Đừng than khóc khi sự việc kết thúc, hãy mỉm cười vì sự việc đã xảy ra. (Don’t cry because it’s over, smile because it happened. )Dr. Seuss
Khi gặp phải thảm họa trong đời sống, ta có thể phản ứng theo hai cách. Hoặc là thất vọng và rơi vào thói xấu tự hủy hoại mình, hoặc vận dụng thách thức đó để tìm ra sức mạnh nội tại của mình. Nhờ vào những lời Phật dạy, tôi đã có thể chọn theo cách thứ hai. (When we meet real tragedy in life, we can react in two ways - either by losing hope and falling into self-destructive habits, or by using the challenge to find our inner strength. Thanks to the teachings of Buddha, I have been able to take this second way.)Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Nếu bạn muốn những gì tốt đẹp nhất từ cuộc đời, hãy cống hiến cho đời những gì tốt đẹp nhất. (If you want the best the world has to offer, offer the world your best.)Neale Donald Walsch
Hãy đạt đến thành công bằng vào việc phụng sự người khác, không phải dựa vào phí tổn mà người khác phải trả. (Earn your success based on service to others, not at the expense of others.)H. Jackson Brown, Jr.
Cách tốt nhất để tiêu diệt một kẻ thù là làm cho kẻ ấy trở thành một người bạn. (The best way to destroy an enemy is to make him a friend.)Abraham Lincoln
Trời không giúp những ai không tự giúp mình. (Heaven never helps the man who will not act. )Sophocles
Lửa nào bằng lửa tham! Chấp nào bằng sân hận! Lưới nào bằng lưới si! Sông nào bằng sông ái!Kinh Pháp cú (Kệ số 251)
Ngủ dậy muộn là hoang phí một ngày;tuổi trẻ không nỗ lực học tập là hoang phí một đời.Sưu tầm
Thêm một chút kiên trì và một chút nỗ lực thì sự thất bại vô vọng cũng có thể trở thành thành công rực rỡ. (A little more persistence, a little more effort, and what seemed hopeless failure may turn to glorious success. )Elbert Hubbard
Hãy lắng nghe trước khi nói. Hãy suy ngẫm trước khi viết. Hãy kiếm tiền trước khi tiêu pha. Hãy dành dụm trước khi nghỉ hưu. Hãy khảo sát trước khi đầu tư. Hãy chờ đợi trước khi phê phán. Hãy tha thứ trước khi cầu nguyện. Hãy cố gắng trước khi bỏ cuộc. Và hãy cho đi trước khi từ giã cuộc đời này. (Before you speak, listen. Before you write, think. Before you spend, earn. Before you retire, save. Before you invest, investigate. Before you critisize, wait. Before you pray, forgive. Before you quit, try. Before you die, give. )Sưu tầm
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: còn »»
nd. Quả cầu bằng vải có nhiều dải màu, để ném tung làm trò chơi trong ngày hội ở một số dân tộc miền núi.
Con chữ thứ nhất trong bảng chữ cái Việt ngữ.
nd. Chỉ đàn bà con gái với vẻ thân mật. Ả Chức chàng Ngưu. Hoặc với ý xem thường. Bên thì mấy ả mày ngài... (Ng. Du).
hd. Đứa tớ gái, con ở. A hoàn trên dưới dạ rân (Nguyễn Du)
ht. Có hại lớn, gây nhiều tai hại. Cơn bão ác hại.
hd. Mộng thấy những điều ghê sợ; việc xảy ra rất khủng khiếp ngoài sức tưởng tượng của mình. Thấy cảnh chết chóc ấy, chúng tôi như vừa trải qua một cơn ác mộng.
hd. Con gái yêu quí (dùng để tôn xưng con gái người khác). Ông X. vừa làm lễ thành hôn cho ái nữ.
pd. Con chữ đầu tiên của mẫu tự Hy Lạp
nđg.1. Quấy, phá. Ma chê quỷ ám.
2. Làm dơ, làm bẩn. Khói ám cả trần nhà.
3. Nấu chín rục nguyên con cá. Cá nấu ám. Cháo cá ám: cháo nấu với nguyên con cá và đủ cả gia vị để cho thật thấm.
hđg. Yên nghỉ và bồi dưỡng sức khỏe. Được đi an dưỡng sau cơn đau.
pd.Con chữ đầu tiên của chữ cái Hy Lạp.
nd. Án có xử phạt nhưng còn hoãn và sẽ thi hành nếu trong thời gian quy định người thụ án lại phạm tội và bị xử một lần nữa. Bị kết án một năm tù nhưng cho hưởng án treo.
nd. 1. Con trai cùng cha mẹ hay cùng một cha hay một mẹ đẻ trước. Anh em như thể tay chân (tng).
2. Trong một họ, dù nội dù ngoại cùng một hàng, bề trên thì gọi là anh. Anh em con cô con cậu. Anh em thúc bá. Anh chồng. Anh họ. Anh nuôi. Anh rể. Anh ruột. Anh vợ.
3. Cách gọi người dưng, hơn tuổi, hay bạn bè gọi nhau. Anh em bốn bể là nhà. Người dưng khác họ cũng là anh em (cd).
4. Tiếng vợ gọi chồng hoặc chồng tự xưng với vợ. Anh về gánh gạch Bát Tràng, xây hồ bán nguyệt cho nàng rửa chân (cd).
5. Tiếng thân yêu của con gái gọi con trai hay con trai tự xưng với con gái. Anh nhớ tiếng, anh nhớ hình, anh nhớ ảnh, Anh nhớ em, anh nhớ lắm, em ơi ! (X. Diệu).
6. Tiếng gọi người lạ, không cho là quan trọng lắm. Anh thợ nề. Anh chàng. Anh nọ, anh kia v.v...
nd. Anh em con chú con bác. Cũng nói anh em chú bác.
nd.1. Cái làm cho không còn bóng tối và mắt có thể thấy được. Ánh sáng mặt trời. Căn phòng thiếu ánh sáng.
2. Sự soi sáng, sự hướng dẫn. Ánh sáng của khoa học. Đưa sự việc ra ánh sáng.
nIđg. Đổ đến nhiều rất nhanh và mạnh. Cơn mưa ào tới.Nước lụt ào vào cánh đồng. IIp. Một cách mạnh, nhanh không kể gì trở ngại. Lội ào xuống ruộng. Làm ào cho xong.
dt. Áo lễ của người Âu, thường may bằng nỉ đen vạt trước ngắn, vạt sau dài như cái đuôi con tôm.
nd. Lớp tơ mỏng và mịn ở mặt trong của kén, còn lại sau khi ươm.
nt. Gần chót. Hắn là con áp út trong gia đình. Ngón tay áp út.
. Con chữ thứ hai trong bảng chữ cái Việt ngữ.
nt. Đầy đến không còn chứa được nữa. Chén quỳnh tương ăm áp bầu xuân (Yên Đổ).
đt. Ăn dưa rau không ăn thịt cá, theo lối người tu hành. Ăn mặn nói ngay còn hơn ăn chay nói dối (tng). Ăn chay trường: ăn chay dài hạn.
nđg. Sinh hoạt trong trạng thái còn dã man, thời nguyên thủy.
nth. Chỉ trường hợp thiếu thốn cùng cực mà còn đòi hỏi thứ này thứ nọ một cách quá đáng.
nth. Làm việc ác thì bản thân (hay con cháu) sẽ phải gánh chịu hậu quả. Đời cha ăn mặn, đời con khát nước (tng).
nđg. Như Ăn đêm. Tưởng là con gái đương xuân, không ngờ lại rặt một phường ăn sương (cd).
nđg.1. Ỳ ra để đòi cho kỳ được hay để bắt đền. Thằng bé nằm ra ăn vạ.
2. Theo tục lệ xưa, trong làng có ai làm điều trái phép thì làng xóm lại nhà, bắt heo, gà làm thịt để ăn và người có lỗi còn phải nộp tiền phạt cho làng, tiền ấy gọi là tiền vạ hay khoán lệ. Con gái phú ông không chồng mà chửa, Cả làng ăn vạ hết bảy trăm quan (cd).
nđg&d. Chỉ tiếng chó kêu khi bị đánh. Con chó ẳng lên mấy tiếng. Nghe tiếng ẳng của con chó.
np. Chỉ tình trạng đầy đến không còn chứa thêm được nữa. Cánh đồng đã ắp nước.
. Con chữ thứ ba trong bảng chữ cái Việt ngữ.
nd. Ấm sinh (nói tắt). Cậu ấm cô chiêu: chỉ chung con cái quan lại thời xưa.
hd. Về nhiếp ảnh, bản chụp còn nguyên chưa rửa thành hình, mà chỗ ta thấy đen khi thực tế là trắng và khi thực tế thấy đen thì trong âm bản là trắng. Âm bản một bức ảnh.
hd. Việc làm tốt mà con cháu được hưởng cái đức để lại theo quan niệm duy tâm.
nđg. La lối, trêu chọc nhau ồn ào. Trẻ con ấm oái cả ngày.
hd. Danh vị cấp cho con trai quan lại thời xưa.
hd. Con dấu của vua hay quan thời xưa. Treo ấn từ quan.
hd. Lòng thương yêu đầm thắm giữa trai gái. còn nhiều ân ái chan chan (Ng. Du).
nđg. Ở dưới bóng, nương tựa vào. Lộc còn ẩn bóng cây tùng, Thuyền quyên còn đợi anh hùng sánh đôi (cd).
nđg. Chứa đựng một cách kín đáo, nhìn bề ngoài không biết. Nhiều tài nguyên còn ẩn giấu trong lòng đất.
hd. Con số chưa biết. Ẩn số của một phương trình.
n.Ich.1. Chỉ cái gì, chỗ nào, lúc nào, người nào đã được nói đến. Người ấy chưa về. Mặc ai trên ấy tự tình với ai (Nh. Đ. Mai).
2t. Chỉ sự so sánh, thường dùng chung với các từ nào, này. Rau nào sâu ấy (tng). Con người thế ấy thác oan thế này (Ng.Du).
IIđ. Thay người hay vật, thường dùng ở đầu câu. Ấy mồ vô chủ ai mà viếng thăm. Ấy mới gan ấy mới tài (Ng. Du).
. Con chữ thứ tự trong bảng chữ cái Việt ngữ.
nId. Phần xác còn lại sau khi đã lấy hết nước cốt. Bã trầu. Theo voi ăn bã (tng).
IIt. Rời, nhạt nhẽo, như chỉ là cái bã còn lại. Giò đã bã. 2. Mệt mỏi đến như chân tay rã rời. Mệt bã cả người.
nd. Một thứ ông kẹ bịa đặt để dọa con nít.
nd. Con gái của vua thời phong kiến. Ông hoàng, bà chúa.
nd. 1. Người có quan hệ họ hàng. Một người bà con xa. Không có bà con gì với nhau. Bà con xa không bằng xóm giềng gần (tng).
2. Những người có quan hệ thân thiết, gần gũi. Bà con làng xóm...
nd. 1. Người phụ nữ cao tuổi, thường dùng trong cách nói thân mật để chỉ mẹ mình hay người thuộc bậc mẹ mình. Bà già tôi còn rất khỏe.
2.Thgt. Máy bay bà già(nói tắt).
nd. Cơn giận dữ, thường của phụ nữ.
nd. Chim nhỏ hút mật, con trống có lông màu đỏ như bã trầu.
nt. Bạc trắng hoàn toàn, không còn sợi đen nào. Mái tóc bạc phơ. Cụ già râu tóc bạc phơ.
nđg. Tuyên bố không còn hiệu lực. Bãi bỏ một đạo luật, một điều ước.
dt. Chất thuốc lấy trong con ban miêu.
nd. Phần ở đầu cánh tay để cầm nắm, sờ mó v.v... thường được coi là biểu tượng của lao động chân tay. Bàn tay và khối óc của con người.
nd. 1. Bao tay có bọc sắt, dùng để đánh nhau giữa bọn côn đồ.
2. Tư cách của người làm việc cương quyết và độc tài. Chế độ bàn tay sắt.
hd. Sản phẩm chưa thật hoàn thành, ví dụ như còn phải ráp hoặc sơn lại.
nt. Nửa tin nửa không. Hãy còn bán tín bán nghi. Chưa đem vô dạ, chưa ghi vô lòng (cd).
dt. Tính chất vốn sẵn có. Bản tính con người.
nd. Khay gỗ nhỏ ở trong có những con toán, mà người Việt ta ngày xưa và người Trung Hoa thường dùng để làm các phép toán.
nth. Cho vợ con đi ở đợ để trang trải nợ nần, chỉ cảnh túng quẫn cùng cực, trong xã hội thời trước.
nd. Bệnh vì khí hậu đôc làm trướng bụng vì có nước trong màng bụng. Biết là báng nước hay là báng con (cd).
ht. Thuộc dòng bên, không phải dòng chính. Bà con bàng hệ.
nd. Loại bánh Nam Bộ, giống như bánh rán ở Bắc Bộ. Ngoài bánh cam có nhân còn có bánh còng hình vòng tròn không nhân.
nd. Bánh bột nếp cùng loại với bánh ít nhưng đổ vào khuôn có hình con qui (rùa).
np.1. Nói chung về mức độ nhiều ít, xa gần, mau chậm. Bao lần ? Bao lâu ? Bao xa?
2. Chỉ mức độ hay số lượng không biết chính xác nhưng được cho là khá nhiều. Đã bao năm. Bao người mơ ước. Biết bao thương nhớ. Ngày về chắc không còn bao lâu.
nđg. 1. Chỉ dạy cho biết. Bảo vâng gọi dạ con ơi ...
2. Nói điều gì với người ngang hàng hay người dưới.
nd.1. Gió xoáy mạnh trong phạm vi rộng. Thiệt hại nhiều do cơn bão.2. Chứng đau bụng từng cơn xuyên ra sau lưng. Bị đau bão.
nd. Loại thú dữ, hình giống con hổ, vóc nhỏ hơn. Cũng gọi là Beo.
nđg. Báo cô (nói tắt). Con báo cha hại mẹ.
nt. Thấy cồn cào trong bụng.
nđg. Bám vào và gây thiệt hại cho người nào. Thằng con báo hại.
nd. Mưa gió ở vùng gần vị trí bão hay sau khi cơn bão đã tan.
nd.1. Dạ dày.
2. Động vật còn là thai trong bụng mẹ. Lợn bao tử.
nd. Cơn nhiễu loạn của từ trường địa cầu.
hđg. Giữ cho không hư hỏng, còn nguyên vẹn hoặc không bị bác bỏ. Bảo vệ đê điều. Bảo vệ luận án.
phd. Trí tuệ, sự thoát ra ngoài những tư tưởng xấu. Con thuyền bát nhã cứu người trầm luân (Phật giáo).
nđg. 1. Cử động trên không, phấp phới trên không: Chim bay về núi tối rồi. Bạn không toan liệu còn ngồi đó sao (cd).
2. Phai lạt, biến mất: Bay màu.
nđg. Giúp đỡ, xúi giục làm điều không tốt. Bắc thang cho con leo.
nt. Nhăn nhó không được yên, thường chỉ con nít khó chịu trong mình.
nt. Lo lắng, áy náy không yên. Kẻ băn khoăn mẹ, người phàn nàn con (Nh. Đ. Mai).
nđg. 1. Chết (riêng nói về vua): Vua băng hà.
2. Sụp lở: Băng cồn lở đất.
3. Ra huyết ở cửa mình: Đàn bà đẻ bị băng.
hd. Khối nước đá ở vùng Bắc, Nam-cực đóng thành dải như con sông và chảy từ từ xuống các vùng thấp mà nhiệt độ cao hơn làm tan ra thành những băng đảo.
nt. Ngang đều, không gồ ghề, không nhiều thay đổi. Con đường bằng phẳng. Cuộc đời bằng phẳng.
nd. 1. Hoa chuối còn lại sau khi sinh buồng chuối. Rau sống bắp chuối.
2. Bắp thịt ở cẳng chân, giống như cái bắp chuối.
np. Nói về run mạnh giật nẩy lên. Nó run bần bật như đang cơn sốt rét.
nt. Vướng vít, khiến lo nghĩ. Anh đi trả nợ nước non, xin đừng bận bịu vợ con ở nhà (cd).
phd. Tiếng Phạn là Angami có nghĩa là bậc không còn trở lại dục giới.
ht. 1. Không chịu nổi, không làm nổi. Việc ấy khó khăn quá, sức tôi chắc bất kham.
2. Nói con ngựa khó trị, không theo sự điều khiển. Hắn bướng bỉnh như con ngựa bất kham.
hch&p.1. Khi không ở đâu đến. Gặp cơn vạ gió tai bay bất kỳ (Ng. Du).
2. Không kể trường hợp riêng nào. Bất kỳ ai cũng thấy.
nd. Đàn, lũ. Bầy cừu. Khuyển Ưng lại lựa một bầy côn quang (Ng. Du).
nIt. 1. Sắc, cắt dễ.
2. Dễ bắt lửa, dễ cháy. Lửa gần rơm lâu ngày cũng bén (tng).
3. Ưa, hợp nhau. Cành hoa vườn thúy duyên còn bén (Ng. Du).
4. Chạm tới, sát bên. Chân không bén đất. Theo bén gót.
nh.1. Nhiều mỡ, mập. Vỗ lợn cho béo. Thức ăn nhiều chất béo.
2. Có tác dụng làm mập béo. Như thế chỉ béo bọn con buôn.
nId. Bò con. Thịt bê thui.
IIđg. Mang với hai tay mà không nhấc cao, mang đi. Trộm vào nhà bê hết áo quần.
IIIt. Bề bộn, không dứt khoát. Công việc còn bê ra đó.
nđg. Ẵm bồng. Bao giờ sen mọc bể đông, Cha con nhà Nguyễn bế bồng nhau đi (cd).
nd. Chỗ thuyền, tàu đậu: Trăm năm dầu lỗi hẹn hò. Cây đa bến cũ con đò khác đưa (cd).
nd. Phía số lẻ của một con đường.
nd. Bà con bên mẹ.
nd. Bà con bên cha.
đt. Viên tròn nhỏ, bằng đá, đất hay thép. Chạy bằng bi. Trẻ con bắn bi.
ht. Chỉ sự xấu về thời vận. Nước nhà gặp cơn bĩ.
nIt. Bị giống khác ăn thịt: Con vật bị thịt.
IId. Chỉ người to xác mà đần độn. Thằng ấy chỉ là một bị thịt.
nd. Tấm đá khắc tên, truyện cổ, văn thơ để xưng tụng một việc gì hoặc một người nào: Trăm năm bia đá thì mòn, Ngàn năm bia miệng vẫn còn trơ trơ (cd).
nd1. Giấy dày để đóng ngoài tập sách, tập vở. Trách ai ăn giấy bỏ bìa (cd).
2. Lề, mép ngoài. Bìa rừng: mép rừng. Bìa cây, bìa gỗ: Tấm cây, gỗ ở phía ngoài còn cả vỏ khi cưa.
hđg. Đổi thành chất khác, không còn giữ nguyên tính chất. Rượu đã biến chất.
hd. Cuộc biến loạn trong quân đội. Gặp cơn binh biến.
hd. Đất bằng. Gặp cơn bình địa ba đào (Ng. Du). Phá thành bình địa.
hd. Nghề binh lính, sự nghiệp quân sự. Con đường binh nghiệp.
nIđg Dùng dây buộc nhiều vật lại với nhau. Bó mo thì thiếu, bó chiếu thì thừa (t.ng).
IId. Vật buộc lại với nhau có thể ôm được. Bó củi. Bó hoa. Con giàu một bó, con khó một nắm (t.ng)
nđg. Bò với hai đầu gối sát mặt đất và quanh quẩn một chỗ (thường nói về con nít).
nt. 1. Để mở, không đóng. Cửa bỏ ngỏ.
2. Để trong tình trạng chưa giải quyết. Đó là một vấn đề còn bỏ ngỏ.
nd. Đồ chơi trẻ con làm bằng giấy có hình cái trống có cán cầm. Chơi trong bỏi.
nd.1. Bọc chứa nước tiểu: Cái bong bóng lợn.
2. Bọc ruột cá. Thịt nấu với bong bóng cá.
3. Vật phồng tròn, trong có không khí. Trời mưa bong bóng bập bồng. Mẹ đi lấy chồng con ở với ai ? (cd).
nd. Bóng con ngựa đương sức, chỉ thời gian qua mau. Bóng câu thoáng bên mành mấy nỗi (Ô. Nh. hầu).
nd. Bọc chứa nước tiểu trong thân thể con người.
nd. Trạng thái của con người khi ngủ bị khó chịu như có vật gì đè nặng trên mình.
nd. Bóng áo hồng, chỉ người con gái (ngày xưa, bên Trung Hoa con gái nhà gia thế thường mặc áo màu hồng). Bóng hồng nhác thấy nẻo xa (Ng. Du).
nd. Ánh mặt trời xế chiều. Bóng tà như giục cơn buồn (Ng. Du)
nd. Loại cây mềm yếu, dùng ví thân phận người con gái. Phận bồ từ vẹn chữ tòng (Ng. Du).
Id.1. Cha, ba. Một tuồng rách rưới con như bố (T. T. Xương).
2. Từ để gọi hay chỉ người lớn tuổi.
IIt. To, bự. To tổ bố. Chai bố.
nd. Chỉ chồng sau của mẹ, đối với con của người chồng trước.
phd. Tên một loại cây lớn có quả dùng làm chuỗi tràng hạt, thường trồng ở chùa miếu. Theo tích còn truyền lại, Thích-Ca Mâu-ni đã ngồi tu niệm và đã thành chính quả dưới gốc bồ đề, nên bồ đề thường dùng để chỉ nơi tu hành. Cùng nhau nương cửa bồ đề (Ng. Du).
dt. Người làm chồng của mẹ (đối với đứa con khi cha ruột đã chết hoặc ly dị).
hd. Dân ở thành từng bộ, từng đoàn do nhiều gia đình cùng một giống, một họ hợp lại, dưới quyền một thủ lãnh gọi là tù trưởng: Bộ lạc là tổ chức của những nhóm dân còn sơ khai chưa thành quốc gia.
nđg. 1. Xông lên, đưa lên cao (nói về hơi, về lửa): Lửa bốc lên cao.
2. Phát ra. Nhị hồ để bốc niềm cô tịch (X. Diệu).
3. Lấy vào trong lòng bàn tay. Bốc một nắm cơm, lấy lên. Bốc một con bài.
4. Lấy các vị thuốc đông y theo toa để làm thành một thang thuốc.
5. Lấy xương cốt dưới mộ để chuyển đi nơi khác. Bốc mộ.
nt. Thật thà một cách vụng về. Con người bộc tuệch.
nđg. 1. Chùi, xóa: Bôi hàng chữ.
2. Trét, bết, thoa: Dẫu rằng dối được đàn con trẻ, Cái mặt bôi vôi nghĩ cũng buồn (T. T. Xương).
hd. Nơi cảnh đẹp cuộc sống hạnh phúc, người ta tin rằng là cõi tiên: Hai con hạc trắng bay về Bồng Lai (Th. Lữ).
nd. 1. Khoảng ven sông, ven biển. Đỗ bờ sông trắng con thuyền bé (Th. Lữ).
2. Đường đắp cao để phân giới hai bên, chỗ phân ranh. Công anh đắp đập be bờ, Để cho kẻ khác vác lờ đến đơm (c.d).
. nằm ngửa mà bơi. Bơi nhái, bơi ếch: bơi kiểu con nhái.
nd. 1. Khôn lanh, gian hùng. Thằng bợm, tên bợm.
2. Tên gian hùng giảo quyệt: Gặp phải bợm. Bợm già: người gian hùng lão luyện. Thân con chẳng khéo mắc tay bợm già (Ng. Du).
nđg. Nút vú, ngậm vú để nút sữa. Nín đi con, mẹ cho con bú, Cha con lúc rày đi thú ải xa (c.d). Bú chực: bú tạm ở một người khác.
nd. Con khỉ (dùng làm tiếng mắng).
nt. Ngon dịu, vừa thơm vừa béo. Thương con cho roi cho vọt, Ghét con cho ngọt cho bùi (t.ng).
nd. Bùn bẩn; thường dùng để chỉ những xấu xa mà con người gây ra trong cuộc sống. Tẩy sạch những bùn nhơ trong xã hội.
nt. Buồn, rầu rĩ: Buồn rầu buồn rĩ, buồn nỉ buồn non, Buồn vì một nỗi sớm con muộn chồng (c.d).
nđg. Thả ra, bỏ xuống: Sự đời nghĩ cũng nực cười, Một con cá lội mấy người buông câu (c.d). Buông câu: thả chỉ câu để câu.
np. Đầy ách, no đầy. No bứ bự. Say bứ bự: Say mèm, không còn hay biết gì nữa.
nId. Dụng cụ làm ruộng gồm một khung vuông bằng sắt hay bằng cây, ở dưới có nhiều răng dùng để cào cho bằng đất và sạch cỏ khô: Mồng chín tháng chín có mưa. Mẹ con sắm sửa cày bừa cho xong (c.d). Bừa cào: cũng gọi là cái cào.
IIđg. Làm bằng phẳng đất và sạch cỏ với cái bừa. Ơn trời mưa nắng phải thì, Nơi thì bừa cạn, nơi thì cày sâu (c.d).
IIIp. Không thứ lớp, không suy nghĩ. Đánh bừa, khen bừa.
nđg. 1. Sực mở ra: Bừng con mắt dậy thấy mình tay không (Ô. Nh. Hầu).
2. Bốc lên mạnh, tỉa ra mạnh: Trời bừng sáng. Mắt đỏ bừng. Bừng cháy.
nd. 1. Loại côn trùng có cánh phấn. Thiếp như hoa đã lìa cành, Chàng như con bướm, lượn vành mà chơi (Ng. Du).
2. Vật hình con bướm dùng để móc áo. Treo áo lên con bướm.
nd. Bướm và ong, sự ve vãn tán tỉnh của con trai đối với con gái: Ai đừng tệ bạc ai ơi, Không thương sao lại thả lời bướm ong (c.d).
. Con chữ thứ năm trong bảng chữ cái Việt ngữ.
nd. Cá bống lớn con sống dọc bờ biển.
nd. Cá con mới nở. Vớt cá bột.
nd. Thường gọi là con chuột chũi.
nd. Cá cảnh nhiệt đới, nhỏ con đuôi dài và nhọn như lưỡi kiếm.
nd. Cá biển nhỏ con mỏ dài và nhọn như kim.
hd. Con gái, đàn bà chuyên nghề hát, thường cũng gọi là cô đầu hoặc ả đào.
nd. Cá biẻn dáng như con lươn, mắt to, miệng rộng, bong bóng dùng làm món ăn quí.
hd. Con gái chuyên nghề ca hát ở các nhà trò. Đạm Tiên nàng ấy xưa là ca nhi (Ng. Du).
nd. Cá biển hình dáng giống như cá hố nhưng thân có vảy và lớn con hơn.
hd. Hát xướng, nói chung về nghề ca hát. Theo tục lệ ngày xưa bên Tàu, con cháu những gia đình ca xướng không được đi thi.
1. Chửa bỏ: Cai a phiến.
2. Cai sữa: không cho con bú sữa.
3. Ngày trước chỉ quân nhân chức trên bếp và dưới đội . Ngày nay là hạ sĩ: Chú cai, thầy cai xếp.
nIl. Tiếng đứng trước một danh từ để làm cho nghĩa danh từ rõ hơn về thứ loại, hình thể, số lượng. Cái nết đánh chết cái đẹp (t.ng). còn chi là cái hồng nhan (Ng. Du).
IId. 1. Mẹ: Con dại, cái mang (t.ng).
2. Phần đặc của một chất gì. Khôn ăn cái, dại ăn nước (t.ng).
3. Về cờ bạc, chỉ người làm đầu sòng, ăn tiền các tay con và chung tiền cho họ. Cầm cái, Nhà cái.
IIt. 1. Chỉ giống đối với giống đực. Trâu cái.
2. Chỉ vật to lớn hay chính yếu trong loại của nó. Sông cái, Rễ cái, Đường cái.
hđg. Làm cho chất lượng thay đổi về căn bản theo hướng tốt. Cải tạo trẻ con hư hỏng.
nd. Bệnh dai dẳng của trẻ con vì thiếu sinh tố mà sinh ra suy yếu, lạc huyết hoặc đau ở dạ dày. Cam tẩu mã: bệnh cam làm hại con bệnh rất mau.
nđg. Do cảm nói trại. Lên ghềnh xuống thác thương con trẻ. Vượt biển trèo non, cám phận già ( Ph. Th. Giản).
hd. Bệnh làm cho trẻ con bụng lớn và da vàng.
np. Thêm... lại còn thêm hơn nữa: Càng đàn, càng địch, càng mê, Càng gay gắt điệu càng tê tái lòng (Ôn. Nh. Hầu).
nd. Thức ăn nấu rau, cá, thịt trộn lẫn với nhiều nước: Con sâu làm rầu nồi canh (t.ng)
nd1. Bộ phận trong thân thể loài chim và loài côn trùng dùng để bay.
2. Bộ phận của cơ thể con người từ vai đến cổ tay, biểu tượng cho hoạt động của mỗi người. Kề vai sát cánh. Thẳng cánh.
3. Khoảng đất dài trải rộng ra. Cánh đồng. Cánh rừng.
4. Vật mỏng dài có thể khép vào, mở ra được. Cánh buồm. Cánh hoa. Cánh cửa.
5. Bộ quần áo tốt. Thắng bộ cánh vào.
6. Bộ phận, lực lưỡng ở một phía, một bên của một đoàn thể, một đảng phái hoặc đạo quân. Cánh quân bên phải. Cánh tả của một chính đảng.
7. Phe, nhóm. Rủ thêm người vào cánh mình. Ăn cánh với nhau.
nd. Xanh lạt như cánh con châu chấu.
nd. Cánh con chuồn chuồn ; cánh mũ của các quan xưa. Mũ cánh chuồn.
nd. Vật bằng vải, cót... dùng để che hai bên như cánh con gà xòe ra. Cánh gà sân khấu.
nd. Màu nâu đỏ như màu cánh con gián
nd. Cánh con kiến rừng ; Thuốc nhuộm màu đỏ thắm rất đẹp.
nt. Ganh tị giữa trẻ con với nhau. Đừng có cành nanh.
hđg. Đánh thức, răn bảo, chỉ dẫn, làm cho con người tỉnh ngộ: Hồi chuông cảnh tỉnh.
nt1. Ở trên mực thường, trái với thấp. Trèo cao té nặng; Giá cao: giá đắt; Tuổi cao: Lớn tuổi; Nốt nhạc cao: âm thanh có tần số rung động lớn.
2. Lên mặt, kiêu: Sao còn giữ giá làm cao. Liễu tùng không đậu, đậu vào nơi đâu. (c.d) Làm cao: Làm bộ, làm phách.
3. Giỏi hơn người: Cao cờ. Cao tay ấn.
nd. Thú vật loài có vú, mình hơi giống con chó, đuôi dài, rất tinh khôn. Cũng gọi Chồn.Cáo đội oai hùm mà mất giống (Ng. B. Khiêm).
nd. Giống côn trùng có cánh, thường ăn hại mùa màng. Giặc cào cào. Cũng gọi Châu chấu.
nd. Người xảo quyệt, khôn lanh như con cáo già.
nd. Đất vụn, nhỏ như bột. Nằm vùng cát trắng, ngủ cồn rêu xanh (Đ. Th. Điểm). Đường cát: đường để ăn, hột vụn như cát.
nd. Loại cây ở vườn, thân nhỏ và cao vút, có quả dùng để ăn với trầu: Có trầu mà chẳng có cau, Làm sao cho đỏ môi nhau thì làm (c.d). Cau hoa: cau còn non. Cau tươi: cau còn xanh vỏ (trái với cau khô). Cau tầm phổng: cau mềm và ốp. Cau tầm vun: cau già.
nđg. Nhăn nhó: Cau mặt. Cau mày. Nước còn cau mặt với tang thương (Th. Quan).
nđg. Cày rồi để đó cho bở, cho ải đất trước mùa trồng trỉa. Cày ấp: cày nghiêng lưỡi cho đất lật thành luống. Cày nỏ: cày lên để cho đất khô. Cày rang: cày lần thứ nhì. Cày trở: cày lật đất lại. Cày vỡ: cày lần thứ nhất. Cày dầm: cày lúc ruộng còn nước để ngâm cho đất mềm. Cày ngang: cày lại theo đường chéo chữ thập với đường cày trước. Cày mò: cày ở ruộng ngập nước ở vùng đồng trũng.
nt. Làm cay con mắt: Khí cay mắt.
nd. Loại bò sát hình thù như con rắn mối nhưng to hơn, trên cổ có gáy nhọn. Cũng gọi tắc kè.
nd. Giống bò sát nhỏ con như kỳ nhông, cắc kè nhưng loại này nhỏ con nhất; chỉ người thấp kém nhất trong bọn. Hắn chỉ là cắc ké trong nhóm cai thầu.
nđg. 1. Dùng tay để giữ lấy vật gì: Cầm lược lại nhớ đến gương, Cầm khăn nhớ lúc đi đường có nhau (c.d).
2. Giữ cho có lề lối, thứ tự: Cầm binh ra trận. Cầm lái. Cầm quyền.
3. Giữ lại, làm ngưng, dừng lại: Thuốc cầm máu.
4. Coi như, kể như: Cầm như chẳng đỗ những ngày còn xanh (Ng. Du).
5. Giữ lại một chỗ hay giữ lại trong lòng. Cầm khách. Không cầm được niềm xúc động.
nđg. Giữ cho còn chút sức để khỏi chết đói. Chỉ còn uống nước cầm hơi.
nđg. Có năm sinh gọi theo địa chi ứng với một con vật. Hắn tuổi Sửu, cầm tinh con trâu.
nId. 1. Dụng cụ đo khối lượng. Đặt lên cân. Cán cân công lý (nói ví).
2. Khối lượng đo được. Anh ấy lên cân còn anh sụt cân.
3. Sức nặng 16 lạng (khoảng 605gr). Gấm trăm cuốn, bạc nghìn cân (Ng. Du). Thường chỉ trọng lượng bằng 1 kilôgam. Một cân đường.
IIđg. 1. Đo trọng lượng bằng cân. Cân thịt. Cân gạo. 2. Ước lượng xem nhiều ít. Nỗi mừng biết lấy chi cân (Ng. Du).
IIIt. 1. Bằng nhau, đều nhau. Lực lượng hai bên không cân.
2. Có hai cạnh bên bằng nhau. Tam giác cân, Hình thang cân.
hd. Bà con gần.
nđg. So sánh cho biết nặng nhẹ, hơn kém: Nghiệp duyên cân lại, nhắc đi còn nhiều (Ng. Du).
nd. Lụa óng ánh: Yếm cấp hoa anh đề con nhạn, Biết bao giờ cho nhạn biết bay (c.d).
nđg. 1. Nhấc lên, đưa lên, bắt đầu hoạt động. Cất gánh lên vai. Cất cao đầu. Cất bước. Cất cánh.
2. Đặt để, giữ lại vì chưa dùng. Cất tiền vào tủ.
3. Dựng, nhấc lên, làm vang lên. Cất nhà, Cất tiếng hát.
4. Nhấc lên để bỏ ra khỏi người. Cất mũ chào, Cất cơn sốt, Cất được nỗi lo.
5. Tước bỏ không cho giữ nữa. Cất chức.
6. Buôn bán sỉ: Buôn cất, bán cất.
7. Nhảy lên đá: Bị ngựa cất.
nd. 1. Quả thận.
2. Lưng: Xưa kia kén lấy con dòng, Bây giờ ấm cật no lòng thì thôi (c.d).
3. Lớp vỏ cứng chắc của tre, mây. Rổ đan bằng cật tre.
nd. Cật và ruột; cùng chung máu huyết. Bà con cật ruột.
nd. Bọ cánh giống con nhện hay nhảy trên mặt nước hồ ao. Nhảy như cất vó.
nd. Vật bằng tre, bằng cây, bằng gạch hoặc bằng cốt sắt bắc từ bên này qua bên kia, ngang qua một con sông, dòng suối hay một chỗ đất trũng. Qua cầu than thở cùng cầu, Cầu bao nhiêu nhịp dạ em sầu bấy nhiêu (c.d). Cầu cạn: cầu bắc qua chỗ đất khô trũng. Cầu mống: cầu xây vòng cung như cái mống. Cầu nổi, Cầu phao: cầu đặt trên nhiều phao nổi. Cầu tàu: Nơi ghé tàu để lên xuống hàng hóa.
nd. 1. Em trai hoặc anh của mẹ. Cậu ruột. Cậu mợ.
2. Từ dùng để chỉ và gọi người con trai nhỏ tuổi với ý mến trọng. Cậu bé. Cậu sinh viên.
3. Từ thời xưa dùng để gọi con trai nhà giàu sang hoặc cai, lính với ý coi trọng. Cậu ấm, cậu cai.
4. Từ dùng để gọi nhau thân mật giữa bạn bè. Cậu giúp tớ việc này.
nd. Từ thời xưa dùng để gọi con trai nhà quan. Cậu ấm cô chiêu.
nđg. Cấu véo nhau để đùa nghịch. Bọn trẻ con cấu chí nhau.
nd. Cầu đi ngang bên trên một con đường.
hdg. Xin, cầu Trời Phật cho có con trai.
nđg. 1. Cắm cây con xuống chỗ đất khác cho cây tiếp tục sinh trưởng. Cấy lúa. Cấy rau.
2. Trồng lúa, làm ruộng. Ruộng cấy hai vụ. Cấy rẽ mấy công ruộng.
3. Nuôi vi sinh vật trong môi trường thích hợp để nghiên cứu. Cấy vi trùng lao.
4. Nuôi mô thực vật trong ống nhgiệm để tạo ra một cây mới. Phương pháp cấy mô.
nđg. 1. Nhờ làm giúp một việc gì. Trẻ cậy cha già cậy con (t.ng).
2. Ỷ vào ưu thế của mình. Chó cậy gần nhà, gà cậy gần chuồng (t.ng).
nd. Cầy to bằng con chó, lông xám đen, có bờm dọc lưng, có túi thơm gần hậu môn.
nd. 1. Người đàn ông có con. Cha sinh không bằng mẹ dưỡng (t.ng). Cha chồng. Cha vợ. Cha đẻ. Cha ghẻ. Cha nào con ấy: cha có tính tình thế nào thì con cũng tính tình thế ấy.
2. Tiếng gọi các vị linh mục đạo Thiên chúa. Cha sở, cha xứ.
3. Người đàn ông nào đó (có ý khinh thường). Thằng cha nào đó?
4. Tiếng thân mật để chỉ bạn thân hoặc người liên quan với mình mà muốn tỏ vẻ thân. Thôi đừng đùa nữa các cha.
5. Dùng trong một số từ để mắng chửi. Chém cha! Cha đời!.
nIt&p. Giọng nói nửa thật nửa đùa, không đứng đắn; Giọng chả chớt. Nói năng chả chớt.
IIp. Chỉ cách nói phát âm chưa đúng. Cũng nói Đả đớt.Nói chả chớt như trẻ con học nói.
nt hd. Chỉ cảnh đàn ông có con muộn, đã già phải nuôi con còn nhỏ.
nd. Cha và mẹ: Cha mẹ giàu con có, cha mẹ khó con không (t.ng).
nd. Từ dùng để gọi đùa người đàn ông còn trẻ. Thôi đừng giỡn cha nội!
nđg. 1. Gặp nhau mặt đối mặt. Tiểu thơ chạm mặt đà tình hỏi tra (Ng. Du).
2. Gặp nhau trước khi làm lễ hỏi. Đưa con chạm mặt bên nhà gái. Cũng nói Chạm ngõ.
nIđg. Không thích nữa vì có nhiều quá: Thân sao bướm chán ong chường bấy thân (Ng. Du).
IIt. 1. Có tác dụng khiến người ta chán. Vở kịch chán quá. Cuộc sống thường ngày quá chán.
2. Đến mức độ được cho là nhiều. còn chán người giỏi hơn anh. Độ này anh ấy chán gì tiền.
nd. 1. Vóc: Hai con gà đá ấy cùng chạn.
2. Giá chia từng ngăn để đựng bát đĩa, đồ ăn, Ngay lưng như chó trèo chạn (t.ng).
nd. 1. Dụng cụ thợ mộc, lưỡi dài và giẹp hơn lưỡi đục: Thợ mộc gõ chàng, thợ hàn gõ thiếc (t.ng).
2. Tiếng gọi người trai trẻ: Chàng tuổi trẻ vốn dòng hào kiệt (Đ. Th. Điểm). Chàng rể. Anh chàng.
3. Tiếng ngày trước vợ gọi chồng hoặc người nữ gọi tình nhân. Chàng về thiếp một theo mây, Con thơ để lại một bầy ai nuôi (c.d).
nt. Không rõ, không nhất định: Bà con chàng hàng.
nd. Loại cây có quả tròn như quả cam nhỏ, có nhiều nước chua: Chanh khế một lòng, bưởi bòng một dạ (t.ng). Chanh cốm: chanh còn xanh. Chanh giấy: chanh mỏng vỏ.
nId. 1. Thứ chụp đèn hình nón cụt.
2. Đồ dùng để xúc cá.
IIđg. Múc, xúc cá bằng rổ hoặc bằng chao. Bà giàu bà tát cá ao, Tôi con nhà khó, tôi chao cá mè (c.d).
nd. 1. Con của con mình, con của anh, chị em mình. Cháu nó lú có chú nó khôn (t.ng).
2. Từ dùng để gọi thân mật người được coi như hàng cháu mình hay để tự xưng với người mình kính trọng thuộc bậc ông bà, chú bác của mình.
3. Từ dùng để chỉ con mình hay con người khác, còn nhỏ, còn trẻ, coi như cháu của mình hay của người đối thoại. Ông được mấy cháu?
nIt. Xinh, thông minh (nói về con nít). Anh ấy có đứa con chảu lắm.IIđg. Trề ra. Chảu môi. Chảu mỏ.
nd. Nói chung về cháu và chắt, con cháu: Cháu chắt đầy nhà.
nIđg. 1. Chuyển thân thể bằng những bước nhanh. Vận động viên chạy bộ. Ngựa chạy đường dài.
2. Di chuyển nhanh từ nơi này đến nơi khác. Thua chạy dài. Tàu hỏa chạy trên đường sắt. Thuyền chạy hai buồm.
3. Hoạt động, nói về máy móc. Đồng hồ chạy chậm. Đài chạy bằng pin.
4. Sắp đặt, lo chỗ này chỗ kia để tránh một việc khó khăn: Vay nợ lắm khi tràn nước mắt, Chạy ăn từng bữa toát mồ hôi (T.T. Xương). Chạy ăn: lo kiếm ăn, Chạy gạo: Như Chạy ăn.Chạy ngược chạy xuôi: chạy khắp nơi. Chạy quanh: lo lắng khắp nơi mà không ăn thua gì. Chạy sấp chạy ngửa: chạy vội vàng. Chạy thầy, chạy thuốc: kiếm đủ thầy đủ thuốc để chữa bệnh. Chạy tiền: Tìm tiền. Chạy việc: Tìm việc.
5. Điều khiển cho máy móc hoạt động. Chạy ca-nô trên sông. Chạy tia tử ngoại.
6. Nhanh chóng đi nơi khác để tránh điều thiệt hại. Chạy nạn. Chạy con mã (cờ tướng).
7. Gồm hết cả, tính hết cả: Tính cả thuế má, bảo hiểm, mỗi cái máy này chạy nhằm năm ngàn đồng.
8. Đi theo một con đường: Con rạch chạy dài theo bờ ruộng.
9. Tiến hành thuận lợi, không bị ngăn trở. Công việc rất chạy.
10. Đưa đi chuyển đạt. Giấy tờ đã chạy chưa? Người chạy giấy: tùy phái.
IIp. Bán được. Hàng hóa độ này bán chạy lắm.
nđg. Chận, ngăn lại, giữ lại không cho xảy ra. Lấy ghế chặn cửa. Chặn cho giấy khỏi bay. Chặn đánh ở các ngã đường. Tiêm để chặn cơn sốt.
np. 1. Như tiếng không nhưng có ý quả quyết hơn. Chẳng học mà hay, chẳng cày mà có (t.ng). Chẳng chè, chẳng chén sao say, Chẳng thương chẳng nhớ, sao hay đi tìm (c.d).
2. Nhấn mạnh ý nghĩa của từ hay cụm từ đứng sau. Tưởng là ai, chẳng hóa ra là hắn. Chẳng thà để con tôi dốt.
(cũng nói Không những) np. Để cho biết điều nói ra chỉ là một phần của sự việc và tiếp theo đó sẽ kể phần khác quan trọng hơn. Phim truyện này chẳng những trẻ con mà người lớn cũng thích.
nd. 1. Con của cháu mình: Chắt nội, chắt ngoại.
2. Trò chơi trẻ con, một tay vừa tung một vật vừa nhặt lấy những vật khác, rồi lại bắt lấy vật đã tung. Đánh chắt.
nIđg. 1. Nhúng vào. Chấm mực. Trai tơ mà lấy nạ dòng, còn thua mắm thối, chấm lòng lợn thiu (c.d).
2. Vừa đụng tới. Tóc thề đã chấm ngang vai (Ng. Du).
3. Xét bài văn mà cho điểm: Chấm bài thi.
4. Vẽ, bôi màu. Bức tranh chấm thủy mạc.
5. Kén chọn: Cô Lê, cô Lựu, cô Đào, Chấm ai thì chấm thế nào cho cân (c.d).
IId. Điểm tròn nhỏ: Trong cách ngắt câu phải dùng đến nhiều loại chấm: chấm phẩy, hai chấm v.v...
nđg. Bước lâu, tới trễ. Hương tươi nhị cũng còn tươi, Sao anh chậm bước cho người hái đi (c.d)
nt&p. Rất chân chỉ. Con người chân chỉ hạt bột.
nd. Lối cờ trẻ con chơi bốn quân. Cũng gọi Cờ chó.
hd. Giá trị đúng thật. Chân giá trị của một con người.
nd. Chân con heo đã làm thịt.
nId. Bàn đạp mắc hai bên yên ngựa.
IIt. Chưa ổn định. Mới ra ở riêng, còn chân nâng lắm.
ht. Rõ ràng vuông vắn, ngay thẳng thật thà. Con người chân phương. Chữ chân phương: thứ chữ viết phân minh, ngay ngắn.
nd. 1. Hình có nhiều nhánh nhỏ tỏa ra hai bên một đường chính như chân con rết.
2. Chỉ các chi nhánh tỏa ra từ một tổ chức chính. Các chân rết của công ty.
nd. Đường mà con mắt mình còn có thể trông thấy và xem như nơi gặp gỡ của bầu trời và đất hoặc bầu trời và biển.
nd. Bộ phận máy có cánh chia ra như hình chân con vịt ở sau.
nt. 1. Ngủ mơ mơ, không tỉnh, không say. Chập chờn cơn tỉnh cơn mơ (Ng. Du).
2. Khi tỏ khi mờ. Ánh trăng chập chờn sau rặng liễu.
hdg. Giữ đúng đạo thường: Chấp kinh còn phải có khi tùng quyền (Ng. Du).
hdg. Bắt bẻ những chỗ nhỏ nhặt do có những quan niệm quá cứng rắn về con người, sự việc.
nd. Lúc mới tối, còn mờ mờ. Có đánh thì đánh sớm mai, Đừng đánh chập tối không ai nằm cùng (c.d).
hd. Cái tạo nên giá trị của một con người, một vật, một việc. Chất lượng sản phẩm. Nâng cao chất lượng giảng dạy.
nđg. Cùng quay về một hướng, một nơi. Các con đường đều châu về đô thành.Dụm mỏ, châu đầu: hội họp lại với một mục đích không tốt.
nd. Loại côn trùng có cánh thường ở đồng cỏ, cũng gọi là cào cào. Nực cười châu chấu đá xe, tưởng rằng chấu ngã ai dè xe nghiêng (c.d).
nd. Loại nhái giống chẫu chàng nhưng lớn con hơn.
nđg. Bửa, bổ dọc ra. Anh về chẻ nứa đan sàng, Bện dây đan võng cho nàng ru con (c.d). Chẻ đôi: chẻ làm hai.
nd. 1. Lễ nộp cho làng về việc cưới xin theo tục lệ ngày xưa.
2. Thú giống con hươu nhưng nhỏ con hơn nhiều, chạy nhanh và rất nhát. Nhát như cheo.
nđg. 1. Cố nài, cố xin, cố mời. Chèo kéo khách hàng.
2. Kéo giằng co. Hai bên còn chèo kéo, chưa ngã ngũ ra sao cả.
nd. Lượng vừa đủ nắm trong hai bàn tay úp lại. Một chét lúa. Con gà vừa một chét tay.
nđg. 1. Làm ra: Máy móc do người chế ra. Chế vũ khí.
2. Rót vào để phát huy tác dụng. Chế nước vào ấm trà. Lửa cháy còn chế dầu thêm.
nIdg. 1. Không còn sống nữa. Cọp chết để da, người ta chết để tiếng.
2. Không còn hoạt động nữa, hư hỏng. Đồng hồ chết. Ô tô chết giữa đường.
3. Mất tác dụng do biến chất. Xi-măng chết. Phẩm đã chết màu. còn nhiều giờ chết trong thời gian lao động.
4. Mất hết khả năng họat động hay gặp khó khăn trở ngại lớn. Trước tin sét đánh ấy anh ngồi chết lặng. Làm ăn như thế thì chết. Làm được việc ấy hay không cũng chẳng chết ai.
IIp. Mức độ rất cao trong một trạng thái hay một hoạt động. Làm như thế thì chậm chết. Chán chết. Hắn đã làm thì làm chết thôi.
nc.Tỏ sự ngạc nhiên, lo sợ, thông cảm hay phân trần. Chết nỗi! Sao anh lại nghĩ thế? Chết nỗi! Trẻ con nó vụng quá.
nt. Cực nhọc đến như không còn chịu được nữa vì bị bắt buộc lao động quá sức. Làm lụng chết xác mà cơm vẫn không được ăn đủ no.
nch&đ. Gì. Nỗi riêng còn mắc mối tình chi đây (Ô. Nh. Hầu). Chi bằng: không gì bằng. Chi nữa: còn gì nữa.
np. Chỉ sự hạn định. Chỉ còn một người sống sót. Không chỉ vì hôm nay mà còn vì ngày mai.
nd. 1. Người con gái cùng một thế hệ trong gia đình nhưng thuộc hàng trên trước. Chị ruột. Chị dâu. Chị họ.
2. Từ dùng để gọi người phụ nữ lớn tuổi hơn mình hoặc bằng hay nhỏ tuổi hơn mà mình coi trọng.
nd. Tên bài hát của trẻ con bắt đầu bằng bốn tiếng “chi chi chành chành”; trò chơi ấy. Hát chi chi chành chành. Chơi chi chi chành chành.
nđg. Làm cho phân ra thành nhiều mảnh, không còn nguyên vẹn. Chia sẻ lực lượng.
dt. Loại chim đồng nhỏ, lông đen có đốm trắng, hót hay: Con chích chòe nó kêu chích chòe (c.d).
nId. Một cái trong một đôi; một đơn vị trong một số vật dụng, phương tiện vận tải. Chiếc giày. Chiếc đũa. Chiếc nón. Chiếc khăn. Chiếc đồng hồ. Chiếc ô-tô. Chiếc thuyền. Chiếc máy bay.
IIt. Không còn đủ đôi, lẻ loi. Chăn đơn gối chiếc.
nIđg. Xào, rán. Chiên cá. Cơm chiên.
IId. Con cừu. Chăn chiên: chăn bằng lông cừu. Chiên ghẻ: người có tư cách xấu xa trong một đoàn thể.
nIđg. Uống một hớp nhỏ. Chiêu một ngụm nước.
IId. 1.Cô chiêu: Con gái nhà quí phái, nhà quan. Cậu ấm, Cô chiêu.
2. Phía trái, hướng nam. Chân nam đá chân chiêu: chân mặt đá chân trái, đi lảo đảo.
nđg. Hoặc chiếu tướng. Bắt, ăn con tướng trong bàn cờ tướng.
nđg.1. Rơi xuống dưới nước. Bể trần chìm nổi thuyền quyên (Ng. Du). Ba chìm bảy nổi: nhiều lao đao lận đận.
2. Bị bao phủ lên, bị che lấp, lắng xuống và không còn sôi nổi. Cả khu vực chìm trong bóng tối. Câu chuyện chìm sâu vào dĩ vãng. Phong trào có phần chìm xuống.
3. Giấu, kín, không thấy ở ngoài. Của chìm: bất động sản.
4. Thủng sâu xuống dưới bề mặt. Chạm chìm.
nđg. Bắt chim chim: chỉ người bệnh hấp hối, đưa bàn tay lên và cử động các ngón tay như để bắt con chim.
dt. Nói chung về chim: Chim chóc hãy còn nương cửa tổ (Yên Đổ).
nđg. Ve vãn, tán tỉnh đàn bà con gái: Hắn đi chim chuột cả ngày.
nd. Chim rừng cỡ bằng chào mào, sống thành đàn, con trống lông màu đỏ, con mái lông màu vàng. Cũng gọi Chim phường chèo.
nIs. Số đếm sau số tám. Một câu nhịn, chín câu lành (t.ng). Chín chữ cù lao: sự khó nhọc của cha mẹ đối với con.
IIt.1. Đã nấu rồi và có thể ăn được: Cơm chín. Chín dừ (nhừ): chín mềm rục vì nấu lâu. Chín tới: vừa chín.
2. Nói về trái cây khi đã ăn được, không còn xanh chua, không còn non. Ổi chín, lúa chín. Chín cây: chín còn ở trên cây. Chín ửng: mới chín , mới ửng hồng ngoài da (trái cây).
3. Chỉ con tằm khi đổi màu và bắt đầu kéo tơ. Con tằm đã chín. IIIp. Đến mức đầy đủ, thuần thục. Nghĩ chín.
nd.1. Loại cá giống lươn, mình dài và giẹp. Con chạch, con chình.2. Hũ tròn, miệng nhỏ. Chình mắm.
nt. 1. Đúng, đứng đắn, ngay thẳng (cũng đọc là chánh). Theo con đường chính.
2. Đích thực, không sai. Chính anh làm việc ấy. Chính vì thế.
3. Đứng trên, đứng trước, quan trọng nhất. Vợ chính. Cổng chính. Bản chính.
hd. Đạo lý, con đường ngay thẳng, đúng đắn.
ht. Ngay thẳng. Con người chính trực.
nd. Tiếng chim con kêu.
nd. Tiếng kêu của gà con, chim con. Mẹ gà con vịt chít chiu, Mấy đời dì ghẻ nâng niu con chồng (c.d).
nđg. Có nhiều và bám lấy nhau thành chùm: Quả chíu chít. Đàn con chiu chít.
nđg. Nói con thú cái giao cấu với một con đực. Con bò sữa vừa chịu đực.
nIđg. Cố gắng làm việc khó khăn, vất vả. Chịu khó học tập.
IIt. Một con người rất chịu khó.
nđg. Chịu thua non, chịu thua khi chưa hết cuộc tranh đấu. Thà chịu non còn được tiếng hơn.
nđg. Chỉ gia cầm hay chim mái để cho con trống đạp mái. Gà chịu trống.
nIđg.1. Trao một vật gì cho người để thuộc quyền sở hữu của người ấy. Anh cho em quyển sách.
2. Làm cho có vật gì, điều gì hay làm được việc gì. Lịch sử cho ta nhiều bài học. Cho thằng bé mấy roi. Mẹ cho con bú. Chủ tọa cho nói. Cho nghỉ phép. Cho bò đi ăn.
3. Bỏ vào, đưa đến. Cho than vào lò. Hàng đã cho lên tàu.
4. Coi là, nghĩ rằng một cách chủ quan. Cho rằng việc ấy không ai biết.Tự cho là mình đủ khả năng.
IIgi. 1. Chỉ chỗ đến, mục đích kết quả, hậu quả. Gửi quà cho bạn. Mừng cho anh bạn. Học cho giỏi. Làm cho xong. Ăn ở cho người ta ghét. Thà rằng như thế cho nó đáng.
2. Chỉ một tác động không hay phải chịu. Người ta cười cho. Bị đánh cho một trận đòn. Biết bao giờ cho xong.
IIIp. Chỉ một đề nghị, một yêu cầu. Để tôi đi cho. Ông thông cảm cho.
nđg. Để con bú sữa mình.
nth. Chỉ tình trạng đã nghèo khổ mà còn bị mất của, thiệt hại.
ngi. Cho tới. Cho đến ngày nay việc ấy vẫn còn trong vòng bí mật.
nđg. Nói ồn ào luôn miệng. Con mụ choạc choạc suốt ngày.
nt. Vừa vừa, không lớn không nhỏ: Gà choai. Con lợn choai.
nđg. 1. Đâm vào, để làm lủng hay rớt. Chọc cổ gà. Chọc quả bưởi. Chọc thủng vòng vây.
2. Dùng lời nói cử chỉ làm cho bực tức. Con gái ra đường anh chọc anh chơi (c.d).
nt. Ngóc đầu lên; tả dáng trơ trọi. Suốt ngày ngồi chóc ngóc ở nhà. Bên bờ chỉ còn chóc ngóc mấy cái cọc.
nđg.1. Đốt đèn, đốt đuốc để lâu: Đèn chong không sáng chuyện đời (Vô Danh).
2. Hướng về mục tiêu để sẵn sàng hành động. Chong súng về phía con mồi. Trâu chong nhau.
nđg. Nghênh bằng mỏ, chỉ hai con gà sắp đá nhau. Gà đang chong mỏ.
nd. Bệnh lở ở da đầu trẻ con làm cho có những mụn mủ, khi khỏi không để sẹo.
nt. Mỏi đến mức không còn muốn cử động. Mỏi gối chồn chân. Đập búa mãi chồn tay.
nđg. Chôn người còn sống, làm thiệt hại quá mức: Anh đừng có chôn sống tôi.
nth. Người đàn ông đã có vợ còn quan hệ bất chính với phụ nữ khác.
nđg. Chống lại, giữ cho khỏi đổ, khỏi sụp. Không còn sức chống đỡ.
nt. 1. Cằn cỗi, không lớn nổi: Cây chột. Con trâu chột đi sau cơn bệnh.
2. Bị hỏng một con mắt. Chột mắt.
3. Khó chịu vì sợ phát hiện điều mình giấu giếm. Hắn hơi chột khi mọi người nhìn mình.
np.1. Đừng, không nên: Chớ thấy người sang, bắt quàng làm họ (t.ng).
2. Biểu thị ý phủ định dứt khoát. Chớ hề gặp nó. Chẳng ăn thì chớ, nó còn vứt đi.
nđg.1. Tìm cách giải trí. Ăn tùy nơi, chơi tùy lúc (t.ng).
2. Đi lại với nhau, giao thiệp. Chọn bạn mà chơi.
3. Làm viiệc gì chỉ để cho vui mà thôi. Nói chơi. Mời đến nhà chơi.
4. Làm việc gì vừa do vui thích vừa ham lợi. Chơi bài tứ sắc. Chơi hụi.
5. Dùng làm thú tiêu khiển. Chơi tem. Chơi hoa. Chơi cá kiểng.
6. Chỉ trẻ con khỏe mạnh, không đau yếu. Cháu chơi, không đau ốm như trước.
7. Xem hành động có hại cho kẻ khác như một trò vui. Anh ấy vừa bị chơi một vố. Chơi khăm.
nđg.1. Ngoại tình, tư tình: Có chồng càng dễ chơi ngang, Đẻ ra con thiếp con chàng, con ai (c.d).
2. Chơi một cách trái phép.
nt. Đã bị mòn ; không còn quyết tâm vì đã gặp quá nhiều khó khăn trở ngại. Đinh ốc đã chờn răng. Có vẻ chờn trước khó khăn.
nd.1. Em trai của cha mình. Chú ruột. Chú họ. Sẩy cha còn chú (t.ng).
2. Người có nghề chuyên môn, không vào hàng trí thức: chú lính, chú cai, thầy chú, chú thợ.
3. Bạn ít tuổi của cha mình, người đáng tuổi chú mình.
4. Từ để gọi thiếu nhi với ý thương mến, để gọi các con vật được nhân cách hóa với ý hài hước. Chú bé. Chú dế mèn. Chú chuộc đi chợ đàng xa...
hd. Vấn đề chủ yếu trong nội dung một tác phẩm văn học nghệ thuật hay một hoạt động giáo dục tư tưởng đạo đức. Sinh hoạt chủ đề của Đoàn TN về con người mới.
nd. Con bài có ưu thế nhất trong ván bài, chỉ hành động hay lực lượng có tác dụng quyết định để thành công. Tung ra các đơn vị chủ bài trong trận đánh.
nd. Học thuyết chủ trương xây một xã hội dựa trên chế độ sở hữu công cộng về tư liệu sản xuất trong đó không còn bóc lột giai cấp và áp bức dân tộc, sản xuất xã hội phát triển thỏa mãn ngày càng đầy đủ các nhu cầu vật chất và tinh thần của mọi người.
nd. Chỉ chung những học thuyết triết học cho rằng tinh thần ý thức, tư duy là cái có trước, còn vật chất tự nhiên là cái có sau, đối lập với chủ nghĩa duy vật.
nd. Khuynh hướng triết học cho rằng vật chất có trước, tinh thần, ý thức đến sau và con người có thể nhận thức được thế giới và những quy luật của nó.
nd. Khuynh hướng văn học nghệ thuật cho rằng con ngwòi là độc nhất và đơn độc trong một vũ trụ lãnh đạm thường thù địch, con người hoàn toàn tự do và chịu trách nhiệm về hành động của mình.
nd. Khuynh hướng triết học thời cổ Hy Lạp, chủ trương con người phải tự kiềm chế mọi ham muốn, dục vọng, chỉ sống theo lý trí hay khuôn mình theo một đạo đức khổ hạnh.
nd. Quan niệm triết học coi con người chủ yếu chỉ là một thực thể sinh vật học, giải thích các hiện tượng của đời sống xã hội bằng những thuộc tính và nhu cầu của từng con người riêng lẻ, chứ không dựa trên các quy luật lịch sử của sự phát triển xã hội.
nd. Hệ thống quan điểm coi trọng nhân phẩm, thương yêu con người, coi trọng quyền của con người được phát triển tự do, lấy lợi ích của con người làm tiêu chuẩn đánh giá các quan hệ xã hội.
nd. Trào lưu tư tưởng và văn hóa thời Phục Hưng ở châu Âu nhằm giải phóng con người khỏi áp lực tinh thần của chế độ phong kiến và giáo hội.
nd. Khuynh hướng triết học có tính chất tôn giáo, cho rằng sự thật duy nhất là cá nhân con người do Thượng Đế tạo ra.
nd. Thuyết cho rằng dân tộc, quốc gia là những khái niệm lỗi thời, nêu khẩu hiệu “con người là công dân của thế giới”.
nd. Học thuyết triết học cho rằng chân lý không phải là sự phản ánh hiện thực khách quan, mà là sự hữu hiệu thực tế đáp ứng lợi ích chủ quan của con người, chỉ quan tâm đến những gì có thể mang lại lợi ích trước mắt cho mình.
nd. 1. Khuynh hướng văn học nghệ thuật cuối thế kỷ XIX ở châu Âu và châu Mỹ, cố gắng tái hiện thực tế một cách khách quan, với thái độ thản nhiên.
2. Lối miêu tả y nguyên những sự kiện ngẫu nhiên, không điển hình, thường là hiện tượng tiêu cực, của thực tế xã hội, đôi khi là mặt sinh lý của con người miêu tả lộ liễu.
nd. Phương pháp luận tuyệt đối hóa một cách siêu hình tính tương đối và có điều kiện của tri thức con người, dẫn đến sự phủ nhận khả năng nhận thức chân lý khách quan, dẫn đến thuyết bất khả tri.
hd. Ngày thứ nhất trong tuần lễ. Chủ nhật còn nguyên còn trọn vẹn (X. Diệu).
hId. Cái thuộc về ý thức, ý chí của con người trong quan hệ đối lập với chung quanh, bên ngoài. Làm theo chủ quan.
IIt.1. Thuộc về bản thân mình, về cái sẵn có và có thể có của bản thân. Nỗ lực chủ quan. Năng lực chủ quan.
2. Chỉ căn cứ vào ý thức, ý chí của mình, không quan tâm đúng mức đến khách quan. Chủ quan khinh địch.
hd. Bộ phận chính giữ vai trò cốt yếu; con người trong quan hệ đối lập với thế giới bên ngoài gọi là khách thể. Quan hệ giữa chủ thể và khách thể. Đó là chủ thể chịu tác động của một hành vi.
nId. 1. Ngươi có quyền như vua song không cùng một địa vị, thường chiếm một khu vực rộng lớn chớ không phải cả nước. Vua Lê chúa Trịnh.
2. Người nắm quyền cai quản. Chúa ngục. Chúa đảo. Ong chúa: con ong cái giữ chức năng sinh đẻ và điều khiển cả đàn ong.
3. Chúa Trời gọi tắt: Cầu Chúa.
IIp.1. Hay làm hoặc có thái độ xấu, đáng chê trách. Chúa làm biếng. Chúa ba hoa.
2. Chỉ mức độ cao của một tính cách hay thái độ. Hắn là chúa liều. Anh ấy chúa ghét thói ba hoa.
nd. Con cọp.
nđ.1. Chỉ những người đã được nói đến, với ý khinh khi. Bọn du đãng và tay cầm đầu của chúng.
2. Chỉ nhiều người khác nói chung. Làm như vậy không sợ chúng cười à?
IIch. Chỉ số nhiều về người tự xưng, người hay vật được nói đến. Chúng em. Chúng nó. Chúng bạn. Mấy con khỉ này chúng nó rất tinh ranh.
nd. Cây ăn quả nhiệt đới, thân hình trụ, lá có bẹ, quả xếp thành buồng gồm nhiều nải. Trồng chuối: chống tay xuống đất, đưa thẳng hai chân lên trời. Chuối cau: Chuối quả nhỏ mập, thịt hơi nhão, vị ngọt, thơm, có hai loại: cau mẵn và cau lai. Chuối cơm: Chuối nhỏ trái, quả to hơn chuối cau, thịt chắc hơn nhưng không ngon bằng. Chuối bom: Quả nhỏ nhưng to hơn chuối cau, thịt chua. Không thơm như chuối cau. Chuối chà: Quả nhỏ như chuối cau nhưng dài hon, thịt dẻo và thơm. Chuối chua: Quả giống như chuối cau nhưng to hơn, lúc mới chín ăn chua, lúc chín muồi ngọt và thơm. Chuối chát: chuối sứ ăn sống nên có vị chát. Chuối dại: Chuối hoang ở rừng. Chuối chiên: Chuối chín tẩm bột chiên với mỡ hay dầu. Chuối già: Chuối quả dài, thịt mềm, vị ngon, khi chín nhiều thì vỏ có lốm đốm như trứng quốc (miền Trung gọi là chuối bà lùn). Chuối khô: Chuôi phơi khô. Chuối hột: Quả có nhiều hột, vị ngon. Chuối lá: Chuối vỏ dày, thật chín mới ăn được và rất hiền. Chuối lửa: Chuối quả đỏ như lửa khi chiín. Chuối mật: Chuối quả lớn, vỏ khi chín thì đỏ bầm, vị rất ngọt. Chuối mọi: Chuối nhỏ, ăn không được ngon. Chuối ngự: Quả nhỏ khi chín vỏ rất mỏng, màu vàng, thịt chắc và thơm, ngày xưa vua thường dùng. Chuối rẽ quạt: Cây cùng họ với chuối, thân có những vết sẹo lá rụng, lá mọc thành hai dãy tỏa ra như nan quạt trồng làm cảnh. Chuối sứ: Cũng gọi Chuối xiêm, Chuối mốc có thể ăn sống (chuối chát) chiên hay phơi khô khi chín (chuối khô, chuối chiên). Chuối tây: Thứ chuối quả lớn, vị như chuối lá. Chuối tiêu: thứ chuối quả dài nhỏ, khi chín thì vỏ lốm đốn, vị ăn tuyệt ngọt. Chuối trứng quốc: Chuối khi chín thì vỏ lốm đốm như trứng con chim quốc.
nd. Loại côn trùng có bốn cánh nhỏ đầu đuôi dài. Ai làm cho dạ em buồn, Cho con bướm lụy, chuồn chuồn lụy theo (Cd).
nd. Gân bị rút lên một cục như con chuột khi nào chạy nhiều hoặc bơi nhiều. Cũng nói Vọp bẻ.
nd.1. Cái gì nhỏ, ít: Gương trong chẳng chút bụi trần (Ng. Du). Một chút, một ít. Mấy chút: không bao nhiêu.
2. Cháu năm đời. Chút là con của chắt.
nId. Đồ chơi trẻ con bằng cao su, bóp thì kêu “chút chít”. Con chút chít.
IIt. Mập mạp và hơi thấp, thường nói về trẻ con. Thằng bé béo chút chít.
nl. Biểu thị điều sắp nêu ra phủ định, khả năng ngược lại điều vừa nói đến. Anh ta chứ ai! Thế chứ còn gì nữa! Thà chết chứ không khai.
nd.1. Từ ngữ và nghĩa của nó. Văn chương không chỉ là vấn đề chữ nghĩa.
2. Vốn học thức. Chữ nghĩa còn kém.
np. 1. Trái với đã, còn đợi xảy ra: Chưa khỏi vòng, đã cong đuôi (t.ng).
2. Đặt ở cuối câu hỏi. Đã đến chưa?
3. Dùng như cảm từ tỏ ý khẳng định. Tội nghiệp thằng bé chưa? Rõ đẹp mặt chưa!
nđg. Làm cho đỡ thẹn vì việc làm hay lời nói đáng xấu hổ của mình. Anh ta chỉ còn cách cười chữa thẹn.
nđg.1. Ngừng lại đột ngột giữa chừng. Đứng chững lại.2. Nói về trẻ con mới tập đứng. Đứa bé tập chững. Cũng nói Đứng chựng.
nd. Cái cụ thể để làm chứng. Chứng cớ rành rành, không còn chối cãi.
nđg. Cho mọi người thấy mặt trong lúc đáng lý phải lẩn tránh. Không biết xấu còn chường mặt ra.
nd. 1. Loại chim cẳng cao và mỏ dài: Đục nước béo cò (t.ng). Cò bạch: cò lông trắng; Cò ma: cò ốm mà cao.
2. Tem dán thư. Ngày trước khi mới bày, tem dán thư có vẽ hình một con cò, nên người ta gọi tem là cò.
3. (Do tiếng Pháp). Ông cẩm , cảnh sát trưởng.
4. Đàn nhạc cổ kéo, có hai dây. Cũng gọi đàn nhị.
5. (do tiếng Pháp). Người sửa bản in bài ở tòa báo, nhà in. Thường gọi là thầy cò.
6. Phần ở cây súng, bóp ngón tay vào thì nổ. Bóp cò, lảy cò.
nd. Cây thấp nhỏ mọc lan trên mặt đất. Cỏ sú: sách thuốc gọi là hương phụ, loại cây lá nhỏ như lá hẹ, rễ có chùm củ da tím sậm, được dùng làm thuốc. Cỏ gà: cỏ trẻ con thường lấy làm trò chơi chọi gà. Cỏ gấu: cỏ thuộc loại cói, dùng làm thuốc. Cỏ may: cỏ hay mắc vào áo quần khi mình đi xước phải nó. Cỏ mần trầu: cỏ có hoa, bông gồm năm bảy nhánh dài, làm cỏ chăn nuôi. Cỏ mật: cỏ cao có hoa, lá sấy khô có mùi thơm như mật, làm thức ăn cho trâu bò. Cỏ mực: sách thuốc gọi là hạn liên thảo, lá vò ra biến thành nước đen như mực, có vị ngọt hơi chua. Cỏ năn: cùng họ với cói không có lá, thường mọc ở ruộng ngập nước. Cỏ roi ngựa: cỏ có hoa màu xanh mọc thành chùm ở ngọn trông như roi ngựa. Cỏ sâu róm: cỏ thấp, hoa có lông trông như con sâu róm (sâu rợm). Cỏ sữa: cỏ cùng họ với thầu dầu, có nhựa mủ như sữa, dùng làm thuốc. Cỏ tranh: cỏ lá dài cứng, mọc đứng, thường dùng để lợp nhà, thân và rễ làm thuốc. Cỏ xước: có hai loại, một là cỏ cùng họ với rau dền, quả nhọn thành gai, hay bám vào quần áo, một là loại cỏ thuốc đông y gọi là ngưu tất, lá hình bầu dục, hoa màu lục.
nd. Một điệu hát dân gian ở miền Bắc: Con cò... cò bay lả, lả bay la; Bay qua... qua ruộng lúa, hay về, về đồng xanh, tình tính tang, tang tính tình, v.v...
nd. Cò dùng làm mồi để bắt con cò khác; chỉ người dụ kẻ khác để bịp bợm trong một vài môn bạc. Cò mồi của bài ba lá.
nđg. Cọ mạnh với nhau, tiếp xúc với trở ngại. Gió to làm cành cây cọ xát vào nhau. còn trẻ chưa cọ xát với thực tế.
nđg. 1. Xem. Coi mặt đặt tên (t.ng).
2. Trông nom. Coi nhà.Coi mọi việc.
3. Có dáng, có vẻ. Ông ta coi còn khỏe.
4. Có ý kiến đánh giá. Coi đó là điều quan trọng. Coi nhau như anh em.
nd. Dụng cụ thổi ra tiếng để làm hiệu. Ẵm con ra tận bến tàu, Còi tu tu thổi, dạ em sầu xiết bao (c.d).
nd. Dương gian, cõi người sống: Cõi dương còn thế huống là cõi âm (Ng. Du).
nId. 1. Người mà cha mẹ sinh ra. còn cha gót đỏ như son, Một mai cha chết gót con như bùn (c.d). Con dại cái mang: con làm điều bậy thì cha mẹ phải gánh chịu. Con cả: con sinh ra đầu tiên. Con cưng: con được cha mẹ chiều chuộng. Con dâu: vợ của con trai mình. Con dòng: con sinh ở gia đình dòng dõi. Con đầu lòng: Như Con cả. Con đẻ: con ruột. Con đỏ: con mới đẻ. Con đỡ đầu: con của người khác mình nhận đỡ đầu. Con hoang: con đẻ ra lúc chưa có chồng chính thức. Con lộn: như Con ranh. Con mọn: con còn nhỏ. Con muộn: con sinh sau khi vợ chồng đã lấy nhau lâu. Con ngoại tình: con đẻ ra do sự chung chạ với người khác chớ không phải vợ chồng. Con nuông: như Con cưng.Con rạ: con đẻ sau đứa con đầu lòng. Con ranh: con đẻ ra thì chết. Con rể: chồng của con gái mình. Con riêng: con đẻ riêng ngoài cuộc hôn phối. Con rơi: con đẻ rồi bỏ rơi không nuôi. Con ruột: con tự mình đẻ ra. Con so: như con đầu lòng. Con thơ: con còn nhỏ. Con thứ: con đẻ ra sau con đầu. Con thừa tự: con nối nghiệp ông cha, con được tài sản cha mẹ để lại. Con trưởng: như Con cả. Con út: con sinh sau chót.
2. Thú vật do con thú mẹ đẻ ra: Sư tử có ba con.
IIlo.1. Tiếng gọi chung động vật: Con dê, con gà.
2. Tiếng gọi chung các vật bất động nhỏ mà ta làm cho động đậy được: Con quay, con đội.
3. Tiếng gọi chung các vật, các loài với ý gay gắt, mỉa mai, trách cứ: Con buôn. Con tạo.
4. Tiếng gọi chung đầy tớ gái hoặc đàn bà bị xem thường. Con sen. Con ở, Con mụ, Con đĩ.
IIIt. Nhỏ bé: Ly con, Bàn con, Xe con.
nIđg. Chỉ sự tiếp tục có, chưa hết hẳn. Kẻ còn người mất. Nó còn tiền, Anh ấy còn mẹ già.
IIp. Tỏ ý khẳng định một sự kiện bằng cách nêu một trường hợp để đối chiếu. Thà như thế còn hơn, Hôm qua còn vắng khách hơn nhiều, Đã không giúp đỡ còn quấy phá.
IIIl. Từ để nêu ra một trường hợp khác hay trái ngược. Nó ở nhà, còn anh ? Nắng thì đi, còn mưa thì nghỉ.
nd. Người đánh bạc. Bắt được mười con bạc.
nd. Lá bài, một lá trong bộ bài; một phương tiện để thực hiện mưu đồ chính trị. Con bài tam cúc. Họ định dùng con bài bù nhìn.
nd. Con nhiều, con như một bầy.
nd. Chỉ người bệnh đang được điều trị, kể về quan hệ với thầy thuốc. Làm cho con bệnh an tâm.
nd. Người buôn bán gian xảo, đầu cơ. Đầu óc con buôn.
nt hd. Chuyện dằng dai không đầu không đuôi: Nói con cà con kê.
nd. Chỉ chung các con. Con cái đầy nhà.
nd. Bờ đất nhỏ đắp cao vồng lên và chạy dài để ngăn nước. Đê con chạch.
nd. Chỉ chung những người thuộc các thế hệ sau. Đông con cháu.
nd. Con và cháu, lớp sinh sau, dòng dõi
nd. Người theo đạo Thiên chúa trong quan hệ với Chúa và các cố đạo. Con chiên ngoan đạo.
nd. Con chiên làm xấu họ đạo, chỉ người làm xấu cho một đoàn thể. Anh ta là một con chiên ghẻ trong làng báo.
nt. Chỉ dáng đi gọn gàng, nhanh nhẹn. Bước chân con cón.
nd. 1. Dải bông cuốn lại để kéo thành sợi. Xe con cúi.
2. Rơm kết thành bành tròn để cho chó nằm hay để giữ lửa.
nt hd. Chỉ các con của những chị em ruột trong quan hệ với nhau.
nd. Con chính mình sinh ra. Coi con nuôi như con đẻ.
nd. Dân thường, địa vị thấp kém trong xã hội. Con quan thì vẫn con quan, Con đen thì lại ra hoàn con đen (c.d).
nd. Người con gái làm tôi tớ cho nhà giàu sang thời trước.
nd. Người nữ còn ít tuổi, còn trẻ chưa chồng. Thời con gái. Con gái con đứa: chỉ con gái nói chung với ý chê trách.
nd. Chu kỳ mười năm theo âm lịch. Anh ấy lớn hơn tôi một con giáp.
ndx. Con ở.
nt. Có phần lợi, quan hệ hơn: Máu loãng còn hơn nước lạnh (t.ng).
nd. Quả lắc, bộ phận dùng để điều hòa chuyển động của máy móc. Con lắc đồng hồ.
np. còn lâu lắm, chẳng biết bao giờ. còn mệt mới đến lượt anh, Theo kịp anh ấy thì còn mệt.
np. Lúc (người nào đó) còn sống. Hồi còn mồ ma chú tôi, chưa có con đường đó.
ndx. Con mẹ.
nd. Đốm tròn giữa tròng đen của mắt. Giữ sự đoàn kết như giữ gìn con ngươi của mắt.
nd. Chỉ người ta với những đặc trưng về bản chất. Con người thế ấy ai cầu làm chi (Ng. Du).
nd. Con bé.
nt hdg. Chỉ việc cố hết sức dù chỉ hy vọng mong manh. Bệnh nguy kịch lắm nhưng còn nước còn tát.
nt ht. Con sinh trong gia đình quyền thế.
nthp. Tỏ ý khẳng định. Anh ấy thì còn phải nói, chẳng ai bằng.
nd. Hình người hay vật dùng ở sân khấu múa rối; chỉ người hành động theo sự sai khiến của kẻ khác. Làm con rối do kẻ khác giật dây.
nd. Con chốt móc kèo vào đầu cột.
ndx. Con ở.
nd. Chữ số. Con số 2. Con số chi tiêu.
nd. Tạo hóa. Để xem con tạo xoay vần tới đâu (Ng. Du).
nd. Người bị bên địch bắt giữ để đảm bảo cho việc đòi phải thực hiện những yêu sách của họ. Bị bắt làm con tin.
nd. Bài tính cần thực hiện theo phép tính đơn giản. Con tính cộng, Con tính nhân.
nd. Con chạy trên bàn toán. Sai con toán, bán con trâu (t.ng).
nt hd. Chỉ con trai nói chung, hàm ý chê trách. Con trai con đứa gì mà nhát thế.
nd. Tuần trăng. Đợi con trăng tròn.
nd. Cơn gió lốc: Con trốt hôm ấy đã làm sập nhiều nhà trong vùng.
nd. 1. Thân cành của các loài lúa, đậu, rau cỏ. Cọng rơm. Ngắt cọng rau.
2. Gân lớn của ngọn lá, cuống lá. Cọng dừa. Lá khô còn trơ lấy cọng.
nt. To, nói về cả cơ thể hay một bộ phận của cơ thể. Con voi cộ, Đôi sừng to cộ.
nd. Con gái nhà quan thời xưa. Cậu ấm cô chiêu.
nd. Cách gọi người con gái, coi như em mình với ý trêu cợt.
hd. Trẻ con mồ côi.
hd. Viện nuôi trẻ con mồ côi.
nd. Cách gọi người con gái giàu sang với ý coi trọng
hd. Trẻ con mồ côi và đàn bà góa: Cô nhi quả phụ.
hd. Sinh vật thời thái cổ, chỉ còn di tích trong các tầng đất đai.
nd. 1. Đồ dùng để uống rượu, uống nước.
2. Loại chim như con vịt, hay lặn xuống nước để bắt cá, cũng gọi là chim cồng cộc.
3. Loại cây có trái như trái ổi, một hột to, thường ngâm nước muối với đường mà ăn.
nt. Mồ côi. Mẹ góa con côi.
nt. Già, không cồn sức phát triển. Cây đã cỗi.
nt. Như Côi.Nỗi con côi cút, nỗi mình bơ vơ.
pd. 1. Khối nón cụt. Hình côn.
2. Bộ phận có hình khối nón cụt. Côn xe đạp.
nId. Chỗ đất nổi lên cao, gò: Nằm vùng cát trắng, ngủ cồn rêu xanh (Đ. Th. Điểm). Cồn cát: đụn cát.
IIt. 1. Nổi lên hạ xuống từng đợt liên tiếp: Sóng cồn cửa bể nhấp nhô (Ô. Nh. Hầu).
2. Rạo rực trong ruột vì đói: Đói cồn lên .
pd. 1. Rượu nồng độ cao để đốt, để sát trùng. Đèn cồn. Cồn xoa bóp.
2. Chất dính hòa với nước để dán.
nđg. Kết thành mảng để vận chuyển trên nước. Cốn bè nứa.
nđg. Dồn lại thành nhiều lớp, nhiều nếp đặt chồng lên nhau. Gió to làm bèo cộn lại thành đống.
hd. Người chuyên hành hung, trộm cướp. Hành động côn đồ.
hd. Như Cổn bào.
hd. Bọn hung dữ. Khuyển Ưng lại chọn một bầy côn quang (Ng. Du).
hd. Gậy và nắm tay, lối võ đánh bằng gậy và bằng tay. Côn quyền hơn sức, lược thao gồm tài (Ng. Du).
hd. Gọi chung động vật nhỏ, chân có khớp và nhiều đôi (thường là ba đôi: 6 chân) có cánh hoặc không cánh. Côn trùng có ích và Côn trùng phá hại.
hd. Môn học nghiên cứu về côn trùng.
hd. Con gái vua.
nd. Công trạng: Rủ nhau đi cấy xứ Đoài, công lênh chẳng được, được vài chút con (c.d).
hd. Con gái ông hoàng.
hd. Con gái nhà quyền quí.
hd. Con trai nhà quyền quý thời phong kiến. Công tử bột: con trai nhà giàu chỉ biết chơi bời phóng đãng.
np. Đồng nghĩa với Kia trong cách nói thân mật. Mẹ bế con cơ ! Đã bảo anh đến cơ mà !
nId. 1. Khuôn khổ: Cỡ giấy 65 x 100.
2. Độ lớn, tầm mức. To quá cỡ. Lên dây cót hết cỡ.
IIp. Ước chừng, độ chừng. còn cỡ mười cây số nữa thì đến tỉnh lỵ. Cỡ bao nhiêu: chừng lối bao nhiêu.
ht. Hiểm độc, nghiệt ngã. Con tạo khéo cơ cầu chi lắm thế !Ăn ở cơ cầu.
nd. Điều mầu nhiệm khó hiểu, tình hình khó khăn. Bán hàng ăn những chũm cau, Chồng con có biết cơ mầu này chăng (c.d).
hd. Toàn bộ tài sản đã gây dựng được làm cơ sở cho việc làm ăn. Con trâu là đầu cơ nghiệp (t.ng). Cơ nghiệp của ông cha để lại.
nd. Tình hình có nhiều diễn biến (thường không tốt). Cơ ngơi này thì trời còn mưa nhiều.
nt. Rách, xơ xác. Chị giàu chị đội nón hoa, Em con nhà khó, em tha nón cời (c.d).
nd. 1. Một trận, một hồi. Một cơn mưa gió nặng nề (Ng. Du). Cơn dông. Cơn điên. Cơn giận. Cơn ho. Cơn sốt.
2. Khoảng thời gian tương đối ngắn của cuộc đời phải trải qua việc không may. Cơn hoạn nạn. Cơn đau yếu.
nd. Trạng thái sinh lý bị kích thích mạnh về tình dục. Động cỡn. Con dê nhảy cỡn.
nd. Lý do, nguyên nhân. Không hiểu bởi cơn cớ gì.
nd. 1. Dương vật.
2. Tiếng dùng để gọi con trai nhỏ: Bố cu, cu Tý.
3. Loại chim như chim bồ câu, thân hình nhỏ hơn, thường ở đồng, ở rừng thưa, cũng gọi là cu cu: Cu cu ăn đậu ăn mè, Bồ câu ăn lúa chích chòe ăn khoai (c.d). Cu cườm (Cũng gọi Cu gáy): cu có lông ở cổ như vòng cườm. Cu đất: cu lông màu đất. Cu lửa: cu lông màu lửa. Cu xanh: cu lông màu xanh.
nd. Con quay. Đánh cù.
nd. Chàng con trai ấy. Thật đáng đời cu cậu.
ht. 1. Có hình thể , có sự tồn tại mà giác quan con người nhận thức được. Sự vật cụ thể.
2. Được xác định riêng biệt và rõ ràng. Thí dụ cụ thể. Điều kiện cụ thể.
nId. 1. Vật mình có, mình tạo được, tiền bạc, tài sản: Ở đời muôn sự của chung, Hơn nhau một tiếng anh hùng mà thôi (c.d). Của chìm của nổi: bất động sản và động sản. Của đút: tiền hối lộ, đút lót. Của phi nghĩa: của làm ra không ngay thẳng. Của phù vân: của không chính đáng, của dễ mất. Của tổ ấm: của ông bà để lại.
2. Đồ vật: Của rẻ của ôi (t.ng). Của hiếm. Của quí. Của tin: vật để làm tin. Của tin gọi một chút này làm ghi (Ng. Du).
3. Thức ăn, đồ ăn: Của không ngon, đông bà con cũng hết (t.ng). Của chua: trái còn xanh chưa chín.
IIgi. Thuộc về: Sách của anh. Tiền của nó.
nd. Cua mới lột, còn ít thịt, nhiều nước, trái với Cua chắc.
nt. Ngắn, khó coi: Áo cũn cỡn hở cả bụng.
nIgi.1. Với, và: Anh cùng tôi.
2. Đặt trước từ chỉ người hay những người mình muốn nói điều gì với họ. Đôi lời cùng bạn đọc. Biết cùng ai tỏ khúc nôi ?
IIt. Chung một. Cùng cha khác mẹ.
IIIp. Đều, đồng. Đôi ta như thể con tằm, cùng ăn một lá, cùng nằm một mâm.
nt. Cuối hết, không còn gì nữa: Cùng nam cực bắc.Hang cùng ngõ hẻm.
ht. Không còn phương kế gì nữa. Cùng kế phải bán ruộng, bán nhà.
hd. Con gái hầu hạ trong cung. Không có niềm trăng và ý nhạc, Có người cung nữ nhớ thương vua (H. M. Tử).
nd. Quá trình sống của một người hay một sinh vật từ lúc sinh đến khi chết. Suốt cả cuộc đời.Cuộc đời ngắn ngủi của con tằm.
nd. Chỉ chung tất cả các hoạt động của một con người hay một xã hội. Bảo vệ cuộc sống hòa bình.
nd. Phần của hoa, lá hoặc trái dính vào cành. Mua bầu xem cuống, mua rau muống xem lá, mua cá xem mang (t.ng). Vật giống cái cuống, dính vào bộ phận chính. Cuống biên lai: phần của biên lai còn dính vào sổ khi phát ra một biên lai.
nId. 1. Cái dùng làm chuẩn. Dùng thước làm cữ mà đo. Cấy đúng cữ.
2. Khoảng thời gian xảy ra một hiện tượng thời tiết trong mỗi đợt - Cữ rét cuối năm. Cữ trời sang thu.
3. Thời kỳ kiêng khem của người mới sinh. còn trong cữ. Giường cữ: giường dùng trong cữ.
IIđg. Kiêng. Cữ ăn thịt. Cữ rượu.
nd. Tên một lối hát ngày xưa, còn gọi là Hát Giai, là lối hát của cô đầu ở đình làng trong ngày lễ Thành hoàng, hát về sử, về kinh truyện, về sự tích danh nhân.
nd. Khoảng sông chảy ra biển, vào hồ hay vào một con sông khác.
nt hdg. Nói về người đã lớn tuổi mà cố làm ra vẻ còn trẻ lắm.
nt. 1. Rắn, không gãy được: Ví dầu cây cứng rễ bền, Gió lay chẳng chuyển sấm rền nào rung (c.d).
2. Không mềm mại, không dịu dàng; không cử động được. Động tác còn cứng. Quai hàm cứng lại không nói được.
3. Không lưu loát. Văn cứng đờ.
4. Không để tác động bên ngoài làm xao động, lay chuyển. Lúa đã cứng cây. Có cứng mới đứng đầu gió. Thái độ quá cứng.
5. Có trình độ cao, vững vàng. Học lực rất cứng.
6. Hơi mặn quá yêu cầu của khẩu vị. Nước mắm cứng.
nd. Tơ rất bền nhả ra do một loại sâu như con tằm, thường dùng làm dây câu và để buộc vành nón.
nt. 1. Mạnh: Trước cờ ai dám tranh cường (Ng. Du). 2. Chỉ nước đang dâng cao. Lúc triều cường. Con nước cường.
hdg. Hãm hiếp con gái, đàn bà để thỏa dâm dục. Toan cưỡng dâm.
nd. Lớp vảy đóng đen ở trên mỏ ác trẻ con lúc mới đẻ. Đầu chưa hết cứt trâu.
nd. 1. Thú móng guốc cùng họ với dê, nuôi để ăn thịt và lấy lông làm len. Hiền như con cừu non.
2. Dụng cụ thể thao bằng gỗ có hình con cừu dùng để tập nhảy. Nhảy cừu.
nđg. 1. Mang và giữ cái thai trong bụng. Nghĩa mẹ chín tháng cưu mang (c.d).
2. Đùm bọc, giúp đỡ trong cuộc sống khó khăn. Nhờ bạn cưu mang trong cơn hoạn nạn.
dt. Vì sao cứu mệnh, Người cứu giúp qua khỏi cơn nguy ngập. Gặp cứu tinh.
Con chữ thứ sáu trong bảng chữ cái Việt ngữ.
nd. 1. Lớp màng bọc ngoài cơ thể con người và một số động vật. Màu da. Nước da.
2. Da đã thuộc của một số động vật. Cặp da. Giày da.
3. Mặt ngoài của một số vật như quả, cây... Da bưởi sần sùi. Da bát.
nd. 1. Bụng con người, nơi chứa và làm tiêu hóa thức ăn hoặc chứa thai. No dạ. Bụng mang dạ chửa.
2. Bụng con người, biểu tượng của khả năng nhận thức và ghi nhớ. Sáng dạ. Ghi vào trong dạ.
3. Bụng con người, biểu tượng của tình cảm, thái độ kín đáo đối với người và việc. Thay lòng đổi dạ. Thuyền ơi, có nhớ bến chăng? Bến thì một dạ khăng khăng đợi thuyền (Cd).
nc. Để đáp lại lời gọi hay để mở đầu câu nói một cách lễ phép - (Con ơi!) - Dạ! Dạ, thưa ông, cha cháu đi vắng.
nd. Túi nhỏ có hình dáng giống bụng con cá. Hầu bao dạ cá.
hd. Chứng trẻ con khóc nhiều ban đêm.
nd. Màu men của đồ gốm, nâu vàng như màu da con lươn. Ấm da lươn.
nt. 1. Có một khoảng cách khá xa từ nơi này đến nơi kia, từ đầu này đến đầu kia. Đường dài mấy mươi cây số. Khúc vải dài 20m.
2. Có chiều dài hơn mức bình thường. Áo sơ mi tay dài. Bàn tay năm ngón còn có ngón ngắn ngón dài (t.ng).
3. Chiếm một thời gian khá lâu. Thức khuya mới biết đêm dài (t.ng). Một ngày đêm dài 24 giờ.
4. Luôn một mạch không ngó với lại, cứ tiếp tục như thế. Địch thua chạy dài. Nghỉ dài. Đói dài.
nd. 1. Ngoại thân của đàn ông, của thú đực. Dái dê. Cũng nói Bìu dái.
2. Củ con mọc cạnh củ cái của một số cây, hình giống bìu dái. Dái khoai sọ.
3. Chỉ gia súc đực đã lớn mà chưa thiến. Bò dái.
nt. 1. còn nhỏ, non yếu. Mẹ già con dại.
2. Không đủ khả năng suy xét, trái với khôn. Chớ có dại mà nghe hắn. Con dại, cái mang.
3. Mất khả năng hoạt động nhanh nhẹn theo sự điều khiển của trí óc. Hai tay tê cóng đã dại hẳn đi.
4. Mắc bệnh tâm thần. Giận quá hóa dại. Giả dại.
5. Mắc chứng bệnh làm tổn thương thần kinh, gây tê liệt rồi chết. Chó dại.
6. Chỉ động hay thực vật sinh trưởng tự do trong thiên nhiên. Cỏ dại. Giống bò dại.
nđg. 1. Tăng độ dài hay thể tích mà khối lượng không thay đổi. Dây thun bị dãn.
2. Trở lại trạng thái không còn co rắn hay tập trung. Vươn mình cho dãn gân cốt. Đám đông dãn ra nhường lối cho xe đi.
3. Thải bớt, đuổi bớt. Hàng nghìn công dân bị dãn.
nđg. Vướng vít, có tình với ai. Có vợ rồi còn dan díu với người khác.
nd. Bộ, cách đi đứng, ăn nói. Dáng cách con nhà.
nt. Không thành tựu, lưng chừng: Mối tình dang dở. Công việc còn dang dở. Cũng nói Dở dang.
nđg. 1. Cầm chặt mà đưa qua đưa lại: Cầm áo con nợ mà day.
2. Xây, xích một ít: Hắn day lưng lại phía tôi.
nđg. 1. Chỉ bảo về việc học hành. Dạy văn chương.
2. Giáo hóa, giáo dục. Dạy con dạy thuở lên ba, Dạy vợ dạy thuở bơ vơ mới về (c.d).
3. Truyền bảo, ra lệnh: Dạy binh lính không được khinh địch.
4. Tập cho thú biết làm những việc như người. Dạy khỉ làm xiếc.
nđg. 1. Đè vật gì nặng lên. Dằn giấy.
2. Để thêm vật nặng cho cân. Dằn một đầu thúng.
3. Nén lại. Dằn lòng. Dằn cơn giận.
4. Nói mạnh có vẻ gắt gỏng. Dằn từng tiếng một.
5. Đặt mạnh xuống để tỏ sự tức giận, không bằng lòng. Dằn quyển sách xuống mặt bàn mà hét lớn.
nđg. Bảo cho biết điều cần nhớ để làm. Dặn con trước khi ra đi. Viết thư dặn đi dặn lại.
nđg. 1. Nói nặng nhẹ một cách dai dẳng. Bị mẹ chồng dằn vặt.
2. Khó chịu trong thân thể. Con bệnh bị dằn vặt suốt đêm. Cũng nói Dằn vật.
nđg. Làm cho cùng đi với mình bằng cách nắm giữ. Dắt con đi chơi. Dắt xe đạp.
hdg. Khuyên nhủ, làm cho nghe theo. Dẫn dụ theo con đường bất chính.
nd. Con đuông, sâu ở trong thân hoặc đọt cây (dừa, chà là).
nd. 1. Cái còn lại của sự vật, sự việc đã qua để nhận ra sự vật, sự việc ấy. Dấu chân trên bãi cát.
2. Cái định ra theo quy ước để làm ký hiệu hay dấu hiệu cho biết điều gì. Ngắt câu bằng dấu chấm. Xe có dấu chữ thập đỏ.
3. Hình thường có chữ được in trên giấy tờ, kèm theo chữ ký, để làm bằng về một danh nghĩa. Đóng dấu bưu điện. Xin dấu chứng thực của cơ quan.
nđg. Yêu thương. Con vua vua dấu, con chúa chúa yêu (t.ng).
nd. Cái còn lại qua đó có thể biết được về người hoặc sự việc của thời đã qua.
nd. Dấu còn lại của hiện tượng đã qua. Dấu vết của trận bão.
nđg. 1. Cất mình lên, thức giấc. Canh một chưa nằm, canh năm đã dậy (t.ng).
2. Chuyển từ tư thế nằm sang tư thế ngồi hay từ tư thế nằm hoặc ngồi sang tư thế đứng. Ngồi dậy. còn bệnh nhưng cố gắng dậy đi làm.
3. Chuyển từ trạng thái yên lặng sang trạng thái hoạt động. Khúc sông dậy sóng. Trong lòng dậy lên những tình cảm tốt đẹp.
nđg. Phát ra mùi mạnh, thơm ngon hay hôi thúi. Dậy mùi thịt bò xào. Con chó chết đã dậy mùi.
nt. Nói người con gái đến tuổi lớn có khả năng sinh dục. Tuổi dậy thì. Cô gái dậy thì.
nđg. Có lời nói hay thái độ mai mỉa, xem thường xem khinh. Đã lười lại còn dè bỉu người khác.
nđg. Tỏ ra cẩn thận, hạn chế trong hành động vì còn cân nhắc. Nói năng dè dặt.
nt. 1. Mềm và dai. Bột dẻo.
2. Mềm mại, lanh lẹ, dai sức. Tay chân thật dẻo. Sợi mây dẻo. Ông lão còn dẻo sức.
nId. Loài thú có vú, có sừng thường được nuôi để lấy sữa. Dê xồm: dê lông xù.
IIt. Chỉ đàn ông dâm đãng. Đã già mà còn dê.
IIIđg. Đưa lên cao mà đổ xuống cho bay bụi, bay trấu, v.v... Dê thóc.
nt. Có vẻ, có hình dáng không đẹp mà cũng không xấu, vừa con mắt. Mặt mày dễ coi.
hd. Thiệt hại còn để lại. Nạn lũ lụt là di hại của việc phá rừng.
hIđg. Để lại, truyền lại mối hận.
IId. Mối hận còn để lại sau khi chết.
nt. Lố bịch, kỳ dị. Con người dị hình dị hợm.
hdg. Truyền từ ông cha đến con cháu. Bệnh di truyền.
hdg. Cách diễn kịch trên sân khấu. Về diễn xuất cô ấy còn kém lắm.
nd. 1. Bìu, bọc chứa đồ ăn ở dưới cổ một vài loại chim.
2. Loại chim dữ hay bắt gà.
3. Đồ chơi gồm một cái sườn tre phết giấy mỏng để cho gió đưa lên cao. Lòng ta đã quyết thì liều, Cầm bằng con trẻ chơi diều đứt dây (c.d).
nt. 1. Êm dần, không gắt nữa: Cơn ho đã dịu.
2. Không gắt: Vị nước mắm rất dịu.
nt. Hơi dịu. Cơn nắng đã dìu dịu.
nd. 1. Phần đất gie ra sông, ra biển: Nước còn quyện cát làm doi, Huống chi ta chẳng tài bồi lấy nhau (c.d).
2. Hàng tiền bạc xỉa ra mỗi lần khi đếm. Mỗi doi năm đồng.
nd. 1. Đường nước chảy. Sông Tương nước chảy đôi dòng, Bên thì dòng đục bên thì dòng trong (c.d).
2. Cái gì đi như đường nước, theo một chiều. Dòng điện.
3. Gia đình, họ, tông: Đời xưa kén những con dòng, Đời nay ấm cật no lòng thì thôi (c.d). Con dòng: con nhà gia thế.
4. Chi nhánh trong dòng họ, tôn giáo, trào lưu văn hóa, tư tưởng có sự kế thừa, phát triển liên tục. Dòng Chúa cứu thế. Anh em cùng họ nhưng khác dòng. Dòng văn học hiện thực.
nđg. Dựng thẳng lên. Dỏng tai lên mà nghe. Con chó dỏng đuôi sủa.
nd. Những người cùng huyết thống gồm các thế hệ kế tiếp nhau. Thiếp là dòng dõi con quan, Thiếp chưa từng chịu cơ hàn nắng mưa (c.d).
nd. Con sông: Trên dòng sông Cửu Long.
nIt. Nhiều hơn mức đủ. Tính dôi ra mấy ngày. Gạo già nắng, thổi dôi cơm.
IIđg. còn dư, không dùng đến. Sắp xếp lại tổ chức, dôi được ba nhân viên.
nt&p. Làm không kỹ, chưa đạt yêu cầu. Gạo làm dối, còn nhiều trấu.
nt. Giả dối, lừa lọc. Con người dối trá.
nđg. Bới móc ra: Nghĩ nguồn cơn dở dói sao đang (Ôn. Nh. Hầu). Cũng nói Giở giói.
nd. Loại thú có cánh bằng da liền với thân hình, bay được. Dơi muỗi: dơi nhỏ con thường ăn muỗi.
hd. Côn đồ du đãng.
hd. Học thuyết chủ trương rằng tất cả kiến thức của con người đều do cảm giác mà có.
hdg. Gìn giữ cho còn cái có chiều hướng giảm sút hay mất đi. Duy trì một chế độ lỗi thời.
nd. 1. Phần nhiều người tin là do trời định cho mỗi người về quan hệ tình ái, vợ chồng. Ép dầu, ép mỡ, ai nỡ ép duyên (t.ng).
2. Những nét đáng yêu, tạo vẻ hấp dẫn của con người đặc biệt là phụ nữ. Không đẹp nhưng có duyên. Nụ cười duyên. Ăn nói có duyên.
nd. Ghèn con mắt. Mắt đầy dử.
hd. Hình ảnh còn lưu lại sau khi bị kích thích mà thấy những hình ảnh ấy.
hd. Tiếng vang còn nghe của tiếng đã ngưng, của một việc quan trọng đã xảy ra. Dư âm của một cung đàn. Chiến công hãy còn để lại dư âm.
hd. Gợn sóng còn lưu lại của một sự kiện đã qua. Dư ba của một trào lưu tư tưởng.
hdg&d. Tính trước: Dự tính xuất ngoại. Con số dự tính.
nd. Quả sinh ở các loại cây leo, ăn được. Dưa bở: thứ dưa ruột ăn bở. Dưa chuột, dưa leo: thứ dưa mình nhỏ như con chuột, để ăn sống hoặc làm dưa. Dưa gang: Như Dưa bở. Dưa hấu: Dưa vỏ xanh, ruột đỏ hay vàng. Dưa hường: Dưa vỏ xanh, ruột hường. Dưa lê: dưa quả hơi tròn, khi chín vỏ màu trắng ngà hay vàng nhạt, thịt quả giòn, thơm, ngọt. Dưa tây: dưa quả tròn dẹt, thịt quả màu hồng phớt.
nđg. 1. Để đứng: Dựng cột - Trong vòng giáo dựng gươm trần (Ng. Du). Dựng cờ khởi nghĩa: cầm đầu cuộc khởi nghĩa.
2. Gây, lập nên. Dựng cơ đồ. Dựng vợ gả chồng: lập gia đình cho con cái.
3. Tạo nên bằng cách tổ hợp các yếu tố theo một cấu trúc nhất định. Dựng kịch. Dựng tranh. Câu chuyện dựng đứng (hoàn toàn bịa đặt).
nd. 1. Khí trong trời đất trái với âm: Âm thịnh, dương suy.
2. Đực, nóng, sống, ánh sáng. Cõi dương còn thế, huống là cõi âm (Ng. Du). Cõi dương. Chiều dương. Bóng dương. Số dương.
hd. Cõi của người sống ở. Hay đâu còn sống mà ngồi dương gian (N.Đ.Chiểu).
hd. Con gái nuôi.
hd. Con nuôi.
nt&p. Đã quyết định rõ ràng, không còn nhập nhằng lưỡng lự. Dứt khoát tư tưởng.
. Con chữ thứ bảy trong bảng chữ cái của Việt ngữ.
nt. Keo kiệt quá mức. Con người đá lắm.
nd. Đá do dòng nước chảy lâu ngày làm mòn nhẵn, không còn góc cạnh, kích thước từ khoảng 1 đến 10 cm.
nd. Chim nhỏ hình giống con gà, chơn đỏ, hay đá lộn, sống ở đồi gần rừng. Cũng gọi Gà gô. Thương nhà mỏi miệng cái đa đa (Th. Quan).
nIđg. Đeo, mang với sợi dây to buộc quanh lưng. Đai con.
IId.1. Dây buộc ngang lưng áo. Đai áo khoác.
2. Vòng đeo ngang lưng trong bộ áo của các quan ngày xưa. Mòn mỏi lưng còn một cái đai (Lê. Th. Tôn).
3. Vòng quấn quanh một vật gì. Đai thùng, đai trống.
4. Dải chạy vòng quanh trái đất. Đai khí hậu. Đai thực vật.
hd. Phần lớn hơn nhiều so với phần còn lại. Đại bộ phận diện tích đã cấy xong.
nđg. Chỉ trẻ con đái trong khi ngủ.
ht. Chỉ xã hội không còn phân biệt giai cấp, dân tộc, quốc gia, mọi người đều sống bình đẳng, tự do, hạnh phúc. Ước mơ về một thế giới đại đồng.
hd. Gia đình lớn gồm cả ông bà, cha mẹ, con cái, chỉ khối đoàn kết lớn. Chế độ đại gia đình phong kiến. Đại gia đình các dân tộc Việt Nam.
hd. Cái có thể đo được bằng cách này hay cách khác. Độ dài, thể tích, khối lượng, con số đều là những đại lượng. Đại lượng biến thiên: đại lượng có thể nhận những giá trị khác nhau. Đại lượng không đổi (bất biến): đại lượng giữ nguyên giá trị trong những điều kiện nhất định, hằng số.
hd. Động vật hình dạng giống con chuột, đuôi dài, có cái bọc lớn ở ngực để mang con. Cũng gọi là Chuột túi, Chồn đãy.
nd. 1. Tập hợp số người hay động vật cùng loài sinh sống gần nhau. Đàn trẻ. Nhà con đàn. Đàn ong. Vịt đàn. Sẩy đàn tan nghé.
2. Lớp người thuộc một thứ bậc nhất định. Thuộc lớp đàn anh. Bọn đàn em.
nd. 1. Khối tròn hay nhọn, thường bằng kim loại phóng đi bằng súng để sát thương, phá hoại. Viên đạn. Tường bị trúng đạn đại bác.
2. Đồ chơi trẻ con hình dạng như viên đạn. Chơi bắn đạn: đánh bi, chơi bi.
ht&p. Nghiêm trang, tử tế. Con người đàng hoàng. Đi đứng đàng hoàng. Lấy nhau có cưới xin đàng hoàng.
nt. Đúng theo hình dáng, ý nghĩa đã định. Đáng mặt là người con trai thế hệ.
nt. Đúng là phải được yêu: Con người đáng yêu.
nđg. Lẳng lơ, khiêu dâm. Con đĩ đánh bồng.
nđg. Đánh để hành hạ, để trừng phạt. Đánh đập con cái.
nđg. Làm cho thất bại hoàn toàn, không còn ngóc đầu dậy được.
nđg. Đọc từng con chữ, ghép lại thành vần, từng tiếng một. Mới học đánh vần.
nd. Trò chơi trẻ con ném đồng tiền vào một cái đích. Đánh đáo. Đáo lỗ.
ht. 1. Hỗn loạn về trật tự, đạo đức xã hội. Nhân tình thế thái đảo điên.
2. Tráo trở hay lừa đảo, lật lọng. Con người đảo điên.
hd. 1. Đạo lý và đức hạnh, quy tắc nên theo trong cuộc sống.
2. Phẩm chất tốt đẹp của con người. Người có đạo đức.
nd. Tôn giáo và triết học làm cơ sở cho chế độ đẳng cấp ở Ấn Độ, tin ở sự hóa kiếp của con người và thờ nhiều thần.
hdg. Rèn luyện con người bằng những thử thách.
ht. Tỏ ra lúc nào cũng nghiêm nghị. còn ít tuổi mà rất đạo mạo.
nđg. Cưới vợ là con nhà giàu để mong được tiền của.
nd. Người con gái trẻ, mảnh dẻ, yếu ớt.
nt. 1. Khó chịu, nhức nhối ở một chỗ nào trong cơ thể. Mẹ ơi đừng đánh con đau, Để con bắt ốc hái rau mẹ nhờ (c.d). Đau bụng. Đau đầu. Đau lưng. Đau mắt. Đau răng. Đau tim.
2. Mắc bệnh. Hắn đang đau, không đi học được.
nđg. 1. Đem giam cầm ở một nơi xa. Đày ra Côn Đảo.
2. Làm cho khổ sở, điêu đứng. Đã đày vào kiếp phong trần (Ng. Du).
nđg. Nói đi nói lại làm cho người ta khổ sở. Đay nghiến dâu con suốt ngày.
nIt. 1. Trái với lỏng. Sữa đặc. Đặc sệt.
2. Đông, đóng cứng lại. Hơi lạnh làm sữa đặc lại.
3. Đông, nhiều: Người đi đặc cả đường. Chữ ghi đặc cả trang giấy.
4. Chỉ cái gì trong ruột lấp kín, trái với bộng. Vỏ xe đặc.
IIp. Ở mức độ hoàn toàn. Dốt đặc còn hơn hay chữ lỏng (t.ng). Dốt đặc cán mai: dốt hoàn toàn. Tai điếc đặc.
nIđg. Nhìn chằm vào vật gì. Đã mòn con mắt, phương trời đăm đăm (Ng. Du).
IIt. Có vẻ lo nghĩ. Vẻ mặt đăm đăm.
nt. 1. Chìm trong cảnh khổ cực không lối thoát. Cứu dân khỏi cơn đắm đuối.
2. Say mê đến không biết gì khác. Đắm đuối trong tình yêu.
np. Đường hoàng. Ăn nói đằng thẳng. Đằng thẳng thì cũng đã có vợ con rồi.
nđg. Đến. Có mặt thật sự. Con người đã đặt chân lên mặt trăng.
nđg. Trở nên liều lĩnh, không còn cân nhắc nữa. Thua quá rồi, đâm liều.
nđg.1. Đánh. Đập cho nó một trận.
2. Làm cho vỡ. Đập chén bát.
3. Vỗ mạnh xuống. Đập bàn la hét.
4. Tác động mạnh. Dòng chữ đỏ đập vào mắt.
5. Vận động co bóp. Tim vẫn còn đập.
6. Gộp chung vào. Lãi đập vào vốn.
nd.1. Chất rắn làm thành lớp trên cùng của bề mặt Trái đất. Chôn dưới đất. Đất bồi.
2. Khoảng mặt đất trên đó có thể trồng trọt. Diện tích đất trồng trọt. Không một tấc đất cắm dùi.
3. Khoảng mặt đất không phải là ruộng. Đất ở. Tính cả đất lẫn ruộng là 2 hecta.
4. Vật liệu gồm thành phần chủ yếu là đất. Ấm đất. Nhà tranh vách đất.
5. Nơi thuận lợi cho cuộc sống hay một hoạt động. Tin lời thầy địa ký là chỗ ấy được đất. Cùng đường, không còn đất dung thân.
6. Ghét, chất bẩn trên da. Tắm kỳ ra đất.
nd.1. Phần trên hết của thân thể động vật, biểu tượng của suy nghĩ nhận thức của con người. Chải đầu. Mái đầu xanh. Cứng đầu. Đau đầu.
2. Phần trên hết, trước hết. Đầu ghềnh. Đầu tháng. Hàng ghế đầu. Dẫn đầu.
3. Từng đơn vị một. Tên kể đầu, rau kể mớ (tng). Sản lượng theo đầu người.
4. Điểm tận cùng ở hai phía trên chiều dài của một vật. Nắm một đầu dây. Trở đầu đũa.
5. Ả đào. Cô đầu.
nd.1. Con vật lớn nhất, dẫn đầu một đàn, một bầy. Con chim đầu đàn. Voi đầu đàn.
2. Người, đơn vị có tác dụng dẫn đầu. Những nhà khoa học đầu đàn.
nd. Con đẻ đầu tiên. Đầu lòng hai ả tố nga (Ng. Du).
nd. Mẩu nhỏ còn lại hoặc được cắt ra ở đầu một vật. Gỗ đầu mẩu. Đầu mẩu bánh mì.
hd. Lối chữ viết của Trung Hoa ngày xưa, chữ có hình con nòng nọc.
nđg.1. Sinh nở. Mang nặng đẻ đau.Gà đẻ gà cục tác.
2. Chính thức, do mình đẻ ra: Con đẻ.
3. Trực tiếp tạo ra. Tiền vay lâu ngày đẻ nhiều lãi.
nđg.1. Mang theo. Đem bao nhiêu tiền mới đủ?
2. Dẫn. Đem con đi học.
3. Làm cho có. Đem lại niềm tin.
nth. Chỉ việc dìu dắt, giúp đỡ một người, rồi nửa chừng bỏ mặc. Cũng nói Mang con bỏ chợ.
nd. Bệnh trẻ sơ sinh, có lớp mụn trắng nhỏ ở lưỡi, ở lợi. Bé nổi đẹn. Con đẹn con sài, chớ hoài bỏ đi (tng).
nd. Đèn bằng giấy xếp thành, làm đồ chơi trẻ con hay để trang trí.
nđg.1. Mang trên lưng hay mang theo khi đi. Đèo gùi. Đèo con đi chơi, Đèo bó hàng sau xe.
2. Mang thêm. Đã gánh gạo còn đèo thêm mớ khoai.
nt. Cằn cỗi. Con bé đẹt quá.
nđg.1. Làm cho ở vào một vị trí nào đó, làm cho còn lại. Tiền để trong ví. Cọp chết để da, người ta chết để tiếng (tng).
2. Không làm gì để tác động đến một trạng thái hay ảnh hưởng, ngăn cản sự diễn tiến của một sự kiện. Để đầu trần đi ngoài nắng, Để râu dài. Để lộ bí mật.
3. Nhượng lại vật đã mua với giá phải chăng. Để lại cho bạn chiếc đồng hồ. Để rẻ.
4. Ly dị. Ra tòa xin để vợ.
nđg. Để tóc theo lối trẻ con thời trước, cạo gần trọc đầu chỉ để lại một chỏm trên đỉnh. Thân nhau từ hồi còn để chỏm.
ht. Đông đủ, vui vẻ hòa thuận. Vợ chồng con cái đề huề.
nI. 1. Đồ nhận bông gòn hoặc cỏ, v.v... để lót, nằm, ngồi cho êm. Đệm hồng thúy thơm cho mùi xạ (Ô. Nh. Hầu).
2. Cái đặt thêm vào cho không còn hở hay sự cọ xát êm hơn. Miếng đệm bằng mút.
IIđg. 1. Đặt vào một miếng đệm. Đệm rơm chung quanh cho êm khi di chuyển.
2. Thêm vào tiếng nói hay âm thanh. Đệm vào những tiếng ạ sau câu nói. Đệm đàn pianô cho tốp ca.
nđg. Trả lại cho người, tương xứng với tổn thất hay công sức. Ai ăn cau cưới thì đền, Tuổi em còn bé chưa nên lấy chồng (cd). Đền công khó nhọc. Đền ơn.
nt. Sắp đến, sắp xảy ra rồi. Chết đến nơi mà vẫn còn ngoan cố. Tết đến nơi rồi.
nIđg. 1. Di chuyển bằng hoạt động của hai chân. Bé đi chưa vững. Cho ngựa đi thong thả.
2. Di chuyển đến nơi khác do một nhu cầu hay một hành động gì. Đi chợ. Đi học. Đi biển. Đi bộ đội.
3. Rời bỏ cõi đời, chết. Cụ ốm nặng, đã đi hôm qua rồi.
4. Di chuyển trên một mặt bằng. Xe đi chậm rì. Thuyền đi ngược gió. Thời gian đi rất nhanh.
5. Biểu thị hành đông làm cho một tình trạng không còn nữa hay giảm sút. Cắt đi vài đoạn trong bài. Anh ấy chết đi, ai cũng thương tiếc. Tình hình xấu đi. Cơn đau có dịu đi ít nhiều. Tiếng nhạc nhỏ đi.
6. Hoạt động theo một thể cách nào đó hay một phương hướng nào đó. Đi vài đường kiếm. Đi ngược lại nguyện vọng chung. Nghiên cứu đi sâu vào vấn đề.
7. Đưa đến một kết quả hay một sự chuyển biến. Hội nghị đi đến nhất trí. Làm như thế không đi đến đâu. Đi vào con đường tội lỗi. Công việc đi vào nề nếp.
8. Đem tặng nhân dịp lễ tết, hiếu hỉ. Đi một câu đối nhân dịp mừng thọ.Đi điếu.
9. Mang vào chân tay để che giữ. Chân đi dép. Đi găng tay.
10. Phù hợp nhau. Màu vàng đi rất tốt với màu đỏ. Hai việc ấy không đi với nhau.
11. Đi tiêu (nói tắt). Chột bụng đi chảy.
IIp. Biểu thị một mệnh lệnh hay một sự thúc giục. Im đi! Chúng ta đi chơi đi.
IIItr. Biểu thị ý nhấn mạnh về một tính chất bất thường, một mức độ cao, một kết quả tính toán hay một giả thiết. Ai lại đi nói thế, Thích quá đi chứ! Cộng các chi phí, tất cả là đi một triệu đồng. Cứ cho là như thế đi, cũng vẫn tốt.
nId. 1. Phụ nữ làm nghề mại dâm.
2. Cách gọi đứa con gái còn bé ở nông thôn. Thằng cu, Cái đĩ, Bố đĩ. Mẹ đĩ.
IIt. Lẳng lơ. Đôi mắt trông rất đĩ.
hd. Mẹ chính (tiếng con người vợ lẽ gọi người vợ cả).
hd. Con của vợ chính.
nt. Làm vang tai, không còn nghe gì. Những tiếng nổ điếc tai.
nt&p. Bình tĩnh và chậm rãi. Con người điềm đạm. Nói năng điềm đạm.
nd.1. Chỉ từng đơn vị sự việc. Hành hạ đủ điều. Ở trong còn lắm điều hay ... (Ng. Du).
2. Đơn vị lời nói. Nghe điều hay lẽ phải. Lắm điều.
3. Điểm, khoản trong một văn bản. Mười điều kỷ luật của quân đội. Điều 30 của Hiến Pháp.
4. Vẻ dáng. Làm ra cái điều ta đây không cần.
nd. Đinh có hai đầu nhọn gập vuông góc, đóng ngập vào vật giống như hình con đỉa bám hai đầu.
hdg.1. Trở thành một hình thái ổn định. Suy nghĩ nhiều nhưng tư tưởng còn chưa định hình.
2. Về nhiếp ảnh, làm cho ảnh được bền chắc khi đưa ra ánh sáng, bằng các tác dụng hóa học. Thuốc định hình.
hd. Về ngữ pháp thành phần phụ của danh từ, có chức năng nêu thuộc tính của sự vật hay hiện tượng do danh từ chỉ. Việc ấy. Người này, Cái nhà, Gà con (ấy, này, cái, con là định ngữ).
hdg.1. Nhắc đi nhắc lại cho người khác hiểu rõ, nhớ rõ. 2. Tin chắc là sự việc xảy ra. Tôi đinh ninh là anh biết rồi. Những lời hò hẹn vẫn còn đinh ninh (cd).
nd. Người con trai thành niên khỏe mạnh có thể tham gia các việc lao dịch thời trước.
nId. Bọc để đai con sau lưng.
IIđg. Đai. Địu con.
np. Chỉ sự tìm tòi, mong ngóng quá lâu. Tìm đỏ con mắt.
nt. Đỏ như màu da trẻ sơ sinh. Đứa bé còn đỏ hỏn (cũng nói Đỏ hon hỏn).
nđg.1. Hỏi lấy lại cho được. Đòi nợ.
2. Gọi đến. Tòa đòi, trát đòi.
3. Yêu cầu thỏa mãn điều mong muốn. Con đòi mẹ bế. Đấu tranh đòi tăng lương.
4. Đua, theo. Cũng đòi học thói chua ngoa (Ng. Du).
nd. Tớ gái. Con đòi. Tôi đòi.
nd.1. Côn trùng bay ban đêm có ánh sáng dưới bụng.
2. Hiện tượng cảm thấy như có nhiều đom đóm sáng lóe trước mắt. Vô ý đập trán vào tường, mắt nảy đom đóm. Đói quá đến mắt đổ đom đóm.
nđg.1. Khép kín lại. Lắm sãi, không ai đóng cửa chùa (tng). Giờ đóng cửa: giờ nghỉ làm việc.
2. Làm cho mọi hoạt động ngừng lại. Đóng máy lại. Đóng cửa hiệu.
3. Đánh vật nhọn cắm vào vật gì. Đóng đinh. Đóng cọc.
4. Định nơi ở, nơi dinh trại. Đóng quân làm chước chiêu an (Ng. Du).
5. Ghép thành một vật gì. Đóng giày. Đóng sách. Đóng tàu.
6. Cầm con dấu ép mạnh xuống. Đóng dấu, đóng triện.
7. Góp phần tiền của mình phải trả. Đóng hụi(họ). Đóng thuế.
8. Bám thành lớp. Sân đóng rêu. Đóng băng. Đóng khói.
9. Diễn một vai. Đóng vai Quan Công.
10. Mang, mặc vào. Đóng khố.
nđg.1. Đưa qua đưa lại. Tàu lá đong đưa.
2. Đưa đẩy cho qua, không nghiêm trang. Mà con người thế, ra người đong đưa (Ng. Du).
nđg.Theo nét bút của người khác để vẽ hoặc viết. Tập trẻ con đồ chữ.
nđg.1. Ngã nằm ngay xuống. Bão làm đổ cây cối. Tường đổ. Con trâu bị đổ trong vụ rét.
2. Không còn đứng vững, không tồn tại được nữa. Nội các đổ. Bị lật đổ.
3. Làm cho vật được chứa đựng ra khỏi vật đựng. Làm đổ mực. Đổ thóc vào bồ.
4. Tạo vật rắn bằng cách cho chất dẻo hay chất nhão vào khuôn. Đổ móng xây tường. Đổ bánh đúc.
5. Thoát hoặc làm cho thoát ra ngoài. Mồ hôi đổ như tắm. Đổ máu.
6. Dồn nhiều về một chỗ. Sông đổ ra biển. Thác đổ.
7. Quy cho người khác để giấu trách nhiệm của mình. Đổ tội. Đổ cho hoàn cảnh.
8. Chuyển đột ngột sang trạng thái khác. Trời đổ tối. Đổ đốn.
9. Trở về một phía từ một điểm làm mốc. Các tỉnh từ Phan Thiết đổ vào.
10. Phát ra tiếng, nói về chuông trống. Chuông đổ. Đã đổ lung tung tiếng trống thành (Th. T. Thị).
nId.1. Đơn vị đo cung, đo góc (ký hiệu o). Góc 30 độ.
2. Đơn vị đo nhiệt độ. Sốt 40 độ.
3. Mức xác định trong một hệ thống tính toán. Độ ẩm. Độ tin cậy.
4. Lúc, khoảng, kỳ, lần. Lâm Thanh mấy độ, đi về có nhau (Ng. Du). Độ này sang năm. Lúa đang độ con gái.
5. Lần thi đấu đối với người cá cược. Đánh độ ngựa thứ hai. Vừa thua một độ gà.
6. Quãng đường. Đi chưa được mấy độ đường. Lỡ độ đường.
IIp. Khoảng chừng. Dài độ 2m. Độ gần trưa thì tới.
nd. Vật con người làm ra để dùng trong sinh hoạt hằng ngày. Đồ dùng học sinh.
nđg. Đổ bậy cho người khác để giấu lỗi mình. Đã làm hỏng việc, còn đổ vấy cho người khác.
nt&p. Chỉ có một hay rất ít. Con độc, cháu đàn. Dại đàn hơn khôn độc (tng). Phòng chỉ kê độc hai cái giường.
ht. Chỉ gia đình chỉ có một con trai. Nhà ấy độc đinh đã ba đời.
hd. Do một con ngựa kéo. Xe độc mã.
nId. 1. Loại rùa lớn ở bể, mai có hoa đẹp.
2. Mai của con đồi mồi. Lược đồi mồi.
IIt. Chỉ trái cây chín nổi lốm đốm như đồi mồi. Cây cao quả chín đồi mồi, càng trông mỏi mắt, càng chòi mỏi tay (cd).
nId. Chấm, vết tròn nhỏ. Con bướm có đốm đen, đốm đỏ.
IIt. Có lấm tấm trên lông. Chó đốm, lợn đốm.
ht. Thành thật, trung thành. Con người đôn hậu.
nd. Khối nhiều vật chất lên nhau, chỉ số đông. Đống rơm. Con đàn cháu đống.
nd. Bệnh thần kinh gây nên co giật và bất tỉnh. Lên cơn động kinh.
hd. Động vật cùng một loại, thường chỉ con người với nhau. Thương yêu đồng loại.
nđg. Nổi cơn điên. Nói như kẻ động rồ.
dt. Giường kê ở hướng đông; chỉ con rể. Tấc lòng e chửa xứng ngôi đông sàng (Nh. Đ. Mai).
hd. Con ngươi của mắt.
nđg.1. Hứng, cầm cho khỏi rơi, khỏi ngã. Anh té không ai đỡ.
2. Đón lấy, gạt ra. Hai tay đỡ lấy tặng phẩm. Đỡ quả đấm.
3. Giúp. Không đỡ gì cho cha mẹ cả.
4. Giảm bớt. Bệnh đã đỡ.
5. Tránh được. Đỡ tốn.
6. Tạm làm. Ở đỡ nơi đây. Dùng đỡ con dao này.
nd.1. Khoảng thời gian từ lúc sinh ra đến lúc chết. Cuộc đời con tằm. Già nửa đời người.
2. Cuộc sống, xã hội loài người. Yêu đời. Sống trên đời.
3. Lớp người sống thành những thế hệ kế tiếp nhau. Chuyện đời xưa. Để lại đời sau. Ai giàu ba họ, ai khó ba đời? (tng).
4. Thời gian trị vì của một ông vua, một triều đại. Đời vua Gia Long. Đời nhà Trần.
5. Thời gian hoạt động của con người trong một lãnh vực nhất định. Đời học sinh. Đời làm báo.
6. Lần kết hôn. Đã một đời chồng. Đời vợ trước không có con.
7. Bên ngoại (trái với bên đạo, theo đạo Thiên Chúa). Việc đạo, việc đời.
nd.1. Toàn bộ hiện tượng diễn ra ở cơ thể sinh vật trong suốt thời gian sống. Đời sống cây lúa.
2. Toàn bộ những hoạt động và sự kiện trong một lĩnh vực nào đó của con người trong xã hội. Đời sống riêng. Đời sống tinh thần. Đời sống văn hóa.
3. Toàn bộ những điều kiện sinh hoạt của con người trong xã hội. Đời sống nhiều khó khăn. Những vấn đề đời sống.
4. Lối sống của xã hội hay một hạng người trong xã hội. Đời sống xa hoa của vua chúa. Đời sống lam lũ của công nhân. Đời sống mới.
ntr. Dùng ở đầu câu, tỏ ý ngạc nhiên. Đời thuở nhà ai, con lại mắng bố.
hdg. Chỉ có một ngọn giáo, một con ngựa, chỉ sự chiến đấu đơn độc, không ai giúp sức.
nđg. Đùa với ý nghịch ngợm. Trẻ con đùa nghịch suốt ngày.
nt. Chẳng chú ý đến việc gì. Con người đuềnh đoàng, nói trước quên sau.
nd. Khối vật rời chất cao lên, như lúa, cát. Nhà anh chín đụn, mười trâu (cd). Đụn cát: cồn cát. Đụn rơm: đống rơm.
nd. Dải tóc để thòng ra phía sau như đuôi con gà.
nt.1. Đờ, thừ. Ngồi đứ ra.
2. Thẳng cứng ra không còn khả năng cử động. Chết đứ.
nlo&d.1. Tiếng tôn xưng các bậc thần thánh, vua chúa. Đức Mẹ, Đức Phật. Đức Thánh Trần.
2. Cách cư xử, thái độ tốt đẹp, hợp với đạo lý. Nhân, nghĩa, lễ, trí, tín là năm đức căn bản.
3. Điều tốt lành do ăn ở có đạo đức để lại cho con cháu. Cây xanh thì lá cũng xanh, Cha mẹ hiền lành để đức cho con (cd).
4. Ân huệ của người trên đối với kẻ dưới. Đức cù lao (chỉ công ơn cha mẹ).
nd. Đàn ông, con trai. Bọn đực rựa.
nId. Chất ngọt lấy ở mía, ở củ cải, thốt nốt v.v... Đường cát. Đường táng. Đường phèn.
IIt.1. Có vị ngọt, nói về trái cây. Cam đường. Bưởi đường.
2. Lối đi. Mưa đêm gió lạnh bên ngoài. Đường lên quan ải có dài không anh? (cd).
3. Lối dẫn từ chỗ này qua chỗ kia như một con đường. Đường đạn. Đường cày.
4. Miền, vùng. Đường ngược. Chuyện đường rừng.
5. Cơ quan có chức năng dẫn vào cơ thể hay dẫn ra ngoài những chất nhất định. Đường hô hấp. Đường ruột.
6. Cách tiến hành hoạt động để đạt mục đích. Liệu đường làm ăn. Tìm đường tẩu thoát.
7. Mặt, phương diện nào đó trong đời sống con người. Muộn màng về đường tình duyên. Long đong trên đường sự nghiệp.
nd. Đường đi bộ. Lâu lắm mới về quê, đường đất chỉ còn nhớ man mán.
nt. Đang tuổi dậy thì. Con gái đương thì.
nt. Chia lìa , không còn ở với nhau nữa (nói về vợ chồng). Nửa đường đứt gánh.
nt. Rụt rè (nói về con gái). Hai Kiều e lệ, nép vào dưới hoa (Ng, Du).
nđg. E ngại thẹn thùng. Tính con gái hay e thẹn.
Con chữ thứ tám trong bảng chữ cái Việt ngữ.
nd. Loại chim nhỏ đuôi dài, bay rất mau, thấy nhiều vào mùa xuân. Ngày xuân con én đưa thoi (Ng. Du).
nt. Chỉ hoàn cảnh khó khăn vì nhiều hạn chế. Hoàn cảnh kinh tế còn eo hẹp. Thì giờ eo hẹp.
Iđg.1. Dùng sức mà đè xuống cho sát, cho giẹp hẳn để lấy nước. Ép sách, ép dầu.
2. Bắt buộc. Ép dầu, ép mỡ, ai nỡ ép duyên (tng).
3. Ép duyên: bắt buộc con phải thành hôn với người nào.
nđg. Bắt buộc một cách nghiệt ngã. Cha mẹ tham giàu ép uổng duyên con (cd).
nc. Dùng để chế nhạo hay để gọi trổng với ý xem thường. Ê, lớn rồi mà còn làm nũng.Ê, đi đâu đó?
nt. Xấu hổ, nhục nhã đến mức không còn dám nhìn mặt ai. Người như vậy mà đi ăn cắp thật ê trệ. Cũng nói Ê chệ.
Con chữ thứ chín trong bảng chữ cái Việt ngữ.
Con chữ thứ mười trong bảng chữ cái Việt ngữ.
nd. Loại chim nhảy nhiều hơn bay, nuôi để lấy thịt và trứng, con trống biết gáy. Gà gáy sáng.
nđg. Cho con gái mình đi lấy chồng. Gả con cho một người cùng làng.
nd. Người nào đó, con trai. Gã kia dại nết chơi bời (Ng. Du). Không ai biết gã là người như thế nào.
nd. 1. Loại gà nhỏ con có hai giống, giống lông toàn màu đen trông như quạ và giống lông toàn trắng chân màu chì.
2. Gà ri.
nđg. Gả có đủ cheo cưới theo tục lệ cổ truyền. Con gái đã gả bán về nhà người ta.
nd. Gà thân cao và to, lông thường đen, con trống có bìu da ở cổ, lông đuôi có thể xòe ra. cn Gà lôi.
nd. 1. Người thuộc nữ giới, thường còn ít tuổi. Không phân biệt già, trẻ, trai, gái. Bạn gái. Họ nhà gái.
2. Người phụ nữ nói với ý khinh bỉ. Gái nhảy. Mê gái. Gái già.
nth. Chỉ người đã làm điều sai trái còn lớn tiếng lấp liếm, không biết ngượng.
nd. 1. Bộ phận của bộ máy tiêu hóa, chức năng chính là tiết mật. Buồng gan. Cháo tim gan (lợn).
2. Gan của con người, biểu tượng của ý chí mạnh mẽ dám chịu đựng, dám đương đầu với nguy hiểm. Bé người mà to gan. Có gan chịu đòn. Nhát gan.
nđg. 1. Đưa của mình cho người để trừ nợ. Gán ruộng cho địa chủ.
2. Cho là của người nào cái vốn xa lạ với người ấy. Gán cho trẻ con ý nghĩ của người lớn.
3. Ghép đôi trai gái với nhau. Bạn bè gán hai người với nhau.
nt. Can đảm một cách cứng cỏi. Con người gan góc.
nId. Như Ruột gan.
IIt. Gan dạ. Con gái mà gan ruột quá.
nd. 1.Mụ gạnh: người đàn bà theo chăm sóc, giữ gìn một thiếu nữ, thời xưa.
2. Phụ, thứ, không chính thức. Vợ gạnh. Con gạnh: con khác dòng.
nd. 1. Gạo tốt, còn nguyên hạt sau khi xay giã.
2. Chỉ thành phần ưu tú trong một giới. Đó là những gạo cội trong giới trí thức.
nt. Chỉ vợ chồng còn trẻ chết mất một người. Gãy gánh giữa đường.
nđg. Xem xét với dự tính về hôn nhân. Ông ấy gắm ghé cô ấy cho con trai.
nđg. 1. Phát ra tiếng kêu giận dữ trong cổ họng. Hai con chó gầm gừ nhau.
2. Như Gầm ghè.
nt. 1. Không xa. Lửa gần rơm lâu ngày cũng bén (tng). Gần đất xa trời: già lắm, kề sự chết.
2. Sắp sửa. Gần ngày thi. Gần sáng.
3. Thân thuộc. Bà con gần.
4. Có nhiều điểm giống nhau. Phát âm gần với chuẩn. Hai quan điểm gần nhau.
nđg. 1. Hất đi hay hất lên bằng đầu ngón tay hay đầu mút một vật hình que. Gẩy con kiến bò trên áo. Lấy que gẩy con sâu. Gẩy rơm.
2. Làm nảy dây đàn cho rung lên thành tiếng. Gẩy đàn bầu. Cũng nói Gảy đàn.
nt. Có mối quan hệ không phải là ruột thịt nhưng được coi là mẹ con, cha con, giữa con riêng của chồng với vợ trước hay con riêng của vợ với chồng trước. Cha ghẻ. Thương chồng phải bồng con ghẻ (tng).
nđg. Dùng sức giữ lại vật đang chuyển động. Ghìm xe đang xuống dốc.Ghìm cơn giận.
nđg. Như Từ giã.Ra về giã nước, giã non, Giã người, giã cảnh, kẻo còn nhớ nhung (cd).
nl. Nêu giả thiết là một điều kiện thuận lợi. Giá đi ngay thì còn kịp. Giá anh đến được thì tốt quá.
hd. Tai biến xảy ra trong gia đình. Gặp cơn gia biến.
hd. Trẻ con hầu hạ trong nhà quyền quý thời xưa.
hd. Giáo dục trong gia đình. Con nhà gia giáo.
hd. 1. Các thế hệ đời trước trong dòng họ về mặt quan hệ trực tiếp đến thân thế và sự nghiệp của một cá nhân. Tìm hiểu gia thế Nguyễn Du.
2. Dòng dõi quyền quý. Con nhà gia thế.
hd. Lớp màng mỏng cứng của mắt ở phía trước con ngươi.
hd. Bậc trong hệ thống sản xuất và các quyền lợi thụ hưởng của con người trong xã hội. Giai cấp phú hào. Giai cấp vô sản.
hdg. Tìm cách làm cho một vấn đề khó khăn không còn khó khăn nữa. Giải quyết không dứt khoát.
hdg. Làm cho tan rã, không còn nữa. Giải tán một chính đảng.
nđg. 1. Giữ, không còn để tự do, người bị cho là có tội. Bắt giam. Trại giam.
2. Giữ tại một chỗ, không rời khỏi. Ông ấy suốt ngầy giam mình trong phòng thí nghiệm.
nđg. Xem mặt người con gái để hỏi làm vợ. Cũng viết Dạm mặt.
nd. Loại côn trùng mình giẹp, cánh màu đỏ sẫm, thường ở trong nhà. Quần áo bị gián nhấm.
ht. Gian trá. Con người gian giảo.
hd. Con thuồng luồng.
hdg.1. Phối hợp sinh dục giữa con đực và con cái.
2. Kết hôn.
nd. Côn trùng có cánh, giống như châu chấu, thường kêu ban đêm. Cũng gọi Giọt sành.
nđg. Giãy mạnh và liên tiếp. Con thú giãy giụa trên vũng máu.
nđg. Kéo đi, co lại ; kéo níu, tranh giành nhau. Đôi bên còn giằng co.
nd.1. Tay quay ở cối xay lúa.
2. Cây hoa có năm cánh, cộng hoa như cái giằng xay.
3. Côn trùng lớn hơn con muỗi khi đậu thì quay như cái giằng xay.
nd. Giấc ngủ nằm mộng. còn ngờ giấc mộng đêm xuân mơ màng (Ng. Du).
nd.1. Chất chua do mước men rượu gây ra. Con giấm: cục lầy nhầy đóng trong nước rượu đang lên men giấm. Giấm bã, giấm bỗng: giấm gây bằng bã rượu. Giấm mật: giấm gây bằng chất ngọt. Giấm thanh: giấm gây bằng rượu và các loại quả.
nđg. Tức bực vì bất bình. Giận thì đánh, quạnh thì thương (tng). Nguôi cơn giận.
nd. Loại cá ở sông cùng họ với cá chép, nhưng nhỏ con hơn. Gỏi cá giếc. Cũng viết Diếc.
nd. Gió mạnh lên từng cơn đột ngột.
nd. Giỗ người chết không con cái, có tài sản cúng cho đình chùa để đình chùa lo việc thờ cúng.
nt. Có những nét chung về hình dáng, tính nết. Con giống cha. Hai chị em giống nhau như đúc.
hId. Phạm vi, mức độ nhất định, không thể hay không được vượt qua. Sức lực con người có giới hạn. Lòng tham không giới hạn.IIđg. Quy định giới hạn. Giới hạn tuổi của thí sinh.
nđg.1. Thúc cho mau. Chuông hồi trống giục. Giục đi nhanh.
2. Xúi biểu, gây ra. Bóng tà như giục cơn buồn (Ng. Du).
dt. Tỏ ý do dự, không quyết định. Bộ còn giục giặc. Cũng viết Dục dặc.
dt.1. Đẩy mạnh. Giúi cho ngã.
2. Đưa, cho lén. Giúi tiền cho con gái.
nđg. Chà xát con mắt cho hết xót. Cũng viết Dụi.
nđg. Để ý coi chừng đối phó. Hai bên còn giữ miếng với nhau.
nd. Cồn, đồi nhỏ. Trăng mờ còn tỏ hơn sao, Núi tuy rằng lở còn cao hơn gò (cd).
nt. Chỉ đàn bà chết chồng hoặc đàn ông chết vợ. Mẹ góa con côi. Góa chồng. Góa vợ.
nd. 1. Phần cuối của bàn chân. còn cha gót đỏ như son, Một mai cha chết gót con như bùn (cd). Theo gót: đi theo, làm theo. Phần dưới cùng của giày guốc. Guốc cao gót.
nId. Gốc và rễ còn lại khi cây đã đốn. Đào gộc tre. Củi gộc.IIt. To lớn bậc nhất. Điếu xì gà to gộc. Một nhà tư bản gộc.
nId. Tiếng chó kêu trong mồm.
IIđg. Chó kêu trong mồm. Con chó gừ mãi.
nt. Giải tỏa được cơn giận.
nt.1. Hòa hợp. Nàng rằng gia thất duyên hài (Ng. Du). Phận đẹp duyên hài.
2. Có những yếu tố gây cười. Đưa thêm chất hài vào phim.
3. Hình thể con người. Hình hài.
hd. Trẻ con mới sinh.
hd. Loại động vật ở biển hình như con đỉa dùng làm thức ăn rất quí. Cũng gọi Đỉa biển.
nđg.1. Làm cho đối phương không hành động được. Hãm thành. Hãm đồn.
2. Cưỡng hiếp. Hãm đàn bà, con gái.
3. Mắc vào. Bị hãm vào đường tội lỗi.
nđg. Ham muốn đến không còn phân biệt điều nên làm và không nên làm. Hám của. Hám danh.
nd. Có hình giống miệng con ếch hả ra. Giày hàm ếch. Hầm hàm ếch.
nđg.1. Nối liền với nhau hai bộ phận kim loại bằng sự nóng chảy. Hàn thau, hàn nồi. Hàn điện: hàn bằng điện. Hàn xì: hàn bằng đèn xì.
2. Làm cho lành. Hàn con đê vỡ. Hàn vết thương lòng.
nd.1. Dãy đường dài. Sắp hàng. Hàng chục: Con số hàng chục. Hàng chữ: dòng chữ.
2. Hạng, bậc, bọn, nhóm, phe. Chẳng trang đài các cũng hàng trâm anh (N. Đ. Chiểu). Hàng chú bác. Ngang hàng.
3. Tập thể người cùng ở một vùng. Hàng phố. Hàng xã.
4. Hàng hóa bày thành dãy để bán. Hàng thịt nguýt hàng cá (tng).
5. Tiệm, chỗ bày hàng hóa để bán. Hàng lụa. Hàng giải khát. Hàng hoa.
6. Hàng hóa. Hàng nhập cảng. Hàng xuất cảng.
7. Đồ tơ lụa trái với đồ vải. Áo hàng, quần hàng.
8. Chỉ số nhiều không xác định. Hàng chồng sách tham khảo. Đợi hàng ngày. Đông đến hàng vạn.
nt. còn non. Chuối hàng nàm. Đang còn trong bào thai. Nai hàng nàm. Bò hằng nàm.
nd. Chỗ côn trùng, muông thú ở, chỉ nơi ẩn náu của bọn trộm. Lùng bắt bọn cướp tận hang ổ của chúng.
nđg. Làm khổ, đối xử tệ. Hành con cái. Bị cơn sốt hành suốt đêm.
nđg. Bắt đầu có ánh mặt trời, không còn u ám nữa. Trời vừa hảnh nắng.
hdg. Tự hào và biểu lộ sự hài lòng của mình. Hãnh diện với bạn bè. Hãnh diện về sự thành đạt của con mình.
nd. Vật thể do con người chế tạo, phóng lên với tốc độ cao để thoát khỏi sức hút của Trái Đất, trở thành một hành tinh chuyển động xung quanh Mặt Trời.
hd. Đường đi định rõ từ chỗ nầy qua chỗ kia; cuộc đi, chuyến đi du lịch. Trong cuộc hành trình vạn dặm của con tàu.
nt. Có cảm giác như trong người khô khan, thiếu nước. Sau cơn sốt, người rất háo.
nt. Rộng rãi và lịch sự trong cách cư xử. Con người hào hoa.
nđg.1. Chặn đường chảy của con sông làm cho chuyển hướng chảy; hàn chỗ đê vỡ.
2. Nối lại hai rầm cầu bắc từ bờ bên này và bờ bên kia. Đã hạp long cầu Mỹ Thuận. Cũng nói Hợp long.
nđg. Phát ra tiếng theo giọng điệu, nhịp điệu nhất định để biểu hiện tình cảm tư tưởng. Mẹ hát con khen (tng). Hát chèo. Máy hát: máy quay điã hát.
nIp. Thường, năng. Xấu hay làm tốt, dốt hay nói chữ (tng).
IIt&p.1. Giỏi, tốt. Trăm hay không bằng tay quen (tng). Hát hay.
2. Biết, hiểu rõ. Học chẳng hay, cày chẳng biết (tng).
3. Đem lại sự tốt lành, có dáng dễ gây thiện cảm. Tin hay bay xa (tng). Con bé trông rất hay.
IIIl. Hoặc là. Hững hờ nào biết rằng nàng hay ta (Nh. Đ. Mai).
hd. Khỉ lớn con hình dáng giống như người, sống thành đàn nhỏ ở rừng châu Phi.
nt. Chỉ mắt nửa nhắm nửa mở. Con mắt hấp him. Cũng nói Hấp hem.
nd.1. Con gái đi ở để hầu hạ trong gia đình quyền quý thời xưa. Con hầu.
2. Vợ lẻ thời xưa. Cưới hầu. Hầu non.
nd. Con khỉ. Loại hầu.
hd. Con cháu đời sau.
nd. Bệnh thở khò khè và đến đêm thì ho kéo dài. Kéo hen. Cơn hen.
nd. Hẹn gặp nhau. Trăm năm dầu lỗi hẹn hò, Cây da bến cũ con đò khác đưa (cd).
nIt. Rất ít, vắng vẻ. Lực lượng còn hẻo. Phố hẻo.IId. Nơi khuất vắng người. Hẻo núi.
nt. Khô rũ không còn tươi được. Ruột tằm ngày một héo don (Ng. Du).
nt. Ở nơi khuất, vắng vẻ, gây cảm giác buồn cô độc. Con đường mòn heo hút giữa rừng sâu.
nt.1. Chật, nhỏ bề ngang. Đường hẹp. Lối đi hẹp.
2. Có phạm vi hạn chế. Nghĩa hẹp. Sự hiểu biết còn hẹp.
3. Không rộng rãi, không độ lượng. Có hẹp gì với ai đâu.
nt. Thiếu độ lượng trong cách đối xử. Con người hẹp bụng.
dt. Quái vật bịa ra để dọa trẻ con. Dạy con, con chẳng nghe lời, Con theo ông hểnh đi đời nhà con (cd).
nt. Không dữ, tốt, hay nhường nhịn. Con người hiền lành. Dòng sông hiền lành.
hdg. 1. Người hay động vật được coi là biểu hiện cụ thể của thần linh hay một điều gì. Con rùa là hiện thân của thần biển. Hắn là hiện thân của tội ác.
2. Hiện thành thân của nhiều loại vật để giảng dạy cho chúng sinh theo Phật giáo. Phật hiện thân làm người hành khất.
hd. Học thuyết của triết học duy tâm, nghiên cứu những hiện tượng của ý thức con người, coi ý thức là “thuần túy”, tách rời hoạt động thực tiễn và môi trường xã hội.
hd. Thuyết cho rằng con người chỉ có thể biết được những hiện tượng chứ không thể biết bản chất của sự vật, nghĩa là cho rằng chỉ có hiện tượng là thực thể. Cũng nói Chủ nghĩa hiện tượng.
nđg.1. Dùng sức mạnh hay quyền thế bắt người phải chịu. Hiếp dân lành. Ỷ mạnh hiếp yếu.
2. Hiếp dâm (nói tắt). Đi hiếp đàn bà con gái.
nId. Lòng kính yêu và biết ơn cha mẹ, lễ tang cha mẹ. Tròn đạo hiếu. Việc hiếu.
IIt. Có hiếu. Người con hiếu.
nd.1. Cửa hàng, hiệu buôn. Hiệu ăn.
2. Tên, hình làm nhãn dán trên món hàng. Dầu hiệu con cọp.
3. Dấu để thông báo điều gì theo quy định. Đốt lửa làm hiệu. Ra hiệu.Số hiệu đơn vị xe.
4. Tên hiệu. Nguyễn Gia Thiều hiệu Ôn Như Hầu.
hd. Hiệu năng tính bằng con số cụ thể. Hiệu suất của nhà máy nhiệt điện là 50%.
ht. Kính yêu và vâng lời cha mẹ. Người con hiếu thuận.
hd. Con có hiếu.
nd.1. Con gái còn bé theo cách gọi của nông dân miền Bắc. Cái hĩm đầu lòng.
2. Từ để gọi thân mật người nông dân có con gái đầu lòng còn bé. Chị hĩm có nhà không?
hd. Thân thể con người.
hd. Thể loại hội họa vẽ vật có thật trước mắt, phân biệt với tranh. Bức hình họa con nai.
nd. Hình dạng con người về mặt nhỏ, to, cao, thấp.
nd. Bà con họ hàng.
nđg.1. Làm tan ra trong chất lỏng. Hòa mực vào nước.
2. Lẫn vào nhau đến mức không còn thấy sự phân biệt nữa. Hòa vào trong dòng người.
nđg. Không tiến hành chiến tranh chống nhau, không còn mâu thuẫn xung đột nhau nữa. Phe chủ hòa được nhiều người ủng hộ. Hai bên đã hòa rồi.
nd. Lửa. Bà hỏa. Đánh tá hỏa: đánh đến con mắt phải thấy đôm đốm.
nd. Tim đèn cháy thành than đỏ. Nửa đêm hẹn đã sai rồi, con cờ gõ lửng cho rơi hoa đèn (Tuy Lý Vượng).
nđg.1. Hóa thành người khác hay vật khác để sống kiếp khác theo thuyết luân hồi của Phật giáo.
2. Giết để ăn thịt hay để trừng trị. Hóa kiếp cho con gà. Hóa kiếp cho tên phản bội.
hd. Con tạo, tạo hóa (hàm ý trách móc, xem tạo hóa như đứa trẻ oái oăm).
hd. Đồ dùng để ăn thức ăn nóng, gồm một nồi con mà ở giữa là một lò than nhỏ, nước trong nồi luôn được đun sôi để nhúng thức ăn. Cũng gọi Cù lao, Lẩu.
hd. Tế bào hay nhóm tế bào chết bên cạnh các tế bào còn sống. Tủy của chiếc răng sâu đã bị hoại tử.
ht. Tỉnh lại sau cơn khiếp sợ. Bị một mẻ hú vía chưa kịp hoàn hồn.
hd. Tai nạn, rủi ro. Gặp cơn hoạn nạn.
nt.1. Xa xỉ quá độ. Tính hoang.
2. Nghịch ngợm. Con cái gì mà hoang quá.
nt. 1. Bỏ không, không được chăm sóc, cày cấy. Xin ai đừng bỏ ruộng hoang, Bao nhiêu tấc đất, tấc vàng bấy nhiêu (cd).
2. Không được con người nuôi trồng. Cây ổi mọc hoang. Mèo hoang.
3. Ngoài hôn nhân hợp pháp, không được chính thức thừa nhận. Chửa hoang. Con hoang.
nd. Thú rừng thuộc nhóm nhai lại, giống như nai nhưng nhỏ con hơn, màu lông như lông bò. Cũng gọi Hoẵng.
hd. Con trai của vua.
hdg.1. Tiến hành những việc làm quan hệ chặt chẽ với nhau để đạt một mục đích nhất định. Hoạt động văn nghệ. Hoạt động ngoại giao. Thích hoạt động, không chịu ngồi yên.
2. Hoạt động cách mạng (nói tắt). Thoát ly gia đình để hoạt động.
3. Thực hiện một chức năng nhất định trong một chỉnh thể. Máy móc hoạt động bình thường. Họat động của thần kinh cao cấp.
4. Tạo ra môt tác dụng nào đó. Vi khuẩn hoạt động làm chua thức ăn. Theo dõi hoạt động của cơn bão.
hd. Toàn thể những quan niệm có hệ thống để lý giải các hiện tượng và hướng hoạt động của con người. Học thuyết đấu tranh giai cấp. Học thuyết của Khổng Tử.
nt. Chỉ công việc coi như tạm ổn tạm xong, phần còn lại không đáng kể. Công việc đã hòm hòm.
nt. Chỉ cách cười nhẹ lô ý ngượng ngùng, e thẹn. Cười hỏn hẻn như con gái.
nd. Thú dữ lớn con lông màu vàng có vằn đen. Dữ như hổ đói. Cũng nói Cọp.
hdg. Chưa tin là đúng sự thật. Vấn đề còn hồ nghi, chưa kết luận được.
hd.1. Phù hiệu hình con cọp của quan võ Trung Quốc thời xưa.
2. Hình mặt hổ chạm, vẽ hay thêu để trang trí. Chạm hổ phù.
hd. Con chồn chết hóa làm gái đẹp để quấy các chàng thư sinh theo các truyện huyền hoặc ngày xưa.
d.1. Từng khoảng thời gian tương đối ngắn trong quá trình của một sự kiện liên tục. Chuông đổ hồi. Mưa hồi đêm. Hồi còn con gái.
2. Phần của vở kịch dài hay của loại tiểu thuyết Trung Hoa thời trước. Vở kịch ba hồi. Hồi cuối của truyện Tây Du Ký.
nIđg. Giục. Hối con đi mau.
IIp. Nhanh lên. Bước hối lên. Mua hối rồi về.
nd.1. Nóng. Cơm còn hôi hổi.
2. Mới xảy ra chưa bao lâu. Việc xảy ra còn hôi hổi.
hd. Của cải người con gái được cha mẹ cho để đưa về nhà chồng lúc cưới. Của hồi môn.
hd. Ánh sáng phản chiếu, hình ảnh sáng đẹp còn lại của sự kiện đã qua. Hồi quang của chiến thắng.
dt. Trở về với lòng, biết suy nghĩ, thấy được lỗi lầm. Sau cơn nóng nảy, hắn đã hồi tâm.
hdg. Tỉnh lại sau cơn mê. Người bệnh bắt đầu hồi tỉnh.
nd.1. Phần vô hình trong con người. Máu theo nước mắt, hồn lìa chiêm bao (Ng. Du).
2. Tư tưởng, tình cảm, tinh thần của con người về mặt chịu tác động từ bên ngoài. Bức tranh không có hồn. Sợ hết hồn. Hoảng hồn. Liệu hồn.
hth. Tình trạng rối ren, không còn phân biệt cấp bậc, chức vụ.
nd. Hồn và vía, sức sống tinh thần của con người. Sợ quá, không còn hồn vía.
nd.1. Phần ở hai bên đùi, dưới cạnh sườn trong thân thể con người. Xương hông.
nt. Không biết kính nể người lớn, hỗn. Trẻ con được nuông chiều quá sinh hỗng.
nt.1. còn trẻ đầy sức sống. Tuổi xuân hơ hớ.
2. Chỉ tiếng cười thoải mái, không gìn giữ. Cười hơ hớ.
nd.1. Chất khí nói chung. Bốc hơi. Hơi nước. Hơi độc.
2. Làn khí nhỏ di động. Hơi may. Thở một hơi dài. Thằng bé gào hết hơi.
3. Mùi đặc trưng của một người, một vật. Đánh hơi. Bé đã quen hơi mẹ.
4. Lúc, lần. Chạy một hơi về đến nhà.Lặn một hơi. Uống một hơi.
5. Khối lượng gia súc còn sống. 80kg heo hơi.
nd. Ký hiệu cuối trong 12 chi, tượng tinh là con heo. Tuổi Hợi. Năm Hợi.
nd.1. Mùi đặc trưng; quen thuộc, vẻ phảng phất. Vẫn còn hơi hướng người đã khuất. Câu chuyện mang hơi hướng thần thoại.
2. Quan hệ chút ít về họ hàng. Có hơi hướng họ hàng với nhau.
nc. Tiếng than tỏ ý thương tiếc. Hỡi ôi! Cơ nghiệp còn đâu nữa!
np. Tỏ ý thêm một điều quan trọng. Anh phải giúp đỡ những người ấy, hơn nữa, anh còn phải giáo dục họ.
nIđg. Gộp lại, nhập lại. Hợp sức lại cùng làm. Hai con sông hợp lại.IIt. Thích ứng nhau. Biện pháp rất hợp. Hai người không hợp tính nhau.
nđg. Chung sống với nhau đầm ấm, vui buồn có nhau. Trong nhà chỉ còn hai mẹ con hủ hỉ với nhau.
nd. Con hổ thông minh. Hùm thiêng khi đã sa cơ cũng hèn (Ng. Du).
nl. Như Huống chi. Mai mưa, trưa nắng, chiều nồm, Trời còn luân chuyển huống mồm thế gian.
nl. Dựa vào sự so sánh để khẳng định. Người dưng anh ấy còn giúp đỡ, huống chi chỗ bạn bè.
nd. Chim cỡ nhỏ, hút mật hoa, con trống lông màu sặc sỡ.
hd. Liên hệ cha con cùng máu huyết. Giám định huyết hệ.
hd. Mạch máu, cái quan trọng, cốt yếu để sống. Đồng tiền là huyết mạch. Con đường huyết mạch của tỉnh.
nd. Con đom đóm. Bên tường thấp thoáng bóng huỳnh (Ng. Du).
nc. Tiếng giọng mũi, tỏ sự bất bình, phản đối. Hứ! Con ốm. Hử! Không đi đâu!
nđg. Nói lầm bầm trong miệng tỏ ý chống. Anh còn muốn hự hẹ cái gì nữa.
hdg. Được phần lợi hay phần phúc. còn nhiều hưởng thụ về sau (Ng. Du).
nd. Hươu quý hiếm có ở Cao Bằng, Lạng Sơn, Bắc Thái, nhỏ con, nặng khoảng 6-10kg, lông dày rậm màu nâu thẫm, không có sừng, chỉ con đực mới có tuyến xạ, mỗi năm đẻ một lứa, mỗi lứa 2 - 3 con.
ht. Có màu sắc đẹp mà không hương thơm, chỉ người con gái đẹp mà vô duyên.
ht. Có sinh ra mà không nuôi được. Có hai đứa con hữu sinh vô dưỡng.
nd. Lợn ỉ. Nuôi mấy con ỉ.
nđg. Chỉ trẻ con sơ sinh ỉa ra nước, có bọt.
nđg. Ấn mạnh xuống. Ịn con dấu.
nt.1. Hơi ướt. Áo quần còn ỉu.
2. Mềm, xìu vì thấm hơi ẩm vào. Bánh kẹp đã ỉu.
nt. Hơi ướt ướt. Không còn hứng thú, hăng hái nữa. Trông mặt hắn ỉu ỉu.
nt&p.1. Thấp hơn cái đưa ra so sánh. Thua chị kém em.
2. Dưới mức trung bình. Học kém.Mắt kém.
3. Giảm sút so với bình thường. Dạo này ăn kém.
4. còn thiếu môt ít mới đủ số tròn. Năm giờ kém mười.5. Nói về thóc gạo giá cao hơn bình thường. Mùa kém. Gạo kém.
nIđg. Làm cho thật kín, bít những chỗ hở. Ken rơm vào vách.
IIt. Rất sát vào nhau, không còn chỗ hở. Tre trúc mọc ken dày.
nđg. Chỉ sự kén chọn quá kỹ hoặc vì cầu kỳ hoặc vì khó tính. còn duyên kén cá chọn canh, Hết duyên ếch đực cua kềnh cũng vơ (cd).
nđg.1. Ganh tị và tranh đua về địa vị quyền lợi. Kèn cựa về địa vị.
2. Đòi lên xuống từng chút về giá cả trong việc mua bán. Giá đã hạ mà khách hàng còn kèn cựa mãi.
nđg.1. Làm di chuyển bằng tác động của lực qua môt điểm nối. Trâu kéo cày.
2. Cùng di chuyển theo một hướng. Bà con kéo đến thăm hỏi. Mây kéo đầy trời.
3. Tụ họp thành nhóm, bè đảng. Kéo bè kéo cánh.
4. Làm cho hoạt động hay di chuyển đến vị trí cần thiết bằng cách kéo. Kéo bễ thổi lò. Kéo vó. Kéo cờ trắng xin hàng.
5. Làm cho phát ra tiếng nhạc hay tiếng báo hiệu bằng động tác kéo hay giống như kéo. Kéo đàn nhị. Kéo chuông nhà thờ. Kéo còi báo động.
6. Làm thành vật hình dây, hình sợi. Kéo sợi. Kéo nhẫn vàng.
7. Trải ra trên không gian hay thời gian, liên tục. Vết thương kéo da non. Pháo sáng kéo thành một vệt dài. Kéo dài cuộc họp.
8. Tác đông làm cho lên cao hay hạ thấp. Kéo năng suất lên. Kéo giá món hàng xuống.
9. Bù vào chỗ thiếu sót, yếu kém. Lấy cần cù kéo khả năng. May ra còn kéo được vốn.
np.1. Tính gộp vào. Kể cả anh nữa là năm người.2. Không loại trừ. Không ai tán thành, kể cả vợ con hắn.
hdg. Kế thừa, nối dõi. Không có con trai kế tự.
nđg. Giữ lại, không để tùy ý. Kềm cho con học. Cũng nói Kìm.
nd. Con cọp. Ông kễnh.
hd. Kết quả giữa hai số thừa thiếu của trương mục. Kết số thừa: kết số trong ấy người ta còn nợ mình. Kết số thiếu: kết số trong ấy mình còn nợ người ta.
hdg. Gắn bó với nhau trong tình bạn thân thiết. Kết thân từ lúc còn để chỏm.
nđg.1. Phát ra tiếng. Chim kêu. Cánh cửa kêu cót két.
2. Lên tiếng la hét. Kêu cứu. Kêu thất thanh.
3. Than vãn. Kêu khổ. Người mua kêu đắt.
4. Cầu xin, khiếu nại. Kêu oan. Làm đơn kêu với chính quyền.
5. Gọi người khác đến với mình. Kêu con về ăn cơm.
6. Gọi bằng. Anh kêu ông ấy bằng bác.
nt. Khá đẹp, khá tốt về phẩm chất hay về dáng vẻ. Anh ấy cũng khá người. Con bé cũng khá đứa.
ht. Dễ thương. Con người khả ái.
nt. Có tương đối đầy đủ về đời sống vật chất. Con nhà khá giả.
ht. Đáng kính trọng. Môt con người khả kính về tài năng.
ht. 1. Căn cứ vào sự thực ngoài mình mà quan sát chứ không do cảm tưởng, xu hướng riêng của mình. Nhận xét khách quan.
2. Có một giá trị riêng, một giá trị cố hữu ngoài sự nhận xét của con người. Tính khách quan của vạn vật, của luận lý.
hd. Thế giới bên ngoài, độc lập với ý thức con người. Sự phản ánh của khách thể vào ý thức.
nd. Con cọp.
hdg. Đốt phá sạch cây cối um tùm ở một vùng để sáng sủa, không còn vướng mắc vì mục đích này hay mục đích khác. Thời chiến tranh quân đội Mỹ đã dùng chất độc hóa học để khai quang nhiều vùng rừng núi của ta.
hdg. 1. Thu lấy những nguồn lợi sẵn có trong thiên nhiên. Khai thác lâm sản.
2. Phát hiện và sử dụng những cái có ích còn ẩn giấu hoặc chưa được tận dụng. Khai thác khả năng tạo từ rất phong phú của tiếng Việt.
3. Tra hỏi để tìm biết những bí mật của đối phương. Khai thác một tù binh.
ht. Có tính khí khái, không chịu nhờ vã, phiền lụy ai. Con người khái tính.
ndg. Gắn vỏ cây vào khe thuyền cho kín. Thuyền vừa đóng xong còn phải khảm.
hd. Môn học nghiên cứu lịch sử của xã hội qua những di tích vật chất của đời sống và hoạt động của con người thời cổ.
nt. Ngộ nghĩnh, xinh xắn. Con bé kháu lắm.
ht. Kiềm chế mọi ham muốn, gò mình trong một lối sống khổ hạnh. Con người khắc kỷ.
nd. Trò chơi của trẻ con dùng một đoạn tre dài đánh đoạn ngắn đi xa. Này con khăng tôi đã sẵn rồi, Cùng nhau ta hãy đánh chơi (c.d).
nđg. Ngắt đầu ngắt đuôi, trừ bớt nhiều khoản quá. Tiền lương bị khấu đầu khấu đuôi không còn bao nhiêu.
hd. Khí phách con người toát ra trong lời nói. Văn chương khẩu khí.
nt&p. 1. Tài nghệ trong việc tạo nên những vật đẹp. Thợ khéo. Nét chạm trổ khéo.
2. Biết sắp xếp công việc để đạt kết quả tốt. Khéo ăn thì no, khéo co thì ấm (t.ng).
3. Biết làm vừa lòng người khác trong cách đối xử. Khéo ăn ở làm vừa lòng mọi người. Nhắc khéo anh chàng ba hoa.
4. Vừa vặn, thích hợp do biết tính toán. Cái áo mặc khéo thật.
5. Xinh đẹp. Con bé trông khéo thật.
nId. Lúc, thời điểm. Khi nãy. Một miếng khi đói bằng một gói khi nó (t.ng).
IIp. Biểu thị sự ức đoán, nói về một việc có thể xảy ra. còn ra khi đã tay bồng tay mang (Ng. Du).
nd. 1. Thể vật chất không có hình dáng, lan ra đầy vật chứa. Khí ô-xy. Khí hy-drô.
2. Không khí tự nhiên chung quanh con người. Khí lạnh. Thiếu thoáng khí. Khí trời nóng bức.
hd. Tư cách tiết tháo của con người. Khí cốt giang hồ.
nd. 1. Con cu li.
2. Tiếng rủa thân mật khi bực bội, không vừa lòng. Đồ khỉ gió!
hd. Sức mạnh thể chất và tinh thần của con người. Khí lực dồi dào.
ht. Sợ đến như mất hồn vía, tay chân rụng rời. Qua cơn khiếp đảm, mới bình tĩnh lại.
hdg. Khinh thường đến không còn đếm xỉa gì đến. Thói khinh miệt phụ nữ.
nđg. Xem thường, không còn kiêng nể gì. Khinh nhờn người lớn.
nt. Có nhiều trở ngại hay thiếu thốn. Đời sống còn nhiều khó khăn.
hd. 1. Việc thi cử đỗ đạt thời xưa. Theo đòi khoa bảng.
2. Người đỗ đạt trong các khoa thi thời xưa. Con nhà khoa bảng.
hd. Việc thi đỗ và làm quan thời xưa. Nhà khoa hoạn. Con đường khoa hoạn.
hd. Hệ thổng tri thức tích lũy về từng loại sự vật và hiện tượng về thế giới bên ngoài cũng như về con người. Khoa học tự nhiên. Khoa học xã hội.
nd. Sự mô tả có tính khoa học các hiện tượng mà khoa học hiện đại chưa đạt tới, thể hiện mơ ước của con người.
nd. Tên gọi chung các khoa học nghiên cứu những quy luật hình thành, hoạt động và phát triển của xã hội và con người, như chính trị học, sử học, văn học, kinh tế học, luật học, ngôn ngữ học v.v...
nd. 1. Giấy tờ giao ước làm bằng cho một gía trị. Chứng khoán.
2. Tiền phạt phải nộp cho làng khi làm điều gì trái với lẹ làng ngày xưa.
3. Giấy bán con vào cửa Phật cửa Thánh cho dễ nuôi theo mê tín.
nd. Vệt màu khác nhau trên cơ thể động vật. Con chó vện có khoang trắng ở đuôi. Quạ khoang.
nd. 1. Phần không gian hay thời gian được giới hạn một cách đại khái. Những khoảng trống trong rừng. Làm trong khoảng mười ngày.
2. Độ dài không gian hay thời gian nói theo ước lượng. còn khoảng ba cây số nữa. Khoảng bảy giờ tối.
nđg. 1. Cuốn thành vòng tròn. Khoanh cuộn chỉ. Con rắn nằm khoanh một chỗ.
2. Vạch giới hạn. Khoanh vùng chuyên canh rau. Khoanh vấn đề lại để nghiên cứu.
nIt. 1. Có sức cơ thể trên mức bình thường. Chú ấy khỏe lắm, để chú phụ khiêng với anh.
2. Không đau ốm, đã khỏi cơn đau. Tôi vẫn khỏe. Chúc chị chóng khỏe.
3. Ở trạng thái khoan khoái, dễ chịu. Uống cốc nước mát, thấy khỏe cả người.
IIp. Nhiều mấy cũng được. Khỏe chịu rét. Học thì lười, chỉ khỏe diện.
nt. Có sức khỏe tốt, không đau yếu. Ông cụ vẫn còn khỏe mạnh.
nđg. 1. Ra ngoài một phạm vi nào. Ra khỏi nhà. Loại khỏi vòng chiến đấu. Ông chủ đi khỏi.
2. Không còn ở trong tình trạng không hay. Bệnh đã khỏi. Tai qua nạn khỏi.
3. Phủ định sự cần thiết của một hành động. Khỏi phải kiểm tra. Anh khỏi lo. Việc ấy không khỏi xảy ra.
nt. 1. Cao và gầy. Dáng người khỏng khảnh.
2. Đỏng đảnh. Thói khỏng khảnh của con gái nhà quyền quý.
nIt&p. 1. Quá khó khăn, thiếu thốn về vật chất hay bị đau đớn về tinh thần. Sống khổ. Khổ trước sướng sau. Con lại làm khổ cha mẹ.
2. Tồi tàn, đến trông thảm hại. Chiếc xe đạp khổ.
IIc. Tỏ ý than thở, thương hại hay bực tức. Khổ, lại mưa rồi! Rõ khổ, mới ốm dậy đã phải đi làm.
IIId. Nỗi khổ. Kể khổ cho nhau nghe.Thăm nghèo hỏi khổ.
nt. 1. Khô đến mức teo cứng lại. Cá phơi khô đét.
2. Gầy đến như khô lại, chỉ còn da bọc xương. Tay chân khô đét.
nt. 1. Héo đi, không còn tươi xanh. Cây cỏ khô héo vì nắng hạn quá lâu.
2. Không còn hăng hái, hết vẻ vui tươi. Khô héo cả ruột gan. Nụ cười khô héo.
nt. 1. Không có nước hay chất nước. Bữa ăn khô khan.
2. Thiếu tình cảm, không hấp dẫn. Con người khô khan. Công thức toán học khô khan.
ht. Đau khổ về tinh thần. Khổ tâm vì con cái.
nd. 1. Lượng khá lớn chất rắn hay chất lỏng ở dạng đông đặc. Nước đóng thành khối băng.
2. Tập hợp thống nhất nhiều cá thể cùng loại. Khối liên minh công nông. Khối đại đoàn kết dân tộc.
3. Số lượng nhiều đến không đếm xuể mà chỉ coi như một tổng thể. Cả khối người xuống đường. Việc còn khối.
4. Phần không gian giới hạn bởi một mặt bằng khép kín. Khối trụ. Khối chóp.
5. Từ dùng để ghép sau một danh từ chỉ đơn vị độ dài để tạo thành tên đơn vị đo thể tích. Mét khối.
nt. Lớn và khôn ngoan, trưởng thành. Con cái giờ đã khôn lớn cả.
nt. Linh thiêng (dùng lúc khấn người chết). Ông bà khôn thiêng xin phù hộ cho con cháu.
nd. 1. Số biểu thị không có gì cả. Số 0.
2. Cái không có hình dạng, con người không ý thức được, theo quan niệm Phật giáo..
hd. 1. Hình thức tồn tại cơ bản của vật chất trong đó các vật thể có độ dài lớn khác nhau, ở những vị trí khác nhau. Vật chất vận động trong không gian và thời gian.
2. Khoảng không bao trùm mọi vật chung quanh con người. Không gian bao la yên tĩnh.
np. Biểu thị điều nêu ra chỉ là một phần của sự việc, còn có việc khác quan trọng hơn. Không những phải lao động, cần phải lao động với năng suất cao.
hd. Con công.
nt. Hiền lành, thật thà và chậm chạp. Con người khù khì.
ht. Quanh co. Đường đèo khuất khúc. còn nhiều khuất khúc trong tâm tư.
nt. Chỉ trẻ con hay khóc, hay làm nũng. Thằng bé dạo này hay khuấy lắm.
nđg. Làm cho không còn yên tĩnh nữa mà trở nên sôi động. Tiếng máy bay khuấy động bầu trời. Khuấy động phong trào.
nd. Chỗ quẹo, ngoặt qua một con đường khác, chỗ có sự thay đổi trong một quá trình. Sự kiện quan trọng ấy là một khúc quanh lịch sử.
hd. Buồng và gác của con gái nhà sang trọng; chỉ phụ nữ quyền quý, sang trọng thời trước. Con nhà khuê các.
hd. Phòng của đàn bà, con gái nhà quyền quý thời phong kiến.
ht. Gác lại những chỗ còn nghi vấn, chưa thấu lý. Sách còn có những chỗ khuyết nghi.
nđg. 1. Gập chân xuống, không đứng thẳng. Con voi khuỵu chân xuống. Khuỵu chân lấy đà.
2. Khuỵu hai chân ngã xuống. Ngã khuỵu.
nIt. Mệt lắm, vất vả lắm. Làm được bao nhiêu đó cũng đủ khướt.IIp. Chỉ mức độ rất cao của một số tính chất. còn xa khướt. Say khướt.
nt. Mệt mỏi, chán nản, đến không còn muốn cử động chân tay. Đi cả ngày về nằm khượt ra.
np. Biểu thị ý ngạc nhiên về một điều mình cho là không đúng, trái lẽ và muốn hỏi vặn lại. còn kịp kia mà, cần gì phải vội? Anh bảo tôi đến kia mà?
nIđg. Nâng vật nặng lên cao từng tí môt. Kích ô tô để thay bánh.
IId. Dụng cụ chuyên dùng để kích. Cũng nói Con đội.
nđg. Tìm, làm cách nào đó cho có được. Đi câu kiếm ít con cá. Kiếm trẻ đi lạc.
nt. Vững vàng, không lay chuyển. Con gái gì mà kiên vậy?
nt. Đói bụng, cồn cào, khó chịu. Cũng nói Kiến cắn bụng.
ht. Đầy đủ nghị lực để không lùi bước trước những khó khăn, thử thách. Một con người kiên nghị.Khuôn mặt kiên nghị.
nd. Loại côn trùng cánh cứng, có hai vòi dài.
ht. Vững bền trong sự giữ gìn trinh tiết. Người con gái dũng cảm kiên trinh.
nId. Đồ dùng để khiêng người đi thời xưa. Kiệu hoa cất gió, đuốc hồng điểm sao (Ng. Du).
IIđg.1. Khênh đi bằng kiệu. Kiệu ông quan đi.
2. Công kênh. Kiệu con trên vai.
ht. Kiêu căng và tỏ ra khinh thường người khác. Con người kiêu ngạo, không coi ai ra gì.
hd. Con gái được nuông chiều.
hd. Con gái được yêu quí, chiều chuộng.
ht. Chỉ người phụ nữ có vẻ đẹp sang trọng và kiêu hãnh. Thời con gái kiêu sa.
ht. Kiêu căng và xa xỉ. Thói kiêu xa của con nhà giàu.
nd.1. Đồ dùng làm bằng kim loại nhỏ như cây tăm, một đầu nhọn dùng để khâu may. v.v... Ngọc lành còn đợi giá cao, Kim vàng cũ đợi lụa đào mới may (cd).
2. Vật nhỏ, dài có một đầu nhọn, giống như cây kim. Kim đồng hồ. Kim tiêm. Kim găm (kim ghim).
hd. Con trai nhỏ theo hầu các vị thần tiên trong thần thoại Trung Hoa.
hd. Phòng đàn bà, con gái nhà quí tộc ở.
ht. Làm cho hoảng sợ vì sự ồn ào, mất trật tự. Bọn côn đồ làm kinh động cả đường phố.
hd. Chỉ chung các mạch máu trong cơ thể con người.
hd. Bệnh co giật chân tay của trẻ con (sài kinh) hay bệnh vì nóng quá mà co giật chân tay.
hd. 1. Tổng thể những quan hệ sản xuất phù hợp với trình độ phát triển của một hình thái xã hội nhất định. Kinh tế phong kiến. Kinh tế tư bản chủ nghĩa.
2. Tổng thể những hoạt động của con người để thỏa mãn các nhu cầu vật chất. Phát triển kinh tế.
hd.1. Ký hiệu thứ sáu trong 10 can theo cách tính thời gian cổ truyền của Trung Hoa.
2. Khoảng thời gian 12 năm, một con giáp. Tuổi hơn nhau một kỷ.
hd. Đảng bộ ở mỗi kỳ (thời Việt Nam còn bị thực dân Pháp chia làm ba kỳ). Hội nghị kỳ bộ.
ht. Lạ lùng, ít có. Con người kỳ khôi.
ht. Khấp khểnh. Con đường kỳ khu.
hd. Động vật hình thù cổ quái, theo truyền thuyết thì mỗi lần có thần nhân ra đời là có kỳ lân xuất hiện trước; là một con vật linh trong long, lân, qui, phụng.
Người con gái làm nghề mua vui cho khách như múa hát đàn ca, nghề ca kỹ.
hd. 1. Trí nhớ. Hình ảnh ấy không phai mờ trong ký ức.
2. Hình ảnh sự việc còn trông trí nhớ. Ký ức về tuổi thơ.
Con chữ thứ 14 trong bảng chữ cái Việt ngữ.
nd. Con lừa lai (lừa với ngựa).
nđg. Làm phẳng quần áo, vải vóc bằng bàn là. Là quần áo. Áo còn nguyên nếp là. Cũng gọi Ủi. Bàn ủi.
nIt. 1. Chưa quen biết. Đầu lạ sau quen.
2. Không bình thường, khó hiểu. Chuyện lạ. Nói gì lạ vậy?
IIđg. Lấy làm ngạc nhiên, thấy khó hiểu. Anh còn lạ gì chuyện ấy.
IIIp. Đến mức đô khác thường, đáng ngạc nhiên. Trông đẹp lạ.
nt. Khác thường. Con người lạ kỳ.
nt. Cắc cớ, trớ trêu. Con tạo lá lay. Chuyện đời lá lay.
nt. Lạ lắm, chưa từng thấy bao giờ. Lần đầu ra thành phố, trông cái gì cũng lạ lẫm. Tính nết ông ta, ai còn lạ lẫm gì.
nd. Con cháu vua chúa và các nhà quyền quý thời trước.
nt. 1. Không theo đúng đường, đúng hướng phải đi. Đi lạc trong rừng. Đánh lạc hướng. Tìm trẻ lac.
2. Ra khỏi mà không tìm lại được. Chim lạc đàn. Con lạc mẹ.
3. Để mất đi vì chưa tìm được. Lạc đâu mất cuốn sách.Bà mẹ lạc con.
4. Giọng nói, cách nhìn đổi khác vì quá xúc động. Cảm động quá, giọng lạc hẳn đi. Mắt lạc đi vì tức giận.
nt. Rời rạc, các bộ phận không ăn khớp với nhau. Tổ chức còn lạc chạc lắm. Cũng nói Loạc choạc.
nd. Loại lau thân cây lớn. Đường đi những lách cùng lau, Cha mẹ ham giàu gả ép duyên con (c.d).
nt. 1. Sinh ra do sự phối hợp của hai giống, hai dân tộc khác nhau. Ngô lai giống. Lợn lai. Đứa con lai.
2. Pha tạp, bắt chước của nước ngoài. Câu văn lai Pháp.
nđg. Chở bằng xe hai bánh. Lai con đi học. Lai bao gạo.
nđg. Trở lại trạng thái tinh thần bình thường sau cơn hoảng sợ vì ốm nặng kéo dài. Ốm nặng vừa khỏi vẫn chưa lại hồn.
nđg. Cho súc vật lai giống để nuôi con vật lai vì đạt hiệu quả kinh tế cao. Lợn lai kinh tế.
nđg. Theo tục lệ cổ truyền người con gái sau ngày đám cưới cùng với chồng trở về thăm cha mẹ. Lễ lại mặt.
nđg. 1. Bỏ sức lao động ra để tạo một thành quả hay cái thiết yếu cho cuộc sống của mình. Làm bánh. Làm thơ. Làm nhà. Đi làm suốt ngày. Dám nghĩ dám làm.
2. Đem sức lao động vào việc thuộc một nghề. Làm ruộng. Làm thợ. Làm thầy giáo.
3. Tổ chức, tiến hành một việc lớn trọng thể. Làm nên sự nghiệp. Làm cách mạng. Làm lễ khánh thành.
4. Làm nhiệm vụ hay những việc thuộc quyền hạn của chức vụ hay địa vị. Làm chủ tịch xã. Làm dâu.
5. Được dùng trong một mục đích nhất định. Làm gương. Làm mẫu. Cây trồng làm cảnh.
6. Gây ra, tạo ra, là nguyên nhân. Làm vui lòng. Làm phiền. Làm vỡ.
7. Kết quả của sự phân ra hay hợp lại. Tách làm đôi. Gộp làm một.
8. Tự tạo cho mình một dáng vẻ, một thái độ để ứng xử. Làm cao. Làm khách. Làm ngơ. Làm như không quen biết.
9. Thực hiện một hành vi trong cuộc sống hằng ngày như ăn, uống, ngủ... Làm một giấc.Làm vài bát cơm. Làm một ván cờ.
10. Giết gia súc để làm thức ăn. Làm lợn đãi tiệc. Làm vài con gà.
nđg. 1. Khiến, gây cho. Làm cho điêu đứng. Ai làm cho vợ xa chồng, Cho con xa mẹ cho lòng ta đau (c.d).
2. Làm thay cho. Việc ấy để tôi làm cho.
nđg. 1. Làm sạch lông để làm thịt. Làm lông con gà.
2. Phê phán kịch liệt gay gắt. Hôm nay hắn vừa bị một mẻ làm lông.
nđg. 1. Giết gia súc để lấy thịt ăn. Làm thịt con lợn.
2. Đưa vào cuộc để cùng nhau chia lợi do sự thất bại của người bị đưa vào. Trong sòng bạc hôm qua hắn đã bị làm thịt nhẵn túi.
nd. Chó sói; chỉ kẻ độc ác, tàn bạo, như không còn tính người. Lòng lang dạ thú.
nd. Con trai trưởng một dòng lang, cai trị một mường thời trước.
nt. 1. Thuộc chủ nghĩa lãng mạn, có tính chất của chủ nghĩa lãng mạn. Văn học lãng mạn. Nhà văn lãng mạn.
2. Mong muốn lý tưởng hóa hiện thực, nuôi nhiều ước vọng xa xôi. Tuổi trẻ thường lãng mạn. Tư tưởng lãng mạn cách mạng.
3. Suy nghĩ và hành động không thiết thực, thường nhằm thỏa mãn tình cảm cá nhân không lành mạnh. Tình yêu lãng mạn. Con người lãng mạn.
nt. 1. Ở trạng thái còn nguyên không bị sứt mẻ, rách hay thương tổn. Bát lành. Lá lành đùm lá rách (t.ng). Lợn lành chữa thành lợn què (t.ng).
2. Không có khả năng làm hại ai, hiền. Lành như cục đất. Ở hiền gặp lành.
3. Không khả năng làm hại đến sức khỏe, trái với độc. Thức ăn lành. Gió lành.
4. Có khả năng mau khỏi bệnh. Da lành nên vết thương chóng khỏi. Mau lành.
nt. Có dáng điệu hấp tấp vội vàng, muốn tỏ ra nhanh nhẩu. Con bé chỉ được cái lanh chanh.
nt. 1. Lạnh khiến thấy buồn. Đêm đông lạnh lẽo.
2. Gây cảm giác lạnh do thiếu hơi ấm của con người. Căn phòng lạnh lẽo vì vắng chủ lâu ngày.
3. Thiếu tình cảm trong cách đối xử. Thái độ lạnh lẽo.
nt. Lạnh đến không còn chút hơi ấm nào. Bàn tay lạnh ngắt. Nhà lạnh ngắt.
hId. 1. Hoạt động nhằm tạo ra sản phẩm vật chất hay tinh thần, cần thiết cho đời sống con người trong xã hội. Lao động chân tay. Lao động trí óc. Trả lương theo lao động. Tiết kiệm lao động.
2. Người làm lao động chân tay. Nhà có hai lao động chính.
IIđg. 1. Làm việc lao động. Lao động quên mình. Lười lao động.
2. Làm việc lao động chân tay. Trong mấy tháng nghi hè học sinh tham gia lao động.
ht. Mắt của người lớn tuổi không còn nhìn thấy rõ những vật ở gần, thấy rõ những vật ở xa. Cũng gọi Viễn thị.
nt. Chỉ một đám đông nhỏ bé, dại khờ, tầm thường về phẩm chất. Bọn trẻ lau nhau. Đàn lợn con lau nhau. Tướng cướp và bọn đàn em lau nhau.
nđg. Lắc qua lắc lại, làm cho không còn yên trong vị trí. Gió lay rèm cửa. Lay vai gọi dậy. Không lay nổi ý chí sắt đá.
nđg. Làm cho không còn giữ nguyên vị trí hay trạng thái ổn định. Túp lều bị gió giật lay chuyển dữ dội. Khó mà lay chuyển được ông ấy.
. Chỉ tay chân người hay chân súc vật bị gãy lọi mà chưa đứt rời. Chân con gà bị gãy lặc lìa lặc lọi.
nđg. 1. Chìm đọng lại dưới đáy. Đánh phèn cho nước lắng cặn.
2. Trở lại trạng thái tĩnh, không còn sôi nổi, mạnh mẽ nữa. Phong trào đấu tranh tạm lắng.
nt. 1. Có nhiều trắc trở, khó thành. Tình duyên lắng đắng.
2. còn vướng mắc, không thể dứt ngay, giải quyết ngay được. Lắng đắng mãi, không ra đi được.
nt. Lẽo đẽo theo, vướng víu. Đàn con lẵng nhẵng theo mẹ.
nIt. Chạy chỗ này qua chỗ kia như có vẻ bận rộn lắm. Cũng nói Loăng quăng.
IId. Ấu trùng muỗi, còn ở trong nước. Cũng gọi Bọ gạy.
nt. 1. Có nhiều bùn hay bụi cuộn lên làm đục làm bẩn. Nước ao đục lầm lên.
2. Bị phủ lên một lớp bùn đất, bụi bậm. Con đường lầm bùn đất. Quần áo lầm bụi.
nđg. Vì lầm lạc mà đi vào con đường sai trái, tội lỗi. Lầm đường theo giặc.
nt. Đầy bùn lầy. Con đường lầm lội.
dt. Đứa con quí. Điềm lành sớm ứng lân nhi một chàng (Ng. H. Tự).
nđg. Trốn tránh quanh quẩn đâu đó. Kẻ gian còn lẩn quất đâu đây.
nt. Không còn sáng suốt, có những lời nói hay việc làm ít nhiều ngớ ngẩn. Lẩn thẩn như người mất hồn.
nđg. 1. Dở lộn qua bề khác. Lật trang sách.
2. Lộn mình trở lại. Trẻ con ba tháng đã biết lật. Cũng nói Lẫy.
3. Lừa, trở mặt. Lật nợ.
4. Làm cho tình hình thay đổi ngược lại. Lật lại tình thế. Lật ngược thế cờ.
5. Lật đổ. Chính quyền phản động bị lật.
np. 1. Một cách mau chóng. Lật bật mà đã hết ngày. Đi lật bật như con rối.
2. Run mạnh. Run lật bật. Tay chân lật bật vì rét.
nIt. Vội vàng. Bộ tịch lật đật.
IId. Đồ chơi trẻ con như con búp-bê nhỏ, một đầu nặng một đầu nhẹ, để nằm xuống thì lật dậy.
nt. Lừa dối, phản bội. Con người lật lẹo.
nIđg. 1. Đưa cái của mình hay cái có sẵn ra dùng. Lấy sách ra đọc. Lấy tiền trả cho người ta.
2. Lấy cái thuộc về người khác làm của mình. Lấy trôm. Lấy của công.
3. Dùng phương tiện của mình để tạo ra cái mình cần. Vào rừng lấy củi. Cho vay lấy lãi.Lấy công làm lời.
4. Tự tạo ra cho mình. Lấy giọng. Lấy đà.
5. Xin. Lấy chữ ký. Lấy ý kiến rộng rãi.
6. Chỉnh lại hay tìm biết cho chính xác. Lấy lại giờ theo đài. Lấy nhiệt độ cho bệnh nhân.
7. Đòi giá bán là bao nhiêu. Con gà này bà lấy bao nhiêu?
8. Trích ra. Câu này lấy ở Truyện Kiều.
9. Đi mua. Đi lấy hàng về bán.
10. Kết thành vợ chồng. Lấy người cùng quê. Lấy vợ cho con.
IIp.1. Biểu thị kết quả của hành động. Học lấy lệ. Bắt lấy nó.
2. Biểu thị hành động tự người hành động tạo ra. Ông ấy tự lái lấy xe. Trẻ đã có thể giặt lấy quần áo.
3. Nhấn mạnh về mức độ tối thiểu. Ở lại chơi thêm lấy vài ngày. Túi không còn lấy một đồng.
nđg. Run rẩy một cách yếu đuối. Mới ốm dậy chân tay còn lẩy bẩy.
nđg. Chiếu ra từ những điểm sáng nhỏ nhưng hơi chói. Ánh đèn le lói trong đêm. còn le lói chút hy vọng.
nđg. Móc nối thêm vào. Viết xong còn lèo thêm một đoạn.Việc riêng của ông còn lèo thêm tôi làm gì.
nt. Điêu ngoa, tráo trở, lật lọng. Lời lẽ con buôn lèo lá.
nt. Chỉ trẻ con hay quấy, hay khóc và không chịu rời người lớn. Các bà các chị và đàn con leo nheo lúc nhúc đi theo.
nd.1. Dây xe dùng để đóng sách theo lối xưa. Giấy rách giữ lấy lề(t.ng).
2. Mép tờ giấy để trắng.Viết trên lề.
3. Phần bên cạnh, bên ngoài một sự kiện. Bên lề hội nghị. Chuyện ngoài lề.
4. Mé hai bên của con đường. Người đứng đầy hai bên lề.
hId. Phép tắc xã giao. Thiếu lễ độ.
IIt. Biết phép tắc xã giao. Con người rất lễ độ.
nđg. 1. Chỉ trẻ con lê lết chỗ này đến chỗ khác. Thằng bé lê la vọc đất suốt ngày.
2. Đến chỗ này một lát, chỗ kia một lát. Suốt ngày lê la ở các quán nước.
nd. Cách thức đã trở thành thói quen. Giữ lề lối con nhà.
nt. Lễ phép. Con người rất lễ mạo.
nIđg. 1. Di chuyển đến một vị trí cao hơn hay được coi là cao hơn. Lên dốc. Lên chùa. Lên đường. Lên gác.
2. Chuyển đến một vị trí ở phía trước. Lên hàng đầu. Học sinh lên bảng.
3. Tăng số lượng hay đạt một mức, một cấp cao hơn. Hàng lên giá. Nước sông lên to. Lên lương lên chức. Cháu được lên lớp năm.
4. Đạt một mức tuổi, nói về trẻ con dưới 10 tuổi. Năm nay cháu lên mấy?
5. Phát triển đến lúc hình thành và hiện ra bên ngoài. Lúa lên đòng. Lên mụn nhọt.
6. Làm cho hình thành hay có thể hoạt động. Lên kế hoạch. Lên dây cót. Lên đạn.
IIp.1. Biểu thị sự hướng lên của một hoạt động. Lửa bốc lên. Đứng lên. Nói lên. La lên.
2. Biểu thị hướng của một hoạt động từ ít đến nhiều, từ không đến có. Tăng lên. Lớn lên. Mặt đỏ bừng lên. Phát điên lên.
IIgi. Chỉ tác động ở mặt trên của vật gì. Treo lên tường. Đặt lọ lên bàn. Giẫm lên cỏ.
IIItr. Biểu thị ý thúc gịuc, động viên người khác trong một hành động. Nhanh lên! Tiến lên!
nđg. Bắt đầu một cơn giận, cơn bệnh. Lên cơn sốt.
nth. Chỉ con đường danh vọng bấp bênh, , lúc vinh hiển, lúc thất thế nhục nhã.
hd. Từ dùng để gọi con gái người thuộc gia đình quyền quý khi nói với người ấy.
hd. Từ để gọi con trai của một người thuộc gia đình quyền quý khi nói với người ấy.
nt&p. Cao quá cỡ, mất cân đối so với bề ngang. Người lêu dêu như con hạc. Cây cọ già cao lêu dêu.
np.1. Ở trạng thái mê man kéo dài, không còn biết gì. Sốt li bì. Ngủ li bì.
2. Chỉ một hành động như không bao giờ dứt. Uống rượu li bì.
hd. Con đường đã trải qua, sự diễn biến đã qua. Lịch trình tiến hóa xã hội.
hdg.1. Đưa nghiêng con mắt mà nhìn. Hai bên cùng liếc, hai lòng cùng ưa (Ng. Du). Liếc trộm: lén nhìn nghiêng.
2. Mài phớt qua cho bén. Liếc dao vào khu tô.
nđg.1. Ăn mót, ăn vét. Ăn xong chưa chịu dọn còn ngồi đó liếm láp.
2. Kiếm chác chút ít, một cách hèn hạ, đáng khinh. Lợi dụng cơ hội để liếm láp.
hIđg. Truyền tin cho nhau để giữ mối liên hệ. Liên lạc bằng điện thoại. Con tàu vũ trụ liên lạc thường xuyên với Địa cầu. Đứt liên lạc.
IId. Người làm công tác đưa tin , đưa mệnh lệnh từ nơi này đến nơi khác. Làm liên lạc cho tiểu đoàn.
nt&p. Tiếng kêu yếu ớt, không đều của gà con, vịt con. Gà con lạc mẹ kêu liếp nhiếp.
hd. Người con gái có khí tiết anh hùng.
nd. Người con gái trẻ, mảnh dẻ, yếu ớt.
nđg.1. Không còn sức cử động. Lịm đi trong cơn sốt. Ngủ lịm đi. Sướng lịm người.
2. Chỉ âm thanh ánh sáng không còn nghe thấy, trông thấy nữa, sau khi đã nhỏ dần. Tiếng máy lịm dần. Nắng chiều tắt lịm. Hắn nhận nợ rồi lịm đi.
ht&p.1. Linh lợi. Hoạt bát. Tuổi đã già nhưng cặp mắt vẫn còn linh hoạt.
2. Nhanh nhạy trong việc xử trí, ứng phó phù hợp với tình hình thực tế, không cứng nhắc theo nguyên tắc. Vận dụng linh hoạt các quy định. Linh hoạt trong công việc.
hd. Thú rừng thân hình như con mèo lớn, mình có vằn, sống hoang ở rừng ôn đới.
nt. Nhỏ, nhiều và gần sít nhau. Chữ viết lít nhít. Một đàn con lít nhít.
nt. Có nhiều âm thanh cao và trong ríu vào nhau nghe vui tai. Tiếng trẻ con líu lo suốt ngày. Chim hót líu lo.
nt.1. Chỉ âm thanh vừa nhỏ vừa như quyện vào nhau. Giọng nói líu ríu như tiếng chim.
2. Di chuyển như quyện vào nhau. Gà con líu ríu chạy theo mẹ.
nđg. Đi, nhảy một chân. Trẻ con chơi lò cò.
nđg. Lo lắng và buồn phiền. Lo phiền vì đứa con hư.
nt.1. Mắt không còn nhìn rõ, chỉ thấy lờ mờ. Chân chậm mắt lòa.
2. Chỉ gương không còn soi rõ, chỉ lờ mờ. Gương lòa.
3. Có độ sáng quá mức, làm chóa mắt. Chói lòa ánh nắng.
hd. Từ loại chỉ thứ loại, hình thể, số lượng đặt trước danh từ để làm rõ nghĩa, thường do danh từ chuyển thành. Con chó, sợi tơ, đám người.
hd. Loạn lạc và phải chia lìa nhau. Do cảnh loạn ly, cha con mỗi người một ngã.
nIđg. Chiếu sáng hay được chiếu sáng lướt nhanh trên bề mặt. Ánh đèn loáng trên mặt nước. Mặt đường còn loáng nước mưa.
IIt. Sáng, bóng đến mức phản chiếu được ánh sáng. Lưỡi lê sáng loáng. Nước sơn bóng loáng.
IIId. Khoảng thời gian hết sức ngắn, qua rất nhanh. Làm một loáng là xong. Loáng cái nó đã biến mất.
nt. Đông, nhiều và cùng một lúc, một loại nhỏ bé chen chúc nhau. Đàn con lóc nhóc. Cá lóc nhóc đầy rổ.
nt. Không đồng đều, còn có chỗ làm dối, xấu, kém. Xấu đều hơn tốt lỏi (t.ng).
nt. Lơ thơ và cao thấp không đều. Ruộng lúa ngập nước chỉ còn loi thoi vài bông.
nt. Già yếu mà còn phải làm lụng vất vả. Bà cụ lọm cọm quét dọn suốt ngày.
nt. Chỉ cách nói cười vẻ bẻn lẻn đáng yêu. Cười lỏn lẻn. Lỏn lẻn như con gái.
nt.1. Lỏng, hở, không còn gắn chặt. Làm long mối hàn. Đầu bạc răng long.
2. Rung rinh. Nước kia muốn đổ, thành này muốn long (Ôn. Nh. Hầu).
nd.1. Những bộ phận của con vật giết thịt. Xào lòng gà. Cỗ lòng lợn. Cháo lòng.
2. Bụng con người. Ấm cật no lòng. Trẻ mới lọt lòng.
3. Bụng dạ, tâm tính người. Thà mất lòng trước mà được lòng sau (t.ng). Làm vui lòng. Làm mất lòng.
4. Phần ở giữa, ở trong. Lòng chén. Lòng bàn tay. Lòng sông. Lòng súng.
hd. Con ngựa đẹp cao lớn, lanh lẹ.
nd. Tâm tính, ý nghĩ, tình cảm nói chung. Không còn lòng dạ nào nghĩ đến nữa.
nt. Trồi lên thụt xuống, cao thấp không đều. Người lô nhô trên con đê. Đá lô nhô trong hang.
nđg. Bị phơi bày ra, không còn che giấu được nữa. Hắn đã bị lộ tẩy.
nd. Cơn gió thổi mạnh và xoáy. Bị hút trong cơn lốc.
nd. Con hươu.
nt. Hỗn độn từng đám chen chúc nhau. Một đàn con lốc nhốc. Quân giặc lốc nhốc ra hàng.
nId. Chỗ sai sót do không làm đúng theo quy định hay không theo lẽ phải. Bài còn nhiều lỗi chính tả. Biết mình có lỗi với gia đình.
IIt. Có chỗ sai trong việc làm, trong ứng xử. Hát lỗi nhịp. Lỗi hẹn.
hd. Sấm sét, chỉ cơn giận dữ. Nổi trận lôi đình.
nt. Thuộc về thời cũ, không còn thích hợp với thời nay. Tư tưởng phong kiến lỗi thời. Sống lỗi thời.
nd. Hàng xóm, láng diềng. Bà con lối xóm.
nđg. 1. Lật ngược, đảo ngược từ trong ra ngoài, từ trên xuống dưới. Lộn trái áo ra phơi. Lộn đầu xuống đất.
2. Quay ngược lại hướng đang đi. Đi một đoạn lại lộn về.
3. Biến đổi thành con vật khác trong quá trình sinh trưởng. Con nhộng lộn thành bướm.
nt. Lung tung, không còn trật tự. Đồ đạc vứt lộn ẩu. Đánh nhau lộn ẩu.
nđg. 1. Phá bỏ vượt ra khỏi một sự ràng buộc chính đáng. Con gái mới về nhà chồng đã lộn nài bẻ ách.
2. Dùng thủ đoạn, mánh khóe để lật ngược lẽ phải của người thành phần phải của mình.
nt. Làm cho lẫn lộn, không còn phân biệt thật giả, phải trái, tốt xấu. Đánh lộn sòng của thật với của giả.
nt. Trẻ con hỗn láo, hay vòi vĩnh. Con nhà lồng hổng.
np.1. Lăn nhiều vòng theo đà. Quả bưởi lăn lông lốc.
2. Béo tròn như có thể lăn được. Con lợn béo tròn lông lốc.
nđg. Hung hăng đến mức như điên cuồng vì quá tức giận. Lồng lộn như con thú dữ bị thương.
nd. Đám lông mọc dày trên con mắt người.
nd.1. Xác bọc ngoài. Rắn đổi lốt.
2. Hình thức bên ngoài để che đậy con người thật. Đội lốt nhà đạo đức.
3. Vết dấu. Lốt chân.
nd. Loại đó để nhử bắt tôm cá. Tiếc công anh chẻ nứa, đan lờ. Để cho con cá vượt bờ nó đi (c.d).
nt. Ngờ nghệch, khờ khạo. Con bé lờ khờ lắm.
nt. Có vẻ ngớ ngẩn và vụng về, bỡ ngỡ, chưa quen với công việc. Mới về công tác, còn lớ ngớ.
nt. Chỉ chất lỏng có lẫn những hạt hay cặn nhỏ làm cho không trong, không tinh khiết. Nước sông lợn cợn phù sa.
nt. Lớn như voi. Con gái lớn như vâm mà không biết đun nước.
nt. Lớn nhanh, lớn trông thấy. Con bé đã lớn phổng lên.
nt. Rất đông, rất nhiều, la liệt. Con cái lũ khũ. Đồ đạc lũ khũ.
nd&p. Đám người tương đối đông. Dắt cả lũ lĩ con cái đi theo. Từng đoàn người lũ lĩ kéo nhau đi.
hd. 1. Bọn cướp ở rừng. Bị lục lâm đón đường lấy hết tiền của.
2. Lưu manh, hung hãn. Bọn lục lâm ấy còn biết sợ ai.
hd. Sáu con vật nuôi trong nhà (ngựa, bò, dê, gà, chó, lợn); chỉ thú vật nói chung. Đồ lục súc! (Tiếng mắng)
nđg. 1. Di chuyển ngược lại, về chỗ xuất phát. Lui quân. Đánh lui đợt tiến công.
2. Giảm để trở lại trạng thái bình thường. Cơn sốt đã lui. Lui bớt cơn giận.
3. Lùi. Công việc phải để lui vài ngày.
nđg. 1. Chui, luồn vào chỗ khuất để trốn. Con cáo vội lủi vào bụi.
2. Rời bỏ rất nhanh và kín đáo. Vừa mới đó mà đã lủi đi đâu mất.
nđg. Đâm xuyên qua, xiên. Lụi con cá đem nướng.
nIp. 1. Chỉ tiếng rơi xuống nặng nề. Té lụi đụi.
2. Nhìn lại thấy qua nhanh. Lụi đụi đã hết năm rồi.
IIt.1.Trắc trở, chậm chạp. Việc làm ăn lụi đụi lắm. Lụi đụi rồi cũng đến nơi.
2. Bận rộn, loay hoay mãi. Suốt ngày lụi đụi với đàn con nhỏ.
nđg. Làm cho nghiêng ngả, không còn vững chắc. Gió lung lay tàu lá. Địa vị lung lay. Tinh thần lung lay.
nt. Chỉ dáng đi vội vã với những bước ngắn, nhanh, tất bật. Con bé lụt cụt chạy theo mẹ.
np. Mệt lả người, ủ rũ như con cò bợ. Say lử cò bợ.
nđg. 1. Dùng mưu để gạt người. Bị lừa lấy hết tiền.
2. Ru, dỗ cho trẻ ngủ. Lừa con ngủ để đi thổi cơm.
3. Chờ lúc thuận tiện để làm việc gì. Lừa khi mọi người sơ ý, tên trộm lẻn vào nhà.
4. Đưa đi quả bóng ở chân mình; dùng lưỡi tách cái gì ra khỏi thức ăn trong miệng. Lừa bóng qua khỏi hậu vệ. Ăn cá lừa xương.
nđg. Lừa bịp dối trá. Con buôn lừa dối khách hàng. Tự lừa dối mình.
hd. 1. Sức mạnh để làm việc gì. Lực lượng vật chất. Lực lượng tinh thần.
2. Sức mạnh của con người được tổ chức để sử dụng vào những hoạt động nhất định. Lực lượng quân sự. Lực lượng kinh tế.
nId. 1. Khoảng ở giữa phần trên cao và phần dưới thấp. Nước ngập lưng bắp chân. Nhà ở lưng đèo.
2. Khối lượng chỉ chiếm khoảng nửa vật đựng. Ăn vài lưng bát cơm. Nước mắt lưng tròng.
IIt. Không đầy, chưa đầy. Đong lưng. còn lưng nửa thúng thóc.
nId. 1. Đồ đan bằng các loại sợi dùng để ngăn chắn, hoặc vây bắt chim cá. Đan lưới. Lưới bóng chuyền. Thả lưới bắt cá.
2. Hệ thống gồm nhiều tuyến giao nhau. Lưới điện.
3. Hệ thống canh phòng, vây bắt. Sa lưới mật thám. Rơi vào lưới phục kích.
IIđg. Đánh cá bằng lưới. Chồng chài, vợ lưới, con câu (c.d).
nd. 1. Phần thịt nạc ở hai bên cột sống, hai bên sườn của cá, chim. Miếng lườn gà.
2. Lòng của thuyền, tàu. Con thuyền đáy rộng, lườn dài.
nt. Lưng chừng không rõ ràng, chưa xong. Công việc còn lươn ươn.
nId. 1. Mức độ nhiều ít, có thể xác định bằng con số cụ thể. Lượng mưa hằng năm. Lượng hàng hóa vận chuyển.
2. Các thuộc tính của sự vật và hiện tượng về khối lượng, kích thước, tốc độ v.v..., phân biệt với chất.
IIđg. Tính toán, cân nhắc để hành động cho thành công. Lượng sức không làm nổi. Lượng thế giặc mà đánh.
nđg. 1. Ở lại, giữ lại thêm một thời gian. Chưa về, còn lưu lại vài ngày. Lưu khách ở lại đêm. Hàng lưu kho.
2. Giữ lại, để lại lâu dài về sau. Lưu công văn. Lưu tiếng thơm muôn đời.
nđg. Đày đi xa. Đã bị lưu đày ở Côn Đảo.
hd. Tệ nạn xã hội cũ còn rơi rớt lại (cờ bạc, bói toán, hối lộ... chẳng hạn).
hd. Miền đất hai bên bờ sông của hệ thống một con sông. Lưu vực sông Cửu Long.
ht. Rất vụ lợi trong quan hệ với mọi người; chỉ biết tư lợi, tiền nong. Con người lý tài.
hd. Khả năng của con người nhận thức và xét đóan bằng suy luận. Hành động theo lý trí.
dt. Con chữ thứ 15 trong bảng chữ cái Việt ngữ.
nId.1. Bóng người chết hiện về. Cọp Khánh Hòa, ma Bình Thuận (tng). Xấu như ma.
2. Người nào đó, không xác định. Chẳng có ma nào đến. Nói thế có ma nó tin!
IIt. Chỉ có trên sổ sách hay báo cáo, chứ không có thật, do bịa đặt để đánh lừa. Bản báo cáo trình bày thành tích với những con số ma.
nd. 1. Đám lông đẹp, óng mượt, ở cổ và gần đuôi của gà trống, chim trống. Con gà mới trổ mã.
2. Vẻ bên ngoài, cái phô ra mặt ngoài. Xe tuy xấu mã nhưng máy còn tốt.
3. Bộ dạng, vẻ bên ngoài cho thấy người thuộc loại không tài cán, sức lực gì. Cái mã nó thì làm được gì?
nd. 1. Ký hiệu ghi các con số trong sổ sách ghi bằng chữ Hán. Chữ mã.
2. Hệ thống ký hiệu quy ước dùng trong việc truyền tin. Mã điện báo. Giải mã.
nd. Má hồng như hoa đào, chỉ con gái đẹp. Má đào không thuốc mà say... (cd).
nd. Má đỏ hồng,, chỉ con gái đẹp. Trời xanh quen thói má hồng đánh ghen (Ng. Du).
nd. Con ma bẩn thỉu xấu xí, chỉ người xấu xí, dơ bẩn. Xấu như ma lem. Đầu tóc, quần áo như ma lem.
nd. Má đánh phấn; chỉ người con gái đẹp hay sắc đẹp của phụ nữ. Dạy cho má phấn lại về lầu xanh (Ng. Du).
hd.1. Hình thức tôn giáo nguyên thủy tin rằng con người có thể dùng sức mạnh thần bí của mình làm nên mưa, nắng, phúc họa v.v...
2. Phép lạ khó tin, khó giải thích. Ma thuật của phù thủy.
nđg. Nói cho người biết điều cần thiết. Nhờ bà con mách bảo.
nd. Lúc sáng sớm. Sương mai còn đọng trên cành. Mai mưa, trưa nắng, chiều nồm... (cd)
nd. Màng mỏng che con ngươi làm cho mắt nhìn khó. Mắt có mại.
hdg. Vùi, chôn mất không còn ai biết đến. Tài năng bị mai một.
nd. Thời gian tương đối xa về sau, tương lai. Mai sau con khôn lớn.
nd. Con mèo. Mãn tam thể.
nt. 1, Chưa được khai hóa, chưa văn minh. Con người man rợ thời sơ cổ.
2. Tàn ác, dã man đến cực độ. Vụ thảm sát man rợ.
nđg. 1. Giữ bên mình lúc di chuyển. Mang con đi theo. Mang giấy tờ đầy đủ.
2. Có ở trên người, ở một vị trí nhất định. Mang giày. Đang mang thai.
3. Được gắn cho một tên gọi, một ký hiệu. Thành phố mang tên Bác Hồ. Cầu thủ mang số 3.
4. Nhận lấy để gánh chịu lâu dài. Mang tiếng. Mang lụy vào thân.
5. Có một đặc trưng, một tính chất riêng. Điệu múa mang tính dân tộc.
6. Lấy ra, đưa ra để làm một việc gì. Mang quần áo ra giặt. Mang hết nhiêt tình ra phục vụ.
7. Tạo ra, đưa đến. Đứa con mang lại niềm vui cho cha mẹ. Việc làm mang lại nhiều lợi ích.
np. 1. Mải. Mảng vui quên hết lời em dặn dò (cd).
2. Đang. Mảng còn trò chuyện với nhau, Trông chừng kinh địa đã hầu tới nơi (N. Đ. Chiểu).
nd. Thân sống của con người. Chết uổng mạng. Ơn cứu mạng.
nd. Màng chắc bao phủ ngoài con mắt.
nd. Phần trong suốt của màng cứng ở phía trước con mắt.
hdg. 1. Mắc tiếng xấu. Làm ra mang tiếng con người nhỏ nhen (Ng. Du).
2. Chỉ có được cái tiếng mà thật ra không có gì. Mang tiếng là giàu có mà của cải không có gì.
hd. Con trăn, con rắn lớn.
nd. Cách khôn khéo đánh lừa người khác để đạt một mục đích. Dùng mánh lới làm cho phải thú nhận. Mánh lới con buôn.
nt. Tủn mủn, nhỏ nhặt và rời rạc. Đồng ruộng còn manh mún. Lối làm ăn manh mún.
hd. Chi thứ tư trong 12 chi (lấy con mèo làm tượng trưng) theo cách tính thời gian cổ truyền Trung Quốc. Giờ mão. Cũng gọi Mẹo.
nt. Chỉ việc cân hơi thiếu hụt, hơi non một chút. Một cân còn mát.
nt. Chỉ trẻ con khỏe mạnh, chóng lớn, có đau cũng chóng khỏi.
ht. 1. Cho đến hết cuộc đời. Mạt kiếp vẫn còn khổ.
2. Đốn mạt, đáng nguyền rủa. Quân mạt kiếp.
nt. Vui thích trong lòng do được thỏa ý. Con giỏi giang, cha mẹ mát lòng.
nt. 1. Cảm thấy dễ chịu về đời sống vật chất. Tuy vẫn còn nghèo những làm ăn mát mặt.
2. Hài lòng, hãnh diện trước người khác. Con ngoan học giỏi, cha mẹ mát mặt với mọi người.
nd. 1. Chất loãng, màu đỏ trong cơ thể người và động vật, có vai trò trọng yếu trong cuộc sống.
2. Sự sống của con người. Đổ máu ở chiến trường. Nợ máu phải trả bằng máu.
3. Ham thích, say mê quá mức. Máu cờ bạc. Máu tham. Có máu làm ăn.
nd. Máu của con người.
nd. Phần, lượng hết sức nhỏ. Không mảy may sợ hãi. Không còn mảy may.
nđg. Chỉ trẻ con cắn lần cho nhỏ chỉ với răng cửa. Bé măm từng tí ruột bánh mì.
nd. 1. Tôm, cá sống ướp trộn với muối và đồ gia vị để lâu ngày cho ngấm. Mắm tôm. Liệu cơm gắp mắm (tng).
2. Cá đã ướp muối làm mắm. Người đét như con mắm.
nđg. 1. Nắn cho xương vào khớp. Mằn khớp xương.
2. Gỡ xương hóc trong cuống họng.
3. Nặn, bóp để tìm trong túi. Mằn túi xem còn tiền không.
4. Lần dò theo. Mằn theo vết chân.
nt. 1.Có vị của muối. Nước mặn. Kiêng ăn mặn.
2. Chỉ thức ăn có vị mặn trên mức bình thường. Canh mặn khó ăn. Đời cha ăn mặn, đời con khát nước.
3. Chỉ ăn uống có thịt cá, dùng thức ăn có nguồn gốc động vật, trái với ăn chay. Tiệc mặn. Ăn mặn nói ngay còn hơn ăn chay nói dối (tng).
4. Tha thiết, đậm đà. Nghĩa mặn tình nồng.
nđg. Nêu lỗi của người dưới bằng lời nói nặng, to tiếng. Mắng đứa con hư.
nd. 1. Cơ quan để thấy, để nhìn. Đưa mắt: nhìn. Mắt gà mờ: mắt không thấy rõ.
2. Chỗ lồi nhỏ như con mắt ở thân cây hay vỏ một số quả. Mắt tre. Mắt dứa (thơm).
3. Lỗ đan tròn như con mắt: mắt lưới.
nd. Khu vực trung tâm cơn bão, có bán kính hàng chục ki-lô-mét, nơi gió thường yếu và trời quang hoặc ít mây.
nd. Mặt của con người nhìn chung. Mặt mày lem luốt. Mặt mày hớn hở.
nđg. Sờ, nắn nhẹ và lâu bằng các đầu ngón tay. Bé ngắm nghía, mân mê con búp bê.
nt. Gồ ghề. Những cồn cát mấp mô trên bãi.
nIđg. 1. Không còn có nữa. Mất của. Mất nước. Mất một cánh tay. Mất niềm tin. Mất sức.
2. Dùng hết bao nhiêu thời gian, công sức, của tiền. Phải mất một tuần lễ mới xong. Tiền ăn mỗi ngày mất mấy nghìn.
3. Chết (hàm ý tiếc thương). Bố mẹ mất sớm.
IItr. 1. Tỏ ý tiếc về điều không hay. Quên khuấy đi mất. Nhanh lên, kẻo muộn mất.
2. Nhấn mạnh về mức độ cao của tình cảm. Tức phát điên lên mất. Vui quá đi mất.
nd. 1. Nước mía nấu quánh lại hoặc chất ngọt do ong gầy ra. Mật ong.
2. Chất ngọt trong hoa. Mật hoa.
3. Chất xanh vàng và đắng do gan tiết ra. Ống dẫn mật. Mật gấu: mật của con gấu.
nđg. Đã không thu lợi được, còn mất cả vốn bỏ ra, mất tất cả.
nt. Hư đốn, thiếu giáo dục. Con nhà mất dạy.
nđg. Lẩn mất vào đâu không còn chút bóng dáng nào trong tầm mắt. Mất hút vào giữa đám đông.
nđg. 1. Biến đi đâu, không ai thấy. Nó đi mất mặt cả tuần qua.
2. Không còn thể diện, uy tín gì nữa. Mắng cho mất mặt.
nt. Hư hỏng, bậy bạ. Con bé hư thân mất nết quá.
nt. 1. Hao tổn nhiều sức lực. Mất sức vì thức đêm nhiều.
2. Không còn đủ sức khỏe để làm việc. Nghỉ mất sức.
nd. Mảnh, miếng còn lại hay được tách ra. Mẩu bánh mì. Mẩu thuốc lá. Những mẩu chuyện vui.
hd. Từ của con vua hay vua thời phong kiến gọi hoàng hậu hay hoàng thái hậu.
ht. Huyền diệu, vượt trí xét đoán của con người. Phương thuốc mầu nhiệm.
hd. Chế độ mà quyền thuộc người mẹ, con cái lấy họ mẹ.
hd. Mẹ con trong quan hệ với nhau. Tình mẫu tử.
ns&p. 1. Chỉ một số lượng không xác định, với ý cho là không nhiều. Chỉ còn mấy ngày nữa. Cháu lên mấy. Đếm được mấy người?
2. Chỉ một số lượng không xác định với ý cho là đáng kể. Một con cá lội mấy người muốn câu. Nói mấy cũng bằng thừa.
nd. 1. Dáng vẻ bề ngoài của con người. Không còn ra mẽ con người.
2. Vẻ tốt đẹp phô ra bề ngoài, thường là giả dối. Khoe mẽ. Giữ mẽ.
nId. 1. Người đàn bà có con trong quan hệ với con. Công cha nghĩa mẹ. Giống mẹ như đúc.
2. Con vật giống cái trực tiếp sinh ra đàn con. Gà mẹ gà con. Cá mẹ cá con.
3. Tiếng gọi người đàn bà đáng bậc mẹ. Hội mẹ chiến sĩ.
4. Cái gốc từ đó sinh ra những cái khác. Lãi mẹ đẻ lãi con.
IIp. Biểu thị ý nhấn mạnh do bực tức. Mất mẹ nó cả ngày. Vứt mẹ nó đi. Kệ mẹ!
nd. Tiếng ở nông thôn Bắc Bộ để gọi vợ hay con gái, con dâu đã có con gái đầu lòng.
nd. Chỉ quan hệ mẹ con hình thức, không cùng máu mủ, thiếu tình cảm thật sự.
nd. Người vợ cả trong quan hệ với con người vợ lẻ của chồng.
nd. Người vợ kế trong quan hệ với con người vợ trước của chồng.
nd. Người đàn bà chuyên dụ dỗ người để đưa vào nghề mại dâm hay bắt cóc trẻ con đem bán.
nd. Sinh đẻ dễ dàng, mẹ và con đều khỏe mạnh.
nđg. Nhai cơm để mớm cho trẻ con theo cách nuôi con ngày trước. Mem cơm.
nt. Đói đến như không còn gì trong bụng. Bụng đói meo. Suốt ngày nhịn meo.
nd. Tiếng kêu của con mèo. Mèo kêu meo meo.
nt. Chỉ trẻ con gầy sút đi. Cháu mới ốm mấy ngày mà meo trông thấy.
nt. 1. Không còn hình dáng tròn trịa cân đối. Nồi tròn úp vung méo (chỉ tình trạng không phù hợp với nhau). Bóp méo sự thật.
2. Chỉ âm thanh bị biến đổi do dụng cụ phát tiếng. Băng ghi lại bị méo tiếng.
nt. Mệt đến mức làm cho con người như mềm nhũn, rã rời.
nc. Đồ dùng đan bằng tre nứa hình tròn, đã gãy vành, chỉ còn phần dưới. Cái mê rổ. Lành làm thúng, lủng làm mê (tng).
nđg. 1. Say sưa, mải đắm theo việc gì. Mê gái. Mê sách.
2. Không còn hay biết gì. Ngủ mê đi lúc nào không hay.
3. Rất ham thích . Mê bóng đá.
nd. 1. Tiếng dùng để gọi mẹ.
2. Mẹ của cha, mẹ mình, như bà. Mệ ngoại. Mệ nội.
3. Tiếng gọi các bà già.
4. Tiếng riêng để gọi các con ông hoàng bà chúa thời nhà Nguyễn. Các mệ ở Huế.
nt. 1. Thiếp đi với vẻ mệt mỏi. Ngủ một giấc mê mệt.
2. Say mê đến không còn biết gì nữa. Yêu mê mệt.
nt. Ngủ mê, chỉ trạng thái như bị ru ngủ, chưa giác ngộ. Hạng người còn mê ngủ.
nđg. 1. Mê mẩn đi vì được thỏa thích cao độ. Được quà lũ trẻ sướng mê tơi.
2. Choáng váng, không còn biết gì do tác động mạnh dồn dập. Bị đánh một trận mê tơi.
nt. 1. Mềm quá như nhũn ra. Quả đu đủ chín quá mềm nhũn.
2. Rũ xuống, không còn sức lực. Người mềm nhũn như sợi bún.
nd. Con mang, con hoẵng. Thịt mễn. Săn mễn.
nd. 1. Mạng, vận số con người. Tài hoa bạc mệnh.
2. Sự sống. Mệnh người trọng hơn tiền của. Cũng nói Mạng.
nt. 1. Khó chịu trong người, uể oải vì đã phải hao tốn nhiều sức lực. Làm lụng suốt ngày mệt quá.
2. Không được khỏe, ốm. Ông cụ mệt suốt tuần nay.
3. Không đơn giản, dễ dàng. Việc này còn phải bàn mệt đấy.
nd. Cách ăn nói hoạt bát, lém lỉnh nhưng không chân thật. Miệng lưỡi con buôn.
hd. Dòng dõi, con cháu đời sau. Miêu duệ miên trường: dòng dõi kéo dài không dứt.
hdg. Dùng ngôn ngữ hay một phương tiện nghệ thuật làm cho hình dung được sự vật, sự việc hay nội tâm con người. Cuốn phim miêu tả cảnh đồng quê.
nId. 1. Cơ thể, thân. Mình trần. Con lợn thon mình. Đặt mình xuống là ngủ ngay.
2. Cá nhân của mỗi con người. Lao động quên mình. Mình làm mình chịu.
IIđ. 1. Để tự xưng hay chỉ bản thân cùng với người đối thoại thân mật. Cậu giúp mình. Bọn mình.
2. Để gọi thân mật bạn bè. Mình lại tớ bảo cái này.
3. Vợ chồng hay người yêu gọi nhau. Mình mong em lắm chắc.
4. Chỉ bản thân chủ thể được nói đến. Nó chỉ nghĩ đến mình.
nd. Dụng cụ y tế hình giống mỏ con vịt, dùng để khám bệnh.
nđg. Đến gần, nhích lại gần một cách thận trọng. còn mon men ở ngoài phòng họp. Mon men đi vào vấn đề.
nđg. Mong đợi đã từ lâu. Mong mỏi cho con nên người.
nt. 1. Có chỗ bị lõm vào do tác động của sức ép. Cái thau bị móp.
2. Bị nhỏ đi về thể tích như bị lõm vào. Đói móp bụng. Con ngựa gầy móp.
nđg. Cảm thấy muốn ỉa, đái đến mức không còn nhịn được nữa. Thằng bé mót đái, són cả ra quần.
np. Dùng để hỏi về vị trí hay về thời gian, về con người. Đi mô. Khi mô? Đứa mô?
nđg. Dùng mỏ nhặt thức ăn hay đánh nhau. Gà mổ thóc. Hai con chèo bẻo mổ nhau.
nd. Tiếng chửi. Mồ cha con bướm khôn ngoan!
nt. Có cha hay mẹ, hoặc cả cha và mẹ chết lúc còn nhỏ dại. Mồ côi cha.
nd. Thời còn sống của người chết đã tương đối lâu. Thời mồ ma của chính quyền thực dân.
hd. Khuôn phép để noi theo. Nhà mô phạm (chỉ nhà giáo). Con người mô phạm.
nId.1. Một số loại nấm rất nhỏ phủ trên các chất hữu cơ ẩm ướt. Gạo nếp mốc. Quần áo đóng mốc.
2. Cái không có giá trị gì, kể như không có. Có tìm được mốc gì. Đâu còn mốc gì mà ăn.
IIt. Bị đóng mốc. Gạo mốc. Tương đã mốc hết.
nd.1. Thức ăn, có thể là con vật, chim bắt để ăn, để nuôi con hay kiến tha về để dành. Hổ rình mồi. Kiến tha mồi. Chim mớm mồi cho con. Rơi xuống biển làm mồi cho cá mập.
2. Thức ăn móc vào lưỡi câu hay cho vào bẫy để nhử bắt. Cá đớp mồi. Chim tham mồi mắc bẫy.
3. Con vật dùng để nhử bắt các con vật cùng loài. Chim mồi.
4. Cái có sức quyến rũ người ta vào vòng bất lợi . Mồi phú quý. Dùng tiền bạc làm mồi lôi kéo.
nd. Con thạch sùng, thằn lằn.
nd.1. Đoạn đầu của sợi dây chỉ, để buộc, nối hay thắt lại. Gỡ mối chỉ. Buộc lại mối lạt. Mối nối. Mối hàn.
2. Chỗ từ đó có thể liên lạc, quan hệ với một tổ chức. Mất mối liên lạc.
3. Chỗ từ đó có thể lần ra sự việc. Đầu mối vụ án.
4. Từng hiện tượng, trạng thái riêng lẻ thuộc về tình cảm hay quan hệ xã hội của con người. Mối tình. Mối sầu. Mối đe dọa. Mối quan hệ tốt đẹp.
hd. Toàn bộ những điều kiện tự nhiên và xã hội trong đó một con người hay sinh vật tồn tại và phát triển. Thích nghi với môi trường mới. Lớn lên trong một môi trường thuận lợi.
nd. Miệng con người, biểu tượng cho việc nói năng không khéo, không đúng lúc. Lắm mồm. Chỏ mồm vào việc của người khác.
nd.1. Mầm mới lú. Mống khoai.
2. Chỉ cá thể người hay động vật với số lượng ít ỏi, nói đến với ý coi khinh. Bọn cướp bị bắn chết, chỉ còn vài mống. Gà toi hết, chẳng còn một mống.
nt. To béo (thường là thú đã thiến). Con bò mộng.
nd. Giống cây cảnh có hoa như mồng con gà.
nIs . 1. Số đầu các số đếm. Một vốn bốn lời.
2. Tháng mười một âm lịch. Tháng một.
3. Lần lượt từng đơn vị. Vào từng người một. Bắn hai phát một. Ăn ít một.
4.Toàn khối không chia cắt. Nước Việt Nam là một. Một đời phấn đấu, hy sinh.
IIt.1. Độc nhất. Con một.
2. Dùng cho một người. Giường một.
nd. Một khoản tiền rất nhỏ, rất ít. Khi ông nằm xuống, bà chẳng còn một đồng một chữ.
np. Tình trạng nguy hiểm, cần hành động quyết liệt. Sống một mất một còn, tai họa luôn luôn chờ chực. Phải đấu tranh một mất một còn với bọn chúng.
nđg.1. Làm cho không còn khép kín, ép gập lại mà bên này với bên kia thông nhau, trải rộng ra. Mở cửa phòng. Mở một lối đi. Mở tờ báo ra. Cánh đồng mở ra bao la.
2. Làm cho máy móc hoạt động. Mở đài nghe tin. Mở quạt điện. Mở máy.
3. Tổ chức ra cơ sở kinh tế, văn hóa... cho bắt đầu hoạt động. Mở xưởng dệt. Mở trường học.
4. Tổ chức và bắt đầu tiến hành một công việc. Mở cuộc điều tra. Mở chiến dịch.
5. Làm xuất hiện một tình hình, một thời kỳ nhiều triển vọng. Cách mạng tháng Tám mở ra một kỷ nguyên mới.
nd.1. Vợ của cậu.
2. Mẹ. Con lại đây mợ bảo.
3. Từ chồng gọi vợ trong gia đình vợ chồng trẻ.
4. Từ cha mẹ chồng gọi con dâu trong các gia đình phong lưu thời trước.
5. Từ thời trước dùng để gọi vợ các công chức trung cấp. Mợ phán.
nt&p. Không rõ ràng, không rành mạch. Câu nói mơ hồ. Hiểu còn mơ hồ.
nđg.1. Mới ngủ dậy, buổi sáng sớm. Vừa mở mắt đã đòi ăn.
2. Bắt đầu mở măt sau khi sinh (nói về một số loài thú). Chó con mới mở mắt.
3. Thấy được nhận thức sai lầm, tỉnh ngộ. Thực tế đã làm cho hắn mở mắt.
nđg. Ít nhiều hãnh diện được với mọi người. Kết quả kỳ thi của con đã làm cha mẹ mở mặt với thiên hạ.
nt.1. Mờ đi đến mức không còn thấy rõ gì nữa. Sương phủ mờ mịt.
2. Không có gì sáng sủa, không thấy hy vọng gì. Tương lai mờ mịt.
nt. Không rõ nét, không gây được ấn tượng gì. Ánh trăng mờ nhạt. Lối miêu tả nhân vật còn mờ nhạt.
nIt.1. Vừa làm ra chưa dùng hay dùng chưa lâu, chưa cũ. Áo mới. Ngôi nhà mới.
2. Vừa có, vừa xuất hiện chưa lâu. Tin mới. Người bạn mới. Vợ chồng mới.
3. Thích hợp với ngày nay, với xu thế tiến bộ. Con người mới. Cách làm ăn mới.
IIl. Biểu thị quan hệ giữa hành động sắp trình bày với một sự kiện được cho là điều kiện của hành động ấy. Làm xong việc mới nghỉ. Có thực mới vực được đạo. Nửa đêm nó mới về.
IIItr. Nhấn mạnh mức độ của một tình trạng. Cảnh mới đẹp làm sao!
nđg.1. Cho con ăn bằng cách chuyển thức ăn trực tiếp từ miệng mẹ sang miệng con. Mớm cơm cho con. Chim mớm mồi.
2. Gợi cho những ý, những lời để cứ thế mà nói. Mớm lời cho bạn phát biểu.
nd.1. Phần cứng cong cong trên lưng con rùa, con cua.
2. Chỗ gồ lên ở bàn tay, bàn chân như cái mu. Mu bàn chân.
nt. Như Mụ t, nói khái quát. Mụ mẫm đi rồi, không còn nhớ gì nữa.
nt. Hiền lành, ít nói. Tính mủ mỉ như con gái.
nđg. Đi phải con đường xa hơn, vất vả hơn một cách vô ích. Đường thẳng không đi lại đi đường vòng, thật đúng là mua đường.
nđg.1. Múa nói chung (với ý chê). Già rồi còn múa may gì nữa.
2. Làm những động tác khoa tay múa chân, gây ấn tượng lố lăng, buồn cười. Vừa múa may vừa kể lại trận bóng đá.
3. Hoạt động ồn ào nhằm gây ảnh hưởng nhưng chỉ gây ấn tượng lố lăng. Múa may trên vũ đài chính trị.
nt. Mục và nát từ bên trong chỉ còn lớp mỏng bên ngoài. Cột nhà mục ruỗng vì mối mọt.
nt. Chậm. Cơn mưa muộn màng. Muộn màng về đường gia thất.
nt.1. Quá muộn. Sự hối hận muộn mằn.
2. Quá muộn về đường con cái. Muộn mằn muốn xin đứa bé làm con nuôi.
nd. Loại cây có gỗ trắng, mịn, dung làm guốc, khắc con dấu.
nd&t. Khuôn phép; đúng khuôn phép. Con người mực thước.
. Con chữ thứ 16 trong bảng chữ cái Việt ngữ.
nd. Đàn bà đã có con và đứng tuổi. Gái tơ mấy chốc sẩy ra nạ dòng (Đ. Th. Điểm).
nId. 1. Phần dưới vai và đầu cánh tay nối liền với ngực.
2. Góc, cạnh, chỗ sát bên nhà. Cửa nách. Nách tường.
IIđg. Cắp ở nách để mang theo. Nách con đi chơi. Nách theo một gói to.
hd. Những người đàn ông con trai nói chung.
hd. Đàn ông con trai. Chí nam nhi.
hd. Con trai và con gái. Quan hệ nam nữ. Tình yêu nam nữ.
hd. Con trai, đàn ông.
nđ&lo.1. Từ chỉ hay gọi người phụ nữ trẻ tuổi được yêu quý, tôn trọng. Ước gì anh lấy được nàng... (cd). Nàng công chúa. Nàng dâu.
2. Người con gái nhà quý tộc (lang) Mường thời phong kiến.
nd. Vợ lẽ coi như con hầu trong gia đình quyền quý thời phong kiến.
nt. Nguy hiểm. Con người nanh nọc.
np. Tỏ ý phủ định; không, không còn nữa. Nào đâu tôi có biết. Nào đâu những đêm vàng bên bờ suối, Ta say mồi đứng uống ánh trăng tan! (Thế Lữ).
nđg. Bắt đầu dao động, tinh thần không còn vững vàng. Trước khó khăn không hề nao núng.
np hd. Thế giới tưởng tượng, nơi con người thoát khỏi vòng luân hồi và mọi sự đau khổ theo tín ngưỡng Phật giáo.
np. Nghĩ nhiều cách, rất mệt óc. Bàn nát nước rồi, không còn cách nào khác.
ns. Số lượng ít ỏi, từ ba tới năm. Chỉ còn năm ba người ở lại.
nđg.1. Dùng ngón tay mà bóp. Nắn túi áo.
2. Uốn, bóp theo một yêu cầu nhất định. Nắn bánh trôi. Nắn lại con đường cho thẳng.
nt.1. Có trọng lượng là bao nhiêu. Con gà nặng 2 ki-lô.
2. Có trọng lượng lớn hơn bình thường. Nhẹ như bấc, nặng như chì.
3. Làm cho cơ thể hay tinh thần phải chịu đựng nhiều. Công việc nặng. Nhiệm vụ nặng. Phạt nặng.
4. Gây hậu quả tai hại, nghiêm trọng. Máy hỏng nặng. Bệnh nặng.
5. Chỉ đất nhiều sét, không tơi xốp, cày cuốc vất vả. Bà yếu không cày được ruộng nặng.
6. Có cảm giác khó chịu, không thoải mái. Đầu nặng mắt hoa. Mắt nặng trịch vì đã thức hai đêm liền.
7. Giác quan cảm thấy không êm dịu khi tiếp nhận. Giọng nặng, khó nghe. Mùi tương thối rất nặng.
8. Gắn bó sâu sắc về tình cảm, tinh thần. Nặng lòng với quê hương. Tình sâu nghĩa nặng.
9. Thiên về một mặt, một bên. Nặng về lý, nhẹ về tình.
hd. Phẩm chất sẵn có giúp con người thực hiện tốt một loại hoạt động mà không cần học tập, rèn luyện nhiều. Có năng khiếu về âm nhạc.
hd.1. Những điều kiện được tạo hoặc vốn có để làm một việc gì. Năng lực tư duy của con người.
2. Khả năng đủ để làm tốt một công việc. Năng lực chuyên môn. Năng lực tổ chức.
nt&p.1. Nặng, khó mang vác vận chuyển. Cỗ máy quá nặng nề.
2. Khó gánh vác, khó thực hiện hay khó chịu đựng. Trách nhiệm nặng nề. Cơn bão tàn phá nặng nề.
3. Có vẻ khó khăn, chậm chạp. Béo quá, đi đứng nặng nề. Chiếc xe nặng nề bò lên dốc.
4. Thiếu hài hòa, uyển chuyển. Cấu trúc ngôi nhà nặng nề. Lối hành văn nặng nề.
5. Gây cảm giác khó chịu, căng thẳng về tinh thần. Không khí buổi họp nặng nề. Lời khiển trách nặng nề.
nt. Tình cảm gắn bó sâu sắc, khó dứt bỏ. Hai người vẫn còn nặng tình với nhau.
nđg. Chăm nom săn sóc từng ly từng tí. Nâng giấc con thơ.
nch&đ.1. Người, cái vừa nói. Có gì ăn nấy. Viẹc ai nấy làm.
2. Người, cái tương xứng với người, cái vừa nói. Cha nào, con nấy. Mùa nào thức nấy.
3. Toàn bộ những người, cái được nói đến. Người nào người nấy đều chuẩn bị.
nđg. Kìm giữ tình cảm, cảm xúc. Nén lòng chờ đợi. Nén lòng tiễn con đi.
nđg. Câu chấp, dựa vào một cách cứng nhắc. Áo dài chẳng nệ quần thưa, Tám mươi có của cũng vừa mười lăm (cd). Lối miêu tả còn quá nệ vào người thật việc thật.
nd.1. Lớp đất đá để đỡ móng nhà, cũng chỉ bề mặt của nó ở trong nhà. Lát nền đá hoa.
2. Lớp đất đá ở bên dưới (đường, ruộng, sông v.v...). Ruộng bị trôi hết màu, chỉ còn trơ lại nền.
3. Cái được trải ra trên một diện tích rộng và làm nổi lên những gì ở trên đó. Vải nền trắng hoa xanh.
4. Những lĩnh vực xây dựng trong hoạt động con người làm cơ sở cho đời sống xã hội. Nền kinh tế phát triển. Nền văn hóa lâu đời. Nền hòa bình lâu dài.
nId. Những quy định và thói quen để duy trì trật tự ổn định trong sinh hoạt. Nền nếp gia đình.
IIt. Có nền nếp tốt. Con nhà nền nếp.
nd. 1. Vết hằn trên bề mặt nơi bị gấp lại của vải, lụa, da v.v... Quần áo còn nguyên nếp. Nếp nhăn trên má.
2. Lối, cách sống, họat động đã trở thành thói quen. Thay đổi nếp suy nghĩ.
nd.1. Chỉ con có đủ trai và gái. Đẻ thêm cô con gái cho có nếp có tẻ.
2. Chỉ sự việc phải hay trái, đúng hay sai, hay hay dở. Hỏi cho ra nếp tẻ.
nđg. 1. Chán đến mức không thể ăn được nữa, không còn chịu được nữa. Ngán thịt mỡ. Tôi đã ngán việc đó lắm rồi.
2. Ngại đến mức sợ. Ngán đòn.
nđg. Không còn thấy thích thú, thiết tha gì nữa. Lòng ngán ngẩm buồn tênh mọi nỗi (Ô. Nh. Hầu).
nt. Không nghe ai cả, chỉ làm theo ý mình. Sai rõ ràng mà còn ngang bướng.
nđg. Quay mặt về phía. Cha mẹ ngảnh đi thì con dại, Cha mẹ ngảnh lại thì con khôn (cd).
nd. Ngày liền sau hôm nay; thường chỉ tương lai. Xây đắp cho ngày mai của con cái.
nđg. Làm cho tách riêng ra. Con sông ngăn cách hai xã.
nđg. 1. Để lâu trong một chất lỏng. Ngâm mạ. Ngâm giấm. Ngâm lạnh.
2. Giữ lại lâu, không xem xét. Giấy tơ còn bị ngâm ở tỉnh.
nt. Có điệu bộ, cử chỉ tỏ ra không bằng lòng. còn ngấm nguẩy, chưa ưng.
nđg. 1. Nhục hình thời phong kiến trói cong người lại rồi dìm dưới nước như ngâm con tôm.
2. Giữ lại quá lâu không giải quyết. Vụ khiếu nại bị ngâm tôm, không giải quyết.
nd. Số lượng, mức độ được xác định theo một yêu cầu chủ quan. Ngần này tuổi đầu mà còn dại. Sung sướng biết ngần nào!
nId. 1. Dấu vết để lại thành đường do chất lỏng đã rút, đã cạn. Nước lụt rút đi còn in ngấn trên tường.
2. Nếp gấp trên da người mập. Cổ tay bụ có ngấn.
IIđg. In, đọng lại thành ngấn. Trán ngấn sâu những nếp nhăn. Mắt còn ngấn lệ.
dt. Tên gọi đường trắng nằm vắt ngang trời do ánh sáng nhiều ngôi cao li ti hợp thành, trông giống như con sông bạc.
nđg. 1. Đã gần đến mức. Nước ngấp nghé mạn thuyền. Ngấp nghé tuổi bảy mươi.
2. Đến gần nhìn vào rồi lại lui ra, muốn vào mà chưa dám. Ngấp nghé ngoài cổng.
3. Dòm ngó với ý muốn giành lấy cho mình nhưng còn ngại ngùng. Có cô con gái xinh nhiều chàng trai ngấp nghé.
nd. Thời gian có mưa ngâu, mưa lớn từng cơn mau vào khoảng tháng bảy, tục truyền rằng lúc sao Ngâu (Ngưu Lang) và sao Nữ (Chức Nữ) vì chia tay nhau mà khóc.
nt. Khó chịu trong người, như sắp lên cơn sốt. Người ngây ngấy sốt.
nđg. Vâng lời. Con biết nghe lời cha mẹ.
nd. Chỉ tiếng trâu con (nghé) kêu.
nt. 1. Thiếu những phương tiện cần thiết nhất cho đời sống vật chất. Con nhà nghèo. Cuộc sống rất nghèo.
2. Có rất ít những cái tối thiểu cần thiết. Đất xấu, nghèo đạm. Bài văn nghèo ý.
nd. Con vật tưởng tượng đầu giống đầu sư tử thân có vảy, thường được tạc hình trên các cột trụ hay trên nắp đỉnh đồng.
hd. Xu hướng văn học nghệ thuật chủ trương nghệ thuật phải gắn liền với đời sống xã hội, phải phục vụ con người.
nđg. 1. Tạm ngưng công việc hay hoạt động. Nghỉ tay. Nghỉ một tí cho đỡ mệt.
2. Thôi, không còn làm nghề nghiệp hay chức vụ đang làm. Nghỉ việc. Nghỉ hưu.
3. Ngủ. Khuya rồi mời cụ đi nghỉ.
ht. Nghi ngờ vì chưa rõ. Vấn đề nghiên cứu còn nhiều chỗ nghi nan.
hd. Con gái nuôi.
hd. Con trai nuôi.
nth. Con người đối với nhau có gì, giận, ghét, oán thù... thì đến lúc chết cũng là hết. Quên hiềm khích cũ, đến viếng, nghĩa tử là nghĩa tận.
hd. Con bất hiếu.
ht. Quanh co, ngoặt ngoẹo, nhiều khó khăn. Công việc còn nghiêu khê lắm. Thường nói sai là Nhiêu khê.
np. Đến mức hoàn toàn, không còn gì nữa. Chìm nghỉm. Tắt nghĩm.
nId. 1. Dòng họ của mẹ. Bà con bên ngoại. Ông ngoại.
2. Ông ngoại hay bà ngoại (nói tắt lúc xưng gọi). Về thăm ngoại. Cháu lại ngoại bế nào!
3. Mức đã ngoài, nói về số tuổi chẵn hàng chục từ bốn mươi trở đi. Tuổi đã ngoại sáu mươi.
4. Khoa ngoại (nói tắt). Bác sĩ ngoại.
IIt. Do nước ngoài sản xuất. Hàng ngoại. Vải ngoại.
ht. Quan hệ yêu đương bất chính khi đã có vợ, có chồng. Con ngoại tình.
nt. Tin và làm theo đạo một cách tuyệt đối (thường dùng trong đạo Thiên chúa). Con chiên ngoan đạo.
nd. 1. Quái vật bịa đặt để dọa trẻ con.
2.Sự vật đưa ra để đe dọa, uy hiếp tinh thần. Hắn dùng công ty độc quyền ấy làm con ngoáo ộp đối với chúng ta.
nđg. Thông đồng với nhau. Ngoặc với con buôn.
nd. Ngọc lấy ở con trai.
nd. Chân con cua.
nd. Tiếng trẻ con mới đẻ khóc.
nđg. 1. Ngoẹo. Ngoẻo đầu ngủ thiếp đi.Ngoẻo cổ.
2. Chết. Con chó ngoẻo rồi.
nd. 1. Bộ phận ở cuối phần bụng của con ong, hình mũi kim thường chứa nọc độc để chích.
2. Ngòi bút. Bút bị gãy ngòi.
3. Bộ phận dẫn lửa để làm nổ. Ngòi pháo. Ngòi nổ của bộc phá. Châm ngòi lửa chiến tranh.
4. Khối tế bào hoại tử, màu trắng, ở giữa nhọt. Nhọt phải lấy ngòi ra mới khỏi.
nđg. Mất hẳn đi không còn biểu hiện gì. Bếp tắt ngóm. Chết ngóm.
nt. Ngọt đến như vị ngọt còn ở mãi trong miệng. Chè ngọt lừ.
nt. Khờ dại, vụng về. Ngộc nghệch như con gà tồ.
nIđg. Làm như không biết đến. Ngơ cho hắn nhờ.
IIt. Khờ. Hắn còn ngơ lắm.
nđg. Hơi ngờ, chưa tin hẳn vào điều đã nghe thấy. Trông mặt rất quen những vẫn còn ngợ.
nđg. Bớt, đỡ, giảm đi một phần. Cơn mưa đã ngớt. Ngớt bệnh. Người ra vào không ngớt.
hdg. Sinh sống ở nơi không phải quê mình. Trai làng ở góa còn đông, Cớ sao em lại lấy chồng ngụ cư (cd).
nđg. Chỉ trẻ con quấy khóc khi ngủ dậy.
hd. Năm giác quan trong thân thể con người: thị, thính, khứu, xúc, vị giác.
nđg. Giảm bớt mức độ của một tình cảm. Mãi mới nguôi cơn giận. Nỗi buồn không nguôi.
nId. Không còn nóng nữa. Nước đun sôi để nguội. Cơm nguội. Sự hăng hái nguôi dần.
IId. Phương pháp chế tạo, sửa chữa các sản phẩm kim loại theo lối thủ công. Thợ nguội. Phân xưởng nguội.
nd. Đầu đuôi, duyên cớ. Nghĩ nguồn cơn dở dói sao đang (Ôn. Nh. Hầu).
ht. Biến động nguy hiểm. Qua cơn nguy biến.
nt. 1. Được giữ hoàn toàn như thế. Cái áo còn mới nguyên. Món tiền còn nguyên, chưa tiêu đến.
2. Chỉ có như thế, không thêm. Chỗ ấy nguyên một gia đình ở cũng chật.
hp. Thuộc về lúc ban đầu, lúc mới nảy sinh. Con người thuở nguyên sơ. Dạng nguyên sơ của chữ viết.
hd. 1. Yếu tố đầu tiên cấu thành sự vật, sự kiện, hiện tượng. Con người là nguyên tố quyết định.
2. Nguyên tố hóa học (nói tắt).
nt. 1. còn nguyên như mới. Chiếc đồng hồ còn nguyên xi.
2. Y như vốn có. Bắt chước nguyên xi.
hd. Vũ khí phóng dưới nước để đánh phá tàu thuyền (vì hình giống con cá nên gọi là ngư lôi). Tàu phóng ngư lôi.
nd. 1. Thú có guốc, chân chỉ có một ngón, chạy nhanh, nuôi để cưỡi, để kéo xe. Xe ngựa.
2. Mã lực. Máy 2 ngựa.
3. Dụng cụ thể dục gồm một bộ phận bọc da có chân đứng hơi giống con ngựa, để tập nhảy.
nId. 1. Động vật tiến hóa nhất, có khả năng nói, tư duy, sáng tạo và sử dụng công cụ trong lao động. Loài người. Đảm bảo quyền con người.
2. Cơ thể con người. Dáng người cao lớn. Lách người vào.
3. Con người trưởng thành có đầy đủ tư cách. Nuôi dạy con nên người.
4. Chỉ cá thể người thuộc một loại, một tầng lớp. Người thợ. Gặp người quen. Người bệnh.
5. Người khác, người xa lạ. Đất khách quê người. Suy bụng ta ra bụng người (tng).
IIđ. Từ để chỉ người ở ngôi thứ ba với ý tôn trọng đặc biệt. Chủ tịch Hồ Chí Minh và sự nghiệp của Người.
7. Từ để gọi người đối thoại với ý thân mật hay xem thường. Người ơi, người ở đừng về (cd). Tôi không nói chuyện với các người.
nd. Thân hình con người nói chung với ý chê. Áo quần, người ngợm bẩn thỉu.
nId. 1. Con người. Người ta là hoa của đất (tng).
2. Người khác, không phải mình hay những người trong cuộc. Của người ta, không phải của mình.
3. Chỉ người nào đó, không muốn nêu rõ. Người ta cần gì đến mình.
IIđ. Từ để tự xưng trong đối thoại với ý thân mật hay trịch thượng. Đưa đây cho người ta! Người ta đã bảo mà không chịu nghe.
nd. Động vật xưa còn mang nhiều tính chất của vượn đã dần dần chuyển hóa thành người.
nt. 1. Cử động không thoải mái, mềm mại, tự nhiên. Bỏ nạng ra, bước đi còn ngượng.
2. Bối rối, mất tự nhiên trước những người khác. Nói hớ một câu, ngượng chín người.
nđg. Có điều xấu hổ, không muốn gặp người khác. Con hư làm cha mẹ ngượng mặt với hàng xóm.
hd. Tên một vị thuốc lấy mật con bê mà chế ra.
nđg. 1. Cho ra khỏi miệng. Nhả bã trầu. Tằm nhả tơ.
2. Buông ra, không kìm giữ nữa. Nhả phanh ra.
3. Không còn kết dính nữa. Sơn nhả. Hồ nhả.
nd. Tay con trong một sòng bạc.
nd. Gia đình có truyền thống về một nghề. Một nghệ sĩ con nhà nòi.
nId. Chỉ từng cá thể động vật còn rất nhỏ, thuộc thế hệ con. Mấy nhách chó con. Gà mẹ dẫn mười nhách con đi tìm mồi.
IIt. còn rất nhỏ. Con chó nhách.
nd. Bé con hay động vật còn nhỏ. Thằng nhãi ấy thì chấp làm gì. Vài con thỏ nhãi không bõ công để săn.
nd. Người còn nhỏ tuổi chưa biết gì. Mấy thằng nhãi ranh thì làm được việc gì.
nt. Sần sùi, không trơn, không mịn. Mặt bàn, bào chưa kỹ, còn nhám. Cũng nói Ráp.
ht. Độc ác một cách sâu kín xảo quyệt. Con người nham hiểm.
hd. Tròng con mắt.
nt. Nhanh trong mọi cử chỉ động tác. Tác phong nhanh nhẹn. Có tuổi nhưng vẫn còn nhanh nhẹn.
nt&p. Hỗn loạn vì hốt hoảng. Gà con lạc mẹ chạy nháo nhác.
nt. Chỉ thanh niên nam ngại tiếp xúc với con gái.
nt. 1. Rất nhạt, gần như không còn mùi vị. Bát canh nhạt phèo.
2. Không gây chút hứng thú nào. Lối pha trò nhạt phèo.
nd. Trẻ con làm thuê, nhặt than, đội than ở mỏ dưới chế độ cũ.
nđg. 1. Nhảy tung tăng vui vẻ. Vừa đi vừa nhảy nhót như con sáo.
2. Nhảy đầm. Bị đau chân không nhảy nhót gì được.
nđg. 1. Nói ra cho người khác nhớ. Nhắc bài cho bạn. Nhắc lại chuyện cũ.
2. Nói lại để người khác thực hiện hay làm đúng. Nhắc anh ấy đến đúng giờ. Nhắc khéo.
3. Nói đến vì quan tâm, mong nhớ. Thường nhắc đến đứa con đi xa. Nhắc đến người đã khuất.
nđg. Nhắc vì quan tâm đến. Không còn ai nhắc nhỏm tới chuyện ấy.
nđg.1. Nhắc để cho chú ý. Nhắc nhở con lo học.
2. Phê bình nhẹ bằng cách nhắc điều người khác vì quên mà phạm khuyết điểm. Nó sai sót thì nhắc nhở nó.
nt. 1. Trơn láng, không còn nhám. Mặt bàn nhẵn bóng.
2. Hoàn toàn chẳng còn gì. Ăn nhẵn rồi.
3. Quá quen vì đã gặp nhiều lần. Nhẵn mặt. Vùng này nó đã nhẵn đường rồi.
nt. Được dọn sửa cho sạch sẽ trơn tru. Con đường đã nhẵn nhụi phẳng phiu. Mày râu nhẵn nhụi.
nđg. Như Lầm lẫn. Nhầm lẫn một con số.
hd. Yêu thương con người. Giàu lòng nhân ái.
hd. Tư cách phẩm chất con người. Tôn trọng nhân cách. Mất nhân cách.
nđg. Gán cho thú, cây cỏ, vật vô tri những tính cách và ngôn ngữ của con người trong bài văn.
hd. Sức lao động của con người dùng trong công việc. Thiếu nhân công. Sử dụng nhân công hợp lý.
hd. Đạo người, đạo do lòng yêu, quý trọng và bảo vệ con người. Chính sách nhân đạo.
ht. Thuộc về chủ nghĩa nhân đạo cho rằng đạo làm người là phải đặt quyền lợi con người lên trên cả.
ht. Có lòng thương người. Con người nhân đức.
ht. Có lòng thương người và ăn ở có tình nghĩa. Con người nhân hậu.
hd. Sự hòa hợp giữa con người. Địa lợi không bằng nhân hòa.
hd. Quan hệ đạo đức giữa con người với nhau, giữa vua tôi, cha con, vợ chồng, theo Nho giáo.
hd. Sinh mạng con người. Thiệt hại về nhân mạng.
hd. Phẩm giá con người. Tôn trọng nhân phẩm của trẻ em.
hd. Tập thể người cùng sống trên đời, xã hội con người. Phụng sự nhân quần, xã hội.
hd. Quyền căn bản của con người, như tự do ngôn luận, tự do tín ngưỡng, tự do đi lại v.v... Bảo vệ nhân quyền.
hd. Cuộc sống con người. Nghệ thuật vị nhân sinh.
ht. Do con người tạo ra, phỏng theo cái có trong thiên nhiên. Cao su nhân tạo. Thụ tinh nhân tạo.
hd. Cơ thể con người. Giải phẫu nhân thể.
hd&đg. Quá trình con người nhận biết, hiểu biết thế giới khách quan hay kết quả của quá trình đó. Nâng cao nhận thức. Nhận thức sai lầm. Nhận thức rõ khó khăn và thuận lợi.
hd. Tính chất chung tốt đẹp của con người. Lũ sát nhân man rợ mất hết nhân tính.
nIđg. Cố ý làm cho không rành mạch giữa cái nọ và cái kia để đánh lộn sòng. Nhập nhằng của công với của riêng.
IIt. Ở tình trạng đang còn chưa rõ là thế này hay thế kia. Quan hệ giữa hai nước còn nhập nhằng.
nt. Nhô lên thụt xuống liên tiếp, không đều nhau. Con thuyền nhấp nhô trên sông. Dãy núi nhấp nhô.
nđg. Chỉ diễn viên diễn như sống thật, không còn phân biệt giữa mình và vai diễn.
hd. Con dấu của bưu điện có ghi ngày tháng, đóng trên thư.
ntr. Biểu thị thái độ thân mật với sắc thái nhấn mạnh ý đề nghị, dặn dò, khuyên răn, đe nẹt, bảo ban. Anh chị ở lại xơi cơm nhé! Con trông em nhé! Xem xong trả ngay nhé! Liệu hồn đấy nhé! Thôi nhé, chơi thế là đủ rồi.
nt. Nhẹ như hoàn toàn không có gì. Con thuyền nhẹ tênh lướt trên mặt nước. Lòng nhẹ tênh, không vướng bận.
nId. Đứa bé, nhãi. Thằng nhép nói láo.
IIt. Bé quắt. Chỉ được vài con cá nhép.
hd. Đàn bà con gái.
hth. Tình cảm thông thường của đàn bà, con gái (cho là yếu đuối, ủy mị).
nđg.1. Đưa mắt về một hướng nào để thấy. Nhìn tận nơi mới thấy rõ.
2. Để mắt tới, chú ý tới. Cứ đi mãi, không nhìn đến nhà cửa con cái.
3. Xem xét để biết. Nhìn ra sự thật. Nhìn rõ trắng đen.
4. Chỉ vật xây dựng có mặt chính hướng về một phía. Ngôi nhà nhìn về hướng nam. Thành phố nhìn ra biển.
nIt&p. 1. Có kích thước, số lượng, quy mô, giá trị kém hay không đáng kể. Ngôi nhà nhỏ. Mưa nhỏ hột. Sản xuất nhỏ. Khuyết điểm nhỏ.
2. Có cường độ không đáng kể. Nói nhỏ.
3. còn ít tuổi. Thuở nhỏ. Tuổi nhỏ làm việc nhỏ.
IId. Đầy tớ còn nhỏ tuổi. Nuôi một thằng nhỏ.
nd. Lúc chập choạng tối, không còn trông rõ mặt người. Làm từ sáng sớm cho đến khi nhọ mặt người.
nt&p. Hẹp hòi, quan tâm đến những việc nhỏ nhặt. Con người nhỏ nhen. Ganh tị nhỏ nhen.
nt. Mờ đi, không còn hiện rõ hay không còn trong suốt. Hàng cây nhòa dần trong hoàng hôn. Kỷ niệm đã phai nhòa. Cửa kính nhòa vì sương.
nt. Có vẻ sợ hãi, nhìn chỗ này chỗ khác để tìm lối thoát. Nhớn nhác như gà con gặp quạ.
nt. Trâng tráo, không kiêng sợ gì. Nhơn nhơn còn đứng chôn chân giữa trời (Ng. Du).
hd. Xác thịt con người.
nđg. Đưa đầu về phía trước, chúi vào một chỗ nào hay vào khoảng trống. Con dế nhủi xuống đất. Chiếc máy bay nhủi đầu xuống. Vấp bờ đất té nhủi.
nt.1. Không gọn, làm vướng víu. Vai đeo cái túi nhũng nhẵng.
2. Dằng dai, không dứt khoát. Việc đang còn nhũng nhẵng.3. Hay làm bộ hờn dỗi. Cứ nhũng nhẵng làm tình làm tội chồng.
nt. Màu hơi xám. Con chó nhuôm.
ngi. 1. Biểu thị quan hệ ngang bằng, tương đương, tương đồng. Trình độ như nhau. Bà cụ coi anh như con. Đẹp như tiên. Rõ như ban ngày.
2. Biểu thị thí dụ minh họa cho điều vừa nói. Các kim loại quý, như vàng, bạc v.v...
3. Biểu thị điều sắp nói không có gì mới lạ hay phải bàn cãi. Như ai nấy đều biết, tháng này thường có bão. Như đài đã đưa tin, đợt rét này còn kéo dài. Hôm nay tôi đánh điện cho nó, như đã nói hôm qua.
nd.1. Nhựa để nuôi cây.
2. Sức sống của con người. Lớp thanh niên mới tràn đầy nhựa sống.
nIs. Chỉ số nhiều , không xác định. Những ai. Trang giấy dày đặc những con số.
IIp. Chỉ là, chỉ. Những mừng thầm cá nước duyên may (Ô. Nh. Hầu). Chẳng những: không chỉ ...
nt. Khô đến mức không còn một chút chất nước nào cả. Củi nỏ, rất dễ bắt lửa. Phơi ải cho đất nỏ.
nd. 1. Đường giữa hai mái nhà giáp với nhau. Con có cha, như nhà có nóc (tng).
2. Phần trên cùng, cao nhất. Nóc tủ. Nóc xe.
nđg.1. Phát ra thành tiếng thành lời để diễn đạt một nội dung nhất định. Nghĩ sao nói vậy. Nói mãi, nó mới nghe.
2. Sử dụng một ngôn ngữ. Nói tiếng Anh. Nói giọng Nam Bộ.
3. Có ý kiến chê bai. Làm đừng để cho ai nói.
4. Trình bày thơ bằng cách nói theo một giọng điệu nhất định. Nói thơ Lục Vân Tiên. Hát nói.
5. Thể hiện, diễn đạt một nội dung nào đó. Những con số nói lên một phần sự thật.
6. Dạm hỏi, làm lễ hỏi. Gia đình đã đi nói con Út cho thằng Ba.
nđg. Nói sai sự thật do cố ý che giấu điều gì. Ăn mặn nói ngay, còn hơn ăn chay nói dối.
nđg. Nói chen vào chuyện của người trên khi không được hỏi đến. Trẻ con biết gì mà nói leo?
nđg. Nói trong cơn mê sảng. Bệnh nhân nói sảng.
nt.1. Mới sinh, mới mọc, chưa phát triển hoàn chỉnh. Mầm non. Cỏ non. Con chim non.
2. Sớm hơn bình thường, chưa đầy đủ quá trình phát triển thông thường. Đẻ non. Về hưu non. Lúa gặt non để tránh lụt.
3. Dưới mức chuẩn, dưới mức yêu cầu. Non một nửa. còn được non một lít. Cân này hơi non. Tay nghề non.
4. Yếu kém về bản lĩnh tinh thần. Chẳng phải là tay non.
nId. Lá non còn cuộn hay bọc kín ở một số cây. Nõn tre. Cây vừa ra nõn.
IIt. Mịn và mượt. Da trắng nõn.
nt. Kém về trình độ nghề nghiệp, về bản lĩnh. Vở kịch viết còn non tay.
nt.1. còn rất trẻ, vừa mới lớn. Khuôn mặt non trẻ.
2. Mới xây dựng, chưa phát triển đầy đủ. Nền công nghiệp còn non trẻ.
nt.1. Có nhiệt độ cao, trái với lạnh: Cái nóng nung người, nóng nóng ghê (Ng. Khuyến).
2. Sốt trong mình. Trẻ con bị nóng.
3. Có tính mau giận dữ. Tính nóng.
4. Bồn chồn muốn biết gấp. Nóng biết tin tức.
5. Gấp, tạm trong một thời gian. Vay nóng.
nt.1. Hãy còn nóng nguyên. Bát cơm nóng hổi.
2. còn nguyên tính thời sự mới mẻ. Tin tức nóng hổi.
nd. Ếch nhái còn non, có đuôi, thở bằng mang, sống dưới nước.
nt. Nóng do mới được đun nấu. Thức ăn còn nóng sốt. Tin nóng sốt.
nđg.1. Đùa nghịch. Trẻ con nô nhau.
2. Hăng hái. Nô đi xem hội.
nđg. Chơi đùa ồn ào, vui vẻ. Trẻ con nô đùa ngoài sân.
hd.. Cơn giận ghê gớm (như bốc lên đến trời).
nd. 1. Đồ đan bằng tre hoặc bằng mây như cái rổ dùng để trẻ con nằm mà ru. Thuở nằm nôi.
2. Nơi phát sinh ra. Việt Bắc là cái nôi của cách mạng giải phóng dân tộc Việt Nam.
nđg. Phát cơn, lên cơn. Nổi cơn điên.
nđg. Nối theo dòng dõi ông cha. Có con nối dõi.
nđg. Phát cơn ghen.
nđg. Phát cơn giận biểu hiện bằng thái độ, hành động. Đùng đùng nổi giận.
nđg. Nổi cơn giận dữ, thường nói về đàn bà.
nd. Hình người bằng giấy, bằng cỏ. Người nộm. Con nộm.
nt.1. Không sâu, cạn. Ao nông. Bát nông lòng.
2. Hời hợt, không sâu sắc. Kiến thức nông. Suy nghĩ còn nông.
hd.. Nói chung thôn làng, nơi làm ruộng. Đời sống ở nông thôn và thành thị còn chênh lệch nhau khá nhiều.
np. 1. Làm hết phần còn lại. Nghe nốt câu chuyện.
2. Giống như sự việc vừa kể, như bị kéo theo. Nó đã sai, anh cũng sai nốt.
pd. Vật trang sức thắt gút hình con bướm để cài trên áo, trên tóc. Tóc cài nơ. Thắt nơ.
nId.1. Cái đã vay, phải trả. Mắc nợ. Trang trải xong món nợ.
2. Cái phải báo đáp. Đền nợ nước.
3. Cái gây phiền phức, chỉ muốn vứt bỏ. Đi đâu cũng bám theo như nợ. Của nợ.
IIđg. 1. Đang mắc nợ. Anh nợ nó một triệu đồng.
2. Đã hứa làm việc gì cho ai mà chưa thực hiện. Tôi còn nợ anh một chầu nhậu.
nd.1. Nghĩa vụ đối với xã hội chưa làm được. Nợ đời còn chưa trả được.
2. Cái khổ đeo đẳng, chỉ muốn dứt bỏ mà không bỏ được. Chồng gì anh, vợ gì tôi? Chẳng qua là cái nợ đời chi đây (cd).
nđg. Xoắn chặt, siết chặt. Trăn núc con mồi.
nđg.1. Bỏ vào lửa thật nóng. Nung vôi. Nung gạch. Nóng như nung.
2. còn đang phát triển ngấm ngầm, chưa biểu hiện ra ngoài. Giai đoạn nung sởi.
nđg. Làm nũng (nói tắt). Con nũng mẹ.
nt.1. Không còn vững chắc mà dễ đổ, dễ sụt xuống. Bức tường núng, muốn đổ.
2. Tinh thần, ý chí lung lay, không còn đủ sức chịu đựng. Núng chí trước khó khăn. Núng thế tìm đường tháo chạy.
nIđg.1. Cho ăn uống, chăm sóc để duy trì và phát triển cuộc sống. Nuôi con. Nghề nuôi ong. Công tác nuôi quân.
2. Giữ gìn chăm sóc để cho tồn tại, phát triển. Nuôi tóc cho dài. Nuôi chí lớn.
IIt. Vì sự nuôi nấng, coi như ruột thịt mặc dầu không cùng dòng máu. Con nuôi. Cha mẹ nuôi.
nđg.1. Chỉ người chết tỏ vẻ như mong ngóng người thân, rán sức chờ, chưa nhắm mắt được.
2. Lưu luyến, thương tiếc, không muốn rời ra. Chia tay còn trông nuối.
nđg. Nuôi hoàn toàn không bằng sữa người. Bị mất sữa, con phải nuôi bộ.
nđg. Nuôi và dưỡng. Nuôi dưỡng con cái. Nuôi dưỡng ý chí tự lập.
nđg. Nuôi và chăm sóc ân cần. Nuôi nấng con cái.
nđg. Chiều con cái một cách quá đáng đến mức để chúng làm điều sai trái. Nuông quá làm hư trẻ.
nđg. Nuốt gọn cả một lần, không nhai. Sóng như muốn nuốt chửng con thuyền. Nuốt chửng lời hứa.
nd. Cơn giận. Chưa đã nư.
hd.. Giới đàn bà, con gái.
hd.. Con gái, đàn bà (với ý cho là phái yếu theo quan niệm cũ). Phận nữ nhi.
hd.. Học sinh con gái.
hd.. Sinh viên con gái, đàn bà.
nIp.1. Biểu thị ý tiếp tục, sự lặp lại một hành động. còn nữa. Mai lại đến nữa. Ăn thêm môt bát nữa.
2. Biểu thị sự gia tăng về cường độ hay về số lượng. Học cho giỏi hơn nữa. Hai ngày nữa mới xong.
IItr. Nhấn mạnh ý tiếp thêm, tăng cường. Đã rẻ lại tốt nữa. Tôi và cả anh nữa đều phải đến.
np. Huống chi là. Một năm còn đợi được nữa là! Chuông khánh còn chẳng ăn ai. Nữa là mảnh chĩnh bỏ ngoài bờ tre (cd).
nđg. Tỏ sự âu yếm trẻ con bằng lời nói, cử chỉ. Mẹ nựng con. Nói nựng.
nđg. Nựng nói chung. Vừa cho con bú vừa nựng nịu.
nd. 1. Bước đi của ngựa. Ngựa chạy nước kiệu. Phi nước đại.
2. Bước đi của quân cờ. Nước cờ cao. Mách nước.
3. Cách hành động gỡ bí, tạo thuận lợi. Tính hết nước rồi.
4. Thế so sánh, tương quan. Chịu nước lép. Đến nước cùng rồi.Được nước càng làm già.
5. Mức tận cùng. Độc ác hết nước. Đã đến nước này thì còn nói năng gì nữa.
nd. Nước sau khi thoát khỏi ách thực dân và đi vào con đường hòa bình trung lập.
nđg.1. Nẻ thành đường rạn. Bức tường đã nứt rạn.
2. Không còn giữ được hòa hợp nữa. Tinh bạn nứt rạn sau cuộc cãi vả ấy.
. Con chữ thứ 17 trong bảng chữ cái Việt ngữ.
nd.1. Em hoặc chị gái của cha. Ông chú, mụ o. Cũng gọi Cô.
2. Cô, tiếng gọi người đàn bà con gái.
nd. Tiếng trẻ con khóc. Cũng nói Oe oe.
nt.1. Chỉ vật uốn cong đã bị thẳng ra hay trễ xuống đến không còn cong nữa. Lưỡi câu đã oải ra. Cái móc đã oải.
2. Mệt rã rời. Làm oải cả người.
nIt. Bé, quắt lại.
IId. Oắt con (nói tắt).
nd.1. Chất trắng mềm trong sọ động vật. Óc heo. Nhức óc.
2. Khả năng nhận thức, ý thức, tư tưởng của con người. Óc sáng tạo. Óc tổ chức. Óc địa vị.
nt. Giọng nói nhỏ nhẻ, uốn éo. Giọng ỏn ẻn như con gái làm nũng mẹ.
nd. Con ong cái duy nhất có khả năng sinh sản trong một đàn ong.
. Con chữ thứ 18 trong bảng chữ cái Việt ngữ.
hd.1. Nơi trải rơm rạ, cỏ, để nằm cho êm hoặc để đẻ. Ổ chim. Ổ gà. Ổ kiến.
2. Đàn động vật con sinh trong cùng một ổ. Gà cùng một ổ.
3. Nơi tụ tập của những người xấu, vật độc hại. Ổ buôn lậu. Ổ vi trùng.
4. Nơi bố trí tập trung lực klượng chiến đấu. Ổ chiến đấu. Lọt vào ổ phục kích.
5. Vật có hình tròn như cái ổ. Ổ bánh nướng. Ổ bánh mì.
6. Đùm bánh xe. Cũng gọi Vòng bi.
hd. Con quạ và con chim khách, tục truyền rằng đến tháng bảy thì chúng nó bắc cầu qua sông. Ngân hà để Ngưu-Lang sang với Chức-Nữ. Ai hay ô thước bắc cầu đưa sang.
nd. Tiếng rủa mắng trẻ con hay người ít tuổi. Thằng ôn con!
nd. Con cọp (hổ).
nd.1. Người đàn ông lớn tuổi chết khi chưa vợ. Bà cô ông mãnh.
2. Người đàn ông hay con trai láu lỉnh, tinh quái. Thôi đi, ông mãnh.
nd. Ống nhỏ bằng đồng để ngoáy trầu cho các bà cụ không còn răng để nhai.
nd. Đồ chơi trẻ con có hình một người béo phệ, ngồi để hở bụng to phình. Ngồi như ông phệnh.
. Con chữ thứ 19 trong bảng chữ cái Việt ngữ.
nt.1. Tỏ vẻ ngơ ngẩn như không biết gì. Cứ ỡm ờ giả ngây giả dại. Biết rồi, còn khéo ỡm ờ.
2. Nửa đùa nửa thật. Ỡm ờ nên dễ bị hiểu lầm.
Con chữ thứ 20 trong bảng chữ cái Việt ngữ phối hợp với h thành phụ âm ghép ph.
nđg.1. Làm cho tan vỡ, hư hỏng, không còn nữa. Phá bức tường xây lại. Sâu phá lúa. Phá vỡ kế hoạch.
2. Vượt lên làm cho cái cũ không còn giá trị. Phá kỷ lục.
3. Lỡ bung ra. Vết thương phá miệng.
4.Phát ra, bật ra một cách mạnh mẽ. Phá chạy. Phá lên cười. Vui như phá.
hd. Đứa con chơi bời hư hỏng đã phá gia.
hdg.1. Lâm tình trạng tài sản không còn gì. Khủng hoảng kinh tế làm hàng loạt công ty phá sản.
2. Thất bại hoàn toàn. Kế hoạch bị phá sản.
hdg. Phá tiết trinh của người con gái.
It&p.1. Phù hợp, thích đáng, đúng với đạo lý, lẽ phải. Vừa đôi phải lứa. Bán phải giá. Đối xử không phải với bạn bè. Phải đấy, chúng ta đi chơi đi.
2. Đúng, hợp với sự thật. Anh ta không phải là người xấu.Không phải nó đậu, anh lầm rồi.
3. Để đáp lại lời chào của người dưới (Chào cụ ạ!) - Phải, chào chị.
IIl. Biểu thị quan hệ giả thiết. Phải mẹ nó còn sống thì nó cũng không đến nỗi nào.
nt. Mờ đi, không còn rõ ràng, nguyên vẹn. Hình ảnh phai mờ trong trí nhớ.
nt. Ăn nhiều và ăn được nhiều thứ. Con lợn phàm ăn nên chóng lớn.
nđg. Mổ, mở banh ra. Phanh thây. Phanh ngực. Phanh con gà ra.
nđg. Hình phạt tử tội thời phong kiến bằng cách buộc chân tay vào bốn con ngựa hay voi rồi cho chúng chạy ra bốn phía.
nd. Phần thịt ở cuống đuôi con gà, vịt. Nhất phao câu, nhì đầu cánh (tng).
nđg. Lên cơn sốt.
nId. Con bài đặc biệt trong cỗ bài tu-lơ-khơ, khi đánh ra thì cắt bỏ tất cả mọi con bài khác.
IIđg. 1. Cắt bỏ đi một cách dứt khoát. Phăng teo tiết mục đó đi, tiếc làm gì.
2. Hỏng hết cả, chết. Lộ ra thì phăng teo cả lũ.
hd. Giá trị riêng của con người. Bảo vệ phẩm giá con người.
hd. Tư cách tốt của con người.
nđg.1. Tách ra thành các phần riêng biệt. Phân làm hai phần bằng nhau. Con sông phân ranh giới giữa hai tỉnh.
2. Cấp cho để sử dụng. Được phân nhà mới.
3. Phân công (nói tắt). Được phân về phòng hành chánh.
4. Phân biệt. Chưa phân thắng bại.5. Tỏ bày. Xin được phân phải trái.
nđg. Bày tỏ cho rõ, tự giãi bày phải trái để người ta đừng nghĩ xấu về mình. Ai còn lạ gì anh mà phải phân bua.
pđg. Mua đi bán lại bất cứ hàng hóa gì để kiếm lời. Đi phe. Bọn con phe.
nđg. Như Phẩy đg. Phe phẩy chiếc quạt trong tay. Con voi phe phẩy cái tai.
nđg. Hỏng cả, mất cả, không còn gì. Cẩn thận, không thì phèo.
nd. Con trai ở bãi cát ven biển, thân dài, vỏ mỏng màu tím nhạt, thịt ăn được.
hd. Con tàu vũ trụ.
nIt. 1. Buồn vì phải lo nghĩ nhiều. Cha mẹ phiền vì con hư hỏng.
2. Rầy rà, rắc rối khiến phải bận lòng. Nhỡ tàu thì phiền lắm.
IIđg. Quấy rầy do nhờ vả. Tự mình làm, không muốn phiền đến ai. Phiền anh chuyển hộ bức thư.
hd. Tên gọi bằng con số của các đơn vị lực lượng vũ trang. Tiểu đoàn bộ binh mang phiên hiệu 75.
nd. Phim xây dựng với cảnh tạo ra bằng tranh vẽ hoặc bằng hình mẫu, con rối, nhưng trong hình ảnh vẫn có sự vận động.
hd. Con rể vua.
nđg. Lòi ra ngoài qua một lỗ nhỏ do bị nén, ép. Con cá bị bóp phòi ruột.
nIđg. Dựa theo cái đã có mà làm. Bài hát phỏng theo một điệu dân ca.
IIp.1. Ước chừng. Tính phỏng xem còn bao nhiêu. Như vậy phỏng có ích gì?
2. Biểu thị ý hỏi. Anh mệt lắm phỏng.
IIIgi. Biểu thị ý giả thiết. Phỏng anh ta không đến thì sao?
hId. 1. Chế độ phong kiến (nói tắt). Tư tưởng chống phong kiến.
2. Những người thuộc giai cấp thống trị trong chế độ phong kiến. Phong kiến cấu kết với đế quốc.
IIt. Thuộc về chế độ hoặc giai cấp phong kiến. Lối bóc lột phong kiến. Anh ấy còn phong kiến lắm.
ht.1. Có dáng vẻ, cử chỉ lịch sự, trang nhã. Con người phong lưu.
2. Có đời sống khá giả, dễ chịu. Rủ nhau đi cấy đi cày, Bây giờ khó nhọc có ngày phong lưu (cd).
hd. Những điều kiện khí hậu của một vùng đối với đời sống con người. Chưa quen phong thổ.
nđg.1. Án con bài đánh hay bốc ra khi trong tay mình có được một đôi như thế, trong bài tổ tôm tài bàn.
2. Lấy của người khác, một cách nhanh gọn. Phỗng tay trên.
nt. Lớn phổng có vẻ khỏe mạnh. Con bé ngày một phổng phao.
nId. Côn trùng nhỏ, sinh dưới nước, khi hóa thân cánh thì bay được và chỉ sống trong chốc lát.
IIt. Qua mau, chóng tàn. Nhan sắc phù du.
hd. Chỉ chung đàn bà con gái. Phong trào phụ nữ. Tạp chí phụ nữ.
hd. Từ con vua dùng gọi cha.
nId. Điều may lớn, mang lại những sự tốt lành lớn. Phúc nhà anh còn to lắm.
IIt. May mắn. Thật phúc cho nó, tai qua nạn khỏi.
hd. Phúc đức tổ tiên để lại cho con cháu.
hId. Ăn ở nhân đức để phúc lại cho con cháu. Để phúc đức lại cho con.
IIt.1. Hay thương xót giúp đỡ người khác. Gia đình phúc đức với bà con xóm giềng.
2. May mắn lắm. Phúc đức lắm mới qua khỏi tai nạn.
dt. Con trống và con mái của loài phụng. Cũng gọi Phượng hoàng.
nd. Hướng, phía chân trời nào. Đã mòn con mắt, phương trời đăm đăm (Ng. Du). Đang cô độc ở một phương trời.
ht. Khôn lớn, thành niên. Con cái đã phương trưởng.
. Con chữ thứ 21 trong bảng chữ cái Việt ngữ, phối hợp với u thành phụ âm ghép Qu.
np. Biểu thị ý khẳng định dứt khoát. Bây giờ đi còn kịp quá đi chứ.
nd. Con lắc đồng hồ. Đồng hồ quả lắc.
nt. Quá mức người khác có thể chịu đựng. Con người quá quắt.
hd. Con vật tưởng tượng kỳ quái, đáng ghê sợ. Quái vật đầu người hình sư tử.
nđg. Giữ tạm quan tài người chết trong ít lâu trước khi đem đi chôn. Linh cữu còn quàn tại chùa.
nd. Quan điểm cho rằng lao động làm ra của cải vật chất, tinh thần và sáng tạo ra con người.
nđg.1. Xoay, chuyển động quanh một trục. Cánh quạt quay. Quay tơ.
2. Chuyển động đổi hướng hay để hướng về phía khác. Quay mặt đi. Quay cái quạt bàn sang phía khác.
3. Chuyển tiếp sang họat động khác. Quay lại nghề cũ. Quay vòng vốn nhanh. Bắt ruộng đất quay vòng nhiều lượt.
4. Nướng hay rán thịt chín vàng. Quay cả con ngỗng. Thịt lợn quay.
5. Quay phim (nói tắt). Bộ phim đang quay.
6. Hỏi vặn vẹo, bắt bẻ. Thí sinh đang bị quay.
nd. Đồ chơi trẻ con bằng gỗ, khi chơi thì đánh cho quay tít. Cũng gọi Con quay, bông vụ.
nIt. Xảo trá, tráo trở. Con người quay quắt.
IIp. Đến mức đứng ngồi không yên. Nhớ quay quắt.
nđg. Quay nhanh đến không còn thấy được. Cánh quạt quay tít. Quay tít thò lò (nghĩa mạnh hơn).
nt.1. Quăn lại, không còn sắc nhọn gì va vào vật cứng. Dao bị quằn lưỡi. Mũi dùi bị quằn.
2. Cong xuống vì bị đè, kéo quá nặng. Gánh nặng quằn vai.
nt.1. Như Ngoắt ngoéo.
2. Gian dối, xảo trá. Lời lẽ quắt quéo của con buôn.
nd. Quân đội. Quân với dân như cá với nước.
2. Người trong quân đội. Có hai vạn quân.
3. Quân sự. Việc quân.
4. Bọn, tụi (ý khinh bỉ). Quân cướp.
5. Con cờ, lá bài. Quân mã, quân xe.
nIđg.1. Chuyển động loanh quanh trong một phạm vi hẹp. Khói quẩn trong phòng. Gà què ăn quẩn cối xay (tng).
2. Bị cản trở trong sự di chuyển, bị vướng víu. Mấy đứa bé vây quanh làm quẩn chân. Lập gia đình sớm làm gì cho quẩn chân.
IIt. Rối bời, không còn sáng suốt. Quẩn quá nghĩ không ra.
nđg.1. Lấy sợi, dải mỏng, tấm mỏng bao quanh vật gì nhiều vòng. Tay quấn băng. Quấn chăn vào người.
2. Lúc nào cũng ở bên cạnh. Mẹ con quấn lấy nhau.
nd. Con gái các vị vương trong hoàng tộc.
nđg. Quân đội bại trận tháo chạy, không có lệnh rút quân, rối loạn, không còn tổ chức.
nIđg.1. Chỉ trẻ con hay khóc, làm phiền người lớn. Về đến nhà là quấy mẹ.
2. Gây điều rầy rà, cản trở. Quấy nơi này, phá nơi kia.
IIt. Nghịch ngợm một cách vui nhộn. Tiết mục khôi hài rất quấy.
nt.1. Chỉ người hay vật biết nhiều vì có tiếp xúc quan hệ. Người quen. Con đường quen.
2. Vì đã làm nhiều lần mà thành nếp trong sinh hoạt. Quen dậy sớm. Quen với khí hậu.
nId. 1. Nơi gia đình, dòng họ đã nhiều đời làm ăn, sinh sống. Về thăm quê. Chính quê ở tỉnh ấy.
2. Nông thôn, nơi có đồng ruộng, làng mạc. Dân quê. Ở quê ra tỉnh.IIt. Có tính chất phác, mộc mạc. Cách ăn mặc còn hơi quê.
. Cây quế và cây hòe; chỉ cảnh con cháu của một gia đình đều làm nên. Một cây cù mộc, đầy sân quế hòe (Ng. Du).
nđg.1. Không còn nhớ, không nghĩ đến, không để tâm đến. Quên lời hứa. Làm việc quên mệt.
2. Không nhớ mang theo, không nhớ làm. Bỏ quên ví ở nhà. Quên bỏ bức thư. Ngủ quên.
nđg. Chỉ trẻ con cử động tay chân vụng về, ngượng nghịu. Đứa bé bò quềnh quàng.
nđg. Nói gở bằng những lời khen mà người ta kiêng kỵ. Cô ấy rất mê tín, cố tránh cho con những tiếng quở quang.
nd.1. Con vật tưởng tượng ở âm phủ, hình thù kỳ quái hay hiện lên quấy nhiễu, làm hại người, theo mê tín. Đồ quỷ tha ma bắt! Con quỷ dâm dục.
2. Kẻ tinh nghịch hay quấy phá. Mấy thằng quỷ nhỏ.
nIt. 1. Có giá trị cao. Quyển sách quý. Con người là vốn quý nhất.
2. Từ đặt trước danh từ chỉ một số người hay một tổ chức, theo phép xã giao. Quý ngài. Xin quý cơ quan giúp đỡ.
IIđg. Coi là quý. Cụ già rất quý con cháu.
hdg. Trở về con đường chính. Cải tà quy chính.
ht. Thuộc phái sang trọng, quyền quý. Con nhà quý phái.
hI. Tai ác, ranh mãnh. Giỏ trò quỷ quái. Con người quỷ quái, ranh ma.
IItr. Như Quái tr. Quỷ quái thật, mới thấy đó mà đâu mất. Làm xong cái quỷ quái nào được.
ht. Gian xảo, nhiều mánh khóe hiểm độc. Âm mưu quỷ quyệt. Con người quỷ quyệt.
hd.1. Con trai quý sẽ làm nên được sự nghiệp.
2. Con trai được gia đình nuông chiều. Cậu quý tử muốn gì được nấy.
nIđg.1. Định dứt khoát làm việc gì, bất chấp khó khăn trở lực. Chí đã quyết. Quyết không lùi bước. còn suy nghĩ thêm, chưa quyết được.
2. Khẳng định dứt khoát. Tôi quyết với anh như vậy.
IIp. Nhấn mạnh ý dứt khoát. Sự thật quyết không phải như vậy.
. Con chữ thứ 22 trong bảng chữ cái Việt ngữ.
nđg.1. Di chuyển theo sát hay sát trên bề mặt để dò tìm. Rà theo người lạ mặt khả nghi. Máy bay rà trên khu rừng.
2. Đưa từ từ theo khắp bề mặt để tìm kiếm. Rà ngón tay theo cột các con số. Dụng cụ rà mìn.
3. Xem kỹ lại để tìm có gì sai sót. Rà lại sổ sách. Rà đi rà lại kế hoạch.
nđg.1. Rơi, tan ra từng mảnh. Gạo hẩm rã như bột. Hoa rã cánh.
2. Phân tán, không còn tổ chức nữa. Rã cuộc cờ. Phá rã hàng ngũ.
nd. Phần thân cây lúa còn lại sau khi gặt. Gốc rạ. Nhà mái rạ. Chết như rạ: chết rất nhiều.
nt. Chỉ con sinh từ lần thứ hai trở đi. Sinh con rạ chứ không phải con so.
np. Có được ra sao, có giá trị gì. Phận con thôi có ra gì mai sau (Ng. Du).
nt. Không còn nguyên mảnh, bị tước ra từng mảnh, thủng thành lỗ. Chiếc chiếu rách. Áo rách. Cào rách mặt.
nt.1. Có vết rạn. Bức tường rạn nứt.
2. Không còn nguyên vẹn, bắt đầu bị tổn thương (nói về tình cảm). Tình bạn đã rạn nứt.
nt. Không còn được nguyên vẹn, có những dấu hiệu của sự tan vỡ. Hạnh phúc bị rạn vỡ.
nt.1. Nhỏ bé, chẳng được việc gì. Bọn trẻ ranh. Mấy con cá ranh.
2. Khôn một cách tinh quái. Con bé ấy ranh lắm.
nd. Con nít tinh quái. Đồ ranh con!
nd. Chỗ giới hạn, biên giới. Con sông làm ranh giới giữa hai tỉnh.
nt. Không còn làm bận mắt, không còn khó chịu khi trông thấy. Ông ấy đi thì thiên hạ mới rảnh mắt.
nt.1. Không có chút nước nào. Nó không khóc, mắt ráo hoảnh.
2. Không còn chút tình cảm, xúc động nào cả. Giọng ráo hoảnh. Trả lời ráo hoảnh như không.
nt. Nhám, không nhẵn, không mịn. Mặt gỗ bào còn ráp. Mài dao vào đá ráp.
nd.x. Nhau, bộ phận đặc biệt ở dạ con ...
nth. Cha mẹ thế nào, con thế ấy.
nd. Rắn độc nhỏ, trông giống con giun, màu nâu đen bóng, sống trong đất ẩm.
nđg.1. Ủ cho chóng chín hay chóng mọc mầm. Rấm na. Rấm thóc giống.
2. Ủ bếp để giữ lửa. Rấm bếp bằng trấu.
3. Chuẩn bị một cách kín đáo. Rấm sẵn một đám cho con trai đang đi bộ đội.
nt&p. Rậm đến chỉ còn thấy một khối dày đặc. Vườn cỏ rậm rì. Râu mọc rậm rì.
nd. Côn trùng rất nhỏ thường ở trong quần áo người hay cơ thể một số động vật để hút máu.
nđg.1. Lảng vảng đến gần để rình rập. Kẻ gian rập rình quanh kho hàng.
2. Muốn làm mà còn lưỡng lự. Không làm thì thôi rập rình mãi.
nd. Loại côn trùng ăn hại mùa màng. Rầy nâu phá lúa.
nd. Chồng của con gái mình. Dâu là con, rể là khách (tng).
nd. Bộ rễ cây có cái to đâm thẳng xuống và những rễ con đâm ngang vào đất.
nIt. 1. Thuộc về cá nhân hay một sự vật. Của riêng. Con riêng của chồng. Đặc điểm riêng.
2. Có tính chất tách biệt. Riêng từng phần. Trường hợp riêng.
IIgi. Biểu thị ý tách ra, khác với những cái khác. Riêng đi đường cũng đã mất hai giờ. Riêng anh ta không đồng ý.
nd. Nói chung về cách đánh bằng roi. Không nên dạy con bằng roi vọt.
pd. Máy có hình dạng giống người, thay cho con người làm một số việc phức tạp. Cũng nói Người máy. Rô bốt.
nIt. Xong. Công việc chưa rồi.
IIp.1. Biểu thị điều vừa nói đã được thực hiện. Nó đến rồi.Anh ấy đã có vợ rồi.
2. Biểu thị ý đã qua gần đây. Đêm rồi. Tết rồi có dịp về quê.
3. Biểu thị điều vừa nói sẽ thực hiện ngay trước mắt. Sắp đến giờ rồi. Xong rồi, chỉ vài phút nữa thôi.
4. Biểu thị điều sắp nêu có nhiều khả năng xảy ra trong tương lai gần. Trước sau rồi người ta cũng biết. Việc đó rồi hãy hay.
IIIgi. 1. Biểu thị quan hệ nối tiếp về thời gian. Làm xong rồi đi chơi.
2. Biểu thị quan hệ nhân quả. Chóng ngoan rồi mẹ yêu. Không nghe rồi có ngày hối tiếc.
IVtr. Biểu thị ý nhấn mạnh điều đã khẳng định. Đẹp lắm rồi. Chậm mất rồi còn gì.
np. Nói về con tằm khi ăn lần chót, ăn rất nhiều. Ăn như tằm ăn rỗi.
nd.1. Múa rối (nói tắt). Biểu diễn rối.
2. Con rối (nói tắt). Rối que (điều khiển bằng que).
np. Trong thời gian sắp tới đây. Vấn đề đó rồi đây còn phức tạp hơn nhiều.
nt. Ở tình trạng lộn xộn, không còn trật tự nào cả. Đội hình rối loạn. Rối loạn tiêu hóa.
nt. Hết sức lo lắng đến mất bình tĩnh. Bà mẹ đang rối ruột vì con ốm.
nđg. Chỉ nước thủy triều dâng lên. Con nước rông.
nt.1. Trống không. Thùng rỗng. Cây tre rỗng ruột.
2. Không chứa đựng gì. Bụng rỗng. Rỗng túi, không còn một xu.
nt. Không bận bịu, không có gì ràng buộc, đi đâu cũng được. Bây giờ còn son rỗi, rộng cẳng, nên chịu khó đi làm ăn.
nt&p. Ở vị trí sau cùng trong một trật tự. Đứa con rốt. Đi sau rốt.
pt. Chỉ bộ phận của máy móc bị lỏng ra, không còn khớp chặt với chi tiết khác. Trục giữa xe đạp bị rơ.
nt. Sáng đẹp về vật chất hay về tinh thần. Vẻ đẹp rỡ ràng. Những người con làm rỡ ràng dòng họ.
nđg. Lạc một nơi một ít. Tiền của rơi rớt. Những hủ tục còn rơi rớt lại.
nđg.1. Rơi một vài giọt. Thương rớt nước mắt.
2. còn sót lại của cái đã qua. Tàn tích cũ còn rớt lại.
3. Rơi. Làm rớt cái bát.Máy bay bị rớt.
4. Hỏng, không đỗ. Thi rớt.
nđg. Hát nhẹ và êm cho trẻ con dễ ngủ. Ru con. Êm như ru.
nt.1. Rối bù và xõa xuống. Đầu tóc rũ rượi.
2. Có vẻ mệt mỏi, bơ phờ. Cơn ho rũ rượi. Cười rũ rượi.
pđg. Tạo hình trang trí trên đồ vải bằng cách rút bớt sợi vải ra và buộc các sợi còn lại hoặc luồn thêm sợi màu vào. Rua khăn. Rua áo gối.
nđg. Rung nhanh, mạnh toàn thân do sợ hay lạnh đột ngột. Lạnh rùng mình. Chuyện khủng khiếp quá, nghĩ lại vẫn còn rùng mình.
nd. Vật có khoanh giống ruột con gà, co giãn được, lò xo. Ruột gà bật lửa.
nđg.1. Dùng nước hay chất lỏng làm cho sạch. Rửa tay.Dùng cồn rửa vết thương.
2. Làm cho tiêu tan điều nhục nhã, oan ức. Rửa nhục. Rửa hận.
. Con chữ thứ 23 trong bảng chữ cái Việt ngữ.
nđg. Phần đất cày lật lên thành một đường dài. còn vài sá nữa là cày xong thửa ruộng. Cày nhỏ sá.
nđg. Chứng dạ con bị xệ xuống.
nIt. Không dơ bẩn. Nhà sạch thì mát, bát sạch thì ngon (tng).
IIp. Hết cả, không còn sót lại chút nào. Mất sạch. Hết sạch tiền của.
nt. Rất sạch, không còn chút bụi rác nào. Bàn ghế sạch bong.
np&t. Rất sạch, hết cả, không còn tí gì. Mất sạch trơn. Tủ sách sạch trơn.
nđg. Bảo người bậc dưới làm. Sai con nấu cơm. Có người để sai vặt.
nđg. Khiến làm. Sai bảo con cái.
nd. Khuyết điểm không quan trọng do sơ suất. còn một ít sai sót về chính tả.
nd. Động vật chân đốt ở biển, thân lớn có vỏ giáp cứng, đuôi dài và nhọn, sống thành đôi, con đực và con cái không rời nhau. Quấn quýt như đôi sam.
nd. Chứng co giật từng cơn của sản phụ.
hd.1. Cái do lao động của con người tạo ra. Sản phẩm văn hóa.
2. Cái được tạo ra như một kết quả tự nhiên. Giai cấp công nhân là sản phẩm của nền đại công nghiệp.
nIt. 1. Có ánh sáng tỏa ra. Trăng sáng. Đôi mắt sáng. Nụ cười làm sáng cả khuôn mặt.
2. Chỉ màu tươi, không sẫm. Màu xanh sáng. Nước da sáng.
3. Lối diễn đạt rõ ràng dễ hiểu. Câu văn gọn và sáng.
4. Có khả năng cảm biết, nhận thức nhanh, rõ. Càng bàn, càng thấy sáng ra.
IId.1. Khoảng thời gian từ lúc mặt trời mọc đến gần trưa. Sáng sớm. Từ sáng đến chiều.
2. Khoảng thời gian từ lúc bắt đầu một ngày đến gần trưa, tức sau 12 giờ đêm đến gần 12 giờ trưa. Dậy từ 2 giờ sáng. Lúc 5 giờ sáng trời vẫn còn tối.
nđg. Làm thủ tục chuyển quyền sở hữu tài sản cho người khác. Sang tên nhà đất cho con cả.
nt.1. Sáng, trông thấy rõ. Trời đã sáng tỏ.
2. Rõ ràng, không còn nghi vấn gì nữa. Làm sáng tỏ mọi sự việc.
nđg.1. So. Sánh với họ thì còn thua.
2. Đạt mức độ bằng cái đưa ra so sánh. Không thể sánh kịp với ông ấy.
nt. Say mê đến mức như không còn biết gì khác. Tình yêu say đắm.
nt. Hăng máu đánh giết một cách điên cuồng. Say máu như những con thú dữ.
nd. Cái có hình dáng, con người có thể nhận biết được, trái với không, theo Phật giáo.
nt. Sành, thạo đời. Con người sắc cạnh.
nt. Có vẻ tinh khôn, lanh. Con người sắc sảo. Một ngòi bút sắc sảo.
nđg.1. Sặc liên hồi thành cơn dài. Ho sặc sụa vì khói thuốc.
2. Xông lên mạnh mùi rất khó chịu. Góc chợ sặc sụa mùi cá.
nd. Cá săn sắt (nói tắt). Thả con săn sắt, bắt con cá rô.
nId. Kim loại màu xám rất ích lợi trong việc chế tạo các thứ cần dùng. Có công mài sắt có ngày nên kim (tng).
IIt. Rất cứng rắn. Con người sắt. Kỷ luật sắc.
nId. Lối đánh bạc đoán đồng tiền gieo ở mặt sấp hay mặt ngửa. Chơi sấp ngửa.
IIp. Vội vàng, tất tả. Sấp ngửa chạy đi mời thầy thuốc. Ăn sấp ăn ngửa vài bát để còn đi cho kịp.
nId. Loại côn trùng nở từ trứng ra, ăn hại cây. Sâu cắn lúa.
IIt. Bị sâu ăn, bị hư hỏng tựa như sâu ăn. Mía sâu. Răng sâu.
nd. Động vật chân đốt, cơ thể gồm ba phần, có một đôi râu, ba đôi chân, phần lớn có cánh. Cũng nói Côn trùng.
nt. Buồn rầu, phiền muộn. Sầu muộn vì con cái.
nđg.1. Sơ ý, lỡ làm một động tác khiến xảy ra điều đáng tiếc. Sẩy tay đánh vỡ cái chén. Sẩy chơn hơn sẩy miệng (tng).
2. Để sổng mất đi do sơ ý. Sẩy tù.
3. Mất đi người thân. Sẩy cha còn chú, sẩy mẹ bú dì (tng).
4. Chỉ thai ra ngoài khi chưa đủ ngày tháng. Thai bị sẩy. Chị ấy sẩy thai.
nđg. Chia bớt ra. Sẻ bát nước làm hai. Nhường cơn sẻ áo.
nd. Loại cây mọc dưới nước bùn, lá to tròn như cái tán, hoa thơm. Hoa sen, hạt sen. Sen ngó đào tơ: người con gái trẻ.
nd. Đứa tớ gái. Thằng nhỏ, con sen.
nt. Sẻn. Con người sẻn so.Ăn tiêu rất sẻn so.
np.1. Mua hay bán cả số lượng lớn trong một lần. Bán sỉ cả tấn cho con buôn. Buôn sỉ.
2. Mua hay bán lẻ từng món một cho người tiêu dùng. Bán sỉ giấy bút cho học sinh.
hd. Người vượt quá mức thường, qua giới hạn khả năng của con người. Anh hùng không phải là siêu nhân.
ht. Vượt ngoài phạm vi năng lực, hiểu biết thông thường. Một con người siêu việt. Tài năng siêu việt.
nđg.1. Đẻ ra. Sinh con trai đầu lòng.
2. Tạo ra, làm nảy nở. Sinh hoa kết quả. Vốn sinh lời.
3. Có một trạng thái khác trưỡc và không hay. Trẻ được chiều, sinh hư. Sinh nghi.
nđg&t. Đẻ ra hai đứa con một lượt.
hdg. Đẻ ra, hạ sanh. Sinh hạ được mọt con trai.
hd.1. Cảnh sống xa cách nhau vì sống chết đều không thấy mặt nhau.
2. Chết, kẻ còn người mất. Nhưng gặp lúc sinh ly tử biệt thì khó mà ngăn nổi xót thương (Hồ Chí Minh).
nd. Mạng sống của con người. Bảo vệ sinh mạng con người.
hd. Quan hệ giữa sinh vật, kể cả con người và môi trường. Vùng khí hậu hợp với đặc tính sinh thái của cây lúa.
hp. Lúc còn sống (nói về người đã chết). Sinh tiền, ông ấy hay làm việc nghĩa.
nt. Đẻ ra lần đầu. Chửa con so. Trứng gà so.
nt.1. Chỉ vợ chồng còn trẻ chưa có con cái. Đôi vợ chồng son.
2. còn trẻ chưa có vợ, chưa có chồng. Con gái son, còn ở với bố mẹ.
nd. Son và phấn, đồ trang điểm. Mượn màu son phấn, đánh lừa con đen (Ng. Du).
nt. Rỗi rãi vì chưa có con. Tranh thủ học hành khi còn son rỗi.
nt.1. Chỉ cô gái còn trẻ, chưa vướng víu chuyện chồng con. Những cô gái còn son sẻ.
2. Như Thon thả. Dáng người son sẻ.
ht. Đẻ sinh đôi. Con song thai.
ht.1. Đều hoàn toàn cả hai. Văn võ song toàn.
2. Chỉ cha mẹ hoặc vợ chồng đều còn sống. Cha mẹ còn song toàn.
nt. còn thiếu một vài phần do sơ ý hay quên. Viết sót một chữ. còn sót lại mấy kiện hàng.
nd.1. Từ hay tổ hợp từ dùng để đếm. Đếm từ số một đến số hai mươi.
2. Ký hiệu viết số tự nhiên, chữ số (nói tắt). Số 4. Cộng sai một con số.
3. Tập hợp những vật cùng loại, về mặt đếm được nhiều hay ít. Số học sinh tăng nhanh. Một số tiền lớn.
4. Số gán cho một vật làm ký hiệu phân biệt nó với những vật cùng loại. Tìm số nhà. Đánh số trang.
5. Con số dùng trong hộp tốc độ. Xe chạy số4. Sang số cho xe tăng tốc độ.
6. Số khác nhau ghi trên vé trong một trò chơi may rủi. Quay số. Trúng số.
7. Bản báo hay tạp chí ra vào một ngày, một kỳ. Số báo chủ nhật. Tạp chí một tháng ra hai số.
8. Phạm trù ngữ pháp của danh từ, tính từ, động từ, đại từ trong một số ngoại ngữ. Trong tiếng Pháp, danh từ, tính từ, động từ, đại từ thay đổi hình thức từ số ít sang số nhiều.
nd. Số trung bình cộng của nhiều con số.
nd.1. Số còn lại sau khi lấy số bị chia trừ đi tích số của số chia với thương số. 15 chia cho 4 được 3, số dư là 3.
2. Số còn lại sau khi lấy số tăng trừ đi số giảm hoặc số tiền gửi vào trừ đi số tiền lấy ra. Số dư của tài khoản.
nd. Lối chơi đề, dựa vào việc đoán trước những con số nào đó. Chơi số đề.
hd. Tài liệu bằng những con số. Số liệu thống kê.
nđg. Thoát ra khỏi nơi bị nhốt, bị giam cầm. Để sổng con mồi. Tù sổng.
nđg.1. Tồn tại ở hình thái có trao đổi với môi trường, sinh đẻ, lớn lên và chết. Cây cổ thụ sống hàng trăm năm.
2. Ở thường xuyên tại một nơi. Sống ở nông thôn. Cá sống dưới nước.
3. Duy trì sự sống bằng một phương tiện. Sống bằng nghề nông. Kiếm sống.
4. Sống trong một hoàn cảnh, tình trạng nào. Sống độc thân. Sống những ngày hạnh phúc.
5. Cư xử, ăn ở với đời. Sống thủy chung. Sống tử tế với mọi người.
6. Tồn tại với con người. Sự nghiệp sống mãi với non sông, dân tộc.
IIt.1. Ở trạng thái còn sống. Bắt sống tên giặc. Tế sống.
2. Sinh động, như trong thực tế đời sống. Vở kịch rất sống. Bức tranh trông rất sống.
nIt. 1. Chưa được nấu chín; chưa chín (nói về quả). Khoai sống. Rau sống. Xoài sống.
2. còn nguyên, chưa chế biến. Vốn sống. Cao su sống.
3. Chưa thuần thục. Câu văn còn sống.
4. Chưa tróc hết vỏ, chưa vỡ hết hạt khi xay. Mẻ gạo còn sống, lẫn nhiều thóc. Cối tốt, gạo không sống, không nát.
IIp. Trắng trợn. Cướp sống.
nd. Sông lớn, tiếp nhận nhièu sông con đổ vào, thường chảy ra biển.
nt. Có tính chất quan trọng quyết định sự sống, sự tồn tại. Những lợi ích sống còn của dân tộc.
nt. Hoạt động và đầy sức sống. Con người sống động. Nét vẽ sống động.
nt.1. còn sống, còn xanh, chưa chín. Trái cây còn sống nhăn. Cơm sống nhăn.
2. còn sống, chưa chết. Ông ấy còn sống nhăn.
nd. Sông về mặt cảnh thiên nhiên hay điều kiện sinh sống của con người. Cảnh sông nước nên thơ. Thạo nghề sông nước.
nt. còn sống, xanh, chưa chín. Trái cây còn sống sít. Cơm nấu sống sít.
nđg. còn sống trong một tai nạn có nhiều người chết. Chỉ có một người còn sống sót.
nđg. còn sống thì biếu quà những ngày tết; chết thì nhớ cúng giỗ tỏ ra nhớ ơn mãi mãi.
nt. Có những chỗ gồ cao như sóng lưng con trâu. Đường sống trâu.
ht.1. Chỉ trên những nét lớn, nét chính. Dàn ý sơ lược. Tiểu sử sơ lược.
2. Rất chung chung, thiếu chi tiết cụ thể, không kỹ, không sâu. Nội dung còn quá sơ lược.
np. Chỉ tiếng ho trầm thành cơn dài. Ông lão ho sù sụ cả đêm.
nd.1. Khúc, khối to còn nguyên. Súc gỗ. Súc thịt.
2. Khối gồm nhiều tấm vải hay nhiều buộc sợi. Một kiện nhiều súc vải. Súc sợi.
nd.1. Khối vuông nhỏ, các mặt chấm số từ một đến sáu dùng trong một số loại trò chơi, cờ bạc. Con súc sắc.
2. Đồ chơi trẻ con gồm một cán cầm gắn với một bầu kín chứa hạt cứng, lắc nghe thành tiếng.
nd. Vũ khí thô sơ hình dáng giống con bọ ngựa, dùng phóng các mảnh sắt, đá vụn.
nđg.1. Nghĩ. Con người vụng suy.
2. Vận dụng trí tuệ để từ cái đã biết tìm ra điều chưa biết hay đoán việc chưa xảy ra. Từ đó suy ra. Suy đến cùng. Suy bụng ta ra bụng người.
np. Chỉ còn thiếu chút nữa là xảy ra. Trượt chân suýt ngã. Một phen suýt chết.
hd. Câu chuyện của thời xưa còn truyền lại. Sự tích trầu cau.
hd. Thú dữ lớn cùng họ với hổ, lông màu vàng hung con đực có bờm. Sư tử Hà Đông: đàn bà có tính ghen dữ dội.
nd. Sách lịch sử nói chung. Phong tình cổ lục còn truyền sử xanh (Ng. Du).
nđg.1. Làm cho không còn chỗ hư hỏng, sai sót, trở thành bình thường hay tốt hơn. Sửa câu văn. Soi gương sửa lại mái tóc.
2. Thay đổi, thêm bớt, cho thích hợp với yêu cầu. Sửa áo dài thành áo cánh.
3. Trị để làm cho sợ. Sửa cho một trận nên thân.
nd. Năng lực lao động của con người bao gồm thể lực và trí lực. Bóc lột sức lao động.
nd. Sức của con người. Cống hiến sức lực.
nt.1. Chỉ khoai đậu vì hư nên nấu không mềm, không chín được. Khoai sượng. Bánh luộc còn sượng.
2. Ngượng, xấu hổ. Ra vào sượng mặt nói năng ngại điều (Truyện Ph. Trần).
3. Không trôi chảy, không nhuần nhuyễn. Câu văn còn sượng.
nt. Bị mất đi một phần, không còn nguyên như trước. Dao sứt mẻ nhiều chỗ. Tình bạn đã sứt mẻ.
. Con chữ thứ 24 trong bảng chữ cái Việt ngữ. Phối hợp với các con chữ h và r tạo thành các phụ âm ghép th và tr.
nt. Không còn kết thành khối nữa, mà rời ra thành mảnh vụn. Vôi tả thành bột. Chiếc áo rách tả.
hd.1. Nhân tố gây bệnh cho con người theo quan niệm của đông y. Chống tà khí xâm nhập cơ thể.
2. Không khí không lành mạnh, gây tác hại về mặt tư tưởng.
nđg. Làm cho rời ra, không còn dính liền nhau nữa. Tách múi của quả bưởi. Tách riêng từng vấn đề.
nt.1. Chỉ thịt chưa chín hẳn nhưng cũng không phải còn sống. Thịt bò tái.
2. Chỉ quả, củ chưa khô hẳn nhưng cũng không phải còn tươi. Cau phơi tái.
3. Đã mất sắc, trở nên xám. Sợ tái mặt. Giận tái người.
ngi. 1. Biểu thị quan hệ về vị trí. Hội nghị tại Hà Nội. Đón tại sân bay.
2. Biểu thị quan hệ về nguyên nhân. Tại chủ quan nên thất bại. Con hư tại mẹ.
nt. Tái ra màu bạc tím. Sau cơn ốm da tái mét. Mặt tái mét vì sợ.
ht. Ở tình trạng sao đi chép lại nhiều lần làm cho không còn đúng nguyên văn.
hd. Lễ hy sinh gồm có ba con vật: trâu, dê và lợn, giết để tế thần thời xưa.
hd. Nguyên tắc lễ giáo phong kiến, bắt người đàn bà ở nhà phải phục tùng cha, khi lấy chồng phải theo chồng, chồng chết phải theo con trai.
nđg.1. Chỉ chất rắn hòa lẫn hoàn toàn trong một chất lỏng. Muối tan trong nước.
2. Chuyển từ trạng thái rắn sang trạng thái lỏng. Tuyết tan.
3. Vỡ ra thành mảnh nhỏ. Vỡ tan. Tan như xác pháo.
4. Tản dần ra xung quanh, không còn nữa, không tập hợp nữa. Cơn bão đã tan. Tan học. Tan cuộc họp.
nIđg.1. Héo khô dần, ở giai đoạn cuối cùng của sự tồn tại. Hoa tàn. Sức tàn lực kiệt.Cuộc vui sắp tàn.
2. Chỉ lửa yếu dần, sắp tắt. Bếp lửa tàn. Ngọn đuốc tàn. Tro tàn.
IId. Phần còn lại của vật cháy hết. Tàn thuốc lá. Theo đóm ăn tàn.
hd. Cái cũ đã lỗi thời, còn rơi rớt lại. Tàn dư của xã hội cũ.
hd. Dấu tích còn sót lại. Xóa bỏ tàn tích của phong tục lạc hậu.
nd.1. Sườn hay bầu cộng hưởng của cái trống. Trống thủng còn tang (tng).
2. Thành giếng. Tang giếng.
ht. Mất hết lương tâm. Con người táng tâm đến thế là cùng.
hdg. Lấy vợ lấy chồng sớm. Tệ tảo hôn hãy còn rơi rớt ở một số vùng nông thôn.
hd. Bã và tấm; chỉ người vợ lúc còn nghèo. Thường nói Tào khang. Đôi ta là nghĩa tao khang, Xuống khe bắt ốc, lên ngàn hái rau (cd).
nđg. Ăn ngon lành bất cứ thức ăn gì, không kén chọn. Con lợn tạp ăn.
nd. Máng đựng thức ăn trong chuồng ngựa; chính chuồng ngựa. Ngựa ăn thóc trong tàu. Một con ngựa đau, cả tàu không ăn cỏ (tng).
nd.1. Bộ phận của cơ thể người ta, từ vai đến các ngón, thường được coi là biểu tượng của lao động cụ thể. Cánh tay. Tay làm hàm nhai (tng). Nhanh tay lên.
2. Chi trước của một số động vật, có khả năng cầm, nắm. Tay vượn. Tay gấu. Tay bạch tuộc.
3. Tay của con người, coi là biểu tượng của hoạt động tham gia việc gì. Giúp một tay.Tác phẩm đầu tay. Nhúng tay vào một việc.
4. Tay của con người coi là biểu tượng của trình độ nghề nghiệp, khả năng hành động. Tay nghề. Non tay. Cho biết tay. Tay chèo.
5. Tay của con người coi là biểu tượng của quyền định đoạt. Chính quyền về tay nhân dân. Sa vào tay bọn cướp.
6. Chỉ con người về mặt hoạt động nói đến với ý chê trách. Tay anh chị. Một tay không vừa.
7. Chỉ người giỏi về một môn, một nghề. Tay búa thạo. Tay súng giỏi.
8. Một trong các bên tham gia vào một công việc. Hội nghị tay tư. Tay đôi.
9. Bộ phận của vật có hình dáng, chức năng như tay. Vịn vào tay ghế.
hd. Đứa con hư, làm hại cha mẹ.
pd. Xe ô-tô con chở khách thuê, rước mối dọc đường.
nđg.1. Làm cho không cháy sáng ; không cháy nữa. Tắt đèn. Đèn tắt. Sắp tắt nắng.
2. Làm cho máy móc ngưng hoạt động. Tắt máy. Tắt quạt.
3. Mất đi, không còn nữa. Bị tắt tiếng. Nụ cười vụt tắt.
nt&p.1. Đường ngắn, đi nhanh hơn. Con đường tắt. Đi tắt qua vườn.
2. Cắt bớt đi cho ngắn, gọn nhanh hơn. Chữ viết tắt. “Công nghiệp nông nghiệp” nói tắt là “công nông nghiệp”.
nd. Chỉ tình cảm, ý chí của con người. Bận tâm. Không đành tâm. Vững tâm.
hd. Lòng da con người (thường nói đến với ý xấu). Tâm địa độc ác.
hd. Ý nghĩ và tình cảm; phần bên trong của con người. Người có tâm hồn thi sĩ. Tâm hồn trong trắng của trẻ thơ.
hd. Khoa học nghiên cứu các hiện tượng tâm lý của con người với những quy luật và cơ chế của nó.
nd. Độ từ mắt trông ra đến cảnh vật còn được trông thấy rõ; chỉ khả năng nhìn xa trong rộng. Mở rộng tầm mắt.
nđg. Khóc vì quá bực tức. Tấm tức khóc, không trả lời.Giọng nói vẫn còn tấm tức.
nđg. Chặn hoặc chèn cho chặt. Lấy bàn tấn cửa. Tấn màng cho con ngủ.
hd. Hưởng hàm ấm sinh nhờ cha làm quan theo lệ xưa. Cha làm án sát, con được tập ấm.
nd. Quân bài úp sấp để giấu kín đến cuối cùng, quyết định thắng bại trong ván bài ích xì; thường dùng chỉ mưu đồ xấu xa được che giấu kỹ. Có tẩy con át. Lật tẩy. Lộ tẩy.
1. Chỉ cách ngồi gập đầu gối, xếp hai chân đằng sau. Ngồi tè he trên sập.
2. Chỉ cách ngồi bệt xuống, duỗi thẳng và dạng hai chân ra. Con bé ngồi duỗi tè he ra.
nd.1. Giấy nhỏ hình chữ nhật dán lên các bưu phẩm làm chứng từ cước phí.
2. Giấy nhỏ hình chữ nhật dán lên một số giấy tờ chính thức hay hàng hóa, chứng nhận đã nộp thuế hay lệ phí.
3. Nhãn hiệu dán lên các mặt hàng để chứng nhận phẩm chất. Hàng chưa bóc tem (còn mới nguyên).
nt. Nhỏ bé đến như không đáng kể. Mấy hạt thóc tẻo teo. Con chim bé tẻo teo.
nd. Loại thú hình thù như con trâu, da dày có một cái sừng ở giữa trán. Cũng gọi tê giác.
ht. Rất bạc bẽo, không tình nghĩa. Con người tệ bạc.
hd. Sừng con tê.
hId. Điều gây hại cho con người và xã hội. Trộm cướp, mại dâm là những tệ hại xã hội.
IIt. Có tác dụng gây nhiều tổn hại. Chính sách diệt chủng tệ hại. Tình hình rất tệ hại.
IIIp. Quá lắm. Bẩn tệ hại. Xấu tệ hại.
ht. Tồi tệ, hủ lậu, rất tệ. Con người tệ lậu. Ăn uống linh đình trong ma chay là điều tệ lậu.
nt. Vì tác động quá mạnh của một cảm giác hay cảm xúc mà không còn khả năng cảm giác, cảm xúc nữa. Rét tê tái. Lòng đau tê tái.
nd. Miếng thịt đỏ ở hai bên tai con gà. Mào tếch. Cũng nói Tích.
np. Đành thế còn hơn. Thà khuyên chàng đừng chịu tước phong (Đ. Th. Điểm).
nđg.1. Để cho được tự do, không bó buộc hay ngăn cản. Quá nuông chiều, thả lỏng con dễ sinh hư.
2. Không giam giữ nữa nhưng vẫn đặt dưới một một sự giám sát. Thả lỏng một số tù chính trị.
hd. Chỉ con Thằn lằn (cũng gọi mối) do tục truyền Thạch Sùng, một người giàu đời Tấn ở Trung Quốc, do tiếc của, chết hóa thành.
hdg.1. Chỉ phụ nữ có thai sinh nở. Đến kỳ thai sinh.
2. Chỉ loài động vật đẻ con (phân biệt với loài đẻ trứng).
hd. Con trưởng của vua được chọn để nối ngôi vua.
nđg. Phàn nàn. Than phiền về con cái.
npI. Chỉ thỉnh thoảng, rất ít có. Đường vắng tanh, thảng hoặc mới có một người đi qua.
IIgi. Biểu thị một giả thiết, hiếm xảy ra. Thảng hoặc có việc gì thì đã có bà con xóm giềng, anh yên tâm.
hdg. Nên, được kết quả tốt. Con cái đều thành đạt.
hdg. Giải thích cho hiểu để không còn quy lỗi hay nghĩ xấu cho mình hay người nào, việc gì. Thanh minh để tránh hiểu lầm.
hd. Con gái, nữ thanh niên.
nt.1. Có lòng tốt hay chia xẻ với người chung quanh. Tuy nghèo nhưng rất thảo với bạn bè.
2. Ăn ở phải đạo với người trên trong gia đình. Đứa con thảo. Dâu hiền rể thảo.
nđg. Tháo bỏ, làm cho không còn vướng mắc, khó khăn nữa. Tháo gỡ khó khăn. Tháo gỡ mìn.
nđg. Thay vào chỗ vật hay người không còn thích hợp nữa. Đào tạo lớp người thay thế. Phụ tùng thay thế.
nd. Loại bò sát mình nhỏ, thường ở trong nhà. Con thằn lằn tặc lưỡi. Cũng gọi Thạch sùng.
nlo. Chỉ từng cá nhân người đàn ông, con trai thuộc hàng dưới hay ngang hàng hoặc với ý coi thường. Thằng bé. Thằng bạn. Thằng lưu manh.
nt&p.1. Thẳng một đường một mạch. Con đường thẳng băng. Công việc tiến hành một cách thẳng băng.
2. Thẳng thắn, ngay thật, không quanh co. Tính thẳng băng. Cách nói thẳng băng.
nt. Chỉ thân hình phụ nữ thon đẹp, eo lại ở lưng như con ong.
nt.1. Sâu sắc. Nghĩa nặng tình thâm.
2. Sâu độc. Mưu thâm. Con người rất thâm.
ht. Hiểm độc khó lường. Con người thâm hiểm, ném đá giấu tay.
hd. Phòng riêng của đàn bà, con gái ngày xưa.
nId.1. Phần chính chứa đựng cơ quan bên trong của cơ thể động vật, mang hoa lá của thực vật, cơ thể con người. Thân lúa. Thân cây tre. Quần áo che thân. Thân già sức yếu.
2. Phần giữa và lớn hơn cả, nơi để chứa đựng hay mang nội dung chính. Thân tàu. Thân lò. Phần thân bài.
3. Bộ phận chính của quần áo. Áo tứ thân. Thân quần.
4. Cái riêng của mỗi người, cá nhân. Chỉ biết lo cho thân mình. Tủi thân. Hư thân.
IIp. Đích thân. Tổng tư lệnh thân chỉ huy trận đánh.
hd. Ký hiệu thứ chín (tượng trưng là con khỉ) trong 12 chi của lịch cổ truyền Trung Quốc. Giờ Thân (từ 3 đến 5 giờ chiều). Năm Thân (ví dụ năm Canh Thân). Tuổi Thân (sinh vào một năm Thân).
nId. Lực lượng siêu tự nhiên được tôn thờ, coi là linh thiêng có thể ban phúc giáng hoa cho con người. Tục thờ thần. Thần chết. Thần đất.
IIt. Như có phép lạ của thần. Thuốc thần. Cây gậy thần trong truyện cổ.
hd. Thân thể con người về mặt hình dáng. Thân hình vạm vỡ.
hd. Sớm và tối. Nghe chim như nhắc tấm lòng thần hôn (Ng. Du): nghe tiếng chim nhớ đạo làm con sớm thăm tối viếng cha mẹ.
hd. Bà con họ hàng nói chung.
hd. Cơ thể con người. Rèn luyện thân thể.
hd. Bà con gần. Họ hàng thân thích.
hd. Những người bà con trong cùng một dòng họ.
hd. Phần thể xác của con người. Chỉ được cái to thần xác.
ht. Mười phần hoàn toàn. Con người không ai thập toàn cả.
ht. Không còn được người bề trên yêu mến, tin dùng nữa. Viên quan thất sủng.
nt.1. Tự bộc lộ mình một cách tự nhiên không giả dối. Nó rất thật thà, nghĩ sao nói vậy.
2. Không tham của người khác. Con người thật thà, không tắt mắt của ai.
hdg. Mất hy vọng. Thất vọng về đứa con hư.
nt. Chìa ra, nhô hẳn ra. Ngón tay thừa mọc thây lẩy ở ngón cái. Con trâu ăn no, bụng tròn thây lẩy.
nt. Có mùi cay hăng như vỏ cam, vỏ bưởi. Bưởi non, còn the lắm.
nId. 1. Trạng thái tồn tại của vật chất. Thể rắn. Thể lỏng. Thể khí.
2. Hình thức sáng tác văn thơ. Thể thơ lục bát. Thể tùy bút.
3. Hình thức biểu hiện của sự vật, hiện tượng. Con người là một thể thống nhất.Bệnh ở thể cấp tính.
IIđg. Là, vẫn là. Chẳng thơm cũng thể hoa lài ... (cd).
nđg.1. Thể tắt (nói tắt). Ốm không đến được, xin bà con thể cho.
2. Chiếu cố để làm theo ý. Thể theo lòng dân.
nđg.1. Thay. Thiếu phân đạm, tạm thế phân xanh vào. Bố bận, con đi thế.
2. Giao làm tin để vay tiền. Thế ruộng. Thế vợ đợ con.
hd. Cơ thể con người về mặt sức khỏe. Đẹp cả thể chất lẫn tâm hồn.
hd.1. Cõi đời, cõi sống của con người. Đi khắp thế gian.
2. Người trong cõi đời nói chung. Che mắt thế gian.
hd.1. Tổng thể những sự vật vật chất và hiện tượng tồn tại bên ngoài và độc lập với ý thức của con người. Nhận thức và cải tạo thế giới.
2. Trái đất, nơi sinh sống của loài người. Đi vòng quanh thế giới. Một hành động bị cả thế giới lên án.
3. Xã hội, cộng đồng người có một đặc trưng chung nhất định. Thế giới phương Tây. Thế giới tư bản.
4. Khu vực, lĩnh vực của đời sống có một số đặc trưng nhất định. Thế giới động vật. Thế giới âm thanh.
nd. Một thế giới nhỏ, hình ảnh thu nhỏ của một thế giới lớn, của vũ trụ, đặc biệt: a/ Con người, coi là hình ảnh thu nhỏ của thế giới loài người. b/ Một cộng đồng, coi là hình ảnh thu nhỏ của toàn xã hội.
hd. Con gái hầu trong cung vua thời xưa, thường mặc áo nhiều màu sắc xen lẫn.
hd. Thân thể, phần xác của con người.
hd. Con của vua được nối ngôi.
hd. Phần vật chất, phần xác của con người. Đau đớn về thể xác nhưng tinh thần thư thái.
nd.1. Thời kỳ cơ thể phát triển mạnh, có khả năng sinh sản. Lúa đang thì con gái. Quá lứa lỡ thì.
2. Thời điểm thuận lợi nhất cho hoạt động. Đúng lúc đúng thì. Mưa nắng phải thì.
3. Từng phần nhất định của một động tác. Thì hít vào thì thở ra của động tác tập thở.
4. Thời. Thì quá khứ.
nlI. 1. Biểu thị cứu cánh, hậu quả của một điều kiện vừa nêu. Nếu mưa thì ở nhà. Bây giờ mới đi thì muộn mất.
2. Nêu một ý song song hay tương phản với ý trước. Nó dại thì em nó lại rất khôn. Có ba người con thì đều ở xa cả.
3. Biểu thị ý tiếp nối. Vừa về đến nhà thì trời đổ mưa. Anh đi một lúc thì tôi đến.
IIp.1. Biểu thị ý phủ định mỉa mai. Vâng, con nó hư, còn con của chị thì ngoan! Mày thì giỏi!
2. Biểu thị ý khẳng định. Thì ai chẳng biết vậy? Tôi thì tôi không ngại.
nđg. Chịu mất, chịu bỏ quân để cứu gỡ trong cuộc chơi cờ. Thí pháo cứu xe. Thí bỏ con chốt.
np. Nhấn mạnh ý phủ định. Không giúp đỡ thì chớ, lại còn đến quấy rầy.
hd. Sức trông thấy của con mắt. Thị lực giảm sút.
hd. Con gái hầu trong cung vua hay gia đình các nhà quan thời xưa.
hd. Kinh Thi và Kinh Thư, hai bộ sách kinh điển của Nho giáo, chỉ việc học nho giáo. Con nhà thi thư.
nd. Trò chơi của trẻ con ném mảnh ngói hoặc mảnh sành trên mặt nước cho nó nhảy. Chơi thia lia.
ht. Hợp với sự cần dùng. Kiến thức quá cũ, không còn thích dụng.
hd. Con cóc. Đèn thiềm thừ tết Trung Thu.
hd. Vận mệnh trời định. Thuyết thiên mệnh: Thuyết cho rằng cuộc đời của con người đều do trời định.
ht. Tự nhiên sinh ra, không do con người làm ra. Hang thiên tạo.
hd. Con trời, vua. Lên ngôi thiên tử.
nt. Từng trải, lịch sự trong giao thiệp. Con người rất thiệp. Tay thiệp đời.
ht. Sát hợp với yêu cầu, với những vấn đề của thực tế trước mắt. Việc làm thiết thực. Quyền lợi thiết thực. Con người thiết thực.
hd. Con gái trẻ tuổi, vào tuổi dậy thì.
hd. Tên gọi chung loài bọ nhỏ, ban đêm thường bay vào đèn. Lao vào chỗ chết như con thiêu thân.
nt. Có khả năng nhận biết nhanh và tinh các âm thanh, màu sắc. Thính tai. Con chó săn rất thính hơi.
hdg. Nổi cơn giân dữ. Cơn thịnh nộ.
nd. Lối đánh bạc ngày trước bằng con quay có sáu mặt số. Đánh thò lò. Quay tít thò lò. Thò lò sáu mặt: người gian dối.
nd. Gái điếm. Con thõa. Hạng đĩ thõa.
hdg. Mất hết ý chí, không còn muốn theo đuổi việc đang làm. Thoái chí nản lòng trước thất bại.
nđg. Bay qua, đi qua nhẹ nhàng trong thời gian ngắn. Cơn gió thoảng qua. Thoảng mùi hương.
hdg. Lột vỏ, thay xác (như con ve, con rắn). Cũng nói Lột xác.
nđg. Thở rất yếu và không đều, biểu hiện sắp chết. Người bệnh chỉ còn thoi thóp.
nd. Thói quen và tập tục. Xóa bỏ dần thói tục xấu còn rớt lại.
nd. Dây gút chưa thắt, còn để lỏng, thường để ném bắt thú vật. Quăn thòng lọng. Chui đầu vào dây thòng lọng.
nd. 1. Khe hở ở sọ động vật còn non. Thóp của trẻ so sinh.
2. Nhược điểm của người khác. Biết thóp hắn non gan, nên càng dọa già.
nt. 1. Có hình dáng không gọn, đường nét thiếu mềm mại. Dáng người thô. Loại vải thô.
2. Thiếu tế nhị, không thanh nhã. Lời diễn đạt còn thô.
3. Chưa qua tinh chế, chỉ gia công sơ sài. Dầu thô. Tơ thô.
nđg. 1. Nối liền với nhau cho không bị cản trở ngăn cách. Hầm lò có lối thông với bên ngoài.
2. Làm cho không bị tắc nghẽn. Thông cống. Ống thông khói.
3. Liền một mạch. Làm việc thông ca.
4. Hiểu rõ, không còn gì thắc mắc. Thông chính sách.
5. Biết, thành thạo. Học thông các môn võ.
hd. Hai nhà có con kết hôn với nhau.
hIđg. Kê khai tổng quát bằng những con số rõ ràng những sự việc quan trọng về một tình hình, sự kiện. Những thiệt hại do cơn bão chưa được thống kê.
IId. Thống kê học (nói tắt). Cán bộ thống kê.
nt. Ít tuổi, non dại. Vợ dại con thơ.
nd.1. Đường dọc có hình sợi trong cấu tạo của thịt, gỗ, đất đá v.v... Thịt bò to sớ. Chẻ theo thớ gỗ.
2. Tư thế, cốt cách con người thể hiện trong dáng điệu. Cái thớ người như nó thì làm gì được.
nt. Khéo léo bề ngoài, thiếu chân thật. Một con người màu mè thớ lợ.
nđg. Chỉ trẻ con hôn. Bé thơm mẹ.
nt. Được hưởng một phần tiếng tốt của người khác. Con nổi tiếng, cha mẹ cũng thơm lây.
nd. Động vật có xương sống bậc cao, có lông mao, nuôi con bằng sữa. Thú rừng. Mặt người dạ thú.
hId. Kẻ có hành động, lòng dạ chống đối quyết liệt. Coi nhau như thù địch.
IIt. Chống đối một cách quyết liệt vì sự sống còn của mình. Hành động thù địch. Thái độ thù địch.
hId. Cách làm khôn khéo. Thường là xảo trá. Thủ đoạn làm giàu. Mưu mô xảo quyệt và thủ đoạn tinh vi.
IIt. Có nhiều thủ đoạn. Con người thủ đoạn.
hdg. Chịu tinh trùng của giống đực để sinh đẻ. Đã có con do thụ tinh nhân tạo.
hd. Nói chung con thú, con vật.
hdg. Làm cho nghe theo; Chịu nghe theo sự điều khiển. Thuần phục voi rừng. Con ngựa đã thuần phục.
hd. Chú và bác. Anh em thúc bá: anh em con chú con bác.
hdg. Trói buôc, vướng víu. Bị vợ con thúc phọc.
nđg. Đốt con vật hoặc thịt cho chín ngoài da. Thui bò. Bê thui. Chết thui.
nt.1. Vút nhỏ ở đầu. Con thoi có hai đầu thuôn.
2. Nhỏ hẹp. Lá hồng rơi lặng ngõ thuôn (X. Diệu).
nd. Quái vật theo truyền thuyết sống dưới nước, hình như con rắn to, hay hại người. Thuồng luồng ở cạn (tng).
hd. Bệnh trẻ con thường gọi là bệnh trái rạ.
. Người con gái đẹp. Trai anh hùng sánh gái thuyền quyên.
nd. Thuyết triết học cho rằng con người không thể biết được bản chất của thế giới khách quan và những quy luật của nó.
nd. Khuynh hướng triết học thời Trung Cổ cho rằng chỉ những sự vật riêng biệt mới có thật, còn những khái niệm chung chẳng qua là tên gọi của sự vật do con người đặt ra.
nd. Khuynh hướng triết học duy tâm chủ quan cực đoan, cho rằng chỉ chủ thể có ý thức là hiện thực không nghi ngờ gì, còn lại tất cả chỉ là tồn tại trong ý thức của chủ thể đó mà thôi.
nd. Quan niệm của đạo Phật cho rằng con người chết ở kiếp này rồi lại sinh ra ở kiếp khác, rồi cứ quay vòng như thế.
nt. Đờ đẫn như không còn cảm giác, không buồn cử động. Ngồi thừ như tượng gỗ.
nId. Đặt trước số từ để chỉ thứ tự trong sự sắp xếp hay thứ tự của ngày trong tuần. Đại hội lần thứ sáu. Ngồi hàng ghế thứ ba. Ngày thứ hai. Hôm nay thứ mấy?
IIt.1. Ở hàng sau người cả. Vợ thứ. Con thứ.
2. Trung bình trong thứ tự xếp hạn học sinh thời trước. Đỗ hạng thứ.
hd. Con trai thứ.
hd. Con gái thứ.
nđg. Đặt vào tình huống khó khăn, nguy hiểm để xem tinh thần, khả năng của con người. Được thử thách trong đấu tranh.
nt.1. Có số lượng trên mức cần thiết. Thừa thì giờ. Sức có thừa.
2. còn lại sau khi đã dùng đủ rồi. Rẻo vải thừa. Cơm thừa canh cặn.
3. Có một cách vô ích. Bài viết có nhiều đoạn thừa. Động tác thừa. Sống thừa.
4. Ở mức quá đầy đủ. Việc ấy thì thừa sức làm. Anh thừa hiểu điều đó.
nt. Chỉ còn một chút nữa là chết. Ốm một trận thừa sống thiếu chết.
hdg. Hưởng tài sản cha mẹ để giữ việc thờ cúng. Con thừa tự.
nd. Thức ăn cho vật nuôi, để trong một môi trường nhất định và giữ được tính chất dinh dưỡng như khi còn tươi.
ht.1. Có giá trị thiết thực, mang lại ích lợi thực tế. Phương pháp thực dụng.
2. Chỉ nhằm vào lợi ích vật chất thiết thực và trước mắt cho mình. Con người thực dụng. Đầu óc thực dụng.
hd. Cái có sự tồn tại độc lập. Con người là một thực thể xã hội.
hdg. Đã thu trong thực tế. Con số thực thu.
hId. Các hoạt động của con người tạo ra sự tồn tại của xã hội. Thực tiễn sản xuất.
IIt. Coi trọng thực tiễn. Con người thực tiễn. Đầu óc thực tiễn.
hdg. Thương xót sâu sắc. Thương cảm trước cảnh mẹ góa con côi.
ht. Đời xa xưa. Thời đại thượng cổ. Con người thượng cổ.
hd. Người dân thường, không chức vụ, không có địa vị, không thuộc những tầng lớp đặc biệt trong xã hội. Con nhà thường dân.
hd. Lúc trăng còn như hình vòng cung, vào đầu tháng âm lịch. Trăng thượng huyền.
hd. Bị thương và chết trong chiến tranh. Con số thương vong không cao.
nt. Rất bé, nhỏ hơn rất nhiều so với bình thường. Con ngựa gỗ tí hon.
nt. Con, trẻ con còn nhỏ dại. Cậu ta có vợ và hai tí nhau rồi.
nId. Như Chút xíu. còn tí xíu nữa.
IIt. Rất nhỏ bé nhưng xinh xắn. Viên ngọc tí xíu.
hd. Hoạt động tâm lý của con người mà bản thân con người không ý thức được. Tư tưởng coi thường phụ nữ đã ăn sấu vào tiềm thức ông cha ta.
hd. Con đường phía trước; tương lai, triển vọng. Tiền đồ rộng lớn.
hd. Từ dùng để chỉ con gái mình một cách khiêm tốn khi nói với người khác.
nId. Tiên và rồng.
II. Con cháu tiên rồng: người Việt Nam (tự cho là dòng dõi của các bậc tiên, vua rồng).
hdg. Làm cho mình có một địa vị trong xã hội. Tiến thân bằng con đường khoa cử.
hd. Số phận con người trong thời còn trẻ. Thầy bói đoán tiền vận hậu vận.
nd.1. Máu của một số động vật, dùng làm món ăn. Tiết lợn. Tiết vịt.
2. Máu của con người được xem là biểu trưng của sự tức giận. Điên tiết. Cáu tiết.
ht. Làm tiêu hết vi trùng, không còn có vi trùng. Sữa đã tiệt tùng.
nd. Người con ít tuổi tu theo Phật giáo ở chùa. Chú tiểu. Cô tiểu.
hd. Mẫu vật còn bảo tồn nguyên dạng để nghiên cứu. Sưu tầm tiêu bản thực vật.
hdg. Phá dỡ nhà cửa, phá hoại vườn tược, cho chỉ còn đất trống, đối phương không thể sử dụng được. Thành phố tiêu thổ chống xâm lược.
hd. Con gái nhà quí phái hoặc giàu sang thời xưa.
nd.1. Bộ phận trung tâm của hệ tuần hoàn, điều khiển việc vận chuyển máu trong cơ thể . Tim đập bình thường. Thủ đô là trái tim của cả nước.
2. Biểu tượng tình cảm, tình yêu của con người. Chinh phục trái tim.
3. Điểm chính giữa của một số vật. Đánh dấu ở tim đường.
4. Bấc đèn. Khiêu tim đèn.
nt.1. Ở trạng thái không say, không mê, không ngủ, cảm biết và nhận thức hoàn toàn bình thường. Bệnh nhân đã tỉnh sau cơn mê. Nửa say nửa tỉnh.
2. Đã thức dậy sau khi ngủ. Tỉnh dậy lúc 7 giờ.
3. Có biểu hiện hoàn toàn như bình thường, như không có việc gì xảy ra. Mọi người lo lắng, hắn cứ tỉnh như không.
nđg.1. Thực hiện các phép tính. Tính tổng của hai số. Tính lỗ lãi. Học tính.
2. Suy nghĩ, cân nhắc để tìm ra cách giải quyết. Bàn mưu tính kế. Tính sai nước cờ.
3. Kể đến, coi là thuộc phạm vi vấn đề cần xét. Chỗ đó bỏ ra, không tính. Tính đến mọi khả năng.
4. Có ý định, dự định làm việc gì. Tôi tính viết thư cho nó.
5. Nghĩ là, tưởng là. Ốm tính chết.
6. Tranh thủ sự đồng ý của người đối thoại về ý kiến trình bày trong câu nghi vấn. Anh tính, tôi không đi sao được? Các bác tính, thế thì còn trời đất nào nữa?
hId. Phần tinh túy, tốt đẹp nhất. Thác là thể phách, còn là tinh anh (Ng. Du).
IIt. Chỉ mắt sáng có vẻ thông minh, lanh lợi. Cặp mắt tinh anh.
nt. Tinh trong việc nhận xét, đánh giá người, việc đời. Có con mắt tinh đời.
nt. Khôn và lanh lợi. Thằng bé sớm tinh khôn. Con chó rất tinh khôn.
hd. Mạng sống của con người. Nguy hiểm đến tính mạng.
nd. Khoảng thời gian mới sáng, trời còn mờ mờ. Đi làm từ sớm tinh mơ.
hd.1. Toàn bộ hoạt động nội tâm của con người, như ý nghĩ, tinh cảm. Đời sống tinh thần phong phú.
2. Bản lĩnh, ý thức trách nhiệm trong công việc. Giữ vững tinh thần chiến đấu. Có tinh thần đoàn kết.
3. Điều cốt yếu nhất, sâu sắc nhất toát ra từ một nội dung. Theo tinh thần của nghị quyết.
ht.1. Hiểu biết rõ ràng, nhanh nhạy. Sáng dậy đầu óc còn tinh tường.
2. Rõ ràng, xác đáng đến từng chi tiết. Sự nhận xét tinh tường.
hd. Giống chim nhỏ trong truyện thần thoại Trung Quốc, tượng trưng cho sự hận thù (theo tích con gái vua Viêm-đế vì chết đuối mà hóa ra chim ấy suốt ngày tha đá để lấp biển).
np.1. Xa đến nỗi mắt không còn nhìn rõ được. Bay tít lên cao. Tít tận chân trời.
2. Chuyển động quay nhanh đến không còn nhìn thấy rõ hình thể của vật. Quay tít. Múa tít cái gậy trong tay.
3. Quăn, xoắn đến không nhận ra hình dáng, đường nét của vật nữa. Tóc xoắn tít. Chỉ rối tít.
nt. Trong trạng thái say mê, thích thú đến không còn thấy gì khác. Thích chí, cười tít mắt. Chưa chi đã tít mắt lại rồi!
nt.1. Chỉ pháo không nổ. Pháo tịt ngòi.
2. Không còn nói được gì. Bị hỏi đúng chỗ yếu, anh ta tịt ngòi luôn.
nIt. 1. Rõ, sáng. Chuông có đánh mới kêu. Đèn có khêu mới tỏ (tng).
2. Chỉ mắt, tai còn nhìn, nghe rõ được. Mắt ông cụ còn tỏ. còn tỏ tai.
IIđg. 1. Hiểu rõ, biết rõ. Chừa tường mặt tỏ tên. Trong nhà chưa tỏ, ngoài ngõ đã hay.
2. Giãi bày cho người khác biết rõ. Tỏ niềm tâm sự. Tỏ tình.
3. Biểu hiện bằng cử chỉ. Tỏ thái độ đồng tình.
nd. Đồ chơi trẻ con, hình các con vật lằm bằng bột hấp chín, có nhuôm màu. Cái tò he.
nt. To quá mức, vẻ nặng nề. Con lợn to sụ.
hdg. Ngồi mà nhìn. Trước cơn nguy mà điềm nhiên tọa thị.
nt. Như Toác hoác. Cùng con đĩ rạc, Bấy lâu nay đã toác toạc toàng toang (T. T. Xương).
nd. Tóc trẻ con từ lúc mới sinh đến khi cắt lần đầu.
nd. Tóc trắng hay nửa đen nửa trắng trên đầu người còn trẻ, cứng và gây ngứa. Nhổ tóc sâu.
nt. Giập nát đến không còn rõ hình thù gì nữa. Cọc tre bị đóng mạnh, toét cả đầu.
nđg.1. Nắm chặt mau lẹ để giữ lấy. Tóm được con gà.
2. Bắt lấy, bắt giữ. Kẻ gian bị tóm.
3. Thu gọn, rút gọn cho dễ nắm ý chính. Nói tóm lại.
nd. Gió mạnh đổi chiều đột ngột trong cơn dông. Trời nổi cơn tố.
nđg. Chỉ con công kêu, tiếng kêu của con công.
nIt.1. Không có hay thiếu ánh sáng. Trời tối như mực.
2. Chỉ màu sẫm, không tươi. Bức tranh màu rất tối.
3. Không sáng sủa, khó hiểu. Câu văn tối nghĩa.
4. Hiểu biết chậm, kém thông minh. Đầu óc tối quá.IId. Khoảng thời gian không còn ánh sáng mặt trời; đêm. Sáng đi tối về. Ngủ trọ một tối.
nt. Khổ một cách đáng thương, khiến người khác xót xa, ái ngại. Cảnh nhà nghèo túng, mẹ góa con côi, thật tội.
nt. Trời tối. Vừa tối đất đã có trộm. Đi làm từ khi còn tối đất.
nt. Tồi đến mức không còn thế nào hơn nữa. Tình hình sức khỏe tồi tệ.
nd. Tôm nhỏ con như tôm bạc khi phơi màu đỏ.
nđg. còn lại, chưa giải quyết. còn tồn một việc chưa giải quyết. Hàng tồn của tháng trước.
hd. Cuống biên lai, phần gốc còn lại của những tờ giấy trong sổ để làm bằng khi kiểm soát.
ht. Có chỗ đang còn nghi ngờ. Tác giả bộ sách cổ này đang là vấn đề tồn nghi.
nd. Dòng dõi. Con nhà tông, chẳng giống lông cũng giống cánh (tng).
nt. Trẻ tuổi nhưng có vóc dáng như người lớn. Lớn tồng ngồng rồi mà còn ham chơi.
nd. Quân cờ giá trị thấp nhất trong bàn cờ tướng hay bộ tam cúc. Thí con tốt. Cũng nói Chốt.
nIt. 1. Có chất lượng hơn mức bình thường. Vải tốt.
2. Có những biểu hiện đáng quý về tư cách đạo đức. Người bạn tốt. Gương người tốt việc tốt.
3. Vừa ý, không có gì đáng chê. Kết quả tốt. Máy tốt.
4. Thuận lợi, có khả năng mang lại điều hay. Thời tiết tốt. Không khí trong lành, tốt cho sức khỏe.
5. Phát triển mạnh. Lúa tốt ngập bờ.
6. Đẹp. Văn hay chữ tốt.
IIp. còn được lắm. Chiếc xe trông cọc cạch nhưng còn đi tốt.
nt. Có vẻ bên ngoài đẹp đẽ. Con gà trống tốt mã.
nt. Có tính nết tốt, dễ mến. Con bé được cái tốt nết.
nId. 1. Sợi rất mảnh, mượt, do tằm, nhện nhả ra. Tằm nhả tơ làm kén.
2. Tơ tằm dùng làm sợi để dệt. Ươm tơ. Quay tơ.
3. Sợi rất mảnh và mượt như tơ tằm. Tơ dứa.
4. Dây đàn; cây đàn. Tiếng tơ.
5. Biểu trưng mối tình gắn bó giữa nam nữ. Kết tóc xe tơ.
IIt. Sợi nhỏ mềm và mướt như tơ. Em bé tóc còn tơ. Em bé má đầy lông tơ.
nt.1. Chỉ động, thực vật còn non, mới vừa lớn. Gà mái tơ. Con trâu tơ mới hai tuổi.
2. Thanh niên chưa vợ, chưa chồng. Trai tơ. Gái tơ.
nId. Đầy tớ (nói tắt). Thầy nào tớ ấy (tng).
IIđ. Tiếng tự xưng thân mật giữa bạn bè còn ít tuổi. Tớ sang giúp cậu.
nIt.1. Dữ. Con chó trông tợn quá.
2. Bạo dạn. Thằng bé ấy tợn lắm.
IIp. Mạnh, dữ, nhiều. Thua tợn. Rét tợn.Ăn tợn. Sâu phá tợn quá.
nt. Trời vừa bắt đầu sáng, cảnh vật còn mờ mờ. Mới tờ mờ sáng đã dậy.
nt. Tan tành do bị đập phá. Nhà cửa tơi bời sau cơn bảo. Đánh cho tơi bời.
nIđg.1. Uống mau và từng hớp nhiều. Tợp một hơi dài.
2. Há miệng đớp nhanh. Tợp gọn con mồi.
IId. Ngụm. Làm một tợp nữa.
nd.1. Tập hợp những cây cùng loại cùng gieo trồng và thu hoạch một lúc. Trà lúa sớm. Trà khoai muộn.
2. Lứa tuổi. Hai đứa cùng trà, cùng trật với nhau.Lỡ trà con gái.
nd.1. Người nam còn nhỏ tuổi. Hai trai hai gái.
2. Người đàn ông nhân tình. Theo trai.
hd. Chủ nợ. Trái chủ xin sai áp tài sản con nợ.
nd. Chòm tóc hai bên đầu trẻ con thời trước, như hai trái đào. Đầu còn để trái đào.
nId. Con trai và con gái. Đôi trai gái.
IIđg. Trao đổi ái tình với nhau. Trai gái với nhau. Rượu chè trai gái.
nd. Tim của con người, biểu tượng của tình cảm. Trái tim nhân hậu. Tiếng gọi của trái tim.
nd. Người con trai trẻ tuổi. Thời trai trẻ.
nt. Nhiều trên khắp bề mặt, không còn thêm được nữa. Ao hồ tràn ngập sau cơn mưa. Hàng hóa tràn đầy thị trường.
nt. Nhiều đến không còn chứa được nữa. Nước mương tràn trề khắp cánh đồng. Khuôn mặt tràn trề vui sướng.
nd. Lưỡi gươm, lưỡi dao cùn và đã mất cán. Dao trành. Gươm linh sứt cán còn trành (cd).
nt.1. Có màu như màu của vôi, bông. Vải trắng.
2. Có màu sáng phân biệt với những cái cùng loại sẫm hay có màu khác. Rượu trắng. Da trắng. Đường cát trắng.
3. Hoàn toàn không có hay không còn gì cả. Hai bàn tay trắng. Thức trắng đêm.
4. Nốt nhạc có độ dài bằng hai nốt đen. La trắng.
IIp. Rõ hết sự thật. Nói trắng ra.
nt. Trắng hơi đục. Con chó nhe hàm răng trắng nhởn, gầm gừ.
nt. Bị mất hết, hoàn toàn không còn gì. Đã từng trắng tay, nay xây dựng lại được cơ nghiệp.
nt.1. Chỉ giọng thấp và ấm. Giọng khi bổng khi trầm. Hát ở bè trầm.
2. Có biểu hiện kém sôi nổi, kém hoạt động. Phong trào của đơn vị còn trầm. Người trầm tính.
ht. Trâm và dải mũ, chỉ gia đình quyền quý trong xã hội phong kiến. Con nhà trâm anh.
nIt. 1. Không mặc áo, để lộ nửa phần trên của thân thể. Mình trần. Cởi trần.
2. Không được che bọc mà để lộ cả ra. Đi đầu trần. Dây điện trần. Lột trần mặt nạ. Vạch trần sự dối trá.
3. Ở trạng thái không có cái thường đi kèm theo. Nằm trần, không chăn chiếu, mùng màn.
IIđg. Đem hết sức lực của thân thể ra làm một cách vất vả. Trần lưng ra làm. Trần thân mới có hạt cơm.
IIIp. Chỉ có như thế mà thôi. Đi hết, chỉ còn trần lại có ba người.
hd. Những điều ràng buộc con người vào cõi đời, theo quan niệm Phật giáo. Dứt bỏ trần duyên (đi tu).
hd. Cõi trần, thế giới con người đang sống. Nặng nợ trần gian. Địa ngục trần gian.
nIđg. Ra ngoài vị trí, không còn khớp chặt vào nữa. Trật khớp xương. Trật đường ray.
IIp. Không đúng, không trúng. Đoán trật. Bắn trật.
nIt.1. Ở vào tuổi đang phát triển mạnh. Thế hê trẻ. Sức còn trẻ.
2. còn mới, hoạt động chưa lâu như những cái, những người cùng loại. Nên công nghiệp trẻ. Một cây bút trẻ.
IId. Đứa bé, dứa nhỏ. Lũ trẻ. Nuôi dạy trẻ.
nId. Những đứa trẻ. Nô đùa với trẻ con hàng xóm.
IIt. Có tính chất của trẻ con. Tính tình còn trẻ con quá.
nd. Như Trẻ con (hàm ý thân mật).
nd. Chim cùng họ với gà, sống ở rừng, con trống đuôi dài, có bộ lông đẹp.
nd. Khả năng nhận thức, ghi nhớ, suy nghĩ, phán đoán của con người. Sáng trí. Rối trí. Người mất trí.
nIđg. 1. Chữa, làm cho lành bệnh. Thuốc trị sốt rét.
2. Làm cho mất khả năng gây hại. Trị sâu phá lúa. Công trình trị thủy.
3. Trừng phạt, đưa vào khuôn khổ. Trị tội. Trị bọn côn đồ.
4. Cai trị. Chính sách chia để trị.
IIt. Yên ổn, thái bình. Nước trị nhà yên.
hd. Khả năng hiểu biết. Con người có tri năng.
hd. Năng lực hiểu biết và suy nghĩ. Phát triển trí năng của con người.
hdg. Thôi làm quan, về hưu. Nguyễn Trãi trí sĩ tại Côn Sơn.
nt. Gian dối, có ý lừa gạt. Con người trí trá.
nd.1. Một lối viết chữ nho theo hình vuông để dùng vào khuôn dấu. Chữ triện.
2. Con dấu khắc tên riêng hoặc chức vị theo lối chữ vuông. Đóng triện. Triện lý trưởng.
3. Bàn nhỏ theo kiểu xưa kê trên sạp ván. Phòng hương thương kẻ ngồi nương triện (Quách Tấn).
nt.1. còn tân. Gái trinh. Mất trinh.
2. Chỉ người phụ nữ trung thành với chồng. Giữ vẹn lòng trinh.
nd. Đòng tiền bằng nửa xu thời trước. Không còn một trinh dính túi.
nd. Chất còn lại của vật đã cháy tan, mịn như bột và thường màu xám. Cháy ra tro. Màu tro.
nđg. Kìm giữ chặt chẽ, gò bó để không còn tự do hành động. Sự trói buộc của lễ giáo phong kiến.
np. Nhai khó khăn vì không còn răng. Cụ tróm trém nhai trầu.
nt. Trong sạch và có tác dụng tốt đối với con người. Không khí ban mai trong lành. Dòng nước suối trong lành.
nIđg.1. Di chuyển tự nhiên theo dòng nước. Khúc gỗ trôi trên sông.
2. Di chuyển tự nhiên theo một hướng nhất định.
3. Qua đi, ngoài sự để ý của con người. Ngày tháng trôi đi.
IIp. Xong xuôi một cách thuận lợi. Giao việc gì nó cũng làm trôi hết. Nuốt không trôi khoản tiền đó.
nđg.1. Giấu mình vào chỗ kín đáo để khỏi bị trông thấy, khỏi bị bắt. Chơi đi trốn đi tìm. Bị lùng bắt, phải trốn đi.
2. Tìm cách lãng tránh một nhiệm vụ. Trốn học. Trốn thuế. Trốn lính. Trốn phu. Trốn nắng.
3. Chỉ trẻ con bỏ qua một giai đoạn tập vận động ban đầu. Trẻ trốn lật. Trốn bò.
nđg.1. Nhìn để nhận biết. Trông mặt, bắt hình dung (tng).
2. Để ý nhìn ngó, coi sóc. Trông nhà. Trông em.
3. Mong đợi. Trông tin nhà. Trông cho mau đến ngày con khôn lớn.
4. Hướng đến với lòng hy vọng, mong đợi được giúp đỡ. Trông vào bạn bè lúc khó khăn.
5. Quay về, hướng về phía. Cửa sổ trông ra vườn.
nt.1. Không có gì ở trong. Khoảng đất trống không một bụi cây. Vườn không nhà trống.
2. Để hở hoàn toàn không được ngăn che. Cửa hầm để trống.
3. Không được dùng đến. Căn buồng bỏ trống. Điền vào chỗ trống trong tờ khai. Rạp không còn trống chỗ.
nd. Đồ chơi trẻ con, giống hình cái trống, làm bằng giấy. Già còn chơi trống bỏi (tng).
nt. Trống hoàn toàn, không có gì che phủ. Con đường trống lốc, không cây cối.
nt. Trống đến không có thứ gì ở trong cả. Nhà cửa trống lổng. Túi trống lổng, không còn một đồng.
nđg. Nhìn bên ngoài mà biết bên trong con người.
nt.1. Không có gì che chắn chung quanh. Giữa cánh đồng trống trải.
2. Trơ trọi, không người thân thích ở gần. Sống một mình thấy trống trải. Xa con lòng ngập tràn niềm trống trải.
nt.1. Không biến đổi hình thái, hình dung trước tác động bên ngoài. Trơ như đá. Cây cổ thụ đứng trơ trong bão táp.
2. Không hay khó tác dụng hóa học với chất khác. Khí trơ.
3. Tỏ ra không hổ thẹn trước sự chê bai. Mặt trơ ra như mặt thớt.
4. Lộ trần ra, phơi ra. Ngôi nhà nằm trơ giữa đồi trrọc.
5. Chỉ lẻ loi một mình. Đồ đạc dọn đi hết, chỉ còn trơ mấy chiếc ghế.
6. Sượng mặt vì quá khác lạ với những người chung quanh. Giữa toàn những người lạ, thấy trơ lắm. Ăn mặc thế này trông trơ lắm.
7. Chỉ quả có hạt to, cùi mỏng và dính vào hạt. Nhãn trơ.
8. Cùn, mòn đến không còn tác dụng. Dao trơ. Líp trơ.
nt. Đổi hướng, đổi tính theo hướng xấu. Con người hay trở chứng. Đồng hồ trở chứng, đi chậm.
nd. Trơ lại một mình, không còn ai. Ngồi trơ khắc giữa phòng họp.
nId.1. Khoảng không gian vô tận như một hình vòm úp trên mặt đất. Sao trên trời.
2. Trạng thái khí quyển bao quanh con người ở một nơi nào. Trời đang mưa. Trời trở rét.
3. Thiên nhiên về mặt đối lập với con người. Mưa nắng nhờ trời. Tại trời, chẳng tại ai.
4. Lực lượng siêu tự nhiên, coi như ở trên trời cao, mà nhiều người tin rằng sáng tạo và quyết định số phận muôn loài trên mặt đất. Kêu trời chẳng thấu. Cầu trời khẩn Phật.
IIt.1. Hoang dại, có sẵn trong trời đất. Vịt trời.
2. Mức độ rất dài, rất lâu về thời gian. Gần ba tháng trời.
IIIc. Biểu thị sự ngạc nhiên hay than thở. Trời! Sao lại như thế?
nt. Đã sinh ra thì tất sẽ có cái ăn; dù có đẻ nhiều con cũng không có gì phải lo, theo quan niệm xưa.
nIđg. Trời tiêu diệt để trừng phạt vì có quá nhiều tội ác. Bọn gian ác đáng bị trời tru đất diệt.
IIt. Độc ác, xấu xa, đáng bị trời tru đất diệt. Bọn trời tru đất diệt đã cướp mất đứa con yêu quý độc nhất của tao!
hdg. còn do dự, chưa quyết định. Trù trừ một lúc rồi mới quyết định.
nt. Mất hết lá hay lông bao phủ. Cây trụi lá về mùa đông. Con gà trụi lông ở cổ.
nd. Loại côn trùng ở dưới đất, mình dài nhỏ như que đũa. Cũng gọi Giun.
hd. Biển cả nối tiếp nhau. Con tàu vượt trùng dương.
hd.1. Vùng ở giữa kể theo con sông từ trên nguồn xuống biển. Trung lưu sông Hồng.
2. Hạng người không nghèo, không giàu. Lớp trí thức trung lưu.
hIt. Ngay thẳng, thật thà. Con người trung thực.
IIp. Đúng với sự thật. Báo cáo trung thực sự việc xảy ra.
nIđg.1. Đuổi theo, không để cho thoát. Truy địch.
2. Tìm, hỏi, xét cho kỹ sự thật về một việc. Truy cho ra kẻ lấy cắp.
3. Hỏi bài xem đã thuộc chưa. Bị thầy truy bài.
IIp. Chỉ rằng hành động lẽ ra đã phải thực hiện từ trước hay khi đối tượng còn sống. Truy nộp tiền thuế. Truy tặng.
nđg.1. Trao lại, chuyển qua. Cha truyền con nối. Truyền nghề.
2. Đưa dẫn từ nơi này đến nơi khác. Nhiệt truyền từ vật nóng sang vật lạnh.
3. Lan rộng hay làm lan rộng cho nhiều người biết. Truyền tin.
4. Đưa vào cơ thể người. Truyền máu cho bệnh nhân. Muỗi tuyền vi trùng sốt rét.
5. Ra lệnh. Quan phủ truyền lý trưởng vào hầu.
nđg.1. Bớt đi một phần. Cho tạm ứng rồi trừ dần vào lương.
2. Để riêng ra. Tất cả phải có mặt, trừ người ốm.
3. Làm cho mất đi, không còn tồn tại để gây hại nữa. Thuốc trừ sâu. Trừ hậu họa.
4. Thay bằng cái khác tương tự. Ăn khoai trừ cơm. Lấy đồ đạc trừ nợ.
hd. Lượng chứa đựng trong thiên nhiên mà con người có thể khai thác. Trữ lượng của mỏ than.
nđg. Giương lớn con mắt để tỏ ý hăm dọa. Trừng mắt nhìn đứa con.
nđg. Chỉ trẻ con nô đùa. Trững giỡn.
. Như Trứng mà khôn ở rận. Mỉa mai con cái, người ít tuổi lại muốn tỏ ra khôn hơn cha mẹ, người lớn tuổi.
nd. Tình thế rất hiểm nghèo, sự mất còn bị đe dọa trong từng giờ từng phút.
nt. Trẻ con mới sinh ra chưa bao lâu. Dạy bảo con từ khi còn trứng nước.
nId. Người phụ trách chính, đứng đầu một đơn vị tổ chức. Trưởng tiểu ban văn nghệ
IIt. Người lớn nhất trong hàng anh. Anh trưởng. Chị dâu trưởng. Để lại phần gia tài cho con trai trưởng. III. Từ tố ghép trước (danh từ nôm) hay sau (danh từ Hán Việt) để chỉ người cấp trưởng. Trưởng phòng, trưởng ban, hội trưởng, kế toán trưởng.
hd. Con trai đầu lòng.
hd. Con gái đầu lòng.
ht.1. Lớn khôn, đủ tuổi phán đoán. Con cái đã trưởng thành.
2. Trở nên lớn mạnh, vững vàng qua thử thách và rèn luyện. Tiểu đội du kích đã trưởng thành trong chiến đấu.
nđg1. Trợt, tuột. Trượt trên tuyết.Trượt chân. Trượt vỏ chuối.
2. Hỏng, không trúng. Kỳ này thi cũng trượt nốt. Con hổ vồ trượt mồi.
hdg. Ăn ở có nhân, làm nhiều việc thiện, để đức lại cho con cháu và chính mình được hưởng phúc ở kiếp sau, theo đạo Phật.
nd. Chòm sao gồm bảy ngôi liền nhau. Tua-rua đã xế ngang đầu, Em còn đứng lại làm giàu cho cha (cd).
hd. Tên tục, tên thường gọi từ lúc còn nhỏ, còn ở với cha mẹ.
nđg. Kêu (chỉ gà kêu con hoặc kêu sau khi đẻ). Gà đẻ gà tục tác. Cũng nói Cục tác.
nd. Đám cành lá hay cây nhỏ liền sát vào nhau. Con chim đậu giữa tùm lá.
nđg.1. Nắm giữ chặt trong tay. Túm áo kéo lại. Gặp nó, anh liền túm lấy hỏi.
2. Nắm hay buộc các góc, các mép gộp lại với nhau. Túm bốn góc khăn lại. Buộc túm ống quần.
3. Bắt gọn. Túm được một toán côn đồ.
4. Như Xúm. Túm lại xem.
IId. Lượng những vật dài cùng loại, có thể túm lại và nắm gọn trong bàn tay. Một túm lá. Buộc thành từng túm.
nđg. Di chuyển trong tư thế áp sát thân mình trên bề mặt, dọc theo vật gì. Tuồi ra khỏi hang như con rắn.
nd. Thời kỳ con gái mới lớn lên, sắp đến tuổi dậy thì.
nd. Tuổi của con người lúc đáng lẽ đã phải khôn ngoan hay được hưởng thụ như thế nào đó. Ngần ấy tuổi đầu mà còn dại. Mới mười mấy tuổi đầu đã phải làm đủ mọi việc.
nIđg. Bị mất đi hoàn toàn khả năng tiếp tục. Tuyệt đường con cái. Bị tuyệt giống.
IIp. Mức độ hoàn tòan của sự phủ định. Tuyệt không để lại dấu vết gì.
ht. Mất tuyệt, không còn nòi giống. Một loài thú đã tuyệt diệt.
ht. Dứt đường (con cháu) về sau. Hắn chết rồi, thế là tuyệt hậu.
ht. Mất hẳn, không còn dấu tích. Tòa lâu đài cổ nay đã tuyệt tích.
nđg.1. Bỏ, không nhìn nhận. Từ đứa con hư.
2. Không nhận một chức vụ nữa, không nhận về mình. Từ quan về ở ẩn. Dù phải hy sinh cũng không từ.
3. Chừa ra, không động đến. Không từ một thủ đoạn nào.
nđg.1. Bỏ đi, không nhìn nhận. Từ bỏ quốc tịch.
2. Thôi, không theo đuổi nữa. Từ bỏ con đường tội lỗi.
hd. Chân tay của con người.
ht.1. Tự điều hành công việc của mình, không bị ai chi phối. Quyền độc lập tự chủ.
2. Tự làm chủ tình cảm, hành động của mình, không để hoàn cảnh chi phối. Giận quá, không còn tự chủ nổi.
hd. Con em, nói chung các người ở bậc dưới quyền.
hd. Bốn điều ham mê làm hư hỏng con người: uống rượu, chơi gái, đánh bạc, ghiền thuốc phiện.
dt. Bốn đức của con người theo đạo đức thời xưa: Công, dung, ngôn, hạnhđối với phụ nữ ; hiếu, để, trung, tín đối với đàn ông.
hId. Tất cả những gì tồn tại mà không do sức người làm ra. Do tự nhiên. Tìm hiểu tự nhiên.
IIt.1. Thuộc về tự nhiên, không do con người. Con sông này là ranh giới tự nhiên giữa hai miền.
2. Bình thường như vốn có của một người. Xin anh cứ tự nhiên như ở nhà.
IIIp.1. Không có hay không rõ lý do, như hiện tượng thuần túy tự nhiên. Tự nhiên anh ta bỏ đi. Hôm nay, tự nhiên thấy buồn.
2. Theo lẽ thường ở đời. Ăn ở như thế, tự nhiên ai cũng ghét.
ht. Tự đánh giá quá cao và coi thường mọi người. còn trẻ mà rất tự phụ.
nt&p. Có tương đối đầy đủ những gì phải có để được coi trọng. Con nhà tử tế. Cưới xin tử tế.
hd.1. Đồ trang sức của con gái mang theo về nhà chồng.
2. Đồ quý giá mang theo người. Tiền bạc, tư trang đều bị cướp sạch.
np. Ngay từ khi còn phôi thai, trước khi xuất hiện. Đập tan âm mưu từ trong trứng.
nđg.1. Giúp đỡ thầm lén. Người mẹ thì hay tư túi cho con gái.
2. Lén lút lấy của công làm của riêng. Tư túi mấy khoản tiền quyên góp.
hd. Con cái sinh ra. Đường tử tức.
nt.1. Chỉ hoa lá, cây cối mới cắt, còn giữ chất nước, chưa úa, chưa héo, chưa khô. Rau tươi. Hoa tươi. Củi còn tươi không cháy.
2. Chỉ cá, tôm, thịt chưa ươn, chưa bị biến chất. Cá tươi. Miếng thịt còn rất tươi.
3. còn rất mới, chưa ráo nước, chưa khô. Chữ viết còn tươi nét mực. Công sự mới đắp còn tươi đất.
4. Đẹp, sáng, có biểu hiện vui vẻ, phấn khởi. Tươi màu ngói đỏ. Mặt tươi như hoa.
5. Chỉ đời sống vật chất khá hơn bình thường, vui vẻ hơn. Đời sống ngày một tươi hơn.
nt. Chỉ rau, thịt, cá ở dạng còn tươi, chưa chế biến. Cửa hàng thực phẩm tươi sống.
nt. Rách nát như không còn hình thù gì nữa. Quần áo rách tươm. Mảnh đất bị cày xới nát tươm.
nt. Có thể coi là được, là tốt rồi về sinh hoạt vật chất. Áo tuy cũ nhưng còn tươm chán. Được căn hộ như thế này cũng là tươm rồi.
nId. 1. Quan võ cầm đầu một đạo quân thời trước; cấp quân hàm trên cấp tá. Binh hùng tướng mạnh.
2. Tên gọi quân cờ hay quân bài trong các loại bài tam cúc, tứ sắc. Chiếu tướng.
3. Từ để gọi người ngang hàng hay người còn ít tuổi với ý vui đùa. Nhanh lên các tướng ơi!
IIt. Rất to. Gánh một gánh tướng.
IIIp. Biểu thị mức độ cao của tính chất, trạng thái. Cái bát to tướng. Kêu tướng lên.
hd. Ký hiệu thứ nhất (tượng trưng là con chuột) trong mười hai chi của lịch cổ truyền Trung Quốc. Giờ Tý (từ 23 giờ đến 1 giờ sáng). Năm Tý (Giáp Tý chẳng hạn). Tuổi Tý (sinh vào một năm Tý).
. Con chữ thứ 25 trong bảng chữ cái Việt ngữ.
nt. Chỉ tai nghe như có tiếng vang đều đều liên tục đập vào màng nhĩ, không còn phân biệt rõ âm thanh. Tiếng nổ làm ù tai.
hd. Chứa điều cong queo, bí mật. Vấn đề ấy còn nhiều uẩn khúc.
nt.1. Béo quá đến trông nặng nề. Đàn lợn ục ịch.
2. Dáng đi nặng nề. Con voi bước từng bước ục ịch.
nđg. Ấp ủ cho ấm. Úm con trong lòng.
nđg.1. Làm cho một vật dài có hình dáng như ý muốn. Uốn lưỡi câu. Uốn lưỡi trước khi nói.
2. Dạy dỗ, chỉ bảo. Trẻ hư phải uốn dần.
3. Chỉ trẻ con làm nũng đòi được chiều chuộng. Bé bốn tuổi rồi mà còn uốn quá lên hai.
nđg.1. Uốn lượn từng khúc, từng đoạn. Đường đèo uốn éo như rắn lượn. Cố ý làm cho ra vẻ mềm mại, dịu dàng. Đi đứng uốn éo, kiểu cách.
2. Nũng nịu để được chiều chuộng. Lớn rồi mà còn hay uốn éo.
nt. Sinh sau rốt, chót. Ngón út. Con út.
nt. Như Út (ý âu yếm). Cô con gái út ít.
hd. Loại chim con đực và con cái lúc nào cũng đi đôi với nhau. Chỉ vợ chồng gắn bó. Đôi uyên ương.
. Con chữ thứ 26 trong bảng chữ cái Việt ngữ.
nđg.1. Dồn tắc lại một chỗ. Nước ứ lại dềnh lên.
2. Không còn chỗ chứa thêm nữa. Chiếc xe ca ứ khách.
3. Như Ứa. Vết thương ứ máu.
nc. Tiếng thốt ra đầu câu nói, biểu lộ ý nũng nịu của trẻ con. Ứ ừ con thích cái này cơ.
nđg.1. Chảy dần dần ra. Cho em buồn, trời đất ứa sương khuya (H. M.Tử).
2. Có nhiều đến như thừa ra. Hàng còn ứa trong kho.
nd. Ngực của chim thú. Ức gà. Con trâu ức rộng.
nđg. Bằng lòng, thuận. Con ưng gì mẹ cũng cho.
. Con chữ thứ 27 trong bảng chữ cái Việt ngữ.
nl. Như Vả lại. Không ai nói gì nữa, vả cũng chẳng còn gì để nói.
nl. Thêm vào đó, hơn nữa. Trời muốn mưa, vả lại nắng cả tháng rồi còn gì.
nIđg.1. Mang, chuyển bằng cách đặt lên vai. Vác cuốc ra đồng.
2. Mang ra, đưa ra để làm việc gì. Vác rá đi chợ. Vác sách ra đọc.
3. Tự mang thân mình đến. Sao lại còn vác xác về đây?
IId. Tập hợp những vật dài để vác một lần. Một vác nứa.
nIđg.1. Tạo thành đường, nét. Vạch một đường thẳng. Vạch phấn đánh dấu.
2. Gạt sang một bên để có một khoảng trống. Vạch rào chui ra. Vạch vú cho con bú.
3. Làm cho thấy cái không hay hoặc cái người ta muốn giấu. Vạch tội.
4. Nêu ra làm cho thấy rõ để theo đó mà thực hiện. Vạch kế hoạch.
IId.1. Đường nét vạch ra trên bề mặt. Những vạch chì xanh đỏ.
2. Dụng cụ của thợ may để kẻ đường trên vải.
nđg. Chỉ người con gái đã lấy chồng.
nt.1. Vang to lên chói tai. Hét váng lên.
2. Có cảm giác không còn nghe được gì nữa do tác động của âm thanh có cường độ quá mạnh. Tiếng gào thét nghe váng cả tai.
nt. Mệt mỏi, đau ốm, cảm thấy khó chịu trong người. Váng mình sốt mẩy con ra ngoài đường (cd).
nt. Cong, không thẳng. Con sông khúc vạy khúc ngay (cd).
hd.1. Tổng thể giá trị vật chất và tinh thần do con người tạo ra. Kho tàng văn hóa dân tộc.
2. Những hoạt động nhằm thỏa mãn nhu cầu đời sống tinh thần. Công tác văn hóa.
3. Tri thức, kiến thức. Học văn hóa. Trình độ văn hóa.
4. Biểu hiện văn minh trong các sinh hoạt xã hội. Sống có văn hóa.
5. Nền văn hóa của một thời kỳ lịch sử. Văn hóa gốm màu. Văn hóa Đông Sơn.
nđg.1. Trâu hay bò dùng sừng quặt ngang để đánh. Bị trâu vằng phải.
2. Cố dùng sức hất mạnh người sang hai bên để thoát. Giữ chặt thế mà vẫn vằng ra được.
3. Phản ứng bằng lời nói gay gắt. Bảo không nghe lại còn vằng lại.
nt. Rất vắng, không có một biểu hiện nào của hoạt động con người. Phố xá vắng tanh.
nt. Chỉ người còn quá non trẻ chưa biết gì. Vắt mũi chưa sạch mà cũng đòi dạy khôn người khác. Cũng nói Hỉ mũi chưa sạch.
nd.1. Bộ phận chủ yếu của âm tiết trong tiếng Việt. “An”, “bạn”, “làn”, “tản” cùng có một vần “an”.
2. Hiện tượng lặp lại vần hoặc có vần nghe giống nhau giữa những âm tiết có vị trí nhất định trong câu (thường là câu thơ). Gieo vần. Thơ không vần.
3. Câu thơ. Mấy vần thơ chúc Tết.
4. Tổ hợp các con chữ phụ âm với con chữ nguyên âm, ghép lại với nhau để viết các âm tiết trong Việt ngữ. Ghép vần. Tập đánh vần.
5. Chữ cái đứng đầu một từ về mặt là căn cứ để xếp các từ trong một danh sách. Danh sách xếp theo vần. Vần T của quyển từ điển.
hd. Điều không may lớn. Giúp đỡ nhau trong cơn vận hạn.
nd. Vần ghép con chữ phụ âm sau các con chữ nguyên âm. “Am”, “ấp”, “ắt” là những vần ngược.
nt. Chỉ mây chuyển động cuồn cuộn báo hiệu cơn mưa.
nd. Vần ghép con chữ phụ âm trước con chữ nguyên âm. “Bơ”, “ca”, “mi” là những vần xuôi.
nIđg. Tuân theo. Vâng lời cha mẹ.
IIc. Tiếng đáp lại tỏ ý ưng thuận. Con ở nhà nhé!– Vâng.
nđg.1. Va mạnh chân vào một vật lúc đang đi. Vấp phải mô đất, suýt ngã.
2. Bị ngắc ngứ, không trôi chảy. Mới học tiếng Nhật, nói còn vấp.
3. Gặp trở ngại hoặc thất bại bất ngờ. Bị vấp nhiều trong công tác. Vấp phải sự chống đối.
nd.1. Cái có hình khối, tồn tại trong không gian. Mẫu vật. Của ngon vật lạ.
2. Thú vật. Giống vật. Con vật.
nđg.1. Ôm lấy nhau, cố vùng sức làm cho đối phương ngã xuống. Xem đấu vật.
2. Ngã mạnh như đổ cả thân thể xuống. Ngã vật xuống chết ngất.
3. Đưa lên rồi quật mạnh xuống. Vật mình than khóc. Vật chết con cá.
4. Làm nghiêng mạnh, ngã hẳn sang một bên. Gió vật ngọn cây.
5. Chỉ cá vật vã, quẫy mạnh khi đẻ trứng. Mùa cá vật.
6. Giết thịt súc vật loại lớn. Vật bò khao quân.
7. Chỉ việc thần linh làm cho đau ốm hay chết đột ngột. Trời đánh thánh vật.
8. Như Vật lộn. Đánh vật với bài toán.
nId. Hiện thực khách quan, tồn tại ở ngoài ý thức con người. Sự vận động của vật chất.
IIt. Thuộc về ăn ở, đi lại, các nhu cầu của thể xác con người. Đời sống vật chất.
nđg.1. Trằn trọc, lăn lộn. Vật vã suốt đêm.
2. Đối phó, chống chọi một cách vất vả. Con thuyền vật vã với sóng to gió lớn.
nd. Bọ có cánh trong suốt, con đực kêu “ve ve” về mùa hè. Con ve mùa hạ kêu rân... (Ng. V. Vĩnh).
nt.1. còn giữ nguyên. Giữ vẹn lời thề.
2. Đầy đủ, không thiếu sót chút nào. Vẹn cả đôi đường.
nđg.1. Lấy cho kỳ hết những gì còn ở sát đáy. Vét sạch niêu cơm.
2. Thu nhăt cho kỳ hết. Vét túi chỉ còn mấy đồng.
nt&p. Mô phỏng tiếng kêu của ve sầu hay tiếng đập cánh của một số côn trùng khi bay. Ve sầu kêu ve ve. Muỗi ve ve bên tai.
nđg. Không còn giữ chức vụ trong chính quyền. Một vị bộ trưởng về vườn.
nd.1. Yếu tố vô hình dựa vào thể xác mà tồn tại, được coi là yếu tố thần bí trong con người. Ba hồn bảy vía. Sợ mất vía. Người lành vía. Người có vía độc.
2. Yếu tố thần bí gây tai họa. Giải vía. Trừ vía.
3. Vật để đốt đi hay đeo trên người để trừ vía. Đứa bé đeo vòng vía.
4. Vật bằng giấy dùng trong tang lễ, giả làm những thứ đưa hồn người chết bay lên trời. Cờ vía. Ngựa vía.
5. Lễ ngày sinh của thần thánh, Phật. Ngày vía Phật.
nd.1. Cái phải làm, về mặt công sức phải bỏ ra. Mỗi người một việc. Việc người thì sáng, việc mình thì quáng (tng).
3. Việc xảy ra cần phải giải quyết. Việc lôi thôi. Tôi có chút việc, cần nhờ anh.
4. Từ có tác dụng danh từ hóa một hoạt động, một việc xảy ra. Việc học hành của con cái. Việc chăm sóc người bệnh. Việc hôm qua anh ấy vắng mặt.
nd.1. Gia cầm mỏ dẹp và rộng, chân thấp có màng da giữa các ngón. Chạy như vịt.
2. Đồ đựng có hình dáng giống con vịt hay có bộ phận giống mỏ con vịt. Vịt đựng cá. Vịt dầu.
hd. Quan võ. Con nhà võ biền.
np&t. Tiếng bay của một số côn trùng có cánh. Ong bay vo ve. Tiếng muỗi vo ve.
nd. Côn trùng thuộc loại ong hay làm tổ ở vách nhà. Vò vò xây tổ sao tròn mà xây (cd).
nd.1. Phần mũi rất dài của con voi, có thể cuộn tròn lại để lấy và giữ đồ vật.
2.Phần miệng của một số sâu bọ dùng để hút thức ăn. Vòi bướm. Vòi muỗi.
3. Bộ phận của nhụy hoa, thường hình ống dài, tiếp trên bầu.
4. Bộ phận của một số vật, có hình giống như cái vòi. Vòi ấm. Vòi bơm.
nđg. Cố đòi cho bằng được. Vòi mẹ cho tiền. Quan còn vòi tiền, chưa xử kiện (tng).
nId.1. Đường cong khép kín. Cầm bút chì khoanh một vòng.
2. Vật được tạo ra có hình một đường tròn. Đôi vòng đeo tai. Vòng hoa.
3. Vòng tránh thai (nói tắt). Đặt vòng.
4. Lần di chuyển từ một điểm nào để rồi quay trở về điểm ấy. Vòng lượn của máy bay. Đi một vòng thăm bà con trong xóm.
5. Chu vi một vật có hình tròn. Số đo vòng ngực.
6. Phạm vi về mặt giới hạn của một hoạt động. Trong vòng một phút. Sống ngoài vòng pháp luật.
7. Lần thi đấu hay bỏ phiếu. Bị loại ngay từ vòng đầu.
IIđg.1. Làm cho có hình vòng cung. Vòng hai tay ôm chặt con.
2. Di chuyển theo một đường cong. Xe vòng lại phía sau.
IIIt. Cong, quanh co. Việc này phải làm lại, đi đường vòng.
IVp. Không theo đường thẳng mà theo đường cong. Không biết đường đi vòng nên đến muộn.
nd. Loài sò ở biển hình dáng như con ngao.
ht. Không có con nối dõi.
nIt. Như Vô lễ. Con nhà vô phép.
IIđg. Lời xin lỗi khi làm việc gì mình cảm thấy không lịch sự. Anh ngồi chơi, tôi vô phép ăn nốt bát cơm.
hIt. Không được hưởng phúc ông cha để lại. Con nhà vô phúc.
IIp. Không may xảy ra việc gì. Trèo cây, vô phúc mà ngã thì què chân què tay.
ht. Ở ngoài ý thức con người. Cử chỉ vô thức.
ht. Không được việc gì, không ích lợi gì. Con người vô tích sự.
ht.1. Không có tình nghĩa, không có tình cảm. Con người vô tình.
2. Không chủ định, không cố ý. Vô tình làm hỏng việc.
nIt. Đã làm cho không còn vi trùng. Bông băng vô trùng.
IIđg. Làm cho thành vô trùng. Vô trùng chỗ tiêm.
ht. Không lo nghĩ. Con người vô tư lự.
nIđg. Lấy vật rời hay chất lỏng bằng bàn tay khum để ngửa. Vóc gạo cho gà. Vốc nước rửa mặt.
IId. Lượng chứa trong bàn tay khi vốc. Vốc một vốc gạo. Con gà vừa bằng vốc tay.
nt&p. Hết sức nhanh cho kịp. còn sớm không cần vội. Ăn vội vài bát cơm rồi đi ngay. Chưa chi đã vội mừng.
nd. Con phù du.
nđg.1. Rời ra thành nhiều mảnh. Đánh vỡ bát.
2. Không còn nguyên khối vững chắc. Vỡ đê. Đội hình bị vỡ.
3. Không còn giấu giếm được nữa. Chuyện vỡ ra thì rất lôi thôi.
4. Bắt đầu hiểu ra. Càng học càng vỡ dần ra.
nt. Bị thua lỗ phải bán hết tài sản để trả nợ. Bị vỡ nợ chỉ còn hai bàn tay trắng.
nt. Bị rách da ở chỗ mắc ách. Mới cày được vài buổi, con trâu đã bị vỡ vai.
nđg. Giả vờ để che giấu. Biết quá rồi còn hỏi, rõ khéo vờ vịt.
nIt. Chưa đầy, còn thiếu một ít. Bể nước còn vơi.
IIđg. Bớt dần đi, không còn đầy. Lòng thương nhớ không vơi.
nIgi. 1. Biểu thị quan hệ liên hợp. Hình với bóng. Nước với lửa.
2. Biểu thị ý cùng hành động. Sống chung với nhau. Đi với bạn.
3. Mục tiêu của hành động. Đề nghị với hắn.
4. Biểu thị điều kiện. Với hai bàn tay trắng.
5. Nguyên nhân trực tiếp. Khổ với nó. còn mệt với chuyện này.
6. Đặc điểm của sự vật. Căn hộ với đầy đủ tiện nghi. Thành phố với năm triệu dân.
IItr.1. Biểu thị yêu cầu thân mật. Chờ tôi với.
2.Biểu thị ý chê bai, trách móc. Con với cái, chán quá. Học với hành gì mà lười thế.
nđg.1. Lấy từ dưới nước. Vớt bèo. Vớt cá.
2. Cho đỗ mặc dù còn thiếu điểm chút ít. Đỗ vớt.
3. Cố làm thêm được chút nào hay chút ấy. Cấy vớt một vụ lúa.
nd.1. Bộ phận cơ thể ở ngực của người hay ở bụng của thú vật, có núm nhô lên; ở phụ nữ hay thú giống cái là cơ quan tiết sữa để nuôi con.
2. Bộ phận có hình cái vú ở một số vật. Vú dừa. Vú cau. Vú chiêng.
3. Người đàn bà đi ở nuôi con cho chủ trong xã hội cũ. Mướn vú. Đi ở vú.
nd. Con quay.
nd. Vật bằng cao su, hình núm vú, lắp vào miệng chai sữa cho trẻ con bú.
nd. Người đàn bà đi ở dùng sữa mình để nuôi con chủ, trong xã hội cũ.
dt. Con gái, đàn bà làm nghề khiêu vũ.
nd.1. Người thống trị một nước quân chủ theo lệ cha truyền con nối. Con vua thì lại làm vua ... (cd).
2. Nhà tư bản độc quyền trong một ngành. Vua dầu hỏa.
3. Người được coi là nhất, không ai hơn. Vua cờ. Vua phá lưới.
np. Di chuyển rất nhanh. Con tàu vùn vụt lao tới.
nt.1. Vụng về, không nhanh nhẹn.
2. Dại dột, không được khôn ngoan. Cháu còn vụng dại.
nt&p. Tỏ ra vụng. Nói năng vụng về. Con người vụng về.
np. Làm hay nói điều gì sau khi sự việc đã xong. Tên cướp chạy mất rồi còn bắn vuốt đuôi.
nđg. Làm cho nguôi bớt cơn giận.
nđg.1. Nâng, đỡ cho ngồi dậy, dựng đứng. Vực người bệnh ngồi lên.
2. Giúp đỡ cho khắc phục tình trạng yếu kém. Vực học sinh kém. Vực phong trào dậy.
3. Tập công việc cho con vật còn non hay chưa quen biết việc làm. Vực ngựa kéo xe. Trâu mới vực cày.
nđg.1. Giương thẳng, dãn rộng ra. Vươn dai.
2. Phát triển theo một hướng. Ngọn cây vươn về hướng mặt trời. Con đường vươn dài qua ngọn núi.
3. Cố gắng tiến tới, đạt cái tốt hơn, đẹp hơn. Vươn tới điểm cao của nghệ thuật.
nđg.1. Mắc vào, dính vào. Nhện vương tơ.
2. còn rơi lại một ít. Một thoáng buồn còn vương trên nét mặt.
nt.1. Hưng thịnh. Thế đã vượng.
2. Chỉ một bộ phận của cơ thể, ngày một mạnh lên. Sức đã vượng. Thận còn suy nhưng gan đã vượng.
hd. Con cháu nhà quí tộc. Các vương tôn công tử.
nt. Vương lại chút ít, chưa mất hẳn. Sương sớm còn vương vất trên ngọn cây.
. Con chữ thứ 28 trong bảng chữ cái Việt ngữ.
nIt.1. Cách nhiều trong không gian thời gian hay quan hệ. Nhà ở xa nơi làm việc. Trong tương lai xa. Có họ xa với nhau.
IIp.1. Ở mức độ tương đối lớn. Kém xa. Khác xa.
2. Hướng về cái còn xa. Nhìn xa trông rộng. Lo xa.
IIIđg. Rời khỏi để đi xa. Xa nhà đã mấy năm. Không chịu xa mẹ nửa bước.
hd. Dây lớn nhiều tao đan chéo với nhau như xương sống con rắn, đeo ở thắt lưng làm đồ trang sức.
nIt. Xa mà còn trông thấy được. Những cánh buồm xa xa.
IIp. Đằng xa. Xa xa đàn cò trắng bay.
nId.1. Phần thân thể của con người. Hồn lìa khỏi xác (chết).
2. Bản thân của mỗi người. Nó lù lù dẫn xác đến. Mặc xác nó.
3. Thân người hay vật đã chết. Tìm thấy xác. Mổ xác. Xác máy bay bị rơi.
4. Lớp da, lớp vỏ của một số loài vật sau khi lột vỏ. Xác ve. Xác rắn lột.
5. Phần vỏ hay bã của vật còn lại sau khi đã được dùng. Xác mía. Xác chè. Tan như xác pháo.
IIt&p. Chỉ còn trơ trụi cái vỏ, cái hình thức bên ngoài. Nghèo xác. Lúa xác như cỏ may.
nd. Nói chung thể xác con người, nhục thể. Khoái lạc xác thịt. Đòi hỏi về xác thịt.
nd. Phần bã thuốc phiện, thuốc lào còn lại sau khi hút. Hút xái hai.
nđg. Xông lại gần, áp sát bên. Trẻ em xán lại chỗ chiếc xe đậu.Con cứ xán theo mẹ.
nt.1. Có màu như màu của lá cây, của nước biển. Lũy tre xanh. Da xanh như tàu lá.
2. Chỉ quả cây chưa chín, màu còn xanh. Chuối xanh.
3. Chỉ tuổi đời còn trẻ. Tuổi xanh. Mái đầu xanh.
nt. Xanh lam đậm và tươi. Con cánh cam màu xanh biếc. Hàng cây xanh biếc bên sông.
nt. Xanh nhợt như không còn chút máu. Da xanh mét vì sốt rét.
nt. Dối trá, lừa lọc. Một con người rất xảo.
nIđg. Dùng dây hay que xuyên qua để giữ hay kết các vật lại với nhau. Xâu chuỗi hạt. Xâu mấy con cá lại.
IId.1. Tập hợp những vật được xâu lại. Xâu chìa khóa.Xách xâu cá.
2. Tập hợp nhiều người cùng một hạng không đáng kể, thành một đám, một dây. Kéo theo một xâu trẻ con.
nt. Xấu, đáng khinh. Con người xấu xa.
nđg.1. Làm nên một công trình kiến trúc. Xây dựng nhà cửa. Xây dựng một cung văn hóa. Công nhân xây dựng.
2. Làm cho thành một tổ chức hay một chính thể xã hội chính trị kinh tế. Xây dựng chính quyền. Xây dựng gia đình. Xây dựng con người mới.
3. Tạo ra cái có ý nghĩa trừu tượng. Xây dựng cốt truyện. Xây dựng một học thuyết mới.
4. Xây dựng gia đình. Chưa xây dựng với ai.
5. Muốn làm cho tốt hơn. Góp ý phê bình trên tinh thần xây dựng.
nIđg. 1. Phương tiện đi lại hay chuyên chở trên bộ, có bánh lăn. Bến xe ô tô. Đoàn xe quân sự.
2. Tên gọi một quân trong cờ tướng hay trong bài tam cúc, bài tứ sắc. Đi con xe. Ăn xe.
IIđg. Chuyên chở bằng xe. Xe hàng lên tỉnh.
nđg. Đến nhà người con gái để biết mặt người định hỏi làm vợ theo tục lệ cũ.
nd. Lạch con ở Nam Bộ. Bơi xuồng trên xẻo.
nđg. Xét từng chút để nhận xét con người. Tính hay xét nét.
nđg. Gấp. Xếp quần áo.Cắt giấy xếp hình con chim.
nđg. Kích thích trẻ con đái, ỉa bằng tiếng “xi” kéo dài. Xi trẻ đái.
nd. Bã rắn và xốp còn lại sau quá trình luyện kim, đốt lò. Xỉ lò cao. Xỉ sắt.
nt. Nhỏng nhảnh, bẻm mép. Con bé xí xọn.
nId. Dây sắt gồm nhiều khoanh tròn móc vào nhau. Xích sắt. Xích xe đạp.
IIđg. Buộc bằng dây xích. Xích con chó lại.
nđg.1. Xẹp hẳn xuống, không còn căng và cứng nữa. Lốp xìu.
2. Không còn nhiệt tình, hăng hái nữa. Vừa gặp khó khăn đã xìu.
nt.1. Trở nên ủ rũ vì buồn nản, thất vọng. Xịu mặt.
2. Rũ người xuống như không còn sức. Người xịu xuống.
nđg. Làm cho mờ đi, không còn nhận rõ được. Ấn tượng không thể xóa nhòa trong trí óc.
nđg.1. Vặn hai đầu một vật hình sợi. Xoắn thanh sắt đã nung đỏ.
2. Vặn chéo vào quấn chặt lấy nhau. Xoắn dây thừng.
3. Quấn, bám chặt lấy. Con xoắn lấy mẹ.
nIđg.1. Dùng vật cứng đâm mạnh vào để lấy lên. Xóc bó lúa để gánh. Đòn xóc.
2. Đâm thủng hay bị đâm thủng. Bị nứa xóc vào chân. Xóc phải chông.
IId. Tập hợp một số con vật cùng loại (như tôm cá) được xâu hay buộc vào một nẹp que. Mua mấy xóc cua. Xóc cá nướng.
nt.1. Đau rát, nóng rát. Xót mắt.
2. Thương đến đau lòng. Xót người đi xa. Của đau con xót.
3. Tiếc lắm. Xót công, tiếc của.
nđg.1. Cảm thấy khô và nóng trong ruột. Đói bụng ăn chua xót ruột.
2. Đau đớn trong lòng. Nhìn con ốm, xót ruột quá.3. Tiếc lắm. Tiêu pha nhiều, xót cả ruột.
nđg.1. Xô nhau, đẩy nhau. Đám người nhốn nháo, xô đẩy chen lấn.
2. Dồn vào, đưa vào một cảnh ngộ không tốt. Xô đẩy vào con đường trụy lạc.
nt&p. Lớn, kềnh. Con cá xộn. Thằng nhỏ đã lớn xộn.
nId. 1. Sợi dai lẫn trong phần nạc một số rau, củ hay trong vỏ một số quả. Xơ rau muống. Sắn nhiều xơ. Xơ mướp. Xơ dừa.
2. Sợi giẹp chen từng đám giữa các múi mít. Xơ mít.
IIt.1. Chỉ còn trơ những xơ, sợi vì mòn rách. Tàu lá chuối xơ tướp. Mũ đã xơ vành. Nghèo xơ.
2. Chỉ các tế bào thoái hóa, cứng đi. Xơ cứng động mạch.
nt. Không có gì còn lành lặn, nguyên vẹn, trông thảm hại. Nhà cửa xơ xác. Cây cối xơ xác sau trận bão.
nt.1. Cởi mở, rộng rãi. Con người vui tính, xởi lởi.
2. Phấn chấn. Việc làm ăn ngày càng xởi lởi.
nIđg. Làm cho bộ lông dựng đứng lên. Con gà mái xù lông ra.
IIt. Chỉ lông hay tóc dựng lên và rối. Chó lông xù. Tóc để xù.
nId. 1. Mùa đứng đầu trong một năm. Mùa xuân trăm hoa đua nở.
2. Năm, để tính thời gian đã qua hay tuổi con người. Đã mấy xuân qua. Đã mười tám xuân.
IIt.1. Thuộc về tuổi trẻ. Đang xuân. Tuổi xuân.
2. Thuộc về tình yêu trai gái. Lòng xuân phơi phới. Tình xuân.
hd. Cảnh sắc mùa xuân; chỉ vẻ trẻ trung, tươi đẹp. Người trông còn xuân sắc.
hd. Trạng thái con người như thoát khỏi thể xác, hành động do phần tinh túy nhất của mình. Đó là những câu thơ xuất thần.
hdg. Tác động do phản ứng của hóa vật còn nguyên sau phản ứng.
nđg. Xúi và thúc đẩy người khác làm việc sai trái. Xúi giục bọn côn đồ gây rối.
nt. Mệt mỏi, rũ liệt, không còn muốn cử động. Ngồi xuôi xị ở một góc nhà.
nđg. Thay đổi, chịu nhượng bộ vì biết mình yếu thế. Xuống nước, không còn hống hách nữa.
nđg. Cứng lên và dựng ngược. Con gà chọi xừng lông.
nIt. 1. Bộ phận cứng và chắc làm nòng cốt cho cơ thể người và động vật. Con người bằng xương bằng thịt.
2. Phần cứng làm sườn trong một số vật. Xương lá. Bộ xương quạt.
IIt. Gầy, tựa như nhìn thấy xương. Người cao, mặt xương.
nd. Xương và máu, tức mạng sống của con người. Hy sinh xương máu. Kinh nghiệm xương máu.
nd. Xương và tủy; phần ở sâu nhất bên trong của con người. Bóc lột đến tận xương tủy.
nId. Xương của thú vật, chỉ cái còn bỏ lại sau khi đã ăn những gì ăn được. Trâu gầy, xương xẩu nhô cả ra. Phần béo bở họ đã ăn hết rồi, chỉ còn những xương xẩu.
IIt. Gầy đến nổi xương lên. Bàn tay nhăn nheo, xương xẩu.
. Con chữ thứ 29 trong bảng chữ cái Việt ngữ.
hd. Thuyết cho rằng ý chí con người quyết định tất cả.
hId. 1. Khả năng của con người phản ánh và tái hiện hiện thực vào trong trí óc. Vật chất và ý thức là hai phạm trù cơ bản của triết học.
2. Sự nhận thức trực tiếp, tức thời về hoạt động tâm lý và hành động của bản thân mình. Nó làm việc đó một cách có ý thức.
3. Sự nhận thức đúng đắn biểu lọ bằng thái độ, hành động. Giáo dục ý thức lao động. Nâng cao ý thức tổ chức.
IIđg. Có ý thức. Anh ta ý thức được công việc anh ta đang làm.
nd.1. Đồ mặc cho ngực của đàn bà, con gái ngày xưa. Yếm thắm.
2. Phần vỏ cứng che bụng dưới lớp mai của một số loài vật. Yếm cua.
3. Phần da trễ xuống thành tấm mỏng trước ngực bò.
4. Tạp dề.
5. Yếm dãi (nói tắt).
nd. Mảnh vải giống yếm đeo ở ngực trẻ con để lót cho khỏi vấy bẩn vì nước dãi.
nt. Có sức lực, năng lực kém, dưới mức bình thường. Yếu như sên. Học lực yếu. Phong trào còn yếu.
ht. Có dáng người thướt tha, mềm mại. Yểu điệu như con gái.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 3.145.63.136 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập