Một người trở nên ích kỷ không phải vì chạy theo lợi ích riêng, mà chỉ vì không quan tâm đến những người quanh mình. (A man is called selfish not for pursuing his own good, but for neglecting his neighbor's.)Richard Whately
Do ái sinh sầu ưu,do ái sinh sợ hãi; ai thoát khỏi tham ái, không sầu, đâu sợ hãi?Kinh Pháp Cú (Kệ số 212)
Lửa nào sánh lửa tham? Ác nào bằng sân hận? Khổ nào sánh khổ uẩn? Lạc nào bằng tịnh lạc?Kinh Pháp Cú (Kệ số 202)
Điều quan trọng nhất bạn cần biết trong cuộc đời này là bất cứ điều gì cũng có thể học hỏi được.Rộng Mở Tâm Hồn
Nếu chúng ta luôn giúp đỡ lẫn nhau, sẽ không ai còn cần đến vận may. (If we always helped one another, no one would need luck.)Sophocles
Người ngu nghĩ mình ngu, nhờ vậy thành có trí. Người ngu tưởng có trí, thật xứng gọi chí ngu.Kinh Pháp cú (Kệ số 63)
Sự hiểu biết là chưa đủ, chúng ta cần phải biết ứng dụng. Sự nhiệt tình là chưa đủ, chúng ta cần phải bắt tay vào việc. (Knowing is not enough; we must apply. Willing is not enough; we must do.)Johann Wolfgang von Goethe
Với kẻ kiên trì thì không có gì là khó, như dòng nước chảy mãi cũng làm mòn tảng đá.Kinh Lời dạy cuối cùng
Ý dẫn đầu các pháp, ý làm chủ, ý tạo; nếu với ý ô nhiễm, nói lên hay hành động, khổ não bước theo sau, như xe, chân vật kéo.Kinh Pháp Cú (Kệ số 1)
Thêm một chút kiên trì và một chút nỗ lực thì sự thất bại vô vọng cũng có thể trở thành thành công rực rỡ. (A little more persistence, a little more effort, and what seemed hopeless failure may turn to glorious success. )Elbert Hubbard
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: hòa »»
nt. Đạt kết quả trận thi đấu không ai thắng, không ai thua. Đội A hòa với đội B. Trận đấu hòa 1-1. Cũng nói Huề.
nd. Chỉ đàn bà con gái với vẻ thân mật. Ả Chức chàng Ngưu. Hoặc với ý xem thường. Bên thì mấy ả mày ngài... (Ng. Du).
ntr. Trợ từ tỏ ý kính trọng hoặc thân mật. Vâng ạ. Thôi, anh ạ, tôi hiểu rồi.
hd. Loại keo chế bằng da súc vật để dán gỗ hoặc pha vào vôi quét tường.
hd. Người chiếm giải nhì trong cuộc thi sắc đẹp, sau hoa hậu.
hd. Đứa tớ gái, con ở. A hoàn trên dưới dạ rân (Nguyễn Du)
hd. Nguyên tố hóa học không thuộc kim loại.
hd. Cung điện tráng lệ của Tần Thủy Hoàng (hiện ở tỉnh Thiểm Tây Trung Quốc).
. Hình thức kỳ thị chủng tộc cực đoan nhất ở Phi Châu. Chính sách a-pac-thai của Cộng hòa Nam Phi đối với các dân tộc gốc Phi Châu.
nd. Thứ chim thường gọi là chim vẹt hoặc keo.
nd.1. Khúc gỗ uốn cong, máng trên cổ trâu, cổ bò để kéo cày, kéo xe. Mắc ách.
2. Tai họa nặng nề phải chịu. Ách đô hộ của chế độ thực dân.
nđ.1. Để hỏi về người. Ai đó ? Có những ai ?
2. Tiếng nói trống, không chỉ rõ người nào: Ai cũng hiểu điều ấy.
3. Tiếng nói trống nhưng có ý chỉ chính mình và cả người đối thoại: Để ai trăng tủi hoasầu vì ai (Ng. Du).
hđg&d. Nhớ tiếc. Du thần xem thấy ai hoài (Ng. Đ. Chiểu) Lòng nặng những ai hoài khôn tả.
hd. Khuynh hướng hòa hợp giữa nguyên tố này và nguyên tố khác. Ái lực của oxy với sắt.
ht.1. Bình yên trọn vẹn. Xe lật nhưng hàng khách được an toàn. 2. Làm cho an toàn, bảo đảm sự an toàn. Khóa an toàn: Chốt an toàn của lựu đạn.
nd. Án có xử phạt nhưng còn hoãn và sẽ thi hành nếu trong thời gian quy định người thụ án lại phạm tội và bị xử một lần nữa. Bị kết án một năm tù nhưng cho hưởng án treo.
hđg. Buộc phải sống ở một nơi nhất định dưới sự kiểm soát của chính quyền địa phương để phòng ngừa những hoạt động phương hại đến trật tự an ninh.
hd. Một thứ nhựa thơm dùng làm thuốc hoặc hương liệu.
nd. Đồ dùng bằng đất hoặc bằng đồng hình dáng như cái nồi, thường dùng chứa nước, trộn rau hoặc để cau trầu, cũng gọi cái ô trầu.
nd. 1. Con trai cùng cha mẹ hay cùng một cha hay một mẹ đẻ trước. Anh em như thể tay chân (tng).
2. Trong một họ, dù nội dù ngoại cùng một hàng, bề trên thì gọi là anh. Anh em con cô con cậu. Anh em thúc bá. Anh chồng. Anh họ. Anh nuôi. Anh rể. Anh ruột. Anh vợ.
3. Cách gọi người dưng, hơn tuổi, hay bạn bè gọi nhau. Anh em bốn bể là nhà. Người dưng khác họ cũng là anh em (cd).
4. Tiếng vợ gọi chồng hoặc chồng tự xưng với vợ. Anh về gánh gạch Bát Tràng, xây hồ bán nguyệt cho nàng rửa chân (cd).
5. Tiếng thân yêu của con gái gọi con trai hay con trai tự xưng với con gái. Anh nhớ tiếng, anh nhớ hình, anh nhớ ảnh, Anh nhớ em, anh nhớ lắm, em ơi ! (X. Diệu).
6. Tiếng gọi người lạ, không cho là quan trọng lắm. Anh thợ nề. Anh chàng. Anh nọ, anh kia v.v...
dt. Thứ cây lá nhỏ có răng cưa, hoa trắng, quả tròn nhỏ, vỏ nhẵn bóng màu đỏ hay vàng, vị ngọt.
hd. Vẻ đẹp thanh tú. Anh hoa phát tiết ra ngoài (Ng. Du). Cũng nói tinh hoa.
hId. 1. Người có tài chí phi thường làm nên những việc xuất chúng hay có công lớn với nhân dân, đất nước. Các anh hùng trong truyện thần thoại. Nguyễn Huệ là một anh hùng dân tộc.
2. Danh hiệu vinh dự cao nhất nhà nước tặng thưởng cho người hay đơn vị có thành tích xuất sắc trong lao động hay chiến đấu. Anh hùng lao động. Anh hùng các lực lượng vũ trang. IIt. Có tính chất của người anh hùng. Hành động anh hùng.
nd. Người huênh hoang khoe mình nhưng hèn nhát.
hId. Tác động cụ thể đến vật hoặc người khác. Ảnh hưởng của khí hậu. Ảnh hưởng của gia đình. Tranh giành ảnh hưởng.
IIđg. Có ảnh hưởng đến. Giáo dục gia đình ảnh hưởng tốt đối với các em.
nd.1. Cái làm cho không còn bóng tối và mắt có thể thấy được. Ánh sáng mặt trời. Căn phòng thiếu ánh sáng.
2. Sự soi sáng, sự hướng dẫn. Ánh sáng của khoa học. Đưa sự việc ra ánh sáng.
hđg. Biến hóa mập mờ, làm cho thành hư ảo.
nd. Áo cánh phụ nữ theo lối của người Hoa.
Hd. Thuật dựa vào động tác nhanh và khéo léo làm biến hóa các đồ vật, hiện tượng. Làm trò ảo thuật.
nđg.1. Làm cho bề mặt của hai vật sát vào nhau. Áp tai vào vách nghe trộm.
2. Xông sát vào. Hai người áp vào đánh nhau. Kiệu hoa áp thẳng xuống thuyền (Ng. Du).
3. Kế sát, giáp. Đi áp chót. Những ngày áp Tết.
hđg. Dùng vào việc gì cho được thích hợp. Nguyên tử năng phải được áp dụng vào những công cuộc hòa bình.
nd. Điện phát sinh do những sức ép hoặc do những biến dạng của những vật thể kết tinh. Áp điện thạch anh.
nđg.1. Cắn, nhai và nuốt để nuôi sống. Thức ăn. Ăn cơm. Ăn thì có, mó thì không (tng).
2. Ăn uống nhân dịp mừng, dịp lễ. Ăn liên hoan. Ăn cưới. Ăn Tết.
3. Được, hơn trong cuộc tranh chấp, cờ bạc. Canh bạc ấy hắn ăn hay thua ? Ăn cuộc: thắng cuộc.
4. Vựa văn, thích hợp. Mộng ráp chưa ăn. Màu áo rất ăn với da mặt.
5. Nhận lấy để hưởng. Ăn lương. Ăn hoa hồng. Ăn lời. Ăn của thừa tự.
6. Nhận chịu thiệt hại. Ăn đòn. Ăn đạn.
7. Thuộc về. Đất này ăn về làng anh.
8. Tiêu thụ, mua. Dạo này gạo hút vì có tàu ăn nhiều.
9. Phá hư, hủy hoại dần. Nắng ăn da. Sơn ăn tay.
10. Dính. Hồ dán không ăn.
11. Thấm. Giấy không ăn mực.
12. Lan ra, hướng đến. Rễ tre ăn ra tới ruộng. Sông ăn ra biển.
13. Đổi ngang giá, nói về tiền tệ. Một đô-la ăn bao nhiêu đồng Việt Nam?
nđg. Được phần của kẻ khác biếu. Ăn biếu ngồi chiếu hoa (tng).
nđg. Lấy đồ đạc hoặc tiền của kẻ khác khi người ta vắng mặt. Ăn cắp quen tay, ngủ ngày quen mắt (tng).
nđg.1. Ăn không trả tiền ngay.
2. Chịu đựng, chịu được một sức mạnh hoặc khổ cực. Ăn chịu được mưa nắng.
3. Thỏa thuận, thỏa hiệp với nhau từ trước. Hãng ấy và khách hàng của họ đã ăn chịu với nhau từ lâu.
nđg. Thỏa thuận về giá cả.
nđg.1. Ăn tiêu mà không làm việc gì. Ăn không rồi lại ngồi không. Mấy non cũng lở, mấy công cũng hoài (cd).
2. Lấy không của người khác bằng mánh khóe. Cường hào đã ăn không mấy sào ruộng của anh.
nđg. Sinh hoạt trong trạng thái còn dã man, thời nguyên thủy.
nđg. Lượm lặt khoai, đậu v.v... của người khác bỏ lại.
nđg. Tổ chức ăn uống vui chơi trong dịp vui mừng. Buổi liên hoan ăn mừng thắng lợi.
nđg.1. hòa hợp với nhau về nhịp điệu, tiết tấu. Tiếng kèn tiếng sáo ăn nhịp với nhau.
2. Có sự phối hợp tốt về từng mặt. Chủ trương đó ăn nhịp với chủ trương chung.
nđg. Uống rượu hoặc uống máu, để thề. Một là vui thú không về. Hai là uống máu ăn thề với ai (cd).
nđg. Lấy lén của người trong đêm hoặc thừa lúc vắng chủ.
nđg.1. Ỳ ra để đòi cho kỳ được hay để bắt đền. Thằng bé nằm ra ăn vạ.
2. Theo tục lệ xưa, trong làng có ai làm điều trái phép thì làng xóm lại nhà, bắt heo, gà làm thịt để ăn và người có lỗi còn phải nộp tiền phạt cho làng, tiền ấy gọi là tiền vạ hay khoán lệ. Con gái phú ông không chồng mà chửa, Cả làng ăn vạ hết bảy trăm quan (cd).
nđg. Thỏa thuận với nhau trước. Sự phối hợp rất ăn ý.
pd. Thiết bị để phát hoặc thu sóng điện (cũng thường gọi là dây trời). Ăng-ten ra-đi-ô.
nt.1. Hơi nong nóng dễ chịu. Hơi lòng cũng ấm như xuân ấm (H. M. Tử).
2. Hơi sốt. Ấm đầu.
3. Làm cho ấm, gây cảm giác dễ chịu. Áo ấm. Màu sắc trong tranh rất ấm.
4. Ổn thỏa, êm thắm. Sao cho trong ấm ngoài êm, như thuyền có bến như chim có bầy (Cd).
5. Trầm và êm ái. Giọng ấm.
hd. Tiếng cao tiếng thấp hòa hợp thành điệu trong âm nhạc hoặc thi văn. Âm điệu du dương. Âm điệu của bài thơ.
hd.1. Độ vang của âm thanh. Âm hưởng của nhà hát này không mấy tốt.
2. Sự hòa hợp âm thanh trong bản nhạc hay bài thơ. Âm hưởng của câu thơ.
hd.1. Sức cao thấp của âm thanh mà giọng hát hoặc nhạc khí có thể bắt theo.
2. Khí cụ hình chữ U dùng để lấy âm chuẩn.
hd. Giới hạn cao thấp của mỗi giọng hát hoặc mỗi thứ nhạc cụ.
ht. Nói về giống cây như nấm, khi kết hoa không thấy được. Loài ẩn hoa.
hđg. Do đặc ân của nhà nước, tha cho kẻ có tội. Trong hiến pháp của nhiều nước quyền ân xá do Tổng thống hoặc Chủ tịch nước ban hành.
nd.1. Phần đất vua ngày xưa ban cho chư hầu hay công thần.
2. Làng xóm nhỏ lập nên ở vùng đất mới khai khẩn. Khai hoang lập ấp.
3. Xóm ở nơi biệt lập hay nơi quy tụ một phần cư dân của làng xã.
nđg.1. Chỉ loài chim nằm phủ lên trứng cho ấm để trứng nở. Gà mái ấp.
2. Làm cho trứng có đủ độ ấm để nở. Ấp trứng vịt bằng máy.
3. Ôm lấy hoặc ấp sát vào. Bé ấp đầu vào lòng mẹ.
hđg. Làm theo cách thức, phong tục của người Âu châu. Lớp thanh niên bị Âu hóa.
nc. Tỏ sự ngăn cản. Ậy, anh đừng nói thế. Ậy ! Khoan đi đã.
ns.1. Hai với một: Ba thu đọng lại, một ngày dài ghê (Ng. Du). Ba chân bốn cẳng: mau lẹ. Ba chìm, bảy nổi: lên xuống không thường. Bảy nổi ba chìm với nước non (H. X. Hương). Ba chớp ba nhoáng: vô ý, không cẩn thận. Ba cọc ba đồng: ít oi nhất định, không có thêm bổng ngoại. Tiền lương ba cọc ba đồng. Ba lừa bảy lọc: chọn kỹ lưỡng.
2. Thứ ba: Anh Ba, anh Tư.
nd.1. Đồ ăn có trộn thuốc độc. Bả chuột, bả chó. Bỏ bả, đánh bả.
2. Cái cám dỗ có thể lừa người. Bả vinh hoa lừa gả công khanh (Ô. N. Hầu).
3. Sợi tơ, vải để buộc diều, đan lưới.
nd. 1. Tiếng xưa ở miền Nam chỉ xứ Mã lai. Bậu có thương qua, khăn bà ba đừng đội, phường hát bội đừng mê, bài cách tê đừng đánh (cd).
2. Quần áo vốn kiểu Nam Bộ, áo cánh tay dài rộng, tà xẻ thấp và quần dài không túi, cạp rộng luồn dải rút. Áo bà ba cái ngắn cái dài, sao anh không bận bận chi hoài áo bành tô ? (Cd).
nd. Con gái của vua thời phong kiến. Ông hoàng, bà chúa.
nd. 1. Người phụ nữ nhiều tuổi mà chưa có chồng, hoặc đang tuổi lấy chồng mà chết.
2. Từ dùng để mắng rủa người phụ nữ khó tính, cay nghiệt.
nt. Khoe khoang, dóc láo. Ba hoa chích chòe. Ba hoa thiên địa. Ba hoa xích đế.
nd. Thần lửa, chỉ hỏa tai. Dãy nhà đã bị bà hỏa thiêu rụi.
dt. Tiếng trống hoặc tiếng chiêng đánh liên tiếp ba hiệp. Ba hồi trống giục đù cha kiếp (C. B. Quát).
nt. Không thể tin cậy được vì những biểu hiện xấu như không đứng đắn, không thật thà, thích ba hoa. Thằng cha ba trợn.
pd. Hợp chất hóa học hợp với a-xit tạo ra một chất muối và nước.
nt. Bạc trắng hoàn toàn, không còn sợi đen nào. Mái tóc bạc phơ. Cụ già râu tóc bạc phơ.
hd. Học vị cao nhất của một phân khoa đại học, thường gọi là tiến sĩ. Danh từ bác sĩ thường dùng để chỉ riêng về bác sĩ y khoa.
nd. Cây cùng họ với khoai lang, mặt dưới lá có lông trắng như bạc, dùng làm thuốc.
ht. Không trung thành với tình yêu. Trách người quân tử bạc tình, chơi hoa rồi lại bẻ cành bán rao (cd).
hd. Cây leo mọc hoang, củ có chùm, dùng làm thuốc.
hd. Cây thân cỏ cùng họ với lan, hoa màu hồng tím, củ và thân dùng làm thuốc.
hd. Ngựa tơ trắng; bóng mặt trời, chỉ thời gian. Bạch câu thoáng bên mành mấy nỗi (Ô. Nh. Hầu).
(Chòm sao) hd. Chòm sao ở Bắc bán cầu, một trong mười hai nhóm của chòm sao Hoàng Đạo.
hd. Thứ cỏ hoang có hoa trắng đẹp.
hd. Cây nhỏ, lá to có lông, hoa trắng, mọc thành cụm dày ở ngọn, cành lá dùng làm thuốc.
hd. Cây nhỏ, hoa màu trắng hình cò bay, dùng làm thuốc.
hd. Các thứ hàng tiêu dùng nói chung. Kinh doanh về bách hóa.
hd. Vườn nhiều thứ hoa.
hd. Cây nhỏ cùng họ với hành tỏi, hoa to màu trắng, vảy của củ dùng làm thuốc.
ht. Trăm môn học, nhiều khoa học vấn. Trường bách khoa.
hd. Hoa sen trắng.
hd. Tên một trong hai mươi bốn ngày tiết của năm theo lịch cổ truyền Trung Quốc, ứng với ngày 7, 8 hoặc 9 tháng chín dương lịch.
hd. Thứ cây nhỏ có hoa thơm màu xanh kết từng chùm.
hd. Cây thân cỏ cùng họ với rau dền, cụm hoa hình đầu, màu tía, có thể đến một trăm ngày mới tàn, trồng làm cảnh.
hd. Cây nhỏ, cùng họ với thầu dầu, hoa đỏ như san hô, thường trồng làm cảnh, hạt có tác dụng tẩy xổ.
hd. Tiếng nói thông thường của người Trung Hoa. Văn bạch thoại: lối văn dùng theo tiếng nói thông thường của người Trung Hoa, khác với lối văn viết theo lối cổ văn, gọi là văn ngôn.
hd. Cây cùng họ với hoa lý, lá mọc đối, rễ dùng làm thuốc.
nd. 1. Công trình sáng tác, biên tập, có nội dung tương đối hoàn chỉnh nhưng không dài. Bài báo. Bài thơ. Bài bình luận.
2. Một phần nhỏ hoàn chỉnh của chương trình học tập, giảng dạy, huấn luyện. Bài lịch sử. Soạn bài. Học bài. Giảng bài.
3. Đơn thuốc đông y. Bài thuốc gia truyền.
nd. Trò chơi dùng những tấm thẻ mỏng thường bằng giấy cứng in hình hoặc chữ gọi là lá bài, quân bài. Đánh bài. Cỗ bài (bộ bài). Chia bài.
Iđg.1. Xếp đặt, bày có hàng lối: Bài trí.
2. Chê bai, không chịu, chống báng, đuổi đi. Bài trừ, bài xích.
IId. Cách làm, phương kế: thế nào cũng quyết một bài cho xong. Chiến hòa sắp sẵn hai bài (Ng. Du).
nd. 1. Khoảng đất bồi ở ven sông, ven biển hay giữa dòng nước lớn. Bãi biển. Bãi phù sa.
2. Khoảng đất rộng, phẳng. Bãi sa mạc. Bãi tha ma. Bãi chiến trường.
nd. Điệu múa ngày xưa, thường biểu diễn trong lễ cúng, đình đám, nữ diễn viên xếp hàng sáu hoặc bốn, vừa múa vừa hát.
nd. Ké hoa vàng. Cũng gọi Bái.
nt. Mỏi mệt đến mức có cảm giác các bộ phận của cơ thể như rã rời. Bải hoải chân tay.
ht. Hư hỏng, mất hết phẩm chất. Phong tục bại hoại.
nd. Bài dạy trong sách vở hoặc trong đời sống để cho mình vận dụng. Nhận một bài học hay.
nd. Bài viết thảo để sửa chữa cho hoàn chỉnh.
nd. Bãi chứa đá thải, khoáng sản không đạt yêu cầu hay chất thải của mỏ, của một số nhà máy.
hđg. Cùng nhau không ăn để phản kháng hoặc yêu sách điều gì.
nd. Cây nhỡ, lá hình móng bò, hoa trắng.
nd. Khoảng thời gian không rõ, tương đối ngắn. Ban sáng. Ban trưa.
nd. Bàn dùng để dọn thức ăn. Bộ bàn ăn: đồ cần dùng để dọn thức ăn trên bàn như chén, đĩa, muỗng, nĩa hoặc khăn bàn, khăn ăn.
nd. Đồ dùng để chải, cọ, có kết lông cứng hoặc rễ tre v.v... trên một mặt phẳng. Bàn chải đánh răng. Bàn chải giặt.
nd. Tấm gỗ phẳng như mặt bàn có đóng chông để bẫy thú hoặc kẻ địch.
nd. 1. Phần nhỏ có mặt phẳng ở trong xe đạp, khung cửi v.v... dùng để đạp chân lên.
2. Chỗ dựa để đi lên một chỗ cao hơn hoặc làm một việc khác lợi hơn. Hắn dùng địa vị ấy làm bàn đạp để tiến lên hàng giám đốc.
nd. Trong khoảng đêm, từ tối đến sáng. Sinh hoạt ban đêm.
nđg. Bàn cãi để quyết định. Bàn định kế hoạch.
nd. Đồ dùng có hai mặt phẳng bằng gỗ hoặc bằng thép để ép dầu, ép giấy, v.v... Bàn ép tự động.
ht. Băn khoăn, nghĩ quanh quẩn mãi. Nỗi riêng riêng những bàn hoàn (Ng. Du).
nd. Khoảng từ chiều tối đến khuya.
nd. Khoảng từ mặt trời mọc đến mặt trời lặn.
nđg. Bán rẻ trước mùa thu hoạch để nhận tiền trước. Bán non mấy sào lúa.
nđg. Bán ồ ạt hàng hóa với giá rẻ, thậm chí chịu lỗ để cạnh tranh và chiếm lãnh thị trường.
nđg. 1. Rao lên mà bán.
2. Bêu xấu, làm hại bằng cách gây tai tiếng. Chơi hoa rồi lại bẻ cành bán rao (Ng. Du).
hd. Sản phẩm chưa thật hoàn thành, ví dụ như còn phải ráp hoặc sơn lại.
nd. Khay gỗ nhỏ ở trong có những con toán, mà người Việt ta ngày xưa và người Trung Hoa thường dùng để làm các phép toán.
nd. Khoảng từ mặt trời lặn tới trước giữa đêm.
dt.1. Tấm ván mỏng để viết hay dán giấy báo cáo một việc gì: Bảng yết thị. Vương, Kim cùng chiếm bảng xuân một ngày (Ng. Du). Bảng danh dự: bảng ghi tên người có công lao hoặc công trận đặc biệt.
2. Bảng đen trong lớp học. Gọi học sinh lên bảng.
3. Phiên âm tiếng pound đơn vị đo khối lượng của Anh.
nd. Khoai mì (cũng gọi là sắn).
ht. Không được tỉnh táo. Bàng hoàng nửa tỉnh nửa say (Ng. Du).
nt. Lờ mờ, chập chờn, không rõ nét. Trời chiều bảng lảng bóng hoàng hôn (Bà H. Thanh Quan).
hd. Bậc tiến sĩ sau trạng nguyên trong khoa thi Đình: Họ Khâu bảng nhãn hai tên rành rành (Nh. Đ. Mai).
hd. Người cầm đầu một bang, một nhóm người Trung Hoa cùng thuộc một bang cư ngụ ở nước ngoài.
nd. Bánh làm bằng bột mì có nhân mặn hoặc ngọt.
nd. Bánh làm bằng bột gạo tráng mỏng, hấp chín và cuộn lại, nhân thịt hoặc mỡ hành.
nd. Bánh làm bằng bột nếp, nhân tôm thịt hay đậu xanh hoặc dừa nạo, gói bằng lá chuối, luộc chín.
nd. Bánh làm bằng bột khoai lang hoặc khoai sọ thái mỏng trộn với bột gạo, nhân ngọt hay mặn, gói lá chuối, luộc chín.
nd. Bánh làm bằng bột nếp, nhân đậu xanh và mỡ hoặc nhân thịt, gói lá chuối hấp chín.
nd. Bánh làm bằng bột nếp hay bột khoai mì trộn đường, khi nướng bánh phồng lên.
nd. Bánh làm bằng nếp nặn thành viên thường có nhân ngọt, chiên chín, ngoài có một lớp mè rang hoặc đường thắng đặc; Cũng gọi Bánh cam.
nđg. 1. Cho biết một việc đã xảy ra hay sắp xảy ra. Giấy báo tiền điện. Hoa mai nở báo Xuân về.
2. Cho cơ quan chức năng biết có việc cần hành động, xử lý. Báo công an vụ cướp giựt ngoài đường.
nd. Vỏ để gói hay đựng hàng hóa. Bao bì trong ngành dược.
hd. Chính sách cai trị tàn bạo. Tần Thủy Hoàng đã dùng bạo chính.
nđg. Bao khoán tất cả công việc.
nt. Chỉ nhiều vật, nhiều việc cùng nằm trong một phạm vi. Lương thực bao gồm cả hoa màu.
hđg. Bảo đảm về các trường hợp bệnh hoạn, chịu chi phí hay bồi thường về tai nạn. Công ty bảo hiểm. Hợp đồng bảo hiểm. Bảo hiểm nhân thọ.
hd. Bảo đảm chịu chi phí hay đền bù cho công nhân viên chức về các tai nạn (bệnh tật, tàn phế, thất nghiệp, tai nạn lao động, chết) và giúp đỡ về việc sinh đẻ hoặc cấp dưỡng gia đình.
ht. Ủng hộ vua. Đảng bảo hoàng.
hd. Chế độ bảo vệ hàng hóa trong nước chống sự cạnh tranh của hàng hóa nước ngoài.
nd. 1. Bão nói chung.
2. Chỉ hoàn cảnh khó khăn vì những việc dữ dội gây xáo trộn. Cuộc đời đầy bão táp.
nd. Đồ bằng vải, bằng len hoặc bằng da để bọc tay cho ấm, cho sạch.
hđg. Giữ cho không hư hỏng mất mát. Bảo tồn văn hóa dân tộc.
hđg. Giữ gìn sửa chữa cho hoạt động tốt. Bảo trì máy móc.
hđg. Giữ cho không hư hỏng, còn nguyên vẹn hoặc không bị bác bỏ. Bảo vệ đê điều. Bảo vệ luận án.
phd. Trí tuệ, sự thoát ra ngoài những tư tưởng xấu. Con thuyền bát nhã cứu người trầm luân (Phật giáo).
nd. Loại cây có hoa tròn to như cái bát.
nđg. Sắp đặt cho đẹp mắt. Bày biện hàng hóa.
nt. Nhẹ nhàng hoa mỹ. Lối văn bay bướm.
nđg. Vừa bay vừa nhảy, chỉ hoạt động hăng hái ở nhiều công việc. Gặp thời gặp vận nên bay nhảy (T.T. Xương).
nt. Lo lắng, áy náy không yên. Kẻ băn khoăn mẹ, người phàn nàn con (Nh. Đ. Mai).
nIp. 1. Hoàn toàn. Im bẵng, quên bẵng.
IIt. Im bặt. Bẵng tin không lẽ ngồi trơ ngóng chàng (cd).
hd. Giấy làm bằng của Chính phủ hoặc một tổ chức có thẩm quyền cấp cho thí sinh trúng tuyển.
hd. Giấy tờ chứng nhận chủ quyền về nhà đất. Lời rao mất bằng khoán ruộng đất.
nd. 1. Hoa chuối còn lại sau khi sinh buồng chuối. Rau sống bắp chuối.
2. Bắp thịt ở cẳng chân, giống như cái bắp chuối.
nđg. 1. Nắm lấy, vớ lấy, giữ lấy. Bắt quả bóng. Bắt về Vô-Tích toan đường bẻ hoa (Ng. Du).
2. Tiếp nhận để liên kết với mình. Bắt bồ. Bắt nhân tình.
3. Làm cho dính khớp với nhau. Bắt bu-lông. Bắt điện vào máy.
4. Chỉ ra sự sai trái. Bắt lỗi.
5. Bó buộc, ép phải. Bắt phong trần, phải phong trần (Ng. Du).
6. Nhồi: Bắt bột để làm bánh.
7. Làm cho liên lạc với (nói về sóng điện): Bắt đài ngoại quốc. Bắt tin Pa-ri.
nt. Hoàn toàn không có tin tức. Từ đó, hắn bặt luôn.
nđg. Bắt đầu quen với hoạt động. Hắn mới đánh bạc mấy hôm mà đã bắt bén.
nđg. Ép phải chịu. Hoàn cảnh bắt buộc hắn phải làm như vậy.
nđg. Bóp hai bên thái dương hoặc trước trán cho bớt nhức đầu.
nđg. Kiếm chuyện nhỏ nhặt và khó chịu để bắt bẻ hay buộc người làm. Bắt khoan bắt nhặt đến lời, bắt quì tận mặt, bắt mời tận tay (Ng. Du).
nt. Hoàn toàn không tin tức.
nđg. 1. Ấn móng tay hoặc ngón tay vào vật gì: Bấm trái tai. Bấm chuông.
2. Đếm bằng đốt ngón tay. Bấm tay mười mấy năm trường (Nh. Đ. Mai).
3. Ấn ngón tay một cách kín đáo vào người khác để ngầm ra hiệu. Chúng bấm nhau cười khúc khích.
ht. Không cẩn thận. Hỏa hoạn do bất cẩn.
ht. Không có tác dụng truy tố đối với việc trước. Tính bất hồi tố của một điều khoản luật.
ht.1. Không đủ sức làm việc gì: Tỏ ra bất lực trước vấn đề xã hội.
2. Không đủ sức về sinh hoạt dục tình.
nd. 1. Loại cây leo, có quả lớn, nấu ăn được. Bầu vừa rụng rốn, mướp đơm hoa (Yên Đổ).
2. Vật giống hình quả bầu. Bầu rượu túi thơ.
3. Khối tình cảm chất chứa. Bầu nhiệt huyết. Bầu tâm sự.
4. Chỉ đàn bà có chửa. Mang bầu chịu tiếng thị phi (cd).
5. Chủ gánh hát, người dìu dắt các nghệ sĩ, tài tử. Ông bầu của một đội bóng đá. Ông bầu cải lương.
nđg. Đồ hay cách để lừa bắt thú hoặc người. Bẫy chuột. Tên trộm rơi vào bẫy.
nd. 1. Tre, gỗ hay cây ghép lại, thả trôi trên mặt nước. Bên sông thả một bè lau vớt người (Ng. Du).
2. Phe đảng. A dua chắc những mạnh bè, ai hay quyền ấy lại về tay ai (Nh. Đ. Mai).
3. Phần nhạc trong một bản nhạc chia riêng cho mỗi thứ đàn hoặc mỗi giọng hát.
nt. Khoác lác, lanh mồm lanh miệng.
nIt. 1. Sắc, cắt dễ.
2. Dễ bắt lửa, dễ cháy. Lửa gần rơm lâu ngày cũng bén (tng).
3. Ưa, hợp nhau. Cành hoa vườn thúy duyên còn bén (Ng. Du).
4. Chạm tới, sát bên. Chân không bén đất. Theo bén gót.
pd. Hóa chất thể nước không màu, dễ bay hơi lấy từ nhựa than đá dùng tẩy vết dầu mỡ, hòa tan cao su.
nd. Bèo lá nhỏ úp lên nhau như hoa dâu ; cũng gọi Bèo hoa dâu.
nd. Bèo có cuống lá phồng lên thành phao nổi, hoa màu tím.
nId. Bò con. Thịt bê thui.
IIđg. Mang với hai tay mà không nhấc cao, mang đi. Trộm vào nhà bê hết áo quần.
IIIt. Bề bộn, không dứt khoát. Công việc còn bê ra đó.
nd. 1. Khoảng cách giữa hai cạnh, hai mặt hoặc hai đầu. Bề cao.
2. Một trong các khía cạnh của một vật một việc. Bốn bề đồng lặng ngắt. Bề dày, bề sâu. Việc khó trăm bề.
nIt. Vỡ ra. Chén bể.
IId. 1. Biển, khoảng rộng có nước mặn. Mối sầu dằng dặc tựa miền bể xa (Đ. Th. Điểm).
2. Vật để chứa nước. Bể cá, bể bơi.
nd. Hồ xây bằng vôi gạch dùng để chứa nước hoặc nuôi cá, trồng cây cảnh.
hđg. Bế mạc lớp học. Lễ bế giảng khóa học.
nd. Công trình xây hoặc thùng lớn bằng thép dùng để chứa nước.
nd. 1. Chiều từ trên mặt xuống dưới đáy hoặc từ ngoài vào trong. Bề sâu của biển, Bề sâu của gian nhà.
2. Phần tế nhị bên trong. Tư tưởng thiếu bề sâu.
nd. Nói chung về các bệnh, chỉ tình trạng yếu ớt như người mang bệnh. Tư tưởng bệnh hoạn.
nd. Chỉ bệnh hoa liễu.
nd. Bệnh do rối loạn trong hoạt động não bộ gây ra những bất bình thường trong ý thức, hành vi.
nđg. Tiếng nước động hoặc rơi từng giọt: Lội bì bõm dưới hồ.
hd. Người phạm tội hay tình nghi phạm tội bị thẩm vấn hoặc bị đưa ra xử ở tòa.
ht. Buồn vui lẫn lộn: Bi hoan mấy nỗi đêm chầy trăng cao (Ng. Du).
hd. 1. Vở kịch, tấn kịch có những nhân vật gây ra nhiều cảnh hãi hùng hoặc bi thảm.
2. Cảnh thực tế ngang trái đau thương. Bi kịch trong gia đình.
ht. Được giữ rất kín, không lộ ra ngoài. Hoạt động bí mật.
pd. Khoáng chất giàu hàm lượng carbon và hydro thường dùng để tráng bờ đường hay mặt cầu.
nd. Tấm đá khắc tên, truyện cổ, văn thơ để xưng tụng một việc gì hoặc một người nào: Trăm năm bia đá thì mòn, Ngàn năm bia miệng vẫn còn trơ trơ (cd).
hd. Báo dán hoặc treo trên tường.
hd. Bức họa cốt ý châm biếm.
nd. Bể, khoảng rộng có nước mặn: Gió theo trăng từ biển thổi qua non (X. Diệu).
hđg. Biến hóa một cách không lường được.
hđg. Biến đổi và chế hóa. Biến chế nguyên liệu thành hóa phẩm.
nd&đg. Thay đổi giọng từ cao xuống thấp hoặc từ thấp lên cao.
ht. Thay đổi, hóa ra hình thức khác.
ht. Chỉ một lối văn có những cặp câu có hai hoặc nhiều vế đối nhau. Câu đối, phú, văn tế là những loại văn biền ngẫu.
hd. Cách xử liệu đối với một việc gì. Dùng biện pháp ôn hòa. Biện pháp phòng vệ.
hd. Lực lượng vũ trang đặc biệt chuyên hoạt động trong vùng của đối phương.
ht. Hoàn toàn không có tin tức gì. Anh ấy đã biệt vô âm tín.
hd. Hình ảnh cho thấy nét đặc sắc nhất của một sự kiện. Biểu tượng của hòa bình.
nd. đồ dùng để đựng rượu, cắm hoa v.v... bằng sứ, bằng sành hoặc bằng kim loại. Rót bình rượu ngọt, bưng mâm đào vàng (Nhị. Đ. Mai).
hd. Mặt bằng, mặt ngang. Trên bình diện chính trị hay bình diện văn hóa, hành động ấy đều sai trái.
nd. Bình giữ nước nóng hoặc nước đá.
nd. Thứ khoai nấu ăn được, thường mài ra để làm bột, có nơi gọi là Huỳnh tinh.
hd. Chỉ tiếng có dấu huyền hoặc không dấu (bình) và tiếng có dấu hỏi, ngã hoặc dấu nặng và dấu sắc (trắc).
nd. Bình đựng nước hoặc bột để xịt. Bình xịt muỗi.
nđg. 1. Che, bao kín. Bịt mắt lấy tiền.
2. Chít khăn. Bịt khăn tang.
3. Bọc quanh ở mép hoặc ở phía ngoài. Bịt chén vỡ. Bịt răng vàng.
pd. Bánh mì xắt miếng sấy hoặc rán.
pd. Áo dài choàng ngoài khi làm việc.
nd. Động vật thuộc loài nhai lại, hình thù lớn gần bằng trâu, dùng để ăn thịt, lấy sữa hay kéo xe. Sợ như bò thấy nhà táng (tng). Bò mộng:Bò tơ đã thiến; Bò nghé: bò con.; Bò rừng: bò hoang ở rừng; Bò tót: loại bò rừng rất dữ; Bò u: bò có cục u ở trên lưng.
nIđg Dùng dây buộc nhiều vật lại với nhau. Bó mo thì thiếu, bó chiếu thì thừa (t.ng).
IId. Vật buộc lại với nhau có thể ôm được. Bó củi. Bó hoa. Con giàu một bó, con khó một nắm (t.ng)
nđg. Bắt phải, không cho tự do. Bị hoàn cảnh bó buộc.
nđg. Không làm gì được, không chịu cố sức. Làm trai cho đáng mặt trai, cớ sao bó gối, khoanh tay ngồi chờ (cd).
nđg. Để hoang, không cày cấy, không ở. Ruộng bỏ hoang như vàng bỏ biển (t.ng).
nd (thgt). Chỉ gái quê mùa hoặc ngây thơ mới bước vào làng chơi. Đi săn bò lạc.
nđg.x. Bỏ hoài.
nđg. Giữ chắc không cho thoát. Dâu vào nhà như gà bỏ rọ (t.ng).
nd. Bọ nhỏ màu nâu đen, cánh có lông dài, thường phá lá hoa.
dt. Chim hay ở gần mặt nước chờ có cá thì đáp xuống mổ lấy, cũng gọi Chim thằng chài, hoặc Chim kẻ chài.
nId. 1. Phần tối do một vật đục chận mất ánh sáng. Người xinh cái bóng cũng xinh.
2. Hình soi vào gương, vào mặt sáng phẳng mà phản chiếu ra. Nhìn bóng mình trong gương.
3. Hình. Chụp bóng, chiếu bóng.
4. Ánh sáng. Bóng trăng đã xế hoa lê lại gần (Ng. Du).
5. Người có hồn người chết hay ma quỷ, thần linh nhập vào theo mê tín. Ngồi bóng. Đồng bóng.
6. Vật tròn trống, thổi phồng hơi dùng để chơi. Đá bóng.IIt. 1. Hiểu ra xa như cái bóng của nghĩa chính. Nghĩa bóng.
2. Nhẵn, láng. Đầu chải bóng. Mặt trơ trán bóng.
IIt. 1. Hiểu ra xa như cái bóng của nghĩa chính. Nghĩa bóng.
2. Nhẵn, láng. Đầu chải bóng. Mặt trơ trán bóng.
nd. Bóng con ngựa đương sức, chỉ thời gian qua mau. Bóng câu thoáng bên mành mấy nỗi (Ô. Nh. hầu).
nd. Môn thể thao, lấy tay đánh quả bóng qua một cái lưới giăng cao, thế nào cho bóng đừng rớt xuống đất hoặc ra ngoài giới hạn đã định.
nd. Hình dáng của người hoặc vật trông thấy ở xa hoặc không rõ.
nd. Môn thể thao người chơi chia làm hai đội dùng chân hoặc đầu đưa bóng vào khung thành của đối phương. Cầu thủ bóng đá.
nd. Bóng áo hồng, chỉ người con gái (ngày xưa, bên Trung Hoa con gái nhà gia thế thường mặc áo màu hồng). Bóng hồng nhác thấy nẻo xa (Ng. Du).
nđg1. Mua thuốc, bốc thuốc (đông y).
2. Sung người vào công việc gì: Bổ đi xa.
3. Chia phần cho mọi người đóng góp. Đã bổ bán các khoản.
nd. Loại cây thuộc họ cây lác, lá trơn, mình láng, có củ, có hoa dùng làm thuốc.
nd. Giống chim nuôi, thân hình như chim cu, lông mướt, tượng trưng hòa bình ; Bồ câu đưa tin. Mắt bồ câu: Mắt tròn đẹp và sáng như mắt bồ câu.
hd. Cây thân cỏ thuộc họ cúc, mọc hoang, dùng làm thuốc.
dt. Người làm chồng của mẹ (đối với đứa con khi cha ruột đã chết hoặc ly dị).
nt. Khoác lác, phách láo.
nd. 1. Máy móc: Bộ máy xe hơi.
2. Các phần họp lại để làm chạy một công việc gì. Bộ máy cai trị, Bộ máy hành chính.
3. Hệ thống các bộ phận thực hiện một chức năng nhất định của cơ thể. Bộ máy tiêu hóa.
nd. Loại cây nhỏ, lá có thể nấu canh ăn hoặc đâm lấy nước pha vô bột hay nếp làm bánh..
hđg. Thêm vào cho đủ. Bổ túc văn hóa.
pd. Chỉ loại a-cit thường dùng trong việc tráng sành, tráng kính và chế hóa thuốc sát trùng.
pd. Một hóa chất trắng, dễ tan trong nước, được dùng để tẩy cho trắng, làm xà-phòng đen v.v...
nđg. 1. Hơi nóng ở trong người xông lên đầu.
2. Nổi nóng đột ngột. Tính hay bốc hòa.
nđg. Bốc dỡ và chất xếp hàng. Cơ giới hóa việc bốc xếp.
nđg. 1. Chùi, xóa: Bôi hàng chữ.
2. Trét, bết, thoa: Dẫu rằng dối được đàn con trẻ, Cái mặt bôi vôi nghĩ cũng buồn (T. T. Xương).
nđg. 1. Phủ đất thêm, đắp thêm vào. Khúc sông bên lở, bên bồi, Bên lở thì đục, bên bồi thì trong (cd) ; Đất bồi: đất do nước cuốn từ miền thượng lưu bồi vào nơi đất thấp.
2. Vun bón, bù thêm vào. Cây kia hoa đỏ cành tươi. Ai vun, ai xới, ai bồi mầy xanh ? (cd).
3. Phết, dán lên nhiều lớp cho bền chắc hơn. Bồi bức tranh.
pd. Người giúp việc ở nhà, ở khách sạn hoặc tiệm ăn. Không ký không thông cũng cậu bồi (T. T. Xương), Bồi bàn, Bồi phòng.
hd. 1. Cảnh bày ra ở phía sau để thêm phần thực cho một cảnh đang diễn: Mỗi màn kịch phải có bối cảnh riêng.
2. Hoàn cảnh xã hội của một sự việc. Bối cảnh của cuộc khởi nghĩa.
hđg. Trả lại những gì đã lấy trái phép. Phải bồi hoàn công quĩ.
nđg. Bồn chồn, băn khoăn. Lòng thơ lai láng bồi hồi (Ng. Du).
hd. Món tiền đền bù lại sự thiệt hại. Bồi khoản chiến tranh.
hđg. Thu gấp bội. Bội thu thuế khóa.
nđg. Cho chất lỏng hoặc bột mềm vào giữa hai vật cọ xát với nhau trong guồng máy để làm giảm bớt độ mài mòn hay mất năng lượng.
hđg. Phản sự giao ước, không giữ đúng điều kiện thỏa ước.
dt. Cái chậu. Bồn nước.Bồn hoa. Bồn tắm: chậu lớn để ngồi vào trong mà tắm.
nd. Vườn có cây hoa, hình tròn, ở chỗ công cộng (trước kia thường có ban nhạc nhà binh hay lại đó tấu nhạc cho dân chúng nghe).
bt. Băn khoăn, lo lắng: Bồn chồn thương kẻ nương song bạc (Qu. Tấn).
nd. Bốn hướng, bốn phía. Khắp nơi: Trượng phu thoắt đã động lòng bốn phương (Ng. Du).
nId. 1. Hoa: Gió đưa bông lách, bông lan, Bông lê, bông lựu đố nàng mấy bông (c.d).
2. Chùm hạt: Bông lúa.
3. Thứ tơ lấy trong quả bông vải, bông gòn, bông gạo dùng làm vải, độn nệm, v.v... Áo bông.
4. Vật tán, giã nhỏ, mịn. Thịt bông, ruốc bông.
5. Giấy cho phép lãnh tiền hoặc mua vật gì. Bông mua hàng.
IIđg. Đùa, không thực. Mua vui lắm lúc cười cười gượng, Bán dại nhiều khi nói nói bông (Ng. Khuyến).
dt. Trống và chụp chõa.
nd. Bông lấy ở trái bông gạo, chế biến cho sạch để rịt vết thương hoặc dồn nệm v.v...
np. Bỗng nhiên. Không duyên cớ. Bỗng không mà hóa ra người vị vong (Ô. Nh. Hầu).
nd. Loại cây có hoa đỏ giống như mụt lẹo.
nd. Cá bống ở sông và biển, lớn con, mình có hoa lốm đốm.
nd. Thứ cây có hoa và lá dùng nấu canh ăn được.
nd. Hoa tai, trang sức của đàn bà đeo ở tai.
nd. Loại cây nhỏ, có hoa chùm xòe màu đỏ hoặc trắng. Gió đưa gió đẩy bông trang. Bông búp về nàng, bông nở về anh (c.d).
nd. Bột hoặc thớ sợi thực vật đã nghiền nhuyễn tẩy trắng, dùng để sản xuất giấy.
pd. Chất béo màu vàng nhạt lấy ra từ sữa. Bơ sữa thành Long bác béo hoài (T. Đà).
nd. 1. Khoảng ven sông, ven biển. Đỗ bờ sông trắng con thuyền bé (Th. Lữ).
2. Đường đắp cao để phân giới hai bên, chỗ phân ranh. Công anh đắp đập be bờ, Để cho kẻ khác vác lờ đến đơm (c.d).
nt. 1. Không dai, xốp. Dễ cắn, dễ xới, dễ rách. Tháng ba cày bở ruộng ra. Tháng tư gieo mạ, thuận hòa mọi nơi (c.d).
2. Món lợi lớn mà không tốn công sức. Kiếm được món bở.
3. Mệt mỏi rã rời. Mệt bở cả người.
nd. Khoảng đất dọc ven bể.
ngi&l. Vì, tại đâu, do. Hoa tàn vì bởi mẹ cha, Khi búp không bán, để già ai mua (c.d).
nId. Dụng cụ để đưa chất lỏng, chất khí từ nơi này đến nơi khác hoặc để nén khí, hút khí. Bơm chữa cháy. Ống bơm xe đạp.
IIđg. 1. Đưa chất lỏng, chất khí từ nơi này đến nơi khác. Bơm thuốc trừ sâu, Bơm quả bóng.
2. Nói cho ra quá mức. Bơm phồng khó khăn.
nđg. Đùa cợt, trêu cợt: Bỡn quá hóa thật.Như bỡn: như chơi, dễ dàng.
nđg. Cấp một khoảng tiền cho đơn vị sản xuất kinh doanh bị lỗ.
nd. 1. Việc làm, việc công.
2. Nút bít lỗ khoan trong đất sau khi nạp thuốc nổ để làm tăng sức công phá ở chiều sâu.
nId. Dụng cụ một đầu có một khúc sắt nặng (có lưỡi hoặc không lưỡi) tra vào một đầu cán, dùng để bổ, đóng, đập: Bị đập mấy búa. Búa tạ: thứ búa lớn.
IIdg. Đập bằng búa: Búa cho nó mấy búa.
nd. Máy cầm tay ở đầu có lắp mũi nhọn để phá đá hay khoáng sản.
nd. Bùa làm cho mê hoặc. Chém cha mấy đứa lộn sòng, Bùa mê thuốc lú cho chồng người theo (c.d).
nd. Bột gạo làm thành sợi mềm hoặc phơi khô. Mềm như bún. Bún Tàu: bún làm bằng bột đậu xanh, kéo thành sợi mịn, phơi khô.
nd. 1. Một phần trong ngày. Buổi mai, buổi trưa.
2. Lúc, khoảng thì giờ có hạn. Gái thương chồng đang đông buổi chợ, Trai thương vợ nắng quái chiều hôm (c.d).
3. Thời kỳ, lúc không nhất định. Lâm Tri buổi trước, Tiên Đường buổi sau (Ng. Du).
nd. Khoảng từ ba đến sáu giờ chiều.
nd. Khoảng từ tám giờ tới mười hai giờ trưa.
dt. Khoảng từ mười hai giờ đến khoảng hai giờ chiều.
nd. Tấm đan bằng gai, cói hoặc bằng vải, treo lên ở thuyền để hứng gió cho thuyền đi. Thuyền ai thấp thoáng cánh buồm xa xa (Ng. Du). Buồm cánh én: buồm hình cánh én treo trước mũi thuyền. Buồm câu: buồm nhỏ nhất ở sau lái. Buồm diều: buồm hình thang nhỏ thường gọi là buồm vuông, treo trên đầu cột buồm chính ở giữa thuyền và trên buồm hạc. Buồm hạc: buồm vuông treo ở dưới buồm diều, ngay cột buồm chính. Buồm hoàng: buồm vuông treo ở dưới buồm hạc và ngay cột buồm chính. Buồm lan, buồm loan: buồm vuông lớn ở dưới buồm hoàng, giăng ngay ở cột chính và sát boong thuyền. Buồm phụng: Như buồm hạc. Buồm thước: buồm vuông treo gần trên đầu cột buồm sau lái. Buồm ưng: buồm chéo lớn ở sau lái.
nđg. Buôn hàng hóa không đóng thuế hoặc hàng hóa đã bị cấm. Buôn lậu a phiến.
nd. 1. Một phần trong nhà được ngăn kín: Buồng ngủ, Buồng the: buồng đàn bà.
2. Tập hợp hai hoặc nhiều cơ quan trong cơ thể. Lớp cùng thông như đúc buồng gan (Ô. Như Hầu).
3. Chùm gồm nhiều quả. Buồng cau. Buồng chuối.
nđg. Thả lời, nói: Buông lời hoa nguyệt.
nđg. Thả, cho thoát khỏi sự ràng buộc. Hắn chưa chịu buông tha nạn nhân của hắn.
nd. 1. Hoa hay cây mới nụ: Chen lá lục những búp lài mở nửa (H. Cận). Búp măng: nụ cây tre. Ngón tay búp măng: ngón tay mũm mĩm và nhọn dài. Búp sen: hoa sen mới nụ.
2. Vật giống hình búp hoa, búp cây tròn nhỏ: Búp len. Búp phấn: đồ mềm hình tròn để thoa phấn.
nd. Bút có chất than chì hoặc chất màu. Bút chì màu.
hđg. Lối nói chuyện bằng cách viết lên trên giấy (khi hai người đối thoại không nghe hiểu tiếng nói song hiểu được mặt chữ).
nt. Vừa thỏa. Lòng thương chưa đã, mến chưa bưa (H. M. Tử).
nd. Vật hình vuông hoặc chữ nhật mỏng, tấm, mảnh: Bức tranh. bức màn. Bức phên. Bức thư.
nt. Khó chịu vì nóng bức hoặc chật hẹp.
hđg. Ép buộc lấy vợ hoặc lấy chồng.
nd. 1. Tấm ván để che, ngăn chặn. Cửa bửng: bửng để ngăn hoặc tháo nước.
2. Đất bao quanh rễ: Đào lên cả bửng.
Iđg. Dời chân, đi: Kiệu phu bước nhặt, bước khoan (Nh. Đ. Mai).
IId.1. Khoảng giữa chân trước và chân sau khi đi. Thềm hoa một bước, lệ hoa mấy hàng (Ng. Du).
2. Cảnh ngộ. Hôm nay tạm nghỉ bước gian nan (Thế Lữ).
nd. 1. Loại côn trùng có cánh phấn. Thiếp như hoa đã lìa cành, Chàng như con bướm, lượn vành mà chơi (Ng. Du).
2. Vật hình con bướm dùng để móc áo. Treo áo lên con bướm.
hd. Sở chuyên lo về điện thoại, điện tín, gửi thư từ, phát bưu phẩm, v.v...
hd. Tem do Sở Bưu Điện phát ra. Nhà bưu hoa: nhà sưu tầm tem.
hd. Phí tổn về việc gửi thư từ, hàng hóa ở Sở Bưu Điện.
dt. Tấm giấy bằng cỡ phong bì có in phong cảnh hoặc không, dùng để viết thư vắn tắt và gởi trần: Phí tổn về lối gửi bưu thiếp rất nhẹ.
nId. Loại cây rau có quả nấu, nướng hoặc ướp muối mà ăn: Cải chửa ra cây, cà mới nụ (Yên Đổ).
IIđg. Cọ xát, chà đi chà lại bằng chày. Tục cà răng. Trâu bò cà lưng vào cây. Cà tiêu.
nd. Cá biển bay khỏi mặt nước được nhiều khoảng dài.
pd. Giống cây có trái đem rang khô, nghiền thành bột dùng pha với sữa hoặc làm sô-cô-la. Uống ca cao.
nd. Giống cây có quả chín thì đỏ, vị chua, dùng như rau ăn sống hoặc nấu chín. Nước cà chua.
nd. Cá biển có vây ngực phát triển, có thể vượt khỏi mặt nước và bay một khoảng dài.
nd. Giống cà quả lớn bằng ba nắm tay, vỏ trắng hoặc tím, ăn được (có nơi gọi là cà bát).
nd. Đồ dùng bằng gỗ hoặc bằng tre gồm hai cây dài, ở giữa mỗi cây có đóng một cái bậc đứng, người ta để hai chân lên hai bậc ấy, nhích cây mà đi.
hd. Con gái, đàn bà chuyên nghề hát, thường cũng gọi là cô đầu hoặc ả đào.
hđg. Nói chung sự ca và ngâm: Pha mùi thi họa, đủ mùi ca ngâm (Ng. Du).
nd. Bếp lò làm bằng đất hoặc bằng sắt ba chân.
nd. Bao cói nhỏ dài dùng đựng hoa quả, lúa, đậu.
nd. Cá biển cùng họ với cá mú, sống ven bờ, mình có vạch hoặc nhiều chấm tròn.
nd. Vỉ đan bằng mây hoặc bằng tre dùng để ví khoai, đậu.
nđg. Bù thêm trong việc đổi chác. Gái chơi hoang, Các vàng không lấy (t.ng).
pd. Súng trường gọn nhẹ, nửa tự động hoặc tự động.
pd. Nguyên tố hóa học, thành phần chính của than và chất hữu cơ.
nt. Phân, ngăn xa nhau: Băn khoăn đường đất cách xa (Nh. Đ. Mai) Khoảng cách. Cách 3 cây số.
nId. Tiếng vật cứng chạm nhau.
IIđg. Tránh, từ bỏ vì sợ hoặc vì ghét. Cạch mặt hắn đi.
nt. Cách nhau từng khoảng.
hd. Sự thay đổi đột ngột xảy ra trong nước về phương diện chính trị, kinh tế hoặc kỹ nghệ. Thường được hiểu như là một sự thay đổi đột ngột về chính trị trong đó một cuộc bạo động đã thay đổi chế độ cũ bằng một chế độ mới. Cách mạng dân chủ tư sản: cách mạng tư sản trong đó quần chúng nông dân nghèo thành thị, công nhân tham gia và tác động đến xu thế cách mạng bằng yêu sách riêng của mình. Cách mạng dân tộc dân chủ: chống đế quốc và phong kiến giành độc lập dân tộc và dân chủ. Cách mạng giải phóng dân tộc: chống ách thống trị của đế quốc giành độc lập dân tộc.
nt.x. Cách khoảng.
hd. Chỉ lối nấu hoặc chưng cách một lần nước, nghĩa là đặt cái chén đựng thức muốn nấu vào trong một cái nồi hoặc xoong có nước đun sôi.
hd. Lối, cách. Cách thức đề phòng bệnh dịch. Cách thức chế hoa giả.
nt. Cách một khoảng xa.
nd.Loại rau có lá hoặc củ ăn được. Gió đưa cây cải về trời. Rau răm ở lại chịu lời đắng cay (c.d). Hột cải: hột hoa cải vị cay. Cải bẹ. Cải bắp. Cải hoa. Cải cúc: cải giống nhỏ. Cải đường: cải ngọt dùng làm đường.
hđg. Đổi, sửa đổi. Cải lão hoàn đồng: làm già hóa trẻ. Cải tử hoàn sinh: làm người chết sống lại, giúp cho thoát chết.
nđg. Dùng lời lẽ chống lại ý kiến người khác để bảo vệ ý kiến hoặc việc làm của mình. Nhờ luật sư cãi cho trắng án.
nd. Cải hoa màu trắng tập trung thành một khối dùng làm thức ăn. Cũng gọi Bông cải, Súp lơ.
hđg. Đổi ra khác cho được tốt hơn. Những phần tử chưa chịu cải hóa.
hđg. Sửa đổi. Cải hoán công trái: đổi lợi suất của công trái.
nd. Bệnh dai dẳng của trẻ con vì thiếu sinh tố mà sinh ra suy yếu, lạc huyết hoặc đau ở dạ dày. Cam tẩu mã: bệnh cam làm hại con bệnh rất mau.
nđg. 1. Từ ngoài nhiễm vào trong. Cảm gió, cảm nắng.
2. Nhận biết bằng giác quan, bằng cảm tính: Không buông giọng bướm lời hoa, Cớ sao lại bắt lòng ta cảm mình (c.d).
hđg. Làm cho người cảm phục mình mà thay đổi. Lấy lòng nhân mà cảm hóa người.
hd. Xông pha gió, nắng hoặc mưa mà sinh đau.
hd. Loại cây có rễ và nhựa dùng chế thuốc ngậm tiêu đàm hoặc trị ho.
nd. Một khoảng thời gian trong sòng bạc. Một canh bài.
nIđg. Trông chừng, coi giữ. Ngày thì canh điếm, tối dồn việc quan (c.d).
IId. Khoảng thì giờ trong đêm, bằng hai giờ: Đêm năm canh, ngày sáu khắc, Thương nhớ chàng không một giấc nào nguôi (c.d). Canh gà: Tiếng gà gáy cầm canh. Tiếng chuông Thiên Mụ, canh gà Thọ Xương (c.d).
nd1. Bộ phận trong thân thể loài chim và loài côn trùng dùng để bay.
2. Bộ phận của cơ thể con người từ vai đến cổ tay, biểu tượng cho hoạt động của mỗi người. Kề vai sát cánh. Thẳng cánh.
3. Khoảng đất dài trải rộng ra. Cánh đồng. Cánh rừng.
4. Vật mỏng dài có thể khép vào, mở ra được. Cánh buồm. Cánh hoa. Cánh cửa.
5. Bộ quần áo tốt. Thắng bộ cánh vào.
6. Bộ phận, lực lưỡng ở một phía, một bên của một đoàn thể, một đảng phái hoặc đạo quân. Cánh quân bên phải. Cánh tả của một chính đảng.
7. Phe, nhóm. Rủ thêm người vào cánh mình. Ăn cánh với nhau.
hd. Hoàn cảnh mình gặp phải: Trong cảnh ngộ ấy, tôi sẽ làm như anh.
nd. Trâm cài tóc. Cành thoa xin tặng để làm của tin (N.Đ. Chiểu).
nd. Cây cài tóc. Như Thoa.
nId. Dụng cụ gồm một cán dài đính vào thanh ngang ngắn bằng gỗ hoặc bằng sắt có răng dùng để gom rác rến hoặc làm cho xốp đất. Răng như răng cào.
IIđg. 1. Gom lại với cái cào: Cào rác, Cào cỏ.
2. Lấy đầu móng tay hay vật nhọn mà ấn lui ấn tới trên một vật gì. Cào cho da chảy máu. Đói như cào: rất đói.
hd. Loại cây nhỏ dùng làm thuốc trị bệnh hàn thấp hoặc phong tê.
hd. Một tôn giáo thành lập ở Nam Bộ, muốn dung hòa Khổng giáo, Phật giáo và Thiên Chúa giáo.
hđg. Như Cáo thoái.
pd. Một thứ đất sét trắng rất tốt: Cao lanh dùng để làm đồ sứ hoặc làm vài thứ giấy, v.v...
nđg. Như Cáo thoái.
nđg. Vào cuộc. Gái chửa hoang, ngàn quan chẳng cáp (t.ng), Cáp chạn gà đá.
nId. Mép, vành viền. Cạp rỗ. Cạp chiếu, Cạp quần.
IIđg. 1. Cặp mép hoặc viền với một cái vành cho khỏi xơ, khỏi sứt. Cạp rổ, Cạp bờ ao, Cạp chân đê.
2. Cắn lần lần với răng: Cạp bắp.
nd. Loại cây ở vườn, thân nhỏ và cao vút, có quả dùng để ăn với trầu: Có trầu mà chẳng có cau, Làm sao cho đỏ môi nhau thì làm (c.d). Cau hoa: cau còn non. Cau tươi: cau còn xanh vỏ (trái với cau khô). Cau tầm phổng: cau mềm và ốp. Cau tầm vun: cau già.
nId. Chất bụi hay cặn bám vào da hoặc vật dụng. Cáu ở cổ. Cáu nước chè trong chén.
IIt. Có cáu bám vào. Chiếc ấm cáu đen những cặn chè.
nt. Cảm giác khó chịu do thiếu ngủ hoặc bị khói xông. Cũng nói Cay xè.
nId. Nan hoa.
IIđg. Tức giận ngầm. Muốn kêu một tiếng cho dài kẻo căm (Ô. Nh. Hầu).
nđg1. Ấn xuống cho đứng vững: Cắm hoa. Nước sâu hồ dễ cắm sào đợi ai (c.d).
2. Dựng cọc để chiếm lấy. Ruộng đã bị nhà nước cắm để làm đường.
3. Cúi. Cắm đầucắm cổ mà đi.
4. Dựng chổ ở tạm. Cắm trại, cắm lều.
nđg. 1. Giữ và siết chặt giữa hai hàm răng, hoặc dưới hàm răng trên. Cắn miếng bánh. Cắn môi mà chịu.
2. Chỉ chất màu thấm vào và bám chặt. Mực cắn vào giấy, khó tẩy.
hId. Chỗ dùng để đặt một cơ quan, để xuất phát hoặc tụ tập. Tất cả máy bay đều trở về căn cứ. Căn cứ không quân.
IIđg. Dựa vào, do chỗ nào: Căn cứ trên những lý luận chặt chẽ.
hd. Căn của một số, thường gọi là căn số bậc hai hoặc bậc ba. Căn số bậc hai của 16 là 4. Căn số bậc ba của 27 là 3.
nđg. Lấy đồ của người một cách phi pháp nhưng không dùng đến khí giới hoặc phá cửa, đào ngạch. Kẻ cắp, Lấy cắp.
nId. 1. Tập hợp gồm hai cá thể cùng loại đi đôi với nhau. Cặp gà thiến. Cặp nhân tình.
2. Đồ dùng có hai thanh cây, thanh sắt kẹp lại với nhau (cũng gọi là cái gắp).
IIđg. 1. Dùng cặp mà kẹp lại.
2. Kẹp, mang, choàng ở trong tay: Cặp sách đi học.
3. Ghé sát: Tàu cặp bến. Cặp tàu: cặp theo tàu, đi theo người khác mà chơi. Anh đi chơi đâu cho tôi cặp tàu với.
nđg. Vay tiền hoặc cho người khác vay tiền bằng cách giữ hay gởi món đồ làm tin.
hd. Thứ đàn xưa có năm hoặc bảy dây tơ ; chỉ chung những loại đàn như đàn kìm, đàn nguyệt. Cung cầm trong nguyệt, nước cờ dưới hoa (Ng. Du).
hd. Áo choàng bằng gấm vua ban.
nd. Loại cây có hoa nhỏ nhiều màu, trồng làm kiểng.
nđg. Giữ giá hàng hóa, không chịu giảm.
nđg. Điều khiển, lái xe hoặc tàu.
hd. Hàng dệt bằng tơ, trên mặt có điểm hoa nhỏ.
hd. Đàn cầm và đàn sắt. Chỉ tình vợ chồng hòa hiệp gắn bó. Tình cầm sắt.
hd. Đá hoa. Cẩm thạch giả.
nđg. Cấm hoàn toàn. Cấm tiệt không được đi chơi.
hd. Gấm thêu, chỉ cảnh thiên nhiên đẹp hoặc văn thơ hay. Non sông cẩm tú.
hdg. Cấm chuyên chở hàng hóa bán cho một nước. Mỹ bỏ lệnh cấm vận đối với Việt Nam.
nId. 1. Dụng cụ đo khối lượng. Đặt lên cân. Cán cân công lý (nói ví).
2. Khối lượng đo được. Anh ấy lên cân còn anh sụt cân.
3. Sức nặng 16 lạng (khoảng 605gr). Gấm trăm cuốn, bạc nghìn cân (Ng. Du). Thường chỉ trọng lượng bằng 1 kilôgam. Một cân đường.
IIđg. 1. Đo trọng lượng bằng cân. Cân thịt. Cân gạo. 2. Ước lượng xem nhiều ít. Nỗi mừng biết lấy chi cân (Ng. Du).
IIIt. 1. Bằng nhau, đều nhau. Lực lượng hai bên không cân.
2. Có hai cạnh bên bằng nhau. Tam giác cân, Hình thang cân.
nt. Đồng đều, không lệch, không chênh bên này hoặc chênh bên kia. Thu chi cân bằng.
nd. Cân có cán dài trên đó có chia phân độ, một đầu có dĩa hoặc móc để treo vật cân.
hd. Quân lính hầu cận vua hoặc một vị tướng, một quan chức cao cấp.
hd. Nhân viên phục vụ riêng về mặt sinh hoạt.
nd. Thứ lụa màu, thường gọi là Cấp hoa. X. Cấp hoa.
hd. Tổ chức của nhà nước, đảng hay đoàn thể theo từng cấp hoặc địa phương. Các cấp bộ chính quyền.
hdg. Đỗ đại khoa từ tam giáp trở lên theo khoa cử thời xưa.
nđg. Đưa điện tới để phục vụ nhu cầu sinh hoạt và sản xuất.
nd. Lụa óng ánh: Yếm cấp hoa anh đề con nhạn, Biết bao giờ cho nhạn biết bay (c.d).
nđg. Đưa nước tới để phục vụ nhu cầu sinh hoạt và sản xuất.
nđg. 1. Nhấc lên, đưa lên, bắt đầu hoạt động. Cất gánh lên vai. Cất cao đầu. Cất bước. Cất cánh.
2. Đặt để, giữ lại vì chưa dùng. Cất tiền vào tủ.
3. Dựng, nhấc lên, làm vang lên. Cất nhà, Cất tiếng hát.
4. Nhấc lên để bỏ ra khỏi người. Cất mũ chào, Cất cơn sốt, Cất được nỗi lo.
5. Tước bỏ không cho giữ nữa. Cất chức.
6. Buôn bán sỉ: Buôn cất, bán cất.
7. Nhảy lên đá: Bị ngựa cất.
nd. Vật bằng tre, bằng cây, bằng gạch hoặc bằng cốt sắt bắc từ bên này qua bên kia, ngang qua một con sông, dòng suối hay một chỗ đất trũng. Qua cầu than thở cùng cầu, Cầu bao nhiêu nhịp dạ em sầu bấy nhiêu (c.d). Cầu cạn: cầu bắc qua chỗ đất khô trũng. Cầu mống: cầu xây vòng cung như cái mống. Cầu nổi, Cầu phao: cầu đặt trên nhiều phao nổi. Cầu tàu: Nơi ghé tàu để lên xuống hàng hóa.
nd. 1. Hình tròn, vật tròn: Địa cầu.
2. Đồ chơi thể thao bằng da hoặc bằng cao su hình tròn, rỗng ruột có thể nhồi lên nhồi xuống: Túc cầu.
3. Đồ chơi một đầu giẹp tròn, có đuôi dùng đá tung lên. Đá cầu.
nd. 1. Em trai hoặc anh của mẹ. Cậu ruột. Cậu mợ.
2. Từ dùng để chỉ và gọi người con trai nhỏ tuổi với ý mến trọng. Cậu bé. Cậu sinh viên.
3. Từ thời xưa dùng để gọi con trai nhà giàu sang hoặc cai, lính với ý coi trọng. Cậu ấm, cậu cai.
4. Từ dùng để gọi nhau thân mật giữa bạn bè. Cậu giúp tớ việc này.
nd. Thể văn xưa gồm hai câu có số lượng từ bằng nhau và đối chọi nhau cả về lời và ý. Ví dụ: Tối ba mươi, khép cánh kiền khôn, ních chặt lại, kẻo ma vương đưa quỉ tới, Sáng mồng một, lỏng then tạo hóa, mở toang ra, cho thiếu nữ rước xuân vào (H. X. Hương).
hdg. Họp nhau lại: Chúng câu kết để lên giá hàng hóa. Cũng nói Cấu kết.
hdg. Cầu cho linh hồn người chết được siêu thoát, theo đạo Phật.
hIđg. Làm ra, khiến nảy sinh. Sự tập trung tư bản và phương tiện sản xuất đã cấu tạo một tình trạng sinh hoạt mới cho thợ thuyền.
IId. Kết hợp của nhiều phần thành một chỉnh thể. Cấu tạo địa chất. Cấu tạo của ngôn ngữ.
nd. Công trình xây dựng ở bến cảng, để tàu thuyền cập bến và hành khách, hàng hóa lên xuống.
nd. Thang xây từ tầng dưới lên tầng trên hoặc từ tầng lầu bên này qua tầng lầu nhà bên kia.
nd. 1. Chỉ chung thực vật có thân lá và những vật có hình dáng thực vật có thân lá. Cây tre, cây nấm.
2. Chỉ từng đơn vị của loại vật có hình như thân cây. Cây cột, cây nến, cây rơm.
3. Gỗ. Mua cây đóng bàn ghế.
4. Chỉ người rất thông thạo về một mặt nào đó trong sinh hoạt. Anh ấy là một cây kể chuyện. Một cây văn nghệ.
5. Chỉ một số đơn vị đo lường đặc biệt. Một cây số: một kilômét, một nghìn mét. Một cây vàng: một lượng vàng.
nđg. Trồng trọt và thu hoạch, chỉ chung việc làm ruộng.
hd. Cây cung cấp thức ăn cho người như lúa, ngô, khoai, sắn v.v...
nd. Hoa quả và nói chung những thứ nhà mình sản xuất. Biếu anh chục cam cây nhà lá vườn.
nd. Trụ xây chôn bên lề đường để làm mốc cho khoảng cách từng kilômét. Đường rẽ ở chỗ cây số 23.
nd. Cây có thân mềm không hóa gỗ hay rất ít hóa gỗ.
nd. Cây có thân hóa gỗ.
pd. (Phiên âm tiếng celluloid). Sản phẩm hóa học, thường được gọi nôm na là nhựa, chất trong, khó bể, dùng làm nút áo, lược, ly, phim, v.v...
pd. Tế bào tố của cây. Cel-lu-lô có thể dùng làm bột giấy và bông vải bằng hợp chất hóa học.
nd. 1. Người đàn ông có con. Cha sinh không bằng mẹ dưỡng (t.ng). Cha chồng. Cha vợ. Cha đẻ. Cha ghẻ. Cha nào con ấy: cha có tính tình thế nào thì con cũng tính tình thế ấy.
2. Tiếng gọi các vị linh mục đạo Thiên chúa. Cha sở, cha xứ.
3. Người đàn ông nào đó (có ý khinh thường). Thằng cha nào đó?
4. Tiếng thân mật để chỉ bạn thân hoặc người liên quan với mình mà muốn tỏ vẻ thân. Thôi đừng đùa nữa các cha.
5. Dùng trong một số từ để mắng chửi. Chém cha! Cha đời!.
nđg. Áp mạnh bàn tay, bàn chân hay vật gì có mặt phẳng xuống và đưa đi đưa lại nhiều lần, làm cho tróc hoặc nát ra. Chà đậu. Dùng bàn chải chà gạch để rửa nhà.
nd. Thịt hoặc cá tôm đâm nhỏ, ướp gia vị rồi luộc, nướng hay rán. Chả cá, Bún chả, Giò chả. Chả giò (miền Nam).
nc. Tiếng kêu tỏ sự đau đớn hoặc lo sợ.
nđg. Khắc vào gỗ, đá hoặc đồng: Công anh chạm cột, trổ kèo, Làm nhà tứ trụ mà đem em về (c.d). Chạm bong, chạm bồng: chạm nổi. Chạm lộng: chạm thủng, thấy phía bên kia.
nt. 1. Tràn đầy đều khắp. Nước mắt chan hòa. Cánh đồng chan hòa ánh nắng.
2. hòa vào nhau, không xa lạ cách biệt. Cuộc sống chan hòa với mọi người.
nd. 1. Dụng cụ thợ mộc, lưỡi dài và giẹp hơn lưỡi đục: Thợ mộc gõ chàng, thợ hàn gõ thiếc (t.ng).
2. Tiếng gọi người trai trẻ: Chàng tuổi trẻ vốn dòng hào kiệt (Đ. Th. Điểm). Chàng rể. Anh chàng.
3. Tiếng ngày trước vợ gọi chồng hoặc người nữ gọi tình nhân. Chàng về thiếp một theo mây, Con thơ để lại một bầy ai nuôi (c.d).
nd. 1. Tên một thứ tiền xưa. Tiền cháng.
2. Chỗ thân cây đâm hai hoặc ba nhánh. Cháng hai, cháng ba.
nd. Cũng gọi là chẫu chàng hoặc chàng xanh. Giống ếch nhái da xanh, đôi mắt lồi, chân mảnh dài, thường ở trên cây.
nt. Như Choáng váng.
nId. 1. Thứ chụp đèn hình nón cụt.
2. Đồ dùng để xúc cá.
IIđg. Múc, xúc cá bằng rổ hoặc bằng chao. Bà giàu bà tát cá ao, Tôi con nhà khó, tôi chao cá mè (c.d).
dt. Món ăn bằng cá hoặc tôm giã bấy thường bọc quanh một khúc mía mà nướng. Chạo tôm, chạo cá.
nđg. Tỏ ý hoan nghênh, đón mừng. Chào đón ngày lễ lớn.
nd1. Nước biển lọc qua cát, phơi để lấy muối theo lối sản xuất thủ công. Cũng nói Nước chạt.
2. Khoảng đất đấp đê chứa và phơi nước chạt.
nd. 1. Con của con mình, con của anh, chị em mình. Cháu nó lú có chú nó khôn (t.ng).
2. Từ dùng để gọi thân mật người được coi như hàng cháu mình hay để tự xưng với người mình kính trọng thuộc bậc ông bà, chú bác của mình.
3. Từ dùng để chỉ con mình hay con người khác, còn nhỏ, còn trẻ, coi như cháu của mình hay của người đối thoại. Ông được mấy cháu?
nIđg. 1. Di chuyển thành dòng. Nước chảy đá mòn (t.ng). Chảy xiết: chảy mạnh.
2. Thoát ra ngoài như nước chảy. Nước mắt chảy như mưa. Máu chảy ruột mềm (t.ng).
3. Tan thành thể lỏng. Chì nấu đã chảy. Nước đá chảy.
IIt. 1. Rỉ nước: Thùng chảy. Nồi chảy.
2. Nói về đồ dệt, hàng lụa khi dùng giãn dài ra: Thứ hàng chảy.
nIđg. 1. Chuyển thân thể bằng những bước nhanh. Vận động viên chạy bộ. Ngựa chạy đường dài.
2. Di chuyển nhanh từ nơi này đến nơi khác. Thua chạy dài. Tàu hỏa chạy trên đường sắt. Thuyền chạy hai buồm.
3. Hoạt động, nói về máy móc. Đồng hồ chạy chậm. Đài chạy bằng pin.
4. Sắp đặt, lo chỗ này chỗ kia để tránh một việc khó khăn: Vay nợ lắm khi tràn nước mắt, Chạy ăn từng bữa toát mồ hôi (T.T. Xương). Chạy ăn: lo kiếm ăn, Chạy gạo: Như Chạy ăn.Chạy ngược chạy xuôi: chạy khắp nơi. Chạy quanh: lo lắng khắp nơi mà không ăn thua gì. Chạy sấp chạy ngửa: chạy vội vàng. Chạy thầy, chạy thuốc: kiếm đủ thầy đủ thuốc để chữa bệnh. Chạy tiền: Tìm tiền. Chạy việc: Tìm việc.
5. Điều khiển cho máy móc hoạt động. Chạy ca-nô trên sông. Chạy tia tử ngoại.
6. Nhanh chóng đi nơi khác để tránh điều thiệt hại. Chạy nạn. Chạy con mã (cờ tướng).
7. Gồm hết cả, tính hết cả: Tính cả thuế má, bảo hiểm, mỗi cái máy này chạy nhằm năm ngàn đồng.
8. Đi theo một con đường: Con rạch chạy dài theo bờ ruộng.
9. Tiến hành thuận lợi, không bị ngăn trở. Công việc rất chạy.
10. Đưa đi chuyển đạt. Giấy tờ đã chạy chưa? Người chạy giấy: tùy phái.
IIp. Bán được. Hàng hóa độ này bán chạy lắm.
nđg. Chạy đâu cũng không thoát. Anh chạy đằng trời cũng mất chức.
nd. Vồ đánh chuông ở nhà chùa. Thoảng bên tai một tiếng chày kình (Ch. M. Trinh)
nđg. Cưới vội để tránh việc phải đình hoãn hôn lễ vì gia đình có tang.
nth. Ví cảnh ngộ bị tai họa cùng người khác.
nt. Ăn chay hoàn toàn và giữ đúng những điều kiêng cữ theo Phật giáo.
nId. Tấm nỉ, dạ để đắp, mền. Chăn bông: chăn dệt bằng bông hoặc có bông ở trong. Chăn cù: chăn dệt bằng lông. Gối loan tuyết đóng, chăn cù giá đông (Ôn. Nh. Hầu).
IIđg. Đưa, dẫn súc vật đi ăn; Nuôi nấng, trông nom.Chăn tằm rồi mới ươm tơ.
ndg nIđg. Buộc nhiều lớp dây không có hàng lối. Chằng quá hóa lỏng.
IId. Dây. Trên không chằng, dưới không rễ.
np. 1. Như tiếng không nhưng có ý quả quyết hơn. Chẳng học mà hay, chẳng cày mà có (t.ng). Chẳng chè, chẳng chén sao say, Chẳng thương chẳng nhớ, sao hay đi tìm (c.d).
2. Nhấn mạnh ý nghĩa của từ hay cụm từ đứng sau. Tưởng là ai, chẳng hóa ra là hắn. Chẳng thà để con tôi dốt.
nd. 1. Khoảng, đoạn: Chặng đường.
2. Dãy. Mấy chặng núi.
nđg. 1. Nối, làm cho liền lại: Hoa kia đã chắp cành này hay chưa (Ng. Du).
2. Úp hai bàn tay vào nhau. Chắp tay vái. Đi lững thững tay chắp sau lưng.
nđg. Chắp nối từng mảnh nhỏ một cách thô thiển. Kế hoạch chắp vá. Cách làm chắp vá.
nđg. Vững, khít, không buông lỏng, không lung lay. Khóa chặt cửa. Giữ chặt lối ra. Thắt chặt tình bạn. Siết chặt hàng ngũ, Chỉ đạo rất chặt.
nđg. Làm lưỡi phát ra tiếng tỏ ý cảm phục hoặc khó chịu. Cũng nói Tắc lưỡi.
nđg. Vơ vét, lượm lặt từng tí một. Giàu tiêu hoang, không bằng nghèo chắt mót (t.ng).
nd. 1. Một bộ phận trong thân thể dùng để đi, đứng, chạy (có nơi phát âm là chơn hoặc chưn). Chân lấm tay bùn.
2. Phần ở dưới cuối cùng của vật gì để giữ vững vật ấy cho khỏi ngả. Dù ai nói ngả nói nghiêng, Thì ta cũng vững như kiềng ba chân (c.d). Chân máy ảnh: chân để dựng máy ảnh mà chụp. Chân đèn. Chân tường. Chân núi. Chân răng.
3. Địa vị, phần, chỗ. Có chân trong hội. Xin một chân thư ký.
nđg. 1. Đè, giữ cái đầu lại.
2. Chận trước, ngăn cản trước để không cho nói hoặc làm: Hắn chưa kịp thi hành thủ đoạn thì đã bị chận đầu.
3. Lấy trước một cách ngang ngược. Bị chủ nợ chận đầu một nửa lương. Cũng nói Chận đầu, chận đuôi.
hd. Khoản tiền dành riêng giúp kẻ khó.
nd. Chân không mang giày hoặc dép. Đội bóng chân không.
hd. Cái trống không hoàn toàn.
hd. 1. Người tu hành đã đến bậc hoàn toàn, đã thấu đạt chân lý.
2. Người chịu mệnh trời làm chúa tể nhân dân, vua: Lương gian trời mở chân nhân, Vua Lê Thái Tổ ứng tuần mới ra (Đ. N. Q. S. D. C).
nt. Hoàn toàn quê mùa. Em hãy cứ giữ mình chân quê.
ht. Tài năng thật sự. Một họa sĩ chân tài.
nd. Đường mà con mắt mình còn có thể trông thấy và xem như nơi gặp gỡ của bầu trời và đất hoặc bầu trời và biển.
nd. Chân của cái vạc. Thế chân vạc: thế ba người hoặc ba nhóm cùng hoạt động theo một hướng. Thế của một lực lượng thứ ba để củng cố hoặc trung lập hóa hai lực lượng khác, tạo sự ổn định vững chắc.
nd. Khoảng thời gian tương đối ngắn, như hồi. Mới mưa một chập. Mắng cho một chập.
nd. Tiếng chập chõa.
nđg&p. Lấp lánh một cách khó chịu. Đèn chấp chóa. Thấy chấp chóa: thấy khi rõ khi không.
nd. Nhạc khí gồm hai miếng thiếc hoặc đồng mỏng tròn đánh vào nhau để đưa nhịp. Cũng gọi Chũm chọe. Chập chõa, thanh la, cái cheng cái chập. Thanh la chập chõa, cái chập cái cheng (Bài bát trẻ con).
nt. Không rõ, khi mờ khi tỏ. Hình chấp choáng.
nIt. 1. Ánh sáng lúc trời sắp tối, nhá nhem tối. Trời vừa chập choạng.
IIp. Không vững: Đi chập choạng.
nđg&p. Như Chấp chóa.
nd. Chất có thể lan ra đầy vật chứa, thể tích và hình dạng hoàn toàn tùy thuộc vật chứa.
hd. Vật dùng để tạo ra những tác phẩm nghệ thuật. Sơn dầu là một chất liệu của hội họa.
nd. Chất có thể gây nên một phản ứng hóa học phát ra khí, ánh sáng và tiếng nổ.
nt. Khó nhọc vất vả về sức khỏa cũng như về tiền bạc. Đời sống chật vật của nông dân nghèo.
nd. máy ép mía, ép dầu do trâu hoặc bò kéo. Ngồi che: ngồi coi chừng máy ép mía.
nd. Chè nấu bằng bột sắn hay bột hoàng tinh kết thành hạt giống như hạt lựu.
nd. Chè làm bằng búp chè không ủ lên men và ướp bằng hương các thứ hoa.
nd. Chè làm bằng lá chè già hoặc búp chè không ủ lên men.
bt. Sắc sảo và liến thoắng. Mồm mép chem chẻm.
nđg. 1. Len, lẫn vào giữa đám đông: Cỏ cây chen đá lá chen hoa (Th. Quan). Chen vai thích cánh: so tài với kẻ khác, tranh đấu.
2. Xen vào, lẫn lộn với nhau. Tiếng nhạc ngựa lần chen tiếng trống (Đ. Th. Điểm).
hdg. Kìm hãm, ngăn giữ, không cho hoạt động. Chế áp kẻ địch.
hd. Hệ thống tổ chức của xã hội,những quy định phải tuân theo trong một tổ chức. Chế độ nhà tù. Chế độ đa thê. Chế độ kinh tế. Chế độ chính trị. Chế độ phong kiến. Chế độ quân chủ. Chế độ dân chủ. Chế độ cộng hòa. Chế độ đại nghi. Chế độ lưỡng viện. Chế độ dân chủ nhân dân. Chế độ xã hội chủ nghĩa.
hdg. Chế tạo, làm cho biến đổi thành chất khác: Chế hóa cao-su thành vỏ xe.
nt. Không ngay, lệch: Để bình hoa chệch qua một bên.
nt. Không đồng đều, không khớp với nhau. Hàng ngũ chệch chạc. Cũng nói Chuệch choạc.
nId. Vật để đóng, nhét vào chỗ hở cho chặt. Đóng chêm vào kẽ hở.
IIđg. 1. Dùng mảnh gỗ, tre hoặc sắt nhỏ đóng vào kẽ hở cho chắc: Chêm chân bàn.
2. Thêm vào, xen vào: Thỉnh thoảng lại chêm vào mấy câu.
nt. Choáng váng như khi bắt đầu say rượu: Cho chếnh choáng mùi thơm, cho đã đầy ánh sáng (X. Diệu).
nt. Không giữ được thăng bằng, nghiêng bên này, ngả bên kia. Bước đi chệnh choạng.
nIdg. 1. Không còn sống nữa. Cọp chết để da, người ta chết để tiếng.
2. Không còn hoạt động nữa, hư hỏng. Đồng hồ chết. Ô tô chết giữa đường.
3. Mất tác dụng do biến chất. Xi-măng chết. Phẩm đã chết màu. Còn nhiều giờ chết trong thời gian lao động.
4. Mất hết khả năng họat động hay gặp khó khăn trở ngại lớn. Trước tin sét đánh ấy anh ngồi chết lặng. Làm ăn như thế thì chết. Làm được việc ấy hay không cũng chẳng chết ai.
IIp. Mức độ rất cao trong một trạng thái hay một hoạt động. Làm như thế thì chậm chết. Chán chết. Hắn đã làm thì làm chết thôi.
nđg. Bị mắc kẹt ở giữa, không có lối thoát. Chết chẹt giữa gọng kìm của hai thế lực.
nđg. Gặp tình thế gay go không lối thoát. Chết dở vì xe hỏng giữa đường trong đêm khuya.
nđg. Vì bị đè chặn nên không thể sống, không họat động được. Cỏ bị chết gí trong bùn. Trời mưa mãi phải nằm chết gí ở nhà.
nd. 1. Người con gái cùng một thế hệ trong gia đình nhưng thuộc hàng trên trước. Chị ruột. Chị dâu. Chị họ.
2. Từ dùng để gọi người phụ nữ lớn tuổi hơn mình hoặc bằng hay nhỏ tuổi hơn mà mình coi trọng.
ht. Hoàn toàn vì lợi ích chung, không vì lợi ích riêng.
hdg. Tiêu phí, tiêu dùng: khoản chi dụng hằng ngày.
hdg. Hướng dẫn theo đường lối chủ trương nhất định. Chỉ đạo việc thực hiện kế hoạch.
hdg. Chỉ hướng nam, chỉ dẫn cách thức hoạt động. Sách Thương mại chỉ nam.Kim chỉ nam: kim chỉ hướng nam, kim nam châm, tài liệu chỉ dẫn trong một ngành hoạt động.
hd. Phiếu có ghi số tiền của một người có tiền gởi ở ngân hàng hoặc bưu điện trả cho một người khác.
nd. Đường chỉ trên bàn tay. Khoa chỉ tay: Khoa bói bằng cách coi chỉ tay.
hd. Tiền bằng giấy. Chỉ tệ thường được gọi là giấy bạc hoặc bạc giấy.
nđg. 1. Làm ra thành nhiều phần. Chia tổ thành nhóm. Chia bài văn làm 3 đoạn.
2. Cùng hưởng hoặc cùng chịu. Các cháu được chia quà. Viết thư chia vui. Ngỏ lời chia buồn.
3. Tìm một trong hai thừa số của một tích khi đã biết thừa số kia. Phép tính chia.
4. Tự phân ra nhiều ngả. Đoàn đại biểu chia nhau đi các tỉnh.
5. Biến đổi động từ theo ngôi số, thời gian, trong một số ngôn ngữ. Học tiếng Pháp phải chú trọng đến cách chia động từ.
nd. Cái để mở khóa. Cũng nói Chìa. Tra chìa vào khóa.
nt. Bóng lẻ một mình khi phải xa cách chồng hoặc tình nhân: Nàng từ chiếc bóng song the (Ng. Du).
nt. Thời gian gieo cấy ở miền Bắc Việt Nam, trồng vào đầu mùa lạnh khô khoảng tháng 10, 11, thu hoạch vào đầu mùa nóng, mưa, khoảng tháng 5, 6. Thóc chiêm. Na chiêm. Vụ chiêm. Cấy chiêm. Cánh đồng chiêm.
hd. Xem sao trên trời mà đoán việc sẽ xảy ra. Khoa chiêm tinh. Nhà chiêm tinh.
hd. Hoặc khoa chiêm tinh. Khoa, môn học nhìn xem sao mà đoán chuyện trước sau.
hd. 1. Toàn bộ những trận đánh trên một chiến trường trong một thời gian nhằm một mục tiêu chiến lược nhất định. Chiến dịch Điện Biên Phủ đã quật ngã thực dân Pháp.
2. Cuộc diệt trừ một tai họa gì coi như là chống giặc: Chiến dịch chống nạn mù chữ. Chiến dịch trừ bệnh sốt rét.
hd. Tai họa chiến tranh.
hId. 1. Phương châm và biện pháp chiến đấu. Giỏi về chiến lược. Chiến lược Cách mạng.
2. Mưu lược để thắng một cuộc tranh đua: Đội bóng nước bạn đã dùng một chiến lược rất mới để làm bàn.
IIt. Thuộc về chiến lược, phục vụ chiến lược hoặc chỉ dùng cho chiến tranh. Vị trí chiến lược. Mặt hàng chiến lược.
hd. Các khoản chi phí cho chiến tranh. Bồi thường chiến phí.
hdg. Thắng trận: Vòng hoa chiến thắng. Chiến thắng nghèo nàn lạc hậu.
hd. Sự xung đột vũ trang giữa các nước, các dân tộc, các giai cấp để thực hiện mục đích kinh tế, chính trị nhất định. Chiến tranh xâm lược. Dập tắt lò lửa chiến tranh. Chiến tranh cục bộ: chiến tranh diễn ra trên một khu vực địa lý hạn chế giữa hai nước hay một số nước. Chiến tranh đế quốc: chiến tranh giữa các nước đế quốc để chia lại thị trường và cướp thuộc địa lẫn nhau. Chiến tranh giải phóng: chiến tranh để giải phóng dân tộc khỏi chế độ thực dân. Chiến tranh hạt nhân: chiến tranh sử dụng rộng rãi vũ khí hạt nhân. Chiến tranh lạnh: Tình trạng căng thẳng và thù địch của nước này đối với nước khác. Chiến tranh nhân dân: chiến tranh do toàn dân tiến hành, đấu tranh toàn diện bằng mọi hình thức có lực lượng vũ trang nhân dân làm nòng cốt. Chiến tranh phá hoại: chiến tranh tiến hành bằng các hoạt động phá hoại về các mặt kinh tế, chính trị, tư tưởng, quân sự, nhằm làm cho đối phương suy yếu và sụp đổ. Chiến tranh tâm lý: chỉ chung các hoạt động tuyên truyền nhằm làm giảm ý chí chiến đấu và làm tan rã tổ chức của đối phương. Cũng nói tâm lý chiến. Chiến tranh vi trùng: chiến tranh sử dụng rộng rãi vũ khí vi trùng.
hd. Chủ nghĩa cố gắng dung hòa tất cả học thuyết, xu hướng để tìm một lẽ chính hợp lý hơn cả và không thiên về một phía nào.
hdg. Phân tích chữ để đoán tính tình, vận mệnh. Khoa chiết tự. Nhà chiết tự.
1. San, sớt vật lỏng từ bình này qua chai kia. Chiết rượu vào chai nhỏ.
2. Bứng bớt cây ở chỗ quá rậm để trồng qua chỗ khác. Chiết chuối con, chiết hoa vạn thọ.
3. Cắt một nhánh hai một phần cây để trồng. Chiết cam. Trồng bằng cách chiết.
nd. Khoảng thời gian từ sau trưa đến trước tối. Ba giờ chiều. Trời đã chiều.
nd.1. Khoảng cách từ cạnh, mặt đầu này đến cạnh mặt đầu kia. Chiều cao. Chiều dài. Phong trào vừa có chiều rộng vừa có chiều sâu.
2. Phía, bề. Đoàn kết một chiều, Khổ cực trăm chiều.
3. Vẻ, dáng bên ngoài. Ra chiều nghĩ ngợi.
4. Hướng đi, hướng diễn biến. Đường một chiều. Theo chiều kim đồng hồ. Bệnh có chiều nặng hơn.
nd. Văn bản của vua thời xưa về một vấn đề chung của nước. Chiếu mở khoa thi.
nđg. Hoặc chiếu tướng. Bắt, ăn con tướng trong bàn cờ tướng.
hdg. Kêu gọi sự hòa thuận, bình an. Đóng quân làm chước chiêu an (Ng. Du).
nd. Hướng biến đổi, hướng phát triển của sự việc. Chiều hướng tiến hoá của dân tộc.
nd. Khoảng thời gian vừa hết buổi chiều, chuyển sang buổi tối; lúc gần tối, sẩm tối. (NMT)
nđg. Chìm sâu xuống nước, bị giữ trong sự đam mê. Chìm đắm trong khoái lạc nhục dục.
nd. Chỉ khoảng rất cao trên không.
ht. Yên ngựa của kẻ đi đánh giặc hoặc khách đi đường xa. Dặm hồng bụi cuốn chinh an (Ng. Du).
ht. Đàng hoàng, phân minh: Cử chỉ chính đính.
hd. Giới hoạt động chính trị. Chính giới các nước Tây Âu.
hd. Hoàng hậu, vợ thứ nhất của vua.
hdg. Khoa y học điều trị và sửa lại hình thể có tật. Máy chỉnh hình. Đi chỉnh hình.
hdg. Làm chạy đều một dòng điện xoay chiều khi biến thành dòng điên một chiều hoặc trái lại mà không phải phân chia mạch điện. Bộ phận chỉnh lưu.
hd. Phương sách, kế hoạch dùng trong khi cầm chính quyền.
hd. Hình thức tổ chức của nhà nước. Chính thể quân chủ. Chính thể cộng hòa.
hdg. Làm thành chính thức. Chính thức hóa quan hệ ngoại giao với một nước.
hd. 1. Những vấn đề về thi hành chủ quyền và định chính thể của một nước về hai mặt đối nội và đối ngoại. Chế độ chính trị. Tình hình chính trị trong nước.
2. Những hoạt động của một giai cấp, một chính đảng, một tập đoàn nhằm giành hay duy trì quyền điều khiển bộ máy nhà nước.
3. Những hiểu biết về mục đích, đường lối, nhiệm vụ đấu tranh để giành hay duy trì quyền điều khiển bộ máy nhà nước. Ý thức chính trị. Công tác chính trị.
hdg. Làm cho có một tính cách chính trị: Chính trị hóa một tổ chức kinh tế.
hd. Các bộ chỉ huy chịu trách nhiệm về công tác chính trị trong lực lượng vũ trang nhân dân, thường ở cấp đại đội hoặc tiểu đoàn.
hd. Lãnh vực hoạt động chính trị nói chung.
nđg. Mím hai môi lại cho thành tiếng. Môi hắn cứ chíp hoài. Cũng nói Chép.
nd. Cây nhỏ cùng họ với thầu dầu, mọc hoang, lá mọc thành hai dãy, dùng làm thuốc và làm phân xanh.
nđg. Đưa tiền hoặc vật gì cho người khác với điều kiện là trả lãi trong khi chưa hoàn lại tiền hoặc vật. Cho vay nặng lãi.
nđg. Chói lòa, làm chóa mắt. Nắng chóa. Đèn chóa mắt.
nId. 1. Ván cơi đóng đầu mũi hoặc sau lái ghe. Choác ghe.
2. Đồ để hốt phân, hốt rơm rạ: Hốt phân bằng choác.
IIt. Thăng bằng. Cân choác.
nt. 1. Mở bét, dang ra: Choạc chân, choạc cẳng.
2. Nói ồn và liên tiếp. Mồm cứ choạc ra suốt ngày.
nđg. Nói ồn ào luôn miệng. Con mụ choạc choạc suốt ngày.
nt. Mở bét: Mồm choạc oạc.
nt. Vừa vừa, không lớn không nhỏ: Gà choai. Con lợn choai.
nđg.1. Lấy chân mà đẩy mình lên hoặc đẩy mình tới. Bị chìm ở dưới nước cố choài lên.
2. Cố với theo. Em bé choài theo mẹ.
nđg. Mở ra ở cả hai phía. Choãi chân. Chân gàu sòng choãi ra.
nd. Cộng nhỏ: Ngắt choái.
nđg. Bước hụt, trợt. Choại chân.
nt. Vóc người không lớn, không nhỏ. Trạc người choai choai.
nđg. Kêu lớn: Làm gì mà choai choái lên thế?
nđg. Chiếm một khoảng không gian, thời gian, giành lấy của người khác. Cái bàn choán một góc phòng. Họp hành choán hết thì giờ. Ngồi choán chỗ. Choán quyền.
nIđg. Đánh, ném. Choang cho nó một cục đá. Cũng nói Choảng.
IIp.Sáng choang: sáng rực.
np. Thình lình, đột ngột. Tôi vừa giựt mình choàng dậy. Mở choàng mắt.
nđg.1. Ôm lấy, trùm lên: Choàng cổ. Choàng vai bạn. Nắng hồng choàng ấp dãy bàng cao (Ch. L. Viên).
2. Khoác vòng qua, khoác vòng quanh. Choàng khăn lên đầu. Choàng áo lạnh lên vai.
nđg. Đánh mạnh. Bị choảng vào đầu. Choảng nhau.
nt. Hào nhoáng. Xe mới sơn trông thật choáng.
nđg. Như Giạng. Choạng chân.
nt. Hào nhoáng, bóng lộn.
np. Ồn ào. Nói choang choang. Quát tháo choang choang.
dt. Tiếng của đồ sành, đồ pha lê vỡ, vật kim khí va mạnh vào nhau. Tiếng cuốc xẻng va vào đá choang choảng.
nt. Sáng rỡ. Áo quần choáng lộn.
nt. Lóa mắt. Bị choáng mắt vì ánh đèn.
nt. Ngợp đến choáng váng. Choáng ngợp trước trời biển.
nt. Cảm giác mất thăng bằng, thấy như mọi vật quay cuồng. Choáng váng vì say rượu.
nt. Lảo đảo vì choáng váng.
nt. Tươi tỉnh. Mặt mày choảnh hoảnh.
nt. Nhỏ bé. Dáng người choăn choắt.
nt. Nhỏ bé, còi cọc. Mặt choắt như mặt chuột.
nt. Choắt (nghĩa mạnh hơn). Khuôn mặt choắt cheo.
nt.x. Choăn choắt.
nd.1. Rau mọc ở bưng, lá giống lá hẹ, ăn sống. Cũng gọi Rau chóc lá hẹ.
2. Cây cùng họ với khoai sọ, củ dùng để ăn hay làm thuốc (gọi là Củ bán hạ).
3. Chó chóc: loại chó rừng nhỏ con, tiếng kêu “chóc chóc”.
nId. Lều làm cao để ở hoặc để canh giữ. Che chòi giữ mả tâm tang chọn bề (N.Đ.Chiểu).
IIđg. 1. Thọc cho rơi xuống: Cây cao quả chín đồi mồi, Càng trông mỏi mắt, càng chòi mỏi tay (c.d).
2. Ngoi lên từ dưới nước hoặc dưới đất. Dế chòi lên mặt đất. Cây không chòi lên được vì đất cằn.
3. Muốn lên địa vị cao hơn. Đũa mốc chòi mâm son (t.ng).
nd. Nhiều sao giụm lại, cũng gọi trổng là chòm. Chòm sao Hoàng đới, Chòm Bạch dương.
nđg. Nằm giơ ngược chân cẳng lên giữa khoảng trống. Té chỏng gọng. Xe bò nằm chỏng gọng.
nd. Thanh thép dài hình trụ hay nhiều cạnh đẻ truyền chuyển động từ máy khoan đến mũi khoan. Choòng khoan lỗ.
nđg. Tiếng nhai trầu hoặc thức ăn. Miệng chóp chép.
nd. Nơi, khoảng để ngồi. Rạp hát có một ngàn chỗ ngồi.
np. Thỉnh thoảng. Chốc chốc lại dừng.
dt. Bào hoặc đánh bóng. Chôi tấm ván. Ngr. Trau giồi: Chôi lấy mình.
nd. Đồ nhọn bằng tre hoặc bằng sắt cắm xuống để ngăn hoặc để bẫy. Cắm chông. Hầm chông.
nt. Trống trải vì thiếu hẳn sự che chắn hay thiếu hẳn những thứ cần có bên trong. Nhà chống chếnh như nhà hoang. Cũng nói Trống trếnh.
nđg. Chống bằng những hành động phá hoại. Hoạt động chống phá cách mạng.
np.1. Đừng, không nên: Chớ thấy người sang, bắt quàng làm họ (t.ng).
2. Biểu thị ý phủ định dứt khoát. Chớ hề gặp nó. Chẳng ăn thì chớ, nó còn vứt đi.
nđg.1. Tìm cách giải trí. Ăn tùy nơi, chơi tùy lúc (t.ng).
2. Đi lại với nhau, giao thiệp. Chọn bạn mà chơi.
3. Làm viiệc gì chỉ để cho vui mà thôi. Nói chơi. Mời đến nhà chơi.
4. Làm việc gì vừa do vui thích vừa ham lợi. Chơi bài tứ sắc. Chơi hụi.
5. Dùng làm thú tiêu khiển. Chơi tem. Chơi hoa. Chơi cá kiểng.
6. Chỉ trẻ con khỏe mạnh, không đau yếu. Cháu chơi, không đau ốm như trước.
7. Xem hành động có hại cho kẻ khác như một trò vui. Anh ấy vừa bị chơi một vố. Chơi khăm.
nđg. Cố tỏ ra hơn những người chung quanh trong cách xử sự, trong sinh hoạt.
nđg. Biểu hiện đầu tiiên của một quá trình bắt đầu phát triển. Hoa chớm nở. Trời chớm lạnh.
nt. Mau như tia sáng lóe lên. Chiến tranh chớp nhoáng.
nt. Đạt mức yêu cầu, ổn thỏa. Được như thế này là chu lắm rồi.
nd.1. Em trai của cha mình. Chú ruột. Chú họ. Sẩy cha còn chú (t.ng).
2. Người có nghề chuyên môn, không vào hàng trí thức: chú lính, chú cai, thầy chú, chú thợ.
3. Bạn ít tuổi của cha mình, người đáng tuổi chú mình.
4. Từ để gọi thiếu nhi với ý thương mến, để gọi các con vật được nhân cách hóa với ý hài hước. Chú bé. Chú dế mèn. Chú chuộc đi chợ đàng xa...
nđg. Ghi nghĩa rõ ràng bên cạnh hoặc ở dưới bài văn, quyển sách. Lời chú.
ht. Chủ trương đánh nhau, chủ trương chiến tranh, trái với chủ hòa: Tinh thần chủ chiến.
hd. Vấn đề chủ yếu trong nội dung một tác phẩm văn học nghệ thuật hay một hoạt động giáo dục tư tưởng đạo đức. Sinh hoạt chủ đề của Đoàn TN về con người mới.
hdg. Vận động tuần hoàn có chu kỳ. Tốc độ chu chuyển của tư bản (từ tiền tệ qua sản xuất, đến hàng hóa rồi trở lại tiền tệ).
hd. Người đứng đầu ban chấm thi trong các khoa thi, trong các hội đồng thi.
hd. Khoảng thời gian tương đối không đổi giữa hai lần diễn ra kế tiếp của một hiện tượng lặp đi lặp lại. Chu kỳ sinh đẻ của cá. Chu kỳ kinh nguyệt của phụ nữ.
hd. Khoảng thời gian lặp đi lặp lại từ khi nguyên vật liệu được đưa vào quá trình sản xuất đến khi làm ra thành phẩm.
hd. Bộ phận quyết định và điều khiển mọi hoạt động . Cơ quan chủ não của công việc.
nd. Chủ nghĩa phân biệt chủng tộc cực đoan nhất. Chính sách a-pac-thai của nước Cộng hòa Nam Phi.
nd. Học thuyết chủ trương xây một xã hội dựa trên chế độ sở hữu công cộng về tư liệu sản xuất trong đó không còn bóc lột giai cấp và áp bức dân tộc, sản xuất xã hội phát triển thỏa mãn ngày càng đầy đủ các nhu cầu vật chất và tinh thần của mọi người.
nd. Quan điểm, chủ trương dùng hoàn cảnh thuận tiện mưu cầu lợi ích trước mắt và cục bộ, bất kể việc làm đúng hay sai.
nd. Triết học của chủ nghĩa Mac - Lê nin, là sự thống nhất hữu cơ của chủ nghĩa duy vật và phép biện chứng, là khoa học về những quy luật phát triển chung của tự nhiên, xã hội và tư duy.
nd. Tư tưởng chính trị chỉ dựa vào ý muốn chủ quan trong họat động, coi thường quy luật khách quan của quá trình phát triển lịch sử.
nd. Khuynh hướng văn học nghệ thuật cho rằng con ngwòi là độc nhất và đơn độc trong một vũ trụ lãnh đạm thường thù địch, con người hoàn toàn tự do và chịu trách nhiệm về hành động của mình.
nd. Khuynh hướng triết học hoài nghi khả năng nhận thức hiện thực khách quan.
nd. Khuynh hướng khoa học cho rằng kinh nghiệm là nguồn gốc duy nhất của nhận thức, coi nhẹ tư duy và sự trừu tượng hóa khoa học, chỉ dựa vào kinh nghiệm mà xét đoán và giải quyết mọi việc.
nd. Khuynh hướng văn học nghệ thuật cuối thế kỷ XVIII nửa đầu thế kỷ XIX ở các nước phương Tây, chủ trương phản ánh những cảm xúc ước mơ và đời sống riêng của nghệ sĩ, hoặc thể hiện những nhân vật, những cảnh đời lý tưởng hư cấu theo chủ quan của nghệ sĩ.
nd. Trường phái hội họa đầu thế kỷ XX, chủ trương thể hiện các sự vật phân tích ra thành những khối hình học đơn giản.
nd. Trào lưu tư tưởng và văn hóa thời Phục Hưng ở châu Âu nhằm giải phóng con người khỏi áp lực tinh thần của chế độ phong kiến và giáo hội.
nd. Quan điểm tuyệt đối hóa những chuẩn ngôn ngữ đã hình thành trong quá khứ, coi đó là những mẫu mực tuyệt đối, phản đối mọi sự sai biệt, mọi hiện tượng mới, thường dựa trên một nhận thức phiến diện về sự trong sáng của ngôn ngữ.
nd. Hình thái xã hội - kinh tế xuất hiện sau chế độ phong kiến, trong đó tính chất cơ bản của nền kinh tế là sản xuất hàng hóa, các tư liệu sản xuất do giai cấp tư sản chiếm hữu và dùng làm phương tiện để bóc lột lao động làm thuê.
nd. Phương pháp luận tuyệt đối hóa một cách siêu hình tính tương đối và có điều kiện của tri thức con người, dẫn đến sự phủ nhận khả năng nhận thức chân lý khách quan, dẫn đến thuyết bất khả tri.
nd. Khuynh hướng tiền phong chủ nghĩa trong văn học - nghệ thuật châu Âu đầu thế kỷ XX chủ trương xây dựng cái gọi là “nghệ thuật của tương lai, phủ nhận văn hóa truyền thống, ca tụng cái đẹp của công nghiệp máy móc và đô thị lớn, pha trộn tư liệu thực tế với chuyện hoang đường.
nd. Học thuyết cho rằng chủ nghĩa tư bản có thể chuyển biến hòa bình dần dần thành chủ nghĩa xã hội.
hd. Người đứng đầu và chịu trách nhiệm chính trong một số công việc, một số tổ chức. Chủ nhiệm ủy ban kế hoạch nhà nước. Chủ nhiệm hợp tác xã. Giáo viên chủ nhiệm.
nd. Người đứng ra (với tư cách cá nhân hay đại diện cho một tổ chức) mở tài khoản ở ngân hàng.
dt. Vòng, bề chung quanh. Chu vi của một khoảnh đất.
nIt. Vị như vị giấm hoặc chanh. Mỉa mai, chua chát: Cho biết chanh chua, khế cũng chua (Ng. C. Trứ). Chơi chua: bày trò có hại cho kẻ khác.
IIđg. Như Chú: Chua nghĩa thêm cho dễ hiểu.
nId. 1. Ngươi có quyền như vua song không cùng một địa vị, thường chiếm một khu vực rộng lớn chớ không phải cả nước. Vua Lê chúa Trịnh.
2. Người nắm quyền cai quản. Chúa ngục. Chúa đảo. Ong chúa: con ong cái giữ chức năng sinh đẻ và điều khiển cả đàn ong.
3. Chúa Trời gọi tắt: Cầu Chúa.
IIp.1. Hay làm hoặc có thái độ xấu, đáng chê trách. Chúa làm biếng. Chúa ba hoa.
2. Chỉ mức độ cao của một tính cách hay thái độ. Hắn là chúa liều. Anh ấy chúa ghét thói ba hoa.
hd. 1. Mực độ định về mức độ vàng hoặc bạc, khi pha trộn với một thứ kim loại khác để đúc tiền. Chuẩn đô của một thứ tiền do pháp luật định.
2. Mực độ của chất hóa học trộn lẫn với nhau: Chuẩn độ của dung dịch.
hdg. Làm cho có tiêu chuẩn rõ ràng. Chuẩn hóa cách phát âm.
nđg. Như Chuẩn hóa.
nt. Không đồng đều, không ăn khớp với nhau. Hàng ngũ chuệch choạc.
nt.x. Chếnh choáng.
nt.x. Chệnh choạng.
nđg.1. Khom lưng cúi đầu mà luồn qua chỗ hẹp, chỗ thấp hoặc đông người. Từ dưới hầm chui lên.Chuột chui vào hang.
2. Tìm cách len vào để hoạt động xấu lén lút. Phần tử cơ hội chui vào tổ chức.
3. Làm vụng trộm. Hàng lậu bán chui.
nd. Tập hợp nhiều vật cùng loại để gần nhau quanh một điểm. Chùm tia sáng. Chùm chìa khóa. Chùm nho. Chùm tóc.
nd. Nhạc cụ gõ gồm hai dĩa tròn bằng hợp kim đồng có núm ở giữa để cầm và đánh chập vào nhau. Cũng gọi Chập chõa.
nđg. Un đúc, hợp lại nhiều yếu tố của hoàn cảnh mà tạo nên. Đất Nghệ Tĩnh đã chung đúc nhiều bậc anh tài.
nđ. Chỉ bản thân mình cùng với người đối thoại ngang hàng với giọng thân mật. Hai chúng mình. Bọn chúng mình.
nđg. Sống chung với nhau trong hòa bình, không chống đối với nhau, nói về các nước có chế độ chính trị đối lập nhau.
nđ. Dùng để chỉ bản thân mình cùng với người hay những người đối thoại.
nđ.1. Dùng để tự xưng và chỉ người hay những người mà mình nói thay họ. Chúng tôi đều nghĩ như vậy.
2. Dùng để tự xưng khi nói hay viết một cách khiêm tốn hoặc nghiêm túc. Chúng tôi xin đọc bản báo cáo.
nd. Cây ăn quả nhiệt đới, thân hình trụ, lá có bẹ, quả xếp thành buồng gồm nhiều nải. Trồng chuối: chống tay xuống đất, đưa thẳng hai chân lên trời. Chuối cau: Chuối quả nhỏ mập, thịt hơi nhão, vị ngọt, thơm, có hai loại: cau mẵn và cau lai. Chuối cơm: Chuối nhỏ trái, quả to hơn chuối cau, thịt chắc hơn nhưng không ngon bằng. Chuối bom: Quả nhỏ nhưng to hơn chuối cau, thịt chua. Không thơm như chuối cau. Chuối chà: Quả nhỏ như chuối cau nhưng dài hon, thịt dẻo và thơm. Chuối chua: Quả giống như chuối cau nhưng to hơn, lúc mới chín ăn chua, lúc chín muồi ngọt và thơm. Chuối chát: chuối sứ ăn sống nên có vị chát. Chuối dại: Chuối hoang ở rừng. Chuối chiên: Chuối chín tẩm bột chiên với mỡ hay dầu. Chuối già: Chuối quả dài, thịt mềm, vị ngon, khi chín nhiều thì vỏ có lốm đốm như trứng quốc (miền Trung gọi là chuối bà lùn). Chuối khô: Chuôi phơi khô. Chuối hột: Quả có nhiều hột, vị ngon. Chuối lá: Chuối vỏ dày, thật chín mới ăn được và rất hiền. Chuối lửa: Chuối quả đỏ như lửa khi chiín. Chuối mật: Chuối quả lớn, vỏ khi chín thì đỏ bầm, vị rất ngọt. Chuối mọi: Chuối nhỏ, ăn không được ngon. Chuối ngự: Quả nhỏ khi chín vỏ rất mỏng, màu vàng, thịt chắc và thơm, ngày xưa vua thường dùng. Chuối rẽ quạt: Cây cùng họ với chuối, thân có những vết sẹo lá rụng, lá mọc thành hai dãy tỏa ra như nan quạt trồng làm cảnh. Chuối sứ: Cũng gọi Chuối xiêm, Chuối mốc có thể ăn sống (chuối chát) chiên hay phơi khô khi chín (chuối khô, chuối chiên). Chuối tây: Thứ chuối quả lớn, vị như chuối lá. Chuối tiêu: thứ chuối quả dài nhỏ, khi chín thì vỏ lốm đốn, vị ăn tuyệt ngọt. Chuối trứng quốc: Chuối khi chín thì vỏ lốm đốm như trứng con chim quốc.
nd.1. Nhạc khí đúc bằng đồng, đánh tiếng kêu lớn: Chuông kêu thử tiếng, người ngoan thử lời (Tng).
2. Khí cụ bằng kim loại có nhiều hình dáng và tác dụng, phát ra tiếng trong và vang để báo hiệu. Bấm chuông. Chuông điện thoại. Chuông đồng hồ.
nd. Chuột rừng hay phá hại hoa mầu ở các nương rẫy.
nd. Gân bị rút lên một cục như con chuột khi nào chạy nhiều hoặc bơi nhiều. Cũng nói Vọp bẻ.
nđg. Mang chuyển đồ vật nhiều, nặng đi đường xa bằng các phương tiện vận tải. Chuyên chở hàng hóa.
hdg. Chuyên tâm và chú ý một cách bền bỉ. Chuyên chú vào việc nghiên cứu khoa học.
ht. Dùng riêng về một việc gì. Máy này chuyên dùng về y khoa.
nđg. Đổi loại tiền này ra loại tiền khác, một chứng khoán mới thay chứng khoán cũ.
hdg. Biến đổi sang hình thức hay trạng thái khác. Sự chuyển hóa của năng lượng.
hdg. Chuyển đổi, thường là nói chuyển tiền bạc từ nước này qua nước khác bằng cách đổi thứ tiền trong xứ với thứ tiền của nước nào mình muốn gởi đén. Chuyển hoán ngoại tệ.
ht. Bộ phận chuyên biệt của một ngành khoa học, kỹ thuật. Bác sĩ chuyên khoa tim mạch.
hd. Chuyển tiền từ tài khoản này sang tài khoản khác qua ngân hàng hay qua các trung tâm thanh toán. Thanh toán bằng chuyển khoản.
hdg. Chuyển hàng hóa từ phương tiện vận tải này sang phương tiện khác hay từ đường này qua đường khác.
nđg. Vận động xoay chuyển theo lối tuần hoàn ; trong văn học cũ thường dùng chỉ sự thay đổi của cuộc đời.
hd.1. Hệ thống ký hiệu bằng đường nét để ghi tiếng nói. Chữ Hán. Chữ quốc ngữ.
2. Đơn vị ký hiệu trong một hệ thống chữ. Chữ A. Viết chữ hoa. Hình chữ thập.
3. Lối viết chữ riêng của mỗi người. Đây chính là tuồng chữ của anh ấy.
4. Tên gọi thông thường của âm tiết, của từ. Câu thơ bảy chữ. Dùng chữ không chính xác.5. Tên gọi thông thường của từ ngữ gốc Hán. Xấu hay làm tốt, dốt hay nói chữ (t.ng). Sách có chữ... 6. Đồng tiền có in chữ ngày xưa. Một đồng một chữ cũng không.
nd. Quy tắc lễ giáo phong kiến bắt buộc phụ nữ sau khi có chồng phải hoàn tòan phục tùng chồng. Cũng nói Chữ tùng.
nt. Chưa vừa, chưa thỏa mãn . Lòng thương chưa đã mến chưa bưa (H.M.Tử )
nd.1. Danh vị thể hiện cấp bực, quyền hạn và trách nhiệm của một người trong hệ thống tổ chức chính quyền hay đoàn thể.
2. Đặc tính hóa học của một chất. Chức a-xít, chức rượu.
hd. Hoạt động, tác dụng bình thường hay đặc biệt của môt cơ quan hoặc của người nào, một cái gì. Cơ quan chức năng. Làm đúng chức năng.Chức năng giáo dục của văn nghệ.
hd. Chức vụ và địa vị. Chức vị Giáo hoàng.
nId.1. Hạn, độ vừa. Đơn giản chừng nào tốt chừng ấy. Hay quá chừng!2. Quãng đường hoặc khoảng thời gian xác định đại khái. Giữa chừng đường.Nửa chừng xuân.
IIp. Tình hình hay sự việc đại khái có thể xảy ra. Coi chừng! Chừng như trời sắp mưa.
nđg. Ngừng hoặc chậm lại giữa chừng. Công việc chừng cả lại.
nd.1. Dấu hiệu chứng tỏ cơ thể đang có bệnh. Chứng buồn nôn. Mùa lạnh nhiều người mắc chứng ho.
2. Thói xấu. Chứng ba hoa. Tật nào chứng ấy.
nt&p. Đứng đắn và đàng hoàng. Dáng điệu chững chạc. Ăn nói chững chạc.
hd. Cổ phiếu hay trái phiếu có thể mua bán. Thị trường chứng khoán.
hd. Cái cản trở hoạt động, cản trở bước tiến. Các chướng ngại trong sự phát triển phong trào.
hd.1. Toàn bộ những hoạt động dự kiến theo một trình tự và trong một thời gian nhất định. Chương trình hành động. Chương trình nghị sự. Chương trình văn nghệ.2. Toàn bộ nội dung học tập, giảng dạy quy định chính thức, nêu vắn tắt cho từng môn, từng lớp học hay từng cấp học, bậc học. Chương trình Toán lớp 10. Chương trình huấn luyện. Đã học hết chương trình đại học về sử.
nd. Cây thấp nhỏ mọc lan trên mặt đất. Cỏ sú: sách thuốc gọi là hương phụ, loại cây lá nhỏ như lá hẹ, rễ có chùm củ da tím sậm, được dùng làm thuốc. Cỏ gà: cỏ trẻ con thường lấy làm trò chơi chọi gà. Cỏ gấu: cỏ thuộc loại cói, dùng làm thuốc. Cỏ may: cỏ hay mắc vào áo quần khi mình đi xước phải nó. Cỏ mần trầu: cỏ có hoa, bông gồm năm bảy nhánh dài, làm cỏ chăn nuôi. Cỏ mật: cỏ cao có hoa, lá sấy khô có mùi thơm như mật, làm thức ăn cho trâu bò. Cỏ mực: sách thuốc gọi là hạn liên thảo, lá vò ra biến thành nước đen như mực, có vị ngọt hơi chua. Cỏ năn: cùng họ với cói không có lá, thường mọc ở ruộng ngập nước. Cỏ roi ngựa: cỏ có hoa màu xanh mọc thành chùm ở ngọn trông như roi ngựa. Cỏ sâu róm: cỏ thấp, hoa có lông trông như con sâu róm (sâu rợm). Cỏ sữa: cỏ cùng họ với thầu dầu, có nhựa mủ như sữa, dùng làm thuốc. Cỏ tranh: cỏ lá dài cứng, mọc đứng, thường dùng để lợp nhà, thân và rễ làm thuốc. Cỏ xước: có hai loại, một là cỏ cùng họ với rau dền, quả nhọn thành gai, hay bám vào quần áo, một là loại cỏ thuốc đông y gọi là ngưu tất, lá hình bầu dục, hoa màu lục.
nd. 1. Loại cây kè, lá dùng lợp nhà hoặc chằm tơi. Đồi cọ, Nhà lợp lá cọ. 2. Dụng cụ để tô màu, vẽ; chổi để quét sơn.
nd. 1. Đoạn gỗ hoặc tre cứng dùng để cắm xuống đất giữ vật gì cho chắc hoặc để làm dấu. Nín thít như gái ngồi phải cọc (t.ng). Cọc gỗ:cọc bằng gỗ. Cọc mốc: cọc để làm mốc.
2. Chồng cao. Một cọc tiền.
3. Tiền đặt trước để mua hoặc mướn làm một việc gì: Đặt cọc, Tiền cọc.
nId. Tiếng của gỗ chạm vào nhau hoặc của xe bò lăn trên đường: Tiếng cọc cạch của xe bò ra chợ.
IIt. Chỉ những vật dụng thô kệch hoặc quá cũ. Đôi guốc cọc cạch, Chiếc xe đạp cọc cạch.
pd. Tiền hoa hồng cho người trung gian trong một vụ mua bán. Kiếm chút tiền còm.
pd. Khí cụ gồm hai cây gỗ hoặc sắt dính với nhau ở một đầu có trục nhỏ, mở ra khép vào được, dùng để vẽ vòng tròn.
nId. 1. Người mà cha mẹ sinh ra. Còn cha gót đỏ như son, Một mai cha chết gót con như bùn (c.d). Con dại cái mang: con làm điều bậy thì cha mẹ phải gánh chịu. Con cả: con sinh ra đầu tiên. Con cưng: con được cha mẹ chiều chuộng. Con dâu: vợ của con trai mình. Con dòng: con sinh ở gia đình dòng dõi. Con đầu lòng: Như Con cả. Con đẻ: con ruột. Con đỏ: con mới đẻ. Con đỡ đầu: con của người khác mình nhận đỡ đầu. Con hoang: con đẻ ra lúc chưa có chồng chính thức. Con lộn: như Con ranh. Con mọn: con còn nhỏ. Con muộn: con sinh sau khi vợ chồng đã lấy nhau lâu. Con ngoại tình: con đẻ ra do sự chung chạ với người khác chớ không phải vợ chồng. Con nuông: như Con cưng.Con rạ: con đẻ sau đứa con đầu lòng. Con ranh: con đẻ ra thì chết. Con rể: chồng của con gái mình. Con riêng: con đẻ riêng ngoài cuộc hôn phối. Con rơi: con đẻ rồi bỏ rơi không nuôi. Con ruột: con tự mình đẻ ra. Con so: như con đầu lòng. Con thơ: con còn nhỏ. Con thứ: con đẻ ra sau con đầu. Con thừa tự: con nối nghiệp ông cha, con được tài sản cha mẹ để lại. Con trưởng: như Con cả. Con út: con sinh sau chót.
2. Thú vật do con thú mẹ đẻ ra: Sư tử có ba con.
IIlo.1. Tiếng gọi chung động vật: Con dê, con gà.
2. Tiếng gọi chung các vật bất động nhỏ mà ta làm cho động đậy được: Con quay, con đội.
3. Tiếng gọi chung các vật, các loài với ý gay gắt, mỉa mai, trách cứ: Con buôn. Con tạo.
4. Tiếng gọi chung đầy tớ gái hoặc đàn bà bị xem thường. Con sen. Con ở, Con mụ, Con đĩ.
IIIt. Nhỏ bé: Ly con, Bàn con, Xe con.
nd. Dân thường, địa vị thấp kém trong xã hội. Con quan thì vẫn con quan, Con đen thì lại ra hoàn con đen (c.d).
nd. Quả lắc, bộ phận dùng để điều hòa chuyển động của máy móc. Con lắc đồng hồ.
nt ht. Chỉ tính người trong hoàn cảnh nghèo khó mà cứ thích xa hoa, sang trọng.
nd. Tạo hóa. Để xem con tạo xoay vần tới đâu (Ng. Du).
nId. Vòng kim khí, để khóa tay hay chân người bị bắt, người tù. IIđg. Khóa tay hay chân bằng còng. Còng tay giải đi.
nđg. Đọc báo hoặc xem hát không trả tiền. Xem cọp, coi cọp.
nd. Tấm đan bằng tre, bằng nứa dùng để làm phên hoặc che đậy vật gì. Phên bằng cót.
nd. 1. Tiếng gọi chị hoặc em gái cha. Cô họ, cô ruột.
2. Tiếng gọi chung các cô gái hay đàn bà trẻ tuổi: Ba cô đội gạo lên chùa, Một cô yếm thắm bỏ bùa cho sư (c.d).
3. Từ dùng để gọi cô giáo và cô giáo tự xưng với học trò.
4. Từ dùng để gọi người đàn bà đáng tuổi cô của mình hay gọi cô gái đã lớn với ý coi trọng hay phụ nữ mình có ý xem như em của mình.
nd. 1. Phần nối đầu với thân thể. Cổ cao. Một cổ hai tròng: chịu khổ nhiều chuyện.
2. Chỉ khoảng thon nhỏ như cái cổ ở giữa hai đoạn dài hay lớn của vật gì. Cổ chai. Cổ áo.
3. Dùng thay cho đầu. Cứng cổ, Cưỡi cổ.
nt. Có từ lâu, có sẵn. Yêu chuộng hòa bình là tính chất cố hữu của người Phương Đông.
hd. Chỉ một thể thơ xưa không có niêm luật và không kể mỗi câu phải năm hoặc bảy tiếng nhất định. Thơ cổ phong.
pd. Số lượng hoặc tỉ lệ tối đa cho phép trong một thời gian nhất định. Được cô-ta xuất khẩu 100 tấn gạo.
nd. Khoảng nối cánh tay với bàn tay. Đeo đồng hồ ở cổ tay.
hd. Người giúp ý kiến và bàn lẽ hơn thiệt cho một người hoặc một cơ quan nào. Cố vấn kỹ thuật. Cố vấn chính trị.
nd. Cối dùng xay lúa, gồm hai thớt tròn, thớt dưới cố định, thớt trên quay chung quanh một trục, hoạt động do một giằng xay kéo lui đẩy tới. Cối xay lúa. Cối xay bột.
nd. Cây bụi mọc hoang, lá có lông, hoa vàng, quả có hình như chiếc cối xay. Cũng gọi hoa giằng xay.
pd. 1. Rượu nồng độ cao để đốt, để sát trùng. Đèn cồn. Cồn xoa bóp.
2. Chất dính hòa với nước để dán.
hd. Gọi chung động vật nhỏ, chân có khớp và nhiều đôi (thường là ba đôi: 6 chân) có cánh hoặc không cánh. Côn trùng có ích và Côn trùng phá hại.
nd. Khoảng trống để làm lối ra vào, thường có một bộ phận để đóng mở. Cổng tre. Kín cổng cao tường.
nd. Công trình ngầm hay lộ thiên để nước chảy qua. Xây cống ngầm. Cống thoát nước bị nghẽn...
hd. Khâu hoặc giai đoạn trong dây chuyền sản xuất công nghiệp.
nd. Tập thể người có những đặc trưng về tên gọi, ngôn ngữ, văn hóa... giống nhau, có thể gồm một hay nhiều tộc người thân thuộc.
hd. Nơi quan lại ngày xưa làm việc hoặc xử án. Ra trước công đường.
hIt. Nói về chính thể trong đó quyền lực tối cao thuộc về cơ quan do dân cử. Chế độ cộng hòa, Nước cộng hòa.
IId. (Viết hoa kèm theo tên nước). Nước theo chế độ cộng hòa. Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
nt. Choán nhiều chỗ gồm nhiều bộ phận không cần thiết, gây vướng víu. Xe chở nhiều bàn ghế cồng kềnh. Tổ chức cồng kềnh.
hd. Chức quan lớn ngày xưa. Bả vinh hoa lừa gã công khanh (Ô. Nh. Hầu).
hdg. Đánh bằng binh lực hỏa lực mạnh. Đánh công kiên.
hd. Con gái ông hoàng.
nd. Cống và rãnh để thoát nước.
hd. Sứ giả của giáo hoàng ở ngoại quốc.
pd. Bộ phận để mở và khóa dòng điện. Công tắc đèn.
hd. 1. Nhóm ký hiệu diễn tả gọn một sự kiện tổng quát, một quy tắc, nguyên lý hay khái niệm. Công thức toán. Công thức hóa học.
2. Tập hợp những điều định sẵn cần phải làm để cho một việc đạt kết quả mong muốn. Công thức pha chế một loại thuốc. Công thức xã giao.
hd. Cháu trai ông hoàng.
hd. Cháu gái ông hoàng.
ad. Thiết bị tháo lắp được, có dung tích tiêu chuẩn dùng để chuyên chở bằng các loại phương tiện nhiều loại hàng hóa.
pd. Đoàn xe hoặc đoàn tàu cùng đi đến một nơi. Đi theo công-voa xe hơi.
nId. 1. Xương. Gân cốt.
2. Bộ xương người chết. Đào mồ lấy cốt.
3. Cái sườn, cái nòng: Cốt sắt.
4. Phần chủ yếu của câu chuyện trong một tác phẩm. Cốt truyện.
5. Chất nước tinh lấy trong hoa quả, thịt v.v... Cốt mía, Nước mắm cốt.
IIp. Chính yếu: Tôi cốt đến gặp anh. Cốt cho xong việc.
nd. Trụ dựng đứng bằng tre, gỗ hoặc bằng gạch xây: Biết thì thưa thốt, không biết dựa cột mà nghe (t.ng). Cột cờ: cột để treo cờ. Cột dây thép: cột giăng dây để truyền tin. Cột đèn: cột trồng theo lề đường để gắn đèn.
hd. Chất mềm màu vàng ở giữa xương, chỉ phần chính, tinh hoa. Phần cốt tủy của học thuyết.
nd. 1. Cái làm cho sự vật biến hóa, sự việc phát sinh. Tùy cơ mà ứng biến. Tối nay có cơ mưa to.
2. Sự vận động biến hóa do lẽ mầu nhiệm theo quan niệm duy tâm. Cơ trời.
3. Trí tuệ để ứng phó với những biến đổi của sự vật. Thấp cơ thua trí kẻ thù. Cơ mưu bại lộ.
nd. Cơ học hoặc cơ khí nói tắt. Khoa cơ.
nd. Mảnh vải, lụa hay giấy một màu hay nhiều màu dùng làm biểu hiệu cho một nước, một đảng, một đội binh, v.v... hoặc dùng làm hiệu lệnh: Cờ đến tay ai người ấy phất (t.ng). Mở cờ trong bụng: vui mừng, hớn hở. Cờ đuôi nheo: cờ hình đuôi nheo. Cờ lệnh: cờ để ra hiệu lệnh. Cờ rũ, cờ tang: cờ treo ở khoảng giữa cột cờ để báo tang.
nd. Cuộc chơi có quân ghi dấu, bày ra thế trận do hai người đánh với nhau. Cờ cao Đế Thích chấp hai xe (Thơ cổ). Cờ bỏi: cờ tướng diễn ra trên khoảng đất mà quân cờ được đổi thành biển gỗ lớn và mỗi nước đi được ra hiệu bằng trống bỏi. Cờ chó(hoặc cờ chân chó): cờ đánh bốn quân đi từ bốn gốc. Cờ gánh: cờ chơi với 16 quân, khi nào quân của mình lọt vào giữa hai quân của phe địch thì ăn cả hai quân ấy. Cờ người: lối cờ tướng lấy người thế vào các quân cờ. Cờ tây: cờ chơi theo lối của người phương Tây trên bàn cờ có 64 ô vuông và 32 quân cờ. Cờ tướng: Cờ có 32 quân (gồm tướng, sĩ, tượng, xe, phao, mã, chốt, mỗi loại quân có cách đi riêng, bên nào ăn được tướng của bên kia là thắng. Cờ vây (cờ vi): cờ mỗi bên có 150 quân, khi đánh đặt từ quân một để vây lẫn nhau.
hdg. Làm thành cơ giới, đổi ra dùng phương tiện máy móc: Cơ giới hóa nông nghiệp.
hdg. Trang bị bằng máy móc: Cơ khí hóa thuyền đánh cá.
pd. Khí màu vàng xanh, có mùi hôi nồng, thường dùng để tẩy trắng, sát trùng và làm hóa chất cơ bản trong công nghiệp hóa học.
nt. Chỉ hoàn cảnh khó khăn, thiếu thốn. Giúp đỡ nhau lúc cơ nhỡ.
nd. Cơ quan nhà nước mà các thành viên do nhân dân trực tiếp hoặc gián tiếp bầu ra. Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các cấp là những cơ quan dân cử.
nd. Cơ quan quản lý chung hay từng mặt công tác có nhiệm vụ chấp hành luật pháp và chỉ đạo thực hiện các chủ trương, kế hoạch của nhà nước. Các bộ, cục, sở là những cơ quan hành chánh.
nd. Cơ quan làm ra pháp luật hoặc quyết định những chủ trương quan trọng để thi hành trong cả nước hoặc từng địa phương.
hd. 1. Nền tảng để tồn tại và phát triển. Thực tiễn là cơ sở của nhận thức.
2. Đơn vị thấp nhất của một hệ thống tổ chức. Chi bộ là tổ chức cơ sở của đảng Cộng sản.
3. Người hoặc nhóm làm chỗ dựa để hoạt động, thường là hoạt động bí mật. Anh ấy là một cơ sở của cách mạng trong vùng tạm chiếm.
nd. Những xây dựng, những phương tiện làm nền tảng cho một tổ chức, một ngành hoạt động. Cơ sở hạ tầng của nền kinh tế, của ngành giao thông.
ht. Thông minh, khéo ứng phó linh hoạt. Một trinh sát dũng cảm và cơ trí.
pd. Chất hóa học thuộc về loại muối của cơ-lo, dễ gây nổ.
pd. Hỗn hợp của cơ-lo với một thể đơn hoặc thể kép.
nt. Rách, xơ xác. Chị giàu chị đội nón hoa, Em con nhà khó, em tha nón cời (c.d).
nIt. Hô, gồ ra: Răng cời.
IIđg. Dùng que hoặc sào lấy vật gì ở xa hoặc ở dưới sâu. Cời trái cây, cời than.
nd. 1. Một trận, một hồi. Một cơn mưa gió nặng nề (Ng. Du). Cơn dông. Cơn điên. Cơn giận. Cơn ho. Cơn sốt.
2. Khoảng thời gian tương đối ngắn của cuộc đời phải trải qua việc không may. Cơn hoạn nạn. Cơn đau yếu.
nd. 1. Dương vật.
2. Tiếng dùng để gọi con trai nhỏ: Bố cu, cu Tý.
3. Loại chim như chim bồ câu, thân hình nhỏ hơn, thường ở đồng, ở rừng thưa, cũng gọi là cu cu: Cu cu ăn đậu ăn mè, Bồ câu ăn lúa chích chòe ăn khoai (c.d). Cu cườm (Cũng gọi Cu gáy): cu có lông ở cổ như vòng cườm. Cu đất: cu lông màu đất. Cu lửa: cu lông màu lửa. Cu xanh: cu lông màu xanh.
nd. Phần của cây ở dưới đất, chất cứng giòn. Tháng giêng trồng củ từ, tháng tư trồng củ vạc (t.ng). Củ cải.Củ cải đường. Củ chuối. Củ hành. Củ kiệu. Củ khoai. Củ sắn. Củ tỏi. Củ từ: củ khoai từ.
nđg. Co một hoặc hai ngón tay lại, đánh vào đầu. Cũng gọi Cốc.
nd. 1. Người sinh ra ông hoặc bà.
2. Từ dùng để gọi người già với ý tôn kính. Các cụ phụ lão.
nd. 1. Phần đất nổi giữa sông, giữa nước. Cù lao ở sông, đảo ở biển.
2. Thứ nồi đồng đặc biệt có một ống tròn bên trong nằm chính giữa để than đỏ ngăn cách tiếp với một khoảng để các thức ăn và nước. Món cù lao: món ăn nấu trong cù lao.
nd. Động vật sống trên cây, không có đuôi hoặc đuôi rất ngắn, kiếm ăn ban đêm, ban ngày cuộn mình lại.
nd. Cây thân thẳng mang nhiều sẹo lá, lá có cuống dài, phiến xơ hình chân vịt, củ chứa nhiều tinh bột dùng để ăn. Củ mì. Bột khoai mì. Cũng gọi Củ sắn.
nd. Giống củ ruột trắng, sống hoặc nấu chín đều có chất giòn, để ăn. Cũng gọi Mã thầy.
nt. Dáng co ro, không hoạt bát. Cũng nói Củ rủ cù rù (nghĩa mạnh hơn).
hdg. Làm thành cụ thể đầy đủ, thấy được, có thực. Cụ thể hóa những lời hứa hẹn.
nd. Cây trồng, thân leo, củ hình thuôn dài để ăn. Cũng gọi Khoai từ.
pd. 1. Đơn vị tiền tệ của các nước Đan Mạch, Na Uy, Thụy Điển, Séc, v.v...
2. Vòng hoa trong các lễ tang.
nd. Cây cảnh nhiều loại, hoa có nhiều màu, nhiều dáng.
hd. Cúc có hoa màu vàng, trồng làm cảnh hay lấy hoa làm thuốc. Cũng gọi Cúc vàng.
nd. Tiếng gà mái kêu to sau khi đẻ hoặc vì hoảng sợ. Gà đẻ gà cục tác.
nd. Cây bụi cùng họ với cúc, lá có mùi thơm, hoa hình ống màu tím, mọc ở bãi hoang, bờ rào.
nd. Cúc hoa nhỏ màu trắng, trồng làm cảnh hoặc lấy hoa pha chè, ngâm rượu. Cũng gọi Bạch cúc.
nd. Cúc có hoa nhiều sắc của màu vàng, lá xẻ sâu thành thùy nhỏ, mùi hôi, trồng làm cảnh.
nđg. Hạ thấp đầu hoặc thân mình xuống về phía trước. Cúi chào. Cúi rạp người xuống đạp xe.
nId. I. Đồ dùng để giữ chân người tù, gồm hai tấm gỗ khi ghép lại thì có những khoảng trống chỉ to bằng cổ chân. Tra chân vào cùm.
IIđg. Cho chân vào cùm để giam giữ. Bị cùm trong xà lim. Trời mưa suốt, bị cùm chân ở nhà.
nd. 1. Một đám cây mọc sát vào nhau. Cụm cây. Cụm cỏ. Cụm hoa. Cụm rừng.
2. Tập hợp gồm một số đơn vị cùng loại gần nhau ở cùng một chỗ. Cụm dân cư. Cụm pháo hoa.
nd. 1. Chỗ vua ở: Cung cấm.
2. Tòa nhà to làm nơi tổ chức các hoạt động quần chúng về văn hóa thể thao. Cung văn hóa. Cung thiếu niên.
3. Chặng đường giữa hai trạm nghỉ thời xưa, chặng đường trên một tuyến giao thông dài. Đi một ngày được hai cung đường. Mở thêm nhiều cung đường mới để quản lý giao thông.
4. Một trong năm âm của nhạc ngày xưa (cung, thương, giốc, chủy, vũ). Cung thương làu bậc ngũ âm (Ng. Du).
5. Khoảng cách giữa hai nốt nhạc hay tính cách của nhạc cổ truyền. Hát lạc nhịp sai cung. Cung Nam. Cung Bắc.
6. Lời khai của bị can trước cơ quan điều tra, truy tố. Hỏi cung. Bị ép cung.
hd. Đường cùng, chỉ hoàn cảnh không lối thoát.
hdg. Dâng, biếu và khoản đãi do bị ép buộc. Cung đốn mọi thứ cho bọn quyền thế.
nt ht. Nói về những người chung một cảnh ngộ hoặc cùng bè cánh với nhau.
ht. Hết cả tiền bạc, túng quẫn đến tột bực, không có lối thoát.
nd. 1. Cây quế trong cung trăng; chỉ sự thi đỗ. Bẻ cành cung quế, hái hoa vườn quỳnh.
2. Buồng các cung phi ở vách có trát quế.
hdg. Cung phụng đúng với tình trạng: Hàng hóa không đủ cung ứng nhu cầu trong xứ.
nId. Dụng cụ có lưỡi sắt tra vào một đầu cán dùng để bới đất.
IIđg. Bới đất bằng cuốc. Cuốc đất trồng khoai.
IIId. Loại chim hay lủi dưới lùm cây nhỏ, thường hay kêu cả mùa hè, giọng rất buồn, cũng gọi là Chim quốc quốc.
nIđg. Giao hẹn với nhau sẽ tính được thua về điều phỏng đóan đúng hoặc sai hay về việc làm được hay không làm được. Anh có dám cuộc với tôi là hắn sẽ thành công không ?
IId. Điều cuộc với nhau. Anh được cuộc rồi. Tôi xin chịu là đã thua cuộc.
nd. Chỉ chung tất cả các hoạt động của một con người hay một xã hội. Bảo vệ cuộc sống hòa bình.
nt. 1. Không tự chủ được trong lời nói và việc làm do thần kinh không bình thường hay vì lý trí không chế ngự được tình cảm. Mắc bệnh cuồng. Nó đã phát cuồng.
2. Khó chịu vì hoạt động bị kiềm hãm hay vì quá mệt mỏi. Ngồi mãi một chỗ cuồng chân. Đi cuồng cả chân mà vẫn không tìm thấy.
nd. Phần của hoa, lá hoặc trái dính vào cành. Mua bầu xem cuống, mua rau muống xem lá, mua cá xem mang (t.ng). Vật giống cái cuống, dính vào bộ phận chính. Cuống biên lai: phần của biên lai còn dính vào sổ khi phát ra một biên lai.
nt. Hoàn toàn buông thả trong các thú vui vật chát hèn hạ đến như điên cuồng. Lối sống dâm ô cuồng loạn.
ht. Quá nhiệt liệt. Sựhoan hô cuồng nhiệt.
nId. 1. Cái dùng làm chuẩn. Dùng thước làm cữ mà đo. Cấy đúng cữ.
2. Khoảng thời gian xảy ra một hiện tượng thời tiết trong mỗi đợt - Cữ rét cuối năm. Cữ trời sang thu.
3. Thời kỳ kiêng khem của người mới sinh. Còn trong cữ. Giường cữ: giường dùng trong cữ.
IIđg. Kiêng. Cữ ăn thịt. Cữ rượu.
hd. Khoảng cách. Bắn chỉ ở cự ly 100m.
hdg. Ở một nơi không phải làng hoặc xứ của mình. Dân cư ngụ.
hd. Bậc học hay người có học lực trên bậc tú tài và dưới tấn sĩ. Cử nhân văn chương. Cử nhân luật khoa.
nd. Cửa có những thanh gỗ mỏng lấp nghiêng song song, để khi đóng bên trong vẫn thoáng.
nd. Tên một lối hát ngày xưa, còn gọi là Hát Giai, là lối hát của cô đầu ở đình làng trong ngày lễ Thành hoàng, hát về sử, về kinh truyện, về sự tích danh nhân.
nt hdg. Giải quyết công việc một cách triệt để, dứt khoát.
nd. Cửa hàng nhỏ, của tư nhân. Cửa hiệu tạp hóa. Cửa hiệu hớt tóc.
nd. Cửa đan bằng tre, chỉ nhà nghèo. Cửa sài vừa ngỏ then hoa (Ng. Du).
nd. Cửa trổ ở vách tường cho thoáng khí.
nd. Khoảng sông chảy ra biển, vào hồ hay vào một con sông khác.
nd. Cửa nhô cao trên mái các nhà lớn lấy ánh sáng và thoáng khí.
ht. Đến mức tột cùng không chút khoan nhượng. Tư tưởng cực đoan. Hành động cực đoan.
ht. Vui sướng tột bực. Cõi cực lạc: theo Phật giáo, nơi của Phật, của người thoát khỏi mọi sự đau khổ.
nt. Cứng đến mức cử động không dịu dàng, không thoải mái. Dáng đi cứng còng. Nét chữ cứng còng.
nđg 1 (ht tiếu). Nhếch môi hoặc há miệng lộ vẻ vui hay có một ý tứ gì khác: Chưa nói đã cười, chưa đi đã chạy, thứ người hư thân (t.ng). Cười bả lả: cười muốn giải hòa. Cười bò càng, cười bò kềnh: cười lăn ra. Cười duyên: Cười làm duyên kín đáo. Cười gằn: Cười thành tiếng ngắn để mỉa mai, tỏ sự bực tức. Cười góp: cười theo người khác. Cười gượng: cố giả vờ cười. Cười huề: cười bả lả. Cười khan, cười lạt: cười lấy lệ. Cười khà: cười thành tiếng thích thú. Cười khẩy: cười nhếch mép vẻ khinh thường. Cười khì: cười cố tâm hoặc cười ngu ngốc. Cười khúc khích: cười nho nhỏ và bụm miệng lại làm bộ như không cho nghe. Cười lả lơi, cười lẳng: cười có vẻ cớt nhả, không đứng đắn. Cười mỉm, cười mím chi, cười miếng chi: cười không có tiếng, không mở miệng. Cười mơn: cười lấy lòng. Cười mát: cười nhếch mép tỏ vẻ khinh hay hờn giận. Cười mũi: Cười ngậm miệng, chỉ phát ra vài tiếng ở mũi tỏ ý coi khinh. Cười nịnh: cười giả dối để lấy lòng. Cười nụ: Cười chúm môi lại, không thành tiếng, tỏ sự thích thú một mình hay tỏ tình kín đáo. Cười ngất: cười lớn tiếng từng chuỗi dài, tỏ ý thích thú. Cười nhạt: cười nhếch mép, tỏ ý không bằng lòng hay khinh bỉ. Cười như nắc nẻ (hay Cười nắc nẻ): cười giòn từng tràng như bướm nắc nẻ đập cánh. Cười ồ: nhiều người cùng bật lên tiếng cười to, do thích thú đột ngột hoặc để trêu chọc mua vui. Cười phá: nhiều người cùng bật lên tiếng cười to thành chuỗi dài vì rất thích thú một cách đột ngột. Cười ra nước mắt: Gượng cười trong khi đáng lẽ phải khóc. Cười rộ: nhiều người cùng bật lên tiếng cười to thành một chuỗi dài. Cười ruồi: cười chúm môi, do điều thích thú riêng. Cười sằng sặc (hay Cười sặc): cười thành tràng thoải mái. Cười tình: cười hé miệng để tỏ tình. Cười trừ: cười để tránh phải trả lời. Cười tủm: cười mỉm một cách kín đáo. Cười vỡ bụng: cười to thành chuỗi dài. Cười xòa: cười thành tiếng vui vẻ.
2. Trêu ghẹo, ngạo nghễ: Cười người chớ khá cười lâu, Cười người hôm trước hôm sau người cười (c.d). Cười chê: cười để ngạo. Anh làm chi, cho thiên hạ cười chê, Trai khôn sao dễ dụ, si mê chi gái nạ dòng (c.d). Cười cợt: trêu ghẹo.
nd. 1. Hạt nhỏ tròn bằng chai, bằng đá xâu thành chuỗi để đeo, để kết bông hoa: Chuỗi cườm, Giày cườm.
2. Chùm lông có nhiều màu mọc thành vòng ở cổ một số giống chim. Chim cu cườm.
hdg. Hãm hiếp con gái, đàn bà để thỏa dâm dục. Toan cưỡng dâm.
hd. Giềng mối, phần cốt yếu. Cương lĩnh văn hóa.
hd. Bờ cõi lãnh thổ một nước. Hoàng triều cương thổ. Giữ gìn cương thổ.
ht. Dây cương và khóa mõm ngựa, Cái bó buộc mình. Vào vòng cương tỏa chân không vướng (Ng. C. Trứ).
nđg. Giúp thoát khỏi mối đe dọa sự an toàn, sự sống còn. Cứu đói. Cứu nguy. Trị bệnh cứu người. Đánh giặc cứu nước.
ht. 1. Cũ xưa. Hồi đàng cựu.
2. Cũ, nói về chức vụ. Cựu bộ trưởng. Cựu hoàng đế.
hdg. Cứu giúp người nghèo đói hoặc bị tai nạn.
hdg. Chữa cháy. Lính cứu hỏa. Xe cứu hỏa.
hd. Cây nhỏ mọc hoang cùng họ với cam, lá có mùi hắc, dùng làm thuốc.
nđg. 1. Mang và giữ cái thai trong bụng. Nghĩa mẹ chín tháng cưu mang (c.d).
2. Đùm bọc, giúp đỡ trong cuộc sống khó khăn. Nhờ bạn cưu mang trong cơn hoạn nạn.
hdg. Đưa nước nhà ra khỏi tai họa ngoại xâm. Thanh niên cứu quốc. Lời kêu gọi cứu quốc.
nd. 1. Bụng con người, nơi chứa và làm tiêu hóa thức ăn hoặc chứa thai. No dạ. Bụng mang dạ chửa.
2. Bụng con người, biểu tượng của khả năng nhận thức và ghi nhớ. Sáng dạ. Ghi vào trong dạ.
3. Bụng con người, biểu tượng của tình cảm, thái độ kín đáo đối với người và việc. Thay lòng đổi dạ. Thuyền ơi, có nhớ bến chăng? Bến thì một dạ khăng khăng đợi thuyền (Cd).
nd. Cây bụi cùng họ với cà phê, cành có cạnh, lá thuôn, hoa nhỏ màu trắng, cành và lá dùng làm thuốc.
ht. Nói về chiến trận ở khoảng đất rộng, không có chiến tuyến nhất định. Bộ đội dã chiến. Bệnh viện dã chiến.
nd. Cũng có nơi gọi là dì dách hoặc xì lác, mượn ở tiếng Quảng Đông nghĩa là hai mươi mốt. Lối chơi bài đếm nút, hai mươi mốt thì lớn, quá số ấy thì thua.
nd. Phần của bộ máy tiêu hóa phình thành túi, chứa và làm tiêu hóa thức ăn. Cũng gọi bao tử.
hd. Cây cùng họ với hồi, lá to, dài, hoa trắng, thơm, mọc ở đầu cành, trồng làm cảnh, thường cũng gọi Mộc lan.
hd. Cây cảnh,hoa nhỏ hình ống phểu dài, về đêm thơm ngào ngạt.
nd. Bệnh ngoài da và bệnh hoa liễu nói chung. Khoa da liễu của bệnh viện.
ht. Mọi rợ, chưa khai hóa ; hung dữ như thú vật. Bọn giặc dã man.
nd. Phần cuối cùng của dạ dày động vật nhai lại, hình múi khế, là nơi tiêu hóa thức ăn.
nd. Da thuộc trên mặt có in những vân hoa lồi lõm sần sùi.
nt. 1. Có một khoảng cách khá xa từ nơi này đến nơi kia, từ đầu này đến đầu kia. Đường dài mấy mươi cây số. Khúc vải dài 20m.
2. Có chiều dài hơn mức bình thường. Áo sơ mi tay dài. Bàn tay năm ngón còn có ngón ngắn ngón dài (t.ng).
3. Chiếm một thời gian khá lâu. Thức khuya mới biết đêm dài (t.ng). Một ngày đêm dài 24 giờ.
4. Luôn một mạch không ngó với lại, cứ tiếp tục như thế. Địch thua chạy dài. Nghỉ dài. Đói dài.
nd. 1. Ngoại thân của đàn ông, của thú đực. Dái dê. Cũng nói Bìu dái.
2. Củ con mọc cạnh củ cái của một số cây, hình giống bìu dái. Dái khoai sọ.
3. Chỉ gia súc đực đã lớn mà chưa thiến. Bò dái.
nt. 1. Còn nhỏ, non yếu. Mẹ già con dại.
2. Không đủ khả năng suy xét, trái với khôn. Chớ có dại mà nghe hắn. Con dại, cái mang.
3. Mất khả năng hoạt động nhanh nhẹn theo sự điều khiển của trí óc. Hai tay tê cóng đã dại hẳn đi.
4. Mắc bệnh tâm thần. Giận quá hóa dại. Giả dại.
5. Mắc chứng bệnh làm tổn thương thần kinh, gây tê liệt rồi chết. Chó dại.
6. Chỉ động hay thực vật sinh trưởng tự do trong thiên nhiên. Cỏ dại. Giống bò dại.
nd. Cụm hoa đực của trái mít.
nIđg. Bày ra, xếp ra trên một phạm vi nhất định. Hai đội bóng đã dàn ra trên sân cỏ.
IId. Tổ chức gồm nhiều thành phần, nhiều nhạc khí hoặc nhiều loại giọng khác nhau để biểu diễn ca nhạc. Dàn hợp xướng.
nđg. Làm cho ổn thỏa bằng cách bàn bạc, thương lượng. Dàn xếp cuộc xung đột.
hd. Sổ ghi tên người. Danh bạ điện thoại.
nd. Cây nhỏ, lá mặt trên màu sẫm và bóng, hoa trắng thơm, quả chín thịt màu vàng da cam, dùng để nhuộm hay làm thuốc (sách gọi là Chi tử). Rủ nhau đi bẻ dành dành. Dành dành không bẻ, bẻ ngành mẫu đơn (Cd).
hd. 1. Sự coi trọng của xã hội dựa trên giá trị, đạo đức, tinh thần. Bảo vệ danh dự. Lời thề danh dự.
2. Có tiếng để được kính trọng chứ không có chức hoặc thực quyền. Hội viên danh dự. Ghế danh dự.
hd. 1. Bức họa có tiếng.
2. Họa sĩ có tiếng.
hd. Phương pháp đặt tên trong một ngành khoa học. Danh pháp hóa học.
hd. 1. Tiếng dùng để gọi một người, một vật hoặc một sự gì: Sách, xe, bàn là danh từ.
2. Tiếng dùng riêng trong một môn học. Danh từ khoa học.
nd. Đồ bằng sắt có lưỡi dùng để cắt, thái. Dao vàng bò đãy kim nhung, Biết rằng quân tử có dùng ta chăng (t.ng). Lưỡi dao cạo: lưỡi lam. Cán dao: chuôi dao. Dao bài: dao có lưỡi hình lá bài. Dao bàn: dao nhỏ dùng ở bàn ăn. Dao bào: lưỡi dùng trong cái bào; thứ dao dùng để bào trái cây thành từng miếng nhỏ, thứ dao lưỡi rất mỏng hai cạnh đều bén dùng để cạo râu. Dao bảy: dao dài chừng bảy tấc ta. Dao bầu: dao lưỡi rộng, phần giữa phình ra. Dao bổ (bửa) củi: dao dùng để bổ củi. Dao cạo: dao để cạo râu. Dao cau: dao để bửa cau. Dao cầu: dao thái thuốc bắc. Dao con: dao nhỏ. Dao cưa: cái cưa. Dao chìa vôi: dao nhỏ có đầu giẹp nhọn để bôi vôi vào lá trầu. Dao díp: dao nhỏ xếp được (dao nhíp). Dao găm: dao mũi nhọn dùng để đâm. Dao khắc: dao để khắc, chạm. Dao mổ: dao dùng trong việc mổ xẻ. Dao nạo: dụng cụ một đầu tròn có răng cưa, dùng để nạo dừa, nạo khoai. Dao nhíp: như dao díp. Dao pha: dao lớn để chặt, cắt, chẻ, thái... Dao phay: dao lớn dùng làm cá. Dao quắm: dao mũi vểnh lên. Dao rọc: dao dùng rọc giấy. Dao rựa: như Dao pha. Dao tu: thứ dao dài bén để chặt cây. Dao trổ: như Dao khắc. Dao vọ: dao đầu mũi cong. Dao vôi: như dao chìa vôi.Dao xén: như Dao cắt, Dao xắt: dao để thái thuốc bắc (cũng gọi Dao tể). Dao xếp: như Dao nhíp. Dao yếm: có hình dạng như dao bầu nhưng to hơn, dùng trong việc bếp núc.
nđg. Dâng lên nhiều, tràn đầy. Thân em như hạt mưa dào, Hạt sa xuống giếng, hạt vào vườn hoa (Cd). Chỉ mưa nhiều. Trông ai như hạn trông dào (t.ng).
nđg. 1. Đi rong: Dạo vườn hoa. Dạo phố.
2. Khởi đầu, thử qua. Dạo đàn. Dạo một hồi trống. Khúc nhạc dạo. Nói dạo mãi mà không vào vấn đề.
hIđg. 1. Rung rinh, đưa qua đưa lại. Cành lá dao động.
2. Xê xích, thay đổi trong một giới hạn nào đó, ngả nghiêng, không ổn định. Kích thước của sản phẩm dao động khoảng 5 mi-li-mét. Dao động trước khó khăn.
IId. Quá trình trong thời gian gần bằng nhau lặp lại sau thời gian gần bằng nhau. Dao động điện.
nIđg. 1. Cán thành lá mỏng: Dát vàng, dát đồng.
2. Khảm hoặc bịt: Dát thiếc. Dát đồng. Dát sắt.
IId. Chỗ da nổi từng miếng nhỏ khi bị sâu bọ chích: Nổi dát.
nt. Héo rũ; buồn: Cỏ héo hoa dàu. Mặt dàu mày ủ.
nd. Củ nhánh, mụt nhánh. Dáu khoai. Củ dáu.
nđg. 1. Chỉ bảo về việc học hành. Dạy văn chương.
2. Giáo hóa, giáo dục. Dạy con dạy thuở lên ba, Dạy vợ dạy thuở bơ vơ mới về (c.d).
3. Truyền bảo, ra lệnh: Dạy binh lính không được khinh địch.
4. Tập cho thú biết làm những việc như người. Dạy khỉ làm xiếc.
nd. Loại cây nhỏ, có hoa nhiều cánh đỏ, thường trồng hai bên bờ giậu. Cũng nói Râm bụt.
hd. Sự ham muốn về sắc dục, về khoái lạc nhục dục.
ht. Hoang dâm phóng đãng.
nd. 1. Người sống trong một nước một vùng. Dân Trung Hoa. Dân Pháp. Dân miền núi. Dân quê: dân ở miền quê. Dân phố: dân phố phường ở thành thị.
2. Lớp người đông đảo nhất trong một nước, một vùng trong quan hệ với chính quyền, quân đội. Tình quân dân. Quan khôn thì dân sáng, quan dại thì dân ngu (t.ng).
3. Những người cùng nghề nghiệp, cùng hoàn cảnh hợp thành một lớp người riêng. Dân thợ. Dân ngụ cư.
hd. Chi thứ ba trong 12 chi. Giờ dần: giờ khoảng giữa 3 tới 5 giờ sáng. Tháng dần: tháng giêng âm lịch.
ht. Do dân làm chủ, do dân bầu đại biểu lên cầm chính quyền: Dân chủ đại nghị; Dân chủ trực trị; Chính thể cộng hòa dân chủ.
hdg. Làm cho có tính chất dân chủ. Dân chủ hóa việc quản lý sản xuất.
hdg. Dẫn lửa. Chất dẫn hỏa.
hd. Tổ chức của nhân dân tham gia các công tác phòng hỏa, phòng gian. Tổ dân phòng. Đội viên dân phòng.
hd. Lực lượng vũ trang địa phương, không thoát ly sản xuất, được tổ chức để bảo vệ xóm làng. Có dân quân du kích và dân quân tự vệ.
hd. Khoa học về đặc trưng của mỗi dân tộc và quan hệ giữa các dân tộc.
hd. Chất hóa học chế từ một chất hóa học khác. A-xít a-xê-tic là một dẫn xuất của rượu.
nd. Con đuông, sâu ở trong thân hoặc đọt cây (dừa, chà là).
nđg. 1. Vùi, lấp lại: Dập đất, dập cát. Dập liễu vùi hoa: hành hạ người đàn bà.
2. Làm cho tắt: Dập lửa.
3. Xóa bỏ bằng cách gạch lên. Dập tên trong danh sách.
4. Làm đúng mẫu có sẵn. Dập theo công thức cũ.
5. Làm thành hình kim loại hay vật liệu dẻo bằng sức ép mạnh trên khuôn. Dập huy hiệu. Nồi nhôm dập.
6. Va mạnh, đập vào: Sóng dập mạn thuyền. Ngã dập đầu xuống nền nhà.
nt. Không tỉnh, bơ phờ, vật vờ: Mình gieo xuống nước dật dờ hồn hoa (Ng. Du).
hd. Sách chép sự tích các danh nhân hoặc các việc phi thường, các việc không ghi trong chính sử.
hd. Truyện vặt, giai thoại về các danh nhân.
nd. Chất lỏng nhờn, không hòa tan trong nước, nhẹ hơn nước, lấy từ các thực vật, động vật hay khoáng chất, dùng để ăn, chữa bệnh, thắp đèn, chạy máy... Dầu phộng (dầu lạc). Dầu cá. Dầu khuynh diệp. Dầu mỏ.
nd. Dầu thực vật hoặc dầu động vật có chất béo.
nd. Dầu lấy từ cơm dừa (cùi dừa) dùng để ăn và thoa lên tóc cho mướt.
nd. Dầu lấy từ mỏ lên, dùng để chế chất đốt, làm nguyên liệu cho công nghiệp hóa học.
nd. Như Dầu hỏa.
nd. Cái còn lại qua đó có thể biết được về người hoặc sự việc của thời đã qua.
nd. 1. Vật hình sợi dung để buộc, nối, truyền dẫn v.v.... Dây gai. Lên dây đồng hồ. Đường dây điện cao thế.
2. Thân có hình dạng sợi của một số cây leo, cây bò. Dây khoai lang. Trồng mấy dây bí.
3. Tập hợp nhiều vật xếp nối tiếp nhau thành một hình dài. Pháo dây. Bát bán cả dây, không bán lẻ.
4. Mối liên hệ tinh thần gắn bó nhau. Dây thân ái.
nđg. 1. Cất mình lên, thức giấc. Canh một chưa nằm, canh năm đã dậy (t.ng).
2. Chuyển từ tư thế nằm sang tư thế ngồi hay từ tư thế nằm hoặc ngồi sang tư thế đứng. Ngồi dậy. Còn bệnh nhưng cố gắng dậy đi làm.
3. Chuyển từ trạng thái yên lặng sang trạng thái hoạt động. Khúc sông dậy sóng. Trong lòng dậy lên những tình cảm tốt đẹp.
nđg. Lớn lên, nói về trai, gái khoảng 15-17 tuổi.
nd. Điện thoại. Gọi dây nói.
nt. 1. Sát xuống, chắc: Đất dẽ khó cày.
2. Tính hòa nhã dịu dàng. Dẽ tính, không gắt gỏng.
nd. Rau dền thân, cành, lá và hoa đều màu tía. Cũng nói Giền tía.
nd. Chị hoặc em gái của mẹ. Dì như mẹ (t.ng).
hdg. Bồi bổ cho sảng khoái về tinh thần. Di dưỡng tinh thần.
hId. Điều quái lạ, huyền hoặc do tin nhảm mà có. Bài trừ dị đoan mê tín.IIt.Tin vào dị đoan. Người dị đoan cho rằng nhà ấy có ma.
hId. Cái họa từ trước để lại. Di họa của chiến tranh.
IIđg. Để lại những cái họa. Việc ấy sẽ di họa về sau.
hdg. 1. Phân giải những chất trong cơ thể thành chất đơn giản hơn, giải phóng năng lượng cần cho hoạt động.
2. Biến đổi ngữ âm đưa đến một trong hai âm giống nhau và tiếp xúc với nhau trở thành một âm khác.
hth. Coi sự hòa thuận, yên ổn là quý hơn cả, có thể từ đó sinh ra xuê xoa không phân biệt phải trái.
nd. Dịch tiêu hóa do dạ dày tiết ra.
nd.1. Muối: Diêm điền
2. Tiếng diêm sinh gọi tắt: Bao diêm.Hộp diêm (miền Nam gọi là hộp quẹt). Cây diêm, que diêm: que nhỏ một đầu có hóa chất để quẹt ra lửa.
hd. Chất màu vàng vàng, không có mùi vị, đốt cháy, thường dùng để làm diêm quẹt, thuốc súng, pháo (cũng gọi là lưu hoàng, lưu huỳnh).
hdg. 1. Hoạt động như người thật việc thật để trình bày lại những sự kiện. Diễn vở cải lương. Bắt hung thủ diễn lại vụ giết người.
2. Như Diễn đạt.
3. Xảy ra và diễn tiến. Cuộc gặp mặt diễn ra trong không khí thân mật.
nđg. 1. Đi qua cho mọi người thấy. Đoàn biểu tình diễu qua lễ đài.
2. Bao bọc chung quanh. Tường hoa diễu quanh vườn.
3. Viền quanh đồ trang sức cho đẹp. Diễu bạc, diễu vàng.
hdg. Chiêu tập dân nghèo khai khẩn đất hoang.
nIđg. 1. Tìm, theo dõi cho biết sự thật: Dò sông dò biển dễ dò (c.d). Dò biển: tìm xem biển sâu hay cạn.
2. Soát, kiểm lại: Dò bài học trước khi đi thi.
IId. Thứ bẫy thường thắt bằng dây hoặc bôi nhựa dính: Chim khôn đã mắc phải dò (c.d).
IIIt. Nứt, rạn, để cho chảy nước. Bát dò nước. Cũng nói Rò.
nd. Cây nhỡ, lá hình bầu dục dài, hoa trắng, vỏ cây dùng làm giấy. Giấy dó.
ht&đg. Dò xét để biết việc bí mật của đối phương, của nước khác. Hoạt động do thám.
nđg. Làm cho lỗ đã khoan hay tiện trên kim loại trở thành rộng hơn hay nhẵn hơn, chính xác hơn bằng loại dao nhiều lưỡi sắc.
nđg. Mở rông khoảng cách về cả hai phía. Đứng doạng chân.
nd. 1. Cuống lá dài và thẳng của một số loại cây. Dọc đu đủ. Dọc khoai nước.
np. Trong khoảng giữa đường. Dọc đường anh có thể gặp hắn.
nd. Chì buộc dây thả xuống để lấy đường thẳng, cũng gọi là quả dọi hoặc trái dọi.
nIđg. 1. Thu xếp hay bày biện ra. Dọn đồ đạc. Mâm cơm đã dọn sẵn.
2. Thu xếp để đi nơi khác: Có lệnh phải dọn gấp. Dọn nhà: dời đồ đạc đến ở nhà khác.
3. Làm cho hết những trở ngại, những cái vướng. Bắn dọn đường. Đằng hắng để dọn giọng trước khi phát biểu.
IIt. Sượng, không thể nấu cho nhừ (nói về gạo hoặc đậu). Đậu dọn.
nd. 1. Đường nước chảy. Sông Tương nước chảy đôi dòng, Bên thì dòng đục bên thì dòng trong (c.d).
2. Cái gì đi như đường nước, theo một chiều. Dòng điện.
3. Gia đình, họ, tông: Đời xưa kén những con dòng, Đời nay ấm cật no lòng thì thôi (c.d). Con dòng: con nhà gia thế.
4. Chi nhánh trong dòng họ, tôn giáo, trào lưu văn hóa, tư tưởng có sự kế thừa, phát triển liên tục. Dòng Chúa cứu thế. Anh em cùng họ nhưng khác dòng. Dòng văn học hiện thực.
nt. Chững chạc, mạnh mẽ: Ta bước chân lên dõng dạc đường hoàng (Th. Lữ).
nđg. 1. Thu, gom lại, nhồi nhét vào. Dồn áo quần vào rương. Dồn làm một: gom chung lại. Dồn bông gòn vào gối.
2. Làm cho ngày càng bị thu hẹp phạm vi và khả năng hoạt động đến mức bế tắc. Dồn đối thủ vào một góc. Bị dồn vào chân tường.
3. Tiếp diễn liên tục, nhịp độ ngày càng nhanh hơn. Hỏi dồn. Gà gáy dồn.
nd. Mưa gió to, chỉ hoàn cảnh khó khăn, dữ dội. Trời nổi dông tố. Cuộc đời dông tố.
nt. Hoàn toàn dốt. Dốt đặc hơn hay chữ lòng (t.ng).
nđg. Lấy ra lần lượt từng cái, từng phần, từng lớp thường từ trên xuống. Dỡ hàng trên xe. Dỡ nhà. Dỡ khoai.
nt. Cũng gọi là người có chút địa vị xã hội hay có văn hóa nhưng thật ra chẳng được ai coi trọng..
pd. Hoa dơn. Như Lay-yơn.
nt. Hoảng hốt: Vẻ mặt dớn dác. Cũng nói Nhớn nhác.
hdg. Từ ngoài đem vào xứ: Thói ấy vừa du nhập. Thuật ngữ khoa học vừa được du nhập.
nd. Sự ham muốn về vật chất. Thỏa mãn dục vọng cá nhân.
nđg. Dùng mõm ấn mạnh xuống đất rồi đẩy tới cho vung đất lên. Mấy luống khoai bị heo dũi. Cũng nói Ũi.
nđg. Siêng năng, kiên nhẫn học hành. Dùi mài kinh sử để chờ kịp khoa (c.d).
nd. Cây gỗ mọc ở rừng, hoa thơm, gỗ trắng mịn, dùng làm vật liệu xây dựng nhỏ.
hd. Hỗn hợp của một chất thể lỏng và những chất tan trong đó, tức chất được hòa tan và chất dung môi. Nước sông hồ là những dung dịch lỏng. Các hợp kim là những dung dịch rắn.
nđg. hòa hợp hai cá thể có những chỗ khác nhau. Dung hòa đảng phái. Dung hòa ý kiến hai bên.
hd. Chất chiếm tỉ lệ lớn trong một dung dịch, hòa tan chất khác để tạo thành dung dịch.
nđg. Khoan dung tha thứ.
hdg. Khoan dung tha thứ: Dung thứ được.
hd. Bản dự thảo về một việc gì: Dự án ngân sách. Dự án kế hoạch.
hd. Chi phí dự định. Khoản dự chi về xây dựng nhà ở.
hdg&d. Thảo ra để được thông qua. Đang dự thảo nghị quyết. Vài điểm trong dự thảo kế hoạch đã được sửa đổi.
hd&đg. Tính toán trước những khoản thu chi. Dự toán ngân sách.
nt. Vẻ hung dữ trông đáng sợ. Vẻ mặt dữ tợn. Dòng sông hiền hòa trở nên dữ tợn vào mùa lũ.
nd. Số vàng trữ sẵn để bảo đảm cho tiền giấy lưu hành hay để thanh toán các khoản cần thiết trong quan hệ giao dịch với nước ngoài.
hd. Vị còn lại sau khi đã ăn uống hoặc hưởng thụ rồi.
nd. Quả sinh ở các loại cây leo, ăn được. Dưa bở: thứ dưa ruột ăn bở. Dưa chuột, dưa leo: thứ dưa mình nhỏ như con chuột, để ăn sống hoặc làm dưa. Dưa gang: Như Dưa bở. Dưa hấu: Dưa vỏ xanh, ruột đỏ hay vàng. Dưa hường: Dưa vỏ xanh, ruột hường. Dưa lê: dưa quả hơi tròn, khi chín vỏ màu trắng ngà hay vàng nhạt, thịt quả giòn, thơm, ngọt. Dưa tây: dưa quả tròn dẹt, thịt quả màu hồng phớt.
dt. Loại thơm nhỏ ruột ngà ngà, ăn giòn và ngọt. Dứa rừng: dứa hoang
nd. Cây về loại cau có quả to, ở trong nhiều nước, thịt dùng ăn hoặc nấu dầu v.v... Đạp vỏ dưa, thấy vỏ dừa thì sợ (t.ng). Dừa gáo: dừa quả nhỏ tròn. Dừa lửa: dừa quả có vỏ đỏ. Dừa nước: dừa quả nhỏ, mọc hai bên bờ nước. Dừa xiêm: dừa quả nhỏ thường dùng để lấy nước uống. Dầu dừa: dấu ép ở cơm dừa ra.
nd. Cây mọc hoang lá dài, cứng, có gai ở mép và ở sống, quả giống quả dứa.
nđg. 1. Để đứng: Dựng cột - Trong vòng giáo dựng gươm trần (Ng. Du). Dựng cờ khởi nghĩa: cầm đầu cuộc khởi nghĩa.
2. Gây, lập nên. Dựng cơ đồ. Dựng vợ gả chồng: lập gia đình cho con cái.
3. Tạo nên bằng cách tổ hợp các yếu tố theo một cấu trúc nhất định. Dựng kịch. Dựng tranh. Câu chuyện dựng đứng (hoàn toàn bịa đặt).
hd. Dược học, dược khoa. Ngành dược. Trường dược.
hd. Như Dược khoa.
hd. Khoa học về cách chế và dùng các vị thuốc phòng chữa bệnh.
hd. Thuốc viên, thuốc hoàn.
hd. Cũng gọi là: hải học. Môn nghiên cứu về hình thể và cách sinh hoạt của sinh vật hoặc thực vật dưới biển.
ht. Dương hóa.
hd. Hàng hóa ngoại quốc.
hd. Chất lỏng do các thức ăn vào dạ dày tiêu hóa ra rồi vào máu để nuôi dưỡng thân thể.
hd. Cây không hoa, lá non cuộn hình ốc, thường mọc ở chỗ râm và ẩm.
nđg. Thỏa thuận dứt khoát về giá cả. Chưa dứt giá.
nt&p. Đã quyết định rõ ràng, không còn nhập nhằng lưỡng lự. Dứt khoát tư tưởng.
nd. Đá do dòng nước chảy lâu ngày làm mòn nhẵn, không còn góc cạnh, kích thước từ khoảng 1 đến 10 cm.
nđg. Đầy tràn, tràn trề. Cho chếnh choáng mùi thơm, cho đã đầy ánh sáng (X. Diệu).
nđg. Thỏa mãn, không thèm muốn gì nữa. Làm một giấc cho đã đời.
nd.x. Hoa cương.
nd. Đá được đập từ đá tảng ra, kích thước khoảng từ 20 đến 40cm.
ht. Có nhiều khoa điều trị. Bệnh viện đa khoa.
nd. Lớp đá nằm phía dưới vỉa khoáng sản.
ht. Động vật chân đốt có thân dài gồm nhiều đốt, mỗi đốt mang một hoặc hai đôi chân.
nd. Lớp đá nằm phía trên vỉa khoáng sản.
ht. Phương thức hoạt động của một máy tính trong đó có nhiều bộ xử lý có thể dùng chung bộ nhớ và thực hiện song song nhiều quá trình khác nhau.
nIđg. Đo ruộng đất. IId. Đơn vị đo chiều dài thời xưa, khoảng 60m, đoạn đường tương đối ngắn. Không xa lắm, chỉ cách vài đạc đường.
nIđg. Đeo, mang với sợi dây to buộc quanh lưng. Đai con.
IId.1. Dây buộc ngang lưng áo. Đai áo khoác.
2. Vòng đeo ngang lưng trong bộ áo của các quan ngày xưa. Mòn mỏi lưng còn một cái đai (Lê. Th. Tôn).
3. Vòng quấn quanh một vật gì. Đai thùng, đai trống.
4. Dải chạy vòng quanh trái đất. Đai khí hậu. Đai thực vật.
nd. 1. Bộ phận ở phía ngoài của một bông hoa gồm những cánh màu lục. Đài xanh, cánh trắng, nhị vàng chen (Lê. Th. Tôn).
2. Đồ dùng để bày vật thờ cúng, hình giống cái đài hoa.
3. Lần cúng bái hoặc cầu xin. Đã cúng ba đài hương.
4. Giá thời xưa dùng để đặt gương soi hoặc cấm nến thường có hình giống đài hoa. Đài gương.
nd. Cây có nhựa mũ, lá khi rụng để lại trên thân những vết sẹo lớn, hoa màu trắng hay hồng, trồng làm cảnh. Cũng gọi Sứ cùi.
hd. Cây mọc hoang cùng họ với cúc, lá có lông và mùi như long não, dùng làm thuốc.
hd. Quần chúng đông đảo, đại đa số dân chúng. Văn hóa đại chúng.
hdg. Làm thành tính cách đại chúng. Đại chúng hóa nền học vấn.
hd. Sự thi đỗ (đối với tiểu đăng khoa là việc cưới vợ).
ht&p. Trang sức, chưng diên quá lố. Ăn mặc có vẻ đài điếm. Sống xa hoa đài điếm.
nd. Đài của bông hoa.
hd. Cuộc hội họp lớn và quan trọng: Đại hội thường niên. Đại hội bất thường. Đại hội toàn quốc. Đại hội hòa bình thế giới.
hd. Anh cả, tiếng em gọi anh hoặc bạn bè thân gọi nhau.
hd. Khoa thi Hội.
ht. Có độ lượng, lòng dạ rộng rãi. Cảm hóa bằng thái độ đại lượng.
nd. Bệnh thiếu muối khoáng trong nước đái.
hd. Người có đức tài hoặc chức tước cao, đáng tôn kính.
nd. Giá đèn nến hình hoa sen thời xưa. Đài sen nối sáp, song đào thêm hương (Ng. Du).
hd. Môn toán học dùng chữ thay số để tìm đại lượng hoặc quan hệ của số.
hd. Tang lớn, tang cha mẹ; tang vua hoặc tang một bậc anh hùng.
hd. Tên gọi một trong 24 ngày tiết trong năm theo lịch cổ truyền Trung Quốc, ứng với ngày 22, 23 hoặc24 tháng 7 dương lịch, thường thời tiết rất nóng.
hd. Phái Phật giáo thịnh hành vào thế kỷ I, II sau CN, cho rằng có thể giải thoát cho tất cả chúng sinh, cần tùy thời, tùy xứ cải tiến việc tu hành và truyền đạo cho hợp với mọi người; khác với tiểu thừa. Hiện thời đa số người tu Phật giáo ở Trung Quốc, Nhật Bản, Việt Nam... đều theo giáo lý đại thừa.
hd. Vòng tuần hoàn của máu từ tim đến các bộ phận của cơ thể rồi trở về tim.
hd. Từ loại trong ngữ pháp, để chỉ một đối tượng, một điều đã được nói đến hay một đối tượng, một điều nào đó trong hoàn cảnh nói năng nhất định. Tôi, nó, ấy, gì là những đại từ.
nd. 1. Tập hợp nhiều vật cùng loại, ở cùng một chỗ. Đám cây. Đám mây. Đám đất hoang. Đám cháy.
2. Một số đông người tụ họp lại để cùng làm một việc gì. Đám giỗ. Đám bạc.
3. Đám hội, đám ma (nói tắt). Làng vào đám. Đưa đám.
4. Chỉ một người muốn xây dựng quan hệ hôn nhân. Có đám muốn hỏi nhưng chưa nhận.
hdg. Nói chuyện. Cuộc đàm thoại. Lớp Anh văn đàm thoại.
nd. 1. Nền đất đắp cao hoặc dài dựng lên để tế lễ. Lập đàn cầu siêu.
2. Nơi phát biểu hay trình bày trước công chúng những vấn đề chính trị, văn chương v.v... Bước lên đàn diễn thuyết. Trên đàn ngôn luận của địa phương.
nd. 1. Khối tròn hay nhọn, thường bằng kim loại phóng đi bằng súng để sát thương, phá hoại. Viên đạn. Tường bị trúng đạn đại bác.
2. Đồ chơi trẻ con hình dạng như viên đạn. Chơi bắn đạn: đánh bi, chơi bi.
nd. Thứ đàn bốn dây, thùng chữ nhật, cổ dài, thường được đánh hòa với tiếng hát cô đầu.
nd. Hàng ít tuổi hoặc ít tài hơn. Đối xử tử tế với bọn đàn em.
hd. Loại cây nhỏ, lá hình thuôn, gỗ nặng và thơm dùng làm hương liệu hoặc vị thuốc.
hd. Màu đỏ, màu xanh, chỉ hội họa, bức họa. Nét đan thanh bậc chị chàng Vương (Ôn. Nh. Hầu).
nd. 1. Phe, nhóm của nhiều người cùng một chủ nghĩa, một lý tưởng, một hành động chung, thường là nhằm mục đích chính trị: Đảng dân chủ, đảng cộng hòa.
2. Bọn, phe (thường với ý xấu). Đảng cướp.
3. Đảng (viết hoa). Chỉ Đảng Cộng sản Việt Nam. Sự lãnh đạo của Đảng.
hd. Tập thể đảng viên của một chính đảng cử vào hoạt động trong bộ máy chính quyền hay nội bộ đoàn thể để thực hiện đường lối của đảng trong đó.
ht&p. Nghiêm trang, tử tế. Con người đàng hoàng. Đi đứng đàng hoàng. Lấy nhau có cưới xin đàng hoàng.
hd. Cây bò hay leo, có nhựa mủ, hoa hình chuông màu vàng nhạt, rễ dùng làm thuốc.
nđg. Nỡ lòng. Đang tâm đập liễu vùi hoa.
1. Làm cho đau, cho xúc động mạnh. Đánh mấy roi. Giơ cao đánh khẽ. Đánh vào tình cảm.
2. Dùng sức người hoặc khí giới để chống địch, chống cướp: Lổng chổng như hàng tổng đánh kẻ cướp (t.ng).
3. Tranh nhau trong cuộc ăn thua: Đánh cờ, đánh cầu.
4. Lấy thuế. Đánh thật nặng vào xa xí phẩm.
5. Dùng chước, bẫy hoặc thuốc để bắt, để làm cho mê: Đánh bùa mê. Đánh bẫy.
6. Thu vén lại thành đống, thành thứ lớp. Đánh đống rơm. Đánh tranh: xếp tranh lại thành từng tấm để lợp nhà.
7. Đưa đi, lại. Đánh xe ra chợ.
8. Khuấy cho đều. Đánh bột, đánh sơn.
9. Sửa tỉa cho ngay, cho tròn, cho đẹp. Đánh lông mày. Đánh môi: tô son lên môi. Đánh móng tay: sơn móng tay.
10. Dùng vật gì xát đi xát lại cho sạch, cho láng. Đánh giày.
11. An mặc, ngủ: Đánh một giấc tới sáng. Đánh một bữa cho say. Đánh áo đánh quần.
12. Đào, vun, xới. Đánh luống cày. Đánh gốc cây.
13. Đập cho ra tiếng: Có trống mà thiếu người đánh.
14. Rọc cạo cho sạch. Đánh lông heo.
15. Đưa qua đưa lại, đưa tới đưa lui. Đánh đu. Đánh đòng xa.
16. Cọ xát cho bật ra. Đánh diêm.
17. Đánh máy (nói tắt). Đánh bản báo cáo.
nđg. Đánh bằng binh lực, hỏa lực mạnh.
nđg. Đánh gần, bằng báng súng, lưỡi lê, dao, gươm, gậy gộc hoặc tay không.
nđg. Lấy dầu thoa vào lưng vào trán và chà xát mạnh cho hết cảm, theo lối chữa bệnh dân gian.
nđg. Làm cho thất bại hoàn toàn, không còn ngóc đầu dậy được.
nđg. Thoa phấn lên mặt để trang điểm.
nđg. 1. Đánh để tháo lui, để thoát thân. Đánh tháo cho đồng bọn ở trại giam.
2. Lấy cớ để tránh. Hắn cố đánh tháo để ở nhà.
nđg. Lấy thuế. Loại hàng hóa không bị đánh thuế.
nđg. Đánh mạnh trong một cuộc tiến công hoàn toàn bất ngờ đối với địch.
nd. Loại cây có hoa đẹp màu đỏ hồng và trái ăn được. Hỏi ngày về chỉ độ đao bông, Nay đào đã quyến gió đông (Đ. Th. Điểm).
nđg. Lấy cuốc, thuổng hoặc vật gì xới đất lên thành lỗ trống. Núi kia ai đắp nên cao, Sông kia biển nọ, ai đào nên sâu (c.d).
nd. Khoảng đất lớn có nước bao quanh ở sông, hồ, biển.
nd. 1. Đơn vị hành chính thời xưa, tương đương với tỉnh ngày nay.
2. Đơn vị cánh quân lớn, hoạt động độc lập. Đạo quân.
3. Đơn vị văn kiện của nhà nước, đơn vị vật mà người có tín ngưỡng tin là có phép của thần linh. Đạo luật. Đạo nghị định. Đạo bùa.
4. Người cai quản một xóm ở vùng dân tộc Mường trước cách mạng tháng Tám.
hd. Khoa học nghiên cứu nội dung và quá trình phát triển của đạo đức.
nd. Tôn giáo và triết học làm cơ sở cho chế độ đẳng cấp ở Ấn Độ, tin ở sự hóa kiếp của con người và thờ nhiều thần.
hd. Tên một vì sao chủ về tình ái. Chỉ người hay được đàn bà yêu thích. Số đào hoa.
nd. Cây ăn quả cùng họ với sấu, quả nâu đỏ hoặc vàng, bên trên có hột nằm ở ngoài quả.
hdg. Trốn thoát.
nd. Chỉ lối nói dùng lời lẽ cường điệu, khoa trương quá đáng, không thích hợp với nội dung.
nđg. 1. Đi với phương tiện gì. Đáp máy đi Pháp. Đáp tàu hỏa đi Hà Nội.
2. Đính miếng vải cặp thêm vào. Áo quần may bằng vải khổ hẹp phải có miếng đáp.
nIđg. Lấy bàn chân giẫm mạnh xuống hoặc tống mạnh ra. Bực mình muốn đạp tiêu phòng mà ra (Ôn Nh. Hầu). Đạp lúa: giẫm lên lúa để cho hạt thóc rời ra.
IId. Cái tống bằng chân: Tống cho nó một đạp.
ht. Thỏa đáng cả về lý lẽ và tình cảm. Đó là cách giải quyết đạt lý thấu tình.
nt. Áy náy, băn khoăn. Nỗi nhớ chàng, đau đáu nào xong (Đ. Th. Điểm).
nIt. 1. Trái với lỏng. Sữa đặc. Đặc sệt.
2. Đông, đóng cứng lại. Hơi lạnh làm sữa đặc lại.
3. Đông, nhiều: Người đi đặc cả đường. Chữ ghi đặc cả trang giấy.
4. Chỉ cái gì trong ruột lấp kín, trái với bộng. Vỏ xe đặc.
IIp. Ở mức độ hoàn toàn. Dốt đặc còn hơn hay chữ lỏng (t.ng). Dốt đặc cán mai: dốt hoàn toàn. Tai điếc đặc.
ht. Được thỏa mãn, thích chí đạt được điều mong muốn. Rung đùi đắc chí.
hd. Nét riêng biệt được xem là dấu hiệu để phân biệt với sự vật khác. Đặc trưng của văn học. Trống đồng, đặc trưng của văn hóa Đông Sơn.
hd. Cơ quan đặc biệt chống kháng chiến, chuyên làm việc do thám và phá hoại lực lượng cách mạng.
nt. 1. Bị chìm dưới nước. Thuyền đắm. Tàu bị đánh đắm.
2. Bị bao phủ hoàn toàn trong cái gì có sức chi phối lớn. Xóm làng đắm chìm trong giấc ngủ. Đắm mình trong suy nghĩ.
nt. 1. Chìm trong cảnh khổ cực không lối thoát. Cứu dân khỏi cơn đắm đuối.
2. Say mê đến không biết gì khác. Đắm đuối trong tình yêu.
hdg. 1. Chịu trách nhiệm tổ chức vật chất một đám hội trong làng ngày trước do sự phân công luân phiên.
2. Đứng ra tổ chức một sinh hoạt có nhiều người hay tổ chức tham gia. Đăng cai đêm liên hoan văn nghệ. Đăng cai hội nghị quốc tế.
nđg. Phát ra tiếng trong cổ họng để chuẩn bị nói hoặc để làm hiệu. Cũng nói Dặng hắng.
hd. Đèn lửa, chỉ việc đèn sách học hành. Công đăng hỏa mười năm chưa trả (Văn xưa).
ht. Gồm tất cả các điểm có phương tích bằng nhau đối với hai hay nhiều vòng tròn hoặc mặt cầu. Tâm đẳng phương. Mặt phẳng đẳng phương.
np. Đường hoàng. Ăn nói đằng thẳng. Đằng thẳng thì cũng đã có vợ con rồi.
hdg. Cưỡi mây cưỡi mưa mà đi (nói về các nhân vật thần thoại).
nt. Giá cao hơn bình thường nhiều. Hàng hóa đắt đỏ. Giá sinh hoạt đắt đỏ.
nđg. Đặt tiền hoặc biên thư cho biết trước hàng hóa mình muốn mua.
nId. Đồ dùng để nện đất gồm một miếng gỗ lớn dày hoặc miếng sắt tra vào đầu cán.
IIđg. Dùng đầm mà nện. Đầm đất.
nt. Ướt nhiều. Màu hoa lê hãy đầm đìa giọt mưa (Ng. Du).
nđg. Khi không lại hoảng lên.
nd. Công trình đấp ngang để ngăn dòng nước hoặc để lấy sức nước. Đắp đập làm thủy lợi.
nd.1. Chất rắn làm thành lớp trên cùng của bề mặt Trái đất. Chôn dưới đất. Đất bồi.
2. Khoảng mặt đất trên đó có thể trồng trọt. Diện tích đất trồng trọt. Không một tấc đất cắm dùi.
3. Khoảng mặt đất không phải là ruộng. Đất ở. Tính cả đất lẫn ruộng là 2 hecta.
4. Vật liệu gồm thành phần chủ yếu là đất. Ấm đất. Nhà tranh vách đất.
5. Nơi thuận lợi cho cuộc sống hay một hoạt động. Tin lời thầy địa ký là chỗ ấy được đất. Cùng đường, không còn đất dung thân.
6. Ghét, chất bẩn trên da. Tắm kỳ ra đất.
nd.1. Đất có thành phần chủ yếu là những hạt như cát dễ đào xới, dễ thấm nước. Khoai lang ưa đất cát.
2. Chỉ chung đất trồng trọt. Đất cát không được màu mỡ.
nd.1. Lớp đất tốt nhất trong loại đất trồng trọt.
2. Đất ruộng khô, chuyên trồng các loại cây hoa màu.
nt.1. hòa hợp. Tâm đầu ý hợp.
2. Đầu hàng (nói tắt). Thà chết không đầu giặc.
nd. Dụng cụ đo lường, thông dụng ở thôn quê, dung tích khoảng một lít. Một đấu lạc.
nd. Đơn vị đo thể tích ngày xưa để tính khối đất đào được, bằng khoảng nửa mét khối.
nd. Tuổi hoàn toàn về già.
hdg. Lợi dụng cơ hội để tích trữ hàng hóa, thao túng thị trường. Đầu cơ gạo. Bán giá đầu cơ.
nđg. Chuyển sang thái độ ôn hòa. Biết mình sai hắn đã đấu dịu.
nd.1. Con vật lớn nhất, dẫn đầu một đàn, một bầy. Con chim đầu đàn. Voi đầu đàn.
2. Người, đơn vị có tác dụng dẫn đầu. Những nhà khoa học đầu đàn.
hdg. Dùng chất độc để giết hại hay hủy hoại cơ thể hoặc làm bại hoại tinh thần. Đầu độc tình địch. Đầu độc thanh niên bằng sách báo khiêu dâm.
nd. Chỉ cách sống hoàn toàn không nhà cửa.
nd. Vị trí, hoàn cảnh khó khăn. Có cứng mới đứng đầu gió.
nd. Khoảng thời gian đầu của buổi tối. Từ đầu hôm đến sáng.
nd. Mẩu nhỏ còn lại hoặc được cắt ra ở đầu một vật. Gỗ đầu mẩu. Đầu mẩu bánh mì.
hdg. Dồn nước lại, tạo thế để tiêu nước. Khoanh vùng đấu thủy để chống úng.
hd. Lối chữ viết của Trung Hoa ngày xưa, chữ có hình con nòng nọc.
nd. Đậu thân leo, hoa màu tím, quả và hạt to, giẹp.
nt. Có nhiều, tràn trề. Đầy dẫy hàng hóa. Cũng nói Đầy rẫy.
nđg. Làm cho giẹp xuống, cho thất bại hoàn toàn. Đè bẹp cuộc nổi loạn.
nd. Bệnh trẻ sơ sinh, có lớp mụn trắng nhỏ ở lưỡi, ở lợi. Bé nổi đẹn. Con đẹn con sài, chớ hoài bỏ đi (tng).
nd. Đèn dầu hỏa có quai xách và thiết bị chắn gió, chịu được gió mạnh.
nd. Đèn dầu hỏa nhỏ, có bấc tròn.
pd. Đèn dùng măng-sông thắp dầu hỏa hay dầu xăng.
nđg.1. Mang trên lưng hay mang theo khi đi. Đèo gùi. Đèo con đi chơi, Đèo bó hàng sau xe.
2. Mang thêm. Đã gánh gạo còn đèo thêm mớ khoai.
nd. Đầu cuống hoa. Thâm căn cố đế: đã lâu đời.
hd. Nghị án đưa ra để bàn cãi. Đề án hòa bình. Thảo luận đề án công tác.
hd. Chế độ chính trị của một nước có hoàng đế đứng đầu.
hd. Sự nghiệp của hoàng đế, của vua.
hd. 1. Nước có hoàng đế, có vua.
2. Nước theo chủ nghĩa đế quốc. Bọn đế quốc.
hd. Đối tượng để nghiên cứu, miêu tả phân tích trong tác phẩm khoa học hay văn học nghệ thuật. Viết đề tài lịch sử. Đề tài của luận án. Lấy đề tài trong cuộc sống thường ngày.
hd. Vua chúa. Cuộc sống đế vương: cuộc sống vui sướng, huy hoàng như các vua chúa thời xưa.
nd. Khoảng thì giờ từ khi mặt trời lặn đến khi mặt trời mọc. Đêm nay lại giống đêm nào (H. M. Tử).
nI. 1. Đồ nhận bông gòn hoặc cỏ, v.v... để lót, nằm, ngồi cho êm. Đệm hồng thúy thơm cho mùi xạ (Ô. Nh. Hầu).
2. Cái đặt thêm vào cho không còn hở hay sự cọ xát êm hơn. Miếng đệm bằng mút.
IIđg. 1. Đặt vào một miếng đệm. Đệm rơm chung quanh cho êm khi di chuyển.
2. Thêm vào tiếng nói hay âm thanh. Đệm vào những tiếng ạ sau câu nói. Đệm đàn pianô cho tốp ca.
nd. Đương đêm, ban đêm. Đêm hôm khuya khoắt.
nIt. 1. Có số lượng, kích thước thành phần bằng nhau. Bông lúa to, hạt đều và chắc. Hai đội hòa hai đều.
2. Có tốc độ, nhịp độ cường độ không thay đổi. Máy chạy đều. Quay thật đều tay. Giọng kể đều đều.
IIp. Biểu thị sự đồng nhất về hoạt động, trạng thái, tính chất của nhiều đối tượng. Đến nhà mấy lần anh đều đi vắng. Tìm ở đâu cũng đều không thấy.
nIđg. 1. Di chuyển bằng hoạt động của hai chân. Bé đi chưa vững. Cho ngựa đi thong thả.
2. Di chuyển đến nơi khác do một nhu cầu hay một hành động gì. Đi chợ. Đi học. Đi biển. Đi bộ đội.
3. Rời bỏ cõi đời, chết. Cụ ốm nặng, đã đi hôm qua rồi.
4. Di chuyển trên một mặt bằng. Xe đi chậm rì. Thuyền đi ngược gió. Thời gian đi rất nhanh.
5. Biểu thị hành đông làm cho một tình trạng không còn nữa hay giảm sút. Cắt đi vài đoạn trong bài. Anh ấy chết đi, ai cũng thương tiếc. Tình hình xấu đi. Cơn đau có dịu đi ít nhiều. Tiếng nhạc nhỏ đi.
6. Hoạt động theo một thể cách nào đó hay một phương hướng nào đó. Đi vài đường kiếm. Đi ngược lại nguyện vọng chung. Nghiên cứu đi sâu vào vấn đề.
7. Đưa đến một kết quả hay một sự chuyển biến. Hội nghị đi đến nhất trí. Làm như thế không đi đến đâu. Đi vào con đường tội lỗi. Công việc đi vào nề nếp.
8. Đem tặng nhân dịp lễ tết, hiếu hỉ. Đi một câu đối nhân dịp mừng thọ.Đi điếu.
9. Mang vào chân tay để che giữ. Chân đi dép. Đi găng tay.
10. Phù hợp nhau. Màu vàng đi rất tốt với màu đỏ. Hai việc ấy không đi với nhau.
11. Đi tiêu (nói tắt). Chột bụng đi chảy.
IIp. Biểu thị một mệnh lệnh hay một sự thúc giục. Im đi! Chúng ta đi chơi đi.
IIItr. Biểu thị ý nhấn mạnh về một tính chất bất thường, một mức độ cao, một kết quả tính toán hay một giả thiết. Ai lại đi nói thế, Thích quá đi chứ! Cộng các chi phí, tất cả là đi một triệu đồng. Cứ cho là như thế đi, cũng vẫn tốt.
nđg. Đào lò ở mỏ theo kế hoạch. Tốc độ đi lò còn chậm.
nt. Nói về đàn bà và cả đàn ông có tính lẳng lơ. Cái cười đĩ thõa.
nd. Loại trùng ở chỗ nước dơ, hay bám vào người hoặc thú mà hút máu. Dai như đỉa đói (tng). Đỉa mén (Đỉa bẹ): đỉa nhỏ. Đỉa trâu: đỉa lớn thường bám vào trâu mà hút máu.
hd. 1. Như La bàn.
2. Khu vực địa phương liên hệ với một hoạt động. Mở rộng địa bàn hoạt động. Công tác ở một địa bàn mới.
hd. Chỗ bắt đầu hay chấm dứt phần đất của một vùng, một xứ. Ải địa đầu của đất Trung Hoa.
hd. Chỗ nơi cụ thể liên hệ đến một hoạt động. Địa điểm kỹ nghệ. Địa điểm liên lạc.
hd. 1. Phần đất trong một tỉnh. Địa hạt của tỉnh Gia Định.
2. Phạm vi thuộc một ngành hoạt động. Địa hạt văn chương, chính trị.
hd. Khoa học nghiên cứu thành phần và những biến đổi hóa học của vỏ Trái Đất.
hd. Giấy do chính quyền thời trước Cách mạng Tháng Tám chứng nhận quyền sở hữu ruộng đất, nhà cửa. Cũng gọi Bằng khoán.
hd. Toàn bộ hay một phần bề mặt của Trái Đất với tình hình phân bố các yếu tố tự nhiên, kinh tế dân cư trên đó. Địa lý học: Khoa học nghiên cứu về địa lý. Địa lý kinh tế: nghiên cứu về các khả năng khai thác tài nguyên và sự phân bố về kinh tế. Địa lý nhân văn: nghiên cứu về dân cư. Địa lý tự nhiên: nghiên cứu về các yếu tố tự nhiên tác động trên mặt đất. Địa lý hình thể: nghiên cứu về hình dáng mặt đất.
hd. Hệ các khoa học vật lý nghiên cứu những tính chất vật lý của Trái Đất và các quá trình vật lý trong thạch quyển, khí quyển, thủy quyển của Trái Đất trong tác dụng qua lại giữa chúng.
hd. Tai họa, tổn thất do địch gây nên. Đề phòng thiên tai địch họa.
nt. Hoàn toàn điếc.
nId. 1. Phần không gian nhỏ nhất có thể hạn định được. Điểm sáng trong bóng tối. Điểm dân cư.
2. Phần nhỏ nhất trong toàn bộ một nội dung. Nhấn mạnh những điểm quan trọng.
3. Đơn vị để đánh giá chất lượng. Bài được điểm 10.
4. Mức có thể xác định trong một quá trình. Phong trào lên đến điểm cao. Điểm nóng chảy. Điểm bảo hòa.
IIđg. 1. Làm nổi lên những điểm, những chấm. Tóc điểm bạc.
2. Kiểm tra lại từng đơn vị để đánh giá. Điểm số người có mặt. Điểm lại tình hình sản xuất.
3. Đánh thong thả từng tiếng môt. Trống điểm giờ vào học.
4. Ấn đầu ngón tay vào một chỗ hiểm. Điểm trúng huyệt.
nId. Gái điếm. Làm điếm.
IIt.1. Có vẻ xa hoa làm dáng. Ăn mặc rất điếm.
2. Chỉ người xảo trá hay lường gạt. Thằng ấy điếm lắm.
hdg. Châm ngòi cho nổ. Điểm hỏa cho mìn nổ.
ht. Bình tĩnh hoàn toàn. Điềm tĩnh ngồi nghe những lời chỉ trích.
dt. 1. Hình thức năng lượng biến ra nhiều hiện tượng như hút vào hoặc đẩy ra, phát ra ánh sáng hoặc sức nóng v.v... Máy phát điện. Đèn điện.
2. Dòng điện. Bắt điện. Cúp điện.
3. Điện báo. Gửi điện mừng.
4. Điện thoại. Gọi điện.
IIđg. Đánh điện báo. Tin tức khắp nơi điện về.
hd. Nghệ thuật diễn lại hiện thực bằng những hình ảnh hoạt động liên tục được thu vào phim rồi chiếu lên màn ảnh. Diễn viên điện ảnh.
hd. Chế độ luật pháp của nhà nước dùng lầm khuôn phép cho hoạt động của các cơ quan và nhân dân.
hd. Chỗ dòng điện đi vào một vật thể hoặc đi ra.
hdg. Sự phân giải hóa học của một số chất nóng chảy hay hòa tan do tác dụng của dòng điện.
hd. Tiếng tôn xưng để gọi các hoàng tử thời phong kiến.
hd. Phần hóa học nghiên cứu các hiện tượng hóa học liên quan đến điện.
hdg. Làm cho điện được dùng rộng rãi trong sản xuất và đời sống. Điện khí hóa nông thôn.
nt. Rối trí đến hóa điên.
hdg. Thay đổi thành phần hóa học của một dung dịch khi cho dòng điện môt chiều đi qua dung dịch đó.
hd. Bản ghi hoạt động của tim bằng dòng điện.
hd. Máy truyền tiếng nói từ nơi này đến nơi khác bằng đường dây hay vô tuyến điện. Nói chuyện bằng điện thoại. Điện thoại di động.
nd. Điện thoại vừa truyền tiếng nói vừa truyền hình, người nói điện thoại nhìn thấy nhau.
hd. Nhân viên làm việc ở tổng đài điện thoại.
hd. Khoa học về máy tính điện tử, tin học.
dt. Khoảng không gian có tác đông của một vật mang điện.
nd. Soan tây, phượng vĩ. Hoa điệp.
hdg. Hoạt động bí mật trong lòng địch thời bình cũng như thời chiến để do thám nhằm phục vụ các kế hoạch quân sự, chính trị, kinh tế.
hd. Vần trùng nhau trong một bài thơ. Thu vần với thu hoặc xuân với xuân là điệp vận.
nd.1. Chỉ từng đơn vị sự việc. Hành hạ đủ điều. Ở trong còn lắm điều hay ... (Ng. Du).
2. Đơn vị lời nói. Nghe điều hay lẽ phải. Lắm điều.
3. Điểm, khoản trong một văn bản. Mười điều kỷ luật của quân đội. Điều 30 của Hiến Pháp.
4. Vẻ dáng. Làm ra cái điều ta đây không cần.
hdg. Sắp đặt, chỉnh đốn, hòa hợp nhau. Điều thêm cán bộ về. Điều công lao động giữa các đội.
nd.1. Dáng bộ. Nét buồn như cúc, điệu gầy như mai (Ng. Du). 2. Đặc điểm về hình thức của một hoạt động. Mỗi người có một điệu cảm, một lối nghĩ. Cuộc sống đều đều một điệu.
3. Thể cách lề lối hát hay múa. Hát sai điệu. Điệu múa quá khêu gợi.
4. Đặc điểm phân biệt một lối hát hay múa với những lối khác. Điệu ca Huế. Điệu múa dân gian.
hdg. Dàn xếp để giải quyết bằng sự thỏa thuận. Điều đình với đối phương.
hdg. Phân phối điều hòa công việc cho đều đặn, nhịp nhàng. Phòng điều độ sản xuất.
hdg. Điều khiển mọi bộ phận và quy trình hoạt động chung. Điều hành sản xuất.
hIđg. hòa hợp cho vừa, cho cân. Máy điều hòa không khí. IIt. Có chừng mực và đều đặn. Mưa nắng điều hòa.
hdg. Làm cho hoạt động diễn ra đúng quy luật, quy tắc. Điều khiển máy. Điều khiển cuộc họp.
hd. Khoa học nghiên cứu các quy luật tổng quát của các quá trình thu nhận, lưu trữ, truyền đi, xử lý và sử dụng tin. Điều khiển học kinh tế. Điều khiển học kỹ thuật.
hd. Khoản định trong một văn bản, một hợp đồng. Tôn trọng các điều khoản của một hiệp định.
hd. Văn bản quy định mục đích, nguyên tắc tổ chức và hoạt động của một tổ chức. Điều lệ của một chính đảng. Điều lệ thi đấu thể thao.
hd. Những quy định về phương pháp chiến đấu và sinh họat của thành phần quân đội. Chấp hành điều lệnh.
nd. Điều khoản trong luật. Xử theo điều luật mới ban hành.
hdg. Tập trung kiểm tra và điều khiển để phối hợp công việc của nhiều khâu và điều chỉnh quá trình sản xuất, nhịp điệu công tác. Điều phối bằng liên lạc điện thoại.
nđg. Điều tra thực tế để làm cơ sở cho việc lập kế hoạch.
hd. Điều khoản giao ước với nhau về chính trị, quân sự, kinh tế, ngoại giao v.v...
nd.1. Nhà công cộng của làng thời trước dùng làm nơi thờ thành hoàng và họp việc làng. To như cột đình. Tội tày đình (tội rất lớn).
2. Nhà trọ, quán. Làm cho đổ quán xiêu đình như chơi (Ng. Du).
hdg. Ngưng việc làm để phản đối hoặc yêu sách điều gì. Tổng đình công: đình công toàn diện.
hd. Đàng hoàng và đầy tự tin. Ăn nói đĩnh đạc.
hdg. Ấn định giá cả hàng hóa.
hdg.1. Trở thành một hình thái ổn định. Suy nghĩ nhiều nhưng tư tưởng còn chưa định hình.
2. Về nhiếp ảnh, làm cho ảnh được bền chắc khi đưa ra ánh sáng, bằng các tác dụng hóa học. Thuốc định hình.
hdg. Ngưng hoãn lại.
hd. Cây thuộc họ với sim, ổi, nụ hoa trông như cây đinh, mùi thơm, dùng làm gia vị và làm thuốc.
nd. Đinh có vòng tròn ở đầu, thân giống như đinh ốc thường dùng để mắc khóa.
nd. Mức quy định về lao động, thời gian vật liệu để hoàn thành một công việc hay sản phẩm. Xây dựng các định mức.
hdg. Làm cho tinh thần trở lại trạng thái bình thường ổn định. Choáng váng một lúc mới định thần lại được.
nd.1. Phần dưới sau cùng của thân thể người hoặc vật. Mới bước lên bờ đà vỗ đít (H. X. Hương). Đá đít: đá vào đít.
2. Phần dưới cùng của vật gì. Đít chén. Đít đạn. Đít tàu.
hdg. Dùng thước hoặc máy để lượng cho biết dài ngắn, rộng hẹp hay xác định một đại lượng. Đo bề dài. Đo đường. Đo diện tích. Đo nhiệt độ.
nd. Thuyền nhỏ dài, có mui hoặc không dùng để đưa khách. Một chuyến đò nên nghĩa (tng). Đò máy: đò có gắn máy.
nIp&đ. 1. Chỉ người, sự vật, địa điểm, thời điểm được xác định, không ở cùng vị trí với người nói, không thuộc lúc đang nói. Từ đây đến đó không xa. Mới đó mà đã ba năm. Chuyện gì đó.
2. Chỉ người, sự vật, địa điểm, thời điểm chưa được xác định cụ thể. Để quên ở đâu đó. Nói một câu gì đó. Đến lúc nào đó.
3. Dùng gọi người đối thoại một cách thân mật hay trịch thượng. Đó mà làm bạn với đây thiệt gì? (cd)
IItr. Đúng đó. Đó, anh thấy không, nó chớ ai?
nt. Đỏ tươi và tỏa sáng chung quanh. Hoa phượng đỏ rực sân trường.
nd.1. Đơn vị hoa. Vẻ phù dung một đóa khoe tươi (Ô. Nh. Hầu). Đóa mai vàng.
2. Những gì có vẻ đẹp của một đóa hoa. Một đóa mây hồng. Một đóa hào quang rực rỡ.
nđg. Như Đày đọa. Hoa sao hoa khéo đọa đày mấy hoa (Ng. Du).
nđg. Tưởng đến. Đã không kẻ đoái, người hoài (Ng. Du).
hdg. Nghĩ đến, quan tâm đến. Không ai đoái hoài.
hdg. Đổi tiền. Tính đoái hoán của tiền tệ.
hdg. Như Đoái hoài.
hd. Chỉ loại đất có những hạt đất nhỏ kết hợp thành viên, làm cho đất thoáng, trồng trọt tốt.
ht. Như Đoan chính. Hoa cười ngọc nói đoan trang (Ng. Du).
hdg. Sum họp đầy đủ. Đoàn viên lại mở tiệc hoa vuông tròn (Ng. Du).
nđg.1. Trông vào chữ mà phát ra tiếng nói hoặc không phát ra tiếng nói. Đọc báo. Đọc kinh. Đọc sách.
2. Tiếp nhận nội dung của một tập hợp ký hiệu. Đọc bản thiết kế.
3. Hiểu thấu bằng cách nhìn vào những biểu hiện bề ngoài. Qua ánh mắt, đọc được nỗi lo thầm kín.
nđg.1. Hỏi lấy lại cho được. Đòi nợ.
2. Gọi đến. Tòa đòi, trát đòi.
3. Yêu cầu thỏa mãn điều mong muốn. Con đòi mẹ bế. Đấu tranh đòi tăng lương.
4. Đua, theo. Cũng đòi học thói chua ngoa (Ng. Du).
ns. Nhiều. Đòi phen gió tựa hoa kề (Ng. Du).
nt. Đói quá thấy như trong bụng hoàn toàn trống. Đói meo không thiết đến việc gì cả.
nd.1. Thanh rắn chuyển động quanh một điểm, dùng một lực nhỏ để tạo lực lớn. Nguyên tắc đòn bẫy.
2. Tạo một tác động trong ngành hoạt động nào đó theo nguyên tắc đòn bẫy. Vai trò đòn bẫy của ngân hàng đối với sản xuất.
nđg.1. Khép kín lại. Lắm sãi, không ai đóng cửa chùa (tng). Giờ đóng cửa: giờ nghỉ làm việc.
2. Làm cho mọi hoạt động ngừng lại. Đóng máy lại. Đóng cửa hiệu.
3. Đánh vật nhọn cắm vào vật gì. Đóng đinh. Đóng cọc.
4. Định nơi ở, nơi dinh trại. Đóng quân làm chước chiêu an (Ng. Du).
5. Ghép thành một vật gì. Đóng giày. Đóng sách. Đóng tàu.
6. Cầm con dấu ép mạnh xuống. Đóng dấu, đóng triện.
7. Góp phần tiền của mình phải trả. Đóng hụi(họ). Đóng thuế.
8. Bám thành lớp. Sân đóng rêu. Đóng băng. Đóng khói.
9. Diễn một vai. Đóng vai Quan Công.
10. Mang, mặc vào. Đóng khố.
nd.1. Cây thân cỏ, cụm hoa dùng làm chổi. Chổi đót.
2. Ống để cắm điếu thuốc vào mà hút. Ống đót ngà.
nđg.Theo nét bút của người khác để vẽ hoặc viết. Tập trẻ con đồ chữ.
ng. Bôi hoặc đắp thuốc đông y. Đồ thuốc lên chỗ bị thương.
nđg.1. Ngã nằm ngay xuống. Bão làm đổ cây cối. Tường đổ. Con trâu bị đổ trong vụ rét.
2. Không còn đứng vững, không tồn tại được nữa. Nội các đổ. Bị lật đổ.
3. Làm cho vật được chứa đựng ra khỏi vật đựng. Làm đổ mực. Đổ thóc vào bồ.
4. Tạo vật rắn bằng cách cho chất dẻo hay chất nhão vào khuôn. Đổ móng xây tường. Đổ bánh đúc.
5. Thoát hoặc làm cho thoát ra ngoài. Mồ hôi đổ như tắm. Đổ máu.
6. Dồn nhiều về một chỗ. Sông đổ ra biển. Thác đổ.
7. Quy cho người khác để giấu trách nhiệm của mình. Đổ tội. Đổ cho hoàn cảnh.
8. Chuyển đột ngột sang trạng thái khác. Trời đổ tối. Đổ đốn.
9. Trở về một phía từ một điểm làm mốc. Các tỉnh từ Phan Thiết đổ vào.
10. Phát ra tiếng, nói về chuông trống. Chuông đổ. Đã đổ lung tung tiếng trống thành (Th. T. Thị).
nd. Đường thẳng có khoảng cách và kích thước bằng nhau, tạo ra trên mặt hàng dệt.
nId.1. Đơn vị đo cung, đo góc (ký hiệu o). Góc 30 độ.
2. Đơn vị đo nhiệt độ. Sốt 40 độ.
3. Mức xác định trong một hệ thống tính toán. Độ ẩm. Độ tin cậy.
4. Lúc, khoảng, kỳ, lần. Lâm Thanh mấy độ, đi về có nhau (Ng. Du). Độ này sang năm. Lúa đang độ con gái.
5. Lần thi đấu đối với người cá cược. Đánh độ ngựa thứ hai. Vừa thua một độ gà.
6. Quãng đường. Đi chưa được mấy độ đường. Lỡ độ đường.
IIp. Khoảng chừng. Dài độ 2m. Độ gần trưa thì tới.
nd. Vật con người làm ra để dùng trong sinh hoạt hằng ngày. Đồ dùng học sinh.
nd. Nói chung các đồ trong sinh họat. Nhà lắm đồ đạc.
hd. Nghệ thuật tạo hình tạo nên những tác phẩm có thể làm nhiều phiên bản. Tranh khắc gỗ là một loại tranh đồ họa.
hd. Nơi dân cư đông đúc, buôn bán nhộp nhịp. Chốn phồn hoa đô hội.
nđg. Sụp đỏ hoàn toàn.
hd. Cây nhỏ, lá thường tụ ở ngọn cành, hoa đỏ, đẹp, nở vào dịp Tết, trồng làm cảnh.
hd. Nơi dân cư đông đúc, trung tâm thương nghiệp, công nghiệp, thành phố hoặc thị trấn. Đời sống đô thị.
nđg. Nói về cây ăn quả biến hóa. Ngô bị đốc.
nt. 1. Có tính chất hại sức khỏe. Khí độc. Nấm độc. Nọc độc. Nước độc. Rắn độc. Tên độc.
2. Hiểm ác. Tay tạo hóa cớ sao mà độc (Ô. Nh. Hầu).
hd. Bình to để cắm hoa, thường chỉ bày một cái.
hd. Lối trồng một thứ cây hay hoa màu mà thôi. Phá thế độc canh lúa.
nt.1. Rất ác chỉ muốn gây đau đớn, tai họa cho người khác. Cái miệng độc địa.
2. Có tác dụng gây nhiều tai hại. Khí hậu độc địa.
ht. Làm hại sức khỏe hay tinh thần. Hóa chất độc hại. Ảnh hưởng độc hại của văn chương đồi trụy.
hdg. Nói một mình. Đoạn độc thoại trong vở kịch.
hd. Nguyên tố độc do vi trùng hoặc nấm sinh.
pd. Bác sĩ y khoa.
nd. Quãng đường hay khoảng thời gian. Đi một đỗi khá xa. Làm một đỗi lại nghỉ.
ht. Hư nát, bại hoại. Phong tục đồi bại.
nđg. Đổi. Đổi chác hàng hóa.
nđg. Cư xử trong sinh hoạt hằng ngày. Người giúp việc được đối đãi tốt.
np. Thỉnh thoảng, vài lần.
hdg. Hiện tượng một thể nóng truyền ra một dòng nóng khác khi ở trong một thể nước hoặc thể hơi. Dòng đối lưu.
nId. 1. Loại rùa lớn ở bể, mai có hoa đẹp.
2. Mai của con đồi mồi. Lược đồi mồi.
IIt. Chỉ trái cây chín nổi lốm đốm như đồi mồi. Cây cao quả chín đồi mồi, càng trông mỏi mắt, càng chòi mỏi tay (cd).
hd. Lời nói chuyện qua lại giữa hai hay nhiều người. Viết đối thoại cho truyện phim.
ht. Suy đồi, trụy lạc. Văn hóa phẩm đồi trụy.
nd. Tiếng mưa rơi nặng hoặc đá ném xuống.
nd. Đồ như cái ghế ngồi, bằng sứ hoặc bằng sành.
nđg.1. Nhồi, lót vào bên trong. Độn bông vào gối.
2. Trộn lẫn thêm lương thực phụ. Cơm độn khoai. Ăn độn.
nd. Khoảng đất trồng cây nhỏ thấp hoặc cỏ mọc. Đi đồng: đại tiện. Đồng cạn: đồng không ngập nước. Đồng chiêm:đồng lúa chiêm, lúa tháng năm. Đồng chua: đồng mà đất có chất chua. Đồng sâu: đồng ruộng có nước ngập.
nd.1. Kim loại màu đỏ lợt. Phòng văn hơi giá như đồng (Ng. Du). Đồng bạch. Đồng đen. Đồng thau. Đồng thòa: đồng trộn ít vàng.
2. Một phần mười của một lạng. Kẻ chín đồng, người một lạng.
3. Đơn vị tiền tệ. Đồng đô-la. Đồng rúp. Đồng bạc.
4. Tiền bạc nói chung. Đồng lương. Đồng ra đồng vào.
hd. Tiết mùa đông, ngày ngắn nhất và đêm dài nhất ; cũng là tên một trong hai mươi bớn ngày tiết trong năm theo lịch cổ truyền Trung Quốc, vào khoảng 21, 22, 23 tháng 12 dương lịch.
hdg. Có hành động, hoạt động khác thường. Nếu có động dạng thì lên tiếng làm ám hiệu.
hd. Chỗ tiên ở. Xắn tay mở khóa động đào (Ng. Du).
ht.1. Có tính tình, lối cảm nghĩ hòa hợp nhau. Người đồng điệu.
hd. Chuỗi hành động đáp ứng diễn ra theo trình tự không thay đổi do lặp đi lặp lại nhiều lần trong hoàn cảnh nhất định. Động hình là cơ sở sinh lý của thói quen.
hdg. Làm thành giống như mình. Dân tộc bị đồng hóa.
ht. Cùng học một thầy, một trường, một khóa. Bạn đồng học.
hd. Cùng đỗ một khoa. Bạn dồng khoa.
hd. Cùng học một khóa; cùng được bổ nhiệm một lúc thời trước.
nđg. Rung động trong lòng. Trượng phu thoắt đã động lòng bốn phương (Ng. Du).
nt. Đông đến nỗi kín cả khoảng trống. Người xem đông nghịt. Chợ đông nghịt. Cũng nói Đông nghẹt.
hd. Chúa xuân. Chủ hoa đành đã đông quân đấy rồi (Ng. H.Tự).
nd. Hợp kim của đồng với thiếc hoặc kim loại khác, trừ kẽm.
hd. Chuyển động hoặc yên tĩnh, tin tức về tình thế. Để xem động tĩnh ra sao rồi hẵng hay.
hth. Sự thỏa mãn nhục dục với người cùng giống, cùng giới, như đàn ông yêu đàn ông. Người đồng tính luyến ái.
ht. Có cùng một loại hình chữ viết, một loại hình văn hóa. Hai nước đồng văn.
hd. Khoa học nghiên cứu phân loại và cách sống của động vật.
ht. Nói về những đơn chất cùng tính chất hóa học và chỉ khác nhau về khối lượng nguyên tử.
hd.1. Kêu gọi binh sĩ nhập ngũ trong thời kỳ chiến tranh. Lệnh động viên.
2. Huy động tối đa vào một việc chung. Động viên thanh niên đi làm việc xã hội.
3. Tác động đến tinh thần, làm cho phấn khởi, tích cực trong hoạt động. Khen thưởng để động viên.
hdg. Cùng ý với nhau, thỏa thuận. Mọi người đồng ý cử anh ấy.
np. 1. Đánh thình lình. Đột kích.
2. Một cách tự nhiên và hoàn toàn bất ngờ. Đột nảy ra một ý nghĩ kỳ quặc.
nt. Không cử động, không linh hoạt. Mắt đờ ra vì buồn ngủ. Lạnh quá, hai tay cứng đờ.
nđg. Giúp đỡ phần nào trong sinh hoạt. Dọn dẹp đỡ đần cha mẹ.
nd.1. Khoảng thời gian từ lúc sinh ra đến lúc chết. Cuộc đời con tằm. Già nửa đời người.
2. Cuộc sống, xã hội loài người. Yêu đời. Sống trên đời.
3. Lớp người sống thành những thế hệ kế tiếp nhau. Chuyện đời xưa. Để lại đời sau. Ai giàu ba họ, ai khó ba đời? (tng).
4. Thời gian trị vì của một ông vua, một triều đại. Đời vua Gia Long. Đời nhà Trần.
5. Thời gian hoạt động của con người trong một lãnh vực nhất định. Đời học sinh. Đời làm báo.
6. Lần kết hôn. Đã một đời chồng. Đời vợ trước không có con.
7. Bên ngoại (trái với bên đạo, theo đạo Thiên Chúa). Việc đạo, việc đời.
nd.1. Toàn bộ hiện tượng diễn ra ở cơ thể sinh vật trong suốt thời gian sống. Đời sống cây lúa.
2. Toàn bộ những hoạt động và sự kiện trong một lĩnh vực nào đó của con người trong xã hội. Đời sống riêng. Đời sống tinh thần. Đời sống văn hóa.
3. Toàn bộ những điều kiện sinh hoạt của con người trong xã hội. Đời sống nhiều khó khăn. Những vấn đề đời sống.
4. Lối sống của xã hội hay một hạng người trong xã hội. Đời sống xa hoa của vua chúa. Đời sống lam lũ của công nhân. Đời sống mới.
nđg.1. Dùng đơm hay đó lờ mà bắt cá. Vác đó đi đơm.
2. Bố trí sẵn để lừa bắt, đón đánh. Phục kích bên đường đơm toán lính địch.
3. Nảy sinh ra, như đâm. Đơm hoa. Đơm lá non.
4. Đinh khuy hoặc nút đính vào áo. Đơm khuy, đơm nút.
5. Xới vào. Đơm cơm vào chén.
nd. Cây cùng họ với cà phê, có hoa đẹp, trồng làm cảnh.
nt. Chỉ có một hoặc rất ít người, không ai để nương tựa, giúp đỡ nhau. Cảnh nhà đơn chiếc.
ht. Có tính chất riêng một bên. Thỏa ước đơn phương. Đơn phương rút quân.
ht. Chỉ hoa chỉ có nhị đực mà không nhị cái hay ngược lại.
hd. Nói chung về đơn và giấy mà thưa kiện hoặc yêu cầu việc gì.
nIđg. Di động thân thể lơ lửng trong khoảng không, chỉ với điẻm tựa ở bàn tay. Nắm cành cây đu lên.
IId. Đồ chơi gồm một thanh ngang treo bằng hai sợi dây để người chơi đứng lên nhún cho đưa đi đưa lại. Đánh đu.
nd. Bộ phận của bánh xe trong xe hai bánh để gắn nan hoa.
nđg. Giúp đỡ và che chở. Đùm bọc nhau trong cảnh hoạn nạn.
nd. Đèn sáp đốt trong phòng cưới đêm tân hôn. Bảng vàng tỏ mặt, đuốc hoa định ngày (Nh. Đ. Mai).
nd. Nguồn sáng trong tâm hồn theo đạo Phật. Mượn hoa đàm, đuốc tuệ làm duyên (Ô. Nh. Hầu).
nd. Bím tóc của người Trung Hoa ngày xưa.
nt.1. Trái với cái. Bò đực. Hoa mướp đực.
2. Ngây, đờ ra. Đứng đực người ra.
nt. Giá không lên không xuống. Hàng hóa độ này đứng giá.
nđg. Có địa vị hoàn cảnh khá tốt nhưng chưa bằng lòng vì mơ ước địa vị hoàn cảnh khác.
nđg. Thu hoạch trong mùa được nhiều hơn bình thường. Năm nay thời tiết thuận lợi nên được mùa.
nId. Chất ngọt lấy ở mía, ở củ cải, thốt nốt v.v... Đường cát. Đường táng. Đường phèn.
IIt.1. Có vị ngọt, nói về trái cây. Cam đường. Bưởi đường.
2. Lối đi. Mưa đêm gió lạnh bên ngoài. Đường lên quan ải có dài không anh? (cd).
3. Lối dẫn từ chỗ này qua chỗ kia như một con đường. Đường đạn. Đường cày.
4. Miền, vùng. Đường ngược. Chuyện đường rừng.
5. Cơ quan có chức năng dẫn vào cơ thể hay dẫn ra ngoài những chất nhất định. Đường hô hấp. Đường ruột.
6. Cách tiến hành hoạt động để đạt mục đích. Liệu đường làm ăn. Tìm đường tẩu thoát.
7. Mặt, phương diện nào đó trong đời sống con người. Muộn màng về đường tình duyên. Long đong trên đường sự nghiệp.
nd. Đường thẳng, là khoảng cách giữa hai điểm xa nhau.
nd.1. Hệ thống dây dẫn. Đường dây điện thoại.
2. Hệ thống giao thông liên lạc bí mật. Đường dây buôn lậu.
nt. Đàng hoàng, không có gì phải giấu giếm.
ht. Như Đàng hoàng.
nd.1. Lối đi lại. Đường lối quanh co.
2. Phương hướng cơ bản chỉ đạo lâu dài các hoạt động của nhà nước hay một tổ chức chính trị. Đường lối đối ngoại. Đường lối quần chúng: sâu sát để lãnh đạo quần chúng thực hiện.
hd. Lượng tương đương với một lượng nào đó. Đương lượng hóa vật.
nd. Đường đóng thành miếng màu vàng sẫm hoặc nâu, nấu theo thủ công.
nIđg. 1.Rời ra, không liền nhau. Dây dùn khó đứt, bạn loan khó tìm (cd). 2. Bị vật sắc cắt rách da. Đứt tay vì dao bén. IIp. Hoàn toàn, dứt khoát. Quên đứt. Mua đứt sở ruộng.
nt. Rụt rè (nói về con gái). Hai Kiều e lệ, nép vào dưới hoa (Ng, Du).
pd. Quỹ tích các điểm trong mặt phẳng mà tổng các khoản cách tới hai điểm cố định bằng một số không đổi cho trước. Quỹ đạo của Trái Đất quanh Mặt Trời là một e-lip.
nd.1. Trai hay gái cùng cha mẹ nhưng sinh sau. Có ba em, hai trai một gái. Em rể. Em dâu. Em nuôi.
2. Trong bà con, về bên nội hay bên ngoại cùng một hàng, bề dưới. Em họ.
3. Tiếng dùng để gọi người nhỏ hơn mình hoặc người nhỏ xưng với người lớn.
4. Tiếng xưng hô giữa người đàn bà với chồng hay tình nhân. Em sợ lang quân em biết được (H. M. Tử).
nId. Chỗ đường hẹp hoặc khúc sông, khúc biển hẹp. Ghe vừa qua khỏi eo.IIt. Thắt lại ở giữa. Váy eo. Lưng eo. Làm eo: làm khó.
nt. Chỉ hoàn cảnh khó khăn vì nhiều hạn chế. Hoàn cảnh kinh tế còn eo hẹp. Thì giờ eo hẹp.
nt&p. Bẹp, giẹp xuống. Giàn hoa đổ ẹp xuống. Mệt quá, nằm ẹp.
pd. Dầu để thắp hoặc chạy máy, rất dễ cháy và dễ đi hơi, thường gọi Xăng.
nt. Như Ế. Hàng hóa ế ẩm.
pd. Chất lỏng rất nhẹ, dễ đi hơi, chế từ rượu, thường dùng để hòa tan các chất béo và làm chất gây mê.
nt. Được dàn xếp xong, hòa thuận. Như thế là êm chuyện. Dàn xếp cho êm chuyện.
nt. Hoàn toàn không có tiếng động vì không có hoạt động.
nt. Xong xuôi, ổn thỏa. Công việc đã được sắp xếp êm thắm.
pd. 1. Khí đốt. Bếp ga.
2. Hỗn hợp xăng và không khí trong máy nổ. Cho xe chạy hết ga.
3. Khí hòa tan trong bia, nước giải khát. Bia có nhiều ga.
nth. Nói về người làm việc xấu nhưng lại tự hô hoán lên để hòng che lấp tội lỗi của mình và vô tình lại khiến mọi người biết.
nđg. Ngủ ở tư thế ngồi hoặc đứng, lơ mơ, đầu thỉnh thoảng gật một cái. Tàu đến ga, hành khách đang gà gật bỗng choàng tỉnh.
nd. 1. Chim cùng họ với gà, sống hoang, lông ở lưng trắng, ở bụng đen, đuôi dài, giống như công.
2. Gà tây.
nd. Dấu gạch ngang, dài bằng hai dấu nổi, dùng để tách riêng ra thành phần chú thích thêm, để ghép thành tổ hợp hai hay nhiều tên riêng, hay đặt ở đầu dòng để viết phân biệt các lời đối thoại, các phần liệt kê. Cũng gọi Gạch dài.
nd. Cây thân cỏ, gốc hóa gỗ, lá dùng làm bánh, vỏ thân cây dùng lấy sợi. Bánh gai. Dây gai.
nđg. 1. Cài, giắt, mắc, móc vào. Gài bẫy. Gài nút. Gài khuy.
2. Tìm cách đưa vào hoàn cảnh khó khăn, thiệt hại. Anh đã bị nó gài vào cảnh vỡ nợ rồi.
nd. 1. Bộ phận của bộ máy tiêu hóa, chức năng chính là tiết mật. Buồng gan. Cháo tim gan (lợn).
2. Gan của con người, biểu tượng của ý chí mạnh mẽ dám chịu đựng, dám đương đầu với nguy hiểm. Bé người mà to gan. Có gan chịu đòn. Nhát gan.
nd. Khoảng đo từ đầu ngón tay cái giăng thẳng đến đầu ngón tay giữa bàn tay xòe. Rộng được vài gang.
nd. Chỉ khoảng thời gian ngắn. Đời người được mấy gang tay.
nd. Khoảng cách rất ngắn. Cách nhau gang tấc.
nd. Cây gỗ to, cùng họ với cây gòn, hoa to, màu đỏ, quả có sợi bông dùng nhồi nệm, gối.
nd. 1. Nhân của hạt thóc đã xay, giã, dùng làm lương thực. Xay lúa giã gạo. Vo gạo nấu cơm.
2. Bao phấn của hoa sen, hình hạt gạo. Gạo sen để ướp trà.
3. Nang ấu trùng của sán, hình hạt gạo.Thịt lợn có gạo.
nth. Chỉ tình hình sinh hoạt quá đắt đỏ.
nth. Chỉ điều kiện sinh hoạt vật chất dễ dàng ở nông thôn. Vùng gạo trắng nước trong.
nđg. Gặm để hủy hoại dần. Nỗi tuyệt vọng gặm nhắm tinh thần anh ta.
nIt. Ở trạng thái kéo căng, siết quá chặt hay ở tình trạng có những hoạt động tạo mâu thuẫn gay gắt. Dây néo găng quá. Không khí buổi họp rất găng.
IIđg. Tạo sự căng thẳng vì không chịu nhân nhượng. Hai bên găng nhau. Chúng tôi không muốn làm găng.
nId. Thanh tre hay sắt dùng kẹp cá, thịt mà nướng hoặc để gắp than. IIđg. Dùng đũa hoặc gắp mà lấy. Liệu cơm gắp mắm (tng).
nđg. 1. Giáp mặt, tiếp xúc, tiếp nhận ngoài ý muốn. Giữa đường gặp bạn. Những lỗi chính tả thường gặp. Đi chơi gặp mưa. Gặp tai nạn. Ở hiền gặp lành (tng).
2. Ở vào một thời gian hay một hoàn cảnh một cách tình cờ. Gặp buổi đẹp trời. Gặp năm đại hạn. Gặp lúc vắng người.
nđg. Gặt và thu hoạch. Mùa gặt hái.
nd. Khoảng trống ở dưới. Gầm cầu.
nđg. Lắc lư đầu vì say rượu hoặc buồn ngủ.
nt. 1. Có đường nét với những góc cạnh rõ ràng. Chữ viết gẫy góc, rắn rỏi.
2. Rõ ràng từng điểm với những ý kiến dứt khoát. Cần bàn cho gẫy góc.
nđg. Làm cho cơ thể hoàn toàn mất cảm giác để tiến hành phẫu thuật.
nt. Gầy và yếu, bệnh hoạn.
nd. 1. Bệnh ngoài da, hay lây, làm nổi mụn nhỏ rất ngứa, hoặc làm da thịt lở lói.
2. Gút bẩn trong sợi. Vải có ghẻ. Gỡ ghẻ tơ.
nd. Động vật giống như cua biển, vỏ trắng có hoa, càng dài.
nđg. 1. Nghiêng đầu và đưa mắt nhìn. Ghé mắt nhìn qua khe cửa.
2. Trông chừng, thỉnh thoảng nhìn vào. Nhờ hàng xóm ghé mắt trông nhà giúp.
nđg. Uất ức vì thấy người hơn mình hoặc chiếm đoạt vợ hay chồng mình. Máu ghen đâu có lạ đời mà ghen (Ng. Du). Ghen bóng ghen gió. Đánh ghen.
nđg. Đảo gạo bằng đũa cả cho cơm chín đều hay để trộn lẫn lương thực phụ vào. Ghế nồi cơm. Cơm ghế khoai.
pd. Miếng vải hay da bọc ở cổ chân hoặc ở bắp chân. Cũng nói Ghệt
nd. Biểu hiện giá trị bằng tiền. Chỉ chung những gì phải tiêu phí, bỏ ra cho một việc. Hạ giá hàng. Hoàn thành nhiệm vụ với bất cứ giá nào.
nd. Đơn vị dân gian để đong hạt rời ở miền Nam Việt Nam, bằng khoảng 35-40 lít. Một giạ lúa.
hd. Bảng ghi giá chính thức về nhiều thứ hàng hóa. Giá biểu hối đoái.
nd. Giá hàng hóa trên thị trường tự do.
hdg. Đổ, gây họa cho người khác. Vu oan giá họa.
hd. Mục ghi giá hàng hóa.
nđg. Giả bộ để đùa cợt. Anh cứ giả ngộ hoài.
hd. 1. Điều nêu ra trong khoa học để giải thích một hiện tượng, tạm được chấp nhận chưa được kiểm nghiệm.
2. Như Giả thiết.
nd. Công dụng của một vật trong việc thỏa mãn một nhu cầu sản xuất hay tiêu dùng.
nd. Biểu hiện của giá trị trong tỉ lệ trao đổi giữa món hàng hóa này và món hàng hóa khác.
ht. Do đầu óc tưởng tượng ra chứ không có thật. Nhân vật hoàn toàn giả tưởng.
nd. Một khoảng thời gian trong ngày. Giác trưa có người đến. Giác sáng không có gì.
nđg. Làm cho máu tụ lại một chỗ hoặc bị hút ra ở một chỗ do một dụng cụ hình chén hay hình ống úp sát vào. Giác hơi. Giác lể.
hdg. Làm cho thoát khỏi tai ách.
hd. Tin tốt, tin lành. Ở đây hoặc có giai âm chăng là (Ng. Du).
hd. Khoảng thời gian. Giai đoạn kiến thiết. Giai đoạn phát triển.
nđg. Làm cho khuây khỏa nỗi buồn.
hd. Người đỗ đầu khoa thi hương ngày xưa, tức đỗ đầu cử nhân.
hdg. Làm cho thoát khỏi sự bó buộc tù hãm, sự vướng mắc, cản trở. Phong trào giải phóng dân tộc. Giải phóng mặt bằng. Nguyên tử giải phóng năng lượngcủa nó.
hdg. Tìm cách làm cho một vấn đề khó khăn không còn khó khăn nữa. Giải quyết không dứt khoát.
hdg. 1. Cởi mở được sự trói buộc. Giải thoát khỏi ách nô lệ.
2. Gỡ được sự ràng buộc với thế gian. Tu hành để được giải thoát.
hdg. Phá thế bị bao vây, bị phong tỏa, làm cho bớt tập trung, bớt sự kiềm tỏa. Giải tỏa một đô thị.Giải tỏa hàng hóa trên bến cảng. Giải tỏa sự ùn tắc giao thông.
hdg. Trình bày để giải thích. Giải trình lý do không thực hiện được kế hoạch.
nđg. Giảm bớt hay hạn chế vũ khí và lực lượng vũ trang của các nước (để đảm bảo hòa bình).
hdg. Xem xét để quyết định. Giám định một giống lúa mới. Hội đồng giám định y khoa.
hd. Viên chức có đủ tư cách chuyên môn được cử ra để khám xét việc gì (sổ sách, hàng hóa, tử thi).
hdg. Bó buộc, tù hãm ở một chỗ ,trong một hoàn cảnh. Giam hãm thân trong cảnh nặng nề (Th. Lữ).
hd.1. Hiệu phó học tập trong trường trung học thời Pháp thuộc.
2. Người coi học trò học buổi tối ở các ký túc xá hoặc ở một trường trung học tôn giáo.
hdg. Xem xét và kiểm tra. Hội đồng nhân dân giám sát hoạt động của ủy ban nhân dân cấp mình.
nd. 1. Khoảng giữa, khoảng. Một gian nước biếc, mây vàng chia đôi (Ng. Du).
2. Căn nhà. Nhà ba gian hai chái. Gian phòng triển lãm.
nd. 1. Vật bắc ngang bắc dọc để cho cây leo. Vườn xuân hoa nở đầy giàn (cd). Giàn hoa. Giàn nho.
2. Gác trên bếp để đồ vật. Giàn bếp.
3. Tre, cây hoặc sắt bắc lên để đứng mà xây cất.
4. Ván đặt có tầng để đứng ngồi xem hát trông các rạp hát xưa. Coi hát thả giàn.
ht. Ngăn cách từ khoảng, đứt quãng. Việc học hành bị gián đoạn.
hd. Hình vẽ bằng đường gạch để trình bày một sự vật, một hiện tượng. Giản đồ hỏa xa.
hp. Hoặc vì, hay là. Gián hoặc anh ta quên mất chăng?
hd. Quan có chức vụ khuyên can vua khi lầm lỗi. Lại khoa cấp sự giữ phần gián quan (N. Đ. Mai).
nd.1. Đồ dùng để bắn tên đạn. Giàng tên, giàng ná.
2. Đòn dài để khiêng võng hoặc quan tài. Giàng võng. Giàng đồ.
nđg.1. Đánh mạnh xuống. Giáng một búa nên thân.
2. Từ trên trời rơi xuống. Tai họa giáng xuống.
hdg. Dàn xếp việc hòa, thôi tranh chấp nhau. Bị thua to, địch phải xin giảng hòa.
hdg. Đem tai họa xuống (nói về quỉ, thần). Ở ác nên trời giáng họa xuống.
hd. Bệnh hoa liễu. Cũng gọi Dương mai.
nd. Đồ đan, đáy bằng, thành cao để đựng đồ mà mang. Một giành khoai.
nđg.1. Khuấy cho nhuyễn, cho đặc lại. Giáo bột thành bánh.2. Cho cơm nhão hoặc hồ vào sợi vải để sợi được dai hơn. Giáo sợi. Giáo vải.
hd.1. Người sáng lập ra một tôn giáo. Phật Thích Ca là giáo chủ đạo Phật.
2. Chức vị trong đạo Thiên Chúa trên giám mục và dưới giáo hoàng. Hồng y giáo chủ.
hdg. Cải hóa bằng giáo dục. Trại giáo hóa.
hdg. Cùng vui với nhau. Cùng nhau lại chuốc chén quỳnh giao hoan (Ng. Du).
ht. Kết quả không thay đổi khi thay đổi thứ tự các thành phần. Phép cộng, phép nhân các số thực đều có tính cách giao hoán.
hdg. Chỉ dạy điều hay lẽ phải. Ty giáo huấn. Khoa giáo huấn.
hd. hòa tấu lớn, tận dụng sự phong phú đa dạng về hòa thanh, âm sắc, độ vang của nhiều nhạc khí.
ht. Thuộc về các môn dạy ở trường học. Sách giáo khoa. Phương pháp giáo khoa.
nđg. Giao việc sản xuất theo phương thức khoán.
hdg. Tiếp xúc và trao đổi qua lại giữa hai dòng, hai luồng khác nhau. Nơi giao lưu của hai dòng sông. Hàng hóa giao lưu giữa các địa phương. Giao lưu văn hóa giữa hai nước.
hdg. Giao và nhận tài sản, hàng hóa giữa hai bên. Thủ tục giao nhận hàng.
hd.1. Thầy dạy cấp Trung và Đại học thời trước.
2. Chỉ chung những người dạy cấp đại học.
3. Chức vụ cao nhất của người giảng dạy, nghiên cứu khoa học ở bậc đại học.
hdg. Hiện tượng phát sinh do sự gặp nhau của hai chuyển động rung đều. Giao thoa ánh sáng. Giao thoa âm ba
hd. Khoảng năm cũ năm mới âm lịch tiếp giao nhau. Đêm giao thừa.
hd. Toàn bộ bài giảng về một bộ môn khoa học, kỹ thuật. Giáo trình kinh tế học.
nt.1. Sát nhau. Hai nhà giáp nhau. Những ngày giáp Tết. Cây to hai người ôm không giáp.
2. Trọn một vòng về thời gian hay khoảng cách. Đi giáp làng. Ông ấy mất vừa giáp năm.
nd. Khoảng thời gian lương thực đã hết nhưng chưa đến vụ thu hoạch mới.
np. Đánh gần nhau và phải dùng đến gươm hoặc mã tấu, v.v... Đánh giáp lá cà.
nd. Khoảng thời gian vụ thu hoạch trước đã qua mà chưa đến vụ thu hoạch mới.
nđg. Trôi nổi lềnh bềnh. Hoa trôi bào giạt đã đành (Ng. Du).
nd.1. Tay quay ở cối xay lúa.
2. Cây hoa có năm cánh, cộng hoa như cái giằng xay.
3. Côn trùng lớn hơn con muỗi khi đậu thì quay như cái giằng xay.
nId. Một khoảng thời gian ngủ. Ngủ ngon giấc. Thẳng giấc. Quá giấc: quá lúc ngủ được. IIg. Ngủ. Ông nội đương giấc.
nd.1. Giấc ngủ ở dưới cây hòe mơ thấy mình vào làm quan ở Nam Kha; giấc ngủ mơ thấy mình được giàu sang.
2. Giấc ngủ. Cơm hoa biếng nhắp, giấc hòe kém yên (Nh. Đ. Mai).
nd. Khoảng thời gian ngủ. Một giấc ngủ ngon. Làm mất giấc ngủ.
nd. Cây thân cỏ mọc hoang, cụm hoa tỏa ra như hình cái giần, dùng làm thuốc.
nđg. Lùi từng bước, từng khoảng ngắn. Đi giật lùi.
nd. Loại cây lớn, quả tròn hoặc dài mọc thành chùm.
nd. Rào nhỏ để ngăn cách vườn hoặc sân. Giậu thu vừa nảy dò sương (Ng. Du).
nd. Cây nhỏ, hoa trắng mọc thành chùm, quả như quả xoan, ăn được.
nd.1. Một phần sáu mươi của một phút; khoảng thời gian ngắn.
2. Khoảng chia của một vòng tròn bằng một phần sáu mươi của phút góc nghĩa là một phần 3600 của một độ (viết tắt ). Giây góc.
nd. Giấy mỏng, mặt giống như mặt tấm nhiễu, dùng làm hoa giả.
nd. Cụm hoa bông kép như bông lúa. Gié lúa.
nđg.1. Ném hạt xuống. Gieo giống. Gieo mạ.
2. Để cho thân mình rơi xuống. Gieo mình xuống sông tự tử.
3. Buông, làm cho rơi vào khoảng không. Chuông chùa gieo từng tiếng. Gieo một tiếng thở dài.
4. Làm cho cái xấu, cái hại lan truyền ra. Gieo tai vạ. Gieo hoang mang.
nđg. Ném quả cầu để kén chồng theo tục lệ xưa bên Trung Hoa, chỉ việc kén chồng. Tre tơ phải lứa, gieo cầu đúng nơi (Ng. Du).
nd. Giếng lấy nước ngầm ở mạch sâu dưới lòng đất, có đường kính nhỏ, đào bằng máy khoan.
nd. Lò dốc đứng hoặc nghiêng làm lối thống giữa mặt đất với các công trình ngầm trong mỏ hầm lò.
nd. Gió nóng và khô từ Lào thổi sang Bắc và Trung Bộ, khoảng từ tháng năm đến tháng tám.
nd. Chỉ những khó khăn, tai họa đến dồn dập.
nd. Lễ cúng hằng năm để nhớ ngày chết hoặc nhớ một việc gì đặc biệt. Ngày giỗ trận Cầu Giấy. Giỗ đầu: giỗ năm đầu.
nđg. Như Trỗ. Lúa giỗ: lúa đâm bông. Đói thì ăn củ ăn khoai, Chớ thấy lúa giỗ tháng hai mà mừng (cd).
nd.1. Khoảng thời gian bằng 1/24 của một ngày một đêm (24 giờ); theo âm lịch là 12 giờ: sửu, dần, mão, thìn, tỵ, ngọ, mùi, thân, dậu, tuất, hợi.
2. Lúc. Đã đến giờ lên đường. Tin giờ chót: tin cuối cùng.
nd. Khoảng thời gian lâu hàng giờ. Giờ lâu mới tỉnh.
nd. Khoảng thời gian ngắn, tính bằng giờ bằng phút, trong đó một việc đáng ghi nhớ đã diễn ra. Giờ phút lịch sử. Những giờ phút khó quên.
nd. Giờ của kinh tuyến gốc ở Greenwich, ngoại ô Luân Đôn được lấy làm giờ gốc trong tính toán khoa học và thông tin giữa các nước.
hd. Từ dùng để nối hai từ hoặc hai bộ phận câu có quan hệ chính phụ. Trong “sách của tôi”, “làm với sức người”, “nói cho biết”, “viện cớ để từ chối”, của, với, cho, để là những giới từ.
nd. Vật dụng nhọn đầu dùng để xoi lỗ. Thày giùi: kẻ mưu bày cho kẻ khác kiện cáo hoặc tranh chấp nhau.
nđg. Mở, căng ra. Giương cung mà bắn phượng hoàng, Chẳng may lại gặp một đàn chim ri (cd). Giương mắt: mở rộng mắt.
nđg. Phô trương lực lượng để thị uy hay khoe khoang
nđg. 1. Đập nhẹ bằng ngón tay co lại hoặc bằng que nhỏ. Gõ cửa. Gõ mõ.
2. Đập lại cho khỏi méo. Đem cái thùng móp nhờ thợ gõ lại.
nt. Chỉ đàn bà chết chồng hoặc đàn ông chết vợ. Mẹ góa con côi. Góa chồng. Góa vợ.
nd. 1. Khoảng không gian nằm phía trong hai cạnh tiếp giáp. Kê tủ vào góc phòng. Góc vườn. Góc phố.
2. Phần của mặt phẳng giới hạn bởi hai nửa đường thẳng cùng xuất phát từ một điểm. Các góc trong hình tam giác.
3. Phần có hình góc và thường là một phần tư của một vật. Ăn hết một góc bánh chưng.
nđg. 1. Lên tiếng để kêu. Dưới trăng quyên đã gọi hè (Ng. Du). Gọi điện thoại.
2. Xưng hô, đặt tên. Miền Trung và Nam gọi ngô là bắp.
3. Rủ, mời làm việc gì. Gọi phần hùn. Gọi vốn. Gọi lính nhập ngũ.
nđg. 1. Yêu cầu các cổ đông góp tiếp hoặc góp nốt những phần vốn.
2. Yêu cầu các bên tham gia góp vốn để đầu tư.
nd. Bước chân người đàn bà đẹp. Gót sen thoăn thoắt dạo ngay mái tường (Ng. Du).
nd. Cây nhỏ có gai quả hóa gỗ, gỗ màu đỏ, dùng để nhuộm và làm thuốc. Cũng gọi Tô mộc.
nd. 1. Phần dưới của thân cây gần đất. Cây bị trốc gốc.
2. Đơn vị cây. Năm gốc cam, mười gốc quít.
3. Phần cốt yếu của mọi vật. Thay đổi tận gốc.
4. Nhóm nguyên tử có một hóa trị riêng và có thể vào trong một hóa hợp như là một nguyên tử riêng biệt. Gốc a-xit.
ad. Về các môn bóng tròn, bóng dài, chỉ khung thành để hai bên tranh nhau mà liệng hoặc đá bóng vào. Giữ gôn.
nđg. Nhập chung lại với nhau. Tính gộp: tính chung. Gộp các khoản tiền lại.
nđg. Gây giống một số cây trồng. Gơ dây khoai lang.
nđg. Làm nảy sinh, làm nhớ đến qua một sự liên tưởng. Câu hỏi gợi ra nhiều suy nghĩ. Màu hoa gợi lại nhiều kỷ niệm.
nIđg. 1. Nổi lên như những vệt, những nếp nhăn trên mặt phẳng. Mặt hồ gợn sóng. Vầng trán chưa hề gợn một nếp nhăn.
2. Thoáng qua một tình cảm, một cảm xúc. Lòng gợn lên một cảm giác lo âu.Mặt gợn một thoáng buồn.
IId. Như một nếp nhăn làm mất đi phần nào sự bằng phẳng, sự trong suốt. Bầu trời xanh biếc không một gợn mây. Cốc pha lê có gợn.
nđg. Dừng lại, khoan đã. Hãy gượm đã.
nd. Đế hoa hình phễu chứa các hạt sen.
nd. Chỉ nhiều loại động vật thân mềm. 1. Hàu nhỏ sống từng đám trên mặt đá hay thân cây ngập nước ở ven biển.
2. Sâu thân dài không có vỏ bọc, đục thủng gỗ trong nước.
3. Sâu cánh cứng, sống trong củ khoai, làm khoai hỏng.
4. Sâu ăn phía dưới bàn chân người và một số động vật.
nđg.1. Lạt, mất hết vị ngon, vị tốt. Rượu để lâu bị hả.
2. Thỏa mãn. Thành công như thế, anh đã hả chưa?
3. Mở, há. Hả miệng.
hd. Tiết về mùa hạ, ngày dài nhất và đêm ngắn nhất khoảng 21, 22 tháng 6 dương lịch, cũng là một trong 24 ngày tiết theo lịch cổ truyền Trung Quốc, được xem như ngày giữa mùa hạ.
nt. Thỏa dạ, vừa lòng.
nc. Tiếng cười thoải mái. A ha ha! Say sưa chê chán đã. Ta là ta hay không phải là ta (H. M. Tử).
np. Tả tiếng cười to tỏ ra khoái chí. Vỗ đùi cười ha hả.
hd. Một trong hai viện của quốc hội ở một số nước cộng hòa, đại biểu bầu ra do phổ thông đầu phiếu, khác với Thượng nghị viện.
hd. Khoảng thời gian cuối tháng kể từ 21 đến 30.
nđg. Ghi chép toàn diện và liên tục tình hình biến động vốn và nguồn vốn trong quá trình thực hiện kế hoạch.
nđg.1. Thông báo thường xuyên về các hiện tượng kinh tế trên các mặt số lượng và chất lượng.
2. Phương pháp quản lý tính sao cho các khoản thu bù được chi phí và có lãi.
nd. Giày ngày xưa. Thềm hoa khách đã trở hài (Ng. Du).
nt.1. hòa hợp. Nàng rằng gia thất duyên hài (Ng. Du). Phận đẹp duyên hài.
2. Có những yếu tố gây cười. Đưa thêm chất hài vào phim.
3. Hình thể con người. Hình hài.
nđg. Lấy hoa quả trên cành xuống bằng tay. Hái hoa. Hái rau. Hái ra tiền.
hd. Cây có hoa, cánh hoa dày không hương, màu đỏ rất đẹp, trồng làm cảnh.
hd. Kịch khôi hài thường chế giễu thói tục hủ lậu hoặc lố bịch trong xã hội.
nđg. Thỏa lòng, vừa ý. Hài lòng về kết quả học tập của con.
nđg. Thu lượm những hoa quả sẵn có trong thiên nhiên để sinh sống.
hd. Cơ quan kiểm soát và đánh thuế hàng hóa xuất nhập cảnh. Thuế hải quan.
hd. Quân đội hoạt động trên biển và đại dương.
hd. Binh chủng của hải quân hoạt động ở các mục tiêu trên bộ.
hd. Động vật cùng loại với san hô, nhưng thân mềm, có nhiều râu quanh miệng giống cánh hoa quỳ, sống bám trên các tảng đá ở biển hay vùng nước lợ.
hd. Thuyền chiến hoạt động trên biển. Đội hải thuyền.
hd. Khoa học nghiên cứu các quy luật vận động của nước ở biển và đại dương.
nđg.1. Làm cho giảm bớt hay ngưng vận động. Hãm máy. Hãm cho hoa nở đúng vào Tết.
2. Hát ca trù khẩn khoản mời khách uống rượu. Ả đào ngâm câu hãm. Hãm mừng tiệc thọ. Hãm mời uống rượu.
3. Cho nước sôi vào trà hay dược liệu và giữ hơi nóng một lúc để lấy nước cột đặc hay để chiết lấy hoạt chất. Hãm một ấm trà.
nd. Cây thân cỏ cùng họ với cây diếp cá, lá hình trứng nhọn, hoa trắng dùng làm thuốc.
hdg. Cười nụ. Hoa hàm tiếu: hoa sắp nở.
hdg&t. Rút bớt, ngăn lại ở một giới hạn nhất định. Hạn chế hàng hóa nhập cảng. Tầm nhìn hạn chế.
hd. Viện, hội của những nhà bác học, văn nhân, thi sĩ. Hàn lâm viện khoa học.
nd. Khoáng chất thường ở dạng bột trắng, dùng để hàn kim loại, làm thuốc hay chế biến thực phẩm.
hd. Tết mồng ba tháng ba âm lịch, ăn đồ nguội theo tục lệ xưa ở Trung Hoa, để kỷ niệm Giới Tử Thôi chết thiêu.
nd.1. Dãy đường dài. Sắp hàng. Hàng chục: Con số hàng chục. Hàng chữ: dòng chữ.
2. Hạng, bậc, bọn, nhóm, phe. Chẳng trang đài các cũng hàng trâm anh (N. Đ. Chiểu). Hàng chú bác. Ngang hàng.
3. Tập thể người cùng ở một vùng. Hàng phố. Hàng xã.
4. Hàng hóa bày thành dãy để bán. Hàng thịt nguýt hàng cá (tng).
5. Tiệm, chỗ bày hàng hóa để bán. Hàng lụa. Hàng giải khát. Hàng hoa.
6. Hàng hóa. Hàng nhập cảng. Hàng xuất cảng.
7. Đồ tơ lụa trái với đồ vải. Áo hàng, quần hàng.
8. Chỉ số nhiều không xác định. Hàng chồng sách tham khảo. Đợi hàng ngày. Đông đến hàng vạn.
nd. Khoảng nhà từ cửa ra mái hiên. Ngủ ở hàng ba.
hd. Sản phẩm đưa ra trao đổi, buôn bán. Giá hàng hóa. Lưu thông hàng hóa.
hd. Vận chuyển trên không trung bằng máy bay. Hàng không dân sự (hoặc dân dụng).
nd. Khoa học và kỹ thuật bay trong vũ trụ.
nd. Hàng dùng trong sinh hoạt.
nd. Chỉ lối ăn nói thô bỉ, thiếu văn hóa, thường dùng những lời lẽ để cãi vã, mắng chửi.
nd. Hàng bán tạp hóa, kim, chỉ ở chợ, vỉa hè. Cô hàng xén.
nt. Khô nóng. Trời hanh hao, nên đề phòng hỏa hoạn.
ht. Nhờ may mắn mà bỗng chốc được giàu có hoặc được chức tước lớn. Hạng người hãnh tiến.
nd. Vật thể do con người chế tạo, phóng lên với tốc độ cao để thoát khỏi sức hút của Trái Đất, trở thành một hành tinh chuyển động xung quanh Mặt Trời.
nd. Hố, đường nước bao quanh thành. Trong hào ngoài lũy tan hoang (Ng. Du).
nt. Rộng rãi và lịch sự trong cách cư xử. Con người hào hoa.
nt. Rực rỡ bóng nhoáng bề ngoài. Vẻ hào nhoáng. Lời lẽ hào nhoáng.
nt.1. Chỉ cây cối, hoa quả bị khô héo, thiếu nhựa sống. Chuối chín háp.
2. Chỉ người chưa lớn tuổi nhưng khô gầy như người già. Anh chàng già háp.
nd.1. Phần trong quả. Hạt quả đào.
2. Phần để làm giống ương cây. Gieo hạt.
3. Trái nhỏ, hoa màu của các thứ cây như bắp, lúa, tiêu, đậu v.v... Hạt bắp.
4. Vật tròn nhỏ như hạt. Hạt ngọc. Hạt cát. Hạt sương.
nd. Điệu hát chèo nhịp độ khoan thai, nghiêm chỉnh, để giáo đầu hay giới thiệu.
nd. Hạt của cây húng dổi, ngâm vào nước vỏ hóa nhầy, dùng pha nước giải khát. Cũng nói Hột é.
nd. Lối hát tuồng có tính cách vui, hoạt động dồn dập, bi hùng theo nội dung lời thơ cổ.
nd. Lối hát dân gian ở Vĩnh Phú, làn điệu phong phú, có đệm trống phách, đôi khi có điệu bộ minh họa.
nIp. Thường, năng. Xấu hay làm tốt, dốt hay nói chữ (tng).
IIt&p.1. Giỏi, tốt. Trăm hay không bằng tay quen (tng). Hát hay.
2. Biết, hiểu rõ. Học chẳng hay, cày chẳng biết (tng).
3. Đem lại sự tốt lành, có dáng dễ gây thiện cảm. Tin hay bay xa (tng). Con bé trông rất hay.
IIIl. Hoặc là. Hững hờ nào biết rằng nàng hay ta (Nh. Đ. Mai).
nl. Hoặc là. Hay là khổ tận đến ngày cam lai (Nh. Đ. Mai).
np.1. Chắc, nhất định. Hẳn duyên tươi, phận tốt hơn người (Ô. Nh. Hầu).
2. Hoàn toàn, dứt khoát. Khỏe hẳn rồi.
nt&p. Tiêm tất, đàng hoàng. Làm việc rất hẳn hoi. Có giấy tờ hẳn hoi. Cũng nói Hẳn hòi.
nId. Khoảng rộng đào ngầm dưới đất. Hầm cát: hầm để lấy cát. Hầm rượu: hầm để rượu.
IIđg. Đậy nắp kín mà nấu nhừ. Hầm gà. Thịt hầm: Thịt nấu nhừ.
IIIt. Nóng và khó thở. Ở trong phòng này hầm lắm.
nd. Vùng có khoáng sản trong lòng đất đang khai thác.
nd. Khoang trong thân tàu thủy để chứa hàng hóa.
nt. Vui mừng sung sướng. Hân hoan đón tin thắng lợi.
hdg.1. Chỉ việc chất rắn hay chất lỏng thu hút các khí, hơi và chất hòa tan. Nước hấp thu ánh sáng.
2. Thu nhận và chịu ảnh hưởng sâu sắc. Hấp thu những tư tưởng tiến bộ. Hấp thu nền giáo dục mới.
nđg. Đưa hàm lên để ra dấu hoặc tỏ ý kiêu ngạo.
hd. Tai họa về sau.
hd. Vùng có điều kiện đáp ứng nhu cầu xây dựng về các mặt kinh tế, chính trị, quân sự và văn hóa để trực tiếp phục vụ cho tiền tuyến.
nd. Người bồi bàn ở tiệm ăn của Hoa Kiều.
nđg. Mở ra một khoảng nhỏ, cho thấy một phần nhỏ. Hé cửa. Hé ra một tia hy vọng.
nd. Xác, bã gạo hoặc nếp sau khi đã nấu rượu. Nuôi lợn bằng hèm.
nd.1. Trò diễn lại sinh hoạt, sự tích của vị thần thờ trong làng, món lễ phẩm cúng dâng theo sở thích của vị thần ấy.
2.Tên hèm: tên húy phải kiêng.
nt. Héo quăn queo lại. Hoa héo queo.
nt. Vui biểu lộ vì được thỏa mãn. Mọi người hể hả ra về.
hd.1. Tập hợp nhiều yếu tố, đơn vị cùng loại hoặc cùng chức năng có quan hệ chặt chẽ với nhau, làm thành một thể thống nhất. Hệ thống đường sắt. Hệ thống tổ chức. Hệ thống tư tưởng. Hệ thống các quy tắc ngữ pháp.
2. Phương pháp, cách thức phân loại sắp xếp sao cho có trật tự lô-gic. Hệ thống phân loại thực vật. Kiến thức thiếu hệ thống. Sai lầm có hệ thống.
hdg. Xếp đặt cho thành hệ thống. Hệ thống hóa các kiến thức đã học.
ns&t.1. Tất cả, trọn vẹn. Hết cả mọi người.
2. Hết hoàn toàn. Hàng hóa đã hết cả.
nt. Kinh hoảng, kinh sợ. Anh làm tôi hết hồn.
np. Đến mức cao nhất, không thể hơn được nữa. Cố gắng hết sức. Hoàn cảnh hết sức khó khăn.
hd. Bức họa để cười, để giễu.
nt. Cặm cụi và hoạt động luôn tay. Đang hí hoáy viết.
hd. Rạp hát, nơi xảy ra những cuộc vui buồn như trong rạp hát. Tạo hóa gây chi cuộc hí trường (Th. Quan).
pd. Tập hợp tất cả các điểm trong mặt phẳng mà hiệu khoảng cách tới hai điểm cố định không đổi.
nd. Lời chiêu tập quân sĩ, hiểu dụ dân chúng hoặc kể tội bên nghịch để chống giặc. Nửa đêm truyền hịch, định ngày xuất chinh (Đ. Th. Điểm).
hd. Tại họa nguy hiểm. Hiểm họa chiến tranh.
hd. Hình ảnh gợi ra về một tai họa lớn. Hiểm tượng chiến tranh hạt nhân.
nd. Cây loại cỏ cùng họ với hành tỏi, hoa to màu vàng sẫm, dùng để ăn và làm thuốc. Cũng nói Hoa hiên.
hd.1. Điều ước ký kết giữa nhiều nước định ra những nguyên tắc và thể lệ về quan hệ quốc tế. Hiến chương Đại tây dương. Hiến chương Liên hiệp quốc.
2. Hiến pháp được vua chấp thuận hoặc được thỏa thuận giữa vua và dân chúng. Đại hiến chương (1215), hiến chương của các nam tước Anh bắt buộc Vua Jean Sa ns Terre (1167-1216) phải chịu ký để ban bố tự do cho dân Anh
ht.1. Thuộc về thời đại ngày nay. Văn học hiện đại.
2. Có áp dụng những phát minh, những thành tựu của khoa học và kỹ thuật ngày nay. Công nghiệp hiện đại. Thiết bị hiện đại.
hd. Tiếng gọi người em trai mình hoặc người nhỏ tuổi hơn mình để tỏ ý thân yêu.
hdg. 1. Bày rõ hình. Người chết rồi không hiện hình về được.
2. Làm cho ảnh rõ trên phim hay trên giấy ảnh bằng hóa chất. Thuốc hiện hình.
hd. Tiếng kính xưng anh mình hoặc bạn lớn tuổi.
hd&t. Hiện lúc nầy, hiện bây giờ. Hoàn cảnh hiện tại.
hdg. Hóa thành bậc thánh.
hd. Học thuyết của triết học duy tâm, nghiên cứu những hiện tượng của ý thức con người, coi ý thức là “thuần túy”, tách rời hoạt động thực tiễn và môi trường xã hội.
hd. Thỏa ước có tính cách hiến pháp. Hiến ước Liên Bang: hiến pháp của Liên Bang Thụy Sĩ.
hd. Vật thực, hàng hóa thực (chứ không phải tiền bạc). Mua bán bằng hiện vật. Trao đổi hiện vật.
nd.1. Nhóm những người thợ cùng làm một việc trong suốt thời gian nhất định. Hai hiệp thợ mộc làm một ngày.
2. Một khoảng thời gian ngắn trong một hoạt động sôi nổi hay một cuộc thi đấu thể thao. Bị đo ván ở hiệp thứ ba. Gà gáy hiệp nhất.
hd. Nhiều bang hợp lại thành một quốc gia hoặc một liên bang. Hiệp chủng quốc Mỹ-châu: Hoa Kỳ.
hd. Thỏa hiệp quyết định về việc gì. Hiệp định Genève 1954.
hd. Người có sức mạnh và lòng hào hiệp, hay bênh vực kẻ yếu, giúp người hoạn nạn.
hdg. Tổ chức sản xuất, lao động theo lối hợp tác. Cũng nói Hợp tác hóa.
hd. Sự giao ước giữa hai hoặc nhiều nước về chính trị, quân sự, kinh tế, văn hóa. Hiệp ước song phương: hiệp ước tay đôi.
ht. Ưa hoạt động, ưa đi đứng, chạy nhảy. Đứa bé hiếu động. Tính hiếu động của thanh niên.
hd. Hiệu số điện thế giữa hai điểm một khoảng không gian có điện trường hay trên một mạch điện.
nd. Hình hoa văn chỉ nhìn tháy khi soi giấy qua ánh sáng.
hd. Thể loại hội họa vẽ vật có thật trước mắt, phân biệt với tranh. Bức hình họa con nai.
hd. Khoa học nghiên cứ về hình dạng bên ngoài của sinh vật, bộ môn ngôn ngữ học chuyên nghiên cứu về cấu tạo từ và những biến đổi hình thức của từ trong câu.
hd.1. Thể thức làm cái bề ngoài thấy được, tiếp xúc được. Hình thức và nội dung tờ báo.
2. Cách thể hiện, cách tiến hành một hoạt động. Các hình thức quảng cáo.
nd. Tập hợp những đường nét, màu sắc trên một mặt phẳng để phản ánh một vật cụ thể, theo những nguyên tắc hội họa.
ad. Thanh niên có lối ăn mặc sinh hoạt cố ý tỏ ra khác người, coi thường nền nếp, phong tục. Cũng viết Hippy.
nđg.1. Hít vào và thở hà ra mỗi khi bị cay hoặc bị đau ở da thịt. 2. Xuýt xoa, than vãn. Anh ăn nhằm miếng ớt cay, Hít hà với mẹ người hay mất rồi (cd).
nId.1. Một điệu dân ca khi lao động có đoàn, nhiều người phụ họa. Hò mái đẩy, hò mái nhì: điệu hò khi chèo đò. Hò giã gạo: điệu hò khi giã gạo.
2. Một trong năm âm của nhạc Việt Nam.
IIđg. Hát lên câu hò. Hò một câu. Hò đối đáp.
nd.1. Cơ quan sinh sản hữu tính của cây hạt kín, thường có màu sắc và hương thơm. Hoa bưởi. Cười tươi như hoa.
2. Cây trồng để lấy hoa làm cảnh. Vườn hoa.
3. Vật có hình giống bông hoa. Hoa tuyết. Hoa đèn. Pháo hoa.
4. Dạng chữ đặc biệt to hơn chữ thường, dùng ở đầu câu và đầu danh từ riêng.
nđg. Giơ tay lên, đưa qua đưa lại. Hoa tay múa chân.
nđg.1. Làm tan ra trong chất lỏng. hòa mực vào nước.
2. Lẫn vào nhau đến mức không còn thấy sự phân biệt nữa. hòa vào trong dòng người.
nđg. Không tiến hành chiến tranh chống nhau, không còn mâu thuẫn xung đột nhau nữa. Phe chủ hòa được nhiều người ủng hộ. Hai bên đã hòa rồi.
nđg.1. Thay đổi thành cái khác. Nhộng đã hóa thành ngài.
2. Chỉ điều nhận thấy một cách đột ngột, bất ngờ. Như thế lại hóa hay. Ngỡ là ai lại hóa người quen.
3. Thành thần thánh. Dẹp xong giặc, ông Gióng hóa lên trời.
4. Đốt những đồ cúng cho người chết. Hóa vàng. Hóa tòa nhà (bằng giấy).
hdg. Làm cho trở thành. Công nghiệp hóa. Hiện đại hóa.
nd. Vạ, việc rủi. Mang họa. Họa vô đơn chí: tai họa thường hay dồn dập.
nđg.1. Đánh đàn theo cây đàn khác cho hòa âm. Bàn vây điểm nước đường tơ họa đàn (Ng. Du).
2. Theo vần một bài thơ mà làm một bài thơ khác.
3. Hưởng ứng. Một tiếng cười vang lên và nhiều tiếng cười khác họa theo.
hd. Sự cấu tạo và liên kết hợp âm để nâng cao nội dung của giai điệu. Bản nhạc có những hòa âm phức tạp.
hd. Bài, thẻ bằng gỗ được dùng để ghi truyền lệnh khẩn cấp thời xưa. Hỏa bài tiến lộ ruổi mau (Ng. Du).
hd. hòa hợp bình yên, không xung đột, không chiến tranh. Phong trào bảo vệ hòa bình.
hd. Chủ nghĩa cho rằng muốn hòa bình phải giải quyết những vụ xung đột bằng thương thuyết, chống bất kỳ loại chiến tranh nào.
nd. Những tia sáng đủ màu của pháo hoa.
hd. Căn do của tai họa.
ht. Rất gấp. Tin hỏa cấp.
np. May ra, nếu có chăng nữa. Hắn ít đi xem hát, họa chăng là khi nào có ai mời mọc lắm.
nđg. Dùng cử chỉ của tay và cả chân kèm theo trong khi nói, vẻ đắc ý và ba hoa.
hd. Chất hóa học, hợp chất có thành phần phân tử xác định.
hd. Thuế người buôn bán ở chợ thời trước phải đóng. Thuế hoa chi ở chợ.
hd.Đuốc hoa.
hd. Tạo hóa, Trời.
hd. Đá rất cứng, có vân như hoa.
hd. Ngành hóa học nghiên cứu các chất để bào chế thuốc,
hd. Đèn thấp sáng như hoa. Hội hoa đăng: hội kéo đèn kết hoa.
nd. Tim đèn cháy thành than đỏ. Nửa đêm hẹn đã sai rồi, con cờ gõ lửng cho rơi hoa đèn (Tuy Lý Vượng).
hd. Điểm có bố trí một hoặc vài khẩu súng bắn thẳng trong một hệ thống hỏa lực. Dập tắt các hỏa điểm của địch.
hd. Bức vẽ cảnh vật, sông núi. Non xanh nước biếc như tranh họa đồ.
nd. Cây thân cỏ, lá có lông, cánh hoa mọc ở rìa cụm, tỏa thành hình tròn như đồng tiền, màu đỏ hay vàng.
hdg. Định giá một cách chính thức. Hàng chưa hóa giá. Hội đồng hóa giá.
hdg. Giải quyết cho hòa hợp cả đôi bên. Cuộc hòa giải. Ủy ban hòa giải. Tòa hòa giải: tòa án chuyên xử các việc xử hộ không quan trọng.
nd.1. Loại cây leo có hoa nhiều màu, cánh hoa mỏng như giấy.
2. Giấy ngũ sắc hình tròn nhỏ để ném chơi trong các buổi hội hè liên hoan. Ném hoa giấy.
3. Hoa giả làm bằng giấy.
hd. Sự thỏa thuận, êm thắm.
hd. Người đẹp chiếm giải nhất trong cuộc thi sắc đẹp. Cũng gọi Hoa khôi.
nd.1x.Hiên.
2. Màu trung gian do màu vàng pha với đỏ, giống màu của hoa hiên.
ht. Thích sự hòa hợp êm thắm. Giữ mối hòa hiếu giữa hai nước.
ht. Làm cho êm, cho bớt căng thẳng trong mối tranh chấp. Thái độ hòa hoãn.
hd. Nạn cháy. Đề phòng hỏa hoạn.
np. Ít khi, đặc biệt lắm mới có. Họ hoằn mới đi chơi.
hd. Khoa học nghiên cứu về cấu tạo, tính chất và sự biến hóa của các chất.
nd. Ngành hóa học nhgiên cứu các hợp chất của các-bon (trừ một số đơn giản nhất).
nd. Ngành hóa học nghiên cứu các nguyên tố hóa học và những hợp chất do chúng tạo thành, trừ các hợp chất của Các-bon (không kể số đơn giản nhất).
nId.x.Hòe.
IIt. Lòe loẹt, rực rỡ bên ngoài nhưng không đẹp, không thật. Áo quần hoa hòe. Lời nói hoa hòe.
nt. Như Hoa hòe.
nd. Như Hoa hồng. Bán hàng ăn hỏa hồng. Tiền hỏa hồng.
nđg. Chuyển từ trạng thái lỏng sang trạng thái khí. Cũng nói Hóa khí.
hdg. Kết hợp do một phản ứng hóa học.
hd. Sự hỗn hợp không khí với một chất đốt lỏng làm thành một khối hợp cháy. Bộ chế hòa khí.
hd. Như Hoa hậu.
nđg.1. Hóa thành người khác hay vật khác để sống kiếp khác theo thuyết luân hồi của Phật giáo.
2. Giết để ăn thịt hay để trừng trị. Hóa kiếp cho con gà. Hóa kiếp cho tên phản bội.
hd. Người Trung Hoa cư ngụ ở ngoại quốc.
ht. Tốt đẹp, rực rỡ. Thành phố hoa lệ.
hd. Chỉ chung bệnh phong tình. Bệnh hoa liễu.
hd. Hoa mầu do ruộng đất sinh ra, tiền thu được do ruộng đất. Thuế hoa lợi.
hd. Sức của súng ống bắn ra. Hỏa lực của địch.
nd. Ngành hóa học vận dụng các quy luật và phương pháp vật lý để nghiên cứu các hiện tượng hóa học.
hd. Súng thời xưa, bắn bằng cách châm ngòi. Một tay thì cắp hỏa mai, Một tay cắp giáo quan sai xuống thuyền (cd).
nd. Hoa lợi về nông sản, lương thực và thực phẩm. Hoa màu ngắn ngày.
np. May ra, nếu có gặp may. Có trúng bài học, họa may mới đỗ.
nt. Chói, lóa mắt không trông thấy. Bị hoa mắt vì tiền bạc.
nđg. Sống hòa hợp với mọi người, trong một hoàn cảnh, tình huống. hòa mình với dân chúng.
nd. Cây thân cỏ, lá dài, hoa tía, trắng hay vàng có tràng hình giống mõm thú, trồng làm cảnh. Cũng gọi Hoa mép dê.
nd. Khói lửa tung ra để làm cho địch không thấy mục tiêu hay làm cho trận địa rối loạn. Ném hỏa mù làm rối loạn đội hình địch. Tung hỏa mù bằng tin thất thiệt.
ht. Đẹp đẽ, rực rỡ. Văn chương hoa mỹ.
hd. Năng lượng do phản ứng hóa học sinh ra. Biến đổi hóa năng thành điện năng.
hd. Hội nghị giữa hai hay nhiều nước để bàn việc chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình.
hdg. Tiến hành những thí nghiệm hóa học.
hd. Hoa và trăng, chỉ việc trai gái gần nhau. Đừng điều nguyệt nọ hoa kia (Ng. Du).
hd. Ngôn ngữ của người Trung Hoa.
hd. Sự hòa hợp âm thanh do nhiều nhạc khí đồng tấu. Hội hòa nhạc.
hd. Con tạo, tạo hóa (hàm ý trách móc, xem tạo hóa như đứa trẻ oái oăm).
nđg. hòa mình vào một sự kiện gì cho thích hợp. hòa nhịp với đời sống nhân dân.
hd. Tuổi trẻ đẹp như hoa. Thuở hoa niên.
hd. Nói chung về súng đại bác. Dùng hỏa pháo phá lô-cốt.
hd. Sản phẩm hóa học.
hd. Các loại hàng hóa.
hd. Tác phẩm hội họa.
nd. Loại cây nhỏ có hoa đẹp, chỉ thơm về ban đêm.
nđg. Làm cho thay đổi bằng phép mầu nhiệm. Tiên hóa phép thành một bông hoa.
hd. Tai họa và hạnh phúc.
nd. Quả để ăn. Cửa hàng hoa quả.
hdg. Chỉ việc đột nhiên nhận thức được bất ngờ, trái với điều trước đó mình nghĩ. Hóa ra xôi hỏng bỏng không. Tưởng thiếu, hóa ra đủ.
nt. Hơi bạc. Đầu tóc hoa râm.
hd.Hóa sinh học (nói tắt).
hd. Ngành hóa học nghiên cứu thành phần các chất trong cơ thể sống và các quá trình hóa học xảy ra trong đó.
hd. Núi lửa. Quặng hỏa sơn.
nd. Nữ trang đeo ở tai như cái hoa.
hd. Như Hỏa hoạn.
hdg. Thiêu người chết lấy tro, theo tục lệ của nhiều xứ. Lễ hỏa táng.
nd. Tài khéo léo của tay. Người thợ khắc có hoa tay.
hdn.đg. Di tích hóa đá của cổ sinh vật. Phát hiện một số hóa thạch động vật cổ.
hdg. Biến đi và hiện ra thành một người hay một vật cụ thể. Nhà văn đã hóa thân vào nhân vật của tác phẩm.
nd. Hình giống như bông hoa nhiều cánh (*) dùng để đánh dấu hay trang trí. Đánh dấu hoa thị.
hd. Thương gia người Hoa.
hd. Thứ giấy đẹp có vẽ hoa để viết thư ngày xưa.
hd. Hình vẽ đã được cách điệu hóa, dùng để trang trí.
hd. Tình trai gái hoa nguyệt. Truyện hoa tình. Cũng nói Huê tình.
hd. Sao Hỏa, Hành tinh xoay quanh mặt trời.
ht. Rất mau, rất gấp. Công văn hỏa tốc.
hd. Khả năng của một nguyên tử hay một gốc có thể hóa hợp với một nguyên tử hay một gốc khác theo những tỉ lệ xác định.
hd. Hình vẽ trang trí trên các đồ vật. Hoa vân trên trống đồng.
hd. Hàng hóa.
hd. Vườn hoa.
hth. Tai họa xảy đến dồn dập.
hd. Xe lửa. Sở Hỏa xa.
nđg. Chỉ mô liên kết hay mô sụn biến thành mô xương. Cũng nói Cốt hóa.
nIt. Rộng toạc. Cửa hoác mở.
IIđg. Mở to. Hoác mắt nhìn kinh ngạc.
hdg. Chia, vạch ra, định rõ. Hoạch định quyền hạn. Hoạch định ranh giới.
nt. Chỉ phân đã mất mùi hôi và biến thành mùn, cây cối dễ hấp thụ. Phân hoai.
np. Thường thường, luôn luôn. Đi chơi hoài.
nt. Uổng phí. Tiêu phí như vậy cũng hoài.
nđg. Chỉ chất hữu cơ hư, nát. Làm hoại thân thể. Lá mục hoại ra thành mùn.
hd. Điều ôm trong lòng, điều mong ước. Tuổi đầy hoài bão.
hdg. Nhớ dấu tích xưa. Tinh thần hoài cổ.
nt. Công uổng phí. Hoài công nắng giữ mưa gìn với ai (Ng. Du).
nc. Tiếng tỏ ý tiếc nuối. Thật hoài của! Phim hay thế mà không biết.
np. Mãi mãi, luôn luôn. Công việc ấy phải làm hoài hoài.
nt. Mất hơi, uổng hơi. Không ai hoài hơi đâu mà cãi với anh.
ht. Nhớ quê hương. Tình hoài hương.
hdg. Nghi ngờ, không tin chắc. Hoài nghi năng lực của anh ấy.
hdg. Tưởng nhớ những gì qua đã lâu. Hoài niệm quá khứ xa xăm.
hdg. Có thai, có mang. Sự hoài thai.
hdg. Hủy hoại thân thể bằng lối sống trụy lạc.
hdg.Hoại thân.
hd. Bệnh bị thối rửa một bộ phận trên cơ thể. Một vết loét hoại thư.
hd. Tế bào hay nhóm tế bào chết bên cạnh các tế bào còn sống. Tủy của chiếc răng sâu đã bị hoại tử.
hdg. Tưởng nhớ. Hoài tưởng cố hương.
hdg. Nhớ mùa xuân hoặc tuổi xuân. Tôi không chờ nắng hạ mới hoài xuân (X. D.).
nd. Thuốc đông y ở dạng viên tròn. Thuốc hoàn.
nđg.1. Quay về, trở lại. Hoàn tục. Đâu vẫn hoàn đấy.
2. Trả lại. Xin hoàn số tiền đã mượn.
nd. Đồ trang sức đeo tai của phụ nữ thời xưa. Chân tốt về hài, tai tốt về hoãn.
nIđg. Dời lại, không làm ngay. Vụ án ấy còn hoãn lại.
nd. Quan lại. Cánh buồm bể hoạn mênh mang (Ô. Nh. Hầu). Bể hoạn: việc làm quan có nhiều bất trắc như sóng gió giữa biển.
nđg. Thiến. Hoạn lợn.
ht. Đầy đủ về mọi mặt. Tổ chức rất hoàn bị.
ht. Trọn đủ, hoàn hảo.
hdg.1. Tạm ngưng, không đưa binh tiến đánh nữa.
2. Kéo dài thời gian để tìm cách đối phó. Thấy khó xử nên tìm cách hoãn binh. Kế hoãn binh.
hdg. Thay đổi. Phong tục được hoán cải.
hd. Cảnh ngộ chung quanh. Tùy hoàn cảnh mà hoạt động. Hoàn cảnh xã hội.
hd. Cả Trái Đất, cả thế giới. Chấn động dư luận hoàn cầu.
hIt. Có đầy đủ các bộ phận cần thiết. Một hệ thống tổ chức hoàn chỉnh.
IIđg. Làm cho hoàn chỉnh. Hoàn chỉnh quy trình sản xuất.
hdg. Chuyển đổi, thường về tiền tệ giữa nước này và nước khác. Cũng nói Chuyển hoán.
ht. Trọn vẹn, tốt đẹp hoàn toàn. Công trình có chỗ chưa hoàn hảo.
ht. Rất vui mừng. Mọi người đều hoan hỉ.
ht. Tỉnh lại sau cơn khiếp sợ. Bị một mẻ hú vía chưa kịp hoàn hồn.
ht. Như Hoan hỉ.
hd. Như Hoạn đồ.
hdg. Trở về đời sống lương thiện. Gái hoàn lương.
ht. Đẹp đẽ hoàn toàn.
hd. Tai nạn, rủi ro. Gặp cơn hoạn nạn.
hdg. Đón một cách vui mừng. Hoan nghênh đoàn đại biểu. Cũng nói Hoan nghinh.
hd. Quan hầu hạ trong cung, chọn trong những người đàn ông mà bộ phận sinh dục lúc sinh ra bị hư hỏng hoặc người ta thiến đi.
hdg. Sống lại. Cải tử hoàn sinh.
ht. Xong hết. Mọi việc đều hoàn tất.
hdg. Thành tựu trọn vẹn. Hoàn thành nhiệm vụ.
ht. Tốt hoàn toàn. Kỹ thuật đạt mức hoàn thiện.
hdg. Tiễn đưa theo nghi thức một cách vui vẻ. Lễ hoan tống đoàn đại biểu.
hdg. Đổi vị trí. Hoán vị hai số nhân với nhau.
nt.1. Xa xỉ quá độ. Tính hoang.
2. Nghịch ngợm. Con cái gì mà hoang quá.
nt. 1. Bỏ không, không được chăm sóc, cày cấy. Xin ai đừng bỏ ruộng hoang, Bao nhiêu tấc đất, tấc vàng bấy nhiêu (cd).
2. Không được con người nuôi trồng. Cây ổi mọc hoang. Mèo hoang.
3. Ngoài hôn nhân hợp pháp, không được chính thức thừa nhận. Chửa hoang. Con hoang.
nd. Hoàng tử. Sống như ông hoàng.
nt. Tỏ vẻ rất bối rối vì sợ. Làm gì mà hoảng lên thế?
nd. Thú rừng thuộc nhóm nhai lại, giống như nai nhưng nhỏ con hơn, màu lông như lông bò. Cũng gọi Hoẵng.
nt. Hoa (mắt). Mắt hoáng, nhìn mãi mà không thấy.
nt. Hơi hoảng.
nt. Nhảm. Tin đồn hoáng.
hd. Loại cây cao chừng 10 thước, hoa vàng, vỏ cây dùng làm thuốc.
hdg. Báo điều không có thật. Hoang báo là có cướp.
hd. Cây thân cỏ, cùng họ với bạc hà, hoa màu tím xanh, rễ dùng làm thuốc.
hd. Cây hoa cúc hoa màu vàng.
hd. Nơi đồng quê hẻo lánh. Cảnh hoang dã.
ht. Dâm dục quá độ. Hoang dâm vô độ.
ht. Hoang dâm, phóng đãng.
hd. Đảo hoang, không người ở.
nd.1. Vòng tròn lớn gồm mười hai tinh quân, mỗi năm thấy Mặt Trời xoay suốt vòng ấy.
2. Ngày, giờ tốt theo bói toán. Ngày hoàng đạo. Giờ hoàng đạo.
hd. Đất hoang.
hd. Ruộng hoang.
hd. Dải thiên cầu nằm hai bên hoàng đạo.
ht. Không có thực. Câu chuyện hoang đường.
hd. Người đỗ tiến sĩ đệ nhị giáp trong khoa Đình thí ngày xưa.
hd. Hoa cúc vàng. Đây mùa hoàng hoa, mùa hoàng hoa (B. Khê).
hd. Lúc trời gần tối. Hoàng hôn xuống. Hoàng hôn của cuộc đời.
nt.Hoảng sợ.
ht.Hoảng.
ht.Hoảng sợ.
hd. Cây to cùng họ với na, hoa thơm, màu vàng lục.
hd. Loại cây lá như lá liễu có hoa màu trắng không thơm (cũng gọi huỳnh liên), rễ màu vàng, dùng làm thuốc.
ht. Hoang vắng, tịch liêu.
ht. Không hiểu rõ, không biết thế nào mà chọn. Phao tin nhảm, gieo rắc hoang mang.
hd. Hoàng tộc, họ hàng của nhà vua.
ht. Bỏ hoang lâu ngày. Cảnh chùa hoang phế.
hdg. Tiêu phí quá độ. Ăn xài hoang phí.
ht. Hoang vắng như ở thời hoang sơ, thuở mới có trời đất. Rừng sâu đầy vẻ hoang sơ.
ht. Hoang vắng và điêu tàn. Cảnh hoang tàn sau trận động đất.
hd. Thai chửa hoang.
hd. Như Hoàng phái.
ht. Như Hoang liêu.
nd. Thứ cây mọc chùm, lá lớn bằng hai bàn tay, có củ tròn dài, nấu ăn hoặc lấy bột. Cũng gọi Củ dong.
nt. Tiêu phí quá độ. Ăn chơi hoang toàng.
hd. Như Hoàng gia.
hd. Triều vua đang trị vì. Hoàng triều cương thổ: đất thuộc riêng của vua.
hdg. Tưởng tượng những điều không thể có. Hoang tưởng là một dạng bệnh tâm thần.
nt. Như Hoang liêu.
ht. Không khai phá, có nhiều cây cỏ mọc tự nhiên. Rừng núi hoang vu.
hd.1. Loại chim nhỏ hơn chim hoàng anh, lông vàng, hót rất hay.
2. Màu vàng như màu lông hoàng yến.
nId. 1. Cây tre hay đoạn gỗ tròn gác ngang để đóng rui lợp nhà theo kiến trúc cổ truyền.
2. Hoành phi (nói tắt). Bức hoành sơn son.
IIt. Theo chiều ngang. Bề hoành.
np. Riêng dùng làm mạnh nghĩa các từ Ráo, choảnh. Ráo hoảnh: rất ráo, rất khô. Choảnh hoảnh: rất choảnh, rất tỉnh táo.
hd. Hoành cách mô (nói tắt).
hd. Tọa độ nằm ngang trên một mặt phẳng để định một điểm trên mặt phẳng ấy. Hoành độ của điểm M.
hdg. Làm điều bất công va hung dữ trên một phạm vi lớn. Dịch cúm hoành hành.
nđg. Bắt bẻ chỗ này chỗ nọ để ra oai, làm khó cho người khác. Cứ hoạnh hoẹ chứ không làm.
hd. Tiền bạc được một cách không chính đáng. Hoạnh tài bất phú: người được của hoạnh tài không giàu được.
ht. Có quy mô đồ sộ, thể hiện những đề tài lớn. Tranh hoành tráng.
hdg. Lấp kín để chặn ngang, không cho nước chảy qua. Hoành triệt các cống.
nt.1. Nhanh nhẹn, tỏ ra rất có sinh khí. Trên diễn đàn trông anh hoạt hẳn lên.
2. Thanh thoát, lưu loát, nói về nét vẽ lời văn. Nét vẽ hoạt. Lời văn rất hoạt.
hd. Hình ảnh hoạt động.
ht. Lanh lợi trong cách nói năng, nhanh nhẹn trong cử chỉ. Ăn nói hoạt bát. Một thanh niên hoạt bát.
hd. Hình thức sân khấu ngắn nhẹ, thể hiện một cảnh sinh hoạt xã hội.
hd. Chất có tác dụng đối với cơ thể sinh vật. Một loại thuốc chứa nhiều hoạt chất.
ht. Cơ hội chủ nghĩa môt cách đáng khinh. Phần tử hoạt đầu.
hdg.1. Tiến hành những việc làm quan hệ chặt chẽ với nhau để đạt một mục đích nhất định. Hoạt động văn nghệ. Hoạt động ngoại giao. Thích hoạt động, không chịu ngồi yên.
2. Hoạt động cách mạng (nói tắt). Thoát ly gia đình để hoạt động.
3. Thực hiện một chức năng nhất định trong một chỉnh thể. Máy móc hoạt động bình thường. Họat động của thần kinh cao cấp.
4. Tạo ra môt tác dụng nào đó. Vi khuẩn hoạt động làm chua thức ăn. Theo dõi hoạt động của cơn bão.
hd.x.Phim hoạt họa.
ht. Khôi hài. Tranh hoạt kê.
hd. Kịch không lời, chỉ dùng điệu bộ có thể có âm nhạc phụ họa để diễn tả tình cảm, tư tưởng. Cũng nói Kịch câm.
nt. Lõm xuống thành lỗ tròn và hẹp dần. Vết thương sâu hoáy. Hai má hoáy lõm đồng tiền.
np. Dùng để làm mạnh hơn ý nghĩa của một số tính từ như lạ, thối, xấu. Lạ hoắc. Xấu hoắc. Thối hoắc.
nIl. Hay là. Làm việc ấy, tôi hoặc anh cùng được.
IIp. Có thể có. Ở đây hoặc có giai nhân chăng là (Ng. Du).
nt. Làm mờ tối, mê lầm. Làm hoặc lòng người.
np&l. Hay là, có thể là. Hoặc giả anh ấy bận việc chăng? Không ai biết chuyện ấy cả, hoặc giả có biết thì cũng chỉ biết rất lờ mờ.
nt. Sâu lõm vào. Mắt sâu hoắm. Ngọn nước kia nơi hoắm, nơi khô (V.D).
nd.x.Hoãng.
np. Làm mạnh nghĩa tính từ Nhọn.Nhọn hoắt.
nt.1. Mắc xương trong cổ. Ăn cá dễ bị hóc.
2. Bị vướng mắc ở một bộ phận nên không hoạt động được. Khóa hóc, súng hóc.
nđg.1. Theo lời thầy hoặc sách dạy mà mở mang kiến thức. Học nghề. Học văn hóa. Học thầy không tày học bạn.
2. Đọc đi đọc lại, nghiền ngẫm cho nhớ. Học bài. Học thuộc lòng.
3. Bắt chước. Chưa học làm xã đã học ăn bớt (tng).
4. Nói lại cho người khác biết. Chuyện ấy anh không cần phải học lại với ai hết.
nđg. Bắt chước một cách vụng về. Cũng học đòi bắt chước vẻ hoang vu (T. Lữ).
hd. Người nghiên cứu có tri thức khoa học sâu rộng.
nđg. Học văn hóa có trường, có thầy. Được học hành đến nơi đến chốn.
hd. Khóa học, niên học. Học khóa 1962 - 1963.
hd. Tri thức khoa học do học tập, nghiên cứu mà có. Trình độ học thuật. Quan điểm học thuật.
hd. Toàn thể những quan niệm có hệ thống để lý giải các hiện tượng và hướng hoạt động của con người. Học thuyết đấu tranh giai cấp. Học thuyết của Khổng Tử.
hd. Người đi học ở các trường tư hoặc công không thuộc hệ thống giáo dục phổ thông hay đại học. Học viên trường quốc gia hành chánh.
hd. Chỉ một số trường tương đương trường đại học hay cơ quan nghiên cứu khoa học tương đương viện. Học viện quân sự.
hd. Nơi học trò hoặc sinh viên ăn ở trong lúc theo học.
pd. Chất do tuyến nội tiết tiết ra để bảo đảm hoạt động sinh lý bình thường của cơ thể.
nd. Loại cây có hoa vàng dùng để nhuộm giấy vàng hoặc làm vị thuốc. Buồn trong dặm liễu, đường hòe (N. Đ. Chiểu).
nd. Tinh hoàn.
nd. Bộ phận trong cổ, đầu thực quản và khí quản, lỗ hoặc miệng của vật gì. Nói rát cổ bỏng họng.Câm họng (không nói được). Họng đại bác.
nt.1. Chân không đụng tới đất (ở dưới nước hoặc trên cạn). Đi tắm bị hỏng cẳng nên chết đuối.
2. Thất bại. Bị hỏng cẳng mấy lần.
nđg. Làm thấm đều một lớp nước có pha chất bột hoặc keo vào sợi dệt hay vải. Hồ sợi vải. Áo sơ-mi trắng hồ lơ.
hdg. Kêu, gọi to lên cho mọi người biết. Thấy kẻ cắp thì hô hoán lên.
hd. Cây bầu quả to phơi khô làm đồ đựng nước hoặc rượu.
hd. Khoáng vật do nhựa thông lâu năm kết thành dưới đất. Đôi hoa tai hổ phách.
hd. Cung bằng cây dâu và tên cỏ bồng. Chỉ chí lớn của người làm trai tung hoành ở bốn phương, trong văn học thời xưa.
hd. Con chồn chết hóa làm gái đẹp để quấy các chàng thư sinh theo các truyện huyền hoặc ngày xưa.
nd.1. Đồ đong lường ngày xưa, dung tích khoảng 10 lít. Lúa nghìn hộc.
2. Ngăn kéo đặt trong bàn, trong tủ. Hộc bàn.
d.1. Từng khoảng thời gian tương đối ngắn trong quá trình của một sự kiện liên tục. Chuông đổ hồi. Mưa hồi đêm. Hồi còn con gái.
2. Phần của vở kịch dài hay của loại tiểu thuyết Trung Hoa thời trước. Vở kịch ba hồi. Hồi cuối của truyện Tây Du Ký.
nd. Tổ chức triển lãm thương mại hoặc kỹ nghệ có thời hạn nhất định. Hội chợ quốc tế.
hdg. Thoái hôn, bỏ hôn ước.
hd. Người đỗ đầu khoa thi hội ngày xưa.
hd. Thương phiếu trả tiền của người này gởi cho người kia qua sự trung gian của ngân hàng hoặc sở bưu điện.
hd. Họp rộng rãi để trao đổi ý kiến về một vấn đề. Hội thảo khoa học.
hd. Khoa thi hội ngày xưa.
hdg. Sử dụng một ngôn ngữ để nói chuyện với nhau. Sách dạy hội thoại tiếng Nhật.
nd.1. Phần vô hình trong con người. Máu theo nước mắt, hồn lìa chiêm bao (Ng. Du).
2. Tư tưởng, tình cảm, tinh thần của con người về mặt chịu tác động từ bên ngoài. Bức tranh không có hồn. Sợ hết hồn. Hoảng hồn. Liệu hồn.
ht Hỗn độn, hoang vu. Thuở trời đất còn hỗn mang.
nd.1. Loại cây có quả, đến khi chín thì quả đỏ hồng. Đỏ như quả hồng. Hồng ngâm: quả hồng ngâm trong nước vôi.
2. Loại cây có hoa màu sắc rất đẹp và rất thơm, thân cây có nhiều gai. Anh kia sao khéo hoài công, Tham hái hoa hồng bị mắc phải gai (cd). Hồng bạch: hồng có hoa trắng.
nd. Cây thân cỏ, hoa màu đỏ cam, dùng để nhuộm và làm thuốc. Cũng gọi Rum.
ht. Mênh mông hoang sơ chưa có loài người ở. Thuở hồng hoang.
nd. Hoa hồng lớn, cánh đỏ thắm, mượt như nhung.
hd. Tạo hóa. Hồng quân với khách hồng quần (Ng. Du).
nd. Hoa hồng nhỏ, màu đỏ, thơm mùi quế.
hd. Giáo chủ Thiên chúa giáo, dưới giáo hoàng một bậc, mặc áo đỏ, có quyền bầu và được bầu làm giáo hoàng.
nt. Hoảng sợ. Hốt lên làm hỏng việc.
nt.1. Còn trẻ đầy sức sống. Tuổi xuân hơ hớ.
2. Chỉ tiếng cười thoải mái, không gìn giữ. Cười hơ hớ.
nt. Vui vì được như ý, thỏa mãn trong ước muốn. Cũng nói Hởi lòng hởi dạ. Mẹ hởi lòng hởi dạ vì con.
np. Hoài hơi, mất công vô ích. Hơi đâu mà bàn đến việc ấy.
nd.1. Mùi đặc trưng; quen thuộc, vẻ phảng phất. Vẫn còn hơi hướng người đã khuất. Câu chuyện mang hơi hướng thần thoại.
2. Quan hệ chút ít về họ hàng. Có hơi hướng họ hàng với nhau.
nt. Như Hợm. Tính khoe khoang hợm mình.
nđg.1. Có điều không bằng lòng, bực tức. Hoa ghen thua thắm, liễu hờn kém xanh (Ng. Du).
2. Tức giận ở mức độ cao. Hờn này dằng dặc muôn đời không quên (Cổ thi).
nt. Hơn hoặc kém. Hơn kém nhau ít tuổi.
hd. Chất tinh khiết mà phân tử gồm những nguyên tử khác nhau hòa hợp theo một tỉ lệ nhất định.
hd. Sự thỏa thuận cam kết giữa hai hoặc nhiều người để làm một việc gì. Hợp đồng bảo hiểm. Hợp đồng kinh tế. Hợp đồng thuê nhà.
hdg. Làm cho hợp cách thức, hợp với phương tiện khoa học mới mẻ ngày nay. Hợp lý hóa phương tiện sản xuất.
hdg. Làm cho trở nên hợp pháp. Hợp pháp hóa giấy tờ.
hdg. Cùng chung sức với nhau làm một việc gì. Sự hợp tác khoa học. Hợp tác về kinh tế.
hdg. Làm cho việc sản xuất từ cá thể trở thành tập thể. Hợp tác hóa nông nghiệp.
nt. Thỏa đáng cả về mặt tình cảm và mặt lý lẽ.
nt. Hoảng hốt, lộ rõ ở bộ dạng. Hớt hơ hớt hải nhìn nhau (Ng. Du).
hdg.1. Trở nên hủ bại. Tinh thần hủ hóa.
2. Có quan hệ nam nữ bất chính. Hủ hóa với một phụ nữ có chồng.
np. Ngẫu nhiên, may mắn. Khỏi mất tiền trong canh bạc bịp ấy thật là hú họa.
nIđg. Sợ hoảng hồn. Phải một phen hú vía.
IIc. Hú vía!Suýt nữa thì bị xe đâm.
nd. Như Hoa.
nd. Loại cây có củ như củ hành, hoa trắng thơm.
ht. Có vẻ hoa hòe rực rỡ bên ngoài. Cuộc biểu dương huê dạng.
hd. Hoa huệ và hoa lan, chỉ cô gái đức hạnh. Huệ lan sực nức một nhà (Ng. Du).
nIt. Rộng, mở rộng. Mồm huếch hoác.
IIđg. Nói nhiều và không ý tứ. Chỉ được cái huếch hoác.
nt. Như Huếch hoác.
nđg. Như Huênh hoang.
nđg. Khoe khoang, khoác lác. Hễ mở miệng là huênh hoang về tài sức của mình.
nđg. Nói bậy bạ. Hay huếnh hoáng.
hd. Khoáng vật màu vàng, dùng làm chất màu và làm thuốc.
nd. Hoàn. Huờn thuốc.
hd. Bệnh của đàn ông, tính khí ra quá mau khi giao hợp. Cũng nói Hoạt tinh.
nt&p.1. Kém hụt. Hàng hóa độ này hút lắm.
2. Xa đến không thấy nữa. Đi mất hút.
nd. Chim cỡ nhỏ, hút mật hoa, con trống lông màu sặc sỡ.
hdg. Đưa một số đông người vào một hoạt động. Huy động quân đội. Huy động vốn.
hdg. Làm cho hư hỏng, cho tan nát. Hủy hoại thân thể.
ht. Xán lạn, rực rỡ. Tương lai huy hoàng.
ht. Tiêu xài hoang phí. Huy hoắc tiền của.
nd. Tên một thứ cỏ, ngày xưa ở Trung Hoa hay trồng chỗ người mẹ ở nên thường gọi mẹ là nhà huyên hoặc huyên đường. Xót thay xuân cỗi huyên già (Ng. Du).
nt. Không thật, làm mê hoặc. Lời đồn huyễn.
ht. Bí ẩn, có vẻ mầu nhiệm, khó hiểu. Khoa học huyền bí: môn học về các việc mầu nhiệm, bí mật, ngoài sức hiểu biết thường tình.
hd. Mẹ. Mười ngày vừa chẵn huyên đường về quê (P.C.C. Hoa).
ht. Không thực, có tính cách ra ngoài sức hiểu biết thường tình. Chuyện huyền hoặc.
hdg. Làm cho mù quáng tin theo. Phao tin đồn nhảm để huyễn hoặc dư luận.
hd. Cây nhỏ thuộc loại hoa mõm chó, rễ dùng làm thuốc.
ht. Sâu xa và tinh vi khó hiểu biết. Lẽ huyền vi của tạo hóa.
nd. Con đom đóm. Bên tường thấp thoáng bóng huỳnh (Ng. Du).
np. Chỉ tiếng động trầm, liên tiếp do một hoạt đông nặng nhọc. Chạy huỳnh huỵch. Huỳnh huỵch đào đất.
hd. Loại cây lá như lá liễu. Có hoa nhỏ màu vàng, dùng làm thuốc.
hd. Cây mọc hoang ở nhiều nơi miền Bắc Việt Nam sống lâu năm, có củ màu vàng trắng, dùng làm thuốc. Cũng gọi Hoàng tinh.
hd. Cây thuộc họ hành tỏi, củ hình thoi chứa nhiều chất bột, để ăn và làm thuốc. Bột huỳnh tinh. Cũng gọi Hoàng tinh.
hd. Suối vàng, âm phủ. Cũng nói Hoàng tuyền.
nt. Hư và hao hớt. Hàng hóa bị hư hao nhiều.
hd. Văn không thiết thực; văn phù phiếm chỉ bàn chuyện mây gió, tích xưa, kinh điển. Lối học khoa cử, chuộng hư văn.
nđg. Chỉ lửa bốc cao hoặc tỏa hơi nóng mạnh. Lò than hực nóng
nt&p. Rực rỡ, lộng lẫy. Trang hoàng hực hỡ.
nđg. Khoái chí.
hdg. Hoạt động hăng hái do có yếu tố kích thích.
nId. Chỗ sâu hoắm. Hườm núi.
IIt. Sâu hoắm và xoáy vào. Bờ sông hườm vào vì nước chảy xiết.
nđg. Khoan đã. Như Gượm. Hãy hượm.
hd. Bàn cao mặt hẹp để bày hương hoa khấn nguyện.
hd. Cây thân cỏ thuộc họ cúc, cụm hoa hình cầu rất to, hướng về mặt trời, trồng lấy hạt để ăn hoặc ép dầu.
hIđg. Dẫn đường, đem đường. Người hướng đạo.
IId. Tên môt tổ chức có mục đích, thông qua những hoạt động ngoài trời, đào luyện thanh niên theo tinh thần danh dự, bác ái, đoàn kết v.v...
hd. Hương và hoa, chỉ lễ cúng. Sắm hương hoa đi lễ.
hd. Hương và lửa. Chỉ phần di sản dành cho việc thờ cúng tổ tiên. Ruộng hương hỏa. Lo việc hương hỏa. Hưởng phần hương hỏa.
hd. Cây thân cỏ cùng họ với bạc hà, hoa màu tím, toàn cây có mùi thơm, dùng làm thuốc và nấu nước gội đầu.
hd. Thi hương, khoa thi thời xưa mở ở tỉnh, cứ ba năm một lần, để chọn cử nhân và tú tài.
nd. Hươu quý hiếm có ở Cao Bằng, Lạng Sơn, Bắc Thái, nhỏ con, nặng khoảng 6-10kg, lông dày rậm màu nâu thẫm, không có sừng, chỉ con đực mới có tuyến xạ, mỗi năm đẻ một lứa, mỗi lứa 2 - 3 con.
nd.1. Bên phải, đối lập với tả là bên trái. Hai bên tả hữu.
2. Bộ phận thiên về bảo thủ, thỏa hiệp hay phản cách mạng trong các tổ chức chính trị ở một số nước. Cách hữu của một đảng.
ht.1. Thuộc giới sinh vật có cơ quan hoạt động về chức năng sống. Xác của các loài hữu cơ.
2. Có quan hệ gắn liền nhau để tồn tại hay hoạt động. Sự thống nhất hữu cơ giữa hoạt động và thực tiễn.
3. Hợp chất của các-bon tạo nên cơ thể động thực vật.
pd. Nguyên tố nhẹ nhất, hóa hợp với oxi tạo thành nước. Cũng gọi Khinh khí.
np. Vẻ khó nhọc, nặng nề trong vận động, hoạt động. Xe bò ì ạch lên dốc. Phát triển ì ạch.
nd. Chữ i chữ t trong bài học đầu tiên về chữ quốc ngữ; chỉ trình độ học vấn thấp, trình độ chỉ biết chút ít về một khoa học. Dân i tờ. Trình độ i tờ về điện tử.
nt. Không có tiếng động, không có hoạt động. Buổi trưa hè im ắng.
nt. Lặng im, không có dấu hiệu của hoạt động. Cửa đóng im ỉm.
nt.1. Không nói gì. Hai người im lặng nhìn nhau.
2. Không có hành động trong hoàn cảnh đáng lẽ phải có phản ứng. Im lặng chứng kiến việc sai trái.
nt. Im hoàn toàn, không có một tiếng động nào. Lớp học im phăng phắc.
nt. Im ắng hoàn toàn. Im rơ không một tiếng động.
nt. Im lặng hoàn toàn, không một tiếng động nào cả, không ai nói năng gì. Im thin thít như thịt nấu đông (tng).
nt. Giống nhau hoàn toàn. Hai người trông in hệt nhau.
ad. In do máy in quay, được thực hiện bởi một trục lăn bằng cao su chạy qua những chữ trên một bảng kẽm hoặc nhôm rồi in mực lên giấy, có thể in những xuất bản phẩm nhiều màu với số lượng lớn.
nt. Tiếng inh tai làm choáng váng.
pd. Nền xây cao bên cạnh đường sắt ở ga để hành khách tiện lên xuống tàu và xếp dỡ hàng hóa.
nd. Khoảng trống nhỏ giữa hai vật tiếp giáp nhau. Nước lọt qua kẽ tay. Kẽ hở.
nđg. Chỉ sự kén chọn quá kỹ hoặc vì cầu kỳ hoặc vì khó tính. Còn duyên kén cá chọn canh, Hết duyên ếch đực cua kềnh cũng vơ (cd).
np. Như Keng. Chùm chìa khóa kêu leng keng.
nId. Chất dính nấu bằng da trâu bò hoặc bằng một chất khác. Dính như keo.
IIđg. Trở nên đặc và dính hay quánh. Máu keo lại. Miệng khô keo lại.
nđg.1. Làm di chuyển bằng tác động của lực qua môt điểm nối. Trâu kéo cày.
2. Cùng di chuyển theo một hướng. Bà con kéo đến thăm hỏi. Mây kéo đầy trời.
3. Tụ họp thành nhóm, bè đảng. Kéo bè kéo cánh.
4. Làm cho hoạt động hay di chuyển đến vị trí cần thiết bằng cách kéo. Kéo bễ thổi lò. Kéo vó. Kéo cờ trắng xin hàng.
5. Làm cho phát ra tiếng nhạc hay tiếng báo hiệu bằng động tác kéo hay giống như kéo. Kéo đàn nhị. Kéo chuông nhà thờ. Kéo còi báo động.
6. Làm thành vật hình dây, hình sợi. Kéo sợi. Kéo nhẫn vàng.
7. Trải ra trên không gian hay thời gian, liên tục. Vết thương kéo da non. Pháo sáng kéo thành một vệt dài. Kéo dài cuộc họp.
8. Tác đông làm cho lên cao hay hạ thấp. Kéo năng suất lên. Kéo giá món hàng xuống.
9. Bù vào chỗ thiếu sót, yếu kém. Lấy cần cù kéo khả năng. May ra còn kéo được vốn.
nđg. Viết ra từng món theo thứ tự để ghi nhớ. Kê khoảng chi tiêu ấy vào sổ. Kê tên những người cần mời.
nđg.1. Nói có đầu có đuôi cho người khác biết. Kể chuyện đời xưa. Kể những điều mắt thấy tai nghe.
2. Nói ra lần lượt từng điều. Kể tên từng người dự họp.
3. Chú ý đến, coi là đáng quan tâm. Một số lượng đáng kể. Cơm kể ngày, cày kể buổi (tng).
4. Coi là, xem như. Việc ấy kể như đã hoàn tất.
5. Xem ra. Nó nói kể cũng có lý.
nd. Cách khôn khéo để giải quyết một việc khó khăn. Kế sinh nhai. Dùng kế hoãn binh.
hd. Những điều vạch ra với những mục tiêu, phương tiện, cách thức để đạt được trong thời gian nhất định. Kế hoạch phát triển kinh tế.
hdg. Làm cho phát triển theo kế hoạch. Kế hoạch hóa nền kinh tế.
nđg. Kể ra từng khoản. Kê khai lợi tức hằng năm.
nđg. Kể lại chuyện của mình hoặc có dính líu đến mình một cách tỉ mỉ để mong được thông cảm. Nghe kể lể sốt cả ruột.
nt&p. Khó coi, khó nghe vì thiếu hài hòa. Lối ăn nói kệch cỡm. Ăn nói kệch cỡm.
nd. Dụng cụ dùng để kẹp vật gì cho chặt mà vặn hoặc rút ra. Kềm vặn.
nt. Choán nhiều chỗ, không gọn. Hành lý kềnh càng. Xe đi kềnh càng giữa đường.
pd.1. Cao su chế thành tấm mềm thường dùng làm giày dép.
2. Hàng dệt bằng tơ, mặt nổi cát. Áo may bằng kép hoa. Cũng nói Crếp.
nđg.1. Đan, bện. Kết tóc thành bím.
2. Tập hợp lại và làm cho gắn chặt với nhau. Kết bè kết đảng.
3. Gắn bó nhau bằng quan hệ tình cảm. Kết bạn. Ra đi anh có dặn rằng:Đâu hơn thì kết, đâu bằng chờ anh (cd).
4. Dính và đặc lại. Nhựa cây kết đặc lại.
5. Hình thành quả hay củ. Đơm hoa kết quả.
6. Kết thúc, kết luận. Đoạn kết. Đúc kết.
hdg.1. Hình thành tinh thể từ trạng thái lỏng. Nước biển phơi nắng kết tinh thành muối.
2. Tập trung, kết hợp những gì tốt đẹp nhất. Đó là kết tinh của nền văn hóa dân tộc.
nđg. Làm cho chất tan trong dung dịch trở thành không tan bằng phản ứng hóa học trong lòng chất lỏng ấy.
nđg. Than van. Dân chúng kêu ca vì giá sinh hoạt cao.
nd. 1. Người từ nơi khác đến với nhà mình. Khách đến nhà chẳng gà thì vịt (t.ng). Làm khách: không thật tình khi ăn uống.
2. Người đến mua hàng hay giao dịch với cửa hiệu, cửa hàng. Khách nhớ nhà hàng, nhà hàng không nhớ khách (t.ng). Khách trọ.
3. Người đi tàu xe. Khách đi tàu. Xe khách.
4. Người tài hoa. Khách văn chương. Khách anh hùng.
5. Người Trung Hoa. Người Khách chớ không phải người Nhật (xưa: Khách trú).
nđg. 1. Làm cho thông lối bằng cách gạt bỏ những vật cản trở. Khai cống rảnh. Khai thông tư tưởng.
2. Mở ra, bắt đầu hoạt động hay tồn tại. Khai trường. Khai hội. Khai mỏ.
hd. Khải hoàn ca. Hát bài khải ca.
hdg. Nở hoa. Gần ngày khai hoa nở nhụy: gần ngày sinh đẻ.
hdg. Mở mang về văn hóa. Dùng chiêu bài khai hóa để xâm lăng.
hdg. Thắng trận trở về. Ca khúc khải hoàn.
hdg. Khai phá vùng đất hoang.
hdg. Khai phá, khẩn đất hoang để trồng trọt. Vùng đất mới khai khẩn.
hdg. Khai thác khoáng sản. Kỹ sư khai khoáng.
nđg. Đào kinh. Đắp đường khai kinh trong vùng đất mới khai hoang.
hdg. Mở màn, mở đầu một khóa họp, một cuộc triển lãm, v.v... Khai mạc hội nghị. Khai mạc cuộc triển lãm.
nđg. Khai khoáng.
hdg. Mở mang, phá các vùng đất hoang để trồng trọt. Khai phá vùng cao nguyên.
hdg. Đốt phá sạch cây cối um tùm ở một vùng để sáng sủa, không còn vướng mắc vì mục đích này hay mục đích khác. Thời chiến tranh quân đội Mỹ đã dùng chất độc hóa học để khai quang nhiều vùng rừng núi của ta.
hdg. Hoạt động tư duy để khái quát. Khái quát hóa các vấn đề.
hdg. 1. Khai báo về đứa trẻ mới sinh. Khai sinh cho con. Giấy khai sinh.
2. Lần đầu tiên đưa một nghề, một họat động ở một vùng. Ông ấy đã khai sinh nghề dệt lụa ở vùng này.
hdg. 1. Thu lấy những nguồn lợi sẵn có trong thiên nhiên. Khai thác lâm sản.
2. Phát hiện và sử dụng những cái có ích còn ẩn giấu hoặc chưa được tận dụng. Khai thác khả năng tạo từ rất phong phú của tiếng Việt.
3. Tra hỏi để tìm biết những bí mật của đối phương. Khai thác một tù binh.
hdg. 1. Mở mang thông suốt. Đường sá được khai thông.
2. Làm cho mở mang. Khai thông dân trí.
3. Mở đường từ mặt đất đến chỗ có khoáng sản để chuẩn bị khai thác.
hdg. Mở cửa để bắt đầu hoạt đông kinh doanh, sản xuất. Khai trương một cửa hàng tạp hóa.
nt. Uể oải, rời rạc. Các hội viên đều khảng tảng, không thiết hoạt động.
nId. Chức quan to thời phong kiến. Hạng công hầu khanh tướng.
IIđ. Tiếng vua gọi các quan, các bà hoàng, phi tần. Khanh có thể vì trẫm mà hy sinh không?
hdg. Làm lễ mừng khi đã hoàn thành một công trình lớn. Khánh thành nhà máy sợi.
hdg. Xem xét chứng cớ, tài liệu khi nghiên cứu một vấn đề lịch sử, văn hóa.
hd. Môn học nghiên cứu lịch sử của xã hội qua những di tích vật chất của đời sống và hoạt động của con người thời cổ.
nđg. Như Khao khát. Khát khao đã thỏa tấm lòng lâu nay (Ng. Du).
dt. Đồ dùng hình tròn, vuông hoặc thuẫn để đựng chén, ly hoặc đồ vật nhỏ. Khay chè. Khay trầu.
nd. 1. Một phần tư giờ, 15 phút.
2. Một phần sáu trong môt ngày, theo xưa. Đêm năm canh, ngày sáu khắc.
3. Khoảng thời gian ngắn. Tình chung một khắc, nghĩa dài trăm năm (c.d).
nt. Bồi hồi, lo ngại không yên lòng. Buồn mọi nỗi, lòng đà khắc khoải (Ô. Nh. Hầu).
ht. 1. Nghiêm khắc và nghiệt ngã. Chế độ lao tù khắc nghiệt.
2. Khó chịu đựng nổi. Khí hậu khắc nghiệt. Hoàn cảnh khắc nghiệt.
nd. Khăn đan hay dệt bằng sợi thô, choàng vào cổ hay đầu để chống lạnh.
pd. Khăn dệt bằng sợi mảnh và mềm, phụ nữ choàng lên đầu để chống lạnh, chống bụi.
nđg. Khai phá ruộng đất để trồng trọt. Khẩn đất hoang.
hdg. Khai phá ruộng bỏ hoang.
hdg. Khai khẩn đất hoang.
hdg. Cầu xin, cố nài nỉ. Khẩn khoản mời khách ở lại.
nđg. 1. Xin. Khất quan trên.
2. Xin hoãn lại. Khất nợ. Chưa trả lời, khất đến mai.
nđg. Ngắt đầu ngắt đuôi, trừ bớt nhiều khoản quá. Tiền lương bị khấu đầu khấu đuôi không còn bao nhiêu.
hd. 1. Khoảng cách giữa hai đầu mũi của com-pa.
2. Nửa góc ở đỉnh của hình nón mà đỉnh là tâm môt gương cầu và chu vi đáy là mép gương.
3. Số nghịch đảo của khẩu độ tỉ đối.
nt&p. 1. Tài nghệ trong việc tạo nên những vật đẹp. Thợ khéo. Nét chạm trổ khéo.
2. Biết sắp xếp công việc để đạt kết quả tốt. Khéo ăn thì no, khéo co thì ấm (t.ng).
3. Biết làm vừa lòng người khác trong cách đối xử. Khéo ăn ở làm vừa lòng mọi người. Nhắc khéo anh chàng ba hoa.
4. Vừa vặn, thích hợp do biết tính toán. Cái áo mặc khéo thật.
5. Xinh đẹp. Con bé trông khéo thật.
nđg. 1. Đóng chứ không khóa lại. Cửa chỉ khép cứ đẩy mà vào. Khép chặt vòng tay.
2. Buộc vào. Bị khép vào tội phỉ báng. Khép mình vào kỷ luật.
nt. 1. Nói về cơm hoặc cháo cháy có mùi nồng. Cơm sôi cả lửa thì khê (t.ng).
2. Chỉ giọng nói bị rè và lạc hẳn do cổ họng bị khô, vướng. Giọng nói khê quá.
3. Chỉ tiền bạc, vốn liếng bị đọng lại, không sinh lợi được. Tiền khê vốn đọng.
nd. Cây to, hoa nhỏ màu tím, quả có năm múi, mọng nước, có loại chua loại ngọt, ăn được. Bánh xe răng khế (có răng giống như múi khế).
nđg. Chỉ hàng hóa tồn kho lâu ngày không bán được. Hàng khê đọng nhiều.
nđg. 1. Dùng kim, que hoặc vật gì mà khều ra. Dùng kim khêu ốc. Khêu cái dầm. Khêu bấc đèn.
2. Gợi lại, làm trổi dậy tình cảm đang chìm lắng. Khêu nỗi nhớ. Khêu mối hận thù.
nd. 1. Thể vật chất không có hình dáng, lan ra đầy vật chứa. Khí ô-xy. Khí hy-drô.
2. Không khí tự nhiên chung quanh con người. Khí lạnh. Thiếu thoáng khí. Khí trời nóng bức.
hd. Khoa học nghiên cứu chuyển động của chất khí hay của các vật trong chất khí.
nd. Khí lấy từ mỏ hoặc điều chế ra để đốt sáng, đun nấu hay chạy máy.
hd. Bộ phận có chức năng nhất định trong cơ thể sinh vật. Khí quan của bộ máy tiêu hóa.
nd. Khí sản xuất từ than đá, dùng làm chất đốt và nguyên liệu trong công nghiệp hóa học.
nd. Khí không hóa hợp được với chất khác ở điều kiện thường như hê-li-um, nê-ông.
hd. Khoa học nghiên cứu về khí tượng ở từng vùng để tiên đoán về thời tiết.
nd. Khoa học nghiên cứu về ảnh hưởng của thời tiết đối với cây trồng, gia súc để phục vụ nông nghiệp.
nt. Không khoe khoang, nhún nhường. Tính khiêm nhượng.
nđg. 1. Làm cho hoạt động theo ý muốn của mình. Mệt quá, không khiến nổi tay chân.
2. Tác động đến, gây nên. Câu hỏi bất ngờ khiến hắn lúng túng.
3. Bảo làm việc gì. Ăn có mời, làm có khiến (t.ng).
hdg. Phê phán nghiêm khắc khuyết điểm của cấp dưới. Bị khiển trách vì không hoàn thành nhiệm vụ.
nd. Năng lực bẩm sinh về một loại hoạt động. Có khiếu về hội họa.
nđg. Thở hoặc hít mạnh ở mũi. Cứ khịt mũi liên tục.
nd. 1. Nơi chứa hàng hóa, sản vật. Kho hàng. Kho lúa.
2. Khối lượng lớn đã tích góp được. Kho bạc. Kho báu. Kho kinh nghiệm quý báu.
nđg. Nấu các món ăn mặn. Cơm hai bữa cá kho rau muống, Quà một chiều khoai lang lúa ngô (T. T. Xương).
nt. 1. Không được khỏe trong mình. Cảm thấy trong người khó chịu.
2. Cảm thấy bực bội, không thoải mái trước một việc hoặc một cảnh không hợp ý mình. Tôi khó chịu vì lời nói của anh ấy. Thời tiết khó chịu.
np. Khó có thể, ý hoài nghi gần như phủ định. Làm ăn như thế, thật khó lòng cải thiện đời sống.
nd. 1. Chỗ cất giữ của cải. Bảo vệ kho tàng.
2. Tài sản tinh thần quý giá. Kho tàng văn hóa dân gian.
ndg. Cử động nhiều. Khoa chân múa tay.
nd. 1. Kỳ thi thời phong kiến. Xảy nghe mở hội khoa thi, Vân Tiên từ tạ tôn sư xin về (N. Đ. Chiểu).
2. Bộ phận của trường đại học, của bệnh viện đa khoa. Sinh viên khoa Toán. Bác sĩ chủ nhiệm khoa nhi.
3. Năng lực đặc biệt trong một hoạt động (ý mỉa mai). Giỏi về khoa nịnh.
nđg. 1. Đưa qua đưa lại để làm cho đầy, cho bằng. Khỏa đất cho đầy lỗ.
2. Nhúng xuống nước rồi quơ qua quơ lại. Khỏa chân xuống ao cho sạch đất. Mái chèo khỏa nước.
nd. 1. Đồ dùng bằng kim loại để đóng chặt hòm xiểng, nhà, xe... Lắp khóa vào cửa tủ. Chìa khóa.
2. Đồ dùng để giữ thắt lưng, quai dép, miệng túi. Khóa thắt lưng. Dép tuột khóa.
3. Toàn bộ những quy tắc của mật mã. Thay đổi khóa mật mã.
4. Ký hiệu ở đầu khuông nhạc để chỉ tên nốt làm mốc. Khóa sol.
nđg. 1. Đóng, giữ chặt bằng cái khóa. Cổng không khóa. Khóa xe máy lại.
2. Giữ chặt một bộ phận của cơ thể người khác, không cho cử động. Khóa chặt hai tay hắn sau lưng.
3. Làm cho lối đi, lối thoát bị chận lại. Khóa vòi nước.
nd. 1. Thời gian ấn định cho một nhiệm kỳ làm chiến dịch hay đi lính thời trước. Làm lý trưởng hai khóa. Lính mãn khóa.
2. Thời gian ấn định cho một nhiệm kỳ công tác hay việc hoàn thành một chương trình học tập. Quốc hội khóa V. Học cùng một khóa.
nd. Khóa sinh (nói tắt). Anh khóa.
hd. 1. Việc thi cử đỗ đạt thời xưa. Theo đòi khoa bảng.
2. Người đỗ đạt trong các khoa thi thời xưa. Con nhà khoa bảng.
nd. Loại khóa không có chìa, đặt chữ cái hay chữ số làm mã khóa.
hd. Nói chung việc thi cử thời xưa. Lối học khoa cử.
nt. Nói cho lớn chuyện ra. Lời khoa đại.
hd. Việc thi đỗ và làm quan thời xưa. Nhà khoa hoạn. Con đường khoa hoạn.
hd. Hệ thổng tri thức tích lũy về từng loại sự vật và hiện tượng về thế giới bên ngoài cũng như về con người. Khoa học tự nhiên. Khoa học xã hội.
ht. 1. Có tính chất khoa học, thuộc về khoa học. Hội nghị khoa học. Làm công tác khoa học.
2. Phù hợp với những đòi hỏi của khoa học như khách quan, chính xác, có hệ thống v.v... Tinh thần khoa học. Tác phong khoa học.
nd. Khoa học đặt cơ sở lý luận cho các ngành khoa học ứng dụng.
nd. Các ngành khoa học quan hệ trực tiếp với sản xuất và các ngành kỹ thuật.
nd. Khoa học về chế tạo và thiết kế người máy.
nd. Khoa học nghiên cứu về các quy luật của chiến tranh, về phương pháp chuẩn bị và tiến hành chiến tranh.
nd. Chỉ chung các khoa học nghiên cứu những quy luật của thế giới vật chất như toán học, vật lý học, hóa học, sinh vật học v.v...
nd. Khoa học nghiên cứu việc ứng dụng những thành tựu của khoa học cơ bản vào thực tiễn.
nd. Sự mô tả có tính khoa học các hiện tượng mà khoa học hiện đại chưa đạt tới, thể hiện mơ ước của con người.
nd. Tên gọi chung các khoa học nghiên cứu những quy luật hình thành, hoạt động và phát triển của xã hội và con người, như chính trị học, sử học, văn học, kinh tế học, luật học, ngôn ngữ học v.v...
nđg. Che lấp bằng một sự việc khác để đánh lạc sự chú ý. Cười phá lên để khỏa lấp sự bực mình.
hd. Công trình nghiên cứu của sinh viên sau một khóa học. Khóa luận tốt nghiệp.
hd. 1. Như Khoa bảng.
2. Môn học trong chương trình huấn luyện quân sự. Khoa mục ném lựu đạn. Khoa mục bắn bia di động.
nd. Cần lên đạn của một khóa nòng súng.
nđg. Thôi không ghi tiếp một khoản nào nữa vào sổ sách vì đã hết thời hạn quy định. Ngân hàng đã khóa sổ.
ht. Để lộ toàn thân. Bức tranh khỏa thân.
hdg. 1. Phô bày để người ta lầm tưởng mặt tốt của mình quá mức có thật.
2. Cường điệu, phóng đại sự thật để đạt hiệu quả nghệ thuật. Lối nói khoa trương trong văn học dân gian.
hd. Chủ nhiệm khoa ở một trường đại học.
nđg. 1. Vòng cánh tay qua cánh tay hay qua vai người khác. Khoác tay nhau đi dạo.
2. Mang hay phủ lên qua vai một vật để che, có mắc vào hai cánh tay hay không. Khoác ba-lô. Súng khoác ngang vai. Khoác tấm ni-long thay áo mưa. Khoác áo lạnh lên vai.
nđg. Nói khoác, nói những điều quá sự thật thường để khoe khoang.
nđg. Như Nói khoác. Tính hay khoác lác. Luận điệu khoác lác.
nd. 1. Chỉ chung các loại cây có củ chứa tinh bột, ăn được.
2. Khoai lang (nói tắt). Cơm độn khoai.
nIt. Sướng, thỏa mãn ở mức độ cao. Khoái vì được khen. Khoái mắt. Khoái tai.
IIđg. Thích. Hắn khoai món này lắm.
hd. Cảm giác thích thú. Khoái cảm thẫm mỹ: Khoái cảm trước cái đẹp của một tác phẩm nghệ thuật.
ht. Khoái trá.
ht. Thỏa chí, thích chí. Cười khoái chí.
ht. Khoan khoái, thích thú.
nt. Khoái (mức độ nhẹ). Thấy khoai khoái trong người.
hd. Sự thích thú, thỏa mãn thường là về vật chất. Tận hưởng khoái lạc.
nd. Cây thân cỏ, mọc bò, hoa hình phểu, củ có da trắng hay đỏ, dùng làm lương thực.
nd. Khoai lang trồng ngay sau khi gặt lúa mùa sớm và thu hoạch vào tháng chạp, trước Tết.
nd. Cùng loại với khoai môn, chỉ có một lá, củ rất to dùng để ăn. Bột nưa (lấy ở củ nưa).
nd. Loại khoai môn, củ rất dẻo. Cũng gọi Môn sáp.
ht. Thích thú hiện rõ ra bề ngoài. Ông đồ ngâm thơ, thỉnh thoảng vỗ đùi khoái trá.
nd. Khoai lang luộc chín, xắt lát và phơi khô.
nId. Dụng cụ bằng thép có mũi nhọn, có cạnh để xoáy thành lỗ thủng. Mũi khoan.
IIđg. Xoáy thành lỗ với cái khoan. Khoan giếng dầu.
nt&p. 1. Hãy từ từ đã, đừng làm vội. Chưa biết rõ thì khoan nói. Hãy khoan cho vài ngày.
2. Có nhịp độ âm thanh chẫm rãi, không dồn dập. Tiếng đàn lúc khoan, lúc nhặt.
nd. 1. Mục trong một văn bản. Bản hợp đồng có năm khoản.
2. Từng phần thu nhập hay chi tiêu. Các khoản thu chi trong ngân sách.
nd. 1. Giấy tờ giao ước làm bằng cho một gía trị. Chứng khoán.
2. Tiền phạt phải nộp cho làng khi làm điều gì trái với lẹ làng ngày xưa.
3. Giấy bán con vào cửa Phật cửa Thánh cho dễ nuôi theo mê tín.
nđg. 1. Giao toàn bộ công việc và trả công theo kết quả hoàn thành. Hưởng lương khoán sản phẩm.
2. Giao kết công việc cho người khác để khỏi bận tâm. Mọi việc trong nhà khoán hết cho cô em dâu.
ht. Khoan hồng và bác ái.
ht. Lấy lòng tốt mà dung thứ. Cảm hóa bằng sự khoan dung.
hdg. Đối đãi một cách rộng rãi. Chính sách khoan đãi tù binh.
hdg. Thết đãi hậu hĩ để tỏ lòng quý mến. Mở tiệc khoản đãi.
ht. Khoan dung đối với người có tội. Lòng khoan hồng đối với tội phạm biết hối cải.
ht. Có cảm giác dễ chịu, thoải mái. Sau giấc ngủ ngon, người khoan khoái hẳn lên.
ht. Rộng lượng và nhân từ. Tấm lòng khoan nhân.
hdg. Không cương quyết đấu tranh, chịu nhường bước khi đối phương lấn tới. Càng khoan nhượng địch càng lấn tới. Đấu tranh không khoan nhượng.
nt. Có vẻ thong thả, không vội vàng. Dáng đi khoan thai.
hdg. Rộng lòng tha thứ. Khoan thứ đối với kẻ lầm lỗi.
nđg. Giao phó hoàn toàn cho người khác công việc thuộc trách nhiệm của mình mà không ngó ngàng gì đến. Khoán trắng công việc cho phó giám đốc.
nd. 1. Khoảng trống trong lòng tàu thuyền để chứa, chở. Hàng xếp đầy khoang.
2. Khoảng rỗng trong cơ thể sinh vật. Khoang tim. Khoang bụng.
nd. Vệt màu khác nhau trên cơ thể động vật. Con chó vện có khoang trắng ở đuôi. Quạ khoang.
nd. 1. Phần không gian hay thời gian được giới hạn một cách đại khái. Những khoảng trống trong rừng. Làm trong khoảng mười ngày.
2. Độ dài không gian hay thời gian nói theo ước lượng. Còn khoảng ba cây số nữa. Khoảng bảy giờ tối.
nd. Khoảng cách giữa hai nốt nhạc. x. Quãng.
nd. 1. Độ dài của đoạn thẳng nối hai điểm hay đoạn thẳng ngắn nhất nối hai tập hợp điểm.
2. Khoảng ngăn cách giữa hai vật. Khoảng cách giữa hai ngôi nhà. Khoảng cách về tuổi tác.
hd. Chất thuộc về khoáng vật.
hd. Đồng trống hiu quạnh. Vùng khoáng dã.
ht. Nhàn nhã thảnh thơi. Cuộc sống khoáng dật.
ht. Rộng rãi, quang đãng. Cánh đồng khoáng đãng.
ht. Rộng rãi, thanh thoát, không gò bó. Lời thơ khoáng đạt. Tâm hồn khoáng đạt.
nt. Rộng và thoáng. Căn nhà khoảng khoát.
hd. Sản vật trong vỏ Trái Đất có giá trị kinh tế cao. Khai thác khoáng sản.
hd. Nơi tích tụ, tập trung tự nhiên của khoáng sản trong lòng đất.
hd. Môn học nghiên cứu về hình thái quy luật phân bố và lịch sử hình thành khoáng sản.
hd. Đá thuộc khoáng chất, quặng.
hd. 1. Khoa học nghiên cứu về khoáng vật.
2. Thuyết giải thích sự biến đổi của những khối khoáng vật do động tác hóa học.
nd. 1. Vật có hình tròn, giẹp, cắt ra từ một khối hình trụ. Khoanh bí. Mấy khoanh giò.
2. Vật hình sợi, hình thanh mỏng được cuốn thành vòng tròn. Khoanh dây kẽm.
nđg. 1. Cuốn thành vòng tròn. Khoanh cuộn chỉ. Con rắn nằm khoanh một chỗ.
2. Vạch giới hạn. Khoanh vùng chuyên canh rau. Khoanh vấn đề lại để nghiên cứu.
nd. Phần đất đai có giới hạn để phân biệt. Mỗi nhà có một khoảnh sân. Khoảnh đất.
nt. Kiêu căng, hiểm độc. Khoảnh làm chi bấy, chúa xuân (Ôn. Nh. Hầu).
nd. Chốc lát, thời gian rất ngắn. Tai nạn xảy ra trong khoảnh khắc.
nt. Như Khoảnh. Bạn bè mà khoảnh khoái với nhau như vậy.
nđg. Không hành động. Chịu khoanh tay ngồi nhìn cảnh bất công.
nđg. 1. Đưa tay ra hiệu. Khoát bảo đi.
2. Vén, khoát qua một bên. Khoát màn bước ra.
3. Khoát tay để tung nước lên. Khoát mái chèo. Khoát nước rửa mặt.
nd. Chỉ bề ngang bề rộng của gỗ. Cây gỗ khoát một thước.
ht. Thông suốt, rộng rãi. Tầm nhìn khoát đạt.
nd. Chỗ tóc hay lông thú mọc ngược chiều gặp nhau làm thành hình xoáy ốc hay một vệt dài. Mua trâu xem khoáy (t.ng). Cũng nói Xoáy.
nt. Hơi cong. Mỏ khoăm.
nt. Hơi cong và quặp vào. Mũi khoằm. Bẻ khoằm lại.
nt. 1. Như Khoằm (nghĩa mạnh hơn). Mũi khoặm.
2. Cau có một cách giận dữ. Khoặm mặt lại.
nđg. 1. Khua bằng tay hoặc bằng gậy cho ngập vào. Khoắng chậu bột.
2. Lấy nhiều thứ một cách nhanh gọn. Kẻ gian đã vào nhà khoắng sạch.
nIt. 1. Có sức cơ thể trên mức bình thường. Chú ấy khỏe lắm, để chú phụ khiêng với anh.
2. Không đau ốm, đã khỏi cơn đau. Tôi vẫn khỏe. Chúc chị chóng khỏe.
3. Ở trạng thái khoan khoái, dễ chịu. Uống cốc nước mát, thấy khỏe cả người.
IIp. Nhiều mấy cũng được. Khỏe chịu rét. Học thì lười, chỉ khỏe diện.
nđg. Hay khoe. Khoe khoang kiến thức.
nt. 1. Có vẻ dồi dào sức lực. Da dẻ hồng hào khỏe khoắn.
2. Cảm thấy khoan khoái dễ chịu. Khỏe khoắn sau giấc ngủ ngon.
nd. 1. Chất khí màu trắng đục hay xám, bốc lên từ vật đang cháy. Khói thuốc lá. Không có lửa làm sao có khói (t.ng).
2. Hơi bốc lên từ chất lỏng hay vật ở nhiệt độ cao. Nồi khoai vừa chín, khói nghi ngút.
nd. Tên gọi chung các loại phong lan mọc bám trên các cành cây to, thường có hoa đẹp và thơm.
nt. Hoàn toàn không ướt, không ẩm. Đường khô ráo dễ đi. Mùa khô ráo trong năm.
hd. Loại cây lá nhỏ dáng như lông chim, hoa vàng, rẻ dùng làm vị thuốc.
np. Biểu thị ý phủ định mạnh về điều mà người đối thoại nghĩ là có thể. Làm như thế có mà xong khối. Nó có cho anh khối ấy.
hd. 1. Độ to lớn, thể tích. Khối lượng của tảng đá.
2. Khối to lớn xét về mặt số lượng. Vận chuyển một khối lượng hàng hóa lớn. Khối lượng công tác đã thực hiện.
hd. Người đỗ đầu một khoa thi thời xưa. Chiếm giải khôi nguyên.
np. Không thể, khó mà. Biến hóa khôn lường.
ht. 1. Nghèo túng cùng cực. Lâm cảnh khốn cùng.
2. Ở vào tình cảnh không có lối thoát. Bị dồn vào thế khốn cùng.
nd. Không gian trên đầu mọi người; không trung. Bay lượn trên không. Nhìn vào khoảng không. Tên lửa đối không.
nt. Không có trong thực tế nhưng được tính, được xem như có thật. Cấp hóa đơn khống.
hd. Túi nhỏ chứa chất nước trong tế bào thực vật hay làm nhiệm vụ tiêu hóa, bài tiết ở động vật đơn bào.
hdg. Nắm quyền kiểm soát, chi phối, giữ ở một giới hạn nhất định. Dùng hỏa lực khống chế đối phương. Khống chế mức chi tiêu.
hd. 1. Hình thức tồn tại cơ bản của vật chất trong đó các vật thể có độ dài lớn khác nhau, ở những vị trí khác nhau. Vật chất vận động trong không gian và thời gian.
2. Khoảng không bao trùm mọi vật chung quanh con người. Không gian bao la yên tĩnh.
np. Hoặc ít hoặc nhiều, thế nào cũng có. Chuyện đó có, không ít thì nhiều.
hd. 1. Hỗn hợp khí bao quanh Trái Đất. Áp lực không khí. Không khí trong lành.
2. Vẻ, trạng thái bao bọc một chỗ đông người, một hoàn cảnh hoạt động. Không khí buổi họp. Bầu không khí thân mật.
hdg. Bán những giá phiếu mà mượn khống ai tại thị trường chứng khoán.
nt. Hoàn toàn không có ruộng đất.
hd. Quân chủng hoạt động trên không.
ht. Trước kia và sau này đều không có; có một không hai. Một cuộc chiến tranh không tiền khoáng hậu.
hd. Khoảng không gian ở trên cao, trên đầu người. Lơ lửng giữa không trung.
nđg. 1. Làm cho thông cho thoáng. Khơi cống rảnh. Khơi nguồn hàng.
2. Làm cho sáng, cho mạnh lên, cho bùng lên. Khơi cho bếp lửa cháy to. Khơi lòng căm thù dân tộc. Gặp đây thì hãy cứ thương, Khơi chi chuyện cũ cho buồn niềm xưa (c.d).
nđg. 1. Khoét từng ít một, gặm. Chuột khới củ khoai.
2. Khêu ra. Khới to chuyện làm gì.
hdg. 1. Bắt đầu hay làm cho bắt đầu hoạt động. Dòng điện khởi động. Thời gian khởi động máy.
2. Làm những động tác nhẹ nhàng trước khi bắt đầu các động tác thể thao. Khởi động trước khi thi đấu.
nd. Khu vực không tiến hành hoạt động quân sự do hai bên thỏa thuận với nhau.
nd. Khu tập trung nhiều hộ gia đình trong thành phố hoặc trong cùng cơ quan. Khu tập thể Thanh Xuân Bắc. Khu tập thể Bộ Giáo dục.
nđg. 1. Khua. Cầm gậy khua khoắng ầm ĩ.
2. Lấy trộm một cách nhanh gọn. Vào nhà khua khoắng hết đồ đạc rồi chuồn.
nđg. Ăn nói ba hoa, khoác lác. Trong buổi họp ông cứ khua môi múa mép. Cũng nói Khua môi múa mỏ.
nđg. Như Khuây. Đi chơi cho khuây khỏa.
nd. 1. Phần có độ dài nhất định được tách ra hay coi như tách ra khỏi một vật thể. Khúc gỗ. Khúc đê mới đắp. Sông có khúc, người có lúc (t.ng).
2. Bài thơ, bài hát hay bài nhạc ngắn. Hát khúc Khải hoàn. Khúc tình ca.
nđg. Khoe khoang, khoác lác. Nói khuếch nói khoác.
nd. Toàn cảnh trong đó sự việc diễn ra. Khung cảnh hòa bình. Khung cảnh thơ mộng của chuyện kịch.
hd. 1. Tán loạn, xáo trộn, mất thăng bằng. Khủng hoảng tinh thần. Khủng hoảng kinh tế.
2. Thiếu hụt rất nhiều. Khủng hoảng công nhân kỹ thuật.
nd. Tình trạng mất thăng bằng do sức sản xuất quá lớn và sức tiêu thụ quá thấp, làm tăng nạn thất nghiệp và bần cùng hóa đời sống nhân dân ở các nước tư bản chủ nghĩa.
nd. Như Khủng hoảng chính trị.
ht. 1. Hoảng sợ hay làm cho hoảng sợ đến mức độ cao. Khủng khiếp trước những điều trông thấy. Giấc mơ khủng khiếp.
2. Nhiều tới mức độ như không chịu nổi. Nắng khủng khiếp. Tốc độ khủng khiếp.
nt. 1. Không vừa ý nhau, không hòa thuận. Vợ chồng khủng khỉnh với nhau mấy năm nay.
2. Do tính kiêu ngạo, lạnh nhạt, không hòa hợp được với những người chung quanh. Hắn sống khủng khỉnh với mọi người.
nd. Nét nhạc hoàn chỉnh về giai điệu có thể được nhắc lại.
nIt. Muộn về đêm. Đêm đã khuya. Thức khuya.
IId. Khoảng thời gian từ nửa đêm đến gần sáng. Nói chuyện đến khuya. Một giờ khuya.
nt. Khuya lắm. Đêm hôm khuya khoắt.
nId. 1. Vòng tròn mà các thầy đồ xưa vẽ lên tập vở học trò ở đoạn nào cho là hay.
2. Vòng tròn nhỏ bằng bạc hoặc vàng đeo ở tai.
IIđg. Vẽ khuyên để khen; khen. Khuyên một vòng. Khuyên câu thơ ấy.
nd. Lỗ hoặc vòng tròn để cài khuy (nút) trên quần áo. Lỗ khuyết. Thùa khuyết. Cũng nói Khuy.
nd. Khoảnh nhỏ hay khúc đường, khúc sông ngắn. Khuỷnh đất. Khuỷnh sông.
nIp. Ở đằng kia, đấy. Kìa thế cục như in giấc mộng (Ôn. Nh. Hầu). Nó đến kìa!
IIt. Tiếng chỉ về khoảng thời gian cách hiện tại ba ngày hay ba năm. Năm kìa. Ngày kìa. Cũng nói Ngày kỉa, Năm kỉa.
nd. Kịch dùng đối thoại giữa các nhân vật bằng ngôn ngữ thông thường.
hdg. Tác động vào giác quan hoặc thần kinh, làm cho hăng hái hoạt động. Kích thích tinh thần lao động bằng những khen thưởng về thành tích.
hd. Chất do tuyến nội tiết ra để bảo đảm hoạt động sinh lý bình thường của cơ thể. Kích thích tố nhân tạo.
nd. Kịch mà những lời đối thoại của các nhân vật đều viết bằng thơ.
nd. Ba-zơ tan trong nước, có đặc tính hóa học như xút, bồ tạt.
nđg.1. Tìm kế sinh nhai, tìm việc làm để sinh sống.
2. Kiếm lợi lộc, tìm vui thú. Quen mồi lại kiếm ăn miền nguyệt hoa (Nh. Đ. Mai).
hdg. Coi gồm thêm một hoặc nhiều chức.
hdg.1. Xem xét từng khoản, từng cái. Kiểm điểm việc thực hiện kế hoạch.
2. Kiểm điểm các khuyết điểm sai lầm. Tự kiểm điểm trước hội nghị.
hdg. Kiểm tra bằng thực nghiệm, bằng thực tế, để đánh giá chất lượng. Kiểm nghiệm hàng hóa xuất khẩu. Được thực tế kiểm nghiệm.
nđg. Xem xét để phát hiện, ngăn chặn những gì trái với quy định. Kiểm soát hàng hóa. Kiểm soát giấy tờ.
hdg. Kiềm chế bó buộc trong hoạt động. Không bị ai kiềm thúc.
hdg. Kiềm chế và giữ trong một phạm vi nhỏ hẹp. Thoát khỏi vòng kiềm tỏa.
ht. Đầy đủ và hoàn hảo cả. Văn võ kiêm toàn.
nd. Hàng hóa đóng thành gói, thành bao để chuyên chở, giao nhận. Mỗi kiện là 1000 bao diêm.
hd. Những điều hiểu biết có được. Kiến thức khoa học.
hdg. Làm cho có đủ các bộ phận về mặt tổ chức để có thể hoạt động bình thường. Kiện toàn chính quyền các cấp.
ht. Không thay đổi, giữ vững ý chí đến cùng. Tinh thần đấu tranh kiên trì. Kiên trì đường lối hòa bình.
ht. Mất trí nhớ tạm thời hoặc lâu dài.
nd.1. Đồ dùng gồm một khoanh tròn bằng sắt có ba chân để bắc nồi lên nấu. Vững như kiềng ba chân.
2. Vòng đeo ở chân hoặc ở cổ. Kiềng vàng.
nId. Đồ dùng để khiêng người đi thời xưa. Kiệu hoa cất gió, đuốc hồng điểm sao (Ng. Du).
IIđg.1. Khênh đi bằng kiệu. Kiệu ông quan đi.
2. Công kênh. Kiệu con trên vai.
nd.1. Loại củ như củ hành. Dưa kiệu.
2. Lối đánh bài hai hoặc ba người với loại bài đánh tổ tôm.
3. Chum lớn, miệng rộng.
nId. Kiểu nói chung. Có nhiều kiểu cách khác nhau.
IIt. Cố làm ra vẻ trang trọng, lịch sự, không hợp với điạ vị mình, không phù hợp với hoàn cảnh. Lối nói kiểu cách.
ht. Lên mặt khoe khoang, khinh rẻ người khác môt cách trắng trợn. Mới có chút thành tích đã kiêu căng.
hd. Dân nước này đến cư ngụ ở nước khác. Kiều dân Trung Hoa ở Pháp.
nđg.1. Kẹp chặt bằng kìm.
2. Giữ lại, không cho hoạt động nhanh hay làm ngưng hẳn. Kìm cương ngựa. Buồn cười quá, không kìm được.
hd. Cây thuộc họ hoa hồng, hoa màu trắng, quả dùng làm thuốc.
hd. Loại cúc hoa nhỏ.
hd. Con trai nhỏ theo hầu các vị thần tiên trong thần thoại Trung Hoa.
nđg. Không cho bộc lộ, không cho hoạt động. Kìm giữ những tình cảm quá bồng bột.
nd. Bộ phận nỏ đập hạt nổ phát hỏa của loại súng hỏa mai hay các loại súng bộ binh thô sơ.
hd. Vòng vàng. Đồ kim hoàn. Thợ kim hoàn: thợ bạc.
hd. Ngành khoa học nghiên cứu về cấu trúc và tính chất của kim loại và hợp kim.
nd. Chỉ chung các kim loại có hóa trị một, tác dụng với nước ở nhiệt độ thường tạo thành kiềm. Nat-ri, ka-li là những kim loại kiềm.
hd. Quy định về giá trị tính bằng tiền tệ đối với hàng hóa xuất nhập khẩu của một nước hay một khu vực trong một thời gian nhất định. Kim ngạch xuất khẩu.
hd. Cây leo, cành màu đỏ, hoa trắng về sau ngả vàng, dùng làm thuốc.
hd. Bộ phận của khoáng sàng học nghiên cứu quy luật phân bố các mỏ quặng trong không gian và thời gian.
hd. Ngành khoa học nghiên cứu cấu trúc bên trong của kim loại và hợp kim.
nt&p.1. Các mặt đã ngăn chắn, không gì lọt qua được. Che kín ngọn đèn. Nhà kín gió.
2. Dày đặc, không thể chen thêm vào nữa. Người ngồi kín cả khán đài.
3. Giấu kỹ, không để ai lấy hoặc biết được. Cất kín trong phòng riêng.
4. Bí mật, không để cho ai biết được. Bàn kín với nhau. Bỏ phiếu kín.
nd.1. Sách do các nhà triết học Trung Hoa thời xưa viết, vạch ra khuôn phép cho cuộc sống trong gia đình và xã hội thời phong kiến. Kinh Thi. Kinh Dịch.
2. Sách giáo lý của một tôn giao. Kinh Phật. Kinh Thánh.
nd.1. Thủy tinh hình tấm. Tủ kính. Cửa kính.
2. Đồ dùng đeo mắt để bảo vệ mắt hoặc để nhìn rõ hơn. Kính mát. Kính cận.
3. Dụng cụ quang học mà bộ phận chủ yếu là một thấu kính hay một hệ thống thấu kính. Ống kính máy chiếu. Kính hiển vi.
hth. Chim sợ cung, chỉ hoàn cảnh của người đã gặp nguy hiểm nên thấy động tĩnh gì cũng sợ.
hd. Khoảng cách tính bằng độ cung kể từ một kinh tuyến gốc đến một kinh tuyến nào đó, theo chiều về hướng đông (kinh độ đông) hay về hướng tây (kinh độ tây). Kinh độ của Hà Nội là 105o51’ đông.
ht. Làm cho hoảng sợ vì sự ồn ào, mất trật tự. Bọn côn đồ làm kinh động cả đường phố.
hd. Loại cây nhỏ, lá nhọn, hoa màu lục, được dùng làm rau, làm thuốc.
ht. Sợ đến bàng hoàng. Vẫn còn kinh hoàng vì lần chết hụt.
ht. Kinh sợ đến hốt hoảng. Kinh hoảng bỏ trốn.
hd. Kịch hát dân tộc của Trung Hoa, xuất hiện ở Bắc Kinh khoảng giữa thế kỷ XVIII.
ht. Ngạc nhiên trước việc hoàn toàn bất ngờ. Mọi người kinh ngạc về sự thông minh của bé.
hd. Ý nghĩa trong kinh điển Trung Hoa ngày xưa.
hd. Khoản tiền nhà nước cấp cho các cơ quan để chi cho những hoạt động thuộc chức năng. Kinh phí cho giáo dục đào tạo.
hd. Kinh là phép thường, quyền là phép dùng khi biến, kinh quyền là phép ứng biến theo thời thế, theo hoàn cảnh mà xử sự.
nt. Sợ hoảng hồn. Thằng bé kinh sợ bỏ chạy.
hd. Sách kinh và sử của Trung Hoa mà người đi thi thời xưa phải học. Giồi mài kinh sử để chờ kịp khoa (cd).
hd. 1. Tổng thể những quan hệ sản xuất phù hợp với trình độ phát triển của một hình thái xã hội nhất định. Kinh tế phong kiến. Kinh tế tư bản chủ nghĩa.
2. Tổng thể những hoạt động của con người để thỏa mãn các nhu cầu vật chất. Phát triển kinh tế.
hd. Khoa học nghiên cứu về sản xuất, về các quy luật chi phối quan hệ sản xuất, quá trình sản xuất, phân phối và trao đổi của cải vật chất trong các chế độ xã hội.
hd. Một trong hai mươi bốn ngày tiết theo lịch cổ truyền Trung Hoa, tương ứng với 5, 6 hay 7 tháng ba dương lịch.
hd. Các sách do các nhà triết học Trung Hoa thời cổ viết, được xem là cơ sở của hệ tư tưởng phong kiến.
pd. Quán nhỏ, riêng rẽ, bán báo, kẹo, thuốc lá, hoa v.v... Các kiốt trong công viên.
nd. Đơn vị thời gian địa chất, bậc dưới của đại, dài từ hàng triệu đến hàng chục triệu năm. Loài người xuất hiện từ đầu kỷ đệ tứ, cách nay khoảng một triệu năm.
hd.1. Ký hiệu thứ sáu trong 10 can theo cách tính thời gian cổ truyền của Trung Hoa.
2. Khoảng thời gian 12 năm, một con giáp. Tuổi hơn nhau một kỷ.
nđg. Ký tên để chịu trách nhiệm về việc của riêng mình, việc của cơ quan nhà nước do mình phụ trách, việc của tập thể do mình đại diện. Ký giấy nhận tiền. Ký quyết định. Ký hòa ước.
nđg. Gửi món đồ cho một cửa hàng để nhờ bán theo thỏa thuận. Nhận hàng ký gửi.
hd. Dấu hiệu quy ước để thay cho một thực tế phức tạp. Chữ viết là một loại ký hiệu. Ký hiệu hóa học.
hd. Khoa học nghiên cứu về tính chất của các ký hiệu và các hệ thống ký hiệu.
hd. Tranh vẽ ghi nhanh. Ký họa về nông thôn.
nđg. Ký tên vào một văn kiện giữa nhiều người đã cùng nhau thỏa thuận. Thỏa ước vừa được ký kết.
nt. Chỉ sống hoặc diễn ra trong môi trường không có khí. Cũng nói Yếm khí.
hdg. Làm cho có tính cách kỹ nghệ, công nghiệp. Kỹ nghệ hóa phương tiện sản xuất. Thường nói Công nghiệp hóa.
hd. Thời kỳ lịch sử đánh dấu bằng một sự kiện trọng đại có ý nghĩa quyết định trong sự phát triển của xã hội hay của một ngành hoạt động. Kỷ nguyên độc lập tự do của một nước cựu thuộc địa.
hdg. Ký tên nhận một số tiền hay một vật gì. Ký nhận hóa đơn.
Ký với chữ tắt không phải như chữ ký thường để ghi nhận một sự thỏa thuận, trước khi ký chính thức. Văn bản hiệp định đã được ký tắt.
hd. 1. Chỉ chung các phương thức để phục vụ sản xuất và đời sống trong xã hội. Trang bị kỹ thuật. Phát triển kỹ thuật.
2. Phương thức hoạt động trong một hoạt đọng ngành nghề. Kỹ thuật quân sự. Kỹ thuật cấy trồng. Kỹ thuật bóng đá.
hd. Tập sách ghi lại những điều chủ yếu. Kỷ yếu của một hội nghị khoa học.
nIđg. 1. Trực tiếp cho biết tên gọi, nghề nghiệp, thuộc tính, bản chất của người, vật, hiện tượng. Người đang hát là Xuân Hoa. Anh này là công nhân. Vàng là kim loại quý.
2. Chỉ quan hệ tương đương về giá trị. Một với một là hai. Im lặng là vàng.
IIl. 1. Cho biết nội dung của điều vừa nói. Cứ tưởng là anh ấy gặp rủi ro. Ai cũng khen là giỏi. Chị ấy nói là đang bận.
2. Chỉ kết quả của điều kiện vừa nêu. Đã nói là làm. Nói động đến là tự ái. Học xong là chạy ra sân bóng.
IIItr. 1. Làm cho lời nói có vẻ tự nhiên hay có vẻ ý kiến chủ quan của người nói. Chẳng khác nhau là mấy. Tôi thấy là chưa vững lắm.
2. Kết hợp với từ lặp lại liền sau để nhấn mạnh về sự khẳng định hay về mức độ. Rét ơi là rét. Trông nó hiền hiền là. Bà là bà bảo thật.
nd. Lá ở gốc cuống hoa.
nd. Cây thân cỏ lá dài, hoa đỏ hay hồng, lá giã lấy nước nhuộm bánh hay thổi xôi có màu tím sẫm.
nđg. La lớn và có vẻ hoảng sợ.
nđg. La lên vì hoảng sợ. Mới thấy bóng người thấp thoáng đã la hoảng lên.
nt. Rất xa lạ, chưa từng biết. Người lạ hoắc.
nth. Chỉ sự đùm bọc giúp đỡ nhau trong cảnh khó khăn, hoạn nạn.
nd. Phần xương sụn mỏng, ngăn khoang mũi làm hai; phần giống cái lưỡi ở ruột tạng heo, bò.
nt. Rời rạc, các bộ phận không ăn khớp với nhau. Tổ chức còn lạc chạc lắm. Cũng nói Loạc choạc.
nd. Động vật nhai lại, lưng có hai hoặc một bướu lớn, dùng để cưỡi hoặc chở đồ qua vùng sa mạc.
ht. Hỏng thi trong khoa cử thời xưa.
nt&p. 1. Sai chệch ra khỏi điệu của bài hát. Hát lạc điệu.
2. Không phù hợp với hoàn cảnh, với không khí chung. Câu nói đùa lạc điệu.
nt. 1. Tản mát, đi nhiều ngã, lạc nhau. Gia đình chạy loạn, lạc lõng mỗi người một nơi.
2. Lẻ loi một mình giữa nơi xa lạ. Lạc lõng nơi xứ lạ. Một ngôi làng lạc lõng giữa rừng sâu.
3. Không hòa hợp với chung quanh, với toàn thể. Bài văn có những ý lạc lõng.
nt. Lạc quan một cách hoàn toàn không có cơ sở.
nd. Cây leo mọc hoang, lá hình tim, tua cuốn và hoa mọc ở kẽ lá, quả chín vàng dùng làm thuốc, ngọn non làm rau luộc.
nd. 1. Dòng nước nhỏ cạn, chảy ra sông hồ.
2. Khoảng sông sâu, lòng chảo. Phải dò cho đến ngọn nguồn lạch sông (Ng. Du).
nt. Thoai thoải. Dốc lài.
nIđg. Thu vượt chi sau một quá trình buôn bán, kinh doanh. Buôn mọt lãi mười (t.ng). Năm nay trồng rau không lãi bằng nuôi lợn.
IId.1. Khoản tiền thu vượt chi. Kinh doanh có lãi. Lấy công làm lãi.
2. Khoản tiền người vay phải trả thêm cho chủ nợ ngoài số đã vay. Cho vay nặng lãi. Lãi 5% mỗi tháng.
nId. 1. Bộ phận để điều khiển các phương tiện vận tải cho đi đúng hướng. Cầm lái. Buồng lái. Bánh lái.
2. Lái xe (nói tắt). Làm lái ô tô.
IIđg. 1. Điều khiển phương tiện vận tải, một số máy móc cho đi đúng hướng. Lái máy bay. Lái máy kéo.
2. Hướng một hoạt động về phía nào đó theo ý mình. Lái hội nghị vào vấn đề chính. Lái sang chuyện khác.
nd. Người chuyên nghề buôn chuyến một loại hàng hóa nhất định. Lái lợn. Lái súng.
nIđg. 1. Đi đến chỗ người ở gần hay trong một phạm vi rất gần. Hôm nào rảnh lại tôi chơi. Lại đây tôi hỏi.
2. Đi ngược chiều với chiều vừa đi. Đi đi lại lại trong phòng. Ngoài đường kẻ qua người lại.
3. Di chuyển theo hướng ngược với hướng ban đầu hay theo hướng tập trung ở một nơi. Quay lại chỗ khi nãy. Xe cộ dồn cả lại. Buộc lại với nhau.
4. Chỉ sự thu hẹp, thu nhỏ lại của một hoạt động, quá trình hay sự vật. Co rúm lại. Người quắt lại.
5. Chỉ tính chất ngược lại của quá trình hay hoạt động trước đó. Trả lại không nhận. Chống lại.
6. Chỉ sự lặp lại một họat động. Làm lại bài văn. Nhắc lại để quên. Buộc lại hàng sau xe cho chắc hơn.
7. Chỉ sự lặp đi lặp lại nhiều lần một hành động. Nhắc đi nhắc lại. Đài cứ phát lại bài hát ấy.
8. Kìm lại, không cho mở rộng, không cho phát triển. Giữ lại. Ngưng lại ngay, không nói như thế.
9. Chỉ sự trở về trạng thái cũ. Cây cối lại xanh tươi.
IIp.1. Biểu thị sự tái diễn hay tiếp nối của một hoạt động, một hiện tượng. Trời lại rét. Nó lại biến đâu rồi.
2. Biểu thị tính chất trái với lẽ thường của hoạt động, hiện tượng. Hôm nay lại ngủ muộn. Ai lại thế.
3. Biểu thị sự đối phó. Cãi không lại hắn. Một mình làm không lại mấy miệng ăn.
nt. Có pha tạp nhiều yếu tố ngoại lai sống sượng. Văn hóa lai căng.
nd. Người chuyên nghề đưa đò, chuyên chở khách và hàng hóa trên sông.
nđg. Trở lại trạng thái tinh thần bình thường sau cơn hoảng sợ vì ốm nặng kéo dài. Ốm nặng vừa khỏi vẫn chưa lại hồn.
nđg. Cố ý làm cho mình có vẻ đẹp, bằng cách trang điểm, chải chuốt, không được tự nhiên. Cài hoa trên tóc để làm đỏm.
nđg. Viết văn bản để hai bên thỏa thuận về mua bán, vay mượn. Làm giấy thuê nhà. Làm giấy vay nợ.
nđg.x. Khoán.
nđg. Tìm cách để hòa thuận với người đã giận mình. Cứ giận nhau mãi, vẫn chưa làm lành.
nđg. Trồng hoa màu ở ruộng. Gặt xong, làm màu là vừa.
nđg. 1. Giúp đỡ người khó khăn, hoạn nạn. Làm ơn không đợi trả ơn.
2. Tiếng lễ phép khi nhờ hay yêu cầu điều gì. Làm ơn cho mượn tờ báo.
hdg. Phát hành số lượng tiền giấy vượt quá mức nhu cầu lưu thông hàng hóa, làm cho đồng tiền mất giá.
nđg. Làm việc tốt để giúp người khó khăn, hoạn nạn. Chữa bệnh làm phúc. Cũng nói Làm phước.
pd. Đấu tranh có tổ chức bằng cách ngưng việc, bãi công, bãi khóa... Công nhân làm reo phản đối chủ không tăng lương.
nđg. 1. Làm xong, hoàn thành. Làm tròn nhiệm vụ.
2. Lấy một số tròn xấp xỉ nó. 183,7 làm tròn 184 hoặc 180.
nđg. 1. Hoạt động nhằm đạt một hiệu quả nhất định. Làm việc không nghỉ tay.
2. Làm một nghề. Làm việc ở ngành đường sắt.
3. Giải quyết công việc với người khác. Chúng ta sẽ làm việc lại với anh.
4. Hoạt động trong một chức năng cụ thể. Máy móc làm việc bình thường. Bộ óc làm việc căng thẳng.
nd. Cây cảnh có hoa đẹp và thơm. Lan mấy đóa lạc loài sơn dã (Ôn. Nh. Hầu).
nd. Khoai lang (nói tắt). Củ lang. Rau lang.
nd. 1. Đơn vị đo khối lượng bằng 1/16 cân ta, tức khoảng 37,8 gram. Bên tám lạng bên nửa cân (t.ng).
2. Tên gọi thông thường của 100 gram. Cả tháng uống mới hết 2 lạng chè.
nt. Như Loạng choạng.
nt. 1. Thuộc chủ nghĩa lãng mạn, có tính chất của chủ nghĩa lãng mạn. Văn học lãng mạn. Nhà văn lãng mạn.
2. Mong muốn lý tưởng hóa hiện thực, nuôi nhiều ước vọng xa xôi. Tuổi trẻ thường lãng mạn. Tư tưởng lãng mạn cách mạng.
3. Suy nghĩ và hành động không thiết thực, thường nhằm thỏa mãn tình cảm cá nhân không lành mạnh. Tình yêu lãng mạn. Con người lãng mạn.
np. Chếch choáng, lôi thôi, vớ vẩn. Đi lạng quạng. Nói năng lạng quạng.
hdg. Làm ruộng chia lúa thu hoạch với chủ ruộng. Lãnh canh mấy sào ruộng của ông hàng xóm. Cũng nói Lĩnh canh, Cấy rẽ.
hd. Lối gửi hàng hóa cho người mua qua trung gian của bưu điện, người mua trả tiền ngay khi nhận hàng.
nđg. Rời xa nơi có tai biến, tai họa. Dân lánh nạn.
hd. Người cầm đầu một đảng phái hoặc một phong trào. Vai trò lãnh tụ.
hd. Phạm vi của một hoạt động. Lãnh vực kinh tế. Lãnh vực khoa học. Cũng nói Lĩnh vực.
nId. 1. Người già khoảng 70 tuổi trở lên. Ông lão. Bà lão. Sống lâu lên lão làng (t.ng).
2. Chỉ người đàn ông thuộc hạng già hay đứng tuổi. Lão thầy bói. Lão chủ keo kiệt.
IIt.1. Già, hết sức phát triển. Cây dừa lão.
2. Thêm trước danh từ chỉ người để chỉ người có nhiều kinh nghiệm chuyên môn, đáng kính trọng. Lão nghệ nhân. Lão danh y.
nt. 1. Choáng váng vì mệt nhọc, vì say. Lao đao như say sóng.
2. Phải đối phó vất vả với nhiều thứ khó khăn. Cuộc sống lao đao. Nền kinh tế khá lao đao.
hId. 1. Hoạt động nhằm tạo ra sản phẩm vật chất hay tinh thần, cần thiết cho đời sống con người trong xã hội. Lao động chân tay. Lao động trí óc. Trả lương theo lao động. Tiết kiệm lao động.
2. Người làm lao động chân tay. Nhà có hai lao động chính.
IIđg. 1. Làm việc lao động. Lao động quên mình. Lười lao động.
2. Làm việc lao động chân tay. Trong mấy tháng nghi hè học sinh tham gia lao động.
nd. Lao động sản xuất các tư liệu tiêu dùng đáp ứng nhu cầu sinh hoạt cần thiết để tái sản xuất lao động.
nd. Danh hiệu tặng cho người hoàn thành tốt nhiệm vụ lao động, công tác.
nd. Khoảng thời gian rất ngắn. Suy nghĩ một lát. Lát nữa.
nđg. Xếp và gắn gạch hay ván gỗ thành một mặt phẳng. Nền lát gạch hoa. Ván lát sàn.
nd. Cây cùng loại với mía, mọc hoang thành bụi, hoa trắng. Đầy vườn cỏ mọc lau thưa... (Ng. Du).
nđg. (Chỉ dùng ở ngôi thứ nhất). Hoàn toàn không dám làm, không dám nhận. Anh thì anh dám làm, chứ tôi thì xin lạy cả nón.
pd. Cây có thân hình củ như củ hành, hoa đẹp, có nhiều màu khác nhau, xếp dọc một trục dài.
pd. Bảng biển thường bằng kim loại hoặc vật trang sức đeo ở cổ tay. Tay đeo lắc vàng.
pd. Chìa khóa để vặn ốc.
nd. Khoanh thịt cắt ra ở cổ bò hay lợn đã làm thịt.
nt. Hay bày vẽ hoặc tham gia vào những việc không liên quan đến mình, gây rắc rối phiền phức. Mụ ta lắm chuyện lắm.
nđg. 1. Lăn nhiều vòng từ chỗ này sang chỗ khác. Đá lăn lóc viên gạch.
2. Để không đúng chỗ, không được quan tâm đến. Sách vở lăn lóc ở xó nhà.
3. Dấn sâu vào đến mức không thoát ra được. Lăn lóc trong cảnh ăn chơi trụy lạc.
nd. Giỏ bằng mây tre đan, có quai xách, miệng rộng, đáy hẹp. Lẵng hoa.
nt. Im lặng hoàn toàn, tuyệt đối. Bốn bề lặng ngắt.
nd. Loại cây dây leo, có hoa thơm.
nt. Im lặng hoàn toàn. Phòng họp lặng trang một lúc.
nt. Như Loắt choắt.
nt. Có nhiều chấm nhỏ rải rác. Mặt lấm chấm rổ hoa mè.
nd. Nguyên chất hóa học rất dễ cháy và ở trong tối thì phát ra ánh sáng. Phân lân.
nđg. 1. Sờ nắn từng cái một. Tay lần tràng hạt. Lần túi tìm chiếc chìa khóa.
2. Dò dẫm để tìm. Sờ soạng lần lối đi. Không lần ra đầu mối. Kẻ ăn không hết người lần không ra (t.ng).
nđg. Kéo dài thời gian để trì hoãn. Cứ lần lữa mãi, không chịu trả nợ.
nt. Chậm chạp, đờ đẫn không linh hoạt. Có việc gì mà trông anh lần thần vậy?
nt. Cảm thấy nhẹ nhõm, thoải mái, rất dễ chịu. Lâng lâng một niềm vui khó tả.
hd. Một trong 24 ngày tiết trong năm theo lịch cổ truyền Trung Quốc ứng với ngày 5, 6 hoặc 7 tháng năm dương lịch, được coi là bắt đầu mùa hạ.
nt. 1. Lúc nổi lúc chìm gần sát mặt nước. Cá nổi lập lờ. Các mỏm đá ngầm lập lờ dưới những làn sóng.
2. Có tính chất hai mặt, cố ý tỏ ra không rõ ràng, dứt khoát để che giấu điều gì. Cách nói lập lờ. Thái độ lập lờ khó hiểu.
hd. Một trong 24 ngày tiết trong năm theo lịch cổ truyền Trung Quốc, ứng với ngày 3, 4 hoặc 5 tháng hai dương lịch, được coi là bắt đầu mùa xuân.
nđg. Làm cho đổ, cho hết hoạt động được. Lật đổ ách thống trị.
np. Thỉnh thoảng, lâu lâu mới có một lần. Lâu lâu anh ấy về thăm quê.
pđg. Phô bày hình thức để khoe khoang. Hắn thích lấy le. Lấy le với bạn.
nt. Hoắm vào, khuyết vào. Lẹm cằm. Miếng gỗ cưa bị lẹm.
nđg. Nói liếng thoắng, không kể đúng sai, bất cháp phản ứng của những người chung quanh. Lem lẻm cái mồm.
nđg. Len, lách một cách vất vả. Len lỏi hoạt động trong vùng địch.
nt. Chỉ tiếng những vật nhỏ bằng kim loại xô chạm vào nhau. Tiếng chìa khóa lẻng xẻng trong túi.
nd. Diềm gỗ ở tủ, sập, giường v.v... có chạm trổ để trang trí. Lèo tủ có chạm hoa.
nt. Nhanh miệng, liếng thoắng, không thật. Lẻo mồm nói láo. Lẻo mép.
np. Nói nhiều, nhanh, liếng thoắng nhưng không sâu sắc, không thật. Chối leo lẻo. Cứ leo lẻo cái mồm.
nIt. Tiếng nhỏ và trầm như tiếng giày dép lê trên bề mặt cứng. Tiếng guốc lẹt quẹt trên đường. Cũng nói Loẹt quẹt.
IIp. 1. Qua loa, sơ sài. Làm lẹt quẹt.
2. Thấm thoát, mới đó. Lẹt quẹt đã hết năm. Cũng nói Loẹt quẹt.
nd. Cây ăn quả cùng họ với táo tây, hoa trắng, quả vỏ vàng có nấm, vị ngọt.
nId. 1. Phép tắc phải tuân theo khi thờ cúng tổ tiên, quỉ thần hoặc giao tế trong xã hội. Thờ thì dễ, giữ lễ thì khó (t.ng). Biết giữ lễ với thầy.
2. Tổ chức long trọng để kỷ niệm hoặc hoan hô một người nào, một việc gì. Lễ Độc lập. Lễ chào cờ. Lễ thành hôn.
3. Đồ vật để dâng cúng. Dâng lễ.
4. Tiền bạc hoặc đồ vật đem dâng biếu. Nhận lễ ăn hỏi.
IIđg. 1. Chấp tay vái lạy hoặc tham gia nghi thức tôn giáo. Lễ bàn thờ tổ tiên. Lễ ba lễ. Lễ chùa.
2. Đem đồ vật, tiền bạc biếu để nhờ cậy. Ngày xưa, ngày Tết có lệ đi lễ quan.
hd. Khoản tiền ấn định phải nộp cho ngân sách nhà nước khi làm thủ tục giấy tờ hay sử dụng một quyền lợi. Lệ phí thi cử.
hd. Vật phẩm dâng cúng hoặc biếu tặng. Lễ vật của nhà trai. Mang lễ vật đến chùa.
nIđg. 1. Di chuyển đến một vị trí cao hơn hay được coi là cao hơn. Lên dốc. Lên chùa. Lên đường. Lên gác.
2. Chuyển đến một vị trí ở phía trước. Lên hàng đầu. Học sinh lên bảng.
3. Tăng số lượng hay đạt một mức, một cấp cao hơn. Hàng lên giá. Nước sông lên to. Lên lương lên chức. Cháu được lên lớp năm.
4. Đạt một mức tuổi, nói về trẻ con dưới 10 tuổi. Năm nay cháu lên mấy?
5. Phát triển đến lúc hình thành và hiện ra bên ngoài. Lúa lên đòng. Lên mụn nhọt.
6. Làm cho hình thành hay có thể hoạt động. Lên kế hoạch. Lên dây cót. Lên đạn.
IIp.1. Biểu thị sự hướng lên của một hoạt động. Lửa bốc lên. Đứng lên. Nói lên. La lên.
2. Biểu thị hướng của một hoạt động từ ít đến nhiều, từ không đến có. Tăng lên. Lớn lên. Mặt đỏ bừng lên. Phát điên lên.
IIgi. Chỉ tác động ở mặt trên của vật gì. Treo lên tường. Đặt lọ lên bàn. Giẫm lên cỏ.
IIItr. Biểu thị ý thúc gịuc, động viên người khác trong một hành động. Nhanh lên! Tiến lên!
nđg.1. Tự làm cho gân căng ra, cơ bắp rắn lại. Tay để thoải mái đừng lên gân.
2. Làm ra vẻ cứng rắn, quan trọng, một cách không tự nhiên. Giọng nói lên gân.
nđg. Phản ứng hóa học do men tác động lên chất hữu cơ. Đậu phộng đã lên men.
nt. Choán nhiều chỗ. Đồ đạc lềnh kềnh.
nt&p.1. Chỉ vật mang trên người dài chấm đất, kéo lết khi di chuyển. Quấn áo lết bết.
2. Đuối sức, hoạt động khó khăn chậm chạp. Lết bết theo sau các đơn vị bạn.
nd. Túp nhà nhỏ, thường chỉ gồm một hoặc hai mái che sơ sài. Căng lều vải cắm trại. Túp lều tranh xiêu vẹo.
pd.1. Nếp may gấp lại của quần áo. Áo may có chiết li.2. Vết gấp tạo dáng trên quần áo. Quần mới may, đường li là thẳng tắp.
II nd.1. Đơn vị cũ đo khối lượng bằng 1 phần 10 phân hay 1 phần 1000 lạng, tức bằng khoảng 0,0378 gram.
2. Đơn vị cũ đo độ dài, bằng 1 phần 1000 thước mộc hay thước đo vải tức bằng 0,000425 mét (li mộc) hay 0,000645 mét (li vải).
3. Mi-li-mét nói tắt. Pháo 105 li.
4. Phần rất nhỏ tí, chút. Sai một li đi một dặm (t.ng). Để ý từng li từng tí.
nt. Lầm lì, kém hoạt bát. Bộ mặt lì xì. Dáng điệu lì xì.
nd.1. Cách chia thời gian thành năm, tháng, ngày. Âm lịch. Dương lịch. Công lịch.
2. Bản hay cuốn sách, giấy ghi ngày, tháng trong một hay nhiều năm. Lịch treo. Lịch để bàn. Lịch bỏ túi.
3. Bản ghi ngày giờ sẽ làm những việc theo kế hoạch. Lịch công tác trong tuần. Lịch thi đấu bóng đá toàn quốc.
hId. 1. Quá trình phát sinh, phát triển của một sự kiện, sự vật. Lịch sử Việt Nam. Lịch sử tiếng Việt. Lịch sử nghề gốm.
2. Khoa học nghiên cứu về quá trình phát triển của xã hội loài người nói chung hay của một quốc gia, một dân tộc.
IIt. Thuộc về lịch sử, có ý nghĩa quan trọng trong lịch sử. Nhân vật lịch sử. Sứ mạng lịch sử.
hd. Con đường đã trải qua, sự diễn biến đã qua. Lịch trình tiến hóa xã hội.
nIt. 1. Kế bên, sát bên. Gắn liền. Nối liền. Ruộng liền khoảnh.
2. Kế tiếp nhau. Thắng hai trận liền. Hai đêm liền không ngủ.
IIp. Ngay lập tức. Chỉ kịp nói vài câu rồi đi liền. Liền sau đó.
IIIl. Cùng với, lẫn. Cả ngày liền đêm. Cả mẹ liền con.
hdg&d.1. Giao tiếp, tiếp xúc để đặt hay giữ quan hệ với nhau. Đi liên hệ công tác. Gọi điện thoại liên hệ trước.
2. Có quan hệ làm cho ít nhiều tác động đến nhau giữa các sự vật, sự việc. Hai việc có liên hệ với nhau.
3. Từ sự việc này nghĩ đến sự việc khác dựa trên những mối quan hệ nhất định. Không nên liên hệ chuyện của chúng ta với chuyện của anh ấy.
hd. Cuộc vui chung của nhiều người. Tiệc liên hoan cuối năm.
ht. Các phần, các bộ phận riêng rẽ kế tiếp nhau tạo thành một chuỗi thống nhất. Các biện pháp liên hoàn của kỹ thuật trồng lúa. Bài thơ liên hoàn.
hIđg. Truyền tin cho nhau để giữ mối liên hệ. Liên lạc bằng điện thoại. Con tàu vũ trụ liên lạc thường xuyên với Địa cầu. Đứt liên lạc.
IId. Người làm công tác đưa tin , đưa mệnh lệnh từ nơi này đến nơi khác. Làm liên lạc cho tiểu đoàn.
ht. Giữa các lục địa, từ lục địa này qua lục địa kia. Hỏa tiễn liên lục địa.
ht.có quan hệ dính dáng đến nhau. Các ngành liên quan với văn hóa.
nt&p.1. Nói quá nhanh nhảu và không ngớt miệng. Mồm mép liến thoắng.
2. Rất nhanh với những động tác lặp đi lặp lại không ngớt. Viết liến thoắng.
ht. Nối tiếp nhau không dứt. Hoạt động liên tục.
hd. Từ kết dùng để đặt giữa hai từ, hai ngữ, hai mệnh đề hoặc hai câu; liên từ tập hợp khi giữa hai thành phần kết hợp không có sự tùy thuộc về ngữ pháp và liên từ phụ thuộc khi có sự tùy thuộc.
nt.1. Mất hẳn hay giảm khả năng hoạt động của một bộ phận cơ thể. Chân bị liệt. Liệt nửa người.
2. Mất khả năng hoạt động vì đau ốm hay vì hỏng hóc. Bị ốm nằm liệt cả tháng. Ô tô liệt máy. Súng liệt cò.
hdg. Kê từng khoản. Liệt kê chi phí.
nđg. Tùy hoàn cảnh, thời cơ mà ứng phó.
ht.1. Có vẻ sống động, linh hoạt. Bức tranh linh động.
2. Có cách xử lý vẫn đúng nguyên tắc, nhưng có sự biến đổi cho phù hợp với tình hình thực tế. Mong anh linh động giải quyết cho.
ht&p.1. Linh lợi. Hoạt bát. Tuổi đã già nhưng cặp mắt vẫn còn linh hoạt.
2. Nhanh nhạy trong việc xử trí, ứng phó phù hợp với tình hình thực tế, không cứng nhắc theo nguyên tắc. Vận dụng linh hoạt các quy định. Linh hoạt trong công việc.
hd. Thú rừng thân hình như con mèo lớn, mình có vằn, sống hoang ở rừng ôn đới.
nd. Khoảng trống nhân tạo trong lòng đất để thông gió hay khai thác khoáng sản. Khai thác than dưới lò. Công nhân lò.
nd. Bình nhỏ bằng sành, bằng sứ v.v... cổ thấp, thường đáy rộng hơn miệng. Lọ hoa. Lọ kẹo. Lọ mực.
nd. Nơi chủ yếu khai thác khoảng sản trong mỏ hầm lò.
nd. Lò để xử lý những sản phẩm dài ở vị trí thẳng đứng hoặc những dải kim loại chuyển động thẳng đứng.
nt.1. Mắt không còn nhìn rõ, chỉ thấy lờ mờ. Chân chậm mắt lòa.
2. Chỉ gương không còn soi rõ, chỉ lờ mờ. Gương lòa.
3. Có độ sáng quá mức, làm chóa mắt. Chói lòa ánh nắng.
nd. Cây loại có hoa to, màu trắng hình loa.
nt. Các bộ phận rời rạc, không ăn khớp với nhau. Hàng ngũ loạc choạc.
nđg. Loại ra, không dùng, không nhận nữa. Loại bỏ tạp chất. Loại bỏ một số cán bộ thoái hóa.
hd. Khoa học nghiên cứu về loại hình nhằm giúp cho việc phân tích và phân loại phức tạp.
nt. Nhiều nước ít cái hoặc có độ đậm đặc thấp. Cháo loãng. Nước muối pha loãng.
nIđg. Chiếu sáng hay được chiếu sáng lướt nhanh trên bề mặt. Ánh đèn loáng trên mặt nước. Mặt đường còn loáng nước mưa.
IIt. Sáng, bóng đến mức phản chiếu được ánh sáng. Lưỡi lê sáng loáng. Nước sơn bóng loáng.
IIId. Khoảng thời gian hết sức ngắn, qua rất nhanh. Làm một loáng là xong. Loáng cái nó đã biến mất.
nt. Hơi choáng váng. Tôi uống ly này, đã thấy loáng choáng.
nt. Không vững, muốn ngã. Loạng choạng như người say rượu.
nt.1. Như Loạng choạng.
2. Lơ đễnh, ngớ ngẩn. Loạng quạng thế nào bỏ quên gói tiền trên xe.
np.1. Thưa thớt, chỗ có chỗ không. Mưa bắt đầu rơi loáng thoáng.
2. Không rõ ràng, chỉ nhận được vài nét thoáng qua. Nghe loáng thoáng. Nhớ loáng thoáng.
nđg. Cặm cụi làm mãi. Loay hoay sửa chiếc máy suốt ngày.
nt. Nhỏ bé lắm. Hình dáng loắt choắt. Bé loắt choắt.
nđg1. Phát sáng đột ngột và tỏa sáng ra mạnh mẽ. Chốc chốc chớp lại lòe lên.
2. Làm choáng mắt về cái mình có để lừa. Làm ra vẻ sang trọng để lòe người.
nđg. Khoe khoang dối trá để đánh lừa.
nt Một phần da thịt hay niêm mạc bị hủy hoại dần. Loét dạ dày. Nước ăn loét kẽ ngón chân.
nt. Điếc hoàn toàn. Tai lòi. Điếc lòi.
nd. Khoảng đất lõm xuống sâu hình tròn như cái chảo, thường thấy ở miền núi.
nt. Vất vả, khó nhọc vì nhiều hoàn cảnh khó khăn. Phân bèo bao quản long đong (Ph. Trần).
hd. Vua hay thần ở dưới nước trong thần thoại.
nIđg. 1. Đặt thêm một miếng vào phía trong hay ở dưới một vật. Áo lót. Rế lót nồi. Lót tã cho trẻ.
2. Lát, trải. Lót đường. Lót gạch nền nhà.
3. Đệm vào giữa các âm một vài tiếng. Điệu hát có nhiều tiếng lót. Tên nữ thường lót tiếng thị.
4. Ém sẵn quân. Lót quân.
5. Đút lót. Tính bài lót đó luồn đây (Ng. Du). IId.1. Lần vải phía trong một số loại áo. Vải làm lót áo khoác.
2. Tã. May lót.
nđg. Ăn ít thường vào buổi sáng, ăn cho đỡ đói. Sáng sớm chưa lót dạ. Lót dạ mấy củ khoai.
pd.1. Khu vực, bộ phận tương đối lớn và hoàn chỉnh để tiện xử lý. Dẫn nước vào từng lô ruộng.
2. Số lượng không xác định, được coi là nhiều. Có cả một lô kinh nghiệm.
3. Phần, khoảnh được chia nhỏ ra để tiện sử dụng. Đất được chia lô để xây cất nhà.
nd.1. Khoảng trống nhỏ trông từ bên này sang bên kia của một vật. Lỗ kim. Lỗ thông hơi.
2. Chỗ lõm sâu xuống trên một bề mặt. Đào lỗ.
nd. Khoa học nghiên cứu các hình thức của ý nghĩ và hình thức tổ hợp ý nghĩ, trừu tượng hóa khỏi nội dung cụ thể của phán đoán, suy lý, khái niệm.
pId.1. Khoa học nghiên cứu các quy luật và hình thức của tư duy, nghiên cứu sự suy luận đúng đắn.
2. Trật tự chặt chẽ, tất yếu giữa các hiện tượng. Lô gích của cuộc sống.
IIt.1. Hợp với quy lụât lô-gích. Một kết luận lô-gích.
2. Giữa các hiện tượng có mối quan hệ chặt chẽ, hợp lô-gích. Sự việc diễn ra rất lô-gích.
nd. Học thuyết lô-gích của chủ nghĩa duy vật biện chứng khoa học về các quy luật phát triển của thế giới khách quan và của nhận thức, và về các hình thức phản ánh sự phát triển đó vào trong tư duy.
hd. Ruộng cấp cho quan lại để hưởng hoa lợi, kể như bổng lộc của vua ban.
nd.1. Khoảng đất hẹp để ra vào một nơi nào. Ra lối cửa sau. Dọn dẹp để lấy lối đi. Không có lối thoát.
2. Cách thức, thói làm. Lối sống giản dị. Lối châm biếm kín đáo.
np. Khoảng, khoảng chừng. Cách đây lối vài trăm mét.
nt. Loạn luân, hóa ra kiếp thú vật (từ để mắng những người không biết luân thường đạo lý).
nd.1. Đồ đan hoặc đóng bằng tre, gỗ, hay sắt dùng để nhốt gà, nhốt chim. Lồng chim. Lồng gà.
2. Đồ bọc trái cây cho khỏi bị chim, dơi ăn và cho quả được chín tốt. Lồng vải, lồng nhãn.
nd. Đồ đan thưa hoặc đóng bằng lưới sắt dùng đậy thức ăn.
nd. Khoảng cơ thể giới hạn bởi các xương sườn.
nt. Làm nhức óc, choáng óc. Tiếng nổ lộng óc.
pd. Hóa chất hòa tan trong nước có màu xanh nhạt để nhúng quần áo trắng vào cho màu đẹp ra. Áo hồ lơ.
nt. Dở dang, công việc không thành do bỏ qua cơ hội, hoàn cảnh thuận tiện. Lỡ làng về tình duyên.
nt.1. Ở lưng chừng cao, không dính vào đâu, không dựa vào đâu. Chiếc dù lơ lửng trên không.
2. Chỉ lời nói không trọn vẹn, không dứt khoát. Nói lơ lửng mấy câu rồi bỏ đi.
np&t. Lờ đờ, ngơ ngác, thiếu linh hoạt. Đi lơ ngơ trên đường. Nhìn ngó lơ ngơ.
nt. Hoảng loạn, mất phương hướng. Đoàn người lơ xơ chạy dưới tiếng gầm rú của máy bay địch.
nd.1. Phần trình bày cách tìm ra đáp số hoặc cách chứng minh kết lụân của một bài toán.
2. Cách giải quyết hợp lý một vấn đề, một công việc. Chưa tìm được lời giải cho vấn đề này.
ht. Ăn nói hoạt bát, lanh lợi. Hắn được cái rất lợi khẩu.
hd. Khoản thu vượt quá chi trong sản xuất, kinh doanh. Chạy theo lợi nhuận.
nd.1. Những gì người ta nói ra trong một hoàn cảnh giao tiếp cụ thể. Việc làm phải đi đôi với lời nói.
2. Sản phẩm cụ thể của hoạt động ngôn ngữ trong quan hệ đối lập với ngôn ngữ. Lời nói có tính chất cá nhân.
nd. Lời ngợi khen, đánh giá quý hóa đối với người phát biểu. Lời vàng tiếng ngọc của bạn bè cổ vũ động viên.
nđg. Trở nên to, mạnh hơn, phát triển. Lực lượng hòa bình không ngừng lớn mạnh.
nd.1. Phần, tầng khác nhau bên ngoài vật thể. Quét thêm lớp sơn. Quanh nhà có ba lớp rào.
2. Tập hợp những người cùng thế hệ. Lớp già. Lớp trẻ.
3. Đơn vị phân loại sinh vật, dưới ngành, trên bộ. Lớp bò sát.
4. Lớp học (nói tắt). Vào lớp. Lớp bạn ấy ở dưới nhà.
5. Toàn thể những người trong cùng lớp học. Bạn học cùng lớp.
6. Chương trình học tập trong mỗi năm học. Học hết lớp mười. Thi lên lớp.
7. Từng phần trong một hồi (một màn) của một kịch bản.
8. Khoảng thời gian được nói đến trong quá khứ hay hiện tại. Lớp trước ta đã thỏa thuận nhau rồi. Lớp này trời rét đậm.
nd.1. Tập hợp đông người hay nhiều thú vật không thành tổ chức. Lũ trẻ. Chim đàn cá lũ.
2. Tập hợp đông người có chung một đặc điểm cùng lứa tuổi hay có chung một hoạt động không tốt. Lũ chúng tôi. Lũ làng. Lũ giặc.
nt. Mất trí nhớ trí khôn trong một hoàn cảnh nhất định. Lấn bấn nhiều việc nên lú lấp đi.
nt. Như Lờ mờ. Ngọn đèn dầu hỏa lù mù.
nd. Lúa gieo cấy ở miền Bắc Việt Nam vào đầu mùa lạnh, khô và thu hoạch vào đầu mùa nóng, mưa nhiều. Thóc chiêm. Vụ chiêm.
nd. Lúa gieo cấy vào cuối mùa mưa và thu hoạch trong mùa khô hay đầu mùa mưa năm sau.
nd. Lúa ở Trung Bộ và Nam Bộ Việt Nam, gieo cấy vào đầu mùa mưa và thu hoạch vào giữa mùa mưa.
nd. Gieo cấy vào đầu mùa mưa, thu hoạch cuối mùa mưa, chiếm diện tích nhiều nhất trong cả nước.
nd. Lúa ngắn ngày, được gieo cấy vào đầu vụ mùa và thu hoạch sớm nhất trong vụ.
nd. Lúa ngắn ngày gieo cấy vào giữa mùa hè (tháng năm) thu hoạch vào mùa thu.
nd. Lúa dại mọc tự nhiên ở các ruộng hay đất trống bỏ hoang, hạt rất nhỏ.
nd. Lúa ở miền Bắc Việt Nam, gieo cấy vào cuối mùa đông đầu mùa xuân và thu hoạch vào tháng sáu.
nd. Lúa ở Trung Bộ Việt Nam, cấy sau khi thu hoạch lúa đông xuân và thu hoạch trước khi cấy lúa hè thu, trong chế độ canh tác hai vụ một năm.
hd. Công trình khoa học trình bày trước hội đồng chấm thi để được nhận học vị tiến sĩ, phó tiến sĩ. Bảo vệ luận án tiến sĩ toán học.
hdg. Trồng luân phiên nhiều loại cây khác nhau trên cùng một diện tích. Luân canh lúa và hoa màu.
hd. Ý kiến, quan điểm có tính chất lý luận. Nêu được một số luận điểm mới có ý nghĩa khoa học.
hdg. Bàn luận để đoán trước. Những luận đoán khoa học.
hd. 1. Bài nghiên cứu, bàn luận về một vấn đề. Luận văn chính trị.
2. Như Khóa luận. Luận văn tốt nghiệp đại học.
nd. 1. Quy luật. Luật tiến hóa, luật cung cầu.
2. Những điều quy định riêng mọi người phải theo trong một loại hoạt động. Luật bóng đá. Luật thơ Đường.
3. Pháp luật (nói tắt).
4. Văn bản do cơ quan quyền lực tối cao ban hành, quy định những phép tắc trong quan hệ xã hội, mọi người phải tuân theo. Luật hôn nhân và gia đình.
hd. Khoa luật học. Đại học luật khoa.
nd. 1. Khoảng thời gian ngắn, không xác định. Một lúc sau thì về. Ngồi lạng đi một lúc lâu.
2. Thời điểm không xác định thường là trong phạm vi một ngày đêm. Lúc trưa. Lúc nửa đêm. Lúc gần sáng.
3. Thời điểm gắn với một sự kiện nhất định. Lúc khó khăn. Lúc vui lúc buồn.
nt. 1. Tiếng gõ hoặc những vật cứng chạm vào nhau không đều. Tiếng đào đất lục cục.
2. Có những viên nhỏ rời nhau không xa. Đất lục cục lòn hòn.
nđg. 1. Cặm cụi thu dọn làm các đồ vật va chạm nhau. Lục đục thu dọn đồ đạc.
2. Có sự bất hòa trong nội bộ. Gia đình có chuyện lục đục. Nội bộ lục đục.
nđg. 1. Di chuyển ngược lại về phía sau mà vẫn giữ tư thế hướng về phía trước. Cho xe lùi dần. Giật lùi.
2. Nán lại thêm một khoảng thời gian nữa. Lùi cuộc họp lại mấy ngày.
nđg. Nướng bằng cách vùi vào tro nóng. Lùi khoai lang.
nIp. 1. Chỉ tiếng rơi xuống nặng nề. Té lụi đụi.
2. Nhìn lại thấy qua nhanh. Lụi đụi đã hết năm rồi.
IIt.1.Trắc trở, chậm chạp. Việc làm ăn lụi đụi lắm. Lụi đụi rồi cũng đến nơi.
2. Bận rộn, loay hoay mãi. Suốt ngày lụi đụi với đàn con nhỏ.
nt&p. Luộm thuộm, không đàng hoàng. Nhà cửa lúi xùi. Ăn mặc lúi xùi.
nt. 1. Lỉnh kỉnh, không trật tự. Đồ đạc lủng củng.
2. Trục trặc, thiếu mạch lạc. Văn viết lủng củng.
3. Va chạm với nhau, không hòa thuận. Nội bộ lủng củng.
hdg. 1. Tập trung vào tay mình tất cả đặc quyền. Lũng đoạn ngành dầu khí.
2. Chi phối, thao túng để giành quyền lợi riêng hay gây rối, phá hoại. Trừng trị gian thương lũng đoạn thị trường.
nt. Buông thỏng xuống và đong đưa trong khoảng không. Bầu bí lủng lẳng đầy giàn.Treo lủng lẳng.
nd. 1. Dòng chảy theo một chiều. Luồng nước. Luồng gió. Luồng ánh sáng.
2. Đường chuyển động nối tiếp nhau của những vật cùng loại. Luồng cá. Luồng hàng.
3. Dòng tư tưởng, văn hóa. Luồng tư tưởng mới.
nd. Khoảng đất dài vun cao lên để trồng trọt. Luống rau.
nđg. Bị cái khác lớn hoặc rực rỡ hơn che mất, làm mờ đi. Tiếng kêu bị luốt đi giữa những tiếng reo hò.
nt&p. Chậm chạp, nặng nề, không linh hoạt. Bộ mặt lừ đừ. Phà trôi lừ đừ.
nd. 1. Một loạt các sinh vật sinh ra và phát triển trong cùng một thời gian, một thời kỳ. Lứa lợn hơn một chục con. Gà đẻ được mấy lứa trứng. Cây ấy đã ra hai lứa hoa. Rau chưa đến lứa.
2. Lớp người cùng một số tuổi với nhau. Bạn trang lứa. Lứa tuổi hai mươi.
nt. Lừa đảo và phản phúc, hoàn toàn không thể tin cậy được.
hd. Lao động nặng nhọc không công mà người dân phải làm cho nhà nước thời phong kiến. Thuế khóa và lực dịch nặng nề.
hd. 1. Sức mạnh để làm việc gì. Lực lượng vật chất. Lực lượng tinh thần.
2. Sức mạnh của con người được tổ chức để sử dụng vào những hoạt động nhất định. Lực lượng quân sự. Lực lượng kinh tế.
nId. 1. Khoảng ở giữa phần trên cao và phần dưới thấp. Nước ngập lưng bắp chân. Nhà ở lưng đèo.
2. Khối lượng chỉ chiếm khoảng nửa vật đựng. Ăn vài lưng bát cơm. Nước mắt lưng tròng.
IIt. Không đầy, chưa đầy. Đong lưng. Còn lưng nửa thúng thóc.
nId. Ở vào khoảng giữa. Nhà ở lưng chừng đồi. Treo lưng chừng.
IIt&p.1. Nửa chừng công việc. Làm lưng chừng rồi bỏ.
2. Như Lừng chừng. Thái độ lưng chừng.
nt. Do dự, không dứt khoát ngả về phía nào. Phần tử lừng chừng.
nt. 1. Chậm chạp và êm ả, tựa như vẫn đứng yên. Dòng sông trôi lững lờ. Mây bay lững lờ.
2. Tỏ vẻ không tha thiết, không dứt khoát. Thái độ lững lờ.
nd. 1. Bộ phận trong miệng dùng để đón nếm thức ăn và để nói. Lưỡi không xương nhiều đường lắt léo (t.ng).
2. Bộ phận mỏng và sắc ở một số dụng cụ dùng để cắt rạch. Lưỡi gươm. Lưỡi khoan. Lưỡi cày.
nId. 1. Đồ đan bằng các loại sợi dùng để ngăn chắn, hoặc vây bắt chim cá. Đan lưới. Lưới bóng chuyền. Thả lưới bắt cá.
2. Hệ thống gồm nhiều tuyến giao nhau. Lưới điện.
3. Hệ thống canh phòng, vây bắt. Sa lưới mật thám. Rơi vào lưới phục kích.
IIđg. Đánh cá bằng lưới. Chồng chài, vợ lưới, con câu (c.d).
nđg. Nhặt. Lượn những cánh hoa rơi rụng.
nđg. Cố tình kéo dài, trì hoãn. Lươn khươn mãi không chịu trả nợ.
nId. 1. Mức độ nhiều ít, có thể xác định bằng con số cụ thể. Lượng mưa hằng năm. Lượng hàng hóa vận chuyển.
2. Các thuộc tính của sự vật và hiện tượng về khối lượng, kích thước, tốc độ v.v..., phân biệt với chất.
IIđg. Tính toán, cân nhắc để hành động cho thành công. Lượng sức không làm nổi. Lượng thế giặc mà đánh.
nd. Lòng bao dung, sẵn sàng tha thứ. Rộng lượng. Hưởng lượng khoan hồng.
hd. Hệ gồm hai cực điện hoặc hai cực từ khác dấu, đặt cách nhau một khoảng nhỏ không đổi.
hd. Thức ăn có chất bột như gạo, ngô, khoai, sắn. Cây lương thực.
nt. Có gì vướng víu, không được thoải mái, tự nhiên. Chân tay lướng vướng. Lướng vướng trong lòng.
nd. Cây nhỏ có lá cánh nhỏ, hoa nở đỏ như lửa, trái lớn đầy hạt, chín thì vàng đỏ, mọng nước, ăn được. Cũng gọi Thạch lựu.
hdg. Giữ lại theo quy định một số bản của mỗi tác phẩm văn hóa, văn học, nghệ thuật..., đã phát hành. Sách nộp lưu chiểu trước khi phát hành.
hdg. Chuyển từ nơi này đến nơi khác một cách đều đặn, liên tục. Tiền bạc phải được lưu chuyển.Hàng hóa lưu chuyển.
nd. Vũ khí chứa chất nổ hay chất hóa học, hình trái lựu.
hdg. Chế hóa cao su với lưu huỳnh, làm cho cao su chống được sức nóng hoặc lạnh.
hd. Như Lưu hoàng.
ht. Chỉ giấy tờ hoàn toàn hợp lệ, có chữ ký, đóng dấu sẵn nhưng phần nội dung để trống, cho người được cấp tự ghi theo yêu cầu công việc của mình. Giấy phép lưu không.
hdg. 1. Qua lại, thông thường. Tại nạn lưu thông.
2. Lưu thông hàng hóa (nói tắt). Công tác lưu thông và phân phối.
nđg. Trao đổi hàng hóa với tiền tệ làm môi giới.
hd. Tên một bản đàn cổ, nhịp điệu khoan thai.
nd. Loại dây leo có hoa nhỏ màu vàng hoặc tím rất thơm. Cũng nói Thiên lý.
hd. Vật lý và hóa học.
hd. 1. Hệ thống những tư tưởng được khái quát từ kinh nghiệm thực tiễn, có tác dụng chỉ đạo thực tiễn. Lý luận liên hệ với thực tế.
2.Những kiến thức được khái quát và hệ thống hóa trang một lãnh vực. Lý luận ngôn ngữ học.
hd. Các môn học của nhà nho xưa khảo sát lẽ biến hóa và việc bói toán; thường chỉ việc bói toán.
hId. Mục đích cao nhất, tốt đẹp nhất mà người ta phấn đấu để đạt. Lý tưởng cộng sản chủ nghĩa. Sống có lý tưởng.
IIt. Hoàn hảo, tốt đẹp nhất như trong trí tưởng tượng hoặc trên lý thuyết. Cuộc sống lý tưởng. Độ chuẩn xác lý tưởng.
hdg. Trình bày là hoàn hảo, hoàn toàn tốt đẹp, trong khi sự thật không hay chưa được như vậy. Lý tưởng hóa làm chi rồi phải thất vọng.
nId.1. Bóng người chết hiện về. Cọp Khánh hòa, ma Bình Thuận (tng). Xấu như ma.
2. Người nào đó, không xác định. Chẳng có ma nào đến. Nói thế có ma nó tin!
IIt. Chỉ có trên sổ sách hay báo cáo, chứ không có thật, do bịa đặt để đánh lừa. Bản báo cáo trình bày thành tích với những con số ma.
nl.1. Biểu thị quan hệ đối lập, trái ngược. Nói không mà làm. Mệt mà vẫn cứ làm.
2. Biểu thị ý bổ sung. Tốt mà rẻ. Dốt mà hay nói chữ. Chẳng hay mà cũng chẳng dở.
3. Biểu thị mục đích của hành động vừa kể. Tìm việc mà làm. Dìu nhau mà đi.
4. Biểu thị kết quả, hậu quả của việc vừa trình bày. Nhờ anh giúp đỡ mà tôi hoàn thành nhiệm vụ. Đừng ngờ mà oan cho người ta.
5. Biểu thị giả thiết, điều kiện. Rủi mà mưa thì ướt hết. Bây giờ mà đi bộ thì không kịp.
6. Làm cho rõ điều vừa nói về một đặc điểm cụ thể. Người mà anh nói chính là bạn tôi. May mà đã có chuẩn bị trước.
ntr. Dùng ở cuối câu để nhấn mạnh ý khẳng định, thuyết phục, giải thích với hàm ý để người đối thoại tự suy ra. Đã bảo mà! Một chút là xong thôi mà! Thôi mà! Tôi đây mà!
nd. Lúa non để cấy. Khoai đất lạ, mạ đất quen (tng).
nd. Má hồng như hoa đào, chỉ con gái đẹp. Má đào không thuốc mà say... (cd).
hd. Cây thân cỏ, lá hình móng ngựa, hoa nhỏ, quả nứt ngang, hạt dùng làm thuốc.
hdg. Chuyển thành mã để truyền tin hay xử lý, lưu trữ thông tin. Mã hóa thư mục sách trong thư viện. Mã hóa bức điện mật.
hd. Đơn vị cũ đo công suất bằng sức có thể nâng lên trong một giây 75 ki-lô lên cao 1 thước hoặc đẩy tới một mét, tương đương 736 oát. Động cơ mười mã lực.
hd.1. Hình thức tôn giáo nguyên thủy tin rằng con người có thể dùng sức mạnh thần bí của mình làm nên mưa, nắng, phúc họa v.v...
2. Phép lạ khó tin, khó giải thích. Ma thuật của phù thủy.
hd. Cây ở rừng hoa trắng, quả tròn, hạt giẹp như nút áo, dùng làm thuốc.
nd. Đám sáng thường thấy lập lòe ban đêm trên bãi tha ma,do hợp chất của phốt-pho từ xương người chết thoát ra. Lúc ẩn lúc hiện như ma trơi.
pt. Thuộc chủ nghĩa mác-xít. Văn hóa mác-xít.
nd. 1. Đường máu chảy trong người.
2. Sự đập nhảy của đường máu trong người. Bắt mạch. Chẩn mạch.
3. Đường nước ngầm dưới đất. Mạch nước. Đào giếng đúng mạch.
4. Đường vữa giữa các viên gạch xây. Mạch vữa.
5. Đường tạo thành khi cưa. Lưỡi cưa bị mắc trong mạch.
6. Hệ thống ý được phát triển liên tục thành chuỗi, thành dòng. Mạch văn. Dứt mạch suy nghĩ.
7. Đường nối liên tiếp của khoáng chất. Mạch than. Mạch quặng.
8. Hệ thống các thiết bị điện được nối với nhau bằng những dây dẫn để dòng điện có thể đi qua. Đóng mạch điện. Ngắt mạch. 9. Một thôi dài. Ngủ một mạch đến sáng.
nt. Thô lỗ, thiếu văn hóa. Ăn nói mách qué. Dở trò mách qué.
nd. Cây cảnh hoa vàng hay trắng, trổ vào dịp Tết.
nd. 1. Phần che phủ phía trên của nhà. Mái ngói. Nhà mái bằng.
2. Phần mặt đất dốc thoai thoải, từ đỉnh trở xuống trông như mái nhà. Mái đê. Mái núi.
3. Phần tóc ở trên đầu. Mái đầu xanh.
nd. Ngày mai hoặc ngày kia.
hd. Nước sương hoa mai hoa quế; một thứ rượu Trung Quốc.
nt. Đã hết, đã trọn một thời hạn. Mãn tiệc. Mãn tang. Mãn hạn tù. Thi mãn khóa.
nd. 1. Thành thuyền hay tàu. Sóng vỗ mạn thuyền. Tàu áp mạn vào bờ.
2. Sàn thuyền ở ngoài khoang thuyền. Ngồi trên mạn thuyền cho mát.
hdg. Trao đổi ý kiến về những vấn đề tổng quát một cách thân mật, thoải mái. Mạn đàm về tình hình kinh tế.
nd. Màn treo ở cửa ra vào hoặc để ngăn che. Kéo chiếc màn gió che giường ngủ.
hdg. Vẽ tranh có tính cách hài hước. Nhà mạn họa.
hdg. Chỉ hoa nở rộ, vào độ đẹp nhất. Hoa đào mãn khai vào dịp Tết.
nt. 1. Dàn trải ra cả một khoảng không gian vắng lặng, gợi buồn. Trời mây man mác. Điệu hò man mác trên sông.
2. Thấm đượm buồn. Man mác nỗi nhớ quê hương.
nt. 1, Chưa được khai hóa, chưa văn minh. Con người man rợ thời sơ cổ.
2. Tàn ác, dã man đến cực độ. Vụ thảm sát man rợ.
nđg. Nghe. Mảng tin xiết nỗi bàng hoàng (Ng. Du).
nd. Hệ thống truyền tin chỉ có khả năng ghép nối các thiết bị tin học trong một phạm vi hẹp (khoảng 1 ki-lô-mét).
nd. 1. Hệ thống đường đan nối vào nhau có một chức năng chung. Mạng lưới đường giao thông. Mạng lưới điện thoại.
2. Hệ thống tổ chức gồm nhiều cá nhân hay đơn vị có một chức năng chung. Mạng lưới cộng tác viên. Mạng lưới vệ sinh phòng bệnh.
nt. 1. Vượt trội hơn về sức lực, tiềm lực. Đội bóng mạnh. Mạnh vì gạo, bạo vì tiền (tng).
2. Hơn hẳn các mặt khác về tác dụng. Mặt mạnh. Phát huy điểm mạnh, khắc phục các điểm yếu.
3. Có cường độ, mức độ lớn hơn. Rượu mạnh. Gió mạnh. Dòng điện mạnh.
4. Dứt khoát, không e dè, ngần ngại. Bước mạnh chân. Mạnh miệng. Mạnh tay.
5. Không đau yếu. Đau mới mạnh. Gia đình vẫn mạnh.
nd. Cây leo mọc hoang, cùng họ với bầu bí, có thể làm rau ăn.
nd. Chùm lông hoặc miếng thịt mọc trên đầu một số loài vật. Mào gà. Mào công.
np. Khoán hết, khoán trọn. Mua mão. Lãnh mão công trình xây cất.
nd. Cây thân cỏ, hoa màu đỏ, hình giống như mào gà, trồng làm cảnh. Cũng gọi Mồng gà.
nt. Vui thích trong lòng do được thỏa ý. Con giỏi giang, cha mẹ mát lòng.
nt&p. 1. Có thời gian ngắn hơn bình thường. Mau khô. Mau lớn. Mau con.
2. Có tốc độ, nhịp độ trên mức bình thường. Chạy mau.
3. Có khoảng cách ngắn hơn bình thường. Lược mau (lược dày). Mưa mau hạt.
nd. Hoa màu. Trồng màu. Ăn độn màu.
nd. 1. Thuộc tính của vật thể hiện ra nhờ ánh sáng nhận biết được bằng nắt, một trong những đặc điểm để xác định vật thể. Áo màu đỏ hoa phượng. Nền trời màu xanh.
2. Chất để tô thành các màu khi vẽ. Pha màu.
3. Màu, không kể trắng đen. Quần áo màu. Ảnh màu.
4. Toàn bộ những biểu hiện bên ngoài. Không khí đượm màu tang tóc.
nd. Chất liệu hội họa nhão, chế từ bột màu và một chất dính.
nt. Có hình thức tô vẽ, phô bày cho đẹp, không thật. Những lời nói văn hoa màu mẽ.
nd. Màu sắc gây cảm giác khi xa khi gần, khi mờ khi tỏ, do sử dụng hài hòa các sắc các mảng màu sáng tối ken nhau.
nd. 1. Lá bắc ở hoa, các cây như ngô, lúa, về sau tồn tại dưới dạng hai vảy nhỏ ở gốc hạt. Làm cho sạch mày ngô.
2. Vảy của ốc.
nđ. Từ để gọi người đối thoại với giọng thân mật hay coi thường. Mày đến tao chơi. Không thầy đố mày làm nên.
nd. Dụng cụ quang học để chiếu lên màn ảnh những hình ảnh để minh họa khi giảng bài, thuyết trình...
nd. Máy để xử lý và di chuyển không khí trong các hệ thống điều hòa không khí.
nd. Máy làm ấm, lạnh để điều hòa nhiệt độ thích hợp trong phòng.
nd. Tạo hóa.
nd. Máy công cụ dùng để khoan lỗ.
nd. Tổ hợp gồm nhiều máy, thực hiện đồng thời các công việc có tính liên hoàn. Máy liên hợp gặt đập.
nId. Máy nói chung. Máy móc hiện đại.
IIt. Thiếu linh hoạt, chỉ biết theo đúng những gì đã quy định, đã có sẵn. Áp dụng nguyên tắc một cách máy móc.
nd. Điện thoại.
np. Có thể xảy ra điều mong ước, cũng có ít nhiều hy vọng. Lần này may ra thu hoạch khá hơn.
nd. Máy đào bốc đất, đá, khoáng sản.
nđg. 1. Móc vào để treo, giữ. Mắc quần áo lên giá. Mắc võng. Mắc màn.
2. Bị giữ lại, bị cản trở hoạt động. Mắc bẫy. Mắc mưa giữa đường.
3. Dàn sợi ra và mắc vào trục để dệt một khổ vải.
4. Bận. Mắc công việc.
5. Nợ, thiếu nợ. Tôi đang mắc anh ấy một triệu đồng.
6. Mót ỉa, đái.
nđg. Khoác áo quần che thân. Bộ đội mặc quân phục. Mặc thêm áo ấm cho bé.
nđg. 1. Trả giá. Mặc cả từng đồng.
2. Thảo luạn thêm bớt từng điều kiện, từng chi tiết trước khi thỏa thuận. Chấp nhận, không hề mặc cả. Mặc cả về chính trị giữa hai phe.
nđg. Bị kẹt vào giữa không thoát ra được. Mắc kẹt trong thành phố bị chiếm đóng.
np. Hoàn toàn tùy thích. Ra biển mặc sức mà bơi lội.
hd. Món ăn gốc Hoa làm bằng thịt giã hoặc băm nhỏ bọc trong bột ăn với nước dùng. Mì mằn thắn. Cũng gọi Hoành thánh.
nd. Khu vực trung tâm cơn bão, có bán kính hàng chục ki-lô-mét, nơi gió thường yếu và trời quang hoặc ít mây.
nd. Vẻ mặt và nước da xấu đi vì bệnh hoạn hay nghiện ngập.
nd. Các loại hàng hóa khác nhau. Cửa hàng có một số mặt hàng mới.
nd. 1. Nơi xảy ra các cuộc chiến đấu trực tiếp. Tin từ mặt trận đưa về.
2. Lĩnh vực hoạt động, nơi diễn ra các cuộc đấu tranh gay go, quyết liệt. Mặt trận ngoại giao. Mặt trận văn hóa.
3. Tổ chức rộng rãi gồm nhiều giai cấp, tầng lớp, tổ chức hay nhiều nước liên minh với nhau để đấu tranh vì một mục đích chung. Mặt trận giải phóng dân tộc. Mặt trận nhân dân thế giới bảo vệ hòa bình.
4. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam (nói tắt). Cán bộ Mặt trận. Công tác mặt trận.
nd. 1. Bộ phận đồng nhất, móc nối với nhau, thành dây xích, dây chuyền. Tháo rời từng mắt xích.
2. Từng bộ phận của một hệ thống trong đó các bộ phận quan hệ chặt chẽ với nhau. Một mắc xích quan trọng trong toàn bộ kế hoạch.
nt. 1. Lờ mờ, khi tỏ khi mờ. Ánh sáng mập mờ.
2. Không rõ ràng dứt khoát. Thái độ mập mờ.
nd. 1. Nước mía nấu quánh lại hoặc chất ngọt do ong gầy ra. Mật ong.
2. Chất ngọt trong hoa. Mật hoa.
3. Chất xanh vàng và đắng do gan tiết ra. Ống dẫn mật. Mật gấu: mật của con gấu.
nđg. Mất công hoàn toàn vô ích.
nđg. Mất đi. Hàng hóa bị mất mát.
nd. Chất lỏng, sánh, màu vàng óng, có vị ngọt, do ong hút mật hoa làm ra, dùng để ăn hay làm thuốc.
nđg. Mất đi hoàn toàn vô ích. Mất toi một ngày chờ đợi.
nd. Kiểu để làm mức, làm chuẩn. Mẫu hàng. Người mẫu: người ngồi làm mẫu cho họa sĩ vẽ. Vở kịch đưa lên sân khấu nhiều mẫu người đặc biệt.
hIt. Mua bán trao đổi hàng hóa giữa các vùng, các nước. Quan hệ mậu dịch giữa hai nước.
IId.1. Mậu dịch quốc doanh (nói tắt). Giá mậu dịch.
2. Cửa hàng mậu dịch quốc doanh (nói tắt). Hàng mua ở mậu dịch.
hd. Loại cây nhỏ, trồng làm cảnh, hoa đỏ đẹp.
hd. Từ của con vua hay vua thời phong kiến gọi hoàng hậu hay hoàng thái hậu.
hd. Quy cách hàng hóa. Cải tiến bao bì mẫu mã.
nd. Khoảng không trên trời cao, chỉ thấy một màu xanh. Bay tít tận mây xanh.
nd. 1. Chất có tác dụng khiến lên men để làm rượu, làm giấm hay giúp tiêu hóa. Men giấm. Men rượu. Men tiêu hóa.
2. Rượu. Chếnh choáng hơi men. Đã say men tình.
nd. Bẹ bọc cụm hoa cau.
nd. Người nhờ may mắn bất ngờ đạt được cái hoàn toàn ngoài khả năng.
nd. Mèo hoang dại, thân dài đến 0,5 mét, lông vàng có nhiều đốm đen.
nd. 1. Tiếng dùng để gọi mẹ.
2. Mẹ của cha, mẹ mình, như bà. Mệ ngoại. Mệ nội.
3. Tiếng gọi các bà già.
4. Tiếng riêng để gọi các con ông hoàng bà chúa thời nhà Nguyễn. Các mệ ở Huế.
hdg. Làm cho mất tỉnh táo, không sáng suốt, để tin theo. Dùng tà thuyết mê hoặc.
ht. 1. Tin những điều huyền hoặc và thần thánh, ma quỷ, những điều thần bí. Bài trừ mê tín.
2. Ưa chuộng một cách mù quáng không suy xét. Mê tín hàng ngoại. Mê tín thuốc kháng sinh.
nđg. 1. Mê mẩn đi vì được thỏa thích cao độ. Được quà lũ trẻ sướng mê tơi.
2. Choáng váng, không còn biết gì do tác động mạnh dồn dập. Bị đánh một trận mê tơi.
nd. Con mang, con hoẵng. Thịt mễn. Săn mễn.
nd. 1. Mạng, vận số con người. Tài hoa bạc mệnh.
2. Sự sống. Mệnh người trọng hơn tiền của. Cũng nói Mạng.
hd. Giá trị danh nghĩa của tiền giấy, tiền kim khí hay chứng khoán, cổ phần được in sẵn trên từng loại, phân biệt với giá thị trường.
pd. Khoáng vật trong và cứng, có thể tách ra thành tờ rất mỏng thường dùng làm nguyên liệu cách điện.
pd. Thước đặt trước máy trắc địa để đo hiệu số độ cao và khoảng cách giữa các điểm trên mặt đất.
nd. Cách ăn nói hoạt bát, lém lỉnh nhưng không chân thật. Miệng lưỡi con buôn.
nđg. Say mê theo, mê mải. Miệt mài trong cuộc truy hoan (Ng. Du). Miệt mài với nhiệm vụ.
nId. 1. Cơ thể, thân. Mình trần. Con lợn thon mình. Đặt mình xuống là ngủ ngay.
2. Cá nhân của mỗi con người. Lao động quên mình. Mình làm mình chịu.
IIđ. 1. Để tự xưng hay chỉ bản thân cùng với người đối thoại thân mật. Cậu giúp mình. Bọn mình.
2. Để gọi thân mật bạn bè. Mình lại tớ bảo cái này.
3. Vợ chồng hay người yêu gọi nhau. Mình mong em lắm chắc.
4. Chỉ bản thân chủ thể được nói đến. Nó chỉ nghĩ đến mình.
hdg. Dùng hình vẽ để cho nội dung được sinh động, rõ ràng hơn. Buổi nói chuyện có chiếu phim minh họa.
hd. Người Việt lai Trung Hoa.
hd. Thỏa ước ký kết giữa hai hay nhiều nước. Minh ước phòng thủ chung.
nt. Hoàn toàn không biết gì cả vì dốt. Hỏi đâu mít đấy. Cậu ấy mít lắm.
nt. Bị bao phủ hoàn toàn, tối cả một khoảng rộng. Khói lửa mịt trời. Tối mịt.
nt. 1. Hoàn toàn không hiểu biết gì. Chữ nôm thì nó mít đặc. Mít đặc về thời sự.
2. Ngu đần. Đầu óc mít đặc.
nId. 1. Lá bắc bọc ngoài cụm hoa các cây họ ráy, họ cau.
2. Mo cau (nói tắt). Quạt mo. Cứng như mo.
IIt. Bị cong lại như hình mo cau. Gỗ bị mo.
nd. Cây bụi nhỏ mọc hoang, mùi hôi, hoa đỏ hay trắng, nhị thò ra ngoài.
nđg. 1. Sờ, tìm ở dưới nước hoặc trong bóng tối. Mò cua bắt ốc. Tối quá phải đi mò.
2. Tìm một cách khó khăn. Mò mãi mà không tìm được lời giải. Mò kim đáy bể.
3. Tìm đến một cách không đàng hoàng. Kẻ gian mò vào nhà.
nd. Nơi chứa nhiều khoáng sản có thể khai thác được. Mỏ dầu. Khai mỏ than.
nId. Dụng cụ có đầu cong hình lưỡi câu để lấy, giữ hay treo đồ vật. Treo hàng vào móc cân.
IIđg. 1. Lấy ra từ chỗ sâu, hẹp bằng tay hay bằng cái móc. Móc cống cho thoát nước. Móc cua ngoài đồng.2. Giữ, treo bằng cái móc. Móc mồi câu cá. Gai móc rách áo.
3. Đan sợi bằng kim móc. Móc chiếc túi lưới.
4. Bắt liên lạc để hoạt động bí mật. Móc cơ sở trong vùng địch.
5. Cố tình gợi ra chuyện không hay của người khác để làm cho khó chịu. Hỏi móc một câu.
nđg. Nói móc. Cứ nói móc máy người ta hoài.
nd. Bắt liên lạc, đặt quan hệ với nhau để hoạt động bí mật. Tìm cách móc nối với cơ sở cũ.
ns. 1. Tất cả các người, sự vật. Mọi người đều tán thành. Giúp đỡ về mọi mặt.
2. Tất cả các khoảng thời gian từ trước tới nay. Mọi ngày anh ấy về sớm. Mọi lần không phải chờ lâu.
nđg. Muốn và hy vọng đạt được. Mong muốn hòa bình. Đạt kết quả như mong muốn.
nđg. Nhớ lắm và mong được gặp lại. Gặp nhau cho thỏa lòng mong nhớ.
nd. Cây leo, lá dài, hoa vàng và thơm, cuống hoa uốn cong lại như móng rồng, trồng làm cảnh.
nđg. Nhặt của rơi vãi hay bỏ sót. Mót lúa. Mót khoai.
nt. Có cha hay mẹ, hoặc cả cha và mẹ chết lúc còn nhỏ dại. Mồ côi cha.
hd. 1. Vật cùng hình dáng nhưng làm thu nhỏ lại nhiều, mô phỏng cấu tạo và hoạt động của vật khác để trình bày, nghiên cứu. Mô hình máy bay. Mô hình nhà ở kiểu mới.
2. Khuôn mẫu có sẵn theo đó tạo ra những cái tương tự. Một mô hình hợp tác xã tiên tiến.
3. Hình thức diễn đạt theo đặc trưng, khuôn mẫu nhất định, trong một ngôn ngữ. Mô hình câu đơn.
nd.1. Gỗ. Đồ mộc. Thợ mộc.
2. Loại cây có hoa thơm thường lấy để ướp trà. Hoa mộc.
3. Một trong năm hành (năm chất theo quan niệm thời xưa): Kim, mộc, thủy, hỏa, thổ.
hd. Giống cây lá có răng cưa, hoa nhỏ, màu trắng, rất thơm, làm vị thuốc đông y.
hd. Loại cây lớn có hoa thơm.
np. Chỉ một điều đáng tiếc. Mỗi tội hay khoe khoang.
nd. Khả năng ăn nói hoạt bát, lém lỉnh. Mòm mép nó khá lắm.
nd. Khoai môn (nói tắt).
nd.1. Môn học hay bộ môn. Môn toán. Môn châm cứu.
2. Một đặc điểm về tính cách hay hoạt động. Chỉ được cái môn nói khoác. Môn ăn diện.
3. Lũ, bọn người cùng một loại xấu. Bọn chúng cùng một môn ăn cướp.
4. Phương thuốc đông y. Môn thuốc gia truyền.
nd. Bộ phận của chương trình học, gồm những tri thức về một khoa học nhất định.
nd.1. Mầm mới lú. Mống khoai.
2. Chỉ cá thể người hay động vật với số lượng ít ỏi, nói đến với ý coi khinh. Bọn cướp bị bắn chết, chỉ còn vài mống. Gà toi hết, chẳng còn một mống.
nd. Giống cây cảnh có hoa như mồng con gà.
pd. Kiểu sinh hoạt, thường là cách ăn mặc được nhiều người thích trong một thời gian. Đúng mốt. Mốt áo mới.
nd. Tháng mười một và tháng chạp, cuối năm âm lịch. Hoãn tới một chạp năm này.
nd. Một khoản tiền rất nhỏ, rất ít. Khi ông nằm xuống, bà chẳng còn một đồng một chữ.
nIs. Một hoặc hai, một vài. Một hai hôm nữa sẽ biết kết quả.
IIp. Một cách nhất quyết, không thay đổi. Cứ một hai đòi đi.
np. Tình trạng nguy hiểm, cần hành động quyết liệt. Sống một mất một còn, tai họa luôn luôn chờ chực. Phải đấu tranh một mất một còn với bọn chúng.
np. Hoàn toàn tuân thủ, nghe theo. Sợ một phép. Nghe một phép.
nt. Huênh hoang, khoác lác. Cái thằng một tấc đến trời ấy.
ns. Một hoặc hai ba. Nói một vài câu.
nd. Cây leo mọc hoang, lá có lông ở cả hai mặt, mùi hôi. Cũng nói Mơ lông.
nđg.1. Thấy trong khi ngủ những điều xảy ra trong cuộc sống hằng ngày hoặc hay nghĩ tới. Mơ thấy nhiều điều thú vị.
2. Tưởng tượng và mong ước. Suốt đời chỉ mơ có thế.
nđg.1. Làm cho không còn khép kín, ép gập lại mà bên này với bên kia thông nhau, trải rộng ra. Mở cửa phòng. Mở một lối đi. Mở tờ báo ra. Cánh đồng mở ra bao la.
2. Làm cho máy móc hoạt động. Mở đài nghe tin. Mở quạt điện. Mở máy.
3. Tổ chức ra cơ sở kinh tế, văn hóa... cho bắt đầu hoạt động. Mở xưởng dệt. Mở trường học.
4. Tổ chức và bắt đầu tiến hành một công việc. Mở cuộc điều tra. Mở chiến dịch.
5. Làm xuất hiện một tình hình, một thời kỳ nhiều triển vọng. Cách mạng tháng Tám mở ra một kỷ nguyên mới.
nđg. Tạo ra hướng mới hay điều kiện thuận lợi cho một quá trình hoạt động. Việc phóng vệ tinh nhân tạo đã mở đường cho việc chinh phục vũ trụ.
nđg.1. Cho tiền lúc đầu năm. Được nhiều tiền mở hàng.
2. Mua hoặc bán đầu tiên khi bày hàng ra. Mua mở hàng, bán mở hàng.
nđg.1. Yêu cầu, tỏ ý mong muốn người khác làm việc gì một cách trân trọng, lịch sự. Giấy mời họp. Mời bạn dự tiệc.
2. Ăn hoặc uống, nói về người đối thoại. Anh mời nước đi. Bác đã mời cơm chưa?
nd.1. Nước trắng đục ở mụt nhọt hoặc ở vết thương. Mụt nhọt làm mủ.
2. Nhựa ở trong cây. Mủ mít. Mủ cao-su.
nd. Mẹ vợ hoặc mẹ chồng: Thương chồng phải khóc mụ gia (tng).
nd. Mũ làm bằng vải hoặc da, tròn giống mũ nồi, có nhiều múi nhăn, phía trước có lưỡi trai.
pd. Thứ cây họ cải, hoa vàng, hạt dùng để chế thứ gia vị gọi là hạt cải.
nd. Giống cấy lớn, lá dài, hoa to màu trắng, quả tròn, hạt có thể ép lấy dầu để thắp hay làm thuốc.
nd.1. Thời gian trong năm phân chia theo những đặc điểm về thiên văn, về khí hậu. Bốn mùa xuân, hạ, thu, đông.Mùa mưa. Mùa khô. Mùa gió chướng.
2. Phần của năm phân chia theo những đặc điểm về sản xuất nông nghiệp. Lúa mùa. Mùa khoai. Dưa trái mùa.
3. Khoảng thời gian trong năm thường tiến hành một loạt chung nào đó. Mùa tựu trường. Mùa thi cử. Mùa cưới.
nIt. Gieo cấy vào đầu hay giữa mùa mưa, thu hoạch vào cuối mùa mưa hay đầu mùa khô. Lúa mùa. Vụ mùa.
II. Lúa mùa (nói tắt). Cấy mùa. Cánh đồng mùa.
nđg. Dùng tiền, hoặc danh lợi để lôi kéo kẻ khác làm theo ý mình. Bọn ấy bị mua chuộc cả rồi.
nd.1. Cây trồng trong vụ sản xuất nông nghiệp. Bảo vệ mùa màng. Sâu rầy phá hoại mùa màng.
2. Mùa thu hoạch, vụ thu hoạch sản phẩm nông nghiệp. Mùa màng bận rộn. Giúp mùa màng cho gia đình.
nđg.1. Múa nói chung (với ý chê). Già rồi còn múa may gì nữa.
2. Làm những động tác khoa tay múa chân, gây ấn tượng lố lăng, buồn cười. Vừa múa may vừa kể lại trận bóng đá.
3. Hoạt động ồn ào nhằm gây ảnh hưởng nhưng chỉ gây ấn tượng lố lăng. Múa may trên vũ đài chính trị.
nđg. Ăn nói ba hoa, khoác lác. Chỉ được tài múa mép.
nd. Phần của năm, phân chia theo những đặc điểm về thiên văn thành những khoảng thời gian xấp xỉ bằng nhau: năm gồm bốn mùa xuân, hạ, thu, đông.
nđg. Dùng muỗng, vá, gáo mà lấy vật lỏng hoặc sệt sệt: Tiền trao cháo múc (tng).
hd. Chỗ người ta nhằm đạt cho kỳ được trong họat động. Mục đích và phương tiện.
nd.1. Bộ phận ở giữa mặt để thở, để ngửi. Tóc quăn mũi lõ. Mũi xẹp. Nghẹt (ngạt) mũi.
2. Nước trong mũi. Sổ mũi. Mũi dãi.
3. Phần nhỏ ở đầu vật gì. Mũi kiếm. Mũi dao. Mũi giày. Mũi khoan. Mũi súng. Mũi thuyền.
4. Lần sử dụng vật có mũi nhọn vào việc gì, kết quả cụ thể của việc ấy. Tiêm hai mũi. Đường kim, mũi chỉ.
5. Bộ phận của lực lượng có nhiệm vụ tiến công theo một hướng nhất định. Cánh quân chia làm hai mũi.
6. Chỗ đất nhọn nhô ra biển. Mũi đất. Mũi Cà Mau.
nt. Béo tròn, trông dễ thương. Thằng bé mũm mĩm như củ khoai.
nd. Buồn. Sầu làm rượu lạt, muộn làm hoa ôi (Đ. Th. Điểm).
nd.1. Mưa có gió. Mưa gió mỗi lúc một to hơn.
2. Chỉ thời tiết hay những nỗi vất vả ở đời. Gặp năm mưa thuận gió hòa. Đời mưa gió.
nd. Mưa nhỏ và rất ngắn, thường có vào cuối mùa mưa ở Bắc Việt Nam, trùng vào thời kỳ có rươi ở vùng gần biển, khoảng tháng 10, tháng 11 dương lịch.
nd. Chừng, độ, hạn. Vượt mức. Mức đến. Mức sinh hoạt.
nd.1. Chất nước màu đen để viết chữ Hán ngày xưa. Giấy trắng mực đen, trời tối đen như mực.
2. Chất có màu tím, xanh hay đỏ, đen hòa tan trong nước để viết, in. Mực xanh.Mực in. Bút mực.
3. Dây mực (nói tắt). Nảy mực.
nd. Mức đạt được của các điều kiện sinh hoạt vật chất và tinh thần. Nâng cao mức sống của nhân dân.
np. Toàn vẹn, hoàn toàn. Biết chắc mười mươi.
nd. Cách khôn ngoan, khéo léo để thoát khỏi thế bí hay làm được việc. Bày mưu chước.
hd. Khoa học nghiên cứu về cái đẹp và những hình thức, phương pháp phản ánh cái đẹp trong nghệ thuật.
hd. Mưu kế dùng sắc đẹp để mê hoặc.
hd.1. Mỹ nghệ phẩm.
2. Tên gọi chung các chế phẩm để trang điểm, để làm tăng sắc đẹp (phấn, son, nước hoa, v.v...). Gian hàng mỹ phẩm.
pd. Hỗn hợp hóa chất cháy rất mạnh, dùng cho súng phun lửa, bom cháy. Bom na pal.
nđg. Cố mời, cố xin. Vội chi liễu ép, hoa nài (Ng. Du).
nđg. Khẩn khoản xin, yêu cầu.
nd.1. Một trong bốn phương chính, đối diện với bắc. Nhà trổ cửa hướng nam.
2. (Viết hoa). Miền ở phía Nam nước Việt Nam. Các tỉnh miền Nam. Vào Nam. Trong Nam ngoài Bắc.
ht. Khó giáo hóa, khó cải hóa.
nd. Nanh và vuốt, sự tàn ác, hung dữ. Thoát khỏi nanh vuốt kẻ thù.
nIch. Chỉ định một danh từ bằng ý bất định, tức để chỉ người hay vật cần hỏi ra cho biết, không cần nói rõ ra, không cần xác định. Mượn những quyển sách nào? Mới ngày nào. Ngày nào cũng như ngày nào.
IIp. Biểu thị ý phủ định dứt khoát. Nào anh ta có biết. Nào thấy ai đâu.
IIItr. 1. Nhấn mạnh về điều vừa trình bày. Chờ nó ăn xong đã nào. Có muốn cũng chẳng được nào.
2. Nhấn mạnh về số nhiều của những cái kể ra. Nào nồi, nào xoong, nào mắm, nào muối lỉnh kỉnh. Nào tắm, nào giặt, nào đi chợ, nào thổi cơm, bao nhiêu là việc!
IVc. Biểu thị ý thách thức hay thúc giục. Nào, có giỏi thì đánh đi! Nào, nói đi!
np hd. Thế giới tưởng tượng, nơi con người thoát khỏi vòng luân hồi và mọi sự đau khổ theo tín ngưỡng Phật giáo.
nIch. Biểu thị ý người, sự vật, địa điểm, thời điểm đang nói ở ngay trước mặt hay tựa như ở ngay trước mặt. Cái này đẹp. Anh này tôi không quen. Việc này tôi không biết.
IItr. 1. Biểu thị ý nhấn mạnh tính cụ thể của nhiều vật, nhiều sự kiện kể thành một loạt. Này kẹo, này bánh, này chè, này thuốc lá, đủ cả. Đẹp này, học giỏi này, thông minh này, người như thế ai mà không thích?
2. Biểu thị ý nhấn mạnh điều cụ thể vừa nêu ra. Làm thế này này! Mày có đi không này?
IIIc. Có tác dụng như gọi người đối thoại. Này, cầm lấy.
nd. Trong khoảng thời gian ngắn vừa qua. Đợi anh nãy giờ.
nđg.1. Ngả thân mình dài ra trên một chỗ để nghỉ. Nằm nghỉ trên giường.
2. Ở một nơi nào trong một thời gian nhiều ngày trở lên. Nằm bệnh viện. Cả tuần lễ nằm nhà.
3. Được đặt yên trên một chỗ với diện tích tiếp xúc tối đa. Chiếc va li để nằm trên bàn. Đặt nằm cái thang xuống.
4. Trải ra trên một diện rộng, ở môt vùng. Làng nằm ven sông.
5. Ở trong một phạm vi. Khoản này không nằm trong kế hoạch.
nđg. Ở yên một nơi, không dậy nổi, không hoạt động. Ốm nằm bẹp ở nhà.
nđg. Nằm ở tư thế thoải mái, trông có vẻ thảnh thơi. Nằm khểnh hóng mát.
np. Thỉnh thoảng, rất ít khi. Cũng nói Năm khi mười họa.
nđg. Ở lâu trong vùng của đối phương để bí mật hoạt động chống phá. Gián điệp nằm vùng.
nđg. Khẩn khoản nài xin. Năn nỉ mãi vẫn không được.
nId. 1. Ánh sáng từ mặt trời chiếu thẳng xuống. Nắng trưa hè.
2. Khoảng thời gian có nắng trong một ngày. Thóc phơi một nắng đã săn.
IIt. Có nắng. Ngồi chỗ nắng.
nt.1. Có trọng lượng là bao nhiêu. Con gà nặng 2 ki-lô.
2. Có trọng lượng lớn hơn bình thường. Nhẹ như bấc, nặng như chì.
3. Làm cho cơ thể hay tinh thần phải chịu đựng nhiều. Công việc nặng. Nhiệm vụ nặng. Phạt nặng.
4. Gây hậu quả tai hại, nghiêm trọng. Máy hỏng nặng. Bệnh nặng.
5. Chỉ đất nhiều sét, không tơi xốp, cày cuốc vất vả. Bà yếu không cày được ruộng nặng.
6. Có cảm giác khó chịu, không thoải mái. Đầu nặng mắt hoa. Mắt nặng trịch vì đã thức hai đêm liền.
7. Giác quan cảm thấy không êm dịu khi tiếp nhận. Giọng nặng, khó nghe. Mùi tương thối rất nặng.
8. Gắn bó sâu sắc về tình cảm, tinh thần. Nặng lòng với quê hương. Tình sâu nghĩa nặng.
9. Thiên về một mặt, một bên. Nặng về lý, nhẹ về tình.
ht.1. Luôn luôn hoạt động và nhạy bén tìm mọi cách thực hiện tốt mục đích đã định. Lớp trẻ ngày nay rất năng động.
2. Ưa hoạt động. Đứa bé năng động.
hd. Sự chủ động tích cực trong mọi hoạt động.
hd. Phẩm chất sẵn có giúp con người thực hiện tốt một loại hoạt động mà không cần học tập, rèn luyện nhiều. Có năng khiếu về âm nhạc.
hd.1. Những điều kiện được tạo hoặc vốn có để làm một việc gì. Năng lực tư duy của con người.
2. Khả năng đủ để làm tốt một công việc. Năng lực chuyên môn. Năng lực tổ chức.
nt&p.1. Nặng, khó mang vác vận chuyển. Cỗ máy quá nặng nề.
2. Khó gánh vác, khó thực hiện hay khó chịu đựng. Trách nhiệm nặng nề. Cơn bão tàn phá nặng nề.
3. Có vẻ khó khăn, chậm chạp. Béo quá, đi đứng nặng nề. Chiếc xe nặng nề bò lên dốc.
4. Thiếu hài hòa, uyển chuyển. Cấu trúc ngôi nhà nặng nề. Lối hành văn nặng nề.
5. Gây cảm giác khó chịu, căng thẳng về tinh thần. Không khí buổi họp nặng nề. Lời khiển trách nặng nề.
hd.1. Hiệu quả lao động được xác định theo thời gian quy định với sản phẩm hoàn thành. Năng suất ngày hôm nay không đạt.
2. Sản lượng đạt được trong một thời vụ trên một diện tích gieo trồng. Năng suất cả năm trên mười tấn thóc một héc-ta.
. Nắng to và gay gắt, khoảng 2, 3 giờ chiều.
nd.1. Khoảng cách chia đều có đánh dấu. Mực nước đã xuống một nấc. Nấc thang cuối cùng.
2. Giai đoạn trong một tiến trình. Công việc phải giải quyết làm ba nấc.
nđg. Khổ công học tập để chờ khoa thi.
nd. Đơn vị đo trọng lượng, bằng mười lạng ta, tức khoảng 375 gam. Một nén tơ. Hai nén bạc.
nd. Loài rắn độc có khoan, mình giẹp như cái nẹp.
nd.1. Đường vạch bằng bút. Nét bút. Nét vẽ phác thảo.
2. Đường tạo nên hình dáng bên ngoài. Nét mặt hài hòa. Thành phố hiện lên rõ nét.
3. Vẻ mặt thể hiện cảm xúc, thái độ. Nét mặt cương quyết.
4.Điểm chính, điểm cơ bản. Nét chính của tác phẩm. Vài nét về tình hình.
nd.1. Lớp đất đá để đỡ móng nhà, cũng chỉ bề mặt của nó ở trong nhà. Lát nền đá hoa.
2. Lớp đất đá ở bên dưới (đường, ruộng, sông v.v...). Ruộng bị trôi hết màu, chỉ còn trơ lại nền.
3. Cái được trải ra trên một diện tích rộng và làm nổi lên những gì ở trên đó. Vải nền trắng hoa xanh.
4. Những lĩnh vực xây dựng trong hoạt động con người làm cơ sở cho đời sống xã hội. Nền kinh tế phát triển. Nền văn hóa lâu đời. Nền hòa bình lâu dài.
nt. Đẹp, nổi nhưng đứng đắn. Chiếc áo len màu hoa cà rất nền.
nId. Những quy định và thói quen để duy trì trật tự ổn định trong sinh hoạt. Nền nếp gia đình.
IIt. Có nền nếp tốt. Con nhà nền nếp.
nd. 1. Vết hằn trên bề mặt nơi bị gấp lại của vải, lụa, da v.v... Quần áo còn nguyên nếp. Nếp nhăn trên má.
2. Lối, cách sống, họat động đã trở thành thói quen. Thay đổi nếp suy nghĩ.
nd. Thói quen biểu hiện ở thái độ, lới nói, hành vi hằng ngày trong sinh hoạt cũng như trong công việc. Được cái nết chăm làm. Thằng bé tốt nết. Cái nết đánh chết cái đẹp (tng).
nđg. 1. Chuyển từ vị trí thẳng sang ngang hay nằm ngang. Cành cây ngả trên mặt nước. Mặt trời ngả về tây.
2. Chuyển từ thái độ ở giữa sang đứng về một bên. Tầng lớp trung gian ngả theo cách mạng.
3. Thay đổi màu sắc tính chất. Quần áo đã ngả màu. Trời ngả sang hè.
4. Lấy ra và đặt ngửa ra. Ngả mâm dọn bát. Ngả mũ chào.
5.Chất cho đổ xuống hay giết chết. Ngả tre chẻ lạt. Ngả lợn ăn Tết.
6. Cày cấy gieo trồng sau khi thu hoạch vụ trước. Ngả ruộng sau khi gặt. Ngả mạ đúng thời vụ.
nđg. 1. Đổ, nhào xuống đột ngột. Đường trơn, bị ngã. Bị đánh ngã. Chị ngã em nâng (tng).
2. Chết. Những chiến sĩ đã ngã ngoài mặt trận.
3. Không giữ vững được tinh thần ý chí. Bị ngã trước những cám dỗ về danh lợi. Chớ thấy sóng cả mà ngã tay chèo (tng).
4. Xác định rõ ràng dứt khoát. Ngã giá. Bàn cho ngã lẽ.
nđg. Dứt khoát về giá cả. Chưa ngã giá.
nđg. Dứt khoát rõ ràng. Công việc chưa ngã ngũ ra sao cả.
nđg. Bắt người vi phạm phải nộp phạt cho làng, theo tục lệ ở nông thôn thời phong kiến. Làng ngả vạ người chửa hoang.
nd. Thứ bướm do tằm hóa ra.
nd. 1. Loại cây giống cây nghệ, lá, củ lớn.
2. Thứ thuốc uống vào thì bị mê hoặc. Bị mắc ngải. Thầy ngải: thầy cho thuốc mê.
nId. Đoạn tre gỗ đặt nằm ngang để cản hay chắn đỡ. Võng trần ngáng ngà.
IIđg. Chắn ngang, làm cản trở hoạt động. Cây đổ ngáng đường đi.
nt. 1. Không thuận, nghịch; trái lẽ thường. Hoàn cảnh ngang trái. Luận điệu ngang trái.
2. Éo le, gây đau khổ. Mối tình ngang trái. Những cảnh đời ngang trái.
nd. 1. Cành nhỏ. Ngành cam.
2. Bộ phận lớn trong dòng họ. Ngành trưởng. Ngành thứ.
3. Đơn vị phân loại sinh học, dưới giới, trên lớp. Ngành động vật có xương sống.
4. Hệ thống cơ quan chuyên môn của nhà nước từ trung ương đến địa phương. Ngành giáo dục.
5. Lĩnh vực hoạt động chuyên môn, khoa học, văn hóa, kinh tế. Ngành toán. Ngành cơ khí.
nđg. 1. Rim cho đường thấm vào. Khoai lang ngào đường.
2. Trộn đều với một ít nước rồi làm cho dẻo, cho nhuyễn. Ngào bột. Ngào đất.
nd. Dụng cụ bằng sắt hình móc câu, để móc vào hàng hóa khi bốc vác.
nt. 1. Xông nồng hương thơm. Ngát mùi hoa bưởi.
2. Chỉ màu sắc tươi và dịu mát trải rộng ra. Xanh ngát rừng dừa. Hoàng hôn tím ngát.
nd. 1. Khoảng thời gian Trái Đất tự xoay một vùng chung quanh nó, bằng 24 giờ. Một năm dương lịch có 365 ngày.
2. Khoảng thời gian kể như 24 giờ. Ở chơi vài ngày. Ngày hôm qua.
3. Khoảng thời gian từ mặt trời mọc đến mặt trời lặn. Ngày làm hai buổi. Ngày nắng đêm mưa.
4. Ngày xảy ra điều đáng ghi nhớ. Ngày Quốc Khánh. Ngày Tết. Ngày sinh.
5. Khoảng thời gian không xác định nhưng gồm nhiều ngày, nhiều tháng, nhiều năm. Ngày xưa. Những ngày thơ ấu. Ngày mai.
. Thời kỳ giáp hạt, vào khoảng tháng ba, tháng tám, là lúc thóc cao gạo kém. Cũng nói Tháng ba ngày tám.
nd. Thời kỳ gặt hái, thu hoạch mùa màng. Công việc ngày mùa.
nd. Ngày cách ngày hôm nay đúng một hay một số tháng, hay một hoặc một số năm. Ngày rày tháng tới. Ngày rày ba năm trước.
nd. 1. Ngày và tháng, chỉ thời gian. Ngày tháng trôi đi rất nhanh.
2. Khoảng thời gian trong quá khứ không xác định nhưng gồm nhiều ngày, nhiều tháng. Những ngày tháng khó quên.
nId. Khoảng, ô được được chia tách ra trong lòng một vật. Ngăn tủ. Hộp có nhiều ngăn. Ngăn buồng trong.
nt. 1. Cụt, trái với dài.
2. Chiếm ít thời gian. Ngày vui ngắn chẳng tày gan (Ng. Du). Kế hoạch ngắn ngày.
3. Gần, không xa, hẹp hòi. Thấy ngắn. Lấy ngắn nuôi dài.
nđg. 1. Bẻ, hái. Ngắt cành hoa.
2. Véo, béo. Ngắt vào đùi.
3. Cắt, làm ngưng lại. Ngắt câu chuyện. Ngắt lời.
nđg. 1. Đã thấm hoàn toàn và một phần nào hòa tan trong một chất lỏng. Rượu ngâm chưa ngấm. Vải ngấm nước.
2. Chịu tác dụng đến mức thấy rõ. Ngấm thuốc, người khỏe ra.
nđg. Vừa làm thơ vừa ngâm. Khi ngâm ngợi nguyệt, khi cười cợt hoa (Ng. Du).
hd. Tổ chức kinh tế hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh và quản lý các nghiệp vụ tiền tệ, tín dụng. Ngân hàng ngoại thương. Ngân hàng tín dụng.
hd. Khoản tiền ghi trong ngân sách để chi dùng cho một công việc nhất định.
nt. Chưa dứt khoát, nửa muốn làm nửa muốn không. Ngần ngừ mãi rồi mới trả lời.
hd. Phiếu có ghi số tiền, để nhận tiền tại ngân hàng hoặc nhận tiền gửi qua bưu điện.
nđg. 1. Chỉ chất lỏng tràn lên và phủ kín hoàn toàn. Nước lũ ngập đồng. Đường ngập nước.
2. Ở sâu dưới bề mặt, bị phủ lấp kín. Lưỡi cuốc ngập sâu vào lòng đất. Ngập trong đống giấy tờ.
3. Vì nhiều và trải rộng ra nên bao phủ, che lấp tất cả. Lúa tốt ngập đồng. Công việc ngập đầu.
nd. 1. Loại cây có hoa thơm nhỏ lấm tấm từng chùm hương thơm, dùng ướp trà.
2. Tên một vì sao trong nhị thập bát tú (do tiếng Ngưu đọc trại).
nd. Thời gian có mưa ngâu, mưa lớn từng cơn mau vào khoảng tháng bảy, tục truyền rằng lúc sao Ngâu (Ngưu Lang) và sao Nữ (Chức Nữ) vì chia tay nhau mà khóc.
hp. Chỉ ăn hay đọc rất nhanh và mải miết. Ăn ngấu nghiến một lúc mấy củ khoai. Đọc ngấu nghiến quyển truyện trong một ngày.
nt. 1. Hoa mắt, chóng mặt, khó chịu. Người ngây ngất như muốn sốt.
2. Như say vì được thỏa mãn quá đầy đủ về tình cảm. Sung sướng đến ngây ngất.
nt. Nghèo hay khó khăn đến mức khó tìm thấy lối thoát. Đời sống nghèo ngặt.
nt. Chỉ cảnh sống bị gò bó, o ép đến không được chút tự do, thoải mái nào cả. Cuộc sống nghẹt thở.
hd. Người chuyên biểu diễn một bộ môn nghệ thuật hay làm một nghề thủ công mỹ nghệ, có tài nghệ cao. Nghệ nhân trồng hoa kiểng (cây cảnh).
hd. Người chuyên hoạt động (sáng tác hay biểu diễn) trong một bộ môn nghệ thuật. Nghệ sĩ múa. Nghệ sĩ đàn.
nt. 1. Choán chỗ, bất chấp trật tự, bất chấp quy định, gây trở ngại cho việc đi lại. Đồ đạc để nghênh ngang giữa lối đi.
2. Muốn làm gì thì làm không sợ gì ai. Nghênh ngang như ở chỗ không người.
nđg. 1. Tạm ngưng công việc hay hoạt động. Nghỉ tay. Nghỉ một tí cho đỡ mệt.
2. Thôi, không còn làm nghề nghiệp hay chức vụ đang làm. Nghỉ việc. Nghỉ hưu.
3. Ngủ. Khuya rồi mời cụ đi nghỉ.
hd. Điều ước do hai hay nhiều nước ký kết, thường là để cụ thể hóa những vấn đề đã được quy định trong các hiệp ước, hiệp định.
hdg. Ngờ vực, không rõ sự thật ra sao. Nhìn soi mói, vẻ nghi hoặc.
nđg. Như Hí hoáy. Đang nghí ngoáy viết.
hd. Vật trang hoàng bày nơi cung thất, dinh thự hay dũng khí các quan thời phong kiến đi đường, như tàn, cờ, quẹt v.v...
nIđg. Kinh qua thực tế thấy là đúng. Ngày càng nghiệm thấy anh ấy nói rất đúng.
IId.1. Giá trị hay hệ thống giá trị mà khi thay vào ẩn hay các ẩn thì làm cho một phương trình, bất phương trình hay hệ phương trình, hệ bất phương trình trở thành những đẳng thức hay bất đẳng thức.
2. Hình thỏa mãn các yêu cầu đề ra trong bài toán dựng hình.
IIIt. Có công hiệu. Phương thức rất nghiệm.
hIt. Thản nhiên trước sự việc nghiêm trọng. Thái độ nghiễm nhiên trước cái chết.
IIp. Được lợi lớn một cách đường hoàng, tự nhiên, điều mà không ai ngờ tới. Thừa hưởng gia tài của ông chú, nghiễm nhiên thành tỉ phú.
hdg. Xem xét tìm hiểu để nắm vững vấn đề, giải quyết vấn đề hay rút ra những hiểu biết mới. Nghiên cứu tình hình. Nghiên cứu khoa học.
hd. Người đang được đào tạo trên bậc đại học để trở thành người nghiên cứu khoa học có học vị.
np. Đến mức hoàn toàn, không còn gì nữa. Chìm nghỉm. Tắt nghĩm.
nId. 1. Phía không ở trong một vị trí. Nhìn ra ngoài. Đi ra ngoài.
2. Phía bề mặt đập ngay vào mắt. Mặt ngoài của tủ.
3. Phía vị trí xa trung tâm hơn. Nhà ngoài. Vòng trong vòng ngoài.
4. Vùng địa lý gần với phía Bắc so với một vị trí nào đó trong nước Việt Nam. Ra ngoài Hà Nội rồi vào Huế. Quà của bạn bè ngoài này gởi biếu trong đó.
5. Khoảng thời gian sau một thời điểm. Ra ngoài Tết .
6. Phạm vi không nằm trong quy định hay dự kiến. Học ngoài giờ. Kết quả ngoài mong muốn.
7. Thuộc phạm vi khác cái được xác định. Ngoài tiền lương, không có thu nhập nào khác.
IIgi. Biểu thị vị trí ở ngoài sự vật được nói đến. Ngoài Bắc đang mùa mưa.
nId. 1. Dòng họ của mẹ. Bà con bên ngoại. Ông ngoại.
2. Ông ngoại hay bà ngoại (nói tắt lúc xưng gọi). Về thăm ngoại. Cháu lại ngoại bế nào!
3. Mức đã ngoài, nói về số tuổi chẵn hàng chục từ bốn mươi trở đi. Tuổi đã ngoại sáu mươi.
4. Khoa ngoại (nói tắt). Bác sĩ ngoại.
IIt. Do nước ngoài sản xuất. Hàng ngoại. Vải ngoại.
hd. Hàng hóa nước ngoài, hàng hóa nhập cảng.
hd.x.Khoa ngoại.
hd. Môn học hay hoạt động giáo dục, ngoài giờ, ngoài chương trình chính thức.
ht. Từ ngoài đến, từ nước ngoài đưa vào. Văn hóa ngoại lai.
nt. Mọc ngoài nách lá. Hoa ngoại nách.
nd. Khoảng trống không mái che. Chiếu bóng ngoài trời.
hd. Cây nhỏ có hoa trắng ngà rất thơm, trồng làm cảnh và lấy hoa.
nd. Cây to cùng họ với na, hoa màu lục vàng, mùi thơm, thường trồng làm cảnh.
hd. Sách ghi lai lịch thân thế của hoàng tộc hay những người được tôn thờ.
nd. 1. Bộ phận ở cuối phần bụng của con ong, hình mũi kim thường chứa nọc độc để chích.
2. Ngòi bút. Bút bị gãy ngòi.
3. Bộ phận dẫn lửa để làm nổ. Ngòi pháo. Ngòi nổ của bộc phá. Châm ngòi lửa chiến tranh.
4. Khối tế bào hoại tử, màu trắng, ở giữa nhọt. Nhọt phải lấy ngòi ra mới khỏi.
hd. Thứ cây gỗ xốp lá to, hoa đỏ, thường gọi cây vông.
nt. 1. Bày ra không hàng lối, không trật tự. Đồ đạc để ngổn ngang.
2. Lộn xộn và chồng chất, không gỡ, không thoát ra được. Lòng ngổn ngang trăm mối.Ý nghĩ ngổn ngang trong đầu.
hd. 1. Hệ thống những âm, những từ và các quy tắc kết hợp chúng dùng làm phương tiện giao tiếp giữa những người trong cùng một cộng đồng. Tiếng Anh và tiếng Việt là hai ngôn ngữ có đôi chỗ giống nhưng rất nhiều chỗ khác nhau.
2. Hệ thống ký hiệu dùng làm phương tiện để diễn đạt, thông tin. Ngôn ngữ hội họa. Ngôn ngữ điên ảnh.
3. Cách thức, nghê thuật, trình độ riêng trong việc sử dụng ngôn ngữ. Ngôn ngữ báo chí. Ngôn ngữ trẻ con. Ngôn ngữ Truyện Kiều.
hd. Khoa học nghiên cứu về ngôn ngữ.
nd. Ngôn ngữ của toàn dân, có hệ thống chuẩn thống nhất, được sử dụng trong mọi lĩnh vực đời sống văn hóa, chính trị, xã hội.
nd. 1. Như Ngôn ngữ văn hóa.
2. Ngôn ngữ sử dụng trong sáng tác văn học.
nd. Ngỗng sống hoang biết bay.
np. Hoàn toàn bất ngờ. Tưởng thua rồi, ngờ đâu lại thắng.
nt. Bàng hoàng trước việc mà trước đó mình không hề ngờ tới. Ngỡ ngàng trước sự thay đổi của quê hương.
nđg. Nghỉ, tạm ngưng hoạt động. Chim bay mỏi cánh chim ngơi (cd). Chẳng ngơi lúc nào: không hề nghỉ.
nđg. 1. Choáng váng, rợn rợn trước cái cao quá, rộng quá trong không gian. Từ đỉnh tháp nhìn xuống thấy ngợp. Công việc nhiều phát ngợp.
2. Chiếm đầy khắp. Cờ xí ngợp đường. Thung lũng ngợp nắng.
nđg. 1. Ở trạng thái tạm ngưng hoạt động, thư giãn các hoạt động thần kinh, hô hấp ... toàn bộ cơ thể được nghỉ ngơi. Buồn ngủ. Ngủ một giấc đến sáng.
2. Chỉ động, thực vật giảm hẳn hoạt động phát triển trong một thời gian. Chồi ngủ. Thời gian ngủ của mầm.
3. Ăn nằm, chung chạ về xác thịt.
nđg. Ngủ lơ mơ, mắt không nhắm kín, thỉnh thoảng choàng tỉnh, giống như gà ngủ.
nđg. Ngủ ở tư thế ngồi hay đứng, lơ mơ trong lúc làm việc hay nghe nói khá lâu, đầu thỉnh thoảng gật một cái.
nđg. Ngủ ở tư thế ngồi hay đứng, thỉnh thoảng đầu gật một cái. Cũng nói Ngủ gục.
hd. Năm nguyên tố cấu tạo vạn vật theo triết học Trung Quốc thời xưa: Kim (kim loại), mộc (gỗ), thủy (nước), hỏa (lửa), thổ (đất).
nđg. Ngủ ở nơi nào đó, không phải nhà mình, do sinh họat bừa bãi.
nt. 1. Không ưa, không thích. Thói ngủng nghỉnh làm cao.
2. Không hòa thuận. Vợ chồng ngủng nghỉnh như hàng tỉnh với hàng xã (tng). Vợ chồng ngủng nghỉnh với nhau mãi, bây giờ mới làm lành.
nt. Nguội hoàn toàn. Chờ lâu cơm canh nguội lạnh hết. Lòng nguội lạnh.
hp. Nguy hiểm khó tìm lối thoát. Tình thế nguy khốn.
nt. 1. Được giữ hoàn toàn như thế. Cái áo còn mới nguyên. Món tiền còn nguyên, chưa tiêu đến.
2. Chỉ có như thế, không thêm. Chỗ ấy nguyên một gia đình ở cũng chật.
hd. Lực làm cho chuyển động, hoạt động phát triển.
hd. Chỉ khoáng sản vừa được khai thác, chưa qua tuyển chọn. Than nguyên khai.
nđg. Thốt những lời độc ác để mong xảy đến tai họa cho người mình căm thù. Tên sát nhân đáng nguyền rủa.
hd. Nguyên đại thứ hai trong lịch sử Trái Đất, cách nay khoảng mọt tỉ ba trăm triệu năm, dài khoảng tám trăm triệu năm, bắt đầu có di tích sinh vật sơ cổ.
hd. 1. Yếu tố đầu tiên cấu thành sự vật, sự kiện, hiện tượng. Con người là nguyên tố quyết định.
2. Nguyên tố hóa học (nói tắt).
nd. Chất cơ sở có điện tích hạt nhân nguyên tử không thay đổi trong các phản ứng hóa học, tạo nên đơn chất hay hợp chất. Nước là hợp chất gồm hai nguyên tố ôxy và hy drô.
hd. Phần tử nhỏ nhất của nguyên tố hóa học, gồm một hạt nhân ở giữa và một hay nhiều ê lec trong chung quanh.
hd. Số thứ tự của mỗi nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn Men-đê-lê-ép và cũng là số prô tong của một hạt nhân nguyên tử của nguyên tố ấy.
hdg. Cầu nguyện, mong ước. Thỏa điều nguyện ước.
hp. Như Hoa nguyệt.
hd. Cây loại tường vi, cành có gai, cứ mỗi tháng nở hoa một lần.
nd. 1. Mức được coi là tiêu chuẩn. Ăn tiêu có ngữ.
2. Khoảng thời gian ước chừng. Ngữ này năm ngoái đã thu hoạch xong.
nđg. 1. Ngồi ở nơi cao nhất, trang trọng nhất. Vua ngự trên ngai vàng. Phật ngự tòa sen.
2. Ngồi chễm chệ, đàng hoàng. Cụ ngự trên sập gụ.
nIt. Dành riêng cho vua. Thuyền ngự. Chuối ngự.
IIđg. Chỉ những hoạt động, thường là đi lại của vua. Vua ngự ra. Vua ngự lên lầu.
hd. Ngôn ngữ và văn học, nói chung. Khoa ngữ văn. Giáo viên ngữ văn.
Ilo. Tiếng để chỉ người mình có ý không trọng. Trần Hưng Đạo đánh đuổi ngươi Thoát Hoan.
IIđ. Từ để gọi người đối thoại bề dưới. Ta truyền gọi các người đến.
nId. 1. Động vật tiến hóa nhất, có khả năng nói, tư duy, sáng tạo và sử dụng công cụ trong lao động. Loài người. Đảm bảo quyền con người.
2. Cơ thể con người. Dáng người cao lớn. Lách người vào.
3. Con người trưởng thành có đầy đủ tư cách. Nuôi dạy con nên người.
4. Chỉ cá thể người thuộc một loại, một tầng lớp. Người thợ. Gặp người quen. Người bệnh.
5. Người khác, người xa lạ. Đất khách quê người. Suy bụng ta ra bụng người (tng).
IIđ. Từ để chỉ người ở ngôi thứ ba với ý tôn trọng đặc biệt. Chủ tịch Hồ Chí Minh và sự nghiệp của Người.
7. Từ để gọi người đối thoại với ý thân mật hay xem thường. Người ơi, người ở đừng về (cd). Tôi không nói chuyện với các người.
nd. Người không có quan hệ thân thuộc gì, hoàn toàn xa lạ.
nd. Người có trang bị bộ đồ bơi hình chân nhái và máy lặn, có thể hoạt động lâu dưới nước.
nd. Người làm thuê, giúp các việc sinh hoạt cho một gia đình. Mướn người ở.
nId. 1. Con người. Người ta là hoa của đất (tng).
2. Người khác, không phải mình hay những người trong cuộc. Của người ta, không phải của mình.
3. Chỉ người nào đó, không muốn nêu rõ. Người ta cần gì đến mình.
IIđ. Từ để tự xưng trong đối thoại với ý thân mật hay trịch thượng. Đưa đây cho người ta! Người ta đã bảo mà không chịu nghe.
nd. Động vật xưa còn mang nhiều tính chất của vượn đã dần dần chuyển hóa thành người.
nt. 1. Cử động không thoải mái, mềm mại, tự nhiên. Bỏ nạng ra, bước đi còn ngượng.
2. Bối rối, mất tự nhiên trước những người khác. Nói hớ một câu, ngượng chín người.
nđg. Ngượng miệng. Nói khoác không ngượng mồm.
nI.1. Công trình xây dựng có tường, có mái, dùng để ở hay vào việc khác. Nhà ngói. Nhà cao tầng. Nhà kho.
2. Chỗ ở riêng của một gia đình. Nhà ở xa. Dọn nhà đi nơi khác. Mẹ vắng nhà.
3. Tập hợp những người trong gia đình cùng ở một nhà. Nhà có ba người. Nhà nghèo. Nhớ nhà.
4. Tập hợp những vua cùng một dòng họ kế tiếp nhau trị vì. Nhà Trần đã lên thay nhà Lý.
5. Từ chỉ vợ hay chồng mình khi nói với người khác hoặc với chồng dùng để gọi nhau. Nhà tôi đi vắng. Nhà giúp tôi một tay.
6. Từ dùng trong đối thoại để chỉ cá nhân người khác với ý thân mật hay xem thường. Nhà Ngọc mới cho mấy quả cam.Ai cho nhà chị vào đây?
7. Người hoặc những gì coi như thuộc về gia đình mình, tập thể mình. Xa nhà. Rau vườn nhà.
IIt. Chỉ thú vật nuôi trong nhà, phân biệt với thú vật hoang dã. Heo rừng khác với lợn nhà.
nd. Người có chuyên môn cao thuộc một ngành nghề, một lĩnh vực hoạt động. Nhà khoa học. Nhà báo. Nhà sư.
pd. 1. Nơi tàu hỏa đỗ để đón, trả khách. Ngồi chờ suốt buổi ở nhà ga.
2. Nhân viên công tác của ga và các tổ chức của ga. Nhà ga thông báo cho hành khách.
hd. Khoa chữa trị về răng. Bác sĩ nha khoa.
nd. Người hoạt động kinh doanh, buôn bán.
nd. Nhà làm trên hoặc bên mộ người chết.
nđ. Để gọi người dưới quyền khi đối thoại.
nd. Nhà làm bằng giấy đặt trên quan tài hoặc trên mộ khi làm lễ tống táng. Cá nhà táng: loại cá nước lớn, mình đen và lớn như cái nhà táng.
nd. Tiếng dùng để chỉ vợ hoặc chồng mình khi nói chuyện với người khác.
nd. 1. Nhà làm nơi tổ chức sinh hoạt văn hóa cho đông đảo quần chúng. Nhà văn hóa thanh niên.
2. Người làm văn hóa có hiểu biết uyên thâm và công trình nghiên cứu có giá trị.
np. Nhìn thoáng qua rất nhanh. Nhác trông tưởng người quen.
nd. Âm nhạc gồm các bài ca nhạc cổ hoặc trích đoạn các vở ca kịch phổ biến trong quần chúng ở Trung, Nam Bộ, được biểu diễn để giải trí. Âm nhạc cải lương bắt nguồn từ nhạc tài tử.
nd. Nhạc do một người hay một nhóm ít người biểu diễn, ở phòng hòa nhạc nhỏ hay phòng khách.
nd. Cây nhỡ, hoa màu trắng rất thơm dùng để ướp trà. Cũng gọi Lài.
hd. Bộ môn y học nghiên cứu và chữa bệnh về mắt; khoa mắt.
nd. Một loại dây leo mọc hoang, quả ăn được; ở nhiều địa phương có những tên riêng trong đó hai tên phổ biến nhất là Chùm bao,Lạc tiên.
hd. Tầm nhìn, tầm hiểu biết khả năng nhận thức, xem xét các vấn đề. Nhãn quan khoa học. Nhãn quan chính trị.
nt. 1. Có mức độ mau trên mức bình thường. Đi nhanh. Đồng hồ nhanh.
2. Có khả năng nắm bắt và hành động kịp thời. Nhanh chân chạy thoát. Nhận thức nhanh.
3. Diễn ra trong thời gian rất ngắn. Lướt nhanh bài báo. Tin ghi nhanh.
nd. Cành nhỏ. Nâng niu nhành hoa.
nd. 1. Cây hay củ non mới sinh ra thêm từ gốc. Nhánh hành. Nhánh gừng. Lúa đẻ nhánh.
2. Cành nhỏ và mềm mọc ra từ thân cây hay từ cành lớn. Tỉa bớt nhánh hoa.
3. Cái nhỏ hơn, sinh ra từ cái chính nhưng vẫn nối liền với cái chính. Sông có ba nhánh. Hầm có nhiều nhánh thông ra ngoài.
np. Vội vã, hốt hoảng. Chạy nháo đi tìm.
nt&p. Hỗn loạn vì hốt hoảng. Gà con lạc mẹ chạy nháo nhác.
nt. 1. Rất nhạt, thiếu hẳn cái vị cần thiết. Chè pha loãng nhạt thếch. Miệng mồm nhạt thếch, không muốn ăn.
2. Hoàn toàn vô vị, vô duyên. Câu chuyện nhạt thếch. Cái cười nhạt thếch.
np. 1. Biểu thị quan hệ tác động giữa hai bên. Đánh nhau. Yêu nhau.
2.Biểu thị quan hệ tác động giữa hai bên có quan hệ mật thiết. Tiễn đưa nhau. Tìm đến thăm nhau.
3. Biểu thị quan hệ cùng hoạt động giữa nhiều bên. Họp mặt nhau một buổi. Xúm lại nhau.
nđg. 1. Co chân lại mà cất mình lên vượt qua một khoảng cách. Nhảy qua hàng rào. Nhảy cao. Nhảy sào: lấy cây sào chống mà nhảy.
2. Di chuyển rất nhanh đến một vị trí. Thấy đánh nhau, nhảy vào can.
3. Chuyển đổi sang vấn đề khác. Từ chuyện nọ nhảy sang chuyện kia.
4. Bỏ qua một vị trí để chuyển sang vị trí kế tiếp. Viết nhảy dòng. Học nhảy lớp.
5. Khiêu vũ. Thi nhảy đẹp.
6. Lẹo, giao cấu (nói về thú vật). Bò mới nhảy đực.
7. Sinh thêm cây. Chuối nhảy con.
nd. Khoảng thời gian rất ngắn. Xong trong nháy mắt.
nđg. Làm những động tác nghệ thuật nhảy và múa. Nhảy múa mừng ngày hòa bình. Những dòng chữ nhảy múa trước mắt.
nđg. Nhảy vượt qua một khoảng xa. Bước nhảy vọt: bước tiến mạnh trên đường phát triển.
nđg. Thỉnh thoảng lại nhắc cho khỏi quên. Phải nhắc chừng kẻo nó ngủ quên.
nt. 1. Trơn láng, không còn nhám. Mặt bàn nhẵn bóng.
2. Hoàn toàn chẳng còn gì. Ăn nhẵn rồi.
3. Quá quen vì đã gặp nhiều lần. Nhẵn mặt. Vùng này nó đã nhẵn đường rồi.
nt. 1. Có khoảng cách ngắn hơn so với mức bình thường. Cây tre nhặt mắt.
2. Có nhịp độ âm thanh dồn dập. Nhịp chày giã gạo lúc nhặt lúc khoan.
nđg. 1. Làm phép nhân trong toán học. Hai nhân ba là sáu.
2. Làm tăng thêm nhiều lần. Nhân bèo hoa dâu. Nhân các điển hình tốt.
hd. Người trong một gia đình, một địa phương về mặt tiêu thụ sản phẩm cần thiết cho sinh hoạt. Xã có 700 hộ, 3000 nhân khẩu.
hd. Khoa học thống kê nghiên cứu về thành phần, sự phân bổ, mật độ, sự phát triển dân cư trên một địa bàn.
hd. Môn học nghiên cứu về nguồn gốc và sự tiến hóa của loài người.
hdg. Nhường nhau để đi tới một sự thỏa thuận. Hai bên đều phải nhân nhượng.
hd. Người trí thức có tăm tiếng nhờ học vị hoặc tài năng, có tư tưởng tiến bộ.
ht. 1. Thuộc về văn hóa của loài người. Khoa học nhân văn.
2. Nhân văn chủ nghĩa (nói tắt).
nđg.1. Đưa vào nhận vào để quản lý, sử dụng. Nhập tiền vào quỹ. Nhập máy móc.
2. Vào, tham gia với tư cách thành viên. Nhập vào đoàn biểu tình. Nhập quốc tịch Việt Nam.
3. Hợp chung lại làm một. Nhập hai đoàn làm một. Không nhập chung mà tách ra từng khoản để thanh toán.
4. Bí mật, bất ngờ tiến vào. Nhập vào sào huyệt của kẻ thù.
5. Chỉ việc hồn người chết mượn xác người sống để nói năng, khuyên bảo. Ông ấy như người bị ma nhập.
hdg. Đến sống ở nước khác. Những người gốc châu Á nhập cư ở Hoa Kỳ.
hdg. Đưa hàng hóa hay tư bản của nước ngoài vào nước mình.
nt. Lấp loáng. Ánh chớp nhấp nhoáng phía chân trời.
nt. Không sáng hẳn, không tối hẳn. Trời nhập nhoạng tối.
hdg. Đưa từ nước ngoài vào. Giống hoa mới nhập nội.
hIp. Chắc chắn, không thể khác. Ngày mai nhất định xong. Nhất định anh ấy sẽ đến.
IIđg. Quyết định dứt khoát, không thay đổi ý kiến. Việc ấy chúng tôi đã nhất định rồi.
IIIt.1. Có tính chất xác định rõ ràng. Ngồi vào chỗ nhất định. Họp vào một ngày nhất định.
2. Ở mức độ không cao nhưng có thể chấp nhận. Chưa thành công nhưng cũng đạt những kết quả nhất định.
np. Trước hết, trên tất cả. Rất thích chơi hoa, nhất là hoa hồng.
hIđg. Quyết định dứt khoát. Nó do dự mãi không nhất quyết gì cả.
IIp. Biểu thị dứt khoát trong hành động. Can ngăn hết sức, mà nó vẫn nhất quyết không nghe.
hp.1. Dứt khoát phải như thế, không thể khác được. Ngày mai nhất thiết phải giải quyết xong.
2. Không thay đổi ý kiến. Nhất thiết từ chối.
nt.1. Có trọng lượng nhỏ hơn bình thường. Nhẹ như bấc. Gánh mười cân thi nhẹ quá.
2. Có tỉ trọng nhỏ. Nhôm là một kim loại nhẹ.
3. Có cường độ, sức tác động yếu. Gió nhẹ. Bước nhẹ.
4. Không gây cảm giác nặng nề, thấy thoải mái. Thức ăn nhẹ, dễ tiêu. Lao động nhẹ. Phạt nhẹ.
5. Ở mức độ thấp, không gây hậu quả tai hại. Bệnh nhẹ. Lỗi nhẹ.
6. Gồm những thành phần đơn giản. Tổ chức gọn nhẹ. Liên hoan nhẹ.
7. Chỉ đất có pha cát, xốp, cày cuốc dễ dàng. Cho bò cày ruộng nhẹ.
8. Có tác động êm dịu, gây cảm giác dễ chịu. Mùi thơm nhẹ. Màu vàng nhẹ như màu hoàng yến.
9. Có cảm giác thanh thoát như vừa trút được gánh nặng. Thi xong, nhẹ cả người.
10. Tỏ ra ít chú ý, không coi trọng bằng cái khác. Nặng về lý, nhẹ về tình. Coi nhẹ.
nt&p.1. Có vẻ dịu nhẹ, không làm khó chịu. Lao động nhẹ nhàng. Phê bình nhẹ nhàng.
2. Có cảm giác khoan khoái. Lòng nhẹ nhàng thư thái.
nt.1. Rất nhẹ, đến mức gây cảm giác như không có trọng lượng. Gánh rơm nhẹ nhõm như không.
2. Có hình dáng, đường nét thanh thoát, khiến thích nhìn. Tòa nhà có kiến trúc nhẹ nhõm, thanh thoát.
3. Có cảm giác thoải mái, không vướng bận. Lo xong việc, nhẹ nhõm cả người.
nt. Nhẹ như hoàn toàn không có gì. Con thuyền nhẹ tênh lướt trên mặt nước. Lòng nhẹ tênh, không vướng bận.
nd. Nhi khoa (nói tắt). Bệnh viện nhi.
ntr. 1. Biểu thị ý khẳng định và tranh thủ sự đồng ý của người đối thoại. Vui quá nhỉ. Hai năm rồi, anh nhỉ.
2. Biểu thị ý mỉa mai bằng cách làm như hỏi mà không cần được trả lời. Gớm, thằng này giỏi nhỉ!
3. Biểu thị ý thân mật. Tên em là gì nhỉ?
nd. Bộ phận truyền giống của hoa, đầu có phấn vàng. Nhị cái. Nhị đực: Bộ phận sinh sản đực của hoa, thường nằm ngoài nhị cái và trong cánh hoa, mang bao chứa hạt phấn.
hd. Bộ môn y học nghiên cứu phòng và chữa bệnh cho trẻ em. Bác sĩ nhi khoa.
hd. Công việc phải làm trong một thời gian nhất định. Hoàn thành nhiệm vụ. Nhiệm vụ công tác.
nd. Nhiệt độ trong bóng râm nơi thoáng đãng.
nd. Bộ môn hóa học nghiên cứu về nhiệt.
nd.1. Đồ dùng bằng kim loại, có hai phần kẹp khít lại với nhau để lấy vật nhỏ hoặc nhổ lông. Nhíp nhổ râu.
2. Nhiều phiến sắt chồng lên nhau có tính cách co giãn để dưới thùng xe cho êm.
nd.1. Đoạn cầu. Cầu ba nhịp.
2. Bậc, tiết trong bài đàn. Nhịp hai, nhịp bốn.
3. Sự nối tiếp và lắp lại đều đặn một hoạt động hay một quá trình. Nhịp múa. Nhịp tim. hòa vào nhịp sống.
hd.1. Sự lặp lại một cách tuần hoàn những âm mạnh yếu theo trật tự, cách thức nhất định. Nhịp điệu của bài thơ.
2. Như Nhịp độ. Nhịp điệu khẩn trương của công việc.
nd. Lúc chập choạng tối, không còn trông rõ mặt người. Làm từ sáng sớm cho đến khi nhọ mặt người.
nđg. Lăm le, rục rịch làm việc không hay hoặc quá sức mình. Nho nhoe học đòi.
nd. Cây nhỏ, thuôc họ cúc, mọc hoang, lá dùng làm thuốc.
nt. Mờ đi, không còn hiện rõ hay không còn trong suốt. Hàng cây nhòa dần trong hoàng hôn. Kỷ niệm đã phai nhòa. Cửa kính nhòa vì sương.
nđg. Cố ngoi, ngóc lên. Nhoai đầu khỏi mặt nước.
nIđg. Vươn hẳn thân mình ra phía trước theo chiều nằm ngang. Nhoài người ra cửa xe vẫy chào.
IIt. Mỏi mệt, không cử động được. Mệt nhoài sau một ngày lao động.
nđg. Lóe lên rồi vụt tắt. Ánh chớp nhoáng lên.
np. Thoáng qua một cái. Làm nhoáy một cái là xong.
np.x.Nhoáy (nghĩa mạnh hơn).
nt. Mực loang ra giấy làm nét chữ nhòa; chỉ chung những gì bị nhòa, mờ đi. Giấy ẩm, viết bị nhòe. Tấm ảnh bị thấm nước nhòe gần hết.
nđg. Mở miệng cười tự nhiên, thoải mái. Nhoẻn miệng cười.
nt. Rất nhọn. Mũi chông nhọn hoắt.
nt. Như Nhọn hoắt. Lưỡi gươm nhọn lểu.
np. Cách cười tự nhiên, thoải mái. Cười nhỏn nhoẻn. Cũng nói Ngỏn ngoẻn.
np&đg. Chỉ cách ăn uống thô tục, thức ăn đầy mồm. Nhai nhồm nhoàm.
nđg. Tạo ra cảnh hỗn loạn do một số đông hoảng sợ. Cả làng nhốn nháo vì cái tin ấy.
nt. Đông vui, tấp nập do nhiều người qua lại hay hoạt động. Ngày mùa thôn xóm nhộn nhịp.
nt. Có vẻ sợ hãi, nhìn chỗ này chỗ khác để tìm lối thoát. Nhớn nhác như gà con gặp quạ.
hd. Cái cần dùng, điều đòi hỏi của sự sống . Nhu cầu vật chất và văn hóa.
hd. Phương pháp vũ thuật dùng cái mềm mại lanh lẹ để tự vệ hoặc chống lại sức mạnh. Võ sĩ nhu đạo.
hdg. Cử động co bóp ống tiêu hóa theo lối lượn sóng để nhào trộn thức ăn. Nhu động ruột.
nt. Đạt được sự kết hợp hài hòa, tự nhiên giữa các yếu tố. Bài thơ kết hợp nhuần nhị tính chiến đấu và tính trữ tình.
hdg. Sửa, trau chuốt cho hay thêm một áng văn. Hoa Tiên Truyện của Nguyễn Huy Tự do Nguyễn Thiện nhuận sắc.
hdg. Thóa mạ để làm nhục.
nđg. Đưa đầu về phía trước, chúi vào một chỗ nào hay vào khoảng trống. Con dế nhủi xuống đất. Chiếc máy bay nhủi đầu xuống. Vấp bờ đất té nhủi.
nIt&p.1. Vướng vít chằng chịt vào nhau. Dây thép gai nhùng nhằng.
2. Như Nhì nhằng. Làm ăn nhùng nhằng.
IIđg. Không có thái độ dứt khoát để kéo dài. Nó cứ nhùng nhằng không trả nợ.
nIđg. Không thuận, không đồng ý, nhưng lại không dứt khoát từ chối. Bảo nó, nó cứ nhủng nhẳng không chịu làm.
IIp. Chỉ cách nói buông từng lời ngắn, cụt, tỏ vẻ miễn cưỡng. Nhủng nhẳng trả lời: không biết.
nt.1. Không gọn, làm vướng víu. Vai đeo cái túi nhũng nhẵng.
2. Dằng dai, không dứt khoát. Việc đang còn nhũng nhẵng.3. Hay làm bộ hờn dỗi. Cứ nhũng nhẵng làm tình làm tội chồng.
nđg. Bắt màu. Tuyết sương nhuốm nửa mái đầu hoa râm (Ng. Du).
nd.x.Nhị. Nhụy hoa.
nIđg. 1. Mềm, mịn. Bột nhuyễn. Thịt nhuyễn.
2. Rất thành thạo, thành thục. Thuộc nhuyễn bài thơ. Lời hát chưa nhuyễn.
IIđg. Kết hợp nhau một cách chặt chẽ, hài hòa. Nội dung tư tưởng nhuyễn vào hình thức nghệ thuật.
ngi. 1. Biểu thị quan hệ ngang bằng, tương đương, tương đồng. Trình độ như nhau. Bà cụ coi anh như con. Đẹp như tiên. Rõ như ban ngày.
2. Biểu thị thí dụ minh họa cho điều vừa nói. Các kim loại quý, như vàng, bạc v.v...
3. Biểu thị điều sắp nói không có gì mới lạ hay phải bàn cãi. Như ai nấy đều biết, tháng này thường có bão. Như đài đã đưa tin, đợt rét này còn kéo dài. Hôm nay tôi đánh điện cho nó, như đã nói hôm qua.
np. Xem như chẳng có gì xảy ra hoặc thay đổi. Công chuyện lớn thế mà nó coi như không. Nó nhảy qua 1,6 mét như không.
nđg. Miễn, hoãn. Nhưng thuế.
nđg. Giúp đỡ nhau về những thứ tối cận cho đời sống khi hoạn nạn.
hd. Bản ghi những việc cần quan tâm trong từng năm về các ngành, để tiện tra cứu. Niên giám thương mại. Niên giám điện thoại.
hd. Khóa kéo dài trong một năm. Niên khóa tư pháp. Niên khóa thuế vụ. Niên khóa học hoặc học niên.
hd. Khoản tiền phải trả hằng năm. Niên khoản hoàn trái.
nđg. Im hoàn toàn, không nói, không khóc, không cười chi cả. Sợ quá, nín khe.
nđg. Khen quá đáng hoặc khen không đúng chỉ cốt làm vui lòng người. Nịnh cấp trên. Cười nịnh.
nt.1. Thỏa mãn đầy đủ nhu cầu về ăn uống. No cơm, ấm áo. Được mùa, nhà nào cũng no.
2. Nhu cầu được thỏa mãn đầy đủ. Ruộng no nước. Ngủ no mắt.
3. Hết mức, hết cỡ. Được một bữa cười no.
4. Chỉ dung dịch không thể hòa tan thêm nữa.
5. Chỉ hợp chất hữu cơ không thể kết hợp thêm nguyên tố nào nữa.
nch. Tiếng để chỉ người hoặc vật không xác định ở cách xa hay trong quá khứ. Ngày nọ.Việc này việc nọ. Nhà máy nọ.
nd. Bộ phận hình trứng trong bầu nhụy hoa, về sau phát triển thành hạt.
nd. Chất độc ở một số loài vật; cái nguy hại về văn hóa tư tưởng. Nọc độc của văn hóa đồi trụy.
nđg. Nói khoác lác và bịa đặt cho vui hay để khoe khoang. Chỉ được tài nói dóc.
nđg. Nói khoác lác, không đâu vào đâu cả.
nđg. Nói quá xa sự thật về mình để khoe khoang. Làm được một chút mà nói khoác bằng trời.
nđg. Nói khác đi một tổ hợp từ bằng cách chuyển đổi phần vần, phần phụ âm đầu, hoặc thanh điệu để có một tổ hợp khác, để bông đùa, chơi chữ hay châm biếm. Nói “đấu tranh thì tránh đâu” là dùng lối nói lái.
nđg. Nói một cách hú họa, không căn cứ. Thầy bói nói mò.
nđg. Nói khoác lác vì kiêu căng tự phụ. Được thể nói phách.
nđg. Nói huênh hoang, tự cho mình là tài giỏi.
nđg.1. Nói khoác lác, làm ra vẻ tài giỏi. Một chữ bẻ đôi không biết mà hay nói trạng.
2. Nói khoác lác bông đùa cho vui. Cứ rỗi là ngồi nói trạng với nhau.
nđg.1. Nói thật to lên. Tức mình nói tướng lên.
2. Nói huênh hoang, khoác lác.
nt.1. Mới sinh, mới mọc, chưa phát triển hoàn chỉnh. Mầm non. Cỏ non. Con chim non.
2. Sớm hơn bình thường, chưa đầy đủ quá trình phát triển thông thường. Đẻ non. Về hưu non. Lúa gặt non để tránh lụt.
3. Dưới mức chuẩn, dưới mức yêu cầu. Non một nửa. Còn được non một lít. Cân này hơi non. Tay nghề non.
4. Yếu kém về bản lĩnh tinh thần. Chẳng phải là tay non.
nd. Khoanh thịt ở cổ bò, lợn cắt ra. Nọng heo, nọng bò.
nđg.1. Tung ra thành tiếng. Pháo nổ. Tiếng nổ. Súng nổ.
2. Làm cho nổ hoặc phát ra tiếng nổ. Nổ máy xe. Nổ mấy phát súng.
3. Phát sinh đột ngột với mức độ mạnh. Nổ ra cuộc đấu. Chiến tranh bùng nổ.
hIđg. Làm cho hoàn toàn phụ thuộc vào mình. Chủ nghĩa đế quốc nô dịch các dân tộc nhỏ yếu.
IIt. Mang tính chất nô lệ, phụ thuộc nước ngoài. Nền văn hóa nô dịch.
nId.1. Người lao động trở thành sở hữu riêng của chủ nô, thời chiếm hữu nô lệ. Buôn bán nô lệ.
2. Người hoàn toàn phụ thuộc vào một thế lực. Người dân nô lệ của một nước thuộc địa. Làm nô lệ cho đồng tiền.
IIt. Phụ thuộc hoàn toàn vào. Sống nô lệ đồng tiền. Nô lệ vào sách vở.
nđg. Làm nổ khối thuốc nạp vào khoảng trống. Nổ mìn phá đá.
nd. 1. Đồ đan bằng tre hoặc bằng mây như cái rổ dùng để trẻ con nằm mà ru. Thuở nằm nôi.
2. Nơi phát sinh ra. Việt Bắc là cái nôi của cách mạng giải phóng dân tộc Việt Nam.
nd. 1. Đồ dùng bằng đất nung hay kim loại để đun nấu thức ăn. Nồi đất. Nồi đồng. Nồi cơm điện.
2. Bộ phận giống hình cái nồi để chứa bi trong ổ trục. Lấp nồi vào ổ trục xe đạp.
3. Đơn vị dân gian để đong chất hạt rời bằng khoảng 20 đấu, tức 20 lít. Một nồi thóc.
nIđg.1. Nằm trên bề mặt của chất lỏng. Phao nổi lềnh bềnh.
2. Chuyền từ phía dưới lên bề mặt của nước. Xác chết nổi lên.
3. Nhô lên trên bề mặt. Chạm nổi. Nổi rôm. Nổi nhọt.
4. Phát ra hoặc làm phát ra âm thanh, ánh sáng. Nổi trống lên. Nổi lửa lên.
5. Phát sinh đột ngột, mạnh từng đợt, từng cơn. Nổi sóng. Nổi gió. Nổi giận.
6. Vùng lên, gây biến động lớn. Nổi lên cướp chính quyền.
7. Hiện ra rõ rệt trên nhưng cái khác. Nhiệm vụ sản xuất nổi lên hàng đầu.
IIp. Biểu thị khả năng làm một việc khó khăn, nặng nề. Vác nổi một tạ gạo. Không kham nổi.
nIt. 1. Sản xuất trong nước. Hàng nội.
2. Thuộc bên họ của cha. Anh em bên nội. Họ nội. Bà nội.
IId.1. Ông nội hay bà nội trong lối xưng cũng như gọi. Cháu lại đây với nội.
2. Cung vua. Quan vào chầu trong nội.
3. Khoa nội (nói tắt). Bác sĩ nội. Chuyên khoa nội.
IIIgi. Biểu thị giới hạn trong thời gian hay không gian. Nội trong ngày công việc phải xong. Chỉ nội trong nhà này thôi.
hd.. Cái chứa ở trong. Nội dung tờ báo. Nội dung vụ kiện. Nội dung một thỏa ước.
hd.. Hoạn quan hầu trong cung vua ngày xưa.
hd.. Hàng hóa trong nước làm ra.
hd.. Khoa chữa bệnh chủ yếu bằng thuốc.
hd.. Môn học hay hoạt động giáo dục trong chương trình chính thức.
hd.. Chất do tuyến nội tiết, tiết ra để bảo đảm hoạt động sinh lý bình thường của cơ thể. Cũng gọi Hoóc môn.
hd.. Việc chính trị trong nước; lĩnh vực hoạt động của nhà nước bao gồm quản lý các ngành về trật tự trị an.
hd.. 1. Tên gọi một bộ trong chính phủ phụ trách quản lý những công tác thuộc về nội chính. Bộ nội vụ.
2. Cách sắp xếp nơi ăn ở, cách ăn mặc, thì giờ sinh hoạt, v.v... của quân nhân trong doanh trại. Điều lệnh nội vụ.
nđg. Nợ rất nhiều, nợ nhiều khoản. Nợ đìa ra.
nđg. Bằng lòng, thỏa mãn. Cũng nói Nở gan nở ruột.
nđg. Không đành, không thể nào. Nỡ nào bỏ bạn khi hoạn nạn.
nd. Nợ nói chung. Nợ nần chồng chất. Thanh toán các khoản nợ nần.
nd. Búp hoa chưa nở. Nụ cà nụ bưởi.
nd. 1. Cúc áo kết bằng vải, tròn như cái nụ.
2. Cây thảo mọc hoang, quả chín có hình như nụ áo.
nđg.1. Làm cho bị nóng nhiều và lâu, tựa như nung trong lò. Nắng như nung nấu suốt ngày.
2. Bị thôi thúc, dồn nén ngày càng nhiều trong một mong muốn, một tình cảm. Nỗi buồn ngày đêm nung nấu ruột gan. Nung nấu một hoài bão.
nđg. Nuôi hoàn toàn không bằng sữa người. Bị mất sữa, con phải nuôi bộ.
hd.. Nữ hoàng.
nd. Giống khoai môn ăn ngứa tê tê ở miệng.
nId. Một phần của cái gì chia đôi. Nửa cân. Nửa giờ. Không rời nhau nửa bước.
IIt. Không thuần nhất, một phần như thế này, một phần như thế kia. Thực vật nửa ký sinh. Lực lượng nửa vũ trang (lực lượng vũ trang không thoát ly sản xuất).
nt. Ỡm ờ, không rõ ràng, không dứt khoát. Ăn nói ỡm ờ, nửa nạc nửa mỡ.
nt. Có tính chất nửa chừng, không dứt khoát, không đến nơi đến chốn. Thái độ nửa vời. Biện pháp nửa vời.
nđg. Bốc mạnh và lan tỏa rộng. Mùi hoa lan thơm nức. Nức mùi hương.
nd. Nước sau khi thoát khỏi ách thực dân và đi vào con đường hòa bình trung lập.
nth. Như Nước đổ lá khoai.
nth. Như Nước đổ lá khoai.
nt. Có tính chất lập lờ, không dứt khoát, hiểu thế nào cũng được. Trả lời nước đôi. Thái đô nước đôi.
nd. Nước thơm chế từ tinh dầu của hoa hay bằng chất hóa học để bôi xức. Xức nước hoa. Cũng gọi dầu thơm.
nd. Nước nhỏ yếu, bề ngoài có tác dụng làm hòa hoãn sự xung đột giữa các nước lớn, thật ra bị các nước lớn cùng chi phối về chính trị, kinh tế, quân sự.
pd. Nước hóa học để tẩy trắng vải sợi, sát trùng.
nd. Nước dưới đất chứa nhiều chất khí của các nguyên tố hóa học. Suối nước khoáng.
nd. Nước dùng cho sinh hoạt do nhà máy nước cung cấp.
nd. Nước dùng trong sinh hoạt và sản xuất. Lo cơm cháo, nước nôi.
nđg.1. Cầm, giữ nhẹ nhàng để khỏi vỡ, khỏi hỏng. Nương nhẹ đóa hoa trong tay.
2. Phê bình nhận xét ở mức nhẹ hơn cần phải có. Vì nể nang mà phê bình nương nhẹ.
nđg.1. Nẻ thành đường rạn. Bức tường đã nứt rạn.
2. Không còn giữ được hòa hợp nữa. Tinh bạn nứt rạn sau cuộc cãi vả ấy.
nd.1. Em hoặc chị gái của cha. Ông chú, mụ o. Cũng gọi Cô.
2. Cô, tiếng gọi người đàn bà con gái.
nđg. Kéo đàn hoặc hát dở. Ò e í e cả ngày.
nd. Chim hoàng anh. Ngoài song thỏ thẻ oanh vàng (Ng. Du).
nd. Giỏ đựng cua, đựng cá hoặc để nhốt gà, vịt v.v... Người hay dòm giỏ ngó oi.
nd. Sâu bọ cánh màng, có ngòi đốt ở đuôi, hút mật hoa. Ào ào như ong vỡ tổ.
nd. Ong nuôi hay sống hoang, sản sinh ra mật và sáp.
Ong màu vàng khoang đen, đốt rất đau, tổ như hình cái nồi.
nd. Khoảng nhỏ vuông vắn được phân chia trên bề mặt của một vật. Ô cửa sổ. Giấy kẻ ô vuông.
nc. Tiếng kêu tỏ ý ngạc nhiên. Ồ thú lạ, những phút giây thanh thoát (H. M. Tử).
hd.1. Nơi trải rơm rạ, cỏ, để nằm cho êm hoặc để đẻ. Ổ chim. Ổ gà. Ổ kiến.
2. Đàn động vật con sinh trong cùng một ổ. Gà cùng một ổ.
3. Nơi tụ tập của những người xấu, vật độc hại. Ổ buôn lậu. Ổ vi trùng.
4. Nơi bố trí tập trung lực klượng chiến đấu. Ổ chiến đấu. Lọt vào ổ phục kích.
5. Vật có hình tròn như cái ổ. Ổ bánh nướng. Ổ bánh mì.
6. Đùm bánh xe. Cũng gọi Vòng bi.
np. Lớp lớp dồn dập tới mạnh mẽ. Tiến công ồ ạt. Làm ồ ạt, không có kế hoạch.
nd. Khóa lắp chìm vào cửa tủ. Cho chìa vào ổ khóa.
nd. Quả mơ ướp đường hay muối phơi khô, làm thuốc hoặc để ăn ;quả chế biến theo cách ấy. Ô mai chua. Ô mai sấu.
pd. Khí không màu, không mùi, chiếm một phần năm thể tích của không khí, hóa hợp được với nhiều chất khác, cần cho sự hô hấp, sự cháy.
nd. Khoảng đất có nước và cây cối giữa sa mạc.
ht. Thỏa đáng.
ht.1. Chỉ khí hậu ấm áp, dễ chịu, không nóng quá, cũng không lạnh quá. Khí hậu ôn hòa.
2. Điềm đạm, không nóng nảy, không quá hăng hái, quyết liệt. Thái độ ôn hòa. Một chính đảng ôn hòa.
hdg. Học lại điều đã học để nắm chắc. Ôn tập cuối khóa.
ht. Êm thắm, thỏa thuận. Dàn xếp ổn thỏa.
nd. Khoảng chân từ đầu gối xuống cổ chân.
nd. Khí cụ gồm có một hoặc hai cái ống có kính dùng để nhìn xa. Ống dòm có lăng kính. Cũng nói Ống nhòm.
nd.1. Bộ phận biến đổi dao đông điện thành dao đông âm để phát ra âm thanh nghe được. Ống nghe máy điện thoại.
2. Dụng cụ y tế dùng để nghe tiếng động phát ra trong cơ thể. Dùng ống nghe kiểm tra tim, phổi.
nd. Ống thủy tinh hình trụ có đáy, dùng để thử phản ứng hóa học.
nIđg. 1. Sống thường ngày ở một nơi nào. Suốt đời ở thôn quê. Tôi ở nhà số 7. Ở trọ.
2. Có mặt trong một thời gian hay thời điểm nhất định. Anh ấy đang ở nhà. Ông ta có ở bên Pháp mấy năm.
3. Tiếp tục ở lại một nơi. Kẻ ở người đi. Mời khách ở chơi.
4. Sinh hoạt hằng ngày như thế nào đó. Ở bẩn. Ở bạc. Ở hiền gặp lành.
5. Làm thuê để phục dịch hằng ngày, sống tại nhà chủ. Đi ở. Người ở.
IIgi. Biểu thị quan hệ về vị trí, phương hướng hay nguyên nhân. Hội nghị họp ở Huế. Ở giai đoạn cuối của quá trình. Hy vọng nhiều ở lớp trẻ. Lỗi ở tôi.
nđg. Cứ sống như vậy, độc thân hoặc không lấy vợ, lấy chồng khác. Chồng chết, chị ở vậy nuôi con.
nc.1. Dùng để gọi. Ai ơi đừng bỏ ruộng hoang ... (cd). Trời ơi! Hỏng hết rồi.
2. Dùng để đáp khi được gọi. Ơi! Gọi gì chị?
pd. Món ăn nguội làm bằng thịt hoặc gan nghiền nhỏ.
pd.1. Đại lượng đo bằng đơn vị góc, xác định trạng thái của quá trình dao động tại một thời điểm. Dao động cùng pha.
2. Tập hợp các phần của một hệ thống nhiệt động có cùng các tính chất vật lý và hóa học. Hê ba pha.
3. Cảnh diễn ra trong một đoạn của quá trình. Một pha bóng đẹp của trận đấu. Pha gay cấn của vở kịch.
nđg.1. Làm cho tan vỡ, hư hỏng, không còn nữa. Phá bức tường xây lại. Sâu phá lúa. Phá vỡ kế hoạch.
2. Vượt lên làm cho cái cũ không còn giá trị. Phá kỷ lục.
3. Lỡ bung ra. Vết thương phá miệng.
4.Phát ra, bật ra một cách mạnh mẽ. Phá chạy. Phá lên cười. Vui như phá.
nđg. Hoang phí tiền của.
nđg. Quấy rối làm hỏng một cuộc vui hoặc một cuộc hội họp. Người phá đám.
hdg. Làm hư hỏng, làm thiệt hại nặng. Âm mưu phá hoại.
nđg. Vỡ đất hoang để trồng trọt. Đất mới phá hoang.
nđg. Vận dụng linh hoạt các chế độ, chính sách (thường trong lĩnh vực kinh tế) trái với các quy định hiện hành. Xí nghiệp phá rào để tự giải quyết các khó khăn trong sản xuất.
hdg.1. Lâm tình trạng tài sản không còn gì. Khủng hoảng kinh tế làm hàng loạt công ty phá sản.
2. Thất bại hoàn toàn. Kế hoạch bị phá sản.
nđg. Đánh phá vòng vây để thoát ra ngoài.
hdg.1. Vẽ sơ bộ những nét cơ bản. Phác họa chân dung.
2. Vạch sơ lược những nét chính. Phác họa một kế hoạch.
nd. Vía. Suối vàng thơm phách, mây xanh thỏa hồn (Ng. Du).
nd. Tiếng vật gì rộng bản và mỏng như lá buồm, lá quạt v.v... đập xuống hoặc bị gió vỗ. Đập phạch cái quạt xuống bàn.
np. Nhấn mạnh mức độ cao của sự việc mà có thể người đối thoại không hình dung được. Mưa to phải biết. Chuyến đi vui phải biết.
np.1. Đặt câu hỏi với ý muốn bàn bạc. Phải chăng nó không biết nên không đến. Phải chăng nên làm như thế?
2. Đặt câu hỏi với ý mỉa mai về điều người đối thoại cũng thấy là vô lý. Phải chăng anh không biết gì cả.
ht. Chỉ từ hay nghĩa từ được tạo ra từ một yếu tố gốc thêm, bớt hay thay một vài thành tố. “Hợp tác hóa”, “bất hợp tác”, “hợp tác xã” là những phái sinh của từ “hợp tác”. Một từ đa nghĩa có một nghĩa gốc và nhiều nghĩa phái sinh.
hd.1. Khái niệm khoa học phản ánh những thuộc tính và mối quan hệ chung, cơ bản nhất của các hiện tượng. Vật chất, vận động, không gian là những phạm trù của triết học.
2. Khái niệm khoa học biểu thị loại sự vật, hiện tượng hay những đặc trưng chung nhất của chúng. Các phạm trù ngữ pháp.
hd. Khoảng có giới hạn của một hoạt động, một sự kiện. Phạm vi ảnh hưởng. Mở rộng phạm vi hoạt động.
h. Từ tố đặt trước các tính từ, động từ Hán Việt, có nghĩa “ngược lại”. Phản khoa học. Phản tuyên truyền.
hdg. Đánh giá chất lượng một công trình khoa học khi công trình được đưa ra bảo vệ để lấy học vị. Phản biện luận án tiến sĩ.
ht. Có hành động hay tính chất chống lại cách mạng. Hoạt động phản cách mạng.
hdg. Phán xử và quyết định. Phán định của thẩm phán hòa giải.
hdg. Trả lại cho ai cái gì thuộc về người ấy. Phản hoàn một hối phiếu.
ht. Ngược với sự tiến hóa. Hành động phản tiến hóa.
hId. 1. Thái độ đáp lại, chống lại một hoạt động. Phản ứng của nhiều người trước lời tuyên bố đó là nghi ngờ.
2. Hiện tượng sinh lý do cơ thể bị kích thích. Tiêm dưới da để thử phản ứng.
3. Tác dụng hóa học giữa hai chất. Phản ứng hóa học.
IIđg. Có phản ứng đối với một tác động, một sự việc. Nghe nói vậy nhiều người phản ứng. Thuốc tiêm vào phản ứng ngay.
nd. Sự chuyển hóa chất này thành chất khác, có thành phần và tính chất khác với chất ban đầu.
nd. Phản xạ có liên quan đến hoạt động của thần kinh cao cấp.
nđg. Thoảng qua một cách nhẹ nhàng. Bài thơ phảng phất màu sắc anh hùng ca.
nd. Bầu đựng dầu trong đèn dầu hỏa. Rót dầu đầy phao.
nd&đg. Chỉ luồng hơi thoảng qua tạo thành tiếng nhẹ và ngắn. Thở phào. Luồng gió mát phào.
nd. Pháo nổ thành nhiều tia sáng, nhiều màu sắc nhr bông hoa. Cũng gọi Pháo hoa.
hd. Đài xây cao, có đặt liên thinh hoặc đại bác.
nd. Tàu chiến loại nhỏ, có trang bị pháo, hoạt động trên sông hồ, vùng ven biển.
nd. Pháo gắn trên xe bọc thép để chi viện hỏa lực cho xe tăng và bộ binh chiến đấu.
hd.1. Thể chế pháp luật về một ngành nào. Pháp chế thương mại.
2. Chế độ trong đó đời sống và hoạt động xã hội được pháp luật đảm bảo.
hdg. Đem tiền gạo cấp phát cho người nghèo đói hay bị tai họa.
hdg. Bày việc kín phi pháp cho mọi người biết. Phát giác âm mưu phá hoại.
hdg. Bắt cháy, bắt đầu nổ súng. Bộ đội chờ lệnh phát hỏa.
hdg. Trả lại. Tiền trăm lại cứ nguyên ngân phát hoàn (Ng. Du).
hd. Điều phát hiện có ý nghĩa quan trọng về khoa học. Những phát kiến địa lý của thế kỷ XV-XVI.
hdg. Bày ra trước tiên một cái gì mà trước kia chưa ai biết. Những phát minh khoa học.
hdg. Lộ ra bên ngoài. Anh hoa phát tiết ra ngoài (Ng. Du).
np. Hoàn toàn không một tiếng động. Cả lớp ngồi im phắc.
np. Một cách nhanh, gọn, dứt khoát. Nhảy phăn phắt qua các bờ ruộng.
nId. Con bài đặc biệt trong cỗ bài tu-lơ-khơ, khi đánh ra thì cắt bỏ tất cả mọi con bài khác.
IIđg. 1. Cắt bỏ đi một cách dứt khoát. Phăng teo tiết mục đó đi, tiếc làm gì.
2. Hỏng hết cả, chết. Lộ ra thì phăng teo cả lũ.
hd.1. Cấp hạng, thứ bậc của chức vụ.
2. Thứ bậc về phẩm chất của hàng hóa, sản phẩm. Mặt hàng có ghi rõ phẩm cấp.
hd. Phẩm hạnh và tiết tháo. Dường sống lại nuôn ngàn hoa phẩm tiết (H. M. Tử).
nId. 1. Từng khoản được chia tách ra từ tổng thể. Bài văn gồm ba phần.
2. Cái dành riêng cho cá nhân, tập thể hưởng thụ hay đóng góp. Được phần hơn. Góp phần.
3.Mức độ nào đó. Nói có phần đúng.
IIđg. Chia ra, để dành cho một phần. Nhà vẫn phần cơm anh đấy.
nd.1. Hạt nhỏ màu vàng, do nhị hoa sản sinh.
2. Chất như hạt nhỏ như bột ở cánh một số loài sâu bọ ở lá, quả một số loài cây. Phấn bướm. Vỏ bí đao phủ một lớp phấn.
3. Bột dùng để trang điểm hay để bảo vệ da. Đánh phấn. Phấn rôm.
4. Chất trắng mềm, chế từ đá vôi để viết, vẽ lên bảng.
nt. Nói về hoa có cánh không dính với nhau.
nd. Phân hóa học có thành phần chủ yếu là chất đạm.
hdg.1. Chia thành nhiều bộ phận khác hẳn nhau. Sự phân hóa giai cấp.
2. Biến đổi dần thành chất khác. Đá bị phân hóa thành đất đỏ.
nd. Phân do công nghiệp hóa học sản xuất.
hd. Bộ phận của một khoa trong trường đại học hay trong bệnh viện.
hd. Phân bón lấy từ khoáng sản.
nd. Phân hóa học có thành phần chủ yếu là chất lân.
hd. Khoa học nghiên cứu cách phân chia sinh vật.
hdg.1. Như Chia ly.
2. Phân chia một hóa chất thành nhiều phần, mà những phần này có thể tái kết hợp để tạo lại chất ấy.
nd. Một số nhiều người hoặc nhiều vật. Phần nhiều hàng hóa đều phải nhập cảng.
hd. Hạt vi mô do sự kết hợp nguyên tử tạo nên, mang đầy đủ tính chất hóa học của chất.
hd. Chi nhánh của một viện nghiên cứu khoa học.
nd. Phân hóa học.
hd. Đơn vị tổ chức của xí nghiệp công nghiệp thực hiện một phần việc hoàn chỉnh của quá trình sản xuất. Phân xưởng lắp ráp.
nd. Bậc tu đã thấu suốt sự lý vũ trụ và đã thoát khỏi vòng sinh tử luân hồi theo Phật giáo. Phật ở trong lòng mình.
nd. Thứ lọ bằng sành hoặc thủy tinh. Phẫu đựng mứt.
pđg. Mua đi bán lại bất cứ hàng hóa gì để kiếm lời. Đi phe. Bọn con phe.
pd. Dây khóa kéo. Cũng gọi Dây kéo.
nd. Khoáng vật kết tinh như muối, có màu xanh, trắng, vị chua. Nước đã đánh phèn.
nd.1. Những quy định chính thức, mọi người trong xã hội phải tuân theo. Giữ nghiêm phép nước. Phép vua thua lệ làng (tng).
2. Cách thức đối xử hợp đạo lý. Ăn nói cho phải phép. Giữ phép lịch sự.
3. Những nguyên tắc, phương pháp phải theo trong từng loại hoạt động. Phép dùng binh. Phép đo đạc.
4. Sự đồng ý của cấp trên, cấp có thẩm quyền. Hiệu trưởng cho phép.Xin phép xây cất.
5. Nghỉ phép (nói tắt). Đi phép. Về phép.
6. Khả năng huyền bí tạo nên những điều kỳ lạ. Phép tàng hình. Có phép lạ.
nd.1. Quá trình toán học đi từ một hay nhiều số hoặc biểu thức chữ thay cho số suy ra những số khác, theo một quy tắc. Sáu phép tính cơ bản là cộng trừ nhân chia, nâng lên lũy thừa và lấy căn.
2. Tên gọi chung một số bộ môn toán học lý thuyết. Phép tính vi phân.
np. Khoác lác, lớn lời để đùa vui. Quen nói phét.
nđg. Thỏa thích về tinh thần. Phỉ chí tang bồng.
hd. Trường bay, nơi máy bay dân sự đến hoặc đi.
nđg. Thỏa chí.
nđg. Để mất đi, qua đi một cách vô ích, đáng tiếc. Hối tiếc vì đã phí hoài tuổi trẻ.
hd. Hỏa lực của máy bay và pháo. Bắn phá bằng phi pháo.
nđg. Thỏa sức ước muốn. Chơi bời phỉ sức.
nđg.Thỏa mãn tình cảm. Phỉ tình thương nhớ.
hd. Các khoản chi tiêu vào công việc. Tính toán mọi phí tổn sửa chữa căn nhà.
nd.1. Vị trí, khoảng không gian được xác định bởi một vật chuẩn nhất định. Phía trước mặt. Phía ngoài đường. Phía bên kia sông.
2. Tập thể những người có chung những đặc điểm nhất định, những tính chất nhất định. Phía nhà trai và phía nhà gái. Các phía tham gia hội đàm.
nt. Tạm được, không cần đầy đủ và hoàn hảo. Cỗ bàn cũng phiên phiến thôi, không bày vẽ ra nhiều.
nđg. Làm cho vải lụa trắng ra bằng cách ngâm vào hóa chất và giặt nhiều lần. Phiếu lụa tơ tằm.
nd.1. Miếng gỗ hoặc xương, nhựa chia các cung bậc của cây đàn. Đốt lò hương, dở phím đàn ngày xưa (Ng. Du).
2. Bộ phận bấm ngón của các nhạc khí có bàn phím như pi a nô.
nd. Phim xây dựng với cảnh tạo ra bằng tranh vẽ hoặc bằng hình mẫu, con rối, nhưng trong hình ảnh vẫn có sự vận động.
nd. Phim chuyện ghi lại những hình ảnh, sự kiện có thật nhằm phản ánh các họat động trong cuộc sống.
nd. Phim nghệ thuật có bố cục dựa trên một câu chuyện hoặc trên một tác phẩm văn học.
nđg. Giao cho, để chịu trách nhiệm hoàn toàn. Mọi việc đều phó cho mình nó.
hd. Học vị của người đỗ khoa thi đình sau tiến sĩ, thời phong kiến.
nd. Học hàm của người nghiên cứu khoa học, giảng dạy ở bậc đại học, dưới giáo sư.
nđg.1. Ban chức tước cho bầy tôi hoặc đất đai cho chư hầu. Phong tước hầu. Phong ấp.
2. Nhà nước tặng chức vị, danh hiệu. Phong thiếu tướng. Phong danh hiệu anh hùng.
hd.1. Vẻ riêng trong lối sống, cách làm việc. Phong cách lao động mới. Phong cách lãnh đạo.
2. Những đặc điểm về tư tưởng và nghệ thuật trong các loại sáng tác. Phong cách của một nhà văn.
3. Dạng đặc biệt của ngôn ngữ tùy hoàn cảnh sử dụng. Phong cách ngôn ngữ khoa học.Phong cách chính luận.
nđg. Đề phòng, ngăn chặn hoạt động của kẻ gian. Công tác phòng gian bảo mật.
hd. Phong tục, tập quán và nếp sống của một xã hội. Phong hóa suy đồi.
hdg. Hủy hoại các loại đá do tác dụng của khí quyển, nước và sinh vật. Đá bị phong hóa vỡ vụn ra.
hdg. Đề phòng hỏa hoạn.
hdg. Ném lửa để đốt cháy. Máy phóng hỏa.
ht. Như Phóng đạt. Tư tưởng phóng khoáng.
hd. Nhạc khúc có tính cách phóng khoáng.
hId. 1. Chế độ phong kiến (nói tắt). Tư tưởng chống phong kiến.
2. Những người thuộc giai cấp thống trị trong chế độ phong kiến. Phong kiến cấu kết với đế quốc.
IIt. Thuộc về chế độ hoặc giai cấp phong kiến. Lối bóc lột phong kiến. Anh ấy còn phong kiến lắm.
hd. Chỉ chung các loại lan mọc bám trên thân hay cành cây, thường có hoa đẹp và thơm.
hd. Khoa học nghiên cứu các chức năng đặc biệt phát triển của sinh vật để bắt chước áp dụng trong kỹ thuật.
ht. Thoáng nghe được, thoáng biết được, chưa rõ ràng. Việc đó, có nghe phong thanh.
hd. Hoạt động chính trị, văn hóa, xã hội lôi cuốn được nhiều người tham gia. Phong trào cách mạng.
hd. Người lấy tin tức hoặc viết phóng sự cho một tờ báo, một đài phát thanh, truyền hình. Phóng viên truyền thanh. Phóng viên truyền hình. Phóng viên nhiếp ảnh. Phóng viên thường trú.
nđg. Bày ra, có ý khoe. Hoa phô nhị. Phô tài. Phô sức.
nđg. Chưng bày. Phô bày hàng hóa. Phô bày sự giàu sang.
hIt. Có tính chất chung, thường gặp ở nhiều nơi, nhiều người. Nguyên lý phổ biến. Lối sống mới ngày càng trở thành phổ biến.
IIđg. Làm cho đông đảo người biết. Phổ biến kinh nghiệm. Sách phổ biến khoa học.
nd. Bán thành phẩm để gia công thành phẩm hoàn chỉnh.
hd. Phương pháp hội họa thể hiện được không gian của đối tượng trên mặt tranh.
nđg&p. Nhồm nhoàm. Ăn uống phồm phàm.
pđg. Gọi điện thoại. Nhớ phôn cho tôi.
ht. Náo nhiệt, xa hoa. Chốn đô thị phồn hoa.
np. Trắng hoàn toàn. Bạc phơ. Phơ phơ đầu bạc.
nt. Mệt nhoài. Thức đêm, phờ cả người.
nt. Dáng vẻ tươi tắn biểu lộ sự khoan khoái. Làm ăn khấm khá, phởn phơ hẳn ra.
nt.1. Hơi thoáng có màu, rất nhạt. Má phơn phớt hồng.
2. Qua loa, đại khái. Kiểu làm ăn phơn phớt.
nIđg.1. Lướt qua rất nhẹ trên bề mặt. Xoa phớt một lớp phấn mỏng. Phớt một thoáng lo âu trên nét mặt.
2. Tỏ vẻ lạnh nhạt như không hề để ý, không biết đến. Ai nói cũng phớt hết.
IIt. Chỉ màu rất nhạt. Chiếc áo màu phớt hồng.
hd. Bản in thêm vào một tờ báo hoặc quyển sách. Phụ bản in màu.
nId. Côn trùng nhỏ, sinh dưới nước, khi hóa thân cánh thì bay được và chỉ sống trong chốc lát.
IIt. Qua mau, chóng tàn. Nhan sắc phù du.
hd. Loại cây nhỡ có hoa đẹp, mỗi ngày thay sắc ba lần (trắng, vàng, đỏ) và sớm nở, tối tàn.
ht. Hoa mỹ bề ngoài, không bền. Cuộc sống phù hoa.
hdg. Hùa theo, hưởng ứng một cách không suy xét. Không biết gì cũng phụ họa.
hd. Điều khoản phụ.
hd. Đất cát theo nước trôi rồi tấp lại ở cửa sông hoặc lòng sông. Đất phù sa màu mỡ.
hd.1. Bộ phận có ý nghĩa ngữ pháp ghép vào để cấu tạo từ. “Hóa” là một phụ tố trong “dân chủ hóa”.
2. Thành tố phụ.
hd. Cây mọc hoang, củ chứa chất độc, dùng làm vị thuốc trong đông y.
hId. Thỏa ước phụ thêm.
IIđg. Không giữ lời ước hẹn.
hdg. Hoàn chức lại. Được phục chức.
hdg. Trở lại lối cổ, cái đã lỗi thời. Họa sĩ phục cổ.
hdg. Trồng trọt trở lại những ruộng đất trước đây bỏ hoang. Ruộng hoang nay được phục hóa.
hdg. Trả lại, hoàn lại. Phục hồi chức tước. Phục hồi nhân phẩm.
hdg. Chấm lại những bài thi đã được quan sơ khảo chấm rồi, trong các khoa thi thời xưa.
hd. Người cứu mình trong lúc hoạn nạn. Lúc hoạn nạn gặp được phúc tinh.
dt. Con trống và con mái của loài phụng. Cũng gọi Phượng hoàng.
nđg. Tiêu dùng một cách hoang phí. Phung phí tiền của. Phung phí thì giờ.
nd.1. Khoảng thì giờ rất ngắn. Gót tiên phút đã thoát vòng trần ai (Ng. Du).
2. Một phần sáu mươi của một giờ, của một độ. Một giờ năm phút. Ba độ mười phút.
hd. Bản in hoặc sao theo bản chính.
nd. Đồ dùng để đong hạt rời, dung tích khoảng 30 lít. Một phương thóc.
nd.x.Phụng. Phượng hoàng.
nd. Loại cây lớn lá nhỏ li ti, hoa đỏ chói. Sao bông phượng nở không màu huyết (H. M. Tử).
hd. Học thuyết về phương pháp nhận thức khoa học ; tổng thể những phương pháp nghiên cứu trong một khoa học.
nd. Hệ thức biểu diễn số và lượng những chất tham gia và sinh ra trong một phản ứng hóa học.
nIđg.1. Di chuyển từ bên này sang bên kia. Qua sông.
2. Đến một nơi nào. Qua nhà bên cạnh. Qua Pháp dự hội nghị.
3. Hướng sang phía khác, chuyển sang đối tượng khác. Nhìn qua cửa sổ. Lật qua trang sau.
4. Sống hết một khoảng thời gian. Qua thời thơ ấu. Qua bước khó khăn. Bệnh khó qua khỏi.
5. Đã trôi đi, thuộc về quá khứ. Một năm qua. Trẻ chưa qua, già chưa tới (tng).
6. Bước vào một thời gian nào đó. Qua năm mới.
7. Chịu tác động trực tiếp của một quá trình. Đã qua kiểm tra. Qua một khóa huấn luyện.
8. Tránh được sự chú ý. Không qua được tai mắt quần chúng.
IIp. Một cách nhanh, không kỹ. Tạt qua hiệu sách. Dặn qua mấy câu rồi đi.
IIIgi. Biểu thị quan hệ về phương tiện, môi giới. Kiểm nghiệm qua thực tế. Qua anh, xin gởi lời hỏi thăm cả văn phòng.
IVtr. Biểu thị ý nhấn mạnh sự phủ định. Không thấy qua một bóng người.Chẳng nói qua một lời nào.
nt&p. Biểu thị ý xác nhận dứt khoát. Nói quả không sai. Thật quả tôi không biết.
hdg. Qua lãnh thổ của một hay nhiều nước để tới nước khác một cách hợp lệ. Vận chuyển hàng hóa cho Lào quá cảnh Việt Nam.
nđg. Uống quá nhiều rượu hóa say. Không nhớ đã nói gì lúc quá chén.
nd.1. Cái đấm của bàn tay nắm lại. Giáng cho mấy quả đấm.
2. Bộ phận của loại khóa cửa, để vặn khi mở hay đóng cửa. Quả đấm cửa ra vào.
np. Biểu thị ý khẳng định dứt khoát. Bây giờ đi còn kịp quá đi chứ.
nt. Thoáng qua, không bền. Tình qua đường. Khách qua đường.
nth. Vì hoàn cảnh khó khăn, phải nhờ cậy, quy lụy.
nd.1. Kết quả hoa lợi, tiền bạc về vốn để ra cho vay, nhà cho mướn v.v...
2. Kết quả vật chất thu được của một cuộc đấu tranh trong cải cách ruộng đất.
hd. Chú ý đến, nhớ tưởng đến. Nỗi quan hoài.
hd. Tiếng nói thường dùng trong việc quan trên cả nước Trung Hoa.
ht. Thông suốt, không còn gì thắc mắc, băn khoăn.
hd. Thuế đánh vào các hàng hóa xuất nhập cảng. Hàng rào quan thuế.
hdg. Làm thành quan trọng. Quan trọng hóa vấn đề.
nđg.1. Vòng cánh tay qua người, qua vai hay qua cổ người khác. Em bé quàng cổ mẹ. Quàng tay nhau.
2. Mang vào bằng cách quấn hay choàng qua người, qua đầu. Quàng khăn. Quàng tấm ni long che mưa.
3. Vướng mắc phải khi đang đi. Đi đâu mà vội mà vàng, Mà vấp phải đá mà quàng phải dây.
nd.1. Phần không gian hay thời gian tương đối ngắn được xác định giữa hai điểm hay hai thời điểm. Quãng đường. Quãng đời. Làm cách quãng.
2. Khoảng không gian, thời gian tương đối ngắn không xác định rõ ràng. Quãng năm sáu giờ chiều chúng tôi đến.
3. Khoảng cách giữa hai nốt nhạc, tính bằng cung và nửa cung và gọi theo số bậc giữa hai nốt ấy.
nt. Chóa mắt, hoa mắt, không thấy rõ. Sáng quá làm quáng cả mắt. Mắt bị quáng đèn.
hd. Ánh sáng và bóng tối; chỉ thời gian. Quang âm thấm thoát.
hd. Sai sót của hệ thống quang học khiến cho ảnh tạo ra không hoàn toàn giống như vật.
np. Mãn năm, suốt năm. Có hoa quanh năm.
nđg&p.1. Loanh quanh ở một chỗ. Quanh quẩn ở nhà suốt ngày.
2. Trở đi trở lại, không thoát ra được. Nghĩ quanh quẩn mãi chưa quyết định được. Quanh quẩn chỉ có bấy nhiêu việc.
nđg.1. Xoay, chuyển động quanh một trục. Cánh quạt quay. Quay tơ.
2. Chuyển động đổi hướng hay để hướng về phía khác. Quay mặt đi. Quay cái quạt bàn sang phía khác.
3. Chuyển tiếp sang họat động khác. Quay lại nghề cũ. Quay vòng vốn nhanh. Bắt ruộng đất quay vòng nhiều lượt.
4. Nướng hay rán thịt chín vàng. Quay cả con ngỗng. Thịt lợn quay.
5. Quay phim (nói tắt). Bộ phim đang quay.
6. Hỏi vặn vẹo, bắt bẻ. Thí sinh đang bị quay.
nđg.1. Quay tròn như bị lôi cuốn mạnh. Múa may quay cuồng. Đầu óc quay cuồng.
2. Ráo riết hoạt động. Bọn phản động quay cuồng chống phá cách mạng.
nđg. Cho máy hoạt động để thu hình ảnh vào phim.
nt. Bị teo lại vì khô héo. Hoa đã héo quắt. Ốm lâu ngày, người quắt lại.
nd. Con gái các vị vương trong hoàng tộc.
hd. Quần và trâm cài đầu, chỉ phụ nữ. Khách quần thoa.
nđg.1. Khoắng cho tan đều. Quấy cho đường tan.
2. Nấu chín bằng cách vừa đun vừa khoắng. Quấy hồ. Quấy bánh đúc. Cũng nói Khuấy.
nđg. Hoạt động gây hại liên tục, không để cho sống yên. Bọn phỉ quấy nhiễu các bản làng.
nd. Dấu ứng hiện sự may rủi họa phúc khi cầu khẩn, bói toán. Xin một quẻ đầu năm.
nt.1. Chỉ người hay vật biết nhiều vì có tiếp xúc quan hệ. Người quen. Con đường quen.
2. Vì đã làm nhiều lần mà thành nếp trong sinh hoạt. Quen dậy sớm. Quen với khí hậu.
hdg. Làm thành sở hữu quốc gia. Quốc hữu hóa các hầm mỏ.
ht. Do nhà nước thành lập và đài thọ các khoản chi phí. Trường quốc lập.
hId. Các nước trên thế giới trong quan hệ với nhau. Thời sự quốc tế. Sự chi viện của quốc tế.
IIt.1. Thuộc về quan hệ giữa các nước. Mậu dịch quốc tế. Hội nghị quốc tế bảo vệ hòa bình.
2. Thuộc về chủ nghĩa quốc tế, theo chủ nghĩa quốc tế. Tư tưởng quốc tế. Một chiến sĩ cách mạng quốc tế.
hdg. Làm cho có tính cách quốc tế. Quốc tế hóa một cuộc chiến tranh.
hd. Cái tinh túy, đặc tính của văn hóa một dân tộc. Bảo tồn quốc túy.
nđg.1. Đưa qua đưa lại trong khoảng không. Bé quơ tay đòi mẹ bế.
2. Vơ lấy vội vàng. Trộm quơ hết quần áo.
nđg.1. Dựa trên những đặc điểm chung mà gom lại. Quy về một mối. Có thể quy thành ba loại.
2. Chuyển thành một loại tương đương về giá trị. Hoa màu quy ra thóc. Tài sản được quy thành tiền.
3. Cho đó là phần trách nhiệm, công hay tội của người nào. Quy trách nhiệm cho anh ta. Quy công. Quy tội.
dt. Loại cây có hoa nở quay về hướng mặt trời. Cũng gọi Hướng dương.
nd. Vàng lá dát mỏng thường dùng để thếp câu đối, hoành phi v.v... Vàng quỳ.
nd.1. Tiền của dành riêng cho những khoản chi tiêu nhất định. Quỹ tiền lương. Quỹ phúc lợi của xí nghiệp.
2. Số lượng để tiêu dùng. Quỹ thời gian. 3.Tổ chức làm nơi gửi và chi trả tiền. Quỹ tiết kiệm. Quỹ tín dụng.
hd. Cách thức, tiêu chuẩn quy định. Quy cách hàng hóa.
hd.1. Đường mà một vật vạch ra trong quá trình chuyển động. Quỹ đạo của Trái Đất quanh Mặt Trời.
2. Vòng ảnh hưởng, phạm vi tác động. Đưa hoạt động khoa học vào quỹ đạo của đổi mới.
nd. Quỹ dành riêng cho những khoản chi được giữ kín, thường là bất hợp pháp.
hIt. Quý báu. Tấm lòng quý hóa của bà con.
IIđg. Coi là quý. Anh được gia đình ấy quý hóa như con.
hdg. Bố trí, sắp xếp toàn bộ theo kế hoạch. Quy hoạch việc trị thủy.
hdg. Trả về. Tài sản đã được quy hoàn chủ cũ.
hd. Tập hợp tất cả các điểm có cùng một tính chất xác định. Mặt cầu có tâm 0, bán kính R là quỹ tích các điểm trong không gian cách 0 một khoảng bằng R.
hd. Thỏa ước quy định với nhau. Theo quy ước xã hội.
nd. Nhóm thực vật có thân, rễ lá nhưng không có hoa, sinh sản bằng bào tử.
nIđg.1. Định dứt khoát làm việc gì, bất chấp khó khăn trở lực. Chí đã quyết. Quyết không lùi bước. Còn suy nghĩ thêm, chưa quyết được.
2. Khẳng định dứt khoát. Tôi quyết với anh như vậy.
IIp. Nhấn mạnh ý dứt khoát. Sự thật quyết không phải như vậy.
hIđg.1. Đề ra và dứt khoát phải làm. Quyết định hạ giá hàng.
2. Định đoạt lấy. Mỗi người tự quyết định số phận của mình.
IIt. Quan trọng nhất, có ý nghĩa quyết định về những gì sẽ xảy ra. Giờ phút quyết định.
IIId.1. Điều đã được quyết định. Hội nghị đã thông qua nhiều quyết định quan trọng.
2. Văn bản hành chính về quyết định của một cấp có thẩm quyền. Bộ đã ra quyết định.
hdg.1. Phán đoán một cách quả quyết. Chưa có căn cứ để quyết đoán về tình hình.
2. Quyết định nhanh chóng và dứt khoát, mạnh bạo. Dám quyết đoán và chịu trách nhiệm.
nd. Ngọc quý màu hồng. Cùng nhau lại chuốc chén quỳnh giao hoan (Ng. Du).
nd. Giống cây có hoa quý hay nở về ban đêm và chóng tàn.
hd.Hoa quỳnh.
nđg. Như Cụp. Hoa quỵp cánh.
nIđg.1. Di chuyển về phía ngoài, đến nơi rộng hơn hay về phía Bắc trong phạm vi nước Việt Nam. Ra đồng. Ra ga. Từ Đà Nẵng ra Huế. Ra ứng cử.
2. Tách đi khỏi một môi trường. Bệnh nhân ra viện. Ra ở riêng. Ra trường đang xin việc.
3. Chỉ cây cối nảy sinh một bộ phận. Cây ra lá, ra hoa.
4. Nêu cho người khác biết để chấp nhận, để thực hiện. Ra đề thi. Ra điều kiện.
5. Thành, thành hình. Ăn cho ra bữa. Chẳng ra gì cả.
6. Biểu hiện đúng với tính chất, ý nghĩa. Sống cho ra sống. Làm ra làm, chơi ra chơi.
7. Qua khỏi một khoảng thời gian. Ra Tết. Ra tháng.
IIp. Biểu thị phương hướng, kết quả, sự biến đổi. Mở ra. Bung ra. Nhìn ra biển. Tìm ra. Tính không ra. Nhận ra khuyết điểm. Ngày càng đẹp ra. Bệnh ra. Cứ trơ ra không biết xấu hổ.
IIIgi. Biểu thị một điều kiện giả thiết. Xoàng ra, năng suất cũng được 5 tấn. Ít ra cũng cả trăm người.
IVc. Biểu thị sự ngạc nhiên nhận thấy. À, ra thế! Ra nó chỉ hứa để đánh lừa.
nđg.1. Di chuyển theo sát hay sát trên bề mặt để dò tìm. Rà theo người lạ mặt khả nghi. Máy bay rà trên khu rừng.
2. Đưa từ từ theo khắp bề mặt để tìm kiếm. Rà ngón tay theo cột các con số. Dụng cụ rà mìn.
3. Xem kỹ lại để tìm có gì sai sót. Rà lại sổ sách. Rà đi rà lại kế hoạch.
nđg.1. Rơi, tan ra từng mảnh. Gạo hẩm rã như bột. Hoa rã cánh.
2. Phân tán, không còn tổ chức nữa. Rã cuộc cờ. Phá rã hàng ngũ.
nd. Đồ đan bằng tre hay làm bằng nhôm, có nhiều lỗ nhỏ thoát nước dùng để vo gạo.
nth. Như Ra môn ra khoai.
nđg. Loay hoay, mò mẫm quá chậm chạp. Rà rầm mãi bao giờ mới xong?
nt. Có những chỗ hơi nứt thành đường nhỏ hoặc hơi rách. Bát bị rạn. Rạn chân chim. Áo rạn vai.
np. Chỉ hoạt động tạo thành tiếng khua động mạnh, đều và liên tiếp từng loạt trong không khí, trong nước. Mưa ràn rạt. Mái chèo khua nước ràn rạt.
nd. Ánh sáng mặt trời lúc mọc hay lặn phản chiếu lên các đám mây, làm cho cả một khoảng bầu trời vàng đỏ hay hồng sẫm. Ráng chiều. Ráng vàng thì gió, ráng đỏ thì mưa (tng).
nd. Khoảng trời vừa sáng.
nd.1. Đường thoát nước nhỏ hẹp, lộ thiên. Khơi rãnh. Đánh rãnh.
2. Đường hẹp lõm xuống. Rãnh bàn. Rãnh đai ốc.
nt.1. Không có chút nước nào. Nó không khóc, mắt ráo hoảnh.
2. Không còn chút tình cảm, xúc động nào cả. Giọng ráo hoảnh. Trả lời ráo hoảnh như không.
nd. Rau và hoa màu, dùng làm lương thực phụ. Sản lượng rau màu.
nd. Cây thân cỏ mọc hoang, ngoài mặt có nhiều tuyến chứa nước làm cho cây trông như có phủ một lớp muối, có thể dùng làm rau.
nd. Cây ở nước, thân nổi, hoa màu vàng dùng làm rau. Cũng nói Rau nhút.
nd. Cây thân cỏ mọc hoang, lá dày hình trứng dùng làm rau.
nd. Cây mọc hoang ở rừng, có thể dùng để nấu canh.
nd. Cây thân cỏ mọc hoang, cụm hoa có mo bao ngoài, củ ăn ngứa. Đói lòng ăn ráy, ăn khoai ... (cd).
nd. Hơi trong ruột thóat ra qua hậu môn. Đánh rắm.
nd. Cây nhỡ, lá răng cưa, hoa to, thường trồng làm cảnh hay làm rào. Hàng rào râm bụt. Cũng gọi Dâm bụt.
nt. Thấy thôi thúc trong người cần phải hoạt động. Chân tay rậm rật, muốn chạy nhảy.
nđg.1. Bắt chim bằng rập. Đi rập chim.
2. Phỏng theo, làm hoàn toàn giống với một cái mẫu. Rập theo mẫu hàng nước ngoài.
3. Cùng làm việc gì một lúc, theo cùng một kiểu cách. Cùng hô rập một tiếng.
nđg. Làm hoàn toàn theo một kiểu có sẵn. Lối suy nghĩ rập khuôn.
nd.1. Lông cứng mọc ở cằm, ở mép đàn ông. Râu mép. Râu ông nọ cắm cằm bà kia (tng).
2. Cơ quan xúc giác, hình râu, mọc ở đầu một số sâu bọ, tôm cá. Râu tôm. Râu cá trê.
3. Bộ phận của hoa ở một số cây. Râu bắp (ngô).
nd. Đất ở gần đồi núi khai phá để trồng tỉa. Rẫy khoai.
nđg.1. Tách ra hai bên để có một khoảng trống ỏ giữa. Rẽ ngôi. Rẽ đám đông lách vào.
2. Đi ngoặt sang hướng khác. Rẽ tay phải. Rẽ vào ngõ.
3. Tách ra một phần thu hoạch để nộp cho chủ của tư liệu sản xuất. Cấy rẽ ruộng của địa chủ. Nuôi rẽ bò. Làm rẽ.
nđg.1. Kêu lên tỏ sự vui mừng. Reo lên sung sướng.
2. Phát ra những tiếng liên tục, nghe vui tai. Thông reo. Chuông điện thoại reo.
nd.1. Miếng vụn, nhỏ thường có hình dài, cắt xén ra từ một mảnh vải, giấy. Một rẻo vải. Giấy rẻo.
2. Khoảnh ruộng, đất dài, hẹp. Rẻo đất ven sông.
nt. Rét vào khoảng tháng giêng âm lịch ở miền Bắc Việt Nam. Tháng giêng rét đài, tháng hai rét lộc (tng).
nt. Rét vào khoảng tháng hai âm lịch ở miền Bắc Việt Nam.
nt. Rét trở lại vào khoảng tháng ba âm lịch ở miền Bắc Việt Nam.
nđg. Đun nhỏ lửa cho thấm mắm muối hoặc đường vào thức ăn. Rim thịt. Rim mứt.
nt.1. Không trơn, khó xoay chuyển. Khóa rít, rất khó mở. Cánh cửa bị rít, kêu ken két.
2. Hà tiện. Thằng cha giàu rít chúa ấy.
nIt. Tách bạch hẳn ra, phân biệt hoàn toàn với những cái khác. Rõ mồn một. Nó thua đã rõ rồi.
IIđg. Biết tường tận, cụ thể. Ai nấy đều rõ sự thật. Chưa rõ thực hư thế nào.
IIIp. Biểu thị mức độ được khẳng định, hơn hẳn bình thường. Dậy rõ sớm. Rõ thật buồn cười.
np. Chỉ mức độ tươi cao. Tươi rói. Hoa cúc vàng rói. Mái ngói đỏ rói.
nt. Có biểu hiện hoạt động như người điên. Phát rồ. Nói năng như thằng rồ.
np&đg. Chỉ động tác mạnh mẽ xảy ra đều khắp. Cười rộ. Hoa nở rộ. Phong trào rộ lên khắp nơi.
nt. Có những nốt rỗ thưa và nông. Mặt lấm tấm rỗ hoa. Cũng nói Rỗ hoa mè.
nt. Ở tình trạng lộn xộn, không còn trật tự nào cả. Đội hình rối loạn. Rối loạn tiêu hóa.
nt. Có nội dung phong phú, tạo được không khí sôi nổi, vui vẻ. Buổi liên hoan văn nghệ rôm rả.
nt. Không khí hoạt động sôi nổi, có nhiều tiếng động tấp nập, khẩn trương. Tiếng chân người chạy rộn rịch.
nt. Rộng và thoáng. Nhà cửa rộng rãi. Tính tình rộng rãi.
nt. Hoàn toàn rỗng. Văn rỗng tuếch.
nt. Không liên lạc, không chặt chẽ. Hoạt động rời rạc. Tiếng gà gáy rời rạc.
nđg. Rơi từ cành xuống, mất dần đi. Hoa rơi rụng đầy sân. Kiến thức không sử dụng đã rơi rụng dần.
nt. Chậm chạp, thiếu linh hoạt. Điệu bộ rù rờ.
pđg. Tạo hình trang trí trên đồ vải bằng cách rút bớt sợi vải ra và buộc các sợi còn lại hoặc luồn thêm sợi màu vào. Rua khăn. Rua áo gối.
nd. Cây thân cỏ, lá dài không cuống, hoa màu đỏ cam, dùng để nhuộm hay làm thuốc.
nd. Khoảng đất ngăn thành ô, cho nước biển vào để phơi cho bốc hơi lấy muối.
nId.1. Phần cuối cùng của bộ phận tiêu hóa. Ruột dư (ruột thừa). Ruột già, Ruột non.
2. Phần ở trong của một vật gì. Ruột bánh mì. Ruột cây. Ruột xe.
3. Lòng dạ.Đau lòng xót ruột.
IIt.Cùng cha mẹ.Anh em ruột.
nd. Vật có khoanh giống ruột con gà, co giãn được, lò xo. Ruột gà bật lửa.
nđg.1. Lấy từ trong ra. Rút tiền trong ví. Rút súng.
2. Thu về. Rút tiền gửi ngân hàng.
3. Chọn lọc đúc kết những điều cần thiết. Rút kinh nghiệm.
4. Kéo về một phía. Rút bấc đèn. Rút ngược lên.
5. Chuyển về phía sau, chỗ kín đáo. Rút quân. Rút vào bí mật.
6. Giảm bớt. Rút ngắn thời hạn. Rút bớt chỉ tiêu.
7. Tăng nhịp độ hoạt động. Làm rút cho kịp. Nước rút.
nđg. Dùng một dung dịch hóa học làm cho ảnh đã chụp hiện rõ lên giấy ảnh.
nId.1. Chỗ cây cối mọc mênh mông sầm uất. Thả cọp về rừng.
2. Tập hợp nhiều vật san sát nhau. Rừng cờ hoa, biểu ngữ. Cả một rừng người.
IIt.Sống hay mọc hoang trong rừng. Gà rừng. Hoa chuối rừng.
np. Chỉ màu sắc, ánh sáng dễ chịu. Hoa vàng rượi. Ánh trăng sáng rượi. Mát rượi.
nd. Rượu có ngâm các vị thuốc đông y, để uống hay thoa bóp.
nd. Hàng dệt bằng tơ rất mỏng và thoáng.
pd. Phương tiện vận chuyển hàng hóa trên sông và trong các vũng tàu, đáy bằng, thành thấp.
nđg. Rơi vào chỗ lầy, rơi vào tình thế khó gỡ, khó thoát. Sa lầy trong chuyện yêu đương.
hd. Cây cùng họ với gừng, mọc hoang ở rừng, quả có gai mềm, hạt dùng làm thuốc.
hd. Khoảng đất rộng rãi nhiều cát dùng làm đấu trường ngày xưa, chiến trường. Người về cố quốc, kẻ đi sa trường (Nh. Đ. Mai).
hdg. Ban sắc phong, chức tước cho đàn bà. Sách phong hoàng hậu.
nd. Sách do chính phủ hay bộ ngoại giao công bố trình bày trước dư luận quốc tế một vấn đề chính trị, kinh tế hay văn hóa quan trọng.
nt. Có nhiều hoa, nhiều quả sít vào nhau. Cây oằn vì bởi trái sai, Đôi ta xa cách bởi mai kém lời (cd).
nd.1. Tên gọi chung các bệnh nội khoa lâu khỏi của trẻ em. Trẻ bị sài, chậm lớn.
2. Bệnh chốc lở trên đầu trẻ em.
nId. Độ đo dài bằng khoảng cách của hai cánh tay giương ra. Dài chừng một sải.
IIđg. Dang ra. Nằm sải tay sải chân. Bơi sải: bơi bằng cách sải cánh tay ra trước và lên khỏi mặt nước.
nt. Xám đen vì nắng cháy hoặc lửa cháy. Da mặt sạm vì nắng.
nIđg. 1. Sinh đẻ, làm ra. Sản dục. Sản xuất.
2. Đỡ đẻ. Khoa sản. Bác sĩ sản.
IId. Phần thuế nông nghiệp bằng sản phẩm, từng hộ dân phải nộp. Thu sản. Nộp sản.
hdg. Sinh đẻ và nuôi nấng. Khoa sản dục.
dt. Sinh vật ruột khoang sống ở biển, chất cứng như đá, hình thù như cành cây, gạc nai. Đảo san hô.
hd. Khoa chuyên về việc chửa đẻ. Bác sĩ sản khoa.
hd.1. Cái do lao động của con người tạo ra. Sản phẩm văn hóa.
2. Cái được tạo ra như một kết quả tự nhiên. Giai cấp công nhân là sản phẩm của nền đại công nghiệp.
hIđg. Tạo ra của cải vật chất. Sản xuất lương thực.
IId. Hoạt động sản xuất. Sản xuất nông nghiệp.
nđg.1. Di chuyển đến một nơi gần hay xa nơi mình đang ở. Sang nhà hàng xóm. Sang nhà bên. Sang Pháp dự hội nghị.
2. Chuyển qua một giai đoạn, một trạng thái khác. Trời đã sang xuân. Lịch sử đã sang trang.
3. Chuyển cho người khác quyền sở hữu. Sang nhà cho con. Sang tên chiếc xe đã bán.
4. Hướng hoạt động nhằm phía khác, đối tượng khác. Nhìn sang bên cạnh. Chuyển sang vấn đề khác.
5. Đến khoảng thời gian tiếp liền sang thời gian hiện tại. Sang tuần sau. Sang thế kỷ XXI.
nt. Mê man, hoảng loạn. Mê sảng. Nói sảng.
nIt. 1. Có ánh sáng tỏa ra. Trăng sáng. Đôi mắt sáng. Nụ cười làm sáng cả khuôn mặt.
2. Chỉ màu tươi, không sẫm. Màu xanh sáng. Nước da sáng.
3. Lối diễn đạt rõ ràng dễ hiểu. Câu văn gọn và sáng.
4. Có khả năng cảm biết, nhận thức nhanh, rõ. Càng bàn, càng thấy sáng ra.
IId.1. Khoảng thời gian từ lúc mặt trời mọc đến gần trưa. Sáng sớm. Từ sáng đến chiều.
2. Khoảng thời gian từ lúc bắt đầu một ngày đến gần trưa, tức sau 12 giờ đêm đến gần 12 giờ trưa. Dậy từ 2 giờ sáng. Lúc 5 giờ sáng trời vẫn còn tối.
nt. Sáng đến mức mọi vật được chiếu sáng đều như ánh lên. Căn phòng sáng choang ánh điện.
ht. Khoan khoái, thỏa mãn về tinh thần. Tinh thần sảng khoái. Tiếng cười sảng khoái.
nt. Như Sáng choang.
np.1. Biểu thị ý nghi vấn để hỏi về sự vật cụ thể hay nguyên nhân của sự việc. Anh nghĩ sao? Trời mưa hay sao? Sao không đi nữa? Sao lâu thế?
2. Chỉ thể cách của một hành động. Nghĩ sao nói vậy. Lo sao cho ổn thỏa.
IItr. Biểu thị ý ngạc nhiên hay nhấn mạnh về mức độ đã làm ngạc nhiên. Điệu nhạc sao nghe buồn thế! Đáng yêu sao những trẻ thơ!
nt. Ba hoa những lời văn hoa nhưng rỗng tuếch.
nd.1. Ván bắc trong khoang thuyền.
2. Ván bắc để nằm hay ngồi bán hàng. Sạp giường. Sạp vải.
nt. Chỉ cách nhau một khoảng rất nhỏ. Đuổi sát nút. Thắng với tỉ số sát nút.
nIđg. 1. Bị ngây ngất, choáng váng do tác động của rượu, thuốc hay chất kích thích. Say rượu. Say nắng. Say sóng.
2. Yêu thích đến mức bị cuốn hút hoàn toàn. Say việc quên cả ăn.
IIp. Chỉ ngủ rất sâu. Ngủ say như chết.
nt. Ham thích đến hoàn toàn bị cuốn hút vào. Say mê đọc suốt cả ngày. Say mê cờ bạc.
nt.1. Say rượu. Rượu chè say sưa.
2. Bị cuốn hút vào một hoạt động. Say sưa kể chuyện. Cất tiếng hát say sưa.
nd.1. Màu (trừ đen và trắng). Hoa khoe sắc.
2. Nước da và những biểu hiện trên mặt phản ánh tình trạng sức khỏe hay tâm lý, tình cảm. Sắc mặt hồng hào. Sắc mặt lo âu.
3. Vẻ đẹp của phụ nữ. Trai tài gái sắc.
nId. Lệnh bằng văn bản của vua.
IIđg. Chỉ vua ra lệnh bằng văn bản. Vua sắc phong hoàng hậu.
nđg. Mua sắm các thứ. Hương hoa ngũ sắc, sắm sanh lễ thường (Ng. Du).
nđg.1. Đóng tuồng, diễn kịch. Sắm tuồng vai nịnh.
2. Chuẩn bị hóa trang y phục để diễn tuồng. Hát dở, sắm tuồng lâu.
nIt. 1. Có thể sử dụng hay hành động ngay do đã được chuẩn bị. Cơm đã có sẵn.Bán quần áo may sẵn.
2. Có nhiều đến mức cần bao nhiêu cũng có. Dạo này hàng hóa sẵn lắm. Sẵn tiền trong tay, muốn mua gì chẳng được.
IIl. Biểu thị quan hệ về thuận tiện. Sẵn có anh ở đây, ta bàn một số việc.
nd. Cây thăn thẳng mang nhiều sẹo lá, rễ củ chứa nhiều tinh bột, để ăn. Cũng gọi Khoai mì.
np. Cách cười to thành tràng dài, biểu lộ sự khoái trá hết mức. Khoái chí cười sằng sặc.
nd.1. Khoảng đất trống làm phần phụ của nhà. Sân gạch.
2. Khoảng đất phẳng có kích thước và thiết bị nhất định, để chơi một số môn thể thao. Sân bóng đá. Sân quần vợt.
nd. Khoảng cỏ rộng dùng để đá banh, chơi bóng đá.
nd. Tầng lộ thiên ở trên khoang tàu.
nt&p.1. Mức độ cách nhau từ miệng đến đáy. Lỗ khoan sâu hàng chục mét. Đo độ sâu.
2. Có độ sâu lớn hơn bình thường. Rễ cây ăn sâu. Ơn sâu. Hang sâu trong núi. Nếp nhăn hằn sâu trên trán.
3. Đi vào bên trong của sự vật. Hiểu biết sâu. Đi sâu vào chi tiết.
4. Đạt đến độ cao nhất của một trạng thái. Giấc ngủ sâu. Hôn mê sâu.
nt. Rất sâu. Đôi mắt sâu hoắm.
nd. Sâu ban ngày ẩn dưới đất, ban đêm lên mặt đất phá hoại lúa và một số hoa màu.
nd. Sâu có màu sẫm, ban ngày ở dưới đất, ban đêm lên cắn ngọn và lá cây, phá hoại hoa màu và cây công nghiệp.
nt. Trầy, bị mất đi một ít da hay vỏ mỏng do cọ xát. Sầy da rớm máu. Củ khoai bị sầy vỏ.
nd. Loại cây mọc dưới nước bùn, lá to tròn như cái tán, hoa thơm. Hoa sen, hạt sen. Sen ngó đào tơ: người con gái trẻ.
nd. Tin dữ bất ngờ, làm choáng váng.
nd.1. Nhạc khí thổi có bầu chứa không khí và một hệ thống ống trúc có lỗ thoát hơi, để bịt và mở khi thổi.
2. Nhạc khí ống nhỏ để thổi.
nđg.1. Để thoát khỏi, để mất cái mình đã nắm được. Sểnh một tên cướp. Để sểnh món lợi lớn.
2. Lơi ra, không trông nom đến. Mới sểnh ra một tí đã hỏng việc.
hd. Nói chung quan lại. Vào đường sĩ hoạn.
nđg. Sẩy chân xuống chỗ bùn hoặc vào lỗ. Sỉa xuống mương. Sỉa lầy.
nd. Chứng phù chân hay mặt khi có thai hoặc sau khi ốm đau.
nd. Ấm bằng đất nung để đun nước hoặc sắc thuốc. Siêu sắc thuốc.
h từ tố. Vượt quá. Siêu nhân. Siêu thoát.
ht. Ngoài những hiện tượng tự nhiên, chỉ có trong phạm vi tín ngưỡng mà thôi. Lực lượng siêu nhiên trong các truyện thần thoại.
hdg. Thoát vòng sống chết, tới cõi cực lạc, theo Phật giáo.
hdg. Lên cõi siêu thoát. Được siêu thăng.
hdg.1. Được lên cõi cực lạc theo Phật giáo. Cầu cho linh hồn người quá cố được siêu thoát.
2. Vượt lên trên những thực tế được coi là tầm thường. Siêu thoát những ham muốn của đời trần tục.
nđg.1. Đẻ ra. Sinh con trai đầu lòng.
2. Tạo ra, làm nảy nở. Sinh hoa kết quả. Vốn sinh lời.
3. Có một trạng thái khác trưỡc và không hay. Trẻ được chiều, sinh hư. Sinh nghi.
hd. Củ sống của cây địa hoàng dùng làm thuốc.
hdg. Sinh ra và biến đổi trong tự nhiên. Vạn vật sinh hóa không ngừng.
hd.x.Hóa sinh học.
hId. Các hoạt động thuộc về đời sống hằng ngày của một người hay một cộng đồng. Sinh hoạt gia đình. Giá sinh hoạt.
IIđg. 1. Sống cuộc sống riêng hằng ngày. Tác phong sinh hoạt.
2. Tiến hành những hoạt động tập thể. Lớp đang sinh hoạt văn nghệ.
hd. Tiền chi tiêu cho đời sống hằng ngày do nhà nước cấp theo tiêu chuẩn. Cấp sinh hoạt phí cho cán bộ.
hId. Tổng thể các khoa học về thế giới hữu sinh và các quá trình sinh sống.
IIt. Thuộc về sinh học, có tính chất sinh học. Đặc tính sinh học.
ht. Tạo ra lợi. Ngành hoạt động sinh lợi. Không sinh lợi.
hd. Hoạt động và tính chất của các cơ quan, các bộ phận của cơ thể sinh vật. Đặc điểm sinh lý.
hd. Môn học nghiên cứu sự sinh hoạt và tác dụng của cơ thể các sinh vật. Nhà sinh lý học.
hdg. Để cho sống hoặc giết chết. Quyền sinh sát.
nt. Sát liền nhau. Ngồi sít. Kế hoạch rất sít.
hdg. Cướp ngôi vua. Cũng nói Thoán đoạt.
nt.1. Rõ ràng. Tiếng nói đã sõi.
2. Sành, thạo. Có vẻ sõi đời lắm. Nói sõi tiếng Hoa.
nd. Cây nhỏ, hoa nhỏ trắng như hạt gạo, có mùi thơm, thường dùng để ướp chè. Chè ướp hoa sói.
nl. Biểu thị ý hạn chế. Trăng hoa song cũng thị phi biết điều (Ng. Du).
nd.1. Cửa sổ. Gương nga chênh chếch dòm song (Ng. Du).
2. Cây nhỏ chắn ngang cửa sổ hoặc dùng làm hàng rào. Hàng rào song sắt.
ht. Hai bên cùng thỏa thuận. Hiệp ước song phương.
nIt. Chỉ hai đường thẳng trên cùng một mặt phẳng không cắt nhau hay một đường thẳng và một mặt phẳng hoặc hai mặt phẳng không có điểm nào chung. Hai đường thẳng song song. Hai mặt phẳng song song.
IIp.1. Sóng đôi với nhau. Hai xe chạy song song.Ghế xếp song song hai dãy.
2. Hai việc xảy ra hay tiến hành trong cùng một thời gian. Phát triển chăn nuôi song song với trồng trọt.
nd. Sóng rất to, rất cao, nổi lên ở biển rồi đổ ập vào đất liền, sức phá hoại lớn.
ht.1. Đều hoàn toàn cả hai. Văn võ song toàn.
2. Chỉ cha mẹ hoặc vợ chồng đều còn sống. Cha mẹ còn song toàn.
nđg.1. Tuột ra hay tháo cho tuột ra. Nút lai sổ. Áo sổ gấu. Sổ tóc ra búi lại.
2. Thoát ra khỏi nơi giam giữ. Chim sổ lồng.
3. Vừa ra khỏi bụng mẹ; vừa đẻ ra. Đứa trẻ mới sổ. Chị ấy sổ lòng đêm qua.
nd.1. Số còn lại sau khi lấy số bị chia trừ đi tích số của số chia với thương số. 15 chia cho 4 được 3, số dư là 3.
2. Số còn lại sau khi lấy số tăng trừ đi số giảm hoặc số tiền gửi vào trừ đi số tiền lấy ra. Số dư của tài khoản.
hd. Phần nhiều hoặc ít của những vật hay người. Số lượng sản xuất cao-su. Số lượng học sinh.
hd. Những điều may rủi, họa phúc mà người ta tin rằng đã định sẵn một cách thần bí cho cuộc sống của mỗi người. Thuyết số mệnh.
hd.1. Phần họa phúc, sướng khổ mà người ta tin rằng đã được định trước cho cuộc đời mỗi người một cách thần bí. Số phận hẩm hiu.
2. Sự sống, sự tồn tại của mỗi người, mỗi sự vật. Số phận của một dân tộc. Số phận cuốn sách.
pd.1. Choáng, toàn thân suy sụp đột ngột do rối loạn các chức năng sinh lý quan trọng. Chấn thương nặng gây sốc.
2. Tinh thần suy sụp đột ngột do tác động mạnh mẽ của những điều bất lợi cho bản thân. Bị cú sốc nặng quá.
nđg.1. Chuyển nhanh từ trạng thái lỏng sang trạng thái khí. Nước sôi ở 100oC.
2. Nghe tiếng do chất hơi chuyển động trong bụng vì đói hay rối loạn tiêu hóa. Ăn vào sôi bụng.
3. Chuyển trạng thái đột ngột như đang bừng lên, nổi lên. Không khí hội nghị sôi hẳn lên.
np. Tạo thành tiếng khô, giòn, liên tục. Lợn gậm khoai sống sồn sột. Gải sồn sột.
nđg. Thoát ra khỏi nơi bị nhốt, bị giam cầm. Để sổng con mồi. Tù sổng.
nđg.1. Tồn tại ở hình thái có trao đổi với môi trường, sinh đẻ, lớn lên và chết. Cây cổ thụ sống hàng trăm năm.
2. Ở thường xuyên tại một nơi. Sống ở nông thôn. Cá sống dưới nước.
3. Duy trì sự sống bằng một phương tiện. Sống bằng nghề nông. Kiếm sống.
4. Sống trong một hoàn cảnh, tình trạng nào. Sống độc thân. Sống những ngày hạnh phúc.
5. Cư xử, ăn ở với đời. Sống thủy chung. Sống tử tế với mọi người.
6. Tồn tại với con người. Sự nghiệp sống mãi với non sông, dân tộc.
IIt.1. Ở trạng thái còn sống. Bắt sống tên giặc. Tế sống.
2. Sinh động, như trong thực tế đời sống. Vở kịch rất sống. Bức tranh trông rất sống.
nIt. 1. Chưa được nấu chín; chưa chín (nói về quả). Khoai sống. Rau sống. Xoài sống.
2. Còn nguyên, chưa chế biến. Vốn sống. Cao su sống.
3. Chưa thuần thục. Câu văn còn sống.
4. Chưa tróc hết vỏ, chưa vỡ hết hạt khi xay. Mẻ gạo còn sống, lẫn nhiều thóc. Cối tốt, gạo không sống, không nát.
IIp. Trắng trợn. Cướp sống.
nIt. Có thái độ quyết liệt, sống chết không màng. Liều sống chết một phen. Quyết sống chết với kẻ thù.
IIp. Dù bất cứ trong hoàn cảnh nào, sống hay chết. Sống chết cũng bám lấy mảnh đất này. Sống chết có nhau.
nt. Điêu đứng vì hoàn cảnh khó khăn.
nt. Hoạt động và đầy sức sống. Con người sống động. Nét vẽ sống động.
hl. Biểu thị quan hệ về nguyên nhân. Sở dĩ cuộc họp hoãn lại vì chuẩn bị chưa tốt.
hd. Cái đã thu thập, hiểu biết được. Những sở đắc về một khoa học.
hdg. Chấm thi lần đầu trong các khoa thi thời phong kiến.
hd. Điều mong ước, mong đợi. Như vậy anh đã thỏa mãn về sở vọng.
nd. Khoảng đất trống dành làm nơi đấu vật hay chọi gà, chọi chim để tranh giải trong ngày hội. Sới vật. Sới chọi. Đô vật biểu diễn trên sới.
nId. Khoảng thời gian lúc mặt trời mọc. Ra đi từ sớm.
IIt&p. Trước thời gian thường lệ. Đi ngủ sớm. Lúa chín sớm.
nId. 1. Cây cùng họ với cây xoài, thân có nhựa dùng để chế sơn.
2. Nhựa lấy từ cây sơn hay hóa chất dạng lỏng chế biến để phết phía ngoài các đồ vật. Sơn dầu.
IIđg. Dùng sơn mà phết bên ngoài đồ vật. Thợ sơn. Xe đạp sơn xanh.
nd. Chất liệu hội họa, do nhựa cây sơn đánh chín lên.
nd.1. Chất liệu hội họa, nhão, hơi quánh, không hòa tan trong nước. Vẽ sơn dầu.
2. Tranh sơn dầu, vẽ bằng sơn dầu. Bức sơn dầu.
nd.1. Chất liệu hội họa trong và bóng, chế từ nhựa sơn. Vẽ sơn mài.
2. Tranh vẽ bằng sơn mài. Bức sơn mài.
nd. Nhựa cây sơn chưa pha chế, dùng để gắn, trám các đồ vật bằng tre gỗ hay để chế chất liệu hội họa.
nđg. Làm cho bùn bị khuấy lên cho đất được thoáng. Làm cỏ sục bùn.
hIđg. Tích lũy, dồn góp lại. Tài sản do ông cha súc tích.
IIt.1. Chứa nhiều tài nguyên, của cải. Mỏ khoáng sản súc tích.
2. Nội dung phong phú trong hình thức ngắn gọn. Tục ngữ có nội dung súc tích.
nId. Thứ trùng ăn lõm cây, ăn củ.
IIt. Bị sùng ăn. Khoai lang sùng.
nd. Cây mọc dưới nước, lá nổi trên mặt nước, hoa thường màu tím, cây và củ ăn được. Hoa súng.
nd. Súng ngắn cầm tay nửa tự động, có ổ quay hoặc hộp đạn để nạp sáu viên đạn hay nhiều hơn.
np.1. Phát ra tiếng như tiếng nước đang sôi mạnh. Nước sôi sùng sục.
2. Khí thế mạnh của một hoạt động. Làn sóng công phẫn sùng sục dâng cao.
nt. Vui vẻ, thích thú, thỏa mãn với điều mình có. Đời sống sung sướng. Nở nụ cười sung sướng.
hdg. Tôn trọng, mến chuộng. Sùng thượng ngoại hóa.
hdg. Tin theo hoàn toàn. Sùng tín thần thánh.
nd. Âm phủ. Họa là người dưới suối vàng biết cho (Ng. Du).
pd. Cải trồng, hoa mọc tập trung thành một khối nạc trắng, làm thức ăn. Cũng nói Cải hoa. Sú lơ.
ht. Suy sụp, đồi bại. Phong hóa suy đồi.
nd. Thần kinh yếu kém biểu hiện ở một sự mệt mỏi chung về thể chất cũng như tinh thần, sự rối loạn một số chức năng (tiêu hóa, nội tiết v.v...).
hdg. Suy yếu và sa sút dần. Tình trạng suy thoái của nền kinh tế.
nd. Lịch sử, sử học. Sử Việt Nam. Khoa sử.
nd. Cũng gọi là đại, loại cây có hoa thơm. Bông sứ. Cây sứ.
hd.1. Công việc lớn, có ích lợi chung và lâu dài cho xã hội. Sự nghiệp xây dựng đất nước. Thân thế và sự nghiệp của một nhà văn.
2. Hoạt động có tính chất nghiệp vụ riêng biệt. Cơ quan hành chánh sự nghiệp.
hd. Khoa học về giảng dạy và giáo dục trong nhà trường. Nguyên tắc sư phạm. Trường sư phạm.
nd. Động vật ruột khoang, sống ở biển, thân hình tán, có nhiều tua, thịt dạng keo trong suốt, chứa nhiều nước, ăn được.
nd.1. Khả năng hoạt động của thân thể. Sức hai người không khiêng nổi. Ngủ lấy sức. Đọ sức.
2. Khả năng hoạt động, làm việc, tác động hay chịu tác động. Sức học trung bình. Sức mua. Sức chịu đựng. Sức gió mạnh.
nđg. Bốc mạnh lên (nói về mùi). Sực mùi nước hoa.
nd. Trạng thái không bệnh tật, thoải mái về vật chất, thư thái về tinh thần. Kiểm tra sức khỏe. Chúc sức khỏe.
nd.1. Khả năng mua hàng hóa. Sức mua của nông dân.
2. Khả năng mua hàng của một đơn vị tiền tệ. Giữ vững sức mua của đồng tiền.
nt.1. Được đầy đủ thoải mái về vật chất. Khổ trước, sướng sau.
2. Có cảm giác thích thú, thỏa mãn đến cao độ. Nghe thật sướng tai. Nói cho sướng miệng.
nt.1. Chỉ khoai đậu vì hư nên nấu không mềm, không chín được. Khoai sượng. Bánh luộc còn sượng.
2. Ngượng, xấu hổ. Ra vào sượng mặt nói năng ngại điều (Truyện Ph. Trần).
3. Không trôi chảy, không nhuần nhuyễn. Câu văn còn sượng.
hd. Tên gọi một trong hai mươi bốn ngày tiết trong năm theo lịch cổ truyền Trung Quốc, ứng với ngày 23 hoặc 24 tháng 10 dương lịch.
nd.1. Công việc lao động nặng nhọc mà từ mười tám đến sáu mươi tuổi thời xưa phải làm cho nhà nước phong kiến.
2. Khoản tiền mà đàn ông từ mười tám đến sáu mươi tuổi phải nộp hằng năm cho các nhà nước phong kiến, thực dân. Nộp sưu.
nIđ.1. Dùng để tự xưng khi nói với tư cách người trên. Ta nói cho bọn bay biết.
2. Tự xưng khi nói thân thiết với người ngang hàng, hay tự nói với mình. Mình về mình nhớ ta chăng?... (cd). Cũ người mới ta (tng).
3. Chỉ gộp chung mình và người đối thoại với ý thân mật. Anh với tôi, ta cùng đi. Ta phải giữ truyền thống văn hóa của dân tộc mình.
IIt. Chỉ cái thuộc về dân tộc mình. Tết ta. Thuốc ta.
IIIch. Chỉ người đã được nói đến trước đó. Ông ta. Hắn ta.
IVtr. Biểu thị sự thân mật trong cách nói. Giỏi quá ta? Ông quê ở đâu ta? Có gì ăn không ta?
hd. Cầu thủ bóng đá, bóng rổ, thuộc hàng tiền đạo, thường hoạt động ở cánh trái của đội mình.
pd. Chất bột màu hơi vàng lấy ở vỏ cây hoặc lá cây, dùng để thuộc da và làm dược liệu.
hdg. Đánh nhau. Khu tác chiến. Kế hoạch tác chiến.
hId. Kết quả của tác động. Tác dụng giáo dục của văn học.IIđg. Tác động đến, làm cho có những biến đổi nhất định. Hai chất tác dụng nhau, gây phản ứng hóa học.
hdg. Tiến hành hoạt động nghiệp vụ, kỹ thuật. Kế hoạch tác nghiệp của phân xưởng.
hdg. Làm những điều ngang ngược, mặc sức hoành hành.
hd. Công trình do nhà văn hóa, nghệ thuật hay khoa học tạo ra. Tác phẩm văn học.
hd. Cách thức làm việc, sinh hoạt hằng ngày của mỗi người. Tác phong quan liêu. Tác phong giản dị.
nđg. Tách riêng ra từng cái, một cách rõ ràng. Tách bạch ra từng khoản.
nd. Họa thình lình xảy đến. Tai bay, vạ gió.
ht. Có tác dụng gây nhiều tai hại, đáng nguyền rủa. Trận mưa đá tai ác làm giập nát hoa màu.
hd. Tai họa nặng nề. Vừa thoát khỏi một tai ách.
nd. Tai họa bất ngờ.
hdg.Vun trồng, vun đắp. Tài bồi văn hóa nước nhà.
hd. Việc tai hại lớn lao. Gieo tai họa. Tai họa diệt chủng.
hd. Thời gian quy định cho một dự án ngân sách, kinh phí. Tài khóa 1998 - 1999.
hd. Số kế tóan để phản ánh tình hình biến động của các loại vốn và nguồn vốn tại ngân hàng. Tài khoản tiền gửi ngân hàng.
nt. Tái như không còn chút máu. Hoảng sợ mặt tái ngắt.
hd. Nguồn sinh ra của cải. Tài nguyên trong nước. Tài nguyên khoáng sản.
nd.1. Tư liệu sản xuất chỉ dùng được trong một chu kỳ sản xuất.
2. Tổng thể tiền mặt, tiền gửi ngân hàng và những khoản có thể chuyển ngay thành tiền mặt.
hd. Như Tai họa. Gieo rắc tai ương.
nd. Như Tai họa. Tai vạ ập đến.
nd. Tiếng đại và tiểu đọc trại, chỉ môn cờ bạc của người Hoa dành hai cửa, kể nút lớn và nhỏ.
nIp.1. Chỉ trong một thời gian, trong lúc đợi chờ thay đổi. Tạm thay giám đốc. Hội nghị tạm hoãn.
2. Chưa đạt yêu cầu nhưng được chấp nhận. Làm tạm đủ ăn. Bài thơ nghe tạm được. Công việc tạm gọi là ổn.
IIt. Dùng trong một thời gian. Nhà tạm.
hd. Ba bậc học vị cho những người thi hội và thi đình thời xưa. Đệ nhất giáp là trạng nguyên, bảng nhãn, thám hoa; đệ nhị giáp là hoàng giáp và đệ tam giác là tiến sĩ.
nd. Thời gian đã lâu lắm. Đi từ đời tám hoánh nào rồi.
np. Đủ mọi cách. Xoay xở tam khoanh tứ đốm.
hd. Ba bậc đỗ cao nhất ở kỳ thi đình thời xưa, trạng nguyên, bảng nhãn và thám hoa.
nđg.1. Chỉ chất rắn hòa lẫn hoàn toàn trong một chất lỏng. Muối tan trong nước.
2. Chuyển từ trạng thái rắn sang trạng thái lỏng. Tuyết tan.
3. Vỡ ra thành mảnh nhỏ. Vỡ tan. Tan như xác pháo.
4. Tản dần ra xung quanh, không còn nữa, không tập hợp nữa. Cơn bão đã tan. Tan học. Tan cuộc họp.
nIđg.1. Héo khô dần, ở giai đoạn cuối cùng của sự tồn tại. Hoa tàn. Sức tàn lực kiệt.Cuộc vui sắp tàn.
2. Chỉ lửa yếu dần, sắp tắt. Bếp lửa tàn. Ngọn đuốc tàn. Tro tàn.
IId. Phần còn lại của vật cháy hết. Tàn thuốc lá. Theo đóm ăn tàn.
nđg. Nói khoác lác với những chuyện bịa đặt cho vui. Chỉ giỏi tài tán dóc.
nt. Tan vỡ, không còn gì. Nhà cửa tan hoang.
hdg. Chạy lung tung nhiều hướng vì hoảng sợ. Bỏ chạy tán loạn. Tinh thần tán loạn.
nd. Hoàn cảnh bối rối của gia đình có tang.
hd. Đấng tạo ra muôn vật với mọi sự biến hóa, đổi thay, theo quan niệm duy tâm. Bàn tay của tạo hóa.
hd. Như Tạo hóa.
hd. Báo xuất bản hằng tuần, hằng tháng có nhiều chương, mục. Tạp chí khoa học.
hdg. Giao phối hoặc thụ tinh giữa các nòi giống khác nhau.
hd. Hàng hóa lặt vặt, dùng hằng ngày. Cửa hàng tạp hóa.
hd. Hàng hóa lặt vặt, như những đồ dùng để trang điểm, dùng cho sinh hoạt cá nhân hằng ngày. Quầy tạp phẩm.
hd. Số gồm có một số nguyên với một hoặc nhiều số khác không phải số lẻ , thập phân. 2 giờ 10 phút 5 giây là một tạp số.
nd. Cây thân cỏ mọc hoang, lá có mùi thơm, có thể ăn được. Rau tàu bay.
nd. Xe lửa chở hành khách và hàng hóa đỗ ở tất cả các ga dọc đường.
nd.1. Bộ phận của cơ thể người ta, từ vai đến các ngón, thường được coi là biểu tượng của lao động cụ thể. Cánh tay. Tay làm hàm nhai (tng). Nhanh tay lên.
2. Chi trước của một số động vật, có khả năng cầm, nắm. Tay vượn. Tay gấu. Tay bạch tuộc.
3. Tay của con người, coi là biểu tượng của hoạt động tham gia việc gì. Giúp một tay.Tác phẩm đầu tay. Nhúng tay vào một việc.
4. Tay của con người coi là biểu tượng của trình độ nghề nghiệp, khả năng hành động. Tay nghề. Non tay. Cho biết tay. Tay chèo.
5. Tay của con người coi là biểu tượng của quyền định đoạt. Chính quyền về tay nhân dân. Sa vào tay bọn cướp.
6. Chỉ con người về mặt hoạt động nói đến với ý chê trách. Tay anh chị. Một tay không vừa.
7. Chỉ người giỏi về một môn, một nghề. Tay búa thạo. Tay súng giỏi.
8. Một trong các bên tham gia vào một công việc. Hội nghị tay tư. Tay đôi.
9. Bộ phận của vật có hình dáng, chức năng như tay. Vịn vào tay ghế.
nd. Như Tay nải.Khoác tay đẫy.
nt. Giữa hai người. Thỏa ước tay đôi.
nd. Quyền quản lý việc chi tiêu. Tay hòm chìa khóa do ông ấy nắm.
nt. Như Tay không. Tay trắng vẫn hoàn tay trắng.
nt. Giữa bốn người. Thỏa ước tay tư.
nđg. Đánh tắc một cái ở đầu lưỡi để tỏ ý tiếc hoặc tán thưởng.
nt. Tắc hoàn toàn. Cống nước tắc tị.
nđg.1. Giội nước lên người hay ngâm mình trong nước và làm sạch sẽ thân thể. Tắm em bé. Tắm biển. Tắm suối nước nóng.
2. Phơi mình dưới ánh nắng hay trong một loại tia sáng. Tắm nắng. Tắm điện.
3. Làm cho vàng bạc sáng bóng bằng cách nhúng trong một loại nước chua. Tắm vàng. Tắm đôi hoa tai.
nđg. Cho, trao để khen ngợi. Tặng quà, tặng hoa.
hd. Số tiền tăng. Tăng khoản lương bổng.
nđg.1. Làm cho không cháy sáng ; không cháy nữa. Tắt đèn. Đèn tắt. Sắp tắt nắng.
2. Làm cho máy móc ngưng hoạt động. Tắt máy. Tắt quạt.
3. Mất đi, không còn nữa. Bị tắt tiếng. Nụ cười vụt tắt.
nd. Khoảng rất ngắn. Không đầy tấc gang. Cũng nói Gang tấc.
nd.1. Khoảng cách giới hạn phạm vi của một hoạt động. Quá tầm tay. Tầm nhìn.
2. Độ, cỡ ở mức tương đối cao. Cao như thế là vừa tầm. Một tác phảm ngang tầm thời đại.
nd.1. Chỉ từng đơn vị một số vật có mặt phẳng, mỏng và dài. Tấm vải. Tấm ảnh. Xẻ gỗ thành tấm.
2. Chỉ từng đơn vị một số vật tuy bé nhỏ hoặc không đáng giá nhưng đáng được coi trọng. Manh quần tấm áo. Đồng quà tấm bánh.
3. Chỉ từng cá nhân hay từng tình cảm đang coi trọng. Tấm thân. Lấy chồng cho đáng tấm chồng (tng). Tấm lòng.
hdg. Làm cho bổ thân thể bằng thuốc hoặc thức ăn. Tẩm bổ cho chóng lại sức.
hId. Tổng thể những nhận thức, tình cảm, ý chí biểu hiện trong hoạt động và cử chỉ của mỗi người. Tâm lý các lứa tuổi. Những biến đổi của tâm lý. Khắc phục tâm lý tự ti.
IIt.1. Thuộc về tâm lý. Hiện tượng tâm lý.
2. Hiểu tâm lý người khác để đối xử ổn thỏa. Anh mắng trẻ trước mọi người, không tâm lý gì cả.
hd. Khoa học nghiên cứu các hiện tượng tâm lý của con người với những quy luật và cơ chế của nó.
nd. Khoảng không gian có thể nhìn thấy được vật ở xa trên mặt đất, mặt biển, tùy thuộc độ trong suốt của khí quyển. Tầm nhìn xa trên 10 ki-lô-mét.
nd. Khoảng không gian bắn súng có hiệu quả.
hd.1. Tâm trí, tinh thân. Tâm thần bấn loạn.
2. Bệnh tâm thần (nói tắt). Khoa tâm thần.
tt. Không có gì đặc biệt hoặc đặc sắc. Vở kịch tầm thường. Việc tầm thường hằng ngày.
nt. Hay tắc, hỏng, không chạy, vì không hoạt động đều. Chiếc đài tậm tịt, cứ phải sửa chữa luôn.
nd. Loại cây mọc hoang, có hoa đẹp. Bước xuống ruộng cà hái nụ tầm xuân (cd).
nđg. Chặn hoặc chèn cho chặt. Lấy bàn tấn cửa. Tấn màng cho con ngủ.
hdg. Phong chức vụ loại cao nhất. Lễ tấn phong hoàng hậu.
hd. Số chu kỳ của một chuyển động liên tiếp tuần hoàn trong một giây. Tần số của dòng điện xoay chiều.
nd.1. Lớp, bậc. Nhà hai tầng. Tầng không khí. Mấy tầng áp bức.
2. Bậc, lớp lộ thiên của mỏ khoáng sản. Lên tầng.
hd. Tập hợp bao gồm những cái hay cái đẹp cổ kim được đúc kết. Cuốn sách là một tập đại thành tinh hoa văn học dân tộc.
nd. Khu vực phòng ngự hoàn chỉnh gồm nhiều cụm cứ điểm.
hdg. Làm cho sản xuất từ cá thể trở thành tập thể. Tập thể hóa nông nghiệp.
hd. Đặc tính, thói quen hoạt động có tính tự nhiên. Tập tính thích ngược nước của loài cá.
hdg.1. Dồn vào một chỗ, một điểm. Tập trung hỏa lực.
2. Dồn sức hoạt động vào một việc. Hội nghị tập trung thảo luận một vấn đề.
nd.1. Trạng thái bất thường không chữa được của một bộ phận cơ thể. Tật nói lắp. Gãy tay thành tật.
2. Bệnh. Thuốc đắng dã tật. Tiền mất tật mang.
3. Trạng thái không bình thường, không tốt ở các vật dụng, máy móc. Tấm ván có tật. Xe có tật hay trật xích.
4. Thói quen xấu, khó sửa. Tật nói khoác. Có tật giật mình (tng).
nđg1. Trình với vua hay hoàng hậu.
2. Mách người trên để tâng công. Tâu hết với chủ.
nd&t.Tàu (thuộc về Trung Hoa).
hd. Ngựa chạy, chỉ một điệu hát rất linh hoạt trong hát bội và ca Huế.
hdg. Chạy trốn. Tìm đường tẩu thoát.
nd. Người có mẹ hay cha Việt Nam và cha hay mẹ người Pháp hoặc người Âu.
hdg. Xóa bỏ làm cho hết sạch cái xấu, cái có hại. Tẩy trừ văn hóa đồi trụy.
nId. Gạo hạt nhỏ, dài, ít nhựa, để nấu cơm. Cơm tẻ. Có nếp có tẻ (tng).
IIt. Chỉ hoa quả không thơm ngon bằng thứ cùng loại. Ngô tẻ. Dưa tẻ.
nd.1. Giấy nhỏ hình chữ nhật dán lên các bưu phẩm làm chứng từ cước phí.
2. Giấy nhỏ hình chữ nhật dán lên một số giấy tờ chính thức hay hàng hóa, chứng nhận đã nộp thuế hay lệ phí.
3. Nhãn hiệu dán lên các mặt hàng để chứng nhận phẩm chất. Hàng chưa bóc tem (còn mới nguyên).
nđg.1. Tách rời, tước rời. Tét quả bưởi ra làm tư.Tét từng khoanh bánh tét.
2. Rách một đường dài. Gai móc tét da.
nd. Chỉ một bộ phận cơ thể mất hết cảm giác và khả năng hoạt động. Lòng tê dại vì quá đau đớn.
nt.1. Như Tê bại.
2. Hoàn toàn không khả năng hoạt động. Ý chí đấu tranh bị tê liệt.
nd. Tên gọi của từng người. Viết hoa các tên riêng.
np. Không ngăn cản, không hạn chế được hoàn toàn tự do. Vui đùa thả cửa. Chơi bời thả cửa.
hdg.1. Trở nên khác đi, biến thành cái khác. Nhiều chất bị tha hóa do tác động của môi trường.
2. Mất phẩm chất. Một cán bộ đã tha hóa.
nđg. Vô tình tạo điều kiện cho kẻ ác hoành hành.
nd. Đất hoang dành chôn người chết.
nđg. Không kiểm soát để mặc cho hoạt động. Giá thả nổi ngoài thị trường tự do.
hd. Khoáng chất kết tinh theo hình lăng trụ, rắn, trong suốt, màu trắng tím hay vàng, dùng trong kỹ thuật vô tuyến điện.
hd. Khoáng vật trắng và mềm có thể dùng làm thuốc bó xương gãy, trộn nước để nắn tượng.
hd. Chỉ con Thằn lằn (cũng gọi mối) do tục truyền Thạch Sùng, một người giàu đời Tấn ở Trung Quốc, do tiếc của, chết hóa thành.
hd. Cây loại cỏ, hoa màu đỏ nhạt mọc thành cụm trên cuống dài, thân và rễ có mùi thơm, dùng làm thuốc.
nđg. Cắt thành miếng mỏng hay nhỏ bằng dao. Thái thịt. Băm bèo, thái khoai.
hd. Nguyên lý cùng tột của tạo hóa sinh âm dương, theo triết học Đông phương xưa.
hd. Hoạn quan.
hd. Mẹ vua. Cũng nói Hoàng thái hậu.
nd. Cây thân cỏ mọc hoang ở những nơi ẩm, hoa màu xanh lam.
hd. Tai họa thê thảm. Chiến tranh là một thảm họa.
dt. Bậc đỗ thứ ba trong khoa thi đình thời phong kiến.
hd.1. Cơ quan dự bàn kế hoạch mưu lược quân sự.
2. Cơ quan của một nhóm, một đảng dự bàn mưu lược hoạt động. Ban tham mưu của lãnh đạo.
hd. Chức vụ ngoại giao ở sứ quán, sau đại sứ, công sứ, phụ trách một công tác quan trọng ở sứ quán, như chính trị, văn hóa, kinh tế, quân sự.
nd. Chất rắn, thường màu đen, để làm chất đốt, do gỗ hay xương cháy không hoàn toàn hay do cây cối chôn vùi dưới đất phân hủy dần qua nhiều thế kỷ.
nđg. Kể lể nỗi buồn khổ bất hạnh của mình. Đã than với nguyệt lại sầu với hoa (Ô. Nh. Hầu).
nd. Chất đen mềm như than do cây lá mục lâu đời hóa thành, đốt ít nóng và nhiều khói; cũng dùng làm phân.
nd.1. Khoảng thời gian bằng một phần mười hai của năm dương lịch, gồm ba mươi hay ba mươi mốt ngày (trừ tháng hai có 28 hay 29 ngày) hay của năm âm lịch, gồm ba mươi hay hai mươi chín ngày.
2. Khoảng thời gian 30 hay trên dưới 30 ngày. Sau vài tháng. Nghỉ phép một tháng.
npI. Chỉ thỉnh thoảng, rất ít có. Đường vắng tanh, thảng hoặc mới có một người đi qua.
IIgi. Biểu thị một giả thiết, hiếm xảy ra. Thảng hoặc có việc gì thì đã có bà con xóm giềng, anh yên tâm.
nd. Thang nhiệt độ thông dụng, trong đó điểm chuẩn dưới là điểm nóng chảy của nước đá và điểm chuẩn trên là điểm sôi của nước, một độ bằng 1/100 của khoảng giữa hai điểm chuẩn vừa kể. Nhiệt độ Celsius ký hiệu là oC, ví dụ 20oC.
nt. Có vẻ hoảng hốt. Tiếng kêu thảng thốt.
nId. 1. Thần linh, người tài giỏi được thờ ở đền chùa. Thánh Gióng. Đức Thánh Trần.
2. Bậc hiền triết, học giỏi tài cao, vượt mọi người cùng thời. Khổng Tử là thánh nho.
3. Người có tài giỏi trong một nghề hay một việc gì. Thánh thơ. Thánh chữ. Thánh cờ.
4. Vua. Thánh hoàng. Thánh chỉ.
5. Đấng là chúa tể muôn loài theo một số tôn giáo. Hồi giáo thờ thánh Allah. Kinh thánh. Tượng thánh. Tòa thánh của đạo Thiên Chúa.
IIt. Tài giỏi khác thường. Sao thánh thế, đoán câu nào đúng câu ấy.
hdg. Nên công, hoạt động có kết quả. Hội nghị đã thành công mỹ mãn.
hdg.1. Bán hay hủy bỏ tài sản cố định không dùng nữa. Thiết bị quá cũ cần thanh lý.
2. Hoàn tất việc thực hiện một hợp đồng. Các bên ký hợp đồng thanh lý với xí nghiệp.
hd. Một trong hai mươi bốn ngày tiết trong năm theo lịch cổ truyền Trung Quốc, ứng với khoảng tháng hai tháng ba âm lịch, và với ngày 4, 5 hay 6 tháng tư dương lịch, có tục thăm viếng, sửa sang mồ mả.
hd. Sản phẩm đã được chế tạo hoàn tất. Kiểm tra thành phẩm trước khi xuất xưởng.
hd. Kết quả đạt được sau cả một quá trình hoạt động, đấu tranh. Thành quả lao động. Thành quả cách mạng.
ht. Thoải mái vì không có điều gì phải suy nghĩ, áy náy. Đầu óc thanh thản.
ht. Rất thanh thản, thoải mái. Thấy lòng thanh thỏa.
nt.1. Chỉ dáng điệu, đường nét mềm mại, không gò bó. Dáng người thanh thoát. Đường nét chạm trổ thanh thoát.
2. Lưu loát, nhẹ nhàng. Lời thơ thanh thoát. Văn dịch thanh thoát.
3. Thanh thản, nhẹ nhàng, không có gì vướng mắc. Tâm hồn thanh thoát.
nđg.1. Tính toán để trả tiền. Thanh toán các khoản nợ. Thanh toán tiền đi công tác.
2. Giải quyết cho xong các tồn tại, vướng mắc. Thanh toán hậu quả chiến tranh. Thanh toán mối thù riêng.
3. Diệt trừ nhau. Bọn cướp tìm cách thanh toán lẫn nhau.
hIđg. Xong xuôi, đạt kết quả tốt đẹp. Công việc trong bao nhiêu năm đã thành tựu.
IId. Cái đạt được có ý nghĩa, tác dụng lớn. Những thành tựu của khoa học.
hd. Người hay đơn vị được coi là thành phần của một tổ chức, một tập thể. Các thành viên của hội đồng khoa học.
nđg.1. Viết ra thành bài có nội dung nhất định để sau đó xem lại, sửa chữa cho hoàn chỉnh. Thảo bài diễn văn. Bản thảo tác phẩm.
2. Viết tháu chữ Hán, chữ Nôm, nét nọ liền nét kia, có bỏ bớt nét. Kiểu chữ thảo rất đẹp. Chữ viết thảo, rất khó đọc.
nđg.1. Gỡ rời ra các chi tiết, bộ phận được lắp ghép. Tháo căm xe đạp ra. Tháo rời từng mảnh.
2. Lấy ra khỏi người cái đang mang. Tháo nhẫn.
3. Làm cho thoát khỏi tình trạng bị ngăn giữ. Đánh tháo. Tháo nước sông vào ruộng.
4. Thoát ra ngoài cơ thể. Mệt tháo mồ hôi.
nđg.1. Rút chạy để thoát khỏi tình trạng nguy cập. Tiêu diệt địch trên đường tháo lui của chúng.
2. Rút lui để trốn tránh. Hơi khó khăn đã chực tháo lui.
nđg. Trốn chạy để thoát khỏi nguy hiểm. Chạy tháo thân.
nd.1. Lầu nhỏ cao để thờ hoặc để canh gác. Tháp Chàm. Tháp canh.
2. Bộ phận có hình chóp nhọn. Tháp bút.
nd. Bể chứa nước đặt trên tháp cao để điều hòa, dự trữ nước và tạo áp lực đưa nước đến nơi sử dụng. Cũng nói Đài nước.
nđg. Thay đổi nhiều và đẹp hơn. Từ sau hòa bình thành phố đã thay da đổi thịt.
nđg. Thay cho. Thay vì những bãi hoang là những cánh đồng bát ngát.
nt.1. Có màu sắc đậm và tươi. Chỉ thắm. Hoa tươi thắm.
2. Có tình cảm đậm đà. Thắm tình quê hương. Thắm tình hữu nghị.
nđg.1. Tìm hiểu để biết ý kiến, thái độ. Thăm dò dư luận.
2. Tìm hiểu để đánh giá trữ lượng, chất lượng khoáng sản, cấu trúc địa chất. Thăm dò địa chất.
nlo. Chỉ từng cá nhân người đàn ông, con trai thuộc hàng dưới hay ngang hàng hoặc với ý coi thường. Thằng bé. Thằng bạn. Thằng lưu manh.
np.1. Theo một hướng nhất định mà tới. Cứ thẳng một đường mà đi.
2. Không kiêng nể, che giấu. Nói thẳng.
3. Liên tục trong suốt một thời gian. Đi thẳng một mạch về nhà. Ngủ thẳng một giấc.
4. Trực tiếp, không qua trung gian. Lúa gieo thẳng không qua khâu làm mạ. Bảo thẳng anh ta.
5. Ngay và dứt khoát. Bị mắng hắn cút thẳng.
hd. Ngang đều nhau, không nghiêng, không lệch. Giữ cho người không mất thăng bằng kẻo ngã. Tâm trạng hoang mang mất thăng bằng.
hdg. Sự biến hóa từ thể đặc thành thể hơi mà khỏi qua thể lỏng. Sự thăng hoa của băng phiến.
hd. Giành được phần thắng trong cuộc đấu tranh hay đạt kết quả tốt trong một hoạt động đòi hỏi nhiều nỗ lực. Vụ mùa thắng lợi. Kết thúc năm học thắng lợi.
hdg. Giành được thế trội hơn. Lực lượng hòa bình đang thắng thế.
hdg.1. Trói buộc.
2. Thúc bách, không cho trì hoãn. Bị chủ nợ thằng thúc.
nđg. Chịu thiếu thốn, hết sức hạn chế tiêu dùng để tiết kiệm trong hoàn cảnh khó khăn.
nđg. Lạm vào một khoản tiền khác. Thâm vốn. Tiêu thâm tiền quỹ.
hdg. Xét để biết cái đẹp. Khoa thẩm mỹ. Khiếu thẩm mỹ.
hdg. Đi sâu vào, hòa mình trong đời sống thực tế. Nhà văn thâm nhập đời sống.
hd. Viên chức của tòa án có nhiệm vụ điều tra, hòa giải, truy tố hay xét xử các vụ án. Thẩm phán tòa án nhân dân tỉnh.
hdg. Thấm qua màng mỏng ngăn cách dung môi với nguyên chất hoặc ngăn cách hai dung môi có nồng độ khác nhau.
nt.x. Thấm thoắt.
nt. Chỉ thời gian qua mau đến bất ngờ. Thấm thoắt đã mười năm rồi.
nId.1. Phần chính chứa đựng cơ quan bên trong của cơ thể động vật, mang hoa lá của thực vật, cơ thể con người. Thân lúa. Thân cây tre. Quần áo che thân. Thân già sức yếu.
2. Phần giữa và lớn hơn cả, nơi để chứa đựng hay mang nội dung chính. Thân tàu. Thân lò. Phần thân bài.
3. Bộ phận chính của quần áo. Áo tứ thân. Thân quần.
4. Cái riêng của mỗi người, cá nhân. Chỉ biết lo cho thân mình. Tủi thân. Hư thân.
IIp. Đích thân. Tổng tư lệnh thân chỉ huy trận đánh.
nId. Lực lượng siêu tự nhiên được tôn thờ, coi là linh thiêng có thể ban phúc giáng hoa cho con người. Tục thờ thần. Thần chết. Thần đất.
IIt. Như có phép lạ của thần. Thuốc thần. Cây gậy thần trong truyện cổ.
hdg. Làm cho trở nên thần bí. Quan điểm thần bí hóa triết học.
nt. Do tâm lý sợ sệt, tự mình dễ làm cho mình hốt hoảng.
nd. Bộ phận của hệ thần kinh gồm não bộ và tủy sống, nơi tập trung phân tích các kích thích từ bên ngoài tới và phát lệnh hoạt động tới các cơ quan.
ht. Tài tình một cách kỳ lạ. Sức mạnh thần kỳ. Những bước tiến thần kỳ của khoa học.
hd. Khoảng vật màu đỏ dùng làm thuốc.
hdg. Tôn thờ như thần thánh. Thần thánh hóa một nhân vật.
hId.1. Chuyện tưởng tượng về các vị thần, các liệt sĩ thời cổ. Thần thoại Hy Lạp.
IIt. Có tính cách hoang đường. Chuyện thần thoại.
nt. Sửng, đờ ra, không còn linh hoạt.
hd.1. Tượng được tôn thờ như vị thần.
2. Người được tôn thờ, hoan nghênh như một vị thần. Thần tượng của dân tộc.
nt.1. Kém bề cao. Nước chảy xuống chỗ thấp. Cây thấp lè tè.
2. Kém, thiếu trí, thiếu tài. Thấp cơ thua trí đàn bà (Ng. Du). Địa vị thấp: hoàn cảnh kém, chức nhỏ.
3. Âm thanh nhỏ. Hạ thấp giọng.
hd. Từng khoảng thời gian mười năm của một thế kỷ tình từ năm đầu của thế kỷ. Thập kỷ 70 của thế kỷ XX (từ năm 1971 đến năm 1980).
np. Hoàn toàn. Thập phần sung sướng.
nt. Khi hiện khi ẩn. Bên tường thấp thoáng bóng huỳnh (Ng. Du).
ht. Mười phần hoàn toàn. Con người không ai thập toàn cả.
nIt.1. Hoàn toàn đúng với tên gọi, không giả. Hàng thật. Bắn đạn thật. Tên thật, không phải bí danh.
2. Đúng y như tồn tại, xảy ra trong thực tế. Người thật, việc thật. Giống y như thật.
3. Chân thực, chân thành. Ăn ở thật lòng. Thật lòng thương người.
IIp.1. Hoàn toàn đầy đủ. Tình hình thật căng thẳng. Chờ cho nước thật sôi. Nghĩ thật kỹ hãy nói.
2. Mức độ nhiều, cao. Đẹp thật, hát thật hay.
ht. Không được thỏa chí; thất vọng. Nó đang thất chí về việc thi cử học hành.
hdg. Sợ đến mức hoảng hốt. Bị một phen thất đảm.
hd. Chòm sao ở vùng hoàng đới.
nđg. Hiểu tường tận. Thấu hiểu hoàn cảnh khó khăn của bạn.
hd. Kính có tính cách làm cho ánh sáng dồn lại hoặc lệch ra đều. Thấu kính hội tụ.
hdg. Thu lượm, góp nhặt. Thâu thái vốn văn hóa dân tộc. Thâu thái kiến thức.
nd. Người viết tuồng và làm đạo diễn cho một gánh hát bội hoặc cải lương thời xưa.
nd.1. Mảnh tre, gỗ hoặc xương có biên chữ hoặc khắc hình to nhỏ để làm dấu. Thẻ bài.Thẻ ngà. Vào đền xin thẻ.
2. Mảnh giấy ghi chữ để chứng nhận, làm tin. Thẻ căn cước. Thẻ cử tri. Thẻ nhà báo.
3. Vật nhỏ, dẹp và mỏng. Thẻ hương. Đường thẻ.
nIđg.1. Đi liền với phía sau không rời ra. Lẽo đẽo theo sau.
2. Đi cùng với ai đến nơi nào. Theo mẹ về quê.
3. Làm đúng như ai đã làm, đã nói. Làm theo lời dặn của thầy. Nói theo sách. Theo gương người trước.
4. Tin vào và làm theo lời dạy của một tôn giáo, một tổ chức. Theo đạo Phật. Một lòng theo Cách mạng.
5. Hoạt động liên tục trong một thời gian với một công việc nhất định. Theo lớp chính trị. Theo học ngoại ngữ.
IIgi.1. Lối, hướng di chuyển trong họat động. Chạy ra ngoài theo cửa sau. Chị khóc, em cũng khóc theo.
2. Dựa vào, căn cứ vào. Phân phối theo lao động. Hát theo tiếng đàn. Nói theo tin trên báo.
nđg. Để ý từng hoạt động, từng cử chỉ, từng diễn biến để biết rõ hay kịp thời ứng phó. Theo dõi tên lạ mặt. Theo dõi tin trên báo.
nđg. Gắng sức, kiên trì hoạt động nhằm vào một đối tượng, một mục đích. Theo đuổi chính sách hòa bình.Mỗi người theo đuổi một ý nghĩ riêng.
nId. 1. Trạng thái tồn tại của vật chất. Thể rắn. Thể lỏng. Thể khí.
2. Hình thức sáng tác văn thơ. Thể thơ lục bát. Thể tùy bút.
3. Hình thức biểu hiện của sự vật, hiện tượng. Con người là một thể thống nhất.Bệnh ở thể cấp tính.
IIđg. Là, vẫn là. Chẳng thơm cũng thể hoa lài ... (cd).
hd. Quan niệm thành hệ thống về thế giới. Thế giới quan khoa học.
hd. Lớp người hoặc sinh vật đại khái cùng một lứa tuổi, phân biệt với lớp người trước đã sinh ra mình và với lớp sau do mình sinh ra. Noi gương thế hệ cha anh.
hd.1. Khoảng thời gian một trăm năm. Một thế kỷ đã qua.
2. Từng khoảng thời gian một trăm năm tính từ năm 1 sau hay trước công nguyên trở đi. Thế kỷ XX (từ năm 1901 đến năm 2000). Nửa đầu thế kỷ.
ht. Toàn khối hình thể của một vật choán trong không gian. Phép đo thể tích.
nd. Phần có đắp đất hoặc lát gạch chung quanh nhà, dưới mái hiên. Bước lên thềm nhà.
nd. Đĩa bằng để đựng dầu hoặc mỡ, làm đèn để thắp. Thếp đèn mỡ cá.
nd.1. Thời kỳ cơ thể phát triển mạnh, có khả năng sinh sản. Lúa đang thì con gái. Quá lứa lỡ thì.
2. Thời điểm thuận lợi nhất cho hoạt động. Đúng lúc đúng thì. Mưa nắng phải thì.
3. Từng phần nhất định của một động tác. Thì hít vào thì thở ra của động tác tập thở.
4. Thời. Thì quá khứ.
np.1. Biểu thị ý hạn chế về một điều thừa nhận. Đẹp thì có đẹp, nhưng đắt quá.
2. Biểu thị ý trái ngược với người đối thoại. Muộn gì, hơi sớm thì có.
hId. Trường hợp cụ thể nêu ra để minh họa hay minh chứng. Một thí dụ điển hình. Có gì bất thường, thí dụ đau ốm, thì tin ngay cho biết.
IIl. Như Giả sử. Thí dụ nó ốm thì anh tính thế nào?
nd. Khoa thi mở ở kinh đô thời phong kiến, cho những người đã đỗ cử nhân.
hd. Khoa thi thời phong kiến mở ở một số tỉnh để lấy học vị cử nhân và tú tài.
np. Tỏ ý dè dặt trong sự khẳng định. Vào khoảng cuối năm ngoái thì phải. Chị mệt lắm thì phải.
nđg. Nói chuyện với nhau rất nhỏ nghe như hơi gió thoảng qua tai. Nghe có tiếng thì thào.
nd. Chỉ tiếng trống đánh nhịp nhàng, khoan thai. Trống chùa ai đánh thì thùng... (cd).
hd. Khu vực tập trung dân cư sinh hoạt chủ yếu về thương nghiệp, công nghiệp, nhỏ hơn thị xã.
hd. Nói chung phạm vi khu vực giao dịch thương mại, tiêu thụ hàng hóa. Giá cả ở thị trường. Tranh giành thị trường.
hdg. Làm cho trở thành đẹp hơn trong trí tưởng tượng của mình. Thi vị hóa cuộc sống.
nd. Như Chìa khóa.
nd. Trò chơi của trẻ con ném mảnh ngói hoặc mảnh sành trên mặt nước cho nó nhảy. Chơi thia lia.
ht. Thỏa chí, bằng lòng. Thích chí cười khanh khách.
ht. Hợp với yêu cầu. Thích hợp với hoàn cảnh.
ht. Hợp với hoàn cảnh. Thích nghi với nề nếp sinh hoạt mới.
nđg.1. Cắt bỏ tinh hoàn hay buồng trứng súc vật. Thiến trâu. Gà trống thiến.
2. Cắt bỏ hẳn một bộ phận. Thiến cụt ngọn cây. Chó bị thiến đuôi.
ht. Ba hoa khoác lác, làm ra vẻ tài giỏi lắm.
hd.1. Khoảng thời gian một ngàn năm.
2. Từng khoảng thời gian 1000 năm từ năm 1 sau Công nguyên (hoặc từ năm 1 trước Công nguyên về trước). Nhân loại sắp bước vào thiên kỷ thứ ba (từ năm 2001 đến năm 3000). Cũng nói Thiên niên kỷ.
hd. Lưới giăng khắp nơi, không thể nào thoát được. Thế trận thiên la địa võng, chạy đâu cho thoát.
hd. Cây leo, hoa màu vàng lục nhạt, trồng làm cảnh. Trên giàn thiên lý bóng xuân sang (H. M. Tử).
hd. Vạn vật, tạo hóa. Cảnh thiên nhiên hùng vĩ.
hd. Tai họa lớn lao, tự nhiên xảy đến, như bão lụt, động đất v.v... Đề phòng thiên tai.
hd. Vật thể đá hay kim loại từ khoảng không vũ trụ rơi vào Trái Đất.
nd.1. Vợ lẽ. Năm thê, bảy thiếp.
2. Tiếng người đàn bà tự xưng với chồng hoặc tình nhân. Chàng đi thiếp cũng một lòng xin theo (Ng. Du).
nd. Mảnh giấy nhỏ có viết chữ đề mời khách, đề báo tin hoặc đề tên mình. Hãy đưa cánh thiếp trước cầm làm tin (Ng. Du).
hd. Chỉ chung các máy móc, dụng cụ cần thiết cho một hoạt động. Thiết bị của phòng thí nghiệm. Thiết bị điện.
hdg. Đốt cháy thành tro. Tục thiêu hóa thi hài.
hd. Trẻ em từ khoảng mười lăm tuổi trở xuống đến khoảng mười tuổi.
nd.1. Tiếng cháu gọi vợ của chú.
2. Đàn bà Trung Hoa. Thím khách già kia cũng gớm ghê (T. T. Xương).
hd. Không trung hoàn toàn vắng lặng. Tiếng chim ăn đêm vọng vào thinh không.
np. Đôi khi xảy ra. Thỉnh thoảng có ghé thăm.
nd. Thỏ hoang; chỉ người quá nhút nhát. Nhát như thỏ đế.
nđg. Trâm cài đầu của đàn bà thời xưa. Chiếc thoa là của mấy mươi (Ng.Du)
hd. Thoi dệt. Tuế nguyệt như thoa: năm tháng như thoi đưa.
nđg.1. Xoa nhẹ ở ngoài da. Thoa má. Thoa đầu.
2. Bôi và xoa đều. Thoa dầu.
. Được như ý muốn. Chưa thỏa. Thỏa lòng mong ước.
nd. Gái điếm. Con thõa. Hạng đĩ thõa.
nt. Được như ý muốn. Quyết làm cho thỏa chí.
nt. Đúng đắn và hợp lý. Giải quyết thỏa đáng nguyện vọng.
hdg. Thỏa thuận, hợp ý. Hai bên đã thỏa hiệp.
hd. Bản thỏa hiệp giữa hai bên đương chống nhau về một sự tạm thời cư xử, trước khi ký một hiệp định.
nt. Như Thỏa chí.
hdg. Dùng lời lẽ xúc phạm nặng nề để sỉ nhục. Phạm tội thóa mạ nhà chức trách.
hdg. Hoàn toàn bằng lòng. Chưa thỏa mãn với kết quả đạt được. Thỏa mãn nhu cầu về nhà ở.
hp. Vừa ý thích. Vui chơi thỏa thích.
hdg. Đồng ý với nhau về một việc gì. Bán hàng theo giá thỏa thuận.
np. Như Thỏa thích. Ăn uống thỏa thuê.
nt. Hơi dốc và thấp dần xuống. Vùng đồi thoải.
nđg. Lùi trước đối phương. Tiến không được, thoái cũng không xong. Cũng nói Thối.
nđg. Hoàn trả lại. Địa chủ phải thoái tô cho nông dân. Cũng nói Thối.
nd. Lời nói. Đoạn thoại của nhân vật trong vở kịch.
hdg. Bước lùi, thụt lùi. Sự thoái bộ.
hdg. Mất hết ý chí, không còn muốn theo đuổi việc đang làm. Thoái chí nản lòng trước thất bại.
ht. Biến đổi thành xấu kém, mất hết tính chất bản nhiên. Dân tộc thoái hóa. Một cán bộ thoái hóa.
nđg. Lui lại, quay trở lại phía sau. Tìm đường thoái lui.
nt.1. Ở trạng thái hoàn toàn dễ chịu, không gì gò bó, hạn chế. Tinh thần thoải mái hơn trước.
2. Dễ dãi, tự nhiên. Tính anh thoải mái, dễ gần.
nđg. Kiếm cớ từ chối. Một nghĩa vụ không thể thoái thác.
nt.x.Thoải (mức độ ít).
hd. Như Thoái triều.
hd. Phong trào giảm sút, suy yếu, không tiến lên nữa. Thoái triều của cuộc cách mạng.
hdg. Từ bỏ ngôi vua. Hoàng đế thoái vị.
hdg. Thêm hoặc sửa một chữ hoặc một đoạn của nguyên bản vì đốt hoặc vi gian ý. Thoán cải bản văn.
nđg. Bay qua, đi qua nhẹ nhàng trong thời gian ngắn. Cơn gió thoảng qua. Thoảng mùi hương.
nId. Khoảng thời gian rất ngắn. Chỉ một thoáng là đến nơi. Thoáng cái đã biến mất.
IIđg. Diễn ra và qua đi rất nhanh. Nét mặt thoáng vẻ ngạc nhiên. Ý nghĩ thoáng qua trong đầu.
nt.1. Trong trạng thái không khí dễ lưu thông. Nhà rất thoáng. Loại vải mỏng mặc thoáng.
2. Không có đường nét rườm rà. Cách trình bày thoáng.
3. Rộng rãi, không câu nệ. Tư tưởng thoáng.
nt. Thoáng và rộng rãi, gây cảm giác dễ chịu. Căn nhà thoáng đãng.
nt. Thoáng, có nhiều không khí. Luyện tập ở nơi thoáng khí.
np. Lướt qua, không rõ ràng. Chỉ thấy thoang thoáng.
nđg.1. Ra khỏi nơi bị vây hãm hay bị ràng buộc. Thoát vòng vây. Thoát chết. Thoát cảnh đói nghèo.
2. Làn cho ra khỏi tình trạng bị tắc nghẽn, ứ đọng. Quần áo mỏng để thoát mồ hôi. Cống thoát nước.
3. Thể hiện được nội dung một cách tự nhiên, không có gì gò bó. Nghệ sĩ tuồng diễn rất thoát vai. Bài thơ dịch chưa thoát.
np. Mới vừa, vừa. Thoạt vào đã công kích rồi. Thoạt đến thoạt đi không sao biết trước được.
np. Mới đầu. Thoạt đầu anh ta không chịu.
np. Như Thoạt đầu.
hdg.1. Xa rời, tách khỏi nơi tập thể vốn có quan hệ mật thiết. Thoát ly gia đình. Thoát ly quần chúng.
2. Rời khỏi gia đình, địa phương, công việc sản xuất để tham gia công tác cách mạng. Cán bộ thoát ly. Tổ du kích thoát ly.
ht. Ra ngoài khuôn sáo cũ. Câu văn có chỗ chưa thoát sáo.
hdg. Được sinh ra từ một cái cũ, đã có sẵn. Bản nhạc ấy chỉ là thoát thai của một bản nhạc xưa.
hdg. Tránh khỏi sự nguy hại cho thân mình. Tìm kế thoát thân.
np. Như Thoạt đầu.
hdg. Như Thoát tục.
ht. Thoát khỏi cõi đời trần tục, theo quan niệm Phật giáo. Tư tưởng thoát tục.
hdg. Hiện tượng bệnh lí trong đó một bộ phận bên trong cơ thể ra ngoài khoang chứa qua một lỗ. Thoát vị rốn.
np. Nhanh nhẹn liên tục. Đi thoăn thoắt.
np. Nhanh nhẹn và liên tục. Viết thoắng. Nói thoắng.
np. Vụt, bỗng chốc. Trượng phu thoắt đã động lòng bốn phương (Nguyễn Du).
np. Như Thoăn thoắt.
nđg. Mách lại chuyện kín hoặc chuyện người ta nói riêng với mình.
nd. Lối, cách sống hay hoạt động, thường không tốt. Thói hư tật xấu. Đất lề quê thói (tng).
nt. Nhô lên trơ trọi giữa khoảng trống. Túp lều thoi loi giữa cánh đồng.
nd. Cách sống, hoạt động đã trở thành quen thuộc. Thói quen nghề nghiệp.
ht. Thô thiển, sơ sài, chưa được hoàn mĩ. Dụng cụ thô sơ.
nd. Khoảng thời gian hay không gian trong đó diễn ra liên tục một hoạt động. Đi một thôi đường. Kể lể một thôi một hồi.
nđg.x. Như Thoái.
nt.x.Thoái chí.
nđg. Thoái hôn.
nđg.x. Thoái thác.
np. Dùng để mở đầu một lời hay chấm dứt một sự liệt kê. Thôi thì cũng đành chịu, chứ biết làm sao. Nào cam, chuối, bưởi, mít, thôi thì đủ cả các loại hoa quả.
nd. Đồ bằng sành hoặc bằng sứ, hình tròn phình ở giữa, dùng để chứa nước hay trồng cây cảnh.
hd. Thông báo trong nội bộ giới tu hành đạo Phật. hòa thượng tuyên đọc thông bạch.
hIđg. Báo cho mọi người biết bằng lời nói hay văn bản. Thông báo tình hình thực hiện kế hoạch. Thông báo của Sở Tài chánh.
IId. Bản thông báo. Ra thông báo. Gửi thông báo cho các cơ sở.
hd. Công văn của một chính phủ gửi cho một chính phủ khác hoặc của tổng thống gửi cho quốc hội.
ht. Thích thú đến cực độ. Tiếng cười thống khoái.
nđg. Cho qua lọt, chấp nhận. Thỏa ước vừa được Thượng viện thông qua.
nt. Trống trải đến có thể nhìn thông suốt từ ngoài vào. Nhà cửa thông thống như nhà hoang.
nđg. Nói. Hoa cười ngọc thốt đoan trang (Ng. Du). Hốt hoảng thốt lên.
nđg. Thở ra một hơi dài, khoan khoái vì đã trút bỏ được điều đè nặng trong lòng. Được tin người bị nạn không hề gì, mọi người thở phào.
nd. Thợ sử dụng công cụ của mình để sản xuất ra hàng hóa.
nd.1. Khoảng thời gian được xác định bởi một đặc điểm. Thời thơ ấu. Thời cổ đại. Thời nay.
2. Khoảng thời gian thuận lợi cho một việc gì. Làm ăn găp thời. Sống chờ thời.
3. Phạm trù ngữ pháp của động từ liên hệ với thời gian trong một số ngôn ngữ. Thời hiện tại. Thời quá khứ.
hd. Khoảng thời gian lịch sử dài. Thời đại đồ đá. Thời đại tin học.
hd. Giá hiện thời của hàng hóa. Mua theo thời giá, giá lúc bấy giờ.
dt.1. Khoảng đều đều và vô tận kể cả quá khứ, hiện tại và vị lai mà trong đó các sự việc đã xảy ra. Không gian và thời gian. Thời gian qua rất nhanh.
2. Khoảng thì giờ, ngày tháng của một sự việc xảy ra. Sẽ viết xong trong thời gian một năm. Thời gian của một chu kỳ.
hd. Kỳ hạn, giới hạn thời gian của một công việc. Không thời hạn, vô thời hạn. Hoàn tất công trình đúng thời hạn.
hd. Khoảng thời gian được xác định cho một sự kiện. Hết thời kỳ tập sự.
hd. Thời gian thích hợp nhất cho một loại hoạt động sản xuất. Thời vụ gieo trồng. Thời vụ đánh cá.
nt.1. Có mùi như hương hoa. Mùi nước hoa thơm phức.
2. Danh tiếng tốt được ca ngợi. Tiếng thơm muôn thuở.
nt. Có mùi thơm tỏa mạnh, rộng. Mùi hoa bưởi thơm lừng.
nd. Có mùi thơm bốc lên mạnh và tỏa ra rộng. Mùi hoa lan thơm nức.
nđg.1. Nhận lấy, nhân về. Thu thuế. Tăng thu giảm chi.
2. Tập trung vào một chỗ. Rơm được thu lại thánh đống. Người bệnh thu hết hơi tàn, trối lại mấy câu.
3. Đạt được kết quả. Hội nghị thu được kết quả tốt.
4. Ghi lại âm thanh, hình ảnh bằng máy. Bài hát được thu băng. Thu vào ống kính những hình ảnh đẹp.
5. Làm cho nhỏ lại, gọn lại. Diện tích đất hoang thu hẹp dần. Thu hai tay vào lòng. Ngồi thu ở một góc.
hdg. Thu và chi tiền. Cân đối kế hoạch thu chi.
hdg. Làm thỏa mãn dâm dục bằng tay.
hIđg.1. Thu về những sản phẩm nông nghiệp. Thu hoạch vụ mùa.
2. Thu nhận tri thức, kiến thức do học tập, tìm hiểu. Thu hoạch được nhiều trong chuyến đi khảo sát.
IId. Cái sản phẩm, kết quả thu hoạch được. Trồng cây ăn quả đã tăng thu hoạch. Trao đổi thu hoạch của lớp học chính trị.
hdg. Rút lại, thu về. Thu hồi một hỏa tiễn. Thu hồi giấy phép kinh doanh.
hd. Người đỗ đầu trong khoa thi.
hd. Hiệu trống hoặc hiệu chuông ra lệnh đóng cửa thành lúc gần tối thời xưa. Mặt trời gác núi, chiêng đà thu không (Ng. Du).
hIđg. Đền đáp công lao, trả công.
IId. Khoản tiền thù lao. Thanh toán thù lao.
hIđg. Nhận được của cải vật chất từ một hoạt động. Thu nhập được những khoản lớn từ ao cá.
IId. Các khoản thu nhập được. Tăng thu nhập.
hdg. Tiếp nhận phấn hoa. Cho ngô thụ phấn.
hdg.1. Làm cho mất hẳn đi. Thủ tiêu tang vật.
2. Giết chết một cách lén lút. Thủ tiêu một nhân chứng để bịt đầu mối.
3. Từ bỏ hoàn toàn một hoạt động. Thủ tiêu đấu tranh.
nt.1. Tinh, không pha. Thuần chất.
2. Dịu dàng, hòa nhã. Tính người rất thuần.
nt.1. Theo đúng chiều chuyển động bình thường của sự vật. Thuận chiều kim đồng hồ. Buồm thuận gió. Thời tiết không thuận.
2. Thích hợp, tiện cho hoạt động. Thuận miệng nói cho vui. Thuận tay trái.
3. Bằng lòng, đồng ý. Bỏ phiếu thuận.
hd. Hoàn cảnh thuận lợi.
hdg. Làm cho thú hoang thành thú nuôi. Thuần dưỡng voi.
hdg.1. Như Thuần dưỡng.
2. Làm cho thực vật thích nghi với đất đai, khí hậu ở nơi trồng mới. Thuần hóa giống hoa xứ lạnh.
ht.1. Diễn biến bình thường, thuận lợi cho việc trồng trọt. Thời tiết thuận hòa. Mưa thuận gió hòa.
2. Như hòa thuận. Gia đình thuận hòa, êm ấm.
ht.1. Như Thuần chất.
2. Hoàn toàn trong sạch. Nước thuần khiết.
nt. Bên mua bên bán hoàn toàn thỏa thuận với nhau.
ht. Tinh ròng, không gì pha lẫn. Nghệ thuật dân gian thuần túy. Văn hóa dân tộc thuần túy.
nd. Vợ chồng hòa thuận, hợp ý nhau. Thuận vợ thuận chồng tát biển Đông cũng cạn (tng).
hd. Danh từ dùng riêng về các môn khoa học kỹ thuật. Thuật ngữ hóa học.
hd. Thuật xem bát quái, ngũ hành để đoán cát hung họa phúc.
nđg.1. Giục, không cho chậm trễ, mà làm cho nhanh hơn. Thúc nợ. Bón thúc.
2. Lấy tay hay vật gì đẩy hoặc châm vào hông, vào lưng. Bị thúc cùi chỏ vào lưng.
nt. Đã được khai phá, làm thành ruộng đất trồng trọt. Biến đất hoang thành đất thục.
nđg. Thúc giục, đẩy tới. Hoàn cảnh thúc đẩy.
nđg. Dùng người hay vật trong một thời gian nhất định với điều kiện trả một khoản tiền. Thuê xe. Cho thuê nhà. Làm việc gì cho người khác để lấy tiền công. Làm thuê.
nđg. Thuê để dùng tính theo thời gian chứ không theo số lần sử dụng. Thuê bao điện thoại.
hd. Các thứ thuế. Chế độ thuế khóa.
nd. Như Thuế khóa. Thuế má nặng nề.
nd. Thuế đánh vào hàng nhập khẩu để bảo vệ hàng hóa trong nước.
nt. Bằng lòng. Thuể thỏa trong lòng.
nđg. Đốt con vật hoặc thịt cho chín ngoài da. Thui bò. Bê thui. Chết thui.
nt. Héo, cổi, không mọc được nữa (nói về nụ hoa hoặc mầm cây). Giò thủy tiên bị thui.
nt.Như Thui t. Rét làm thui chột hoa màu.
nd.1. Vật dụng bằng cây, bằng thiếc hoặc kẽm dùng đựng đồ. Thùng dầu. Thùng nước. Thùng rượu.
2. Đơn vị cũ đo dung tích, bằng khoảng 20 lít. Một thùng thóc.
nId.1. Chất được chế biến dùng để phòng hay chữa bệnh. Thuốc ho. Thuốc ngủ. Đơn thuốc.
2. Y khoa hay dược khoa. Sinh viên trường thuốc.
3. Chất chế biến có dạng như một loại thuốc để gây một tác dụng nhất định. Thuốc trừ sâu. Thuốc đánh răng. Thuốc nhuộm. Thuốc vẽ.
IIđg. 1. Giết bằng thuốc độc. Kẻ gian thuốc chết chó.
2. Phỉnh nịnh để lợi dụng. Anh đã bị hắn thuốc rồi.
nd. Thuốc chế từ một thứ muối kim loại kết tinh, làm cho thức ăn ở dạ dày dễ tiêu hóa.
nd. Hóa chất có tác dụng phá hoại và sát thương khi làm cho nổ.
nd.1. Thuốc chế bằng dược liêu hòa tan trong chất lỏng.
2. Chất liệu màu dùng trong hội họa, để hòa tan trong nước. Tranh thuốc nước.
nd. Chất hóa học có tác dụng diệt trừ các loại vi trùng.
nd. Hóa chất dùng để phát hiện hay định lượng một chất khác bằng phản ứng hóa học.
nd. Chất hóa học có tác dụng tiêu diệt các loài sâu bọ phá hại rau, cây trồng.
nd. Khoảng thời gian thuộc về quá khứ. Thuở xưa. Thuở mới lên mười.
hd. Tạc đạn lớn đặt ngấm dưới nước hoặc dùng phóng vào tàu địch.
hd. Môn khoa học nghiên cứu những ngành quy lụât cân bằng và chuyển động của các chất lỏng.
hd. Tai họa về nước, lụt, lũ.
hd. Giống cây thuộc loài huệ, có hoa rất thơm, nở về mùa xuân.
hd. Các hiện tượng biến hóa và vận động của nước trong thiên nhiên.
nd. Phương tiện giao thông nhỏ trên mặt nước, hoạt động bằng sức người, sức gió. Chèo thuyền. Thuyền buồm.
nId. Hệ thống những tư tưởng, kiến giải về mặt lý luận trong một lĩnh vực, một khoa học. Đề xướng một thuyết mới.
IIđg. Giảng giải cho người ta nghe theo. Giảng đạo đức, thuyết nhân nghĩa. Thuyết giặc ra hàng.
nd. Thuyết cho rằng sinh vật trên Trái Đất từ trước đến nay không hề thay đổi, không hề tiến hóa.
nd.x. Thuyết biến hóa.
nd. Thuyết cho rằng hỗ trợ là tính có sẵn của động vật cùng loài, động vật tồn tại và tiến hóa được là nhờ biết hỗ trợ nhau.
nd. Quan niệm triết học cho rằng các hiện tượng đa dạng trên thế giới chỉ có một nguồn gốc đầu tiên, hoặc là vật chất (duy vật) hoặc là tinh thần (duy tâm).
nd. Thuyết cho rằng mọi việc đều được tạo hóa quyết định và sắp xếp từ trước.
nd. Thuyết cho rằng do kết quả của sự phát triển tự nhiên và có tính chất lịch sử mà các sinh vật thay đổi và tiến hóa không ngừng.
nIt. Không bị công việc thúc bách. Hôm nay thư việc mới đi chơi.
IIđg. Đồng ý cho hoãn lại ít lâu. Thư cho ít ngày về món nợ. Xin thư cho ít lâu.
nt. Tạo cảm giác tinh thần thư thái, thoải mái. Luyện tập thư giãn làm cho ngủ ngon hơn.
np. Biểu thị ý đặt vấn đề cho người đối thoại cùng tìm hiểu. Thử hỏi làm như vậy có đúng không?
hd.1. Người làm công việc giấy tờ, sổ sách. Thư ký văn phòng. Thư ký hãng buôn.
2. Người làm nhiệm vụ soạn thảo giấy tờ, văn bản điều hành công việc hằng ngày của một số tổ chức, cơ quan đoàn thể. Thư ký khoa học của viện. Thư ký công đoàn.
3. Bí thư. Thư ký của một đảng.
nt&p.1. Chỉ một tập hợp vì số lượng ít nên tạo thành những khoảng trống. Rừng thưa. Đất rộng người thưa.
2. Vì số lượng ít nên xuất hiện cách khoảng nhau nhiều. Thưa đến chơi nhà. Tiếng súng thưa dần.
nđg. Làm một việc hoàn toàn vô ích, vô nghĩa.
hd. Viên chức ở tòa án giữ việc chuyển đạt mệnh lệnh của tòa án (ngày trước gọi là mỏ tòa hoặc trưởng tòa).
hd. Giá thật, giá của đơn vị tiền tệ so với giá hàng hóa. Thực giá của đồng bạc.
ht. Thực hoặc giả. Không biết thực giả ra sao.
hdg. Làm thành sự thực. Thực hiện kế hoạch.
hdg. Thí nghiệm thực sự và kiểm tra sự kiện rõ ràng. Khoa học thực nghiệm: khoa học căn cứ trên những cuộc thí nghiệm thực sự, xác minh giả thuyết.
hdg. Tập làm trong thực tế để củng cố kiến thức lý thuyết. Sinh viên đại học bách khoa thực tập ở nhà máy.
hId. Các hoạt động của con người tạo ra sự tồn tại của xã hội. Thực tiễn sản xuất.
IIt. Coi trọng thực tiễn. Con người thực tiễn. Đầu óc thực tiễn.
nd. Thực vật có cấu tạo đơn giản, chưa phân hóa thành thân, lá, rễ.
nd. Đồ đo lường, bằng 1 phần 10 đấu, khoảng gần một lít. Lường thưng tráo đấu.
hd. Cây cùng họ với cúc, lá to, cụm hoa xòe to mọc ở ngọn một cuống dài, trồng làm cảnh.
nđg. Ngắm cái đẹp để thưởng thức. Thưởng hoa. Thưởng trăng.
ht. Hạng tốt đặc biệt. Nước hoa thượng hảo hạng.
hd. Kho chứa hàng hóa buôn bán.
hdg. Bàn bạc để đi đến một sự thỏa thuận. Chấm dứt chiến tranh bằng thương lượng.
hdg. Cho có hình thức thương mại. Viện trợ thương mại hóa.
hdg. Bàn bạc để đi đến một sự thỏa thuận. Cử sứ đi thương nghị.
hd. Áo quần mặc thường (không phải sắc phục hoặc lễ phục). Công an mặc thường phục.
hd. Sự hiểu biết thông thường. Khoa học thường thức.
hd. Nói chung các nơi buôn bán, trao đổi hàng hóa.
hd. Vườn hoa của vua.
pd. Chỉ chung những chi tiết máy hay dụng cụ có dạng thanh, cần, ống, đòn hình trụ. Ti choòng của máy khoan.
hd. Quan hệ so sánh của mức giá các loại hàng hóa khác nhau có liên quan trong sản xuất và tiêu dùng. Tỉ giá trao đổi hàng công nông nghiệp.
nt&p. Kỹ đến từng chi tiết nhỏ. Tính toán tỉ mỉ các khoản chi.
hd.1. Tỉ số giữa trọng lượng của hai khối cùng thể tích.
2. Giá trị so sánh của một phần nào đó với tổng thể. Tỉ trọng của hoa màu trong tổng sản lượng lương thực.
nId. 1. Khối chất lỏng có dạng như sợi chỉ, như được phun mạnh ra từ một lỗ nhỏ. Tia nước.
2. Ánh sáng truyền đi theo một hướng. Tia sáng. Tia hy vọng.
IIđg. Phun ra, chiếu ra thành tia. Xe cứu hỏa tia nước vào đám cháy.
np. Nói lia lịa, liếng thoắng. Nói tía lia, không ai nghe kịp.
nđg. Tỉa từng chi tiết nhỏ một cách tỉ mỉ công phu. Người trồng hoa tỉa tót từng lá cây. Câu văn tỉa tót, cầu kỳ.
nd.1. Tiếng đều đặn của máy đồng hồ. Tiếng tích tắc của chiếc đồng hồ.
2. Khoảng thời gian rất ngắn. Chậm một tích tắc là hỏng việc.
nd. Cửa hàng. Tiệm ăn. Tiệm tạp hóa.
ht. Ngầm ẩn bên trong. Khoáng sản tiềm ẩn trong lòng đất.
hd. Hoạt động tâm lý của con người mà bản thân con người không ý thức được. Tư tưởng coi thường phụ nữ đã ăn sấu vào tiềm thức ông cha ta.
nd.1. Vật đúc bằng kim loại hoặc in bằng giấy dùng làm phương tiện giao dịch. Tiền đồng. Tiền kẽm. Tiền giấy.
2. Một phần mười của một quan thời trước. Một tiền là 60 đồng tiền kẽm.
nt.1. Dễ dàng, thuận lợi cho công việc. Đun than tiện hơn đun củi. Ở gần thư viện, tiện cho việc nghiên cứu.
2. Hợp lẽ thông thường. Nói ở đây không tiện.
3. Có hoàn cảnh thuận lợi để kết hợp làm một việc gì. Tiện đây xin góp một vài ý kiến.
ht. Thời kỳ trước chiến tranh 1914 hoặc 1940. Lớp nhà văn tiền chiến.
hdg.1. Tiến đánh. Tiến công một cứ điểm.
2. Hoạt động với khí thế mạnh mẽ. Tiến công vào nghèo nàn lạc hậu.
hd.1. Khoảng nhỏ ở trước một khoảng lớn trong cùng một bộ phận của cơ thể. Tiền đình mũi. Tiền đình miệng.
2. Tiền đình của tai trong, nơi có cơ quan cảm thụ sự thăng bằng của cơ thể. Bị rối loạn tiền đình.
hdg. Biến đổi mà tiến lên. Quá trình tiến hóa của lịch sử.
hd.x.Thuyết tiến hóa.
hdg. Khởi xướng và đi tiên phong trong một phong trào chính trị văn hóa có ý nghĩa quan trọng. Các bậc tiền khu.
nd. Số lượng tư liệu sinh hoạt trên thực tế có thể mua được bằng tiền lương. Giá sinh hoạt tăng làm tiền lương thực tế giảm.
hId. Những trang bị cần thiết để cho sinh hoạt hằng ngày được thuận tiện, thoải mái. Nhà đầy đủ tiện nghi.
IIt. Thích hợp và thuạn tiện cho sinh hoạt hằng ngày. Đồ dùng vừa đẹp vừa tiện nghi.
nd. Tiền dùng để chi tiêu, thanh toán nói chung. Tiền nong sòng phẳng. Tiền nong chi tiêu không có kế hoạch.
hd.1. Như Tiên phong. Đi tiền phong.
2. Cầu thủ bóng rổ thuộc hàng tiền đạo, khi tiến công thường hoạt động ở bên cánh của sân.
nt. Có tư tưởng đi đầu trong phong trào nên thường có những chủ trương, họat động thoát ly thực tế, xa rời quần chúng.
hd.1. Học vị của người đỗ khoa thi đình thời xưa. Bia các tiến sĩ triều Lê. Cũng gọi Ông Nghè.
2. Học vị cao nhất ở bậc trên đại học. Tiến sĩ toán học.
hdg. Làm cho mình có một địa vị trong xã hội. Tiến thân bằng con đường khoa cử.
nđg. Tiến và lùi. Bao vây, chặn hết đường tiến thoái.
nt. Chỉ quan hệ mua bán, trao đổi sòng phẳng, dứt khoát, không dây dưa, chậm trễ.
hd.1. Bộ phận đi đầu của đội hình hành quân. Đơn vị tiền vệ.
2. Cầu thủ hoạt động ở giữa hàng tiền đạo và hậu vệ, có nhiệm vụ vừa tiến công vừa phòng thủ.
nd. Khoảng thời gian một giờ đồng hồ. Độ nửa tiếng thì xong.
nd. Tác động tốt của một việc được dư luận hoan nghênh. Tác phẩm đã gây được tiếng vang.
nđg. Tiếp sức nhau mà chạy hoặc bơi trong một cuộc đua. Chạy tiếp sức. Tiếp sức đồng đội.
hdg.1. Nhận lấy do người khác để lại. Tiếp thu toàn bộ gia tài.
2. Tiếp nhận và biến thành nhận thức của mình. Tiếp thu tư tưởng mới.
3. Nhiễm lấy do hoàn cảnh sống.
hdg. Như Tiếp thu. Tiếp thụ nền văn hóa tiến bộ.
hdg. Nối theo. Tiếp tục làm việc. Tiếp tục chính sách hòa bình.
hdg.1. Chạm vào nhau và gây nên tác động. Đầu dây dẫn tiếp xúc không tốt.
2. Thường xuyên ở gần và có thể chịu sự tác động không hay. Tiếp xúc với hóa chấtđộc.
3. Gặp gỡ làm cho có quan hệ với nhau. Tiếp xúc rộng rãi với quần chúng.
4. Hai đường cùng có chung một tiếp tuyến ở một điểm hay hai mặt cùng có chung một tiếp diện ở một điểm.
nd.1. Ngày cách nhau nửa tháng trong năm, được đưa vào lịch cổ truyền Trung Quốc để xác định khí hậu, thời vụ cho phù hợp với điều kiện tự nhiên. Tiết lập xuân. Tiết hạ chí.
2. Khoảng thời gian giữa hai ngày tiết (15-16 ngày) được xem là có đặc điểm khí hậu gần giống nhau.
3. Thời tiết với đặc điểm không thay đổi trong khoảng thời gian nhất định trong năm. Tiết tháng bảy mưa dầm.
nd. Khoảng thời gian lên lớp tương đương một giờ. Buổi sáng học bốn tiết.
nIđg. Hết hẳn đi. Bị tiệt đường sinh đẻ.
IIp. Hoàn toàn, hết cả. Hết tiệt thức ăn rồi. Quên tiệt mất. Cấm tiệt.
hdg. Bài tiết và đào thải nước tiểu. Khoa tiết niệu.
nđg.1. Dùng tiền vào việc mua sắm. Đi phố tiêu hết cả tiền.
2. Chỉ thức ăn được tiêu hóa. Ăn không tiêu.
3. Thoát nước thừa, nước thải. Công trình thoát nước và tiêu nước.
4. Mất hẳn đi. Thuốc tiêu độc. Tiêu sầu.5. Ỉa (lối nói lịch sự). Đi tiêu. Cầu tiêu.
hdg.1. Xây dựng và áp dụng các tiêu chuẩn thống nhất trong sản xuất, trong công tác. Tiêu chuẩn hóa sản phẩm.
2. Chuẩn hóa.
hd. Khoảng cách từ tiêu điểm đến tâm một thấu kính hay đến đỉnh một gương cầu.
nđg. Dùng để thỏa mãn các nhu cầu của sản xuất và đời sống. Tiêu dùng cho sản xuất. Hàng tiêu dùng.
hdg. Đi lấy vợ ; tiếng dùng thời trước để nói một người học trò đi lấy vợ, đối chiếu với “đại đăng khoa”, thi đỗ.
hd.1. Điểm hội tụ chùm tia hình nón hình thành sau khi khúc xạ hay phản xạ các tia song song. Tiêu điểm của gương cầu.
2. Nơi tập trung cao độ các hoạt động. Vùng này là một tiêu điểm của phong trào cách mạng.
hdg. Biến thức ăn thành chất nuôi dưỡng cơ thể. Bộ máy tiêu hóa. Rối loạn tiêu hóa.Kiến thức chưa kịp tiêu hóa.
hdg. Làm cho hủy hoại đến mất hẳn đi. Tiêu hủy tài liệu.
hd. Phần của bộ não nằm ở sau đại não, giữ nhiệm vụ điều hòa thăng bằng của cơ thể.
nđg. Chi phí cho các nhu cầu sinh hoạt.
hdg. Dùng một cách hoang phí, vô ích. Tiêu phí tiền bạc. Tiêu phí năng lực.
hd. Buồng trát hạt tiêu trên tường cho ấm dành cho các phi tần nhà vua theo phong tục Trung Hoa xưa. Oán chi những khách tiều phong (Ô. Nh. Hầu).
ht. Thanh cao, phóng khoáng. Tính cách tiêu sái.
hdg. Phá dỡ nhà cửa, phá hoại vườn tược, cho chỉ còn đất trống, đối phương không thể sử dụng được. Thành phố tiêu thổ chống xâm lược.
hdg.1. Bán ra hay mua vào hàng hóa. Hàng tiêu thụ rất nhanh. Thị trường tiêu thụ.
2. Dùng dần dần. Xe tiêu thụ nhiều xăng. Tiêu thụ năng lượng.
hd. Truyện dài bằng văn xuôi có dung lượng lớn, với nhiều nhân vật hoạt động trong phạm vi xã hội, lịch sử rộng lớn.
hd. Con gái nhà quí phái hoặc giàu sang thời xưa.
hd. Vòng tuần hoàn của máu từ tim đến phổi rồi trở về tim.
hd. Một trong hai mươi bốn tiết trong năm theo lịch cổ truyền Trung Quốc, ứng với ngày 22 hoặc 23 tháng mười một dương lịch.
nđg. Tiêu pha một cách rộng rãi. Tiêu xài hoang phí.
nd.1. Bộ phận trung tâm của hệ tuần hoàn, điều khiển việc vận chuyển máu trong cơ thể . Tim đập bình thường. Thủ đô là trái tim của cả nước.
2. Biểu tượng tình cảm, tình yêu của con người. Chinh phục trái tim.
3. Điểm chính giữa của một số vật. Đánh dấu ở tim đường.
4. Bấc đèn. Khiêu tim đèn.
nd. Giang mai, hoa liễu.
nđg.1. Cho là đúng, là có thật. Nửa tin nửa ngờ. Chuyện khó tin.
2. Đặt hoàn toàn hy vọng vào. Tin ở bạn. Tin ở sức mình. Tin ở tương lai. Đừng tin nó mà nhầm.
3. Nghĩ là rất có thể sẽ như vậy. Tôi tin rằng anh ấy sẽ đến. Không ai tin rằng nó thành công.
hd. Sự vay mượn tiền mặt và vật tư, hàng hóa. Ngân hàng tín dụng. Quỹ tín dụng.
hd. Khoa học về việc xử lý thông tin trên máy tính.
np. Hoàn toàn chỉ có một thứ, một loại, không xen lẫn thứ khác. Chọn tinh thứ tốt. Bàn ghế làm tinh bằng gỗ quý.
nd. Tình cảnh, hoàn cảnh. Có thấu tình chăng? Nghĩ thương tình mà không trách.
nt.1. Ở trạng thái không say, không mê, không ngủ, cảm biết và nhận thức hoàn toàn bình thường. Bệnh nhân đã tỉnh sau cơn mê. Nửa say nửa tỉnh.
2. Đã thức dậy sau khi ngủ. Tỉnh dậy lúc 7 giờ.
3. Có biểu hiện hoàn toàn như bình thường, như không có việc gì xảy ra. Mọi người lo lắng, hắn cứ tỉnh như không.
nđg.1. Thực hiện các phép tính. Tính tổng của hai số. Tính lỗ lãi. Học tính.
2. Suy nghĩ, cân nhắc để tìm ra cách giải quyết. Bàn mưu tính kế. Tính sai nước cờ.
3. Kể đến, coi là thuộc phạm vi vấn đề cần xét. Chỗ đó bỏ ra, không tính. Tính đến mọi khả năng.
4. Có ý định, dự định làm việc gì. Tôi tính viết thư cho nó.
5. Nghĩ là, tưởng là. Ốm tính chết.
6. Tranh thủ sự đồng ý của người đối thoại về ý kiến trình bày trong câu nghi vấn. Anh tính, tôi không đi sao được? Các bác tính, thế thì còn trời đất nào nữa?
nt. Tỏ ra như hoàn toàn không có gì xảy ra trước việc đáng lý phải có phản ứng. Mọi người cười ầm lên mà anh ta thì cứ tỉnh bơ.
hd. Tình hình, hoàn cảnh. Tình cảnh đáng thương.
nd. Chất nước có mùi thơm, dễ bay hơi, lấy từ thực vật hay động vật để làm nước hoa hay làm thuốc. Tinh dầu bạc hà.
nd. Khuynh hướng thấm nhuần hệ tư tưởng của đảng trong hoạt động trong công tác. Tính đảng vô sản.
nd. Khuynh hướng thấm nhuần hệ tư tưởng của giai cấp trong công tác, hoạt động.
hd. Cái tinh túy tốt đẹp nhất. Tinh hoa của tuổi trẻ.
hd. Cơ quan sinh ra tế bào sinh duc đực. Cũng gọi Dịch hoàn.
hd. Hoàn cảnh diễn biến, cần đối phó. Rơi vào tình huống khó xử.
nt. Hoàn toàn tinh khiết, thuần một tính chất. Mới tinh khôi. Màu trắng tinh khôi.
nd. Tỉnh nhỏ, xa các trung tâm kinh tế văn hóa.
nd. Khoảng thời gian mới sáng, trời còn mờ mờ. Đi làm từ sớm tinh mơ.
nđg.1. Tính toán và thanh toán các khoản. Tính sổ cuối năm.
2. Diệt trừ kẻ thù địch. Tên tướng cướp chờ dịp tính sổ đối thủ.
ht. Ở cố định một nơi, không hoặc rất ít chuyển dịch. Làm công tác tĩnh tại.
hd.1. Toàn bộ hoạt động nội tâm của con người, như ý nghĩ, tinh cảm. Đời sống tinh thần phong phú.
2. Bản lĩnh, ý thức trách nhiệm trong công việc. Giữ vững tinh thần chiến đấu. Có tinh thần đoàn kết.
3. Điều cốt yếu nhất, sâu sắc nhất toát ra từ một nội dung. Theo tinh thần của nghị quyết.
hd. Tế bào sinh dục đực hình thành trong tinh hoàn, có khả năng vận động.
hd. Phần thuần khiết và quý báu nhất. Giữ gìn tinh túy của nền văn hóa dân tộc.
nd. Sự gắn bó tự giác với một hệ tư tưởng, biểu hiện trong tác phẩm văn học, nghệ thuật hay trong hoạt động văn hóa, xã hội.
hd. Giống chim nhỏ trong truyện thần thoại Trung Quốc, tượng trưng cho sự hận thù (theo tích con gái vua Viêm-đế vì chết đuối mà hóa ra chim ấy suốt ngày tha đá để lấp biển).
hpI. Hoàn toàn không. Tịnh vô tin tức.
IItr. Tuyệt đối không. Tịnh vô, không ai biết được gì cả.
nt.1. Kín, không có chỗ hở, chỗ thông ra. Lấp tịt cửa hang.
2. Thấp, sát dưới bề mặt. Ấn cho tịt xuống, bẹp gí. Người lùn tịt.
3. Hết khả năng hoạt động, bị tắc nghẹt, bị chặn lại. Pháo tịt ngòi. Nói được hai câu thì tịt.
4. Ở nguyên một trạng thái, không phản ứng hay động tĩnh gì. Ở tịt trong nhà. Lờ tịt.
nt. Hoàn toàn không hiểu nổi, không nghĩ ra. Tịt mít, không trả lời được.
nd. Phương tiện chuyên chở hành khách, hàng hóa chạy trên đường ray, do đầu máy xe lửa hay xe điện kéo.
hdg.1. Tủa, truyền ra tứ phía. Đèn tỏa sáng. Hoa cau tỏa hương thơm ngát.
2. Phân tán ra các phía, các hướng. Tin vui tỏa đi khắp nơi.
3. Buông trùm xuống. Cây đa tỏa bóng mát xuống đường làng.
hd. Đèn to có chân để trên bàn, thắp bằng dầu hỏa.
hdg. Tỏa sức nóng ra xung quanh. Phản ứng hóa học có tỏa nhiệt.
nđg. Nơi ngồi tôn nghiêm của tượng Phật tạc hình hoa sen.
nd. Trụ sở của Giáo hoàng đạo Thiên Chúa. Tòa thánh Vaticăn.
nt. Mở hoác rộng ra. Cười toác miệng. Mặt bàn nứt toác.
nt. Như Toang hoác.
nt. Như Toác hoác. Cùng con đĩ rạc, Bấy lâu nay đã toác toạc toàng toang (T. T. Xương).
nđg.1. Nằm áp mặt sát đất dùng hai khuỷu tay và hai mũi bàn chân đẩy người đi. Bò toài.
2. Như Nhoài. Cầu thủ thoài người đỡ bóng.
nđg. Thỏa. Có đi có lại mới toại lòng nhau (tng).
hdg. Thỏa mãn các nguyện vọng.
nsI. 1. Tất cả, đầy đủ cả đơn vị, cả tập hợp. Nội dung toàn bài. Toàn trường. Toàn dân.
IIt. Nguyên vẹn. Giữ cho toàn danh tiết. Toàn mạng.
IIIp. Thuần một loại. Phân xưởng gồm toàn nữ. Toàn hoa là hoa.
nd.1. Phép tính. Làm toán.
2. Toán học (nói tắt). Khoa toán. Giáo viên toán.
ht. Hòn ngọc không vết; ngb. Hoàn toàn, không có khuyết điểm. Bài thơ toàn bích.
ht. Tốt đẹp hoàn toàn.
hd. Khoa học nghiên cứu các quan hệ về số lượng và hình dáng.
nd. Ngành khoa học dùng toán học và điều khiển học để giải quyết các vấn đề kinh tế.
ht. Hoàn toàn tốt đẹp. Kết quả toàn mỹ.
hd.1. Quyền hành hoàn toàn, đầy đủ. Được toàn quyền hành động.
2. Viên chức cao cấp nhất thay mặt nước Pháp ở một nước thuộc địa. Toàn Quyền Đông Dương thời Pháp thuộc.
hd. Thắng hoàn toàn. Giành toàn thắng.
ht. Hoàn toàn tốt đẹp.
nt&p. Có độ mở, độ hở quá mức. Cửa mở toang hoác.
nt&p.1. Để mở toang do thiếu cẩn thận. Trời lạnh mà cửa mở toang hoang.
2. Như Tan hoang. Đập phá toang hoang.
nđg.1. Thoát nhiều ra bên ngoài. Sợ toát mồ hôi.
2. Biểu hiện rõ ra bên ngoài. Bài thơ toát lên tinh thần lạc quan yêu đời.
nđg.1. Bắn vung ra, văng mạnh ra khắp phía. Nước toé ra, ướt hết người. Cuốc chạm vào đá làm toé lửa.
2. Tản nhanh ra nhiều phía do hốt hoảng. Đàn chim bay toé lên.
nđg. Theo chồng, hoàn toàn phục tùng chồng. Cũng nói Tùng phu.
nđg. Ứng phó linh hoạt theo cảnh ngộ. Gặp biến cố phải biết tòng quyền. Cũng nói Tùng quyền.
nd. Chỉ cảnh đầm ấm, hòa thuận, thương yêu, gắn bó với nhau. Tổ ấm gia đình.
hIđg. 1. Làm cho thành một chỉnh thể có cấu tạo và chức năng nhất định. Tổ chức một đoàn du lịch.
2. Làm cho có trật tự, nền nếp. Tổ chức đời sống gia đình.
3. Làm những gì cần thiết để tiến hành tốt một hoạt động. Tổ chức hội nghị. Cán bộ tổ chức của xí nghiệp.
4. Đưa vào, kết nạp vào một tổ chức. Được tổ chức vào Đoàn Thanh niên.
5. Tổ chức lễ cưới. Hai anh chị dự định sẽ tổ chức vào cuối năm.
IId.1. Tập hợp người được tổ chức nhằm một mục đích chung. Tổ chức công đoàn.
2. Tổ chức chính trị - xã hội chặt chẽ. Theo sự phân công của tổ chức.
hd.1. Nhóm người được kết hợp với nhau theo những quy tắc nhất định.
2. Vật gồm nhiều thành phần kết hợp với nhau. Tổ hợp điện thoại là máy điện thoại để nghe và nói.
3. Tổ hợp sản xuất (nói tắt). Tổ hợp đánh cá.
nd. Cây nhỡ có gai, quả hóa gỗ hình giẹp, gỗ màu đỏ, dùng để nhuộm và làm thuốc.
hd. Thứ lan hoa trắng.
hd.1. Những người thuộc các thế hệ qua đời đã lâu. Thờ cúng tổ tiên.
2. Sinh vật cổ đại đã biến hóa thành một loại sinh vật hiện đại.
nd. Cộng đồng người có tên gọi, khu vực cư trú, ngôn ngữ, đặc điểm văn hóa riêng (có thể là bộ lạc hay dân tộc).
nIt.1. Không có hay thiếu ánh sáng. Trời tối như mực.
2. Chỉ màu sẫm, không tươi. Bức tranh màu rất tối.
3. Không sáng sủa, khó hiểu. Câu văn tối nghĩa.
4. Hiểu biết chậm, kém thông minh. Đầu óc tối quá.IId. Khoảng thời gian không còn ánh sáng mặt trời; đêm. Sáng đi tối về. Ngủ trọ một tối.
nd. Họa nạn, khó khăn.
nd. Người bị tước đoạt tự do, sống hoàn toàn lệ thuộc người khác. Kiếp sống tôi mọi.
hd. Tiền chưa sử dụng. Tồn khoản của quỹ tiền mặt. Tồn khoản của tiền gửi ngân hàng.
nd. Toàn bộ các sinh hoạt vật chất của xã hội.
hdg. Cộng tất cả lại. Tổng cộng các khoản.
hd. Công trình sư lãnh đạo việc thiết kế hay thi công hoặc cả hai việc trong một công trình lớn.
hd. Tổ chức kinh doanh gồm nhiều công ty trong cùng một ngành kinh tế. Tổng công ty bách hóa.
hd. Bản dự toán chung của ngân sách trong một thời kỳ hay dự án chung các khoản chi cho toàn bộ các hạng mục công trình.
hd. Máy nối nhiều máy điện thoại để dùng chung một đường dây. Gọi điện thoại qua tổng đài.
hIđg. 1. Tổ hợp nhiều yếu tố riêng rẽ để làm thành một chỉnh thể. Tổng hợp các ý kiến phát biểu. Tổng hợp tình hình.
2. Điều chế hợp chất phức tạp từ các chất đơn giản.
IIt.1. Được điều chế từ những chất đơn giản. Sợi tổng hợp.
2. Bao gồm nhiều thành phần quan hệ chặt chẽ. Sức mạnh tổng hợp của chiến tranh nhân dân.
3. Bao gồm nhiều loại, nhiều thứ. Cửa hàng bách hóa tổng hợp.
hd. Khủng hoảng toàn diện.
hd. Quy định về giá trị thể hiện bằng tiền đối với tổng số hàng hóa xuất nhập khẩu của cả nước hay một khu vực trong một thời kỳ nhất định.
nd. Chỉ tiêu kinh tế tổng hợp của một nước, khác tổng sản phẩm quốc nội một lượng bằng chênh lệch hoạt động xuất nhập khẩu và giao dịch quốc tế; thường được gọi bằng tiếng Anh viết tắt GNP.
nd. Chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh kết quả hoạt động của nền kinh tế trên lãnh thổ một nước (bao gồm sản xuất hàng hóa và dịch vụ); thường được gọi bằng tiếng Anh viết tắt GDP.
hId. Tập hợp nhiều sự vật thành một thể thống nhất. Các ngành kinh tế quốc dân hợp thành một tổng thể.
IIt. Có tính chất của tổng thể. Quy hoạch tổng thể.
nt. Hoàn hảo, hoàn thành. Mọi việc đều tốt đẹp.
nt. Có nhiều phúc, thường gặp may mắn. Tốt phúc nên đã thoát nạn.
nd. Tơ bị vò rối, chỉ hoàn cảnh rối rắm, khó giải quyết. Gỡ mối tơ vò.
nIđg.1. Đến địa điểm hay thời điểm nào. Tới trường. Tới cuối năm.
2. Hướng lên phía trước. Tiến tới. Đi tới.
3. Đến đích của hoạt động. Ăn chưa no, lo chưa tới (tng). Bắn không tới. Với gần tới.
IIt. Tiếp liền sau. Tuần tới. Xuống ở ga tới.
IIIgi. Đến. Nhớ tới chuyện cũ. Làm tới bao giờ xong mới nghỉ.
IVp. Kèm theo một từ chỉ số lượng để nhấn mạnh đến số nhiều. Báo cáo dài tới chục trang. Đồng hồ chậm tới mười phút.
nđg.1. Năng đi lại. Hay tới lui nhà bạn.
2. Tiến lên hoặc lùi lại. Biết lẽ tới lui, biết đường tiến thoái.
nđg.1. Cho từng hạt giống vào chỗ đất đã cuốc xới để cho mọc mầm, lên cây. Tra ngô. Tra hạt vừng.
2. Cho một chất vào một vật để tạo ra tác dụng cần thiết. Tra muối vào canh. Tra dầu mỡ cho máy.
3. Cho một vật khớp vào cái khác để giữ chặt hay có được vật hoàn chỉnh. Tra cán dao. Tra cổ áo. Tra chân vào cùm. Tra gươm vào vỏ.
nd. Cây cảnh cùng loại với chè, hoa đẹp màu trắng, hồng hay đỏ.
nd.1. Tập hợp những cây cùng loại cùng gieo trồng và thu hoạch một lúc. Trà lúa sớm. Trà khoai muộn.
2. Lứa tuổi. Hai đứa cùng trà, cùng trật với nhau.Lỡ trà con gái.
nđg. Đánh rửa đồ vàng bạc cho sáng và bóng. Trá đôi hoa tai.
hd. Hoa cây sơn trà, một loại cây có hoa đẹp.
hd. Cây thuộc loại hoa hồng, hoa đẹp màu đỏ hay trắng, không thơm, trồng làm cảnh.
nd. Khoảng độ (nói về tuổi). Bà cụ trạc tám mươi. Hai người cùng trạc tuổi.
nt.1. Không thuận theo, ngược lại. Trái lời mẹ dặn. Trái ngành trái nghề.
2. Ngược với lẽ phải. Phân rõ phải trái.
3. Không bình thường, ngược với lẽ thường. Nắng trái tiết. Hoa trái mùa.
nd.1. Lều dùng làm nơi ở tạm. Cắm trại bên bờ suối.
2. Khu dân cư mới lập ra hay khu nhà xây cất riêng có tính chất biệt lập. Dựng trại, lập ấp để khai hoang. Trại chăn nuôi.
3. Nơi tổ chức để nhiều người đến ở tập trung trong một thời gian. Trại an dưỡng. Trại giam.
nt. Ngược với lẽ thường, theo cách không bình thường. Thời tiết thật trái khoáy, đang nắng lại đổ mưa.
hd. Phiếu chứng nhận khoản tiền vay tư nhân của nhà nước hay công ty tư bản, người chủ của phiếu hưởng lợi tức hàng năm cho đến khi vốn được hoàn trả theo quy định.
nd. Phần thòng xuống của vành tai, chỗ đeo hoa tai, đeo bông.
nd. Khoảng đất có một đặc điểm nào đó, có thể trồng trọt, chăn nuôi. Các tràn ruộng bậc thang. Khai phá các tràn đất hoang.
nt. Nhiều trên khắp bề mặt, không còn thêm được nữa. Ao hồ tràn ngập sau cơn mưa. Hàng hóa tràn đầy thị trường.
nd. Cây có hoa, hoa nhiều cánh mọc thành cụm ở đầu cành, màu đỏ, trắng hay vàng, trồng làm cảnh. Cũng gọi Đơn.
nd. Bộ phận của hoa nằm trong đài, gồm các cánh hoa.
nd. Khoảng đất rộng giữa rừng hay giữa hai khu rừng. Trảng cỏ.
nđg.1. Nhúng hay dội một lần nước cho sạch. Tráng bát. Tráng ấm chén bằng nước sôi trước khi pha chè.
2. Đổ nước, bột, trứng v.v... thành một lớp mỏng trên khuôn hay chảo để hấp, rán. Tráng trứng. Tráng bánh cuốn.
3. Phủ một lớp mỏng trên bề mặt để chống rỉ, chống ăn mòn. Sắt tráng men. Sân tráng xi măng.
4. Dùng dung dịch hóa chất làm cho hình ảnh hiện lên trên mặt phim đã chụp. Phim đã chụp chưa tráng.
hIđg. Cung cấp cho mọi thứ cần thiết để hoạt động. Trang bị súng ống. Trang bị máy móc. Kiến thức được trang bị ở nhà trường.
IId. Những thứ được trang bị. Các trang bị hiện đại.
hđg. Chưng bày đồ đạc cho đẹp, hợp mỹ thuật. Trang hoàng nhà cửa ăn Tết.
hd. Người đổ đầu trong khoa thi đình thời phong kiến.
hđg. Sắp xếp bố trí cho hòa hợp, cân đối, đẹp mắt. Trang trí phòng cưới. Kẻ hoa văn trang trí đồ gốm.
nd. Tác phẩm hội họa phản ánh hiện thực bằng đường nét và màu sắc. Tranh phong cảnh.
nd. Thể loại tranh phản ánh cảnh sống hằng ngày của nhân dân, thiên về lối cách điệu hóa được lưu truyền lâu đời và rộng rãi trong dân gian.
nd. Tranh đồ họa khắc lên mặt bản đồng.
nd. Tranh đồ họa in theo một bức tranh mẫu khắc trên bản gỗ.
nd. Tranh phản ánh theo lối cách điệu hóa những sự tích kể trong thần thoại.
nd. Tranh vẽ trên tường, mang tính chất của tranh hoành tráng.
hđg. Khảo sát và đo lường khi làm các thí nghiệm khoa học trong phòng.
nd. Hoa tai.
nt.1. Có màu như màu của vôi, bông. Vải trắng.
2. Có màu sáng phân biệt với những cái cùng loại sẫm hay có màu khác. Rượu trắng. Da trắng. Đường cát trắng.
3. Hoàn toàn không có hay không còn gì cả. Hai bàn tay trắng. Thức trắng đêm.
4. Nốt nhạc có độ dài bằng hai nốt đen. La trắng.
IIp. Rõ hết sự thật. Nói trắng ra.
nd. Quan hệ trai gái lăng nhăng. Thói trăng hoa.
nt. Trắng và mịn màng. Hoa huệ trắng muốt.
nt. Trắng hoàn toàn, không có vết màu khác. Đàn cò trắng phau.
nt. Bị mất hết, hoàn toàn không còn gì. Đã từng trắng tay, nay xây dựng lại được cơ nghiệp.
nt. Trắng đều khắp trên diện rộng. Màn sương mù trắng xóa. Hoa ban trắng xóa cả rừng.
nt.1. Chỉ giọng thấp và ấm. Giọng khi bổng khi trầm. Hát ở bè trầm.
2. Có biểu hiện kém sôi nổi, kém hoạt động. Phong trào của đơn vị còn trầm. Người trầm tính.
nt. Lặng lẽ, ít hoạt động. Tính trầm lặng, ít nói. Không khí trang nghiêm trầm lặng của lễ truy điệu.
nđg. Loay hoay, lụi đụi mãi mà không xong. Làm trậm trầy cả tháng không xong.
hđg. Làm cho yên lòng, hết hoang mang lo sợ. Trấn an dân chúng.
hđg.1. Làm cho an lòng, bình tĩnh. Trấn tĩnh nhân tâm.
2. Lấy lại được sự bình tĩnh. Hơi hốt hoảng, nhưng trấn tĩnh được ngay.
hd. Cõi đời trên mặt đất. Thoát vòng trần tục.
np. Hoàn toàn trật. Nói trật lất. Hiểu trật lất.
nIt.1. Ở vào tuổi đang phát triển mạnh. Thế hê trẻ. Sức còn trẻ.
2. Còn mới, hoạt động chưa lâu như những cái, những người cùng loại. Nên công nghiệp trẻ. Một cây bút trẻ.
IId. Đứa bé, dứa nhỏ. Lũ trẻ. Nuôi dạy trẻ.
nđg. Làm cho có nhiều thành phần trẻ hơn, để có nhiều nhân tố tích cực hơn. Trẻ hóa đội ngũ cán bộ quản lý.
nđg.1. Làm cho được giữ chặt vào một điểm cố định trên cao và để cho buông thõng xuống. Mọi nhà đều treo cờ.
2. Làm cho cố định hoàn toàn ở một vị trí trên cao. Treo bảng hiệu. Treo nhiều tranh ảnh.
3. Nêu giải thường. Treo tiền thưởng cho ai bắt được hung thủ.
4. Tạm gác, tạm đình lại một thời gian. Treo bằng. Án treo.
nđg. Đi gian nan, vất vả trên khoảng đường xa.
hdg. Làm chậm lại, kéo dài thời gian. Việc gấp, không thể trì hoãn.
hd. Điều hiểu biết. Tri thức khoa học. Tri thức nghề nghiệp.
nd. Dải đất thoai thoải ở hai bên bờ sông hay hai bên sườn núi. Triền sông Hồng Hà. Triền núi.
nd.1. Một lối viết chữ nho theo hình vuông để dùng vào khuôn dấu. Chữ triện.
2. Con dấu khắc tên riêng hoặc chức vị theo lối chữ vuông. Đóng triện. Triện lý trưởng.
3. Bàn nhỏ theo kiểu xưa kê trên sạp ván. Phòng hương thương kẻ ngồi nương triện (Quách Tấn).
ht&p. Quấn quít dai dẳng, không rời ra được. Suy nghĩ triền miên. Khủng hoảng triền miên.
hp. Ở mức độ cao nhất, đến cùng tột hoàn toàn. Triệt để ủng hộ. Tin tưởng triệt để.
hdg. Trừ, phá hủy hoàn toàn. Bọn giặc đã triệt hạ cả làng.
hdg. Phá hủy hoàn toàn. Triệt phá căn cứ quân sự địch.
hdg. Rút lui. Quân chiếm đóng đã bắt đầu triệt thoái.
hd.1. Mức độ về sự hiểu biết, kỹ năng được xác định theo tiêu chuẩn nhất định. Trình độ văn hóa lớp mười hai.Trình độ kỹ thuật tiên tiến.
2. Trình độ khá cao trong một lĩnh vực. Người có trình độ. Nghệ thuật múa có trình độ.
hIđg. Dò xét, thám thính. Máy bay trinh thám.
IId. Mật thám hay thám tử. Lính trinh thám. Nhà trinh thám.
IIIt. Có nội dung kể những vụ án ly kỳ và hoạt động của thám tử điều tra, tìm thủ phạm. Tiểu thuyết trinh thám. Phim trinh thám.
nd. Cuộc diễn ra để mua vui hoặc để lừa thiên hạ. Trò xiếc. Trò mị dân.
nd. Hoạt động để vui chơi. Ngày hội có nhiều trò chơi.
nt. Trọc hoàn toàn. Đầu trọc lóc. Cũng nói Trọc lốc.
nt&p. Hoàn toàn đầy đủ. Niềm vui trọn vẹn. Thực hiện trọn vẹn nhiệm vụ.
nId. Vị trí thuộc một phạm vi nhất định. Trong ấm ngoài êm. Che kín cả trong ngoài.
IIt.1. Thuộc về vị trí gần trung tâm hay ở phía trước. Vòng trong vòng ngoài. Nhà trong.
2. Thuộc về phía nam so với một vị trí trên đất nước Việt Nam. Đàng Trong, Đàng Ngoài. Người miền trong.
IIIgi. 1. Biểu thị quan hệ về vị trí. Người Hà Nội vào công tác trong Vinh. Sống trong cảnh nghèo đói. Ý kiến phát biểu trong cuộc họp. Ngồi trong nhà. Mời vào trong này.
2. Biểu thị quan hệ về thời gian. Đi từ hồi trong Tết. Hoàn tất trong một tháng. Sẽ gặp lại trong vòng ba ngày.
nt.1. Trong và sáng. Bầu trời trong sáng. Đôi mắt trong sáng.
2. Giữ được bản sắc tốt đẹp, không pha tạp. Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Viêt.
3. Hoàn toàn lành mạnh. Tình cảm trong sáng.
hd. Khoảng không gian xung quanh một vật và chịu sức hút của vật ấy. Trọng trường của Trái Đất.
nđg.1. Nảy ra, nhô lên từ thân cây. Cây đã trổ hoa. Lúa sắp trổ đòng.
2. Đem ra thi thố. Đây là dịp trổ tài.Trổ mọi ngón bịp.
nđg. Tạo nên những hình khối nghệ thuật bằng cách đục gọt, khắc sâu vào chất liệu. Quả đu đủ được trổ thành một đóa hoa.
nđg. Chỉ lúa, ngô bắt đầu ra hoa. Lúa đang trỗ.
nIđg.1. Di chuyển tự nhiên theo dòng nước. Khúc gỗ trôi trên sông.
2. Di chuyển tự nhiên theo một hướng nhất định.
3. Qua đi, ngoài sự để ý của con người. Ngày tháng trôi đi.
IIp. Xong xuôi một cách thuận lợi. Giao việc gì nó cũng làm trôi hết. Nuốt không trôi khoản tiền đó.
nđg. Làm việc gì cho thật thỏa mãn lúc tuổi già, coi là lần cuối của đời. Đi chơi trối già một chuyến.
nđg.1. Trôi một cách vô định. Thuyền bị bão trôi giạt vào hoang đảo.
2. Lưu lạc. Trôi giạt nơi quê người.
nd. Loại cây lớn, hoa có mùi hôi, trái có hạt nhiều dầu, mủ phơi khô ngâm ăn mát. Mủ trôm.
nId. Người lấy lén đồ của người khác. Đầu trộm, đuôi cướp.
IIđg. Lấy lén đồ của người khi người ta vắng nhà hoặc ngủ. Bị trộm hết đồ đạc.
IIIp.1. Lén, giấu không cho hay. Những là trộm nhớ, thầm yếu chốc mòng (Ng. Du). Nhìn trộm. Nghe trộm điện thoại.
2. Riêng mình. Trộm nghĩ. Trộm nghe thiên hạ nói.
tđg. 1. Vùi hay cắm cành hoặc gốc cây xuống đất cho mọc thành cây. Trồng dâu nuôi tằm. Trồng rau.
2. Chôn phần chân xuống đất để giữ vững ở tư thế đứng thẳng. Trồng cột điện.
nt.1. Không có gì ở trong. Khoảng đất trống không một bụi cây. Vườn không nhà trống.
2. Để hở hoàn toàn không được ngăn che. Cửa hầm để trống.
3. Không được dùng đến. Căn buồng bỏ trống. Điền vào chỗ trống trong tờ khai. Rạp không còn trống chỗ.
nt. Khá lớn. Thằng nhỏ đã trộng. Khoai trộng củ.
nd. Nhạc khí thời cổ, hình cái trống, đúc bằng đồng, trên mặt có khắc chạm những họa tiết trang trí.
nt. Trống một khoảng rộng, để lộ hết những gì bên trong. Nhà trống hốc.
nt.x. Trống hoác (nghĩa mạnh hơn).
nIt. Hoàn toàn không có gì ở trong. Bãi đất trống không.
IIp. Cách nói không có những từ xưng hô cụ thể để cho biết ai nói với ai. Đứa bé vô lễ, chỉ nói trống không với khách.
nt. Trống hoàn toàn, không có gì che phủ. Con đường trống lốc, không cây cối.
nt.1. Hoàn toàn không có gì ở trong. Kho tàng trống rỗng.
2. Không có chút nội dung nào có giá trị. Lời văn trống rỗng. Đầu óc trống rỗng.
nt.1. Không biến đổi hình thái, hình dung trước tác động bên ngoài. Trơ như đá. Cây cổ thụ đứng trơ trong bão táp.
2. Không hay khó tác dụng hóa học với chất khác. Khí trơ.
3. Tỏ ra không hổ thẹn trước sự chê bai. Mặt trơ ra như mặt thớt.
4. Lộ trần ra, phơi ra. Ngôi nhà nằm trơ giữa đồi trrọc.
5. Chỉ lẻ loi một mình. Đồ đạc dọn đi hết, chỉ còn trơ mấy chiếc ghế.
6. Sượng mặt vì quá khác lạ với những người chung quanh. Giữa toàn những người lạ, thấy trơ lắm. Ăn mặc thế này trông trơ lắm.
7. Chỉ quả có hạt to, cùi mỏng và dính vào hạt. Nhãn trơ.
8. Cùn, mòn đến không còn tác dụng. Dao trơ. Líp trơ.
hdg. Chi viện hỏa lực cho bộ binh. Đại đội pháo trợ chiến cho tiểu đoàn bộ binh.
nđg. Thay đổi chiều hướng hoạt động, để theo kẻ mạnh.
nIđg.1. Quay lại nơi bắt đầu. Trở lại chốn xưa.
2. Chuyển về trạng thái, tính chất ban đầu. Không gian trở lại yên tĩnh.
IIp.1. Chỉ một trạng thái hay hành động trở lại như trước. Vui trở lại. Hoạt động trở lại.
2. Chỉ mức tối đa về số lượng. Hai mươi tuổi trở lại.
hd. Người giúp đỡ người khác trong lĩnh vực chuyên môn. Trợ lý nghiên cứu khoa học.
nđg. Hóa ra, thành ra. Công việc trở nên phức tạp.
nt. Làm tăng sức hoạt động của tim. Tiêm thuốc trợ tim.
nt. Làm cho phiền muộn một cách oái oăm như để trêu cợt. Tạo hóa trớ trêu.
nId.1. Khoảng không gian vô tận như một hình vòm úp trên mặt đất. Sao trên trời.
2. Trạng thái khí quyển bao quanh con người ở một nơi nào. Trời đang mưa. Trời trở rét.
3. Thiên nhiên về mặt đối lập với con người. Mưa nắng nhờ trời. Tại trời, chẳng tại ai.
4. Lực lượng siêu tự nhiên, coi như ở trên trời cao, mà nhiều người tin rằng sáng tạo và quyết định số phận muôn loài trên mặt đất. Kêu trời chẳng thấu. Cầu trời khẩn Phật.
IIt.1. Hoang dại, có sẵn trong trời đất. Vịt trời.
2. Mức độ rất dài, rất lâu về thời gian. Gần ba tháng trời.
IIIc. Biểu thị sự ngạc nhiên hay than thở. Trời! Sao lại như thế?
nđg. Trợn lên nhìn không chớp tỏ vẻ tức giận hay khiếp sợ. Mắt trợn trừng tức giận. Nó hốt hoảng, đứng sững lại, đôi mắt trợn trừng.
hdg. Tính toán, xếp đặt. Mọi việc đều trù hoạch xong.
hd. Nơi đang ở của một người. Anh ta quê ở Thanh Hóa, trú quán ở Hải Phòng.
hdg. Tính toán trước một cách cụ thể. Trù tính sản lượng thu hoạch.
nId. 1. Cây bằng sắt hoặc bằng gỗ dùng làm cốt ở giữa để xoay, để lăn.Trục bánh xe. Trục chuyển. Trục lăn.
2. Đường tưởng tượng quanh đó một vật quay. Trục của trái đất.
3. Đường thẳng trên đó đã chọn một chiều dương. Trục tọa độ. Trục thời gian.
4. Tuyến chính trong một hệ thống giao thông. Trục giao thông. Trục đường sông.
IIđg. Dùng trục quay làm nhỏ đất hay làm cho hạt lúa rụng khỏi bông. Trục đất. Dùng trâu kéo xe trục lúa.
hd. Giống cây cảnh, có hoa hồng đỏ, mọc từng chùm gần giống hoa đào.
nd. Một trong hai trục tọa độ, thường là trục ngang, để xác định hoành độ của các điểm trong mặt phẳng.
nl. 1. Chỉ máy móc hoạt động không tốt do có bộ phận hỏng. Máy bay trục trặc trước khi cất cánh.
2. Gặp khó khăn vướng mắc. Công việc trục trặc. Trục trặc về thủ tục.
ht.1. Ở vào khoảng giữa, không khá cũng không kém, không cao cũng không thấp. Sức học trung bình.Vóc giạc trung bình.
2. Tính tổng số và chia đều ra. Lượng mưa trung bình hằng năm. Tốc độ trung bình.
hd. Thời đại ở khoảng giữa thời thượng cổ và thời cận đại. Theo sử Âu Châu, thời đại trung cổ kể từ năm 395 đến 1453.
hd. Miền đất ở khoảng trung lưu của sông, giữa thượng du và hạ du.
hd. Khoảng giữa của một khu vực.
ht. Các hoạt động của cơ thể bị rối loạn do bị nhiễm độc.
hd.1. Ở giữa, có tính cách chuyển tiếp.
2. Đứng giữa để làm môi giới giữa hai bên. Làm trung gian hòa giải.
ht. Làm mất hay giảm bớt tính axít hay bazơ. Phản ứng trung hòa.
hd. Vùng của bộ não phụ trách chức năng điều khiển các hoạt động của cơ thể.
hIt. Giữ lòng trung thành đến cùng, không lay chuyển. Một chiến sĩ trung kiên.
IId. Cốt cán trong một tổ chức, một hoạt động chính trị, xã hội... Bồi dưỡng trung kiên.
hIt. Đứng ở giữa, không theo bên nào giữa hai bên đối lập. Nước trung lập. Chính sách hòa bình trung lập.
IIđg. Trung lập hóa (nói tắt).
hdg. Làm cho thành trung lâp. Trung lập hóa một vùng.
ht. Tuổi vào khoảng giữa đời người. Một cán bộ trung niên.
hd. Cầu thủ thuộc hàng tiền đạo, thường hoạt động ở khu vực giữa bên sân đối phương.
hId.1. Ở chính giữa. Khu trung tâm.
2. Nơi tập trung các hoạt động thuộc một lĩnh vực. Thủ đô là trung tâm chính trị, văn hóa của cả nước.
3. Cơ quan tập trung, phối hợp những hoạt động nghiên cứu, dịch vụ trong một lĩnh vực. Trung tâm nghiên cứu bệnh ung thư.
IIt. Quan trọng nhất. Nhiệm vụ trung tâm. Công tác trung tâm.
np.1. Quá to tròn, trông có vẻ thô. Người tròn trùng trục.
2. Ở trần hoàn tòan. Mình trần trùng trục.
nIđg.1. Đuổi theo, không để cho thoát. Truy địch.
2. Tìm, hỏi, xét cho kỹ sự thật về một việc. Truy cho ra kẻ lấy cắp.
3. Hỏi bài xem đã thuộc chưa. Bị thầy truy bài.
IIp. Chỉ rằng hành động lẽ ra đã phải thực hiện từ trước hay khi đối tượng còn sống. Truy nộp tiền thuế. Truy tặng.
hdg. Theo đuổi thú ăn chơi. Miệt mài trong cuộc truy hoan (Ng. Du).
hdg. Vừa đuổi theo vừa hô hoán. Thoáng thấy kẻ trộm, truy hô lên.
hdg. Thu hay thu thêm khoản tiền lẽ ra phải nộp từ trước. Truy thu thuế sản xuất.
nđg.1. Bớt đi một phần. Cho tạm ứng rồi trừ dần vào lương.
2. Để riêng ra. Tất cả phải có mặt, trừ người ốm.
3. Làm cho mất đi, không còn tồn tại để gây hại nữa. Thuốc trừ sâu. Trừ hậu họa.
4. Thay bằng cái khác tương tự. Ăn khoai trừ cơm. Lấy đồ đạc trừ nợ.
1. Ăn một bữa ăn thật no để khỏi ăn bữa ăn sắp tới hoặc vì nhịn đói mấy hôm trước. Ăn trừ bữa.
2. Thay cho cơm bữa. Luộc khoai ăn trừ bữa.
ht. Rất nổi tiếng, ai cũng biết. Họa sĩ trứ danh. Một tác phẩm trứ danh.
nId. Khoảng giữa ban ngày, lúc mặt trời đứng bóng. Ngủ trưa. Cơm trưa.
IIt. Muộn trong buổi trưa. Trời đã trưa lắm rồi.
nđg. Có mặt thường xuyên trong thời gian quy định để giải quyết các việc xảy ra. Đến phiên bác sĩ A trực. Trực tổng đài điện thoại.
nđg. Bày ra cho công chúng xem. Trưng bày hàng hóa. Trưng bày các hiện vật khảo cổ.
hdg. Nhận đất hoang để khai khẩn và nộp thuế, thời trước.
nId. 1. Phía những vị trí mà mắt nhìn thẳng thấy được. Nhìn trước ngó sau. Đằng trước.
2. Vị trí ở mặt chính của sự vật. Xe đỗ ngay trước nhà. Đi cổng trước.
IIt. Ở vị trí gần vị trí lấy làm mốc hơn. Ngồi ở hàng ghế trước, gần sân khấu. Nó đi từ tháng trước.
IIIp. Chỉ hành động xảy ra trước khi thời điểm quy định đến. Không chờ, ăn cơm trước. Đã cho biết trước rồi.
IVgi. Biểu thị hoàn cảnh, tình hình tác động trực tiếp đến hành động. Trước cảnh đó ai cũng thương tâm.
nd. Khoảng thời gian đã lâu rồi. Trước kia khác ngày nay khác.
nt. Trong hoàn cảnh nào cũng không thay lòng đổi dạ.
nd.1. Khoảng đất rộng và bằng phẳng, để tập hợp đông người trong các cuộc thi đấu hay luyện tập. Trường đua. Trường bắn.
2. Nơi diễn ra các hoạt động chính trị, xã hội... sôi nổi. Trường ngôn luận. Có uy tín trên trường quốc tế.
3. Dạng vật chất tồn tại trong một khoảng không gian mà vật nào trong đó cũng chịu tác động của một lực. Trường điện từ.
nt.1. Có bề dài đo được. Khúc gỗ trường 5 mét. Lợn mình trường. Giọng hát rất trường.
2. Chỉ khoảng thời gian rất lâu, rất dài. Đường trường. Mấy chục năm trường.
nd.1. Bức lụa, vải, trên có thêu chữ hoặc hình, dùng làm lễ vật, tặng phẩm. Đi phúng một bức trướng.
2. Bức màn che có thêu hình thời xưa. Trướng rủ màn che.
Phần của tác phẩm điện ảnh có kết cấu tương đối hoàn chỉnh và độc lập thể hiện một vấn đề của nội dung tác phẩm. Trường đoạn cuối bộ phim.
hd. Mục ghi các số tiền hoặc hàng hóa của người nào ở ngân hàng. Trương mục vãng lai. Trương mục hàng hóa. Trương mục kinh doanh.
hdg. Tách ra trong tư duy một thuộc tính của sự vật, để nhận thức một cách sâu sắc hơn. Những khái niệm như “vật chất”, “năng lượng”, chẳng hạn là kết quả của sự trừu tượng hóa khoa học.
nđg. Ngoạm mồm vào vòi ấm, miệng chai mà hút nước hoặc hút rượu. Tu một hơi hết nửa chai rượu.
nt. Chỉ nước bị ứ đọng, không chảy thoát đi đâu được. Ao tù. Vũng nước tù.
nt. Cảm thấy khó chịu vì bị bó buộc ở lâu một chỗ, ít được đi lại hoạt động. Ngồi nhà mãi, tù cẳng không chịu được.
hd. Điểm tập trung của nhiều đầu mối hoạt động. Tụ điểm hoạt động của bọn đầu cơ buôn lậu.
ht.1. Chỉ nước bị đọng lâu ngày, không thoát ra được. Nước ao tù hãm.
2. Trong hoàn cảnh tù túng, không lối thoát. Cuộc sống tù hãm.
hdg. Biên soạn sách giáo khoa. Ban tu thư.
nt. Trong trạng thái các hoạt đông bị hạn chế trong một phạm vi chật hẹp, gò bó. Cuộc sống tù túng, bế tắc.
nd.1. Tuần lễ (nói tắt). Được nghỉ một tuần.
2. Khoảng thời gian, thời kỳ. Gặp tuần trăng sáng. Tuần trăng mật.
3. Đợt, lượt. Thắp một tuần hương.
4. Lễ cúng người chết, sau bảy ngày hay một số lần bảy ngày và khi tròn một trăm ngày, theo tục lệ cổ truyền. Cúng tuần. Làm tuần bốn mươi chín ngày.
hdg. Diễu hành trên các đường phố để biểu dương lực lượng và tỏ thái độ chính trị đối với những vấn đề quan trọng. Cuộc tuần hành do phong trào bảo vệ hòa bình tổ chức.
hdg.1. Lặp đi lặp lại đều đặn sau những khoảng thời gian bằng nhau. Thủy triều lên xuống một cách tuần hoàn.
2. Chỉ máu chuyển động từ tim đi khắp cơ thể rồi lại trở về tim. Bộ máy tuần hoàn.
hd. Khoảng thời gian bảy ngày theo dương lịch, từ thứ hai đến chủ nhật.
hd. Việc kiểm soát và đánh thuế hàng hóa từ nơi này đến nơi khác thời phong kiến. Thuế tuần ty.
nId. 1. Cõi đời trên mặt đất, coi là vật chất, tầm thường. Thoát tục.
2. Người đời, trong dân gian. Làng Phù Đổng, tục gọi là làng Gióng.
IIp. Tỏ ra thô bỉ, thiếu lịch sự, thiếu văn hóa. Nói tục. Ăn tục nói phét.
hd. Câu ngắn gọn có ý khuyên răn hoặc châm biếm chuyện đời.
nđg. Kêu (chỉ gà kêu con hoặc kêu sau khi đẻ). Gà đẻ gà tục tác. Cũng nói Cục tác.
hdg. Theo người đời thường gọi. Hoàng anh tục xưng là chim nghệ.
nd. Túi xách loại lớn, đáy rộng, miệng thường có khóa, để mang hành lý khi đi đường xa.
nđg. Xúm nhau lại, dồn sát vào nhau trên một khoảng hẹp. Đám người túm tụm trước cửa.
nt.1. Trong hoàn cảnh thiếu tiền nong, khó khăn trong sinh họat vật chất hẵng ngày. Túng tiền tiêu. Đói ăn vụng, túng làm liều (tng).
2.Trong tình thế khó khăn chưa tìm được cách giải quyết. Cờ túng nước. Túng thì phải tính (tng).
hdg. Hoạt động mạnh mẽ ngang dọc theo ý muốn, không gì ngăn cản được. Mặc sức tung hoành.
hdg.1. Cùng hô to lên những tiếng chúc tụng vua chúa. Tung hô vạn tuế.
2. Cùng hô to những lời chào mừng và biểu thị sự hoan nghênh nhiệt liệt. Dân chúng hai bên đường tung hô đoàn quân giải phóng.
nđg.1. Chỉ bộ phân cơ thể hay vật thể có chiều dài chuyển động lên xuống, qua lại, liên tiếp trông vui mắt. Vừa đi vừa tung tẩy đôi tay. Đôi quang gánh tung tẩy trên vai.
2. Đi lại, hoạt động một cách tự do, thoải mái. Được tự do tung tẩy khắp nơi.
hd. Tủ sách có nhiều thứ sách phục vụ một loại đối tượng nhất định. Khoa học tùng thư.
nd.1. Năm dùng làm đơn vị tính thời gian sống của người. Cụ đã bảy mươi tuổi.
2. Năm dùng làm đơn vị tính thời gian hoạt động. Mười năm tuổi nghề. Hai mươi năm tuổi Đảng.
3. Thời gian từ khi ra đời cho đến một điểm xác định. Mạ đã mười lăm ngày tuổi.
4. Năm sinh tính theo âm lịch. Tuổi Dần.
5. Thời kỳ nhất định trong đời người. Đến tuổi trưởng thành. Tuổi dậy thì.
6. Hàm lượng kim loại quý trong hợp kim. Tuổi vàng của chiếc nhẫn là 750 (tỉ lệ 750 gram trong 1000 gram hợp kim).
nđg.1. Di chuyển mau lẹ đến nơi khác. Tên gian tuồn ra lối sau tẩu thoát.
2. Chuyển cho người khác một cách kín đáo. Tuồn hàng cho bọn buôn lậu.
ngi. Theo cái có thể thay đổi. Làm tùy sức. Tùy hoàn cảnh mỗi người mà quyết định. Việc đó tùy anh.
hp. Tùy theo hoàn cảnh mà làm thế nào cho thích hợp. Anh cứ tùy nghi mà làm.
hd. Chức ở một sứ quán, phụ trách công tác văn hóa hay quân sự. Tùy viên văn hóa, thiếu tướng tùy viên quân sự.
nd. Bộ phận chuyên tiết các chất giúp cho hoạt động sinh lý các cơ quan trong cơ thể. Tuyến nước bọt.
nd.1. Đường về mặt có vị trí xác định, ranh giới rõ ràng. Vạch tuyến. Tuyến dài 20 km trên quốc lộ.
2. Bộ phận của một mạng lưới giao thông, thủy lợi v.v... Tuyến điện thoại. Tuyến đường sắt Hà Nội - Lào Cai.
3. Phần đường dành cho từng loại xe. Tuyến ô tô.
4. Hệ thống bố trí lực lượng vũ trang trên từng khu vực. Tuyến phòng ngự. Trên tuyến đầu của Tổ quốc.
5. Hệ thống bố trí các cơ quan, như y tế. Khám bệnh theo tuyến.
6. Tập hợp sự vật được liên kết theo một đặc điểm chung. Hai tuyến nhân vật trong tác phẩm.
hdg. Chọn riêng các loại khoáng sản khác nhau và loại bỏ chất vô ích để làm tăng tỉ lệ chất có ích.
dt. Vị linh mục hoặc nhà sư làm công việc tôn giáo trong quân đội một số nước. Sĩ quan tuyên úy.
nd. Tuyến mội tiết nằm ở mặt dưới của não, có tác dụng điều hòa các tuyến nội tiết khác.
nd.1. Lớp xơ ngắn đều, mịn và mượt trên mặt hàng dệt. Tuyết nhung.
2. Lớp mịn màu trắng ngà phủ trên búp, lá non, cánh hoa một số cây. Chè tuyết. Lá chè già đã mất tuyết.
nIđg. Bị mất đi hoàn toàn khả năng tiếp tục. Tuyệt đường con cái. Bị tuyệt giống.
IIp. Mức độ hoàn tòan của sự phủ định. Tuyệt không để lại dấu vết gì.
hd.1. Bài văn, bài thơ viết trước khi chết. Một thiên tuyệt bút gọi là để sau (Ng. Du).
2. Tác phẩm văn học, hội họa hay, đẹp tột bậc. Bài thơ ấy thật là tuyệt bút.
ht&p.1. Hoàn toàn không hạn chế. Phục tùng tuyệt đối.
2. Không phụ thuộc vào hoàn cảnh, vào quan hệ với cái khác nào cả. Đa số tuyệt đối. Chân lý tuyệt đối.
nt. Bị diệt trừ hoàn toàn. Làm tuyệt nọc bệnh đậu mùa.
hd. Có tài năng đặc biệt về đàn hoặc một môn nghệ thuật khác.
nd. Đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất có nghĩa hoàn chỉnh và cấu tạo ổn định, dùng đặt câu. Từ đơn. Từ ghép. Cách dùng từ.
np.1. Chỉ chủ thể của hành động chính, mình làm hoặc gây ra hành động. Tự mình làm ra. Tôi tự biết sức mình.
2. Chỉ bản thân chủ thể đồng thời cũng là khách thể, chính chủ ngữ cũng là bổ ngữ của động từ. Tự làm khổ mình. Nó tự mẫu thuẫn với nó. Tự phê bình.
hdg. Tự hạn chế lấy mình. Trong hoàn cảnh ấy phải biết tự chế.
ht.1. Tự điều hành công việc của mình, không bị ai chi phối. Quyền độc lập tự chủ.
2. Tự làm chủ tình cảm, hành động của mình, không để hoàn cảnh chi phối. Giận quá, không còn tự chủ nổi.
hd. Buôn bán không hạn chế bởi quan thuế hoặc một sự cấm đoán nào khác. Chế độ tự do mậu dịch.
ht. Nói về thực vật hoặc sinh vật tự có chất nuôi dưỡng lấy mình mà không cần phân bón hoặc thức ăn. Sinh vật tự dưỡng.
hd. Ruộng để lấy hoa lợi dùng vào việc cúng tế.
hdg. Làm thành tự động. Tự động hóa một xưởng kỹ nghệ.
hdg. Làm cho có từ tính. Lõi thép đã được từ hóa.
hdg. Tự hủy đi dần dần qua một quá trình tự nhiên. Phân ủ lâu sẽ tự hoại.
ht. Lần đấu để chọn bốn đội hoặc bốn vận động viên vào bán kết. Đội bóng được vào tứ kết.
ht. Tự thỏa mãn, kiêu ngạo. Mới có vài thành tích đã tự mãn.
hd. Từ và ngữ. Các từ ngữ khoa học kỹ thuật.
hd. Khoa học quan sát, nghiên cứu về các sinh vật và các vật thể trong tự nhiên.
hdg.1. Tự mình lo cho những nhu cầu sinh hoạt hằng ngày của mình. Tập dần cho các em biết tự phục vụ.
2. (Khách hàng) tự mình phục vụ cho mình. Cửa hàng ăn tự phục vụ.
hd.1. Cách đặt thân thể ở một vị trí. Ngồi với tư thế thoải mái.
2. Cách đi đứng, ăn mặc, nói năng. Tư thế của người chỉ huy.
hd. Khoảng nằm chung quanh một thanh nam châm và chịu sức hút của nó.
nđg.1. Giúp đỡ thầm lén. Người mẹ thì hay tư túi cho con gái.
2. Lén lút lấy của công làm của riêng. Tư túi mấy khoản tiền quyên góp.
hIđg. Che chở, bảo vệ lấy mình. Quyền tự vệ.
IId. Lực lượng vũ trang địa phương không thoát ly sản xuất, được tổ chức ở cơ quan, xí nghiệp, đường phố.
hd. Cây nhỡ, cành có bốn cạnh, hoa màu đỏ hay màu hồng mọc thành cụm ở cành, trồng làm cảnh.
hp. Theo ý riêng của mình, bất chấp những điều ràng buộc. Tự ý bỏ việc. Tự ý thay đổi kế hoạch.
nt.1. Ran ở ngực, ở lưng vì hơi đầy hoặc vì bị đánh thốn. Ăn no quá, tức bụng.
2. Nghẹt, chẹt vì áp mạnh. Tức nước vỡ bờ (tng). Tức hơi bình vỡ.
3. Giận, bực. Anh ta tỏ vẻ tức lắm. Tức lộn ruột.
nt.1. Chỉ hoa lá, cây cối mới cắt, còn giữ chất nước, chưa úa, chưa héo, chưa khô. Rau tươi. Hoa tươi. Củi còn tươi không cháy.
2. Chỉ cá, tôm, thịt chưa ươn, chưa bị biến chất. Cá tươi. Miếng thịt còn rất tươi.
3. Còn rất mới, chưa ráo nước, chưa khô. Chữ viết còn tươi nét mực. Công sự mới đắp còn tươi đất.
4. Đẹp, sáng, có biểu hiện vui vẻ, phấn khởi. Tươi màu ngói đỏ. Mặt tươi như hoa.
5. Chỉ đời sống vật chất khá hơn bình thường, vui vẻ hơn. Đời sống ngày một tươi hơn.
nt. Rất tươi với vẻ sinh động. Bông hoa tươi rói. Nụ cười tươi rói.
nt. Rất tươi với những màu sắc đẹp đẽ. Bó hoa tươi thắm.
nđg. Đưa nước vào và làm thoát nước đi theo nhu cầu sinh trưởng của cây trồng. Hệ thống kênh tưới tiêu trên đồng ruộng.
nt. Có thể coi là được, là tốt rồi về sinh hoạt vật chất. Áo tuy cũ nhưng còn tươm chán. Được căn hộ như thế này cũng là tươm rồi.
nt. Có đủ những gì để tương đối đáp ứng được yêu cầu, thường về sinh hoạt vật chất, có thể hài lòng. Bữa cơm tươm tất.
nd. Tường xây thấp để làm giàn hoa, thường ngăn sân với vườn.
hd. Nói chung khoa xem tướng và số tử vi.
hIđg. Chỉ một sự cụ thể thích hợp để gợi ra một vật trừu tượng. Chim bồ câu trắng tượng trưng cho hòa bình.
IId. Sự vật cụ thể được dùng để gợi ra vật trừu tượng. Xiềng xích là tượng trưng của sự nô lệ.
IIIt. Có tính chất để tượng trưng, có tính chất hình thức ước lệ. Một cử chỉ tượng trưng. Đặt tượng trưng mấy viên gạch vào chỗ sẽ xây nền.
hd. Loại hoa hồng thân cây leo, hoa kết thành chùm ở cành, màu trắng, vàng hay đỏ.
nt. Sướt. Ngã tượt đầu gối. Củ khoai bị tượt vỏ.
hd. Nhà hàng bán rượu, nhà hàng ăn uống (người Trung Hoa thương gọi nhà hàng ăn uống là tửu gia).
hd. Lượng rượu có thể uống nhiều hoặc ít. Tửu lượng của hắn kém lắm.
ht. Buồn nhớ âm thầm. Tâm trạng u hoài.
ht. Tịch mịch, vắng vẻ. Cảnh hoàng hôn u tịch.
nt.1. Mờ tối, gợi sự buồn bã. Gian nhà u tối lạnh lẽo.
2. Ngu dốt, tối tăm do bị kiềm hãm. Thoát khỏi cuộc sống u tối.
nIt. Có dáng điệu, cử chỉ bình tĩnh, không nôn nóng, lo lắng. Phong thái ung dung.
IIp. Dễ chịu, thoải mái. Sống ung dung. Đủ tiền để ăn tiêu ung dung trong một tháng.
nđg. Đổ xuống cả khối. Tai họa ụp xuống.
hd.1. Tổ chức gồm một nhóm người được bầu hay cử ra để làm một nhiệm vụ quan trọng. Ủy ban dự thảo hiến pháp.
2. Cơ quan nhà nước đứng đầu là một chủ nhiệm, lãnh đạo và quản lý một ngành công tác. Ủy ban kế hoạch nhà nước.
3. Ủy ban nhân dân (nói tắt). Ủy ban tỉnh.
nIp. Tiếng vật nặng ngã hoặc tiếng đánh mạnh. Ngã đánh uỵch.IIđg. Đánh. Uỵch nhau.
ht. Bị ứ lại, không lưu thông được. Hàng hóa ứ trệ.
hdg. Ngăn cản hay kìm hãm hoạt động. Chính sách ức chế thương nghiệp của chính quyền phong kiến thời xưa.
hdg. Ứng phó linh hoạt với những điều bất ngờ. Tài ứng biến của một chỉ huy quân sự.
hdg. Gặp việc gì theo đó mà nói ngay, không cần phải sắp đặt hoặc soạn thảo trước. Ứng khẩu đáp từ.
nđg. Cùng thỏa thuận với nhau sẽ thực hiện. Phụ lời ước.
nđg. Đoán định đại khái. Thửa ruộng ước khoảng hai sào.
hdg.1. Định chừng. Ước định chi phí.
2. Thỏa thuận hai bên định với nhau. Gặp nhau vào ngày giờ đã ước định.
hd. Điều mong muốn thiết tha. Ước vọng hòa bình của nhân dân các nước.
nđg. Làm cho mọc cây non để đem trồng nơi khác. Vườn ươm. Ươm bèo hoa dâu.
nđg. Làm cho mắm muối hay gia vị thấm vào cho có hương thơm vị ngọt hoặc cho khỏi hư, thối. Trà ướp hoa sen. Cá ướp muối.
nd.1. Tai họa thình lình. Sợ vạ lây.
2. Điều tội lỗi phải gánh chịu. Tội tạ, vạ lạy (tng).
3. Hình phạt thường bằng tiền đối với người vi phạm tục làng thời xưa. Nộp vạ. Ngả vạ.
nd.1. Phên bằng tre ngoài trét đất để ngăn hoặc thay tường. Nhà tranh vách đất.
2. Bề mặt dựng đứng bằng đất. Vách núi. Vách hầm.
nIđg.1. Tạo thành đường, nét. Vạch một đường thẳng. Vạch phấn đánh dấu.
2. Gạt sang một bên để có một khoảng trống. Vạch rào chui ra. Vạch vú cho con bú.
3. Làm cho thấy cái không hay hoặc cái người ta muốn giấu. Vạch tội.
4. Nêu ra làm cho thấy rõ để theo đó mà thực hiện. Vạch kế hoạch.
IId.1. Đường nét vạch ra trên bề mặt. Những vạch chì xanh đỏ.
2. Dụng cụ của thợ may để kẻ đường trên vải.
nd.1. Phần cơ thể nối liền hai cánh tay với thân. Khoác túi lên vai. Miếng thịt vai.
2. Biểu hiện của thứ bậc trên dưới trong gia đình, họ hàng. Vai cháu. Ít tuổi nhưng là vai chị.
3. Biểu tượng của sức lực. Kề vai chiến đấu.
4. Bộ phận của áo che hai vai. Áo vá vai.
5. Bộ phận của một số vật có hình dáng hay tác dụng của vai. Vai lọ. Vai cày.
6. Nhân vật trong kịch bản được diễn viên thể hiện trên sân khấu hay trong phim. Vai chính. Vai hề.
ns. Hai hoặc ba, không nhất định. Chừng vài người.
ns. Chừng hai hoặc ba. Vài ba người.
ns. Chừng hai ba hoặc bốn người.
nd. Hàng dệt bằng hóa chất có cốt bằng vải, trông giống như da, dùng thay cho da. Chiếc va-li vải giả da.
nd. Cơ thể to khỏe nhưng thô kệch ; chỉ người chỉ biết hoạt động chân tay.
nđg.1. Nói khẩn khoản để xin sự đồng ý, chấp thuận. Van tha tội.
2. Kêu. Gặp khó khăn, không van.
nđg. Cầu xin một cách khẩn khoản. Nhìn với đôi mắt van lơn.
ht. Có nhiều công dụng. Chìa khóa vạn năng.
ht. Hoàn toàn về cả mọi mặt. Kế vạn toàn.
nđg. Cầu xin một cách khẩn khoản, tha thiết.
nđg. Cầu xin một cách khẩn khoản, nhẫn nhục.
nd. Cây nhỡ, có nhiều gai, hoa vàng, quả cứng, gỗ màu đỏ dùng để nhuộm. Muốn đỏ nhuộm vang, muốn vàng nhuộm nghệ (tng).
nd.1. Kim loại quý, màu vàng óng ánh, dùng làm đồ trang sức. Nhẫn vàng. Quý như vàng.
2. Cái rất quý, ví như vàng. Tấm lòng vàng.
3. Đồ làm bằng giấy, giả hình vàng thỏi, vàng lá để đốt cúng cho người chết. Đốt vàng. Hóa vàng.
nt. Có màu như màu củ nghệ. Hoa cúc vàng.
nt. Hơi chóng mặt, khó chịu trong người. Đầu váng, mắt hoa.
nt. Vang lên mạnh mẽ, như làm rung chuyển cả không gian. Tiếng hoan hô vang dậy.
nd. Giấy vàng đốt cũng người chết, có dán hình hoa bằng giấy kính.
nIđg.1. Di chuyển đến một vị trí ở phía trong. Vào nhà. Vào đất liền.
2. Bắt đầu là thành phần của một tổ chức. Vào hội. Vào biên chế nhà nước.
3. Bắt đầu tham gia một hoạt động. Vào tiệc. Vào đám.
4. Đúng khuôn phép, đúng các quy định. Công việc đã vào nền nếp.
5. Ở trong một thời gian được xác định. Vào dịp tết.
6. Thuộc một loại nào đó trong một hệ thống phân loại. Học vào loại trung bình. Vào loại biết điều.
7. Thu nhận được, tiếp thu được. Đầu óc rối bời, học mãi mà không vào.
IIgi. Biểu thị cái để hướng tới, để làm cơ sở. Nhìn vào trong nhà. Trông vào sự giúp đỡ của bạn. Nô lệ vào sách vở. Dựa vào điều dự tính.
IIIp. 1. Biểu thị sự yêu cầu về mức độ cao hơn. Làm nhanh vào.
2. Biểu thị sự phê phán, chê trách về một việc làm thái quá. Ăn kẹo cho lắm vào để rồi đau bụng.
np. Chỉ số lượng đại khái, gần đúng. Có vào khoảng một trăm người tập hợp.
nđg. Trải qua những hoàn cảnh hiểm nghèo giữa cái sống và cái chết. Đã từng vào sinh ra tử, đổ máu ở chiến trường.
nđg. Bị tù liên tiếp, hết lần này đến lần khác. Hoạt động cách mạng, vào tù ra tội.
nđg. Vay với điều kiện khi trả phải thêm một khoản theo tỉ lệ phần trăm gọi là lãi. Vay nặng lãi.
hd.1. Hình thức ngôn ngữ được trau chuốt cho hay, đẹp. Câu văn. Nghề viết văn.
2. Lối viết riêng của một tác giả. Văn Hồ Xuân Hương.
3. Văn học (nói tắt). Học khoa văn.
4. Việc văn chương chữ nghĩa của người trí thức thời phong kiến. Quan văn. Hai bên văn võ.
nd. Hoa văn (nói tắt). Tạo văn trên đồ gốm.
nđg.1. Làm chuyển động theo một chiều nào đó của vòng quay. Vặn chìa khóa.
2. Vặn hai đầu của những vật hình sợi hay vật mềm hình thanh dài. Vặn thừng.
3. Làm cho máy móc hoạt động bằng cách vặn một bộ phận. Vặn đèn điện. Vặn đài.
4.Hỏi và yêu cầu phải trả lời ở điều biết là lúng túng. Tìm mọi cách để vặn lại. Hỏi vặn mãi.
hd&p. Truyền thống văn hóa lâu đời và tốt đẹp. Một nước có văn hiến.
nt. Văn vẻ hoa mỹ. Lời lẽ văn hoa.
hd.1. Tổng thể giá trị vật chất và tinh thần do con người tạo ra. Kho tàng văn hóa dân tộc.
2. Những hoạt động nhằm thỏa mãn nhu cầu đời sống tinh thần. Công tác văn hóa.
3. Tri thức, kiến thức. Học văn hóa. Trình độ văn hóa.
4. Biểu hiện văn minh trong các sinh hoạt xã hội. Sống có văn hóa.
5. Nền văn hóa của một thời kỳ lịch sử. Văn hóa gốm màu. Văn hóa Đông Sơn.
hd. Sản phẩm phục vụ đời sống văn hóa. Cửa hàng văn hóa phẩm.
nd. Các hình thức hoạt động văn hóa phục vụ đông đảo quần chúng.
hd. Phân khoa văn học. Đại học văn khoa.
hd. Ngôn ngữ sách vở, thông dụng ở Trung Quốc thời trước, phân biệt với bạch thoại.
nd. Mằn thắn. Mì vằn thắn. Cũng nói Hoành thánh.
hd. 1. Chữ viết.
2. Giấy tờ do hai bên thỏa thuận ký kết trong buôn bán. Văn tự bán nhà.
hd. Có truyền thống văn hóa tốt đẹp. Chốn nghìn năm văn vật.
nt. Văn hoa, hoa mỹ. Lời văn vẻ.
nđg.1. Trâu hay bò dùng sừng quặt ngang để đánh. Bị trâu vằng phải.
2. Cố dùng sức hất mạnh người sang hai bên để thoát. Giữ chặt thế mà vẫn vằng ra được.
3. Phản ứng bằng lời nói gay gắt. Bảo không nghe lại còn vằng lại.
nt.1. Không có mặt ở nơi nào. Vắng nhà.
2. Không thấy hoặc ít thấy có người qua lại. Đường vắng.
3. Yên ắng. Đêm vắng.
nt. Rất vắng, không có một biểu hiện nào của hoạt động con người. Phố xá vắng tanh.
nđg. Cố hết sức mà chạy cho thoát khỏi. Cũng nói Vắt giò lên cổ.
nd.1. Bộ phận chủ yếu của âm tiết trong tiếng Việt. “An”, “bạn”, “làn”, “tản” cùng có một vần “an”.
2. Hiện tượng lặp lại vần hoặc có vần nghe giống nhau giữa những âm tiết có vị trí nhất định trong câu (thường là câu thơ). Gieo vần. Thơ không vần.
3. Câu thơ. Mấy vần thơ chúc Tết.
4. Tổ hợp các con chữ phụ âm với con chữ nguyên âm, ghép lại với nhau để viết các âm tiết trong Việt ngữ. Ghép vần. Tập đánh vần.
5. Chữ cái đứng đầu một từ về mặt là căn cứ để xếp các từ trong một danh sách. Danh sách xếp theo vần. Vần T của quyển từ điển.
hdg. Đem tri thức dùng vào thực tế. Vận dụng kiến thức khoa học vào sản xuất.
hdg.1. Chuyển động, biến đổi, phát triển của vật chất. Vật chất vận động trong không gian và thời gian.
2. Hoạt động thay đổi vị trí của thân thể hay một bộ phận cơ thể. Ít vận động nên người không khỏe.
3. Di chuyển trong chiến đấu. Vận động bằng cơ giới.
4.Tuyên truyền, giải thích, động viên cho người khác làm một việc gì. Vận động bầu cử.
hd. Người hoạt động thể thao đã đạt một trình độ nhất định. Vận động viên bơi lội.
hdg. Hoạt động hay làm cho hoạt động. Máy móc vận hành an toàn. Quy tắc vận hành máy.
hdg. Chuyên chở. Vận tải hàng hóa. Máy bay vận tải.
hd. Khoảng đường đi được trong đơn vị thời gian.
hd. Ngành khoa học vận dụng phương pháp toán học và các phương pháp khoa học khác nghiên cứu các vấn đề về sắp xếp, tổ chức.
nđg.1. Va mạnh chân vào một vật lúc đang đi. Vấp phải mô đất, suýt ngã.
2. Bị ngắc ngứ, không trôi chảy. Mới học tiếng Nhật, nói còn vấp.
3. Gặp trở ngại hoặc thất bại bất ngờ. Bị vấp nhiều trong công tác. Vấp phải sự chống đối.
hd. Giá cả các loại hàng hóa và dịch vụ. Ổn định vật giá.
hd. Khoa học nghiên cứu về cấu trúc và các dạng chuyển động của vật chất.
nd. Khoa học về các hiện tượng vật lý và hóa lý trong các cơ thể sống, cái tế bào, các mô.
nd. Động vật, cây, vật hoặc hiện tượng tự nhiên mà tộc người nguyên thủy cho là biểu tượng thiêng liêng của mình.
nIđg. Lay động, ngả nghiêng một cách yếu ớt. Làn khói vật vờ trên không trung.
IIt. Không dựa vào đâu, tùy hoàn cảnh đưa đẩy. Cuộc sống vật vờ.
nđg. Đưa lên đưa xuống hay đưa qua đưa lại bàn tay để ra hiệu hay biểu lộ tình cảm. Vẫy tay chào tạm biệt. Chó vẫy đuôi mừng rỡ. Vẫy hoa hoan hô đoàn đại biểu.
nIp. Chỉ điều đang thực tế xảy ra trước mắt hay điều đã biết hoặc vừa nói đến. Anh nói vậy, nó không nghe đâu. Đúng như vậy. Gặp sao hay vậy.
2. Biểu thị một ý kết luận. Muộn rồi vậy tôi không đi nữa.
IItr. 1. Biểu thị ý nhấn mạnh tính chất cụ thể. Anh đang nghĩ gì vậy?
2. Biểu thị ý khẳng định một kết luận. Việc này nhờ anh vậy. Thôi vậy.
nđg. Kêu gọi giục tiến lên phía trước. Tương lai huy hoàng đang vẫy gọi.
nđg. Hoạt động một cách tự do tùy thích. Cá vẫy vùng trong nước. Giang hồ quen thói vẫy vùng (Ng. Du).
nIđg. Lướt qua rất nhanh rồi biến mất. Đạn vèo qua bên tai.
IIp. Một cách rất nhanh, trong khoảnh khắc. Lá khô vừa cho vào lửa đã cháy vèo.
nd.1. Bắp đùi.
2. Một trong hai thành phần có cấu trúc giống nhau, có quan hệ đối với nhau. Ra một vế cân đối.
3. Toàn bộ biểu thức viết ở một bên dấu bằng (trong một phương trình hay đẳng thức), hoặc dấu lớn hơn, dấu nhỏ hơn.
4. Thế đứng trong xã hội. Người ngang vế. Lép vế.
nt. Kiêu ngạo, khoe khoang. Bộ tịch vênh vang.
hd. Ngành điện tử học nghiên cứu việc chế tạo những thiết bị điện tử vì tiểu hình hóa có độ tin cậy cao và có tính chất kinh tế.
hd. Khoảng cách tính bằng độ cung kể từ xích đạo đến một vĩ tuyến lên Bắc cực hay xuống Nam cực. Vĩ độ của Hà Nội là 20o01’ Bắc.
hdg. Chưa hoàn, chưa trả.
hdg. Phạm vào điều quy định. Vi phạm thỏa ước.
hd. Khoa học nghiên cứu về vi sinh vật.
hdg. Giảm khối lượng và kích thước các thiết bị điện tử bằng cách giảm kích thước các phần tử riêng rẽ của nó, xây dựng kết cấu và công nghệ chế tạo hợp lý hóa, áp dụng các mạch tích hợp v.v...
hdg.1. Không giữ lời ước hẹn.
2. Vi phạm thỏa ước.
nđg. Đi khắp nơi một cách tự do, thoải mái. Xe vi vu qua khắp các phố.
nd. Lớp khoáng sản hay đất đá chạy dài có độ dày tương đối ổn định. Vỉa than.
nd.1. Yếu tố vô hình dựa vào thể xác mà tồn tại, được coi là yếu tố thần bí trong con người. Ba hồn bảy vía. Sợ mất vía. Người lành vía. Người có vía độc.
2. Yếu tố thần bí gây tai họa. Giải vía. Trừ vía.
3. Vật để đốt đi hay đeo trên người để trừ vía. Đứa bé đeo vòng vía.
4. Vật bằng giấy dùng trong tang lễ, giả làm những thứ đưa hồn người chết bay lên trời. Cờ vía. Ngựa vía.
5. Lễ ngày sinh của thần thánh, Phật. Ngày vía Phật.
nd.1. Cái phải làm, về mặt công sức phải bỏ ra. Mỗi người một việc. Việc người thì sáng, việc mình thì quáng (tng).
3. Việc xảy ra cần phải giải quyết. Việc lôi thôi. Tôi có chút việc, cần nhờ anh.
4. Từ có tác dụng danh từ hóa một hoạt động, một việc xảy ra. Việc học hành của con cái. Việc chăm sóc người bệnh. Việc hôm qua anh ấy vắng mặt.
nd.1. Cơ quan nghiên cứu khoa học. Viện sử học.
2. Chỉ một số cơ quan đặc biệt. Viện kiểm sát nhân dân. Viện bảo tàng.
3. Bệnh viện (nói tắt). Nằm viện. Ra viện.
nd. Nói chung người làm việc tại sở công hoặc tư.
hdg. Đưa ra, dẫn ra để minh họa hay làm chỗ dựa cho lập luận. Viện dẫn nhiều số liệu.
nd.1. Tổ chức mà thành viên là những nhà khoa học hay những văn nghệ sĩ nổi tiếng ở một số nước. Viện hàn lâm Pháp. Viện hàn lâm mỹ thuật.
2. Tiếng gọi một số học viện ở một số nước.
hd. Khoản tiền phải nộp cho bệnh viện về chi phí nằm điều trị.
hd. Thành viên viện hàn lâm (thường là viện hàn lâm khoa học).
ht. Tưởng tượng về một tương lai xa. Khoa học viễn tưởng.
nđg.1. Tỏ lòng thương tiếc người đã chết trước linh cửu hay trước mồ. Mang vòng hoa đến viếng.
2. Thăm. Viếng cảnh chùa.
nđg.1. Với tay kéo, níu xuống. Vin cành hái quả.
2. Dựa vào một lý do không chính đáng. Vin vào hoàn cảnh để tự bào chữa.
nd. Khoảng bờ biển ăn khoét vào đất liền. Vịnh Hạ Long.
ht. Vẻ vang và được sung sướng về vật chất. Tham bả vinh hoa.
hdg. Về làng một cách vẻ vang (nói về người sau khi đỗ đại khoa). Ông nghè vinh quy.
nd. Vịt sống hoang, bay giỏi, mùa rét di cư về các vùng nhiệt đới.
hd. Danh vị cấp cho người đỗ ở khoa thi võ của các tỉnh thời phong kiến.
nd. Hàng dệt bằng tơ, bóng mịn, có hoa. Áo vóc. Yếm vóc.
nd.1. Phần mũi rất dài của con voi, có thể cuộn tròn lại để lấy và giữ đồ vật.
2.Phần miệng của một số sâu bọ dùng để hút thức ăn. Vòi bướm. Vòi muỗi.
3. Bộ phận của nhụy hoa, thường hình ống dài, tiếp trên bầu.
4. Bộ phận của một số vật, có hình giống như cái vòi. Vòi ấm. Vòi bơm.
nd. Vòi lắp ở ống hay bể nước, để lấy nước, có van khóa, mở. Mở vòi nước.
nd. Loại cỏ, cao độ sáu bảy tấc, hoa như cái vòi, thân cây sao nấu dùng làm thuốc.
nd. Thành trên của khoang miệng, ngăn miệng với lỗ mũi.
nId.1. Đường cong khép kín. Cầm bút chì khoanh một vòng.
2. Vật được tạo ra có hình một đường tròn. Đôi vòng đeo tai. Vòng hoa.
3. Vòng tránh thai (nói tắt). Đặt vòng.
4. Lần di chuyển từ một điểm nào để rồi quay trở về điểm ấy. Vòng lượn của máy bay. Đi một vòng thăm bà con trong xóm.
5. Chu vi một vật có hình tròn. Số đo vòng ngực.
6. Phạm vi về mặt giới hạn của một hoạt động. Trong vòng một phút. Sống ngoài vòng pháp luật.
7. Lần thi đấu hay bỏ phiếu. Bị loại ngay từ vòng đầu.
IIđg.1. Làm cho có hình vòng cung. Vòng hai tay ôm chặt con.
2. Di chuyển theo một đường cong. Xe vòng lại phía sau.
IIIt. Cong, quanh co. Việc này phải làm lại, đi đường vòng.
IVp. Không theo đường thẳng mà theo đường cong. Không biết đường đi vòng nên đến muộn.
nd. Hoa được kết thành vòng. Viếng một vòng hoa.
nId. Vòng của hai cánh tay ôm.
IIđg. Khoanh tay.
nd. Sự vây quanh để đối phương không thể lọt qua. Thoát khỏi vòng vây.
ht. Nói về vật thể không có sự sống. Giới vô cơ. Hóa học vô cơ.
ht&p. Không cùng, không hết được. Khoảng không vũ trụ là vô cùng. Đẹp vô cùng.
hdg. Làm cho trở nên vô hiệu. Vô hiệu hóa hỏa lực của đối phương.
nđg. Huênh hoang một cách kiêu ngạo. Vỗ ngực ta đây.
hId. Người lao động không có tư liệu sản xuất, phải làm thuê và bị bóc lột trong chế độ tư bản. Cố nông là những người vô sản ở nông thôn.
IIt.1. Thuộc giai cấp công nhân. Cách mạng vô sản.
2. Hoàn toàn không có tài sản gì. Anh ta nghèo lắm, là một người vô sản hoàn toàn.
hdg.1. Làm cho người lao động bị đoạt hết tư liệu sản xuất. Chủ nghĩa tư bản làm cho nhiều nông dân bị vô sản hóa.
2. Làm cho người không thuộc thành phần công nhân có lập trường tư tưởng và tác phong sinh hoạt của giai cấp vô sản qua lao động và sinh hoạt cùng với quần chúng công nhân. Làm việc trong nhà máy, hầm mỏ để được vô sản hóa.
nđg. Đập hai bàn tay mạnh vào nhau, tán thưởng. Vỗ tay hoan nghênh.
ht&p. Không có thời hạn. Hội nghị hoãn vô thời hạn.
nd. Cây cùng họ với sim, lá và nụ hoa phơi khô để pha nước uống.
nđg. Bị lắng đọng nhiều chất can xi. Vôi hóa cột sống.
nId.1. Tổng thể những tài sản bỏ ra lúc đầu trong sản xuất, kinh doanh. Chung vốn mở một cửa hàng. Đi buôn lỗ vốn. Vốn đầu tư.
2. Tổng thể những gì sẵn có hay tích lũy được dùng để hoạt động trong một lĩnh vực. Vốn kiến thức sâu rộng. Vốn từ ngữ của một nhà văn.
IIp. Nguyên từ trước, nguyên trước kia. Anh ấy vốn ít nói.
nd. Vốn do đơn vị sản xuất, kinh doanh tự tạo được trong quá trình hoạt động.
nd. Cây to có gai, thuộc họ đậu, gỗ xốp và nhe, hoa màu đỏ, lá dùng gói nem. Đỏ như hoa vông.
nIđg. Cong lên như hình cung. Sóng vồng lên.
IId.1. Luống đất đấp cao, hình khum khum. Vồng khoai.
2. Cầu vồng (nói tắt). Vồng rạp mưa rào, vồng cao gió táp (tng).
nd. Cây thân cỏ cùng họ với bông, lá hình tim, có bông, hoa màu vàng, hạt chứa tinh dầu có mùi xạ.
nđg. Khai hoang. Vỡ đồi trồng sắn.
nđg. Bắt đầu trồng trọt trên đất hoang. Đất vỡ hoang.
nđg.1. Vỡ hoang. Mảnh đất mới vỡ vạc.
2. Bắt đầu hiểu ra. Vỡ vạc ra nhiều điều trước kia không hiểu.
nIđg.1. Vươn tay ra cho tới một vật ở hơi quá tầm tay. Vắn tay với chẳng tới kèo... (cd).
2. Đạt tới cái khó vươn tới. Chỉ tiêu cao quá, không ai với tới.
3. Nhằm tới một đối tượng ở khoảng cách hơi quá tầm. Gọi với qua cửa sổ.
IId. Chiều cao bằng một người bình thường đứng giơ thẳng cánh tay lên. Cây cao một với.
nđg. Lượn qua lại như đùa giỡn. Mèo vờn chuột. Bướm vờn hoa.
nd. Sự việc không hay, rắc rối xảy ra. Vụ cháy nhà. Một vụ phá hoại. Vụ án.
nd. Đơn vị công tác thuộc các bộ hay cơ quan ngang bộ có chức năng giúp lãnh đạo nghiên cứu và quản lý việc thi hành chế độ, chính sách. Vụ kế hoạch.
hd. Máy đo lượng nước mưa trong một khoảng thời gian nhất định ở vùng nào.
hd.1. Phương tiện để sát thương và phá hoại. Trang bị vũ khí hiện đại.
2.Phương tiện để đấu tranh. Vũ khí tư tưởng.
nd. Chỉ chung các vũ khí sát thưởng bằng chất hóa học.
ht. Viển vông. Điều vu khoát.
hdg. Vu oan gây tai họa cho người.
hd. Khoảng không gian vô cùng tận chứa các thiên hà. Nhà phi hành vũ trụ.
nd.1. Người thống trị một nước quân chủ theo lệ cha truyền con nối. Con vua thì lại làm vua ... (cd).
2. Nhà tư bản độc quyền trong một ngành. Vua dầu hỏa.
3. Người được coi là nhất, không ai hơn. Vua cờ. Vua phá lưới.
nt. Vui vẻ và thỏa thích. Vui thích tham dự trò chơi.
nIđg.1. Giơ lên nhanh và mạnh theo một đường tròn hướng tới phía trước hay sang một bên. Vung tay ném mạnh. Vung kiếm chém.
2. Ném mạnh ra các phía bằng động tác vung tay. Vung nắm thóc cho gà. Vung tiền không tiếc.
IIp. Hoạt động lung tung bất kể theo hướng nào. Thắc mắc thì nói vung lên. Tìm vung lên khắp xóm.
nđg.1. Vận động mạnh để thoát khỏi sự níu giữ. Vùng đứt dây trói.
2. Chuyển đột ngột từ trạng thái tĩnh sang trạng thái rất động. Thấy bóng cảnh sát, nó vùng bỏ chạy. Vùng lên lật đổ ách áp bức.
nd.1. Chỗ trũng nhỏ có chất lỏng đọng lại. Vũng nước trên mặt đường.
2. Khoảng biển ăn sâu vào đất liền, ít sóng gió, tàu thuyền có thể trú ẩn được. Vũng Tàu. Vũng Cam Ranh.
nt&p. Không khéo trong hoạt động chân tay hay trong cách nói năng, cư xử. Thợ vụng. Vụng ăn, vụng nói.
nd. Vùng đất mới được dân nơi khác đến khai phá theo quy hoạch của nhà nước. Đi xây dựng vùng kinh tế mới.
nđg. Tiêu tiền rất hoang phí.
nđg.1. Vung mạnh liên tiếp để thoát khỏi tình trạng bị giữ chặt. Càng vùng vẫy cá càng mắc sâu vào lưới. Như Vẫy vùng. Chí giang hồ vùng vẫy.
nt.1. Khớp, đúng với kích thước, khả năng, thời gian. Đôi giày đi rất vừa. Việc làm vừa sức.
2. Ở mức đủ để thỏa mãn yêu cầu. Vừa rồi, không cần nữa. Nó tham lắm, mấy cũng không vừa.
nd.1. Chỗ chứa thóc. Thóc đầy vựa.
2. Chỗ chứa hàng hóa. Vựa củi.
np. Ở mức thỏa đáng. Phạt như thế là vừa phải.
nId. Khu đất chung quanh nhà hoặc khu đất riêng có trồng cây cảnh, rau, hoa quả, v.v... Vườn rau. Vườn hoa. Làm vườn.
IIt. Làm một nghề ở nông thôn. Thợ vườn. Mụ vườn. Lang vườn.
nđg. Chuyển mình vươn lên hoạt động. Khí thế vươn mình của quần chúng.
nđg.1. Mắc vào, dính vào. Nhện vương tơ.
2. Còn rơi lại một ít. Một thoáng buồn còn vương trên nét mặt.
nt.1. Bị cản trở trong hoạt động. Trả lời lưu loát, không vướng mắc.
2. Phải băn khoăn, suy nghĩ.
nđg.1. Thải hơi hoặc nước ra ngoài. Xả bớt hơi nồi áp suất.
2. Làm cho tuôn mạnh ra. Xả hết tốc lực.
nIt. Cách khoảng xa. Gặp lại sau bao năm xa cách.
IIp. Không gần gũi. Sống xa cách với người xung quanh.
ht. Sang trọng có tính cách phô trương lãng phí. Cuộc sống xa hoa trụy lạc.
hd. 1. Hình thức sinh hoạt chung có tổ chức của loài người ở một trình độ phát triển nhất định, trên cơ sở một phương thức nhất định. Xã hội phong kiến. Xã hội tư bản.
2. Đông đảo những người cùng sống một thời. Dư luận xã hội. Làm công tác xã hội.
3. Tập hợp người có địa vị kinh tế - chính trị như nhau. Xã hội thượng lưu.
hdg. Làm cho trở thành tài sản chung của xã hội. Xã hội hóa phương tiện sản xuất kỹ nghệ.
hd. Khoa học nghiên cứu về quá trình và quy luật phát triển của các hiện tượng trong đời sống xã hội.
hd. Chất có mùi thơm của hươu xạ và một số loại cầy, dùng làm nước hoa, làm thuốc.
nt. Xa xôi lạ lùng, không quen biết. Đất xa lạ. Người xa lạ. Một lối lập luận xa lạ với nhà khoa học.
np. Tự buông thả trong sinh hoạt, không chút tự kiềm chế. Ăn chơi xả láng.
pd. Tàu nhỏ chạy bằng máy hoặc có tay chèo.
hd. Xe và ngựa; chỉ đời sóng xa hoa. Mặc xa mã thị thành không dám biết (N. C. Trứ).
hd. Người kéo xe hoặc đánh xe.
ht. Hoang phí xa hoa. Nhà nghèo mà xa xỉ quá. Cũng nói Xa xí.
nd. Nói chung thể xác con người, nhục thể. Khoái lạc xác thịt. Đòi hỏi về xác thịt.
nđg.1. Cầm lòng thòng nhấc lên hoặc mang đi. Xách giỏ. Hành lý xách tay.
2. Cầm mà kéo. Xách tai. Xách quần mà lội qua.
3. Mang đi. Xách xe đạp đi chơi. Xách súng đi bắn chim.
nđg. Lựa cách chuyển khoản nọ sang khoản kia để lấy đi một ít cho mình, làm người khác khó phát hiện. Xàng xê một ít tiền công quỹ.
nd. Miền rừng núi, chỉ chiến khu trong thời kháng chiến chống Mỹ. Thoát ly lên xanh.
nt. Vẻ rối loạn, nhớn nhác vì hoảng sợ. Bầy gà lạc mẹ xáo xác. Xóm làng xáo xác cả lên.
nt. Héo rũ. Hoa xàu.
nđg. Dùng cối hoặc máy mà nghiền cho sạch vỏ hoặc cho tan thành bột. Xay lúa. Xay bột. Xay tiêu.
nt. Rối rít, tíu tít làm một việc thích thú. Mọi người xắm nắm chuẩn bị bữa liên hoan.
nt. Băn khoăn, ngồi đứng không yên. Cứ xăn văn trông ngóng.
hdg.1. Chiếm đoạt. Xâm chiếm đất đai nước nhỏ.
2. Choán hết, chi phối. Nỗi nhớ quê xâm chiếm tâm hồn.
nIđg. Dùng dây hay que xuyên qua để giữ hay kết các vật lại với nhau. Xâu chuỗi hạt. Xâu mấy con cá lại.
IId.1. Tập hợp những vật được xâu lại. Xâu chìa khóa.Xách xâu cá.
2. Tập hợp nhiều người cùng một hạng không đáng kể, thành một đám, một dây. Kéo theo một xâu trẻ con.
nIt.1. Cảm thấy thẹn khi thấy mình có lỗi hoặc kém cỏi đối với người khác. Xấu hổ vì đã trót nói dối.
2. Ngượng ngùng, e thẹn. Xấu hổ quá đỏ cả mặt.
IId. Cây nhỏ mọc hoang, thân có gai, lá xếp lại khi đụng đến. Cũng gọi Cây mắc cỡ.
nđg.1. Làm nên một công trình kiến trúc. Xây dựng nhà cửa. Xây dựng một cung văn hóa. Công nhân xây dựng.
2. Làm cho thành một tổ chức hay một chính thể xã hội chính trị kinh tế. Xây dựng chính quyền. Xây dựng gia đình. Xây dựng con người mới.
3. Tạo ra cái có ý nghĩa trừu tượng. Xây dựng cốt truyện. Xây dựng một học thuyết mới.
4. Xây dựng gia đình. Chưa xây dựng với ai.
5. Muốn làm cho tốt hơn. Góp ý phê bình trên tinh thần xây dựng.
nt. Bị hoa mắt, choáng váng. Mặt mày xây xẩm, muốn ngã.
nđg.1. Cưa ra thành những tấm mỏng theo chiều dọc. Xẻ ván. Thợ xẻ.
2. Chia, cắt cho rời ra theo chiều dọc. Áo xẻ tà.
3. Bổ. Xẻ trái mít.
4. Đào thành đường dài cho thông, thoát. Xẻ núi mở đường. Xẻ rãnh thoát nước.
nd. Xe người đi, có hai hoặc ba bánh, tay lái nối với bánh trước, dùng sức người đạp cho bánh sau quay.
nd. Xe chạy bằng điện trên đường ray, có một hoặc nhiều toa, chở hành khách trên tuyến đường nhất định trong và ven thành phố. Cũng gọi Tàu điện.
nd. Ô tô lớn, chở hàng hóa.
nd. Xe có vỏ thép dày, chạy bằng xích sắt, hỏa lực mạnh, để chiến đấu. Tiểu đoàn xe tăng.
nđg.1. Nhận biết bằng mắt. Xem phong cảnh. Xem kịch.
2. Nhận định, đánh giá. Việc này xem ra không ổn. Xem bệnh.
3. Chỉ kết quả nhận định có thể có được của một hoạt động. Thử làm xem. Anh xem xem như thế đã được chưa.
4. Đoán số mệnh, họa phúc, dựa vào thuật số, bói toán. Xem một quẻ. Xem số tử vi.
5. Coi là, coi như. Xem nhau như người nhà. Xem thường.
nd. Thứ bánh khoái miền Nam. x. Bánh xèo.
nt. Hoa hòe, chưng diện. Quần áo xênh xang.
nđg.1. Chỉ hơi bị nén thoát mạnh qua chỗ hở hẹp. Bóng xì hơi. Xe xì lốp.
2. Phì mạnh hơi qua kẽ răng để tỏ thái độ không bằng lòng hay khinh bỉ. Không trả lời, chỉ xì một tiếng.
3. Hỉ. Xì mũi.
4. Đưa ra hay nói lộ ra do bắt buộc. Nói mãi mới chịu xì ra mấy đồng bạc. Mới dọa một câu đã xì ra hết.
nd. Chai nhỏ có dung tích khoảng 1/4 lít. Một xị rượu.
pd. Nước đường có pha thuốc hay nước hoa quả để làm dược phẩm hay nước giải khát.
nId. Dây sắt gồm nhiều khoanh tròn móc vào nhau. Xích sắt. Xích xe đạp.
IIđg. Buộc bằng dây xích. Xích con chó lại.
nđg. Chuyển dịch vị trí trong khoảng rất ngắn. Xích lại cho gần.
pd. Xe ba bánh dùng sức người đạp để chở người và hàng hóa. Đạp xích lô.
nt. Nắng gay gắt chiếu xói ngang lúc 2, 3 giờ chiều. Nắng xiên khoai.
nId.1. Hình cụ bằng dây sắt để buộc cổ chân hoặc cổ tay tội nhân. Tháo xiềng.
IIđg. Đóng xiềng vào. Xiềng cổ tên trộm.
nđg. Phun mạnh thành tia, thành luồng. Xịt nước hoa.
nd. Món ăn làm bằng thịt băm hấp chín theo lối người Trung Hoa. Bánh mì xíu mại.
nđg. Làm cho mờ đi, không còn nhận rõ được. Ấn tượng không thể xóa nhòa trong trí óc.
nt. Hơi dốc, thoai thoải. Mái đê xoải.
nd. Cây to, hoa tím, quả to bằng ngón tay, hình trứng, gỗ có chất đắng, không mọt, dùng làm nhà.
nd. Khoảng trống thành hốc thuộc vùng xương ở đầu, mặt. Xoang trán. Bệnh viêm xoang.
nđg.1. Quay tròn. Xoay như chong chóng.
2. Làm cho chuyển động chút ít theo chiều của vòng quay. Xoay mạnh cái ốc.
3. Đổi hướng hay làm cho đổi hướng. Gió đã xoay chiều. Xoay cái bàn ngang ra.
4. Chuyển hướng hoạt động sau khi đã thất bại. Xoay đủ mọi nghề. Dọa dẫm không được xoay ra dụ dỗ.
5. Tìm cách này cách khác cho có được. Xoay tiền.
nIđg.1. Làm cho ăn sâu vào theo đường vòng tròn. Mũi khoan xoáy vào lòng đất.
2. Làm cho nắp đậy xoay theo đường tròn để đóng hay mở. Xoáy nắp bút máy.
3. Vừa xoay tròn quanh mình vừa di chuyển mạnh. Dòng nước xoáy.
4. Làm thành đường cuộn vòng và hẹp quanh một vị trí. Tóc xoáy từng đám.
5. Tập trung đi sâu vào. Xoáy vào vấn đề chính.
IId.1. Chỗ nước chảy cuộn tròn. Xoáy nước.
2. Khoáy. Xoáy tóc.
nđg.1. Đâm vào và làm cho mòn. Nước xói bờ ruộng. Lớp đất bị xói đi.
2. Hướng thẳng vào với cường độ mạnh. Nắng xiên khoai xói vào mặt. Mắt gườm gườm xói vào tim gan.
nđg. Hủy hoại dần đất, đá do tác dụng của dòng nước chảy. Tác dụng xói mòn của dòng sông.
np.1. Hoạt động liên tiếp. Nói xoi xói bên tai. Cá nhảy xoi xói.
2. Chăm chú, không rời. Mắt nhìn xoi xói.
nđg.1. Xông thẳng tới. Thừa thắng xốc tới.
2. Chỉ lợn dũi mạnh mồm vào để ăn. Lợn xốc cám choàm choạp.
3. Xóc. Xốc lưỡi lê vào ngực.
nt.1. Lỏng lẻo và không ngay ngắn. Khăn áo xộc xệch.
2. Các bộ phận bị lỏng ra. Bàn ghế xộc xệch hết cả.
3. Thiếu sự ăn khớp giữa các bộ phận, các hoạt động. Tổ chức xộc xệch.
nId. 1. Sợi dai lẫn trong phần nạc một số rau, củ hay trong vỏ một số quả. Xơ rau muống. Sắn nhiều xơ. Xơ mướp. Xơ dừa.
2. Sợi giẹp chen từng đám giữa các múi mít. Xơ mít.
IIt.1. Chỉ còn trơ những xơ, sợi vì mòn rách. Tàu lá chuối xơ tướp. Mũ đã xơ vành. Nghèo xơ.
2. Chỉ các tế bào thoái hóa, cứng đi. Xơ cứng động mạch.
np. Mau, trong khoảnh khắc. Chạy xợt vào nhà rồi ra ngay.
hd.1. Chiều hướng phát triển. Đi ngược lại xu thế phát triển của thời đại.
2. Hướng hoạt động chủ đạo trong một thời gian. Xu thế hòa hoãn của tình hình.
nId. 1. Mùa đứng đầu trong một năm. Mùa xuân trăm hoa đua nở.
2. Năm, để tính thời gian đã qua hay tuổi con người. Đã mấy xuân qua. Đã mười tám xuân.
IIt.1. Thuộc về tuổi trẻ. Đang xuân. Tuổi xuân.
2. Thuộc về tình yêu trai gái. Lòng xuân phơi phới. Tình xuân.
nđg.1. Đưa ra để sử dụng. Xuất vốn. Hàng xuất xưởng.
2. Đưa hàng hóa ra nước ngoài. Hàng xuất sang Pháp.
3. Đưa ra, phát ra. Lời nói xuất tự đáy lòng.
4. Rời bỏ cuộc đời tu hành để trở về cuộc sống bình thường. Đi tu ít lâu rồi xuất.
hdg. Đưa hàng hóa ra nước ngoài mà bán. Thuế xuất cảng.
hdg. Đi lấy chồng. Thoa cung Hán, thuở ngày xuất giá (Ô. Nh. Hầu).
hdg. Xuất khẩu và nhập khẩu. Hàng hóa xuất nhập khẩu.
hdg. Biến hóa nhanh chóng làm cho đối phương không kịp đối phó.
hd. Trạng thái con người như thoát khỏi thể xác, hành động do phần tinh túy nhất của mình. Đó là những câu thơ xuất thần.
nt. Hoạt động tới tấp, rối rít của một số đông khi chuẩn bị một việc gì. Không khí đón tiếp xục rục.
hdg. Tác động do phản ứng của hóa vật còn nguyên sau phản ứng.
hd. Lực lượng xung phong diệt địch. Phối hợp giữa xung lực và hỏa lực.
nt. Như Xủng xoảng (nhưng tiếng nghe nhỏ hơn và không vang xa). Chùm chìa khóa xủng xẻng trên tay.
nIt.1. Thuận chiều, thuận dòng. Gió xuôi. Thuyền xuôi theo dòng nước.
2. Ổn thỏa, không vướng mắc. Công việc chắc xuôi. Tình hình nghe không xuôi lắm.
3. Ở đồng bằng ven biển phía có thể xuôi dòng sông mà đến. Từ miền xuôi lên miền ngược.
IIđg. 1. Đi về phía miền xuôi hay theo một hướng được coi là chiều xuôi. Tàu Hà Nội xuôi Nam Định.
2. Chịu đổi ý, nghe theo. Nghe chừng anh ta cũng đã xuôi.
nt. Mệt mỏi, bải hoải. Nằm xuôi cò.
nđg. Giảm dần từng bước mức độ hoạt động. Xuống thang chiến tranh.
pd. Món ăn lỏng kiểu Âu, nấu bằng thịt hoặc cá với rau, đậu, có thêm gia vị.
pđg. Bỏ đi. Xúp khoản tiền thưởng.
pd. Chất rắn để hút ẩm, dễ tan trong nước, có tính ba dơ mạnh, trong các hóa chất cơ bản dùng trong công nghiệp hóa học.
nđg. Xúi giục chó cắn hoặc đuổi theo. Xuỵt chó ra đuổi.
np. Phát ra tiếng do hàm răng ngậm chặt tỏ ý đau hoặc thán phục. Xuýt xoa tiếc mãi. Xuýt xoa khen đẹp.
hdg.1. Làm cho chịu những tác động vật lý, hóa học nhất định để có sự biến đổi đúng mục đích. Xử lý hạt giống bằng thuốc trừ sâu.
2. Áp dụng những thao tác nhất định để đưa một vật vào nghiên cứu, sử dụng. Tư liệu mới thu thập, chưa kịp xử lý.
3. Xem xét và giải quyết một vụ phạm lỗi về mặt tổ chức. Xử lý nghiêm minh vụ vi phạm kỷ luật.
hd. Ban chấp hành đảng bộ xứ (Bắc, Trung hoặc Nam Bộ) thời Pháp thuộc.
nđg. Bôi, thoa. Xức dầu. Xức thuốc vào vết thương.
nđg.1. Tự gọi mình là gì khi nói với người khác để biểu thị một quan hệ giữa hai người. Gọi anh, xưng tôi. Xưng là cháu.
2. Tự nhận cho mình một danh hiệu cao quý. Tự xưng là hoàng đế. Vỗ ngực tự xưng.
3. Tự nói ra những điều về bản thân mình cho người khác biết. Xưng tội. Xưng tên xưng tuổi.
hdg. Tự xưng và gọi người đối thoại. Chúng ta xưng hô với nhau thế nào?
nt. Choáng váng vì một tác động mạnh mẽ bất ngờ. Bị một bạt tai xửng vửng.
hdg. Đối đáp với nhau bằng những bài thơ cùng một thể, một vần, để tỏ sự đồng tình hay chống đối. Cùng nhau xướng họa.
nd. Y học, y tế, y khoa (nói tắt). Trường y. Ngành y.
hd. Khả năng tự xác định mục đích nhất quyết cho hoạt động của mình. Sức mạnh của ý chí.
nt. Giống hoàn toàn. Thằng bé y hệt bố.
hd. Khoa học nghiên cứu bệnh lý, cách phòng và chữa bệnh.
hd. Y học. Trường đại học y khoa.
hd. Thầy thuốc tốt nghiệp trung học y khoa.
hd. Sinh viên y khoa. Y sinh thực tập ở bệnh viện.
hId. 1. Khả năng của con người phản ánh và tái hiện hiện thực vào trong trí óc. Vật chất và ý thức là hai phạm trù cơ bản của triết học.
2. Sự nhận thức trực tiếp, tức thời về hoạt động tâm lý và hành động của bản thân mình. Nó làm việc đó một cách có ý thức.
3. Sự nhận thức đúng đắn biểu lọ bằng thái độ, hành động. Giáo dục ý thức lao động. Nâng cao ý thức tổ chức.
IIđg. Có ý thức. Anh ta ý thức được công việc anh ta đang làm.
hdg. Dùng hỏa lực bảo vệ, che chở cho đồng đội hành động. Pháo binh bắn yểm hộ.
ht. Chỉ sống và hoạt động được trong môi trường không có không khí. Sinh vật yếm khí. Cũng nói Kỵ khí.
nt. Hoàn toàn yên, không chút xao động. Đêm khuya xóm làng yên ắng.
hd. Cảnh trụy lạc với đàn bà. Xóm yên hoa: xóm điếm.
nIđg. Yết giá cả hàng hóa.
IId. Bảng kê giá cả của những hợp đồng đã được ký kết ở sở giao dịch do sở đăng ký và công bố.
hd.1. Chỗ mé trên cuống họng, sâu trong khoang miệng, có lỗ thông với đường hô hấp.
2. Nơi hiểm yếu, có tác dụng quyết định sự sống còn. Căn cứ yết hầu. Vị trí yết hầu.
hd. Thuật làm mê hoặc người khác và có tính cách tà ma.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 3.145.65.174 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập