Mất tiền không đáng gọi là mất; mất danh dự là mất một phần đời; chỉ có mất niềm tin là mất hết tất cả.Ngạn ngữ Nga
Nếu người có lỗi mà tự biết sai lầm, bỏ dữ làm lành thì tội tự tiêu diệt, như bệnh toát ra mồ hôi, dần dần được thuyên giảm.Kinh Bốn mươi hai chương
Hãy sống như thể bạn chỉ còn một ngày để sống và học hỏi như thể bạn sẽ không bao giờ chết. (Live as if you were to die tomorrow. Learn as if you were to live forever. )Mahatma Gandhi
Cuộc đời là một tiến trình học hỏi từ lúc ta sinh ra cho đến chết đi. (The whole of life, from the moment you are born to the moment you die, is a process of learning. )Jiddu Krishnamurti
Điều bất hạnh nhất đối với một con người không phải là khi không có trong tay tiền bạc, của cải, mà chính là khi cảm thấy mình không có ai để yêu thương.Tủ sách Rộng Mở Tâm Hồn
Kẻ không biết đủ, tuy giàu mà nghèo. Người biết đủ, tuy nghèo mà giàu. Kinh Lời dạy cuối cùng
Có những người không nói ra phù hợp với những gì họ nghĩ và không làm theo như những gì họ nói. Vì thế, họ khiến cho người khác phải nói những lời không nên nói và phải làm những điều không nên làm với họ. (There are people who don't say according to what they thought and don't do according to what they say. Beccause of that, they make others have to say what should not be said and do what should not be done to them.)Rộng Mở Tâm Hồn
Sự hiểu biết là chưa đủ, chúng ta cần phải biết ứng dụng. Sự nhiệt tình là chưa đủ, chúng ta cần phải bắt tay vào việc. (Knowing is not enough; we must apply. Willing is not enough; we must do.)Johann Wolfgang von Goethe
Chỉ có một hạnh phúc duy nhất trong cuộc đời này là yêu thương và được yêu thương. (There is only one happiness in this life, to love and be loved.)George Sand
Cỏ làm hại ruộng vườn, sân làm hại người đời. Bố thí người ly sân, do vậy được quả lớn.Kinh Pháp Cú (Kệ số 357)
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: chứng »»
nd.1. Dấu hiệu chứng tỏ cơ thể đang có bệnh. Chứng buồn nôn. Mùa lạnh nhiều người mắc chứng ho.
2. Thói xấu. Chứng ba hoa. Tật nào chứng ấy.
nđg. Xông, sấn vào. Bọn chúng a vào cướp giựt.
. Hình thức kỳ thị chủng tộc cực đoan nhất ở Phi Châu. Chính sách a-pac-thai của Cộng hòa Nam Phi đối với các dân tộc gốc Phi Châu.
hd. Mộng thấy những điều ghê sợ; việc xảy ra rất khủng khiếp ngoài sức tưởng tượng của mình. Thấy cảnh chết chóc ấy, chúng tôi như vừa trải qua một cơn ác mộng.
nđg. Ước lượng, phỏng chừng. Áng chừng vài mươi người.
hId. 1. Người có tài chí phi thường làm nên những việc xuất chúng hay có công lớn với nhân dân, đất nước. Các anh hùng trong truyện thần thoại. Nguyễn Huệ là một anh hùng dân tộc.
2. Danh hiệu vinh dự cao nhất nhà nước tặng thưởng cho người hay đơn vị có thành tích xuất sắc trong lao động hay chiến đấu. Anh hùng lao động. Anh hùng các lực lượng vũ trang. IIt. Có tính chất của người anh hùng. Hành động anh hùng.
nd. Nói chung về áo quần, giày mũ.
nd. Nói chung đồ che thân. Áo quần sang trọng.
đt. Ao đọng nước lầy, chỉ sự hẹp hòi, giam hãm. Chúng ta nay trong cuộc thế ao tù (X. Diệu).
nđg. Nói chung về việc mang áo quần. Ăn mặc như em quần lam áo lũ. Thiên hạ chê cười, thương anh vẫn cứ thương (cd).
nđg.1.Ăn và nằm. Chỗ ăn nằm sạch sẽ.
2. Chung đụng về xác thịt giữa trai gái.
nđg. Chỉ chung việc sử dụng lời nói. Ông ấy có tài ăn nói. Một thương tóc bỏ đuôi gà, Hai thương ăn nói mặn mà có duyên (cd).
nđg.1.Ăn và ở. Thu xếp chỗ ăn ở.
2. Chỉ sự lấy nhau, sống chung với nhau. Vợ chồng ăn ở với nhau được hai mặt con.
3. Cư xử trong cuộc sống. Ăn ở có tình có nghĩa.
nđg. Nói chung về sự vui chơi trong những ngày tết: Tháng tư đong đậu nấu chè, ăn tết Đoan Ngọ trở về tháng năm (cd).
nđg. Nói chung về sự tiêu pha. Ăn tiêu như nước.
nđg. Nói chung sự ăn và uống. Ăn uống kham khổ.
nd. Ấm sinh (nói tắt). Cậu ấm cô chiêu: chỉ chung con cái quan lại thời xưa.
hd. Lịch tính thời gian theo sự chuyển động của mặt trăng chung quanh trái đất và của trái đất chung quanh mặt trời. Âm dương lịch có năm nhuần dài mười ba tháng.
hd.1. Lịch tínhthời gian theo sự chuyển động của mặt trăng chung quanh Trái Đất, lấy ngày không trăng làm đầu tháng, ngày trăng rằm làm giữa tháng. Một tháng âm lịch có 29 hay 30 ngày.
2. Tên gọi thông thường của âm dương lịch.
n.Ich.1. Chỉ cái gì, chỗ nào, lúc nào, người nào đã được nói đến. Người ấy chưa về. Mặc ai trên ấy tự tình với ai (Nh. Đ. Mai).
2t. Chỉ sự so sánh, thường dùng chung với các từ nào, này. Rau nào sâu ấy (tng). Con người thế ấy thác oan thế này (Ng.Du).
IIđ. Thay người hay vật, thường dùng ở đầu câu. Ấy mồ vô chủ ai mà viếng thăm. Ấy mới gan ấy mới tài (Ng. Du).
nd. Chỉ chung cha mẹ.
hd. Thứ đậu khấu trắng dùng làm vị thuốc trị một vài chứng đau bụng và làm gia vị.
hd. Thứ cây nhỏ chừng một thước, lá nhỏ như lông, rễ màu trắng dùng làm vị thuốc.
nđg. Nói chung về cờ bạc. Bài bạc kiệu cờ cao nhất xứ (T. T. Xương).
nd. Chỉ chung bài học, bài làm, bài viết.
hđg. Bài trừ xua đuổi. Một kiểu áo bị dân chúng bài xích.
nd. 1. Đồ dùng thường bằng gỗ, có mặt phẳng và bốn chân, để bày đồ đạc, thức ăn hay làm việc. Bàn viết. Bàn ăn.
2. Đồ dùng như cái bàn, không có chân và nhỏ hơn. Bàn cờ. Bàn tính.
3. Nói chung cái gì nhỏ có mặt phẳng. Bàn toán. Bàn ủi. Bàn ép.
ht. Của chúng tôi. Bản hiệu. Bản báo. Cũng nói Bổn.
nd. Chỉ chung những người kết thân với nhau: Bạn bè nhờ có mấy người đồng niên (Nh.Đ.Mai).
nd. Nói chung việc buôn bán. Mừng thầm được mối bán buôn có lời (Ng. Du).
hđ. Tiếng của quan lại dùng để xưng hô với dân chúng thời trước.
pd. Phần sân gác nhô ra ngoài nhà, chung quanh có lan can. Hóng mát ở ban công.
nd. Chỉ chung đồ bằng gỗ dùng trong nhà.
nd. Nói chung bạn bè, thân hữu.
ht. Vòng đấu để chọn đội hay vận động viên vào chung kết.
nd. Chỉ chung các chứng bệnh thuộc loại ban như ban đỏ, ban bạch, sởi, trái rạ
nd. Bảng ghi tên những người thi hội thi đình ; chỉ chung bảng ghi tên những người thi đỗ. Bảng vàng bia đá nghìn thu (Ph. Trần).
nd. Chỉ chung bánh và mứt.
nd. Chỉ chung nhiều loại bánh.
nđg1. Làm thành một lớp che chắn chung quanh. Lũy tre bao quanh nhà.
2. Lãnh làm toàn bộ một công việc. Bao cung cấp nguyên vật liệu cho nhà máy. Thuê bao.
3. Trả thay hay cấp toàn bộ chi phí. Bao một chầu nhậu. Bao bạn xem ca nhạc.
np.1. Nói chung về mức độ nhiều ít, xa gần, mau chậm. Bao lần ? Bao lâu ? Bao xa?
2. Chỉ mức độ hay số lượng không biết chính xác nhưng được cho là khá nhiều. Đã bao năm. Bao người mơ ước. Biết bao thương nhớ. Ngày về chắc không còn bao lâu.
nd.1. Gió xoáy mạnh trong phạm vi rộng. Thiệt hại nhiều do cơn bão.2. chứng đau bụng từng cơn xuyên ra sau lưng. Bị đau bão.
nđg. 1. Che kín, vây chung quanh.
2. Nhận nuôi, cấp dưỡng.
nd. Nói chung về dông bão.
hd. Chỉ chung báo và tạp chí xuất bản định kỳ. Câu lạc bộ báo chí. Dư luận báo chí.
hđg. Nhận lấy trách nhiệm để chứng một vật gì; đặt tiền bảo đảm một vật gì. Ngân phiếu không tiền bảo chứng.
np. Lâu không biết chừng nào, mau hay chậm. Bao lâu thì xong ? Chưa được bao lâu.
np. Không biết chừng nào, bao lâu. Quạt hồng ấp lạnh đà bao nả (Nh. Đ. Mai).
nd. 1. chứng cớ dựa vào. Có gì làm bằng cho điều anh nói?
2. Tờ giấy chứng nhận trình độ học vấn hay thành tích công tác, thí sinh đã thi đỗ. Bằng Tú tài. Bằng khen của Thủ Tướng.
hd. Sự việc, giấy tờ làm chứng cho người ta tin là thực. Những bằng chứng của sự lường gạt.
hd. Giấy tờ chứng nhận chủ quyền về nhà đất. Lời rao mất bằng khoán ruộng đất.
nđg. Nói chung việc bắt giam người. Bắt bớ lung tung.
nđg. 1. Ấn móng tay hoặc ngón tay vào vật gì: Bấm trái tai. Bấm chuông.
2. Đếm bằng đốt ngón tay. Bấm tay mười mấy năm trường (Nh. Đ. Mai).
3. Ấn ngón tay một cách kín đáo vào người khác để ngầm ra hiệu. Chúng bấm nhau cười khúc khích.
nđg. Chỉ việc bầu cử nói chung hay với ý mỉa mai.
nd1. Chỉ khí quyển.
2. Chỉ tinh thần chung bao trùm một cuộc nhóm họp. Bầu không khí hữu nghị của cuộc hội đàm.
nd. Tiếng gọi chung các người làm tôi đối với vua. Bầy tôi trung thành.
nd. Chỉ chung những người thân nhau.
nd. Đời làm quan (lên xuống thay đổi không chừng như khi đi trên bể).
nd. Nói chung về các bệnh, chỉ tình trạng yếu ớt như người mang bệnh. Tư tưởng bệnh hoạn.
hd. Nói chung về bệnh và tật.
nd. Nói chung về bếp để nấu ăn và việc nấu nướng. Coi việc bếp núc.
nđg. Nói lớn mà ấp úng trong mồm, không rõ tiếng như trẻ mới học nói. Trong nhà rộn rịp gói bánh chưng. Ngoài cửa bi bô rủ chung thịt (Yên Đổ).
hd. Bản ghi những điều xảy ra hay một tình trạng để chứng nhận một việc, một quyết định. Biên bản vi phạm luật giao thông.Biên bản buổi họp.
hđg&d. Ghi chú ở ngoài lề. Biên chú của công chứng thư đều phải có chữ ký tắt ở dưới.
Iđg. Đưa chứng cứ để biện luận.
IIt. Hợp với quy luật khách quan của vạn vật là luôn luôn vận động và phát triển hợp với phép biện chứng.
hd. Giấy chứng giao lại cho ai đóng nộp một số tiền hay một vật gì.
hd. Giấy biên cho người khác giữ để chứng minh đã nhận món gì.
np. Chỉ mức độ cao nhưng không biết chính xác . Khổ sở biết chừng nào !
np. Nghĩa như biết đâu nhưng mạnh hơn. Biết đâu chừng hắn gặp tai nạn giữa đường.
hd. Các bộ phận có chức năng riêng trong quân đội. Binh chủng thiết giáp.
hd. Tấm chắn gió, nói chung để che đỡ ở ohía trước.
nđg. Bò và lết mà đi vì đau quá hay say quá. Hắn đánh chúng bò lê bò càng.
nId. Túi, bị, bao. Mang bọc hành lý.
IIđg. Gói lại, bao chung quanh. Xương bỏ ra, da bọc lấy (t.ng). Bọc kẽm: bọc một lớp kẽm.
nd. Bồ và bịch, chỉ nhân tình, bạn bè. Chúng bồ bịch với nhau.
nd. Bộ áo quần, áo quần mặc để chưng diện.
hd. Quân đội, chỉ chung các bộ phận thành phần của Quân đội. Bộ đội lưu động, Bộ đội chủ lực. Bộ đội địa phương.
nd. Vườn có cây hoa, hình tròn, ở chỗ công cộng (trước kia thường có ban nhạc nhà binh hay lại đó tấu nhạc cho dân chúng nghe).
ns. 1. Bốn lần mười.
2. Bốn mươi tuổi. Hắn trạc chừng bốn mươi.
nd&đg. Trống bồng và trống, thường đủ bộ, đủ cặp, trọn vẹn. Chúng nó đã bồng trống nhau đi rồi.
nc. Tiếng gọi người ngang hàng hay gọi chung nhiều người. Bớ người ta ! Có cướp !
. Nói chung về bơi và lội.
nId. 1. Lồng chụp đan bằng tre nứa để nhốt gà vịt: Bu gà, bu vịt.
2. Mẹ: Chớ có khuyên xằng, chết bỏ bu (T. T. Xương).
IIđg. Bay chung quanh. Kiến đậu, ruồi bu. Tụ lại, vây quanh: Thiên hạ bu lại xem.
nd. 1. Thứ giường kín chung quanh, có chỗ đựng đồ đạc bên dưới.
2. Bệ cao bọc kín chung quanh. Đứng trên bục giảng.
nd. Nói chung về bụi; đầy bụi, phủ bụi. Ngồi chỗ bụi bặm.
nd. 1. Phần dưới ngực, đựng ruột gan: Bụng ỏng đít eo. Bụng mang dạ chửa: có thai. Bụng phệ: bụng bự.
2. Nói chung về tâm địa, lòng dạ. Bụng làm dạ chịu. Dễ dò bụng hiểm khôn ngừa mưu gian (Nh. Đ. Mai).
nđg. 1. Lấy dây quấn, thắt lại: Trâu buộc ghét trâu ăn (t.ng). Buộc chằng: buộc quanh nhiều vòng. Buộc gộp: buộc chung lại. Buộc gút: buộc thắt thành gút cho chắc. Buộc túm: như buộc gộp. Buộc thắt: như buộc gút.
2. Ghép vào, làm mắc vào. Vậy đem duyên chị buộc vào cho em (Ng. Du).
3. Bắt phải, ép phải: Khăng khăng buộc mãi lấy người hồng nhan (Ng. Du).
hđg. Nói chung sự ca và ngâm: Pha mùi thi họa, đủ mùi ca ngâm (Ng. Du).
hd. Hát xướng, nói chung về nghề ca hát. Theo tục lệ ngày xưa bên Tàu, con cháu những gia đình ca xướng không được đi thi.
pd. Thẻ chứng nhận về nghề nghiệp, việc làm, cũng nói Cạc.Anh ấy có các làm báo: anh ấy có thẻ ký giả.
hd. Màng phân cách lồng ngực và bụng; chỉ chung màng phần cách hai bộ phận.
hd. Sự thay đổi đột ngột xảy ra trong nước về phương diện chính trị, kinh tế hoặc kỹ nghệ. Thường được hiểu như là một sự thay đổi đột ngột về chính trị trong đó một cuộc bạo động đã thay đổi chế độ cũ bằng một chế độ mới. Cách mạng dân chủ tư sản: cách mạng tư sản trong đó quần chúng nông dân nghèo thành thị, công nhân tham gia và tác động đến xu thế cách mạng bằng yêu sách riêng của mình. Cách mạng dân tộc dân chủ: chống đế quốc và phong kiến giành độc lập dân tộc và dân chủ. Cách mạng giải phóng dân tộc: chống ách thống trị của đế quốc giành độc lập dân tộc.
hd. Chỉ lối nấu hoặc chưng cách một lần nước, nghĩa là đặt cái chén đựng thức muốn nấu vào trong một cái nồi hoặc xoong có nước đun sôi.
nIl. Tiếng đứng trước một danh từ để làm cho nghĩa danh từ rõ hơn về thứ loại, hình thể, số lượng. Cái nết đánh chết cái đẹp (t.ng). Còn chi là cái hồng nhan (Ng. Du).
IId. 1. Mẹ: Con dại, cái mang (t.ng).
2. Phần đặc của một chất gì. Khôn ăn cái, dại ăn nước (t.ng).
3. Về cờ bạc, chỉ người làm đầu sòng, ăn tiền các tay con và chung tiền cho họ. Cầm cái, Nhà cái.
IIt. 1. Chỉ giống đối với giống đực. Trâu cái.
2. Chỉ vật to lớn hay chính yếu trong loại của nó. Sông cái, Rễ cái, Đường cái.
dt. Nói chung về việc dệt vải theo lối thủ công. Khi vào canh cửi, khi ra thêu thùa (c.d).
nd. Nói chung cành và lá.
hd. Giấy tờ báo rõ cho công chúng hay việc gì.
nd. Nguyên nhân của bệnh, chứng bệnh, tình trạng hư hỏng, ví như bệnh tật. Thầy thuốc đã tìm ra căn bệnh. Nghiện ma túy là căn bệnh xã hội.
nđg. Ghép đôi trai và gái coi như là xứng với nhau. Chúng cặp đôi hắn với cô gái ở cạnh nhà.
hd. Thứ đàn xưa có năm hoặc bảy dây tơ ; chỉ chung những loại đàn như đàn kìm, đàn nguyệt. Cung cầm trong nguyệt, nước cờ dưới hoa (Ng. Du).
nđg. Liền bờ, chung một bờ. Ruộng cầm bờ.
hdg. Giam cầm trong ngục và được coi chừng nghiêm ngặt: Hình phạt cấm cố dành cho những người bị trọng tội.
hd. Loài chim và loài thú, chỉ chung động vật, thú vật.
nd. Cật và ruột; cùng chung máu huyết. Bà con cật ruột.
nđg. Chưng những chất để làm rượu. Người ta cất rượu bằng cách nấu những chất như nước trái cây, nếp, gạo v.v...
nd. Câu văn nói chung (thường hàm ý chê). Viết không ra câu cú.
hdg. Họp nhau lại: Chúng câu kết để lên giá hàng hóa. Cũng nói Cấu kết.
hd. Chó và heo, nói chung thú vật. Đồ cẩu trệ. (tiếng mắng)
nd. 1. Chỉ chung thực vật có thân lá và những vật có hình dáng thực vật có thân lá. Cây tre, cây nấm.
2. Chỉ từng đơn vị của loại vật có hình như thân cây. Cây cột, cây nến, cây rơm.
3. Gỗ. Mua cây đóng bàn ghế.
4. Chỉ người rất thông thạo về một mặt nào đó trong sinh hoạt. Anh ấy là một cây kể chuyện. Một cây văn nghệ.
5. Chỉ một số đơn vị đo lường đặc biệt. Một cây số: một kilômét, một nghìn mét. Một cây vàng: một lượng vàng.
nđg. Trồng trọt và thu hoạch, chỉ chung việc làm ruộng.
nd. Cây không mọc đứng được mà phải tự quấn thân chung quanh những cây trên giàn, như mướp, gấc...
nd. Hoa quả và nói chung những thứ nhà mình sản xuất. Biếu anh chục cam cây nhà lá vườn.
nd. Tiếng thời trước dùng chỉ chung người Ấn Độ, Mã Lai. Tiệm Chà bán vải. Cũng nói Chà Và.
np. 1. Lẫn lộn bừa bãi. Ăn chung ở chạ.
2. Bậy bạ. Làm bậy làm chạ.
nth. Chỉ việc chung không ai lo.
nd. Chỉ chung các linh mục.
nc. Tiếng dùng để mắng hay để than. Cha đời cái áo rách này, Mất chúng mất bạn vì mày áo ơi! (c.d).
nd. Nói chung nghề đánh cá. Làm nghề chài lưới. Dân chài lưới.
dt. Nói chung về sự chạm để trang trí. Thuật chạm trổ.
nd. Nói chung về cháu và chắt, con cháu: Cháu chắt đầy nhà.
nđg. Nói chung về việc chạy thầy chạy thuốc để chữa bệnh: Khéo chạy chữa thì khỏi bệnh.
nt. Nói chung về việc ăn chay, ăn lạt.
nd. Nói chung chăn và chiếu, chỉ việc vợ chồng. Tình chăn chiếu.
nd. Nói chung chăn và gối, chỉ việc vợ chồng. Tình chăn gối
nđg. Nói chung việc nuôi gia súc. Chăn nuôi gà. Trại chăn nuôi.
nđg&p. 1. Đi chưa vững. Đứa bé mới chập chững.
2. Bước đầu chưa vững. Chập chững viết lách.
nd. 1. Bản thể của sự vật: Chất nóng. Chất mềm. Chất nước.
2. Chỉ chung những thuộc tính cơ bản của sự vật, để phân biệt sự vật này với sự vật khác, tạo nên giá trị của từng sự vật. Bài văn có nhiều chất thơ. Qua các sự kiện ấy, có thể thấy phong trào có biến đổi về chất.
nd. Chỉ chung các hợp chất của các-bon, tạo nên cơ thể của động vật và thực vật, phân biệt với chất vô cơ.
nd. Chỉ chung các chất lỏng và chất khí.
nd. máy ép mía, ép dầu do trâu hoặc bò kéo. Ngồi che: ngồi coi chừng máy ép mía.
nc. Tiếng nguyền rủa. Chém cha cái kiếp lấy chồng chung (H. X. Hương).
nd. Nói chung về đồ để đựng thức ăn thức uống.
nd. Chén nhỏ để uống rượu, uống trà. Một bộ chén chung lớn sơn đỏ, Một bộ chén chung nhỏ sơn vàng, Rượu song chưng rót đãi đôi đàng, Đền ơn cha mẹ các bạn vàng thay anh (c.d).
nd. Một cuộc chơi bài tứ sắc ở Nam Bộ. Nếu mỗi người chơi đậu chến 5 đồng bạc, 4 người cùng đậu 20 đồng, khi nào số tiền này được chung hết cho những người ăn thì tàn một cuộc,gọi là đứt chến.
hd. Sự xung đột vũ trang giữa các nước, các dân tộc, các giai cấp để thực hiện mục đích kinh tế, chính trị nhất định. Chiến tranh xâm lược. Dập tắt lò lửa chiến tranh. Chiến tranh cục bộ: chiến tranh diễn ra trên một khu vực địa lý hạn chế giữa hai nước hay một số nước. Chiến tranh đế quốc: chiến tranh giữa các nước đế quốc để chia lại thị trường và cướp thuộc địa lẫn nhau. Chiến tranh giải phóng: chiến tranh để giải phóng dân tộc khỏi chế độ thực dân. Chiến tranh hạt nhân: chiến tranh sử dụng rộng rãi vũ khí hạt nhân. Chiến tranh lạnh: Tình trạng căng thẳng và thù địch của nước này đối với nước khác. Chiến tranh nhân dân: chiến tranh do toàn dân tiến hành, đấu tranh toàn diện bằng mọi hình thức có lực lượng vũ trang nhân dân làm nòng cốt. Chiến tranh phá hoại: chiến tranh tiến hành bằng các hoạt động phá hoại về các mặt kinh tế, chính trị, tư tưởng, quân sự, nhằm làm cho đối phương suy yếu và sụp đổ. Chiến tranh tâm lý: chỉ chung các hoạt động tuyên truyền nhằm làm giảm ý chí chiến đấu và làm tan rã tổ chức của đối phương. Cũng nói tâm lý chiến. Chiến tranh vi trùng: chiến tranh sử dụng rộng rãi vũ khí vi trùng.
nd. Văn bản của vua thời xưa về một vấn đề chung của nước. Chiếu mở khoa thi.
hd. Lời gọi treo lên cho công chúng biết..
nd. Mặt bằng nhỏ ở lưng chừng cầu thang cho người lên thang đỡ mỏi vì đã lên nhiều bậc.
dt. Nói chung về chim: Chim chóc hãy còn nương cửa tổ (Yên Đổ).
ht. Đứng đắn, môt lòng chung thủy với chồng. Chính chuyên chẳng có đổi dời (N.Đ.Chiểu).
nd. thgt. Tao, chúng tao.
nt. Khó chịu vì cảm giác mọi vật chung quanh và cả bản thân mình như đang quay vòng, nghiêng ngã. Xe chạy nhanh quá, làm chóng mặt.
nd. Gọi chung nhiều vật chất lên nhau: Một chồng sách. Mấy chồng chén dĩa.
nđg.1. Nơi đông người đến mua bán vào những ngày buổi nhất định. Đi chợ. Tan chợ.
2. Nơi có đông người ở chung quanh một cái chợ. Người ở đồng, kẻ ở chợ.
nd. Nói chung về chợ. Chợ búa đông đúc.
nđg. Cố tỏ ra hơn những người chung quanh trong cách xử sự, trong sinh hoạt.
nđg.1. Ánh sáng lóe mau, do các luồng điện ở trong mây, khi trời mưa lớn. Chớp đông nhay nháy, gà gáy thì mưa (t.ng). Nhanh như chớp: rất mau lẹ.
2. Ánh sáng nói chung lóe lên rồi tắt ngay. Ánh chớp lửa hàn. Chớp đạn làm sáng một vùng.
3. Nói hai mí mắt mở ra rồi nhắm lại rất mau. Chớp mắt lia lịa. Mắt nhìn không chớp.
4. Lấy đi, giành lấy rất nhanh. Bị chớp mất cái ví. Chớp lấy thời cơ.
5. Dở lên sập xuống. Chim chớp cánh muốn bay.
nd. Chủ nghĩa phân biệt chủng tộc cực đoan nhất. Chính sách a-pac-thai của nước Cộng hòa Nam Phi.
nd. Thuyết cho rằng giữa các chủng tộc có sự hơn kém nhau tự nhiên về thể chất và trí tuệ, chủng tộc hạ đẳng phải do dân tộc thượng đẳng thống trị.
nd. Chỉ chung những học thuyết triết học cho rằng tinh thần ý thức, tư duy là cái có trước, còn vật chất tự nhiên là cái có sau, đối lập với chủ nghĩa duy vật.
nd. Triết học của chủ nghĩa Mac - Lê nin, là sự thống nhất hữu cơ của chủ nghĩa duy vật và phép biện chứng, là khoa học về những quy luật phát triển chung của tự nhiên, xã hội và tư duy.
nd. Trào lưu chính trị biểu hiện quyền lợi của những tập đòan phản động nhất trong giai cấp tư sản đế quốc chủ nghĩa, thi hành chính sách bạo lực cực đoan, chống cộng sản, phân biệt chủng tộc, thực hiện chính sách xâm lược.
hId. Cái thuộc về ý thức, ý chí của con người trong quan hệ đối lập với chung quanh, bên ngoài. Làm theo chủ quan.
IIt.1. Thuộc về bản thân mình, về cái sẵn có và có thể có của bản thân. Nỗ lực chủ quan. Năng lực chủ quan.
2. Chỉ căn cứ vào ý thức, ý chí của mình, không quan tâm đúng mức đến khách quan. Chủ quan khinh địch.
hd. Nhiều người họp chung để làm chủ tịch một đoàn thể, một đảng phái.
dt. Vòng, bề chung quanh. Chu vi của một khoảnh đất.
nd.1. Chín với một. Thiều quang chín chục đã ngoài sáu mươi (Ng. Du).
2. Số gộp chung mười đơn vị thêm hai, bốn, sáu... đơn vị trong việc mua bán lẻ một số nông phẩm. Bán xoài một chục mười bốn.
nđg.1. Họp chung lại với nhau: Chụm năm, chụm bảy.
2. Để, chung vào mà đốt. Chụm củi vào bếp.
nt&p.1. Thuộc về nhiều người, công cọng, không của riêng ai. Chồng chung chồng chạ, Ai khéo hầu hạ thì được chồng riêng (t.ng). Chung chăn chung gối: ở với nhau như vợ chồng.
2. Có tính bao quát, gồm những cái cơ bản. Đường lối chung, Nói chung.
ht.1. Trọn, hết: Chung cục.
2. Sau (đối với với thủy là trước). Chung thủy.
3. Chết. Mệnh chung.
hd.1. Chén uống trà, uống rượu: Chén chung lẻ bộ.
2. Đơn vị đong lường ngày xưa bằng 6 học 4 đấu. Giàu muôn chung nghìn tứ.
nIp. Cùng làm với một hay nhiều người khác. Chung sống với nhau. Cùng hát chung một bài.
IIđg. Họp lại, góp lại cùng với người khác. Chung vốn. Chung sức.
nđ. Nhiều người, hết thảy: Hãy nói cho chúng biết.
nt.1. Chỉ dây không được thẳng hay quần áo khi mặc vào có những chỗ dồn lại, không thẳng. Dây đàn chùng. Quần chùng áo dài.
2. Vụng, lén: Nói chùng, ăn chùng.
hd. Giống, nòi. Chủng loại.
nđg. Cấy vắc xin hay độc tố vi khuẩn vào da thịt, để phòng, chẩn đoán hay nghiên cứu bệnh. Chủng ngừa dại cho chó.
nđ.1. Chỉ những người đã được nói đến, với ý khinh khi. Bọn du đãng và tay cầm đầu của chúng.
2. Chỉ nhiều người khác nói chung. Làm như vậy không sợ chúng cười à?
IIch. Chỉ số nhiều về người tự xưng, người hay vật được nói đến. Chúng em. Chúng nó. Chúng bạn. Mấy con khỉ này chúng nó rất tinh ranh.
nt. Cùng nhau, chung đụng mọi thứ. Đã khi chung chạ, lại khi đứng ngồi (Ng. Du). Chồng chung vợ chạ.
np. Sống sượng, không trôi chảy. Ăn nói chủng chẳng.
nt. Nghiêng qua nghiêng lại, có vẻ không vững chắc. Chiếc cầu treo chung chiêng.
nđg. Kéo dài, chậm chạp. Chùng chính cả tháng không xong.
nt&p. Khái quát quá, không cụ thể. Ý kiến phát biểu rất chung chung.
nt. Cùng hợp lại. Anh em chung cùng.
hd. Chuông và vạc, chỉ sự giàu sang. Trâm anh chung đỉnh, dấu nhà sẵn đây (Nh. Đ. Mai).
nđg. Un đúc, hợp lại nhiều yếu tố của hoàn cảnh mà tạo nên. Đất Nghệ Tĩnh đã chung đúc nhiều bậc anh tài.
nđg. Cùng sống với nhau. Chung đụng đã nhiều năm.
hd.1. Kết cục, kết thúc: Công việc đã đến lúc chung kết.2. Trận đấu cuối cùng để chiếm giải vô địch: Vào chung kết.
hd. Vòng xét cuối cùng trong việc tuyển chọn gồm nhiều vòng khảo hạch. Được vào chung khảo.
nđg. Cùng hùn, hợp vốn hợp sức để làm việc gì. Chung lưng buôn lậu.
nđ. Chỉ bản thân mình cùng với người đối thoại ngang hàng với giọng thân mật. Hai chúng mình. Bọn chúng mình.
nd. Vòng cả bốn phía. Chung quanh lạnh ngắt như tờ (Ng. Du)
hp. Rốt cục lại, sau hết: Chung qui, chỉ tại hai bên không hiểu nhau.
hd. Học sinh chủng viện.
hd. Chỉ loài người nói chung hay loài người cùng với các động vật theo quan niệm Phật giáo.
nđg. Sống chung với nhau trong hòa bình, không chống đối với nhau, nói về các nước có chế độ chính trị đối lập nhau.
hd. Suốt đời. Tù chung thân.
ht. Cuối và đầu, trung thành từ đầu đến cuối. Lòng chung thủy.
ht. Trung thành với tình, với người yêu: Duyên kia có phụ chi mình, Mà toan xẻ gánh chung tình làm hai (Ng. Du).
hd. Tập đoàn người hình thành qua một quá trình lịch sử, có chung những đặc điểm di truyền về màu da, tóc, cấu tạo cơ thể v.v... Chính sách phân biệt chủng tộc.
nđ.1. Dùng để tự xưng và chỉ người hay những người mà mình nói thay họ. Chúng tôi đều nghĩ như vậy.
2. Dùng để tự xưng khi nói hay viết một cách khiêm tốn hoặc nghiêm túc. Chúng tôi xin đọc bản báo cáo.
nđg. Như Chùng lén.
nđg. Đổi loại tiền này ra loại tiền khác, một chứng khoán mới thay chứng khoán cũ.
hd. Tiếng gọi chung các sư bà có mặt.
hd. Từ gọi chung các nhà tu hành theo Phật giáo hay các nhà sư có mặt.
hd. Từ thời xưa gọi chung các tướng soái, tướng lãnh có mặt.
np. Chỉ sự việc có thể xảy ra. Chưa chừng dự đoán đúng.
Iđg. Trưng bày: Chưng hàng mà bán.
IId. Đồ thế để làm chứng, do chữ Hán chứng đọc trại ra. Tiền thế chưng.Cầm chưng: giữ để làm chứng.
nđg.1. Ngừng lại đột ngột giữa chừng. Đứng chững lại.2. Nói về trẻ con mới tập đứng. Đứa bé tập chững. Cũng nói Đứng chựng.
np. Ngay ngắn, đứng đắn: Ăn mặc chững lắm.
nt&p. Đứng đắn và đàng hoàng. Dáng điệu chững chạc. Ăn nói chững chạc.
nt&p. Như Chững chạc.
nd. Cái cụ thể để làm chứng. chứng cớ rành rành, không còn chối cãi.
hdg. Viện dẫn chứng cớ. Việc ấy được chứng dẫn bằng nhiều tài liệu cụ thể.
nđg. Khoe đẹp khoe giàu trong cách ăn mặc, trang điểm. Chưng diện để đi dự lễ cưới.
nd. Mức độ hạn định. Ăn uống không có chừng độ.
nd.Như Chừng mực. Đi về lúc sớm, lúc muộn, không chừng đỗi gì cả.
hdg. Soi xét để biết cho, thường dùng để nói về kẻ khuất mặt, thần thánh: Các bậc tiền bối sẽ chứng giám cho anh.
nt. Ngạc nhiên nhiều. Làm mọi người chưng hửng.
hd. Cổ phiếu hay trái phiếu có thể mua bán. Thị trường chứng khoán.
hdg. Dùng sự việc hay lý luận để cho thấy rõ là có thật, là đúng. Thực tế đã chứng minh. chứng minh một định lý.
nd. Mức vừa phải. Ăn tiêu chừng mực. Đúng trong chừng mực nào đó.
hdg. Nhìn nhận để làm bằng chứng là đúng sự thật. chứng nhận sức khỏe.
hd. Vết tích hay hiện vật có tác dụng làm chứng cho sự việc.
nđg. Cho thấy một cách có căn cứ. Năng suất tăng chứng tỏ sản xuất có tiến bộ.
hdg. Biết và chứng cho, nói về thần linh đối với người có tín ngưỡng.
hd. Giấy tờ làm bằng chứng về việc chi thu, xuất nhập. chứng từ thanh toán.
hd. Người chứng thực và quản lý các khế ước; công chứng viên.
nt. Có sự chung thủy trong cách đối xử. Người tớ già có nghĩa.
nđg. Chú ý đề phòng. Coi chừng nguy hiểm.
nId. 1. Người mà cha mẹ sinh ra. Còn cha gót đỏ như son, Một mai cha chết gót con như bùn (c.d). Con dại cái mang: con làm điều bậy thì cha mẹ phải gánh chịu. Con cả: con sinh ra đầu tiên. Con cưng: con được cha mẹ chiều chuộng. Con dâu: vợ của con trai mình. Con dòng: con sinh ở gia đình dòng dõi. Con đầu lòng: Như Con cả. Con đẻ: con ruột. Con đỏ: con mới đẻ. Con đỡ đầu: con của người khác mình nhận đỡ đầu. Con hoang: con đẻ ra lúc chưa có chồng chính thức. Con lộn: như Con ranh. Con mọn: con còn nhỏ. Con muộn: con sinh sau khi vợ chồng đã lấy nhau lâu. Con ngoại tình: con đẻ ra do sự chung chạ với người khác chớ không phải vợ chồng. Con nuông: như Con cưng.Con rạ: con đẻ sau đứa con đầu lòng. Con ranh: con đẻ ra thì chết. Con rể: chồng của con gái mình. Con riêng: con đẻ riêng ngoài cuộc hôn phối. Con rơi: con đẻ rồi bỏ rơi không nuôi. Con ruột: con tự mình đẻ ra. Con so: như con đầu lòng. Con thơ: con còn nhỏ. Con thứ: con đẻ ra sau con đầu. Con thừa tự: con nối nghiệp ông cha, con được tài sản cha mẹ để lại. Con trưởng: như Con cả. Con út: con sinh sau chót.
2. Thú vật do con thú mẹ đẻ ra: Sư tử có ba con.
IIlo.1. Tiếng gọi chung động vật: Con dê, con gà.
2. Tiếng gọi chung các vật bất động nhỏ mà ta làm cho động đậy được: Con quay, con đội.
3. Tiếng gọi chung các vật, các loài với ý gay gắt, mỉa mai, trách cứ: Con buôn. Con tạo.
4. Tiếng gọi chung đầy tớ gái hoặc đàn bà bị xem thường. Con sen. Con ở, Con mụ, Con đĩ.
IIIt. Nhỏ bé: Ly con, Bàn con, Xe con.
nd. Chỉ chung các con. Con cái đầy nhà.
nd. Chỉ chung những người thuộc các thế hệ sau. Đông con cháu.
nd. Trẻ sơ sinh ; chỉ dân chúng nói chung.
nd. Người nữ còn ít tuổi, còn trẻ chưa chồng. Thời con gái. Con gái con đứa: chỉ con gái nói chung với ý chê trách.
nd. 1. Tiếng gọi chị hoặc em gái cha. Cô họ, cô ruột.
2. Tiếng gọi chung các cô gái hay đàn bà trẻ tuổi: Ba cô đội gạo lên chùa, Một cô yếm thắm bỏ bùa cho sư (c.d).
3. Từ dùng để gọi cô giáo và cô giáo tự xưng với học trò.
4. Từ dùng để gọi người đàn bà đáng tuổi cô của mình hay gọi cô gái đã lớn với ý coi trọng hay phụ nữ mình có ý xem như em của mình.
nd. Cối dùng xay lúa, gồm hai thớt tròn, thớt dưới cố định, thớt trên quay chung quanh một trục, hoạt động do một giằng xay kéo lui đẩy tới. Cối xay lúa. Cối xay bột.
hd. Gọi chung động vật nhỏ, chân có khớp và nhiều đôi (thường là ba đôi: 6 chân) có cánh hoặc không cánh. Côn trùng có ích và Côn trùng phá hại.
hd. Binh chủng kỹ thuật coi về việc cất trại, sửa cầu, bắt dây điện, v.v... trong quân đội.
hd. Người gánh vác việc chung của nước, phục vụ dân.
hd. Mọi người trong một vùng, một xứ. Bị công chúng la ó.
hd. Ruộng chung của làng.
hId. Toàn thể những người sống thành một xã hội, có những điểm giống nhau, gắn bó thành một khối. Một cộng đồng ngôn ngữ. IIt. Cùng chung với nhau giữa một số người. Trách nhiệm cộng đồng.
ht. Quyền sở hữu chung của mọi người. Tài chánh công hữu.
hd. 1. Lẽ phải chung cho cả mọi người. Công lý thắng cường quyền.
2.Sự công bằng.
dt. Nói chung về các nghề cần kỹ thuật khéo léo. Công nghệ chế tạo máy.
nd. Chỉ chung nợ nần. Cho hay công nợ âu là thế, Mà cũng phong lưu suốt một đời (T. T. Xương).
hd. Chỉ chung những nguyên tắc và quy phạm pháp lý quy định quan hệ giữa các nước.
hIt. 1. Có tính chất của chủ nghĩa Cộng sản, theo chủ nghĩa Cộng sản. Tư tưởng Cộng sản. Phong trào Cộng sản quốc tế.
2. Thuộc về đảng Cộng sản. Đảng viên Cộng sản.
IId. Người Cộng sản. Cộng sản chúng tôi không làm điều ấy.
hd. Chỉ chung những hào hầm để chiến đấu và phòng chống.
hdg. Cùng nhau làm chung một công việc. Anh ấy cộng tác với nhiều tờ báo.
hd. Đất chung của làng.
hd. Chỗ đất rộng ở trong thành phố, chung quanh có nhiều đường. Ngày trước ở Sài Gòn có Công trường Chiến Sĩ.
ht. Chung và riêng: Công tư đôi lẽ đều xong (Ng. Du).
nd. Nói chung về việc làm
nId. 1. Khuôn khổ: Cỡ giấy 65 x 100.
2. Độ lớn, tầm mức. To quá cỡ. Lên dây cót hết cỡ.
IIp. Ước chừng, độ chừng. Còn cỡ mười cây số nữa thì đến tỉnh lỵ. Cỡ bao nhiêu: chừng lối bao nhiêu.
nd. Tiếng gọi chung các cuộc chơi ăn thua bằng tiền: Cờ bạc là bác thằng bần (t.ng).
nd. Toán binh chừng một trung đoàn thời xưa.
np. Hình như, gần như: Xem quân địch cơ chừng đã yếu thế.
np. Ước chừng. Cỡ chừng bao nhiêu lâu ?
nd. Cơ quan quản lý chung hay từng mặt công tác có nhiệm vụ chấp hành luật pháp và chỉ đạo thực hiện các chủ trương, kế hoạch của nhà nước. Các bộ, cục, sở là những cơ quan hành chánh.
nd. Chỉ chung cờ, quạt... để đón rước thời phong kiến.
hd. Toàn thân thể được nhìn chung như là một bộ máy.
nd. Nói chung về cờ. Cờ xí rợp trời.
nd. Nói chung tài sản tiền bạc.
nd. Tiếng gọi chung tre gỗ dùng đun, đốt. Củi mục khó đun, chổi cùn khó quét (t.ng). Củi quế gạo châu: củi đắt như quế và gạo đắt như ngọc, chỉ sự sống mắc mỏ.
nd. Đều là từ chỉ chung những thứ để đốt để đun.
nd. Bó gồm nhiều bông lúa buộc chung lại theo lối gặt của một số dân tộc miền núi. Các cô gái Tày gánh những cum lúa gặt về.
nd. 1. Chỗ vua ở: Cung cấm.
2. Tòa nhà to làm nơi tổ chức các hoạt động quần chúng về văn hóa thể thao. Cung văn hóa. Cung thiếu niên.
3. Chặng đường giữa hai trạm nghỉ thời xưa, chặng đường trên một tuyến giao thông dài. Đi một ngày được hai cung đường. Mở thêm nhiều cung đường mới để quản lý giao thông.
4. Một trong năm âm của nhạc ngày xưa (cung, thương, giốc, chủy, vũ). Cung thương làu bậc ngũ âm (Ng. Du).
5. Khoảng cách giữa hai nốt nhạc hay tính cách của nhạc cổ truyền. Hát lạc nhịp sai cung. Cung Nam. Cung Bắc.
6. Lời khai của bị can trước cơ quan điều tra, truy tố. Hỏi cung. Bị ép cung.
nIgi.1. Với, và: Anh cùng tôi.
2. Đặt trước từ chỉ người hay những người mình muốn nói điều gì với họ. Đôi lời cùng bạn đọc. Biết cùng ai tỏ khúc nôi ?
IIt. Chung một. Cùng cha khác mẹ.
IIIp. Đều, đồng. Đôi ta như thể con tằm, cùng ăn một lá, cùng nằm một mâm.
nđg. Cúng và bái thần thánh, nói chung cúng lễ.
nt ht. Nói về những người chung một cảnh ngộ hoặc cùng bè cánh với nhau.
nđg. Nói chung lễ cúng. Bày chuyện cúng kiếng lôi thôi.
nd. Chỉ chung tất cả các hoạt động của một con người hay một xã hội. Bảo vệ cuộc sống hòa bình.
nđg. Sửa soạn hành lý mà chuồn đi: Chúng đã cuốn gói hết cả rồi.
nd. Nói chung cừ và cống.
hd. Chỉ chung học trò đi thi ngày xưa.
nd. Cửa và nẻo, nói chung về cửa. Cửa nẻo đều được đóng kỹ, cũng nói Cửa rả.
nd. Nói chung về cửa trong nhà.
hId. Độ tột cùng, cao hơn hết. Lòng phẫn uất của dân chúng đã đến cực độ.
IIp. Đến mức cao nhất. Vui mừng cực độ. Căm phẫn cực độ.
nđg. Nói chung về việc cưới: Việc cưới hỏi nên giản dị.
nđg. Nói chung về việc cướp.
hd. Kết quả cuối cùng, chung cục. Trong một cuôc cách mạng, cứu cánh không phải chỉ là lật đổ chế độ cũ mà phải xây dựng một chế độ thích hợp với xứ sở.
nd. Gọi chung người da đen và da vàng, phân biệt với người da trắng. Các trẻ em da màu.
nt. 1. Còn nhỏ, non yếu. Mẹ già con dại.
2. Không đủ khả năng suy xét, trái với khôn. Chớ có dại mà nghe hắn. Con dại, cái mang.
3. Mất khả năng hoạt động nhanh nhẹn theo sự điều khiển của trí óc. Hai tay tê cóng đã dại hẳn đi.
4. Mắc bệnh tâm thần. Giận quá hóa dại. Giả dại.
5. Mắc chứng bệnh làm tổn thương thần kinh, gây tê liệt rồi chết. Chó dại.
6. Chỉ động hay thực vật sinh trưởng tự do trong thiên nhiên. Cỏ dại. Giống bò dại.
np. Xem chừng , hình như. Dáng chừng anh ta muốn làm quen.
nd. Đồ bằng sắt có lưỡi dùng để cắt, thái. Dao vàng bò đãy kim nhung, Biết rằng quân tử có dùng ta chăng (t.ng). Lưỡi dao cạo: lưỡi lam. Cán dao: chuôi dao. Dao bài: dao có lưỡi hình lá bài. Dao bàn: dao nhỏ dùng ở bàn ăn. Dao bào: lưỡi dùng trong cái bào; thứ dao dùng để bào trái cây thành từng miếng nhỏ, thứ dao lưỡi rất mỏng hai cạnh đều bén dùng để cạo râu. Dao bảy: dao dài chừng bảy tấc ta. Dao bầu: dao lưỡi rộng, phần giữa phình ra. Dao bổ (bửa) củi: dao dùng để bổ củi. Dao cạo: dao để cạo râu. Dao cau: dao để bửa cau. Dao cầu: dao thái thuốc bắc. Dao con: dao nhỏ. Dao cưa: cái cưa. Dao chìa vôi: dao nhỏ có đầu giẹp nhọn để bôi vôi vào lá trầu. Dao díp: dao nhỏ xếp được (dao nhíp). Dao găm: dao mũi nhọn dùng để đâm. Dao khắc: dao để khắc, chạm. Dao mổ: dao dùng trong việc mổ xẻ. Dao nạo: dụng cụ một đầu tròn có răng cưa, dùng để nạo dừa, nạo khoai. Dao nhíp: như dao díp. Dao pha: dao lớn để chặt, cắt, chẻ, thái... Dao phay: dao lớn dùng làm cá. Dao quắm: dao mũi vểnh lên. Dao rọc: dao dùng rọc giấy. Dao rựa: như Dao pha. Dao tu: thứ dao dài bén để chặt cây. Dao trổ: như Dao khắc. Dao vọ: dao đầu mũi cong. Dao vôi: như dao chìa vôi.Dao xén: như Dao cắt, Dao xắt: dao để thái thuốc bắc (cũng gọi Dao tể). Dao xếp: như Dao nhíp. Dao yếm: có hình dạng như dao bầu nhưng to hơn, dùng trong việc bếp núc.
ns. Một số ít chừng năm ba: Dăm vừng lá hiền lành không bí hiểm (Th. Lữ).
nđg. Đưa, trình chứng cớ. Dẫn chứng bằng nhiều tài liệu cụ thể.
ht&d. Trong dân, chung cả dân trong xã hội. Điệu múa dân gian. Trong dân gian.
hd. 1. Một sự tụ họp của nhiều người cùng một nguồn gốc, cùng một tiếng nói và cùng quyền lợi chung: Dân tộc Việt Nam.
2. Cộng đồng người cùng chung lãnh thổ, ngôn ngữ, văn học, kinh tế hình thành trong lịch sử sau bộ lạc. Việt Nam là một nước có nhiều dân tộc ít người.
nd. 1. Cái còn lại của sự vật, sự việc đã qua để nhận ra sự vật, sự việc ấy. Dấu chân trên bãi cát.
2. Cái định ra theo quy ước để làm ký hiệu hay dấu hiệu cho biết điều gì. Ngắt câu bằng dấu chấm. Xe có dấu chữ thập đỏ.
3. Hình thường có chữ được in trên giấy tờ, kèm theo chữ ký, để làm bằng về một danh nghĩa. Đóng dấu bưu điện. Xin dấu chứng thực của cơ quan.
nd. Chỉ chung những dấu đặt giữa các câu hay các thành phần của câu để làm cho câu được rõ ràng, mạch lạc.
nd. Nói chung về những dấu đóng trên giấy tờ. Dấu má lem nhem.
nđg. Chú ý đề phòng điều không hay có thể xảy ra. Dè chừng bệnh tái phát.
nđg. Xem thường, không nể, không sợ. Phải dè chừng đừng có dể ngươi.
ht. Khác chủng tộc với mình.
hd. Nói chung các bệnh truyền nhiễm.
hdg. Lý luận đi từ lý luận chung đến những kết luận riêng. Trình bày theo lối diễn dịch. Cũng nói Suy diễn.
nđg. 1. Đi qua cho mọi người thấy. Đoàn biểu tình diễu qua lễ đài.
2. Bao bọc chung quanh. Tường hoa diễu quanh vườn.
3. Viền quanh đồ trang sức cho đẹp. Diễu bạc, diễu vàng.
hd. Nói chung dinh thự, cơ sở lớn.
nđ. Loại cây nhỏ, lá lớn thường dùng để gói bánh. Bánh chưng gói lá dong.
nt. Chững chạc, mạnh mẽ: Ta bước chân lên dõng dạc đường hoàng (Th. Lữ).
nd. Chỉ dòng dõi. Chúng nó cùng một dòng máu.
nđg. 1. Thu, gom lại, nhồi nhét vào. Dồn áo quần vào rương. Dồn làm một: gom chung lại. Dồn bông gòn vào gối.
2. Làm cho ngày càng bị thu hẹp phạm vi và khả năng hoạt động đến mức bế tắc. Dồn đối thủ vào một góc. Bị dồn vào chân tường.
3. Tiếp diễn liên tục, nhịp độ ngày càng nhanh hơn. Hỏi dồn. Gà gáy dồn.
nIđg. Chỉ mặt nước chuyển động, uốn lên, uốn xuống. Mặt hồ dợn sóng.
IId. Làn sóng dợn hay nói chung mặt phẳng có đường nét giống như sóng dợn. Mặt gỗ có nhiều dợn.
nd. 1. Đồ hình cái lọng nhỏ dễ mang, dùng để che mưa nắng. 2. Đồ giống cây dù lớn, dùng để nhảy từ máy bay đang bay xuống đất. Nhảy dù: nhảy xuống bằng dù. Tập nhảy dù. Thả dù pháo sáng.3. Binh chủng nhảy dù. Sư đoàn dù. Lính dù.
hdg. Hợp chung nhiều thứ lại.
nd. Chỉ chung các loại rau quả ngâm muối để cho chua mà ăn. Dưa giá. Dưa cải. Dưa hành. Dưa kiệu.
ht. Phương thức hoạt động của một máy tính trong đó có nhiều bộ xử lý có thể dùng chung bộ nhớ và thực hiện song song nhiều quá trình khác nhau.
hd. Bài văn thường lấy danh nghĩa vua để công bố cho dân chúng biết những điều có tầm quan trọng lớn. Bài đại cáo Bình Ngô của Nguyễn Trãi.
hd. Quần chúng đông đảo, đại đa số dân chúng. Văn hóa đại chúng.
hdg. Làm thành tính cách đại chúng. Đại chúng hóa nền học vấn.
ht&p. Trang sức, chưng diên quá lố. Ăn mặc có vẻ đài điếm. Sống xa hoa đài điếm.
hp. Trên những nét lớn, chung chung, không đi vào những chi tiết cụ thể. Chỉ biết đại khái. Làm việc rất đại khái.
hd. Đất liền rộng lớn, chung quanh có nhiều biển đại dương. Đại lục châu Á.
hd. 1. chứng bón nặng.
2. Chế độ ăn uống của chiến sĩ và cán bộ cấp thấp.
hd. Chỉ chung những nét lớn của sự việc. Câu chuyện đại thể là như vậy.
hd. Phái Phật giáo thịnh hành vào thế kỷ I, II sau CN, cho rằng có thể giải thoát cho tất cả chúng sinh, cần tùy thời, tùy xứ cải tiến việc tu hành và truyền đạo cho hợp với mọi người; khác với tiểu thừa. Hiện thời đa số người tu Phật giáo ở Trung Quốc, Nhật Bản, Việt Nam... đều theo giáo lý đại thừa.
nd. Nhiều người tập hợp để cùng dự cuộc vui chung tổ chức theo phong tục hay nhân dịp đặc biệt.
nd. 1. Nền đất đắp cao hoặc dài dựng lên để tế lễ. Lập đàn cầu siêu.
2. Nơi phát biểu hay trình bày trước công chúng những vấn đề chính trị, văn chương v.v... Bước lên đàn diễn thuyết. Trên đàn ngôn luận của địa phương.
hd. Nói chung về đạn và chất nổ.
nd&đg. Đàn và địch. Nói chung về sự đàn hát. Đàn địch suốt đêm.
nd. Nói chung đảng và phe phái. Óc đảng phái. Nhân sĩ không đảng phái.
ht. Hay quên vì không tập trung chú ý vào việc chung quanh, trước mắt.
nđg. 1. Chỉ chung việc đánh nhau.
2.thgt. Chỉ việc chơi cờ bạc. Hôm nay đằng ấy có đánh đá gì không?
nđg. Chưng diện trong cách ăn mặc.
hd. 1. Tôn giáo gốc ở Trung Quốc do Trương Đạo Lăng sáng lập ở thế kỷ II, thờ Lão Tử làm ông tổ của đạo.
2. Chỉ chung các tôn giáo.
nd. Tiếng chỉ chung những người diễn kịch, diễn tuồng. Tìm đào kép cho gánh hát.
nd. Chỉ chung đồ đan bằng tre, như đăng, đó, để bắt cá.
nđg. Đánh nhau. Chúng đấm đá nhau dữ dội.
nđg.1. Đánh. Đập cho nó một trận.
2. Làm cho vỡ. Đập chén bát.
3. Vỗ mạnh xuống. Đập bàn la hét.
4. Tác động mạnh. Dòng chữ đỏ đập vào mắt.
5. Vận động co bóp. Tim vẫn còn đập.
6. Gộp chung vào. Lãi đập vào vốn.
nd.1. Đất có thành phần chủ yếu là những hạt như cát dễ đào xới, dễ thấm nước. Khoai lang ưa đất cát.
2. Chỉ chung đất trồng trọt. Đất cát không được màu mỡ.
nđg.1. Nối lại, áp sát vào. Đấu dây điện. Đấu máy nhánh vào tổng đài. Chung lưng đấu cật.
2. Pha trộn lại với nhau. Đấu rượu trắng với rượu mùi. Pha đấu nước mắm.
nd. Đậu mùa. Lên đậu. Chủng đậu.
nth. Chỉ cảnh vợ chồng chung sống bên nhau êm ấm, hạnh phúc.
nđg. Phỏng chừng. Sinh rằng khéo nói đè chừng (Ng. Du).
nđg. Nói chung về sự sinh đẻ.
nth. Chỉ việc dìu dắt, giúp đỡ một người, rồi nửa chừng bỏ mặc. Cũng nói Mang con bỏ chợ.
nd. Nói chung về đê và đập.
nd. Nói chung về đê. Bảo vệ đê điều.
nI. 1. Đồ nhận bông gòn hoặc cỏ, v.v... để lót, nằm, ngồi cho êm. Đệm hồng thúy thơm cho mùi xạ (Ô. Nh. Hầu).
2. Cái đặt thêm vào cho không còn hở hay sự cọ xát êm hơn. Miếng đệm bằng mút.
IIđg. 1. Đặt vào một miếng đệm. Đệm rơm chung quanh cho êm khi di chuyển.
2. Thêm vào tiếng nói hay âm thanh. Đệm vào những tiếng ạ sau câu nói. Đệm đàn pianô cho tốp ca.
ngi. Đến lúc xảy ra việc gì. Đến chừng tỉnh ngộ thì việc đã xảy ra rồi.
nd. Chỉ chung đền và lâu đài. Đền đài tráng lệ.
nIđg. 1. Di chuyển bằng hoạt động của hai chân. Bé đi chưa vững. Cho ngựa đi thong thả.
2. Di chuyển đến nơi khác do một nhu cầu hay một hành động gì. Đi chợ. Đi học. Đi biển. Đi bộ đội.
3. Rời bỏ cõi đời, chết. Cụ ốm nặng, đã đi hôm qua rồi.
4. Di chuyển trên một mặt bằng. Xe đi chậm rì. Thuyền đi ngược gió. Thời gian đi rất nhanh.
5. Biểu thị hành đông làm cho một tình trạng không còn nữa hay giảm sút. Cắt đi vài đoạn trong bài. Anh ấy chết đi, ai cũng thương tiếc. Tình hình xấu đi. Cơn đau có dịu đi ít nhiều. Tiếng nhạc nhỏ đi.
6. Hoạt động theo một thể cách nào đó hay một phương hướng nào đó. Đi vài đường kiếm. Đi ngược lại nguyện vọng chung. Nghiên cứu đi sâu vào vấn đề.
7. Đưa đến một kết quả hay một sự chuyển biến. Hội nghị đi đến nhất trí. Làm như thế không đi đến đâu. Đi vào con đường tội lỗi. Công việc đi vào nề nếp.
8. Đem tặng nhân dịp lễ tết, hiếu hỉ. Đi một câu đối nhân dịp mừng thọ.Đi điếu.
9. Mang vào chân tay để che giữ. Chân đi dép. Đi găng tay.
10. Phù hợp nhau. Màu vàng đi rất tốt với màu đỏ. Hai việc ấy không đi với nhau.
11. Đi tiêu (nói tắt). Chột bụng đi chảy.
IIp. Biểu thị một mệnh lệnh hay một sự thúc giục. Im đi! Chúng ta đi chơi đi.
IIItr. Biểu thị ý nhấn mạnh về một tính chất bất thường, một mức độ cao, một kết quả tính toán hay một giả thiết. Ai lại đi nói thế, Thích quá đi chứ! Cộng các chi phí, tất cả là đi một triệu đồng. Cứ cho là như thế đi, cũng vẫn tốt.
hd. Giấy do chính quyền thời trước Cách mạng Tháng Tám chứng nhận quyền sở hữu ruộng đất, nhà cửa. Cũng gọi Bằng khoán.
ht. Chỉ quan tâm đến lợi ích của địa phương mình, không nghĩ đến lợi ích của các địa phương khác và lợi ích chung của đất nước. Tư tưởng địa phương chủ nghĩa.
nd. Ống sáo. Tiếng địch thổi nghe chừng đồng vọng (Đ. Th. Điểm).
hd. Nói chung ruộng đất. Cải cách điền địa.
hp. Có chừng mực và đều đặn. Ăn uống điều độ.
hIđg. Hòa hợp cho vừa, cho cân. Máy điều hòa không khí. IIt. Có chừng mực và đều đặn. Mưa nắng điều hòa.
nd.1. Phần cao nhất ở một vật đứng thẳng. Đỉnh núi. Đỉnh đầu.
2. Điểm chung của một số đường trong hình học hay đường biểu diễn đại số học. Đỉnh của một đa diện. Đỉnh của parabol.
hd. Vạc và chuông, thời xưa chỉ sự giàu sang. Nền đỉnh chung nguyệt gác mơ màng (Ô. Nh. Hầu).
hd. Nguyên tắc định trước rất cần để chứng giải một vấn đề mình nêu ra.
hd. Mệnh đề toán học mà chân lý được khẳng định bằng chứng minh dựa trên các giả thuyết nó đã nêu.
nđg. Chỉ chung việc đo. Đơn vị đo lường.
nt. Đỏ tươi và tỏa sáng chung quanh. Hoa phượng đỏ rực sân trường.
nđg. Đoán một cách không chắc chắn. Đoán chừng họ sắp về.
nđg. Đón và chào. Chỉ chung sự đón tiếp.
nd. Nói chung các vật để dùng, để ăn. Đồ ăn thức uống. Đồ chơi trẻ con. Đồ gốm. Đồ bà ba. Đồ tây. Thời đại đồ đá.
nđg. Cứu giúp theo Phật giáo. Phật độ chúng sinh.
nđg. Đoán chừng, ước chừng. Lúa này, đồ chừng phải trên một tạ.
np. Phỏng chừng. Xa độ chừng 1 km.
nd. Nói chung các đồ trong sinh họat. Nhà lắm đồ đạc.
hdg. Cứu vớt chúng sinh theo đạo Phật.
nd. Nói chung đồ và vật cần dùng.
nd.1. Gọi chung một số quân không nhất định. Đội bảo an. Đội xung phong. Đội du kích.
2. Nhóm người họp thành một tổ chức có hệ thống. Đội túc cầu. Đội thiếu niên tiền phong.
nđg. Phân bua phải trái, cãi. Kiện vô chứng cớ, khôn đòi đôi co (H. H. Qui).
nd. Chỉ chung các loại bệnh làm cho thân và lá lúa có nhiều đốm nhỏ màu nâu. Ruộng bị đốm nâu.
nd. Nói chung đồn và bót thời thực dân. Đánh đồn bót Tây. Cũng nói Đồn bốt.
hd. Nói chung đồn và lũy. Đồn lũy dày dặt.
hd. Chỉ chung nơi quân lính đóng thời trước.
nd. Nói chung việc ruộng đất, cầy cấy. Công việc đồng áng.
ht. Cùng một thứ bệnh. Đồng bệnh tương lân: cùng chung một cảnh ngộ thì dễ thông cảm, dễ thương nhau.
hdg. Cùng có chung một cảm xúc, cảm nghĩ. Tác giả đồng cảm sâu sắc với nhân vật của mình.
ns. Nhiều người. Đông đảo quần chúng ủng hộ.
ht. Cùng chung cảnh ngộ, cùng chung bè cánh với nhau.
hd. Cùng chung một đội ngũ, một đơn vị trong quân đội. Bạn đồng ngũ.
nd. Chỉ chung đồng và ruộng. Đồng ruộng phì nhiêu.
hth. Cùng nằm một giường nhưng có những giấc mơ khác nhau; chỉ cảnh cùng chung sống, có quan hệ bên ngoài gắn bó, nhưng tâm tư tình cảm, chí hướng khác nhau (thường nói về vợ chồng).
hth. Cùng chung một chiếu một giường, chỉ quan hệ vợ chồng.
nd.1. Nói chung tiền bạc. Đồng tiền liền khúc ruột (tng).
2. Tiền thời xưa, bằng đồng hay kẽm đúc mỏng, hình tròn có lỗ vuông ở giữa. Một đồng tiền kẽm. Má lúm đồng tiền (có chỗ lõm khi cười nói).
3. Đơn vị tiền tệ của một nước. Đổi đồng bạc Việt Nam lấy đồng tiền nước ngoài.
hd. Nói chung sinh vật cử động được. Người là một đông vật thông minh.
ht. Vang rộng ra xa. Tiếng địch thổi nghe chừng đồng vọng (Đ. Thị. Điểm).
hd. Nói chung về đơn và giấy mà thưa kiện hoặc yêu cầu việc gì.
nd. Chỉ chung người giúp việc trong nhà.
ht. Có vẻ chững chạc, uy nghi.
nd.1. Lối đi lại. Đường lối quanh co.
2. Phương hướng cơ bản chỉ đạo lâu dài các hoạt động của nhà nước hay một tổ chức chính trị. Đường lối đối ngoại. Đường lối quần chúng: sâu sát để lãnh đạo quần chúng thực hiện.
pd. Nhóm người được tổ chức để cùng làm một nhiệm vụ chung trong đó mỗi người có một phần việc. Làm việc với tinh thần ê kíp. Ê kíp lãnh đạo của xí nghiệp.
nd. Chỉ chung các thứ gà nuôi trong nhà.
nIt. Ở trạng thái kéo căng, siết quá chặt hay ở tình trạng có những hoạt động tạo mâu thuẫn gay gắt. Dây néo găng quá. Không khí buổi họp rất găng.
IIđg. Tạo sự căng thẳng vì không chịu nhân nhượng. Hai bên găng nhau. Chúng tôi không muốn làm găng.
nđg. Nói chung về ghen trong tình yêu. Ghen tuông thì cũng người ta thường tình (Ng. Du).
nIđ. 1. Chỉ sự vật, sự việc không rõ trong câu hỏi hay câu nói một cách chung chung. Gì thế? Gì gì nữa? Thấy gì cũng hỏi. Gì thì gì cũng đã muộn rồi.
IIch. Chỉ người, sự vật được nói đến với ý chê bai. Bàn ghế gì mà ọp ẹp. Vợ chồng gì chúng nó!
IIp. Chỉ sự phủ định với vẻ nghi vấn hay phủ định hẳn. Xa gì mà ngại? Tiến bộ gì thứ ấy.
nd. Biểu hiện giá trị bằng tiền. Chỉ chung những gì phải tiêu phí, bỏ ra cho một việc. Hạ giá hàng. Hoàn thành nhiệm vụ với bất cứ giá nào.
nd. Nói chung về giá hàng.
nd. Người cao tuổi được dân làng cử ra điều khiển việc chung ở vùng các dân tộc thiểu số Tây Nguyên.
hd. Nói chung việc dựng vợ gả chồng được chính thức thừa nhận. Khai giá thú. Giấy giá thú.
np. Lối chừng. Giạc chừng bao nhiêu?
hd. Nói chung về sông ngòi.
hd.1. Luận điểm cơ bản của một tôn giáo được tín đồ tin theo một cách tuyệt đối.
2. Luận điểm được công nhận mà không chứng minh. Trình bày quan điểm như những giáo điều.
hd.1. Thầy dạy cấp Trung và Đại học thời trước.
2. Chỉ chung những người dạy cấp đại học.
3. Chức vụ cao nhất của người giảng dạy, nghiên cứu khoa học ở bậc đại học.
nt. Có chung ranh giới, ở liền sát nhau. Giáp ranh với miền núi.
nd. Nói chung về đồ mang ở chân.
nd.1. Vật liệu làm thành tờ để viết, in, vẽ trên đó hay để gói bọc. Giấy in. Giấy gói.
2. Tờ giấy viết hay in có nội dung và giá trị nhất định. Giấy chứng nhận. Giấy biên lai.
nd. Giấy chứng nhận tên tuổi, quê quán, nơi cư trú do cơ quan thẩm quyền cấp cho công dân.
nd. Chỉ chung các loại giấy phép, giấy chứng nhận, công văn...
nd. Chỉ chung việc cúng giỗ.
dt. Nói chung ngày giỗ và ngày tết.
nt. Có những nét chung về hình dáng, tính nết. Con giống cha. Hai chị em giống nhau như đúc.
nd.1. Lớp người trong xã hôi phân biệt theo đặc điểm rất chung về nghề nghiệp, địa vị xã hội v.v... Giới tiểu thương. Giới quân sự. Giới phụ nữ.
2. Đơn vị phân loại sinh học lớn nhất, trên ngành. Giới động vật. Các ngành của giới thực vật.
hd. Những đặc điểm chung phân biệt nam với nữ, giống đực với giống cái.
nđg. Họp chung lại với nhau. Một cây làm chẳng nên non, Ba cây giụm lại nên hòn núi cao (cd).
nd. Chỉ chung các loại trùn sống dưới đất (cũng gọi trùn) và ký sinh trong cơ thể người và các động vật (cũng gọi là lãi).
nđg. Để ý coi chừng đối phó. Hai bên còn giữ miếng với nhau.
nđg.1. Giữ an toàn cho thân mình. Học vài ngón nhu đạo để giữ mình.
2. Coi chừng lấy thân của mình.
np. Ở chỗ nửa chừng. Xem kịch, giữa chừng bỏ về.
nth. Chỉ việc vợ chồng hay tình yêu, giữa chừng đột nhiên phải đổ vỡ, chia lìa.
nd. Nói chung về giường để nằm ngồi.
nd. Hình tạo thành bởi một số mặt phẳng có một điểm chung và cắt nhau lần lượt theo một số đường thẳng.
nd. Hai góc có đỉnh chung mà các cạnh của góc này là đường kéo dài các cạnh của góc kia.
nd. Hai góc có đỉnh và một cạnh chung mà hai cạnh khác tạo thành đường thẳng.
nđg. Có nhiều thứ hợp lại. Đoàn chúng tôi gồm mười người. Quyển sách gồm ba chương.
nd. Nói chung về gông và cùm. Đập tan gông cùm nô lệ.
nđg. Nhập chung lại với nhau. Tính gộp: tính chung. Gộp các khoản tiền lại.
nd. Nói chung về gươm và đao, các loại binh khí, chỉ việc đánh nhau thời xưa.
nđg. Phỏng chừng. Số người gương chừng năm ba chục.
hd. Binh chủng của hải quân hoạt động ở các mục tiêu trên bộ.
nđ. Hai đứa chúng mình.
hd. Chừng mực giới hạn. Chi tiêu có hạn độ.
nd. Chỉ chung hàng để buôn bán. Hàng họ độ này ế lắm.
nd. Nói chung về hang. Núi nhỏ nhưng nhiều hang hốc.
nđg. Thực hành. Học phải đi đôi với hành. chứng chỉ hành nghề.
hd. Chỉ chung những hành vi của một người. Có hành trạng mờ ám.
nd. Nói chung về hào và hố.
hd. Nói chung về hào và lũy.
hd.1. Ánh sáng rực rỡ chiếu tỏa ra chung quanh. Vầng hào quang.
2. Tia sáng. Mắt đổ hào quang.
ht. Bị biến chứng của bệnh đậu mùa, làm cho tay không cử động được bình thường. Chân tay như người hậu đậu.
hd. Người có công đức được thờ chung với các thần ở làng thời trước.
nt. Chưa được chín có chỗ còn sống. Bánh chưng hấy một góc.
nd. Nói chung các đường nhỏ hẹp vào xóm. Hẻm hóc nào hắn cũng biết.
nd. Chi trong một họ, gồm nhiều đời kế tiếp nhau có chung một tổ tiên gần.
nd. Hệ thống gồm Mặt Trời và các thiên thể chuyển động chung quanh Mặt Trời.
nd. Đùa cợt, vui đùa, chỉ chung các loại hình sân khấu. Diễn hí.
hd. Chỉ chung các loại kịch hát như tuồng, chèo, cải lương. Nghệ thuật hí khúc.
nd. Lời chiêu tập quân sĩ, hiểu dụ dân chúng hoặc kể tội bên nghịch để chống giặc. Nửa đêm truyền hịch, định ngày xuất chinh (Đ. Th. Điểm).
ht. Rõ ràng, đương nhiên, không chối cãi được. chứng cớ hiển nhiên.
hdg. 1. Người hay động vật được coi là biểu hiện cụ thể của thần linh hay một điều gì. Con rùa là hiện thân của thần biển. Hắn là hiện thân của tội ác.
2. Hiện thành thân của nhiều loại vật để giảng dạy cho chúng sinh theo Phật giáo. Phật hiện thân làm người hành khất.
nđg. Hợp, cùng chung lại. Hiệp sức lại mà làm.
hd. Nhiều bang hợp lại thành một quốc gia hoặc một liên bang. Hiệp chủng quốc Mỹ-châu: Hoa Kỳ.
hd. Tổ chức quần chúng gồm nhiều tổ chức nhỏ hơn. Hiệp hội nông dân. Hiệp hội bảo hiểm.
hd. Đoàn thể quần chúng của học sinh ở trường.
hId. Lời kêu gọi quan trọng về một việc làm cấp bách cần đông đảo quần chúng thực hiện. Ra hiệu triệu.
IIđg. Phát hiệu triệu. Hiệu triệu nhân dân khởi nghĩa.
nd. Đa diện có đáy là đa giác, các mặt khác là tam giác cùng chung một đỉnh.
nd. Chỉ chung các hệ thống hình học khác với hình học Euclide, không thừa nhận định đề Euclide về đường song song.
nđg.1. Nói chung về bệnh ho.
2. Nhúc nhích, động đậy, tỏ ý chống lại. Không ai dám ho he.
nd. Nói chung bệnh ho và hen.
nđg. Chỉ mắt thấy mọi vật chung quanh lờ mờ và như quay tròn. Đi nắng hoa cả mắt.
hd. Nói chung loại thóc lúa.
nd. Ngành hóa học nghiên cứu các nguyên tố hóa học và những hợp chất do chúng tạo thành, trừ các hợp chất của Các-bon (không kể số đơn giản nhất).
hd. Chỉ chung bệnh phong tình. Bệnh hoa liễu.
hd. Nói chung về súng đại bác. Dùng hỏa pháo phá lô-cốt.
hd. Cảnh ngộ chung quanh. Tùy hoàn cảnh mà hoạt động. Hoàn cảnh xã hội.
hd. Loại cây cao chừng 10 thước, hoa vàng, vỏ cây dùng làm thuốc.
hd. Vua một nước lớn, được nhiều nước chung quanh thần phục.
nd.1. Chỉ chung những người đi học.
2. Người kế tục học thuyết của một vị thầy hay được một vị thầy trực tiếp rèn luyện.
nđg. Họp nói chung (với ý chê trách). Giảm bớt họp hành.
nd. Đơn vị để quản lý dân số, gồm những người cùng ăn ở chung với nhau. Trong tòa nhà ấy có hai hộ gia đình và một hộ độc thân.
hd. Giấy chứng nhận do cơ quan nhà nước, thường là cơ quan ngoại giao, cấp cho công dân khi ra nước ngoài. Hộ chiếu công vụ.
hd. Tập hợp nhiều triệu chứng cùng xuất hiện của một bệnh. Hội chứng màng não.
hd. Cuộc trình diễn chung nhiều loại tiết mục của nghệ thuật sân khấu. Hội diễn sân khấu mừng năm mới.
nd. Chỉ chung những ngày hội nhân dịp lễ, tết. Tháng hai cờ bạc, tháng ba hội hè (cd).
nđg. Họp chung lại nhiều người. Cuộc hội họp hằng tháng.
ht. Hiền từ, thuần hậu, chỉ muốn điều tốt cho người khác. Trí rất ngợp, bởi chưng xuân hồn hậu (H. M. Tử).
nđg. Nói chung về hôn.
nd. Mưu lừa gạt. Coi chừng mắc hợm với nó.
hd. Lễ hợp chén rượu tân hôn (cẩn), uống chung chén rượu trong đêm mới cưới theo phong tục ngày xưa. Đêm hợp cẩn: đêm tân hôn.
hdg. Chung vốn cùng nhau kinh doanh.
hdg. Chung sức lại để cùng làm việc gì. Động cơ hợp lực. Quân đội hợp lực với nhân dân chống thiên tai.
hdg. Hợp chung làm một. Tri hành hợp nhất: hành động và hiểu biết thống nhất nhau.
hdg. Cùng chung sức với nhau làm một việc gì. Sự hợp tác khoa học. Hợp tác về kinh tế.
hdg. Hợp chung nhiều thứ đàn cùng đánh một lượt: Ban nhạc đại hợp tấu.
hd. Tuyển lựa ở nhiều tác phẩm rồi chung hợp lại. Đường thi hợp tuyển.
nđg. Chung sống với nhau đầm ấm, vui buồn có nhau. Trong nhà chỉ còn hai mẹ con hủ hỉ với nhau.
nd. Tên gọi chung một số loại cây cùng họ với bạc hà, thường dùng làm rau thơm.
ht. Mạnh mẽ, có sức hấp dẫn và thuyết phục. Bài diễn văn hùng hồn. Bằng chứng hùng hồn.
nd.s.1. Nước màu trắng, nhờn, tiết ra ở âm đạo.
2. Bệnh phụ nữ có triệu chứng ra huyết bạch. Cũng gọi Huyết trắng.
nd. Nói chung khí và huyết, những yếu tố tạo sức khỏe của mỗi người. Huyết khí kém.
hd. Hương chức ở Nam Bộ có chức năng chứng nhận giấy tờ mua bán trâu bò nhà đất trong một làng.
hd. Có ích và có lợi. Làm điều đó vì ích lợi chung của nhân dân trong tỉnh.
nt.1. Không nói gì. Hai người im lặng nhìn nhau.
2. Không có hành động trong hoàn cảnh đáng lẽ phải có phản ứng. Im lặng chứng kiến việc sai trái.
np.1. Trong ít lâu nữa. Ít nữa, chúng mình sẽ bàn việc ấy.
2. Ít nhất.
nd. Tên gọi chung một số loại cây nhỏ quả có gai móc.
nđg.1. Đính theo, thêm. Đơn có chứng chỉ kèm theo. Bán máy có kèm phụ tùng.
2. Đi theo sát một bên để giữ. Có hai cảnh sát viên kèm hai bên.
3. Ở gần để dìu dắt, chỉ vẽ trong nghề nghiệp, học tập. Thợ giỏi kèm cặp thợ kém. Thầy giáo dạy kèm học sinh.
nd. Bộ nhạc khí gõ và nhạc khí hơi trong các phường bát âm, chỉ chung nhạc bát âm. Kèn trống đám ma. Chết không kèn không trống.
nđg. Chung sức đồng lòng cùng làm một việc ích lợi chung. Nhân dân ta đã kề vai sát cánh kháng chiến cứu nước.
nđg. Định tội và tuyên bố hình phạt. Bị kết án tù chung thân.
nđg. Khép vào tội. Toà án chưa đủ chứng cớ để kết tội bị cáo.
nđg. Than van. Dân chúng kêu ca vì giá sinh hoạt cao.
nđg.1. Kêu gọi một cách quyết liệt. Kêu gào hủy bỏ kỳ thị chủng tộc.
2. Kêu la và gào thét. Bệnh nhân kêu gào suốt đêm.
nd. Nói chung về người lại thăm viếng nhà mình. Khách khứa quanh năm.
nđg. 1. Viết hay nói ra cho biết những việc liên hệ với mình theo yêu cầu của cơ quan chức năng. Khai lý lịch. Nhân chứng khai trước tòa.
2. Tiết lộ những điều phải giữ bí mật. Bị tra tấn nhiều cách mà vẫn không khai.
ht&đg. Trình bày những điểm có tính chất chung cho môt loạt sự vật, hiện tượng. Bản báo cáo đã khái quát được tình hình.
nđg. 1. Xét, lục soát để tìm tang chứng tội phạm. Khám nhà. Khám hành lý.
2. Xem xét, kiểm tra sức khỏe. Khám sức khỏe. Khám thai.
nđg. Xét để tìm tang chứng tội phạm. Lục xét: Khám xét hành lý.
hdg. Xem xét chứng cớ, tài liệu khi nghiên cứu một vấn đề lịch sử, văn hóa.
nd. 1. Một phần tư giờ, 15 phút.
2. Một phần sáu trong môt ngày, theo xưa. Đêm năm canh, ngày sáu khắc.
3. Khoảng thời gian ngắn. Tình chung một khắc, nghĩa dài trăm năm (c.d).
nđg. Nói chung việc may vá. Khâu vá quần áo.
nđg. Kiêng, thường về ăn uống. Xấu máu thời khem miếng đỉnh chung (H. X. Hương).
nd. 1. Thể vật chất không có hình dáng, lan ra đầy vật chứa. Khí ô-xy. Khí hy-drô.
2. Không khí tự nhiên chung quanh con người. Khí lạnh. Thiếu thoáng khí. Khí trời nóng bức.
nd. Tên gọi chung bốn loài khỉ có cấu tạo gần giống người nhất là vượn, đười ươi, tinh tinh và khỉ đột. Cũng gọi Vượn người.
hd. Tình hình chung về thời tiết của một miền, một vùng. Khí hậu nhiệt đới.
hd. Nói chung máu huyết và các chất nước khác trong người. Khí huyết kém.
nd. Nói chung chỗ chứa thóc lúa.
hd. Nói chung việc thi cử thời xưa. Lối học khoa cử.
nd. Chỉ chung các khoa học nghiên cứu những quy luật của thế giới vật chất như toán học, vật lý học, hóa học, sinh vật học v.v...
nd. Tên gọi chung các khoa học nghiên cứu những quy luật hình thành, hoạt động và phát triển của xã hội và con người, như chính trị học, sử học, văn học, kinh tế học, luật học, ngôn ngữ học v.v...
nd. 1. Chỉ chung các loại cây có củ chứa tinh bột, ăn được.
2. Khoai lang (nói tắt). Cơm độn khoai.
nd. 1. Giấy tờ giao ước làm bằng cho một gía trị. chứng khoán.
2. Tiền phạt phải nộp cho làng khi làm điều gì trái với lẹ làng ngày xưa.
3. Giấy bán con vào cửa Phật cửa Thánh cho dễ nuôi theo mê tín.
nd. 1. Vòng nhỏ để giữ chặt hay để móc vào. Một khoen trong dây chuyền.
2. Vòng đeo tai phụ nữ. Khoen vàng.
3. Vòng da chung quanh mắt. Khoen mắt thâm quầng.
nd. Tên gọi chung các loại phong lan mọc bám trên các cành cây to, thường có hoa đẹp và thơm.
np. Biểu thị ý phỏng đoán một cách dè dặt. Không biết chừng chiều nay hắn về.
np. Như Không biết chừng. Không chừng tối nay anh ấy đến.
hd. 1. Hình thức tồn tại cơ bản của vật chất trong đó các vật thể có độ dài lớn khác nhau, ở những vị trí khác nhau. Vật chất vận động trong không gian và thời gian.
2. Khoảng không bao trùm mọi vật chung quanh con người. Không gian bao la yên tĩnh.
hdg. Bán những giá phiếu mà mượn khống ai tại thị trường chứng khoán.
hd. Quân chủng hoạt động trên không.
nđg. 1. Ăn khít với nhau. Bánh răng cưa khớp với nhau.
2. Ghép các bộ phận rời rạc thành một chỉnh thể. Khớp bản đồ các vùng thành bản đồ quốc gia.
3. Đặt liền bên nhau để đối chiếu xem có phù hợp với nhau không. Khớp các tài liệu.
4. Đồng nhất, phù hợp với nhau. Chi khớp với thu. Các chứng từ khớp với sổ sách.
nt. 1. Không vừa ý nhau, không hòa thuận. Vợ chồng khủng khỉnh với nhau mấy năm nay.
2. Do tính kiêu ngạo, lạnh nhạt, không hòa hợp được với những người chung quanh. Hắn sống khủng khỉnh với mọi người.
hd. Loại kịch. Kịch nói là một kịch chủng được nhiều người ưa thích.
nd. Nói chung khuôn khổ lớn nhỏ, rộng hẹp. Kích thước cái quần, kích thước gian phòng. Những cỗ máy cùng loại nhưng khác nhau về kích thước.
ht. Tiết kiệm, ăn xài có chừng mực.
nd. Tên gọi chung các loài bọ cánh màng, lưng eo, cánh không phát triển, sống thành đàn. Kiến tha lâu cũng đầy tổ. Người đông như kiến.
hd. Ý kiến đề nghị đưa ra về một việc chung để cơ quan thẩm quyền giải quyết. Kiến nghị một biện pháp với chính quyền.
nd. Tên chung của sắt và các hộp kim có thành phần chủ yếu là sắt.
nd. Chỉ chung các kim loại mới được sử dụng trong công nghiệp gần đây. U-ra-ni-um là một kim loại hiếm.
nd. Chỉ chung các kim loại có hóa trị một, tác dụng với nước ở nhiệt độ thường tạo thành kiềm. Nat-ri, ka-li là những kim loại kiềm.
nd. Chỉ chung các kim loại ngoại trừ sắt và các hợp kim có sắt.
nd. Chỉ chung các kim loại hiếm như vàng, bạc, pla-tin..., có sắc màu đẹp, ít bị hao mòn, ít có phản ứng với các nguyên tố khác.
hd. Chỉ chung các mạch máu trong cơ thể con người.
hd. Binh chủng cưỡi ngựa để chiến đấu.
nd. Tên gọi binh chủng thiết giáp của quân đội Mỹ.
nđg. Tự ghi tên mình bằng một kiểu riêng không thay đổi, để chứng nhận điều gì hay nhận trách nhiệm cá nhân.
hdg. Phân biệt đối xử do thành kiến. Kỳ thị chủng tộc: phân biệt chủng tộc.
hd. 1. Chỉ chung các phương thức để phục vụ sản xuất và đời sống trong xã hội. Trang bị kỹ thuật. Phát triển kỹ thuật.
2. Phương thức hoạt động trong một hoạt đọng ngành nghề. Kỹ thuật quân sự. Kỹ thuật cấy trồng. Kỹ thuật bóng đá.
nt. Thiếu trung thực, hay tráo trở, lật lọng. Chúng dùng lối viết mập mờ, xỏ xiên, lá mặt lá trái.
nđg. La để phản đối. Bị dân chúng la ó.
nt. 1. Tản mát, đi nhiều ngã, lạc nhau. Gia đình chạy loạn, lạc lõng mỗi người một nơi.
2. Lẻ loi một mình giữa nơi xa lạ. Lạc lõng nơi xứ lạ. Một ngôi làng lạc lõng giữa rừng sâu.
3. Không hòa hợp với chung quanh, với toàn thể. Bài văn có những ý lạc lõng.
hd. Một trong bốn chứng bệnh mà người thời xưa cho là không trị được: phong, lao, cổ, lại (bệnh hủi).
nth. Nợ đến kỳ hạn mà chưa trả được thì lãi được gộp chung vào vốn để tính lãi.
nđg. Đứng ra xác nhận những gì mình đã chứng kiến. Người làm chứng.
nđg.Tỏ ưu thế, làm dữ để dọa nạt. Mới đến bọn chúng làm hùng làm hổ với dân.
nđg. 1. Hoạt động nhằm đạt một hiệu quả nhất định. Làm việc không nghỉ tay.
2. Làm một nghề. Làm việc ở ngành đường sắt.
3. Giải quyết công việc với người khác. Chúng ta sẽ làm việc lại với anh.
4. Hoạt động trong một chức năng cụ thể. Máy móc làm việc bình thường. Bộ óc làm việc căng thẳng.
nt. Chung chạ, bừa bãi, chỉ người phụ nữ không đứng đắn. Bỏ nhà đi lang chạ.
nd. Làng và nước. Ngb. Nói chung nhà chức trách. Kêu làng nước tới cứu.
nd. Nói chung làng và xã.
hdg. Dẫn đường, dìu dắt. Nhà lãnh đạo. Lãnh đạo quần chúng đấu tranh.
ht. Khổ sở, cực nhọc. Quần chúng lao khổ.
nđg. Nói chung việc lau và chùi cho khô, cho sạch.
nd. Nói chung lau cỏ. Lau lách mọc um tùm.
nth. Vì có đông người liên quan mà việc chung bị để mặc, không ai lo. Như Cha chung không ai khóc.
nđg. In vân đầu ngón tay vào giấy tờ. Lăn tay làm chứng minh thư.
nđg. Nhìn chung quanh, vẻ dò la với ý đồ gian giảo. Cặp mắt lúc nào cũng lấc láo.
ht.Thuộc về những gì trực tiếp quan sát ở bệnh nhân.Triệu chứng lâm sàng.
pd. Thức ăn thừa ở các cửa hàng, trộn chung lại bán rẻ cho người nghèo. Ăn cơm lâm vố.
hdg. Trình bày những lý lẽ xếp đặt thành hệ thống nhằm chứng minh kết luận trong một vấn đề. Những lập luận không mấy thuyết phục.
nt&p. Không chững chạc, chỉ chú trọng đến những cái vụn vặt. Ăn nói lèm bèm. Cứ lèm bèm cả ngày.
nđg. Nói liếng thoắng, không kể đúng sai, bất cháp phản ứng của những người chung quanh. Lem lẻm cái mồm.
nd. Chỉ chung đồ đan hay dệt bằng len. Hàng len dạ.
hdg. Nói chung việc cúng tế.
hd. Nơi có bệ cao dành cho người chủ trì và các quan khách trong những cuộc lễ lớn có đông đảo quần chúng tham gia. Đoàn diễu hành đi qua lễ đài.
hId. 1. Quá trình phát sinh, phát triển của một sự kiện, sự vật. Lịch sử Việt Nam. Lịch sử tiếng Việt. Lịch sử nghề gốm.
2. Khoa học nghiên cứu về quá trình phát triển của xã hội loài người nói chung hay của một quốc gia, một dân tộc.
IIt. Thuộc về lịch sử, có ý nghĩa quan trọng trong lịch sử. Nhân vật lịch sử. Sứ mạng lịch sử.
hd. Quốc gia gồm nhiều nước, nhiều khu tự trị, hợp nhất dưới một chính quyền trung ương, có chung một hiến pháp, một quốc hội, một quốc tịch một đơn vị tiền tệ. Chế độ liên bang. Ấn Độ là một liên bang. Liên bang Nga.
hd.1. Hai hay nhiều người cùng đứng chung trong một danh sách để làm việc gì. Liên danh ứng cử viên.
2. Hai hay nhiều địa danh được ghép thành một tên gọi. Sài Gòn Chợ Lớn là một liên danh chỉ Thành phố Hồ Chí Minh thời Pháp thuộc.
ht. Cùng liên kết và chịu chung trách nhiệm với nhau. Nghĩa vụ liên đới. Liên đới chịu trách nhiệm.
hdg&d.1. Giao tiếp, tiếp xúc để đặt hay giữ quan hệ với nhau. Đi liên hệ công tác. Gọi điện thoại liên hệ trước.
2. Có quan hệ làm cho ít nhiều tác động đến nhau giữa các sự vật, sự việc. Hai việc có liên hệ với nhau.
3. Từ sự việc này nghĩ đến sự việc khác dựa trên những mối quan hệ nhất định. Không nên liên hệ chuyện của chúng ta với chuyện của anh ấy.
hd. Cuộc vui chung của nhiều người. Tiệc liên hoan cuối năm.
hdg. Phòng thủ chung giữa nhiều nước. Liên phòng Đông-Nam-Á.
hId. Quân đội của các nước liên minh.
IIt. Liên hệ chung đến các binh chủng của quân đội. Trường liên quân.
hd. chứng bệnh cơ quan sinh dục của đàn ông mất khả năng giao hợp.
nđg.1. Tính toán đại khái về khả năng. Liệu chừng cuối tuần có xong không?
2. Như Liệu hồn. Bảo không nghe hãy liệu chừng!
nd. Chỉ chung binh lính.
nd. Tập hợp người hay vật có chung những đặc trưng, phân biệt với những người khác, vật khác. Sản phẩm loại A. Học sinh loại giỏi.
hd. Tập hợp sự vật, hiện tượng cùng có chung những đặc trưng cơ bản. Các loại hình ngôn ngữ. Kịch và phim là hai loại hình nghệ thuật khác nhau.
nd. Chỉ chung các giống người trên Trái Đất. Loài người bao gồm nhiều chủng tộc.
hd. Phòng của vợ chồng. Người vào chung gối loan phòng (Ng. Du).
ht. Nói về mắt bị chứng thấy màu này ra màu kia. Bị loạn sắc nên không được phép lái xe.
nt. Dính loang ra chung quanh. Miệng loe loét quết trầu.
nđg. 1. Qua được chỗ trống, chỗ hở. Gió lọt qua khe cửa.
2. Đưa được vào lòng hẹp của vật. Chân không lọt giày.
3. Qua được chỗ khó khăn. Đội bóng đã lọt vào chung kết.
4. Lộ ra ngoài khi muốn giữ kín. Không nên để lọt chuyện này.
5. Rơi vào chỗ nguy hiểm do người khác bố trí. Đoàn xe lọt vào trận địa phục kích.
nd. Lô-gích hình thức vận dụng các phương pháp toán học nghiên cứu các suy diễn và chứng minh toán học.
nd. Học thuyết lô-gích của chủ nghĩa duy vật biện chứng khoa học về các quy luật phát triển của thế giới khách quan và của nhận thức, và về các hình thức phản ánh sự phát triển đó vào trong tư duy.
nt.1. Ở lưng chừng cao, không dính vào đâu, không dựa vào đâu. Chiếc dù lơ lửng trên không.
2. Chỉ lời nói không trọn vẹn, không dứt khoát. Nói lơ lửng mấy câu rồi bỏ đi.
nd.1. Phần trình bày cách tìm ra đáp số hoặc cách chứng minh kết lụân của một bài toán.
2. Cách giải quyết hợp lý một vấn đề, một công việc. Chưa tìm được lời giải cho vấn đề này.
nd.1. Tập hợp đông người hay nhiều thú vật không thành tổ chức. Lũ trẻ. Chim đàn cá lũ.
2. Tập hợp đông người có chung một đặc điểm cùng lứa tuổi hay có chung một hoạt động không tốt. Lũ chúng tôi. Lũ làng. Lũ giặc.
nd. Chỉ chung lúa đang được gieo trồng, chăm sóc. Lúa má không ra gì.
hd. Lời lẽ dùng để lập luận khi chứng minh, khẳng định hay bác bỏ điều gì. Có đầy đủ luận cứ để chứng minh vấn đề đã đặt.
hd. Mệnh đề, học thuyết hay một vấn đề đưa ra để bàn luận, để bảo vệ bằng luận cứ. Các luận đề của học thuyết đã được chứng minh một cách xác đáng.
hd. Chỉ chung các cơ quan bên trong cơ thể.
nt. Chăm chú. Cặm cụi làm một việc gì, không chú ý tới chung quanh. Lúi húi ghi chép.
nt. Lầm lì, mải miết, không chú ý tới chung quanh. Chẳng nói chẳng rằng, lùi lũi bước theo sau.
nd. Chỉ chung những đảng phái muốn giữ địa vị trung gian giữa hai lực lượng đối lập, cách mạng và phản động.
nId. Ở vào khoảng giữa. Nhà ở lưng chừng đồi. Treo lưng chừng.
IIt&p.1. Nửa chừng công việc. Làm lưng chừng rồi bỏ.
2. Như Lừng chừng. Thái độ lưng chừng.
nđg. Chỉ trẻ em đi từng bước chưa vững. Bé đã lững chững biết đi.
nt. Lưng chừng không rõ ràng, chưa xong. Công việc còn lươn ươn.
nd. Nói chung về lương bổng. Vấn đề lương hướng.
nd. Nói chung ma và quỷ.
hd. Tên gọi chung các dân tộc ít người, chậm phát triển, với ý kiến khinh thị, theo quan điểm phân biệt chủng tộc thời phong kiến.
hdg. Xin vô lễ, xin phép. Chúng tôi đã mạn phép giới thiệu trước.
np. 1. Mải. Mảng vui quên hết lời em dặn dò (cd).
2. Đang. Mảng còn trò chuyện với nhau, Trông chừng kinh địa đã hầu tới nơi (N. Đ. Chiểu).
nđg. Giúp nửa chừng rồi bỏ mặc.
ht. Lớn rộng mênh mông. Mặt đất mang mang biết mấy chừng (T. Lữ).
nd. 1. Nói chung về màu.
2. Tính cách, đặc tính. Màu sắc chính trị.
nd. chứng ngứa nổi từng đám u thấp ở ngoài da, thường do dị ứng. Nổi mày đay.
nd. Chỉ chung các máy phát điện và động cơ điện.
nd. Tên gọi chung các loại mắm cá.
nd. Thiên thể quay chung quanh Trái Đất, phản chiếu ánh sáng của Mặt Trời và chiếu sáng Trái Đất về đêm, với hình dạng nhìn thấy đổi dần từng ngày từ khuyết đến tròn (vào ngày rằm) và ngược lại. Mây che khuất mặt trăng.
nd. Bội số chung của các mẫu số của hai hay nhiều mẫu số.
nd. Mây và mưa, chỉ sự chung chạ về xác thịt. Chốn phòng không như giục mây mưa (Ô. Nh. Hầu).
hdg. Chết. Mệnh chung nơi đất khách.
hd. Giá trị danh nghĩa của tiền giấy, tiền kim khí hay chứng khoán, cổ phần được in sẵn trên từng loại, phân biệt với giá thị trường.
hdg. Bỏ qua bản án không xử nữa, tha cho bị can. Miễn nghị vì thiếu bằng chứng để buộc tội.
hId. chứng cớ rõ ràng.
IIđg. chứng minh bằng sự việc cụ thể. Thực tế đã minh chứng lời dự đoán.
ad. Cuộc tụ tập quần chúng đông đảo để biểu thị thái độ chính trị về những vấn đề quan trọng. Dự mít-tinh mừng Quốc khánh.
nd. 1. Dân tộc ít người, theo quan điểm kỳ thị chủng tộc các thời phong kiến thực dân.
2. Đày tớ theo quan điểm phong kiến. Làm mọi không công.
nd. Nơi chôn cất (hay chôn cất tượng trưng) người chết, được đấp hay xây cao hơn chung quanh. Viếng mộ. Mộ chiến sĩ vô danh.
nt. Nói về quần áo đẹp, sang trọng, để chưng diện. Bộ cánh mồi. Chiếc áo mồi.
nd.1. Môn học hay bộ môn. Môn toán. Môn châm cứu.
2. Một đặc điểm về tính cách hay hoạt động. Chỉ được cái môn nói khoác. Môn ăn diện.
3. Lũ, bọn người cùng một loại xấu. Bọn chúng cùng một môn ăn cướp.
4. Phương thuốc đông y. Môn thuốc gia truyền.
nd. Nói chung về mộng để lắp ghép cho khít, cho chặt. Cái bàn quá cũ, mộng mẹo đã lung lay cả.
nt. Cùng một bản chất, cùng một loại xấu như nhau. Chúng nó một đồng một cốt với nhau, tin thế nào được.
ns. Rất nhiều, cả một đám đông. Chúng nó kéo đến một lô một lốc toàn đầu trâu mặt ngựa.
nt.1. Sáng yếu ớt, không chiếu tỏ các vật chung quanh. Ngọn đèn mờ. Trời mỡ sáng.
2. Mắt kém, không đủ sức nhìn rõ các vật chung quanh. Mắt mờ vì tuổi tác. Đồng tiền làm hắn mờ cả mắt.
3. Trông không rõ nét. Trên bia nhiều chữ rất mờ.
4. Không láng bóng hay không trong suốt. Loại vải mặt bóng mặt mờ.
pd. Mũ bằng dạ, có vành cong chung quanh.
nd.1. Thời gian trong năm phân chia theo những đặc điểm về thiên văn, về khí hậu. Bốn mùa xuân, hạ, thu, đông.Mùa mưa. Mùa khô. Mùa gió chướng.
2. Phần của năm phân chia theo những đặc điểm về sản xuất nông nghiệp. Lúa mùa. Mùa khoai. Dưa trái mùa.
3. Khoảng thời gian trong năm thường tiến hành một loạt chung nào đó. Mùa tựu trường. Mùa thi cử. Mùa cưới.
nđg.1. Múa nói chung (với ý chê). Già rồi còn múa may gì nữa.
2. Làm những động tác khoa tay múa chân, gây ấn tượng lố lăng, buồn cười. Vừa múa may vừa kể lại trận bóng đá.
3. Hoạt động ồn ào nhằm gây ảnh hưởng nhưng chỉ gây ấn tượng lố lăng. Múa may trên vũ đài chính trị.
nđg. Không đáng kể, không thấm vào đâu. Chỉ mới chừng ấy thì đã mùi gì.
nd. Phần mặt đất nằm giữa hai kinh tuyến cách nhau 15o trên đó được quy ước dùng chung một giờ. Trái Đất có hai mươi bốn múi giờ.
nd. Chỉ chung loại bọ hút máu người và súc vật.
nd. Toàn thể dân chúng trong nước, nói chung. Lo cho muôn dân.
nd.1. Tiếng mười sau một từ chỉ số hay sau “mấy”. Hai mươi tuổi. Mấy mươi?
2. Chừng độ mười. Mươi người.
hd.1. Mỹ nghệ phẩm.
2. Tên gọi chung các chế phẩm để trang điểm, để làm tăng sắc đẹp (phấn, son, nước hoa, v.v...). Gian hàng mỹ phẩm.
nđg. Nói chung việc làm bếp. Đồ dùng nấu nướng.
nd. Nói chung ngao và sò. Nghề nuôi ngao sò.
nd. 1. Khoảng thời gian Trái Đất tự xoay một vùng chung quanh nó, bằng 24 giờ. Một năm dương lịch có 365 ngày.
2. Khoảng thời gian kể như 24 giờ. Ở chơi vài ngày. Ngày hôm qua.
3. Khoảng thời gian từ mặt trời mọc đến mặt trời lặn. Ngày làm hai buổi. Ngày nắng đêm mưa.
4. Ngày xảy ra điều đáng ghi nhớ. Ngày Quốc Khánh. Ngày Tết. Ngày sinh.
5. Khoảng thời gian không xác định nhưng gồm nhiều ngày, nhiều tháng, nhiều năm. Ngày xưa. Những ngày thơ ấu. Ngày mai.
np. Biểu thị ý phỏng đoán dè dặt. Việc đó nghe chừng không xong.
nd. Tên gọi chung một số loài cây thân cỏ cùng họ với rau răm, thân có đốt rỗng, lá dài có bẹ ôm thân, mùi hăng.
hd. Đất chung để chôn người chết.
hd. 1. Khả năng nhận biết những thông tin phát ra dưới dạng năng lượng bức xạ từ các vật thể chung quanh.
2. Người có khả năng ngoại cảm có thể dùng để trị bệnh hay tìm hài cốt người chết. Nhờ nhà ngoại cảm tìm mộ cha đã hy sinh trong thời kháng chiến.
hd. Tập hợp tất cả các đối tượng có các thuộc tính chung được phản ánh trong một khái niệm, phân biệt với nội hàm.
nd. 1. Quái vật bịa đặt để dọa trẻ con.
2.Sự vật đưa ra để đe dọa, uy hiếp tinh thần. Hắn dùng công ty độc quyền ấy làm con ngoáo ộp đối với chúng ta.
hd. 1. Hệ thống những âm, những từ và các quy tắc kết hợp chúng dùng làm phương tiện giao tiếp giữa những người trong cùng một cộng đồng. Tiếng Anh và tiếng Việt là hai ngôn ngữ có đôi chỗ giống nhưng rất nhiều chỗ khác nhau.
2. Hệ thống ký hiệu dùng làm phương tiện để diễn đạt, thông tin. Ngôn ngữ hội họa. Ngôn ngữ điên ảnh.
3. Cách thức, nghê thuật, trình độ riêng trong việc sử dụng ngôn ngữ. Ngôn ngữ báo chí. Ngôn ngữ trẻ con. Ngôn ngữ Truyện Kiều.
nđg. Khiếp, gờm. Thấy sự dã man của chúng mà phát ngớp.
nđg. 1. Ở trạng thái tạm ngưng hoạt động, thư giãn các hoạt động thần kinh, hô hấp ... toàn bộ cơ thể được nghỉ ngơi. Buồn ngủ. Ngủ một giấc đến sáng.
2. Chỉ động, thực vật giảm hẳn hoạt động phát triển trong một thời gian. Chồi ngủ. Thời gian ngủ của mầm.
3. Ăn nằm, chung chạ về xác thịt.
nd. 1. Đơn vị độ dài thời xưa, bằng 5 thước ta (chừng 2 mét).
2. Chỉ quân đội vì ngày xưa số năm (ngũ) liên hệ chặt chẽ với quân đội (quân 5 đạo, hàng lính 5 người). Tại ngũ. Nhập ngũ. Bỏ ngũ.
hd. Chỉ chung các loại cây có hạt dùng làm lương thực. Lúa tẻ, lúa nếp, kê, đậu, ngô.
hd. 1. Cây nhỏ, thân có gai, lá kép có từ ba đến năm lá chét, vỏ rễ dùng làm thuốc.
2. Tên chung gọi một số cây có lá kép gồm năm lá chính tỏa ra thành hình bàn tay, như cây chân chim, cây ngấy v.v...
hd. Lời văn thơ đặt thành chuyện cổ ngụ một ý đạo đức răn đời, thường dùng động vật và đặc tính của chúng để ngụ ý nói về người. Thơ ngụ ngôn.
hd. Các loại trái cây ; (ngày trước là năm loại bày chung với nhau để trên bàn thờ trong dịp Tết.
hd. Phần tử nhỏ nhất của nguyên tố hóa học, gồm một hạt nhân ở giữa và một hay nhiều ê lec trong chung quanh.
nd. Thân hình con người nói chung với ý chê. Áo quần, người ngợm bẩn thỉu.
nd. 1. Tổ chức quản lý công việc chung của một nước, đứng đầu là chính phủ. Bộ máy nhà nước.
2. Phạm vi cả nước, quốc gia. Ngân hàng nhà nước. Đề tài nghiên cứu cấp nhà nước.
nd. Âm nhạc gồm các bài ca nhạc cổ hoặc trích đoạn các vở ca kịch phổ biến trong quần chúng ở Trung, Nam Bộ, được biểu diễn để giải trí. Âm nhạc cải lương bắt nguồn từ nhạc tài tử.
nđg. Thỉnh thoảng lại nhắc cho khỏi quên. Phải nhắc chừng kẻo nó ngủ quên.
hd. Những đặc điểm bề ngoài, như dáng người, màu da, vẻ mặt v.v... khiến có thể nhận ra một người. Đối chiếu nhân dạng với giấy chứng minh.
hId. 1. Nói chung về người dân đang sống trong một khu vực hay những người thuộc các tầng lớp lao động. Nhân dân Việt Nam. Nhân dân lao động.
IIt. Thuộc về nhân dân. Quân đội nhân dân. Ủy ban nhân dân.
nd. Tình nhân. Ta là nhân ngãi, Đâu phải vợ chồng mà tính chuyện thủy chung (Phan khôi).
hd. Tính chất chung tốt đẹp của con người. Lũ sát nhân man rợ mất hết nhân tính.
nđg.1. Đưa vào nhận vào để quản lý, sử dụng. Nhập tiền vào quỹ. Nhập máy móc.
2. Vào, tham gia với tư cách thành viên. Nhập vào đoàn biểu tình. Nhập quốc tịch Việt Nam.
3. Hợp chung lại làm một. Nhập hai đoàn làm một. Không nhập chung mà tách ra từng khoản để thanh toán.
4. Bí mật, bất ngờ tiến vào. Nhập vào sào huyệt của kẻ thù.
5. Chỉ việc hồn người chết mượn xác người sống để nói năng, khuyên bảo. Ông ấy như người bị ma nhập.
hIp. Chắc chắn, không thể khác. Ngày mai nhất định xong. Nhất định anh ấy sẽ đến.
IIđg. Quyết định dứt khoát, không thay đổi ý kiến. Việc ấy chúng tôi đã nhất định rồi.
IIIt.1. Có tính chất xác định rõ ràng. Ngồi vào chỗ nhất định. Họp vào một ngày nhất định.
2. Ở mức độ không cao nhưng có thể chấp nhận. Chưa thành công nhưng cũng đạt những kết quả nhất định.
hd. Về mặt trời và mặt trăng. Lòng tôi có hai vầng nhật nguyệt chứng tri.
nth. Chỉ việc chung của nhiều người bị bỏ mặc, không ai lo.
np. Biểu thị ý xét bao quát. Nhìn chung có tiến bộ.
nt. Mực loang ra giấy làm nét chữ nhòa; chỉ chung những gì bị nhòa, mờ đi. Giấy ẩm, viết bị nhòe. Tấm ảnh bị thấm nước nhòe gần hết.
hd. Nói chung việc cho bú mớm nuôi dưỡng. Ba năm nhũ bộ, biết bao nhiêu tình (Ng. Đ. Chiểu).
hd. Chỉ chung quy tắc về bằng trắc và các quy tắc khác trong thơ Đường luật.
np. Nói một cách bao quát, không tính đến cái cá biệt. Công việc nói chung tiến triển tốt.
np. Dùng phối hợp với nói chung để nhấn mạnh một số điều về một bộ phận của cái chung đã nói. Đời sống của nhân dân nói chung, của công nhân nói riêng. Huyện nói riêng, tỉnh nói chung năm nay được mùa.
hd.. Tập hợp tất cả các thuộc tính chung của các đối tượng được phản ánh trong một khái niệm.
nd. Nói chung nồi và niêu để nấu ăn.
hd.. Tổ chức quần chúng của nông dân.
hd.. Nói chung nghề cày cấy, trồng tỉa. Nông phố ngân hàng.
hd.. Nói chung thôn làng, nơi làm ruộng. Đời sống ở nông thôn và thành thị còn chênh lệch nhau khá nhiều.
nd. Nói chung về núi. Núi non hiểm trở.
nđg. Chiều con cái một cách quá đáng đến mức để chúng làm điều sai trái. Nuông quá làm hư trẻ.
nđg. Nuốt gọn cả một lần, không nhai. Sóng như muốn nuốt chửng con thuyền. Nuốt chửng lời hứa.
np. Mới nửa, chưa xong. Làm nửa chừng rồi bỏ.
nd. Chừng bốn mươi tuổi. Nửa đời nếm trải mọi mùi đắng cay (Ng. Du).
nd. Vùng đất trên đó một hay nhiều dân tộc sống chung dưới một chế độ chính trị - xã hội và cùng thuộc về một nhà nước nhất định. Nước Việt Nam. Các nước láng giềng.
hd. Con quạ và con chim khách, tục truyền rằng đến tháng bảy thì chúng nó bắc cầu qua sông. Ngân hà để Ngưu-Lang sang với Chức-Nữ. Ai hay ô thước bắc cầu đưa sang.
nd. Chỉ chung tổ tiên. Mảnh đất ông bà để lại.
nd. Ống nhỏ ngắn để cuốn chỉ chung quanh.
nđg. Lập gia đình riêng, không còn ở chung với cha mẹ nữa.
nđg.1. Bỏ dở nửa chừng. Đang học thì phá ngang đi tìm việc làm.
2. Cố ý làm hỏng việc đang làm nửa chừng của người khác. Bày trò phá ngang. Nói phá ngang.
It&p.1. Phù hợp, thích đáng, đúng với đạo lý, lẽ phải. Vừa đôi phải lứa. Bán phải giá. Đối xử không phải với bạn bè. Phải đấy, chúng ta đi chơi đi.
2. Đúng, hợp với sự thật. Anh ta không phải là người xấu.Không phải nó đậu, anh lầm rồi.
3. Để đáp lại lời chào của người dưới (Chào cụ ạ!) - Phải, chào chị.
IIl. Biểu thị quan hệ giả thiết. Phải mẹ nó còn sống thì nó cũng không đến nỗi nào.
hd.1. Khái niệm khoa học phản ánh những thuộc tính và mối quan hệ chung, cơ bản nhất của các hiện tượng. Vật chất, vận động, không gian là những phạm trù của triết học.
2. Khái niệm khoa học biểu thị loại sự vật, hiện tượng hay những đặc trưng chung nhất của chúng. Các phạm trù ngữ pháp.
hdg. Trình bày với người có trách nhiệm những sự kiện thực tế. Phản ảnh ý kiến của quần chúng lên cấp trên.
hdg. chứng minh bằng cách đặt một giả thiết ngược lại và chứng minh rằng giả thiết này vô lý.
nđg. Hình phạt tử tội thời phong kiến bằng cách buộc chân tay vào bốn con ngựa hay voi rồi cho chúng chạy ra bốn phía.
nd.1. Tên gọi chung các loại súng lớn, nặng, có nòng dày. Pháo cao xạ.
2. Một quân trong cờ tướng, bài tam cúc, bài tứ sắc.
hd. Binh chủng lục quân, chuyên việc bắn các loại pháo.
hdg.1. Bắt đầu vận động. Phát động quần chúng đấu tranh.
2. Như Khởi động. Máy đã phát động.
hdg. Đày đi xa. Bị phát lưu chung thân.
nd.1. Chất cặn bã do người hay động vật bài tiết ra theo đường ruột qua hậu môn. Phân bò. Xét nghiệm phân của bệnh nhân.
2. Chỉ chung các chất dùng để bón các loại cây trồng. Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống (tng).
nd.1. Phần của cơ thể không phải là xương. Bị thương ở phần mềm của mặt.
2. Gọi chung các chương trình được sử dụng trên máy tính điện tử, phân biệt với phần cứng. Máy tính có phần mềm cơ bản phong phú.
nd.1. Quá trình toán học đi từ một hay nhiều số hoặc biểu thức chữ thay cho số suy ra những số khác, theo một quy tắc. Sáu phép tính cơ bản là cộng trừ nhân chia, nâng lên lũy thừa và lấy căn.
2. Tên gọi chung một số bộ môn toán học lý thuyết. Phép tính vi phân.
nd.1. Vị trí, khoảng không gian được xác định bởi một vật chuẩn nhất định. Phía trước mặt. Phía ngoài đường. Phía bên kia sông.
2. Tập thể những người có chung những đặc điểm nhất định, những tính chất nhất định. Phía nhà trai và phía nhà gái. Các phía tham gia hội đàm.
ht. Chỉ chung chung, không rõ ràng, không cụ thể. Chỉ định từ phiếm chỉ.
hd. Chỉ chung các loại lan mọc bám trên thân hay cành cây, thường có hoa đẹp và thơm.
ht. Cách sống quen từ lâu đời của một dân tộc. Phong tục nấu bánh chưng ngày Tết.
nđg. Chưng bày. Phô bày hàng hóa. Phô bày sự giàu sang.
hdg. Cứu độ mọi người khắp nơi. Phổ độ chúng sinh, theo Phật giáo.
nđg1. Phớt tất cả, không để ý đến những gì chung quanh. Làm ra vẻ phớt đời.
nđg.1. Làm trái với điều ước hẹn, thề nguyền hay phản lại công ơn, sự tin cậy. Phụ lời thề. Phụ công nuôi dưỡng. Phụ lòng tin.
2. Không chung thủy giữa vợ chồng hay bạn tình. Phụ tình. Chồng phụ vợ.
hdg. Bội bạc, không chung thủy. Phụ bạc người yêu.
nd. Một trong những định luật cơ bản của phép biện chứng cho rằng sự vật phát triển từ thấp đến cao, cái mới phủ định một cách liên tục.
hd. Chỉ chung đàn bà con gái. Phong trào phụ nữ. Tạp chí phụ nữ.
nd. Gọi chung các người làm việc nặng nhọc. Làm phu phen, tạp dịch.
nd. Đám người bị xem thường, cùng có chung một đặc điểm. Phường trộm cướp. Phường khố rách áo ôm.
nd. Phương trình chứa các hàm số chưa biết, các đạo hàm của chúng và các biến số độc lập.
nd. Nói chung quà và bánh để ăn ngoài bữa ăn chính.
nd. Quan điểm dựa vào lực lượng quần chúng và hành động vì lợi ích của quần chúng.
hd. Nói chung người làm quan thời trước.
hIđg. Hiểu, nhận thức về một vấn đề. Chúng ta quan niệm như thế là đúng.
IId. Sự nhận thức về một vấn đề. Những quan niệm đúng đắn về cuộc sống.
hd. Nói chung quán, nhà trọ.
nd.1. Phần không gian hay thời gian tương đối ngắn được xác định giữa hai điểm hay hai thời điểm. Quãng đường. Quãng đời. Làm cách quãng.
2. Khoảng không gian, thời gian tương đối ngắn không xác định rõ ràng. Quãng năm sáu giờ chiều chúng tôi đến.
3. Khoảng cách giữa hai nốt nhạc, tính bằng cung và nửa cung và gọi theo số bậc giữa hai nốt ấy.
hd. Khu đất rộng trong thành phố, chung quanh thường có những kiến trúc thích hợp. Quảng trường Ba Đình ở Hà Nội.
nd. Gọi chung các loại quạt quay bằng động cơ điện.
nd. Nói chung đồ để che thân thể. Quần áo may sẵn.
hd. Bộ phận quân đội có nhiệm vụ tác chiến trong môi trường địa lý nhất định. Quân chủng lục quân.
hd.1. Những người dân bình thường trong xã hội. Cách mạng là sự nghiệp của quần chúng.
2. Số đông người ngoài đảng và là đối tượng lãnh đạo trực tiếp của một tổ chức đảng. Quan hệ giữa đảng viên và quần chúng.
3. Người ngoài đảng. Một quần chúng cảm tình của đảng.
nd. Nói chung binh lính, quân sĩ.
hd. Tai nạn chung của cả nước.
hd.1. Ngôn ngữ chung của quốc gia.
2. Chữ quốc ngữ (nói tắt). Sách quốc ngữ..
hd. Tang chung cho cả nước.
nđg.1. Dựa trên những đặc điểm chung mà gom lại. Quy về một mối. Có thể quy thành ba loại.
2. Chuyển thành một loại tương đương về giá trị. Hoa màu quy ra thóc. Tài sản được quy thành tiền.
3. Cho đó là phần trách nhiệm, công hay tội của người nào. Quy trách nhiệm cho anh ta. Quy công. Quy tội.
hdg. Lối lập luận, lấy việc chứng nghiệm riêng mà qui về lẽ chung.
nđg.1. Có sự gắn bó về tình cảm. Quyến lấy nhau như hình với bóng.
2. Rủ rê, dụ dỗ đi cùng mình. Chúng quyến nhau bỏ nhà đi.
nd. Quyền tự do cho quần chúng nhân dân, như tự do ngôn luận, tự do hội họp, tự do đi lại, tự do tín ngưỡng.
nt. Rõ ràng, không chối cãi được. Việc bất công rành rành. chứng cớ rành rành.
nd. Tên gọi chung các loại cây, thường thuộc loại thân cỏ, dùng làm thức ăn cho người. Cửa hàng rau. Rau nào sâu ấy (tng).
nd.1. Cây thân cỏ cùng họ với bạc hà, lá có mùi thơm, thường dùng làm gia vị.
2. Tên gọi chung các thứ rau có mùi thơm, dùng làm gia vị, như húng, mùi v.v...
nd. Chỉ chung các động vật bò dưới đất, có nọc độc, có thể gây hại cho người.
nd.1. Nói chung về râu.
2. Những cái phụ. Bỏ bớt râu ria, đi vào vấn đề chính.
nd.1. Bộ phận của cây đâm sâu xuống đất. Lúa cấy đã bén rễ. Cây đâm rễ.
2. Chỉ chung các loại rễ cây dùng để ăn trầu, như rễ chay, rễ quách v.v...
nt. Dẻo, mềm đều, do được nấu kỹ. Xôi rền. Bánh chưng luộc rất rền.
nd.1. Bọ thân giẹp, tiết chất hôi, hút máu người, sống ở khe giường, phản.
2. Tên gọi chung các loại sâu bọ nhỏ, có hay không cánh, thường hút nhựa cây. Phun thuốc trừ rệp cho cây trồng.
nđg. Nói chung về cách rình. Kẻ trộm rình mò.
nt. Rõ đến ai cũng thấy dễ dàng. chứng cớ rõ ràng, không thể chối cãi.
nd. Nói chung về cách đánh bằng roi. Không nên dạy con bằng roi vọt.
nd. Chỉ chung các bộ tộc lạc hậu theo cách miệt thị thời phong kiến. Rợ Hung Nô.
nđg. Đe dọa và ép buộc. Bọn địch rúng ép dân vùng chúng kiểm soát.
nd.1. Chất lỏng, vị cay nồng, thường cất từ chất bột hay trái cây đã ủ men. Rượu nếp. Cất rượu. Say rượu.
2. Tên gọi chung những hợp chất hữu cơ có tính chất như rượu.
nd. Chỉ chung các loại rượu có nồng độ thấp và vị ngọt.
nd. Giấy có in chữ đóng lại thành tập. Đọc sách. Nói có sách, mách có chứng (tng).
nd. Nói chung sách và báo. Việc phát hành sách báo.
nId. Nói chung về sách, tài liệu học tập nghiên cứu. Vùi đầu trong sách vở.
IIt. Quá lệ thuộc vào sách vở. Kiến thức sách vở.
nd.1. Tên gọi chung các bệnh nội khoa lâu khỏi của trẻ em. Trẻ bị sài, chậm lớn.
2. Bệnh chốc lở trên đầu trẻ em.
nId. Độ đo dài bằng khoảng cách của hai cánh tay giương ra. Dài chừng một sải.
IIđg. Dang ra. Nằm sải tay sải chân. Bơi sải: bơi bằng cách sải cánh tay ra trước và lên khỏi mặt nước.
nd. Chỉ chung các loại giun sán trong bụng người và động vật.
nđg. Kề vai đi ngang nhau. Đèn khuya chung bóng, trăng tròn sánh vai (Ng. Du).
nd.1. Tên gọi chung những thiên thể nhìn thấy như những điểm sáng trên bầu trời ban đêm. Trời đầy sao. Sao Hôm. Mắt sáng như sao.
2. Hình tượng trưng cho ngôi sao, có nhiều cánh nhọn. Ngôi sao năm cánh.
3. Váng dầu mỡ có hình tròn nhỏ, lóng lánh trên mặt chất lỏng. Bát canh nổi đầy sao.
4. Chấm trắng trên bộ lông một số động vật. Hươu sao.
hdg. Nhập chung làm một (thường nói về các đơn vị tổ chức hành chính). Sáp nhập hai tỉnh làm một. Sáp nhập mấy xã vào thành phố.
nđg. Nói chung về việc săn và bắn chim thú rừng.
nd. Tên gọi chung một số cây có củ và rễ dùng làm thuốc bổ như nhân sâm, đảng sâm v.v...
nt. Làm dáng, khoe mã. Muốn se sua với chúng bạn. Bộ tịch se sua.
hd. Nói chung quan lại. Vào đường sĩ hoạn.
hd. Nói chung kẻ trí thức trong nước thời xưa.
hd. Nói chung về những người sống. Chiến tranh cướp đi hàng vạn sinh linh.
hd. Suất sinh đẻ của dân chúng tại một nơi nào.
nd. Tên gọi chung các số nguyên và phân số.
nd. Tên gọi chung các số tự nhiên, số đối của các số tự nhiên và số không.
nd. Tên gọi chung số hữu tỷ và số vô tỷ, phân biệt với số ảo.
. Tên gọi chung các số đếm: 1, 2...
nd.1. Số biểu hiện kết quả so sánh các hiện tượng với nhau. 2. Tên gọi chung các số dương, âm và số không.
nd. Nói chung bệnh rét và sốt bị lây do muỗi cắn. Bị sốt rét.
ht.1. Chỉ trên những nét lớn, nét chính. Dàn ý sơ lược. Tiểu sử sơ lược.
2. Rất chung chung, thiếu chi tiết cụ thể, không kỹ, không sâu. Nội dung còn quá sơ lược.
nd.1. Nguyên liệu để dệt, thêu, làm bằng xơ bông, lông thú. Sợi bông. Nhà máy sợi.
2. Chỉ chung những vật dài, nhỏ và mảnh. Sợi tóc. Sợi thuốc lá.
nđg. Họp chung lại có vẻ đông đúc, vui vẻ. Gia đình sum họp.
nd. Loại cây to, có quả nhỏ ăn được, mọc từng chùm ở thân cây, ở các cành to. Đói lòng ăn nấm vú sung, chồng một thì lấy, chồng chung thì đừng (cd).
nd. Tên gọi chung các vũ khí có nòng hình ống. Một phát súng. Bắn súng.
hd. chứng ứ nhiều máu trong một bộ phận nào trong cơ thể. Sung huyết não.
nd. Chỉ chung các súng tự động bắn liên thanh, từ tiểu liên đến đại liên.
nđg. Cân không nặng bằng trước, chứng tỏ sức khỏe kém đi. Ốm một trận sút cân.
hdg.1. Từ những nguyên lý chung đi đến những kết luận riêng. Trình bày theo lối suy diễn.
2. Suy ra điều này điều nọ một cách chủ quan. Suy diễn ra đủ chuyện.
nd. Thần kinh yếu kém biểu hiện ở một sự mệt mỏi chung về thể chất cũng như tinh thần, sự rối loạn một số chức năng (tiêu hóa, nội tiết v.v...).
hd.1. Công việc lớn, có ích lợi chung và lâu dài cho xã hội. Sự nghiệp xây dựng đất nước. Thân thế và sự nghiệp của một nhà văn.
2. Hoạt động có tính chất nghiệp vụ riêng biệt. Cơ quan hành chánh sự nghiệp.
hd. Nói chung về sử và sách ghi các việc đã xảy ra. Ghi trong sử sách.
hd. Gọi chung các nhà sư.
hd. Gọi chung các nhà sư.
nd. Tên gọi chung súc vật dùng để kéo cày, bừa, kéo xe và kéo máy. Vấn đề sức kéo cho nông nghiệp.
nIđ.1. Dùng để tự xưng khi nói với tư cách người trên. Ta nói cho bọn bay biết.
2. Tự xưng khi nói thân thiết với người ngang hàng, hay tự nói với mình. Mình về mình nhớ ta chăng?... (cd). Cũ người mới ta (tng).
3. Chỉ gộp chung mình và người đối thoại với ý thân mật. Anh với tôi, ta cùng đi. Ta phải giữ truyền thống văn hóa của dân tộc mình.
IIt. Chỉ cái thuộc về dân tộc mình. Tết ta. Thuốc ta.
IIIch. Chỉ người đã được nói đến trước đó. Ông ta. Hắn ta.
IVtr. Biểu thị sự thân mật trong cách nói. Giỏi quá ta? Ông quê ở đâu ta? Có gì ăn không ta?
nd. Số gộp chung mười hai đơn vị. Nửa tá bút chì.
nd. Nhà làm ở trong vườn hay bên hồ nước, chung quanh không có tường dùng làm nơi giải trí. Xây đình, xây tạ.
nd. Nói chung việc tang. Chưa hết tang chế. Màu tang chế.
nd. Nói chung việc tang. Lúc tang ma bối rối.
nd.1. Tên gọi chung một số cây có quả tròn, da nhẵn, thịt mềm, ăn được.
2. Táo ta.
nd. Tên gọi chung các phương tiện vận tải lớn dưới nước, có máy móc. Tàu thủy. Bến tàu. Tàu vũ trụ.
nd. Chỉ chung các loại tàu thuyền. Tàu bè đi lại trên sông như mắc cửi.
hd. Nói chung về các thầy tăng, nhà tu.
hd. Gọi chung các nhà tu hành. Tầng lớp tăng lữ.
ht. Không cùng chung một trung tâm: Hai vòng tròn tâm sai.
nd. Thế võ đứng chùng xuống và dồn lực vào hai chân. Xuống tấn.
nt. Như Chưng hửng.
hd.1. Tập hợp những người có chung những quyền lợi kinh tế xã hội hay chính trị. Tập đoàn thống trị. Tập đoàn tư bản tài chính.
2. Tập hợp những người cùng nghề làm ăn chung với nhau. Tập đoàn đánh cá. Tập đoàn sản xuất.
3. Tập hợp nhiều sinh vật cùng loại sống quây quần bên nhau. Tập đoàn san hô. Tập đoàn châu chấu.
hIđg.1. Nhiều người từ nhiều nơi tập trung lại để làm việc gì. Quần chúng tập hợp để làm mít-tinh.
2. Lấy từ nhiều nơi gộp chung lại. Tập hợp tài liệu để nghiên cứu.
IId. Cái bao gồm nhiều cá thể có chung những đặc điểm nhất định. Tập hợp các học sinh nữ của trường. Tập hợp các số tự nhiên.
nIs. Chỉ số lượng toàn bộ. Tất cả chúng ta. Tất cả mọi người.
IIđ. Toàn bộ mọi người hay mọi vật. Tất cả đều đồng ý. Mua tất cả.
nd.1. Giấy nhỏ hình chữ nhật dán lên các bưu phẩm làm chứng từ cước phí.
2. Giấy nhỏ hình chữ nhật dán lên một số giấy tờ chính thức hay hàng hóa, chứng nhận đã nộp thuế hay lệ phí.
3. Nhãn hiệu dán lên các mặt hàng để chứng nhận phẩm chất. Hàng chưa bóc tem (còn mới nguyên).
nđg. Chặt, cắt bớt cho bằng, cho đều nhau. Tề lá lợp nhà. Tề chung quanh cho gọn.
hdg. Chỉ việc cứu vớt chúng sinh qua khỏi bến mê, biển khổ, theo đạo Phật.
hId. Điều gây hại cho con người và xã hội. Trộm cướp, mại dâm là những tệ hại xã hội.
IIt. Có tác dụng gây nhiều tổn hại. Chính sách diệt chủng tệ hại. Tình hình rất tệ hại.
IIIp. Quá lắm. Bẩn tệ hại. Xấu tệ hại.
hdg. Nói chung việc cúng tế.
nđg. Tha cho khỏi tội, được trắng án. Không đủ chứng cớ nên tòa tha bổng.
hd&t. Tiếng gọi chung những nước Âu Tây. Văn minh thái tây.
nd. Tên gọi chung một số loại than mỏ.
nd. Than mỏ nhiều chất bốc, dùng chưng thành than cốc.
nd. Tên gọi chung các loại than do cây cối chôn vùi dưới đất lâu ngày biến thành.
nd. Than đá chứa nhiều chất bốc, cháy có ngọn lửa dài, có thể chưng thành than cốc.
nd.1. Tập hợp những vị thuốc đông y, sắc chung một lần, một liều thuốc uống. Bốc vài thang thuốc.
2. Vị thuốc đông y làm thành phần chính của một thang thuốc. Chén thuốc này lấy kinh giới làm thang.
nd. Tiếng gọi chung vật gì, mỏng và dài. Thanh gươm. Thanh sắt.
hd. Thành và hào, nói chung các công trình phòng thủ.
nt.1. Có lòng tốt hay chia xẻ với người chung quanh. Tuy nghèo nhưng rất thảo với bạn bè.
2. Ăn ở phải đạo với người trên trong gia đình. Đứa con thảo. Dâu hiền rể thảo.
hd. Nói chung về cây cỏ.
nđg. Không giữ lòng chung thủy, ăn ở phụ bạc.
nt. Đờ đẫn như không biết gì đến chung quanh. Mặt thần ra như người mất hồn.
hd. Nói chung về họ hàng, bè bạn.
hd. Nói chung người có địa vị và thế lực trong xã hội cũ. Các thân hào nhân sĩ trong tỉnh.
hd. Nói chung các vị thần. Cầu xin thần linh che chở.
hId. Nói chung các bậc thần và thánh.
IIt. Có tính chất thiêng liêng. Cuộc kháng chiến thần thánh.
nd. Thầy giáo hay nói chung được xã hội cũ gọi là thầy. Thầy bà gì như vậy!
nd. Chỉ chung các giám thị nhà tù, nhân viên cai ngục thời trước.
nd. Tiếng gọi chung dân thầy và dân thợ, hạng công nhân.
nd.1. Mảnh tre, gỗ hoặc xương có biên chữ hoặc khắc hình to nhỏ để làm dấu. Thẻ bài.Thẻ ngà. Vào đền xin thẻ.
2. Mảnh giấy ghi chữ để chứng nhận, làm tin. Thẻ căn cước. Thẻ cử tri. Thẻ nhà báo.
3. Vật nhỏ, dẹp và mỏng. Thẻ hương. Đường thẻ.
nđg.1. Chuyên chú, miệt mài với một công việc. Theo đòi nghiên bút.
2. Cố bắt chước. Theo đòi chúng bạn.
hd.1. Tổng thể những sự vật vật chất và hiện tượng tồn tại bên ngoài và độc lập với ý thức của con người. Nhận thức và cải tạo thế giới.
2. Trái đất, nơi sinh sống của loài người. Đi vòng quanh thế giới. Một hành động bị cả thế giới lên án.
3. Xã hội, cộng đồng người có một đặc trưng chung nhất định. Thế giới phương Tây. Thế giới tư bản.
4. Khu vực, lĩnh vực của đời sống có một số đặc trưng nhất định. Thế giới động vật. Thế giới âm thanh.
nd. Tổng thể nói chung những nước gọi là nước đang phát triển.
hd. Lời thề có núi và biển chứng giám, trước sau như một không thay đổi.
hd. Những quy định chung về cách thức làm một công việc. Thể lệ bầu cử.
nđg. Thề theo nguyện ước. Thề nguyền chung thủy.
nl. Biểu thị cứu cánh, hậu quả của điều vừa biết. Thế thì chúng ta đi thôi.
hd. Trạng thái chung của cơ thể người hay súc vật. Nâng cao thể trạng bệnh nhân.
nd. Phần có đắp đất hoặc lát gạch chung quanh nhà, dưới mái hiên. Bước lên thềm nhà.
nđg. Nói chung về sự thêu.
hd. Nói chung phạm vi khu vực giao dịch thương mại, tiêu thụ hàng hóa. Giá cả ở thị trường. Tranh giành thị trường.
nd. Thị trường của nhiều nước hợp lại theo một chế độ chung. Thị trường chung Âu châu.
hd. Chỉ chung các máy móc, dụng cụ cần thiết cho một hoạt động. Thiết bị của phòng thí nghiệm. Thiết bị điện.
hd. Tiếng gọi chung xe tăng và xe bọc thép. Binh chủng thiết giáp.
hd. Tên gọi chung các loại gỗ quý rất cứng. Đinh, lim, sến, táu là hạng thiết mộc.
ht. Chỉ cơ quan trong cơ thể không thực hiện được đầy đủ chức năng. Có triệu chứng thiểu năng thận.
hd. Tên gọi chung loài bọ nhỏ, ban đêm thường bay vào đèn. Lao vào chỗ chết như con thiêu thân.
nd. Nối chung về thịt. Thịt thà dạo này dễ mua.
nđg.1. Thua. Đành chịu tho.
2. Dò xem. Tho chừng tình thế.
nd. Nói chung về thóc và gạo. Thóc cao gạo kém.
hd. Nói chung thôn xóm trong làng.
hd. Nói chung về xóm làng.
nd. Nói chung về làng xóm.
hd. Thói xấu chung của nhiều người.
hdg. Thông ý với nhau mà làm chung một việc gì. Kế toán và thủ quỹ thông đồng với nhau để tham ô.
nđg. Nói chung việc thờ phụng, cúng giỗ. Thờ cúng tổ tiên.
nd. Nói chung về thuở, lúc liên quan đến xã hội. Thời buổi văn minh.
hd. Nói chung về thì giờ. Thời khắc trôi đi chậm chạp.
hdg.1. Làm cho mất hẳn đi. Thủ tiêu tang vật.
2. Giết chết một cách lén lút. Thủ tiêu một nhân chứng để bịt đầu mối.
3. Từ bỏ hoàn toàn một hoạt động. Thủ tiêu đấu tranh.
hd. Nói chung con thú, con vật.
nIt. Sưng phù. Chân thũng.
IId. chứng phù da thịt. Bị thũng.
hd. chứng phù thũng, nhấn vào chỗ thũng thấy lún xuống và chích vào thì chảy nước.
dt. Môn học nghiên cứu những điều kiện thăng bằng của các chất lỏng đứng yên và áp suất của chúng lên thành của các vật chứa.
nd. Khuynh hướng triết học thời Trung Cổ cho rằng chỉ những sự vật riêng biệt mới có thật, còn những khái niệm chung chẳng qua là tên gọi của sự vật do con người đặt ra.
nd. Kuynh hướng triết học thời Trung Cổ cho rằng các khái niệm chung tồn tại thật sự và độc lâp với ý thức; đối lập với thuyết duy danh.
nđg. Nói chung việc kiện tụng trước tòa án hay cơ quan có thẩm quyền.
hd. Tổng thể những gì đang có chung quanh. Mải nghĩ quên hết thực tại. Thực tại của cuộc sống.
hId. Tổng thể nói chung những gì đang tồn tại trong thiên nhiên và xã hội. Thực tế cuộc sống. Thực tế cho thấy anh nói đúng.
IIt. Có giá trị, có ý nghĩa thiết thực. Một việc làm rất thực tế. Những khó khăn thực tế.
IIIp. Trong thực tế, trên thực tế. Quyết tâm làm và thực tế đã làm được.
hd. Tên gọi chung các cây cỏ và những sinh vật bậc thấp có tính chất như cây cỏ. Vườn thực vật. Bảo vệ thảm thực vật.
hd. Nói chung việc buiôn bán. Hiệp ước thương mại.
hd. Nói chung các nơi buôn bán, trao đổi hàng hóa.
pd. Chỉ chung những chi tiết máy hay dụng cụ có dạng thanh, cần, ống, đòn hình trụ. Ti choòng của máy khoan.
hdg. Tiêm và chủng để phòng bệnh. Tiêm chủng phòng dịch.
nd. Nói chung tiền dùng đổi chác mua bán. Tiền bạc eo hẹp.
nd. Nói chung tiền bạc, của cải.
hd.1. Mệnh đề được thừa nhận mà không chứng minh. Các tiên đề hình học.
2. Điều không thể chứng minh nhưng hiển nhiên, dùng làm xuất phát điểm cho một hệ thống lý luận.
nd. Tiền phải nộp cho bọn cướp đón đường để chúng cho đi qua. Chặn đường đòi tiền mãi lộ.
hd. Đường thẳng chỉ có một điểm chung với đường tròn hay đường cong.
hdg.1. Chạm vào nhau và gây nên tác động. Đầu dây dẫn tiếp xúc không tốt.
2. Thường xuyên ở gần và có thể chịu sự tác động không hay. Tiếp xúc với hóa chấtđộc.
3. Gặp gỡ làm cho có quan hệ với nhau. Tiếp xúc rộng rãi với quần chúng.
4. Hai đường cùng có chung một tiếp tuyến ở một điểm hay hai mặt cùng có chung một tiếp diện ở một điểm.
hd. Chừng mực. Sống có tiết độ.
nd.1. Điều được báo đi, truyền đi về sự việc tình hình xảy ra. Tin thế giới, tin đồn nhảm.
2. Sự truyền đi, sự phản ánh dưới những hình thức khác nhau thực tế chung quanh. Thu nhận tin. Xử lý tin.
hd.1. Giấy đặc biệt dùng để viết khế ước, văn tự.
2. Giấy chứng nhận thành tích học tập cấp cho sinh viên đạt yêu cầu trong từng đơn vị giáo trình, ở đại học một số nước.
nd. Nói chung về tin. Tin tức của gia đình. Tin tức chiến tranh.
hd. Nói chung về cờ xí.
hd. Nói chung về thành thị. Dân ở tỉnh thành.
nd. Chỉ chung những đặc điểm tâm lý tình cảm của mỗi người, biểu hiện trong cách xử sự. Tính tình cởi mở.
hd. Nói chung các vì sao.
nd.1. Tình cảm nồng nhiệt làm cho gắn bó mật thiết và có trách nhiệm với người, với vật. Tình yêu quê hương.
2. Tình cảm yêu đương giữa nam nữ. Tình yêu chung thủy.
nd.1. Tòa án. Ra tòa. Tòa mở phiên xử công khai.
2. Chỉ chung hội đồng xét xử. Tòa tuyên án.
nt. Lủng lẳng, đu đưa lưng chừng trên không. Tòn ten trên xà nhà. Cũng viết Toòng ten.
hdg.1. Báo cho mọi người hay cơ quan thẩm quyền biết người hay hành động phạm pháp. Tố cáo kẻ gian. Tố cáo vụ tham ô.
2. Vạch trần hành động xấu xa hay tội ác cho mọi người biết để lên án hay ngăn chặn. Tố cáo chính sách phân biệt chủng tộc. Tố cáo trước dư luận.
hd.1. Người sáng lập một giáo phái hay một nghề. Tổ sư phái Trúc Lâm. Tổ sư nghề gốm.
2. Tiếng chửi. Tổ sư chúng nó!
np. Không nên làm. Tội gì phải nghe theo chúng nó?
hd. Bản dự toán chung của ngân sách trong một thời kỳ hay dự án chung các khoản chi cho toàn bộ các hạng mục công trình.
hd. Máy nối nhiều máy điện thoại để dùng chung một đường dây. Gọi điện thoại qua tổng đài.
hdg. Động viên toàn thể dân chúng có thể đi lính trong nước.
hdg. Tóm kết chung lại. Tổng kết tình hình thế giới. Tổng kết năm học.
hd. Luận chung về toàn thể vấn đề. Tổng luận ở đầu sách.
hd. Số cộng chung tất cả. Tổng số học sinh của trường.
hd. Người đứng đầu ban thư ký phụ trách công việc chung của một tổ chức, một đoàn thể lớn.
hd. Tập hợp các gia đình có chung một ông tổ về bên nội, có liên hệ với nhau về kinh tế và thờ cúng.
hd. Quét dọn, làm vệ sinh chung ở một chỗ cùng một lúc. Tổng vệ sinh hằng tuần khu vực nhà ở.
hd. Lúc rỗi rãi, sau khi thưởng thức chung trà chén rượu. Câu chuyện lúc trà dư tửu hậu.
nd. Thay đổi tính tình, khó tính. Ông già trái chứng hay cáu gắt.
hd. Phiếu chứng nhận khoản tiền vay tư nhân của nhà nước hay công ty tư bản, người chủ của phiếu hưởng lợi tức hàng năm cho đến khi vốn được hoàn trả theo quy định.
nd. Tên gọi chung nhiều loại cây to cùng họ, có nhựa dùng làm hương, một số loại có quả ăn được. Rừng trám.
hđg. Chưng bày đồ đạc cho đẹp, hợp mỹ thuật. Trang hoàng nhà cửa ăn Tết.
hd. Nói chung hình ảnh. Tạp chí nhiều tranh ảnh.
nd. Giấy của cơ quan hành chính truyền lệnh cho dân chúng thời trước. Trát của huyện. Trát tòa.
hd.1. Như Trận địa.
2. Nói chung về các cuộc đánh trận. Quen trận mạc.
hId. 1. Lý luận triết học. Triết lý Nho giáo.
2. Quan niệm chung về những vấn đề nhân sinh và xã hội. Triết lý bi quan yếm thế.
IIđg. Thuyết lý về những vấn đề nhân sinh và xã hội. Ông ấy hay triết lý dài dòng về những vấn đề tầm thường.
hd.1. Dấu hiệu báo trước điều gì. Triệu chứng máy sắp hỏng.
2. Biểu hiện của bệnh. Triệu chứng của bệnh sưng phổi.
hd. Chỉ chung cung điện, tôn miếu nhà vua.
nd. Nói chung về các trò, các việc. Không làm nên trò trống gì cả.
hd.1. Sức nặng của một vật. Tăng trọng lượng gia súc.
2. Sức thuyết phục cao. Một luạn chứng có trọng lượng.
nIđg. Nói chung sự trộm cắp, cướp bóc. Đề phòng trộm cướp.IId. Kẻ trộm, kẻ cướp.
nđg.1. Nhìn ngó để đề phòng điều không hay. Trông chừng nồi cơm, kẻo khê. Trông chừng kẻ gian.
2. Xem có vẻ. Trông chừng được mùa.
nt.1. Không có gì che chắn chung quanh. Giữa cánh đồng trống trải.
2. Trơ trọi, không người thân thích ở gần. Sống một mình thấy trống trải. Xa con lòng ngập tràn niềm trống trải.
nt. Không có gì ở bên trên, ở chung quanh. Đồi trọc trống trơn. Chung quanh trống trơn, không rào giậu.
nt.1. Không biến đổi hình thái, hình dung trước tác động bên ngoài. Trơ như đá. Cây cổ thụ đứng trơ trong bão táp.
2. Không hay khó tác dụng hóa học với chất khác. Khí trơ.
3. Tỏ ra không hổ thẹn trước sự chê bai. Mặt trơ ra như mặt thớt.
4. Lộ trần ra, phơi ra. Ngôi nhà nằm trơ giữa đồi trrọc.
5. Chỉ lẻ loi một mình. Đồ đạc dọn đi hết, chỉ còn trơ mấy chiếc ghế.
6. Sượng mặt vì quá khác lạ với những người chung quanh. Giữa toàn những người lạ, thấy trơ lắm. Ăn mặc thế này trông trơ lắm.
7. Chỉ quả có hạt to, cùi mỏng và dính vào hạt. Nhãn trơ.
8. Cùn, mòn đến không còn tác dụng. Dao trơ. Líp trơ.
nđg. Phản bội. Coi chừng hắn trở mặt.
nđg.1. Chuẩn bị, sắp xếp trước cho một việc chung quan trọng. Ban trù bị đại hội.
2. Như Dự bị. Lực lượng trù bị.
nd.1. Tiếng gọi chung loài sâu bọ. Đêm mưa tiếng trùng ra rả.
2. Vi trùng (nói tắt). Khử trùng.
ht.1. Trúng gió.
2. Bị bất tỉnh, không hay biết gì do mạch máu trong đầu bị rối loạn. chứng trúng phong.
nđg. Cố ý chậm chạp để kéo dài thời gian. Việc gấp mà cứ trùng trình. Cũng nói Chùng chình.
hIt.1. Thuộc bộ phận chính, quan trọng nhất. Thần kinh trung ương. Máy phát điện trung ương.
2. Thuộc cấp lãnh đạo cao nhất, chung cho cả nước. Cơ quan trung ương.
3. Thuộc quyền quản lý của các cơ quan trung ương. Xí nghiệp trung ương. Công nghiệp trung ương và công nghiệp địa phương.
IId. Ban chấp hành trung ương, ủy ban trung ương, cơ quan trung ương, cấp lãnh đạo cao nhất nước. Phân cấp quản lý giữa trung ương và địa phương.
nđg. Bày ra cho công chúng xem. Trưng bày hàng hóa. Trưng bày các hiện vật khảo cổ.
nđg. Chĩa không đều ra chung quanh. Râu mọc tua tủa.
nd. Tên gọi chung một số cây (như thiên tuế, vạn tuế) có thân hình cột ngắn, đầu thân nhiều lá to hình lông chim, trồng làm cảnh.
hdg.1. Cùng hô to lên những tiếng chúc tụng vua chúa. Tung hô vạn tuế.
2. Cùng hô to những lời chào mừng và biểu thị sự hoan nghênh nhiệt liệt. Dân chúng hai bên đường tung hô đoàn quân giải phóng.
hd. Con em, nói chung các người ở bậc dưới quyền.
hd. Gọi chung các sách thích nghĩa các từ.
hd. Phạm trù ngữ pháp bao gồm các từ có chung đặc điểm ngữ pháp và ý nghĩa khái quát. Danh từ, động từ, tính từ, giới từ v.v... là những từ loại.
hd. Khoảng nằm chung quanh một thanh nam châm và chịu sức hút của nó.
hd. Chỉ chung những người thạo lễ nhạc và trí thức trong làng xã thời xưa. Hội tư văn của làng.
nId. Chỉ một lượng, một chừng mực cụ thể. Từng ấy tiền là đủ. Từng này tuổi rồi.
IIch. Mỗi đơn vị riêng lẻ. Nhớ từng câu từng chữ.
nt. Như Chưng hửng.
nđg. Nghĩ như là. Những khó khăn tưởng chừng không thể vượt qua.
ht. Kỵ nhau, không dùng chung được. Hai vị thuốc tương kỵ nhau.
hd. Nói chung về người chỉ huy và binh lính. Các tướng sĩ trận vong.
hd. Nói chung về tướng lãnh.
hd. Nói chung khoa xem tướng và số tử vi.
hd. Nói chung tướng và tá.
dt. Nói chung về tỳ và tạng, các bộ phận trong người.
nIt. Quá sức chịu đựng. Chừng ấy công việc đã ứ hơi rồi.
IIp. Không nói ra được vì bực tức. Giận ứ hơi. Lo ứ hơi.
np. Phỏng chừng. Cấy ước chừng hai mẫu. Nhớ ước chừng.
nd. Ước số đồng thời của nhiều số. 3 là ước số chung của 6, 12, 30.
ns. Hai hoặc ba, không nhất định. Chừng vài người.
ns. Chừng hai hoặc ba. Vài ba người.
ns. Chừng hai ba hoặc bốn người.
nđg. Có âm thanh to truyền đi dội lại mạnh và lan tỏa rộng ra chung quanh. Tiếng cười vang khắp gian phòng. Giọng hát trầm mà vang.
hd. Giấy chứng nhận tốt nghiệp, chứng nhận học vị, bằng cấp.
hd. Nhóm văn học gồm những người viết văn có chung một khuynh hướng nghệ thuật.
hd.1. Văn chương và nghệ thuật.
2. Nói chung về các ngành nghệ thuật. Giới văn nghệ. Văn nghệ nhân dân.
hd. Văn và thơ, nói chung văn chương.
nd. Nói chung văn chương và võ nghệ. Văn võ toàn tài. Cũng nói Văn vũ.
hd. chứng từ cấp cho người gửi hàng, xác nhận trách nhiệm chuyên chở hàng tới nơi quy định và giao cho người nhận hàng.
hd. Vật được dùng làm phương tiện phạm tội, có giá trị chứng minh tội phạm.
hd. Nói chung các thức cần để tạo vật gì, ngư gỗ, ngói, gạch v.v... Vật liệu kiến trúc.
hd. Nói chung đồ vật được làm ra. Vật phẩm tiêu dùng.
nđg. Vây kín bốn phía. Tường cao vây bọc chung quanh.
nd. Giấy nhỏ có cỡ nhất định, chứng nhận đã trả tiền cho một suất đi xe, giải trí v.v... Vé vào cửa. Vé khứ hồi.
nd. Công trình dựng trong hầm lò để ngăn ngừa đất chung quanh sập xuống hay lăn ra.
nl. Nêu giả thiết trái với thực tế, để lập luận, chứng minh. Ví thử không có anh giúp đỡ thì việc đã hỏng rồi.
nd. Nói chung người làm việc tại sở công hoặc tư.
nt. Chỉ người mắc chứng không thể nhìn gần được. Mắt viễn thị.
. Nói chung về sự viết bài, viết sách. Viết lách cả ngày.
nId. Đồ dùng bện bằng sợi hay làm bằng vải, hai đầu mắc cao lên, ở giữa chùng xuống để nằm, ngồi và có thể đưa qua đưa lại. Mắc võng. Nằm võng.
IIđg. Khiêng người đi bằng võng. Võng người ốm đi bệnh viện.
IIIt. Cong xuống, chùng xuống ở giữa. Rầm nhà võng xuống.
nIđg. Di chuyển thành một vòng chung quanh. Đi vòng quanh hồ. Nước mắt vòng quanh.
IIp. Không nói thẳng vào mà loanh quanh. Nói vòng quanh.
ht&p. Không có chừng mực, mức độ. Lòng tham vô độ. Ăn chơi vô độ.
hdg.1. Làm cho người lao động bị đoạt hết tư liệu sản xuất. Chủ nghĩa tư bản làm cho nhiều nông dân bị vô sản hóa.
2. Làm cho người không thuộc thành phần công nhân có lập trường tư tưởng và tác phong sinh hoạt của giai cấp vô sản qua lao động và sinh hoạt cùng với quần chúng công nhân. Làm việc trong nhà máy, hầm mỏ để được vô sản hóa.
nId.1. Tổng thể những tài sản bỏ ra lúc đầu trong sản xuất, kinh doanh. Chung vốn mở một cửa hàng. Đi buôn lỗ vốn. Vốn đầu tư.
2. Tổng thể những gì sẵn có hay tích lũy được dùng để hoạt động trong một lĩnh vực. Vốn kiến thức sâu rộng. Vốn từ ngữ của một nhà văn.
IIp. Nguyên từ trước, nguyên trước kia. Anh ấy vốn ít nói.
nIgi. 1. Biểu thị quan hệ liên hợp. Hình với bóng. Nước với lửa.
2. Biểu thị ý cùng hành động. Sống chung với nhau. Đi với bạn.
3. Mục tiêu của hành động. Đề nghị với hắn.
4. Biểu thị điều kiện. Với hai bàn tay trắng.
5. Nguyên nhân trực tiếp. Khổ với nó. Còn mệt với chuyện này.
6. Đặc điểm của sự vật. Căn hộ với đầy đủ tiện nghi. Thành phố với năm triệu dân.
IItr.1. Biểu thị yêu cầu thân mật. Chờ tôi với.
2.Biểu thị ý chê bai, trách móc. Con với cái, chán quá. Học với hành gì mà lười thế.
nd. Chỉ chung các loại bom nguyên tử, bom khinh khí, đầu đạn có chất nổ hạt nhân.
nd. Chỉ chung các vũ khí sát thưởng bằng chất hóa học.
nd. Chỉ chung các loại vũ khí để đâm chém, đánh giáp lá cà.
nd. Chỉ chung các vũ khí trong đó phương tiện phá hủy được đưa đến mục tiêu bằng tên lửa.
nd. Chỉ chung các vũ khí chứa các loại vi khuẩn, nấm gây bệnh, gây độc.
nd. Nói chung người đứng đầu một nước thời phong kiến.
nd. Chỉ chung những người thống trị thời phong kiến.
nđg. Chi tiêu hay làm điều gì quá chừng mực.
nId. Khu đất chung quanh nhà hoặc khu đất riêng có trồng cây cảnh, rau, hoa quả, v.v... Vườn rau. Vườn hoa. Làm vườn.
IIt. Làm một nghề ở nông thôn. Thợ vườn. Mụ vườn. Lang vườn.
nd. Chỉ chung các loại khỉ có dạng người như đười ươi, hắc tinh tinh...
nđg.1. Đi từ bên này qua bên kia một cách lâu dài và khó khăn. Vượt biển.
2. Đi quá lên trên, lướt qua. Vượt cả chúng bạn. Vượt khó khăn.
3. Ra khỏi một giới hạn. Công việc vượt phạm vi quyền hạn. Thành công vượt quá mơ ước.
hd. 1. Hình thức sinh hoạt chung có tổ chức của loài người ở một trình độ phát triển nhất định, trên cơ sở một phương thức nhất định. Xã hội phong kiến. Xã hội tư bản.
2. Đông đảo những người cùng sống một thời. Dư luận xã hội. Làm công tác xã hội.
3. Tập hợp người có địa vị kinh tế - chính trị như nhau. Xã hội thượng lưu.
hdg. Làm cho trở thành tài sản chung của xã hội. Xã hội hóa phương tiện sản xuất kỹ nghệ.
nd. Nói chung thể xác con người, nhục thể. Khoái lạc xác thịt. Đòi hỏi về xác thịt.
nđg.1. Ghép lại thành một chuỗi, một tuyến. Xâu chuỗi các sự kiện.
2.Từ người này liên hệ sang người khác xây dựng cơ sở vận động quần chúng tham gia cách mạng. Bắt rễ và xâu chuỗi.
nd. Tên gọi chung các loại xe có động cơ.
nđg. Nhận định một cách không khẳng định trên cơ sở những gì đã thấy. Xem chừng việc khó thành.
nt. Hoa hòe, chưng diện. Quần áo xênh xang.
nd. Nói chung xiêm và áo.
hd. Nói chung xiêm và áo.
nd. Nói chung xiềng và xích. Đâp tan xiềng xích của chủ nghĩa thực dân.
nd. Nói chung về xóm về làng; làng xóm.
hdg. Đưa giấy tờ chứng thực ra trình với cơ quan hay nhân viên có trách nhiệm kiểm tra. Ra vào cơ quan phải xuất trình giấy tờ.
ngi.1. Như Chung quanh.
2. Phạm vi liên quan đến sự việc. Dư luận xôn xao xung quanh tin ấy.
nIt.1. Thuận chiều, thuận dòng. Gió xuôi. Thuyền xuôi theo dòng nước.
2. Ổn thỏa, không vướng mắc. Công việc chắc xuôi. Tình hình nghe không xuôi lắm.
3. Ở đồng bằng ven biển phía có thể xuôi dòng sông mà đến. Từ miền xuôi lên miền ngược.
IIđg. 1. Đi về phía miền xuôi hay theo một hướng được coi là chiều xuôi. Tàu Hà Nội xuôi Nam Định.
2. Chịu đổi ý, nghe theo. Nghe chừng anh ta cũng đã xuôi.
nđg. Xúi giục làm điều không hay. Đừng nghe chúng nó xuýt bậy.
nd.1. Khu vực địa lý có chung một số đặc điểm tự nhiên hay xã hội. Người xứ Nghệ. Ở xứ lạnh.
2. Đơn vị giáo hội Thiên Chúa giáo nhỏ hơn địa phận. Nhà thờ xứ.
dt. Nói chung nơi mình sinh đẻ. Ngày xứ sở độc lập.
hdg. Tự xưng và gọi người đối thoại. Chúng ta xưng hô với nhau thế nào?
nd. Tình trạng bị xước mẩu da hình sợi chung quanh móng tay, làm đau.
np. Biểu thị ý phỏng đoán về điều đã nhận thấy. Ông ta ý chừng giận, không nói một lời.
nd. Trọng lượng nặng mười cân (chừng 10 ki-lô). Một yến gạo.
hd. Nói chung việc ăn uống tiệc tùng.
nd. Nói chung về yêu và ma; chỉ kẻ độ ác, ranh mãnh. Một lũ yêu ma chuyên bịp bợm.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 18.191.137.153 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập