Người ta thuận theo sự mong ước tầm thường, cầu lấy danh tiếng. Khi được danh tiếng thì thân không còn nữa.Kinh Bốn mươi hai chương
Chúng ta nên hối tiếc về những sai lầm và học hỏi từ đó, nhưng đừng bao giờ mang theo chúng vào tương lai. (We should regret our mistakes and learn from them, but never carry them forward into the future with us. )Lucy Maud Montgomery
Nhiệm vụ của con người chúng ta là phải tự giải thoát chính mình bằng cách mở rộng tình thương đến với muôn loài cũng như toàn bộ thiên nhiên tươi đẹp. (Our task must be to free ourselves by widening our circle of compassion to embrace all living creatures and the whole of nature and its beauty.)Albert Einstein
Phán đoán chính xác có được từ kinh nghiệm, nhưng kinh nghiệm thường có được từ phán đoán sai lầm. (Good judgment comes from experience, and often experience comes from bad judgment. )Rita Mae Brown
Tài năng là do bẩm sinh, hãy khiêm tốn. Danh vọng là do xã hội ban cho, hãy biết ơn. Kiêu căng là do ta tự tạo, hãy cẩn thận. (Talent is God-given. Be humble. Fame is man-given. Be grateful. Conceit is self-given. Be careful.)John Wooden
Sự hiểu biết là chưa đủ, chúng ta cần phải biết ứng dụng. Sự nhiệt tình là chưa đủ, chúng ta cần phải bắt tay vào việc. (Knowing is not enough; we must apply. Willing is not enough; we must do.)Johann Wolfgang von Goethe
Hạnh phúc đích thực không quá đắt, nhưng chúng ta phải trả giá quá nhiều cho những thứ ta lầm tưởng là hạnh phúc. (Real happiness is cheap enough, yet how dearly we pay for its counterfeit.)Hosea Ballou
Cuộc sống không phải là vấn đề bất ổn cần giải quyết, mà là một thực tiễn để trải nghiệm. (Life is not a problem to be solved, but a reality to be experienced.)Soren Kierkegaard
Không nên nhìn lỗi người, người làm hay không làm.Nên nhìn tự chính mình, có làm hay không làm.Kinh Pháp cú (Kệ số 50)
Người cầu đạo ví như kẻ mặc áo bằng cỏ khô, khi lửa đến gần phải lo tránh. Người học đạo thấy sự tham dục phải lo tránh xa.Kinh Bốn mươi hai chương
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: hảnh »»
nđg. Bắt đầu có ánh mặt trời, không còn u ám nữa. Trời vừa hảnh nắng.
np. Chỉ hai hành động không ăn khớp với nhau trái với lẽ thường. Nói một đằng, làm một nẻo.
nđg. Vơ, gom thành đống. A rơm. A cỏ vào sân. IId. Nông cụ dùng cắt rơm, rạ. Cắt rạ dùng a, quét nhà dùng chổi (tng).
hd. Quan ở dưới bậc khanh tướng thời xưa.
hd. Theo Phật giáo, bậc tu hành đã dứt được mọi phiền não.
hd. Bậc dưới thánh nhân.
nd. Cành cây mới đâm ra. Nhánh ác.
hd. Con gái yêu quí (dùng để tôn xưng con gái người khác). Ông X. vừa làm lễ thành hôn cho ái nữ.
ht. Yêu nước. Nhà ái quốc. Hành động ái quốc.
dt. Quyết định của tòa án đã thành lệ. Án lệ dân sự.
dt. Chức quan đời trước lo việc cai trị một hạt. Vua Trần Thái Tông chia nước làm 12 lộ, ở mỗi lộ đặt chức quan cai trị gọi là an phủ sứ, chánh và phó.
nd. Án có xử phạt nhưng còn hoãn và sẽ thi hành nếu trong thời gian quy định người thụ án lại phạm tội và bị xử một lần nữa. Bị kết án một năm tù nhưng cho hưởng án treo.
nd. Nhánh của một số củ. Một ánh tỏi. Ánh gừng.
hd. Vẻ đẹp thanh tú. Anh hoa phát tiết ra ngoài (Ng. Du). Cũng nói tinh hoa.
hId. 1. Người có tài chí phi thường làm nên những việc xuất chúng hay có công lớn với nhân dân, đất nước. Các anh hùng trong truyện thần thoại. Nguyễn Huệ là một anh hùng dân tộc.
2. Danh hiệu vinh dự cao nhất nhà nước tặng thưởng cho người hay đơn vị có thành tích xuất sắc trong lao động hay chiến đấu. Anh hùng lao động. Anh hùng các lực lượng vũ trang. IIt. Có tính chất của người anh hùng. Hành động anh hùng.
nIđg. Đổ đến nhiều rất nhanh và mạnh. Cơn mưa ào tới.Nước lụt ào vào cánh đồng. IIp. Một cách mạnh, nhanh không kể gì trở ngại. Lội ào xuống ruộng. Làm ào cho xong.
np. Mạnh, nhanh và dồn dập trên phạm vi lớn. Gió ào ạt. Tiến quân ào ạt.
nd. Áo mà các quan xưa mặc để đi chầu vua. Năm thức mây phong nếp áo chầu (Bà Huyện Thanh Quan).
hđg. Biến hóa mập mờ, làm cho thành hư ảo.
Hd. Thuật dựa vào động tác nhanh và khéo léo làm biến hóa các đồ vật, hiện tượng. Làm trò ảo thuật.
nt. Nói về dạng mặt thích hợp khi chụp và rọi thành ảnh. Mặt cô này rất ăn ảnh.
nđg. Tiêu pha kỹ lưỡng không phí phạm; hành động cẩn thận để làm ăn lâu dài.
nđg. Hòa hợp nhau. Hành động không ăn rập.
nđg.1. Nhận tiền của kẻ đút lót. Hắn không chịu ăn tiền.
2. Chắc chắn thành công. Làm như thế, nhất định phải ăn tiền.
nđg. Nói không thành tiếng. Ấm a ấm ớ. x. Ấm ớ.
hd. Về nhiếp ảnh, bản chụp còn nguyên chưa rửa thành hình, mà chỗ ta thấy đen khi thực tế là trắng và khi thực tế thấy đen thì trong âm bản là trắng. Âm bản một bức ảnh.
hd. Sợi gân thần kinh có đặc tính nhận thanh âm ở ngoài đưa vào.
hd. Tiếng cao tiếng thấp hòa hợp thành điệu trong âm nhạc hoặc thi văn. Âm điệu du dương. Âm điệu của bài thơ.
hd.1. Độ vang của âm thanh. Âm hưởng của nhà hát này không mấy tốt.
2. Sự hòa hợp âm thanh trong bản nhạc hay bài thơ. Âm hưởng của câu thơ.
hd. Quy tắc tổ chức âm thanh và sử dụng nhịp điệu trong âm nhạc, thơ ca.
hd. Nghệ thuật dùng âm thanh để diễn đạt tư tưởng và tình cảm. Âm nhạc cổ điển. Âm nhạc dân tộc.
hd.1. Sức cao thấp của âm thanh mà giọng hát hoặc nhạc khí có thể bắt theo.
2. Khí cụ hình chữ U dùng để lấy âm chuẩn.
hd. Đơn vị ngữ âm nhỏ nhất có tác dụng khu biệt vỏ âm thanh của từ hay hình vị. Hệ thống âm vị của tiếng Việt.
hd. Ơn và tình thương yêu. Bữa mộng ân tình say đến sáng (Ng. Bính). Hương ân tình cho kết lại thành dây (H. M. Tử).
hđg. Làm theo cách thức, phong tục của người Âu châu. Lớp thanh niên bị Âu hóa.
nd.1. Đồ ăn có trộn thuốc độc. Bả chuột, bả chó. Bỏ bả, đánh bả.
2. Cái cám dỗ có thể lừa người. Bả vinh hoa lừa gả công khanh (Ô. N. Hầu).
3. Sợi tơ, vải để buộc diều, đan lưới.
hd. Cây chuối. Giọt ba tiêu thánh thót cầm canh. (Ô. N. Hầu). Giọt ba tiêu là giọt sương trên tàu chuối.
nId.1. Loại kim quý, sắc trắng. Thợ bạc: thợ làm đồ trang sức bằng bạc vàng.
2. Đồng tiền tiêu dùng hằng ngày. Phen này ắt hẳn gà ăn bạc (T. T. Xương). Bạc đồng: bạc đúc thành bằng bạc. Bạc giấy: bạc in bằng giấy. Bạc mặt: tiền trả ngay khi mua hàng.
3. Chỉ cờ bạc, trò chơi ăn thua bằng tiền. Đánh bạc. Thua bạc. Chứa bạc. IIt. Trắng. Tóc bạc. Đừng xanh như lá bạc như vôi (H. X. Hương).
nt. Trắng đổi thành đen, tráo trở, hay thay lòng đổi dạ. Trách người lòng dạ bạc đen.
nd. Bạc đúc thành nén.
ht. Không trung thành với tình yêu. Trách người quân tử bạc tình, chơi hoa rồi lại bẻ cành bán rao (cd).
hd. Huyết cầu trắng. Bạch cầu ở trong huyết là thành phần để chống chọi với vi trùng gây bệnh.
hd. Dân thường, không có chức vị quyền hành gì, ở nông thôn thời xưa.
hd. Cây nhỏ, lá to có lông, hoa trắng, mọc thành cụm dày ở ngọn, cành lá dùng làm thuốc.
hd. Cây nhỏ cùng họ với hành tỏi, hoa to màu trắng, vảy của củ dùng làm thuốc.
hd. Theo tín ngưỡng xưa, tên vị thần mày trắng, ông tổ của gái thanh lâu.
hd. Ban ngày. Thanh thiên bạch nhật: giữa ban ngày.
ht. Tính thành phần trăm. Tỉ lệ bách phân.
nđg.1. Không đạt được kết quả dự định. Chưa biết việc sẽ thành hay bại. 2. Để cho đối phương thắng trong cuộc đấu. Bị đánh bại.
nd. Nốt đỏ nổi thành từng mảng trên da, khi mắc một số bệnh. Đau ban. Bị ban đỏ.
hđg. Ban hành và công bố chính thức. Ban bố một sắc luật.
nđg. 1. Bán được nhanh vì có nhiều người mua. Sách hay nên bán chạy.
2. Bán vội để tránh trước sự thiệt hại. Bán chạy món hàng kém phẩm chất.
nd. Tập thể những người được đại hội của một tổ chức chính đảng hay đoàn thể bầu ra để thực hành nghị quyết của đại hội và lãnh đạo công tác giữa hai kỳ đại hội.
hd. Máy thiết bị dùng tran-zi-to thay cho đèn điện tử. Máy thu thanh bán dẫn. Đài bán dẫn.
hđg. Chính thức công bố và thi hành. Ban hành một đạo luật.
hd. Đức tính tự quyết định một cách độc lập thái độ, các hành động của mình.
hd. Màu sắc, tính chất riêng tạo thành đặc điểm chính. Bản sắc dân tộc.
nd. Tiếng thanh nhã để chỉ mông đít.
nd. Đơn vị hành chính có tư cách quốc gia tự trị trong một nước theo chế độ liên bang. Bang California của Mỹ.
nt. Lờ mờ, chập chờn, không rõ nét. Trời chiều bảng lảng bóng hoàng hôn (Bà H. Thanh Quan).
nt. Đẹp, thanh lịch, tỏ ra có tư cách hơn người. Cư xử rất bảnh.
nd. Bánh làm bằng gạo nếp rang thành bỏng trộn với mật.
nd. Thức ăn làm bằng bột gạo hay bột lọc cắt thành sợi nấu với thịt cá hay tôm cua.
nd. Bánh ngọt, nhân kẹp giữa hai lớp bột, nướng chín cắt thành miếng.
nd. Bánh làm bằng nếp, có nhân đậu xanh và thịt, gói thành hình vuông.
nd. Bánh làm bằng cốm dẻo ngào đường, nhân đậu xanh hay dừa nạo, gói thành hình vuông.
nd. Bánh làm bằng bột gạo, tráng thành tấm mỏng hình tròn, ăn nướng. Cũng gọi Bánh tráng.
nd. Bánh nấu bằng bột gạo, khi chín đổ ra xửng cho đông thành tảng.
nd. Bánh làm bằng bột gạo tẻ, có nhân thịt, hành, mộc nhĩ, gói lá chuối thành hình củ ấu, luộc chín.
nd. Bánh làm bằng bột gạo, hấp chín thành sợi nhỏ hơn bún, ăn với thịt quay hay nem.
nd. Bánh làm bằng bột gạo trải mỏng giữa hai lớp lá chuối, có nhân tôm thịt, gói thành miếng hình chữ nhật, hấp chín.
nd. Bánh tráng bằng bột gạo, cắt thành sợi để nấu phở. Cũng gọi Bánh hủ tiếu.
nd. Bánh làm bằng bột gạo tẩm đường trộn với bột thơm mùi quế, đổ vào khuôn kẹp nướng và cuốn thành ống. Cũng gọi Bánh kẹp.
nd. Bánh làm bằng nếp nặn thành viên thường có nhân ngọt, chiên chín, ngoài có một lớp mè rang hoặc đường thắng đặc; Cũng gọi Bánh cam.
nd. Bánh làm bằng nếp hột, có nhân đậu xanh và thịt mỡ, gói thành hình trụ nhỏ, luộc chín.
nd. Bánh làm bằng bột gạo, có nhân hành mỡ, gói lá chuối, luộc chín.
nd. Bánh làm bằng nếp hột, có nhân đậu xanh và thịt mỡ, gói thành hình trụ to và dài, luộc chín.
nd. Bánh làm bằng bột nếp và đường hay mật, đổ thành bánh trên rọ tre để hấp chín rồi phơi khô. Cũng gọi Bánh ổ.
nd. Bánh làm bằng bột nếp vò thành viên tròn lớn có nhân đậu xanh và viên nhỏ không nhân, nấu trong nước đường, cũng gọi chè xôi nước.
nd. Bánh làm bằng nếp hột, gói lá thành hình tháp nhỏ bốn góc, luộc chín.
nd. Bánh tro gói thành bánh ú.
nđg1. Làm thành một lớp che chắn chung quanh. Lũy tre bao quanh nhà.
2. Lãnh làm toàn bộ một công việc. Bao cung cấp nguyên vật liệu cho nhà máy. Thuê bao.
3. Trả thay hay cấp toàn bộ chi phí. Bao một chầu nhậu. Bao bạn xem ca nhạc.
hd. Áo dài tay rộng. Giọt châu thánh thót thấm bào (Ng. Du).
nđg. 1. Cho biết một việc đã xảy ra hay sắp xảy ra. Giấy báo tiền điện. Hoa mai nở báo Xuân về.
2. Cho cơ quan chức năng biết có việc cần hành động, xử lý. Báo công an vụ cướp giựt ngoài đường.
dt. Thanh gỗ cặp vào dưới khung cửa, bậu cửa.
hđg. Chế biến thành thuốc chữa bệnh. Hiệu bào chế.
hđg. Báo cáo thành tích, công trạng.
hđg. Hành động dùng đến sức mạnh để chống chính quyền. Gây phong trào bạo động.
hđg. Bảo đảm tốt trong thời gian nhất định. Tủ lạnh bảo hành một năm.
hd.1. Bao chứa một nhóm tế bào nấm hình thành trong quá trình sinh sản của một động vật đơn bào.
2. Đơn bào của loại thực vật như rêu, nấm.
nd. Bào có lưỡi nhỏ để tạo thành đường rãnh.
nđg. Đặt chuyện, làm thành việc lôi thôi.
nđg. Tan, biến thành hơi.
nd. 1. Chứng cớ dựa vào. Có gì làm bằng cho điều anh nói?
2. Tờ giấy chứng nhận trình độ học vấn hay thành tích công tác, thí sinh đã thi đỗ. Bằng Tú tài. Bằng khen của Thủ Tướng.
hd. Khối nước đá ở vùng Bắc, Nam-cực đóng thành dải như con sông và chảy từ từ xuống các vùng thấp mà nhiệt độ cao hơn làm tan ra thành những băng đảo.
hd. Khối nước đóng thành băng như núi ở các vùng Bắc và Nam cực.
nd. Thứ cải có bẹ cuộn lại thành bắp, cũng nói Cải bắp.
nđg. Cháy phát thành tiếng trước gió mạnh, cháy mạnh. Bếp tình rằng để bập bừng (Ng. H. Tự).
hđg. Không hành động bằng vũ lực. Chính sách bất bạo động do Thánh Gandhi đề xướng, chủ trương không dùng sức mạnh vũ khí trong các cuộc tranh đấu xã hội.
ht. Không tốt. Loại những phần tử bất hảo. Thành tích bất hảo.
ht. Không thể bị truy tố. Quyền bất khả xâm phạm là quyền của nghị sĩ, không bị truy tố trong khi thừa hành phận sự và trong thời kỳ nhóm họp của Quốc hội.
ht. Không thành tựu. Công việc bất thành.
ht. Không viết thành văn. Luật bất thành văn.
nId. 1. Bình nhỏ đựng rượu. Rượu ngon chẳng lọ be sành (cd).
2. Mạn thuyền tàu. Be thuyền.
3. Cây gỗ đốn chưa xẻ ra. Xe be.
IIđg Đắp thành bờ. Công anh đắp đập be bờ, Để cho người khác mang lờ đến đơm (cd).
nđg. 1. Lấy tay làm cho rời, cho gãy ra, bằng cách gập lại. Bẻ cành cây.
2. Ngắt, hái: Một tay em vịn mấy cành. Quả chín thì bẻ quả xanh thì đừng (cd).
3. Ngoặt, quẹo. Bẻ qua tay phải. Bẻ lái thuyền.
4. Chê bai, cãi lại. Bẻ lý. Bẻ hành bẻ tỏi là chỉ trích điều nhỏ mọn, để gây khó khăn.
np. Nhanh và ngay tức thì. Làm béng đi.
nt. Gầy, nhăn da. Nào khi anh bủng, anh beo, Tay bưng chén thuốc, tay đèo múi chanh (cd).
nd. Bèo có cuống lá phồng lên thành phao nổi, hoa màu tím.
nd. Bể thành ruộng dâu, chỉ cuộc đời thay đổi lớn. Trải qua một cuộc bể dâu, Những điều trông thấy mà đau đớn lòng (Ng. Du).
nđg.1. Chập nhiều sợi lại kết thành dây, thành đồ dùng. Bện chổi.
2. Quấn chặt vào. Rơm bện vào bánh xe.
nd. Bệnh do rối loạn trong hoạt động não bộ gây ra những bất bình thường trong ý thức, hành vi.
ht. Hành động do bên ngoài xui khiến chứ không phải tự mình. Phần tử bị động.
hd. Phương kế bí mật. Điều quan trọng khó biết có tác dụng quyết định. Bí quyết của thành công.
hd. 1. Thư ký giữ những văn kiện bí mật, thư ký riêng.
2. Cán bộ thay mặt ban chấp hành để giải quyết, lãnh đạo mọi việc hằng ngày. Bí thư chi bộ.
nId. Một thứ bồ lớn, thường đan bằng tre.
IIđg. Đánh. Bịch cho hắn mấy cái.
IIIp. Rơi nặng thành tiếng. Rớt bịch một cái. Đánh bịch một cái.
nt. Xanh da trời. Thành xây khói biếc, non phơi bóng vàng (Ng. Du).
nIđg. 1. Thay đổi. Mặt biến sắc. Biến không thành có.
2. Đột nhiên không có nữa. Số tiền biến đâu mất.
IIp. Chỉ hành động nhanh chóng không theo dõi được. Hắn đã chạy biến rồi. Cứ chối biến.
IIId. Việc xấu xảy đến đột ngột. Đề phòng có biến.
hđg. Trình bày lý lẽ để bào chữa, thanh minh.
hđg. Đổi thành chất khác, không còn giữ nguyên tính chất. Rượu đã biến chất.
hđg. Biến đổi và chế hóa. Biến chế nguyên liệu thành hóa phẩm.
ht. Đổi khác, biến thành thứ khác. Hình thức biến dị.
hd. Người giữ việc biên chép trong tổ chức hành chánh ngày xưa. Các quan xưa dùng biện lại để giữ sổ sách.
hd. Máy biến đổi một dòng điện xoay chiều thành một dòng điện xoay chiều khác cũng một tần số nhưng khác hiệu thế.
hđg. Bày tỏ cho thấy. Hành động biểu thị quyết tâm chống đối.
nd. Tóc kết thành dải buông thõng xuống.
hd. Mặt bằng, mặt ngang. Trên bình diện chính trị hay bình diện văn hóa, hành động ấy đều sai trái.
hd. Đất bằng. Gặp cơn bình địa ba đào (Ng. Du). Phá thành bình địa.
hd. Quyền hành về việc dùng binh.
ht. Yên ổn và thanh thản. Sống một cuộc đời bình thản.
ad. Tòa nhà nhiều tầng ở các thành phố lớn.
nId. Túi, bị, bao. Mang bọc hành lý.
IIđg. Gói lại, bao chung quanh. Xương bỏ ra, da bọc lấy (t.ng). Bọc kẽm: bọc một lớp kẽm.
nđg. Chiếm đoạt thành quả lao động, những của cải của người dựa vào quyền hành thế lực. Người lao động bị chủ tư bản bóc lột.
nđg. Chạy nhanh và nhẹ nhàng. Dòng nước sâu, ngựa nản chân bon (Đ. Th. Điểm).
nd. Loại quả tròn, múi giống bưởi. Đi ra mẹ có dặn lòng. Chanh chua mua lấy, ngọt bòng đừng mua (cd)
nd. 1. Xơ tre rối. Rối như bòng bong.
2. Dây leo thường mọc xoắn vào nhau thành từng đám ở bờ bụi.
nd. Môn thể thao người chơi chia làm hai đội dùng chân hoặc đầu đưa bóng vào khung thành của đối phương. Cầu thủ bóng đá.
nd. Môn thể thao dưới nước, mỗi đội vừa bơi vừa tìm cách ném bóng vào khung thành đối phương.
nd. Đồ để chứa đựng đan bằng tre nứa, có thành cao, miệng tròn, rộng gần bằng đáy. Đổ thóc vào bồ. Miệng Nam mô, bụng một bồ dao găm (t.ng).
nd. 1. Cơ quan trung ương trong bộ máy nhà nước, lãnh đạo và quản lý một ngành công tác. Bộ tài chính, Bộ giáo dục.
2. Thành phần từ ghép sau một danh từ chỉ địa phương đoàn thể. Đảng bộ tỉnh, Huyện bộ Việt Minh.
3. Sổ sách. Vô bộ. Sang bộ.
phd. Tên một loại cây lớn có quả dùng làm chuỗi tràng hạt, thường trồng ở chùa miếu. Theo tích còn truyền lại, Thích-Ca Mâu-ni đã ngồi tu niệm và đã thành chính quả dưới gốc bồ đề, nên bồ đề thường dùng để chỉ nơi tu hành. Cùng nhau nương cửa bồ đề (Ng. Du).
hd. Quân đội, chỉ chung các bộ phận thành phần của Quân đội. Bộ đội lưu động, Bộ đội chủ lực. Bộ đội địa phương.
hIđg. Đi bộ: Chị em sắm sửa bộ hành chơi xuân (Ng. Du).
IId. Người đi bộ: Nhìn bộ hành đi qua.
nd. Bụi mịn đen do khói đóng lâu ngày thành mảng thành lớp trên nóc bếp, vách bếp.
hd. Dân ở thành từng bộ, từng đoàn do nhiều gia đình cùng một giống, một họ hợp lại, dưới quyền một thủ lãnh gọi là tù trưởng: Bộ lạc là tổ chức của những nhóm dân còn sơ khai chưa thành quốc gia.
nd. Toàn thể luật pháp riêng về môn nào: Bộ luật thương mại, Bộ luật hành chính.
nd. 1. Máy móc: Bộ máy xe hơi.
2. Các phần họp lại để làm chạy một công việc gì. Bộ máy cai trị, Bộ máy hành chính.
3. Hệ thống các bộ phận thực hiện một chức năng nhất định của cơ thể. Bộ máy tiêu hóa.
nd. Tập thể các cá nhân hợp thành một bộ phận có chức năng nhất định trong tổ chức. Bộ sậu lãnh đạo nhà máy.
phd. Tiếng Phạn có nghĩa là cứu độ cho khắp cả mọi người; cũng có nghĩa là người đã tu hành gần đến bậc Phật: Miệng nam mô bồ-tát, Giấu dao mác sau lưng (t.ng).
hd. Dân tộc sống thành bộ lạc. Hội nghị bộ tộc.
nđg. 1. Xông lên, đưa lên cao (nói về hơi, về lửa): Lửa bốc lên cao.
2. Phát ra. Nhị hồ để bốc niềm cô tịch (X. Diệu).
3. Lấy vào trong lòng bàn tay. Bốc một nắm cơm, lấy lên. Bốc một con bài.
4. Lấy các vị thuốc đông y theo toa để làm thành một thang thuốc.
5. Lấy xương cốt dưới mộ để chuyển đi nơi khác. Bốc mộ.
nđg. Biến thành hơi, lên hơi. Sự bốc hơi của nước.
hđg. Biến thành khí.
hd. Thẩm phán giúp chánh án trong việc xử án.
nđg. Làm nhục, làm mất thể diện người thân bằng hành vi xấu của mình. Cũng nói Bôi tro trát trấu.
hd. Nơi cảnh đẹp cuộc sống hạnh phúc, người ta tin rằng là cõi tiên: Hai con hạc trắng bay về Bồng Lai (Th. Lữ).
nd. Vật đâm, nghiền nhỏ mịn như bụi. Bột mì, bột nếp. Thuốc bột: thuốc tán. Công tử bột: Thanh niên nhà giàu chỉ biết ăn chơi.
pd. Chất béo màu vàng nhạt lấy ra từ sữa. Bơ sữa thành Long bác béo hoài (T. Đà).
nd. Lề, mép thành lũy.
nIt. Rối, xáo trộn: Đầu bù tóc rối.
IIđg. Thêm vào cho đủ, cho cân xứng. Khi dang thẳng cánh bù khi cúi, Chiếu đứng không thôi, lại chiếu ngồi (H. X. Hương).
IIIt. Về hình học, nói về một góc (hay cung) cộng với một góc (hay cung) khác thì thành 180o. Góc 60o bù với góc 120o.
nIđg. Mớ vật nhỏ dài quấn gọn vào nhau. Búi tóc, Búi rễ, Giun quấn thành búi.
IIt. Rối. Tóc không xe tóc búi, Ruột không dần ruột đau (t.ng).
IIIđg. Quấn tọc thành búi tròn phía sau đầu. Tóc búi cao.
nd. Bột gạo làm thành sợi mềm hoặc phơi khô. Mềm như bún. Bún Tàu: bún làm bằng bột đậu xanh, kéo thành sợi mịn, phơi khô.
nd. Bùn lõng đóng thành một lớp mỏng trên mặt; bùn do nước lụt đọng lại.
nđg. 1. Lấy dây quấn, thắt lại: Trâu buộc ghét trâu ăn (t.ng). Buộc chằng: buộc quanh nhiều vòng. Buộc gộp: buộc chung lại. Buộc gút: buộc thắt thành gút cho chắc. Buộc túm: như buộc gộp. Buộc thắt: như buộc gút.
2. Ghép vào, làm mắc vào. Vậy đem duyên chị buộc vào cho em (Ng. Du).
3. Bắt phải, ép phải: Khăng khăng buộc mãi lấy người hồng nhan (Ng. Du).
np. Rách thành nhiều mảnh. Áo rách bươm.
pd. Giống cây có trái đem rang khô, nghiền thành bột dùng pha với sữa hoặc làm sô-cô-la. Uống ca cao.
nd. Cá nước ngọt sống thành đàn, cùng họ với cá chép, thân nhỏ, giẹp.
pd. Cây có trái nhỏ, trong trái có hạt đem phơi rang rồi xay thành bột pha nước uống. Bình pha cà phê.
nd. Cá biển gồm nhiều loại, mình nhỏ và giẹp, vảy mỏng, sống thành đàn.
pd. Nguyên tố hóa học, thành phần chính của than và chất hữu cơ.
hd. Sự thay đổi đột ngột xảy ra trong nước về phương diện chính trị, kinh tế hoặc kỹ nghệ. Thường được hiểu như là một sự thay đổi đột ngột về chính trị trong đó một cuộc bạo động đã thay đổi chế độ cũ bằng một chế độ mới. Cách mạng dân chủ tư sản: cách mạng tư sản trong đó quần chúng nông dân nghèo thành thị, công nhân tham gia và tác động đến xu thế cách mạng bằng yêu sách riêng của mình. Cách mạng dân tộc dân chủ: chống đế quốc và phong kiến giành độc lập dân tộc và dân chủ. Cách mạng giải phóng dân tộc: chống ách thống trị của đế quốc giành độc lập dân tộc.
nd. Cải hoa màu trắng tập trung thành một khối dùng làm thức ăn. Cũng gọi Bông cải, Súp lơ.
hđg. Hối hận chuyện mình đã làm để sửa đổi hành động.
hIđg. Sửa đổi cho tốt hơn. Cải lương tục lệ hương thôn.
IId. Cách diễn tuồng theo một lối được sửa đổi cho hợp, cho hay hơn xuất phát từ 1920 ở Nam Bộ về sau trở thành một nghệ thuật diễn tuồng đặc biệt của Nam Bộ như hát chèo của Bắc bộ, hát bội của Trung Bộ.
hđg. Thay đổi cách ăn mặc để người khác khó nhận ra. Cải trang thành nông dân quê mùa.
hđg. Cai quản bằng bộ máy hành chánh. Nền cai trị của thực dân.
hđg. Cảm xúc mà sinh lòng luyến tiếc. Lời cảm khái. Cảm khái trước cảnh thành quách điêu tàn.
hđg. Cảm vì hành vi cao quí, tài giỏi của người mà chịu phục.
nđg. Lục soát và quét sạch: Cuộc hành quân càn quét.
nđg. Gây trở ngại, làm cho tiến hành khó khăn. Cản trở giao thông.
nd. Nhánh mọc ở thân cây. Công anh đắp nấm trồng chanh, Chẳng được ăn quả vin cành cho cam (c.d).
nd. Nhạc khí gõ gồm một thanh la nhỏ bằng đồng thao treo trong khung, thường đánh cùng với tiu.
bt. Báo cho biết phải từ bỏ hành vi sai trái. Bọn gian thương đã bị cảnh cáo nhiều lần.
hd. Ngạch hành chánh lo việc giữ gìn trật tự trong xứ. Cảnh sát giao thông, Cảnh sát cứu cấp, Cảnh sát kinh tế.
nt1. Ở trên mực thường, trái với thấp. Trèo cao té nặng; Giá cao: giá đắt; Tuổi cao: Lớn tuổi; Nốt nhạc cao: âm thanh có tần số rung động lớn.
2. Lên mặt, kiêu: Sao còn giữ giá làm cao. Liễu tùng không đậu, đậu vào nơi đâu. (c.d) Làm cao: Làm bộ, làm phách.
3. Giỏi hơn người: Cao cờ. Cao tay ấn.
nId. Dụng cụ gồm một cán dài đính vào thanh ngang ngắn bằng gỗ hoặc bằng sắt có răng dùng để gom rác rến hoặc làm cho xốp đất. Răng như răng cào.
IIđg. 1. Gom lại với cái cào: Cào rác, Cào cỏ.
2. Lấy đầu móng tay hay vật nhọn mà ấn lui ấn tới trên một vật gì. Cào cho da chảy máu. Đói như cào: rất đói.
nđg. Lánh đi thật nhanh và thật nhẹ. Cũng nói Cao chạy xa bay.
ad. Người chăn bò ở Bắc Mỹ, chỉ một hạng thanh niên du đãng mang một tâm trạng liều lĩnh và phá quấy sau thế chiến thứ hai.
hd. Một tôn giáo thành lập ở Nam Bộ, muốn dung hòa Khổng giáo, Phật giáo và Thiên Chúa giáo.
ht. Thanh cao, không quan tâm đến những cái tầm thường của cuộc sống. Làm ra vẻ cao đạo.
ht. Thanh cao và tao nhã.
ht. Thanh cao, cao quí khác với thường tình. Ái tình cao thượng.
nđg. Cày rồi để đó cho bở, cho ải đất trước mùa trồng trỉa. Cày ấp: cày nghiêng lưỡi cho đất lật thành luống. Cày nỏ: cày lên để cho đất khô. Cày rang: cày lần thứ nhì. Cày trở: cày lật đất lại. Cày vỡ: cày lần thứ nhất. Cày dầm: cày lúc ruộng còn nước để ngâm cho đất mềm. Cày ngang: cày lại theo đường chéo chữ thập với đường cày trước. Cày mò: cày ở ruộng ngập nước ở vùng đồng trũng.
nt. 1. Còi, tóp, không lớn lên được. Ruộng khô lúa cằn.
2. Chỉ đất không màu mỡ. Biến đất cằn thành đồng ruộng.
nId. 1. Tập hợp gồm hai cá thể cùng loại đi đôi với nhau. Cặp gà thiến. Cặp nhân tình.
2. Đồ dùng có hai thanh cây, thanh sắt kẹp lại với nhau (cũng gọi là cái gắp).
IIđg. 1. Dùng cặp mà kẹp lại.
2. Kẹp, mang, choàng ở trong tay: Cặp sách đi học.
3. Ghé sát: Tàu cặp bến. Cặp tàu: cặp theo tàu, đi theo người khác mà chơi. Anh đi chơi đâu cho tôi cặp tàu với.
nđg. 1. Dùng lưỡi sắc làm đứt một vật gì. Cắt tóc đi tu.
2. Phân thành nhiều đoạn, nhiều mảnh. Đường xe lửa cắt ngang cánh đồng.
3. Làm đau xót, làm chia lìa: Lửa cơ đốt ruột, dao hàn cắt da (Ô. Nh. Hầu).
4. Chia, sắp đặt. Cắt phiên canh, cắt gác.
hd. Thành cấm không cho vào ; thành vua.
Id. 1. Loại rau lá nhỏ có mùi thơm, ăn được. Cần ăn cuống, muống ăn lá (t.ng).
2. Bộ phận của nhiều đồ dùng, hình thanh dài có thể nâng lên hạ xuống được. Cần câu, Điếu có cần. Rượu cần. Cần cẩu.
3. Bộ phận mang bàn phím, nối liền đầu có trục so dây với thùng của một số đàn.
IIt. Việc không có không được. Việc đó cần một trăm thợ, Quyển sách cần cho mọi người.
ht. Mau chóng. Hành quân cấp tốc.
nd. Ban chấp hành một cấp bộ đảng. Các cấp uỷ xã, huyện, tỉnh.
hd. Móc sắt hình lưỡi liềm tra vào đầu một cán dài để hái trái hay giựt nhánh cây ở cao, chỉ trăng lưỡi liềm. Mồng một lưỡi trai, mồng hai lưỡi gà, mồng ba lưỡi liềm, mồng bốn câu liêm (c.d).
hIđg. Làm ra, khiến nảy sinh. Sự tập trung tư bản và phương tiện sản xuất đã cấu tạo một tình trạng sinh hoạt mới cho thợ thuyền.
IId. Kết hợp của nhiều phần thành một chỉnh thể. Cấu tạo địa chất. Cấu tạo của ngôn ngữ.
nd. Công trình xây dựng ở bến cảng, để tàu thuyền cập bến và hành khách, hàng hóa lên xuống.
hdg. Kết lại nhiều thứ mà thành. Nhiều lớp đá và đất cấu thành vỏ địa cầu.
hd. Hệ thống những quan hệ giữa các thành phần của một chỉnh thể. Cấu trúc của một cỗ máy. Cấu trúc câu văn.
hdg. Tổ chức để hình thành nội dung một tác phẩm văn học hay nghệ thuật. Phương pháp cấu tứ của một tác giả.
nd. Khí tượng hình cung có bảy sắc do sự phản chiếu của tia mặt trời lên trên mây mà thành (cũng gọi là mống). Cầu vồng nằm về hướng nghịch với mặt trời đối với nơi mình đứng.
nd. Cành cây nhiều nhánh nhỏ, thường dùng để rào hay thả dưới nước để nuôi cá. Cấm chà. Thả chà. Chà chạnh: cành cây mắc vào nhau. Chà chuôm: cành cây thả dưới nước cho cá tôm chui vào.
nd. Chả làm bằng thịt lợn nạc giã nhỏ trộn với mỡ thái hạt lựu và một số gia vị, rồi phết lên ống tre hay kim loại mà nướng, hình giống thanh quế.
nd. Nhánh cây đâm ngang. Cây nhiều chạc. Chạc nai: nhánh gạc nai.
nd. Loại cây có quả tròn như quả cam nhỏ, có nhiều nước chua: Chanh khế một lòng, bưởi bòng một dạ (t.ng). Chanh cốm: chanh còn xanh. Chanh giấy: chanh mỏng vỏ.
nđg. Mở rộng về bề ngang. Môi chành ra. Chành miệng.
nd. 1. Người đứng đầu một sở, một hội do tiếng chánh giám đốc, chánh sở v.v... gọi tắt (cùng nghĩa với tiếng chính: cai trị, cai quản việc nước). Việc ấy do ông chánh quyết định.2. Biến thể của Chính trong một số từ Hán Việt. Chánh nghĩa. Chánh trị. Bản chánh. Bưu chánh. Chánh ngạch.
nd. Nhánh. Chánh cây.
nđg. Cảm động: Nỗi riêng, riêng chạnh tấc riêng một mình (Ng. Du). Chạnh nhớ: cảm động và nhớ.
nd. Vị thẩm phán đứng đầu trong phiên tòa. Ngồi ghế chánh án. Chánh án tòa án nhân dân.
nt. Ở trạng thái bạnh rộng ra khi đáng lý phải che kín. Gói quần áo chành bành ra.
np. Vuông vắn có góc cạnh. Đám ruộng vuông chành chạnh.
nd. Chanh quả to khi chín ruột màu hồng.
nđg. Cảm động: Đêm khuya ngồi dựa gốc bòng, Sương sa gió lạnh, chạnh lòng nhớ anh (c.d).
nd. Ông chánh án thứ nhất trong một phiên xử.
nc. Tiếng than chua xót: Chao ôi! Thánh thượng vô tâm quá, Lòng thiếp buồn như một tấm nhung (H. M. Tử).
nIđg. 1. Di chuyển thành dòng. Nước chảy đá mòn (t.ng). Chảy xiết: chảy mạnh.
2. Thoát ra ngoài như nước chảy. Nước mắt chảy như mưa. Máu chảy ruột mềm (t.ng).
3. Tan thành thể lỏng. Chì nấu đã chảy. Nước đá chảy.
IIt. 1. Rỉ nước: Thùng chảy. Nồi chảy.
2. Nói về đồ dệt, hàng lụa khi dùng giãn dài ra: Thứ hàng chảy.
nđg. 1. Bị thiêu hủy do tác động của lửa. Đống trấu cháy âm ỉ. Lửa cháy rực trời.
2. Có cảm giác nóng ran lên. Khát cháy cổ. Lo cháy ruột cháy gan.
3. Trở thành đen sạm do tác động của sức nóng. Da cháy nắng. Mạ bị cháy lá.
4. Đứt mạch điện do dòng điện mạnh quá mức. Bóng đèn cháy. Cháy cầu chi.
nIđg. 1. Chuyển thân thể bằng những bước nhanh. Vận động viên chạy bộ. Ngựa chạy đường dài.
2. Di chuyển nhanh từ nơi này đến nơi khác. Thua chạy dài. Tàu hỏa chạy trên đường sắt. Thuyền chạy hai buồm.
3. Hoạt động, nói về máy móc. Đồng hồ chạy chậm. Đài chạy bằng pin.
4. Sắp đặt, lo chỗ này chỗ kia để tránh một việc khó khăn: Vay nợ lắm khi tràn nước mắt, Chạy ăn từng bữa toát mồ hôi (T.T. Xương). Chạy ăn: lo kiếm ăn, Chạy gạo: Như Chạy ăn.Chạy ngược chạy xuôi: chạy khắp nơi. Chạy quanh: lo lắng khắp nơi mà không ăn thua gì. Chạy sấp chạy ngửa: chạy vội vàng. Chạy thầy, chạy thuốc: kiếm đủ thầy đủ thuốc để chữa bệnh. Chạy tiền: Tìm tiền. Chạy việc: Tìm việc.
5. Điều khiển cho máy móc hoạt động. Chạy ca-nô trên sông. Chạy tia tử ngoại.
6. Nhanh chóng đi nơi khác để tránh điều thiệt hại. Chạy nạn. Chạy con mã (cờ tướng).
7. Gồm hết cả, tính hết cả: Tính cả thuế má, bảo hiểm, mỗi cái máy này chạy nhằm năm ngàn đồng.
8. Đi theo một con đường: Con rạch chạy dài theo bờ ruộng.
9. Tiến hành thuận lợi, không bị ngăn trở. Công việc rất chạy.
10. Đưa đi chuyển đạt. Giấy tờ đã chạy chưa? Người chạy giấy: tùy phái.
IIp. Bán được. Hàng hóa độ này bán chạy lắm.
tt. Chảy thành nước khi bị ẩm ướt. Muối chảy rữa.
nt. Chắc chắn hơn, chắc chắn thành công. Cứ buôn chín bán mười là chắc ăn.
nd. Lối chơi bài hai quân hợp lại thành một chắn, khác loại thì thành một cạ. Đánh chắn. Đám chắn cạ.
np. Trình bày lý do nêu ra để phân bua, thanh minh. Chẳng là mấy hôm rồi bị ốm nên không đến cơ quan.
nđg. Bật lưỡi thành tiếng. Chắt lưỡi hít hà. Cũng nói tắc lưỡi, tặc lưỡi.
nd. dấu phẩy có chấm ở trên. Dấu chấm phẩy được dùng để ngắt thành những câu ngắn trong một câu dài.
nđg. 1. Đè, giữ cái đầu lại.
2. Chận trước, ngăn cản trước để không cho nói hoặc làm: Hắn chưa kịp thi hành thủ đoạn thì đã bị chận đầu.
3. Lấy trước một cách ngang ngược. Bị chủ nợ chận đầu một nửa lương. Cũng nói Chận đầu, chận đuôi.
hd. 1. Người tu hành đã đến bậc hoàn toàn, đã thấu đạt chân lý.
2. Người chịu mệnh trời làm chúa tể nhân dân, vua: Lương gian trời mở chân nhân, Vua Lê Thái Tổ ứng tuần mới ra (Đ. N. Q. S. D. C).
nd. 1. Hình có nhiều nhánh nhỏ tỏa ra hai bên một đường chính như chân con rết.
2. Chỉ các chi nhánh tỏa ra từ một tổ chức chính. Các chân rết của công ty.
ht&p. Rất thành thật, xuất phát từ lòng mình. Lời nói chân thành. Chân thành cảm ơn.
hd. Tu hành chân chính. Bậc chân tu.
nd. Nhạc khí gồm hai miếng thiếc hoặc đồng mỏng tròn đánh vào nhau để đưa nhịp. Cũng gọi Chũm chọe. Chập chõa, thanh la, cái cheng cái chập. Thanh la chập chõa, cái chập cái cheng (Bài bát trẻ con).
hdg. Chịu trách nhiệm và thi hành việc đã định: Ủy ban chấp hành. Ủy viên chấp hành.
nd. Chất có thể chuyển từ thể lỏng nhão sang thể rắn để gắn liền các vật rời thành khối cứng. Xi-măng là một chất kết dính.
nd. Chất sống cấu tạo nên tế bào lúc chưa hợp thành tế bào.
hd. Lỗ châu mai, lỗ ở thành công sự để bắn từ trong ra ngoài.
hd. Chữ của vua phê bằng bút son. Châu phê cho sứ Đông thành đem sang (N.Đ.Chiểu).
hd. Khu đất đã lập thành phố phường, có dân cư đông đúc. Ở đây gió bụi châu thành, Mộng vàng một giấc tan tành phấn son (V. Danh).
nđg. Hát để hầu thần thánh khi lên đồng. Chầu văn bà Chúa Liễu.
nđg. Làm cho khuất, cho kín: Tốt khoe xấu che (t.ng). Vải thưa che mắt thánh (t.ng).
nd. Chè nấu bằng bột sắn hay bột hoàng tinh kết thành hạt giống như hạt lựu.
nd. Chè nấu bằng bột nếp nắn thành viên tròn, lớn có nhân, nhỏ không nhân. Cũng gọi Bánh trôi.
nd. 1. Lễ nộp cho làng về việc cưới xin theo tục lệ ngày xưa.
2. Thú giống con hươu nhưng nhỏ con hơn nhiều, chạy nhanh và rất nhát. Nhát như cheo.
nIt. 1. Thành một hay nhiều đường xiên cắt nhau. Cắt chéo tờ giấy. Đường đi lại chéo nhau như mắc cửi.
2. Hàng dệt trên mặt có những đường xiên từ biên này sang biên kia. Vải chéo. Lụa chéo.
IId. Phần nhỏ giới hạn bởi hai cạnh của một góc và một đường chéo. Chéo áo. Mảnh đất chéo.
nd. Giống chim lông đen, mỏ sắc, đuôi dài và chẻ thành hai như đuôi cá, thường trời chưa sáng đã kêu. Chèo bẻo đánh qua, ác là đánh lại (t.ng).
nđg. Chập môi rồi mở miệng cho kêu thành tiếng. Chép miệng khen ngon. Chép miệng thở dài.
hdg. Làm cho thay đổi thành vật có thể dùng được hay tốt hơn. Khéo chế biến cho hợp thời.
hdg. Chế tạo, làm cho biến đổi thành chất khác: Chế hóa cao-su thành vỏ xe.
nd. Tên bài hát của trẻ con bắt đầu bằng bốn tiếng “chi chi chành chành”; trò chơi ấy. Hát chi chi chành chành. Chơi chi chi chành chành.
hd. Chi nhánh của cục hay tổng cục.
hd. Tổ chức cơ sở của Đoàn Thanh niên Cộng sản. Chi đoàn TNCS phân xưởng.
hd. Chi nhánh hay tổ chức cơ sở của hội. Chi hội phụ nữ.
hd. Hướng kiên quyết của ý chí khi theo đuổi một việc gì. Một thanh niên có chí hướng.
hd. Nhánh sông. Chi lưu của sông Đồng Nai.
nd. Nhánh nhỏ của một tổ chức kinh doanh lớn. Đặt mỗi tỉnh một chi nhánh.
ht. Chân thành một cách sâu sắc. Lời khuyên chí tình.
hd. Ban chấp hành của một chi bộ.
nđg. 1. Làm ra thành nhiều phần. Chia tổ thành nhóm. Chia bài văn làm 3 đoạn.
2. Cùng hưởng hoặc cùng chịu. Các cháu được chia quà. Viết thư chia vui. Ngỏ lời chia buồn.
3. Tìm một trong hai thừa số của một tích khi đã biết thừa số kia. Phép tính chia.
4. Tự phân ra nhiều ngả. Đoàn đại biểu chia nhau đi các tỉnh.
5. Biến đổi động từ theo ngôi số, thời gian, trong một số ngôn ngữ. Học tiếng Pháp phải chú trọng đến cách chia động từ.
nđg. Làm cho phân ra thành nhiều mảnh, không còn nguyên vẹn. Chia sẻ lực lượng.
nđg. 1. Chào để xa nhau. Lúc chia tay.
2. Chia nhau cái có được không chánh đáng. Chia tay nhau những thứ cướp được.
nđg. Chiếm giữ và đem quân đến đóng: Chiếm đóng một thành phố.
hd. Thành lũy xây để chống giặc.
hd. Thành tích đánh giặc.
hd. Thành tích chiến đấu, chiến công.
hd. Sự xung đột vũ trang giữa các nước, các dân tộc, các giai cấp để thực hiện mục đích kinh tế, chính trị nhất định. Chiến tranh xâm lược. Dập tắt lò lửa chiến tranh. Chiến tranh cục bộ: chiến tranh diễn ra trên một khu vực địa lý hạn chế giữa hai nước hay một số nước. Chiến tranh đế quốc: chiến tranh giữa các nước đế quốc để chia lại thị trường và cướp thuộc địa lẫn nhau. Chiến tranh giải phóng: chiến tranh để giải phóng dân tộc khỏi chế độ thực dân. Chiến tranh hạt nhân: chiến tranh sử dụng rộng rãi vũ khí hạt nhân. Chiến tranh lạnh: Tình trạng căng thẳng và thù địch của nước này đối với nước khác. Chiến tranh nhân dân: chiến tranh do toàn dân tiến hành, đấu tranh toàn diện bằng mọi hình thức có lực lượng vũ trang nhân dân làm nòng cốt. Chiến tranh phá hoại: chiến tranh tiến hành bằng các hoạt động phá hoại về các mặt kinh tế, chính trị, tư tưởng, quân sự, nhằm làm cho đối phương suy yếu và sụp đổ. Chiến tranh tâm lý: chỉ chung các hoạt động tuyên truyền nhằm làm giảm ý chí chiến đấu và làm tan rã tổ chức của đối phương. Cũng nói tâm lý chiến. Chiến tranh vi trùng: chiến tranh sử dụng rộng rãi vũ khí vi trùng.
1. San, sớt vật lỏng từ bình này qua chai kia. Chiết rượu vào chai nhỏ.
2. Bứng bớt cây ở chỗ quá rậm để trồng qua chỗ khác. Chiết chuối con, chiết hoa vạn thọ.
3. Cắt một nhánh hai một phần cây để trồng. Chiết cam. Trồng bằng cách chiết.
hdg. Căn cứ vào điều đã quy định thành văn bản. Chiểu nghị định thi hành. Cũng nói Chiếu, Chiểu chi.
nd. Chim rừng cỡ bằng chào mào, sống thành đàn, con trống lông màu đỏ, con mái lông màu vàng. Cũng gọi Chim phường chèo.
nd. Chim cùng họ với bồ câu, cỡ nhỏ hơn, lông màu nâu nhạt, sống thành đàn, ăn hại lúa.
hdg. Làm chạy đều một dòng điện xoay chiều khi biến thành dòng điên một chiều hoặc trái lại mà không phải phân chia mạch điện. Bộ phận chỉnh lưu.
hd. Thành quả của người tu đắc đạo theo Phật giáo
hd. Quyền hành chính trị, quyền điều khiển bộ máy nhà nước. Chính quyền về tay nhân dân. Các cấp chính quyền.
hdg. Làm thành chính thức. Chính thức hóa quan hệ ngoại giao với một nước.
hd. 1. Những vấn đề về thi hành chủ quyền và định chính thể của một nước về hai mặt đối nội và đối ngoại. Chế độ chính trị. Tình hình chính trị trong nước.
2. Những hoạt động của một giai cấp, một chính đảng, một tập đoàn nhằm giành hay duy trì quyền điều khiển bộ máy nhà nước.
3. Những hiểu biết về mục đích, đường lối, nhiệm vụ đấu tranh để giành hay duy trì quyền điều khiển bộ máy nhà nước. Ý thức chính trị. Công tác chính trị.
nđg. Mím hai môi lại cho thành tiếng. Môi hắn cứ chíp hoài. Cũng nói Chép.
nđg. Có nhiều và bám lấy nhau thành chùm: Quả chíu chít. Đàn con chiu chít.
nd. Cây nhỏ cùng họ với thầu dầu, mọc hoang, lá mọc thành hai dãy, dùng làm thuốc và làm phân xanh.
np. Để mà được, để mà thành công. Làm cho được. Đòi cho được.
np. Kết luận có tính cách rút kinh nghiệm từ sự việc đã trình bày. Cho hay thành bại phần lớn là do chính mình.
ngi. Bởi vậy mà thành ra.
nđg. Chiếm một khoảng không gian, thời gian, giành lấy của người khác. Cái bàn choán một góc phòng. Họp hành choán hết thì giờ. Ngồi choán chỗ. Choán quyền.
nIđg. Ló lên. Chóc đầu lên.
IIt. Khô, rắn thành cục. Cơm cháy đóng chóc.
nđg.1. Đốt đèn, đốt đuốc để lâu: Đèn chong không sáng chuyện đời (Vô Danh).
2. Hướng về mục tiêu để sẵn sàng hành động. Chong súng về phía con mồi. Trâu chong nhau.
nt. Khó chịu vì cảm giác mọi vật chung quanh và cả bản thân mình như đang quay vòng, nghiêng ngã. Xe chạy nhanh quá, làm chóng mặt.
np. Nhanh gọn. Giải quyết công việc chóng vánh.
nd. Thanh thép dài hình trụ hay nhiều cạnh đẻ truyền chuyển động từ máy khoan đến mũi khoan. Choòng khoan lỗ.
nt. Không hợp với tai. Âm thanh chối tai.
nđg.1. Như Chỗi dậy. Chổm dậy.
2. Thành công, được việc. Chuyến này chổm lắm.
nđg. Chống bằng những hành động phá hoại. Hoạt động chống phá cách mạng.
np. Không thể khác hơn nữa. Thành công là nhờ ở anh chớ gì.
nđg.1. Tìm cách giải trí. Ăn tùy nơi, chơi tùy lúc (t.ng).
2. Đi lại với nhau, giao thiệp. Chọn bạn mà chơi.
3. Làm viiệc gì chỉ để cho vui mà thôi. Nói chơi. Mời đến nhà chơi.
4. Làm việc gì vừa do vui thích vừa ham lợi. Chơi bài tứ sắc. Chơi hụi.
5. Dùng làm thú tiêu khiển. Chơi tem. Chơi hoa. Chơi cá kiểng.
6. Chỉ trẻ con khỏe mạnh, không đau yếu. Cháu chơi, không đau ốm như trước.
7. Xem hành động có hại cho kẻ khác như một trò vui. Anh ấy vừa bị chơi một vố. Chơi khăm.
nd.1. Thanh cây đặt ngang cửa, sát đất chỗ mới bước vào nhà. Chớn cửa.
2. Ngấn, mé. Chớn nước.
nđg.1. Ánh sáng lóe mau, do các luồng điện ở trong mây, khi trời mưa lớn. Chớp đông nhay nháy, gà gáy thì mưa (t.ng). Nhanh như chớp: rất mau lẹ.
2. Ánh sáng nói chung lóe lên rồi tắt ngay. Ánh chớp lửa hàn. Chớp đạn làm sáng một vùng.
3. Nói hai mí mắt mở ra rồi nhắm lại rất mau. Chớp mắt lia lịa. Mắt nhìn không chớp.
4. Lấy đi, giành lấy rất nhanh. Bị chớp mất cái ví. Chớp lấy thời cơ.
5. Dở lên sập xuống. Chim chớp cánh muốn bay.
ht. Ở trạng thái làm chủ được hành động của mình, không bị ai chi phối. Giành thế chủ động.
nd. Con bài có ưu thế nhất trong ván bài, chỉ hành động hay lực lượng có tác dụng quyết định để thành công. Tung ra các đơn vị chủ bài trong trận đánh.
hd. Khoảng thời gian lặp đi lặp lại từ khi nguyên vật liệu được đưa vào quá trình sản xuất đến khi làm ra thành phẩm.
hId. Hệ thống các ý niệm, quan niệm, chủ trương của một môn phái triết học, chính trị, kinh tế, văn học, nghệ thuật... Chủ nghĩa anh hùng cách mạng. Chủ nghĩa hiện thực.
II. Thành phần ghép sau các danh từ về chủ nghĩa để tạo tính từ. Chế độ xã hội chủ nghĩa. Tư tưởng hiện thực chủ nghĩa.
nd. Tinh thần dũng cảm mạnh mẽ vững vàng, không lùi bước trước nguy hiểm hy sinh để thực hiện những hành động có ý nghĩa cao cả.
nd. Khuynh hướng văn học nghệ thuật cho rằng con ngwòi là độc nhất và đơn độc trong một vũ trụ lãnh đạm thường thù địch, con người hoàn toàn tự do và chịu trách nhiệm về hành động của mình.
nd. Trường phái hội họa đầu thế kỷ XX, chủ trương thể hiện các sự vật phân tích ra thành những khối hình học đơn giản.
nd. Trào lưu chính trị biểu hiện quyền lợi của những tập đòan phản động nhất trong giai cấp tư sản đế quốc chủ nghĩa, thi hành chính sách bạo lực cực đoan, chống cộng sản, phân biệt chủng tộc, thực hiện chính sách xâm lược.
nd. Cương lĩnh chính trị của Tôn Văn, chủ trương dân tộc độc lập, dân quyền tự do, dân sinh hạnh phúc.
nd. Quan điểm tuyệt đối hóa những chuẩn ngôn ngữ đã hình thành trong quá khứ, coi đó là những mẫu mực tuyệt đối, phản đối mọi sự sai biệt, mọi hiện tượng mới, thường dựa trên một nhận thức phiến diện về sự trong sáng của ngôn ngữ.
nd. Quan điểm triết học coi lợi ích là cơ sở của đạo đức, hành vi có lợi là hành vi hợp đạo đức.
nd. Học thuyết cho rằng chủ nghĩa tư bản có thể chuyển biến hòa bình dần dần thành chủ nghĩa xã hội.
hd. Một trong hai thành phần chính của câu đơn thông thường, nêu đối tượng mà hành động, tính chất, trạng thái được trình bày trong vị ngữ. Trong câu “Bé đi học”, “bé” là chủ ngữ.
hd. Hợp chất của lưu huỳnh với thủy ngân kết tinh thành hạt nhỏ màu đỏ tươi, rất độc, dùng làm chất màu và làm thuốc.
hd. Bộ phận chính giữ vai trò cốt yếu; con người trong quan hệ đối lập với thế giới bên ngoài gọi là khách thể. Quan hệ giữa chủ thể và khách thể. Đó là chủ thể chịu tác động của một hành vi.
hIđg. Theo một quan niệm, một học thuyết, một đường lối nào trong hành động. Chủ trương phát triển chăn nuôi.IId. Quan niệm, đường lối riêng của một người, một nhóm nào. Nhiều chủ trương khác nhau.
hdg. Đứng đầu trong việc đề ra, nêu lên một hành động. Chủ xướng phong trào di dân lập ấp.
nIt. Vị như vị giấm hoặc chanh. Mỉa mai, chua chát: Cho biết chanh chua, khế cũng chua (Ng. C. Trứ). Chơi chua: bày trò có hại cho kẻ khác.
IIđg. Như Chú: Chua nghĩa thêm cho dễ hiểu.
hd. Điều quy định thành phép tắc phải theo.
ht. Cuối và đầu, trung thành từ đầu đến cuối. Lòng chung thủy.
ht. Trung thành với tình, với người yêu: Duyên kia có phụ chi mình, Mà toan xẻ gánh chung tình làm hai (Ng. Du).
hd. Tập đoàn người hình thành qua một quá trình lịch sử, có chung những đặc điểm di truyền về màu da, tóc, cấu tạo cơ thể v.v... Chính sách phân biệt chủng tộc.
nđg. Dùng hành vi thích đáng để được tha thứ về tội lỗi của mình. Lập công chuộc tội.
nd. Nhiều hạt xâu thành dây, nhiều cái tiếp nối nhau. Xâu chuỗi ngọc. Chuỗi ngày thơ ấu.
nd. Cây ăn quả nhiệt đới, thân hình trụ, lá có bẹ, quả xếp thành buồng gồm nhiều nải. Trồng chuối: chống tay xuống đất, đưa thẳng hai chân lên trời. Chuối cau: Chuối quả nhỏ mập, thịt hơi nhão, vị ngọt, thơm, có hai loại: cau mẵn và cau lai. Chuối cơm: Chuối nhỏ trái, quả to hơn chuối cau, thịt chắc hơn nhưng không ngon bằng. Chuối bom: Quả nhỏ nhưng to hơn chuối cau, thịt chua. Không thơm như chuối cau. Chuối chà: Quả nhỏ như chuối cau nhưng dài hon, thịt dẻo và thơm. Chuối chua: Quả giống như chuối cau nhưng to hơn, lúc mới chín ăn chua, lúc chín muồi ngọt và thơm. Chuối chát: chuối sứ ăn sống nên có vị chát. Chuối dại: Chuối hoang ở rừng. Chuối chiên: Chuối chín tẩm bột chiên với mỡ hay dầu. Chuối già: Chuối quả dài, thịt mềm, vị ngon, khi chín nhiều thì vỏ có lốm đốm như trứng quốc (miền Trung gọi là chuối bà lùn). Chuối khô: Chuôi phơi khô. Chuối hột: Quả có nhiều hột, vị ngon. Chuối lá: Chuối vỏ dày, thật chín mới ăn được và rất hiền. Chuối lửa: Chuối quả đỏ như lửa khi chiín. Chuối mật: Chuối quả lớn, vỏ khi chín thì đỏ bầm, vị rất ngọt. Chuối mọi: Chuối nhỏ, ăn không được ngon. Chuối ngự: Quả nhỏ khi chín vỏ rất mỏng, màu vàng, thịt chắc và thơm, ngày xưa vua thường dùng. Chuối rẽ quạt: Cây cùng họ với chuối, thân có những vết sẹo lá rụng, lá mọc thành hai dãy tỏa ra như nan quạt trồng làm cảnh. Chuối sứ: Cũng gọi Chuối xiêm, Chuối mốc có thể ăn sống (chuối chát) chiên hay phơi khô khi chín (chuối khô, chuối chiên). Chuối tây: Thứ chuối quả lớn, vị như chuối lá. Chuối tiêu: thứ chuối quả dài nhỏ, khi chín thì vỏ lốm đốn, vị ăn tuyệt ngọt. Chuối trứng quốc: Chuối khi chín thì vỏ lốm đốm như trứng con chim quốc.
nđg.1. Đậy lại mà bắt: Chụp gà bằng cái oi.
2. Vồ bắt lấy. Cọp chụp mồi.
3. Nắm bắt một cách nhanh gọn. Chụp lựu đạn ném trả. Chụp lấy cơ hội.
4. Ghi nhanh hình ảnh bằng máy. Ảnh chụp nửa người. Chụp X quang.
nđg.1. Rung, động đậy: Ai lay chẳng chuyển ai rung chẳng rời (Ng. Du).
2. Thay đổi. Nói mãi mà anh ấy vẫn không chuyển. Chuyển bại thành thắng.
3. Như Chuyền: Chuyển hộ một bức thư.
hdg. Làm cho thành chuyên nghiệp.
hd. Chuyển tiền từ tài khoản này sang tài khoản khác qua ngân hàng hay qua các trung tâm thanh toán. Thanh toán bằng chuyển khoản.
hdg. Làm cho thành chuyên môn.
nd. Những nét chữ viết nhanh do mỗi người tự tạo ra để làm ký hiệu cho tên mình có dạng thức đặc biệt không thay đổi để xác nhận tính chính xác của văn bản mình chấp thuận hay để nhận trách nhiệm của mình về một văn bản. Lấy chữ ký cho một bản kiến nghị. Xác nhận chữ ký.
hd. Từ gọi chung các nhà tu hành theo Phật giáo hay các nhà sư có mặt.
hd.1. Công việc thuộc về chức phận. Thừa hành chức vụ. 2. Tác dụng riêng của một từ về ngữ pháp. Chức vụ của từ loại giới từ.
nd. Chức cao và quyền hành lớn.
nId. Cái dựa vào để chắc là sự việc có thật. Nói có sách mách có chứng (t.ng).
IIđg. 1. Làm bằng: Việc đó xảy ra chứng rằng anh nói đúng.
2. Nhận rằng mình biết rõ là đúng sự thật. Ai là người chứng cho anh.
3. Biết cho. Không ai chứng cho lòng thành của anh.
hdg. Nói về người tu đạo Phật được thấy kết quả việc tu hành của mình.
hd. Giấy tờ làm bằng chứng về việc chi thu, xuất nhập. Chứng từ thanh toán.
hd.1. Toàn bộ những hoạt động dự kiến theo một trình tự và trong một thời gian nhất định. Chương trình hành động. Chương trình nghị sự. Chương trình văn nghệ.2. Toàn bộ nội dung học tập, giảng dạy quy định chính thức, nêu vắn tắt cho từng môn, từng lớp học hay từng cấp học, bậc học. Chương trình Toán lớp 10. Chương trình huấn luyện. Đã học hết chương trình đại học về sử.
nd. Cây thấp nhỏ mọc lan trên mặt đất. Cỏ sú: sách thuốc gọi là hương phụ, loại cây lá nhỏ như lá hẹ, rễ có chùm củ da tím sậm, được dùng làm thuốc. Cỏ gà: cỏ trẻ con thường lấy làm trò chơi chọi gà. Cỏ gấu: cỏ thuộc loại cói, dùng làm thuốc. Cỏ may: cỏ hay mắc vào áo quần khi mình đi xước phải nó. Cỏ mần trầu: cỏ có hoa, bông gồm năm bảy nhánh dài, làm cỏ chăn nuôi. Cỏ mật: cỏ cao có hoa, lá sấy khô có mùi thơm như mật, làm thức ăn cho trâu bò. Cỏ mực: sách thuốc gọi là hạn liên thảo, lá vò ra biến thành nước đen như mực, có vị ngọt hơi chua. Cỏ năn: cùng họ với cói không có lá, thường mọc ở ruộng ngập nước. Cỏ roi ngựa: cỏ có hoa màu xanh mọc thành chùm ở ngọn trông như roi ngựa. Cỏ sâu róm: cỏ thấp, hoa có lông trông như con sâu róm (sâu rợm). Cỏ sữa: cỏ cùng họ với thầu dầu, có nhựa mủ như sữa, dùng làm thuốc. Cỏ tranh: cỏ lá dài cứng, mọc đứng, thường dùng để lợp nhà, thân và rễ làm thuốc. Cỏ xước: có hai loại, một là cỏ cùng họ với rau dền, quả nhọn thành gai, hay bám vào quần áo, một là loại cỏ thuốc đông y gọi là ngưu tất, lá hình bầu dục, hoa màu lục.
nt. Chỉ dáng đi gọn gàng, nhanh nhẹn. Bước chân con cón.
nd. 1. Dải bông cuốn lại để kéo thành sợi. Xe con cúi.
2. Rơm kết thành bành tròn để cho chó nằm hay để giữ lửa.
nd. Hình người hay vật dùng ở sân khấu múa rối; chỉ người hành động theo sự sai khiến của kẻ khác. Làm con rối do kẻ khác giật dây.
nt hdg. Chỉ hành động đưa kẻ thù về để làm hại đồng bào hay người thân.
nt. Cong đều thành vòng.
hdg. Đánh trống và múa. Làm ồn lên để khuyến khích. Cổ vũ thanh niên.
nđg. Kết thành mảng để vận chuyển trên nước. Cốn bè nứa.
nđg. Dồn lại thành nhiều lớp, nhiều nếp đặt chồng lên nhau. Gió to làm bèo cộn lại thành đống.
hd. Người chuyên hành hung, trộm cướp. Hành động côn đồ.
hd. Báo của chính phủ xuất bản, đăng tải cho mọi người biết các đạo luật, sắc lệnh, nghị định, công văn và các cuộc thảo luận ở Quốc hội, v.v... Công báo phải được gởi cho các đơn vị hành chánh địa phương.
hId. Toàn thể những người sống thành một xã hội, có những điểm giống nhau, gắn bó thành một khối. Một cộng đồng ngôn ngữ. IIt. Cùng chung với nhau giữa một số người. Trách nhiệm cộng đồng.
hdg. Đánh sát gần để chiếm: Công hãm thành trì.
ht. Quyền sở hữu chung của mọi người. Tài chánh công hữu.
hd. Chức quan lớn ngày xưa. Bả vinh hoa lừa gã công khanh (Ô. Nh. Hầu).
ht. Do nhà nước thành lập. Trường công lập.
hdg. Đánh phá. Công phá thành trì.
hdg. Phẫn nộ chung. Cả thành phố đều công phẫn.
hd. Việc làm trong chùa để tỏ lòng nhiệt thành tín ngưỡng.
hd. Cơ quan thi hành quyền công tố đặt tại các tòa án.
hd. Chỗ đất rộng ở trong thành phố, chung quanh có nhiều đường. Ngày trước ở Sài Gòn có Công trường Chiến Sĩ.
hd. Việc công: Thi hành công vụ.
nIđg. Gõ, cong ngón tay đánh trên vật cứng: Cốp vào đầu.
IId. Tiếng kêu thanh do hai vật bằng gỗ chạm mạnh vào nhau.
nd. Cuộc chơi có quân ghi dấu, bày ra thế trận do hai người đánh với nhau. Cờ cao Đế Thích chấp hai xe (Thơ cổ). Cờ bỏi: cờ tướng diễn ra trên khoảng đất mà quân cờ được đổi thành biển gỗ lớn và mỗi nước đi được ra hiệu bằng trống bỏi. Cờ chó(hoặc cờ chân chó): cờ đánh bốn quân đi từ bốn gốc. Cờ gánh: cờ chơi với 16 quân, khi nào quân của mình lọt vào giữa hai quân của phe địch thì ăn cả hai quân ấy. Cờ người: lối cờ tướng lấy người thế vào các quân cờ. Cờ tây: cờ chơi theo lối của người phương Tây trên bàn cờ có 64 ô vuông và 32 quân cờ. Cờ tướng: Cờ có 32 quân (gồm tướng, sĩ, tượng, xe, phao, mã, chốt, mỗi loại quân có cách đi riêng, bên nào ăn được tướng của bên kia là thắng. Cờ vây (cờ vi): cờ mỗi bên có 150 quân, khi đánh đặt từ quân một để vây lẫn nhau.
ht. Có khả năng vận động và chuyển hướng nhanh chóng. Lực lượng cơ động. Tăng cường tính cơ động.
hdg. Làm thành cơ giới, đổi ra dùng phương tiện máy móc: Cơ giới hóa nông nghiệp.
nd. Toàn bộ nhà cửa, vườn tược, ruộng đất và các tài sản khác tạo thành cơ sở vững chắc. Cơ ngơi ngày một khá.
hd. 1. Bộ phận của thân thể có chức năng nhất định. Phổi thuộc về cơ quan hô hấp.
2. Đơn vị trong bộ máy nhà nước đoàn thể hay trong xã hội. Cơ quan từ thiện. Cơ quan ngôn luận. Cơ quan tuyên truyền. Cơ quan hành chính.
nd. Cơ quan nhà nước mà các thành viên do nhân dân trực tiếp hoặc gián tiếp bầu ra. Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các cấp là những cơ quan dân cử.
nd. Cơ quan quản lý chung hay từng mặt công tác có nhiệm vụ chấp hành luật pháp và chỉ đạo thực hiện các chủ trương, kế hoạch của nhà nước. Các bộ, cục, sở là những cơ quan hành chánh.
nd. Cơ quan làm ra pháp luật hoặc quyết định những chủ trương quan trọng để thi hành trong cả nước hoặc từng địa phương.
Id. Khay nhỏ dùng để đựng cau trầu: Cơi trầu, mâm rượu cho vơi lòng thành (Ng. Đ. Chiểu).
IIđg. Đắp cao lên. Cơi thêm lên.
nId. 1. Nạc, thịt của trái cây: Quả nhiều cơm.
2. Gạo nấu chín: Cơm sôi bớt lửa, chồng giận bớt lời (t.ng). Cơm hàng cháo chợ: bạ đâu ăn đó, sống không có qui củ. Cơm mắm: cơm ăn với mắm; cơm nhà nghèo, thanh đạm. Cơm nguội: cơm để nguội: Chàng ơi phụ thiếp làm chi, Thiếp như cơm nguội đỡ khi đói lòng (c.d). Cơm tấm: cơm nấu với hạt gạo vỡ nhỏ. Cơm toi: tiền tiêu một cách vô ích.
3. Tất cả những thức làm thành một bữa ăn. Làm cơm đãi khách.
IIt. Chỉ loại quả không chua, chỉ hơi ngọt, vị lạt. Cam cơm. Khế cơm.
pd. 1. Hàng dệt bằng tơ, sợi ngang xe rất săng làm cho mặt nổi cát. Khăn crếp.
2. Cao su chế thành tấm mềm thường để làm đế giày dép.
nd. 1. Đòn đấm, đá, đánh nhanh và mạnh với một tác dụng nhất định. Đánh những cú hiểm vào sườn. Đá cú phạt góc.
2. Việc làm nhanh chóng, tác động mạnh. Cú này thành công lớn. Bị lừa một cú.
hd. Câu. Viết bất thành cú.
nd. Cây thân cỏ lá to, cuống lá có đốt, phần thân ngâm phồng thành củ hình thoi dài, màu trắng chứa nhiều tinh bột làm thức ăn.
hd. Cách kết hợp từ thành câu. Cú pháp tiếng Việt.
hdg. Làm thành cụ thể đầy đủ, thấy được, có thực. Cụ thể hóa những lời hứa hẹn.
nd. Không có phương cách hành động. Đành phải cua tay.
nd. Cúc có hoa nhiều sắc của màu vàng, lá xẻ sâu thành thùy nhỏ, mùi hôi, trồng làm cảnh.
nd. Bệnh lây dễ thành dịch, gây sốt, viêm mũi, họng, phế quản và nhức mỏi.
nd. Chim nhỏ đuôi cụt, chân ngắn, lông màu xám, lủi rất nhanh vào bụi cây.
nd. 1. Khí giới gồm một thanh gỗ uốn cong, căng dây ở giữa buộc hai đầu dùng để bắn tên. Phải cung rày đã sợ làn cây cong (Ng. Du).
2. Đồ hình cung dùng để kéo đàn nhị, đàn vĩ cầm, v.v...
3. Phần của đường tròn giới hạn bởi hai điểm.
nđg. 1. Co tay thành hình cung, Cung tay đấm vào ngực.
2. Làm cho xơ bông tơi ra bằng cây cung hay bằng máy. Máy cung bông.
nđg. Cắm cúi và nhanh vội. Cắm đầu cung cúc đi thẳng. Cung cúc làm cả năm (như Cặm cụi).
nIđg. Giao hẹn với nhau sẽ tính được thua về điều phỏng đóan đúng hoặc sai hay về việc làm được hay không làm được. Anh có dám cuộc với tôi là hắn sẽ thành công không ?
IId. Điều cuộc với nhau. Anh được cuộc rồi. Tôi xin chịu là đã thua cuộc.
nd. Cuốc có lưỡi dài thẳng góc với cán thành hình chữ T, một đầu nhọn, một đầu to và bẹt, dùng để cuốc đất hay đá.
nIđg. 1.Thu gom vật có hình tấm bằng cách lăn nó trên bản thân nó. Cuốn chiếc chiếu lại. Cuốn rèm lên.
2. Mang theo trên đà chuyển động mạnh và nhanh. Bị nước lũ cuốn đi. Mái nhà bị gió cuốn.
IId.1. Vật mỏng, dài, cuốn tròn lại. Cuốn giấy.
2. Sách vở đóng thành tập, từng đơn vị tác phẩm văn học, tác phẩm điện ảnh. Tác phẩm in ra một lần chỉ một ngàn cuốn. Cuốn phim truyện.
nđg. Sửa soạn hành lý mà chuồn đi: Chúng đã cuốn gói hết cả rồi.
ht. Điên khùng và hung bạo. Hành động cuồng bạo.
hd. Kẻ trí thức thời trước có tư tưởng và hành động ngược đời.
nIđg. Dựa theo để hành động. Chẳng cứ có kiểm tra mới làm cẩn thận. Cứ gì khó dễ, việc cần thì làm.
IId. Khu vực làm chỗ dựa để chuẩn bị và tiến hành chiến tranh. Tạm rút về cứ.
IIIp. Biểu thị ý khẳng định về một hành động hay trạng thái. Dù phải hy sinh, cũng cứ đi. Nặng thế mà nó xách cứ như không.
hdg. Đưa ra làm. Tang lễ đã được cử hành trọng thể.
hd. Tất cả người ngồi trong một buổi nhóm họp. Tất cả cử tọa tán thành diễn giả.
nd. Cửa có những thanh gỗ mỏng lấp nghiêng song song, để khi đóng bên trong vẫn thoáng.
nd. Tên một lối hát ngày xưa, còn gọi là Hát Giai, là lối hát của cô đầu ở đình làng trong ngày lễ Thành hoàng, hát về sử, về kinh truyện, về sự tích danh nhân.
nd. 1. Cửa và cổng của nhà ở.
2. Vị trí quan trong trên lối ra vào một vùng. Cửa ngõ của Thành phố.
nd. Cửa xây cuốn thành hình cung nhỏ và hẹp.
ht. Đến mức tột cùng không chút khoan nhượng. Tư tưởng cực đoan. Hành động cực đoan.
hp. Hết sức quyết liệt. Cực lực đính chánh tin đồn ấy.
nt. 1. Rất cứng. Cứng ngắc, nhai không nổi.
2. Không dịu dàng, uyển chuyển trong hành động, trong suy nghĩ. Tay chân cứng ngắc. Nguyên tắc cứng ngắc. Cũng nói Cứng nhắc.
nđg 1 (ht tiếu). Nhếch môi hoặc há miệng lộ vẻ vui hay có một ý tứ gì khác: Chưa nói đã cười, chưa đi đã chạy, thứ người hư thân (t.ng). Cười bả lả: cười muốn giải hòa. Cười bò càng, cười bò kềnh: cười lăn ra. Cười duyên: Cười làm duyên kín đáo. Cười gằn: Cười thành tiếng ngắn để mỉa mai, tỏ sự bực tức. Cười góp: cười theo người khác. Cười gượng: cố giả vờ cười. Cười huề: cười bả lả. Cười khan, cười lạt: cười lấy lệ. Cười khà: cười thành tiếng thích thú. Cười khẩy: cười nhếch mép vẻ khinh thường. Cười khì: cười cố tâm hoặc cười ngu ngốc. Cười khúc khích: cười nho nhỏ và bụm miệng lại làm bộ như không cho nghe. Cười lả lơi, cười lẳng: cười có vẻ cớt nhả, không đứng đắn. Cười mỉm, cười mím chi, cười miếng chi: cười không có tiếng, không mở miệng. Cười mơn: cười lấy lòng. Cười mát: cười nhếch mép tỏ vẻ khinh hay hờn giận. Cười mũi: Cười ngậm miệng, chỉ phát ra vài tiếng ở mũi tỏ ý coi khinh. Cười nịnh: cười giả dối để lấy lòng. Cười nụ: Cười chúm môi lại, không thành tiếng, tỏ sự thích thú một mình hay tỏ tình kín đáo. Cười ngất: cười lớn tiếng từng chuỗi dài, tỏ ý thích thú. Cười nhạt: cười nhếch mép, tỏ ý không bằng lòng hay khinh bỉ. Cười như nắc nẻ (hay Cười nắc nẻ): cười giòn từng tràng như bướm nắc nẻ đập cánh. Cười ồ: nhiều người cùng bật lên tiếng cười to, do thích thú đột ngột hoặc để trêu chọc mua vui. Cười phá: nhiều người cùng bật lên tiếng cười to thành chuỗi dài vì rất thích thú một cách đột ngột. Cười ra nước mắt: Gượng cười trong khi đáng lẽ phải khóc. Cười rộ: nhiều người cùng bật lên tiếng cười to thành một chuỗi dài. Cười ruồi: cười chúm môi, do điều thích thú riêng. Cười sằng sặc (hay Cười sặc): cười thành tràng thoải mái. Cười tình: cười hé miệng để tỏ tình. Cười trừ: cười để tránh phải trả lời. Cười tủm: cười mỉm một cách kín đáo. Cười vỡ bụng: cười to thành chuỗi dài. Cười xòa: cười thành tiếng vui vẻ.
2. Trêu ghẹo, ngạo nghễ: Cười người chớ khá cười lâu, Cười người hôm trước hôm sau người cười (c.d). Cười chê: cười để ngạo. Anh làm chi, cho thiên hạ cười chê, Trai khôn sao dễ dụ, si mê chi gái nạ dòng (c.d). Cười cợt: trêu ghẹo.
nd. 1. Hạt nhỏ tròn bằng chai, bằng đá xâu thành chuỗi để đeo, để kết bông hoa: Chuỗi cườm, Giày cườm.
2. Chùm lông có nhiều màu mọc thành vòng ở cổ một số giống chim. Chim cu cườm.
nd. Dây điều khiển buộc ở mõm ngựa. Sở Khanh đã rẽ dây cương lối nào (Ng. Du). Buông cương: Cho tự do.
ht. Cứng rắn trong cách xử sự. Hành động phải có lúc cương lúc nhu.
nd. Loại chim lông đen trắng, có thể kêu thành tiếng nói của người. Nói như cưởng (nói mà không hiểu gì). Khác với cà cưỡng (cũng gọi Sáo sậu).
ht. Cứng cỏi, nhất quyết. Hành động cương quyết.
ht. Mạnh mẽ, tráng kiện: Lớp thanh niên cường tráng.
hdg. Đưa nước nhà ra khỏi tai họa ngoại xâm. Thanh niên cứu quốc. Lời kêu gọi cứu quốc.
nd. Mặt dưới của thành khuôn cửa phía trên.
nd. Phần của bộ máy tiêu hóa phình thành túi, chứa và làm tiêu hóa thức ăn. Cũng gọi bao tử.
ht. Ở nơi xa doanh trại, xa địa điểm dân cư. Cuộc hành quân dã ngoại. Cuộc du hành dã ngoại.
hd. Thức ăn quê mùa thanh đạm.
nt. 1. Còn nhỏ, non yếu. Mẹ già con dại.
2. Không đủ khả năng suy xét, trái với khôn. Chớ có dại mà nghe hắn. Con dại, cái mang.
3. Mất khả năng hoạt động nhanh nhẹn theo sự điều khiển của trí óc. Hai tay tê cóng đã dại hẳn đi.
4. Mắc bệnh tâm thần. Giận quá hóa dại. Giả dại.
5. Mắc chứng bệnh làm tổn thương thần kinh, gây tê liệt rồi chết. Chó dại.
6. Chỉ động hay thực vật sinh trưởng tự do trong thiên nhiên. Cỏ dại. Giống bò dại.
nIđg. Bày ra, xếp ra trên một phạm vi nhất định. Hai đội bóng đã dàn ra trên sân cỏ.
IId. Tổ chức gồm nhiều thành phần, nhiều nhạc khí hoặc nhiều loại giọng khác nhau để biểu diễn ca nhạc. Dàn hợp xướng.
nđg. Dàn bày thành thế trận.
nt. Không thành tựu, lưng chừng: Mối tình dang dở. Công việc còn dang dở. Cũng nói Dở dang.
nd. vẻ bên ngoài của một người. Dáng vẻ người nhà quê mới ra thành thị.
nd. Đồ bằng sắt có lưỡi dùng để cắt, thái. Dao vàng bò đãy kim nhung, Biết rằng quân tử có dùng ta chăng (t.ng). Lưỡi dao cạo: lưỡi lam. Cán dao: chuôi dao. Dao bài: dao có lưỡi hình lá bài. Dao bàn: dao nhỏ dùng ở bàn ăn. Dao bào: lưỡi dùng trong cái bào; thứ dao dùng để bào trái cây thành từng miếng nhỏ, thứ dao lưỡi rất mỏng hai cạnh đều bén dùng để cạo râu. Dao bảy: dao dài chừng bảy tấc ta. Dao bầu: dao lưỡi rộng, phần giữa phình ra. Dao bổ (bửa) củi: dao dùng để bổ củi. Dao cạo: dao để cạo râu. Dao cau: dao để bửa cau. Dao cầu: dao thái thuốc bắc. Dao con: dao nhỏ. Dao cưa: cái cưa. Dao chìa vôi: dao nhỏ có đầu giẹp nhọn để bôi vôi vào lá trầu. Dao díp: dao nhỏ xếp được (dao nhíp). Dao găm: dao mũi nhọn dùng để đâm. Dao khắc: dao để khắc, chạm. Dao mổ: dao dùng trong việc mổ xẻ. Dao nạo: dụng cụ một đầu tròn có răng cưa, dùng để nạo dừa, nạo khoai. Dao nhíp: như dao díp. Dao pha: dao lớn để chặt, cắt, chẻ, thái... Dao phay: dao lớn dùng làm cá. Dao quắm: dao mũi vểnh lên. Dao rọc: dao dùng rọc giấy. Dao rựa: như Dao pha. Dao tu: thứ dao dài bén để chặt cây. Dao trổ: như Dao khắc. Dao vọ: dao đầu mũi cong. Dao vôi: như dao chìa vôi.Dao xén: như Dao cắt, Dao xắt: dao để thái thuốc bắc (cũng gọi Dao tể). Dao xếp: như Dao nhíp. Dao yếm: có hình dạng như dao bầu nhưng to hơn, dùng trong việc bếp núc.
nIđg. 1. Cán thành lá mỏng: Dát vàng, dát đồng.
2. Khảm hoặc bịt: Dát thiếc. Dát đồng. Dát sắt.
IId. Chỗ da nổi từng miếng nhỏ khi bị sâu bọ chích: Nổi dát.
dt. Hàng dài kế tiếp nhau: Dãy nhà, dãy núi. Dãy số. Ghế ngồi xếp thành hai dãy.
nđg. Dắt nhau đi thành đoàn không rời nhau. Cả gia đình dắt díu nhau về quê.
nđg. Có cử chỉ như chuẩn bị một hành động. Bộ dấm dứ định chạy.
nd. 1. Người sống trong một nước một vùng. Dân Trung Hoa. Dân Pháp. Dân miền núi. Dân quê: dân ở miền quê. Dân phố: dân phố phường ở thành thị.
2. Lớp người đông đảo nhất trong một nước, một vùng trong quan hệ với chính quyền, quân đội. Tình quân dân. Quan khôn thì dân sáng, quan dại thì dân ngu (t.ng).
3. Những người cùng nghề nghiệp, cùng hoàn cảnh hợp thành một lớp người riêng. Dân thợ. Dân ngụ cư.
ht. 1. Hành chính dân sự trái với quân chính.
2. Hành chính liên quan đến đời sống của dân.
hd. 1. Một sự tụ họp của nhiều người cùng một nguồn gốc, cùng một tiếng nói và cùng quyền lợi chung: Dân tộc Việt Nam.
2. Cộng đồng người cùng chung lãnh thổ, ngôn ngữ, văn học, kinh tế hình thành trong lịch sử sau bộ lạc. Việt Nam là một nước có nhiều dân tộc ít người.
nđg. Đưa xác đến, thân hành đi đến. Tưởng hắn không thèm dẫn xác đến đây nữa.
nđg. 1. Vùi, lấp lại: Dập đất, dập cát. Dập liễu vùi hoa: hành hạ người đàn bà.
2. Làm cho tắt: Dập lửa.
3. Xóa bỏ bằng cách gạch lên. Dập tên trong danh sách.
4. Làm đúng mẫu có sẵn. Dập theo công thức cũ.
5. Làm thành hình kim loại hay vật liệu dẻo bằng sức ép mạnh trên khuôn. Dập huy hiệu. Nồi nhôm dập.
6. Va mạnh, đập vào: Sóng dập mạn thuyền. Ngã dập đầu xuống nền nhà.
nd. 1. Cây lá hình tim, dùng để nuôi tằm, quả tụ thành khối, khi chín màu đỏ sẫm.
2. (Dâu rượu). Cây bụi thấp, cành có lông tơ, quả có nhiều núm mọng nước, trông như quả dâu tằm, dùng để chế rượu. Rượu dâu.
nd. Chỉ chung những dấu đặt giữa các câu hay các thành phần của câu để làm cho câu được rõ ràng, mạch lạc.
nd. 1. Vật hình sợi dung để buộc, nối, truyền dẫn v.v.... Dây gai. Lên dây đồng hồ. Đường dây điện cao thế.
2. Thân có hình dạng sợi của một số cây leo, cây bò. Dây khoai lang. Trồng mấy dây bí.
3. Tập hợp nhiều vật xếp nối tiếp nhau thành một hình dài. Pháo dây. Bát bán cả dây, không bán lẻ.
4. Mối liên hệ tinh thần gắn bó nhau. Dây thân ái.
nđg. Vang ồn tứ phía như làm rung chuyển cả mặt đất. Loa vang dậy đất, pháo ran mặt thành (Ng. Du).
nd. Dây có bột chất màu, dùng căng ra để bật in thành đường thẳng trên mặt gỗ, mặt tường.
nđg. Tỏ ra cẩn thận, hạn chế trong hành động vì còn cân nhắc. Nói năng dè dặt.
nt. 1. Dễ thấm vào. Màu dễ ăn. 2. Dễ thành công. Buôn món hàng ấy dễ ăn.
nt. Không đòi hỏi nhiều điều kiện, nhiều công sức. Hiểu được dễ dàng. Thành công dễ dàng.
np. Chưa chắc, còn khó khăn: Dễ gì hắn thành công.
hd. Giấy tờ ghi ý muốn của người chết để lại. Di chúc của người loạn trí, của vị thành niên đều không có hiệu lực.
hdg. Dời đổi, thay đổi: Thành kiến bất di dịch.
hdg. 1. Phân giải những chất trong cơ thể thành chất đơn giản hơn, giải phóng năng lượng cần cho hoạt động.
2. Biến đổi ngữ âm đưa đến một trong hai âm giống nhau và tiếp xúc với nhau trở thành một âm khác.
hd. Hạnh phúc tốt đẹp, hạnh phúc hiếm có.
hdg. Đi thành một đoàn dài. Đám người biểu tình diễn hành trên các đường phố.
hd. Bản văn dựa theo sử hay truyền thuyết viết thành truyện chia thành chương hồi. Tam Quốc diễn nghĩa.
hdg. Dịch một bản văn chữ Hán thành chữ nôm.
nd. Phần diện tích của nhà ở không dùng trực tiếp để ở (sân, hành lang).
nt. Lúc nhanh lúc chậm, một cách dịu dàng êm ái. Tiếng sáo dìu dặt trong đêm thanh vắng.
nđg. Làm cho lỗ đã khoan hay tiện trên kim loại trở thành rộng hơn hay nhẵn hơn, chính xác hơn bằng loại dao nhiều lưỡi sắc.
nIt. Theo chiều dài hay chiều đứng. Đò dọc. Tổ chức ngành dọc.
IId. Nhiều vật nối tiếp nhau thành dãy, thành đống. Xe hơi đậu một dọc.
nt. Theo chiều dọc và chiều ngang, hành động vẫy vùng theo ý riêng mình. Dọc ngang nào biết trên đầu có ai (Ng. Du).
nd. 1. Đường nước chảy. Sông Tương nước chảy đôi dòng, Bên thì dòng đục bên thì dòng trong (c.d).
2. Cái gì đi như đường nước, theo một chiều. Dòng điện.
3. Gia đình, họ, tông: Đời xưa kén những con dòng, Đời nay ấm cật no lòng thì thôi (c.d). Con dòng: con nhà gia thế.
4. Chi nhánh trong dòng họ, tôn giáo, trào lưu văn hóa, tư tưởng có sự kế thừa, phát triển liên tục. Dòng Chúa cứu thế. Anh em cùng họ nhưng khác dòng. Dòng văn học hiện thực.
nđg. 1. Chỉ âm thanh bật mạnh trở lại với nhiều tiếng vang. Tiếng nổ dội vào vách đá.
2. Nổi lên và truyền đi mạnh mẽ. Tin chiến thắng dội về. Niềm thương nhớ dội lên.
nđg. 1. Thu, gom lại, nhồi nhét vào. Dồn áo quần vào rương. Dồn làm một: gom chung lại. Dồn bông gòn vào gối.
2. Làm cho ngày càng bị thu hẹp phạm vi và khả năng hoạt động đến mức bế tắc. Dồn đối thủ vào một góc. Bị dồn vào chân tường.
3. Tiếp diễn liên tục, nhịp độ ngày càng nhanh hơn. Hỏi dồn. Gà gáy dồn.
nId. Gió lớn trong lúc chuyển mưa. Trời nổi dông. Mưa dông: mưa có gió lớn.
IIđg. Rời nhanh khỏi nơi nào, đi mãi không ngưng nghỉ. Hắn lên xe dông mất. Dông ngoài đường suốt ngày.
nt&p. Dốt nói chung. Học hành dốt nát.
nđg. Dùng lời nói dịu ngọt và lợi lộc để khiến người khác nghe theo mình. Dụ dỗ vị thành niên.
hdg. Đi chơi xa. Du hành vũ trụ.
nId. Đồ dùng bằng thép mũi nhọn để chọc thủng.
IIđg. Chọc cho thủng lỗ.
IIId. Đồ bằng gỗ như cái gậy ngắn, vừa để gõ vào vật phát ra thành tiếng. Trách ai tham trống bỏ dùi (c.d). Dùi cui: đòn gỗ cụt, tròn lớn để đánh đập. Dùi đục: dùi của thợ mộc đánh vào cái chàng, cái đục. Dùi trống: dùi đánh trống. Dùi vồ: dùi giống như cái vồ nhỏ.
hd. Chất chiếm tỉ lệ lớn trong một dung dịch, hòa tan chất khác để tạo thành dung dịch.
hdg&d. Cố ý hướng hành động vào mục đích riêng, thầm kín. Dụng tâm hại người. Nói sai với dụng tâm vu cáo.
hdg&d. Cố ý hường hành động vào việc thực hiện điều mong muốn riêng thường là không tốt. Dụng tình nói xấu bạn vì ghen tị.
hdg&d. Ý định nhằm vào một đích riêng tư trong hành động. Câu nói có dụng ý đề cao cá nhân.
nd. Thanh nối liền các đầu cột, chạy dọc nhà tre để giằng các cột với nhau. Cũng gọi Xà nhà.
hd&đg. Định liệu trước: Những dự định không thực hành được.
hdg&t. Dự vào để nghe chớ không có tư cách thành viên chính thức. Học viên dự thính.
nd. Số vàng trữ sẵn để bảo đảm cho tiền giấy lưu hành hay để thanh toán các khoản cần thiết trong quan hệ giao dịch với nước ngoài.
nd. Cây ăn quả thân ngắn, lá dài, cứng, có gai ở mép và mọc thành cụm ở ngọn, quả có nhiều mắt, phía trên có một cụm lá, ăn được. Cũng gọi Khóm, Thơm.
nd. Thức ăn làm bằng một số củ hay quả sống như su hào, đu đủ... thái thành miếng mỏng, ngâm giấm có pha đường và muối.
nđg. Lựa chọn và kết hợp những cảnh đã quay được cho thành một cuộn phim.
hd. Công tác tổ chức, hành chính của ngành dược. Phòng dược chính.
hd. Chất liệu để chế thành thuốc. Nguồn dược liệu trong nước.
nd.1. Đòn dài kê vào vật khác mà nạy, mà đẩy cho dễ.
2. Thanh gỗ to và dày, đặt ngang để chịu đựng sức nặng. Gác đà qua trần nhà để đóng mè.
3. Trớn. Mất hết đà. Lấy đà mà nhảy.
nđg. Nói khéo léo, không thành thật. Đá đưa đầu lưỡi.
nd. Đá rất rắn, dùng để đánh lấy lửa, hợp chất chế thành viên nhỏ để cho vào bật lửa.
nd. Đá có thể tách ra thành từng tấm, từng phiến.
dt. Số nhiều hơn trong một tập hợp nhiều thành phần. Đa số tương đối: số thăm nhiều hơn các thành phần khác cùng dự vào cuộc bầu cử. Đa số tuyệt đối: số thăm ít nhất cũng bằng một nửa số thăm đã đầu phiếu cộng thêm một thăm. Đa số cần thiết: đa số đã được định trước tùy theo quy định của tổ chức.
nđg. Tỏ thái độ giận dỗi bằng những cử chỉ, hành động gián tiếp, ít nhiều thô bạo.
nd. 1. Công trình xây dựng trên nền cao, không có mái, thường để kỷ niệm. Đài liệt sĩ. Đài kỷ niệm.
2. Vị trí thường ở trên cao, có trang bị những khí cụ chuyên môn để thực hiện các công tác quan sát, nghiên cứu. Đài khí tượng. Đài quan sát.
3. Đài phát thanh (nói tắt). Nghe đài. Hát trên đài.
4. Máy thu thanh. Mở đài nghe tin.
hd. Người thay cho người khác đứng ra cử hành một buổi tế tự.
hdg. Làm thành tính cách đại chúng. Đại chúng hóa nền học vấn.
ht. Chỉ xã hội không còn phân biệt giai cấp, dân tộc, quốc gia, mọi người đều sống bình đẳng, tự do, hạnh phúc. Ước mơ về một thế giới đại đồng.
nt&p. Lớn, nhiều trên mức bình thường. Lá cờ đại. Đại gia đình. Đại thành công. Hôm nay vui đại. Trời rét đại.
hd. Lụt lớn khắp trái đất theo Thánh kinh Thiên chúa giáo, cũng như theo truyền thuyết của nhiều dân tộc.
hd. Súng liên thanh cỡ lớn.
hd. Đường lớn ở thành phố đi được nhiều chiều, hai bên đường có nhà ở, cửa hàng.
hd. Tổ chức thương nghiệp đại diện cho một công ty để đảm trách việc giao dịch và xử lý các việc. Đại lý phát hành sách báo. Công ty có đại lý ở khắp các tỉnh.
hdg. Đánh cho đại bại. Nguyễn Huệ đại phá quân Thanh năm 1789.
hd. Thánh nhân trên các bậc thánh, tôn hiệu của Khổng Tử.
hd. Phái Phật giáo thịnh hành vào thế kỷ I, II sau CN, cho rằng có thể giải thoát cho tất cả chúng sinh, cần tùy thời, tùy xứ cải tiến việc tu hành và truyền đạo cho hợp với mọi người; khác với tiểu thừa. Hiện thời đa số người tu Phật giáo ở Trung Quốc, Nhật Bản, Việt Nam... đều theo giáo lý đại thừa.
nd. Cơ quan truyền phát đi hình ảnh có kèm âm thanh màu sắc, bằng sóng điện.
hd. Màu đỏ, màu xanh, chỉ hội họa, bức họa. Nét đan thanh bậc chị chàng Vương (Ôn. Nh. Hầu).
nd. 1. Phe, nhóm của nhiều người cùng một chủ nghĩa, một lý tưởng, một hành động chung, thường là nhằm mục đích chính trị: Đảng dân chủ, đảng cộng hòa.
2. Bọn, phe (thường với ý xấu). Đảng cướp.
3. Đảng (viết hoa). Chỉ Đảng Cộng sản Việt Nam. Sự lãnh đạo của Đảng.
ht. Chỉ việc đảng cầm quyền nắm tất cả quyền hành trong bộ máy nhà nước. Chế độ đảng trị.
hd. Ban chấp hành của một đảng bộ cơ quan, xí nghiệp. Đảng ủy nhà máy. Đảng ủy sở.
hd. Uy viên ban chấp hành đảng bộ.
1. Làm cho đau, cho xúc động mạnh. Đánh mấy roi. Giơ cao đánh khẽ. Đánh vào tình cảm.
2. Dùng sức người hoặc khí giới để chống địch, chống cướp: Lổng chổng như hàng tổng đánh kẻ cướp (t.ng).
3. Tranh nhau trong cuộc ăn thua: Đánh cờ, đánh cầu.
4. Lấy thuế. Đánh thật nặng vào xa xí phẩm.
5. Dùng chước, bẫy hoặc thuốc để bắt, để làm cho mê: Đánh bùa mê. Đánh bẫy.
6. Thu vén lại thành đống, thành thứ lớp. Đánh đống rơm. Đánh tranh: xếp tranh lại thành từng tấm để lợp nhà.
7. Đưa đi, lại. Đánh xe ra chợ.
8. Khuấy cho đều. Đánh bột, đánh sơn.
9. Sửa tỉa cho ngay, cho tròn, cho đẹp. Đánh lông mày. Đánh môi: tô son lên môi. Đánh móng tay: sơn móng tay.
10. Dùng vật gì xát đi xát lại cho sạch, cho láng. Đánh giày.
11. An mặc, ngủ: Đánh một giấc tới sáng. Đánh một bữa cho say. Đánh áo đánh quần.
12. Đào, vun, xới. Đánh luống cày. Đánh gốc cây.
13. Đập cho ra tiếng: Có trống mà thiếu người đánh.
14. Rọc cạo cho sạch. Đánh lông heo.
15. Đưa qua đưa lại, đưa tới đưa lui. Đánh đu. Đánh đòng xa.
16. Cọ xát cho bật ra. Đánh diêm.
17. Đánh máy (nói tắt). Đánh bản báo cáo.
nđg. Đánh để hành hạ, để trừng phạt. Đánh đập con cái.
nđg. Hành động thô bạo vì ghen trong tình cảm vợ chồng. Vợ hắn đi đánh ghen.
nđg. Cuốc gom thành luống. Đất đã được đánh luống.
nđg. Đọc từng con chữ, ghép lại thành vần, từng tiếng một. Mới học đánh vần.
nđg. Lấy cuốc, thuổng hoặc vật gì xới đất lên thành lỗ trống. Núi kia ai đắp nên cao, Sông kia biển nọ, ai đào nên sâu (c.d).
nđg. 1. Làm đổi ngược vị trí, trên thành dưới, trước thành sau hay ngược lại. Đảo cơm cho chín đều. Đảo trật tự câu.
2. Di chuyển qua lại hay lên xuống thành một vòng. Đảo mắt nhìn qua một vòng.
3. Mất thăng bằng, nghiêng bên nọ bên kia. Hắn đảo qua đảo lại như người say rượu.
nd. 1. Đường lối, nguyên tắc phải noi theo. Đạo làm người.
2. Nội dung học thuyết được tôn sùng ngày xưa. Theo đạo thánh hiền. Tìm thầy học đạo.
3. Tôn giáo. Đạo Phật. Đạo Thiên chúa...
4. Nguyên lý tuyệt đối trong học thuyết Lão Tử.
nd. 1. Đơn vị hành chính thời xưa, tương đương với tỉnh ngày nay.
2. Đơn vị cánh quân lớn, hoạt động độc lập. Đạo quân.
3. Đơn vị văn kiện của nhà nước, đơn vị vật mà người có tín ngưỡng tin là có phép của thần linh. Đạo luật. Đạo nghị định. Đạo bùa.
4. Người cai quản một xóm ở vùng dân tộc Mường trước cách mạng tháng Tám.
ht. Có đạo đức, hạnh kiểm.
hd. Người tu hành theo đạo giáo, cũng nói tu tiên.
hdg. Làm cho thành người có năng lực, theo những tiêu chuẩn nhất định. Đào tạo chuyên gia.
nd. Phái của đạo Cơ Đốc, có giáo hội, do Tòa thánh Vatican điều khiển.
nđg. 1. Trả lời. Viết thư đáp.
2. Biểu thị bằng hành động thái độ tán thành hay thái độ tương xứng với một hành động tốt. Đáp lời kêu gọi cứu giúp nạn nhân. Cúi chào đáp lễ.
nđg. Làm cho hư hỏng, cho sụp đổ. Huyện thành đạp đổ năm tòa cõi Nam (Ng. Du).
hd. Lối đánh bí mật, bất ngờ, nhanh và mạnh vào mục tiêu hiểm yéu. Chiến sĩ đặc công.
hd. Đơn vị hành chánh đặc biệt có ý nghĩa quan trọng về kinh tế, chính trị hay quân sự.
ht. Bằng lòng, đắc chí. Hắn đắc ý, cười khanh khách.
nd. Loại tre nhỏ, mọc thành khóm, thân vàng óng có chỉ xanh, thường trồng làm cảnh.
pd. Vải thưa rút chỉ thành lỗ trống theo hình trang trí, cũng gọi là ren.
nđg.1. Lấy vật nhọn mà chọc vào. Đâm bị thóc, thọc bị gạo: chọc bên này bên kia, xúi giục. Đâm lao phải theo lao: lỡ rồi phải theo.
2. Mọc lên. Đầu tường lửa lựu lập lòe đâm bông (Ng. Du). Đâm chồi: mọc chồi non ra.
3. Chui vào, húc vào. Xe đâm vào gốc cây.
4. Giã, làm cho nhỏ vụn ra. Đâm tiêu. Thái rau đâm bèo.
5. Chuyển thành xấu bất thình lình. Hắn đâm khùng rồi.
nd.1. Chất rắn làm thành lớp trên cùng của bề mặt Trái đất. Chôn dưới đất. Đất bồi.
2. Khoảng mặt đất trên đó có thể trồng trọt. Diện tích đất trồng trọt. Không một tấc đất cắm dùi.
3. Khoảng mặt đất không phải là ruộng. Đất ở. Tính cả đất lẫn ruộng là 2 hecta.
4. Vật liệu gồm thành phần chủ yếu là đất. Ấm đất. Nhà tranh vách đất.
5. Nơi thuận lợi cho cuộc sống hay một hoạt động. Tin lời thầy địa ký là chỗ ấy được đất. Cùng đường, không còn đất dung thân.
6. Ghét, chất bẩn trên da. Tắm kỳ ra đất.
nd.1. Đất có thành phần chủ yếu là những hạt như cát dễ đào xới, dễ thấm nước. Khoai lang ưa đất cát.
2. Chỉ chung đất trồng trọt. Đất cát không được màu mỡ.
nđg.1. Nối lại, áp sát vào. Đấu dây điện. Đấu máy nhánh vào tổng đài. Chung lưng đấu cật.
2. Pha trộn lại với nhau. Đấu rượu trắng với rượu mùi. Pha đấu nước mắm.
hdg. Dùng chất độc để giết hại hay hủy hoại cơ thể hoặc làm bại hoại tinh thần. Đầu độc tình địch. Đầu độc thanh niên bằng sách báo khiêu dâm.
nth. Chỉ cảnh vợ chồng chung sống bên nhau êm ấm, hạnh phúc.
nd. Món ăn làm bằng bột đậu nành, nấu và ép thành bánh.
nd.1. Đồ dùng để soi sáng hay tỏa nhiệt. Thắp đèn, bật đèn điện. Đèn cồn. Đèn hàn.
2. Đèn điện tử hay đèn bán dẫn. Máy thu thanh năm đèn.
nt. Thấy hãnh diện khi mọi người trông vào. Làm đẹp mặt mẹ cha.
nđg.1. Trình bày, nói ra. Đề ra mấy câu hỏi. Đề ra sáng kiến.
2. Đưa ra thành điều quan trọng. Nhiệm vụ đã được đề lên hàng đầu.
ht. Đê hèn đến tột độ. Hành vi đê mạt.
nt. Mê mệt say sưa. Cho đê mê âm nhạc và thanh hương (H. M. Tử).
np. Đến mức không còn thiếu điều gì. Hành hạ đến điều.
nIt. 1. Có số lượng, kích thước thành phần bằng nhau. Bông lúa to, hạt đều và chắc. Hai đội hòa hai đều.
2. Có tốc độ, nhịp độ cường độ không thay đổi. Máy chạy đều. Quay thật đều tay. Giọng kể đều đều.
IIp. Biểu thị sự đồng nhất về hoạt động, trạng thái, tính chất của nhiều đối tượng. Đến nhà mấy lần anh đều đi vắng. Tìm ở đâu cũng đều không thấy.
nIđg. 1. Di chuyển bằng hoạt động của hai chân. Bé đi chưa vững. Cho ngựa đi thong thả.
2. Di chuyển đến nơi khác do một nhu cầu hay một hành động gì. Đi chợ. Đi học. Đi biển. Đi bộ đội.
3. Rời bỏ cõi đời, chết. Cụ ốm nặng, đã đi hôm qua rồi.
4. Di chuyển trên một mặt bằng. Xe đi chậm rì. Thuyền đi ngược gió. Thời gian đi rất nhanh.
5. Biểu thị hành đông làm cho một tình trạng không còn nữa hay giảm sút. Cắt đi vài đoạn trong bài. Anh ấy chết đi, ai cũng thương tiếc. Tình hình xấu đi. Cơn đau có dịu đi ít nhiều. Tiếng nhạc nhỏ đi.
6. Hoạt động theo một thể cách nào đó hay một phương hướng nào đó. Đi vài đường kiếm. Đi ngược lại nguyện vọng chung. Nghiên cứu đi sâu vào vấn đề.
7. Đưa đến một kết quả hay một sự chuyển biến. Hội nghị đi đến nhất trí. Làm như thế không đi đến đâu. Đi vào con đường tội lỗi. Công việc đi vào nề nếp.
8. Đem tặng nhân dịp lễ tết, hiếu hỉ. Đi một câu đối nhân dịp mừng thọ.Đi điếu.
9. Mang vào chân tay để che giữ. Chân đi dép. Đi găng tay.
10. Phù hợp nhau. Màu vàng đi rất tốt với màu đỏ. Hai việc ấy không đi với nhau.
11. Đi tiêu (nói tắt). Chột bụng đi chảy.
IIp. Biểu thị một mệnh lệnh hay một sự thúc giục. Im đi! Chúng ta đi chơi đi.
IIItr. Biểu thị ý nhấn mạnh về một tính chất bất thường, một mức độ cao, một kết quả tính toán hay một giả thiết. Ai lại đi nói thế, Thích quá đi chứ! Cộng các chi phí, tất cả là đi một triệu đồng. Cứ cho là như thế đi, cũng vẫn tốt.
np. Trình bày một giả thiết liên hệ đến hành động chính. Dù thế nào đi nữa cũng phải đi.
pd. Máy chuyển năng lượng cơ năng thành năng lượng điện.
hd. Môn học nghiên cứu về thành phần cấu tạo, nguồn gốc và sự phát triển của Trái Đất.
hd. Bản đồ địa lý. Từ đời Lê Thánh Tông trở đi mới lập địa đồ nước Việt Nam.
nd. Đĩa nhựa được ghi âm thanh vào để phát lại.
hd. Khoa học nghiên cứu thành phần và những biến đổi hóa học của vỏ Trái Đất.
hd. Cây thân cỏ, lá mọc vòng ở gốc, củ chế thành thục địa, dùng làm thuốc.
hd. 1. Phần đất thuộc một nước, một địa phương, một đơn vị hành chánh. Vùng này thuộc địa phận xã bên kia.
2. Khu vực có nhiều xứ của đạo Thiên Chúa, do một giám mục cai quản.
hd. Tầng lớp đất đã cấu thành qua các thời đại.
hd. Môn học nghiên cứu các tầng đất tạo thành trái đất.
nd. Chỗ nhắm bắn, ném hay đi tới, đạt tới. Bắn trúng đích. Ném trúng đích. Đích của cuộc hành trình. Vận động viên chạy tới đích.
hdg. Quy định thành phép tắc. Điển chế văn tự.
ht. 1. Nơi đồng ruộng, quê mùa. Tính tình quê mùa, điền dã.
2. Vùng xa thành phố. Khảo sát điền dã về văn học dân gian.
ht. Thể hiện rõ nhất bản chất của một nhóm hiện tượng, đối tượng. Điển hình của lớp thanh niên mới. Sự kiện điển hình.
hdg. Phân ly thành ion.
hdg. Thay đổi thành phần hóa học của một dung dịch khi cho dòng điện môt chiều đi qua dung dịch đó.
hd. Kỹ thuật tạo ra hay ghi lại âm thanh nhờ dòng điện.
ht. Phân tử rất nhỏ mang âm điện, thành phần cấu tạo của nguyên tử, khi chuyển động tạo thành dòng điện.
nd.1. Chỉ từng đơn vị sự việc. Hành hạ đủ điều. Ở trong còn lắm điều hay ... (Ng. Du).
2. Đơn vị lời nói. Nghe điều hay lẽ phải. Lắm điều.
3. Điểm, khoản trong một văn bản. Mười điều kỷ luật của quân đội. Điều 30 của Hiến Pháp.
4. Vẻ dáng. Làm ra cái điều ta đây không cần.
nd.1. Đồ dùng để hút thuốc.
2. Thuốc lá cuốn thành thỏi nhỏ và dài để hút. Điếu thuốc rê. Điếu xì gà.
hdg. Điều khiển mọi bộ phận và quy trình hoạt động chung. Điều hành sản xuất.
hd. Sự kiện đặt định để xảy ra sự kiện gì hay thực hiện điều gì. Điều kiện sinh sống. Điều kiện để thành công.
hd. Những quy định về phương pháp chiến đấu và sinh họat của thành phần quân đội. Chấp hành điều lệnh.
hdg. Điều khiển, phân phối, sắp xếp công việc vận chuyển. Điều vận hành khách.
nd.1. Nhà công cộng của làng thời trước dùng làm nơi thờ thành hoàng và họp việc làng. To như cột đình. Tội tày đình (tội rất lớn).
2. Nhà trọ, quán. Làm cho đổ quán xiêu đình như chơi (Ng. Du).
nđg. Ngưng lại. Tạm đình việc thi hành quyết định.
hdg. Ngưng không tiến hành được. Công việc bị đình đốn vì chiến tranh.
hdg.1. Trở thành một hình thái ổn định. Suy nghĩ nhiều nhưng tư tưởng còn chưa định hình.
2. Về nhiếp ảnh, làm cho ảnh được bền chắc khi đưa ra ánh sáng, bằng các tác dụng hóa học. Thuốc định hình.
hdg. Giao ước sẽ thành hôn, bằng một cuộc lễ gọi là lễ đính hôn (cũng gọi Lễ hỏi).
hdg&d. Xác định phương hướng cho hành động. Thanh niên thiếu định hướng.
nd. Cây nhỏ, lá khía sâu thành mảnh loăn xoăn, trồng làm cảnh.
nd. Mức quy định về lao động, thời gian vật liệu để hoàn thành một công việc hay sản phẩm. Xây dựng các định mức.
hd. Về ngữ pháp thành phần phụ của danh từ, có chức năng nêu thuộc tính của sự vật hay hiện tượng do danh từ chỉ. Việc ấy. Người này, Cái nhà, Gà con (ấy, này, cái, con là định ngữ).
nt. Khó chịu ở tai do âm thanh quá mạnh. Tiếng nổ đinh tai nhức óc.
hd. Thiên thể cố định thấy trên bầu trời, phân biệt với hành tinh.
nd. Người con trai thành niên khỏe mạnh có thể tham gia các việc lao dịch thời trước.
nt. Đỏ nhanh lên trong chốc lát. Mặt đỏ bừng vì thẹn.
nd. Cây rừng cùng họ với cau, trong ngọn có một thứ nhựa có thể ủ thành rượu.
hdg. Hợp thành một khối thống nhất. Toàn dân đoàn kết.
hd. Chỉ loại đất có những hạt đất nhỏ kết hợp thành viên, làm cho đất thoáng, trồng trọt tốt.
nd. Bó nhỏ. Gom thành từng đon.
nd.1. Thanh rắn chuyển động quanh một điểm, dùng một lực nhỏ để tạo lực lớn. Nguyên tắc đòn bẫy.
2. Tạo một tác động trong ngành hoạt động nào đó theo nguyên tắc đòn bẫy. Vai trò đòn bẫy của ngân hàng đối với sản xuất.
nđg.1. Khép kín lại. Lắm sãi, không ai đóng cửa chùa (tng). Giờ đóng cửa: giờ nghỉ làm việc.
2. Làm cho mọi hoạt động ngừng lại. Đóng máy lại. Đóng cửa hiệu.
3. Đánh vật nhọn cắm vào vật gì. Đóng đinh. Đóng cọc.
4. Định nơi ở, nơi dinh trại. Đóng quân làm chước chiêu an (Ng. Du).
5. Ghép thành một vật gì. Đóng giày. Đóng sách. Đóng tàu.
6. Cầm con dấu ép mạnh xuống. Đóng dấu, đóng triện.
7. Góp phần tiền của mình phải trả. Đóng hụi(họ). Đóng thuế.
8. Bám thành lớp. Sân đóng rêu. Đóng băng. Đóng khói.
9. Diễn một vai. Đóng vai Quan Công.
10. Mang, mặc vào. Đóng khố.
nđg.1. Ngã nằm ngay xuống. Bão làm đổ cây cối. Tường đổ. Con trâu bị đổ trong vụ rét.
2. Không còn đứng vững, không tồn tại được nữa. Nội các đổ. Bị lật đổ.
3. Làm cho vật được chứa đựng ra khỏi vật đựng. Làm đổ mực. Đổ thóc vào bồ.
4. Tạo vật rắn bằng cách cho chất dẻo hay chất nhão vào khuôn. Đổ móng xây tường. Đổ bánh đúc.
5. Thoát hoặc làm cho thoát ra ngoài. Mồ hôi đổ như tắm. Đổ máu.
6. Dồn nhiều về một chỗ. Sông đổ ra biển. Thác đổ.
7. Quy cho người khác để giấu trách nhiệm của mình. Đổ tội. Đổ cho hoàn cảnh.
8. Chuyển đột ngột sang trạng thái khác. Trời đổ tối. Đổ đốn.
9. Trở về một phía từ một điểm làm mốc. Các tỉnh từ Phan Thiết đổ vào.
10. Phát ra tiếng, nói về chuông trống. Chuông đổ. Đã đổ lung tung tiếng trống thành (Th. T. Thị).
nđg.1. Dừng lại một chỗ trước khi di chuyển tiếp. Xe đỗ lại cho hành khách xuống. Chim đỗ trên cành.
2. Đạt kết quả tốt trong cuộc thi. Đỗ cao trong kỳ thi tuyển.
nd. Thanh tre hay gỗ đóng ở vách, ở cửa, để tăng độ cứng. Giàu nứt đố đổ vách (tng).
nId.1. Đơn vị đo cung, đo góc (ký hiệu o). Góc 30 độ.
2. Đơn vị đo nhiệt độ. Sốt 40 độ.
3. Mức xác định trong một hệ thống tính toán. Độ ẩm. Độ tin cậy.
4. Lúc, khoảng, kỳ, lần. Lâm Thanh mấy độ, đi về có nhau (Ng. Du). Độ này sang năm. Lúa đang độ con gái.
5. Lần thi đấu đối với người cá cược. Đánh độ ngựa thứ hai. Vừa thua một độ gà.
6. Quãng đường. Đi chưa được mấy độ đường. Lỡ độ đường.
IIp. Khoảng chừng. Dài độ 2m. Độ gần trưa thì tới.
hd. Thành phố chính trong nước. Đô thành Sài Gòn - Chợ Lớn.
hd. Nơi dân cư đông đúc, trung tâm thương nghiệp, công nghiệp, thành phố hoặc thị trấn. Đời sống đô thị.
hd. Viên chức cầm đầu bộ máy hành chánh của một đô thành thời Pháp thuộc.
nđg. Tan nát không giữ được. Hạnh phúc gia đình đổ vỡ.
hd. Thị trưởng một thành phố thời Pháp thuộc .
hd. Quyền một mình chiếm tất cả mọi việc. Đại lý độc quyền. Ngân hàng nhà nước giữ độc quyền phát hành giấy bạc.
ht. Do một người hay một nhóm người nắm tất cả quyền hành dựa vào bạo lực. Nhà độc tài. Chế độ độc tài.
nđg.1. Cân xứng về nội dung, giống nhau về từ loại, ngược nhau về bằng trắc, thành một cặp tương ứng. Một đôi câu đối.
2. Đâu mặt cân xứng với nhau. Hai dãy nhà đối nhau. Đối mặt với kẻ thù.
3. Xử sự với người, với việc. Đối với anh, tôi không giấu.
4. Trả lời. Bên gái hò hai, bên trai đối một (tng).
5. Chống lại, chọi lại. Tên lửa đất đối không.
nd.1. Gọi chung một số quân không nhất định. Đội bảo an. Đội xung phong. Đội du kích.
2. Nhóm người họp thành một tổ chức có hệ thống. Đội túc cầu. Đội thiếu niên tiền phong.
nd. Hai người bạn, vợ chồng. Thành đôi bạn.
hdg. Đối xử với mọi người. Muốn thành công phải biết cách đối nhân xử thế.
hdg. Theo tình hình, sự việc mà hành động. Đối phó với tình hình quốc tế.
nđg. Sống và hành động ngang tàng, không thừa nhận một uy quyền nào. Đội trời đạp đất ở đời... (Ng. Du).
hd.1. Hiện tượng người, vật được nhằm vào trong suy nghĩ và hành động. Đối tượng nghiên cứu. Đối tượng phục vụ.
2. Người đang tìm hiểu để kết nạp vào tổ chức, để kết thân. Cô ấy chưa có đối tượng.
ht. Thành thật, trung thành. Con người đôn hậu.
nt. Nhiều người tụ tập lại. Thành phố đông dân. Gia đình đông con.
hd.1. Máy biến một năng lượng thành cơ năng.
2. Cái chi phối thúc giục người ta hành động. Việc làm do động cơ cá nhân.
hdg. Có hành động, hoạt động khác thường. Nếu có động dạng thì lên tiếng làm ám hiệu.
nt. Từ trạng thái lỏng chuyển thành đặc. Sữa đông đặc.
nt. Đông người ở. Thành phố đông đúc.
hd. Chuỗi hành động đáp ứng diễn ra theo trình tự không thay đổi do lặp đi lặp lại nhiều lần trong hoàn cảnh nhất định. Động hình là cơ sở sinh lý của thói quen.
hdg. Làm thành giống như mình. Dân tộc bị đồng hóa.
hd. Thanh la.
hd. Cùng nhau tham gia một hành động phạm pháp. Đồng lõa ăn cắp của công.
hd. Viên chức điều khiển việc hành chánh ở một cơ quan cao cấp thời trước. Đổng lý văn phòng của Thống đốc Nam Kỳ.
hd. Cùng đứng về một phía để phối hợp hành động vì mục đích chung. Phe đồng minh chống phát xít Đức, Ý, Nhật.
ht. Nói về hợp chất có thành phần giống nhau nhưng tính chất khác nhau.
hdg. Cùng phát ra một tiếng, một ý. Đồng thanh nhất trí.
hd. Tiếng để biểu thị hành động hay trạng thái, thường dùng làm vị ngữ trong câu. Tôi đọc sách, anh đi chơi: đọc, đi chơi là những động từ.
hd. Thành phần của câu có tác dụng giải thích, thuyết minh cho từ đứng liền trước Hà Nội, thủ đô của nước Việt Nam, thu hút nhiều du khách: “Thủ đô của nước việt Nam” là đồng vị ngữ của Hà Nội.
hd.1. Kêu gọi binh sĩ nhập ngũ trong thời kỳ chiến tranh. Lệnh động viên.
2. Huy động tối đa vào một việc chung. Động viên thanh niên đi làm việc xã hội.
3. Tác động đến tinh thần, làm cho phấn khởi, tích cực trong hoạt động. Khen thưởng để động viên.
ht.1. Đặc biệt và bất ngờ. Có việc đột xuất.
2. Nổi bật, trội hẳn lên ngoài dự tính. Tiến bộ đột xuất.Những thành tích đột xuất.
nd. Lóng xương kết thành xương sống. Cũng nói Đốt sống.
nd.1. Khoảng thời gian từ lúc sinh ra đến lúc chết. Cuộc đời con tằm. Già nửa đời người.
2. Cuộc sống, xã hội loài người. Yêu đời. Sống trên đời.
3. Lớp người sống thành những thế hệ kế tiếp nhau. Chuyện đời xưa. Để lại đời sau. Ai giàu ba họ, ai khó ba đời? (tng).
4. Thời gian trị vì của một ông vua, một triều đại. Đời vua Gia Long. Đời nhà Trần.
5. Thời gian hoạt động của con người trong một lãnh vực nhất định. Đời học sinh. Đời làm báo.
6. Lần kết hôn. Đã một đời chồng. Đời vợ trước không có con.
7. Bên ngoại (trái với bên đạo, theo đạo Thiên Chúa). Việc đạo, việc đời.
nd. Phần của bề mặt Trái Đất phân chia bởi hai vòng vĩ tuyến chọn lựa. Bề mặt Trái Đất được phân thành năm đới.
hd. Chất đơn, chất tạo thành chỉ bởi một nguyên tố. Sắt là một đơn chất.
hIt. Không lôi thôi, khó khăn, không phức tạp. Phương pháp đơn giản.
IIđg. Làm cho trở thành đơn giản. Đơn giản tổ chức cho đỡ cồng kềnh.
hd. Sinh vật đơn nhất làm nguồn gốc cho sự cấu thành thực vật và sinh vật.
hd. Chất đơn không phân chia được cấu tạo thành mọi sinh vật theo triết học duy tâm.
nd.1. Lượng chung, tiêu chuẩn dùng để đo lường các thứ cùng loại. Đơn vị đo lường. Đơn vị tiền tệ.
2. Vật riêng lẻ trong số những vật cùng thứ loại. Giá thành mỗi đơn vị sản phẩm.
3. Tổ chức bộ phận trong hệ thống tổ chức. Xã là đơn vị hành chánh cơ sở.
4. Bộ phận lực lượng vũ trang được biên chế theo quy định. Đơn vị phòng không. Đơn vị tác chiến.
nd.1. Phần nhô lên ít nhiều đều đặn. Sóng hết đợt này đến đợt khác. Núi xếp thành nhiều đợt.
2. Sự kiện diễn ra thành nhiều lượt kế tiếp. Giữa hai đợt gió mùa. Đợt nghĩa vụ quân sự.
nIđg. Di động thân thể lơ lửng trong khoảng không, chỉ với điẻm tựa ở bàn tay. Nắm cành cây đu lên.
IId. Đồ chơi gồm một thanh ngang treo bằng hai sợi dây để người chơi đứng lên nhún cho đưa đi đưa lại. Đánh đu.
nt. Rất chậm chạp trong hành động. Làm đù đờ thế thì bao giờ xong.
nd. Loại cây nhỏ, lá lớn, có nhiều quả nhỏ, hột dùng làm thuốc xổ. Dầu đu đủ tía chế thành thuốc xổ gọi là dầu xổ. Cũng gọi Thầu dầu.
nđg.1. Nấu kim loại cho chảy rồi đổ vào khuôn làm thành đồ dùng. Đúc tượng, đúc chữ in.
2. Nấu cho cô đặc lại. Đúc hai nước thuốc làm một.
3. Tạo ra bằng cách chọn lọc và kết hợp những phần tinh túy. Kinh nghiệm của bao đời được đúc lại trong tục ngữ ca dao.
nd. Cây thuộc họ dừa mọc thành khóm, bẹ lá có sợi dùng để khâu nón.
nđg. Đuổi ra khỏi bằng hành động mạnh mẽ.
1. Trao trực tiếp, làm cho đến được. Đưa thư đến tận tụy. Đưa bóng vào lưới. Các báo đưa tin. Đưa cuộc kháng chiến đến thành công.
2. Sử dụng làm công cụ. Đưa cả công sức vào việc ấy.
3. Dẫn, tiễn. Đưa người cửa trước, rước người cửa sau (Ng. Du).
4. Đẩy qua, đẩy lại. Đố ai nằm võng không đưa (tng).
nlo&d.1. Tiếng tôn xưng các bậc thần thánh, vua chúa. Đức Mẹ, Đức Phật. Đức Thánh Trần.
2. Cách cư xử, thái độ tốt đẹp, hợp với đạo lý. Nhân, nghĩa, lễ, trí, tín là năm đức căn bản.
3. Điều tốt lành do ăn ở có đạo đức để lại cho con cháu. Cây xanh thì lá cũng xanh, Cha mẹ hiền lành để đức cho con (cd).
4. Ân huệ của người trên đối với kẻ dưới. Đức cù lao (chỉ công ơn cha mẹ).
hd. Đức hạnh và lòng độ lượng.
hd. Đạo đức và hạnh kiểm tốt. (Thường chỉ nói về phụ nữ).
nIđg.1. Ở tư thế thân thẳng, chỉ có chân trên mặt đất. Đứng lên, ngồi xuống.
2. Ở vào một vị trí có trách nhiệm. Đứng đầu nhà nước. Đứng về một phe. Đứng ra dàn xếp vụ xung đột.
3. Vào trạng thái ngưng chuyển động. Đồng hồ đứng.
4. Tồn tại, không bị lật đổ. Quan điểm đó đứng vững được. Chính phủ thành lập sau đảo chánh chỉ đứng được mấy ngày.
5. Điều khiển máy móc ở tư thế đứng. Công nhân đứng máy.
IIt. Có vị trí thẳng góc với mặt đất. Tủ đứng. Vách núi thẳng đứng.
nđg. Có tiếng tốt. Được tiếng là thanh liêm.
nđg.1. Cáng đáng. Không thể đương một mình năm ba công việc.
2. Địch nổi. Cờ tiên rượu thánh ai đương (Ô. Nh. Hầu).
3. Cầm thế. Đề đương.
4. Đối xứng nhau. Môn đương hộ đối (cũng nói Đăng).
nId. Chất ngọt lấy ở mía, ở củ cải, thốt nốt v.v... Đường cát. Đường táng. Đường phèn.
IIt.1. Có vị ngọt, nói về trái cây. Cam đường. Bưởi đường.
2. Lối đi. Mưa đêm gió lạnh bên ngoài. Đường lên quan ải có dài không anh? (cd).
3. Lối dẫn từ chỗ này qua chỗ kia như một con đường. Đường đạn. Đường cày.
4. Miền, vùng. Đường ngược. Chuyện đường rừng.
5. Cơ quan có chức năng dẫn vào cơ thể hay dẫn ra ngoài những chất nhất định. Đường hô hấp. Đường ruột.
6. Cách tiến hành hoạt động để đạt mục đích. Liệu đường làm ăn. Tìm đường tẩu thoát.
7. Mặt, phương diện nào đó trong đời sống con người. Muộn màng về đường tình duyên. Long đong trên đường sự nghiệp.
hd. Hiện ở trong cuộc, trong lúc thừa hành phận sự. Nhà đương cục địa phương.
nd. Những yếu tố tạo thành hình dáng của một vật thể. Đường nét của một thân hình.
nd. Đường nấu thành màu nâu sẫm.
ht. Đang thi hành nhiệm vụ.
nd. Đường thẳng chia một góc phẳng thành hai góc bằng nhau.
nd. Đường đặc sản, kết thành cục lớn và trong.
nd. Đường đóng thành miếng màu vàng sẫm hoặc nâu, nấu theo thủ công.
nd. Đường trong thành phố.
pd. Đường làm bằng những thanh thép để xe lửa, xe điện, xe goong chạy.
nd. Đường nấu rồi đổ thành táng hình tròn dài, theo lối thủ công.
nd. Đường nấu rồi đổ thành thẻ chữ nhật theo lối thủ công.
nd. Đường thẳng mà có một nhánh vô cực của đường cong tiến sát dần đến nó.
pd. Máy phát điện một chiều, biến cơ năng thành điện năng.
Iđg.1. Dùng sức mà đè xuống cho sát, cho giẹp hẳn để lấy nước. Ép sách, ép dầu.
2. Bắt buộc. Ép dầu, ép mỡ, ai nỡ ép duyên (tng).
3. Ép duyên: bắt buộc con phải thành hôn với người nào.
nt.1. Mềm, dịu gây cảm giác dễ chịu khi đụng chạm đến. Nệm êm. Áo ấm chăn êm.
2. Nhẹ nhàng trong chuyển động. Xe chạy êm.
3. Chỉ âm thanh nhẹ nhàng, nghe dễ chịu. Giọng hát rất êm tai.
4. Yên ổn, không biến động, không có gì rắc rối, lôi thôi. Trời êm biển lặng. Trong ấm ngoài êm.
pd. Nơi để hành khách lên xuống và xếp dỡ hàng ở những điểm quy định cho xe lửa, xe điện hay máy bay. Ga xe lửa. Hành khách vào ga sân bay.
nđg. Ngủ ở tư thế ngồi hoặc đứng, lơ mơ, đầu thỉnh thoảng gật một cái. Tàu đến ga, hành khách đang gà gật bỗng choàng tỉnh.
nd. 1. Chỗ cành cây phân thành hai ba cành nhỏ hơn, sừng già phân nhánh của hươu, nai.
2. Vải thưa nhẹ, vô trùng, để băng vết thương.
nd. Dấu gạch ngang, dài bằng hai dấu nổi, dùng để tách riêng ra thành phần chú thích thêm, để ghép thành tổ hợp hai hay nhiều tên riêng, hay đặt ở đầu dòng để viết phân biệt các lời đối thoại, các phần liệt kê. Cũng gọi Gạch dài.
nd. Dấu gạch ngang ngắn, thường dùng để nối những thành tố đã được viết rời của một từ đa tiết, phiên âm tiếng nước ngoài.
nd. 1. Phần cứng nhọn, nhô ra ngoài mặt thân, cành, lá, quả của một số cây. Gai quả mít. Bụi gai.
2. Cái thường xuyên làm vướng mắc, khó chịu. Nó trở thành cái gai trước mắt mọi người.3. Gai ốc. Rét nổi gai cả người.
nt. Không lùi trước nguy hiểm. Một thanh niên gan dạ.
nd. 1. Gạo tốt, còn nguyên hạt sau khi xay giã.
2. Chỉ thành phần ưu tú trong một giới. Đó là những gạo cội trong giới trí thức.
nđg. 1. Đẩy sang một bên. Gạt tàn thuốc. Gạt nước mắt.
2. Dùng vật thẳng đưa ngang qua miệng vật đong lường để đong cho đủ. Đong cho đầy, gạt cho sát.
3. Loại hẳn đi. Gạt bỏ thành kiến cá nhân.
4. Gán nợ. Phải giao căn nhà để gạt nợ.
nt. 1. Đứt rời ra. Trai mười bảy bẻ gãy sừng trâu (tng).
2. Gập, bẻ thành góc. Mũi gãy. Đường gãy.
3. Hư hỏng. Công việc gãy cả rồi. Bẻ gãy đợt tấn công.
nđg. Chỉ một số loài chim và dế phát ra một chuỗi âm thanh cao thấp, nhịp nhàng. Gà gáy sáng. Dế gáy.
nId. Thanh tre hay sắt dùng kẹp cá, thịt mà nướng hoặc để gắp than. IIđg. Dùng đũa hoặc gắp mà lấy. Liệu cơm gắp mắm (tng).
nd. Sức mạnh dồn vào một hành động. Lấy hết gân sức vần tảng đá.
nđg. 1. Hất đi hay hất lên bằng đầu ngón tay hay đầu mút một vật hình que. Gẩy con kiến bò trên áo. Lấy que gẩy con sâu. Gẩy rơm.
2. Làm nảy dây đàn cho rung lên thành tiếng. Gẩy đàn bầu. Cũng nói Gảy đàn.
nđg. Làm cho cơ thể hoàn toàn mất cảm giác để tiến hành phẫu thuật.
nđg. Làm cho một phần cơ thể mất cảm giác, để tiến hành phẫu thuật nhỏ. Gây tê để nhổ răng.
nd. Biểu hiện giá trị bằng tiền. Chỉ chung những gì phải tiêu phí, bỏ ra cho một việc. Hạ giá hàng. Hoàn thành nhiệm vụ với bất cứ giá nào.
hdg. 1. Bỏ nhiều công phu. Gia công tìm thủ phạm. Gia công nghệ thuật.
2. Làm thay đổi hình dạng, trạng thái để chế tạo thành sản phảm. Gia công kim loại. Gia công các chi tiết máy.
3. Làm thuê cho người có nguyên vật liệu để làm ra sản phẩm. Hàng thủ công nghiệp gia công.
hp. Lại thêm. Công việc khó khăn, gia dĩ tiền bạc lại thiếu thì làm sao thành được?
hd. 1. Tài sản của người chết để lại cho người thừa kế. Hưởng toàn bộ gia tài.
2. Của cải riêng của một người, một gia đình. Gia tài khánh kiệt vì cờ bạc.
nd. Toàn bộ chi phí để tạo ra một sản phẩm. Hạ giá thành sản phẩm.
nd. Toàn bộ những chi phí tính thành tiền cho một món hàng mua vào trước khi bán đi để lấy lãi.
hdg. 1. Cởi mở được sự trói buộc. Giải thoát khỏi ách nô lệ.
2. Gỡ được sự ràng buộc với thế gian. Tu hành để được giải thoát.
hd. 1. Người có trách nhiệm trông nom và bảo vệ quyền lợi của một vị thành niên.
2. Sự quản lý bảo hộ. Lãnh thổ bị giám hộ: lãnh thổ đặt dưới quyền giám hộ Liên hiệp Quốc. Hội đồng Giám hộ: cơ quan do Liên hiệp Quốc cử để giám hộ một lãnh thổ.
hd. Sự giảm bớt số tiền giấy phát hành để tiền có giá trị hơn, trái với lạm phát.
hd. Viện giám sát công việc và hành vi của viên chức chính phủ.
ht. Ngăn cách từ khoảng, đứt quãng. Việc học hành bị gián đoạn.
hd. Sông và hồ, chỉ cảnh sống rày đây mai đó. Chạnh niềm nhớ cảnh giang hồ (Ng. Du). Gái giang hồ: gái đĩ.
nd. Đồ đan, đáy bằng, thành cao để đựng đồ mà mang. Một giành khoai.
nd. Hệ thống các thanh vật liệu cứng bắc lên cao để đứng xây dựng công trình hay đỡ cho bên dưới. Thợ nề trên tầng giáo.
nđg.1. Khuấy cho nhuyễn, cho đặc lại. Giáo bột thành bánh.2. Cho cơm nhão hoặc hồ vào sợi vải để sợi được dai hơn. Giáo sợi. Giáo vải.
ht. Kết quả không thay đổi khi thay đổi thứ tự các thành phần. Phép cộng, phép nhân các số thực đều có tính cách giao hoán.
hdg. Giao gặp nhau, tiếp gặp nhau. Vòng giao hội: vòng đi của một hành tinh để về gặp lại mặt trời. Giao hội của hiện tượng nhân khẩu và chính trị.
hd. Quyền hành của tôn giáo.
nd. Thanh tre mỏng ghép lại với nhau để lót giường, chõng (cũng gọi là vạc). Giát giường.
nđg. Làm khổ sở, hành hạ. Bị giày vò đủ điều.
nđg. Hành hạ. Giằn vật người ở.
nđg. Ngưng đột ngột như bị kéo ngược lại. Xe giật cục, hành khách bị xô vào nhau.
nd. Loại cây lớn, quả tròn hoặc dài mọc thành chùm.
nd. Cây nhỏ, hoa trắng mọc thành chùm, quả như quả xoan, ăn được.
nt.1. Vấy, đóng thành vết. Sơn giây ra tay.
2.Dính líu. Bị giây vào vụ buôn lậu.
nd.1. Vật liệu làm thành tờ để viết, in, vẽ trên đó hay để gói bọc. Giấy in. Giấy gói.
2. Tờ giấy viết hay in có nội dung và giá trị nhất định. Giấy chứng nhận. Giấy biên lai.
nd. Nhánh của một buồng trái. Giẽ cau.
nd. Giếng lấy nước, đào và khơi sâu xuống lòng đất, có bờ thành xây vững chắc.
nd. Không khí chuyển động thành luồng. Gió mát. Nhanh như gió.
nt.1. Dễ gãy, dễ vỡ. Cành cây giòn. Kẹo giòn.
2. Chỉ âm thanh vang và gọn nghe vui tai. Tiếng cười rất giòn. Pháo nổ giòn.
3. Có vẻ đẹp khỏe mạnh. Nước da đen giòn.
nt.1. Chỉ âm thanh vang lên liên tục nghe vui tai. Pháo giao thừa giòn giã. Những tràng vỗ tay giòn giã.
2. Chỉ chiến thắng nhanh, gọn, có tiếng vang. Trận đầu là một chiến công giòn giã.
nđg.1. Đi, đi mau. Thanh gươm yên ngựa lên đường thẳng giong (Ng. Du). Giong ngựa: cưỡi ngựa đi.
2. Đốt cháy và để chong. Giong đèn, giong đuốc.
3. Trương ra, đưa lên. Giong buồm. Giong cờ.
4. Đưa, dẫn đi. Giong bò, giong tù binh.
nd.1. Đồ thắt bằng mây, treo hai đằng mấu đòn gánh để gánh. Đôi gióng. Cũng gọi Quang.
2. Thanh gài cửa. Gióng cửa.
3. Như Lóng. Gióng mía, gióng tre.
nd. Lối ăn nói, lời lẽ xảo trá, không thành thật. Giọng lưỡi vu khống.
nt&p. Chỉ âm thanh ngắt thành những tiếng cách quãng đều đều. Trả lời gióng một.
nd. Tập thể lớn của những người có cùng gốc rễ tổ tiên lâu đời, làm thành các thế hệ nối tiếp nhau, thường chỉ dân tộc. Lịch sử vẻ vang của giống nòi.
nđg. Tỏ thái độ xấu trong hành động. Hắn lại muốn giở trò gì đây.
hdg. Cấm nghiêm ngặt việc đi lại, tụ họp, v.v... trong thời gian và khu vực nhất định trong thành phố. Giờ giới nghiêm.
nd. Góc có hai cạnh tạo thành một đường thẳng. Góc bẹt bằng 180o.
nd. Hình tạo thành bởi một số mặt phẳng có một điểm chung và cắt nhau lần lượt theo một số đường thẳng.
nd. Hai góc có đỉnh và một cạnh chung mà hai cạnh khác tạo thành đường thẳng.
nd. Hình tạo thành bởi hai nửa mặt phẳng cùng xuất phát từ một đường thẳng.
nd. Góc do một vật tạo thành khi chuyển động quay.
nt. Gọn vì ít. Hành lý gọn nhẹ.
nd. Nắm bông lúa được gộp lại sau vài lần cắt. Xếp lúa thành gồi.
ad. Về các môn bóng tròn, bóng dài, chỉ khung thành để hai bên tranh nhau mà liệng hoặc đá bóng vào. Giữ gôn.
nt. Cong thành tật hay có bướu ở lưng. Người gù lưng.
nd. Cơ cấu tổ chức để thực hiện một nhiệm vụ. Guồng máy hành chánh.Guồng máy sản xuất của xí nghiệp.
nđg.1. Lạt, mất hết vị ngon, vị tốt. Rượu để lâu bị hả.
2. Thỏa mãn. Thành công như thế, anh đã hả chưa?
3. Mở, há. Hả miệng.
hd. Dao động âm thanh thấp hơn nhiều, so với tần số tai người nghe được.
hdg. Hiếp đáp, hành hạ người.
nd.1. Cục nổi ở cổ, ở háng, ở nách. Nổi hạch ở háng.
2. Bệnh dịch hạch (nói tắt).
3. Nơi tập trung và liên hợp của các tế bào thần kinh, tạo thành phần phình to trên dây thần kinh.
4. Phần tròn nằm ở giữa nguyên tử. Hạch nguyên tử.
nd. Nông cụ gồm một lưỡi thép gắn vào thanh gỗ hay tre có móc dài để gặt lúa.
hdg. Kết hợp âm thanh theo lề lối nhất định, để mô phỏng âm thanh thật hay tạo từ, làm thơ.
hd. Hành tinh trong hệ Mặt Trời nằm bên kia sao Thiên Vương.
nđg. Chứa đựng bên trong. Hành động ấy hàm ý nghĩa răn đời.
nđg.1. Làm cho đối phương không hành động được. Hãm thành. Hãm đồn.
2. Cưỡng hiếp. Hãm đàn bà, con gái.
3. Mắc vào. Bị hãm vào đường tội lỗi.
nd.1. Dãy đường dài. Sắp hàng. Hàng chục: Con số hàng chục. Hàng chữ: dòng chữ.
2. Hạng, bậc, bọn, nhóm, phe. Chẳng trang đài các cũng hàng trâm anh (N. Đ. Chiểu). Hàng chú bác. Ngang hàng.
3. Tập thể người cùng ở một vùng. Hàng phố. Hàng xã.
4. Hàng hóa bày thành dãy để bán. Hàng thịt nguýt hàng cá (tng).
5. Tiệm, chỗ bày hàng hóa để bán. Hàng lụa. Hàng giải khát. Hàng hoa.
6. Hàng hóa. Hàng nhập cảng. Hàng xuất cảng.
7. Đồ tơ lụa trái với đồ vải. Áo hàng, quần hàng.
8. Chỉ số nhiều không xác định. Hàng chồng sách tham khảo. Đợi hàng ngày. Đông đến hàng vạn.
nt. Trong cùng một phố của một thành phố. Người hàng phố.
nđg. Thực hành. Học phải đi đôi với hành. Chứng chỉ hành nghề.
ht. Quản lý việc thi hành chính sách, pháp luật của chính phủ, thi hành các công việc sự vụ như văn thư, tổ chức, kế toán... trong cơ quan nhà nước. Khu vực hành chính. Cơ quan hành chính.
hd. Pháp luật về hành chính.
hd. Cung vua xây ở các tỉnh ngoài để nghỉ khi đi tuần thú. Trấn Bắc hành cung cỏ dãi dầu (Th. Quan).
hdg. Làm việc nghĩa vụ cực nhọc thời phong kiến như đi phu, đi lính. Xót người hành dịch bấy nay (Đ. Th. Điểm).
hdg. Tự hào và biểu lộ sự hài lòng của mình. Hãnh diện với bạn bè. Hãnh diện về sự thành đạt của con mình.
hdg. Thực hiện những việc thuộc về tôn giáo. Tự do hành đạo.
nd&đg. Việc cụ thể nhằm mục đích nhất định. Một hành động dũng cảm.Giờ hành động đã đến.
nd. Hành động của nhân vật trong kịch bản do diễn viên thể hiện trên sân khấu.
nt. Hơi hanh, hơi khô nóng. Trời hanh hanh nắng.
nt. Khô nóng. Trời hanh hao, nên đề phòng hỏa hoạn.
nd. Hành củ nhỏ, dùng làm gia vị và làm thuốc.
hdg. Làm dữ, đánh đập. Hơn trăm sĩ từ chực ngoài hành hung (Nh. Đ. Mai).
hdg. Đi lễ chùa, đi lễ một nơi được coi như là linh thiêng. Cuộc hành hương.
hdg. Đi ăn xin. Người hành khất: Kẻ ăn mày.
hd. Phẩm chất biểu hiện trong cách cư xử, hành động. Nhận xét về hạnh kiểm của học sinh.
hdg. Chơi bời, ăn chơi. Cuộc hành lạc vẫy vùng cho phỉ chí (Ng. C. Trứ).
hd. Lối đi trước các phòng của ngôi nhà, nhà cầu đi thông nhà nầy qua nhà khác. Hành lang tòa án. Hành lang tu viện.
hdg. Tiến hành cuộc lễ. Đến giờ hành lễ.
hd. Đồ đạc của hành khách. Chỗ để hành lý.
nđg. Làm nghề của mình. Quyền hành nghề.
nđg. Như Hành nghề.
hd. Hạt của quả hạnh, dùng để ăn và để làm thuốc. Bánh hạnh nhân.
hdg. Thi hành pháp luật. Quyền hành pháp. Cơ quan hành pháp.
hd. Sự toại nguyện về mọi phương diện. Vì hạnh phúc của trẻ thơ.
hdg. Như Hành binh.
hdg. Như Hành hình.
hdg. Thực hiện một hành động đã tính trước. Phải sẵn sàng hành sự.
hd. Chỗ vua đóng tạm khi xuất tuần. Hành tại khác với hành cung ở chỗ hành tại chỉ là nơi bất định mà vua tạm nghỉ lại.
nd. Hành trồng ở vùng ôn đới, củ to.
hdg. Thừa lúc bất ngờ mà giết để trừng trị hay trả thù. Tên bạo chúa đã bị hành thích.
ht. Có nhiều may mắn, làm việc gì cũng thuận lợi. Số vận hanh thông.
hdg. Tiến bước về phía trước. Đội binh hành tiến.
ht. Nhờ may mắn mà bỗng chốc được giàu có hoặc được chức tước lớn. Hạng người hãnh tiến.
hd. Thiên thể không tự phát ra ánh sáng, quay quanh mặt trời hay một ngôi sao. Trái Đất là một hành tinh của Mặt Trời.
nd. Vật thể do con người chế tạo, phóng lên với tốc độ cao để thoát khỏi sức hút của Trái Đất, trở thành một hành tinh chuyển động xung quanh Mặt Trời.
nđg. Đem ra làm tội, làm khổ, hành hạ.
hd. Như Hành lý.
hd. Chỉ chung những hành vi của một người. Có hành trạng mờ ám.
hd. Đường đi định rõ từ chỗ nầy qua chỗ kia; cuộc đi, chuyến đi du lịch. Trong cuộc hành trình vạn dặm của con tàu.
hd. Dấu vết về những hành vi của một người hành động. Không hiểu hành tung của hắn ra sao.
hdg. Viết văn. Cách hành văn cầu kỳ.
hd.1. Tên một điệu đàn xưa. Một rằng lưu thủy, hai rằng hành vân (Ng. Du).
2. Một điệu lý ở Trung Bộ.
hd.1. Việc làm của một người. Hành vi khả ố.
ht. Không có thật, không thể thành sự thật. Hy vọng hão huyền.
nd. Đơn vị hành chánh thời trước, lớn hơn phủ, huyện. Hạt Bà Rịa, hạt Bắc Ninh.
nd. Lối hát của các cô đầu khi tiếp khách đến nghe. Cuối đời Hồ có người ca nhi họ Đào lập mưu, giết nhiều binh sĩ nhà Minh; sau nàng chết, dân làng lập đền thờ và gọi thôn nàng là thôn Ả Đào. Vì thế mà có danh từ hát ả đào, rồi thành hát cô đầu.
hd. Khỉ lớn con hình dáng giống như người, sống thành đàn nhỏ ở rừng châu Phi.
np. Biểu thị ý khuyên nên đợi cho qua một sự kiện hay xong một hành động để thực hiện công việc. Hẵng ăn cơm đã, rồi đi đâu thì đi. Vài hôm nữa hẵng làm.
hdg. Mến phục một cách thành thực. Hâm mộ tài nghệ của ông ấy.
nt. Vui mừng được cái vinh hạnh. Hân hạnh đón tiếp. Rất hân hạnh được biết anh.
nđg. Áp sát vào và nhanh chóng kẹp lấy, ngậm lấy. Bé hập lấy vú mẹ.
nIgi. Để mà. Tôi ở bên anh hầu có giúp đỡ anh đôi phần.
IIp. Gần, sắp. Cuộc thành bại hầu cằn mái tóc (Ô. Nh. Hầu).
nIđg. Ho. Ho he.IId.Cá he: loại cá sông. Tôm he: loại tôm cỡ trung bình sống thành đàn.
nd. Loại hành lá nhỏ, có mùi khác và ít hăng để làm rau và làm thuốc.
hd.1. Tập hợp nhiều yếu tố, đơn vị cùng loại hoặc cùng chức năng có quan hệ chặt chẽ với nhau, làm thành một thể thống nhất. Hệ thống đường sắt. Hệ thống tổ chức. Hệ thống tư tưởng. Hệ thống các quy tắc ngữ pháp.
2. Phương pháp, cách thức phân loại sắp xếp sao cho có trật tự lô-gic. Hệ thống phân loại thực vật. Kiến thức thiếu hệ thống. Sai lầm có hệ thống.
hdg. Xếp đặt cho thành hệ thống. Hệ thống hóa các kiến thức đã học.
nd. Cây loại cỏ cùng họ với hành tỏi, hoa to màu vàng sẫm, dùng để ăn và làm thuốc. Cũng nói Hoa hiên.
ht.1. Thuộc về thời đại ngày nay. Văn học hiện đại.
2. Có áp dụng những phát minh, những thành tựu của khoa học và kỹ thuật ngày nay. Công nghiệp hiện đại. Thiết bị hiện đại.
hdg. Hiến dâng lễ cho thần thánh để cầu xin một việc gì.
ht. Linh thiêng rõ ràng. Vị thánh đã hiển linh.
hdg. Hóa thành bậc thánh.
hdg. 1. Người hay động vật được coi là biểu hiện cụ thể của thần linh hay một điều gì. Con rùa là hiện thân của thần biển. Hắn là hiện thân của tội ác.
2. Hiện thành thân của nhiều loại vật để giảng dạy cho chúng sinh theo Phật giáo. Phật hiện thân làm người hành khất.
hd. Dáng vẻ thực, cái thực thể của sự vật. Khả năng đã biến thành hiện thực.
hd. Nhiều bang hợp lại thành một quốc gia hoặc một liên bang. Hiệp chủng quốc Mỹ-châu: Hoa Kỳ.
hdg. Phối hợp hành động trong chiến đấu. Hiệp đồng tác chiến. Cũng nói Hợp đồng.
ht. Ưa hoạt động, ưa đi đứng, chạy nhảy. Đứa bé hiếu động. Tính hiếu động của thanh niên.
hdg. Có hình thể và bắt đầu tồn tại. Hình thành một tổ chức.
nd. Hình bình hành có bốn cạnh bằng nhau.
hd.1. Thể thức làm cái bề ngoài thấy được, tiếp xúc được. Hình thức và nội dung tờ báo.
2. Cách thể hiện, cách tiến hành một hoạt động. Các hình thức quảng cáo.
nd. Hình được tạo thành bằng cách cho một hình quay quanh một trụ cố định.
nd. Khối tạo thành do quay một mặt tròn quanh một trục nằm trong mặt phẳng của nó và không cắt nó.
ad. Thanh niên có lối ăn mặc sinh hoạt cố ý tỏ ra khác người, coi thường nền nếp, phong tục. Cũng viết Hippy.
nđg. Hắt mạnh hơi ở trong phổi ra thành tiếng. Ho khan. Bệnh ho.
nđg. Đưa mắt nhìn nghiêng và rất nhanh nhiều lần.
nđg. Không tiến hành chiến tranh chống nhau, không còn mâu thuẫn xung đột nhau nữa. Phe chủ hòa được nhiều người ủng hộ. Hai bên đã hòa rồi.
nđg.1. Thay đổi thành cái khác. Nhộng đã hóa thành ngài.
2. Chỉ điều nhận thấy một cách đột ngột, bất ngờ. Như thế lại hóa hay. Ngỡ là ai lại hóa người quen.
3. Thành thần thánh. Dẹp xong giặc, ông Gióng hóa lên trời.
4. Đốt những đồ cúng cho người chết. Hóa vàng. Hóa tòa nhà (bằng giấy).
hd. Chất hóa học, hợp chất có thành phần phân tử xác định.
hd. Thứ đạn bắn lên trời thành một cục tròn đỏ để ra hiệu.
nd. Bệnh do một loại nấm gây nên làm cho hạt lúa sùi ra thành một khối màu rêu.
nd. Tim đèn cháy thành than đỏ. Nửa đêm hẹn đã sai rồi, con cờ gõ lửng cho rơi hoa đèn (Tuy Lý Vượng).
nd. Cây thân cỏ, lá có lông, cánh hoa mọc ở rìa cụm, tỏa thành hình tròn như đồng tiền, màu đỏ hay vàng.
ht. Hòa lại thành một khối do thích hợp với nhau.
hd. Sự hỗn hợp không khí với một chất đốt lỏng làm thành một khối hợp cháy. Bộ chế hòa khí.
nđg.1. Hóa thành người khác hay vật khác để sống kiếp khác theo thuyết luân hồi của Phật giáo.
2. Giết để ăn thịt hay để trừng trị. Hóa kiếp cho con gà. Hóa kiếp cho tên phản bội.
ht. Tốt đẹp, rực rỡ. Thành phố hoa lệ.
hd. Năng lượng do phản ứng hóa học sinh ra. Biến đổi hóa năng thành điện năng.
hdg. Tiến hành những thí nghiệm hóa học.
hd. Sự hòa hợp âm thanh do nhiều nhạc khí đồng tấu. Hội hòa nhạc.
nđg. Làm cho thay đổi bằng phép mầu nhiệm. Tiên hóa phép thành một bông hoa.
hd. Tai họa và hạnh phúc.
hd. Ngành hóa học nghiên cứu thành phần các chất trong cơ thể sống và các quá trình hóa học xảy ra trong đó.
hdg. Biến đi và hiện ra thành một người hay một vật cụ thể. Nhà văn đã hóa thân vào nhân vật của tác phẩm.
hd. Sao Hỏa, Hành tinh xoay quanh mặt trời.
nđg. Chỉ mô liên kết hay mô sụn biến thành mô xương. Cũng nói Cốt hóa.
nt. Chỉ phân đã mất mùi hôi và biến thành mùn, cây cối dễ hấp thụ. Phân hoai.
nđg. Chỉ chất hữu cơ hư, nát. Làm hoại thân thể. Lá mục hoại ra thành mùn.
hdg. Biện pháp trong cách hành văn dùng tên gọi sự vật này để chỉ sự vật khác, như lấy tên gọi toàn thể để chỉ một bộ phận, lấy tên gọi vật chứa đựng để chỉ cái được chứa đựng, hay ngược lại (ví dụ: Cái cốc và cốc nước).
hdg. Thành tựu trọn vẹn. Hoàn thành nhiệm vụ.
hd. Kinh thành nơi vua ở và triều đình làm việc.
nd. Cây thuộc họ hành tỏi, thân rễ hơi giống củ gừng, dùng làm thuốc.
nt.1. Nhanh nhẹn, tỏ ra rất có sinh khí. Trên diễn đàn trông anh hoạt hẳn lên.
2. Thanh thoát, lưu loát, nói về nét vẽ lời văn. Nét vẽ hoạt. Lời văn rất hoạt.
ht. Lanh lợi trong cách nói năng, nhanh nhẹn trong cử chỉ. Ăn nói hoạt bát. Một thanh niên hoạt bát.
hdg.1. Tiến hành những việc làm quan hệ chặt chẽ với nhau để đạt một mục đích nhất định. Hoạt động văn nghệ. Hoạt động ngoại giao. Thích hoạt động, không chịu ngồi yên.
2. Hoạt động cách mạng (nói tắt). Thoát ly gia đình để hoạt động.
3. Thực hiện một chức năng nhất định trong một chỉnh thể. Máy móc hoạt động bình thường. Họat động của thần kinh cao cấp.
4. Tạo ra môt tác dụng nào đó. Vi khuẩn hoạt động làm chua thức ăn. Theo dõi hoạt động của cơn bão.
nt. Lõm xuống thành lỗ tròn và hẹp dần. Vết thương sâu hoáy. Hai má hoáy lõm đồng tiền.
nđg. Học văn hóa có trường, có thầy. Được học hành đến nơi đến chốn.
nđg. Học bằng cách nghe thấy rồi làm theo chứ không được trực tiếp chỉ bảo. Chỉ học lỏm mà cũng thành một thợ giỏi.
hd. Người đi học ở các trường tư hoặc công không thuộc hệ thống giáo dục phổ thông hay đại học. Học viên trường quốc gia hành chánh.
nd.1. Đoạn thân cây để giâm thành cây mới. Hom dâu.
2. Lông cứng ở đầu hạt thóc. Thóc có hom.
3. Xương cá rất nhỏ, xương dâm. Mắc hom cá.
4. Bộ phận có hình nón thủng ở chóp để đậy miệng lờ, miệng đó. Cái hom giỏ.
nd. Ngăn để hành lý vật dụng trong ô tô con, thường ở đằng sau xe.
. Không đúng kiểu, không thành công. Hắn nói như thế là hỏng kiểu rồi.
nđg.1. Chỉ chim kêu thành chuỗi những tiếng cao và trong như có làn điệu. Tiếng hót của khướu.
2. Nói để tâng công, nói nịnh. Hót với cấp trên.
nd. Một loại cáo. Đàn hồ lũ thỏ, một ngày quét thanh (Nh. Đ. Mai).
hd. Khoáng vật do nhựa thông lâu năm kết thành dưới đất. Đôi hoa tai hổ phách.
nd. Cây to, quả gồm tám múi khô cứng xếp thành hình sao, mỗi múi chứa một hạt, có mùi thơm, dùng làm gia vị hay cất lấy tinh dầu.
nIđg. Giục. Hối con đi mau.
IIp. Nhanh lên. Bước hối lên. Mua hối rồi về.
hdg. Cho nhau biết một cách nhanh gọn tình hình diễn biến của sự việc theo nề nếp quy định. Hội báo trong ban chỉ huy. Sổ hội báo hằng ngày.
hdg. Ăn năn và muốn sửa lỗi. Thành thật hối cải.
nd. Hội đồng được bầu ra để quản lý, điều hành công việc của một tổ chức kinh doanh. Hội đồng quản trị của công ty.
hdg. Đút lót tiền bạc cho người có quyền hành để được lợi. Của hối lộ. Nạn hối lộ.
hd.1. Hội tôn giáo. Hội thánh Cao Đài.
2. Nhà thờ đạo Tin Lành.
hdg. Có tác dụng đối với hành vi xảy ra trước khi có quy định của luật pháp. Theo nguyên tắc pháp luật không có hiệu lực hồi tố.
hd. Người trong tổ chức của một hội, thành viên của một hội. Hội viên hội ái hữu. Nước hội viên của Liên Hiệp Quốc.
hdg. Trao đổi ý kiến một cách nhanh, gọn trong phạm vi ít người để thống nhất hành động. Tranh thủ hội ý với ban thường trực.
hd. Lầu hồng, chỗ ở của phụ nữ sang trọng ngày xưa, nơi các ca kỹ thời xưa hành nghề.
nt. Hờn giận, không nói ra nhưng cố ý tỏ bằng thái độ, hành động. Bé hờn dỗi, không cho mẹ bế. Cũng nói Hờn giỗi.
nd. Hợp kim có thành phần chủ yếu là kim loại màu.
hdg. Hợp chung làm một. Tri hành hợp nhất: hành động và hiểu biết thống nhất nhau.
ht. Đúng với pháp luật. Hành vi hợp pháp.
hdg. Hợp thành một toàn thể tương trợ. Hợp quần tạo sức mạnh.
hdg. Làm cho việc sản xuất từ cá thể trở thành tập thể. Hợp tác hóa nông nghiệp.
hd. Cơ sở sản xuất, kinh doanh thuộc chế độ sở hữu tập thể, do các thành viên tự tổ chức và trực tiếp quản lý. Hợp tác xã nông nghiệp. Hợp tác xã mua bán.
ht. Đúng với lúc, với thời kỳ hiện tại. Áo quần hợp thời. Hành động rất hợp thời.
hd. Thể hình thành do sự kết hợp của tế bào sinh sản đực và tế bào sinh sản cái.
nd. Húng mọc thành cây giống như húng quế nhưng mùi thơm khác.
nt. Sẵn sàng hành động thô bạo. Thái độ hung hăng.
nđg. Chúm miệng thổi thành tiếng. cn Huýt.
nd. Đơn vị hành chánh dưới tỉnh, gồm nhiều xã (Riêng ở Nam Bộ thời Pháp thuộc, huyện được gọi là quận và gồm một số tổng, một tổng gồm nhiều xã).
hd. Cấp bộ huyện của tổ chức đoàn Thanh niên Cộng sản.
hd. Ban chấp hành đảng bộ huyện.
hd. Thành viên của ban chấp hành đảng bộ huyện. Được bầu làm huyện ủy viên.
hd. Cây thuộc họ hành tỏi, củ hình thoi chứa nhiều chất bột, để ăn và làm thuốc. Bột huỳnh tinh. Cũng gọi Hoàng tinh.
nđg. Chúm, tròn môi lại, thổi hơi ra cho kêu thành tiếng sáo. Huýt sáo một bài nhạc.
nt.1. Hư và hỏng, không dùng được nữa. Máy đã hư hỏng hết.
2. Không thành tựu được. Công việc hư hỏng cả rồi.
3. Có tính nết xấu. Cô gái ấy hư hỏng từ lâu.
hdg. Phô bày bề ngoài mà kỳ thực không có gì. Hư trương thanh thế.
hd. Về ngữ pháp, từ không có khả năng độc lập làm thành phần câu, chỉ được dùng để biểu thị quan hệ ngữ pháp giữa các thực từ. Giới từ, liên từ là những hư từ.
hd. Chức vị không có quyền hành thực sự.
nd. Cỏ mọc thành bụi, rễ dày, dài, thường dùng làm bàn chải, nấu nước gội đầu hay cất lấy tinh dầu thơm.
hd. Việc hành chính ở làng. Cải lương hương chính.
hdg. Giúp cho biết, chỉ dẫn cho biết cách tiến hành một việc. Người hướng dẫn. Sách hướng dẫn kỹ thuật.
hIđg. Dẫn đường, đem đường. Người hướng đạo.
IId. Tên môt tổ chức có mục đích, thông qua những hoạt động ngoài trời, đào luyện thanh niên theo tinh thần danh dự, bác ái, đoàn kết v.v...
hd. Thanh niên trong đoàn hướng đạo.
hdg. 1. Tạo điều kiện xác định nghề nghiệp cho dân lao động. Công tác hướng nghiệp cho thanh niên.
2. Giúp đỡ lựa chọn ngành nghề hợp lý. Trường hướng nghiệp.
hdg. Được hạnh phúc.
nth. Chỉ người đàn bà rất đẹp, dịch thành ngữ “quốc sắc thiên hương”.
ht. Chỉ các âm phụ trong quá trình cấu tạo có sự rung lên của các dây thanh b, đ, g trong tiếng Việt là phụ âm hữu thanh.
pd. Nguyên tố nhẹ nhất, hóa hợp với oxi tạo thành nước. Cũng gọi Khinh khí.
nIt. Chỉ những âm thanh nhỏ và kéo dài, làm khó chịu. Tiếng khóc ỉ eo.
IIđg. Trách móc bằng cách nói đi nói lại làm khó chịu. Bà ta ỉ eo chồng suốt ngày.
nt.1. Không nói gì. Hai người im lặng nhìn nhau.
2. Không có hành động trong hoàn cảnh đáng lẽ phải có phản ứng. Im lặng chứng kiến việc sai trái.
nt. Chỉ âm thanh làm chói tai khó chịu. Tiếng nổ inh tai.
pd. Nền xây cao bên cạnh đường sắt ở ga để hành khách tiện lên xuống tàu và xếp dỡ hàng hóa.
nd.1. Tiếng để chỉ trống về người. Khác màu kẻ quí người thanh (Ng. Du). Kẻ giàu, kẻ nghèo. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây (tng). Kẻ thù. Kẻ gian.
2. Chỉ địa phương, đơn vị dân cư ở Bắc Bộ, thường là nơi có chợ búa. Kẻ Mơ. Kẻ Sặt.
nđg.1. Vạch, gạch thành hàng. Kẻ một đường dài.Thước kẻ: thước để gạch hàng.
2. Tạo nên những đường nét đẹp. Kẻ biển quảng cáo. Kẻ lông mày.
3. Nói xấu, bới, vạch cho người khác biết. Hay kẻ hay vạch chuyện của người.
nd. Vết sẹo đã thành chai, gây đau nhức. Mụt ké ở bàn chân.
nd. Thành thị. Dân kẻ chợ.
nd. Kẻ chuyên việc cướp giựt. Hành động của kẻ cướp.
nd. Khe núi có sườn dốc, tạo thành lối đi.
nd. Kem ăn đông lạnh thành thỏi, thành cục, có que để cầm.
nd. Thanh dài cứng chắc bằng tre hay gỗ, đặt từ nóc nhà xuống theo mái nhà để đỡ đòn tay và xà gỗ.
nđg.1. Làm di chuyển bằng tác động của lực qua môt điểm nối. Trâu kéo cày.
2. Cùng di chuyển theo một hướng. Bà con kéo đến thăm hỏi. Mây kéo đầy trời.
3. Tụ họp thành nhóm, bè đảng. Kéo bè kéo cánh.
4. Làm cho hoạt động hay di chuyển đến vị trí cần thiết bằng cách kéo. Kéo bễ thổi lò. Kéo vó. Kéo cờ trắng xin hàng.
5. Làm cho phát ra tiếng nhạc hay tiếng báo hiệu bằng động tác kéo hay giống như kéo. Kéo đàn nhị. Kéo chuông nhà thờ. Kéo còi báo động.
6. Làm thành vật hình dây, hình sợi. Kéo sợi. Kéo nhẫn vàng.
7. Trải ra trên không gian hay thời gian, liên tục. Vết thương kéo da non. Pháo sáng kéo thành một vệt dài. Kéo dài cuộc họp.
8. Tác đông làm cho lên cao hay hạ thấp. Kéo năng suất lên. Kéo giá món hàng xuống.
9. Bù vào chỗ thiếu sót, yếu kém. Lấy cần cù kéo khả năng. May ra còn kéo được vốn.
nđg. Tập hợp với nhau thành bè nhóm.
nt. Có cấu tạo gồm hai thành phần đi liền nhau. Áo kép. Xà kép.
nd.1. Đồ dùng gồm hai thanh, hai mảnh cứng để kẹp đồ vật và giữ chặt lấy. Chiếc kẹp tóc. Kẹp chả nướng.
2. Thanh kim loại uốn cong có gờ hai bên cạnh để giữ nhiều viên đạn cùng được lắp vào súng một lần. Kẹp đạn súng trường.
nd. Âm thanh rít lên do hai vật cứng cọ xát vào nhau. Gió thổi mạnh cánh cửa kêu két két.
nt. Thô, nhìn không thích mắt. Người quê kệch. Dùng nhiều màu tươi dễ thành kệch.
nIđg. Nâng lên một đầu hay một bên của vật nặng. Dùng những thanh gỗ kênh thuyền lên.
IIt.1. Nghiêng lệch. Chân bàn kênh.
2. Vênh váo, kênh kiệu. Dạo này nó kênh lắm.
nt. Choán nhiều chỗ, không gọn. Hành lý kềnh càng. Xe đi kềnh càng giữa đường.
pd.1. Cao su chế thành tấm mềm thường dùng làm giày dép.
2. Hàng dệt bằng tơ, mặt nổi cát. Áo may bằng kép hoa. Cũng nói Crếp.
nđg.1. Đan, bện. Kết tóc thành bím.
2. Tập hợp lại và làm cho gắn chặt với nhau. Kết bè kết đảng.
3. Gắn bó nhau bằng quan hệ tình cảm. Kết bạn. Ra đi anh có dặn rằng:Đâu hơn thì kết, đâu bằng chờ anh (cd).
4. Dính và đặc lại. Nhựa cây kết đặc lại.
5. Hình thành quả hay củ. Đơm hoa kết quả.
6. Kết thúc, kết luận. Đoạn kết. Đúc kết.
hd. 1. Cấu trúc.
2. Hệ thống các thành phần riêng rẽ của một công trình xây dựng hay máy móc kết hợp với nhau để tạo thành một thể thống nhất.
3. Sự phân chia và bố trí các phần, các chương mục theo một hệ thống nhất định để thể hiện nội dung của một tác phẩm.
nd. Trạng thái các hạt đất gắn với nhau thành viên với hình dạng, kích thước khác nhau.
nđg. Sự hút lẫn nhau giữa các hạt của một chất rắn hay chất lỏng, làm cho các hạt ấy kết thành môt vật thể.
nđg. Kết thành khối.
hd. Màng mỏng phủ lên giác mạc và tạo thành mặt trong của hai mí mắt.
hdg. Chính thức công nhận là thành phần của một tổ chức, môt đoàn thể. Kết nạp đảng viên.
hdg. Kết thành tầng lớp của đất, đá v.v.. Đá kết tầng.
hdg.1. Hình thành tinh thể từ trạng thái lỏng. Nước biển phơi nắng kết tinh thành muối.
2. Tập trung, kết hợp những gì tốt đẹp nhất. Đó là kết tinh của nền văn hóa dân tộc.
nđg.1. Bện tóc thành bím, thành dải. Kết tóc đuôi sam.
2. Như Kết tóc xe tơ.
hdg.1. Hình thành tinh thể từ trạng thái khí.
2. Tụ lại thành một khối. Mây kết tụ lại. San hô kết tụ thành đảo.
nđg. Làm cho chất tan trong dung dịch trở thành không tan bằng phản ứng hóa học trong lòng chất lỏng ấy.
hd. Từ biểu thị quan hệ cú pháp, giữa các thành phần của câu. Kết từ gồm có giới từ và liên từ. Cũng gọi Từ kết.
hdg. Kết thành đoàn thể, xã hội.
nt. Có âm thanh to, vang. Pháo nổ rất kêu. Chuông kêu khẽ đánh bên thành cũng kêu.
np. Đáng, đáng được. Khá khen hành động ấy.
hdg. 1. Như Triển khai.
2. Về toán học, mở rộng một biểu thức thành một tổng nhiều số hạng. (a+b)2 khai triển thành a2 + 2ab + b2.
3. Trải rộng ra trên mặt phẳng.
nđg. 1. Xét, lục soát để tìm tang chứng tội phạm. Khám nhà. Khám hành lý.
2. Xem xét, kiểm tra sức khỏe. Khám sức khỏe. Khám thai.
nđg. Xét để tìm tang chứng tội phạm. Lục xét: Khám xét hành lý.
nt. 1. Khô, thiếu nước. Ruộng khan nước.
2. Giọng nói rè không thanh như vì cổ quá khô. Khan tiếng. La khan cả cổ.
3. Thiếu cái thường kèm theo hay không rõ lý do. Uống rượu khan. Nói chuyện khan. La khan. Chửi khan.
4. Ít, thiếu so với yêu cầu của thị trường. Khan hàng. Khan tiền mặt.
hdg. Chống cự. Kháng cự hành vi áp bức.
nId. Chức quan to thời phong kiến. Hạng công hầu khanh tướng.
IIđ. Tiếng vua gọi các quan, các bà hoàng, phi tần. Khanh có thể vì trẫm mà hy sinh không?
nt. Chỉ người ăn ít và hay kén chọn một cách khó tính. Món ăn này thì người khảnh mấy cũng khen ngon.
hdg. Chúc mừng. Khánh chúc chiến thắng.
hd. Lễ ăn mừng. Lễ khánh hạ đình làng mới xây dựng lại.
ht. Như Khánh tận. Gia tài khánh kiệt.
ht. Tình trạng của một nhà buôn đã hết sạch của cải và không thể trả nợ được. Tuyên cáo khánh tận.
hdg. Làm lễ mừng khi đã hoàn thành một công trình lớn. Khánh thành nhà máy sợi.
hd. Ngày lễ, dịp vui mừng. Phòng khánh tiết. Ban khánh tiết.
nđg. 1. Mở tiệc ăn uống thết đãi đông người nhân có việc vui mừng. Mỗ bò ăn khao nhân dịp được khen thưởng.
2. Tiệc đãi người đáng khen ngợi về thành tích. Tiệc khao những người chiến thắng.
3. Đãi, nhân lúc vui vẻ. Khao các bạn môt buổi xem kịch.
nd. Khăn chít đầu của phụ nữ, gấp chéo thành góc nhọn như cái mỏ quạ trước trán.
nd. Khăn đội đầu của đàn ông ngày trước, thường màu đen, đóng sẵn thành nếp xếp vòng tròn, không che kín đỉnh đầu.
hdg. Nhận là đúng, là có thật. Khẳng định thành tích của đơn vị.
np. Mọi nơi, từ thành thị đến nông thôn.
hd. Quan được vua cử đi làm một việc quan trọng với quyền hành tuyệt đối. Quan khâm mạng của triều đình.
ht. 1. Cần được giải quyết nhanh gấp. Yêu cầu khẩn trương của vụ mùa. Tình thế khẩn trương.
2. Hết sức cố gắng để làm thật nhanh. Khẩn trương cứu chữa nạn nhân. Tác phong khẩn trương.
nd. 1. Miệng về mặt ăn uống. Món ăn thích khẩu.
2. Nhân khẩu (nói tắt). Nhà có năm khẩu. Sản lượng đạt bình quân mỗi khẩu 300 ki-lô thóc.
3. Từng phần, từng miếng có thể bỏ vào miệng để nhai, để ăn. Mía tiện thành từng khẩu. Một khẩu trầu.
4. Chỉ từng đơn vị súng, pháo. Khẩu tiểu liên. Khẩu pháo.
5. Cửa khẩu (nói tắt). Vượt khẩu.
hdg. Ứng khẩu thành thơ thành văn. Tài khẩu chiếm.
hdg. Đưa vào giá thành sản phẩm lượng hao mòn của tài sản cố định để có vốn sửa chữa hay đổi mới tài sản ấy. Tỷ lệ khấu hao máy móc.
hd. 1. Âm nhạc do nhạc khí thể hiện (phân biệt với thanh nhạc).
2. Nhạc sáng tác cho nhạc khí.
hd. Tinh thần mạnh mẽ biểu hiện trong hành động. Khí phách anh hùng.
hd. 1. Bộ phận của cơ quan hô hấp động vật, hình ống, phía trên tiếp với thanh quản ở cổ họng, phía dưới phân thành hai phế quản đi vào hai lá phổi.
2. Ống dẫn không khí phân nhánh từ lỗ thở tới các mô trong cơ thể động vật có chân đốt ở cạn.
hd. Lớp không khí bao quanh Trái Đất hay một hành tinh. Khí quyển quả đất. Khí quyển mặt trăng.
hd. Những biểu hiện ở sắc thái bên ngoài của một người. Bấy lâu cửa thánh dựa kề, Đã tươi khí tượng lại xuê tinh thần (Ng. Đ. Chiểu).
hdg. Phê phán nghiêm khắc khuyết điểm của cấp dưới. Bị khiển trách vì không hoàn thành nhiệm vụ.
hdg. Làm cho tức giận mà hành động. Thái độ khiêu khích.
nd. 1. Thời gian ấn định cho một nhiệm kỳ làm chiến dịch hay đi lính thời trước. Làm lý trưởng hai khóa. Lính mãn khóa.
2. Thời gian ấn định cho một nhiệm kỳ công tác hay việc hoàn thành một chương trình học tập. Quốc hội khóa V. Học cùng một khóa.
nd. Khoa học nghiên cứu về các quy luật của chiến tranh, về phương pháp chuẩn bị và tiến hành chiến tranh.
nd. Khoa học nghiên cứu việc ứng dụng những thành tựu của khoa học cơ bản vào thực tiễn.
nId. Dụng cụ bằng thép có mũi nhọn, có cạnh để xoáy thành lỗ thủng. Mũi khoan.
IIđg. Xoáy thành lỗ với cái khoan. Khoan giếng dầu.
nt&p. 1. Hãy từ từ đã, đừng làm vội. Chưa biết rõ thì khoan nói. Hãy khoan cho vài ngày.
2. Có nhịp độ âm thanh chẫm rãi, không dồn dập. Tiếng đàn lúc khoan, lúc nhặt.
nd. 1. Giấy tờ giao ước làm bằng cho một gía trị. Chứng khoán.
2. Tiền phạt phải nộp cho làng khi làm điều gì trái với lẹ làng ngày xưa.
3. Giấy bán con vào cửa Phật cửa Thánh cho dễ nuôi theo mê tín.
ht. Rộng rãi, thanh thoát, không gò bó. Lời thơ khoáng đạt. Tâm hồn khoáng đạt.
hd. Môn học nghiên cứu về hình thái quy luật phân bố và lịch sử hình thành khoáng sản.
nd. 1. Vật có hình tròn, giẹp, cắt ra từ một khối hình trụ. Khoanh bí. Mấy khoanh giò.
2. Vật hình sợi, hình thanh mỏng được cuốn thành vòng tròn. Khoanh dây kẽm.
nđg. 1. Cuốn thành vòng tròn. Khoanh cuộn chỉ. Con rắn nằm khoanh một chỗ.
2. Vạch giới hạn. Khoanh vùng chuyên canh rau. Khoanh vấn đề lại để nghiên cứu.
nđg. Không hành động. Chịu khoanh tay ngồi nhìn cảnh bất công.
nd. Chỗ tóc hay lông thú mọc ngược chiều gặp nhau làm thành hình xoáy ốc hay một vệt dài. Mua trâu xem khoáy (t.ng). Cũng nói Xoáy.
nđg. 1. Khua bằng tay hoặc bằng gậy cho ngập vào. Khoắng chậu bột.
2. Lấy nhiều thứ một cách nhanh gọn. Kẻ gian đã vào nhà khoắng sạch.
nđg. 1. Moi thành lỗ bằng vật sắc nhọn. Mọt khoét cột nhà. Bánh bị chuột khoét.
2. Bòn, móc, rút rỉa. Khoét tiền của dân.
3. Làm tăng thêm sự mâu thuẫn. Khoét sâu sự xích mích giữa hai bên.
nđg. 1. Ra ngoài một phạm vi nào. Ra khỏi nhà. Loại khỏi vòng chiến đấu. Ông chủ đi khỏi.
2. Không còn ở trong tình trạng không hay. Bệnh đã khỏi. Tai qua nạn khỏi.
3. Phủ định sự cần thiết của một hành động. Khỏi phải kiểm tra. Anh khỏi lo. Việc ấy không khỏi xảy ra.
nt. 1. Cao và gầy. Dáng người khỏng khảnh.
2. Đỏng đảnh. Thói khỏng khảnh của con gái nhà quyền quý.
ht. Chỉ câu thơ có âm thanh không hòa hợp, đọc chối tai.
hd. Sự tập luyện khắc khổ, như lối sống của kẻ tu hành theo một số tôn giáo. Sống khổ hạnh.
hdg. Chịu nhiều vất vả, gian khổ để học. Đã thành tài nhờ công khổ học.
nt. 1. Khô đến như cứng lại. Miếng bánh mì khô khốc.
2. Chỉ âm thanh đanh gọn, không gợi tình cảm. Giọng nói khô khốc.
hdg. Dày công luyện tập một cách gian khổ. Phải khổ luyện kiên trì mới có được tay nghề thành thạo.
hd. Giả như mình bị kẻ địch đánh đập hành hạ, để tạo sự tin cậy trong tập thể mình gia nhập.
np. Chỉ một trở ngại lớn khiến không hành động được. Muốn học tiếp nhưng khổ nỗi phải lo chạy ăn.
nd. 1. Lượng khá lớn chất rắn hay chất lỏng ở dạng đông đặc. Nước đóng thành khối băng.
2. Tập hợp thống nhất nhiều cá thể cùng loại. Khối liên minh công nông. Khối đại đoàn kết dân tộc.
3. Số lượng nhiều đến không đếm xuể mà chỉ coi như một tổng thể. Cả khối người xuống đường. Việc còn khối.
4. Phần không gian giới hạn bởi một mặt bằng khép kín. Khối trụ. Khối chóp.
5. Từ dùng để ghép sau một danh từ chỉ đơn vị độ dài để tạo thành tên đơn vị đo thể tích. Mét khối.
nth. Nói về người phụ nữ vì một lúc mất cảnh giác mà làm mất tiết hạnh đã từ lâu gìn giữ.
nt. Không phải là vô cớ. Có vất vả mới thanh nhàn, không dưng ai dễ cầm tàn che cho (c.d).
nt. Kém trí khôn, không nhanh nhẹn.
hdg. Bắt đầu cuộc hành trình. Sắp đến giờ khởi hành.
nđg. 1. Ăn khít với nhau. Bánh răng cưa khớp với nhau.
2. Ghép các bộ phận rời rạc thành một chỉnh thể. Khớp bản đồ các vùng thành bản đồ quốc gia.
3. Đặt liền bên nhau để đối chiếu xem có phù hợp với nhau không. Khớp các tài liệu.
4. Đồng nhất, phù hợp với nhau. Chi khớp với thu. Các chứng từ khớp với sổ sách.
nd. 1. Vùng có những đặc điểm hay chức năng riêng. Khu phố. Khu nhà ở. Khu buôn bán.
2. Đơn vị hành chánh đặc biệt thường gồm nhiều tỉnh hay vùng tương đương với tỉnh.
3. Khu vực kháng chiến ở Nam Bộ thời chống Pháp, chống Mỹ. Anh ấy vừa ra khu.
nd. Khu kinh tế mới cho đồng bào miền Bắc di cư vào và người dân tộc Tây Nguyên làm ruộng, do chính quyền Ngô Đình Diệm thành lập năm 1957.
nd. Khu vực không tiến hành hoạt động quân sự do hai bên thỏa thuận với nhau.
nd. Đơn vị hành chánh dưới cấp phường, thành lâp trong các thành phố lớn, đông dân.
nd. Khu tập trung nhiều hộ gia đình trong thành phố hoặc trong cùng cơ quan. Khu tập thể Thanh Xuân Bắc. Khu tập thể Bộ Giáo dục.
nd. Đơn vị hành chính ở một số nước, lập ra để bảo đảm quyền tự trị của các dân tộc thiểu số sống tập trung ở một khu vực, dưới sự lãnh đạo thống nhất của chính quyền trung ương.
hd. Ban chấp hành đảng bộ khu.
nđg. 1. Quơ qua quơ lại. Khua mái chèo.
2. Đánh, gõ liên tiếp làm cho có tiếng kêu. Mái chèo khua nước. Tiếng guốc khua vang thành phố.
3. Làm giựt mình thức giấc bằng tiếng ồn. Đang ngủ ngon, bị khua dậy.
nđg. 1. Khua. Cầm gậy khua khoắng ầm ĩ.
2. Lấy trộm một cách nhanh gọn. Vào nhà khua khoắng hết đồ đạc rồi chuồn.
hd. Môn thể thao chia làm hai đội như trong bóng đá, người chơi dùng gậy tìm cách đánh quả cầu vào khung thành đối phương.
hdg. Mở mang rộng thêm. Khuếch trương thanh thế.
nđg. 1. Mở ra bằng dụng cụ. Khui chai rượu.
2. Phanh phui ra điều giữ kín. Khui chuyện tham ô nhà máy.
nd. Lối nói được nhiều người dùng, lăp đi lặp lại trở thành máy móc, công thức. Câu văn khuôn sáo.
nd. Trời. Khuôn thiêng dầu phụ tấc thành (Ng. Du).
nd. Khuy làm bằng dây vải tết lại thành nút. Cũng gọi Nút thắt.
nd. Sáng sớm cũng như đêm khuya, ngày và đêm. Buồng đào khuya sớm thảnh thơi (Ng. Du).
hd. Chó và ngựa, chỉ những kẻ làm tay sai trung thành với chủ. Trổ tài khuyển mã.
ht. Tan nát cửa nhà, khánh kiệt tài sản. Cờ bạc đã làm cho nó khuynh gia bại sản.
ht. Nghiêng thành, chỉ sắc đẹp có thể làm cho đàn ông say mê mà để mất thành mất nước. Sắc đẹp khuynh thành.
hd. Điều may mắn, phúc lành do vật gì, điều gì mang lại. Xin lộc thánh lấy khước. Làm ơn để lấy khước.
nđg (khd). Giục, làm cho xúc động để hành động theo ý mình. Nói kích. Bị kích nên làm bậy. Cũng nói Khích.
hdg. Tác động vào giác quan hoặc thần kinh, làm cho hăng hái hoạt động. Kích thích tinh thần lao động bằng những khen thưởng về thành tích.
nd. Gươm. Ấn vàng một quả, kiếm vàng môt thanh (Nh. Đ. Mai).
hd. Thanh ta các trường học trông coi việc học trong một tỉnh thời Pháp thuộc.
nd. Tên gọi chung các loài bọ cánh màng, lưng eo, cánh không phát triển, sống thành đàn. Kiến tha lâu cũng đầy tổ. Người đông như kiến.
nd. Hàng hóa đóng thành gói, thành bao để chuyên chở, giao nhận. Mỗi kiện là 1000 bao diêm.
ht. Giữ lòng trung thành đến cùng. Một chiến sĩ kiên trung.
nđg. Không dám làm vì kính nể. Quá kiêng nể nên thành nhu nhược.
ht. Lên mặt khoe khoang, khinh rẻ người khác môt cách trắng trợn. Mới có chút thành tích đã kiêu căng.
ht. Có sức mạnh vật chất và tinh thần khác thường biểu hiện trong hành động. Khí thế kiêu dũng của đoàn quân.
ht. Tự hào về giá trị của mình. Niềm kiêu hãnh về truyền thống vẻ vang của dân tộc.
nId. Mẫu để theo đó làm ra hàng loạt những cái khác giống như vậy. Làm theo kiểu mẫu đã chọn.
IIt. Vật hay người có đầy đủ nhất những đặc trưng tốt đẹp, có thể làm mẫu cho những vật hay người khác noi theo. Gian hàng kiểu mẫu. Một thanh niên kiểu mẫu.
nđg.1. Kẹp chặt bằng kìm.
2. Giữ lại, không cho hoạt động nhanh hay làm ngưng hẳn. Kìm cương ngựa. Buồn cười quá, không kìm được.
hd. Khánh bằng vàng của vua thưởng người có công thời xưa.
nd. Tên chung của sắt và các hộp kim có thành phần chủ yếu là sắt.
nd. Chỉ chung các kim loại có hóa trị một, tác dụng với nước ở nhiệt độ thường tạo thành kiềm. Nat-ri, ka-li là những kim loại kiềm.
hd. Sao Kim, một hành tinh trong hệ mặt trời thường xuất hiện vào lúc mới tối và sắp sáng nên được gọi là Sao Hôm và Sao Mai.
hd. 1. Thành xây để bảo vệ kinh đô thời xưa.
2.Kinh đô.
ht. Long trời lỡ đất; chỉ việc lam chấn đông, gây nhiều tác hại lớn cho nhiều người hay làm cho mọi người đều kinh ngạc. Mọi người đều ngơ ngẩn vì hành động kinh thiên động địa của cô ấy.
nt. Kinh hãi và ghê tởm. Một hành động đê hèn, khiến mọi người kinh tởm.
nd. Đồ chơi gồm nhiều mảnh gương ghép thành một hình lăng trụ trong có những mẫu nhỏ có màu, làm ra nhiều hình đối xứng rất đẹp.
nt. Đúng lúc, không chậm trễ. Hành động kịp thời.
nId. Thời hạn. Đến kỳ trả nợ. Kỳ thi.
IIđg. Hẹn cho. Kỳ cho ba tháng phải trả.
IIIp. Đến, tới. Làm cho kỳ được mới thôi. Cho kỳ được: cho đến thành công.
nđg. Tán thành ngay một cách vui vẻ.
hd. Công lao sự nghiệp hay thành tựu phi thường, hiếm có. Lập những kỳ công trong chiến đấu.
hd. Thành tích được chính thức thừa nhận là cao nhất. Kỷ lục quốc gia về chạy mau.
hdg. Phân biệt đối xử do thành kiến. Kỳ thị chủng tộc: phân biệt chủng tộc.
hd. Thành tích lớn lao. Bay vào vũ trụ là một kỳ tích của loài người.
nđg. Rơi, chảy thành giọt nhiều và không dứt. Nước mắt rơi lã chã. Mồ hôi lã chã trên trán.
pd. Các vị tu hành theo đạo Phật đắc đạo, dứt được sự phiền não ở đời. Cũng gọi A-La-Hán.
nd. Lá có cuống phân nhánh, mỗi nhánh mang một lá chét.
nt. Lạ lắm, chưa từng thấy bao giờ. Lần đầu ra thành phố, trông cái gì cũng lạ lẫm. Tính nết ông ta, ai còn lạ lẫm gì.
ht&p. 1. Xem mọi việc ở phương diện vui, tốt và thành tựu của nó. Sống lạc quan.
2. Có nhiều triển vọng tốt. Tình hình rất lạc quan.
hdg. Lễ mừng xây dựng xong đền đài, nhà cửa. Làm lễ lạc thành chùa mới.
nđg. 1. Đưa mình qua chỗ chật hẹp một cách khéo léo. Hé cửa lách mình vào.
2. Lựa chiều để nhẹ nhàng đưa sâu vào. Lách lưỡi dao vào thanh tre.
nIđg. 1. Đi đến chỗ người ở gần hay trong một phạm vi rất gần. Hôm nào rảnh lại tôi chơi. Lại đây tôi hỏi.
2. Đi ngược chiều với chiều vừa đi. Đi đi lại lại trong phòng. Ngoài đường kẻ qua người lại.
3. Di chuyển theo hướng ngược với hướng ban đầu hay theo hướng tập trung ở một nơi. Quay lại chỗ khi nãy. Xe cộ dồn cả lại. Buộc lại với nhau.
4. Chỉ sự thu hẹp, thu nhỏ lại của một hoạt động, quá trình hay sự vật. Co rúm lại. Người quắt lại.
5. Chỉ tính chất ngược lại của quá trình hay hoạt động trước đó. Trả lại không nhận. Chống lại.
6. Chỉ sự lặp lại một họat động. Làm lại bài văn. Nhắc lại để quên. Buộc lại hàng sau xe cho chắc hơn.
7. Chỉ sự lặp đi lặp lại nhiều lần một hành động. Nhắc đi nhắc lại. Đài cứ phát lại bài hát ấy.
8. Kìm lại, không cho mở rộng, không cho phát triển. Giữ lại. Ngưng lại ngay, không nói như thế.
9. Chỉ sự trở về trạng thái cũ. Cây cối lại xanh tươi.
IIp.1. Biểu thị sự tái diễn hay tiếp nối của một hoạt động, một hiện tượng. Trời lại rét. Nó lại biến đâu rồi.
2. Biểu thị tính chất trái với lẽ thường của hoạt động, hiện tượng. Hôm nay lại ngủ muộn. Ai lại thế.
3. Biểu thị sự đối phó. Cãi không lại hắn. Một mình làm không lại mấy miệng ăn.
nđg. Khâu lùi lại một chút so với mũi trước rồi mới nhích lên thành mũi mới cho chắc.
nđg. 1. Bỏ sức lao động ra để tạo một thành quả hay cái thiết yếu cho cuộc sống của mình. Làm bánh. Làm thơ. Làm nhà. Đi làm suốt ngày. Dám nghĩ dám làm.
2. Đem sức lao động vào việc thuộc một nghề. Làm ruộng. Làm thợ. Làm thầy giáo.
3. Tổ chức, tiến hành một việc lớn trọng thể. Làm nên sự nghiệp. Làm cách mạng. Làm lễ khánh thành.
4. Làm nhiệm vụ hay những việc thuộc quyền hạn của chức vụ hay địa vị. Làm chủ tịch xã. Làm dâu.
5. Được dùng trong một mục đích nhất định. Làm gương. Làm mẫu. Cây trồng làm cảnh.
6. Gây ra, tạo ra, là nguyên nhân. Làm vui lòng. Làm phiền. Làm vỡ.
7. Kết quả của sự phân ra hay hợp lại. Tách làm đôi. Gộp làm một.
8. Tự tạo cho mình một dáng vẻ, một thái độ để ứng xử. Làm cao. Làm khách. Làm ngơ. Làm như không quen biết.
9. Thực hiện một hành vi trong cuộc sống hằng ngày như ăn, uống, ngủ... Làm một giấc.Làm vài bát cơm. Làm một ván cờ.
10. Giết gia súc để làm thức ăn. Làm lợn đãi tiệc. Làm vài con gà.
nđg. Đưa quả bóng vào khung thành đối phương. Vua làm bàn của đội.
nđg. 1. Trở thành bạn với nhau. Chỉ biết lấy sách làm bạn.
2. Lấy nhau làm vợ chồng. Anh chị ấy làm bạn với nhau đã mấy năm rồi.
nđg. 1. Đánh dấu để nhớ.
2. Làm dấu thánh (nói tắt).
nđg. Làm dấu thánh giá để tỏ lòng tôn kính Chúa, trong đạo Thiên Chúa.
nđg. Hành động để cho người khác trông vào mà noi theo. Anh chị làm gương cho các em.
nđg. Hành động một cách hách dịch, không coi ai ra gì, vì biết không ai có thể chống lại mình.
nđg. Thành đạt, có được sự nghiệp. Không thầy đố mày làm nên (t.ng).
hdg. Phát hành số lượng tiền giấy vượt quá mức nhu cầu lưu thông hàng hóa, làm cho đồng tiền mất giá.
nđg. Làm quen và trở thành thân thiết. Tìm cách làm thân để lợi dụng.
nđg. Hành động lấn áp để đạt ý đồ. Càng nhịn nó càng làm tới.
nd. 1. Từng mảng vật cùng loại, di chuyển đều đặn và liên tiếp, tạo thành lớp trải rộng. Làn khói. Làn gió. Làn sóng.
2. Phần của cơ thể loài người tạo thành một lớp mỏng hay dày và nhẵn bóng. Làn da. Làn tóc.
nd. Chấn song làm ở hiên, ban công, hai bên thành cầu để giữ cho khỏi ngã ra ngoài. Đứng tựa lan can.
nd. 1. Sóng xô nối tiếp nhau tạo thành lớp có bề mặt, uốn lượn. Tóc uốn kiểu làn sóng. Làn sóng đấu tranh.
2. Dải tần số quy định cho bước sóng vô tuyến điện. Phát trên làn sóng ngắn.
nđg. Lan nhanh và mạnh, trên một phạm vi rộng. Bệnh dịch lan tràn.
nd. 1. Khối dân cư ở nông thôn là đơn vị hành chánh thấp nhất thời phong kiến. Người cùng làng. Phép vua thua lệ làng (t.ng).
2. Những người cùng một nghề hay cùng làm một việc. Làng báo. Làng văn.
nđg. 1. Đưa lưỡi dao vào thịt để cắt lấy những lớp mỏng. Lạng bớt mỡ ra.
2. Xẻ thành những tấm mỏng. Lạng gỗ.
nt. 1. Thuộc chủ nghĩa lãng mạn, có tính chất của chủ nghĩa lãng mạn. Văn học lãng mạn. Nhà văn lãng mạn.
2. Mong muốn lý tưởng hóa hiện thực, nuôi nhiều ước vọng xa xôi. Tuổi trẻ thường lãng mạn. Tư tưởng lãng mạn cách mạng.
3. Suy nghĩ và hành động không thiết thực, thường nhằm thỏa mãn tình cảm cá nhân không lành mạnh. Tình yêu lãng mạn. Con người lãng mạn.
nt. 1. Ở trạng thái còn nguyên không bị sứt mẻ, rách hay thương tổn. Bát lành. Lá lành đùm lá rách (t.ng). Lợn lành chữa thành lợn què (t.ng).
2. Không có khả năng làm hại ai, hiền. Lành như cục đất. Ở hiền gặp lành.
3. Không khả năng làm hại đến sức khỏe, trái với độc. Thức ăn lành. Gió lành.
4. Có khả năng mau khỏi bệnh. Da lành nên vết thương chóng khỏi. Mau lành.
nt. Chỉ âm thanh cao trong và vang. Lảnh lên một tiếng còi.
nt. Có dáng điệu hấp tấp vội vàng, muốn tỏ ra nhanh nhẩu. Con bé chỉ được cái lanh chanh.
nt. Lành chanh (nghĩa mạnh hơn)
nt. Chỉ âm thanh cao, vang, hơi chói tai. Tiếng còi tàu lảnh lót.
nId. 1. Binh khí thời xưa hình gậy dài, đầu nhọn bịt sắt. Đâm lao phải theo lao (t.ng).
2. Dụng cụ thể thao hình cây lao để phóng xa. Kỷ lục phóng lao.
IIđg. 1. Phóng đi một vật dài. Lao cây sào. Mũi tên lao đi vun vút.
2. Di chuyển nhanh về phía trước. Xe bị lao xuống vực. Chạy lao theo.
3. Dốc tòan bộ sức lực, tâm trí vào việc gì. Lao vào công việc.
4. Chuyển rầm cầu lên mố và trụ cầu. Mới lao được một nhịp cầu.
nd. Lao động tạo thành những tư liệu sản xuất cho quá trình sản xuất sau.
nd. Lao động sản suất sản phẩm mới từ những thành quả của lao động quá khứ.
nd. Danh hiệu tặng cho người hoàn thành tốt nhiệm vụ lao động, công tác.
nt. Chỉ những âm thanh nhỏ rộn lên, xen lẫn vào nhau không đều. Gió thổi lá rừng lao xao. Tiếng người lao xao ngoài ngõ.
nt. 1. Vô lễ , xúc phạm đến người khác. Hành động thách thức láo xược.
2. Như Láo toét. Hắn quen thói láo xược.
nđg. Xếp và gắn gạch hay ván gỗ thành một mặt phẳng. Nền lát gạch hoa. Ván lát sàn.
nd. Cây cùng loại với mía, mọc hoang thành bụi, hoa trắng. Đầy vườn cỏ mọc lau thưa... (Ng. Du).
nt. Tinh nhanh và khôn khéo trong cách ứng phó với các tình huống trong đời sống hằng ngày. Dở trò láu vặt.
nt. Có vẻ tinh nhanh và tinh nghịch. Trả lời một cách láu lỉnh.
nt. Nhanh nhẩu mà không chín chắn.
nđg. 1. Tách ra, lấy rời ra từng cái những vật dính liền thành cụm. Lảy bắp (ngô).
2. Dùng ngón tay kéo mạnh rồi buông ra ngay. Lảy dây đàn. Lảy cò súng.
3. Chọn vài câu hay một đoạn trong một tác phẩm thơ để phỏng theo mà diễn đạt. Lảy Kiều. Cũng nói Lẩy.
nt. 1. Không được chú ý tới, không được dùng tới trong thời gian dài. Sách để lay lất trong phòng.
2. Lay lắt nghĩa 2. Sốnglay lất ở thành phố.
nth. Chỉ thái độ,hành động vì vô tình hay dại dột mà để lộ tung tích, hành vi cần giữ kín.
nt. Mất thời gian kéo dài với một công việc mà không thấy kết quả. Lẵng đẵng bao nhiêu năm mà học hành vẫn chẳng đâu vào đâu.
hd. 1. Khối thủy tinh hay tinh thể trong suốt hình lăng trụ ba mặt, có tính chất làm lệch các tia sáng và phân tích một chòm sáng thành quang phổ.
2. Cách nhìn vấn đề, quan điểm của mỗi người. Nhìn cuộc đời qua lăng kính của mình.
hdg. Đi, dời bước. Thuở lâm hành oanh chưa bén liễu (Đ. Thị. Điểm)
nt. Bị dính bẩn thành những vết loang. Quần áo lấm lem. Mặt mũi lấm lem.
nđg. Nói rất nhỏ trong miệng, nhưng không thành tiếng. Lẩm nhẩm tính toán.
ht. Tạm thời trong khi chờ đợi sự chính thức. Ban chấp hành lâm thời.
nIđg. 1. Nhận cái này ra cái khác vì không phân biệt được. Lẫn cô chị với cô em. Đánh dấu cho khỏi lẫn.
2. Không nhận đúng người, vật, sự việc, do trí nhớ giảm sút vì tuổi già. Già rồi nên lẫn.
3. Xen vào nhau, khiến khó phân biệt. Trộn lẫn gạo xấu với gạo tốt.
IIp. Chỉ quan hệ qua lại trong một hành động (phối hợp với nhau). Giúp đỡ lẫn nhau. Hiểu biết lẫn nhau.
IIIl. Cùng với (phối hợp với cả). Cứu được cả mẹ lẫn con. Mất cả chì lẫn chài.
nt. Hay lui tới để trở thành thân thích. Sớm đào, tối mận lân la (Ng. Du).
nđg. Môi và răng đánh vào nhau. Lập bập không thành lời.
ht. Định ra hiến pháp, được điều hành theo hiến pháp. Quốc hội lập hiến. Quân chủ lập hiến.
nđg. Chiếu thành vệt lúc dài lúc ngắn, lúc ẩn lúc hiện. Ánh đèn pha lấp loáng trên đường nhựa.
hdg. Trình bày những lý lẽ xếp đặt thành hệ thống nhằm chứng minh kết luận trong một vấn đề. Những lập luận không mấy thuyết phục.
nIđg. 1. Đưa cái của mình hay cái có sẵn ra dùng. Lấy sách ra đọc. Lấy tiền trả cho người ta.
2. Lấy cái thuộc về người khác làm của mình. Lấy trôm. Lấy của công.
3. Dùng phương tiện của mình để tạo ra cái mình cần. Vào rừng lấy củi. Cho vay lấy lãi.Lấy công làm lời.
4. Tự tạo ra cho mình. Lấy giọng. Lấy đà.
5. Xin. Lấy chữ ký. Lấy ý kiến rộng rãi.
6. Chỉnh lại hay tìm biết cho chính xác. Lấy lại giờ theo đài. Lấy nhiệt độ cho bệnh nhân.
7. Đòi giá bán là bao nhiêu. Con gà này bà lấy bao nhiêu?
8. Trích ra. Câu này lấy ở Truyện Kiều.
9. Đi mua. Đi lấy hàng về bán.
10. Kết thành vợ chồng. Lấy người cùng quê. Lấy vợ cho con.
IIp.1. Biểu thị kết quả của hành động. Học lấy lệ. Bắt lấy nó.
2. Biểu thị hành động tự người hành động tạo ra. Ông ấy tự lái lấy xe. Trẻ đã có thể giặt lấy quần áo.
3. Nhấn mạnh về mức độ tối thiểu. Ở lại chơi thêm lấy vài ngày. Túi không còn lấy một đồng.
nt&p. Nhanh và nhẹ nhàng. Động tác rất lẹ làng. Lẹ làng nắm lấy.
nt. Nhanh nhẩu, mau mắn. Bé le te chạy ra cổng đón mẹ.
nđg. Ăn rất nhanh và gọn, một cách ngon lành. Loáng một cái đã lẻm hết cái bánh.
nt. Nhanh miệng, liếng thoắng, không thật. Lẻo mồm nói láo. Lẻo mép.
nt. Quá chậm chạp, kém cỏi, không theo kịp người khác. Lẹt đẹt ở đằng sau. Học hành lẹt đẹt mãi không đỗ.
nd. Thói quen đã thành nếp, thành lệ. Đất có lề, quê có thói(t.ng).
nId. 1. Phép tắc phải tuân theo khi thờ cúng tổ tiên, quỉ thần hoặc giao tế trong xã hội. Thờ thì dễ, giữ lễ thì khó (t.ng). Biết giữ lễ với thầy.
2. Tổ chức long trọng để kỷ niệm hoặc hoan hô một người nào, một việc gì. Lễ Độc lập. Lễ chào cờ. Lễ thành hôn.
3. Đồ vật để dâng cúng. Dâng lễ.
4. Tiền bạc hoặc đồ vật đem dâng biếu. Nhận lễ ăn hỏi.
IIđg. 1. Chấp tay vái lạy hoặc tham gia nghi thức tôn giáo. Lễ bàn thờ tổ tiên. Lễ ba lễ. Lễ chùa.
2. Đem đồ vật, tiền bạc biếu để nhờ cậy. Ngày xưa, ngày Tết có lệ đi lễ quan.
nd.1. Điều quy định đã trở thành nề nếp. Phép vua thua lệ làng (t.ng). Hợp lệ.
2. Do đã lặp đi lặp lại nhiều lần thành thói quen. Lần nào cũng thế, đã thành lệ. Theo lệ thường.
3. Điều làm theo lệ thường, chỉ cốt cho có mà thôi. Hỏi chào cho có lệ. Làm lấy lệ.
hd. Nơi có bệ cao dành cho người chủ trì và các quan khách trong những cuộc lễ lớn có đông đảo quần chúng tham gia. Đoàn diễu hành đi qua lễ đài.
nd. Cách thức đã trở thành thói quen. Giữ lề lối con nhà.
nt. Chậm chạp, để kéo dài công việc. Họp hành lề mề. Tác phong lề mề.
nIđg. 1. Di chuyển đến một vị trí cao hơn hay được coi là cao hơn. Lên dốc. Lên chùa. Lên đường. Lên gác.
2. Chuyển đến một vị trí ở phía trước. Lên hàng đầu. Học sinh lên bảng.
3. Tăng số lượng hay đạt một mức, một cấp cao hơn. Hàng lên giá. Nước sông lên to. Lên lương lên chức. Cháu được lên lớp năm.
4. Đạt một mức tuổi, nói về trẻ con dưới 10 tuổi. Năm nay cháu lên mấy?
5. Phát triển đến lúc hình thành và hiện ra bên ngoài. Lúa lên đòng. Lên mụn nhọt.
6. Làm cho hình thành hay có thể hoạt động. Lên kế hoạch. Lên dây cót. Lên đạn.
IIp.1. Biểu thị sự hướng lên của một hoạt động. Lửa bốc lên. Đứng lên. Nói lên. La lên.
2. Biểu thị hướng của một hoạt động từ ít đến nhiều, từ không đến có. Tăng lên. Lớn lên. Mặt đỏ bừng lên. Phát điên lên.
IIgi. Chỉ tác động ở mặt trên của vật gì. Treo lên tường. Đặt lọ lên bàn. Giẫm lên cỏ.
IIItr. Biểu thị ý thúc gịuc, động viên người khác trong một hành động. Nhanh lên! Tiến lên!
nđg. Nêu rõ tội trạng và phê phán, buộc tội. Lên án hành động vi phạm nhân quyền.
nđg. Thắp đèn khi chập tối. Thành phố vừa lên đèn.
nt. Tỏ ra hãnh diện, kiêu căng. Vừa được khen đã vội lên râu.
nId. 1. Điều cấp trên truyền cho cấp dưới thi hành. Làm trái lệnh. Không tuân lệnh. Nhận lệnh đi công tác. Vâng lệnh.
2. Văn bản có tính pháp luật, do chủ tịch nước ký. Lệnh tổng động viên. Lệnh ân xá.
3. Giấy cho phép làm một việc gì. Viết lệnh xuất kho. Xuất trình lệnh khám nhà.
4. Thanh la dùng để báo hiệu lệnh. Đánh lệnh. Nói oang oang như lệnh vỡ.5. Vật dụng để báo hiệu lệnh. Cờ lệnh. Súng lệnh.
IIđg. Ra lệnh. Lệnh cho đơn vị nổ súng.
hd. Tên làm hiêu lệnh của vị tướng thời xưa trao cho người thừa hành lệnh của mình mang theo làm tin.
np.1. Ở trạng thái mê man kéo dài, không còn biết gì. Sốt li bì. Ngủ li bì.
2. Chỉ một hành động như không bao giờ dứt. Uống rượu li bì.
nd.1. Cách chia thời gian thành năm, tháng, ngày. Âm lịch. Dương lịch. Công lịch.
2. Bản hay cuốn sách, giấy ghi ngày, tháng trong một hay nhiều năm. Lịch treo. Lịch để bàn. Lịch bỏ túi.
3. Bản ghi ngày giờ sẽ làm những việc theo kế hoạch. Lịch công tác trong tuần. Lịch thi đấu bóng đá toàn quốc.
ht.1. Nhã nhặn, lễ phép. Ăn nói lịch sự.
2. Đẹp một cách sang trọng, thanh nhã. Căn phòng lịch sự.
ht. Thanh liêm trong sạch. Công chức liêm khiết.
nt. Hay đùa nghịch trong cử chỉ cũng như trong cách nói năng nhanh nhẹn. Thằng bé liến lắm.
hd. Vi khuẩn hình cầu xếp thành chuỗi thường ký sinh ở da và niêm mạc của người, động vật.
hd. Ban chấp hành liên chi.
hd.1. Hai hay nhiều người cùng đứng chung trong một danh sách để làm việc gì. Liên danh ứng cử viên.
2. Hai hay nhiều địa danh được ghép thành một tên gọi. Sài Gòn Chợ Lớn là một liên danh chỉ Thành phố Hồ Chí Minh thời Pháp thuộc.
hdg&d. Kết hợp những tổ chức hay thành phần xã hội khác nhau vào một tổ chức nhằm thực hiện mục đích chung. Hội liên hiệp phụ nữ. Liên hiệp các xí nghiệp dệt.
ht. Các phần, các bộ phận riêng rẽ kế tiếp nhau tạo thành một chuỗi thống nhất. Các biện pháp liên hoàn của kỹ thuật trồng lúa. Bài thơ liên hoàn.
hdg. Kết lại với nhau nhiều thành phần hay tổ chức riêng rẽ. Các đảng phái đối lập liên kết với nhau. Đường lối ngoại giao không liên kết: không tham gia phe nào, không đứng trong liên minh quân sự nào.
hd. Đơn vị hành chánh gồm nhiều tỉnh, trong thới kháng chiến chống Pháp. Liên khu Năm. Liên khu Việt Bắc.
hId. Khối liên kết giữa nhiều nước, nhiều lực lượng nhằm phối hợp hành động vì mục đích chung. Liên minh quân sự.
IIđg. Liên kết với nhau thành một liên minh. Hiệp ước liên minh giữa hai nước. Giai cấp công nhân liên minh chặt chẽ với giai cấp nông dân.
hIt. Nhiều tiếng tiếp nối nhau thành một tràng. Trống đánh liên thanh. Súng liên thanh.
IId. Súng liên thanh. Khẩu liên thanh.
nt&p.1. Nói quá nhanh nhảu và không ngớt miệng. Mồm mép liến thoắng.
2. Rất nhanh với những động tác lặp đi lặp lại không ngớt. Viết liến thoắng.
hd. Từ kết dùng để đặt giữa hai từ, hai ngữ, hai mệnh đề hoặc hai câu; liên từ tập hợp khi giữa hai thành phần kết hợp không có sự tùy thuộc về ngữ pháp và liên từ phụ thuộc khi có sự tùy thuộc.
ht. Kém nhất trong hệ thống phê điểm để xếp hạng, dùng trong học hành thi cử ngày trước. Ưu, bình, thứ, liệt. Bài thi bị phê liệt.
nđg. Hành động táo bạo, bất chấp nguy hiểm, hậu quả tai hại. Liều chết cứu bạn. Làm liều.
nt. Hành động không kể gì nguy hiểm hay hậu quả tai hại. Hắn chỉ là một người liều lĩnh. Dũng cảm nhưng không liều lĩnh.
nđg.1. Không còn sức cử động. Lịm đi trong cơn sốt. Ngủ lịm đi. Sướng lịm người.
2. Chỉ âm thanh ánh sáng không còn nghe thấy, trông thấy nữa, sau khi đã nhỏ dần. Tiếng máy lịm dần. Nắng chiều tắt lịm. Hắn nhận nợ rồi lịm đi.
ht&p.1. Linh lợi. Hoạt bát. Tuổi đã già nhưng cặp mắt vẫn còn linh hoạt.
2. Nhanh nhạy trong việc xử trí, ứng phó phù hợp với tình hình thực tế, không cứng nhắc theo nguyên tắc. Vận dụng linh hoạt các quy định. Linh hoạt trong công việc.
nt. Nhanh nhẹn, sắc sảo. Đôi mắt linh lợi.
ht. Sáng suốt, nhanh nhẹn.
nt. Lưỡi bị thụt vào không phát thành tiếng vì sợ, vì mệt. Lưỡi líu lại không nói được. Sợ líu lưỡi.
nt. Có nhiều âm thanh cao và trong ríu vào nhau nghe vui tai. Tiếng trẻ con líu lo suốt ngày. Chim hót líu lo.
nt. Nhiều âm thanh cao và trong nhưng nghe không rành rẽ, không phân biệt được. Nói líu lô tiếng nước ngoài.
nt.1. Chỉ âm thanh vừa nhỏ vừa như quyện vào nhau. Giọng nói líu ríu như tiếng chim.
2. Di chuyển như quyện vào nhau. Gà con líu ríu chạy theo mẹ.
nd. Khói đóng thành lớp ở đáy nồi, đáy chảo. Lọ nồi. Lọ chảo. Lọ nghẹ. Cũng nói Nhọ.
nđg. Vì nghĩ ngợi về những chuyện không đâu mà không chú tâm vào việc cần làm. Vì lo ra mà học hành kém.
nId. Dụng cụ hình phểu làm cho âm thanh to hơn và đi xa hơn. Nghe loa phát tin.
IIđg. Truyền tin bằng loa cho mọi ngwòi cùng biết. Loa thông báo cho đồng bào trong ấp.
IIIt. Có hình loe ra như cái loa. Bát loa.
nIđg. Chiếu sáng hay được chiếu sáng lướt nhanh trên bề mặt. Ánh đèn loáng trên mặt nước. Mặt đường còn loáng nước mưa.
IIt. Sáng, bóng đến mức phản chiếu được ánh sáng. Lưỡi lê sáng loáng. Nước sơn bóng loáng.
IIId. Khoảng thời gian hết sức ngắn, qua rất nhanh. Làm một loáng là xong. Loáng cái nó đã biến mất.
nt. Quăn, xoắn thành nhiều vòng. Mớ tóc loăn xoăn trên trán.
nt. Chỉ âm thanh vang thanh và gọn như tiếng gõ xuống vật cứng. Tiếng mõ lóc cóc. Vó ngựa lóc cóc trên đường.
nđg. Đổ vỡ, lộ bí mật. Bây giờ lòi chành ra mọi người mới biết.
nd. Nắm, mớ. Lọn chỉ. Quấn tóc thành lọn.
np. Chỉ dáng đi chạy nhanh nhẹn của trẻ con. Chú bé chạy lon ton.
nt.1. Lỏng, hở, không còn gắn chặt. Làm long mối hàn. Đầu bạc răng long.
2. Rung rinh. Nước kia muốn đổ, thành này muốn long (Ôn. Nh. Hầu).
hd. Giống nhãn lớn trái, có thể chế thành vị thuốc.
nd. Lòng chân thành, kính thành. Lễ mọn lòng thành (t.ng).
nt. Nhanh và có vẻ vội vã. Em bé long tong cắp sách đến trường.
nd. Lỗ ở thành công sự để bắn súng ra ngoài.
nd. Tre to mọc ở rừng, thân thẳng có thành mỏng.
nt. Nổi lên thành chỏm nhọn cao thấp không đều. Sóng biển lô xô.
pd. Công sự xây dựng thành khối kiên cố để phòng ngữ hay cố thủ.
nd.1. Lương bổng của quan lại. Quan cao lộc hậu.
2. Của trời hay thần thánh cho. Lộc trời. Lộc thánh.
nđg. 1. Lật ngược, đảo ngược từ trong ra ngoài, từ trên xuống dưới. Lộn trái áo ra phơi. Lộn đầu xuống đất.
2. Quay ngược lại hướng đang đi. Đi một đoạn lại lộn về.
3. Biến đổi thành con vật khác trong quá trình sinh trưởng. Con nhộng lộn thành bướm.
nđg. 1. Phá bỏ vượt ra khỏi một sự ràng buộc chính đáng. Con gái mới về nhà chồng đã lộn nài bẻ ách.
2. Dùng thủ đoạn, mánh khóe để lật ngược lẽ phải của người thành phần phải của mình.
nđg. 1. Bóc tuột ra. Lột da ếch. Lột mặt nạ. Lột trần.
2. Thay lốt. Rắn lột. Cua lột.
3. Lấy, cướp sạch. Cướp vừa lột hết tiền của hành khách.
4. Làm cho bày ra. Lột hết tinh thần của vở kịch. Lột trần bộ mặt giả nhân giả nghĩa.
nt. Dở dang, công việc không thành do bỏ qua cơ hội, hoàn cảnh thuận tiện. Lỡ làng về tình duyên.
np&t.1. Nửa thức nửa ngủ, nửa tỉnh nửa mê. Hành khách trên tàu đang ngủ lơ mơ.
2. Chỉ nhận thức không rõ ràng, chưa chắc chắn. Hiểu lơ mơ.
3. Có vẻ làm nửa vời không để hết tâm sức vào công việc. Làm ăn lơ mơ. Xem nó lơ mơ mà giỏi đáo để.
nd. Hình thức diễn đạt được viết thành văn. Lời văn bóng bẩy.
nIt.1. Có kích thước, số lượng quy mô, giá trị hơn mức bình thường hay vượt hẳn những cái khác. Thành phố lớn. Sai lầm lớn.
2. Chỉ âm thanh mạnh vang xa hơn bình thường. Tiếng nổ lớn. Nói lớn tiếng.
3. Chỉ người, sinh vật đã phát triển đầy đủ. Người lớn.
4. Có chức vụ cao trong xã hội phong kiến. Quan lớn. Cụ lớn.
IIđg. Phát triển, tăng lên về hình vóc. Thằng bé đang tuổi lớn. Đàn gà lớn nhanh như thổi. Cây không lớn được.
nt. Lớn lên nhanh trông thấy.
nth. Chỉ dụng cu, máy móc vốn chẳng hỏng gì nhưng lại đem sửa chữa làm cho hỏng thật. Không rành việc thì chớ đụng vào, kẻo lợn lành chữa thành lợn què.
nd.1. Tập hợp đông người hay nhiều thú vật không thành tổ chức. Lũ trẻ. Chim đàn cá lũ.
2. Tập hợp đông người có chung một đặc điểm cùng lứa tuổi hay có chung một hoạt động không tốt. Lũ chúng tôi. Lũ làng. Lũ giặc.
nđg. 1. Làm cho cả một đàn phải di chuyển về một hướng, một nơi nhất định. Lùa đàn vịt ra đồng.
2. Luồn vào hay luồn qua nơi có chỗ trống hẹp. Gió lùa qua khe cửa.
3. Và nhanh vào miệng và nuốt vội cốt cho xong bữa ăn. Lùa vội bát cơm rồi đi ngay.
4. Dùng cào cỏ sục bùn ở ruộng lúa nước. Chiêm lùa mùa cuốc (tng).
hdg. Lần lượt tiếp nối hay chuyển cho nhau để cuối cùng quay trở lại, thành một hay nhiều vòng. Bốn mùa luân chuyển. Tài liệu để luân chuyển cho mọi người đọc.
hd. Pháp luật và những điều đã thành lệ mà mọi người trong xã hội phải tuân theo. Chấp hành luật lệ giao thông.
nd. Chuông nhỏ đeo thành chuỗi, khi rung phát ra tiếng. Lục lạc ngựa.
nđg. Soát, tìm tỉ mỉ để kiểm tra. Lục soát hành lý.
hd. Sáu thứ làm hại cho việc tu hành theo Phật giáo: Sắc, thanh, hương, vị, xúc, pháp.
nđg. 1. Chui, luồn vào chỗ khuất để trốn. Con cáo vội lủi vào bụi.
2. Rời bỏ rất nhanh và kín đáo. Vừa mới đó mà đã lủi đi đâu mất.
nId. 1. Đám cành lá rậm rạp của nhiều cây kết vào nhau thành vòm rộng. Ngồi nghỉ dưới lùm tre.
2. Đống lớn có hình như lùm cây. Rơm chất thành lùm. Từng lùm khói lơ lửng giữa trời.
IIp. Đầy lên trên miệng đồ đựng. Đong lùm thúng gạo. Đầy lùm.
nt. 1. Thấp, ngắn đến mức khó coi. Người thấp lũn cũn. Áo quần ngắn lũn cũn.
2. Có dáng đi bước ngắn và nhanh như bước đi của trẻ con. Bé lũn cũn bước theo bà.
nt. Trong tình trạng không biết nói năng,hành động, xử trí như thế nào. Trả lời lúng túng. Lúng túng như thợ vụng mất kim (t.ng).
nđg. Len lỏi khôn khéo qua những chỗ chật hẹp, khó khăn. Luồn lách vào tận trong hang. Khéo luồn lách lắm mới thành đạt.
nd. Cây cùng họ với tre, thân to, thành dài, cành không có gai.
np. Chỉ một hành động diễn ra liên tục, không dứt trong một thời gian dài. Đêm ngày luống những trông chờ.
nđg. Luyện ra bột kim loại rồi ép lại thành sản phẩm.
hdg. Làm đi làm lại nhiều lần theo nội dung đã học cho thành thạo. Luyện tập thể thao.
nd. Cặp trai gái, vợ chồng xứng đôi với nhau. Hạnh phúc lứa đôi.
nId. Lượng bông lúa vừa nằm trong bàn tay. Lượm lúa trĩu hạt.
IIđg. Gom bông lúa, bó lại thành lượm.
nId. 1. Mức độ nhiều ít, có thể xác định bằng con số cụ thể. Lượng mưa hằng năm. Lượng hàng hóa vận chuyển.
2. Các thuộc tính của sự vật và hiện tượng về khối lượng, kích thước, tốc độ v.v..., phân biệt với chất.
IIđg. Tính toán, cân nhắc để hành động cho thành công. Lượng sức không làm nổi. Lượng thế giặc mà đánh.
hdg. Cân nhắc giữa nên hay không nên, chưa quyết định được. Lưỡng lự giữa đi và ở. Tán thành không chút lưỡng lự.
hdg. Từ một chia ra thành hai dựa vào phép đối lập, những nét đối lập. Phương pháp lưỡng phân.
hd. Khả năng hiểu biết đúng điều phải trái, đúng sai, hình thành trong thực tiễn cuộc sống. Thức tỉnh lương tri của loài người. Người có lương tri.
nđg. 1. Di chuyển nhanh và nhẹ sát bên cạnh hay trên bề mặt. Một bóng người lướt qua cửa. Thuyền lướt trên sóng.
2. Làm nhanh, không quan tâm đến chi tiết, không kỹ. Mắt lướt qua tờ báo.
nd. 1. Lần làm một việc gì. Mỗi ngày mấy lượt đi về.
2. Lần hành động của mỗi người theo thứ tự hay luân phiên trong một công việc. Đến lượt anh khám bệnh.
3. Lớp mỏng phủ ngoài. Lượt vải bọc ngoài.
hdg. Đưa ra sử dụng rộng rãi. Lưu hành tiền mới.Tài liệu lưu hành nội bộ.
hd. 1. Lai lịch, những điều cần biết về quá khứ của một người hay vật. Khai lý lịch.
2. Bản thuyết minh về tính năng kỹ thuật, cách lắp đặt, vận hành của một máy. Chưa có lý lịch máy nên chưa lắp được.
nd. Lý thuyết chọn hành vi có lợi nhất khi có sự xung đột giữa những lợi ích trái ngược nhau.
hd. Khả năng của con người nhận thức và xét đóan bằng suy luận. Hành động theo lý trí.
hd. Người đứng đầu coi việc hành chính trong làng, thời phong kiến và thực dân.
nId.1. Bóng người chết hiện về. Cọp Khánh Hòa, ma Bình Thuận (tng). Xấu như ma.
2. Người nào đó, không xác định. Chẳng có ma nào đến. Nói thế có ma nó tin!
IIt. Chỉ có trên sổ sách hay báo cáo, chứ không có thật, do bịa đặt để đánh lừa. Bản báo cáo trình bày thành tích với những con số ma.
nl.1. Biểu thị quan hệ đối lập, trái ngược. Nói không mà làm. Mệt mà vẫn cứ làm.
2. Biểu thị ý bổ sung. Tốt mà rẻ. Dốt mà hay nói chữ. Chẳng hay mà cũng chẳng dở.
3. Biểu thị mục đích của hành động vừa kể. Tìm việc mà làm. Dìu nhau mà đi.
4. Biểu thị kết quả, hậu quả của việc vừa trình bày. Nhờ anh giúp đỡ mà tôi hoàn thành nhiệm vụ. Đừng ngờ mà oan cho người ta.
5. Biểu thị giả thiết, điều kiện. Rủi mà mưa thì ướt hết. Bây giờ mà đi bộ thì không kịp.
6. Làm cho rõ điều vừa nói về một đặc điểm cụ thể. Người mà anh nói chính là bạn tôi. May mà đã có chuẩn bị trước.
hdg. Chuyển thành mã để truyền tin hay xử lý, lưu trữ thông tin. Mã hóa thư mục sách trong thư viện. Mã hóa bức điện mật.
ht. Ngựa về chuồng; chỉ tốc độ đi nhanh và tinh thần hồhởicủa người từ xa trở về. Phóng nước mã hồi về thăm quê. Tốc độ mã hồi.
nd. Miếng vật liệu gắn vào phanh để áp sát vào bộ phận đang chuyển động của xe cộ, máy móc, làm chậm lại hay ngừng hẳn. Má phanh xe đạp.
nd. 1. Đường máu chảy trong người.
2. Sự đập nhảy của đường máu trong người. Bắt mạch. Chẩn mạch.
3. Đường nước ngầm dưới đất. Mạch nước. Đào giếng đúng mạch.
4. Đường vữa giữa các viên gạch xây. Mạch vữa.
5. Đường tạo thành khi cưa. Lưỡi cưa bị mắc trong mạch.
6. Hệ thống ý được phát triển liên tục thành chuỗi, thành dòng. Mạch văn. Dứt mạch suy nghĩ.
7. Đường nối liên tiếp của khoáng chất. Mạch than. Mạch quặng.
8. Hệ thống các thiết bị điện được nối với nhau bằng những dây dẫn để dòng điện có thể đi qua. Đóng mạch điện. Ngắt mạch. 9. Một thôi dài. Ngủ một mạch đến sáng.
nd. Đường khe trong vách, chạy theo các thanh ken ngang dọc làm cột cho vách. Tai vách mạch dừng (tng). Cũng nói Tai vách mạch rừng.
nd. Mạch điện xoay chiều gồm từ hai mạch thành phần trở lên, các mạch thành phần có suất điện động cùng tần số nhưng lệch nhau về thời gian tác động.
nd. Nhọt ăn sâu dưới da thành những đường dài rỉ máu. Bị mạch lươn ở đầu. Bị trĩ lâu ngày đã thành mạch lươn. Cũng nói Mà lươn.
hd. Cây thân cỏ, rễ củ hình thoi, mọc thành chùm, dùng làm thuốc.
nd. Mạch điện ở chỗ tách thành nhiều nhánh.
nd. Tổng thể các linh kiện điện tử rất nhỏ được bố trí trên một diện tích nhỏ, tạo thành một mạch điện có chức năng nhất định.
nd. Cây cùng loại với tre, lóng dài, thành dày, dùng làm nhà, làm ống đựng nước v.v.... Ống mai.
nd. Miền, vùng được xác định đại khái, theo phương hướng. Mạn ngược. Mạn bắc thành phố.
nd. 1. Thành thuyền hay tàu. Sóng vỗ mạn thuyền. Tàu áp mạn vào bờ.
2. Sàn thuyền ở ngoài khoang thuyền. Ngồi trên mạn thuyền cho mát.
nđg. 1. Giữ bên mình lúc di chuyển. Mang con đi theo. Mang giấy tờ đầy đủ.
2. Có ở trên người, ở một vị trí nhất định. Mang giày. Đang mang thai.
3. Được gắn cho một tên gọi, một ký hiệu. Thành phố mang tên Bác Hồ. Cầu thủ mang số 3.
4. Nhận lấy để gánh chịu lâu dài. Mang tiếng. Mang lụy vào thân.
5. Có một đặc trưng, một tính chất riêng. Điệu múa mang tính dân tộc.
6. Lấy ra, đưa ra để làm một việc gì. Mang quần áo ra giặt. Mang hết nhiêt tình ra phục vụ.
7. Tạo ra, đưa đến. Đứa con mang lại niềm vui cho cha mẹ. Việc làm mang lại nhiều lợi ích.
nd. Màng bọc ngòai cầu mắt ở dưới màng cứng, phần dưới của nó làm thành tròng đen của mắt.
nd. Màng bọc cái thai mới thành hình của người và thú.
nId.1. Phần rất nhỏ và mỏng của một vật bị chia tách ra. Mảnh giấy. Mảnh gương vỡ. Mảnh vụn.
2. Đám, tấm riêng lẻ, nhỏ hơn, yếu hơn những vật cùng loại. Mảnh ván. Mảnh vườn. Mảnh tình riêng. Mảnh trăng khuya. Mảnh hồng nhan.
IIt. Có dáng thanh nhỏ, vẻ yếu ớt. Dáng người mảnh. Sợi chỉ mảnh.
IIIp. Riêng lẻ giữa số ít ngơừi, không để người khác biết. Bàn mảnh với nhau ngoài cuộc họp. Ăn mảnh.
nđg. Tùy tiện, thiếu tính tổ chức, nói về nhiều người hành động trong cùng một mục đích.
nt. Dám làm, cương quyết làm môt việc khó khăn mà nhiều người không dám làm. Mạnh bạo thi hành một loạt cải cách.
hdg. Hành động mù quáng, liều lĩnh. Không nên manh động mà hỏng việc.
hdg. Có tâm địa đưa đến hành động xấu xa. Manh tâm chiếm gia tài của đứa cháu mồ côi.
hdg. Liều lĩnh làm một việc biết là nguy hiểm hay có nhiều hậu quả rất tai hại. Hành động phiêu lưu, mạo hiểm.
nt. 1. Cảm thấy dễ chịu về đời sống vật chất. Tuy vẫn còn nghèo những làm ăn mát mặt.
2. Hài lòng, hãnh diện trước người khác. Con ngoan học giỏi, cha mẹ mát mặt với mọi người.
nt. Người thường thành công dễ dàng, dễ dàng đạt kết quả tốt trong công việc. Thầy thuốc mát tay. Chị ấy nuôi lợn rất mát tay.
nd. 1. Thuộc tính của vật thể hiện ra nhờ ánh sáng nhận biết được bằng nắt, một trong những đặc điểm để xác định vật thể. Áo màu đỏ hoa phượng. Nền trời màu xanh.
2. Chất để tô thành các màu khi vẽ. Pha màu.
3. Màu, không kể trắng đen. Quần áo màu. Ảnh màu.
4. Toàn bộ những biểu hiện bên ngoài. Không khí đượm màu tang tóc.
np. Nhanh và gọn. Tiến hành mau lẹ.
nt. Nhanh chóng và có ý sốt sắng. Anh ấy rất mau mắn trong công việc.
nt. Nhanh nhẩu, xởi lởi trong nói năng. Mau miệng trả lời.
nd. Màu bột đóng thành thỏi phấn, có thể trực tiếp vẽ trên giấy.
nđg. Dùng kim chỉ kết các mảnh vải, lụa v.v... thành quần áo hay đồ dùng. Thợ may. Máy may.
nd. Máy bay chuyển động bằng sức đẩy của luồng hơi phụt mạnh ra phái sau, bay nhanh và cao hơn nhiều so với máy bay cánh quạt.
nd. Thiết bị để ghi vào băng từ những hình ảnh và âm thanh để sau đó phát lại.
nd. Máy biến đổi cơ năng thành điện năng.
nd. Máy công cụ để gia công sản phẩm bằng dao phay khi bán thành phẩm di động tịnh tiến.
nd. Máy quay đĩa ghi âm để phát những âm thanh được ghi vào đĩa. Cũng gọi Máy hát.
nd. Máy thu sóng vô tuyến truyền thanh ; ra đi ô.
nd. Dụng cụ khuếch đại âm thanh cho người tai nghe kém.
nđg. Bị rối, thắt thành gút. Chỉ mắc gút. Công việc đang mắc gút.
nđg. Bị kẹt vào giữa không thoát ra được. Mắc kẹt trong thành phố bị chiếm đóng.
nd. Cây thuộc loại hành tổi, thân ngầm, mầm non dùng làm thức ăn.
nđg. Nhìn trước nhìn sau, tìm cách đi khỏi càng nhanh càng tốt. Mắt trươc mắt sau, chỉ chực bỏ chạy.
nd. 1. Bộ phận đồng nhất, móc nối với nhau, thành dây xích, dây chuyền. Tháo rời từng mắt xích.
2. Từng bộ phận của một hệ thống trong đó các bộ phận quan hệ chặt chẽ với nhau. Một mắc xích quan trọng trong toàn bộ kế hoạch.
nd. Bộ phận mới lú ra từ hạt hay củ để về sau lớn lên thành cây. Thóc nảy mầm. Mầm hy vọng.
nIđg. 1. Không còn có nữa. Mất của. Mất nước. Mất một cánh tay. Mất niềm tin. Mất sức.
2. Dùng hết bao nhiêu thời gian, công sức, của tiền. Phải mất một tuần lễ mới xong. Tiền ăn mỗi ngày mất mấy nghìn.
3. Chết (hàm ý tiếc thương). Bố mẹ mất sớm.
IItr. 1. Tỏ ý tiếc về điều không hay. Quên khuấy đi mất. Nhanh lên, kẻo muộn mất.
2. Nhấn mạnh về mức độ cao của tình cảm. Tức phát điên lên mất. Vui quá đi mất.
nd. Phần trồi lên trên bề mặt của vật thành khối gồ nhỏ. Mấu đòn gánh. Bám vào các mấu đá.
hd. Hơi nước bốc lên trời đọng lại thành từng đám. Trời kéo mây sắp mưa.
nd. Mây và khói, chỉ cái bỗng chốc tan mất. Ước mơ đã thành mây khói.
nd. 1. Vừng. Kẹo mè.
2. Loại cá nhỏ ở sông.
3. Thanh tre nhỏ mỏng ở mái nhà để đỡ và buộc lớp lá hay tranh.
nd&t. Mốc đóng thành mảng. Bánh để lên meo. Cơm hẩm cà meo.
nt. 1. Không còn hình dáng tròn trịa cân đối. Nồi tròn úp vung méo (chỉ tình trạng không phù hợp với nhau). Bóp méo sự thật.
2. Chỉ âm thanh bị biến đổi do dụng cụ phát tiếng. Băng ghi lại bị méo tiếng.
nt. 1. Không tròn trịa, bình thường. Miệng cười méo mó. Âm thanh méo mó.
2. Không đúng như thật, sai lệch đi. Phản ánh hiện thực một cách méo mó. Bệnh méo mó nghề nghiệp.
nd. Loại tre nứa thân cao, thành dày, có nhiều ở thượng nguồn sông Lam.
nt. 1. Mềm, êm dịu. Bàn tay mềm mại. Tấm lụa mềm mại.
2. Có những đường nét, âm thanh uyển chuyển nhẹ nhàng. Nét chữ mềm mại. Giọng ca mềm mại.
hd. 1. Về luận lý học, lời nói biểu thị một sự phán đoán.
2. Đơn vị cú pháp làm thành một câu đơn hay là một thành phần của câu ghép.
hId. Lệnh nói chung. Chấp hành mệnh lệnh.
IIt. Chỉ lối làm việc chỉ muốn ra lệnh bắt buộc người dưới thi hành mà không chịu giải thích, tạo sự tự nguyện hưởng ứng. Tác phong quan liêu mệnh lệnh.
nd. 1. Lúa mì (nói tắt). Bột mì. Bánh mì.
2. Thức ăn làm bằng bột mì cán thành sợi. Mì xào.
pd. Khoáng vật trong và cứng, có thể tách ra thành tờ rất mỏng thường dùng làm nguyên liệu cách điện.
nd. Loại mì làm bằng bột mì có trộn bột ngọt và muối, chế biến thành miếng mỏng, miếng mỏng cuộn thành ống hay cây như chả lụa dùng để nấu các món ăn chay.
pd. Máy biến các sóng âm thanh dao động điện để truyền đi hay ghi lại. Nói trước mi crô.
pd. Lễ dâng thánh thể theo đạo Thiên Chúa.
nd. Mía thanh diu.
nd. Thức ăn làm bằng tinh bột, chế biến thành sợi dài, nhỏ và khô, khi ăn nấu chín. Miến gà. Miến xào.
hdg. 1. Chỉ cơ thể để kháng được với một bệnh nào đó.
2. Theo pháp quy thời phong kiến, miễn thi hành lao dịch, quân dịch cho một số người.
ht. Lâu dài. Hạnh phúc miên viễn.
nđg. Nhếch mép cười chớ không hở miệng, không thành tiếng. Mỉm miệng cười. Cười mỉm.
nd. Mìn trong đó thuốc nổ đặt thành hình lõm để gây sức công phá tập trung.
ht. Rõ ràng, chính đại. Hành động minh chính.
nd. Sương đọng thành hạt lớn trên cành cây, ngọn cỏ. Hạt móc.
nId. Đốt móc vào với các đốt khác trong một dây xích. IIđg. Nối liền thành chuỗi dắt dây với nhau. Móc xích các vấn đề, các sự kiện với nhau để tìm ra đầu mối.
nd. Tôm nhỏ ở biển sống nổi thành bầy lớn, thường dùng làm mắm.
nđg. 1. Gạt phần bên ngoài, gỡ các phần bao bọc để lấy vật ở bên trong, bên dưới. Moi mấy nhánh gừng. Moi ruột cá. Moi óc cố nhớ lại.
2. Tìm cách làm cho người khác thổ lộ điều họ giữ kín. Moi tin tức. Moi tài liệu.
nd. 1. Tăm cá. Trông mòi thả lưới.
2. Dấu hiệu, dáng vẻ để đoán biết được. Coi mòi trời muốn mưa. Công việc có mòi thành công.
nd. 1. Từng thức ăn đã được chế biến theo quy cách nhất định. Bò bảy món.
2. Tập hợp những cái cùng loại có số lượng đáng kể làm thành một đơn vị. Món quà. Món tiền.
3. Môn học. Món toán. Món võ.
nId. Bong bóng nhỏ do cá đớp trên mặt nước tạo thành. Cá ăn móng (đớp trên mặt nước tạo thành móng).
IIđg. Chỉ cá đớp trên mặt nước tạo thành những bong bóng nhỏ. Cá móng đâu buông câu đó (tng).
nđg. Mong muốn, ao ước. Mong ước được sống ấm no hạnh phúc.
nđg. Tìm người từ các nơi đến để tổ chức thành lực lượng làm một việc gì thời trước. Mộ lính. Mộ phu đồn điền.
nd.1. Gỗ. Đồ mộc. Thợ mộc.
2. Loại cây có hoa thơm thường lấy để ướp trà. Hoa mộc.
3. Một trong năm hành (năm chất theo quan niệm thời xưa): Kim, mộc, thủy, hỏa, thổ.
hd. Hành tinh lớn nhất trong Thái dương hệ.
nd. Phần thịt mềm làm thành cửa miệng. Bĩu môi. Môi hở răng lạnh (tng).
nd.. bọ cánh thẳng, sống thành tổ dưới đất, thường đục khoét đồ gỗ, quần áo, sách vở. Đống mối đùn. Quần áo bị mối xông.
np. Chỉ sự khác nhau của một hành động từ trường hợp này sang trường hợp khác. Mỗi người nói một phách, không hiểu thế nào. Mỗi nơi làm một phách.
nId.1. Hiện tượng thấy người hay sự việc hiện ra như thật trong giấc ngủ. Giấc mộng đẹp. Cũng gọi Chiêm bao.
2. Điều luôn luôn được tưởng tượng, hình dung và mong muốn trở thành sự thật. Ôm ấp mộng văn chương. Vỡ mộng.
IIđg. Thấy trong mộng; chiêm bao. Mộng thấy ông tiên.
ht.1. Thuộc về giai đoạn hình thành và phát triển đầu tiên của xã hội nguyên thủy. Thời kỳ mông muội.
2. Ngu dại, tối tăm. Đầu óc mông muội.
nd. Thêm vào trước một tính từ hay một tập hợp có tác dụng tính từ, để chỉ thể cách, dáng vẻ của một hành động hay một trạng thái. Nói một cách ngắn gọn. Màu gạch đỏ một cách cổ kính. Trình bày một cách ai nghe cũng phải cảm động.
np. Chỉ sự đồng thời của hai hành động bổ sung cho nhau. Một mặt phảt triển sản xuất, một mặt cải thiện đời sống.
np. Tình trạng nguy hiểm, cần hành động quyết liệt. Sống một mất một còn, tai họa luôn luôn chờ chực. Phải đấu tranh một mất một còn với bọn chúng.
nđg.1. Làm cho không còn khép kín, ép gập lại mà bên này với bên kia thông nhau, trải rộng ra. Mở cửa phòng. Mở một lối đi. Mở tờ báo ra. Cánh đồng mở ra bao la.
2. Làm cho máy móc hoạt động. Mở đài nghe tin. Mở quạt điện. Mở máy.
3. Tổ chức ra cơ sở kinh tế, văn hóa... cho bắt đầu hoạt động. Mở xưởng dệt. Mở trường học.
4. Tổ chức và bắt đầu tiến hành một công việc. Mở cuộc điều tra. Mở chiến dịch.
5. Làm xuất hiện một tình hình, một thời kỳ nhiều triển vọng. Cách mạng tháng Tám mở ra một kỷ nguyên mới.
nd. Mỡ thành tấm dày dưới da lợn.
nd. Mỡ thành tấm ở hai bên sườn lợn.
nđg. Hãnh diện được với mọi người.
nđg. Ít nhiều hãnh diện được với mọi người. Kết quả kỳ thi của con đã làm cha mẹ mở mặt với thiên hạ.
nđg. Mong muốn thiết tha điều tốt đẹp trong tương lai. Mơ ước trở thành phi công.
nIt.1. Vừa làm ra chưa dùng hay dùng chưa lâu, chưa cũ. Áo mới. Ngôi nhà mới.
2. Vừa có, vừa xuất hiện chưa lâu. Tin mới. Người bạn mới. Vợ chồng mới.
3. Thích hợp với ngày nay, với xu thế tiến bộ. Con người mới. Cách làm ăn mới.
IIl. Biểu thị quan hệ giữa hành động sắp trình bày với một sự kiện được cho là điều kiện của hành động ấy. Làm xong việc mới nghỉ. Có thực mới vực được đạo. Nửa đêm nó mới về.
IIItr. Nhấn mạnh mức độ của một tình trạng. Cảnh mới đẹp làm sao!
nt. Mất sáng suốt đến không phân biệt phải trái và cứ làm càn. Hành động mù quáng. Tin theo một cách mù quáng.
nd.1. Thời gian trong năm phân chia theo những đặc điểm về thiên văn, về khí hậu. Bốn mùa xuân, hạ, thu, đông.Mùa mưa. Mùa khô. Mùa gió chướng.
2. Phần của năm phân chia theo những đặc điểm về sản xuất nông nghiệp. Lúa mùa. Mùa khoai. Dưa trái mùa.
3. Khoảng thời gian trong năm thường tiến hành một loạt chung nào đó. Mùa tựu trường. Mùa thi cử. Mùa cưới.
nđg. Tìm lấy hay phải nhận lấy do hành động của mình. Mua chuốc hư danh. Mua chuốc oán thù.
nđg. Làm việc mình không thạo trước mắt người rất thành thạo.
nd. Phần của năm, phân chia theo những đặc điểm về thiên văn thành những khoảng thời gian xấp xỉ bằng nhau: năm gồm bốn mùa xuân, hạ, thu, đông.
hd.1. Đích để nhằm vào. Mục tiêu ngắm bắn.
2. Cái mình hướng để đi tới trong hành động, trong nhiệm vụ. Đi chệch mục tiêu đã định.
nd. Bụi đen mịn do khói sinh ra, thường đóng thành mảng, lớp. Lau sạch muội ở bóng đèn. Cọ muội nồi.
nd. Muối tạo thành từ chất vô cơ.
nd. Mưa kéo dài nhiều ngày, thành nhiều đợt, thường vào tháng bảy âm lịch.
nd. Mưa hạt nhỏ đông đặc, hợp thành những bông trắng xốp, nhẹ, thường có ở xứ lạnh hay ở vùng cao vào mùa đông.
nd. Mực đen đóng thành thỏi, mài vào nước để viết chữ Hán bằng bút lông.
nđg. Mừng thành tích công tác. Đại hội mừng công.
nId. Cây trồng thân leo, quả dài, ăn lúc non, khi già thành xơ. Giàn mướp. Canh mướp. Xơ như mướp.
IIt. Rách tả tơi, xơ xác. Quần áo rách mướp.
hdg. Lo toan công việc. Mưu sự tại nhân, thành sự tại thiên.
hd. Vẻ đẹp trông thấy ở bề ngoài, ở cách trang trí, sắp đặt. Giữ gìn mỹ quan cho thành phố.
nd. Chùm quả chuối xếp thành tầng trong buồng chuối.
nd. Thanh tre mỏng để đan, để ghép. Phên nan. Quạt nan.
nd. Thanh sắt nhỏ nối trục với vành bánh xe. Cũng gọi Căm xe.
nd. Cây cùng họ với hành tỏi, lá có thể dùng làm thuốc.
nd. Thanh tre, gỗ để đỡ bắp cày.
nIđg. Làm cho lớp mỏng bên ngoài bong ra thành mảng, thành thỏi hay sợi nhỏ bằng vật có đầu sắc cạo ở bề mặt. Nạo đu đủ. Nạo dừa.
IId. Dụng cụ có đầu sắc dùng để nạo. Vác nạo đi làm cỏ. Cũng gọi Bàn nạo: dùng bàn nạo nạo dừa.
hdg. Làm xôn xao, làm ồn ào lên. Việc ấy đã náo động lên cả thành phố.
hdg. Náo động dữ dội thành cảnh hỗn loạn. Hò hét làm náo loạn cả khu phố.
nt.1. Lòng xao động vì xúc cảm. Thiệt lòng mình cũng nao mao lòng người (Ng. Du).
2. Chỉ nước chảy nhanh mặt nước xao động. Nao nao dòng nước uốn quanh (Ng. Du).
ht. Ồn ào, rộn rịp. Thành phố náo nhiệt, tưng bừng trong ngày hội.
nt.1. Tan vỡ thành mảnh vụn. Đập nát.
2. Quá mềm vì nước nhiều. Cơm nát.
3. Hư hỏng, rời rạc. Ván nát. Chế độ nát. Quần áo nát.
nt. Rách, như xé thành nhiều mảnh vụn. Quần áo nát tươm.
nt. Nát thành mảnh vụn.
nIch. Biểu thị ý người, sự vật, địa điểm, thời điểm đang nói ở ngay trước mặt hay tựa như ở ngay trước mặt. Cái này đẹp. Anh này tôi không quen. Việc này tôi không biết.
IItr. 1. Biểu thị ý nhấn mạnh tính cụ thể của nhiều vật, nhiều sự kiện kể thành một loạt. Này kẹo, này bánh, này chè, này thuốc lá, đủ cả. Đẹp này, học giỏi này, thông minh này, người như thế ai mà không thích?
2. Biểu thị ý nhấn mạnh điều cụ thể vừa nêu ra. Làm thế này này! Mày có đi không này?
IIIc. Có tác dụng như gọi người đối thoại. Này, cầm lấy.
nIđg.1. Co các ngón tay vào lòng bàn tay và giữ chặt lại thành một khối. Nắm tay lại mà đấm.
2. Cho vào lòng bàn tay rồi bóp chặt lại. Nắm cơm mang đi ăn đường.
3. Giữ chặt trong bàn tay. Nắm lấy sợi dây. Nắm tay nhau cùng ca múa.
4. Làm cho mình có được để dùng. Nắm vững kiến thức. Nắm lấy thời cơ.
IId.1. Bàn tay nắm lại thành một khối. To bằng nắm tay.
2. Lượng vật rời có thể nắm được trong lòng bàn tay. Bốc một nắm gạo. Vơ đũa cả nắm.
3. Lượng nhỏ bé, không đáng kể. Nắm xương tàn.
nđg. Nằm ở tư thế thoải mái, trông có vẻ thảnh thơi. Nằm khểnh hóng mát.
nđg. 1. Dùng tay biến đổi vật liệu mềm dẻo thành vật có hình khối theo kiểu mẫu. Nặn tượng.
2. Bịa đặt. Cố nặn ra một câu chuyện.
3. Lấy tay bóp mạnh cho lòi ra. Nặn mụn. Nặn mủ. Nặn sữa.
nt&p.1. Nặng, khó mang vác vận chuyển. Cỗ máy quá nặng nề.
2. Khó gánh vác, khó thực hiện hay khó chịu đựng. Trách nhiệm nặng nề. Cơn bão tàn phá nặng nề.
3. Có vẻ khó khăn, chậm chạp. Béo quá, đi đứng nặng nề. Chiếc xe nặng nề bò lên dốc.
4. Thiếu hài hòa, uyển chuyển. Cấu trúc ngôi nhà nặng nề. Lối hành văn nặng nề.
5. Gây cảm giác khó chịu, căng thẳng về tinh thần. Không khí buổi họp nặng nề. Lời khiển trách nặng nề.
nđg. Bật hơi ở cổ họng ra thành tiếng. Người bệnh nấc lên mấy cái, rồi lịm dần.
nđg. Nấc thành những tiếng ngắn liên tiếp.
nt. Trở thành mềm nhũn như sắp rữa ra. Quả chín nẫu. Buồn nẫu ruột.
nđg. Nứt ra thành kẽ nhỏ trên bề mặt do khô quá. Mùa đông da bị nẻ. Đồng ruộng nẻ toác vì nắng hạn.
nd.1. Đường vạch bằng bút. Nét bút. Nét vẽ phác thảo.
2. Đường tạo nên hình dáng bên ngoài. Nét mặt hài hòa. Thành phố hiện lên rõ nét.
3. Vẻ mặt thể hiện cảm xúc, thái độ. Nét mặt cương quyết.
4.Điểm chính, điểm cơ bản. Nét chính của tác phẩm. Vài nét về tình hình.
nt. Có đường nét hay âm thanh rõ ràng, phân biệt. Bức ảnh rất nét. Tiếng ti-vi rất nét.
nd. Sân làm muối chia thành nhiều ô đựng nước chạt để phơi cho muối kết tinh.
nIđg.1. Theo lẽ phải thì đúng như thế: Rằng tài nên trọng mà tình nên thương (Ng. Du).
2. Thành. Chẳng hẹn mà gặp, chẳng rắp mà nên (tng). Nên vợ nên chồng: thành hôn.
IIl. Biểu thị quan hệ nhân quả giữa điều vừa nói và điều sắp nói. Không ai bảo nên không biết.Cách sông nên phải lụy đò (tng).
nđg. Thành danh, có danh tiếng. Nên danh nên phận.
nđg. Thành người tốt, có ích. Học cho nên người.
nd. 1. Vết hằn trên bề mặt nơi bị gấp lại của vải, lụa, da v.v... Quần áo còn nguyên nếp. Nếp nhăn trên má.
2. Lối, cách sống, họat động đã trở thành thói quen. Thay đổi nếp suy nghĩ.
nd. Thói quen biểu hiện ở thái độ, lới nói, hành vi hằng ngày trong sinh hoạt cũng như trong công việc. Được cái nết chăm làm. Thằng bé tốt nết. Cái nết đánh chết cái đẹp (tng).
nd. Một thanh điệu trong tiếng Việt. Thanh ngã. Dấu ngã.
nd. Cây cảnh mọc thành những khúc hình trụ nhọn đầu giống ngà voi.
nd. Tiếng tôn xưng để gọi thần thánh hay người đàn ông có địa vị cao trong xã hội cũ hay xã hội tư sản. Ngài thiêng lắm. Ngài đại sứ.
hd. Câu nói ngắn từ xưa truyền lại, đã thành như lời răn, lời dạy.
nd. Một thanh điệu trong 6 giọng của Việt ngữ gồm tất cả những từ không có dấu giọng. Thanh ngang.
nt. 1. Chỉ chiều theo mặt nước lặng. Mặt ngang. Đi ngang.
2. Bề ngang, theo chiều ngang. Dàn thành hàng ngang. Cầu bắc ngang sông.
3. Ở giữa chừng. Cắt ngang câu chuyện.
4. Bằng. Ngang sức, ngang tài.
5. Không thuận, trái ngược. Nói ngang. Làm ngang: làm theo ý mình.
6. Tầm thường. Tay ngang.
7. Mùi vị không bình thường. Mùi ngang ngang. Nghe ngang tai.
nt. Ngang ngược, bất chấp công lý và đaiọ lý. Hành động ngạo ngược.
nđg. Thở ra thành tiếng trong khi ngủ. Ngáy khò khò.Ngáy như sấm.
nd. 1. Thời gian cần để tiến hành công việc. Không đủ ngày giờ.
2. Thời điểm cử hành một công việc nhất định. Định ngày giờ lên đường.
nđg. 1. Chia thành ngăn. Ngăn nhà làm ba buồng.
2. Chặn. Phên che nhặt gió, vôi tường ngăn sương (B. C. Kỳ Ngộ).
nt. Không thành tiếng, như bị nghẹt hơi. Giọng ngặt dần xuống. Khóc ngằn ngặt.
nId. 1. Dấu vết để lại thành đường do chất lỏng đã rút, đã cạn. Nước lụt rút đi còn in ngấn trên tường.
2. Nếp gấp trên da người mập. Cổ tay bụ có ngấn.
IIđg. In, đọng lại thành ngấn. Trán ngấn sâu những nếp nhăn. Mắt còn ngấn lệ.
nt. Chỉ âm thanh kéo dài và vang mãi. Tiếng chuông ngân nga.
hp. Chỉ ăn hay đọc rất nhanh và mải miết. Ăn ngấu nghiến một lúc mấy củ khoai. Đọc ngấu nghiến quyển truyện trong một ngày.
ht. Tình cờ, không tính trước. Tiến trình ngẫu nhiên. Không phải ngẫu nhiên mà thành công.
nIđg. 1. Tiếp nhận âm thanh bằng cơ quan thính giác. Nghe tiếng bước chân ngoài cửa. Không nghe thấy gì cả.
2. Tiếp nhận, thấu hiểu và làm theo. Nghe lời khuyên bảo.
3. Nghe có thể đồng ý và chấp nhận được. Anh nói thế khó nghe lắm. Bài báo viết nghe được.
4. Có cảm giác, cảm thấy. Nghe có mùi hôi.
IItr. Nhé. Anh nhớ nghe. Đi mạnh giỏi, nghe con!
nđg. Kỹ thuật sử dụng cả âm thanh và hình ảnh cùng một lúc. Dùng các thiết bị nghe nhìn để dạy ngoại ngữ.
nId. Công việc chuyên làm theo sự phân công lao động của xã hội. Nghề dạy học. Tay nghề.
IIt. Giỏi thành thạo, có tay nghề cao. Chụp ảnh rất nghề.
nđg. Nghĩ có thể người nào đó hành động hay sự việc gì đó xảy ra nhưng không có cơ sở để khẳng định. Nghi có kẻ đã lấy cắp. Nghi oan.
hd. Quyết định của giới thẩm quyền hành chính để quy định về một vấn đề gì. Nghị định của Bộ trưởng.
hd. Sức mạnh tinh thần tạo sự kiên quyết trong hành động. Một người giàu nghị lực.
hd. Quyết định đã được chính thức thông qua sau khi vấn đề đã được hội nghị thảo luận. Chấp hành nghị quyết.
hd. Đảng chống chánh phủ.
nIđg. Kinh qua thực tế thấy là đúng. Ngày càng nghiệm thấy anh ấy nói rất đúng.
IId.1. Giá trị hay hệ thống giá trị mà khi thay vào ẩn hay các ẩn thì làm cho một phương trình, bất phương trình hay hệ phương trình, hệ bất phương trình trở thành những đẳng thức hay bất đẳng thức.
2. Hình thỏa mãn các yêu cầu đề ra trong bài toán dựng hình.
IIIt. Có công hiệu. Phương thức rất nghiệm.
hp. Chặt chẽ, theo đúng quy định. Nghiêm cách chấp hành điều lệnh.
nđg. Làm cho trở thành đẳng thức hay bất đẳng thức đúng. x=2 nghiệm đúng phương trình 2x<9.
hIt. Thản nhiên trước sự việc nghiêm trọng. Thái độ nghiễm nhiên trước cái chết.
IIp. Được lợi lớn một cách đường hoàng, tự nhiên, điều mà không ai ngờ tới. Thừa hưởng gia tài của ông chú, nghiễm nhiên thành tỉ phú.
ht. Coi trọng đúng mức đối với mình trong thái độ, hành động. Thực hiện nghiêm túc nhiệm vụ được giao.
nđg. 1. Cọ xát rất mạnh phát ra thành tiếng. Nghiến răng kèn kẹt. Dây võng nghiến kẽo kẹt.
2. Làm cho đứt hay giập nát. Bị máy nghiến đứt chân.
nđg. Ham thích đến thành thói quen, khó bỏ được. Nghiện thuốc phiện, nghiện ma túy.
hd. Người đang được đào tạo trên bậc đại học để trở thành người nghiên cứu khoa học có học vị.
hd. 1. Vùng ở rìa nội thành của một thành phố. Các phố ngoại ô.
2. Ngoại thành. Vùng ngoại ô.
hd. Vùng bao quanh thành phố nhưng thuộc về thành phố. Các huyện ngoại thành.
hd. Vùng xa trung tâm thành phố. Xưởng sản xuất ở ngoại vi thành phố Hồ Chí Minh.
hd. Bộ phận đối ngoại, giao thiệp với nước ngoài. Sở ngoại vụ thành phố.
hdg. Ngắm xem phong cảnh. Thanh thản như người đi ngoạn cảnh.
ht. Khăng khăng giữ ý nghĩ hay hành động sai trái dù bị phản đối, chống đối mạnh mẽ. Cứ ngoan cố không nhận khuyết điểm.
nt. Cong queo, không ngay thật. Đường đi ngoắt ngoéo. Hành động ngoắt ngoéo.
nt&p. 1. Chỉ thức ăn, thức uống gây được cảm giác thích thú. Thức ăn ngon. Rượu ngon.
2. Chỉ giấc ngủ yên, sâu, làm cho cơ thể dễ chịu. Ngủ ngon.
3. Làm việc gì một cách dễ dàng, nhanh chóng. Bài toán khó mà nó giải rất ngon.
nd. 1. Phần đầu chót. Ngọn cây. Ngọn cờ. Ngọn núi.
2. Đầu nhọn hay có hình nón. Ngọn cờ. Ngọn bút. Thúng thóc đầy có ngọn.
3. Chỉ từng đơn vị những vật chuyển động thành làn, luồng. Ngọn gió. Ngọn lửa. Ngọn sóng.
np. Chỉ cách cười, nhai, môi cử động nhưng không thành tiếng. Cười ngỏn ngoẻn. Nhai trầu ngỏn ngoẻn.
nt. 1. Có vị như đường, mật. Cam ngọt. Ngọt như mía lùi.
2. Chỉ món ăn có vị đậm đà, ăn ngon miệng. Cơm dẻo canh ngọt. Gà đồng ngọt thịt.
3. Chỉ giọng nói, âm thanh dịu dàng, nghe êm tai khiến xúc động. Nói ngọt. Dỗ ngọt. Giọng hò rất ngọt. Đàn ngọt hát hay.
4. Chỉ “sắc”, “rét” ở mức độ cao. Dao sắc ngọt. Rét ngọt.
nt. Có vị ngọt và ngon; chỉ sự sung sướng, hạnh phúc. Ngọt bùi nhớ lúc đắng cay.
hdg. Hiểu rõ đạo lý (theo Phật giáo). Tu hành lâu ngày đã ngộ đạo.
nđg. 1. Ăn nhanh và nhiều, một cách thô tục. Ăn như bò ngốn cỏ.
2. Tiêu thụ nhiều và nhanh. Xe ngốn xăng.
hd. Ngôn ngữ được nói hay viết thành văn. Ngôn từ trong sáng, giản dị.
nt. Vượt sự thường tình mà không biết suy xét đúng sai. Hành động ngông cuồng.
hd. 1. Cây nhỏ, thân có gai, lá kép có từ ba đến năm lá chét, vỏ rễ dùng làm thuốc.
2. Tên chung gọi một số cây có lá kép gồm năm lá chính tỏa ra thành hình bàn tay, như cây chân chim, cây ngấy v.v...
hd. Lời văn thơ đặt thành chuyện cổ ngụ một ý đạo đức răn đời, thường dùng động vật và đặc tính của chúng để ngụ ý nói về người. Thơ ngụ ngôn.
nđg. Cháy không thành ngọn. Lửa ngún hết đống trấu.
nđg. Bốc mạnh lên thành ngọn lớn. Lửa cháy ngùn ngụt.
nt. Có thể gây tai nạn, thiệt hại lớn. Bệnh nặng nguy đến tính mạng. Đổi nguy thành an.
ht. Rất nguy, phải hành động gấp. Tình thế nguy cấp.
hd. 1. Yếu tố đầu tiên cấu thành sự vật, sự kiện, hiện tượng. Con người là nguyên tố quyết định.
2. Nguyên tố hóa học (nói tắt).
hd. 1. Tổng hợp nhiều yếu tố tạo thành một đơn vị trong chuỗi lời nói. “Đời sống xã hội”, “anh ấy tốt” là những ngữ đoạn.
2. Tổ hợp làm thành một đơn vị ngữ pháp và bản thân đơn vị này là thành tố của một đơn vị ngữ pháp ở bậc cao hơn. Câu “Tác phẩm này chưa mấy phổ biến” là một đơn vị ngữ pháp gồm ngữ đoạn danh từ “Tác phẩm này” và ngữ đoạn tính từ “chưa mấy phổ biến”.
nth. Chỉ trường hợp vẫn lặp lại hành động sai lầm do thói quen khó bỏ.
nIt. 1. Theo chiều nghịch lại. Bơi thuyền ngược dòng. Ngược gió. Đi ngược trào lưu lịch sử.
2. Phía trái thành mặt, trên thành dưới. Treo ngược bức tranh. Lật ngược tình thế.
3. Dựng đứng lên một cách bình thường. Vách núi dựng ngược. Tóc búi ngược.
4. Thuộc vùng rừng núi phải đi ngược dòng sông mới đến. Miền ngược.
IIđg. Đi lên miền ngược, theo hướng nghịch với thông thường. Ngược Lào Cai. Từ Nam Định ngược Hà Nội.
nId. 1. Động vật tiến hóa nhất, có khả năng nói, tư duy, sáng tạo và sử dụng công cụ trong lao động. Loài người. Đảm bảo quyền con người.
2. Cơ thể con người. Dáng người cao lớn. Lách người vào.
3. Con người trưởng thành có đầy đủ tư cách. Nuôi dạy con nên người.
4. Chỉ cá thể người thuộc một loại, một tầng lớp. Người thợ. Gặp người quen. Người bệnh.
5. Người khác, người xa lạ. Đất khách quê người. Suy bụng ta ra bụng người (tng).
IIđ. Từ để chỉ người ở ngôi thứ ba với ý tôn trọng đặc biệt. Chủ tịch Hồ Chí Minh và sự nghiệp của Người.
7. Từ để gọi người đối thoại với ý thân mật hay xem thường. Người ơi, người ở đừng về (cd). Tôi không nói chuyện với các người.
nd. Người bình thường, không phải thần thánh gì.
nd. Động vật xưa còn mang nhiều tính chất của vượn đã dần dần chuyển hóa thành người.
nd. 1. Ngưỡng cửa (nói tắt).
2. Đại lượng xác định của một dạng năng lượng (ánh sáng âm thanh ...) mà phải vượt qua nó mới gây được cảm giác tương ứng. Ngưỡng tuyệt đối của cảm giác.
nd. 1. Thanh dưới của khung cửa ra vào.
2. Lúc bắt đầu của cả một quá trình. Ngưỡng cửa cuộc đời.
nd. Cơ quan hành chính cấp cao trong chính quyền trước kia, tương đương với tổng cục. Nha Thông tin. Nha Kiến thiết.
nđg. 1. Cho ra khỏi miệng. Nhả bã trầu. Tằm nhả tơ.
2. Buông ra, không kìm giữ nữa. Nhả phanh ra.
3. Không còn kết dính nữa. Sơn nhả. Hồ nhả.
nd. Hành lang nối hai gian nhà.
nd. Nơi nuôi gái mại dâm và tổ chức cho hành nghề mại dâm. Chủ nhà chứa.
nd. Nhà máy điện cung cấp điện cho một thành phố, một địa phương.
pd. 1. Nơi tàu hỏa đỗ để đón, trả khách. Ngồi chờ suốt buổi ở nhà ga.
2. Nhân viên công tác của ga và các tổ chức của ga. Nhà ga thông báo cho hành khách.
nd. 1. Nhà chuyên dùng đẻ trình diễn nghệ thuật sân khấu. Nhà hát thành phố.
2. Đơn vị hành chính của ngành sân khấu. Nhà hát tuồng trung ương.
nd. 1. Nhà làm nơi tổ chức sinh hoạt văn hóa cho đông đảo quần chúng. Nhà văn hóa thanh niên.
2. Người làm văn hóa có hiểu biết uyên thâm và công trình nghiên cứu có giá trị.
nd. Trụ sở làm việc của cơ quan hành chính xã thời trước.
nd. Nhạc dùng âm thanh tạo ra bằng thiết bị điện tử.
hd. Nhịp trầm bổng của âm thanh trong bài thơ, bài nhạc. Nhạc điệu hào hùng của bài thơ.
nt. Gây cảm giác hay cảm thấy chán vì lặp đi lặp lại nhiều lần. Nói mãi thành nhàm. Nghe mãi phát nhàm.
nd. Chim nhỏ di cư, cánh dài nhọn đuôi chẻ đôi, thường bay thành đàn.
nt. 1. Có mức độ mau trên mức bình thường. Đi nhanh. Đồng hồ nhanh.
2. Có khả năng nắm bắt và hành động kịp thời. Nhanh chân chạy thoát. Nhận thức nhanh.
3. Diễn ra trong thời gian rất ngắn. Lướt nhanh bài báo. Tin ghi nhanh.
nd. Cành nhỏ. Nâng niu nhành hoa.
nđg. Như Chành. Nhành miệng cười.
nd. 1. Cây hay củ non mới sinh ra thêm từ gốc. Nhánh hành. Nhánh gừng. Lúa đẻ nhánh.
2. Cành nhỏ và mềm mọc ra từ thân cây hay từ cành lớn. Tỉa bớt nhánh hoa.
3. Cái nhỏ hơn, sinh ra từ cái chính nhưng vẫn nối liền với cái chính. Sông có ba nhánh. Hầm có nhiều nhánh thông ra ngoài.
nt&p. Nhanh và chóng, không để chậm trễ. Giải quyết công việc nhanh chóng kịp thời.
nt. Nhanh trong nói năng, làm việc, không để người khác phải chờ đợi. Miệng mồm nhanh nhảu.
nt. Nhanh nhưng hấp tấp làm hỏng việc.
nt. Như Nhanh nhảu.
nt. Nhanh trong mọi cử chỉ động tác. Tác phong nhanh nhẹn. Có tuổi nhưng vẫn còn nhanh nhẹn.
nt. Tỏ ra nghĩ nhanh và ứng phó nhanh. Nhanh trí ứng khẩu ngay.
nđg. Nhào và nắn thành một vật gì. Các nhân vật tiểu thuyết được nhào nắn từ chất liệu cuộc sống.
nt. Chỉ thanh niên nam ngại tiếp xúc với con gái.
nđg. 1. Co chân lại mà cất mình lên vượt qua một khoảng cách. Nhảy qua hàng rào. Nhảy cao. Nhảy sào: lấy cây sào chống mà nhảy.
2. Di chuyển rất nhanh đến một vị trí. Thấy đánh nhau, nhảy vào can.
3. Chuyển đổi sang vấn đề khác. Từ chuyện nọ nhảy sang chuyện kia.
4. Bỏ qua một vị trí để chuyển sang vị trí kế tiếp. Viết nhảy dòng. Học nhảy lớp.
5. Khiêu vũ. Thi nhảy đẹp.
6. Lẹo, giao cấu (nói về thú vật). Bò mới nhảy đực.
7. Sinh thêm cây. Chuối nhảy con.
nt. Có khả năng nắm bắt, phát hiện nhanh những yếu tố mới, yêu cầu mới và thích ứng mau lẹ. Trái tim nhạy cảm của người mẹ.
nđg. Nhảy nhanh lên chỗ cao hơn. Nhảy tót lên lưng ngựa.
nIđg. 1. Hướng về một mục tiêu, một đối tượng. Nhằm đồn địch mà bắn. Nhằm vào người thật thà để lừa đảo.
2. Chọn đúng và khéo lợi dụng cơ hội. Nhằm lúc sơ hở. Nhằm lúc nhà đi vắng, lẻn vào ăn cắp.
IIt. Đúng, trúng. Đánh nhằm chỗ hiểm.
IIIgi. Biểu thị mục đích của một hành động. Nói thêm nhằm thanh minh.
nt. Mau mắn, nhanh nhẹn. Nhặm con. Nhặm chân.
nt. Mau lẹ, nhanh nhẹn.
nt. 1. Có khoảng cách ngắn hơn so với mức bình thường. Cây tre nhặt mắt.
2. Có nhịp độ âm thanh dồn dập. Nhịp chày giã gạo lúc nhặt lúc khoan.
nđg. Thu nhặt để góp lại dần. Nhặt nhạnh từng mẩu sắt vụn.
nđg. Tạo ra thành nhiều bản giống in nhau. Đánh máy nhân bản.
hd. Khoa học thống kê nghiên cứu về thành phần, sự phân bổ, mật độ, sự phát triển dân cư trên một địa bàn.
hd. Yếu tố tạo thành sự vật. Những nhân tố quyết định thắng lợi.
nđg.1. Đưa vào nhận vào để quản lý, sử dụng. Nhập tiền vào quỹ. Nhập máy móc.
2. Vào, tham gia với tư cách thành viên. Nhập vào đoàn biểu tình. Nhập quốc tịch Việt Nam.
3. Hợp chung lại làm một. Nhập hai đoàn làm một. Không nhập chung mà tách ra từng khoản để thanh toán.
4. Bí mật, bất ngờ tiến vào. Nhập vào sào huyệt của kẻ thù.
5. Chỉ việc hồn người chết mượn xác người sống để nói năng, khuyên bảo. Ông ấy như người bị ma nhập.
hd. Mỗi một cử chỉ, hành động, dù nhỏ nhất. Nhất cử nhất động đều bị theo dõi.
hIp. Chắc chắn, không thể khác. Ngày mai nhất định xong. Nhất định anh ấy sẽ đến.
IIđg. Quyết định dứt khoát, không thay đổi ý kiến. Việc ấy chúng tôi đã nhất định rồi.
IIIt.1. Có tính chất xác định rõ ràng. Ngồi vào chỗ nhất định. Họp vào một ngày nhất định.
2. Ở mức độ không cao nhưng có thể chấp nhận. Chưa thành công nhưng cũng đạt những kết quả nhất định.
hIđg. Quyết định dứt khoát. Nó do dự mãi không nhất quyết gì cả.
IIp. Biểu thị dứt khoát trong hành động. Can ngăn hết sức, mà nó vẫn nhất quyết không nghe.
ht. Đã hình thành thế nào thì giữ nguyên như vậy, không thay đổi.
nt.1. Có trọng lượng nhỏ hơn bình thường. Nhẹ như bấc. Gánh mười cân thi nhẹ quá.
2. Có tỉ trọng nhỏ. Nhôm là một kim loại nhẹ.
3. Có cường độ, sức tác động yếu. Gió nhẹ. Bước nhẹ.
4. Không gây cảm giác nặng nề, thấy thoải mái. Thức ăn nhẹ, dễ tiêu. Lao động nhẹ. Phạt nhẹ.
5. Ở mức độ thấp, không gây hậu quả tai hại. Bệnh nhẹ. Lỗi nhẹ.
6. Gồm những thành phần đơn giản. Tổ chức gọn nhẹ. Liên hoan nhẹ.
7. Chỉ đất có pha cát, xốp, cày cuốc dễ dàng. Cho bò cày ruộng nhẹ.
8. Có tác động êm dịu, gây cảm giác dễ chịu. Mùi thơm nhẹ. Màu vàng nhẹ như màu hoàng yến.
9. Có cảm giác thanh thoát như vừa trút được gánh nặng. Thi xong, nhẹ cả người.
10. Tỏ ra ít chú ý, không coi trọng bằng cái khác. Nặng về lý, nhẹ về tình. Coi nhẹ.
nt.1. Rất nhẹ, đến mức gây cảm giác như không có trọng lượng. Gánh rơm nhẹ nhõm như không.
2. Có hình dáng, đường nét thanh thoát, khiến thích nhìn. Tòa nhà có kiến trúc nhẹ nhõm, thanh thoát.
3. Có cảm giác thoải mái, không vướng bận. Lo xong việc, nhẹ nhõm cả người.
nt. Rất nhanh và gọn. Nhẹn như sóc.
nt. Chảy thành nhiều dòng (nói về mồ hôi). Mồ hôi nhễ nhại.
nt. Hay cười nói, tỏ ra hồn nhiên, yêu đời. Cô gái nhí nhảnh đáng yêu.
nt.1. Ngoằn ngoèo và đan chéo vào nhau. Chớp lóe nhì nhằng.
2. Không rạch ròi, có sự nhập nhằng. Nhì nhằng trong việc thanh toán nợ nần.
3. Không ra tốt cũng không ra xấu. Làm ăn nhì nhằng. Đau ốm nhì nhằng.
hdg. Trở thành có mang điện tích.
hdg. Trở thành có từ tính.
hd. Công việc phải làm trong một thời gian nhất định. Hoàn thành nhiệm vụ. Nhiệm vụ công tác.
nd. Nhiệt độ mà trên đó một khí không thể chuyển thành chất lỏng dầu có tăng áp suất.
ht. Do sự tổng hợp hạt nhân nhẹ thành hạt nhân nặng hơn nhờ tác động của nhiệt độ rất cao. Phản ứng nhiệt hạch.
ht. Có lòng sốt sắng thành thực. Nhiệt thành tham gia công tác xã hội.
nđg.1. Đưa mắt về một hướng nào để thấy. Nhìn tận nơi mới thấy rõ.
2. Để mắt tới, chú ý tới. Cứ đi mãi, không nhìn đến nhà cửa con cái.
3. Xem xét để biết. Nhìn ra sự thật. Nhìn rõ trắng đen.
4. Chỉ vật xây dựng có mặt chính hướng về một phía. Ngôi nhà nhìn về hướng nam. Thành phố nhìn ra biển.
nd.1. Độ nhanh của bản nhạc, bài hát.
2. Mức độ tiến triển của công việc. Tăng nhịp độ xây dựng.
nt. Xấu xa, nhục nhã. Một hành động nhơ nhuốc.
nd. Chất đá vôi đọng trong các hang đá, thành hình búp măng mọc dưới đất.
np. Vận dụng một cách rất thành thạo tự nhiên. Vận dụng nhuần nhuyễn lý lụân vào thực tiễn.
hd. Khí thế hăng hái. Thanh niên đầy nhuệ khí.
nd. Nhung sợi dọc làm thành luống nhỏ đều nhau.
nIđg. 1. Mềm, mịn. Bột nhuyễn. Thịt nhuyễn.
2. Rất thành thạo, thành thục. Thuộc nhuyễn bài thơ. Lời hát chưa nhuyễn.
IIđg. Kết hợp nhau một cách chặt chẽ, hài hòa. Nội dung tư tưởng nhuyễn vào hình thức nghệ thuật.
nd.1. Nhựa để nuôi cây.
2. Sức sống của con người. Lớp thanh niên mới tràn đầy nhựa sống.
nd. Bộ phận hình trứng trong bầu nhụy hoa, về sau phát triển thành hạt.
nđg.1. Phát ra thành tiếng thành lời để diễn đạt một nội dung nhất định. Nghĩ sao nói vậy. Nói mãi, nó mới nghe.
2. Sử dụng một ngôn ngữ. Nói tiếng Anh. Nói giọng Nam Bộ.
3. Có ý kiến chê bai. Làm đừng để cho ai nói.
4. Trình bày thơ bằng cách nói theo một giọng điệu nhất định. Nói thơ Lục Vân Tiên. Hát nói.
5. Thể hiện, diễn đạt một nội dung nào đó. Những con số nói lên một phần sự thật.
6. Dạm hỏi, làm lễ hỏi. Gia đình đã đi nói con Út cho thằng Ba.
nđg. Nói chanh chua, làm cho người ta khó chịu.
nđg. Nói khác đi một tổ hợp từ bằng cách chuyển đổi phần vần, phần phụ âm đầu, hoặc thanh điệu để có một tổ hợp khác, để bông đùa, chơi chữ hay châm biếm. Nói “đấu tranh thì tránh đâu” là dùng lối nói lái.
nđg. Nói đi nói lại, với nhiều ý kiến khác nhau nhưng đều không tán thành hay chê bai.
nđg. Như Nói thánh tướng.
nđg.1. Tự nói với mình, không phát ra thành tiếng. Tôi tự nói thầm là không phát biểu chi cả.
2. Nói thật khẽ, chỉ đủ cho một người nghe. Ghé tai nhau nói thầm.
nđg. Nói thẳng sự thật, không che giấu. Hành động đó, nói trắng ra là ăn cướp.
nđg. Lởi mở đầu khi tỏ lời khen sức khỏe trẻ nhỏ (theo mê tín cho rằng lời khen như thế “chạm vía” và thành điềm gở). Nói trộm vía, cháu bé chóng lớn đấy.
nd. Nón dùng cho phụ nữ thời xưa, mặt bằng, vành rộng, thành cao, quai có rũ tua.
nđg.1. Tung ra thành tiếng. Pháo nổ. Tiếng nổ. Súng nổ.
2. Làm cho nổ hoặc phát ra tiếng nổ. Nổ máy xe. Nổ mấy phát súng.
3. Phát sinh đột ngột với mức độ mạnh. Nổ ra cuộc đấu. Chiến tranh bùng nổ.
nId.1. Người lao động trở thành sở hữu riêng của chủ nô, thời chiếm hữu nô lệ. Buôn bán nô lệ.
2. Người hoàn toàn phụ thuộc vào một thế lực. Người dân nô lệ của một nước thuộc địa. Làm nô lệ cho đồng tiền.
IIt. Phụ thuộc hoàn toàn vào. Sống nô lệ đồng tiền. Nô lệ vào sách vở.
nđg. Nổi lên rất rõ. Thành tích nổi bật.
nđg. Tiếp tay cho giặc hay giúp kẻ có hành động sai trái.
nđg. Phát cơn giận biểu hiện bằng thái độ, hành động. Đùng đùng nổi giận.
hd.. Sức ở bên trong thúc đẩy hành động.
hd.. Những điều quy định để bảo đảm trật tự và kỷ luật trong một tập thể một cơ quan. Chấp hành nội quy nhà nghỉ mát.
hd.. Tập san riêng của tổ chức, chỉ lưu hành nội bộ. Nội san của hội.
hd.. Trong thành phố. Các quận nội thành.
hd.. Đồ đạc và các loại tiện nghi làm thành bên trong của ngôi nhà. Trang trí nội thất.
nt. Cạn, hời hợt, kém sâu sắc, kém kinh nghiệm. Hành động nông nổi.
hd.. Nói chung thôn làng, nơi làm ruộng. Đời sống ở nông thôn và thành thị còn chênh lệch nhau khá nhiều.
nd. Nợ nói chung. Nợ nần chồng chất. Thanh toán các khoản nợ nần.
nđg. Làm rộng ra. Chính phủ nới rộng: chính phủ có nhiều thành phần mới tham gia.
nđg. Không khắt khe trong đối xử, trong hành động. Nới tay đối với người lầm lạc.
nd. Cái cười không thành tiếng. Nụ cười nở trên môi.
nId. Vòng dây buộc vào một vật. Nuộc lạt.
IIđg. Buộc thành nuộc cho chắc. Nuộc lại chiếc gàu.
nd. Tập hợp nhiều người (hàm ý xem thường hay thân mật). Không nhanh là chết cả nút.
nIp.1. Biểu thị ý tiếp tục, sự lặp lại một hành động. Còn nữa. Mai lại đến nữa. Ăn thêm môt bát nữa.
2. Biểu thị sự gia tăng về cường độ hay về số lượng. Học cho giỏi hơn nữa. Hai ngày nữa mới xong.
IItr. Nhấn mạnh ý tiếp thêm, tăng cường. Đã rẻ lại tốt nữa. Tôi và cả anh nữa đều phải đến.
nd. Cây cùng họ với tre thân có thành mỏng, lóng dài, thường dùng đan phên, làm giấy.
np. Huống chi là. Một năm còn đợi được nữa là! Chuông khánh còn chẳng ăn ai. Nữa là mảnh chĩnh bỏ ngoài bờ tre (cd).
nd. Nứa thân to, thành dày, cứng.
nd. Nứa thân nhỏ, thành mỏng, thường dùng đan lát.
nd.x. Bán thành phẩm.
nd. 1. Bước đi của ngựa. Ngựa chạy nước kiệu. Phi nước đại.
2. Bước đi của quân cờ. Nước cờ cao. Mách nước.
3. Cách hành động gỡ bí, tạo thuận lợi. Tính hết nước rồi.
4. Thế so sánh, tương quan. Chịu nước lép. Đến nước cùng rồi.Được nước càng làm già.
5. Mức tận cùng. Độc ác hết nước. Đã đến nước này thì còn nói năng gì nữa.
nd. Nước giải khát có pha tinh dầu chanh; nước có pha đường và chanh vắt.
nd. Nước trong màng ối, tạo thành môi trường lỏng xung quanh phôi của người và một số động vật.
nd. Dòng nước chảy cuốn tròn thành xoáy.
nđg1. Làm cho chín bằng cách đặt trực tiếp trên than lửa. Nướng cá, nướng ngô.
2. Tiêu phí một số lượng lớn, một cách nhanh chóng và vô ích. Nướng hết tiền trong canh bạc.
nđg:1. Tách thành khe, chưa rời hẳn ra. Đất nứt vì khô hạn. Da nứt vì lạnh.
2. Để trồi mầm rễ do lớp vỏ bọc bị tách ra. Củ nứt rễ. Nứt mầm.
nđg. Nứt thành nhiều đường ngang dọc chằng chịt. Ruộng khô cạn, nứt nẻ.
nđg.1. Nẻ thành đường rạn. Bức tường đã nứt rạn.
2. Không còn giữ được hòa hợp nữa. Tinh bạn nứt rạn sau cuộc cãi vả ấy.
nđg. Nứt thành đường rộng, thành mảng lớn. Hạn hán làm đồng ruộng cạn khô, nứt toác.
hdg. Thả chất nổ, thả bom để đánh phá. Thành phố bị oanh tạc.
nd. Khu ngoại thành của Thăng Long ngày xưa. Qua ô Cầu Giấy vào Hà Nội. Nhà ở đầu ô.
nc. Tiếng kêu tỏ ý ngạc nhiên. Ồ thú lạ, những phút giây thanh thoát (H. M. Tử).
nd. Nhà ở chui rúc, chật hẹp, bẩn thỉu. Khu nhà ổ chuột của dân nghèo thành phố.
pd. Xe lớn đưa hành khách trong thành phố.
nd.1. Động vật thân mềm có vỏ cứng và xoắn, sống dưới nước hay trên cạn, thịt ăn được. Nhạt như nước ốc.
2. Tù và làm bằng vỏ ốc lớn thời xưa dùng để phát hiệu. Tiếng ốc xa đưa lẫn trống đồn (Bà H. Thanh Quan).
hdg. Ôn lại, tập lại nhiều lần cho thành thạo. Ôn luyện để thi tay nghề.
nt. Chỉ tình trạng một tập thể các thành phần không thống nhất, mỗi người một ý.
nd.1. Bộ phận biến đổi dao đông điện thành dao đông âm để phát ra âm thanh nghe được. Ống nghe máy điện thoại.
2. Dụng cụ y tế dùng để nghe tiếng động phát ra trong cơ thể. Dùng ống nghe kiểm tra tim, phổi.
nt. Chỉ tiếng chó sủa hay tiếng tuôn ra thành chuỗi to trầm, khó nghe. Chó sủa ông ổng. Hát ông ổng đến khó chịu.
nđg.1. Làm cho áp sát và gắn chặt vào thành thêm một lớp bên ngoài. Tường ốp đá.
2. Thần thánh hay hồn người chết nhập vào người ngồi đồng. Thánh ốp đồng.
3. Kèm bên cạnh để đốc thúc. Lính ốp phu đi làm đường.
Con chữ thứ 20 trong bảng chữ cái Việt ngữ phối hợp với h thành phụ âm ghép ph.
nđg.1. Cho nước sôi vào để làm thức uống. Pha trà.
2. Trộn lẫn vào nhau để làm thành một hỗn hợp. Pha màu. Pha nước chanh.
3. Có lẫn vào cái khác. Đồng pha chì.
nđg. Cắt ra thành từng phần để tiện sử dụng. Pha thịt. Pha cây tre.
nđg.1. Như Phà đg (nhưng nghĩa mạnh hơn). Phả khói thuốc.
2. Bốc mạnh và tỏa ra thành luồng. Hơi nóng trong lò phả hừng hực.
ht. Chỉ từ hay nghĩa từ được tạo ra từ một yếu tố gốc thêm, bớt hay thay một vài thành tố. “Hợp tác hóa”, “bất hợp tác”, “hợp tác xã” là những phái sinh của từ “hợp tác”. Một từ đa nghĩa có một nghĩa gốc và nhiều nghĩa phái sinh.
nđg. Phạm tội với thần thánh, tổ tiên. Báng bổ thần thánh thì phải tội.
nt.1. Thuộc về cõi đời ở trần gian. Cõi phàm. Người phàm.
2. Thô tục, không thanh nhã. Ăn phàm.
nđg.1. Thay đổi hẳn thái độ, hành động, chống lại, làm hại người có quan hệ gắn bó với mình. Lừa thầy phản bạn. Phản chủ.
2. Làm ngược lại, gây hại cho chính mình. Ngón đòn ấy phản lại hắn, gậy ông đập lưng ông.
nđg1. Chỉ việc vua chúa thần thánh truyền bảo, ra lệnh.
2. Nhận xét, phát biểu với giọng kẻ cả. Làm thì không làm chỉ phán là giỏi.
hdg. Chống lại người hay cái mà nghĩa vụ bắt buộc phải tôn trọng, bảo vệ. Phản bội tổ quốc. Hành động phản bội.
ht. Có hành động hay tính chất chống lại cách mạng. Hoạt động phản cách mạng.
ht. 1. Hành động trái với sự tiến bộ, chống lại chính nghĩa. Bọn phản động.
hdg. Dùng hành động tiến công trong quá trình phòng ngự để đánh lại đối phương. Đợt phản kích.
nđg. Phản lại người cùng phe cánh với nhau. Hành động phản thùng.
ht. Ngược với sự tiến hóa. Hành động phản tiến hóa.
nd. Sự chuyển hóa chất này thành chất khác, có thành phần và tính chất khác với chất ban đầu.
nđg. Mổ, mở banh ra. Phanh thây. Phanh ngực. Phanh con gà ra.
pId. Bộ phận làm chậm lại hay ngưng hẳn sự chuyển động của xe máy. Phanh xe đạp.
IIđg. Làm ngưng bằng phanh. Phanh xe lại. Cũng nói Thắng.
nđg. Nói ra cho mọi người biết điều được che giấu. Phanh phui một chuyện lừa đảo.
nd. Dải vữa trát thành gờ để trang trí ở chỗ tiếp giáp tường và trần nhà.
nd&đg. Chỉ luồng hơi thoảng qua tạo thành tiếng nhẹ và ngắn. Thở phào. Luồng gió mát phào.
nd. Pháo nổ thành nhiều tia sáng, nhiều màu sắc nhr bông hoa. Cũng gọi Pháo hoa.
hd. Giới luật ấn định việc tu hành theo Phật giáo.
hd. Quy tắc về hành vi của công dân do nhà nước ban hành, mọi người phải tuân theo. Tuân thủ pháp luật. Vi phạm pháp luật.
hd. Nới hành hình tử tội.
hdg. Nói ra thành tiếng. Cách phát âm không chính xác.
hdg. Phát đi, đưa đi lưu hành. Phát hành báo chí. Nhà phát hành.
np. Chỉ hành động nhanh, mạnh, theo một hướng nhất định. Phăm phăm chạy đến.
np. Ngay lập tức, nhanh và mạnh. Nước cuốn phăng chiếc cầu tre.
hd. Phẩm hạnh và tiết tháo. Dường sống lại nuôn ngàn hoa phẩm tiết (H. M. Tử).
nđg.1. Tách ra thành các phần riêng biệt. Phân làm hai phần bằng nhau. Con sông phân ranh giới giữa hai tỉnh.
2. Cấp cho để sử dụng. Được phân nhà mới.
3. Phân công (nói tắt). Được phân về phòng hành chánh.
4. Phân biệt. Chưa phân thắng bại.5. Tỏ bày. Xin được phân phải trái.
hd. Một phần trong toàn bộ. Phân bộ hành chính. Phân bộ tòa án.
nđg. Phân thành từng chặng.
hdg. Phân tích để xác định thành phần, tính chất. Phân chất quặng.
nđg.1. Chia làm nhiều phần, giao cho từng người, từng đơn vị. Phân chia tài sản.
2. Chia thành nhiều bộ phận, nhiều giai đoạn. Một xã hội có phân chia giai cấp.
hd. Chi nhánh của một cục, một đơn vị.
nd. Phân hóa học có thành phần chủ yếu là chất đạm.
hdg. Cố gắng hết sức để đạt mục đích cao đẹp. Phấn đấu để thành chuyên gia.
hd. Đơn vị tổ chức của đoàn thanh niên dưới chi đoàn. Phân đoàn thanh niên trong đội sản xuất.
hdg.1. Giải thích cho thấy rõ đúng sai, phải trái, lợi hại. Phân giải phải trái cho anh em thấy rõ.
2. Phân ra thành những chất khác, đơn giản hơn. Chất hữu cơ phân giải thành chất vô cơ.
hdg. Chia thành nhiều hạng. Phân hạng đất đai.
hd. Chi nhánh của một trường học.
hdg.1. Chia thành nhiều bộ phận khác hẳn nhau. Sự phân hóa giai cấp.
2. Biến đổi dần thành chất khác. Đá bị phân hóa thành đất đỏ.
hdg. Chia tách thành nhiều chất khác. Phân tử phân hủy thành nguyên tử.
ht. Hăng hái vì được cổ vũ, khích lệ. Phấn khởi trước những thành tích.
hd. Đơn vị hành chính hay quân sự đặc biệt, thành lâp tạm thời trên phần đất của một khu hành chính hay quân sự, thường trong thời chiến.
nd. Phân hóa học có thành phần chủ yếu là chất lân.
hdg. Chia tách ra thành biệt lập với nhau.
nd. Phân lấy ở hang núi đá vôi, thành phần chủ yếu là các chất lân và vôi.
hdg. Chia thành những tổ chức riêng rẽ và đối lập nhau. Sự phân liệt trong nội bộ một chính đảng.
hdg. Chia thành nhiều loại. Phân loại thực vật.
hdg.1. Như Chia ly.
2. Phân chia một hóa chất thành nhiều phần, mà những phần này có thể tái kết hợp để tạo lại chất ấy.
ht. Chia quyền hành cho nhiều cơ quan, trái với tập quyền. Chế độ phân quyền.
hdg. Chia, tách ra để giảng giải, nghiên cứu. Phân tích nước thành hy drô và ô xy. Phân tích một tác phẩm văn học.
hd. Phần nhỏ để cấu thành toàn phần. Phần tử phản động.
hd. Chi nhánh của một viện nghiên cứu khoa học.
nđg. Chia thành nhiều vùng theo đặc điểm tự nhiên và xã hội. Phân vùng kinh tế nông nghiệp.
hd. Chi nhánh của một hãng thông tấn.
nđg. Phát tài nhanh chóng. Ông ấy đang phất lớn.
nđg. Dán phủ lên để tạo thành hình. Phất dều. Phất đèn lồng.
hd. Bọc thịt nhỏ như tổ ong bao lấy những nhánh cuối của phế quản.
nđg. Bôi thành lớp trên khắp bề mặt. Phết hồ lên giấy. Phết một lớp sơn dân chủ.
nđg. Nướng, rán cho dậy mùi thơm hay cho tan thành bột. Phi phèn chua. Phi hành tỏi.
hd. Người lái tàu vũ trụ. Phi hành gia không gian.
ht. Không có ý niệm về luân lý. Hành động phi luân.
hdg. Sắp xếp lực lượng để sắp xếp thành các đơn vị. Phiên chế đội ngũ.
hIđg. Như Phiêu bạt. Sống phiêu lưu nơi đất khách quê người.
IIt. Có tính liều lĩnh, vội vàng, không tính toán kỹ trước khi hành động. Một hành động phiêu lưu quân sự.
nđg.1. To ra do chứa nhiều bên trong. Túi căng phình. Ăn no phình bụng. Rễ chính phình ra thành củ.
2. Phát triển rộng ra, lớn ra. Bộ máy quản lý phình ra.
hdg. Ký phụ vào một văn kiện để có hiệu lực thi hành sau khi Tổng Thống hay Thủ Tướng đã ký.
nd. Người làm phó chánh tổng.
nd. Người làm phó cho chánh văn phòng.
nt.1. Mỏng manh, không đủ ấm. Rét thế mà chỉ mặc phong phanh một chiếc sơ mi.
2. Như Phong thanh. Nghe phong phanh.
hdg. Coi giữ thành trì. Lính phòng thành.
nd.1. Nhà ngói ở thành phố cất liền vách nhau thành một dãy. Mướn phố để ở.
2. Đường ở thành phố, dọc hai bên có những dãy phố. Phố giăng như mắc cửi.
hIt. Có tính chất chung, thường gặp ở nhiều nơi, nhiều người. Nguyên lý phổ biến. Lối sống mới ngày càng trở thành phổ biến.
IIđg. Làm cho đông đảo người biết. Phổ biến kinh nghiệm. Sách phổ biến khoa học.
nd. Phố và phường; chỉ thành thị. Phố phường chật hẹp, người đông đúc.
np. Chỉ vẻ nhanh gọn của một động tác, thường là của chân. Nhảy phốc lên xe. Đá phốc vào bụng.
nd. Cơ thể sinh vật ở giai đoạn đầu của sự hình thành trong trứng, trong dạ con.
nd. Bán thành phẩm để gia công thành phẩm hoàn chỉnh.
hdg. Cùng hành động chung, hỗ trợ nhau. Phối hợp tác chiến. Phối hợp đông y và tây y.
nđg.1. Án con bài đánh hay bốc ra khi trong tay mình có được một đôi như thế, trong bài tổ tôm tài bàn.
2. Lấy của người khác, một cách nhanh gọn. Phỗng tay trên.
nđg. Bỏ đi khỏi một cách nhanh chóng. Tìm đường mà phới.
nd. 1. Khu vực hành chính thời xưa quan trọng hơn huyện. Phủ Vĩnh Tường.
2. Dinh thự hay cơ quan làm việc của công chức cao cấp. Phủ Chủ tịch.
hdg. Thêm vào với tính cách thành phần phụ.
hd.1. Bộ phận có ý nghĩa ngữ pháp ghép vào để cấu tạo từ. “Hóa” là một phụ tố trong “dân chủ hóa”.
2. Thành tố phụ.
nđg.1. Cúi mình xuống đất. Phục xuống lạy.
2. Ẩn nấp để chờ dịp hành động. Phục trong ngõ đón bắt kẻ gian.
nđg.1. Làm cho chất lỏng hay chất hơi bị đẩy ra thành tia nhỏ. Phun thuốc trừ sâu. Súng phun lửa. Ngậm máu phun người.
2. Nói ra. Phun ra hết mọi điều bí mật. Khen tài nhả ngọc phun châu (Ng. Du).
nđg. Vọt mau ra thành từng luồng rất mạnh. Ngọn lửa phùn phụt bốc cao.
nIđg.1. Bật mạnh từ bên trong ra thành tia, thành luồng. Mạch nước ngầm phụt lên. Lửa phụt ra.
2. Bật ra thành lời nói. Tức quá phụt ra tiếng chửi.
IIp. Nhanh và đột ngột. Đèn tắt phụt.
ht. Gồm nhiều thành phần.
ht.1. Có nhiều thành phần, nhiều mặt. Máy móc tinh vi phức tạp.
2. Nhiều rắc rối, khó hiểu, khó giải quyết. Vấn đề phức tạp khó giải quyết.
nd.1. Tổ chức gồm những người cùng làm một nghề thời phong kiến. Phường vải. Phường cấy.
2. Đơn vị hành chính cơ sở ở nội thành, tổ chức theo khu vực dân cư ở đường phố, dưới quận. Ủy ban nhân dân phường.
hd. Dự kiến về cách thức, trình tự tiến hành một công việc. Lập phương án tác chiến.
hd. Tư tưởng chỉ đạo hành động. Phương châm học kết hợp với hành. Nắm vững đường lối, phương châm.
hd.1. Phía, hướng. Lạc mất phương hướng.
2. Những điều được xác định để hướng theo đó mà hành động. Nắm vững phương hướng sản xuất.
hd. Phương cách, mưu lược. Đồng tình với nhau về phương lược hành động.
hd. Tục ngữ thông dụng trong một địa phương hay vạch ra một phương hướng hành động. Phương ngôn câu ví để đời.Nhường cơm, nhường áo dễ ai nhường chồng.
ht. Khôn lớn, thành niên. Con cái đã phương trưởng.
. Con chữ thứ 21 trong bảng chữ cái Việt ngữ, phối hợp với u thành phụ âm ghép Qu.
nd.1. Trái cây. Quả bưởi. Quả thông.
2. Vật tròn giống trái cây. Quả bóng.
3. Sự thành tựu của nguyên nhân gì gây ra. Âu đành quả kiếp nhân duyên (Ng. Du).
ht. Quá một nửa. Số phiếu tán thành chưa quá bán. Quá bán hội viên yêu cầu.
ht. Quả quyết và dũng cảm. Hành động quả cảm.
nt. Quá quyết liệt. Hành động quá khích. Phần tử quá khích.
nd. Viên chức có quyền hành thời phong kiến, thực dân. Quan văn, quan võ. Thăng quan.
nd. Quan điểm dựa vào lực lượng quần chúng và hành động vì lợi ích của quần chúng.
hd. Quyền thế, quyền hành của quan lại.
hd. Cửa ải và thành lũy ở biên giới.
hd.1. Tính quen theo cái cũ, động thì động, tĩnh thì tĩnh luôn luôn, không thay đổi nếu không có một sức khác ở ngoài tác động.
2. Phản ứng trở thành tự nhiên, theo thói quen của cơ thể. Giơ tay lên đỡ theo quán tính.
hdg. Quản lý và điều hành công việc hằng ngày. Ban quản trị. Quản trị tài chính.
hdg. Làm thành quan trọng. Quan trọng hóa vấn đề.
ht. Rõ ràng, sáng tỏ. Hành động quang minh chính trực.
hd. Khu đất rộng trong thành phố, chung quanh thường có những kiến trúc thích hợp. Quảng trường Ba Đình ở Hà Nội.
nt. Đặc sệt như dính với nhau thành một khối. Hồ quánh. Đặc quánh. Khô quánh.
nId. Đồ dùng để tạo thành luồng gió cho mát. Quạt giấy. Quạt nan. Quạt mo. Quạt bàn.
IIđg.1. Dùng các loại quạt tạo thành gió cho mát. Quạt cho mát. Quạt than cho đỏ. Quạt thóc cho sạch.
2. Bắn liền một loạt đạn dữ dội. Quạt một băng tiểu liên.
3. Phê bình mạnh mẽ, gắt gao. Bị quạt một trận tơi bời.
nđg. Quay nhanh đến không còn thấy được. Cánh quạt quay tít. Quay tít thò lò (nghĩa mạnh hơn).
ht. Mạnh mẽ, nhanh nhẹn. Một cụ già quắc thước.
nt. Cong nhiều nơi. Thanh sắt quăn queo.
nd. Đơn vị hành chính nội thành của thành phố, gồm nhiều phường ngang với huyện; đơn vị hành chính dưới tỉnh, ngang huyện, ở miền Nam Việt Nam thời Pháp thuộc và trước 1975.
hdg. Hành quân. Khúc hát quân hành.
hd. Lệnh của quân đội. Chấp hành quân lệnh.
hd. Pháp luật thi hành trong quân đội.
hId. Người theo chủ nghĩa quân phiệt.
IIt. Dựa vào vũ lực để hành động một cách độc đoán, áp chế người khác. Tư tưởng quân phiệt.
hId. Những vấn đề về xây dựng lực lượng và đấu tranh vũ trang. Đường lối quân sự. Quân sự và chính trị đi song song với nhau.
IIt.1. Thuộc về quân đội. Cơ quan quân sự. Xe vận tải quân sự.
2. Khẩn trương, nhanh nhẹn, gọn gàng như trong quân đội. Tác phong quân sự.
ht. Rối trí đến mức có thể nghĩ và làm điều sai trái. Hành động như một người quẫn trí.
hdg. Tập hợp lại cùng làm ăn sinh sống. Dân chài quần tụ thành những làng ven sông.
nđg.1. Bọc quanh. Quây cót để nhốt gà.
2. Đứng ngồi thành vòng tròn. Quây quanh bếp lửa.
3. Như Quay. Quây phim
nd. Món ăn làm bằng bột mì vắt thành thỏi dài, rán phồng. Ăn phở với quẩy. Cũng gọi Xà quảy.
nd. Thanh cứng nhỏ, ngắn. Que diêm.
nt.1. Chỉ người hay vật biết nhiều vì có tiếp xúc quan hệ. Người quen. Con đường quen.
2. Vì đã làm nhiều lần mà thành nếp trong sinh hoạt. Quen dậy sớm. Quen với khí hậu.
nđg. Đã thành nết xấu. Quen nết nói tục.
nđg. Đã thành thói xấu. Quen thói làm ăn dối trá.
hdg. Làm thành sở hữu quốc gia. Quốc hữu hóa các hầm mỏ.
hd. Lễ lớn kỷ niệm ngày thành lập nước. Quốc khánh 2-9.
ht. Do nhà nước thành lập và đài thọ các khoản chi phí. Trường quốc lập.
nđg.1. Dựa trên những đặc điểm chung mà gom lại. Quy về một mối. Có thể quy thành ba loại.
2. Chuyển thành một loại tương đương về giá trị. Hoa màu quy ra thóc. Tài sản được quy thành tiền.
3. Cho đó là phần trách nhiệm, công hay tội của người nào. Quy trách nhiệm cho anh ta. Quy công. Quy tội.
nd. Chất chỉ thị màu, chuyển thành đỏ khi tiếp xúc với a xít và thành xanh khi tiếp xúc với ba dờ.
hdg. Định thành phép tắc. Việc ấy do chính phủ quy định.
hp. Miễn là. Quý hồ thành công là được.
hd. Quỷ dưới âm phủ chuyên hành hạ linh hồn những người có tội, theo mê tín. Đồ quỷ sứ!
hd. Trình tự phải tuân theo để tiến hành một công việc. Quy trình kỹ thuật sản xuất.
nd.1. Tập giấy đóng lại thành vở, thành sách. Quyển vở. Quyển tiểu thuyết.
2. Bài viết để thi ngày xưa đóng thành tập. Nộp quyển.
nđg. Cùng nhau làm thành một khối không tách rời. Cát bụi quyện lẫn mồ hôi. Hai vấn đề quyện với nhau.
nđg. Rủ rê, dỗ dành. Quyến rủ vị thành niên.
hd. Quyền hành và thế lực. Kẻ có quyền thế.
hIđg.1. Đề ra và dứt khoát phải làm. Quyết định hạ giá hàng.
2. Định đoạt lấy. Mỗi người tự quyết định số phận của mình.
IIt. Quan trọng nhất, có ý nghĩa quyết định về những gì sẽ xảy ra. Giờ phút quyết định.
IIId.1. Điều đã được quyết định. Hội nghị đã thông qua nhiều quyết định quan trọng.
2. Văn bản hành chính về quyết định của một cấp có thẩm quyền. Bộ đã ra quyết định.
hdg.1. Phán đoán một cách quả quyết. Chưa có căn cứ để quyết đoán về tình hình.
2. Quyết định nhanh chóng và dứt khoát, mạnh bạo. Dám quyết đoán và chịu trách nhiệm.
nIđg.1. Di chuyển về phía ngoài, đến nơi rộng hơn hay về phía Bắc trong phạm vi nước Việt Nam. Ra đồng. Ra ga. Từ Đà Nẵng ra Huế. Ra ứng cử.
2. Tách đi khỏi một môi trường. Bệnh nhân ra viện. Ra ở riêng. Ra trường đang xin việc.
3. Chỉ cây cối nảy sinh một bộ phận. Cây ra lá, ra hoa.
4. Nêu cho người khác biết để chấp nhận, để thực hiện. Ra đề thi. Ra điều kiện.
5. Thành, thành hình. Ăn cho ra bữa. Chẳng ra gì cả.
6. Biểu hiện đúng với tính chất, ý nghĩa. Sống cho ra sống. Làm ra làm, chơi ra chơi.
7. Qua khỏi một khoảng thời gian. Ra Tết. Ra tháng.
IIp. Biểu thị phương hướng, kết quả, sự biến đổi. Mở ra. Bung ra. Nhìn ra biển. Tìm ra. Tính không ra. Nhận ra khuyết điểm. Ngày càng đẹp ra. Bệnh ra. Cứ trơ ra không biết xấu hổ.
IIIgi. Biểu thị một điều kiện giả thiết. Xoàng ra, năng suất cũng được 5 tấn. Ít ra cũng cả trăm người.
IVc. Biểu thị sự ngạc nhiên nhận thấy. À, ra thế! Ra nó chỉ hứa để đánh lừa.
pd. Tổ hợp máy thu thanh và máy ghi âm.
nt&p. Âm thanh cao lặp đi lặp lại. Nói ra rả suốt ngày. Tiếng ve ra rả.
nt. Âm thanh không to, đều đều, kéo dài. Mưa rả rích.
nđg. Nhúng tay vào, hành động. Nên sớm ra tay.
nIđg. Có vẻ như là. Ra vẻ thành thạo.
IIt. Có được hình thức bên ngoài. Sửa sang nhà cửa cho ra vẻ.
nt. Không còn nguyên mảnh, bị tước ra từng mảnh, thủng thành lỗ. Chiếc chiếu rách. Áo rách. Cào rách mặt.
nIđg. Dùng vật sắc làm cho đứt thành đường trên bề mặt. Dùng bao rạch bao tải. Chớp rạch bầu trời.
IId. Đường rảnh nhỏ, nông, xẻ trên mặt ruộng để gieo hạt, trồng cây. Xẻ rạch. Đánh rạch. Cày rạch.
nt. Rách thành nhiều mảnh. Quần áo rách bươm. Tàu lá chuối rách bươm.
nđg. Chuyển thành màu sậm hơn do tác động của nắng, của lửa. Da rám nắng sạm đen.
nt. Có những chỗ hơi nứt thành đường nhỏ hoặc hơi rách. Bát bị rạn. Rạn chân chim. Áo rạn vai.
np. Chỉ hoạt động tạo thành tiếng khua động mạnh, đều và liên tiếp từng loạt trong không khí, trong nước. Mưa ràn rạt. Mái chèo khua nước ràn rạt.
nt. Không còn được nguyên vẹn, có những dấu hiệu của sự tan vỡ. Hạnh phúc bị rạn vỡ.
nđg. Bắt buộc phải hành động trong quan hệ với người khác, không được tự do. Hợp đồng có giá trị ràng buộc đối với hai bên. Những ràng buộc của lễ giáo.
pd. Thanh thép hay sắt ghép nối lại với nhau thành hai đường thẳng song song, làm thành đường cho xe lửa, xe goong chạy. Đặt ray.
nd. Thanh vật liệu cứng đặt ngang để đỡ các bộ phận của công trình xây dựng. Rầm nhà. Rầm cầu.
nt&p. Tạo thành tiếng động nặng liên tục nhưng không đều do sự chuyển động khẩn trương của nhiều người. Tiếng chân đi rậm rịch. Xóm làng rậm rịch vào mùa gặt.
np. Chỉ cách khóc thành tiếng nhỏ, kéo dài. Tủi thân, khóc rấm rứt.
nt.1. Chỉ động tác nhịp nhàng. Bước chân rập ràng của đoàn quân.
2. Chỉ âm thanh rập rình. Tiếng trống rập ràng.
nt. Chỉ âm thanh hay chuyển động nhịp nhàng. Tiếng trống rập rình. Thuyền rập rình trên sóng.
nđg. Vẩy nhẹ, làm cho nước tóe ra thành hạt nhỏ. Rẩy nước quét nhà. Cũng nói Rảy.
nđg. Luyện tập cho thành thạo. Rèn luyện trong thực tế đấu tranh.
nd. Rễ phồng to thành củ.
nt.1. Chỉ âm thanh trầm, vang vọng từng hồi, không dứt. Sấm rền. Súng nổ rền.
2. Liên tục quá lâu hay quá nhiều so với bình thường. Trời nắng rền mấy tháng liền. Đi chơi rền.
np. Tạo thành tiếng nhỏ như nước chảy mưa rơi. Mưa rí rách.
nt. Có những âm thanh nhỏ, êm nhẹ, đều đều, liên tiếp. Gió thổi rì rào qua khóm lá. Tiếng nói chuyện rì rào.
nđg.1. Phát ra âm thanh to và cao thành từng hồi dài. Tiếng còi rít lên lanh lảnh. Gió rít từng cơn.
2. Hít mạnh một hơi dài. Cầm điếu rít sòng sọc.
nt.1. Rối và thắt chặt thành những nút khó tháo gỡ. Chỉ mảnh quá nên dễ bị ríu.
2. Do vội vàng, luống cuống các bộ phận của cơ thể như vướng chập vào nhau, không cử động bình thường được. Mừng quá, tay chân cứ ríu cả lại. Ríu lưỡi không nói được.
nđg. Chảy thành dòng, thành vết. Nước mắt tuôn ròng. Nước mưa chảy ròng trên mặt.
nt. Chạy thành hàng dài. Máu chảy ròng ròng. Mồ hôi ròng ròng trên lưng.
nt. Tỏ ra mất trí khôn. Một hành động rồ dại.
nt. Có nhiều âm thanh sôi nổi, vui vẻ. Rộn rã tiếng đàn giọng hát. Tiếng cười nói rộn rã.
nd. Chỉ đám đông nối đuôi nhau thành hàng dài, uốn khúc. Xếp hàng rồng rắn.
nd. Cá lóc (cá quả) con, mới nở thành đàn.
nđg. Chỉ máu hay nước mắt ứa ra một ít chưa thành giọt, thành dòng. Vết thương rớm máu. Cảm động đến rớm nước mắt.
nd. Ruộng ở sườn đồi núi đã được san phẳng thành nhiều tầng.
nd. Khoảng đất ngăn thành ô, cho nước biển vào để phơi cho bốc hơi lấy muối.
nđg. Ruồng bỏ và có ý hành hạ. Ruồng rẫy vợ con.
nđg. Chỉ nước mắt ứa ra nhưng chưa chảy thành giọt. Mừng rưng nước mắt.
nd. Rừng hình thành do chồi mọc lên từ các gốc cây đã chặt.
nđg.1. Đi thành đoàn có cờ trống, đèn đuốc v.v... để làm lễ đón, biểu thị sự vui mừng trong ngày hội. Vận động viên thể thao rước đuốc.
2. Đón về một cách trân trọng. Rước dâu. Rước thầy chữa bệnh.
3. Đón. Xe rước công nhân.
4. Mời, dùng trong xã giao. Rước cụ xơi nước.
nđg. Đổ cho thấm đều từng ít một lên khắp bề mặt. Rưới hành mỡ lên đĩa xôi.
nđg. Cắt, chém ra thành mảng lớn. Sả thịt lợn.
nđg. Phần đất cày lật lên thành một đường dài. Còn vài sá nữa là cày xong thửa ruộng. Cày nhỏ sá.
pd. Phương tiện vận chuyển hàng hóa trên sông và trong các vũng tàu, đáy bằng, thành thấp.
nd. Giấy có in chữ đóng lại thành tập. Đọc sách. Nói có sách, mách có chứng (tng).
nd. Nói chung sách và báo. Việc phát hành sách báo.
nt. Trái với lẽ phải. Một hành động sai lầm.
nd. Động vật chân đốt ở biển, thân lớn có vỏ giáp cứng, đuôi dài và nhọn, sống thành đôi, con đực và con cái không rời nhau. Quấn quýt như đôi sam.
nId. 1. Đồ đan bằng tre, hình tròn, lòng cạn, có lỗ nhỏ và thưa, để làm cho gạo sạch thóc, trấu và tấm.
2. Bộ phận hình tấm có lỗ hay hình lưới trong máy để tách các vật rời ra thành loại theo kích thước.
IIđg. Sử dụng cái sàng hay máy sàng. Sàng gạo. Sàng than. Sàng đá dăm.
hd. Y kiến mới, làm cho công việc tiến hành tốt hơn.
nt. Thành thạo, có nhiều kinh nghiệm. Sành sỏi trong nghề buôn bán.
np.1. Biểu thị ý nghi vấn để hỏi về sự vật cụ thể hay nguyên nhân của sự việc. Anh nghĩ sao? Trời mưa hay sao? Sao không đi nữa? Sao lâu thế?
2. Chỉ thể cách của một hành động. Nghĩ sao nói vậy. Lo sao cho ổn thỏa.
IItr. Biểu thị ý ngạc nhiên hay nhấn mạnh về mức độ đã làm ngạc nhiên. Điệu nhạc sao nghe buồn thế! Đáng yêu sao những trẻ thơ!
nd. Chòm sao ở về nửa bắc thiên cầu, có bảy ngôi sao sáng hợp lại thành hình giống cái gáo.
nd. Hiện tượng lóe sáng thành một vệt trên nền trời ban đêm do những vật thể vũ trụ bốc cháy hay nóng sáng lên khi bay vào khí quyển khiến thấy như một ngôi sao rơi.
nd. Hành tinh trong hệ Mặt Trời, đứng hàng thứ chín kể từ sao Thủy ra, không nhìn thấy bằng mắt thường.
nd. Hành tinh trong hệ Mặt Trời, đứng hàng thứ tám từ sao Thủy ra, không nhìn thấy bằng mắt thường.
nd. Hành tinh trong hệ Mặt Trời, đứng hàng thứ tư từ sao Thủy ra, nhìn thấy được bằng mắt thường, có màu hung đỏ.
nd. Hành tinh trong hệ Mặt Trời, đứng hàng thứ hai kể từ sao Thủy ra, có màu sáng xanh, thường thấy vào chiều tối và sáng sớm, nên cũng được gọi là sao Hôm hay sao Mai.
nd. Hành tinh trong hệ Mặt Trời, đứng hàng thứ năm kể từ sao Thủy ra, nhìn thấy được bằng mắt thường.
nd. Hành tinh trong hệ Mặt Trời, đứng hàng thứ bảy kể từ sao Thủy ra, không nhìn thấy bằng mắt thường.
nd. Hành tinh trong hệ Mặt Trời, đứng hàng thứ sáu kể từ sao Thủy ra, nhìn thấy bằng mắt thường.
nd. Hành tinh trong hệ Mặt Trời, ở gần Mặt Trời nhất, chỉ nhìn thấy bằng mắt thường vào sáng sớm hay chiều tối, nhưng khó thấy hơn sao Kim.
hdg. Nhập chung làm một (thường nói về các đơn vị tổ chức hành chính). Sáp nhập hai tỉnh làm một. Sáp nhập mấy xã vào thành phố.
hdg.1. Giết sinh vật, theo Phật giáo. Nhà tu hành Phật giáo không sát sinh.
2. Giết súc vật để làm thịt. Lò sát sinh.
nd. Tên một thanh điệu của tiếng Việt được ghi bằng ký hiệu “ ’ ” Dấu sắc.
nt.1. Bén, có cạnh sắc, dễ làm đứt. Dao sắc.
2. Chỉ âm thanh quá cao. Giọng gọn và sắc.
3. Rất tinh nhanh. Đôi mắt rất sắc. Sắc nước cờ.
4. Cạn, rặc. Cạn sắc: cạn khô.
nđg.1. Sặc liên hồi thành cơn dài. Ho sặc sụa vì khói thuốc.
2. Xông lên mạnh mùi rất khó chịu. Góc chợ sặc sụa mùi cá.
nIt. 1. Có thể sử dụng hay hành động ngay do đã được chuẩn bị. Cơm đã có sẵn.Bán quần áo may sẵn.
2. Có nhiều đến mức cần bao nhiêu cũng có. Dạo này hàng hóa sẵn lắm. Sẵn tiền trong tay, muốn mua gì chẳng được.
IIl. Biểu thị quan hệ về thuận tiện. Sẵn có anh ở đây, ta bàn một số việc.
nt. Có thể hành động ngay vì đã chuẩn bị. Sẵn sàng ứng phó với mọi tình hình. Tư thế sẵn sàng.
np. Cách cười to thành tràng dài, biểu lộ sự khoái trá hết mức. Khoái chí cười sằng sặc.
nđg. Đứng thành hàng. Lính sắp hàng.
np. Chỉ động tác tạo thành tiếng to đột ngột, như đập mạnh vào. Đóng sầm cánh cửa lại. Đâm sầm vào bụi cây.
np. Biểu thị hành động, sự việc xảy ra trong tương lai, sau thời điểm nói. Mai sẽ nói tiếp. Tình hình sẽ tốt đẹp.
nd.1. Dấu tích vết thương hay mụn nhọt để lại trên da. Vết thương đã thành sẹo. Sẹo lá. Cũng nói Thẹo.
2. Lỗ thủng xoi ở vách mũi trâu bò để xỏ dây dàm.
np.1. Tiếng của vật tạo thành vì bị kéo lê trên mặt đất. Đi dép sền sệt. Chim vỗ cánh sền sệt.
2. Cách chuyển động gần như luôn luôn kéo lê trên mặt đất. Lôi đi sền sệt trên mặt đường.
ht. Vượt khỏi người thường hay những điều thường thấy. Hành động siêu phàm. Nhân vật siêu phàm.
hId. Các hoạt động thuộc về đời sống hằng ngày của một người hay một cộng đồng. Sinh hoạt gia đình. Giá sinh hoạt.
IIđg. 1. Sống cuộc sống riêng hằng ngày. Tác phong sinh hoạt.
2. Tiến hành những hoạt động tập thể. Lớp đang sinh hoạt văn nghệ.
hdg.1. Sinh ra và nuôi dạy cho thành người. Công ơn sinh thành của cha mẹ.
2. Được tạo ra và hình thành. Quá trình sinh thành của quặng.
nđg. Soi mình trong gương; theo hành vi tốt mà bắt chước. Soi gương kim cổ.
nt. Rỗi rãi vì chưa có con. Tranh thủ học hành khi còn son rỗi.
nt. Song song thành một đôi. Đi sóng đôi.
hd. Hai chữ Hán “hỉ” (vui mừng) đứng liền nhau, tượng trưng cho hôn nhân hạnh phúc, thường dùng trang trí trong lễ cưới.
nIt. Chỉ hai đường thẳng trên cùng một mặt phẳng không cắt nhau hay một đường thẳng và một mặt phẳng hoặc hai mặt phẳng không có điểm nào chung. Hai đường thẳng song song. Hai mặt phẳng song song.
IIp.1. Sóng đôi với nhau. Hai xe chạy song song.Ghế xếp song song hai dãy.
2. Hai việc xảy ra hay tiến hành trong cùng một thời gian. Phát triển chăn nuôi song song với trồng trọt.
nd. Giấy đóng thành quyển, có bìa, dùng để ghi chép. Sổ điểm. Sổ nhật ký.
nt. To béo một cách nhanh chóng, thiếu cân đối. Thằng bé sổ người. Bà ấy càng già càng béo sổ ra.
nd. Một trong các thành phần của một tổng số, một phân số, một tỷ số hay một dãy số.
np. Nhanh và mạnh. Chạy sộc vào.
nđg.1. Chuyển nhanh từ trạng thái lỏng sang trạng thái khí. Nước sôi ở 100oC.
2. Nghe tiếng do chất hơi chuyển động trong bụng vì đói hay rối loạn tiêu hóa. Ăn vào sôi bụng.
3. Chuyển trạng thái đột ngột như đang bừng lên, nổi lên. Không khí hội nghị sôi hẳn lên.
nt.1. Náo động, ồn ào. Cuộc chất vấn sôi nổi.
2. Rất hăng hái, đầy nhiệt tình. Tuổi thanh niên sôi nổi.
np. Tạo thành tiếng khô, giòn, liên tục. Lợn gậm khoai sống sồn sột. Gải sồn sột.
nđg.1. Tồn tại ở hình thái có trao đổi với môi trường, sinh đẻ, lớn lên và chết. Cây cổ thụ sống hàng trăm năm.
2. Ở thường xuyên tại một nơi. Sống ở nông thôn. Cá sống dưới nước.
3. Duy trì sự sống bằng một phương tiện. Sống bằng nghề nông. Kiếm sống.
4. Sống trong một hoàn cảnh, tình trạng nào. Sống độc thân. Sống những ngày hạnh phúc.
5. Cư xử, ăn ở với đời. Sống thủy chung. Sống tử tế với mọi người.
6. Tồn tại với con người. Sự nghiệp sống mãi với non sông, dân tộc.
IIt.1. Ở trạng thái còn sống. Bắt sống tên giặc. Tế sống.
2. Sinh động, như trong thực tế đời sống. Vở kịch rất sống. Bức tranh trông rất sống.
nd.1. Cơ quan quản lý một ngành chuyên môn của nhà nước ở cấp tỉnh và thành phố. Sở giáo dục. Giám đốc sở.
2. Tổ chức kinh doanh của nhà nước hay tư nhân thời trước. Sở xe lửa. Sở cao-su.
3. Công sở hay trụ sở. Đến sở làm việc.Bị đuổi khỏi sở.
hdg. Chế biến nguyên liệu thành bán thành phẩm. Sơ chế chè búp.
hd. Chỗ mạnh, chỗ giỏi, sự thành thạo. Sở trường của anh ấy về âm nhạc.
nd. Cây bụi lá dày, mọc thành rừng thấp ở bãi lầy mặn, thân dùng làm củi. Bãi sú.
pd. Cây trồng cùng họ với cải, cây phình to thành củ hình cầu và đặc ruột, dùng làm thức ăn.
np. Chỉ tiếng ho trầm thành cơn dài. Ông lão ho sù sụ cả đêm.
nd.1. Khối vuông nhỏ, các mặt chấm số từ một đến sáu dùng trong một số loại trò chơi, cờ bạc. Con súc sắc.
2. Đồ chơi trẻ con gồm một cán cầm gắn với một bầu kín chứa hạt cứng, lắc nghe thành tiếng.
nđg.1. Nổi bọt lên từng đám. Cốc bia sùi bọt.
2. Nổi lên những nốt nhỏ ở bề mặt. Thanh sắt sùi gỉ.
pd. Cải trồng, hoa mọc tập trung thành một khối nạc trắng, làm thức ăn. Cũng nói Cải hoa. Sú lơ.
nđg. Giảm thấp, kém trước. Sản xuất sút kém. Học hành sút kém.
nđg. Khóc thành tiếng do mũi có nước. Khóc sụt sịt.
nđg.1. Khóc thành tiếng nhỏ kéo dài.
2. Chỉ mưa nhỏ rả rích, kéo dài. Mưa gió sụt sùi.
nđg. Suy nghĩ, xem xét. Hành động thiếu suy xét.
nd.1. Việc, chuyện. Sinh sự. Sự đời.
2. Từ dùng để chuyển loại một động từ hay một tính từ thành danh từ. Sự suy nghĩ. Sự giàu có.
nd. Sư cao tuổi đã tu hành lâu năm, thuộc hàng cao cấp.
nd. Nhiệm vụ của một nước trao cho sứ giả ; việc quan trọng được giao phó. Sứ mệnh của thanh niên trong thời đại mới.
hd.1. Công việc lớn, có ích lợi chung và lâu dài cho xã hội. Sự nghiệp xây dựng đất nước. Thân thế và sự nghiệp của một nhà văn.
2. Hoạt động có tính chất nghiệp vụ riêng biệt. Cơ quan hành chánh sự nghiệp.
hd. Sư đứng tuổi, tu hành tương đối lâu năm, bậc trung cấp.
nd. Sư nữ tu hành tương đối lâu năm bậc trung cấp.
hd. Hành trình của sứ giả thời xưa.
hId. Công việc có tính chất lặt vặt, không liên quan với nhau, không có tính cách chuyên môn. Làm công tác sự vụ ở phòng hành chánh.
IIt. Cách làm việc chỉ lo giải quyết những công việc sự vụ, không nắm được những vấn đề chính, không suy nghĩ, nghiên cứu. Làm việc một cách sự vụ.
nđg.1. Làm cho không còn chỗ hư hỏng, sai sót, trở thành bình thường hay tốt hơn. Sửa câu văn. Soi gương sửa lại mái tóc.
2. Thay đổi, thêm bớt, cho thích hợp với yêu cầu. Sửa áo dài thành áo cánh.
3. Trị để làm cho sợ. Sửa cho một trận nên thân.
nđg. Sửa chữa khuyết điểm để thành người tốt.
nd. Khả năng tồn tại và phát triển biểu hiện mạnh mẽ. Tuổi thanh xuân tràn đầy sức sống.
nd.1. Hơi nước ngưng tụ lại thành hạt rất nhỏ, lơ lửng trong lớp không khí gần mặt đất hay đọng lại trên lá cây ngọn cỏ. Sáng sớm sương dày đặc. Những giọt sương long lanh trên tàu lá.
2. Chỉ tóc màu trắng như màn sương. Da mồi tóc sương. Tóc đã điểm sương.
hd. Sương rất lạnh, nhưng chưa đọng thành băng.
nd. Sương đông thành những hạt băng trắng xóa phủ trên mặt đất và cây cỏ, trông như muối. Sương muối hại cây cối.
. Con chữ thứ 24 trong bảng chữ cái Việt ngữ. Phối hợp với các con chữ h và r tạo thành các phụ âm ghép th và tr.
ndI.1. Bên trái. Bên tả bên hữu.
2. Bộ phận thiên về tiến bộ, về cách mạng trong nghị viện và trong các chính đảng ở các nước tư bản. Phái tả lên cầm quyền. Cánh tả của một chính đảng.
IIt. Có chủ trương hành động quá mạnh, quá sớm không phù hợp. Những khẩu hiệu quá tả.
nt. Không còn kết thành khối nữa, mà rời ra thành mảnh vụn. Vôi tả thành bột. Chiếc áo rách tả.
pd. Thanh gỗ, sắt hay bê tông đặt ngang dưới đường ray. Bắc ốc đường ray vào tà vẹt.
hdg. Tiến hành hoạt động nghiệp vụ, kỹ thuật. Kế hoạch tác nghiệp của phân xưởng.
hdg. Gây dựng cho nên người. Ơn tác thành của một vị thầy.
hd. Về ngữ pháp, thể thức sử dụng động từ để chỉ hành động do chủ ngữ thực hiện. Trong “hắn phản đối”, phản đối là động từ tác thể.
hdg.1. Diễn lại lần nữa. Vở kịch được tái diễn nhiều lần.
2. Lại xảy ra lần nữa. Ngăn ngừa tai nạn tái diễn. Tái diễn hành động phạm pháp.
nd.1. Tư liệu sản xuất chỉ dùng được trong một chu kỳ sản xuất.
2. Tổng thể tiền mặt, tiền gửi ngân hàng và những khoản có thể chuyển ngay thành tiền mặt.
hd. Nguyên tắc tổ chức nhà nước dân chủ quy định ba quyền lập pháp, hành pháp và tư pháp độc lập với nhau và giám sát lẫn nhau.
hd. Hình thức biên chế ba đơn vị nhỏ thành một đơn vị lớn hơn: ba người thành một tổ, ba tổ thành một tiểu đội, ba tiểu đội thành một trung đội v.v...
nđg. Ứng trước, sẽ thanh toán sau. Tạm ứng tiền công.
nđg.1. Chỉ chất rắn hòa lẫn hoàn toàn trong một chất lỏng. Muối tan trong nước.
2. Chuyển từ trạng thái rắn sang trạng thái lỏng. Tuyết tan.
3. Vỡ ra thành mảnh nhỏ. Vỡ tan. Tan như xác pháo.
4. Tản dần ra xung quanh, không còn nữa, không tập hợp nữa. Cơn bão đã tan. Tan học. Tan cuộc họp.
nđg.1. Khen, nói khéo cho người ta thích. Nó tán công lao của thủ trưởng quá mức. Tán mãi nó mới chịu nghe.
2. Nói với nhau những chuyện linh tinh, cốt cho vui. Ngồi tán chuyện.
3. Nói thêm thắt vào. Có một tán thành năm.
4. Nói cho người ta thích, chứ không thật lòng, chỉ cốt lợi dụng. Tán gái. Tán mãi mới vay được tiền.
ht. Tàn nhẫn, hung ác. Hành động tàn ác.
nt.1. Tan, vỡ nát. Thành phố tan nát dưới bom đạn.
2. Đau khổ lắm. Cõi lòng tan nát.
ht. Nhẫn tâm tàn ác thậm tệ. Hành động tàn nhẫn. Đối xử tàn nhẫn.
ht. Bị thương tật, mất sức lao động. Bị tai nạn lao động trở thành tàn phế.
hdg. Chỉ chùm ánh sáng phức tạp tách thành nhiều chùm đơn sắc.
nt. Vỡ nát. Mối tình tan vỡ. Hạnh phúc tan vỡ.
nd.1. Sườn hay bầu cộng hưởng của cái trống. Trống thủng còn tang (tng).
2. Thành giếng. Tang giếng.
nd. Sợi dây thắt thành quang, võng hay buộc nôi, bện bằng đay, mây. Quang có bốn tao. Tao võng. Tao nôi.
nđg. Làm cho từ không có trở thành có và tồn tại. Tạo giống lúa mới. Tạo điều kiện.
nt. Đi đại tiện khó khăn vì phẩn khô và vón thành cục rắn. Bị táo bón.
ht. Thanh cao và lịch sự.
hdg. Quét, dẹp sạch. Tảo thanh bọn cướp. Cuộc tảo thanh.
hd. Âm thanh khác lạ xen lẫn vào, gây khó khăn cho việc nghe nhận âm thanh chính. Lọc bớt tạp âm.
nd. Xe lửa chở hành khách và hàng hóa đỗ ở tất cả các ga dọc đường.
nd. Xe lửa chạy đường dài, không đỗ lại ở một số ga dọc đường. Tàu suốt Hà Nội - Thành phố Hồ Chí Minh.
nd. Xe lửa chạy nhanh và chỉ đỗ dọc đường ở một số ga.
nd.1. Bộ phận của cơ thể người ta, từ vai đến các ngón, thường được coi là biểu tượng của lao động cụ thể. Cánh tay. Tay làm hàm nhai (tng). Nhanh tay lên.
2. Chi trước của một số động vật, có khả năng cầm, nắm. Tay vượn. Tay gấu. Tay bạch tuộc.
3. Tay của con người, coi là biểu tượng của hoạt động tham gia việc gì. Giúp một tay.Tác phẩm đầu tay. Nhúng tay vào một việc.
4. Tay của con người coi là biểu tượng của trình độ nghề nghiệp, khả năng hành động. Tay nghề. Non tay. Cho biết tay. Tay chèo.
5. Tay của con người coi là biểu tượng của quyền định đoạt. Chính quyền về tay nhân dân. Sa vào tay bọn cướp.
6. Chỉ con người về mặt hoạt động nói đến với ý chê trách. Tay anh chị. Một tay không vừa.
7. Chỉ người giỏi về một môn, một nghề. Tay búa thạo. Tay súng giỏi.
8. Một trong các bên tham gia vào một công việc. Hội nghị tay tư. Tay đôi.
9. Bộ phận của vật có hình dáng, chức năng như tay. Vịn vào tay ghế.
nd. Trình độ thành thạo về nghề nghiệp. Bồi dưỡng tay nghề cho thợ trẻ.
nd. Thanh gỗ dài cầm tay để đánh, dùng làm vũ khí tùy thân thời trước.
nđg. Bật lưỡi một cái thành tiếng, tỏ ý không bằng lòng nhưng đành bỏ qua cho xong việc.
np. 1. Xa hút. Xa tăm tắp.
2. Thành một đường, một vệt. Thẳng tăm tắp.
hdg. Làm cho âm thanh nghe to hơn. Máy tăng âm.
np. 1. Thành một đường, một vệt rất rõ. Thẳng tắp. Hàm răng đều tắp.
2. Liền ngay, một cách rất nhanh. Nghe tiếng quát, thằng bé bỗng nín tắp. Chạy tắp đi.
nt&p.1. Đường ngắn, đi nhanh hơn. Con đường tắt. Đi tắt qua vườn.
2. Cắt bớt đi cho ngắn, gọn nhanh hơn. Chữ viết tắt. “Công nghiệp nông nghiệp” nói tắt là “công nông nghiệp”.
nd.1. Chỉ từng đơn vị một số vật có mặt phẳng, mỏng và dài. Tấm vải. Tấm ảnh. Xẻ gỗ thành tấm.
2. Chỉ từng đơn vị một số vật tuy bé nhỏ hoặc không đáng giá nhưng đáng được coi trọng. Manh quần tấm áo. Đồng quà tấm bánh.
3. Chỉ từng cá nhân hay từng tình cảm đang coi trọng. Tấm thân. Lấy chồng cho đáng tấm chồng (tng). Tấm lòng.
hd. Lòng nhiệt thành chân thật. Đem hết tâm huyết phụng sự tổ quốc.
nđg. Chỉ việc làm ngày càng tiến bộ, đạt kết quả tốt. Học hành tấn tới. Làm ăn đang hồi tấn tới.
nd.1. Chồng nhỏ giấy tờ, sổ sách v.v... cùng loại. Tập báo. Tập ảnh. Tập tài liệu.
2. Phần làm thành từng cuốn riêng của tác phẩm. Bộ tiểu thuyết hai tập. Phim nhiều tập.
3. Cuốn sách gồm nhiều tác phẩm. Tập thơ. Tập truyện ngắn.
hd. Tập hợp bao gồm những cái hay cái đẹp cổ kim được đúc kết. Cuốn sách là một tập đại thành tinh hoa văn học dân tộc.
ht. Tập trung, dồn quyền hành vào một nơi. Chế độ phong kiến tập quyền.
nđg. Tập các động tác cho thành thạo. Tập tành qua loa.
hdg. Làm cho sản xuất từ cá thể trở thành tập thể. Tập thể hóa nông nghiệp.
nd.1. Trạng thái bất thường không chữa được của một bộ phận cơ thể. Tật nói lắp. Gãy tay thành tật.
2. Bệnh. Thuốc đắng dã tật. Tiền mất tật mang.
3. Trạng thái không bình thường, không tốt ở các vật dụng, máy móc. Tấm ván có tật. Xe có tật hay trật xích.
4. Thói quen xấu, khó sửa. Tật nói khoác. Có tật giật mình (tng).
ht. Mau lẹ. Thi hành hiệu lệnh một cách tật tốc.
nđg. Chỉ hành động lợi dụng cơ hội để kiếm lợi.
nt&p. Vội vã. Nhanh nhảu. Te tái chạy đến. Tiếng người te tái từ ngoài ngõ gọi vào.
nt. Rách tua ra thành nhiều dải, nhiều mảnh. Chiếc nón lá te tua.
nd.1. Sợi nong nước trong múi bưởi, cam, quít v.v... Tép chanh.
2. Nhánh nhỏ của củ. Tép tỏi. Tép hành.
hd. Yếu tố cấu thành thân thể sinh vật. Tế bào thực vật. Gia đình là tế bào của xã hội.
nd. Thẻ có mũi nhọn để đưa vào cung, nỏ mà bắn. Tên reo đầu ngựa, pháo ran mặt thành (Đ. Th. Điểm).
nd. Tên cha mẹ đặt cho từ lúc nhỏ khi trưởng thành được thay bằng tên khác và kiêng không nhắc đến theo tục lệ.
nd. Tên lấy theo tên một vị thánh đặt thêm cho người theo đạo Thiên Cháu.
hdg.1. Trở nên khác đi, biến thành cái khác. Nhiều chất bị tha hóa do tác động của môi trường.
2. Mất phẩm chất. Một cán bộ đã tha hóa.
hd. Cây loại cỏ, hoa màu đỏ nhạt mọc thành cụm trên cuống dài, thân và rễ có mùi thơm, dùng làm thuốc.
nd. Thể sống hình thành và lớn lên trong bụng mẹ.
nđg. Cắt thành miếng mỏng hay nhỏ bằng dao. Thái thịt. Băm bèo, thái khoai.
hd. Hệ thống hành tinh quay quanh mặt trời. Cũng gọi hệ mặt Trời.
hd. Người đứng đầu coi việc hành chính một tỉnh trong thời kỳ thuộc Pháp. Chánh tham biện.
nđg. Kể lể nỗi buồn khổ bất hạnh của mình. Đã than với nguyệt lại sầu với hoa (Ô. Nh. Hầu).
nd. Than cám trộn với chất dính kết, đóng thành bánh, thường dùng cho máy hơi nước.
nd. Than mỏ nhiều chất bốc, dùng chưng thành than cốc.
nd. Than đá chứa nhiều chất bốc, cháy có ngọn lửa dài, có thể chưng thành than cốc.
nd. Than cám kết ép thành hình quả bàng.
nd. Than cám kết ép thành hình trụ có lỗ tròn.
nd.1. Dụng cụ để leo bằng tre, gỗ, sắt, gồm hai thanh dài song song nối liền nhau bằng nhiều thanh ngang ngắn, cách đều nhau thành bậc. Bắc thang. Kê thang vào tường. Thang danh lợi.
2. Thanh ngang ở khung giường, chõng hay thuyền nan. Giường tám thang. Thuyền ba thang.
3. Hệ thống gồm những cấp, độ từ thấp đến cao. Thang nhiệt độ. Thang lương.
nd.1. Tập hợp những vị thuốc đông y, sắc chung một lần, một liều thuốc uống. Bốc vài thang thuốc.
2. Vị thuốc đông y làm thành phần chính của một thang thuốc. Chén thuốc này lấy kinh giới làm thang.
nd. Chuỗi âm thanh lên hay xuống từng bậc.
nd. Thanh điệu (nói tắt). Thanh huyền.
nd. Tiếng gọi chung vật gì, mỏng và dài. Thanh gươm. Thanh sắt.
nt.1. Rất trong, không lẫn một chút gì. Tiếng chuông thanh. Trăng thanh.
2. Có hình dáng, đường nét mảnh mai, dễ trông. Dáng người thanh. Chiếc nón thanh.
3. Lịch sự, không thô tục. Lời ăn tiếng nói thanh. Nam thanh nữ tú.
nd.1. Tường xây bao bọc bốn phía để bảo vệ một đô thị. Thành cao hào sâu.
2. Phần bao quanh phía trên một vật gì. Thành giếng. Thành cầu. Thành giường.
3. Thành phố (nói tắt). Khắp các tỉnh, thành. Ở thành. Về thành.
nđg.1. Trở nên là. Vết thương thành sẹo. Thành vợ thành chồng.
2. Đạt được kết quả dự định. Việc không thành. Chưa biết sẽ thành hay bại.
nId. 1. Thần linh, người tài giỏi được thờ ở đền chùa. Thánh Gióng. Đức Thánh Trần.
2. Bậc hiền triết, học giỏi tài cao, vượt mọi người cùng thời. Khổng Tử là thánh nho.
3. Người có tài giỏi trong một nghề hay một việc gì. Thánh thơ. Thánh chữ. Thánh cờ.
4. Vua. Thánh hoàng. Thánh chỉ.
5. Đấng là chúa tể muôn loài theo một số tôn giáo. Hồi giáo thờ thánh Allah. Kinh thánh. Tượng thánh. Tòa thánh của đạo Thiên Chúa.
IIt. Tài giỏi khác thường. Sao thánh thế, đoán câu nào đúng câu ấy.
nt. Như Thịnh. Hưng thạnh. Thạnh vượn.
ht. Trong sạch, không bị sự giàu sang cám dỗ, không dơ bợn. Gia đình thanh bạch.
hd. Thành công hay thất bại. Trận đánh quyết định sự thành bại của chiến dịch.
ht. Không có loạn, không có giặc. Nước thanh bình, ba trăm năm cũ (Đ. Th. Điểm).
hd. Bài hát ca ngợi, cầu nguyện thần thánh trong các buổi lễ.
ht. Không nhiều, không thô tục. Ăn uống thanh cảnh.
ht. Thanh nhã, cao thượng. Tâm hồn thanh cao.
hd. Lệnh của vua. Vâng thánh chỉ.
hdg. Nên công, hoạt động có kết quả. Hội nghị đã thành công mỹ mãn.
hd. Tiếng tăm tốt đẹp. Giữ vẹn thanh danh.
ht. Giản dị và thanh bạch, trong sạch. Bữa ăn thanh đạm. Cuộc đời thanh đạm.
hd. Đạo của thánh nhân.
hdg. Nên, được kết quả tốt. Con cái đều thành đạt.
hd. Cấp bộ thành của tổ chức đoàn thanh niên. Bí thư thành đoàn.
hd. Ban chỉ huy quân sự thành phố.
nd. Bức thành bằng đồng; chỉ sự bảo vệ vững chắc. Vững như thành đồng.
hd. Dây thanh ở cổ họng.
hd. Nơi thờ các bậc thánh, nơi các tín đồ đến cầu nguyện chiêm bái. Thánh đường Hồi giáo.
nd. Thanh kéo giữ các thanh khác hay các bộ phận khác của kết cấu.
hd. Các bậc thánh, bậc hiền được các đời sau trong xã hội phong kiến tôn sùng. Đọc sách thánh hiền.
hdg. Đã có được hình thể rõ ràng, nhất định. Ngôi nhà đã thành hình nhưng chưa có cửa.
hd. Cấp bộ thành của một hội.
hdg. Chính thức cưới nhau. Lễ thành hôn.
ht. Thành thật trong tự phê bình và tiếp thu phê bình. Thành khẩn nhận khuyết điểm.
hd. Sự đồng tình, đồng cảm trong khi giao thiệp với nhau. Lạ gì thanh khí lẽ hăng (Ng. Du).
hId.. Ý kiến không hay sẵn có trong đầu và khó thay đổi. Có thành kiến với người nào.
IIđg. Có thành kiến. Không nên thành kiến với người phạm sai lầm.
ht. Thành thực tôn kính. Thành kính tưởng nhớ các liệt sĩ.
ht. Xanh lam. Màu thanh lam.
hdg. Chính thức lập nên, xây dựng thành. Thành lập chính quyền. Thành lập công ty.
hd. Lầu xanh, nhà thổ, nhà đĩ. Gái thanh lâu.
ht. Thanh nhã, lịch sự.
ht. Trong sạch liêm khiết, không nhận hối lộ. Tính thanh liêm.
hdg. Loại hết phần tử xấu xa, dơ bẩn. Thanh lọc quan lại.
hd. Công trình kiên cố để bảo vệ một vị trí. Tiến công vào thành lũy của chủ nghĩa thực dân.
hdg.1. Bán hay hủy bỏ tài sản cố định không dùng nữa. Thiết bị quá cũ cần thanh lý.
2. Hoàn tất việc thực hiện một hợp đồng. Các bên ký hợp đồng thanh lý với xí nghiệp.
nt. Thon và cao, vẻ ưa nhìn. Dáng người thanh mảnh.
hdg. Giải thích cho hiểu để không còn quy lỗi hay nghĩ xấu cho mình hay người nào, việc gì. Thanh minh để tránh hiểu lầm.
hd. Tập hợp từ cố định với nghĩa quen dùng được mọi người chấp nhận. “Hai sương một nắng”, “Rán sành ra mỡ” là những thành ngữ.
ht. Thanh tao, hòa nhã.
hd. Tuổi trẻ. Người trẻ tuổi. Huy động thanh niên trong nước.
ht. Đã đúng tuổi hưởng quyền công dân và chịu trách nhiệm về hành vi của mình. Tuổi thành niên.
hd. Cung điện của vua có thành trì bảo vệ nằm trong một vòng thành khác.
hd. Con gái, nữ thanh niên.
hd. Sản phẩm đã được chế tạo hoàn tất. Kiểm tra thành phẩm trước khi xuất xưởng.
hd.1. Yếu tố, bộ phận không thể tách rời yếu tố bộ phận khác để tạo nên một sự vật, một tổ chức. Các thành phần của câu. Thành phần hội nghị gồm giám đốc các xí nghiệp quốc doanh.
2. Tập hợp người có cùng một tiêu chí trong một tập hợp lớn hơn. Thành phần công nhân. Các thành phần giai cấp trong xã hội.
hd. Kết quả đạt được sau cả một quá trình hoạt động, đấu tranh. Thành quả lao động. Thành quả cách mạng.
hd. Thành trong và thành ngoài. Thành quách của lâu đài cổ.
ht. Như Phong quang. Bầu trời thanh quang.
hd. Giọng nói và sắc đẹp. Cô đào đầy đủ thanh sắc.
ht. Thanh lịch, tao nhã.
hdg. Được tạo nên trong quá trình biến đổi của tự nhiên. Quá trình thành tạo vỏ Trái Đất.
hd. Lòng chân thật. Thành tâm giúp bạn.
nt. Có số lượng giao nhận thành một món đáng kể. Tiền đưa lắt nhắt, không thành tấm thành món.
nt.1. Trinh tiết. Gái thanh tân.
2. Tươi trẻ. Dáng người yểu điệu, thanh tân.
nt.x.Thánh thót.
ht. Thoải mái vì không có điều gì phải suy nghĩ, áy náy. Đầu óc thanh thản.
nt. Đã quen làm và biết rõ. Tay nghề thành thạo.
hdg. Thành hôn; bắt đầu sống với nhau thành vợ chồng.
ht. Có lời nói, hành vi đúng như ý nghĩ, tình cảm của mình, không có gì giả dối. Tin vào lòng thành thật của bạn. Thành thật xin lỗi. Thành thật mà nói, tôi không thích anh ta.
hd. Thanh danh và thế lực được nhiều người biết. Gây thanh thế.
hd. Thân thể của vua chúa. Thánh thể bất an.
hd. Thành phố, thị xã. Cuộc sống ở thành thị.
hd.1. Trời xanh. Xanh da trời: Màu thanh thiên.
2. Ban ngày ban mặt. Giữa thanh thiên.
hd. Thanh niên và thiếu niên nói chung.
ht. Rất thanh thản, thoải mái. Thấy lòng thanh thỏa.
nt.1. Chỉ dáng điệu, đường nét mềm mại, không gò bó. Dáng người thanh thoát. Đường nét chạm trổ thanh thoát.
2. Lưu loát, nhẹ nhàng. Lời thơ thanh thoát. Văn dịch thanh thoát.
3. Thanh thản, nhẹ nhàng, không có gì vướng mắc. Tâm hồn thanh thoát.
nt&p. Chỉ âm thanh cao, trong, lúc to lúc nhỏ. Êm tai. Giọng thánh thót. Chim hót thánh thót.
nt. Nhàn nhã, không bân bịu, lo nghĩ gì. Sống thảnh thơi. Đầu óc thảnh thơi.
nt.1. Chín chắn, thành thạo. Sự tập luyện thành thục.
2. Đến lúc có thể sinh sản. Một giống lợn thành thục sớm.
hgi. Vì thế mà thành ra. Vì tham thành thử bị lừa.
ht. Như Thành thật.
hd. Kết quả việc làm nên. Thành tích tranh đấu. Thành tích thể thao.
ht. Thành thật và trung tín.
ht. Như Thanh tịnh, ng 2.
ht.1. Trong sạch, yên tịnh. Giữ lòng thanh tịnh. Cảnh chùa thanh tịnh.
nđg.1. Tính toán để trả tiền. Thanh toán các khoản nợ. Thanh toán tiền đi công tác.
2. Giải quyết cho xong các tồn tại, vướng mắc. Thanh toán hậu quả chiến tranh. Thanh toán mối thù riêng.
3. Diệt trừ nhau. Bọn cướp tìm cách thanh toán lẫn nhau.
hd. Bộ phận trực tiếp cấu thành của một chỉnh thể. Thành tố của ngữ là từ.
hIđg. Kiểm soát, xem xét tại chỗ. Sở Thanh tra Lao động.
IId. Người làm công tác thanh tra. Thanh tra quan thuế. Đoàn thanh tra của bộ.
hd. Thành và hào, nói chung các công trình phòng thủ.
hdg. Thanh lọc, loại ra. Thanh trừ phần tử cơ hội.
hdg. Thanh lọc và trừng trị. Thanh trừng quan lại.
ht. Thanh nhã tuấn tú.
ht&p. Tài giỏi (dùng trong câu phủ định hay mỉa mai). Nó chả thánh tướng gì, chỉ gặp may thôi. Nói thánh tướng.
hIđg. Xong xuôi, đạt kết quả tốt đẹp. Công việc trong bao nhiêu năm đã thành tựu.
IId. Cái đạt được có ý nghĩa, tác dụng lớn. Những thành tựu của khoa học.
ht. Như Thanh vắng.
hd. Ban chấp hành đảng bộ một thành phố.
hd. Ủy viên ban chấp hành đảng bộ thành phố.
ht. Đã ghi lại bằng chữ viết. Luật pháp thành văn.
nt. Thanh tịnh, vắng vẻ.
hd. Mây xanh, chỉ đường công danh lên cao. Thênh thang đường cái, thanh vân hẹp gì (Ng. Du).
hdg. Tuyên truyền, vận động thanh niên. Công tác thanh vận.
hd. Người hay đơn vị được coi là thành phần của một tổ chức, một tập thể. Các thành viên của hội đồng khoa học.
ht. Xuân xanh, tuổi trẻ. Tuổi thanh xuân.
nđg.1. Viết ra thành bài có nội dung nhất định để sau đó xem lại, sửa chữa cho hoàn chỉnh. Thảo bài diễn văn. Bản thảo tác phẩm.
2. Viết tháu chữ Hán, chữ Nôm, nét nọ liền nét kia, có bỏ bớt nét. Kiểu chữ thảo rất đẹp. Chữ viết thảo, rất khó đọc.
nđg. Chạy thật nhanh để khỏi bị bao vây. Tháo chạy thục mạng.
nt. Sành sỏi việc đời, cư xử khéo, đối phó nhanh chóng trong mọi việc.
hd. Cây thân cỏ cùng họ với gừng quả mọc thành cụm, khi chín đỏ nâu, dùng làm thuốc hay gia vị.
hdg. Làm một động tác trong công việc sản xuất. Thao tác vận hành máy dệt. Cải tiến thao tác.
nt. Biết tìm cách này cách khác để giải quyết nhanh, tốt các việc khó khăn. Một thanh niên tháo vát.
np. Nhanh lẹ. Làm thau tháu.
nđg. Thay đổi nhiều và đẹp hơn. Từ sau hòa bình thành phố đã thay da đổi thịt.
nIđg.1. Đưa lên một cấp bậc, chức vụ cao hơn. Được thăng chức.
2. Chỉ việc thần linh chấm dứt cuộc lên đồng. Thánh phán mấy câu rồi thăng.
IId. Dấu đặt trước nốt nhạc để cho biết nốt được nâng cao lên nửa cung. Fa thăng.
nt. Không cong, không gập khúc. Uốn thanh sắt cho thẳng. Cây thẳng đứng.
nđg.1. Giành được phần hơn trong cuộc đọ sức. Ghi bàn thắng. Chuyển bại thành thắng.
2. Vượt qua, khắc phục được khó khăn. Thắng nghèo nàn lạc hậu.
nt&p.1. Thẳng một đường một mạch. Con đường thẳng băng. Công việc tiến hành một cách thẳng băng.
2. Thẳng thắn, ngay thật, không quanh co. Tính thẳng băng. Cách nói thẳng băng.
ht. Như Thanh bình.
hdg. Sự biến hóa từ thể đặc thành thể hơi mà khỏi qua thể lỏng. Sự thăng hoa của băng phiến.
nt. Thẳng thành một đường dài. Hàng cây thẳng tắp.
nđg.s.1. Làm cho hai đầu mối dây vòng qua nhau và kết giữ vào nhau thành nút. Thắt khăn quàng đỏ. Thắt võng bằng dây dù.
2. Rút các đầu mối dây đã thắt cho chặt lại. Thắt miệng túi lại. Thắt chặt tình hữu nghị.
3. Có dạng thu hẹp lại như bị thắt. Quả bầu thắt eo ở giữa.
nđg. Bắt đầu hình thành xung đột có kịch tính. Nghệ thuật thắt nút và mở nút của tác giả kịch bản.
hd. Cung trong thành vua, ít người tới được.
nd. Thân cây phồng to thành củ. Su hào là loại cây thân củ.
hdg. Tự mình làm không sai người dưới. Bác sĩ thân hành tiêm thuốc cho bệnh nhân.
hdg. Tôn thờ như thần thánh. Thần thánh hóa một nhân vật.
hd. Sự tích thần thánh. Thần tích Thánh Gióng.
ht. Nhanh chóng phi thường. Cuộc hành quân thần tốc.
nt.1. Kém bề cao. Nước chảy xuống chỗ thấp. Cây thấp lè tè.
2. Kém, thiếu trí, thiếu tài. Thấp cơ thua trí đàn bà (Ng. Du). Địa vị thấp: hoàn cảnh kém, chức nhỏ.
3. Âm thanh nhỏ. Hạ thấp giọng.
hd. Chiến tranh kéo dài của tín đồ Thiên Chúa giáo ở Âu Châu thời Trung Cổ liên minh để giải phóng vùng đất thánh do người Hồi giáo chiếm; chỉ những cuộc chiến tranh do những liên minh tôn giáo thực hiện.
hd. Giá hình chữ thập; thánh giá.
hdg. Mất, không giữ được. Thành đã thất thủ.
nd. Người làm nghề cúng cầu thần thánh theo mê tín.
nd. Danh hiệu Nhà nước tặng thưởng cho những thầy thuốc xuất sắc có nhiều thành tích.
nd.1. Thanh gỗ để cài cửa. Mấy lần cửa đóng then cài (Ng. Du).
2. Thanh gỗ dài bắc ngang từ bên này hông thuyền qua bên kia hông. Thuyền nhỏ chỉ có ba then để ngồi.
3. Thanh gỗ, sắt bắc ngang một vật cho chắc. Để chân lên then ghế.
hd. Những quy định của chế độ xã hội. Thể chế chính trị. Thi hành đúng thể chế của nhà nước.
hd. Bộ phận của đội hình chiến đấu, bố trí theo hình bậc thang thành nhiều tuyến trước sau.
hd.1. Tổng thể những sự vật vật chất và hiện tượng tồn tại bên ngoài và độc lập với ý thức của con người. Nhận thức và cải tạo thế giới.
2. Trái đất, nơi sinh sống của loài người. Đi vòng quanh thế giới. Một hành động bị cả thế giới lên án.
3. Xã hội, cộng đồng người có một đặc trưng chung nhất định. Thế giới phương Tây. Thế giới tư bản.
4. Khu vực, lĩnh vực của đời sống có một số đặc trưng nhất định. Thế giới động vật. Thế giới âm thanh.
hd. Quan niệm thành hệ thống về thế giới. Thế giới quan khoa học.
hdg.1. Làm cho thấy rõ nội dung trừu tượng bằng hình thức cụ thể. Hành động thể hiện quyết tâm.
2. Trình bày, mô tả bằng phương tiện nghệ thuật. Tính cách nhân vật được thể hiện bằng những hình tượng sinh động.
nd. Tập hợp các sợi cấu thành một cơ thể nấm.
nđg. Thêu và dệt, bày đặt, vẽ vời thêm. Không có gì mà dám thêu dệt thành chuyện.
hd. Hành chính ở thị xã. Tòa thị chính.
hdg. Tiến hành xây dựng một công trình theo thiết kế. Thi công khu nhà ở cao tầng.
hd. Dân ở thành thị thời phong kiến. Lối sống thị dân.
nđg. Cùng nhau đem hết tài năng, sức lực ra làm để thúc đẩy lẫn nhau đạt thành tích tốt. Thi đua với đơn vị bạn. Phong trào thi đua sản xuất. Chiến sĩ thi đua.
hdg. Làm cho thành thực tế điều đã quyết định. Thi hành nghị quyết. Thi hành kỷ luật.
hd. Trụ sở cơ quan hành chính một thành phố, thị xã.
hd. Như Thành thị. Chốn thị thành.
hd. Viên chức đứng đầu cơ quan hành chính một đô thị ở một số nước. Thị trưởng Pa-ri.
hd. Ban chấp hành đảng bộ thị xã.
hdg. Làm cho trở thành đẹp hơn trong trí tưởng tượng của mình. Thi vị hóa cuộc sống.
hd. Thành phố nhỏ ở tỉnh.
nđg.1. Dùng vũ khí có mũi nhọn mà đâm. Thích lưỡi lê vào bụng.
2. Dùng mũi nhọn mà châm vào da thành dấu hiệu, chữ viết, rồi bôi chất mực cho nổi hình lên. Thích chữ vào cánh tay.
3. Thúc vào người. Đưa khuỷu tay thích vào sườn bạn để ra hiệu. Thích đầu gối vào bụng.
ht. Thỏa chí, bằng lòng. Thích chí cười khanh khách.
nt. Giỏi, thành thạo. Không thiện nghề văn.
hd. Tâm thanh tịnh theo Phạt giáo.
ht.x.Thanh thiên.
hd. Vật thể trên trời. Tinh tú và các hành tinh là những thiên thể.
hd. Môn phái Phật giáo lấy thanh tịnh làm gốc, lấy việc thiền định làm phép tu.
hdg. Đốt cháy thành tro. Tục thiêu hóa thi hài.
hd. Học sinh học trường quân sự, để được đào tạo thành quân nhân phục vụ lâu dài.
nt. Có khả năng nhận biết nhanh và tinh các âm thanh, màu sắc. Thính tai. Con chó săn rất thính hơi.
nt. Thịnh và thành công.
nđg. Bậc thành tiếng nhỏ nhưng cao. Tiếng khóc cố nén lại nhưng vẫn thít lên.
ht. Biến đổi thành xấu kém, mất hết tính chất bản nhiên. Dân tộc thoái hóa. Một cán bộ thoái hóa.
np. Nhanh nhẹn liên tục. Đi thoăn thoắt.
np. Nhanh nhẹn và liên tục. Viết thoắng. Nói thoắng.
nd. Bộ phận trong máy dệt dùng để đưa sợi chỉ chạy ngang qua những sợi dọc. Nhanh như thoi đưa.
nd. Cách sống, hoạt động đã trở thành quen thuộc. Thói quen nghề nghiệp.
nđg1. Thu nhỏ lại, làm teo lại. Thót bụng.
2. Nẩy mạnh người lên đột ngột. Giật mình đánh thót.
3. Di chuyển rất nhanh đột ngột. Lách cửa thót ra ngoài. Nhảy thót xuống đất.
nt. 1. Có hình dáng không gọn, đường nét thiếu mềm mại. Dáng người thô. Loại vải thô.
2. Thiếu tế nhị, không thanh nhã. Lời diễn đạt còn thô.
3. Chưa qua tinh chế, chỉ gia công sơ sài. Dầu thô. Tơ thô.
nt. Thô lậu, không thanh nhã. Dáng người thô kệch.
hd. Cây leo thuộc họ hành tỏi, củ dùng làm thuốc.
nIđg. Uà vào nhanh và mạnh. Gió thốc vào nhà.
IIp. Một cách nhanh chóng, mạnh, một mạch. Chạy thốc vào nhà. Bế thốc lên chạy ra khỏi nhà.
nđg. 1. làm cho luồn hơi bật mạnh từ trong miệng ra. Thổi tắt ngọn đèn. Lớn như thổi.
2. Làm cho nhạc khí phát thành tiếng bằng cách thổi. Thổi sáo, thổi kèn.
3. Chuyển động thành luồng. Gió thổi mát rượi.
4. Thêm thắt nói quá sự thật. Thổi thành tích lên.
nd. Vùng thôn dã, quê mùa. Từ thành thị đến thôn quê.
nđg. 1. Khóc thành tiếng ngắt quãng như cố nén mà không được. Gục đầu thổn thức.
2. Có những tình cảm làm xao xuyến không yên. Trái tim rộn ràng thổn thức.
nđg. 1. Nối liền với nhau cho không bị cản trở ngăn cách. Hầm lò có lối thông với bên ngoài.
2. Làm cho không bị tắc nghẽn. Thông cống. Ống thông khói.
3. Liền một mạch. Làm việc thông ca.
4. Hiểu rõ, không còn gì thắc mắc. Thông chính sách.
5. Biết, thành thạo. Học thông các môn võ.
hd. Thông báo trong nội bộ giới tu hành đạo Phật. Hòa thượng tuyên đọc thông bạch.
hIđg. Hợp lại thành một chỉnh thể duy nhất. Quốc gia thống nhất. Cần thống nhất ý kiến trước đã.
IIt. Có sự phù hợp nhất trí với nhau. Ý kiến không thống nhất.
nt. Làm một mạch thành một buổi chứ không chia làm hai buổi sáng chiều. Làm thông tầm trưa nghỉ một tiếng.
ngi. Một cách nhanh mạnh, liên tiếp. Gió thổi thông thốc vào nhà.
hdg. Giữ tất cả quyền hành cai trị. Ách thống trị.
hd. Văn bản hành chính để giải thích và hướng dẫn thi hành chủ trương chính sách của nhà nước. Thông tư của bộ.
nd. Thợ rèn sắt thành dụng cụ.
hd. Thời gian có hiệu lực của một văn bản pháp luật, một quyết định hành chính, một hợp đồng. Hợp đồng đã hết thời hiệu.
nt. Có mùi thơm bốc lên mạnh, hấp dẫn. Hành phi thơm phức.
nđg.1. Nhận lấy, nhân về. Thu thuế. Tăng thu giảm chi.
2. Tập trung vào một chỗ. Rơm được thu lại thánh đống. Người bệnh thu hết hơi tàn, trối lại mấy câu.
3. Đạt được kết quả. Hội nghị thu được kết quả tốt.
4. Ghi lại âm thanh, hình ảnh bằng máy. Bài hát được thu băng. Thu vào ống kính những hình ảnh đẹp.
5. Làm cho nhỏ lại, gọn lại. Diện tích đất hoang thu hẹp dần. Thu hai tay vào lòng. Ngồi thu ở một góc.
hd. Sóng mùa thu; chỉ cái nhìn của người đàn bà đẹp. Khóe thu ba gợn sóng khuynh thành (Ô. Nh. Hầu).
hId. Kẻ có hành động, lòng dạ chống đối quyết liệt. Coi nhau như thù địch.
IIt. Chống đối một cách quyết liệt vì sự sống còn của mình. Hành động thù địch. Thái độ thù địch.
hd. Thành phố đứng đầu một nước, nơi làm việc của chính phủ và các cơ quan trung ương.
hd. Hiệu trống hoặc hiệu chuông ra lệnh đóng cửa thành lúc gần tối thời xưa. Mặt trời gác núi, chiêng đà thu không (Ng. Du).
hIđg. Đền đáp công lao, trả công.
IId. Khoản tiền thù lao. Thanh toán thù lao.
hd. Cầu tướng đứng ở khung thành trong môn bóng đá.
nđg. Nhận vào, nhận lấy. Thu nhận học sinh mới. Có những âm thanh tai người không thu nhận được.
hd. Thành phố quan trọng nhất của một khu vực, một vùng.
nIđg. Nói ra tội lỗi khuyết điểm của mình một cách thành thật. Cháu đã thú thật hết với mẹ.
IIp. Biểu thị ý khó nói về điều sắp nói. Thú thật tôi thấy rất khó nói ra điều ấy.
hd. Phạm trù ngữ pháp của động từ chỉ hành động mà chủ ngữ nhận chịu tác động. Hắn bị ăn đòn. Các ý kiến phát biểu trong hội nghị.
hd. Cách thức thường dùng để tiến hành một việc. Thủ tục đăng ký kết hôn.
hdg. Làm cho thú hoang thành thú nuôi. Thuần dưỡng voi.
hd. Thuật xem bát quái, ngũ hành để đoán cát hung họa phúc.
nđg.1. Giục, không cho chậm trễ, mà làm cho nhanh hơn. Thúc nợ. Bón thúc.
2. Lấy tay hay vật gì đẩy hoặc châm vào hông, vào lưng. Bị thúc cùi chỏ vào lưng.
nt. Đã được khai phá, làm thành ruộng đất trồng trọt. Biến đất hoang thành đất thục.
ht. Thành thạo. Tay nghề thục luyện.
nđg. Chế biến da súc vật thành nguyên liệu dùng trong công nghiệp. Xưởng thuộc da.
nd. Nhựa cây nha phiến, chế thành chất kích thích dễ gây nghiện. Bàn đèn thuốc phiện.
nd. Thuốc lá sợi sản xuất theo lối thủ công, khi hút vấn thành điếu. Vấn điếu thuốc rê.
nđg. Nấu thịt rau hành thành món canh. Thuôn chim.
nđg.1. Rụt vào, di chuyển nhanh vào nơi kín đáo. Rùa thụt đầu vào mai. Thấy người lạ, hắn thụt vào buồng.
2. Sa xuống chỗ trũng. Thụt chân xuống bùn.
3. Ở sâu vào phía bên trong. Ngôi nhà ở thụt sâu trong ngõ.
4. Tụt lại phía sau, tụt thấp xuống. Đang đi, thụt lại phía sau. Khai thụt đi một tuổi. Với các nghĩa 2, 3, 4. Cũng nói Sụt.
hd. Sao Thủy một trong tám hành tinh thuộc hệ Mặt Trời.
dt. Môn học nghiên cứu những điều kiện thăng bằng của các chất lỏng đứng yên và áp suất của chúng lên thành của các vật chứa.
nd. Thuyết cho rằng sinh vật có thể biến đổi qua một thời gian dài để hình thành những loài mới.
hdg. Làm cho thấy đúng mà tin theo, làm theo. Hành động gương mẫu có sức thuyết phục.
hd.1. Người làm công việc giấy tờ, sổ sách. Thư ký văn phòng. Thư ký hãng buôn.
2. Người làm nhiệm vụ soạn thảo giấy tờ, văn bản điều hành công việc hằng ngày của một số tổ chức, cơ quan đoàn thể. Thư ký khoa học của viện. Thư ký công đoàn.
3. Bí thư. Thư ký của một đảng.
hd. Sách và tài liệu thành văn. Sưu tầm thư tịch cổ.
nt&p.1. Chỉ một tập hợp vì số lượng ít nên tạo thành những khoảng trống. Rừng thưa. Đất rộng người thưa.
2. Vì số lượng ít nên xuất hiện cách khoảng nhau nhiều. Thưa đến chơi nhà. Tiếng súng thưa dần.
hdg. Theo chức năng, theo lệnh trên mà làm. Thừa hành phận sự. Một viên chức thừa hành.
hd. Một trong các thành phần của tích số. a và b là hai thừa số của tích số ab.
nd. Thức ăn cho vật nuôi gồm nhiều thành phần, sản xuất theo quy trình nhất định.
hdg. Làm thực, làm thành sự việc. Lý thuyết và thực hành. Thực hành tiết kiệm.
hdg. Làm thành sự thực. Thực hiện kế hoạch.
nt. Thành thực.
hd. Quyền hành có thực. Nắm được thực quyền.
hdg. Tìm hiểu thực tế một cách chắc chắn, đúng đắn. Lối làm việc thực sự cầu thị, chủ động, thành thật.
hd. Tài có thực, có thể đem ra thực hành trong đời sống. Người có thực tài.
ht. Hiểu biết thời thế. Người thức thời. Hành động thức thời.
hd. Từ có ý nghĩa độc lập và có khả năng làm thành phần câu. Danh từ, tính từ, động từ là những thực từ.
nd. Thực vật có cấu tạo đơn giản, chưa phân hóa thành thân, lá, rễ.
nd. Bộ phận ở đầu nòng súng, thường có khe, cùng với đầu ruồi tạo thành đường ngắm.
nIt.1. Không có gì đặc biệt so với số lớn những cái cùng loại. Chuyện thường. Hơn hẳn người thường.
2. Ở mức trung bình, không có gì nổi bật. Sức học thường thôi. Thành tích thường, không xuất sắc.
IIp.1. Lặp lại nhiều lần và lần này cách lẫn khác không lâu. Bộ quần áo thường mặc. Chỗ này thường xảy ra tai nạn.
2. Theo như thường thấy, theo lẽ thường. Việc này thường phải mất vài tháng mới xong. Thường ít ai nghĩ như thế.
nđg. Khuyến khích vì có công , có hành động tốt. Được thưởng huân chương. Lãnh tiền thưởng.
ht. Làm thương tổn đến luân lý, đạo đức. Hành động thương luân bại lý.
hId. Thanh xà dùng làm nóc nhà.
IIđg. Đặt thượng lương để dựng nhà. Chọn ngày thượng lương.
hd. Thành viên của thượng nghị viện.
hd. Tập thể những người do ban chấp hành bầu ra để giải quyết công việc hằng ngày của một chính đảng, một đoàn thể. Ủy viên thường vụ.
np. Tạo thành tiếng động nhỏ, không đều nhau liên tiếp. Mưa rơi tí tách.
ht. Nhỏ nhen, hèn hạ. Hành động ti tiện.
nId. 1. Khối chất lỏng có dạng như sợi chỉ, như được phun mạnh ra từ một lỗ nhỏ. Tia nước.
2. Ánh sáng truyền đi theo một hướng. Tia sáng. Tia hy vọng.
IIđg. Phun ra, chiếu ra thành tia. Xe cứu hỏa tia nước vào đám cháy.
nđg. Dồn chứa từng ít một cho thành lượng đáng kể. Của cải tích lại từ nhiều năm. Nỗi đau khổ như tích lại trong lòng.
hd. Mặt trời xế chiều. Nền cũ lâu đài bóng tịch dương(B. H. Thanh Quan).
hdg. Góp nhặt nhiều món nhỏ lại dần dần thành món lớn.
hdg. Góp dần và trữ lại thành số lượng lớn.
hdg. Dồn lại tập trung vào một nơi. Hơi nước tích tụ thành mây.
hdg. Tăng thêm tư bản bằng cách tích lũy giá trị thặng dư, biến một phần giá trị thặng dư thành tư bản.
hdg. Đoán trước. Lời tiên đoán đã thành sự thật.
hd. Nhịp độ tiến hành công việc. Đẩy nhanh tiến độ thi công.
hdg.1. Làm, thực hiện. Tiến hành tổng kết cuối năm. Tiến hành cuộc điều tra.
2. Diễn ra, được thực hiện. Công việc tiến hành thuận lợi.
hd. Việc xảy ra từ trước, tạo thành cái lệ cho những việc về sau. Có những việc đã thành tiền lệ phải theo.
nt. Tiện, có lợi. Điều kiện tiện lợi để hành động.
ht&p. Tùy tình hình mà tự mình quyết định cách xử lý, không phải chờ lệnh cấp trên. Cho quyền tiện nghi hành sự.
nd. Tiền dùng để chi tiêu, thanh toán nói chung. Tiền nong sòng phẳng. Tiền nong chi tiêu không có kế hoạch.
hd. Điều ác đã phạm ở kiếp trước thành cái nợ phải trả ở kiếp này, theo quan niệm Phật giáo.
hd.1. Thời kỳ xa xưa của lịch sử, trước khi có sử viết thành văn. 2. Toàn bộ tình hình sức khỏe và bệnh tật đã qua của một người bệnh. Bệnh nhân có tiền sử đau dạ dày.
hd. Hành vi phạm pháp đã có trước đó. Tội phạm có tiền sự.
hd.1. Bộ phận đi đầu của đội hình hành quân. Đơn vị tiền vệ.
2. Cầu thủ hoạt động ở giữa hàng tiền đạo và hậu vệ, có nhiệm vụ vừa tiến công vừa phòng thủ.
nd.1. Âm thanh mà tai nghe được. Tiếng đàn.
2. Âm tiết, thành phần tối thiểu có nghĩa trong lời nói của tiếng Việt. Câu thơ lục bát gồm mười bốn tiếng.
3. Một ngôn ngữ cụ thể. Tiếng Việt. Biết nhiều thứ tiếng.
4. Giọng nói riêng của một người hay cách phát âm của một vùng. Có tiếng ai lạ ở phòng bên. Tiếng người miền Nam.
5. Lời nói của một cá nhân. Có tiếng kêu cứu. Nói giúp cho một tiếng.
6. Lời bàn tán, khen chê. Bưởi ngon có tiếng.
nd.1. Âm thanh phát ra khi nói ngôn ngữ. Khác nhau về màu da và tiếng nói.
2. Ý kiến, quan điểm của một hay nhiều người về một vấn đề. Nói lên tiếng nói của mình.
nđg. Gọi là, tiếng là. Tiếng rằng ngày nghỉ nhưng không lúc nào thảnh thơi.
hdg. Phát tiếp một chương trình phát thanh đang thu được để truyền đi xa hơn. Đài tiếp âm.
hdg.1. Ở gần, ở cạnh nhau. Vùng tiếp cận của thành phố.
2. Đến gần, có sự tiếp xúc. Thanh niên cần tiếp cận với thực tế.
3. Đến gần, sát cạnh. Bí mật tiếp cận trận địa địch.
4. Từng bước tìm hiểu một đối tượng nghiên cứu. Cách tiếp cận vấn đề.
hdg. Thu nhận và quản lý. Ủy ban tiếp quản thành phố.
hdg.1. Nhận lấy do người khác để lại. Tiếp thu toàn bộ gia tài.
2. Tiếp nhận và biến thành nhận thức của mình. Tiếp thu tư tưởng mới.
3. Nhiễm lấy do hoàn cảnh sống.
hd. Hạnh kiểm trong trắng của phụ nữ.
hd. Tiết và nghĩa, lòng trung thành không thay đổi. Hy sinh để bảo toàn tiết nghĩa.
ht. Là hình ảnh cụ thể qua đó có thể thấy những đặc trưng của cái gì trừu tượng hay bao quát hơn. Một thanh niên tiêu biểu cho lớp người mới. Chọn những bài thơ tiêu biểu của văn học thế kỷ XIX.
hd.1. Lời ghi để gợi sự chú ý. Quyển truyện có tiêu đề “Tiểu thuyết tâm lý”.
2. Phần in sẵn bên trên các giấy tờ hành chính hay giao dịch thương mại. Giấy viết thư có tiêu đề ghi rõ địa chỉ.
hd.1. Điểm hội tụ chùm tia hình nón hình thành sau khi khúc xạ hay phản xạ các tia song song. Tiêu điểm của gương cầu.
2. Nơi tập trung cao độ các hoạt động. Vùng này là một tiêu điểm của phong trào cách mạng.
hdg. Biến thức ăn thành chất nuôi dưỡng cơ thể. Bộ máy tiêu hóa. Rối loạn tiêu hóa.Kiến thức chưa kịp tiêu hóa.
hd.1. Đơn vị hành chính cơ sở ở thành phố, dưới khu phố; phường.
2. Đơn vị hành chính quân sự tương đương với tỉnh của thời Pháp thuộc và của chính quyền Sài Gòn trước 1975.
ht. Thanh cao, phóng khoáng. Tính cách tiêu sái.
hdg. Phá dỡ nhà cửa, phá hoại vườn tược, cho chỉ còn đất trống, đối phương không thể sử dụng được. Thành phố tiêu thổ chống xâm lược.
hd. Đơn vị tổ chức nhỏ nhất của một tổ chức thường gồm một số ít người. Hợp thành tiểu tổ.
nđg.1. Cho là đúng, là có thật. Nửa tin nửa ngờ. Chuyện khó tin.
2. Đặt hoàn toàn hy vọng vào. Tin ở bạn. Tin ở sức mình. Tin ở tương lai. Đừng tin nó mà nhầm.
3. Nghĩ là rất có thể sẽ như vậy. Tôi tin rằng anh ấy sẽ đến. Không ai tin rằng nó thành công.
nd. Lòng chân thành của người biết trọng lời hứa và tin nhau. Hợp tác với nhau cốt ở chữ tín.
hd.1. Giấy đặc biệt dùng để viết khế ước, văn tự.
2. Giấy chứng nhận thành tích học tập cấp cho sinh viên đạt yêu cầu trong từng đơn vị giáo trình, ở đại học một số nước.
hd. Người tín ngưỡng Phật giáo hay thần thánh đứng chủ trong một lễ cúng.
nd. Đạo Thiên Chúa cải lương, không phụ thuộc vào tòa thánh La Mã. Hội Thánh Tin Lành.
nđg. Tin một cách chắc chắn, có cơ sở. Tin tưởng sẽ thành công. Có thể tin tưởng anh ta.
nd. Vật tưởng tượng theo mê tín, sống lâu năm thành yêu quái chuyên hại người. Mụ ấy dữ như tinh.
nt.1. Có khả năng nhận biết nhanh cả những cái rất nhỏ, phức tạp, tế nhị. Luyện mắt cho tinh. Nhận xét rất tinh.
2. Đạt trình độ cao, nắm vững, thành thạo. Học một nghề cho tinh.
nd.1. Đơn vị hành chính gồm nhiều huyện và thị xã, thị trấn.
2. Tỉnh lỵ (nói tắt). Ra tỉnh. Lên tỉnh.
nId.1. Đặc điểm tâm lý riêng của mỗi người biểu hiện ở thái độ, hành vi, cử chỉ. Tính nóng như lửa. Tính rất trẻ con.
2. Đặc điểm làm nên cái cơ bản của sự vật. Tính dẫn điện của kim loại. Tính giai cấp.
II. Từ tố 1. Ghép sau một tính từ để tạo tính từ chỉ tính người. Lành tính. Nóng tính. Kỹ tính.
2. Ghép sau một danh từ Hán Việt để tạo danh từ chỉ tính chất đặc trưng. Nhạc tính. Kịch tính.
hd. Cấp bộ tỉnh của tổ chức đoàn thanh niên.
hdg. Theo đúng những điều răn cấm của đạo Phật để giữ cho mình được thanh tịnh.
nt. Có vẻ thông minh nhanh nhẹn. Chú bé tinh nhanh.
nđg.1. Tính toán và thanh toán các khoản. Tính sổ cuối năm.
2. Diệt trừ kẻ thù địch. Tên tướng cướp chờ dịp tính sổ đối thủ.
ht. Giữ cho lòng thanh thản, không xao xuyến, không xúc động. Ngồi tĩnh tâm suy nghĩ.
ht. Có lòng thành hết mực.
hd. Nói chung về thành thị. Dân ở tỉnh thành.
hd. Tế bào sinh dục đực hình thành trong tinh hoàn, có khả năng vận động.
hd. Viên chức hành chính đứng đầu một tỉnh trong chính quyền Sài Gòn trước 1975.
ht.1. Hiểu biết rõ ràng, nhanh nhạy. Sáng dậy đầu óc còn tinh tường.
2. Rõ ràng, xác đáng đến từng chi tiết. Sự nhận xét tinh tường.
hd. Ban chấp hành đảng bộ tỉnh.
hd. Ủy viên ban chấp hành đảng bộ tỉnh.
nt. Có khả năng nhận ra rất nhanh những cái kín đáo, khó thấy. Hắn giấu kỹ, tinh ý lắm mới thấy.
np.1. Xa đến nỗi mắt không còn nhìn rõ được. Bay tít lên cao. Tít tận chân trời.
2. Chuyển động quay nhanh đến không còn nhìn thấy rõ hình thể của vật. Quay tít. Múa tít cái gậy trong tay.
3. Quăn, xoắn đến không nhận ra hình dáng, đường nét của vật nữa. Tóc xoắn tít. Chỉ rối tít.
nIt.1. Có kích thước, số lượng đáng kể hay hơn hẳn mức độ thông thường. Quả to. Nhà to. To tiền. Bé xé ra to.
2. Có mức độ đáng kể về sức mạnh, tác động, phạm vi. Gió to. Lập công to.
3. Có địa vị, quyền hành cao. Làm quan to. To chức.
IIp. Phát ra tiếng có cường độ mạnh. Nói to. Đọc to cho mọi người cùng nghe.
np. Làm thành chuyện lớn, gây phiền phức. Đừng làm to chuyện.
nd. Phương tiện chuyên chở hành khách, hàng hóa chạy trên đường ray, do đầu máy xe lửa hay xe điện kéo.
hd. Cuộc họp mặt để trao đổi ý kiến về một vấn đề. Tổ chức tọa đàm về công tác thanh niên.
hdg. Ngồi không mà hưởng thành quả của người khác.
nd. Trụ sở của Giáo hoàng đạo Thiên Chúa. Tòa thánh Vaticăn.
hd.1. Quyền hành hoàn toàn, đầy đủ. Được toàn quyền hành động.
2. Viên chức cao cấp nhất thay mặt nước Pháp ở một nước thuộc địa. Toàn Quyền Đông Dương thời Pháp thuộc.
nd. Đầy đủ các thành phần, không thiếu sót. Sự toàn vẹn lãnh thổ.
nđg.1. Bắn vung ra, văng mạnh ra khắp phía. Nước toé ra, ướt hết người. Cuốc chạm vào đá làm toé lửa.
2. Tản nhanh ra nhiều phía do hốt hoảng. Đàn chim bay toé lên.
nd. Người cùng tham gia một hành động phạm pháp. Cũng nói Tùng phạm.
np. Nhanh nhảu, sốt sắng. Tong tong chạy trước dẫn đường.
nIt. Trở thành bé đi và nhăn nhúm do khô hay gầy. Lợn đói ăn tóp hẳn. Gầy tóp.
IIđg. Ép bên ngoài cho lỗ của một vật rỗng nhỏ lại. Tóp khung xe đạp.
hdg.1. Báo cho mọi người hay cơ quan thẩm quyền biết người hay hành động phạm pháp. Tố cáo kẻ gian. Tố cáo vụ tham ô.
2. Vạch trần hành động xấu xa hay tội ác cho mọi người biết để lên án hay ngăn chặn. Tố cáo chính sách phân biệt chủng tộc. Tố cáo trước dư luận.
hIđg. 1. Làm cho thành một chỉnh thể có cấu tạo và chức năng nhất định. Tổ chức một đoàn du lịch.
2. Làm cho có trật tự, nền nếp. Tổ chức đời sống gia đình.
3. Làm những gì cần thiết để tiến hành tốt một hoạt động. Tổ chức hội nghị. Cán bộ tổ chức của xí nghiệp.
4. Đưa vào, kết nạp vào một tổ chức. Được tổ chức vào Đoàn Thanh niên.
5. Tổ chức lễ cưới. Hai anh chị dự định sẽ tổ chức vào cuối năm.
IId.1. Tập hợp người được tổ chức nhằm một mục đích chung. Tổ chức công đoàn.
2. Tổ chức chính trị - xã hội chặt chẽ. Theo sự phân công của tổ chức.
nd. Đơn vị dân cư ở thành phố gồm một số hộ ở gần nhau trong một phường.
hdg. Báo cho cơ quan thẩm quyền biết người hay hành động phạm pháp. Tố giác một vụ lạm quyền.
hd.1. Nhóm người được kết hợp với nhau theo những quy tắc nhất định.
2. Vật gồm nhiều thành phần kết hợp với nhau. Tổ hợp điện thoại là máy điện thoại để nghe và nói.
3. Tổ hợp sản xuất (nói tắt). Tổ hợp đánh cá.
hd.1. Những người thuộc các thế hệ qua đời đã lâu. Thờ cúng tổ tiên.
2. Sinh vật cổ đại đã biến hóa thành một loại sinh vật hiện đại.
np. Chỉ nước chảy nhiều và mạnh thành tiếng. Nước chảy tồ tồ.
hd. Người cầm đầu điều hành công việc của một tổ.
hd. Thành viên không ở cương vị phụ trách một tổ.
nIđg. Đi hay chạy nhanh đến nơi nào. Nghe tin, tốc thẳng về nhà.
IId. Tốc độ (nói tắt). Xe tăng tốc.
hdg. Đánh nhanh để giải quyết nhanh chiến tranh. Chiến lược tốc chiến tốc quyết.
hdg. Đánh nhanh để thắng nhanh.
hd. Nhịp độ, độ nhanh của chuyển động. Xe chạy hết tốc độ.
ht&p. Đi tuyến đường dài với tốc độ nhanh và ít đỗ dọc đường. Tàu tốc hành. Phỏng vấn tốc hành: phỏng vấn cấp tốc.
hdg. Ghi nhanh theo kịp lời nói bằng hệ thống ký hiệu đơn giản. Ghi tốc ký bài phát biểu. Bản tốc ký.
nd.1. Hành vi phạm pháp đáng bị xử phạt. Mắc tội tham nhũng. Lập công chuộc tội.
2. Hành vi trái với đạo đức, tôn giáo. Tội loạn luân. Đến nhà thờ xưng tội.
3. Khuyết điểm đáng khiển trách. Bị mắng vì tội nói láo.
hd.1. Vụ phạm pháp coi là một tội. Hành động vu khống là một tội phạm.
2. Người phạm tội. Giam giữ các tội phạm.
nd. Người phạm tội tổ chức, lãnh đạo, thực hiện những hành động tội ác trong chiến tranh.
ht. Cao nhất. Quyền hành tối thượng.
hd. Tình tiết của hành vi phạm tội. Kể hết tội trạng.
nd. Tôm cỡ trung bình, sống thành đàn ở ven biển và vùng nước lợ, thân rộng bản và giẹp, râu ngắn.
hd. Nhánh nhỏ trong một dòng họ.
hd.1. Hình thái ý thức xã hội hình thành trên cơ sở lòng tin và tôn thờ những quyền lực siêu tự nhiên. Tôn giáo nảy sinh từ trong xã hội nguyên thủy.
2. Các đạo nói riêng như: đạo Phật, đạo Thiên Chúa. Đạo Tin Lành, đạo Cao Đài v.v...
nd. Khu vực hành chính gồm nhiều xã thời trước. Cai tổng. Chưa đỗ ông nghè đã đe hàng tổng (tng).
hd. Người đứng đầu ban biên tập một tờ báo, tạp chí, đài phát thanh hay cơ quan thông tấn.
nđg. Đuổi ra khỏi bằng hành động mạnh mẽ. Tống cổ ra khỏi nhà.
hd.Chức quan ngày trước coi việc hành chính tại một tỉnh lớn.
hIđg. 1. Tổ hợp nhiều yếu tố riêng rẽ để làm thành một chỉnh thể. Tổng hợp các ý kiến phát biểu. Tổng hợp tình hình.
2. Điều chế hợp chất phức tạp từ các chất đơn giản.
IIt.1. Được điều chế từ những chất đơn giản. Sợi tổng hợp.
2. Bao gồm nhiều thành phần quan hệ chặt chẽ. Sức mạnh tổng hợp của chiến tranh nhân dân.
3. Bao gồm nhiều loại, nhiều thứ. Cửa hàng bách hóa tổng hợp.
hd. Chánh tổng và lý trưởng thời trước. Tổng lý, kỳ hào trong làng.
hd. Cơ quan hành chính cấp cao của chính quyền Sài Gòn trước 1975. Tổng nha cảnh sát.
hdg. Phát hành sách báo trong phạm vi rộng rãi.
hd.1. Chức quan đứng đầu một cơ quan biên soạn của nhà nước thời phong kiến. Tổng tài quốc sử quán.
2. Chức nắm quyền hành pháp trong lịch sử một số nước. Các tổng tài của đế quốc La Mã.
hd. Người đứng đầu lãnh đạo công tác thanh tra trong cả nước.
hId. Tập hợp nhiều sự vật thành một thể thống nhất. Các ngành kinh tế quốc dân hợp thành một tổng thể.
IIt. Có tính chất của tổng thể. Quy hoạch tổng thể.
nđg. Hăm dọa hay hành hung để bắt phải nộp tiền. Tống tiền một phú thương.
np. Cách nói năng nhanh nhảu, có gì cũng đem ra nói hết. Dại quá! Có gì cũng tồng tộc nói ra hết.
hd. Chức quan đứng đầu cơ quan hành chính một địa hạt lớn dưới một số triều đại phong kiến. Tổng trấn Gia Định Thành thời Gia Long.
nd. Tập hợp một số ít người có một hành động chung. Đi thành tốp ba bốn người.
nt. Đôi nam nữ tương xứng có thể thành cặp vợ chồng hạnh phúc. Trông họ thật tốt đôi.
nt.1. Chỉ động, thực vật còn non, mới vừa lớn. Gà mái tơ. Con trâu tơ mới hai tuổi.
2. Thanh niên chưa vợ, chưa chồng. Trai tơ. Gái tơ.
nt. Rời ra thành sợi hay hạt nhỏ. Đập tơi đất. Đánh cơm cho tơi.
nđg.1. Đưa ra một giá cho món hàng định mua.
2. Phải chịu mất mát cho hành động của mình gây ra. Trả giá cho hành động liều lĩnh.
nđg.1. Nói cho người khác điều người ấy hỏi. Hỏi câu nào, trả lời câu ấy.
2. Tỏ thái độ đối phó lại. Trả lời hành vi khiêu khích bằng sự im lặng khinh bỉ.
nđg. Đối phó lại lời nói, hành động xúc phạm mình bằng lời nói, hành động tương tự. Bốp chát trả miếng ngay.
nđg. Làm cho kẻ đã gây hại cho mình hay người thân của mình phải chịu điều tương xứng với những gì kẻ ấy đã gây ra. Một hành động trả thù nhỏ nhen.
nđg. Tỏ lời không bằng lòng về người thân cận cho là có hành động, thái độ không đúng, không tốt đối với mình hay liên quan đến mình. Trách bạn không giúp mình. Than thân trách phận.
np. Nói chệch âm một chút. “Bằng” nói trại thành “bình”, “trường” thành “tràng”.
nd. Trai gái đều thanh lịch.
hđg. Chém đầu để thi hành án tử hình.
nd. Cây có hoa, hoa nhiều cánh mọc thành cụm ở đầu cành, màu đỏ, trắng hay vàng, trồng làm cảnh. Cũng gọi Đơn.
nId. Đồ dùng gồm một miếng gỗ tra vào cán dài để san bằng hay dồn thúc lại thành đống. Cũng gọi Bàn trang.
IIđg. San đều bằng cái trang. Trang thóc.
nd.1. Xâu chuỗi gồm nhiều vật nhỏ kết buộc lại với nhau thành vòng, thành dây dài. Tràng pháo.
2. Chuỗi âm thanh phát ra liên tục. Một tràng vỗ tay vang dội hội trường.
nđg.1. Nhúng hay dội một lần nước cho sạch. Tráng bát. Tráng ấm chén bằng nước sôi trước khi pha chè.
2. Đổ nước, bột, trứng v.v... thành một lớp mỏng trên khuôn hay chảo để hấp, rán. Tráng trứng. Tráng bánh cuốn.
3. Phủ một lớp mỏng trên bề mặt để chống rỉ, chống ăn mòn. Sắt tráng men. Sân tráng xi măng.
4. Dùng dung dịch hóa chất làm cho hình ảnh hiện lên trên mặt phim đã chụp. Phim đã chụp chưa tráng.
hd. Thanh niên đến tuổi thành niên, khỏe mạnh, có thể tham gia binh dịch, lao dịch thời xưa.
ht. Lớn lao đẹp đẽ. Một thành phố tráng lệ.
hd. Thành phần phụ trong câu, biểu thị thời gian, địa điểm, nguyên nhân, mục đích của sự kiện được trình bày. Trong câu “một ngày gần đây anh sẽ biết”, “một ngày gần đây” là trạng ngữ.
nd. Bệnh lao hạch ở hai bên cổ nổi lên thành cục.
hd. Thanh niên khỏe mạnh. Đến tuổi tráng niên.
hd. Thanh niên khỏe mạnh và có chí khí.
nd. Thể loại tranh có thể làm thành nhiều phiên bản,
nd. Giấy của cơ quan hành chính truyền lệnh cho dân chúng thời trước. Trát của huyện. Trát tòa.
nt. Chỉ các âm tiết có các thanh sắc, nặng, hỏi, ngã. Vần trắc, vần bằng.
nd. Mọi người dân trong xã hội. Đất nước thanh bình, trăm họ yên vui.
nd.1. Chỉ cả đời người. Chúc trăm năm hạnh phúc.
2. Chỉ cuộc sống vợ chồng. Tính chuyện trăm năm. Chọn bạn trăm năm.
ht. 1. Có vẻ tập trung ngẫm nghĩ điều gì. Ngồi nghe với vẻ trầm mặc.
2.Im lìm, gợi cảm giác thâm nghiêm, sâu lắng. Khu thành cổ uy nghi, trầm mặc.
nd. Đơn vị hành chánh thời xưa, thường tương đương với một tỉnh.
hd.1. Hệ thống bố trí lực lượng chiến đấu. Giữ vững trận tuyến.
2. Tổ chức rộng rãi tập hợp nhiều lực lượng cùng đấu tranh vì một mục đích chung. Thành lập một trận tuyến chống chiến tranh.
nt. Lớp nọ tiếp với lớp kia, thành dãy dài, cao thấp không đều. Đồi núi trập trùng.
nd. Cây thân cứng, rỗng ở lóng, đặc ở mắt, mọc thành bụi, thường dùng làm nhà, đan lát. Lũy tre. Tre già măng mọc.
nđg. Làm cho có nhiều thành phần trẻ hơn, để có nhiều nhân tố tích cực hơn. Trẻ hóa đội ngũ cán bộ quản lý.
nđg. Thắt cổ để hành hình.
nđg. Hành động bịp bợm, dùng nhãn hiệu đẹp đẽ để đánh lừa người mua.
nt&p. Không đúng giờ, chậm chạp. Công việc trễ nải. Học hành trễ nải.
nId. Người cấp trên, người lãnh đạo. Theo sự sắp xếp của trên. Trách nhiệm trên giao.
IIt.1. Ở phía cao hơn hay phía trước. Mạn trên. Các hàng ghế trên. Các tầng lớp trên trong xã hội.
2. Ở phía trên, phía trước trong một trật tự sắp xếp. Ở mấy trang trên. Làng trên xóm dưới.
3. Ở vị trí cao trong một hệ thống cấp bậc. Học sinh các lớp trên. Điểm trên trung bình.
4. Ở mức độ cao về số lượng. Sức khỏe trên trung bình. Trên sáu mươi tuổi.
IIIp. Biểu thị sự cao về vị trí. Đứng trên nhìn xuống.
IVgi. 1. Biểu thị quan hê về nơi chỗ của hành động. Máy bay lượn trên thành phố. Nghe giảng trên lớp. Tranh luận trên báo.
2. Nơi chỗ của vị trí. Vết sẹo trên trán. Trên trang đầu của tờ báo.
3. Chỗ dựa, cơ sở của hành động. Đồng ý trên nguyên tắc. Cho điểm trên 10. Nhận thấy trên thực tế.
hdg. Hiểu biết và thực hành. Thuyết tri hành hợp nhất của Vương Dương Minh.
hd. Kẻ hiểu được tâm tình của mình, bạn tâm tình. Đã thành đôi tri kỷ.
nt.1. Còn tân. Gái trinh. Mất trinh.
2. Chỉ người phụ nữ trung thành với chồng. Giữ vẹn lòng trinh.
nd. Thanh gỗ xuyên ngang hàng cột để giữ vững sườn nhà.
hdg.1. Ra mặt cho người ta biết, thân hành đến. Trình diện trước biện lý cuộc.
2. Ra mắt mọi người. Chú rể ra trình diện họ nhà gái.
nđg. Bật mạnh lưỡi hay hai đầu ngón tay thành tiếng. Tróc lưỡi gọi chó. Tróc tay làm nhịp.
nđg. Kìm giữ chặt chẽ, gò bó để không còn tự do hành động. Sự trói buộc của lễ giáo phong kiến.
1. Có hình dáng giống đường tròn, hình tròn, hình cầu hay hình trụ. Khuôn mặt tròn. Trái Đất tròn. Tròn như hòn bi. Khai thác gỗ tròn.
2. Âm thanh rõ từng tiếng, dễ nghe. Giọng tròn, ấm.
3. Có vừa đủ một số lượng. Tròn mười tám tuổi.
4. Nốt nhạc có độ dài bằng hai nốt trắng. Đô tròn
IIp.1. Đầy đủ, trọn vẹn. Làm tròn nhiệm vụ.
2. Cách sống thu mình, để không va chạm, không làm mất lòng ai. Sống tròn.
nt. Tròn đều đặn. Khuôn mặt tròn trặn. Bó thành từng bó tròn trặn.
nt.1. Tròn và đầy đặn. Chân tay tròn trịa.
2. Âm thanh tròn dễ nghe. Tiếng hát tròn trịa, ngân vang.
nt.1. Bầu trời trong. Trăng trong gió mát.
2. Chỉ âm thanh nghe rất rõ. Giọng rất trong. Tiếng hát trong.
hd.1. Người điều khiển và xác định thành tích cuộc thi đấu trong một số môn thể thao. Trọng tài bóng đá.
2. Người đứng giữa phân xử đôi bên để giải quyết những vụ tranh chấp. Hội đồng trọng tài kinh tế.
nđg. Tạo nên những hình khối nghệ thuật bằng cách đục gọt, khắc sâu vào chất liệu. Quả đu đủ được trổ thành một đóa hoa.
nđg.1.Làm đảo lộn vị trí để các thành phần lẫn vào nhau. Trộn vữa xây nhà. Trộn lên cho đều.
2. Cho thêm thứ khác vào và làm cho lẫn vào nhau. Cơm trộn ngô.
tđg. 1. Vùi hay cắm cành hoặc gốc cây xuống đất cho mọc thành cây. Trồng dâu nuôi tằm. Trồng rau.
2. Chôn phần chân xuống đất để giữ vững ở tư thế đứng thẳng. Trồng cột điện.
nđg.1. Làm đảo ngược, trên thành dưới. Trở đầu đũa.
2. Di chuyển ngược lại hướng ban đầu. Quay trở vào.
3. Chuyển sang chiều hướng khác, xấu đi. Trời trở gió.
4. Hướng về một phía nào đó để tính phạm vi thời gian, không gian, số lượng. Từ Huế trở vào. Hai năm trở về trước. Từ một trăm trở lên.
nIđg.1. Quay lại nơi bắt đầu. Trở lại chốn xưa.
2. Chuyển về trạng thái, tính chất ban đầu. Không gian trở lại yên tĩnh.
IIp.1. Chỉ một trạng thái hay hành động trở lại như trước. Vui trở lại. Hoạt động trở lại.
2. Chỉ mức tối đa về số lượng. Hai mươi tuổi trở lại.
nđg. Hóa ra, thành ra. Công việc trở nên phức tạp.
nđg. Thay đổi thái độ, hành động, từ bình thường thành xấu.
nđg. Hành động đối phó trước tình hình xấu đọt ngột. Gặp tình huống bất ngờ, không kịp trở tay.
nđg. Thành ra là. Trở thành người tốt.
hd. Nơi đang ở của một người. Anh ta quê ở Thanh Hóa, trú quán ở Hải Phòng.
hd. Tạm dừng lại đóng quân để nghỉ ngơi trước khi hành quân tiếp. Trú quân cạnh rừng.
nd. Đàn làm bằng nhiều thanh tre dài, đặt trên giá, gõ bằng dùi đôi.
nd. 1. Người đứng đầu một phe giáp hay một phường hội thời phong kiến. Trùm phường mộc.
2. Người đứng đầu giáo dân trong một họ đạo.
3. Người đứng đầu một nhóm, một tổ chức hành động xấu. Trùm buôn lậu.
nIđg. Xảy ra vào cùng một thời gian với. Ngày Quốc Khánh lao động năm nay trùng với ngày chủ nhật.
IIt. Giống nhau như cái này lặp lại cái kia. Hai người trùng tên.
hdg. Khuyên bảo thành thực.
ht. Trung thành và dũng cảm.
ht. Trung thành và hiếu thảo.
hIt. Giữ lòng trung thành đến cùng, không lay chuyển. Một chiến sĩ trung kiên.
IId. Cốt cán trong một tổ chức, một hoạt động chính trị, xã hội... Bồi dưỡng trung kiên.
hdg. Làm cho thành trung lâp. Trung lập hóa một vùng.
hd. Khu vực ở ngay phía trước khung thành trên sân bóng đá.
ht. Trung thành tiết nghĩa. Người trung nghĩa.
ht. Trung thành với vua.
hIt. Hết lòng, không thay đổi. Trung thành với tổ quốc.
IIp. Đúng với sự thật. Phản ánh trung thành ý kiến của hội nghị.
hd. Bầy tôi trung thành với vua.
ht. Trung thành và đáng tín nhiệm.
ht. Trung thành và trong sạch. Tấm lòng trung trinh.
hIt.1. Thuộc bộ phận chính, quan trọng nhất. Thần kinh trung ương. Máy phát điện trung ương.
2. Thuộc cấp lãnh đạo cao nhất, chung cho cả nước. Cơ quan trung ương.
3. Thuộc quyền quản lý của các cơ quan trung ương. Xí nghiệp trung ương. Công nghiệp trung ương và công nghiệp địa phương.
IId. Ban chấp hành trung ương, ủy ban trung ương, cơ quan trung ương, cấp lãnh đạo cao nhất nước. Phân cấp quản lý giữa trung ương và địa phương.
nIđg.1. Đuổi theo, không để cho thoát. Truy địch.
2. Tìm, hỏi, xét cho kỹ sự thật về một việc. Truy cho ra kẻ lấy cắp.
3. Hỏi bài xem đã thuộc chưa. Bị thầy truy bài.
IIp. Chỉ rằng hành động lẽ ra đã phải thực hiện từ trước hay khi đối tượng còn sống. Truy nộp tiền thuế. Truy tặng.
ht. Sa ngã vào chỗ hư hỏng. Một thanh niên trụy lạc.
hdg. Làm cho người khác biết được để chấp hành chỉ thị của cấp trên.
hdg. Truyền hình ảnh có cả âm thanh chỗ này qua chỗ kia bằng vô tuyến. Trực tiếp truyền hình trận bóng đá.
ht. Có tính chất những chuyện kỳ lạ được lưu truyền lại. Chuyện truyền kỳ về thành Cổ Loa.
nd. Truyện viết để dựng thành phim.
hdg. Truyền âm thanh đi xa. Bài diễn văn được truyền thanh tại chỗ.
hd. Số vàng dự trữ của ngân hàng phát hành để bảo đảm cho tiền giấy lưu hành và làm quỹ dự trữ cho thanh toán quốc tế. Quỹ trữ kim.
hdg. Giao với nhau tạo thành những góc vuông. Hai đường thẳng trực giao.
hdg. Chở lực lượng hành quân bằng trực thăng. Hành quân trực thăng vận.
ht. Tùy thuộc trực tiếp vào. Thành phố trực thuộc trung ương.
nd.1. Khối hình bầu dục hay hình cầu do một số động vật cái đẻ ra để nở thành con. Trứng chim. Trứng tằm.
2. Trứng gà hay trứng vịt (nói tắt). Mua một chục trứng. Món trứng rán.
3. Tế bào sinh dục cái. Buồng trứng.
hdg. Răn phạt để cải tạo. Nhà trừng giới trẻ vị thành niên.
nd. Trứng vịt, trứng gà đã ấp, bắt đầu thành hình con, luộc làm món ăn.
nId. 1. Phía những vị trí mà mắt nhìn thẳng thấy được. Nhìn trước ngó sau. Đằng trước.
2. Vị trí ở mặt chính của sự vật. Xe đỗ ngay trước nhà. Đi cổng trước.
IIt. Ở vị trí gần vị trí lấy làm mốc hơn. Ngồi ở hàng ghế trước, gần sân khấu. Nó đi từ tháng trước.
IIIp. Chỉ hành động xảy ra trước khi thời điểm quy định đến. Không chờ, ăn cơm trước. Đã cho biết trước rồi.
IVgi. Biểu thị hoàn cảnh, tình hình tác động trực tiếp đến hành động. Trước cảnh đó ai cũng thương tâm.
nl. Biểu thị quan hệ thời gian giữa hai hành động. Trước khi hành động, cần suy nghĩ kỹ.
đg. Viết thành tác phẩm.
IId. Tác phẩm được viết. Trước tác của nhà văn.
nd.1. Đơn vị độ dài bằng mười thước Trung Quốc cổ, tức 3,3s mét. Thành dài muôn trượng.
2. Đơn vị độ dài cũ, bằng bốn thước mộc, tức bằng 1,70 mét.
hd. Cuộc hành trình lâu dài vì mục đích lớn của đoàn đông người. Cuộc trường chinh vạn dặm.
nd. Nơi để học tập. Các trường chuẩn bị khai giảng. Công trường là trường học của thanh niên.
hd. Thành dài và vững chắc. Vạn lý trường thành.
ht.1. Lớn khôn, đủ tuổi phán đoán. Con cái đã trưởng thành.
2. Trở nên lớn mạnh, vững vàng qua thử thách và rèn luyện. Tiểu đội du kích đã trưởng thành trong chiến đấu.
nd. Người đứng đầu một thôn về mặt hành chánh.
hd. Sở đúc tiền thời phong kiến, sở công chánh thời thực dân.
đt. Trượt trên tuyết bằng cách đứng trên hai thanh gỗ và chống hai cây gậy.
hd. Người đàn ông tu hành (theo Thiên Chúa giáo).
hdg. Tụ họp nhau lại thành đám đông. Các em tụ tập để học hát, học múa.
hdg. Theo lệnh, theo điều cấp trên định. Tuân hành mệnh lệnh.
hdg. Diễu hành trên các đường phố để biểu dương lực lượng và tỏ thái độ chính trị đối với những vấn đề quan trọng. Cuộc tuần hành do phong trào bảo vệ hòa bình tổ chức.
hd. Giống hươu gạc dài có nhiều nhánh ở vùng cực, nuôi để kéo xe.
hdg. Tiến hành theo đúng một trình tự nhất định. Công việc vẫn tuần tự nhi tiến.
nd. Túi xách loại lớn, đáy rộng, miệng thường có khóa, để mang hành lý khi đi đường xa.
nđg.1. Nắm giữ chặt trong tay. Túm áo kéo lại. Gặp nó, anh liền túm lấy hỏi.
2. Nắm hay buộc các góc, các mép gộp lại với nhau. Túm bốn góc khăn lại. Buộc túm ống quần.
3. Bắt gọn. Túm được một toán côn đồ.
4. Như Xúm. Túm lại xem.
IId. Lượng những vật dài cùng loại, có thể túm lại và nắm gọn trong bàn tay. Một túm lá. Buộc thành từng túm.
nđg. Xúm nhau lại thành những nhóm nhỏ.
nt. Sâu tít vào thành một đường hẹp và dài. Đường hầm tun hút. Nhà tun hút trong ngõ.
nIđg. 1. Làm cho di chuyển mạnh lên cao. Tung quả bóng.
2. Làm cho đột ngột mở rộng mạnh ra. Tung chăn vùng dậy. Mở tung cánh cửa.3. Đưa ra mọi hướng cùng một lúc. Bọn đầu cơ tung tiền ra mua hàng. Tung tin đồn nhảm.
IIp. Làm cho rời ra các bộ phận hay rời ra thành nhiều mảnh, bật đi hay tách ra một cách lộn xộn. Mìn nổ tung. Lục tung đống sách. Làm rối tung lên.
nđg. Chỉ quả bóng đưa mạnh vào khung thành đối phương tạo bàn thắng trong bóng đá. Sút tung lưới.
nd. Độ tuổi thanh niên, thiếu niên. Tính bồng bột của tuổi trẻ.
nđg.1. Di chuyển từ trong ra thành dòng, thành luồng, nhiều và liên tục. Nước suối tuôn ra. Mồ hôi tuôn ròng ròng.
2. Đưa ra, cho ra liên tục. Tuôn ra những lời thô bỉ.
ht. Hợp theo thời, theo cảnh ngộ. Một hành động tùy thời.
hdg. Nói rõ cho một nước biết là sẽ tiến hành chiến tranh với nước ấy.
hdg. Tuyển chọn người một cách rộng rãi để tổ chức thành một lực lượng. Tuyển mộ công nhân mỏ.Tuyển mộ lính đánh thuê.
nd. Tinh thể băng nhỏ và trắng kết thành khối xốp, ở vùng khí hậu lạnh. Tuyết rơi. Trắng như tuyết.
hd. Mức cao tột cùng. Hạnh phúc đến tuyệt đích. Đạt tới tuyệt đích danh vọng.
pd. Hàng dệt mỏng thành một mạng những mắt lưới rất nhỏ. Màn tuyn.
np.1. Chỉ chủ thể của hành động chính, mình làm hoặc gây ra hành động. Tự mình làm ra. Tôi tự biết sức mình.
2. Chỉ bản thân chủ thể đồng thời cũng là khách thể, chính chủ ngữ cũng là bổ ngữ của động từ. Tự làm khổ mình. Nó tự mẫu thuẫn với nó. Tự phê bình.
ht.1. Tự điều hành công việc của mình, không bị ai chi phối. Quyền độc lập tự chủ.
2. Tự làm chủ tình cảm, hành động của mình, không để hoàn cảnh chi phối. Giận quá, không còn tự chủ nổi.
hdg. Hành động theo ý mình, không nghe ai. Hắn cứ quen thói tự chuyên.
hId. 1. Khả năng biểu hiện ý chí, làm theo ý muốn của mình. Tự do là cái tất yếu của nhận thức.
2. Không bị cấm đoán, hạn chế, gò ép trong các hành động và việc làm của mình. Tranh đấu vì độc lập tự do của dân tộc. Tự do ngôn luận. Sống gò bó, mất hết tự do.
IIt.1. Có các quyền tự do về xã hội, chính trị. Một dân tộc độc lập tự do.
2. Không bị ngoại xâm chiếm đóng. Mở rộng vùng tự do.
3. Không bị cấm đoán, hạn chế. Triển lãm cho vào xem tự do. Thị trường tự do. Thí sinh tự do.
hd. Tỏ ra không chịu sự ràng buộc nào của nguyên tắc tổ chức, chỉ muốn làm theo ý riêng. Hành động tự do chủ nghĩa, vô tổ chức.
ht. Tự cho là đã đạt đến đích, là hay, là giỏi. Thành tích chưa có gì đã tự đắc.
hd. Sách biên chép và thích nghĩa từng đơn vị ngôn ngữ. Từ điển tiếng Việt. Từ điển thành ngữ.
ht&p.1. Tự ý mình hành động, không theo mệnh lệnh ai. Tự động biểu tình.
2. Tự chuyển động, không cần có người tham gia. Súng tự động. Máy tự động.
hdg. Làm thành tự động. Tự động hóa một xưởng kỹ nghệ.
ht. Lấy làm hãnh diện về cái tốt đẹp của mình. Tự hào về thành tích. Lòng tự hào dân tộc.
ht. Tự thỏa mãn, kiêu ngạo. Mới có vài thành tích đã tự mãn.
hd. Việc xét xử các hành vi phạm pháp và các vụ kiện tụng trong nhân dân. Cơ quan tư pháp.
hd. Khoảng nằm chung quanh một thanh nam châm và chịu sức hút của nó.
hd. Cây nhỡ, cành có bốn cạnh, hoa màu đỏ hay màu hồng mọc thành cụm ở cành, trồng làm cảnh.
nđg.1. Chảy ra thành giọt trên một diện rộng. Mồ hôi tứa ra. Cánh tay tứa máu.
2. Trớ, oẹ ra. Thằng bé bú no hay tứa.
np. Nấc lên thành tiếng vì đau khổ, uất ức trong lòng. Khóc tức tưởi.
nt. Chỉ cách ăn mặc phong phanh để khêu gợi nhục dục. Các nữ tiếp viên với cách ăn mặc tươi mát.
nId. 1. Quan võ cầm đầu một đạo quân thời trước; cấp quân hàm trên cấp tá. Binh hùng tướng mạnh.
2. Tên gọi quân cờ hay quân bài trong các loại bài tam cúc, tứ sắc. Chiếu tướng.
3. Từ để gọi người ngang hàng hay người còn ít tuổi với ý vui đùa. Nhanh lên các tướng ơi!
IIt. Rất to. Gánh một gánh tướng.
IIIp. Biểu thị mức độ cao của tính chất, trạng thái. Cái bát to tướng. Kêu tướng lên.
ht. Chỉ những từ mô phỏng, gợi tả các âm thanh thực tế. “Tích tắc”, “lộp độp”, “ha hả” là những từ tượng thanh.
hdg. Truyền, nói dần dần từ đời này qua đời kia. Tương truyền rằng Thánh Gióng cưỡi ngựa sắt đánh giặc.
hd. Loại hoa hồng thân cây leo, hoa kết thành chùm ở cành, màu trắng, vàng hay đỏ.
hp. Tóm lại, điều chính yếu. Mỗi người nói một kiểu nhưng tựu trung đều tán thành cả.
hd. Người xuất gia tu hành đã từng thụ giới đầy đủ. Cũng gọi Tỳ kheo.
nId. Khối thịt nổi hẳn lên trên cơ thể do tự nhiên hay vì va chạm mạnh. Có cái u trên trán. Gánh nhiều vai nổi u.
IIđg. Sưng thành u do bị va chạm. Va vào cửa u đầu.
nđg. Rúc lên thành hồi dài. Còi tầm đã ủ rồi.
nIđg. Bục mạnh ra, vỡ bung ra. Ục mất một đoạn đê.
IIp. Chỉ âm thanh của vật nổ hay vỡ bung ra. Lựu đạn nổ đánh ục. Nồi cơm sôi ùng ục (ục một cách liên tục).
nt&p. Chậm chạp, thiếu nhanh nhẹn, hăng hái do mệt mỏi hay không hứng thú. Làm việc uể oải.
nc. Những tiếng để mở đầu câu thần chú; dùng để đùa, khi muốn cho là mình làm phép cho xảy ra việc gì. Úm ba la ba đồng thành bảy.
nđg.1. Đùn lên thành lớp dày đặc. Cột khói ùn lên.
2. Dồn, đọng lại thành khối lớn. Công việc cuối năm ùn lên.
3. Đùn, đẩy cho người khác. Ùn việc cho nhau.
nđg. Uốn thành từng khúc, từng đoạn. Hình rồng uốn khúc.
nd. Cơ quan chấp hành có nhiệm vụ thực hiện các nghị quyết của hội đồng nhân dân, làm công tác nhà nước ở địa phương.
nd. Cơ quan có tính chất quân sự, lâm thời điều hành mọi việc ở một trung tâm quan trọng vừa chiếm được của đối phương. Ủy ban quân quản thành phố sau 30 -4 -75.
hd. Thành viên của một ủy ban. Ủy viên ban chấp hành một tổ chức.
nIđg. Nuốt mạnh chất lỏng. Ực hết chén thuốc.
IIp. Nuốt mạnh thành tiếng. Nuốt ực một cái.
nđg. Cho nhận trước hay trả thay rồi thanh toán sau. Ứng tiền mua sách cho bạn.
pd. Đồ đựng hành lý, thường làm bằng da, hình khối chữ nhật, có quai xách.
nđg. Làm cho đứt lìa ra bằng cách đưa nhanh lưỡi sắc theo chiều nghiêng. Thân cây bị vạc nham nhở. Hết nạc vạc đến xương (tng).
nIđg.1. Tạo thành đường, nét. Vạch một đường thẳng. Vạch phấn đánh dấu.
2. Gạt sang một bên để có một khoảng trống. Vạch rào chui ra. Vạch vú cho con bú.
3. Làm cho thấy cái không hay hoặc cái người ta muốn giấu. Vạch tội.
4. Nêu ra làm cho thấy rõ để theo đó mà thực hiện. Vạch kế hoạch.
IId.1. Đường nét vạch ra trên bề mặt. Những vạch chì xanh đỏ.
2. Dụng cụ của thợ may để kẻ đường trên vải.
nđg. Có âm thanh to truyền đi dội lại mạnh và lan tỏa rộng ra chung quanh. Tiếng cười vang khắp gian phòng. Giọng hát trầm mà vang.
nt.1. Vang to lên chói tai. Hét váng lên.
2. Có cảm giác không còn nghe được gì nữa do tác động của âm thanh có cường độ quá mạnh. Tiếng gào thét nghe váng cả tai.
nIđg.1. Di chuyển đến một vị trí ở phía trong. Vào nhà. Vào đất liền.
2. Bắt đầu là thành phần của một tổ chức. Vào hội. Vào biên chế nhà nước.
3. Bắt đầu tham gia một hoạt động. Vào tiệc. Vào đám.
4. Đúng khuôn phép, đúng các quy định. Công việc đã vào nền nếp.
5. Ở trong một thời gian được xác định. Vào dịp tết.
6. Thuộc một loại nào đó trong một hệ thống phân loại. Học vào loại trung bình. Vào loại biết điều.
7. Thu nhận được, tiếp thu được. Đầu óc rối bời, học mãi mà không vào.
IIgi. Biểu thị cái để hướng tới, để làm cơ sở. Nhìn vào trong nhà. Trông vào sự giúp đỡ của bạn. Nô lệ vào sách vở. Dựa vào điều dự tính.
IIIp. 1. Biểu thị sự yêu cầu về mức độ cao hơn. Làm nhanh vào.
2. Biểu thị sự phê phán, chê trách về một việc làm thái quá. Ăn kẹo cho lắm vào để rồi đau bụng.
nđg. Ghi thành mục trong sổ sách để làm bằng, để tiện theo dõi. Vào sổ một công văn gửi đi.
nIp. Lệch sang một bên, tạo thành đường xiên chéo. Cho thuyền chạy vát. Đẻo vát đầu gậy.
IIđg. Như Vạt. Vát nhọn đầu gậy.
nd. 1. thân áo. Sửa lại vạt áo. Vạt sau.
2. Mảnh đất trồng trọt hình dải dài. Mạ gieo thành từng vạt. Vạt đất trồng rau.
nđg.1. Làm chuyển động theo một chiều nào đó của vòng quay. Vặn chìa khóa.
2. Vặn hai đầu của những vật hình sợi hay vật mềm hình thanh dài. Vặn thừng.
3. Làm cho máy móc hoạt động bằng cách vặn một bộ phận. Vặn đèn điện. Vặn đài.
4.Hỏi và yêu cầu phải trả lời ở điều biết là lúng túng. Tìm mọi cách để vặn lại. Hỏi vặn mãi.
hd.1. Bản viết hay in mang những gì cần ghi lại để làm bằng. Văn bản tiếng Việt của Hiệp định.
2. Chuỗi ký hiệu ngôn ngữ làm thành một chỉnh thể mang một nội dung ý nghĩa trọn vẹn. Ngôn ngữ học văn bản.
hd. Miếu thờ Khổng Tử. Văn miếu có từ đời Lý Thánh Tông.
ht. Thanh nhã, lịch sự.
hd. Lối văn, cách hành văn.
hd. Khế ước viết thành văn.
nd. Văn viết thành vần, thành câu có âm điệu như thơ, phú.
nd.1. Thanh tre để căng mặt vải trên khung dệt. Cấm văng.
2. Thanh chêm giữa hai vĩ trong hầm mỏ.
3. Cấu trúc dây từ bên trong để chịu rầm cầu. Cầu dây văng.
nIđg.1. Bóp mạnh hay vặn xoắn để làm chảy nước một vật có chứa nước. Vắt chanh. Vắt quần áo cho ráo nước.
2. Rút lấy cho hết. Bị vắt kiệt sức. Vắt đất đến bạc màu.
3. Bóp mạnh trong lòng bàn tay cho nhuyễn để nắn chặt thành khối. Vắt cơm thành nắm.
IId. Lượng cơm vắt thành nắm. Một vắt xôi.
nt&p.1. Chỉ người hay vật ở vị trí trên cao mà không có thế và chỗ dựa vững chắc. Ngồi vắt vẻo trên ngọn cây.
2. Chỉ vật dài buông thõng xuống và đưa qua đưa lại. Lúa đã vắt vẻo đuôi gà.
3. Chỉ cách ngồi dương dương tự đắc. Chánh tổng ngồi vắt vẻo ở chiếu trên.
nđg. Quấn thành vòng. Vấn điếu thuốc lá. Tóc vấn trần.
nId. Vần trong thơ. Câu thơ ép vận.
IIđg. Đặt thành câu có vần. Vận ra câu ca dao.
hdg. Hoạt động hay làm cho hoạt động. Máy móc vận hành an toàn. Quy tắc vận hành máy.
nđg.1. Ôm lấy nhau, cố vùng sức làm cho đối phương ngã xuống. Xem đấu vật.
2. Ngã mạnh như đổ cả thân thể xuống. Ngã vật xuống chết ngất.
3. Đưa lên rồi quật mạnh xuống. Vật mình than khóc. Vật chết con cá.
4. Làm nghiêng mạnh, ngã hẳn sang một bên. Gió vật ngọn cây.
5. Chỉ cá vật vã, quẫy mạnh khi đẻ trứng. Mùa cá vật.
6. Giết thịt súc vật loại lớn. Vật bò khao quân.
7. Chỉ việc thần linh làm cho đau ốm hay chết đột ngột. Trời đánh thánh vật.
8. Như Vật lộn. Đánh vật với bài toán.
nđg.1. Tạo thành một lớp bao xung quanh. Những ngọn núi vây quanh thung lũng.Vây màn.
2. Xúm lại thành vòng xung quanh. Lũ trẻ vây lấy cô giáo.
3. Bố trí lực lượng một vòng chặn xung quanh. Vây đồn. Vây bắt.
nd. Nhánh lúa. Ngày đi lúa chửa chia vè, Ngày về lúa đã đỏ hoe ngoài đồng (cd).
nIđg. Lướt qua rất nhanh rồi biến mất. Đạn vèo qua bên tai.
IIp. Một cách rất nhanh, trong khoảnh khắc. Lá khô vừa cho vào lửa đã cháy vèo.
nt&p. Chỉ âm thanh cao mà thanh lên xuống nhịp nhàng. Chim hót véo von.
nIđg.1. Trở lại chỗ của mình, quê hương mình hay nơi được coi như quê hương mình. Tan học về nhà. Kiều bào về nước. Mua về lắm thứ. Rút tay về.
2. Đến nơi mình được đón tiếp thân mật. Đại biểu các nơi về dự hội nghị. Ban kịch về biểu diễn ở nông thôn.
3. Đến đích cuối cùng. Xe ca đã về đến bến.
4. Trở thành thuộc quyền sở hữu của người nào. Chính quyền về tay nhân dân.
5. Chết. Cụ đã về trưa hôm qua.
6. Ở vào một quãng thời gian nhất định. Ba năm về trước. Về già.
IIgi. 1. Biểu thị phạm vi hay phương hướng. Bàn về nông nghiệp. Nhìn về bên phải.
2. Biểu thị nguyên nhân. Người đẹp về lụa, lúa tốt về phân (tng).
nd.1. Bắp đùi.
2. Một trong hai thành phần có cấu trúc giống nhau, có quan hệ đối với nhau. Ra một vế cân đối.
3. Toàn bộ biểu thức viết ở một bên dấu bằng (trong một phương trình hay đẳng thức), hoặc dấu lớn hơn, dấu nhỏ hơn.
4. Thế đứng trong xã hội. Người ngang vế. Lép vế.
hd.1. Thiên thể nhỏ quay xung quanh một hành tinh.
2. Thành phần phụ thuộc. Nhà máy có một số xí nghiệp vệ tinh.
nd. Khí cụ được đưa vào quỹ đạo một hành tinh.
nd. Hình dài nổi trên bề mặt một vật do tác động của vật khác đi qua. Mồ hôi chảy thành vệt trên trán.
hd. Dấu, vết để lại. Vết tích thành xưa.
nd. Bộ phân gồm những thanh cứng, chắc, để chống đỡ trong công trình xây dựng, trong hầm lò. Hầm đào đến đâu dựng vì gỗ chống đến đó.
hdg. Đi không cho ai biết (nói về vua). Nhà vua vi hành xem xét dân tình.
hd. Thành phần chính yếu của một cầu đơn, nói rõ hành động, tính chất, trạng thái của đối tượng được nêu trong chủ ngữ.
hd. Phẫu thuật tiến hành trên cấu trúc sống rất nhỏ, bằng kính hiển vi và tia la de.
hp. Chưa hẳn, chưa chắc. Làm như vậy vị tất đã thành công.
nId. Lòng thành của kẻ nhỏ mọn; chỉ lễ vật ít oi mang đến biếu kẻ bề trên. Gọi là có chút vi thiềng, mong ngài nhân cho.IIđg. Đút lót. Không có gì vi thiềng quan thì việc không xong đâu.
hd. Thành phần chua trong dịch vị.
nd.1. Cái phải làm, về mặt công sức phải bỏ ra. Mỗi người một việc. Việc người thì sáng, việc mình thì quáng (tng).
3. Việc xảy ra cần phải giải quyết. Việc lôi thôi. Tôi có chút việc, cần nhờ anh.
4. Từ có tác dụng danh từ hóa một hoạt động, một việc xảy ra. Việc học hành của con cái. Việc chăm sóc người bệnh. Việc hôm qua anh ấy vắng mặt.
nd.1. Hành động cụ thể. Lời nói đi đôi với việc làm.
2. Công việc được giao cho và làm được trả công. Đã ra trường mà chưa có việc làm.
nId. Từng đơn vị vật làm bằng cùng một chất liệu hình khối giống nhau, thường là nhỏ và tròn. Viên thuốc. Viên đạn. Viên gạch.
IIđg. Vê thành từng viên tròn. Ngồi viên thuốc tể.
nd. Cơ quan ngang bộ trông coi việc thanh tra các quan lại thời phong kiến.
nd.1. Tổ chức mà thành viên là những nhà khoa học hay những văn nghệ sĩ nổi tiếng ở một số nước. Viện hàn lâm Pháp. Viện hàn lâm mỹ thuật.
2. Tiếng gọi một số học viện ở một số nước.
nd. Cơ quan kiển tra và giám sát việc chấp hành pháp luật.
hd. Thành viên viện hàn lâm (thường là viện hàn lâm khoa học).
hId. Điều mang lại vinh dự. Có vinh hạnh được nhận giải thưởng.
IIt. Sung sướng có được vinh dự. Lấy làm vinh hạnh được đón tiếp.
nd. Vịt nuôi, nhỏ con, chân cao, thường nuôi thành đàn. Cũng nói Vịt đàn.
nd.1. Lớp mỏng bọc bên ngoài của cây, quả. Vỏ cây. Vỏ quả chuối.
2. Phần cứng bọc ngoài cơ thể một số động vật. Vỏ ốc. Vỏ sò.
3. Cái bọc ngoài làm thành bao đựng một số vật. Vỏ đạn. Vỏ kiếm.
4. Vỏ hay rễ của một số cây, để ăn trầu. Vỏ chay. Vỏ quạch.
5. Lốp xe.
np.1. Tiếng kêu của vật gì bay vụt qua liên tiếp. Đạn bắn vo vo.
2. Một cách nhanh và dễ dàng. Máy điện chạy vo vo.Xe đạp lăn vo vo trên đường nhựa.
nd. Thành trên của khoang miệng, ngăn miệng với lỗ mũi.
nd. Bệnh nấm hại lúa, làm cho cây lúa quá cao, màu xanh nhạt, không nảy nhánh và không có bông. Lúa von.
nđg. Kết lại thành hòn, thành cục từ trạng thái tơi, rời. Bột bị vón. Gạo ẩm vón lại từng nắm.
np. Rất nhanh và liên tiếp. Giá cả tăng vòn vọt.
np. Chỉ âm thanh từ xa đưa lại. Đứng ngoài cổng nói vọng vào.
nd. Hoa được kết thành vòng. Viếng một vòng hoa.
nIđg. Di chuyển thành một vòng chung quanh. Đi vòng quanh hồ. Nước mắt vòng quanh.
IIp. Không nói thẳng vào mà loanh quanh. Nói vòng quanh.
nđg.1. Phun, bật ra. Nước vọt lên.
2. Nhảy lên cao, lên xa. Giá hàng lại vọt lên nữa. Bước nhảy vọt.
3. Di chuyển nhanh và đột ngột. Xe vọt lên phía trước.
nđg.1. Lao mình tới rất nhanh để tóm lấy bất ngờ. Mèo vồ chuột.
2. Lao người tới ôm chặt lấy. Mừng quá, bé vồ lấy mẹ.3. Nắm ngay, giành ngay lấy một cách vội vã. Thấy tờ báo mới là vồ lấy.
nđg.1. Đập bàn tay vào vật gì. Vỗ vai bạn.
2. Đập liên tiếp vào một vật khác thành tiếng. Chim vỗ cánh.
3. Làm cho ướt, dính một lớp mỏng, bằng cách vỗ nhẹ lên nhiều lần. Vỗ nước lên mặt cho tỉnh ngủ. Vỗ bùn vào gốc cây.
4. Vỗ về cho yên. Vỗ yên trăm họ.
5. Đánh mạnh thẳng vào đối phương. Đánh vỗ vào lưng địch.
ht.1. Nói tình trạng của một nước không có chính phủ, hỗn loạn, không có trật tự. Tình trạng vô chính phủ.
2. Vô tổ chức, vô kỷ luật. Hành động tự do, vô chính phủ.
3. Theo chủ nghĩa vô chính phủ. Tư tưởng vô chính phủ.
ht. Không tuân theo kỷ luật. Hành vi vô kỷ luật.
hdg.1. Làm cho người lao động bị đoạt hết tư liệu sản xuất. Chủ nghĩa tư bản làm cho nhiều nông dân bị vô sản hóa.
2. Làm cho người không thuộc thành phần công nhân có lập trường tư tưởng và tác phong sinh hoạt của giai cấp vô sản qua lao động và sinh hoạt cùng với quần chúng công nhân. Làm việc trong nhà máy, hầm mỏ để được vô sản hóa.
nIt. Đã làm cho không còn vi trùng. Bông băng vô trùng.
IIđg. Làm cho thành vô trùng. Vô trùng chỗ tiêm.
nt&p. Hết sức nhanh cho kịp. Còn sớm không cần vội. Ăn vội vài bát cơm rồi đi ngay. Chưa chi đã vội mừng.
nd. Vôi ở dạng tơi ra thành bột.
nd. Vôi chín, vôi hợp với nước thành dạng nhuyễn.
nIđg. Lớn vượt hẳn lên một cách nhanh chóng. Cải đang độ vồng.
IId. Ngồng. Vồng cải.
nđg.1. Thu lại một chỗ những thứ ở rải rác nhiều nơi để lấy hết cho nhanh. Vơ bèo. Vơ sạch cỏ.
2. Lấy bằng động tác mau lẹ, vội vàng. Vơ vội cái đòn gánh, đuổi bắt kẻ trộm.
3. Lấy hết về mình, bất kể như thế nào. Vơ hết thành tích về mình.
nd. Cành cây có nhiều nhánh nhỏ thả dưới nước để nuôi cá; chà.
nđg.1. Rời ra thành nhiều mảnh. Đánh vỡ bát.
2. Không còn nguyên khối vững chắc. Vỡ đê. Đội hình bị vỡ.
3. Không còn giấu giếm được nữa. Chuyện vỡ ra thì rất lôi thôi.
4. Bắt đầu hiểu ra. Càng học càng vỡ dần ra.
nđg.1. Nắm lấy nhanh vật gì ở tầm tay. Ăn xong vớ lấy tờ báo đọc ngay.
2. Có được một cách bất ngờ. Vớ được dịp may.
nd. Vợ và chồng. Một đôi vợ chồng hạnh phúc.
nIgi. 1. Biểu thị quan hệ liên hợp. Hình với bóng. Nước với lửa.
2. Biểu thị ý cùng hành động. Sống chung với nhau. Đi với bạn.
3. Mục tiêu của hành động. Đề nghị với hắn.
4. Biểu thị điều kiện. Với hai bàn tay trắng.
5. Nguyên nhân trực tiếp. Khổ với nó. Còn mệt với chuyện này.
6. Đặc điểm của sự vật. Căn hộ với đầy đủ tiện nghi. Thành phố với năm triệu dân.
IItr.1. Biểu thị yêu cầu thân mật. Chờ tôi với.
2.Biểu thị ý chê bai, trách móc. Con với cái, chán quá. Học với hành gì mà lười thế.
np.1. Tiếng vật gì bay vụt qua. Đạn bắn vù qua đầu.
2. Di chuyển nhanh như gió. Bay vù đến. Chạy vù về nhà.
nd. Đơn vị công tác thuộc các bộ hay cơ quan ngang bộ có chức năng giúp lãnh đạo nghiên cứu và quản lý việc thi hành chế độ, chính sách. Vụ kế hoạch.
hdg. Đặt chuyện không có để hại thanh danh người khác. Thủ đoạn xuyên tạc vu khống.
hd. Người đàn ông có thái độ, hành động thô bạo với người khác, thường là với phụ nữ. Người chồng vũ phu.
hd. Khoảng không gian vô cùng tận chứa các thiên hà. Nhà phi hành vũ trụ.
nIđg.1. Giơ lên nhanh và mạnh theo một đường tròn hướng tới phía trước hay sang một bên. Vung tay ném mạnh. Vung kiếm chém.
2. Ném mạnh ra các phía bằng động tác vung tay. Vung nắm thóc cho gà. Vung tiền không tiếc.
IIp. Hoạt động lung tung bất kể theo hướng nào. Thắc mắc thì nói vung lên. Tìm vung lên khắp xóm.
nt.1. Vụng về, không nhanh nhẹn.
2. Dại dột, không được khôn ngoan. Cháu còn vụng dại.
nt. Chỉ hai đường thẳng hay mặt phẳng làm thành một góc vuông.
nđg.1. Đi từ bên này qua bên kia một cách lâu dài và khó khăn. Vượt biển.
2. Đi quá lên trên, lướt qua. Vượt cả chúng bạn. Vượt khó khăn.
3. Ra khỏi một giới hạn. Công việc vượt phạm vi quyền hạn. Thành công vượt quá mơ ước.
nt. Tiến với tốc độ nhanh hơn bình thường. Tiến bộ vượt bậc.
nđg. Chặt, chém cho đứt ra thành mảng lớn. Xả thịt lợn. Chém xả cánh tay.
nd.1. Đơn vị hành chính cơ sở ở nông thôn gồm một số thôn.
2. Chức vị ở làng xã thời phong kiến, có thể bỏ tiền ra mua, lớn hơn nhiêu.
3.x.Bà xã, ông xã.
nd. Thanh sắt dài đầu nhọn hay bẹp bằng thép cứng để nạy, bẫy vật nặng.
hd. Cấp bộ xã của tổ chức đoàn thanh niên.
nd. Dụng cụ thể dục gồm một thanh tròn cứng, chắc, đóng chặt vào hai cột.
nd. Thanh vật liệu cứng để đỡ cầu, tấm mái v.v...
hdg. Làm cho trở thành tài sản chung của xã hội. Xã hội hóa phương tiện sản xuất kỹ nghệ.
nd. Dụng cụ thể dục gồm hai thanh gỗ song song đóng chặt vào bốn cột.
nd. Dụng cụ thể dục gồm hai thanh gỗ song song nằm ngang, cái cao, cái thấp, đóng chặt vào bốn cột.
hd. Xe và ngựa; chỉ đời sóng xa hoa. Mặc xa mã thị thành không dám biết (N. C. Trứ).
hd. Thành viên của một hợp tác xã. Đại hội xã viên.
pd. Tàu lớn không mui, thành thấp để chở đồ, đưa người qua sông.
nđg.1. Cầm lòng thòng nhấc lên hoặc mang đi. Xách giỏ. Hành lý xách tay.
2. Cầm mà kéo. Xách tai. Xách quần mà lội qua.
3. Mang đi. Xách xe đạp đi chơi. Xách súng đi bắn chim.
nd. Dụng cụ để xào nấu thức ăn đáy bằng, thành đứng, có hai quai.
nt&p. Lay động và chạm nhẹ vào nhau thành tiếng. Lá rừng xào xạc. Gió thổi ngọn tre xào xạc. Đàn chim vỗ cánh bay xào xạc.
nt. Chỉ nhiều vật nhỏ, cứng, cọ xát với nhau thành tiếng. Tiếng chân bước xào xạo trên cát sỏi.
nđg. Dùng cối hoặc máy mà nghiền cho sạch vỏ hoặc cho tan thành bột. Xay lúa. Xay bột. Xay tiêu.
nđg.1. Dùng kim nhọn châm vào da thành những hình rồi bôi mực hay nước lá chàm làm nổi rõ hình lên. Tục xăm mình.
2. Dùng vật có mũi nhọn châm nhiều lỗ vào củ hay quả để làm mứt. Xăm gừng làm mứt.
3. Dùng vật có mũi nhọn để lấy thức ăn. Dùng nĩa xăm mứt dứa.
4. Đâm, chọc bằng vật có mũi nhọn để thăm dò, tìm kiếm. Xăm nền nhà tìm hầm bí mật.
5. Thăm dò, tìm mục tiêu bắn phá. Bắn xăm các bụi cây bên đường.
np. Nhanh và liền một mạch. Đi xăm xăm vào nhà.
nt. Tỏ ra nhanh nhảu. Xăm xắn làm giúp. Cũng nói Săm sắn.
nt. Tỏ ra nhanh nhảu. Làm việc xăng xái.
nt&p. Dáng vẻ và âm thanh của đôi cánh xòe ra gập lại. Cánh bướm xập xòe. Én bay xập xòe.
nIđg. Dùng dây hay que xuyên qua để giữ hay kết các vật lại với nhau. Xâu chuỗi hạt. Xâu mấy con cá lại.
IId.1. Tập hợp những vật được xâu lại. Xâu chìa khóa.Xách xâu cá.
2. Tập hợp nhiều người cùng một hạng không đáng kể, thành một đám, một dây. Kéo theo một xâu trẻ con.
nt.1. Có hình thức, vẻ ngoài khó coi. Xấu như ma. Chữ xấu. Xấu người nhưng tốt nết.
2. Có giá trị, phẩm chất kém. Hàng xấu. Đất xấu.
3. Có thể gây hại, mang lại điều không hay. Bạn xấu. Thời tiết xấu.
4. Trái với đạo đức, đáng chê trách. Có nhiều tính xấu. Hành vi xấu.
5. Có giá trị đạo đức kém, đáng khinh, đáng xấu hổ. Nêu gương xấu. Xấu mặt vì con.
nđg.1. Ghép lại thành một chuỗi, một tuyến. Xâu chuỗi các sự kiện.
2.Từ người này liên hệ sang người khác xây dựng cơ sở vận động quần chúng tham gia cách mạng. Bắt rễ và xâu chuỗi.
nđg. Dùng vật liệu mà dựng nên. Xây dựng. Xây nhà. Thợ xây. Xây đời hạnh phúc.
nđg.1. Làm nên một công trình kiến trúc. Xây dựng nhà cửa. Xây dựng một cung văn hóa. Công nhân xây dựng.
2. Làm cho thành một tổ chức hay một chính thể xã hội chính trị kinh tế. Xây dựng chính quyền. Xây dựng gia đình. Xây dựng con người mới.
3. Tạo ra cái có ý nghĩa trừu tượng. Xây dựng cốt truyện. Xây dựng một học thuyết mới.
4. Xây dựng gia đình. Chưa xây dựng với ai.
5. Muốn làm cho tốt hơn. Góp ý phê bình trên tinh thần xây dựng.
nđg.1. Làm cho các sợi nhỏ xoắn lại với nhau thành sợi lớn. Xe chỉ. Xe dây thừng.
2. Làm cho kết đôi với nhau thành vợ chồng. Xe duyên đôi lứa.
nđg.1. Cưa ra thành những tấm mỏng theo chiều dọc. Xẻ ván. Thợ xẻ.
2. Chia, cắt cho rời ra theo chiều dọc. Áo xẻ tà.
3. Bổ. Xẻ trái mít.
4. Đào thành đường dài cho thông, thoát. Xẻ núi mở đường. Xẻ rãnh thoát nước.
pd. Ô tô lớn chở hành khách trên tuyến đường nhất định, thường là trong thành phố. Cũng gọi Ô tô buýt.
pd. Ô tô lớn chở hành khách trên các tuyến đường dài, thường là các đường liên tỉnh. Cũng gọi Ô tô ca.
nd. Xe chạy bằng điện trên đường ray, có một hoặc nhiều toa, chở hành khách trên tuyến đường nhất định trong và ven thành phố. Cũng gọi Tàu điện.
nd. Ô tô lớn chạy bằng điện, chở hành khách trên tuyến đường nhất định trong thành phố.
nd. Ô tô lớn chở hành khách, trên các tuyến đường dài; xe ca.
nd. Xe có ba bánh bằng cao su, chạy bằng động cơ, dùng chở người, chở hàng trong và ven thành phố.
nđg. Xé thành miếng nhỏ và trộn với gia vị (thường là thịt gà luộc). Món thịt gà xé phay.
nd. Xe hai bánh, có càng dài, do người kéo, để chở người trong thành phố thời trước. cn. Xe kéo.
nđg. Như Phanh thây.
np. Mô phỏng những tiếng động kéo dài liên tiếp của vật gì bay mạnh và nhanh trong không khí. Đạn xé không khí xèn xẹt. Phanh xe kêu xèn xẹt.
nđg. Láng lớp bột giấy vào khuôn thủ công hay vào lưới trên máy để hình thành tờ giấy. Xeo giấy. Thợ xeo. Cũng nói Seo.
np. Tiếng phát ra như khi cho thanh sắt nung nóng vào nước. Nước nhỏ vào bếp đánh xèo.
nđg. Hỏi kỹ trực tiếp để phát hiện hành vi phạm pháp. Xét hỏi giấy tờ. Xét hỏi bị can.
nđg. Xếp đất đã cày hay cuốc thành luống cho chóng khô ải.
nđg. Đứng thành hàng theo thứ tự. Học sinh xếp hàng vào lớp.
np. Tạo thành tiếng như tiếng húp mạnh liên tiếp. Húp cháo xì xụp. Xì xụp hụp lặn.
hd. Đường tưởng tượng vòng quanh Trái Đất, chia trái đất thành hai phần cách Nam, Bắc cực 90o.
hdg. Làm sáng tỏ, làm sáng danh. Lễ xiển dương Thánh giá.
nt. Rất xinh. Thiếu nữ xinh đẹp. Thành phố xinh đẹp.
nđg. Phun mạnh thành tia, thành luồng. Xịt nước hoa.
nđg.1. Cho một vật nhỏ và dài luồn qua, xuyên qua chỗ trống, chỗ thủng của một vật khác. Xỏ kim.
2. Tạo thành một lỗ để có thể xỏ. Xỏ lỗ tai. Xỏ mũi trâu.
3. Cho tay, chân vào để mang vào người. Xỏ giày. Xỏ ba lô.
4. Lợi dụng chỗ sơ hở để làm cho người ta xấu hổ hay thiệt hại. Nói xỏ mấy câu. Chơi xỏ.
nd. Xoài quả lớn và tròn hơn xoài thanh ca, thịt hơi đỏ và ngon.
nd. Xoài quả to và tròn hơn xoài thanh ca, thịt rất thơm ngon.
nd. Khoảng trống thành hốc thuộc vùng xương ở đầu, mặt. Xoang trán. Bệnh viêm xoang.
nIđg.1. Làm cho ăn sâu vào theo đường vòng tròn. Mũi khoan xoáy vào lòng đất.
2. Làm cho nắp đậy xoay theo đường tròn để đóng hay mở. Xoáy nắp bút máy.
3. Vừa xoay tròn quanh mình vừa di chuyển mạnh. Dòng nước xoáy.
4. Làm thành đường cuộn vòng và hẹp quanh một vị trí. Tóc xoáy từng đám.
5. Tập trung đi sâu vào. Xoáy vào vấn đề chính.
IId.1. Chỗ nước chảy cuộn tròn. Xoáy nước.
2. Khoáy. Xoáy tóc.
nt. Bị cuộn lại thành từng vòng nhỏ. Tóc xoăn. Chỉ xoăn.
nđg.1. Vặn hai đầu một vật hình sợi. Xoắn thanh sắt đã nung đỏ.
2. Vặn chéo vào quấn chặt lấy nhau. Xoắn dây thừng.
3. Quấn, bám chặt lấy. Con xoắn lấy mẹ.
np. Một cách nhanh gọn. Giật xoét lấy.
np.1. Cắt nhanh gọn bằng vật sắc tạo thành tiếng “xoẹt”. Cắt đánh xoẹt. Đạn rít xoẹt ngang tai.
2. Một cách rất nhanh. Làm xoẹt một cái là xong.
nd. Xôi nấu chín trộn với đậu xanh chín giã nhỏ, có hành mỡ.
nt.1. Không chắc mẩm, có nhiều lỗ hổng bên trong. Gỗ xốp. Đất xốp. Bánh xốp.
2. Chỉ quả xơ, ít nước. Quả chanh xốp.
hd. Hành động ngu xuẩn.
nđg.1. Đưa ra để sử dụng. Xuất vốn. Hàng xuất xưởng.
2. Đưa hàng hóa ra nước ngoài. Hàng xuất sang Pháp.
3. Đưa ra, phát ra. Lời nói xuất tự đáy lòng.
4. Rời bỏ cuộc đời tu hành để trở về cuộc sống bình thường. Đi tu ít lâu rồi xuất.
hdg. In ra thành sách, thành báo. Sách vừa xuất bản.
hdg.1. Như Xuất cảng. Xuất khẩu gạo.
2.Xuất khẩu thành chương: mở miệng nói là thành văn chương.
hdg.1. Bắt đầu ra đi. Đoàn diễu hành xuất phát từ quảng trường.
2. Lấy làm căn cứ để hành động. Xuất phát từ tình hình thực tế.
hdg. Biến hóa nhanh chóng làm cho đối phương không kịp đối phó.
hd. Trạng thái con người như thoát khỏi thể xác, hành động do phần tinh túy nhất của mình. Đó là những câu thơ xuất thần.
hdg.1. Sinh ra đời. Thánh nhân xuất thế.
2. Lánh đời đi ở ẩn hay đi tu. Tư tưởng xuất thế.
nđg. Xui cả hai bên thành mâu thuẫn, xung đột nhau.
hId. Luồng kích thích lan từ nơi này đến nơi khác của cơ thể. Xung động thần kinh.
IIt. Có tính chất bột phát do kích động mạnh. Hành vi xung động.
nđg.1. Ăn ở, đối đãi. Vụng xử. Tình thế khó xử.
2. Xem xét và giải quyết viẹc tranh chấp, tố tụng hay phạm pháp. Vụ án đang xử. Trọng tài xử phạt đền.
3. Thi hành án tử hình. Xử bắn.
hdg. Thắt cổ để hành hình.
hdg. Chém đầu để hành hình thời phong kiến.
hdg. Thi hành bản án tử hình.
hd. Ban chấp hành đảng bộ xứ (Bắc, Trung hoặc Nam Bộ) thời Pháp thuộc.
np. Phát ra những âm thanh nhỏ kéo dài. Khóc ỷ eo.
hId. 1. Khả năng của con người phản ánh và tái hiện hiện thực vào trong trí óc. Vật chất và ý thức là hai phạm trù cơ bản của triết học.
2. Sự nhận thức trực tiếp, tức thời về hoạt động tâm lý và hành động của bản thân mình. Nó làm việc đó một cách có ý thức.
3. Sự nhận thức đúng đắn biểu lọ bằng thái độ, hành động. Giáo dục ý thức lao động. Nâng cao ý thức tổ chức.
IIđg. Có ý thức. Anh ta ý thức được công việc anh ta đang làm.
hd. Bộ phân quản lý, điều hành công việc chuyên môn theo các chế độ, quy chế trong bệnh viện. Phòng y vụ.
nd.1. Đồ mặc cho ngực của đàn bà, con gái ngày xưa. Yếm thắm.
2. Phần vỏ cứng che bụng dưới lớp mai của một số loài vật. Yếm cua.
3. Phần da trễ xuống thành tấm mỏng trước ngực bò.
4. Tạp dề.
5. Yếm dãi (nói tắt).
hdg. Dùng hỏa lực bảo vệ, che chở cho đồng đội hành động. Pháo binh bắn yểm hộ.
ht. Như Thanh bình. Cuộc sống yên bình.
hd. Nguyên tố, phần cốt yếu cấu thành vật gì. Yếu tố tâm lý. Yếu tố quyết định. Cũng nói Nhân tố.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 3.21.92.87 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập