Một người chưa từng mắc lỗi là chưa từng thử qua bất cứ điều gì mới mẻ. (A person who never made a mistake never tried anything new.)Albert Einstein
Rời bỏ uế trược, khéo nghiêm trì giới luật, sống khắc kỷ và chân thật, người như thế mới xứng đáng mặc áo cà-sa.Kinh Pháp cú (Kệ số 10)
Chúng ta không thể giải quyết các vấn đề bất ổn của mình với cùng những suy nghĩ giống như khi ta đã tạo ra chúng. (We cannot solve our problems with the same thinking we used when we created them.)Albert Einstein
Thêm một chút kiên trì và một chút nỗ lực thì sự thất bại vô vọng cũng có thể trở thành thành công rực rỡ. (A little more persistence, a little more effort, and what seemed hopeless failure may turn to glorious success. )Elbert Hubbard
Mỗi ngày, hãy mang đến niềm vui cho ít nhất một người. Nếu không thể làm một điều tốt đẹp, hãy nói một lời tử tế. Nếu không nói được một lời tử tế, hãy nghĩ đến một việc tốt lành. (Try to make at least one person happy every day. If you cannot do a kind deed, speak a kind word. If you cannot speak a kind word, think a kind thought.)Lawrence G. Lovasik
Trực giác của tâm thức là món quà tặng thiêng liêng và bộ óc duy lý là tên đầy tớ trung thành. Chúng ta đã tạo ra một xã hội tôn vinh tên đầy tớ và quên đi món quà tặng. (The intuitive mind is a sacred gift and the rational mind is a faithful servant. We have created a society that honor the servant and has forgotten the gift.)Albert Einstein
Niềm vui cao cả nhất là niềm vui của sự học hỏi. (The noblest pleasure is the joy of understanding.)Leonardo da Vinci
Nếu muốn tỏa sáng trong tương lai, bạn phải lấp lánh từ hôm nay.Sưu tầm
Bạn có thể lừa dối mọi người trong một lúc nào đó, hoặc có thể lừa dối một số người mãi mãi, nhưng bạn không thể lừa dối tất cả mọi người mãi mãi. (You can fool all the people some of the time, and some of the people all the time, but you cannot fool all the people all the time.)Abraham Lincoln
Nếu muốn có những điều chưa từng có, bạn phải làm những việc chưa từng làm.Sưu tầm
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: lạy »»
nđg. Chấp tay, quỳ gối và gập người xuống để tỏ lòng cung kính theo nghi lễ cũ. Lạy ông bà. Lạy hai lạy.
np. Rất vội vàng, chỉ cốt cho được nhanh, được nhiều. Nhặt lấy nhặt để.
nd. Á phiện, chất lấy trong trái anh túc dùng như một loại ma túy để hút.
hđg. Âm thầm lấy sức tinh thần mà sai khiến. Ám thị bằng thôi miên.
hd. Vị thuốc đông y, chế biến từ quả á phiện đã lấy hạt và nhựa.
đt. Ao đọng nước lầy, chỉ sự hẹp hòi, giam hãm. Chúng ta nay trong cuộc thế ao tù (X. Diệu).
nd. Áo quần sang trọng. Áo xiêm trói buộc lấy nhau, vào luồn ra cúi công hầu mà chi ? (Ng. Du).
hđg. Lấy sức mạnh để lật ngã kẻ khác. Bị phe nghịch áp đảo.
nđg.1. Cắn, nhai và nuốt để nuôi sống. Thức ăn. Ăn cơm. Ăn thì có, mó thì không (tng).
2. Ăn uống nhân dịp mừng, dịp lễ. Ăn liên hoan. Ăn cưới. Ăn Tết.
3. Được, hơn trong cuộc tranh chấp, cờ bạc. Canh bạc ấy hắn ăn hay thua ? Ăn cuộc: thắng cuộc.
4. Vựa văn, thích hợp. Mộng ráp chưa ăn. Màu áo rất ăn với da mặt.
5. Nhận lấy để hưởng. Ăn lương. Ăn hoa hồng. Ăn lời. Ăn của thừa tự.
6. Nhận chịu thiệt hại. Ăn đòn. Ăn đạn.
7. Thuộc về. Đất này ăn về làng anh.
8. Tiêu thụ, mua. Dạo này gạo hút vì có tàu ăn nhiều.
9. Phá hư, hủy hoại dần. Nắng ăn da. Sơn ăn tay.
10. Dính. Hồ dán không ăn.
11. Thấm. Giấy không ăn mực.
12. Lan ra, hướng đến. Rễ tre ăn ra tới ruộng. Sông ăn ra biển.
13. Đổi ngang giá, nói về tiền tệ. Một đô-la ăn bao nhiêu đồng Việt Nam?
nđg. Lấy dần tiền của kẻ khác một khi một ít. Ăn bòn dòn tay, ăn mày say miếng (tng).
đt. Lấy của người bằng cách lợi dụng việc mình làm cho họ. Đi chợ ăn bớt, nói hớt luôn mồm là cô gái hư (cd).
nđg. Hùa với kẻ khác để kiếm lợi. Ăn cánh với nhau để lấy của công.
nđg. Lấy đồ đạc hoặc tiền của kẻ khác khi người ta vắng mặt. Ăn cắp quen tay, ngủ ngày quen mắt (tng).
nđg. Tìm cách lấy tiền của người khi họ gặp chuyện khó khăn.
nđg. Lấy tiền công việc làm.
nđg. Ăn sống kèm theo. Bao giờ rau diếp làm đình, gỗ lim ăn ghém thì mình lấy ta (cd).
nđg.1. Ăn tiêu mà không làm việc gì. Ăn không rồi lại ngồi không. Mấy non cũng lở, mấy công cũng hoài (cd).
2. Lấy không của người khác bằng mánh khóe. Cường hào đã ăn không mấy sào ruộng của anh.
nđg.1. Hưởng lợi trong việc mua bán. Ăn lời tùy chốn, bán vốn tùy nơi (tng).
2. Như Ăn bớt. Đi chợ ăn lời, đi chơi ăn quịt (tng).
3. Lấy tiền lãi trong việc cho vay. Ăn lời năm phân.
nđg.1.Ăn và ở. Thu xếp chỗ ăn ở.
2. Chỉ sự lấy nhau, sống chung với nhau. Vợ chồng ăn ở với nhau được hai mặt con.
3. Cư xử trong cuộc sống. Ăn ở có tình có nghĩa.
nđg. Lấy lén của người trong đêm hoặc thừa lúc vắng chủ.
hd.1. Lịch tínhthời gian theo sự chuyển động của mặt trăng chung quanh Trái Đất, lấy ngày không trăng làm đầu tháng, ngày trăng rằm làm giữa tháng. Một tháng âm lịch có 29 hay 30 ngày.
2. Tên gọi thông thường của âm dương lịch.
hd.1. Sức cao thấp của âm thanh mà giọng hát hoặc nhạc khí có thể bắt theo.
2. Khí cụ hình chữ U dùng để lấy âm chuẩn.
nđg.1. Chỉ loài chim nằm phủ lên trứng cho ấm để trứng nở. Gà mái ấp.
2. Làm cho trứng có đủ độ ấm để nở. Ấp trứng vịt bằng máy.
3. Ôm lấy hoặc ấp sát vào. Bé ấp đầu vào lòng mẹ.
nId. Phần xác còn lại sau khi đã lấy hết nước cốt. Bã trầu. Theo voi ăn bã (tng).
IIt. Rời, nhạt nhẽo, như chỉ là cái bã còn lại. Giò đã bã. 2. Mệt mỏi đến như chân tay rã rời. Mệt bã cả người.
nd. 1. Người phụ nữ nhiều tuổi mà chưa có chồng, hoặc đang tuổi lấy chồng mà chết.
2. Từ dùng để mắng rủa người phụ nữ khó tính, cay nghiệt.
hd. Bệnh của đàn bà có thứ nước trắng lầy nhầy và tanh hôi chảy ra ở âm hộ.
hd. Thứ bệnh dễ lây do một thứ vi trùng làm cho cổ họng bị viêm có màng trắng, khi nuốt nước bọt vào thấy đau.
(bái lãnh)hđg. Cung kính nhận lấy.
nđg. 1. Đổi vật lấy tiền. Bán hàng. Bán sức lao động.
2. Trao cho kẻ khác cái đáng lý phải giữ gìn, để mưu lợi riêng. Bán nước. Bán rẻ lương tâm.
dt. Chất thuốc lấy trong con ban miêu.
nđg. Hiến thân mình cho người để đổi lấy vàng bạc. Hỏi nàng, nàng đã bán mình chuộc cha (Ng. Du).
hd. Tảng đá lớn, không lay chuyển được. Vững như bàn thạch.
nd. Gân mỡ lầy nhầy dính ở xương thịt.
hđg. Nhận lấy trách nhiệm để chứng một vật gì; đặt tiền bảo đảm một vật gì. Ngân phiếu không tiền bảo chứng.
nl. Khi nào. Bao giờ cho gạo bén sàng. Cho trăng bén gió thì nàng lấy anh (cd).
hd. Cung ở phương Bắc, chỉ cung vua: Sửa áo mũ lạy về bắc khuyết. Ngọn quang minh hun mát tầm trung can (Văn tế).
nt. Vững chắc không lung lay, không ngã. Bằng chân như vại.
nt. Ưng chịu, vừa ý. Năm nay em phải lấy chồng, không vui thì cũng bằng lòng mẹ cha (cd).
nđg. 1. Nắm lấy, vớ lấy, giữ lấy. Bắt quả bóng. Bắt về Vô-Tích toan đường bẻ hoa (Ng. Du).
2. Tiếp nhận để liên kết với mình. Bắt bồ. Bắt nhân tình.
3. Làm cho dính khớp với nhau. Bắt bu-lông. Bắt điện vào máy.
4. Chỉ ra sự sai trái. Bắt lỗi.
5. Bó buộc, ép phải. Bắt phong trần, phải phong trần (Ng. Du).
6. Nhồi: Bắt bột để làm bánh.
7. Làm cho liên lạc với (nói về sóng điện): Bắt đài ngoại quốc. Bắt tin Pa-ri.
nđg. Bắt người giấu đi để lấy tiền chuộc hay đòi hỏi điều gì.
nđg. Lấy sức mạnh dọa nạt người.
nđg. Lấy thế lực tuyển công nhân để trả giá hạ. Bắt phu đưa vào đồn điền cao su.
ht. Không hề thay đổi, không hề lay chuyển. Lập trường bất di bất dịch.
nđg. Lấy bớt của người khác mỗi lần một ít.
nđg. Lấy bớt, xén bớt: Bấu xén hết cả số tiền.
nt. Nhớt, dính lầy lụa: Mỡ bầy nhầy.
nđg. 1. Lấy tay làm cho rời, cho gãy ra, bằng cách gập lại. Bẻ cành cây.
2. Ngắt, hái: Một tay em vịn mấy cành. Quả chín thì bẻ quả xanh thì đừng (cd).
3. Ngoặt, quẹo. Bẻ qua tay phải. Bẻ lái thuyền.
4. Chê bai, cãi lại. Bẻ lý. Bẻ hành bẻ tỏi là chỉ trích điều nhỏ mọn, để gây khó khăn.
pd. Hóa chất thể nước không màu, dễ bay hơi lấy từ nhựa than đá dùng tẩy vết dầu mỡ, hòa tan cao su.
tt. Vững chắc, dùng được lâu ngày, kéo dài lâu. Yêu nhau non nước thề nguyền, Lấy nhau non nước có bền được không (cd).
nd. Chỗ bờ sông để thuyền đậu, lấy nước tắm giặt.
nd. Bãi lầy ở ven sông, ở gần chỗ ngập nước. Bưng biền.
hd. Số hay đại lượng chưa xác định (thường biểu thị bằng chữ) có thể lấy những giá trị tùy ý trong phạm vi biến đổi của nó. x và y là những biến số trong hàm số y = ax + b
hđg. Lấy gian, lấy tiền trong số tiền mình có trách nhiệm giữ. Biển thủ công quỹ.
hđg. Lấy lại sức thường, khỏi bệnh. Người đau mới bình phục.
nđg. 1. Che, bao kín. Bịt mắt lấy tiền.
2. Chít khăn. Bịt khăn tang.
3. Bọc quanh ở mép hoặc ở phía ngoài. Bịt chén vỡ. Bịt răng vàng.
nd. Động vật thuộc loài nhai lại, hình thù lớn gần bằng trâu, dùng để ăn thịt, lấy sữa hay kéo xe. Sợ như bò thấy nhà táng (tng). Bò mộng:Bò tơ đã thiến; Bò nghé: bò con.; Bò rừng: bò hoang ở rừng; Bò tót: loại bò rừng rất dữ; Bò u: bò có cục u ở trên lưng.
nđg. Giữ chặt, giữ khăng khăng. Chẳng ăn, chẳng mặc, chẳng chơi, Bo bo giữ lấy của trời làm chi (cd).
nđg. Lấy chưa hết, làm chưa hết, còn lại một ít.
nId. Túi, bị, bao. Mang bọc hành lý.
IIđg. Gói lại, bao chung quanh. Xương bỏ ra, da bọc lấy (t.ng). Bọc kẽm: bọc một lớp kẽm.
nd. Bao, bọc vào trong da, chỉ việc chết ở chiến trường, lấy da ngựa bọc thây. Bọc da dù đến thân nầy (Ng. H. Tự).
dt. Chim hay ở gần mặt nước chờ có cá thì đáp xuống mổ lấy, cũng gọi Chim thằng chài, hoặc Chim kẻ chài.
nđg. 1. Thu, rút từng tí một. Bòn nơi khố bện, đãi nơi quần vàng (t.ng).
2. Đãi cạo sạch đất cát mà lấy chất quý. Bòn vàng.
nIt. Rời, hết dính: Chỗ dán đã bong.
IIp. Bối rối. Lòng dạ rối bong.
IIIđg. Lấy hai ngón tay bật mạnh cho quay: Bong đồng tiền. Bong cái bong vụ.
nd. Loại quả tròn, múi giống bưởi. Đi ra mẹ có dặn lòng. Chanh chua mua lấy, ngọt bòng đừng mua (cd)
nd.1. Bọc chứa nước tiểu: Cái bong bóng lợn.
2. Bọc ruột cá. Thịt nấu với bong bóng cá.
3. Vật phồng tròn, trong có không khí. Trời mưa bong bóng bập bồng. Mẹ đi lấy chồng con ở với ai ? (cd).
nd. Môn thể thao, lấy tay đánh quả bóng qua một cái lưới giăng cao, thế nào cho bóng đừng rớt xuống đất hoặc ra ngoài giới hạn đã định.
nd. Đồ chơi trẻ con, lấy tay búng hay lấy dây đánh thì quay tròn.
nđg. Thắt bụng, rán chịu. Ai làm mình chịu lấy oan, Cắn răng bóp bụng kêu than với trời (cd).
nđg. Lấy hai tay ấn cổ cho nghẹt; hiểu rộng chỉ việc hà hiếp bóc lột thái quá.
nd. Loại cây nhỏ, lá có thể nấu canh ăn hoặc đâm lấy nước pha vô bột hay nếp làm bánh..
nd. Loại chim mình lớn mỏ dài, dưới mỏ có bìu để đựng mồi kiếm được. Chim chích mà ghẹo bồ nông, Đến khi nó mổ, lạy ông xin chừa (cd).
nđg. 1. Xông lên, đưa lên cao (nói về hơi, về lửa): Lửa bốc lên cao.
2. Phát ra. Nhị hồ để bốc niềm cô tịch (X. Diệu).
3. Lấy vào trong lòng bàn tay. Bốc một nắm cơm, lấy lên. Bốc một con bài.
4. Lấy các vị thuốc đông y theo toa để làm thành một thang thuốc.
5. Lấy xương cốt dưới mộ để chuyển đi nơi khác. Bốc mộ.
nđg. Dỡ hàng, lấy hàng ở thuyền tàu lên bến, ở kho để chuyên chở đi.
nđg. Lấy vội vàng, làm vội vàng.
nđg. Đào mả lấy xương người chết dời đi nơi khác.
hđg. Trả lại những gì đã lấy trái phép. Phải bồi hoàn công quĩ.
nđg. Lấy lọ bôi lên, làm nhục người khác. Bôi lọ ai trước công chúng.
nId. 1. Hoa: Gió đưa bông lách, bông lan, Bông lê, bông lựu đố nàng mấy bông (c.d).
2. Chùm hạt: Bông lúa.
3. Thứ tơ lấy trong quả bông vải, bông gòn, bông gạo dùng làm vải, độn nệm, v.v... Áo bông.
4. Vật tán, giã nhỏ, mịn. Thịt bông, ruốc bông.
5. Giấy cho phép lãnh tiền hoặc mua vật gì. Bông mua hàng.
IIđg. Đùa, không thực. Mua vui lắm lúc cười cười gượng, Bán dại nhiều khi nói nói bông (Ng. Khuyến).
nd. Loại cây lớn, mình có gai, có trái lấy ruột làm bông thường gọi là cây bông gòn.
nd. Bông lấy ở trái bông gạo, chế biến cho sạch để rịt vết thương hoặc dồn nệm v.v...
pd. Chất béo màu vàng nhạt lấy ra từ sữa. Bơ sữa thành Long bác béo hoài (T. Đà).
nđg. 1. Lấy mái chèo ấn vào nước để đẩy thuyền đi. Bơi Đăm rước Giá hội Thầy, Vui thì vui vậy, chẳng tày Giã-La (c.d). Bơi Đăm: bơi trải, bơi thuyền ở làng Đăm (tỉnh Hà Đông).
2. Lấy tay chân đạp trong nước đưa mình đi.
nd. Tên điếm, đĩ đực. Trai thì bợm đĩ chẳng hề, gái thì phải giữ lấy nghề vá may (c.d).
nđg. Lấy lòng bàn tay đánh sướt qua: Bớp tai.
nd. Đám cây cỏ mọc rậm sát vào nhau: lạy ông tui ở bụi này (t.ng). Bụi cỏ. Bụi gai. Bụi tre.
nIđg. 1. Chúm bàn tay lại để đựng một vật gì ở giữa lòng: Bụm một chùm nhãn lớn.
2. Lấy bàn tay che kín lại. Bụm mồm, bụm miệng: cấm nói, cấm phát biểu ý kiến.
IId. Vật bụm trong tay. Một bụm gạo.
nd. Đất lầy. Liễu vừa gặp gió, sen chưa nhúng bùn (Nh. Đ. Mai). Rẻ như bùn: rất rẻ.
nd. Bùn nhiều và lầy lội. Bùn lầy nước đọng.
nđg. 1. Lấy dây quấn, thắt lại: Trâu buộc ghét trâu ăn (t.ng). Buộc chằng: buộc quanh nhiều vòng. Buộc gộp: buộc chung lại. Buộc gút: buộc thắt thành gút cho chắc. Buộc túm: như buộc gộp. Buộc thắt: như buộc gút.
2. Ghép vào, làm mắc vào. Vậy đem duyên chị buộc vào cho em (Ng. Du).
3. Bắt phải, ép phải: Khăng khăng buộc mãi lấy người hồng nhan (Ng. Du).
hđg. Ép buộc lấy vợ hoặc lấy chồng.
nId. Đồng nước lầy rộng lớn, có cây nhỏ. Nơi tổ chức các cuộc kháng chiến chống xâm lăng. Đi bưng: đi kháng chiến.
IIđg. 1. Cầm hai tay mà đưa lên: Hai tay bưng chén rượu đào, Xin mời quân tử uống vào cho vui (c.d).
2. Bít, phủ bọc kín: Nghĩ đà bưng kín miệng bình (Ng. Du). Tối như bưng: tối quá như bị bóng đen bọc kín.
nđg. Chắt chiu giữ lấy từng món nhỏ nhặt. Ca củm để dành từng đồng xu cắt bạc.
nd. Chất lấy trong hột cà phê, dùng chế thuốc.
nđg. Bù thêm trong việc đổi chác. Gái chơi hoang, Các vàng không lấy (t.ng).
hđg. Đi lấy chồng khác.
hđg. Làm cho người cảm phục mình mà thay đổi. Lấy lòng nhân mà cảm hóa người.
nđg. Nhận lấy một công việc để tự mình thực hiện. Sức không cáng đáng nổi việc ấy.
nId. Dụng cụ gồm một cán dài đính vào thanh ngang ngắn bằng gỗ hoặc bằng sắt có răng dùng để gom rác rến hoặc làm cho xốp đất. Răng như răng cào.
IIđg. 1. Gom lại với cái cào: Cào rác, Cào cỏ.
2. Lấy đầu móng tay hay vật nhọn mà ấn lui ấn tới trên một vật gì. Cào cho da chảy máu. Đói như cào: rất đói.
nđg. 1. Báo, trình, tố giác. Báo cáo. Cáo phó. Tố cáo.
2. Lấy cớ mà từ: Cáo bệnh không dự hội nghị.
nđg. Lấy dao hay sắt mà nạo, cạo cho nhẵn, sạch. Cạo râu, Cạo ống khói. thgt. Rầy la. Hắn vừa bị chủ cạo.
nđg. Lấy cớ già mà từ chối.
nđg1. Ấn xuống cho đứng vững: Cắm hoa. Nước sâu hồ dễ cắm sào đợi ai (c.d).
2. Dựng cọc để chiếm lấy. Ruộng đã bị nhà nước cắm để làm đường.
3. Cúi. Cắm đầucắm cổ mà đi.
4. Dựng chổ ở tạm. Cắm trại, cắm lều.
nđg. Lấy đồ của người một cách phi pháp nhưng không dùng đến khí giới hoặc phá cửa, đào ngạch. Kẻ cắp, Lấy cắp.
nđg. Cắt cổ thú vật để lấy huyết ra. Run như gà bị cắt tiết.
nđg. 1. Dùng tay để giữ lấy vật gì: Cầm lược lại nhớ đến gương, Cầm khăn nhớ lúc đi đường có nhau (c.d).
2. Giữ cho có lề lối, thứ tự: Cầm binh ra trận. Cầm lái. Cầm quyền.
3. Giữ lại, làm ngưng, dừng lại: Thuốc cầm máu.
4. Coi như, kể như: Cầm như chẳng đỗ những ngày còn xanh (Ng. Du).
5. Giữ lại một chỗ hay giữ lại trong lòng. Cầm khách. Không cầm được niềm xúc động.
hdg. Giữ gìn, ngăn ngừa, câu thúc lấy mình: Thầy tu cấm giới.
nđg. Nắm lấy, giữ.
nđg. Nắm lấy tay tỏ sự thân mật.
nId. 1. Dụng cụ đo khối lượng. Đặt lên cân. Cán cân công lý (nói ví).
2. Khối lượng đo được. Anh ấy lên cân còn anh sụt cân.
3. Sức nặng 16 lạng (khoảng 605gr). Gấm trăm cuốn, bạc nghìn cân (Ng. Du). Thường chỉ trọng lượng bằng 1 kilôgam. Một cân đường.
IIđg. 1. Đo trọng lượng bằng cân. Cân thịt. Cân gạo. 2. Ước lượng xem nhiều ít. Nỗi mừng biết lấy chi cân (Ng. Du).
IIIt. 1. Bằng nhau, đều nhau. Lực lượng hai bên không cân.
2. Có hai cạnh bên bằng nhau. Tam giác cân, Hình thang cân.
nd. Cây dài đặt ngang trên một cái trục một đầu cột tảng đá nặng, một đầu buộc một cây nhỏ dài khác thòng xuống giếng mà lấy nước. Lấy nước giếng bằng cần vọt.
hdg. Đến lúc cài trâm, tức đến tuổi lấy chồng thời xưa. Xuân xanh xấp xỉ tới tuần cập kê (Ng. Du).
nd. 1. Quả thận.
2. Lưng: Xưa kia kén lấy con dòng, Bây giờ ấm cật no lòng thì thôi (c.d).
3. Lớp vỏ cứng chắc của tre, mây. Rổ đan bằng cật tre.
nđg. Lấy mất phần đi, không cho. Cất phần ăn. Cất phần gia tài.
nđg. 1. Ấn mạnh móng vuốt vào da thịt rồi giật mạnh. Bị hổ cấu rách lưng.
2. Lấy một ít bằng đầu ngón tay kẹp lại. Cấu một miếng xôi.
nđg. Chào lấy lệ.
nd1. Nước biển lọc qua cát, phơi để lấy muối theo lối sản xuất thủ công. Cũng nói Nước chạt.
2. Khoảng đất đấp đê chứa và phơi nước chạt.
nIt. 1. Không lép (nói về hạt ngũ cốc). Hạt lúa chắc.
2. Rắn, không xốp, không xẹp, không bệu. Gỗ chắc, thịt chắc.
3. Vững vàng, khó hư. Ghế chắc.
4. Có thể tin là như thế. Chắc không ai biết. Chưa lấy gì làm chắc.
IIp. Hỏi để tỏ ý nửa tin nửa ngờ và có vẻ ngạc nhiên. Anh tin hắn sẽ hối cải chắc?
nd. Đồng thấp và rộng, có nước lầy. Chằm Dạ Trạch.
nđg. Chận, ngăn lại, giữ lại không cho xảy ra. Lấy ghế chặn cửa. Chặn cho giấy khỏi bay. Chặn đánh ở các ngã đường. Tiêm để chặn cơn sốt.
nđg. Gạn lấy nước, để xác lại. Chắt nước cơm.
nd. 1. Con của cháu mình: Chắt nội, chắt ngoại.
2. Trò chơi trẻ con, một tay vừa tung một vật vừa nhặt lấy những vật khác, rồi lại bắt lấy vật đã tung. Đánh chắt.
nđg. Vững, khít, không buông lỏng, không lung lay. Khóa chặt cửa. Giữ chặt lối ra. Thắt chặt tình bạn. Siết chặt hàng ngũ, Chỉ đạo rất chặt.
nIđg. 1. Nhúng vào. Chấm mực. Trai tơ mà lấy nạ dòng, Còn thua mắm thối, chấm lòng lợn thiu (c.d).
2. Vừa đụng tới. Tóc thề đã chấm ngang vai (Ng. Du).
3. Xét bài văn mà cho điểm: Chấm bài thi.
4. Vẽ, bôi màu. Bức tranh chấm thủy mạc.
5. Kén chọn: Cô Lê, cô Lựu, cô Đào, Chấm ai thì chấm thế nào cho cân (c.d).
IId. Điểm tròn nhỏ: Trong cách ngắt câu phải dùng đến nhiều loại chấm: chấm phẩy, hai chấm v.v...
nđg. 1. Lấy nước sôi luộc qua một vật gì: Chần lòng lợn.
2. Lấy chỉ khâu lược qua. Chần trước rồi may sau.
3. May nhiều đường để ghép chặt vào nhau mấy lớp vải hay một lớp bông giữa hai lớp vải. Chần cổ áo. Chần áo bông.
4. Đánh hay mắng. Chần cho nó một trận.
nđg. Giữ lại, lấy bớt. Chẩn bớt tiền.
nđg. 1. Đè, giữ cái đầu lại.
2. Chận trước, ngăn cản trước để không cho nói hoặc làm: Hắn chưa kịp thi hành thủ đoạn thì đã bị chận đầu.
3. Lấy trước một cách ngang ngược. Bị chủ nợ chận đầu một nửa lương. Cũng nói Chận đầu, chận đuôi.
nt. 1. Nhỏ hẹp. Chồng còng mà lấy vợ còng, Nằm chiếu thì chật, nằm nong thì vừa (c.d). Áo quần đều chật.
2. Đầy, đông đầy sát với nhau. Bác đồng chật đất, tinh kỳ đầy sân (Ng. Du). Người đi chật đường chật sá.
nđg. Chờ chực một cách khổ sở. Chầu chực mãi mới lấy được chữ ký của quan huyện.
nd. Loại cây trồng để lấy lá nấu nước uống. Chè chuyên nước nhất, hương dồn khói đôi (Ô. Nh. Hầu). Chè hộp: chè để trong hộp. Chè hột. Chè Huế. Chè Tàu. Chè xanh.
nđg. Lấy thế lực, sức mạnh mà nâng đỡ. Tuyết sương che chở cho thân cát đằng (Ng. Du).
nc. Tiếng nguyền rủa. Chém cha cái kiếp lấy chồng chung (H. X. Hương).
nd. Góc khăn. Lấy chéo khăn lau nước mắt.
nđg. 1. Lấy mũi nhọn mà đâm vào để lấy máu mủ ra hay cho thuốc vào. Chích mụt nhọt. Chích mủ cao-su. Chích thuốc trị bệnh: tiêm thuốc.
2. Cắn, đốt. Bị muỗi chích. Bị ong chích.
nđg. 1. Lấy về cho mình cái thuộc về của người. Chiếm đất bất hợp pháp.
2. Tranh được phần hơn: Bảng vàng chưa chiếm, ngày xanh đã mòn (N.Đ. Chiểu). Chiếm giải thưởng.
3. Giữ cho mình. Cuộc triển lãm chiếm cả một khu vực. Cuộc họp chiếm nhiều thì giờ.
hdg. Cúng lạy và chiêm ngưỡng để tỏ lòng ngưỡng mộ. Đến chiêm bái ở Đền Trung liệt.
hdg. Dùng thế lực lấy về cho mình. Chiếm cứ đất công.
hdg. Lấy, đoạt của người: Chiếm đoạt nhà cửa không phải của mình.
nđg. Chiếm rồi giữ lấy.
hd. Vật phẩm lấy được trong chiến tranh.
nd. Nhạc khí bằng đồng, hình giẹp tròn, giữa có cái núm, thường treo mà đánh. Đem chiêng đi đánh xứ người, Chẳng kêu cũng đánh một hồi lấy danh (c.d).
nd.1. Loài có lông vũ có cánh bay. Chim tìm tổ, người tìm tông (t.ng). Chim sa cá lặn: sắc đẹp lộng lẫy. Bóng chim tăm cá: vật không thể tìm.
2. Dương vật của trẻ con.
nđg.1. Nhận lấy điều không hay cho mình. Chịu đòn. Chịu lạnh. Chịu cực.
2. Tiếp nhận từ một động tác bên ngoài. Chịu ảnh hưởng tốt của thầy giáo. Chịu sự lãnh đạo. Cảm giác dễ chịu.
3. Nhận của ai mà chưa đáp trả. Mua chịu. Bán chịu. Chịu ơn.
4. Thừa nhận cái hơn của người khác cái kém của mình. Không ai chịu ai. Khó quá xin chịu!
5. Bằng lòng, đồng ý làm một việc gì tuy không muốn, không thích. Khuya rồi mà chưa chịu đi ngủ. Năn nỉ mãi hắn mới chịu giúp. Chịu học cái hay của người.
nđg. Có nhiều và bám lấy nhau thành chùm: Quả chíu chít. Đàn con chiu chít.
nđg. Cho người khác sử dụng để lấy tiền. Xe cho mướn.
nđg.1. Lấy chân mà đẩy mình lên hoặc đẩy mình tới. Bị chìm ở dưới nước cố choài lên.
2. Cố với theo. Em bé choài theo mẹ.
nđg. Chiếm một khoảng không gian, thời gian, giành lấy của người khác. Cái bàn choán một góc phòng. Họp hành choán hết thì giờ. Ngồi choán chỗ. Choán quyền.
nđg.1. Ôm lấy, trùm lên: Choàng cổ. Choàng vai bạn. Nắng hồng choàng ấp dãy bàng cao (Ch. L. Viên).
2. Khoác vòng qua, khoác vòng quanh. Choàng khăn lên đầu. Choàng áo lạnh lên vai.
nđg. Đâm cổ để lấy huyết. Chọc huyết heo.
nđg. Chọn lấy cái tốt, cái hay nhất. Tiếp thu có chọn lọc.
nđg. Chọn lấy những cái đáp ứng yêu cầu đầy đủ nhất. Chọn lựa ngành nghề.
nd.1. Đồ chơi của trẻ em có cánh lấy sức gió mà làm xoay tròn. Xoay như chong chóng.
2. Đồ giống cái chong chóng ở đầu một động cơ để quạt gió. Chong chóng máy bay. Chong chóng gió: chong chóng dùng để biết hướng gió.
dt. Bào hoặc đánh bóng. Chôi tấm ván. Ngr. Trau giồi: Chôi lấy mình.
nd. Cây nhỏ cùng họ với sim, ổi, phân cành rất nhiều, dùng làm chổi quét hay cất lấy dầu xoa bóp (dầu chổi).
nd. Chợ họp có ngày giờ nhất định, chợ tổ chức riêng ở một chỗ không phải chợ thường ngày để lấy thu nhập đóng góp vào công tác xã hội. Chợ phiên bài lao: chợ phiên tổ chức để giúp việc trừ bệnh lao.
nđg. Có cảm giác sợ lạnh người khi nghĩ đến hay đứng trước một cảnh nguy hiểm. Đi đêm một mình, không khỏi thấy chợn. Chết hụt mấy lần đâm chợn. Láy Chờn chợn.
nđg.1. Ánh sáng lóe mau, do các luồng điện ở trong mây, khi trời mưa lớn. Chớp đông nhay nháy, gà gáy thì mưa (t.ng). Nhanh như chớp: rất mau lẹ.
2. Ánh sáng nói chung lóe lên rồi tắt ngay. Ánh chớp lửa hàn. Chớp đạn làm sáng một vùng.
3. Nói hai mí mắt mở ra rồi nhắm lại rất mau. Chớp mắt lia lịa. Mắt nhìn không chớp.
4. Lấy đi, giành lấy rất nhanh. Bị chớp mất cái ví. Chớp lấy thời cơ.
5. Dở lên sập xuống. Chim chớp cánh muốn bay.
hd. Khuynh hướng triết học cho rằng lý trí là nguồn gốc và là tiêu chuẩn chân lý, đối lập với chủ nghĩa duy cảm (lấy cảm tính làm cơ sở).
nd. Hệ thống quan điểm coi trọng nhân phẩm, thương yêu con người, coi trọng quyền của con người được phát triển tự do, lấy lợi ích của con người làm tiêu chuẩn đánh giá các quan hệ xã hội.
hd. Quyền tối cao, quyền riêng của mỗi quốc gia tự làm chủ lấy vận mệnh riêng của mình.
nd. Người đàn ông lấy vợ trong buổi đám cưới. Cô dâu, chú rể.
hdg. Lấy giống bệnh đậu mùa trồng vào thân thể để ngừa bệnh. Cũng nói Trồng trái.
nđg.1. Bằng mọi cách cố làm sao cho có được. Chuốc cái của ấy để làm gì. Chuốc lấy hư danh.
2. Nhận lấy ngoài ý muốn. Chuốc oán thù. Chuốc lấy thất bại.
nđg. Đưa tiền của để lấy lại cái gì vốn là của mình mà vì lý do nào đó người khác đang chiếm giữ, cầm giữ. Chuộc nữ trang đã cầm thế. Dẽ cho để thiếp bán mình chuộc cha (Ng. Du).
nđg.1. Đậy lại mà bắt: Chụp gà bằng cái oi.
2. Vồ bắt lấy. Cọp chụp mồi.
3. Nắm bắt một cách nhanh gọn. Chụp lựu đạn ném trả. Chụp lấy cơ hội.
4. Ghi nhanh hình ảnh bằng máy. Ảnh chụp nửa người. Chụp X quang.
nđg. Giành giựt bằng cách chụp lấy.
nđg.1. Trao, sớt, chuyển dời, lấy ngầm mang đi. Chuyên của bên chồng.2. Pha trà, rót nước trà từ chén tống sang các chén quân theo lối uống trà cổ truyền. Ấm chuyên. Chè chuyên nước nhất, hương dồn khói đôi (Ng. Du).
nđg.1. Rung, động đậy: Ai lay chẳng chuyển ai rung chẳng rời (Ng. Du).
2. Thay đổi. Nói mãi mà anh ấy vẫn không chuyển. Chuyển bại thành thắng.
3. Như Chuyền: Chuyển hộ một bức thư.
ht. Giữ lấy quyền lực tối cao không bị hạn chế ở thời vua chúa. Chế độ quân chủ chuyên chế.
nđg. Lay chuyển.
nd. Những nét chữ viết nhanh do mỗi người tự tạo ra để làm ký hiệu cho tên mình có dạng thức đặc biệt không thay đổi để xác nhận tính chính xác của văn bản mình chấp thuận hay để nhận trách nhiệm của mình về một văn bản. Lấy chữ ký cho một bản kiến nghị. Xác nhận chữ ký.
hdg. Lấy chứng cớ để giảng giải.
nd. 1. Loại chim cẳng cao và mỏ dài: Đục nước béo cò (t.ng). Cò bạch: cò lông trắng; Cò ma: cò ốm mà cao.
2. Tem dán thư. Ngày trước khi mới bày, tem dán thư có vẽ hình một con cò, nên người ta gọi tem là cò.
3. (Do tiếng Pháp). Ông cẩm , cảnh sát trưởng.
4. Đàn nhạc cổ kéo, có hai dây. Cũng gọi đàn nhị.
5. (do tiếng Pháp). Người sửa bản in bài ở tòa báo, nhà in. Thường gọi là thầy cò.
6. Phần ở cây súng, bóp ngón tay vào thì nổ. Bóp cò, lảy cò.
nd. Cây thấp nhỏ mọc lan trên mặt đất. Cỏ sú: sách thuốc gọi là hương phụ, loại cây lá nhỏ như lá hẹ, rễ có chùm củ da tím sậm, được dùng làm thuốc. Cỏ gà: cỏ trẻ con thường lấy làm trò chơi chọi gà. Cỏ gấu: cỏ thuộc loại cói, dùng làm thuốc. Cỏ may: cỏ hay mắc vào áo quần khi mình đi xước phải nó. Cỏ mần trầu: cỏ có hoa, bông gồm năm bảy nhánh dài, làm cỏ chăn nuôi. Cỏ mật: cỏ cao có hoa, lá sấy khô có mùi thơm như mật, làm thức ăn cho trâu bò. Cỏ mực: sách thuốc gọi là hạn liên thảo, lá vò ra biến thành nước đen như mực, có vị ngọt hơi chua. Cỏ năn: cùng họ với cói không có lá, thường mọc ở ruộng ngập nước. Cỏ roi ngựa: cỏ có hoa màu xanh mọc thành chùm ở ngọn trông như roi ngựa. Cỏ sâu róm: cỏ thấp, hoa có lông trông như con sâu róm (sâu rợm). Cỏ sữa: cỏ cùng họ với thầu dầu, có nhựa mủ như sữa, dùng làm thuốc. Cỏ tranh: cỏ lá dài cứng, mọc đứng, thường dùng để lợp nhà, thân và rễ làm thuốc. Cỏ xước: có hai loại, một là cỏ cùng họ với rau dền, quả nhọn thành gai, hay bám vào quần áo, một là loại cỏ thuốc đông y gọi là ngưu tất, lá hình bầu dục, hoa màu lục.
nId. 1. Người mà cha mẹ sinh ra. Còn cha gót đỏ như son, Một mai cha chết gót con như bùn (c.d). Con dại cái mang: con làm điều bậy thì cha mẹ phải gánh chịu. Con cả: con sinh ra đầu tiên. Con cưng: con được cha mẹ chiều chuộng. Con dâu: vợ của con trai mình. Con dòng: con sinh ở gia đình dòng dõi. Con đầu lòng: Như Con cả. Con đẻ: con ruột. Con đỏ: con mới đẻ. Con đỡ đầu: con của người khác mình nhận đỡ đầu. Con hoang: con đẻ ra lúc chưa có chồng chính thức. Con lộn: như Con ranh. Con mọn: con còn nhỏ. Con muộn: con sinh sau khi vợ chồng đã lấy nhau lâu. Con ngoại tình: con đẻ ra do sự chung chạ với người khác chớ không phải vợ chồng. Con nuông: như Con cưng.Con rạ: con đẻ sau đứa con đầu lòng. Con ranh: con đẻ ra thì chết. Con rể: chồng của con gái mình. Con riêng: con đẻ riêng ngoài cuộc hôn phối. Con rơi: con đẻ rồi bỏ rơi không nuôi. Con ruột: con tự mình đẻ ra. Con so: như con đầu lòng. Con thơ: con còn nhỏ. Con thứ: con đẻ ra sau con đầu. Con thừa tự: con nối nghiệp ông cha, con được tài sản cha mẹ để lại. Con trưởng: như Con cả. Con út: con sinh sau chót.
2. Thú vật do con thú mẹ đẻ ra: Sư tử có ba con.
IIlo.1. Tiếng gọi chung động vật: Con dê, con gà.
2. Tiếng gọi chung các vật bất động nhỏ mà ta làm cho động đậy được: Con quay, con đội.
3. Tiếng gọi chung các vật, các loài với ý gay gắt, mỉa mai, trách cứ: Con buôn. Con tạo.
4. Tiếng gọi chung đầy tớ gái hoặc đàn bà bị xem thường. Con sen. Con ở, Con mụ, Con đĩ.
IIIt. Nhỏ bé: Ly con, Bàn con, Xe con.
nd. 1. Thân cành của các loài lúa, đậu, rau cỏ. Cọng rơm. Ngắt cọng rau.
2. Gân lớn của ngọn lá, cuống lá. Cọng dừa. Lá khô còn trơ lấy cọng.
nd. Cô gái lấy chồng, hôm làm lễ cưới. Cô dâu chú rể.
hdg. Cố bám lấy chức vị. Ông ấy là một người tham quyền cố vị.
ad. Chất lấy ở lá cây cô-ca, để gây tê và gây nghiện.
hd. (thường viết tắt CN). Mốc để tính thời gian theo công lịch, lấy năm chúa Jésus ra đời theo truyền thuyết làm năm khởi đầu. Năm 550 tr C.N (trước Công nguyên). Thế kỷ II sau Công nguyên.
hd. Lòng ngay thẳng, theo lẽ công bằng. Lấy công tâm mà xét.
nId. 1. Xương. Gân cốt.
2. Bộ xương người chết. Đào mồ lấy cốt.
3. Cái sườn, cái nòng: Cốt sắt.
4. Phần chủ yếu của câu chuyện trong một tác phẩm. Cốt truyện.
5. Chất nước tinh lấy trong hoa quả, thịt v.v... Cốt mía, Nước mắm cốt.
IIp. Chính yếu: Tôi cốt đến gặp anh. Cốt cho xong việc.
nd. Cột bôi mỡ, ở đầu ngọn có treo nhiều đồ để cho người ta trèo lên lấy, trong những ngày lễ thời Pháp thuộc. Tham tiền cột mỡ lắm anh leo (Yên Đổ).
nd. Cuộc chơi có quân ghi dấu, bày ra thế trận do hai người đánh với nhau. Cờ cao Đế Thích chấp hai xe (Thơ cổ). Cờ bỏi: cờ tướng diễn ra trên khoảng đất mà quân cờ được đổi thành biển gỗ lớn và mỗi nước đi được ra hiệu bằng trống bỏi. Cờ chó(hoặc cờ chân chó): cờ đánh bốn quân đi từ bốn gốc. Cờ gánh: cờ chơi với 16 quân, khi nào quân của mình lọt vào giữa hai quân của phe địch thì ăn cả hai quân ấy. Cờ người: lối cờ tướng lấy người thế vào các quân cờ. Cờ tây: cờ chơi theo lối của người phương Tây trên bàn cờ có 64 ô vuông và 32 quân cờ. Cờ tướng: Cờ có 32 quân (gồm tướng, sĩ, tượng, xe, phao, mã, chốt, mỗi loại quân có cách đi riêng, bên nào ăn được tướng của bên kia là thắng. Cờ vây (cờ vi): cờ mỗi bên có 150 quân, khi đánh đặt từ quân một để vây lẫn nhau.
hd. Đói rét, khốn khổ: Cảnh cơ hàn nơi nước đọng bùn lầy (Th. Lữ).
nIt. Hô, gồ ra: Răng cời.
IIđg. Dùng que hoặc sào lấy vật gì ở xa hoặc ở dưới sâu. Cời trái cây, cời than.
nd. Cây đầu có móc dùng để móc kéo, lấy vật ở cao hay xa. Dùng cù nèo hái ổi. Dùng cù nèo để móc cỏ đã phát.
hd. Cúc có hoa màu vàng, trồng làm cảnh hay lấy hoa làm thuốc. Cũng gọi Cúc vàng.
nIt. Thô kệch quê mùa: Thà rằng cục kịch nhà quê (Ô. Nh. Hầu). IIđg Cựa quậy, lay động. Hắn nằm yên, không thấy cục kịch gì cả.
nd. Cúc hoa nhỏ màu trắng, trồng làm cảnh hoặc lấy hoa pha chè, ngâm rượu. Cũng gọi Bạch cúc.
nd. Bệnh lây dễ thành dịch, gây sốt, viêm mũi, họng, phế quản và nhức mỏi.
nđg. Lấy trộm: Bị cuỗm nhiều áo quần.
nd. Cửa nhô cao trên mái các nhà lớn lấy ánh sáng và thoáng khí.
nt. 1. Rắn, không gãy được: Ví dầu cây cứng rễ bền, Gió lay chẳng chuyển sấm rền nào rung (c.d).
2. Không mềm mại, không dịu dàng; không cử động được. Động tác còn cứng. Quai hàm cứng lại không nói được.
3. Không lưu loát. Văn cứng đờ.
4. Không để tác động bên ngoài làm xao động, lay chuyển. Lúa đã cứng cây. Có cứng mới đứng đầu gió. Thái độ quá cứng.
5. Có trình độ cao, vững vàng. Học lực rất cứng.
6. Hơi mặn quá yêu cầu của khẩu vị. Nước mắm cứng.
nt. Cương quyết, khó lay chuyển. Vẻ mặt cứng cỏi. Thái độ cứng cỏi.
nđg 1 (ht tiếu). Nhếch môi hoặc há miệng lộ vẻ vui hay có một ý tứ gì khác: Chưa nói đã cười, chưa đi đã chạy, thứ người hư thân (t.ng). Cười bả lả: cười muốn giải hòa. Cười bò càng, cười bò kềnh: cười lăn ra. Cười duyên: Cười làm duyên kín đáo. Cười gằn: Cười thành tiếng ngắn để mỉa mai, tỏ sự bực tức. Cười góp: cười theo người khác. Cười gượng: cố giả vờ cười. Cười huề: cười bả lả. Cười khan, cười lạt: cười lấy lệ. Cười khà: cười thành tiếng thích thú. Cười khẩy: cười nhếch mép vẻ khinh thường. Cười khì: cười cố tâm hoặc cười ngu ngốc. Cười khúc khích: cười nho nhỏ và bụm miệng lại làm bộ như không cho nghe. Cười lả lơi, cười lẳng: cười có vẻ cớt nhả, không đứng đắn. Cười mỉm, cười mím chi, cười miếng chi: cười không có tiếng, không mở miệng. Cười mơn: cười lấy lòng. Cười mát: cười nhếch mép tỏ vẻ khinh hay hờn giận. Cười mũi: Cười ngậm miệng, chỉ phát ra vài tiếng ở mũi tỏ ý coi khinh. Cười nịnh: cười giả dối để lấy lòng. Cười nụ: Cười chúm môi lại, không thành tiếng, tỏ sự thích thú một mình hay tỏ tình kín đáo. Cười ngất: cười lớn tiếng từng chuỗi dài, tỏ ý thích thú. Cười nhạt: cười nhếch mép, tỏ ý không bằng lòng hay khinh bỉ. Cười như nắc nẻ (hay Cười nắc nẻ): cười giòn từng tràng như bướm nắc nẻ đập cánh. Cười ồ: nhiều người cùng bật lên tiếng cười to, do thích thú đột ngột hoặc để trêu chọc mua vui. Cười phá: nhiều người cùng bật lên tiếng cười to thành chuỗi dài vì rất thích thú một cách đột ngột. Cười ra nước mắt: Gượng cười trong khi đáng lẽ phải khóc. Cười rộ: nhiều người cùng bật lên tiếng cười to thành một chuỗi dài. Cười ruồi: cười chúm môi, do điều thích thú riêng. Cười sằng sặc (hay Cười sặc): cười thành tràng thoải mái. Cười tình: cười hé miệng để tỏ tình. Cười trừ: cười để tránh phải trả lời. Cười tủm: cười mỉm một cách kín đáo. Cười vỡ bụng: cười to thành chuỗi dài. Cười xòa: cười thành tiếng vui vẻ.
2. Trêu ghẹo, ngạo nghễ: Cười người chớ khá cười lâu, Cười người hôm trước hôm sau người cười (c.d). Cười chê: cười để ngạo. Anh làm chi, cho thiên hạ cười chê, Trai khôn sao dễ dụ, si mê chi gái nạ dòng (c.d). Cười cợt: trêu ghẹo.
nđg. Làm lễ lấy vợ, lấy chồng. Bao giờ tiền cưới trao tay, Tiền cheo làng lấy mới hay vợ chồng (c.d). Lễ cưới. Cưới vợ, Cưới chạy tang: cưới trước khi sắp có tang và cốt để tránh thời kỳ tang chế kéo dài lâu.
ht. Lấy sức mạnh mà bức hiếp. Dùng lao động cưỡng bức để cải tạo người sai phạm.
hdg. Lấy sức mạnh, thế lực mà đoạt. Cưỡng đoạt tài sản.
nId. Người dùng sức mạnh, mưu mẹo mà lấy của người. Cướp đêm là giặc, cướp ngày là quan (t.ng). Kẻ cướp, quân cướp. Bọn cướp đường. Cướp biển.
IIđg. 1. Dùng vũ lực hay mưu mô thủ đoạn chiếm của cải, công sức của người khác. Giết người cướp của. Cướp công.
2. Dùng vũ lực hay một thế mạnh để giành lấy về phần mình. Khởi nghĩa cướp chính quyền. Cướp lời người đang phát biểu.
3. Tác động tai hại làm người ta phải mất đi những gì quí giá. Trận bão lụt đã cướp đi bao nhiêu sinh mạng tài sản của đồng bào vùng ven biển.
4. Nắm lấy ngay một cơ hội ít có. Cướp thời cơ để cử đồ đại sự.
nđg. Chiếm lấy của người khác một cách ngang nhiên. Cướp giựt giữa ban ngày.
nd. 1. Thú móng guốc cùng họ với dê, nuôi để ăn thịt và lấy lông làm len. Hiền như con cừu non.
2. Dụng cụ thể thao bằng gỗ có hình con cừu dùng để tập nhảy. Nhảy cừu.
nd. Đa, cây to có rễ phụ từ cành thòng xuống, trồng để lấy bóng mát.
nđg. Vâng dạ lấy lệ. Cứ dạ dịp mãi thế sao?
hd. Danh xưng gợi ý nghĩa liên quan đến chức vụ, tư cách, cương vị v.v... Lấy danh nghĩa chính quyền để làm việc ấy. Với danh nghĩa hội viên, anh không nên làm như vậy.
nđg. Làm cho vừa đủ ướt, lấy khăn dấp nước.
nd. Người phụ nữ đã lấy chồng, trong quan hệ với cha mẹ và gia đình chồng. Làm dâu. Chị dâu.
nd. Chất lỏng nhờn, không hòa tan trong nước, nhẹ hơn nước, lấy từ các thực vật, động vật hay khoáng chất, dùng để ăn, chữa bệnh, thắp đèn, chạy máy... Dầu phộng (dầu lạc). Dầu cá. Dầu khuynh diệp. Dầu mỏ.
nd. Dầu lấy từ cơm dừa (cùi dừa) dùng để ăn và thoa lên tóc cho mướt.
nd. Chất lỏng lấy từ dầu mỏ, trong suốt có mùi hôi, dùng để làm chất đốt, đốt đèn. Cũng gọi Dầu lửa. Dầu hôi.
nd. Dầu lấy từ mỏ lên, dùng để chế chất đốt, làm nguyên liệu cho công nghiệp hóa học.
nd. Dầu lấy từ đậu phộng (lạc). Cũng gọi Dầu lạc.
nd. Dầu lấy từ các loại hạt cây ép, dùng để thắp đèn.
nId. Loài thú có vú, có sừng thường được nuôi để lấy sữa. Dê xồm: dê lông xù.
IIt. Chỉ đàn ông dâm đãng. Đã già mà còn dê.
IIIđg. Đưa lên cao mà đổ xuống cho bay bụi, bay trấu, v.v... Dê thóc.
nđg. 1. Dùng bàn tay bàn chân hay các ngón đè mạnh lên vật gì và xát đi xát lại trên đó. Lấy chân di tàn thuốc lá.
2. Dùng đầu ngón tay đưa qua đưa lại trên nét than hay chì để tạo những mảng đậm nhạt trên tranh vẽ.
ht. Đẹp rực rỡ, lộng lẫy. Sắc đẹp diễm lệ.
nd. 1. Như Diễn đài.Lên diễn đàn phát biểu.
2. Nơi để nhiều người có thể phát biểu ý kiến một cách công khai cho mọi người biết. Lấy tờ báo làm diễn đàn của giới.
nd. 1. Phần đất gie ra sông, ra biển: Nước còn quyện cát làm doi, Huống chi ta chẳng tài bồi lấy nhau (c.d).
2. Hàng tiền bạc xỉa ra mỗi lần khi đếm. Mỗi doi năm đồng.
nd. Chì buộc dây thả xuống để lấy đường thẳng, cũng gọi là quả dọi hoặc trái dọi.
nđg. 1. Buông, thõng một đầu dây. Dòng dây xuống giếng để lấy nước.
2. Kéo đi với một sợi dây. Dòng xe. Dòng thuyền.
nđg. Lấy ra lần lượt từng cái, từng phần, từng lớp thường từ trên xuống. Dỡ hàng trên xe. Dỡ nhà. Dỡ khoai.
pd. Hoa dơn. Như Lay-yơn.
nd. Cây về loại cau có quả to, ở trong nhiều nước, thịt dùng ăn hoặc nấu dầu v.v... Đạp vỏ dưa, thấy vỏ dừa thì sợ (t.ng). Dừa gáo: dừa quả nhỏ tròn. Dừa lửa: dừa quả có vỏ đỏ. Dừa nước: dừa quả nhỏ, mọc hai bên bờ nước. Dừa xiêm: dừa quả nhỏ thường dùng để lấy nước uống. Dầu dừa: dấu ép ở cơm dừa ra.
nd.1. Đòn dài kê vào vật khác mà nạy, mà đẩy cho dễ.
2. Thanh gỗ to và dày, đặt ngang để chịu đựng sức nặng. Gác đà qua trần nhà để đóng mè.
3. Trớn. Mất hết đà. Lấy đà mà nhảy.
nd. Đá rất rắn, dùng để đánh lấy lửa, hợp chất chế thành viên nhỏ để cho vào bật lửa.
hd. Bài văn thường lấy danh nghĩa vua để công bố cho dân chúng biết những điều có tầm quan trọng lớn. Bài đại cáo Bình Ngô của Nguyễn Trãi.
nth. Chỉ việc không tiếc công tìm chọn để lấy cái có giá trị trong vô số cái không giá trị.
hd. Loại cây có trái dùng để cất lấy tinh dầu. x. Hồi.
hd. Công trình lấy nước làm ruộng trên một diện tích lớn.
nđg. Xỏ qua lại theo hàng ngang dọc và thắt buộc lấy nhau. Đan áo. Đan thúng. Đan lưới. Cũng nói Đương.
hd. Chất tinh lấy trong gỗ đàn hương.
hd. Thềm sơn đỏ, chỉ cung vua. Khấu đầu lạy trước đan trì (Nh. Đ. Mai).
ht&p. Nghiêm trang, tử tế. Con người đàng hoàng. Đi đứng đàng hoàng. Lấy nhau có cưới xin đàng hoàng.
1. Làm cho đau, cho xúc động mạnh. Đánh mấy roi. Giơ cao đánh khẽ. Đánh vào tình cảm.
2. Dùng sức người hoặc khí giới để chống địch, chống cướp: Lổng chổng như hàng tổng đánh kẻ cướp (t.ng).
3. Tranh nhau trong cuộc ăn thua: Đánh cờ, đánh cầu.
4. Lấy thuế. Đánh thật nặng vào xa xí phẩm.
5. Dùng chước, bẫy hoặc thuốc để bắt, để làm cho mê: Đánh bùa mê. Đánh bẫy.
6. Thu vén lại thành đống, thành thứ lớp. Đánh đống rơm. Đánh tranh: xếp tranh lại thành từng tấm để lợp nhà.
7. Đưa đi, lại. Đánh xe ra chợ.
8. Khuấy cho đều. Đánh bột, đánh sơn.
9. Sửa tỉa cho ngay, cho tròn, cho đẹp. Đánh lông mày. Đánh môi: tô son lên môi. Đánh móng tay: sơn móng tay.
10. Dùng vật gì xát đi xát lại cho sạch, cho láng. Đánh giày.
11. An mặc, ngủ: Đánh một giấc tới sáng. Đánh một bữa cho say. Đánh áo đánh quần.
12. Đào, vun, xới. Đánh luống cày. Đánh gốc cây.
13. Đập cho ra tiếng: Có trống mà thiếu người đánh.
14. Rọc cạo cho sạch. Đánh lông heo.
15. Đưa qua đưa lại, đưa tới đưa lui. Đánh đu. Đánh đòng xa.
16. Cọ xát cho bật ra. Đánh diêm.
17. Đánh máy (nói tắt). Đánh bản báo cáo.
nđg. Ăn cắp, lấy trộm.
nđg. Đổi cái này lấy cái khác.
nđg. Lấy dầu thoa vào lưng vào trán và chà xát mạnh cho hết cảm, theo lối chữa bệnh dân gian.
nđg. 1. Đánh để tháo lui, để thoát thân. Đánh tháo cho đồng bọn ở trại giam.
2. Lấy cớ để tránh. Hắn cố đánh tháo để ở nhà.
nt. Cứng rắn, vững vàng không lay chuyển, không bác bỏ được. Quyết định đanh thép. Lời buộc tội đanh thép.
nđg. Lấy thuế. Loại hàng hóa không bị đánh thuế.
nđg. Lấy cuốc, thuổng hoặc vật gì xới đất lên thành lỗ trống. Núi kia ai đắp nên cao, Sông kia biển nọ, ai đào nên sâu (c.d).
nIđg. Lấy bàn chân giẫm mạnh xuống hoặc tống mạnh ra. Bực mình muốn đạp tiêu phòng mà ra (Ôn Nh. Hầu). Đạp lúa: giẫm lên lúa để cho hạt thóc rời ra.
IId. Cái tống bằng chân: Tống cho nó một đạp.
nđg.1. Lấy vật nhọn mà chọc vào. Đâm bị thóc, thọc bị gạo: chọc bên này bên kia, xúi giục. Đâm lao phải theo lao: lỡ rồi phải theo.
2. Mọc lên. Đầu tường lửa lựu lập lòe đâm bông (Ng. Du). Đâm chồi: mọc chồi non ra.
3. Chui vào, húc vào. Xe đâm vào gốc cây.
4. Giã, làm cho nhỏ vụn ra. Đâm tiêu. Thái rau đâm bèo.
5. Chuyển thành xấu bất thình lình. Hắn đâm khùng rồi.
nId. Vũng nước lớn rộng bùn lầy ở giữa cánh đồng. Trong đầm gì đẹp bằng sen ... (cd).
IIt. Ướt nhiều. Áo đầm giọt lệ, tóc xe mái sầu (Ng. Du).
nd. Công trình đấp ngang để ngăn dòng nước hoặc để lấy sức nước. Đắp đập làm thủy lợi.
nd. Bệnh hay lây, gây sốt cao, da nổi mụn có mủ, khi lành để lại sẹo sâu, làm rỗ mặt.
nđg. Làm cho kín bằng cách lấy vật gì úp lên, phủ lên. Lấy vung đậy nồi. Tốt đẹp phô ra, xấu xa đậy lại (tng).
nt. Đen và sáng. Đôi mắt đen láy.
hd. Đối tượng để nghiên cứu, miêu tả phân tích trong tác phẩm khoa học hay văn học nghệ thuật. Viết đề tài lịch sử. Đề tài của luận án. Lấy đề tài trong cuộc sống thường ngày.
nđg. Trả lại cho người, tương xứng với tổn thất hay công sức. Ai ăn cau cưới thì đền, Tuổi em còn bé chưa nên lấy chồng (cd). Đền công khó nhọc. Đền ơn.
nIgi. Như Đến đỗi.
IIt. Ở trong tình trạng không hay đến lấy làm buồn, làm tiếc. Nếu cẩn thận thì đâu đến nỗi. Anh dầu xui xẻo cũng đâu đến nỗi.
nd. Nơi vua ở ngày xưa. Tạ từ lạy trước đền rồng (Nh. Đ. Mai).
nđg. Lấy chồng một lần nữa sau khi chồng chết.
nđg. Chỉ súc vật cái, chịu đực để lấy giống. Lợn đi tơ.
nd. Thứ vỏ cây xốp nhẹ, dùng làm nút chai, đế giày, lấy ở cây điển điển. Cũng gọi Cây điên điển.
nđg.1. Hỏi lấy lại cho được. Đòi nợ.
2. Gọi đến. Tòa đòi, trát đòi.
3. Yêu cầu thỏa mãn điều mong muốn. Con đòi mẹ bế. Đấu tranh đòi tăng lương.
4. Đua, theo. Cũng đòi học thói chua ngoa (Ng. Du).
nđg.1. Đưa cái này đi để lấy cái kia, thay trạng thái, tính chất. Đổi gạo lấy muối. Đổi tên. Đổi tính nết.
2. Chuyển đi làm việc ở nơi khác. Thầy giáo đã đổi đi xa.
nđg. Lấy đầu mà đưa quả bóng đi.
nd.1. Nói chung tiền bạc. Đồng tiền liền khúc ruột (tng).
2. Tiền thời xưa, bằng đồng hay kẽm đúc mỏng, hình tròn có lỗ vuông ở giữa. Một đồng tiền kẽm. Má lúm đồng tiền (có chỗ lõm khi cười nói).
3. Đơn vị tiền tệ của một nước. Đổi đồng bạc Việt Nam lấy đồng tiền nước ngoài.
nđg.1. Hứng, cầm cho khỏi rơi, khỏi ngã. Anh té không ai đỡ.
2. Đón lấy, gạt ra. Hai tay đỡ lấy tặng phẩm. Đỡ quả đấm.
3. Giúp. Không đỡ gì cho cha mẹ cả.
4. Giảm bớt. Bệnh đã đỡ.
5. Tránh được. Đỡ tốn.
6. Tạm làm. Ở đỡ nơi đây. Dùng đỡ con dao này.
nđg. Giao cho sử dụng một thời gian để vay tiền; cho đi ở giúp việc nhà để lấy tiền. Đợ ruộng cho chủ điền. Cho em đi ở đợ.
nd. Chất lầy nhầy trong cổ khạc ra.
nd. Đồ dùng để và cơm và gắp thức ăn, gồm một đôi que tròn và nhẵn. Chồng thấp mà lấy vợ cao, Như đôi đũa lệch so sao cho bằng (cd).
nđg.1. Chạm vào. Đụng đầu vào cửa. Đụng giặc.
2. Lấy làm vợ chồng. Chị ấy đụng anh ấy đã hai năm.
3. Động đến. Câu hỏi đụng đến một vấn đề phức tạp.
nt. Đục nói láy (nghĩa nhẹ hơn). Tròng mắt đùng đục.
nđg. Lấy tiền của công làm của riêng.
nđg.1. Đưa và đón, tiếp đãi.
2. Nói khéo để lấy lòng, không thật. Ăn nói đưa đón, lựa chiều.
nd. Cói mọc ở vùng lầy, lá để lợp nhà. Mái lợp đưng.
nId. Chất ngọt lấy ở mía, ở củ cải, thốt nốt v.v... Đường cát. Đường táng. Đường phèn.
IIt.1. Có vị ngọt, nói về trái cây. Cam đường. Bưởi đường.
2. Lối đi. Mưa đêm gió lạnh bên ngoài. Đường lên quan ải có dài không anh? (cd).
3. Lối dẫn từ chỗ này qua chỗ kia như một con đường. Đường đạn. Đường cày.
4. Miền, vùng. Đường ngược. Chuyện đường rừng.
5. Cơ quan có chức năng dẫn vào cơ thể hay dẫn ra ngoài những chất nhất định. Đường hô hấp. Đường ruột.
6. Cách tiến hành hoạt động để đạt mục đích. Liệu đường làm ăn. Tìm đường tẩu thoát.
7. Mặt, phương diện nào đó trong đời sống con người. Muộn màng về đường tình duyên. Long đong trên đường sự nghiệp.
nđg. Mô phỏng tiếng phát ra từ họng, để lên tiếng hay lấy giọng trước khi nói, đọc. Có tiếng e hèm từ ngoài cổng.
Iđg.1. Dùng sức mà đè xuống cho sát, cho giẹp hẳn để lấy nước. Ép sách, ép dầu.
2. Bắt buộc. Ép dầu, ép mỡ, ai nỡ ép duyên (tng).
3. Ép duyên: bắt buộc con phải thành hôn với người nào.
nt.1. Không bán được. Văn chương rẻ ế coi mà chán (T. Đà).
2. Chỉ người đã quá tuổi mà không lấy được chồng hay vợ. Ế chồng. Ế vợ.
nd. Loại chim nhảy nhiều hơn bay, nuôi để lấy thịt và trứng, con trống biết gáy. Gà gáy sáng.
nđg. Cho con gái mình đi lấy chồng. Gả con cho một người cùng làng.
nđg. 1. Gắn phụ thêm vào. Chiếc xích đồng đóng gá vào tường.
2. Đưa đồ đạc cho người giữ làm tin để vay tiền. Gá quần áo lấy tiền đánh bạc.
3. Cam kết gắn bó tình nghĩa với nhau. Gá nghĩa trăm năm.
nd. Cây thân cỏ, gốc hóa gỗ, lá dùng làm bánh, vỏ thân cây dùng lấy sợi. Bánh gai. Dây gai.
nđg. Lấy móng tay cào nhè nhẹ lên da. Gải vào chỗ ngứa: động đến điểm người ta thích nhất. Gãi đầu, gãi tai: tỏ vẻ bối rối. Cày gãi: cày qua loa, không sâu.
nđg. Lấy riêng hết phần nước nổi lên trên để cho các thứ khác lắng xuống. Ngâm bột rồi gạn bỏ nước bẩn đi.
nt. Cứng cỏi, vững vàng, không gì lay chuyển được. Ý chí gang thép.
nđg. Nhận lấy việc khó khăn, nặng nề. Gánh vác việc nước.
nđg. Lừa. Gạt người lấy của.
nđg. 1. Làm cho mắc dính vào bằng một vật nhỏ dài có một đầu nhọn. Găm tờ giấy lên vách. Găm miệng túi lại.
2. Giữ rịt lấy. Găm tài liệu không cho ai mượn.
nd. Cây to hay cây bụi, thân tròn, nhiều gai, thường trồng làm rào hay để lấy bóng mát.
nId. Thanh tre hay sắt dùng kẹp cá, thịt mà nướng hoặc để gắp than. IIđg. Dùng đũa hoặc gắp mà lấy. Liệu cơm gắp mắm (tng).
nd. Sức mạnh dồn vào một hành động. Lấy hết gân sức vần tảng đá.
nđg. 1. Hất đi hay hất lên bằng đầu ngón tay hay đầu mút một vật hình que. Gẩy con kiến bò trên áo. Lấy que gẩy con sâu. Gẩy rơm.
2. Làm nảy dây đàn cho rung lên thành tiếng. Gẩy đàn bầu. Cũng nói Gảy đàn.
nd. 1. Bệnh ngoài da, hay lây, làm nổi mụn nhỏ rất ngứa, hoặc làm da thịt lở lói.
2. Gút bẩn trong sợi. Vải có ghẻ. Gỡ ghẻ tơ.
nd. Chất lầy nhầy chảy ra ở khóe mắt. Đổ ghèn. Cũng gọi Dử.
nđg. 1. Giáp, đâu lại với nhau. Ghép hai miếng ván.
2. Nối phần cây chiết ra vào một cây khác cho mọc mầm; lấy bộ phận tốt thế vào bộ phận cơ thể hư đã cắt bỏ. Ghép thận, ghép da mặt.
3. Buộc phải nhận, phải chịu. Ghép vào tội.
nđg. Dùng sức, giữ thật chặt. Ôm ghì lấy.
hd. Tổ tiên của gia đình. Lễ gia tiên: lễ lạy bàn thờ ra mắt ông bà sau khi cưới.
nd. Toàn bộ những chi phí tính thành tiền cho một món hàng mua vào trước khi bán đi để lấy lãi.
hdg. Tước lấy hết khí giới của quân đội thất trận. Giải giới quân địch.
nđg. Lấy lời phải trái mà khuyên can. Can gián.
hd. Sông núi; chỉ xứ sở, tổ quốc, cơ nghiệp. Lấy chồng phải gánh giang sơn nhà chồng (cd).
nđg. Tranh lấy. Giành độc lập. Giành thị trường.
nđg. Tranh một cách dữ dội để giật lấy.
nđg.1. Đưa cho để nhận lấy và chịu trách nhiệm. Giao tiền giao bạc cho con.
2. Đưa tới. Giao hàng.
3. Trao đổi. Giao dịch. Giao lưu.
4. Tiếp giáp nhau, gặp nhau ở một điểm. Hai đường thẳng giao nhau.
hdg. Giống đực giống cái lấy nhau. Cơ quan giao cấu.
nđg.1. Kéo lấy, giật. Kẻ giằng tới, người giằng lui.
2. Buộc. Giằng buộc.
nd.1. Chất chua do mước men rượu gây ra. Con giấm: cục lầy nhầy đóng trong nước rượu đang lên men giấm. Giấm bã, giấm bỗng: giấm gây bằng bã rượu. Giấm mật: giấm gây bằng chất ngọt. Giấm thanh: giấm gây bằng rượu và các loại quả.
nIđg. Lấy chân mà nện xuống. Giậm gót giày.
IId. Đồ đan bằng tre hình tròn lấy chân nhận xuống ruộng nước vừa đi vừa giậm, khi nào có cá thì chân cảm biết. Đánh giậm.
nId. Đồ đan bằng tre, mặt có lỗ nhỏ, trẹt, đê làm cho gạo giã sạch cám.
IIđg. Dùng giần mà lọc lấy gạo sạch cám. Giần gạo.
nđg.1. Kéo mạnh. Giật dây cho té.
2. Giành, lấy được. Bị giật bóp. Giật mảnh bằng: thi đậu. Giật giải: thắng giải.
3. Vay, mượn tạm. Giật đỡ mấy trăm.
nđg. Vì túng thiếu, khó khăn, phải tạm lấy chỗ này đập vào chỗ kia.
nd. Hố đào thẳng đứng, sâu vô lòng đất, để lấy nước.
nd. Giếng lấy nước ngầm ở mạch sâu dưới lòng đất, có đường kính nhỏ, đào bằng máy khoan.
nd. Giếng lấy nước, đào và khơi sâu xuống lòng đất, có bờ thành xây vững chắc.
nđg.1. Làm cho chết đột ngột, một cách bất thường. Giết người cướp của.
2. Giết để lấy thịt ăn. Giết gà đãi khách.
nd. Giờ của kinh tuyến gốc ở Greenwich, ngoại ô Luân Đôn được lấy làm giờ gốc trong tính toán khoa học và thông tin giữa các nước.
nđg.1. Cầm lại, không buông bỏ ra, không để cho di chuyển hay biến đổi. Giữ cho khỏi rơi. Giữ khách ở lại ăn cơm. Giữ trật tự. Giữ lời hứa. Giữ vững lòng tin.
2. Để ý coi chừng. Giữ nhà. Giữ sổ sách.3. Cầm lấy, đảm trách. Anh giữ mối dây này. Giữ chức giám đốc.
nđg.1. Giữ an toàn cho thân mình. Học vài ngón nhu đạo để giữ mình.
2. Coi chừng lấy thân của mình.
np. Cho có tiếng. Gọi là đắp điếm lấy người tử sinh (Ng. Du). Làm gọi là: làm lấy lệ.
nđg. 1. Làm cho hết mắc, hết rối. Gỡ ra rồi lại buộc vào như chơi (Ng. Du). Gỡ đầu: chải đầu.
2. Tháo ra khỏi cái mà vật bị dính vào. Gỡ mấy tấm ảnh trên tường. Gỡ mìn.
3. Đưa ra khỏi tình trạng lúng túng, khó khăn. Gỡ thế bí.
4. Lấy lại để bù phần nào vào chỗ thua thiệt. Gỡ lại được một bàn. Ngủ gỡ thêm mấy tiếng.
nđg. Nhẹ nhàng lấy đi cái ở trên bề mặt. Gợt váng. Gợt lớp bọt nổi lên.
hdg. Lợi dụng chức quyền để lấy của. Hà lạm tiền của dân. Hà lạm công quỹ.
nđg. Lấy hoa quả trên cành xuống bằng tay. Hái hoa. Hái rau. Hái ra tiền.
nđg.1. Làm cho giảm bớt hay ngưng vận động. Hãm máy. Hãm cho hoa nở đúng vào Tết.
2. Hát ca trù khẩn khoản mời khách uống rượu. Ả đào ngâm câu hãm. Hãm mừng tiệc thọ. Hãm mời uống rượu.
3. Cho nước sôi vào trà hay dược liệu và giữ hơi nóng một lúc để lấy nước cột đặc hay để chiết lấy hoạt chất. Hãm một ấm trà.
hd. Hàm lấy giá trị là các số.
nd. Lối hát cổ truyền dân tộc, giọng hát và điệu bộ đều có ý nghĩa tượng trưng, kịch bản gọi là tuồng, viết theo thể văn cổ, thường lấy đề tài trong lịch sử để đề cao trung hiếu tiết nghĩa. Cũng gọi Hát tuồng.
nd. Lối hát lấy giọng điệu dồn dập khi đuổi theo quân giặc.
nd. Nhựa đen lấy trong than đá (cũng gọi là dầu hắc), để quét lên gỗ chống ẩm, chống mối mọt.
nđg. Phát ra tiếng ngắn trong cổ để lấy giọng trước khi nói hay để làm hiệu.
nId. Khoảng rộng đào ngầm dưới đất. Hầm cát: hầm để lấy cát. Hầm rượu: hầm để rượu.
IIđg. Đậy nắp kín mà nấu nhừ. Hầm gà. Thịt hầm: Thịt nấu nhừ.
IIIt. Nóng và khó thở. Ở trong phòng này hầm lắm.
nđg. Áp sát vào và nhanh chóng kẹp lấy, ngậm lấy. Bé hập lấy vú mẹ.
nd. Hệ đơn vị đo lường lấy mét làm đơn vị gốc.
nt.1. Không làm gì hại cho người khác, khi tiếp xúc thấy dễ chịu, không có gì phải ngại, phải sợ. Hiền như cục đất. Ở hiền gặp lành (tng).
2. Tốt, có đức hạnh. Làm trai lấy được vợ hiền, Như cầm đồng tiền mua được miếng ngon (cd). Bạn hiền.
ht. Có danh tiếng lừng lẫy. Chiến công hiển hách.
nd.1. Cơ quan sinh sản hữu tính của cây hạt kín, thường có màu sắc và hương thơm. Hoa bưởi. Cười tươi như hoa.
2. Cây trồng để lấy hoa làm cảnh. Vườn hoa.
3. Vật có hình giống bông hoa. Hoa tuyết. Hoa đèn. Pháo hoa.
4. Dạng chữ đặc biệt to hơn chữ thường, dùng ở đầu câu và đầu danh từ riêng.
hdg. Thiêu người chết lấy tro, theo tục lệ của nhiều xứ. Lễ hỏa táng.
hdg. Biện pháp trong cách hành văn dùng tên gọi sự vật này để chỉ sự vật khác, như lấy tên gọi toàn thể để chỉ một bộ phận, lấy tên gọi vật chứa đựng để chỉ cái được chứa đựng, hay ngược lại (ví dụ: Cái cốc và cốc nước).
nd. Thứ cây mọc chùm, lá lớn bằng hai bàn tay, có củ tròn dài, nấu ăn hoặc lấy bột. Cũng gọi Củ dong.
nđg. Hỏi can phạm để lấy lời khai: Hỏi cung bị can.
nđg. Chờ sẵn để nghe, để đón lấy. Hóng gió. Hóng mát. Trẻ được ba tháng tuổi đã biết hóng chuyện.
nđg. Lợi dụng cảnh lộn xộn lấy của người. Trong lúc lo dập đám cháy có người hôi của.
nd. Cây to, quả gồm tám múi khô cứng xếp thành hình sao, mỗi múi chứa một hạt, có mùi thơm, dùng làm gia vị hay cất lấy tinh dầu.
hd. Đổi thứ tiền nước này lấy tiền nước khác trong việc giao dịch thương mại. Sở hối đoái. Dịch vụ hối đoái. Tỉ giá hối đoái.
nt. Thở một cách mệt nhọc. Hổn hển như lời của nước mây (H. M. Tử). Nói láy:Hổn ha hổn hển.
hd. Việc nam nữ chính thức lấy nhau làm vợ chồng. Nghĩa vụ hôn nhân.
nđg.1. Lấy lên với hai tay bụm lại, thu vào được nhiều. Làm được việc ấy thì hắn sẽ hốt của.
2. Bắt gọn, tóm gọn. Hốt trọn ổ bọn cướp đường.
3. Đưa toa cho tiệm thuốc bắc (lấy các thứ thuốc cần thiết cho một lần uống). Hốt hai thang thuốc. Cũng nói Bốc thuốc.
np. Lấy mức độ trung bình, đổ đồng.
nIđg. Há miệng mà ngụm lấy. Hớp mấy ngụm nước.
IId. Một ngụm . Uống mấy hớp trà.
nđg.1. Gạt, xúc lấy phần trên. Hớt bọt. Hớt bèo.
2. Cắt bớt phần dư. Hớt đọt cây. Hớt tóc.
3. Chận, lấy trước. Hắn hớt mất tiền lời.
4. Cướp lời nói trước. Người ta vừa nói thì hắn đã hớt rồi. Nói hớt.
nđg.1. Lấy đầu hay sừng mà đâm mạnh vào. Trâu bò húc nhau, ruồi muỗi chết (tng).
2. Chạm phải. Hai xe húc nhau.
3. Cố lăn vào. Húc đầu vào để kiếm ăn.
4. Vấp phải trở lực lớn. Húc phải một vấn đề hóc búa.
nđg.1. Chúm miệng lấy hơi kéo vào. Hút hơi. Hút mật. Hút máu.
2. Rút vào, hấp dẫn. Sức hút của trái đất.
3. Hít hơi thuốc, dùng thuốc. Anh ấy bỏ hút rồi.
nId. Than đá màu đen láy dùng làm đồ trang sức. Đôi vòng huyền.IIt. Đen lấy. Đôi mắt huyền.
hd. Bức thư lấy máu mà viết; thư viết với những lời lẽ rất thống thiết.
nt&p. Rực rỡ, lộng lẫy. Trang hoàng hực hỡ.
nđg.1. Đón giữ lấy vật đang rơi xuống. Hứng nước mưa.
2. Nhận lấy một cách bị đông. Hứng lấy thất bại.
nd. Cỏ mọc thành bụi, rễ dày, dài, thường dùng làm bàn chải, nấu nước gội đầu hay cất lấy tinh dầu thơm.
hd. Cây thân cỏ thuộc họ cúc, cụm hoa hình cầu rất to, hướng về mặt trời, trồng lấy hạt để ăn hoặc ép dầu.
nd. Hươu quý hiếm có ở Tây Nguyên, Đồng Nai, Bà Rịa, lông ngắn mềm, màu vàng hung hay màu hạt dẻ sáng, đẻ mỗi năm một lứa, mỗi lứa một con. Cũng gọi hươu đầm lầy, hươu lợn.
nđg.1. Làm di chuyển bằng tác động của lực qua môt điểm nối. Trâu kéo cày.
2. Cùng di chuyển theo một hướng. Bà con kéo đến thăm hỏi. Mây kéo đầy trời.
3. Tụ họp thành nhóm, bè đảng. Kéo bè kéo cánh.
4. Làm cho hoạt động hay di chuyển đến vị trí cần thiết bằng cách kéo. Kéo bễ thổi lò. Kéo vó. Kéo cờ trắng xin hàng.
5. Làm cho phát ra tiếng nhạc hay tiếng báo hiệu bằng động tác kéo hay giống như kéo. Kéo đàn nhị. Kéo chuông nhà thờ. Kéo còi báo động.
6. Làm thành vật hình dây, hình sợi. Kéo sợi. Kéo nhẫn vàng.
7. Trải ra trên không gian hay thời gian, liên tục. Vết thương kéo da non. Pháo sáng kéo thành một vệt dài. Kéo dài cuộc họp.
8. Tác đông làm cho lên cao hay hạ thấp. Kéo năng suất lên. Kéo giá món hàng xuống.
9. Bù vào chỗ thiếu sót, yếu kém. Lấy cần cù kéo khả năng. May ra còn kéo được vốn.
nd. Cù nèo. Lấy kèo nèo mà chọc.
nd.1. Đồ dùng gồm hai thanh, hai mảnh cứng để kẹp đồ vật và giữ chặt lấy. Chiếc kẹp tóc. Kẹp chả nướng.
2. Thanh kim loại uốn cong có gờ hai bên cạnh để giữ nhiều viên đạn cùng được lắp vào súng một lần. Kẹp đạn súng trường.
nđg. Mắc vào chỗ nào, việc gì mà ra không được. Bị kẹt tay trong cánh cửa. Kẹt tiền: tiền mắc vào việc kinh doanh không lấy ra được. Kẹt quá, không biết làm thế nào.
nđg. Lấy nhau làm vợ chồng. Từ ngày kết duyên với nhau.
hdg. Chính thức lấy nhau làm vợ chồng. Tổ chức lễ kết hôn.
nđg. Lấy hơi hắt cái gì vướng trong họng cho văng ra. Khạc chẳng ra cho, nuốt chẳng vào (Ôn. Nh. Hầu).
hdg. Đào đất lấy lên. Khai quật tử thi nạn nhân để khám nghiệm.
hdg. 1. Thu lấy những nguồn lợi sẵn có trong thiên nhiên. Khai thác lâm sản.
2. Phát hiện và sử dụng những cái có ích còn ẩn giấu hoặc chưa được tận dụng. Khai thác khả năng tạo từ rất phong phú của tiếng Việt.
3. Tra hỏi để tìm biết những bí mật của đối phương. Khai thác một tù binh.
nt. Một mực, không chịu nhân nhượng. Khăng khăng buộc mãi lấy người hồng nhan (Ng. Du).
hd. Lời khai miệng của bị can. Lấy khẩu cung.
nđg. Cúi đầu rạp xuống mà chào. Uốn lưng năm lạy, khấu đầu ba phen (Nh. Đ. Mai).
nđg. Đánh nhẹ. Lấy thước khẻ tay.
nd. Khí lấy từ mỏ hoặc điều chế ra để đốt sáng, đun nấu hay chạy máy.
nd. Khí dễ cháy lấy từ mỏ khí dùng làm chất đốt và nguyên liệu cho ngành công nghiệp tổng hợp hữu cơ.
nt. Khit (láy).
nd. Cùng loại với khoai môn, chỉ có một lá, củ rất to dùng để ăn. Bột nưa (lấy ở củ nưa).
ht. Lấy lòng tốt mà dung thứ. Cảm hóa bằng sự khoan dung.
nđg. 1. Khua bằng tay hoặc bằng gậy cho ngập vào. Khoắng chậu bột.
2. Lấy nhiều thứ một cách nhanh gọn. Kẻ gian đã vào nhà khoắng sạch.
nd. Bã còn lại sau khi đã ép lấy dầu.
hdg. Lấy lại được, trở lại như trước. Khôi phục danh dự. Khôi phục đường giao thông sau lũ lụt.
nt&p. Già lắm. Khú đế rồi mà chưa chịu lấy chồng. Cũng nói Khú cú đế.
nđg. 1. Khua. Cầm gậy khua khoắng ầm ĩ.
2. Lấy trộm một cách nhanh gọn. Vào nhà khua khoắng hết đồ đạc rồi chuồn.
nđg. Tạm quên, quên dần nỗi buồn phiền. Lấy câu vận mệnh, khuây dần nhớ thương (Ng. Du).
hd. Cây to, thân thẳng, trồng để lấy bóng mát và gây rừng, lá có tinh dầu, có thể cất làm thuốc. Cũng gọi Bạch đàn.
nđg. 1. Gập chân xuống, không đứng thẳng. Con voi khuỵu chân xuống. Khuỵu chân lấy đà.
2. Khuỵu hai chân ngã xuống. Ngã khuỵu.
nt. Một mực giữ lấy, không chịu rời ra. Khư khư như từ giữ oản (t.ng). Khư khư giữ ý kiến.
hd. Điều may mắn, phúc lành do vật gì, điều gì mang lại. Xin lộc thánh lấy khước. Làm ơn để lấy khước.
nd. Kịch không có kịch bản viết sẵn, các diễn viên dựa vào nội dung đã được xác định mà tự đặt lấy lời khi biểu diễn.
hdg. Chiếm lấy nước khác để nhập vào nước mình. Kiêm tính luôn mấy nước. Cũng nói Thôn tính.
nt. Vững vàng, không lay chuyển. Con gái gì mà kiên vậy?
ht. Đẹp lộng lẫy. Cô gái kiều diễm.
nđg. Lấy nước, gánh nước. Quảy thùng ra giếng kín nước.
nt&p.1. Các mặt đã ngăn chắn, không gì lọt qua được. Che kín ngọn đèn. Nhà kín gió.
2. Dày đặc, không thể chen thêm vào nữa. Người ngồi kín cả khán đài.
3. Giấu kỹ, không để ai lấy hoặc biết được. Cất kín trong phòng riêng.
4. Bí mật, không để cho ai biết được. Bàn kín với nhau. Bỏ phiếu kín.
pd. Thuốc làm bằng chất đắng lấy trong vỏ cây canh-ki-na để trị bệnh sốt rét.
nIt. 1. Chưa quen biết. Đầu lạ sau quen.
2. Không bình thường, khó hiểu. Chuyện lạ. Nói gì lạ vậy?
IIđg. Lấy làm ngạc nhiên, thấy khó hiểu. Anh còn lạ gì chuyện ấy.
IIIp. Đến mức đô khác thường, đáng ngạc nhiên. Trông đẹp lạ.
nd. Cây thân cỏ lá dài, hoa đỏ hay hồng, lá giã lấy nước nhuộm bánh hay thổi xôi có màu tím sẫm.
nt. Cắc cớ, trớ trêu. Con tạo lá lay. Chuyện đời lá lay.
nIđg. Thu vượt chi sau một quá trình buôn bán, kinh doanh. Buôn mọt lãi mười (t.ng). Năm nay trồng rau không lãi bằng nuôi lợn.
IId.1. Khoản tiền thu vượt chi. Kinh doanh có lãi. Lấy công làm lãi.
2. Khoản tiền người vay phải trả thêm cho chủ nợ ngoài số đã vay. Cho vay nặng lãi. Lãi 5% mỗi tháng.
nđg. Lấy lại sức sau khi bệnh. Ăn nhiều thế mà chưa lại nghỉn.
dt. Theo tục lệ cổ truyền trong lễ cưới, khi nhà trai đem lễ vật đến, nhà gái lấy một phần biếu lại cho nhà trai.
nđg. 1. Trở thành bạn với nhau. Chỉ biết lấy sách làm bạn.
2. Lấy nhau làm vợ chồng. Anh chị ấy làm bạn với nhau đã mấy năm rồi.
nđg. Lấy chồng với tư cách vợ lẽ (vợ bé).
nđg. Đứng giữa làm môi giới cho hai bên biết nhau để đi tới hôn nhân hay mua bán. Làm mối cho hai người lấy nhau.
nđg. 1. Giết gia súc để lấy thịt ăn. Làm thịt con lợn.
2. Đưa vào cuộc để cùng nhau chia lợi do sự thất bại của người bị đưa vào. Trong sòng bạc hôm qua hắn đã bị làm thịt nhẵn túi.
nđg. Làm công việc cho người khác để lấy tiền công. Người lao động làm thuê.
nđg. 1. Làm xong, hoàn thành. Làm tròn nhiệm vụ.
2. Lấy một số tròn xấp xỉ nó. 183,7 làm tròn 184 hoặc 180.
nđg. 1. Đưa lưỡi dao vào thịt để cắt lấy những lớp mỏng. Lạng bớt mỡ ra.
2. Xẻ thành những tấm mỏng. Lạng gỗ.
nd. Hình thức tổ chức chiến đấu của chiến tranh nhân dân lấy làng làm cơ sở, vừa sản xuất vừa chiến đấu.
nđg. 1. Nhận lấy cái được giao, phát cho. Lãnh thưởng. Lãnh nhiệm vụ mới.
2. Vâng theo, nghe theo. Lãnh lịnh. Lãnh ý. Cũng nói Lĩnh.
nd. 1. Đồ dùng để đong lường. Một lào đậu.
2. Cái để đo giá trị. Họ quen lấy đồng tiền làm lào.
nđg. Lắc qua lắc lại, làm cho không còn yên trong vị trí. Gió lay rèm cửa. Lay vai gọi dậy. Không lay nổi ý chí sắt đá.
nđg. Lật trở lại. Lãy ngửa. Cháu bé ba tháng tuổi đã biết lãy.
nt. Bay lất phất. Mưa lay bay.
nđg. (Chỉ dùng ở ngôi thứ nhất). Hoàn toàn không dám làm, không dám nhận. Anh thì anh dám làm, chứ tôi thì xin lạy cả nón.
nđg. Làm cho không còn giữ nguyên vị trí hay trạng thái ổn định. Túp lều bị gió giật lay chuyển dữ dội. Khó mà lay chuyển được ông ấy.
nđg. Chuyển động nhẹ ở một vị trí nhất định. Bóng cây lay động trên mặt nước. Bài thơ làm lay động lòng người.
nt. Chỉ màu mắt đen sẫm, óng ánh, rất sinh động. Đôi mắt tròn đen lay láy.
nt. 1. Lay động nhẹ nhàng, yếu ớt. Cành liễu lay lắt trước gió.
2. Sống một cách vất vưởng, yếu ớt, không ổn định kéo dài. Sống lay lắt trong các trại tị nạn.
nt. 1. Không được chú ý tới, không được dùng tới trong thời gian dài. Sách để lay lất trong phòng.
2. Lay lắt nghĩa 2. Sốnglay lất ở thành phố.
nđg. Cầu xin một cách khổ sở, nhục nhã. lạy lục hết người này đến người khác, mà chẳng được gì.
nt.x.Lây nhây.
nđg. 1.Lay, rung cho chuyển động. Sầu đong càng lắc càng đầy (Ng. Du).
2. Đưa qua đưa lại. Quả lắc.
3. Lắc đầu (nói tắt). Hỏi gì cũng lắc.
nđg. 1. Như Nhặt, lượm. Lấy lên cái được chọn.
2. Ngắt bỏ phần hư. Rổ rau chưa lặt.
nt. Đầy bùn lầy. Con đường lầm lội.
nđg. Làm ra vẻ nghiêm nghị, nghiêm trọng. Rồi ra ta sẽ lập nghiêm lấy chồng (c.d).
nđg. 1. Dở lộn qua bề khác. Lật trang sách.
2. Lộn mình trở lại. Trẻ con ba tháng đã biết lật. Cũng nói Lẫy.
3. Lừa, trở mặt. Lật nợ.
4. Làm cho tình hình thay đổi ngược lại. Lật lại tình thế. Lật ngược thế cờ.
5. Lật đổ. Chính quyền phản động bị lật.
nt&p. Vất vưởng, lây lất. Sống lất lưởng ngày nào hay ngày đó.
nd. Bệnh ở bộ phận sinh dục, rất dễ lây, do một loại cầu khuẩn gây ra. Bệnh lậu.
nđg. 1. Chỉ bệnh truyền nhiễm qua người khác. Bị lây bệnh lao.
2. Nhận một phần trạng thái tâm lý, tình cảm của người ở gần. Vui lây cái vui của bạn. Thơm lây. Bị giận lây.
nId. Đất bùn nhão vì ngập nước. Vượt qua bãi lầy. Xe bị sa lầy.
IIt. Nhiều bùn, trơn trợt. Đường lầy. Ruộng lầy.
nđg.x. Như Lảy.
nId. Bộ phận của nỏ hay của bẫy, để phóng tên hay làm sập bẫy. Lẫy nỏ. Bẫy bị hỏng lẫy không sập.
IIđg. Lảy. Lẫy cò.
nđg.x.Lãy
nt. Dỗi, hờn. Nói lẫy.
nđg. Chỉ răng mọc lệch, nhô ra khỏi hàm. Chiếc răng mọc lẫy.
nIđg. 1. Đưa cái của mình hay cái có sẵn ra dùng. Lấy sách ra đọc. Lấy tiền trả cho người ta.
2. Lấy cái thuộc về người khác làm của mình. Lấy trôm. Lấy của công.
3. Dùng phương tiện của mình để tạo ra cái mình cần. Vào rừng lấy củi. Cho vay lấy lãi.Lấy công làm lời.
4. Tự tạo ra cho mình. Lấy giọng. Lấy đà.
5. Xin. Lấy chữ ký. Lấy ý kiến rộng rãi.
6. Chỉnh lại hay tìm biết cho chính xác. Lấy lại giờ theo đài. Lấy nhiệt độ cho bệnh nhân.
7. Đòi giá bán là bao nhiêu. Con gà này bà lấy bao nhiêu?
8. Trích ra. Câu này lấy ở Truyện Kiều.
9. Đi mua. Đi lấy hàng về bán.
10. Kết thành vợ chồng. Lấy người cùng quê. Lấy vợ cho con.
IIp.1. Biểu thị kết quả của hành động. Học lấy lệ. Bắt lấy nó.
2. Biểu thị hành động tự người hành động tạo ra. Ông ấy tự lái lấy xe. Trẻ đã có thể giặt lấy quần áo.
3. Nhấn mạnh về mức độ tối thiểu. Ở lại chơi thêm lấy vài ngày. Túi không còn lấy một đồng.
nđg. Lấy. Chồng gần không lậy để lậy chồng xa... (c.d).
nt. Không thứ lớp, không gọn gàng. Sổ sách lây bây.
nđg. Run rẩy một cách yếu đuối. Mới ốm dậy chân tay còn lẩy bẩy.
np. Chỉ cốt là có làm, không cần đến kết quả. Ăn lấy có vài miếng. Tự phê bình lấy có.
nt. Như Lây nhây.
np. Chỉ cốt là làm cho được, bất chấp làm như thế nào, kết quả ra sao. Đòi lấy được. Dở vậy mà khen lấy được.
nđg. Tự cảm thấy. Lấy làm xấu hổ về sự trễ nải của mình. Lấy làm tiếc đã không đến dự.
np. Kéo dài một cách cực khổ, tối tăm. Sống lây lất qua ngày.
pđg. Phô bày hình thức để khoe khoang. Hắn thích lấy le. Lấy le với bạn.
np. Cốt cho có, cho phải phép. Chỉ làm lấy lệ. Hỏi qua loa lấy lệ.
np. Cốt làm vừa lòng người khác, để tranh thủ cảm tình. Cười lấy lòng. Khen lấy lòng.
nt. Đầy lầy, đầy bùn. Đường lầy lội.
nt. Như Nhầy nhụa. Đường lầy lụa trơn trợt.
nt. 1. Dạn dày, không biết xấu hổ. Người lầy lữa.
2. Lầy lụa, lầy nhầy.
nt. Như Lừng lẫy.
nđg. Viện một lý lẽ để dựa vào mà làm điều đáng trách. Lấy nê mất điện không chịu học bài.
nt. Kéo dài. Lây nhây như thầy kiện (t.ng).
nt. Ướt bẩn và dính nhớt nhát. Mũi dãi lầy nhầy.
nt&p. Như Lây rây. Mưa lây phây
nt&p. Chỉ mưa nhỏ hạt như rắc bụi. Trời mưa phùn lây rây.
np. Chỉ cốt gọi là xong, không kể kết quả. Chỉ làm lấy rồi.
nt. Sây sát hay sần sùi. Da lầy sầy.
nd. Vợ lẽ. Chết trẻ còn hơn lấy lẽ.
nt&p. Nhanh và nhẹ nhàng. Động tác rất lẹ làng. Lẹ làng nắm lấy.
nd.1. Dây xe dùng để đóng sách theo lối xưa. Giấy rách giữ lấy lề(t.ng).
2. Mép tờ giấy để trắng.Viết trên lề.
3. Phần bên cạnh, bên ngoài một sự kiện. Bên lề hội nghị. Chuyện ngoài lề.
4. Mé hai bên của con đường. Người đứng đầy hai bên lề.
nđg.1. Lấy kim hay gai nhọn mà khơi vật gì mắc ở da thịt. Qua truông em đạp lấy gai, Em ngồi em lể, trách ai không chờ (c.d). Cũng nói Nhể.
2. Chích cho máu chảy, theo lối trị vài thứ bệnh của người Đông phương.
nId. 1. Phép tắc phải tuân theo khi thờ cúng tổ tiên, quỉ thần hoặc giao tế trong xã hội. Thờ thì dễ, giữ lễ thì khó (t.ng). Biết giữ lễ với thầy.
2. Tổ chức long trọng để kỷ niệm hoặc hoan hô một người nào, một việc gì. Lễ Độc lập. Lễ chào cờ. Lễ thành hôn.
3. Đồ vật để dâng cúng. Dâng lễ.
4. Tiền bạc hoặc đồ vật đem dâng biếu. Nhận lễ ăn hỏi.
IIđg. 1. Chấp tay vái lạy hoặc tham gia nghi thức tôn giáo. Lễ bàn thờ tổ tiên. Lễ ba lễ. Lễ chùa.
2. Đem đồ vật, tiền bạc biếu để nhờ cậy. Ngày xưa, ngày Tết có lệ đi lễ quan.
nd.1. Điều quy định đã trở thành nề nếp. Phép vua thua lệ làng (t.ng). Hợp lệ.
2. Do đã lặp đi lặp lại nhiều lần thành thói quen. Lần nào cũng thế, đã thành lệ. Theo lệ thường.
3. Điều làm theo lệ thường, chỉ cốt cho có mà thôi. Hỏi chào cho có lệ. Làm lấy lệ.
nđg. Đưa đạn vào nòng súng để lảy cò thì nổ.
nđg. Lấy đầu lưỡi đưa qua đưa lại trên vật gì. Liếm mồm. Mèo liếm dĩa. Lửa liếm vào mái tranh.
ht. Phải chịu tội lây. Không để liên lụy đến ai.
nt. Lộng lẫy, rộn rịp. Ngựa xe võng giá linh đình (N. Đ. Chiểu).
nđg. 1. Tách cặn, bẩn ra khỏi chất lỏng, chất khí bằng dụng cụ hay biện pháp nào đó. Lọc nước. Thuốc lá đầu lọc.
2. Tách riêng để lấy ra phần phù hợp với yêu cầu. Lọc giống tốt.
nđg. Gạn lấy nước trong. Lóng nước muối. Gạn đục lóng trong.
nd.1. Khoảng đất hẹp để ra vào một nơi nào. Ra lối cửa sau. Dọn dẹp để lấy lối đi. Không có lối thoát.
2. Cách thức, thói làm. Lối sống giản dị. Lối châm biếm kín đáo.
nIđg. 1. Đi trên mặt nền ngập nước. Xăn quần lội qua. Trèo đèo lội suối.
2. Bơi. Học lội. Tập lội.
IIt. Chỉ đường lầy lội, có nhiều bùn lầy. Mưa to, đường khá lội.
nt. Rực rỡ. Sắc đẹp lộng lẫy.
nđg. 1. Bóc tuột ra. Lột da ếch. Lột mặt nạ. Lột trần.
2. Thay lốt. Rắn lột. Cua lột.
3. Lấy, cướp sạch. Cướp vừa lột hết tiền của hành khách.
4. Làm cho bày ra. Lột hết tinh thần của vở kịch. Lột trần bộ mặt giả nhân giả nghĩa.
nt. Bị lở nhiều chỗ. Tay chân lở láy.
nt. Quá thì, quá tuổi lấy chồng mà vẫn chưa chồng. Gái lỡ thì.
nt. Làm lấy có, không chuyên chú vào. Lờ vờ suốt ngày, không làm được gì.
nd.1. Chuỗi tiếng phát ra mang nội dung trọn vẹn nhất định. Xin nói vài lời. Mượn bút thay lời.
2. Nội dung lời nói. Vâng lời cha mẹ. Nhạc và lời của bài hát. Nói lời thì giữ lấy lời.
nd. Lời do buôn bán làm ăn. Chỉ cốt lấy lại vốn, không có lời lãi gì cả.
nd. Lợn đã thiến, nuôi để lấy thịt. Cũng gọi Heo thịt.
nd. Lợn đực không thiến, nuôi để lấy giống. Cũng gọi Heo nọc.
nd. Lợn nuôi cốt để lấy thịt.
nđg. Quấn lấy, không rời ra. Suốt ngày luấn quấn vì con.
hd. 1. Bọn cướp ở rừng. Bị lục lâm đón đường lấy hết tiền của.
2. Lưu manh, hung hãn. Bọn lục lâm ấy còn biết sợ ai.
nđg. Sụt dần xuống do không chịu được sức nặng bên trên. Móng tường lún. Xe lún lầy. Lún sâu vào tội lỗi.
hdg. Làm cho nao núng tinh thần, lay chuyển ý chí. Dùng tiền bạc để lung lạc.
nđg. Làm cho nghiêng ngả, không còn vững chắc. Gió lung lay tàu lá. Địa vị lung lay. Tinh thần lung lay.
ht. Chỉ vẻ lay động rung rinh của mặt phẳng phản chiếu ánh sáng. Mặt hồ gợn sóng lung linh ánh sao. Bóng cây lung linh trên mặt nước.
np. 1. Lặp đi lặp lại nhiều lần, không ngớt. Đến thăm nhau luôn. Nói luôn miệng.
2. Một mạch, không ngừng. Nói luôn một mạch. Mua luôn mấy thứ.
3. Liền ngay tức thời. Nói xong, làm luôn. Thấy sai là sửa luôn.
4. Suốt từ đó về sau. Nó bỏ làng đi luôn. Mượn rồi lấy luôn. Ngất đi rồi chết luôn.
nId. Lụt gây ngập nước, lầy lội. Vỡ đê gây lụt lội.
IIt. Bị ngập nước lầy lội. Đường sá lụt lội.
nđg. Nấu thật kỹ để lọc lấy chất tinh.
nđg. 1. Dùng mưu để gạt người. Bị lừa lấy hết tiền.
2. Ru, dỗ cho trẻ ngủ. Lừa con ngủ để đi thổi cơm.
3. Chờ lúc thuận tiện để làm việc gì. Lừa khi mọi người sơ ý, tên trộm lẻn vào nhà.
4. Đưa đi quả bóng ở chân mình; dùng lưỡi tách cái gì ra khỏi thức ăn trong miệng. Lừa bóng qua khỏi hậu vệ. Ăn cá lừa xương.
nđg. 1. Chọn lấy những cái đúng với yêu cầu. Lựa hạt giống.
2. Chọn cho đúng cách, đúng cái để đạt yêu cầu tốt nhất. Lựa lời khuyên giải. Lựa chiều gió cho thuyền đi.
nđg. Lừa để chiếm lấy tài sản. Bị truy tố về tội lừa đảo.
nđg. Dánh lừa để mưu lợi. Bị lừa gạt, lấy hết đồ đạc. Lừa gạt dư luận.
nt. Vang lừng, khắp nơi ai cũng biết. Lừng lẫy một thời. Tiếng tăm lừng lẫy.
hdg. Lấy tình cảm châm chước mà xét. Lượng tình tha thứ.
nđg. Lấy lượng rộng mà xét.
nd. Bệnh làm cho đi tiêu nhiều lần, phẩn lầy nhầy, lẫn máu. Cũng nói Kiết lỵ, Kiết.
nd. Hang ăn sâu vào đất lầy của một số loài như cua, ếch, lươn... Ếch nằm mà.
nđg. Dùng xảo thuật để che mắt người ta. Mà mắt để lấy hết của cải.
nđg. Nói cho người này biết chuyện của người kia do mình thày lay.
nđg. Cọ xát bằng vật cứng cho láng, cho sắc bén hay để cho ra một chất gì. Mài dao. Mài mực. Mài sắn lấy bột.
nđg. 1. Giữ bên mình lúc di chuyển. Mang con đi theo. Mang giấy tờ đầy đủ.
2. Có ở trên người, ở một vị trí nhất định. Mang giày. Đang mang thai.
3. Được gắn cho một tên gọi, một ký hiệu. Thành phố mang tên Bác Hồ. Cầu thủ mang số 3.
4. Nhận lấy để gánh chịu lâu dài. Mang tiếng. Mang lụy vào thân.
5. Có một đặc trưng, một tính chất riêng. Điệu múa mang tính dân tộc.
6. Lấy ra, đưa ra để làm một việc gì. Mang quần áo ra giặt. Mang hết nhiêt tình ra phục vụ.
7. Tạo ra, đưa đến. Đứa con mang lại niềm vui cho cha mẹ. Việc làm mang lại nhiều lợi ích.
hd. Chi thứ tư trong 12 chi (lấy con mèo làm tượng trưng) theo cách tính thời gian cổ truyền Trung Quốc. Giờ mão. Cũng gọi Mẹo.
nd. 1. Quan hệ ruột thịt, thân thích. Tình máu mủ.
2. Công sức rất vất vả. Đem mồ hôi máu mủ đổi lấy bát cơm.
nd. Chỗ có lắp vòi nước để lấy nước máy. Lắp đặt máy nước công cộng.
nđg. 1. Lấy đầu ngón tay mà sờ, vo nhẹ. Mân từng sợi tóc. Bé mân vú mẹ. Cũng nói Măn.
2. Kéo dài thời gian. Việc mân mãi cả tháng.
nđg. Bị kẻ cắp lấy mất.
nđg. Bị kẻ trộm lấy của cải. Trong lúc cả nhà đi vắng, chiếc xe máy để trong nhà đã bị mất trộm.
hd. Chế độ mà quyền thuộc người mẹ, con cái lấy họ mẹ.
nd. Đàn bà Việt lấy Pháp hay Mỹ. Me Tây. Me Mỹ.
pd. Lên khuôn trang sách, báo, để in. Sắp chữ rồi mi lấy và in luôn.
hd. Sao sáng, thường dùng chỉ diễn viên điện ảnh có tài năng, tiếng tăm lừng lẫy. Minh tinh màn bạc.
nd. Bẹ trắng gói lấy buồng cau,rụng khi buồng cau nở.
nId. Dụng cụ có đầu cong hình lưỡi câu để lấy, giữ hay treo đồ vật. Treo hàng vào móc cân.
IIđg. 1. Lấy ra từ chỗ sâu, hẹp bằng tay hay bằng cái móc. Móc cống cho thoát nước. Móc cua ngoài đồng.2. Giữ, treo bằng cái móc. Móc mồi câu cá. Gai móc rách áo.
3. Đan sợi bằng kim móc. Móc chiếc túi lưới.
4. Bắt liên lạc để hoạt động bí mật. Móc cơ sở trong vùng địch.
5. Cố tình gợi ra chuyện không hay của người khác để làm cho khó chịu. Hỏi móc một câu.
nd. Dụng cụ có một cái móc hình lưỡi câu để móc, kéo những vật ở các vị trí khó lấy.
nd. Trọng lượng gia súc sau khi đã chọc tiết, cạo lông và lấy hết phần lòng. Cân móc hàm.
nđg. Lấy cắp tiền hay đồ vật trong túi áo, túi quần người khác. Bị móc túi hết cả tiền và giấy tờ.
nđg. 1. Gạt phần bên ngoài, gỡ các phần bao bọc để lấy vật ở bên trong, bên dưới. Moi mấy nhánh gừng. Moi ruột cá. Moi óc cố nhớ lại.
2. Tìm cách làm cho người khác thổ lộ điều họ giữ kín. Moi tin tức. Moi tài liệu.
nđg. 1. Lấy, lôi ra bằng hết, từ chỗ kín đáo, chật hẹp. Giấu đâu cũng moi móc ra.
2. Bới móc nói ra những điều riêng tư nhỏ nhặt của người khác với dụng ý xấu. Moi móc đời tư.
nđg.1. Dùng dao rạch bên ngoài của một bộ phận cơ thể rồi mở rộng ra. Mổ cá. Mổ lấy đạn ra. Mổ ruột thừa.
2. Mổ gia súc để làm thịt. Mổ gà đãi bạn.
nd. 1. Chất nước bài tiết qua lỗ chân lông ở da. Sợ toát mồ hôi.
2. Chỉ công sức lao động khó nhọc. Đem mồ hôi đổi lấy bát cơm.
nd.1. Gỗ. Đồ mộc. Thợ mộc.
2. Loại cây có hoa thơm thường lấy để ướp trà. Hoa mộc.
3. Một trong năm hành (năm chất theo quan niệm thời xưa): Kim, mộc, thủy, hỏa, thổ.
nd. Nói chung về mộng để lắp ghép cho khít, cho chặt. Cái bàn quá cũ, mộng mẹo đã lung lay cả.
nđg. Mời lấy lệ, không thật lòng.
nđg. Dùng thủ đoạn khéo léo để lấy lời khai theo ý muốn chủ quan của người hỏi cung.
nd. Giống cấy lớn, lá dài, hoa to màu trắng, quả tròn, hạt có thể ép lấy dầu để thắp hay làm thuốc.
nđg.1. Đưa tiền ra đẻ đổi lấy cái minh cần dùng,kể cả cái lợi không chính đáng. Mua hàng. Mua thức ăn. Mua lòng khách. Bán tiếng mua danh.
2. Bỏ nhiều công sức để rồi thu về cái không hay ngoài ý muốn. Đã mất công lại mua thêm sự bực mình.
nđg. Mua để bán lại lấy lãi, để kinh doanh. Giữ chữ tín cho khách hàng mua buôn.
nđg. Tìm lấy hay phải nhận lấy do hành động của mình. Mua chuốc hư danh. Mua chuốc oán thù.
nđg. Dùng muỗng, vá, gáo mà lấy vật lỏng hoặc sệt sệt: Tiền trao cháo múc (tng).
nd. Muối ăn lấy ở mỏ, phân biệt với muối lấy ở nước biển.
nđg.1. Ngậm vào miệng rồi chúm môi lại hút. Em bé mút tay.
2. Kẹp giữ lại, làm cho chuyển động khó khăn. Bùn đặc quánh mút chặt lấy chân.
nd.1. Mưa và nắng nói chung. Ơn trời mưa nắng phải thì... (cd).
2. Chỉ cảnh đau ốm bất thường... Sớm khuya mưa nắng lấy ai bạn cùng (cd).
nđg.1. Lấy của người khác dùng trong một thời gian, rồi sẽ trả lại với sự đồng ý của người ấy. Mượn sách của Thư viện.
2. Nhờ làm giúp việc. Mượn làm lá đơn.
3. Nhờ làm rồi trả công. Tiền công mượn thợ.
4. Nhờ, dựa vào, dùng làm phương tiện trong một việc. Mượn cớ từ chối. Mượn rượu giải sầu. Mượn tay người này lật người kia.
nđg.1. Nhằm vào mà bắn mạnh. Nã pháo vào thành.
2. Lấy ở người khác cho bằng được. Tróc sưu, nã thuế.
nđ&lo.1. Từ chỉ hay gọi người phụ nữ trẻ tuổi được yêu quý, tôn trọng. Ước gì anh lấy được nàng... (cd). Nàng công chúa. Nàng dâu.
2. Người con gái nhà quý tộc (lang) Mường thời phong kiến.
nd. Cây có ngáng ở đầu trên để chống đỡ cho khỏi ngã đổ. Lê bước trên nạng gỗ. Lấy nạng tre chống buồng chuối.
nđg. Lấy thai còn non tháng ra bằng dụng cụ chuyên môn.
nIch. Biểu thị ý người, sự vật, địa điểm, thời điểm đang nói ở ngay trước mặt hay tựa như ở ngay trước mặt. Cái này đẹp. Anh này tôi không quen. Việc này tôi không biết.
IItr. 1. Biểu thị ý nhấn mạnh tính cụ thể của nhiều vật, nhiều sự kiện kể thành một loạt. Này kẹo, này bánh, này chè, này thuốc lá, đủ cả. Đẹp này, học giỏi này, thông minh này, người như thế ai mà không thích?
2. Biểu thị ý nhấn mạnh điều cụ thể vừa nêu ra. Làm thế này này! Mày có đi không này?
IIIc. Có tác dụng như gọi người đối thoại. Này, cầm lấy.
nIđg.1. Co các ngón tay vào lòng bàn tay và giữ chặt lại thành một khối. Nắm tay lại mà đấm.
2. Cho vào lòng bàn tay rồi bóp chặt lại. Nắm cơm mang đi ăn đường.
3. Giữ chặt trong bàn tay. Nắm lấy sợi dây. Nắm tay nhau cùng ca múa.
4. Làm cho mình có được để dùng. Nắm vững kiến thức. Nắm lấy thời cơ.
IId.1. Bàn tay nắm lại thành một khối. To bằng nắm tay.
2. Lượng vật rời có thể nắm được trong lòng bàn tay. Bốc một nắm gạo. Vơ đũa cả nắm.
3. Lượng nhỏ bé, không đáng kể. Nắm xương tàn.
nđg. 1. Dùng tay biến đổi vật liệu mềm dẻo thành vật có hình khối theo kiểu mẫu. Nặn tượng.
2. Bịa đặt. Cố nặn ra một câu chuyện.
3. Lấy tay bóp mạnh cho lòi ra. Nặn mụn. Nặn mủ. Nặn sữa.
np. Lấy một số lãi quá nhiều. Cho vay nặng lãi.
nđg. Lấy lén, cắp. Nẫng mất ví tiền.
nd. Đà, cớ. Lấy nê đi chơi. Chấp nê.
nId. Miếng tre nhỏ để chông vào chỗ hở cho chặt. Nêm gài rất chặt. Tháo nêm.
IIđg. Lấy nêm chêm vào cho chặt. Nêm cối. Chăt như nêm. Chật như nêm.
nđg. 1. Chuyển từ vị trí thẳng sang ngang hay nằm ngang. Cành cây ngả trên mặt nước. Mặt trời ngả về tây.
2. Chuyển từ thái độ ở giữa sang đứng về một bên. Tầng lớp trung gian ngả theo cách mạng.
3. Thay đổi màu sắc tính chất. Quần áo đã ngả màu. Trời ngả sang hè.
4. Lấy ra và đặt ngửa ra. Ngả mâm dọn bát. Ngả mũ chào.
5.Chất cho đổ xuống hay giết chết. Ngả tre chẻ lạt. Ngả lợn ăn Tết.
6. Cày cấy gieo trồng sau khi thu hoạch vụ trước. Ngả ruộng sau khi gặt. Ngả mạ đúng thời vụ.
nd. Hình thức lao động tập thể tự nguyện cho xã hội, không lấy công, thường được tổ chức vào thứ bảy ở Liên Xô trước kia.
nt. 1. Cụt, trái với dài.
2. Chiếm ít thời gian. Ngày vui ngắn chẳng tày gan (Ng. Du). Kế hoạch ngắn ngày.
3. Gần, không xa, hẹp hòi. Thấy ngắn. Lấy ngắn nuôi dài.
nđg. 1. Đã gần đến mức. Nước ngấp nghé mạn thuyền. Ngấp nghé tuổi bảy mươi.
2. Đến gần nhìn vào rồi lại lui ra, muốn vào mà chưa dám. Ngấp nghé ngoài cổng.
3. Dòm ngó với ý muốn giành lấy cho mình nhưng còn ngại ngùng. Có cô con gái xinh nhiều chàng trai ngấp nghé.
nt. Đầy dẫy, tràn ngập những thứ bẩn thỉu. Đường sá ngập ngụa bùn lầy. Sân ngập ngụa rác.
nđg. Nghĩ có thể người nào đó hành động hay sự việc gì đó xảy ra nhưng không có cơ sở để khẳng định. Nghi có kẻ đã lấy cắp. Nghi oan.
hd. Trường tư dạy không lấy học phí. Đông kinh nghĩa thục.
hd. 1. Ký hiệu thứ bảy (lấy ngựa làm tượng trưng) trong mười hai chi theo cách tính thời gian cổ truyền Trung Quốc. Giờ ngọ (từ 11 đến 13 giờ). Tuổi ngọ.
2. Lúc giữa trưa. Vừa đúng ngọ.
nIđg. Há miệng lớn mà cắn hay cặp lấy. Cho ngoạm miếng thịt.
IId. Gầu ngoạm (noi tắt).
hd. Cây nhỏ có hoa trắng ngà rất thơm, trồng làm cảnh và lấy hoa.
nd. Ngọc lấy ở con trai.
nd. 1. Bộ phận ở cuối phần bụng của con ong, hình mũi kim thường chứa nọc độc để chích.
2. Ngòi bút. Bút bị gãy ngòi.
3. Bộ phận dẫn lửa để làm nổ. Ngòi pháo. Ngòi nổ của bộc phá. Châm ngòi lửa chiến tranh.
4. Khối tế bào hoại tử, màu trắng, ở giữa nhọt. Nhọt phải lấy ngòi ra mới khỏi.
nđg. Ngồi co gập chân, hai tay vòng ra, ôm lấy đầu gối. Ngồi bó gối suy nghĩ.
hdg. Sinh sống ở nơi không phải quê mình. Trai làng ở góa còn đông, Cớ sao em lại lấy chồng ngụ cư (cd).
hp. Cao lớn, lộng lẫy. Lâu đài nguy nga.
np. Trước kia, lúc ban đầu; có thể được ghép thẳng vào một danh từ Hán Việt chỉ chức vụ. Hai người nguyên là bạn thân từ hồi nhỏ. Nguyên xưa kia ở đây là đầm lầy. Nguyên giám đốc công ty. Nguyên bộ trưởng.
hd. Tên một vị thuốc lấy mật con bê mà chế ra.
nt. Nhão đến mức dính kết lại với nhau. Đường lầy lội bùn nhão nhoét.
nđg. 1. Co chân lại mà cất mình lên vượt qua một khoảng cách. Nhảy qua hàng rào. Nhảy cao. Nhảy sào: lấy cây sào chống mà nhảy.
2. Di chuyển rất nhanh đến một vị trí. Thấy đánh nhau, nhảy vào can.
3. Chuyển đổi sang vấn đề khác. Từ chuyện nọ nhảy sang chuyện kia.
4. Bỏ qua một vị trí để chuyển sang vị trí kế tiếp. Viết nhảy dòng. Học nhảy lớp.
5. Khiêu vũ. Thi nhảy đẹp.
6. Lẹo, giao cấu (nói về thú vật). Bò mới nhảy đực.
7. Sinh thêm cây. Chuối nhảy con.
nt. Không rời ra, dứt ra. Thằng bé bám nhằng nhẵng lấy mẹ.
nđg. Bị ăn chặn, bị lấy cắp. Bị chủ nhẩm mất tiền công. Bị nhẩm mất cái bóp.
nđg.1. Lấy, lĩnh, thu về. Nhận quà. Nhận thư. Đến cơ quan nhận việc.
2. Đồng ý, hứa làm theo yêu cầu. Nhận sẽ giúp đỡ.
hdg. Lấy danh nghĩa để làm việc gì. Nhân danh cá nhân.
nt.1. Dính ướt, bẩn thỉu. Mặt nhầy nhụa mồ hôi. Lối sống sa đọa, nhầy nhụa.
2. Như Lầy lụa. Đường sá nhầy nhụa.
nđg.1. Khêu nhẹ bằng mũi nhọn để lấy ra. Nhể gai. Nhể ốc.
2. Chích nhẹ rồi nặn lấy máu (để chữa bệnh). Cũng nói Lể.
ht. Lấy cách chia cho 2 làm cơ sở. Hệ đếm nhị phân (có cơ sở là 2).
nd. Hàng tơ mặt sầy như cát. Nhiễu điều phủ lấy giá gương (cd).
nd.1. Đồ dùng bằng kim loại, có hai phần kẹp khít lại với nhau để lấy vật nhỏ hoặc nhổ lông. Nhíp nhổ râu.
2. Nhiều phiến sắt chồng lên nhau có tính cách co giãn để dưới thùng xe cho êm.
nđg.1. Đứng chụm đầu ngón chân, nhấc gót cho người cao lên. Phải nhón mới trông thấy được.
2. Lấy cắp. Kẻ gian đã nhón mất chiếc ví.
nđg. Lấy cắp những vật nhỏ nhặt.
nIt. Nhầy, dính lầy nhầy. Độ nhớt của dầu.
IId. 1. Chất nhầy trên da một số động vật. Da lươn có nhớt.
2. Dầu nhờn; dầu nhớt (nói tắt). Xăng pha nhớt.
nt. Rất lầy nhầy. Mồ hôi nhớt nhợt.
nIđg. Lấy một ít vật rời bằng năm đầu ngón tay chụm lại. Nhúm ít chè cho vào ấm.
IId.1. Lượng nhỏ nhúm lấy trong một lần. Bỏ nhúm muối vào nồi canh.
2. Số lượng nhỏ, không đáng kể. Chỉ có một nhúm người thì làm gì được.
nđg.1. Hơi co chân hạ người xuống để lấy đà bật lên. Nhún chân để nhảy.
2. Tự hạ mình xuống do một mục đích nhất định. Nói nhún để đấu dịu.
nđg.1. Cho vào một chất lỏng rồi lấy ra ngay. Nhúng ướt. Bàn tay nhúng máu.
2. Dự vào việc không dính dáng đến mình. Đừng nhúng tay vào việc đó.
hdg. Lạm dụng quyền hành, gây phiền hà và lấy của. Quan lại nhũng lạm.
nl. Biểu thị quan hệ đối lập, ý ngược lại điều vừa nói. Anh khôn nhưng vợ anh đần, Lấy ai lo liệu xa gần cho anh (cd). Muốn đi xem nhưng không có vé.
nd.1. Đồ dùng có răng, để lấy đồ ăn.
2. Công cụ giống như cái nỉa để cào xúc đá, vôi.
hd.1. Hiệu của một ông vua đặt ra khi lên ngôi để tính năm. Vua Gia Long lấy niên hiệu năm 1892 nên năm 1804 là Gia Long năm thứ ba (Gia Long tam niên).
nIđg. Buộc chặt một vòng, bó sát lấy. Nịt chặt bụng. Nịt ống quần.
IId. Dây thắt lưng.
nd. Khí giới hình cái cung có cán làm tay cầm và có lẫy, căng bật dây để bắn tên.
nđg. Nói theo người khác để lấy lòng, chứ không có tác dụng gì.
nt.1. Không còn vững chắc mà dễ đổ, dễ sụt xuống. Bức tường núng, muốn đổ.
2. Tinh thần, ý chí lung lay, không còn đủ sức chịu đựng. Núng chí trước khó khăn. Núng thế tìm đường tháo chạy.
ht. Lừng lẫy, hiển hách. Thời oanh liệt.
pd. Quả nhỏ dùng ép lấy dầu. Dầu ô-liu.
ht. Lây cái dơ bẩn độc hại. Không khí bị ô nhiễm.
nđg. Ôm chặt vào lòng một cách đột ngột. Cháu bé chạy đến ôm chầm lấy mẹ.
nđg. Không lấy chồng, lấy vợ khác sau khi chồng chết, vợ chết.
nđg. Cứ sống như vậy, độc thân hoặc không lấy vợ, lấy chồng khác. Chồng chết, chị ở vậy nuôi con.
hdg. Đánh giá chất lượng một công trình khoa học khi công trình được đưa ra bảo vệ để lấy học vị. Phản biện luận án tiến sĩ.
hd. Chính sách lấy pháp luật mà trị nước.
hd. Phân bón lấy từ khoáng sản.
nd. Phân lấy ở hang núi đá vôi, thành phần chủ yếu là các chất lân và vôi.
hd. Dụng cụ để lấy ra một phần của một hiệu điện thế xác định. Cũng nói Chiết áp.
nd.1. Quá trình toán học đi từ một hay nhiều số hoặc biểu thức chữ thay cho số suy ra những số khác, theo một quy tắc. Sáu phép tính cơ bản là cộng trừ nhân chia, nâng lên lũy thừa và lấy căn.
2. Tên gọi chung một số bộ môn toán học lý thuyết. Phép tính vi phân.
hd. Bọc thịt nhỏ như tổ ong bao lấy những nhánh cuối của phế quản.
nd. Đồ dùng để đặt vào lỗ nhỏ mà rót vào cho dễ. Lấy phễu rót dầu vào chai. Cũng gọi Quặng.
hd. Cây thuộc loại dương, thân cao, lá rũ, trồng lấy bóng mát hay để giữ cát ở các vùng ven biển.
ht&đg.1. Làm rắc rối, gây khó khăn. Không muốn phiền hà ai.
2. Lấy làm bực mình. Chuyện rủi ro, anh ấy cũng chẳng phiền hà gì.
pd. 1. Vật liệu dùng để chụp ảnh và in ảnh sau khi chụp. Phim chụp ảnh. Lấy phim đi in thêm ảnh.
2. Tác phẩm điện ảnh ghi trên những cuộn phim để chiếu lên màn ảnh. Phim truyện. Xem phim. Đóng phim.
hd. Người lấy tin tức hoặc viết phóng sự cho một tờ báo, một đài phát thanh, truyền hình. Phóng viên truyền thanh. Phóng viên truyền hình. Phóng viên nhiếp ảnh. Phóng viên thường trú.
nđg.1. Án con bài đánh hay bốc ra khi trong tay mình có được một đôi như thế, trong bài tổ tôm tài bàn.
2. Lấy của người khác, một cách nhanh gọn. Phỗng tay trên.
nđg.1. Cúi mình xuống đất. Phục xuống lạy.
2. Ẩn nấp để chờ dịp hành động. Phục trong ngõ đón bắt kẻ gian.
ht. Ở góa. Thời hạn quả cư: thời hạn mà người đàn bà phải ở góa từ khi chồng chết cho đến khi lấy chồng khác.
nt. Quá tuổi lấy chồng mà chưa có chồng.
nt. Quá tuổi lấy chồng. Cô gái quá thì.
nd. Bệnh sưng dưới tai gần quai hàm, rất dễ lây.
nId. Chất trong và bóng, lấy từ nhựa thông, quét lên đồ vật để tăng độ bền và vẻ đẹp.
IIđg. Quét lên một lớp quang dầu. Quang dầu chiếc nón.
hd. Hiện tượng tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ lấy ở đất và không khí dưới tác dụng của ánh sáng.
np. Vội vàng, hấp tấp, làm lấy được. Nhảy quáng quàng xuống đất.
nd. Chất chứa nguyên tố có ích lấy lên từ dưới đất. Quặng sắt.
nđg.1. Cụp, cong xuống. Chó quắp đuôi.
2. Giữ chặt vào mình. Chim quắp mồi trong chân.
3. Lấy trộm. Bị quắp mấy món đồ.
nđg.1. Lấy sợi, dải mỏng, tấm mỏng bao quanh vật gì nhiều vòng. Tay quấn băng. Quấn chăn vào người.
2. Lúc nào cũng ở bên cạnh. Mẹ con quấn lấy nhau.
nd. Cây thuộc loại quít, quả nhỏ vỏ mịn, khi chín màu vàng đỏ, trồng để làm cảnh và lấy quả làm mứt. Mứt quất.
nIđg.1. Chạm vào và đưa sát trên bề mặt theo một đường dài. Quệt ngón tay vào má. Xe quệt vào tường.
2. Lấy ra một ít chất dính, chất dẻo. Quệt một ít thuốc bôi vào vết thương.
3. Phết, bôi lên bề mặt. Quệt hồ lên giấy. Quệt vôi lên lá trầu.
IId. Một đường dài giống như chất dính quệt lên vật gì. Những quệt mực trên giấy. Một quệt ánh sáng.
nđg.1. Đưa qua đưa lại trong khoảng không. Bé quơ tay đòi mẹ bế.
2. Vơ lấy vội vàng. Trộm quơ hết quần áo.
nđg.1. Quơ đi quơ lại tay chân để tìm khi không thể nhìn thấy. Quờ diêm châm đèn. Quờ chân tìm dép.
2. Quơ vội, lấy một ít cho nhanh. Quờ một cành lá khô để nhóm bếp.
hdg. Lối lập luận, lấy việc chứng nghiệm riêng mà qui về lẽ chung.
nđg.1. Có sự gắn bó về tình cảm. Quyến lấy nhau như hình với bóng.
2. Rủ rê, dụ dỗ đi cùng mình. Chúng quyến nhau bỏ nhà đi.
hIđg.1. Đề ra và dứt khoát phải làm. Quyết định hạ giá hàng.
2. Định đoạt lấy. Mỗi người tự quyết định số phận của mình.
IIt. Quan trọng nhất, có ý nghĩa quyết định về những gì sẽ xảy ra. Giờ phút quyết định.
IIId.1. Điều đã được quyết định. Hội nghị đã thông qua nhiều quyết định quan trọng.
2. Văn bản hành chính về quyết định của một cấp có thẩm quyền. Bộ đã ra quyết định.
nIt. Khô, không ướt. Chỗ đất ráo. Trời nắng ráo: tốt trời. Ráo cổ: khô cổ vì khát nước.
IIp. Hết tất cả. Lấy đi hết ráo. Không biết gì ráo.
nd. Cây rất gần với cây đay, quả dài, trồng lấy ngọn làm rau. Canh rau đay.
nd. Chất nhờn màu vàng, do ống tai ngoài tiết ra. Ngoáy tai lấy ráy. Cũng nói cứt ráy.
nId. Đồ làm bằng vải hay lụa thưa dùng để lọc, lấy ra những hạt nhỏ nhất.
IIđg. Dùng rây mà lọc. Rây bột.
nđg.1. Bưng, bê, mang đi. Rinh chồng áo quần.
2. Lấy trộm. Bị rinh hết quần áo.
nIđg. Buộc thuốc vào chỗ đau. Rịt thuốc vết thương.
IIp. Không buông ra. Giữ rịt. Bám rịt lấy mẹ.
nd. Thân cây lúa khi đã đập lấy hết hạt. Lửa rơm: lửa cháy nhiều nhưng mau tắt (như lửa đốt rơm).
nđg.1. Moi móc ăn sâu vào. Bị bệnh rúc rỉa.
2. Lấy một lúc một ít. Rúc rỉa tiền bạc của dân.
nIđg. Rung động liên tiếp. Run vì lạnh, vì sợ. Run bây bẩy. Run lẩy bẩy.
IIt. Chỉ giọng nói, nét chữ của người run khi nói, khi viết. Nét chữ run run. Giọng nói run lên.
nt. Run lẩy bẩy.
nđg.1. Lay. Rung cây nhát khỉ.
2. Chuyển động nhỏ và liên tiếp.
nđg.1. Rung lên bất ngờ, do tác động mạnh đột ngột. Mìn nổ, mặt đất rùng lên.
2. Lắc nhẹ làm cho vật nhẹ chứa đựng bên trong dồn vào giữa. Rùng sàng gạo lấy thóc ra.
nđg.1. Lay động mạnh. Nhà cửa rung chuyển vì tiếng nổ.
2. Làm cảm động lòng. Rung chuyển lòng ông ấy.
nđg.1. Lay qua lay lại. Nhà rung rinh vì tiếng dội mạnh.
2. Lung lay muốn đổ. Chính phủ muốn rung rinh.
nđg. Phá sâu vào. Ruồng rừng lấy đất làm rẫy. Sâu ăn ruồng khúc mía.
nd. Khoảng đất ngăn thành ô, cho nước biển vào để phơi cho bốc hơi lấy muối.
nđg.1. Lấy từ trong ra. Rút tiền trong ví. Rút súng.
2. Thu về. Rút tiền gửi ngân hàng.
3. Chọn lọc đúc kết những điều cần thiết. Rút kinh nghiệm.
4. Kéo về một phía. Rút bấc đèn. Rút ngược lên.
5. Chuyển về phía sau, chỗ kín đáo. Rút quân. Rút vào bí mật.
6. Giảm bớt. Rút ngắn thời hạn. Rút bớt chỉ tiêu.
7. Tăng nhịp độ hoạt động. Làm rút cho kịp. Nước rút.
nđg. Lấy ra một phần hay toàn bộ tiền gửi ở một quỹ.
nt. Lộng lẫy. Sắc đẹp rực rỡ.
nd. Cây để chịu lấy đầu kèo. Nhà rường: nhà lớn.
nd. Cọc chống, cọc chịu lấy vật khác. Rượng đáy: cọc chống lưới đáy.
nd. Cây cùng họ với lúa, lá dài, hẹp và thơm, dùng làm gia vị và chiết lấy dầu.
nđg. Rơi vào chỗ lầy, rơi vào tình thế khó gỡ, khó thoát. Sa lầy trong chuyện yêu đương.
nđg. Phụ lời thề thốt với tình nhân để lấy chồng. Lỡ bước sang ngang.
nd.1. Chất mềm không thấm nước thường lấy ở tổ ong ra. Sáp ong.
2. Chất mềm không thấm nước, giống như sáp ong, có nhiều công dụng. Sáp nến. Thuốc bao sáp. Giấy sáp.
3. Chất mềm và dẻo, màu hồng hay đỏ, dùng để trang điểm. Sáp bôi môi. Phấn sáp.
4. Chất mềm và trơn, dùng để bôi tóc cho bóng mượt. Sáp chải đầu.
nd. Cây lấy gỗ, mọc ở rừng, gỗ có lỏi nâu đỏ, thớ mịn, nặng và bền, thuộc loại gỗ quý.
nIt. Chỉ răng long lay, trật trệu.
IIp. Cách nhai của người có răng lung lay cả hàm. Nhai sếu sáo.
nd. Cây nhỡ cùng họ với cây đa, lá nhỏ, cành có nhiều rễ phụ thõng xuống đất, trồng để lấy bóng mát hay làm cảnh.
nđg. Cúi xuống ngẩng lên liên tiếp khi vái lạy. Sì sụp khấn vái.
nđg. Sẩy chân xuống chỗ bùn hoặc vào lỗ. Sỉa xuống mương. Sỉa lầy.
nd. Lầy. Lội qua sình.
nd.Bùn lầy.
nđg. Cầm dựng đứng cả nắm đũa so lấy ra từng đôi bằng nhau.
nd. Giống cây cùng họ với thầu dầu, lá để nhuộm, hạt có thể ép lấy dầu dùng trong công nghiệp.
hd. Khi chưa hủy cuộc hôn nhân trước, tự ý lấy vợ khác hay chồng khác. Tình trạng song hôn.
nd.1. Số còn lại sau khi lấy số bị chia trừ đi tích số của số chia với thương số. 15 chia cho 4 được 3, số dư là 3.
2. Số còn lại sau khi lấy số tăng trừ đi số giảm hoặc số tiền gửi vào trừ đi số tiền lấy ra. Số dư của tài khoản.
nIt. Có thái độ quyết liệt, sống chết không màng. Liều sống chết một phen. Quyết sống chết với kẻ thù.
IIp. Dù bất cứ trong hoàn cảnh nào, sống hay chết. Sống chết cũng bám lấy mảnh đất này. Sống chết có nhau.
nd. Nói chung bệnh rét và sốt bị lây do muỗi cắn. Bị sốt rét.
nd. Cây nhỡ cùng họ với chè, hạt ép lấy dầu dùng trong công nghiệp hay để ăn.
nd. Cấp học gồm ba năm đầu bậc sơ học, cuối năm lớp ba có thi lấy bằng sơ học yếu lược, thời Pháp thuộc.
nd. Bệnh sốt ho, nổi nhiều mụn nhỏ đo đỏ ngoài da, dễ lây.
nId. 1. Cây cùng họ với cây xoài, thân có nhựa dùng để chế sơn.
2. Nhựa lấy từ cây sơn hay hóa chất dạng lỏng chế biến để phết phía ngoài các đồ vật. Sơn dầu.
IIđg. Dùng sơn mà phết bên ngoài đồ vật. Thợ sơn. Xe đạp sơn xanh.
nt.1. Mòn, xười, sắp rách. Áo đã sờn vai.
2. Nao núng, lung lay. Thất bại cũng không sờn.
nd. Cây bụi lá dày, mọc thành rừng thấp ở bãi lầy mặn, thân dùng làm củi. Bãi sú.
nd. Loại cây to, có quả nhỏ ăn được, mọc từng chùm ở thân cây, ở các cành to. Đói lòng ăn nấm vú sung, chồng một thì lấy, chồng chung thì đừng (cd).
hdg. Lấy đem vào làm của công. Sung công tài sản của phạm nhân chiến tranh.
nđg.1. Tự hạ thấp mình xuống một cách đột ngột. Sụp lạy. Ngồi sụp xuống khóc.
2. Bước hụt chân sa xuống. Sụp hầm. Sụp ổ gà.
3. Hạ thấp xuống. Mũ sụp tận trán.
4. Chỉ mí mắt cụp hẳn xuống. Đôi mắt buồn rầu sụp xuống.
5. Sập. Đánh sụp cầu. Trời sụp tối.
nd.1. Khả năng hoạt động của thân thể. Sức hai người không khiêng nổi. Ngủ lấy sức. Đọ sức.
2. Khả năng hoạt động, làm việc, tác động hay chịu tác động. Sức học trung bình. Sức mua. Sức chịu đựng. Sức gió mạnh.
pd. Chất bột màu hơi vàng lấy ở vỏ cây hoặc lá cây, dùng để thuộc da và làm dược liệu.
hd. Người có nhiều tiền của để cho vay lấy lãi.
hdg. Nói người đàn bà góa đi lấy chồng.
hd. Nguyên tắc lễ giáo phong kiến, bắt người đàn bà ở nhà phải phục tùng cha, khi lấy chồng phải theo chồng, chồng chết phải theo con trai.
hdg. Lấy vợ lấy chồng sớm. Tệ tảo hôn hãy còn rơi rớt ở một số vùng nông thôn.
pd. Một lần đánh máy chữ, từ lúc đưa giấy vào máy đến lúc đánh xong lấy giấy ra. Mỗi táp năm bản.
nd. Cây lấy gỗ, gỗ nặng, màu nâu nhạt, thuộc loại gỗ quý.
nd. Ấu trùng của một loại bướm, ăn lá dâu, nuôi để lấy tơ. Trồng dâu nuôi tằm. Lụa tơ tằm.
nd.1. Chỉ từng đơn vị một số vật có mặt phẳng, mỏng và dài. Tấm vải. Tấm ảnh. Xẻ gỗ thành tấm.
2. Chỉ từng đơn vị một số vật tuy bé nhỏ hoặc không đáng giá nhưng đáng được coi trọng. Manh quần tấm áo. Đồng quà tấm bánh.
3. Chỉ từng cá nhân hay từng tình cảm đang coi trọng. Tấm thân. Lấy chồng cho đáng tấm chồng (tng). Tấm lòng.
nđg. Chặn hoặc chèn cho chặt. Lấy bàn tấn cửa. Tấn màng cho con ngủ.
nđg.1. Đưa lên cao, tung lên cao. Tâng bóng qua đầu thủ môn. Mừng quá nhảy tâng lên.
2. Khen ngay mặt. Tâng anh ta lên để lấy lòng.
hIđg.1. Nhiều người từ nhiều nơi tập trung lại để làm việc gì. Quần chúng tập hợp để làm mít-tinh.
2. Lấy từ nhiều nơi gộp chung lại. Tập hợp tài liệu để nghiên cứu.
IId. Cái bao gồm nhiều cá thể có chung những đặc điểm nhất định. Tập hợp các học sinh nữ của trường. Tập hợp các số tự nhiên.
dt. Lọ bằng đất nung, lắp vào một ống nhỏ và dài để hút á phiện. Nạo tẩu lấy xái. Dọc tẩu.
nd. Tên lấy theo tên một vị thánh đặt thêm cho người theo đạo Thiên Cháu.
nd.1. Tập hợp những vị thuốc đông y, sắc chung một lần, một liều thuốc uống. Bốc vài thang thuốc.
2. Vị thuốc đông y làm thành phần chính của một thang thuốc. Chén thuốc này lấy kinh giới làm thang.
hd. Cây nhỡ cùng họ với sim, ổi, phân cành rất nhiều dùng làm chổi quét hay cất lấy dầu xoa bóp: dầu chổi.
nđg.1. Gỡ rời ra các chi tiết, bộ phận được lắp ghép. Tháo căm xe đạp ra. Tháo rời từng mảnh.
2. Lấy ra khỏi người cái đang mang. Tháo nhẫn.
3. Làm cho thoát khỏi tình trạng bị ngăn giữ. Đánh tháo. Tháo nước sông vào ruộng.
4. Thoát ra ngoài cơ thể. Mệt tháo mồ hôi.
hdg. Dùng thủ đọan nắm lấy những phương tiện chủ chốt, khiến người khác phải chịu sự chi phối của mình. Nắm độc quyền để thao túng thị trường.
nt.x. Thây lẩy.
nđg. Xen vào việc của người khác. Thày lay hớt lẻo.
nđg. Lấy tư cách của người khác hay một tổ chức mà làm việc. Thay mặt gia đình cám ơn. Thay mặt chính phủ.
nt. Được tăng lên hơn mức cần có. Nói thặng lên. Lấy thặng ra một số tiền.
hId. Tình cảm thân mật, chân thành. Lấy thân tình mà đối xử với nhau.
IIt. Có biểu hiện tình cảm thân mật, chân thành. Câu chuyện thân tình. Buổi tiếp đón thân tình.
ht. Lấy cách chia cho 10 làm cơ sở. Số thập phân. Hệ đếm thập phân.
nd. Cây nhỡ, quả có gai, hạt ép lấy dầu.
nt. Chìa ra, nhô hẳn ra. Ngón tay thừa mọc thây lẩy ở ngón cái. Con trâu ăn no, bụng tròn thây lẩy.
hdg. Lấy tình mà đối xử. Mong anh thể tình cho.
nđg. Chịu mất đi người, lực lượng để cứu lấy cái quan trọng hơn, quý giá hơn. Thí bỏ một tay sai đắc lực.
hd. Khoa thi thời phong kiến mở ở một số tỉnh để lấy học vị cử nhân và tú tài.
hd. Môn phái Phật giáo lấy thanh tịnh làm gốc, lấy việc thiền định làm phép tu.
ht. Sắt đá, tinh thần cứng cỏi, kiên quyết không gì lay chuyển được. Tấm lòng thiết thạch.
nđg. Thắt chặt vào. Chiếc áo bó thít lấy người.
nđg. Đưa hẳn ra ngoài hay đưa vào sâu bên trong. Thò đầu ra cửa sổ. Thò tay vào túi định lấy tiền.
nđg. Lấy cắp. Bị kẻ gian thó mất ví.
hdg. Nói trai gái không phải vợ chồng mà lấy nhau. Tội thông dâm.
nd. Người lao động chân tay làm một nghề để lấy tiền công. Quan hệ giữa chủ và thợ.
nd. Thể thơ nhiều bài, câu cuối (hay mấy chữ cuối) của bài trước lấy làm câu đầu (hay mấy chữ đầu) bài sau.
nt. Được hưởng một phần tiếng tốt của người khác. Con nổi tiếng, cha mẹ cũng thơm lây.
nđg.1. Nhận lấy, nhân về. Thu thuế. Tăng thu giảm chi.
2. Tập trung vào một chỗ. Rơm được thu lại thánh đống. Người bệnh thu hết hơi tàn, trối lại mấy câu.
3. Đạt được kết quả. Hội nghị thu được kết quả tốt.
4. Ghi lại âm thanh, hình ảnh bằng máy. Bài hát được thu băng. Thu vào ống kính những hình ảnh đẹp.
5. Làm cho nhỏ lại, gọn lại. Diện tích đất hoang thu hẹp dần. Thu hai tay vào lòng. Ngồi thu ở một góc.
nđg.1. Giữ một vai trò cụ thể. Thủ vai chính trong vở kịch.
2. Mang, giấu sẵn trong mình. Thủ lựu đạn trong túi.
3. Giữ gìn lực lượng để chống đỡ tự vệ. Ở trong thế thủ.
4. Lấy cắp. Bị kẻ gian thủ mất ví.
nđg. Nhận vào, nhận lấy. Thu nhận học sinh mới. Có những âm thanh tai người không thu nhận được.
hdg.1. Lấy, thu được sự phục tùng của người khác. Thu phục nhân tâm.
2. Thu hồi đất đai đã bị mất. Thu phục giang sơn.
nđg.1. Giục, không cho chậm trễ, mà làm cho nhanh hơn. Thúc nợ. Bón thúc.
2. Lấy tay hay vật gì đẩy hoặc châm vào hông, vào lưng. Bị thúc cùi chỏ vào lưng.
nđg. Dùng người hay vật trong một thời gian nhất định với điều kiện trả một khoản tiền. Thuê xe. Cho thuê nhà. Làm việc gì cho người khác để lấy tiền công. Làm thuê.
nd. Hố đào sâu, thường vuông vức, để lấy đất.
nd. Đồ dùng bằng kim loại hình ống, nhọn đầu, dùng xuyên vào bao hàng để lấy ra. Dùng thuốn lấy gạo trong bao ra xem.
nđg. Lấy cắp của công mà mình có trách nhiệm coi giữ. Thụt tiền công quỹ. Thụt của nhà nước hàng tấn gạo.
nđg. Lấy cắp tiền công quỹ do mình giữ. Thụt két mấy triệu đồng.
hd. Guồng để lấy nước từ dưới thấp lên ruộng cao.
nd. Thước đo độ dài có hai mép đặc biệt để kẹp lấy vật khi đo.
hd. Bệnh lây do một loại vi khuẩn gây viêm ruột và sốt phát ban. Cũng gọi Ban cua.
nđg. Chiếm lấy chức, quyền, địa vị của người bề trên một cách ngang ngược. Tiếm quyền.
nd. Tiền đặt trước để đặt làm hay mua vật gì mà mình chưa lấy ngay. Cũng nói Cọc. Hàng đã đặt cọc. Cược tiền cọc.
hd. Từ người phụ nữ dùng để tự xưng một cách khiêm tốn khi nói với đàn ông. Xin cho tiện thiếp lạy rồi sẽ thưa (Ng. Đ. Chiểu).
nđg.1. Giáp, liền. Nhà ở tiếp nhau.
2. Nối theo. Tiếp một câu chuyện bỏ dở. Sẽ đăng tiếp. Tiếp theo.
3. Nhận lấy, đón. Tiếp một bức thư. Tiếp khách.
4. Ghép, chắp phần nầy qua phần kia. Tiếp cành bưởi.
5. Đưa thêm vào cho đủ. Tiếp máu. Tiếp một tay.
hdg.1. Nhận lấy do người khác để lại. Tiếp thu toàn bộ gia tài.
2. Tiếp nhận và biến thành nhận thức của mình. Tiếp thu tư tưởng mới.
3. Nhiễm lấy do hoàn cảnh sống.
hdg. Đi lấy vợ ; tiếng dùng thời trước để nói một người học trò đi lấy vợ, đối chiếu với “đại đăng khoa”, thi đỗ.
hd.1. Người nông dân làm chủ một ít ruộng đất, tự mình sản xuất lấy.
2. Nông nghiệp sản xuất nhỏ theo lối người tiểu nông. Nền kinh tế tiểu nông.
hd. Tín thành, trung nghĩa. Lấy tín nghĩa làm trọng.
nd. Tinh dịch. Lấy tinh bò giống.
nd. Chất nước có mùi thơm, dễ bay hơi, lấy từ thực vật hay động vật để làm nước hoa hay làm thuốc. Tinh dầu bạc hà.
nđg.1. Nắm chặt mau lẹ để giữ lấy. Tóm được con gà.
2. Bắt lấy, bắt giữ. Kẻ gian bị tóm.
3. Thu gọn, rút gọn cho dễ nắm ý chính. Nói tóm lại.
nd. Phần còn lại của miếng mỡ lợn sau khi đã rán lấy mỡ.
nt. Thường gặp những điều như ý. Nó tốt số, lấy được người vợ đảm đang.
hdg. Lấy một phần rất nhỏ của công hay của người khác làm của riêng. Không bao giờ tơ hào một đồng xu của ai. Cũng nói Ti hào.
nđg.1. Đưa lại cái đã lấy, đã nhận hay đã vay mượn. Trả sách cho thư viện. Trả nợ. Trả lại tiền thừa. Không nhận quà, gửi trả lại.
2. Đưa tiền sau khi mua vật gì. Trả tiền mặt.
3. Mà cả, mặc cả, trả giá hàng. Trả cao quá. Trả thấp quá. Thách cả, trả nửa (tng).
nd. Vạt trước của áo dài. Níu lấy tràng áo mẹ.
nđg. Tranh nhau để giành lấy. Tranh giành thị trường.
hđg.1. Giành lấy sự đồng tình ủng hộ cho mình. Tranh thủ dư luận.
2. Cố gắng tận dụng một cách tích cực. Tranh thủ giờ nghỉ để học thêm.
nđg.1. Đưa cái nọ thay cái kia để lừa. Tráo hàng xấu lấy hàng tốt.
2. Đổi ngược vị trí đầu đuôi, trên dưới. Gỗ xếp tráo đầu đuôi. Tráo cỗ bài.
nđg.1. Không mọc lên được sau khi gieo. Rét đậm, hạt giống bị trẩm.
2. Giấu để lấy đi, không giao cho người phải giao. Trẩm thư. Trẩm món tiền thưởng.
hd. Cây to, gỗ màu vàng nhạt có xen thớ màu đen, dùng để lấy hương thơm và làm thuốc.
hđg.1. Làm cho an lòng, bình tĩnh. Trấn tĩnh nhân tâm.
2. Lấy lại được sự bình tĩnh. Hơi hốt hoảng, nhưng trấn tĩnh được ngay.
nđg. Lấy, rút một phần. Trích một số tiền trong công quĩ. Trích một đoạn văn.
hdg. Lấy một câu hay một đoạn của tác phẩm và dẫn ra. Trích dẫn Truyện Kiều.
nđg.1. Bám chặt vào. Tríu cành cây để trèo lên.
2. Quấn lấy, không chịu rời. Bé tríu mẹ suốt ngày. Việc cứ tríu, làm mãi không xong.
nđg. Lấy ngón tay mà chỉ. Chỉ trỏ về phía đằng xa.Trỏ đường.
nđg. Bắt, lấy bằng sức mạnh. Bị tróc đi phu. Tróc tiền sưu thuế. Tróc cổ tên gian hùng.
np. Khư khư giữ lấy. Giữ tròm trõm cái túi xách.
nId. Người lấy lén đồ của người khác. Đầu trộm, đuôi cướp.
IIđg. Lấy lén đồ của người khi người ta vắng nhà hoặc ngủ. Bị trộm hết đồ đạc.
IIIp.1. Lén, giấu không cho hay. Những là trộm nhớ, thầm yếu chốc mòng (Ng. Du). Nhìn trộm. Nghe trộm điện thoại.
2. Riêng mình. Trộm nghĩ. Trộm nghe thiên hạ nói.
nIđg. Lấy trộm, lấy cắp của cải. Phạm tội trộm cắp.
IId. Kẻ trộm, kẻ cắp. Trộm cắp như rươi.
nd. Trống nhỏ, tang dài và múp đầu, giữa mặt da có miết cơm nghiền để định âm, lấy tay vỗ.
nd. Thế, đà đi tới. Lấy trớn. Mất trớn.
np. Nâng niu giữ lấy. Ôm trum trủm trong lòng.
nd. Số có được khi lấy tổng các số trong tập hợp rồi chia cho số các số ấy. Trung bình cộng của ba số 2, 4, 6 là4.
nd. Số có được khi lấy căn của tích tất cả các số trong tập hợp (có bao nhiêu số thì lấy căn bậc mấy). Trung bình nhân của 2 và 8 là 4.
hIt. Giữ lòng trung thành đến cùng, không lay chuyển. Một chiến sĩ trung kiên.
IId. Cốt cán trong một tổ chức, một hoạt động chính trị, xã hội... Bồi dưỡng trung kiên.
nIđg.1. Đuổi theo, không để cho thoát. Truy địch.
2. Tìm, hỏi, xét cho kỹ sự thật về một việc. Truy cho ra kẻ lấy cắp.
3. Hỏi bài xem đã thuộc chưa. Bị thầy truy bài.
IIp. Chỉ rằng hành động lẽ ra đã phải thực hiện từ trước hay khi đối tượng còn sống. Truy nộp tiền thuế. Truy tặng.
ht. Hay lây. Bệnh truyền nhiễm. Một thói xấu dễ truyền nhiễm.
nđg.1. Bớt đi một phần. Cho tạm ứng rồi trừ dần vào lương.
2. Để riêng ra. Tất cả phải có mặt, trừ người ốm.
3. Làm cho mất đi, không còn tồn tại để gây hại nữa. Thuốc trừ sâu. Trừ hậu họa.
4. Thay bằng cái khác tương tự. Ăn khoai trừ cơm. Lấy đồ đạc trừ nợ.
hdg. Lấy, thu vào của công. Trưng thu tài sản phạm nhân chiến tranh.
nId. 1. Phía những vị trí mà mắt nhìn thẳng thấy được. Nhìn trước ngó sau. Đằng trước.
2. Vị trí ở mặt chính của sự vật. Xe đỗ ngay trước nhà. Đi cổng trước.
IIt. Ở vị trí gần vị trí lấy làm mốc hơn. Ngồi ở hàng ghế trước, gần sân khấu. Nó đi từ tháng trước.
IIIp. Chỉ hành động xảy ra trước khi thời điểm quy định đến. Không chờ, ăn cơm trước. Đã cho biết trước rồi.
IVgi. Biểu thị hoàn cảnh, tình hình tác động trực tiếp đến hành động. Trước cảnh đó ai cũng thương tâm.
hdg. Lấy vợ, lấy chồng lại sau khi vợ, chồng trước đã chết.
hdg. Nối dây đàn lại, lấy vợ lại khi vợ chết.
nđg. Tự lấy làm hổ thẹn và buồn cho mình. Thấy tủi hổ trong lòng.
nđg.1. Nắm giữ chặt trong tay. Túm áo kéo lại. Gặp nó, anh liền túm lấy hỏi.
2. Nắm hay buộc các góc, các mép gộp lại với nhau. Túm bốn góc khăn lại. Buộc túm ống quần.
3. Bắt gọn. Túm được một toán côn đồ.
4. Như Xúm. Túm lại xem.
IId. Lượng những vật dài cùng loại, có thể túm lại và nắm gọn trong bàn tay. Một túm lá. Buộc thành từng túm.
hdg. Tự mình biên soạn lấy tiết mục văn nghệ để biểu diễn. Tiết mục tự biên.
hdg. Tự hạn chế lấy mình. Trong hoàn cảnh ấy phải biết tự chế.
ht. Nói về thực vật hoặc sinh vật tự có chất nuôi dưỡng lấy mình mà không cần phân bón hoặc thức ăn. Sinh vật tự dưỡng.
hd. Ruộng để lấy hoa lợi dùng vào việc cúng tế.
ht. Lấy làm hãnh diện về cái tốt đẹp của mình. Tự hào về thành tích. Lòng tự hào dân tộc.
hd. Chất đỏ lấy trong một loại cây để làm phẩm nhuộm.
nd. Từ song tiết trong đó một âm tiết có hình thức là láy âm của âm tiết kia. “Thằn lằn”, “nho nhỏ”, “đẹp đẽ” là những từ láy.
nd.Từ láy.
hdg. Tự chế tạo lấy mà dùng. Sử dụng vũ khí tự tạo.
hdg. Chỉ một nước, một vùng tự mình cai trị lấy mình. Khu tự trị. Chế độ tự trị. Quyền tự trị.
ht. Biết trọng lấy mình. Một người tự trọng không làm như vậy.
nđg.1. Giúp đỡ thầm lén. Người mẹ thì hay tư túi cho con gái.
2. Lén lút lấy của công làm của riêng. Tư túi mấy khoản tiền quyên góp.
hIđg. Che chở, bảo vệ lấy mình. Quyền tự vệ.
IId. Lực lượng vũ trang địa phương không thoát ly sản xuất, được tổ chức ở cơ quan, xí nghiệp, đường phố.
hd. Thuật đoán số, dựa vào ngày, giờ, năm sinh và vào các ngôi sao. Lấy số tử vi. Xem tử vi.
ndg. Làm cho thấm nước đều bằng cách đổ nước, phun nước trên bề mặt. Đào kinh lấy nước tưới ruộng. Tưới rau.
nđg.1. Phủ kín, trùm kín để giữ nhiệt độ. Lấy chăn ủ cho con. Ủ liễn cơm. Ủ bếp lò.
2. Phủ kín tạo nhiệt độ để làm cho lên men. Ủ rượu nếp. Ủ phân xanh.
3. Nung nóng kim loại hay hợp kim rồi làm cho nguội dần để làm tăng độ dẻo. Ủ thép.
hd. Uy quyền và danh tiếng làm cho mọi người kính nể. Uy danh lừng lẫy.
hdg. Lấy oai, lấy lực mà hiếp người. Khủng bố để uy hiếp tinh thần.
nd.1. Tai họa thình lình. Sợ vạ lây.
2. Điều tội lỗi phải gánh chịu. Tội tạ, vạ lạy (tng).
3. Hình phạt thường bằng tiền đối với người vi phạm tục làng thời xưa. Nộp vạ. Ngả vạ.
pd. Bột thơm lấy ở quả cây va ni dùng trong việc làm bánh kẹo.
pd. Hợp chất hữu cơ giống mỡ đặc, lấy từ dầu mỏ, dùng làm chất bôi trơn.
nđg. Chấp tay giơ lên hạ xuống đồng thời cúi đầu để tỏ lòng cung kính theo nghi lễ. Lễ bốn lạy hai vái.
nđg. Chỉ người con gái đã lấy chồng.
nIđg. Nhận tiền hay vật của người khác để sử dụng với điều kiện sẽ trả lại bằng cái ít nhất có giá trị hay số lượng tương đương. Vay tiền. Vay gạo. Cho vay lấy lãi.
IIp. Lo lắng, suy nghĩ thay cho người khác. Thương vay khóc mướn.
nđg.1. Vay nói chung. Tuy túng thiếu nhưng chưa đến phải vay mượn ai.
2. Lấy cái có sẵn của người khác dùng thay cho việc tự mình sáng tạo ra. Cốt truyện vay mượn.
nIđg.1. Bóp mạnh hay vặn xoắn để làm chảy nước một vật có chứa nước. Vắt chanh. Vắt quần áo cho ráo nước.
2. Rút lấy cho hết. Bị vắt kiệt sức. Vắt đất đến bạc màu.
3. Bóp mạnh trong lòng bàn tay cho nhuyễn để nắn chặt thành khối. Vắt cơm thành nắm.
IId. Lượng cơm vắt thành nắm. Một vắt xôi.
nd. Những đường cong lượn song song trên mặt gỗ, trên mặt đá hay ở đầu ngón tay. Đánh bóng mặt gỗ cho nổi vân. Loại đá có vân. Lấy vân tay.
nđg.1. Ôm lấy nhau, cố vùng sức làm cho đối phương ngã xuống. Xem đấu vật.
2. Ngã mạnh như đổ cả thân thể xuống. Ngã vật xuống chết ngất.
3. Đưa lên rồi quật mạnh xuống. Vật mình than khóc. Vật chết con cá.
4. Làm nghiêng mạnh, ngã hẳn sang một bên. Gió vật ngọn cây.
5. Chỉ cá vật vã, quẫy mạnh khi đẻ trứng. Mùa cá vật.
6. Giết thịt súc vật loại lớn. Vật bò khao quân.
7. Chỉ việc thần linh làm cho đau ốm hay chết đột ngột. Trời đánh thánh vật.
8. Như Vật lộn. Đánh vật với bài toán.
nIđg. Lay động, ngả nghiêng một cách yếu ớt. Làn khói vật vờ trên không trung.
IIt. Không dựa vào đâu, tùy hoàn cảnh đưa đẩy. Cuộc sống vật vờ.
nd. Bộ phận dùng để bơi của cá.
2. Món ăn làm bằng sợi lấy ở vây một số loài cá biển.
nđg.1. Tạo thành một lớp bao xung quanh. Những ngọn núi vây quanh thung lũng.Vây màn.
2. Xúm lại thành vòng xung quanh. Lũ trẻ vây lấy cô giáo.
3. Bố trí lực lượng một vòng chặn xung quanh. Vây đồn. Vây bắt.
nđg.1. Lấy cho kỳ hết những gì còn ở sát đáy. Vét sạch niêu cơm.
2. Thu nhăt cho kỳ hết. Vét túi chỉ còn mấy đồng.
nđg. Lấy ngón tay cuốn tròn. Vê điếu thuốc lào. Tay vê gấu áo.
nd. Đồ dùng thường bằng da, có nhiều ngăn để đựng tiền, giấy tờ và các thứ lặt vặt khác cần mang theo người. Mở ví lấy tiền. Ví sách tay.
hId. Điều mang lại vinh dự. Có vinh hạnh được nhận giải thưởng.
IIt. Sung sướng có được vinh dự. Lấy làm vinh hạnh được đón tiếp.
nđg. Níu lấy: Bám víu. Víu áo.
nd.1. Phần mũi rất dài của con voi, có thể cuộn tròn lại để lấy và giữ đồ vật.
2.Phần miệng của một số sâu bọ dùng để hút thức ăn. Vòi bướm. Vòi muỗi.
3. Bộ phận của nhụy hoa, thường hình ống dài, tiếp trên bầu.
4. Bộ phận của một số vật, có hình giống như cái vòi. Vòi ấm. Vòi bơm.
nd. Vòi lắp ở ống hay bể nước, để lấy nước, có van khóa, mở. Mở vòi nước.
nđg.1. Lao mình tới rất nhanh để tóm lấy bất ngờ. Mèo vồ chuột.
2. Lao người tới ôm chặt lấy. Mừng quá, bé vồ lấy mẹ.3. Nắm ngay, giành ngay lấy một cách vội vã. Thấy tờ báo mới là vồ lấy.
ht. Nhiều đến mức không lấy gì đo được. Công đức vô lượng.
nIđg. Lấy vật rời hay chất lỏng bằng bàn tay khum để ngửa. Vóc gạo cho gà. Vốc nước rửa mặt.
IId. Lượng chứa trong bàn tay khi vốc. Vốc một vốc gạo. Con gà vừa bằng vốc tay.
nđg.1. Thu lại một chỗ những thứ ở rải rác nhiều nơi để lấy hết cho nhanh. Vơ bèo. Vơ sạch cỏ.
2. Lấy bằng động tác mau lẹ, vội vàng. Vơ vội cái đòn gánh, đuổi bắt kẻ trộm.
3. Lấy hết về mình, bất kể như thế nào. Vơ hết thành tích về mình.
nđg.1. Nắm lấy nhanh vật gì ở tầm tay. Ăn xong vớ lấy tờ báo đọc ngay.
2. Có được một cách bất ngờ. Vớ được dịp may.
nd. Vợ lấy sau khi vợ trước đã chết.
nIđg. Lấy về cho mình một cách vội vàng. Thấy cái gì cũng muốn vơ váo.
IIp. Vội vàng, chỉ cốt lấy có. Ăn vơ váo mấy bát cơm, rồi đi ngay.
nđg. Lấy đi cho bằng hết. Vơ vét cho đầy túi tham.
nđg.1. Lấy bớt ra một phần ở đồ đựng này để chuyển sang đồ đựng khác. Vợi nước trong chum ra thau.
2. Đã giảm bớt đi so với trước. Đống củi vợi đi một nửa.
nđg.1. Lấy từ dưới nước. Vớt bèo. Vớt cá.
2. Cho đỗ mặc dù còn thiếu điểm chút ít. Đỗ vớt.
3. Cố làm thêm được chút nào hay chút ấy. Cấy vớt một vụ lúa.
hdg. Đi lấy chồng. Nhưng nàng xa từ thuở vu qui (H. M. Tử).
nIđg. Để phía dưới rồi lấy đất, cát v.v... lấp lại. Đành thân cát dập sóng vùi (Ng. Du).
IIp. Li bì, mê man. Ngủ vùi. Say vùi.
nt. Lấy làm vui trong câu chuyện.
nIđg. Áp lòng bàn tay lên vật gì và đưa nhẹ xuôi theo một chiều. Vuốt má em bé. Vuốt râu.
IIp. Như Vuốt đuôi. Nói vuốt mọt câu lấy lòng.
nd. Thứ cây nhỏ trồng để lấy hột dùng nấu dầu, làm thức ăn. Cũng gọi Mè. Muối vừng, kẹo vừng.
np&t.1. Có khả năng giữ nguyên vị trí không lung lay, không ngã đổ. Bàn kế vững. Em bé đứng chưa vững.
2. Có khả năng chịu đựng những tác động bất lợi mà không suy yếu, không biến đổi. Lập trường vững. Giữ vững trận địa. Tay nghề vững.
nt. Chắc chắn, không lung lay. Địa vị vững chãi.
hd. Đạo của vua lấy đức mà cai trị. Vương đạo và bá đạo.
nđg. Nghỉ làm việc để đỡ căng thẳng và lấy lại sức. Nghỉ xả hơi ít ngày.
nđg. Lựa cách chuyển khoản nọ sang khoản kia để lấy đi một ít cho mình, làm người khác khó phát hiện. Xàng xê một ít tiền công quỹ.
nt&p. Lay động và chạm nhẹ vào nhau thành tiếng. Lá rừng xào xạc. Gió thổi ngọn tre xào xạc. Đàn chim vỗ cánh bay xào xạc.
nđg.1. Dùng kim nhọn châm vào da thành những hình rồi bôi mực hay nước lá chàm làm nổi rõ hình lên. Tục xăm mình.
2. Dùng vật có mũi nhọn châm nhiều lỗ vào củ hay quả để làm mứt. Xăm gừng làm mứt.
3. Dùng vật có mũi nhọn để lấy thức ăn. Dùng nĩa xăm mứt dứa.
4. Đâm, chọc bằng vật có mũi nhọn để thăm dò, tìm kiếm. Xăm nền nhà tìm hầm bí mật.
5. Thăm dò, tìm mục tiêu bắn phá. Bắn xăm các bụi cây bên đường.
hdg. Dùng sức mạnh, áp lực để lấy đất nước khác. Quân xâm lăng.
nd. Tiền hồ. Chứa bạc lấy xâu.
nđg. Lấy vợ hay lấy chồng, lâp gia đình riêng. Xây dựng gia đình với một người cùng làng.
nđg. Đối chiếu tuổi của đôi trai gái để bói xem lấy nhau có hợp không, theo tục lệ xưa.
nđg.1. Cắt bớt phần ngọn hay mép thừa. Xén giấy. Xén hàng rào cây.
2. Cắt cho đứt ngọn. Xén lúa. Tóc xén ngắn.
3. Lấy bớt đi một phần. Tiêu xén vào tiền tiết kiệm.
nđg. Chọn giữ trước đi ; Giành lấy trước cho mình. Xí phần. Đi sớm để xí chỗ.
nđg. Lấy vật gì để trừ vào nợ. Xiết trâu, xiết nhà.
nđg.1. Vặn hai đầu một vật hình sợi. Xoắn thanh sắt đã nung đỏ.
2. Vặn chéo vào quấn chặt lấy nhau. Xoắn dây thừng.
3. Quấn, bám chặt lấy. Con xoắn lấy mẹ.
nđg. Quấn lấy, bám chặt lấy. Xoắn xuýt lấy nhau.
nIđg.1. Dùng vật cứng đâm mạnh vào để lấy lên. Xóc bó lúa để gánh. Đòn xóc.
2. Đâm thủng hay bị đâm thủng. Bị nứa xóc vào chân. Xóc phải chông.
IId. Tập hợp một số con vật cùng loại (như tôm cá) được xâu hay buộc vào một nẹp que. Mua mấy xóc cua. Xóc cá nướng.
np. Một cách nhanh gọn. Giật xoét lấy.
nđg.1. Khều vật gì trên cao. Lấy cây xọt trái xoài.
2. Đâm bằng chày. Xọt gạo.
3. Nói chen vào, nhảy vọt vào. Xọt miệng vào. Xọt vào nhà.
nđg.1. Lật và đảo lên từng mảng một, từng lớp một. Cày xới. Xới tung sách báo lên. Cuộc họp xới lên mấy vấn đề.
2. Dùng đũa lấy cơm trong nồi ra. Xới cơm ra bát.
nđg. Bắt đi, lấy đi một cách mau lẹ. Diều hâu xớt gà con. Lẹ tay xớt lấy.
hdg. Theo hùa để lấy lòng và cầu lợi. Xu phụ người có quyền thế.
hdg. Đi lấy chồng. Thoa cung Hán, thuở ngày xuất giá (Ô. Nh. Hầu).
hdg.1. Bắt đầu ra đi. Đoàn diễu hành xuất phát từ quảng trường.
2. Lấy làm căn cứ để hành động. Xuất phát từ tình hình thực tế.
nđg.1. Lấy vật rời bằng dụng cụ có lòng trũng. Xúc thóc trong bồ. Xúc đất.
2. Bắt tôm tép bằng rổ, vợt. Xúc tép.
3. Bắt kẻ gian. Cả bọn đã bị xúc rồi.
nđg. Nói quả quyết một cách trơ tráo điều không thật. Xưng xưng cãi lấy được.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 3.19.120.100 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập