Người biết xấu hổ thì mới làm được điều lành. Kẻ không biết xấu hổ chẳng khác chi loài cầm thú.Kinh Lời dạy cuối cùng
Ta sẽ có được sức mạnh của sự cám dỗ mà ta cưỡng lại được. (We gain the strength of the temptation we resist.)Ralph Waldo Emerson
Chỉ có cuộc sống vì người khác mới là đáng sống. (Only a life lived for others is a life worthwhile. )Albert Einstein
Điều quan trọng không phải vị trí ta đang đứng mà là ở hướng ta đang đi.Sưu tầm
Ngủ dậy muộn là hoang phí một ngày;tuổi trẻ không nỗ lực học tập là hoang phí một đời.Sưu tầm
Không nên nhìn lỗi người, người làm hay không làm.Nên nhìn tự chính mình, có làm hay không làm.Kinh Pháp cú (Kệ số 50)
Bạn có biết là những người thành đạt hơn bạn vẫn đang cố gắng nhiều hơn cả bạn?Sưu tầm
Khó khăn thách thức làm cho cuộc sống trở nên thú vị và chính sự vượt qua thách thức mới làm cho cuộc sống có ý nghĩa. (Challenges are what make life interesting and overcoming them is what makes life meaningful. )Joshua J. Marine
Bạn có thể trì hoãn, nhưng thời gian thì không. (You may delay, but time will not.)Benjamin Franklin
Khi ý thức được rằng giá trị của cuộc sống nằm ở chỗ là chúng ta đang sống, ta sẽ thấy tất cả những điều khác đều trở nên nhỏ nhặt, vụn vặt không đáng kể.Tủ sách Rộng Mở Tâm Hồn
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: gợn »»
nIđg. 1. Nổi lên như những vệt, những nếp nhăn trên mặt phẳng. Mặt hồ gợn sóng. Vầng trán chưa hề gợn một nếp nhăn.
2. Thoáng qua một tình cảm, một cảm xúc. Lòng gợn lên một cảm giác lo âu.Mặt gợn một thoáng buồn.
IId. Như một nếp nhăn làm mất đi phần nào sự bằng phẳng, sự trong suốt. Bầu trời xanh biếc không một gợn mây. Cốc pha lê có gợn.
nd. Mặt trời nói theo ngôn ngữ văn chương.
hd. Điều ước muốn viển vông, không thực tế. Ảo mộng ngông cuồng.
nt. Gần chót. Hắn là con áp út trong gia đình. Ngón tay áp út.
nđg. Ăn ngon miệng và rất khỏe khi mới khỏi bệnh.
hd. Đơn vị phát âm tự nhiên nhỏ nhất trong ngôn ngữ. Từ lác đác có hai âm tiết.
hd. Môn học nghiên cứu về âm vị của ngôn ngữ.
(hay ấp dân sinh) nd. Hình thức tập trung dân nông thôn để kiểm soát của chính quyền Sài Gòn trước 1975.
nđg. Nói không ra lời hay không gãy gọn. Ấp úng mà không trả lời được.
nd. Ba đạo quân, tiền, trung và hậu quân. Ba quân chỉ ngọn cờ đào (Ng. Du).
nt. Tóc bạc, già. Thương sao đến thuở bạc đầu thì thương (cd). Sóng bạc đầu: sóng có ngọn màu trắng.
pd. Chi tiết máy có thể thay thế của ổ trượt, đỡ ngõng của trục quay.
hd. Môn học nghiên cứu về một ngôn ngữ qua các tài liệu viết từ trước. Nhà bác ngữ học về Hy Lạp, La mã.
hd. Đèn trăm ngọn.
hd. Loại cây nhỏ đầu ngọn trắng, dùng làm vị thuốc.
hd. Cây nhỏ, lá to có lông, hoa trắng, mọc thành cụm dày ở ngọn, cành lá dùng làm thuốc.
hd. Tiếng nói thông thường của người Trung Hoa. Văn bạch thoại: lối văn dùng theo tiếng nói thông thường của người Trung Hoa, khác với lối văn viết theo lối cổ văn, gọi là văn ngôn.
hd. Ngôn ngữ của bản thân dân tộc được nói đến, phân biệt với các ngôn ngữ khác.
hd. Cung ở phương Bắc, chỉ cung vua: Sửa áo mũ lạy về bắc khuyết. Ngọn quang minh hun mát tầm trung can (Văn tế).
nt. Tính hay gắt gỏng.
nIp. 1. Hoàn toàn. Im bẵng, quên bẵng.
IIt. Im bặt. Bẵng tin không lẽ ngồi trơ ngóng chàng (cd).
nđg. Xếp các ngón tay để làm phép phù thủy theo mê tín.
nđg. 1. Để ngón tay ở mạch máu xem mạch nhảy thế nào.
2. Dựa vào một số biểu hiện mà suy đoán. Bắt mạch đúng tình hình.
nd. 1. Ruột xốp của vài thứ cây nhỏ, thường dùng làm tim đèn. Đêm khuya rót dĩa dầu đầy, bấc non chẳng cháy, oan mầy dầu ơi (cd).
2. Gió nhẹ từ phương Bắc.
IIt. Nhẹ (nghịch với chì là nặng). Thịt heo non, sao không ngon không béo. Tiếng bấc tiếng chì, chi cho héo dạ em (cd).
nđg. 1. Ấn móng tay hoặc ngón tay vào vật gì: Bấm trái tai. Bấm chuông.
2. Đếm bằng đốt ngón tay. Bấm tay mười mấy năm trường (Nh. Đ. Mai).
3. Ấn ngón tay một cách kín đáo vào người khác để ngầm ra hiệu. Chúng bấm nhau cười khúc khích.
nđg. Đoán thời vận bằng cách bấm trên đốt ngón tay, theo mê tín.
nđg. Đếm theo đốt ngón tay để tính.
nđg. 1. Chỉ tiếng trống, tiếng đàn khi cao khi thấp. Tiếng trống bập bùng.
2. Chỉ lửa cháy ngọn cao ngọn thấp. Ánh đuốc bập bùng.
nt. Không kể, không quan tâm đến. Rượu ngon bất nệ be sành, áo rách khéo vá hơn lành vụng may (cd).
nđg. 1. Bám chặt bằng các đầu ngón tay.
2. Kẹp vào các đầu ngón tay rồi kéo ra. Bấu má.
nId. 1. Bình nhỏ đựng rượu. Rượu ngon chẳng lọ be sành (cd).
2. Mạn thuyền tàu. Be thuyền.
3. Cây gỗ đốn chưa xẻ ra. Xe be.
IIđg Đắp thành bờ. Công anh đắp đập be bờ, Để cho người khác mang lờ đến đơm (cd).
dt. Ngắt một chút xíu với hai đầu ngón tay. Bẻo một miếng bánh. Ăn bẻo, ăn xén là ăn bớt từng chút.
nIt. Rời, hết dính: Chỗ dán đã bong.
IIp. Bối rối. Lòng dạ rối bong.
IIIđg. Lấy hai ngón tay bật mạnh cho quay: Bong đồng tiền. Bong cái bong vụ.
nd. Cha và mẹ trong ngôn từ xưa.
hd. Nho: Bồ đào mỹ tửu dạ quang bôi (Lý Bạch):Rượu nho ngon, đựng trong chén ngọc báu ban đêm thấy sáng.
nId. 1. Hoa: Gió đưa bông lách, bông lan, Bông lê, bông lựu đố nàng mấy bông (c.d).
2. Chùm hạt: Bông lúa.
3. Thứ tơ lấy trong quả bông vải, bông gòn, bông gạo dùng làm vải, độn nệm, v.v... Áo bông.
4. Vật tán, giã nhỏ, mịn. Thịt bông, ruốc bông.
5. Giấy cho phép lãnh tiền hoặc mua vật gì. Bông mua hàng.
IIđg. Đùa, không thực. Mua vui lắm lúc cười cười gượng, Bán dại nhiều khi nói nói bông (Ng. Khuyến).
nd. 1. Loại cỏ cứng dùng làm tên bắn. Tang bồng: cung dâu tên cỏ bồng.
2. Tên một ngọn núi tục truyền là chỗ tiên ở, cũng gọi Bồng Lai.Biết đâu nước Nhược, non Bồng là đây (Ng. Du).
nd. Loại cây lớn, mình có gai, có trái lấy ruột làm bông thường gọi là cây bông gòn.
nt. Ngổn ngang, bối rối: Tin nhạn vãn, lá thư bời (Ng. Du).
nt. Ngon dịu, vừa thơm vừa béo. Thương con cho roi cho vọt, Ghét con cho ngọt cho bùi (t.ng).
nIđg. Mớ vật nhỏ dài quấn gọn vào nhau. Búi tóc, Búi rễ, Giun quấn thành búi.
IIt. Rối. Tóc không xe tóc búi, Ruột không dần ruột đau (t.ng).
IIIđg. Quấn tọc thành búi tròn phía sau đầu. Tóc búi cao.
nt. Có vị ngon béo.
nt. Em tai, dễ làm người ta nghe theo. Gà nghe chồn nói bùi tai (Thơ ngụ ngôn).
nd. Món ăn gồn bún với canh riêu.
nđg. Co một đầu ngón tay ép chặt vào đầu ngón khác rồi bật mạnh.
nd. 1. Hoa hay cây mới nụ: Chen lá lục những búp lài mở nửa (H. Cận). Búp măng: nụ cây tre. Ngón tay búp măng: ngón tay mũm mĩm và nhọn dài. Búp sen: hoa sen mới nụ.
2. Vật giống hình búp hoa, búp cây tròn nhỏ: Búp len. Búp phấn: đồ mềm hình tròn để thoa phấn.
nd. Loại cây có trái hình quả cam nhưng lớn gấp ba, bốn lần, ruột có múi ăn ngon. Em đi bán bưởi bán bòng, Bưởi chua bòng chát buồn lòng lắm em (c.d).
nđg&d. Kéo dài chuyện; chuyện kéo dài không ăn nhập gì với nhau. Nói cà kê cả buổi. Chuyện cà kê dê ngỗng.
nd. Nhẫn đeo ở ngón tay.
pd. Súng trường gọn nhẹ, nửa tự động hoặc tự động.
hd. Lời nói làm khuôn phép. Rau nào sâu nấy là một câu cách ngôn.
nd. Cây về loại chanh, bưởi, trái ruột nhiều múi, nước nhiều, ăn ngon và bổ: Chẳng chua cũng thể là chanh, chẳng ngọt cũng thể cam sành chín cây (c.d).
nd. 1. Gọng: Càng xe bò, càng xe kéo.
2. Kẹp của cua, tôm: Cua to càng, tôm càng.
nt. Gắt gỏng khó chịu không chơi được.
hd. 1. Độ cao. Cao độ của một ngọn núi.
2. Mức độ cao. Phẫn uất cao độ.
hd. 1. Thịt béo và gạo ngon, món ăn ngon và quí: Miếng cao lương phong lưu nhưng lợm... (Ôn. Nh. Hầu).
2. Cây lương thực cùng họ với bắp, thân và lá lớn, gốc ngắn, hột to tròn.
nt. Bực tức khiến gắt gỏng, hay gây gổ.
nt. Cau có gắt gỏng.
nt. Gắt gỏng, cáu kỉnh. Giọng cấm cảu.
nđg. 1. Ấn mạnh móng vuốt vào da thịt rồi giật mạnh. Bị hổ cấu rách lưng.
2. Lấy một ít bằng đầu ngón tay kẹp lại. Cấu một miếng xôi.
nd. Giống cây thuộc loại rau, lá giống rau kỷ, cộng móc như lưỡi câu, thường trồng ở vườn trên liếp, lá và ngọn để nấu canh.
hIđg. Làm ra, khiến nảy sinh. Sự tập trung tư bản và phương tiện sản xuất đã cấu tạo một tình trạng sinh hoạt mới cho thợ thuyền.
IId. Kết hợp của nhiều phần thành một chỉnh thể. Cấu tạo địa chất. Cấu tạo của ngôn ngữ.
nđg. Cho thức ăn nước vào cơm: Râu tôm nấu với ruột bầu, Chồng chan vợ húp gật đầu khen ngon (c.d).
nt. Chỉ dáng ngóng nhìn một cách thèm thuồng. Mấy đứa bé chầu hẫu nghe kể chuyện.
nd. Chè búp ngọn, cánh săn, nhỏ và cong như hình móc câu.
nđg. Chập môi rồi mở miệng cho kêu thành tiếng. Chép miệng khen ngon. Chép miệng thở dài.
nđg. Bị mắc kẹt ở giữa, không có lối thoát. Chết chẹt giữa gọng kìm của hai thế lực.
hdg. Day, ấn đầu ngón tay vào các huyệt để chữa bệnh theo y học cổ truyền.
hd. Đơn vị quân sự cấp quận của chính quyền Sài Gòn trước 1975.
nđg. Chỉ bằng ngón tay. Vừa xem vừa chỉ trỏ.
nđg. 1. Làm ra thành nhiều phần. Chia tổ thành nhóm. Chia bài văn làm 3 đoạn.
2. Cùng hưởng hoặc cùng chịu. Các cháu được chia quà. Viết thư chia vui. Ngỏ lời chia buồn.
3. Tìm một trong hai thừa số của một tích khi đã biết thừa số kia. Phép tính chia.
4. Tự phân ra nhiều ngả. Đoàn đại biểu chia nhau đi các tỉnh.
5. Biến đổi động từ theo ngôi số, thời gian, trong một số ngôn ngữ. Học tiếng Pháp phải chú trọng đến cách chia động từ.
hdg. Gọi về. Trước 1975, chính quyền Sài Gòn có bộ phận chiêu hồi để cưỡng ép môt số người bỏ kháng chiến về với họ.
nd. Giống cá bể, mình tròn giẹp, thịt ngon, thường hay nhảy khỏi mặt nước như bay.
nđg. Bắt chim chim: chỉ người bệnh hấp hối, đưa bàn tay lên và cử động các ngón tay như để bắt con chim.
hdg. Sửa đổi, sắp đặt lại cho đúng hơn, gọn gàng hơn. Chỉnh lý bảng thống kê.
hd. Cách viết chữ được coi là chuẩn mực của một ngôn ngữ. Viết sai chính tả.
hp. Ngăn nắp, gọn gàng, đâu ra đấy. Ăn mặc chỉnh tề.
nd. Loại dây bò, mọc ở đất bưng, ngọn có thể dùng làm rau.
nđg. Nằm giơ ngược chân cẳng lên giữa khoảng trống. Té chỏng gọng. Xe bò nằm chỏng gọng.
np. Nhanh gọn. Giải quyết công việc chóng vánh.
nIt. Chếch một đầu lên và một đầu chúc xuống. Té chổng gọng. Chổng mông.IId. Xác người chết đuối đã sình. Xem vớt thằng chổng.
nt. Đưa chân lên trời. Nằm ngủ chổng gọng. Té chổng gọng: té nhào, chân giơ lên trời.
nt. Như Chổng gọng.
nt. Ngổn ngang không thứ lớp. Chơ chỏng ba cái ghế giữa nhà.
nđg. Chờ và trông ngóng.
nđg. Chơi một cách ngông cuồng, khác thường.
nd. Quan điểm tuyệt đối hóa những chuẩn ngôn ngữ đã hình thành trong quá khứ, coi đó là những mẫu mực tuyệt đối, phản đối mọi sự sai biệt, mọi hiện tượng mới, thường dựa trên một nhận thức phiến diện về sự trong sáng của ngôn ngữ.
nd. Tiêu chuẩn. Chuẩn mực ngôn ngữ. Chuẩn mực đơn vị đo lường.
nd. Cây ăn quả nhiệt đới, thân hình trụ, lá có bẹ, quả xếp thành buồng gồm nhiều nải. Trồng chuối: chống tay xuống đất, đưa thẳng hai chân lên trời. Chuối cau: Chuối quả nhỏ mập, thịt hơi nhão, vị ngọt, thơm, có hai loại: cau mẵn và cau lai. Chuối cơm: Chuối nhỏ trái, quả to hơn chuối cau, thịt chắc hơn nhưng không ngon bằng. Chuối bom: Quả nhỏ nhưng to hơn chuối cau, thịt chua. Không thơm như chuối cau. Chuối chà: Quả nhỏ như chuối cau nhưng dài hon, thịt dẻo và thơm. Chuối chua: Quả giống như chuối cau nhưng to hơn, lúc mới chín ăn chua, lúc chín muồi ngọt và thơm. Chuối chát: chuối sứ ăn sống nên có vị chát. Chuối dại: Chuối hoang ở rừng. Chuối chiên: Chuối chín tẩm bột chiên với mỡ hay dầu. Chuối già: Chuối quả dài, thịt mềm, vị ngon, khi chín nhiều thì vỏ có lốm đốm như trứng quốc (miền Trung gọi là chuối bà lùn). Chuối khô: Chuôi phơi khô. Chuối hột: Quả có nhiều hột, vị ngon. Chuối lá: Chuối vỏ dày, thật chín mới ăn được và rất hiền. Chuối lửa: Chuối quả đỏ như lửa khi chiín. Chuối mật: Chuối quả lớn, vỏ khi chín thì đỏ bầm, vị rất ngọt. Chuối mọi: Chuối nhỏ, ăn không được ngon. Chuối ngự: Quả nhỏ khi chín vỏ rất mỏng, màu vàng, thịt chắc và thơm, ngày xưa vua thường dùng. Chuối rẽ quạt: Cây cùng họ với chuối, thân có những vết sẹo lá rụng, lá mọc thành hai dãy tỏa ra như nan quạt trồng làm cảnh. Chuối sứ: Cũng gọi Chuối xiêm, Chuối mốc có thể ăn sống (chuối chát) chiên hay phơi khô khi chín (chuối khô, chuối chiên). Chuối tây: Thứ chuối quả lớn, vị như chuối lá. Chuối tiêu: thứ chuối quả dài nhỏ, khi chín thì vỏ lốm đốn, vị ăn tuyệt ngọt. Chuối trứng quốc: Chuối khi chín thì vỏ lốm đốm như trứng con chim quốc.
nđg.1. Đậy lại mà bắt: Chụp gà bằng cái oi.
2. Vồ bắt lấy. Cọp chụp mồi.
3. Nắm bắt một cách nhanh gọn. Chụp lựu đạn ném trả. Chụp lấy cơ hội.
4. Ghi nhanh hình ảnh bằng máy. Ảnh chụp nửa người. Chụp X quang.
hd. Ngôn ngữ dùng để dạy học, truyền thụ kiến thức. Tiếng Việt đã được dùng làm chuyển ngữ ở tất cả các cấp học.
nd. 1. Loại chim cẳng cao và mỏ dài: Đục nước béo cò (t.ng). Cò bạch: cò lông trắng; Cò ma: cò ốm mà cao.
2. Tem dán thư. Ngày trước khi mới bày, tem dán thư có vẽ hình một con cò, nên người ta gọi tem là cò.
3. (Do tiếng Pháp). Ông cẩm , cảnh sát trưởng.
4. Đàn nhạc cổ kéo, có hai dây. Cũng gọi đàn nhị.
5. (do tiếng Pháp). Người sửa bản in bài ở tòa báo, nhà in. Thường gọi là thầy cò.
6. Phần ở cây súng, bóp ngón tay vào thì nổ. Bóp cò, lảy cò.
nd. Cây thấp nhỏ mọc lan trên mặt đất. Cỏ sú: sách thuốc gọi là hương phụ, loại cây lá nhỏ như lá hẹ, rễ có chùm củ da tím sậm, được dùng làm thuốc. Cỏ gà: cỏ trẻ con thường lấy làm trò chơi chọi gà. Cỏ gấu: cỏ thuộc loại cói, dùng làm thuốc. Cỏ may: cỏ hay mắc vào áo quần khi mình đi xước phải nó. Cỏ mần trầu: cỏ có hoa, bông gồm năm bảy nhánh dài, làm cỏ chăn nuôi. Cỏ mật: cỏ cao có hoa, lá sấy khô có mùi thơm như mật, làm thức ăn cho trâu bò. Cỏ mực: sách thuốc gọi là hạn liên thảo, lá vò ra biến thành nước đen như mực, có vị ngọt hơi chua. Cỏ năn: cùng họ với cói không có lá, thường mọc ở ruộng ngập nước. Cỏ roi ngựa: cỏ có hoa màu xanh mọc thành chùm ở ngọn trông như roi ngựa. Cỏ sâu róm: cỏ thấp, hoa có lông trông như con sâu róm (sâu rợm). Cỏ sữa: cỏ cùng họ với thầu dầu, có nhựa mủ như sữa, dùng làm thuốc. Cỏ tranh: cỏ lá dài cứng, mọc đứng, thường dùng để lợp nhà, thân và rễ làm thuốc. Cỏ xước: có hai loại, một là cỏ cùng họ với rau dền, quả nhọn thành gai, hay bám vào quần áo, một là loại cỏ thuốc đông y gọi là ngưu tất, lá hình bầu dục, hoa màu lục.
nt. Chỉ dáng đi gọn gàng, nhanh nhẹn. Bước chân con cón.
nd. 1. Thân cành của các loài lúa, đậu, rau cỏ. Cọng rơm. Ngắt cọng rau.
2. Gân lớn của ngọn lá, cuống lá. Cọng dừa. Lá khô còn trơ lấy cọng.
hd. 1. Ngôn ngữ đời xưa.
2. Như Cổ ngạn.
hd. Môn học về ngôn ngữ xưa: Nhà cổ ngữ học.
nt. Ngông nghênh, hỗn láo. Ăn nói cốc láo.
nd. Giống ốc vỏ trắng, thịt ăn ngon, ở dưới cát gần bãi biển.
nd. Loại chim lớn ở rừng có đuôi dài xòe ra được, đặc biệt là có rất nhiều hình mặt nguyệt ngũ sắc trên lông; thịt ăn ngon:Nem công chả phụng.
hd. Đồ dùng để lao động, để thực hiện một việc gì. Công cụ sản xuất. Ngôn ngữ là công cụ giao tiếp. Sách công cụ.
hId. Toàn thể những người sống thành một xã hội, có những điểm giống nhau, gắn bó thành một khối. Một cộng đồng ngôn ngữ. IIt. Cùng chung với nhau giữa một số người. Trách nhiệm cộng đồng.
nd. Tập thể người có những đặc trưng về tên gọi, ngôn ngữ, văn hóa... giống nhau, có thể gồm một hay nhiều tộc người thân thuộc.
hd. 1. Nhóm ký hiệu diễn tả gọn một sự kiện tổng quát, một quy tắc, nguyên lý hay khái niệm. Công thức toán. Công thức hóa học.
2. Tập hợp những điều định sẵn cần phải làm để cho một việc đạt kết quả mong muốn. Công thức pha chế một loại thuốc. Công thức xã giao.
hd. Chỗ đất rộng ở trong thành phố, chung quanh có nhiều đường. Ngày trước ở Sài Gòn có Công trường Chiến Sĩ.
nIđg. Gõ, cong ngón tay đánh trên vật cứng: Cốp vào đầu.
IId. Tiếng kêu thanh do hai vật bằng gỗ chạm mạnh vào nhau.
nd. Cột bôi mỡ, ở đầu ngọn có treo nhiều đồ để cho người ta trèo lên lấy, trong những ngày lễ thời Pháp thuộc. Tham tiền cột mỡ lắm anh leo (Yên Đổ).
hd. 1. Bộ phận của thân thể có chức năng nhất định. Phổi thuộc về cơ quan hô hấp.
2. Đơn vị trong bộ máy nhà nước đoàn thể hay trong xã hội. Cơ quan từ thiện. Cơ quan ngôn luận. Cơ quan tuyên truyền. Cơ quan hành chính.
nđg. Co một hoặc hai ngón tay lại, đánh vào đầu. Cũng gọi Cốc.
nd. Cùng họ với củ từ, thân hình vuông có cạnh, củ to hơi giẹp ở ngọn, chứa nhiều tinh bột để ăn.
nId. 1. Vật mình có, mình tạo được, tiền bạc, tài sản: Ở đời muôn sự của chung, Hơn nhau một tiếng anh hùng mà thôi (c.d). Của chìm của nổi: bất động sản và động sản. Của đút: tiền hối lộ, đút lót. Của phi nghĩa: của làm ra không ngay thẳng. Của phù vân: của không chính đáng, của dễ mất. Của tổ ấm: của ông bà để lại.
2. Đồ vật: Của rẻ của ôi (t.ng). Của hiếm. Của quí. Của tin: vật để làm tin. Của tin gọi một chút này làm ghi (Ng. Du).
3. Thức ăn, đồ ăn: Của không ngon, đông bà con cũng hết (t.ng). Của chua: trái còn xanh chưa chín.
IIgi. Thuộc về: Sách của anh. Tiền của nó.
nd. Bệnh làm lở loét và cụt dần từng đốt ngón tay, ngón chân. Cũng gọi Phong.
nđg. Đánh vào đầu bằng ngón tay cong lại.
hd. Lời lẽ ngông cuồng, trái với lý lẽ.
nd. Xe nhỏ một bánh, có hai gọng cầm ở hai tay để đẩy, cũng gọi là xe Bù ệt.
nd. 1. Chỉ ngón tay, ngón chân sưng đỏ và ngứa khi bị lạnh cóng. Cước chân. Trâu bị cước.
2. Lời chú ở bên dưới trang sách.
3. Phí tổn về chuyên chở. Tiền cước. Giảm giá cước.
nt. 1. Có một khoảng cách khá xa từ nơi này đến nơi kia, từ đầu này đến đầu kia. Đường dài mấy mươi cây số. Khúc vải dài 20m.
2. Có chiều dài hơn mức bình thường. Áo sơ mi tay dài. Bàn tay năm ngón còn có ngón ngắn ngón dài (t.ng).
3. Chiếm một thời gian khá lâu. Thức khuya mới biết đêm dài (t.ng). Một ngày đêm dài 24 giờ.
4. Luôn một mạch không ngó với lại, cứ tiếp tục như thế. Địch thua chạy dài. Nghỉ dài. Đói dài.
nt. Như Dàu. Dàu dàu ngọn cỏ nửa vàng, nửa xanh (Ng. Du).
nđg. 1. Đè vật gì nặng lên. Dằn giấy.
2. Để thêm vật nặng cho cân. Dằn một đầu thúng.
3. Nén lại. Dằn lòng. Dằn cơn giận.
4. Nói mạnh có vẻ gắt gỏng. Dằn từng tiếng một.
5. Đặt mạnh xuống để tỏ sự tức giận, không bằng lòng. Dằn quyển sách xuống mặt bàn mà hét lớn.
hd. 1. Một sự tụ họp của nhiều người cùng một nguồn gốc, cùng một tiếng nói và cùng quyền lợi chung: Dân tộc Việt Nam.
2. Cộng đồng người cùng chung lãnh thổ, ngôn ngữ, văn học, kinh tế hình thành trong lịch sử sau bộ lạc. Việt Nam là một nước có nhiều dân tộc ít người.
nđg. Phát ra mùi mạnh, thơm ngon hay hôi thúi. Dậy mùi thịt bò xào. Con chó chết đã dậy mùi.
nt. 1. Sát xuống, chắc: Đất dẽ khó cày.
2. Tính hòa nhã dịu dàng. Dẽ tính, không gắt gỏng.
nđg. 1. Thu xếp cho gọn. Dẹp đồ đạc trong nhà.
2. Làm cho yên, chế phục được. Dẹp bọn phản động. Dẹp loạn.
3. Gác lại, bỏ đi cho đừng bận tâm. Dẹp câu chuyện ấy đi.
nđg. 1. Dùng bàn tay bàn chân hay các ngón đè mạnh lên vật gì và xát đi xát lại trên đó. Lấy chân di tàn thuốc lá.
2. Dùng đầu ngón tay đưa qua đưa lại trên nét than hay chì để tạo những mảng đậm nhạt trên tranh vẽ.
nđg. Dịch bằng máy từ ngôn ngữ này sang ngôn ngữ khác.
hd. 1. Mặt, mặt ngoài. Diện tiếp xúc giữa hai vật.
2. Phạm vi bao gồm những người, vật hay nhân tố có một số đặc tính chung. Ở trong diện được khen thưởng.Nghiên cứu ngôn ngữ trên diện đồng đại. Thu hẹp diện ruộng bị hạn hán.
hdg. Trình bày tư tưởng, tình cảm rõ ràng bằng ngôn ngữ hay hình thức nào khác. Diễn đạt tình cảm một cách sinh động.
hdg. Dùng ngôn ngữ, cử chỉ, điệu bộ làm cho người ta hình dung rõ ràng một hiện tượng tâm lý. Diễn tả đúng tâm lý nhân vật.
nđg. Tìm tòi, hỏi, nghe ngóng. Chào mừng đón hỏi dò la (Ng. Du).
nđg. Thu xếp gọn ghẽ. Dọn dẹp bàn ghế, nhà cửa.
nđg. Vỗ về, dụ cho mê: Dỗ con.Dỗ ngon dỗ ngọt: dụ bằng nhiều hứa hẹn tốt đẹp.
nđg. 1. Thu, gom lại, nhồi nhét vào. Dồn áo quần vào rương. Dồn làm một: gom chung lại. Dồn bông gòn vào gối.
2. Làm cho ngày càng bị thu hẹp phạm vi và khả năng hoạt động đến mức bế tắc. Dồn đối thủ vào một góc. Bị dồn vào chân tường.
3. Tiếp diễn liên tục, nhịp độ ngày càng nhanh hơn. Hỏi dồn. Gà gáy dồn.
nIđgs. 1. Lật, mở ra: Dở sách.
2. Bới móc, bày ra: Dở chuyện xưa.
3. Nửa chừng, chưa dứt: Công việc dở cả. Dở ông dở thằng: không có địa vị, tư cách rõ ràng.
4. Bận việc: Đang dở.
IIt&p. Không ngon, xấu, vụng về: Dở cờ.Hát dở. Món ăn dở.
nđg. Đẩy nhanh, gọn. Du cho ngã ngửa ra.
nđg. 1. Cầm gọn trong tay mà ấn xuống để nhét vào. Dúi vào tay chú bé mấy viên kẹo. Bón dúi: bón bằng cách dúi phân vào gốc cây.
2. Ấn và đẩy. Bị dúi ngã lăn. Dúi vai giục đi nhanh.
nđg. Làm cho cắm đầu xuống. Dúi ngọn sào xuống. Ngã dúi đầu.
nđg. 1. Đem ra mà làm việc gì, thực hiện điều gì. Dùng tiền vào việc công ích.
2. Ăn uống. Dùng cơm. Mời khách dùng trà.
3. Lắc qua lắc lại. Dùng thúng gạo cho gọn.
hd. gợn sóng còn lưu lại của một sự kiện đã qua. Dư ba của một trào lưu tư tưởng.
nd. Cây ăn quả thân ngắn, lá dài, cứng, có gai ở mép và mọc thành cụm ở ngọn, quả có nhiều mắt, phía trên có một cụm lá, ăn được. Cũng gọi Khóm, Thơm.
nt. Ngông cuồng khi hứng thú nhiều, đùa bỡn quá trớn. Cũng gọi rửng mỡ.
nđg. Đưa lên, phô bày. Dương cao ngọn cờ.
ht. Nhiều lời, hay nói. Đa ngôn đa quá: nói nhiều thì sai nhiều..
hId. Những điều chủ yếu. Biết đại cương của kỹ thuật điện tử.IIt. Có tính chất tổng quát. Ngôn ngữ học đại cương.
hd. Toán quân tùy theo hệ thống tổ chức quân đội của mỗi nước gồn ba bốn trung đội, thuộc biên chế tiểu đoàn hay được tổ chức độc lập.
ht. Chỉ sự ăn uống chỉ có mức tối thiểu những thức cần thiết, không có thức ăn ngon, mắc tiền. Bữa cơm đạm bạc.
nd. 1. Nền đất đắp cao hoặc dài dựng lên để tế lễ. Lập đàn cầu siêu.
2. Nơi phát biểu hay trình bày trước công chúng những vấn đề chính trị, văn chương v.v... Bước lên đàn diễn thuyết. Trên đàn ngôn luận của địa phương.
nt.1. Có vị đậm và ngon, tình cảm sâu sắc. Ấm chè xanh đậm đà. Lòng yêu nước đậm đà. Đậm đà tinh thần dân tộc.
2. Vóc to và có vẻ mạnh. Vóc người đậm đà.
nd. Lồng đèn có hình người, vật buộc trên cái tán trên đầu ngọn đèn, khi đèn cháy hơi nóng bốc lên làm cho các hình quay tròn. Cũng gọi Đèn kéo quân.
nd. Ngọn lửa có độ nóng rất cao, dùng để hàn hay cắt kim loại.
nd. Chỗ thấp để đi qua ngọn núi. Ngang đèo vượn hú chim kêu, Nắm lên ngọn súng mơ theo bóng cờ (cd).
pd. Vật bằng kim loại đeo ở đầu ngón tay để đẩy kim đi khi may vá.
hd. Câu ngắn gọn, cô đọng, dàn ra ở đầu tác phẩm hay một chương sách để nói lên tư tưởng chủ yếu của tác phẩm hay chương sách.
nI. 1. Đồ nhận bông gòn hoặc cỏ, v.v... để lót, nằm, ngồi cho êm. Đệm hồng thúy thơm cho mùi xạ (Ô. Nh. Hầu).
2. Cái đặt thêm vào cho không còn hở hay sự cọ xát êm hơn. Miếng đệm bằng mút.
IIđg. 1. Đặt vào một miếng đệm. Đệm rơm chung quanh cho êm khi di chuyển.
2. Thêm vào tiếng nói hay âm thanh. Đệm vào những tiếng ạ sau câu nói. Đệm đàn pianô cho tốp ca.
nId. 1. Phần không gian nhỏ nhất có thể hạn định được. Điểm sáng trong bóng tối. Điểm dân cư.
2. Phần nhỏ nhất trong toàn bộ một nội dung. Nhấn mạnh những điểm quan trọng.
3. Đơn vị để đánh giá chất lượng. Bài được điểm 10.
4. Mức có thể xác định trong một quá trình. Phong trào lên đến điểm cao. Điểm nóng chảy. Điểm bảo hòa.
IIđg. 1. Làm nổi lên những điểm, những chấm. Tóc điểm bạc.
2. Kiểm tra lại từng đơn vị để đánh giá. Điểm số người có mặt. Điểm lại tình hình sản xuất.
3. Đánh thong thả từng tiếng môt. Trống điểm giờ vào học.
4. Ấn đầu ngón tay vào một chỗ hiểm. Điểm trúng huyệt.
hdg. 1. Chấm ngón tay trỏ vào văn kiện để thay chữ ký. Cũng nói Lăn tay.
2. Như Chỉ điểm.
np. Hết lớp này đến lớp khác không dứt. Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp (H. Cận). Trùng trùng điệp điệp.
np. Chỉ sự tìm tòi, mong ngóng quá lâu. Tìm đỏ con mắt.
nd. Cây rừng cùng họ với cau, trong ngọn có một thứ nhựa có thể ủ thành rượu.
nd. Ngọn mới lú, mới mọc. Đọt măng. Đọt chuối.
hd. Cây nhỏ, lá thường tụ ở ngọn cành, hoa đỏ, đẹp, nở vào dịp Tết, trồng làm cảnh.
hd. Thành phố chính trong nước. Đô thành Sài Gòn - Chợ Lớn.
ht. Đơn âm. Thuộc loại ngôn ngữ độc âm.
dt. Gò đất lớn và cao thường không quá 200m. Ngọn đồi trọc.
nt. Có tính cách chỉ xét về một thời kỳ trong lịch sử phát triển của ngôn ngữ. Ngôn ngữ học đồng đại.
nId. 1. Đoạn, khúc. Mía sâu có đốt, nhà dột có nơi (tng).
2. Khúc, lóng. Đốt xương sống. Đốt ngón tay.
3. Đơn vị đếm người. Anh em được mấy đốt?
IIđg. 1. Chích, châm mũi độc vào da (nói về ong, muỗi, kiến v.v...). Bị ong đốt phù cả mặt.
2. Làm cho cháy. Anh hùng lỡ vận lên nguồn đốt than (cd). Đốt đèn: thắp đèn. Đốt pháo: làm cho pháo nổ.
3. Đốt giai đoạn: bỏ, vượt qua nhiều giai đoạn.
4. Làm cho bối rối, nóng lòng. Lớp cùng thông như đốt buồng gan (Ô. Nh. Hầu).
5. Dẹp, hạ xuống. Đốt anh ấy đi!
nd. Lóng ngón tay. Tính đốt tay: đếm trên lóng tay.
ht. Về ngôn ngữ, chỉ tính cách quan hệ giữa các từ không biểu thị bằng các phụ tố chứa trong bản thân từ mà bằng những phương tiện ở ngoài từ, như trật tự các từ, hư từ. Tiếng Việt là một ngôn ngữ đơn lập.
hdg. Chỉ có một ngọn giáo, một con ngựa, chỉ sự chiến đấu đơn độc, không ai giúp sức.
nt. Chỉ cách nói ngọng nghịu.
nd. Loại cây thân thẳng, cuống lá dài, có trái chín vàng đỏ, ăn ngon.
nđg.1. Nói hay làm cho vui, nói nửa đùa nửa thật. Không phải chuyện đùa.
2. Đẩy đi, dồn lại. Gió đùa sóng biển. Ngọn cỏ gió đùa. Đùa phân để trộn đều với đất.
nđg. Gói, bọc lại không gọn gàng. Vội quá, chỉ kịp đùm túm một ít quần áo.
np.1. Một cách dữ dội. Ngọn lửa gặp gió to, bốc cháy đùng đùng. Đùng đùng nổi giận.
2. Rất đột ngột, không ai ngờ. Sau đám cưới mới mấy ngày đùng đùng đòi ly dị.
nt. Dơ dáy, bẩn thỉu (ngôn ngữ trẻ con).
nd. Chỉ ếch vì thịt ếch ngon như thịt gà.
nđg. Gạn hỏi rất cặn kẽ. Gạn gùng ngọn hỏi, ngành tra (Ng. Du).
nd. Khoảng đo từ đầu ngón tay cái giăng thẳng đến đầu ngón tay giữa bàn tay xòe. Rộng được vài gang.
nđg. Như Gồng gánh.
nd. Cây gỗ to, cùng họ với cây gòn, hoa to, màu đỏ, quả có sợi bông dùng nhồi nệm, gối.
nd. Tiếng nhai vật giòn một cách ngon lành.
nt. Ít lời mà đủ nghĩa rõ ràng. Lời văn gãy gọn.
nt. Làm cho khó chịu do cách nói. Tính hay gắt gỏng. Giọng gắt gỏng.
nđg. 1. Hất đi hay hất lên bằng đầu ngón tay hay đầu mút một vật hình que. Gẩy con kiến bò trên áo. Lấy que gẩy con sâu. Gẩy rơm.
2. Làm nảy dây đàn cho rung lên thành tiếng. Gẩy đàn bầu. Cũng nói Gảy đàn.
nt.x.Gãy gọn.
hd. Gông mang ở cổ. Già giang một lão, một trai (Ng. Du).
hd. Vị thêm vào món ăn cho ngon.
hd. Bến tàu ở sông. Giang cảng Sài-Gòn.
hdg. Tiếp xúc với nhau. Ngôn ngữ là công cụ giao tiếp.
nId. Một khoảng thời gian ngủ. Ngủ ngon giấc. Thẳng giấc. Quá giấc: quá lúc ngủ được. IIg. Ngủ. Ông nội đương giấc.
nd. Giấc ngủ ngon, giấc mơ đẹp. Năm canh giấc điệp mơ màng.
nd. Khoảng thời gian ngủ. Một giấc ngủ ngon. Làm mất giấc ngủ.
nd. Văn bản ngắn gọn để thông báo. Giấy báo nhận bưu phẩm.
nt.1. Dễ gãy, dễ vỡ. Cành cây giòn. Kẹo giòn.
2. Chỉ âm thanh vang và gọn nghe vui tai. Tiếng cười rất giòn. Pháo nổ giòn.
3. Có vẻ đẹp khỏe mạnh. Nước da đen giòn.
nt.1. Chỉ âm thanh vang lên liên tục nghe vui tai. Pháo giao thừa giòn giã. Những tràng vỗ tay giòn giã.
2. Chỉ chiến thắng nhanh, gọn, có tiếng vang. Trận đầu là một chiến công giòn giã.
nd.1. Độ cao thấp, mạnh yếu của lời nói, tiếng hát. Giọng ồm ồm. Luyện giọng.
2. Cách phát âm riêng của một địa phương. Bắt chước giọng Nam Bộ. Nói giọng Huế.
3. Cách dùng ngôn ngữ biểu thị tình cảm, thái độ nhất định. Nói giọng dịu dàng âu yếm. Lên giọng kẻ cả.
nđg.1. Mở ra vật gì đang được xếp hay gói lại. Giở tờ báo ra xem. Giở gói cơm nắm ra ăn.
2. Đưa ra dùng để đối phó. Giở mánh khóe lừa bịp. Giở ngón gian hùng.
nđg.1. Giữ an toàn cho thân mình. Học vài ngón nhu đạo để giữ mình.
2. Coi chừng lấy thân của mình.
nđg. 1. Đập nhẹ bằng ngón tay co lại hoặc bằng que nhỏ. Gõ cửa. Gõ mõ.
2. Đập lại cho khỏi méo. Đem cái thùng móp nhờ thợ gõ lại.
nd. Gò và đống. Ngổn ngang gò đống kéo lên (Ng. Du).
nIđg. 1. Bọc, đùm, bao. Gói thuốc. Gói bánh.
2. Thu gọn lại. Hội nghị gói gọn trong một ngày.
IId. Tập hợp những gì được gói lại. Một miếng khi đói bằng một gói khi no (tng).
nđg. Sắp xếp cho gọn, cho được hạn chế trong phạm vi cần thiết. Nên gói ghém việc ấy lại cho êm. Chủ đề được gói ghém trong một câu.
nd. Cây lát lớn bẹ dùng để dệt chiếu đan buồm. Chiếu gon.
nđg. Vun lại. Gon đóng thóc.
nt. 1. Có thứ lớp và không chiếm nhiều chỗ. Đồ đạc gọn.
2. Ngắn mà rõ ràng. Câu văn gọn.
np&t. Như Gọn. Quần áo gọn gàng.
np&t. Rất gọn. Ăn mặc gọn ghẽ.
nt&p. Gọn và mau. Công việc nhà, nó làm gọn hơ.
nt&p. Vừa vặn, vừa đúng. Cầm gọn lỏn trong tay.
nt. Gọn vì ít. Hành lý gọn nhẹ.
nd. Sườn, bộ xương của đồ vật gì. Gọng màn. Gọng kính.
nd. Chỉ hai cánh quân cùng tiến công từ một phía như kẹp quân đối phương vào giữa. Siết chặt gọng kìm.
ad. Về các môn bóng tròn, bóng dài, chỉ khung thành để hai bên tranh nhau mà liệng hoặc đá bóng vào. Giữ gôn.
nId. 1. Hình cụ bằng tre, bằng gỗ đeo vào cổ tội nhân. Gái có chồng như gông đeo cổ (tng).
IIđg. Đóng gông người có tội. Bị gông cổ.
nđg. Dồn sức làm cho các bắp thịt nổi lên và rắn lại. Lên gồng.
nd. Nói chung về gông và cùm. Đập tan gông cùm nô lệ.
nđg. Mang chuyển đồ đạc bằng cách gánh và gồng. Đoàn người gồng gánh, dắt díu nhau đi.
nd. Gông và xiềng, chỉ ách nô lệ.
nđg.1. Lạt, mất hết vị ngon, vị tốt. Rượu để lâu bị hả.
2. Thỏa mãn. Thành công như thế, anh đã hả chưa?
3. Mở, há. Hả miệng.
hd. Thức ăn ngon chế biến từ sản phẩm biển. Sơn hào hải vị.
nd. Loại cá sông, mình như cá chép nhỏ, thịt rất ngon.
hd. Thức ăn ngon.
nt. Nói về gió thổi nhè nhẹ. Ngọn đèn trong suốt, trướng huỳnh hắt hiu (Ng. Du).
nt. Tốt ngon. Món ăn hẩu lắm.
np. Đến mức không thể hơn được. Ngon hết ý.
nt.1. Không làm gì hại cho người khác, khi tiếp xúc thấy dễ chịu, không có gì phải ngại, phải sợ. Hiền như cục đất. Ở hiền gặp lành (tng).
2. Tốt, có đức hạnh. Làm trai lấy được vợ hiền, Như cầm đồng tiền mua được miếng ngon (cd). Bạn hiền.
hd. Khoa học nghiên cứ về hình dạng bên ngoài của sinh vật, bộ môn ngôn ngữ học chuyên nghiên cứu về cấu tạo từ và những biến đổi hình thức của từ trong câu.
hd. Đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất có nghĩa. “Hình vẽ” có hai hình vị.
nt. Yếu, nhẹ, gây cảm giác buồn vắng, cô đơn. Ngọn đèn dầu hiu hắt giữa đêm khuya.
hd. Ngôn ngữ của người Trung Hoa.
nt. Sâu lõm vào. Mắt sâu hoắm. Ngọn nước kia nơi hoắm, nơi khô (V.D).
nd. Kẽ ở giữa ngón tay cái với ngón trổ. Đánh toạc hổ khẩu.
nd. Loại chim cao cẳng, cũng gọi là hồng hộc, tức ngỗng trời.
hdg. Cho nhau biết một cách nhanh gọn tình hình diễn biến của sự việc theo nề nếp quy định. Hội báo trong ban chỉ huy. Sổ hội báo hằng ngày.
hdg. Sử dụng một ngôn ngữ để nói chuyện với nhau. Sách dạy hội thoại tiếng Nhật.
hdg. Trao đổi ý kiến một cách nhanh, gọn trong phạm vi ít người để thống nhất hành động. Tranh thủ hội ý với ban thường trực.
nd. Chim thuộc loại ngỗng có lông tơ, rất dày, mịn và nhẹ. Cánh hồng bay bổng tuyệt vời (Ng. Du). Nhẹ như lông hồng.
hd. Loại ngỗng trời.
hd. Ngỗng trời và vịt trời.
nđg.1. Lấy lên với hai tay bụm lại, thu vào được nhiều. Làm được việc ấy thì hắn sẽ hốt của.
2. Bắt gọn, tóm gọn. Hốt trọn ổ bọn cướp đường.
3. Đưa toa cho tiệm thuốc bắc (lấy các thứ thuốc cần thiết cho một lần uống). Hốt hai thang thuốc. Cũng nói Bốc thuốc.
nđg. Giữ chặt bằng cách ép mạnh lại từ hai phía. Kẹp vào nách. Bị cua kẹp ngón tay.
nt. Choán nhiều chỗ, không gọn. Hành lý kềnh càng. Xe đi kềnh càng giữa đường.
hdg. Kích thích khẩu vị để ăn cho ngon thường bằng rượu nhẹ. Rượu khai vị.
nt. Chỉ người ăn ít và hay kén chọn một cách khó tính. Món ăn này thì người khảnh mấy cũng khen ngon.
nt. Gắn bó thủy chung. Khăn khắn một lời quân tử nhất ngôn (c.d).
hd. Binh đội thường lưu động và chỉ mang khí giới gọn nhẹ.
hd. Lính cỡi ngựa, trang bị gọn nhẹ và di động mau.
nd. Tên gọi chung các khoa học nghiên cứu những quy luật hình thành, hoạt động và phát triển của xã hội và con người, như chính trị học, sử học, văn học, kinh tế học, luật học, ngôn ngữ học v.v...
ht. Có cảm giác dễ chịu, thoải mái. Sau giấc ngủ ngon, người khoan khoái hẳn lên.
nđg. 1. Khua bằng tay hoặc bằng gậy cho ngập vào. Khoắng chậu bột.
2. Lấy nhiều thứ một cách nhanh gọn. Kẻ gian đã vào nhà khoắng sạch.
nt. 1. Có vẻ dồi dào sức lực. Da dẻ hồng hào khỏe khoắn.
2. Cảm thấy khoan khoái dễ chịu. Khỏe khoắn sau giấc ngủ ngon.
nt. 1. Khô đến như cứng lại. Miếng bánh mì khô khốc.
2. Chỉ âm thanh đanh gọn, không gợi tình cảm. Giọng nói khô khốc.
nd. Khu tập trung đông dân do chính quyền Sài Gòn trước 1975 lập ra ở nông thôn để dễ bề kiểm soát.
nđg. 1. Quơ qua quơ lại. Khua mái chèo.
2. Đánh, gõ liên tiếp làm cho có tiếng kêu. Mái chèo khua nước. Tiếng guốc khua vang thành phố.
3. Làm giựt mình thức giấc bằng tiếng ồn. Đang ngủ ngon, bị khua dậy.
nđg. 1. Khua. Cầm gậy khua khoắng ầm ĩ.
2. Lấy trộm một cách nhanh gọn. Vào nhà khua khoắng hết đồ đạc rồi chuồn.
nt. Có tiếng kêu của khớp xương dãn ra khi bị bẻ gập. Bẻ khục ngón tay.
ht.1. Quanh co, không thẳng thắn. Lựa lời khúc chiết để giấu quanh.
2. Chỉ cách trình bày rành mạch, gãy gọn. Bài văn trình bày khá khúc chiết.
nIt. Không gãy gọn, khó hiểu. Văn nhiều chỗ khúc mắc.IId. Những vướng mắc khó nói ra, khó giải quyết. Những khúc mắc riêng tư.
nIđg. Khép chặt lại. Hai gọng kìm khuýp lại.
IIt. Khớp. Đối chiếu số liệu, thấy rất khuýp.
nd. Kịch dùng đối thoại giữa các nhân vật bằng ngôn ngữ thông thường.
nt&p.1. Các mặt đã ngăn chắn, không gì lọt qua được. Che kín ngọn đèn. Nhà kín gió.
2. Dày đặc, không thể chen thêm vào nữa. Người ngồi kín cả khán đài.
3. Giấu kỹ, không để ai lấy hoặc biết được. Cất kín trong phòng riêng.
4. Bí mật, không để cho ai biết được. Bàn kín với nhau. Bỏ phiếu kín.
hd. Viên chức chuyên làm công việc sổ sách giấy tờ ở công sở thời Pháp thuộc. Thông ngôn, ký lục chẳng hay, Trở về làng cũ học cày cho xong (cd).
nđg. 1. Bị ngã rũ xuống, không đủ sức đứng thẳng. Hàng cây lả ngọn.
2. Bị kiệt sức như người mềm nhũn ra, không làm gì nổi nữa. Đói lả. Lả đi vì mất nhiều máu.
nt. Thấp gần sát với bề mặt ở dưới. Chim bay là là ngọn cỏ.
nt. Khác vị thường ngày, dễ thấy thích, thấy ngon. Món ăn lạ miệng.
nd. Cây leo mọc hoang, lá hình tim, tua cuốn và hoa mọc ở kẽ lá, quả chín vàng dùng làm thuốc, ngọn non làm rau luộc.
nd. 1. Dòng nước nhỏ cạn, chảy ra sông hồ.
2. Khoảng sông sâu, lòng chảo. Phải dò cho đến ngọn nguồn lạch sông (Ng. Du).
nt. Chỉ tiếng kêu đanh, gọn và không đều của vật cứng, nhỏ, chạm vào nhau. Tiếng đục lách cách bên nhà.
nd. Tiếng gọn và trầm của vật cứng đụng chạm nhau liên tiếp. Tiếng lạch cạch của xe bò.
np. Chỉ những tiếng nhỏ gọn, đều đặn và liên tiếp. Than nổ lách tách trong bếp.
nđg. Ăn khỏe và rất ngon miệng khi mới khỏi bệnh. Cũng nói Ăn trả bữa.
np. Không được sạch gọn, nham nhở trông bẩn mắt. Râu cạo lam nham. Tường quét vôi lam nham. Vở viết lam nham.
np. 1. Chỉ sự thuộc lòng có thể đọc trơn tru, không vấp váp. Thuộc làu từ đầu đến cuối.
2. Không chút gợn bẩn. Bàn ghế sạch làu.
nđg. 1. Tách ra, lấy rời ra từng cái những vật dính liền thành cụm. Lảy bắp (ngô).
2. Dùng ngón tay kéo mạnh rồi buông ra ngay. Lảy dây đàn. Lảy cò súng.
3. Chọn vài câu hay một đoạn trong một tác phẩm thơ để phỏng theo mà diễn đạt. Lảy Kiều. Cũng nói Lẩy.
nd. Những tiếng ngắn gọn như tiếng dùi gõ liên tiếp vào tang trống.
nđg. In vân đầu ngón tay vào giấy tờ. Lăn tay làm chứng minh thư.
nt. 1. Nhỏ đều và chen nhau với số lượng lớn. Mầm cải mọc lăn tăn.
2. Có nhiều gợn nhỏ liên tiếp trên bề mặt. Mặt hồ gợn lăn tăn.
nđg. Ló ra rồi lại khuất đi. Trăng lấp ló sau ngọn tre.
nđg. Chỏng gọng. Xe lật gọng dưới mương.
nd. Bộ hạ của một tướng cướp. Bắt gọn cả tướng cướp và bọn lâu la.
nt. Không thứ lớp, không gọn gàng. Sổ sách lây bây.
nđg. Ăn rất nhanh và gọn, một cách ngon lành. Loáng một cái đã lẻm hết cái bánh.
nđg. Cháy lan ra rất nhanh. Ngọn lửa đã lém gần hết mái lá.
nt. Trong suốt, không chút gợn đục. Nước trong lẻo. Trời xanh lẻo.
nt. 1. Yếu ớt như sắp tắt. Ngọn đèn dầu leo heo.
2. Lèo tèo, thưa thớt. Phố xá leo heo mấy nóc nhà.
np. Trong, không một chút gợn bẩn, có thể nhìn suót đến đáy. Nước trong leo lẻo một dòng thông (H. X. Hương).
nt. Lu, cháy yếu ớt. Ngọn đèn leo lét.
ht. Qua nhiều thời gian theo dòng lịch sử. Ngôn ngữ học lịch đại. Cách nhìn lịch đại.
nt.1. Chỉ đồ đạc mang theo nhiều thứ không gọn nhẹ, va chạm nhau. Mang theo nồi niêu, xoong, chảo lích kích.
2. Chỉ công việc có lắm khâu phiền phức. Nhiều thủ tục lích kích lắm.
hd.1. Hai hay nhiều người cùng đứng chung trong một danh sách để làm việc gì. Liên danh ứng cử viên.
2. Hai hay nhiều địa danh được ghép thành một tên gọi. Sài Gòn Chợ Lớn là một liên danh chỉ Thành phố Hồ Chí Minh thời Pháp thuộc.
hd. Tổ chức gồm một số hộ ở gần nhau, do chính quyền Sài Gòn trước 1975 lập ra để kiểm soát dân.
ht. Nhiều, nằm ngổn ngang dưới đất. Cây cối ngã liệt địa.
nt.1. Nhiều đồ đạc khác loại để lộn xộn, không được sắp xếp gọn gàng. Mang theo đủ thứ lỉnh kỉnh.
2. Có nhiều việc lặt vặt khác nhau khiến phải bận rộn liên tục. Lỉnh kỉnh xếp dọn đến khuya.
nt. Buông xuống không đều, không gọn. Tóc bay lỏa tỏa.
nt. Rũ xuống và xõa ra, không gọn. Tóc lòa xòa trên trán.
nt. Lòng thòng xuống, không gọn gàng. Tóc lõa xõa hai bên vai.
hd. Tập hợp sự vật, hiện tượng cùng có chung những đặc trưng cơ bản. Các loại hình ngôn ngữ. Kịch và phim là hai loại hình nghệ thuật khác nhau.
hdg. Nói bậy bạ, không kể gì phép tắc. Say rượu thì hay loạn ngôn.
nt. Chỉ âm thanh vang thanh và gọn như tiếng gõ xuống vật cứng. Tiếng mõ lóc cóc. Vó ngựa lóc cóc trên đường.
nt Một phần da thịt hay niêm mạc bị hủy hoại dần. Loét dạ dày. Nước ăn loét kẽ ngón chân.
nđg. 1. Lộ hẳn ra ngoài lớp bao bọc. Giày rách lòi cả ngón chân.
2. Để lộ ra cái muốn giấu. Càng nói càng lòi dốt.
np.1. Nghe trộm, xem trộm. Học lỏm.
2. Lọt gọn vào. Đút lỏm vào mồm.
nt. Cháy yếu ớt, nhỏ ngọn. Bếp lửa cháy lom đom.
nt. Như Lóng ngóng.
nt.1. Vì lúng túng mà cử động khó khăn, vụng về. Mừng quá tay lóng ngóng không viết được.
2. Ngóng đợi mong chờ. Lóng ngóng chờ mẹ đi chợ về.
nt.1. Rũ dài hay buông thả xuống như thừa ra, không gọn. Dây nhợ lòng thòng.
2. Dài quá mức. Câu văn lòng thòng.3. Chỉ người đã có vợ có chồng quan hệ yêu đương không đứng đắn. Ông ta lòng thòng với cô thư ký.
nt. Không thuần một màu mà rải rác có những đốm, những vệt khác màu. Lá xanh lá vàng lổ đổ. Ánh nắng chiều lổ đổ trên ngọn cây.
nt&p.1. Luộm thuộm, không gọn gàng trong cách ăn mặc. Quần áo lôi thôi.
2. Dài dòng, rối ren trong cách diễn đạt. Kể lể lôi thôi.
3. Rắc rối, gây ra nhiều phiền phức. Đừng để xảy ra chuyện lôi thôi.
nt. Nhiều và không có thứ lớp. Sách vở để lổn ngổn trên bàn.
nt. Ngổn ngang, không thứ tự. Bàn ghế để lổng chổng.
nt. Cồng kềnh, không gọn. Quang gánh lồng cồng.
nđg. Tạo nên phần tiếng nói của phim cho hợp với phim gốc bằng một ngôn ngữ khác. Phim Pháp lồng tiếng Việt.
nd.1. Những gì người ta nói ra trong một hoàn cảnh giao tiếp cụ thể. Việc làm phải đi đôi với lời nói.
2. Sản phẩm cụ thể của hoạt động ngôn ngữ trong quan hệ đối lập với ngôn ngữ. Lời nói có tính chất cá nhân.
nt. Như Lờ mờ. Ngọn đèn dầu hỏa lù mù.
nt. Chỉ những tiếng nổ nhỏ, ấm và gọn liên tiếp. Đạn nổ lục bục trên không. Nồi cháo sôi lục bục.
nđg. Bỏ gọn vào miệng, ăn.
nt. 1. Có chiều cao dưới mức bình thường. Người lùn quá. Cao chê ngỏng, thấp chê lùn (t.ng).
2. Nói về cây trồng thuộc giống có chiều cao dưới mức bình thường. Chuối tiêu lùn. Tre lùn.
nđg. Yếu dần, tàn dần. Ngọn đèn lụn dần rồi tắt. Sau trận ốm, sức khỏe lụn hẳn xuống.
ht. Chỉ vẻ lay động rung rinh của mặt phẳng phản chiếu ánh sáng. Mặt hồ gợn sóng lung linh ánh sao. Bóng cây lung linh trên mặt nước.
nt&p. Không gọn gàng, ngăn nắp. Nhà cửa luộm thuộm. Câu văn luộm thuộm. Làm ăn luộm thuộm.
nt. Nhiều cái có dáng khum ở gần nhau, thấp và sàn sàn như nhau. Những ngọn đồi lúp xúp như bát úp. Cây mọc lúp xúp.
nt. 1. To lớn, gây ấn tượng đáng sợ. Ngọn núi nhô lên lừng lững.
2. Chỉ cách di chuyển chậm chạp nặng nề. Chiếc xe tăng lừng lững tiến vào thành.
hdg. Được giữ lại để tiếp tục làm việc. Công chức chính quyền Sài Gòn được lưu dụng sau 30-4-1975.
nd. Điệu hát dân gian, ngắn, gọn, tính nhạc phong phú, chịu nhiều ảnh hưởng của nhạc đàn. Lý ngựa ô. Hát lý.
hd. 1. Hệ thống những tư tưởng được khái quát từ kinh nghiệm thực tiễn, có tác dụng chỉ đạo thực tiễn. Lý luận liên hệ với thực tế.
2.Những kiến thức được khái quát và hệ thống hóa trang một lãnh vực. Lý luận ngôn ngữ học.
nd. Màn chống muỗi căng trên bộ khung, có thể mở ra, xếp vào, thường dùng cho trẻ con. Đặt bé nằm trong màn gọng.
hd. Từ phụ của danh từ, có chức năng phân biệt giống, số, tính xác định hay không xác định trong một số ngôn ngữ. Cái, các, những... là những mạo từ.
np. Nhanh và gọn. Tiến hành mau lẹ.
nd. Cây ăn quả, quả vỏ dày cứng, trong có múi trắng, vị ngon ngọt.
pd. Mạng sợi không cháy, dùng bọc quanh ngọn lửa của đèn để tăng độ sáng. Đèn măng sông.
nđg. 1. Lấy đầu ngón tay mà sờ, vo nhẹ. Mân từng sợi tóc. Bé mân vú mẹ. Cũng nói Măn.
2. Kéo dài thời gian. Việc mân mãi cả tháng.
nđg. Sờ, nắn nhẹ và lâu bằng các đầu ngón tay. Bé ngắm nghía, mân mê con búp bê.
nd. Loại cây leo, mình đặc tròn dày như ngón tay, có đốt dài, dùng để làm dây buộc hay đan các đồ dùng trong nhà. Ghế mây.
nd. Mẹ theo ngôn ngữ một số dân tộc Tây Nguyên. Bà mí.
nd. 1. Lượng thức ăn vừa để cho vào miệng một lần. Ăn vài miếng lót dạ. Miếng cơm manh áo.
2. Cái ăn. Miếng ngon vật lạ. Có khó mới có miếng ăn (tng).
hdg. Dùng ngôn ngữ hay một phương tiện nghệ thuật làm cho hình dung được sự vật, sự việc hay nội tâm con người. Cuốn phim miêu tả cảnh đồng quê.
nd. Mít có quả thon, đẹp, gai mịn, múi tròn, vị thơm ngon.
nđg. Cúng (theo ngôn ngữ một số dân tộc ít người ở Bắc Bộ). Thầy mo.
nIđg. Cúng bái (trong ngôn ngữ một số dân tộc ít người miền Bắc Việt Nam).
IId. Thầy cúng ở một số dân tộc ít người miền Bắc.
nd. Sương đọng thành hạt lớn trên cành cây, ngọn cỏ. Hạt móc.
nd. Nốt nhạc gồn một nốt đen có hai móc ở đuôi, có độ dài bằng nửa móc đơn.
nđg. Tìm tòi, trông ngóng. Mòng tin.
nd. 1. Phần rắn như sừng ở đầu ngón tay ngón chân. Vỏ quýt dày, móng tay nhọn (tng). Móng lợn.
2. Miếng sắt hình vòng cung gắn dưới móng của một số động vật nuôi để dùng sức kéo. Đóng móng ngựa.
nđg. Trông chờ, mong đợi. Mong ngóng tin lành.
nt. Hay tò mò nghe ngóng chuyện riêng của người khác.
nt. Bị tù không biết ngày nào mới được ra. Ngồi tù mọt gông.
nđg. Đánh máy chậm từng chữ một chỉ bằng một vài ngón tay. Lọc cọc mổ cò.
hd. 1. Vật cùng hình dáng nhưng làm thu nhỏ lại nhiều, mô phỏng cấu tạo và hoạt động của vật khác để trình bày, nghiên cứu. Mô hình máy bay. Mô hình nhà ở kiểu mới.
2. Khuôn mẫu có sẵn theo đó tạo ra những cái tương tự. Một mô hình hợp tác xã tiên tiến.
3. Hình thức diễn đạt theo đặc trưng, khuôn mẫu nhất định, trong một ngôn ngữ. Mô hình câu đơn.
hd. Giống lúa gạo ngon, ngoại nhập, cấy vào vụ mùa ở miền Bắc Việt Nam.
nd. Thêm vào trước một tính từ hay một tập hợp có tác dụng tính từ, để chỉ thể cách, dáng vẻ của một hành động hay một trạng thái. Nói một cách ngắn gọn. Màu gạch đỏ một cách cổ kính. Trình bày một cách ai nghe cũng phải cảm động.
nt.1. Sáng yếu ớt, không chiếu tỏ các vật chung quanh. Ngọn đèn mờ. Trời mỡ sáng.
2. Mắt kém, không đủ sức nhìn rõ các vật chung quanh. Mắt mờ vì tuổi tác. Đồng tiền làm hắn mờ cả mắt.
3. Trông không rõ nét. Trên bia nhiều chữ rất mờ.
4. Không láng bóng hay không trong suốt. Loại vải mặt bóng mặt mờ.
nd.1. Tập hợp những cái cùng loại, xếp gộp lại. Mớ rau. Mớ cá.
2. Tập hợp những cái cùng loại ngổn ngang, lộn xộn. Một mớ giấy lộn. Một mớ lý luận suông.
nt&p.1. Chín muồi (nói tắt). Chuối đã muồi.
2. Chỉ giấc ngủ rất ngon, rất say của em bé. Ru em, em ngủ cho muồi.
3. Chỉ cách khóc biểu lộ tất cả nỗi đau đớn. Khóc muồi.
nId. Đầu tận cùng của vật có độ dài đáng kể. Mặt trời ở mút ngọn tre. Đến tận mút đường.
IIt. Xa đến quá tầm nhìn. Cánh đồng xanh mút mắt.
hd. Thức ăn ngon. Cao lương mỹ vị.
nđg. Thắt buộc chắc chắn quần áo, những thứ mang theo. Quân lính đã nai nịt gọn gàng.
nIđg.1. Co các ngón tay vào lòng bàn tay và giữ chặt lại thành một khối. Nắm tay lại mà đấm.
2. Cho vào lòng bàn tay rồi bóp chặt lại. Nắm cơm mang đi ăn đường.
3. Giữ chặt trong bàn tay. Nắm lấy sợi dây. Nắm tay nhau cùng ca múa.
4. Làm cho mình có được để dùng. Nắm vững kiến thức. Nắm lấy thời cơ.
IId.1. Bàn tay nắm lại thành một khối. To bằng nắm tay.
2. Lượng vật rời có thể nắm được trong lòng bàn tay. Bốc một nắm gạo. Vơ đũa cả nắm.
3. Lượng nhỏ bé, không đáng kể. Nắm xương tàn.
nđg.1. Dùng ngón tay mà bóp. Nắn túi áo.
2. Uốn, bóp theo một yêu cầu nhất định. Nắn bánh trôi. Nắn lại con đường cho thẳng.
nd. Những món ăn ngon sang và quý.
nd.1. Vật để thắp sáng hình trụ làm bằng sáp giữa có tim vải. Ngọn nến.
2. Đơn vị đo cường độ ánh sáng. Bóng đèn 100 nến.
nId. 1. Loại lúa cho gạo hạt to và trắng, nấu chín thì trong và dẻo, thường dùng thổi xôi làm bánh. Cơm nếp.
IIt. Chỉ vài loại ngũ cốc cho hạt trắng và dẻo, vài thứ cây ăn quả hay thực phẩm loại ngon. Ngô nếp. Dừa nếp.
nd. Thứ nếp gạo dẻo, thơm ngon nhất trong các giống nếp, gieo cấy ở đồng bằng Bắc Bộ.
nt. Không ngay thẳng, không nghiêm chỉnh. Mấy người say rượu nằm ngả ngốn giữa sàn nhà.
nt. Có dáng điệu, cử chỉ không nghiêm chỉnh, không đứng đắn. Cười đùa ngả ngớn.
nd. Loại ngỗng có mồng đỏ.
nd. Đầu đuôi gốc ngọn. Nghe tường ngành ngọn tiêu hao (Ng. Du).
nt. Không nhiều lời mà đủ ý. Nói ngắn gọn mấy câu.
nđg. Tìm cách nghe xem thế nào. Nghe ngóng dư luận.
nd. Nghề nghiệp (với ý mỉa mai). Chẳng có nghề ngỗng gì.
nđg. Đưa cao đầu lên về hướng cần chú ý. Nghênh mặt nhìn trời, Nghênh tai nghe ngóng.
nd. 1. Nội dung diễn đạt của ngôn ngữ, của một ký hiệu. Nghĩa của từ. Nghĩa của câu.
2. Cái nội dung làm nên giá trị. Lao động làm cho cuộc sống có nghĩa.
nđg. Móc ngón tay trỏ của hai người vào với nhau để giao ước cùng đồng ý về một vấn đề.
nđg. Ngỏng, nhoi lên. Ngóc đầu lên khỏi mặt nước.
nt&p. 1. Chỉ thức ăn, thức uống gây được cảm giác thích thú. Thức ăn ngon. Rượu ngon.
2. Chỉ giấc ngủ yên, sâu, làm cho cơ thể dễ chịu. Ngủ ngon.
3. Làm việc gì một cách dễ dàng, nhanh chóng. Bài toán khó mà nó giải rất ngon.
nd. Cây leo, lá có chất độc, ăn chết người. Ăn lá ngón tự tử.
nd. 1. Phần chìa ra để cử động ở đầu bàn tay, bàn chân của người và một số động vật. Bàn tay năm ngón, có ngón ngắn ngón dài (tng).
2. Tài nghệ, sở trường riêng. Ngón đàn. Ngón võ.
3. Mánh khóe, thủ đoạn. Giở ngón bịp bợm.
nd. 1. Phần đầu chót. Ngọn cây. Ngọn cờ. Ngọn núi.
2. Đầu nhọn hay có hình nón. Ngọn cờ. Ngọn bút. Thúng thóc đầy có ngọn.
3. Chỉ từng đơn vị những vật chuyển động thành làn, luồng. Ngọn gió. Ngọn lửa. Ngọn sóng.
nd. Ngón tay ở giữa ngón trỏ và ngón út. Cũng gọi Ngón đeo nhẫn.
nt. Dễ làm và mang lại kết quả tốt. Việc ấy chẳng ngon ăn đâu.
nd. Ngón to nhất trong các ngón tay hay ngón chân.
nđg. Ngủ ngon. Đang ngon giấc thì bị đánh thức.
nd. Ngón tay ở giữa các ngón khác, kế bên ngón trỏ.
nt&p. Như Ngon. Ăn ngon lành. Việc ấy nó làm thật ngon lành.
nt&p. Ăn thấy ngon. Ăn trả bữa rất ngon miệng.
nd. Đầu đuôi sự việc với những chi tiết. Hỏi cho rõ ngọn ngành.
np. Chỉ cách cười, nhai, môi cử động nhưng không thành tiếng. Cười ngỏn ngoẻn. Nhai trầu ngỏn ngoẻn.
nt. 1. Có vị ngon.
2. Chỉ lời nói khéo léo, dễ làm xiêu lòng. Dùng lời ngon ngọt để dụ dỗ.
nd. Đầu nguồn; lý do, duyên cớ. Phải dò cho đến ngọn nguồn lạch sông (Ng. Du).
nt&p. Dễ làm. Việc ấy thì làm ngon ơ.
nd. Ngón tay ở kế bên ngón cái, thường dùng để chỉ trỏ.
nd. Ngón nhỏ nhất trong các ngón tay hay ngón chân.
nt. Như Ngon ăn.
nIđg. Ngóc, dựng lên. Ngỏng cổ.
IIt. Cao quá mức. Cao ngỏng. Cao chê ngỏng, thấp chê lùn (tng).
nd. Trụ, mấu để tra vào lỗ hổng cho quay. Cưa sừng xẻ tai, long đai gãy ngõng (tng). Ngõng xay: ngõng ở cối xay.
nt. 1. Không phát âm đúng được một số âm trong tiếng nói. Một đàn thằng ngòng đứng xem chuông. Nó bảo nhau rằng ấy ái uông.
2. Dại khờ. Giả ngô giả ngọng (tng).
nt. x.Ngọng.Giọng nói ngọng nghịu của trẻ thơ.
nt. Cong queo , ngoằn ngoèo. Viết chữ ngòng ngoèo.
nđg. x.Ngóng.
nt. 1. Có vị như đường, mật. Cam ngọt. Ngọt như mía lùi.
2. Chỉ món ăn có vị đậm đà, ăn ngon miệng. Cơm dẻo canh ngọt. Gà đồng ngọt thịt.
3. Chỉ giọng nói, âm thanh dịu dàng, nghe êm tai khiến xúc động. Nói ngọt. Dỗ ngọt. Giọng hò rất ngọt. Đàn ngọt hát hay.
4. Chỉ “sắc”, “rét” ở mức độ cao. Dao sắc ngọt. Rét ngọt.
nt. Có vị ngọt và ngon; chỉ sự sung sướng, hạnh phúc. Ngọt bùi nhớ lúc đắng cay.
nt.
1. Chỉ vị ngọt dễ chịu. Nếm thử coi, ngọt xớt.
2. Chỉ giọng nói dịu dàng dễ nghe nhưng thường có chỗ không thật. Giọng ngọt xớt. Xưng hô anh em ngọt xớt.
3. Chỉ đường cắt sắc và gọn. Lưỡi dao đưa ngọt xớt.
nd. 1. Chức vị được coi là cao nhất trong làng, trong nước. Lên ngôi vua. Ngôi tiên chỉ trong làng.
2. Ngôi vua (nói tắt). Nhường ngôi. Cướp ngôi.
3. Chỉ từng đơn vị của một số vật có vị trí riêng ra, nổi bật lên. Ngôi nhà. Ngôi đình làng. Ngôi mộ. Ngôi sao.
4. Phạm trù ngữ pháp gắn liền với một số từ loại như đại từ, động từ. Trong tiếng Việt phạm trù ngôi chỉ liên hệ với đại từ, trong một số ngôn ngữ khác cũng có các ngôi của động từ.
nđg. Hay nghe ngóng chuyện vặt vãnh riêng tư của người này nói lại với người khác.
nđg. 1. Ăn nhanh và nhiều, một cách thô tục. Ăn như bò ngốn cỏ.
2. Tiêu thụ nhiều và nhanh. Xe ngốn xăng.
nt. Nhiều đến đầy ứ. Mâm cỗ đầy ngộn. Công việc cứ ngộn lên.
hdg. Phát biểu bày tỏ ý kiến về những vấn đề xã hội, chính trị, kinh tế ... một cách công khai, rộng rãi. Quyền tự do ngôn luận. Cơ quan ngôn luận.
nt. 1. Bày ra không hàng lối, không trật tự. Đồ đạc để ngổn ngang.
2. Lộn xộn và chồng chất, không gỡ, không thoát ra được. Lòng ngổn ngang trăm mối.Ý nghĩ ngổn ngang trong đầu.
np. Chỉ cách ăn hay đọc vội vã, liền một mạch, chỉ cốt nhanh, nhiều. Ăn ngốn ngấu. Đọc ngốn ngấu.
hd. 1. Hệ thống những âm, những từ và các quy tắc kết hợp chúng dùng làm phương tiện giao tiếp giữa những người trong cùng một cộng đồng. Tiếng Anh và tiếng Việt là hai ngôn ngữ có đôi chỗ giống nhưng rất nhiều chỗ khác nhau.
2. Hệ thống ký hiệu dùng làm phương tiện để diễn đạt, thông tin. Ngôn ngữ hội họa. Ngôn ngữ điên ảnh.
3. Cách thức, nghê thuật, trình độ riêng trong việc sử dụng ngôn ngữ. Ngôn ngữ báo chí. Ngôn ngữ trẻ con. Ngôn ngữ Truyện Kiều.
nd. Ngôn ngữ trong đó các từ ngữ và quy tắc cú pháp quy định sao cho sự diễn đạt được rõ ràng, chính xác, không mơ hồ, khác với ngôn ngữ tự nhiên.
hd. Khoa học nghiên cứu về ngôn ngữ.
nd. Ngôn ngữ dùng để viết chương trình cho máy tính.
hd. Ngôn ngữ dùng để suy nghĩ trong sự giao tiếp, theo tập quán, trình độ, ý thích riêng của mỗi người.
nd. Ngôn ngữ của toàn dân, có hệ thống chuẩn thống nhất, được sử dụng trong mọi lĩnh vực đời sống văn hóa, chính trị, xã hội.
nd. 1. Như Ngôn ngữ văn hóa.
2. Ngôn ngữ sử dụng trong sáng tác văn học.
hd. Ngôn ngữ được nói hay viết thành văn. Ngôn từ trong sáng, giản dị.
nt. Vượt lề lối thường tình và hơi kỳ lạ. Đất biết bao giờ xoay vận đỏ, Trời làm cho bõ lúc chơi ngông (T. T. Xương).
nId. Cọng của loại cây cải, cây thuốc lá. Ngồng cải. Bấm ngồng.
IIp. Cao vượt lên. Người cao ngồng. Lúa tốt ngồng.
nt. Như Ngồng. Cao ngỗng.
nd. 1. Chim thuộc loại vịt, mình lớn, cổ dài. Ngỗng đực. Ngỗng trời.
2. Be dài cổ, thời trước dùng đựng rượu.
nt. Vượt sự thường tình mà không biết suy xét đúng sai. Hành động ngông cuồng.
nt. 1. Nghênh ngang tự đắc.
2. Cao quá mức. Vóc dáng ngông nghênh.
nt. Cao, lớn. Ngồng ngồng mà dại.
nd. Ngỗng sống hoang biết bay.
nd. Tua ở đầu ngọn giáo, chóp mũ, trên vai áo. Ngù vai. Ngù cờ.
hd. Lời văn thơ đặt thành chuyện cổ ngụ một ý đạo đức răn đời, thường dùng động vật và đặc tính của chúng để ngụ ý nói về người. Thơ ngụ ngôn.
nđg. Cháy không thành ngọn. Lửa ngún hết đống trấu.
nđg. Bốc mạnh lên thành ngọn lớn. Lửa cháy ngùn ngụt.
hdg. 1. Che phủ bên ngoài để cho địch khỏi nhận ra. Ngụy trang súng cao xạ bằng lá cây.
2. Che giấu, làm cho không thấy thực chất xấu xa. Chủ nghĩa cơ hội được ngụy trang bằng những ngôn từ cách mạng.
hd. Ngôn ngữ gốc, ngôn ngữ của nguyên bản. Nguyên ngữ của một cuốn phim. Đối chiếu câu dịch với câu nguyên ngữ.
hd. Đầu đuôi gốc ngọn của sự việc. Về việc ấy, nguyên ủy ra sao?
hd. 1. Hệ thống các âm của một ngôn ngữ.
2. Ngữ âm học (nói tắt).
hd. Bộ môn ngôn ngữ học nghiên cứu về ngữ âm. Phòng ngữ âm học thực nghiệm.
hd. Tổng thể những đơn vị đứng trước và sau một đơn vị ngôn ngữ đang xét, qui định ý nghĩa và giá trị cụ thể của đơn vị ấy trong chuỗi lời nói. Căn cứ vào ngữ cảnh mà giải thích nghĩa của một từ.
hd. Tập hợp những ngôn ngữ có cùng một nguồn gốc. Tiếng Việt thuộc ngữ hệ Nam Á.
hd. Ngôn ngữ học.
hd. 1. Phần vật chất của ngôn ngữ, tức phần nghe được, đọc được, để biểu hiện nội dung trừu tượng.
2. Tư liệu ngôn ngữ được dùng trong việc nghiên cứu về ngôn ngữ. Phân tích ngữ liệu.
hd. Bộ môn ngôn ngữ học nghiên cứu về ngữ nghĩa.
hd. Ngôn ngữ.
hd. Ngôn ngữ học.
hd. Ngôn ngữ và văn học, nói chung. Khoa ngữ văn. Giáo viên ngữ văn.
nd. 1. Thú có guốc, chân chỉ có một ngón, chạy nhanh, nuôi để cưỡi, để kéo xe. Xe ngựa.
2. Mã lực. Máy 2 ngựa.
3. Dụng cụ thể dục gồm một bộ phận bọc da có chân đứng hơi giống con ngựa, để tập nhảy.
nd. Người thay mặt một cơ quan, một tổ chức để tuyên bố giải thích về những vấn đề nhất định. Người phát ngôn bộ ngoại giao.
nd. Loại nhạc có nội dung là cuộc sống bình thường, mang nhiều tính chất giải trí, dàn nhạc gọn nhẹ, biểu diễn ở bất cứ nơi nào.
hd. Tính chất âm nhạc. Tiếng Việt là một ngôn ngữ giàu nhạc tính.
nd. Loại cây có quả dính chùm ăn ngon, mỗi quả có một hạt đen to.
nd. 1. Lõi của một số hạt. Nhân táo. Lạc nhân.
2. Phần ở giữa bánh, phần ngon nhất. Nhân bánh bao.
3. Bộ phận trung tâm, cốt lõi. Nhân của Trái Đất. Cái nhân của phong trào. Nhân tế bào.
nd. Vòng nhỏ bằng vàng, bạc, đeo vào ngón tay làm trang sức.
nđg. Gán cho thú, cây cỏ, vật vô tri những tính cách và ngôn ngữ của con người trong bài văn.
hd. Quyền căn bản của con người, như tự do ngôn luận, tự do tín ngưỡng, tự do đi lại v.v... Bảo vệ nhân quyền.
nt. Ngông nghênh, không coi ai ra gì. Ăn nói nhâng nháo.
nIt. Nửa tỏ nửa mờ, khó thấy rõ. Ánh sáng nhập nhèm của ngọn lửa sắp tắt.
IIđg. Như Nhập nhằng. Làm ăn nhập nhèm.
nt.1. Có trọng lượng nhỏ hơn bình thường. Nhẹ như bấc. Gánh mười cân thi nhẹ quá.
2. Có tỉ trọng nhỏ. Nhôm là một kim loại nhẹ.
3. Có cường độ, sức tác động yếu. Gió nhẹ. Bước nhẹ.
4. Không gây cảm giác nặng nề, thấy thoải mái. Thức ăn nhẹ, dễ tiêu. Lao động nhẹ. Phạt nhẹ.
5. Ở mức độ thấp, không gây hậu quả tai hại. Bệnh nhẹ. Lỗi nhẹ.
6. Gồm những thành phần đơn giản. Tổ chức gọn nhẹ. Liên hoan nhẹ.
7. Chỉ đất có pha cát, xốp, cày cuốc dễ dàng. Cho bò cày ruộng nhẹ.
8. Có tác động êm dịu, gây cảm giác dễ chịu. Mùi thơm nhẹ. Màu vàng nhẹ như màu hoàng yến.
9. Có cảm giác thanh thoát như vừa trút được gánh nặng. Thi xong, nhẹ cả người.
10. Tỏ ra ít chú ý, không coi trọng bằng cái khác. Nặng về lý, nhẹ về tình. Coi nhẹ.
nt. Rất nhanh và gọn. Nhẹn như sóc.
nđg.1. Nhóm cho lần lần cháy lên. Nhen nhóm lại ngọn lửa tàn.
2. Như Nhen nhúm.
nđg.1. Đứng chụm đầu ngón chân, nhấc gót cho người cao lên. Phải nhón mới trông thấy được.
2. Lấy cắp. Kẻ gian đã nhón mất chiếc ví.
np. Cách cười tự nhiên, thoải mái. Cười nhỏn nhoẻn. Cũng nói Ngỏn ngoẻn.
nđg. Ngóng. Nhóng tin nhà. Mắt nhóng ra cổng.
nt.1. Nhàn rỗi, chỉ ngồi chờ ăn hay đi lông bông. Suốt ngày nhong nhóng rong chơi.
2. Dằng dai mong ngóng. Nhòng nhóng ngồi đợi tàu.
nIđg. Lấy một ít vật rời bằng năm đầu ngón tay chụm lại. Nhúm ít chè cho vào ấm.
IId.1. Lượng nhỏ nhúm lấy trong một lần. Bỏ nhúm muối vào nồi canh.
2. Số lượng nhỏ, không đáng kể. Chỉ có một nhúm người thì làm gì được.
nt.1. Không gọn, làm vướng víu. Vai đeo cái túi nhũng nhẵng.
2. Dằng dai, không dứt khoát. Việc đang còn nhũng nhẵng.3. Hay làm bộ hờn dỗi. Cứ nhũng nhẵng làm tình làm tội chồng.
nt. No rồi mà thấy thức ăn ngon vẫn muốn ăn.
nđg.1. Phát ra thành tiếng thành lời để diễn đạt một nội dung nhất định. Nghĩ sao nói vậy. Nói mãi, nó mới nghe.
2. Sử dụng một ngôn ngữ. Nói tiếng Anh. Nói giọng Nam Bộ.
3. Có ý kiến chê bai. Làm đừng để cho ai nói.
4. Trình bày thơ bằng cách nói theo một giọng điệu nhất định. Nói thơ Lục Vân Tiên. Hát nói.
5. Thể hiện, diễn đạt một nội dung nào đó. Những con số nói lên một phần sự thật.
6. Dạm hỏi, làm lễ hỏi. Gia đình đã đi nói con Út cho thằng Ba.
nđg.1. Chỉ người chết tỏ vẻ như mong ngóng người thân, rán sức chờ, chưa nhắm mắt được.
2. Lưu luyến, thương tiếc, không muốn rời ra. Chia tay còn trông nuối.
nđg.1. Làm cho thức ăn từ miệng xuống dạ dày. Nuốt miếng cơm. Nuốt viên thuốc.
2. Cố nén xuống, không để lộ ra. Nuốt giận làm lành. Nuốt nước mắt.
3. Chiếm đoạt gọn bằng quyền lực hay mánh khóe. Nuốt không trôi món tiền hối lộ.
4. Làm át hẳn đi. Tiếng gọi bị nuốt trong tiếng mưa gió.
nđg. Nuốt gọn cả một lần, không nhai. Sóng như muốn nuốt chửng con thuyền. Nuốt chửng lời hứa.
nd. Nước mắm từ thùng chảy ra từng giọt, loại rất ngon.
nd. Giống cây nhỡ cùng họ với sim, có quả, ruột dầy, có nhiều hột nhỏ, ăn được. Quả ổi, trái ổi. Ổi sẻ: ổi quả nhỏ. Ổi tàu: ổi quả tròn, ít hột. Ổi trâu: ổi quả to. Ổi xá lỵ: thứ ổi lớn, ít hột, ăn ngon.
nt. Cách nói dùng một ngôn ngữ có pha vài từ của một ngôn ngữ khác. Nói tiếng Việt pha chè tiếng Pháp.
nIđg. Như Pha. Pha trộn màu vẽ.
IIt. Có pha lẫn thứ khác. Một ngôn ngữ pha trộn.
nđg.1. Thay đổi hẳn thái độ, hành động, chống lại, làm hại người có quan hệ gắn bó với mình. Lừa thầy phản bạn. Phản chủ.
2. Làm ngược lại, gây hại cho chính mình. Ngón đòn ấy phản lại hắn, gậy ông đập lưng ông.
nd. Ngôn ngữ dùng trong kinh Phật xưa, xưa nhất trong các ngôn ngữ của Ấn Độ. Chữ Phạn.
nd. Phần da thịt ở đầu ngón tay chân trong móng. Cắt móng tay phạm phao.
nđg.1. Truyền đi, tỏa đi. Phát loa.Đã phát bản tin đặc biệt.
2. Sinh ra và tỏa ra ánh sáng, mùi vị v.v... Phát ra mùi thơm. Ngọn đèn phát ra ánh sáng trắng.
3. Bắt đầu biểu hiện. Bệnh phát nặng thêm.
4. Nảy sinh một trạng thái tâm lý, một cảm xúc. Trông phát khiếp. Mừng đến phát khóc.
5. Gặp nhiều may mắn nhờ phúc đức tổ tiên, mồ mả ông bà. Mả nhà ông ta đang phát, chỉ vài năm mà giàu có hẳn lên.
hdg. Phát biểu ý kiến, quan điểm một cách chính thức, thay mặt một nhân vật hay một tổ chức. Người phát ngôn của bộ ngoại giao.
hd. Như Phát ngôn nhân.
np. Làm mạnh nghĩa thêm tính từ “trắng”. Đốt ngọn đèn lên thấy trắng phau (H. X. Hương).
np. Một cách nhanh, gọn, dứt khoát. Nhảy phăn phắt qua các bờ ruộng.
hdg. Ghi lại cách phát âm các từ ngữ của một ngôn ngữ bằng hệ thống ký hiệu riêng hay bằng hệ thống chữ cái của một ngôn ngữ khác. “Phi dê là phiên âm từ tiếng Pháp “friser” .
hIđg. Dịch một văn bản từ ngôn ngữ này sang ngôn ngữ khác.
IId. Người làm công tác phiên dịch. Phiên dịch tiếng Anh. Làm phiên dịch cho đoàn du khách.
nd.1. Miếng gỗ hoặc xương, nhựa chia các cung bậc của cây đàn. Đốt lò hương, dở phím đàn ngày xưa (Ng. Du).
2. Bộ phận bấm ngón của các nhạc khí có bàn phím như pi a nô.
np&đg. Nhảy nhanh, gọn, đôt ngột. Nhảy phóc qua rào.
nd. Bệnh làm lở loét và cụt dần các ngón tay, ngón chân. Cũng gọi Cùi, Hủi, Phung.
hd.1. Vẻ riêng trong lối sống, cách làm việc. Phong cách lao động mới. Phong cách lãnh đạo.
2. Những đặc điểm về tư tưởng và nghệ thuật trong các loại sáng tác. Phong cách của một nhà văn.
3. Dạng đặc biệt của ngôn ngữ tùy hoàn cảnh sử dụng. Phong cách ngôn ngữ khoa học.Phong cách chính luận.
hd. Bộ môn ngôn ngữ học nghiên cứu về các phong cách.
nd. Tổ chức bán vũ trang của chính quyền Sài Gòn trước 1975, làm nhiệm vụ canh gác trong ấp xã, đường phố.
hd. Hiện tượng phổ quát trong các ngôn ngữ trên thế giới.
np. Chỉ vẻ nhanh gọn của một động tác, thường là của chân. Nhảy phốc lên xe. Đá phốc vào bụng.
nđg.1. Án con bài đánh hay bốc ra khi trong tay mình có được một đôi như thế, trong bài tổ tôm tài bàn.
2. Lấy của người khác, một cách nhanh gọn. Phỗng tay trên.
nđg. Việc giao cấu của động vật. Mèo phủ. Ngỗng phủ.
hdg. Khôi phục trạng thái vốn có của cái đã mất. Phục nguyên một ngôn ngữ cổ.
nđg. Vọt mau ra thành từng luồng rất mạnh. Ngọn lửa phùn phụt bốc cao.
hd. Tục ngữ thông dụng trong một địa phương hay vạch ra một phương hướng hành động. Phương ngôn câu ví để đời.Nhường cơm, nhường áo dễ ai nhường chồng.
hd. Biến thể theo địa phương hay theo tầng lớp xã hội của một ngôn ngữ. Phương ngữ Nam Bộ của tiếng Việt.
np. Muộn quá so với bữa ăn thường ngày. Quá bữa, ăn mất ngon.
nđg.1. Chỉ tiếng kêu to liên tiếp của gà, ngỗng và một số loại chim lớn. Tiếng gà vịt quang quác.
2. Nói to, làm người nghe khó chịu. Quang quác cái mồm, không ai chịu nổi.
nđg.1. Xoay, chuyển động quanh một trục. Cánh quạt quay. Quay tơ.
2. Chuyển động đổi hướng hay để hướng về phía khác. Quay mặt đi. Quay cái quạt bàn sang phía khác.
3. Chuyển tiếp sang họat động khác. Quay lại nghề cũ. Quay vòng vốn nhanh. Bắt ruộng đất quay vòng nhiều lượt.
4. Nướng hay rán thịt chín vàng. Quay cả con ngỗng. Thịt lợn quay.
5. Quay phim (nói tắt). Bộ phim đang quay.
6. Hỏi vặn vẹo, bắt bẻ. Thí sinh đang bị quay.
hId. Những vấn đề về xây dựng lực lượng và đấu tranh vũ trang. Đường lối quân sự. Quân sự và chính trị đi song song với nhau.
IIt.1. Thuộc về quân đội. Cơ quan quân sự. Xe vận tải quân sự.
2. Khẩn trương, nhanh nhẹn, gọn gàng như trong quân đội. Tác phong quân sự.
nIđg.1. Chạm vào và đưa sát trên bề mặt theo một đường dài. Quệt ngón tay vào má. Xe quệt vào tường.
2. Lấy ra một ít chất dính, chất dẻo. Quệt một ít thuốc bôi vào vết thương.
3. Phết, bôi lên bề mặt. Quệt hồ lên giấy. Quệt vôi lên lá trầu.
IId. Một đường dài giống như chất dính quệt lên vật gì. Những quệt mực trên giấy. Một quệt ánh sáng.
hd. Ngôn ngữ nước nhà, chỉ tiếng Việt thời xưa ghi bằng chữ Nôm, nay bằng chữ quốc ngữ. Thơ quốc âm của Nguyễn Trãi.
hd.1. Ngôn ngữ chung của quốc gia.
2. Chữ quốc ngữ (nói tắt). Sách quốc ngữ..
hd. Ngôn ngữ đặt ra để dùng cho các nước trên thế giới. Esperanto là một quốc tế ngữ.
nd. Quyền tự do cho quần chúng nhân dân, như tự do ngôn luận, tự do hội họp, tự do đi lại, tự do tín ngưỡng.
hd. Rượu quý, ngon.
nđg.1. Di chuyển theo sát hay sát trên bề mặt để dò tìm. Rà theo người lạ mặt khả nghi. Máy bay rà trên khu rừng.
2. Đưa từ từ theo khắp bề mặt để tìm kiếm. Rà ngón tay theo cột các con số. Dụng cụ rà mìn.
3. Xem kỹ lại để tìm có gì sai sót. Rà lại sổ sách. Rà đi rà lại kế hoạch.
nd. Cây thân cỏ, có bông ở ngọn, gồm nhiều loại, thường ngọn non dùng làm rau ăn. Canh rau dền. Cũng nói Rau giền.
nd. Cây rất gần với cây đay, quả dài, trồng lấy ngọn làm rau. Canh rau đay.
nd. Cây thân rỗng, trồng ở nước hay trên cạn, ngọn và lá dùng làm rau.
np. Chỉ cách nhai vật giòn một cách ngon lành. Thằng bé nhai rau ráu miếng cùi dừa.
nt. Buồn, có vẻ ủ rũ. Lòng rầu rầu.Rầu rầu ngọn cỏ nửa vàng nửa xanh (Ng. Du).
nt. Chỉ tiếng kêu không gọn, không thanh. Tiếng rè. Chuông rè. Giọng rè khó nghe.
nd. Lúa mùa chín sớm, hạt nhỏ, ngon cơm. Cơm gạo ré.
nđg.1. Núp lén mà dòm chừng. Mèo rình chuột.
2. Chực. Ngọn đèn leo lét, chỉ rình tắt.
nđg. Chỉ lửa cháy rất nhỏ ngọn. Để lửa riu riu.
nt. Rối và bề bộn, ngổn ngang. Tóc rối bời. Những ý nghĩ rối bời trong óc.
nđg. Làm cho có hình thức đơn giản hơn. Rút gọn bản báo cáo. Rút gọn một phân số.
nd. Rượu có nồng độ cao, ngon, khi rót ra thường sủi tăm.
nđg1. Bay thấp sát. Máy bay sà xuống đường băng. Bầy chim sà xuống cánh đồng.
2. Trĩu xuống. Ngọn cây sà xuống đất. Bé sà vào lòng mẹ.
nIt. Không dơ bẩn. Nhà sạch thì mát, bát sạch thì ngon (tng).
IIp. Hết cả, không còn sót lại chút nào. Mất sạch. Hết sạch tiền của.
nIt. 1. Có ánh sáng tỏa ra. Trăng sáng. Đôi mắt sáng. Nụ cười làm sáng cả khuôn mặt.
2. Chỉ màu tươi, không sẫm. Màu xanh sáng. Nước da sáng.
3. Lối diễn đạt rõ ràng dễ hiểu. Câu văn gọn và sáng.
4. Có khả năng cảm biết, nhận thức nhanh, rõ. Càng bàn, càng thấy sáng ra.
IId.1. Khoảng thời gian từ lúc mặt trời mọc đến gần trưa. Sáng sớm. Từ sáng đến chiều.
2. Khoảng thời gian từ lúc bắt đầu một ngày đến gần trưa, tức sau 12 giờ đêm đến gần 12 giờ trưa. Dậy từ 2 giờ sáng. Lúc 5 giờ sáng trời vẫn còn tối.
nt. Nhạc khí gồn hai miếng gỗ đánh nhau mà gõ nhịp. Cũng gọi Sênh.
nIp. 1. Phía nghịch với trước mặt, nghịch với vị trí thấy ngay. Quay đầu nhìn lại phía sau. Đuổi theo sau. Các hàng ghế sau.
2. Thời gian từ thời điểm làm mốc trở đi. Tháng sau. Mãi mãi về sau. Trước lạ sau quen.
IIgi. Biểu thị quan hệ về vị trí (bị che đi) hay thời gian (đến sau). Nấp sau cánh cửa. Mặt trời khuất sau ngọn núi. Sau hôm anh đi vài ngày thì nó biến mất.
nt.1. Bén, có cạnh sắc, dễ làm đứt. Dao sắc.
2. Chỉ âm thanh quá cao. Giọng gọn và sắc.
3. Rất tinh nhanh. Đôi mắt rất sắc. Sắc nước cờ.
4. Cạn, rặc. Cạn sắc: cạn khô.
hd. Chim sống ở nước, lông đen, mỏ trắng, sống ở phương Bắc, trú đông ở phương Nam, thịt thơm ngon.
nd. Sâu có màu sẫm, ban ngày ở dưới đất, ban đêm lên cắn ngọn và lá cây, phá hoại hoa màu và cây công nghiệp.
nđg. Cháy phớt qua. Ngọn lửa sém mái nhà. Da sém nắng.
nt. Đã đẻ nhiều lần. Lợn sề. Nái sề. Gái sề: đàn bà đã đẻ nhiều lần và hết gọn gàng.
hd. Ngôn ngữ dùng để miêu tả một ngôn ngữ khác.
hd.1. Ngôn ngữ đang được dùng để nói. Tiếng La-tinh không phải là một sinh ngữ.
2. Ngoại ngữ về mặt ngôn ngữ đang được học tập, sử dụng. Người biết nhiều sinh ngữ.
nId.1. Chỉ mặt nước dâng kên hạ xuống do tác động của gió. Mặt hồ gợn sóng.
2. Cả một khối lớn vận động, di chuyển trên phạm vi rộng theo kiểu làn sóng. Sóng người trùng điệp. Sóng lúa nhấp nhô.
3. Dao động truyền đi trong một môi trường. Sóng âm. Sóng vô tuyến điện.
IIđg. Sánh ra. Bưng bát nước đầy mà không để sóng ra một giọt.
nd.1. Số lượng nhỏ. Hạng người ấy là số ít.
2. Phạm trù ngữ pháp trong các ngôn ngữ có phân biệt số của danh từ, tính từ, động từ và đại từ.
nd.1. Số lớn, số đông.
2. Phạm trù ngữ pháp trong các ngôn ngữ có phân biệt số của các danh từ, tính từ, động từ và đại từ.
hd. Thức ăn ngon và lạ, chế biến bằng sản phẩm của rừng núi và của biển.
hIđg. Tích lũy, dồn góp lại. Tài sản do ông cha súc tích.
IIt.1. Chứa nhiều tài nguyên, của cải. Mỏ khoáng sản súc tích.
2. Nội dung phong phú trong hình thức ngắn gọn. Tục ngữ có nội dung súc tích.
nd.1. Hơi nước ngưng tụ lại thành hạt rất nhỏ, lơ lửng trong lớp không khí gần mặt đất hay đọng lại trên lá cây ngọn cỏ. Sáng sớm sương dày đặc. Những giọt sương long lanh trên tàu lá.
2. Chỉ tóc màu trắng như màn sương. Da mồi tóc sương. Tóc đã điểm sương.
nđg. Diễn đạt bằng ngôn ngữ cho người khác có thể hình dung được một cách rõ nét. Tả người. Tả cảnh. Niềm vui khó tả.
nd.1. Tai và mắt người chuyên nghe ngóng. Nhân dân là tai mắt của chính quyền.
2. Người có danh vọng. Nhà tai mắt của tỉnh.
nIđg.1. Héo khô dần, ở giai đoạn cuối cùng của sự tồn tại. Hoa tàn. Sức tàn lực kiệt.Cuộc vui sắp tàn.
2. Chỉ lửa yếu dần, sắp tắt. Bếp lửa tàn. Ngọn đuốc tàn. Tro tàn.
IId. Phần còn lại của vật cháy hết. Tàn thuốc lá. Theo đóm ăn tàn.
nđg. Đem lời ngon ngọt mà làm xiêu lòng.
nđg. Ăn ngon lành bất cứ thức ăn gì, không kén chọn. Con lợn tạp ăn.
nd.1. Bộ phận của cơ thể người ta, từ vai đến các ngón, thường được coi là biểu tượng của lao động cụ thể. Cánh tay. Tay làm hàm nhai (tng). Nhanh tay lên.
2. Chi trước của một số động vật, có khả năng cầm, nắm. Tay vượn. Tay gấu. Tay bạch tuộc.
3. Tay của con người, coi là biểu tượng của hoạt động tham gia việc gì. Giúp một tay.Tác phẩm đầu tay. Nhúng tay vào một việc.
4. Tay của con người coi là biểu tượng của trình độ nghề nghiệp, khả năng hành động. Tay nghề. Non tay. Cho biết tay. Tay chèo.
5. Tay của con người coi là biểu tượng của quyền định đoạt. Chính quyền về tay nhân dân. Sa vào tay bọn cướp.
6. Chỉ con người về mặt hoạt động nói đến với ý chê trách. Tay anh chị. Một tay không vừa.
7. Chỉ người giỏi về một môn, một nghề. Tay búa thạo. Tay súng giỏi.
8. Một trong các bên tham gia vào một công việc. Hội nghị tay tư. Tay đôi.
9. Bộ phận của vật có hình dáng, chức năng như tay. Vịn vào tay ghế.
nt&p.1. Đường ngắn, đi nhanh hơn. Con đường tắt. Đi tắt qua vườn.
2. Cắt bớt đi cho ngắn, gọn nhanh hơn. Chữ viết tắt. “Công nghiệp nông nghiệp” nói tắt là “công nông nghiệp”.
hd. Số lần xuất hiện trong một thời gian nhất định. Trong ngôn ngữ nói, “thì”, “mà”, “là” có tần suất cao nhất.
nId. Gạo hạt nhỏ, dài, ít nhựa, để nấu cơm. Cơm tẻ. Có nếp có tẻ (tng).
IIt. Chỉ hoa quả không thơm ngon bằng thứ cùng loại. Ngô tẻ. Dưa tẻ.
nđg. Chặt, cắt bớt cho bằng, cho đều nhau. Tề lá lợp nhà. Tề chung quanh cho gọn.
hd. Một chất thuốc độc rất mạnh. Cũng gọi Nhân ngôn.
hd. Chức vụ trong chính quyền Sài Gòn trước 1975 tương đương với tham tá.
hdg. Dò xét, nghe ngóng. Thám thính khu vực của địch. Máy bay thám thính.
nd. Than đá có ít chất bốc nhiệt lượng cao, cháy có ngọn lửa ngắn.
nd. Than đá chứa nhiều chất bốc, cháy có ngọn lửa dài, có thể chưng thành than cốc.
nđ. Tất cả không trừ ai, trừ cái gì. Thảy đều vui vẻ. Đồ đạc, bàn ghế, thảy đều gọn gàng.
hd. Thể thơ bảy chữ mỗi câu. Thơ thất ngôn.
nt. Chìa ra, nhô hẳn ra. Ngón tay thừa mọc thây lẩy ở ngón cái. Con trâu ăn no, bụng tròn thây lẩy.
nd. Người làm thông ngôn ở các công sở thời Pháp thuộc.
nt&p. Chỉ tiếng trần, gọn và vang xa như tiếng trống từ xa. Tiếng trống ếch thì thòm. Thì thòm tát nước.
nđg.1. Cắt bỏ tinh hoàn hay buồng trứng súc vật. Thiến trâu. Gà trống thiến.
2. Cắt bỏ hẳn một bộ phận. Thiến cụt ngọn cây. Chó bị thiến đuôi.
hd. Đơn vị thiết giáp của quân đội chính quyền Sài Gòn trước 1975, có gần 100 xe tăng, xe bọc thép.
nđg. Đốt cháy bằng ngọn lửa. Tục lệ thiêu người chết. Nhà cửa bị thiêu rụi.
hd. Bữa tiệc to, nhiều món ăn ngon. Làm cơm thịnh soạn đãi khách.
nđg. Nhô ra, lộ hẳn ra ngoài lớp bao bọc. Bít tất rách, thòi cả ngón chân ra ngoài.
nd. Vật nhỏ và ngắn có thể cầm gọn trong bàn tay, thường được đúc thành. Thỏi sắt. Thỏi mực. Vàng thỏi.
nt. 1. Có hình dài, tròn và nhỏ dần. Ngón tay thon như búp măng.
2. Có hình nhỏ gọn, tròn trặn. Khuôn mặt thon. Dáng người thon.
np. Gọn thon lỏn (nói tắt). Ngồi thon lỏn trong ghế.
nđg. Thả, buông một vật gì cột ở đầu dây. Thòng gàu xuống giếng. Buộc không gọn dây thòng cả ra ngoài.
nt. 1. Có hình dáng không gọn, đường nét thiếu mềm mại. Dáng người thô. Loại vải thô.
2. Thiếu tế nhị, không thanh nhã. Lời diễn đạt còn thô.
3. Chưa qua tinh chế, chỉ gia công sơ sài. Dầu thô. Tơ thô.
hd. Biến thể của một ngôn ngữ dùng ở một địa phương.
nđg. 1. làm cho luồn hơi bật mạnh từ trong miệng ra. Thổi tắt ngọn đèn. Lớn như thổi.
2. Làm cho nhạc khí phát thành tiếng bằng cách thổi. Thổi sáo, thổi kèn.
3. Chuyển động thành luồng. Gió thổi mát rượi.
4. Thêm thắt nói quá sự thật. Thổi thành tích lên.
nd. Thông phán, thông ngôn, viên chức thời Pháp thuộc.
hIđg. Dịch bằng lời tiếng nước này qua tiếng nước kia. Nhờ anh thông ngôn lại.
IId. Viên thông ngôn.
nd.1. Khoảng thời gian được xác định bởi một đặc điểm. Thời thơ ấu. Thời cổ đại. Thời nay.
2. Khoảng thời gian thuận lợi cho một việc gì. Làm ăn găp thời. Sống chờ thời.
3. Phạm trù ngữ pháp của động từ liên hệ với thời gian trong một số ngôn ngữ. Thời hiện tại. Thời quá khứ.
nđg.1. Nhận lấy, nhân về. Thu thuế. Tăng thu giảm chi.
2. Tập trung vào một chỗ. Rơm được thu lại thánh đống. Người bệnh thu hết hơi tàn, trối lại mấy câu.
3. Đạt được kết quả. Hội nghị thu được kết quả tốt.
4. Ghi lại âm thanh, hình ảnh bằng máy. Bài hát được thu băng. Thu vào ống kính những hình ảnh đẹp.
5. Làm cho nhỏ lại, gọn lại. Diện tích đất hoang thu hẹp dần. Thu hai tay vào lòng. Ngồi thu ở một góc.
hd. Sóng mùa thu; chỉ cái nhìn của người đàn bà đẹp. Khóe thu ba gợn sóng khuynh thành (Ô. Nh. Hầu).
np. Chỉ dáng thu tròn lại thật nhỏ, gọn. Ngồi thu lu bó gối ở một góc.
hd. Thể thơ thất ngôn, câu cuối bài lặp lại câu đầu.
ht. Rành rẽ, chín chắn. Động tác thuần thục, gọn gàng.
nt. Tạo cảm giác tinh thần thư thái, thoải mái. Luyện tập thư giãn làm cho ngủ ngon hơn.
hd. Cây cùng họ với cúc, lá to, cụm hoa xòe to mọc ở ngọn một cuống dài, trồng làm cảnh.
nd. Binh khí cổ, cán dài, mũi nhọn, giống như ngọn giáo.
nd.1. Âm thanh mà tai nghe được. Tiếng đàn.
2. Âm tiết, thành phần tối thiểu có nghĩa trong lời nói của tiếng Việt. Câu thơ lục bát gồm mười bốn tiếng.
3. Một ngôn ngữ cụ thể. Tiếng Việt. Biết nhiều thứ tiếng.
4. Giọng nói riêng của một người hay cách phát âm của một vùng. Có tiếng ai lạ ở phòng bên. Tiếng người miền Nam.
5. Lời nói của một cá nhân. Có tiếng kêu cứu. Nói giúp cho một tiếng.
6. Lời bàn tán, khen chê. Bưởi ngon có tiếng.
nd. Ngôn ngữ của dân tộc mình. Dùng tiếng mẹ đẻ để học ở nhà trường.
nd.1. Âm thanh phát ra khi nói ngôn ngữ. Khác nhau về màu da và tiếng nói.
2. Ý kiến, quan điểm của một hay nhiều người về một vấn đề. Nói lên tiếng nói của mình.
nd. Ngôn ngữ dùng phổ biến trong cả nước,phân biệt với ngôn ngữ những dân tộc địa phương. Tiếng phổ thông Trung Quốc.
hd.1. Đơn vị hành chính cơ sở ở thành phố, dưới khu phố; phường.
2. Đơn vị hành chính quân sự tương đương với tỉnh của thời Pháp thuộc và của chính quyền Sài Gòn trước 1975.
hd. Lời ngắn gọn nêu lên làm mục tiêu cơ bản trước mắt.
ht. Khéo vặt. Ngón tiểu xảo.
nd. Tin tức ngắn gọn đăng trên báo.
d. Những yếu tố tình cảm thể hiện bằng ngôn ngữ, cử chỉ. Tình điệu của bài hát.
hdg. Giảm bớt cho tinh gọn. Tinh giản chương trình học. Tinh giản bộ máy.
hdg. Giảm bớt cho gọn. Câu tỉnh lược.
hd. Viên chức hành chính đứng đầu một tỉnh trong chính quyền Sài Gòn trước 1975.
nt. Gọn gàng và tươm tất. Ăn mặc tinh tươm.
np. Chỉ tiếng vật nhỏ và nặng rơi gọn xuống nước. Quả sung chín rụng tõm xuống ao.
nđg.1. Nắm chặt mau lẹ để giữ lấy. Tóm được con gà.
2. Bắt lấy, bắt giữ. Kẻ gian bị tóm.
3. Thu gọn, rút gọn cho dễ nắm ý chính. Nói tóm lại.
nđg. Rút ngắn, rút gọn, chỉ nêu những điểm chính. Tóm tắt nội dung tác phẩm.
nđg&p. Di chuyển nhanh, gọn, đột ngột tới một nơi khác. Leo tót lên cây. Chạy tót về nhà.
nIđg. Di chuyển nhanh, gọn vào một nơi kín đáo. Chui tọt xuống đất. Đã tọt vào buồng.
IIp. Mạnh, nhanh. Quăng tọt ra sân.
nd. Cộng đồng người có tên gọi, khu vực cư trú, ngôn ngữ, đặc điểm văn hóa riêng (có thể là bộ lạc hay dân tộc).
nđg. Bắt gọn. Tên giam đã bị tôm.
nd. Tôm bằng ngón tay, càng hơi lớn, thân nhiều đốt.
nd. Tôm biển to bằng ngón tay, đỏ sậm, có nhiều điểm đen.
nt. Trần truồng. Ở truồng tồng ngồng.
nt. Trẻ tuổi nhưng có vóc dáng như người lớn. Lớn tồng ngồng rồi mà còn ham chơi.
hd. Cơ quan hành chính cấp cao của chính quyền Sài Gòn trước 1975. Tổng nha cảnh sát.
nIđg.1. Uống mau và từng hớp nhiều. Tợp một hơi dài.
2. Há miệng đớp nhanh. Tợp gọn con mồi.
IId. Ngụm. Làm một tợp nữa.
nd. Gông làm bằng hai tấm gỗ ghép với nhau, có khoét lỗ để đút cổ tội nhân vào, ngày xưa. Đóng trăng.
nt.1. Như Trần truồng.
2. Không có gì che phủ mà phơi bày ra cả. Ngọn đồi trần trụi. Sự thật trần trụi.
nđg. Chỉ ngọn lửa tạt qua làm cháy sém. Lửa trèm vào mái tranh.
nđg. Lấy ngón tay mà chỉ. Chỉ trỏ về phía đằng xa.Trỏ đường.
nđg. Bật mạnh lưỡi hay hai đầu ngón tay thành tiếng. Tróc lưỡi gọi chó. Tróc tay làm nhịp.
nt. Tròn và gọn đẹp. Đứa bé tròn trĩnh. Chữ viết tròn trĩnh.
nd. Cùm. Gông đóng tróng mang.
nđg.1. Nảy ra, nhô lên từ thân cây. Cây đã trổ hoa. Lúa sắp trổ đòng.
2. Đem ra thi thố. Đây là dịp trổ tài.Trổ mọi ngón bịp.
nđg. Trông đợi có vẻ sốt ruột. Trông ngóng mẹ về. Trông ngóng từng giây từng phút.
nđg.Trở ngón.
hd. Lời nói thẳng. Trung ngôn nghịch nhĩ (tng).
ht. Phụ tố đứng bên trong từ trong một số ngôn ngữ.
hd.1. Như Trực giác.
2. Phương pháp giảng dạy dùng những vật cụ thể hay ngôn ngữ cử chỉ làm cho học sinh như được nghe thấy trực tiếp những vật những điều được học. Phương pháp giáo dục trực quan.
nd.1. Khoảng đất rộng và bằng phẳng, để tập hợp đông người trong các cuộc thi đấu hay luyện tập. Trường đua. Trường bắn.
2. Nơi diễn ra các hoạt động chính trị, xã hội... sôi nổi. Trường ngôn luận. Có uy tín trên trường quốc tế.
3. Dạng vật chất tồn tại trong một khoảng không gian mà vật nào trong đó cũng chịu tác động của một lực. Trường điện từ.
nd.1. Cái cho là có giá trị nhất, chỉ riêng mình có. Giữ ngón tủ. Hát bài tủ.
2. Vấn đề đoán là sẽ được hỏi khi thi cử nên tập trung học hay dạy để chuẩn bị. Lối học tủ. Trúng tủ.
hd1. Học vị của người đỗ thi hương, dưới cử nhân.
2. Học vị của người tốt nghiệp trung học thời Pháp thuộc và thời chính quyền Sài Gòn trước 1975.
hd. Bộ môn ngôn ngữ học nghiên cứu những thuộc tính biểu cảm của các phương tiện ngôn ngữ để làm cho lời văn hay hơn, đẹp hơn.
nt. Nhiều đến như chồng chất lên có ngọn. Mâm cỗ tú ụ. Bát cơm tú ụ.
nt. Mồm mở ra, không gọn. Nhai trầu túa lua.
hd. Câu ngắn gọn có ý khuyên răn hoặc châm biếm chuyện đời.
nđg.1. Nắm giữ chặt trong tay. Túm áo kéo lại. Gặp nó, anh liền túm lấy hỏi.
2. Nắm hay buộc các góc, các mép gộp lại với nhau. Túm bốn góc khăn lại. Buộc túm ống quần.
3. Bắt gọn. Túm được một toán côn đồ.
4. Như Xúm. Túm lại xem.
IId. Lượng những vật dài cùng loại, có thể túm lại và nắm gọn trong bàn tay. Một túm lá. Buộc thành từng túm.
nIđg.1. Từ trên cao xuống một mạch. Tuột từ trên ngọn cây.
2. Để rơi, để sút mất. Tuột tay.
3. Trầy, lột. Tuột da.
4. Tháo cởi ra. Tuột đôi giày ra.
IIp. Dứt khỏi mau lẹ. Lôi tuột đi. Đổ tuột cả xuống đất.
nđg.1. Di chuyển từ trên cao xuống bằng cách bám vào một vật và tự buông mình xuống dần. Bám dây thừng tụt xuống giếng.
2. Rời khỏi một vị trí để di chuyển xuống một vị trí thấp hơn. Gọng kính tụt xuống tận mũi. Em bé tụt quần ra.
3. Giảm xuống, hạ xuống về mức độ, số lượng v.v... Nhiệt độ tụt xuống dưới không.
4. Rời khỏi vị trí để lùi lại phía sau. Nhà xây tụt sâu trong ngõ.
hp. Tiện đâu làm đó. Phát ngôn tùy tiện. Sử dụng của công một cách tùy tiện.
hd. Bản tuyên bố có tính chất cương lĩnh của một chính đảng, một tổ chức. Bản tuyên ngôn độc lập.
nIt. Đẹp, hay đến tột bực. Khí hậu vùng biển thật tuyệt. Văn thật tuyệt.
IIp. Đến mức không thể hơn. Món ăn ngon tuyệt.
ht. Trên hết những cái thường tình. Tư tưởng tuyẹt luân. Ngón đàn tuyệt luân.
nd. Đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất có nghĩa hoàn chỉnh và cấu tạo ổn định, dùng đặt câu. Từ đơn. Từ ghép. Cách dùng từ.
hd.1. Cách ăn ở, cư xử biểu hiện phẩm chất đạo đức của một người. Người đứng đắn, có tư cách.
2. Những điều yêu cầu ở một cá nhân để được công nhận ở một vị trí, một chức năng xã hội. Kiểm tra tư cách đại biểu. Có đủ tư cách thay mặt giám đốc vì có giấy ủy nhiệm.
3. Một mặt nào đó trong các mặt chức năng, cương vị của một người, một sự vật. Phát biểu ý kiến với tư cách cá nhân. Nghiên cứu từ với tư cách đơn vị cơ bản của ngôn ngữ.
hId. 1. Khả năng biểu hiện ý chí, làm theo ý muốn của mình. Tự do là cái tất yếu của nhận thức.
2. Không bị cấm đoán, hạn chế, gò ép trong các hành động và việc làm của mình. Tranh đấu vì độc lập tự do của dân tộc. Tự do ngôn luận. Sống gò bó, mất hết tự do.
IIt.1. Có các quyền tự do về xã hội, chính trị. Một dân tộc độc lập tự do.
2. Không bị ngoại xâm chiếm đóng. Mở rộng vùng tự do.
3. Không bị cấm đoán, hạn chế. Triển lãm cho vào xem tự do. Thị trường tự do. Thí sinh tự do.
hd. Sách biên chép và thích nghĩa từng đơn vị ngôn ngữ. Từ điển tiếng Việt. Từ điển thành ngữ.
hd. Bộ môn ngôn ngữ học nghiên cứu kỹ thuật biên soạn các loại từ điển.
dt. Bốn đức của con người theo đạo đức thời xưa: Công, dung, ngôn, hạnhđối với phụ nữ ; hiếu, để, trung, tín đối với đàn ông.
nd.1. Từ đặc trưng cho nội dung của một đoạn văn.
2. Từ có ý nghĩa đặc biệt trong một ngôn ngữ lập trình.
hd. Ngôn ngữ xưa, ngày nay không ai dùng để nói nữa. Tiếng Phạn, tiếng La-tinh là những tử ngữ.
hd. Hình thái học (trong ngôn ngữ học).
hd. Đơn vị cơ bản có nghĩa của ngôn ngữ, thường tương đương với từ.
hd. Toàn bộ các từ vị, các từ của một ngôn ngữ. Từ vựng tiếng Việt.
hd. Bộ môn ngôn ngữ học nghiên cứu về từ vựng.
hd. Rượu. Tửu nhập ngôn xuất: rượu vào lời ra.
nđg.1. Để mặt của một vật xuống dưới hay sát vào vật khác. Úp chén vào khay. Úp mặt vào hai bàn tay.
2. Che, đậy lên trên bằng một vật trũng lòng. Úp lồng bàn lên mâm cơm.
3. Chụp bắt, vây bắt gọn, bất ngờ. Nơm úp cá. Đánh úp.
nt. Sinh sau rốt, chót. Ngón út. Con út.
hdg. Rút gọn, làm giản lược. Ước lược các số hạng đồng dạng.
nđg. Cho vào môi trường nước đá để giữ cho khỏi hỏng hay để cho thơm ngon. Thịt ướp lạnh.
nd. Chất liệu trang trí làm cho đẹp và bền; chỉ vẻ đẹp rực rỡ. Đẹp vàng son, ngon mật mỡ (tng).
hd.1. Hình thức ngôn ngữ được trau chuốt cho hay, đẹp. Câu văn. Nghề viết văn.
2. Lối viết riêng của một tác giả. Văn Hồ Xuân Hương.
3. Văn học (nói tắt). Học khoa văn.
4. Việc văn chương chữ nghĩa của người trí thức thời phong kiến. Quan văn. Hai bên văn võ.
hd.1. Bản viết hay in mang những gì cần ghi lại để làm bằng. Văn bản tiếng Việt của Hiệp định.
2. Chuỗi ký hiệu ngôn ngữ làm thành một chỉnh thể mang một nội dung ý nghĩa trọn vẹn. Ngôn ngữ học văn bản.
hd. Nghệ thuật dùng ngôn ngữ để thể hiện đời sống và xã hội. Tác phẩm văn học
hd. Ngôn ngữ sách vở, thông dụng ở Trung Quốc thời trước, phân biệt với bạch thoại.
np. Ngắn gọn. Nói vắn tắt mấy câu.
nt&p.1. Chỉ người hay vật ở vị trí trên cao mà không có thế và chỗ dựa vững chắc. Ngồi vắt vẻo trên ngọn cây.
2. Chỉ vật dài buông thõng xuống và đưa qua đưa lại. Lúa đã vắt vẻo đuôi gà.
3. Chỉ cách ngồi dương dương tự đắc. Chánh tổng ngồi vắt vẻo ở chiếu trên.
nd. Những đường cong lượn song song trên mặt gỗ, trên mặt đá hay ở đầu ngón tay. Đánh bóng mặt gỗ cho nổi vân. Loại đá có vân. Lấy vân tay.
nt. Có nhiều gợn bẩn nổi lên. Nước bị vẩn đục. Mây đen làm vẩn đục bầu trời.
nđg. Vo nhẹ, vê nhẹ trên các đầu ngón tay. Vân vê tà áo.
nd.1. Cái có hình khối, tồn tại trong không gian. Mẫu vật. Của ngon vật lạ.
2. Thú vật. Giống vật. Con vật.
nđg.1. Ôm lấy nhau, cố vùng sức làm cho đối phương ngã xuống. Xem đấu vật.
2. Ngã mạnh như đổ cả thân thể xuống. Ngã vật xuống chết ngất.
3. Đưa lên rồi quật mạnh xuống. Vật mình than khóc. Vật chết con cá.
4. Làm nghiêng mạnh, ngã hẳn sang một bên. Gió vật ngọn cây.
5. Chỉ cá vật vã, quẫy mạnh khi đẻ trứng. Mùa cá vật.
6. Giết thịt súc vật loại lớn. Vật bò khao quân.
7. Chỉ việc thần linh làm cho đau ốm hay chết đột ngột. Trời đánh thánh vật.
8. Như Vật lộn. Đánh vật với bài toán.
nđg.1. Tạo thành một lớp bao xung quanh. Những ngọn núi vây quanh thung lũng.Vây màn.
2. Xúm lại thành vòng xung quanh. Lũ trẻ vây lấy cô giáo.
3. Bố trí lực lượng một vòng chặn xung quanh. Vây đồn. Vây bắt.
nđg.1. Thu gom phần buông xuống sang một bên hay lên trên. Vén mành bước vào. Vén quần lội qua sông.
2. Dồn gọn lại vào một chỗ. Vén đống thóc.
nđg. Kẹp giữa hai đầu ngón tay một phần của vật mềm rồi vừa xoắn vừa giật. Véo má.
nđg. Lấy ngón tay cuốn tròn. Vê điếu thuốc lào. Tay vê gấu áo.
hd. Ngôn ngữ Việt Nam, tiếng Việt.
nd.1. Gia cầm mỏ dẹp và rộng, chân thấp có màng da giữa các ngón. Chạy như vịt.
2. Đồ đựng có hình dáng giống con vịt hay có bộ phận giống mỏ con vịt. Vịt đựng cá. Vịt dầu.
np. Gọn, đơn giản, không có các phương tiện thường dùng. Lặn vo cũng được ba bốn phút. Hát vo một bài (không có đệm đàn).
nd. Dụng cụ bắt cá, tôm, gồm một lưới bốn góc mắc vào bốn đầu gọng để kéo. Vó tôm.
nd. Thân người về mặt to nhỏ, cao thấp. Vóc nhỏ nhắn, thon gọn.
nđg.1. Đi vào. Vô nhà.
2. Đi về hướng nam. Từ Hà Nội vô Sài Gòn.
3. Để vào trong. Nước mắm vô chai.
nIđg. Lớn vượt hẳn lên một cách nhanh chóng. Cải đang độ vồng.
IId. Ngồng. Vồng cải.
nt. Ăn thấy ngon. Món canh vừa miệng.
nđg.1. Giương thẳng, dãn rộng ra. Vươn dai.
2. Phát triển theo một hướng. Ngọn cây vươn về hướng mặt trời. Con đường vươn dài qua ngọn núi.
3. Cố gắng tiến tới, đạt cái tốt hơn, đẹp hơn. Vươn tới điểm cao của nghệ thuật.
nt. Vương lại chút ít, chưa mất hẳn. Sương sớm còn vương vất trên ngọn cây.
nd. Miếng vải bó ống quần vào chân cho gọn. Các chị đi cấy ai cũng quấn xà cạp.
nt&p. Lay động và chạm nhẹ vào nhau thành tiếng. Lá rừng xào xạc. Gió thổi ngọn tre xào xạc. Đàn chim vỗ cánh bay xào xạc.
nt. Quần xắn gọn hai ống dưới bắp chân.
nđg. Lật ra và gấp cạp váy vào trong thắt lưng cuộn tròn lại như quai cái cồng để kéo váy lên cho gọn; chỉ dáng vẻ lao động tất bật của phụ nữ ngày trước.
nt. Băn khoăn, ngồi đứng không yên. Cứ xăn văn trông ngóng.
nđg.1. Cắt bớt phần ngọn hay mép thừa. Xén giấy. Xén hàng rào cây.
2. Cắt cho đứt ngọn. Xén lúa. Tóc xén ngắn.
3. Lấy bớt đi một phần. Tiêu xén vào tiền tiết kiệm.
nđg. Sắp xếp, thu dọn cho gọn gàng. Xếp dọn đồ đạc.
nđg.1. Đâm thẳng, chọc thẳng. Xỉa lưỡi lê vào ngực.
2. Chọc và xoi nhẹ các kẽ răng cho sạch bợn. Xỉa răng.
3. Dùng ngón tay chỉ thẳng vào mặt người khác. Xỉa tay nhiếc mắng.
4. Xen vào việc không dính líu đến mình. Biết gì mà xỉa vào.
nd. Như Gông xiềng.
nđg. Dùng động tác của bàn tay, ngón tay tác động lên da thịt, gân khớp để giữ gìn và tăng cường sức khỏe.
nd. Xoài quả lớn và tròn hơn xoài thanh ca, thịt hơi đỏ và ngon.
nd. Xoài quả nhỏ, đầu nhọn và cong lại, thịt không ngon.
nd. Xoài quả dài, đầu hơi cong, thịt thơm ngon.
nd. Xoài quả to và tròn hơn xoài thanh ca, thịt rất thơm ngon.
nd. Xoài quả hơi tròn, hạt to, thịt trắng và thơm ngon.
nd. Cây to, hoa tím, quả to bằng ngón tay, hình trứng, gỗ có chất đắng, không mọt, dùng làm nhà.
np. Một cách nhanh gọn. Giật xoét lấy.
np.1. Cắt nhanh gọn bằng vật sắc tạo thành tiếng “xoẹt”. Cắt đánh xoẹt. Đạn rít xoẹt ngang tai.
2. Một cách rất nhanh. Làm xoẹt một cái là xong.
nđg.1. Lật và dở tung, hất tung lên. Gió xốc bụi mịt mù.
2. Nhấc, đưa lên bằng động tác nhanh, gọn. Xốc bó củi lên vai. Xốc nách lôi đi.
3. Kéo quần áo lên để sửa sang cho ngay ngắn. Xốc lại quần áo cho chỉnh tề.
nt. Chỉ cách ăn mặc lôi thôi, không ngay ngắn, gọn gàng. Quần áo xốc xếch.
nđg.1. Ăn, uống, hút (từ dùng trong lời mời). Mời bà xơi cơm.
2. Tiêu diệt trong chiến đấu. Xơi gọn cả tiểu đoàn địch.
3. Phải chịu. Vừa xơi một đòn đau.
hd.1. Nội dung chứa đựng trong một hình thức ngôn ngữ. Câu nói mang nhiều ý nghĩa.
2. Giá trị, tác dụng. Thắng lợi có ý nghĩa lớn.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 3.145.65.174 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập