Đừng cố trở nên một người thành đạt, tốt hơn nên cố gắng trở thành một người có phẩm giá. (Try not to become a man of success, but rather try to become a man of value.)Albert Einstein
Thương yêu là phương thuốc diệu kỳ có thể giúp mỗi người chúng ta xoa dịu những nỗi đau của chính mình và mọi người quanh ta.Tủ sách Rộng Mở Tâm Hồn
Chúng ta không có quyền tận hưởng hạnh phúc mà không tạo ra nó, cũng giống như không thể tiêu pha mà không làm ra tiền bạc. (We have no more right to consume happiness without producing it than to consume wealth without producing it. )George Bernard Shaw
Nếu chúng ta luôn giúp đỡ lẫn nhau, sẽ không ai còn cần đến vận may. (If we always helped one another, no one would need luck.)Sophocles
Cuộc đời là một tiến trình học hỏi từ lúc ta sinh ra cho đến chết đi. (The whole of life, from the moment you are born to the moment you die, is a process of learning. )Jiddu Krishnamurti
Người ngu nghĩ mình ngu, nhờ vậy thành có trí. Người ngu tưởng có trí, thật xứng gọi chí ngu.Kinh Pháp cú (Kệ số 63)
Người hiền lìa bỏ không bàn đến những điều tham dục.Kẻ trí không còn niệm mừng lo, nên chẳng bị lay động vì sự khổ hay vui.Kinh Pháp cú (Kệ số 83)
Mỗi ngày, hãy mang đến niềm vui cho ít nhất một người. Nếu không thể làm một điều tốt đẹp, hãy nói một lời tử tế. Nếu không nói được một lời tử tế, hãy nghĩ đến một việc tốt lành. (Try to make at least one person happy every day. If you cannot do a kind deed, speak a kind word. If you cannot speak a kind word, think a kind thought.)Lawrence G. Lovasik
Nếu bạn nghĩ mình làm được, bạn sẽ làm được. Nhưng nếu bạn nghĩ mình không làm được thì điều đó cũng sẽ trở thành sự thật. (If you think you can, you can. And if you think you can't, you're right.)Mary Kay Ash
Khi thời gian qua đi, bạn sẽ hối tiếc về những gì chưa làm hơn là những gì đã làm.Sưu tầm
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: động mồ »»
nđg. Mồ mả bị động chạm, như rễ cây đâm vào, thú đào hang đụng vào hài cốt.
nđg. Chia đều. Bổ đồng mỗi người được năm trăm.
nd. Đồ dùng bằng gỗ hoặc bằng tre gồm hai cây dài, ở giữa mỗi cây có đóng một cái bậc đứng, người ta để hai chân lên hai bậc ấy, nhích cây mà đi.
nđg. Để dành từng đồng một. Cấp củm được mấy trăm bạc.
nd. Nhạc khí gồm hai miếng thiếc hoặc đồng mỏng tròn đánh vào nhau để đưa nhịp. Cũng gọi Chũm chọe. Chập chõa, thanh la, cái cheng cái chập. Thanh la chập chõa, cái chập cái cheng (Bài bát trẻ con).
nđg. Chiếm giữ và đem quân đến đóng: Chiếm đóng một thành phố.
hd.1. Hệ thống ký hiệu bằng đường nét để ghi tiếng nói. Chữ Hán. Chữ quốc ngữ.
2. Đơn vị ký hiệu trong một hệ thống chữ. Chữ A. Viết chữ hoa. Hình chữ thập.
3. Lối viết chữ riêng của mỗi người. Đây chính là tuồng chữ của anh ấy.
4. Tên gọi thông thường của âm tiết, của từ. Câu thơ bảy chữ. Dùng chữ không chính xác.5. Tên gọi thông thường của từ ngữ gốc Hán. Xấu hay làm tốt, dốt hay nói chữ (t.ng). Sách có chữ... 6. Đồng tiền có in chữ ngày xưa. Một đồng một chữ cũng không.
nd. Khoảng trống để làm lối ra vào, thường có một bộ phận để đóng mở. Cổng tre. Kín cổng cao tường.
nd. Cửa ra vào ngoại ô ngày xưa, có cổng đóng mở.
nd. Đòng đòng mới phát triển. Lúa đã có cứt gián. Bắp đang độ cứt gián.
nđg. Tỏ thái độ không vừa lòng bằng cách làm như không thiết gì đến nữa. Động một tí là dỗi. Nói dỗi.
hdg. Đưa ra đầu tiên và vận động mọi người theo. Đề xướng nếp sống mới.
nđg. Theo trung bình. Đổ đồng mỗi tháng sản xuất bao nhiêu?
ht. Cùng bộ, cùng chuyển động một lúc. Dao động đồng bộ. Máy điện đồng bộ. Sự phát triển đồng bộ và cân đối.
hd. Như Đồng môn.
nd. Giấy có một lớp đồng mỏng, óng ánh, để trang trí.
pd. Bộ phận đóng mở cánh cửa gồm một quả đấm vặn làm chuyển động hai then sắt đứng ở hai đầu.
hdg. Khêu gợi sức xúc động mạnh. Lời nói khích động mọi người.
nđg. Hành động một cách hách dịch, không coi ai ra gì, vì biết không ai có thể chống lại mình.
nd. 1. Phần rắn như sừng ở đầu ngón tay ngón chân. Vỏ quýt dày, móng tay nhọn (tng). Móng lợn.
2. Miếng sắt hình vòng cung gắn dưới móng của một số động vật nuôi để dùng sức kéo. Đóng móng ngựa.
nId.1. Một số loại nấm rất nhỏ phủ trên các chất hữu cơ ẩm ướt. Gạo nếp mốc. Quần áo đóng mốc.
2. Cái không có giá trị gì, kể như không có. Có tìm được mốc gì. Đâu còn mốc gì mà ăn.
IIt. Bị đóng mốc. Gạo mốc. Tương đã mốc hết.
nd.. bọ cánh thẳng, sống thành tổ dưới đất, thường đục khoét đồ gỗ, quần áo, sách vở. Đống mối đùn. Quần áo bị mối xông.
nd. Một khoản tiền rất nhỏ, rất ít. Khi ông nằm xuống, bà chẳng còn một đồng một chữ.
nt. Cùng một bản chất, cùng một loại xấu như nhau. Chúng nó một đồng một cốt với nhau, tin thế nào được.
nđg.1. Làm cho không còn khép kín, ép gập lại mà bên này với bên kia thông nhau, trải rộng ra. Mở cửa phòng. Mở một lối đi. Mở tờ báo ra. Cánh đồng mở ra bao la.
2. Làm cho máy móc hoạt động. Mở đài nghe tin. Mở quạt điện. Mở máy.
3. Tổ chức ra cơ sở kinh tế, văn hóa... cho bắt đầu hoạt động. Mở xưởng dệt. Mở trường học.
4. Tổ chức và bắt đầu tiến hành một công việc. Mở cuộc điều tra. Mở chiến dịch.
5. Làm xuất hiện một tình hình, một thời kỳ nhiều triển vọng. Cách mạng tháng Tám mở ra một kỷ nguyên mới.
nđg. Làm thử trước. Đóng mớm mũi đinh.
nt. Rối rít, ồn ào, làm khó chịu. Động một tí là nhặng cả lên.
nd. 1. Chỗ thắt của hai đầu dây. Buộc thắt nút.
2. Chỗ giao nhau của nhiều đoạn đường. Nút giao thông.
3. Điểm trọng yếu nhất. Cái nút của câu chuyện. Nút của vở kịch.
4. Núm nhỏ có tác dụng đóng mở. Nút áo. Ấn nút điện. Nút chuông điện.
hd.1. Vẻ riêng trong lối sống, cách làm việc. Phong cách lao động mới. Phong cách lãnh đạo.
2. Những đặc điểm về tư tưởng và nghệ thuật trong các loại sáng tác. Phong cách của một nhà văn.
3. Dạng đặc biệt của ngôn ngữ tùy hoàn cảnh sử dụng. Phong cách ngôn ngữ khoa học.Phong cách chính luận.
hId. Người theo chủ nghĩa quân phiệt.
IIt. Dựa vào vũ lực để hành động một cách độc đoán, áp chế người khác. Tư tưởng quân phiệt.
nđg. Xếp theo trật tự hợp lý. Sắp xếp tài liệu. Sắp xếp lao động một cách hợp lý.
nt.1. Hết ngủ. Vừa tỉnh ngủ.
2. Dễ thức. Ông ấy tỉnh ngủ lắm, chỉ động một tí là thức dậy rồi.
nđg.1. Chỉ bộ phân cơ thể hay vật thể có chiều dài chuyển động lên xuống, qua lại, liên tiếp trông vui mắt. Vừa đi vừa tung tẩy đôi tay. Đôi quang gánh tung tẩy trên vai.
2. Đi lại, hoạt động một cách tự do, thoải mái. Được tự do tung tẩy khắp nơi.
nđg. Hoạt động một cách tự do tùy thích. Cá vẫy vùng trong nước. Giang hồ quen thói vẫy vùng (Ng. Du).
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 18.188.118.154 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập