Dầu mưa bằng tiền vàng, Các dục khó thỏa mãn. Dục đắng nhiều ngọt ít, Biết vậy là bậc trí.Kinh Pháp cú (Kệ số 186)
Hãy lắng nghe trước khi nói. Hãy suy ngẫm trước khi viết. Hãy kiếm tiền trước khi tiêu pha. Hãy dành dụm trước khi nghỉ hưu. Hãy khảo sát trước khi đầu tư. Hãy chờ đợi trước khi phê phán. Hãy tha thứ trước khi cầu nguyện. Hãy cố gắng trước khi bỏ cuộc. Và hãy cho đi trước khi từ giã cuộc đời này. (Before you speak, listen. Before you write, think. Before you spend, earn. Before you retire, save. Before you invest, investigate. Before you critisize, wait. Before you pray, forgive. Before you quit, try. Before you die, give. )Sưu tầm
Không có sự việc nào tự thân nó được xem là tốt hay xấu, nhưng chính tâm ý ta quyết định điều đó. (There is nothing either good or bad but thinking makes it so.)William Shakespeare
Chúng ta không có quyền tận hưởng hạnh phúc mà không tạo ra nó, cũng giống như không thể tiêu pha mà không làm ra tiền bạc. (We have no more right to consume happiness without producing it than to consume wealth without producing it. )George Bernard Shaw
Đừng làm một tù nhân của quá khứ, hãy trở thành người kiến tạo tương lai. (Stop being a prisoner of your past. Become the architect of your future. )Robin Sharma
Kẻ bi quan than phiền về hướng gió, người lạc quan chờ đợi gió đổi chiều, còn người thực tế thì điều chỉnh cánh buồm. (The pessimist complains about the wind; the optimist expects it to change; the realist adjusts the sails.)William Arthur Ward
Hạnh phúc đích thực không quá đắt, nhưng chúng ta phải trả giá quá nhiều cho những thứ ta lầm tưởng là hạnh phúc. (Real happiness is cheap enough, yet how dearly we pay for its counterfeit.)Hosea Ballou
Người khôn ngoan chỉ nói khi có điều cần nói, kẻ ngu ngốc thì nói ra vì họ buộc phải nói. (Wise men speak because they have something to say; fools because they have to say something. )Plato
Hãy sống như thế nào để thời gian trở thành một dòng suối mát cuộn tràn niềm vui và hạnh phúc đến với ta trong dòng chảy không ngừng của nó.Tủ sách Rộng Mở Tâm Hồn
Nỗ lực mang đến hạnh phúc cho người khác sẽ nâng cao chính bản thân ta. (An effort made for the happiness of others lifts above ourselves.)Lydia M. Child
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: ẩn tình »»
hd. Tình ý thầm kín, không nói ra; nỗi lòng.
nd. Lần tính được thua trong trận đấu thể thao hay đánh cờ, đánh bạc. Ghi được một bàn thắng. Thua luôn mấy bàn. Làm bàn.
dt. Tính chất vốn sẵn có. Bản tính con người.
nđg. Để lại phía sau, không khắng khít nữa. Nhân tình bị bỏ rơi.
nd. Bướm và ong, sự ve vãn tán tỉnh của con trai đối với con gái: Ai đừng tệ bạc ai ơi, Không thương sao lại thả lời bướm ong (c.d).
hd. Như Cát đằng. Mặn tình cát lũy, lạt tình tào khang (Ng. Du).
hd. Quân tình nguyện.
hdg. Phân tích chữ để đoán tính tình, vận mệnh. Khoa chiết tự. Nhà chiết tự.
nđg. Ve vãn, tán tỉnh đàn bà con gái: Hắn đi chim chuột cả ngày.
nd. Những nét chữ viết nhanh do mỗi người tự tạo ra để làm ký hiệu cho tên mình có dạng thức đặc biệt không thay đổi để xác nhận tính chính xác của văn bản mình chấp thuận hay để nhận trách nhiệm của mình về một văn bản. Lấy chữ ký cho một bản kiến nghị. Xác nhận chữ ký.
nt. Chứa nhiều, có đầy. Bài thơ chứa chan tình quê hương, Hy vọng chứa chan.
nt. Có chú ý đúng mức đến phần tình cảm. Nói có tình có lý.
hp. Hầu như, gần như: Cuộc toan tính ấy cơ hồ thất bại.
hd. Tính co dãn. Đàn tính của thể hơi.
ht. 1. Hỗn loạn về trật tự, đạo đức xã hội. Nhân tình thế thái đảo điên.
2. Tráo trở hay lừa đảo, lật lọng. Con người đảo điên.
nId. Phần ngăn tách riêng ra của một vật có chiều dài. Cưa cây tre làm mấy đoạn. Chép một đoạn bài thơ.
IIđg. 1. Xong rồi, kết thúc hay chuyển sang phần khác. Gặt hái vừa đoạn. Nói đoạn, anh bỏ đi.
2. Cắt đứt quan hệ tình cảm. Đoạn tình máu mủ.
hdg. Dứt tình. Đoạn tình với người yêu.
hd. Viên chức coi về giấy má ở dinh các quan tỉnh thời xưa.
nđg.1. Nấu kim loại cho chảy rồi đổ vào khuôn làm thành đồ dùng. Đúc tượng, đúc chữ in.
2. Nấu cho cô đặc lại. Đúc hai nước thuốc làm một.
3. Tạo ra bằng cách chọn lọc và kết hợp những phần tinh túy. Kinh nghiệm của bao đời được đúc lại trong tục ngữ ca dao.
nt. Dịu dàng, hòa hợp. Khúc đâu êm ái xuân tình (Ng. Du).
. (Dịch tiếng Anh viết tắt). Giờ chuẩn tính theo kinh tuyến đi ngang Greenwich ở Anh.
ht. Tự bản tính phát ra, tự nhiên. Tính hồn nhiên như trẻ thơ.
nđg. Chỉ ếch nhái kêu vang động trong không gian tĩnh mịch. Tiếng ếch nhái i uôm nghe não nuột.
nd. 1. Chỗ cất giữ của cải. Bảo vệ kho tàng.
2. Tài sản tinh thần quý giá. Kho tàng văn hóa dân gian.
nt. 1. Thuộc chủ nghĩa lãng mạn, có tính chất của chủ nghĩa lãng mạn. Văn học lãng mạn. Nhà văn lãng mạn.
2. Mong muốn lý tưởng hóa hiện thực, nuôi nhiều ước vọng xa xôi. Tuổi trẻ thường lãng mạn. Tư tưởng lãng mạn cách mạng.
3. Suy nghĩ và hành động không thiết thực, thường nhằm thỏa mãn tình cảm cá nhân không lành mạnh. Tình yêu lãng mạn. Con người lãng mạn.
hId. 1. Cảnh bị giam giữ, mất tự do. Phải cảnh lao lung.
IIt. Cảnh chịu sự bó buộc về vật chất lẫn tinh thần đến mức khổ ải. Kiếp sống lao lung.
hd. Bản tính trong sạch, không làm những việc phải xấu hổ. Luôn luôn giữ vững liêm sỉ.
nd. 1. Chỉ mối quan hệ gắn bó thân thiết. Gắn bó máu thịt với quê hương.
2. Phần tình cảm sâu sắc nhát. Lời thề nguyền đã thấm sâu vào máu thịt.
nt. 1.Có vị của muối. Nước mặn. Kiêng ăn mặn.
2. Chỉ thức ăn có vị mặn trên mức bình thường. Canh mặn khó ăn. Đời cha ăn mặn, đời con khát nước.
3. Chỉ ăn uống có thịt cá, dùng thức ăn có nguồn gốc động vật, trái với ăn chay. Tiệc mặn. Ăn mặn nói ngay còn hơn ăn chay nói dối (tng).
4. Tha thiết, đậm đà. Nghĩa mặn tình nồng.
nd. 1. Gia súc cùng họ với hổ báo, nuôi để bắt chuột. Chó treo mèo đậy (tng).
2. Nhân tình gái. O mèo.
ht. Hết hiểu biết và rối loạn tinh thần. Bệnh nhân bị mê loạn.
hd. 1. Tổng hợp nhiều yếu tố tạo thành một đơn vị trong chuỗi lời nói. “Đời sống xã hội”, “anh ấy tốt” là những ngữ đoạn.
2. Tổ hợp làm thành một đơn vị ngữ pháp và bản thân đơn vị này là thành tố của một đơn vị ngữ pháp ở bậc cao hơn. Câu “Tác phẩm này chưa mấy phổ biến” là một đơn vị ngữ pháp gồm ngữ đoạn danh từ “Tác phẩm này” và ngữ đoạn tính từ “chưa mấy phổ biến”.
hd. Người tình. Nhân tình nhân ngãi.
hd. Tình cảm của người với người, tình người. Nhân tình đen bạc. Thể tất nhân tình.
hd. Lòng người và thói đời. Chuyện nhân tình thế thái.
nđg.Thỏa mãn tình cảm. Phỉ tình thương nhớ.
hd. Phần tinh thần trí tuệ. Tâm trí đang để ở đâu đâu.
nt. Tỉ mỉ, làm quá chậm. Cứ ngồi tần mần tính toán mãi.
hId. Tình cảm thân mật, chân thành. Lấy thân tình mà đối xử với nhau.
IIt. Có biểu hiện tình cảm thân mật, chân thành. Câu chuyện thân tình. Buổi tiếp đón thân tình.
hd. Tình đời, thói đời, thế thái nhân tình (nói tắt).
hd. Bản tính tốt sẵn có từ mới sinh ra, lương tâm.
hdg. Lập tài liệu kỹ thuật toàn bộ gồm bản vẽ, bản tính toán v.v... để theo đó mà xây dựng công trình, sản xuất thiết bị, sản phẩm v.v... Thiết kế kiểu máy mới. Thiết kế và thi công.
hId. Cách làm khôn khéo. Thường là xảo trá. Thủ đoạn làm giàu. Mưu mô xảo quyệt và thủ đoạn tinh vi.
IIt. Có nhiều thủ đoạn. Con người thủ đoạn.
hId. Phần tinh túy, tốt đẹp nhất. Thác là thể phách, còn là tinh anh (Ng. Du).
IIt. Chỉ mắt sáng có vẻ thông minh, lanh lợi. Cặp mắt tinh anh.
hIt. Điều tra, thu thập bí mật quân sự và bí mật quốc gia của đối phương. Cơ quan tình báo.
IId. Tình báo viên (nói tắt). Mạng lưới tình báo.
hd. Binh tinh nhuệ. Trong tay mười vạn tinh binh (Ng. Du).
hd. Bài hát về tình yêu. Bản tình ca.
hdg. Giảm bớt chi tiêu. Cần tỉnh giảm trong việc cưới xin.
ht. Trong sạch. Thức ăn tinh khiết. Một tấm lòng tinh khiết.
nt. Hoàn toàn tinh khiết, thuần một tính chất. Mới tinh khôi. Màu trắng tinh khôi.
ht. Được rèn luyện đến trình độ cao. Đội quân tinh luyện. Giọng hát tinh luyện.
hdg. Tự ý mình nhận trách nhiệm làm, không có sự bắt buộc. Quân tình nguyện.
ht. Được trang bị đầy đủ và có sức chiến đấu cao. Đội quân tinh nhuệ.
nt.1. Không buồn ngủ. Thức khuya mà vẫn tỉnh táo.
2. Bình tĩnh trước những rắc rối, phức tạp. Phải tỉnh táo trước âm mưu của địch.
hdg.1. Di chuyển sao cho mỗi đường thẳng nối hai điểm bất kỳ của vật luôn luôn song song với chính nó. Chuyển động tịnh tiến.
2. Cùng tiến ngang nhau. Hai phong trào vẫn tịnh tiến.
nđg. Tính toán, suy nghĩ để làm việc gì. Toan tính việc làm ăn lâu dài.
hđg. Trình bày với cấp trên việc riêng hay ý kiến riêng của mình. Trần tình nỗi oan.
hđg.1. Làm cho an lòng, bình tĩnh. Trấn tĩnh nhân tâm.
2. Lấy lại được sự bình tĩnh. Hơi hốt hoảng, nhưng trấn tĩnh được ngay.
nd. Bệnh giãn tĩnh mạch hậu môn, thường khiến tiêu ra máu.
pd. Chất làm bằng cánh kiến pha lẫn tinh dầu, dùng để niêm phong bao, túi, gắn kín nút chai lọ. Xi gắn nút chai. Đóng dấu xi.
hd. Cảm giác tình dục của tuổi dậy thì. Xuân tình phát động.
hd. Trạng thái con người như thoát khỏi thể xác, hành động do phần tinh túy nhất của mình. Đó là những câu thơ xuất thần.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 3.12.151.89 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập