Điều kiện duy nhất để cái ác ngự trị chính là khi những người tốt không làm gì cả. (The only thing necessary for the triumph of evil is for good men to do nothing.)Edmund Burke
Kẻ bi quan than phiền về hướng gió, người lạc quan chờ đợi gió đổi chiều, còn người thực tế thì điều chỉnh cánh buồm. (The pessimist complains about the wind; the optimist expects it to change; the realist adjusts the sails.)William Arthur Ward
Cách tốt nhất để tiêu diệt một kẻ thù là làm cho kẻ ấy trở thành một người bạn. (The best way to destroy an enemy is to make him a friend.)Abraham Lincoln
Trong cuộc sống, điều quan trọng không phải bạn đang ở hoàn cảnh nào mà là bạn đang hướng đến mục đích gì. (The great thing in this world is not so much where you stand as in what direction you are moving. )Oliver Wendell Holmes
Chúng ta không thể đạt được sự bình an nơi thế giới bên ngoài khi chưa có sự bình an với chính bản thân mình. (We can never obtain peace in the outer world until we make peace with ourselves.)Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Nếu muốn tỏa sáng trong tương lai, bạn phải lấp lánh từ hôm nay.Sưu tầm
Nếu quyết tâm đạt đến thành công đủ mạnh, thất bại sẽ không bao giờ đánh gục được tôi. (Failure will never overtake me if my determination to succeed is strong enough.)Og Mandino
Hạnh phúc không tạo thành bởi số lượng những gì ta có, mà từ mức độ vui hưởng cuộc sống của chúng ta. (It is not how much we have, but how much we enjoy, that makes happiness.)Charles Spurgeon
Chúng ta trở nên thông thái không phải vì nhớ lại quá khứ, mà vì có trách nhiệm đối với tương lai. (We are made wise not by the recollection of our past, but by the responsibility for our future.)George Bernard Shaw
Sống chạy theo vẻ đẹp, không hộ trì các căn, ăn uống thiếu tiết độ, biếng nhác, chẳng tinh cần; ma uy hiếp kẻ ấy, như cây yếu trước gió.Kinh Pháp cú (Kệ số 7)
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: duối »»
nd. Cây cùng họ với dâu tằm, thân thường cong queo, quả nhỏ khi chín màu vàng, trồng làm hàng rào.
hd. Đứa tớ gái, con ở. A hoàn trên dưới dạ rân (Nguyễn Du)
hd. Quan ở dưới bậc khanh tướng thời xưa.
hd. Bậc dưới thánh nhân.
hđg. Buộc phải sống ở một nơi nhất định dưới sự kiểm soát của chính quyền địa phương để phòng ngừa những hoạt động phương hại đến trật tự an ninh.
hId.1. Một trong hai nguyên lý cơ bản của trời đất (đối lập là dương) theo triết học cổ phương Đông.
2. Chỉ mặt xấu, yếu, tiêu cực: đêm (đối với ngày), tối (đối với sáng), nữ (đốivới nam), chết (đối với sống) v.v... thuộc về âm.
IIt. Ở dưới số không. - 3 là một số âm. Lạnh đến âm 10 độ.
hd. Lính dưới âm phủ, tức ma quỉ của các nhà phù thủy luyện làm quân lính theo mê tín.
hd. Cung điện ở dưới âm phủ.
nđg. Ở dưới bóng, nương tựa vào. Lộc còn ẩn bóng cây tùng, Thuyền quyên còn đợi anh hùng sánh đôi (cd).
. Ký hiệu phân loại trên dưới, thứ hai sau A. Sản phẩm loại B. Nhà số 10B.
nd. Phần thân thể phía trên lưng, ngay dưới vai. Xương bả vai.
nd. Cây cùng họ với khoai lang, mặt dưới lá có lông trắng như bạc, dùng làm thuốc.
nđg. Cấp cho người dưới. Ban ân. Lệnh ban xuống.
nđg. Khen tặng người cấp dưới.
nđg. Đưa ân huệ xuống người dưới.
nđg. Cấp phát cho người dưới.
nđg. Tặng cho người dưới, ban thưởng.
nđg. Thưởng cho người dưới.
nd. Đầy dẫy, tràn ngập khắp nơi. Dưới trời thu man mác. Bàng bạc khắp sơn khê (H. M. Tử).
nd. 1. Bộ phận hình tròn nằm dưới xe để xe di chuyển. Vó câu khấp khểnh, bánh xe gập ghềnh (Ng. Du).
2. Bộ phận như bánh xe để truyền chuyển động trong một guồng máy.
nđg. 1. Chỉ dạy cho biết. Bảo vâng gọi dạ con ơi ...
2. Nói điều gì với người ngang hàng hay người dưới.
dt. Thanh gỗ cặp vào dưới khung cửa, bậu cửa.
nd. Ao, vũng lớn thường có nhiều bùn. Tháng năm tát cá dưới bàu. Nắng ơi là nắng dãi dầu vì ai (cd).
nđ. Tiếng dùng gọi nhiều người trẻ, cấp dưới. Sống chết mặc bay, tiền thầy bỏ bị (tng).
hd. Khối nước đá lớn như một cái đảo nhỏ ở vùng Nam, Bắc-cực. Có nhiều băng đảo có thể cao tới 200 thước và phần chìm ở dưới nước thường lớn gần 10 lần hơn phần nổi trên mặt nước.
hd. Dân nghèo ở giai cấp dưới cùng.
nd. Chỗ giữa đùi và bụng dưới.
nd. Chiều từ dưới lên trên.
nd. Phía dưới, bậc thấp. Kẻ bề dưới.
nd. 1. Chiều từ trên mặt xuống dưới đáy hoặc từ ngoài vào trong. Bề sâu của biển, Bề sâu của gian nhà.
2. Phần tế nhị bên trong. Tư tưởng thiếu bề sâu.
nd. Phía dưới.
nđg. Tiếng nước động hoặc rơi từng giọt: Lội bì bõm dưới hồ.
hđg&d. Ghi chú ở ngoài lề. Biên chú của công chứng thư đều phải có chữ ký tắt ở dưới.
pd. Áo mặc ngoài kiểu Tây phương, dài đến thắt lưng, tay dài, có đai dưới thân.
nđg. 1. Di chuyển bằng hai tay và hai đầu gối. Bụng đói đầu gối phải bò (tng).
2. Trườn sát bụng dưới đất mà tiến tới. Rắn bò, rít bò.
3. Đi chậm chạp. Rùa bò.
nd. Môn thể thao dưới nước, mỗi đội vừa bơi vừa tìm cách ném bóng vào khung thành đối phương.
nId1. Dáng cách, dáng vẻ: Làm bộ.
2. Vật cùng một hạng, một loại và phải gồm theo như nhau: Bộ bài, Bộ ván, Bộ chữ in, Bộ râu, Bộ xương, Bộ quần áo.
3. Một số bộ phận của máy hay khí cụ thiết bị có công dụng chức năng nhất định. Bộ khuếch đại âm thanh, Bộ giảm chấn cửa ô-tô.
4. Đơn vị phân loại sinh học dưới lớp, trên họ. Bộ rùa thuộc lớp bò sát.
5. Nhóm phân loại chữ Hán, dựa trên phần chính của ý nghĩa. Chữ “đả”, chữ “phù” thuộc bộ “thủ”. Chữ “hãn” chữ “giang” thuộc bộ “thủy”.
IIp Hình như, có vẻ như: Bộ mầy muốn chết sao mà làm như thế.
phd. Tên một loại cây lớn có quả dùng làm chuỗi tràng hạt, thường trồng ở chùa miếu. Theo tích còn truyền lại, Thích-Ca Mâu-ni đã ngồi tu niệm và đã thành chính quả dưới gốc bồ đề, nên bồ đề thường dùng để chỉ nơi tu hành. Cùng nhau nương cửa bồ đề (Ng. Du).
hd. Dân ở thành từng bộ, từng đoàn do nhiều gia đình cùng một giống, một họ hợp lại, dưới quyền một thủ lãnh gọi là tù trưởng: Bộ lạc là tổ chức của những nhóm dân còn sơ khai chưa thành quốc gia.
nt. Vô lễ, không xem có người trên, kẻ dưới.
nd. Loại chim mình lớn mỏ dài, dưới mỏ có bìu để đựng mồi kiếm được. Chim chích mà ghẹo bồ nông, Đến khi nó mổ, lạy ông xin chừa (cd).
nđg. 1. Xông lên, đưa lên cao (nói về hơi, về lửa): Lửa bốc lên cao.
2. Phát ra. Nhị hồ để bốc niềm cô tịch (X. Diệu).
3. Lấy vào trong lòng bàn tay. Bốc một nắm cơm, lấy lên. Bốc một con bài.
4. Lấy các vị thuốc đông y theo toa để làm thành một thang thuốc.
5. Lấy xương cốt dưới mộ để chuyển đi nơi khác. Bốc mộ.
nd. Mâm ở dưới bóp thắt lại, trên xòe ra. Mâm bồng.
nđg. Đỡ phía dưới bằng bàn tay lật ngửa mà nâng lên. Bợ thúng lúa.
nd. 1. Thứ giường kín chung quanh, có chỗ đựng đồ đạc bên dưới.
2. Bệ cao bọc kín chung quanh. Đứng trên bục giảng.
nd. 1. Phần dưới ngực, đựng ruột gan: Bụng ỏng đít eo. Bụng mang dạ chửa: có thai. Bụng phệ: bụng bự.
2. Nói chung về tâm địa, lòng dạ. Bụng làm dạ chịu. Dễ dò bụng hiểm khôn ngừa mưu gian (Nh. Đ. Mai).
nd. Tấm đan bằng gai, cói hoặc bằng vải, treo lên ở thuyền để hứng gió cho thuyền đi. Thuyền ai thấp thoáng cánh buồm xa xa (Ng. Du). Buồm cánh én: buồm hình cánh én treo trước mũi thuyền. Buồm câu: buồm nhỏ nhất ở sau lái. Buồm diều: buồm hình thang nhỏ thường gọi là buồm vuông, treo trên đầu cột buồm chính ở giữa thuyền và trên buồm hạc. Buồm hạc: buồm vuông treo ở dưới buồm diều, ngay cột buồm chính. Buồm hoàng: buồm vuông treo ở dưới buồm hạc và ngay cột buồm chính. Buồm lan, buồm loan: buồm vuông lớn ở dưới buồm hoàng, giăng ngay ở cột chính và sát boong thuyền. Buồm phụng: Như buồm hạc. Buồm thước: buồm vuông treo gần trên đầu cột buồm sau lái. Buồm ưng: buồm chéo lớn ở sau lái.
nId. Dụng cụ làm ruộng gồm một khung vuông bằng sắt hay bằng cây, ở dưới có nhiều răng dùng để cào cho bằng đất và sạch cỏ khô: Mồng chín tháng chín có mưa. Mẹ con sắm sửa cày bừa cho xong (c.d). Bừa cào: cũng gọi là cái cào.
IIđg. Làm bằng phẳng đất và sạch cỏ với cái bừa. Ơn trời mưa nắng phải thì, Nơi thì bừa cạn, nơi thì cày sâu (c.d).
IIIp. Không thứ lớp, không suy nghĩ. Đánh bừa, khen bừa.
nt. Cục thịt nổi lớn ở dưới cổ, trên lưng. Nổi bướu.
nd. Loài động vật ở dưới nước, thở bằng mang và bơi bằng vi: Mua cá phải xem mang (t.ng), Cá lớn nuốt cá bé. (t.ng). Cá chậu chim lồng: thân tù tội. Cá nước chim trời: tự do, thênh thang; không ai tìm được, bắt được.
nth. Chỉ tình trạng coi nhau ai cũng như ai, không phân biệt trên dưới (hàm ý chê trách).
nd. Cá có hàm dưới nhô ra, nhỏ và dài như cái kìm; có cá kìm biển và cá kìm sông. Cũng gọi Cá lìm kìm.
hd. Nghĩa đen là dưới gác. Thường dùng để chỉ bậc đáng tôn kính.
hđg&d. Ngăn cách, phân cắt ra. Sự cách bức giữa cấp trên và cấp dưới.
1. Chửa bỏ: Cai a phiến.
2. Cai sữa: không cho con bú sữa.
3. Ngày trước chỉ quân nhân chức trên bếp và dưới đội . Ngày nay là hạ sĩ: Chú cai, thầy cai xếp.
nd. Bộ phận của mặt người ở phía dưới miệng. Ngồi chống tay dưới càm. Cũng nói Cằm.
nIt. 1. Gần hết nước. Thuận vợ thuận chồng, Tát biển đông cũng cạn (t.ng).
2. Đã hết hay gần hết. Cạn chén. Cạn túi. Cạn vốn.
3.Không sâu, nông. Trên đồng cạn, dưới đồng sâu (c.d).
IId. Trên đất, trên bộ. Trên cạn, Mắc cạn. Dắt díu nhau lên cạn mà chơi (Ôn. Nh. Hầu).
IIIp. Hời hợt, không sâu sắc. Cạn nghĩ.
pdg. Sao lại theo từng nét của bản vẽ mẫu đặt sát dưới hay trên mặt giấy. Cũng nói Can.
pd. Dây, đỏi lớn bằng thép: Cáp có bọc cao su, Cáp dưới biển. Cáp điện cao thế.
nđg. 1. Giữ và siết chặt giữa hai hàm răng, hoặc dưới hàm răng trên. Cắn miếng bánh. Cắn môi mà chịu.
2. Chỉ chất màu thấm vào và bám chặt. Mực cắn vào giấy, khó tẩy.
đt. Kẹp, cặp trong tay, dưới nách. Cắp sách đi học.
hd. Thứ đàn xưa có năm hoặc bảy dây tơ ; chỉ chung những loại đàn như đàn kìm, đàn nguyệt. Cung cầm trong nguyệt, nước cờ dưới hoa (Ng. Du).
ht. Hết lòng với vua, phò vua. Phong trào cần vương do Tôn Thất Thuyết cầm đầu chống Pháp, dưới triều vua Hàm Nghi.
nId. Móc bằng thép nhọn uốn cong, có ngạnh sắc dùng để bắt cá, ếch, v.v... Kim vàng ai nỡ uốn câu. Người khôn ai nỡ nói nhau nặng lời (c.d).
IIđg.1. Dùng lưỡi câu mà bắt cá. Ai về nhắn với ông câu, Cá ăn thì giựt để lâu hết mồi (c.d). Câu cắm hay Câu dầm: câu thả mồi ngâm lâu dưới nước. Câu nhắp: câu không để yên mồi một chỗ mà nhắp mồi cho chạy trên mặt nước. Câu rà: câu thòng dây xuống sâu.
2. Dụ một cách khéo léo. Câu khách bằng quà khuyến mãi.
3. Móc và chuyển vật nặng. Dùng cần cẩu câu các kiện hàng.
4. Bắn đạn theo đường cầu vòng. Đại bác câu trúng lô cốt.
nđg. Câu thả dây dài ngâm lưỡi câu dưới nước ; kéo dài thời gian. Làm việc câu dầm.
nd. Quả cầu lớn chịu được sức ép dùng để thám hiểm dưới đáy nước sâu.
nd. Thang xây từ tầng dưới lên tầng trên hoặc từ tầng lầu bên này qua tầng lầu nhà bên kia.
nd. Cành cây nhiều nhánh nhỏ, thường dùng để rào hay thả dưới nước để nuôi cá. Cấm chà. Thả chà. Chà chạnh: cành cây mắc vào nhau. Chà chuôm: cành cây thả dưới nước cho cá tôm chui vào.
nd. Một phần của làng, xóm thời xưa. Làng trên chạ dưới đều hay.
ndg nIđg. Buộc nhiều lớp dây không có hàng lối. Chằng quá hóa lỏng.
IId. Dây. Trên không chằng, dưới không rễ.
nd. 1. Một bộ phận trong thân thể dùng để đi, đứng, chạy (có nơi phát âm là chơn hoặc chưn). Chân lấm tay bùn.
2. Phần ở dưới cuối cùng của vật gì để giữ vững vật ấy cho khỏi ngả. Dù ai nói ngả nói nghiêng, Thì ta cũng vững như kiềng ba chân (c.d). Chân máy ảnh: chân để dựng máy ảnh mà chụp. Chân đèn. Chân tường. Chân núi. Chân răng.
3. Địa vị, phần, chỗ. Có chân trong hội. Xin một chân thư ký.
nđg. Lội dưới nước cạn có tiếng ồn. Chập chủm dưới nước.
nđg. Nấp trốn dưới nước hay trong bụi rậm.
nđg. Chết vì ngạt dưới nước.
hd. 1. Ngành, nhánh: Họ có năm chi.
2. Ký hiệu chữ Hán để tính ngày, tháng, năm. Có 12 chi: Tí, Sửu, Dần, Mão, Thìn, Tị, Ngọ, Mùi, Thân, Dậu, Tuất, Hợi.
3. Chân hay tay của động vật có xương sống. Hai chi trước của ngựa.
4. Đơn vị phân loại sinh học, dưới họ trên loài. Các loài trong cùng một chi.
hd. Chỉ dẫn cho cấp dưới thi hành. Chỉ thị đặc biệt của bộ trưởng về việc chuẩn bị chống bão.
nđg.1. Rơi xuống dưới nước. Bể trần chìm nổi thuyền quyên (Ng. Du). Ba chìm bảy nổi: nhiều lao đao lận đận.
2. Bị bao phủ lên, bị che lấp, lắng xuống và không còn sôi nổi. Cả khu vực chìm trong bóng tối. Câu chuyện chìm sâu vào dĩ vãng. Phong trào có phần chìm xuống.
3. Giấu, kín, không thấy ở ngoài. Của chìm: bất động sản.
4. Thủng sâu xuống dưới bề mặt. Chạm chìm.
nđg. Chìm sâu, chìm hẳn dưới nước. Cũng nói Chìm nghỉm.
nđg.1. Lấy chân mà đẩy mình lên hoặc đẩy mình tới. Bị chìm ở dưới nước cố choài lên.
2. Cố với theo. Em bé choài theo mẹ.
nId. Lều làm cao để ở hoặc để canh giữ. Che chòi giữ mả tâm tang chọn bề (N.Đ.Chiểu).
IIđg. 1. Thọc cho rơi xuống: Cây cao quả chín đồi mồi, Càng trông mỏi mắt, càng chòi mỏi tay (c.d).
2. Ngoi lên từ dưới nước hoặc dưới đất. Dế chòi lên mặt đất. Cây không chòi lên được vì đất cằn.
3. Muốn lên địa vị cao hơn. Đũa mốc chòi mâm son (t.ng).
nt. Thót, tóp lại phía dưới: Mặt chõm. Ghe chõm lườn.
nđg.1. Đỡ cho khỏi sụp, khỏi đổ. Chống mái nhà. Chống gậy. Chống tay dưới cằm.
2. Làm nghịch lại, cự lại: Chống đế quốc. Chống bão lụt. Chống áp bức.
3. Đẩy bằng sào cho thuyền đi. Vụng chèo, khéo chống.
nđg. Ghi nghĩa rõ ràng bên cạnh hoặc ở dưới bài văn, quyển sách. Lời chú.
nd. Giai đoạn cao nhất của chủ nghĩa tư bản theo đó nước tư bản lớn mạnh tìm cách đặt một hay nhiều nước khác dưới sự lệ thuộc chính trị, kinh tế của mình.
hd. Bậc quân hàm quá độ, trên thượng sĩ và dưới cấp thiếu úy.
nđg.1. Khom lưng cúi đầu mà luồn qua chỗ hẹp, chỗ thấp hoặc đông người. Từ dưới hầm chui lên.Chuột chui vào hang.
2. Tìm cách len vào để hoạt động xấu lén lút. Phần tử cơ hội chui vào tổ chức.
3. Làm vụng trộm. Hàng lậu bán chui.
nđg. Lần vào một nơi tối tăm, chật chội. Chui rúc dưới gầm cầu.
nd. Đồ làm bằng đất nung, miệng nhỏ, bụng phình lớn, dưới chân thon lại. Chum nước, chum rượu.
nd. Cối dùng xay lúa, gồm hai thớt tròn, thớt dưới cố định, thớt trên quay chung quanh một trục, hoạt động do một giằng xay kéo lui đẩy tới. Cối xay lúa. Cối xay bột.
nd. Giống ốc vỏ trắng, thịt ăn ngon, ở dưới cát gần bãi biển.
nd. Loại chim hay lặn dưới nước để bắt cá. Cũng gọi Chim thằng cộc.
nIt. Hô, gồ ra: Răng cời.
IIđg. Dùng que hoặc sào lấy vật gì ở xa hoặc ở dưới sâu. Cời trái cây, cời than.
nd. Phần của cây ở dưới đất, chất cứng giòn. Tháng giêng trồng củ từ, tháng tư trồng củ vạc (t.ng). Củ cải.Củ cải đường. Củ chuối. Củ hành. Củ kiệu. Củ khoai. Củ sắn. Củ tỏi. Củ từ: củ khoai từ.
nd. Giáp xác có phần đầu và ngực ẩn trong mai cứng, phần bụng ở dưới mai gọi là yếm, có tám chân hai càng và thường bò ngang. Ngang như cua.
nd. Chim sống dưới nước, lông màu xám.
nId. Dụng cụ có lưỡi sắt tra vào một đầu cán dùng để bới đất.
IIđg. Bới đất bằng cuốc. Cuốc đất trồng khoai.
IIId. Loại chim hay lủi dưới lùm cây nhỏ, thường hay kêu cả mùa hè, giọng rất buồn, cũng gọi là Chim quốc quốc.
dt. Thằng nhỏ ngồi dưới gốc cây đa trên cung trăng theo tục truyền: Thằng Cuội đứng giữa cung trăng. Cầm rìu cầm rựa đốn săng kiền kiền (c.d). Dối như Cuội: hay nói dối quá.
hd. Bậc học hay người có học lực trên bậc tú tài và dưới tấn sĩ. Cử nhân văn chương. Cử nhân luật khoa.
nd. 1. Chỉ ngón tay, ngón chân sưng đỏ và ngứa khi bị lạnh cóng. Cước chân. Trâu bị cước.
2. Lời chú ở bên dưới trang sách.
3. Phí tổn về chuyên chở. Tiền cước. Giảm giá cước.
hd. Chú ở dưới bài để giải thích cho rõ hơn.
nd. Mặt dưới của thành khuôn cửa phía trên.
nd. Mặt dưới của trần nhà.
nd. Phần dưới của vành tai người.
nd. Dây có buộc một vật nặng ở đầu dưới, để xác định phương thẳng đứng.
nd. Bọ có cánh, râu dài, cặp chân sau to, đào hang ở dưới đất, ăn hại rễ cây.
nd. 1. Bìu, bọc chứa đồ ăn ở dưới cổ một vài loại chim.
2. Loại chim dữ hay bắt gà.
3. Đồ chơi gồm một cái sườn tre phết giấy mỏng để cho gió đưa lên cao. Lòng ta đã quyết thì liều, Cầm bằng con trẻ chơi diều đứt dây (c.d).
nd. 1. Đàng sống, trái với đàng lưỡi. Dọng dao.
2. Phần ruột tre hay nứa bên dưới cật. Dọng tre.
nđg. Nói sai sự thật để che giấu điều gì. Thói dối trên lừa dưới. Tự dối lòng.
nd. Thú gặm nhấm, sống dưới hang đất tự đào, ăn rễ cây và củ.
ngi&t.1. Phía những vị trí thấp hơn. Để dưới bàn. Anh ấy ở dưới tầng hai. Tầng dưới của ngôi nhà. Mạn dưới.
2. Phần sau những vị trí khác trong một trật tự sắp xếp. Hàng ghế dưới. Xóm dưới. Dưới đây xin nêu vài thí dụ. Dạy các lớp dưới. Cấp dưới.
3. Mức thấp hơn, số lượng ít hơn. Sức học dưới trung bình. Giá dưới một triệu đồng.
4. Ở trong phạm vi tác động, bao trùm, chi phối của một người hay sự việc. Đi dưới mưa. Làm việc dưới chế độ cũ. Dưới sự lãnh đạo của giám đốc.
np. Buồn đến như cơ thể rã rời. Đưa chàng lòng dượi dượi buồn (Đ. Th. Điểm). Cũng nói Dười dượi.
nt. Ở dưới cấp bực của mình và làm việc dưới quyền mình. Người dưới tay.
nt. Trực tiếp dưới quyền của người nào.
hd. Cũng gọi là: hải học. Môn nghiên cứu về hình thể và cách sinh hoạt của sinh vật hoặc thực vật dưới biển.
nd. Lớp đá nằm phía dưới vỉa khoáng sản.
hd. Nhà sư thuộc bậc dưới thượng tọa.
nd. Đại diện ngoại giao, phụ trách một cơ quan lãnh sự nhỏ, dưới phó lãnh sự.
hd. Sĩ quan dưới chức thiếu tướng và cao nhất cấp tá.
nđg. 1. Làm đổi ngược vị trí, trên thành dưới, trước thành sau hay ngược lại. Đảo cơm cho chín đều. Đảo trật tự câu.
2. Di chuyển qua lại hay lên xuống thành một vòng. Đảo mắt nhìn qua một vòng.
3. Mất thăng bằng, nghiêng bên nọ bên kia. Hắn đảo qua đảo lại như người say rượu.
nt. 1. Bị chìm dưới nước. Thuyền đắm. Tàu bị đánh đắm.
2. Bị bao phủ hoàn toàn trong cái gì có sức chi phối lớn. Xóm làng đắm chìm trong giấc ngủ. Đắm mình trong suy nghĩ.
nđg. Đè mạnh xuống và giữ dưới sức ép.
nd.1. Chất rắn làm thành lớp trên cùng của bề mặt Trái đất. Chôn dưới đất. Đất bồi.
2. Khoảng mặt đất trên đó có thể trồng trọt. Diện tích đất trồng trọt. Không một tấc đất cắm dùi.
3. Khoảng mặt đất không phải là ruộng. Đất ở. Tính cả đất lẫn ruộng là 2 hecta.
4. Vật liệu gồm thành phần chủ yếu là đất. Ấm đất. Nhà tranh vách đất.
5. Nơi thuận lợi cho cuộc sống hay một hoạt động. Tin lời thầy địa ký là chỗ ấy được đất. Cùng đường, không còn đất dung thân.
6. Ghét, chất bẩn trên da. Tắm kỳ ra đất.
nd. Người ở dưới quyền người khác, bị sai bảo như tôi tớ.
hdg. Trình lên cho người trên biết. Đề đạt sáng kiến của cấp dưới.
hd. Đường hầm để đi lại và đánh giặc, được giấu kín dưới đất. Hệ thống địa đạo Củ Chi.
hd. Quả đạn nổ chôn dưới đất. Đặt địa lôi.
hd. Mạch nước dưới đất.
nd.1. Phần dưới sau cùng của thân thể người hoặc vật. Mới bước lên bờ đà vỗ đít (H. X. Hương). Đá đít: đá vào đít.
2. Phần dưới cùng của vật gì. Đít chén. Đít đạn. Đít tàu.
nd.1. Côn trùng bay ban đêm có ánh sáng dưới bụng.
2. Hiện tượng cảm thấy như có nhiều đom đóm sáng lóe trước mắt. Vô ý đập trán vào tường, mắt nảy đom đóm. Đói quá đến mắt đổ đom đóm.
nđg. Từ dưới tàu lên đất liền thuộc vùng đối phương. Ngày quân Đồng minh đổ bộ.
hId. Chức trưởng quan thống trị một thuộc quốc ở Trung Quốc về đời Hán, Đường.
IIđg. Cai trị, thống trị. Ở dưới quyền đô hộ của ngoại bang.
nd. Ở dưới cùng bảng tên.
hdg. Trốn dưới đất. Hắn muốn độn thổ vì thẹn.
hdg. Giấu quân dưới nước để đánh bất ngờ. Đánh độn thủy.
nđg. Nhảy lên mà ngoạm thật mau. Cá đâu đớp động dưới chân bèo (Yên Đổ).
nđg.1. Đẩy hay bị đẩy từ bên trong, bên dưới. Đất do giun đùn lên. Mây từ chân trời đùn lên đen nghịt.
2. Đẩy cái khó cho người khác. Đùn việc.
nt.1. Kém đến mức phải cố gắng lắm mới đạt yêu cầu. Sức học đuối. Đuối sức.
2. Kiệt sức vì bị ngạt thở dưới nước. Cứu người bị đuối. Chết đuối.
dt. Tiếng chỉ trẻ em hay người bề dưới. Vẫn là một đứa phong tình đã quen (Ng. Du).
nlo&d.1. Tiếng tôn xưng các bậc thần thánh, vua chúa. Đức Mẹ, Đức Phật. Đức Thánh Trần.
2. Cách cư xử, thái độ tốt đẹp, hợp với đạo lý. Nhân, nghĩa, lễ, trí, tín là năm đức căn bản.
3. Điều tốt lành do ăn ở có đạo đức để lại cho con cháu. Cây xanh thì lá cũng xanh, Cha mẹ hiền lành để đức cho con (cd).
4. Ân huệ của người trên đối với kẻ dưới. Đức cù lao (chỉ công ơn cha mẹ).
nd. Đường chạy dài dưới mặt đất.
nt. Rụt rè (nói về con gái). Hai Kiều e lệ, nép vào dưới hoa (Ng, Du).
nd.1. Trai hay gái cùng cha mẹ nhưng sinh sau. Có ba em, hai trai một gái. Em rể. Em dâu. Em nuôi.
2. Trong bà con, về bên nội hay bên ngoại cùng một hàng, bề dưới. Em họ.
3. Tiếng dùng để gọi người nhỏ hơn mình hoặc người nhỏ xưng với người lớn.
4. Tiếng xưng hô giữa người đàn bà với chồng hay tình nhân. Em sợ lang quân em biết được (H. M. Tử).
nd. Động vật sống dưới nước và trên cạn, vừa lội vừa nhảy, bốn chân, da nhớt, sống ở ao hồ, thịt ăn được.
nd. Khoảng trống ở dưới. Gầm cầu.
nd. Thế gian, bên dưới vòm trời.
nd. Lần vải bẻ gập lại ở dưới cùng thân áo hay ống quần. Gấu quần. Áo sổ gấu (áo đại tang).
hd. Cấp bậc trên dưới.
hd. Thứ lớp trên dưới trong xã hội. Giai tầng trí thức.
hd. 1. Người có trách nhiệm trông nom và bảo vệ quyền lợi của một vị thành niên.
2. Sự quản lý bảo hộ. Lãnh thổ bị giám hộ: lãnh thổ đặt dưới quyền giám hộ Liên hiệp Quốc. Hội đồng Giám hộ: cơ quan do Liên hiệp Quốc cử để giám hộ một lãnh thổ.
hdg. Giảng giải cho người cấp dưới hiểu mà làm theo.
nd. Hệ thống các thanh vật liệu cứng bắc lên cao để đứng xây dựng công trình hay đỡ cho bên dưới. Thợ nề trên tầng giáo.
hd.1. Người sáng lập ra một tôn giáo. Phật Thích Ca là giáo chủ đạo Phật.
2. Chức vị trong đạo Thiên Chúa trên giám mục và dưới giáo hoàng. Hồng y giáo chủ.
hd. Khu đạo Thiên chúa đặt dưới quyền một giám mục. Hội nghị giáo khu.
nđg. Giẫm đi giẫm lại nhiều lần cho nát ra. Giày nát dưới chân.
nd.1. Giấc ngủ ở dưới cây hòe mơ thấy mình vào làm quan ở Nam Kha; giấc ngủ mơ thấy mình được giàu sang.
2. Giấc ngủ. Cơm hoa biếng nhắp, giấc hòe kém yên (Nh. Đ. Mai).
nd. Giếng lấy nước ngầm ở mạch sâu dưới lòng đất, có đường kính nhỏ, đào bằng máy khoan.
nd. Chỉ chung các loại trùn sống dưới đất (cũng gọi trùn) và ký sinh trong cơ thể người và các động vật (cũng gọi là lãi).
nd. Chỗ ở má nổi lên, bên dưới mắt. Gò má cao.
nđg. 1. Lên tiếng để kêu. Dưới trăng quyên đã gọi hè (Ng. Du). Gọi điện thoại.
2. Xưng hô, đặt tên. Miền Trung và Nam gọi ngô là bắp.
3. Rủ, mời làm việc gì. Gọi phần hùn. Gọi vốn. Gọi lính nhập ngũ.
nd. 1. Phần cuối của bàn chân. Còn cha gót đỏ như son, Một mai cha chết gót con như bùn (cd). Theo gót: đi theo, làm theo. Phần dưới cùng của giày guốc. Guốc cao gót.
nd. Chỉ sự thống trị tàn bạo. Dưới gót sắt của quân xâm lược.
nd. 1. Phần dưới của thân cây gần đất. Cây bị trốc gốc.
2. Đơn vị cây. Năm gốc cam, mười gốc quít.
3. Phần cốt yếu của mọi vật. Thay đổi tận gốc.
4. Nhóm nguyên tử có một hóa trị riêng và có thể vào trong một hóa hợp như là một nguyên tử riêng biệt. Gốc a-xit.
nth. Chỉ cảnh vất vả vì không được sống dưới một mái nhà.
nd. Chỉ nhiều loại động vật thân mềm. 1. Hàu nhỏ sống từng đám trên mặt đá hay thân cây ngập nước ở ven biển.
2. Sâu thân dài không có vỏ bọc, đục thủng gỗ trong nước.
3. Sâu cánh cứng, sống trong củ khoai, làm khoai hỏng.
4. Sâu ăn phía dưới bàn chân người và một số động vật.
hd. Lớp mô ở sát dưới lớp da ngoài.
hd. Bộ phận ở dưới, phần ngoài cơ quan sinh dục của đàn ông. Đá nhằm hạ bộ.
hId. Cấp dưới. Hạ cấp phục tùng thượng cấp.
IIt. Loại thấp kém. Văn chương hạ cấp.
hdg. Đoái đến, nghĩ đến người cấp dưới. Được ông ấy hạ cố đến thăm.
hd. Bậc dưới, hạng dưới. Ruộng hạ đẳng: ruộng hạng dưới, ruộng xấu. Loại động vật hạ đẳng.
hdg. Ra lệnh cho cấp dưới thi hành. Ban chỉ huy hạ lệnh tấn công.
hd. Quân nhân có quân hàm trên binh nhất và dưới cấp úy.
ht. Tầng dưới; tầng căn bản.
nd. Cơ sở làm nền tảng phía dưới.
hd. Phần dưới của dạ dày.
nd. Dấu câu gồm một chấm ở trên một chấm ở dưới, thường dùng trước khi liệt kê hay trước lời trích dẫn.
nd.1. Hốc lớn ở trong núi. Thời kỳ loài người ở hang.
2. Lỗ đào dưới đất của thú vật. Hang cua. Hang chuột.
nd. Phần cơ thể, chỗ tiếp xúc của mặt trong đùi và bụng dưới.
hd. Người làm quan dưới ông vua vì đã đầu hàng ông vua ấy.
nId. Khoảng rộng đào ngầm dưới đất. Hầm cát: hầm để lấy cát. Hầm rượu: hầm để rượu.
IIđg. Đậy nắp kín mà nấu nhừ. Hầm gà. Thịt hầm: Thịt nấu nhừ.
IIIt. Nóng và khó thở. Ở trong phòng này hầm lắm.
nd.1. Mùa sau mùa xuân. Nắng hè.
2. Thềm quanh nhà, dưới mái hiên. Váy lĩnh cô kia quét sạch hè (T. T. Xương).
nđg. Lặn xuống ngoi lên nhiều lần. Hì hụp dưới sông.
nt.1. Chân không đụng tới đất (ở dưới nước hoặc trên cạn). Đi tắm bị hỏng cẳng nên chết đuối.
2. Thất bại. Bị hỏng cẳng mấy lần.
hd. Khoáng vật do nhựa thông lâu năm kết thành dưới đất. Đôi hoa tai hổ phách.
nd. Chỗ có đào hố bên dưới, có những trang bị riêng, làm nơi đi đại tiện.
nd. Chỗ lõm sâu vào thân cây hay đào sâu xuống dưới đất. Hốc đá. Hốc mắt.
nt. Rất vô lễ, không phân biệt người trên kẻ dưới. Thái độ hỗn láo.
nd.1. Phần ở hai bên đùi, dưới cạnh sườn trong thân thể con người. Xương hông.
hd. Giáo chủ Thiên chúa giáo, dưới giáo hoàng một bậc, mặc áo đỏ, có quyền bầu và được bầu làm giáo hoàng.
hd. Lệnh được ban bố cho cấp dưới thi hành.
hd. Lời phát biểu có tính chất chỉ bảo, dặn dò của cấp trên trong buổi khai mạc một hội nghị của cấp dưới.
nđg. Nhúng đầu xuống dưới mặt nước. Lũ trẻ vừa tắm vừa hụp dưới sông.
nd. Đơn vị hành chánh dưới tỉnh, gồm nhiều xã (Riêng ở Nam Bộ thời Pháp thuộc, huyện được gọi là quận và gồm một số tổng, một tổng gồm nhiều xã).
nt&p.1. Thấp hơn cái đưa ra so sánh. Thua chị kém em.
2. Dưới mức trung bình. Học kém.Mắt kém.
3. Giảm sút so với bình thường. Dạo này ăn kém.
4. Còn thiếu môt ít mới đủ số tròn. Năm giờ kém mười.5. Nói về thóc gạo giá cao hơn bình thường. Mùa kém. Gạo kém.
nt. Trình độ dưới trung bình, thấp nói chung. Kỹ thuật kém cỏi.
nđg.1. Đặt thêm vật gì ở dưới chân cho cao lên. Kê tủ, kê bàn.
2. Để, đặt vào chỗ nào đó. Trong buồng có kê hai cái giường.
3. Nói để hạ giá trị ai. Anh định kê tôi nữa sao?
hdg. Chống lại bản án xử ở tòa dưới và thưa lên tòa trên. Bị can đã kháng cáo.
ht (khd). Chăn, mền, vải bọc người chết. Khâm liệm.Hạ khâm: tấm vải lót dưới người chết khi để trong quan tài.
nd. Khí ở trạng thái rất loãng, dưới áp suất rất thấp.
hd. 1. Bộ phận của cơ quan hô hấp động vật, hình ống, phía trên tiếp với thanh quản ở cổ họng, phía dưới phân thành hai phế quản đi vào hai lá phổi.
2. Ống dẫn không khí phân nhánh từ lỗ thở tới các mô trong cơ thể động vật có chân đốt ở cạn.
hdg. Phê phán nghiêm khắc khuyết điểm của cấp dưới. Bị khiển trách vì không hoàn thành nhiệm vụ.
nt. Khô đến như cứng, giòn. Cả vùng đồi khô rang dưới nắng hè.
nd. Đơn vị hành chánh dưới cấp phường, thành lâp trong các thành phố lớn, đông dân.
nd. Đơn vị hành chính ở một số nước, lập ra để bảo đảm quyền tự trị của các dân tộc thiểu số sống tập trung ở một khu vực, dưới sự lãnh đạo thống nhất của chính quyền trung ương.
hdg. Lật đổ, chiếm quyền và đặt dưới sự chi phối của mình.
nd. Kim loại có tạp chất thấp, dưới 1%.
nd. Đơn vị thời gian địa chất, bậc dưới của đại, dài từ hàng triệu đến hàng chục triệu năm. Loài người xuất hiện từ đầu kỷ đệ tứ, cách nay khoảng một triệu năm.
nd. Động vật lưỡng thê, có đuôi, chuyên sống dưới nước.
nt. Thấp gần sát với bề mặt ở dưới. Chim bay là là ngọn cỏ.
nd. Bộ phận nội tiết nằm dưới dạ dày, chuyên sản xuất hồng cầu. Sốt rét nhiều làm sưng lá lách.
hd. Chức quan trong triều đình thời trước, dưới chức thị lang.
nt. Có tiếng giống như cát sỏi cọ xát vào nhau. Sỏi đá lạo xạo dưới chân.
nđg. 1. Làm cho văng mạnh đi xa bằng sức vung của cánh tay. Lăng mạnh bóng về phía trước.
2. Đưa mạnh thân người hay chân tay theo chiều ngang trong tư thế duỗi thẳng. Đá mạnh quả bóng, chân lăng theo đà.
nđg. 1. Chìm đọng lại dưới đáy. Đánh phèn cho nước lắng cặn.
2. Trở lại trạng thái tĩnh, không còn sôi nổi, mạnh mẽ nữa. Phong trào đấu tranh tạm lắng.
nt. Không kể trên dưới, hỗn xược, quá phóng đãng, thường nói về phụ nữ. Vô phước, gặp phải người vợ lăng loàn.
nt. 1. Lúc nổi lúc chìm gần sát mặt nước. Cá nổi lập lờ. Các mỏm đá ngầm lập lờ dưới những làn sóng.
2. Có tính chất hai mặt, cố ý tỏ ra không rõ ràng, dứt khoát để che giấu điều gì. Cách nói lập lờ. Thái độ lập lờ khó hiểu.
nđg. Chỏng gọng. Xe lật gọng dưới mương.
nt. Chỉ tiếng nhỏ liên tiếp do chất dính ướt bám vào rồi nhả ra liên tục khỏi vật cứng. Bùn lép nhép dưới chân. Mồm nhai lép nhép.
nIđg. 1. Di chuyển đến một vị trí cao hơn hay được coi là cao hơn. Lên dốc. Lên chùa. Lên đường. Lên gác.
2. Chuyển đến một vị trí ở phía trước. Lên hàng đầu. Học sinh lên bảng.
3. Tăng số lượng hay đạt một mức, một cấp cao hơn. Hàng lên giá. Nước sông lên to. Lên lương lên chức. Cháu được lên lớp năm.
4. Đạt một mức tuổi, nói về trẻ con dưới 10 tuổi. Năm nay cháu lên mấy?
5. Phát triển đến lúc hình thành và hiện ra bên ngoài. Lúa lên đòng. Lên mụn nhọt.
6. Làm cho hình thành hay có thể hoạt động. Lên kế hoạch. Lên dây cót. Lên đạn.
IIp.1. Biểu thị sự hướng lên của một hoạt động. Lửa bốc lên. Đứng lên. Nói lên. La lên.
2. Biểu thị hướng của một hoạt động từ ít đến nhiều, từ không đến có. Tăng lên. Lớn lên. Mặt đỏ bừng lên. Phát điên lên.
IIgi. Chỉ tác động ở mặt trên của vật gì. Treo lên tường. Đặt lọ lên bàn. Giẫm lên cỏ.
IIItr. Biểu thị ý thúc gịuc, động viên người khác trong một hành động. Nhanh lên! Tiến lên!
nId. 1. Điều cấp trên truyền cho cấp dưới thi hành. Làm trái lệnh. Không tuân lệnh. Nhận lệnh đi công tác. Vâng lệnh.
2. Văn bản có tính pháp luật, do chủ tịch nước ký. Lệnh tổng động viên. Lệnh ân xá.
3. Giấy cho phép làm một việc gì. Viết lệnh xuất kho. Xuất trình lệnh khám nhà.
4. Thanh la dùng để báo hiệu lệnh. Đánh lệnh. Nói oang oang như lệnh vỡ.5. Vật dụng để báo hiệu lệnh. Cờ lệnh. Súng lệnh.
IIđg. Ra lệnh. Lệnh cho đơn vị nổ súng.
hd. Quốc gia gồm nhiều nước, nhiều khu tự trị, hợp nhất dưới một chính quyền trung ương, có chung một hiến pháp, một quốc hội, một quốc tịch một đơn vị tiền tệ. Chế độ liên bang. Ấn Độ là một liên bang. Liên bang Nga.
ht. Nhiều, nằm ngổn ngang dưới đất. Cây cối ngã liệt địa.
hd. Chức sắc trong đạo Thiên Chúa, dưới giám mục, cai quản một xứ đạo.
nd. Khoảng trống nhân tạo trong lòng đất để thông gió hay khai thác khoáng sản. Khai thác than dưới lò. Công nhân lò.
nt. Vào loại tầm thường, dưới mức trung bình. Cửa hiệu loàng xoàng.
nd. Giống cá đồng, mình dài trơn, thường lóc dưới nước. Mắm lóc. Cũng gọi Cá quả, Cá tràu.
nIđg. Ngoi lên mặt nước bằng những cử động yếu ớt. Loi ngoi một lúc rồi chìm nghỉm.
IIt. Ướt đầm (như vừa ngoi dưới nước). Mình mẩy ướt loi ngoi.
nIt.1. Thụt vào phía trong hay phía dưới. Mắt lõm. Đất chỗ lồi chỗ lõm.
2. Chỉ góc lớn hơn 180o nhỏ hơn 360o. Góc lõm.
IId. Chỗ địa hình lõm. Nép mình vào lõm đất tránh đạn.
hd. Vua hay thần ở dưới nước trong thần thoại.
nd. Dụng cụ nhử bắt cá, đan bằng tre, có hom, để mồi bên trong rồi đặt dưới đáy nước.
nt. Cố ngoi từ dưới nước hay dưới đất lên một cách mệt nhọc, khó khăn. Cố lóp ngóp ngồi dậy.
nIđg. 1. Đặt thêm một miếng vào phía trong hay ở dưới một vật. Áo lót. Rế lót nồi. Lót tã cho trẻ.
2. Lát, trải. Lót đường. Lót gạch nền nhà.
3. Đệm vào giữa các âm một vài tiếng. Điệu hát có nhiều tiếng lót. Tên nữ thường lót tiếng thị.
4. Ém sẵn quân. Lót quân.
5. Đút lót. Tính bài lót đó luồn đây (Ng. Du). IId.1. Lần vải phía trong một số loại áo. Vải làm lót áo khoác.
2. Tã. May lót.
nd. Lỗ khoét dưới đất để đánh đáo. Mắt sâu như lỗ đáo.
nđg. 1. Lật ngược, đảo ngược từ trong ra ngoài, từ trên xuống dưới. Lộn trái áo ra phơi. Lộn đầu xuống đất.
2. Quay ngược lại hướng đang đi. Đi một đoạn lại lộn về.
3. Biến đổi thành con vật khác trong quá trình sinh trưởng. Con nhộng lộn thành bướm.
nt. Hoảng loạn, mất phương hướng. Đoàn người lơ xơ chạy dưới tiếng gầm rú của máy bay địch.
nd.1. Phần, tầng khác nhau bên ngoài vật thể. Quét thêm lớp sơn. Quanh nhà có ba lớp rào.
2. Tập hợp những người cùng thế hệ. Lớp già. Lớp trẻ.
3. Đơn vị phân loại sinh vật, dưới ngành, trên bộ. Lớp bò sát.
4. Lớp học (nói tắt). Vào lớp. Lớp bạn ấy ở dưới nhà.
5. Toàn thể những người trong cùng lớp học. Bạn học cùng lớp.
6. Chương trình học tập trong mỗi năm học. Học hết lớp mười. Thi lên lớp.
7. Từng phần trong một hồi (một màn) của một kịch bản.
8. Khoảng thời gian được nói đến trong quá khứ hay hiện tại. Lớp trước ta đã thỏa thuận nhau rồi. Lớp này trời rét đậm.
hd. Thể thơ câu trên sáu tiếng, câu dưới tám tiếng.
nđg. Như Cặm cụi. Suốt ngày lụi cụi dưới bếp.
nId. 1. Đám cành lá rậm rạp của nhiều cây kết vào nhau thành vòm rộng. Ngồi nghỉ dưới lùm tre.
2. Đống lớn có hình như lùm cây. Rơm chất thành lùm. Từng lùm khói lơ lửng giữa trời.
IIp. Đầy lên trên miệng đồ đựng. Đong lùm thúng gạo. Đầy lùm.
nt. 1. Có chiều cao dưới mức bình thường. Người lùn quá. Cao chê ngỏng, thấp chê lùn (t.ng).
2. Nói về cây trồng thuộc giống có chiều cao dưới mức bình thường. Chuối tiêu lùn. Tre lùn.
nId. 1. Khoảng ở giữa phần trên cao và phần dưới thấp. Nước ngập lưng bắp chân. Nhà ở lưng đèo.
2. Khối lượng chỉ chiếm khoảng nửa vật đựng. Ăn vài lưng bát cơm. Nước mắt lưng tròng.
IIt. Không đầy, chưa đầy. Đong lưng. Còn lưng nửa thúng thóc.
nd. Lưới đánh cá, mép trên gắn phao, mép dưới gắn chì, thả chắn đường di chuyển của cá.
hd. Động vật có xương sống sinh ra dưới nước nhưng sống vừa dưới nước vừa trên cạn. Ếch nhái là những động vật lưỡng thê.
nđg. 1. Nói cho người khác biết điều có lợi cho họ. Ngoài rèm thước chẳng mách tin (Đ. Th. Điểm). Mách cho bài thuốc.
2. Báo cho người trên biết lỗi của người dưới. Mách cô giáo. Bị anh đánh, mách mẹ.
nd. 1. Đường máu chảy trong người.
2. Sự đập nhảy của đường máu trong người. Bắt mạch. Chẩn mạch.
3. Đường nước ngầm dưới đất. Mạch nước. Đào giếng đúng mạch.
4. Đường vữa giữa các viên gạch xây. Mạch vữa.
5. Đường tạo thành khi cưa. Lưỡi cưa bị mắc trong mạch.
6. Hệ thống ý được phát triển liên tục thành chuỗi, thành dòng. Mạch văn. Dứt mạch suy nghĩ.
7. Đường nối liên tiếp của khoáng chất. Mạch than. Mạch quặng.
8. Hệ thống các thiết bị điện được nối với nhau bằng những dây dẫn để dòng điện có thể đi qua. Đóng mạch điện. Ngắt mạch. 9. Một thôi dài. Ngủ một mạch đến sáng.
nd. Nhọt ăn sâu dưới da thành những đường dài rỉ máu. Bị mạch lươn ở đầu. Bị trĩ lâu ngày đã thành mạch lươn. Cũng nói Mà lươn.
nd. 1. Cơ quan hô hấp của một số động vật ở dưới nước như cá, cua, tôm...
2. Phần ở cổ rắng có thể phình to ra. Rắng bạnh mang.
nd. Màng bọc ngòai cầu mắt ở dưới màng cứng, phần dưới của nó làm thành tròng đen của mắt.
nd. Phần sau và dưới tai người.
nd. 1. Lá bắc ở hoa, các cây như ngô, lúa, về sau tồn tại dưới dạng hai vảy nhỏ ở gốc hạt. Làm cho sạch mày ngô.
2. Vảy của ốc.
pd. Áo dệt kim, ngắn chỉ đến quãng dưới thắt lưng, dùng mặc lót bên trong. Cũng gọi Áo thun.
nđg. Nêu lỗi của người dưới bằng lời nói nặng, to tiếng. Mắng đứa con hư.
hd. Số viết dưới gạch ngang của phân số, chỉ đơn vị được chia ra bao nhiêu phần bằng nhau. Trong phân số 2/5, 5 là mẫu số.
nc. Đồ dùng đan bằng tre nứa hình tròn, đã gãy vành, chỉ còn phần dưới. Cái mê rổ. Lành làm thúng, lủng làm mê (tng).
hId. Lệnh nói chung. Chấp hành mệnh lệnh.
IIt. Chỉ lối làm việc chỉ muốn ra lệnh bắt buộc người dưới thi hành mà không chịu giải thích, tạo sự tự nguyện hưởng ứng. Tác phong quan liêu mệnh lệnh.
nđ. Ta, tiếng tự xưng khi nói với người dưới. Thôi đà cướp sông chồng min đi rồi (Ng. Du).
nđg. 1. Sờ, tìm ở dưới nước hoặc trong bóng tối. Mò cua bắt ốc. Tối quá phải đi mò.
2. Tìm một cách khó khăn. Mò mãi mà không tìm được lời giải. Mò kim đáy bể.
3. Tìm đến một cách không đàng hoàng. Kẻ gian mò vào nhà.
nd. 1. Xương nối các đầu sườn ở phía trước lồng ngực.
2. Đầu dưới của xương mỏ ác.
nđg. 1. Gạt phần bên ngoài, gỡ các phần bao bọc để lấy vật ở bên trong, bên dưới. Moi mấy nhánh gừng. Moi ruột cá. Moi óc cố nhớ lại.
2. Tìm cách làm cho người khác thổ lộ điều họ giữ kín. Moi tin tức. Moi tài liệu.
nd. 1. Phần rắn như sừng ở đầu ngón tay ngón chân. Vỏ quýt dày, móng tay nhọn (tng). Móng lợn.
2. Miếng sắt hình vòng cung gắn dưới móng của một số động vật nuôi để dùng sức kéo. Đóng móng ngựa.
nd. Lớp vật liệu xây ở dưới cùng, nằm trong đất, để chịu đỡ sức nặng của công trình xây dựng. Đổ móng đấp nền.
nd.. bọ cánh thẳng, sống thành tổ dưới đất, thường đục khoét đồ gỗ, quần áo, sách vở. Đống mối đùn. Quần áo bị mối xông.
ns. Tiếng một đọc trại từ trên hai mươi trở đi. Dưới trăm thì kể một (ba mươi mốt, sáu mươi mốt) trên trăm thì kể một phần mười của trăm (trăm mốt, ba trăm mốt), trên nghìn thì kể một phần mười của nghìn (nghìn mốt, hai nghìn mốt) v.v...
nd. Mỡ thành tấm dày dưới da lợn.
ht. Dưới mắt không có ai; thái độ kiêu căng, không coi ai ra gì.
ht (mông lung).1. Rộng và lờ mờ, không rõ nét. Rừng núi mung lung dưới ánh trăng mờ.
2. Chỉ ý nghĩ tràn lan, không tập trung, không rõ nét. Ý tứ mung lung.
nId. 1. Phần dưới vai và đầu cánh tay nối liền với ngực.
2. Góc, cạnh, chỗ sát bên nhà. Cửa nách. Nách tường.
IIđg. Cắp ở nách để mang theo. Nách con đi chơi. Nách theo một gói to.
nđg. Nạo cho sạch lớp bùn đất dưới lòng sông, hồ. Nạo vét lòng sông.
nđg. Ẩn, lánh. Tìm chỗ náu. Ngôi chùa náu dưới bóng cây.
nd. Giống cỏ mọc dưới nước có củ ăn được. Củ năn.
nd. Một trong năm dấu giọng của tiếng Việt, ký hiệu là một dấu chắm dưới chữ mang dấu. Hạ là một từ dấu nặng.
nd.1. Lớp đất đá để đỡ móng nhà, cũng chỉ bề mặt của nó ở trong nhà. Lát nền đá hoa.
2. Lớp đất đá ở bên dưới (đường, ruộng, sông v.v...). Ruộng bị trôi hết màu, chỉ còn trơ lại nền.
3. Cái được trải ra trên một diện tích rộng và làm nổi lên những gì ở trên đó. Vải nền trắng hoa xanh.
4. Những lĩnh vực xây dựng trong hoạt động con người làm cơ sở cho đời sống xã hội. Nền kinh tế phát triển. Nền văn hóa lâu đời. Nền hòa bình lâu dài.
nd. Cây thân cỏ thuộc họ cúc, lá mặt trên màu lục sẫm, mặt dưới màu tro (dùng làm thuốc).
nd. 1. Cành nhỏ. Ngành cam.
2. Bộ phận lớn trong dòng họ. Ngành trưởng. Ngành thứ.
3. Đơn vị phân loại sinh học, dưới giới, trên lớp. Ngành động vật có xương sống.
4. Hệ thống cơ quan chuyên môn của nhà nước từ trung ương đến địa phương. Ngành giáo dục.
5. Lĩnh vực hoạt động chuyên môn, khoa học, văn hóa, kinh tế. Ngành toán. Ngành cơ khí.
nIt. Ở sâu bên trong, bên dưới, không trông thấy. Hầm ngầm. Tàu ngầm.
IIp. Kín đáo, không cho người khác biết. Hai người ngầm báo cho nhau. Nghịch ngầm.
IIId. Đoạn đường giao thông đi sâu dưới đất. Xe vượt ngầm an toàn.
nđg. 1. Nhục hình thời phong kiến trói cong người lại rồi dìm dưới nước như ngâm con tôm.
2. Giữ lại quá lâu không giải quyết. Vụ khiếu nại bị ngâm tôm, không giải quyết.
nđg. 1. Chỉ chất lỏng tràn lên và phủ kín hoàn toàn. Nước lũ ngập đồng. Đường ngập nước.
2. Ở sâu dưới bề mặt, bị phủ lấp kín. Lưỡi cuốc ngập sâu vào lòng đất. Ngập trong đống giấy tờ.
3. Vì nhiều và trải rộng ra nên bao phủ, che lấp tất cả. Lúa tốt ngập đồng. Công việc ngập đầu.
nd. Miếu nhỏ. Ngói đỏ lợp nghè, lớp trên đè lớp dưới (Câu đối).
nd. Mầm của một số loài cây mọc từ dưới bùn, dưới nước lên. Trắng như ngó cần. Ngó sen.
hd. 1. Khả năng nhận biết những thông tin phát ra dưới dạng năng lượng bức xạ từ các vật thể chung quanh.
2. Người có khả năng ngoại cảm có thể dùng để trị bệnh hay tìm hài cốt người chết. Nhờ nhà ngoại cảm tìm mộ cha đã hy sinh trong thời kháng chiến.
nd. Ngói phẳng để lót dưới mái ngói.
nd. Ngồi sát xuống đất, xuống sàn, không lót gì ở dưới.
nđg. Ngồi duỗi thẳng chân; ngồi không. Chỉ ngồi dãi thẻ mà sai đầy tớ.
hd. Loại bò sát thời cổ giống hình cá, sống dưới nước.
hd. Vũ khí phóng dưới nước để đánh phá tàu thuyền (vì hình giống con cá nên gọi là ngư lôi). Tàu phóng ngư lôi.
nId. 1. Ở tư thế mặt và phần trước cơ thể ở bên trên, gáy và lưng ở phía dưới. Nằm ngửa.
2. Ở vị trí phía mặt hay phía lòng trũng được đặt ở bên trên. Gieo tiền, hai đồng đều ngửa cả. Phơi ngửa cái bát.
IIđg. Làm cho ở vị trí ngửa. Ngửa cổ nhìn trời. Ngửa cái bát ra.
nIt. 1. Theo chiều nghịch lại. Bơi thuyền ngược dòng. Ngược gió. Đi ngược trào lưu lịch sử.
2. Phía trái thành mặt, trên thành dưới. Treo ngược bức tranh. Lật ngược tình thế.
3. Dựng đứng lên một cách bình thường. Vách núi dựng ngược. Tóc búi ngược.
4. Thuộc vùng rừng núi phải đi ngược dòng sông mới đến. Miền ngược.
IIđg. Đi lên miền ngược, theo hướng nghịch với thông thường. Ngược Lào Cai. Từ Nam Định ngược Hà Nội.
Ilo. Tiếng để chỉ người mình có ý không trọng. Trần Hưng Đạo đánh đuổi ngươi Thoát Hoan.
IIđ. Từ để gọi người đối thoại bề dưới. Ta truyền gọi các người đến.
nd. Người có trang bị bộ đồ bơi hình chân nhái và máy lặn, có thể hoạt động lâu dưới nước.
nd. 1. Thanh dưới của khung cửa ra vào.
2. Lúc bắt đầu của cả một quá trình. Ngưỡng cửa cuộc đời.
nđ. Để gọi người dưới quyền khi đối thoại.
nd. Nơi trông nom, nuôi dạy trẻ dưới ba tuổi.
nd. Trẻ con làm thuê, nhặt than, đội than ở mỏ dưới chế độ cũ.
hd. Chỗ lõm giữa môi trên, ngay dưới mũi.
hd.1. Người làm việc trong một cơ quan, tổ chức, phân biệt với thủ trưởng của cơ quan, tổ chức ấy. Nhân viên bán hàng. Nhân viên đại sứ quan.
2. Ngạch cán bộ thấp nhất, dưới cấp cán sự. Nhân viên đánh máy.
ht.1. Có uy quyền. Quyền cao chức trọng, nhất hô bá ứng.
2. Trên dưới một lòng đoàn kết. Nhất hô bá ứng việc gì cũng xong.
hIt. Cùng một lòng. Trên dưới nhất tâm.
IIp. Trước sau như một, kiên quyết. Nhất tâm theo Cách mạng.
nt. Mô phỏng tiếng bước chân đi trên đất ướt nhão. Bùn dính nhem nhép dưới chân.
hd. Trẻ em dưới mười tuổi. Giáo dục nhi đồng.
hd. Năng lượng thể hiện dưới dạng nhiệt.
nd.1. Đồ dùng bằng kim loại, có hai phần kẹp khít lại với nhau để lấy vật nhỏ hoặc nhổ lông. Nhíp nhổ râu.
2. Nhiều phiến sắt chồng lên nhau có tính cách co giãn để dưới thùng xe cho êm.
nđg. Từ dưới nước hay dưới đất nhô lên. Nhoi lên mặt nước.
nd. Chất đá vôi đọng trong các hang đá, thành hình búp măng mọc dưới đất.
nId. Đồ đan bằng tre để xúc bắt tôm cá.
IIđg. Dùng nhủi đẩy dưới nước, dưới bùn, để bắt tôm cá. Đi nhủi tôm ở đầm.
np. Giống sau đây, như dưới đây.
nd. Giống cây như cây sả dưới nước, củ ăn được. Củ niễng.
nt.1. Mới sinh, mới mọc, chưa phát triển hoàn chỉnh. Mầm non. Cỏ non. Con chim non.
2. Sớm hơn bình thường, chưa đầy đủ quá trình phát triển thông thường. Đẻ non. Về hưu non. Lúa gặt non để tránh lụt.
3. Dưới mức chuẩn, dưới mức yêu cầu. Non một nửa. Còn được non một lít. Cân này hơi non. Tay nghề non.
4. Yếu kém về bản lĩnh tinh thần. Chẳng phải là tay non.
nt.1. Nóng đến mức tưởng như có thể làm phỏng da. Bãi cát nóng bỏng dưới nắng hè.
2. Có tính chất thời sự cấp thiết. Những vấn đề thời sự nóng bỏng.
nd. Ếch nhái còn non, có đuôi, thở bằng mang, sống dưới nước.
nIđg.1. Nằm trên bề mặt của chất lỏng. Phao nổi lềnh bềnh.
2. Chuyền từ phía dưới lên bề mặt của nước. Xác chết nổi lên.
3. Nhô lên trên bề mặt. Chạm nổi. Nổi rôm. Nổi nhọt.
4. Phát ra hoặc làm phát ra âm thanh, ánh sáng. Nổi trống lên. Nổi lửa lên.
5. Phát sinh đột ngột, mạnh từng đợt, từng cơn. Nổi sóng. Nổi gió. Nổi giận.
6. Vùng lên, gây biến động lớn. Nổi lên cướp chính quyền.
7. Hiện ra rõ rệt trên nhưng cái khác. Nhiệm vụ sản xuất nổi lên hàng đầu.
IIp. Biểu thị khả năng làm một việc khó khăn, nặng nề. Vác nổi một tạ gạo. Không kham nổi.
nd. Nồi bằng kim loại, nấu bằng hơi nước dưới áp suất cao.
nđg.1. Làm cho cao hơn lên bằng cách đưa từ dưới. Nống cột nhà.
2. Nới rộng ra từ bên trong. Nống cho giày rộng ra.
nd. Vùng đất trên đó một hay nhiều dân tộc sống chung dưới một chế độ chính trị - xã hội và cùng thuộc về một nhà nước nhất định. Nước Việt Nam. Các nước láng giềng.
nd. Nước dưới đất chứa nhiều chất khí của các nguyên tố hóa học. Suối nước khoáng.
nd. Nước chứa trong các tầng đất dưới sâu.
nd.1. Đồ dùng để che mưa nắng. Cũng nói Dù.
2. Kẻ cấp trên che chở cho người cấp dưới. Cậy có ô to.
nd. Kẻ cấp trên che chở cho người cấp dưới làm điều sai trái. Có lắm ô dù nên vẫn không mất chức.
nd.1. Động vật thân mềm có vỏ cứng và xoắn, sống dưới nước hay trên cạn, thịt ăn được. Nhạt như nước ốc.
2. Tù và làm bằng vỏ ốc lớn thời xưa dùng để phát hiệu. Tiếng ốc xa đưa lẫn trống đồn (Bà H. Thanh Quan).
nđg. Không mặc quần, để trống nửa mình dưới.
nđg.1. Hủy một bản án của tòa cấp dưới. Tòa phá án.
2. Kết thúc điều tra về một vụ án, làm rõ đối tượng và các tình tiết. Chỉ sau ba ngày đã phá án.
It&p.1. Phù hợp, thích đáng, đúng với đạo lý, lẽ phải. Vừa đôi phải lứa. Bán phải giá. Đối xử không phải với bạn bè. Phải đấy, chúng ta đi chơi đi.
2. Đúng, hợp với sự thật. Anh ta không phải là người xấu.Không phải nó đậu, anh lầm rồi.
3. Để đáp lại lời chào của người dưới (Chào cụ ạ!) - Phải, chào chị.
IIl. Biểu thị quan hệ giả thiết. Phải mẹ nó còn sống thì nó cũng không đến nỗi nào.
hId. 1. Thái độ đáp lại, chống lại một hoạt động. Phản ứng của nhiều người trước lời tuyên bố đó là nghi ngờ.
2. Hiện tượng sinh lý do cơ thể bị kích thích. Tiêm dưới da để thử phản ứng.
3. Tác dụng hóa học giữa hai chất. Phản ứng hóa học.
IIđg. Có phản ứng đối với một tác động, một sự việc. Nghe nói vậy nhiều người phản ứng. Thuốc tiêm vào phản ứng ngay.
hd. Đơn vị tổ chức của đoàn thanh niên dưới chi đoàn. Phân đoàn thanh niên trong đội sản xuất.
hd.1. Chỉ các đơn vị tổ chức của lực lượng vũ trang từ tiểu đội đến tiểu đoàn. Phân đội chiến xa.
2. Đơn vị tổ chức của đội thiếu niên, dưới chi đội.
hd. Số được viết bằng hai số nguyên, một ở trên, một ở dưới vạch ngang.
hd. Thương của hai biểu thức A, B viết dưới dạng A/B
hd. Vùng đất xa xôi ở biên giới, đặt dưới quyền trấn thủ của một tướng lĩnh nhiều quyền hành, phụ thuộc lỏng lẻo vào triều đình.
nd. Học hàm của người nghiên cứu khoa học, giảng dạy ở bậc đại học, dưới giáo sư.
hd. Học vị trên thạc sĩ dưới tiến sĩ ở một số nước.
nId. Côn trùng nhỏ, sinh dưới nước, khi hóa thân cánh thì bay được và chỉ sống trong chốc lát.
IIt. Qua mau, chóng tàn. Nhan sắc phù du.
hd.1. Tiểu đề đặt dưới đầu đề chính.
2. Câu chú giải trên màn ảnh. Phim Pháp có phụ đề Việt ngữ.
hd. Chức dưới chức phủ doãn thời xưa.
hdg. Xét xử lại một vụ án do tòa án cấp dưới đã xử vì có chống án.
nd.1. Tổ chức gồm những người cùng làm một nghề thời phong kiến. Phường vải. Phường cấy.
2. Đơn vị hành chính cơ sở ở nội thành, tổ chức theo khu vực dân cư ở đường phố, dưới quận. Ủy ban nhân dân phường.
nd. Dùng cho người lớn tuổi tự xưng đối với người vai em, vai dưới. Qua đây là bạn của ba em.
nđg. Vung từ dưới lên rồi giáng xuống. Quai búa tạ.
nd. Bệnh sưng dưới tai gần quai hàm, rất dễ lây.
nd. Xương hàm dưới ở bên và phía dưới mặt.
hd. Hiện tượng tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ lấy ở đất và không khí dưới tác dụng của ánh sáng.
nd. Chất chứa nguyên tố có ích lấy lên từ dưới đất. Quặng sắt.
nd. Đơn vị hành chính nội thành của thành phố, gồm nhiều phường ngang với huyện; đơn vị hành chính dưới tỉnh, ngang huyện, ở miền Nam Việt Nam thời Pháp thuộc và trước 1975.
nd. Quân dưới quyền chỉ huy trực tiếp của một viên tướng.
nđg. Cử động mạnh trong nhiều chiều hướng khác nhau, thường gây rung động, chao đảo. Em bé quẫy trong nôi. Cá quẫy mạnh dưới hồ.
hd. Tôn giáo chính thức của một nước. Dưới các triều Lý, Trần, đạo Phật là quốc giáo của Việt Nam.
nđg. Nhận xét nghiêm khắc lỗi của người bề dưới. Quở trách học trò.
hd. Quỷ dưới âm phủ chuyên hành hạ linh hồn những người có tội, theo mê tín. Đồ quỷ sứ!
nt. Có vẻ rũ xuống, rã ra do quá mệt mỏi hay buồn bã. Rã rượi cả tay chân. Buồn rã rượi. Cũng nói Dã dượi.
nd. Thức ăn thường ngày của người cùng khổ, dưới mức sống tối thiểu. Rau cháo cho qua ngày.
nd. Rắn lành sống dưới nước, thân màu vàng nhạt, có đốm đen, ăn ếch nhái.
nd. Chỉ chung các động vật bò dưới đất, có nọc độc, có thể gây hại cho người.
nđg. Than thở một cách ai oán, thảm thiết. Rên siếc dưới ách nô lệ.
nId. Dụng cụ bằng tre đan, đẩy dưới nước để bắt tép.
IIđg. Bắt tép bằng cái riu. Đi riu tép.
nđg. Bảo người bậc dưới làm. Sai con nấu cơm. Có người để sai vặt.
nt. Chỉ trẻ dưới một tuổi bị nhiều thứ bệnh lâu khỏi. Đứa bé sài đẹn, khó nuôi.
np. Về thời gian sau này hay ở phần dưới đây. Việc như thế nào sau đây sẽ biết. Sau đây sẽ xin trình bày câu chuyện.
nd. Sâu di chuyển bằng cách gập cong mình lại rồi duỗi dài ra liên tiếp.
nd. Sâu ban ngày ẩn dưới đất, ban đêm lên mặt đất phá hoại lúa và một số hoa màu.
nd. Sâu có màu sẫm, ban ngày ở dưới đất, ban đêm lên cắn ngọn và lá cây, phá hoại hoa màu và cây công nghiệp.
nd. Loại cây mọc dưới nước bùn, lá to tròn như cái tán, hoa thơm. Hoa sen, hạt sen. Sen ngó đào tơ: người con gái trẻ.
nd. Sóng dưới đáy biển do động đất ngầm gây nên.
hd. Thể thơ hai câu trên bảy chữ và hai câu dưới câu đầu sáu, câu sau tám chữ.
nđg.1. Gạch thằng một nét từ trên xuống dưới, trong lối viết chữ Hán, chữ Nôm. Ngang bằng, sổ ngay.
2. Gạch bỏ, xóa bỏ. Sổ tên đi.
nđg.1. Tồn tại ở hình thái có trao đổi với môi trường, sinh đẻ, lớn lên và chết. Cây cổ thụ sống hàng trăm năm.
2. Ở thường xuyên tại một nơi. Sống ở nông thôn. Cá sống dưới nước.
3. Duy trì sự sống bằng một phương tiện. Sống bằng nghề nông. Kiếm sống.
4. Sống trong một hoàn cảnh, tình trạng nào. Sống độc thân. Sống những ngày hạnh phúc.
5. Cư xử, ăn ở với đời. Sống thủy chung. Sống tử tế với mọi người.
6. Tồn tại với con người. Sự nghiệp sống mãi với non sông, dân tộc.
IIt.1. Ở trạng thái còn sống. Bắt sống tên giặc. Tế sống.
2. Sinh động, như trong thực tế đời sống. Vở kịch rất sống. Bức tranh trông rất sống.
nd. Cây mọc dưới nước, lá nổi trên mặt nước, hoa thường màu tím, cây và củ ăn được. Hoa súng.
nd. Âm phủ. Họa là người dưới suối vàng biết cho (Ng. Du).
nd.1. Đường nẹp nhỏ ở dọc hai bên vạt áo bà ba, áo dài. Áo anh sứt chỉ đường tà ... (cd).
2. Phần dưới của thân áo dài. Tà áo phất phơ trước gió.
nd. Mảnh vải dùng để quấn, lót cho trẻ em từ mới sinh đến dưới một năm. Quấn tã cho con.
nd. Cấp quân hàm của sĩ quan trên cấp úy, dưới cấp tướng.
pd. Thanh gỗ, sắt hay bê tông đặt ngang dưới đường ray. Bắc ốc đường ray vào tà vẹt.
hdg. Viết thêm vào dưới bức thư, sau chữ ký. Phần tái bút.
nd.1. Đồ như cái lọng để che cho vua chúa thời trước hay để che kiệu trong các đám rước, có cán dài và khung bọc một tấm hàng nhiễu xung quanh rũ dài xuống. Tàn vàng. Tàn che lọng rước.
2. Cành lá của cây xòe ra. Cắm trại dưới tàn cây.
nt.1. Tan, vỡ nát. Thành phố tan nát dưới bom đạn.
2. Đau khổ lắm. Cõi lòng tan nát.
nđ. Tự xưng với người ngang hàng hay người dưới để tỏ ý coi thường hay tỏ giọng thân mật. Lại đây tao bảo! Hôm nào rỗi lại nhà tao chơi.
nd. Một loại rong sống dưới nước.
nd. Tên gọi chung các phương tiện vận tải lớn dưới nước, có máy móc. Tàu thủy. Bến tàu. Tàu vũ trụ.
nd. Tàu biển chạy dưới mặt nước.
nđg.1. Giội nước lên người hay ngâm mình trong nước và làm sạch sẽ thân thể. Tắm em bé. Tắm biển. Tắm suối nước nóng.
2. Phơi mình dưới ánh nắng hay trong một loại tia sáng. Tắm nắng. Tắm điện.
3. Làm cho vàng bạc sáng bóng bằng cách nhúng trong một loại nước chua. Tắm vàng. Tắm đôi hoa tai.
hd. Hai ngăn mé dưới của quả tim, có chức năng chuyển máu từ tim đến các cơ quan trong cơ thể.
nd. Loại rau mọc dưới nước. Phải chi trời khiến em gần, Sớm trưa hái tảo, bẻ tần en dưng (cd).
1. Chỉ cách ngồi gập đầu gối, xếp hai chân đằng sau. Ngồi tè he trên sập.
2. Chỉ cách ngồi bệt xuống, duỗi thẳng và dạng hai chân ra. Con bé ngồi duỗi tè he ra.
nd. Thú cỡ trung bình, mõm nhọn, không răng, thân có vẩy sừng, đào hang dưới đất để ăn kiến, mối.
nd. Phần dưới chiếc thuyền. Nặng bồng, nhẹ tếch (tng).
nđg.1. Để cho được tự do, không bó buộc hay ngăn cản. Quá nuông chiều, thả lỏng con dễ sinh hư.
2. Không giam giữ nữa nhưng vẫn đặt dưới một một sự giám sát. Thả lỏng một số tù chính trị.
nđg. Có phần bên dưới nhô ra, rộng ra so với bên trên. Cột nhà thách ra phía ngoài.
hdg. Dò xét các nơi hiểm trở, ít ai vào. Cuộc thám hiểm dưới đáy biển.
hd. Chức quan dưới hàng thượng thư ở các bộ của triều đình Huế ngày xưa.
nd. Chất rắn, thường màu đen, để làm chất đốt, do gỗ hay xương cháy không hoàn toàn hay do cây cối chôn vùi dưới đất phân hủy dần qua nhiều thế kỷ.
nd. Tên gọi chung các loại than do cây cối chôn vùi dưới đất lâu ngày biến thành.
nd.1. Khoảng thời gian bằng một phần mười hai của năm dương lịch, gồm ba mươi hay ba mươi mốt ngày (trừ tháng hai có 28 hay 29 ngày) hay của năm âm lịch, gồm ba mươi hay hai mươi chín ngày.
2. Khoảng thời gian 30 hay trên dưới 30 ngày. Sau vài tháng. Nghỉ phép một tháng.
nd. Thang nhiệt độ thông dụng, trong đó điểm chuẩn dưới là điểm nóng chảy của nước đá và điểm chuẩn trên là điểm sôi của nước, một độ bằng 1/100 của khoảng giữa hai điểm chuẩn vừa kể. Nhiệt độ Celsius ký hiệu là oC, ví dụ 20oC.
nlo. Chỉ từng cá nhân người đàn ông, con trai thuộc hàng dưới hay ngang hàng hoặc với ý coi thường. Thằng bé. Thằng bạn. Thằng lưu manh.
hdg.1. Vua tự mình cầm quân ra trận.
2. Tự mình làm một việc đáng lẽ giao cho người cấp dưới. Vị tướng thân chinh quan sát trận địa.
hdg. Tự mình làm không sai người dưới. Bác sĩ thân hành tiêm thuốc cho bệnh nhân.
nt. Dưới mức bình thường. Trình độ thấp kém.
hd. Họp tướng sĩ trước khi ra trận, để trên giao nhiệm vụ, dưới hạ quyết tâm trong quân đội thời xưa. Làm lễ thệ sư.
nd. Phần có đắp đất hoặc lát gạch chung quanh nhà, dưới mái hiên. Bước lên thềm nhà.
nd. Phần đất chìm dưới nước viền quanh lục địa.
nId. 1. Tiếng lót giữa họ và tên của người nữ để phân biệt với tên người nam. Đoàn Thị Điểm.
2. Từ đặt trước tên riêng của người phụ nữ ở tầng lớp dưới trong xã hội. Thị Mầu. Thị Hến.
IIđ. Chỉ người phụ nữ ở ngôi thứ ba với ý xem khinh. Thị bị bắt khi buôn lậu.
hd. Chức quan trong triều đình phong kiến dưới chức tham tri.
nt. Số lượng, mức độ dưới mức yêu cầu. Sinh thiếu tháng.
hd.1. Phần nhỏ, số ít trong một tập hợp người. Thời phong kiến, một thiểu số địa chủ nắm trong tay phần lớn ruộng đất. Dân tộc thiểu số.
2. Số lượng phiếu bầu hay biểu quyết dưới phân nửa tổng số. Chỉ một thiểu số tán thành.
hd. Sĩ quan dưới trung tá và trên đại úy một bậc.
hd. Sĩ quan dưới trung tướng và trên đại tá một bậc.
hd. Sĩ quan dưới trung úy một bậc.
nd. Một phần của làng hay xã. Thôn trên, thôn dưới.
hIđg. Báo cho cấp dưới biết. Thông tri cho các đơn vị cơ sở.
IId. Văn bản để thông tri. Nhận được thông tri.
hd. Người ở dưới quyền.
hd. Nước lệ thuộc, ở dưới quyền một nước khác.
hd. Viên chức cấp dưới. Không ở cương vị lãnh đạo.
nd. Quái vật theo truyền thuyết sống dưới nước, hình như con rắn to, hay hại người. Thuồng luồng ở cạn (tng).
hd. Cung điện tưởng tượng dưới nước theo truyền thuyết.
hd. Tạc đạn lớn đặt ngấm dưới nước hoặc dùng phóng vào tàu địch.
hd. Quái vật ở dưới nước.
hd. Sản vật dưới nước. Khai thác nguồn thủy sản.
hd. Cỏ mọc dưới nước. Lác, đưng, tranh là những loại thủy thảo.
hd. Các loài vật sống dưới nước.
hd. Guồng để lấy nước từ dưới thấp lên ruộng cao.
nd. Trật tự cao thấp, trên dưới. Về thứ bậc là hạng đàn anh.
nd. Trật tự sắp xếp cao thấp, trên dưới. Thi đấu để xếp thứ hạng.
nd. Bài báo viết dưới hình thức một bức thư, thường có tính chất luận chiến hay yêu sách.
hd. Tầng bậc trên dưới, trước sau. Số thứ tự.
hd. Bậc thứ, địa vị trên dưới. Thứ vị trong làng.
ht. Trên dưới.
hd. Bậc quân hàm trên trung tá, dưới đại tá.
hd. Chức vị nhà sư dưới hòa thượng.
hd. Quân hàm trên trung tướng dưới đại tướng.
hd. Bậc quân hàm trên trung úy dưới đại úy.
nt. Có vẻ dong dỏng cao và yểu điệu. Dưới đào đường có bóng người thướt tha. (Ng. Du).
hd.1. Đơn vị hành chính cơ sở ở thành phố, dưới khu phố; phường.
2. Đơn vị hành chính quân sự tương đương với tỉnh của thời Pháp thuộc và của chính quyền Sài Gòn trước 1975.
hd. Bọn người trộm cắp gian manh dưới sự điều khiển của một tên đầu sỏ. Bầy tiểu yêu.
nd.1. Điều được báo đi, truyền đi về sự việc tình hình xảy ra. Tin thế giới, tin đồn nhảm.
2. Sự truyền đi, sự phản ánh dưới những hình thức khác nhau thực tế chung quanh. Thu nhận tin. Xử lý tin.
hId. Tâm tình, tâm sự. Kể hết tình tự.
IIđg. Bày tỏ tình cảm yêu đương với nhau. Đôi trai gái tình tự dưới trăng.
nt.1. Kín, không có chỗ hở, chỗ thông ra. Lấp tịt cửa hang.
2. Thấp, sát dưới bề mặt. Ấn cho tịt xuống, bẹp gí. Người lùn tịt.
3. Hết khả năng hoạt động, bị tắc nghẹt, bị chặn lại. Pháo tịt ngòi. Nói được hai câu thì tịt.
4. Ở nguyên một trạng thái, không phản ứng hay động tĩnh gì. Ở tịt trong nhà. Lờ tịt.
nd. Tòa án cấp cao, xử lại những vụ của các tòa án cấp dưới.
nd. Động vật thân giáp sống dưới nước, không có mai cứng, có nhiều chân bơi. Đắt như tôm tươi.
ht. Cao thấp, quý tiện, phân biệt trên dưới. Một xã hội có tôn ti trật tự.
hd. Chức quan đứng đầu cơ quan hành chính một địa hạt lớn dưới một số triều đại phong kiến. Tổng trấn Gia Định Thành thời Gia Long.
nđg. Trách người dưới và la mắng.
nđg.1. Đưa cái nọ thay cái kia để lừa. Tráo hàng xấu lấy hàng tốt.
2. Đổi ngược vị trí đầu đuôi, trên dưới. Gỗ xếp tráo đầu đuôi. Tráo cỗ bài.
nIđg. Chìm hay làm cho chìm dưới nước. Trầm mình dưới nước.
IIt. Trũng, ngập nước. Cánh đồng trầm.
hd.1. Thứ tự trên dưới, trước sau. Rút lui có trật tự.
2. Tình trạng ổn định, có tổ chức, có kỷ luật. Giữ gìn trật tự an ninh.
nđg. Đưa môi dưới ra. Trề môi, trợn mắt.
nIt&p. Chậm, muộn, không kịp kỳ hạn. Đi trễ. Trễ năm phút.
IIđg. Sa, trệ xuống. Quần trễ rốn. Kính trễ dưới sống mũi.
nId. Người cấp trên, người lãnh đạo. Theo sự sắp xếp của trên. Trách nhiệm trên giao.
IIt.1. Ở phía cao hơn hay phía trước. Mạn trên. Các hàng ghế trên. Các tầng lớp trên trong xã hội.
2. Ở phía trên, phía trước trong một trật tự sắp xếp. Ở mấy trang trên. Làng trên xóm dưới.
3. Ở vị trí cao trong một hệ thống cấp bậc. Học sinh các lớp trên. Điểm trên trung bình.
4. Ở mức độ cao về số lượng. Sức khỏe trên trung bình. Trên sáu mươi tuổi.
IIIp. Biểu thị sự cao về vị trí. Đứng trên nhìn xuống.
IVgi. 1. Biểu thị quan hê về nơi chỗ của hành động. Máy bay lượn trên thành phố. Nghe giảng trên lớp. Tranh luận trên báo.
2. Nơi chỗ của vị trí. Vết sẹo trên trán. Trên trang đầu của tờ báo.
3. Chỗ dựa, cơ sở của hành động. Đồng ý trên nguyên tắc. Cho điểm trên 10. Nhận thấy trên thực tế.
nId. Người trên và kẻ dưới, tất cả. Trên dưới một lòng.
IIp. Trên hay dưới chút ít so với một số lượng hay chất lượng. Đã quy tụ trên dưới hai trăm người. Đạt yêu cầu về chất lượng trên dưới 100%.
nt. Biết kính người trên nhường người dưới.
nIt. Ở dưới cùng, sát đất. Tầng trệt. Nhà trệt.
IIp. Bệt. Ngồi trệt xuống sàng.
nđg. Từ bên trong hay từ dưới nhô ra và nổi lên trên bề mặt. Người thợ lặn trồi lên mặt nước. Mầm cây trồi lên.
nd.1. Đít, đáy. Nước tới trôn mới nhảy (tng).
2. Phần dưới cùng bên ngoài một số vật. Cá đỏ trôn. Trôn bát.
nđg.1. Làm đảo ngược, trên thành dưới. Trở đầu đũa.
2. Di chuyển ngược lại hướng ban đầu. Quay trở vào.
3. Chuyển sang chiều hướng khác, xấu đi. Trời trở gió.
4. Hướng về một phía nào đó để tính phạm vi thời gian, không gian, số lượng. Từ Huế trở vào. Hai năm trở về trước. Từ một trăm trở lên.
nđg.1. Rủa. Trù cho chết.
2. Lợi dụng quyền lực đối xử thô bạo hay bất công với người dưới quyền để trả thù nhỏ nhen. Vì phê bình thẳng thắn mà bị trù.
nđg. Trù dập người dưới quyền.
nđg. 1. Đuổi. Trục ra khỏi hội.
2. Nhấc vật nặng từ dưới lên bằng máy hay bằng tay. Trục chiếc tàu đắm.
nd. Loại côn trùng ở dưới đất, mình dài nhỏ như que đũa. Cũng gọi Giun.
hd. Cấp học dưới đại học trên tiểu học. Trường trung học sư phạm mẫu giáo.
nd. Cấp học trên tiểu học, dưới trung học phổ thông.
hd. Cấp quân hàm dưới thượng sĩ trên hạ sĩ.
hd. Cấp quân hàm dưới đại tá và trên thiếu tá.
hd. Quân hàm trên thiếu tướng dưới đại tướng (hay dưới thượng tướng ở một số nước).
hd. Quân hàm trên thiếu úy và dưới đại úy (hay thượng úy ở một số nước).
nd. Như Trường học. Học sinh đến trường. Dưới mái trường.
hd1. Học vị của người đỗ thi hương, dưới cử nhân.
2. Học vị của người tốt nghiệp trung học thời Pháp thuộc và thời chính quyền Sài Gòn trước 1975.
nd. Túi chứa mật, hình quả trứng, nằm dưới gan.
nđg.1. Di chuyển từ trên cao xuống bằng cách bám vào một vật và tự buông mình xuống dần. Bám dây thừng tụt xuống giếng.
2. Rời khỏi một vị trí để di chuyển xuống một vị trí thấp hơn. Gọng kính tụt xuống tận mũi. Em bé tụt quần ra.
3. Giảm xuống, hạ xuống về mức độ, số lượng v.v... Nhiệt độ tụt xuống dưới không.
4. Rời khỏi vị trí để lùi lại phía sau. Nhà xây tụt sâu trong ngõ.
nd. Tuyến phụ thuộc đường dẫn tinh, ở dưới bàng quang.
nd. Tuyến mội tiết nằm ở mặt dưới của não, có tác dụng điều hòa các tuyến nội tiết khác.
nd. Bộ phận tư bản tồn tại dưới hình thức tư liệu sản xuất (Nhà xưởng máy móc, thiết bị, nguyên vật liệu v.v...) không thay đổi giá trị trong quá trình sản xuất.
hd. Con em, nói chung các người ở bậc dưới quyền.
nt.1. Chỉ cành lá héo rũ xuống. Cây cối ủ rũ dưới trời nắng gắt.
2.Buồn rầu đến mức như rũ xuống. Dáng đi ủ rũ.
nđg.1. Để mặt của một vật xuống dưới hay sát vào vật khác. Úp chén vào khay. Úp mặt vào hai bàn tay.
2. Che, đậy lên trên bằng một vật trũng lòng. Úp lồng bàn lên mâm cơm.
3. Chụp bắt, vây bắt gọn, bất ngờ. Nơm úp cá. Đánh úp.
nd. Cấp quân hàm dưới cấp tá. Sĩ quan cấp úy.
np&nt. Nằm duỗi dài người ra. Nằm ườn cả ngày. Ườn thây. Ườn xác.
nd.1. Phần cơ thể nối liền hai cánh tay với thân. Khoác túi lên vai. Miếng thịt vai.
2. Biểu hiện của thứ bậc trên dưới trong gia đình, họ hàng. Vai cháu. Ít tuổi nhưng là vai chị.
3. Biểu tượng của sức lực. Kề vai chiến đấu.
4. Bộ phận của áo che hai vai. Áo vá vai.
5. Bộ phận của một số vật có hình dáng hay tác dụng của vai. Vai lọ. Vai cày.
6. Nhân vật trong kịch bản được diễn viên thể hiện trên sân khấu hay trong phim. Vai chính. Vai hề.
nđg.1. Ném rải ra nhiều phía. Vãi hạt giống.
2. Rơi lung tung nhiều chỗ. Nhặt cơm rơi vãi dưới đất.
3. Để rơi ra do không kiềm chế được. Cười vãi nước mắt.
nd.1. Thứ bậc trên dưới trong gia đình, họ hàng.
2. Vị trí quan trọng do chức vụ cấp bậc trong xã hội. Người vai vế trong làng.
nd. Đồ mặc che nửa thân dưới của phụ nữ, không có ống.
nd. Miếng đệm có dạng một vòng phẳng dưới đai ốc hay đầu đinh ốc.
nd. Cành cây có nhiều nhánh nhỏ thả dưới nước để nuôi cá; chà.
nđg.1. Cho mời một người cấp dưới. Vua cho vời một cận thần vào cung.
2. Đưa tay ra hiệu mời làm việc gì. Vời ngồi.
nđg.1. Lấy từ dưới nước. Vớt bèo. Vớt cá.
2. Cho đỗ mặc dù còn thiếu điểm chút ít. Đỗ vớt.
3. Cố làm thêm được chút nào hay chút ấy. Cấy vớt một vụ lúa.
nIđg. Để phía dưới rồi lấy đất, cát v.v... lấp lại. Đành thân cát dập sóng vùi (Ng. Du).
IIp. Li bì, mê man. Ngủ vùi. Say vùi.
nt. Quần xắn gọn hai ống dưới bắp chân.
Xe điện chạy trong đường hầm làm dưới đất. Cũng gọi Tàu điện ngầm.
nd. Xe quân sự vừa chạy được trên cạn, vừa chạy được dưới nước.
nđg.1. Chuyển vị trí trong quãng ngắn. Xê dịch bàn ghế trong phòng.
2. Thay đổi, biến đổi ít nhiều. Nhiệt độ xê dịch trên dưới.
nđg.1. Xê dịch chút ít, không đáng kể. Không xê xích chút nào.
2. Trên dưới, hơn kém chút ít. Xê xích một hai tuổi.
nd. Bộ phân y phục của người quyền quý ngày xưa, che phần dưới người. Chuốt áo sửa xiêm.
nđg. Duỗi thẳng chân tay. Nằm xoài ra giường.
nIt. Lẫn lộn các loại tốt xấu khác nhau. Hàng tốt và hàng xấu xô bồ trong kho.
IIp. Lộn xộn, cẩu thả, tùy tiện. Ăn uống xô bồ. Ăn nói xô bồ, không kể trên dưới.
nIđg.1. Di chuyển đến một vị trí thấp hơn. Xuống ngựa. Xe xuống dốc.
2. Giảm mức độ hay hạ cấp bậc. Nước thủy triều đã xuống. Xuống giá. Xuống chức.
3. Truyền đến các cấp dưới. Vua xuống chiếu.
IIgi. Theo hướng từ trên cao xuống. Nằm xuống giường. Nhảy xuống sông.
nd. Xương ở phần dưới của cột xương sống trước xương cụt.
hdg. Y theo bản do tòa cấp dưới xử.
nd.1. Đồ mặc cho ngực của đàn bà, con gái ngày xưa. Yếm thắm.
2. Phần vỏ cứng che bụng dưới lớp mai của một số loài vật. Yếm cua.
3. Phần da trễ xuống thành tấm mỏng trước ngực bò.
4. Tạp dề.
5. Yếm dãi (nói tắt).
nt. Có sức lực, năng lực kém, dưới mức bình thường. Yếu như sên. Học lực yếu. Phong trào còn yếu.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 18.188.203.186 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập