránh bị bắt lỗi. Nói rào mấy câu cho kín kẽ.
nt.1. Hãy còn nóng nguyên. Bát cơm nóng hổi.
2. Còn nguyên tính thời sự mới mẻ. Tin tức nóng hổi.
nt. Nổi nóng vì thấy việc bất bình.
nd. Sự tình, tâm trạng. Chịu bao nỗi bất công. Kể hết mọi nỗi. Niềm vui nỗi buồn. Nỗi nhớ.
hd.. 1. Hướng đông nam, gió đông nam. Tháng tư, tháng năm thì bắt đầu có nồm ở miền Nam.
2. Thời tiết ấm và ẩm ướt ở miền Bắc vào cuối mùa đông và đầu mùa xuân. Thời tiết chuyển sang nồm.
nt.1. Không sâu, cạn. Ao nông. Bát nông lòng.
2. Hời hợt, không sâu sắc. Kiến thức nông. Suy nghĩ còn nông.
nId. Đồ để chụp cá, cũng gọi là đơm. Được cá quên nơm (tng).
IIđg. bắt cá bằng nơm.
nIp.1. Biểu thị ý tiếp tục, sự lặp lại một hành động. Còn nữa. Mai lại đến nữa. Ăn thêm môt bát nữa.
2. Biểu thị sự gia tăng về cường độ hay về số lượng. Học cho giỏi hơn nữa. Hai ngày nữa mới xong.
IItr. Nhấn mạnh ý tiếp thêm, tăng cường. Đã rẻ lại tốt nữa. Tôi và cả anh nữa đều phải đến.
nd. Chim giống diều hâu, lớn con, sống ở biển, chuyên bắt cá.
nt. Có vẻ người có quyền lực, bắt phải kính. Dáng vẻ rất oai.
hd.1. Mầm tai hại tự mình gây ra từ kiếp trước theo Phật giáo.
2. Bất hạnh. Mối tình oan nghiệt.
nđg. Chê bai, bắt bẻ quá đáng. Oẻ oẹ hết cái nay đến cái khác.
nđg.1. Làm cho tan vỡ, hư hỏng, không còn nữa. Phá bức tường xây lại. Sâu phá lúa. Phá vỡ kế hoạch.
2. Vượt lên làm cho cái cũ không còn giá trị. Phá kỷ lục.
3. Lỡ bung ra. Vết thương phá miệng.
4.Phát ra, bật ra một cách mạnh mẽ. Phá chạy. Phá lên cười. Vui như phá.
nđg. bắt chước giọng nói để chế nhạo. Chửi cha không bằng pha tiếng (tng).
nđg.1. bắt buộc, không thể không làm. Phải đi ngay mới kịp. Nhiệm vụ phải thi hành.
2. Chịu tác động không hay, không có lợi. Phải đòn oan. Phải phạt vì vi phạm luật giao thông.
3. Gặp, chịu tác động của cảnh, viêc không hay. Phải hôm mưa gió, không đi được. Mua phải hàng giả.
ht. Chỉ từ hay nghĩa từ được tạo ra từ một yếu tố gốc thêm, bớt hay thay một vài thành tố. “Hợp tác hóa”, “bất hợp tác”, “hợp tác xã” là những phái sinh của từ “hợp tác”. Một từ đa nghĩa có một nghĩa gốc và nhiều nghĩa phái sinh.
hdg. Chống lại người hay cái mà nghĩa vụ bắt buộc phải tôn trọng, bảo vệ. Phản bội tổ quốc. Hành động phản bội.
hId. Văn bản do cơ quan đứng đầu nhà nước ban hành, có hiệu lực như luật. Pháp lệnh về bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
IIt. Có tính chất bắt buộc phải thực hiện. Chỉ tiêu pháp lệnh do nhà nước giao.
nđg.1. Truyền đi, tỏa đi. Phát loa.Đã phát bản tin đặc biệt.
2. Sinh ra và tỏa ra ánh sáng, mùi vị v.v... Phát ra mùi thơm. Ngọn đèn phát ra ánh sáng trắng.
3. bắt đầu biểu hiện. Bệnh phát nặng thêm.
4. Nảy sinh một trạng thái tâm lý, một cảm xúc. Trông phát khiếp. Mừng đến phát khóc.
5. Gặp nhiều may mắn nhờ phúc đức tổ tiên, mồ mả ông bà. Mả nhà ông ta đang phát, chỉ vài năm mà giàu có hẳn lên.
nđg. bắt chịu một hình phạt, một sự trị tội. Phạt vạ. Phạt vi cảnh.
hdg.1. Thay đổi không ngừng của cơ thể sinh vật, chủ yếu về chất lượng, từ bắt đầu cho đến khi kết thúc sự sống. Giai đoạn phát dục của cây trồng. Quá trình phát dục của bướm.
2. Có biểu hiện của tuổi dậy thì. Thiếu niên có em phát dục sớm.
hdg.1. bắt đầu vận động. Phát động quần chúng đấu tranh.
2. Như Khởi động. Máy đã phát động.
pđg. Mua đi bán lại bất cứ hàng hóa gì để kiếm lời. Đi phe. Bọn con phe.
nd. Phương pháp xem xét các hiện tượng của hiện thực được coi như bất biến và không phụ thuộc lẫn nhau, phủ nhận mâu thuẫn bên trong là nguồn gốc sự phát triển của sự vật; trái với phép biện chứng.
nđg. Bật hơi phun ra mạnh. Phì hơi. Phì khói thuốc.
nđg. Bật tiếng cười.
hdg.1. Bị sóng gió làm cho trôi dạt đi.
2. Rày đây mai đó ở những nơi xa lạ. Phiêu bạt mãi, gần cuối đời mới trở về quê.
hdg. Phiêu bạt đi mỗi người một ngã.
hd. Khoa học nghiên cứu các chức năng đặc biệt phát triển của sinh vật để bắt chước áp dụng trong kỹ thuật.
nd.1. Người lao động bị bắt đi làm lao dịch thời phong kiến, thực dân. Đi phu. Lý trưởng bắt phu.
2. Người lao động chuyên làm những việc nặng nhọc để sinh sống thời thực dân. Phu kéo xe. Phu mỏ. Phu đồn điền.
nđg.1. Cúi mình xuống đất. Phục xuống lạy.
2. Ẩn nấp để chờ dịp hành động. Phục trong ngõ đón bắt kẻ gian.
nIđg.1. Bật mạnh từ bên trong ra thành tia, thành luồng. Mạch nước ngầm phụt lên. Lửa phụt ra.
2. Bật ra thành lời nói. Tức quá phụt ra tiếng chửi.
IIp. Nhanh và đột ngột. Đèn tắt phụt.
np.1. Một cách nhanh, vội, cốt cho xong. Ăn quàng mấy lưng cơm rồi đi.
2. Không kể gì đúng sai. Nói quàng. Thấy người sang bắt quàng làm họ (tng).
nđg.1. Xoay, chuyển động quanh một trục. Cánh quạt quay. Quay tơ.
2. Chuyển động đổi hướng hay để hướng về phía khác. Quay mặt đi. Quay cái quạt bàn sang phía khác.
3. Chuyển tiếp sang họat động khác. Quay lại nghề cũ. Quay vòng vốn nhanh. bắt ruộng đất quay vòng nhiều lượt.
4. Nướng hay rán thịt chín vàng. Quay cả con ngỗng. Thịt lợn quay.
5. Quay phim (nói tắt). Bộ phim đang quay.
6. Hỏi vặn vẹo, bắt bẻ. Thí sinh đang bị quay.
nđg. Giương to mắt nhìn tỏ vẻ giận dữ, bất bình hay đe dọa. Mắt quắc lên, giận dữ.
nd. Quỹ dành riêng cho những khoản chi được giữ kín, thường là bất hợp pháp.
nd. Quy tắc nhờ đó khi biết hai giá trị tương ứng nào đó của hai đại lượng tỷ lệ và một giá trị bất kỳ của đại lượng này thì tìm được giá trị tương ứng của đại lượng kia.
nd. Lời chửi rủa người bị cho là tồi tệ quá mức. Quỷ tha ma bắt mầy đi.
hdg. Theo việc xảy ra bất thường mà dùng phương tiện ứng biến. Lúc ngặt nghèo biết quyền biến.
nIđg.1. Định dứt khoát làm việc gì, bất chấp khó khăn trở lực. Chí đã quyết. Quyết không lùi bước. Còn suy nghĩ thêm, chưa quyết được.
2. Khẳng định dứt khoát. Tôi quyết với anh như vậy.
IIp. Nhấn mạnh ý dứt khoát. Sự thật quyết không phải như vậy.
nt. Có những chỗ hơi nứt thành đường nhỏ hoặc hơi rách. Bát bị rạn. Rạn chân chim. Áo rạn vai.
nt.1. Có vết rạn. Bức tường rạn nứt.
2. Không còn nguyên vẹn, bắt đầu bị tổn thương (nói về tình cảm). Tình bạn đã rạn nứt.
nđg. bắt buộc phải hành động trong quan hệ với người khác, không được tự do. Hợp đồng có giá trị ràng buộc đối với hai bên. Những ràng buộc của lễ giáo.
nt. Rõ ràng, không chối cãi được. Việc bất công rành rành. Chứng cớ rành rành.
nđg.1. bắt chim bằng rập. Đi rập chim.
2. Phỏng theo, làm hoàn toàn giống với một cái mẫu. Rập theo mẫu hàng nước ngoài.
3. Cùng làm việc gì một lúc, theo cùng một kiểu cách. Cùng hô rập một tiếng.
nt. Dềnh dàng, chậm chạp. Giọng rề rà. Cố ý rề rà bắt người ta phải đợi.
nt. Dơ, bẩn. Bát rếch. Nhà rếch.
nt. Rạn. Bát rịa.
nId. Dụng cụ bằng tre đan, đẩy dưới nước để bắt tép.
IIđg. bắt tép bằng cái riu. Đi riu tép.
nt. Tiếng đồ sành, đồ sứ chạm nhau. Bát dĩa khua rổn rảng.
nId. Điều xấu bất ngờ xảy đến. May ít rủi nhiều.
IIt. Trong tình trạng gặp rủi. Rủi có bề gì thì khổ. Rủi cho nó, sắp đến ngày thi thì bệnh.
nđg.1. Rung lên bất ngờ, do tác động mạnh đột ngột. Mìn nổ, mặt đất rùng lên.
2. Lắc nhẹ làm cho vật nhẹ chứa đựng bên trong dồn vào giữa. Rùng sàng gạo lấy thóc ra.
nd. Vật có khoanh giống ruột con gà, co giãn được, lò xo. Ruột gà bật lửa.
nd. Rừng phát triển đến giai đoạn ổn định, cây cối hầu như ngừng tăng trưởng, một số bắt đầu tàn.
nd. Rừng tự nhiên. Rừng rú bạt ngàn.
nd. Chim nhỏ bắt cá, lông xanh biếc, mỏ đỏ. Cũng gọi chim trả.
nIt. Không dơ bẩn. Nhà sạch thì mát, bát sạch thì ngon (tng).
IIp. Hết cả, không còn sót lại chút nào. Mất sạch. Hết sạch tiền của.
hdg. Tịch biên tài sản của người có nợ để phát mại mà trừ nợ. Sai áp bất động sản.
hd.1. Việc lao động bắt buộc ở cửa công, thời phong kiến.
2. Người phải làm sai dịch.
nt. Có tiền và danh vọng, được nhiều người kính trọng. Thấy người sang bắt quàng làm họ(tng).
nIt. 1. Có ánh sáng tỏa ra. Trăng sáng. Đôi mắt sáng. Nụ cười làm sáng cả khuôn mặt.
2. Chỉ màu tươi, không sẫm. Màu xanh sáng. Nước da sáng.
3. Lối diễn đạt rõ ràng dễ hiểu. Câu văn gọn và sáng.
4. Có khả năng cảm biết, nhận thức nhanh, rõ. Càng bàn, càng thấy sáng ra.
IId.1. Khoảng thời gian từ lúc mặt trời mọc đến gần trưa. Sáng sớm. Từ sáng đến chiều.
2. Khoảng thời gian từ lúc bắt đầu một ngày đến gần trưa, tức sau 12 giờ đêm đến gần 12 giờ trưa. Dậy từ 2 giờ sáng. Lúc 5 giờ sáng trời vẫn còn tối.
hdg. bắt đầu dựng lên. Sự nghiệp này do chính ông sáng khởi.
nd.1. Tên gọi chung những thiên thể nhìn thấy như những điểm sáng trên bầu trời ban đêm. Trời đầy sao. Sao Hôm. Mắt sáng như sao.
2. Hình tượng trưng cho ngôi sao, có nhiều cánh nhọn. Ngôi sao năm cánh.
3. Váng dầu mỡ có hình tròn nhỏ, lóng lánh trên mặt chất lỏng. Bát canh nổi đầy sao.
4. Chấm trắng trên bộ lông một số động vật. Hươu sao.
hd. Hang ổ, nơi ẩn náu của bọn trộm cướp, bất lương. Sào huyệt của phỉ.
nđg.1. Làm chết sớm vợ hay chồng. Có tướng sát chồng. Số anh ta sát vợ.
2. Có khả năng đánh bắt chim cá, thú v.v... dễ dàng. Đi câu sát cá. Một người thợ săn sát thú.
nđg. Bật hơi trong bụng khi ăn uống bị vật gì vướng cuống phổi.
nt. Hay soi mói, bắt bẻ một cách khó chiụ. Nhận xét sắc mắc về mọi người, mọi việc.
nđg.1. Đuổi bắt hay tìm giết thú rừng chim chóc. Săn nai. Súng săn.
2. Lùng bắt. Săn bắt cướp. Phóng viên đi săn tin.
nId. Lối đánh bạc đoán đồng tiền gieo ở mặt sấp hay mặt ngửa. Chơi sấp ngửa.
IIp. Vội vàng, tất tả. Sấp ngửa chạy đi mời thầy thuốc. Ăn sấp ăn ngửa vài bát để còn đi cho kịp.
nđg. Chia bớt ra. Sẻ bát nước làm hai. Nhường cơn sẻ áo.
nt. Vừa đến miệng của vật đựng. Ăn được sét bát cơm.
nd. Tin dữ bất ngờ, làm choáng váng.
nd. Sênh có đính cọc tiền đồng, để đệm nhịp trong các dàn bát âm.
nt. Ở vị trí chạm sát mặt nền khi chuyển động. Thủ môn bắt bóng sệt bóng bổng đều giỏi.
nđg. Biểu hiện những gàn dở, bất thường trong tính nết. Cũng nói Dở chứng.
nđg.1. Chiếu ánh sáng vào. Vài tiếng dế, nguyệt soi trước ốc (Đ. Th. Điểm). Soi cá: rọi đèn xuống nước tìm cá mà bắt.
2. Trông vào gương, vào mặt bóng mà ngắm hình dung mình. Soi gương.
3. Nhìn rõ hơn bằng dụng cụ quang học. Soi kính lúp. Soi kính hiển vi.
4. Xem mà bắt chước. Làm gương cho khách hồng quần thử soi (Ng. Du).
nđg. Soi mình trong gương; theo hành vi tốt mà bắt chước. Soi gương kim cổ.
nId.1. Chỉ mặt nước dâng kên hạ xuống do tác động của gió. Mặt hồ gợn sóng.
2. Cả một khối lớn vận động, di chuyển trên phạm vi rộng theo kiểu làn sóng. Sóng người trùng điệp. Sóng lúa nhấp nhô.
3. Dao động truyền đi trong một môi trường. Sóng âm. Sóng vô tuyến điện.
IIđg. Sánh ra. Bưng bát nước đầy mà không để sóng ra một giọt.
nd. Những khó khăn lớn và bất ngờ trong cuộc sống. Cuộc đời đầy sóng gió.
pd.1. Choáng, toàn thân suy sụp đột ngột do rối loạn các chức năng sinh lý quan trọng. Chấn thương nặng gây sốc.
2. Tinh thần suy sụp đột ngột do tác động mạnh mẽ của những điều bất lợi cho bản thân. Bị cú sốc nặng quá.
nđg.1. Tồn tại ở hình thái có trao đổi với môi trường, sinh đẻ, lớn lên và chết. Cây cổ thụ sống hàng trăm năm.
2. Ở thường xuyên tại một nơi. Sống ở nông thôn. Cá sống dưới nước.
3. Duy trì sự sống bằng một phương tiện. Sống bằng nghề nông. Kiếm sống.
4. Sống trong một hoàn cảnh, tình trạng nào. Sống độc thân. Sống những ngày hạnh phúc.
5. Cư xử, ăn ở với đời. Sống thủy chung. Sống tử tế với mọi người.
6. Tồn tại với con người. Sự nghiệp sống mãi với non sông, dân tộc.
IIt.1. Ở trạng thái còn sống. bắt sống tên giặc. Tế sống.
2. Sinh động, như trong thực tế đời sống. Vở kịch rất sống. Bức tranh trông rất sống.
nIt. Có thái độ quyết liệt, sống chết không màng. Liều sống chết một phen. Quyết sống chết với kẻ thù.
IIp. Dù bất cứ trong hoàn cảnh nào, sống hay chết. Sống chết cũng bám lấy mảnh đất này. Sống chết có nhau.
nđg.1. Đặt và di động nhẹ bàn tay trên bề mặt của vật để nhận biết bằng xúc giác. Sờ xem nóng hay lạnh.
2. Động đến, bắt tay làm. Không bao giờ sờ đến việc nhà.
hdg. Nhìn lại một phần, phần bắt đầu của việc đã làm. Sơ kết học kỳ. Sơ kết công tác sáu tháng đầu năm.
nđg.1. Thọc sâu vào. Lưỡi cày sục vào lòng đất.
2. Xông vào bất cứ chỗ nào để tìm kiếm. Cảnh sát sục khắp các ngã.
hd. Việc bất thường và không hay. Sự cố kỹ thuật.
nd. Sức nẩy lên, phản ứng nhanh, mạnh để vươn lên. Sức bật của dây cao su. Sức bật của tuổi trẻ.
nt. Ngạc nhiên tới mức ngẩn người ra. Việc bất ngờ khiến mọi người sửng sốt.
np. Chỉ dáng nằm dài ra, như bất động. Nằm sườn sượt.
nId.1. Bộ phận trong thân thể dùng để nghe. Tai nghe, mắt thấy. Nghiêng tai: lóng nghe.
2. Bộ phận của một số vật, hình dáng chìa ra giống như cái tai. Tai ấm. Tai cối xay. Tai vách mạch rừng: Chỗ không kín đáo.
IIđg. Bạt tai. Tai cho mấy cái.
nd. Tai họa bất ngờ.
hdg. bắt đầu giảng dạy và học tập lại sau khi nghỉ ở giữa năm học.
hdg. Trở lại. Xuân bất tái lai.
hd. Nguyên tắc lễ giáo phong kiến, bắt người đàn bà ở nhà phải phục tùng cha, khi lấy chồng phải theo chồng, chồng chết phải theo con trai.
nd. Vật để làm chứng. Thực tang bắt được dường này (Ng. Du).
nt. Hôi thối khó chịu, bắt nôn mửa. Tanh như cá mè. Tanh mùi bùn.
ht&p. Bất chấp mọi nguy hiểm. Táo bạo vào tận sào huyệt bọn cướp. Ý nghĩ táo bạo.
hd. Bã và tấm; chỉ người vợ lúc còn nghèo. Thường nói Tào khang. Đôi ta là nghĩa tao khang, Xuống khe bắt ốc, lên ngàn hái rau (cd).
nđg. Héo úa vì điều kiện sinh trưởng bất thường. Rét quá, mạ táp hết.
nđg. Ăn ngon lành bất cứ thức ăn gì, không kén chọn. Con lợn tạp ăn.
nđg. Đưa bớt nước từ nơi này sang nơi khác, thường bằng gàu. Tát ao bắt cá. Mắng như tát nước vào mặt.
nđg. Bạt tai. Tai cho mấy cái.
nđg. Bật lưỡi một cái thành tiếng, tỏ ý không bằng lòng nhưng đành bỏ qua cho xong việc.
pd. Tấm vải bạt căng lên để che mưa nắng khi nghỉ ngủ ngoài trời. Mang tăng đi cắm trại.
nt. Có quan hệ nam nữ bất chính. Cô kia tằng tịu với cậu nọ.
np. Bật lên thả xuống liên tiếp một cách nhẹ nhàng. Nhảy tâng tâng như đứa trẻ được quà.
hdg. Đánh bất ngờ vào phía sau quân đối phương.
hdg. Tiến công bất ngờ sau khi bí mật đến gần; đánh úp. Tập kích sân bay.
nd.1. Trạng thái bất thường không chữa được của một bộ phận cơ thể. Tật nói lắp. Gãy tay thành tật.
2. Bệnh. Thuốc đắng dã tật. Tiền mất tật mang.
3. Trạng thái không bình thường, không tốt ở các vật dụng, máy móc. Tấm ván có tật. Xe có tật hay trật xích.
4. Thói quen xấu, khó sửa. Tật nói khoác. Có tật giật mình (tng).
nt. Chỉ dáng vẻ vội vàng, căng thẳng vì quá bận, quá vất vả. Tất bật làm cơm thết khách.
nId. Dụng cụ thô sơ đan bằng tre, để xúc bắt tôm cá. Đánh te.
IIđg. Xúc bắt tôm cá bằng te. Đi te tôm.
np. Chỉ việc bất ngờ, khác với điều đã nghĩ. Tưởng ai xa lạ, té ra người quen. Té ra vấn đề phức tạp hơn mình tưởng.
nđg.1. Thả ra, không giam giữ. Quan tha, ma bắt (tng).
2. Bỏ qua, không trừng phạt. Tha tội. Tha lỗi.
3. Ngậm vào miệng đem đi, mang theo. Kiến tha lâu đầy tổ (tng). Tha về nhà đủ thứ.
nđg. Kể lể nỗi buồn khổ bất hạnh của mình. Đã than với nguyệt lại sầu với hoa (Ô. Nh. Hầu).
hd. Thân thể của vua chúa. Thánh thể bất an.
nđg. Thay cho. Thay vì những bãi hoang là những cánh đồng bát ngát.
nđg. bắt đầu hình thành xung đột có kịch tính. Nghệ thuật thắt nút và mở nút của tác giả kịch bản.
nt. Chỉ thời gian qua mau đến bất ngờ. Thấm thoắt đã mười năm rồi.
ht. Bị đảo điên, thất bại nhiều lần. Đã lắm phen đi đó, đi đây, thất điên bát đảo (T. T. Xương).
nđg.1. Chuyên chú, miệt mài với một công việc. Theo đòi nghiên bút.
2. Cố bắt chước. Theo đòi chúng bạn.
nd. Vị trí tạo nên điều kiện thuận lợi hay bất lợi. Thế núi hiểm trở, tiện cho phòng thủ. Cờ đang thế bí. Thế không ở được, phải ra đi.
nId. 1. Tiếng lót giữa họ và tên của người nữ để phân biệt với tên người nam. Đoàn Thị Điểm.
2. Từ đặt trước tên riêng của người phụ nữ ở tầng lớp dưới trong xã hội. Thị Mầu. Thị Hến.
IIđ. Chỉ người phụ nữ ở ngôi thứ ba với ý xem khinh. Thị bị bắt khi buôn lậu.
nđg. Nhấn mạnh hậu quả không tốt khó tránh được. Nó mà bắt được thì chớ kể.
hId. Trường hợp cụ thể nêu ra để minh họa hay minh chứng. Một thí dụ điển hình. Có gì bất thường, thí dụ đau ốm, thì tin ngay cho biết.
IIl. Như Giả sử. Thí dụ nó ốm thì anh tính thế nào?
nđg.1. Chịu mất đi những người để làm việc gì. Thí mạng một tiểu đoàn để giải vây cứ điểm.
2. Liều mạng để làm việc gì. Thí mạng với giặc.
3. Bỏ hết sức ra, bất kể rồi sẽ ra sao. Chạy thí mạng. Nói thí mạng.
nt. Bất lợi, mất lợi. Không làm cho người nào phải thiệt.
np. Đột ngột, bất ngờ. Trời đổ mưa thình lình.
nId.1. Phần mềm có thớ, bọc quanh xương trong cơ thể người và động vật. Thịt heo, thịt chim. Thịt mỡ. Thịt nạc. Thịt quay.
2. Phần trong vỏ cây, vỏ quả. Gỗ thịt. Quả xoài dày thịt.
IIđg. Giết, làm thịt. Tên cướp vừa bị thịt. bắt gà để thịt.
np. Im lặng vì buồn hay vì bắt đầu ngủ. Buồn thiu. Vừa thiu ngủ.
nd. Dây gút chưa thắt, còn để lỏng, thường để ném bắt thú vật. Quăn thòng lọng. Chui đầu vào dây thòng lọng.
nđg. 1. làm cho luồn hơi bật mạnh từ trong miệng ra. Thổi tắt ngọn đèn. Lớn như thổi.
2. Làm cho nhạc khí phát thành tiếng bằng cách thổi. Thổi sáo, thổi kèn.
3. Chuyển động thành luồng. Gió thổi mát rượi.
4. Thêm thắt nói quá sự thật. Thổi thành tích lên.
nIt. Thường có, không có gì đặc biệt. Bệnh thông thường.
IIp. Theo lệ thường. Thông thương, phải bắt đầu như thế.
nđg. Hít hơi vào và đưa ra. Thở không khí trong lành. Cây thở chủ yếu bằng lá. Thở ra những lời bất mãn.
nId. 1. Lòng căm ghét sâu sắc đối với kẻ đã gây thiệt hại lớn cho mình kèm theo ý muốn bắt kẻ ấy phải chịu sự trừng phạt tương ứng. Mối thù quân cướp nước.
2. Kẻ đã gây thù với mình. Phân biệt bạn và thù.
IIđg. Có thù với người nào. Hắn thù anh ta ra mặt.
hd. Thuật xem bát quái, ngũ hành để đoán cát hung họa phúc.
nIt. Chỉ vẻ mặt đờ ra, bất động. Mặt thuỗn ra ngơ ngác. Đứng ngay thuỗn như phỗng.
IIp. Dài quá mức. Cánh tay dài thuỗn. Mặt dài thuỗn.
nd.x. Thuyết bất khả tri.
nd. Ngày thứ ba trong tuần lễ bảy ngày bắt đầu từ “thứ hai”.
nđg.1. Cắt bớt, nhổ bớt cho bớt rậm, bớt dày. Tỉa bớt cành. Tỉa tóc. Tỉa lông mày.
2. Loại đi, bắt đi từng cá thể trong một số đông. Bắn tỉa. Đánh tỉa cá lớn, giữ lại cá con.
3. Sửa chữa những chi tiết chưa đạt trên hình khối của tác phẩm mỹ thuật.
ht. Trước và sau mâu thuẫn nhau. Nói năng lung tung, tiền hậu bất nhất.
ht. Ngay từ khi mới sinh ra đã không được khỏe mạnh. Đứa bé tiên thiên bất túc.
nd.1. Âm thanh mà tai nghe được. Tiếng đàn.
2. Âm tiết, thành phần tối thiểu có nghĩa trong lời nói của tiếng Việt. Câu thơ lục bát gồm mười bốn tiếng.
3. Một ngôn ngữ cụ thể. Tiếng Việt. Biết nhiều thứ tiếng.
4. Giọng nói riêng của một người hay cách phát âm của một vùng. Có tiếng ai lạ ở phòng bên. Tiếng người miền Nam.
5. Lời nói của một cá nhân. Có tiếng kêu cứu. Nói giúp cho một tiếng.
6. Lời bàn tán, khen chê. Bưởi ngon có tiếng.
hd. 1. Những nét riêng nổi bật ở mỗi người, mỗi dân tộc. Tính cách của nhân vật. Tính cách dân tộc trong nền văn học.
2. Như Tính chất. Vấn đề có tính cách bao quát.
hdg. Tự ý mình nhận trách nhiệm làm, không có sự bắt buộc. Quân tình nguyện.
hdg.1. Di chuyển sao cho mỗi đường thẳng nối hai điểm bất kỳ của vật luôn luôn song song với chính nó. Chuyển động tịnh tiến.
2. Cùng tiến ngang nhau. Hai phong trào vẫn tịnh tiến.
nd. Nhạc khí gõ bằng đồng, hình cái bát úp, thường đánh cùng với cảnh.
nt.1. Chỉ tiếng cười nói, hỏi han, liên tiếp, rối rít, ồn ào. Cười nói tíu tít luôn miệng.
2. Vẻ bận rộn, tất bật của nhiều người. Mọi người tíu tít lao vào chuẩn bị.
nt.1. Người đã lớn tuổi (với ý coi thường). To đầu mà dại.
2. Thuộc loại cầm đầu, cỡ lớn. bắt những đứa to đầu.
nId.1. Loài ong nhỏ, thường làm tổ bằng đất nhão bám trên vách hay mái nhà, bắt nhện hay các sâu bọ khác làm thức ăn dự trữ.
IIt. Hình cung, giống như hình tổ tò vò. Cửa tò vò. Lỗ tò vò để thông hơi.
nt&p.1. Mở như banh cả ra. Cửa mở toang. Áo rách toang.
2. Tan, vỡ ra từng mảnh. Nổ toang. Cái bát vỡ toang.3. Như Toáng. Nói toang ra.
np.1. Chỉ tiếng nhổ hay tiếng hắt nước mạnh. Nhổ toẹt xuống đất. Hắt toẹt bát nước.
2. Cách nói, cách làm không dè dặt, không nể nang. Nói toẹt ra. Gạch toẹt đi.
nđg.1. Thò ra bên ngoài vật bao bọc. Góc chăn tòi ra ngoài màn. Cây đã tòi nõn.
2. Đưa ra, để lộ ra một cách bất đắc dĩ. Hỏi một lúc lại tòi ra một chuyện.
nđg.1. Nắm chặt mau lẹ để giữ lấy. Tóm được con gà.
2. bắt lấy, bắt giữ. Kẻ gian bị tóm.
3. Thu gọn, rút gọn cho dễ nắm ý chính. Nói tóm lại.
nd. Bát to. Tô mì. Tô canh. Cũng nói Bát ô tô.
nđg. Hăm dọa hay hành hung để bắt phải nộp tiền. Tống tiền một phú thương.
nt. Trời vừa bắt đầu sáng, cảnh vật còn mờ mờ. Mới tờ mờ sáng đã dậy.
nd. Chim nhỏ, lông xanh, chuyên bắt cá. Cũng gọi Chim sả, chim thằng chài, chim bói cá.
nd.1. Thời tiết thay đổi bất thường, dễ khiến đau ốm. Khi trái gió trở trời, vết thương cũ lại đau nhức.
2. Đau ốm. Được chăm sóc cả khi khỏe mạnh lẫn khi trái gió trở trời.
nIđg. 1. Chảy một phần qua miệng hay qua bờ vì quá đầy. Nước tràn bờ. Bát nước đầy tràn.
2. Di chuyển từ nơi khác đến với số lượng lớn. Giặc tràn qua biên giới. Gió lạnh tràn về.
IIp. Cứ thế mà làm, không nghĩ gì đến đúng hay sai. Không muốn làm việc, cáo ốm nghỉ tràn.
np. Không chút hạn chế, bất kể đúng hay sai. Uống tràn cung mây.
nd. Trai tráng khỏe mạnh, không có chức vụ gì trong làng xã thời phong kiến. Về làng bắt tráng đi phu.
nt. Hư hỏng, bất chính. Đàn bà trắc nết.
nd. Rắn lớn sống ở rừng nhiệt đới, có thể bắt ăn cả những thú khá lớn.
nt. Trắng nổi bật lên. Quần áo phơi trắng lốp.
nt. Trắng lắm, nổi bật lên. Đầu quấn băng trắng toát.
nd. Một thế trận ngày xưa có tám cửa ứng với tám quẻ bát quái; chỉ tình thế rắc rối, không có lối ra.
nt. Không kiêng nể, không giữ gìn, thận trọng đối với bất cứ ai.
nđg.1. Làm cho được giữ chặt vào một điểm cố định trên cao và để cho buông thõng xuống. Mọi nhà đều treo cờ.
2. Làm cho cố định hoàn toàn ở một vị trí trên cao. Treo bảng hiệu. Treo nhiều tranh ảnh.
3. Nêu giải thường. Treo tiền thưởng cho ai bắt được hung thủ.
4. Tạm gác, tạm đình lại một thời gian. Treo bằng. Án treo.
nđg. Chỉ chân tay gác, vắt cái nọ lên cái kia. Hai tay bắt tréo trước ngực. Nằm vắt tréo chân.
np. Nhai qua loa hay nhai có vẻ khó nhọc. Nhai trệu trạo, nuốt cho xong bát cơm.
nd. Dấu hiệu báo trước việc gì. Triệu bất tường.
nđg. Bật mạnh lưỡi hay hai đầu ngón tay thành tiếng. Tróc lưỡi gọi chó. Tróc tay làm nhịp.
nđg. Bật lên cả mảng, cả khối. Bão trốc mái nhà. Cây bự đổ trốc cả gốc.
nđg.1. Nhổm dậy không nằm nữa. Trỗi dậy từ lúc gà gáy.
2. Dấy lên, nổi lên mạnh mẽ. Khó khăn bất ngờ lại trỗi lên. Làm trỗi dậy mối tình sâu lắng.
3. Cất lên, vang lên. Âm nhạc trỗi lên. Giã gạo trỗi chày ba.
nđg.1. Nhìn để nhận biết. Trông mặt, bắt hình dung (tng).
2. Để ý nhìn ngó, coi sóc. Trông nhà. Trông em.
3. Mong đợi. Trông tin nhà. Trông cho mau đến ngày con khôn lớn.
4. Hướng đến với lòng hy vọng, mong đợi được giúp đỡ. Trông vào bạn bè lúc khó khăn.
5. Quay về, hướng về phía. Cửa sổ trông ra vườn.
nIđg.1. Quay lại nơi bắt đầu. Trở lại chốn xưa.
2. Chuyển về trạng thái, tính chất ban đầu. Không gian trở lại yên tĩnh.
IIp.1. Chỉ một trạng thái hay hành động trở lại như trước. Vui trở lại. Hoạt động trở lại.
2. Chỉ mức tối đa về số lượng. Hai mươi tuổi trở lại.
nđg. Hành động đối phó trước tình hình xấu đọt ngột. Gặp tình huống bất ngờ, không kịp trở tay.
nt. Mạnh mẽ, bất ngờ, làm đau đớn dữ dội. Bị một đòn trời giáng.
nđg.1. Rủa. Trù cho chết.
2. Lợi dụng quyền lực đối xử thô bạo hay bất công với người dưới quyền để trả thù nhỏ nhen. Vì phê bình thẳng thắn mà bị trù.
ht. Đứng giữa. Không thái quá cũng không bất cập.
hdg. Trở về lại. Phước bất trùng lai.
ht.1. Trúng gió.
2. Bị bất tỉnh, không hay biết gì do mạch máu trong đầu bị rối loạn. Chứng trúng phong.
hd. Tờ giấy nhỏ, phân phối rộng rãi để tuyên truyền một việc gì có tính cách chính trị. Truyền đơn chống bắt lính.
nd. Trứng vịt, trứng gà đã ấp, bắt đầu thành hình con, luộc làm món ăn.
hd. Tình hình cụ thể trong đó sự việc xảy ra. Một trường hợp gặp gỡ bất ngờ. Dự kiến mọi trường hợp.
nd. Người của quân đội đối phương bị bắt trong chiến tranh. Trao đổi tù binh.
nt. Nhiều đến như chồng chất lên có ngọn. Mâm cỗ tú ụ. Bát cơm tú ụ.
nđg.1. Nắm giữ chặt trong tay. Túm áo kéo lại. Gặp nó, anh liền túm lấy hỏi.
2. Nắm hay buộc các góc, các mép gộp lại với nhau. Túm bốn góc khăn lại. Buộc túm ống quần.
3. bắt gọn. Túm được một toán côn đồ.
4. Như Xúm. Túm lại xem.
IId. Lượng những vật dài cùng loại, có thể túm lại và nắm gọn trong bàn tay. Một túm lá. Buộc thành từng túm.
nIđg. 1. Làm cho di chuyển mạnh lên cao. Tung quả bóng.
2. Làm cho đột ngột mở rộng mạnh ra. Tung chăn vùng dậy. Mở tung cánh cửa.3. Đưa ra mọi hướng cùng một lúc. Bọn đầu cơ tung tiền ra mua hàng. Tung tin đồn nhảm.
IIp. Làm cho rời ra các bộ phận hay rời ra thành nhiều mảnh, bật đi hay tách ra một cách lộn xộn. Mìn nổ tung. Lục tung đống sách. Làm rối tung lên.
nđg.1. Xông bừa tới trước bất chấp trở ngại. Tuông qua rào.
2. Rơi hay làm rơi mạnh xuống liên tục. Đất cát tuông xuống rào rào.
nd.1. Vẻ bề ngoài. Xem tuồng mọi việc đã ổn.
2. Hạng người có một đặc điểm chung, thường là không tốt. Cũng một tuồng bất nhân bất nghĩa.
nd. Bộ phần của tư bản bất biến (nhà xưởng, máy móc, thiết bị) trở về tay nhà tư bản bằng cách trích khấu hao.
hdg. Bàn luận. Bất khả tư nghị: không nên bàn luận.
ht. Lộn xộn, bừa bãi, ở bất cứ chỗ nào. Để áo quần tứ tung. Nhà dột tứ tung.
hp. Theo ý riêng của mình, bất chấp những điều ràng buộc. Tự ý bỏ việc. Tự ý thay đổi kế hoạch.
nt. Giống như một vật điển hình để nêu bật mức độ của một tính chất. Sáng tựa trăng rằm. Coi cái chết nhẹ tựa lông hồng.
nđg. Ném ra, đưa ra một cách bừa bãi, bất kể thế nào. Hắn tương ra những câu thật khó nghe.
nId. 1. Quan võ cầm đầu một đạo quân thời trước; cấp quân hàm trên cấp tá. Binh hùng tướng mạnh.
2. Tên gọi quân cờ hay quân bài trong các loại bài tam cúc, tứ sắc. Chiếu tướng.
3. Từ để gọi người ngang hàng hay người còn ít tuổi với ý vui đùa. Nhanh lên các tướng ơi!
IIt. Rất to. Gánh một gánh tướng.
IIIp. Biểu thị mức độ cao của tính chất, trạng thái. Cái bát to tướng. Kêu tướng lên.
nđg.1. Để mặt của một vật xuống dưới hay sát vào vật khác. Úp chén vào khay. Úp mặt vào hai bàn tay.
2. Che, đậy lên trên bằng một vật trũng lòng. Úp lồng bàn lên mâm cơm.
3. Chụp bắt, vây bắt gọn, bất ngờ. Nơm úp cá. Đánh úp.
hdg. Ứng phó linh hoạt với những điều bất ngờ. Tài ứng biến của một chỉ huy quân sự.
nt&p. Như Bất đắc dĩ (nghĩa mạnh hơn). Biện pháp vạn bất đắc dĩ.
nd. Bộ lưới gồm nhiều tấm, có phao, chì, dùng đánh bắt cá và các hải sản khác.
nIđg.1. Di chuyển đến một vị trí ở phía trong. Vào nhà. Vào đất liền.
2. bắt đầu là thành phần của một tổ chức. Vào hội. Vào biên chế nhà nước.
3. bắt đầu tham gia một hoạt động. Vào tiệc. Vào đám.
4. Đúng khuôn phép, đúng các quy định. Công việc đã vào nền nếp.
5. Ở trong một thời gian được xác định. Vào dịp tết.
6. Thuộc một loại nào đó trong một hệ thống phân loại. Học vào loại trung bình. Vào loại biết điều.
7. Thu nhận được, tiếp thu được. Đầu óc rối bời, học mãi mà không vào.
IIgi. Biểu thị cái để hướng tới, để làm cơ sở. Nhìn vào trong nhà. Trông vào sự giúp đỡ của bạn. Nô lệ vào sách vở. Dựa vào điều dự tính.
IIIp. 1. Biểu thị sự yêu cầu về mức độ cao hơn. Làm nhanh vào.
2. Biểu thị sự phê phán, chê trách về một việc làm thái quá. Ăn kẹo cho lắm vào để rồi đau bụng.
nđg. Cùng theo nhau làm một việc không tốt. Vào hùa với nhau để bắt nạt thằng bé.
nIđg.1. Thình lình lìa khỏi chỗ để rơi xuống chỗ khác. Trượt ngã, văng kính.
2. Bật nói như ném ra.
IIp. Phắt. Làm văng đi.
nt. Vắng và đi xa lâu mà không có tin tức. Vắng bặt tăm hơi.
np. Bất kể hậu quả. Nói văng mạng.
nđg.1. Va mạnh chân vào một vật lúc đang đi. Vấp phải mô đất, suýt ngã.
2. Bị ngắc ngứ, không trôi chảy. Mới học tiếng Nhật, nói còn vấp.
3. Gặp trở ngại hoặc thất bại bất ngờ. Bị vấp nhiều trong công tác. Vấp phải sự chống đối.
nd. Loại chim mỏ quặp, lông xanh, hay bắt chước tiếng người mà nói. Nói như vẹt.
hId. Giữ gìn sự sống, phòng bệnh, tăng cường sức khỏe. Ăn ở hợp vệ sinh. Giữ vệ sinh chung.
IIt. Hợp vệ sinh. Bát đĩa không được vệ sinh.
IIIđg. Đại tiện. Nhà vệ sinh. Giấy vệ sinh.
pd. Vật bằng kim loại hình trục hay hình côn, có ren, thường dùng để kẹp chặt các mối ghép tháo được. bắt vít cho chặt.
nd. Dụng cụ bắt cá, tôm, gồm một lưới bốn góc mắc vào bốn đầu gọng để kéo. Vó tôm.
nđg.1. Phun, bật ra. Nước vọt lên.
2. Nhảy lên cao, lên xa. Giá hàng lại vọt lên nữa. Bước nhảy vọt.
3. Di chuyển nhanh và đột ngột. Xe vọt lên phía trước.
nđg.1. Lao mình tới rất nhanh để tóm lấy bất ngờ. Mèo vồ chuột.
2. Lao người tới ôm chặt lấy. Mừng quá, bé vồ lấy mẹ.3. Nắm ngay, giành ngay lấy một cách vội vã. Thấy tờ báo mới là vồ lấy.
hd. Kẻ du đãng, bất lương. Đồ vô lại.
hp. Không loại trừ trường hợp nào cả; bất kể. Việc gì cũng làm, vô luận lớn hay nhỏ.
ht.1. Không có ý nghĩa. Lời nói vô nghĩa. Việc làm vô nghĩa.
2. Không có tình nghĩa. Đồ vô nghĩa, bất nhân.
nIt. Như Vô lễ. Con nhà vô phép.
IIđg. Lời xin lỗi khi làm việc gì mình cảm thấy không lịch sự. Anh ngồi chơi, tôi vô phép ăn nốt bát cơm.
ht. Như Bất tài.
ht. Không có chỗ bắt đầu cũng không có chỗ tận cùng. Vũ trụ vô thủy vô chung.
nt&p. Hết sức nhanh cho kịp. Còn sớm không cần vội. Ăn vội vài bát cơm rồi đi ngay. Chưa chi đã vội mừng.
nđg.1. Thu lại một chỗ những thứ ở rải rác nhiều nơi để lấy hết cho nhanh. Vơ bèo. Vơ sạch cỏ.
2. Lấy bằng động tác mau lẹ, vội vàng. Vơ vội cái đòn gánh, đuổi bắt kẻ trộm.
3. Lấy hết về mình, bất kể như thế nào. Vơ hết thành tích về mình.
nđg.1. Rời ra thành nhiều mảnh. Đánh vỡ bát.
2. Không còn nguyên khối vững chắc. Vỡ đê. Đội hình bị vỡ.
3. Không còn giấu giếm được nữa. Chuyện vỡ ra thì rất lôi thôi.
4. bắt đầu hiểu ra. Càng học càng vỡ dần ra.
nđg.1. Nắm lấy nhanh vật gì ở tầm tay. Ăn xong vớ lấy tờ báo đọc ngay.
2. Có được một cách bất ngờ. Vớ được dịp may.
nđg. Kiếm được món lợi bất ngờ. Đến sau mà lại vớ bở.
nđg. bắt đầu học chữ, bắt đầu học một môn học hay mọt nghề. Dạy vỡ lòng. Trình độ vỡ lòng về môn toán học đại cương.
nđg.1. Vỡ hoang. Mảnh đất mới vỡ vạc.
2. bắt đầu hiểu ra. Vỡ vạc ra nhiều điều trước kia không hiểu.
nIđg. Lấy về cho mình một cách vội vàng. Thấy cái gì cũng muốn vơ váo.
IIp. Vội vàng, chỉ cốt lấy có. Ăn vơ váo mấy bát cơm, rồi đi ngay.
nId.1. Đồ dùng làm bằng tấm lưới hay vải khâu vào một cái vòng có cán, để bắt cá, tôm, bướm... bắt cá bằng vợt.
2. Dụng cụ thể thao để đánh bóng bàn, cầu lông, quần vợt. Vợt bóng bàn.
IIđg. bắt bằng vợt. Đi vợt cá.
nđg.1. Úp nghiêng miệng vật đựng và ấn sâu xuống để múc, xúc. Vục bát xới cơm.
2. Chúi hẳn đầu xuống cho nhúng ngập. Vục mặt vào thau nước.
3. Bật mạnh dậy như chúi người xuống. Tung chăn vục dậy.
nIđg.1. Giơ lên nhanh và mạnh theo một đường tròn hướng tới phía trước hay sang một bên. Vung tay ném mạnh. Vung kiếm chém.
2. Ném mạnh ra các phía bằng động tác vung tay. Vung nắm thóc cho gà. Vung tiền không tiếc.
IIp. Hoạt động lung tung bất kể theo hướng nào. Thắc mắc thì nói vung lên. Tìm vung lên khắp xóm.
nd. Lượng đựng vừa đầy đến miệng đồ đong. Một vực bát cơm.
np&t.1. Có khả năng giữ nguyên vị trí không lung lay, không ngã đổ. Bàn kế vững. Em bé đứng chưa vững.
2. Có khả năng chịu đựng những tác động bất lợi mà không suy yếu, không biến đổi. Lập trường vững. Giữ vững trận địa. Tay nghề vững.
nđg. Vượt biên giới để ra nước ngoài bất hợp pháp.
nđg.1. Ném bỏ đi vì cho là không có giá trị. Vứt vào sọt rác. Đồ vứt đi.
2. Để bừa, để vội vào bất kể chỗ nào. Làm xong dụng cụ vứt lung tung.
nđg. Đánh đập. Xáng cho một bạt tai.
nđg. Lật ra và gấp cạp váy vào trong thắt lưng cuộn tròn lại như quai cái cồng để kéo váy lên cho gọn; chỉ dáng vẻ lao động tất bật của phụ nữ ngày trước.
nđg.1. Ghép lại thành một chuỗi, một tuyến. Xâu chuỗi các sự kiện.
2.Từ người này liên hệ sang người khác xây dựng cơ sở vận động quần chúng tham gia cách mạng. bắt rễ và xâu chuỗi.
nđg.1. Chỉ hơi bị nén thoát mạnh qua chỗ hở hẹp. Bóng xì hơi. Xe xì lốp.
2. Phì mạnh hơi qua kẽ răng để tỏ thái độ không bằng lòng hay khinh bỉ. Không trả lời, chỉ xì một tiếng.
3. Hỉ. Xì mũi.
4. Đưa ra hay nói lộ ra do bắt buộc. Nói mãi mới chịu xì ra mấy đồng bạc. Mới dọa một câu đã xì ra hết.
nđg. Bất hòa. Xích mích nhau vì một chuyện không đâu.
nt. Coi như xong, bất kể như thế nào. Làm qua loa cho xong chuyện. Không phải chỉ đồng ý là xong chuyện.
nd. Một tập hợp được nói đến với ý coi khinh. bắt hàng xốc những tên lưu manh. Kể một xốc chuyện.
nđg. Đùn lên, bắt vào đồ đạc, đục khoét làm hỏng nát. Tủ bị mối xông. Mối xông nát quần áo.
nđg. bắt đi, lấy đi một cách mau lẹ. Diều hâu xớt gà con. Lẹ tay xớt lấy.
hp. Rất thình lình, không ai ngờ. Xuất kỳ bất ý rút súng ra bắn.
hdg.1. bắt đầu ra đi. Đoàn diễu hành xuất phát từ quảng trường.
2. Lấy làm căn cứ để hành động. Xuất phát từ tình hình thực tế.
nđg.1. Lấy vật rời bằng dụng cụ có lòng trũng. Xúc thóc trong bồ. Xúc đất.
2. bắt tôm tép bằng rổ, vợt. Xúc tép.
3. bắt kẻ gian. Cả bọn đã bị xúc rồi.
nt. Choáng váng vì một tác động mạnh mẽ bất ngờ. Bị một bạt tai xửng vửng.
nd. Chim cùng họ với sáo, lông đen, có thể bắt chước tiếng người. Cũng gọi Nhồng.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 18.116.21.70 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập