Cuộc đời là một tiến trình học hỏi từ lúc ta sinh ra cho đến chết đi. (The whole of life, from the moment you are born to the moment you die, is a process of learning. )Jiddu Krishnamurti
Học vấn của một người là những gì còn lại sau khi đã quên đi những gì được học ở trường lớp. (Education is what remains after one has forgotten what one has learned in school.)Albert Einstein
Phải làm rất nhiều việc tốt để có được danh thơm tiếng tốt, nhưng chỉ một việc xấu sẽ hủy hoại tất cả. (It takes many good deeds to build a good reputation, and only one bad one to lose it.)Benjamin Franklin
Bằng bạo lực, bạn có thể giải quyết được một vấn đề, nhưng đồng thời bạn đang gieo các hạt giống bạo lực khác.Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Mục đích cuộc đời ta là sống hạnh phúc. (The purpose of our lives is to be happy.)Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Người ta có hai cách để học hỏi. Một là đọc sách và hai là gần gũi với những người khôn ngoan hơn mình. (A man only learns in two ways, one by reading, and the other by association with smarter people.)Will Rogers
Ai bác bỏ đời sau, không ác nào không làm.Kinh Pháp cú (Kệ số 176)
Chỉ có hai thời điểm mà ta không bị ràng buộc bởi bất cứ điều gì. Đó là lúc ta sinh ra đời và lúc ta nhắm mắt xuôi tay.Tủ sách Rộng Mở Tâm Hồn
Cuộc sống ở thế giới này trở thành nguy hiểm không phải vì những kẻ xấu ác, mà bởi những con người vô cảm không làm bất cứ điều gì trước cái ác. (The world is a dangerous place to live; not because of the people who are evil, but because of the people who don't do anything about it.)Albert Einstein
Những người hay khuyên dạy, ngăn người khác làm ác, được người hiền kính yêu, bị kẻ ác không thích.Kinh Pháp cú (Kệ số 77)
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: châu »»
nd. Phần đất liền trên quả địa cầu: Năm châu bốn bể.
nd. Đồ dùng chứa nước bằng sành, hình dáng như cái chậu miệng rộng và thường có chân.
nd. Áo mà các quan xưa mặc để đi chầu vua. Năm thức mây phong nếp áo chầu (Bà Huyện Thanh Quan).
hd. Việc làm tốt mà con cháu được hưởng cái đức để lại theo quan niệm duy tâm.
pd. Nghệ thuật múa cổ điển của châu Âu, biểu diễn trên sân khấu, có kèm âm nhạc và thể hiện một chủ đề nhất định. Múa ba lê. Vở ba lê.
hd. Tan buổi chầu ở triều đình ngày xưa. Cũng nói Bãi chầu.
hd. Bản vẽ thể hiện mặt này hay mặt khác toàn thể hay một phần của một nước một châu hay cả thế giới. Bản đồ địa chất. Bản đồ kinh tế Việt Nam. Bản đồ thế giới.
nd. Quan nhỏ đại diện tri châu ở một vùng xa trong một châu lớn ở Bắc Bộ hay coi việc trật tự an ninh ở phủ, huyện, thị xã thời Pháp thuộc.
nđg1. Làm thành một lớp che chắn chung quanh. Lũy tre bao quanh nhà.
2. Lãnh làm toàn bộ một công việc. Bao cung cấp nguyên vật liệu cho nhà máy. Thuê bao.
3. Trả thay hay cấp toàn bộ chi phí. Bao một chầu nhậu. Bao bạn xem ca nhạc.
hd. Áo dài tay rộng. Giọt châu thánh thót thấm bào (Ng. Du).
nd. Bát to có hình cái chậu để đựng canh; cũng gọi tô, tộ.
hđg. Vào thấy mặt vua, vào chầu vua. Xin bệ kiến.
pd. Chậu để dùng vào việc đại, tiểu tiện.
dt. Cái chậu. Bồn nước.Bồn hoa. Bồn tắm: chậu lớn để ngồi vào trong mà tắm.
nd. Loài động vật ở dưới nước, thở bằng mang và bơi bằng vi: Mua cá phải xem mang (t.ng), Cá lớn nuốt cá bé. (t.ng). Cá chậu chim lồng: thân tù tội. Cá nước chim trời: tự do, thênh thang; không ai tìm được, bắt được.
nd. Cá nước ngọt gốc châu Phi, giống cá rô nhưng thân to và giẹp hơn, sinh sản rất nhanh.
hd. Hát xướng, nói chung về nghề ca hát. Theo tục lệ ngày xưa bên Tàu, con cháu những gia đình ca xướng không được đi thi.
nd. Giống côn trùng có cánh, thường ăn hại mùa màng. Giặc cào cào. Cũng gọi châu chấu.
nd. Cũng gọi là chẫu chàng hoặc chàng xanh. Giống ếch nhái da xanh, đôi mắt lồi, chân mảnh dài, thường ở trên cây.
nđg. Nhíu hai mày lại. Chau mày: nhăn mày. Máu ghen ai cũng chau mày nghiến răng (Ng. Du)
nd. 1. Con của con mình, con của anh, chị em mình. Cháu nó lú có chú nó khôn (t.ng).
2. Từ dùng để gọi thân mật người được coi như hàng cháu mình hay để tự xưng với người mình kính trọng thuộc bậc ông bà, chú bác của mình.
3. Từ dùng để chỉ con mình hay con người khác, còn nhỏ, còn trẻ, coi như cháu của mình hay của người đối thoại. Ông được mấy cháu?
nIt. Xinh, thông minh (nói về con nít). Anh ấy có đứa con chảu lắm.IIđg. Trề ra. Chảu môi. Chảu mỏ.
nd. Nói chung về cháu và chắt, con cháu: Cháu chắt đầy nhà.
nd. 1. Con của cháu mình: Chắt nội, chắt ngoại.
2. Trò chơi trẻ con, một tay vừa tung một vật vừa nhặt lấy những vật khác, rồi lại bắt lấy vật đã tung. Đánh chắt.
dt. 1. Một hạt cai trị ngày xưa. Vốn người huyện Tích châu Thường (Ng. Du).
2. Một huyện của dân tộc thiểu số ở Việt Nam thời trước.
nd. Đồ bằng sứ, bằng sành dùng để rửa, giặt, trồng cây v.v... Không soi chậu úp cũng mang tiếng đời (N.Đ.Chiểu).
nd. Loại côn trùng có cánh thường ở đồng cỏ, cũng gọi là cào cào. Nực cười châu chấu đá xe, tưởng rằng chấu ngã ai dè xe nghiêng (c.d).
nt. Như Chầu hẫu.
nd. Loại nhái giống chẫu chàng nhưng lớn con hơn.
nđg. Chờ chực một cách khổ sở. Chầu chực mãi mới lấy được chữ ký của quan huyện.
nt. Chỉ dáng ngóng nhìn một cách thèm thuồng. Mấy đứa bé chầu hẫu nghe kể chuyện.
hd. Nước mắt (như hạt châu): Đôi hàng châu lệ, đôi hàng ngọc.
hd. Lỗ châu mai, lỗ ở thành công sự để bắn từ trong ra ngoài.
hd. Chữ của vua phê bằng bút son. châu phê cho sứ Đông thành đem sang (N.Đ.Chiểu).
hd. Khu đất đã lập thành phố phường, có dân cư đông đúc. Ở đây gió bụi châu thành, Mộng vàng một giấc tan tành phấn son (V. Danh).
Họ châu và họ Trần ở cùng một làng đời đời kết làm thông gia; sự kết duyên lâu bền, tốt đẹp. Kết duyên châu Trần.
nđg. Chết. Cũng nói Chầu ông vải, chầu Diêm Vương.
nđg. Hát để hầu thần thánh khi lên đồng. Chầu văn bà Chúa Liễu.
nđg. 1. Làm ra thành nhiều phần. Chia tổ thành nhóm. Chia bài văn làm 3 đoạn.
2. Cùng hưởng hoặc cùng chịu. Các cháu được chia quà. Viết thư chia vui. Ngỏ lời chia buồn.
3. Tìm một trong hai thừa số của một tích khi đã biết thừa số kia. Phép tính chia.
4. Tự phân ra nhiều ngả. Đoàn đại biểu chia nhau đi các tỉnh.
5. Biến đổi động từ theo ngôi số, thời gian, trong một số ngôn ngữ. Học tiếng Pháp phải chú trọng đến cách chia động từ.
hd. Nơi xảy ra cuộc đánh nhau. Chiến trường châu Âu trong Đại chiến thế giới thứ hai.
nd. Chín nấc ruột: Khi vò chín khúc khi chau đôi mày (Ng. Du).
nd. Cháu sáu đời. Con, cháu, chắt, chút, chít.
nđg.1. Tìm cách giải trí. Ăn tùy nơi, chơi tùy lúc (t.ng).
2. Đi lại với nhau, giao thiệp. Chọn bạn mà chơi.
3. Làm viiệc gì chỉ để cho vui mà thôi. Nói chơi. Mời đến nhà chơi.
4. Làm việc gì vừa do vui thích vừa ham lợi. Chơi bài tứ sắc. Chơi hụi.
5. Dùng làm thú tiêu khiển. Chơi tem. Chơi hoa. Chơi cá kiểng.
6. Chỉ trẻ con khỏe mạnh, không đau yếu. Cháu chơi, không đau ốm như trước.
7. Xem hành động có hại cho kẻ khác như một trò vui. Anh ấy vừa bị chơi một vố. Chơi khăm.
nd. Trào lưu tư tưởng và văn hóa thời Phục Hưng ở châu Âu nhằm giải phóng con người khỏi áp lực tinh thần của chế độ phong kiến và giáo hội.
nd. 1. Khuynh hướng văn học nghệ thuật cuối thế kỷ XIX ở châu Âu và châu Mỹ, cố gắng tái hiện thực tế một cách khách quan, với thái độ thản nhiên.
2. Lối miêu tả y nguyên những sự kiện ngẫu nhiên, không điển hình, thường là hiện tượng tiêu cực, của thực tế xã hội, đôi khi là mặt sinh lý của con người miêu tả lộ liễu.
nd. Khuynh hướng văn học nghệ thuật cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX ở châu Âu, chủ trương biểu hiện bằng tượng trưng nghệ thuật bản chất của sự vật.
nd. Khuynh hướng tiền phong chủ nghĩa trong văn học - nghệ thuật châu Âu đầu thế kỷ XX chủ trương xây dựng cái gọi là “nghệ thuật của tương lai, phủ nhận văn hóa truyền thống, ca tụng cái đẹp của công nghiệp máy móc và đô thị lớn, pha trộn tư liệu thực tế với chuyện hoang đường.
nd.1. Cái gì nhỏ, ít: Gương trong chẳng chút bụi trần (Ng. Du). Một chút, một ít. Mấy chút: không bao nhiêu.
2. Cháu năm đời. Chút là con của chắt.
hd. Cháu trai ông hoàng.
hd. Cháu gái ông hoàng.
nd. Người chuyên nghề hát chầu văn.
hd. Đại lục cũ, có trước nhất. Cựu đại lục gồm châu Á châu Âu và châu Phi.
nc. Để đáp lại lời gọi hay để mở đầu câu nói một cách lễ phép - (Con ơi!) - Dạ! Dạ, thưa ông, cha cháu đi vắng.
hd. Đất liền rộng lớn, chung quanh có nhiều biển đại dương. Đại lục châu Á.
nđg. 1. Hạ xuống, thôi không bay nữa. Phi cơ đáp an toàn.
2. Ném mạnh vào đích. Đáp lựu đạn vào lỗ châu mai.
nt.1. Đến mức hết chỗ chứa. Giọt dài giọt ngắn, chén đầy, chén vơi (Ng. Du).
2. Đủ số lượng. Cách nhau chưa đầy một trăm mét. Cháu đã đầy tuổi.
3. Có thể tích tối đa. Trăng đầy. Ăn đầy bụng. Đàn lợn lông mướt, lưng đầy.
hd. Cháu trai trưởng bên nội.
nt. Có da dẻ hồng hào. Cháu nào trông cũng đỏ đắn.
nt&p. Chỉ có một hay rất ít. Con độc, cháu đàn. Dại đàn hơn khôn độc (tng). Phòng chỉ kê độc hai cái giường.
nd. Khối nhiều vật chất lên nhau, chỉ số đông. Đống rơm. Con đàn cháu đống.
nIt. 1. Nhiều tuổi, lâu năm. An hưởng tuổi già. Già trước tuổi.
2. Sản phẩm trồng trọt sau giai đoạn phát triển đầy đủ. Đậu đã già. Rau già, chỉ toàn xơ.
3. Quá độ, quá mức thường. Già mười thước. Già nắng: phơi nhiều nắng. Già kén, kẹn hom: quá kén chọn lại hay gặp xấu.
4. Có trình độ hơn hẳn mức bình thường. Già tay lái. Một thợ may già kinh nghiệm.
IIp. Cứ lấn tới trong việc làm, tỏ ra không kiêng nể gì ai. Càng nhịn nó càng làm già.
IIId. Người cao tuổi (có thể dùng để tự xưng một cách thân mật). Kính già yêu trẻ. Để già kể cho các cháu nghe.
nd. Côn trùng có cánh, giống như châu chấu, thường kêu ban đêm. Cũng gọi Giọt sành.
hd. Động vật mình lớn, có sừng nhỏ trước trán, da rất dày, sống ở sông đầm châu Phi.
hd. Động vật gậm nhấm sống ở sông hồ Âu-châu và Bắc Mỹ, da rất quí. Cũng viết hải li.
nd.x.Chầu văn.
hd. Khỉ lớn con hình dáng giống như người, sống thành đàn nhỏ ở rừng châu Phi.
nđg. Tạt ngang. Mỗi lần nắng mới hắt bên song (Ng. Bích). Hắt chậu nước ra sân.
nđg. 1. Chầu chực ở bên cạnh để giúp đỡ. Hầu cha mẹ. Lính hầu.
2. Đến trước mặt quan hay ra trước tòa án để nghe truyền bảo xét xử. Buổi hầu kiện.
3. Cùng làm việc gì để làm vui kẻ khác kể như bề trên. Mong được hầu chuyện ngài. Tôi xin hầu anh vài ván cờ. Ngồi hầu rượu.
nđg. Chầu chực một bên người có chức vị. Người hầu cận. Sĩ quan hầu cận.
hd. Con cháu đời sau.
nđg. Chầu chực trông nom. Hầu hạ cha mẹ.
hd. Cháu nhà vua.
nd.1. Chậu nhỏ, bình. Rượu lưng hồ.
2. Hộp để đựng tiền xâu trong sòng bạc; tiền xâu. Chứa thổ đổ hồ: chứa gái điếm và mở sòng bạc thu hồ.
nd. Hố lõm do xương chậu tạo thành.
nd. Thẻ bằng ngà, quan chức ngày xưa mang trước ngực khi chầu vua.
hd. Cháu bốn đời, chít.
nd. Thú nhai lại, giống như hươu, cổ rất dài và cao, sống ở rừng châu Phi.
nt. Như Kháu. Các cháu đều kháu khỉnh.
hd. Phần ăn mỗi bữa ăn hay mỗi ngày của mỗi người hay của mỗi súc vật. Khẩu phần của các cháu nhà trẻ.
nd. Khỉ rất lớn, hình dạng giống như người, cao 1,8m, sống ở châu Phi.
nđg. 1. Khua bằng tay hoặc bằng gậy cho ngập vào. Khoắng chậu bột.
2. Lấy nhiều thứ một cách nhanh gọn. Kẻ gian đã vào nhà khoắng sạch.
nt. Kém trí khôn và thiếu kinh nghiệm. Cháu còn khờ lắm.
hd. Người thuộc tầng lớp thấp nhất trong giai cấp lãnh chúa phong kiến thời Trung Cổ ở châu Âu, phục vụ trong kỵ binh của lãnh chúa phong kiến.
nd. Con cháu vua chúa và các nhà quyền quý thời trước.
hpt. Thuộc về dân La Mã xưa. Tiếng La-tinh. châu Mỹ la-tinh.
hd. Chúa phong kiến ở châu Âu thời Trung Cổ đứng đầu một lãnh địa.
hd. Đất thời phong kiến vua cấp cho một lãnh chúa ở châu Âu thời Trung Cổ.
nt. Hấp tấp, thiếu suy nghĩ. Nghe chưa xong đã lau chau hỏi lại.
nđg. Lật trở lại. Lãy ngửa. Cháu bé ba tháng tuổi đã biết lãy.
nt. Chỉ những bước đi ngắn nhưng nhanh. Cháu bé lăm xăm chạy ra cửa.
nIđg. 1. Di chuyển đến một vị trí cao hơn hay được coi là cao hơn. Lên dốc. Lên chùa. Lên đường. Lên gác.
2. Chuyển đến một vị trí ở phía trước. Lên hàng đầu. Học sinh lên bảng.
3. Tăng số lượng hay đạt một mức, một cấp cao hơn. Hàng lên giá. Nước sông lên to. Lên lương lên chức. Cháu được lên lớp năm.
4. Đạt một mức tuổi, nói về trẻ con dưới 10 tuổi. Năm nay cháu lên mấy?
5. Phát triển đến lúc hình thành và hiện ra bên ngoài. Lúa lên đòng. Lên mụn nhọt.
6. Làm cho hình thành hay có thể hoạt động. Lên kế hoạch. Lên dây cót. Lên đạn.
IIp.1. Biểu thị sự hướng lên của một hoạt động. Lửa bốc lên. Đứng lên. Nói lên. La lên.
2. Biểu thị hướng của một hoạt động từ ít đến nhiều, từ không đến có. Tăng lên. Lớn lên. Mặt đỏ bừng lên. Phát điên lên.
IIgi. Chỉ tác động ở mặt trên của vật gì. Treo lên tường. Đặt lọ lên bàn. Giẫm lên cỏ.
IIItr. Biểu thị ý thúc gịuc, động viên người khác trong một hành động. Nhanh lên! Tiến lên!
nđg. Lo trước về việc bất trắc có thể xảy ra. Cháu biết lo xa.
nd.1. Cối nhỏ bằng sành. Lon giã cua.
2. Vại nhỏ, chậu nhỏ bằng sành. Lon cho lợn ăn.
hd. Sân rồng, sân chầu ngày xưa.
nđg. Âm thầm, lặng lẽ, với vẻ cô đơn. Lủi thủi ra về. Cháu bé lủi thủi suốt ngày ở nhà.
hd. Áo chầu của quan, có hình rồng.
hdg. Có tâm địa đưa đến hành động xấu xa. Manh tâm chiếm gia tài của đứa cháu mồ côi.
ns&p. 1. Chỉ một số lượng không xác định, với ý cho là không nhiều. Chỉ còn mấy ngày nữa. Cháu lên mấy. Đếm được mấy người?
2. Chỉ một số lượng không xác định với ý cho là đáng kể. Một con cá lội mấy người muốn câu. Nói mấy cũng bằng thừa.
nt. Chỉ trẻ con gầy sút đi. Cháu mới ốm mấy ngày mà meo trông thấy.
hd. Dòng dõi, con cháu đời sau. Miêu duệ miên trường: dòng dõi kéo dài không dứt.
nd. 1. Phần cứng chìa ra miệng loài chim. Mỏ chim. Mỏ gà.
2. Bộ phận của một số dụng cụ có hình giống như mỏ chim. Mỏ hàn. Mỏ cân.
3. Miệng, môi (tỏ ý xem thường). châu mỏ. Khua môi múa mỏ.
nd.1. Mảnh vụn nhỏ. Xé một mụn vải để vá áo.
2. Đứa con, cháu nhỏ. Tuổi già mong được mụn cháu bế.
ntr. Nhé. Cháu đi mạnh giỏi nghen.
nId. 1. Dòng họ của mẹ. Bà con bên ngoại. Ông ngoại.
2. Ông ngoại hay bà ngoại (nói tắt lúc xưng gọi). Về thăm ngoại. Cháu lại ngoại bế nào!
3. Mức đã ngoài, nói về số tuổi chẵn hàng chục từ bốn mươi trở đi. Tuổi đã ngoại sáu mươi.
4. Khoa ngoại (nói tắt). Bác sĩ ngoại.
IIt. Do nước ngoài sản xuất. Hàng ngoại. Vải ngoại.
nId. 1. Đá quí. Trong như ngọc.
2. Thứ hạt châu ở trong mình loài vật. Ngọc rắn, Ngọc trai.
IIt. Quý giá, đáng trân trọng. Người ngọc: đàn bà đẹp. Lời vàng ngọc.
hdg. Đến sống ở nước khác. Những người gốc châu Á nhập cư ở Hoa Kỳ.
nđg. châu vào, xúm vào. Đàn chó nhâu ra sủa. Một lũ nhâu nhâu vây quanh.
nđg. Lởi mở đầu khi tỏ lời khen sức khỏe trẻ nhỏ (theo mê tín cho rằng lời khen như thế “chạm vía” và thành điềm gở). Nói trộm vía, cháu bé chóng lớn đấy.
nIt. 1. Sản xuất trong nước. Hàng nội.
2. Thuộc bên họ của cha. Anh em bên nội. Họ nội. Bà nội.
IId.1. Ông nội hay bà nội trong lối xưng cũng như gọi. Cháu lại đây với nội.
2. Cung vua. Quan vào chầu trong nội.
3. Khoa nội (nói tắt). Bác sĩ nội. Chuyên khoa nội.
IIIgi. Biểu thị giới hạn trong thời gian hay không gian. Nội trong ngày công việc phải xong. Chỉ nội trong nhà này thôi.
3. Đẻ, sinh. Chị ấy nở cháu gái đầu lòng.
nId.1. Cái đã vay, phải trả. Mắc nợ. Trang trải xong món nợ.
2. Cái phải báo đáp. Đền nợ nước.
3. Cái gây phiền phức, chỉ muốn vứt bỏ. Đi đâu cũng bám theo như nợ. Của nợ.
IIđg. 1. Đang mắc nợ. Anh nợ nó một triệu đồng.
2. Đã hứa làm việc gì cho ai mà chưa thực hiện. Tôi còn nợ anh một chầu nhậu.
nId.1. Phần không gian liên quan đến sự vật hay sự kiện. Nơi ăn ở. Tìm khắp nơi không thấy.
2. Chỗ, người yêu thương hay cưới hỏi. Cháu nó đã có nơi nào chưa?
IIgi. Như ở. Đặt hy vọng nơi các anh.
nđg. Ôm chặt vào lòng một cách đột ngột. Cháu bé chạy đến ôm chầm lấy mẹ.
nđg. Đẻ. Vừa ở cữ cháu gái.
nđg.1. Làm cho chất lỏng hay chất hơi bị đẩy ra thành tia nhỏ. Phun thuốc trừ sâu. Súng phun lửa. Ngậm máu phun người.
2. Nói ra. Phun ra hết mọi điều bí mật. Khen tài nhả ngọc phun châu (Ng. Du).
. Cây quế và cây hòe; chỉ cảnh con cháu của một gia đình đều làm nên. Một cây cù mộc, đầy sân quế hòe (Ng. Du).
nđg.1. Trách cứ, phê phán. Lý trưởng bị quan phủ quở.
2. Nhận xét có ý chê bai. Ai cũng quở là anh ấy dạo này gầy quá.
3. Khen về sức khỏe của trẻ em, là điều người ta kiêng kỵ. Đừng quở là cháu béo tốt.
nd. Phần ở ngoài cùng, ở mép ngoài. Nhà ở rìa làng. Phần rìa của chiếc bánh. Chuyện ngoài rìa hội nghị. Chầu rìa.
nđg. Do bị thu hút mà đến gần, đến sát bên. Đứa cháu nhỏ sán lại đứng cạnh bà.
nd. Năm sắp tới. Sang năm cháu sẽ về.
nd. Sân để các quan chầu trong cung điện nhà vua.
hd. Ông táo (thần bếp). Táo quân về chầu trời.
hd. Cháu bốn đời. Cũng nói Chắt.
nt. Đầm đìa, sướt mướt. Mưa tầm tã mấy ngày liền. Giọt châu tầm tã.
hd.1. Tập hợp những người có chung những quyền lợi kinh tế xã hội hay chính trị. Tập đoàn thống trị. Tập đoàn tư bản tài chính.
2. Tập hợp những người cùng nghề làm ăn chung với nhau. Tập đoàn đánh cá. Tập đoàn sản xuất.
3. Tập hợp nhiều sinh vật cùng loại sống quây quần bên nhau. Tập đoàn san hô. Tập đoàn châu chấu.
nId.1. Một trong bốn phương chính, ở phía mặt trời lặn.
2. Phần đất của thế giới ở phía tây châu Á. Văn minh phương Tây.
IIt. Theo kiểu phương Tây hay có nguồn gốc từ phương Tây. Giường tây. Thuốc tây. Táo tây.
nd. Chất xanh rỉ ra ở các vật dụng bằng đồng. Chậu đồng bị ten hết.
nd.1. Hợp kim đồng với kẽm, dễ dát mỏng, thường dùng làm mâm, làm chậu rửa mặt. Chiếc mâm thau.
2. Chậu thau, chậu. Một thau nước.
hd. Chiến tranh kéo dài của tín đồ Thiên Chúa giáo ở Âu châu thời Trung Cổ liên minh để giải phóng vùng đất thánh do người Hồi giáo chiếm; chỉ những cuộc chiến tranh do những liên minh tôn giáo thực hiện.
nd. Cá nhỏ có màu sắc thường nuôi trong chậu nhỏ để ngắm hay cho đá (chọi) nhau.
hdg. Dời chỗ này, xứ này qua chỗ khác, xứ khác. Những cuộc thiên di lớn trong lịch sử ở châu Âu, châu Á.
nd.1. Tiếng cháu gọi vợ của chú.
2. Đàn bà Trung Hoa. Thím khách già kia cũng gớm ghê (T. T. Xương).
nIđg. Nói ra tội lỗi khuyết điểm của mình một cách thành thật. Cháu đã thú thật hết với mẹ.
IIp. Biểu thị ý khó nói về điều sắp nói. Thú thật tôi thấy rất khó nói ra điều ấy.
nđg.1.Đáp lại lời gọi hay hỏi. Gọi mãi không ai thưa.
2. Trình bày với người trên một cách trân trọng, lễ độ. Thưa chuyện với cha mẹ.
3. Từ dùng để mở đầu khi nói với người trên hay trước đám đông. Thưa bác, cháu hiểu rồi. Thưa các vị đại biểu.
nId. Tiên và rồng.
II. Con cháu tiên rồng: người Việt Nam (tự cho là dòng dõi của các bậc tiên, vua rồng).
nđg. Cử động đôi môi khẽ và liên tiếp như để thu lại, chúm lại. Cháu bé tóm tém tìm vú mẹ.
hd. Áo mặc khi chầu vua.
hdg. Ăn ở có nhân, làm nhiều việc thiện, để đức lại cho con cháu và chính mình được hưởng phúc ở kiếp sau, theo đạo Phật.
nt.1. Vụng về, không nhanh nhẹn.
2. Dại dột, không được khôn ngoan. Cháu còn vụng dại.
hd. Con cháu nhà quí tộc. Các vương tôn công tử.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 18.220.70.133 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập