Vết thương thân thể sẽ lành nhưng thương tổn trong tâm hồn sẽ còn mãi suốt đời. (Stab the body and it heals, but injure the heart and the wound lasts a lifetime.)Mineko Iwasaki
Chúng ta phải thừa nhận rằng khổ đau của một người hoặc một quốc gia cũng là khổ đau chung của nhân loại; hạnh phúc của một người hay một quốc gia cũng là hạnh phúc của nhân loại.Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Đừng làm một tù nhân của quá khứ, hãy trở thành người kiến tạo tương lai. (Stop being a prisoner of your past. Become the architect of your future. )Robin Sharma
Cỏ làm hại ruộng vườn, si làm hại người đời. Bố thí người ly si, do vậy được quả lớn.Kinh Pháp Cú (Kệ số 358)
Hạnh phúc không tạo thành bởi số lượng những gì ta có, mà từ mức độ vui hưởng cuộc sống của chúng ta. (It is not how much we have, but how much we enjoy, that makes happiness.)Charles Spurgeon
Bạn sẽ không bao giờ hạnh phúc nếu cứ mãi đi tìm những yếu tố cấu thành hạnh phúc. (You will never be happy if you continue to search for what happiness consists of. )Albert Camus
Điều bất hạnh nhất đối với một con người không phải là khi không có trong tay tiền bạc, của cải, mà chính là khi cảm thấy mình không có ai để yêu thương.Tủ sách Rộng Mở Tâm Hồn
Nếu bạn nghĩ mình làm được, bạn sẽ làm được. Nhưng nếu bạn nghĩ mình không làm được thì điều đó cũng sẽ trở thành sự thật. (If you think you can, you can. And if you think you can't, you're right.)Mary Kay Ash
Đừng chờ đợi những hoàn cảnh thật tốt đẹp để làm điều tốt đẹp; hãy nỗ lực ngay trong những tình huống thông thường. (Do not wait for extraordinary circumstances to do good action; try to use ordinary situations. )Jean Paul
Kẻ ngốc nghếch truy tìm hạnh phúc ở xa xôi, người khôn ngoan gieo trồng hạnh phúc ngay dưới chân mình. (The foolish man seeks happiness in the distance, the wise grows it under his feet. )James Oppenheim
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: bẹo »»
nđg. Bày ra để khêu gợi sự ham muốn. Nó cứ bẹo hình bẹo dạng trước anh chàng.
nt. Không nghĩ gì đến tình nghĩa. Giận người bạc bẽo, ghét người vong ân (cd).
nd. 1. Món ăn chín có hình dạng nhất định làm bằng bột có thêm các chất mặn, ngọt, béo. Gói bánh. Nướng bánh.
2. Chỉ nhiều đơn vị có hình khối giống như chiếc bánh. Bánh xà phòng.
nd. Bánh làm bằng bột gạo hình giống cánh bèo, ở trên có mỡ hành, ruốc tôm.
nd. Loại thú dữ, hình giống con hổ, vóc nhỏ hơn. Cũng gọi là Beo.
nd. 1. Ruột xốp của vài thứ cây nhỏ, thường dùng làm tim đèn. Đêm khuya rót dĩa dầu đầy, bấc non chẳng cháy, oan mầy dầu ơi (cd).
2. Gió nhẹ từ phương Bắc.
IIt. Nhẹ (nghịch với chì là nặng). Thịt heo non, sao không ngon không béo. Tiếng bấc tiếng chì, chi cho héo dạ em (cd).
nt. Gầy, nhăn da. Nào khi anh bủng, anh beo, Tay bưng chén thuốc, tay đèo múi chanh (cd).
dt. Một thứ rau nổi trên mặt nước, rất dễ trôi, thường dùng làm thức ăn cho lợn hay làm phân xanh. Lênh đênh duyên nổi phận bèo, Tránh sao cho khỏi nước triều đầy vơi (cd).
dt. Ngắt một chút xíu với hai đầu ngón tay. Bẻo một miếng bánh. Ăn bẻo, ăn xén là ăn bớt từng chút.
nh.1. Nhiều mỡ, mập. Vỗ lợn cho béo. Thức ăn nhiều chất béo.
2. Có tác dụng làm mập béo. Như thế chỉ béo bọn con buôn.
nd. Thứ bèo lá lớn như cái bát.
nt. Béo phì mà da thịt không chắc.
nd. Bèo và bọt nước, chỉ thân phận hèn mọn không nơi nương tựa. Chút thân bèo bọt dám phiền mai sau (Ng. Du).
nt. Đem vào nhiều lợi. Được món béo bở.
nt. Béo mập.
nd. Thứ bèo lá li ti như cám.
nd. Bèo lá nhỏ úp lên nhau như hoa dâu ; cũng gọi Bèo hoa dâu.
nd.x. Bèo Nhật Bản.
nt.x. Bẻo lẻo.
nt. Rất béo.
nd. Bèo có cuống lá phồng lên thành phao nổi, hoa màu tím.
nt. Có nhiều lằn và không thẳng. Quần áo bèo nhèo.
nd. Thứ bèo thân nhỏ, lá cuộn lại và xếp sát nhau như hình tổ ong.
nt. Béo phệ.
nt. Béo phệ.
nt. Béo như bị sưng.
nt. Béo mập đến nỗi trông như sưng phù lên.
dt. Thứ bèo lá nhỏ như hạt tấm màu lục, mọc rất mau và có nhiều ở ao hồ Việt Nam.
nt. Mập tròn. Béo tròn trùng trục.
nt. Béo phệ.
nh. Béo phệ.
nd. Tình ái chan chứa như bể. Sá chi chút phận bèo mây, Làm cho bể ái khi đầy khi vơi (Ng. Du).
nd. Nơi quyến rũ mình, khổ mà không hay biết. Bọt trong bể khổ, bèo đầu bến mê (O. Nh. Hầu).
nt. Bèo và cỏ bồng, chỉ cảnh lênh đênh, trôi nổi, không nhất định. Cuộc sống bình bồng.
nd. Bèo bọt.
nt. Bạc bẽo, quên tình nghĩa.
pd. Chất béo màu vàng nhạt lấy ra từ sữa. Bơ sữa thành Long bác béo hoài (T. Đà).
nt. Ngon dịu, vừa thơm vừa béo. Thương con cho roi cho vọt, Ghét con cho ngọt cho bùi (t.ng).
nt. Có vị ngon béo.
nd. Các tai của một loài bèo, chỉ vật nhỏ yếu, dễ hư, dễ nát: Nghĩ mình mặt nước cánh bèo ( Ng. Du)
hd. 1. Thịt béo và gạo ngon, món ăn ngon và quí: Miếng cao lương phong lưu nhưng lợm... (Ôn. Nh. Hầu).
2. Cây lương thực cùng họ với bắp, thân và lá lớn, gốc ngắn, hột to tròn.
nt. 1. To béo. Thân hình chầm vầm.
2. To và có vẻ hung dữ, giận hờn. Bộ mặt chầm vầm.
nd. Giống chim lông đen, mỏ sắc, đuôi dài và chẻ thành hai như đuôi cá, thường trời chưa sáng đã kêu. Chèo bẻo đánh qua, ác là đánh lại (t.ng).
np. Đầy lắm, béo mập lắm.
np&t. Béo mập: Dáng người chũn chĩn.
nId. Đồ chơi trẻ con bằng cao su, bóp thì kêu “chút chít”. Con chút chít.
IIt. Mập mạp và hơi thấp, thường nói về trẻ con. Thằng bé béo chút chít.
nt. Béo mập và thấp. Thằng bé chụt chịt.
nd. 1. Loại chim cẳng cao và mỏ dài: Đục nước béo cò (t.ng). Cò bạch: cò lông trắng; Cò ma: cò ốm mà cao.
2. Tem dán thư. Ngày trước khi mới bày, tem dán thư có vẽ hình một con cò, nên người ta gọi tem là cò.
3. (Do tiếng Pháp). Ông cẩm , cảnh sát trưởng.
4. Đàn nhạc cổ kéo, có hai dây. Cũng gọi đàn nhị.
5. (do tiếng Pháp). Người sửa bản in bài ở tòa báo, nhà in. Thường gọi là thầy cò.
6. Phần ở cây súng, bóp ngón tay vào thì nổ. Bóp cò, lảy cò.
nt ht. Mập mạp, béo ra.
nđg. Dồn lại thành nhiều lớp, nhiều nếp đặt chồng lên nhau. Gió to làm bèo cộn lại thành đống.
nđg. Nuông chiều. Trắng da vì bởi má cưng. Đen da vì bởi lội bưng vớt bèo (c.d). Cục cưng: người yêu.
nd. Dầu thực vật hoặc dầu động vật có chất béo.
nđg.1. Lấy vật nhọn mà chọc vào. Đâm bị thóc, thọc bị gạo: chọc bên này bên kia, xúi giục. Đâm lao phải theo lao: lỡ rồi phải theo.
2. Mọc lên. Đầu tường lửa lựu lập lòe đâm bông (Ng. Du). Đâm chồi: mọc chồi non ra.
3. Chui vào, húc vào. Xe đâm vào gốc cây.
4. Giã, làm cho nhỏ vụn ra. Đâm tiêu. Thái rau đâm bèo.
5. Chuyển thành xấu bất thình lình. Hắn đâm khùng rồi.
nt. Béo đến mức căng đầy. Cánh tay tròn đẫn.
nt. To béo, mập mạp. Ăn gì to lớn, đẫy đà làm sao (Ng. Du).
nđg. Nhảy lên mà ngoạm thật mau. Cá đâu đớp động dưới chân bèo (Yên Đổ).
nd.1. Phần chân từ đầu gối lên háng. Mập xác béo đùi.
2. Đùi của gia súc đã giết thịt. Đùi gà. Đùi heo. Đùi bò.
pd. Chất lỏng rất nhẹ, dễ đi hơi, chế từ rượu, thường dùng để hòa tan các chất béo và làm chất gây mê.
hd. Cõi trần. Văn chương hạ giới rẻ như bèo (T. Đà).
nđg.1. Gạt, xúc lấy phần trên. Hớt bọt. Hớt bèo.
2. Cắt bớt phần dư. Hớt đọt cây. Hớt tóc.
3. Chận, lấy trước. Hắn hớt mất tiền lời.
4. Cướp lời nói trước. Người ta vừa nói thì hắn đã hớt rồi. Nói hớt.
nd. Hùm và beo, thú dữ.
nt. Béo mập đến như chảy xệ. Càng ngày hắn càng ị ra.
pd.1. Chất béo nổi trên bề mặt của sữa để làm bơ.
2. Thức ăn làm bằng sữa trứng, đường, v.v... trộn lẫn đánh cho đặc sánh lại, có thể để cho đông lạnh. Kem trứng. Kem cốc. Kem que.
3. Chất nhờn có dược liệu để làm sạch da, sạch răng. Kem dưỡng da. Kem đánh răng.
4. Chất nhờn có màu dùng để thuộc da hay đánh bóng các đồ vật.
nđg. Làm thức ăn bằng cách đun chín nhừ với nước sánh béo, vừa chua vừa ngọt. Ăn cơm với sườn khìa.
nIt. Săn chắc như được cuộn vào. Béo lẳn. Đôi vai tròn lẳn.IIđg. Siết chặt vào người. Áo lẳn vào người.
nIt. Mềm nhão dính vào nhau, bèo nhèo. Miếng thịt bụng lèo nhèo. Quần áo lèo nhèo.
IIđg. Nói dai dẳng để van nài. Lèo nhèo đòi mẹ cho đi chơi.
nt. Vất vả, khó nhọc vì nhiều hoàn cảnh khó khăn. Phân bèo bao quản long đong (Ph. Trần).
np.1. Lăn nhiều vòng theo đà. Quả bưởi lăn lông lốc.
2. Béo tròn như có thể lăn được. Con lợn béo tròn lông lốc.
nd.x. Bèo tây.
nt. Béo tròn, đầy đặn. Béo mẫm. Buồng chuối mẫm quả.
nt. To béo. Chồi non rất mập.
nt. Béo tròn.
nt. Béo tròn.
nđg. Dùng mỏ nhặt thức ăn hay đánh nhau. Gà mổ thóc. Hai con chèo bẻo mổ nhau.
nt. To béo (thường là thú đã thiến). Con bò mộng.
nId.1. Chất béo ở cơ thể động vật hay chế biến từ thực vật. Thịt mỡ. Mỡ nước. Mỡ thực vật.
2. Mỡ máy (nói tắt), dầu nhờn thường dùng làm trơn ổ bi. Bôi mỡ vào vòng bi.
3. Thuốc mỡ (nói tắt). Bôi mỡ sun-pha-mít.
IIt. Chỉ da thịt, cây lá mượt mà, tươi tốt. Mầm cây non mỡ. Mái tóc xanh mỡ.
nd. Mũ mềm bằng vải, có vành, lúc đội trông giống cái tai bèo.
nt. Béo tròn, trông dễ thương. Thằng bé mũm mĩm như củ khoai.
nt. Mập tròn. Béo múp.
nt&p.1. Nặng, khó mang vác vận chuyển. Cỗ máy quá nặng nề.
2. Khó gánh vác, khó thực hiện hay khó chịu đựng. Trách nhiệm nặng nề. Cơn bão tàn phá nặng nề.
3. Có vẻ khó khăn, chậm chạp. Béo quá, đi đứng nặng nề. Chiếc xe nặng nề bò lên dốc.
4. Thiếu hài hòa, uyển chuyển. Cấu trúc ngôi nhà nặng nề. Lối hành văn nặng nề.
5. Gây cảm giác khó chịu, căng thẳng về tinh thần. Không khí buổi họp nặng nề. Lời khiển trách nặng nề.
nt. Béo chắc, tròn trịa. Người béo nẫn. Chân tay nần nẫn.
nId. Thịt mỡ ở bụng lợn. Nhiều tiền ăn thịt, ít tiền ăn nây (tng).
IIt. Béo tròn, đầy đặn. Người tròn nây.
nđg. 1. Bẻ, hái. Ngắt cành hoa.
2. Véo, béo. Ngắt vào đùi.
3. Cắt, làm ngưng lại. Ngắt câu chuyện. Ngắt lời.
np. Chỉ thức ăn béo, thơm. Thịt kho tàu béo ngậy.
nt. 1. Không béo, không gầy. Người cứ nhàng nhàng.
2. Ở mức trung bình, không tốt, cũng không xấu. Công việc vẫn nhàng nhàng.
nđg. 1. Làm phép nhân trong toán học. Hai nhân ba là sáu.
2. Làm tăng thêm nhiều lần. Nhân bèo hoa dâu. Nhân các điển hình tốt.
nt. Béo đến căng tròn những thịt. Lợn núc ních.
nt. Béo chắc mập. Mập nụi.
nt. Béo tròn, thịt rung rinh khi cử động. Đôi vai tròn núng nính.
nt.x.Béo núc.
nt. Chỉ bụng phình to không bình thường, do có bệnh. Thằng bé bụng ỏng đít beo.
hd.1. Nhân vật tưởng tượng, thấp béo, bụng phệ, mặt tròn tay cầm quạt trong cuộc múa lân.
2. Thổ địa. Cúng ông địa.
nd. Đồ chơi trẻ con có hình một người béo phệ, ngồi để hở bụng to phình. Ngồi như ông phệnh.
nđg. Phát ra béo mập.
nt. Béo và hồng hào. Má đỏ phây.
nt. Béo, mập. Mặt phì. Phát phì.
nt. Béo đến mức chảy xệ xuống. Mặt phị ra.
nt. Béo mập. Thân hình phì nộn.
nt. Béo đến như da thịt chảy xệ.
nt. Béo tròn, căng lên. Béo phính má.
nt. Béo trắng lồ lộ. Trắng phôm phốp như lợn cạo.
nt. Béo mạp nặng nề. Dáng người phục phịch.
ht. Béo tốt đẹp đẽ. Mặt mũi phương phi.
nđg.1. Trách cứ, phê phán. Lý trưởng bị quan phủ quở.
2. Nhận xét có ý chê bai. Ai cũng quở là anh ấy dạo này gầy quá.
3. Khen về sức khỏe của trẻ em, là điều người ta kiêng kỵ. Đừng quở là cháu béo tốt.
nd. Cây thân bò, lá tròn có khía tai bèo, dùng để ăn hay làm thuốc. Nước rau má.
nt.1. Giá thấp hơn mức bình thường. Rẻ như bèo.
2. Không có giá trị gì. Xem rẻ. Coi mạng người rất rẻ.
nd. Loại cây ăn quả, quả vỏ gai lớn như quả mít, múi nhiều thịt ngọt nồng và béo.
nt. To béo một cách nhanh chóng, thiếu cân đối. Thằng bé sổ người. Bà ấy càng già càng béo sổ ra.
pd. Bột ca cao đã chế biến, ngọt và béo. Kẹo sô cô la. Màu sô cô la.
nt. To béo một cách mất cân đối (thường nói về phụ nữ). Người sồ sề sau hai lần sinh đẻ.
ht. Rất bạc bẽo, không tình nghĩa. Con người tệ bạc.
nđg. Cắt thành miếng mỏng hay nhỏ bằng dao. Thái thịt. Băm bèo, thái khoai.
nđg. Như Vỗ béo.
nt.1. Béo quá đến trông nặng nề. Đàn lợn ục ịch.
2. Dáng đi nặng nề. Con voi bước từng bước ục ịch.
nđg. Làm cho mọc cây non để đem trồng nơi khác. Vườn ươm. Ươm bèo hoa dâu.
nt. Beo. Bụng ỏng đít vòn.
nđg. Vỗ cho chóng béo.
nđg.1. Thu lại một chỗ những thứ ở rải rác nhiều nơi để lấy hết cho nhanh. Vơ bèo. Vơ sạch cỏ.
2. Lấy bằng động tác mau lẹ, vội vàng. Vơ vội cái đòn gánh, đuổi bắt kẻ trộm.
3. Lấy hết về mình, bất kể như thế nào. Vơ hết thành tích về mình.
nđg.1. Lấy từ dưới nước. Vớt bèo. Vớt cá.
2. Cho đỗ mặc dù còn thiếu điểm chút ít. Đỗ vớt.
3. Cố làm thêm được chút nào hay chút ấy. Cấy vớt một vụ lúa.
nđg. Xệ xuống một cách nặng nề. Béo xị. Mới đùa một câu đã xị mặt ra.
nđg.1. Đẩy mạnh cho ngã, đổ. Xô cửa bước vào. Xô nhau bỏ chạy.
2. Làm cho bị dồn về một phía. Gió xô bèo vào một chỗ.
3. Cùng nhau kéo đến rất đông cùng một lúc. Xô lại hỏi chuyện. Đổ xô lại.
np. Quá cỡ to lớn. Chiếc áo lông to xù. Anh chàng béo xù.
nId. Xương của thú vật, chỉ cái còn bỏ lại sau khi đã ăn những gì ăn được. Trâu gầy, xương xẩu nhô cả ra. Phần béo bở họ đã ăn hết rồi, chỉ còn những xương xẩu.
IIt. Gầy đến nổi xương lên. Bàn tay nhăn nheo, xương xẩu.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 18.223.102.148 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập