Mỗi ngày khi thức dậy, hãy nghĩ rằng hôm nay ta may mắn còn được sống. Ta có cuộc sống con người quý giá nên sẽ không phí phạm cuộc sống này.Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Thành công có nghĩa là đóng góp nhiều hơn cho cuộc đời so với những gì cuộc đời mang đến cho bạn. (To do more for the world than the world does for you, that is success. )Henry Ford
Với kẻ kiên trì thì không có gì là khó, như dòng nước chảy mãi cũng làm mòn tảng đá.Kinh Lời dạy cuối cùng
Tôi biết ơn những người đã từ chối giúp đỡ tôi, vì nhờ có họ mà tôi đã tự mình làm được. (I am thankful for all of those who said NO to me. Its because of them I’m doing it myself. )Albert Einstein
Vui thay, chúng ta sống, Không hận, giữa hận thù! Giữa những người thù hận, Ta sống, không hận thù!Kinh Pháp Cú (Kệ số 197)
Đôi khi ta e ngại về cái giá phải trả để hoàn thiện bản thân, nhưng không biết rằng cái giá của sự không hoàn thiện lại còn đắt hơn!Sưu tầm
Một số người mang lại niềm vui cho bất cứ nơi nào họ đến, một số người khác tạo ra niềm vui khi họ rời đi. (Some cause happiness wherever they go; others whenever they go.)Oscar Wilde
Muôn việc thiện chưa đủ, một việc ác đã quá thừa.Tủ sách Rộng Mở Tâm Hồn
Nỗ lực mang đến hạnh phúc cho người khác sẽ nâng cao chính bản thân ta. (An effort made for the happiness of others lifts above ourselves.)Lydia M. Child
Hãy sống như thế nào để thời gian trở thành một dòng suối mát cuộn tràn niềm vui và hạnh phúc đến với ta trong dòng chảy không ngừng của nó.Tủ sách Rộng Mở Tâm Hồn
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: cằn »»
nt. 1. Còi, tóp, không lớn lên được. Ruộng khô lúa cằn.
2. Chỉ đất không màu mỡ. Biến đất cằn thành đồng ruộng.
nd.1. Cái làm cho không còn bóng tối và mắt có thể thấy được. Ánh sáng mặt trời. Căn phòng thiếu ánh sáng.
2. Sự soi sáng, sự hướng dẫn. Ánh sáng của khoa học. Đưa sự việc ra ánh sáng.
nđg. Tiêu pha kỹ lưỡng không phí phạm; hành động cẩn thận để làm ăn lâu dài.
nđg. Nói không chính xác, không căn cứ.
nđg.1. Ăn ngay, nói về thức ăn không cần chế biến. Món này làm để ăn xổi.
2. Sống tạm thời, không tính việc lâu dài. Những phường ăn xổi ở thì, tiết trăm năm nỡ bỏ đi một ngày (Ng. Du).
ht. Sốt sắng và có lòng lo lắng: Ân cần giới thiệu một tác phẩm văn chương.
nc. Tỏ ý ngạc nhiên, gợi sự chú ý, tỏ ý ngăn cản hay khẳng định. Ấy, hôm nay anh cũng đến chơi à ? Ấy hắn ta đây rồi!
ns.1. Hai với một: Ba thu đọng lại, một ngày dài ghê (Ng. Du). Ba chân bốn cẳng: mau lẹ. Ba chìm, bảy nổi: lên xuống không thường. Bảy nổi ba chìm với nước non (H. X. Hương). Ba chớp ba nhoáng: vô ý, không cẩn thận. Ba cọc ba đồng: ít oi nhất định, không có thêm bổng ngoại. Tiền lương ba cọc ba đồng. Ba lừa bảy lọc: chọn kỹ lưỡng.
2. Thứ ba: Anh Ba, anh Tư.
nđg&t. Gặp đâu nói đó, không suy nghĩ, không cân nhắc.
hđg. Chào kính cẩn để ra mắt người trên.
nd. Bàn dùng để dọn thức ăn. Bộ bàn ăn: đồ cần dùng để dọn thức ăn trên bàn như chén, đĩa, muỗng, nĩa hoặc khăn bàn, khăn ăn.
nd. Bảng kê những số liệu về các công việc liên quan với nhau trong một công ty hay của một doanh nghiệp. Bảng cân đối thu chi. Bảng cân đối hàng xuất nhập.
hđg. Giao thiệp giữa nước này với nước kia. Việc bang giao căn cứ trên sự bình đẳng giữa các dân tộc.
nđg. 1. Cho biết một việc đã xảy ra hay sắp xảy ra. Giấy báo tiền điện. Hoa mai nở báo Xuân về.
2. Cho cơ quan chức năng biết có việc cần hành động, xử lý. Báo công an vụ cướp giựt ngoài đường.
nIđg. Bảo lãnh và đảm nhận trách nhiệm về một người, một vật, một việc gì. Thư bảo đảm. Bán có bảo đảm.
IIt. Đủ điều kiện qui định, đạt các tiêu chuẩn cần thiết. Chất lượng bảo đảm. Đường lối bảo đảm cho thắng lợi.
nd. Bát cạn lòng bằng đất nung thô có tráng men.
nđg. Đặt ra những việc không cần thiết, lôi thôi, phiền toái. Anh khéo bày vẽ.
nđg. Để vào vị trí cần cho việc sử dụng. Bắc thang. Bắc nồi cơm lên bếp. Bắc mạ để làm mùa.
hd. Cung ở phương Bắc, chỉ cung vua: Sửa áo mũ lạy về bắc khuyết. Ngọn quang minh hun mát tầm trung can (Văn tế).
ngi. Căn cứ vào. Bằng vào sự kiện thực.
ht. Không can thiệp. Chính sách bất can thiệp: chính sách của một nước không xen vào công việc của nước khác khi mình không bị trực tiếp dính líu vào.
ht. Không cẩn thận. Hỏa hoạn do bất cẩn.
hp. Không cần thiết phải như thế. Bất tất anh phải lo về việc ấy.
ht&p. 1. Không chết, không mất tên tuổi trong lịch sử. Nhân vật bất tử.
2. không cân nhắc. Nói bất tử, làm bất tử.
3. Bất thình lình. Ai ngờ nó chết bất tử như vậy.
nd. Tên phần bể dọc theo bờ biển nước Việt Nam. Dã tràng xe cát bể đông, Nhọc lòng mà chẳng nên công cán gì (cd).
hd. 1. Thư ký giữ những văn kiện bí mật, thư ký riêng.
2. Cán bộ thay mặt ban chấp hành để giải quyết, lãnh đạo mọi việc hằng ngày. Bí thư chi bộ.
hd. Cũng gọi phép biện chứng, phương pháp biện luận căn cứ trên nhận thức các sự vật luôn luôn vận động và phát triển dựa trên những mối mẫu thuẫn và sự giải quyết các mối mâu thuẫn.
hd. Người thay mặt Tòa án để điều tra truy tố, buộc tội can phạm ở tòa án sơ thẩm thời Pháp thuộc.
hđg. Phân giải rõ ràng. Vấn đề ấy cần được biện minh.
hd. Lời vắn tắt để nêu khẩu hiệu hay điều cần tuyên truyền.
nth. Bóc lột, vơ vét cả những thứ cần thiết cho cuộc sống.
nd. Đồ chơi trẻ con làm bằng giấy có hình cái trống có cán cầm. Chơi trong bỏi.
nt&p. 1. Xa xa gần gần, không rõ. Nói bóng gió.
2. Vu vơ không căn cứ. Ghen bóng ghen gió.
nđg. Thắt bụng, rán chịu. Ai làm mình chịu lấy oan, Cắn răng bóp bụng kêu than với trời (cd).
hd. Người theo hầu một viên chức cao cấp. Kẻ thuộc hạ tin cẩn và trung thành: Bộ hạ của một tên cướp.
hd. Người vợ tiết kiệm và cần mẫn. Dám đem trần cấu dựa vào bố kinh (Ng. Du).
hđg. Dàn bày công cuộc phòng vệ. Bố phòng cẩn mật.
hđg. Bồi bổ, nuôi dưỡng thêm. Đau ốm mới mạnh cần được bồi dưỡng.
nIt. Rối, xáo trộn: Đầu bù tóc rối.
IIđg. Thêm vào cho đủ, cho cân xứng. Khi dang thẳng cánh bù khi cúi, Chiếu đứng không thôi, lại chiếu ngồi (H. X. Hương).
IIIt. Về hình học, nói về một góc (hay cung) cộng với một góc (hay cung) khác thì thành 180o. Góc 60o bù với góc 120o.
đt. Bù qua trừ lại cho cân bằng.
nđg. Thả xuôi hai tay. Không can thiệp để cho sự việc diễn biến theo hướng tiêu cực.
nd. Thứ cặn đóng ở răng. Răng đầy bựa.
hđg. Gần sát, ép sát: Quân địch bức cận thành.
hđg. Làm cho chất lượng thay đổi về căn bản theo hướng tốt. Cải tạo trẻ con hư hỏng.
ht. Can đảm và có nghị lực.
nđg. Nối liền lại với nhau. Can hai mảnh vải.
nIđg 1. Phạm vào một việc gì. Can án giết người.
2. Liên hệ với. Can chi tới anh.
IId. Ký hiệu gồm mười chữ Hán để tính thì giờ, ngày tháng. Thập can là: Giáp, ất, bính, đinh, mậu, kỷ, canh, tân, nhâm, quí.
pd. Đồ dùng đựng chất lỏng bằng nhựa hay kim loại, có miệng nhỏ, nấp đậy và tay xách. Can dầu mười lít.
nIp. Không cần đắn đo suy nghĩ. Làm càn, nói càn.
IIđg. Lục soát bằng cách phá các chướng ngại ở trước. Càn rừng để săn cọp.
nđg. Ngăn chặn. Cản gió, Sức cản.
nd. Cái gì để ngăn chặn. Cây cản ôtô, Đấp cản trên sông.
nd. Chuôi để cầm. Cán dao. Cán rựa. Cán cờ. Cán viết.
nđg. 1. Lăn cho đều, ép cho vỡ, cho nhỏ vụn ra: Cán đá trên đường.
2. Đè lên trên: Xe hơi cán chó.
nIt. 1. Gần hết nước. Thuận vợ thuận chồng, Tát biển đông cũng cạn (t.ng).
2. Đã hết hay gần hết. Cạn chén. Cạn túi. Cạn vốn.
3.Không sâu, nông. Trên đồng cạn, dưới đồng sâu (c.d).
IId. Trên đất, trên bộ. Trên cạn, Mắc cạn. Dắt díu nhau lên cạn mà chơi (Ôn. Nh. Hầu).
IIIp. Hời hợt, không sâu sắc. Cạn nghĩ.
hđg. Phạm tội và bị kết án: Năm xưa can án đày đi ( N.Đ.Chiểu).
nt. Càn; Cũng nói Càn quấy.
hd. Nhân viên chỉ huy một ngành chuyên môn. Cán bộ chính trị. Cán bộ quân sự.
nd. Cây ngang ở cái cân để định mức đồng đều, thăng bằng khi cân, chỉ cái gì định sự công bằng, đồng đều: Cán cân công lý.
nđg. Uống hết chén, ly. Mời cạn chén, cạn ly.
nt&p. Không quan hệ gì: Tới đây chiếu trải, trầu mời. Can chi mà đứng giữa trời sương sa ? (c.d).
nt Càn. Cũng nói Càn rỡ.
hđg. Can thiệp và dự vào: Can dự vào việc tư riêng của ai.
hđg. Liên hệ trực tiếp và ảnh hưởng đến. Việc can hệ đến nhiều người.
nt. Nông nổi, không suy nghĩ sâu xa. Cạn lòng chẳng biết nghĩ sâu (Ng. Du).
nt. Hết lời, hết chuyện. Gặp nhau lời đã cạn lời thì thôi (N.Đ.Chiểu).
nđg. Can gián.
hd. Cái mộc và cây giáo ; chỉ chiến tranh. Dấn thân vào đám can qua (Ng. Du).
nđg. Lục soát và quét sạch: Cuộc hành quân càn quét.
hd. Cán bộ chuyên trách một công việc, trình độ nghiệp vụ trung cấp.
hđg. Cố ý xen vào việc người. Can thiệp vào nội bộ nước khác.
hdx. Can trường.
nđg. Gây trở ngại, làm cho tiến hành khó khăn. Cản trở giao thông.
hd. Gan và ruột, chỉ sự gan dạ, can đảm. Biết đâu mà gửi can trường vào đâu (Ng. Du).
nt. Rất cạn. Khúc sông cạn xợt.
nđg. Canh gác phòng bị. Canh phòng cẩn mật.
nId. Dụng cụ gồm một cán dài đính vào thanh ngang ngắn bằng gỗ hoặc bằng sắt có răng dùng để gom rác rến hoặc làm cho xốp đất. Răng như răng cào.
IIđg. 1. Gom lại với cái cào: Cào rác, Cào cỏ.
2. Lấy đầu móng tay hay vật nhọn mà ấn lui ấn tới trên một vật gì. Cào cho da chảy máu. Đói như cào: rất đói.
nt. Cao đến mất cân đối. Anh chàng cao kều.
nt. Dáng người quá cao và gầy, mất cân đối. Người cao lêu nghêu.
hđg. Trình cho mọi người biết việc làm phi pháp của ai. Cáo tố có căn cứ, Cáo tố vô căn cứ.
nId. Mép, vành viền. Cạp rỗ. Cạp chiếu, Cạp quần.
IIđg. 1. Cặp mép hoặc viền với một cái vành cho khỏi xơ, khỏi sứt. Cạp rổ, Cạp bờ ao, Cạp chân đê.
2. Cắn lần lần với răng: Cạp bắp.
nId. Chất bụi hay cặn bám vào da hoặc vật dụng. Cáu ở cổ. Cáu nước chè trong chén.
IIt. Có cáu bám vào. Chiếc ấm cáu đen những cặn chè.
nd. Cặn bẩn.
nId. Nông cụ có cán tra vào trâu bò cho kéo một đầu, một đầu có lưỡi sắt để xới đất lên. Phải kéo cày thay trâu.
IIđg. Dùng cày để xới lật đất. Cấy cày vốn nghiệp nông gia... (c.d).
nd 1. Rễ, gốc gác. Người không căn không cội. Lai căn: lai giống.
2. Số mà nhân với chính nó một số lần sẽ được một số đã cho trước. 5 là căn bậc 2 của 25, 2 là căn bậc 3 của 8.
nd. Cái xấu xa, dơ bẩn đáng bỏ. Cặn bã của xã hội: bọn người xấu xa thấp hèn trong xã hội.
hd. Gốc rễ, phần cốt yếu: Thiếu căn bản. Vấn đề căn bản.
nd. Nguyên nhân của bệnh, chứng bệnh, tình trạng hư hỏng, ví như bệnh tật. Thầy thuốc đã tìm ra căn bệnh. Nghiện ma túy là căn bệnh xã hội.
nđg. Cắn lưỡi câu; mắc bẫy, mắc mưu. Nực cười cho kẻ cắn câu... (c.d).
nđg. Van xin một cách thảm thiết. Cắn cỏ kêu trời.
nt. Nhỏ, đẹt, không lớn nổi, mất hết sức sống, sức sáng tạo. Cây cối cằn cỗi. Trí óc cằn cỗi.
hd. Rễ và nền, căn bản. Người không có căn cơ .
hId. Chỗ dùng để đặt một cơ quan, để xuất phát hoặc tụ tập. Tất cả máy bay đều trở về căn cứ. Căn cứ không quân.
IIđg. Dựa vào, do chỗ nào: Căn cứ trên những lý luận chặt chẽ.
hd. Gốc gác, tung tích gồm tên cha mẹ, nơi và ngày sinh, đặc điểm nhân dạng. Thẻ căn cước, giấy căn cước.
hd. Nguyên do. Hỏi căn do sự tình.
hd. Như Căn do.
np. Kỹ lưỡng, tỉ mỉ. Hiểu cặn kẽ.
hd. Gốc của số kiếp. Khổ vì căn đày kiếp đọa.
hd. Nguồn gốc. Căn nguyên một lý thuyết.
nđg. Chịu đựng, nhẫn nhục. Hắn vẫn cắn răng mà chịu.
nđg. Khó chịu, hối hận: Bị lương tâm cắn rứt.
hd. Căn của một số, thường gọi là căn số bậc hai hoặc bậc ba. Căn số bậc hai của 16 là 4. Căn số bậc ba của 27 là 3.
hd. Ký hiệu ghi căn số của một số.
nđg. Cắn vỡ vỏ, lóc từ chút. Cắn trắt từng hột gạo.
nđg. Chỉ chó cắn khi người ta không để ý ; hại người sau lưng.
nđg. Gạn hỏi kỹ lưỡng. Cùng nhau căn vặn đến điều (Ng. Du).
hd. 1. Túi bằng gấm để đựng vật quí, lời dạy bảo quan trọng.
2. Sách ghi tóm tắt những hướng dẫn cần thiết, Cẩm nan y học.
nId. 1. Dụng cụ đo khối lượng. Đặt lên cân. Cán cân công lý (nói ví).
2. Khối lượng đo được. Anh ấy lên cân còn anh sụt cân.
3. Sức nặng 16 lạng (khoảng 605gr). Gấm trăm cuốn, bạc nghìn cân (Ng. Du). Thường chỉ trọng lượng bằng 1 kilôgam. Một cân đường.
IIđg. 1. Đo trọng lượng bằng cân. Cân thịt. Cân gạo. 2. Ước lượng xem nhiều ít. Nỗi mừng biết lấy chi cân (Ng. Du).
IIIt. 1. Bằng nhau, đều nhau. Lực lượng hai bên không cân.
2. Có hai cạnh bên bằng nhau. Tam giác cân, Hình thang cân.
nđg. Chạm sâu rồi bịt vào, nhận vào. Mặt bàn cẩn ngọc. Cẩn xà cừ.
ht. Siêng năng, chăm chỉ. Cẩn thận. Cần tắc vô ưu: cẩn thận thì khỏi lo phiền.
nd. Cặn. Cấn nước chè.
nt. Bị vướng mắc vì vật gì. Ván kê nghiêng nằm cấn đau cả lưng. Cấn cái giá sách nên không kê được cái tủ ở góc phòng.
nđg. Khấu trừ, gán. Giao căn nhà để cấn nợ.
nt. Gần: Cận một bên nhà, Ngày cận Tết.
nd. Cân có bộ phận để vật cân lớn như mặt bàn.
nt. Đồng đều, không lệch, không chênh bên này hoặc chênh bên kia. Thu chi cân bằng.
nd. Cần cong hình lưỡi liềm ở giữa có sợi dây ngang như cây cung, dùng để bật (bắn) bông vải.
nd. Cần móc ở bẫy để bẫy.
hdg. Như Cẩn bạch.
nt. Cần và gấp.
nd. Cần có cột sợi chỉ và lưỡi câu dùng câu cá.
nd. Cân bàn lớn có bộ phận đặt mặt cân ngang với mặt đất, thường dùng để cân cả xe lẫn vật chở trên xe.
nt. Chịu cực, chịu khó, siêng năng. Cần cù trong bao nhiêu năm.
nd. Như Cần bật.
nd. Cân có hai dĩa, một để vật cân, một để quả cân.
nIt. Ngang bằng nhau. Thân hình cân đối.
IIđg. Làm cho cân đối. Cân đối thu và chi.
nd. Cân có kim chỉ kết quả trên bảng số. Cân dĩa đồng hồ.
nd. Cân để tính khối lượng của gia súc còn sống.
nt. Cần thiết và lợi ích.
ht. Siêng năng và tiết kiệm. Tính tình cần kiệm.
ht. Gần đây, gần với ta hơn hết: Thời đại cận kim.
ht. Như Cần cấp.
ht. Siêng năng, chịu khó nhọc. Cuộc sống cần lao.
ht. Cẩn thận và kín đáo. Canh phòng cẩn mật.
nd. Cân để tính khối lượng của gia súc đã giết thịt, không kể lông và lòng; phân biệt với Cân hơi.
Id. 1. Loại rau lá nhỏ có mùi thơm, ăn được. Cần ăn cuống, muống ăn lá (t.ng).
2. Bộ phận của nhiều đồ dùng, hình thanh dài có thể nâng lên hạ xuống được. Cần câu, Điếu có cần. Rượu cần. Cần cẩu.
3. Bộ phận mang bàn phím, nối liền đầu có trục so dây với thùng của một số đàn.
IIt. Việc không có không được. Việc đó cần một trăm thợ, Quyển sách cần cho mọi người.
hd. Chỉ tinh thần, tâm lý: Đánh đòn cân não.
nđg. So sánh cho biết nặng nhẹ, hơn kém: Nghiệp duyên cân lại, nhắc đi còn nhiều (Ng. Du).
hdg. Như Cẩn phong.
nt. Bằng, đều nhau: Chưa được cân phân.
hdg. Phong, niêm lại cẩn thận
hdg. Canh phòng cẩn mật.
hd. Khăn của đàn bà xưa. Chỉ đàn bà với ý coi trọng. Hai Bà Trưng là bậc cân quắc anh hùng.
hd. Lịch sử cận đại: Cận sử của ta có thể kể từ đời nhà Nguyễn đến ngày nay.
nd. 1. Đơn vị cũ đo khối lượng, phân biệt với kilôgam.
2. Dụng cụ để cân theo đơn vị đo khối lượng cũ.
nd.x. Như Cân treo.
ht. Kỹ lưỡng, không để sơ suất. Tính toán cẩn thận.
ht. Thấy gần, mắt không trông xa được. Kính cận thị.
ht. Cần dùng và thiết yếu, không có không được. Việc làm cần thiết. Chi phí cần thiết.
nd. Cân chính xác để cân vàng, bạc, thuốc đông y, v.v...
nd. Cân có cán dài trên đó có chia phân độ, một đầu có dĩa hoặc móc để treo vật cân.
ht. Vì coi trọng công việc mà cẩn thận.
nd. Cần để trục đổ nặng. Cũng gọi Cần cẩu.
nd. Cân có kim chỉ khối lượng mà không dùng quả cân.
hd. Quân lính hầu cận vua hoặc một vị tướng, một quan chức cao cấp.
nd. Cây dài đặt ngang trên một cái trục một đầu cột tảng đá nặng, một đầu buộc một cây nhỏ dài khác thòng xuống giếng mà lấy nước. Lấy nước giếng bằng cần vọt.
ht. Hết lòng với vua, phò vua. Phong trào cần vương do Tôn Thất Thuyết cầm đầu chống Pháp, dưới triều vua Hàm Nghi.
nd.Thứ giỏ lớn bằng tre, đan thô nhưng chắc chắn.Một cần xé trái cây.
nđg. Cân để tính khối lượng của những thứ không đồng nhất về chất lượng.
nt. Tương đương và phù hợp với nhau. Phần cuối tác phẩm không cân xứng với phần đầu.
ht. Cần dùng thiết yếu.
nId. Móc bằng thép nhọn uốn cong, có ngạnh sắc dùng để bắt cá, ếch, v.v... Kim vàng ai nỡ uốn câu. Người khôn ai nỡ nói nhau nặng lời (c.d).
IIđg.1. Dùng lưỡi câu mà bắt cá. Ai về nhắn với ông câu, Cá ăn thì giựt để lâu hết mồi (c.d). Câu cắm hay Câu dầm: câu thả mồi ngâm lâu dưới nước. Câu nhắp: câu không để yên mồi một chỗ mà nhắp mồi cho chạy trên mặt nước. Câu rà: câu thòng dây xuống sâu.
2. Dụ một cách khéo léo. Câu khách bằng quà khuyến mãi.
3. Móc và chuyển vật nặng. Dùng cần cẩu câu các kiện hàng.
4. Bắn đạn theo đường cầu vòng. Đại bác câu trúng lô cốt.
nđg. Nâng, hạ hay chuyển vật nặng bằng cần cẩu. Cẩu hàng.
nd. Bọ cánh cứng, đầu nhô dài ra như cái vòi. Câu cấu cắn phá lá cây.
hd. Móc sắt hình lưỡi liềm tra vào đầu một cán dài để hái trái hay giựt nhánh cây ở cao, chỉ trăng lưỡi liềm. Mồng một lưỡi trai, mồng hai lưỡi gà, mồng ba lưỡi liềm, mồng bốn câu liêm (c.d).
ht. Không cẩn thận.
nd. Đồ dùng bằng gan, cạn lòng, miệng rộng, có hai quai, để rang, xào thức ăn.
nd. Trò cờ bạc, gieo xuống sáu đồng tiền, căn cứ vào số chẳng hay lẻ của các mặt sấp ngửa mà định được thua.
np. Để trình bày những ví dụ, những dẫn chứng. Anh ấy có nhiều ưu điểm, chẳng hạn như tận tụy, cần cù.
np. Tỏ ý nếu không vậy sau này sẽ... Cần tranh thủ gặt cho xong, chẳng nữa trời mưa lúa hỏng hết.
nIđg. 1. Nhúng vào. Chấm mực. Trai tơ mà lấy nạ dòng, Còn thua mắm thối, chấm lòng lợn thiu (c.d).
2. Vừa đụng tới. Tóc thề đã chấm ngang vai (Ng. Du).
3. Xét bài văn mà cho điểm: Chấm bài thi.
4. Vẽ, bôi màu. Bức tranh chấm thủy mạc.
5. Kén chọn: Cô Lê, cô Lựu, cô Đào, Chấm ai thì chấm thế nào cho cân (c.d).
IId. Điểm tròn nhỏ: Trong cách ngắt câu phải dùng đến nhiều loại chấm: chấm phẩy, hai chấm v.v...
nđg. Đặt các dấu ngắt câu cho rõ nghĩa. Viết cần phải chấm câu.
nđg. 1. Đè, giữ cái đầu lại.
2. Chận trước, ngăn cản trước để không cho nói hoặc làm: Hắn chưa kịp thi hành thủ đoạn thì đã bị chận đầu.
3. Lấy trước một cách ngang ngược. Bị chủ nợ chận đầu một nửa lương. Cũng nói Chận đầu, chận đuôi.
nđg. Lội dưới nước cạn có tiếng ồn. Chập chủm dưới nước.
hdg. Hỏi để biết sự thật, việc đúng. Việc ấy cần phải được chất chính.
nđg. 1. Giữ chặt lại ở vị trí bằng cách lèn một vật vào khe hở. Chôn cọc chèn đất vào. Chèn bánh xe cho khỏi lăn.
2. Cản lại không cho vượt lên, bằng cách chắn ở phía trước. Cầu thủ bóng đá chèn nhau.
nId. Đồ dùng để uống nước, uống rượu, bát nhỏ để ăn cơm. Bộ ấm chén. Mời cạn chén. Cơm ăn ba chén lưng lưng... (c.d).
IIđg. Ăn uống vui vẻ. Chén một bữa no say. Đánh chén với nhau.
nt. Xiên, lệch, không cân nhau, không bằng nhau. Bàn kê chênh. Chênh nhau vài tuổi. Giá hàng chênh nhau khá nhiều.
nt. Chết hết, không sót người nào, thường dùng để nguyền rủa. Căn bệnh chết tiệt, vẫn không khỏi hẳn được. Đồ chết tiệt.
hd. Dấu, số chỉ về một tình trạng gì. Chỉ số sản xuất nông sản. Chỉ số kinh tế. Chỉ số vàng. Chỉ số vật giá bán lẻ. Chỉ số của một căn thức: số viết trên căn thức để chỉ bậc của một căn số, ví dụ: căn số bậc ba thì chỉ số là 3 viết trên căn thức.
nId. Đồ dùng, cán dài, mũi có một hay vài ba răng nhọn để đâm bắt cá. Cây chĩa.
IIđg. 1. Đâm bằng chĩa. Đi chĩa cá.
2. Hướng thẳng đầu mũi vào một mục tiêu. Nòng súng chĩa lên trời. Chĩa mũi nhọn đấu tranh vào...
nd. Vũ khí cán dài có ba mũi nhọn bằng sắt.
hd. 1. Khu vực có xảy ra chiến tranh.
2. Khu vực tổ chức căn cứ kháng chiến. Chiến khu Đồng Tháp Mười.
hd. Người thuộc lực lượng vũ trang hay chiến đấu cho một sự nghiệp, một lý tưởng. Đoàn kết giữa cán bộ và chiến sĩ. Chiến sĩ cách mạng.
nd. Danh hiệu tôn vinh tặng các cán bộ nhân viên xuất sắc nhất trong sản xuất, công tác.
hdg. Căn cứ vào điều đã quy định thành văn bản. Chiểu nghị định thi hành. Cũng nói Chiếu, Chiểu chi.
nđg.1. Rọi, giọi vào: Mặt trời chiếu vào nhà. Chiếu ảnh. Chiếu phim. Chiếu sáng. Đèn chiếu. Chiếu X quang.
2. Thực hiện mọt hình chiếu trong hình học không gian.
3. Căn cứ vào. Chiếu phép nước mà thi hành.
hd. Can phạm chính, người chính làm ra tội.
hd. Người can về tội làm chính trị, thường là người chống với chính phủ đương thời.
hd. Cán bộ làm nhiệm vụ chính trị viên từ cấp trung đoàn trở lên.
nđg. Coi như không cần chú ý đến. Việc này không thể cho qua được.
nId. 1. Ván cơi đóng đầu mũi hoặc sau lái ghe. Choác ghe.
2. Đồ để hốt phân, hốt rơm rạ: Hốt phân bằng choác.
IIt. Thăng bằng. Cân choác.
nđg.1. Đấu sức với nhau để tranh hơn thua. Gà chọi. Nuôi cá chọi. Có ăn có chọi mới gọi là trâu (t.ng).
2. Cân xứng, đối đáp nhau. Hai câu chọi nhau từng chữ.
3. Liệng, ném. Chọi đá. Đánh đáo chọi.
nt. Cân xứng, vừa nhau: Nhà cất chón hón.
nt. Không cân bằng, không vững, vì không chỗ dựa. Bàn kê chông chênh.
nt. Không thứ lớp, không cân bằng.
nt. Trống trải vì thiếu hẳn sự che chắn hay thiếu hẳn những thứ cần có bên trong. Nhà chống chếnh như nhà hoang. Cũng nói Trống trếnh.
nt. 1. cằn cỗi, không lớn nổi: Cây chột. Con trâu chột đi sau cơn bệnh.
2. Bị hỏng một con mắt. Chột mắt.
3. Khó chịu vì sợ phát hiện điều mình giấu giếm. Hắn hơi chột khi mọi người nhìn mình.
np. Không nên bao giờ. Cắn răng mà chịu chớ hề thở than.
nd. Chính yếu, cốt yếu. Cán bộ chủ chốt của phong trào.
nd. Học thuyết cho rằng để cải tạo xã hội không cần dựa vào những quy luật phát triển của xã hội mà xuất phát từ những ước mơ một xã hội công bằng lý tưởng.
hId. Cái thuộc về ý thức, ý chí của con người trong quan hệ đối lập với chung quanh, bên ngoài. Làm theo chủ quan.
IIt.1. Thuộc về bản thân mình, về cái sẵn có và có thể có của bản thân. Nỗ lực chủ quan. Năng lực chủ quan.
2. Chỉ căn cứ vào ý thức, ý chí của mình, không quan tâm đúng mức đến khách quan. Chủ quan khinh địch.
nđg. Gán cho người khác khuyết điểm nặng về tư tưởng một cách không căn cứ. Lời phê bình chụp mũ.
nt.1. Siêng năng, cần mẫn: Học phải chuyên.
2. Làm riêng về một nghề gì: Chuyên viết văn.
3. Giữ riêng một mình: Chuyên quyền.
ht. Chuyên chú cần mẫn. Học sinh chuyên cần.
ht.1. Chuyên về một môn học nào. Cán sự chuyên môn. Ngành chuyên môn.
2. Chuyên làm một việc gì nói với ý mỉa mai. Hắn chuyên môn đi lừa thiên hạ.
ht. Chịu trách nhiệm riêng về việc gì. Cán bộ chuyên trách.
nđg. Cho thấy một cách có căn cứ. Năng suất tăng chứng tỏ sản xuất có tiến bộ.
hd. Cái cản trở hoạt động, cản trở bước tiến. Các chướng ngại trong sự phát triển phong trào.
hd. Vật thể nhân tạo hay thiên nhiên dùng trong phòng ngự để cản bước tiến của đối phương ; vật gây trở ngại.
pd. Kèn bằng gỗ, dăm đơn, có cần bấm, miệng loa nhỏ, âm sắc dịu.
nđg. Không cần gì cả.
nd. Bài tính cần thực hiện theo phép tính đơn giản. Con tính cộng, Con tính nhân.
nd. 1. Dụng cụ để dựng các thức cần giã, xay, nghiền hay trộn lẫn. Cối giã. Cối xay. Cối trộn hồ.
2. Lượng đủ để cho vào cối môt lần để giã, xay, nghiền, trộn. Một cối gạo. Một cối bột. Một cối hồ.
3. Chỉ một đơn vị trong loại súng pháo. Một cối pháo. Súng cối. Đạn cối.
nd. Cối giã có chày gắn vào cần gỗ, dùng sức nước làm cho chày tự động nhấc lên hạ xuống.
nd. Rầm đặt nghiêng để đỡ bậc đi và lan can của cầu thang.
nd. 1. Sức lao động để làm một việc gì. Kẻ góp của người góp công. Việc ấy đòi hỏi nhiều công sức.
2. Đơn vị tính sức lao động, bằng lao động trung bình trong một ngày. Cần vài công lợp nhà. Phải hai công trâu.
ht. Ngay thẳng, không thiên vị ai. Thẳng ngay nảy mực công bình cầm cân (Nh. Đ. Mai).
hd. 1. Việc công có một tính cách đặc biệt. Đi công cán ở nước ngoài.
2. Việc làm có giá trị. Nhọc nhằn mà chẳng nên công cán gì.
nd. Công khó nhọc mà vô ích như việc dã tràng xe cát. Dã tràng xe cát biển đông, Nhọc nhằn mà chẳng nên công cán gì.
nt. Choán nhiều chỗ gồm nhiều bộ phận không cần thiết, gây vướng víu. Xe chở nhiều bàn ghế cồng kềnh. Tổ chức cồng kềnh.
dt. Nói chung về các nghề cần kỹ thuật khéo léo. Công nghệ chế tạo máy.
hd. 1. Nhóm ký hiệu diễn tả gọn một sự kiện tổng quát, một quy tắc, nguyên lý hay khái niệm. Công thức toán. Công thức hóa học.
2. Tập hợp những điều định sẵn cần phải làm để cho một việc đạt kết quả mong muốn. Công thức pha chế một loại thuốc. Công thức xã giao.
hd. Môn học nghiên cứu về sự chuyển động và sự cân bằng của các vật thể.
nt. 1. Chỉ cây cằn cỗi vì thiếu ánh mặt trời. Cây bị cớm.
2. Chỉ đất do bóng râm che rợp khiến cây trồng bị cớm. Miếng ruộng cớm nắng.
nd. Những thứ cần thiết cho đời sống vật chất.
nd. Cơm rất ít ỏi; cái cần thiết để nuôi sống mà quá ít. Cướp cơm chim của người nghèo.
nt. 1. Lụt, hết bén, hết sắc: Lưỡi dao cùn.
2. Mòn, cụt lại. Chổi cùn.
3. Kém, không căn bản: Lý sự cùn.
nd. 1. Chỗ vua ở: Cung cấm.
2. Tòa nhà to làm nơi tổ chức các hoạt động quần chúng về văn hóa thể thao. Cung văn hóa. Cung thiếu niên.
3. Chặng đường giữa hai trạm nghỉ thời xưa, chặng đường trên một tuyến giao thông dài. Đi một ngày được hai cung đường. Mở thêm nhiều cung đường mới để quản lý giao thông.
4. Một trong năm âm của nhạc ngày xưa (cung, thương, giốc, chủy, vũ). Cung thương làu bậc ngũ âm (Ng. Du).
5. Khoảng cách giữa hai nốt nhạc hay tính cách của nhạc cổ truyền. Hát lạc nhịp sai cung. Cung Nam. Cung Bắc.
6. Lời khai của bị can trước cơ quan điều tra, truy tố. Hỏi cung. Bị ép cung.
nId. Dụng cụ có lưỡi sắt tra vào một đầu cán dùng để bới đất.
IIđg. Bới đất bằng cuốc. Cuốc đất trồng khoai.
IIId. Loại chim hay lủi dưới lùm cây nhỏ, thường hay kêu cả mùa hè, giọng rất buồn, cũng gọi là Chim quốc quốc.
nd. Cuốc lưỡi nhỏ, cán ngắn.
nd. Cuốc có lưỡi dài thẳng góc với cán thành hình chữ T, một đầu nhọn, một đầu to và bẹt, dùng để cuốc đất hay đá.
nIđg. Dựa theo để hành động. Chẳng cứ có kiểm tra mới làm cẩn thận. Cứ gì khó dễ, việc cần thì làm.
IId. Khu vực làm chỗ dựa để chuẩn bị và tiến hành chiến tranh. Tạm rút về cứ.
IIIp. Biểu thị ý khẳng định về một hành động hay trạng thái. Dù phải hy sinh, cũng cứ đi. Nặng thế mà nó xách cứ như không.
hd. Điểm căn cứ để làm việc gì .
hd. Tài kiệu dùng làm căn cứ.
nId. Công sở, chỗ có quyền hành.
IIt. Chỉ thái độ người công chức tự cho là mình có nhiều quyền và hách dịch với ai có việc cần đến mình. Thái độ cửa quyền.
nd. Cặn của sắt nấu, xỉ sắt.
hd. Loại giáp xác nhỏ, thường đào lỗ xe cát ở bờ bể: Dã Tràng xe cát biển đông. Nhọc lòng mà chẳng nên công cán gì (Cd). Công dã tràng: công uổng phí.
nt. Dài quá, không cân đối. Cổ dài ngoằng. Cũng nói Dài ngoẵng.
nd. Đồ bằng sắt có lưỡi dùng để cắt, thái. Dao vàng bò đãy kim nhung, Biết rằng quân tử có dùng ta chăng (t.ng). Lưỡi dao cạo: lưỡi lam. Cán dao: chuôi dao. Dao bài: dao có lưỡi hình lá bài. Dao bàn: dao nhỏ dùng ở bàn ăn. Dao bào: lưỡi dùng trong cái bào; thứ dao dùng để bào trái cây thành từng miếng nhỏ, thứ dao lưỡi rất mỏng hai cạnh đều bén dùng để cạo râu. Dao bảy: dao dài chừng bảy tấc ta. Dao bầu: dao lưỡi rộng, phần giữa phình ra. Dao bổ (bửa) củi: dao dùng để bổ củi. Dao cạo: dao để cạo râu. Dao cau: dao để bửa cau. Dao cầu: dao thái thuốc bắc. Dao con: dao nhỏ. Dao cưa: cái cưa. Dao chìa vôi: dao nhỏ có đầu giẹp nhọn để bôi vôi vào lá trầu. Dao díp: dao nhỏ xếp được (dao nhíp). Dao găm: dao mũi nhọn dùng để đâm. Dao khắc: dao để khắc, chạm. Dao mổ: dao dùng trong việc mổ xẻ. Dao nạo: dụng cụ một đầu tròn có răng cưa, dùng để nạo dừa, nạo khoai. Dao nhíp: như dao díp. Dao pha: dao lớn để chặt, cắt, chẻ, thái... Dao phay: dao lớn dùng làm cá. Dao quắm: dao mũi vểnh lên. Dao rọc: dao dùng rọc giấy. Dao rựa: như Dao pha. Dao tu: thứ dao dài bén để chặt cây. Dao trổ: như Dao khắc. Dao vọ: dao đầu mũi cong. Dao vôi: như dao chìa vôi.Dao xén: như Dao cắt, Dao xắt: dao để thái thuốc bắc (cũng gọi Dao tể). Dao xếp: như Dao nhíp. Dao yếm: có hình dạng như dao bầu nhưng to hơn, dùng trong việc bếp núc.
nIđg. 1. Cán thành lá mỏng: Dát vàng, dát đồng.
2. Khảm hoặc bịt: Dát thiếc. Dát đồng. Dát sắt.
IId. Chỗ da nổi từng miếng nhỏ khi bị sâu bọ chích: Nổi dát.
nđg. Dạy bảo ân cần và dịu dàng. Nuôi nấng và dạy dỗ cho nên người.
nđg. Nói lui nói tới khó chịu, cắn rứt: Vợ day dứt chồng. Lương tâm day dứt. Cũng nói Ray rứt.
nđg. Bảo cho biết điều cần nhớ để làm. Dặn con trước khi ra đi. Viết thư dặn đi dặn lại.
hd. Tài liệu, sự việc đưa ra để dẫn chứng. Cần những dẫn liệu chính xác.
nd. Quyền của mỗi dân tộc được tự ý chọn chính thể của nước mình mà không một nước nào khác có quyền can thiệp.
nđg. Tỏ ra cẩn thận, hạn chế trong hành động vì còn cân nhắc. Nói năng dè dặt.
nd. Dế màu nâu xám, chân trước to và khỏe, cánh ngắn hơn thân, cắn phá rễ và gốc cây non.
nt. 1. Chậm chạp, làm mất thời giờ một cách không cần thiết. Đã muộn rồi mà cứ dềnh dàng mãi.
2. To lớn và gây cảm giác cồng kềnh. Thân thể dềnh dàng. Cũng nói Dình dàng.
hdg. 1. Phân giải những chất trong cơ thể thành chất đơn giản hơn, giải phóng năng lượng cần cho hoạt động.
2. Biến đổi ngữ âm đưa đến một trong hai âm giống nhau và tiếp xúc với nhau trở thành một âm khác.
hd. Chất xanh của lá cây. Ánh mặt trời rất cần thiết để gìn giữ diệp lục tố.
ngi. 1. Bởi, tại, theo: Do lời yêu cầu của tôi.
2. Tùy ở, căn cứ ở: Có giúp hay không là do lòng tốt của anh ấy.
ht. Can đảm mạnh mẽ.
nt. Thừa, trên số cần dùng. Dư ăn dư mặc.
nt. Quá số cần thiết về đời sống vật chất. Tiền bạc dư dả. Cuộc sống dư dả.
nd. Số vàng trữ sẵn để bảo đảm cho tiền giấy lưu hành hay để thanh toán các khoản cần thiết trong quan hệ giao dịch với nước ngoài.
nđg. 1. Ngừng, đứng lại: Bước đi một bước, giây giây lại dừng (Đ. Th. Điểm). Dừng bút: thôi viết. Dừng bước, dừng chân: không đi nữa.
2. Quây, che bằng phên, cót. Dừng lại căn buồng.
dt. Số nhiều hơn trong một tập hợp nhiều thành phần. Đa số tương đối: số thăm nhiều hơn các thành phần khác cùng dự vào cuộc bầu cử. Đa số tuyệt đối: số thăm ít nhất cũng bằng một nửa số thăm đã đầu phiếu cộng thêm một thăm. Đa số cần thiết: đa số đã được định trước tùy theo quy định của tổ chức.
hd. Tôn giáo chủ trương trong trời đất cần có nhiều thần để sùng bái.
nd. Cán bộ ngoại giao tạm thời thay thế đại sứ hay công sứ đặc mệnh khi đại sứ hay công sứ vắng mặt.
ht. Rất can đảm. Cũng nói Đại đởm.
hd. Cán bộ chỉ huy một đại đội.
hd. 1. Chứng bón nặng.
2. Chế độ ăn uống của chiến sĩ và cán bộ cấp thấp.
hd. Phái Phật giáo thịnh hành vào thế kỷ I, II sau CN, cho rằng có thể giải thoát cho tất cả chúng sinh, cần tùy thời, tùy xứ cải tiến việc tu hành và truyền đạo cho hợp với mọi người; khác với tiểu thừa. Hiện thời đa số người tu Phật giáo ở Trung Quốc, Nhật Bản, Việt Nam... đều theo giáo lý đại thừa.
nt. 1. Tiếng can đảm nói tắt. Hắn đảm lắm.
2. Tiếng đảm đương nói tắt. Cô ấy đảm lắm.
ht. Chỉ sự ăn uống chỉ có mức tối thiểu những thức cần thiết, không có thức ăn ngon, mắc tiền. Bữa cơm đạm bạc.
ht. Can đảm và thao lược. Một người đảm lược.
nd. Thứ đàn một dây gồm một cái thùng gỗ dài, trên đầu có một cần nhỏ hơi cong, căng sợi dây đàn, ở giữa suốt đến đầu này thùng, không có phím.
nd. Thứ đàn xưa, như đàn nguyệt, nhưng thùng nhỏ và cán dài.
nd. Thứ đàn hai dây, bụng đàn làm bằng vỏ quả dừa và tra cán vào như cái gáo.
nd. Nam Bộ gọi là đàn kìm, thứ đàn có thùng tròn lớn, cần dài, nhiều phím, có hai dây buộc từ giữa thùng đàn lên đầu cần.
nd. Đàn hai dây, thùng hình múi ghép tròn, cần dài, phím cao, thích hợp với những điệu nhạc vui, thường dùng trong các ban nhạc hát bội ở miền Nam.
nd. Đàn ba dây, thùng hình chữ nhật, cần dài, thường dùng trong các ban nhạc dân tộc.
nd. Đàn mặt tròn cần ngắn, phím cao, hai dây đôi.
nd. Đàn gảy của một số dân tộc miền núi ở Việt Bắc và Tây Bắc Việt Nam, làm bằng vỏ quả bầu, mặt thùng bằng gỗ mỏng, cần dài.
nd. Đàn bốn dây, thùng bầu, mặt phẳng, cần ngắn. Cũng gọi Đàn tỳ, Đàn tì bà.
nđg. Cho biết có việc cần đối phó, đề phòng.
nd. Phái của đạo Cơ Đốc, có giáo hội, do Tòa thánh Vatican điều khiển.
nd. Cần sa, cây có chất ma túy.
nIt. 1. Trái với lỏng. Sữa đặc. Đặc sệt.
2. Đông, đóng cứng lại. Hơi lạnh làm sữa đặc lại.
3. Đông, nhiều: Người đi đặc cả đường. Chữ ghi đặc cả trang giấy.
4. Chỉ cái gì trong ruột lấp kín, trái với bộng. Vỏ xe đặc.
IIp. Ở mức độ hoàn toàn. Dốt đặc còn hơn hay chữ lỏng (t.ng). Dốt đặc cán mai: dốt hoàn toàn. Tai điếc đặc.
nd. Quyền lợi đặc biệt của một cán bộ lãnh sự khi làm nhiệm vụ ở nước ngoài.
nd. Quyền lợi đặc biệt của cán bô ngoại giao khi làm nhiệm vụ ở nước ngoài.
nđg. Cân nhắc giữa nên và không nên, chưa quyết định được. Có điều muốn nói nhưng đắn đo mãi.
nđg. Trở nên liều lĩnh, không còn cân nhắc nữa. Thua quá rồi, đâm liều.
np.1. Chỉ một nơi không biết rõ, không cần xác định. Nhà ở đâu? Tiền để đâu trong tủ ấy. Mua đâu chả được.
2. Để chỉ rằng điều trình bày không đích xác. Hơn nhau đâu năm sáu tuổi. Nghe đâu anh ta sắp cưới vợ.
nđg. Đậy cho kín. Thức ăn phải đậy điệm cẩn thận.
nd.1. Đầu đề (nói tắt). Đề bài luận. Ra đề thi.
2. Nội dung chính cần trình bày. Bài viết lạc đề. Nói xa đề.
nđg.1. Viết thêm vào những chi tiết cần thiết. Đề địa chỉ.Báo cáo không đề ngày tháng.
2. Thêm vào để giới tiệu tác phẩm hay tỏ tình cảm. Đề tựa quyển sách. Tranh có đề thơ. Lời đề tặng.
nđg.1. Làm cho ở vào một vị trí nào đó, làm cho còn lại. Tiền để trong ví. Cọp chết để da, người ta chết để tiếng (tng).
2. Không làm gì để tác động đến một trạng thái hay ảnh hưởng, ngăn cản sự diễn tiến của một sự kiện. Để đầu trần đi ngoài nắng, Để râu dài. Để lộ bí mật.
3. Nhượng lại vật đã mua với giá phải chăng. Để lại cho bạn chiếc đồng hồ. Để rẻ.
4. Ly dị. Ra tòa xin để vợ.
nd. Đầu cuống hoa. Thâm căn cố đế: đã lâu đời.
hdg. Cất nhắc người có tài. Đề bạt cán bộ.
nIgi. Như Đến đỗi.
IIt. Ở trong tình trạng không hay đến lấy làm buồn, làm tiếc. Nếu cẩn thận thì đâu đến nỗi. Anh dầu xui xẻo cũng đâu đến nỗi.
np. Đầy đủ, cẩn thận, thấu đáo. Dặn dò đến nơi đến chốn.
nt. Lạt lẽo, không thiết tha. Trước sao đằm thắm muôn phần, Nay sao đểnh đoảng như cần nấu suông.(cd)
nt. Rất đều, có sự cân đối giữa các bộ phận. Thư về nhà đều đặn. Thân hình đều đặn.
hd. Vùng ở sâu trong khu vực địch chiếm đóng và kiểm soát. Cán bộ địch hậu.
nd. Nơi tập trung mâu thuẫn cao độ cần phải giải quyết, nơi xảy ra tình hình xung đột căng thẳng.
nd. 1. Nơi ở và làm việc của vua. Điện Cần Chánh.
2. Nơi thờ thần thánh.
hd. Sức cản của vật dẫn điện đối với dòng điện. Điện trở của dây điện.
hdg. Sắp đặt, chỉnh đốn, hòa hợp nhau. Điều thêm cán bộ về. Điều công lao động giữa các đội.
nd. Mang điếu và chăm đóm, tức làm những việc lặt vặt, để phục vụ một người khác. Cán bộ kỹ thuật mà chỉ làm những việc điều đóm.
hdg. Sắp đặt, di chuyển. Điều động cán bộ lên miền núi.
hth. Đưa hổ rời khỏi núi, chỉ việc làm cho quân địch rời khỏi cắn cứ để tấn công.
nd. Những lời bàn tán chê bai không căn cứ.
nd. Những lời chê trách, thường không căn cứ hay quá đáng, lặp đi lặp lại, do nhiều người xầm xì.
dt. Vũ khí, cán dài đầu có ba ngạc, ba chĩa, để đâm.
hd. Nguyên tắc định trước rất cần để chứng giải một vấn đề mình nêu ra.
nd. Đinh hình trụ đập bẹp hai đầu để kẹp vào giữa những tấm cần ghép với nhau.
hdg. Trừ cho hết căn bệnh.
hdg. Đoán có căn cứ, tương đối chắc chắn. Đoán định niên đại của một cổ vật vừa khai quật.
nđg. Biết là không có căn cứ nhưng vẫn cố đoán thế này thế khác.
nt.1. Cần ăn, thiếu lương thực. Đói ăn vụng, túng làm càn (tng). Nạn đói. Cứu đói.
2. Thiếu nhiều và đang rất cần. Những cặp mắt đói ngủ. Lúa đang đói nước.
hd. Chức quan ngày xưa có nhiệm vụ can gián vua.
nd. Nói chung đồ và vật cần dùng.
nd. Phần cuối của cán dao, kiếm, xẻng. Đốc kiếm.
nđg.1. Cân xứng về nội dung, giống nhau về từ loại, ngược nhau về bằng trắc, thành một cặp tương ứng. Một đôi câu đối.
2. Đâu mặt cân xứng với nhau. Hai dãy nhà đối nhau. Đối mặt với kẻ thù.
3. Xử sự với người, với việc. Đối với anh, tôi không giấu.
4. Trả lời. Bên gái hò hai, bên trai đối một (tng).
5. Chống lại, chọi lại. Tên lửa đất đối không.
hdg. Đưa ra trước mặt nhau. Đối chất bị can và người chứng.
hd. Trọng lượng dùng để cân bằng với một trọng lượng khác.
nđg.1. Chuyển đổi vị trí, trạng thái. Gió thổi động cành lá. Ngồi im, không dám động.2. Dính tới, chạm tới. Đừng nên động tới nó. Rút dây động rừng.3. Không yên, cần đề phòng. Thấy động hắn bỏ chạy.4. Vừa qua tình trạng khác. Vùng này động mưa là ủng. Động đi ra phố là tiêu tiền.
ht. Cùng bộ, cùng chuyển động một lúc. Dao động đồng bộ. Máy điện đồng bộ. Sự phát triển đồng bộ và cân đối.
hIđg. Biến đổi lớn, đột ngột. Tình hình đột biến, cần có biện pháp đối phó.
IId.1. Sự biến đổi đột ngột. Những đột biến không lường được.
2. Sự thay đổi ở cá thể sinh vật do thay đổi cấu trúc di truyền. Gây đột biến để tạo giống mới.
nd.1. Bản yêu cầu việc riêng gửi nơi có thẩm quyền. Đơn xin việc. Đơn kiện người nào.
2. Bản kê hàng cần mua, kê thuốc trị bệnh. Đơn đặt hàng. Đơn thuốc.
hd. Đơn vị của ngôi nhà ở nhiều tầng, gồm nhiều căn hộ liền với nhau. Ngôi nhà cao tầng ấy có hai đơn nguyên.
nlo&d.1. Tiếng tôn xưng các bậc thần thánh, vua chúa. Đức Mẹ, Đức Phật. Đức Thánh Trần.
2. Cách cư xử, thái độ tốt đẹp, hợp với đạo lý. Nhân, nghĩa, lễ, trí, tín là năm đức căn bản.
3. Điều tốt lành do ăn ở có đạo đức để lại cho con cháu. Cây xanh thì lá cũng xanh, Cha mẹ hiền lành để đức cho con (cd).
4. Ân huệ của người trên đối với kẻ dưới. Đức cù lao (chỉ công ơn cha mẹ).
ht. Cân xứng nhau.
nth. Chỉ người ít tiếp xúc với bên ngoài, tầm nhìn cạn hẹp.
nd. 1. Tầng nhà trên cao. Căn hộ ở gác hai (tầng thứ hai).
2. Sàn, giàn bắc cao để đồ vật. Gác để củi.
nd. Tầng nhà phụ làm thêm ở phần trên của một căn phòng.
nđg. Hỏi cặn kẽ. Gạn hỏi nó mới nói.
nt. Can đảm một cách cứng cỏi. Con người gan góc.
nđg. Gạn hỏi rất cặn kẽ. Gạn gùng ngọn hỏi, ngành tra (Ng. Du).
nd. 1. Đồ dùng hình chỏm cầu, có cán để múc nước. Dội một gáo nước. Gáo dừa: làm bằng sọ dừa.
2. Sọ dừa.
nđg. 1. Đẩy sang một bên. Gạt tàn thuốc. Gạt nước mắt.
2. Dùng vật thẳng đưa ngang qua miệng vật đong lường để đong cho đủ. Đong cho đầy, gạt cho sát.
3. Loại hẳn đi. Gạt bỏ thành kiến cá nhân.
4. Gán nợ. Phải giao căn nhà để gạt nợ.
nđg. Cắn mòn từng chút. Chó gặm xương. Bò gặm cỏ.
nt. 1. Có đường nét với những góc cạnh rõ ràng. Chữ viết gẫy góc, rắn rỏi.
2. Rõ ràng từng điểm với những ý kiến dứt khoát. Cần bàn cho gẫy góc.
hl. Nêu một giả thiết để làm căn cứ suy luận. Giả sử có người hỏi anh sẽ trả lời sao?
hd. Điều kể như có thật, nêu ra để làm căn cứ phân tích, suy luận. Giả thiết là tình hình sẽ xấu hơn.
hd. 1. Cái gì làm cho một vật nào đó trở nên ích lợi, và có thể trao đổi với một vật khác. Giá trị cần dùng. Giá trị trao đổi. Giá trị nghệ thuật. Giá trị tinh thần.
2. Tác dụng, hiệu lực. Hợp đồng có giá trị từ ngày ký.
3. Số đo của một đại lượng hay số được thay thế bằng một ký hiệu. Xác định giá trị của x. Giá trị của hàm số.
nd. Giá trị những tư liệu cần thiết để người công nhân duy trì đời sống, lao động bình thường và nuôi được gia đình.
hdg. Làm cho thoát khỏi sự bó buộc tù hãm, sự vướng mắc, cản trở. Phong trào giải phóng dân tộc. Giải phóng mặt bằng. Nguyên tử giải phóng năng lượngcủa nó.
nd. 1. Khoảng giữa, khoảng. Một gian nước biếc, mây vàng chia đôi (Ng. Du).
2. Căn nhà. Nhà ba gian hai chái. Gian phòng triển lãm.
nđg. Lấy lời phải trái mà khuyên can. Can gián.
hdg. Bàn phải trái, có ý khuyên can vua. Gián nghị đại phu.
hd. Quan có chức vụ khuyên can vua khi lầm lỗi. Lại khoa cấp sự giữ phần gián quan (N. Đ. Mai).
nđg. Dạy. Cán bộ giảng dạy đại học.
nd. Khí giới thời xưa, cán dài, mũi nhọn để đâm.
nd. Gió có thể gây cảm lạnh. Người yếu phải cẩn thận đề phòng gió máy.
hdg.1. Cho biết vài điều cần biết, như tên họ, nghề nghiêp, chức vụ... để bắt đầu sự làm quen. Giới thiệu khách với bạn. Tự giới thiệu.
2. Cho biết rõ về một người và đề nghị kết nạp vào tổ chức. Giới thiệu vào Ban Chấp hành.
3. Trình bày một cái gì chưa ai biết. Giới thiệu một quyển sách mới xuất bản.
nđg. Dè dặt trong cách cư xử. Bạn thân với nhau cần gì giữ kẽ.
nđg. Sắp xếp cho gọn, cho được hạn chế trong phạm vi cần thiết. Nên gói ghém việc ấy lại cho êm. Chủ đề được gói ghém trong một câu.
nđg. Sửa đổi cẩn thận đến từng chi tiết. Gọt giũa câu văn.
nd. Căn do, nguồn gốc.
nd. Căn do, lai lịch. Gốc tích loài người.
dt. Binh khí cán ngắn lưỡi dài và sắc. Lưỡi bén hơn gươm(tng).
ht. Tầng dưới; tầng căn bản.
hp. Biểu thị ý phủ định, có nghĩa như “chẳng cần gì”. Điều đã rõ, hà tất phải nói nhiều.
ht. Có hiệu số điện thế thấp (có thể dùng trực tiếp, không cần biến thế). Đường dây hạ thế.
nt. Tiết kiệm một cách quá gắt gao. Hà tiện nên giàu, cơ cần nên khó (tng). Tính hà tiện. Người hà tiện.
hd. Cấp bậc và chức vụ nói lên quyền hạn và vinh dự của cán bộ trong một số ngành.
nt. Hạng lớn, cân nặng. Võ sĩ hạng nặng. Xe cam-nhông hạng nặng. Tên đầu cơ hạng nặng.
nd. Đơn vị khối lượng cũ, bằng một phần mười đồng cân hay một phần trăm lạng, tương đương 0,378 gram.
hd. Người đàn ông dũng cảm sẵn sàng can thiệp, bênh vực người yếu trong xã hội cũ. Một trang hảo hán.
nt. Mất nhiều một cách không cần thiết. Hao phí nguyên liệu.
nIgi. Để mà. Tôi ở bên anh hầu có giúp đỡ anh đôi phần.
IIp. Gần, sắp. Cuộc thành bại hầu cằn mái tóc (Ô. Nh. Hầu).
hd. Căn cứ ở phía sau, dùng làm chỗ dựa để xây dựng, củng cố lực lượng hay chuẩn bị tiến công.
hd. Những gì cần phải lo cho người chết, như chôn cất, ma chay v.v...
nt. Khiếp nhược thiếu can đảm, đáng khinh.
nđg. Hề, can hệ. May mà không hề hấn gì.
nIt. Không còn. Hết nạc, vạc xương (tng). Làm hết sức mình.
IIp. Tất cả. Hỏi hết mọi người. Đẹp hơn hết.
IIItr. Nhấn mạnh ý phủ định. Không cần gì hết.
nt. Gây nhiều tai hại. Căn bệnh hiểm nghèo.
hd. Pháp luật căn bản của một nước. Hiến pháp qui định quyền hạn, nghĩa vụ của chính phủ và công dân và làm căn bản cho pháp luật.
hdg. Giải thích cho biết rõ ý nghĩa của việc cần làm.
hId. Lời kêu gọi quan trọng về một việc làm cấp bách cần đông đảo quần chúng thực hiện. Ra hiệu triệu.
IIđg. Phát hiệu triệu. Hiệu triệu nhân dân khởi nghĩa.
nđg. Nói hơi lộ ra điều cần được giữ kín.
hd. Căn do của tai họa.
hIt. Có đầy đủ các bộ phận cần thiết. Một hệ thống tổ chức hoàn chỉnh.
IIđg. Làm cho hoàn chỉnh. Hoàn chỉnh quy trình sản xuất.
nđg.1. Theo lời thầy hoặc sách dạy mà mở mang kiến thức. Học nghề. Học văn hóa. Học thầy không tày học bạn.
2. Đọc đi đọc lại, nghiền ngẫm cho nhớ. Học bài. Học thuộc lòng.
3. Bắt chước. Chưa học làm xã đã học ăn bớt (tng).
4. Nói lại cho người khác biết. Chuyện ấy anh không cần phải học lại với ai hết.
hd. Đồ dùng cần thiết cho việc học tập của học sinh như giấy, bút, phấn v.v...
nđg. Hỏi can phạm để lấy lời khai: Hỏi cung bị can.
nIt. Lõm. Má hóp.
IId. Loại tre nhỏ thân thẳng, ruột trống, dùng làm cần câu, sào màn.
nd. Loại rắn rất độc. Rắn hổ tại chỗ (tng): Người bị rắn hổ cắn chết tại chỗ.
pd. Xe lăn cán đường. Cũng nói Hủ lô.
nd. Hình thức tổ chức của những người cần gặp gỡ thân mật, giúp đỡ lẫn nhau. Hội ái hữu cựu học sinh của trường X.
hd. Thuộc về quang phổ tiếp cận với vùng phổ mắt thường thấy được, về phía màu đỏ. Tia hồng ngoại.
nđg.1. Lấy lên với hai tay bụm lại, thu vào được nhiều. Làm được việc ấy thì hắn sẽ hốt của.
2. Bắt gọn, tóm gọn. Hốt trọn ổ bọn cướp đường.
3. Đưa toa cho tiệm thuốc bắc (lấy các thứ thuốc cần thiết cho một lần uống). Hốt hai thang thuốc. Cũng nói Bốc thuốc.
nđg.1. Để dành khi cần dùng đến; đề phòng việc có thể xảy ra. Để hờ một số tiền. Phải hờ trộm cắp.
2. Làm cho có vẻ bên ngoài chứ không thật lòng, thật sự. Cửa chỉ khép hờ. Vợ chồng hờ. Ông bố hờ.
nt. Để lộ ra ngoài những chỗ cần kín đáo. Áo quần hở hang.
nt&p. Thiếu cẩn thận, không có sự giữ gìn cần thiết. Câu nói hớ hênh. Canh gác hớ hênh.
nd. Hợp kim dùng cho các quá trình luyện kim tiếp theo để tạo các hợp kim cần thiết.
pd. Xe lăn cán đường.
ht. Mạnh dạn, can đảm.
nđg. Phá đi, bỏ. Hủy một căn nhà hư. Hủy bản hợp đồng.
hth. Có tài đức, có thực chất tốt đẹp thì sẽ được biết đến, không cần phô trương.
nđg.1. Làm di chuyển bằng tác động của lực qua môt điểm nối. Trâu kéo cày.
2. Cùng di chuyển theo một hướng. Bà con kéo đến thăm hỏi. Mây kéo đầy trời.
3. Tụ họp thành nhóm, bè đảng. Kéo bè kéo cánh.
4. Làm cho hoạt động hay di chuyển đến vị trí cần thiết bằng cách kéo. Kéo bễ thổi lò. Kéo vó. Kéo cờ trắng xin hàng.
5. Làm cho phát ra tiếng nhạc hay tiếng báo hiệu bằng động tác kéo hay giống như kéo. Kéo đàn nhị. Kéo chuông nhà thờ. Kéo còi báo động.
6. Làm thành vật hình dây, hình sợi. Kéo sợi. Kéo nhẫn vàng.
7. Trải ra trên không gian hay thời gian, liên tục. Vết thương kéo da non. Pháo sáng kéo thành một vệt dài. Kéo dài cuộc họp.
8. Tác đông làm cho lên cao hay hạ thấp. Kéo năng suất lên. Kéo giá món hàng xuống.
9. Bù vào chỗ thiếu sót, yếu kém. Lấy cần cù kéo khả năng. May ra còn kéo được vốn.
nth. Lằng nhằng, rề rà, trong cách giải quyết công việc. Việc cần giải quyết ngay mà cứ để kéo dây kéo nhợ.
nđg. Viết ra từng món theo thứ tự để ghi nhớ. Kê khoảng chi tiêu ấy vào sổ. Kê tên những người cần mời.
nđg. Để mặc, không can thiệp vào, coi như không biết gì đến. Kệ nó, việc gì đến mày. Cũng nói Thây kệ. Cứ thây kệ nó.
ht.1. Ở liền bên cạnh. Buồng kế cận.
2. Ở vị trí công tác kế tiếp sau lớp trước. Lớp cán bộ kế cận.
hdg. Tính toán để thấy tổng số tiền cần thu, cần phải trả về mua bán v.v... sau một quá trình sản xuất, kinh doanh, để biết lời lỗ.
ht. 1. Căn cứ vào sự thực ngoài mình mà quan sát chứ không do cảm tưởng, xu hướng riêng của mình. Nhận xét khách quan.
2. Có một giá trị riêng, một giá trị cố hữu ngoài sự nhận xét của con người. Tính khách quan của vạn vật, của luận lý.
nđg. 1. Làm cho thông lối bằng cách gạt bỏ những vật cản trở. Khai cống rảnh. Khai thông tư tưởng.
2. Mở ra, bắt đầu hoạt động hay tồn tại. Khai trường. Khai hội. Khai mỏ.
nđg. Tìm căn của một số hay một biểu thức.
hdg. Tìm căn bậc 2 của một số hay một biểu thức.
hdg. Chống lại bản án, xin được xét xử lại. Bị can xin kháng án. Cũng nói Chống án.
hdg. Chống lại bản án xử ở tòa dưới và thưa lên tòa trên. Bị can đã kháng cáo.
hdg. Xem xét cẩn thận để tìm hiểu. Khảo sát đất đai.
nđg. 1. Thấy cần uống nước. Uống cho đã khát. Khát khô cả cổ.
2. Quá thiếu nên rất mong muốn. Khát tình thương. Khát tin tức.
nd. Chỗ cắt gọt sâu vào bề mặt môt vật để mắc giữ hay đánh dấu. Treo vào chỗ khấc kia. Nhích cân lên một khấc.
hd. Quan do vua phái đi công cán ở một nơi nào. Khâm sai đại thần.
nt. Gấp, cần cấp. Việc khẩn. Công văn khẩn.
ht. Cần thiết và cấp bách. Lời kêu gọi khẩn thiết.
ht. 1. Cần được giải quyết nhanh gấp. Yêu cầu khẩn trương của vụ mùa. Tình thế khẩn trương.
2. Hết sức cố gắng để làm thật nhanh. Khẩn trương cứu chữa nạn nhân. Tác phong khẩn trương.
nd. 1. Vòng kim loại bịt đầu cán của môt số dụng cụ. Khâu dao.
2. Nhẫn to bản của đàn ông. Đeo khâu vàng.
3. Vòng sắt làm bộ phận của dây xích.
4. Từng yếu tố, bộ phận của môt hệ thống. Tổ chức tốt các khâu trong dây chuyền sản xuất.
np. 1. Không khéo (nói tắt) biểu thị ý phỏng đoán. Trời này, khéo mưa đấy.
2. Biểu thị ý nhắc nhở phải coi chừng. Đi cẩn thận khéo ngã.
hd. Sức mạnh tinh thần đang lên như không gì cản nổi. Phong trào đấu tranh đang có khí thế.
hd. Môn học về sự cân bằng của các chất khí trong trạng thái tĩnh.
nd. Cần lên đạn của một khóa nòng súng.
nt. Rộng và thoáng. Căn nhà khoảng khoát.
nđg. 1. Ra ngoài một phạm vi nào. Ra khỏi nhà. Loại khỏi vòng chiến đấu. Ông chủ đi khỏi.
2. Không còn ở trong tình trạng không hay. Bệnh đã khỏi. Tai qua nạn khỏi.
3. Phủ định sự cần thiết của một hành động. Khỏi phải kiểm tra. Anh khỏi lo. Việc ấy không khỏi xảy ra.
nt. cằn cỗi vì thiếu nước, thiếu màu. Một vùng đồi núi khô cằn.
ht. Thông minh, sáng sủa. Khôi ngô vẻ mặt, đai cân dấu nhà (Nh. Đ. Mai).
nt. 1. Ở trong tình trạng khó khăn, có thể nguy hiểm. Cẩn thận, kẻo phỏng thì khốn.2. Hèn hạ, đáng khinh (thường dùng để chửi). Đồ khốn!
nt. Vu vơ không mạch lạc, không dính dáng đến điều cần nói. Mất thì giờ với những chuyện không đâu vào đâu của hắn.
np. Biểu thị sự lo ngại hay một dự đoán khiến lo ngại. Cẩn thận, không khéo lại hỏng mất.
np. Biểu thị điều nêu ra chỉ là một phần của sự việc, còn có việc khác quan trọng hơn. Không những phải lao động, cần phải lao động với năng suất cao.
nđg. Có bộ dạng như cúi đầu chắp tay, khom lưng... để tỏ ra lễ phép, cung kính. Khúm núm trước cán bộ cấp trên.
nd. Toàn bộ những phép tắc cần theo về cách xử sự. Đứa trẻ biết khuôn phép.
nđg. 1. Nói điều phải cho mà theo. Khuyên đừng đổi trắng thay đen (Nh. Đ. Mai).
2. Mời ăn uống. Uống cạn chén khuyên.
np. Biểu thị ý ngạc nhiên về một điều mình cho là không đúng, trái lẽ và muốn hỏi vặn lại. Còn kịp kia mà, cần gì phải vội? Anh bảo tôi đến kia mà?
nd. Binh khí gồm cán dài, mũi nhọn có ngạnh.
nt. Tiết kiệm. Cần đi đôi với kiệm.
nt. Đói bụng, cồn cào, khó chịu. Cũng nói Kiến cắn bụng.
hd. Càn khôn.
hp. Nghiêm trang và tôn kính. Kính cẩn nghiêng mình.
nd. Kính dùng cho người cận thị.
hd.1. Ký hiệu thứ sáu trong 10 can theo cách tính thời gian cổ truyền của Trung Hoa.
2. Khoảng thời gian 12 năm, một con giáp. Tuổi hơn nhau một kỷ.
nđg. Ngăn cản công việc định làm hay làm trở ngại công việc đang tiến triển. Bị kỳ đà cản mũi.
np&t. Rất kỹ để tránh sai sót. Cân nhắc kỹ lưỡng trước khi quyết định.
nd.x.Cần đốp.
nd. 1. Vật hình tấm dùng để che đỡ khỏi bị tên, đạn hay gươm giáo.
2. Cái để ngăn chặn sự tiến công từ bên ngoài. Xây dựng vành đai làm lá chắn cho căn cứ quân sự. Lá chắn của khẩu pháo.
nđg. Nối thêm ra cho rộng cho dài. Áo lai vai. Căn phòng được lai thêm ra.
hd. Gốc tích, căn nguyên của sự việc. Cũng nói Nguyên lai.
nđg. Làm bộ cao quý, không cần ai. Làm cao mãi rồi cũng nhận lời.
nđg. Làm việc chân tay một cách siêng năng cần cù. Bà cụ hay lam hay làm suốt ngày.
nđg. 1. Làm những điều cho là có phép lạ theo tôn giáo hay theo mê tín. Linh mục làm phép rửa tội. Thầy phù thủy làm phép trừ tà.
2. Làm cho có hình thức, không cần hiệu quả. Ăn làm phép. Trói làm phép chứ không trói chặt.
nđg. Trồng lúa cạn trên nương rẫy bằng cách đốn cây, đốt, rồi tỉa lúa, tỉa ngô.
nd. 1. Đơn vị đo khối lượng bằng 1/16 cân ta, tức khoảng 37,8 gram. Bên tám lạng bên nửa cân (t.ng).
2. Tên gọi thông thường của 100 gram. Cả tháng uống mới hết 2 lạng chè.
nd. Đơn vị đo khối lượng bằng 1/16 cân ta, phân biệt với lạng 100 gram.
nt. 1. Lạnh khiến thấy buồn. Đêm đông lạnh lẽo.
2. Gây cảm giác lạnh do thiếu hơi ấm của con người. Căn phòng lạnh lẽo vì vắng chủ lâu ngày.
3. Thiếu tình cảm trong cách đối xử. Thái độ lạnh lẽo.
hId. 1. Hoạt động nhằm tạo ra sản phẩm vật chất hay tinh thần, cần thiết cho đời sống con người trong xã hội. Lao động chân tay. Lao động trí óc. Trả lương theo lao động. Tiết kiệm lao động.
2. Người làm lao động chân tay. Nhà có hai lao động chính.
IIđg. 1. Làm việc lao động. Lao động quên mình. Lười lao động.
2. Làm việc lao động chân tay. Trong mấy tháng nghi hè học sinh tham gia lao động.
nd. Lao động không cần kiến thức chuyên môn.
nd. Lao động sản xuất các tư liệu tiêu dùng đáp ứng nhu cầu sinh hoạt cần thiết để tái sản xuất lao động.
nd. Phần lao động sản xuất ra những sản phẩm vượt quá số lượng cần thiết để tái sản xuất sức lao động.
nt. Thiếu độ mặn, độ đậm cần thiết. Canh lạt nhách.
nt. Thiếu độ đậm cần thiết. Chè lạt thếch.
nth. Chỉ thái độ,hành động vì vô tình hay dại dột mà để lộ tung tích, hành vi cần giữ kín.
nt. Thường nói nhiều về những chuyện không đáng nói hay không cần nói nhiều. Bà hàng xóm lắm điều.
nt. Không một tiếng động, không một động đậy. Bốn bề lặng như tờ chỉ nghe tiếng lách tách của em bé cắn hạt dưa. Cũng nói Lặng ngắt như tờ.
nt. Có điều vướng mắc phải bận tâm suy nghĩ. Khó nói ra điều lấn cấn trong lòng.
pd. Chảo nhỏ lòng cạn và bằng, có cán cầm, dùng để xào, rán thức ăn. Dùng lập là rán trứng. Cũng gọi Cái quánh.
nt. Nông cạn, không cẩn thận. Tính lất khất.
np. Chỉ cốt là có làm, không cần đến kết quả. Ăn lấy có vài miếng. Tự phê bình lấy có.
nt&p. 1. Có những vết bẩn loang ra nhiều chỗ. Mực lem nhem nhiều chỗ.
2. Cẩu thả, không cẩn thận. Ăn mặc lem nhem.
nd. 1. Dây buộc từ cánh buồm đến chỗ lái thuyền, để điều khiển buồm hứng gió. Cho buồm căng hết dây lèo.
2. Dây buộc ở giữa diều giấy để cho cân gió. Diều lệch lèo.
nt. Như Leo teo. Phố xá lèo tèo vài căn nhà.
nt.1. Phát triển không đầy đủ, không chắc. Đậu lép. Lúa lép.
2. Giẹp, không căn bởi không có gì bên trong. Bụng lép. Túi lép.
3. Thua sút. Chịu lép một bề. Lép vế.
4. Hỏng, không nổ. Nhặt pháo lép.
nt. Chỉ nhà cửa thấp bé, lụp xụp. Căn nhà lẹp xẹp.
nt. Chỉ những tiếng nổ trầm, nhỏ rời rạc. Pháo nổ lẹt đẹt từ vài căn nhà.
hd. Những thứ cần thiết theo lệ thường. Sắm đủ lệ bộ cho cô dâu. Diễn tập nhưng cũng đủ lệ bộ như thật.
nt&p.1. Bị nghiêng, bị chệch về một phía. Đường kẻ lệch. Đội mũ lệch.
2. Không cân hai bên, không ngang bằng nhau. Đội đũa lệch. Tủ kê lệch.
3. Không đúng, sai chỗ đến, sai phương hướng. Hiểu lệch. Phát triển lệch.
nt&p. Cao quá cỡ, mất cân đối so với bề ngang. Người lêu dêu như con hạc. Cây cọ già cao lêu dêu.
nt. Cao hay dài quá mức, mất cân đối. Người lêu nghêu như sếu vườn. Cái sào dài lêu nghêu.
ht.1. Nhã nhặn, lễ phép. Ăn nói lịch sự.
2. Đẹp một cách sang trọng, thanh nhã. Căn phòng lịch sự.
nd. Nông cụ gồm một lưỡi sắc hình vòng cung tra cán ngắn, để cắt lúa, cắt cỏ.
ht.1. Dính líu vào một vụ phạm pháp ở mức độ không nghiêm trọng.
2. Dính dáng với việc hay người nào. Tôi không liên can gì đến anh ta. Việc ấy không liên can gì đến anh.
nd.1. Dụng cụ, thiết bị để tạo nhiệt độ dùng để nung nóng, nấu chảy, nấu nướng hay sưởi ấm. Lò gạch. Lò đúc. Bếp lò. Lò lửa chiến tranh. Lò đào tạo cán bộ.
2. Nhóm người cùng họ hàng, nguồn gốc hay phe cánh. Cả lò nhà nó.
np.1. Huống chi, huống nữa. Sắt đá cũng xiêu lo người.
2. Cần gì, chảng cần gì. Văn hay lọ phải viết nhiều.
nđg. Lo chuyện không đâu, không cần phải lo.
nđg. Vì nghĩ ngợi về những chuyện không đâu mà không chú tâm vào việc cần làm. Vì lo ra mà học hành kém.
nt. Trần truồng, để hở bộ phân cần che kín. Thân thể lõa lồ. Ăn mặc lõa lồ.
nđg. Loại ra, không dùng, không nhận nữa. Loại bỏ tạp chất. Loại bỏ một số cán bộ thoái hóa.
nđg. Lựa chọn cẩn thận, kỹ càng.
ht. Lời càn bậy.
np. Chỉ cách nói năng nhiều lời nhưng không cân nhắc. Nói lốp bốp suốt ngày.
nl. Nhỡ. Mang thêm tiền lỡ có việc cần tiêu.
nId. Mặt lợi và mặt hại. Cân nhắc lợi hại.
IIt. Quan trọng vì có tác dụng lớn, có thể gây tổn thất. Địa hình địa thế rất lợi hại. Đối thủ lợi hại.
nd. Điều có lợi, có ích nói chung. Lợi ích cá nhân gắn liền với lợi ích tập thể. Cần thấy rõ lợi ích của công việc đang làm.
nd. Món lợi. Không cần lợi lộc, danh vị gì.
nt. Chỉ chất lỏng có lẫn những hạt hay cặn nhỏ làm cho không trong, không tinh khiết. Nước sông lợn cợn phù sa.
hdg. Phân tích, cân nhắc để xét tội. Công tố viên luận tội.
hd. Trạng sư, người dựa vào pháp luật bào chữa cho can phạm trước tòa án.
nđg. 1. Tùy thuộc, phải chiều theo. Cách sông nên phải lụy đò, Tối trời nên phải lụy o bán dầu (c.d).
2. Dính líu, gây phiền phức cho người khác. Vì ta cho lụy đến người. Mang lụy vào thân.
3. Chết, mắc cạn (nói về cá ông). Cá ông bị lụy.
nđg. 1. Bớt đi những chi tiết để chỉ giữ lại cái chính, cái cần nhất. Lược bớt những chỗ rườm rà. Lược ghi các ý kiến được phát biểu.
pd. Lưỡi dao rất mỏng, hai cạnh đều sắc, lắp vào một bộ phận có cán để cạo râu.
nId. 1. Mức độ nhiều ít, có thể xác định bằng con số cụ thể. Lượng mưa hằng năm. Lượng hàng hóa vận chuyển.
2. Các thuộc tính của sự vật và hiện tượng về khối lượng, kích thước, tốc độ v.v..., phân biệt với chất.
IIđg. Tính toán, cân nhắc để hành động cho thành công. Lượng sức không làm nổi. Lượng thế giặc mà đánh.
hdg. Cân nhắc giữa nên hay không nên, chưa quyết định được. Lưỡng lự giữa đi và ở. Tán thành không chút lưỡng lự.
hd. Nhận thức nội tâm theo lẽ phải. Lương tâm chức nghiệp. Lương tâm cắn rứt.
hd. 1. Lai lịch, những điều cần biết về quá khứ của một người hay vật. Khai lý lịch.
2. Bản thuyết minh về tính năng kỹ thuật, cách lắp đặt, vận hành của một máy. Chưa có lý lịch máy nên chưa lắp được.
nd. Mã cân (nói tắt).
nd. Khối lượng được cân trong mỗi lần cân. Bốc dở các mã cân.
hd. Tính cản trở sự chuyển động tương đối của các vật dọc theo mặt tiếp xúc của các vật ấy. Lực ma sát. Làm giảm ma sát.
nd. 1. Dao lưỡi dài, mũi nhọn, cán dài.
2. Nét chữ Hán bén nhọn như mũi mác.
nđg. Nói cho người biết điều cần thiết. Nhờ bà con mách bảo.
nd. Dụng cụ gồm một lưỡi sắt nặng, to và phẳng, tra vào cán dài, để đào, xắn đất.
nt. Không rụt rè, sợ sệt làm một việc mà nhiều người né tránh. Mạnh dạn sử dụng cán bộ trẻ.
nt. Chỉ việc cân hơi thiếu hụt, hơi non một chút. Một cân còn mát.
nđg. 1. Móc vào để treo, giữ. Mắc quần áo lên giá. Mắc võng. Mắc màn.
2. Bị giữ lại, bị cản trở hoạt động. Mắc bẫy. Mắc mưa giữa đường.
3. Dàn sợi ra và mắc vào trục để dệt một khổ vải.
4. Bận. Mắc công việc.
5. Nợ, thiếu nợ. Tôi đang mắc anh ấy một triệu đồng.
6. Mót ỉa, đái.
nđg. 1. Để tùy ý, không can thiệp vào. Nó làm gì mặc nó. Bỏ mặc, không ngó ngàng đến.
2. Coi như không có gì, tuy biết rõ là có trở ngại, nguy hiểm. Mưa mặc mưa, cứ đi. Dư luận thế nào cũng mặc.
nđg. Chỉ tàu thuyền vướng vào chỗ nước cạn không đi được.
nđg. Chỉ trẻ con cắn lần cho nhỏ chỉ với răng cửa. Bé măm từng tí ruột bánh mì.
nd. Mặt có khắc độ, ghí số của một số máy móc, dụng cụ cân đo. Mặt số của đồng hồ.
nd. 1. Nơi xảy ra các cuộc chiến đấu trực tiếp. Tin từ mặt trận đưa về.
2. Lĩnh vực hoạt động, nơi diễn ra các cuộc đấu tranh gay go, quyết liệt. Mặt trận ngoại giao. Mặt trận văn hóa.
3. Tổ chức rộng rãi gồm nhiều giai cấp, tầng lớp, tổ chức hay nhiều nước liên minh với nhau để đấu tranh vì một mục đích chung. Mặt trận giải phóng dân tộc. Mặt trận nhân dân thế giới bảo vệ hòa bình.
4. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam (nói tắt). Cán bộ Mặt trận. Công tác mặt trận.
hd. Ký hiệu thứ năm trong mười can theo cách tính thời gian cổ truyền của Trung Quốc. Năm Mậu Thân.
nt. 1. Không còn hình dáng tròn trịa cân đối. Nồi tròn úp vung méo (chỉ tình trạng không phù hợp với nhau). Bóp méo sự thật.
2. Chỉ âm thanh bị biến đổi do dụng cụ phát tiếng. Băng ghi lại bị méo tiếng.
nd. Rổ đan sít và mặt bằng cạn lòng. Buôn thúng bán mẹt. Mặt mẹt: mặt xấu hổ.
nd. 1. Lúa mì (nói tắt). Bột mì. Bánh mì.
2. Thức ăn làm bằng bột mì cán thành sợi. Mì xào.
nđg. Dùng vật nhẵn ép và trượt đi trượt lại trên vật cần lèn chặt hay làm nhẵn. Miết vữa. Dán xong miết cho thật dính.
nd. Trọng lượng gia súc sau khi đã chọc tiết, cạo lông và lấy hết phần lòng. Cân móc hàm.
nt. Mỏi và mệt, cạn sức.
nd. Dụng cụ gồm lưỡi sắt dài hình thang tra vào cán để đào, xúc.
nđg.1. Mổ để chữa bệnh, giải phẫu. Dụng cụ mổ xẻ.
2. Phân tích tỉ mỉ, cặn kẽ. Mổ xẻ vấn đề để tìm ra sự thật.
nd. Thứ muỗng lớn có cán dài dùng để múc cháo, múc canh. Cũng gọi Vá.
hd. Người có tài năng được một gia đình quý tộc thời phong kiến nuôi dưỡng lâu dài trong nhà để dùng tài năng khi cần thiết.
np. Tình trạng nguy hiểm, cần hành động quyết liệt. Sống một mất một còn, tai họa luôn luôn chờ chực. Phải đấu tranh một mất một còn với bọn chúng.
nđg. Mời mói chung. Ân cần mời mọc khách hàng.
nd.1. Mũ áo quan thời xưa. Cân đai mũ mãng.
2. Mũ coi như một thứ trang phục nói chung. Mũ mãng chỉnh tề.
nđg.1. Đưa tiền ra đẻ đổi lấy cái minh cần dùng,kể cả cái lợi không chính đáng. Mua hàng. Mua thức ăn. Mua lòng khách. Bán tiếng mua danh.
2. Bỏ nhiều công sức để rồi thu về cái không hay ngoài ý muốn. Đã mất công lại mua thêm sự bực mình.
hd. Kính đeo mắt của người già hay người cận thị.
nd.1. Chênh lệch giữa tổng thu và tổng chi. Mức thiếu hụt của ngân sách.
2. Mức chênh lệch giữa nhập và xuất khẩu. Mức thiếu hụt của cán cân thương mại.
nt.1. Có cảm giác cơ thể mất cân bằng, hơi khó chịu. Người nao đi.
2. Bị xao động trong tình cảm. Tiếng trẻ khóc làm nao lòng người.
3. Tinh thần, ý chí bắt đầu dao động, thiếu vững vàng trước khó khăn. Gian khổ không nao.
nIch. Chỉ định một danh từ bằng ý bất định, tức để chỉ người hay vật cần hỏi ra cho biết, không cần nói rõ ra, không cần xác định. Mượn những quyển sách nào? Mới ngày nào. Ngày nào cũng như ngày nào.
IIp. Biểu thị ý phủ định dứt khoát. Nào anh ta có biết. Nào thấy ai đâu.
IIItr. 1. Nhấn mạnh về điều vừa trình bày. Chờ nó ăn xong đã nào. Có muốn cũng chẳng được nào.
2. Nhấn mạnh về số nhiều của những cái kể ra. Nào nồi, nào xoong, nào mắm, nào muối lỉnh kỉnh. Nào tắm, nào giặt, nào đi chợ, nào thổi cơm, bao nhiêu là việc!
IVc. Biểu thị ý thách thức hay thúc giục. Nào, có giỏi thì đánh đi! Nào, nói đi!
nt. Nghiện rượu rất nặng, thường hay say sưa ăn nói càn bậy.
hd. Phẩm chất sẵn có giúp con người thực hiện tốt một loại hoạt động mà không cần học tập, rèn luyện nhiều. Có năng khiếu về âm nhạc.
nt. Hăng hái, chủ động trong công việc. Một cán bộ trẻ, năng nổ.
nId. Đoạn tre gỗ đặt nằm ngang để cản hay chắn đỡ. Võng trần ngáng ngà.
IIđg. Chắn ngang, làm cản trở hoạt động. Cây đổ ngáng đường đi.
nd. 1. Thời gian cần để tiến hành công việc. Không đủ ngày giờ.
2. Thời điểm cử hành một công việc nhất định. Định ngày giờ lên đường.
nđg. Chận, giữ lại. Ngăn cản bước tiến.
nđg. Cản trở. Ngăn trở sự tiến bộ.
nt. 1. Thiếu những phương tiện cần thiết nhất cho đời sống vật chất. Con nhà nghèo. Cuộc sống rất nghèo.
2. Có rất ít những cái tối thiểu cần thiết. Đất xấu, nghèo đạm. Bài văn nghèo ý.
nt. 1. Nghèo và thiếu thốn mọi thứ. Tình cảnh nghèo nàn.
2. Thiếu những gì cần thiết để làm nên nội dung có ý nghĩa. Đời sống bên trong nghèo nàn. Tác phẩm nghèo nàn về nội dung.
nđg. Đưa cao đầu lên về hướng cần chú ý. Nghênh mặt nhìn trời, Nghênh tai nghe ngóng.
nđg. Nghỉ hằng năm trong một thời gian nhất định theo quy định của nhà nước đối với cán bộ, công nhân viên chức. Về quê nghỉ phép.
hIđg. Nghi ngờ và thấy cần xem xét, giải đáp. Nêu ra một số điều nghi vấn.
IIt. 1. Chỉ hình thức cần nêu ra một câu hỏi để yêu cầu trả lời. Câu nghi vấn.
2. Dùng để hỏi, theo ngữ pháp. Chỉ định từ nghi vấn dùng với danh từ để hỏi về người vật hay sự kiện; đại từ nghi vấn thay cho danh từ để hỏi.
ht. Đứng đắn, cẩn thận.
ht. Nghiêm trọng và cẩn mật. Canh phòng nghiêm mật.
nđg. 1. Cắn sít hai hàm răng và đưa qua đưa lại.
2. Chịu đựng. Nghiến răng chịu đòn.
nđg. Cái đầu tưởng nhớ và tỏ lòng kính phục người đã chết. Kính cẩn nghiêng mình trước mồ liệt sĩ.
hd. Cội rễ sinh ra nghiệp theo Phật giáo. Tạo ra nghiệp căn thì phải chịu quả báo.
ht. Chỉ động từ cần có bổ ngữ đối tượng nghĩa mới đầy đủ. Làm (làm người, làm việc..) là một động từ ngoại động.
nIđg. Há miệng lớn mà cắn hay cặp lấy. Cho ngoạm miếng thịt.
IId. Gầu ngoạm (noi tắt).
nl. Biểu thị việc vừa nói là để đề phòng việc không hay sắp nêu ra. Đem theo ít thuốc, ngộ có lúc cần dùng.
nl. Nhỡ ra. Nên cẩn thận ngộ nhỡ người khác nhìn thấy.
hd. Âm mà khi phát âm luồng hơi từ phổi ra không gặp vật gì cản a, e, ê, i, o, ô, ơ ... là những nguyên âm.
hd. Tổng thể những đơn vị đứng trước và sau một đơn vị ngôn ngữ đang xét, qui định ý nghĩa và giá trị cụ thể của đơn vị ấy trong chuỗi lời nói. Căn cứ vào ngữ cảnh mà giải thích nghĩa của một từ.
dt. Chức quan chuyên việc can gián vua, giám sát và hạch tội các quan trong triều.
nt. 1. Có cảm giác khó chịu ở ngoài da, cần được xoa, gãi. Ngứa và nổi mận (mẩn).
2. Cảm thấy khó chịu, muốn làm ngay một cử chỉ, động tác nào đó. Ngồi yên suốt cả buổi, ngứa tay ngứa chân lắm rồi.
nId. 1. Con người. Người ta là hoa của đất (tng).
2. Người khác, không phải mình hay những người trong cuộc. Của người ta, không phải của mình.
3. Chỉ người nào đó, không muốn nêu rõ. Người ta cần gì đến mình.
IIđ. Từ để tự xưng trong đối thoại với ý thân mật hay trịch thượng. Đưa đây cho người ta! Người ta đã bảo mà không chịu nghe.
nd. Nhà có nhiều căn hộ cho gia đình cán bộ, nhân viên cơ quan hay xí nghiệp nhà nước.
hd. Phép tắc căn bản về âm nhạc. Nhạc lý sơ cấp.
nt. Bậy, không căn cứ, sai sự thật. Nói nhảm. Lời đồn nhảm.
nt. Thiếu can đảm, hay sợ sệt.
nt. 1. Rất nhạt, thiếu hẳn cái vị cần thiết. Chè pha loãng nhạt thếch. Miệng mồm nhạt thếch, không muốn ăn.
2. Hoàn toàn vô vị, vô duyên. Câu chuyện nhạt thếch. Cái cười nhạt thếch.
nđg. 1. Cắn và nghiến đi nghiến lại nhè nhẹ. Chó nhay giẻ rách. Bé nhay vú mẹ.
2. Cứa đi cứa lại nhiều lần cho đứt. Dao cùn nhay mãi không đứt.
3. Day. Đưa tay lên nhay mắt.
nt. Khả năng phản ứng tức thời và chính xác. Xăng rất nhạy lửa. Cân nhạy.
nđg. 1. Cắn từng tí và dùng lưỡi lừa, đẩy ra những phần không ăn được. Nhằn hạt dưa. Nhằn xương.
2. Làm mà thu kết quả ít. Việc ấy khó nhằn lắm.
nđg. Nhắm mắt để ngủ. Mắt chưa nhắp đồng hồ đã cạn (Ô. Nh. Hầu).
hd. Ký hiệu thứ chín trong mười can theo lối tính thời gian của lịch cổ truyền Trung Quốc. Năm Nhâm Dần.
nđg. Cắn nhẹ từng tí. Nhấm tí quế cho nóng. Gián nhấm bìa sách.
nt. Như Dấm dắn. Nói nhấm nhắn như chó cắn ma.
hd. Người trong một gia đình, một địa phương về mặt tiêu thụ sản phẩm cần thiết cho sinh hoạt. Xã có 700 hộ, 3000 nhân khẩu.
hd. Quyền căn bản của con người, như tự do ngôn luận, tự do tín ngưỡng, tự do đi lại v.v... Bảo vệ nhân quyền.
nđg. Nhận công tác xây dựng hay làm dịch vụ, căn cứ vào giá cả và các điều kiện trong hợp đồng giữa hai bên.
hd.1. Người làm việc trong một cơ quan, tổ chức, phân biệt với thủ trưởng của cơ quan, tổ chức ấy. Nhân viên bán hàng. Nhân viên đại sứ quan.
2. Ngạch cán bộ thấp nhất, dưới cấp cán sự. Nhân viên đánh máy.
hIs. Một. Quần áo chỉ có nhất bộ.
IIt. Ở vị trí trên hết, cao hơn hết. Hạng nhất.
IIIp. Ở mức độ cao hơn hết. Học sinh giỏi nhất lớp. Sức khỏe là cần nhất.
hIđg. Quyết định dứt khoát. Nó do dự mãi không nhất quyết gì cả.
IIp. Biểu thị dứt khoát trong hành động. Can ngăn hết sức, mà nó vẫn nhất quyết không nghe.
nd. Bọ nhỏ, đuôi dài, thường cắn quần áo, sách vở.
nt.1. Có trọng lượng nhỏ hơn bình thường. Nhẹ như bấc. Gánh mười cân thi nhẹ quá.
2. Có tỉ trọng nhỏ. Nhôm là một kim loại nhẹ.
3. Có cường độ, sức tác động yếu. Gió nhẹ. Bước nhẹ.
4. Không gây cảm giác nặng nề, thấy thoải mái. Thức ăn nhẹ, dễ tiêu. Lao động nhẹ. Phạt nhẹ.
5. Ở mức độ thấp, không gây hậu quả tai hại. Bệnh nhẹ. Lỗi nhẹ.
6. Gồm những thành phần đơn giản. Tổ chức gọn nhẹ. Liên hoan nhẹ.
7. Chỉ đất có pha cát, xốp, cày cuốc dễ dàng. Cho bò cày ruộng nhẹ.
8. Có tác động êm dịu, gây cảm giác dễ chịu. Mùi thơm nhẹ. Màu vàng nhẹ như màu hoàng yến.
9. Có cảm giác thanh thoát như vừa trút được gánh nặng. Thi xong, nhẹ cả người.
10. Tỏ ra ít chú ý, không coi trọng bằng cái khác. Nặng về lý, nhẹ về tình. Coi nhẹ.
ntr. 1. Biểu thị ý khẳng định và tranh thủ sự đồng ý của người đối thoại. Vui quá nhỉ. Hai năm rồi, anh nhỉ.
2. Biểu thị ý mỉa mai bằng cách làm như hỏi mà không cần được trả lời. Gớm, thằng này giỏi nhỉ!
3. Biểu thị ý thân mật. Tên em là gì nhỉ?
nt. Rất cẩn trọng, giữ gìn từng chút. Ăn nói nhiệm nhặt.
nt.1. Có hiện tượng tăng độ nóng.
2. Nhiệt lượng (nói tắt). Cần mặc ấm để giữ nhiệt.
3. Ở tạng nóng theo đông y. Thân nhiệt. Máu nhiệt.
hd. Đại lượng vật lý cho biết nhiệt lượng cần cung cấp cho một vật thể để nhiệt độ của nó tăng một độ. Nước có nhiệt dung lớn.
hd. Đới nóng nằm giữa xích đới và cận nhiệt đới. Khí hậu nhiệt đới gió mùa.
nt. Theo một nhịp đều đặn và ăn khớp với nhau. Phát triển nhịp nhàng, cân đối.
nt. Nhỏ bé nhưng cân đối dễ thương. Thân hình nhỏ nhắn.
nIđg. Như Lỡ. Nhỡ tay. Nhỡ một chuyến xe.
IIgi. Biểu thị một giả thiết về điều không hay có thể xảy ra. Cần đánh điện, nhỡ thư không đến.
hd. Cái cần dùng, điều đòi hỏi của sự sống . Nhu cầu vật chất và văn hóa.
hd. Cái cần thiết, cốt yếu.
hd. Vật phẩm cần yếu cho đời sống. Gạo, vải là những nhu yếu phẩm.
nđg. Giúp đỡ nhau về những thứ tối cận cho đời sống khi hoạn nạn.
hd. Bản ghi những việc cần quan tâm trong từng năm về các ngành, để tiện tra cứu. Niên giám thương mại. Niên giám điện thoại.
nd. Khí giới hình cái cung có cán làm tay cầm và có lẫy, căng bật dây để bắn tên.
nđg. Nói có căn cứ chắc chắn, chắc chắn là đúng.
nđg. Nói một cách hú họa, không căn cứ. Thầy bói nói mò.
nđg. Nói trái với lẽ phải, làm cản trở công việc. Đã không làm lại hay nói ngang.
1. Nói trực tiếp với người mình muốn nói. Có việc gì cứ nói thẳng với anh ấy.
2. Nói hết những điều cần nói, muốn nói. Tính hay nói thẳng, không để bụng.
nt.1. Mới sinh, mới mọc, chưa phát triển hoàn chỉnh. Mầm non. Cỏ non. Con chim non.
2. Sớm hơn bình thường, chưa đầy đủ quá trình phát triển thông thường. Đẻ non. Về hưu non. Lúa gặt non để tránh lụt.
3. Dưới mức chuẩn, dưới mức yêu cầu. Non một nửa. Còn được non một lít. Cân này hơi non. Tay nghề non.
4. Yếu kém về bản lĩnh tinh thần. Chẳng phải là tay non.
nt. Thiếu can đảm, hay sợ.
nd. Nước vo gạo thường được chứa cùng với cơm thừa, canh cặn v.v... để nuôi lợn.
nđg.1. Cầm, giữ nhẹ nhàng để khỏi vỡ, khỏi hỏng. Nương nhẹ đóa hoa trong tay.
2. Phê bình nhận xét ở mức nhẹ hơn cần phải có. Vì nể nang mà phê bình nương nhẹ.
nđg. Nhẹ tay, cẩn thận. Nương tay kẻo gãy.
nđg. Nứt thành đường rộng, thành mảng lớn. Hạn hán làm đồng ruộng cạn khô, nứt toác.
nđg.1. Tán tỉnh. O mèo.
2. Chăm chút, sửa sang. O căn nhà cho đẹp.
hd.1. Tai vạ oan. Cẩn thận kẻo oan gia có ngày.
2. Người có thù oán.
pd. Khí không màu, không mùi, chiếm một phần năm thể tích của không khí, hóa hợp được với nhiều chất khác, cần cho sự hô hấp, sự cháy.
nt. Đau đớn vì bị đòn nhiều. Cẩn thận, không thì ốm đòn đấy!
hd. Đới nằm giữa hàn đới và cận nhiệt đới, nhiệt độ thay đổi rõ rệt theo mùa.
nđg. Gọi, báo cho biết. Cần gì cứ ới một tiếng, tôi ra ngay.
pd.1. Đại lượng đo bằng đơn vị góc, xác định trạng thái của quá trình dao động tại một thời điểm. Dao động cùng pha.
2. Tập hợp các phần của một hệ thống nhiệt động có cùng các tính chất vật lý và hóa học. Hê ba pha.
3. Cảnh diễn ra trong một đoạn của quá trình. Một pha bóng đẹp của trận đấu. Pha gay cấn của vở kịch.
hdg. Dựa vào điều đã biết để suy xét và nhận định về điều chưa biết, chưa xảy. Phán đoán một cách có căn cứ.
nd. Dụng cụ có lưỡi sắt to bản, cán dài dùng để phát cỏ. Lưỡi phảng. Cũng viết Phãng.
nd. Vật cho nổi trên mặt nước để làm dấu hiệu hay để cho vật khác cùng nổi. Phao của cần câu.
nd.1. Chất cặn bã do người hay động vật bài tiết ra theo đường ruột qua hậu môn. Phân bò. Xét nghiệm phân của bệnh nhân.
2. Chỉ chung các chất dùng để bón các loại cây trồng. Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống (tng).
hd. Đơn vị đo trong một thang độ, phân chia trên một dụng cụ đo lường. Trên đòn cân có chia phân độ.
hdg. Giãi bày cặn kẽ để mong người khác thông cảm mà không nghĩ xấu cho mình. Cố phân trần là không có ý làm hại cho ai cả.
nd. Phân chứa những nguyên tố như đồng, kẽm mà cây chỉ cần một lượng rất ít.
nđg. Hỏng cả, mất cả, không còn gì. Cẩn thận, không thì phèo.
hdg. Làm hao tổn quá mức cần thiết, gây lãng phí. Phí phạm sức dân.
hd. Các khoản chi tiêu vào công việc. Tính toán mọi phí tổn sửa chữa căn nhà.
nt. Tạm được, không cần đầy đủ và hoàn hảo. Cỗ bàn cũng phiên phiến thôi, không bày vẽ ra nhiều.
nđg. Khéo nịnh để lợi dụng. Chẳng cần phỉnh nịnh ai cả.
nd. Người trực tiếp giúp việc và khi cần có thể thay mặt cấp trưởng. Phó giám đốc. Phó chủ nhiệm. Đại đội phó. Cục phó.
nđg.1. Làm cho căn đầy và to lên. Phồng má. Nhét phồng túi.
2. Da rộp lên, trong có nước do bị cọ xát nhiều. Cuốc đất đến phồng tay.
hd. Âm khi phát ra có gặp cản trở ở các bộ phận trong họng và miệng. “b”, “c”, “d” v.v... là những phụ âm.
hd. Bộ phận hay chi tiết phụ nhưng cần thiết cho máy móc, thiết bị. Cần thay một vài phụ kiện.
hdg. Giúp thêm sức. Công việc nặng, cần thêm người phụ lực.
nd. Bộ phận của cái cân dùng để xác định khối lượng các vật được cân.
nt. Qua mức độ cần thiết hay có thể chấp nhận. Đòi hỏi quá đáng.
hdg. Qua sông; đi nhờ phương tiện trên một quãng đường. Tìm xe quá giang đi Cần Thơ.
nt. Cho lửa quá mức cần thiết. Cơm quá lửa bị khê.
nIc. Lạ, rất đáng ngạc nhiên. Quái, sao bây giờ vẫn chưa về?
IItr. Nhấn mạnh ý phủ định. Cần quái gì. Việc quái gì phải sợ.
ht. Quỉ quái, độc ác. Căn bệnh quái ác.
nd. Cán để cắm ngòi bút vào.
hIđg.1. Tổ chức và điều khiển theo những yêu cầu nhất định. Quản lý lao động. Cán bộ quản lý.
2. Trông coi và giữ gìn. Quản lý hồ sơ. Quản lý vật tư.
IId.1. Sự quản lý. Cải tiến quản lý. Quản lý vĩ mô.
2. Người phụ trách công việc phục vụ ăn uống cho một tập thể. Làm quản lý cho đơn vị.
nIđg.1. Chuyển động loanh quanh trong một phạm vi hẹp. Khói quẩn trong phòng. Gà què ăn quẩn cối xay (tng).
2. Bị cản trở trong sự di chuyển, bị vướng víu. Mấy đứa bé vây quanh làm quẩn chân. Lập gia đình sớm làm gì cho quẩn chân.
IIt. Rối bời, không còn sáng suốt. Quẩn quá nghĩ không ra.
ht. Cân bằng, ngang nhau. Thế và lực hai bên quân bình nhau.
nd. Chỉ quân đội khi cần phân biệt vợi lực lượng hậu bị.
hd. Những thứ cần dùng cho việc ăn và mặc của quân đội. Sở quân nhu. Kho quân nhu.
nd. Môn thể thao dùng vợt có cán dài đánh qua lại quả bóng nhỏ trên sân có lưới căng ở giữa. Sân quần vợt.
nIđg.1. Chỉ trẻ con hay khóc, làm phiền người lớn. Về đến nhà là quấy mẹ.
2. Gây điều rầy rà, cản trở. Quấy nơi này, phá nơi kia.
IIt. Nghịch ngợm một cách vui nhộn. Tiết mục khôi hài rất quấy.
hdg. Kết luận, nhận định về người nào, một cách chủ quan, không căn cứ. Quy kết này nọ cho anh ta.
hdg.1. Phán đoán một cách quả quyết. Chưa có căn cứ để quyết đoán về tình hình.
2. Quyết định nhanh chóng và dứt khoát, mạnh bạo. Dám quyết đoán và chịu trách nhiệm.
np. Chỉ cách nói rành mạch, cặn kẽ.
nđg. Định giá. Ra giá căn nhà.
nt. Có được cái giá trị, phẩm chất cần phải có. Câu văn không ra hồn.
nt.1. Chỉ trời chuyển dần từ tối sang sáng. Trời đã rạng sáng. Đêm mồng một rạng ngày mồng hai.
2. Sáng lên, sáng tỏ lên. Lửa chiếu rạng cả căn nhà. Nét mặt rạng lên.
nđg. Ngăn chặn, ngăn đón. Nói thẳng không cần rào đón.
nđg. Ngăn cản bằng sự đe dọa.
nt. Thấy thôi thúc trong người cần phải hoạt động. Chân tay rậm rật, muốn chạy nhảy.
nđg. Dạy bảo, chỉ dẫn cặn kẽ. Thợ già rèn cặp thợ trẻ.
nd. Búa lớn, cán dài dùng đẽo gỗ. Múa rìu qua mắt thợ (tng).
nđg.1. Chỉ cây cỏ chết dần vì già, lụi. Khóm gừng rụi hết.
2. Ngã gục xuống, đổ sập xuống. Ngã rụi. Căn nhà đổ rụi xuống.
nđg.1. Lấy từ trong ra. Rút tiền trong ví. Rút súng.
2. Thu về. Rút tiền gửi ngân hàng.
3. Chọn lọc đúc kết những điều cần thiết. Rút kinh nghiệm.
4. Kéo về một phía. Rút bấc đèn. Rút ngược lên.
5. Chuyển về phía sau, chỗ kín đáo. Rút quân. Rút vào bí mật.
6. Giảm bớt. Rút ngắn thời hạn. Rút bớt chỉ tiêu.
7. Tăng nhịp độ hoạt động. Làm rút cho kịp. Nước rút.
nd. Thứ dao dài mũi có mấu, cán dài. Đốn cây bằng rựa.
nd. Sách cần đọc thường xuyên, không thể thiếu.
nt. Sáng đến mức mọi vật được chiếu sáng đều như ánh lên. Căn phòng sáng choang ánh điện.
hdg. Chuyển nhượng quyền sở hữu cho người khác. Căn nhà đã sang nhượng cho ông ấy.
nd. Ngôi sao sáng nhất của chòm Tiểu Hùng, ở gần sát bắc của thiên cầu nên không thay đổi vị trí, thường được căn cứ vào để định hướng bắc.
nIp.1. Gần đến mức như dính vào nhau. Ngồi sát vào nhau. Nổ sát bên tai. Sát Tết.
2. Vì có tiếp xúc, theo dõi thường xuyên, nên hiểu biết cặn kẽ. Đi sát quần chúng. Chỉ đạo sát.
3. Theo đúng yêu cầu khách quan, không sai chút nào. Tính toán rất sát. Dịch sát nguyên bản.
4. Chỉ nước rất cạn. Nước ròng sát.
IIt. Bị dính chặt một cách tự nhiên. Trứng bị sát vỏ. Sản phụ bị sát nhau.
ns. Số tiếp theo số năm trong dãy số tự nhiên. Sáu người. Ba trăm lẻ sáu. Hai trăm sáu (sáu mươi chẵn). Một cân sáu (sáu lạng). Nhà ở tầng sáu.
nt.1. Bén, có cạnh sắc, dễ làm đứt. Dao sắc.
2. Chỉ âm thanh quá cao. Giọng gọn và sắc.
3. Rất tinh nhanh. Đôi mắt rất sắc. Sắc nước cờ.
4. Cạn, rặc. Cạn sắc: cạn khô.
nđg. Mua sắm cho đủ các thứ cần dùng. Sắm sửa sách vở đến trường. Sắm sửa cho cô dâu.
nIt. 1. Có thể sử dụng hay hành động ngay do đã được chuẩn bị. Cơm đã có sẵn.Bán quần áo may sẵn.
2. Có nhiều đến mức cần bao nhiêu cũng có. Dạo này hàng hóa sẵn lắm. Sẵn tiền trong tay, muốn mua gì chẳng được.
IIl. Biểu thị quan hệ về thuận tiện. Sẵn có anh ở đây, ta bàn một số việc.
nId. Kim loại màu xám rất ích lợi trong việc chế tạo các thứ cần dùng. Có công mài sắt có ngày nên kim (tng).
IIt. Rất cứng rắn. Con người sắt. Kỷ luật sắc.
nIt. Như Sần sùi.
IIđg. cằn nhằn, cự nự. Nó sần sượng lắm nhưng rồi cũng đi.
nId. Loại côn trùng nở từ trứng ra, ăn hại cây. Sâu cắn lúa.
IIt. Bị sâu ăn, bị hư hỏng tựa như sâu ăn. Mía sâu. Răng sâu.
nd. Sâu màu nâu, cánh có hai vệt tròn, cắn đứt gốc bông lúa và lá lúa.
. Sâu mình có gai, cắn phá lá lúa.
nd. Sâu có màu sẫm, ban ngày ở dưới đất, ban đêm lên cắn ngọn và lá cây, phá hoại hoa màu và cây công nghiệp.
nt. Hay làm, chăm chỉ. Siêng học. Tính siêng năng, cần mẫn.
nd. Binh khí lưỡi lớn, mũi quặp, cán dài. Tay cầm siêu bạc, mình ngồi ngựa ô (Ng. Đ. Chiểu).
hd. Tiền chi tiêu cho đời sống hằng ngày do nhà nước cấp theo tiêu chuẩn. Cấp sinh hoạt phí cho cán bộ.
nt. To béo một cách nhanh chóng, thiếu cân đối. Thằng bé sổ người. Bà ấy càng già càng béo sổ ra.
nt. To béo một cách mất cân đối (thường nói về phụ nữ). Người sồ sề sau hai lần sinh đẻ.
nd.1. Sổ nhỏ mang theo người, để ghi những điều cần nhớ. Sổ tay công tác.
2. Sách cỡ nhỏ, dùng tra cứu những điều chỉ dẫn thiết yếu về một ngành chuyên môn. Sổ tay toán học.
nt&p.1. Cài buộc lỏng lẻo, không cẩn thận. Cửa ngỏ sổng sểnh thì có gì mất hết.
2. Không bị gò bó, kiềm chế, được tự do không phải giữ gìn. Tính ưa sổng sểnh. Ăn nói sổng sểnh.
ht. Thuộc cấp thấp nhất. Cán bộ sơ cấp.
hd. Căn cứ. Lời đồn không có sở cứ.
hd.1. Cái thuộc về của mình. Căn nhà ấy là sở hữu của cha mẹ tôi.
2. Quyền sở hữu , quyền làm chủ. Nhà chưa xác định sở hữu.
nt. Không cẩn thận. Sơ sẩy một chút là hỏng.
ht. Không cẩn thận, không đầy đủ.
nđg. Không cẩn thận.
nd. Số vốn đầu tư cần thiết để tạo ra một đơn vị sản phẩm.
nd.1. Khối vuông nhỏ, các mặt chấm số từ một đến sáu dùng trong một số loại trò chơi, cờ bạc. Con súc sắc.
2. Đồ chơi trẻ con gồm một cán cầm gắn với một bầu kín chứa hạt cứng, lắc nghe thành tiếng.
nđg. Cân không nặng bằng trước, chứng tỏ sức khỏe kém đi. Ốm một trận sút cân.
hdg.1. Rút ra một hay nhiều phán đoán mới trên cơ sở một hay nhiều phán đóan sẵn có. Sự suy luận hợp lý.
2. Suy ra điều này điều nọ không thực tế, không căn cứ. Không căn cứ vào thực tế, chỉ suy luận lung tung.
ht. Như Sự vụ t. Một cán bộ lãnh đạo quan liêu, sự vụ chủ nghĩa.
hd. Bên trái và bên phải. Người thân cận giúp việc bên cạnh vua quan thời trước.
nđg. Tách rời hắn ra, xét riêng ra. Sống tách biệt với mọi người. Căn nhà nằm tách biệt khỏi khu phố.
hd. Tài làm nồi công việc. Thiếu người tài cán. Hắn chẳng có tài cán gì đâu.
hdg. Chiếm lại. Tái chiếm một căn cứ.
ht.1. Đương chức, đương làm việc. Cán bộ tại chức.
2. Chỉ hình thức học tập của người đang giữ công tác hằng ngày. Lớp học tại chức.
ht. Chỉ bị can không bị giam trong thời gian chờ điều tra và xét xử. Cũng nói Ngoại hầu tra. Tại ngoại hậu cứu.
nd.1. Đồ như cái lọng để che cho vua chúa thời trước hay để che kiệu trong các đám rước, có cán dài và khung bọc một tấm hàng nhiễu xung quanh rũ dài xuống. Tàn vàng. Tàn che lọng rước.
2. Cành lá của cây xòe ra. Cắm trại dưới tàn cây.
nd.1. Lần, lượt. Năm tao bảy tiết. Cân mấy tao hàng.
2. Phen, lần xảy ra việc không may. Qua tao đói năm 1945. Gặp tao loạn lạc.
hdg. Thường xuyên nghĩ tới và tự nhắc mình để ghi nhớ làm theo. Luôn luôn tâm niệm lời căn dặn của người quá cố.
hdg. Hướng dẫn luyện tập. Lớp tập huấn cho cán bộ phụ trách.
hdg.1. Tập trung vào một vùng theo quy định. Tập kết ra Bắc. Cán bộ tập kết.
2. Tụ tập lại một khu vực để chiến đấu. Bí mật tập kết quanh cứ điểm địch.
hdg.1. Trở nên khác đi, biến thành cái khác. Nhiều chất bị tha hóa do tác động của môi trường.
2. Mất phẩm chất. Một cán bộ đã tha hóa.
nđg&t. Loại bỏ đi cái không cần thiết, không tác dụng. Nước thải của nhà máy.
hdg. Loại bỏ cái không còn tác dụng. Thải trừ chất cặn bã.
np. Càn bậy. Nói thàm. Ăn thàm.
hd. Yếu tố cần biết để hiểu một vấn đề.
nd. Tháng cuối năm âm lịch, lúc phải cẩn thận đề phòng trộm cướp.
hdg.1. Bán hay hủy bỏ tài sản cố định không dùng nữa. Thiết bị quá cũ cần thanh lý.
2. Hoàn tất việc thực hiện một hợp đồng. Các bên ký hợp đồng thanh lý với xí nghiệp.
nt. Cảm thấy không thông, cần được giải đáp. Thắc mắc về chủ trương.Thắc mắc vì không được lên lương.
nđg. Dò cho biết tin tức, hỏi thăm. Thăm hỏi người ốm. Ân cần thăm hỏi từng người.
nt. Được tăng lên hơn mức cần có. Nói thặng lên. Lấy thặng ra một số tiền.
hd. Phần ở trên mức cần thiết. Sản phẩm thặng dư. Giá trị thặng dư.
ht. Đã ăn rất sâu, khó thay đổi. Tục lệ thâm căn cố đế.
hd. Sự truyền đạt các hiện tượng tâm lý (như cảm giác, ý nghĩ, hình ảnh, v.v...) từ người này đến người khác ở cách nhau rất xa mà không cần một phương tiện thông tin kỹ thuật nào.
ht. Cẩn thận trong công việc, trong đối xử. Cử chỉ thận trọng.
nd.1. Mảnh tre, gỗ hoặc xương có biên chữ hoặc khắc hình to nhỏ để làm dấu. Thẻ bài.Thẻ ngà. Vào đền xin thẻ.
2. Mảnh giấy ghi chữ để chứng nhận, làm tin. Thẻ căn cước. Thẻ cử tri. Thẻ nhà báo.
3. Vật nhỏ, dẹp và mỏng. Thẻ hương. Đường thẻ.
nIđg.1. Đi liền với phía sau không rời ra. Lẽo đẽo theo sau.
2. Đi cùng với ai đến nơi nào. Theo mẹ về quê.
3. Làm đúng như ai đã làm, đã nói. Làm theo lời dặn của thầy. Nói theo sách. Theo gương người trước.
4. Tin vào và làm theo lời dạy của một tôn giáo, một tổ chức. Theo đạo Phật. Một lòng theo Cách mạng.
5. Hoạt động liên tục trong một thời gian với một công việc nhất định. Theo lớp chính trị. Theo học ngoại ngữ.
IIgi.1. Lối, hướng di chuyển trong họat động. Chạy ra ngoài theo cửa sau. Chị khóc, em cũng khóc theo.
2. Dựa vào, căn cứ vào. Phân phối theo lao động. Hát theo tiếng đàn. Nói theo tin trên báo.
hd. Quan hầu cận của vua thời xưa.
ht. Hợp với sự cần dùng. Kiến thức quá cũ, không còn thích dụng.
ht. Cạn và mỏng, không sâu sắc.
hd. Chỉ chung các máy móc, dụng cụ cần thiết cho một hoạt động. Thiết bị của phòng thí nghiệm. Thiết bị điện.
nt.1. Rất thân thiết. Bạn thiết cốt.
2. Cần thiết lắm. Việc thiết cốt.
ht. Cần thiết dùng đến. Đồ thiết dụng.
ht&p.1. Rất cần thiết. Nhu cầu thiết yếu.
2. Hết sức tha thiết, quan tâm. Anh ấy nói thiết yếu quá mình cũng động lòng.
hdg. Xin ý kiến, chỉ thị của cấp trên. Việc này cần phải thỉnh thị cấp trên.
ht. Biến đổi thành xấu kém, mất hết tính chất bản nhiên. Dân tộc thoái hóa. Một cán bộ thoái hóa.
nt. Thoáng và rộng rãi, gây cảm giác dễ chịu. Căn nhà thoáng đãng.
hdg.1. Xa rời, tách khỏi nơi tập thể vốn có quan hệ mật thiết. Thoát ly gia đình. Thoát ly quần chúng.
2. Rời khỏi gia đình, địa phương, công việc sản xuất để tham gia công tác cách mạng. Cán bộ thoát ly. Tổ du kích thoát ly.
nđg. Làm cản trở công việc.
nIđg1. Ngưng hẳn lại, không làm nữa. Thôi học. Thôi chức chủ nhiệm.
2. Đành coi như không có chuyện gì xảy ra. Nhỡ có hỏng cũng thôi.
IIp.1. Biểu thị ý hạn chế. Chỉ một ngày thôi. Bài văn ấy ngắn thôi nhưng rất hay.
2. Biểu thị ý miễn cưỡng nhưng chấp nhận. Đành vậy thôi, làm thế cũng tốt thôi.
3. Biểu thị ý nhấn mạnh sự khẳng định. Sớm muộn gì nó cũng về thôi. Cần đến là có ngay thôi.
IIIc.1. Tỏ ý tiếc về điều không hay đang xảy ra. Thôi, hỏng mất rồi! Thôi, thế là hết.
2. Tỏ ý can ngăn hay từ chối. Thôi, đủ rồi, đừng nói nữa. Thôi, tôi không đi đâu.
nđg. 1. Nối liền với nhau cho không bị cản trở ngăn cách. Hầm lò có lối thông với bên ngoài.
2. Làm cho không bị tắc nghẽn. Thông cống. Ống thông khói.
3. Liền một mạch. Làm việc thông ca.
4. Hiểu rõ, không còn gì thắc mắc. Thông chính sách.
5. Biết, thành thạo. Học thông các môn võ.
hIđg. Kê khai tổng quát bằng những con số rõ ràng những sự việc quan trọng về một tình hình, sự kiện. Những thiệt hại do cơn bão chưa được thống kê.
IId. Thống kê học (nói tắt). Cán bộ thống kê.
hIđg. Hợp lại thành một chỉnh thể duy nhất. Quốc gia thống nhất. Cần thống nhất ý kiến trước đã.
IIt. Có sự phù hợp nhất trí với nhau. Ý kiến không thống nhất.
hdg. Thu và chi tiền. Cân đối kế hoạch thu chi.
nd. Vợ chồng hòa thuận, hợp ý nhau. Thuận vợ thuận chồng tát biển Đông cũng cạn (tng).
nd. Dụng cụ đào đất, gồm một lưỡi sắt nặng tra vào cán dài. Cũng gọi Xuổng.
nd. Quái vật theo truyền thuyết sống dưới nước, hình như con rắn to, hay hại người. Thuồng luồng ở cạn (tng).
hd. Môn khoa học nghiên cứu những ngành quy lụât cân bằng và chuyển động của các chất lỏng.
nd.1. Quan niệm triết học cho rằng các hiện tượng đa dạng của thế giới có nhiều nguồn gốc đầu tiên độc lập với nhau.
2. Quan niệm cho rằng trong nội bộ một quốc gia cần có nhiều quan điểm, ý kiến, đảng phái chính trị khác nhau.
nt.1. Có số lượng trên mức cần thiết. Thừa thì giờ. Sức có thừa.
2. Còn lại sau khi đã dùng đủ rồi. Rẻo vải thừa. Cơm thừa canh cặn.
3. Có một cách vô ích. Bài viết có nhiều đoạn thừa. Động tác thừa. Sống thừa.
4. Ở mức quá đầy đủ. Việc ấy thì thừa sức làm. Anh thừa hiểu điều đó.
hdg. Thí nghiệm thực sự và kiểm tra sự kiện rõ ràng. Khoa học thực nghiệm: khoa học căn cứ trên những cuộc thí nghiệm thực sự, xác minh giả thuyết.
nđg. Ghép những tấm vật liệu đơn giản làm vách ngăn che kín. Căn buồng thưng ván kín.
nd. Binh khí cổ, cán dài, mũi nhọn, giống như ngọn giáo.
hdg. Tiến dần đến sát. Nhận thức ngày càng tiệm cận chân lý.
hd. Căn gốc kiếp trước theo Phật giáo.
hd.1. Mỗi vế trong hai vế đầu của tam đoạn luận, từ đó rút ra kết luận.
2. Điều kiện cần thiết có trước để làm việc gì. Dám nghĩ dám làm là tiền đề của mọi sáng tạo.
hId. Những trang bị cần thiết để cho sinh hoạt hằng ngày được thuận tiện, thoải mái. Nhà đầy đủ tiện nghi.
IIt. Thích hợp và thuạn tiện cho sinh hoạt hằng ngày. Đồ dùng vừa đẹp vừa tiện nghi.
hd. Từ tố đứng trước căn tố.
hdg.1. Ở gần, ở cạnh nhau. Vùng tiếp cận của thành phố.
2. Đến gần, có sự tiếp xúc. Thanh niên cần tiếp cận với thực tế.
3. Đến gần, sát cạnh. Bí mật tiếp cận trận địa địch.
4. Từng bước tìm hiểu một đối tượng nghiên cứu. Cách tiếp cận vấn đề.
hd.1. Điều quy định làm căn cứ để đánh giá. Tiêu chuẩn để xét khen thưởng.
2. Mức quy định được hưởng, được cung cấp theo chế độ. Tiêu chuẩn nghỉ phép hằng năm.
hd. Cán bộ chỉ huy một tiểu đoàn.
hd. Cán bộ chỉ huy một tiểu đội.
hd. Chế độ ăn uống của cán bộ quân đội cao cấp. Ăn tiêu chuẩn tiểu táo.
nt&p. Đạt đến chỗ chính xác cao. Bắn rất tin. Cái cân tin lắm.
nd. Tin không đúng, không căn cứ. Phao tin nhảm.
nđg.1. Thực hiện các phép tính. Tính tổng của hai số. Tính lỗ lãi. Học tính.
2. Suy nghĩ, cân nhắc để tìm ra cách giải quyết. Bàn mưu tính kế. Tính sai nước cờ.
3. Kể đến, coi là thuộc phạm vi vấn đề cần xét. Chỗ đó bỏ ra, không tính. Tính đến mọi khả năng.
4. Có ý định, dự định làm việc gì. Tôi tính viết thư cho nó.
5. Nghĩ là, tưởng là. Ốm tính chết.
6. Tranh thủ sự đồng ý của người đối thoại về ý kiến trình bày trong câu nghi vấn. Anh tính, tôi không đi sao được? Các bác tính, thế thì còn trời đất nào nữa?
hdg. Giảm bớt chi tiêu. Cần tỉnh giảm trong việc cưới xin.
hd. Bộ phận của cơ học nghiên cứu sự cân bằng của các lực.
hd. Hoàn cảnh diễn biến, cần đối phó. Rơi vào tình huống khó xử.
hd. Tình cảm gắn bó hợp với lẽ phải, với đạo lý làm người. Tình nghĩa vợ chồng. Căn nhà tình nghĩa.
nđg.1. Làm các phép tính để biết, để thấy rõ. Tính toán chi ly.
2. Suy tính, cân nhắc trước khi làm việc gì. Việc làm có tính toán trước.
3. Suy tính thiệt hơn cho cá nhân mình. Một tình yêu có tính toán.
nt. To quá mức, mất cân đối. Cái ba-lô to kếch.
nt&p.1. Để mở toang do thiếu cẩn thận. Trời lạnh mà cửa mở toang hoang.
2. Như Tan hoang. Đập phá toang hoang.
hIđg. 1. Làm cho thành một chỉnh thể có cấu tạo và chức năng nhất định. Tổ chức một đoàn du lịch.
2. Làm cho có trật tự, nền nếp. Tổ chức đời sống gia đình.
3. Làm những gì cần thiết để tiến hành tốt một hoạt động. Tổ chức hội nghị. Cán bộ tổ chức của xí nghiệp.
4. Đưa vào, kết nạp vào một tổ chức. Được tổ chức vào Đoàn Thanh niên.
5. Tổ chức lễ cưới. Hai anh chị dự định sẽ tổ chức vào cuối năm.
IId.1. Tập hợp người được tổ chức nhằm một mục đích chung. Tổ chức công đoàn.
2. Tổ chức chính trị - xã hội chặt chẽ. Theo sự phân công của tổ chức.
ht. Kỵ nhất; cần phải tránh. Đối với lái xe uống rượu là tối kỵ.
nt. Tồi đến thảm hại. Căn nhà tồi tàn.
nIđg. Như Tợp. Tớp một hơi cạn cốc rượu.
IIp. Ngay lập tức. Làm tớp đi vài ngày cho xong.
nđg.1. Cho từng hạt giống vào chỗ đất đã cuốc xới để cho mọc mầm, lên cây. Tra ngô. Tra hạt vừng.
2. Cho một chất vào một vật để tạo ra tác dụng cần thiết. Tra muối vào canh. Tra dầu mỡ cho máy.
3. Cho một vật khớp vào cái khác để giữ chặt hay có được vật hoàn chỉnh. Tra cán dao. Tra cổ áo. Tra chân vào cùm. Tra gươm vào vỏ.
nđg. Tìm một số liệu, một điều cần biết. Tra nghĩa từ trong từ điển. Tra thư mục.
nđg. Tỏ lời không bằng lòng về người thân cận cho là có hành động, thái độ không đúng, không tốt đối với mình hay liên quan đến mình. Trách bạn không giúp mình. Than thân trách phận.
hđg. Căn cứ ở người, ở việc mà bắt lỗi.
nId. Đồ dùng gồm một miếng gỗ tra vào cán dài để san bằng hay dồn thúc lại thành đống. Cũng gọi Bàn trang.
IIđg. San đều bằng cái trang. Trang thóc.
hIđg. Cung cấp cho mọi thứ cần thiết để hoạt động. Trang bị súng ống. Trang bị máy móc. Kiến thức được trang bị ở nhà trường.
IId. Những thứ được trang bị. Các trang bị hiện đại.
hđg. Sắp xếp bố trí cho hòa hợp, cân đối, đẹp mắt. Trang trí phòng cưới. Kẻ hoa văn trang trí đồ gốm.
nd. Lưỡi gươm, lưỡi dao cùn và đã mất cán. Dao trành. Gươm linh sứt cán còn trành (cd).
nđg.1. Chuyển qua lại cho nhau những vật tương đương. Trao đổi thư từ.Trao đổi tù binh.
2. Trao đổi ý kiến (nói tắt). Có vấn đề cần trao đổi.
nd. Chỉ mắt mở to, đảo qua đảo lại. Mắt tráo trưng nhìn khắp căn phòng.
nđg. Làm cho có nhiều thành phần trẻ hơn, để có nhiều nhân tố tích cực hơn. Trẻ hóa đội ngũ cán bộ quản lý.
nt. Nông lòng, cạn đáy. Rỗ trẹt. Đĩa trẹt lòng. Mặt trẹt.
nđg. Trêu tức cố ý, tỏ ra không kiêng nể. Càng ngăn cản nó càng làm già như muốn trêu ngươi.
hdg. Phá hủy hoàn toàn. Triệt phá căn cứ quân sự địch.
nt.1. Không có gì ở trong. Khoảng đất trống không một bụi cây. Vườn không nhà trống.
2. Để hở hoàn toàn không được ngăn che. Cửa hầm để trống.
3. Không được dùng đến. Căn buồng bỏ trống. Điền vào chỗ trống trong tờ khai. Rạp không còn trống chỗ.
nIt.1. Chỉ của tình cờ có được, không phải do bỏ sức ra làm. Của trời ơi.
2. Vu vơ, không căn cứ. Nói toàn chuyện trời ơi.
IIc. Như Trời c.
nt. Có quan niệm sống và làm việc chỉ cần đạt mức trung bình, vừa phải. Tư tưởng trung bình chủ nghĩa trong việc học.
nd. Số có được khi lấy căn của tích tất cả các số trong tập hợp (có bao nhiêu số thì lấy căn bậc mấy). Trung bình nhân của 2 và 8 là 4.
ht. Cấp trung bình, trên sơ cấp. Cán bộ trung cấp.
hd. Thời đại ở khoảng giữa thời thượng cổ và thời cận đại. Theo sử Âu Châu, thời đại trung cổ kể từ năm 395 đến 1453.
hd. Cán bộ chỉ huy một tung đoàn.
hd. Cán bộ chỉ huy một trung đội.
hIt. Giữ lòng trung thành đến cùng, không lay chuyển. Một chiến sĩ trung kiên.
IId. Cốt cán trong một tổ chức, một hoạt động chính trị, xã hội... Bồi dưỡng trung kiên.
ht. Tuổi vào khoảng giữa đời người. Một cán bộ trung niên.
hd. Chế độ ăn uống của cán bộ quân đội trung cấp.
nđg. Trừ cái bọc ngoài khi cân. Cân chưa trừ bì.
hdg. Làm cho mất căn gốc. Phá được sòng bạc mà không trừ căn.
nđg. Trừ trước phần có thể bị hao hụt. Cân dôi ra chút ít để trừ hao.
nIđg. Trực theo phiên để theo công việc trong thời gian nhất định. Cán bộ trực ban.
IId. Người làm nhiệm vụ trực ban. Đưa khách vào gặp trực ban.
hd. Sự cảm biết trực tiếp, không cần qua lý luận. Hiểu bằng trực giác.
hdg. Đòi đến mà dùng tạm thời, theo sự cần dùng đặc biệt của chính phủ. Trưng dụng ô tô và lái xe trong việc chống bão lụt.
nl. Biểu thị quan hệ thời gian giữa hai hành động. Trước khi hành động, cần suy nghĩ kỹ.
nt&p. Ngay cho mình thấy, tức thì. Lợi trước mắt. Trước mắt, vấn đề chưa cần đặt ra.
np. Trước tất cả những người khác. Người về đích trước tiên. Trước tiên cần phải liên hệ với những nơi cần thiết.
ht. Không có hình tượng phát ra ngoài, không thể trông thấy bằng hình tượng cụ thể. Bác ái, can đảm, linh hồn đều là những danh từ trừu tượng.
hd. Căn nghiệp từ đời trước, theo đạo Phật.
nt.1. Đơn sơ, trống trải, vẻ tạm bợ. Nhà cửa tuềnh toàng.
2. Chỉ tính người dễ dãi, đơn giản đến thiếu cẩn thận. Tính nết tuềnh toàng, để đâu quên đấy.
nt. Nhỏ, hẹp. Căn nhà tum húm.
hdg. Hoạt động mạnh mẽ ngang dọc theo ý muốn, không gì ngăn cản được. Mặc sức tung hoành.
np. Thẳng một mạch, không gì cản lại. Tuồn tuột lôi đi. Nói tuồn tuột ra hết.
hdg. Tuyên truyền và giáo dục. Ban tuyên giáo, cán bộ tuyên giáo.
ht. Cần tuyệt đối giữ bí mật. Tài liệu tuyệt mật.
hd. Căn tố.
ht. Nói về thực vật hoặc sinh vật tự có chất nuôi dưỡng lấy mình mà không cần phân bón hoặc thức ăn. Sinh vật tự dưỡng.
ht&p.1. Tự ý mình hành động, không theo mệnh lệnh ai. Tự động biểu tình.
2. Tự chuyển động, không cần có người tham gia. Súng tự động. Máy tự động.
ht.1. Không cần ai nhắc nhở, tự biết, tự ý thức được mà làm. Tự giác giữ kỷ luật.
2. Chỉ giai cấp, tầng lớp xã hội có ý thức về quyền lợi của mình, về vai trò vị trí của mình trong xã hội, đấu tranh có tổ chức, có lãnh đạo. Phong trào đấu tranh tự giác.
ht. Có thể tự di chuyển để vận hành. Cần cẩu tự hành.
nd. Từ tránh nói vì trùng với tên cần kiêng cữ.
ht. Thuộc về quang phổ tiếp cận với miền phổ mắt thường thấy được, về phía sau màu tím. Tia tử ngoại.
np. Có một tỉ lệ nhỏ của khối lượng được thêm vào nhưng không tính. Cân tươi một chút để trừ hao.
nt. Có thể coi là được, là tốt rồi về sinh hoạt vật chất. Áo tuy cũ nhưng còn tươm chán. Được căn hộ như thế này cũng là tươm rồi.
ht. Can hệ nhau. Những việc chẳng tương can gì nhau.
hd. Thứ đàn bốn dây tơ, thùng hình bầu, mặt phẳng, cần dài.
nđg. Chỉ bông lúa vào mẩy, nặng hạt cong trĩu xuống như cần câu. Lúa đã uốn câu.
nt. Không rõ ràng, mập mờ. Nói toạc ra, không cần úp mở.
nt. Như Lụp xụp. Căn nhà úp súp.
np. Biểu thị mức độ cao hết sức. Việc tối ư cần thiết.
hdg. Ngăn cản hay kìm hãm hoạt động. Chính sách ức chế thương nghiệp của chính quyền phong kiến thời xưa.
hdg. Gặp việc gì theo đó mà nói ngay, không cần phải sắp đặt hoặc soạn thảo trước. Ứng khẩu đáp từ.
np.1. Để bừa bãi, không bảo quản cẩn thận. Dụng cụ làm xong, để vạ vật ngoài mưa nắng.
2. Bạ đâu nằm ngồi đó, gặp đâu hay đó. Nằm vạ vật.Ngồi vạ vật chờ tàu.
nIđg. Vá nhiều chỗ và không cẩn thận. Vá víu chiếc áo rách.
IIt. Gồm nhiều phần không đồng bộ, chấp vá tạm thời. Những kiến thức vá víu.
nId.1. Vòng tròn bao quanh miệng hay ở phần ngoài cùng của một số vật. Vành thúng. Vành nón.
2. Bộ phận vòng tròn bằng gỗ hay kim loại của bánh xe. Vành bánh xe bò.
3. Bộ phận ngoài cùng bao quanh một số vật. Vành tai. Những lô cốt ở vành ngoài một căn cứ.
4. Chỉ một số vật có hình tròn. Vành trăng. Vành khăn trắng.
IIđg. Căng tròn ra, mở tròn ra. Vành tai ra mà nghe.
nd. Cơ sở du kích bao vây căn cứ đối phương.
hd.1. Bản viết hay in mang những gì cần ghi lại để làm bằng. Văn bản tiếng Việt của Hiệp định.
2. Chuỗi ký hiệu ngôn ngữ làm thành một chỉnh thể mang một nội dung ý nghĩa trọn vẹn. Ngôn ngữ học văn bản.
nd.1. Bộ phận chủ yếu của âm tiết trong tiếng Việt. “An”, “bạn”, “làn”, “tản” cùng có một vần “an”.
2. Hiện tượng lặp lại vần hoặc có vần nghe giống nhau giữa những âm tiết có vị trí nhất định trong câu (thường là câu thơ). Gieo vần. Thơ không vần.
3. Câu thơ. Mấy vần thơ chúc Tết.
4. Tổ hợp các con chữ phụ âm với con chữ nguyên âm, ghép lại với nhau để viết các âm tiết trong Việt ngữ. Ghép vần. Tập đánh vần.
5. Chữ cái đứng đầu một từ về mặt là căn cứ để xếp các từ trong một danh sách. Danh sách xếp theo vần. Vần T của quyển từ điển.
hd. Điều cần xem xét, nghiên cứu, giải quyết. Nêu vấn đề. Giải quyết vấn đề đời sống.
hd. Nói chung các thức cần để tạo vật gì, ngư gỗ, ngói, gạch v.v... Vật liệu kiến trúc.
nđg. Bày đặt thêm cái không cần thiết. Thật khéo vẽ chuyện.
nd.1. Bắp đùi.
2. Một trong hai thành phần có cấu trúc giống nhau, có quan hệ đối với nhau. Ra một vế cân đối.
3. Toàn bộ biểu thức viết ở một bên dấu bằng (trong một phương trình hay đẳng thức), hoặc dấu lớn hơn, dấu nhỏ hơn.
4. Thế đứng trong xã hội. Người ngang vế. Lép vế.
nd. Đồ dùng thường bằng da, có nhiều ngăn để đựng tiền, giấy tờ và các thứ lặt vặt khác cần mang theo người. Mở ví lấy tiền. Ví sách tay.
np. Tính gộp lại. Vị chi chín cân tất cả.
hd. Lượng rất nhỏ mà có tác dụng. Bón phân vi lượng. Nguyên tố vi lượng cần thiết cho sự sinh trưởng của cây trồng.
nd. Đồ đan bằng nan, có cán dài, để đập ruồi.
pd. Chất hữu cơ có trong thức ăn, rất cần cho cơ thể ; sinh tố.
nd.1. Cái phải làm, về mặt công sức phải bỏ ra. Mỗi người một việc. Việc người thì sáng, việc mình thì quáng (tng).
3. Việc xảy ra cần phải giải quyết. Việc lôi thôi. Tôi có chút việc, cần nhờ anh.
4. Từ có tác dụng danh từ hóa một hoạt động, một việc xảy ra. Việc học hành của con cái. Việc chăm sóc người bệnh. Việc hôm qua anh ấy vắng mặt.
nId. Sự việc xảy ra có thiệt hại gì. Xe đổ, nhưng không ai việc gì.
IIt. Có can hệ gì đến. Chuyện này, việc gì đến nó.
IIIp. Chẳng có gì cần phải. Việc gì anh phải lo.
hdg. Chỉ dựa vào ý riêng, không có căn cứ. Một kết luận võ đoán.
ht.1. Càn bậy. Vọng niệm.
2. Vô lối, vô ích. Vọng động.
nd. Đồ bằng gỗ có cán dùng để nện, đập xuống. Vồ đập đất.
ht. Không có cách gì. Căn bệnh vô phương cứu chữa.
nt&p. Hết sức nhanh cho kịp. Còn sớm không cần vội. Ăn vội vài bát cơm rồi đi ngay. Chưa chi đã vội mừng.
nđg. Bị lắng đọng nhiều chất can xi. Vôi hóa cột sống.
nt&p. Hết sức nhanh. Bước chân vội vã. Vội vã lên đường. Cân nhắc cho kỹ, không nên vội vã.
nđg.1. Chổng ngược lên cao. Đòn cân vổng.
2. Phổng. Lớn vổng.
nđg.1. Cho mời một người cấp dưới. Vua cho vời một cận thần vào cung.
2. Đưa tay ra hiệu mời làm việc gì. Vời ngồi.
nIgi. 1. Biểu thị quan hệ liên hợp. Hình với bóng. Nước với lửa.
2. Biểu thị ý cùng hành động. Sống chung với nhau. Đi với bạn.
3. Mục tiêu của hành động. Đề nghị với hắn.
4. Biểu thị điều kiện. Với hai bàn tay trắng.
5. Nguyên nhân trực tiếp. Khổ với nó. Còn mệt với chuyện này.
6. Đặc điểm của sự vật. Căn hộ với đầy đủ tiện nghi. Thành phố với năm triệu dân.
IItr.1. Biểu thị yêu cầu thân mật. Chờ tôi với.
2.Biểu thị ý chê bai, trách móc. Con với cái, chán quá. Học với hành gì mà lười thế.
nt.1. Khớp, đúng với kích thước, khả năng, thời gian. Đôi giày đi rất vừa. Việc làm vừa sức.
2. Ở mức đủ để thỏa mãn yêu cầu. Vừa rồi, không cần nữa. Nó tham lắm, mấy cũng không vừa.
nđg. Bị cản lại, giữ lại. Tầm mắt bị vướng. Vướng công việc, chưa đi được.
nt.1. Bị cản trở trong hoạt động. Trả lời lưu loát, không vướng mắc.
2. Phải băn khoăn, suy nghĩ.
nt. Vướng nhiều làm cản trở. Vướng víu mấy đứa con, không đi đâu được.
hd. Binh khí có cán dài mũi cong như đầu rắn.
hd. Sản phẩm phải tiêu phí nhiều tiền mà không cần thiết.
nt. Có vẻ lôi thôi, tồi tàn. Căn nhà xập xệ.
nđg. Tìm hiểu, quan sát kỹ để đánh giá, rút ra những kết luận cần thiết. Xem xét tình hình. Vấn đề cần xem xét.
nIđg. 1. Để cái nào vào vị trí nấy, theo trật tự nhất định. Xếp sách vở lên giá. Xếp chữ.
2. Đặt vào vị trí trong hệ thống đánh giá. Xếp thứ nhì trong lớp.
3. Cho nhận, cho hưởng, căn cứ vào hệ thống phân loại. Được xếp lương bậc ba. Xếp việc làm thích hợp cho thương binh.
4. Để lại, gác lại một bên. Xếp việc ấy lại đã.
IId. Tập hợp những vật cùng loại có hình tấm mỏng xếp chồng lên nhau. Xếp vải. Xếp giấy có hai mươi tờ.
pd. Phụ tùng dự phòng để thay thế khi cần thiết. Xe có lốp xơ cua.
hdg. Rời căn cứ đi đánh địch. Phi đội đã xuất kích.
hdg.1. Bắt đầu ra đi. Đoàn diễu hành xuất phát từ quảng trường.
2. Lấy làm căn cứ để hành động. Xuất phát từ tình hình thực tế.
nđg. Cân nhẹ hơn trước do người gầy đi. Bệnh nhân xuống cân.
nđg. Xúi giục chó cắn hoặc đuổi theo. Xuỵt chó ra đuổi.
nđg.1. Hô to lên từng tên, từng mục. Mở sổ xướng tên từng người.
2. Nêu ra, đề ra trước tiên. Xướng một học thuyết mới.
3. Đọc to giọng, rõ âm và ngân nga ở những chỗ cần thiết. Diễn viên tuồng xướng mấy câu thơ.
nd.1. Điều suy nghĩ, ý nghĩ. Anh đã hiểu ý tôi.
2. Nội dung những gì được nói hay viết ra. Bài có ba ý lớn.
3. Ý kiến, ý muốn, ý định. Ý chị thế nào? Nó không có ý làm hại anh.
4. Ý tứ, cẩn thận. Nói năng phải giữ ý.
5. Tình ý (nói tắt). Hai người có ý với nhau.
6. Biểu hiện bên ngoài cho thấy ý nghĩ, ý định, tình cảm. Im lặng ra ý không bằng lòng.
hd. Bản kê căn bệnh và cách điều trị. Những y án của Hải Thượng Lãn Ông.
hd. Ngành y học ứng dụng, chuyên việc phòng chữa bệnh và bảo vệ sức khỏe. Cán bộ y tế.
hd.1. Những ý muốn tỏ ra. Bài văn ngắn nhưng ý tứ sâu sắc.
2. Sự cẩn thận trong cử chỉ, lời nói. Giữ gìn ý tứ. Ăn nói có ý tứ.
nd. Trọng lượng nặng mười cân (chừng 10 ki-lô). Một yến gạo.
hd.1. Chỗ mé trên cuống họng, sâu trong khoang miệng, có lỗ thông với đường hô hấp.
2. Nơi hiểm yếu, có tác dụng quyết định sự sống còn. Căn cứ yết hầu. Vị trí yết hầu.
nIđg. Xin hay đòi người khác làm việc gì. Yêu cầu mọi người trật tự. Yêu cầu cho xem giấy tờ.
IId. Điều cần đạt được. Đạt yêu cầu về chất lượng. Yêu cầu của công việc.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 18.223.102.148 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập