Xưa, vị lai, và nay, đâu có sự kiện này: Người hoàn toàn bị chê,người trọn vẹn được khen.Kinh Pháp cú (Kệ số 228)
Nếu chuyên cần tinh tấn thì không có việc chi là khó. Ví như dòng nước nhỏ mà chảy mãi thì cũng làm mòn được hòn đá.Kinh Lời dạy cuối cùng
Có những người không nói ra phù hợp với những gì họ nghĩ và không làm theo như những gì họ nói. Vì thế, họ khiến cho người khác phải nói những lời không nên nói và phải làm những điều không nên làm với họ. (There are people who don't say according to what they thought and don't do according to what they say. Beccause of that, they make others have to say what should not be said and do what should not be done to them.)Rộng Mở Tâm Hồn
Cuộc đời là một tiến trình học hỏi từ lúc ta sinh ra cho đến chết đi. (The whole of life, from the moment you are born to the moment you die, is a process of learning. )Jiddu Krishnamurti
Cái hại của sự nóng giận là phá hoại các pháp lành, làm mất danh tiếng tốt, khiến cho đời này và đời sau chẳng ai muốn gặp gỡ mình.Kinh Lời dạy cuối cùng
Người khôn ngoan chỉ nói khi có điều cần nói, kẻ ngu ngốc thì nói ra vì họ buộc phải nói. (Wise men speak because they have something to say; fools because they have to say something. )Plato
Hạnh phúc chân thật là sự yên vui, thanh thản mà mỗi chúng ta có thể đạt đến bất chấp những khó khăn hay nghịch cảnh. Tủ sách Rộng Mở Tâm Hồn
Nay vui, đời sau vui, làm phước, hai đời vui.Kinh Pháp Cú (Kệ số 16)
Nếu bạn muốn những gì tốt đẹp nhất từ cuộc đời, hãy cống hiến cho đời những gì tốt đẹp nhất. (If you want the best the world has to offer, offer the world your best.)Neale Donald Walsch
Điều kiện duy nhất để cái ác ngự trị chính là khi những người tốt không làm gì cả. (The only thing necessary for the triumph of evil is for good men to do nothing.)Edmund Burke
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: ăn nói »»
nđg. Chỉ chung việc sử dụng lời nói. Ông ấy có tài ăn nói. Một thương tóc bỏ đuôi gà, Hai thương ăn nói mặn mà có duyên (cd).
hđg. Chỉ ngầm vật hay người nào. Hắn nói thế là ám chỉ anh đấy.
đt. Ăn dưa rau không ăn thịt cá, theo lối người tu hành. Ăn mặn nói ngay còn hơn ăn chay nói dối (tng). Ăn chay trường: ăn chay dài hạn.
hd. Trăm quan, tất cả các quan nói chung. Văn võ bá quan.
hd. Mọi người dân nói chung. Cũng nói Bá tánh.
nđg. Bán nói chung.
nd. 1. Kẻ cùng mua bán với nhau.
2. Khách mua hàng nói chung. Ăn nói khôn khéo với bạn hàng.
nt. Liều mạng, không kể đến những khó khăn ràng buộc nào cả. Ăn nói bạt mạng. Cuộc đời bạt mạng.
hd. Khối nước đá lớn như một cái đảo nhỏ ở vùng Nam, Bắc-cực. Có nhiều băng đảo có thể cao tới 200 thước và phần chìm ở dưới nước thường lớn gần 10 lần hơn phần nổi trên mặt nước.
np. Không đứng đắn, thô tục. Ăn nói bèm nhèm.
nđg. Vụng về, thô lỗ. Ăn nói bỗ bã.
nt&p. Không dè dặt, không giữ ý. Ăn nói bộc tuệch bộc toạc.
nđg. Nói dài dòng, lôi thôi. Thầy tu ăn nói cà riềng, Em thưa quan lớn đóng kiềng thầy tu (c.d).
nId. Đường ghép của hai mặt phẳng: Cạnh của cái bàn. Cạnh bên: cạnh phía một bên.
IIp. Gần bên. Ngồi cạnh. Nói cạnh: nói gần nói xa.
nt. Không nói thẳng ra mà nói gần nói xa để châm chọc. Những lời nói cạnh khóe.
nd. Câu văn nói chung (thường hàm ý chê). Viết không ra câu cú.
nđg. Chỉ lối làm việc hay ăn nói đơn giản, thô kệch nhẹ về hình thức nặng về thực chất. Người nông dân quen lối chém to kho mặn.
nt. Không rõ, mù mờ: Ăn nói chớ chẩn.
np. Sống sượng, không trôi chảy. Ăn nói chủng chẳng.
nt&p. Đứng đắn và đàng hoàng. Dáng điệu chững chạc. Ăn nói chững chạc.
nd. 1. Phần nối đầu với thân thể. Cổ cao. Một cổ hai tròng: chịu khổ nhiều chuyện.
2. Chỉ khoảng thon nhỏ như cái cổ ở giữa hai đoạn dài hay lớn của vật gì. Cổ chai. Cổ áo.
3. Dùng thay cho đầu. Cứng cổ, Cưỡi cổ.
nt. Ngông nghênh, hỗn láo. Ăn nói cốc láo.
hd. Cộng sản nói tắt. Luận điệu chống cộng.
hd. Đói rét, khốn khổ: Cảnh cơ hàn nơi nước đọng bùn lầy (Th. Lữ).
nt&p. Thô kệch, nặng nề do chất phác. Người cục mịch. Ăn nói cục mịch.
nt&p. Tỏ ra dại, thiếu khôn ngoan. Ăn nói dại dột.
hd. Nghệ sĩ đàn nổi tiếng. Nữ danh cầm.
nt&p. Hơi gàn. Người dở hơi. Ăn nói dở hơi.
nd. 1. Phần nhiều người tin là do trời định cho mỗi người về quan hệ tình ái, vợ chồng. Ép dầu, ép mỡ, ai nỡ ép duyên (t.ng).
2. Những nét đáng yêu, tạo vẻ hấp dẫn của con người đặc biệt là phụ nữ. Không đẹp nhưng có duyên. Nụ cười duyên. Ăn nói có duyên.
np. Đường hoàng. Ăn nói đằng thẳng. Đằng thẳng thì cũng đã có vợ con rồi.
hd. Đàng hoàng và đầy tự tin. Ăn nói đĩnh đạc.
nđg.1. Trông vào chữ mà phát ra tiếng nói hoặc không phát ra tiếng nói. Đọc báo. Đọc kinh. Đọc sách.
2. Tiếp nhận nội dung của một tập hợp ký hiệu. Đọc bản thiết kế.
3. Hiểu thấu bằng cách nhìn vào những biểu hiện bề ngoài. Qua ánh mắt, đọc được nỗi lo thầm kín.
ht&p. Không giữ lời, thiếu trung thật. Ăn nói đơn sai.
nđg.1. Đưa và đón, tiếp đãi.
2. Nói khéo để lấy lòng, không thật. Ăn nói đưa đón, lựa chiều.
nđg.1. Hát giới thiệu trò diễn sắp trình bày trong sân khấu dân gian. Câu giáo trò.
2. Nói gần nói xa về việc định làm để thăm dò phản ứng. Có gì thì cứ nói, làm gì phải giáo trước.
nd. Chỉ lối ăn nói thô bỉ, thiếu văn hóa, thường dùng những lời lẽ để cãi vã, mắng chửi.
ht. Lanh lợi trong cách nói năng, nhanh nhẹn trong cử chỉ. Ăn nói hoạt bát. Một thanh niên hoạt bát.
. Không đúng kiểu, không thành công. Hắn nói như thế là hỏng kiểu rồi.
ht&p. Không phân biệt rõ ràng, lẫn lộn giữa đúng và sai. Lý luận hồ đồ. An nói hồ đồ.
nt. Ăn nói hỗn láo, ngang ngược. Quen thói hỗn ẩu.
nt. Hỗn, vô lễ. Ăn nói hỗn hào.
nt&p. Khó coi, khó nghe vì thiếu hài hòa. Lối ăn nói kệch cỡm. Ăn nói kệch cỡm.
nt. Có một phần nổi lên cao làm vướng víu. Chiếc răng giả hơi kệnh lên. Chiếc nạng gỗ làm kệnh một bên vai.
nd. 1. Phần không gian hay thời gian được giới hạn một cách đại khái. Những khoảng trống trong rừng. Làm trong khoảng mười ngày.
2. Độ dài không gian hay thời gian nói theo ước lượng. Còn khoảng ba cây số nữa. Khoảng bảy giờ tối.
nđg. Ăn nói ba hoa, khoác lác. Trong buổi họp ông cứ khua môi múa mép. Cũng nói Khua môi múa mỏ.
nđg. Tạm quên, quên dần nỗi buồn phiền. Lấy câu vận mệnh, khuây dần nhớ thương (Ng. Du).
nt. E dè vì nể sợ. Ăn nói không kiêng dè.
nd. Bộ phận nội tiết nằm dưới dạ dày, chuyên sản xuất hồng cầu. Sốt rét nhiều làm sưng lá lách.
nt. Quàng xiên, lỗi thời, bậy bạ. Ăn nói lang quàng.
np. Như Lếu láo. Ăn nói láo lếu.
nt. Thường nói nhiều về những chuyện không đáng nói hay không cần nói nhiều. Bà hàng xóm lắm điều.
nt. Thiếu lễ phép, xấc láo. Ăn nói lấc cấc.
nt&p. Không chững chạc, chỉ chú trọng đến những cái vụn vặt. Ăn nói lèm bèm. Cứ lèm bèm cả ngày.
nđg. Bén mảng, đến gần nơi nào. Trốn biệt, không thấy léo lánh về.
nt&p.1. Loãng, quá nhiều nước. Tô canh lểnh lảng.
2. Lạt lẽo, vô vị. Ăn nói lểnh lảng.
np.1. Vô lễ, không kể gì đến khuôn phép đối với người trên trước. Ăn nói lếu láo, hỗn xược.
2. Làm qua loa cho có, cho xong việc. Ăn lếu láo vài lưng cơm. Học lếu láo năm ba chữ.
ht.1. Nhã nhặn, lễ phép. Ăn nói lịch sự.
2. Đẹp một cách sang trọng, thanh nhã. Căn phòng lịch sự.
nt&p. Thô tục, vô lễ. Ăn nói lỗ mãng.
nt. Chỉ lối ăn nói quá tự nhiên, có phần bỗ bã, thô lỗ. Nói năng lỗ mỗ.
nt.1. Tiếng gỗ chạm vào nhau như tiếng gõ mõ. Tiếng mõ làng xa nghe lốc cốc.
2. Chỉ cách ăn nói bộp chộp, thô vụng. Nói năng lốc cốc.
nt&p.1. Không có phương hướng, chủ đích nhất định. Đi lông bông. Chăm chỉ làm ăn chứ không lông bông như trước.
2. Thiếu nghiêm túc, đứng đắn. Ăn nói lông bông.
ht. Ăn nói hoạt bát, lanh lợi. Hắn được cái rất lợi khẩu.
nt&p. Từng đoàn nối tiếp nhau không dứt.
ht. Chỉ giấy tờ hoàn toàn hợp lệ, có chữ ký, đóng dấu sẵn nhưng phần nội dung để trống, cho người được cấp tự ghi theo yêu cầu công việc của mình. Giấy phép lưu không.
ht. Trôi chảy. Văn lưu loát. Ăn nói lưu loát.
nt. Thô lỗ, thiếu văn hóa. Ăn nói mách qué. Dở trò mách qué.
nd. 1. Hệ thống đường đan nối vào nhau có một chức năng chung. Mạng lưới đường giao thông. Mạng lưới điện thoại.
2. Hệ thống tổ chức gồm nhiều cá nhân hay đơn vị có một chức năng chung. Mạng lưới cộng tác viên. Mạng lưới vệ sinh phòng bệnh.
nt. 1.Có vị của muối. Nước mặn. Kiêng ăn mặn.
2. Chỉ thức ăn có vị mặn trên mức bình thường. Canh mặn khó ăn. Đời cha ăn mặn, đời con khát nước.
3. Chỉ ăn uống có thịt cá, dùng thức ăn có nguồn gốc động vật, trái với ăn chay. Tiệc mặn. Ăn mặn nói ngay còn hơn ăn chay nói dối (tng).
4. Tha thiết, đậm đà. Nghĩa mặn tình nồng.
nt. Mặn vừa phải, hợp khẩu vị. Thức ăn mặn mà vừa miệng.
2. Duyên dáng, dễ ưa, dễ mến. Ăn nói mặn mà, có duyên.
3. Có tình cảm chân thật, thắm thiết. Cuộc đón tiếp mặn mà tình anh em.
nt. Dịu dàng, khéo léo trong cách ăn nói, đối xử. Ăn nói mềm mỏng, dễ thương.
nd. Cách ăn nói hoạt bát, lém lỉnh nhưng không chân thật. Miệng lưỡi con buôn.
nId. Mỡ để ăn nói chung. Nồi canh chẳng có mỡ màng gì cả.IIt. Mượt mà, tươi tốt. Vườn cây xanh mướt, mỡ màng.
nđg. Ăn nói ba hoa, khoác lác. Chỉ được tài múa mép.
nIch. Chỉ định một danh từ bằng ý bất định, tức để chỉ người hay vật cần hỏi ra cho biết, không cần nói rõ ra, không cần xác định. Mượn những quyển sách nào? Mới ngày nào. Ngày nào cũng như ngày nào.
IIp. Biểu thị ý phủ định dứt khoát. Nào anh ta có biết. Nào thấy ai đâu.
IIItr. 1. Nhấn mạnh về điều vừa trình bày. Chờ nó ăn xong đã nào. Có muốn cũng chẳng được nào.
2. Nhấn mạnh về số nhiều của những cái kể ra. Nào nồi, nào xoong, nào mắm, nào muối lỉnh kỉnh. Nào tắm, nào giặt, nào đi chợ, nào thổi cơm, bao nhiêu là việc!
IVc. Biểu thị ý thách thức hay thúc giục. Nào, có giỏi thì đánh đi! Nào, nói đi!
nt. Nghiện rượu rất nặng, thường hay say sưa ăn nói càn bậy.
hd. 1. Những điều kiện bên ngoài đối với đời sống sinh vật. Khí hậu là điều kiện ngoại cảnh quan trọng đối với cây trồng.
2. Điều kiện khách quan nói chung.
nt&p. Táo bạo, không kiêng nể. Ăn nói rất ngổ.
nt&p. Trái với lẽ thường, lẽ phải. Ăn nói ngược ngạo.
nt&p. 1. Lịch sự, có lễ độ. Ăn nói nhã.
2. Đẹp một cách giản dị, lịch sự. Màu này nhã hơn.
nt&p. 1. Lễ độ, lịch sự, có ý thức tôn trọng người khác. Ăn nói nhã nhặn.
2. Đẹp một cách giản dị, không phô trương. Cách trang trí nhã nhặn.
nd. 1. Cây hay củ non mới sinh ra thêm từ gốc. Nhánh hành. Nhánh gừng. Lúa đẻ nhánh.
2. Cành nhỏ và mềm mọc ra từ thân cây hay từ cành lớn. Tỉa bớt nhánh hoa.
3. Cái nhỏ hơn, sinh ra từ cái chính nhưng vẫn nối liền với cái chính. Sông có ba nhánh. Hầm có nhiều nhánh thông ra ngoài.
nt. Ngông nghênh, không coi ai ra gì. Ăn nói nhâng nháo.
nt. Rất cẩn trọng, giữ gìn từng chút. Ăn nói nhiệm nhặt.
nđg.1. Đưa mắt về một hướng nào để thấy. Nhìn tận nơi mới thấy rõ.
2. Để mắt tới, chú ý tới. Cứ đi mãi, không nhìn đến nhà cửa con cái.
3. Xem xét để biết. Nhìn ra sự thật. Nhìn rõ trắng đen.
4. Chỉ vật xây dựng có mặt chính hướng về một phía. Ngôi nhà nhìn về hướng nam. Thành phố nhìn ra biển.
nt&p. Như Nhỏ nhẻ. Ăn nói nhỏ nhẹ.
nđg. Nói gần nói xa để châm chọc, đả kích. Nói cạnh mấy câu.
nđg. Nói để tỏ ra vững vàng, không lúng túng, không lo sợ. Rất lo, nhưng vẫn nói cứng.
nđg. Nói sai sự thật do cố ý che giấu điều gì. Ăn mặn nói ngay, còn hơn ăn chay nói dối.
nđg. Nói gần gần xa xa, chứ không nói thẳng. Nói gần nói xa chẳng qua nói thật.
np. Dùng phối hợp với nói chung để nhấn mạnh một số điều về một bộ phận của cái chung đã nói. Đời sống của nhân dân nói chung, của công nhân nói riêng. Huyện nói riêng, tỉnh nói chung năm nay được mùa.
nđg. Nói trong cơn mê sảng. Bệnh nhân nói sảng.
nđg. Như Nói gần nói xa.
ht. Tồn tại sẵn ở bên trong sự vật. Nguyên nhân nội tại. Mâu thuẫn nội tại.
hd.. Trong thành phố. Các quận nội thành.
nđg.1. Làm cho lỏng, cho rộng. Nới lưng quần. Áo chật, phải nới ra.
2. Hạ bớt giá xuống. Giá độ này nới rồi.
3. Hững hờ, xa. Có mới nới cũ.
4. Bớt chặt chẽ, nghiêm ngặt. Kỷ luật có phần nới hơn.
nt. Ỡm ờ, không rõ ràng, không dứt khoát. Ăn nói ỡm ờ, nửa nạc nửa mỡ.
nđg. Ở nhờ để tìm sự giúp đỡ che chở. Nương thân nơi đất khách.
nt&p. Vừa phải. Giá phải chăng. Ăn nói phải chăng.
nd.1. Những quy định chính thức, mọi người trong xã hội phải tuân theo. Giữ nghiêm phép nước. Phép vua thua lệ làng (tng).
2. Cách thức đối xử hợp đạo lý. Ăn nói cho phải phép. Giữ phép lịch sự.
3. Những nguyên tắc, phương pháp phải theo trong từng loại hoạt động. Phép dùng binh. Phép đo đạc.
4. Sự đồng ý của cấp trên, cấp có thẩm quyền. Hiệu trưởng cho phép.Xin phép xây cất.
5. Nghỉ phép (nói tắt). Đi phép. Về phép.
6. Khả năng huyền bí tạo nên những điều kỳ lạ. Phép tàng hình. Có phép lạ.
nt&p. Bậy bạ, không đúng đắn. Làm việc quàng xiên. Ăn nói quàng xiên.
nt&p. Cong queo, méo mó. Sườn xe đã bị quẹo quọ. Ăn nói quẹo quọ.
nt&p. Rành rẻ. Ăn nói rạch ròi. Phân biệt rạch ròi cái đúng, cái sai.
nt. Thô bỉ trong giao tiếp giữa nam và nữ. Cử chỉ sàm sỡ. Ăn nói sàm sỡ.
nt&p. Có dáng điệu hung hăng lấn tới. Sấn sổ chen vào. Ăn nói sấn sổ.
hd.1. Cảnh sống xa cách nhau vì sống chết đều không thấy mặt nhau.
2. Chết, kẻ còn người mất. Nhưng gặp lúc sinh ly tử biệt thì khó mà ngăn nổi xót thương (Hồ Chí Minh).
nt&p. Như Sỗ (nghĩa mạnh hơn). Ăn nói sỗ sàng. Cái nhìn sỗ sàng.
nIđg.1. Cạnh dày ở phía đối lập với lưỡi, răng của vật sắc bén. Sống dao. Sống cưa.
2. Phần nổi gồ lên theo chiều dọc ở giữa một số vật. Sống lá. Sống lưng. Sống mũi.
nt&p.1. Cài buộc lỏng lẻo, không cẩn thận. Cửa ngỏ sổng sểnh thì có gì mất hết.
2. Không bị gò bó, kiềm chế, được tự do không phải giữ gìn. Tính ưa sổng sểnh. Ăn nói sổng sểnh.
nt&p.1. Thiếu nhuần nhuyễn, không tự nhiên. Câu văn có nhiều yếu tố ngoại lai sống sượng.
2. Thiếu sự tế nhị, nhã nhặn tối thiểu. Cái nhìn sống sượng. Ăn nói sống sượng.
hd. Tình hình cụ thể của sự việc. Đến tận nơi xem sự thể ra sao.
np. Bừa bãi, linh tinh, không có chủ đích. Ăn nói tam toạng.
nIt.1. Mới. Kẻ cựu người tân.
2. Chỉ người đã ở tuổi trưởng thành, chưa có quan hệ tình dục. Trai tân. Gái tân.
II. Từ tố có nghĩa “mới” kết hợp với các danh từ Hán Việt. Tân nội các. Tân giám đốc. Tân học.
nđg.1. Nhận biết bằng mắt. Điều mắt thấy tai nghe.
2. Nhận biết bằng giác quan nói chung. Ngửi thấy thơm. Thấy động, liền bỏ chạy.
3. Biết được qua nhận thức. Thấy được khuyết điểm. Phân tích cho thấy rõ vấn đề.
4. Có cảm giác, cảm thấy. Thấy vui. Thấy khó chịu trong người.
nd. Công nhân nói chung. Giai cấp thợ thuyền.
hdg. Dùng tài ăn nói để khiến người khác nghe theo. Vua cử người đi thuyết khách.
nd. Tiền dùng để chi tiêu, thanh toán nói chung. Tiền nong sòng phẳng. Tiền nong chi tiêu không có kế hoạch.
ns. Do tiếng vạn nói trại cho êm tai. Muôn vàn ái ân.
nt. Có nhiều gợn bẩn nổi lên. Nước bị vẩn đục. Mây đen làm vẩn đục bầu trời.
np. Bừa bãi, tùy tiện. Ăn nói vô tội vạ.
nd. Vùng đất mới được dân nơi khác đến khai phá theo quy hoạch của nhà nước. Đi xây dựng vùng kinh tế mới.
nt&p. Vô lễ, xúc phạm người trên. Cặp mắt xấc xược. Ăn nói xấc xược.
nIt. Lẫn lộn các loại tốt xấu khác nhau. Hàng tốt và hàng xấu xô bồ trong kho.
IIp. Lộn xộn, cẩu thả, tùy tiện. Ăn uống xô bồ. Ăn nói xô bồ, không kể trên dưới.
hd.1. Những ý muốn tỏ ra. Bài văn ngắn nhưng ý tứ sâu sắc.
2. Sự cẩn thận trong cử chỉ, lời nói. Giữ gìn ý tứ. Ăn nói có ý tứ.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 3.145.63.136 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập