Người vấp ngã mà không cố đứng lên thì chỉ có thể chờ đợi một kết quả duy nhất là bị giẫm đạp.Sưu tầm
Thêm một chút kiên trì và một chút nỗ lực thì sự thất bại vô vọng cũng có thể trở thành thành công rực rỡ. (A little more persistence, a little more effort, and what seemed hopeless failure may turn to glorious success. )Elbert Hubbard
Những chướng ngại không thể làm cho bạn dừng lại. Nếu gặp phải một bức tường, đừng quay lại và bỏ cuộc, hãy tìm cách trèo lên, vượt qua hoặc đi vòng qua nó. (Obstacles don’t have to stop you. If you run into a wall, don’t turn around and give up. Figure out how to climb it, go through it, or work around it. )Michael Jordon
Bạn nhận biết được tình yêu khi tất cả những gì bạn muốn là mang đến niềm vui cho người mình yêu, ngay cả khi bạn không hiện diện trong niềm vui ấy. (You know it's love when all you want is that person to be happy, even if you're not part of their happiness.)Julia Roberts
Mỗi cơn giận luôn có một nguyên nhân, nhưng rất hiếm khi đó là nguyên nhân chính đáng. (Anger is never without a reason, but seldom with a good one.)Benjamin Franklin
Tôn giáo không có nghĩa là giới điều, đền miếu, tu viện hay các dấu hiệu bên ngoài, vì đó chỉ là các yếu tố hỗ trợ trong việc điều phục tâm. Khi tâm được điều phục, mỗi người mới thực sự là một hành giả tôn giáo.Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Người khôn ngoan chỉ nói khi có điều cần nói, kẻ ngu ngốc thì nói ra vì họ buộc phải nói. (Wise men speak because they have something to say; fools because they have to say something. )Plato
Sự toàn thiện không thể đạt đến, nhưng nếu hướng theo sự toàn thiện, ta sẽ có được sự tuyệt vời. (Perfection is not attainable, but if we chase perfection we can catch excellence.)Vince Lombardi
Tôi tìm thấy hy vọng trong những ngày đen tối nhất và hướng về những gì tươi sáng nhất mà không phê phán hiện thực. (I find hope in the darkest of days, and focus in the brightest. I do not judge the universe.)Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Việc người khác ca ngợi bạn quá hơn sự thật tự nó không gây hại, nhưng thường sẽ khiến cho bạn tự nghĩ về mình quá hơn sự thật, và đó là khi tai họa bắt đầu.Rộng Mở Tâm Hồn
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: hỏm »»
nt. Lõm vào và hẹp. Hốc cây sâu hỏm.
hd. Một thứ nhựa thơm dùng làm thuốc hoặc hương liệu.
nd. Người cầm đầu một nhóm người, một số đông mà tiếng tăm không tốt. Bọn anh chị ở bến xe đò.
nd. Hòm đựng người chết.
nđg. Nhai trầu cho đỏ môi, thơm miệng, theo phong tục xưa.
nc. Tỏ ý ngạc nhiên, gợi sự chú ý, tỏ ý ngăn cản hay khẳng định. Ấy, hôm nay anh cũng đến chơi à ? Ấy hắn ta đây rồi!
nd. 1. Thứ cây nhỏ, lá có mùi thơm thường dùng làm vị thuốc. Dầu bạc hà.
2. Cây giống như cây môn, tàu trắng, dùng để xào, nấu canh.
(Chòm sao) hd. Chòm sao ở Bắc bán cầu, một trong mười hai nhóm của chòm sao Hoàng Đạo.
nd. Chim cùng họ với khướu, trên đầu có chòm lông trắng.
hd. Thứ cây nhỏ có hoa thơm màu xanh kết từng chùm.
nd. 1. Vật gồm hai miếng kim loại xoay quanh một trục chung, để lắp cánh cửa, nắp hòm v.v...
2. Vị trí nối tiếp, chuyển tiếp quan trọng. Vùng bản lề giữa đồng bằng và miền núi. Năm bản lề.
nd. Bàn mặt tròn, thường dùng trong các cuộc nhóm họp, thương nghị. Hội nghị bàn tròn.
hd. Người cầm đầu một bang, một nhóm người Trung Hoa cùng thuộc một bang cư ngụ ở nước ngoài.
nd. Bánh làm bằng bột gạo tẩm đường trộn với bột thơm mùi quế, đổ vào khuôn kẹp nướng và cuốn thành ống. Cũng gọi Bánh kẹp.
hd. Chòm sao gồm nhiều sao nhỏ đứng ở giữa chòm sao Ngưu và chòm sao Song Ngư.
hd.1. Bao chứa một nhóm tế bào nấm hình thành trong quá trình sinh sản của một động vật đơn bào.
2. Đơn bào của loại thực vật như rêu, nấm.
hd. Chỏm địa cầu phương Bắc: Bắc cực có sáu tháng ngày và sáu tháng đêm.
hd. Chòm sao ở phương Bắc, gồm có bảy vì sao. Cũng gọi là chòm sao Thất Tinh.
pd.1. Nhóm người làm điều phi pháp. Băng cướp giật xe máy.
2. Dây dẹp và dài. Cuộn băng.
nđg. Bắt đầu quen với hoạt động. Hắn mới đánh bạc mấy hôm mà đã bắt bén.
nd. Thứ cây thường mọc gần nước, có rễ phụ nhô ngược lên khỏi mặt bùn. Cây bần ơi hỡi cây bần, lá xanh không thắm, lại gần không thơm (cd).
ht. Không thể bị truy tố. Quyền bất khả xâm phạm là quyền của nghị sĩ, không bị truy tố trong khi thừa hành phận sự và trong thời kỳ nhóm họp của Quốc hội.
nd. Cả nhóm người trong gia đình.
nd1. Chỉ khí quyển.
2. Chỉ tinh thần chung bao trùm một cuộc nhóm họp. Bầu không khí hữu nghị của cuộc hội đàm.
nd. Nhóm người liên kết với nhau để làm việc xấu.
nd. Nhóm người liên kết với nhau vì quyền lợi riêng gây chia rẽ trong nội bộ một tổ chức.
nId1. Dáng cách, dáng vẻ: Làm bộ.
2. Vật cùng một hạng, một loại và phải gồm theo như nhau: Bộ bài, Bộ ván, Bộ chữ in, Bộ râu, Bộ xương, Bộ quần áo.
3. Một số bộ phận của máy hay khí cụ thiết bị có công dụng chức năng nhất định. Bộ khuếch đại âm thanh, Bộ giảm chấn cửa ô-tô.
4. Đơn vị phân loại sinh học dưới lớp, trên họ. Bộ rùa thuộc lớp bò sát.
5. Nhóm phân loại chữ Hán, dựa trên phần chính của ý nghĩa. Chữ “đả”, chữ “phù” thuộc bộ “thủ”. Chữ “hãn” chữ “giang” thuộc bộ “thủy”.
IIp Hình như, có vẻ như: Bộ mầy muốn chết sao mà làm như thế.
hd. Dân ở thành từng bộ, từng đoàn do nhiều gia đình cùng một giống, một họ hợp lại, dưới quyền một thủ lãnh gọi là tù trưởng: Bộ lạc là tổ chức của những nhóm dân còn sơ khai chưa thành quốc gia.
nd. 1. Chòm lông dài trên cổ thú vật. Bờm ngựa. Bờm sư tử.
2. Mớ tóc dài và rậm mọc nhô cao lên.
nt. Hơi hơi bớt: Công việc mới bơn bớt từ mấy hôm nay.
nt. Ngon dịu, vừa thơm vừa béo. Thương con cho roi cho vọt, Ghét con cho ngọt cho bùi (t.ng).
nd. Chất khô bó cuộn nhỏ dùng để nhóm lửa.
nd. 1. Một phần trong ngày. Buổi mai, buổi trưa.
2. Lúc, khoảng thì giờ có hạn. Gái thương chồng đang đông buổi chợ, Trai thương vợ nắng quái chiều hôm (c.d).
3. Thời kỳ, lúc không nhất định. Lâm Tri buổi trước, Tiên Đường buổi sau (Ng. Du).
nd. 1. To, lớn: Trái thơm bự. Ông bự: người làm chức to; người có thế lực. Anh chị bự: đầu đảng có thế lực.
2. Tô một lớp dày. Mặt bự phấn.
3. Ủ rũ, nặng nề vì không bằng lòng: Mặt bự cả đống.
nd. 1. Buổi ăn:Ăn bữa sáng, lo bữa tối (t.ng).
2. Ngày, hôm: Bữa nọ, bữa trước. Bữa hổm: bữa hôm ấy. Bữa qua: hôm qua.
3. Một phần ngày: bữa mai, bữa chiều, bữa sáng.
4. Một cuộc, một trận: Bữa cười.
Iđg. Dời chân, đi: Kiệu phu bước nhặt, bước khoan (Nh. Đ. Mai).
IId.1. Khoảng giữa chân trước và chân sau khi đi. Thềm hoa một bước, lệ hoa mấy hàng (Ng. Du).
2. Cảnh ngộ. Hôm nay tạm nghỉ bước gian nan (Thế Lữ).
nđg. Chồm tới, nhào tới.
nd. Bản viết hay pho sách hay. Cảo thơm lần giở trước đèn (Ng. Du).
nd. Giống bò sát nhỏ con như kỳ nhông, cắc kè nhưng loại này nhỏ con nhất; chỉ người thấp kém nhất trong bọn. Hắn chỉ là cắc ké trong nhóm cai thầu.
pd. Người coi sóc một nhóm người làm một công việc bằng sức lao động: Cặp rằng bán báo.Chế độ cặp rằng: chế độ đứng ra lãnh thầu và ăn chận của công nhân.
pd. Nơi hội họp để giải trí như nói chuyện, đọc sách, đánh cờ v.v... của một nhóm người. Câu lạc bộ văn nhân. Câu lạc bộ nhà giáo hưu trí.
nd. Cầy to bằng con chó, lông xám đen, có bờm dọc lưng, có túi thơm gần hậu môn.
nd. Cầy nhỏ hơn cầy giông, lông nâu đen, không có bờm, có túi thơm gần hậu môn.
nd. Chim nhỏ đầu có chòm lông nhọn, đuôi có chòm lông đỏ.
np. Chỉ trường hợp không tốt ngược lại. Hôm nay nắng gắt, chẳng bù với hôm qua mưa suốt ngày.
np. Trình bày lý do nêu ra để phân bua, thanh minh. Chẳng là mấy hôm rồi bị ốm nên không đến cơ quan.
nd. Chân của cái vạc. Thế chân vạc: thế ba người hoặc ba nhóm cùng hoạt động theo một hướng. Thế của một lực lượng thứ ba để củng cố hoặc trung lập hóa hai lực lượng khác, tạo sự ổn định vững chắc.
nd. Chè làm bằng búp chè đã ủ lên men, nước màu hung đỏ, vị thơm dịu.
np. Chỉ sự hạn định. Chỉ còn một người sống sót. Không chỉ vì hôm nay mà còn vì ngày mai.
nd. Chiều hôm qua.
nd. Gia súc thuộc nhóm ăn thịt, nuôi để giữ nhà hay đi săn, tiếng để mắng người ngu si, kẻ bị khinh bỉ. Chó cậy gần nhà, gà cậy gần chuồng. Ngu như chó. Dữ như chó.
nd. Đám, cụm: Trông đường Bắc, đôi chòm quán khách (Đ.Th. Điểm). Chòm cây: đám cây. Râu ba chòm.
dt. Phần cao nhất của một cái gò: Chỏm đá. Chỏm tóc: Dúm tóc ở trên đầu. Thời kỳ để chỏm.
nt. Thót, tóp lại phía dưới: Mặt chõm. Ghe chõm lườn.
nt. Ngồi đường bệ oai nghi. Chõm choẹ trên sập.
nđg.Chõm hỏm, chồm hổm.
nđg.x.Chồm hổm.
nd. Nhiều sao giụm lại, cũng gọi trổng là chòm. Chòm sao Hoàng đới, Chòm Bạch dương.
nd. Khu vực dân cư nhỏ ở nông thôn. Chòm xóm láng giềng.
nđg. Nhảy lên về phía trước. Ngựa chồm. Sóng chồm lên.
nđg.1. Như Chỗi dậy. Chổm dậy.
2. Thành công, được việc. Chuyến này chổm lắm.
nd. Loại nhện cao cẳng, hay nhảy trên mặt nước, hồ ao. Nhảy như chôm chôm.
nđg. Như Chồm hổm.
nđg. Ngồi gập đầu gối lại mà đít không sát đất. Ngồi chồm hổm xem chọi gà.
dt. Chợ nhóm ở ngoài trời, chợ lộ thiên, bán cả hàng cũ lẫn hàng mới. Cũng nói Chợ giời.
nđg.1. Như Chồm. Chờm tới.
2. Nhô ra và phủ lên bộ phận khác. Tóc dài chờm xuống vành tai. Cỏ mọc chờm ra đường.
nđg. Biểu hiện đầu tiiên của một quá trình bắt đầu phát triển. Hoa chớm nở. Trời chớm lạnh.
nt. Xù xì, rối bù. Đầu tóc chơm bơm.
nt. Chơm bơm.
nt. Dựng lên những đầu nhọn. Đường chơm chởm đá.
nd. Quan điểm hẹp hòi chỉ nhìn thấy lợi ích của từng nhóm nhỏ trong nội bộ một tổ chức chính trị.
hIđg. Theo một quan niệm, một học thuyết, một đường lối nào trong hành động. Chủ trương phát triển chăn nuôi.IId. Quan niệm, đường lối riêng của một người, một nhóm nào. Nhiều chủ trương khác nhau.
nđg.1. Khom lưng cúi đầu mà luồn qua chỗ hẹp, chỗ thấp hoặc đông người. Từ dưới hầm chui lên.Chuột chui vào hang.
2. Tìm cách len vào để hoạt động xấu lén lút. Phần tử cơ hội chui vào tổ chức.
3. Làm vụng trộm. Hàng lậu bán chui.
nd. Cây ăn quả nhiệt đới, thân hình trụ, lá có bẹ, quả xếp thành buồng gồm nhiều nải. Trồng chuối: chống tay xuống đất, đưa thẳng hai chân lên trời. Chuối cau: Chuối quả nhỏ mập, thịt hơi nhão, vị ngọt, thơm, có hai loại: cau mẵn và cau lai. Chuối cơm: Chuối nhỏ trái, quả to hơn chuối cau, thịt chắc hơn nhưng không ngon bằng. Chuối bom: Quả nhỏ nhưng to hơn chuối cau, thịt chua. Không thơm như chuối cau. Chuối chà: Quả nhỏ như chuối cau nhưng dài hon, thịt dẻo và thơm. Chuối chua: Quả giống như chuối cau nhưng to hơn, lúc mới chín ăn chua, lúc chín muồi ngọt và thơm. Chuối chát: chuối sứ ăn sống nên có vị chát. Chuối dại: Chuối hoang ở rừng. Chuối chiên: Chuối chín tẩm bột chiên với mỡ hay dầu. Chuối già: Chuối quả dài, thịt mềm, vị ngon, khi chín nhiều thì vỏ có lốm đốm như trứng quốc (miền Trung gọi là chuối bà lùn). Chuối khô: Chuôi phơi khô. Chuối hột: Quả có nhiều hột, vị ngon. Chuối lá: Chuối vỏ dày, thật chín mới ăn được và rất hiền. Chuối lửa: Chuối quả đỏ như lửa khi chiín. Chuối mật: Chuối quả lớn, vỏ khi chín thì đỏ bầm, vị rất ngọt. Chuối mọi: Chuối nhỏ, ăn không được ngon. Chuối ngự: Quả nhỏ khi chín vỏ rất mỏng, màu vàng, thịt chắc và thơm, ngày xưa vua thường dùng. Chuối rẽ quạt: Cây cùng họ với chuối, thân có những vết sẹo lá rụng, lá mọc thành hai dãy tỏa ra như nan quạt trồng làm cảnh. Chuối sứ: Cũng gọi Chuối xiêm, Chuối mốc có thể ăn sống (chuối chát) chiên hay phơi khô khi chín (chuối khô, chuối chiên). Chuối tây: Thứ chuối quả lớn, vị như chuối lá. Chuối tiêu: thứ chuối quả dài nhỏ, khi chín thì vỏ lốm đốn, vị ăn tuyệt ngọt. Chuối trứng quốc: Chuối khi chín thì vỏ lốm đốm như trứng con chim quốc.
nđg. Như Chực. Cứ chực chõm ngày này qua ngày khác.
nd. Cây thấp nhỏ mọc lan trên mặt đất. Cỏ sú: sách thuốc gọi là hương phụ, loại cây lá nhỏ như lá hẹ, rễ có chùm củ da tím sậm, được dùng làm thuốc. Cỏ gà: cỏ trẻ con thường lấy làm trò chơi chọi gà. Cỏ gấu: cỏ thuộc loại cói, dùng làm thuốc. Cỏ may: cỏ hay mắc vào áo quần khi mình đi xước phải nó. Cỏ mần trầu: cỏ có hoa, bông gồm năm bảy nhánh dài, làm cỏ chăn nuôi. Cỏ mật: cỏ cao có hoa, lá sấy khô có mùi thơm như mật, làm thức ăn cho trâu bò. Cỏ mực: sách thuốc gọi là hạn liên thảo, lá vò ra biến thành nước đen như mực, có vị ngọt hơi chua. Cỏ năn: cùng họ với cói không có lá, thường mọc ở ruộng ngập nước. Cỏ roi ngựa: cỏ có hoa màu xanh mọc thành chùm ở ngọn trông như roi ngựa. Cỏ sâu róm: cỏ thấp, hoa có lông trông như con sâu róm (sâu rợm). Cỏ sữa: cỏ cùng họ với thầu dầu, có nhựa mủ như sữa, dùng làm thuốc. Cỏ tranh: cỏ lá dài cứng, mọc đứng, thường dùng để lợp nhà, thân và rễ làm thuốc. Cỏ xước: có hai loại, một là cỏ cùng họ với rau dền, quả nhọn thành gai, hay bám vào quần áo, một là loại cỏ thuốc đông y gọi là ngưu tất, lá hình bầu dục, hoa màu lục.
nt. Già khòm lưng, cũng nói Khọm.
nIđg. Chỉ sự tiếp tục có, chưa hết hẳn. Kẻ còn người mất. Nó còn tiền, Anh ấy còn mẹ già.
IIp. Tỏ ý khẳng định một sự kiện bằng cách nêu một trường hợp để đối chiếu. Thà như thế còn hơn, Hôm qua còn vắng khách hơn nhiều, Đã không giúp đỡ còn quấy phá.
IIIl. Từ để nêu ra một trường hợp khác hay trái ngược. Nó ở nhà, còn anh ? Nắng thì đi, còn mưa thì nghỉ.
nd. Cơn gió lốc: Con trốt hôm ấy đã làm sập nhiều nhà trong vùng.
np. Có dáng vẻ lùi lũi, lặng lẽ. Hắn bỏ đi mấy hôm lại thấy cong cóc về.
nd. Cô gái lấy chồng, hôm làm lễ cưới. Cô dâu chú rể.
hd. 1. Nhóm ký hiệu diễn tả gọn một sự kiện tổng quát, một quy tắc, nguyên lý hay khái niệm. Công thức toán. Công thức hóa học.
2. Tập hợp những điều định sẵn cần phải làm để cho một việc đạt kết quả mong muốn. Công thức pha chế một loại thuốc. Công thức xã giao.
pd. Hòm ôtô, thùng xe máy 2 bánh.
hd. 1. Nền tảng để tồn tại và phát triển. Thực tiễn là cơ sở của nhận thức.
2. Đơn vị thấp nhất của một hệ thống tổ chức. Chi bộ là tổ chức cơ sở của đảng Cộng sản.
3. Người hoặc nhóm làm chỗ dựa để hoạt động, thường là hoạt động bí mật. Anh ấy là một cơ sở của cách mạng trong vùng tạm chiếm.
nd. Lúc sắp hết, lúc sau cùng. Ai không ăn thơm đầu mùa là dại. Ai không ăn mít cuối mùa là quê (c.d). Cuối tuần: hết tuần, chiều thứ bảy. Từ đầu đến cuối: suốt hết.
hd. Tất cả người ngồi trong một buổi nhóm họp. Tất cả cử tọa tán thành diễn giả.
nđg 1 (ht tiếu). Nhếch môi hoặc há miệng lộ vẻ vui hay có một ý tứ gì khác: Chưa nói đã cười, chưa đi đã chạy, thứ người hư thân (t.ng). Cười bả lả: cười muốn giải hòa. Cười bò càng, cười bò kềnh: cười lăn ra. Cười duyên: Cười làm duyên kín đáo. Cười gằn: Cười thành tiếng ngắn để mỉa mai, tỏ sự bực tức. Cười góp: cười theo người khác. Cười gượng: cố giả vờ cười. Cười huề: cười bả lả. Cười khan, cười lạt: cười lấy lệ. Cười khà: cười thành tiếng thích thú. Cười khẩy: cười nhếch mép vẻ khinh thường. Cười khì: cười cố tâm hoặc cười ngu ngốc. Cười khúc khích: cười nho nhỏ và bụm miệng lại làm bộ như không cho nghe. Cười lả lơi, cười lẳng: cười có vẻ cớt nhả, không đứng đắn. Cười mỉm, cười mím chi, cười miếng chi: cười không có tiếng, không mở miệng. Cười mơn: cười lấy lòng. Cười mát: cười nhếch mép tỏ vẻ khinh hay hờn giận. Cười mũi: Cười ngậm miệng, chỉ phát ra vài tiếng ở mũi tỏ ý coi khinh. Cười nịnh: cười giả dối để lấy lòng. Cười nụ: Cười chúm môi lại, không thành tiếng, tỏ sự thích thú một mình hay tỏ tình kín đáo. Cười ngất: cười lớn tiếng từng chuỗi dài, tỏ ý thích thú. Cười nhạt: cười nhếch mép, tỏ ý không bằng lòng hay khinh bỉ. Cười như nắc nẻ (hay Cười nắc nẻ): cười giòn từng tràng như bướm nắc nẻ đập cánh. Cười ồ: nhiều người cùng bật lên tiếng cười to, do thích thú đột ngột hoặc để trêu chọc mua vui. Cười phá: nhiều người cùng bật lên tiếng cười to thành chuỗi dài vì rất thích thú một cách đột ngột. Cười ra nước mắt: Gượng cười trong khi đáng lẽ phải khóc. Cười rộ: nhiều người cùng bật lên tiếng cười to thành một chuỗi dài. Cười ruồi: cười chúm môi, do điều thích thú riêng. Cười sằng sặc (hay Cười sặc): cười thành tràng thoải mái. Cười tình: cười hé miệng để tỏ tình. Cười trừ: cười để tránh phải trả lời. Cười tủm: cười mỉm một cách kín đáo. Cười vỡ bụng: cười to thành chuỗi dài. Cười xòa: cười thành tiếng vui vẻ.
2. Trêu ghẹo, ngạo nghễ: Cười người chớ khá cười lâu, Cười người hôm trước hôm sau người cười (c.d). Cười chê: cười để ngạo. Anh làm chi, cho thiên hạ cười chê, Trai khôn sao dễ dụ, si mê chi gái nạ dòng (c.d). Cười cợt: trêu ghẹo.
hd. Cây cảnh,hoa nhỏ hình ống phểu dài, về đêm thơm ngào ngạt.
ns. Năm sáu hay bảy, không xác định. Dăm bảy hôm nữa mới xong.
nđg. 1. Vùi, lấp lại: Dập đất, dập cát. Dập liễu vùi hoa: hành hạ người đàn bà.
2. Làm cho tắt: Dập lửa.
3. Xóa bỏ bằng cách gạch lên. Dập tên trong danh sách.
4. Làm đúng mẫu có sẵn. Dập theo công thức cũ.
5. Làm thành hình kim loại hay vật liệu dẻo bằng sức ép mạnh trên khuôn. Dập huy hiệu. Nồi nhôm dập.
6. Va mạnh, đập vào: Sóng dập mạn thuyền. Ngã dập đầu xuống nền nhà.
nđg. Phát ra mùi mạnh, thơm ngon hay hôi thúi. Dậy mùi thịt bò xào. Con chó chết đã dậy mùi.
nd. Cây gỗ to mọc ở rừng, gồm nhiều loài, cùng họ với quế, gỗ thơm mềm, nhẹ và mịn, thường dùng để đóng rương hòm.
np. Có lẽ, có thể rằng. Dễ thường hôm nay anh ấy không đến.
hd. Hương thơm còn phảng phất.
dt. Loại thơm nhỏ ruột ngà ngà, ăn giòn và ngọt. Dứa rừng: dứa hoang
hIđg. Mang chở. Đường xa mà đài đệ nhiều đồ quá.
IIt. Kiểu cách, hợm hĩnh.
nt&p. Lớn, nhiều trên mức bình thường. Lá cờ đại. Đại gia đình. Đại thành công. Hôm nay vui đại. Trời rét đại.
hd. Chòm sao ở bán cầu phương bắc, cũng gọi là sao Bắc Đẩu.
hd. Buổi nhóm họp có đông đủ các quan ở triều đình vua. Cũng nói Đại trào.
hd. Loại cây nhỏ, lá hình thuôn, gỗ nặng và thơm dùng làm hương liệu hoặc vị thuốc.
nd. 1. Phe, nhóm của nhiều người cùng một chủ nghĩa, một lý tưởng, một hành động chung, thường là nhằm mục đích chính trị: Đảng dân chủ, đảng cộng hòa.
2. Bọn, phe (thường với ý xấu). Đảng cướp.
3. Đảng (viết hoa). Chỉ Đảng Cộng sản Việt Nam. Sự lãnh đạo của Đảng.
nđg. 1. Chỉ chung việc đánh nhau.
2.thgt. Chỉ việc chơi cờ bạc. Hôm nay đằng ấy có đánh đá gì không?
hd. Chòm sao ở phương Bắc. Cũng gọi Bắc Đẩu hay Thất Tinh.
nd. Khoảng thời gian đầu của buổi tối. Từ đầu hôm đến sáng.
nđg. Để tóc theo lối trẻ con thời trước, cạo gần trọc đầu chỉ để lại một chỏm trên đỉnh. Thân nhau từ hồi còn để chỏm.
nI. 1. Đồ nhận bông gòn hoặc cỏ, v.v... để lót, nằm, ngồi cho êm. Đệm hồng thúy thơm cho mùi xạ (Ô. Nh. Hầu).
2. Cái đặt thêm vào cho không còn hở hay sự cọ xát êm hơn. Miếng đệm bằng mút.
IIđg. 1. Đặt vào một miếng đệm. Đệm rơm chung quanh cho êm khi di chuyển.
2. Thêm vào tiếng nói hay âm thanh. Đệm vào những tiếng ạ sau câu nói. Đệm đàn pianô cho tốp ca.
nd. Đương đêm, ban đêm. Đêm hôm khuya khoắt.
nIđg. 1. Di chuyển bằng hoạt động của hai chân. Bé đi chưa vững. Cho ngựa đi thong thả.
2. Di chuyển đến nơi khác do một nhu cầu hay một hành động gì. Đi chợ. Đi học. Đi biển. Đi bộ đội.
3. Rời bỏ cõi đời, chết. Cụ ốm nặng, đã đi hôm qua rồi.
4. Di chuyển trên một mặt bằng. Xe đi chậm rì. Thuyền đi ngược gió. Thời gian đi rất nhanh.
5. Biểu thị hành đông làm cho một tình trạng không còn nữa hay giảm sút. Cắt đi vài đoạn trong bài. Anh ấy chết đi, ai cũng thương tiếc. Tình hình xấu đi. Cơn đau có dịu đi ít nhiều. Tiếng nhạc nhỏ đi.
6. Hoạt động theo một thể cách nào đó hay một phương hướng nào đó. Đi vài đường kiếm. Đi ngược lại nguyện vọng chung. Nghiên cứu đi sâu vào vấn đề.
7. Đưa đến một kết quả hay một sự chuyển biến. Hội nghị đi đến nhất trí. Làm như thế không đi đến đâu. Đi vào con đường tội lỗi. Công việc đi vào nề nếp.
8. Đem tặng nhân dịp lễ tết, hiếu hỉ. Đi một câu đối nhân dịp mừng thọ.Đi điếu.
9. Mang vào chân tay để che giữ. Chân đi dép. Đi găng tay.
10. Phù hợp nhau. Màu vàng đi rất tốt với màu đỏ. Hai việc ấy không đi với nhau.
11. Đi tiêu (nói tắt). Chột bụng đi chảy.
IIp. Biểu thị một mệnh lệnh hay một sự thúc giục. Im đi! Chúng ta đi chơi đi.
IIItr. Biểu thị ý nhấn mạnh về một tính chất bất thường, một mức độ cao, một kết quả tính toán hay một giả thiết. Ai lại đi nói thế, Thích quá đi chứ! Cộng các chi phí, tất cả là đi một triệu đồng. Cứ cho là như thế đi, cũng vẫn tốt.
ht. Thể hiện rõ nhất bản chất của một nhóm hiện tượng, đối tượng. Điển hình của lớp thanh niên mới. Sự kiện điển hình.
nt. Lửa đã nhóm để nấu. Các bếp đều đỏ lửa.
ht. Do một người hay một nhóm người nắm tất cả quyền hành dựa vào bạo lực. Nhà độc tài. Chế độ độc tài.
nd.1. Gọi chung một số quân không nhất định. Đội bảo an. Đội xung phong. Đội du kích.
2. Nhóm người họp thành một tổ chức có hệ thống. Đội túc cầu. Đội thiếu niên tiền phong.
nd. Người trong cùng một nhóm làm việc bất lương. Hắn đã khai đồng bọn.
pd. Nhóm người được tổ chức để cùng làm một nhiệm vụ chung trong đó mỗi người có một phần việc. Làm việc với tinh thần ê kíp. Ê kíp lãnh đạo của xí nghiệp.
nt. Không mưa, không gió. Hôm nay êm trời.
pd. Đồ đựng thức ăn bằng nhôm để mang đi, có nhiều ngăn. Cũng nói Cà mèn.
nd. 1. Đồ dùng hình chỏm cầu, có cán để múc nước. Dội một gáo nước. Gáo dừa: làm bằng sọ dừa.
2. Sọ dừa.
nd. Vũng sâu có đá lởm chởm và nước xoáy mạnh. Lên thác xuống ghềnh.
nt. Già đến khòm lưng.
nd. Giấy có một lớp thiếc hay nhôm mỏng để bao gói chống ẩm hay trang trí.
nd.1. Vật dùng để sản xuất những vật đồng loại trong trồng trọt chăn nuôi. Thóc giống. Lợn giống.
2. Cây trồng hay thú nuôi cùng loại có những đặc điểm giống nhau. Giống lúa mới. Giống cam Vinh. Giống ếch Cu-ba.
3. Các nhóm người lớn, phân biệt với nhau bởi một số di truyền như màu da, hình dạng v.v... Giống da vàng. Giống da trắng.
4. Hạng, loại người (hàm ý khinh khi). Giống nịnh bợ. Giống gian trá.
5. Chỉ giới tính của động vật. Giống đực. Giống cái.
nd. Món ăn bằng cá, tôm, thịt trộn với rau thơm sống và giấm.
nd. 1. Phần dưới của thân cây gần đất. Cây bị trốc gốc.
2. Đơn vị cây. Năm gốc cam, mười gốc quít.
3. Phần cốt yếu của mọi vật. Thay đổi tận gốc.
4. Nhóm nguyên tử có một hóa trị riêng và có thể vào trong một hóa hợp như là một nguyên tử riêng biệt. Gốc a-xit.
nt. Hõm sâu xuống. Bờ sông hẳm.
nt. Giận dữ. Bộ mặt hằm hằm. Cũng nói Hồm hầm.
np. Biểu thị ý khuyên nên đợi cho qua một sự kiện hay xong một hành động để thực hiện công việc. Hẵng ăn cơm đã, rồi đi đâu thì đi. Vài hôm nữa hẵng làm.
nt. May mắn. Hôm nay không hên.
nd.1. Nhóm những người thợ cùng làm một việc trong suốt thời gian nhất định. Hai hiệp thợ mộc làm một ngày.
2. Một khoảng thời gian ngắn trong một hoạt động sôi nổi hay một cuộc thi đấu thể thao. Bị đo ván ở hiệp thứ ba. Gà gáy hiệp nhất.
hd. Hương bay ngát, danh thơm truyền khắp.
nd. Loại cây nhỏ có hoa đẹp, chỉ thơm về ban đêm.
hd. Tế bào hay nhóm tế bào chết bên cạnh các tế bào còn sống. Tủy của chiếc răng sâu đã bị hoại tử.
nd. Thú rừng thuộc nhóm nhai lại, giống như nai nhưng nhỏ con hơn, màu lông như lông bò. Cũng gọi Hoẵng.
hd. Loại cây lá như lá liễu có hoa màu trắng không thơm (cũng gọi huỳnh liên), rễ màu vàng, dùng làm thuốc.
hd. Nhóm người cùng theo một xu hướng học thuật. Học phái Khổng Mạnh. Học phái hiện sinh.
nd.1. Đoạn thân cây để giâm thành cây mới. Hom dâu.
2. Lông cứng ở đầu hạt thóc. Thóc có hom.
3. Xương cá rất nhỏ, xương dâm. Mắc hom cá.
4. Bộ phận có hình nón thủng ở chóp để đậy miệng lờ, miệng đó. Cái hom giỏ.
nt.1. Nhạy bén và tinh ranh trong nhận xét và đối đáp, biết nói đùa ý nhị và đúng lúc. Thằng bé rất hóm.
2. Như Hóm hỉnh. Câu hỏi đến là hóm.
nd. Hòm lớn có chân, dài gần bằng gian nhà (các gia đình ở nông thôn Bắc Bộ trước đây thường dùng).
nt. Gầy ốm, suy giảm thể lực đến trông già hẳn đi. Hom hem như bà lão.
nt. Vui đùa ý nhị và đúng lúc tỏ ra tinh ranh và nhạy bén trong nhận xét. Nụ cười hóm hỉnh.Câu pha trò hóm hỉnh.
nt. Chỉ công việc coi như tạm ổn tạm xong, phần còn lại không đáng kể. Công việc đã hòm hòm.
nd. Hòm đựng quần áo, vật dụng khi di chuyển. Mui xe chất đầy hòm xiểng.
hdg. Gặp nhau. Ngẫm cơ hội ngộ đã đành hôm nay (Ng. Du). Cơ hội ngộ: cái dịp may gặp nhau.
nd.1. Buổi chiều tối. Trời hôm, mây kéo tối ầm (Ng. Du).
2. Thời gian một ngày. Vắng nhà hai hôm. Hôm nay. Hôm qua. Hôm kia (trước hôm qua). Hôm kìa (trước hôm kia).
nd. Hôm ấy (đã qua rồi). Bữa hổm. Hổm rày.
nd. Chiều và sớm. Xót người tựa cửa hôm mai (Ng. Du).
nd. Hoa hồng nhỏ, màu đỏ, thơm mùi quế.
nd. Chỗ lõm sâu vào. Hờm núi.
nđg. Đợi, chực một cách gắt gao. Hờm sẵn để bắt trộm.
nd. Mưu lừa gạt. Coi chừng mắc hợm với nó.
nt. Tỏ vẻ kiêu, lên mặt. Chưa giàu đã hợm. Khinh người, hợm của.
nt. Như Hợm. Thói hợm hĩnh.
nt. Như Hợm. Tính khoe khoang hợm mình.
nd. Húng mọc thành cây giống như húng quế nhưng mùi thơm khác.
nd. Húng lá dày, mùi thơm như chanh.
nd. Rau thơm dùng để ăn tiết canh. Cũng gọi Húng quế. Nam Bộ gọi lá Lá quế (vì có mùi thơm như quế).
nđg. Bắt đầu hơi sáng lên. Trời đã hửng sáng. Sau mấy ngày mưa, hôm nay trời mới hửng nắng.
ad. In do máy in quay, được thực hiện bởi một trục lăn bằng cao su chạy qua những chữ trên một bảng kẽm hoặc nhôm rồi in mực lên giấy, có thể in những xuất bản phẩm nhiều màu với số lượng lớn.
nd. 1. Đồ dùng bằng kim loại để đóng chặt hòm xiểng, nhà, xe... Lắp khóa vào cửa tủ. Chìa khóa.
2. Đồ dùng để giữ thắt lưng, quai dép, miệng túi. Khóa thắt lưng. Dép tuột khóa.
3. Toàn bộ những quy tắc của mật mã. Thay đổi khóa mật mã.
4. Ký hiệu ở đầu khuông nhạc để chỉ tên nốt làm mốc. Khóa sol.
nđg. Cúi cong lưng. Khom lưng.
nt. Cúi cong hẳn xuống. Cụ già lưng khòm. Cúi khòm xuống.
nd. Cụm, chòm. Khóm nhà. Khóm tre.
nt. Già đến còm lưng. Già khọm. Lưng cụ đã khọm xuống.
nt. Rụt rè quá như cố thu mình lại. Dáng điệu khóm róm.
nl. Nêu ra so sánh để làm nổi bật điều vừa nói. Hôm nay mưa dầm cả ngày, không bù với mấy hôm trước nắng cháy da.
nđg. Có bộ dạng như cúi đầu chắp tay, khom lưng... để tỏ ra lễ phép, cung kính. Khúm núm trước cán bộ cấp trên.
nt. Khuya lắm. Đêm hôm khuya khoắt.
nIđ. Chỉ vật, địa điểm ở xa vị trí người nói. Đây là trường học, kia là nhà ở.
IIch. Thuộc thời gian khác với hiện tại, không gian khác với vị trí người nói. Trước kia tôi cũng nghĩ như thế. Một ngày kia anh sẽ hối hận. Bức tranh kia đẹp hơn.
IIId. Ngày kia, hôm kia. Không mai thì kia, thế nào hắn cũng sẽ đến.
IVp.1. Biểu thị ý nhấn mạnh điều vừa nói là đúng. Bức điện đã đánh đi từ tuần trước kia.
2. Biểu thị ý ngạc nhiên, muốn hỏi vặn lại. Anh nói gì kia?
hd. Cây to thuộc nhóm hạt trần, gỗ mịn có vân đẹp, dùng làm đồ mỹ nghệ.
hd. Sao Kim, một hành tinh trong hệ mặt trời thường xuất hiện vào lúc mới tối và sắp sáng nên được gọi là Sao Hôm và Sao Mai.
nIđg. 1. Đi đến chỗ người ở gần hay trong một phạm vi rất gần. Hôm nào rảnh lại tôi chơi. Lại đây tôi hỏi.
2. Đi ngược chiều với chiều vừa đi. Đi đi lại lại trong phòng. Ngoài đường kẻ qua người lại.
3. Di chuyển theo hướng ngược với hướng ban đầu hay theo hướng tập trung ở một nơi. Quay lại chỗ khi nãy. Xe cộ dồn cả lại. Buộc lại với nhau.
4. Chỉ sự thu hẹp, thu nhỏ lại của một hoạt động, quá trình hay sự vật. Co rúm lại. Người quắt lại.
5. Chỉ tính chất ngược lại của quá trình hay hoạt động trước đó. Trả lại không nhận. Chống lại.
6. Chỉ sự lặp lại một họat động. Làm lại bài văn. Nhắc lại để quên. Buộc lại hàng sau xe cho chắc hơn.
7. Chỉ sự lặp đi lặp lại nhiều lần một hành động. Nhắc đi nhắc lại. Đài cứ phát lại bài hát ấy.
8. Kìm lại, không cho mở rộng, không cho phát triển. Giữ lại. Ngưng lại ngay, không nói như thế.
9. Chỉ sự trở về trạng thái cũ. Cây cối lại xanh tươi.
IIp.1. Biểu thị sự tái diễn hay tiếp nối của một hoạt động, một hiện tượng. Trời lại rét. Nó lại biến đâu rồi.
2. Biểu thị tính chất trái với lẽ thường của hoạt động, hiện tượng. Hôm nay lại ngủ muộn. Ai lại thế.
3. Biểu thị sự đối phó. Cãi không lại hắn. Một mình làm không lại mấy miệng ăn.
nđg. 1. Làm sạch lông để làm thịt. Làm lông con gà.
2. Phê phán kịch liệt gay gắt. Hôm nay hắn vừa bị một mẻ làm lông.
nđg. 1. Giết gia súc để lấy thịt ăn. Làm thịt con lợn.
2. Đưa vào cuộc để cùng nhau chia lợi do sự thất bại của người bị đưa vào. Trong sòng bạc hôm qua hắn đã bị làm thịt nhẵn túi.
hd. 1. Khối thủy tinh hay tinh thể trong suốt hình lăng trụ ba mặt, có tính chất làm lệch các tia sáng và phân tích một chòm sáng thành quang phổ.
2. Cách nhìn vấn đề, quan điểm của mỗi người. Nhìn cuộc đời qua lăng kính của mình.
nđg. 1. Chỉ bệnh truyền nhiễm qua người khác. Bị lây bệnh lao.
2. Nhận một phần trạng thái tâm lý, tình cảm của người ở gần. Vui lây cái vui của bạn. Thơm lây. Bị giận lây.
nt. Nói năng nhiều, nhanh, khôn. Bình thường ít nói, sao hôm nay lém thế?
2. Người mang lại sức sống cho một tập thể. Nhà văn ấy là linh hồn của nhóm văn nghệ.
nd.1. Dụng cụ, thiết bị để tạo nhiệt độ dùng để nung nóng, nấu chảy, nấu nướng hay sưởi ấm. Lò gạch. Lò đúc. Bếp lò. Lò lửa chiến tranh. Lò đào tạo cán bộ.
2. Nhóm người cùng họ hàng, nguồn gốc hay phe cánh. Cả lò nhà nó.
nđg. Lo nghĩ một cách thường xuyên, sâu sắc. Thấp thỏm lo âu.
nd.1. Đơn vị phận loại sinh học, chỉ những nhóm thuộc cùng một giống. Loài động vật có vú.
2. Loại, thứ. Người ba đấng, của ba loài (t.ng). Loài đầu trộm đuôi cướp.
nt. Còng lưng xuống. Cúi lom khom. Lom khom nhặt củi.
np. Chỉ dáng đi của người già yếu, lưng còng, bước chậm chạp, khó khăn. Lọm khọm chống gậy đi.
nt. Có vẻ rụt rè, sợ sệt. Đứng lóm thóm trong góc phòng.
nđg. Lọt hẳn vào giữa một cách dễ dàng. Bánh xe lọt thỏm xuống hố.
nt. Nổi lên thành chỏm nhọn cao thấp không đều. Sóng biển lô xô.
nd. Như Chôm chôm. Mùa lôm chôm.
nt. Chống cả hai tay hai chân để bò hay nhổm người dậy. Ngã xuống hắn đang lồm cồm ngồi dậy.
np.1. Không săn, không chặt. Chỉ xe lơi. Buộc lơi.
2. Dôi, thừa. Cơm nấu lơi ra để sáng hôm sau ăn.
nd. 1. Phần phía sau của cơ thể người, phần trên của cơ thể động vật có xương sống, đối với ngực và bụng. Khom lưng. Quay lưng lại. Ngồi trên lưng ngựa.
2. Dải hay bao dài bằng vải buộc ngang lưng. Tiền lận lưng.
3. Cạp quần. Lưng quần.
4. Phần ghế để dựa lưng khi ngồi. Lưng ghế.
5. Bộ phận phía sau của một số vật. Lưng tủ. Nhà quay lưng ra hồ.
nt. 1. Chỉ mùi thơm tỏa ra mạnh. Thơm lừng góc vườn.
2. Vang xa ai cũng biết. Lừng tiếng một thời.
nt. 1. Chỉ mùi vị đậm đà. Mít chín thơm lựng.Ngọt lựng.
2. Đậm nhưng sáng, trông đẹp mắt. Mặt đỏ lựng lên. Quả cà chua đỏ lựng.
nđg. 1. Ở lại, giữ lại thêm một thời gian. Chưa về, còn lưu lại vài ngày. Lưu khách ở lại đêm. Hàng lưu kho.
2. Giữ lại, để lại lâu dài về sau. Lưu công văn. Lưu tiếng thơm muôn đời.
nd. 1. Ngày kế sau ngày hôm nay. Mai mới đi.
2. Thời điểm trong tương lai gần. Nay đây mai đó.
nd. Cái mới chớm nở, mới phát sinh. Mầm mống của sự chia rẽ.
nd. Mít quả có múi ráo, dai, vị thơm ngọt.
nd. Mít có quả thon, đẹp, gai mịn, múi tròn, vị thơm ngon.
nt. Miệng và má hõm vào, cằm nhô ra, do rụng nhiều hay hêt răng. Cụ già móm.
nd.1. Gỗ. Đồ mộc. Thợ mộc.
2. Loại cây có hoa thơm thường lấy để ướp trà. Hoa mộc.
3. Một trong năm hành (năm chất theo quan niệm thời xưa): Kim, mộc, thủy, hỏa, thổ.
nIs. Một hoặc hai, một vài. Một hai hôm nữa sẽ biết kết quả.
IIp. Một cách nhất quyết, không thay đổi. Cứ một hai đòi đi.
nd. Thời gian từ xưa đến nay và mãi về sau. Tiếng thơm muôn thuở.
nch. Nào... Nhớ ai tát nước bên đường hôm nao (cd).
nd.1. Chỉ thời gian hiện tại. Từ xưa đến nay. Chiều nay. Mấy hôm nay.
2. Bây giờ (dùng trong các văn bản chính thức). Nay quyết định... Nay công bố lệnh...
hd.1. Hiệu quả lao động được xác định theo thời gian quy định với sản phẩm hoàn thành. Năng suất ngày hôm nay không đạt.
2. Sản lượng đạt được trong một thời vụ trên một diện tích gieo trồng. Năng suất cả năm trên mười tấn thóc một héc-ta.
nd.1. Mảnh tre hay gỗ mỏng đính vào ở mép một vật để giữ cho chắc. Nẹp phên. Hòm gỗ nẹp sắt.
2. Miếng vải dài, khâu giữ mép quần áo cho chắc hay để trang trí. Áo nẹp ngoài. Quần soóc đính nẹp đỏ.
nd. Thứ nếp gạo dẻo, thơm ngon nhất trong các giống nếp, gieo cấy ở đồng bằng Bắc Bộ.
nt. Có mùi thơm mạnh và lan tỏa rộng. Khói hương ngào ngạt.
nd. 1. Khoảng thời gian Trái Đất tự xoay một vùng chung quanh nó, bằng 24 giờ. Một năm dương lịch có 365 ngày.
2. Khoảng thời gian kể như 24 giờ. Ở chơi vài ngày. Ngày hôm qua.
3. Khoảng thời gian từ mặt trời mọc đến mặt trời lặn. Ngày làm hai buổi. Ngày nắng đêm mưa.
4. Ngày xảy ra điều đáng ghi nhớ. Ngày Quốc Khánh. Ngày Tết. Ngày sinh.
5. Khoảng thời gian không xác định nhưng gồm nhiều ngày, nhiều tháng, nhiều năm. Ngày xưa. Những ngày thơ ấu. Ngày mai.
nd. Ngày liền sau hôm nay; thường chỉ tương lai. Xây đắp cho ngày mai của con cái.
nd. Ngày cách ngày hôm nay đúng một hay một số tháng, hay một hoặc một số năm. Ngày rày tháng tới. Ngày rày ba năm trước.
nd. 1. Loại cây có hoa thơm nhỏ lấm tấm từng chùm hương thơm, dùng ướp trà.
2. Tên một vì sao trong nhị thập bát tú (do tiếng Ngưu đọc trại).
nd. Nhạc do một người hay một nhóm người biểu diễn, phục vụ các cuộc vui, ở hiệu ăn, phòng nhảy v.v...
nd. Nhạc do một người hay một nhóm ít người biểu diễn, ở phòng hòa nhạc nhỏ hay phòng khách.
nd. Cây nhỡ, hoa màu trắng rất thơm dùng để ướp trà. Cũng gọi Lài.
nd. Hương đốt cho thơm khi cúng.
nđg. Nhắc vì quan tâm đến. Không còn ai nhắc nhỏm tới chuyện ấy.
nđg. Vào bọn, vào nhóm với những người thường không tốt.
nt. Trong lòng cảm thấy không yên, hết đứng lên lại ngồi xuống. Nhấp nhổm ngồi không yên chỗ.
nđg. Vì hờn dỗi mà khóc, kéo dài giọng một cách khó chịu. Khóc nhè. Mấy hôm nay thằng bé hay nhè, quấy.
nt.1. Có trọng lượng nhỏ hơn bình thường. Nhẹ như bấc. Gánh mười cân thi nhẹ quá.
2. Có tỉ trọng nhỏ. Nhôm là một kim loại nhẹ.
3. Có cường độ, sức tác động yếu. Gió nhẹ. Bước nhẹ.
4. Không gây cảm giác nặng nề, thấy thoải mái. Thức ăn nhẹ, dễ tiêu. Lao động nhẹ. Phạt nhẹ.
5. Ở mức độ thấp, không gây hậu quả tai hại. Bệnh nhẹ. Lỗi nhẹ.
6. Gồm những thành phần đơn giản. Tổ chức gọn nhẹ. Liên hoan nhẹ.
7. Chỉ đất có pha cát, xốp, cày cuốc dễ dàng. Cho bò cày ruộng nhẹ.
8. Có tác động êm dịu, gây cảm giác dễ chịu. Mùi thơm nhẹ. Màu vàng nhẹ như màu hoàng yến.
9. Có cảm giác thanh thoát như vừa trút được gánh nặng. Thi xong, nhẹ cả người.
10. Tỏ ra ít chú ý, không coi trọng bằng cái khác. Nặng về lý, nhẹ về tình. Coi nhẹ.
nt.1. Rất nhẹ, đến mức gây cảm giác như không có trọng lượng. Gánh rơm nhẹ nhõm như không.
2. Có hình dáng, đường nét thanh thoát, khiến thích nhìn. Tòa nhà có kiến trúc nhẹ nhõm, thanh thoát.
3. Có cảm giác thoải mái, không vướng bận. Lo xong việc, nhẹ nhõm cả người.
nđg. Như Nhóm đg. Nhen lửa. Mối tình mới nhen.
nđg.1. Nhóm cho lần lần cháy lên. Nhen nhóm lại ngọn lửa tàn.
2. Như Nhen nhúm.
hd.1. Đại lượng chỉ độ nóng của một vật. Ở nhiệt độ 0oC nước đóng băng.
2. Nhiệt độ không khí. Hôm nay trời nóng, nhiệt độ thấp nhất 25o.
Chia ra mỗi nhóm năm người. Nhóm máu A.
IIđg. Tụ tập lại để cùng làm việc gì. Chợ nhóm suốt ngày.
nđg.1. Làm cho lửa bắt vào. Nhóm bếp nấu cơm.
2. Bắt đầu có cơ sở để phát triển. Phong trào mới nhóm lên.
nt.1. Yếu ớt, nông cạn. Lửa cháy nhom nhem. Biết nhom nhem năm ba tiếng Pháp.
2. Gầy yếu, thiếu sức sống. Người nhom nhem. Gầy nhom nhem.
nđg. Cử động để ngồi dậy hay đứng dậy. Ngồi nhổm dậy. Nhổm người lên để nhìn cho rõ. Cũng nói Nhỏm.
nt. Lem luốc. Mặt mũi nhôm nham.
np&đg. Chỉ cách ăn uống thô tục, thức ăn đầy mồm. Nhai nhồm nhoàm.
nđg. Nhấc cao lên một chút. Nhớm gót. Nhớm người lên.
nđg.x.Nhóm (nhóm lửa).
ngi. 1. Biểu thị quan hệ ngang bằng, tương đương, tương đồng. Trình độ như nhau. Bà cụ coi anh như con. Đẹp như tiên. Rõ như ban ngày.
2. Biểu thị thí dụ minh họa cho điều vừa nói. Các kim loại quý, như vàng, bạc v.v...
3. Biểu thị điều sắp nói không có gì mới lạ hay phải bàn cãi. Như ai nấy đều biết, tháng này thường có bão. Như đài đã đưa tin, đợt rét này còn kéo dài. Hôm nay tôi đánh điện cho nó, như đã nói hôm qua.
nd. 1. Đơn vị phân loại sinh học, chỉ nhóm động vật (thường là động vật nuôi) cùng mọt loại, có những đặc tính di truyền chung. Nòi gà ri.
2. Giống nòi (nói tắt). Yêu nước thương nòi.
3. Giống có nhiều đặc tính di truyền nhất. Gà nòi. Chó săn nòi. Nhà nòi.
nđg. Nói bằng cách dùng chen một số từ ngữ với nghĩa quy ước mà chỉ một nhóm người biết riêng với nhau.
nd. Vật khô dùng để nhóm lửa. Dùng vỏ bào làm nòm.
hp. Trong thời gian một ngày. Nội nhật hôm nay phải làm xong.
nt.1. Đậm mùi một cách dễ chịu. Hương bưởi thơm nồng nàn.
2. Chỉ giấc ngủ say và sâu. Giấc ngủ nồng nàn.
3. Chỉ tình cảm thiết tha, sâu đậm. Tình yêu nồng nàn.
nđg. Bốc mạnh và lan tỏa rộng. Mùi hoa lan thơm nức. Nức mùi hương.
nd. Nước thơm chế từ tinh dầu của hoa hay bằng chất hóa học để bôi xức. Xức nước hoa. Cũng gọi dầu thơm.
nd. Đường được đun chảy rồi cho thêm một ít nước vào, màu nâu sẫm, dùng để cho vào đồ kho nấu cho thơm và có màu.
nt.1. Bức nóng, khó chịu. Hôm nay trời oi quá.
2. Ứ, thấm đầy nước. Cây úa lá vì bị oi nước.
nd. Rau thơm để ăn sống, làm gia vị cho canh chua.
nd. Vía. Suối vàng thơm phách, mây xanh thỏa hồn (Ng. Du).
nđg.1. Bắt buộc, không thể không làm. Phải đi ngay mới kịp. Nhiệm vụ phải thi hành.
2. Chịu tác động không hay, không có lợi. Phải đòn oan. Phải phạt vì vi phạm luật giao thông.
3. Gặp, chịu tác động của cảnh, viêc không hay. Phải hôm mưa gió, không đi được. Mua phải hàng giả.
nđg. Nướng, rán cho dậy mùi thơm hay cho tan thành bột. Phi phèn chua. Phi hành tỏi.
nđg&p. Nhồm nhoàm. Ăn uống phồm phàm.
nt. Béo trắng lồ lộ. Trắng phôm phốp như lợn cạo.
np. Làm mạnh thêm nghĩa tính từ “thơm”. Thơm phức.
np. Như Phức phức. Thơm phưng phức.
nd. Nhóm làm nghề chài lưới.
nd. Nhóm hát chèo.
dt. Nhóm hát tuồng.
nd. s. Hòm bọc ngoài quan tài. Trong quan ngoài quách. Quan tài nhỏ.
nd. Hòm đựng xác người chết.
hd. Người điều khiển và huấn luyện một nhóm người hát.
nd. Chảo nhỏ bằng gan hay nhôm có tay cầm.
nd. Dụng cụ gồm một hòm to, ở trong lắp cánh quạt, quay bằng tay, làm bay bụi và hạt lép cho sạch lúa. Cũng gọi Xa gió.
nd. Cây lớn mọc trong rừng, vỏ cây mùi thơm vị cay, dùng làm thuốc.
nđg.1. Quơ đi quơ lại tay chân để tìm khi không thể nhìn thấy. Quờ diêm châm đèn. Quờ chân tìm dép.
2. Quơ vội, lấy một ít cho nhanh. Quờ một cành lá khô để nhóm bếp.
nd. Nhóm thực vật có thân, rễ lá nhưng không có hoa, sinh sản bằng bào tử.
nt. Có những âm thanh nhỏ, êm nhẹ, đều đều, liên tiếp. Gió thổi rì rào qua khóm lá. Tiếng nói chuyện rì rào.
nđg.1. Chỉ cây cỏ chết dần vì già, lụi. Khóm gừng rụi hết.
2. Ngã gục xuống, đổ sập xuống. Ngã rụi. Căn nhà đổ rụi xuống.
nd. Hòm đựng đò dùng.
nd. Rượu pha chế với đường và tinh dầu thơm của trái cây, thường có màu.
nd. Nhóm giun ký sinh ở người và động vật.
nd. Sáng hôm qua (nói tắt).
nd. Ngôi sao sáng nhất của chòm Tiểu Hùng, ở gần sát bắc của thiên cầu nên không thay đổi vị trí, thường được căn cứ vào để định hướng bắc.
nd. Chòm sao ở về nửa bắc thiên cầu, có bảy ngôi sao sáng hợp lại thành hình giống cái gáo.
nd. Hành tinh trong hệ Mặt Trời, đứng hàng thứ hai kể từ sao Thủy ra, có màu sáng xanh, thường thấy vào chiều tối và sáng sớm, nên cũng được gọi là sao Hôm hay sao Mai.
nIp. 1. Phía nghịch với trước mặt, nghịch với vị trí thấy ngay. Quay đầu nhìn lại phía sau. Đuổi theo sau. Các hàng ghế sau.
2. Thời gian từ thời điểm làm mốc trở đi. Tháng sau. Mãi mãi về sau. Trước lạ sau quen.
IIgi. Biểu thị quan hệ về vị trí (bị che đi) hay thời gian (đến sau). Nấp sau cánh cửa. Mặt trời khuất sau ngọn núi. Sau hôm anh đi vài ngày thì nó biến mất.
hd. Chim sống ở nước, lông đen, mỏ trắng, sống ở phương Bắc, trú đông ở phương Nam, thịt thơm ngon.
nd. Thùng có nhiều ngăn và nắp đậy để đựng đồ. Hòm siểng.
nt. Gầy hom hem. Mặt hốc hác già sọm.
nd. Buổi sớm và buổi hôm; cả ngày lẫn đêm; thường ngày. Sớm hôm có nhau.
np. Chỉ mức độ cao của sự to lớn. Một hòm to sụ. Giàu sụ.
nt. Chỉ dáng vẻ phách lối của người hợm mình cho rằng mình hơn tất cả. Ra cái điều ta đây. Tỏ vẻ ta đây.
hId. 1. Người đàn ông có tài. Người tài tử, khách giai nhân.
2. Diễn viên sân khấu, điện ảnh hay xiếc có tài. Tài tử điện ảnh.
IIt.1. Không phải chuyên nghiệp, chỉ vì thích mà làm. Một nhóm diễn viên kịch tài tử.
2. Làm việc tùy hứng, không chuyên tâm. Cách học tài tử. Hắn làm việc tài tử lắm.
nd. Gạo hạt nhỏ, thon và dài, màu trắng xanh, cơm có mùi thơm đặc biệt.
nđ. Tự xưng với người ngang hàng hay người dưới để tỏ ý coi thường hay tỏ giọng thân mật. Lại đây tao bảo! Hôm nào rỗi lại nhà tao chơi.
hd. Nhóm nhà văn nhà thơ.
nd. Quyền quản lý việc chi tiêu. Tay hòm chìa khóa do ông ấy nắm.
nId. Gạo hạt nhỏ, dài, ít nhựa, để nấu cơm. Cơm tẻ. Có nếp có tẻ (tng).
IIt. Chỉ hoa quả không thơm ngon bằng thứ cùng loại. Ngô tẻ. Dưa tẻ.
nId. Thói quen xấu, có hại, tương đối phổ biếm trong xã hội. Tệ nghiện rượu. Tệ quan liêu.
IIt&p. Xấu, thiếu đạo đức. Một người chồng rất tệ. Xử tệ với nhau.
IIIp. Quá lắm. Vui tệ. Cô bé hôm nay đẹp tệ. Học dở tệ.
nId. Từ hay nhóm từ để gọi người, gọi vật. Tên thú vật. Tên cây. Tên xứ.
IIlo. Đứa, thằng; dùng để gọi người bị xem thường, xem khinh. Tên cướp.
hd. Chòm sao ở vùng hoàng đới.
hd. Chòm bảy ngôi sao, tức Đại Hùng Tinh, sao Bắc Đẩu.
nId. 1. Trạng thái tồn tại của vật chất. Thể rắn. Thể lỏng. Thể khí.
2. Hình thức sáng tác văn thơ. Thể thơ lục bát. Thể tùy bút.
3. Hình thức biểu hiện của sự vật, hiện tượng. Con người là một thể thống nhất.Bệnh ở thể cấp tính.
IIđg. Là, vẫn là. Chẳng thơm cũng thể hoa lài ... (cd).
nd. Cây to có quả ăn được, mùi thơm hăng, hay trồng ở chùa miếu.
nt&p. Chỉ tiếng trần, gọn và vang xa như tiếng trống từ xa. Tiếng trống ếch thì thòm. Thì thòm tát nước.
. Chòm sao Thiên Bình, ở vùng quỹ đạo.
hd. Chòm sao trên bán cầu phương Bắc, gồm 64 ngôi sao.
np. Dễ dàng đi sâu vào giữa lòng một vật lớn hơn gấp bội. Đút thỏm miếng bánh vào mồm.
nđg. Vẫn còn thèm muốn. Ăn hết rồi mà vẫn thòm thèm.
hd. Tù trưởng của một nhóm thổ dân miền núi thời phong kiến.
nd. Thợ thủ công giỏi tay nghề, đứng đầu một nhóm thợ cùng nghề.
nđg. Chỉ trẻ con hôn. Bé thơm mẹ.
nt.1. Có mùi như hương hoa. Mùi nước hoa thơm phức.
2. Danh tiếng tốt được ca ngợi. Tiếng thơm muôn thuở.
nt. Được hưởng một phần tiếng tốt của người khác. Con nổi tiếng, cha mẹ cũng thơm lây.
nt. Có mùi thơm tỏa mạnh, rộng. Mùi hoa bưởi thơm lừng.
nt. Có mùi thơm đậm đà. Mít chín thơm lựng.
nt. Có mùi thơm tỏa ra xa. Hương trầm thơm ngát.
nd. Có mùi thơm bốc lên mạnh và tỏa ra rộng. Mùi hoa lan thơm nức.
nt. Có mùi thơm bốc lên mạnh, hấp dẫn. Hành phi thơm phức.
nt.x.Thơm phức (nghĩa mạnh hơn).
nt. Tốt bụng, sẵn sàng đem của mình cho người khác. Lòng thơm thảo của chị đối với các em.
nt. Thơm, gây cảm giác dễ chịu. Chăn màn mới, sạch sẽ, thơm tho.
nt. Thụân hòa, thơm thảo. Thuận thảo với anh em.
nIt. Không bị công việc thúc bách. Hôm nay thư việc mới đi chơi.
IIđg. Đồng ý cho hoãn lại ít lâu. Thư cho ít ngày về món nợ. Xin thư cho ít lâu.
nId. Đặt trước số từ để chỉ thứ tự trong sự sắp xếp hay thứ tự của ngày trong tuần. Đại hội lần thứ sáu. Ngồi hàng ghế thứ ba. Ngày thứ hai. Hôm nay thứ mấy?
IIt.1. Ở hàng sau người cả. Vợ thứ. Con thứ.
2. Trung bình trong thứ tự xếp hạn học sinh thời trước. Đỗ hạng thứ.
hd. Thư lưu ký (nói tắt). Hòm thư lưu.
nd. Cách nói riêng của một nhóm người chỉ để cho nội bộ họ hiểu với nhau. Tiếng lóng của kẻ cắp.
nd. Tiếng tốt được lưu truyền rộng mãi về sau. Tiếng thơm muôn thuở.
nd. Loại cây có hạt thơm cay, dùng làm gia vị. Hạt tiêu. Cũng gọi Hồ tiêu.
nd. Hòm nhỏ đựng cốt người chết khi cải táng.
hd. Chòm sao phương bắc có hình dáng giống chòm sao Bắc Đẩu nhưng bé và mờ hơn, trong đó sáng nhất là sao Bắc Cực. Chòm Tiểu Hùng.
hdg.1. Tủa, truyền ra tứ phía. Đèn tỏa sáng. Hoa cau tỏa hương thơm ngát.
2. Phân tán ra các phía, các hướng. Tin vui tỏa đi khắp nơi.
3. Buông trùm xuống. Cây đa tỏa bóng mát xuống đường làng.
nt. Gầy tóp hẳn đi. Ốm mấy hôm người tọp hẳn. Gầy tọp.
hd.1. Nhóm người được kết hợp với nhau theo những quy tắc nhất định.
2. Vật gồm nhiều thành phần kết hợp với nhau. Tổ hợp điện thoại là máy điện thoại để nghe và nói.
3. Tổ hợp sản xuất (nói tắt). Tổ hợp đánh cá.
nd. Tối hôm qua (nói tắt).
nt. Ngày tốt, có khả năng mang lại nhiều may mắn, theo mê tín. Chọn hôm tốt ngày để dựng nhà.
nd. Chòm tóc hai bên đầu trẻ con thời trước, như hai trái đào. Đầu còn để trái đào.
nd. Cây to cùng họ với ổi, vỏ xốp, lá có mùi thơm dùng để cất tinh dầu, làm thuốc, vỏ cây dùng xảm thuyền. Rừng tràm. Dầu tràm.
hd. Cây to, gỗ màu vàng nhạt có xen thớ màu đen, dùng để lấy hương thơm và làm thuốc.
hdg. Gọi, mời nhóm họp. Triệu tập một hội nghị quốc tế.
nđg.1. Nhổm dậy không nằm nữa. Trỗi dậy từ lúc gà gáy.
2. Dấy lên, nổi lên mạnh mẽ. Khó khăn bất ngờ lại trỗi lên. Làm trỗi dậy mối tình sâu lắng.
3. Cất lên, vang lên. Âm nhạc trỗi lên. Giã gạo trỗi chày ba.
nđg. Thời tiết thay đổi xấu đi. Mấy hôm nay trở trời, muốn mưa.
1. Ăn một bữa ăn thật no để khỏi ăn bữa ăn sắp tới hoặc vì nhịn đói mấy hôm trước. Ăn trừ bữa.
2. Thay cho cơm bữa. Luộc khoai ăn trừ bữa.
nd. Người đứng đầu một nhóm học trò cùng học một thầy thời xưa.
nd. Đồ đựng thường làm bằng gỗ, hình hòm để dựng đứng có ngăn và cánh cửa khép kín, dùng cất chứa quần áo, sách vở. Tủ quần áo.
nđg. Nhóm nhau lại mà làm việc không hay. Tụ bạ ăn uống cờ bạc.
nd. Chòm sao gồm bảy ngôi liền nhau. Tua-rua đã xế ngang đầu, Em còn đứng lại làm giàu cho cha (cd).
nđg. Xúm nhau lại thành những nhóm nhỏ.
hp. Biểu thị ý khẳng định về điều (thường là tốt) tự nó sẽ xảy đến. Làm nhiều thì tự khắc thạo. Cứ nghỉ ngơi vài hôm là tự khắc thấy khỏe.
hId. Tất cả những gì tồn tại mà không do sức người làm ra. Do tự nhiên. Tìm hiểu tự nhiên.
IIt.1. Thuộc về tự nhiên, không do con người. Con sông này là ranh giới tự nhiên giữa hai miền.
2. Bình thường như vốn có của một người. Xin anh cứ tự nhiên như ở nhà.
IIIp.1. Không có hay không rõ lý do, như hiện tượng thuần túy tự nhiên. Tự nhiên anh ta bỏ đi. Hôm nay, tự nhiên thấy buồn.
2. Theo lẽ thường ở đời. Ăn ở như thế, tự nhiên ai cũng ghét.
nt. Có nghĩa là, tương đương với. Bỏ cuộc tức là thất bại. Ba ngày nữa, tức hôm chủ nhật, ta sẽ đi.
hd.1. Tổ chức gồm một nhóm người được bầu hay cử ra để làm một nhiệm vụ quan trọng. Ủy ban dự thảo hiến pháp.
2. Cơ quan nhà nước đứng đầu là một chủ nhiệm, lãnh đạo và quản lý một ngành công tác. Ủy ban kế hoạch nhà nước.
3. Ủy ban nhân dân (nói tắt). Ủy ban tỉnh.
nđg. Làm cho mắm muối hay gia vị thấm vào cho có hương thơm vị ngọt hoặc cho khỏi hư, thối. Trà ướp hoa sen. Cá ướp muối.
nđg. Cho vào môi trường nước đá để giữ cho khỏi hỏng hay để cho thơm ngon. Thịt ướp lạnh.
nđ. Ông ta, anh ta. Tôi vừa gặp vả hôm qua.
pd. Bột thơm lấy ở quả cây va ni dùng trong việc làm bánh kẹo.
nd. Bệnh làm cho lá lúa vàng dần và khóm lúa lụi đi.
hd. Nhóm văn học gồm những người viết văn có chung một khuynh hướng nghệ thuật.
nIđg.1. Trở lại chỗ của mình, quê hương mình hay nơi được coi như quê hương mình. Tan học về nhà. Kiều bào về nước. Mua về lắm thứ. Rút tay về.
2. Đến nơi mình được đón tiếp thân mật. Đại biểu các nơi về dự hội nghị. Ban kịch về biểu diễn ở nông thôn.
3. Đến đích cuối cùng. Xe ca đã về đến bến.
4. Trở thành thuộc quyền sở hữu của người nào. Chính quyền về tay nhân dân.
5. Chết. Cụ đã về trưa hôm qua.
6. Ở vào một quãng thời gian nhất định. Ba năm về trước. Về già.
IIgi. 1. Biểu thị phạm vi hay phương hướng. Bàn về nông nghiệp. Nhìn về bên phải.
2. Biểu thị nguyên nhân. Người đẹp về lụa, lúa tốt về phân (tng).
nIt. Cong lên một bên. Ván vênh một đầu. Nắn lại vành xe đạp bị vênh.
IIđg. 1. Nghểnh, đưa lên. Vênh mặt lên cãi.
2. Tỏ vẻ kiêu ngạo, hợm hĩnh. Mới làm được một chút đã vênh.
nd.1. Cái phải làm, về mặt công sức phải bỏ ra. Mỗi người một việc. Việc người thì sáng, việc mình thì quáng (tng).
3. Việc xảy ra cần phải giải quyết. Việc lôi thôi. Tôi có chút việc, cần nhờ anh.
4. Từ có tác dụng danh từ hóa một hoạt động, một việc xảy ra. Việc học hành của con cái. Việc chăm sóc người bệnh. Việc hôm qua anh ấy vắng mặt.
np. Ngay trước đây. Hội nghị vừa mới bế mạc hôm qua.
hd. Chất có mùi thơm của hươu xạ và một số loại cầy, dùng làm nước hoa, làm thuốc.
nd. Xoài quả dài, đầu hơi cong, thịt thơm ngon.
nd. Xoài quả to và tròn hơn xoài thanh ca, thịt rất thơm ngon.
nd. Xoài quả hơi tròn, hạt to, thịt trắng và thơm ngon.
nd. Một phần làng, khu nhỏ, chòm có nhiều nhà ở liền nhau. Lối xóm. Xóm chài.
np. Nói cách ngồi, mông không sát đất. Ngồi xổm: ngồi chồm hổm.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 3.19.120.100 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập