Nhà lợp không kín ắt bị mưa dột. Tâm không thường tu tập ắt bị tham dục xâm chiếm.Kinh Pháp cú (Kệ số 13)
Hạnh phúc chân thật là sự yên vui, thanh thản mà mỗi chúng ta có thể đạt đến bất chấp những khó khăn hay nghịch cảnh. Tủ sách Rộng Mở Tâm Hồn
Yêu thương và từ bi là thiết yếu chứ không phải những điều xa xỉ. Không có những phẩm tính này thì nhân loại không thể nào tồn tại. (Love and compassion are necessities, not luxuries. Without them humanity cannot survive.)Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Một người trở nên ích kỷ không phải vì chạy theo lợi ích riêng, mà chỉ vì không quan tâm đến những người quanh mình. (A man is called selfish not for pursuing his own good, but for neglecting his neighbor's.)Richard Whately
Không trên trời, giữa biển, không lánh vào động núi, không chỗ nào trên đời, trốn được quả ác nghiệp.Kinh Pháp cú (Kệ số 127)
Thành công là tìm được sự hài lòng trong việc cho đi nhiều hơn những gì bạn nhận được. (Success is finding satisfaction in giving a little more than you take.)Christopher Reeve
Chúng ta trở nên thông thái không phải vì nhớ lại quá khứ, mà vì có trách nhiệm đối với tương lai. (We are made wise not by the recollection of our past, but by the responsibility for our future.)George Bernard Shaw
Ngu dốt không đáng xấu hổ bằng kẻ không chịu học. (Being ignorant is not so much a shame, as being unwilling to learn.)Benjamin Franklin
Khi mọi con đường đều bế tắc, đừng từ bỏ. Hãy tự vạch ra con đường của chính mình. (When all the ways stop, do not give up. Draw a way on your own.)Sưu tầm
Không có ai là vô dụng trong thế giới này khi làm nhẹ bớt đi gánh nặng của người khác. (No one is useless in this world who lightens the burdens of another. )Charles Dickens
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: háng »»
nd. Phần cơ thể, chỗ tiếp xúc của mặt trong đùi và bụng dưới.
nd. Chỉ đàn bà con gái với vẻ thân mật. Ả Chức chàng Ngưu. Hoặc với ý xem thường. Bên thì mấy ả mày ngài... (Ng. Du).
nc. Tiếng tỏ sự vui mừng. A ha ! Ta đã thắng !
d&đg. Nỗi bứt rứt trong tâm trí khó xua đuổi. Nỗi lo sợ ám ảnh anh ấy suốt tháng trời.
ht.1. Bình yên trọn vẹn. Xe lật nhưng hàng khách được an toàn. 2. Làm cho an toàn, bảo đảm sự an toàn. Khóa an toàn: Chốt an toàn của lựu đạn.
nd. Vũng nước ở gần nhà ở, có thể để nuôi cá, trồng rau hay giặt rửa. Chẳng tham ruộng cả ao liền. Tham về cái bút cái nghiên anh đồ (Cd).
nd. Như Áo quần. Áo xống chẳng ra hồn.
nđg.1. Làm cho bề mặt của hai vật sát vào nhau. Áp tai vào vách nghe trộm.
2. Xông sát vào. Hai người áp vào đánh nhau. Kiệu hoa áp thẳng xuống thuyền (Ng. Du).
3. Kế sát, giáp. Đi áp chót. Những ngày áp Tết.
pd. Việc buôn bán kiếm lợi. Áp phe hàng lậu.
nđg.1. Cắn, nhai và nuốt để nuôi sống. Thức ăn. Ăn cơm. Ăn thì có, mó thì không (tng).
2. Ăn uống nhân dịp mừng, dịp lễ. Ăn liên hoan. Ăn cưới. Ăn Tết.
3. Được, hơn trong cuộc tranh chấp, cờ bạc. Canh bạc ấy hắn ăn hay thua ? Ăn cuộc: thắng cuộc.
4. Vựa văn, thích hợp. Mộng ráp chưa ăn. Màu áo rất ăn với da mặt.
5. Nhận lấy để hưởng. Ăn lương. Ăn hoa hồng. Ăn lời. Ăn của thừa tự.
6. Nhận chịu thiệt hại. Ăn đòn. Ăn đạn.
7. Thuộc về. Đất này ăn về làng anh.
8. Tiêu thụ, mua. Dạo này gạo hút vì có tàu ăn nhiều.
9. Phá hư, hủy hoại dần. Nắng ăn da. Sơn ăn tay.
10. Dính. Hồ dán không ăn.
11. Thấm. Giấy không ăn mực.
12. Lan ra, hướng đến. Rễ tre ăn ra tới ruộng. Sông ăn ra biển.
13. Đổi ngang giá, nói về tiền tệ. Một đô-la ăn bao nhiêu đồng Việt Nam?
nđg.1. Ăn không trả tiền ngay.
2. Chịu đựng, chịu được một sức mạnh hoặc khổ cực. Ăn chịu được mưa nắng.
3. Thỏa thuận, thỏa hiệp với nhau từ trước. Hãng ấy và khách hàng của họ đã ăn chịu với nhau từ lâu.
nđg.1. Giải trí bằng thú vui vật chất. Tháng giêng là tháng ăn chơi (cd).
2. Chơi bời, trụy lạc. Giả danh hầu hạ, dạy nghề ăn chơi (Ng. Du).
nđg. Ở lâu tại một nơi nào mà chẳng làm được việc gì.
nđg.1. Ăn bằng cách trộn gỏi.
2. Thắng một cách dễ dàng. Đội A thắng đội B như ăn gỏi.
nt. Chỉ mặt hàng bán chạy, được khách ưa chuộng. Món hàng đang rất ăn khách trên thị trường. Vở tuồng không ăn khách lắm.
nđg. Tổ chức ăn uống vui chơi trong dịp vui mừng. Buổi liên hoan ăn mừng thắng lợi.
nth. Chỉ hạng người chỉ có thể lao động nặng nhọc.
nđg. Nói chung về sự vui chơi trong những ngày tết: Tháng tư đong đậu nấu chè, ăn tết Đoan Ngọ trở về tháng năm (cd).
nđg.1. Ỳ ra để đòi cho kỳ được hay để bắt đền. Thằng bé nằm ra ăn vạ.
2. Theo tục lệ xưa, trong làng có ai làm điều trái phép thì làng xóm lại nhà, bắt heo, gà làm thịt để ăn và người có lỗi còn phải nộp tiền phạt cho làng, tiền ấy gọi là tiền vạ hay khoán lệ. Con gái phú ông không chồng mà chửa, Cả làng ăn vạ hết bảy trăm quan (cd).
np. Hẳn, chắc. Xót người bạc mệnh ắt lòng chẳng quên (Ng. Du).
hd. Thang âm bảy bậc trong một quãng tám. Cũng gọi Gam.
hd.1. Lịch tínhthời gian theo sự chuyển động của mặt trăng chung quanh Trái Đất, lấy ngày không trăng làm đầu tháng, ngày trăng rằm làm giữa tháng. Một tháng âm lịch có 29 hay 30 ngày.
2. Tên gọi thông thường của âm dương lịch.
nt. Dở, chẳng có tác dụng gì. Tính khí ẩm ương. Chuyện ẩm ương không ai muốn nghe.
nđg. 1. Dùng tay đè xuống. Ấn nút điện. Ấn đầu hắn xuống.
2. Dồn, nhét vào. Ấn hàng vào bao.
3. Ép phải nhận, phải làm. Ấn việc cho người khác.
nc. Tỏ ý ngạc nhiên, gợi sự chú ý, tỏ ý ngăn cản hay khẳng định. Ấy, hôm nay anh cũng đến chơi à ? Ấy hắn ta đây rồi!
nd. Khẩu hiệu giữ bí mật trong thời kháng chiến: không nghe, không thấy, không biết.
nc. Tiếng chửi thề của thầy chùa. Bá ngọ thằng ông biết chữ gì (T. T. Xương).
nd. Ba lần sinh sau ba lần chết theo thuyết luân hồi của đạo Phật. Nói về tình duyên gắn bó. Ví chăng duyên nợ ba sinh (Ng. Du).
nt. Không thể tin cậy được vì những biểu hiện xấu như không đứng đắn, không thật thà, thích ba hoa. Thằng cha ba trợn.
nId.1. Loại kim quý, sắc trắng. Thợ bạc: thợ làm đồ trang sức bằng bạc vàng.
2. Đồng tiền tiêu dùng hằng ngày. Phen này ắt hẳn gà ăn bạc (T. T. Xương). Bạc đồng: bạc đúc thành bằng bạc. Bạc giấy: bạc in bằng giấy. Bạc mặt: tiền trả ngay khi mua hàng.
3. Chỉ cờ bạc, trò chơi ăn thua bằng tiền. Đánh bạc. Thua bạc. Chứa bạc. IIt. Trắng. Tóc bạc. Đừng xanh như lá bạc như vôi (H. X. Hương).
nd. Bạc làm bằng giấy do Ngân Hàng Quốc Gia phát hành. Cũng gọi Tiền giấy.
nd. Thuyền nhỏ nhẹ làm bằng gỗ bách. Chẳng lo thuyền bách lênh đênh giữa dòng (H.H. Qui).
hd. Các thứ hàng tiêu dùng nói chung. Kinh doanh về bách hóa.
hd. Tên một trong hai mươi bốn ngày tiết của năm theo lịch cổ truyền Trung Quốc, ứng với ngày 7, 8 hoặc 9 tháng chín dương lịch.
Iđg.1. Xếp đặt, bày có hàng lối: Bài trí.
2. Chê bai, không chịu, chống báng, đuổi đi. Bài trừ, bài xích.
IId. Cách làm, phương kế: thế nào cũng quyết một bài cho xong. Chiến hòa sắp sẵn hai bài (Ng. Du).
nđg.1. Không đạt được kết quả dự định. Chưa biết việc sẽ thành hay bại. 2. Để cho đối phương thắng trong cuộc đấu. Bị đánh bại.
nd. Điệu múa ngày xưa, thường biểu diễn trong lễ cúng, đình đám, nữ diễn viên xếp hàng sáu hoặc bốn, vừa múa vừa hát.
hđg. Cùng nhau không ăn để phản kháng hoặc yêu sách điều gì.
nd. Môn bài chơi ở nông thôn Nam Bộ thời trước, người thắng cuộc nói là “tới”.
nd. 1. Đồ dùng thường bằng gỗ, có mặt phẳng và bốn chân, để bày đồ đạc, thức ăn hay làm việc. Bàn viết. Bàn ăn.
2. Đồ dùng như cái bàn, không có chân và nhỏ hơn. Bàn cờ. Bàn tính.
3. Nói chung cái gì nhỏ có mặt phẳng. Bàn toán. Bàn ủi. Bàn ép.
nđg. 1. Bán được nhanh vì có nhiều người mua. Sách hay nên bán chạy.
2. Bán vội để tránh trước sự thiệt hại. Bán chạy món hàng kém phẩm chất.
nd. Phần cuối ống chân có mặt phẳng để bước đi.
nđg. Bán hàng cho người mua sẽ trả tiền một thời gian sau.
nd. Tấm gỗ phẳng như mặt bàn có đóng chông để bẫy thú hoặc kẻ địch.
nd. 1. Phần nhỏ có mặt phẳng ở trong xe đạp, khung cửi v.v... dùng để đạp chân lên.
2. Chỗ dựa để đi lên một chỗ cao hơn hoặc làm một việc khác lợi hơn. Hắn dùng địa vị ấy làm bàn đạp để tiến lên hàng giám đốc.
nd. Đồ dùng có hai mặt phẳng bằng gỗ hoặc bằng thép để ép dầu, ép giấy, v.v... Bàn ép tự động.
nd. 1. Kẻ cùng mua bán với nhau.
2. Khách mua hàng nói chung. Ăn nói khôn khéo với bạn hàng.
nđg. Bán với giá hạ nhằm tiêu thụ nốt hàng tồn kho.
hd. Đoạn thẳng từ tâm đến một điểm trên đường tròn hay mặt cầu. Đường bán kính. Bán kính của hình tròn.
nđg. Bán thẳng cho người tiêu dùng từng cái một hay từng phần ít, khác với bán buôn.
nđg. Bán ồ ạt hàng hóa với giá rẻ, thậm chí chịu lỗ để cạnh tranh và chiếm lãnh thị trường.
nd. Bàn có mặt phẳng bằng kim loại hay đá rất phẳng và nhẵn, dùng để rà các vật được cạo phẳng.
nđg. Bán cho hết hàng tồn kho, với giá đặc biệt hạ. Cũng nói Bán tống táng, Bán tống bán táng.
nd. Mặt phẳng bằng sáp ong, dùng đặt giấy để trổ.
nd. Đồ dùng có mặt phẳng bằng kim loại có thể làm nóng lên để ủi (là) quần áo. Bàn ủi điện.
nd. 1. Một thứ cỏ cao và thẳng dùng để dệt chiếu đan buồm v.v... Cũng gọi cói.Bao bàng.
2. Một loại cây lớn lá to hình quạt, cành xoè ngang ra như cái tán lớn. Ấm trà góp lá bàng lá vối. Pha mùi chát chát chua chua (Ng. C. Trứ).
nd. Viên chức thời Pháp thuộc, thuộc hàng tổng nhưng nhỏ hơn cai tổng.
nd. Bảng kê những số liệu về các công việc liên quan với nhau trong một công ty hay của một doanh nghiệp. Bảng cân đối thu chi. Bảng cân đối hàng xuất nhập.
nd. Bao hàng lớn. Bành vải, bành sợi.
nd. Bánh làm bằng nếp nặn thành viên thường có nhân ngọt, chiên chín, ngoài có một lớp mè rang hoặc đường thắng đặc; Cũng gọi Bánh cam.
nđg. 1. Chỉ dạy cho biết. Bảo vâng gọi dạ con ơi ...
2. Nói điều gì với người ngang hàng hay người dưới.
nd. 1. Xuất bản phẩm định kỳ thường in khổ lớn, đăng tin, nhiều loại bài, tranh ảnh, để thông tin, tuyên truyền. Đọc báo. Báo hằng ngày.
2. Hình thức thông tin tuyên truyền nội bộ bằng bài viết, hình vẽ. Báo tay. Báo tường.
nd. Vỏ để gói hay đựng hàng hóa. Bao bì trong ngành dược.
nIđg. Bảo lãnh và đảm nhận trách nhiệm về một người, một vật, một việc gì. Thư bảo đảm. Bán có bảo đảm.
IIt. Đủ điều kiện qui định, đạt các tiêu chuẩn cần thiết. Chất lượng bảo đảm. Đường lối bảo đảm cho thắng lợi.
nđg. Bám vào và gây thiệt hại cho người nào. Thằng con báo hại.
hd. Chế độ bảo vệ hàng hóa trong nước chống sự cạnh tranh của hàng hóa nước ngoài.
nd. Ao, vũng lớn thường có nhiều bùn. Tháng năm tát cá dưới bàu. Nắng ơi là nắng dãi dầu vì ai (cd).
nđg. Sắp đặt cho đẹp mắt. Bày biện hàng hóa.
nt. Nhẹ nhàng hoa mỹ. Lối văn bay bướm.
nđg. Vừa bay vừa nhảy, chỉ hoạt động hăng hái ở nhiều công việc. Gặp thời gặp vận nên bay nhảy (T.T. Xương).
hd. Chỏm địa cầu phương Bắc: Bắc cực có sáu tháng ngày và sáu tháng đêm.
nđg. Giúp đỡ, xúi giục làm điều không tốt. Bắc thang cho con leo.
ns. Tiếng ba mươi đọc tắt. Hà Nội băm sáu phố phường, Hàng Mật, Hàng Đường, Hàng Muối trắng tinh (cd).
nt. Khó chịu trong mình vì không được mạnh (thường nói về trẻ con). Thằng bé bẳn hẳn suốt đêm.
nđg. Đưa tin. Bắn hơi chưa dễ dò hay ý chàng (cd).
nIp. 1. Hoàn toàn. Im bẵng, quên bẵng.
IIt. Im bặt. Bẵng tin không lẽ ngồi trơ ngóng chàng (cd).
nd. 1. Ruột xốp của vài thứ cây nhỏ, thường dùng làm tim đèn. Đêm khuya rót dĩa dầu đầy, bấc non chẳng cháy, oan mầy dầu ơi (cd).
2. Gió nhẹ từ phương Bắc.
IIt. Nhẹ (nghịch với chì là nặng). Thịt heo non, sao không ngon không béo. Tiếng bấc tiếng chì, chi cho héo dạ em (cd).
nd. 1. Nấc, bực. Thang có nhiều bậc.
2. Chỉ địa vị cao thấp trong xã hội. Gia tư nghĩ cũng thường thường bậc trung (Ng. Du).
3. Nói về người phải tôn kính. Bậc tiền bối, bậc anh hùng.
4. Vị trí của âm trong thang âm về nhạc.
nd. Chỉ hạng cao nhất hay bậc bắt đầu. Anh hùng bậc nhất. Phương trình bậc nhất.
nd. Nghèo khó. Cờ bạc là bác thằng bần (tng).
hp. Chẳng qua, quá lắm là. Bất quá là anh giận tôi.
np. Lúc này. Khi sang mẹ chẳng cho sang, bây giờ quan cấm đò ngang không chèo (cd)
nId. 1. Bình nhỏ đựng rượu. Rượu ngon chẳng lọ be sành (cd).
2. Mạn thuyền tàu. Be thuyền.
3. Cây gỗ đốn chưa xẻ ra. Xe be.
IIđg Đắp thành bờ. Công anh đắp đập be bờ, Để cho người khác mang lờ đến đơm (cd).
nt&p.1. Chót, sau cùng: Hạng bét.
2. Nát nhừ, hư hỏng: Nát bét. Sai bét.
nt. Bề mặt rộng và sát phẳng xuống. Giày mũi bẹt.
nd. Tên phần bể dọc theo bờ biển nước Việt Nam. Dã tràng xe cát bể đông, Nhọc lòng mà chẳng nên công cán gì (cd).
nd. Phía trên, hạng trên, bậc trên.
nIt. Bị giống khác ăn thịt: Con vật bị thịt.
IId. Chỉ người to xác mà đần độn. Thằng ấy chỉ là một bị thịt.
hd. 1. Thư ký giữ những văn kiện bí mật, thư ký riêng.
2. Cán bộ thay mặt ban chấp hành để giải quyết, lãnh đạo mọi việc hằng ngày. Bí thư chi bộ.
hd. Sử chép hằng năm.
np. (thgt). Chẳng bao giờ. Hắn biệt cửa sợ ai.
nt. 1. Không có chiến tranh hay loạn lạc, yên ổn. Thời bình khác thời chiến.
2. Khá trong cách xếp hạng ưu bình thứ liệt ngày trước. Đỗ hạng bình.
hd. Chỗ mua vui của khách làng chơi, nhà thổ, nhà chứa. Bình khang nấn ná bấy lâu (Ng. Du).
hd. Hàng ngũ binh lính.
hđg. Thẳng mình, đứng dậy.
nđg. 1. Để vật gì vào một chỗ. Dao vàng bỏ đãy kim nhung. Biết rằng quân tử có dùng ta chăng (cd).
2. Không dùng, không nhìn nhận nữa. Bỏ thì thương, vương thì tội (t.ng). Tiết trăm năm nỡ bỏ đi một ngày (Ng. Du).
3. Loại ra, xóa, gạch. Bỏ hai câu đầu.
nđg. Giữ chặt, giữ khăng khăng. Chẳng ăn, chẳng mặc, chẳng chơi, Bo bo giữ lấy của trời làm chi (cd).
nt. Để trống không, chẳng có người ở. Nhà bỏ không.
nđg. Để lại phía sau, không khắng khít nữa. Nhân tình bị bỏ rơi.
dt. Chim hay ở gần mặt nước chờ có cá thì đáp xuống mổ lấy, cũng gọi Chim thằng chài, hoặc Chim kẻ chài.
nđg. Đi, chạy mau. Ba bà đi bán lợn sề, bán thì chẳng đắt, chạy về bon bon (cd).
nId. 1. Phần tối do một vật đục chận mất ánh sáng. Người xinh cái bóng cũng xinh.
2. Hình soi vào gương, vào mặt sáng phẳng mà phản chiếu ra. Nhìn bóng mình trong gương.
3. Hình. Chụp bóng, chiếu bóng.
4. Ánh sáng. Bóng trăng đã xế hoa lê lại gần (Ng. Du).
5. Người có hồn người chết hay ma quỷ, thần linh nhập vào theo mê tín. Ngồi bóng. Đồng bóng.
6. Vật tròn trống, thổi phồng hơi dùng để chơi. Đá bóng.IIt. 1. Hiểu ra xa như cái bóng của nghĩa chính. Nghĩa bóng.
2. Nhẵn, láng. Đầu chải bóng. Mặt trơ trán bóng.
IIt. 1. Hiểu ra xa như cái bóng của nghĩa chính. Nghĩa bóng.
2. Nhẵn, láng. Đầu chải bóng. Mặt trơ trán bóng.
nd. Hình ảnh đáng sợ cứ phảng phất trong trí. Bóng ma của chiến tranh.
nđg. 1. Làm cho bổ, cho lại sức. Thuốc uống vào chẳng bổ báo gì cả.
2. Như Báo bổ.
nđg. Mua hàng để thêm vào hàng thiếu. Đi bổ hàng.
nd. 1. Tên một loại thú ở bờ biển.
2. Một loại chuông: Ta đi mua đồng về đúc bồ lao, Bây giờ tình nghĩa làm sao, Cho chuông chẳng bén, bồ lao chẳng bền (cd).
hd. Bánh xe ngày xưa kết cỏ bồ cho êm. Xe bồ luân dầu chưa gặp Thang Văn (Ng. C. Trứ).
nđg. 1. Xông lên, đưa lên cao (nói về hơi, về lửa): Lửa bốc lên cao.
2. Phát ra. Nhị hồ để bốc niềm cô tịch (X. Diệu).
3. Lấy vào trong lòng bàn tay. Bốc một nắm cơm, lấy lên. Bốc một con bài.
4. Lấy các vị thuốc đông y theo toa để làm thành một thang thuốc.
5. Lấy xương cốt dưới mộ để chuyển đi nơi khác. Bốc mộ.
nđg. Đột nhiên hăng lên. Tính hay bốc đồng.
nđg. Dỡ hàng, lấy hàng ở thuyền tàu lên bến, ở kho để chuyên chở đi.
nđg. 1. Chùi, xóa: Bôi hàng chữ.
2. Trét, bết, thoa: Dẫu rằng dối được đàn con trẻ, Cái mặt bôi vôi nghĩ cũng buồn (T. T. Xương).
hđg. 1. Vừa đi vừa chạy. Đi vừa một dặm xa xa, bỗng đâu ông quán bôn ba theo cùng (Ng. Đ. Chiểu).
2. Chạy theo danh lợi. Bôn ba chẳng qua thời vận (t.ng).
nt. Hăng hái một cách sôi nổi. Người trai hai mươi lòng thường bồng bột.
nd. Cá bống nhỏ, mình đen, hay ở trong hang đá.
nđg. Nói thẳng vào mặt, không kiêng nể. Nổi cáu, cậu ta bốp luôn mấy câu.
nt. 1. Không dai, xốp. Dễ cắn, dễ xới, dễ rách. Tháng ba cày bở ruộng ra. Tháng tư gieo mạ, thuận hòa mọi nơi (c.d).
2. Món lợi lớn mà không tốn công sức. Kiếm được món bở.
3. Mệt mỏi rã rời. Mệt bở cả người.
nc. Tiếng gọi người ngang hàng hay gọi chung nhiều người. Bớ người ta ! Có cướp !
nt. Mệt hết hơi. Bơ bải chẳng bằng phải thì (t.ng).
nd. Hàng rào quanh nhà, quanh vườn.
nđg. 1. Lấy mái chèo ấn vào nước để đẩy thuyền đi. Bơi Đăm rước Giá hội Thầy, Vui thì vui vậy, chẳng tày Giã-La (c.d). Bơi Đăm: bơi trải, bơi thuyền ở làng Đăm (tỉnh Hà Đông).
2. Lấy tay chân đạp trong nước đưa mình đi.
nd. Thằng bé có bờm tóc hay có vẻ khờ khạo. Thằng bờm có cái quạt mo, Phú ông xin đổi ba bò chìn trâu... (c.d).
nd. 1. Khôn lanh, gian hùng. Thằng bợm, tên bợm.
2. Tên gian hùng giảo quyệt: Gặp phải bợm. Bợm già: người gian hùng lão luyện. Thân con chẳng khéo mắc tay bợm già (Ng. Du).
nd. Tên điếm, đĩ đực. Trai thì bợm đĩ chẳng hề, gái thì phải giữ lấy nghề vá may (c.d).
nId. Vết ở da có từ lúc mới sinh.
IIđg. Giảm, làm ít đi: Chồng giận vợ phải lui lời, Cơm sôi bớt lửa, chẳng rơi hột nào (c.d). Bớt một thêm hai: Trả giá lên xuống. Bớt miệng ăn: bớt số người ăn.
nIt. Rối, xáo trộn: Đầu bù tóc rối.
IIđg. Thêm vào cho đủ, cho cân xứng. Khi dang thẳng cánh bù khi cúi, Chiếu đứng không thôi, lại chiếu ngồi (H. X. Hương).
IIIt. Về hình học, nói về một góc (hay cung) cộng với một góc (hay cung) khác thì thành 180o. Góc 60o bù với góc 120o.
nđg. Phụ cấp tiền để bù lại việc nâng giá một mặt hàng trước đây giá thấp.
nd. Bụi có nhiều cây chằng chịt, khó ra vào: Giếng sâu, bụi rậm, trước sau tìm quàng (Ng. Du).
nđg. 1. Lấy dây quấn, thắt lại: Trâu buộc ghét trâu ăn (t.ng). Buộc chằng: buộc quanh nhiều vòng. Buộc gộp: buộc chung lại. Buộc gút: buộc thắt thành gút cho chắc. Buộc túm: như buộc gộp. Buộc thắt: như buộc gút.
2. Ghép vào, làm mắc vào. Vậy đem duyên chị buộc vào cho em (Ng. Du).
3. Bắt phải, ép phải: Khăng khăng buộc mãi lấy người hồng nhan (Ng. Du).
nd. Tấm đan bằng gai, cói hoặc bằng vải, treo lên ở thuyền để hứng gió cho thuyền đi. Thuyền ai thấp thoáng cánh buồm xa xa (Ng. Du). Buồm cánh én: buồm hình cánh én treo trước mũi thuyền. Buồm câu: buồm nhỏ nhất ở sau lái. Buồm diều: buồm hình thang nhỏ thường gọi là buồm vuông, treo trên đầu cột buồm chính ở giữa thuyền và trên buồm hạc. Buồm hạc: buồm vuông treo ở dưới buồm diều, ngay cột buồm chính. Buồm hoàng: buồm vuông treo ở dưới buồm hạc và ngay cột buồm chính. Buồm lan, buồm loan: buồm vuông lớn ở dưới buồm hoàng, giăng ngay ở cột chính và sát boong thuyền. Buồm phụng: Như buồm hạc. Buồm thước: buồm vuông treo gần trên đầu cột buồm sau lái. Buồm ưng: buồm chéo lớn ở sau lái.
Iđt. Mua hàng rồi bán lại kiếm lời: Buôn chín bán mười (t.ng). Buôn thúng bán mẹt: buôn bán nhỏ vừa đủ sống. Buôn hương bán phấn: làm đĩ. Buôn thần bán thánh: lừa lòng mê tín của người mà kiếm lợi.
IId. Làng của đồng bào miền Thượng (cao nguyên Trung Bộ Việt Nam).
nđg. Buôn bán bằng cách đứng giữa trao tay hàng kiếm lời, không phải bỏ vốn ra.
nđg. Buôn hàng hóa không đóng thuế hoặc hàng hóa đã bị cấm. Buôn lậu a phiến.
nId. Dụng cụ làm ruộng gồm một khung vuông bằng sắt hay bằng cây, ở dưới có nhiều răng dùng để cào cho bằng đất và sạch cỏ khô: Mồng chín tháng chín có mưa. Mẹ con sắm sửa cày bừa cho xong (c.d). Bừa cào: cũng gọi là cái cào.
IIđg. Làm bằng phẳng đất và sạch cỏ với cái bừa. Ơn trời mưa nắng phải thì, Nơi thì bừa cạn, nơi thì cày sâu (c.d).
IIIp. Không thứ lớp, không suy nghĩ. Đánh bừa, khen bừa.
nId. Đồng nước lầy rộng lớn, có cây nhỏ. Nơi tổ chức các cuộc kháng chiến chống xâm lăng. Đi bưng: đi kháng chiến.
IIđg. 1. Cầm hai tay mà đưa lên: Hai tay bưng chén rượu đào, Xin mời quân tử uống vào cho vui (c.d).
2. Bít, phủ bọc kín: Nghĩ đà bưng kín miệng bình (Ng. Du). Tối như bưng: tối quá như bị bóng đen bọc kín.
Iđg. Dời chân, đi: Kiệu phu bước nhặt, bước khoan (Nh. Đ. Mai).
IId.1. Khoảng giữa chân trước và chân sau khi đi. Thềm hoa một bước, lệ hoa mấy hàng (Ng. Du).
2. Cảnh ngộ. Hôm nay tạm nghỉ bước gian nan (Thế Lữ).
nd. 1. Loại côn trùng có cánh phấn. Thiếp như hoa đã lìa cành, Chàng như con bướm, lượn vành mà chơi (Ng. Du).
2. Vật hình con bướm dùng để móc áo. Treo áo lên con bướm.
hd. Gói hàng gởi do Sở Bưu Điện chuyển giao lại.
hd. Phí tổn về việc gửi thư từ, hàng hóa ở Sở Bưu Điện.
nt. Cao và gầy. Thân hình cà khẳng cà kheo.
hd. Nhà có ca kỹ, nhà hàng có ăn uống và ca nhạc: Thú ca lâu dế khóc canh dài (Ôn. Nh. Hầu).
nd. Cũng nói. Cách mạng xã hội chủ nghĩa: Cách mạng nhằm thủ tiêu chế độ người bóc lột người, xây dựng chủ nghĩa xã hội. Cách mạng xã hội chủ nghĩa tháng Mười 1917.
ht. Xa cách, ngăn trở. Giả sử ngày trước Liêu Dương cách trở, Duyên chàng Kim đừng dở việc ma chay (Ch. M. Trinh).
nd. Cây về loại chanh, bưởi, trái ruột nhiều múi, nước nhiều, ăn ngon và bổ: Chẳng chua cũng thể là chanh, chẳng ngọt cũng thể cam sành chín cây (c.d).
nd. Cây ngang ở cái cân để định mức đồng đều, thăng bằng khi cân, chỉ cái gì định sự công bằng, đồng đều: Cán cân công lý.
nt. Nông nổi, không suy nghĩ sâu xa. Cạn lòng chẳng biết nghĩ sâu (Ng. Du).
hd. Cái mộc và cái thành. Bảo vệ ở trong và chống giữ ở ngoài, chỉ hàng tiền đạo đội bóng đá.
nd. Sợi dọc trong khúc vải. Hàng canh tơ chỉ vải.
nIđg. Trông chừng, coi giữ. Ngày thì canh điếm, tối dồn việc quan (c.d).
IId. Khoảng thì giờ trong đêm, bằng hai giờ: Đêm năm canh, ngày sáu khắc, Thương nhớ chàng không một giấc nào nguôi (c.d). Canh gà: Tiếng gà gáy cầm canh. Tiếng chuông Thiên Mụ, canh gà Thọ Xương (c.d).
nd. Nhánh mọc ở thân cây. Công anh đắp nấm trồng chanh, Chẳng được ăn quả vin cành cho cam (c.d).
nd. Hình, sắc bày trước mắt: Cảnh nào, cảnh chẳng đeo sầu, Người buồn cảnh có vui đâu bao giờ (Ng. Du).
nd1. Bộ phận trong thân thể loài chim và loài côn trùng dùng để bay.
2. Bộ phận của cơ thể con người từ vai đến cổ tay, biểu tượng cho hoạt động của mỗi người. Kề vai sát cánh. Thẳng cánh.
3. Khoảng đất dài trải rộng ra. Cánh đồng. Cánh rừng.
4. Vật mỏng dài có thể khép vào, mở ra được. Cánh buồm. Cánh hoa. Cánh cửa.
5. Bộ quần áo tốt. Thắng bộ cánh vào.
6. Bộ phận, lực lưỡng ở một phía, một bên của một đoàn thể, một đảng phái hoặc đạo quân. Cánh quân bên phải. Cánh tả của một chính đảng.
7. Phe, nhóm. Rủ thêm người vào cánh mình. Ăn cánh với nhau.
nd. Cạnh thẳng góc với một đường cao trong một hình tam giác, hình thang, hình bình hành.
nt. Không nói thẳng ra mà nói gần nói xa để châm chọc. Những lời nói cạnh khóe.
ad. Người chăn bò ở Bắc Mỹ, chỉ một hạng thanh niên du đãng mang một tâm trạng liều lĩnh và phá quấy sau thế chiến thứ hai.
ht. Bậc cao. Viên chức cao cấp. Hàng cao cấp.
nt. Cao đến mất cân đối. Anh chàng cao kều.
hd. Nhà hàng lớn bán các món ăn Trung Quốc. Khi trà đình, khi tửu quán, lúc cao lâu.
nđg. Vào cuộc. Gái chửa hoang, ngàn quan chẳng cáp (t.ng), Cáp chạn gà đá.
hd. Như Cát đằng. Mặn tình cát lũy, lạt tình tào khang (Ng. Du).
nd. Loại cây ở vườn, thân nhỏ và cao vút, có quả dùng để ăn với trầu: Có trầu mà chẳng có cau, Làm sao cho đỏ môi nhau thì làm (c.d). Cau hoa: cau còn non. Cau tươi: cau còn xanh vỏ (trái với cau khô). Cau tầm phổng: cau mềm và ốp. Cau tầm vun: cau già.
nt. 1. Vị nồng như ớt làm nóng tê đầu lưỡi. Ớt nào là ớt chẳng cay, gái nào là gái chẳng hay ghen chồng (c.d).
2. Tức tối vì đau đớn, thất vọng. Học đã sôi cơm nhưng chửa chín, Thi không ăn ớt thế mà cay (T. T. Xương).
pd. Nơi bán quà bánh, hàng giải khát và có thể có một số hàng tiêu dùng trong nội bộ một cơ quan, xí nghiệp.
nđg. 1. Dùng tay để giữ lấy vật gì: Cầm lược lại nhớ đến gương, Cầm khăn nhớ lúc đi đường có nhau (c.d).
2. Giữ cho có lề lối, thứ tự: Cầm binh ra trận. Cầm lái. Cầm quyền.
3. Giữ lại, làm ngưng, dừng lại: Thuốc cầm máu.
4. Coi như, kể như: Cầm như chẳng đỗ những ngày còn xanh (Ng. Du).
5. Giữ lại một chỗ hay giữ lại trong lòng. Cầm khách. Không cầm được niềm xúc động.
hd. Hàng lụa óng ánh đẹp; Cũng gọi Cẩm nhung.
nđg. Giữ giá hàng hóa, không chịu giảm.
hd. Hàng dệt bằng tơ, trên mặt có điểm hoa nhỏ.
hdg. Cấm chuyên chở hàng hóa bán cho một nước. Mỹ bỏ lệnh cấm vận đối với Việt Nam.
nId. 1. Dụng cụ đo khối lượng. Đặt lên cân. Cán cân công lý (nói ví).
2. Khối lượng đo được. Anh ấy lên cân còn anh sụt cân.
3. Sức nặng 16 lạng (khoảng 605gr). Gấm trăm cuốn, bạc nghìn cân (Ng. Du). Thường chỉ trọng lượng bằng 1 kilôgam. Một cân đường.
IIđg. 1. Đo trọng lượng bằng cân. Cân thịt. Cân gạo. 2. Ước lượng xem nhiều ít. Nỗi mừng biết lấy chi cân (Ng. Du).
IIIt. 1. Bằng nhau, đều nhau. Lực lượng hai bên không cân.
2. Có hai cạnh bên bằng nhau. Tam giác cân, Hình thang cân.
hd. Cấp số cộng: hàng số mà mỗi số trong đó bằng số trước cộng thêm một số nhất định. Ví dụ: 1 4 7 10 13... là một cấp số cộng. Cấp số nhân: hàng số mà mỗi số trong đó bằng số trước nhân cho một số nhất định. Ví dụ: 10 20 40 80 là một cấp số nhân.
nđg. Ngẩng đầu lên. Khá, có địa vị tốt hơn. Làm cho đày đọa cất đầu chẳng lên (Ng. Du).
nđg. Mua cả chuyến hàng sỉ.
nđg. Nhảy qua. Cất mình qua hàng rào.
nd. Vật bằng tre, bằng cây, bằng gạch hoặc bằng cốt sắt bắc từ bên này qua bên kia, ngang qua một con sông, dòng suối hay một chỗ đất trũng. Qua cầu than thở cùng cầu, Cầu bao nhiêu nhịp dạ em sầu bấy nhiêu (c.d). Cầu cạn: cầu bắc qua chỗ đất khô trũng. Cầu mống: cầu xây vòng cung như cái mống. Cầu nổi, Cầu phao: cầu đặt trên nhiều phao nổi. Cầu tàu: Nơi ghé tàu để lên xuống hàng hóa.
nd. Như Câu cú. Câu kéo chẳng ra làm sao ! Cũng nói Câu kẹo.
hdg. Họp nhau lại: Chúng câu kết để lên giá hàng hóa. Cũng nói Cấu kết.
nd. Công trình xây dựng ở bến cảng, để tàu thuyền cập bến và hành khách, hàng hóa lên xuống.
nd. Thang xây từ tầng dưới lên tầng trên hoặc từ tầng lầu bên này qua tầng lầu nhà bên kia.
nd. 1. Người đàn ông có con. Cha sinh không bằng mẹ dưỡng (t.ng). Cha chồng. Cha vợ. Cha đẻ. Cha ghẻ. Cha nào con ấy: cha có tính tình thế nào thì con cũng tính tình thế ấy.
2. Tiếng gọi các vị linh mục đạo Thiên chúa. Cha sở, cha xứ.
3. Người đàn ông nào đó (có ý khinh thường). Thằng cha nào đó?
4. Tiếng thân mật để chỉ bạn thân hoặc người liên quan với mình mà muốn tỏ vẻ thân. Thôi đừng đùa nữa các cha.
5. Dùng trong một số từ để mắng chửi. Chém cha! Cha đời!.
nđg. Áp mạnh bàn tay, bàn chân hay vật gì có mặt phẳng xuống và đưa đi đưa lại nhiều lần, làm cho tróc hoặc nát ra. Chà đậu. Dùng bàn chải chà gạch để rửa nhà.
nd. Thằng cha ấy (nói tắt theo lối Nam Bộ).
np. Như Chẳng bù.
nd. Cha và chú, người trạc tuổi cha mình. Ông ấy thuộc hàng cha chú.
np. Như Chẳng trách.
nd. 1. Dụng cụ thợ mộc, lưỡi dài và giẹp hơn lưỡi đục: Thợ mộc gõ chàng, thợ hàn gõ thiếc (t.ng).
2. Tiếng gọi người trai trẻ: Chàng tuổi trẻ vốn dòng hào kiệt (Đ. Th. Điểm). Chàng rể. Anh chàng.
3. Tiếng ngày trước vợ gọi chồng hoặc người nữ gọi tình nhân. Chàng về thiếp một theo mây, Con thơ để lại một bầy ai nuôi (c.d).
nd. 1. Tên một thứ tiền xưa. Tiền cháng.
2. Chỗ thân cây đâm hai hoặc ba nhánh. Cháng hai, cháng ba.
nđg. Chìa, bạnh toạc ra: Chạng chân.
nt. To phình ra: Bụng chang bang.
nt. Gắt gao và đầy đủ (nói về nắng). Dọc bờ sông trắng nắng chang chang (H. M. Tử).
nt. Không rõ, không nhất định: Bà con chàng hàng.
nđg. Mở toạc hai chân ra. Ngồi chàng hảng.
nd. Cũng gọi là chẫu chàng hoặc chàng xanh. Giống ếch nhái da xanh, đôi mắt lồi, chân mảnh dài, thường ở trên cây.
nđg. 1. Lớt phớt bên ngòai, không thật sự bắt tay vào việc gì. Cứ chàng màng không chịu làm gì.
2. Ve vãn, muốn quan hệ yêu đương không thích đáng. Đi chàng màng một người đàn bà có chồng.
nđg. 1. Kéo dài thời gian, dềnh dàng trong công việc. Chàng ràng mãi, không xong việc.
2. Quanh quẩn mãi bên cạnh. Chợ chiều nhiều khế ế chanh, Nhiều cô gái lạ nên anh chàng ràng (c.d).
nd. Lúc nhá nhem tối. Ba mươi chạng vạng, gặp bạn cũng không hay (t.ng)
nd. 1. Tháng thứ mười hai, tháng cuối năm.
2. Lễ cúng về tháng cuối năm sau khi đi giẫy, chạp mồ mả. Ngày giỗ ngày chạp.
nđg. Thăm và sửa sang các ngôi mộ trong tháng chạp âm lịch, theo tục lệ cổ truyền.
nd. 1. Con của con mình, con của anh, chị em mình. Cháu nó lú có chú nó khôn (t.ng).
2. Từ dùng để gọi thân mật người được coi như hàng cháu mình hay để tự xưng với người mình kính trọng thuộc bậc ông bà, chú bác của mình.
3. Từ dùng để chỉ con mình hay con người khác, còn nhỏ, còn trẻ, coi như cháu của mình hay của người đối thoại. Ông được mấy cháu?
nIđg. 1. Di chuyển thành dòng. Nước chảy đá mòn (t.ng). Chảy xiết: chảy mạnh.
2. Thoát ra ngoài như nước chảy. Nước mắt chảy như mưa. Máu chảy ruột mềm (t.ng).
3. Tan thành thể lỏng. Chì nấu đã chảy. Nước đá chảy.
IIt. 1. Rỉ nước: Thùng chảy. Nồi chảy.
2. Nói về đồ dệt, hàng lụa khi dùng giãn dài ra: Thứ hàng chảy.
nIđg. 1. Chuyển thân thể bằng những bước nhanh. Vận động viên chạy bộ. Ngựa chạy đường dài.
2. Di chuyển nhanh từ nơi này đến nơi khác. Thua chạy dài. Tàu hỏa chạy trên đường sắt. Thuyền chạy hai buồm.
3. Hoạt động, nói về máy móc. Đồng hồ chạy chậm. Đài chạy bằng pin.
4. Sắp đặt, lo chỗ này chỗ kia để tránh một việc khó khăn: Vay nợ lắm khi tràn nước mắt, Chạy ăn từng bữa toát mồ hôi (T.T. Xương). Chạy ăn: lo kiếm ăn, Chạy gạo: Như Chạy ăn.Chạy ngược chạy xuôi: chạy khắp nơi. Chạy quanh: lo lắng khắp nơi mà không ăn thua gì. Chạy sấp chạy ngửa: chạy vội vàng. Chạy thầy, chạy thuốc: kiếm đủ thầy đủ thuốc để chữa bệnh. Chạy tiền: Tìm tiền. Chạy việc: Tìm việc.
5. Điều khiển cho máy móc hoạt động. Chạy ca-nô trên sông. Chạy tia tử ngoại.
6. Nhanh chóng đi nơi khác để tránh điều thiệt hại. Chạy nạn. Chạy con mã (cờ tướng).
7. Gồm hết cả, tính hết cả: Tính cả thuế má, bảo hiểm, mỗi cái máy này chạy nhằm năm ngàn đồng.
8. Đi theo một con đường: Con rạch chạy dài theo bờ ruộng.
9. Tiến hành thuận lợi, không bị ngăn trở. Công việc rất chạy.
10. Đưa đi chuyển đạt. Giấy tờ đã chạy chưa? Người chạy giấy: tùy phái.
IIp. Bán được. Hàng hóa độ này bán chạy lắm.
nđg. Cố vượt nhau để giành thắng lợi. Chạy đua vũ trang. Chạy đua với thời gian để đắp đê chống lũ.
np. Biểu thị ý khẳng định. Chắc hẳn mọi người đang chờ.
nt. Siêng năng và hằng chú ý đến việc làm. Chăm học. Chăm việc đồng áng.
nd. Trò cờ bạc, gieo xuống sáu đồng tiền, căn cứ vào số chẳng hay lẻ của các mặt sấp ngửa mà định được thua.
nđg. Kéo dài ra: Chăng màn. Chăng lưới. Nhện chăng tơ.
np. 1. Biểu thị ý phủ định. Có chăng chỉ một mình anh biết. Nghe câu được câu chăng.
2. Tỏ ý nghi vấn vì nửa tin nửa ngờ. Việc ấy nên chăng? Muộn rồi chăng?
3. Làm nổi bật ý khẳng định. Khó đến mấy chăng nữa, cũng nhất định làm.
ndg nIđg. Buộc nhiều lớp dây không có hàng lối. Chằng quá hóa lỏng.
IId. Dây. Trên không chằng, dưới không rễ.
nđg. Banh ra ở chiều ngang. Chằng miệng ra.
np. 1. Như tiếng không nhưng có ý quả quyết hơn. Chẳng học mà hay, chẳng cày mà có (t.ng). Chẳng chè, chẳng chén sao say, Chẳng thương chẳng nhớ, sao hay đi tìm (c.d).
2. Nhấn mạnh ý nghĩa của từ hay cụm từ đứng sau. Tưởng là ai, chẳng hóa ra là hắn. Chẳng thà để con tôi dốt.
nd. 1. Khoảng, đoạn: Chặng đường.
2. Dãy. Mấy chặng núi.
nt. Không đáng, không bù lại được: Phụ người chẳng bõ khi người phụ ta (Ng. Du). Chẳng bõ công: không xứng công.
np. Chỉ trường hợp không tốt ngược lại. Hôm nay nắng gắt, chẳng bù với hôm qua mưa suốt ngày.
np. Một cách chăm chú, không hở một phút nào. Nhìn chằng chằng. Bé bám mẹ chằng chằng.
nt. Giao chéo nhau theo nhiều hướng. Những mối liên hệ chằng chéo.
nt. Mắc vướng dây tứ phía: Dây chằng chịt. Đường chằng chịt. Mạng nhện chằng chịt.
np. Không nhất định việc gì, người nào. Chẳng cứ anh tôi mới nói. Chẳng cứ đi hay ở.
np. Có sao đi nữa. Chẳng gì cũng thể là vàng, Chẳng gì cũng thể là nàng vợ anh (c.d).
np. Để trình bày những ví dụ, những dẫn chứng. Anh ấy có nhiều ưu điểm, chẳng hạn như tận tụy, cần cù.
np. Trình bày lý do nêu ra để phân bua, thanh minh. Chẳng là mấy hôm rồi bị ốm nên không đến cơ quan.
np. Không có lý do gì. Việc ấy chẳng lẽ anh không hay biết.
np. Không bao lâu. Cũng nói Chẳng mấy nỗi.
(cũng nói Không những) np. Để cho biết điều nói ra chỉ là một phần của sự việc và tiếp theo đó sẽ kể phần khác quan trọng hơn. Phim truyện này chẳng những trẻ con mà người lớn cũng thích.
np. Tỏ ý nếu không vậy sau này sẽ... Cần tranh thủ gặt cho xong, chẳng nữa trời mưa lúa hỏng hết.
nt. Mở rộng, mở toác. Miệng chằng oạc.
np. Biểu thị mức độ hạn chế của sự việc được trình bày. Chẳng qua chỉ là nói đùa. Chẳng qua vì thiếu hiểu biết nên mới làm như vậy.
np. Cho biết điều vừa nói là nguyên nhân tất yếu đưa đến việc không hay sắp trình bày. Hư đốn thế chẳng trách ai cũng xem thường.
nt. Có vẻ rộn ràng, gấp gáp. Coi bộ hắn chăng văng từ nãy giờ.
nđg. Vững, khít, không buông lỏng, không lung lay. Khóa chặt cửa. Giữ chặt lối ra. Thắt chặt tình bạn. Siết chặt hàng ngũ, Chỉ đạo rất chặt.
nd. Tất cả những điểm tiếp xúc giữa một vật với mặt phẳng đỡ nó.
ht. Rõ ràng vuông vắn, ngay thẳng thật thà. Con người chân phương. Chữ chân phương: thứ chữ viết phân minh, ngay ngắn.
nđg. 1. Cho thắng trước một phần, một nước. Đánh cờ, chấp một xe.2. Nhận mọi khó khăn, mọi đối địch. Chấp cả bọn. Chấp mọi khó khăn. Cũng nói Bất chấp.
nd. Loại nhái thân và chi dài, nhảy xa. Cũng gọi Chàng hiu.
nd. Loại nhái giống chẫu chàng nhưng lớn con hơn.
hd. Nước mắt (như hạt châu): Đôi hàng châu lệ, đôi hàng ngọc.
nt. Chậm, muộn. Chẳng kíp thì chầy. Một mình lưỡng lự canh chầy (Ng. Du).
nIt. 1. Thành một hay nhiều đường xiên cắt nhau. Cắt chéo tờ giấy. Đường đi lại chéo nhau như mắc cửi.
2. Hàng dệt trên mặt có những đường xiên từ biên này sang biên kia. Vải chéo. Lụa chéo.
IId. Phần nhỏ giới hạn bởi hai cạnh của một góc và một đường chéo. Chéo áo. Mảnh đất chéo.
nd. Hàng dệt trên mặt có những đường chéo.
nt. Thẳng đứng và cao, ở trên mé cao có thể rơi xuống: Một đèo, một đèo lại một đèo, Khen ai khéo tạc cảnh cheo leo (H. X. Hương).
nđg. Nói lên lời chê. Bị dư luận chê bai. Canh cải mà nấu với gừng, Chẳng ăn thì chớ, xin đừng chê bai (c.d)
nt. Không đồng đều, không khớp với nhau. Hàng ngũ chệch chạc. Cũng nói Chuệch choạc.
nt. Xiên, lệch, không cân nhau, không bằng nhau. Bàn kê chênh. Chênh nhau vài tuổi. Giá hàng chênh nhau khá nhiều.
nt. Không giữ được thăng bằng, nghiêng bên này, ngả bên kia. Bước đi chệnh choạng.
nIdg. 1. Không còn sống nữa. Cọp chết để da, người ta chết để tiếng.
2. Không còn hoạt động nữa, hư hỏng. Đồng hồ chết. Ô tô chết giữa đường.
3. Mất tác dụng do biến chất. Xi-măng chết. Phẩm đã chết màu. Còn nhiều giờ chết trong thời gian lao động.
4. Mất hết khả năng họat động hay gặp khó khăn trở ngại lớn. Trước tin sét đánh ấy anh ngồi chết lặng. Làm ăn như thế thì chết. Làm được việc ấy hay không cũng chẳng chết ai.
IIp. Mức độ rất cao trong một trạng thái hay một hoạt động. Làm như thế thì chậm chết. Chán chết. Hắn đã làm thì làm chết thôi.
nt. Tiếng chửi rủa thân mật. Thằng chết giầm.
nd. 1. Người con gái cùng một thế hệ trong gia đình nhưng thuộc hàng trên trước. Chị ruột. Chị dâu. Chị họ.
2. Từ dùng để gọi người phụ nữ lớn tuổi hơn mình hoặc bằng hay nhỏ tuổi hơn mà mình coi trọng.
hdg. Tiêu phí, tiêu dùng: khoản chi dụng hằng ngày.
hd. Cửa hàng nhỏ do hãng lớn đặt ở nhiều nơi. Chi điếm ngân hàng. Chi điếm khách sạn.
hd. Đơn vị của lực lượng vũ trang Việt Nam trong thời kỳ và sau cách mạng Tháng Tám tương đương một tiểu đoàn hay trung đoàn. Chi đội Việt Nam giải phóng quân (tương đương trung đoàn). Tổ chức cơ sở của đội thiếu niên. Chi đọi lớp.
hd. Phiếu có ghi số tiền của một người có tiền gởi ở ngân hàng hoặc bưu điện trả cho một người khác.
hp. Thẳng lên trời. Bắn chỉ thiên. Ớt chỉ thiên: giống trái ớt nhỏ mọc chĩa lên trời.
nId. Đồ dùng, cán dài, mũi có một hay vài ba răng nhọn để đâm bắt cá. Cây chĩa.
IIđg. 1. Đâm bằng chĩa. Đi chĩa cá.
2. Hướng thẳng đầu mũi vào một mục tiêu. Nòng súng chĩa lên trời. Chĩa mũi nhọn đấu tranh vào...
nt. Một mình, cô độc: Phòng không thương kẻ tháng ngày chiếc thân (Ng. Du).
nt. Thời gian gieo cấy ở miền Bắc Việt Nam, trồng vào đầu mùa lạnh khô khoảng tháng 10, 11, thu hoạch vào đầu mùa nóng, mưa, khoảng tháng 5, 6. Thóc chiêm. Na chiêm. Vụ chiêm. Cấy chiêm. Cánh đồng chiêm.
hd. 1. Khu vực có xảy ra chiến tranh.
2. Khu vực tổ chức căn cứ kháng chiến. Chiến khu Đồng Tháp Mười.
hId. 1. Phương châm và biện pháp chiến đấu. Giỏi về chiến lược. Chiến lược Cách mạng.
2. Mưu lược để thắng một cuộc tranh đua: Đội bóng nước bạn đã dùng một chiến lược rất mới để làm bàn.
IIt. Thuộc về chiến lược, phục vụ chiến lược hoặc chỉ dùng cho chiến tranh. Vị trí chiến lược. Mặt hàng chiến lược.
hdg. Thắng trận: Vòng hoa chiến thắng. Chiến thắng nghèo nàn lạc hậu.
hd. Sự xung đột vũ trang giữa các nước, các dân tộc, các giai cấp để thực hiện mục đích kinh tế, chính trị nhất định. Chiến tranh xâm lược. Dập tắt lò lửa chiến tranh. Chiến tranh cục bộ: chiến tranh diễn ra trên một khu vực địa lý hạn chế giữa hai nước hay một số nước. Chiến tranh đế quốc: chiến tranh giữa các nước đế quốc để chia lại thị trường và cướp thuộc địa lẫn nhau. Chiến tranh giải phóng: chiến tranh để giải phóng dân tộc khỏi chế độ thực dân. Chiến tranh hạt nhân: chiến tranh sử dụng rộng rãi vũ khí hạt nhân. Chiến tranh lạnh: Tình trạng căng thẳng và thù địch của nước này đối với nước khác. Chiến tranh nhân dân: chiến tranh do toàn dân tiến hành, đấu tranh toàn diện bằng mọi hình thức có lực lượng vũ trang nhân dân làm nòng cốt. Chiến tranh phá hoại: chiến tranh tiến hành bằng các hoạt động phá hoại về các mặt kinh tế, chính trị, tư tưởng, quân sự, nhằm làm cho đối phương suy yếu và sụp đổ. Chiến tranh tâm lý: chỉ chung các hoạt động tuyên truyền nhằm làm giảm ý chí chiến đấu và làm tan rã tổ chức của đối phương. Cũng nói tâm lý chiến. Chiến tranh vi trùng: chiến tranh sử dụng rộng rãi vũ khí vi trùng.
nd. Nhạc khí bằng đồng, hình giẹp tròn, giữa có cái núm, thường treo mà đánh. Đem chiêng đi đánh xứ người, Chẳng kêu cũng đánh một hồi lấy danh (c.d).
hd. Bảng đề ở cửa hàng để mời khách; bề ngoài giả dối. Những chiêu bài mị dân.
hdg. Gọi về. Trước 1975, chính quyền Sài Gòn có bộ phận chiêu hồi để cưỡng ép môt số người bỏ kháng chiến về với họ.
đt. Mời khách hàng đến với mình. Hạ giá để chiêu khách.
nd. Mặt bằng nhỏ ở lưng chừng cầu thang cho người lên thang đỡ mỏi vì đã lên nhiều bậc.
nd. Ngôi vua, nhà vua. Trên chín bệ có hay chăng nhẻ (Ô. Nh. Hầu).
nt. 1. Đúng, đứng đắn, ngay thẳng (cũng đọc là chánh). Theo con đường chính.
2. Đích thực, không sai. Chính anh làm việc ấy. Chính vì thế.
3. Đứng trên, đứng trước, quan trọng nhất. Vợ chính. Cổng chính. Bản chính.
ht. Đứng đắn, môt lòng chung thủy với chồng. Chính chuyên chẳng có đổi dời (N.Đ.Chiểu).
hd. Chí khí khảng khái, bất khuất. Bài thơ chính khí ca.
hd. Vợ của người ra trận: Thiếp chẳng tưởng ra người chinh phụ (Đ. Th. Điểm).
hd. Lòng ngay thẳng chính trực theo Nho giáo.
nIđg.1. Trao một vật gì cho người để thuộc quyền sở hữu của người ấy. Anh cho em quyển sách.
2. Làm cho có vật gì, điều gì hay làm được việc gì. Lịch sử cho ta nhiều bài học. Cho thằng bé mấy roi. Mẹ cho con bú. Chủ tọa cho nói. Cho nghỉ phép. Cho bò đi ăn.
3. Bỏ vào, đưa đến. Cho than vào lò. Hàng đã cho lên tàu.
4. Coi là, nghĩ rằng một cách chủ quan. Cho rằng việc ấy không ai biết.Tự cho là mình đủ khả năng.
IIgi. 1. Chỉ chỗ đến, mục đích kết quả, hậu quả. Gửi quà cho bạn. Mừng cho anh bạn. Học cho giỏi. Làm cho xong. Ăn ở cho người ta ghét. Thà rằng như thế cho nó đáng.
2. Chỉ một tác động không hay phải chịu. Người ta cười cho. Bị đánh cho một trận đòn. Biết bao giờ cho xong.
IIIp. Chỉ một đề nghị, một yêu cầu. Để tôi đi cho. Ông thông cảm cho.
nId. 1. Ván cơi đóng đầu mũi hoặc sau lái ghe. Choác ghe.
2. Đồ để hốt phân, hốt rơm rạ: Hốt phân bằng choác.
IIt. Thăng bằng. Cân choác.
nt. Cảm giác mất thăng bằng, thấy như mọi vật quay cuồng. Choáng váng vì say rượu.
nd. Như Chạng vạng.
nt. Làm lóa mắt, khó nhìn. Chói chang khó ngó, trao lời khó trao (c.d).
nt. Ngay, thẳng đứng: Ngồi chỏn hỏn trên ghế.
nđg. Nghiêng qua nghiêng lại, không giữ được thăng bằng. Thuyền chòng chành. Cũng nói Tròng trành.
nđg. Nhìn thẳng và lâu, không chớp mắt. Thằng bé nhìn chòng chọc vào đồ chơi trong tủ kính.
nId. Chỗ cuối cùng. Chót cây, chót núi.
IIt. Cuối, sau hết: Hạng chót. Sau chót. Áp chót: gần chót.
nd. Một lúc, một lát, một thời gian ngắn. Chốc nữa hãy đi. Chẳng mấy chốc.
nIt. Chếch một đầu lên và một đầu chúc xuống. Té chổng gọng. Chổng mông.IId. Xác người chết đuối đã sình. Xem vớt thằng chổng.
nđg. Nghiêng qua nghiêng lại, không giữ được thăng bằng. Thuyền chồng chềnh trên sóng. Cũng nói Tròng trành.
np.1. Đừng, không nên: Chớ thấy người sang, bắt quàng làm họ (t.ng).
2. Biểu thị ý phủ định dứt khoát. Chớ hề gặp nó. Chẳng ăn thì chớ, nó còn vứt đi.
dt. Chợ nhóm ở ngoài trời, chợ lộ thiên, bán cả hàng cũ lẫn hàng mới. Cũng nói Chợ giời.
nd.1. Em trai của cha mình. Chú ruột. Chú họ. Sẩy cha còn chú (t.ng).
2. Người có nghề chuyên môn, không vào hàng trí thức: chú lính, chú cai, thầy chú, chú thợ.
3. Bạn ít tuổi của cha mình, người đáng tuổi chú mình.
4. Từ để gọi thiếu nhi với ý thương mến, để gọi các con vật được nhân cách hóa với ý hài hước. Chú bé. Chú dế mèn. Chú chuộc đi chợ đàng xa...
nđg. Giúp đỡ, cung cấp để bảo đảm đời sống. Tiền chu cấp hằng tháng.
hdg. Vận động tuần hoàn có chu kỳ. Tốc độ chu chuyển của tư bản (từ tiền tệ qua sản xuất, đến hàng hóa rồi trở lại tiền tệ).
nd. Người làm chủ một cửa hàng buôn bán.
nd. Chính sách của nhà nước đế quốc, tăng cường lực lượng quân sự để chuẩn bị chiến tranh xâm lược và đàn áp sự phản kháng trong nước.
nd. Hình thái xã hội - kinh tế xuất hiện sau chế độ phong kiến, trong đó tính chất cơ bản của nền kinh tế là sản xuất hàng hóa, các tư liệu sản xuất do giai cấp tư sản chiếm hữu và dùng làm phương tiện để bóc lột lao động làm thuê.
nt. Không đồng đều, không ăn khớp với nhau. Hàng ngũ chuệch choạc.
nđg.1. Khom lưng cúi đầu mà luồn qua chỗ hẹp, chỗ thấp hoặc đông người. Từ dưới hầm chui lên.Chuột chui vào hang.
2. Tìm cách len vào để hoạt động xấu lén lút. Phần tử cơ hội chui vào tổ chức.
3. Làm vụng trộm. Hàng lậu bán chui.
nt.1. Chỉ dây không được thẳng hay quần áo khi mặc vào có những chỗ dồn lại, không thẳng. Dây đàn chùng. Quần chùng áo dài.
2. Vụng, lén: Nói chùng, ăn chùng.
nđ. Chỉ bản thân mình cùng với người đối thoại ngang hàng với giọng thân mật. Hai chúng mình. Bọn chúng mình.
nd. Cây ăn quả nhiệt đới, thân hình trụ, lá có bẹ, quả xếp thành buồng gồm nhiều nải. Trồng chuối: chống tay xuống đất, đưa thẳng hai chân lên trời. Chuối cau: Chuối quả nhỏ mập, thịt hơi nhão, vị ngọt, thơm, có hai loại: cau mẵn và cau lai. Chuối cơm: Chuối nhỏ trái, quả to hơn chuối cau, thịt chắc hơn nhưng không ngon bằng. Chuối bom: Quả nhỏ nhưng to hơn chuối cau, thịt chua. Không thơm như chuối cau. Chuối chà: Quả nhỏ như chuối cau nhưng dài hon, thịt dẻo và thơm. Chuối chua: Quả giống như chuối cau nhưng to hơn, lúc mới chín ăn chua, lúc chín muồi ngọt và thơm. Chuối chát: chuối sứ ăn sống nên có vị chát. Chuối dại: Chuối hoang ở rừng. Chuối chiên: Chuối chín tẩm bột chiên với mỡ hay dầu. Chuối già: Chuối quả dài, thịt mềm, vị ngon, khi chín nhiều thì vỏ có lốm đốm như trứng quốc (miền Trung gọi là chuối bà lùn). Chuối khô: Chuôi phơi khô. Chuối hột: Quả có nhiều hột, vị ngon. Chuối lá: Chuối vỏ dày, thật chín mới ăn được và rất hiền. Chuối lửa: Chuối quả đỏ như lửa khi chiín. Chuối mật: Chuối quả lớn, vỏ khi chín thì đỏ bầm, vị rất ngọt. Chuối mọi: Chuối nhỏ, ăn không được ngon. Chuối ngự: Quả nhỏ khi chín vỏ rất mỏng, màu vàng, thịt chắc và thơm, ngày xưa vua thường dùng. Chuối rẽ quạt: Cây cùng họ với chuối, thân có những vết sẹo lá rụng, lá mọc thành hai dãy tỏa ra như nan quạt trồng làm cảnh. Chuối sứ: Cũng gọi Chuối xiêm, Chuối mốc có thể ăn sống (chuối chát) chiên hay phơi khô khi chín (chuối khô, chuối chiên). Chuối tây: Thứ chuối quả lớn, vị như chuối lá. Chuối tiêu: thứ chuối quả dài nhỏ, khi chín thì vỏ lốm đốn, vị ăn tuyệt ngọt. Chuối trứng quốc: Chuối khi chín thì vỏ lốm đốm như trứng con chim quốc.
nd. Coi trọng, thích hơn những cái khác. Mặt hàng được nhiều người chuộng. Chuộng hình thức.
nd.1. Cái gì nhỏ, ít: Gương trong chẳng chút bụi trần (Ng. Du). Một chút, một ít. Mấy chút: không bao nhiêu.
2. Cháu năm đời. Chút là con của chắt.
nId. Đồ chơi trẻ con bằng cao su, bóp thì kêu “chút chít”. Con chút chít.
IIt. Mập mạp và hơi thấp, thường nói về trẻ con. Thằng bé béo chút chít.
nt. Béo mập và thấp. Thằng bé chụt chịt.
nđg.1. Rung, động đậy: Ai lay chẳng chuyển ai rung chẳng rời (Ng. Du).
2. Thay đổi. Nói mãi mà anh ấy vẫn không chuyển. Chuyển bại thành thắng.
3. Như Chuyền: Chuyển hộ một bức thư.
nđg. Mang chuyển đồ vật nhiều, nặng đi đường xa bằng các phương tiện vận tải. Chuyên chở hàng hóa.
hd. Chuyển tiền từ tài khoản này sang tài khoản khác qua ngân hàng hay qua các trung tâm thanh toán. Thanh toán bằng chuyển khoản.
hdg. Chuyển hàng hóa từ phương tiện vận tải này sang phương tiện khác hay từ đường này qua đường khác.
nđg. Đưa một số hạng từ vế này của đẳng thức hay bất đẳng thức sang vế kia.
nc. Đặt ở cuối câu để tỏ ý ít nhiều khẳng định. Anh vẫn khỏe đấy chứ? Đẹp đấy chứ! Khẽ chứ!
np. 1. Trái với đã, còn đợi xảy ra: Chưa khỏi vòng, đã cong đuôi (t.ng).
2. Đặt ở cuối câu hỏi. Đã đến chưa?
3. Dùng như cảm từ tỏ ý khẳng định. Tội nghiệp thằng bé chưa? Rõ đẹp mặt chưa!
nđg.1. Bỏ, thôi không làm việc bậy như thế nữa. Chừa rượu. Biết tay ăn mặn thì chừa, Đừng trêu mẹ mướp mà xơ có ngày (c.d).
2. Trừ ra, dành lại. Chừa lối ra vào. Chẳng chừa một ai.
nđg.1. Giữ ở bên trong. Hồ chứa nước. Sự việc chứa đầy mâu thuẫn.2. Cất giấu hay cho ở trong nhà một cách bất hợp pháp. Chứa hàng lậu. Chứa cờ bạc.
nđg. Cất giữ, cho ở trong nhà một cách bất hợp pháp. Chứa chấp hàng lậu. Chứa chấp kẻ gian.
hd. Tên một vì sao, tục truyền là vợ sao Khiên Ngưu, mỗi năm chỉ được gặp chồng một lần, nhằm ngày mồng bảy tháng bảy.
nđg (Có nơi nói trại là chưởi). Dùng tiếng thô tục để nói phạm đến ai. Chửi cha không bằng pha tiếng (Tng). Chửi bâng quơ: chửi không nhằm thẳng vào ai. Chửi vào mặt: chửi ngay trước mặt.
Iđg. Trưng bày: Chưng hàng mà bán.
IId. Đồ thế để làm chứng, do chữ Hán chứng đọc trại ra. Tiền thế chưng.Cầm chưng: giữ để làm chứng.
nt. Bệnh ở trẻ nhỏ và súc vật con, làm cho xương kém phát triển hay biến dạng do thiếu chất vôi. Thằng bé bị còi xương.
nIđg. Chỉ sự tiếp tục có, chưa hết hẳn. Kẻ còn người mất. Nó còn tiền, Anh ấy còn mẹ già.
IIp. Tỏ ý khẳng định một sự kiện bằng cách nêu một trường hợp để đối chiếu. Thà như thế còn hơn, Hôm qua còn vắng khách hơn nhiều, Đã không giúp đỡ còn quấy phá.
IIIl. Từ để nêu ra một trường hợp khác hay trái ngược. Nó ở nhà, còn anh ? Nắng thì đi, còn mưa thì nghỉ.
np. Còn lâu lắm, chẳng biết bao giờ. Còn mệt mới đến lượt anh, Theo kịp anh ấy thì còn mệt.
nthp. Tỏ ý khẳng định. Anh ấy thì còn phải nói, chẳng ai bằng.
nt. Có lưng cong xuống, không đứng thẳng lên được.Cụ già lưng còng. Còng lưng gánh một gánh nặng.
nt. Cong hình vòng cung, nhọn dần ở một đầu. Hàng mi cong vắt, Sừng trâu cong vắt.
nd. Một thứ xe không có bánh, do trâu bò kéo, trượt trên đất phẳng hay trên bùn ướt, thông dụng ở đồng bằng Nam Bộ và ở miền núi, cũng gọi Xe quệt.
nt hdg. Liều sống chết: Cố sống cố chết để thắng địch.
pd. Chất sợi bông vải. Hàng cô tông, Áo 100% cô tông.
ht. Ngay thẳng, không thiên vị ai. Thẳng ngay nảy mực công bình cầm cân (Nh. Đ. Mai).
hd. Số tăng bội trong một cấp số nhân: Trong một cấp số nhân 5, 10, 20, 40... chẳng hạn, công bội là 2.
hd. 1. Việc công có một tính cách đặc biệt. Đi công cán ở nước ngoài.
2. Việc làm có giá trị. Nhọc nhằn mà chẳng nên công cán gì.
nd. Loại chim hay lặn dưới nước để bắt cá. Cũng gọi Chim thằng cộc.
nd. Công khó nhọc mà vô ích như việc dã tràng xe cát. Dã tràng xe cát biển đông, Nhọc nhằn mà chẳng nên công cán gì.
nd. Công trạng: Rủ nhau đi cấy xứ Đoài, công lênh chẳng được, được vài chút con (c.d).
hd. 1. Lẽ phải chung cho cả mọi người. Công lý thắng cường quyền.
2.Sự công bằng.
nd. Bộ phận của công nghiệp bao gồm các xí nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng.
ad. Thiết bị tháo lắp được, có dung tích tiêu chuẩn dùng để chuyên chở bằng các loại phương tiện nhiều loại hàng hóa.
nd. Cột kim loại đặt thẳng đứng trên công trình xây dựng để tránh sét đánh.
nd. Tiếng gọi chung các cuộc chơi ăn thua bằng tiền: Cờ bạc là bác thằng bần (t.ng).
nd. Điều mầu nhiệm khó hiểu, tình hình khó khăn. Bán hàng ăn những chũm cau, Chồng con có biết cơ mầu này chăng (c.d).
hd. Hàng ngũ quân đội. Chấn chỉnh cơ ngũ.
nId. 1. Nạc, thịt của trái cây: Quả nhiều cơm.
2. Gạo nấu chín: Cơm sôi bớt lửa, chồng giận bớt lời (t.ng). Cơm hàng cháo chợ: bạ đâu ăn đó, sống không có qui củ. Cơm mắm: cơm ăn với mắm; cơm nhà nghèo, thanh đạm. Cơm nguội: cơm để nguội: Chàng ơi phụ thiếp làm chi, Thiếp như cơm nguội đỡ khi đói lòng (c.d). Cơm tấm: cơm nấu với hạt gạo vỡ nhỏ. Cơm toi: tiền tiêu một cách vô ích.
3. Tất cả những thức làm thành một bữa ăn. Làm cơm đãi khách.
IIt. Chỉ loại quả không chua, chỉ hơi ngọt, vị lạt. Cam cơm. Khế cơm.
nd. Cơm ăn mỗi bữa hằng ngày, chỉ việc xảy ra thường ngày. Cửa hàng bán cơm bữa. Đó là chuyện cơm bữa.
nd. Cái ăn thường ngày, cái tối thiểu phải có... Sáng giờ chưa cơm cháo gì cả. Chẳng làm nên cơm cháo gì.
nd. Chỉ sự ăn uống hằng ngày trong cuộc sống.
pd. 1. Hàng dệt bằng tơ, sợi ngang xe rất săng làm cho mặt nổi cát. Khăn crếp.
2. Cao su chế thành tấm mềm thường để làm đế giày dép.
nđg. 1. Thọc tay vô người cho cười, thọc lét. Cù vào nách.
2. Rủ theo. Cù thằng bé đi chơi.
nd. Phần của cây ở dưới đất, chất cứng giòn. Tháng giêng trồng củ từ, tháng tư trồng củ vạc (t.ng). Củ cải.Củ cải đường. Củ chuối. Củ hành. Củ kiệu. Củ khoai. Củ sắn. Củ tỏi. Củ từ: củ khoai từ.
nd. Chàng con trai ấy. Thật đáng đời cu cậu.
nd. 1. Giống khỉ có cử động chậm chạp.
2. Chỉ người ngù ngờ, chậm chạp. Anh chàng cù lần.
nd. Cây thân thẳng mang nhiều sẹo lá, lá có cuống dài, phiến xơ hình chân vịt, củ chứa nhiều tinh bột dùng để ăn. Củ mì. Bột khoai mì. Cũng gọi Củ sắn.
pd. Băng da, cao su, vải dùng để truyền chuyển động trong một guồng máy hay để buộc một kiện hàng to.
hp. Nói thực ra, nói cho ngay: Anh ta cũng có được chia phần lợi, nhưng của đáng tội, chẳng ăn nhằm gì đối với tên chủ chốt.
nd. Cua nhỏ sống ở nước ngọt, thường đào hang ở bờ ruộng.
nth. Làm ơn làm phúc bằng của cải của người khác, mình chẳng mất gì (ý mỉa mai).
hdg. Nuôi nấng từ thuở bé. Ơn cha ba năm cúc dục, Nghĩa mẹ chín tháng cưu mang (c.d).
nd. 1. Chỗ vua ở: Cung cấm.
2. Tòa nhà to làm nơi tổ chức các hoạt động quần chúng về văn hóa thể thao. Cung văn hóa. Cung thiếu niên.
3. Chặng đường giữa hai trạm nghỉ thời xưa, chặng đường trên một tuyến giao thông dài. Đi một ngày được hai cung đường. Mở thêm nhiều cung đường mới để quản lý giao thông.
4. Một trong năm âm của nhạc ngày xưa (cung, thương, giốc, chủy, vũ). Cung thương làu bậc ngũ âm (Ng. Du).
5. Khoảng cách giữa hai nốt nhạc hay tính cách của nhạc cổ truyền. Hát lạc nhịp sai cung. Cung Nam. Cung Bắc.
6. Lời khai của bị can trước cơ quan điều tra, truy tố. Hỏi cung. Bị ép cung.
nđg. Cung cấp, đưa ra thị trường. Về mặt hàng này cung không đáp ứng được cầu.
nt. Cuối hết, không còn gì nữa: Cùng nam cực bắc.Hang cùng ngõ hẻm.
np. 1. Giống như, cũng là: Cũng phường bán thịt, cũng tay buôn người (Ng. Du).
2. Làm nhẹ bớt ý khẳng định bằng một sự nhượng bộ. Bức tranh cũng đẹp đó chứ ! Mừng nhưng cũng lo.
hd. Bậc trong thang âm. Hát sai cung bậc.
np. Làm nhẹ ý khẳng định bằng một sự phỏng đoán. Giờ này hắn đã đi mất rồi cũng nên.
hdg. Cung phụng đúng với tình trạng: Hàng hóa không đủ cung ứng nhu cầu trong xứ.
nd. Cuốc có lưỡi dài thẳng góc với cán thành hình chữ T, một đầu nhọn, một đầu to và bẹt, dùng để cuốc đất hay đá.
dt. Thằng nhỏ ngồi dưới gốc cây đa trên cung trăng theo tục truyền: Thằng Cuội đứng giữa cung trăng. Cầm rìu cầm rựa đốn săng kiền kiền (c.d). Dối như Cuội: hay nói dối quá.
nd. 1. Hàng cọc cắm ở giữa sông để chăng lưới đánh cá.
2. Hàng cọc cắm ở bờ đê, bờ sông cho khỏi lở đất.
nIđg. Dựa theo để hành động. Chẳng cứ có kiểm tra mới làm cẩn thận. Cứ gì khó dễ, việc cần thì làm.
IId. Khu vực làm chỗ dựa để chuẩn bị và tiến hành chiến tranh. Tạm rút về cứ.
IIIp. Biểu thị ý khẳng định về một hành động hay trạng thái. Dù phải hy sinh, cũng cứ đi. Nặng thế mà nó xách cứ như không.
nd. Cơ sở buôn bán kinh doanh. Cửa hàng sách. Cửa hàng may mặc. Cửa hàng sửa đồng hồ.
nd. Người đứng đầu một cửa hàng quốc doanh.
nd. Cửa hàng nhỏ, của tư nhân. Cửa hiệu tạp hóa. Cửa hiệu hớt tóc.
nId. Hai đầu của trái đất, nơi mặt đất tiếp xúc với trục tưởng tượng mà quanh trục ấy địa cầu quay một vòng trong hai mươi bốn giờ. Mỗi đầu của nam châm. Mỗi đầu của một mạch điện.Bắc cực. Nam cực. Điện cực. Từ cực.
IIp. Đến mức tột cùng. Cực thịnh. Cực đẹp, Hàng cực rẻ.
nIp. Vì không thể đừng được mà phải làm. Cực chẳng đã hắn phải dọn đi.
IIt. Chỉ miễn cưỡng làm điều không tránh được. Đó là việc cực chẳng đã.
nt. 1. Rắn, không gãy được: Ví dầu cây cứng rễ bền, Gió lay chẳng chuyển sấm rền nào rung (c.d).
2. Không mềm mại, không dịu dàng; không cử động được. Động tác còn cứng. Quai hàm cứng lại không nói được.
3. Không lưu loát. Văn cứng đờ.
4. Không để tác động bên ngoài làm xao động, lay chuyển. Lúa đã cứng cây. Có cứng mới đứng đầu gió. Thái độ quá cứng.
5. Có trình độ cao, vững vàng. Học lực rất cứng.
6. Hơi mặn quá yêu cầu của khẩu vị. Nước mắm cứng.
nt. Mạnh, khỏe và vững chắc. Thằng bé mới một tuổi mà trông cứng cát lắm. Cây lúa đã cứng cát. Nét chữ cứng cát.
nt. Khó dạy bảo, bướng bỉnh. Thằng bé cứng đầu.
nt. Cứng thẳng ra, không gấp cong lại được.
nđg. 1. Mang và giữ cái thai trong bụng. Nghĩa mẹ chín tháng cưu mang (c.d).
2. Đùm bọc, giúp đỡ trong cuộc sống khó khăn. Nhờ bạn cưu mang trong cơn hoạn nạn.
nd. 1. Bụng con người, nơi chứa và làm tiêu hóa thức ăn hoặc chứa thai. No dạ. Bụng mang dạ chửa.
2. Bụng con người, biểu tượng của khả năng nhận thức và ghi nhớ. Sáng dạ. Ghi vào trong dạ.
3. Bụng con người, biểu tượng của tình cảm, thái độ kín đáo đối với người và việc. Thay lòng đổi dạ. Thuyền ơi, có nhớ bến chăng? Bến thì một dạ khăng khăng đợi thuyền (Cd).
nd. Hàng dệt dày bằng lông cừu, có thể pha thêm loại sợi khác trên mặt có tuyết. Áo dạ. Mũ dạ.
hd. Loại giáp xác nhỏ, thường đào lỗ xe cát ở bờ bể: Dã Tràng xe cát biển đông. Nhọc lòng mà chẳng nên công cán gì (Cd). Công dã tràng: công uổng phí.
nd. 1. Vật có hình dài và hẹp khổ, bằng hàng dệt, dùng để buộc, thắt. Dải áo, dải thắt lưng.
2. Vật trong thiên nhiên, dài nhưng hẹp. Dải núi. Dải đất. Non sông liền một dải.
nt. Dài và thẳng đờ ra. Cây gỗ dài đuỗn. Cũng nói Dài đuồn đuỗn (nghĩa mạnh hơn).
nt. Kéo dài lâu lắm: Công việc dài nhằng tháng này qua tháng kia.
nđg. 1. Tăng độ dài hay thể tích mà khối lượng không thay đổi. Dây thun bị dãn.
2. Trở lại trạng thái không còn co rắn hay tập trung. Vươn mình cho dãn gân cốt. Đám đông dãn ra nhường lối cho xe đi.
3. Thải bớt, đuổi bớt. Hàng nghìn công dân bị dãn.
nd. Đồ bằng sắt có lưỡi dùng để cắt, thái. Dao vàng bò đãy kim nhung, Biết rằng quân tử có dùng ta chăng (t.ng). Lưỡi dao cạo: lưỡi lam. Cán dao: chuôi dao. Dao bài: dao có lưỡi hình lá bài. Dao bàn: dao nhỏ dùng ở bàn ăn. Dao bào: lưỡi dùng trong cái bào; thứ dao dùng để bào trái cây thành từng miếng nhỏ, thứ dao lưỡi rất mỏng hai cạnh đều bén dùng để cạo râu. Dao bảy: dao dài chừng bảy tấc ta. Dao bầu: dao lưỡi rộng, phần giữa phình ra. Dao bổ (bửa) củi: dao dùng để bổ củi. Dao cạo: dao để cạo râu. Dao cau: dao để bửa cau. Dao cầu: dao thái thuốc bắc. Dao con: dao nhỏ. Dao cưa: cái cưa. Dao chìa vôi: dao nhỏ có đầu giẹp nhọn để bôi vôi vào lá trầu. Dao díp: dao nhỏ xếp được (dao nhíp). Dao găm: dao mũi nhọn dùng để đâm. Dao khắc: dao để khắc, chạm. Dao mổ: dao dùng trong việc mổ xẻ. Dao nạo: dụng cụ một đầu tròn có răng cưa, dùng để nạo dừa, nạo khoai. Dao nhíp: như dao díp. Dao pha: dao lớn để chặt, cắt, chẻ, thái... Dao phay: dao lớn dùng làm cá. Dao quắm: dao mũi vểnh lên. Dao rọc: dao dùng rọc giấy. Dao rựa: như Dao pha. Dao tu: thứ dao dài bén để chặt cây. Dao trổ: như Dao khắc. Dao vọ: dao đầu mũi cong. Dao vôi: như dao chìa vôi.Dao xén: như Dao cắt, Dao xắt: dao để thái thuốc bắc (cũng gọi Dao tể). Dao xếp: như Dao nhíp. Dao yếm: có hình dạng như dao bầu nhưng to hơn, dùng trong việc bếp núc.
dt. Hàng dài kế tiếp nhau: Dãy nhà, dãy núi. Dãy số. Ghế ngồi xếp thành hai dãy.
nt. Như Chằng chịt.
nđg. Phát ra tiếng khẽ trong họng để chuẩn bị nói hay để làm hiệu. Dặng hắng để cho người trong nhà hay. Cũng nói Tằng hắng. Đằng hắng.
nđg. Cái này kéo theo cái khác tương tự, cứ như thế. Vấn đề này dắt dây hàng loạt vấn đề khác.
hd. Chi thứ ba trong 12 chi. Giờ dần: giờ khoảng giữa 3 tới 5 giờ sáng. Tháng dần: tháng giêng âm lịch.
ht. Dùng về việc dân sự, khác với quân dụng: Hàng không dân dụng.
nđg. Đem công việc, đem hàng lại. Người dẫn mối.
nd. Phần cuối của các bắp cơ bám vào xương. Dây chằng dạ con.
nd. Đoạn thẳng nối hai đầu mút của một cung.
nd. Dây có buộc một vật nặng ở đầu dưới, để xác định phương thẳng đứng.
nd. Dây nói một cách khái quát. Dây dợ chằng chịt.
nd. Dây có bột chất màu, dùng căng ra để bật in thành đường thẳng trên mặt gỗ, mặt tường.
nd. Bọ có cánh, râu dài, cặp chân sau to, đào hang ở dưới đất, ăn hại rễ cây.
nt. 1. Dễ thấm vào. Màu dễ ăn. 2. Dễ thành công. Buôn món hàng ấy dễ ăn.
nđg. Đan sợi bằng thoi,bằng máy: Hàng dệt máy. Dệt cửi:dệt bằng khung cửi. Dệt máy: dệt bằng máy.
nđg. Dệt bằng cách dùng một loại kim đặc biệt để lồng sợi vào nhau. Hàng dệt kim.
nd. Cây thuộc loại tre nứa, thân thẳng và to, mình dày, thường dùng làm vật liệu xây dựng.
pd. Rời bỏ vùng tự do vào sống ở vùng Pháp tạm chiếm thời kháng chiến.
nd. 1. Cuống lá dài và thẳng của một số loại cây. Dọc đu đủ. Dọc khoai nước.
nd. 1. Phần đất gie ra sông, ra biển: Nước còn quyện cát làm doi, Huống chi ta chẳng tài bồi lấy nhau (c.d).
2. Hàng tiền bạc xỉa ra mỗi lần khi đếm. Mỗi doi năm đồng.
nIđg. 1. Thu xếp hay bày biện ra. Dọn đồ đạc. Mâm cơm đã dọn sẵn.
2. Thu xếp để đi nơi khác: Có lệnh phải dọn gấp. Dọn nhà: dời đồ đạc đến ở nhà khác.
3. Làm cho hết những trở ngại, những cái vướng. Bắn dọn đường. Đằng hắng để dọn giọng trước khi phát biểu.
IIt. Sượng, không thể nấu cho nhừ (nói về gạo hoặc đậu). Đậu dọn.
nđg. Dựng thẳng lên. Dỏng tai lên mà nghe. Con chó dỏng đuôi sủa.
nđg. Đứng thẳng ngay ngắn. Dứng dõng lên mà xem.
nd. 1. Bù nhìn làm đích để bắn. Bắn dõng.
2. Hạng dân tráng trong làng: Có trát về làng bắt dõng đi làm công ích.
3. Dân nông thôn bị sung vào lính canh phòng thời Pháp thuộc. Lính dõng.
nđg. Làm cho thẳng hàng, cho đúng hướng. Dóng hàng cột cho thẳng. Dóng hướng.
nd. Nước mắt ví như hàng ngọc. Dòng châu lã chã.
nd. Mặt phẳng nghiêng thay cho cầu thang.
nđg. 1. Chỉ âm thanh bật mạnh trở lại với nhiều tiếng vang. Tiếng nổ dội vào vách đá.
2. Nổi lên và truyền đi mạnh mẽ. Tin chiến thắng dội về. Niềm thương nhớ dội lên.
nđg. Lấy ra lần lượt từng cái, từng phần, từng lớp thường từ trên xuống. Dỡ hàng trên xe. Dỡ nhà. Dỡ khoai.
nt. Không biết hổ thẹn: Xuống chân lên mặt ta đây nhỉ, Chẳng biết rằng dơ dáng dại hình (T. T. Xương). Cũng nói Dơ dáng dại hình.
nt. Cũng gọi là người có chút địa vị xã hội hay có văn hóa nhưng thật ra chẳng được ai coi trọng..
nđg. Đổi đi nơi khác, thay đổi: Thuyền dời nhưng bến chẳng dời (c.d).
nIđg. Chỉ mặt nước chuyển động, uốn lên, uốn xuống. Mặt hồ dợn sóng.
IId. Làn sóng dợn hay nói chung mặt phẳng có đường nét giống như sóng dợn. Mặt gỗ có nhiều dợn.
nd. Thú gặm nhấm, sống dưới hang đất tự đào, ăn rễ cây và củ.
nđg. 1. Làm cho thẳng ra hết bề dài, nói về các vật có thể co lại. Chân co, chân duỗi. Nằm duỗi thẳng chân tay.
2. Đẩy ra để khỏi bị vướng víu, ràng buộc. Thấy khó muốn duỗi ra.
nd. Cây cùng họ với dâu tằm, thân thường cong queo, quả nhỏ khi chín màu vàng, trồng làm hàng rào.
hd. Hương thơm còn phảng phất.
nđg. 1. Đặt sát vào vật gì để được vững. Dựa thang vào tường. Ngồi dựa cột.
2. Dựa vào cái gì có sức mạnh hay phù hợp để làm được việc. Biết dựa vào quần chúng.
ngi&t.1. Phía những vị trí thấp hơn. Để dưới bàn. Anh ấy ở dưới tầng hai. Tầng dưới của ngôi nhà. Mạn dưới.
2. Phần sau những vị trí khác trong một trật tự sắp xếp. Hàng ghế dưới. Xóm dưới. Dưới đây xin nêu vài thí dụ. Dạy các lớp dưới. Cấp dưới.
3. Mức thấp hơn, số lượng ít hơn. Sức học dưới trung bình. Giá dưới một triệu đồng.
4. Ở trong phạm vi tác động, bao trùm, chi phối của một người hay sự việc. Đi dưới mưa. Làm việc dưới chế độ cũ. Dưới sự lãnh đạo của giám đốc.
np. Buồn đến như cơ thể rã rời. Đưa chàng lòng dượi dượi buồn (Đ. Th. Điểm). Cũng nói Dười dượi.
hd. Thứ đàn có thùng lớn, có một hàng phím dài nằm ngang, thường gọi pi-a-nô.
hd. Hàng hóa ngoại quốc.
nt&p. Đã quyết định rõ ràng, không còn nhập nhằng lưỡng lự. Dứt khoát tư tưởng.
np. Tỏ ý nhấn mạnh điều khẳng định. Việc khó dữ đa.
np. 1. Chỉ việc đã qua. Tôi đã hiểu từ trước.
2. Chỉ việc vừa trình bày là phải làm trước mọi việc khác. Nghỉ cái đã, rồi sẽ đi tiếp. Để tạnh mưa đã.
3. Để nhấn mạnh một điều khẳng định hay nghi vấn. Nhà ấy đã lắm của. Đã dễ gì bảo được nó.
nd. Đá màu đỏ, có nhiều hang lỗ giống như tàng ong (tổ ong).
hd. Tên một trong 24 ngày tiết trong năm theo lịch cổ truyền Trung Quốc, ứng với ngày 20 hay 21 tháng giêng dương lịch, thường trời rất lạnh.
hd. Cái có thể đo được bằng cách này hay cách khác. Độ dài, thể tích, khối lượng, con số đều là những đại lượng. Đại lượng biến thiên: đại lượng có thể nhận những giá trị khác nhau. Đại lượng không đổi (bất biến): đại lượng giữ nguyên giá trị trong những điều kiện nhất định, hằng số.
hd. Danh hiệu cao nhất trong hàng tướng soái.
hdg. Thắng trận lớn.
hd. Tên gọi một trong 24 ngày tiết trong năm theo lịch cổ truyền Trung Quốc, ứng với ngày 22, 23 hoặc24 tháng 7 dương lịch, thường thời tiết rất nóng.
hd. Tên một trong 24 ngày tiết trong năm theo lịch cổ truyền Trung Quốc, ứng với ngày 6, 7 hay 8 tháng 12 dương lịch.
hdg. Tha hàng loạt các phạm nhân. Đại xá có nghĩa là hủy bỏ tất cả tội trạng và sự truy tố.
nđg. Xỏ qua lại theo hàng ngang dọc và thắt buộc lấy nhau. Đan áo. Đan thúng. Đan lưới. Cũng nói Đương.
nđg. San ra cho đều, cho phẳng trên một mặt bằng. Đàn thóc ra sân mà phơi.
nd. Hàng ít tuổi hoặc ít tài hơn. Đối xử tử tế với bọn đàn em.
nd. Đàn gỗ bằng que đôi, ba mươi sáu dây, thùng hình thang đều cạnh.
hd. Màu đỏ, màu xanh, chỉ hội họa, bức họa. Nét đan thanh bậc chị chàng Vương (Ôn. Nh. Hầu).
hd. Tiền đảng viên đóng góp cho tổ chức đảng theo định kỳ, thường là hằng tháng.
1. Làm cho đau, cho xúc động mạnh. Đánh mấy roi. Giơ cao đánh khẽ. Đánh vào tình cảm.
2. Dùng sức người hoặc khí giới để chống địch, chống cướp: Lổng chổng như hàng tổng đánh kẻ cướp (t.ng).
3. Tranh nhau trong cuộc ăn thua: Đánh cờ, đánh cầu.
4. Lấy thuế. Đánh thật nặng vào xa xí phẩm.
5. Dùng chước, bẫy hoặc thuốc để bắt, để làm cho mê: Đánh bùa mê. Đánh bẫy.
6. Thu vén lại thành đống, thành thứ lớp. Đánh đống rơm. Đánh tranh: xếp tranh lại thành từng tấm để lợp nhà.
7. Đưa đi, lại. Đánh xe ra chợ.
8. Khuấy cho đều. Đánh bột, đánh sơn.
9. Sửa tỉa cho ngay, cho tròn, cho đẹp. Đánh lông mày. Đánh môi: tô son lên môi. Đánh móng tay: sơn móng tay.
10. Dùng vật gì xát đi xát lại cho sạch, cho láng. Đánh giày.
11. An mặc, ngủ: Đánh một giấc tới sáng. Đánh một bữa cho say. Đánh áo đánh quần.
12. Đào, vun, xới. Đánh luống cày. Đánh gốc cây.
13. Đập cho ra tiếng: Có trống mà thiếu người đánh.
14. Rọc cạo cho sạch. Đánh lông heo.
15. Đưa qua đưa lại, đưa tới đưa lui. Đánh đu. Đánh đòng xa.
16. Cọ xát cho bật ra. Đánh diêm.
17. Đánh máy (nói tắt). Đánh bản báo cáo.
np. Tiếng giãy đập liên tiếp cả toàn thân trên một bề mặt cứng. Thằng bé nằm lăn ra, giãy đành đạch.
nđg. Đánh thắng giặc hết nơi này đến nơi khác.
nđg. Lấy thuế. Loại hàng hóa không bị đánh thuế.
nđg. Đánh thẳng từ phía trước mặt kẻ địch.
nđg. 1. Làm đổi ngược vị trí, trên thành dưới, trước thành sau hay ngược lại. Đảo cơm cho chín đều. Đảo trật tự câu.
2. Di chuyển qua lại hay lên xuống thành một vòng. Đảo mắt nhìn qua một vòng.
3. Mất thăng bằng, nghiêng bên nọ bên kia. Hắn đảo qua đảo lại như người say rượu.
nd. 1. Đơn vị hành chính thời xưa, tương đương với tỉnh ngày nay.
2. Đơn vị cánh quân lớn, hoạt động độc lập. Đạo quân.
3. Đơn vị văn kiện của nhà nước, đơn vị vật mà người có tín ngưỡng tin là có phép của thần linh. Đạo luật. Đạo nghị định. Đạo bùa.
4. Người cai quản một xóm ở vùng dân tộc Mường trước cách mạng tháng Tám.
ht. Quá quắt trong cách đối xử, không chịu ở thế kém đối với bất cứ ai. Thằng bé thật đáo để.
hp. Theo cách thức đặc biệt. Được đặc cách thăng thưởng.
hd. Cơ quan đặc biệt chống kháng chiến, chuyên làm việc do thám và phá hoại lực lượng cách mạng.
nđg. Căng thẳng ra: Đằng tội nhân ra mà đánh.
hdg. Chỉ việc quan thời trước ra công đường làm việc. Tòa án đăng đường xét xử. Cũng nói Thăng đường.
ht. Hạng cao thấp khác nhau.
ht. Gồm tất cả các điểm có phương tích bằng nhau đối với hai hay nhiều vòng tròn hoặc mặt cầu. Tâm đẳng phương. Mặt phẳng đẳng phương.
np. Đường hoàng. Ăn nói đằng thẳng. Đằng thẳng thì cũng đã có vợ con rồi.
pd. Nhà hàng khiêu vũ, vũ trường.
nt. 1. Chỉ giá cao hơn bình thường, nghịch với rẻ. Chiếc đồng hồ đắt quá. Hàng đắt tiền.
2. Được nhiều người mua. Cửa hàng đắt khách.
3. Có giá trị diễn đạt cao. Chữ dùng rất đắt. Ví dụ chưa đắt lắm.
4. Được chấp nhận dễ dàng vì đạt yêu cầu. Với tình trạng thể hình và sức khỏe như vậy, đi bộ đội chắc đắt.
nt. Giá cao hơn bình thường nhiều. Hàng hóa đắt đỏ. Giá sinh hoạt đắt đỏ.
nđg. Đặt tiền hoặc biên thư cho biết trước hàng hóa mình muốn mua.
nd.1. Phần trên hết của thân thể động vật, biểu tượng của suy nghĩ nhận thức của con người. Chải đầu. Mái đầu xanh. Cứng đầu. Đau đầu.
2. Phần trên hết, trước hết. Đầu ghềnh. Đầu tháng. Hàng ghế đầu. Dẫn đầu.
3. Từng đơn vị một. Tên kể đầu, rau kể mớ (tng). Sản lượng theo đầu người.
4. Điểm tận cùng ở hai phía trên chiều dài của một vật. Nắm một đầu dây. Trở đầu đũa.
5. Ả đào. Cô đầu.
nt.1. Hòa hợp. Tâm đầu ý hợp.
2. Đầu hàng (nói tắt). Thà chết không đầu giặc.
hdg. Lợi dụng cơ hội để tích trữ hàng hóa, thao túng thị trường. Đầu cơ gạo. Bán giá đầu cơ.
hdg. Chịu thua. Đầu hàng vô điều kiện. Đầu hàng trở lực.
nd.1. Nơi từ đó tỏa ra nhiều hướng đi, khâu chính chi phối các khâu khác. Đầu mối giao thông. Nắm đầu mối trong sản xuất.
2. Cái từ đó phát ra các việc đưa đến sự kiện. Tìm ra đầu mối vụ án. Đầu mối của cuộc xung đột.
3. Người làm nội ứng của tổ chức bí mật trong hàng ngũ đối phương. Bắt liên lạc với đầu mối.
hd. Bộ phận kể như trí óc để điều khiển và lãnh đạo trong một cơ cấu tổ chức, cơ quan đầu não của cuộc kháng chiến.
hdg. Đầu hàng và thú tội. Toán phỉ đã ra đầu thú.
nt. Có nhiều, tràn trề. Đầy dẫy hàng hóa. Cũng nói Đầy rẫy.
nđg. Để lòng, có tình khắng khít. Hắn đem lòng yêu cô ta.Đem lòng oán giận.
nđg.1. Mang trên lưng hay mang theo khi đi. Đèo gùi. Đèo con đi chơi, Đèo bó hàng sau xe.
2. Mang thêm. Đã gánh gạo còn đèo thêm mớ khoai.
nt. Vướng víu. Trông nàng chàng cũng ra tình đeo đai (Ng. Du).
nđg. Theo mãi không rời xa. Công đeo đuổi, chẳng thiệt thòi lắm ru? (Ng. Du).
nđg.1. Trình bày, nói ra. Đề ra mấy câu hỏi. Đề ra sáng kiến.
2. Đưa ra thành điều quan trọng. Nhiệm vụ đã được đề lên hàng đầu.
nđ. Tiếng xưng hô với bạn thân, tự nhận mình vào hạng em. Về việc ấy đã có đệ.
nIđg. Có mặt tại. Đến đình nào chúc đình nấy (tng). Thời cơ đã đến. Việc đến bất ngờ.
IIgi. 1. Thẳng tới. Từ chỗ này đến chỗ kia. Nói chuyện đến khuya. Nói đến thế mà nó vẫn không nghe.
2. Chỉ một kết quả hay hậu quả có thể đưa lại. Lo đến gầy người. Tức đến chết mất. Sướng đến phát điên.
nđg. Trả lại đầy đủ tương xứng với sự mất mát, vất vả. Kiếp này chẳng quản đền bù mới xuôi (Ng. Du).
nId. 1. Phụ nữ làm nghề mại dâm.
2. Cách gọi đứa con gái còn bé ở nông thôn. Thằng cu, Cái đĩ, Bố đĩ. Mẹ đĩ.
IIt. Lẳng lơ. Đôi mắt trông rất đĩ.
nt. Lẳng lơ, ưa thú nhục dục. Thằng cha đĩ bợm.
nđg. Cách nói để quả quyết việc vừa nêu không thể xảy ra. Nó mà thắng cuộc, tôi xin đi đằng đầu.
hd. Giấy do chính quyền thời trước Cách mạng Tháng Tám chứng nhận quyền sở hữu ruộng đất, nhà cửa. Cũng gọi Bằng khoán.
hd. Ruộng đất và nhà cửa. Ngân hàng địa ốc: ngân hàng cầm thế, mua bán ruộng đất, nhà cửa.
hd. Hiện tượng nâng lên hạ xuống hằng ngày của vỏ Trái Đất, do tác dụng sức hút của Mặt Trời, Mặt Trăng.
hdg. Vận động nhằm lôi kéo người trong quân đối địch, làm tan rã hàng ngũ địch. Kết hợp tác chiến với địch vận.
nId. Gái điếm. Làm điếm.
IIt.1. Có vẻ xa hoa làm dáng. Ăn mặc rất điếm.
2. Chỉ người xảo trá hay lường gạt. Thằng ấy điếm lắm.
nt&p. Lừa dối, xảo trá, điêu ngoa. Thằng ấy điêu lắm. Lại nói điêu.
nd. Tình hình này, theo cách này. Điệu này thì sẽ mất mùa. Điệu này một tháng nữa cũng chưa xong.
hdg. Ấn định giá cả hàng hóa.
hd. Mệnh đề toán học mà chân lý được khẳng định bằng chứng minh dựa trên các giả thuyết nó đã nêu.
hdg. Bố trí các điểm trên một đường thẳng bằng dụng cụ trắc địa.
nt. Ngắn, ăn ở không có hậu. Thằng ấy đoản lắm.
nd. Xí nghiệp đường sắt có nhiệm vụ chuẩn bị cho chạy, sửa chữa và quản lý một số lượng đầu máy trên những chặng đường nhất định.
nd. Tết mồng năm tháng năm âm lịch. Ăn Tết Đoan Ngọ trở về tháng năm (cd).
nd. Đường thẳng giới hạn bởi hai điểm.
nd. Xí nghiệp đường sắt có nhiệmvụ chuẩn bị cho chạy, sửa chữa và quản lý một số lượng toa xe trên những chặng đường nhất định.
nd.1. Hình thức đánh vào thân thể như một hình phạt. Thằng bé mới bị đòn. Đỡ đòn.
2. Hình thức gây tổn thương, thiệt hại cho đối phương như trừng phạt. Đánh một đòn về kinh tế.
nt. Còi. Thằng bé đọn người.
nd.1. Thanh rắn chuyển động quanh một điểm, dùng một lực nhỏ để tạo lực lớn. Nguyên tắc đòn bẫy.
2. Tạo một tác động trong ngành hoạt động nào đó theo nguyên tắc đòn bẫy. Vai trò đòn bẫy của ngân hàng đối với sản xuất.
nđg.1. Lường với lon hay đấu. Khôn ngoan chẳng lọ thật thà, Lường thưng tráo đấu chẳng qua đong đầy (cd).
2. Mua thóc gạo tính theo đơn vị đo lường. Hết mạ ta lại quảy thêm, Hết lúa ta lại mang tiền đi đong (cd).
nd. Người dạy học chữ Nho hay theo học chữ Nho để thi cử thời trước. Ông đồ. Chẳng tham ruộng cả ao liền, Tham về cái bút cái nghiên anh đồ (cd).
nd. Hạng người đáng khinh. Đồ mất dạy! Đồ mặt người lòng thú.
nd. Đường thẳng có khoảng cách và kích thước bằng nhau, tạo ra trên mặt hàng dệt.
nd. Mức độ đúng đạt được. Đồng hồ có độ chính xác cao, mỗi tháng chỉ sớm vài giây.
nd. Vật con người làm ra để dùng trong sinh hoạt hằng ngày. Đồ dùng học sinh.
nđg. Khăng khăng đổ lỗi cho một người, bất chấp đúng sai. Đổ riệt cho người không hề biết gì.
hd. Quyền một mình chiếm tất cả mọi việc. Đại lý độc quyền. Ngân hàng nhà nước giữ độc quyền phát hành giấy bạc.
hd. Tính chất độc hại đối với cơ thể. Loại thuốc kháng sinh có độc tính cao.
nđg. Đổi. Đổi chác hàng hóa.
nđg. Cư xử trong sinh hoạt hằng ngày. Người giúp việc được đối đãi tốt.
hd. Hàng ngũ.
nd. Khoảng đất trồng cây nhỏ thấp hoặc cỏ mọc. Đi đồng: đại tiện. Đồng cạn: đồng không ngập nước. Đồng chiêm:đồng lúa chiêm, lúa tháng năm. Đồng chua: đồng mà đất có chất chua. Đồng sâu: đồng ruộng có nước ngập.
nd. Người ngồi thiếp để hồn người chết nhập vào mà nói chuyện vị lai quá khứ. Chẳng sướng gì hơn lúc thượng đồng (T. T. Xương). Ông đồng bà cốt.
nd.1. Hang núi. Động ở Hà Tiên.
2. Chỗ dân niền núi ở. Động người Mán.
hd. Tiết mùa đông, ngày ngắn nhất và đêm dài nhất ; cũng là tên một trong hai mươi bớn ngày tiết trong năm theo lịch cổ truyền Trung Quốc, vào khoảng 21, 22, 23 tháng 12 dương lịch.
nđg. Mồ mả bị động chạm, như rễ cây đâm vào, thú đào hang đụng vào hài cốt.
nd. Vật dụng, vật liệu đã hư cũ, thu nhặt để bán lại. Hàng đồng nát.
hd. Chuyển động hoặc yên tĩnh, tin tức về tình thế. Để xem động tĩnh ra sao rồi hẵng hay.
nt. Có cảm giác như cứng ra, mất khả năng cử động. Cổ ngay đơ, không cúi xuống được. Ngồi thẳng đơ như pho tượng.
hd. Phần mặt cầu nằm giữa hai mặt phẳng cắt song song với nhau.
nd.1. Toàn bộ hiện tượng diễn ra ở cơ thể sinh vật trong suốt thời gian sống. Đời sống cây lúa.
2. Toàn bộ những hoạt động và sự kiện trong một lĩnh vực nào đó của con người trong xã hội. Đời sống riêng. Đời sống tinh thần. Đời sống văn hóa.
3. Toàn bộ những điều kiện sinh hoạt của con người trong xã hội. Đời sống nhiều khó khăn. Những vấn đề đời sống.
4. Lối sống của xã hội hay một hạng người trong xã hội. Đời sống xa hoa của vua chúa. Đời sống lam lũ của công nhân. Đời sống mới.
nd.1. Bản yêu cầu việc riêng gửi nơi có thẩm quyền. Đơn xin việc. Đơn kiện người nào.
2. Bản kê hàng cần mua, kê thuốc trị bệnh. Đơn đặt hàng. Đơn thuốc.
nch&p. Có mức độ đáp ứng yêu cầu, không thiếu. Đủ ăn, đủ mặc. Hàng đủ loại. Hạch sách đủ điều.
nđg.1. Tranh phần thắng trong cuộc thi nhiều người tham gia. Đua xe đạp. Trường đua ngựa.
2. Tìm cách hơn nhau trong cùng một việc. Muôn hồng nghìn tía đua tươi... (Ô. Nh. Hầu).
nt. Chẳng chú ý đến việc gì. Con người đuềnh đoàng, nói trước quên sau.
nd. Hàng dệt bằng tơ thô. Yếm đũi.
np. Thẳng cứng. Suôn đuột.
nđg. Vá chồng lên nhiều lớp. Áo vá chằng vá đụp.
nt.1. Đờ, thừ. Ngồi đứ ra.
2. Thẳng cứng ra không còn khả năng cử động. Chết đứ.
nt.1. Thẳng cứng. Chết ngay đứ đừ.
2. Mệt nhiều. Người đứ đừ vì thức đêm.
1. Trao trực tiếp, làm cho đến được. Đưa thư đến tận tụy. Đưa bóng vào lưới. Các báo đưa tin. Đưa cuộc kháng chiến đến thành công.
2. Sử dụng làm công cụ. Đưa cả công sức vào việc ấy.
3. Dẫn, tiễn. Đưa người cửa trước, rước người cửa sau (Ng. Du).
4. Đẩy qua, đẩy lại. Đố ai nằm võng không đưa (tng).
nIđg.1. Ở tư thế thân thẳng, chỉ có chân trên mặt đất. Đứng lên, ngồi xuống.
2. Ở vào một vị trí có trách nhiệm. Đứng đầu nhà nước. Đứng về một phe. Đứng ra dàn xếp vụ xung đột.
3. Vào trạng thái ngưng chuyển động. Đồng hồ đứng.
4. Tồn tại, không bị lật đổ. Quan điểm đó đứng vững được. Chính phủ thành lập sau đảo chánh chỉ đứng được mấy ngày.
5. Điều khiển máy móc ở tư thế đứng. Công nhân đứng máy.
IIt. Có vị trí thẳng góc với mặt đất. Tủ đứng. Vách núi thẳng đứng.
nđg. Chỉ lúa ở giai đoạn ngưng đẻ nhánh, thân lá đứng thẳng để chuẩn bị làm đòng.
nt. Giá không lên không xuống. Hàng hóa độ này đứng giá.
nđg. Được thắng thế. Được nước rồi cứ hiếp đáp người mãi.
np. Dài thẳng ra. Nằm đườn ra.
nt. Thẳng và cứng đờ. Đứng đưỡn ra như khúc gỗ.
nd. Đoạn thẳng nối hai đỉnh không thuộc cùng một cạnh trong một đa giác hay hai đỉnh không thuộc cùng một mặt trong một đa diện.
nd. Đường không phải là đường thẳng cũng không phải là đường gấp khúc.
nd. Đường gồm nhiều đoạn thẳng liên tiếp, không nằm trên cùng một đường thẳng. cn. Đường gãy.
nd. Đoạn thẳng đi qua tâm nối hai điểm của đường tròn.
nd. Đường thẳng chia một góc phẳng thành hai góc bằng nhau.
nd. Đường thẳng mà khi chuyển động thì vạch nên mặt nón hay mặt trụ.
nd. Đường thẳng mà có một nhánh vô cực của đường cong tiến sát dần đến nó.
nd. Tập hợp tất cả các điểm trong mặt phẳng cách đều một điểm cố định gọi là tâm.
nd. Đoạn thẳng nối các điểm giữa của hai cạnh bên của một tam giác hai một hình thang.
nd. Đường thẳng vuông góc với một đoạn thẳng tại điểm giữa của đoạn ấy.
nd. Đường cong trên mặt phẳng được vẽ ra do một điểm vừa quay quanh vừa xa dần một điểm cố định.
np. Biểu thị ý khẳng định mạnh. Sai đứt đuôi. Thắng đứt đuôi rồi.
nđg.1. Ngại, có ý lo sợ. E bên lau lách, thuyền không vắng bờ (X. Diệu).
2. Biểu thị ý dè dặt trong sự khẳng định. Anh nói thế, e quá lời.
pd. Quỹ tích các điểm trong mặt phẳng mà tổng các khoản cách tới hai điểm cố định bằng một số không đổi cho trước. Quỹ đạo của Trái Đất quanh Mặt Trời là một e-lip.
nt. Như Ế. Hàng hóa ế ẩm.
nt.1. Mềm, dịu gây cảm giác dễ chịu khi đụng chạm đến. Nệm êm. Áo ấm chăn êm.
2. Nhẹ nhàng trong chuyển động. Xe chạy êm.
3. Chỉ âm thanh nhẹ nhàng, nghe dễ chịu. Giọng hát rất êm tai.
4. Yên ổn, không biến động, không có gì rắc rối, lôi thôi. Trời êm biển lặng. Trong ấm ngoài êm.
nđg. Nằm dài thẳng ra. Ểnh ra giường. Lăn ểnh ra khóc.
pd. Nơi để hành khách lên xuống và xếp dỡ hàng ở những điểm quy định cho xe lửa, xe điện hay máy bay. Ga xe lửa. Hành khách vào ga sân bay.
nd. 1. Gà to, trụi lông, dáng ngờ nghệch.
2. Người to xác nhưng khờ khạo. Anh chàng gà tồ. Giọng gà tồ.
nđg. 1. Để lên trên. Gác chân lên bàn.Chơi gác: chơi mà luôn luôn muốn lợi hơn người.
2. Giữ lại, dành lại. Gác một số tiền. Gác tình duyên cũ thẳng đường rong (Th. Lữ).
3. Để sang một bên, sau này sẽ tính. Gác bài báo lại để đăng ở số sau.
4. (Do tiếng Pháp phiên âm). Canh gác. Phiên gác. Nhà thuốc gác.
nđg. 1. Tạo ra một đoạn thẳng khi viết, vẽ. Gạch ngang. Gạch tréo.
2. Xóa bỏ bằng cách gạch lên trên những chữ viết. Gạch tên trong danh sách.
nt. Có gan chịu đựng, dám làm. Thằng ấy gan lắm.
nd. Khoảng đo từ đầu ngón tay cái giăng thẳng đến đầu ngón tay giữa bàn tay xòe. Rộng được vài gang.
nd. Các thức ăn chủ yếu trong bữa ăn hằng ngày. Chuẩn bị gạo nước để cắm trại.
nđg. 1. Đẩy sang một bên. Gạt tàn thuốc. Gạt nước mắt.
2. Dùng vật thẳng đưa ngang qua miệng vật đong lường để đong cho đủ. Đong cho đầy, gạt cho sát.
3. Loại hẳn đi. Gạt bỏ thành kiến cá nhân.
4. Gán nợ. Phải giao căn nhà để gạt nợ.
nIt. Ở trạng thái kéo căng, siết quá chặt hay ở tình trạng có những hoạt động tạo mâu thuẫn gay gắt. Dây néo găng quá. Không khí buổi họp rất găng.
IIđg. Tạo sự căng thẳng vì không chịu nhân nhượng. Hai bên găng nhau. Chúng tôi không muốn làm găng.
nd. Hàng dệt bằng tơ nhiều màu.
nd. Hai thứ hàng dệt quý đẹp, chỉ vẻ đẹp của đất nước. Mặc toàn lụa là gấm vóc. Non sông gấm vóc.
nt. Gần lắm. Đường đi chẳng gần gặn gì.
nIt. Có quan hệ gần nhau về công việc, họ hàng. Người cộng tác gần gũi. Quan hệ họ hàng gần gũi.
IIđg. Sống bên nhau, thường xuyên tiếp xúc để hiểu rõ đời sống tâm tư, tình cảm. Ít có dịp gần gũi vợ con. Tác phong gần gũi quần chúng.
nt. Gồm nhiều đoạn thẳng liên tiếp không nằm trên cùng một đường thẳng. Hào giao thông gấp khúc.
nd. Đoạn tre, gỗ, cầm vừa tay, dùng để chống khi đi hay để đánh. Đi phải chống gậy. Phang cho một gậy.
nđg. 1. Nghiêng đầu và đưa mắt nhìn. Ghé mắt nhìn qua khe cửa.
2. Trông chừng, thỉnh thoảng nhìn vào. Nhờ hàng xóm ghé mắt trông nhà giúp.
nt. Khiến sợ và khó chịu vì quá xấu xa. Hạng người đáng ghê tởm.
nt. Chỉ hình tạo nên bằng một số đường thẳng không nằm trên cùng một mặt phẳng. Đa giác ghềnh.
nd. Hạng người chỉ ăn hại, không làm được việc gì. Những phường giá áo túi cơm sá gì (Ng. Du).
hd. Bảng ghi giá chính thức về nhiều thứ hàng hóa. Giá biểu hối đoái.
nd. Giá hàng hóa trên thị trường tự do.
hdg. 1. Bỏ nhiều công phu. Gia công tìm thủ phạm. Gia công nghệ thuật.
2. Làm thay đổi hình dạng, trạng thái để chế tạo thành sản phảm. Gia công kim loại. Gia công các chi tiết máy.
3. Làm thuê cho người có nguyên vật liệu để làm ra sản phẩm. Hàng thủ công nghiệp gia công.
nđg. Mượn tên hay chức vị người khác để lừa. Giả danh một chủ hãng buôn.
nđg. Làm bộ vui vẻ bằng vài câu nói để giảm bớt sự căng thẳng giữa người khác với mình. Cười giả lả.
hd. Mục ghi giá hàng hóa.
hdg. Nhập vào, đứng vào hàng ngũ. Gia nhập Liên Hiệp Quốc.
nt. 1. Thẳng tay, không nương nhẹ. Già tay khủng bố.
2. Có đủ tư cách, khôn khéo. Hắn cũng già tay lắm.
nd. Phần giá trị do lao động của công nhân tạo ra vượt quá giá trị sức lao động của họ. Giá trị thặng dư tạo ra lợi nhuận của tư bản.
nd. Biểu hiện của giá trị trong tỉ lệ trao đổi giữa món hàng hóa này và món hàng hóa khác.
nd. Toàn bộ những chi phí tính thành tiền cho một món hàng mua vào trước khi bán đi để lấy lãi.
hd. Khí cụ đo góc nhị diện giữa hai mặt phẳng nhẵn của các vật rắn.
hd. Tin tốt, tin lành. Ở đây hoặc có giai âm chăng là (Ng. Du).
hdg. Ra khỏi hàng ngũ quân đội. Lính giải ngũ.
hdg. Phá thế bị bao vây, bị phong tỏa, làm cho bớt tập trung, bớt sự kiềm tỏa. Giải tỏa một đô thị.Giải tỏa hàng hóa trên bến cảng. Giải tỏa sự ùn tắc giao thông.
hd. Viên chức có đủ tư cách chuyên môn được cử ra để khám xét việc gì (sổ sách, hàng hóa, tử thi).
hdg. Giá thấp đi so với trước. Sau tết hàng thực phẩm giảm giá.
hd. Chức cao trong hàng chức sắc đạo Thiên Chúa, cao hơn linh mục, đứng đầu một địa phận.
nd. Nơi bày bán hàng trong một hội chợ, một cuộc triển lãm.
hdg. Thuế mà người sản xuất và kinh doanh phải chịu, nhưng lại được tính vào giá hàng bán ra và thật ra người mua phải trả.
nđg.1. Đưa cho để nhận lấy và chịu trách nhiệm. Giao tiền giao bạc cho con.
2. Đưa tới. Giao hàng.
3. Trao đổi. Giao dịch. Giao lưu.
4. Tiếp giáp nhau, gặp nhau ở một điểm. Hai đường thẳng giao nhau.
nđg.1. Bàn giao nhiệm vụ cho người của phiên làm việc kế tiếp.
2. Kiểm điểm việc đã làm và bàn việc sắp tới của cơ quan trong từng thời gian (thường là hằng tuần).
hd. Dân có đạo Thiên Chúa, không thuộc hàng tu sĩ, giáo sĩ.
hdg. Đi lại chơi bời với ai. Giao du với nhiều hạng người.
hd. Điểm gặp nhau giữa hai đường hay một đường và một mặt. Giao điểm của một đường thẳng và một mặt cầu.
hdg. Tiếp xúc và trao đổi qua lại giữa hai dòng, hai luồng khác nhau. Nơi giao lưu của hai dòng sông. Hàng hóa giao lưu giữa các địa phương. Giao lưu văn hóa giữa hai nước.
hdg. Giao và nhận tài sản, hàng hóa giữa hai bên. Thủ tục giao nhận hàng.
nd.1. Ký hiệu đứng đầu trong hàng mười can. Giáp, ất, bính, đinh, v.v...
2. Kỳ mười hai năm. Hơn nhau một giáp.
3. Một khu, xóm trong làng thời trước gồm mười gia đình. Giáp thượng, giáp hạ.
4. Áo bằng da, bằng sắt của chiến sĩ. Thương người áo giáp bấy lâu (Đ. Th. Điểm).
5. Đứng đầu hết. Giáp bảng.
nđg. Bắt người phạm tội nằm sấp mặt xuống, chân tay thẳng dài trói vào hai đầu nọc mà đánh.
nId. Một khoảng thời gian ngủ. Ngủ ngon giấc. Thẳng giấc. Quá giấc: quá lúc ngủ được. IIg. Ngủ. Ông nội đương giấc.
nđg.1. Kéo mạnh. Giật dây cho té.
2. Giành, lấy được. Bị giật bóp. Giật mảnh bằng: thi đậu. Giật giải: thắng giải.
3. Vay, mượn tạm. Giật đỡ mấy trăm.
nd. Tháng đầu trong năm âm lịch. Ra giêng: đến đầu năm tới (nói khi gần cuối năm).
nd. Hố đào thẳng đứng, sâu vô lòng đất, để lấy nước.
nd. Tháng giêng và tháng hai âm lịch. Ra giêng hai rồi hãy tính.
nd. Gió nóng và khô từ Lào thổi sang Bắc và Trung Bộ, khoảng từ tháng năm đến tháng tám.
nt.1. Chỉ âm thanh vang lên liên tục nghe vui tai. Pháo giao thừa giòn giã. Những tràng vỗ tay giòn giã.
2. Chỉ chiến thắng nhanh, gọn, có tiếng vang. Trận đầu là một chiến công giòn giã.
nđg.1. Đi, đi mau. Thanh gươm yên ngựa lên đường thẳng giong (Ng. Du). Giong ngựa: cưỡi ngựa đi.
2. Đốt cháy và để chong. Giong đèn, giong đuốc.
3. Trương ra, đưa lên. Giong buồm. Giong cờ.
4. Đưa, dẫn đi. Giong bò, giong tù binh.
nd. Lễ cúng hằng năm để nhớ ngày chết hoặc nhớ một việc gì đặc biệt. Ngày giỗ trận Cầu Giấy. Giỗ đầu: giỗ năm đầu.
nđg. Như Trỗ. Lúa giỗ: lúa đâm bông. Đói thì ăn củ ăn khoai, Chớ thấy lúa giỗ tháng hai mà mừng (cd).
nđg. Dập tắt lòng hăng hái vừa mới được khơi dậy.
nd. Giờ làm việc hằng ngày, được quy định thống nhất cho các cơ quan nhà nước.
nd. Khoảng thời gian lâu hàng giờ. Giờ lâu mới tỉnh.
nđg. Họp chung lại với nhau. Một cây làm chẳng nên non, Ba cây giụm lại nên hòn núi cao (cd).
nd. Giun đốt có thân trần, nhờn, sống ở hang trong đất.
nđg. Như Giữ gìn. Gieo thoi trước chẳng giữ giàng (Ng. Du).
nđg. Mở, căng ra. Giương cung mà bắn phượng hoàng, Chẳng may lại gặp một đàn chim ri (cd). Giương mắt: mở rộng mắt.
nd. 1. Khoảng không gian nằm phía trong hai cạnh tiếp giáp. Kê tủ vào góc phòng. Góc vườn. Góc phố.
2. Phần của mặt phẳng giới hạn bởi hai nửa đường thẳng cùng xuất phát từ một điểm. Các góc trong hình tam giác.
3. Phần có hình góc và thường là một phần tư của một vật. Ăn hết một góc bánh chưng.
nd. Hình tạo thành bởi một số mặt phẳng có một điểm chung và cắt nhau lần lượt theo một số đường thẳng.
nd. Hình tạo thành bởi hai nửa mặt phẳng cùng xuất phát từ một đường thẳng.
nđg. Nhẹ nhàng lấy đi cái ở trên bề mặt. Gợt váng. Gợt lớp bọt nổi lên.
nId. Giỏ mang sau lưng của người miền núi. Một gùi gạo.
IIđg. Mang đi bằng gùi. Gùi hàng đi chợ.
dt. Đầu mối của sợi nổi trên mặt hàng tơ lụa. Lụa nhiều gùn.
nd. 1. Mặt phẳng bằng thủy tinh, sau lưng có tráng một lớp thủy ngân dùng để soi. Soi gương. Mặt hồ như mặt gương.
2. Cái được coi là mẫu mực để noi theo. Làm gương cho em.
hd. Tiết về mùa hạ, ngày dài nhất và đêm ngắn nhất khoảng 21, 22 tháng 6 dương lịch, cũng là một trong 24 ngày tiết theo lịch cổ truyền Trung Quốc, được xem như ngày giữa mùa hạ.
hd. Bậc dưới, hạng dưới. Ruộng hạ đẳng: ruộng hạng dưới, ruộng xấu. Loại động vật hạ đẳng.
hd.1. Dòng sông về miền hạ hạn. Hạ lưu sông Hồng Hà.
2. Chỉ hạng thấp kém trong xã hội. Bọn hạ lưu.
hp. Biểu thị ý phủ định, có nghĩa như “chẳng cần gì”. Điều đã rõ, hà tất phải nói nhiều.
nd.1. Số tiếp theo số 1 trong dãy số tự nhiên. Hai quyển sách. Một trăm lẻ hai. Một vạn hai (hai nghìn chẵn). Hạng hai: hạng nhì.
2. Lớn tuổi hơn cả, đứng đầu trong hàng những người cùng thế hệ. Bác hai. Anh hai (Cũng gọi Bác cả, Anh cả).
hd. Cơ quan kiểm soát và đánh thuế hàng hóa xuất nhập cảnh. Thuế hải quan.
hdg&t. Rút bớt, ngăn lại ở một giới hạn nhất định. Hạn chế hàng hóa nhập cảng. Tầm nhìn hạn chế.
hd. Tên một trong 24 ngày tiết trong lịch cổ truyền Trung Quốc, ứng với ngày 8 hay 9 tháng 10 dương lịch.
hd. Tết mồng ba tháng ba âm lịch, ăn đồ nguội theo tục lệ xưa ở Trung Hoa, để kỷ niệm Giới Tử Thôi chết thiêu.
nd. Cửa hàng buôn bán lớn, hội buôn lớn. Hãng bảo hiểm. Hãng máy bay. Hãng quay phim.
nd. Khoảng nhà từ cửa ra mái hiên. Ngủ ở hàng ba.
hd. Binh lính đã đầu hàng đối phương.
nd. Hàng có tác dụng đặc biệt quan trọng về kinh tế hay quân sự.
nd. Phần đầu trong một thứ tự. Tác phẩm hàng đầu.
nt. Làm việc cho cả hai phe đối nghịch. Đi hàng hai.
ht. Vận chuyển trên biển. Nhà hàng hải. Công ty hàng hải.
nd. Chỉ chung hàng để buôn bán. Hàng họ độ này ế lắm.
hd. Sản phẩm đưa ra trao đổi, buôn bán. Giá hàng hóa. Lưu thông hàng hóa.
nd. Nói chung về hang. Núi nhỏ nhưng nhiều hang hốc.
nt. Trong cùng một huyện. Người hàng huyện.
nd. Các thứ hàng thực phẩm khô, như tiêu, tỏi, vừng v.v...
hd. Vận chuyển trên không trung bằng máy bay. Hàng không dân sự (hoặc dân dụng).
nd. Từng loạt, từng số nhiều và đều đều. Sản xuất hàng loạt.
nd. Hàng do được sắp xếp. Cây trồng có hàng lối.
hd. Công trình kiến trúc nhỏ, riêng lẻ trong một tổ hợp công trình lớn. Một công trình với nhiều hạng mục.
nt. Còn non. Chuối hàng nàm. Đang còn trong bào thai. Nai hàng nàm. Bò hằng nàm.
: từng năm, mỗi năm. Dùng sai, thay vì hàng năm.
nt. Hạng lớn, cân nặng. Võ sĩ hạng nặng. Xe cam-nhông hạng nặng. Tên đầu cơ hạng nặng.
nd. Mức vốn đầu tư quy định biểu thị tầm cỡ của một công trình xây dựng. Công trình trên hạng ngạch.
hd. Tập thể người được sắp xếp theo tổ chức. Hàng ngũ cách mạng. Rời bỏ hàng ngũ.
nd. Chỗ côn trùng, muông thú ở, chỉ nơi ẩn náu của bọn trộm. Lùng bắt bọn cướp tận hang ổ của chúng.
nt. Trong cùng một phố của một thành phố. Người hàng phố.
nt. Trong cùng một quận. Người hàng quận.
nd. Hàng người đứng hai bên đường để đón tiếp long trọng.
nd. Việc buôn bán nhỏ, gánh từ chỗ nầy qua chỗ kia. Bạn hàng rong.
hd. Người làm quan dưới ông vua vì đã đầu hàng ông vua ấy.
nd. Hàng dùng trong sinh hoạt.
nd. Việc buôn bán bằng cách làm trung gian để hưởng lợi mà khỏi bỏ vốn ra. Buôn hàng xách.
nd. Hàng bán tạp hóa, kim, chỉ ở chợ, vỉa hè. Cô hàng xén.
nt. Người cùng ở trong một xứ. Sống nhờ hàng xứ, chết vùi đường quan (Ng. Du).
nd. Loại rau củ có vị hăng cay, lá ăn được, thường dùng làm gia vị. Hành lá. Hành tây.
ht. Nhờ may mắn mà bỗng chốc được giàu có hoặc được chức tước lớn. Hạng người hãnh tiến.
ht. Hạng tốt. Rượu hảo hạng.
hd. Người đã làm những việc vẻ vang và có chí khí hơn người. Chàng tuổi trẻ vốn dòng hào kiệt (Đ. Th. Điểm).
nt.1. Chỉ cây cối, hoa quả bị khô héo, thiếu nhựa sống. Chuối chín háp.
2. Chỉ người chưa lớn tuổi nhưng khô gầy như người già. Anh chàng già háp.
nđg. Không chịu được đói, hễ đói là muốn được ăn ngay. Thằng bé háu đói.
nIp. Thường, năng. Xấu hay làm tốt, dốt hay nói chữ (tng).
IIt&p.1. Giỏi, tốt. Trăm hay không bằng tay quen (tng). Hát hay.
2. Biết, hiểu rõ. Học chẳng hay, cày chẳng biết (tng).
3. Đem lại sự tốt lành, có dáng dễ gây thiện cảm. Tin hay bay xa (tng). Con bé trông rất hay.
IIIl. Hoặc là. Hững hờ nào biết rằng nàng hay ta (Nh. Đ. Mai).
nt. Hăng hái. Đoàn thám hiểm hăm hở lên đường.
np.1. Thường thường. Tường đông ghé mắt, ngày ngày hằng trông (Ng. Du).
2. Lặp đi lặp lại theo định kỳ. Công việc hằng ngày. Ngày hội hằng năm.
np. Biểu thị ý khuyên nên đợi cho qua một sự kiện hay xong một hành động để thực hiện công việc. Hẵng ăn cơm đã, rồi đi đâu thì đi. Vài hôm nữa hẵng làm.
hd. Bất đẳng thức đúng với mọi trị số của các chữ. a2+1>0 là một hằng bất đẳng thức.
hd. Đẳng thức đúng với mọi trị số của các chữ. (a+b)2 = a2+2ab+b2 là một hằng đẳng thức.
nt. Vô số, nhiều thứ cát sông Hằng hà. Cũng nói Hằng hà sa số.
nt. Sốt sắng một cách quyết liệt. Hăng hái trong công tác xã hội.
nt. Hôi hăng (về mùi).
nt. Hơi hăng, hơi nồng. Mùi tỏi hăng hăng.
t. Hăng tới mức không còn tự chủ. Hai bên đều hăng máu.
hd&t. Tài sản không hao mòn được; có tài sản, tiền của. Người hằng sản, kẻ hằng tâm đều góp sức vào.
nt. Hăng hái và say mê. Lao động hăng say.
ht. Có tiền của và lòng tốt sẵn sàng làm việc nghĩa. Không thiếu người hằng tâm hằng sản.
nt.x.Hăng máu vịt.
nt. Tính khí không bình thường, có vẻ gàn, ngớ ngẩn. Anh chàng hâm ấy.
nd. Khoang trong thân tàu thủy để chứa hàng hóa.
nt. Vui mừng sung sướng. Hân hoan đón tin thắng lợi.
nt. Bị hụt, thiếu vắng một cách đột ngột. Hẫng chân ngã xuống hố.Đang say sưa nói bị hẫng vì câu hỏi bất ngờ. Kiến thức bị hẫng.
hd.1. Bộ phận quân đội ở cuối đội hình.
2. Hàng cầu thủ ở sau hàng tiền đạo và hàng tiếp ứng. Tả hậu vệ. Hữu hậu vệ.
nd. Loại hành lá nhỏ, có mùi khác và ít hăng để làm rau và làm thuốc.
nd. Phần ở giữa lề đường và mặt phố. Bày hàng ở hè phố.
nd.1. Đường nhỏ vào xóm, không có tên. Hang cùng ngõ hẻm.
2. Đường chẹt giữa hai vách núi. Hẻm đá.
nd.1. Cây thuộc họ cau, thân thẳng có nhiều đốt thường dùng làm gậy.
2. Gậy làm bằng thân cây hèo. Đánh cho mấy hèo.
nd. Vai pha trò, vai giễu trong tuồng hát, trong gánh xiếc. Tớ chẳng như ai, vẻ mặt hề (T.T. Xương).
dt. Quái vật bịa ra để dọa trẻ con. Dạy con, con chẳng nghe lời, Con theo ông hểnh đi đời nhà con (cd).
ns&t.1. Tất cả, trọn vẹn. Hết cả mọi người.
2. Hết hoàn toàn. Hàng hóa đã hết cả.
pd. Tập hợp tất cả các điểm trong mặt phẳng mà hiệu khoảng cách tới hai điểm cố định không đổi.
hd. Vật thực, hàng hóa thực (chứ không phải tiền bạc). Mua bán bằng hiện vật. Trao đổi hiện vật.
nd.1. Dung mạo của vật gì bày ra ngoài. Trăng non hình lưỡi liềm. Ngồi thu hình.
2. Ảnh. Tấm hình. Máy chụp hình.
3. Tập hợp điểm trên mặt phẳng hay trong không gian. Hình tam giác. Hình cầu.
nd. Phần hình cầu giữa hai mặt phẳng song song.
nd. Khối tạo nên do cắt cụt một hình chóp bằng một mặt phẳng song song với đáy.
nd. Hình học dựa trên định đề Euclide thừa nhận rằng qua một điểm ở ngoài một đường thẳng chỉ có một đường thẳng song song với đường thẳng ấy.
nd. Bộ môn hình học nghiên cứu phương pháp biểu diễn các hình không gian trên mặt phẳng và giải các bài toán không gian trên mặt phẳng nhờ các phép biểu diễn đã kể.
nd. Khối tạo nên do cắt một mặt nón bởi một mặt phẳng không đi qua đỉnh của nó.
nd. Khối tạo nên do cắt cụt một hình nón bởi một mặt phẳng song song với đáy.
nd. Hình xem nổi lên trên mặt phẳng như hình thật. Kính xem hình nổi.
nd. Phần mặt phẳng giới hạn bởi một đường tròn.
nd. Khối tạo nên do cắt một trụ bằng hai mặt phẳng song song.
nd. Phần mặt phẳng nằm giữa hai vòng tròn đồng tâm.
nd. Tập hợp những đường nét, màu sắc trên một mặt phẳng để phản ánh một vật cụ thể, theo những nguyên tắc hội họa.
nd. Khối tạo thành do quay một mặt tròn quanh một trục nằm trong mặt phẳng của nó và không cắt nó.
nc. Tiếng đệm nhịp trong một số điệu hò, như hò chèo thuyền chẳng hạn.
nd. Một điệu hò tập thể phổ biến trong các đoàn dân công ở Bắc Bộ trong thời kháng chiến chống Pháp.
nd. Bà con họ hàng. Gia đình họ mạc chẳng còn ai.
np. May ra, nếu có chăng nữa. Hắn ít đi xem hát, họa chăng là khi nào có ai mời mọc lắm.
hd. Điểm có bố trí một hoặc vài khẩu súng bắn thẳng trong một hệ thống hỏa lực. Dập tắt các hỏa điểm của địch.
hd. Giấy ghi hàng đã bán cùng với giá tiền, số lượng.
hdg. Định giá một cách chính thức. Hàng chưa hóa giá. Hội đồng hóa giá.
ht. Làm cho êm, cho bớt căng thẳng trong mối tranh chấp. Thái độ hòa hoãn.
nd. Như Hoa hồng. Bán hàng ăn hỏa hồng. Tiền hỏa hồng.
hd. Các loại hàng hóa.
nd. Quả để ăn. Cửa hàng hoa quả.
hd. Hàng hóa.
hd. Hoàng tộc, họ hàng của nhà vua.
hd. Tọa độ nằm ngang trên một mặt phẳng để định một điểm trên mặt phẳng ấy. Hoành độ của điểm M.
nIl. Hay là. Làm việc ấy, tôi hoặc anh cùng được.
IIp. Có thể có. Ở đây hoặc có giai nhân chăng là (Ng. Du).
nđg. Tỏ thái độ chống lại. Có muốn hóc hách gì cũng chẳng được.
nt.1. Nhạy bén và tinh ranh trong nhận xét và đối đáp, biết nói đùa ý nhị và đúng lúc. Thằng bé rất hóm.
2. Như Hóm hỉnh. Câu hỏi đến là hóm.
nđg. Chờ sẵn để nghe, để đón lấy. Hóng gió. Hóng mát. Trẻ được ba tháng tuổi đã biết hóng chuyện.
hd. Hang cọp, chỗ nguy hiểm.
hd. Con chồn chết hóa làm gái đẹp để quấy các chàng thư sinh theo các truyện huyền hoặc ngày xưa.
hdg. Cho nhau biết một cách nhanh gọn tình hình diễn biến của sự việc theo nề nếp quy định. Hội báo trong ban chỉ huy. Sổ hội báo hằng ngày.
nd. Chỉ chung những ngày hội nhân dịp lễ, tết. Tháng hai cờ bạc, tháng ba hội hè (cd).
nđg. Họp chung lại nhiều người. Cuộc hội họp hằng tháng.
nt. Lo lắng không yên, làm cho quả tim đập mạnh. Lòng em hồi hộp chị Hằng ơi! (H. M. Tử).
hd. Thương phiếu trả tiền của người này gởi cho người kia qua sự trung gian của ngân hàng hoặc sở bưu điện.
nt.1. Vô lễ, không giữ khuôn phép với người trên. Nói hỗn. Thằng bé hỗn với chị.
2. Ra ngoài lẽ thường. Ruộng hỗn cỏ. Một trưa hè hỗn gió.
nđg.1. Lấy lên với hai tay bụm lại, thu vào được nhiều. Làm được việc ấy thì hắn sẽ hốt của.
2. Bắt gọn, tóm gọn. Hốt trọn ổ bọn cướp đường.
3. Đưa toa cho tiệm thuốc bắc (lấy các thứ thuốc cần thiết cho một lần uống). Hốt hai thang thuốc. Cũng nói Bốc thuốc.
nd.1. Chất khí nói chung. Bốc hơi. Hơi nước. Hơi độc.
2. Làn khí nhỏ di động. Hơi may. Thở một hơi dài. Thằng bé gào hết hơi.
3. Mùi đặc trưng của một người, một vật. Đánh hơi. Bé đã quen hơi mẹ.
4. Lúc, lần. Chạy một hơi về đến nhà.Lặn một hơi. Uống một hơi.
5. Khối lượng gia súc còn sống. 80kg heo hơi.
ntr.1. Tiếng gọi người ngang hàng mình trở xuống. Hỡi cô tát nước bên đàng ...(cd).
2. Tiếng kêu van lúc than thở. Trời đất hỡi!
nd.1. Mùi đặc trưng; quen thuộc, vẻ phảng phất. Vẫn còn hơi hướng người đã khuất. Câu chuyện mang hơi hướng thần thoại.
2. Quan hệ chút ít về họ hàng. Có hơi hướng họ hàng với nhau.
nt.1. Có lợi. Tính toán thiệt hơn.
2. Thắng trong cuộc thi đấu. Ai hơn, ai thua?
nd. Người uống rượu nhiều (như hũ bị vô nước và nhận xuống nước). Thằng đó là hũ chìm.
np. Chỉ ho từng tiếng ngắn, nhỏ và thưa. Húng hắng ho vì lạnh.
nt. Dốc sức một cách mải miết, không suy nghĩ. Hùng hục làm chẳng kể ngày đêm.
hd. Lòng hăng hái, quả cảm.
nl. Dựa vào sự so sánh để khẳng định. Người dưng anh ấy còn giúp đỡ, huống chi chỗ bạn bè.
nt&p.1. Kém hụt. Hàng hóa độ này hút lắm.
2. Xa đến không thấy nữa. Đi mất hút.
hd. Quan hệ máu mủ, họ hàng với nhau. Những người cùng huyết tộc.
nt. 1. Hỏng, không dùng được nữa. Mưa tháng tư hư đất (tng).
2. Có những tính xấu, tật xấu khó sửa. Thằng bé dạo này sinh hư.
nt. Sa sút, mất phẩm chất nghiêm trọng. Hạng người hư đốn.
nt. Hư và hao hớt. Hàng hóa bị hư hao nhiều.
nt. Hư hỏng về phẩm chất đạo đức. Dạo này thằng bé hư hốt quá.
nđg.1. Hứa làm điều gì. Hứa hẹn nhiều nhưng chưa làm được bao nhiêu.
2. Báo trước những triển vọng tốt đẹp. Một năm mới hứa hẹn nhiều thắng lợi.
hdg. Hoạt động hăng hái do có yếu tố kích thích.
nd. Loại thú rừng thuộc loài nhai lại, hình thù giống nai có gạc rụng hằng năm. Nói hươu nói vượn: nói điêu nói dối.
nđg. Ở nguyên môt chỗ, không nhúc nhích. Xe ì ra giữa đường. Ngồi ì, chẳng làm gì cả.
np. Khóc nhỏ nhưng kéo dài suốt một thời gian. Thằng bé khóc i ỉ suốt buổi.
nt.1. Không động đậy, im lặng. Trời im gió.
2. Có bóng mát. Đứng vào chỗ im.
3. Không có tiếng động. Nói như thế mà hắn cứ im thin thít. Im hơi lặng tiếng. Lớp học im phăng phắc.
nt. Im hẳn từ lâu, không có tin tức gì. Hắn im bẵng từ mấy tháng nay.
nt. Như Im phăng phắc.
nt. Im hoàn toàn, không có một tiếng động nào. Lớp học im phăng phắc.
nt. Hơi ướt ướt. Không còn hứng thú, hăng hái nữa. Trông mặt hắn ỉu ỉu.
pd. Nền xây cao bên cạnh đường sắt ở ga để hành khách tiện lên xuống tàu và xếp dỡ hàng hóa.
nt. Bủn xỉn, keo kiệt. Thằng cha ấy ke lắm.
nd. Những người đầy tớ, phục dịch trong các nhà giàu sang thời xưa. Họ là hạng người nhà cao cửa rông, thiếu chi kẻ hầu người hạ.
nđg.1. Ganh tị và tranh đua về địa vị quyền lợi. Kèn cựa về địa vị.
2. Đòi lên xuống từng chút về giá cả trong việc mua bán. Giá đã hạ mà khách hàng còn kèn cựa mãi.
nđg. Tránh khỏi. Làm như thế chẳng kẻo phải làm lại.
nđg.1. Làm di chuyển bằng tác động của lực qua môt điểm nối. Trâu kéo cày.
2. Cùng di chuyển theo một hướng. Bà con kéo đến thăm hỏi. Mây kéo đầy trời.
3. Tụ họp thành nhóm, bè đảng. Kéo bè kéo cánh.
4. Làm cho hoạt động hay di chuyển đến vị trí cần thiết bằng cách kéo. Kéo bễ thổi lò. Kéo vó. Kéo cờ trắng xin hàng.
5. Làm cho phát ra tiếng nhạc hay tiếng báo hiệu bằng động tác kéo hay giống như kéo. Kéo đàn nhị. Kéo chuông nhà thờ. Kéo còi báo động.
6. Làm thành vật hình dây, hình sợi. Kéo sợi. Kéo nhẫn vàng.
7. Trải ra trên không gian hay thời gian, liên tục. Vết thương kéo da non. Pháo sáng kéo thành một vệt dài. Kéo dài cuộc họp.
8. Tác đông làm cho lên cao hay hạ thấp. Kéo năng suất lên. Kéo giá món hàng xuống.
9. Bù vào chỗ thiếu sót, yếu kém. Lấy cần cù kéo khả năng. May ra còn kéo được vốn.
nd. Loại rau cọng xốp như tàu môn. Kèo nèo mà lại làm chua, Ăn với cá rán chẳng thua món nào (cd).
nt. Kết dính như keo và sơn, gắn bó, khăng khít. Tình ruột thịt, nghĩa keo sơn.
nđg. Kể ra từng khoản. Kê khai lợi tức hằng năm.
nđg. Chung sức đồng lòng cùng làm một việc ích lợi chung. Nhân dân ta đã kề vai sát cánh kháng chiến cứu nước.
nt. Ngang bướng, cứng đầu, tỏ vẻ không nể ai cả. Thằng ấy lúc nào cũng kênh xì bo.
pd.1. Cao su chế thành tấm mềm thường dùng làm giày dép.
2. Hàng dệt bằng tơ, mặt nổi cát. Áo may bằng kép hoa. Cũng nói Crếp.
nđg.1. Làm bạn với nhau. Tìm người tốt mà kết bạn.
2. Như Kết duyên. Về sau chàng và nàng kết bạn với nhau.
nđg. Kêu ca, nài nỉ. Kêu nài mãi cũng chẳng được gì.
nđg. Lấy hơi hắt cái gì vướng trong họng cho văng ra. Khạc chẳng ra cho, nuốt chẳng vào (Ôn. Nh. Hầu).
nth. Không phải ruột thịt, họ hàng với nhau nên đối xử tàn tệ.
nd. 1. Người từ nơi khác đến với nhà mình. Khách đến nhà chẳng gà thì vịt (t.ng). Làm khách: không thật tình khi ăn uống.
2. Người đến mua hàng hay giao dịch với cửa hiệu, cửa hàng. Khách nhớ nhà hàng, nhà hàng không nhớ khách (t.ng). Khách trọ.
3. Người đi tàu xe. Khách đi tàu. Xe khách.
4. Người tài hoa. Khách văn chương. Khách anh hùng.
5. Người Trung Hoa. Người Khách chớ không phải người Nhật (xưa: Khách trú).
nd. Người nơi khác, đến để rồi đi. Cửa hàng ăn uống phục vụ khách vãng lai.
nt. Có mùi như mùi nước tiểu. Quần của thằng bé rất khai.
hd. Lễ hạ nêu sau Tết. Lễ khai hạ nhằm ngày mồng bảy tháng giêng theo tục lệ xưa.
hdg. Thắng trận trở về. Ca khúc khải hoàn.
hd. Bài hát mừng toàn thắng trở về.
hd. Cổng chào mừng quân đội toàn thắng trở về.
hdg. Mở cửa để bắt đầu hoạt đông kinh doanh, sản xuất. Khai trương một cửa hàng tạp hóa.
nt. Khan, ít có. Hàng tơ lụa đang khan hiếm.
nt. Chỉ các thức ăn muối có mùi nồng, sắp hỏng. Dưa kháng lắm.
ht. Bình yên và khỏe mạnh. Xin kính chúc gia đình khang an.
hdg. Chống lại bản án, xin được xét xử lại. Bị can xin kháng án. Cũng nói Chống án.
hdg. Chống lại bản án xử ở tòa dưới và thưa lên tòa trên. Bị can đã kháng cáo.
hdg. Đánh lại quân xâm lăng mạnh hơn mình. Toàn dân kháng chiến.
ht. 1. Có khí phách cứng cỏi, không sợ hãi khuất phục đối với các thế lực mà chỉ trọng việc nghĩa. Một nhà nho khảng khái.
2. Có tính chất cao thượng, không vì tư lợi. Sự giúp đỡ khảng khái vô tư.
np. Dang hai chân ra hai bên trong khi đi, vẻ khó khăn. Đi khạng nạng.
hdg. Bày tỏ ý kiến để phản kháng việc gì. Chính phủ đã cực lực kháng nghị về sự vi phạm lãnh thổ.
ht. Tiêu diệt hay làm suy yếu các vi khuẩn. Chất kháng sinh.
nt. Uể oải, rời rạc. Các hội viên đều khảng tảng, không thiết hoạt động.
ht. Rộng rãi, đẹp đẽ. Nhà cửa khang trang.
nId. Chức quan to thời phong kiến. Hạng công hầu khanh tướng.
IIđ. Tiếng vua gọi các quan, các bà hoàng, phi tần. Khanh có thể vì trẫm mà hy sinh không?
hdg. Vượt qua được, thắng được khó khăn trở ngại. Khắc phục khuyết điểm. Khắc phục hậu quả bão lụt.
nd. Hàng dệt, đan hay may, vuông hay dài, dùng để lau chùi, chít đầu, quàng cổ, trải bàn v.v... Khăn mặt. Khăn quấn. Khăn mùi soa.
nd. Trò chơi của trẻ con dùng một đoạn tre dài đánh đoạn ngắn đi xa. Này con khăng tôi đã sẵn rồi, Cùng nhau ta hãy đánh chơi (c.d).
nId. Chất keo cứng để niêm bao gói, niêm nút chai.
IIđg. Niêm bằng khằng. Đã khằng gói bưu phẩm.
hdg. Nhận là đúng, là có thật. Khẳng định thành tích của đơn vị.
nt.x.Khảng khái.
np. Chỉ tiếng cười, tiếng ho như tắc trong họng rồi bật ra nhiều lần liên tiếp. Ngửa cổ cười khằng khặc. Ho khằng khặc.
nt. Một mực, không chịu nhân nhượng. Khăng khăng buộc mãi lấy người hồng nhan (Ng. Du).
nt.x.Khẳng khiu.
nt. Ràng buộc mật thiết. Vì ta khăng khít cho người dở dang (Ng. Du).
nt. Gầy đến như khô cằn. Chân tay khẳng khiu. Cành cây trụi lá khẳng khiu.
hd. Nhạc khí có nhiều hàng lỗ để thổi ở miệng. Cũng gọi Ac-mô-ni-ca.
hd. Đơn vị nhỏ nhất của pháo binh gồm số người sử dụng một khẩu pháo hay một khẩu súng hạng nặng. Khẩu đội pháo cao xạ.
nd. 1. Phần đầu của đuôi nối liền với xương cụt của cơ thể động vật xương sống.
2. Dây chằng yên vào đuôi ngựa.
nt&p. 1. Tài nghệ trong việc tạo nên những vật đẹp. Thợ khéo. Nét chạm trổ khéo.
2. Biết sắp xếp công việc để đạt kết quả tốt. Khéo ăn thì no, khéo co thì ấm (t.ng).
3. Biết làm vừa lòng người khác trong cách đối xử. Khéo ăn ở làm vừa lòng mọi người. Nhắc khéo anh chàng ba hoa.
4. Vừa vặn, thích hợp do biết tính toán. Cái áo mặc khéo thật.
5. Xinh đẹp. Con bé trông khéo thật.
nđg. Chỉ hàng hóa tồn kho lâu ngày không bán được. Hàng khê đọng nhiều.
nt1. Chỉ giọng nói chậm và kéo dài như của người uống rượu ngà ngà say.
2. Kéo dài thời gian. Việc chẳng có gì mà khề khà suốt ngày.
nt&p. 1. Có dáng đi hơi dang chân, nặng nề, khó nhọc. Đi khệnh khạng từng bước một.
2. Có dáng đi, điệu bộ dềnh dàng, làm ra vẻ quan trọng. Đi dáng khệnh khạng như ông tướng.
nd. 1. Thú cao cấp gần với người, bàn tay bàn chân có thể cầm nắm được, leo trèo rất giỏi.
2. Tiếng rủa thân mật khi bực mình, không vừa ý. Khỉ thật, có thế mà không nhớ. Chẳng biết khỉ gì.
ht. Có tư cách thẳng thắn, không chịu khuất phục, nhờ vã ai. Ông ta nghèo nhưng rất khí khái.
nđg. Chạm lòng tự ái để cho hăng lên mà làm việc gì. Chỉ khích vài câu là hắn nhảy vào.
hdg. Giục lòng hăng hái. Được bạn bè khích lệ. Kết quả đáng khích lệ.
hdg. Khinh vì cho là hết mực xấu xa. Hạng người nịnh bợ đáng khinh bỉ.
nd. 1. Nơi chứa hàng hóa, sản vật. Kho hàng. Kho lúa.
2. Khối lượng lớn đã tích góp được. Kho bạc. Kho báu. Kho kinh nghiệm quý báu.
nt. Không vâng lời dạy bảo. Thằng bé coi vẻ khó dạy.
nt. Không nói ra một cách thẳng thắn được. Việc này khó nói quá.
hd. Đỗ cao, đỗ hạng giáp bản (thi Hội đỗ tiến sĩ, thi Hương đổ cử nhân).
nđg. Thôi không ghi tiếp một khoản nào nữa vào sổ sách vì đã hết thời hạn quy định. Ngân hàng đã khóa sổ.
nd. Khoai lang trồng ngay sau khi gặt lúa mùa sớm và thu hoạch vào tháng chạp, trước Tết.
nd. 1. Khoảng trống trong lòng tàu thuyền để chứa, chở. Hàng xếp đầy khoang.
2. Khoảng rỗng trong cơ thể sinh vật. Khoang tim. Khoang bụng.
nd. 1. Độ dài của đoạn thẳng nối hai điểm hay đoạn thẳng ngắn nhất nối hai tập hợp điểm.
2. Khoảng ngăn cách giữa hai vật. Khoảng cách giữa hai ngôi nhà. Khoảng cách về tuổi tác.
nđg. Phô trương cái mà mình cho là hay, là tốt của mình. Đèn khoe đèn tỏ hơn trăng. Đèn ra trước gió được chăng hỡi đèn (c.d). Gặp ai cũng khoe con.
nt. Ghê gớm lắm, chẳng ai lạ gì. Thủ đoạn của hắn thì khỏi phải nói.
nd. Khố và dây để buộc, chỉ hạng người cùng cực.
nt. 1. Héo đi, không còn tươi xanh. Cây cỏ khô héo vì nắng hạn quá lâu.
2. Không còn hăng hái, hết vẻ vui tươi. Khô héo cả ruột gan. Nụ cười khô héo.
nt. Khô đến khẳng khiu. Cành soan khô khẳng trụi lá.
nd. Chỉ hạng người cùng khổ với ý coi khinh trong xã hội thời trước.
hd. 1. Độ to lớn, thể tích. Khối lượng của tảng đá.
2. Khối to lớn xét về mặt số lượng. Vận chuyển một khối lượng hàng hóa lớn. Khối lượng công tác đã thực hiện.
np. 1. Biểu thị ý phủ định. Tôi không biết.
2. Ý khẳng định phụ thuộc một điều kiện; có nghĩa: nếu không thì. Đi ngay đi, không muộn mất.
3. Đặt câu hỏi. Trong nhà có ai không?
np. Chẳng trách.
nt. Rất khờ. Thằng bé khờ câm.
hdg. 1. Bắt đầu hay làm cho bắt đầu hoạt động. Dòng điện khởi động. Thời gian khởi động máy.
2. Làm những động tác nhẹ nhàng trước khi bắt đầu các động tác thể thao. Khởi động trước khi thi đấu.
nd. 1. Vùng có những đặc điểm hay chức năng riêng. Khu phố. Khu nhà ở. Khu buôn bán.
2. Đơn vị hành chánh đặc biệt thường gồm nhiều tỉnh hay vùng tương đương với tỉnh.
3. Khu vực kháng chiến ở Nam Bộ thời chống Pháp, chống Mỹ. Anh ấy vừa ra khu.
nd. Khu vực được vây kín (thường ở gần cảng) để nhập nguyên liệu miễn thuế và sản xuất hàng xuất khẩu.
hd. Phần đất đai, trời biển, công trình xây dựng có giới hạn rõ ràng được xác định bởi những tính chất đặc điểm nhất định. Khu vực Đông Nam Á. Các khu vực dân cư. Khu vực nhà máy. Khu vực sản xuất hàng tiêu dùng. Khu vực lưu thông.
nt. 1. Không được ánh sáng, ánh nắng chiếu tới. Đó là thứ hàng sợ nắng nên phơi chỗ khuất bóng.
2. Đã chết. Ông cụ khuất bóng đã mấy năm rồi.
nt. Chỉ trẻ con hay khóc, hay làm nũng. Thằng bé dạo này hay khuấy lắm.
ht.1. Quanh co, không thẳng thắn. Lựa lời khúc chiết để giấu quanh.
2. Chỉ cách trình bày rành mạch, gãy gọn. Bài văn trình bày khá khúc chiết.
hd. 1. Tán loạn, xáo trộn, mất thăng bằng. Khủng hoảng tinh thần. Khủng hoảng kinh tế.
2. Thiếu hụt rất nhiều. Khủng hoảng công nhân kỹ thuật.
nd. Tình trạng mất thăng bằng do sức sản xuất quá lớn và sức tiêu thụ quá thấp, làm tăng nạn thất nghiệp và bần cùng hóa đời sống nhân dân ở các nước tư bản chủ nghĩa.
nd. Tập hợp năm đường thẳng kẻ song song cách đều nhau để ghi nốt và dấu nhạc. Kẻ khuông để chép nhạc.
nđg. Ưng, chịu. Chẳng khứng.
hdg. Tác động vào giác quan hoặc thần kinh, làm cho hăng hái hoạt động. Kích thích tinh thần lao động bằng những khen thưởng về thành tích.
nđg. Kiếm lợi một cách không chính đáng. Lợi dụng hàng khan hiếm, đầu cơ, kiếm chác.
hdg. Kiểm tra bằng thực nghiệm, bằng thực tế, để đánh giá chất lượng. Kiểm nghiệm hàng hóa xuất khẩu. Được thực tế kiểm nghiệm.
nđg. Xem xét để phát hiện, ngăn chặn những gì trái với quy định. Kiểm soát hàng hóa. Kiểm soát giấy tờ.
nd. Hàng hóa đóng thành gói, thành bao để chuyên chở, giao nhận. Mỗi kiện là 1000 bao diêm.
nId. Mẫu để theo đó làm ra hàng loạt những cái khác giống như vậy. Làm theo kiểu mẫu đã chọn.
IIt. Vật hay người có đầy đủ nhất những đặc trưng tốt đẹp, có thể làm mẫu cho những vật hay người khác noi theo. Gian hàng kiểu mẫu. Một thanh niên kiểu mẫu.
nd. Cây kim và hạt cải, chỉ duyên vợ chồng khăng khít với nhau như nam châm hút cây kim, hổ phách hút hạt cải. Phải duyên kim cải cùng nhau (Ng. Du).
hd. Đồ dùng, khí cụ bằng kim loại. Dụng cụ kim khí. Cửa hàng kim khí.
hd. Quy định về giá trị tính bằng tiền tệ đối với hàng hóa xuất nhập khẩu của một nước hay một khu vực trong một thời gian nhất định. Kim ngạch xuất khẩu.
nd. Động kinh. Thằng bé lên kinh.
nđg. Đối địch, chống lại. Sức đương Hạng Võ, mạnh kình Trương Phi (N. Đ. Chiểu).
hd. Sự “có tháng”, có huyết chảy ra từ tử cung mỗi tháng của phụ nữ ở tuổi có khả năng sinh đẻ.
hth. Tôn kính nhưng không thể gần hay không muốn gần. Ông ấy rất giỏi nhưng thuộc hạng người kính nhi viễn chi.
nt. Sợ hoảng hồn. Thằng bé kinh sợ bỏ chạy.
hd. Như Kinh đô. Kinh sư ngàn dặm băng ngàn thẳng qua (N. Đ. Chiểu).
hd. Một trong hai mươi bốn ngày tiết theo lịch cổ truyền Trung Hoa, tương ứng với 5, 6 hay 7 tháng ba dương lịch.
nId. Thời hạn. Đến kỳ trả nợ. Kỳ thi.
IIđg. Hẹn cho. Kỳ cho ba tháng phải trả.
IIIp. Đến, tới. Làm cho kỳ được mới thôi. Cho kỳ được: cho đến thành công.
nd. Đơn vị thời gian địa chất, bậc dưới của đại, dài từ hàng triệu đến hàng chục triệu năm. Loài người xuất hiện từ đầu kỷ đệ tứ, cách nay khoảng một triệu năm.
nd. Bộ binh của quân đội Mỹ chuyên dùng trực thăng di chuyển trong chiến đấu.
nđg. Gửi món đồ cho một cửa hàng để nhờ bán theo thỏa thuận. Nhận hàng ký gửi.
ht. Người già. Hạng kỳ lão trong làng.
hd. Viên chức chuyên làm công việc sổ sách giấy tờ ở công sở thời Pháp thuộc. Thông ngôn, ký lục chẳng hay, Trở về làng cũ học cày cho xong (cd).
nd. Loại cắc kè to, đào hang sống ở bãi cát bờ biển.
nd. Hàng tơ nõn dệt thưa và mỏng, thường được nhuộm đen. Quần là áo lụa. Khăn là.
nđg. Làm phẳng quần áo, vải vóc bằng bàn là. Là quần áo. Áo còn nguyên nếp là. Cũng gọi Ủi. Bàn ủi.
nIđg. 1. Trực tiếp cho biết tên gọi, nghề nghiệp, thuộc tính, bản chất của người, vật, hiện tượng. Người đang hát là Xuân Hoa. Anh này là công nhân. Vàng là kim loại quý.
2. Chỉ quan hệ tương đương về giá trị. Một với một là hai. Im lặng là vàng.
IIl. 1. Cho biết nội dung của điều vừa nói. Cứ tưởng là anh ấy gặp rủi ro. Ai cũng khen là giỏi. Chị ấy nói là đang bận.
2. Chỉ kết quả của điều kiện vừa nêu. Đã nói là làm. Nói động đến là tự ái. Học xong là chạy ra sân bóng.
IIItr. 1. Làm cho lời nói có vẻ tự nhiên hay có vẻ ý kiến chủ quan của người nói. Chẳng khác nhau là mấy. Tôi thấy là chưa vững lắm.
2. Kết hợp với từ lặp lại liền sau để nhấn mạnh về sự khẳng định hay về mức độ. Rét ơi là rét. Trông nó hiền hiền là. Bà là bà bảo thật.
nđg. 1. Bị ngã rũ xuống, không đủ sức đứng thẳng. Hàng cây lả ngọn.
2. Bị kiệt sức như người mềm nhũn ra, không làm gì nổi nữa. Đói lả. Lả đi vì mất nhiều máu.
nđg. 1. Lảo đảo. La đà kẻ tỉnh dắt người say (T. T. Xương).
2. Sà xuống thấp và nhẹ nhàng đưa đi đưa lại. Gió đưa cành trúc la đà (c.d).
nt. Bày ra ở khắp chỗ với số lượng nhiều và không hàng lối, không trật tự. Hàng quán la liệt hai bên đường.
nd. Các thứ hàng tơ, như là, lượt. Quần áo là lượt. Ăn mặc là lượt.
npt. Chỉ hàng ế, đọng, bán với giá rẻ. Hàng lạc xon. Bán lạc xon.
nđg. 1. Đưa mình qua chỗ chật hẹp một cách khéo léo. Hé cửa lách mình vào.
2. Lựa chiều để nhẹ nhàng đưa sâu vào. Lách lưỡi dao vào thanh tre.
nd. Người chuyên nghề buôn chuyến một loại hàng hóa nhất định. Lái lợn. Lái súng.
nIđg. 1. Đi đến chỗ người ở gần hay trong một phạm vi rất gần. Hôm nào rảnh lại tôi chơi. Lại đây tôi hỏi.
2. Đi ngược chiều với chiều vừa đi. Đi đi lại lại trong phòng. Ngoài đường kẻ qua người lại.
3. Di chuyển theo hướng ngược với hướng ban đầu hay theo hướng tập trung ở một nơi. Quay lại chỗ khi nãy. Xe cộ dồn cả lại. Buộc lại với nhau.
4. Chỉ sự thu hẹp, thu nhỏ lại của một hoạt động, quá trình hay sự vật. Co rúm lại. Người quắt lại.
5. Chỉ tính chất ngược lại của quá trình hay hoạt động trước đó. Trả lại không nhận. Chống lại.
6. Chỉ sự lặp lại một họat động. Làm lại bài văn. Nhắc lại để quên. Buộc lại hàng sau xe cho chắc hơn.
7. Chỉ sự lặp đi lặp lại nhiều lần một hành động. Nhắc đi nhắc lại. Đài cứ phát lại bài hát ấy.
8. Kìm lại, không cho mở rộng, không cho phát triển. Giữ lại. Ngưng lại ngay, không nói như thế.
9. Chỉ sự trở về trạng thái cũ. Cây cối lại xanh tươi.
IIp.1. Biểu thị sự tái diễn hay tiếp nối của một hoạt động, một hiện tượng. Trời lại rét. Nó lại biến đâu rồi.
2. Biểu thị tính chất trái với lẽ thường của hoạt động, hiện tượng. Hôm nay lại ngủ muộn. Ai lại thế.
3. Biểu thị sự đối phó. Cãi không lại hắn. Một mình làm không lại mấy miệng ăn.
nd. Người chuyên nghề đưa đò, chuyên chở khách và hàng hóa trên sông.
nđg. 1. Bỏ sức lao động ra để tạo một thành quả hay cái thiết yếu cho cuộc sống của mình. Làm bánh. Làm thơ. Làm nhà. Đi làm suốt ngày. Dám nghĩ dám làm.
2. Đem sức lao động vào việc thuộc một nghề. Làm ruộng. Làm thợ. Làm thầy giáo.
3. Tổ chức, tiến hành một việc lớn trọng thể. Làm nên sự nghiệp. Làm cách mạng. Làm lễ khánh thành.
4. Làm nhiệm vụ hay những việc thuộc quyền hạn của chức vụ hay địa vị. Làm chủ tịch xã. Làm dâu.
5. Được dùng trong một mục đích nhất định. Làm gương. Làm mẫu. Cây trồng làm cảnh.
6. Gây ra, tạo ra, là nguyên nhân. Làm vui lòng. Làm phiền. Làm vỡ.
7. Kết quả của sự phân ra hay hợp lại. Tách làm đôi. Gộp làm một.
8. Tự tạo cho mình một dáng vẻ, một thái độ để ứng xử. Làm cao. Làm khách. Làm ngơ. Làm như không quen biết.
9. Thực hiện một hành vi trong cuộc sống hằng ngày như ăn, uống, ngủ... Làm một giấc.Làm vài bát cơm. Làm một ván cờ.
10. Giết gia súc để làm thức ăn. Làm lợn đãi tiệc. Làm vài con gà.
nđg. Vì phải phục vụ đủ các hạng người nên phải chịu khó chiều theo những ý kiến rất khác nhau.
nđg. Tỏ vẻ hờn dỗi để được chiều chuộng. Thằng bé làm nũng với mẹ.
hdg. Phát hành số lượng tiền giấy vượt quá mức nhu cầu lưu thông hàng hóa, làm cho đồng tiền mất giá.
nđg. Làm cho đớn đau, khổ sở. Thằng cha quanh năm làm tội vợ.
np. Điều nọ tiếp điều kia, không mạch lạc, không hệ thống. Suy nghĩ lan man. Trình bày lan man chẳng đâu ra đâu.
nđg. 1. Bỏ đi, tránh đi chỗ khác. Cáo say chàng đã tính bài lảng ra (Ng. Du).
2. Chuyển sang chuyện khác để tránh chuyện đang bàn. Tìm cách nói lảng vì đuối lý.
nd. 1. Đơn vị đo khối lượng bằng 1/16 cân ta, tức khoảng 37,8 gram. Bên tám lạng bên nửa cân (t.ng).
2. Tên gọi thông thường của 100 gram. Cả tháng uống mới hết 2 lạng chè.
nđg. Nghiêng sang một bên, mất thăng bằng trong phút chốc. Chạy xe hai bánh lạng lách dễ gây tai nạn.
nđg. 1. Lúc đến lúc đi không có mục đích rõ ràng, không ngồi yên một chỗ, không làm việc gì cho ra việc. Cứ láng cháng suốt buổi sáng mà không làm được gì.
2. Vớ vẩn, tào lao, không ra chuyện gì. Nói láng cháng một hồi rồi bỏ đi.
nt. 1. Vóc người gầy. Người làng nhàng nhưng ít đau ốm.
2. Thuộc vào loại trung bình, tầm thường, không có gì đặc sắc. Sức học làng nhàng.
nd. Hàng dệt bằng tơ nõn, mặt bóng mịn, các sợi dọc phủ kín sợi ngang. Cũng nói Lĩnh. Quần lãnh.
hdg. Làm ruộng chia lúa thu hoạch với chủ ruộng. Lãnh canh mấy sào ruộng của ông hàng xóm. Cũng nói Lĩnh canh, Cấy rẽ.
hd. Lối gửi hàng hóa cho người mua qua trung gian của bưu điện, người mua trả tiền ngay khi nhận hàng.
nId. 1. Người già khoảng 70 tuổi trở lên. Ông lão. Bà lão. Sống lâu lên lão làng (t.ng).
2. Chỉ người đàn ông thuộc hạng già hay đứng tuổi. Lão thầy bói. Lão chủ keo kiệt.
IIt.1. Già, hết sức phát triển. Cây dừa lão.
2. Thêm trước danh từ chỉ người để chỉ người có nhiều kinh nghiệm chuyên môn, đáng kính trọng. Lão nghệ nhân. Lão danh y.
nt&p. Nghiêng ngả, mất thăng bằng. Đi lảo đảo vì say.
hId. 1. Hoạt động nhằm tạo ra sản phẩm vật chất hay tinh thần, cần thiết cho đời sống con người trong xã hội. Lao động chân tay. Lao động trí óc. Trả lương theo lao động. Tiết kiệm lao động.
2. Người làm lao động chân tay. Nhà có hai lao động chính.
IIđg. 1. Làm việc lao động. Lao động quên mình. Lười lao động.
2. Làm việc lao động chân tay. Trong mấy tháng nghi hè học sinh tham gia lao động.
hd. Hạng người già trong làng.
nt. Tinh nhanh và khôn khéo trong cách ứng phó với các tình huống trong đời sống hằng ngày. Dở trò láu vặt.
nt. Có nhiều mẹo vặt, ứng phó nhanh. Thằng bé nghịch ngợm và láu cá.
nđg. Lật trở lại. Lãy ngửa. Cháu bé ba tháng tuổi đã biết lãy.
nđg. Cầu xin một cách khổ sở, nhục nhã. Lạy lục hết người này đến người khác, mà chẳng được gì.
nd. Năm, sau số đếm hàng chục. Mười lăm.
nt. Thường nói nhiều về những chuyện không đáng nói hay không cần nói nhiều. Bà hàng xóm lắm điều.
nđg. Lặn lội qua nhiều chặng đường khó khăn vất vả.
nt. Mất thời gian kéo dài với một công việc mà không thấy kết quả. Lẵng đẵng bao nhiêu năm mà học hành vẫn chẳng đâu vào đâu.
nt. Gầy yếu và cao. Người lẳng khẳng như que củi.
nt. 1. Dính vào nhau, kéo theo nhau, bám vào nhau, khó tách rời. Một mớ dây nhợ lằng nhằng. Thằng bé lằng nhằng theo mẹ.
2. Kéo dài mãi không dứt hẳn. Ốm đau lằng nhằng mãi không khỏi.
3. Không ra sao cả, không đáng kể. Mua mấy món lằng nhằng. Buôn bán lằng nhằng.
nt. Lẽo đẽo theo, vướng víu. Đàn con lẵng nhẵng theo mẹ.
nt. Như Lăng nhăng (nghĩa mạnh hơn).
np. Nhận thức cái nọ ra cái kia. Hiểu lầm nhau. Mua lầm hàng giả.
nt. Không dám nhìn thẳng mà cứ liếc trộm dò xét. Thằng bé lấm lét nhìn bố. Lấm la lấm lét như thằng ăn trộm.
hd. Láng diềng, hàng xóm.
nt. Đòi hỏi nhiều, với vẻ thống thiết nhưng có phần quá đáng. Sợ lần khân quá e sàm sở chăng (Ng. Du).
dt. Đứa con quí. Điềm lành sớm ứng lân nhi một chàng (Ng. H. Tự).
nt. Nhâng nháo. Giương mắt lâng láo nhìn mọi người.
hd. Một trong 24 ngày tiết trong năm theo lịch cổ truyền Trung Quốc, ứng với ngày 7 hay 8 tháng mười một dương lịch, được coi là bắt đầu mùa đông.
nđg. Định giá cả. Hàng còn chờ lập giá.
hd. Một trong 24 ngày tiết trong năm theo lịch cổ truyền Trung Quốc ứng với ngày 5, 6 hoặc 7 tháng năm dương lịch, được coi là bắt đầu mùa hạ.
pd. Dây dọi. Cũng viết Lập lòn. Dùng lập loòng để xây tường thẳng đứng .
hd. Một trong 24 ngày tiết trong năm theo lịch cổ truyền Trung Quốc, ứng với ngày 7, 8 hay 9 tháng tám dương lịch, được coi là bắt đầu mùa thu.
hd. Một trong 24 ngày tiết trong năm theo lịch cổ truyền Trung Quốc, ứng với ngày 3, 4 hoặc 5 tháng hai dương lịch, được coi là bắt đầu mùa xuân.
nđg. 1. Dở lộn qua bề khác. Lật trang sách.
2. Lộn mình trở lại. Trẻ con ba tháng đã biết lật. Cũng nói Lẫy.
3. Lừa, trở mặt. Lật nợ.
4. Làm cho tình hình thay đổi ngược lại. Lật lại tình thế. Lật ngược thế cờ.
5. Lật đổ. Chính quyền phản động bị lật.
nIt. Bay lật qua lật lại nhẹ nhàng khi có gió. Tà áo lụa lất phất. Mái tóc lất phất trong gió.
IIp. Chỉ những hạt nhỏ, nhẹ, như bay theo gió. Mưa rơi lất phất.
nt&p. Trái phép, lén lút, thường nói về buôn bán. Buôn lậu. Nấu rượu lậu. Hàng lậu thuế.
nIđg. 1. Đưa cái của mình hay cái có sẵn ra dùng. Lấy sách ra đọc. Lấy tiền trả cho người ta.
2. Lấy cái thuộc về người khác làm của mình. Lấy trôm. Lấy của công.
3. Dùng phương tiện của mình để tạo ra cái mình cần. Vào rừng lấy củi. Cho vay lấy lãi.Lấy công làm lời.
4. Tự tạo ra cho mình. Lấy giọng. Lấy đà.
5. Xin. Lấy chữ ký. Lấy ý kiến rộng rãi.
6. Chỉnh lại hay tìm biết cho chính xác. Lấy lại giờ theo đài. Lấy nhiệt độ cho bệnh nhân.
7. Đòi giá bán là bao nhiêu. Con gà này bà lấy bao nhiêu?
8. Trích ra. Câu này lấy ở Truyện Kiều.
9. Đi mua. Đi lấy hàng về bán.
10. Kết thành vợ chồng. Lấy người cùng quê. Lấy vợ cho con.
IIp.1. Biểu thị kết quả của hành động. Học lấy lệ. Bắt lấy nó.
2. Biểu thị hành động tự người hành động tạo ra. Ông ấy tự lái lấy xe. Trẻ đã có thể giặt lấy quần áo.
3. Nhấn mạnh về mức độ tối thiểu. Ở lại chơi thêm lấy vài ngày. Túi không còn lấy một đồng.
nt. 1. Không chia chẵn cho 2. 7 là số lẻ.Ngày lẻ (ngày số lẻ). Dãy nhà số lẻ.
2. Số ngoài số tròn từ hàng chục trở lên. Hai trăm lẻ năm. Năm mươi lẻ hai.
3. Riêng ra một mình, tách ra một mình. Tỉnh lẻ. Lẻ đôi.
4. Riêng từng cái, từng số lượng nhỏ. Bán lẻ. Tiền lẻ.
nd. Nhét thêm vào dù đã chặt, đã chật. Lèn bông vào gối.Xe nào cũng lèn hàng chục khách.
nd. Chỉ chung đồ đan hay dệt bằng len. Hàng len dạ.
nđg&p. Vụng trộm, không để lộ ra. Lén lút buôn bán hàng cấm.
nt. Phất phơ, thiếu đứng đắn thường là trong quan hệ nam nữ. Anh ấy léng phéng với cô hàng xóm.
nt. Không thẳng khi chẻ hay cắt. Củi lẽo thớ khó chẻ.
nt. Nói nhanh, nhiều, giỏi tráo trở. Thằng cha ấy lẻo mép lắm.
nđg. Tăng dần từng bước, từ thấp đến cao. Gía cả leo thang. Chính sách leo thang trong chiến tranh xâm lược.
nđg. 1. Chỉ trẻ con lê lết chỗ này đến chỗ khác. Thằng bé lê la vọc đất suốt ngày.
2. Đến chỗ này một lát, chỗ kia một lát. Suốt ngày lê la ở các quán nước.
nIđg. 1. Di chuyển đến một vị trí cao hơn hay được coi là cao hơn. Lên dốc. Lên chùa. Lên đường. Lên gác.
2. Chuyển đến một vị trí ở phía trước. Lên hàng đầu. Học sinh lên bảng.
3. Tăng số lượng hay đạt một mức, một cấp cao hơn. Hàng lên giá. Nước sông lên to. Lên lương lên chức. Cháu được lên lớp năm.
4. Đạt một mức tuổi, nói về trẻ con dưới 10 tuổi. Năm nay cháu lên mấy?
5. Phát triển đến lúc hình thành và hiện ra bên ngoài. Lúa lên đòng. Lên mụn nhọt.
6. Làm cho hình thành hay có thể hoạt động. Lên kế hoạch. Lên dây cót. Lên đạn.
IIp.1. Biểu thị sự hướng lên của một hoạt động. Lửa bốc lên. Đứng lên. Nói lên. La lên.
2. Biểu thị hướng của một hoạt động từ ít đến nhiều, từ không đến có. Tăng lên. Lớn lên. Mặt đỏ bừng lên. Phát điên lên.
IIgi. Chỉ tác động ở mặt trên của vật gì. Treo lên tường. Đặt lọ lên bàn. Giẫm lên cỏ.
IIItr. Biểu thị ý thúc gịuc, động viên người khác trong một hành động. Nhanh lên! Tiến lên!
nIt. 1. Đã quen chịu đựng một tác động nên coi như không. Bị mắng nhiều quá thằng bé đâm lì. Lì đòn không sợ roi nữa.
IIp. 1. Ở mãi trong một trạng thái không thay đổi. Nằm lì ở nhà. Cứ ngồi lì đấy, không về.
2. Chỉ mức độ cao của các tính chất phẳng, nhẵn. Bãi cát phẳng lì. Hòn đá cuội nhẵn lì.
pd.1. Nếp may gấp lại của quần áo. Áo may có chiết li.2. Vết gấp tạo dáng trên quần áo. Quần mới may, đường li là thẳng tắp.
II nd.1. Đơn vị cũ đo khối lượng bằng 1 phần 10 phân hay 1 phần 1000 lạng, tức bằng khoảng 0,0378 gram.
2. Đơn vị cũ đo độ dài, bằng 1 phần 1000 thước mộc hay thước đo vải tức bằng 0,000425 mét (li mộc) hay 0,000645 mét (li vải).
3. Mi-li-mét nói tắt. Pháo 105 li.
4. Phần rất nhỏ tí, chút. Sai một li đi một dặm (t.ng). Để ý từng li từng tí.
nd.1. Cách chia thời gian thành năm, tháng, ngày. Âm lịch. Dương lịch. Công lịch.
2. Bản hay cuốn sách, giấy ghi ngày, tháng trong một hay nhiều năm. Lịch treo. Lịch để bàn. Lịch bỏ túi.
3. Bản ghi ngày giờ sẽ làm những việc theo kế hoạch. Lịch công tác trong tuần. Lịch thi đấu bóng đá toàn quốc.
nIt. 1. Kế bên, sát bên. Gắn liền. Nối liền. Ruộng liền khoảnh.
2. Kế tiếp nhau. Thắng hai trận liền. Hai đêm liền không ngủ.
IIp. Ngay lập tức. Chỉ kịp nói vài câu rồi đi liền. Liền sau đó.
IIIl. Cùng với, lẫn. Cả ngày liền đêm. Cả mẹ liền con.
nt. Hay đùa nghịch trong cử chỉ cũng như trong cách nói năng nhanh nhẹn. Thằng bé liến lắm.
nt. Hay đùa nghịch, đùa giỡn, chọc phá luôn tay. Thằng bé liến khỉ lắm.
hd. Đơn vị hành chánh gồm nhiều tỉnh, trong thới kháng chiến chống Pháp. Liên khu Năm. Liên khu Việt Bắc.
nt. Liền khít, không chỗ hở, phẳng phiu. Chỗ nối liền trơn. Da thịt liền trơn.
np. Liền liền, liền tù tì. Thằng bé đòi ăn liền xì. Hút thuốc liền xì.
nđg.1. Xếp vào một hạng, một loại khi đánh giá. Sản phẩm bị liệt vào loại xấu. Được liệt vào hạng thượng lưu trí thức.
2. Kể ra. Liệt kê. Liệt tên vào danh sách.
nt. Phải nằm ở giường không thể ngồi dậy vì đau yếu, đau ốm. Bệnh liệt giường hằng tháng trời.
nd. Hạng gái lẳng lơ, trắc nết, sẵn sàng hư hỏng.
hdg. Cảm giác tự nhiên biết trước việc sẽ xảy ra. Linh cảm việc chẳng lành sắp xảy ra.
hd. Năng khiếu biết trước, cảm thấy trước những việc liên quan mật thiết tới bản thân mình. Linh tính báo cho biết việc chẳng lành sẽ xảy ra.
nd. Thứ rắn nhỏ có nọc độc ở hàm trên, sống ở ao hồ. Chẳng phải liu điu vẫn giống nhà (L. Q. Đôn).
nt&p. Chằng chịt nghe không rõ, thấy không rõ. Chữ viết líu nhíu. Nói líu nhíu.
np.1. Huống chi, huống nữa. Sắt đá cũng xiêu lo người.
2. Cần gì, chảng cần gì. Văn hay lọ phải viết nhiều.
nd. Lò để xử lý những sản phẩm dài ở vị trí thẳng đứng hoặc những dải kim loại chuyển động thẳng đứng.
nd. Nơi chuyên giết thịt gia súc hàng loạt.
nđg. Lo lắng và nghĩ ngợi. Mối lo nghĩ hằng ngày.
nt. Các bộ phận rời rạc, không ăn khớp với nhau. Hàng ngũ loạc choạc.
nd. Chim phượng mái, tượng trưng người vợ. Để loan chiếc bóng, cho uyên chia hàng (Nh. Đ. Mai).
nd. Tập hợp nhiều vật cùng loại xuất hiện cùng một lúc. Bắn trúng ngay ở loạt đạn đầu. Hàng loạt vấn đề được đặt ra.
nd. Ranh con. Thằng lỏi.
nth. Mình không được thì người quan hệ gần gũi với mình được, chẳng mất đi đâu.
nd. Tre to mọc ở rừng, thân thẳng có thành mỏng.
nt.1. Nhô ra phía trước, phía trên, phía ngoài, trái với lõm. Mặt đất chỗ lồi chỗ lõm. Bờ biển lòi ra lõm vào.
2. Đa giác nằm về một phía của bất kỳ đường thẳng nào chứa một cạnh của nó.
nt. Phách lối. Thằng đó lối lắm.
nđg. Thu hút. Bị lôi cuốn vào vòng sa đọa. Bộ phim lôi cuốn hàng vạn khán giả.
nd. Hàng xóm, láng diềng. Bà con lối xóm.
nđg. Hung hăng đến mức như điên cuồng vì quá tức giận. Lồng lộn như con thú dữ bị thương.
pd. Người phụ tài xế xe khách. Lơ xe chất hàng lên mui.
nt. Lẻ loi, trơ trọi trong phòng rộng. Vài hàng quán lơ chơ bên đường.
nd. Lời lãi. Buôn bán vất vả mà lờ lãi chẳng được là bao.
nt. Sượng sùng, bỡ ngỡ. Hàng thần lơ láo, phận mình ra đâu (Ng. Du).
hd. Tiền lãi do cho vay hay gửi ngân hàng. Lợi tức hằng năm đủ sống cho cả gia đình.
nIt.1. Có kích thước, số lượng quy mô, giá trị hơn mức bình thường hay vượt hẳn những cái khác. Thành phố lớn. Sai lầm lớn.
2. Chỉ âm thanh mạnh vang xa hơn bình thường. Tiếng nổ lớn. Nói lớn tiếng.
3. Chỉ người, sinh vật đã phát triển đầy đủ. Người lớn.
4. Có chức vụ cao trong xã hội phong kiến. Quan lớn. Cụ lớn.
IIđg. Phát triển, tăng lên về hình vóc. Thằng bé đang tuổi lớn. Đàn gà lớn nhanh như thổi. Cây không lớn được.
nth. Chỉ dụng cu, máy móc vốn chẳng hỏng gì nhưng lại đem sửa chữa làm cho hỏng thật. Không rành việc thì chớ đụng vào, kẻo lợn lành chữa thành lợn què.
nđg. Mới mọc hàng loạt, cao thấp không đều nhau. Măng lú nhú khắp rặng tre.
nd. 1. Hàng dệt bằng tơ, mỏng, mềm và mịn. Áo lụa. Tranh lụa.
2. Vật mỏng, mềm mịn như lụa. Lụa ở bẹ cau. Lụa chuối. Giò lụa.
nd. Hàng dệt bằng tơ nói chung.
nd. Cây lương thực chính của nhiều vùng trên thế giới, nhất là của các vùng ôn đới, bột dùng làm bánh mì ăn hằng ngày.
nd. Lúa ngắn ngày gieo cấy vào giữa mùa hè (tháng năm) thu hoạch vào mùa thu.
nd. Lúa ở miền Bắc Việt Nam, gieo cấy vào cuối mùa đông đầu mùa xuân và thu hoạch vào tháng sáu.
hd. Lời lẽ dùng để lập luận khi chứng minh, khẳng định hay bác bỏ điều gì. Có đầy đủ luận cứ để chứng minh vấn đề đã đặt.
nt. Hung hăn, bướng bỉnh. Thằng lục lăng đó ai mà dạy bảo được.
nd. Cây cùng họ với cau, cao một hai mét, lá xẻ hình quạt, thân nhỏ, thẳng và rắn, thường dùng làm gậy.
nt. Lầm lì, mải miết, không chú ý tới chung quanh. Chẳng nói chẳng rằng, lùi lũi bước theo sau.
ht. Chỉ vẻ lay động rung rinh của mặt phẳng phản chiếu ánh sáng. Mặt hồ gợn sóng lung linh ánh sao. Bóng cây lung linh trên mặt nước.
nd. 1. Công trình bảo vệ một vị trí, thường đấp bằng đất. Xây thành, đấp lũy.
2. Hàng cây trồng rất dày để làm rào. Lũy tre quanh làng.
nt&p. 1. Chỉ cái nhìn thẳng vào, tỏ vẻ bực tức, không thiện cảm. Mắt hắn cứ lừ lừ trông phát sợ. Lừ lừ nhìn vẻ khó chịu.
2. Chỉ dáng điệu lầm lì, chậm chạp. Nó lừ lừ bước vào nhà. Dòng nước lừ lừ trôi.
nd. 1. Thức ăn dự trữ, lúa gạo để ăn. Đi vận lương. Kho lương.
2. Tiền công trả hằng ngày, hằng tháng cho người làm công. Lãnh lương. Lương hưu.
nd. Hàng mỏng dệt bằng tơ ngày trước, thường dùng may áo dài đàn ông. Khăn xếp, áo lương.
nId. 1. Mức độ nhiều ít, có thể xác định bằng con số cụ thể. Lượng mưa hằng năm. Lượng hàng hóa vận chuyển.
2. Các thuộc tính của sự vật và hiện tượng về khối lượng, kích thước, tốc độ v.v..., phân biệt với chất.
IIđg. Tính toán, cân nhắc để hành động cho thành công. Lượng sức không làm nổi. Lượng thế giặc mà đánh.
nd. Tiền thưởng cuối năm cho công nhân viên chức, thường tương đương với một tháng lương.
nd. Hàng tơ dệt thưa. Khăn lượt áo là.
nđg. 1. Ở lại, giữ lại thêm một thời gian. Chưa về, còn lưu lại vài ngày. Lưu khách ở lại đêm. Hàng lưu kho.
2. Giữ lại, để lại lâu dài về sau. Lưu công văn. Lưu tiếng thơm muôn đời.
hdg. Chuyển từ nơi này đến nơi khác một cách đều đặn, liên tục. Tiền bạc phải được lưu chuyển.Hàng hóa lưu chuyển.
ht. Lang thang khắp nơi để kiếm ăn. Sống cuộc đời lưu đãng.
hd. Tệ nạn xã hội cũ còn rơi rớt lại (cờ bạc, bói toán, hối lộ... chẳng hạn).
hdg. 1. Qua lại, thông thường. Tại nạn lưu thông.
2. Lưu thông hàng hóa (nói tắt). Công tác lưu thông và phân phối.
nđg. Trao đổi hàng hóa với tiền tệ làm môi giới.
nId.1. Bóng người chết hiện về. Cọp Khánh Hòa, ma Bình Thuận (tng). Xấu như ma.
2. Người nào đó, không xác định. Chẳng có ma nào đến. Nói thế có ma nó tin!
IIt. Chỉ có trên sổ sách hay báo cáo, chứ không có thật, do bịa đặt để đánh lừa. Bản báo cáo trình bày thành tích với những con số ma.
nd. Hang ăn sâu vào đất lầy của một số loài như cua, ếch, lươn... Ếch nằm mà.
nl.1. Biểu thị quan hệ đối lập, trái ngược. Nói không mà làm. Mệt mà vẫn cứ làm.
2. Biểu thị ý bổ sung. Tốt mà rẻ. Dốt mà hay nói chữ. Chẳng hay mà cũng chẳng dở.
3. Biểu thị mục đích của hành động vừa kể. Tìm việc mà làm. Dìu nhau mà đi.
4. Biểu thị kết quả, hậu quả của việc vừa trình bày. Nhờ anh giúp đỡ mà tôi hoàn thành nhiệm vụ. Đừng ngờ mà oan cho người ta.
5. Biểu thị giả thiết, điều kiện. Rủi mà mưa thì ướt hết. Bây giờ mà đi bộ thì không kịp.
6. Làm cho rõ điều vừa nói về một đặc điểm cụ thể. Người mà anh nói chính là bạn tôi. May mà đã có chuẩn bị trước.
ntr. Dùng ở cuối câu để nhấn mạnh ý khẳng định, thuyết phục, giải thích với hàm ý để người đối thoại tự suy ra. Đã bảo mà! Một chút là xong thôi mà! Thôi mà! Tôi đây mà!
nd. Đồ làm bằng giấy giả đồ dùng thật để cúng người chết. Đốt đồ mã. Như hàng mã, chưa chi đã hỏng.
nd. 1. Phần hai bên măt, từ mũi và miệng đến tai. Má lúm đồng tiền.
2. Bộ phận của một số vật, thường phẳng và có vị trí đối xứng nhau ở hai bên. Má súng. Đi giày má nhung.
hd. Nhiều số đặt theo hình vuông làm thế nào mà cọng các số hàng ngang, hàng dọc, đường chéo cũng đều có một tổng số như nhau.
nđg. 1. Nói cho người khác biết điều có lợi cho họ. Ngoài rèm thước chẳng mách tin (Đ. Th. Điểm). Mách cho bài thuốc.
2. Báo cho người trên biết lỗi của người dưới. Mách cô giáo. Bị anh đánh, mách mẹ.
nd. Mối, môi giới. Xấu tre uốn chẳng nên cần, xấu mai nên chẳng được gần với em (cd).
nđg. 1. Nghĩ đến, tưởng đến cho mình. Danh lợi không màng. Phải duyên phải lứa cùng nhau, Dẫu là áo vải, cơm rau cũng màng (cd).
2. Để ý tới. Chẳng màng đến việc đời.
2. Mạng lưới (nói tắt). Mạng đường sắt. Mạng điện.
IIđg. Đan hay móc bằng chỉ để làm kín chỗ thủng trên hàng dệt. Mạng quần áo.
hd. Một trong 24 ngày tiết trong năm theo lịch cổ truyền Trung Quốc, ứng với ngày 5, 6 hay 7 tháng 6 dương lịch.
nt. Dám nói thẳng những điều mà người khác thường không dám nói. Mạnh miệng phê bình lãnh đạo cơ quan.
ht. Hạng chót. Kẻ cùng đinh mạt hạng.
nId. Vật được chế tạo gồm nhiều bộ phận phức tạp, tinh vi, để thực hiện hàng loạt một công việc chuyên môn. Máy phát điện. Xuồng gắn máy. Làm việc như cái máy.
IIt. Được làm bằng máy. Gạo máy. Nước máy.
IIIđg. May bằng máy may. Máy quần áo.
nd. Máy bay có thể lên, xuống thẳng đứng hay lơ lửng trên một điểm.
nđg. May quần áo theo kích thước cụ thể của từng người. Cửa hàng may đo.
nt. May quần áo hàng loạt, theo những kích cỡ nhất định, chứ không như may đo. Cửa hàng quần áo may sẵn.
nđg. Chẳng may gặp phải. Mắc phải bãi ở ngoài khơi, thuyền bị đắm.
nd. Đá vôi đọng ở nền các hang đá, có hình giống măng mới mọc.
nd. 1. Phần phía trước đầu người, từ trán đến cằm. Rửa mặt. Nét mặt.
2. Những nét trên mặt biểu hiện tình cảm, thái độ. Tay bắt mặt mừng. Mặt lạnh như tiền.
3. Mặt người tiêu biểu cho mỗi cá nhân, phân biệt người này với người khác. Gặp mặt. Quen mặt.
4. Mặt coi như biểu hiện của thể diện, danh dự. Ngượng mặt. Lên mặt.
5. Phần phẳng ở phía trên hay phái ngoài của vật. Mặt bàn. Mặt đất. Giấy viết một mặt.
6. Một phía của không gian liên quan với một vị trí xác định. Mặt trước của ngôi nhà. Bị bao vây bốn mặt.
7. Phần, phương diện được tách ra để xem xét. Chỉ chủ ý mặt nội dung. Có cả mặt ưu và mặt khuyết.
nd. Khu vực trung tâm cơn bão, có bán kính hàng chục ki-lô-mét, nơi gió thường yếu và trời quang hoặc ít mây.
nd. Khu đất bằng phẳng để làm việc gì trên đó. Mặt bằng nhà máy. Cho thuê mặt bằng.
nd. Các loại hàng hóa khác nhau. Cửa hàng có một số mặt hàng mới.
nd. Mặt sinh ra bởi một đường thẳng chuyển động luôn luôn đi qua một điểm cố định và tựa trên một đường cong cố định.
nd. 1. Bề mặt không gồ ghề, lồi lõm.
2. Đối tượng cơ bản của hình học mà thuộc tính quan trọng nhất là qua ba điểm không thẳng hàng có và chỉ có một mặt phẳng.
nd. Mặt tạo bởi một đường thẳng chuyển động tựa trên một đường cong cố định và song song với một phương cố định.
nd. 1. Đồ dùng để bày thức ăn dọn ra cùng với bát dĩa, thường có một mặt phẳng hình tròn. Mâm thau. Mâm cơm.
2. Tập hợp những người cùng ăn một mâm. Mỗi mâm sáu người.
3. Vật có hình giống chiếc mâm. Mâm của máy quay đĩa. Mâm pháo.
nđg. Làm cho không bằng lòng. Phê bình thẳng thắn không sợ mất lòng. Mất lòng trước, được lòng sau (tng).
nđg. Mất đi. Hàng hóa bị mất mát.
hIt. Mua bán trao đổi hàng hóa giữa các vùng, các nước. Quan hệ mậu dịch giữa hai nước.
IId.1. Mậu dịch quốc doanh (nói tắt). Giá mậu dịch.
2. Cửa hàng mậu dịch quốc doanh (nói tắt). Hàng mua ở mậu dịch.
hd. Nhân viên cửa hàng mậu dịch quốc doanh.
hd. Quy cách hàng hóa. Cải tiến bao bì mẫu mã.
nd. 1. Cái làm mẫu để theo đó tạo ra hàng loạt những cái như vậy. Loại hàng mới, không theo mẫu mực nào cả.
2. Có tác dụng làm gương cho mọi người noi theo. Mẫu mực của người giám đốc trong cơ chế thị trường.
np. Chẳng mấy chốc, không bao lâu. Chẳng ốm chẳng đau, làm giàu mây chốc (tng).
np. Chẳng mấy khi. Mấy khi anh đến chơi.
np. Chẳng được bao lâu. Tủ gỗ tạp thì được mấy nả.
nd. 1. Khóe miệng. Nhếch mép cười. Ria mép.
2. Mồm mép, nói nhiều, nói hay nhưng không thật lòng. Thằng bẻm mép. Chỉ nói mép.
nt. Ngủ mê, chỉ trạng thái như bị ru ngủ, chưa giác ngộ. Hạng người còn mê ngủ.
ht. 1. Tin những điều huyền hoặc và thần thánh, ma quỷ, những điều thần bí. Bài trừ mê tín.
2. Ưa chuộng một cách mù quáng không suy xét. Mê tín hàng ngoại. Mê tín thuốc kháng sinh.
nt. Mệt cho thân mình. Chẳng được gì chỉ tổ mệt xác.
nd. 1. Làn da mỏng bảo vệ mắt, cử động được. Mi mắt sưng húp vì thức suốt.
2. Lông mi (nói tắt). Hàng mi cong.
hdg. 1. Chỉ cơ thể để kháng được với một bệnh nào đó.
2. Theo pháp quy thời phong kiến, miễn thi hành lao dịch, quân dịch cho một số người.
hd. Vật thu nhỏ tượng trưng cho đồ dùng hằng ngày, người xưa thường chôn theo người chết; cũng chỉ đồ mã đốt cho người chết.
nd. 1. Nhạc khí gõ làm bằng tre gỗ,lòng rỗng, dùng để điểm nhịp, đệm nhịp hay để báo hiệu, phát hiệu lệnh. Gõ mõ. Đánh mõ báo động.
2. Người chuyên đánh mõ rao việc làng thời trước. Thằng mõ.
nđg. Mó vào thường vì tò mò hay nghịch ngợm. Thằng bé mó máy cây đàn.
nId. Dụng cụ có đầu cong hình lưỡi câu để lấy, giữ hay treo đồ vật. Treo hàng vào móc cân.
IIđg. 1. Lấy ra từ chỗ sâu, hẹp bằng tay hay bằng cái móc. Móc cống cho thoát nước. Móc cua ngoài đồng.2. Giữ, treo bằng cái móc. Móc mồi câu cá. Gai móc rách áo.
3. Đan sợi bằng kim móc. Móc chiếc túi lưới.
4. Bắt liên lạc để hoạt động bí mật. Móc cơ sở trong vùng địch.
5. Cố tình gợi ra chuyện không hay của người khác để làm cho khó chịu. Hỏi móc một câu.
nd. Dụng cụ gồm lưỡi sắt dài hình thang tra vào cán để đào, xúc.
nđg. Cảm thấy muốn ỉa, đái đến mức không còn nhịn được nữa. Thằng bé mót đái, són cả ra quần.
nđ. Nhấn mạnh ý của một phụ từ phủ định. Không hiểu mô tê gì cả. Chẳng biết mô tê gì cũng phát biểu.
nd.1. Cọc cắm để đánh dấu ranh giới. Cột mốc biên giới.
2. Thời điểm hay sự kiện quan trọng đánh dấu giai đoạn trong một quá trình lịch sử. Cách mạng tháng Tám là một cái mốc quan trọng trong lịch sử Việt Nam.
Khách hàng quen thuộc. Mất mối hàng
hd. Giấy cho phép mở cửa hàng buôn bán. Có môn bài buôn vải. Thuế môn bài.
np. Chỉ cách nhìn thẳng về phía trước như trông đợi điều gì. Suốt ngày chỉ ngó mông.
nd.1. Mào. Mồng gà.
2. Tiếng dùng để chỉ mười ngày đầu tháng âm lịch. Mồng một, mồng hai v.v...
nd. Người dắt thầy bói mù. Thằng mổng.
nd. Đoạn cầu vồng ở chân trời. Mống bên đông, vồng bên tây,chẳng mưa dây thì bão giật (tng).
nd.1. Mầm mới lú. Mống khoai.
2. Chỉ cá thể người hay động vật với số lượng ít ỏi, nói đến với ý coi khinh. Bọn cướp bị bắn chết, chỉ còn vài mống. Gà toi hết, chẳng còn một mống.
nIs . 1. Số đầu các số đếm. Một vốn bốn lời.
2. Tháng mười một âm lịch. Tháng một.
3. Lần lượt từng đơn vị. Vào từng người một. Bắn hai phát một. Ăn ít một.
4.Toàn khối không chia cắt. Nước Việt Nam là một. Một đời phấn đấu, hy sinh.
IIt.1. Độc nhất. Con một.
2. Dùng cho một người. Giường một.
nd. Tháng mười một và tháng chạp, cuối năm âm lịch. Hoãn tới một chạp năm này.
nd. Một khoản tiền rất nhỏ, rất ít. Khi ông nằm xuống, bà chẳng còn một đồng một chữ.
np. Liên tục từ đầu đến cuối không nghỉ. Chạy thẳng một mạch.
nt. Huênh hoang, khoác lác. Cái thằng một tấc đến trời ấy.
nđg.1. Thấy trong khi ngủ những điều xảy ra trong cuộc sống hằng ngày hoặc hay nghĩ tới. Mơ thấy nhiều điều thú vị.
2. Tưởng tượng và mong ước. Suốt đời chỉ mơ có thế.
nđg.1. Làm cho không còn khép kín, ép gập lại mà bên này với bên kia thông nhau, trải rộng ra. Mở cửa phòng. Mở một lối đi. Mở tờ báo ra. Cánh đồng mở ra bao la.
2. Làm cho máy móc hoạt động. Mở đài nghe tin. Mở quạt điện. Mở máy.
3. Tổ chức ra cơ sở kinh tế, văn hóa... cho bắt đầu hoạt động. Mở xưởng dệt. Mở trường học.
4. Tổ chức và bắt đầu tiến hành một công việc. Mở cuộc điều tra. Mở chiến dịch.
5. Làm xuất hiện một tình hình, một thời kỳ nhiều triển vọng. Cách mạng tháng Tám mở ra một kỷ nguyên mới.
nđg.1. Cho tiền lúc đầu năm. Được nhiều tiền mở hàng.
2. Mua hoặc bán đầu tiên khi bày hàng ra. Mua mở hàng, bán mở hàng.
nđg.1. Thấy phảng phất, không rõ ràng, trong tình trạng mơ ngủ hay giống như mơ ngủ. Vừa chợp mắt, mơ màng nghe tiếng hát. Mơ màng thấy có người vào nhà.
2. Say mê theo đuổi những hình ảnh xa xôi, xa lìa thực tại. Mơ màng nhớ lại kỷ niệm xưa.
3. Luôn luôn nghĩ tới, tưởng tượng điều mình mong ước. Đừng mơ màng điều đó nữa.
nId. Mỡ để ăn nói chung. Nồi canh chẳng có mỡ màng gì cả.IIt. Mượt mà, tươi tốt. Vườn cây xanh mướt, mỡ màng.
nIđg. Làm những động tác mềm mại, nhịp nhàng nối tiếp nhau để biểu hiện tư tưởng, tình cảm hay rèn luyện thân thể. Vừa hát vừa múa. Múa kiếm.
IId. Loại hình nghệ thuật dùng động tác múa làm phương tiện biểu hiện tư tưởng, tình cảm. Diễn viên múa. Điệu múa dân tộc.
nđg. Mua và bán. Mua bán hàng vải.
nđg. Mua để bán lại lấy lãi, để kinh doanh. Giữ chữ tín cho khách hàng mua buôn.
nđg. Đi phải con đường xa hơn, vất vả hơn một cách vô ích. Đường thẳng không đi lại đi đường vòng, thật đúng là mua đường.
nd. Phần mặt cầu nằm giữa hai nửa mặt phẳng giới hạn bởi một đường kính.
nt. Béo tròn, trông dễ thương. Thằng bé mũm mĩm như củ khoai.
nđg.1. Cảm thấy có sự đòi hỏi về tâm lý, tình cảm hay sinh lý làm một việc gì hay có được cái gì. Khao khát muốn hiểu biết. Ốm chẳng muốn ăn. Chưa muốn vợ.
2. Có dấu hiệu sắp có biến đổi sang một trạng thái khác. Trời lại muốn mưa. Chiếc thuyền tròng trành muốn lật.
nd. Mưa kéo dài nhiều ngày, thành nhiều đợt, thường vào tháng bảy âm lịch.
nd. Mưa nhỏ và rất ngắn, thường có vào cuối mùa mưa ở Bắc Việt Nam, trùng vào thời kỳ có rươi ở vùng gần biển, khoảng tháng 10, tháng 11 dương lịch.
hd. Mưu mô, tài trí. Dùng mưu trí thắng giặc.
hd. Nghề thủ công chuyên làm đồ trang sức trang trí. Hàng mỹ nghệ.
hd.1. Mỹ nghệ phẩm.
2. Tên gọi chung các chế phẩm để trang điểm, để làm tăng sắc đẹp (phấn, son, nước hoa, v.v...). Gian hàng mỹ phẩm.
nd. Dây trồng vào chân để trèo lên cây có thân tròn thẳng như cau, dừa.
nd.1. Sợi tơ thô ươm lần với tơ nõn. Kéo nái.
2. Hàng dệt bằng nái. Thắt lưng nái.
nt. Sém, rám: Tháng tám nắng nám trái bưởi (tng). Da nám nắng.
hd. Tước phong hầu hàng thứ năm sau tước tử. Nam tước phu nhân.
nđg.1. Nghiêng sang một bên, không cân. Gánh hàng nánh, khó đi.2. Né, tránh sang một bên. Ngồi nánh người sang một bên. Nánh ra nhường lối đi.
nIch. Chỉ định một danh từ bằng ý bất định, tức để chỉ người hay vật cần hỏi ra cho biết, không cần nói rõ ra, không cần xác định. Mượn những quyển sách nào? Mới ngày nào. Ngày nào cũng như ngày nào.
IIp. Biểu thị ý phủ định dứt khoát. Nào anh ta có biết. Nào thấy ai đâu.
IIItr. 1. Nhấn mạnh về điều vừa trình bày. Chờ nó ăn xong đã nào. Có muốn cũng chẳng được nào.
2. Nhấn mạnh về số nhiều của những cái kể ra. Nào nồi, nào xoong, nào mắm, nào muối lỉnh kỉnh. Nào tắm, nào giặt, nào đi chợ, nào thổi cơm, bao nhiêu là việc!
IVc. Biểu thị ý thách thức hay thúc giục. Nào, có giỏi thì đánh đi! Nào, nói đi!
nt. Mùi hăng gắt, bốc mạnh lên. Khê nặc mùi thuốc lào.
nd.1. Thời gian mười hai tháng. Em bé đã tròn một năm.
2. Thời gian từ đầu tháng một đến cuối tháng mười hai.
nđg.1. Ngả thân mình dài ra trên một chỗ để nghỉ. Nằm nghỉ trên giường.
2. Ở một nơi nào trong một thời gian nhiều ngày trở lên. Nằm bệnh viện. Cả tuần lễ nằm nhà.
3. Được đặt yên trên một chỗ với diện tích tiếp xúc tối đa. Chiếc va li để nằm trên bàn. Đặt nằm cái thang xuống.
4. Trải ra trên một diện rộng, ở môt vùng. Làng nằm ven sông.
5. Ở trong một phạm vi. Khoản này không nằm trong kế hoạch.
nd. Năm tính theo lịch cổ truyền Trung Quốc bằng 12 tháng âm lịch hay 13 tháng (nếu là năm nhuận), mỗi tháng có 29 hay 30 ngày.
nd. Đủ thứ đủ loại, nhiều hạng người phức tạp. Hình thức tổ chức năm cha ba mẹ.
nđg. Ở yên một nơi, không làm gì cả. Cả tháng trời nằm khoèo ở nhà.
nd. Thời gian trong quá khứ, không xác định. Năm tháng trôi đi.
nId. 1. Ánh sáng từ mặt trời chiếu thẳng xuống. Nắng trưa hè.
2. Khoảng thời gian có nắng trong một ngày. Thóc phơi một nắng đã săn.
IIt. Có nắng. Ngồi chỗ nắng.
nt&p.1. Nặng, khó mang vác vận chuyển. Cỗ máy quá nặng nề.
2. Khó gánh vác, khó thực hiện hay khó chịu đựng. Trách nhiệm nặng nề. Cơn bão tàn phá nặng nề.
3. Có vẻ khó khăn, chậm chạp. Béo quá, đi đứng nặng nề. Chiếc xe nặng nề bò lên dốc.
4. Thiếu hài hòa, uyển chuyển. Cấu trúc ngôi nhà nặng nề. Lối hành văn nặng nề.
5. Gây cảm giác khó chịu, căng thẳng về tinh thần. Không khí buổi họp nặng nề. Lời khiển trách nặng nề.
nt. Hăng hái, chủ động trong công việc. Một cán bộ trẻ, năng nổ.
nd.1. Khoảng cách chia đều có đánh dấu. Mực nước đã xuống một nấc. Nấc thang cuối cùng.
2. Giai đoạn trong một tiến trình. Công việc phải giải quyết làm ba nấc.
nđg. Nấu ăn. Nấu bếp cho cửa hàng ăn.
nđg. Di chuyển thẳng lên cao nhanh, mạnh, một cách đột ngột rồi rơi ngang xuống. Quả bóng nẩy lên. Giật nẩy mình.
nđg. Quản, ngại. Không nề khó nhọc. Yêu nhau vạn sự chẳng nề... (cd).
np.1. Ở không, chẳng làm việc gì cả. Ở nể.
2. (Ăn) vã. Ăn nể.
nđg. Câu chấp, dựa vào một cách cứng nhắc. Áo dài chẳng nệ quần thưa, Tám mươi có của cũng vừa mười lăm (cd). Lối miêu tả còn quá nệ vào người thật việc thật.
nđg. Quản ngại nói chung. Chẳng nề hà việc gì.
nđg. Nể không dám nói thẳng sự thật. Nể nang không dám nói. Chả nể nang gì ai.
nIđg.1. Theo lẽ phải thì đúng như thế: Rằng tài nên trọng mà tình nên thương (Ng. Du).
2. Thành. Chẳng hẹn mà gặp, chẳng rắp mà nên (tng). Nên vợ nên chồng: thành hôn.
IIl. Biểu thị quan hệ nhân quả giữa điều vừa nói và điều sắp nói. Không ai bảo nên không biết.Cách sông nên phải lụy đò (tng).
nt.1. Được việc, có kết quả. Chẳng làm được việc gì nên thân.
2. Đáng, đúng mức. Cho một bài học nên thân.
nd. Thói quen biểu hiện ở thái độ, lới nói, hành vi hằng ngày trong sinh hoạt cũng như trong công việc. Được cái nết chăm làm. Thằng bé tốt nết. Cái nết đánh chết cái đẹp (tng).
nl.1. Biểu thị giả thiết hay điều kiện. Nếu xong sớm thì được thưởng. Nếu có thể được, anh giúp tôi nhé!
2. Kết hợp với thì ở vế sau, chỉ quan hệ tương ứng giữa hai sự việc có thật. Nếu việc này dở thì việc kia cũng chẳng hay. Nếu nó dốt văn thì trái lại nó giỏi toán.
3. Phối hợp với “thì là”, “tức thì là” ở vế sau, biểu thị quan hệ giải thích. Nếu mai tôi không đến thì là tôi bận. Nếu giờ này nó chưa về thì tức là có gì bất thường.
nđg. 1. Chuyển từ vị trí thẳng sang ngang hay nằm ngang. Cành cây ngả trên mặt nước. Mặt trời ngả về tây.
2. Chuyển từ thái độ ở giữa sang đứng về một bên. Tầng lớp trung gian ngả theo cách mạng.
3. Thay đổi màu sắc tính chất. Quần áo đã ngả màu. Trời ngả sang hè.
4. Lấy ra và đặt ngửa ra. Ngả mâm dọn bát. Ngả mũ chào.
5.Chất cho đổ xuống hay giết chết. Ngả tre chẻ lạt. Ngả lợn ăn Tết.
6. Cày cấy gieo trồng sau khi thu hoạch vụ trước. Ngả ruộng sau khi gặt. Ngả mạ đúng thời vụ.
nđg. Lúc ngả sang bên này, lúc nghiêng sang bên kia, dao động, không vững vàng. Hàng cây ngả nghiêng trước gió mạnh. Ngả nghiêng do dự trước khó khăn.
nt. 1. Chỉ chiều theo mặt nước lặng. Mặt ngang. Đi ngang.
2. Bề ngang, theo chiều ngang. Dàn thành hàng ngang. Cầu bắc ngang sông.
3. Ở giữa chừng. Cắt ngang câu chuyện.
4. Bằng. Ngang sức, ngang tài.
5. Không thuận, trái ngược. Nói ngang. Làm ngang: làm theo ý mình.
6. Tầm thường. Tay ngang.
7. Mùi vị không bình thường. Mùi ngang ngang. Nghe ngang tai.
nd. Dụng cụ bằng sắt hình móc câu, để móc vào hàng hóa khi bốc vác.
nIt. Thẳng, chính, thật. Nằm ngay như khúc gỗ. Kẻ gian người ngay. Tình ngay lý gian.
IIp. Tức khắc, trực tiếp. Ngay sau đó. Đi ngay về nhà (không ghé nơi nào).
IIItr. Nhấn mạnh ý khẳng định điều đang nói. Ngay cả chủ nhật cũng không được nghỉ. Tàn nhẫn ngay với vợ con. Ngay một đồng cũng không có.
. Thời kỳ giáp hạt, vào khoảng tháng ba, tháng tám, là lúc thóc cao gạo kém. Cũng nói Tháng ba ngày tám.
nt. Ngày tháng được coi là tốt lành để làm việc gì. Chọn ngày lành tháng tốt làm lễ cưới.
nd. Ngày cách ngày hôm nay đúng một hay một số tháng, hay một hoặc một số năm. Ngày rày tháng tới. Ngày rày ba năm trước.
nth. Thời gian rộng rãi, thư thả. Ra giêng ngày rộng tháng dài.
nd. 1. Ngày và tháng, chỉ thời gian. Ngày tháng trôi đi rất nhanh.
2. Khoảng thời gian trong quá khứ không xác định nhưng gồm nhiều ngày, nhiều tháng. Những ngày tháng khó quên.
nt. 1. Cụt, trái với dài.
2. Chiếm ít thời gian. Ngày vui ngắn chẳng tày gan (Ng. Du). Kế hoạch ngắn ngày.
3. Gần, không xa, hẹp hòi. Thấy ngắn. Lấy ngắn nuôi dài.
nt. Gầy, khẳng khiu. Cây cối ngẳng nghiu. Gầy ngẳng nghiu.
hd. Tổ chức kinh tế hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh và quản lý các nghiệp vụ tiền tệ, tín dụng. Ngân hàng ngoại thương. Ngân hàng tín dụng.
hd. Phiếu có ghi số tiền, để nhận tiền tại ngân hàng hoặc nhận tiền gửi qua bưu điện.
nđg. 1. Đã gần đến mức. Nước ngấp nghé mạn thuyền. Ngấp nghé tuổi bảy mươi.
2. Đến gần nhìn vào rồi lại lui ra, muốn vào mà chưa dám. Ngấp nghé ngoài cổng.
3. Dòm ngó với ý muốn giành lấy cho mình nhưng còn ngại ngùng. Có cô con gái xinh nhiều chàng trai ngấp nghé.
nd. Thời gian có mưa ngâu, mưa lớn từng cơn mau vào khoảng tháng bảy, tục truyền rằng lúc sao Ngâu (Ngưu Lang) và sao Nữ (Chức Nữ) vì chia tay nhau mà khóc.
nd. Bậc tiến sĩ thời phong kiến. Chưa đỗ ông nghè, đã đe hàng tổng (tng).
np. Biểu thị ý khẳng định dè dặt. Nghe đâu anh ta đã bỏ đi rồi.
np. Biểu thị ý khẳng định rằng việc nêu ra là việc thường thấy, thường gặp ở đời. Nghề đời nó thế, có khổ thì mới có sướng.
nd. Nghề nghiệp (với ý mỉa mai). Chẳng có nghề ngỗng gì.
nđg. Nghĩ có thể người nào đó hành động hay sự việc gì đó xảy ra nhưng không có cơ sở để khẳng định. Nghi có kẻ đã lấy cắp. Nghi oan.
nd. Mùi hăng hăng. Trái non hôi nghỉ.
nđg. Nghỉ hằng năm trong một thời gian nhất định theo quy định của nhà nước đối với cán bộ, công nhân viên chức. Về quê nghỉ phép.
hdg. Kiểm nghiệm để nhận hàng hay tiếp nhận một công trình. Nghiệm thu đề tài nghiên cứu.
hp. Hết sức đứng đắn với vẻ trân trọng tôn kính. Hàng ngũ nghiêm trang chào cờ.
nd. Ngõ nhỏ và hẹp giữa các đường phố. Hang cùng ngõ hẻm.
nId. 1. Dòng họ của mẹ. Bà con bên ngoại. Ông ngoại.
2. Ông ngoại hay bà ngoại (nói tắt lúc xưng gọi). Về thăm ngoại. Cháu lại ngoại bế nào!
3. Mức đã ngoài, nói về số tuổi chẵn hàng chục từ bốn mươi trở đi. Tuổi đã ngoại sáu mươi.
4. Khoa ngoại (nói tắt). Bác sĩ ngoại.
IIt. Do nước ngoài sản xuất. Hàng ngoại. Vải ngoại.
hd. 1. Khả năng nhận biết những thông tin phát ra dưới dạng năng lượng bức xạ từ các vật thể chung quanh.
2. Người có khả năng ngoại cảm có thể dùng để trị bệnh hay tìm hài cốt người chết. Nhờ nhà ngoại cảm tìm mộ cha đã hy sinh trong thời kháng chiến.
hd. Hạng đặc biệt, trên tất cả các hạng. Giải thưởng ngoại hạng.
hd. Hàng hóa nước ngoài, hàng hóa nhập cảng.
ht. Khăng khăng giữ ý nghĩ hay hành động sai trái dù bị phản đối, chống đối mạnh mẽ. Cứ ngoan cố không nhận khuyết điểm.
tt. Mềm yếu, không đứng thẳng được. Cành cây ngoặt ngoẹo.
hd. Thẻ đeo bằng ngọc; chỉ người đàn bà đức hạnh. Chàng trang ngọc bội, cũng phường kim môn (Ng. Du).
nd. Chỗ sâu kín, lắt léo, khó thấy. Hang sâu có nhiều ngóc ngách. Những ngóc ngách của vấn đề.
nd. Ngói phẳng để lót dưới mái ngói.
nt. Dễ làm và mang lại kết quả tốt. Việc ấy chẳng ngon ăn đâu.
nt. 1. Không phát âm đúng được một số âm trong tiếng nói. Một đàn thằng ngòng đứng xem chuông. Nó bảo nhau rằng ấy ái uông.
2. Dại khờ. Giả ngô giả ngọng (tng).
nt. Ngốc nghếch, ngây ngô. Ngố quá, chẳng biết gì cả.
nđg. Ngồi duỗi thẳng chân; ngồi không. Chỉ ngồi dãi thẻ mà sai đầy tớ.
nt. 1. Bày ra không hàng lối, không trật tự. Đồ đạc để ngổn ngang.
2. Lộn xộn và chồng chất, không gỡ, không thoát ra được. Lòng ngổn ngang trăm mối.Ý nghĩ ngổn ngang trong đầu.
nđg. Nghỉ, tạm ngưng hoạt động. Chim bay mỏi cánh chim ngơi (cd). Chẳng ngơi lúc nào: không hề nghỉ.
nd. 1. Đơn vị độ dài thời xưa, bằng 5 thước ta (chừng 2 mét).
2. Chỉ quân đội vì ngày xưa số năm (ngũ) liên hệ chặt chẽ với quân đội (quân 5 đạo, hàng lính 5 người). Tại ngũ. Nhập ngũ. Bỏ ngũ.
hd. Hệ thống thang âm nhạc năm nốt trong quãng tám, thường gặp ở âm nhạc dân gian của một số dân tộc.
hd. Nắm thứ kim loại: vàng, bạc, đồng, sắt, chì. Hàng ngũ kim.
nđg. Ngủ nói chung. Ồn quá, chẳng ngủ nghê gì được.
nt. 1. Không ưa, không thích. Thói ngủng nghỉnh làm cao.
2. Không hòa thuận. Vợ chồng ngủng nghỉnh như hàng tỉnh với hàng xã (tng). Vợ chồng ngủng nghỉnh với nhau mãi, bây giờ mới làm lành.
nId. Không còn nóng nữa. Nước đun sôi để nguội. Cơm nguội. Sự hăng hái nguôi dần.
IId. Phương pháp chế tạo, sửa chữa các sản phẩm kim loại theo lối thủ công. Thợ nguội. Phân xưởng nguội.
np. Trước kia, lúc ban đầu; có thể được ghép thẳng vào một danh từ Hán Việt chỉ chức vụ. Hai người nguyên là bạn thân từ hồi nhỏ. Nguyên xưa kia ở đây là đầm lầy. Nguyên giám đốc công ty. Nguyên bộ trưởng.
hd. Duyên do, cái làm sinh ra một sự kiện. Nguyên nhân thắng lợi.
hd. Đêm rằm tháng giêng. Đêm đêm hàn thực, ngày ngày nguyên tiêu (Ng. Du).
hd. Cây loại tường vi, cành có gai, cứ mỗi tháng nở hoa một lần.
hd. Tập san xuất bản hằng tháng.
hd. Hiện tượng Trái Đất đứng theo một đường thẳng ở giữa Mặt Trời và mặt Trăng, bóng Trái đất che trọn hay một phần Mặt trăng.
nđg. Nhìn xéo rồi ngoảnh mau, tỏ ý không bằng lòng. Hàng thịt nguýt hàng cá (tng).
nd. Người họ hàng hay thân thiết. Tiễn người thân đi xa.
nđg. Có điều xấu hổ, không muốn gặp người khác. Con hư làm cha mẹ ngượng mặt với hàng xóm.
hd. Chàng Ngưu, tức Sao Ngưu (thường nói đến cùng Sao Nữ (Chức Nữ).
nd. 1. Cửa hàng buôn bán lớn.
2. Thương gia.
nd. 1. Cửa hiệu; quán ăn uống. Ăn cơm nhà hàng.
2. Tất cả những người làm việc tại cửa hàng, nhà hàng. Nhà hàng vui lòng đón tiếp.
nd. Nơi bán hàng có lợp mái trong chợ.
nd. 1. Tổ chức quản lý công việc chung của một nước, đứng đầu là chính phủ. Bộ máy nhà nước.
2. Phạm vi cả nước, quốc gia. Ngân hàng nhà nước. Đề tài nghiên cứu cấp nhà nước.
nd. Hàng bán sách.
nd. Bé con hay động vật còn nhỏ. Thằng nhãi ấy thì chấp làm gì. Vài con thỏ nhãi không bõ công để săn.
nd. Trẻ nhỏ còn rất ít tuổi. Thua một thằng nhãi con.
nđg. Nói đi nói lại mãi làm người nghe khó chịu. Chuyện chẳng có gì mà cứ nhai nhải.
nd. Người còn nhỏ tuổi chưa biết gì. Mấy thằng nhãi ranh thì làm được việc gì.
nt. Nhiều đến mức chỗ nào cũng thấy, cũng gặp. Hàng quán nhan nhản bên đường.
nđg. Quên, không để ý đến trong chốc lát. Nhãng đi một tí là đã sai mất mấy chữ.
nd. Nhang và đèn, chỉ sự cúng vái. Sợ tuyệt tự, không ai nhang đèn.
nd. Như Nhang đèn.
nt. 1. Không béo, không gầy. Người cứ nhàng nhàng.
2. Ở mức trung bình, không tốt, cũng không xấu. Công việc vẫn nhàng nhàng.
nđg. 1. Co chân lại mà cất mình lên vượt qua một khoảng cách. Nhảy qua hàng rào. Nhảy cao. Nhảy sào: lấy cây sào chống mà nhảy.
2. Di chuyển rất nhanh đến một vị trí. Thấy đánh nhau, nhảy vào can.
3. Chuyển đổi sang vấn đề khác. Từ chuyện nọ nhảy sang chuyện kia.
4. Bỏ qua một vị trí để chuyển sang vị trí kế tiếp. Viết nhảy dòng. Học nhảy lớp.
5. Khiêu vũ. Thi nhảy đẹp.
6. Lẹo, giao cấu (nói về thú vật). Bò mới nhảy đực.
7. Sinh thêm cây. Chuối nhảy con.
nt. 1. Trơn láng, không còn nhám. Mặt bàn nhẵn bóng.
2. Hoàn toàn chẳng còn gì. Ăn nhẵn rồi.
3. Quá quen vì đã gặp nhiều lần. Nhẵn mặt. Vùng này nó đã nhẵn đường rồi.
nt. Được dọn sửa cho sạch sẽ trơn tru. Con đường đã nhẵn nhụi phẳng phiu. Mày râu nhẵn nhụi.
nt. Đan xen vào nhau, rối rắm khó gỡ. Chuyện nọ nhắng qua chuyện kia.
np. Không được việc gì. Ai làm nhằng như thế. Không biết gì, chỉ nói nhằng.
nt. 1. Rối rít, ồn ào làm ra vẻ quan trọng, gây cảm giác khó chịu. Chưa có gì mà đã nhắng lên.
2. Có vẻ nhộn, hơi lố bịch, làm buồn cười. Thằng bé trông rất nhắng.
nt. Rối rít, ồn ào, làm khó chịu. Động một tí là nhặng cả lên.
nt. Như Nhặng xị.
nt. Nhảm nhí, vu vơ. Chuyện nhăng cuội.
nt. Dai đến mức khó bứt, khó tách ra. Thịt bạc nhạc dai nhằng nhằng.
nt. Không rời ra, dứt ra. Thằng bé bám nhằng nhẵng lấy mẹ.
nt. 1. Lung tung, không đâu vào. Viết nhăng nhít mấy dòng.
2. Không đứng đắn. Trai gái nhăng nhít.
nt. Có nhiều đường đan chồng chéo lên nhau. Dây điện mắc nhằng nhịt.
nt. Rối rít, làm ra vẻ quan trọng. Làm gì mà nhắng nhít lên thế?
nt. Nhặng lên một cách ầm ĩ, làm khó chịu. Ô tô bóp còi nhặng xị.
hd. Yếu tố tạo thành sự vật. Những nhân tố quyết định thắng lợi.
nt. Ngông nghênh, không coi ai ra gì. Ăn nói nhâng nháo.
hdg. Mua từ nước ngoài đem vào nước mình. Nhập cảng nguyên liệu. Hàng nhập cảng: hàng ngoại quốc đem vào nước.
hdg. Đưa hàng hóa hay tư bản của nước ngoài vào nước mình.
hdg. Vào hàng ngũ quân đội.
nt.x.Nhập nhằng t.
nIđg. Cố ý làm cho không rành mạch giữa cái nọ và cái kia để đánh lộn sòng. Nhập nhằng của công với của riêng.
IIt. Ở tình trạng đang còn chưa rõ là thế này hay thế kia. Quan hệ giữa hai nước còn nhập nhằng.
hIs. Một. Quần áo chỉ có nhất bộ.
IIt. Ở vị trí trên hết, cao hơn hết. Hạng nhất.
IIIp. Ở mức độ cao hơn hết. Học sinh giỏi nhất lớp. Sức khỏe là cần nhất.
hd. Báo xuất bản hằng ngày.
ht. Được dùng hằng ngày. Đồ nhất dụng.
ht. Chỉ ruộng đất hạng tốt nhất. Ruộng nhất đẳng.
ht. Thuộc về hạng nhất. Được như thế là nhất hạng rồi.
hd. Những điều ghi chép hằng ngày; tập để ghi những việc riêng của mình. Sổ nhật ký công trình. Viết nhật ký.
np. Khăng khăng một mực. Mưa to nhưng nó vẫn nhất mực đòi về.
hp.1. Tất cả đều như nhau. Nhất nhất việc gì cũng phải đem ra bàn.
2. Khăng khăng một mực. Ông ta vẫn nhất nhất từ chối.
hd. Báo hằng ngày.
hdg. Kinh đọc hằng ngày.
nđg. Vì hờn dỗi mà khóc, kéo dài giọng một cách khó chịu. Khóc nhè. Mấy hôm nay thằng bé hay nhè, quấy.
nt&p.1. Có vẻ dịu nhẹ, không làm khó chịu. Lao động nhẹ nhàng. Phê bình nhẹ nhàng.
2. Có cảm giác khoan khoái. Lòng nhẹ nhàng thư thái.
nId. Đứa bé, nhãi. Thằng nhép nói láo.
IIt. Bé quắt. Chỉ được vài con cá nhép.
nt. Đủng đỉnh kéo dài thời gian. Nhênh nhang cả ngày, chẳng được việc gì.
ns. Thứ hai. Hạng nhì.
ntr. 1. Biểu thị ý khẳng định và tranh thủ sự đồng ý của người đối thoại. Vui quá nhỉ. Hai năm rồi, anh nhỉ.
2. Biểu thị ý mỉa mai bằng cách làm như hỏi mà không cần được trả lời. Gớm, thằng này giỏi nhỉ!
3. Biểu thị ý thân mật. Tên em là gì nhỉ?
hd. Hình tạo nên do hai nửa mặt phẳng cùng giới hạn bởi một đường thẳng.
nt.1. Ngoằn ngoèo và đan chéo vào nhau. Chớp lóe nhì nhằng.
2. Không rạch ròi, có sự nhập nhằng. Nhì nhằng trong việc thanh toán nợ nần.
3. Không ra tốt cũng không ra xấu. Làm ăn nhì nhằng. Đau ốm nhì nhằng.
nd. Thang nhiệt độ bách phân.
hd. Lòng sốt sắng, hăng hái sẵn có đối với việc chung. Thế hệ trẻ đầy nhiệt huyết.
ht. Hăng hái, cuồng nhiệt.
hId. Lòng hăng hái, sốt sắng trong công việc. Có nhiệt tâm yêu nước.
IIt. Có nhiệt tâm. Rất nhiệt tâm giúp đỡ người tàn tật.
hd. Tình cảm sốt sắng, hăng hái đối với người, với việc.
nd. Hàng tơ mặt sầy như cát. Nhiễu điều phủ lấy giá gương (cd).
nIt&p. 1. Có kích thước, số lượng, quy mô, giá trị kém hay không đáng kể. Ngôi nhà nhỏ. Mưa nhỏ hột. Sản xuất nhỏ. Khuyết điểm nhỏ.
2. Có cường độ không đáng kể. Nói nhỏ.
3. Còn ít tuổi. Thuở nhỏ. Tuổi nhỏ làm việc nhỏ.
IId. Đầy tớ còn nhỏ tuổi. Nuôi một thằng nhỏ.
nt. Mờ đi, không còn hiện rõ hay không còn trong suốt. Hàng cây nhòa dần trong hoàng hôn. Kỷ niệm đã phai nhòa. Cửa kính nhòa vì sương.
nIđg. Cử động yếu ớt. Chỉ mới nhóc nhách đôi chút, sau mấy tháng ốm đau.
IIt.1. Đầy ấp. Một giỏ cá nhóc nhách.
IIIp. Bỏm bẻm. Miệng nhai trầu nhóc nhách.
nd. Loài bò sát, cùng họ với thằn lằn lớn hơn cắc ké, hay làm hang ở những gò cát.
nt. Như Lỡ làng (thường nói về những sự việc không quan trọng). Làm nhỡ nhàng công việc.
nd. Chất đá vôi đọng trong các hang đá, thành hình búp măng mọc dưới đất.
nt. Năm được thêm một ngày trong dương lịch và được thêm một tháng trong âm lịch. Năm 1984 là năm nhuận, tháng 2 có 29 ngày. Năm Ất Sửu là năm nhuận có hai tháng hai.
nt. Nhục, đáng khinh bỉ. Sự đầu hàng nhục nhã.
hd. Khí thế hăng hái. Thanh niên đầy nhuệ khí.
nd.1. Hàng tơ, dệt mặt không láng nhưng êm mướt. Áo nhung. Mượt như nhung.
2. Sừng non của hươu, nai, dùng làm thuốc bổ.
nt. Chỉ giá hàng sụt vì hàng bị đọng. Hàng nhủng giá.
np&đg. Cách đi, chạy lộn xộn, không định hướng. Đi nhung nhăng khắp xóm. Đàn lợn chạy nhung nhăng ngoài vườn.
nIt&p.1. Vướng vít chằng chịt vào nhau. Dây thép gai nhùng nhằng.
2. Như Nhì nhằng. Làm ăn nhùng nhằng.
IIđg. Không có thái độ dứt khoát để kéo dài. Nó cứ nhùng nhằng không trả nợ.
nIđg. Không thuận, không đồng ý, nhưng lại không dứt khoát từ chối. Bảo nó, nó cứ nhủng nhẳng không chịu làm.
IIp. Chỉ cách nói buông từng lời ngắn, cụt, tỏ vẻ miễn cưỡng. Nhủng nhẳng trả lời: không biết.
nt.1. Không gọn, làm vướng víu. Vai đeo cái túi nhũng nhẵng.
2. Dằng dai, không dứt khoát. Việc đang còn nhũng nhẵng.3. Hay làm bộ hờn dỗi. Cứ nhũng nhẵng làm tình làm tội chồng.
ngi. 1. Biểu thị quan hệ ngang bằng, tương đương, tương đồng. Trình độ như nhau. Bà cụ coi anh như con. Đẹp như tiên. Rõ như ban ngày.
2. Biểu thị thí dụ minh họa cho điều vừa nói. Các kim loại quý, như vàng, bạc v.v...
3. Biểu thị điều sắp nói không có gì mới lạ hay phải bàn cãi. Như ai nấy đều biết, tháng này thường có bão. Như đài đã đưa tin, đợt rét này còn kéo dài. Hôm nay tôi đánh điện cho nó, như đã nói hôm qua.
np. Chẳng thua kém gì người khác. Cũng có nhà có cửa như ai.
np. Xem như chẳng có gì xảy ra hoặc thay đổi. Công chuyện lớn thế mà nó coi như không. Nó nhảy qua 1,6 mét như không.
nIs. Chỉ số nhiều , không xác định. Những ai. Trang giấy dày đặc những con số.
IIp. Chỉ là, chỉ. Những mừng thầm cá nước duyên may (Ô. Nh. Hầu). Chẳng những: không chỉ ...
nđg. 1. Rướn, cố vươn ra phía trước hay phía trên. Nhướn cổ ra nhìn
2.x. Nhướng. Những thằng nhướn mắt thì hay nhìn trời (cd).
nIch. Này. Bên ni, bên tê.Thằng ni.
IId. Nay. Từ ni trở đi. Mấy năm ni.
nd. Hàng dệt bằng sợi len chải xơ lên. Mũ nỉ. Áo may bằng nỉ.
hd. Thời đại, năm tháng liên quan đến một sự kiện lịch sử. Xác định niên đại thời kỳ Hùng Vương.
hd. Khoản tiền phải trả hằng năm. Niên khoản hoàn trái.
hd. Kinh phí hằng năm.
nd. Ruộng nhà làng giao cho người Mường cày cấy và nộp lại toàn bộ sản phẩm, trước Cách mạng tháng Tám.
nđ. 1. Chỉ người hay vật ở ngôi thứ ba, khi chỉ người thì hàm ý thân mật hay không coi trọng. Tôi có biết nó.
2. Để nhắc lại người, vật hay sự việc vừa nêu với ý nhấn mạnh. Thằng ấy nó hỗn láo lắm. Nói thế cho nó vui.
pd. Lễ Giáng sinh, kỷ niệm ngày sinh Chúa Giê Su, 25 tháng 12, theo Đạo Cơ Đốc.
nch&đ. Cái này, cái kia, cái gì đó không muốn nói rõ, nói thẳng ra. Bướm ong lại đặt những lời nọ kia (Ng. Du).
nđg.1. Phát ra thành tiếng thành lời để diễn đạt một nội dung nhất định. Nghĩ sao nói vậy. Nói mãi, nó mới nghe.
2. Sử dụng một ngôn ngữ. Nói tiếng Anh. Nói giọng Nam Bộ.
3. Có ý kiến chê bai. Làm đừng để cho ai nói.
4. Trình bày thơ bằng cách nói theo một giọng điệu nhất định. Nói thơ Lục Vân Tiên. Hát nói.
5. Thể hiện, diễn đạt một nội dung nào đó. Những con số nói lên một phần sự thật.
6. Dạm hỏi, làm lễ hỏi. Gia đình đã đi nói con Út cho thằng Ba.
nđg. Nói gần gần xa xa, chứ không nói thẳng. Nói gần nói xa chẳng qua nói thật.
nđg. Nói ra những lời có thể báo trước việc chẳng lành. Đừng có nói gỡ.
nđg. Nói nước đôi, để cho hiểu thế nào cũng được Việc gì phải nói lưỡng, cứ nói thẳng ra đi.
nđg. Nói không đi thẳng vào vấn đề, để tránh nói sự thật. Cứ nói thẳng ra, việc gì phải nói quanh.
1. Nói trực tiếp với người mình muốn nói. Có việc gì cứ nói thẳng với anh ấy.
2. Nói hết những điều cần nói, muốn nói. Tính hay nói thẳng, không để bụng.
nđg. Nói thẳng ra một cách rõ ràng điều mà thường người ta ngại nói. Cứ nói toạc ra, việc gì phải úp úp mở mở.
nđg. Nói thẳng ra, không che giấu.
nđg. Nói thẳng sự thật, không che giấu. Hành động đó, nói trắng ra là ăn cướp.
nt.1. Mới sinh, mới mọc, chưa phát triển hoàn chỉnh. Mầm non. Cỏ non. Con chim non.
2. Sớm hơn bình thường, chưa đầy đủ quá trình phát triển thông thường. Đẻ non. Về hưu non. Lúa gặt non để tránh lụt.
3. Dưới mức chuẩn, dưới mức yêu cầu. Non một nửa. Còn được non một lít. Cân này hơi non. Tay nghề non.
4. Yếu kém về bản lĩnh tinh thần. Chẳng phải là tay non.
dt. Bao lớn bằng lát (cói) may kín để vào nằm tránh muỗi. Những ngày kháng chiến, ngủ bưng, nằm nóp.
nđg.1. Đùa nghịch. Trẻ con nô nhau.
2. Hăng hái. Nô đi xem hội.
nIđg.1. Nằm trên bề mặt của chất lỏng. Phao nổi lềnh bềnh.
2. Chuyền từ phía dưới lên bề mặt của nước. Xác chết nổi lên.
3. Nhô lên trên bề mặt. Chạm nổi. Nổi rôm. Nổi nhọt.
4. Phát ra hoặc làm phát ra âm thanh, ánh sáng. Nổi trống lên. Nổi lửa lên.
5. Phát sinh đột ngột, mạnh từng đợt, từng cơn. Nổi sóng. Nổi gió. Nổi giận.
6. Vùng lên, gây biến động lớn. Nổi lên cướp chính quyền.
7. Hiện ra rõ rệt trên nhưng cái khác. Nhiệm vụ sản xuất nổi lên hàng đầu.
IIp. Biểu thị khả năng làm một việc khó khăn, nặng nề. Vác nổi một tạ gạo. Không kham nổi.
nIt. 1. Sản xuất trong nước. Hàng nội.
2. Thuộc bên họ của cha. Anh em bên nội. Họ nội. Bà nội.
IId.1. Ông nội hay bà nội trong lối xưng cũng như gọi. Cháu lại đây với nội.
2. Cung vua. Quan vào chầu trong nội.
3. Khoa nội (nói tắt). Bác sĩ nội. Chuyên khoa nội.
IIIgi. Biểu thị giới hạn trong thời gian hay không gian. Nội trong ngày công việc phải xong. Chỉ nội trong nhà này thôi.
hdg. Từ trong hàng ngũ đánh ra. Nội công ngoại kích: trong đánh ra ngoài đánh vô.
nId. Đất trong nước, ở xa bờ biển.
IIt. Do trong nước sản xuất. Hàng nội địa.
hd.. Gián điệp ngay trong nội bộ, trong hàng ngũ của mình.
hd.. Hàng hóa trong nước làm ra.
hd.. Người đàn bà coi sóc việc hằng ngày trong gia đình, người vợ.
hd.. Người do thám trong hàng ngũ của địch. Nội tuyến của ta trong hàng ngũ địch.
hd.. 1. Hướng đông nam, gió đông nam. Tháng tư, tháng năm thì bắt đầu có nồm ở miền Nam.
2. Thời tiết ấm và ẩm ướt ở miền Bắc vào cuối mùa đông và đầu mùa xuân. Thời tiết chuyển sang nồm.
nd.1. Nghĩa vụ đối với xã hội chưa làm được. Nợ đời còn chưa trả được.
2. Cái khổ đeo đẳng, chỉ muốn dứt bỏ mà không bỏ được. Chồng gì anh, vợ gì tôi? Chẳng qua là cái nợ đời chi đây (cd).
nđg. Chiếm được, thắng được một cách dễ dàng, mau lẹ. Với lực lượng áp đảo tưởng nuốt sống được đối phương.
np. Huống chi là. Một năm còn đợi được nữa là! Chuông khánh còn chẳng ăn ai. Nữa là mảnh chĩnh bỏ ngoài bờ tre (cd).
nt. Kém cỏi, trình độ chẳng ra gì. Thi sĩ nửa mùa.
nt. Phấn chấn, hào hứng. Tin thắng lợi làm nức lòng mọi người.
nd. 1. Chất lỏng không màu không mùi và trong suốt khi nguyên chất, có trong tự nhiên ở sông, hồ, biển. Nước mưa. Nước lã. Nước thủy triều.
2. Chất lỏng nói chung. Nước mắt. Nước chè. Thuốc nước.
3. Lần sử dụng nước. Pha chè nước thứ hai. Thang thuốc đông y sắc hai nước.
4. Lớp quét, phủ bên ngoài cho đẹp, bền. Quét hai nước vôi. Nước mạ rất bền.
5. Vẻ óng ánh bên ngoài. Gỗ lên nước.
nđg.1. Cầm, giữ nhẹ nhàng để khỏi vỡ, khỏi hỏng. Nương nhẹ đóa hoa trong tay.
2. Phê bình nhận xét ở mức nhẹ hơn cần phải có. Vì nể nang mà phê bình nương nhẹ.
nđg. Nứt thành nhiều đường ngang dọc chằng chịt. Ruộng khô cạn, nứt nẻ.
nt.1. Chỉ vật uốn cong đã bị thẳng ra hay trễ xuống đến không còn cong nữa. Lưỡi câu đã oải ra. Cái móc đã oải.
2. Mệt rã rời. Làm oải cả người.
nd. Thằng bé. Lũ oắt con.
nd. Như Oắt con. Thằng oắt tì hỗn láo.
nt. Chỉ bụng phình to không bình thường, do có bệnh. Thằng bé bụng ỏng đít beo.
nd. Khu ngoại thành của Thăng Long ngày xưa. Qua ô Cầu Giấy vào Hà Nội. Nhà ở đầu ô.
hd. Con quạ và con chim khách, tục truyền rằng đến tháng bảy thì chúng nó bắc cầu qua sông. Ngân hà để Ngưu-Lang sang với Chức-Nữ. Ai hay ô thước bắc cầu đưa sang.
nd. Tiếng rủa mắng trẻ con hay người ít tuổi. Thằng ôn con!
ht.1. Chỉ khí hậu ấm áp, dễ chịu, không nóng quá, cũng không lạnh quá. Khí hậu ôn hòa.
2. Điềm đạm, không nóng nảy, không quá hăng hái, quyết liệt. Thái độ ôn hòa. Một chính đảng ôn hòa.
nd.1. Người đàn ông sinh ra hay thuộc thế hệ sinh ra cha mẹ mình. Ông nội. Ông ngoại. Ông chú. Hai ông cháu.
2. Từ để gọi người đàn ông đứng tuổi hay được kính trọng. Ông lão. Ông giáo.
3. Từ người đàn ông tự xưng khi tức giận hay muốn tỏ vẻ trịch thượng, hách dịch. Rồi sẽ biết tay ông.
4. Từ để gọi người đàn ông hàng bạn bè hay đàn em với giọng thân mật. Ông bạn trẻ. Nhờ ông giúp một tay.
5. Từ để gọi vật được tôn kính hay kiêng sợ. Ông trăng. Ông táo. Ông ba mươi.
nIđg. 1. Sống thường ngày ở một nơi nào. Suốt đời ở thôn quê. Tôi ở nhà số 7. Ở trọ.
2. Có mặt trong một thời gian hay thời điểm nhất định. Anh ấy đang ở nhà. Ông ta có ở bên Pháp mấy năm.
3. Tiếp tục ở lại một nơi. Kẻ ở người đi. Mời khách ở chơi.
4. Sinh hoạt hằng ngày như thế nào đó. Ở bẩn. Ở bạc. Ở hiền gặp lành.
5. Làm thuê để phục dịch hằng ngày, sống tại nhà chủ. Đi ở. Người ở.
IIgi. Biểu thị quan hệ về vị trí, phương hướng hay nguyên nhân. Hội nghị họp ở Huế. Ở giai đoạn cuối của quá trình. Hy vọng nhiều ở lớp trẻ. Lỗi ở tôi.
nt. Như Ngớ. Đứng ớ ra, chẳng hiểu gì.
nđg. Ngồi không, chẳng làm việc gì.
nđg. Không làm việc gì cả vì không có việc hay vì chẳng thiết làm.
nđg.1. Thấy lành lạnh trong mình. Ớn mình.
2. Ngấy ; chán. Ớn tới cổ.3. Sợ. Tôi ớn thằng cha ấy lắm.
hdg. Làm cho giá trị của tiền tệ nước mình sụt xuống. Mục đích của việc phá giá thường là để bán hàng ra ngoại quốc dễ dàng hơn.
hdg.1. Lâm tình trạng tài sản không còn gì. Khủng hoảng kinh tế làm hàng loạt công ty phá sản.
2. Thất bại hoàn toàn. Kế hoạch bị phá sản.
nt. Kiêu căng. Thằng ấy phách lắm. Làm phách.
nđg.1. Bắt buộc, không thể không làm. Phải đi ngay mới kịp. Nhiệm vụ phải thi hành.
2. Chịu tác động không hay, không có lợi. Phải đòn oan. Phải phạt vì vi phạm luật giao thông.
3. Gặp, chịu tác động của cảnh, viêc không hay. Phải hôm mưa gió, không đi được. Mua phải hàng giả.
np.1. Đặt câu hỏi với ý muốn bàn bạc. Phải chăng nó không biết nên không đến. Phải chăng nên làm như thế?
2. Đặt câu hỏi với ý mỉa mai về điều người đối thoại cũng thấy là vô lý. Phải chăng anh không biết gì cả.
nt.1. Bị trúng gió mà sinh bệnh.
2. Tiếng để rủa nhẹ nhàng. Cái xe phải gió, hỏng suốt. Thằng phải gió, nghịch quá.
np. Biểu thị ý chỉ vất vả chứ chẳng được lợi gì. Trời đang mưa to, phải tội mà đi.
hd. Hàng cơm.
nđg. Cầm gậy đánh mạnh vào ai. Phang gậy vào lưng.
nđg. Thoảng qua một cách nhẹ nhàng. Bài thơ phảng phất màu sắc anh hùng ca.
nd. Pháo phụt thẳng lên trời khi đốt.
nId. Công cụ gồm một hay hai hàng lưỡi răng sắt gắn vào máy kéo để làm đất thay cày hay bừa.
IIđg. Làm cho đất tơi, nhuyễn ra. Máy phay đất vài lần là cấy được.
nđg. Tạo một mặt phẳng hay một rảnh trên chi tiết máy bằng loại dao phay tròn có nhiều lưỡi cắt.
np. Ngay lập tức, nhanh và mạnh. Nước cuốn phăng chiếc cầu tre.
nt.1. Có bề mặt bằng đều, không lồi lõm. Phẳng như mặt gương.
2. Nằm trong một mặt phẳng. Hình học phẳng.
nt. Yên lặng, êm ả. Bốn phương phẳng lặng, hai kinh vững vàng (Ng. Du).
nt. Rất bằng phẳng. Mặt bàn phẳng lì.
nt. Phẳng đều đặn. Quần là phẳng phiu.
nId. Con bài đặc biệt trong cỗ bài tu-lơ-khơ, khi đánh ra thì cắt bỏ tất cả mọi con bài khác.
IIđg. 1. Cắt bỏ đi một cách dứt khoát. Phăng teo tiết mục đó đi, tiếc làm gì.
2. Hỏng hết cả, chết. Lộ ra thì phăng teo cả lũ.
hd.1. Cấp hạng, thứ bậc của chức vụ.
2. Thứ bậc về phẩm chất của hàng hóa, sản phẩm. Mặt hàng có ghi rõ phẩm cấp.
hd. Cái làm nên giá trị của người hay vật. Giữ vững phẩm chất của một nhà giáo. Hàng kém phẩm chất.
nđg.1. Tách ra thành các phần riêng biệt. Phân làm hai phần bằng nhau. Con sông phân ranh giới giữa hai tỉnh.
2. Cấp cho để sử dụng. Được phân nhà mới.
3. Phân công (nói tắt). Được phân về phòng hành chánh.
4. Phân biệt. Chưa phân thắng bại.5. Tỏ bày. Xin được phân phải trái.
ht. Hăng hái, hứng khởi. Nghĩ đến ngày họp thấy phấn chấn trong lòng.
hd. Đơn vị đo trong một thang độ, phân chia trên một dụng cụ đo lường. Trên đòn cân có chia phân độ.
hdg. Chia thành nhiều hạng. Phân hạng đất đai.
ht. Hăng hái vì được cổ vũ, khích lệ. Phấn khởi trước những thành tích.
hdg. Phấn chấn, kích thích cho hăng hái thêm.
nd. Phân lấy ở hang núi đá vôi, thành phần chủ yếu là các chất lân và vôi.
nd. Một số nhiều người hoặc nhiều vật. Phần nhiều hàng hóa đều phải nhập cảng.
hdg.1. Phân chia cho nhiều người, nhiều đơn vị, theo những nguyên tắc nhất định. Phân phối tiền cứu trợ cho các nạn nhân. Phân phối thu nhập quốc dân cho tích lũy và tiêu dùng.
2. Phép nhân có thể nhân một số lần lượt với từng số hạng của tổng số rồi cộng các kết quả lại. Phép nhân có tính phân phối đối với phép cộng.
hd. Chi nhánh của một hãng thông tấn.
nđg. Bực mình, không vừa lòng. Thái độ thiếu niềm nở của người bán hàng làn phật lòng khách.
nđg.1. Chuyển động qua lại nhẹ nhàng theo gió. Mái tóc phất phơ.
2. Không mục đích, làm không ra việc gì. Đi phất phơ ngoài đường. Làm ăn phất phơ.
nđg. Như Phảng phất.
pđg. Mua đi bán lại bất cứ hàng hóa gì để kiếm lời. Đi phe. Bọn con phe.
hd. Sản phẩm hỏng hay không đúng tiêu chuẩn. Hàng phế phẩm.
nIđg. Để mất đi một cách vô ích. Mua phải hàng giả, phí cả tiền.
IId. Món tiền phải trả. Phí lưu thông. Phí bảo hiểm.
nd. Lớp quý tộc thế tập nắm quyền thống trị ở vùng dân tộc Thái trước Cách mạng tháng Tám.
ht&đg.1. Làm rắc rối, gây khó khăn. Không muốn phiền hà ai.
2. Lấy làm bực mình. Chuyện rủi ro, anh ấy cũng chẳng phiền hà gì.
nđg. Khéo nịnh để lợi dụng. Chẳng cần phỉnh nịnh ai cả.
hd. Chức vụ sau hàng đại sứ một bậc trong ngành ngoại giao.
hd. Chức vụ sau hàng lãnh sự một bậc.
hd. Những biểu hiện bên ngoài tạo tính cách riêng của từng hạng người. Phong độ của nhà giáo.
nl. Ước như, nếu. Phỏng như gặp kẻ phũ phàng thì sao (H. H. Qui).
nđg. Chưng bày. Phô bày hàng hóa. Phô bày sự giàu sang.
hd. Cha mẹ. Hàng phụ mẫu.
hdg. Thi vòng cuối cùng của thi hương ngày xưa để được phân hạng đỗ cử nhân hay tú tài. Được vào phúc hạch.
nd.1. Hướng; một trong bốn hướng đông, tây, nam, bắc. Bốn phương trời. Phương thẳng đứng. Hai đường thẳng song song thì cùng một phương.
2. Nơi xa, ở về một hướng nào đó. Mỗi người một phương. Đi làm ăn ở phương xa.
nIđg.1. Di chuyển từ bên này sang bên kia. Qua sông.
2. Đến một nơi nào. Qua nhà bên cạnh. Qua Pháp dự hội nghị.
3. Hướng sang phía khác, chuyển sang đối tượng khác. Nhìn qua cửa sổ. Lật qua trang sau.
4. Sống hết một khoảng thời gian. Qua thời thơ ấu. Qua bước khó khăn. Bệnh khó qua khỏi.
5. Đã trôi đi, thuộc về quá khứ. Một năm qua. Trẻ chưa qua, già chưa tới (tng).
6. Bước vào một thời gian nào đó. Qua năm mới.
7. Chịu tác động trực tiếp của một quá trình. Đã qua kiểm tra. Qua một khóa huấn luyện.
8. Tránh được sự chú ý. Không qua được tai mắt quần chúng.
IIp. Một cách nhanh, không kỹ. Tạt qua hiệu sách. Dặn qua mấy câu rồi đi.
IIIgi. Biểu thị quan hệ về phương tiện, môi giới. Kiểm nghiệm qua thực tế. Qua anh, xin gởi lời hỏi thăm cả văn phòng.
IVtr. Biểu thị ý nhấn mạnh sự phủ định. Không thấy qua một bóng người.Chẳng nói qua một lời nào.
hdg. Qua lãnh thổ của một hay nhiều nước để tới nước khác một cách hợp lệ. Vận chuyển hàng hóa cho Lào quá cảnh Việt Nam.
np. Biểu thị ý khẳng định dứt khoát. Bây giờ đi còn kịp quá đi chứ.
hdg. Khẳng định chắc chắn, không chút do dự. Quả quyết rằng đó là sự thật.
nd. Viên chức có quyền hành thời phong kiến, thực dân. Quan văn, quan võ. Thăng quan.
nd. Người thuộc tầng lớp quý tộc ở vùng dân tộc Mường trước Cách mạng Tháng Tám.
nt. Lo lắng, quan tâm đến nhiều. Công việc khiến phải quản ngại. Chẳng quản ngại gian lao.
hd. Thuế đánh vào các hàng hóa xuất nhập cảng. Hàng rào quan thuế.
hdg. Quản lý và điều hành công việc hằng ngày. Ban quản trị. Quản trị tài chính.
hd. Dải sáng nhiều màu như cầu vồng thu được khi phân tích chùm ánh sáng phức tạp bằng một dụng cụ thích hợp (như lăng kính chẳng hạn).
nt.1. Cáu. Đổ quạu.
2. Dễ cáu, hay gây gổ. Thằng nhỏ quạu lắm.
nđg. Đối chọi liên tục làm cho mệt mỏi, căng thẳng thần kinh. Máy bay địch quần suốt ngày. Du kích quần nhau với giặc.
ht. Dùng cho quân đội. Hàng quân dụng.
hd. Hàng ngũ quân đội. Trở lại quân ngũ.
hd. Người thuộc hàng ngũ quân đội.
nd.1. Tủ thấp ở các cửa hàng, các hiệu. Đặt hàng trên quầy cho khách chọn.Quầy bán vé. Ra quầy trả tiền.
2. Bộ phận của cửa hàng, cửa hiệu, chuyên bán một loại hàng nhất định. Quầy đồ sứ. Quầy hàng lưu động.
nđg.1. Mang đi bằng cách gánh. Quẩy gánh hàng ra chợ.
2. Mang đi bằng cách đặt trên một đầu đòn để trên vai. Quẩy khăn gói lên đường.
nt. Biết mặt. Quen mặt chứ không biết tên. Khách hàng quen mặt.
ht. Bị pháp luật cấm. Hàng quốc cấm.
hd. Một chức trong chính phủ ngang hàng với bộ trưởng nhưng không giữ một bộ nào, ở một số nước.
nd.1. Con vật tưởng tượng ở âm phủ, hình thù kỳ quái hay hiện lên quấy nhiễu, làm hại người, theo mê tín. Đồ quỷ tha ma bắt! Con quỷ dâm dục.
2. Kẻ tinh nghịch hay quấy phá. Mấy thằng quỷ nhỏ.
hd. Cách thức, tiêu chuẩn quy định. Quy cách hàng hóa.
hd. Tiếng tôn các khách hàng của mình. Xin quý khách đi xe lưu ý.
hdg. Theo về hàng phục.
nt. Khờ khạo. Thằng ấy quých lắm.
nIđg.1. Định dứt khoát làm việc gì, bất chấp khó khăn trở lực. Chí đã quyết. Quyết không lùi bước. Còn suy nghĩ thêm, chưa quyết được.
2. Khẳng định dứt khoát. Tôi quyết với anh như vậy.
IIp. Nhấn mạnh ý dứt khoát. Sự thật quyết không phải như vậy.
nIđg.1. Di chuyển về phía ngoài, đến nơi rộng hơn hay về phía Bắc trong phạm vi nước Việt Nam. Ra đồng. Ra ga. Từ Đà Nẵng ra Huế. Ra ứng cử.
2. Tách đi khỏi một môi trường. Bệnh nhân ra viện. Ra ở riêng. Ra trường đang xin việc.
3. Chỉ cây cối nảy sinh một bộ phận. Cây ra lá, ra hoa.
4. Nêu cho người khác biết để chấp nhận, để thực hiện. Ra đề thi. Ra điều kiện.
5. Thành, thành hình. Ăn cho ra bữa. Chẳng ra gì cả.
6. Biểu hiện đúng với tính chất, ý nghĩa. Sống cho ra sống. Làm ra làm, chơi ra chơi.
7. Qua khỏi một khoảng thời gian. Ra Tết. Ra tháng.
IIp. Biểu thị phương hướng, kết quả, sự biến đổi. Mở ra. Bung ra. Nhìn ra biển. Tìm ra. Tính không ra. Nhận ra khuyết điểm. Ngày càng đẹp ra. Bệnh ra. Cứ trơ ra không biết xấu hổ.
IIIgi. Biểu thị một điều kiện giả thiết. Xoàng ra, năng suất cũng được 5 tấn. Ít ra cũng cả trăm người.
IVc. Biểu thị sự ngạc nhiên nhận thấy. À, ra thế! Ra nó chỉ hứa để đánh lừa.
nđg.1. Rơi, tan ra từng mảnh. Gạo hẩm rã như bột. Hoa rã cánh.
2. Phân tán, không còn tổ chức nữa. Rã cuộc cờ. Phá rã hàng ngũ.
nđg. Bỏ trốn hàng loạt khỏi tổ chức quân đội, làm tan rã hàng ngũ. Lính rã ngũ.
nđg. Đưa quân ra trận. Trận đầu ra quân đã thắng lớn.
nt.1. Rã ra từng phần, từng mảnh. Rã rời như cơm nguội gặp nước lã. Hàng ngũ rã rời.
2. Quá mỏi mệt, như các bộ phận cơ thể muốn rời ra. Toàn thân rã rời.
nt. Chẳng được việc gì. Đi với nó chỉ rách việc.
nđg. Buộc chặt bằng nhiều vòng. Ràng gói hàng sau yên xe.
nđg. Buộc chặt chằng chéo. Ràng rịt cánh tay bị thương. Tình cảm ràng rịt.
nt.1. Nhỏ bé, chẳng được việc gì. Bọn trẻ ranh. Mấy con cá ranh.
2. Khôn một cách tinh quái. Con bé ấy ranh lắm.
nIđg. Thạo, sành lắm. Rành về máy móc.
IIp.1. Rõ. Nói rành từng tiếng.
2. Chỉ có một loại mà thôi. Cửa hàng chỉ bán rành hàng mỹ nghệ.
nId. Vật ngăn lối đi, bao quanh và bảo vệ một khu vực. Hàng rào. Leo rào. Phá rào.
IIđg. Ngăn lối đi để bảo vệ. Rào vườn rau. Ngõ tắt đã bị rào lại. Ăn cây nào rào cây ấy (tng).
nd. Hàng cây cắm giữa dòng nước để đóng đáy bắt cá.
nđg. Ngăn chặn, ngăn đón. Nói thẳng không cần rào đón.
pd. Bao vây để bắt người hàng loạt. Giặc đi ráp.
nd. Tên gọi chung các loại cây, thường thuộc loại thân cỏ, dùng làm thức ăn cho người. Cửa hàng rau. Rau nào sâu ấy (tng).
np. Chỉ cách nhai vật giòn một cách ngon lành. Thằng bé nhai rau ráu miếng cùi dừa.
pd. Thanh thép hay sắt ghép nối lại với nhau thành hai đường thẳng song song, làm thành đường cho xe lửa, xe goong chạy. Đặt ray.
nt&p. Đều một loạt, như nhau. Răm rắp làm theo. Hàng ngũ răm rắp, chỉnh tề.
nt. Nghịch ngợm, hay đùa nghịch. Thằng bé rắn mắt lắm.
nt. Bướng, khó dạy. Thằng bé này rắn mặt thật.
nIđg. Nói. Chẳng nói, chẳng rằng.
IIgi. Biểu thị nội dung làm rõ điều vừa nói. Tôi tin rằng anh ấy làm việc tốt. Có ý kiến rằng ...
nd. Cây nhỡ, lá răng cưa, hoa to, thường trồng làm cảnh hay làm rào. Hàng rào râm bụt. Cũng gọi Dâm bụt.
nt. Rậm và chằng chịt vào nhau. Cây cối và dây leo rậm rịt.
nđg.1. Bắt chim bằng rập. Đi rập chim.
2. Phỏng theo, làm hoàn toàn giống với một cái mẫu. Rập theo mẫu hàng nước ngoài.
3. Cùng làm việc gì một lúc, theo cùng một kiểu cách. Cùng hô rập một tiếng.
pd. Vải mỏng thưa kết bằng chỉ tréo nhau, chừa lỗ theo hình vẽ. Hàng ren. Đường viền bằng ren.
nt. Rét vào khoảng tháng giêng âm lịch ở miền Bắc Việt Nam. Tháng giêng rét đài, tháng hai rét lộc (tng).
nt. Rét trở lại vào khoảng tháng ba âm lịch ở miền Bắc Việt Nam.
nd. Bộ rễ cây có cái to đâm thẳng xuống và những rễ con đâm ngang vào đất.
nt.1. Chỉ âm thanh trầm, vang vọng từng hồi, không dứt. Sấm rền. Súng nổ rền.
2. Liên tục quá lâu hay quá nhiều so với bình thường. Trời nắng rền mấy tháng liền. Đi chơi rền.
nt.1. Không trơn, khó xoay chuyển. Khóa rít, rất khó mở. Cánh cửa bị rít, kêu ken két.
2. Hà tiện. Thằng cha giàu rít chúa ấy.
nIt. Tách bạch hẳn ra, phân biệt hoàn toàn với những cái khác. Rõ mồn một. Nó thua đã rõ rồi.
IIđg. Biết tường tận, cụ thể. Ai nấy đều rõ sự thật. Chưa rõ thực hư thế nào.
IIIp. Biểu thị mức độ được khẳng định, hơn hẳn bình thường. Dậy rõ sớm. Rõ thật buồn cười.
nđg. Hướng luồng ánh sáng chiếu thẳng vào. Rọi đèn pha. Ánh nắng rọi qua khung cửa.
nđg&t. Đi hết chỗ này đến chõ khác. Suốt ngày chỉ rong chơi.Bán hàng rong. Gánh hát rong.
nt. Chạy thành hàng dài. Máu chảy ròng ròng. Mồ hôi ròng ròng trên lưng.
nđg. Đi liên tục trên đường dài, nhằm mục đích nhất định. Rong ruổi hàng tháng trên đường. Cũng nói Giong ruổi.
nt. Có biểu hiện hoạt động như người điên. Phát rồ. Nói năng như thằng rồ.
np. Thẳng tới một cách mạnh mẽ. Đánh rốc tới. Kéo rốc cả đội quân đi.
nIt. Xong. Công việc chưa rồi.
IIp.1. Biểu thị điều vừa nói đã được thực hiện. Nó đến rồi.Anh ấy đã có vợ rồi.
2. Biểu thị ý đã qua gần đây. Đêm rồi. Tết rồi có dịp về quê.
3. Biểu thị điều vừa nói sẽ thực hiện ngay trước mắt. Sắp đến giờ rồi. Xong rồi, chỉ vài phút nữa thôi.
4. Biểu thị điều sắp nêu có nhiều khả năng xảy ra trong tương lai gần. Trước sau rồi người ta cũng biết. Việc đó rồi hãy hay.
IIIgi. 1. Biểu thị quan hệ nối tiếp về thời gian. Làm xong rồi đi chơi.
2. Biểu thị quan hệ nhân quả. Chóng ngoan rồi mẹ yêu. Không nghe rồi có ngày hối tiếc.
IVtr. Biểu thị ý nhấn mạnh điều đã khẳng định. Đẹp lắm rồi. Chậm mất rồi còn gì.
nt. Rối lung tung, nhằng nhịt, không biết đàng nào mà lần. Mọi việc cứ rối tinh lên.
nt. Rối nhằng nhịt, khó tháo gỡ, khó giải quyết. Đầu óc rối tung. Mọi việc rối tung cả lên.
nd. Mụn nhỏ lấm tấm mọc từng đám ngoài da. Người thằng bé đầy rôm. Phấn rôm.
nt.1. Chỉ mức độ của chiều ngang, diện tích. Đường rộng 20 mét. Cánh đồng rộng hàng trăm hec-ta.
2. Có chiều rộng kích thước lớn hơn mức bình thường. Vải khổ rộng. Đôi giày rộng quá. Quần áo rộng thùng thình.
3. Có trí tuệ, hiểu biết nhiều. Nhìn xa trông rộng. Học rộng.
4. Có lòng bao dung, độ lượng. Rộng lòng thương.
nd. Chỉ đám đông nối đuôi nhau thành hàng dài, uốn khúc. Xếp hàng rồng rắn.
nt&p.1. Cố làm ra vẻ khác đời, trở nên lố bịch. Đài các rởm. Ăn mặc rởm.
2. Giả, kém chất lượng. Hàng rởm.
ntr. Biểu thị ý hỏi với sự nghi ngờ. Công đeo đuổi chẳng thiệt thòi lắm ru? (Ng. Du). Sự đời chẳng lẽ cứ thế ru?
nt.1. Bấy, nát. Thịt đã rủn.
2. Hết hăng hái. Chí đã rủn. Rủn chí. Rủn lòng.
nd. Ruồi và muỗi, chỉ kẻ nhỏ mọn, bị xem thường. Hạng ruồi muỗi.
nd. Ruộng ở sườn đồi núi đã được san phẳng thành nhiều tầng.
nd. Ruộng nhà lang giao cho từng gia đình nông dân cày cấy không công ở vùng dân tộc Mường thời trước Cách Mạng Tháng Tám.
nt. Một nửa, sau số đơn vị từ hàng trăm trở lên. Nghìn rưởi.
nt. Một nửa đơn vị. Một đồng rưỡi. Hai tháng rưỡi. Một chục rưỡi.
nt. Hay uống rượu, đến mức bê tha. Thằng cha ấy rượu chè be bét.
nd. Hàng dệt bằng tơ rất mỏng và thoáng.
nđg. Bước lầm chỗ, bị hẫng và ngã.
pd. Phương tiện vận chuyển hàng hóa trên sông và trong các vũng tàu, đáy bằng, thành thấp.
hd. Những hình thức tổ chức và đấu tranh để giành thắng lợi trong một cuộc vận động chính trị. Sách lược mềm dẻo.
nđg.1. Di chuyển đến một nơi gần hay xa nơi mình đang ở. Sang nhà hàng xóm. Sang nhà bên. Sang Pháp dự hội nghị.
2. Chuyển qua một giai đoạn, một trạng thái khác. Trời đã sang xuân. Lịch sử đã sang trang.
3. Chuyển cho người khác quyền sở hữu. Sang nhà cho con. Sang tên chiếc xe đã bán.
4. Hướng hoạt động nhằm phía khác, đối tượng khác. Nhìn sang bên cạnh. Chuyển sang vấn đề khác.
5. Đến khoảng thời gian tiếp liền sang thời gian hiện tại. Sang tuần sau. Sang thế kỷ XXI.
nt.Thảng thốt.
nđg. Đi kề ngang hàng với nhau. Sánh bước nhau đi dạo.
nd. Đoạn tre, nứa ..., thẳng dài và cứng dùng để chống thuyền, phơi quần áo v.v... Chống sào đẩy thuyền đi.
nd. Hành tinh trong hệ Mặt Trời, đứng hàng thứ chín kể từ sao Thủy ra, không nhìn thấy bằng mắt thường.
nd. Hành tinh trong hệ Mặt Trời, đứng hàng thứ tám từ sao Thủy ra, không nhìn thấy bằng mắt thường.
nd. Hành tinh trong hệ Mặt Trời, đứng hàng thứ tư từ sao Thủy ra, nhìn thấy được bằng mắt thường, có màu hung đỏ.
hd. Hang ổ, nơi ẩn náu của bọn trộm cướp, bất lương. Sào huyệt của phỉ.
nd. Hành tinh trong hệ Mặt Trời, đứng hàng thứ hai kể từ sao Thủy ra, có màu sáng xanh, thường thấy vào chiều tối và sáng sớm, nên cũng được gọi là sao Hôm hay sao Mai.
nd. Hành tinh trong hệ Mặt Trời, đứng hàng thứ năm kể từ sao Thủy ra, nhìn thấy được bằng mắt thường.
nđg. Quên đi, không để tâm vào việc phải làm do bị lôi cuốn vào những cái khác. Mải chơi sao nhãng việc học hành.
nd. Hành tinh trong hệ Mặt Trời, đứng hàng thứ bảy kể từ sao Thủy ra, không nhìn thấy bằng mắt thường.
nd. Hành tinh trong hệ Mặt Trời, đứng hàng thứ sáu kể từ sao Thủy ra, nhìn thấy bằng mắt thường.
nt. Chỉ cách nhau một khoảng rất nhỏ. Đuổi sát nút. Thắng với tỉ số sát nút.
hdg. Đánh giết; ăn thua nhau quyết liệt. Đôi bên đã sát phạt nhau thẳng tay.
hdg. Giết chết hay làm bị thương trong chiến đấu. Vũ khí sát thương hàng loạt.
nIp. 1. Phía nghịch với trước mặt, nghịch với vị trí thấy ngay. Quay đầu nhìn lại phía sau. Đuổi theo sau. Các hàng ghế sau.
2. Thời gian từ thời điểm làm mốc trở đi. Tháng sau. Mãi mãi về sau. Trước lạ sau quen.
IIgi. Biểu thị quan hệ về vị trí (bị che đi) hay thời gian (đến sau). Nấp sau cánh cửa. Mặt trời khuất sau ngọn núi. Sau hôm anh đi vài ngày thì nó biến mất.
np. Cuối hết. Sắp hạng sau chót.
nt. Hăng máu đánh giết một cách điên cuồng. Say máu như những con thú dữ.
nIt. 1. Có thể sử dụng hay hành động ngay do đã được chuẩn bị. Cơm đã có sẵn.Bán quần áo may sẵn.
2. Có nhiều đến mức cần bao nhiêu cũng có. Dạo này hàng hóa sẵn lắm. Sẵn tiền trong tay, muốn mua gì chẳng được.
IIl. Biểu thị quan hệ về thuận tiện. Sẵn có anh ở đây, ta bàn một số việc.
nd. Cây thăn thẳng mang nhiều sẹo lá, rễ củ chứa nhiều tinh bột, để ăn. Cũng gọi Khoai mì.
nđg.1. Đặt, xếp vào đúng chỗ, theo hàng lối, trật tự. Sắp hàng. Sắp chữ.
2. Bày ra theo trật tự nhất định. Sắp thức ăn ra mâm.
nt. Chỉ tiếng mạnh, dồn dập, như tiếng mưa to. Tiếng chân sầm sập trên cầu thang gỗ. Tiếng mưa sầm sập.
nt. Chênh lệch chút ít. Giá hàng sâm si nhau.
nd.1. Khoảng đất trống làm phần phụ của nhà. Sân gạch.
2. Khoảng đất phẳng có kích thước và thiết bị nhất định, để chơi một số môn thể thao. Sân bóng đá. Sân quần vợt.
nđg. Xông thẳng tới. Sấn vào mà đánh. Làm sấn tới.
nt&p. Có dáng điệu hung hăng lấn tới. Sấn sổ chen vào. Ăn nói sấn sổ.
nt&p.1. Mức độ cách nhau từ miệng đến đáy. Lỗ khoan sâu hàng chục mét. Đo độ sâu.
2. Có độ sâu lớn hơn bình thường. Rễ cây ăn sâu. Ơn sâu. Hang sâu trong núi. Nếp nhăn hằn sâu trên trán.
3. Đi vào bên trong của sự vật. Hiểu biết sâu. Đi sâu vào chi tiết.
4. Đạt đến độ cao nhất của một trạng thái. Giấc ngủ sâu. Hôn mê sâu.
nd. Đứa tớ gái. Thằng nhỏ, con sen.
nd.1. Người trí thức trong thời phong kiến. Kẻ sĩ. Các tầng lớp sĩ, nông, công, thương.
2. Tên gọi quân cờ hay quân bài đứng hàng thứ hai sau tướng. Bộ ba tướng sĩ tượng.
nđg. Thắt chặt. Siết chặt hàng ngũ.
ht. Thuộc hạng cao nhất, vượt ra ngoài các bậc thường trong xếp loại. Nghệ thuật siêu đẳng.
hId. Các hoạt động thuộc về đời sống hằng ngày của một người hay một cộng đồng. Sinh hoạt gia đình. Giá sinh hoạt.
IIđg. 1. Sống cuộc sống riêng hằng ngày. Tác phong sinh hoạt.
2. Tiến hành những hoạt động tập thể. Lớp đang sinh hoạt văn nghệ.
hd. Tiền chi tiêu cho đời sống hằng ngày do nhà nước cấp theo tiêu chuẩn. Cấp sinh hoạt phí cho cán bộ.
hd. Nói chung về những người sống. Chiến tranh cướp đi hàng vạn sinh linh.
nt. Cao thấp không đều khi đặt cạnh nhau hay không thẳng hàng với nhau về vị trí. Đũa so le. Răng mọc so le. Hàng cây so le.
nd.1. Cửa sổ. Gương nga chênh chếch dòm song (Ng. Du).
2. Cây nhỏ chắn ngang cửa sổ hoặc dùng làm hàng rào. Hàng rào song sắt.
nđg. Sánh cho ngang, bằng với nhau. Sóng hàng cùng đi. Sóng hai vạt áo cho cân.
nt&p. Tỏ ra phân minh, rõ ràng và ngay thẳng. Mua bán sòng phẳng. Sòng phẳng với nhau.
nIt. Chỉ hai đường thẳng trên cùng một mặt phẳng không cắt nhau hay một đường thẳng và một mặt phẳng hoặc hai mặt phẳng không có điểm nào chung. Hai đường thẳng song song. Hai mặt phẳng song song.
IIp.1. Sóng đôi với nhau. Hai xe chạy song song.Ghế xếp song song hai dãy.
2. Hai việc xảy ra hay tiến hành trong cùng một thời gian. Phát triển chăn nuôi song song với trồng trọt.
np. Nằm thẳng dài người ra, không động đậy. Người nằm sóng sượt, không biết ai chết, ai bị thương.
nđg.1. Gạch thằng một nét từ trên xuống dưới, trong lối viết chữ Hán, chữ Nôm. Ngang bằng, sổ ngay.
2. Gạch bỏ, xóa bỏ. Sổ tên đi.
nt. To béo một cách nhanh chóng, thiếu cân đối. Thằng bé sổ người. Bà ấy càng già càng béo sổ ra.
nd.1. Từ hay tổ hợp từ dùng để đếm. Đếm từ số một đến số hai mươi.
2. Ký hiệu viết số tự nhiên, chữ số (nói tắt). Số 4. Cộng sai một con số.
3. Tập hợp những vật cùng loại, về mặt đếm được nhiều hay ít. Số học sinh tăng nhanh. Một số tiền lớn.
4. Số gán cho một vật làm ký hiệu phân biệt nó với những vật cùng loại. Tìm số nhà. Đánh số trang.
5. Con số dùng trong hộp tốc độ. Xe chạy số4. Sang số cho xe tăng tốc độ.
6. Số khác nhau ghi trên vé trong một trò chơi may rủi. Quay số. Trúng số.
7. Bản báo hay tạp chí ra vào một ngày, một kỳ. Số báo chủ nhật. Tạp chí một tháng ra hai số.
8. Phạm trù ngữ pháp của danh từ, tính từ, động từ, đại từ trong một số ngoại ngữ. Trong tiếng Pháp, danh từ, tính từ, động từ, đại từ thay đổi hình thức từ số ít sang số nhiều.
nd. Hạng nhất. Giỏi số dách.
nd.1. Số lượng nhỏ. Hạng người ấy là số ít.
2. Phạm trù ngữ pháp trong các ngôn ngữ có phân biệt số của danh từ, tính từ, động từ và đại từ.
nd. Hàng dệt bằng tơ ươm không đều, mặt xù xì. Áo sồi.
nt.1. Náo động, ồn ào. Cuộc chất vấn sôi nổi.
2. Rất hăng hái, đầy nhiệt tình. Tuổi thanh niên sôi nổi.
nđg.1. Tồn tại ở hình thái có trao đổi với môi trường, sinh đẻ, lớn lên và chết. Cây cổ thụ sống hàng trăm năm.
2. Ở thường xuyên tại một nơi. Sống ở nông thôn. Cá sống dưới nước.
3. Duy trì sự sống bằng một phương tiện. Sống bằng nghề nông. Kiếm sống.
4. Sống trong một hoàn cảnh, tình trạng nào. Sống độc thân. Sống những ngày hạnh phúc.
5. Cư xử, ăn ở với đời. Sống thủy chung. Sống tử tế với mọi người.
6. Tồn tại với con người. Sự nghiệp sống mãi với non sông, dân tộc.
IIt.1. Ở trạng thái còn sống. Bắt sống tên giặc. Tế sống.
2. Sinh động, như trong thực tế đời sống. Vở kịch rất sống. Bức tranh trông rất sống.
hdg. Nhìn lại một phần, phần bắt đầu của việc đã làm. Sơ kết học kỳ. Sơ kết công tác sáu tháng đầu năm.
hd. Pháo hạng nhẹ, để sử dụng ở địa hình rừng núi.
nđg.1. Nứt vỡ, rơi thẳng xuống từng mảng. Trần nhà bị sụt một mảng.
2. Sà xuống chỗ sâu. Sụt hầm chông. Sụt bùn.
3. Giảm xuống đến mức thấp. Điện thế sụt hẳn xuống.
nđg. Giảm giá trị hay giá cũ. Sụt giá tiền tệ. Nhiều mặt hàng sụt giá.
nd. Sư cao tuổi đã tu hành lâu năm, thuộc hàng cao cấp.
nd. Việc có thật, việc đã xảy ra trong thực tế. Nhìn thẳng vào sự thật. Tìm ra sự thật. Sự thật, tôi không có ý đó.
nd. Sữa của ong thợ tiết ra để nuôi ong chúa, có nhiều chất dinh dưỡng và chất kháng sinh, dùng làm thuốc.
nd.1. Khả năng mua hàng hóa. Sức mua của nông dân.
2. Khả năng mua hàng của một đơn vị tiền tệ. Giữ vững sức mua của đồng tiền.
nt. Phản ứng mạnh mẽ, hung hăng khi gặp điều trái ý. Vừa nói chạm đến là sửng cổ lên ngay.
nđg. Tỏ vẻ hung dữ và muốn gây gổ. Sừng sộ với thằng em.
hd. Tên gọi một trong hai mươi bốn ngày tiết trong năm theo lịch cổ truyền Trung Quốc, ứng với ngày 23 hoặc 24 tháng 10 dương lịch.
nd.1. Công việc lao động nặng nhọc mà từ mười tám đến sáu mươi tuổi thời xưa phải làm cho nhà nước phong kiến.
2. Khoản tiền mà đàn ông từ mười tám đến sáu mươi tuổi phải nộp hằng năm cho các nhà nước phong kiến, thực dân. Nộp sưu.
hd. Ký hiệu thứ hai trong mười hai chi trong phép đếm thời gian trong lịch cổ truyền Trung Quốc. Giờ Sửu (từ 1 đến 3 giờ sáng). Năm Sửu (Năm Đinh Sửu chẳng hạn, nói tắt). Tuổi Sửu (sinh vào một năm Sửu).
hd. Cầu thủ bóng đá, bóng rổ, thuộc hàng tiền đạo, thường hoạt động ở cánh trái của đội mình.
dt. Góc trên đường thẳng của tầm bắn với đích nghiêng xuống mặt phẳng.
hd. Người sáng tác những công trình, tác phẩm có ảnh hưởng lớn. Các tác gia văn xuôi trước Cách mạng tháng Tám.
hd. Cách thức làm việc, sinh hoạt hằng ngày của mỗi người. Tác phong quan liêu. Tác phong giản dị.
nIđg. Vận chuyển đi xa. Tải hàng về kho.
IId. Tải trọng. Xe chở quá tải.
hd. Tài làm nồi công việc. Thiếu người tài cán. Hắn chẳng có tài cán gì đâu.
ht.1. Đương chức, đương làm việc. Cán bộ tại chức.
2. Chỉ hình thức học tập của người đang giữ công tác hằng ngày. Lớp học tại chức.
np. Không thể nào không, khó có thể không làm. Một mình như thế tài nào mà chẳng sợ.
nd.1. Tư liệu sản xuất chỉ dùng được trong một chu kỳ sản xuất.
2. Tổng thể tiền mặt, tiền gửi ngân hàng và những khoản có thể chuyển ngay thành tiền mặt.
nd.1. Đồ như cái lọng để che cho vua chúa thời trước hay để che kiệu trong các đám rước, có cán dài và khung bọc một tấm hàng nhiễu xung quanh rũ dài xuống. Tàn vàng. Tàn che lọng rước.
2. Cành lá của cây xòe ra. Cắm trại dưới tàn cây.
nt. Tan tành, rã rời. Hàng ngũ tan rã.
nd. Loại, hạng người hay vật bị coi thường. Tang ấy thì biết làm ăn gì. Cái tang thuốc này hút nặng lắm.
nđ. Tự xưng với người ngang hàng hay người dưới để tỏ ý coi thường hay tỏ giọng thân mật. Lại đây tao bảo! Hôm nào rỗi lại nhà tao chơi.
nd. Chức vị có nguồn gốc quý tộc, cai trị một bản ở vùng dân tộc Thái trước Cách mạng tháng Tám.
hd. Báo xuất bản hằng tuần, hằng tháng có nhiều chương, mục. Tạp chí khoa học.
hd. Hàng hóa lặt vặt, dùng hằng ngày. Cửa hàng tạp hóa.
hd. Hàng hóa lặt vặt, như những đồ dùng để trang điểm, dùng cho sinh hoạt cá nhân hằng ngày. Quầy tạp phẩm.
nd. Xe lửa chở hành khách và hàng hóa đỗ ở tất cả các ga dọc đường.
nd. Người giúp việc ngầm ở bên trong, gián điệp được đưa vào hàng ngũ địch. Nhờ có tay trong cho biết tình hình.
nd. Dấu vết, hình dạng. Mất hút, chẳng còn thấy tăm dạng.
np. 1. Xa hút. Xa tăm tắp.
2. Thành một đường, một vệt. Thẳng tăm tắp.
nđg. Tăng giá hàng trên thị trường.
np. 1. Thành một đường, một vệt rất rõ. Thẳng tắp. Hàm răng đều tắp.
2. Liền ngay, một cách rất nhanh. Nghe tiếng quát, thằng bé bỗng nín tắp. Chạy tắp đi.
np. Như Tắp (nhưng nghĩa mạnh hơn). Đường thẳng tắp lự.
nd. Thời gian làm việc hằng ngày theo quy định. Nghỉ giữa tầm. Tan tầm.
nt. Quê kệch, kém hiểu biết. Anh chàng tẩm quá.
nId. Nơi bán đấu giá đồ vật bị tịch thu hay đồ cũ, thời trước. Nhà tầm tầm.Bán hàng tầm tầm.
IIt. Chỉ đồ dùng đã cũ. Đội chiếc mũ tầm tầm.
tt. Không có gì đặc biệt hoặc đặc sắc. Vở kịch tầm thường. Việc tầm thường hằng ngày.
nIt. Hết, cùng. Số đã tận. Năm cùng tháng tận.
IIgi. Đến cùng, đến nơi. Cỏ non xanh tận chân trời (Ng. Du).
hd. Thuốc tây y, thuốc tây. Cửa hàng tân dược.
nđg. Làm những động tác thể dục hằng ngày.
nt. Chỉ dáng vẻ vội vàng, căng thẳng vì quá bận, quá vất vả. Tất bật làm cơm thết khách.
nd. Quân bài úp sấp để giấu kín đến cuối cùng, quyết định thắng bại trong ván bài ích xì; thường dùng chỉ mưu đồ xấu xa được che giấu kỹ. Có tẩy con át. Lật tẩy. Lộ tẩy.
1. Chỉ cách ngồi gập đầu gối, xếp hai chân đằng sau. Ngồi tè he trên sập.
2. Chỉ cách ngồi bệt xuống, duỗi thẳng và dạng hai chân ra. Con bé ngồi duỗi tè he ra.
nd.1. Giấy nhỏ hình chữ nhật dán lên các bưu phẩm làm chứng từ cước phí.
2. Giấy nhỏ hình chữ nhật dán lên một số giấy tờ chính thức hay hàng hóa, chứng nhận đã nộp thuế hay lệ phí.
3. Nhãn hiệu dán lên các mặt hàng để chứng nhận phẩm chất. Hàng chưa bóc tem (còn mới nguyên).
nt. Ngượng, xấu hổ trước mọi người. Bị tẽn vì pha trò chẳng ai cười.
nd. Tép loại nhỏ; hạng người hèn kém, không đáng kể. Sợ gì bọn tép riu ấy.
nd.1. Ngụy quyền ở làng xã vùng bị chiếm đóng trong thời kháng chiến 1945-1975. Xây bót lập tề.
2. Vùng bị chiếm đóng, có lập tề. Làng tề. Liên lạc với người trong tề.
hdg. Chạy mau như ngựa phi nước đại. Ngựa tế. Nước tế. Trâu tế lồng lên, chạy thẳng ra đồng.
nd. Tề và gián điệp ở vùng bị chiếm đóng trong thời kháng chiến 1945 - 1975.
nd. Thú cỡ trung bình, mõm nhọn, không răng, thân có vẩy sừng, đào hang dưới đất để ăn kiến, mối.
nId. 1. Ngày lễ hằng năm, có cúng lễ, vui chơi, hội hè. Tết Đoan Ngọ. Tết Trung Thu.
2.Tết Nguyên Đán. Ăn Tết. Đi chúc Tết.
IIđg. Biếu quà nhân dịp tết. Tết thầy giáo.
nIt. Làm vui nhộn, thiếu nghiêm chỉnh. Tếu với nhau cho vui. Anh chàng tếu nhất bọn.
IIp. Nông nổi, thiếu nghiêm chỉnh, không thực tế. Lạc quan tếu.
np. Đành thế còn hơn. Thà khuyên chàng đừng chịu tước phong (Đ. Th. Điểm).
hd. Chức quan đứng thứ ba trong hàng ba chức lớn nhất trong triều Trung Quốc ngày xưa.
hd. Chức quan đứng thứ hai trong hàng ba chức lớn trong triều đình Trung Quốc ngày xưa.
hd. Chức quan đứng đầu trong hàng ba chức lớn ở triều đình Trung Quốc ngày xưa.
hdg. Giết hại hàng loạt người, một cách tàn ác. Vụ thảm sát cả một vùng.
hd. Chức quan dưới hàng thượng thư ở các bộ của triều đình Huế ngày xưa.
nd.1. Dụng cụ để leo bằng tre, gỗ, sắt, gồm hai thanh dài song song nối liền nhau bằng nhiều thanh ngang ngắn, cách đều nhau thành bậc. Bắc thang. Kê thang vào tường. Thang danh lợi.
2. Thanh ngang ở khung giường, chõng hay thuyền nan. Giường tám thang. Thuyền ba thang.
3. Hệ thống gồm những cấp, độ từ thấp đến cao. Thang nhiệt độ. Thang lương.
nd.1. Tập hợp những vị thuốc đông y, sắc chung một lần, một liều thuốc uống. Bốc vài thang thuốc.
2. Vị thuốc đông y làm thành phần chính của một thang thuốc. Chén thuốc này lấy kinh giới làm thang.
nd.1. Khoảng thời gian bằng một phần mười hai của năm dương lịch, gồm ba mươi hay ba mươi mốt ngày (trừ tháng hai có 28 hay 29 ngày) hay của năm âm lịch, gồm ba mươi hay hai mươi chín ngày.
2. Khoảng thời gian 30 hay trên dưới 30 ngày. Sau vài tháng. Nghỉ phép một tháng.
nd. Tháng cuối năm âm lịch, lúc phải cẩn thận đề phòng trộm cướp.
nd. Thang giá trị hay mức độ, từ thấp đến cao.
npI. Chỉ thỉnh thoảng, rất ít có. Đường vắng tanh, thảng hoặc mới có một người đi qua.
IIgi. Biểu thị một giả thiết, hiếm xảy ra. Thảng hoặc có việc gì thì đã có bà con xóm giềng, anh yên tâm.
nd.x. Thang nhiệt độ Celsius.
nd. Thang nhiệt độ thông dụng, trong đó điểm chuẩn dưới là điểm nóng chảy của nước đá và điểm chuẩn trên là điểm sôi của nước, một độ bằng 1/100 của khoảng giữa hai điểm chuẩn vừa kể. Nhiệt độ Celsius ký hiệu là oC, ví dụ 20oC.
nd. Thang nhiệt độ trong đó điểm đông đặc của nước (0oC) được ghi là 32 độ và điểm sôi của nước được ghi là 212 độ. Nhiệt độ theo thang nhiệt độ này gọi là nhiệt độ Fahrenheit, ký hiệu F; ví dụ 50oF = 10oC.
nt. Có vẻ hoảng hốt. Tiếng kêu thảng thốt.
hd. Sự đồng tình, đồng cảm trong khi giao thiệp với nhau. Lạ gì thanh khí lẽ hăng (Ng. Du).
hd. Một trong hai mươi bốn ngày tiết trong năm theo lịch cổ truyền Trung Quốc, ứng với khoảng tháng hai tháng ba âm lịch, và với ngày 4, 5 hay 6 tháng tư dương lịch, có tục thăm viếng, sửa sang mồ mả.
hd. Mây xanh, chỉ đường công danh lên cao. Thênh thang đường cái, thanh vân hẹp gì (Ng. Du).
nIđg.1. Đưa lên một cấp bậc, chức vụ cao hơn. Được thăng chức.
2. Chỉ việc thần linh chấm dứt cuộc lên đồng. Thánh phán mấy câu rồi thăng.
IId. Dấu đặt trước nốt nhạc để cho biết nốt được nâng cao lên nửa cung. Fa thăng.
nlo. Chỉ từng cá nhân người đàn ông, con trai thuộc hàng dưới hay ngang hàng hoặc với ý coi thường. Thằng bé. Thằng bạn. Thằng lưu manh.
np.1. Theo một hướng nhất định mà tới. Cứ thẳng một đường mà đi.
2. Không kiêng nể, che giấu. Nói thẳng.
3. Liên tục trong suốt một thời gian. Đi thẳng một mạch về nhà. Ngủ thẳng một giấc.
4. Trực tiếp, không qua trung gian. Lúa gieo thẳng không qua khâu làm mạ. Bảo thẳng anh ta.
5. Ngay và dứt khoát. Bị mắng hắn cút thẳng.
nt. Không cong, không gập khúc. Uốn thanh sắt cho thẳng. Cây thẳng đứng.
nd&đg. Phanh. Bóp thắng. Thắng xe lại.
nđg.1. Đóng yên cương vào ngựa hay buộc ngựa vào xe. Thắng yên ngựa.
2. Mặc quần áo đẹp. Thắng bộ cánh đi phố.
nđg.1. Giành được phần hơn trong cuộc đọ sức. Ghi bàn thắng. Chuyển bại thành thắng.
2. Vượt qua, khắc phục được khó khăn. Thắng nghèo nàn lạc hậu.
nt. Được tăng lên hơn mức cần có. Nói thặng lên. Lấy thặng ra một số tiền.
hdg. Hơn hay thua. Thắng bại là lẽ thường.
hd. Ngang đều nhau, không nghiêng, không lệch. Giữ cho người không mất thăng bằng kẻo ngã. Tâm trạng hoang mang mất thăng bằng.
nt&p.1. Thẳng một đường một mạch. Con đường thẳng băng. Công việc tiến hành một cách thẳng băng.
2. Thẳng thắn, ngay thật, không quanh co. Tính thẳng băng. Cách nói thẳng băng.
nt&p. Như Thẳng băng.
np. Không chút nương nhẹ. Trừng trị thẳng cánh.
hd. Cảnh đẹp nổi tiếng. Đi xem các thắng cảnh.
nth.x.Cò bay thẳng cánh.
np. Nằm ngay đơ ra, không động đậy. Nằm thẳng cẳng. Chết thẳng cẳng.
nd. Người đàn ông với ý coi thường. Thằng cha ấy thì làm được gì.
hdg. Giành phần thắng trong một cuộc tranh cử.
hd. Phần ở trên mức cần thiết. Sản phẩm thặng dư. Giá trị thặng dư.
nt.x. Thẳng đuột (nghĩa mạnh hơn).
nt. Thẳng một đường không có chỗ nào cong vẹo. Chân thẳng đuột như chân voi. Tính thẳng đuột như ruột ngựa.
nt. Thẳng, vuông góc với mặt đất. Vách núi thẳng đứng.
hdg. Sự biến hóa từ thể đặc thành thể hơi mà khỏi qua thể lỏng. Sự thăng hoa của băng phiến.
hd. Giành được phần thắng trong cuộc đấu tranh hay đạt kết quả tốt trong một hoạt động đòi hỏi nhiều nỗ lực. Vụ mùa thắng lợi. Kết thúc năm học thắng lợi.
hdg. Được hay thua. Cuộc đọ sức không phân thắng phu.
np. Mạnh mẽ, không chút nương tay. Thẳng tay đàn áp.
nt. Thẳng thành một đường dài. Hàng cây thẳng tắp.
nt. Rất thẳng. Hàng lối thẳng thắn. Tính người thẳng thắn.
hdg. Giành được thế trội hơn. Lực lượng hòa bình đang thắng thế.
hdg. Lên trời, bay lên trời. Ông Táo thăng thiên. Pháo thăng thiên: pháo đốt bay thẳng lên không trung.
nt. Thẳng ngay, không lệch, không nhăn. Kéo vạt áo cho thẳng thớm.
hdg.1. Trói buộc.
2. Thúc bách, không cho trì hoãn. Bị chủ nợ thằng thúc.
np. Không chút vị nể. Thẳng thừng bác bỏ. Phê bình thẳng thừng.
hdg. Lên xuống, thịnh suy. Những bước thăng trầm của lịch sử.
np.x. Thẳng tuột (nghĩa mạnh hơn).
np. Thẳng một mực không chỗ nào quanh co. Nói thẳng tuột. Đi thẳng tuột một mạch.
hdg.1. Ngấm qua và rỉ ra, chảy đi. Nước sông thẩm lậu qua đê.
2. Lọt ra ngoài từng ít một. Hàng mậu dịch thẩm lậu ra chợ đen.
hd. Núi sâu hang cùng, chỉ nơi xa xôi, hẻo lánh.
hd. Khách hàng trong những nghề tự do. Thân chủ của luật sư.
hd. Bà con họ hàng nói chung.
hId. Nói chung các bậc thần và thánh.
IIt. Có tính chất thiêng liêng. Cuộc kháng chiến thần thánh.
hd. Bà con gần. Họ hàng thân thích.
hId. Có quan hệ họ hàng gần. Giúp đỡ thân thuộc.
IIt. Thân thiết, gần gũi. Xóm làng thân thuộc. Giọng nói thân thuộc.
nIt.1. Hoàn toàn đúng với tên gọi, không giả. Hàng thật. Bắn đạn thật. Tên thật, không phải bí danh.
2. Đúng y như tồn tại, xảy ra trong thực tế. Người thật, việc thật. Giống y như thật.
3. Chân thực, chân thành. Ăn ở thật lòng. Thật lòng thương người.
IIp.1. Hoàn toàn đầy đủ. Tình hình thật căng thẳng. Chờ cho nước thật sôi. Nghĩ thật kỹ hãy nói.
2. Mức độ nhiều, cao. Đẹp thật, hát thật hay.
hd. Người dân thường, người tầm thường. Hạng thất phu.
hd. Đêm mồng bảy tháng bảy âm lịch, lúc tương truyền Ngưu Lang Chức Nữ gặp nhau.
nd. Người làm việc giấy má ở văn phòng các công, tư sở vào hạng trung cấp thời trước.
nd. Tiếng gọi chung dân thầy và dân thợ, hạng công nhân.
nd. Hàng dệt bằng tơ, mặt thưa, mỏng. Màn the.
nt. Có mùi cay hăng như vỏ cam, vỏ bưởi. Bưởi non, còn the lắm.
nđg.1. Khao khát, ước muốn. Thèm ăn, thèm mặc.
2. Muốn, thấy cần. Thèm được bay nhảy tự do. Không thèm nói nữa. Chẳng ai thèm để ý.
nId. 1. Trạng thái tồn tại của vật chất. Thể rắn. Thể lỏng. Thể khí.
2. Hình thức sáng tác văn thơ. Thể thơ lục bát. Thể tùy bút.
3. Hình thức biểu hiện của sự vật, hiện tượng. Con người là một thể thống nhất.Bệnh ở thể cấp tính.
IIđg. Là, vẫn là. Chẳng thơm cũng thể hoa lài ... (cd).
hd. Bộ phận của đội hình chiến đấu, bố trí theo hình bậc thang thành nhiều tuyến trước sau.
np. Biểu thị ý trái với việc đáng lẽ xảy ra. Thế mà tôi chẳng biết gì cả.
nđg. Bày tiệc đãi. Ăn chẳng hết, thết chẳng khắp (tng).
nđg. Đính chỉ màu vào mặt hàng tơ, vải, theo các hình vẽ. Thêu nổi. Thêu tên vào áo.
nlI. 1. Biểu thị cứu cánh, hậu quả của một điều kiện vừa nêu. Nếu mưa thì ở nhà. Bây giờ mới đi thì muộn mất.
2. Nêu một ý song song hay tương phản với ý trước. Nó dại thì em nó lại rất khôn. Có ba người con thì đều ở xa cả.
3. Biểu thị ý tiếp nối. Vừa về đến nhà thì trời đổ mưa. Anh đi một lúc thì tôi đến.
IIp.1. Biểu thị ý phủ định mỉa mai. Vâng, con nó hư, còn con của chị thì ngoan! Mày thì giỏi!
2. Biểu thị ý khẳng định. Thì ai chẳng biết vậy? Tôi thì tôi không ngại.
hd. Sự ham thích theo một lối nào đó đối với những thứ sử dụng hằng ngày. Thị hiếu của người đọc.
np. Tỏ ý dè dặt trong sự khẳng định. Vào khoảng cuối năm ngoái thì phải. Chị mệt lắm thì phải.
hd. Nói chung phạm vi khu vực giao dịch thương mại, tiêu thụ hàng hóa. Giá cả ở thị trường. Tranh giành thị trường.
hd. Ngựa hăng chạy rất nhanh. Tốc độ thiên lý mã.
ht. Tự nhiên sinh ra, không do con người làm ra. Hang thiên tạo.
nt.1. Linh ứng, mầu nhiệm. Chẳng thiêng ai gọi là thần (tng).
2. Rất đúng, rất hiệu nghiệm. Lời anh nói thiêng thật.
nd.1. Vợ lẽ. Năm thê, bảy thiếp.
2. Tiếng người đàn bà tự xưng với chồng hoặc tình nhân. Chàng đi thiếp cũng một lòng xin theo (Ng. Du).
hd. Tên gọi chung các loại gỗ quý rất cứng. Đinh, lim, sến, táu là hạng thiết mộc.
nd. Gái điếm. Con thõa. Hạng đĩ thõa.
hdg. Đồng ý với nhau về một việc gì. Bán hàng theo giá thỏa thuận.
nđg. Bay qua, đi qua nhẹ nhàng trong thời gian ngắn. Cơn gió thoảng qua. Thoảng mùi hương.
nđg. Buông thẳng xuống một cách tự nhiên, không đưa vào đâu. Những quả bầu thõng xuống. Buông thõng một câu. Ngồi bỏ thõng chân.
nđg. 1. Có một chân ngắn hơn chân kia. Thọt chân trái.
2. Chạy thẳng một mạch. Chạy thọt vào nhà.
ht. Thô lỗ, đê tiện. Hạng người thô bỉ.
hd. Hàng dệt bằng sợi nhiều màu sặc sỡ, có nhiều hình trang trí. Túi thổ cẩm.
nd. Loại xe ngựa chở người và hàng ở miền Nam.
nIđg1. Ngưng hẳn lại, không làm nữa. Thôi học. Thôi chức chủ nhiệm.
2. Đành coi như không có chuyện gì xảy ra. Nhỡ có hỏng cũng thôi.
IIp.1. Biểu thị ý hạn chế. Chỉ một ngày thôi. Bài văn ấy ngắn thôi nhưng rất hay.
2. Biểu thị ý miễn cưỡng nhưng chấp nhận. Đành vậy thôi, làm thế cũng tốt thôi.
3. Biểu thị ý nhấn mạnh sự khẳng định. Sớm muộn gì nó cũng về thôi. Cần đến là có ngay thôi.
IIIc.1. Tỏ ý tiếc về điều không hay đang xảy ra. Thôi, hỏng mất rồi! Thôi, thế là hết.
2. Tỏ ý can ngăn hay từ chối. Thôi, đủ rồi, đừng nói nữa. Thôi, tôi không đi đâu.
hd.1. Bậc cao nhất trong hàng quan võ thời phong kiến.
2. Như Nguyên soái ở các nước tư bản.
hd. Cơ quan thông tấn, hãng thông tấn.
nd. Thợ sử dụng công cụ của mình để sản xuất ra hàng hóa.
hd. Giá hiện thời của hàng hóa. Mua theo thời giá, giá lúc bấy giờ.
dt.1. Khoảng đều đều và vô tận kể cả quá khứ, hiện tại và vị lai mà trong đó các sự việc đã xảy ra. Không gian và thời gian. Thời gian qua rất nhanh.
2. Khoảng thì giờ, ngày tháng của một sự việc xảy ra. Sẽ viết xong trong thời gian một năm. Thời gian của một chu kỳ.
hd. Trạng thái của khí quyển về nắng mưa, dông gió, nóng lạnh vào một thời gian nhất định. Dự báo thời tiết hằng ngày.
nd. Giá trị mới được sáng tạo ra, bao gồm giá trị lao động sống và giá trị thặng dư, không bao gồm lao động quá khứ.
hd. Tiết vào mùa thu, ngày đêm bằng nhau theo lịch cổ truyền Trung Quốc, thường là 22, 23 và 24 tháng chín dương lịch.
nd. Thuế sản xuất kinh doanh tính vào giá hàng để người mua hàng phải chịu.
nd. Thuế mà người mở cửa hàng phải chịu.
nd. Thuế đánh vào hàng xuất nhập khẩu.
nd. Thuế đánh vào hàng nhập khẩu để bảo vệ hàng hóa trong nước.
hd. Thuế tính bằng tỉ lệ phần trăm của giá trị hàng tiêu thụ.
nId. Như Thuốc men.
IIđg. Chữa bệnh bằng thuốc. Cố gắng thuốc thang cho chóng lại sức.
nd. Đồ dùng bằng kim loại hình ống, nhọn đầu, dùng xuyên vào bao hàng để lấy ra. Dùng thuốn lấy gạo trong bao ra xem.
nđg. Lấy cắp của công mà mình có trách nhiệm coi giữ. Thụt tiền công quỹ. Thụt của nhà nước hàng tấn gạo.
hd. Như Thủy quân. Đội thủy binh với hàng trăm chiến thuyền.
dt. Môn học nghiên cứu những điều kiện thăng bằng của các chất lỏng đứng yên và áp suất của chúng lên thành của các vật chứa.
dt. Nước lên xuống hằng ngày do sức hút của mặt trăng và mặt trời. Thủy triều lên.
nd. Khuynh hướng triết học thời Trung Cổ cho rằng chỉ những sự vật riêng biệt mới có thật, còn những khái niệm chung chẳng qua là tên gọi của sự vật do con người đặt ra.
pd. Thuyết cho rằng sự sụp đổ của một chế độ xã hội - chính trị ở nước này sẽ gây ra những sự sụp đổ tương tợ ở các nước láng giềng giống như một hàng quân đô mi nô dựng đứng sẽ đổ nếu thúc đổ quân đầu tiên.
nId. Đặt trước số từ để chỉ thứ tự trong sự sắp xếp hay thứ tự của ngày trong tuần. Đại hội lần thứ sáu. Ngồi hàng ghế thứ ba. Ngày thứ hai. Hôm nay thứ mấy?
IIt.1. Ở hàng sau người cả. Vợ thứ. Con thứ.
2. Trung bình trong thứ tự xếp hạn học sinh thời trước. Đỗ hạng thứ.
nd. Trật tự cao thấp, trên dưới. Về thứ bậc là hạng đàn anh.
hd. Cửa hàng sách.
hd.1. Người làm công việc giấy tờ, sổ sách. Thư ký văn phòng. Thư ký hãng buôn.
2. Người làm nhiệm vụ soạn thảo giấy tờ, văn bản điều hành công việc hằng ngày của một số tổ chức, cơ quan đoàn thể. Thư ký khoa học của viện. Thư ký công đoàn.
3. Bí thư. Thư ký của một đảng.
nd. Người giúp việc một nhân vật cao cấp về giấy tờ, giao thiệp, sắp xếp và chuẩn bị nội dung công việc hằng ngày. Thư ký riêng của bộ trưởng.
hd. Sản phẩm không đúng quy cách, không đạt yêu cầu về phẩm chất. Hạng thứ phẩm.
hd. Nhà xuất bản vừa tổ chức in sách vừa mở cửa hàng bán sách.
ngi. Lợi dụng một dịp thuận tiện. Thừa thắng xông lên. Thừa lúc kh6ng ai để ý, hắn lẻn ra ngoài.
hd. Người đứng đầu hàng quan văn xưa như chức thủ tướng ngày nay. Cũng nói Tể tướng.
hd. Giá thật, giá của đơn vị tiền tệ so với giá hàng hóa. Thực giá của đồng bạc.
nd. thước dùng để kẽ đường thẳng trên giấy.
nIt.1. Không có gì đặc biệt so với số lớn những cái cùng loại. Chuyện thường. Hơn hẳn người thường.
2. Ở mức trung bình, không có gì nổi bật. Sức học thường thôi. Thành tích thường, không xuất sắc.
IIp.1. Lặp lại nhiều lần và lần này cách lẫn khác không lâu. Bộ quần áo thường mặc. Chỗ này thường xảy ra tai nạn.
2. Theo như thường thấy, theo lẽ thường. Việc này thường phải mất vài tháng mới xong. Thường ít ai nghĩ như thế.
hd. Hãng buôn bán.
ht. Bậc trên, hạng cao. Động vật thượng đẳng.
hd. Hiệu buôn, hãng buôn. Mở thương điếm.
ht. Hạng trên, hạng tốt nhất.
ht. Hạng tốt đặc biệt. Nước hoa thượng hảo hạng.
hd. Lúc trăng còn như hình vòng cung, vào đầu tháng âm lịch. Trăng thượng huyền.
hd. Kho chứa hàng hóa buôn bán.
hd. Súng trung niên hạng nặng, thường trang bị cho đại đội. Khẩu thượng liên.
nd. Hằng ngày, mỗi ngày. Thường ngày vẫn đi làm sớm. Công việc thường ngày.
hd. Rằm tháng giêng, một trong ba ngày rằm lớn theo âm lịch.
ht. Hàng năm, mỗi năm. Đại hội thường niên.
hd. Sản phẩm để bán. Mặt hàng có giá trị thương phẩm cao.
hd. Sản phẩm hạng thật tốt.
hd. Mưu chước hay hơn cả. Buộc địch phải ra hàng là thượng sách.
nIp. Hằng xảy ra. Thường thường anh ấy không có nhà.
IIt. Không đặc biệt. Về nhan sắc, cô ấy cũng thường thường thôi.
hd. Nói chung các nơi buôn bán, trao đổi hàng hóa.
hd. Tập thể những người do ban chấp hành bầu ra để giải quyết công việc hằng ngày của một chính đảng, một đoàn thể. Ủy viên thường vụ.
np. Thẳng ngay như trải dài ra. Dài thượt. Thở ra dài thượt.
hd. Quan hệ so sánh của mức giá các loại hàng hóa khác nhau có liên quan trong sản xuất và tiêu dùng. Tỉ giá trao đổi hàng công nông nghiệp.
hd. Thương số các số đo của hai đại lượng cùng loại với cùng một đơn vị đo. Tỉ số hai đoạn thẳng. Đội A thắng đội B với tỉ số 3-2.
hd. Tỉ lệ phần trăm so sánh một đại lượng với một đại lượng khác có liên quan, để thể hiện mức cao thấp của đại lượng đó. Tỉ suất khấu hao. Tỉ suất lãi hằng năm.
hIt.1. Có tính cách tiến tới thúc đẩy sự phát triển. Phần tử tích cực.
2. Tỏ ra chủ động, tạo ra sự biến đổi để phát triển. Đấu tranh tích cực. Phương pháp phòng bệnh tích cực.
IIp. Hăng hái, nhiệt tình với nhiệm vụ. Tích cực học tập. Công tác rất tích cực.
hd. Miếng ruộng vua tự mình cày hằng năm theo tục lệ thời phong kiến. Lễ cày tịch điền.
hdg. Tước quyền sở hữu tài sản của một người, thường do phạm tội, để sung làm của công. Tịch thu hàng lậu.
hdg. Tăng thêm tư bản bằng cách tích lũy giá trị thặng dư, biến một phần giá trị thặng dư thành tư bản.
nđg.1. Di chuyển theo hướng thẳng về phía trước. Tiến lên vài bước.
2. Phát triển theo hướng đi lên. Miền núi tiến kịp miền xuôi.
nd. Tiền đặt trước để đặt làm hay mua vật gì mà mình chưa lấy ngay. Cũng nói Cọc. Hàng đã đặt cọc. Cược tiền cọc.
hd. Về túc cầu, chỉ hàng cầu thủ chạy phía trước (cũng gọi là hàng tiền đạo) có nhiệm vụ chủ yếu là tiến công.
hd.1. Khoảng nhỏ ở trước một khoảng lớn trong cùng một bộ phận của cơ thể. Tiền đình mũi. Tiền đình miệng.
2. Tiền đình của tai trong, nơi có cơ quan cảm thụ sự thăng bằng của cơ thể. Bị rối loạn tiền đình.
nd. Tiền bằng giấy, do ngân hàng phát hành.
hId. Những trang bị cần thiết để cho sinh hoạt hằng ngày được thuận tiện, thoải mái. Nhà đầy đủ tiện nghi.
IIt. Thích hợp và thuạn tiện cho sinh hoạt hằng ngày. Đồ dùng vừa đẹp vừa tiện nghi.
ht.1. Đi đầu để ra mặt trận. Quân tiên phong.
2. Ở vị trí dẫn đầu, hăng hái nhất. Đi tiên phong trong phong trào.
hd.1. Như Tiên phong. Đi tiền phong.
2. Cầu thủ bóng rổ thuộc hàng tiền đạo, khi tiến công thường hoạt động ở bên cánh của sân.
ht. Ở vị trí hàng đầu, vượt hẳn trình độ phát triển chung. Nền sản xuất tiên tiến. Lao động tiên tiến.
hd.1. Bộ phận đi đầu của đội hình hành quân. Đơn vị tiền vệ.
2. Cầu thủ hoạt động ở giữa hàng tiền đạo và hậu vệ, có nhiệm vụ vừa tiến công vừa phòng thủ.
nđg. Như Tiếng rằng.Tiếng là anh em mà chẳng nhờ cậy được gì.
hd. Mặt phẳng đi qua một điểm của một mặt và chứa tất cả các tiếp tuyến của những đường cong nằm trong mặt đó tại điểm nói trên. Tiếp diện của mặt cầu ở điểm A.
hd. Đường thẳng chỉ có một điểm chung với đường tròn hay đường cong.
nd.1. Ngày cách nhau nửa tháng trong năm, được đưa vào lịch cổ truyền Trung Quốc để xác định khí hậu, thời vụ cho phù hợp với điều kiện tự nhiên. Tiết lập xuân. Tiết hạ chí.
2. Khoảng thời gian giữa hai ngày tiết (15-16 ngày) được xem là có đặc điểm khí hậu gần giống nhau.
3. Thời tiết với đặc điểm không thay đổi trong khoảng thời gian nhất định trong năm. Tiết tháng bảy mưa dầm.
hd. Mặt cắt, hình phẳng có được do cắt một hình khối bằng một mặt phẳng. Tiết diện của một mặt cầu là một đường tròn.Loại dây dẫn có tiết diện lớn.
hd.1. Điều quy định làm căn cứ để đánh giá. Tiêu chuẩn để xét khen thưởng.
2. Mức quy định được hưởng, được cung cấp theo chế độ. Tiêu chuẩn nghỉ phép hằng năm.
nđg. Dùng để thỏa mãn các nhu cầu của sản xuất và đời sống. Tiêu dùng cho sản xuất. Hàng tiêu dùng.
hd. Tiếng tự xưng với bạn, tự cho là hàng em, theo cách nói khiêm tốn.
hd. Một trong hai mươi bốn ngày tiết trong năm theo lịch cổ truyền Trung Quốc ứng với ngày 5, 6 hay 7 tháng giêng dương lịch.
hd. Một trong hai mươi bốn ngày tiết trong năm theo lịch cổ truyền Trung Quốc, ứng với ngày 20, 21 hay 22 tháng năm dương lịch.
nt. Mất đi dần dần. Lao động căng thẳng kéo dài làm tiêu mòn sức khỏe.
hd. Phần của bộ não nằm ở sau đại não, giữ nhiệm vụ điều hòa thăng bằng của cơ thể.
hdg.1. Bán ra hay mua vào hàng hóa. Hàng tiêu thụ rất nhanh. Thị trường tiêu thụ.
2. Dùng dần dần. Xe tiêu thụ nhiều xăng. Tiêu thụ năng lượng.
hd. Một trong hai mươi bốn ngày tiết trong năm theo lịch cổ truyền Trung Quốc, ứng với ngày 6, 7 hay 8 tháng bảy dương lịch.
hd. Một trong hai mươi bốn tiết trong năm theo lịch cổ truyền Trung Quốc, ứng với ngày 22 hoặc 23 tháng mười một dương lịch.
hd. Sự vay mượn tiền mặt và vật tư, hàng hóa. Ngân hàng tín dụng. Quỹ tín dụng.
nđg. Tính tổng số khối lượng của hàng không kể bao bì. Tịnh lương thực đã vào bao trước khi cho vào kho.
nd. Vận động của cây khiến nó không mọc thẳng mà nghiêng về một phía do ảnh hưởng của ngoại cảnh.
nt. Khôn và lanh lợi. Thằng bé sớm tinh khôn. Con chó rất tinh khôn.
hdg.1. Di chuyển sao cho mỗi đường thẳng nối hai điểm bất kỳ của vật luôn luôn song song với chính nó. Chuyển động tịnh tiến.
2. Cùng tiến ngang nhau. Hai phong trào vẫn tịnh tiến.
ht. Tinh vi và khéo léo. Hàng mỹ nghệ tinh xảo.
pd. Loại, hạng người có một đặc điểm chung. Nó là típ người rất giỏi xu nịnh.
nt. Ở vị trí sâu bên trong nhưng hướng thẳng ra phía ngoài. Ngồi to hó trong góc nhìn ra.
nd. Phương tiện chuyên chở hành khách, hàng hóa chạy trên đường ray, do đầu máy xe lửa hay xe điện kéo.
hdg. Giữ tồn quỹ tiền mặt quá mức do ngân hàng quy định.
hd. Mỗi số trong hệ thống số dùng để xác định vị trí một điểm trên một đường, một mặt phẳng hay trong không gian. Xác định tọa độ bắn.
hd. Thắng hoàn toàn. Giành toàn thắng.
nđg.1. Chỉ gia súc, gia cầm chết nhiều một lúc vì bệnh dịch. Bệnh toi gà.
2. Chết, mất đi. Lại toi một thằng nữa.
3. Mất một cách uổng phí. Công toi. Tiền toi.
np. Chỉ mức độ cao của tính chất ốm (gầy). Thằng bé ốm tong.
nd. Tiếng chửi yêu, dùng với trẻ con. Tổ cha mày, để bà trông chờ cả tháng nay.
nIđg. Đi hay chạy nhanh đến nơi nào. Nghe tin, tốc thẳng về nhà.
IId. Tốc độ (nói tắt). Xe tăng tốc.
hdg. Đánh nhanh để thắng nhanh.
nt. Tối đến không thấy đàng. Trong hang tối mò.
nđg. Còn lại, chưa giải quyết. Còn tồn một việc chưa giải quyết. Hàng tồn của tháng trước.
nt. Còn lại trong kho. Hàng tồn kho.
nd. Dòng dõi. Con nhà tông, chẳng giống lông cũng giống cánh (tng).
nd. Khu vực hành chính gồm nhiều xã thời trước. Cai tổng. Chưa đỗ ông nghè đã đe hàng tổng (tng).
hd. Bản dự toán chung của ngân sách trong một thời kỳ hay dự án chung các khoản chi cho toàn bộ các hạng mục công trình.
hd. Hàng giáo sĩ trên giám mục.
hIđg. 1. Tổ hợp nhiều yếu tố riêng rẽ để làm thành một chỉnh thể. Tổng hợp các ý kiến phát biểu. Tổng hợp tình hình.
2. Điều chế hợp chất phức tạp từ các chất đơn giản.
IIt.1. Được điều chế từ những chất đơn giản. Sợi tổng hợp.
2. Bao gồm nhiều thành phần quan hệ chặt chẽ. Sức mạnh tổng hợp của chiến tranh nhân dân.
3. Bao gồm nhiều loại, nhiều thứ. Cửa hàng bách hóa tổng hợp.
hd. Cuộc khởi nghĩa của toàn dân. Tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945.
hd. Quy định về giá trị thể hiện bằng tiền đối với tổng số hàng hóa xuất nhập khẩu của cả nước hay một khu vực trong một thời kỳ nhất định.
hd. Chức vụ ngoại giao trên hàng lãnh sự, đứng đầu một lãnh sự quán.
nd. Chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh kết quả hoạt động của nền kinh tế trên lãnh thổ một nước (bao gồm sản xuất hàng hóa và dịch vụ); thường được gọi bằng tiếng Anh viết tắt GDP.
nđg. Tiến công có tính chất chiến lược, để giành thắng lợi quyết định trong chiến tranh.
hd. Quét dọn, làm vệ sinh chung ở một chỗ cùng một lúc. Tổng vệ sinh hằng tuần khu vực nhà ở.
nId. Bậc cao nhất. Căng thẳng đến tột bậc.
IIp. Ở bậc cao nhất. Vui mừng tột bậc.
nd.1. Mảnh giấy được cắt xén vuông vắn. Một thếp giấy hai mươi tờ. Mỏng như tờ giấy.
2. Tờ giấy có viết hay in một nội dung nhất định, theo một mẫu xác định. Viết tờ khai. Bóc tờ lịch. Tờ truyền đơn.
3. Cái gì yên và có vẻ phẳng lặng như tờ giấy. Buồng không lặng ngắt như tờ (Ng. Du). Im như tờ, lặng như tờ: rất im lặng.
nIt.1. Dữ. Con chó trông tợn quá.
2. Bạo dạn. Thằng bé ấy tợn lắm.
IIp. Mạnh, dữ, nhiều. Thua tợn. Rét tợn.Ăn tợn. Sâu phá tợn quá.
nd. Cây ký sinh thân hình dây nhỏ, màu vàng hay trắng lục, không có lá, quấn chằng chịt vào cây chủ.
nđg. Nghĩ đến và mong muốn có được. Chẳng tơ màng đến danh lợi.
nđg. Tơ tưởng đến một cách không đứng đắn. Tơ mơ cô hàng xóm.
nd. Chim nhỏ, lông xanh, chuyên bắt cá. Cũng gọi Chim sả, chim thằng chài, chim bói cá.
nđg.1. Đưa ra một giá cho món hàng định mua.
2. Phải chịu mất mát cho hành động của mình gây ra. Trả giá cho hành động liều lĩnh.
hđg. Giả vờ đầu hàng. Lập mưu trá hàng để làm nội ứng.
nl. Biểu thị một hậu quả tất nhiên. Làm vội làm vàng trách nào mà chẳng sơ suất.
hd. Phiếu chứng nhận khoản tiền vay tư nhân của nhà nước hay công ty tư bản, người chủ của phiếu hưởng lợi tức hàng năm cho đến khi vốn được hoàn trả theo quy định.
nd. Người đàn ông trẻ, khỏe mạnh. Hàng loạt trai tráng tòng quân.
nd. Đồ đan thưa bằng tre, tròn, mặt phẳng để đặt bún, bánh tráng lên cho khô.
nt. Nhiều trên khắp bề mặt, không còn thêm được nữa. Ao hồ tràn ngập sau cơn mưa. Hàng hóa tràn đầy thị trường.
nd. Người thuộc hạng có tài đức, đáng được biểu dương. Một trang hào kiệt. Trang nam nhi. Trang thục nữ.
hd. Ghế dài bằng gỗ, có lưng dựa và tay vịn ở hai đầu. Bộ tràng kỷ: bộ bàn ghế gồm một bàn dài với hai ghế dài hay hàng ghế ngồi hai bên, để ở phòng khách thời xưa.
nd. Hạng cùng lứa tuổi. Hai người cùng trang lứa.
nd. Thể loại tranh phản ánh cảnh sống hằng ngày của nhân dân, thiên về lối cách điệu hóa được lưu truyền lâu đời và rộng rãi trong dân gian.
nđg. Tránh không dám đương đầu với kẻ có thế mạnh cũng chẳng có gì là xấu.
nđg.1. Đưa cái nọ thay cái kia để lừa. Tráo hàng xấu lấy hàng tốt.
2. Đổi ngược vị trí đầu đuôi, trên dưới. Gỗ xếp tráo đầu đuôi. Tráo cỗ bài.
nd.1. Vệ tinh xoay quanh Trái Đất. Trăng rằm.
2. Tháng âm lịch. Gạo ba trăng.
nd. Trăng hình lưỡi liềm vào những đêm đầu hay cuối tháng âm lịch.
nd. Trăng nửa tháng cuối âm lịch, đêm đến đã thấy sẵn trên trời.
nđg. Loay hoay, lụi đụi mãi mà không xong. Làm trậm trầy cả tháng không xong.
nd. Mặt phẳng nằm ngang, giới hạn phía trên cùng của gian phòng hay toa xe. Mắc quạt vào trần nhà.
nt. Nói về đàn bà tạm tắc đường kinh. Đã trẩn hai tháng rồi, chắc có mang.
nđg. Dìm xuống nước cho bị ngạt. Trấn nước thằng nhỏ ngoài ao.
nt. Ngang ngược, không kể gì đạo lý, trơ trơ trước sự chê cười, khinh bỉ của dư luận. Thái độ trâng tráo. Người trâng tráo, chẳng biết xấu hổ.
nd. Cấp bậc quan thời phong kiến. Thăng trật.
nđg. Đi dự ngày hội hằng năm. Trẩy hội chùa Hương.
nId. Những đứa trẻ. Nô đùa với trẻ con hàng xóm.
IIt. Có tính chất của trẻ con. Tính tình còn trẻ con quá.
nId. Người cấp trên, người lãnh đạo. Theo sự sắp xếp của trên. Trách nhiệm trên giao.
IIt.1. Ở phía cao hơn hay phía trước. Mạn trên. Các hàng ghế trên. Các tầng lớp trên trong xã hội.
2. Ở phía trên, phía trước trong một trật tự sắp xếp. Ở mấy trang trên. Làng trên xóm dưới.
3. Ở vị trí cao trong một hệ thống cấp bậc. Học sinh các lớp trên. Điểm trên trung bình.
4. Ở mức độ cao về số lượng. Sức khỏe trên trung bình. Trên sáu mươi tuổi.
IIIp. Biểu thị sự cao về vị trí. Đứng trên nhìn xuống.
IVgi. 1. Biểu thị quan hê về nơi chỗ của hành động. Máy bay lượn trên thành phố. Nghe giảng trên lớp. Tranh luận trên báo.
2. Nơi chỗ của vị trí. Vết sẹo trên trán. Trên trang đầu của tờ báo.
3. Chỗ dựa, cơ sở của hành động. Đồng ý trên nguyên tắc. Cho điểm trên 10. Nhận thấy trên thực tế.
nd. Thanh gỗ xuyên ngang hàng cột để giữ vững sườn nhà.
nđg. Yêu mến khắng khít. Vuốt ve trìu mến.
hd. Súng máy hạng nặng, có tầm bắn xa.
hd. Đại bác lớn, hạng nặng.
np. Qua được cái khó khăn để làm xong. Mang hàng lậu đi trót lọt.
nIđg. Phá thủng để mở lối thông ra. Trổ thêm cửa sổ. Trổ nước vào ruộng.
IId. Lối thông nhỏ. Chó chui qua trổ ở hàng rào.
nt&p. Quá lắm, không chịu nổi. Thằng bé nghịch trổ trời.
nđg. Trốc cả gốc lẫn rễ. Đánh trốc chang quân địch.
nIđg.1. Di chuyển tự nhiên theo dòng nước. Khúc gỗ trôi trên sông.
2. Di chuyển tự nhiên theo một hướng nhất định.
3. Qua đi, ngoài sự để ý của con người. Ngày tháng trôi đi.
IIp. Xong xuôi một cách thuận lợi. Giao việc gì nó cũng làm trôi hết. Nuốt không trôi khoản tiền đó.
nd. Hình xoáy, tròn liên tiếp nhiều vòng giống đường xoắn quanh vỏ ốc. Cầu thang xoáy trôn ốc. Đường lên núi xoắn trôn ốc.
nđg. Len lỏi vào. Trộn trạo vào hàng ngũ địch.
nt. Khá lớn. Thằng nhỏ đã trộng. Khoai trộng củ.
nđg. Làm cho thân mình ở tư thế thẳng đứng, đầu lộn xuống, chân chổng lên trời.
nđg. Chỉ trẻ sơ sinh nôn. Thằng bé vừa bú xong đã trớ ra.
nId.1. Khoảng không gian vô tận như một hình vòm úp trên mặt đất. Sao trên trời.
2. Trạng thái khí quyển bao quanh con người ở một nơi nào. Trời đang mưa. Trời trở rét.
3. Thiên nhiên về mặt đối lập với con người. Mưa nắng nhờ trời. Tại trời, chẳng tại ai.
4. Lực lượng siêu tự nhiên, coi như ở trên trời cao, mà nhiều người tin rằng sáng tạo và quyết định số phận muôn loài trên mặt đất. Kêu trời chẳng thấu. Cầu trời khẩn Phật.
IIt.1. Hoang dại, có sẵn trong trời đất. Vịt trời.
2. Mức độ rất dài, rất lâu về thời gian. Gần ba tháng trời.
IIIc. Biểu thị sự ngạc nhiên hay than thở. Trời! Sao lại như thế?
nId. Trời và biển. Trời biển một màu.
IIt.1. Rộng lớn bao la. Công ơn trời biển.
2. Lắm chuyện không đáng tin. Cái thằng trời biển đó. Cũng nói Trời bể.
nt.1. Như Trớt (nghĩa mạnh hơn). Môi trớt lớt.
2. Tuột hết cả. Trớt lớt, chẳng được gì.
nđg.1. Rủa. Trù cho chết.
2. Lợi dụng quyền lực đối xử thô bạo hay bất công với người dưới quyền để trả thù nhỏ nhen. Vì phê bình thẳng thắn mà bị trù.
nđg. Tính toán trước, lo liệu. Trù một tháng mới làm xong. Trù sẵn một món tiền.
nd.1. Hàng dệt thưa bằng tơ thô, thường dùng làm lưới đánh cá ở biển.
nId. 1. Cây bằng sắt hoặc bằng gỗ dùng làm cốt ở giữa để xoay, để lăn.Trục bánh xe. Trục chuyển. Trục lăn.
2. Đường tưởng tượng quanh đó một vật quay. Trục của trái đất.
3. Đường thẳng trên đó đã chọn một chiều dương. Trục tọa độ. Trục thời gian.
4. Tuyến chính trong một hệ thống giao thông. Trục giao thông. Trục đường sông.
IIđg. Dùng trục quay làm nhỏ đất hay làm cho hạt lúa rụng khỏi bông. Trục đất. Dùng trâu kéo xe trục lúa.
hd. Cây trúc và cây mai; chỉ sự khắng khít bền chặt tình nghĩa bạn bè, vợ chồng. Một nhà sum họp trúc mai (Ng. Du).
nd. Đường thẳng đứng yên trong chuyển động quay.
ht.1. Ở vào khoảng giữa, không khá cũng không kém, không cao cũng không thấp. Sức học trung bình.Vóc giạc trung bình.
2. Tính tổng số và chia đều ra. Lượng mưa trung bình hằng năm. Tốc độ trung bình.
ht. Ngay thẳng và trung thực.
hd. Đoạn thẳng góc từ tâm của đa giác đều tới một cạnh hay từ đỉnh của hình chóp đều xuống một cạnh của đa giác đáy.
ht. Trung nghĩa tiết liệt, đã khảng khái hy sinh. Gương trung liệt.
hd.1. Vùng ở giữa kể theo con sông từ trên nguồn xuống biển. Trung lưu sông Hồng.
2. Hạng người không nghèo, không giàu. Lớp trí thức trung lưu.
hd. Nông dân hạng trung, có ruộng đất và phương tiện để tự mình lao động.
hd. Cầu thủ thuộc hàng tiền đạo, thường hoạt động ở khu vực giữa bên sân đối phương.
hIt. Vuông góc với một đoạn thẳng tại điểm giữa của đoạn thẳng ấy. Đường trung trực. Mặt phẳng trung trực.
IId.1. Đường trung trực.
2. Mặt phẳng trung trực.
hd.1. Khu vực giữa hậu phương và tiền tuyến.
2. Khu vực giữa sân bóng đá.
3. Đường thẳng nối một đỉnh của tam giác với điểm giữa cạnh đối diện.
hd. Cầu thủ thuộc hàng hậu vệ, có nhiệm vụ chính là bảo vệ khu vực giữa trước khung thành.
hdg. Thăng chức sau khi chết. Được truy thăng.
nd. Truyện bằng văn xuôi, có dung lượng lớn, miêu tả hàng loạt sự kiện và nhân vật trong một phạm vi không gian và thời gian tương đối rộng lớn.
hd. Số vàng dự trữ của ngân hàng phát hành để bảo đảm cho tiền giấy lưu hành và làm quỹ dự trữ cho thanh toán quốc tế. Quỹ trữ kim.
hl. Biểu thị trường hợp khiến điều vừa khẳng định không thực hiện trước. Thế nào cũng đến trừ phi trời mưa. Bệnh không qua khỏi được trừ phi có thuốc tiên.
hdg. Giao với nhau tạo thành những góc vuông. Hai đường thẳng trực giao.
hd. Quan hệ họ hàng theo dòng thẳng, từ ông, cha đến con, cháu.
hdg. Chở lực lượng hành quân bằng trực thăng. Hành quân trực thăng vận.
ht&p. Quan hệ thẳng với đối tượng. Sự chỉ đạo trực tiếp. Nói chuyện trực tiếp với nhau.
nđg. Bày ra cho công chúng xem. Trưng bày hàng hóa. Trưng bày các hiện vật khảo cổ.
nđg. Nhìn thẳng không chớp mắt, tỏ sự căm giận hay sự ngạc nhiên. Nhìn trừng trừng.
nId. 1. Phía những vị trí mà mắt nhìn thẳng thấy được. Nhìn trước ngó sau. Đằng trước.
2. Vị trí ở mặt chính của sự vật. Xe đỗ ngay trước nhà. Đi cổng trước.
IIt. Ở vị trí gần vị trí lấy làm mốc hơn. Ngồi ở hàng ghế trước, gần sân khấu. Nó đi từ tháng trước.
IIIp. Chỉ hành động xảy ra trước khi thời điểm quy định đến. Không chờ, ăn cơm trước. Đã cho biết trước rồi.
IVgi. Biểu thị hoàn cảnh, tình hình tác động trực tiếp đến hành động. Trước cảnh đó ai cũng thương tâm.
nId. 1. Cả phía trước và phía sau. Nhìn trước sau chẳng thấy ai.
2. Đầu đuôi câu chuyện. Hỏi chuyện trước sau.
IIp.1. Trước cũng như sau. Trước sau giữ vững lời nguyền.
2. Không trước thì sau. Trước sau cũng phải làm.
nId. Người phụ trách chính, đứng đầu một đơn vị tổ chức. Trưởng tiểu ban văn nghệ
IIt. Người lớn nhất trong hàng anh. Anh trưởng. Chị dâu trưởng. Để lại phần gia tài cho con trai trưởng. III. Từ tố ghép trước (danh từ nôm) hay sau (danh từ Hán Việt) để chỉ người cấp trưởng. Trưởng phòng, trưởng ban, hội trưởng, kế toán trưởng.
hd. Mục ghi các số tiền hoặc hàng hóa của người nào ở ngân hàng. Trương mục vãng lai. Trương mục hàng hóa. Trương mục kinh doanh.
hd. Nơi cơ sở của một trường học. Trường sở khang trang.
hdg. Tách ra trong tư duy một thuộc tính của sự vật, để nhận thức một cách sâu sắc hơn. Những khái niệm như “vật chất”, “năng lượng”, chẳng hạn là kết quả của sự trừu tượng hóa khoa học.
nId. 1. Người phạm tội bị giam giữ. Tù chính trị.
2. Nơi giam giữ người phạm tội. Bỏ tù. Ra tù.
IIđg. Bị giam giữ trong tù. Bị xử sáu tháng tù.
nđg. Đâm thẳng ra, chạy ra nhiều phía. Cây xương rồng tủa gai. Người tủa ra đường đông nghịt.
hd. Báo ra hằng tuần.
nd. Thời kỳ thay đổi hình dáng của trăng từ đầu tháng âm lịch này đến đầu tháng âm lịch sau. Đi đã mấy tuần trăng.
nd. Thời gian mới cưới nhau, thường là một tháng sau ngày cưới.
ht. Người trai trẻ có vẻ mặt đẹp và thông minh. Chàng trai tuấn tú.
hd. Việc kiểm soát và đánh thuế hàng hóa từ nơi này đến nơi khác thời phong kiến. Thuế tuần ty.
hdg. Nộp cống hằng năm.
nd. Số tiền có trong tay có thể chi tiêu. Loại hàng hợp với túi tiền của nhiều người.
nt.1. Trong hoàn cảnh thiếu tiền nong, khó khăn trong sinh họat vật chất hẵng ngày. Túng tiền tiêu. Đói ăn vụng, túng làm liều (tng).
2.Trong tình thế khó khăn chưa tìm được cách giải quyết. Cờ túng nước. Túng thì phải tính (tng).
hd. Số thứ hai trong cặp số dùng để xác định vị trí của một điểm trong mặt phẳng tọa độ.
nđg. Chỉ quả bóng đưa mạnh vào khung thành đối phương tạo bàn thắng trong bóng đá. Sút tung lưới.
nđg. Di chuyển trong tư thế áp sát thân mình trên bề mặt, dọc theo vật gì. Tuồi ra khỏi hang như con rắn.
nđg.1. Di chuyển mau lẹ đến nơi khác. Tên gian tuồn ra lối sau tẩu thoát.
2. Chuyển cho người khác một cách kín đáo. Tuồn hàng cho bọn buôn lậu.
np. Thẳng một mạch, không gì cản lại. Tuồn tuột lôi đi. Nói tuồn tuột ra hết.
nd.1. Vẻ bề ngoài. Xem tuồng mọi việc đã ổn.
2. Hạng người có một đặc điểm chung, thường là không tốt. Cũng một tuồng bất nhân bất nghĩa.
nIđg.1. Nắm tay vào vật gì mà vuốt cho rời những cái bám vào. Tuốt bông lúa. Tuốt lúa.
2. Nắm tay rút mạnh ra. Tuốt gươm.IIp. Thẳng một mạch. Đi tuốt ra tỉnh.
hgđI.1. Trịnh trọng và chính thức nói cho mọi người biết. Tuyên bố kết quả kỳ thi.
2. Tuyên bố kết hôn (nói tắt), tổ chức lễ cưới. Hai người định tháng sau tuyên bố.
IId. Bản tuyên bố. Tuyên bố gồm năm điểm.
nd. Tuyến mà chất tiết ra được ngấm thẳng vào máu.
nd.1. Lớp xơ ngắn đều, mịn và mượt trên mặt hàng dệt. Tuyết nhung.
2. Lớp mịn màu trắng ngà phủ trên búp, lá non, cánh hoa một số cây. Chè tuyết. Lá chè già đã mất tuyết.
pd. Hàng dệt mỏng thành một mạng những mắt lưới rất nhỏ. Màn tuyn.
pd. Hàng dệt bằng tơ theo dạng vân điểm, sợi ngang to gấp nhiều lần sợi dọc. Bộ Âu phục tuýt xo.
hId. 1. Giá trị mang lại cho kẻ chiếm hữu nó giá trị thặng dư bằng cách bóc lột lao động làm thuê.
2. Người chiếm hữu tư bản: Nhà tư bản.
IIt. Tư bản chủ nghĩa (nói tắt). Các nước tư bản.
nd. Bộ phận tư bản dùng để mua sức lao động và tăng thêm trong quá trình sản xuất, do sức lao động tạo ra giá trị thặng dư.
ht. Đơn độc, không họ hàng thân thích, không nơi nương tựa.
hp. Biểu thị ý khẳng định về điều (thường là tốt) tự nó sẽ xảy đến. Làm nhiều thì tự khắc thạo. Cứ nghỉ ngơi vài hôm là tự khắc thấy khỏe.
ht. Do tư nhân lập ra. Trường tư lập. Ngân hàng tư lập.
hdg.1. Tự mình lo cho những nhu cầu sinh hoạt hằng ngày của mình. Tập dần cho các em biết tự phục vụ.
2. (Khách hàng) tự mình phục vụ cho mình. Cửa hàng ăn tự phục vụ.
hd. Đại lượng có trị số bằng tích của cảm ứng từ với diện tích mặt phẳng vuông góc với phương của cảm ứng từ.
nđg.1. Chảy ra thành giọt trên một diện rộng. Mồ hôi tứa ra. Cánh tay tứa máu.
2. Trớ, oẹ ra. Thằng bé bú no hay tứa.
nt. Chỉ rau, thịt, cá ở dạng còn tươi, chưa chế biến. Cửa hàng thực phẩm tươi sống.
nđg.1. Nghĩ đến nhiều với tình cảm ít nhiều tha thiết. Lúc nào cũng tưởng đến công việc.
2. Nghĩ và tin chắc. Nó cứ tưởng là nó giỏi.
3. Tỏ ý kiến với ý khẳng định dè dặt. Việc đó tưởng cũng dễ thôi.
nId. 1. Quan võ cầm đầu một đạo quân thời trước; cấp quân hàm trên cấp tá. Binh hùng tướng mạnh.
2. Tên gọi quân cờ hay quân bài trong các loại bài tam cúc, tứ sắc. Chiếu tướng.
3. Từ để gọi người ngang hàng hay người còn ít tuổi với ý vui đùa. Nhanh lên các tướng ơi!
IIt. Rất to. Gánh một gánh tướng.
IIIp. Biểu thị mức độ cao của tính chất, trạng thái. Cái bát to tướng. Kêu tướng lên.
ht. Can hệ nhau. Những việc chẳng tương can gì nhau.
hd. Nhà hàng bán rượu, nhà hàng ăn uống (người Trung Hoa thương gọi nhà hàng ăn uống là tửu gia).
hd. Ký hiệu thứ nhất (tượng trưng là con chuột) trong mười hai chi của lịch cổ truyền Trung Quốc. Giờ Tý (từ 23 giờ đến 1 giờ sáng). Năm Tý (Giáp Tý chẳng hạn). Tuổi Tý (sinh vào một năm Tý).
nt. Buồn rầu âm thần và kéo dài. Đau buồn ủ ê hàng tháng trời.
nt&p. Chậm chạp, thiếu nhanh nhẹn, hăng hái do mệt mỏi hay không hứng thú. Làm việc uể oải.
nđg. Chỉ cá nổi lờ đờ trên mặt nước. Nước hồ bẩn, cá úi chết hàng loạt.
nđg. Làm cho tóc có nếp quăn. Cửa hàng uốn tóc.
nt. Phí, toi, đáng tiếc. Rốt cuộc chẳng được gì, uổng công chờ đợi.
nđg. Dồn tắc lại một chỗ. Hàng ứ đọng trong kho.
ht. Bị ứ lại, không lưu thông được. Hàng hóa ứ trệ.
nđg.1. Chảy dần dần ra. Cho em buồn, trời đất ứa sương khuya (H. M.Tử).
2. Có nhiều đến như thừa ra. Hàng còn ứa trong kho.
. Thích, chuộng hơn những cái khác. Mặt hàng được nhiều người ưa chuộng.
hdg. Cứu giúp để giải nguy cho nhau. Ứng cứu cho đội quân bị bao vây. Hàng tiền đạo chạy về ứng cứu cho khung thành.
hdg. Rút gọn, làm giản lược. Ước lược các số hạng đồng dạng.
nt.1. Không được tươi, gần thối. Cá ươn. Thịt ươn.
2. Không được khỏe. Anh thấy khó ở, ươn người.
3. Hèn, kém. Đồ ươn, chẳng làm được việc gì.
nt. Tốt, giỏi. Đỗ hạng ưu.
ht. Có phần thắng hơn, trội hơn. Vị trí ưu thắng.
nl.nIl. 1. Biểu hiện quan hệ liên hợp giữa hai người, hai vật, hai sự kiện. Mưa to và gió lớn.
2. Biểu thị điều nói thêm để khẳng định điều vừa trình bày. Nó thi đỗ và đỗ rất cao.
3. Biểu thị điều kể như kết quả, hâu quả của việc vừa trình bày. Mưa to và đường sá ngập hết.
IIp. Nhấn mạnh ý nghĩa kết luận của điều sắp nêu ra. Và thế là hết.
nl. Như Vả lại. Không ai nói gì nữa, vả cũng chẳng còn gì để nói.
np.1. Ăn chỉ toàn thức ăn, không kèm theo cơm. Ăn vã rau.
2. Đi bộ trên đường dài, không dùng xe cộ gì. Đi vã hàng chục cây số.
3. Nói dài dòng, không có nội dung, không mục đích thiết thực. Nói chuyện vã suốt đêm.
nl. Biểu thị điều sắp nêu ra là thêm một lẽ khẳng định ý chính muốn nói. Tôi không đi, vả chăng có đi cũng vô ích.
nl. Thêm vào đó, hơn nữa. Trời muốn mưa, vả lại nắng cả tháng rồi còn gì.
nd.1. Hàng dệt bằng sợi bông, thường thô. Vải mộc. Những người quần nâu áo vải.
2. Hàng dệt bằng các loại sợi. Cửa hàng vải. Vải bố.
nd. Hàng dệt bằng hóa chất có cốt bằng vải, trông giống như da, dùng thay cho da. Chiếc va-li vải giả da.
nd.1. Tấm gỗ phẳng và mỏng. Xẻ ván đóng thuyền.
2. Quan tài. Cỗ ván.
3. Đồ gỗ làm bằng mấy tấm ván ghép lại, kê trên mễ, để nằm. Bộ ván.
nđg. Cùng theo nhau làm một việc không tốt. Vào hùa với nhau để bắt nạt thằng bé.
hd. Sản phẩm phục vụ đời sống văn hóa. Cửa hàng văn hóa phẩm.
nIđg.1. Uốn qua uốn lại, nghiêng qua ngả lại. Ngồi vặn vẹo trên ghế.
2. Bẻ gập qua lại theo nhiều hướng khác nhau. Vặn vẹo chiếc mũ vải trong tay.
3. Hỏi vặn đi vặn lại. Vặn vẹo mãi không tha.
IIt. Không thẳng và uốn qua uốn lại theo nhiều hướng khác nhau. Thân cây vặn vẹo.
nđg.1. Làm di chuyển vật nặng trên mặt nền, bằng cách lăn xoay. Vần chiếc cối đá.
2. Xoay nồi quanh lửa, than để thức ăn trong nồi chín đều. Vần cơm trên bếp.
3. Xoay chuyển mạnh theo chiều hướng. Mây vần gió chuyển. Bị vần cho đến mệt lử.
4. Tác động đến đáng kể, tác hại. Bão lụt cũng chẳng vần gì.
np.1. Biểu thị sự tiếp tục, không thay đổi. Tôi vẫn ở chỗ cũ.
2. Biểu thị ý khẳng định về điều xảy ra, không tùy thuộc điều kiện. Trước nguy hiểm vẫn bình tĩnh.
3.Biểu thị ý khẳng định về sự đánh giá. Vở kịch này hay thật, nhưng vở trước vẫn hay hơn.
. Dạng dệt sợi dọc ở mặt phải che kín sợi ngang làm cho mặt hàng bóng và mịn. Cũng gọi Vân xa tanh.
hd. Chứng từ cấp cho người gửi hàng, xác nhận trách nhiệm chuyên chở hàng tới nơi quy định và giao cho người nhận hàng.
hdg. Chuyên chở. Vận tải hàng hóa. Máy bay vận tải.
hd. Giá cả các loại hàng hóa và dịch vụ. Ổn định vật giá.
nIp. Chỉ điều đang thực tế xảy ra trước mắt hay điều đã biết hoặc vừa nói đến. Anh nói vậy, nó không nghe đâu. Đúng như vậy. Gặp sao hay vậy.
2. Biểu thị một ý kết luận. Muộn rồi vậy tôi không đi nữa.
IItr. 1. Biểu thị ý nhấn mạnh tính chất cụ thể. Anh đang nghĩ gì vậy?
2. Biểu thị ý khẳng định một kết luận. Việc này nhờ anh vậy. Thôi vậy.
pd. Đường thằng có định hướng.
nt. Có vẻ trơ ra. Hàng ế, ngồi vêu cả buổi.
nd.1. Thuộc tính của vật nhận biết bằng lưỡi. Vị cay. Vị ngọt.
2. Chỉ từng loại dược liệu trong đông y. Thay vài vị trong thang thuốc.
nl. Nêu một giả thiết để nhấn mạnh ý khẳng định. Ví dù có phải hy sinh, tôi cũng cam lòng.
nId. Sự việc xảy ra có thiệt hại gì. Xe đổ, nhưng không ai việc gì.
IIt. Có can hệ gì đến. Chuyện này, việc gì đến nó.
IIIp. Chẳng có gì cần phải. Việc gì anh phải lo.
nIđg.1. Kẻ, vạch ra chữ. Viết mấy hàng chữ.
2. Dùng chữ viết ghi ra một nội dung đã được sắp xếp. Viết thư. Viết bài báo. Viết sách.
IId. Bút. Cây viết.
nd. Việt Nam (nói tắt). Hàng Việt. Người Việt.
hdg. Được thăng chức.
pd. Hàng dệt rất mỏng bằng tơ, sợi dọc và sợi ngang xe tương đối săn. Áo voan.
nd. Hàng dệt bằng tơ, bóng mịn, có hoa. Áo vóc. Yếm vóc.
nId.1. Đường cong khép kín. Cầm bút chì khoanh một vòng.
2. Vật được tạo ra có hình một đường tròn. Đôi vòng đeo tai. Vòng hoa.
3. Vòng tránh thai (nói tắt). Đặt vòng.
4. Lần di chuyển từ một điểm nào để rồi quay trở về điểm ấy. Vòng lượn của máy bay. Đi một vòng thăm bà con trong xóm.
5. Chu vi một vật có hình tròn. Số đo vòng ngực.
6. Phạm vi về mặt giới hạn của một hoạt động. Trong vòng một phút. Sống ngoài vòng pháp luật.
7. Lần thi đấu hay bỏ phiếu. Bị loại ngay từ vòng đầu.
IIđg.1. Làm cho có hình vòng cung. Vòng hai tay ôm chặt con.
2. Di chuyển theo một đường cong. Xe vòng lại phía sau.
IIIt. Cong, quanh co. Việc này phải làm lại, đi đường vòng.
IVp. Không theo đường thẳng mà theo đường cong. Không biết đường đi vòng nên đến muộn.
ht. Quên nguồn gốc, không nghĩ gì đến tổ tiên, nòi giống, tổ quốc. Hạng người vong bản.
nd. Miếng đệm có dạng một vòng phẳng dưới đai ốc hay đầu đinh ốc.
nIđg. Di chuyển thành một vòng chung quanh. Đi vòng quanh hồ. Nước mắt vòng quanh.
IIp. Không nói thẳng vào mà loanh quanh. Nói vòng quanh.
np. Vòng quanh, không đi thẳng vào vấn đề. Nói vòng vo, dài dòng.
nIđg.1. Chuốt gọt cho nhẵn, cho nhọn. Vót đũa. Vót chông.
IIp. Nhọn và cao hẳn lên. Đỉnh núi cao vót. Cây mọc thẳng vót.
nđg.1. Phun, bật ra. Nước vọt lên.
2. Nhảy lên cao, lên xa. Giá hàng lại vọt lên nữa. Bước nhảy vọt.
3. Di chuyển nhanh và đột ngột. Xe vọt lên phía trước.
nđg.1. Đập bàn tay vào vật gì. Vỗ vai bạn.
2. Đập liên tiếp vào một vật khác thành tiếng. Chim vỗ cánh.
3. Làm cho ướt, dính một lớp mỏng, bằng cách vỗ nhẹ lên nhiều lần. Vỗ nước lên mặt cho tỉnh ngủ. Vỗ bùn vào gốc cây.
4. Vỗ về cho yên. Vỗ yên trăm họ.
5. Đánh mạnh thẳng vào đối phương. Đánh vỗ vào lưng địch.
hIt. Không ai địch lại. Tài vô địch. Sức vô địch.
IId. Người hay đội thắng tất cả đối thủ. Nhà vô địch. Vô địch bóng bàn toàn quốc.
ht. Không thuộc hạng người tử tế. Bọn người vô loại.
hd. Việc truyền hình bằng bức xạ sóng điện từ. Hãng vô tuyến truyền hình. Chương trình vô tuyến truyền hình.
ht. Chỉ hai lượng cùng loại nhưng không có phân ước chung. Cạnh và đường chéo của hình vuông là hai đoạn thẳng vô ước.
nd. Vốn nói chung. Vốn liếng chẳng có là bao.
nd. Vợ được công nhận ở hàng thứ nhất, thời phong kiến.
nd. Vợ ở hàng thứ, sau vợ cả, thời phong kiến.
nIđg.1. Vươn tay ra cho tới một vật ở hơi quá tầm tay. Vắn tay với chẳng tới kèo... (cd).
2. Đạt tới cái khó vươn tới. Chỉ tiêu cao quá, không ai với tới.
3. Nhằm tới một đối tượng ở khoảng cách hơi quá tầm. Gọi với qua cửa sổ.
IId. Chiều cao bằng một người bình thường đứng giơ thẳng cánh tay lên. Cây cao một với.
nd. Chất đá vôi đọng trên trần các hang đá, có hình giống bầu vú. Cũng gọi Thạch nhũ.
nd. Cảm thấy thích đi. Vui chân đi thẳng ra phố.
nIt. 1. Có bề mặt là một hình vuông. Khăn vuông. Chiếc hộp vuông.
2. Từ dùng ghép sau đơn vị, độ dài để chỉ đơn vị diện tích. Mét vuông.
3. Góc bằng 90o, bằng nửa góc bẹt. Góc vuông.
4. Tam giác hay hình thang có một góc vuông. Tam giác vuông.
IId.1. Đơn vị dân gian để đo vải thời trước bằng bề ngang (hay khổ) của tấm vải. Một vuông vải.
2. Vật có bề mặt giống hình vuông. Một vuông sân rộng. Vuông cỏ.
nt. Chỉ hai đường thẳng hay mặt phẳng làm thành một góc vuông.
nt. Không lớn mà cũng không nhỏ, không cao, không thấp, không nhiều nhưng cũng, không ít. Xí nghiệp loại vừa. Nó chẳng phải tay vừa, (sừng sỏ, không chịu thua kém ai).
nd.1. Chỗ chứa thóc. Thóc đầy vựa.
2. Chỗ chứa hàng hóa. Vựa củi.
nd. Vương và tướng, những chức tước cao nhất trong triều đình phong kiến. Chẳng làm nên vương tướng gì.
nt. Lẫn lộn, cái xấu, cái tốt, cái nhỏ, cái lớn. Hàng xa cạ.
nđg. Nghỉ làm việc để đỡ căng thẳng và lấy lại sức. Nghỉ xả hơi ít ngày.
nt.1. Xa và đi lại cách trở. Đến tận vùng xa xôi.
2. Thuộc về cái chưa tới mà cũng không biết bao giờ mới tới. Trước mắt không lo mà chỉ bàn chuyện xa xôi.
3. Không đi thẳng vào vấn đề mà chỉ gợi ý để tự suy ra mà hiểu. Lời nói ý tứ xa xôi.
nd. Miền rừng núi, chỉ chiến khu trong thời kháng chiến chống Mỹ. Thoát ly lên xanh.
nt. Xanh lam đậm và tươi. Con cánh cam màu xanh biếc. Hàng cây xanh biếc bên sông.
nt. Chỉ người có những biểu hiện bên ngoài trái ngược hẳn với bản chất. Hạng người xanh vỏ đỏ lòng.
nt&p. Không thật, không đứng đắn. Thằng ấy xạo lắm. Nói xạo.
nđg. Quên đi, không để tâm vào công việc phải làm. Xao nhãng việc học hành.
np. Dáng đi vội vàng, mải miết. Xăm xúi đi thẳng một mạch.
nIđg. Dùng dây hay que xuyên qua để giữ hay kết các vật lại với nhau. Xâu chuỗi hạt. Xâu mấy con cá lại.
IId.1. Tập hợp những vật được xâu lại. Xâu chìa khóa.Xách xâu cá.
2. Tập hợp nhiều người cùng một hạng không đáng kể, thành một đám, một dây. Kéo theo một xâu trẻ con.
nt.1. Có hình thức, vẻ ngoài khó coi. Xấu như ma. Chữ xấu. Xấu người nhưng tốt nết.
2. Có giá trị, phẩm chất kém. Hàng xấu. Đất xấu.
3. Có thể gây hại, mang lại điều không hay. Bạn xấu. Thời tiết xấu.
4. Trái với đạo đức, đáng chê trách. Có nhiều tính xấu. Hành vi xấu.
5. Có giá trị đạo đức kém, đáng khinh, đáng xấu hổ. Nêu gương xấu. Xấu mặt vì con.
nIđg. 1. Phương tiện đi lại hay chuyên chở trên bộ, có bánh lăn. Bến xe ô tô. Đoàn xe quân sự.
2. Tên gọi một quân trong cờ tướng hay trong bài tam cúc, bài tứ sắc. Đi con xe. Ăn xe.
IIđg. Chuyên chở bằng xe. Xe hàng lên tỉnh.
nd. Ô tô lớn, chở hàng hóa.
nd. Xe có ba bánh bằng cao su, chạy bằng động cơ, dùng chở người, chở hàng trong và ven thành phố.
nđg. Nhận định một cách không khẳng định trên cơ sở những gì đã thấy. Xem chừng việc khó thành.
nđg. Xem âm lịch để chọn ngày lành tháng tốt làm việc gì quan trọng, theo mê tín. Xem ngày rước dâu.
nđg. Nhận định một cách không khẳng định, dựa vào những dấu hiệu thấy được. Việc này xem ra khó thành.
nđg.1. Cắt bớt phần ngọn hay mép thừa. Xén giấy. Xén hàng rào cây.
2. Cắt cho đứt ngọn. Xén lúa. Tóc xén ngắn.
3. Lấy bớt đi một phần. Tiêu xén vào tiền tiết kiệm.
nđg. Ngồi gập hai chân lại và xếp chéo vào nhau, đùi và mông sát xuống mặt phẳng chỗ ngồi. Ngồi xếp bằng tròn rất nghiêm chỉnh.
nđg. Xếp và dỡ hàng từ kho bãi lên phương tiện vận tải, xuống kho bãi.
nđg. Đứng thành hàng theo thứ tự. Học sinh xếp hàng vào lớp.
nđg. Xếp vào một thứ hạng trong một hệ thống đánh giá. Di tích lịch sử đã xếp hạng.
nđg.1. Đâm thẳng, chọc thẳng. Xỉa lưỡi lê vào ngực.
2. Chọc và xoi nhẹ các kẽ răng cho sạch bợn. Xỉa răng.
3. Dùng ngón tay chỉ thẳng vào mặt người khác. Xỉa tay nhiếc mắng.
4. Xen vào việc không dính líu đến mình. Biết gì mà xỉa vào.
dt. Mắng nhiếc khó chịu. Xỉa xói hàng xóm.
pd. Xe ba bánh dùng sức người đạp để chở người và hàng hóa. Đạp xích lô.
hd. Sợi dây đỏ, dùng để chỉ duyên vợ chồng theo một điển tích Trung Quốc. Buộc chân thôi cũng xích thằng nhiệm trao (Ng. Du).
nđg.1. Xẹp hẳn xuống, không còn căng và cứng nữa. Lốp xìu.
2. Không còn nhiệt tình, hăng hái nữa. Vừa gặp khó khăn đã xìu.
nđg. Xỏ một cách nhẹ nhàng nhưng thấm thía.
nđg. Duỗi thẳng chân tay. Nằm xoài ra giường.
nđg.1. Đâm mạnh và sâu vào. Xọc mạnh lưỡi dao.
2. Xộc. Xọc thẳng vào nhà.
nđg. Bào bằng máy theo hướng thẳng đứng. Máy xọc răng.
nđg.1. Đâm vào và làm cho mòn. Nước xói bờ ruộng. Lớp đất bị xói đi.
2. Hướng thẳng vào với cường độ mạnh. Nắng xiên khoai xói vào mặt. Mắt gườm gườm xói vào tim gan.
nđg.1. Mở ra, tháo cho mở ra cái đang được buộc. Xổ chăn ra. Xổ tóc ra tết lại.
2. Tẩy. Xổ giun.Thuốc xổ. Tháo nước xổ phèn cho đất.
3. Phóng ra hàng loạt. Xổ một băng đạn. Xổ một tràng tiếng tây.
4.Xông tới mạnh, đột ngột. Chạy xổ ra đường.
nIt. Lẫn lộn các loại tốt xấu khác nhau. Hàng tốt và hàng xấu xô bồ trong kho.
IIp. Lộn xộn, cẩu thả, tùy tiện. Ăn uống xô bồ. Ăn nói xô bồ, không kể trên dưới.
nd. Một tập hợp được nói đến với ý coi khinh. Bắt hàng xốc những tên lưu manh. Kể một xốc chuyện.
nđg.1. Xông thẳng tới. Thừa thắng xốc tới.
2. Chỉ lợn dũi mạnh mồm vào để ăn. Lợn xốc cám choàm choạp.
3. Xóc. Xốc lưỡi lê vào ngực.
nt. Hăng hái nhưng thiếu chín chắn. Tuổi trẻ hay xốc nổi.
nt&p. Lớn, kềnh. Con cá xộn. Thằng nhỏ đã lớn xộn.
nIđg. Xông vào một cách bạo dạn. Xông xáo vào nhà người lạ.
IIt. Hăng hái. Có vẻ xông xáo. Thiếu xông xáo trong công tác.
np. Xông thẳng vào đột ngột. Xồng xộc vào chẳng hỏi ai.
np. Quá cỡ to lớn. Chiếc áo lông to xù. Anh chàng béo xù.
nd. Quan tài. Hàng xũ. Thợ xũ.
hd. Một trong hai mươi bốn ngày tiết trong năm theo lịch cổ truyền Trung Quốc, ở giữa mùa xuân khi ngày và đêm dài bằng nhau trên khắp Trái Đất, vào ngày 20 hay 21 tháng 3 dương lịch.
nđg.1. Đưa ra để sử dụng. Xuất vốn. Hàng xuất xưởng.
2. Đưa hàng hóa ra nước ngoài. Hàng xuất sang Pháp.
3. Đưa ra, phát ra. Lời nói xuất tự đáy lòng.
4. Rời bỏ cuộc đời tu hành để trở về cuộc sống bình thường. Đi tu ít lâu rồi xuất.
hdg. Xuất khẩu. Hàng xuất biên.
hdg. Đưa hàng hóa ra nước ngoài mà bán. Thuế xuất cảng.
hdg. Xuất khẩu và nhập khẩu. Hàng hóa xuất nhập khẩu.
hdg.1. Xông thẳng vào đánh giáp lá cà. Xung phong vào đội hình địch.
2. Tự nguyện nhận nhiệm vụ khó khăn. Xung phong đi khai quang.
nt. Tỏ ra hăng hái, hăm hở. Xung xăng chạy đi chạy lại.
nđg. Ra đường để trực tiếp tham gia cuộc đấu tranh quần chúng. Hàng vạn người xuống đường biểu tình.
nđg. Giảm dần từng bước mức độ hoạt động. Xuống thang chiến tranh.
nd. Hàng tơ, mặt thưa, mình láng. Áo xuyến.
hd. Một trong 24 ngày tiết trong năm theo lịch cổ truyền Trung Quốc, ứng với ngày 22, 23 hay 24 tháng tám dương lịch.
nt. Giống hoàn toàn. Thằng bé y hệt bố.
hd.1. Nội dung chứa đựng trong một hình thức ngôn ngữ. Câu nói mang nhiều ý nghĩa.
2. Giá trị, tác dụng. Thắng lợi có ý nghĩa lớn.
nt. Yên ổn, không có điều gì chẳng lành. Bảo vệ giấc ngủ yên lành của trẻ thơ.
nIđg. Yết giá cả hàng hóa.
IId. Bảng kê giá cả của những hợp đồng đã được ký kết ở sở giao dịch do sở đăng ký và công bố.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 3.18.220.61 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập