Quy luật của cuộc sống là luôn thay đổi. Những ai chỉ mãi nhìn về quá khứ hay bám víu vào hiện tại chắc chắn sẽ bỏ lỡ tương lai. (Change is the law of life. And those who look only to the past or present are certain to miss the future.)John F. Kennedy
Dễ thay thấy lỗi người, lỗi mình thấy mới khó.Kinh Pháp cú (Kệ số 252)
Người ta có hai cách để học hỏi. Một là đọc sách và hai là gần gũi với những người khôn ngoan hơn mình. (A man only learns in two ways, one by reading, and the other by association with smarter people.)Will Rogers
Lấy sự nghe biết nhiều, luyến mến nơi đạo, ắt khó mà hiểu đạo. Bền chí phụng sự theo đạo thì mới hiểu thấu đạo rất sâu rộng.Kinh Bốn mươi hai chương
Nỗ lực mang đến hạnh phúc cho người khác sẽ nâng cao chính bản thân ta. (An effort made for the happiness of others lifts above ourselves.)Lydia M. Child
Sự kiên trì là bí quyết của mọi chiến thắng. (Perseverance, secret of all triumphs.)Victor Hugo
Gặp quyển sách hay nên mua ngay, dù đọc được hay không, vì sớm muộn gì ta cũng sẽ cần đến nó.Winston Churchill
Tôi không hóa giải các bất ổn mà hóa giải cách suy nghĩ của mình. Sau đó, các bất ổn sẽ tự chúng được hóa giải. (I do not fix problems. I fix my thinking. Then problems fix themselves.)Louise Hay
Lửa nào bằng lửa tham! Chấp nào bằng sân hận! Lưới nào bằng lưới si! Sông nào bằng sông ái!Kinh Pháp cú (Kệ số 251)
Hãy dang tay ra để thay đổi nhưng nhớ đừng làm vuột mất các giá trị mà bạn có.Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: hồ sơ »»
hd. Tập ghi chép tài liệu về một việc gì, một người nào. Lập hồ sơ.
nd. Chỗ sông hay biển có rất nhiều cá tập trung.
np. Chỉ mức độ cao nhưng không biết chính xác . Khổ sở biết chừng nào !
đt. Làm qua loa cho có chuyện: Thợ sơn bôi bác, thợ bạc lọc lừa (t.ng).
nd. Bột hoặc thớ sợi thực vật đã nghiền nhuyễn tẩy trắng, dùng để sản xuất giấy.
nt. Gay go, khổ sở. Chịu nhiều cảnh cam go.
nt. Cay và đắng, chỉ sự khổ sở, đau xót. Từng cay đắng, lại mặn mà hơn xưa (Ng. Du).
nđg. Chờ chực một cách khổ sở. Chầu chực mãi mới lấy được chữ ký của quan huyện.
nd. Bọ nhỏ sống ký sinh trên đầu tóc. Cũng gọi Chí.
nd. Chén nhỏ để uống rượu, uống trà. Một bộ chén chung lớn sơn đỏ, Một bộ chén chung nhỏ sơn vàng, Rượu song chưng rót đãi đôi đàng, Đền ơn cha mẹ các bạn vàng thay anh (c.d).
nd. Bọ nhỏ sống ký sinh trên đầu tóc. Cũng nói Chấy.
nd. Loại chim nhỏ sống ở ruộng bãi quang đãng, khi hót thường bay bổng lên cao. Cũng gọi Sơn ca, Chà chiện.
nđg. Lợi dụng chỗ sơ hở của người khác để làm cho thiệt hại, cho bẽ mặt.
nd. Loại cua nhỏ sống ở ven biển có cuống mắt rất dài. Cua với còng cũng dòng nhà nó (t.ng).
nd. Cua nhỏ sống ở nước ngọt, thường đào hang ở bờ ruộng.
nd. 1. Chỗ sông chảy ra biển. Cửa biển Bãi Ngao các sách xưa gọi là Ngao Châu.
2. Nơi tàu thuyền ra vào, ở bờ biển hay gần bờ biển. Cửa biển Hải Phòng. Cũng gọi Cửa bể.
hdg. Làm cho sống lâu thêm.
nđg. Làm cho sợ vì thấy việc không hay sắp xảy đến cho mình. Vung gậy dọa đánh.Bắn dọa mấy phát chỉ thiên.
nd. Loại hến nhỏ sống ở ven biển.
nt. Đau đớn và khổ sở về tinh thần.
nđg. 1. Đem giam cầm ở một nơi xa. Đày ra Côn Đảo.
2. Làm cho khổ sở, điêu đứng. Đã đày vào kiếp phong trần (Ng. Du).
nđg. Nói đi nói lại làm cho người ta khổ sở. Đay nghiến dâu con suốt ngày.
nd. Gốm thô sơ, màu đỏ gạch.
nt. Khổ sở. Hãy cho điêu đứng đủ phần (Nh. Đ. Mai).
ht. Long đong khổ sở.
nđg. Rơi, sa xuống kiếp sống cực khổ. Làm cho sống đọa thác đày (Ng. Du).
nd. Đốt lửa để nấu nướng, làm cho nóng, cho sôi bằng lửa, điện. Đun bếp bằng than. Đun bếp điện. Đun nước.
nIđg. 1. Có cảm giác khó chịu vì thần kinh bị kích thích mạnh. Ghê mình. Ghê răng.
2. Tởm, gớm, sợ. Miệng hùm chớ sợ, vảy rồng chớ ghê (Nh. Đ. Mai).
IIp. Quá lắm. Ba thu dọn lại một ngày dài ghê (Ng. Du). Xấu ghê: xấu quá.
nd. Giáo và mác, chỉ vũ khí thô sơ thời xưa.
ht&d. Gian nan, khổ sở. Lao động gian khổ. Chịu đựng gian khổ.
ht. Thô sơ. Cách thức giản lậu.
nđg. Làm khổ sở, hành hạ. Bị giày vò đủ điều.
nđg. Góp nhặt một cách khổ sở.
nd. Chỉ nhiều loại động vật thân mềm. 1. Hàu nhỏ sống từng đám trên mặt đá hay thân cây ngập nước ở ven biển.
2. Sâu thân dài không có vỏ bọc, đục thủng gỗ trong nước.
3. Sâu cánh cứng, sống trong củ khoai, làm khoai hỏng.
4. Sâu ăn phía dưới bàn chân người và một số động vật.
nđg. Làm thấm đều một lớp nước có pha chất bột hoặc keo vào sợi dệt hay vải. Hồ sợi vải. Áo sơ-mi trắng hồ lơ.
hd. Chỉ những người hung dữ, độc ác, như cọp và chó sói.
hdg. Sống lại hay làm cho sống lại. Một đất nước đang hồi sinh.
ht. Khổ sở và phiền não. Nét mặt khổ não.
ht. Khổ sở nhục nhã. Kiếp sống khổ nhục.
ht&p. Khổ cực, đau đớn. Sống khổ sở trăm bề.
hd. Hết lúc khổ sở đến hồi sung sướng. Tẻ vui bởi tại lòng này, Hay là khổ tận đến ngày cam lai (Ng. Du).
nt. Rất khổ sở. Những người khốn khổ.
nđg. 1. Quậy cho tan trong nước. Khuấy cho tan đường. Khuấy bột. Khuấy hồ.
2. Làm cho sôi động lên. Khuấy phong trào lên.
nd. Bộ phận nỏ đập hạt nổ phát hỏa của loại súng hỏa mai hay các loại súng bộ binh thô sơ.
nđg. Làm cho khổ sở. Bọn tham nhũng làm khổ dân lành.
nđg. Làm cho đớn đau, khổ sở. Thằng cha quanh năm làm tội vợ.
nd. Chó sói; chỉ kẻ độc ác, tàn bạo, như không còn tính người. Lòng lang dạ thú.
nd. Chó sói. Kẻ độc ác, tàn bạo, mất hết tính người.
ht. Khổ sở, cực nhọc. Quần chúng lao khổ.
nđg. Cầu xin một cách khổ sở, nhục nhã. Lạy lục hết người này đến người khác, mà chẳng được gì.
nt&p. Lôi thôi, trông bệ rạc, khổ sở. Ăn mặc lếch thếch. Lếch thếch bồng bế, dắt díu nhau đi.
nđg. Ngồi mà tự xê dịch mình, kéo lê chân một cách khổ sở. Lết đi ăn xin. Bị thương vẫn cố lết về đơn vị.
nđg.1. Tính toán các điều kiện và khả năng để có cách làm tốt nhất. Liệu cách đối phó. Liệu lời mà nói. Liệu mà về cho sớm.
2. Dùng trong câu hỏi xem có khả năng hay không. Anh liệu xem có xong kịp không? Liệu ông ta có đồng ý không?
nt. Hết sức lo lắng, khổ sở. Vừa bị một vố méo mặt.
nt. Ở dạng thô sơ chưa được gia công cho đẹp. Guốc mộc. Vải để mộc, không tẩy.
nđg. Dọa, làm cho sợ. Giả ma nhát trẻ con.
nđg. Nói hết tình cảnh khổ sở để nài xin. Nói khó mãi mà cũng không xong.
nd.1. Quá trình toán học đi từ một hay nhiều số hoặc biểu thức chữ thay cho số suy ra những số khác, theo một quy tắc. Sáu phép tính cơ bản là cộng trừ nhân chia, nâng lên lũy thừa và lấy căn.
2. Tên gọi chung một số bộ môn toán học lý thuyết. Phép tính vi phân.
ht. Buồn rầu khổ sở. Gương mặt đầy phiền muộn.
hIđg.1. Tổ chức và điều khiển theo những yêu cầu nhất định. Quản lý lao động. Cán bộ quản lý.
2. Trông coi và giữ gìn. Quản lý hồ sơ. Quản lý vật tư.
IId.1. Sự quản lý. Cải tiến quản lý. Quản lý vĩ mô.
2. Người phụ trách công việc phục vụ ăn uống cho một tập thể. Làm quản lý cho đơn vị.
nđg. Hoạt động gây hại liên tục, không để cho sống yên. Bọn phỉ quấy nhiễu các bản làng.
nđg.1. Dùng miệng hay mỏ rứt dần từng miếng nhỏ. Cá rỉa mồi. Quả bị chim rỉa.
2. Dùng mỏ để vuốt cho sạch, cho mượt lông. Gà rỉa lông. Đôi bồ câu rỉa cánh cho nhau.
3. Nhiếc móc làm cho khổ sở. Nói rỉa.
hd. Chó sói, chỉ người độc ác, bạo tàn.
hdg. Để cho sống hoặc giết chết. Quyền sinh sát.
nd. Chó sói (nói tắt).
pd. 1. Áo kiểu Âu, cổ đứng hay cỏ bẻ, tay dài hay tay ngắn.
2. Cặp đơn giản bằng giấy cứng để đựng giấy tờ, hồ sơ.
nđg. Sờ vào. Chớ sờ mó lung tung mà điện giật đấy.
nId. 1. Cây cùng họ với cây xoài, thân có nhựa dùng để chế sơn.
2. Nhựa lấy từ cây sơn hay hóa chất dạng lỏng chế biến để phết phía ngoài các đồ vật. Sơn dầu.
IIđg. Dùng sơn mà phết bên ngoài đồ vật. Thợ sơn. Xe đạp sơn xanh.
hd. Nghề khai thác rừng theo lối thủ công. Thợ sơn tràng.
nd. Vũ khí thô sơ hình dáng giống con bọ ngựa, dùng phóng các mảnh sắt, đá vụn.
nđg.1. Làm cho không còn chỗ hư hỏng, sai sót, trở thành bình thường hay tốt hơn. Sửa câu văn. Soi gương sửa lại mái tóc.
2. Thay đổi, thêm bớt, cho thích hợp với yêu cầu. Sửa áo dài thành áo cánh.
3. Trị để làm cho sợ. Sửa cho một trận nên thân.
hdg.1. Sinh lại ở kiếp khác, theo thuyết luân hồi của Phật giáo. Kiếp tái sinh.
2. Được sống lại, làm cho sống lại. Cỏ dại tái sinh nhanh. Khai thác rừng và tái sinh rừng.
3. Làm ra lại một nguyên liệu từ các phế liệu. Cao-su tái sinh. Nhựa tái sinh.
hdg.1. Tạo ra lại. Ơn tái tạo (cứu sống).
2. Phản ánh hiện thực có hư cấu cho sống động. Tác phẩm đã tái tạo cuộc sống.
hd.1. Bể dâu.
2.Tiều tụy, khổ sở đến gợi sự thương xót, đau lòng. Cảnh nghèo đói tang thương.
nId. Dụng cụ thô sơ đan bằng tre, để xúc bắt tôm cá. Đánh te.
IIđg. Xúc bắt tôm cá bằng te. Đi te tôm.
ht. Thô thiển, sơ sài, chưa được hoàn mĩ. Dụng cụ thô sơ.
nt. Quá thô sơ, quá đơn giản. Lời lẽ thô thiển.
ht. Đau đớn, khổ sở đến cực độ. Nỗi thống khổ của người nô lệ.
hd. Phật giáo ở thời kỳ đầu mà những người theo đạo Phật về sau cho là giáo lý rắc rối, không siêu độ được cho số đông người.
nđg. 1. Dọa cho sợ.
2. Cố ý tỏ rằng mình hơn người. Trộ nhau bằng những từ ngữ kỹ thuật.
nt. Đáng phải chết một cách khổ sở, nhục nhã.
nIt. Chỉ môi trề ra. Môi trớt.
IIp.1. Mất luôn. Đi trớt.
2. Quách đi. Bán trớt mà về cho sớm.
nd. Số có được khi lấy tổng các số trong tập hợp rồi chia cho số các số ấy. Trung bình cộng của ba số 2, 4, 6 là4.
nđg. Giam giữ trong nhà tù, phải chịu khổ sở, cực nhọc. Cảnh tù đày.
nđg.1. Vầy bằng tay.
2. Làm cho khổ sở. Bị hối hận vầy vò.
nd. Xe thô sơ có hai bánh do bò kéo để chuyên chở vật nặng. Đánh xe bò.
nd. Xe thô sơ có hai bánh, do người kéo.
nd. Xe thô sơ có một bánh gỗ và hai càng do người đẩy, khi chạy có tiếng “cút kít”.
nđg.1. Cho một vật nhỏ và dài luồn qua, xuyên qua chỗ trống, chỗ thủng của một vật khác. Xỏ kim.
2. Tạo thành một lỗ để có thể xỏ. Xỏ lỗ tai. Xỏ mũi trâu.
3. Cho tay, chân vào để mang vào người. Xỏ giày. Xỏ ba lô.
4. Lợi dụng chỗ sơ hở để làm cho người ta xấu hổ hay thiệt hại. Nói xỏ mấy câu. Chơi xỏ.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 18.191.137.153 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập