Để chế ngự bản thân, ta sử dụng khối óc; để chế ngự người khác, hãy sử dụng trái tim. (To handle yourself, use your head; to handle others, use your heart. )Donald A. Laird
Tôi biết ơn những người đã từ chối giúp đỡ tôi, vì nhờ có họ mà tôi đã tự mình làm được. (I am thankful for all of those who said NO to me. Its because of them I’m doing it myself. )Albert Einstein
Không có ai là vô dụng trong thế giới này khi làm nhẹ bớt đi gánh nặng của người khác. (No one is useless in this world who lightens the burdens of another. )Charles Dickens
Cách tốt nhất để tìm thấy chính mình là quên mình để phụng sự người khác. (The best way to find yourself is to lose yourself in the service of others. )Mahatma Gandhi
Điều quan trọng không phải vị trí ta đang đứng mà là ở hướng ta đang đi.Sưu tầm
Các sinh vật đang sống trên địa cầu này, dù là người hay vật, là để cống hiến theo cách riêng của mình, cho cái đẹp và sự thịnh vượng của thế giới.Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Những căng thẳng luôn có trong cuộc sống, nhưng chính bạn là người quyết định có để những điều ấy ảnh hưởng đến bạn hay không. (There's going to be stress in life, but it's your choice whether you let it affect you or not.)Valerie Bertinelli
Một người sáng tạo được thôi thúc bởi khát khao đạt đến thành công, không phải bởi mong muốn đánh bại người khác. (A creative man is motivated by the desire to achieve, not by the desire to beat others.)Ayn Rand
Lấy sự nghe biết nhiều, luyến mến nơi đạo, ắt khó mà hiểu đạo. Bền chí phụng sự theo đạo thì mới hiểu thấu đạo rất sâu rộng.Kinh Bốn mươi hai chương
Mục đích của cuộc sống là sống có mục đích.Sưu tầm
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: chuốc »»
nđg. Rót để mời. Chiều xuân chuốc chén vơi đầy (Ng. H. Hồ).
hd. Nhiều mưu chước.
nđg. Hiến thân mình cho người để đổi lấy vàng bạc. Hỏi nàng, nàng đã bán mình chuộc cha (Ng. Du).
nđg. Bắt người giấu đi để lấy tiền chuộc hay đòi hỏi điều gì.
hd. Cô gái nghèo khổ. Chuộc người bần nữ gả vào gian phu (Quốc Sử Diễn Ca).
nd. Giống chim nhỏ có đuôi dài, màu lông xám nâu, lạt, hay kêu bắt chước tiếng chim khác.
hdg. Kêu gọi sự hòa thuận, bình an. Đóng quân làm chước chiêu an (Ng. Du).
nd.1. Em trai của cha mình. Chú ruột. Chú họ. Sẩy cha còn chú (t.ng).
2. Người có nghề chuyên môn, không vào hàng trí thức: chú lính, chú cai, thầy chú, chú thợ.
3. Bạn ít tuổi của cha mình, người đáng tuổi chú mình.
4. Từ để gọi thiếu nhi với ý thương mến, để gọi các con vật được nhân cách hóa với ý hài hước. Chú bé. Chú dế mèn. Chú chuộc đi chợ đàng xa...
nđg. Dùng hành vi thích đáng để được tha thứ về tội lỗi của mình. Lập công chuộc tội.
nd. Mưu kế. Ai hay chước quỉ mưu thần (N.Đ.Chiểu).
hdg. Miễn, giảm việc đáng lẽ phải làm theo xã giao, tục lệ. Vì bận không đến được xin chước cho. Chước lễ.
hd. Mưu chước khôn khéo: Cơ mưu bại lộ.
nd. Vận xui. Dớp nhà nên phải bán mình chuộc cha (Ng. Du).
hd. Giả thua chạy để dùng đao mà chém. Đà đao sắp sẵn chước dùng (Ng. Du).
hdg. Lập công để chuộc tội.
1. Làm cho đau, cho xúc động mạnh. Đánh mấy roi. Giơ cao đánh khẽ. Đánh vào tình cảm.
2. Dùng sức người hoặc khí giới để chống địch, chống cướp: Lổng chổng như hàng tổng đánh kẻ cướp (t.ng).
3. Tranh nhau trong cuộc ăn thua: Đánh cờ, đánh cầu.
4. Lấy thuế. Đánh thật nặng vào xa xí phẩm.
5. Dùng chước, bẫy hoặc thuốc để bắt, để làm cho mê: Đánh bùa mê. Đánh bẫy.
6. Thu vén lại thành đống, thành thứ lớp. Đánh đống rơm. Đánh tranh: xếp tranh lại thành từng tấm để lợp nhà.
7. Đưa đi, lại. Đánh xe ra chợ.
8. Khuấy cho đều. Đánh bột, đánh sơn.
9. Sửa tỉa cho ngay, cho tròn, cho đẹp. Đánh lông mày. Đánh môi: tô son lên môi. Đánh móng tay: sơn móng tay.
10. Dùng vật gì xát đi xát lại cho sạch, cho láng. Đánh giày.
11. An mặc, ngủ: Đánh một giấc tới sáng. Đánh một bữa cho say. Đánh áo đánh quần.
12. Đào, vun, xới. Đánh luống cày. Đánh gốc cây.
13. Đập cho ra tiếng: Có trống mà thiếu người đánh.
14. Rọc cạo cho sạch. Đánh lông heo.
15. Đưa qua đưa lại, đưa tới đưa lui. Đánh đu. Đánh đòng xa.
16. Cọ xát cho bật ra. Đánh diêm.
17. Đánh máy (nói tắt). Đánh bản báo cáo.
nđg. Đem mạng mà chuộc tội vì đã làm chết người.
nđg.1. Khép kín lại. Lắm sãi, không ai đóng cửa chùa (tng). Giờ đóng cửa: giờ nghỉ làm việc.
2. Làm cho mọi hoạt động ngừng lại. Đóng máy lại. Đóng cửa hiệu.
3. Đánh vật nhọn cắm vào vật gì. Đóng đinh. Đóng cọc.
4. Định nơi ở, nơi dinh trại. Đóng quân làm chước chiêu an (Ng. Du).
5. Ghép thành một vật gì. Đóng giày. Đóng sách. Đóng tàu.
6. Cầm con dấu ép mạnh xuống. Đóng dấu, đóng triện.
7. Góp phần tiền của mình phải trả. Đóng hụi(họ). Đóng thuế.
8. Bám thành lớp. Sân đóng rêu. Đóng băng. Đóng khói.
9. Diễn một vai. Đóng vai Quan Công.
10. Mang, mặc vào. Đóng khố.
hd. Mưu chước hiểm độc.
hd. Như Độc chước.
nđg. Bắt chước và tranh đua nhau về bề ngoài. Đua đòi ăn mặc. Đua đòi với bạn.
hdg. Chuộc lại đồ cầm thế. Giải áp để đương.
hdg. Cùng vui với nhau. Cùng nhau lại chuốc chén quỳnh giao hoan (Ng. Du).
nd.1. Độ cao thấp, mạnh yếu của lời nói, tiếng hát. Giọng ồm ồm. Luyện giọng.
2. Cách phát âm riêng của một địa phương. Bắt chước giọng Nam Bộ. Nói giọng Huế.
3. Cách dùng ngôn ngữ biểu thị tình cảm, thái độ nhất định. Nói giọng dịu dàng âu yếm. Lên giọng kẻ cả.
nđg.1. Theo lời thầy hoặc sách dạy mà mở mang kiến thức. Học nghề. Học văn hóa. Học thầy không tày học bạn.
2. Đọc đi đọc lại, nghiền ngẫm cho nhớ. Học bài. Học thuộc lòng.
3. Bắt chước. Chưa học làm xã đã học ăn bớt (tng).
4. Nói lại cho người khác biết. Chuyện ấy anh không cần phải học lại với ai hết.
nđg. Bắt chước một cách vụng về. Cũng học đòi bắt chước vẻ hoang vu (T. Lữ).
nđg. Học, bắt chước điều hay. Chịu khó học hỏi bạn bè.
hdg. Bắt chước làm theo, giả mạo. Kiểu chế giấy tờ.
nt. Chưa từng thấy, khác thói thường. Chước đâu có chước lạ đời (Ng. Du).
nt. 1. Sinh ra do sự phối hợp của hai giống, hai dân tộc khác nhau. Ngô lai giống. Lợn lai. Đứa con lai.
2. Pha tạp, bắt chước của nước ngoài. Câu văn lai Pháp.
nđg. Bắt chước, làm y như người khác. Anh cứ làm theo ông ấy.
nt. Trái với lẽ thường đến mức trơ trẽn, lạc lõng. Bắt chước một cách lố bịch.
hdg. Lấy tình cảm châm chước mà xét. Lượng tình tha thứ.
hd. Như Mạt chược.
hdg. Bán với điều kiện về sau có quyền chuộc lại. Thường nói Mãi lai thục hay Thục.
nt. Huyền diệu, cao sâu. Phép màu. Chước mầu.
nđg. Tìm lấy hay phải nhận lấy do hành động của mình. Mua chuốc hư danh. Mua chuốc oán thù.
nđg. Dùng tiền, hoặc danh lợi để lôi kéo kẻ khác làm theo ý mình. Bọn ấy bị mua chuộc cả rồi.
nId. Mẹo, chước. Mưu sâu. Mưu gian.
IIđg. Lập chước, lo liệu. Mưu làm việc lớn. Mưu cuộc sống tốt đẹp.
nd. Cách khôn ngoan, khéo léo để thoát khỏi thế bí hay làm được việc. Bày mưu chước.
hd. Mưu chước khéo léo để làm việc lớn, thường là về quân sự. Để lộ mưu cơ.
nd. Mưu chước khôn ngoan xảo quyệt.
nl. Biểu thị mục đích của việc vừa trình bày. Làm việc quên mình, ngõ hầu chuộc lại lỗi lầm.
nt. 1. Còn nguyên như mới. Chiếc đồng hồ còn nguyên xi.
2. Y như vốn có. Bắt chước nguyên xi.
nđg. 1. Bắt chước giọng nói hay điệu bộ để trêu chọc, giễu cợt. Kéo dài giọng để nhại câu nói của bạn.
2. Phỏng theo lời một bài thơ có sẵn, làm bài mới để giễu cợt châm biếm.
nđg. Bắt chước giọng nói để chế nhạo. Chửi cha không bằng pha tiếng (tng).
nđg. Phỉnh. Thủ đoạn phỉnh phờ, mua chuộc.
nđg. Vẽ theo mẫu có sẵn, đồ theo, bắt chước.
hd. Khoa học nghiên cứu các chức năng đặc biệt phát triển của sinh vật để bắt chước áp dụng trong kỹ thuật.
hd.1. Người làm quan.
2. Người có địa vị ở làng xã thời xưa, được miễn phu phen, tạp dịch. Các quan viên trong làng.
3. Người đến chơi ở nhà hát ả đào. Ả đào chuốc rượu quan viên.
nd. Ngọc quý màu hồng. Cùng nhau lại chuốc chén quỳnh giao hoan (Ng. Du).
nđg.1. Chiếu ánh sáng vào. Vài tiếng dế, nguyệt soi trước ốc (Đ. Th. Điểm). Soi cá: rọi đèn xuống nước tìm cá mà bắt.
2. Trông vào gương, vào mặt bóng mà ngắm hình dung mình. Soi gương.
3. Nhìn rõ hơn bằng dụng cụ quang học. Soi kính lúp. Soi kính hiển vi.
4. Xem mà bắt chước. Làm gương cho khách hồng quần thử soi (Ng. Du).
nđg. Soi mình trong gương; theo hành vi tốt mà bắt chước. Soi gương kim cổ.
nđg.1. Chuyên chú, miệt mài với một công việc. Theo đòi nghiên bút.
2. Cố bắt chước. Theo đòi chúng bạn.
hd. Mưu chước hay hơn cả. Buộc địch phải ra hàng là thượng sách.
nd.1. Hành vi phạm pháp đáng bị xử phạt. Mắc tội tham nhũng. Lập công chuộc tội.
2. Hành vi trái với đạo đức, tôn giáo. Tội loạn luân. Đến nhà thờ xưng tội.
3. Khuyết điểm đáng khiển trách. Bị mắng vì tội nói láo.
nd. Loại chim mỏ quặp, lông xanh, hay bắt chước tiếng người mà nói. Nói như vẹt.
nđg.1. vuốt nhẹ nhiều lần để tỏ tình cảm yêu thương. Người mẹ vuốt ve, âu yếm con.
2. Dùng lời nói, việc làm để lôi kéo, mua chuộc. Hăm dọa không được thì quay sang vuốt ve.
nd. Chim cùng họ với sáo, lông đen, có thể bắt chước tiếng người. Cũng gọi Nhồng.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 3.21.46.31 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập