Khi mọi con đường đều bế tắc, đừng từ bỏ. Hãy tự vạch ra con đường của chính mình. (When all the ways stop, do not give up. Draw a way on your own.)Sưu tầm
Kẻ yếu ớt không bao giờ có thể tha thứ. Tha thứ là phẩm chất của người mạnh mẽ. (The weak can never forgive. Forgiveness is the attribute of the strong.)Mahatma Gandhi
Điều quan trọng nhất bạn cần biết trong cuộc đời này là bất cứ điều gì cũng có thể học hỏi được.Rộng Mở Tâm Hồn
Nếu chúng ta luôn giúp đỡ lẫn nhau, sẽ không ai còn cần đến vận may. (If we always helped one another, no one would need luck.)Sophocles
Cỏ làm hại ruộng vườn, si làm hại người đời. Bố thí người ly si, do vậy được quả lớn.Kinh Pháp Cú (Kệ số 358)
Nghệ thuật sống chân chính là ý thức được giá trị quý báu của đời sống trong từng khoảnh khắc tươi đẹp của cuộc đời.Tủ sách Rộng Mở Tâm Hồn
Vui thay, chúng ta sống, Không hận, giữa hận thù! Giữa những người thù hận, Ta sống, không hận thù!Kinh Pháp Cú (Kệ số 197)
Kỳ tích sẽ xuất hiện khi chúng ta cố gắng trong mọi hoàn cảnh.Sưu tầm
Muôn việc thiện chưa đủ, một việc ác đã quá thừa.Tủ sách Rộng Mở Tâm Hồn
Chúng ta thay đổi cuộc đời này từ việc thay đổi trái tim mình. (You change your life by changing your heart.)Max Lucado
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: lẽ phải »»
nd. Điều được coi là phải, hợp đạo lý. Làm theo lẽ phải. Lẽ phải bao giờ cũng thắng.
ht. Không hợp với lẽ phải, không đúng lẽ. Phương pháp sản xuất bất hợp lý.
nđg. Bảo vệ chống lại sự công kích. Bênh vực lẽ phải. Bênh vực người bị oan.
hdg. Miễn, giảm việc đáng lẽ phải làm theo xã giao, tục lệ. Vì bận không đến được xin chước cho. Chước lễ.
dt. Người trong một quốc gia có bổn phận đối với tổ quốc và có đủ quyền chính trị. Mất quyền công dân.. Giáo dục công dân: Môn giáo dục dạy công dân một nước biết phép tắc luật lệ phải theo và quyền của mình được hưởng.
hd. 1. lẽ phải chung cho cả mọi người. Công lý thắng cường quyền.
2.Sự công bằng.
nđg 1 (ht tiếu). Nhếch môi hoặc há miệng lộ vẻ vui hay có một ý tứ gì khác: Chưa nói đã cười, chưa đi đã chạy, thứ người hư thân (t.ng). Cười bả lả: cười muốn giải hòa. Cười bò càng, cười bò kềnh: cười lăn ra. Cười duyên: Cười làm duyên kín đáo. Cười gằn: Cười thành tiếng ngắn để mỉa mai, tỏ sự bực tức. Cười góp: cười theo người khác. Cười gượng: cố giả vờ cười. Cười huề: cười bả lả. Cười khan, cười lạt: cười lấy lệ. Cười khà: cười thành tiếng thích thú. Cười khẩy: cười nhếch mép vẻ khinh thường. Cười khì: cười cố tâm hoặc cười ngu ngốc. Cười khúc khích: cười nho nhỏ và bụm miệng lại làm bộ như không cho nghe. Cười lả lơi, cười lẳng: cười có vẻ cớt nhả, không đứng đắn. Cười mỉm, cười mím chi, cười miếng chi: cười không có tiếng, không mở miệng. Cười mơn: cười lấy lòng. Cười mát: cười nhếch mép tỏ vẻ khinh hay hờn giận. Cười mũi: Cười ngậm miệng, chỉ phát ra vài tiếng ở mũi tỏ ý coi khinh. Cười nịnh: cười giả dối để lấy lòng. Cười nụ: Cười chúm môi lại, không thành tiếng, tỏ sự thích thú một mình hay tỏ tình kín đáo. Cười ngất: cười lớn tiếng từng chuỗi dài, tỏ ý thích thú. Cười nhạt: cười nhếch mép, tỏ ý không bằng lòng hay khinh bỉ. Cười như nắc nẻ (hay Cười nắc nẻ): cười giòn từng tràng như bướm nắc nẻ đập cánh. Cười ồ: nhiều người cùng bật lên tiếng cười to, do thích thú đột ngột hoặc để trêu chọc mua vui. Cười phá: nhiều người cùng bật lên tiếng cười to thành chuỗi dài vì rất thích thú một cách đột ngột. Cười ra nước mắt: Gượng cười trong khi đáng lẽ phải khóc. Cười rộ: nhiều người cùng bật lên tiếng cười to thành một chuỗi dài. Cười ruồi: cười chúm môi, do điều thích thú riêng. Cười sằng sặc (hay Cười sặc): cười thành tràng thoải mái. Cười tình: cười hé miệng để tỏ tình. Cười trừ: cười để tránh phải trả lời. Cười tủm: cười mỉm một cách kín đáo. Cười vỡ bụng: cười to thành chuỗi dài. Cười xòa: cười thành tiếng vui vẻ.
2. Trêu ghẹo, ngạo nghễ: Cười người chớ khá cười lâu, Cười người hôm trước hôm sau người cười (c.d). Cười chê: cười để ngạo. Anh làm chi, cho thiên hạ cười chê, Trai khôn sao dễ dụ, si mê chi gái nạ dòng (c.d). Cười cợt: trêu ghẹo.
ht&p. Có tinh thần mạnh mẽ để đương đầu với sự chống đối, với nguy hiểm để làm việc nên làm. Chiến sĩ dũng cảm. Dũng cảm bênh vực lẽ phải.
nd.1. Chỉ từng đơn vị sự việc. Hành hạ đủ điều. Ở trong còn lắm điều hay ... (Ng. Du).
2. Đơn vị lời nói. Nghe điều hay lẽ phải. Lắm điều.
3. Điểm, khoản trong một văn bản. Mười điều kỷ luật của quân đội. Điều 30 của Hiến Pháp.
4. Vẻ dáng. Làm ra cái điều ta đây không cần.
nt. Phù hợp với quy luật, lẽ phải, đạo lý. Quan điểm đúng đắn. Giải quyết một cách đúng đắn.
hdg. Chỉ dạy điều hay lẽ phải. Ty giáo huấn. Khoa giáo huấn.
ht&p. Hợp với cách thức, hợp lẽ phải. Phương pháp hợp lý. Sử dụng hợp lý sức lao động.
nt.1. Không nói gì. Hai người im lặng nhìn nhau.
2. Không có hành động trong hoàn cảnh đáng lẽ phải có phản ứng. Im lặng chứng kiến việc sai trái.
ntng. Khôn ngoan đến đâu cũng thua lẽ phải, sức khỏe đến mấy cũng chịu lời nói đúng. Có nghĩa: dùng lời lẽ phân bày phải trái hơn dùng sức mạnh.
nđg. Phạm lỗi lầm vì đã không nhận ra lẽ phải. Lầm lạc nhưng đã tỉnh ngộ.
nId. Chỗ sai sót do không làm đúng theo quy định hay không theo lẽ phải. Bài còn nhiều lỗi chính tả. Biết mình có lỗi với gia đình.
IIt. Có chỗ sai trong việc làm, trong ứng xử. Hát lỗi nhịp. Lỗi hẹn.
nđg. 1. Phá bỏ vượt ra khỏi một sự ràng buộc chính đáng. Con gái mới về nhà chồng đã lộn nài bẻ ách.
2. Dùng thủ đoạn, mánh khóe để lật ngược lẽ phải của người thành phần phải của mình.
hd. Nhận thức nội tâm theo lẽ phải. Lương tâm chức nghiệp. Lương tâm cắn rứt.
nd. 1. Điều được coi là hợp lẽ phải. Nói có lý.
2. Lý do, lý lẽ. Có lý nào như vậy. Vì lý gì mà anh không nhận.
nđg. Ở lại thêm một thời gian khi đáng lẽ phải đi. Ngồi nán ít phút. Nán đợi anh ta về.
nIđg.1. Theo lẽ phải thì đúng như thế: Rằng tài nên trọng mà tình nên thương (Ng. Du).
2. Thành. Chẳng hẹn mà gặp, chẳng rắp mà nên (tng). Nên vợ nên chồng: thành hôn.
IIl. Biểu thị quan hệ nhân quả giữa điều vừa nói và điều sắp nói. Không ai bảo nên không biết.Cách sông nên phải lụy đò (tng).
nd. 1. lẽ phải, điều làm khuôn phép cho cách xử thế. Hy sinh vì nghĩa lớn. Làm việc nghĩa.
2. Quan hệ tình cảm tốt, trước sau như một. Nghĩa thầy trò. Ăn ở có nghĩa.
nđg. Nói trái với lẽ phải, làm cản trở công việc. Đã không làm lại hay nói ngang.
It&p.1. Phù hợp, thích đáng, đúng với đạo lý, lẽ phải. Vừa đôi phải lứa. Bán phải giá. Đối xử không phải với bạn bè. Phải đấy, chúng ta đi chơi đi.
2. Đúng, hợp với sự thật. Anh ta không phải là người xấu.Không phải nó đậu, anh lầm rồi.
3. Để đáp lại lời chào của người dưới (Chào cụ ạ!) - Phải, chào chị.
IIl. Biểu thị quan hệ giả thiết. Phải mẹ nó còn sống thì nó cũng không đến nỗi nào.
nđg. Quên hẳn điều đáng lẽ phải làm. Có bức thư mà quên béng không gửi.
nt. Không đúng với thực tế, với lẽ phải. Quan điểm, cách hiểu sai lạc.
nt. Không đúng, không hợp với lẽ phải. Một việc làm sai trái.
hd. Việc xảy ra từ trước, tạo thành cái lệ cho những việc về sau. Có những việc đã thành tiền lệ phải theo.
hd. Tình cảm gắn bó hợp với lẽ phải, với đạo lý làm người. Tình nghĩa vợ chồng. Căn nhà tình nghĩa.
nt.1. Không thuận theo, ngược lại. Trái lời mẹ dặn. Trái ngành trái nghề.
2. Ngược với lẽ phải. Phân rõ phải trái.
3. Không bình thường, ngược với lẽ thường. Nắng trái tiết. Hoa trái mùa.
ht. Ngay thẳng, dám nói lên sự thật, nói theo lẽ phải. Tính khí trung thực.
ht. Không hợp lý, không hợp lẽ phải. Những đòi hỏi rất vô lý.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 18.222.36.9 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập