Nhiệm vụ của con người chúng ta là phải tự giải thoát chính mình bằng cách mở rộng tình thương đến với muôn loài cũng như toàn bộ thiên nhiên tươi đẹp. (Our task must be to free ourselves by widening our circle of compassion to embrace all living creatures and the whole of nature and its beauty.)Albert Einstein
Chớ khinh tội nhỏ, cho rằng không hại; giọt nước tuy nhỏ, dần đầy hồ to! (Do not belittle any small evil and say that no ill comes about therefrom. Small is a drop of water, yet it fills a big vessel.)Kinh Đại Bát Niết-bàn
Vết thương thân thể sẽ lành nhưng thương tổn trong tâm hồn sẽ còn mãi suốt đời. (Stab the body and it heals, but injure the heart and the wound lasts a lifetime.)Mineko Iwasaki
Điều bất hạnh nhất đối với một con người không phải là khi không có trong tay tiền bạc, của cải, mà chính là khi cảm thấy mình không có ai để yêu thương.Tủ sách Rộng Mở Tâm Hồn
Thành công không phải là chìa khóa của hạnh phúc. Hạnh phúc là chìa khóa của thành công. Nếu bạn yêu thích công việc đang làm, bạn sẽ thành công. (Success is not the key to happiness. Happiness is the key to success. If you love what you are doing, you will be successful.)Albert Schweitzer
Mỗi cơn giận luôn có một nguyên nhân, nhưng rất hiếm khi đó là nguyên nhân chính đáng. (Anger is never without a reason, but seldom with a good one.)Benjamin Franklin
Người ta thuận theo sự mong ước tầm thường, cầu lấy danh tiếng. Khi được danh tiếng thì thân không còn nữa.Kinh Bốn mươi hai chương
Tôn giáo của tôi rất đơn giản, đó chính là lòng tốt.Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Điều người khác nghĩ về bạn là bất ổn của họ, đừng nhận lấy về mình. (The opinion which other people have of you is their problem, not yours. )Elisabeth Kubler-Ross
Khó khăn thách thức làm cho cuộc sống trở nên thú vị và chính sự vượt qua thách thức mới làm cho cuộc sống có ý nghĩa. (Challenges are what make life interesting and overcoming them is what makes life meaningful. )Joshua J. Marine
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: dâm »»
nd&t. Bóng mát: Đứng trong dâm. Trời dâm. Trời có mây che.
nđg. Sống bằng cách làm những việc lén lút trong đêm, như trộm cắp, mại dâm.
nt. 1. Dám làm những việc khó, không rụt rè. Hắn rất bạo.
2. Hung dữ, thích việc khó. Tinh bạo.
nt. Dám nói một cách không kiêng dè.
nt. Dám nói những điều người khác e ngại.
nd. Bèo và bọt nước, chỉ thân phận hèn mọn không nơi nương tựa. Chút thân bèo bọt dám phiền mai sau (Ng. Du).
hd. Người vợ tiết kiệm và cần mẫn. Dám đem trần cấu dựa vào bố kinh (Ng. Du).
hđg. Phơi bày rõ ràng: Tình chưa dám bộc lộ.
hđg. 1. Vừa đi vừa chạy. Đi vừa một dặm xa xa, bỗng đâu ông quán bôn ba theo cùng (Ng. Đ. Chiểu).
2. Chạy theo danh lợi. Bôn ba chẳng qua thời vận (t.ng).
nt. 1. Không trong, đục.
2. Vướng. Việc công đâu dám bợn chi nhơn tình (Nh. Đ. Mai).
nt. To gan, dám liều.
ht. Dám chết, dám hy sinh tính mạng: Đội cảm tử.
ht. Không sợ sệt, dám làm việc lớn lao, nguy hiểm.
nđg. Cày rồi để đó cho bở, cho ải đất trước mùa trồng trỉa. Cày ấp: cày nghiêng lưỡi cho đất lật thành luống. Cày nỏ: cày lên để cho đất khô. Cày rang: cày lần thứ nhì. Cày trở: cày lật đất lại. Cày vỡ: cày lần thứ nhất. Cày dầm: cày lúc ruộng còn nước để ngâm cho đất mềm. Cày ngang: cày lại theo đường chéo chữ thập với đường cày trước. Cày mò: cày ở ruộng ngập nước ở vùng đồng trũng.
nId. Móc bằng thép nhọn uốn cong, có ngạnh sắc dùng để bắt cá, ếch, v.v... Kim vàng ai nỡ uốn câu. Người khôn ai nỡ nói nhau nặng lời (c.d).
IIđg.1. Dùng lưỡi câu mà bắt cá. Ai về nhắn với ông câu, Cá ăn thì giựt để lâu hết mồi (c.d). Câu cắm hay Câu dầm: câu thả mồi ngâm lâu dưới nước. Câu nhắp: câu không để yên mồi một chỗ mà nhắp mồi cho chạy trên mặt nước. Câu rà: câu thòng dây xuống sâu.
2. Dụ một cách khéo léo. Câu khách bằng quà khuyến mãi.
3. Móc và chuyển vật nặng. Dùng cần cẩu câu các kiện hàng.
4. Bắn đạn theo đường cầu vòng. Đại bác câu trúng lô cốt.
nđg. Câu thả dây dài ngâm lưỡi câu dưới nước ; kéo dài thời gian. Làm việc câu dầm.
ht. Yên ngựa của kẻ đi đánh giặc hoặc khách đi đường xa. Dặm hồng bụi cuốn chinh an (Ng. Du).
pd. Kèn bằng gỗ, dăm đơn, có cần bấm, miệng loa nhỏ, âm sắc dịu.
nt. Rút thân mình lại, dáng điệu do dự, rụt rè. Co ro ở cửa không dám vào. Co ro cúm rúm. Co ro cỏm rỏm.
nIđg. Giao hẹn với nhau sẽ tính được thua về điều phỏng đóan đúng hoặc sai hay về việc làm được hay không làm được. Anh có dám cuộc với tôi là hắn sẽ thành công không ?
IId. Điều cuộc với nhau. Anh được cuộc rồi. Tôi xin chịu là đã thua cuộc.
nt. Hoàn toàn buông thả trong các thú vui vật chát hèn hạ đến như điên cuồng. Lối sống dâm ô cuồng loạn.
nt. 1. Mạnh: Trước cờ ai dám tranh cường (Ng. Du). 2. Chỉ nước đang dâng cao. Lúc triều cường. Con nước cường.
hdg. Hãm hiếp con gái, đàn bà để thỏa dâm dục. Toan cưỡng dâm.
nth. Chịu đựng cảnh nắng mưa, những vất vả gian lao trong cuộc sống. Cũng nói Dãi nắng dầm mưa.
nd. Dây buộc mõm thú, dây xỏ vào mũi trâu bò để điều khiển. Xỏ dàm. Dàm bò. Dàm ngựa.
nđg. 1. Có đủ tự tin để làm việc khó khăn, nguy hiểm. Dám nghĩ dám làm. Dám nói sự thật.
2. Dùng trong câu phủ định đối đáp xã giao. Tôi không dám.
nd. Mảnh tre gỗ hay vật liệu thường nhỏ, mỏng, vụn. Dăm tre. Đá dăm. Xương dăm.
ns. Một số ít chừng năm ba: Dăm vừng lá hiền lành không bí hiểm (Th. Lữ).
nd. Vụn gỗ hay tre xước nhọn, đâm vào da: Bị xóc dằm.
nd. Chỗ ngồi, nằm hay đặt vật gì. Nằm mới ấm dằm.Thuyền đã êm dằm.
nd. 1. Đơn vị đo độ dài ngày xưa, bằng 444,44 mét. Sai một li, đi một dặm (t.ng).
2. Đơn vị đo độ dài của một số nước, khác nhau tùy từng nước. Một dặm Anh bằng 1609,3 mét. Một dặm Trung Quốc bằng 500 mét.
3. Đường đi, thường là xa, khi nói về người đi đường. Đường xa, dặm vắng. Đường xa ngàn dặm.
ns. Một số ít: Dăm ba quyển sách.
ns. Năm sáu hay bảy, không xác định. Dăm bảy hôm nữa mới xong.
nd. Dăm gỗ để đóng vào thớt cối xay.
hd. Đường dài. Bên ngoài mười dặm trường đình (Ng. Du).
nIđg. Ngâm lâu trong nước. Dầm cải trong nước muối.
IIt.1. Hứng chịu. Dầm mưa dãi nắng.
2. Chỉ mưa lai rai và lâu. Mưa dầm.
3. Thấm ướt cả áo quần. Ướt dầm, đái dầm.
4. Chỉ đất nhuyễn trong nước. Ruộng dầm. Cày dầm.
nt. Thấm. Giấy dậm mực.
nt. Như Dấm dắn.
nt. Chỉ lời nói buông từng tiếng, tỏ vẻ bực mình, khó chịu. Nói dấm dẳn nhát gừng.
nt. Như Dấm dẳn.
nd. Tỏ vẻ sốt ruột trong cử chỉ vì chờ đợi: Vòng ngoài dậm dật quân hầu (Nh. Đ. Mai). Chân tay dậm dật muốn chạy nhảy. Cũng nói Rậm rật.
nt. Ướt nhiều: Thân mình dầm dề.
nt. Như Dầm dề.
nđg. Như Dọa dẫm.
nđg. Ấm ớ, không rõ ràng. Cũng nói Dấm da dấm dớ.
nđg. Có cử chỉ như chuẩn bị một hành động. Bộ dấm dứ định chạy.
np. Như Rấm rứt. Khóc dấm dứt.
nt. Phơi ngoài sương. Dầm sương dãi nắng.
nId. Loài thú có vú, có sừng thường được nuôi để lấy sữa. Dê xồm: dê lông xù.
IIt. Chỉ đàn ông dâm đãng. Đã già mà còn dê.
IIIđg. Đưa lên cao mà đổ xuống cho bay bụi, bay trấu, v.v... Dê thóc.
nđg.Nói ra, tiết lộ:Không dám dỉ hơi.
nđg. 1. Như Dò. Dọ dẫm, dọ hỏi.
2. Mó, động đến: Bàn thứ nọ lại dọ thứ kia.
nđg. Dò từng khi từng chút và khó khăn. Dò dẫm trong cuộc nghiên cứu.
nđg. Như Dọa. Thủ đoạn dọa dẫm.
nđg. Dựa theo người khác để sinh sống hay làm việc gì. Sống dựa dẫm vào cha mẹ.
nđg. 1. Bủa lưới bắt cá.
2. Cuộc. Anh dám đánh cá với tôi không?
hdg. Dùng chất độc để giết hại hay hủy hoại cơ thể hoặc làm bại hoại tinh thần. Đầu độc tình địch. Đầu độc thanh niên bằng sách báo khiêu dâm.
nId. 1. Phụ nữ làm nghề mại dâm.
2. Cách gọi đứa con gái còn bé ở nông thôn. Thằng cu, Cái đĩ, Bố đĩ. Mẹ đĩ.
IIt. Lẳng lơ. Đôi mắt trông rất đĩ.
nđg.1. Chuyển đổi vị trí, trạng thái. Gió thổi động cành lá. Ngồi im, không dám động.2. Dính tới, chạm tới. Đừng nên động tới nó. Rút dây động rừng.3. Không yên, cần đề phòng. Thấy động hắn bỏ chạy.4. Vừa qua tình trạng khác. Vùng này động mưa là ủng. Động đi ra phố là tiêu tiền.
np. Nhấn mạnh về hậu quả không hay nếu không nghe lời khuyên bảo đã trình bày. Dầm mưa như thế, ốm đừng có trách.
nt. Xấu hổ, nhục nhã đến mức không còn dám nhìn mặt ai. Người như vậy mà đi ăn cắp thật ê trệ. Cũng nói Ê chệ.
nd. 1. Bộ phận của bộ máy tiêu hóa, chức năng chính là tiết mật. Buồng gan. Cháo tim gan (lợn).
2. Gan của con người, biểu tượng của ý chí mạnh mẽ dám chịu đựng, dám đương đầu với nguy hiểm. Bé người mà to gan. Có gan chịu đòn. Nhát gan.
nt. Có gan chịu đựng, dám làm. Thằng ấy gan lắm.
nđg. Ướm thử, hỏi thử. Giạm mua, giạm bán. Cũng viết Dạm.
nđg. Giạm và hỏi vợ. Cũng viết Dạm hỏi.
nđg. Xem mặt người con gái để hỏi làm vợ. Cũng viết Dạm mặt.
nđg. Hỏi để cưới làm vợ. Giạm vợ cho con. Cũng viết Dạm vợ.
nIt. 1. Không ngay thật, xảo trá. Tình ngay ai biết mưu gian (Ng. Du).
2. Tà dâm. Thông gian.
IId. Người làm điều gian. Bắt kẻ gian. Giết giặc trừ gian.
hd. Người đàn ông phạm tội thông dâm với đàn bà có chồng. Đôi gian phu dâm phụ.
hd. Người đàn bà có chồng phạm tội thông dâm với người khác.
nd. Chèo nhỏ cầm tay mà bơi. Cũng viết Dầm.
nđg. Dọa dẫm.
nđg. Bày vẽ thêm chuyện phiền phức; giở trò này trò khác. Nhà neo người, giở giói ra làm gì? Biết thế yếu, hắn không dám giở giói.
nth. Chỉ trường hợp không dám nói điều sai trái cũng giống như sự sai trái của chính mình.
nđg. Sợ. Hãi chó dữ không dám vào.
hd. Đường đi định rõ từ chỗ nầy qua chỗ kia; cuộc đi, chuyến đi du lịch. Trong cuộc hành trình vạn dặm của con tàu.
nt. Như Héo don. Dặm xa lữ thứ kẻ nào héo hon (H. Cận).
nđg.1. Dùng sức mạnh hay quyền thế bắt người phải chịu. Hiếp dân lành. Ỷ mạnh hiếp yếu.
2. Hiếp dâm (nói tắt). Đi hiếp đàn bà con gái.
nđg.1. Nói chung về bệnh ho.
2. Nhúc nhích, động đậy, tỏ ý chống lại. Không ai dám ho he.
nd. Loại cây có hoa vàng dùng để nhuộm giấy vàng hoặc làm vị thuốc. Buồn trong dặm liễu, đường hòe (N. Đ. Chiểu).
nd.1. Đoạn thân cây để giâm thành cây mới. Hom dâu.
2. Lông cứng ở đầu hạt thóc. Thóc có hom.
3. Xương cá rất nhỏ, xương dâm. Mắc hom cá.
4. Bộ phận có hình nón thủng ở chóp để đậy miệng lờ, miệng đó. Cái hom giỏ.
nt.1. Không thốt ra lời. Im lìm không dám nói năng chi (X. Diệu).
2. Yên lặng. Cảnh vật im lìm, chìm trong bóng tối.
nt. Lặng im, không nói, không phản ứng gì, thường do sợ hãi. Cả bọn đều im re, không ai dám hé răng cãi một tiếng.
nt. Có cử chỉ rụt rè, e sợ. Ké né không dám nói.
hd. Thói gian dâm ở hậu môn giữa đàn ông với đàn ông. Người kê gian.
nd. Dây cương ngựa. Lỏng buông tay khấu, bước lần dặm băng (Ng. Du).
nt. Đậm gắt làm khó chịu ở cổ. Dấm chua khé.
nđg. 1. Dùng kim, que hoặc vật gì mà khều ra. Dùng kim khêu ốc. Khêu cái dầm. Khêu bấc đèn.
2. Gợi lại, làm trổi dậy tình cảm đang chìm lắng. Khêu nỗi nhớ. Khêu mối hận thù.
nl. Nêu ra so sánh để làm nổi bật điều vừa nói. Hôm nay mưa dầm cả ngày, không bù với mấy hôm trước nắng cháy da.
nđg. Không dám làm vì kính nể. Quá kiêng nể nên thành nhu nhược.
hd. Như Kinh đô. Kinh sư ngàn dặm băng ngàn thẳng qua (N. Đ. Chiểu).
nđg. 1. Bỏ sức lao động ra để tạo một thành quả hay cái thiết yếu cho cuộc sống của mình. Làm bánh. Làm thơ. Làm nhà. Đi làm suốt ngày. Dám nghĩ dám làm.
2. Đem sức lao động vào việc thuộc một nghề. Làm ruộng. Làm thợ. Làm thầy giáo.
3. Tổ chức, tiến hành một việc lớn trọng thể. Làm nên sự nghiệp. Làm cách mạng. Làm lễ khánh thành.
4. Làm nhiệm vụ hay những việc thuộc quyền hạn của chức vụ hay địa vị. Làm chủ tịch xã. Làm dâu.
5. Được dùng trong một mục đích nhất định. Làm gương. Làm mẫu. Cây trồng làm cảnh.
6. Gây ra, tạo ra, là nguyên nhân. Làm vui lòng. Làm phiền. Làm vỡ.
7. Kết quả của sự phân ra hay hợp lại. Tách làm đôi. Gộp làm một.
8. Tự tạo cho mình một dáng vẻ, một thái độ để ứng xử. Làm cao. Làm khách. Làm ngơ. Làm như không quen biết.
9. Thực hiện một hành vi trong cuộc sống hằng ngày như ăn, uống, ngủ... Làm một giấc.Làm vài bát cơm. Làm một ván cờ.
10. Giết gia súc để làm thức ăn. Làm lợn đãi tiệc. Làm vài con gà.
nt. 1. Vô lễ, không quan tâm đến lễ phép trong quan hệ với người trên trước. Bé mà láo dám nói hỗn với người lớn.
2. Không kể gì đến khuôn phép, sự thật. Làm thì láo, báo cáo thì siêng.
nđg. Nói nhỏ trong miệng tỏ vẻ bực dọc. Không dám cãi lại nhưng cứ làu bàu.
nđg. (Chỉ dùng ở ngôi thứ nhất). Hoàn toàn không dám làm, không dám nhận. Anh thì anh dám làm, chứ tôi thì xin lạy cả nón.
nt. Không dám nhìn thẳng mà cứ liếc trộm dò xét. Thằng bé lấm lét nhìn bố. Lấm la lấm lét như thằng ăn trộm.
nđg. 1. Sờ nắn từng cái một. Tay lần tràng hạt. Lần túi tìm chiếc chìa khóa.
2. Dò dẫm để tìm. Sờ soạng lần lối đi. Không lần ra đầu mối. Kẻ ăn không hết người lần không ra (t.ng).
nđg. 1. Như léo hánh. Nó không dám léo tới đây nữa.
2. Kéo, lôi, gắn vào, hướng vào. Chuyện riêng của hắn đừng léo tôi vô đó. Cố léo câu chuyện sang hướng khác.
pd.1. Nếp may gấp lại của quần áo. Áo may có chiết li.2. Vết gấp tạo dáng trên quần áo. Quần mới may, đường li là thẳng tắp.
II nd.1. Đơn vị cũ đo khối lượng bằng 1 phần 10 phân hay 1 phần 1000 lạng, tức bằng khoảng 0,0378 gram.
2. Đơn vị cũ đo độ dài, bằng 1 phần 1000 thước mộc hay thước đo vải tức bằng 0,000425 mét (li mộc) hay 0,000645 mét (li vải).
3. Mi-li-mét nói tắt. Pháo 105 li.
4. Phần rất nhỏ tí, chút. Sai một li đi một dặm (t.ng). Để ý từng li từng tí.
nđg.1. Đi lại hay làm việc trong bóng tối, phải mò mẫm khó khăn. Lò mò đi qua rừng trong đêm. Trời tối mà vẫn lò mò nôm cá ngoài đồng.
2. Đi đến nơi nào một cách lén lút, vụng trộm. Đến nửa đêm hắn mới dám lò mò về nhà.
hdg. Đảo lôn luân thường trong gia đình, thường dùng để chỉ sự gian dâm giữa người cùng gia tộc. Kẻ loạn luân. Tội loạn luân.
pd. Một phần mười của một phân, một chút. Sai một ly, đi một dặm (t.ng).
nđg. Chèo dài lắp cọc vào, phân biệt với mái dầm.
nt. Dám làm, cương quyết làm môt việc khó khăn mà nhiều người không dám làm. Mạnh bạo thi hành một loạt cải cách.
nt. Dám nói thẳng những điều mà người khác thường không dám nói. Mạnh miệng phê bình lãnh đạo cơ quan.
nt. Dám mạnh miệng nhưng không làm được như đã nói. Chỉ được mạnh mồm.
nt. Dám làm những việc người khác thường phải đắn đo, e ngại. Chi tiêu khá mạnh tay.
nt. Nhìn trộm, không dám nhìn thẳng.
nd. Người lì lợm, không biết xấu hổ. Chỉ có mặt mo mới dám mở miệng nói điều ấy.
nd. Người đàn bà chuyên dụ dỗ người để đưa vào nghề mại dâm hay bắt cóc trẻ con đem bán.
ns.1. Vạn.
2. Chỉ số lớn lắm, không đếm xuể. Cảnh đẹp muôn hình muôn vẻ. Đường xa muôn dậm.
nđg. Nể không dám nói thẳng sự thật. Nể nang không dám nói. Chả nể nang gì ai.
nđg. Chắn lại. Vườn xuân ai dám ngăn rào chim xanh (Ng. Du).
nđg. Im lặng, không dám nói gì. Biết rõ nhưng đành phải ngậm miệng.
nđg. 1. Đã gần đến mức. Nước ngấp nghé mạn thuyền. Ngấp nghé tuổi bảy mươi.
2. Đến gần nhìn vào rồi lại lui ra, muốn vào mà chưa dám. Ngấp nghé ngoài cổng.
3. Dòm ngó với ý muốn giành lấy cho mình nhưng còn ngại ngùng. Có cô con gái xinh nhiều chàng trai ngấp nghé.
nđg. 1. Vận dụng trí tuệ để nhận thức, suy xét, phán đoán. Nghĩ mãi không ra. Dám nghĩ dám làm.
2.Nhớ đến, tưởng đến. Ở xa lúc nào cũng nghĩ về quê hương.
3. Cho là, cho rằng. Tôi nghĩ là anh ấy sẽ đến.
nđg. Vừa nghi vừa ngại, chưa dám nói.
ns. 1. Số đếm, bằng mười trăm.
2. Số lượng lớn. Nước non nghìn dặm. Cũng nói Ngàn.
nđg. Cựa quậy một cách yếu ớt. Hết dám ngo ngoe.
nd. Năm điều cấm của Phật giáo. Sát sinh, trộm cắp, tà dâm, nói dối, uống rượu.
nđg. Không dám nói ra.
nd. Nơi nuôi gái mại dâm và tổ chức cho hành nghề mại dâm. Chủ nhà chứa.
nt. Như Dấm dắn. Nói nhấm nhắn như chó cắn ma.
nt. Như Dấm dắn. Nói nhấm nhắng.
nt. Cứ chực làm một động tác gì đó mà vẫn chưa hay không làm. Mấy lần nhấp nhứ định chạy. Nhấp nhứ sau cánh cửa, không dám vào.
nđg. Nhớ, nghĩ đến một cách da diết. Dặm khách muôn nghìn nỗi nhớ nhung (H. X. Hương).
nđg. Dựa dẫm, yêu cầu người khác giúp đỡ. Nhờ vả bạn bè mãi cũng phiền.
nđg.1. Phát ra thành tiếng thành lời để diễn đạt một nội dung nhất định. Nghĩ sao nói vậy. Nói mãi, nó mới nghe.
2. Sử dụng một ngôn ngữ. Nói tiếng Anh. Nói giọng Nam Bộ.
3. Có ý kiến chê bai. Làm đừng để cho ai nói.
4. Trình bày thơ bằng cách nói theo một giọng điệu nhất định. Nói thơ Lục Vân Tiên. Hát nói.
5. Thể hiện, diễn đạt một nội dung nào đó. Những con số nói lên một phần sự thật.
6. Dạm hỏi, làm lễ hỏi. Gia đình đã đi nói con Út cho thằng Ba.
hd. Cửa ải và sông, chỉ sự xa xôi cách trở. Muôn dặm quan hà.
nđg. Quấy, làm phiền, làm rầy. Không dám quấy quả.
nt.1. Chỉ cử động của chân tay khó khăn, thiếu tự nhiên. Chân tay quều quào dọ dẫm bước đi.
2. Nguệch ngoạc. Chữ viết quều quào.
nd.1. Con vật tưởng tượng ở âm phủ, hình thù kỳ quái hay hiện lên quấy nhiễu, làm hại người, theo mê tín. Đồ quỷ tha ma bắt! Con quỷ dâm dục.
2. Kẻ tinh nghịch hay quấy phá. Mấy thằng quỷ nhỏ.
hdg.1. Phán đoán một cách quả quyết. Chưa có căn cứ để quyết đoán về tình hình.
2. Quyết định nhanh chóng và dứt khoát, mạnh bạo. Dám quyết đoán và chịu trách nhiệm.
nđg&p. Tỏ rõ ra, không che đậy, giấu giếm. Không dám ra mặt. Ra mặt chống đối. Khinh ra mặt.
nd. Cây nhỡ, lá răng cưa, hoa to, thường trồng làm cảnh hay làm rào. Hàng rào râm bụt. Cũng gọi dâm bụt.
nđg. Hé miệng, nói. Không dám rỉ hơi.
nđg. Hé miệng nói. Không dám rỉ răng.
np. Làm việc gì do sợ sệt, không dám chống lại. Bị mắng riu ríu bước vào nhà.
nt. Nhút nhát. Rụt rè không dám nói.
nt. Gở, đưa đến điều không lành. Sợ sái, không dám nói.
nId. 1. Đồ đan bằng tre, hình tròn, lòng cạn, có lỗ nhỏ và thưa, để làm cho gạo sạch thóc, trấu và tấm.
2. Bộ phận hình tấm có lỗ hay hình lưới trong máy để tách các vật rời ra thành loại theo kích thước.
IIđg. Sử dụng cái sàng hay máy sàng. Sàng gạo. Sàng than. Sàng đá dăm.
nd.1. Dấu tích vết thương hay mụn nhọt để lại trên da. Vết thương đã thành sẹo. Sẹo lá. Cũng nói Thẹo.
2. Lỗ thủng xoi ở vách mũi trâu bò để xỏ dây dàm.
nIt. Có bao nhiêu sức mà làm việc gì. Nó thì sức mấy? Sức mấy mà dám chống lại?
IIp. Biểu thị ý phủ định. Sức mấy mà bảo được nó.
hId. Điều gây hại cho con người và xã hội. Trộm cướp, mại dâm là những tệ hại xã hội.
IIt. Có tác dụng gây nhiều tổn hại. Chính sách diệt chủng tệ hại. Tình hình rất tệ hại.
IIIp. Quá lắm. Bẩn tệ hại. Xấu tệ hại.
nđg. Thêu và dệt, bày đặt, vẽ vời thêm. Không có gì mà dám thêu dệt thành chuyện.
bt. Nghìn dặm, rất xa. Đường thiên lý.
hdg. Nói trai gái không phải vợ chồng mà lấy nhau. Tội thông dâm.
nd.1. Đơn vị cũ đo độ dài bằng 0,425 mét (thước mộc) hay 0,645 mét (thước đo vải).
2. Đơn vị cũ đo diện tích ruộng đất bằng 24 mét vuông (Bắc Bộ) hay 33 mét vuông (Trung Bộ). Nhà có dăm thước đất.
3. Tên gọi thông thường của mét.
4. Dụng cụ để đo, vẽ hay kẽ đường thẳng. Thước kẽ. Thước dây.
hd.1. Mỗi vế trong hai vế đầu của tam đoạn luận, từ đó rút ra kết luận.
2. Điều kiện cần thiết có trước để làm việc gì. Dám nghĩ dám làm là tiền đề của mọi sáng tạo.
nd.1. Ngày cách nhau nửa tháng trong năm, được đưa vào lịch cổ truyền Trung Quốc để xác định khí hậu, thời vụ cho phù hợp với điều kiện tự nhiên. Tiết lập xuân. Tiết hạ chí.
2. Khoảng thời gian giữa hai ngày tiết (15-16 ngày) được xem là có đặc điểm khí hậu gần giống nhau.
3. Thời tiết với đặc điểm không thay đổi trong khoảng thời gian nhất định trong năm. Tiết tháng bảy mưa dầm.
ht. Kiên trinh, dám chết để giữ lòng trong sạch. Một người đàn bà trung trinh tiết liệt.
nt. Dám làm những việc nguy hiểm mà không sợ.
nđg. Tránh không dám đương đầu với kẻ có thế mạnh cũng chẳng có gì là xấu.
nđg. Không chịu hợp tác với kẻ cầm quyền đương thời nhưng cũng không dám chống lại, nằm yên chờ thời.
ht. Ngay thẳng, dám nói lên sự thật, nói theo lẽ phải. Tính khí trung thực.
hd. Cuộc hành trình lâu dài vì mục đích lớn của đoàn đông người. Cuộc trường chinh vạn dặm.
nt. Thô bỉ và có tính cách khêu gợi điều dâm dục. Những hình vẽ tục tĩu.
np. Như Tuy nhiên. Tôi không dám hứa; tuy vậy mai mời anh cứ đến.
hdg.1. Tự mình quyết định. Đưa ra bàn không dám tự quyết.
2. Tự mình quyết định vận mệnh của mình. Quyền dân tộc tự quyết.
ns. Vài. Ai về tôi gửi thư ra, Gửi dăm câu nhớ, gửi và câu thương (cd).
ns. Số đếm bằng mười nghìn. Cũng nói Muôn. Đường xa vạn dặm.
ht. Muôn dặm, rất dài. Vạn lý trường chinh.
nđg. Vừa dọa dẫm vừa dụ dỗ.
hd. Xe và ngựa; chỉ đời sóng xa hoa. Mặc xa mã thị thành không dám biết (N. C. Trứ).
nđg.1. Quay tròn. Xoay như chong chóng.
2. Làm cho chuyển động chút ít theo chiều của vòng quay. Xoay mạnh cái ốc.
3. Đổi hướng hay làm cho đổi hướng. Gió đã xoay chiều. Xoay cái bàn ngang ra.
4. Chuyển hướng hoạt động sau khi đã thất bại. Xoay đủ mọi nghề. Dọa dẫm không được xoay ra dụ dỗ.
5. Tìm cách này cách khác cho có được. Xoay tiền.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 18.217.47.171 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập