Muôn việc thiện chưa đủ, một việc ác đã quá thừa.Tủ sách Rộng Mở Tâm Hồn
Những khách hàng khó tính nhất là người dạy cho bạn nhiều điều nhất. (Your most unhappy customers are your greatest source of learning.)Bill Gates
Cuộc sống không phải là vấn đề bất ổn cần giải quyết, mà là một thực tiễn để trải nghiệm. (Life is not a problem to be solved, but a reality to be experienced.)Soren Kierkegaard
Đừng cố trở nên một người thành đạt, tốt hơn nên cố gắng trở thành một người có phẩm giá. (Try not to become a man of success, but rather try to become a man of value.)Albert Einstein
Người cầu đạo ví như kẻ mặc áo bằng cỏ khô, khi lửa đến gần phải lo tránh. Người học đạo thấy sự tham dục phải lo tránh xa.Kinh Bốn mươi hai chương
Khi tự tin vào chính mình, chúng ta có được bí quyết đầu tiên của sự thành công. (When we believe in ourselves we have the first secret of success. )Norman Vincent Peale
Không nên nhìn lỗi người, người làm hay không làm.Nên nhìn tự chính mình, có làm hay không làm.Kinh Pháp cú (Kệ số 50)
Mỗi ngày khi thức dậy, hãy nghĩ rằng hôm nay ta may mắn còn được sống. Ta có cuộc sống con người quý giá nên sẽ không phí phạm cuộc sống này.Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Tinh cần giữa phóng dật, tỉnh thức giữa quần mê. Người trí như ngựa phi, bỏ sau con ngựa hènKinh Pháp cú (Kệ số 29)
Mặc áo cà sa mà không rời bỏ cấu uế, không thành thật khắc kỷ, thà chẳng mặc còn hơn.Kinh Pháp cú (Kệ số 9)
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: lâm »»
nđg. Mắc vào tình thế không hay. Đương lâm cảnh khổ.
np. Chỉ hai hành động không ăn khớp với nhau trái với lẽ thường. Nói một đằng, làm một nẻo.
nd. Phụ nữ làm nghề hát ca trù ở các nhà hát riêng thời trước.
hđg. Theo hùa làm điều bậy.
pd. Hợp chất có thể tác dụng với một ba zơ làm sinh ra một chất muối.
nt.1. Hung dữ, gây đau khổ cho người. Người ác. Làm điều ác.
2. Dữ dội hơn, gây nhiều tai hại hơn. Năm nay rét ác lắm.
ht. Thường làm điều ác, làm khổ người trong quan hệ đối xử.
hd. Mượn lốt nhà sư để làm việc xấu. Ác tăng đội lốt thầy tu, Thấy cô gái đẹp bỏ chùa đi theo (cd).
pd. Kèn nhỏ có những lỗ vuông, thổi hơi vào làm rung những lưỡi gà phát ra tiếng.
pd. Khí cụ tích trữ điện năng, dùng làm nguồn điện một chiều, thường gọi bình điện.
hd. Chỗ qua lại hẹp và hiểm trở ở biên giới một nước; khó khăn phải làm hay phải chịu đựng. Ải cuối cùng đã qua được.
nđ. Mọi người (chỉ dùng làm chủ ngữ). Ai ai cũng biết.
hd. Nghĩa chính là tình yêu và ân huệ. Thường dùng theo nghĩa tình yêu giữa trai gái. Kể làm sao xiết muôn vàn ái ân (Ng. Du).
hd. Con gái yêu quí (dùng để tôn xưng con gái người khác). Ông X. vừa làm lễ thành hôn cho ái nữ.
nđg.1. Quấy, phá. Ma chê quỷ ám.
2. Làm dơ, làm bẩn. Khói ám cả trần nhà.
3. Nấu chín rục nguyên con cá. Cá nấu ám. Cháo cá ám: cháo nấu với nguyên con cá và đủ cả gia vị để cho thật thấm.
ht. Tối tăm, thầm lén. Làm điều ám muội.
dt. Chức quan đời trước lo việc cai trị một hạt. Vua Trần Thái Tông chia nước làm 12 lộ, ở mỗi lộ đặt chức quan cai trị gọi là an phủ sứ, chánh và phó.
ht.1. Bình yên trọn vẹn. Xe lật nhưng hàng khách được an toàn. 2. Làm cho an toàn, bảo đảm sự an toàn. Khóa an toàn: Chốt an toàn của lựu đạn.
hd. Một thứ nhựa thơm dùng làm thuốc hoặc hương liệu.
đt. Để yên chỗ. Rước thần về làng rồi làm lễ an vị tại đình.
ht&p. Có sức mạnh tinh thần khác thường, chấp nhận khó khăn nguy hiểm để làm những việc cao đẹp. Chiến đấu anh dũng.
hId. 1. Người có tài chí phi thường làm nên những việc xuất chúng hay có công lớn với nhân dân, đất nước. Các anh hùng trong truyện thần thoại. Nguyễn Huệ là một anh hùng dân tộc.
2. Danh hiệu vinh dự cao nhất nhà nước tặng thưởng cho người hay đơn vị có thành tích xuất sắc trong lao động hay chiến đấu. Anh hùng lao động. Anh hùng các lực lượng vũ trang. IIt. Có tính chất của người anh hùng. Hành động anh hùng.
nd. Quân nhân làm công tác nấu ăn trong quân đội.
nd.1. Cái làm cho không còn bóng tối và mắt có thể thấy được. Ánh sáng mặt trời. Căn phòng thiếu ánh sáng.
2. Sự soi sáng, sự hướng dẫn. Ánh sáng của khoa học. Đưa sự việc ra ánh sáng.
nIđg. Đổ đến nhiều rất nhanh và mạnh. Cơn mưa ào tới.Nước lụt ào vào cánh đồng. IIp. Một cách mạnh, nhanh không kể gì trở ngại. Lội ào xuống ruộng. Làm ào cho xong.
nd. Áo mặc trùm lên trên các áo khác, để giữ vệ sinh khi làm việc hay để chống rét.
hd. Cảm giác sai lầm của mắt hay hình ảnh tưởng thấy được của sự vật không có thật. Hình ảnh mặt trời thấy to hay nhỏ là do ảo giác. Trí tưởng tượng có thể đưa tới những ảo giác.
nd. Áo làm bằng chất liệu có sức chống đỡ các binh khí hay những vật gây tổn thương. Mặc áo giáp ra trận.
hđg. Biến hóa mập mờ, làm cho thành hư ảo.
Hd. Thuật dựa vào động tác nhanh và khéo léo làm biến hóa các đồ vật, hiện tượng. Làm trò ảo thuật.
hd. Hiện tượng quang học xảy ra ở các xứ nóng, khiến nhìn thấy ảnh lộn ngược của những vật ở xa mà tưởng lầm phía trước có mặt nước.
nđg.1. Làm cho bề mặt của hai vật sát vào nhau. Áp tai vào vách nghe trộm.
2. Xông sát vào. Hai người áp vào đánh nhau. Kiệu hoa áp thẳng xuống thuyền (Ng. Du).
3. Kế sát, giáp. Đi áp chót. Những ngày áp Tết.
hd.1. Sức ép. Áp lực của không khí.
2. Sự ép buộc bằng sức mạnh. Gây áp lực kinh tế. Dùng quân sự làm áp lực cho ngoại giao.
nt. Không yên lòng về điều đã không làm được như ý muốn. Áy náy vì không giúp được bạn.
pd. Đàn gồm một hộp chứa hơi có thể làm co dãn thể tích khiến cho hơi đi qua hệ thống lưỡi gà phát ra tiếng nhạc. Cũng gọi Đàn xếp, Phong cầm.
pd. Khí cụ tích trữ điện năng, dùng làm nguồn điện một chiều.
nđg. Sống làm thiệt hại cho kẻ khác.
nđg. Sống lười biếng, không chịu làm việc.
đt. Lấy của người bằng cách lợi dụng việc mình làm cho họ. Đi chợ ăn bớt, nói hớt luôn mồm là cô gái hư (cd).
nđg. Tiêu pha kỹ lưỡng không phí phạm; hành động cẩn thận để làm ăn lâu dài.
nđg. Ở lâu tại một nơi nào mà chẳng làm được việc gì.
nđg. Sống dửng dưng, không lo làm ăn. Ăn dưng ngồi rồi.
nđg. Sống bằng cách làm những việc lén lút trong đêm, như trộm cắp, mại dâm.
nđg. Ăn sống kèm theo. Bao giờ rau diếp làm đình, gỗ lim ăn ghém thì mình lấy ta (cd).
nđg.1. Ăn tiêu mà không làm việc gì. Ăn không rồi lại ngồi không. Mấy non cũng lở, mấy công cũng hoài (cd).
2. Lấy không của người khác bằng mánh khóe. Cường hào đã ăn không mấy sào ruộng của anh.
nđg. Như làm ăn, sinh sống, làm việc. Độ rày anh ăn làm ra sao ?
nđg. Làm lén lút, giấu giếm để hưởng riêng một mình. Bỏ anh em đi ăn mảnh.
nđg. Nói chung về việc mang áo quần. Ăn mặc như em quần lam áo lũ. Thiên hạ chê cười, thương anh vẫn cứ thương (cd).
nth. Làm việc ác thì bản thân (hay con cháu) sẽ phải gánh chịu hậu quả. Đời cha ăn mặn, đời con khát nước (tng).
nđg. Làm mòn, làm hao dần.
hđg. Đau xót, day dứt trong lòng về việc sai lầm hay xấu xa mà mình đã làm. Ăn năn thì sự đã rồi !
nđg. Làm ăn phát đạt, đời sống khá lên.
nđg.1. Nhận tiền của kẻ đút lót. Hắn không chịu ăn tiền.
2. Chắc chắn thành công. Làm như thế, nhất định phải ăn tiền.
nđg.1. Ỳ ra để đòi cho kỳ được hay để bắt đền. Thằng bé nằm ra ăn vạ.
2. Theo tục lệ xưa, trong làng có ai làm điều trái phép thì làng xóm lại nhà, bắt heo, gà làm thịt để ăn và người có lỗi còn phải nộp tiền phạt cho làng, tiền ấy gọi là tiền vạ hay khoán lệ. Con gái phú ông không chồng mà chửa, Cả làng ăn vạ hết bảy trăm quan (cd).
nđg.1. Ăn ngay, nói về thức ăn không cần chế biến. Món này làm để ăn xổi.
2. Sống tạm thời, không tính việc lâu dài. Những phường ăn xổi ở thì, tiết trăm năm nỡ bỏ đi một ngày (Ng. Du).
pd. Kim loại trắng xanh, giòn, thường dùng làm hợp kim đúc chữ in, hợp kim chống mòn và trừ sâu; về kỹ nghệ, được dùng trộn với chì đúc chữ in.
np. Như Ắt (nghĩa mạnh hơn). Làm ơn ắt hẳn nên ơn... (cd).
np. Như Ắt.làm thế ắt là không lợi.
nt.1. Hơi nong nóng dễ chịu. Hơi lòng cũng ấm như xuân ấm (H. M. Tử).
2. Hơi sốt. Ấm đầu.
3. Làm cho ấm, gây cảm giác dễ chịu. Áo ấm. Màu sắc trong tranh rất ấm.
4. Ổn thỏa, êm thắm. Sao cho trong ấm ngoài êm, như thuyền có bến như chim có bầy (Cd).
5. Trầm và êm ái. Giọng ấm.
hd. Lính dưới âm phủ, tức ma quỉ của các nhà phù thủy luyện làm quân lính theo mê tín.
hd. Việc làm tốt mà con cháu được hưởng cái đức để lại theo quan niệm duy tâm.
hd.1. Lịch tínhthời gian theo sự chuyển động của mặt trăng chung quanh Trái Đất, lấy ngày không trăng làm đầu tháng, ngày trăng rằm làm giữa tháng. Một tháng âm lịch có 29 hay 30 ngày.
2. Tên gọi thông thường của âm dương lịch.
hd. Mưu kế ngầm để làm việc xấu. Âm mưu của hắn đã bại lộ.
nt. Lầm bầm không ra lời, nghe không rõ. Tiếng loa ậm oẹ.
hd. Kẻ làm ơn. Hội viên ân nhân.
hd. Thuật của phù thủy dùng tay làm phép trừ ma quỷ.
hd. Khuôn dấu để làm tin, khuôn dấu của vua quan thời xưa.
nđg.1. Chỉ loài chim nằm phủ lên trứng cho ấm để trứng nở. Gà mái ấp.
2. Làm cho trứng có đủ độ ấm để nở. Ấp trứng vịt bằng máy.
3. Ôm lấy hoặc ấp sát vào. Bé ấp đầu vào lòng mẹ.
np. Không kể gì phép tắc, nền nếp. Làm ẩu. Nói ẩu.
hđg. Làm theo cách thức, phong tục của người Âu châu. Lớp thanh niên bị Âu hóa.
hđg.1. Mửa và tiêu chảy.
2. Như Ẩu.Làm ăn ẩu tả.
nd. Yêu quái hiện hình làm bà già mặt mũi khiến ghê sợ. Cũng gọi Chằn tinh.
hd. Kẻ có quyền trên hết. Nuôi mộng làm bá chủ thế giới.
nd. Người đàn bà làm nghề đồng bóng. Cũng gọi Bà bóng.
nd. cây cùng họ với cúc, lá dài mọc đối, dùng làm thuốc.
nth. Chỉ sức lực, tài năng gấp bội người thường. Ba đầu sáu tay cũng không làm nổi.
nd. Người đàn bà làm nghề đỡ đẻ.
nd. Cây cùng họ với trúc đào, lá to dài và nhọn, rễ dùng làm thuốc.
nd. Loại cua lớn bằng nắm tay, sống ở nước mặn, dùng làm mắm để ăn. Ba khía là món ăn đậm đà, rất thông dụng ở nông thôn Nam Bộ.
nd. Cây leo cùng họ với cà phê, rễ thắt lại từng quãng trông như ruột gà, dùng làm thuốc.
nd. Xuồng dài, nhỏ, làm bằng ba miếng ván.
nth. Có đủ người làm chứng cho lời nói.
nd. Nữ tu sĩ đạo Thiên chúa, thường làm việc trong các bệnh viện hay trại nuôi trẻ mồ côi.
hd. Người làm bá, làm vương, chiếm một phương thời phong kiến. Mộng bá vương.
pd. Nhựa tổng hợp thường dùng thay sơn hay làm nguyên liệu chế vật cách điện.
pd. Món ăn làm bằng gan hay thịt bầm; cũng viết pa-tê.
nId.1. Loại kim quý, sắc trắng. Thợ bạc: thợ làm đồ trang sức bằng bạc vàng.
2. Đồng tiền tiêu dùng hằng ngày. Phen này ắt hẳn gà ăn bạc (T. T. Xương). Bạc đồng: bạc đúc thành bằng bạc. Bạc giấy: bạc in bằng giấy. Bạc mặt: tiền trả ngay khi mua hàng.
3. Chỉ cờ bạc, trò chơi ăn thua bằng tiền. Đánh bạc. Thua bạc. Chứa bạc. IIt. Trắng. Tóc bạc. Đừng xanh như lá bạc như vôi (H. X. Hương).
ht. Bất nhân hay làm hại người. Những người bạc ác tinh ma (Ng. Du).
nd. Bạc làm bằng giấy do Ngân Hàng Quốc Gia phát hành. Cũng gọi Tiền giấy.
nd. 1. Thứ cây nhỏ, lá có mùi thơm thường dùng làm vị thuốc. Dầu bạc hà.
2. Cây giống như cây môn, tàu trắng, dùng để xào, nấu canh.
nd. Cây cùng họ với khoai lang, mặt dưới lá có lông trắng như bạc, dùng làm thuốc.
hd. 1. Như Bá.
2. Cây thuộc loại thông, lá thường xanh quanh năm, trồng làm cảnh.
nd. Thuyền nhỏ nhẹ làm bằng gỗ bách. Chẳng lo thuyền bách lênh đênh giữa dòng (H.H. Qui).
hd. Cây leo mọc hoang, củ có chùm, dùng làm thuốc.
hd. Cây thân cỏ cùng họ với lan, hoa màu hồng tím, củ và thân dùng làm thuốc.
ht. Trăm lần chinh chiến. Đem thân bách chiến làm tôi triều đình (Ng. Du).
hd. Các người làm công nghệ.
hd. Thứ đậu khấu trắng dùng làm vị thuốc trị một vài chứng đau bụng và làm gia vị.
hd. Loại cây nhỏ đầu ngọn trắng, dùng làm vị thuốc.
hd. Cây nhỏ, lá to có lông, hoa trắng, mọc thành cụm dày ở ngọn, cành lá dùng làm thuốc.
hd. Cây nhỏ, hoa màu trắng hình cò bay, dùng làm thuốc.
hd. Thứ bệnh dễ lây do một thứ vi trùng làm cho cổ họng bị viêm có màng trắng, khi nuốt nước bọt vào thấy đau.
hd. Cây nhỏ cùng họ với hành tỏi, hoa to màu trắng, vảy của củ dùng làm thuốc.
hd. Cây thân cỏ cùng họ với rau dền, cụm hoa hình đầu, màu tía, có thể đến một trăm ngày mới tàn, trồng làm cảnh.
hd. Cây nhỏ, cùng họ với thầu dầu, hoa đỏ như san hô, thường trồng làm cảnh, hạt có tác dụng tẩy xổ.
hd. Bệnh thiếu sắc tố làm cho da trắng, tóc vàng hoe. Cũng gọi Bạch bì.
hd. Cây cùng họ với hoa lý, lá mọc đối, rễ dùng làm thuốc.
hd. Thứ cây nhỏ chừng một thước, lá nhỏ như lông, rễ màu trắng dùng làm vị thuốc.
nd. Lề lối, phương pháp đúng như đã quy định. Làm đúng bài bản. Chơi có bài bản.
nd. Bài học trò làm theo đề bài của thầy.
nd. Bài văn làm theo một đề luận văn.
hđg. Chỉ việc một nguyên cáo làm thủ tục để không kiện tụng nữa.
nd. Bài làm bằng ngà để các quan ngày xưa đeo cho biết chức vị mình.
nd. Bài ra cho học sinh làm để tập vận dụng những điều đã học.
hđg.1. Làm lễ cúng bái tổ tiên sau khi đỗ đạt hay được phong chức tước thời phong kiến. Vinh quy bái tổ.
2. Chỉ việc người đô vật, người đánh quyền bái để làm lễ tổ sư trước khi vào cuộc đấu.
hđg. Làm cho mất đi. Bài trừ nạn mù chữ.
nđg. Bám vào nơi khó khăn, nguy hiểm để làm một việc gì.
nd. 1. Tổ chức gồm một tập thể người cùng làm một công việc. Ban văn nghệ. Ban thư ký hội nghị. Ban chấp hành. Hai ban văn võ trong triều đình ngày xưa.
2. Phiên làm việc. Nhận ban. Giao ban.
nd. 1. Đồ dùng thường bằng gỗ, có mặt phẳng và bốn chân, để bày đồ đạc, thức ăn hay làm việc. Bàn viết. Bàn ăn.
2. Đồ dùng như cái bàn, không có chân và nhỏ hơn. Bàn cờ. Bàn tính.
3. Nói chung cái gì nhỏ có mặt phẳng. Bàn toán. Bàn ủi. Bàn ép.
nd. Lần tính được thua trong trận đấu thể thao hay đánh cờ, đánh bạc. Ghi được một bàn thắng. Thua luôn mấy bàn. Làm bàn.
nd. 1. Người quen biết và có quan hệ gần gũi. Bạn chiến đấu. Bạn nghèo với nhau. Bạn đồng hương.
2. Người đi làm thuê ở lại nhà chủ, theo mùa, theo việc. Ở bạn. Bạn ghe chài.
3. Người đồng tình ủng hộ. Thêm bạn bớt thù. Nước bạn.
nd. Bè bạn. Cho làm nghĩa nữ, bạn bầu tiểu thư (Nh. Đ. Mai).
nd. Kẻ cùng làm bạn với nhau. Duyên đôi lứa cũng là duyên bạn bầy (Ng. Du) Cũng nói Bạn bè.
nd. Các ban lập ra để làm một công việc. Lắm ban bệ.
hd. Vùng đất vốn là đồi núi bị nước chảy bào mòn làm cho bề mặt thấp xuống và tương đối phẳng.
nd. 1. Phần nhỏ có mặt phẳng ở trong xe đạp, khung cửi v.v... dùng để đạp chân lên.
2. Chỗ dựa để đi lên một chỗ cao hơn hoặc làm một việc khác lợi hơn. Hắn dùng địa vị ấy làm bàn đạp để tiến lên hàng giám đốc.
nđg. Tính sổ và giao lại công việc. Làm lễ bàn giao.
hd. Cái làm nên tính cách riêng của mỗi người, cái tôi.
hd. Âm có thể làm nguyên âm hay phụ âm tùy vị trí trong âm tiết. “i” trong “ai” là một bán nguyên âm.
nđg. Làm đĩ. Phường bán phấn buôn hương.
nđg. 1. Rao lên mà bán.
2. Bêu xấu, làm hại bằng cách gây tai tiếng. Chơi hoa rồi lại bẻ cành bán rao (Ng. Du).
ndg. Dụng cụ cắt có nhiều lưỡi, dùng để làm ren cho các vật hình trụ tròn hay hình nón cụt (như đinh ốc, đinh vít).
nd. 1. Bao tay có bọc sắt, dùng để đánh nhau giữa bọn côn đồ.
2. Tư cách của người làm việc cương quyết và độc tài. Chế độ bàn tay sắt.
hd. Lòng vốn sẵn có, ý vốn có. Làm như thế không phải là bản tâm của hắn.
nd. Khay gỗ nhỏ ở trong có những con toán, mà người Việt ta ngày xưa và người Trung Hoa thường dùng để làm các phép toán.
nđg. Người mua sẽ trả tiền làm nhiều lần sau khi nhận hàng.
nth. Làm đĩ mà sống.
nth. Làm những việc xảo trá, dối gạt mọi người.
nd. Đồ dùng có mặt phẳng bằng kim loại có thể làm nóng lên để ủi (là) quần áo. Bàn ủi điện.
hd. Trọng lượng kim loại quý dùng làm đơn vị tiền tệ gốc của một nước. Bản vị bạc. Bản vị vàng.
nd. Bệnh vì khí hậu đôc làm trướng bụng vì có nước trong màng bụng. Biết là báng nước hay là báng con (cd).
nd. Một thứ cây có củ dùng làm bột để ăn. Bột báng.
nd. 1. Món ăn chín có hình dạng nhất định làm bằng bột có thêm các chất mặn, ngọt, béo. Gói bánh. Nướng bánh.
2. Chỉ nhiều đơn vị có hình khối giống như chiếc bánh. Bánh xà phòng.
nIt. Rộng, lớn bề ngang, nói về quai hàm. Càm bạnh. Mặt bạnh.
IIđg. Cố làm quai hàm, cổ rộng hay phình to ra. Bạnh quai hàm ra. Bạnh cổ cố cãi.
nd. Bánh nhỏ hình quả bàng, làm bằng bột mì, đường và trứng, đổ khuôn nướng.
nd. Bánh làm bằng bột mì có nhân mặn hoặc ngọt.
nd. Bánh làm bằng bột gạo hình giống cánh bèo, ở trên có mỡ hành, ruốc tôm.
nd. Bánh làm bằng bột gạo ủ với đường và men, hấp chín.
nd. Bánh làm bằng gạo nếp rang thành bỏng trộn với mật.
nd. Thức ăn làm bằng bột gạo hay bột lọc cắt thành sợi nấu với thịt cá hay tôm cua.
nd. Bánh làm bằng bột mì trộn với đường và thịt băm nhỏ, nướng chín.
nd. Bánh làm bằng bột nếp, hình tròn, giẹp, luộc chín rồi cho vào đường sánh.
nd. Bánh làm bằng nếp, có nhân đậu xanh và thịt, gói thành hình vuông.
nd. Bánh làm bằng cốm dẻo ngào đường, nhân đậu xanh hay dừa nạo, gói thành hình vuông.
nd. Bánh làm bằng bột gạo tráng mỏng, hấp chín và cuộn lại, nhân thịt hoặc mỡ hành.
nd. Bánh làm bằng bột nếp, nhân mứt hay thịt.
nd. Bánh làm bằng bột gạo, tráng thành tấm mỏng hình tròn, ăn nướng. Cũng gọi Bánh tráng.
nd. Bánh làm bằng bột đậu xanh rang, nén vào khuôn nhỏ.
nd. Bánh làm bằng bột nếp và lá gai, luộc chín có nhân đậu xanh và dừa nạo, gói bằng lá chuối, hấp chín.
nd. Bánh làm bằng bột gạo, nhân thịt, hành, mộc nhĩ, gói lá chuối, luộc chín.
nd. Bánh làm bằng bột gạo tẻ, có nhân thịt, hành, mộc nhĩ, gói lá chuối thành hình củ ấu, luộc chín.
nd. Bánh làm bằng bột gạo, hấp chín thành sợi nhỏ hơn bún, ăn với thịt quay hay nem.
nd. Bánh làm bằng bột nếp hay bột đậu xanh rang trộn với đường, nén vào khuôn.
nd. Bánh làm bằng bột nếp, nhân tôm thịt hay đậu xanh hoặc dừa nạo, gói bằng lá chuối, luộc chín.
nd. Bánh làm bằng bột nếp rang trộn với đường, nén vào khuôn, có khi có nhân.
nd. Bánh làm bằng bột khoai lang hoặc khoai sọ thái mỏng trộn với bột gạo, nhân ngọt hay mặn, gói lá chuối, luộc chín.
nd. Bánh làm bằng bột gạo, có nhân thịt, chiên rồi đổ ra dĩa, phổ biến ở Nam Trung Bộ.
nd. Bánh làm bằng bột nếp trộn với lá rau khúc giã nhỏ, nhân đậu xanh và mỡ.
nd. Bánh làm bằng bột nếp trộn với mật, có nhân đậu xanh hay đậu phộng, gói bằng lá chuối khô, hấp chín.
nd. Bánh làm bằng bột mì ủ men, nướng chín trong lò, là món ăn chính của một số dân tộc.
nd. Bánh làm bằng bột gạo trải mỏng giữa hai lớp lá chuối, có nhân tôm thịt, gói thành miếng hình chữ nhật, hấp chín.
nd. Bánh làm bằng bột nếp, nhân đậu xanh và mỡ hoặc nhân thịt, gói lá chuối hấp chín.
nd. Bánh làm bằng bột nếp hay bột khoai mì trộn đường, khi nướng bánh phồng lên.
nd. Bánh làm bằng tinh bột trộn với tôm giã nhỏ sấy khô, khi ăn chiên phồng lên.
nd. Bánh làm bằng bột gạo tẩm đường trộn với bột thơm mùi quế, đổ vào khuôn kẹp nướng và cuốn thành ống. Cũng gọi Bánh kẹp.
pd. Bánh làm bằng bột mì đóng khuôn nướng chín theo lối Tây phương.
nd. Bánh làm bằng nếp nặn thành viên thường có nhân ngọt, chiên chín, ngoài có một lớp mè rang hoặc đường thắng đặc; Cũng gọi Bánh cam.
nd. Bánh làm bằng bột mì và sữa, nướng.
nd. Bánh làm bằng bột mì và đường, hình tai voi, ăn nướng.
nd. Bánh làm bằng nếp hột, có nhân đậu xanh và thịt mỡ, gói thành hình trụ nhỏ, luộc chín.
nd. Bánh làm bằng bột gạo, có nhân hành mỡ, gói lá chuối, luộc chín.
nd. Bánh làm bằng nếp hột, có nhân đậu xanh và thịt mỡ, gói thành hình trụ to và dài, luộc chín.
nd. Bánh do các giáo sĩ đạo Thiên Chúa làm phép và phân phối cho người theo đạo trong các dịp lễ ở nhà thờ.
nd. Bánh làm bằng bột nếp và đường hay mật, đổ thành bánh trên rọ tre để hấp chín rồi phơi khô. Cũng gọi Bánh ổ.
nd. Bánh làm bằng bột gạo hay bột mì trộn với tôm, chiên giòn.
nd. Bánh làm bằng nếp hột ngâm nước tro, gói bằng lá tre, luộc chín, màu vàng trong, ăn với đường.
nd. Bánh làm bằng bột nếp vò thành viên tròn lớn có nhân đậu xanh và viên nhỏ không nhân, nấu trong nước đường, cũng gọi chè xôi nước.
nd. Bánh làm bằng nếp hột, gói lá thành hình tháp nhỏ bốn góc, luộc chín.
nđg1. Làm thành một lớp che chắn chung quanh. Lũy tre bao quanh nhà.
2. Lãnh làm toàn bộ một công việc. Bao cung cấp nguyên vật liệu cho nhà máy. Thuê bao.
3. Trả thay hay cấp toàn bộ chi phí. Bao một chầu nhậu. Bao bạn xem ca nhạc.
nd. Dụng cụ của thợ mộc để làm trơn, bóng tấm gỗ.
nđg. Làm trơn láng mặt gỗ bằng cái bào.
nt. 1. Dám làm những việc khó, không rụt rè. Hắn rất bạo.
2. Hung dữ, thích việc khó. Tinh bạo.
nđg. Sống nhờ làm hao tốn mà không giúp được gì.
hđg. Làm những điều hung bạo. Quan lại bạo hành.
hđg. Tiếng kêu của thú dữ, hiểu rộng là kêu, nói lên. Thấy làm sao, bào hao làm vậy.
hđg. Nhận trách nhiệm trong việc người khác thực hiện một việc. Bảo lãnh cho người vay nợ. Bắt người bảo lãnh làm tờ cung chiêu (Ng. Du). Cũng nói Bảo lĩnh.
hd. Người phụ nữ làm việc nuôi trẻ, dạy trẻ.
ht. Dùng vũ lực để làm nghịch, phá bỏ kỷ cương.
hđg. Không nệ hà, không ngại. Thân lươn bao quản lấm đầu (Ng. Du).
hd. Nơi làm việc của một tờ báo. Cũng nói Tòa soạn.
hđ. Chịu nhận lãnh làm tất cả một công việc. Bao thầu xây cất trường học.
nd. 1.Vật dụng hình bán cầu đựng cơm ăn. Làm lẻ ăn bát mẻ, nằm chiếu manh.
2. Số tiền người chơi họ góp mỗi lượt. Một bát họ (cũng nói một phần hụi).
nId.x Chũm choẹ 1. Làm cho mất, san bằng. Bạt mất mô đất.
IIđg. Trôi nổi đến nơi khác. Chiếc bè bị sóng đánh bạt đi.
hd. Tám ông tiên, thường dùng làm kiểu thêu vẽ. Hình bát tiên.
nđg. Đặt chuyện, làm thành việc lôi thôi.
nđg. Chỉ cho biết nên làm thế nào. Bày vẽ cách làm ăn.
nđg. Để vào vị trí cần cho việc sử dụng. Bắc thang. Bắc nồi cơm lên bếp. Bắc mạ để làm mùa.
nđg. Giúp đỡ, xúi giục làm điều không tốt. Bắc thang cho con leo.
nđg. 1. Làm cắm cúi, mải miết. Suốt ngày băm bổ trên khung dệt.
2. Nói dằn từng tiếng. Trong cuộc họp hắn băm bổ một cách thô bạo.
nđg. Chặt vụn, làm nhỏ ra từng mảnh.
nđg. 1. Làm cho đạn hay tên đi xa. Bắn bia, bắn cung.
2. Làm di chuyển vật nặng bằng cách bẫy lên. Bắn tảng đá cho trống chỗ.
3.Văng tung toé lên. Nước bắn vào áo quần.
nđg. Bắn để làm cho tan tành.
pd.1. Nhóm người làm điều phi pháp. Băng cướp giật xe máy.
2. Dây dẹp và dài. Cuộn băng.
nIt. 1. Ngang đồng với: Yêu nhau thì lại bằng mười phụ nhau (Ng. Du).
2. Phẳng, không gồ ghề: Đất bằng bỗng rắc chông hai (Ôn. Nh. Hầu).
3. Về thơ chỉ những từ không dấu và dấu huyền. Thơ luật trắc vần bằng.
IIl. Ví như, nếu. Bằng nay chịu tiếng vương thần (Ng. Du).
IIIgi. 1. Chỉ quyết tâm thực hiện. Làm bằng hết. Thực hiện bằng được.
2.Chỉ sự liên hệ về chất liệu phương tiện. Bằng cao su. Đi bằng tàu.
nd. 1. Chứng cớ dựa vào. Có gì làm bằng cho điều anh nói?
2. Tờ giấy chứng nhận trình độ học vấn hay thành tích công tác, thí sinh đã thi đỗ. Bằng Tú tài. Bằng khen của Thủ Tướng.
hd. Giấy làm bằng của Chính phủ hoặc một tổ chức có thẩm quyền cấp cho thí sinh trúng tuyển.
hd. Sự việc, giấy tờ làm chứng cho người ta tin là thực. Những bằng chứng của sự lường gạt.
hd. Khối nước đá ở vùng Bắc, Nam-cực đóng thành dải như con sông và chảy từ từ xuống các vùng thấp mà nhiệt độ cao hơn làm tan ra thành những băng đảo.
nđg. 1. Nắm lấy, vớ lấy, giữ lấy. Bắt quả bóng. Bắt về Vô-Tích toan đường bẻ hoa (Ng. Du).
2. Tiếp nhận để liên kết với mình. Bắt bồ. Bắt nhân tình.
3. Làm cho dính khớp với nhau. Bắt bu-lông. Bắt điện vào máy.
4. Chỉ ra sự sai trái. Bắt lỗi.
5. Bó buộc, ép phải. Bắt phong trần, phải phong trần (Ng. Du).
6. Nhồi: Bắt bột để làm bánh.
7. Làm cho liên lạc với (nói về sóng điện): Bắt đài ngoại quốc. Bắt tin Pa-ri.
nđg. Xếp các ngón tay để làm phép phù thủy theo mê tín.
nđg. Làm thân, kết thân. Tìm cách để bắt bồ.
nđg. Ép phải chịu. Hoàn cảnh bắt buộc hắn phải làm như vậy.
nđg. Gợi chuyện để tìm cách làm quen.
nđg. Làm theo cách của người khác.
nđg. Ép buộc phải làm điều gì.
nđg. Đưa lầm lỗi của người ra mà nói, mà buộc.
nđg. Bắt liên lạc để làm một việc gì. Bắt mối cho xe khách.
nđg. Nhận càn, vơ bậy. Thấy người sang bắt quàng làm họ (tng).
nđg. Bắt dân đi làm xâu.
nd. 1. Ruột xốp của vài thứ cây nhỏ, thường dùng làm tim đèn. Đêm khuya rót dĩa dầu đầy, bấc non chẳng cháy, oan mầy dầu ơi (cd).
2. Gió nhẹ từ phương Bắc.
IIt. Nhẹ (nghịch với chì là nặng). Thịt heo non, sao không ngon không béo. Tiếng bấc tiếng chì, chi cho héo dạ em (cd).
nđg. Châm chọc, làm khó chịu. Lời bâm bổ.
hd. Nông dân làm mướn nghèo khổ.
nt. Thờ thẫn, rã rượi, không muốn làm việc. Cảm thấy trong người bần thần.
nđg. 1. Làm cho vật gì nảy lên, bật ra. Bật dây đàn. Bão làm bật gốc cây.
2. Hiện rõ hẳn lên. Màu mây hồng nổi bật trên nền trời xanh.
3. Làm cho nảy lửa hay ánh sáng. Bật quẹt máy (bật lửa).
4. Nảy ra, phát ra. Bật cười. Cây bật chồi.
hđg. Không kể đến. Hắn cứ làm bất chấp những lời khuyên can.
nch. Không loại trừ trường hợp nào cả. Làm bất cứ việc gì.
hp. Phải làm điều gì vì không thể không làm. Bất đắc dĩ ông phải nói ra.
ht. Không hiếu thảo, trái đạo làm con. Tội bất hiếu.
hđg. Không cùng làm việc.
ht. Không thể chống, không thể làm khác. Trường hợp bất khả kháng.
ht. 1. Không chịu nổi, không làm nổi. Việc ấy khó khăn quá, sức tôi chắc bất kham.
2. Nói con ngựa khó trị, không theo sự điều khiển. Hắn bướng bỉnh như con ngựa bất kham.
ht. Không có lợi, không thuận lợi. Tình thế bất lợi. Việc làm ấy bất lợi.
ht.1. Không đủ sức làm việc gì: Tỏ ra bất lực trước vấn đề xã hội.
2. Không đủ sức về sinh hoạt dục tình.
hp. Chẳng qua, quá lắm là. Bất quá là anh giận tôi.
ht&p. 1. Không chết, không mất tên tuổi trong lịch sử. Nhân vật bất tử.
2. không cân nhắc. Nói bất tử, làm bất tử.
3. Bất thình lình. Ai ngờ nó chết bất tử như vậy.
np&t. Sai, không đúng, xấu. Làm bậy, nói bậy.
nt&p. Quá sai lầm, xấu xa. Làm chuyện bậy bạ.
nd. Tiếng gọi chung các người làm tôi đối với vua. Bầy tôi trung thành.
nđg. 1. Lấy tay làm cho rời, cho gãy ra, bằng cách gập lại. Bẻ cành cây.
2. Ngắt, hái: Một tay em vịn mấy cành. Quả chín thì bẻ quả xanh thì đừng (cd).
3. Ngoặt, quẹo. Bẻ qua tay phải. Bẻ lái thuyền.
4. Chê bai, cãi lại. Bẻ lý. Bẻ hành bẻ tỏi là chỉ trích điều nhỏ mọn, để gây khó khăn.
nt. Xấu hổ. Làm bẽ mặt.
nIt Có kích thước hay tầm cỡ thấp nhỏ. Cá lớn nuốt cá bé.
IId 1. Vợ lẻ. Làm bé.
2.Em bé. Bé đi với mẹ.
nd. Nhóm người liên kết với nhau để làm việc xấu.
nt. Xấu hổ. Khôn lanh làm bẽ mặt người, Đến khi bẽ mặt người cười khôn lanh (cd).
np. Chỉ việc làm điều gì ngay sau một sự kiện. Giận quá bèn bỏ đi.
np. Nhanh và ngay tức thì. Làm béng đi.
dt. Một thứ rau nổi trên mặt nước, rất dễ trôi, thường dùng làm thức ăn cho lợn hay làm phân xanh. Lênh đênh duyên nổi phận bèo, Tránh sao cho khỏi nước triều đầy vơi (cd).
nh.1. Nhiều mỡ, mập. Vỗ lợn cho béo. Thức ăn nhiều chất béo.
2. Có tác dụng làm mập béo. Như thế chỉ béo bọn con buôn.
nd. Tình ái chan chứa như bể. Sá chi chút phận bèo mây, Làm cho bể ái khi đầy khi vơi (Ng. Du).
nt. 1. Bị dây bẩn nhiều cùng khắp. Lấm dầu mỡ bê bết.
2. Kém đến mức tệ hại. Công việc bê bết.
nd. Đời làm quan (lên xuống thay đổi không chừng như khi đi trên bể).
nd.1. Nơi có lò lửa để đun nấu.
2. Người làm thuê chuyên việc nấu ăn. Anh bếp. Chị bếp.
3. Binh nhất thời Pháp thuộc. Anh cai, anh bếp.
nIđg. Bôi, phết một chất gì lên trên. Bết hồ, bết keo.
IIt. Mệt mỏi: Hắn có vẻ bết lắm rồi.
nd. Sút kém, chậm trễ, suy sụp. Việc làm ăn bí bét.
nd. Loại bí quả lớn, ruột trắng thường dùng để nấu canh, làm mứt.
nt. Xấu mặt, xấu hổ. Làm bỉ mặt người ta.
hd. Văn bản ngoại giao trình bày lịch sử một vấn đề để tranh thủ dư luận hay làm cơ sở cho bang giao.
hđg. Cách, truất, không cho làm việc quan nữa.
nt. Nhác, lười, không chịu làm việc. Biếng trang điểm, lòng người sầu tủi (Đ. Th. Điểm).
np. Có thể, có lẽ lắm. Biết đâu hắn đã làm điều ấy.
np. Nhiều, lắm lắm. Vui biết mấy !
hđg. Cử đi làm một công việc ở nơi khác. Công chức biệt phái đến xí nghiệp.
hd. Xưởng làm binh khí.
hđg. Làm cho ổn định, không còn thay đổi thất thường.
nd. Thứ khoai nấu ăn được, thường mài ra để làm bột, có nơi gọi là Huỳnh tinh.
pd. Áo dài choàng ngoài khi làm việc.
nd. 1. Cha đỡ đầu, người ẵm đứa bé khi làm lễ rửa tội.
2. Tiếng gọi người tớ già. Bõ già: người tớ già.
nđg. Giữ chặt, giữ khăng khăng. Chẳng ăn, chẳng mặc, chẳng chơi, Bo bo giữ lấy của trời làm chi (cd).
nđg. Buộc chân. Không làm theo ý mình được. Bị bó chân bó cẳng ở nhà.
nđg. Không làm gì được, không chịu cố sức. Làm trai cho đáng mặt trai, cớ sao bó gối, khoanh tay ngồi chờ (cd).
nđg. Lấy chưa hết, làm chưa hết, còn lại một ít.
nđg. Không làm được, chịu thua. Bó tay chờ thời.
nđg. Xuất tiền ra làm việc gì có lời.
nd. Đồ chơi trẻ con làm bằng giấy có hình cái trống có cán cầm. Chơi trong bỏi.
nd. Môn thể thao người chơi chia làm hai đội dùng chân hoặc đầu đưa bóng vào khung thành của đối phương. Cầu thủ bóng đá.
nđg. Thắt bụng, rán chịu. Ai làm mình chịu lấy oan, Cắn răng bóp bụng kêu than với trời (cd).
nđg. Làm cho không phát triển được. Xí nghiệp lớn bóp chẹt xí nghiệp nhỏ.
nđg. Làm cho sai nguyên hình, nguyên trạng. Bóp méo sự thật.
nđg. Vây bắt, làm cho kinh sợ. Lính Tây đi bố.
nId1. Dáng cách, dáng vẻ: Làm bộ.
2. Vật cùng một hạng, một loại và phải gồm theo như nhau: Bộ bài, Bộ ván, Bộ chữ in, Bộ râu, Bộ xương, Bộ quần áo.
3. Một số bộ phận của máy hay khí cụ thiết bị có công dụng chức năng nhất định. Bộ khuếch đại âm thanh, Bộ giảm chấn cửa ô-tô.
4. Đơn vị phân loại sinh học dưới lớp, trên họ. Bộ rùa thuộc lớp bò sát.
5. Nhóm phân loại chữ Hán, dựa trên phần chính của ý nghĩa. Chữ “đả”, chữ “phù” thuộc bộ “thủ”. Chữ “hãn” chữ “giang” thuộc bộ “thủy”.
IIp Hình như, có vẻ như: Bộ mầy muốn chết sao mà làm như thế.
nđg. 1. Làm cho bổ, cho lại sức. Thuốc uống vào chẳng bổ báo gì cả.
2. Như Báo bổ.
nd. Loại cây thuộc họ cây lác, lá trơn, mình láng, có củ, có hoa dùng làm thuốc.
hd. Cây thân cỏ thuộc họ cúc, mọc hoang, dùng làm thuốc.
hđg. Sung dùng vào làm việc gì. Bổ dụng người có tài đức.
nd. Mo cau gập lại hình tam giác dùng làm gáo để múc nước: Không đầy miệng mo, có đâu cho bồ đài rách (t.ng).
phd. Tên một loại cây lớn có quả dùng làm chuỗi tràng hạt, thường trồng ở chùa miếu. Theo tích còn truyền lại, Thích-Ca Mâu-ni đã ngồi tu niệm và đã thành chính quả dưới gốc bồ đề, nên bồ đề thường dùng để chỉ nơi tu hành. Cùng nhau nương cửa bồ đề (Ng. Du).
dt. Người làm chồng của mẹ (đối với đứa con khi cha ruột đã chết hoặc ly dị).
nd. 1. Tên một loại thú ở bờ biển.
2. Một loại chuông: Ta đi mua đồng về đúc bồ lao, Bây giờ tình nghĩa làm sao, Cho chuông chẳng bén, bồ lao chẳng bền (cd).
nd. 1. Máy móc: Bộ máy xe hơi.
2. Các phần họp lại để làm chạy một công việc gì. Bộ máy cai trị, Bộ máy hành chính.
3. Hệ thống các bộ phận thực hiện một chức năng nhất định của cơ thể. Bộ máy tiêu hóa.
nd. Loại cây nhỏ, lá có thể nấu canh ăn hoặc đâm lấy nước pha vô bột hay nếp làm bánh..
hđg. Sung dụng vào một chức vụ gì. Được bổ nhiệm làm đại sứ.
nđg. Làm cho kinh sợ và vây bắt. Danh từ bố ráp có từ thời kỳ thực dân Pháp tái xâm chiếm 1945.
nd. Bố dùng làm bao tải.
pd. Một hóa chất trắng, dễ tan trong nước, được dùng để tẩy cho trắng, làm xà-phòng đen v.v...
nđg. 1. Xông lên, đưa lên cao (nói về hơi, về lửa): Lửa bốc lên cao.
2. Phát ra. Nhị hồ để bốc niềm cô tịch (X. Diệu).
3. Lấy vào trong lòng bàn tay. Bốc một nắm cơm, lấy lên. Bốc một con bài.
4. Lấy các vị thuốc đông y theo toa để làm thành một thang thuốc.
5. Lấy xương cốt dưới mộ để chuyển đi nơi khác. Bốc mộ.
nđg. Lấy vội vàng, làm vội vàng.
đt. Làm qua loa cho có chuyện: Thợ sơn bôi bác, thợ bạc lọc lừa (t.ng).
nd. Người đàn ông làm các việc phục dịch trong nhà như bồi, bếp... nói chung.
nd. Làm tay sai bằng nghề viết sách báo. Bọn bồi bút của thực dân.
nđg. Mô tả, trình bày một cách xuyên tạc làm cho xấu đi. Sự thật không thể bôi đen.
nđg. Lấy lọ bôi lên, làm nhục người khác. Bôi lọ ai trước công chúng.
nd. Người làm thuê phục vụ trong các phòng của khách sạn.
hd. Người đứng làm lễ bên cạnh người chủ tế.
nđg. Làm nhục, làm mất thể diện người thân bằng hành vi xấu của mình. Cũng nói Bôi tro trát trấu.
nđg. Cho chất lỏng hoặc bột mềm vào giữa hai vật cọ xát với nhau trong guồng máy để làm giảm bớt độ mài mòn hay mất năng lượng.
hd. Phần việc mà một người phải làm theo đạo lý thông thường. Bổn phận làm con. Bổn phận công dân.
nId. 1. Hoa: Gió đưa bông lách, bông lan, Bông lê, bông lựu đố nàng mấy bông (c.d).
2. Chùm hạt: Bông lúa.
3. Thứ tơ lấy trong quả bông vải, bông gòn, bông gạo dùng làm vải, độn nệm, v.v... Áo bông.
4. Vật tán, giã nhỏ, mịn. Thịt bông, ruốc bông.
5. Giấy cho phép lãnh tiền hoặc mua vật gì. Bông mua hàng.
IIđg. Đùa, không thực. Mua vui lắm lúc cười cười gượng, Bán dại nhiều khi nói nói bông (Ng. Khuyến).
nd. 1. Loại cỏ cứng dùng làm tên bắn. Tang bồng: cung dâu tên cỏ bồng.
2. Tên một ngọn núi tục truyền là chỗ tiên ở, cũng gọi Bồng Lai.Biết đâu nước Nhược, non Bồng là đây (Ng. Du).
nd. Tiền được lãnh khi làm việc: Lương bổng.
nIt. Trống rỗng: Cây bộng ruột.
IId. 1. Lỗ trống trong thân cây: Chim làm tổ trong bộng cây.
2. Nồi đất lớn. Nồi bộng.
nd. Loại cây lớn, mình có gai, có trái lấy ruột làm bông thường gọi là cây bông gòn.
nd. Loại cây có trái, ruột đầy tơ trắng, chế biến làm sợi dệt vải.
nd. Lon để dùng đựng sữa hay bơ, dân gian dùng làm dụng cụ đong lường. Một bơ gạo. Cũng nói Lon.
nd. Cây mọc trong rừng gỗ nhẹ, sớ đặc, thường dùng làm cột nhà.
nId. Vết ở da có từ lúc mới sinh.
IIđg. Giảm, làm ít đi: Chồng giận vợ phải lui lời, Cơm sôi bớt lửa, chẳng rơi hột nào (c.d). Bớt một thêm hai: Trả giá lên xuống. Bớt miệng ăn: bớt số người ăn.
nd. Con khỉ (dùng làm tiếng mắng).
nt. Rối cả trí óc vì nhiều việc: Lắm việc bù đầu.
pd. Bộ phận làm xẹt tia lửa trong các động cơ nổ.
nd. (từ gốc Úc). Khí giới của người Úc xưa làm bằng một miếng gỗ mỏng cứng hình cong như cái sừng, mỗi lần liệng đi, nếu không trúng đích thì lại trở về chỗ của người liệng.
nd. 1. Việc làm, việc công.
2. Nút bít lỗ khoan trong đất sau khi nạp thuốc nổ để làm tăng sức công phá ở chiều sâu.
nd. Vật người ta tin có phép trừ ma quỉ, làm mê người khác. Ai cho anh uống thuốc bùa anh mê ? (c.d).
nd. Bùa làm cho mê hoặc. Chém cha mấy đứa lộn sòng, Bùa mê thuốc lú cho chồng người theo (c.d).
nd. Tiền đóng góp để làm việc làng, như đắp đường, đào kinh, v.v...
nd. Bùa làm cho người khác yêu, mê.
nt. Em tai, dễ làm người ta nghe theo. Gà nghe chồn nói bùi tai (Thơ ngụ ngôn).
nd. Bụi đời, thế gian: Còn chen vào đám bụi trần làm chi ?
nd. Bột gạo làm thành sợi mềm hoặc phơi khô. Mềm như bún. Bún Tàu: bún làm bằng bột đậu xanh, kéo thành sợi mịn, phơi khô.
nd. 1. Phần dưới ngực, đựng ruột gan: Bụng ỏng đít eo. Bụng mang dạ chửa: có thai. Bụng phệ: bụng bự.
2. Nói chung về tâm địa, lòng dạ. Bụng làm dạ chịu. Dễ dò bụng hiểm khôn ngừa mưu gian (Nh. Đ. Mai).
nđg. 1. Lấy dây quấn, thắt lại: Trâu buộc ghét trâu ăn (t.ng). Buộc chằng: buộc quanh nhiều vòng. Buộc gộp: buộc chung lại. Buộc gút: buộc thắt thành gút cho chắc. Buộc túm: như buộc gộp. Buộc thắt: như buộc gút.
2. Ghép vào, làm mắc vào. Vậy đem duyên chị buộc vào cho em (Ng. Du).
3. Bắt phải, ép phải: Khăng khăng buộc mãi lấy người hồng nhan (Ng. Du).
nd. 1. Một phần trong ngày. Buổi mai, buổi trưa.
2. Lúc, khoảng thì giờ có hạn. Gái thương chồng đang đông buổi chợ, Trai thương vợ nắng quái chiều hôm (c.d).
3. Thời kỳ, lúc không nhất định. lâm Tri buổi trước, Tiên Đường buổi sau (Ng. Du).
Iđt. Mua hàng rồi bán lại kiếm lời: Buôn chín bán mười (t.ng). Buôn thúng bán mẹt: buôn bán nhỏ vừa đủ sống. Buôn hương bán phấn: làm đĩ. Buôn thần bán thánh: lừa lòng mê tín của người mà kiếm lợi.
IId. Làng của đồng bào miền Thượng (cao nguyên Trung Bộ Việt Nam).
nđg. Buôn bán người để làm nô lệ thời xưa ở Mỹ.
nd. 1. To, lớn: Trái thơm bự. Ông bự: người làm chức to; người có thế lực. Anh chị bự: đầu đảng có thế lực.
2. Tô một lớp dày. Mặt bự phấn.
3. Ủ rũ, nặng nề vì không bằng lòng: Mặt bự cả đống.
nId. Dụng cụ làm ruộng gồm một khung vuông bằng sắt hay bằng cây, ở dưới có nhiều răng dùng để cào cho bằng đất và sạch cỏ khô: Mồng chín tháng chín có mưa. Mẹ con sắm sửa cày bừa cho xong (c.d). Bừa cào: cũng gọi là cái cào.
IIđg. Làm bằng phẳng đất và sạch cỏ với cái bừa. Ơn trời mưa nắng phải thì, Nơi thì bừa cạn, nơi thì cày sâu (c.d).
IIIp. Không thứ lớp, không suy nghĩ. Đánh bừa, khen bừa.
nđg. 1. Chặt, chẻ mạnh: Thương nhau cau sáu bửa ba, Ghét nhau cau sáu bửa ra làm mười (c.d).
2. Nứt ra: Tường bửa ra.
3. Không trả tiền, quịt: An bửa: ăn không trả tiền.
hđg. Ép buộc làm gấp, thúc giục. Công việc bức bách.
hđg. Bức bách làm cho phải chết oan uổng.
nd. Loại cây có trái hình quả cam nhưng lớn gấp ba, bốn lần, ruột có múi ăn ngon. Em đi bán bưởi bán bòng, Bưởi chua bòng chát buồn lòng lắm em (c.d).
nd. 1. Cây giống như tre, thân thẳng, to, mỏng mình. Cột bương.
2. Ống đựng làm bằng thân cây bương, thường dùng để đựng nước ở vùng núi.Xách bương đi tưới rau.
nđg. Làm cho đứt, hái, ngắt: Bứt cành bứt lá. Bứt đầu bứt óc, bứt đầu bứt tai: tỏ ý không bằng lòng.
pd. 1. Đồ đựng dùng để uống nước. Uống hết một ca nước.
2. Một phiên làm việc liên tục. Làm ca đêm. Học ca ba.
nIt. 1. To, lớn: Ao sâu nước cả, khôn chài cá (Yên Đổ). Bể cả: biển lớn, biển khơi.
2. Lớn, đứng đầu, trọng hơn cả: Làm quan có mả, kẻ cả có dòng (t.ng). Thợ cả: người thợ đứng đầu trong đám.
3. Gồm hết, tóm hết: Vơ đũa cả nắm, Đã buồn cả ruột, lại dơ cả đời (Ng. Du).
IIp. Ở mức độ cao nhất, vừa nhiều vừa mạnh. Cả tin. Cả ăn cả tiêu.
pd. Giống cây có trái đem rang khô, nghiền thành bột dùng pha với sữa hoặc làm sô-cô-la. Uống ca cao.
hd. Người làm nghề hát.
nd. Cá biển thân nhỏ và dài, bên mình có sọc màu bạc từ đầu đến đuôi, thường dùng làm mắm.
nd. Loại bọ xít nước, ở trong ruột có bọc đựng một chất thơm, dùng làm gia vị: Ăn bún thang, cả làng đòi cà cuống (t.ng).
nd. Cá biển thân dài và giẹp, thường dùng làm khô.
nd. Cá biẻn dáng như con lươn, mắt to, miệng rộng, bong bóng dùng làm món ăn quí.
nđg. Nói lắp, nói một tiếng không ra và hay lặp lại nhiều lần. Cà lăm cà lặp. Cà lăm cà lắp: như cà lăm.
nd. Cá biển cùng họ với cá trích, bụng tròn, thường dùng làm mắm.
nd. Cà quả nhỏ, thường dùng để muối làm thức ăn.
nd. Bếp lò làm bằng đất hoặc bằng sắt ba chân.
pd. Thẻ chứng nhận về nghề nghiệp, việc làm, cũng nói Cạc.Anh ấy có các làm báo: anh ấy có thẻ ký giả.
pd. Loại giấy dày dùng để làm bìa, làm hộp.
hđg&t. Phân cách vật truyền điện với một vật khác có thể làm hao hớt điện.
hd. Lời nói làm khuôn phép. Rau nào sâu nấy là một câu cách ngôn.
nd.Loại rau có lá hoặc củ ăn được. Gió đưa cây cải về trời. Rau răm ở lại chịu lời đắng cay (c.d). Hột cải: hột hoa cải vị cay. Cải bẹ. Cải bắp. Cải hoa. Cải cúc: cải giống nhỏ. Cải đường: cải ngọt dùng làm đường.
hđg. Đổi, sửa đổi. Cải lão hoàn đồng: làm già hóa trẻ. Cải tử hoàn sinh: làm người chết sống lại, giúp cho thoát chết.
nđg. Dùng lời lẽ chống lại ý kiến người khác để bảo vệ ý kiến hoặc việc làm của mình. Nhờ luật sư cãi cho trắng án.
nIl. Tiếng đứng trước một danh từ để làm cho nghĩa danh từ rõ hơn về thứ loại, hình thể, số lượng. Cái nết đánh chết cái đẹp (t.ng). Còn chi là cái hồng nhan (Ng. Du).
IId. 1. Mẹ: Con dại, cái mang (t.ng).
2. Phần đặc của một chất gì. Khôn ăn cái, dại ăn nước (t.ng).
3. Về cờ bạc, chỉ người làm đầu sòng, ăn tiền các tay con và chung tiền cho họ. Cầm cái, Nhà cái.
IIt. 1. Chỉ giống đối với giống đực. Trâu cái.
2. Chỉ vật to lớn hay chính yếu trong loại của nó. Sông cái, Rễ cái, Đường cái.
hđg. Sửa đổi, làm cho mới hơn: Cải cách xã hội. Âm nhạc cải cách: nhạc đổi mới.
nd. Cải có củ màu trắng, dùng làm thức ăn.
nd. Cải lá giống lá cúc, để làm thức ăn. Cũng gọi Rau tần ô.
hđg. Đổi hình dạng. Cải dạng làm một người ăn xin.
nd. Kẻ chuyên làm trung gian để nhận thầu công việc rồi giao cho những người khác làm với tiền công rẻ mạt.
nd. Cải hoa màu trắng tập trung thành một khối dùng làm thức ăn. Cũng gọi Bông cải, Súp lơ.
hđg. Hối hận chuyện mình đã làm để sửa đổi hành động.
dt. Đường cái, đường lớn: Đường cái là đường cái quan, Chân em ra chợ làm tan chợ rồi (c.d).
hđg. Làm cho chất lượng thay đổi về căn bản theo hướng tốt. Cải tạo trẻ con hư hỏng.
nd. Người đứng trung gian nhận việc giữa chủ thầu và những người lao động làm thuê.
hđg. Làm cho có sự thay đổi để tốt hơn. Cải thiện quan hệ.
nd. Bệnh dai dẳng của trẻ con vì thiếu sinh tố mà sinh ra suy yếu, lạc huyết hoặc đau ở dạ dày. Cam tẩu mã: bệnh cam làm hại con bệnh rất mau.
nđ. Chất vàng nâu do lớp vỏ mềm bao ngoài hôt gạo nát vụn ra, dùng làm thức ăn cho heo.
nđg. làm cho người ta mê đắm mà làm sai. Sự cám dỗ của đồng tiền.
hđg. Làm cho người cảm phục mình mà thay đổi. Lấy lòng nhân mà cảm hóa người.
hd. Cảm xúc mà sinh hứng thú để làm một việc gì. Thiếu cảm hứng, không viết được.
hđg. Chịu theo những điều kiện giao ước. Cam kết làm đủ mọi việc.
hđg. Nhân cảm xúc trước cảnh mà làm thơ. Ngự Bình cảm tác.
hd. Bệnh làm cho trẻ con bụng lớn và da vàng.
nđg. Khuyên ngăn kẻ khác đừng làm việc xấu.
nIp. Không cần đắn đo suy nghĩ. Làm càn, nói càn.
IIđg. Lục soát bằng cách phá các chướng ngại ở trước. Càn rừng để săn cọp.
ht. Không sợ sệt, dám làm việc lớn lao, nguy hiểm.
nđg. Khuyên ngăn đừng làm điều lỗi lầm.
nđg. Gây trở ngại, làm cho tiến hành khó khăn. Cản trở giao thông.
nd. Thức ăn nấu rau, cá, thịt trộn lẫn với nhiều nước: Con sâu làm rầu nồi canh (t.ng)
nt. Bận rộn, làm không thể khuây được: Nỗi nàng canh cánh bên lòng biếng khuây (Ng. Du).
hd. Hoàn cảnh mình gặp phải: Trong cảnh ngộ ấy, tôi sẽ làm như anh.
hd. Công việc làm ruộng, trồng tỉa. Ngành canh nông. Kỹ sư canh nông.
nd. Trâm cài tóc. Cành thoa xin tặng để làm của tin (N.Đ. Chiểu).
hđg. Đánh thức, răn bảo, chỉ dẫn, làm cho con người tỉnh ngộ: Hồi chuông cảnh tỉnh.
nt1. Ở trên mực thường, trái với thấp. Trèo cao té nặng; Giá cao: giá đắt; Tuổi cao: Lớn tuổi; Nốt nhạc cao: âm thanh có tần số rung động lớn.
2. Lên mặt, kiêu: Sao còn giữ giá làm cao. Liễu tùng không đậu, đậu vào nơi đâu. (c.d) Làm cao: Làm bộ, làm phách.
3. Giỏi hơn người: Cao cờ. Cao tay ấn.
nId. Dụng cụ gồm một cán dài đính vào thanh ngang ngắn bằng gỗ hoặc bằng sắt có răng dùng để gom rác rến hoặc làm cho xốp đất. Răng như răng cào.
IIđg. 1. Gom lại với cái cào: Cào rác, Cào cỏ.
2. Lấy đầu móng tay hay vật nhọn mà ấn lui ấn tới trên một vật gì. Cào cho da chảy máu. Đói như cào: rất đói.
hd. Loại cây nhỏ dùng làm thuốc trị bệnh hàn thấp hoặc phong tê.
ht. Thanh cao, không quan tâm đến những cái tầm thường của cuộc sống. Làm ra vẻ cao đạo.
nđg. Làm việc giấy tờ ở sở công hay tư. Nghề cạo giấy: nghề làm thư ký.
ht. Hứng thú, cảm hứng ở mức độ cao. Nhìn trăng rồi cao hứng làm thơ.
pd. Một thứ đất sét trắng rất tốt: Cao lanh dùng để làm đồ sứ hoặc làm vài thứ giấy, v.v...
hđg. Trình cho mọi người biết việc làm phi pháp của ai. Cáo tố có căn cứ, Cáo tố vô căn cứ.
hd. Loại cây lá hình bầu dục có răng cưa, dung làm thuốc.
hd. Vị thuốc đông y làm bằng rễ sắn dây phơi khô.
hd. Dây sắn và dây bìm; chỉ thân phận đàn bà bé mọn phải làm lẽ, làm hầu người: Tuyết sương che chở che thân cát đằng (Ng. Du).
nd. Loại cây ở vườn, thân nhỏ và cao vút, có quả dùng để ăn với trầu: Có trầu mà chẳng có cau, Làm sao cho đỏ môi nhau thì làm (c.d). Cau hoa: cau còn non. Cau tươi: cau còn xanh vỏ (trái với cau khô). Cau tầm phổng: cau mềm và ốp. Cau tầm vun: cau già.
nd. Cây dáng như cây cau, gốc thân phổng to, trồng làm kiểng ở các công viên.
nđg. Nói lẩm bẩm trong miệng tỏ ý không bằng lòng. Càu nhàu với các bạn.
nt. 1. Vị nồng như ớt làm nóng tê đầu lưỡi. Ớt nào là ớt chẳng cay, gái nào là gái chẳng hay ghen chồng (c.d).
2. Tức tối vì đau đớn, thất vọng. Học đã sôi cơm nhưng chửa chín, Thi không ăn ớt thế mà cay (T. T. Xương).
nd. Cua sống ở nước lợ thường dùng làm mắm. Mắm cáy.
nđg 1. Làm cho long ra, nạy bung ra. Kẻ trộm cạy tủ.
2. Lái thuyền về bên trái, đối với bát. Anh ơi sóng gió liên miên. Ra công bát cạy cho thuyền tới nơi (c.d).
nđg. Cày và cấy, chỉ công việc làm ruộng.
nt. Cay và chua, Khổ cực, đau đớn. Cay chua chi lắm hở mình, Say nhau rồi lại phụ tình như chơi (c.d).
nt. Đau xót, tức tối vì thất bại. Hắn sẽ cay cú lắm cho mà coi.
nđg. Làm việc mải miết, hết sức cố gắng. Cày cục thi cho đỗ.
nt. Làm cay con mắt: Khí cay mắt.
nt. Cay chua và ác nghiệt. Càng cay nghiệt lắm càng oan trái nhiều. (Ng. Du).
nd. Tiếng tục để gọi dương vật. Roi cặc bò: roi làm bằng gân bò phơi khô quấn chéo nhau. Cặc bần: rễ nhỏ ngược lên khỏi mặt bùn của cây bần.
nđg1. Ấn xuống cho đứng vững: Cắm hoa. Nước sâu hồ dễ cắm sào đợi ai (c.d).
2. Dựng cọc để chiếm lấy. Ruộng đã bị nhà nước cắm để làm đường.
3. Cúi. Cắm đầucắm cổ mà đi.
4. Dựng chổ ở tạm. Cắm trại, cắm lều.
np. Lạnh lắm khiến phải run lên. Ruột héo khô da rét căm căm (Ng. Du).
đt. Mài miết, chăm chú. Cắm cúi trên quyển sách, Cắm cúi làm việc.
nđg. Cúi đầu làm việc gì mải miết. Cắm đầu đi thẳng.
nđg. Giăng ra, làm cho giãn, cho lớn: Căng buồm. Căng da. Căng sữa: sữa no đầy trong vú làm khó chịu.
np&t. Như Căng thẳng. Làm việc căng, Tình hình rất căng.
pd. Người coi sóc một nhóm người làm một công việc bằng sức lao động: Cặp rằng bán báo.Chế độ cặp rằng: chế độ đứng ra lãnh thầu và ăn chận của công nhân.
nđg. 1. Dùng lưỡi sắc làm đứt một vật gì. Cắt tóc đi tu.
2. Phân thành nhiều đoạn, nhiều mảnh. Đường xe lửa cắt ngang cánh đồng.
3. Làm đau xót, làm chia lìa: Lửa cơ đốt ruột, dao hàn cắt da (Ô. Nh. Hầu).
4. Chia, sắp đặt. Cắt phiên canh, cắt gác.
nđg. Cắt đặt, cử người làm một việc gì.
nđg. Làm đứt hẳn, đoạn tuyệt. Cắt đứt bang giao.
nđg. Gắt gao, làm xót xa như cắt ruột. Rét cắt ruột.
nđg. 1. Dùng tay để giữ lấy vật gì: Cầm lược lại nhớ đến gương, Cầm khăn nhớ lúc đi đường có nhau (c.d).
2. Giữ cho có lề lối, thứ tự: Cầm binh ra trận. Cầm lái. Cầm quyền.
3. Giữ lại, làm ngưng, dừng lại: Thuốc cầm máu.
4. Coi như, kể như: Cầm như chẳng đỗ những ngày còn xanh (Ng. Du).
5. Giữ lại một chỗ hay giữ lại trong lòng. Cầm khách. Không cầm được niềm xúc động.
nđg. Vay tiền hoặc cho người khác vay tiền bằng cách giữ hay gởi món đồ làm tin.
nd. Đứng làm chủ một canh bạc, đánh với các tay con. Cầm cái sòng bài cào.
nt&p. Run vì lạnh hay sợ, làm rung cả thân mình. Run cầm cập.
nđg. Làm vừa vừa, không mau, không lâu, cho có. Ăn cầm chừng, Làm cầm chừng.
nd. Loại cây có hoa nhỏ nhiều màu, trồng làm kiểng.
nđg. Làm cho người đến với mình vui lòng ở lại.
nđg. Giam, giữ làm tù tội.
nIt. Ngang bằng nhau. Thân hình cân đối.
IIđg. Làm cho cân đối. Cân đối thu và chi.
ht. Cần dùng và thiết yếu, không có không được. Việc làm cần thiết. Chi phí cần thiết.
nđg. 1. Nhấc lên, đưa lên, bắt đầu hoạt động. Cất gánh lên vai. Cất cao đầu. Cất bước. Cất cánh.
2. Đặt để, giữ lại vì chưa dùng. Cất tiền vào tủ.
3. Dựng, nhấc lên, làm vang lên. Cất nhà, Cất tiếng hát.
4. Nhấc lên để bỏ ra khỏi người. Cất mũ chào, Cất cơn sốt, Cất được nỗi lo.
5. Tước bỏ không cho giữ nữa. Cất chức.
6. Buôn bán sỉ: Buôn cất, bán cất.
7. Nhảy lên đá: Bị ngựa cất.
nđg. Ngẩng đầu lên. Khá, có địa vị tốt hơn. Làm cho đày đọa cất đầu chẳng lên (Ng. Du).
np. Làm hết sức lực. Lao động cật lực.
nđg. Dựng nóc nhà, làm phần trên của cái nhà. Được giờ cất nóc, tớ lên cho (Yên Đổ).
nđg. Chưng những chất để làm rượu. Người ta cất rượu bằng cách nấu những chất như nước trái cây, nếp, gạo v.v...
nd. Dây chì tự cháy để làm tắt điện mỗi khi điện mạnh quá mức.
nđg. Câu thả dây dài ngâm lưỡi câu dưới nước ; kéo dài thời gian. Làm việc câu dầm.
hdg. Xin phối hợp, xin cưới: Làm lễ cầu duyên.
hdg. Vái xin việc gì với quỉ thần: Làm lễ cầu đảo.
nd. Như Câu cú. Câu kéo chẳng ra làm sao ! Cũng nói Câu kẹo.
hIđg. Làm ra, khiến nảy sinh. Sự tập trung tư bản và phương tiện sản xuất đã cấu tạo một tình trạng sinh hoạt mới cho thợ thuyền.
IId. Kết hợp của nhiều phần thành một chỉnh thể. Cấu tạo địa chất. Cấu tạo của ngôn ngữ.
hdg. Tìm cách làm thân, kết thân.
nđg. 1. Cắm cây con xuống chỗ đất khác cho cây tiếp tục sinh trưởng. Cấy lúa. Cấy rau.
2. Trồng lúa, làm ruộng. Ruộng cấy hai vụ. Cấy rẽ mấy công ruộng.
3. Nuôi vi sinh vật trong môi trường thích hợp để nghiên cứu. Cấy vi trùng lao.
4. Nuôi mô thực vật trong ống nhgiệm để tạo ra một cây mới. Phương pháp cấy mô.
nđg. 1. Nhờ làm giúp một việc gì. Trẻ cậy cha già cậy con (t.ng).
2. Ỷ vào ưu thế của mình. Chó cậy gần nhà, gà cậy gần chuồng (t.ng).
nđg. Trồng trọt và thu hoạch, chỉ chung việc làm ruộng.
nd. Trụ xây chôn bên lề đường để làm mốc cho khoảng cách từng kilômét. Đường rẽ ở chỗ cây số 23.
nd. Cây để làm thuốc chữa bệnh.
pd. (Phiên âm tiếng celluloid). Sản phẩm hóa học, thường được gọi nôm na là nhựa, chất trong, khó bể, dùng làm nút áo, lược, ly, phim, v.v...
pd. Tế bào tố của cây. Cel-lu-lô có thể dùng làm bột giấy và bông vải bằng hợp chất hóa học.
nđg. Áp mạnh bàn tay, bàn chân hay vật gì có mặt phẳng xuống và đưa đi đưa lại nhiều lần, làm cho tróc hoặc nát ra. Chà đậu. Dùng bàn chải chà gạch để rửa nhà.
np. 1. Lẫn lộn bừa bãi. Ăn chung ở chạ.
2. Bậy bạ. Làm bậy làm chạ.
nd. Món ăn làm bằng sườn lợn chặt khúc ngắn tuốt thịt ở một đầu, rán vàng rồi rang ngọt.
nd. Người đàn ông nhận đỡ đầu cho một đứa trẻ khi làm lễ rửa tội theo đạo Thiên Chúa. Cũng gọi Bố.
nd. Chả làm bằng thịt lợn nạc giã nhỏ trộn với mỡ thái hạt lựu và một số gia vị, rồi phết lên ống tre hay kim loại mà nướng, hình giống thanh quế.
nd. Cá nước ngọt trông giống như lươn nhưng nhỏ hơn, thân ngắn có râu, thường rúc trong bùn. Lươn chê chạch ngắn, chạch chê lươn dài (t.ng). Chạch bỏ giỏ cua: việc làm không thích ứng, việc cưới hỏi không xứng đôi.
nId. Lưới đánh cá. Nghề đánh cá: Đóng thuyền chực bến, kết chài giăng sông (Ng. Du). Dân chài. Thuyền chài. Làng chài.
IIđg. 1. Lưới cá. Ao sâu sóng cả, khôn chài cá (Yên Đổ).
2.Làm cho mê đắm. Cô ta định chài anh đấy.
nđg. Dùng lược hay bàn chải làm cho sạch cho láng. Chải lông ngựa. Chải len. Chải tóc.
nd. Nói chung nghề đánh cá. Làm nghề chài lưới. Dân chài lưới.
nId. Cây bụi thuộc họ đậu, lá dùng để làm màu nhuộm xanh thẫm gọi là màu chàm.
IIt. Có màu chàm, tức màu giữa màu tím và màu lam. Áo chàm. Mặt như chàm đổ: mặt xanh tím vì sợ. Bàn tay đã nhúng chàm: đã phạm tội.
nd. Bệnh ngoài da ở trẻ em, làm nổi từng mảng mẩn đỏ, ngứa và rỉ nước.
nđg. Khắc vào gỗ, đá hoặc đồng: Công anh chạm cột, trổ kèo, Làm nhà tứ trụ mà đem em về (c.d). Chạm bong, chạm bồng: chạm nổi. Chạm lộng: chạm thủng, thấy phía bên kia.
nđg. 1. Gặp nhau mặt đối mặt. Tiểu thơ chạm mặt đà tình hỏi tra (Ng. Du).
2. Gặp nhau trước khi làm lễ hỏi. Đưa con chạm mặt bên nhà gái. Cũng nói Chạm ngõ.
nđg. 1. Lớt phớt bên ngòai, không thật sự bắt tay vào việc gì. Cứ chàng màng không chịu làm gì.
2. Ve vãn, muốn quan hệ yêu đương không thích đáng. Đi chàng màng một người đàn bà có chồng.
nd. Bột nhão bằng đậu nành ủ với rượu và muối cho lên men làm món ăn. Chao ta, chao tàu.
nt. 1. Có vị làm quánh lưỡi khó nuốt. Vị chát của vỏ măng cụt. Rượu chát: rượu nho, rượu vang.
2. Chỉ tiếng làm khó chịu lỗ tai: Tiếng chát óc, chát tai.
nIt. Lạt, không có cá thịt. Đồ chay. Cơm chay.
IId. 1. Lễ cúng của chùa để siêu độ cho người chết. Quấy như quỉ quấy nhà chay (t.ng). Làm chay: làm lễ cúng chay.
2. Loại cây có trái nhỏ, vị hơi chua và ngọt, vỏ cây dùng ăn với trầu: Ăn trầu mà có vỏ chay, Vôi kia có lạt cũng cay được mồm (c.d).
nIđg. 1. Chuyển thân thể bằng những bước nhanh. Vận động viên chạy bộ. Ngựa chạy đường dài.
2. Di chuyển nhanh từ nơi này đến nơi khác. Thua chạy dài. Tàu hỏa chạy trên đường sắt. Thuyền chạy hai buồm.
3. Hoạt động, nói về máy móc. Đồng hồ chạy chậm. Đài chạy bằng pin.
4. Sắp đặt, lo chỗ này chỗ kia để tránh một việc khó khăn: Vay nợ lắm khi tràn nước mắt, Chạy ăn từng bữa toát mồ hôi (T.T. Xương). Chạy ăn: lo kiếm ăn, Chạy gạo: Như Chạy ăn.Chạy ngược chạy xuôi: chạy khắp nơi. Chạy quanh: lo lắng khắp nơi mà không ăn thua gì. Chạy sấp chạy ngửa: chạy vội vàng. Chạy thầy, chạy thuốc: kiếm đủ thầy đủ thuốc để chữa bệnh. Chạy tiền: Tìm tiền. Chạy việc: Tìm việc.
5. Điều khiển cho máy móc hoạt động. Chạy ca-nô trên sông. Chạy tia tử ngoại.
6. Nhanh chóng đi nơi khác để tránh điều thiệt hại. Chạy nạn. Chạy con mã (cờ tướng).
7. Gồm hết cả, tính hết cả: Tính cả thuế má, bảo hiểm, mỗi cái máy này chạy nhằm năm ngàn đồng.
8. Đi theo một con đường: Con rạch chạy dài theo bờ ruộng.
9. Tiến hành thuận lợi, không bị ngăn trở. Công việc rất chạy.
10. Đưa đi chuyển đạt. Giấy tờ đã chạy chưa? Người chạy giấy: tùy phái.
IIp. Bán được. Hàng hóa độ này bán chạy lắm.
nđg. Nhờ vã cầu cạnh để việc được thực hiện. Khéo chạy chọt để có việc làm ổn định.
nđg. Vay mượn, lo liệu cho có tiền để làm một việc gì, hối lộ bằng tiền.
nIt. 1. Không lép (nói về hạt ngũ cốc). Hạt lúa chắc.
2. Rắn, không xốp, không xẹp, không bệu. Gỗ chắc, thịt chắc.
3. Vững vàng, khó hư. Ghế chắc.
4. Có thể tin là như thế. Chắc không ai biết. Chưa lấy gì làm chắc.
IIp. Hỏi để tỏ ý nửa tin nửa ngờ và có vẻ ngạc nhiên. Anh tin hắn sẽ hối cải chắc?
nt. 1. Đáng tin. Anh ấy là ngườichắc chắn, không nên lo.
2. Đích thực, không sai. Việc ấy chưa chắc chắn.
3. Khó hư, vững vàng. Cái bàn trông dáng chắc chắn. Một chỗ làm chắc chắn.
4. Mạnh khỏe. Trông anh độ này chắc chắn lắm.
np. Một mực chăm chú, không xao lãng. Chăm bẵm làm việc suốt ngày.
nt. Một cách chăm chú và nhất quyết: Chăm bẳm làm không nói một tiếng.
nt. Thường để ý tới nhiều. Chăm chỉ làm ăn. Học sinh chăm chỉ.
nđg. Ngăn giữ lại, chặn ngăn ra. Kiếng chắn gió. Màn chắn sáng. Chắn buồng làm hai phòng.
np. 1. Biểu thị ý phủ định. Có chăng chỉ một mình anh biết. Nghe câu được câu chăng.
2. Tỏ ý nghi vấn vì nửa tin nửa ngờ. Việc ấy nên chăng? Muộn rồi chăng?
3. Làm nổi bật ý khẳng định. Khó đến mấy chăng nữa, cũng nhất định làm.
np. Biểu thị mức độ hạn chế của sự việc được trình bày. Chẳng qua chỉ là nói đùa. Chẳng qua vì thiếu hiểu biết nên mới làm như vậy.
nđg. 1. Nối, làm cho liền lại: Hoa kia đã chắp cành này hay chưa (Ng. Du).
2. Úp hai bàn tay vào nhau. Chắp tay vái. Đi lững thững tay chắp sau lưng.
nđg. Chắp nối từng mảnh nhỏ một cách thô thiển. Kế hoạch chắp vá. Cách làm chắp vá.
nđg. Làm lưỡi phát ra tiếng tỏ ý cảm phục hoặc khó chịu. Cũng nói Tắc lưỡi.
nđg. 1. Đâm nhẹ bằng mũi nhọn. Ong châm quả bầu. Gai châm vào chân.
2. Đâm kim vào các huyệt để chữa bệnh theo y học cổ truyền.
3. Để vào lửa cho cháy. Châm thuốc, châm đuốc. Châm ngòi: làm nổ bùng ra. Châm ngòi pháo. Châm ngòi chiến tranh.
nd. Loại chim có chất độc trong lông thường dùng làm thuốc độc. Rượu chẩm.
nđg. 1. Đâm nhẹ bằng những mũi nhọn.
2. Nói xói móc, cạnh khóe làm khó chịu.
nđg. Làm cho hết, cho dứt. Chấm dứt tình trạng chiến tranh.
nd. 1. Một bộ phận trong thân thể dùng để đi, đứng, chạy (có nơi phát âm là chơn hoặc chưn). Chân lấm tay bùn.
2. Phần ở dưới cuối cùng của vật gì để giữ vững vật ấy cho khỏi ngả. Dù ai nói ngả nói nghiêng, Thì ta cũng vững như kiềng ba chân (c.d). Chân máy ảnh: chân để dựng máy ảnh mà chụp. Chân đèn. Chân tường. Chân núi. Chân răng.
3. Địa vị, phần, chỗ. Có chân trong hội. Xin một chân thư ký.
ht&p. Thật thà chất phác. Làm ăn chân chỉ.
hdg. Rung động mạnh, làm vang động: Tin tức chấn động cả thế giới.
nd. Chân con heo đã làm thịt.
hd. 1. Người tu hành đã đến bậc hoàn toàn, đã thấu đạt chân lý.
2. Người chịu mệnh trời làm chúa tể nhân dân, vua: Lương gian trời mở chân nhân, Vua Lê Thái Tổ ứng tuần mới ra (Đ. N. Q. S. D. C).
hdg. Làm phấn khởi để vươn lên.
nd. Dân thường, không có chức vị. Người tay không chân trắng vẫn có thể làm nên sự nghiệp.
nđg. Ghép, đính lại với nhau: Chập hai cái làm một. Điện bị chập dây.
hdg. Giữ làm bằng cứ.
hdg. Giữ làm của riêng mình. Quyền chấp hữu. Người chấp hữu.
nd. Chất phá hủy, ức chế hay làm chết cơ thể sống.
Họ Châu và họ Trần ở cùng một làng đời đời kết làm thông gia; sự kết duyên lâu bền, tốt đẹp. Kết duyên Châu Trần.
nt. Biếng nhác, không chịu làm gì cả. Chây lười lao động.
nđg. Làm cho khuất, cho kín: Tốt khoe xấu che (t.ng). Vải thưa che mắt thánh (t.ng).
nđg. Bửa, bổ dọc ra. Anh về chẻ nứa đan sàng, Bện dây đan võng cho nàng ru con (c.d). Chẻ đôi: chẻ làm hai.
nd. Chè làm bằng búp chè đã ủ lên men, nước màu hung đỏ, vị thơm dịu.
nd. Chè làm bằng nụ chè.
nd. Chè làm bằng búp chè không ủ lên men và ướp bằng hương các thứ hoa.
nd. Bánh ngọt làm bằng bột cốm nếp ngào với mật có pha nước gừng.
nd. Chè thô làm bằng búp của một giống chè to lá.
nd. Chè làm bằng chè ở Trung Quốc, búp không ủ, cánh nhỏ, nước xanh, có hương thơm.
nd. Chè làm bằng lá chè già hoặc búp chè không ủ lên men.
nđg. Chỉ lối làm việc hay ăn nói đơn giản, thô kệch nhẹ về hình thức nặng về thực chất. Người nông dân quen lối chém to kho mặn.
nđg. Làm bừa không kiêng nể gì ai.
nđg. Làm cho nghẹt, cho tắc đi bằng cách đè nặng xuống hay chặn ngang. Chẹn lối ra vào. Tức chẹn lên cổ.
nId. Đồ làm bằng gỗ, giẹp, dài, dùng bơi thuyền.
IIđg. Dùng chèo bơi cho thuyền đi: Chớ thấy sóng cả mà ngã tay chèo (t.ng).
nđg. Đòi rất dai, làm khó chịu. Đòi ăn chèo chẹo cả ngày. Bị chủ nợ chèo chẹo.
nđg. Nói giọng chát chúa khó nghe. Làm gì mà chéo véo mãi thế?
nđg. 1. Làm ra: Máy móc do người chế ra. Chế vũ khí.
2. Rót vào để phát huy tác dụng. Chế nước vào ấm trà. Lửa cháy còn chế dầu thêm.
hd. Bản trình bày sắp xếp bằng máy vi tính để in. Làm chế bản quyển sách.
hdg. Làm cho thay đổi thành vật có thể dùng được hay tốt hơn. Khéo chế biến cho hợp thời.
hdg. Chế tạo, làm cho biến đổi thành chất khác: Chế hóa cao-su thành vỏ xe.
hdg. Tạo, làm ra: Chế tạo máy móc. Xưởng chế tạo.
nIdg. 1. Không còn sống nữa. Cọp chết để da, người ta chết để tiếng.
2. Không còn hoạt động nữa, hư hỏng. Đồng hồ chết. Ô tô chết giữa đường.
3. Mất tác dụng do biến chất. Xi-măng chết. Phẩm đã chết màu. Còn nhiều giờ chết trong thời gian lao động.
4. Mất hết khả năng họat động hay gặp khó khăn trở ngại lớn. Trước tin sét đánh ấy anh ngồi chết lặng. Làm ăn như thế thì chết. Làm được việc ấy hay không cũng chẳng chết ai.
IIp. Mức độ rất cao trong một trạng thái hay một hoạt động. Làm như thế thì chậm chết. Chán chết. Hắn đã làm thì làm chết thôi.
nc. Tỏ cảm xúc mạnh do ngạc nhiên lo lắng, sợ hãi. Chết cha! Làm sao bây giờ?
nđg. Mất cảm giác toàn thân vì quá đau đớn về vật chất hay tinh thần. Hắn bị giáng một đòn chết điếng. Tin ấy làm anh chết điếng cả người.
nt. Cực nhọc đến như không còn chịu được nữa vì bị bắt buộc lao động quá sức. Làm lụng chết xác mà cơm vẫn không được ăn đủ no.
nđg. Làm cho nhìn thấy, cho biết, cho hiểu một vật gì hay việc gì. Mũi tên chỉ đường. Đồng hồ chỉ hai giờ. Chỉ rõ khuyết điểm trong công tác.
np. Đến như kiệt sức, hết sức, không kể sống chết. Làm việc chí chết.
nđg. Đay nghiến, làm cho khó chịu vì lời nói giọng nói. Mở miệng là chì chiết.
hdg. Quyết định chọn cử ra để làm việc gì. Giáo viên đặt câu hỏi và chỉ định học sinh trả lời. Đại biểu chỉ định (không phải được bầu cử).
nd. Người phụ nữ làm cấp dưỡng.
nđg. Chỉ sai khiến ra lệnh cho người khác mà tự mình không làm gì cả.
ht. Chăm chỉ một cách thích thú trong công việc. Chí thú làm ăn.
nđg. 1. Làm ra thành nhiều phần. Chia tổ thành nhóm. Chia bài văn làm 3 đoạn.
2. Cùng hưởng hoặc cùng chịu. Các cháu được chia quà. Viết thư chia vui. Ngỏ lời chia buồn.
3. Tìm một trong hai thừa số của một tích khi đã biết thừa số kia. Phép tính chia.
4. Tự phân ra nhiều ngả. Đoàn đại biểu chia nhau đi các tỉnh.
5. Biến đổi động từ theo ngôi số, thời gian, trong một số ngôn ngữ. Học tiếng Pháp phải chú trọng đến cách chia động từ.
nđg. Làm cho phải xa nhau, mỗi người một nơi. Chia lìa mẹ con.
nđg. Làm cho mất sự đoàn kết, sự thống nhất. Gây chia rẽ nội bộ.
nđg. Làm cho phân ra thành nhiều mảnh, không còn nguyên vẹn. Chia sẻ lực lượng.
nđg. 1. Lấy về cho mình cái thuộc về của người. Chiếm đất bất hợp pháp.
2. Tranh được phần hơn: Bảng vàng chưa chiếm, ngày xanh đã mòn (N.Đ. Chiểu). Chiếm giải thưởng.
3. Giữ cho mình. Cuộc triển lãm chiếm cả một khu vực. Cuộc họp chiếm nhiều thì giờ.
hdg. Chiếm, làm của riêng. Quyền chiếm hữu. Chiếm hữu bất hợp pháp.
hId. 1. Phương châm và biện pháp chiến đấu. Giỏi về chiến lược. Chiến lược Cách mạng.
2. Mưu lược để thắng một cuộc tranh đua: Đội bóng nước bạn đã dùng một chiến lược rất mới để làm bàn.
IIt. Thuộc về chiến lược, phục vụ chiến lược hoặc chỉ dùng cho chiến tranh. Vị trí chiến lược. Mặt hàng chiến lược.
hd. Sự xung đột vũ trang giữa các nước, các dân tộc, các giai cấp để thực hiện mục đích kinh tế, chính trị nhất định. Chiến tranh xâm lược. Dập tắt lò lửa chiến tranh. Chiến tranh cục bộ: chiến tranh diễn ra trên một khu vực địa lý hạn chế giữa hai nước hay một số nước. Chiến tranh đế quốc: chiến tranh giữa các nước đế quốc để chia lại thị trường và cướp thuộc địa lẫn nhau. Chiến tranh giải phóng: chiến tranh để giải phóng dân tộc khỏi chế độ thực dân. Chiến tranh hạt nhân: chiến tranh sử dụng rộng rãi vũ khí hạt nhân. Chiến tranh lạnh: Tình trạng căng thẳng và thù địch của nước này đối với nước khác. Chiến tranh nhân dân: chiến tranh do toàn dân tiến hành, đấu tranh toàn diện bằng mọi hình thức có lực lượng vũ trang nhân dân làm nòng cốt. Chiến tranh phá hoại: chiến tranh tiến hành bằng các hoạt động phá hoại về các mặt kinh tế, chính trị, tư tưởng, quân sự, nhằm làm cho đối phương suy yếu và sụp đổ. Chiến tranh tâm lý: chỉ chung các hoạt động tuyên truyền nhằm làm giảm ý chí chiến đấu và làm tan rã tổ chức của đối phương. Cũng nói tâm lý chiến. Chiến tranh vi trùng: chiến tranh sử dụng rộng rãi vũ khí vi trùng.
ht. Về vật lý học chỉ vật làm cho các tia sáng chiết tỏa ra. Pha-lê là một vật thể chiết quang.
nđg. Làm theo ý thích của người khác. Chiều chồng. Chiều con. Chiều khách hàng.
hdg. Kêu gọi sự hòa thuận, bình an. Đóng quân làm chước chiêu an (Ng. Du).
nđg. Làm theo ý muốn, sở thích của người khác. Vợ chồng biết chiều chuộng nhau.
nt&p. Chắc chắn, đứng đắn, không bộp chộp. Anh ấy làm ăn chín chắn.
nt. 1. Đúng, đứng đắn, ngay thẳng (cũng đọc là chánh). Theo con đường chính.
2. Đích thực, không sai. Chính anh làm việc ấy. Chính vì thế.
3. Đứng trên, đứng trước, quan trọng nhất. Vợ chính. Cổng chính. Bản chính.
hd. 1. Cung điện chính giữa.
2. Vợ chính của vua: Rước về làm chính cung.
hd. Nhận định làm điểm xuất phát trong tam đoạn luận.
hd. Người làm chính trị chuyên nghiệp.
hdg. Làm chạy đều một dòng điện xoay chiều khi biến thành dòng điên một chiều hoặc trái lại mà không phải phân chia mạch điện. Bộ phận chỉnh lưu.
hd. Can phạm chính, người chính làm ra tội.
hdg.1. Đánh nước yếu để bắt khuất phục nước mình. Cuộc chinh phục.
2. Làm cho phải theo ý mình, quan tâm đến mình. Chinh phục thiên nhiên. Chinh phục người nghe.
hp. Chính đó, chính thế. Chính thị hắn làm việc ấy. Cũng nói Đích thị.
hdg. Làm thành chính thức. Chính thức hóa quan hệ ngoại giao với một nước.
đg. Sửa sang, sắp đặt lại cho ngay ngắn, đẹp đẽ, trang nghiêm... Chỉnh trang đường phố. / Xin mời quý vị chỉnh trang y phục trước khi làm lễ chào cờ.
hd. Người làm chính trị.
hdg. Làm cho có một tính cách chính trị: Chính trị hóa một tổ chức kinh tế.
hd. Người can về tội làm chính trị, thường là người chống với chính phủ đương thời.
hd. Cán bộ làm nhiệm vụ chính trị viên từ cấp trung đoàn trở lên.
nđg.1. Nhận lấy điều không hay cho mình. Chịu đòn. Chịu lạnh. Chịu cực.
2. Tiếp nhận từ một động tác bên ngoài. Chịu ảnh hưởng tốt của thầy giáo. Chịu sự lãnh đạo. Cảm giác dễ chịu.
3. Nhận của ai mà chưa đáp trả. Mua chịu. Bán chịu. Chịu ơn.
4. Thừa nhận cái hơn của người khác cái kém của mình. Không ai chịu ai. Khó quá xin chịu!
5. Bằng lòng, đồng ý làm một việc gì tuy không muốn, không thích. Khuya rồi mà chưa chịu đi ngủ. Năn nỉ mãi hắn mới chịu giúp. Chịu học cái hay của người.
nđg. Nhận rằng không thể làm được. Về việc ấy tôi chịu chết.
nIđg. Cố gắng làm việc khó khăn, vất vả. Chịu khó học tập.
IIt. Một con người rất chịu khó.
nđg. Làm lễ để tang. Về quê chịu tang cha.
nIđg.1. Trao một vật gì cho người để thuộc quyền sở hữu của người ấy. Anh cho em quyển sách.
2. Làm cho có vật gì, điều gì hay làm được việc gì. Lịch sử cho ta nhiều bài học. Cho thằng bé mấy roi. Mẹ cho con bú. Chủ tọa cho nói. Cho nghỉ phép. Cho bò đi ăn.
3. Bỏ vào, đưa đến. Cho than vào lò. Hàng đã cho lên tàu.
4. Coi là, nghĩ rằng một cách chủ quan. Cho rằng việc ấy không ai biết.Tự cho là mình đủ khả năng.
IIgi. 1. Chỉ chỗ đến, mục đích kết quả, hậu quả. Gửi quà cho bạn. Mừng cho anh bạn. Học cho giỏi. Làm cho xong. Ăn ở cho người ta ghét. Thà rằng như thế cho nó đáng.
2. Chỉ một tác động không hay phải chịu. Người ta cười cho. Bị đánh cho một trận đòn. Biết bao giờ cho xong.
IIIp. Chỉ một đề nghị, một yêu cầu. Để tôi đi cho. Ông thông cảm cho.
nd. Cây rừng to cùng họ với cây dầu, thân tròn và thẳng, gỗ có thớ thẳng, dùng làm nhà, đóng thuyền. Chò có nhiều loại: chò chai: chò gỗ trắng; chò chỉ: chò gỗ đỏ; chò nhớt: chò gỗ vàng lạt; chò tía: chò gỗ hồng.
nth. Chỉ tình thế vì bí quá phải làm liều.
nd. Cây nhỏ cùng họ với thầu dầu, mọc hoang, lá mọc thành hai dãy, dùng làm thuốc và làm phân xanh.
np. Để mà được, để mà thành công. Làm cho được. Đòi cho được.
nd. Chỉ người không năng lực, nhờ may mắn hiếm có mà làm được, có được cái gì.
nd.1. Chó chuyên dùng để đi săn.
2. Chỉ kẻ làm mật thám, chỉ điểm giúp chính quyền thực dân tìm bắt những người cách mạng.
np. Cho khỏi phải bận rộn, phiền phức. Nhờ vã làm gì, làm quách cho xong.
nđg. Chói lòa, làm chóa mắt. Nắng chóa. Đèn chóa mắt.
nd. Loại dây bò, mọc ở đất bưng, ngọn có thể dùng làm rau.
nđg. Kêu lớn: Làm gì mà choai choái lên thế?
nd.1. Rau mọc ở bưng, lá giống lá hẹ, ăn sống. Cũng gọi Rau chóc lá hẹ.
2. Cây cùng họ với khoai sọ, củ dùng để ăn hay làm thuốc (gọi là Củ bán hạ).
3. Chó chóc: loại chó rừng nhỏ con, tiếng kêu “chóc chóc”.
nđg. 1. Đâm vào, để làm lủng hay rớt. Chọc cổ gà. Chọc quả bưởi. Chọc thủng vòng vây.
2. Dùng lời nói cử chỉ làm cho bực tức. Con gái ra đường anh chọc anh chơi (c.d).
nđg. Làm nổi giận.
nIt. Cao vút lên như chạm đến nền trời. Nhà chọc trời.IIđg. Làm những việc to lớn, phi thường. Chọc tròi khuấy nước mặc dầu. Dọc ngang nào biết trên đầu có ai (Ng. Du).
nđg. Cố tình làm cho tức lên.
np. Chỉ tiếng kêu to và đột ngột làm chói tai. Khóc chóe lên.
nId. Lều làm cao để ở hoặc để canh giữ. Che chòi giữ mả tâm tang chọn bề (N.Đ.Chiểu).
IIđg. 1. Thọc cho rơi xuống: Cây cao quả chín đồi mồi, Càng trông mỏi mắt, càng chòi mỏi tay (c.d).
2. Ngoi lên từ dưới nước hoặc dưới đất. Dế chòi lên mặt đất. Cây không chòi lên được vì đất cằn.
3. Muốn lên địa vị cao hơn. Đũa mốc chòi mâm son (t.ng).
nt. Làm lóa mắt, khó nhìn. Chói chang khó ngó, trao lời khó trao (c.d).
nt. Chói quá làm lòa cả mắt. Đường trưa nắng chói lòa.
nđg. Làm lòa mắt vì sáng quá. Bị đèn xe hơi chói mắt.
nd. Cây nhỏ cùng loại với thầu dầu, quả chín màu đỏ tía ăn được, cũng dùng làm thuốc.
nt. Ồn ào làm khó chịu ở tai.
nd.1. Đồ chơi của trẻ em có cánh lấy sức gió mà làm xoay tròn. Xoay như chong chóng.
2. Đồ giống cái chong chóng ở đầu một động cơ để quạt gió. Chong chóng máy bay. Chong chóng gió: chong chóng dùng để biết hướng gió.
nt. Khó chịu vì cảm giác mọi vật chung quanh và cả bản thân mình như đang quay vòng, nghiêng ngã. Xe chạy nhanh quá, làm chóng mặt.
dt. Chỗ làm quanh mép một cái hồ, cái bể để hứng nước trào ra.
nd. Chân làm việc. Tìm chỗ làm.
nd. Bệnh lở ở da đầu trẻ con làm cho có những mụn mủ, khi khỏi không để sẹo.
nd. Bệnh ngoài da, làm cho có những mụn mủ.
nd. Đồ dùng để quét: Chổi lông. Chổi cau: chổi lá cau tước khô. Chổi lông gà: chổi bằng lông gà. Chổi quét sơn. Chổi sể (chổi xể): thường làm bằng cành cây chổi để quét rác.
nd. Cây nhỏ cùng họ với sim, ổi, phân cành rất nhiều, dùng làm chổi quét hay cất lấy dầu xoa bóp (dầu chổi).
nđg. Chôn người còn sống, làm thiệt hại quá mức: Anh đừng có chôn sống tôi.
nđg.1. Đỡ cho khỏi sụp, khỏi đổ. Chống mái nhà. Chống gậy. Chống tay dưới cằm.
2. Làm nghịch lại, cự lại: Chống đế quốc. Chống bão lụt. Chống áp bức.
3. Đẩy bằng sào cho thuyền đi. Vụng chèo, khéo chống.
np.1. Đừng, không nên: Chớ thấy người sang, bắt quàng làm họ (t.ng).
2. Biểu thị ý phủ định dứt khoát. Chớ hề gặp nó. Chẳng ăn thì chớ, nó còn vứt đi.
nth. Làm một việc thừa, vô ích.
nđg.1. Tìm cách giải trí. Ăn tùy nơi, chơi tùy lúc (t.ng).
2. Đi lại với nhau, giao thiệp. Chọn bạn mà chơi.
3. Làm viiệc gì chỉ để cho vui mà thôi. Nói chơi. Mời đến nhà chơi.
4. Làm việc gì vừa do vui thích vừa ham lợi. Chơi bài tứ sắc. Chơi hụi.
5. Dùng làm thú tiêu khiển. Chơi tem. Chơi hoa. Chơi cá kiểng.
6. Chỉ trẻ con khỏe mạnh, không đau yếu. Cháu chơi, không đau ốm như trước.
7. Xem hành động có hại cho kẻ khác như một trò vui. Anh ấy vừa bị chơi một vố. Chơi khăm.
nđg. Đùa dại dột với cái nguy hiểm. Làm như vậy khác nào chơi với lửa.
nđg. Lợi dụng chỗ sơ hở của người khác để làm cho thiệt hại, cho bẽ mặt.
nđg.1. Ánh sáng lóe mau, do các luồng điện ở trong mây, khi trời mưa lớn. Chớp đông nhay nháy, gà gáy thì mưa (t.ng). Nhanh như chớp: rất mau lẹ.
2. Ánh sáng nói chung lóe lên rồi tắt ngay. Ánh chớp lửa hàn. Chớp đạn làm sáng một vùng.
3. Nói hai mí mắt mở ra rồi nhắm lại rất mau. Chớp mắt lia lịa. Mắt nhìn không chớp.
4. Lấy đi, giành lấy rất nhanh. Bị chớp mất cái ví. Chớp lấy thời cơ.
5. Dở lên sập xuống. Chim chớp cánh muốn bay.
nt. Đạt mức yêu cầu, ổn thỏa. Được như thế này là chu lắm rồi.
nd.1. Người đứng đầu, người cai quản mọi việc. Nhân dân làm chủ. Chủ báo: chủ một tờ báo.
2. Người nắm quyền sở hữu đối với một tài sản. Chủ khu vườn.
3. Người thuê trong quan hệ với người làm thuê. Cách đối xử của chủ với thợ.
4. Người tiếp khách trong quan hệ với khách. Chủ nhà tiễn khách ra về.
ht. Ở trạng thái làm chủ được hành động của mình, không bị ai chi phối. Giành thế chủ động.
hd. Ý định có sẵn. Việc làm ấy có chủ định.
nd. Người làm chủ một cửa hàng buôn bán.
hd. Khoảng thời gian lặp đi lặp lại từ khi nguyên vật liệu được đưa vào quá trình sản xuất đến khi làm ra thành phẩm.
nd. Quan điểm, chủ trương dùng hoàn cảnh thuận tiện mưu cầu lợi ích trước mắt và cục bộ, bất kể việc làm đúng hay sai.
hd. Khuynh hướng triết học cho rằng lý trí là nguồn gốc và là tiêu chuẩn chân lý, đối lập với chủ nghĩa duy cảm (lấy cảm tính làm cơ sở).
nd. Hệ thống quan điểm coi trọng nhân phẩm, thương yêu con người, coi trọng quyền của con người được phát triển tự do, lấy lợi ích của con người làm tiêu chuẩn đánh giá các quan hệ xã hội.
nd. Hình thái xã hội - kinh tế xuất hiện sau chế độ phong kiến, trong đó tính chất cơ bản của nền kinh tế là sản xuất hàng hóa, các tư liệu sản xuất do giai cấp tư sản chiếm hữu và dùng làm phương tiện để bóc lột lao động làm thuê.
hd. Người làm chủ. Phe chủ nhân.
nd. Người làm chủ tư liệu sản xuất và nô lệ trong chế độ chiếm hữu nô lệ.
hId. Cái thuộc về ý thức, ý chí của con người trong quan hệ đối lập với chung quanh, bên ngoài. Làm theo chủ quan.
IIt.1. Thuộc về bản thân mình, về cái sẵn có và có thể có của bản thân. Nỗ lực chủ quan. Năng lực chủ quan.
2. Chỉ căn cứ vào ý thức, ý chí của mình, không quan tâm đúng mức đến khách quan. Chủ quan khinh địch.
hd. Quyền tối cao, quyền riêng của mỗi quốc gia tự làm chủ lấy vận mệnh riêng của mình.
hd. Hợp chất của lưu huỳnh với thủy ngân kết tinh thành hạt nhỏ màu đỏ tươi, rất độc, dùng làm chất màu và làm thuốc.
hd. Ý định sẵn có, điều định sẵn trong lòng. Việc làm có chủ tâm.
hd. Nhiều người họp chung để làm chủ tịch một đoàn thể, một đảng phái.
nd. Công trình kiến trúc làm nơi thờ Phật. Cảnh chùa. Tiếng chuông chùa.
nId. 1. Ngươi có quyền như vua song không cùng một địa vị, thường chiếm một khu vực rộng lớn chớ không phải cả nước. Vua Lê chúa Trịnh.
2. Người nắm quyền cai quản. Chúa ngục. Chúa đảo. Ong chúa: con ong cái giữ chức năng sinh đẻ và điều khiển cả đàn ong.
3. Chúa Trời gọi tắt: Cầu Chúa.
IIp.1. Hay làm hoặc có thái độ xấu, đáng chê trách. Chúa làm biếng. Chúa ba hoa.
2. Chỉ mức độ cao của một tính cách hay thái độ. Hắn là chúa liều. Anh ấy chúa ghét thói ba hoa.
nt. Chua và cay, làm cho khó chịu. Lời chua cay. Thất bại chua cay.
nt. Chua và chát, làm cho khó chịu. Lời khen chua chát. Cái cười chua chát.
nd. Địa chủ lớn thời xưa ; gọi người làm chủ nhiều ruộng đất và bóc lột về địa tô.
nId. 1. Vật để làm mẫu mực: Vòng chuẩn. Đường chuẩn. Chuẩn quốc gia.Chuẩn quốc tế.
2. Cái được công nhận là đúng theo quy định hay theo thói quen trong xã hội. Chuẩn chính tả.IIt. Đúng chuẩn. Phát âm rất chuẩn.
hd. Cái dùng để làm mực, để đánh giá đúng sai. Cũng nói Tiêu chuẩn.
hd. Cái chuẩn và cái đích, cái để làm mực làm mốc mà đi tới.
hdg. Làm cho có tiêu chuẩn rõ ràng. Chuẩn hóa cách phát âm.
nđg.1. Khom lưng cúi đầu mà luồn qua chỗ hẹp, chỗ thấp hoặc đông người. Từ dưới hầm chui lên.Chuột chui vào hang.
2. Tìm cách len vào để hoạt động xấu lén lút. Phần tử cơ hội chui vào tổ chức.
3. Làm vụng trộm. Hàng lậu bán chui.
nđg. Làm sạch, làm khô bằng cách chà xát với một vật mềm. Chùi chân trên thảm cỏ.
nđg.1. Như Chúi đầu
2. Chúi mũi làm việc cả ngày.
nd. Đồ làm bằng đất nung, miệng nhỏ, bụng phình lớn, dưới chân thon lại. Chum nước, chum rượu.
nIp. Cùng làm với một hay nhiều người khác. Chung sống với nhau. Cùng hát chung một bài.
IIđg. Họp lại, góp lại cùng với người khác. Chung vốn. Chung sức.
nđ.1. Chỉ những người đã được nói đến, với ý khinh khi. Bọn du đãng và tay cầm đầu của chúng.
2. Chỉ nhiều người khác nói chung. Làm như vậy không sợ chúng cười à?
IIch. Chỉ số nhiều về người tự xưng, người hay vật được nói đến. Chúng em. Chúng nó. Chúng bạn. Mấy con khỉ này chúng nó rất tinh ranh.
nđg. Cùng hùn, hợp vốn hợp sức để làm việc gì. Chung lưng buôn lậu.
ht. Trung thành với tình, với người yêu: Duyên kia có phụ chi mình, Mà toan xẻ gánh chung tình làm hai (Ng. Du).
nđg.1. Bằng mọi cách cố làm sao cho có được. Chuốc cái của ấy để làm gì. Chuốc lấy hư danh.
2. Nhận lấy ngoài ý muốn. Chuốc oán thù. Chuốc lấy thất bại.
nd. Cây ăn quả nhiệt đới, thân hình trụ, lá có bẹ, quả xếp thành buồng gồm nhiều nải. Trồng chuối: chống tay xuống đất, đưa thẳng hai chân lên trời. Chuối cau: Chuối quả nhỏ mập, thịt hơi nhão, vị ngọt, thơm, có hai loại: cau mẵn và cau lai. Chuối cơm: Chuối nhỏ trái, quả to hơn chuối cau, thịt chắc hơn nhưng không ngon bằng. Chuối bom: Quả nhỏ nhưng to hơn chuối cau, thịt chua. Không thơm như chuối cau. Chuối chà: Quả nhỏ như chuối cau nhưng dài hon, thịt dẻo và thơm. Chuối chua: Quả giống như chuối cau nhưng to hơn, lúc mới chín ăn chua, lúc chín muồi ngọt và thơm. Chuối chát: chuối sứ ăn sống nên có vị chát. Chuối dại: Chuối hoang ở rừng. Chuối chiên: Chuối chín tẩm bột chiên với mỡ hay dầu. Chuối già: Chuối quả dài, thịt mềm, vị ngon, khi chín nhiều thì vỏ có lốm đốm như trứng quốc (miền Trung gọi là chuối bà lùn). Chuối khô: Chuôi phơi khô. Chuối hột: Quả có nhiều hột, vị ngon. Chuối lá: Chuối vỏ dày, thật chín mới ăn được và rất hiền. Chuối lửa: Chuối quả đỏ như lửa khi chiín. Chuối mật: Chuối quả lớn, vỏ khi chín thì đỏ bầm, vị rất ngọt. Chuối mọi: Chuối nhỏ, ăn không được ngon. Chuối ngự: Quả nhỏ khi chín vỏ rất mỏng, màu vàng, thịt chắc và thơm, ngày xưa vua thường dùng. Chuối rẽ quạt: Cây cùng họ với chuối, thân có những vết sẹo lá rụng, lá mọc thành hai dãy tỏa ra như nan quạt trồng làm cảnh. Chuối sứ: Cũng gọi Chuối xiêm, Chuối mốc có thể ăn sống (chuối chát) chiên hay phơi khô khi chín (chuối khô, chuối chiên). Chuối tây: Thứ chuối quả lớn, vị như chuối lá. Chuối tiêu: thứ chuối quả dài nhỏ, khi chín thì vỏ lốm đốn, vị ăn tuyệt ngọt. Chuối trứng quốc: Chuối khi chín thì vỏ lốm đốm như trứng con chim quốc.
nd. Loại côn trùng có bốn cánh nhỏ đầu đuôi dài. Ai làm cho dạ em buồn, Cho con bướm lụy, chuồn chuồn lụy theo (Cd).
nd. Chuột lông trắng, thường nuôi làm vật thí nghiệm.
nd. Chuột lớn con, lông trắng, có đốm vàng đen, thường nuôi làm vật thí nghiệm. Cũng gọi Chuột đồng nai. Chuột tam thể.
nd. Một phần nhỏ. Gọi là chút đính vật thường làm tin (Đồ Chiểu).
nt.1. Siêng năng, cần mẫn: Học phải chuyên.
2. Làm riêng về một nghề gì: Chuyên viết văn.
3. Giữ riêng một mình: Chuyên quyền.
nd.1. Sự việc được kể lại. Chuyện đời xưa. Chuyện tâm tình.
2. Việc, công việc. Chưa làm nên chuyện.
3. Việc lôi thôi. Gây chuyện. Sinh chuyện.
4. Dùng như một cảm từ. Chuyện, chị ấy mà bỏ con.
hdg. Làm cho thành chuyên nghiệp.
ht.1. Chuyên về một môn học nào. Cán sự chuyên môn. Ngành chuyên môn.
2. Chuyên làm một việc gì nói với ý mỉa mai. Hắn chuyên môn đi lừa thiên hạ.
hdg. Làm cho thành chuyên môn.
hd. Ngôn ngữ dùng để dạy học, truyền thụ kiến thức. Tiếng Việt đã được dùng làm chuyển ngữ ở tất cả các cấp học.
hd.1. Hệ thống ký hiệu bằng đường nét để ghi tiếng nói. Chữ Hán. Chữ quốc ngữ.
2. Đơn vị ký hiệu trong một hệ thống chữ. Chữ A. Viết chữ hoa. Hình chữ thập.
3. Lối viết chữ riêng của mỗi người. Đây chính là tuồng chữ của anh ấy.
4. Tên gọi thông thường của âm tiết, của từ. Câu thơ bảy chữ. Dùng chữ không chính xác.5. Tên gọi thông thường của từ ngữ gốc Hán. Xấu hay làm tốt, dốt hay nói chữ (t.ng). Sách có chữ... 6. Đồng tiền có in chữ ngày xưa. Một đồng một chữ cũng không.
nd. Những nét chữ viết nhanh do mỗi người tự tạo ra để làm ký hiệu cho tên mình có dạng thức đặc biệt không thay đổi để xác nhận tính chính xác của văn bản mình chấp thuận hay để nhận trách nhiệm của mình về một văn bản. Lấy chữ ký cho một bản kiến nghị. Xác nhận chữ ký.
nđg.1. Bỏ, thôi không làm việc bậy như thế nữa. Chừa rượu. Biết tay ăn mặn thì chừa, Đừng trêu mẹ mướp mà xơ có ngày (c.d).
2. Trừ ra, dành lại. Chừa lối ra vào. Chẳng chừa một ai.
nđg. Làm lại cho đúng, cho lành: Chữa bài, chữa bệnh. Chỉ đâu mà buộc ngang trời, Thuốc đâu mà chữa những người lẳng lơ (c.d).
nđg. Làm cho đỡ thẹn vì việc làm hay lời nói đáng xấu hổ của mình. Anh ta chỉ còn cách cười chữa thẹn.
hd. Hoạt động, tác dụng bình thường hay đặc biệt của môt cơ quan hoặc của người nào, một cái gì. Cơ quan chức năng. Làm đúng chức năng.Chức năng giáo dục của văn nghệ.
Iđg. Trưng bày: Chưng hàng mà bán.
IId. Đồ thế để làm chứng, do chữ Hán chứng đọc trại ra. Tiền thế chưng.Cầm chưng: giữ để làm chứng.
nId. Cái dựa vào để chắc là sự việc có thật. Nói có sách mách có chứng (t.ng).
IIđg. 1. Làm bằng: Việc đó xảy ra chứng rằng anh nói đúng.
2. Nhận rằng mình biết rõ là đúng sự thật. Ai là người chứng cho anh.
3. Biết cho. Không ai chứng cho lòng thành của anh.
nd. Cái cụ thể để làm chứng. Chứng cớ rành rành, không còn chối cãi.
nt. Ngạc nhiên nhiều. Làm mọi người chưng hửng.
hd. Người làm chứng.
hdg. Nhìn nhận để làm bằng chứng là đúng sự thật. Chứng nhận sức khỏe.
hd. Người làm chứng trong một vụ kiện.
hd. Vết tích hay hiện vật có tác dụng làm chứng cho sự việc.
hd. Giấy tờ làm bằng chứng về việc chi thu, xuất nhập. Chứng từ thanh toán.
hdg. Miễn, giảm việc đáng lẽ phải làm theo xã giao, tục lệ. Vì bận không đến được xin chước cho. Chước lễ.
nđg. Đắp cái gì lên da để làm giảm đau hay giảm sốt. Chườm nước nóng.
nd.Nguyên liệu thủy sản đang phân hủy để làm nước mắm.
nd. Cây thấp nhỏ mọc lan trên mặt đất. Cỏ sú: sách thuốc gọi là hương phụ, loại cây lá nhỏ như lá hẹ, rễ có chùm củ da tím sậm, được dùng làm thuốc. Cỏ gà: cỏ trẻ con thường lấy làm trò chơi chọi gà. Cỏ gấu: cỏ thuộc loại cói, dùng làm thuốc. Cỏ may: cỏ hay mắc vào áo quần khi mình đi xước phải nó. Cỏ mần trầu: cỏ có hoa, bông gồm năm bảy nhánh dài, làm cỏ chăn nuôi. Cỏ mật: cỏ cao có hoa, lá sấy khô có mùi thơm như mật, làm thức ăn cho trâu bò. Cỏ mực: sách thuốc gọi là hạn liên thảo, lá vò ra biến thành nước đen như mực, có vị ngọt hơi chua. Cỏ năn: cùng họ với cói không có lá, thường mọc ở ruộng ngập nước. Cỏ roi ngựa: cỏ có hoa màu xanh mọc thành chùm ở ngọn trông như roi ngựa. Cỏ sâu róm: cỏ thấp, hoa có lông trông như con sâu róm (sâu rợm). Cỏ sữa: cỏ cùng họ với thầu dầu, có nhựa mủ như sữa, dùng làm thuốc. Cỏ tranh: cỏ lá dài cứng, mọc đứng, thường dùng để lợp nhà, thân và rễ làm thuốc. Cỏ xước: có hai loại, một là cỏ cùng họ với rau dền, quả nhọn thành gai, hay bám vào quần áo, một là loại cỏ thuốc đông y gọi là ngưu tất, lá hình bầu dục, hoa màu lục.
nt. Chí quyết, kiên nhẫn. Có chí làm quan, có gan làm giàu (t.ng).
nd. Cò dùng làm mồi để bắt con cò khác; chỉ người dụ kẻ khác để bịp bợm trong một vài môn bạc. Cò mồi của bài ba lá.
nđg. Cọ mạnh với nhau, tiếp xúc với trở ngại. Gió to làm cành cây cọ xát vào nhau. Còn trẻ chưa cọ xát với thực tế.
nId. Động vật giống ếch nhái, da xù xì. Cóc vái trời: làm một việc vô lối. IIp. Không, chẳng. Cấy thưa thừa thóc, cấy mau cóc ăn (t.ng). Ngó lại văn đàn, cóc có xu (T. Đà).
nd. 1. Đoạn gỗ hoặc tre cứng dùng để cắm xuống đất giữ vật gì cho chắc hoặc để làm dấu. Nín thít như gái ngồi phải cọc (t.ng). Cọc gỗ:cọc bằng gỗ. Cọc mốc: cọc để làm mốc.
2. Chồng cao. Một cọc tiền.
3. Tiền đặt trước để mua hoặc mướn làm một việc gì: Đặt cọc, Tiền cọc.
nd. Dụng cụ thổi ra tiếng để làm hiệu. Ẵm con ra tận bến tàu, Còi tu tu thổi, dạ em sầu xiết bao (c.d).
nt. Bệnh ở trẻ nhỏ và súc vật con, làm cho xương kém phát triển hay biến dạng do thiếu chất vôi. Thằng bé bị còi xương.
nId. 1. Người mà cha mẹ sinh ra. Còn cha gót đỏ như son, Một mai cha chết gót con như bùn (c.d). Con dại cái mang: con làm điều bậy thì cha mẹ phải gánh chịu. Con cả: con sinh ra đầu tiên. Con cưng: con được cha mẹ chiều chuộng. Con dâu: vợ của con trai mình. Con dòng: con sinh ở gia đình dòng dõi. Con đầu lòng: Như Con cả. Con đẻ: con ruột. Con đỏ: con mới đẻ. Con đỡ đầu: con của người khác mình nhận đỡ đầu. Con hoang: con đẻ ra lúc chưa có chồng chính thức. Con lộn: như Con ranh. Con mọn: con còn nhỏ. Con muộn: con sinh sau khi vợ chồng đã lấy nhau lâu. Con ngoại tình: con đẻ ra do sự chung chạ với người khác chớ không phải vợ chồng. Con nuông: như Con cưng.Con rạ: con đẻ sau đứa con đầu lòng. Con ranh: con đẻ ra thì chết. Con rể: chồng của con gái mình. Con riêng: con đẻ riêng ngoài cuộc hôn phối. Con rơi: con đẻ rồi bỏ rơi không nuôi. Con ruột: con tự mình đẻ ra. Con so: như con đầu lòng. Con thơ: con còn nhỏ. Con thứ: con đẻ ra sau con đầu. Con thừa tự: con nối nghiệp ông cha, con được tài sản cha mẹ để lại. Con trưởng: như Con cả. Con út: con sinh sau chót.
2. Thú vật do con thú mẹ đẻ ra: Sư tử có ba con.
IIlo.1. Tiếng gọi chung động vật: Con dê, con gà.
2. Tiếng gọi chung các vật bất động nhỏ mà ta làm cho động đậy được: Con quay, con đội.
3. Tiếng gọi chung các vật, các loài với ý gay gắt, mỉa mai, trách cứ: Con buôn. Con tạo.
4. Tiếng gọi chung đầy tớ gái hoặc đàn bà bị xem thường. Con sen. Con ở, Con mụ, Con đĩ.
IIIt. Nhỏ bé: Ly con, Bàn con, Xe con.
nd. Quả cầu bằng vải có nhiều dải màu, để ném tung làm trò chơi trong ngày hội ở một số dân tộc miền núi.
nd. Chỉ người bệnh đang được điều trị, kể về quan hệ với thầy thuốc. Làm cho con bệnh an tâm.
nd. Con chiên làm xấu họ đạo, chỉ người làm xấu cho một đoàn thể. Anh ta là một con chiên ghẻ trong làng báo.
nd. Người con gái làm tôi tớ cho nhà giàu sang thời trước.
np. Còn lâu lắm mới có, không có đâu (ý mỉa mai).
nd. Chỉ người ta với những đặc trưng về bản chất. Con người thế ấy ai cầu làm chi (Ng. Du).
nt hdg. Chỉ việc cố hết sức dù chỉ hy vọng mong manh. Bệnh nguy kịch lắm nhưng còn nước còn tát.
nd. Hình người hay vật dùng ở sân khấu múa rối; chỉ người hành động theo sự sai khiến của kẻ khác. Làm con rối do kẻ khác giật dây.
nd. Người bị bên địch bắt giữ để đảm bảo cho việc đòi phải thực hiện những yêu sách của họ. Bị bắt làm con tin.
nd. Cơn gió lốc: Con trốt hôm ấy đã làm sập nhiều nhà trong vùng.
nđg. Làm lụng khó nhọc: Cong lưng từ sáng tới chiều ngoài đồng.
nt hdg. Chỉ hành động đưa kẻ thù về để làm hại đồng bào hay người thân.
nd. Tấm đan bằng tre, bằng nứa dùng để làm phên hoặc che đậy vật gì. Phên bằng cót.
nđg. Đưa thêm nhiều sức để làm việc gì. Cố làm cho xong. Cố nhớ lại.
nd. Cô gái lấy chồng, hôm làm lễ cưới. Cô dâu chú rể.
ht. 1. Có tính chất tiêu biểu của thời xưa.
2. Theo những quy tắc sáng tác chặt chẽ của thời xưa. Nguyễn Du là một tác giả của văn học cổ điển Việt Nam.
3. Theo những lề lối đã xưa cũ. Cách làm cổ điển.
hdg. Làm ồn, reo lên cho mọi người biết, để thu hút họ. Cổ động cho cuộc bầu cử.
nd. Người đàn bà trẻ làm nghề đỡ đẻ.
hdg. Khuyến khích làm cho phấn khởi.
hd. Nông dân không có ruộng đất và công cụ sản xuất, phải làm thuê hay đi ở cho nông dân để sống. Cố nông là lớp vô sản ở nông thôn.
hdg. Đánh trống và múa. Làm ồn lên để khuyến khích. Cổ vũ thanh niên.
nth. Chỉ tình trạng làm vất vả cho kẻ khác hưởng.
nd. Cối giã có chày gắn vào cần gỗ, dùng sức nước làm cho chày tự động nhấc lên hạ xuống.
nd. Món ăn làm bằng thóc nếp non rang chín, giã sạch vỏ, màu xanh, hương vị thơm. Bánh cốm, cũng gọi Bỏng. Bỏng ngô (cốm bắp).
nt. 1. Căng to hay nổi cao lên một cách vướng víu do đựng quá đầy. Túi đầy cộm. Chiếc ví dày cộm.
2. Có cảm giác khó chịu, đặc biệt ở mắt, do có gì vướng bên trong. Bụi than làm cộm mắt.
nđg. Dồn lại thành nhiều lớp, nhiều nếp đặt chồng lên nhau. Gió to làm bèo cộn lại thành đống.
nd. 1. Sức lao động để làm một việc gì. Kẻ góp của người góp công. Việc ấy đòi hỏi nhiều công sức.
2. Đơn vị tính sức lao động, bằng lao động trung bình trong một ngày. Cần vài công lợp nhà. Phải hai công trâu.
nd. 1. Tước đứng đầu trong năm tước: Công, hầu, bá, tử, nam.
2. Việc làm quan trọng vì nghĩa vụ, vì sự nghiệp chung, đáng được đền đáp. Thưởng người có công.
nd. Cây rừng to cùng họ với bứa, gỗ thường dùng làm nhà, đóng thuyền.
nd. Khoảng trống để làm lối ra vào, thường có một bộ phận để đóng mở. Cổng tre. Kín cổng cao tường.
nt hd. Việc làm để sinh sống.
hdg. Báo, nói lên cho mọi người biết. Công bố việc làm của chính phủ.
hd. 1. Việc công có một tính cách đặc biệt. Đi công cán ở nước ngoài.
2. Việc làm có giá trị. Nhọc nhằn mà chẳng nên công cán gì.
hd. Việc tạo tác công cộng như đắp đường, làm cầu, xây công thự v.v... Bộ giao thông công chính.
nd. Việc, chuyện làm ăn.
hd. Công nghiệp và danh vọng. Làm trai quyết chí tu thân, Công danh chớ vội nợ nần chớ lo (c.d).
hd. Nơi quan lại ngày xưa làm việc hoặc xử án. Ra trước công đường.
hd. (thường viết tắt CN). Mốc để tính thời gian theo công lịch, lấy năm chúa Jésus ra đời theo truyền thuyết làm năm khởi đầu. Năm 550 tr C.N (trước Công nguyên). Thế kỷ II sau Công nguyên.
hd. Người làm công, thợ.
hd. Việc làm tính từng ngày. Tiền lương tính từng ngày. Lương công nhật.
hp. Rõ ràng, đương nhiên trước mọi người. Hắn vẫn công nhiên làm bậy như trước.
hdg. Tác dụng mạnh và làm hại cho cơ thể: Thuốc công phạt.
ht&d. 1. Công lao khó nhọc. Bức chạm công phu.Văn viết công phu.
2. Công sức để vào một việc gì. Nghề chơi cũng lắm công phu (Ng. Du).
hd. Việc làm trong chùa để tỏ lòng nhiệt thành tín ngưỡng.
hIt. 1. Có tính chất của chủ nghĩa Cộng sản, theo chủ nghĩa Cộng sản. Tư tưởng Cộng sản. Phong trào Cộng sản quốc tế.
2. Thuộc về đảng Cộng sản. Đảng viên Cộng sản.
IId. Người Cộng sản. Cộng sản chúng tôi không làm điều ấy.
hdg. Nói về các sinh vật không cùng một loại sống chung, các bên cùng làm lợi cho nhau. Cây họ đậu thường có vi khuẩn cộng sinh ở rễ.
hd. Sức làm việc trong một đơn vị thời gian. Công suất của một máy phát điện.
hdg&d. Cùng làm việc vì một mục đích chung. Người cộng sự đắc lực của giám đốc.
hd. Người cùng làm một việc với nhau. Cộng sự viên đắc lực.
nd. Sức bỏ ra để làm một việc gì. Góp công sức vào việc chung.
nIđg. Làm một việc được giao phó. Đi công tác ở xa.
IId. Công việc được giao phó. Công tác đoàn thể. Công tác của xí nghiệp.
hdg. Cùng nhau làm chung một công việc. Anh ấy cộng tác với nhiều tờ báo.
hd. Dinh thự làm công sở.
hd. 1. Nhóm ký hiệu diễn tả gọn một sự kiện tổng quát, một quy tắc, nguyên lý hay khái niệm. Công thức toán. Công thức hóa học.
2. Tập hợp những điều định sẵn cần phải làm để cho một việc đạt kết quả mong muốn. Công thức pha chế một loại thuốc. Công thức xã giao.
hd. Công lớn, kết quả rõ ràng của việc làm khó nhọc. Tuyên dương công trạng.
hd. Nơi đang làm công tác tập trung nhiều người và phương tiện. Công trường xây dựng nhà máy thủy điện.
hd. Xe của chính phủ cấp cho công chức cao cấp dùng trong khi làm việc công.
hd. Tiền công trả cho người làm mướn.
hd. Xưởng làm việc lớn: Công xưởng quốc gia.
nđg. Đẵn chặt. Cốt cây về làm củi.
hd. Người hay bộ phận làm nòng cốt trong một tổ chức. Lực lượng cốt cán.
nd. Cột bôi mỡ, ở đầu ngọn có treo nhiều đồ để cho người ta trèo lên lấy, trong những ngày lễ thời Pháp thuộc. Tham tiền cột mỡ lắm anh leo (Yên Đổ).
nt. Chính yếu, quan trọng hơn cả. Cốt nhất là anh phải làm việc.
nd. Bộ phận của cơ thể co giãn để làm các cơ quan khác cử động. Sự co bóp của cơ tim.
nd. 1. Cái làm cho sự vật biến hóa, sự việc phát sinh. Tùy cơ mà ứng biến. Tối nay có cơ mưa to.
2. Sự vận động biến hóa do lẽ mầu nhiệm theo quan niệm duy tâm. Cơ trời.
3. Trí tuệ để ứng phó với những biến đổi của sự vật. Thấp cơ thua trí kẻ thù. Cơ mưu bại lộ.
nd. Mảnh vải, lụa hay giấy một màu hay nhiều màu dùng làm biểu hiệu cho một nước, một đảng, một đội binh, v.v... hoặc dùng làm hiệu lệnh: Cờ đến tay ai người ấy phất (t.ng). Mở cờ trong bụng: vui mừng, hớn hở. Cờ đuôi nheo: cờ hình đuôi nheo. Cờ lệnh: cờ để ra hiệu lệnh. Cờ rũ, cờ tang: cờ treo ở khoảng giữa cột cờ để báo tang.
ht. Hiểm độc, nghiệt ngã. Con tạo khéo cơ cầu chi lắm thế !Ăn ở cơ cầu.
hdg. Làm thành cơ giới, đổi ra dùng phương tiện máy móc: Cơ giới hóa nông nghiệp.
pd. Khí màu vàng xanh, có mùi hôi nồng, thường dùng để tẩy trắng, sát trùng và làm hóa chất cơ bản trong công nghiệp hóa học.
hd. Toàn bộ tài sản đã gây dựng được làm cơ sở cho việc làm ăn. Con trâu là đầu cơ nghiệp (t.ng). Cơ nghiệp của ông cha để lại.
nl. Nếu như, ước như: Cỡ như thua thì sao ? Cỡ như đi làm thì cũng chỉ đủ ăn.
nd. Báo hay tạp chí làm nhiệm vụ tuyên truyền chủ trương, chính sách của một chính đảng, một đoàn thể.
nd. Cơ quan làm ra pháp luật hoặc quyết định những chủ trương quan trọng để thi hành trong cả nước hoặc từng địa phương.
hd. 1. Số làm cơ sở để xây dựng một hệ thống số. Cơ số đếm thập phân là 10.
2. Số phải nhân với chính nó một số lần để có một lũy thừa. A là cơ số lũy thừa của A2.
hd. 1. Nền tảng để tồn tại và phát triển. Thực tiễn là cơ sở của nhận thức.
2. Đơn vị thấp nhất của một hệ thống tổ chức. Chi bộ là tổ chức cơ sở của đảng Cộng sản.
3. Người hoặc nhóm làm chỗ dựa để hoạt động, thường là hoạt động bí mật. Anh ấy là một cơ sở của cách mạng trong vùng tạm chiếm.
nd. Những xây dựng, những phương tiện làm nền tảng cho một tổ chức, một ngành hoạt động. Cơ sở hạ tầng của nền kinh tế, của ngành giao thông.
nId. 1. Nạc, thịt của trái cây: Quả nhiều cơm.
2. Gạo nấu chín: Cơm sôi bớt lửa, chồng giận bớt lời (t.ng). Cơm hàng cháo chợ: bạ đâu ăn đó, sống không có qui củ. Cơm mắm: cơm ăn với mắm; cơm nhà nghèo, thanh đạm. Cơm nguội: cơm để nguội: Chàng ơi phụ thiếp làm chi, Thiếp như cơm nguội đỡ khi đói lòng (c.d). Cơm tấm: cơm nấu với hạt gạo vỡ nhỏ. Cơm toi: tiền tiêu một cách vô ích.
3. Tất cả những thức làm thành một bữa ăn. Làm cơm đãi khách.
IIt. Chỉ loại quả không chua, chỉ hơi ngọt, vị lạt. Cam cơm. Khế cơm.
nd. Cái ăn thường ngày, cái tối thiểu phải có... Sáng giờ chưa cơm cháo gì cả. Chẳng làm nên cơm cháo gì.
pd. 1. Hàng dệt bằng tơ, sợi ngang xe rất săng làm cho mặt nổi cát. Khăn crếp.
2. Cao su chế thành tấm mềm thường để làm đế giày dép.
nd. 1. Đòn đấm, đá, đánh nhanh và mạnh với một tác dụng nhất định. Đánh những cú hiểm vào sườn. Đá cú phạt góc.
2. Việc làm nhanh chóng, tác động mạnh. Cú này thành công lớn. Bị lừa một cú.
nd. Cây leo có củ hình bình vôi, dùng làm thuốc.
nd. Cây có củ vỏ xù xì, vỏ màu tím, làm thức ăn.
nd. Cây thân cỏ lá to, cuống lá có đốt, phần thân ngâm phồng thành củ hình thoi dài, màu trắng chứa nhiều tinh bột làm thức ăn.
nd. Loại dây trái như trái đậu, củ nhiều nước vị mát và hơi ngọt dùng làm thức ăn. Cũng gọi Củ sắn.
nd. Cây nhỏ có gai, trái và rễ dùng làm thuốc, lá dùng nấu canh. Cũng gọi Củ kỷ, Câu kỷ.
nt. Theo lối cũ, không còn hợp thời. Cách làm cũ kỹ.
pd. Phu, người làm việc nặng nhọc.
nd. Cây leo mọc ở rừng, củ hình trụ chứa nhiều bột, dùng làm thuốc hay thức ăn.
nd. Người trẻ nhưng làm vẻ đạo mạo như ông già. Nói chuyện như ông cụ non.
hdg. Làm thành cụ thể đầy đủ, thấy được, có thực. Cụ thể hóa những lời hứa hẹn.
nd. 1. Loại cú không có túm lông trên đầu.
2. Chỉ người hiểm ác chuyên rình làm hại người khác. Bọn cú vọ. Đề phòng mắt cú vọ của hắn.
nId. 1. Vật mình có, mình tạo được, tiền bạc, tài sản: Ở đời muôn sự của chung, Hơn nhau một tiếng anh hùng mà thôi (c.d). Của chìm của nổi: bất động sản và động sản. Của đút: tiền hối lộ, đút lót. Của phi nghĩa: của làm ra không ngay thẳng. Của phù vân: của không chính đáng, của dễ mất. Của tổ ấm: của ông bà để lại.
2. Đồ vật: Của rẻ của ôi (t.ng). Của hiếm. Của quí. Của tin: vật để làm tin. Của tin gọi một chút này làm ghi (Ng. Du).
3. Thức ăn, đồ ăn: Của không ngon, đông bà con cũng hết (t.ng). Của chua: trái còn xanh chưa chín.
IIgi. Thuộc về: Sách của anh. Tiền của nó.
nth. Làm ơn làm phúc bằng của cải của người khác, mình chẳng mất gì (ý mỉa mai).
nd. Cái chỉ gây phiền phức cho mình mà khó bề dứt bỏ, thường dùng chỉ người hư hỏng có quan hệ với mình. Của nợ ấy thì rước về làm gì ?
hdg. Cúi mình làm lễ một cách cung kính.
hdg. Hết lòng hết sức làm nhiệm vụ. Suốt đời cúc cung tận tụy phục vụ nhân dân.
hd. Cúc có hoa màu vàng, trồng làm cảnh hay lấy hoa làm thuốc. Cũng gọi Cúc vàng.
nd. Cúc hoa nhỏ màu trắng, trồng làm cảnh hoặc lấy hoa pha chè, ngâm rượu. Cũng gọi Bạch cúc.
nd. Cúc có hoa nhiều sắc của màu vàng, lá xẻ sâu thành thùy nhỏ, mùi hôi, trồng làm cảnh.
nd. Bệnh làm lở loét và cụt dần từng đốt ngón tay, ngón chân. Cũng gọi Phong.
nd. 1. Chỗ vua ở: Cung cấm.
2. Tòa nhà to làm nơi tổ chức các hoạt động quần chúng về văn hóa thể thao. Cung văn hóa. Cung thiếu niên.
3. Chặng đường giữa hai trạm nghỉ thời xưa, chặng đường trên một tuyến giao thông dài. Đi một ngày được hai cung đường. Mở thêm nhiều cung đường mới để quản lý giao thông.
4. Một trong năm âm của nhạc ngày xưa (cung, thương, giốc, chủy, vũ). Cung thương làu bậc ngũ âm (Ng. Du).
5. Khoảng cách giữa hai nốt nhạc hay tính cách của nhạc cổ truyền. Hát lạc nhịp sai cung. Cung Nam. Cung Bắc.
6. Lời khai của bị can trước cơ quan điều tra, truy tố. Hỏi cung. Bị ép cung.
nđg. 1. Co tay thành hình cung, Cung tay đấm vào ngực.
2. Làm cho xơ bông tơi ra bằng cây cung hay bằng máy. Máy cung bông.
np. 1. Giống như, cũng là: Cũng phường bán thịt, cũng tay buôn người (Ng. Du).
2. Làm nhẹ bớt ý khẳng định bằng một sự nhượng bộ. Bức tranh cũng đẹp đó chứ ! Mừng nhưng cũng lo.
nđg. 1. Dâng lễ vật cho ông bà tổ tiên, cho thần thánh: Cúng ông bà, Cúng cơm: làm lễ cúng giỗ người chết.
2. Cho, thí. Phải cúng mất cho hắn một trăm.
3. Tiêu phí vô ích, thua. Bao nhiêu tiền đều cúng vào sòng bạc.
hdg. Thú tội. Bắt làm cung chiêu trước mặt quan.
hdg. Làm vững chắc: Củng cố địa vị.
nđg. Cắm cúi và nhanh vội. Cắm đầu cung cúc đi thẳng. Cung cúc làm cả năm (như Cặm cụi).
np. Làm nhẹ ý khẳng định bằng một sự phỏng đoán. Giờ này hắn đã đi mất rồi cũng nên.
hdg. Đưa gửi một vật gì để làm tin. Cung thác tài sản sai áp.
nIđg. Giao hẹn với nhau sẽ tính được thua về điều phỏng đóan đúng hoặc sai hay về việc làm được hay không làm được. Anh có dám cuộc với tôi là hắn sẽ thành công không ?
IId. Điều cuộc với nhau. Anh được cuộc rồi. Tôi xin chịu là đã thua cuộc.
nId. Loại sâu nhiều chân, thường bị động vào mình thì cuộn tròn lại như chiếc chiếu.
IIđg. Làm mỗi lúc một phần cho đến khi dứt công việc. Việc giải thể trường sẽ thực hiện theo lối cuốn chiếu.
nt. 1. Không tự chủ được trong lời nói và việc làm do thần kinh không bình thường hay vì lý trí không chế ngự được tình cảm. Mắc bệnh cuồng. Nó đã phát cuồng.
2. Khó chịu vì hoạt động bị kiềm hãm hay vì quá mệt mỏi. Ngồi mãi một chỗ cuồng chân. Đi cuồng cả chân mà vẫn không tìm thấy.
nt. Rối rít, vội vàng. Làm gì mà cuống cả lên ?
ht. Điên. Danh lợi làm cho hắn cuồng trí.
nId. 1. Cái dùng làm chuẩn. Dùng thước làm cữ mà đo. Cấy đúng cữ.
2. Khoảng thời gian xảy ra một hiện tượng thời tiết trong mỗi đợt - Cữ rét cuối năm. Cữ trời sang thu.
3. Thời kỳ kiêng khem của người mới sinh. Còn trong cữ. Giường cữ: giường dùng trong cữ.
IIđg. Kiêng. Cữ ăn thịt. Cữ rượu.
nIđg. Dựa theo để hành động. Chẳng cứ có kiểm tra mới làm cẩn thận. Cứ gì khó dễ, việc cần thì làm.
IId. Khu vực làm chỗ dựa để chuẩn bị và tiến hành chiến tranh. Tạm rút về cứ.
IIIp. Biểu thị ý khẳng định về một hành động hay trạng thái. Dù phải hy sinh, cũng cứ đi. Nặng thế mà nó xách cứ như không.
hd. Điểm căn cứ để làm việc gì .
hd. Tài kiệu dùng làm căn cứ.
hd. Việc chuyên đi học và làm quan. Chế độ cử nghiệp ngày xưa.
ngi. Theo. Cứ như anh thì không nên làm việc ấy.
hd. Kẻ sĩ ở ẩn, không chịu ra làm quan.
np. Cứ làm theo ý muốn đã định. Anh cứ việc đi.
nd. 1. Chỗ mở để ra vào: Lắm sãi không ai đóng cửa chùa (t.ng). Cửa cái: cửa chính. Cửa hông: cửa ở một bên nhà. Cửa kính: cửa có gắn kính.
2. Nơi đông người ra vào. Cửa Phật, cửa Thánh.
3. Chỗ ra vào, thông tự nhiên với bên ngoài. Cửa sông, cửa hang.
4. Nhà ở, chỗ làm việc. Cửa quan. Chạy hết cửa nọ đến cửa kia.
nđg. Làm đứt bằng cách đưa đi đưa lại vật có cạnh sắc trên bề mặt. Bị nứa cứa đứt tay.
nd. Nơi làm việc của quan lại, công chức.
nt hdg. Nói về người đã lớn tuổi mà cố làm ra vẻ còn trẻ lắm.
nIp. Vì không thể đừng được mà phải làm. Cực chẳng đã hắn phải dọn đi.
IIt. Chỉ miễn cưỡng làm điều không tránh được. Đó là việc cực chẳng đã.
hd. Hình phạt làm cho thể xác đau đớn đến cực độ. Chịu một thứ cực hình.
nt. 1. Rắn, không gãy được: Ví dầu cây cứng rễ bền, Gió lay chẳng chuyển sấm rền nào rung (c.d).
2. Không mềm mại, không dịu dàng; không cử động được. Động tác còn cứng. Quai hàm cứng lại không nói được.
3. Không lưu loát. Văn cứng đờ.
4. Không để tác động bên ngoài làm xao động, lay chuyển. Lúa đã cứng cây. Có cứng mới đứng đầu gió. Thái độ quá cứng.
5. Có trình độ cao, vững vàng. Học lực rất cứng.
6. Hơi mặn quá yêu cầu của khẩu vị. Nước mắm cứng.
nd. Tơ rất bền nhả ra do một loại sâu như con tằm, thường dùng làm dây câu và để buộc vành nón.
nđg 1 (ht tiếu). Nhếch môi hoặc há miệng lộ vẻ vui hay có một ý tứ gì khác: Chưa nói đã cười, chưa đi đã chạy, thứ người hư thân (t.ng). Cười bả lả: cười muốn giải hòa. Cười bò càng, cười bò kềnh: cười lăn ra. Cười duyên: Cười làm duyên kín đáo. Cười gằn: Cười thành tiếng ngắn để mỉa mai, tỏ sự bực tức. Cười góp: cười theo người khác. Cười gượng: cố giả vờ cười. Cười huề: cười bả lả. Cười khan, cười lạt: cười lấy lệ. Cười khà: cười thành tiếng thích thú. Cười khẩy: cười nhếch mép vẻ khinh thường. Cười khì: cười cố tâm hoặc cười ngu ngốc. Cười khúc khích: cười nho nhỏ và bụm miệng lại làm bộ như không cho nghe. Cười lả lơi, cười lẳng: cười có vẻ cớt nhả, không đứng đắn. Cười mỉm, cười mím chi, cười miếng chi: cười không có tiếng, không mở miệng. Cười mơn: cười lấy lòng. Cười mát: cười nhếch mép tỏ vẻ khinh hay hờn giận. Cười mũi: Cười ngậm miệng, chỉ phát ra vài tiếng ở mũi tỏ ý coi khinh. Cười nịnh: cười giả dối để lấy lòng. Cười nụ: Cười chúm môi lại, không thành tiếng, tỏ sự thích thú một mình hay tỏ tình kín đáo. Cười ngất: cười lớn tiếng từng chuỗi dài, tỏ ý thích thú. Cười nhạt: cười nhếch mép, tỏ ý không bằng lòng hay khinh bỉ. Cười như nắc nẻ (hay Cười nắc nẻ): cười giòn từng tràng như bướm nắc nẻ đập cánh. Cười ồ: nhiều người cùng bật lên tiếng cười to, do thích thú đột ngột hoặc để trêu chọc mua vui. Cười phá: nhiều người cùng bật lên tiếng cười to thành chuỗi dài vì rất thích thú một cách đột ngột. Cười ra nước mắt: Gượng cười trong khi đáng lẽ phải khóc. Cười rộ: nhiều người cùng bật lên tiếng cười to thành một chuỗi dài. Cười ruồi: cười chúm môi, do điều thích thú riêng. Cười sằng sặc (hay Cười sặc): cười thành tràng thoải mái. Cười tình: cười hé miệng để tỏ tình. Cười trừ: cười để tránh phải trả lời. Cười tủm: cười mỉm một cách kín đáo. Cười vỡ bụng: cười to thành chuỗi dài. Cười xòa: cười thành tiếng vui vẻ.
2. Trêu ghẹo, ngạo nghễ: Cười người chớ khá cười lâu, Cười người hôm trước hôm sau người cười (c.d). Cười chê: cười để ngạo. Anh làm chi, cho thiên hạ cười chê, Trai khôn sao dễ dụ, si mê chi gái nạ dòng (c.d). Cười cợt: trêu ghẹo.
nđg. Làm lễ lấy vợ, lấy chồng. Bao giờ tiền cưới trao tay, Tiền cheo làng lấy mới hay vợ chồng (c.d). Lễ cưới. Cưới vợ, Cưới chạy tang: cưới trước khi sắp có tang và cốt để tránh thời kỳ tang chế kéo dài lâu.
nđg. 1. Bắt ép. Cưỡng người mà cướp của.
2. Chống, làm trái lại. Không nên cưỡng lời anh ấy.
hdg. Trình bày trên mức của sự thật để làm chú ý. Cường điệu sự khổ nhục của nhân vật.
hdg. Bắt ép phải làm đám cưới với một người nào. Luật pháp cấm việc cưỡng hôn.
nId. Người dùng sức mạnh, mưu mẹo mà lấy của người. Cướp đêm là giặc, cướp ngày là quan (t.ng). Kẻ cướp, quân cướp. Bọn cướp đường. Cướp biển.
IIđg. 1. Dùng vũ lực hay mưu mô thủ đoạn chiếm của cải, công sức của người khác. Giết người cướp của. Cướp công.
2. Dùng vũ lực hay một thế mạnh để giành lấy về phần mình. Khởi nghĩa cướp chính quyền. Cướp lời người đang phát biểu.
3. Tác động tai hại làm người ta phải mất đi những gì quí giá. Trận bão lụt đã cướp đi bao nhiêu sinh mạng tài sản của đồng bào vùng ven biển.
4. Nắm lấy ngay một cơ hội ít có. Cướp thời cơ để cử đồ đại sự.
nd. 1. Thú móng guốc cùng họ với dê, nuôi để ăn thịt và lấy lông làm len. Hiền như con cừu non.
2. Dụng cụ thể thao bằng gỗ có hình con cừu dùng để tập nhảy. Nhảy cừu.
hd. Cây nhỏ mọc hoang cùng họ với cam, lá có mùi hắc, dùng làm thuốc.
nđg. Làm cho mất tác dụng của chất có hại. Dã rượu. Dã độc.
nd. 1. Bụng con người, nơi chứa và làm tiêu hóa thức ăn hoặc chứa thai. No dạ. Bụng mang dạ chửa.
2. Bụng con người, biểu tượng của khả năng nhận thức và ghi nhớ. Sáng dạ. Ghi vào trong dạ.
3. Bụng con người, biểu tượng của tình cảm, thái độ kín đáo đối với người và việc. Thay lòng đổi dạ. Thuyền ơi, có nhớ bến chăng? Bến thì một dạ khăng khăng đợi thuyền (Cd).
nd. Da thuộc để làm mũ, giày.
nd. Cây bụi cùng họ với cà phê, cành có cạnh, lá thuôn, hoa nhỏ màu trắng, cành và lá dùng làm thuốc.
nd. Phần của bộ máy tiêu hóa phình thành túi, chứa và làm tiêu hóa thức ăn. Cũng gọi bao tử.
hd. Cây cùng họ với hồi, lá to, dài, hoa trắng, thơm, mọc ở đầu cành, trồng làm cảnh, thường cũng gọi Mộc lan.
hd. Phân dơi gồm nhiều hạt nhỏ như cát, sáng lấp lánh trong bóng tối, dùng làm thuốc
nt. 1. Còn nhỏ, non yếu. Mẹ già con dại.
2. Không đủ khả năng suy xét, trái với khôn. Chớ có dại mà nghe hắn. Con dại, cái mang.
3. Mất khả năng hoạt động nhanh nhẹn theo sự điều khiển của trí óc. Hai tay tê cóng đã dại hẳn đi.
4. Mắc bệnh tâm thần. Giận quá hóa dại. Giả dại.
5. Mắc chứng bệnh làm tổn thương thần kinh, gây tê liệt rồi chết. Chó dại.
6. Chỉ động hay thực vật sinh trưởng tự do trong thiên nhiên. Cỏ dại. Giống bò dại.
nt. Lười biếng, không chịu làm lụng.
nt. Xấu hổ, mất thể diện vì làm việc dại dột.
nđg. 1. Có đủ tự tin để làm việc khó khăn, nguy hiểm. Dám nghĩ dám làm. Dám nói sự thật.
2. Dùng trong câu phủ định đối đáp xã giao. Tôi không dám.
nđg. 1. Làm cho dính vào nhau bằng chất kết dính như hồ, keo v.v... Dán hình quảng cáo trên tường.2. Áp sát vào, chăm chú nhìn vào. Dán mũi vào cửa kính. Dán mắt vào.
nđg. Làm cho ổn thỏa bằng cách bàn bạc, thương lượng. Dàn xếp cuộc xung đột.
np. Xem chừng , hình như. Dáng chừng anh ta muốn làm quen.
nđg. Kéo dài, làm mất nhiều thời gian. Cứ dàng dênh suốt ngày.
nd. Cây nhỏ, lá mặt trên màu sẫm và bóng, hoa trắng thơm, quả chín thịt màu vàng da cam, dùng để nhuộm hay làm thuốc (sách gọi là Chi tử). Rủ nhau đi bẻ dành dành. Dành dành không bẻ, bẻ ngành mẫu đơn (Cd).
hd. Danh xưng gợi ý nghĩa liên quan đến chức vụ, tư cách, cương vị v.v... Lấy danh nghĩa chính quyền để làm việc ấy. Với danh nghĩa hội viên, anh không nên làm như vậy.
nd. Đồ bằng sắt có lưỡi dùng để cắt, thái. Dao vàng bò đãy kim nhung, Biết rằng quân tử có dùng ta chăng (t.ng). Lưỡi dao cạo: lưỡi lam. Cán dao: chuôi dao. Dao bài: dao có lưỡi hình lá bài. Dao bàn: dao nhỏ dùng ở bàn ăn. Dao bào: lưỡi dùng trong cái bào; thứ dao dùng để bào trái cây thành từng miếng nhỏ, thứ dao lưỡi rất mỏng hai cạnh đều bén dùng để cạo râu. Dao bảy: dao dài chừng bảy tấc ta. Dao bầu: dao lưỡi rộng, phần giữa phình ra. Dao bổ (bửa) củi: dao dùng để bổ củi. Dao cạo: dao để cạo râu. Dao cau: dao để bửa cau. Dao cầu: dao thái thuốc bắc. Dao con: dao nhỏ. Dao cưa: cái cưa. Dao chìa vôi: dao nhỏ có đầu giẹp nhọn để bôi vôi vào lá trầu. Dao díp: dao nhỏ xếp được (dao nhíp). Dao găm: dao mũi nhọn dùng để đâm. Dao khắc: dao để khắc, chạm. Dao mổ: dao dùng trong việc mổ xẻ. Dao nạo: dụng cụ một đầu tròn có răng cưa, dùng để nạo dừa, nạo khoai. Dao nhíp: như dao díp. Dao pha: dao lớn để chặt, cắt, chẻ, thái... Dao phay: dao lớn dùng làm cá. Dao quắm: dao mũi vểnh lên. Dao rọc: dao dùng rọc giấy. Dao rựa: như Dao pha. Dao tu: thứ dao dài bén để chặt cây. Dao trổ: như Dao khắc. Dao vọ: dao đầu mũi cong. Dao vôi: như dao chìa vôi.Dao xén: như Dao cắt, Dao xắt: dao để thái thuốc bắc (cũng gọi Dao tể). Dao xếp: như Dao nhíp. Dao yếm: có hình dạng như dao bầu nhưng to hơn, dùng trong việc bếp núc.
nđg. 1. Chỉ bảo về việc học hành. Dạy văn chương.
2. Giáo hóa, giáo dục. Dạy con dạy thuở lên ba, Dạy vợ dạy thuở bơ vơ mới về (c.d).
3. Truyền bảo, ra lệnh: Dạy binh lính không được khinh địch.
4. Tập cho thú biết làm những việc như người. Dạy khỉ làm xiếc.
nđg. Phát ra tiếng khẽ trong họng để chuẩn bị nói hay để làm hiệu. Dặng hắng để cho người trong nhà hay. Cũng nói Tằng hắng. Đằng hắng.
nđg. Làm cho cùng đi với mình bằng cách nắm giữ. Dắt con đi chơi. Dắt xe đạp.
nđg. 1. Đưa, đem đi: Dẫn đường chỉ nẻo. Ống dẫn nước.
2. Chỉ cho biết: Dẫn dụ, dẫn giải.
3. Đưa, đem ra để làm bằng. Dẫn chứng.
nIđg. 1. Đánh: Dấn cho mấy hèo.
2. Tiến mạnh tới, đi vào khó khăn, nguy hiểm. Dấn mình vào nghề nguy hiểm. Dấn thân vào cuộc đấu tranh.
IIp. Gắng, rán sức. Làm dấn lên.
hd. Người được dân cử lên làm đại biểu trong quốc hội, thường gọi Đại biểu quốc hội.
ht. Do dân làm chủ, do dân bầu đại biểu lên cầm chính quyền: Dân chủ đại nghị; Dân chủ trực trị; Chính thể cộng hòa dân chủ.
hdg. Làm cho có tính chất dân chủ. Dân chủ hóa việc quản lý sản xuất.
nd. Người dân làm nghĩa vụ lao động chân tay trong thời gian quy định. Dân công tải đạn trên đường Trường Sơn.
np. Từ từ, lần lần. Dần dần làm quen với công việc.
hdg. Khuyên nhủ, làm cho nghe theo. Dẫn dụ theo con đường bất chính.
hdg. Làm chuyển động do động lực truyền tới. Máy tiện được dẫn động bằng đông cơ điện.
nd. Người dân lao động lam lũ trong xã hội cũ, theo cách gọi của tầng lớp thống trị
nđg. Đưa vốn vào việc buôn bán làm ăn. Dấn vốn đến mấy vạn.
nđg. Làm cho vừa đủ ướt, lấy khăn dấp nước.
nđg. 1. Vùi, lấp lại: Dập đất, dập cát. Dập liễu vùi hoa: hành hạ người đàn bà.
2. Làm cho tắt: Dập lửa.
3. Xóa bỏ bằng cách gạch lên. Dập tên trong danh sách.
4. Làm đúng mẫu có sẵn. Dập theo công thức cũ.
5. Làm thành hình kim loại hay vật liệu dẻo bằng sức ép mạnh trên khuôn. Dập huy hiệu. Nồi nhôm dập.
6. Va mạnh, đập vào: Sóng dập mạn thuyền. Ngã dập đầu xuống nền nhà.
nđg. Làm cho tắt, cho hết. Dập tắt lửa lòng.
nd. Người phụ nữ đã lấy chồng, trong quan hệ với cha mẹ và gia đình chồng. Làm dâu. Chị dâu.
nd. 1. Cái còn lại của sự vật, sự việc đã qua để nhận ra sự vật, sự việc ấy. Dấu chân trên bãi cát.
2. Cái định ra theo quy ước để làm ký hiệu hay dấu hiệu cho biết điều gì. Ngắt câu bằng dấu chấm. Xe có dấu chữ thập đỏ.
3. Hình thường có chữ được in trên giấy tờ, kèm theo chữ ký, để làm bằng về một danh nghĩa. Đóng dấu bưu điện. Xin dấu chứng thực của cơ quan.
nd. Dầu chế từ gan nhiều giống cá biển, dùng làm thuốc bổ.
nd. Chỉ chung những dấu đặt giữa các câu hay các thành phần của câu để làm cho câu được rõ ràng, mạch lạc.
pd. Chất lỏng nhờn cất từ dầu mỏ, dùng làm chất đốt cho động cơ ô-tô, máy kéo v.v...
nd. Cây thân cỏ, lá khía răng, chứa tinh dầu làm thuốc tẩy giun.
nd. Cử chỉ để làm hiệu cho biết điều gì. Giơ tay làm dấu hiệu. Có dấu hiệu tiến bộ. Dấu hiệu khả nghi.
nd. Chất lỏng lấy từ dầu mỏ, trong suốt có mùi hôi, dùng để làm chất đốt, đốt đèn. Cũng gọi Dầu lửa. Dầu hôi.
nd. Dầu làm bằng tinh dầu bạc hà.
nd. Dầu lấy từ mỏ lên, dùng để chế chất đốt, làm nguyên liệu cho công nghiệp hóa học.
nd. Chất lỏng trong suốt, phủ lên tranh hay đồ vật để giữ màu và làm tăng thêm độ bóng.
nđg. 1. Dính vào làm cho bẩn. Quyển vở bị dây mực.
2. Dính líu vào, làm cho rắc rối, phiền phức. Dây vào việc của nó làm gì.
nđg. Nổi dậy hay làm cho nổi dậy. Dấy loạn. Làn sóng đấu tranh dấy lên.
nđg. Tổ chức quân đội nổi lên chống ách thống trị. Lê Lợi dấy binh ở Lam Sơn.
nd. 1. Dây gồm nhiều vòng nhỏ bằng kim loại,móc nối vào nhau, dùng làm đồ trang sức.
2. Hình thức tổ chức sản xuất gồm những bộ phận chuyên môn thực hiện các khâu kế tiếp nhau theo một trình tự nhất định. Tổ chức lại dây chuyền sản xuất.
nd. Lò xo hình xoáy ốc dùng để làm quay một bộ phân trong máy. Lên dây cót đồng hồ.
nđg. Vang ồn tứ phía như làm rung chuyển cả mặt đất. Loa vang dậy đất, pháo ran mặt thành (Ng. Du).
nd. Cây hạt trần mọc ở rừng, thân leo, vỏ màu nâu đen có sợi, hạt ăn được, thân dùng làm dây buộc thuyền bè. Cũng nói Gắm.
nđg. Nổi lên làm loạn.
nđg. Dấy binh để làm sự nghiệp.
nd. Dây bằng sắt, có mắc những đoạn ngắn nhọn đầu như gai, dùng để làm rào ngăn, làm vật chướng ngại.
nd. Dây làm văng để chịu rầm cầu bắc qua sông rộng và sâu. Cầu dây văng Mỹ Thuận.
nđg. 1. Thu xếp cho gọn. Dẹp đồ đạc trong nhà.
2. Làm cho yên, chế phục được. Dẹp bọn phản động. Dẹp loạn.
3. Gác lại, bỏ đi cho đừng bận tâm. Dẹp câu chuyện ấy đi.
nđg. Làm cho yên ổn, an ninh. Cũng nói Dẹp an.
nt. Không khó. Bù đầu giả dại làm ngây, Khôn kia dễ bán dại này khó ăn(c.d).
nt. Dễ làm cho mình mến cảm. Tính tình dễ thương. Đứa bé rất dễ thương.
nd. Rau dền thân và cành đều có gai, làm thức ăn cho lợn. Cũng nói Giền gai.
nt. 1. Chậm chạp, làm mất thời giờ một cách không cần thiết. Đã muộn rồi mà cứ dềnh dàng mãi.
2. To lớn và gây cảm giác cồng kềnh. Thân thể dềnh dàng. Cũng nói Dình dàng.
nd. Bệnh dịch làm hại gia súc.
nd. Bệnh dịch thường do bọ chét chuột gây ra và làm cho người bệnh nổi hạch hai bên háng.
hd. Dân sống bằng nghề làm muối.
hd. Chất màu vàng vàng, không có mùi vị, đốt cháy, thường dùng để làm diêm quẹt, thuốc súng, pháo (cũng gọi là lưu hoàng, lưu huỳnh).
nd. Cây thuộc loại tre nứa, thân thẳng và to, mình dày, thường dùng làm vật liệu xây dựng.
nđg. Khoe đẹp, làm dáng: Diện áo quần mới.
nd. 1. Như Diễn đài.Lên diễn đàn phát biểu.
2. Nơi để nhiều người có thể phát biểu ý kiến một cách công khai cho mọi người biết. Lấy tờ báo làm diễn đàn của giới.
hdg. Dùng ngôn ngữ, cử chỉ, điệu bộ làm cho người ta hình dung rõ ràng một hiện tượng tâm lý. Diễn tả đúng tâm lý nhân vật.
hdg. Làm cho sống lâu thêm.
hdg. Làm cho chậm, kéo dài. Diên trì tình trạng bất an.
nd. Cây cùng họ với cúc, lá to, mỏng thường dùng làm rau sống.
nđg. Làm dứt, làm tiêu hết. Diệt loài sâu bọ phá hại. Diệt giặc.
hdg. Làm mất hẳn một giống nòi.
hdg. Trừ, làm cho hết. Diệt trừ sâu bệnh.
nd. Cây nhỡ, lá hình bầu dục dài, hoa trắng, vỏ cây dùng làm giấy. Giấy dó.
nđg. Làm cho lỗ đã khoan hay tiện trên kim loại trở thành rộng hơn hay nhẵn hơn, chính xác hơn bằng loại dao nhiều lưỡi sắc.
nđg. Làm cho sợ vì thấy việc không hay sắp xảy đến cho mình. Vung gậy dọa đánh.Bắn dọa mấy phát chỉ thiên.
nđg. Dọa mà không làm gì được.
nd. 1. Phần đất gie ra sông, ra biển: Nước còn quyện cát làm doi, Huống chi ta chẳng tài bồi lấy nhau (c.d).
2. Hàng tiền bạc xỉa ra mỗi lần khi đếm. Mỗi doi năm đồng.
nđg. 1. Làm cho vật rắn này chạm mạnh vào vật rắn khác. Dọi đồng xu xuống gạch.
2. Làm kín lại một chỗ mái bị hở, bị dột. Dọi nóc bếp.
nđg. Để ý xem xét theo dõi vì tò mò hay vì thèm muốn. Dòm dỏ nhà người ta làm gì.
nIđg. 1. Thu xếp hay bày biện ra. Dọn đồ đạc. Mâm cơm đã dọn sẵn.
2. Thu xếp để đi nơi khác: Có lệnh phải dọn gấp. Dọn nhà: dời đồ đạc đến ở nhà khác.
3. Làm cho hết những trở ngại, những cái vướng. Bắn dọn đường. Đằng hắng để dọn giọng trước khi phát biểu.
IIt. Sượng, không thể nấu cho nhừ (nói về gạo hoặc đậu). Đậu dọn.
nđg. Sửa soạn giọng hát bằng cách làm cho cổ họng thông.
nd. 1. Bù nhìn làm đích để bắn. Bắn dõng.
2. Hạng dân tráng trong làng: Có trát về làng bắt dõng đi làm công ích.
3. Dân nông thôn bị sung vào lính canh phòng thời Pháp thuộc. Lính dõng.
nđg. Làm cho thẳng hàng, cho đúng hướng. Dóng hàng cột cho thẳng. Dóng hướng.
nd. Cây trồng thân cỏ, lá to màu tím nhạt, củ giống củ riềng, chứa nhiều tinh bột, để ăn hay chế bột làm miến.
nd. Món ăn làm bằng ruột heo trong có nhồi tiết, mỡ lá và gia vị. Khúc dồi.
nđg. Tỏ thái độ không vừa lòng bằng cách làm như không thiết gì đến nữa. Động một tí là dỗi. Nói dỗi.
nt&p. Làm không kỹ, chưa đạt yêu cầu. Gạo làm dối, còn nhiều trấu.
nt. Chỉ việc làm không kỹ, dối trá. Làm dối dá cho hết giờ.
nđg. 1. Thu, gom lại, nhồi nhét vào. Dồn áo quần vào rương. Dồn làm một: gom chung lại. Dồn bông gòn vào gối.
2. Làm cho ngày càng bị thu hẹp phạm vi và khả năng hoạt động đến mức bế tắc. Dồn đối thủ vào một góc. Bị dồn vào chân tường.
3. Tiếp diễn liên tục, nhịp độ ngày càng nhanh hơn. Hỏi dồn. Gà gáy dồn.
nt. Đến kế tiếp rất nhiều lần. Công việc dồn dập làm không hết. Hơi thở dồn dập.
np. 1. Dài dòng làm mất thì giờ. Kể lể dông dài.
2. Lông bông, để thời gian trôi qua vô ích. Ăn chơi dông dài. Đi dông dài ngoài phố.
nd. Chim nhỏ cùng họ với sẻ, mình nâu đầu vàng, làm tổ treo trên cành cây.
nt. Không biết chữ nghĩa, không hiểu biết gì hay biết rất ít. Xấu hay làm tốt, dốt hay nói chữ (t.ng). Dốt toán. Dốt nhạc.
np. Đang còn làm chưa xong.
nt. Xấu xa. Làm dơ duốc đến cha mẹ. Cũng nói Nhơ nhuốc.
nt. Không ai muốn trông thấy. Làm việc dơ mắt.
nđg. Chuẩn bị tư thế để cử động để làm việc gì. Dợm đứng lên định về. Dợm nói.
nt. Xanh dờn: xanh lắm hay mét xanh. Mặt xanh dờn. Nước da xanh dờn.
ngi&l. Nêu điều kiện không thuận, bất thường để nhấn mạnh điều nói đến vẫn xảy ra cả trong điều kiện đã nêu. Dù mưa to, vẫn đi. Rượu nhạt uống lắm cũng say, Lời khôn nói lắm dù hay cũng nhàm (c.d).
nđg. Làm người khác nghĩ là có lợi khi đưa họ vào một việc phục vụ cho mình. Dụ địch vào trận phục kích. Dụ hàng.
nđg. Làm cho cắm đầu xuống. Dúi ngọn sào xuống. Ngã dúi đầu.
nđg. Làm cho tắt đi, cọ sát vào. Dụi tàn thuốc. Bé dụi đầu vào lòng mẹ.
nd. Cây gỗ mọc ở rừng, hoa thơm, gỗ trắng mịn, dùng làm vật liệu xây dựng nhỏ.
nđg. 1. Đem ra mà làm việc gì, thực hiện điều gì. Dùng tiền vào việc công ích.
2. Ăn uống. Dùng cơm. Mời khách dùng trà.
3. Lắc qua lắc lại. Dùng thúng gạo cho gọn.
ht&p. Có tinh thần mạnh mẽ để đương đầu với sự chống đối, với nguy hiểm để làm việc nên làm. Chiến sĩ dũng cảm. Dũng cảm bênh vực lẽ phải.
hd. Đồ dùng để làm việc. Dụng cụ đo lường.
nđg. Làm cho cá ở sông ngòi chết vì trúng độc. Duốc cá bằng một loại lá độc
nđg. 1. Làm cho thẳng ra hết bề dài, nói về các vật có thể co lại. Chân co, chân duỗi. Nằm duỗi thẳng chân tay.
2. Đẩy ra để khỏi bị vướng víu, ràng buộc. Thấy khó muốn duỗi ra.
nd. Cây cùng họ với dâu tằm, thân thường cong queo, quả nhỏ khi chín màu vàng, trồng làm hàng rào.
np. Chỉ có, chỉ một mình. Duy có anh may ra mới làm nổi công việc ấy.Cảnh vật đã đổi thay, duy tình người vẫn như trước.
nd. Quả sinh ở các loại cây leo, ăn được. Dưa bở: thứ dưa ruột ăn bở. Dưa chuột, dưa leo: thứ dưa mình nhỏ như con chuột, để ăn sống hoặc làm dưa. Dưa gang: Như Dưa bở. Dưa hấu: Dưa vỏ xanh, ruột đỏ hay vàng. Dưa hường: Dưa vỏ xanh, ruột hường. Dưa lê: dưa quả hơi tròn, khi chín vỏ màu trắng ngà hay vàng nhạt, thịt quả giòn, thơm, ngọt. Dưa tây: dưa quả tròn dẹt, thịt quả màu hồng phớt.
nđg. 1. Đặt sát vào vật gì để được vững. Dựa thang vào tường. Ngồi dựa cột.
2. Dựa vào cái gì có sức mạnh hay phù hợp để làm được việc. Biết dựa vào quần chúng.
nd. Cây thân nhỏ thuộc họ trúc đào, toàn cây dùng làm thuốc chữa huyết áp cao và bệnh bạch huyết.
nđg. Dựa theo người khác để sinh sống hay làm việc gì. Sống dựa dẫm vào cha mẹ.
nd. Thức ăn làm bằng một số củ hay quả sống như su hào, đu đủ... thái thành miếng mỏng, ngâm giấm có pha đường và muối.
nd. Thức ăn làm bằng một số củ hay quả thái miếng mỏng, phơi héo, ngâm nước mắm nấu với đường.
nt. 1. Không làm việc gì. Ăn dưng ngồi rồi. Ngồi dưng: ngồi không.
2. Không dính dáng, không bà con. Người dưng có ngãi thì đãi người dưng (t.ng).
nd. Nan để làm cốt vách. Đan dừng.
nđg. 1. Để đứng lên, làm cho đứng thẳng.
2. Bịa đặt. Dựng đứng một câu chuyện để vu cáo.
hd. Cây dùng làm vị thuốc.
ngi&t.1. Phía những vị trí thấp hơn. Để dưới bàn. Anh ấy ở dưới tầng hai. Tầng dưới của ngôi nhà. Mạn dưới.
2. Phần sau những vị trí khác trong một trật tự sắp xếp. Hàng ghế dưới. Xóm dưới. Dưới đây xin nêu vài thí dụ. Dạy các lớp dưới. Cấp dưới.
3. Mức thấp hơn, số lượng ít hơn. Sức học dưới trung bình. Giá dưới một triệu đồng.
4. Ở trong phạm vi tác động, bao trùm, chi phối của một người hay sự việc. Đi dưới mưa. Làm việc dưới chế độ cũ. Dưới sự lãnh đạo của giám đốc.
nt. Ở dưới cấp bực của mình và làm việc dưới quyền mình. Người dưới tay.
hdg. Nêu tên tuổi làm cho được nhiều người biết.
hdg. Làm ra vẻ muốn đánh ở phía này nhưng thật ra nhằm đánh ở phía khác, để làm lạc hướng đối phó của đối phương.
hd. Tiền trả thêm cho quan lại đời xưa để tránh cho họ sự thiếu thốn mà nhũng lạm của dân.
nd. Bánh đa: loại bánh làm bằng bột gạo tráng mỏng, người Nam Bộ gọi là bánh tráng.
np. 1. Chỉ việc đã qua. Tôi đã hiểu từ trước.
2. Chỉ việc vừa trình bày là phải làm trước mọi việc khác. Nghỉ cái đã, rồi sẽ đi tiếp. Để tạnh mưa đã.
3. Để nhấn mạnh một điều khẳng định hay nghi vấn. Nhà ấy đã lắm của. Đã dễ gì bảo được nó.
nd. Đá do dòng nước chảy lâu ngày làm mòn nhẵn, không còn góc cạnh, kích thước từ khoảng 1 đến 10 cm.
nd. Đá đập nhỏ, tương đối đều cạnh từ 1 đến 12cm, dùng để rải làm mặt đường.
nđg. Thỏa mãn, không thèm muốn gì nữa. Làm một giấc cho đã đời.
nđg. Làm việc gì một chút cho có chuyện, không thật sự quan tâm. Việc gì cũng đá gà một chút rồi bỏ. Cũng nói Đá gà đá vịt (nghĩa mạnh hơn).
ht. Mang vào mình nhiều việc lôi thôi. Đa mang làm gì rồi than khổ.
nđg. Làm cho hết bệnh. Thuốc đắng đã tật (tng).
hdg. Làm cho thông, cho sáng: Đả thông tư tưởng.
nđg. 1. Để xuống nước trong rổ chao qua chao lại để gạn cho sạch. Đãi gạo, đãi đậu. Đãi vàng: đãi cát để tìm vàng.
2. Làm cho tróc vỏ. Đậu xanh đãi vỏ.
nd. Cây có nhựa mũ, lá khi rụng để lại trên thân những vết sẹo lớn, hoa màu trắng hay hồng, trồng làm cảnh. Cũng gọi Sứ cùi.
np. Làm ngay việc gì không kể nên hay chăng. Nhận đại cho xong việc. Nói đại.
hd. Cây mọc hoang cùng họ với cúc, lá có lông và mùi như long não, dùng làm thuốc.
hdg. Làm thành tính cách đại chúng. Đại chúng hóa nền học vấn.
nđg. Bệnh làm cho đái rất nhiều lần, mỗi lần rất ít.
hd. Dao lớn dùng làm vũ khí thời xưa.
hd. Cây nhỏ thuộc họ rau răm, dùng làm vị thuốc.
hp. Trên những nét lớn, chung chung, không đi vào những chi tiết cụ thể. Chỉ biết đại khái. Làm việc rất đại khái.
nd. Cơ quan làm công tác nghiên cứu và quan sát khí tượng ở một vùng.
hd. Nông nghiệp làm trên một diện tích lớn rộng.
nd. Cơ quan làm công tác truyền phát lời nói và âm nhạc đi bằng sóng điện.
hd. Cũng gọi Sứ quán. Cơ quan làm việc của một đại sứ.
hd. Công trình lấy nước làm ruộng trên một diện tích lớn.
nd. 1. Tập hợp nhiều vật cùng loại, ở cùng một chỗ. Đám cây. Đám mây. Đám đất hoang. Đám cháy.
2. Một số đông người tụ họp lại để cùng làm một việc gì. Đám giỗ. Đám bạc.
3. Đám hội, đám ma (nói tắt). Làng vào đám. Đưa đám.
4. Chỉ một người muốn xây dựng quan hệ hôn nhân. Có đám muốn hỏi nhưng chưa nhận.
nId. Nhạc khí có dây hay bàn phím. Đàn bầu. Đệm đàn pi-a-nô.IIđg. Làm cho đàn phát ra tiếng nhạc. Vừa đàn vừa hát.
nd. Chỉ sự cám dỗ vật chất dễ làm cho sa ngã, làm điều xấu, lợi cho người cám dỗ. Viên đạn bọc đường của quan cai trị thuộc địa.
Đạn đầu bằng, khi trúng mục tiêu thì đầu đạn vỡ tung ra làm toác rộng vết thương, các mẫu chì vụn cắm vào cơ thể.
nd. Thứ đàn hai dây, bụng đàn làm bằng vỏ quả dừa và tra cán vào như cái gáo.
nth. Chỉ việc làm uổng công vì đối tượng không khả năng tiếp thu hay thưởng thức.
hd. Loại cây nhỏ, lá hình thuôn, gỗ nặng và thơm dùng làm hương liệu hoặc vị thuốc.
nđg. Đan đồ dùng. Làm nghề đan lát mây tre.
nd. Đàn gảy của một số dân tộc miền núi ở Việt Bắc và Tây Bắc Việt Nam, làm bằng vỏ quả bầu, mặt thùng bằng gỗ mỏng, cần dài.
nd. Đàn của một số dân tộc ít người ở Tây Nguyên, làm bằng những khúc nứa dài ngắn khác nhau treo trên một cái giá, gõ bằng dùi đôi.
nd. Đàn dựng lên để làm lễ Phật, đặc biệt là lễ giải oan theo Phật giáo.
nđg. Quyết định làm một việc mà người có lòng dạ không thể làm. Về sao cho dứt, cho đang mà về? (c.d).
np. Theo như bình thường thì... Đáng lẽ anh không nên làm việc ấy.
hd. Cây bò hay leo, có nhựa mủ, hoa hình chuông màu vàng nhạt, rễ dùng làm thuốc.
nt. 1. Cứng rắn, gây cảm giác rắn, chắc: Cau đanh hạt. Cói đanh cây, dai sợi. Giọng đanh lại, dằn từng tiếng một. Mặt đanh lại, lầm lầm.
1. Làm cho đau, cho xúc động mạnh. Đánh mấy roi. Giơ cao đánh khẽ. Đánh vào tình cảm.
2. Dùng sức người hoặc khí giới để chống địch, chống cướp: Lổng chổng như hàng tổng đánh kẻ cướp (t.ng).
3. Tranh nhau trong cuộc ăn thua: Đánh cờ, đánh cầu.
4. Lấy thuế. Đánh thật nặng vào xa xí phẩm.
5. Dùng chước, bẫy hoặc thuốc để bắt, để làm cho mê: Đánh bùa mê. Đánh bẫy.
6. Thu vén lại thành đống, thành thứ lớp. Đánh đống rơm. Đánh tranh: xếp tranh lại thành từng tấm để lợp nhà.
7. Đưa đi, lại. Đánh xe ra chợ.
8. Khuấy cho đều. Đánh bột, đánh sơn.
9. Sửa tỉa cho ngay, cho tròn, cho đẹp. Đánh lông mày. Đánh môi: tô son lên môi. Đánh móng tay: sơn móng tay.
10. Dùng vật gì xát đi xát lại cho sạch, cho láng. Đánh giày.
11. An mặc, ngủ: Đánh một giấc tới sáng. Đánh một bữa cho say. Đánh áo đánh quần.
12. Đào, vun, xới. Đánh luống cày. Đánh gốc cây.
13. Đập cho ra tiếng: Có trống mà thiếu người đánh.
14. Rọc cạo cho sạch. Đánh lông heo.
15. Đưa qua đưa lại, đưa tới đưa lui. Đánh đu. Đánh đòng xa.
16. Cọ xát cho bật ra. Đánh diêm.
17. Đánh máy (nói tắt). Đánh bản báo cáo.
nđg. Làm cho địch thất trận.
nđg. Làm bạn. Đánh bạn với lũ trẻ mất dạy.
nđg. Làm cho phải rời khỏi vị trí. Đánh bật quân tiến công.
nđg. 1. Làm cho láng, cho bóng. Đánh bóng đôi giày. 2. Tô cho có chỗ đậm nhạt để bức vẽ được nổi.
nđg. Đánh nhiều, làm cho chết đi. Đánh chết cái nết không chừa (t.ng). Cái nết đánh chết cái đẹp (t.ng).
nđg. 1. Làm dấu cho nhớ. Đánh dấu trong sách.
2. Làm nổi bật một sự kiện quan tọng. Công trình này đánh dấu bước tiến đầu tiên của công nghiệp xứ sở.
dt. Đánh để làm cho không còn nữa. Đánh dẹp thổ phỉ.
nđg. Làm cho chìm. Tàu bị đánh đắm.
nđg. Làm đĩ.
nđg. Làm bạn với phường không tốt.
nđg. Do phù phép, xuất hồn khỏi xác, tiếp xúc với cõi âm, để hồn thiêng nhập vào xác, làm cho người sống chuyện trò với người chết theo sự tin tưởng của một số người.
nđg. Làm cho thất bại hoàn toàn, không còn ngóc đầu dậy được.
nđg. Chấp nhận nguy hiểm mà làm việc gì. Đánh liều nhảy xuống hố.
nt. 1. Nén lòng làm việc bất đắc dĩ. Đành lòng chờ đợi.
2. Làm điều trái với lòng dạ. Đành lòng bỏ mặc vợ con.
nđg. Làm rõ nhịp của một bản nhạc bằng những động tác đều đặn. Hát và vỗ tay đánh nhịp.
nl. Kể một việc được chấp nhận để nói đến một việc khác quan trọng hơn. Đành rằng anh bị dồn ép, nhưng không nhất thiết phải làm như vậy.
nđg. Làm rơi, để lạc mất.
nđg. Làm cho thức dậy. Việc ấy cốt để đánh thức lòng tự trọng.
nđg. Chỉ cách làm việc không đến nơi đến chốn, xướng ra rồi bỏ đó.
nđg. Nói lớn tiếng hay làm ồn lên để mọi người không có thể chú ý đến việc đang trình bày.
nđg. Làm cho hết vảy. Cá chưa đánh vảy.
nđg. 1. Dùng tay không ôm nhau, rồi người này cố làm cho người kia ngã xuống để thắng.
2. Đem hết sức lực ra đối phó một cách vất vả. Đánh vật với sóng gió. Đánh vật với công việc mới nhận.
nd. 1. Dao to làm binh khí thời xưa.
2. Loại cá có miệng dài nhọn như cái dao.
3. Góc mái nhà làm cong lên. Góc ao không bằng đao đình (t.ng).
nđg. 1. Làm đổi ngược vị trí, trên thành dưới, trước thành sau hay ngược lại. Đảo cơm cho chín đều. Đảo trật tự câu.
2. Di chuyển qua lại hay lên xuống thành một vòng. Đảo mắt nhìn qua một vòng.
3. Mất thăng bằng, nghiêng bên nọ bên kia. Hắn đảo qua đảo lại như người say rượu.
nd. 1. Đường lối, nguyên tắc phải noi theo. Đạo làm người.
2. Nội dung học thuyết được tôn sùng ngày xưa. Theo đạo thánh hiền. Tìm thầy học đạo.
3. Tôn giáo. Đạo Phật. Đạo Thiên chúa...
4. Nguyên lý tuyệt đối trong học thuyết Lão Tử.
hd. 1. Tôn giáo gốc ở Trung Quốc do Trương Đạo Lăng sáng lập ở thế kỷ II, thờ Lão Tử làm ông tổ của đạo.
2. Chỉ chung các tôn giáo.
nd. Tôn giáo và triết học làm cơ sở cho chế độ đẳng cấp ở Ấn Độ, tin ở sự hóa kiếp của con người và thờ nhiều thần.
hd. Lẽ hợp với đạo đức. Đạo lý làm người.
hd. Nghĩa lý và đạo đức. Việc làm trái đạo nghĩa.
hd. Bệnh hại lúa, do một loại nấm gây ra làm lá chết, thân thối đen, hạt bị bạc lép.
hdg. Làm cho thành người có năng lực, theo những tiêu chuẩn nhất định. Đào tạo chuyên gia.
nđg. Làm cho hư hỏng, cho sụp đổ. Huyện thành đạp đổ năm tòa cõi Nam (Ng. Du).
nđg. Nói đi nói lại mãi, làm cho khó chịu. Nói đay. Đay đi đay lại mãi.
nd. 1. Loại cây có vỏ dùng làm sợi để làm bao tải, làm dây. Dây đay. 2. Loại cây nhỏ, lá dùng nấu canh. Canh rau đay.
nđg. 1. Đem giam cầm ở một nơi xa. Đày ra Côn Đảo.
2. Làm cho khổ sở, điêu đứng. Đã đày vào kiếp phong trần (Ng. Du).
nđg. Đày làm cho khổ nhục, điêu đứng.
nđg. Nói đi nói lại làm cho người ta khổ sở. Đay nghiến dâu con suốt ngày.
nIt. 1. Trái với lỏng. Sữa đặc. Đặc sệt.
2. Đông, đóng cứng lại. Hơi lạnh làm sữa đặc lại.
3. Đông, nhiều: Người đi đặc cả đường. Chữ ghi đặc cả trang giấy.
4. Chỉ cái gì trong ruột lấp kín, trái với bộng. Vỏ xe đặc.
IIp. Ở mức độ hoàn toàn. Dốt đặc còn hơn hay chữ lỏng (t.ng). Dốt đặc cán mai: dốt hoàn toàn. Tai điếc đặc.
hd. Người được cử đi làm một nhiệm vụ đặc biệt.
nd. Quyền lợi đặc biệt của một cán bộ lãnh sự khi làm nhiệm vụ ở nước ngoài.
nd. Quyền lợi đặc biệt của cán bô ngoại giao khi làm nhiệm vụ ở nước ngoài.
ht. Chỉ cách làm tốt có thể mang lại kết quả mong muốn. Làm như thế là đắc sách.
hd. Cơ quan đặc biệt chống kháng chiến, chuyên làm việc do thám và phá hoại lực lượng cách mạng.
nIđg. Dùng dao, búa làm đứt ngang thân cây. Đẵn cây.
IId. Đoạn thân cây đã đẵn ra. Một đẵn mía.
nd. Nơi, phía, bên. Mặt trời mọc đằng đông. Bên đằng gái. Nói một đằng làm một nẻo. Đằng nào cũng đã lỡ rồi.
nd. Bàn gỗ nhỏ kiểu cổ, dài và cao, thường dùng làm bàn thờ. Ghế đẳng: bàn ghế nói chung.
nt. 1. Có vị làm khó chịu như vị của bồ hòn, mật cá. Đắng quá không nuốt được.
2. Có cảm giác đau đớn thấm thía về tinh thần. Chết đắng cả người. Đắng lòng.
hdg. Chỉ việc quan thời trước ra công đường làm việc. Tòa án đăng đường xét xử. Cũng nói Thăng đường.
nđg. Phát ra tiếng trong cổ họng để chuẩn bị nói hoặc để làm hiệu. Cũng nói Dặng hắng.
nd. Loại tre nhỏ, mọc thành khóm, thân vàng óng có chỉ xanh, thường trồng làm cảnh.
nth. Chỉ thái độ tiêu cực cố tình làm ngơ trước mọi việc.
nđg.1. Để vào chỗ nào. Đặt quyển sách lên bàn. Đặt vấn đề: đưa ra làm đề tài.
2. Làm ra, soạn ra. Đặt mấy câu thơ.
3. Bịa ra. Đặt điều nói xấu.
4. Đưa ra yêu cầu về mua bán thuê mướn. Đặt mua sách báo. Đặt phòng ở khách sạn. Đơn đặt hàng.
nđg. Đưa trước một ít tiền để làm tin. Đặt cọc tiền mua nhà.
nđg.1. Lấy vật nhọn mà chọc vào. Đâm bị thóc, thọc bị gạo: chọc bên này bên kia, xúi giục. Đâm lao phải theo lao: lỡ rồi phải theo.
2. Mọc lên. Đầu tường lửa lựu lập lòe đâm bông (Ng. Du). Đâm chồi: mọc chồi non ra.
3. Chui vào, húc vào. Xe đâm vào gốc cây.
4. Giã, làm cho nhỏ vụn ra. Đâm tiêu. Thái rau đâm bèo.
5. Chuyển thành xấu bất thình lình. Hắn đâm khùng rồi.
nđg. Xúi giục cả bên này lẫn bên kia, làm tăng thêm mâu thuẫn giữa hai bên.
nđg. Nói khích, làm cho tức. Lời nói đâm họng.
nđg. Đã trót làm nên phải làm đến cùng.
nd. Công trình đấp ngang để ngăn dòng nước hoặc để lấy sức nước. Đắp đập làm thủy lợi.
nđg.1. Đánh. Đập cho nó một trận.
2. Làm cho vỡ. Đập chén bát.
3. Vỗ mạnh xuống. Đập bàn la hét.
4. Tác động mạnh. Dòng chữ đỏ đập vào mắt.
5. Vận động co bóp. Tim vẫn còn đập.
6. Gộp chung vào. Lãi đập vào vốn.
nđg. Làm cho tan, cho mất. Đập tan âm mưu địch.
nd.1. Chất rắn làm thành lớp trên cùng của bề mặt Trái đất. Chôn dưới đất. Đất bồi.
2. Khoảng mặt đất trên đó có thể trồng trọt. Diện tích đất trồng trọt. Không một tấc đất cắm dùi.
3. Khoảng mặt đất không phải là ruộng. Đất ở. Tính cả đất lẫn ruộng là 2 hecta.
4. Vật liệu gồm thành phần chủ yếu là đất. Ấm đất. Nhà tranh vách đất.
5. Nơi thuận lợi cho cuộc sống hay một hoạt động. Tin lời thầy địa ký là chỗ ấy được đất. Cùng đường, không còn đất dung thân.
6. Ghét, chất bẩn trên da. Tắm kỳ ra đất.
nd. Miền đất đai quan hệ với dân tộc làm chủ và sống trên đó. Bảo vệ đất nước.
nd. Đất gồm những hạt rất mịn, dính chặt nhau, không thấm nước, có thể dùng làm gạch, ngói, đồ gốm.
nd. Đất sét trắng, rất mịn, dùng làm đồ sứ.
nd. Cây nhỏ, có nhiều loại, quả dài chứa một dãy hạt, quả hay hạt dùng làm thức ăn.
nd. Phần đề ra cho học sinh làm bài. Đọc kỹ đầu bài trước khi làm.
nth. Chỉ địa vị của người chỉ chuyên làm việc thừa hành, vất vả khổ nhọc nhất.
hdg. Dùng chất độc để giết hại hay hủy hoại cơ thể hoặc làm bại hoại tinh thần. Đầu độc tình địch. Đầu độc thanh niên bằng sách báo khiêu dâm.
nd. Món ăn làm bằng sữa đậu nành pha đường cho đông lại. Cũng gọi Tào phở.
nd. Cây họ gừng, rễ to, lá dài, quả hình trứng, dùng làm thuốc và gia vị.
nd. Mắt giữa hai đốt cây. Chém tre không dè đầu mấu (làm bừa, không kiêng nể ai cả).
nd.1. Nơi từ đó tỏa ra nhiều hướng đi, khâu chính chi phối các khâu khác. Đầu mối giao thông. Nắm đầu mối trong sản xuất.
2. Cái từ đó phát ra các việc đưa đến sự kiện. Tìm ra đầu mối vụ án. Đầu mối của cuộc xung đột.
3. Người làm nội ứng của tổ chức bí mật trong hàng ngũ đối phương. Bắt liên lạc với đầu mối.
nd. Bệnh hay lây, gây sốt cao, da nổi mụn có mủ, khi lành để lại sẹo sâu, làm rỗ mặt.
nd. Đậu có hạt trắng ngà, thường dùng làm tương, đậu phụ... Sữa đậu nành.
nd. Món ăn làm bằng bột đậu nành, nấu và ép thành bánh.
nd. Người đầu tiên làm một việc không tốt để nhiều người khác làm theo. Hắn là đầu têu trong vụ phá rối trật tự.
nd. Người làm đầu một bát hụi (họ).
hd. Triển lãm có phát thưởng.
nđg.1. Làm cho chuyển động theo một hướng. Đẩy cửa bước vào. Đẩy xe lùi lại.
2. Làm cho xa ra, cho phát triển mạnh. Đẩy lui cuộc tiến công. Đẩy năng suất lên cao.
nđg. Làm cho kín bằng cách lấy vật gì úp lên, phủ lên. Lấy vung đậy nồi. Tốt đẹp phô ra, xấu xa đậy lại (tng).
nt. To béo, mập mạp. Ăn gì to lớn, đẫy đà làm sao (Ng. Du).
nt. Đã đủ một năm. Ăn đầy năm: làm lễ mừng đứa trẻ được một tuổi.
nt. Đủ một tháng. Ăn đầy tháng: làm lễ mừng đứa trẻ vừa ra đời được một tháng.
nd. Người ở trong nhà chủ để làm tất cả việc nhà. Làm đầy tớ của nhân dân. Cũng nói Đày tớ.
nđg.1. Ấn sức nặng lên trên vật gì. Bị cây đè lên. Sưu thuế đè lên đầu dân.
2. Noi theo, nhắm vào. Xăm xăm đè nẻo Lam Kiều lần sang (Ng. Du). Cứ đè lúc hắn vắng mặt mà nói.
nđg. Làm cho giẹp xuống, cho thất bại hoàn toàn. Đè bẹp cuộc nổi loạn.
nđg.1. Mang theo. Đem bao nhiêu tiền mới đủ?
2. Dẫn. Đem con đi học.
3. Làm cho có. Đem lại niềm tin.
nd. Lồng đèn có hình người, vật buộc trên cái tán trên đầu ngọn đèn, khi đèn cháy hơi nóng bốc lên làm cho các hình quay tròn. Cũng gọi Đèn kéo quân.
nd. Đèn cầm tay, dùng pin làm nguồn điện chiếu sáng.
nd. Đèn bằng giấy xếp thành, làm đồ chơi trẻ con hay để trang trí.
nđg.1. Vạt lần từng miếng. Đẽo gỗ làm cột. Đẽo cối đá.
2. Bòn rút dần. Quan lại đẽo tiền của dân.
nđg. Theo mãi không rời xa. Công đeo đuổi, chẳng thiệt thòi lắm ru? (Ng. Du).
nđg. Đẽo và gọt. Sửa đổi từng chi tiết để làm cho đẹp. Đẽo gọt câu văn.
nt. Thấy hãnh diện khi mọi người trông vào. Làm đẹp mặt mẹ cha.
nđg.1. Làm cho ở vào một vị trí nào đó, làm cho còn lại. Tiền để trong ví. Cọp chết để da, người ta chết để tiếng (tng).
2. Không làm gì để tác động đến một trạng thái hay ảnh hưởng, ngăn cản sự diễn tiến của một sự kiện. Để đầu trần đi ngoài nắng, Để râu dài. Để lộ bí mật.
3. Nhượng lại vật đã mua với giá phải chăng. Để lại cho bạn chiếc đồng hồ. Để rẻ.
4. Ly dị. Ra tòa xin để vợ.
nđg. Giao tội lại cho người khác chịu. Làm ác sẽ để tội cho con.
pd. Bộ phận trong bộ máy dùng để làm cho máy khởi động. Đề-ma-rơ xe máy.
nđg. Đem mạng mà chuộc tội vì đã làm chết người.
nIgi. Như Đến đỗi.
IIt. Ở trong tình trạng không hay đến lấy làm buồn, làm tiếc. Nếu cẩn thận thì đâu đến nỗi. Anh dầu xui xẻo cũng đâu đến nỗi.
np. Biểu thị ý phủ định. Làm chậm thế đến Tết cũng chả xong. Đi đủng đỉnh thế này, đến Tết mới tới.
nIđg. 1. Di chuyển bằng hoạt động của hai chân. Bé đi chưa vững. Cho ngựa đi thong thả.
2. Di chuyển đến nơi khác do một nhu cầu hay một hành động gì. Đi chợ. Đi học. Đi biển. Đi bộ đội.
3. Rời bỏ cõi đời, chết. Cụ ốm nặng, đã đi hôm qua rồi.
4. Di chuyển trên một mặt bằng. Xe đi chậm rì. Thuyền đi ngược gió. Thời gian đi rất nhanh.
5. Biểu thị hành đông làm cho một tình trạng không còn nữa hay giảm sút. Cắt đi vài đoạn trong bài. Anh ấy chết đi, ai cũng thương tiếc. Tình hình xấu đi. Cơn đau có dịu đi ít nhiều. Tiếng nhạc nhỏ đi.
6. Hoạt động theo một thể cách nào đó hay một phương hướng nào đó. Đi vài đường kiếm. Đi ngược lại nguyện vọng chung. Nghiên cứu đi sâu vào vấn đề.
7. Đưa đến một kết quả hay một sự chuyển biến. Hội nghị đi đến nhất trí. Làm như thế không đi đến đâu. Đi vào con đường tội lỗi. Công việc đi vào nề nếp.
8. Đem tặng nhân dịp lễ tết, hiếu hỉ. Đi một câu đối nhân dịp mừng thọ.Đi điếu.
9. Mang vào chân tay để che giữ. Chân đi dép. Đi găng tay.
10. Phù hợp nhau. Màu vàng đi rất tốt với màu đỏ. Hai việc ấy không đi với nhau.
11. Đi tiêu (nói tắt). Chột bụng đi chảy.
IIp. Biểu thị một mệnh lệnh hay một sự thúc giục. Im đi! Chúng ta đi chơi đi.
IIItr. Biểu thị ý nhấn mạnh về một tính chất bất thường, một mức độ cao, một kết quả tính toán hay một giả thiết. Ai lại đi nói thế, Thích quá đi chứ! Cộng các chi phí, tất cả là đi một triệu đồng. Cứ cho là như thế đi, cũng vẫn tốt.
nId. 1. Phụ nữ làm nghề mại dâm.
2. Cách gọi đứa con gái còn bé ở nông thôn. Thằng cu, Cái đĩ, Bố đĩ. Mẹ đĩ.
IIt. Lẳng lơ. Đôi mắt trông rất đĩ.
nth. Làm việc mờ ám trước sau cũng bị thiệt.
nd. Phụ nữ làm nghề mại dâm. Nạn cờ bạc đĩ điếm.
nđg. Chỉ cách làm việc không theo lối thông thường mà qua nhiều khâu, nhiều bước tốn nhiều công sức.
nđg. Đi làm thuê ở luôn trong nhà chủ để phục dịch.
nd. Kẻ làm đĩ dày dạn, tiếng chửi tương đương với Đĩ lũng.Đĩ thúi.
hd. Người làm chủ ruộng đất.
hd. Cây thân cỏ, lá mọc vòng ở gốc, củ chế thành thục địa, dùng làm thuốc.
hd. Vị trí của cá nhân trong xã hội về mặt được coi trọng, về mặt vai trò, về mặt xử sự. Địa vị cao sang. Địa vị thấp hèn. Địa vị chính trị của phụ nữ. Ở địa vị anh tôi cũng làm như thế.
hdg. Vận động nhằm lôi kéo người trong quân đối địch, làm tan rã hàng ngũ địch. Kết hợp tác chiến với địch vận.
nt. Làm vang tai, không còn nghe gì. Những tiếng nổ điếc tai.
nId. 1. Phần không gian nhỏ nhất có thể hạn định được. Điểm sáng trong bóng tối. Điểm dân cư.
2. Phần nhỏ nhất trong toàn bộ một nội dung. Nhấn mạnh những điểm quan trọng.
3. Đơn vị để đánh giá chất lượng. Bài được điểm 10.
4. Mức có thể xác định trong một quá trình. Phong trào lên đến điểm cao. Điểm nóng chảy. Điểm bảo hòa.
IIđg. 1. Làm nổi lên những điểm, những chấm. Tóc điểm bạc.
2. Kiểm tra lại từng đơn vị để đánh giá. Điểm số người có mặt. Điểm lại tình hình sản xuất.
3. Đánh thong thả từng tiếng môt. Trống điểm giờ vào học.
4. Ấn đầu ngón tay vào một chỗ hiểm. Điểm trúng huyệt.
nId. Gái điếm. Làm điếm.
IIt.1. Có vẻ xa hoa làm dáng. Ăn mặc rất điếm.
2. Chỉ người xảo trá hay lường gạt. Thằng ấy điếm lắm.
nt. Lấm chấm bạc, nói về tóc. Tóc điểm bạc.
hdg. Làm tốt, tô nhan sắc cho thêm đẹp. Cũng nói Trang điểm.
nd. 1. Nơi ở và làm việc của vua. Điện Cần Chánh.
2. Nơi thờ thần thánh.
hd. Chế độ luật pháp của nhà nước dùng lầm khuôn phép cho hoạt động của các cơ quan và nhân dân.
nd. Thứ vỏ cây xốp nhẹ, dùng làm nút chai, đế giày, lấy ở cây điển điển. Cũng gọi Cây điên điển.
hdg. Làm cho điện được dùng rộng rãi trong sản xuất và đời sống. Điện khí hóa nông thôn.
hd. Nô tì làm ruộng cho các điền chủ ngày xưa. Thân phận điền nô.
hd. Cây cùng loại với rau nhút, thường dùng làm phân xanh.
hd. Nhân viên làm việc ở tổng đài điện thoại.
nd. 1. Động vật thân mềm, có hai vỏ mỏng sống ở biển. 2. Chất bột trắng chế từ vỏ điệp, dùng làm trắng mịn và óng ánh, dùng trong ngành giấy và khắc gỗ dân gian.
nd. Gián điệp. Làm điệp cho nước ngoài.
hd. 1. Cách làm tăng giá trị biểu cảm của lời văn với sự lặp lại từ ngữ.
2. Từ ngữ được lặp lại.
nd.1. Chỉ từng đơn vị sự việc. Hành hạ đủ điều. Ở trong còn lắm điều hay ... (Ng. Du).
2. Đơn vị lời nói. Nghe điều hay lẽ phải. Lắm điều.
3. Điểm, khoản trong một văn bản. Mười điều kỷ luật của quân đội. Điều 30 của Hiến Pháp.
4. Vẻ dáng. Làm ra cái điều ta đây không cần.
nđg. Viếng người chết. Làm câu đối điếu.
nd. Điếu hút thuốc lào làm bằng một cái bát to, có xe.
nd. Điếu hút thuốc lào làm bằng một ống tre hay nứa, không có xe.
hdg. Làm lại, sắp đặt cho đúng. Điều chỉnh việc hương thôn.
nd. Mang điếu và chăm đóm, tức làm những việc lặt vặt, để phục vụ một người khác. Cán bộ kỹ thuật mà chỉ làm những việc điều đóm.
hth. Đưa hổ rời khỏi núi, chỉ việc làm cho quân địch rời khỏi cắn cứ để tấn công.
hdg. Làm cho hoạt động diễn ra đúng quy luật, quy tắc. Điều khiển máy. Điều khiển cuộc họp.
hdg. Làm cho kinh nguyệt điều hòa.
nđg. Điều tra thực tế để làm cơ sở cho việc lập kế hoạch.
nd.1. Nhà công cộng của làng thời trước dùng làm nơi thờ thành hoàng và họp việc làng. To như cột đình. Tội tày đình (tội rất lớn).
2. Nhà trọ, quán. Làm cho đổ quán xiêu đình như chơi (Ng. Du).
hdg. Ngưng việc làm để phản đối hoặc yêu sách điều gì. Tổng đình công: đình công toàn diện.
hdg.1. Trở thành một hình thái ổn định. Suy nghĩ nhiều nhưng tư tưởng còn chưa định hình.
2. Về nhiếp ảnh, làm cho ảnh được bền chắc khi đưa ra ánh sáng, bằng các tác dụng hóa học. Thuốc định hình.
hd. Cây thuộc họ với sim, ổi, nụ hoa trông như cây đinh, mùi thơm, dùng làm gia vị và làm thuốc.
nd. Cây nhỏ, lá khía sâu thành mảnh loăn xoăn, trồng làm cảnh.
hd. Đuốc lớn thắp ở sân, ngày xưa dùng khi có hội họp hay làm lụng ngoài trời. Lửa cháy như đình liệu.
hdg. Làm cho tinh thần trở lại trạng thái bình thường ổn định. Choáng váng một lúc mới định thần lại được.
nt.1. Có màu của máu, son. Đỏ thì son đỏ, mực thì đen (Ng. B. Khiêm). Khăn quàng đỏ. Thẹn đỏ mặt.
2. Đang cháy hay làm cho cháy. Lửa đã đỏ lại bỏ thêm rơm (tng).
3. Thuộc về cách mạng vô sản. Công hội đỏ.
4. Có được sự may mắn, trái với đen. Số đỏ. Gặp vận đỏ.
nd. Dụng cụ nuôi ong, làm bằng một đoạn thân cây rỗng, bít kín hai đầu, ở giữa khoét lỗ để ong ra vào làm tổ.
nIp&đ. 1. Chỉ người, sự vật, địa điểm, thời điểm được xác định, không ở cùng vị trí với người nói, không thuộc lúc đang nói. Từ đây đến đó không xa. Mới đó mà đã ba năm. Chuyện gì đó.
2. Chỉ người, sự vật, địa điểm, thời điểm chưa được xác định cụ thể. Để quên ở đâu đó. Nói một câu gì đó. Đến lúc nào đó.
3. Dùng gọi người đối thoại một cách thân mật hay trịch thượng. Đó mà làm bạn với đây thiệt gì? (cd)
IItr. Đúng đó. Đó, anh thấy không, nó chớ ai?
nt. Đỏ quá đến mức như làm chói mắt. Mặt trời đỏ chói.
nđg. Rơi, sa xuống kiếp sống cực khổ. Làm cho sống đọa thác đày (Ng. Du).
nId. Phần ngăn tách riêng ra của một vật có chiều dài. Cưa cây tre làm mấy đoạn. Chép một đoạn bài thơ.
IIđg. 1. Xong rồi, kết thúc hay chuyển sang phần khác. Gặt hái vừa đoạn. Nói đoạn, anh bỏ đi.
2. Cắt đứt quan hệ tình cảm. Đoạn tình máu mủ.
hd. Đao ngắn dùng làm vũ khí ngày xưa.
hd. Chỉ loại đất có những hạt đất nhỏ kết hợp thành viên, làm cho đất thoáng, trồng trọt tốt.
nt. 1. Không có vị gì. Nước canh đoảng.
2. Không làm nên việc gì. Có vẻ lanh lẹ mà đoảng.
nt.1. Cần ăn, thiếu lương thực. Đói ăn vụng, túng làm càn (tng). Nạn đói. Cứu đói.
2. Thiếu nhiều và đang rất cần. Những cặp mắt đói ngủ. Lúa đang đói nước.
nd. Bát đựng dầu có để tim mà làm đèn thắp.
nt. Dáng đẹp. Làm đỏm: làm dáng.
nd. Đòn làm bằng một đoạn tre đẻo nhọn hai đầu, để xóc những bó lúa, bó củi... mà gánh.
nd. Chỉ người đứng giữa làm cho hai bên xung đột với nhau.
nt. Không coi ai ra gì. Làm đỏng.
nđg.1. Khép kín lại. Lắm sãi, không ai đóng cửa chùa (tng). Giờ đóng cửa: giờ nghỉ làm việc.
2. Làm cho mọi hoạt động ngừng lại. Đóng máy lại. Đóng cửa hiệu.
3. Đánh vật nhọn cắm vào vật gì. Đóng đinh. Đóng cọc.
4. Định nơi ở, nơi dinh trại. Đóng quân làm chước chiêu an (Ng. Du).
5. Ghép thành một vật gì. Đóng giày. Đóng sách. Đóng tàu.
6. Cầm con dấu ép mạnh xuống. Đóng dấu, đóng triện.
7. Góp phần tiền của mình phải trả. Đóng hụi(họ). Đóng thuế.
8. Bám thành lớp. Sân đóng rêu. Đóng băng. Đóng khói.
9. Diễn một vai. Đóng vai Quan Công.
10. Mang, mặc vào. Đóng khố.
nt. Như Đỏng. Làm đỏng.
nđg.1. Giữ một vai trong vở kịch.
2. Làm ra vẻ y như thật. Khéo đóng kịch.
nd.1. Cây thân cỏ, cụm hoa dùng làm chổi. Chổi đót.
2. Ống để cắm điếu thuốc vào mà hút. Ống đót ngà.
nd. Hình phạt thời phong kiến, đày đi làm khổ sai. Phải tôi đồ năm năm.
nđg.1. Ngã nằm ngay xuống. Bão làm đổ cây cối. Tường đổ. Con trâu bị đổ trong vụ rét.
2. Không còn đứng vững, không tồn tại được nữa. Nội các đổ. Bị lật đổ.
3. Làm cho vật được chứa đựng ra khỏi vật đựng. Làm đổ mực. Đổ thóc vào bồ.
4. Tạo vật rắn bằng cách cho chất dẻo hay chất nhão vào khuôn. Đổ móng xây tường. Đổ bánh đúc.
5. Thoát hoặc làm cho thoát ra ngoài. Mồ hôi đổ như tắm. Đổ máu.
6. Dồn nhiều về một chỗ. Sông đổ ra biển. Thác đổ.
7. Quy cho người khác để giấu trách nhiệm của mình. Đổ tội. Đổ cho hoàn cảnh.
8. Chuyển đột ngột sang trạng thái khác. Trời đổ tối. Đổ đốn.
9. Trở về một phía từ một điểm làm mốc. Các tỉnh từ Phan Thiết đổ vào.
10. Phát ra tiếng, nói về chuông trống. Chuông đổ. Đã đổ lung tung tiếng trống thành (Th. T. Thị).
nđg.1. Hỏi để thử trí thông minh hay trí nhớ. Chơi trò đố chữ, Câu đố.
2. Cách nói để khích người khác làm việc gì. Đố ai quét sạch lá rừng... (cd). Không thầy đố mày làm nên (tng).
nId.1. Đơn vị đo cung, đo góc (ký hiệu o). Góc 30 độ.
2. Đơn vị đo nhiệt độ. Sốt 40 độ.
3. Mức xác định trong một hệ thống tính toán. Độ ẩm. Độ tin cậy.
4. Lúc, khoảng, kỳ, lần. lâm Thanh mấy độ, đi về có nhau (Ng. Du). Độ này sang năm. Lúa đang độ con gái.
5. Lần thi đấu đối với người cá cược. Đánh độ ngựa thứ hai. Vừa thua một độ gà.
6. Quãng đường. Đi chưa được mấy độ đường. Lỡ độ đường.
IIp. Khoảng chừng. Dài độ 2m. Độ gần trưa thì tới.
nd. Vật con người làm ra để dùng trong sinh hoạt hằng ngày. Đồ dùng học sinh.
nd. Nói chung các đồ trong sinh họat. Nhà lắm đồ đạc.
nđg. Thi đỗ. Ngày xưa đi học chỉ cốt đỗ đạt để làm quan.
nđg. Đặt điều quy lỗi cho người khác. Anh làm mất lại đổ điêu cho nó.
hd. Nghệ thuật tạo hình tạo nên những tác phẩm có thể làm nhiều phiên bản. Tranh khắc gỗ là một loại tranh đồ họa.
hId. Rộng lòng, dễ thông cảm với người sai lầm để tha thứ. Người có độ lượng.
IIt. Có độ lượng. Nghiêm khắc với mình, độ lượng với người.
pd. Lối chơi bài Tây phương, một bộ gồm 28 thẻ hình chữ nhật, mỗi thẻ chia làm hai phần ghi điểm bằng những chấm tròn từ 0/0 đến 6/6.
hd. Cây nhỏ, lá thường tụ ở ngọn cành, hoa đỏ, đẹp, nở vào dịp Tết, trồng làm cảnh.
hd. Người làm nghề giết lợn, giết bò.
ht. Bùn và than. Khổ cực, lầm than.
nđg. Gán lỗi cho người khác. Làm hư rồi đổ thừa cho người ta.
nd. Cây có vỏ cho nhiều sợi dính nhau, dùng làm thuốc.
nđg. Đổ bậy cho người khác để giấu lỗi mình. Đã làm hỏng việc, còn đổ vấy cho người khác.
nđg. Thúc giục. Đốc mau làm xong việc.
ht. Làm hại sức khỏe hay tinh thần. Hóa chất độc hại. Ảnh hưởng độc hại của văn chương đồi trụy.
hd. Thuyền hẹp và dài làm với một thân cây. Thuyền độc mộc.
hdg. Đôn đốc, sai khiến. Đốc suất thợ làm việc.
nđg.1. Đưa cái này đi để lấy cái kia, thay trạng thái, tính chất. Đổi gạo lấy muối. Đổi tên. Đổi tính nết.
2. Chuyển đi làm việc ở nơi khác. Thầy giáo đã đổi đi xa.
nd. Quãng đường hay khoảng thời gian. Đi một đỗi khá xa. Làm một đỗi lại nghỉ.
hdg. Đối diện với nhân chứng, so sánh với vật làm tiêu chuẩn.
nd. Cảnh cùng cực, bế tắc. Đối đế lắm thì vay nợ.
nđg. Thay đổi tốt hơn, tiến bộ hơn. Đổi mới lề lối làm việc.
nđg. Làm đảo lộn trắng đen, phải trái.
nId. Chấm, vết tròn nhỏ. Con bướm có đốm đen, đốm đỏ.
IIt. Có lấm tấm trên lông. Chó đốm, lợn đốm.
nd. Chỉ chung các loại bệnh làm cho thân và lá lúa có nhiều đốm nhỏ màu nâu. Ruộng bị đốm nâu.
nd.1. Chỗ quân đóng để phòng vệ. Đại quân đồn đóng cõi đông (Ng. Du).
2. Nơi tổ chức cơ sở của công an đóng và làm việc. Đồn công an biên phòng.
nd. Vật làm sẵn để độn vào bên trong. Độn tóc.
nd. Người trong cùng một nhóm làm việc bất lương. Hắn đã khai đồng bọn.
nd. Đàn bà làm đồng bóng. Đồng cô bóng cậu.
hd.1. Máy biến một năng lượng thành cơ năng.
2. Cái chi phối thúc giục người ta hành động. Việc làm do động cơ cá nhân.
hdg. Có hành động, hoạt động khác thường. Nếu có động dạng thì lên tiếng làm ám hiệu.
hth. Chỉ việc liên hệ đến nhiều người, gây nhiều hậu quả, như làm long trời lở đất.
nt. Cùng làm rể một gia đình. Anh em đồng hao.
hdg. Làm thành giống như mình. Dân tộc bị đồng hóa.
nd. Đồng được hun cho sạm đi, giả làm đồng đen.
hd. Bạn cùng làm quan với nhau thời xưa.
hd.1. Sức chuyển động, sức phát động.
2. Sức gây ra một việc gì, duyên do. Động lực nào thúc đẩy anh làm việc ấy?
hd. Tổ hợp từ có quan hệ chính phụ do động từ làm chính. “Tưởng nhớ lại” là một động ngữ.
hd. Phòng của vợ chồng vừa làm đám cưới.
ht. Cùng làm việc ngang nhau trong một cơ quan. Bạn đồng sự.
nđg. Thai bị động đến có thể làm sẩy thai hay bị đẻ non. Đi đường gập ghềnh sợ động thai.
nt.1. Chỉ thời tiết chuyển biến xấu sau một thời kỳ nắng lâu. Những ngày động trời.
2. Có khả năng gây ảnh hưởng rất lớn. Làm những việc động trời.
hd. Tiếng để biểu thị hành động hay trạng thái, thường dùng làm vị ngữ trong câu. Tôi đọc sách, anh đi chơi: đọc, đi chơi là những động từ.
hd.1. Kêu gọi binh sĩ nhập ngũ trong thời kỳ chiến tranh. Lệnh động viên.
2. Huy động tối đa vào một việc chung. Động viên thanh niên đi làm việc xã hội.
3. Tác động đến tinh thần, làm cho phấn khởi, tích cực trong hoạt động. Khen thưởng để động viên.
nId. 1. Đoạn, khúc. Mía sâu có đốt, nhà dột có nơi (tng).
2. Khúc, lóng. Đốt xương sống. Đốt ngón tay.
3. Đơn vị đếm người. Anh em được mấy đốt?
IIđg. 1. Chích, châm mũi độc vào da (nói về ong, muỗi, kiến v.v...). Bị ong đốt phù cả mặt.
2. Làm cho cháy. Anh hùng lỡ vận lên nguồn đốt than (cd). Đốt đèn: thắp đèn. Đốt pháo: làm cho pháo nổ.
3. Đốt giai đoạn: bỏ, vượt qua nhiều giai đoạn.
4. Làm cho bối rối, nóng lòng. Lớp cùng thông như đốt buồng gan (Ô. Nh. Hầu).
5. Dẹp, hạ xuống. Đốt anh ấy đi!
nđg.1. Làm thủng lỗ bằng khuôn. Đột lỗ. Máy đột.
2. Khâu mũi một và bọc đường chỉ cho chắc chắn. Áo anh ai đột đường tà, Khâu kim chỉ một hay là lược sơ (cd).
nd.1. Khoảng thời gian từ lúc sinh ra đến lúc chết. Cuộc đời con tằm. Già nửa đời người.
2. Cuộc sống, xã hội loài người. Yêu đời. Sống trên đời.
3. Lớp người sống thành những thế hệ kế tiếp nhau. Chuyện đời xưa. Để lại đời sau. Ai giàu ba họ, ai khó ba đời? (tng).
4. Thời gian trị vì của một ông vua, một triều đại. Đời vua Gia Long. Đời nhà Trần.
5. Thời gian hoạt động của con người trong một lãnh vực nhất định. Đời học sinh. Đời làm báo.
6. Lần kết hôn. Đã một đời chồng. Đời vợ trước không có con.
7. Bên ngoại (trái với bên đạo, theo đạo Thiên Chúa). Việc đạo, việc đời.
np. Không bao giờ. Đời nào anh lại làm như thế.
nd.1. Toàn bộ hiện tượng diễn ra ở cơ thể sinh vật trong suốt thời gian sống. Đời sống cây lúa.
2. Toàn bộ những hoạt động và sự kiện trong một lĩnh vực nào đó của con người trong xã hội. Đời sống riêng. Đời sống tinh thần. Đời sống văn hóa.
3. Toàn bộ những điều kiện sinh hoạt của con người trong xã hội. Đời sống nhiều khó khăn. Những vấn đề đời sống.
4. Lối sống của xã hội hay một hạng người trong xã hội. Đời sống xa hoa của vua chúa. Đời sống lam lũ của công nhân. Đời sống mới.
nth. Chỉ việc làm không thực tế, tốn công vô ích.
nd. Cây cùng họ với cà phê, có hoa đẹp, trồng làm cảnh.
hd. Chỉ chế độ tiền tệ chỉ dùng một quý kim (vàng hay bạc) làm vật ngang giá chung. Đơn bản vị vàng.
hIt. Không lôi thôi, khó khăn, không phức tạp. Phương pháp đơn giản.
IIđg. Làm cho trở thành đơn giản. Đơn giản tổ chức cho đỡ cồng kềnh.
hd. Sinh vật đơn nhất làm nguồn gốc cho sự cấu thành thực vật và sinh vật.
nt. Vừa để làm việc gì.
nt. Rất chậm chạp trong hành động. Làm đù đờ thế thì bao giờ xong.
nd. Loại cây nhỏ, lá lớn, có nhiều quả nhỏ, hột dùng làm thuốc xổ. Dầu đu đủ tía chế thành thuốc xổ gọi là dầu xổ. Cũng gọi Thầu dầu.
nđg.1. Nói hay làm cho vui, nói nửa đùa nửa thật. Không phải chuyện đùa.
2. Đẩy đi, dồn lại. Gió đùa sóng biển. Ngọn cỏ gió đùa. Đùa phân để trộn đều với đất.
nđg. Làm vui một cách không nghiêm chỉnh. Giọng đùa bỡn.
nđg.1. Nấu kim loại cho chảy rồi đổ vào khuôn làm thành đồ dùng. Đúc tượng, đúc chữ in.
2. Nấu cho cô đặc lại. Đúc hai nước thuốc làm một.
3. Tạo ra bằng cách chọn lọc và kết hợp những phần tinh túy. Kinh nghiệm của bao đời được đúc lại trong tục ngữ ca dao.
nđg.1. Làm cho ruỗng nát. Vi trùng lao đục khoét lá phổi.
2. Bòn rút của cải nhờ vào quyền thế. Đục khoét của dân.
nd. Đốt lửa để nấu nướng, làm cho nóng, cho sôi bằng lửa, điện. Đun bếp bằng than. Đun bếp điện. Đun nước.
nđg.1. Chạm vào. Đụng đầu vào cửa. Đụng giặc.
2. Lấy làm vợ chồng. Chị ấy đụng anh ấy đã hai năm.
3. Động đến. Câu hỏi đụng đến một vấn đề phức tạp.
nd. Nguồn sáng trong tâm hồn theo đạo Phật. Mượn hoa đàm, đuốc tuệ làm duyên (Ô. Nh. Hầu).
nt.1. Kém đến mức phải cố gắng lắm mới đạt yêu cầu. Sức học đuối. Đuối sức.
2. Kiệt sức vì bị ngạt thở dưới nước. Cứu người bị đuối. Chết đuối.
pđg. 1. Gấp hai. Giờ làm đúp.
2. Ở lại lớp, lưu ban. Phải đúp lớp sáu.
nđg. Lấy tiền của công làm của riêng.
1. Trao trực tiếp, làm cho đến được. Đưa thư đến tận tụy. Đưa bóng vào lưới. Các báo đưa tin. Đưa cuộc kháng chiến đến thành công.
2. Sử dụng làm công cụ. Đưa cả công sức vào việc ấy.
3. Dẫn, tiễn. Đưa người cửa trước, rước người cửa sau (Ng. Du).
4. Đẩy qua, đẩy lại. Đố ai nằm võng không đưa (tng).
nđg. Ghi tên mình làm chủ ở sổ bộ. Đứng bộ một ngôi nhà.
nđg. Chỉ lúa ở giai đoạn ngưng đẻ nhánh, thân lá đứng thẳng để chuẩn bị làm đòng.
nđg.1. Ghi tên mình để chịu trách nhiệm trước pháp luật. Đứng tên lập hội.2. Làm chủ. Nhà này ai đứng tên?
nd. Cây cao mọc ở rừng nước mặn, gỗ thường dùng làm than.
nđg.1. Có quyền, có phép. Được nghỉ. Được đi chơi. Được xuất ngoại.
2. Thắng, hơn. Được làm vua, thua làm giặc (tng).
3. Tiếp nhận, hưởng một điều gì. Được tin. Được tiếng thơm. Được khen thưởng.
4. Đạt một mức độ nào đó về số lượng. Bé được một tháng. Đi được năm cây số.
5. Chỉ thụ thể của động từ. Cao su được dùng để làm vỏ xe. Từ “được” được dùng theo nhiều từ loại.
IIt. Đạt yêu cầu tốt. Cô ấy được người, được nết.
IIIp.1. Biểu thị việc vừa trình bày đã đạt kết quả hay có khả năng thực hiện. Nghe được mấy câu. Quả ăn được, Việc khó nhưng làm được.
2. Nhấn mạnh sự thuận lợi, giảm nhẹ ý phủ định. Gặp được người tốt. Trong người không được khỏe.
nth. Làm được bao nhiêu thì ăn tiêu hết bấy nhiêu.
nth. Chỉ làm việc thiếu trách nhiệm, kết quả ra sao cũng mặc.
nđg. Được nước. Được thể càng làm già.
nId. Chất ngọt lấy ở mía, ở củ cải, thốt nốt v.v... Đường cát. Đường táng. Đường phèn.
IIt.1. Có vị ngọt, nói về trái cây. Cam đường. Bưởi đường.
2. Lối đi. Mưa đêm gió lạnh bên ngoài. Đường lên quan ải có dài không anh? (cd).
3. Lối dẫn từ chỗ này qua chỗ kia như một con đường. Đường đạn. Đường cày.
4. Miền, vùng. Đường ngược. Chuyện đường rừng.
5. Cơ quan có chức năng dẫn vào cơ thể hay dẫn ra ngoài những chất nhất định. Đường hô hấp. Đường ruột.
6. Cách tiến hành hoạt động để đạt mục đích. Liệu đường làm ăn. Tìm đường tẩu thoát.
7. Mặt, phương diện nào đó trong đời sống con người. Muộn màng về đường tình duyên. Long đong trên đường sự nghiệp.
nd. Đường tương đối rộng, làm trục giao thông chính trong một địa phương.
nd. Đường rộng hơn cả, làm trục giao thông chính giữa các địa phương trong nước, thời xưa.
nd. Đường đi bộ. Lâu lắm mới về quê, đường đất chỉ còn nhớ man mán.
hd. Tên một loại cây dùng làm vị thuốc.
pd. Đường làm bằng những thanh thép để xe lửa, xe điện, xe goong chạy.
hd. Thơ của thi sĩ đời Đường. Bài thơ làm theo Đường thi.
nd. Chỉ vỏ Trái Đất bị tách làm hai phần, một phần nâng lên, một phận sụt xuống. Đứt gẫy sông Hồng.
nIđg.1. Phải đem hết sức lực làm một việc quá nặng. È lưng kéo thuyền đi ngược dòng.
IIp. Mô phỏng tiếng hơi thở như bị nghẹn ở cổ. Gánh nặng quá, thở è è.
nId. Chỗ đường hẹp hoặc khúc sông, khúc biển hẹp. Ghe vừa qua khỏi eo.IIt. Thắt lại ở giữa. Váy eo. Lưng eo. Làm eo: làm khó.
nđg. Làm khó dễ, hỏi lui, hỏi tới. Bị chủ nợ eo xách.
nđg. Dùng quyền lực bắt phải làm điều trái với ý muốn. Bị ép buộc từ chức.
nc. Dùng để chế nhạo hay để gọi trổng với ý xem thường. Ê, lớn rồi mà còn làm nũng.Ê, đi đâu đó?
pd. Cao su có pha lưu huỳnh, dùng làm chất cách điện.
pd. Nhóm người được tổ chức để cùng làm một nhiệm vụ chung trong đó mỗi người có một phần việc. Làm việc với tinh thần ê kíp. Ê kíp lãnh đạo của xí nghiệp.
pd. Chất lỏng rất nhẹ, dễ đi hơi, chế từ rượu, thường dùng để hòa tan các chất béo và làm chất gây mê.
nđg.1. Trù, ám làm cho mất cái may. Nhà bị ếm. Ếm quỷ trừ tà.
2. Phá rối. Anh đừng ếm tôi nữa.
nđg. 1. Gắn phụ thêm vào. Chiếc xích đồng đóng gá vào tường.
2. Đưa đồ đạc cho người giữ làm tin để vay tiền. Gá quần áo lấy tiền đánh bạc.
3. Cam kết gắn bó tình nghĩa với nhau. Gá nghĩa trăm năm.
nđg. Nói khéo để người làm điều có lợi cho mình. Gạ đổi đồng hồ.
nth. Nói về người làm việc xấu nhưng lại tự hô hoán lên để hòng che lấp tội lỗi của mình và vô tình lại khiến mọi người biết.
nth. Chỉ người năng lực kém, chỉ biết làm ăn quanh quẩn trong phạm vi hẹp.
pd. Dùng dây thắt chặt để chẹn mạch máu. Bị rắn cắn, phải làm ga-rô ngay.
pd. Bánh nướng xốp, mềm, làm bằng bột mì đánh với đường và trứng.
nd. Tầng nhà phụ làm thêm ở phần trên của một căn phòng.
nd. Cây thân cỏ, gốc hóa gỗ, lá dùng làm bánh, vỏ thân cây dùng lấy sợi. Bánh gai. Dây gai.
nd. 1. Phần cứng nhọn, nhô ra ngoài mặt thân, cành, lá, quả của một số cây. Gai quả mít. Bụi gai.
2. Cái thường xuyên làm vướng mắc, khó chịu. Nó trở thành cái gai trước mắt mọi người.3. Gai ốc. Rét nổi gai cả người.
nd. Bệnh làm đốt xương sống mọc gai xương nhọn, gây đau.
nth. Chỉ người đã làm điều sai trái còn lớn tiếng lấp liếm, không biết ngượng.
nd. Phụ nữ làm nghề mại dâm; đĩ.
nd. Phụ nữ làm nghề khiêu vũ ở các tiệm nhảy.
nđg. Nhờ vào phương tiện của người khác để cùng làm một việc như họ. Ăn gạnh một bữa. Đi gạnh xe. Cũng nói Ghẹ.
nd. 1. Đồ dùng hình chỏm cầu, có cán để múc nước. Dội một gáo nước. Gáo dừa: làm bằng sọ dừa.
2. Sọ dừa.
nd. Cây to cùng họ với cà phê, thân thẳng, lá rộng, gỗ màu ngà, nhẹ, thường dùng làm guốc và tiện các đồ dùng.
nd. 1. Nhân của hạt thóc đã xay, giã, dùng làm lương thực. Xay lúa giã gạo. Vo gạo nấu cơm.
2. Bao phấn của hoa sen, hình hạt gạo. Gạo sen để ướp trà.
3. Nang ấu trùng của sán, hình hạt gạo.Thịt lợn có gạo.
nd. Đồ dùng làm bằng tre đan, để múc nước hay tát nước. Gàu múc nước. Gàu tát nước. Cũng nói Gầu.
nt&p. 1. Bất bình thường mức độ cao, làm khó chịu. Nắng hè gay gắt.
2. Lối nói nặng lời, khó chịu. Giọng nói gay gắt. Phê bình gay gắt.
nđg. 1. Làm cho mắc dính vào bằng một vật nhỏ dài có một đầu nhọn. Găm tờ giấy lên vách. Găm miệng túi lại.
2. Giữ rịt lấy. Găm tài liệu không cho ai mượn.
nd. Cây hạt trần mọc ở rừng, thân leo, vỏ màu đen có sợi, dùng làm dây buộc thuyền bè.
nđg. 1. Dùng chất dẻo làm cho dính hai vật cứng. Gắn hai mảnh bát vỡ.
2. Cài, đính. Gắn huy chương.
3. Quan hệ chặt chẽ với nhau. Văn nghệ gắn với đời sống.
nđg.Thắt chặt, làm cho thêm thân mật. Một lời gắn bó tất giao (Ng. Du).
nd. Cây bụi, thân và cành có gai, quả tròn màu vàng, thường trồng làm rào.
nIt. Ở trạng thái kéo căng, siết quá chặt hay ở tình trạng có những hoạt động tạo mâu thuẫn gay gắt. Dây néo găng quá. Không khí buổi họp rất găng.
IIđg. Tạo sự căng thẳng vì không chịu nhân nhượng. Hai bên găng nhau. Chúng tôi không muốn làm găng.
np. Làm một cách khó khăn hay miễn cưỡng. Người bệnh gắng gượng ngồi dậy. Ông ta gắng gượng tiếp khách.
nd. Cây to hay cây bụi, thân tròn, nhiều gai, thường trồng làm rào hay để lấy bóng mát.
nd. Cây găng có quả lớn thường trồng làm thuốc.
nt. Làm cho khó chịu do cách nói. Tính hay gắt gỏng. Giọng gắt gỏng.
nt. Hay gắt, làm khó chịu.
nđg. Vươn cổ ra phía trước làm các đường gân ở cổ căng lên, chỉ sự bướng bỉnh trong việc cãi vã. Gân cổ cãi bằng được.
nIđg. 1. Gập, xép. Gấp áo quần. Gấp sách.
IIt&p. 1. Vội, kíp. Việc gấp. Gấp đi. Làm gấp.
2. Tăng bội. Trong gang tấc lại gấp mười quan san (Ng. Du). Gấp hai: bằng hai lần. Gấp trăm ngàn: gấp nhiều lần lắm.
nd. Cỏ gấu, cỏ thuộc loại cói, có củ nhỏ, dùng làm thuốc.
nđg. Làm cho nảy sinh. Trồng cây gây rừng. Gây khó khăn cho công việc.
nđg. Tạo ra, làm nên. Gầy một bát họ. Gầy vốn. Gầy gấu áo len.
nđg. 1. Hất đi hay hất lên bằng đầu ngón tay hay đầu mút một vật hình que. Gẩy con kiến bò trên áo. Lấy que gẩy con sâu. Gẩy rơm.
2. Làm nảy dây đàn cho rung lên thành tiếng. Gẩy đàn bầu. Cũng nói Gảy đàn.
nđg. 1. Chỉ vật cứng bị đứt ra làm hai. Ngã gẫy chân. Chiếc cầu gẫy.
2. Bị thất bại. Buổi biểu diễn đã gẫy. Bẻ gẫy đợt tiến công.
nđg. Cố ý làm cho sinh chuyện lôi thôi. Kiếm cớ gây chuyện.
nđg. Làm cho cơ thể hoàn toàn mất cảm giác để tiến hành phẫu thuật.
nth. Thủ đoạn của mình làm hại người khác lại gây hại cho chính mình.
nd. Gậy lớn hai đầu bằng nhau, dùng làm khí giới. Cũng nói Gậy tày.
nđg. Làm cho một phần cơ thể mất cảm giác, để tiến hành phẫu thuật nhỏ. Gây tê để nhổ răng.
nd. 1. Bệnh ngoài da, hay lây, làm nổi mụn nhỏ rất ngứa, hoặc làm da thịt lở lói.
2. Gút bẩn trong sợi. Vải có ghẻ. Gỡ ghẻ tơ.
nđg. 1. Tạm dừng trên đường đi hay tạm nhờ vào để làm việc gì. Ghé vào quán uống nước. Ngồi ghé vào ghế bạn.
2. Nghiêng qua một bên để đặt sát vào hay hướng về. Ghé vai khiêng. Ghé vào tai nói thầm.
nđg. Nhờ vào người khác để cùng làm một việc với họ. Ăn ghẹ một bữa. Đi ghẹ xe.
nđg. 1. Ghé qua trên đường đi. Hay ghé gẩm dọc đường.
2. Tạm nhờ vào. Việc làm ghé gẩm.
nd. Ghẻ làm nổi mụt có mủ làm da lở loét.
nđg. 1. Kê lưng vào để làm việc gì. Ghé lưng cõng nạn nhân.
2. Đặt lưng xuống nằm tạm một lúc. Cũng nói Ngả lưng. Ghé lưng ít phút cho đỡ mỏi.
nd. Đồ dùng làm bằng hai tấm gỗ dày ghép lại để trên hai cái mễ (chân ngựa) để ngồi hay nằm.
nIt. 1. Nhiều tuổi, lâu năm. An hưởng tuổi già. Già trước tuổi.
2. Sản phẩm trồng trọt sau giai đoạn phát triển đầy đủ. Đậu đã già. Rau già, chỉ toàn xơ.
3. Quá độ, quá mức thường. Già mười thước. Già nắng: phơi nhiều nắng. Già kén, kẹn hom: quá kén chọn lại hay gặp xấu.
4. Có trình độ hơn hẳn mức bình thường. Già tay lái. Một thợ may già kinh nghiệm.
IIp. Cứ lấn tới trong việc làm, tỏ ra không kiêng nể gì ai. Càng nhịn nó càng làm già.
IIId. Người cao tuổi (có thể dùng để tự xưng một cách thân mật). Kính già yêu trẻ. Để già kể cho các cháu nghe.
nIt&p. Không thực. Bạc giả. Tóc giả. Làm giả.
IIđg. Làm như thật, làm bộ. Giả đui giả điếc: làm bộ không thấy, không nghe.
nd. Mầm đậu xanh, đậu tương, chưa mọc lá, dùng làm rau ăn.
nd. Hạng người chỉ ăn hại, không làm được việc gì. Những phường giá áo túi cơm sá gì (Ng. Du).
nđg. Làm bộ như thật. Giả bộ ngây thơ.
hdg. Làm cho chắc hơn. Gia cố đê chống lũ.
hdg. 1. Bỏ nhiều công phu. Gia công tìm thủ phạm. Gia công nghệ thuật.
2. Làm thay đổi hình dạng, trạng thái để chế tạo thành sản phảm. Gia công kim loại. Gia công các chi tiết máy.
3. Làm thuê cho người có nguyên vật liệu để làm ra sản phẩm. Hàng thủ công nghiệp gia công.
hp. Lại thêm. Công việc khó khăn, gia dĩ tiền bạc lại thiếu thì làm sao thành được?
ht. Có khuynh hướng theo tình cảm giữa những người cùng làm việc mà không tôn trọng đầy đủ các nguyên tắc của tổ chức trong quan hệ công tác. Lối làm việc gia đình chủ nghĩa.
nđg. Làm bộ như không biết để khỏi phải tỏ thái độ.
hdg. Làm hại.
nđg. Làm bộ vui vẻ bằng vài câu nói để giảm bớt sự căng thẳng giữa người khác với mình. Cười giả lả.
hdg. Làm giả. Văn tự giả mạo.
nt. Lắm lời, hàm hồ. Già mồm già miệng.
nth. Làm găng quá, không chịu nhượng bộ, khiến hỏng việc.
nđg. Làm ra vẻ ngây ngô, không biết gì.
nđg. Giả vờ không biết để làm ngơ.
nt. Làm ra vẻ đạo đức nhân nghĩa. Những kẻ bịp bợm, giả nhân giả nghĩa.
hl. Nêu một giả thiết để làm căn cứ suy luận. Giả sử có người hỏi anh sẽ trả lời sao?
hd. Điều kể như có thật, nêu ra để làm căn cứ phân tích, suy luận. Giả thiết là tình hình sẽ xấu hơn.
nth. Bên ngoài làm ra vẻ mạnh bạo, cứng rắn, nhưng thật sự non gan, nhút nhát.
hd. 1. Cái gì làm cho một vật nào đó trở nên ích lợi, và có thể trao đổi với một vật khác. Giá trị cần dùng. Giá trị trao đổi. Giá trị nghệ thuật. Giá trị tinh thần.
2. Tác dụng, hiệu lực. Hợp đồng có giá trị từ ngày ký.
3. Số đo của một đại lượng hay số được thay thế bằng một ký hiệu. Xác định giá trị của x. Giá trị của hàm số.
nđg. Làm cho máu tụ lại một chỗ hoặc bị hút ra ở một chỗ do một dụng cụ hình chén hay hình ống úp sát vào. Giác hơi. Giác lể.
nđg. 1. Cởi, mở ra. Giải vây, giải độc.
2. Làm cho tiêu mất cái làm khó chịu. Giải mối ngờ vực. Giải sầu. Giải oan.
3. Gỡ dần ra những rắc rối, bí ẩn, để tìm giải đáp. Giải bài toán. Câu đố chưa ai giải được.
4. Đem, dẫn đi. Giải tù binh.
5. Tiểu tiện. Đi giải.
hdg. Làm cho thoát khỏi tai ách.
nt. Làm hết nỗi buồn. Chuyện giải buồn.
hdg. Làm cho hết khát. Thức uống giải khát. Tiệm giải khát.
nđg. Làm cho khuây khỏa nỗi buồn.
hdg. Làm cho hết ngộ nhận.
hdg. Làm cho hết nóng sốt. Thuốc giải nhiệt.
hdg. Làm cho thoát khỏi sự bó buộc tù hãm, sự vướng mắc, cản trở. Phong trào giải phóng dân tộc. Giải phóng mặt bằng. Nguyên tử giải phóng năng lượngcủa nó.
hdg. Tìm cách làm cho một vấn đề khó khăn không còn khó khăn nữa. Giải quyết không dứt khoát.
hdg. Làm cho tan rã, không còn nữa. Giải tán một chính đảng.
hdg. Phá thế bị bao vây, bị phong tỏa, làm cho bớt tập trung, bớt sự kiềm tỏa. Giải tỏa một đô thị.Giải tỏa hàng hóa trên bến cảng. Giải tỏa sự ùn tắc giao thông.
nđg. Tha tội cho những người làm sai luật lệ đạo (môt hình thức lễ của đạo Thiên Chúa).
hdg. Làm cho trí não thơ thới. Đánh cờ để giải trí.
hdg. Làm cho không còn tác dụng.
hd. Người làm nghề trông coi ngựa.
nđg. Xem mặt người con gái để hỏi làm vợ. Cũng viết Dạm mặt.
hd. Sự giảm bớt số tiền giấy phát hành để tiền có giá trị hơn, trái với lạm phát.
hdg. Làm cho đời sống ngắn đi. Rượu chè làm giảm thọ.
nđg. Hỏi để cưới làm vợ. Giạm vợ cho con. Cũng viết Dạm vợ.
nIt. 1. Không ngay thật, xảo trá. Tình ngay ai biết mưu gian (Ng. Du).
2. Tà dâm. Thông gian.
IId. Người làm điều gian. Bắt kẻ gian. Giết giặc trừ gian.
hdg. Phân cách, chia ra. Bị gián cách làm hai nơi.
hdg. Giảm bớt số người làm việc trong cơ quan nhà nước, giảm biên chế.
nd. Mui thuyền làm bằng tre để lợp lá gồi lên trên.
hd. Người làm việc gian dối phi pháp.
hd. Quan có chức vụ khuyên can vua khi lầm lỗi. Lại khoa cấp sự giữ phần gián quan (N. Đ. Mai).
ht. Gian dối trong những việc làm bất chính. Thói gian tà.
hd. Kẻ do thám để làm điều gian tà.
hd. Thương gia gian lận, làm điều trái phép. Thông đồng với gian thương.
hd. Khó khăn, trở ngại. Gặp lắm gian truân.
nd. Cây thuộc loại tre nứa, thường dùng để đan lát hay làm lạt buộc. Ống giang. Lạt giang.
hdg. Giảng giải cho người cấp dưới hiểu mà làm theo.
hdg. Sinh xuống làm người (nói về thần thánh). Phật giáng sinh. Chúa giáng sinh.
nd. Người làm nghề dạy học. Cô giáo.
nđg.1. Hát giới thiệu trò diễn sắp trình bày trong sân khấu dân gian. Câu giáo trò.
2. Nói gần nói xa về việc định làm để thăm dò phản ứng. Có gì thì cứ nói, làm gì phải giáo trước.
hdg. Bái yết nhau khi vợ chồng mới cưới. Làm lễ giao bái.
nđg.1. Bàn giao nhiệm vụ cho người của phiên làm việc kế tiếp.
2. Kiểm điểm việc đã làm và bàn việc sắp tới của cơ quan trong từng thời gian (thường là hằng tuần).
nđg. Bàn giao nhiệm vụ cho ca làm sau.
nđg. Đặt ra điều kiện để làm việc gì. Giao hẹn phải trả đúng hạn.
hd. Làm liện lạc dẫn đường qua vùng địch hay gần vùng địch.
nđg. Làm khổ sở, hành hạ. Bị giày vò đủ điều.
nd.1. Kẻ xâm lăng đất đai của người. Giặc đến nhà, đàn bà phải đánh (tng).
2. Kẻ làm loạn. Làm giặc: làm loạn.
3. Chiến tranh. Đánh giặc.
pd. Thức ăn làm bằng thịt lợn ướp muối rồi luộc hay hun khói.
nd.1. Giấc ngủ ở dưới cây hòe mơ thấy mình vào làm quan ở Nam Kha; giấc ngủ mơ thấy mình được giàu sang.
2. Giấc ngủ. Cơm hoa biếng nhắp, giấc hòe kém yên (Nh. Đ. Mai).
nd. Khoảng thời gian ngủ. Một giấc ngủ ngon. Làm mất giấc ngủ.
nId. Đồ đan bằng tre, mặt có lỗ nhỏ, trẹt, đê làm cho gạo giã sạch cám.
IIđg. Dùng giần mà lọc lấy gạo sạch cám. Giần gạo.
nd. Cây thân cỏ mọc hoang, cụm hoa tỏa ra như hình cái giần, dùng làm thuốc.
nđg. Giật nẩy mình vì lo sợ đột ngột. Tiếng nổ làm giật thót mình.
nđg. Làm cho không thấy, không biết. Cất giấu. Không giấu được sự vui mừng. Ném đá giấu tay.
nd.1. Vật liệu làm thành tờ để viết, in, vẽ trên đó hay để gói bọc. Giấy in. Giấy gói.
2. Tờ giấy viết hay in có nội dung và giá trị nhất định. Giấy chứng nhận. Giấy biên lai.
nd. Giấy thô làm bằng vỏ cây dó, thường dùng để viết bằng bút lông.
nd. Giấy dày, do nhiều lớp dán chồng lên, để làm hộp, làm bìa sách, bao gói hàng.
nd. Giấy thô làm bằng các nguyên liệu thừa, dùng để lót hàng, bao gói.
nd. Giấy làm bằng bột vỏ cây dó, xốp, bền và mịn.
nd. Giấy thủ công làm bằng vật liệu xấu, dùng để bao gói.
nd. Giấy mỏng, mặt giống như mặt tấm nhiễu, dùng làm hoa giả.
nd. Giấy do cơ quan thẩm quyền cấp, cho phép làm việc gì. Giấy phép lập hội.
nd. Giây moi dày và dai, có phết sơn chống ẩm, dùng để bao gói, làm bìa sách.
nd. Văn bản để làm bằng.
nd. Giấy thô dùng lúc đi đại tiện hay làm vệ sinh cá nhân.
nđg. Đặt lời nói xấu để làm hại người. Cố gièm người. Gièm nên xấu, khen nên tốt (tng).
nđg.1. Ném hạt xuống. Gieo giống. Gieo mạ.
2. Để cho thân mình rơi xuống. Gieo mình xuống sông tự tử.
3. Buông, làm cho rơi vào khoảng không. Chuông chùa gieo từng tiếng. Gieo một tiếng thở dài.
4. Làm cho cái xấu, cái hại lan truyền ra. Gieo tai vạ. Gieo hoang mang.
nđg. Chọn tiếng có vần phù hợp khi làm thơ.
nd. Thùng lớn bằng bê tông cốt thép đặt xuống đáy sông để làm móng cầu, móng công trình.
nd. Lò dốc đứng hoặc nghiêng làm lối thống giữa mặt đất với các công trình ngầm trong mỏ hầm lò.
nđg.1. Làm cho chết đột ngột, một cách bất thường. Giết người cướp của.
2. Giết để lấy thịt ăn. Giết gà đãi khách.
nđg. Làm việc gì cho qua thời gian nhàn rỗi. Đi câu cá để giết thì giờ.
nd.1. Cẳng chân người, gia súc, gia cầm. Co giò chạy. Giò gà xào. Giò heo hầm.
2. Món ăn làm bằng thịt thái mỏng hay giã nhỏ, bó lá rồi luộc chín. Giò bò, giò lụa.
3. Bánh bột gạo có nhân mỡ, thịt, gói trong lá chuối. Bánh giò. Giò chả: giò và chả.
nd. Giò làm bằng thịt lợn nạc, giã nhỏ, rất mịn.
nt.1. Có trình độ cao đáng khen, đến mức độ khó có thể hơn. Học trò giỏi. Tay nghề đạt loại giỏi. Việc này giỏi lắm cũng phải mất hai tháng.
2. Có sức khỏe. Mạnh giỏi.
nd. Tập thể lớn của những người có cùng gốc rễ tổ tiên lâu đời, làm thành các thế hệ nối tiếp nhau, thường chỉ dân tộc. Lịch sử vẻ vang của giống nòi.
nđg. Đứng ra chịu sự công kích về việc làm của người khác.
nd. Thì giờ nhất định dành cho từng việc khác nhau trong ngày. Đảm bảo giờ giấc học tập. Làm việc bất kể giờ giấc.
nđg. Bày vẽ thêm chuyện phiền phức; giở trò này trò khác. Nhà neo người, giở giói ra làm gì? Biết thế yếu, hắn không dám giở giói.
nd. Giờ làm việc hằng ngày, được quy định thống nhất cho các cơ quan nhà nước.
nđg. Thay đổi thái độ đột ngột, gây khó khăn, phiền phức. Đang làm việc vui vẻ, tự nhiên giở quẻ không làm nữa.
nd. Giờ của kinh tuyến gốc ở Greenwich, ngoại ô Luân Đôn được lấy làm giờ gốc trong tính toán khoa học và thông tin giữa các nước.
nd. Động vật nhiều chân cùng họ với rết, thân nhỏ hơn, có nước trắng chiếu sáng có thể làm phồng lở da người.
hdg.1. Cho biết vài điều cần biết, như tên họ, nghề nghiêp, chức vụ... để bắt đầu sự làm quen. Giới thiệu khách với bạn. Tự giới thiệu.
2. Cho biết rõ về một người và đề nghị kết nạp vào tổ chức. Giới thiệu vào Ban Chấp hành.
3. Trình bày một cái gì chưa ai biết. Giới thiệu một quyển sách mới xuất bản.
hd. Đường làm ranh giới giữa hai khu vực. Giới tuyến quân sự.
hd. Từ dùng để nối hai từ hoặc hai bộ phận câu có quan hệ chính phụ. Trong “sách của tôi”, “làm với sức người”, “nói cho biết”, “viện cớ để từ chối”, của, với, cho, để là những giới từ.
nId. Đồ dùng bằng thép, có khía, có mụt lấm tấm nhỏ, dùng để mài cho nhẵn, cho bóng.
IIđg. Dùng giũa mà mài mà cọ. Giũa móng tay.
nđg. Giục làm ngay. Giục giã lên đường.
nđg. Họp chung lại với nhau. Một cây làm chẳng nên non, Ba cây giụm lại nên hòn núi cao (cd).
nđg. Góp sức lực giúp người trong một công việc. Nhờ có người giúp sức mới làm nổi.
nd. Đồ dùng làm bằng gỗ, bằng tre dùng để nằm, để ngồi. Giường bệnh: giường của người ốm. Giường lèo: giường có chạm trổ.
dt. Loại cây dâu để làm giấy.
nđg. 1. Làm biến dạng tấm kim loại để làm vật gì, bằng thủ công. Gò thùng tôn. Thợ gò.
2. Kéo lại. Gò cương.
3. Gọt giũa, bỏ nhiều công phu. Gò từ câu văn.
4. Tự ép mình trong một tư thế để tập trung sức lực. Gò lưng đạp xe lên dốc. Người gò lại vì đau.
nđg. Dạy trẻ em học. Làm nghề gõ đầu trẻ.
nđg. 1. Lên tiếng để kêu. Dưới trăng quyên đã gọi hè (Ng. Du). Gọi điện thoại.
2. Xưng hô, đặt tên. Miền Trung và Nam gọi ngô là bắp.
3. Rủ, mời làm việc gì. Gọi phần hùn. Gọi vốn. Gọi lính nhập ngũ.
np. Cho có tiếng. Gọi là đắp điếm lấy người tử sinh (Ng. Du). Làm gọi là: làm lấy lệ.
nd. Gỏi làm bằng cá tươi nhỏ để cả con.
nt&p. Gọn và mau. Công việc nhà, nó làm gọn hơ.
nđg. 1. Đậu phần của mình vào. Góp nguyệt liễm. Góp công lao vào việc xây dựng kỹ nghệ. Trả góp: trả làm nhiều kỳ.
2. Thu. Góp thuế chợ.
nd. 1. Phần cuối của bàn chân. Còn cha gót đỏ như son, Một mai cha chết gót con như bùn (cd). Theo gót: đi theo, làm theo. Phần dưới cùng của giày guốc. Guốc cao gót.
nđg. 1. Cắt bỏ phần ngoài. Gọt vỏ.
2. Làm cho trơn, cho bén. Gọt bút chì.
3. Sửa, tỉa cho hay. Gọt câu văn.
nd. Thịt của cây dùng làm đồ vật. Gỗ dán, gỗ ép: ván ép. Gỗ lúp: gỗ có nhiều vân đẹp. Gỗ mộc: gỗ thường. Gỗ tạp: gỗ xấu.
nd. Cây nhỏ có gai quả hóa gỗ, gỗ màu đỏ, dùng để nhuộm và làm thuốc. Cũng gọi Tô mộc.
nd. Gỗ cưa dọc thớ cây để làm vật liệu sản xuất.
nđg. Dồn sức làm cho các bắp thịt nổi lên và rắn lại. Lên gồng.
nđg. Làm cho sạch, cho mất đi những vết, những ảnh hưởng xấu. Gột rửa đầu óc gia trưởng.
nđg. 1. Làm cho hết mắc, hết rối. Gỡ ra rồi lại buộc vào như chơi (Ng. Du). Gỡ đầu: chải đầu.
2. Tháo ra khỏi cái mà vật bị dính vào. Gỡ mấy tấm ảnh trên tường. Gỡ mìn.
3. Đưa ra khỏi tình trạng lúng túng, khó khăn. Gỡ thế bí.
4. Lấy lại để bù phần nào vào chỗ thua thiệt. Gỡ lại được một bàn. Ngủ gỡ thêm mấy tiếng.
nđg. Làm nảy sinh, làm nhớ đến qua một sự liên tưởng. Câu hỏi gợi ra nhiều suy nghĩ. Màu hoa gợi lại nhiều kỷ niệm.
nđg. Làm nảy sinh nhiều tình cảm, khiến xúc động. Lời thơ gợi cảm. Giọng nói gợi cảm.
nc. Tỏ ý trách hay sự chê bai thân mật. Gớm! Làm gì mà diện thế! Gớm, anh cứ đùa mãi.
nIđg. 1. Nổi lên như những vệt, những nếp nhăn trên mặt phẳng. Mặt hồ gợn sóng. Vầng trán chưa hề gợn một nếp nhăn.
2. Thoáng qua một tình cảm, một cảm xúc. Lòng gợn lên một cảm giác lo âu.Mặt gợn một thoáng buồn.
IId. Như một nếp nhăn làm mất đi phần nào sự bằng phẳng, sự trong suốt. Bầu trời xanh biếc không một gợn mây. Cốc pha lê có gợn.
nđg. 1. Gập hẳn đầu xuống. Gục xuống bàn.
2. Gãy gập xuống; quỵ vì đã hết sức. Cây cối đổ gục bên đường. Làm quá sức rồi gục đấy.
nd. 1. Đồ làm bằng gỗ để mang ở chân mà đi.
2. Móng chân một số loài thú. Thú có guốc.
nd. 1. Mặt phẳng bằng thủy tinh, sau lưng có tráng một lớp thủy ngân dùng để soi. Soi gương. Mặt hồ như mặt gương.
2. Cái được coi là mẫu mực để noi theo. Làm gương cho em.
nt&đg. Tỏ ra gượng, không tự nhiên. Làm một cách gượng gạo.
nId. Kiểu mẫu cho người ta noi theo.
IIt. Có tác dụng làm gương mẫu. Một học sinh gương mẫu.
nđg&p. Cố làm một cách nhẹ nhàng, tránh đụng chạm. Phê bình gượng nhẹ.
nd. Chỉ nhiều loại động vật thân mềm. 1. Hàu nhỏ sống từng đám trên mặt đá hay thân cây ngập nước ở ven biển.
2. Sâu thân dài không có vỏ bọc, đục thủng gỗ trong nước.
3. Sâu cánh cứng, sống trong củ khoai, làm khoai hỏng.
4. Sâu ăn phía dưới bàn chân người và một số động vật.
hd. Lễ cúng Thần Nông (thời trước) nhằm ngày đầu mùa làm ruộng.
hdg. Lợi dụng chức quyền để lấy của. Hà lạm tiền của dân. Hà lạm công quỹ.
nth. Chỉ thái độ lười biếng, chỉ chờ may mắn để hưởng, không làm gì cả.
nđg. Tự hạ xuống với tư cách thấp kém. Hạ mình làm điều vô liêm sỉ.
nd. Cơ sở làm nền tảng phía dưới.
hd. Làm lễ mừng tuổi thọ sáu mươi. Lễ hạ thọ.
hd. Loại cây dây, lá có nhiều gân, củ, dây và rễ đều dùng làm thuốc được. Có hà thủ ô đỏ (củ màu đỏ) và hà thủ ô trắng (củ màu trắng).
nđg. Bắt bẻ, đòi hỏi để làm khó dễ. Kiếm chuyện hạch sách.
nđg.1. Làm tổn thất, làm thương tổn. Việc làm hại nước, hại dân. Làm hại uy tín. Sâu bệnh hại mùa màng.
2. Giết hại. Đã bị bọn thực dân hại trong tù.
hd. Cây có hoa, cánh hoa dày không hương, màu đỏ rất đẹp, trồng làm cảnh.
hd. Đường làm ranh giới trên biển của một nước.
hd. Cửa biển làm nơi vào ra của một nước.
hd. Cá biển, đầu giống đầu ngựa, thân dài có nhiều đốt, đuôi thon nhỏ và cong, dùng làm thuốc. Cũng gọi Cá ngựa.
hth. Làm hại người thì sẽ bị người hại lại.
hd. Loại động vật ở biển hình như con đỉa dùng làm thức ăn rất quí. Cũng gọi Đỉa biển.
hdg. Kết hợp âm thanh theo lề lối nhất định, để mô phỏng âm thanh thật hay tạo từ, làm thơ.
hd. Loại chim én ở ven biển và trên các cù lao thường tha rong làm tổ với nước miếng của nó, gọi là yến sào.
nđg. Thích đến mức lúc nào cũng nghĩ đến. Ham học. Ham làm giàu.
nd. Hai xương quai chỗ răng mọc. Tay làm hàm nhai. Xương hàm. Như Hàm cấp.
nđg.1. Làm cho giảm bớt hay ngưng vận động. Hãm máy. Hãm cho hoa nở đúng vào Tết.
2. Hát ca trù khẩn khoản mời khách uống rượu. Ả đào ngâm câu hãm. Hãm mừng tiệc thọ. Hãm mời uống rượu.
3. Cho nước sôi vào trà hay dược liệu và giữ hơi nóng một lúc để lấy nước cột đặc hay để chiết lấy hoạt chất. Hãm một ấm trà.
nđg.1. Làm cho đối phương không hành động được. Hãm thành. Hãm đồn.
2. Cưỡng hiếp. Hãm đàn bà, con gái.
3. Mắc vào. Bị hãm vào đường tội lỗi.
nđg. Ham muốn đến không còn phân biệt điều nên làm và không nên làm. Hám của. Hám danh.
nđg. Làm cho phim hay giấy ảnh giữ nguyên ảnh đã hiện.
nd. Cây thân cỏ cùng họ với cây diếp cá, lá hình trứng nhọn, hoa trắng dùng làm thuốc.
hdg. Làm cho bị thiệt về tính mạng, tài sản.
hdg. Làm cho hết may. Bộ mặt hãm tài.
nđg.1. Nối liền với nhau hai bộ phận kim loại bằng sự nóng chảy. Hàn thau, hàn nồi. Hàn điện: hàn bằng điện. Hàn xì: hàn bằng đèn xì.
2. Làm cho lành. Hàn con đê vỡ. Hàn vết thương lòng.
nđg. Làm cho liền lại. Hàn gắn mối tình đã tưởng dứt.
hd. Viện, hội của những nhà bác học, văn nhân, thi sĩ. Hàn lâm viện khoa học.
nd. Khoáng chất thường ở dạng bột trắng, dùng để hàn kim loại, làm thuốc hay chế biến thực phẩm.
hd. Vần định trước. Làm một bài thơ theo hạn vận.
nt. Làm việc cho cả hai phe đối nghịch. Đi hàng hai.
hd. Người làm quan dưới ông vua vì đã đầu hàng ông vua ấy.
nd. Việc buôn bán bằng cách làm trung gian để hưởng lợi mà khỏi bỏ vốn ra. Buôn hàng xách.
nd. Loại rau củ có vị hăng cay, lá ăn được, thường dùng làm gia vị. Hành lá. Hành tây.
nđg. Làm khổ, đối xử tệ. Hành con cái. Bị cơn sốt hành suốt đêm.
hdg. Làm việc nghĩa vụ cực nhọc thời phong kiến như đi phu, đi lính. Xót người hành dịch bấy nay (Đ. Th. Điểm).
hdg. Làm khổ.
nd. Hành củ nhỏ, dùng làm gia vị và làm thuốc.
hdg. Làm dữ, đánh đập. Hơn trăm sĩ từ chực ngoài hành hung (Nh. Đ. Mai).
nđg. Làm nghề của mình. Quyền hành nghề.
hd. Hạt của quả hạnh, dùng để ăn và để làm thuốc. Bánh hạnh nhân.
hdg. Làm việc thiện theo tôn giáo.
ht. Có nhiều may mắn, làm việc gì cũng thuận lợi. Số vận hanh thông.
nđg. Đem ra làm tội, làm khổ, hành hạ.
hd.1. Việc làm của một người. Hành vi khả ố.
nđg. Làm xác thịt đau đớn, thiếu thốn theo một lối tu hành.
nt.1. Tài giỏi hơn người. Làm trai năm liệu bảy lo mới hào (cd).
2. Rộng rãi trong cách đối xử. Đối với bạn rất hào.
hd. Người đã làm những việc vẻ vang và có chí khí hơn người. Chàng tuổi trẻ vốn dòng hào kiệt (Đ. Th. Điểm).
nđg.1. Chặn đường chảy của con sông làm cho chuyển hướng chảy; hàn chỗ đê vỡ.
2. Nối lại hai rầm cầu bắc từ bờ bên này và bờ bên kia. Đã hạp long cầu Mỹ Thuận. Cũng nói Hợp long.
nd.1. Phần trong quả. Hạt quả đào.
2. Phần để làm giống ương cây. Gieo hạt.
3. Trái nhỏ, hoa màu của các thứ cây như bắp, lúa, tiêu, đậu v.v... Hạt bắp.
4. Vật tròn nhỏ như hạt. Hạt ngọc. Hạt cát. Hạt sương.
nd. Quả của cây hồ tiêu phơi khô dùng làm gia vị.
nIp. Thường, năng. Xấu hay làm tốt, dốt hay nói chữ (tng).
IIt&p.1. Giỏi, tốt. Trăm hay không bằng tay quen (tng). Hát hay.
2. Biết, hiểu rõ. Học chẳng hay, cày chẳng biết (tng).
3. Đem lại sự tốt lành, có dáng dễ gây thiện cảm. Tin hay bay xa (tng). Con bé trông rất hay.
IIIl. Hoặc là. Hững hờ nào biết rằng nàng hay ta (Nh. Đ. Mai).
nđg.x.Hẩy. Hảy tay làm đổ ly rượu.
nIp. 1. Chỉ tính cách tạm thời của một việc khi chưa biết việc gì sẽ đến. Hãy biết thế đã.
2. Vẫn còn. Nhớ từ năm hãy thơ ngây (Ng. Du).
IItr. Tiếng sai bảo ai. Hãy nói tao nghe xem. Hãy làm đi.
hd. Nơi tụ tập ăn chơi và làm điều phi pháp của bọn lưu manh, trộm cướp trong xã hội thời trước.
nt. Nghiêm khắc đến mức khắt khe, như muốn làm oai. Ông ấy hắc xì dầu lắm.
nt. Như Cắm cụi. Hặm hụi làm một mình.
nt&p. Tiêm tất, đàng hoàng. Làm việc rất hẳn hoi. Có giấy tờ hẳn hoi. Cũng nói Hẳn hòi.
nđg. Phát ra tiếng ngắn trong cổ để lấy giọng trước khi nói hay để làm hiệu.
hd&t. Lòng tốt sẵn sàng làm việc nghĩa.
ht. Có tiền của và lòng tốt sẵn sàng làm việc nghĩa. Không thiếu người hằng tâm hằng sản.
nd. Oán hận, buồn tức vì không làm được như ý muốn. Mang hận suốt đời. Hận là đã không về kịp.
nđg. Chỉ hơi nóng bốc mạnh làm khó chịu. Nóng hập như trong lò than.
hdg. 1. Kéo hút vào. Luật vạn vật hấp dẫn.
2. Làm cho người ta mê, thích. Vũ điệu rất hấp dẫn.
nt. Vội vã, muốn chóng xong. Vì quá hấp tấp mà làm sai bài toán.
nđg. 1. Chầu chực ở bên cạnh để giúp đỡ. Hầu cha mẹ. Lính hầu.
2. Đến trước mặt quan hay ra trước tòa án để nghe truyền bảo xét xử. Buổi hầu kiện.
3. Cùng làm việc gì để làm vui kẻ khác kể như bề trên. Mong được hầu chuyện ngài. Tôi xin hầu anh vài ván cờ. Ngồi hầu rượu.
hd. Căn cứ ở phía sau, dùng làm chỗ dựa để xây dựng, củng cố lực lượng hay chuẩn bị tiến công.
ht. Bị biến chứng của bệnh đậu mùa, làm cho tay không cử động được bình thường. Chân tay như người hậu đậu.
hd. Cái mộc che đằng sau; sức ủng hộ ở phía sau. Làm hậu thuẫn cho cuộc đấu tranh.
nd. Loại hành lá nhỏ, có mùi khác và ít hăng để làm rau và làm thuốc.
nđg. Hứa làm việc gì. Hẹn đến nhà chơi. Sai hẹn. Lỗi hẹn. Giữ hẹn.
nd.1. Cây thuộc họ cau, thân thẳng có nhiều đốt thường dùng làm gậy.
2. Gậy làm bằng thân cây hèo. Đánh cho mấy hèo.
nd. Hệ đơn vị đo lường lấy mét làm đơn vị gốc.
hd.1. Tập hợp nhiều yếu tố, đơn vị cùng loại hoặc cùng chức năng có quan hệ chặt chẽ với nhau, làm thành một thể thống nhất. Hệ thống đường sắt. Hệ thống tổ chức. Hệ thống tư tưởng. Hệ thống các quy tắc ngữ pháp.
2. Phương pháp, cách thức phân loại sắp xếp sao cho có trật tự lô-gic. Hệ thống phân loại thực vật. Kiến thức thiếu hệ thống. Sai lầm có hệ thống.
nIt. Không còn. Hết nạc, vạc xương (tng). Làm hết sức mình.
IIp. Tất cả. Hỏi hết mọi người. Đẹp hơn hết.
IIItr. Nhấn mạnh ý phủ định. Không cần gì hết.
nt. Kinh hoảng, kinh sợ. Anh làm tôi hết hồn.
np. Không còn hơi, mệt nhất. Làm hết hơi: Làm rất khó nhọc.
np. Tận tâm. Làm hết lòng.
nth. Hết chỗ dễ phải làm chỗ khó.
nth. Đến cùng rồi, không còn làm gì được.
nt. Không còn làm gì được nữa. Hắn hết thời rồi.
nđg. Ra sức làm nhiều. Hì hục cả ngày với ba cái máy. Thở hì hục.
nd. Cây loại cỏ cùng họ với hành tỏi, hoa to màu vàng sẫm, dùng để ăn và làm thuốc. Cũng nói Hoa hiên.
nt.1. Không làm gì hại cho người khác, khi tiếp xúc thấy dễ chịu, không có gì phải ngại, phải sợ. Hiền như cục đất. Ở hiền gặp lành (tng).
2. Tốt, có đức hạnh. Làm trai lấy được vợ hiền, Như cầm đồng tiền mua được miếng ngon (cd). Bạn hiền.
ht. Làm nên công danh sự nghiệp.
hdg. 1. Bày rõ hình. Người chết rồi không hiện hình về được.
2. Làm cho ảnh rõ trên phim hay trên giấy ảnh bằng hóa chất. Thuốc hiện hình.
hd. Pháp luật căn bản của một nước. Hiến pháp qui định quyền hạn, nghĩa vụ của chính phủ và công dân và làm căn bản cho pháp luật.
hdg. 1. Người hay động vật được coi là biểu hiện cụ thể của thần linh hay một điều gì. Con rùa là hiện thân của thần biển. Hắn là hiện thân của tội ác.
2. Hiện thành thân của nhiều loại vật để giảng dạy cho chúng sinh theo Phật giáo. Phật hiện thân làm người hành khất.
ht. Kính hiển vi, kính làm cho thấy những vật cực nhỏ.
ht. Vẻ vang vì làm nên việc lớn, có danh vọng.
nd.1. Nhóm những người thợ cùng làm một việc trong suốt thời gian nhất định. Hai hiệp thợ mộc làm một ngày.
2. Một khoảng thời gian ngắn trong một hoạt động sôi nổi hay một cuộc thi đấu thể thao. Bị đo ván ở hiệp thứ ba. Gà gáy hiệp nhất.
hdg. Họp lại cùng làm việc với nhau.
hdg. Làm cho các câu thơ vần với nhau.
nd.1. Cửa hàng, hiệu buôn. Hiệu ăn.
2. Tên, hình làm nhãn dán trên món hàng. Dầu hiệu con cọp.
3. Dấu để thông báo điều gì theo quy định. Đốt lửa làm hiệu. Ra hiệu.Số hiệu đơn vị xe.
4. Tên hiệu. Nguyễn Gia Thiều hiệu Ôn Như Hầu.
hd. Kết quả do việc làm đưa đến. Biện pháp có hiệu quả.Hiệu quả kinh tế.
hd. Người làm nghề nghe và phát tín hiệu vô tuyến điện.
hId. Lời kêu gọi quan trọng về một việc làm cấp bách cần đông đảo quần chúng thực hiện. Ra hiệu triệu.
IIđg. Phát hiệu triệu. Hiệu triệu nhân dân khởi nghĩa.
nd. Hình tạo ra dùng làm mẫu để phỏng theo. Hình mẫu từng bộ phận của máy.
hd. Hình người làm bằng giấy để cúng rồi đốt.
hd.1. Thể thức làm cái bề ngoài thấy được, tiếp xúc được. Hình thức và nội dung tờ báo.
2. Cách thể hiện, cách tiến hành một hoạt động. Các hình thức quảng cáo.
nđg. Cất tiếng to và dài để gọi hay rủ nhau làm việc gì.
nd.1. Tập hợp gồm những người cùng tổ tiên. Thấy người sang, bắt quàng làm họ (tng). Anh em họ.
2. Đơn vị phân loại sinh học. Họ ba ba thuộc bộ rùa.
nth. Cổ động om sòm nhưng rốt cuộc chỉ làm một việc không đâu vào đâu.
nd.1. Cơ quan sinh sản hữu tính của cây hạt kín, thường có màu sắc và hương thơm. Hoa bưởi. Cười tươi như hoa.
2. Cây trồng để lấy hoa làm cảnh. Vườn hoa.
3. Vật có hình giống bông hoa. Hoa tuyết. Hoa đèn. Pháo hoa.
4. Dạng chữ đặc biệt to hơn chữ thường, dùng ở đầu câu và đầu danh từ riêng.
nđg.1. Làm tan ra trong chất lỏng. Hòa mực vào nước.
2. Lẫn vào nhau đến mức không còn thấy sự phân biệt nữa. Hòa vào trong dòng người.
hdg. Làm cho trở thành. Công nghiệp hóa. Hiện đại hóa.
nđg.1. Đánh đàn theo cây đàn khác cho hòa âm. Bàn vây điểm nước đường tơ họa đàn (Ng. Du).
2. Theo vần một bài thơ mà làm một bài thơ khác.
3. Hưởng ứng. Một tiếng cười vang lên và nhiều tiếng cười khác họa theo.
nd. Bệnh do một loại nấm gây nên làm cho hạt lúa sùi ra thành một khối màu rêu.
nd.1. Loại cây leo có hoa nhiều màu, cánh hoa mỏng như giấy.
2. Giấy ngũ sắc hình tròn nhỏ để ném chơi trong các buổi hội hè liên hoan. Ném hoa giấy.
3. Hoa giả làm bằng giấy.
ht. Làm cho êm, cho bớt căng thẳng trong mối tranh chấp. Thái độ hòa hoãn.
np. Ít khi, đặc biệt lắm mới có. Họ hoằn mới đi chơi.
hd. Sự hỗn hợp không khí với một chất đốt lỏng làm thành một khối hợp cháy. Bộ chế hòa khí.
hdg. Luyện và làm sạch kim loại và hợp kim ở nhiệt độ cao.
nd. Cây thân cỏ, lá dài, hoa tía, trắng hay vàng có tràng hình giống mõm thú, trồng làm cảnh. Cũng gọi Hoa mép dê.
nd. Khói lửa tung ra để làm cho địch không thấy mục tiêu hay làm cho trận địa rối loạn. Ném hỏa mù làm rối loạn đội hình địch. Tung hỏa mù bằng tin thất thiệt.
nđg. Làm cho thay đổi bằng phép mầu nhiệm. Tiên hóa phép thành một bông hoa.
hdg. Làm một bài thơ theo các vần và thường cùng đề tài với một bài có trước.
nđg. Chỉ chất hữu cơ hư, nát. Làm hoại thân thể. Lá mục hoại ra thành mùn.
np. Mãi mãi, luôn luôn. Công việc ấy phải làm hoài hoài.
nIđg. Dời lại, không làm ngay. Vụ án ấy còn hoãn lại.
nd. Quan lại. Cánh buồm bể hoạn mênh mang (Ô. Nh. Hầu). Bể hoạn: việc làm quan có nhiều bất trắc như sóng gió giữa biển.
hIt. Có đầy đủ các bộ phận cần thiết. Một hệ thống tổ chức hoàn chỉnh.
IIđg. Làm cho hoàn chỉnh. Hoàn chỉnh quy trình sản xuất.
nt. Tỏ vẻ rất bối rối vì sợ. Làm gì mà hoảng lên thế?
hd. Loại cây cao chừng 10 thước, hoa vàng, vỏ cây dùng làm thuốc.
hd. Cây thân cỏ, cùng họ với bạc hà, hoa màu tím xanh, rễ dùng làm thuốc.
hd. Cây hạt trần, mọc ở núi cao, gỗ quý dùng làm đồ đạc.
hd. Cây thuộc họ đậu, lá kép lông chim, rễ phồng to dùng làm thuốc.
hd. Loại cây lá như lá liễu có hoa màu trắng không thơm (cũng gọi huỳnh liên), rễ màu vàng, dùng làm thuốc.
hd. Kinh thành nơi vua ở và triều đình làm việc.
nd. Cây thuộc họ hành tỏi, thân rễ hơi giống củ gừng, dùng làm thuốc.
np. Riêng dùng làm mạnh nghĩa các từ Ráo, choảnh. Ráo hoảnh: rất ráo, rất khô. Choảnh hoảnh: rất choảnh, rất tỉnh táo.
hdg. Làm điều bất công va hung dữ trên một phạm vi lớn. Dịch cúm hoành hành.
nđg. Bắt bẻ chỗ này chỗ nọ để ra oai, làm khó cho người khác. Cứ hoạnh hoẹ chứ không làm.
hdg.1. Tiến hành những việc làm quan hệ chặt chẽ với nhau để đạt một mục đích nhất định. Hoạt động văn nghệ. Hoạt động ngoại giao. Thích hoạt động, không chịu ngồi yên.
2. Hoạt động cách mạng (nói tắt). Thoát ly gia đình để hoạt động.
3. Thực hiện một chức năng nhất định trong một chỉnh thể. Máy móc hoạt động bình thường. Họat động của thần kinh cao cấp.
4. Tạo ra môt tác dụng nào đó. Vi khuẩn hoạt động làm chua thức ăn. Theo dõi hoạt động của cơn bão.
np. Dùng để làm mạnh hơn ý nghĩa của một số tính từ như lạ, thối, xấu. Lạ hoắc. Xấu hoắc. Thối hoắc.
nIl. Hay là. Làm việc ấy, tôi hoặc anh cùng được.
IIp. Có thể có. Ở đây hoặc có giai nhân chăng là (Ng. Du).
nt. Làm mờ tối, mê lầm. Làm hoặc lòng người.
hd. Cây thân cỏ, cùng họ với bạc hà, lá vò ra có mùi thơm, dùng làm thuốc.
np. Làm mạnh nghĩa tính từ Nhọn.Nhọn hoắt.
nd. Góc nhỏ khuất. Chim sẻ làm tổ trong hóc tường.
nđg.1. Theo lời thầy hoặc sách dạy mà mở mang kiến thức. Học nghề. Học văn hóa. Học thầy không tày học bạn.
2. Đọc đi đọc lại, nghiền ngẫm cho nhớ. Học bài. Học thuộc lòng.
3. Bắt chước. Chưa học làm xã đã học ăn bớt (tng).
4. Nói lại cho người khác biết. Chuyện ấy anh không cần phải học lại với ai hết.
hd. Giới những người làm công tác học thuật.
nđg. Học bằng cách nghe thấy rồi làm theo chứ không được trực tiếp chỉ bảo. Chỉ học lỏm mà cũng thành một thợ giỏi.
hdg.1. Học và luyện tập để hiểu biết, có kỹ năng.
2. Làm theo gương tốt. Học tập các đơn vị bạn.
nd. Loại cây có hoa vàng dùng để nhuộm giấy vàng hoặc làm vị thuốc. Buồn trong dặm liễu, đường hòe (N. Đ. Chiểu).
nt. Lấm lem. Quần áo đã bị hoen dầu mỡ. Giấy hoen vết mực.
nIđg. Kêu rít . Xe lửa hoét trên đường sắt.
IIp. Làm cho mạnh hơn nghĩa của tính từ đỏ. Đỏ hoét.
nIđg. Mong làm được, có được. Cái vòng danh lợi cong cong, Kẻ hòng ra khỏi, người mong chui vào.
IIp. Gần, sắp. Đổi thay nhạn yến đã hòng đầy niên (Ng. Du).
nIt. Lõm. Má hóp.
IId. Loại tre nhỏ thân thẳng, ruột trống, dùng làm cần câu, sào màn.
nđg. Làm thấm đều một lớp nước có pha chất bột hoặc keo vào sợi dệt hay vải. Hồ sợi vải. Áo sơ-mi trắng hồ lơ.
nđg. Làm thay, giúp cho người khác. Nhờ mua hộ. Để tôi làm hộ cho.
hd. Xương hổ dùng làm thuốc. Cao hổ cốt. Rượu hổ cốt.
hdg. Chỉ việc sinh vật hít oxi vào cơ thể và thải khí các-bon ra ngoài. Bộ máy hô hấp. Làm hô hấp nhân tạo.
hd. Cây bầu quả to phơi khô làm đồ đựng nước hoặc rượu.
hd. Dạng phóng điện tự duy trì qua chất khí, dòng phóng điện có cường độ lớn tạo nhiệt độ cao và ánh sáng chói. Nhiệt hồ quang có thể làm nóng chảy mọi chất rắn.
hd. Cung bằng cây dâu và tên cỏ bồng. Chỉ chí lớn của người làm trai tung hoành ở bốn phương, trong văn học thời xưa.
hd. Con chồn chết hóa làm gái đẹp để quấy các chàng thư sinh theo các truyện huyền hoặc ngày xưa.
hdg. Giúp đỡ qua lại lẫn nhau. Thường bị dùng lầm để chỉ việc bên này đơn phương giúp đỡ bên kia, tức hộ trợ.
hd. Nơi làm việc của tướng chỉ huy quân đội thời xưa, có treo trướng thêu hình cọp.
nd. Chỗ có đào hố bên dưới, có những trang bị riêng, làm nơi đi đại tiện.
nd. Cây to, quả gồm tám múi khô cứng xếp thành hình sao, mỗi múi chứa một hạt, có mùi thơm, dùng làm gia vị hay cất lấy tinh dầu.
nd. Tổ chức triển lãm thương mại hoặc kỹ nghệ có thời hạn nhất định. Hội chợ quốc tế.
hdg. Tiếc và đau lòng day dứt vì nhận ra điều lầm lỗi của mình. Lường gạt người quê mùa và hối hận.
nt. Lo lắng không yên, làm cho quả tim đập mạnh. Lòng em hồi hộp chị Hằng ơi! (H. M. Tử).
nd. Hội những người làm việc từ thiện, hội từ thiện.
hdg. Thôi làm việc, về dưỡng già.
nđg. Tự nhận lỗi lầm của mình và đau xót.
hdg. Trở lại hay làm cho trở lại như cũ sau thời gian bị sút kém. Sức khỏe đã hồi phục. Phong trào dần dần được hồi phục.
hdg. Sống lại hay làm cho sống lại. Một đất nước đang hồi sinh.
hd. Nơi nhân viên của một hội làm việc.
hd. Việc nam nữ chính thức lấy nhau làm vợ chồng. Nghĩa vụ hôn nhân.
ht. Làm oai, dọa nạt kẻ khác để tỏ rằng mình có quyền. Hống hách với dân.
nd. Cây thân cỏ, hoa màu đỏ cam, dùng để nhuộm và làm thuốc. Cũng gọi Rum.
hd. Đá quý màu hồng, trong suốt, dùng làm đồ trang sức.
hd. Điểm tròn nhỏ ở giữa bia để làm đích tập bắn. Bắn trúng hồng tâm.
hd. Giáo chủ Thiên chúa giáo, dưới giáo hoàng một bậc, mặc áo đỏ, có quyền bầu và được bầu làm giáo hoàng.
nd. Thiết bị dùng để làm giảm tốc độ.
nđg.1. Lấy lên với hai tay bụm lại, thu vào được nhiều. Làm được việc ấy thì hắn sẽ hốt của.
2. Bắt gọn, tóm gọn. Hốt trọn ổ bọn cướp đường.
3. Đưa toa cho tiệm thuốc bắc (lấy các thứ thuốc cần thiết cho một lần uống). Hốt hai thang thuốc. Cũng nói Bốc thuốc.
nt. Hoảng sợ. Hốt lên làm hỏng việc.
nđg.1. Để dành khi cần dùng đến; đề phòng việc có thể xảy ra. Để hờ một số tiền. Phải hờ trộm cắp.
2. Làm cho có vẻ bên ngoài chứ không thật lòng, thật sự. Cửa chỉ khép hờ. Vợ chồng hờ. Ông bố hờ.
ntr. Biểu thị ý hỏi thân mật. Làm gì thế hở? Có chuyện gì thế hở con?
nt&p. Vì sơ suất mà nói hay làm những điều thiệt cho mình. Trả lời hớ. Không biết tình hình thị trường nên mua hớ.
nd. Hơi độc làm ngạt thở.
hd. Sự thỏa thuận cam kết giữa hai hoặc nhiều người để làm một việc gì. Hợp đồng bảo hiểm. Hợp đồng kinh tế. Hợp đồng thuê nhà.
hdg. Chung sức lại để cùng làm việc gì. Động cơ hợp lực. Quân đội hợp lực với nhân dân chống thiên tai.
hdg. Làm cho hợp cách thức, hợp với phương tiện khoa học mới mẻ ngày nay. Hợp lý hóa phương tiện sản xuất.
hdg. Hợp chung làm một. Tri hành hợp nhất: hành động và hiểu biết thống nhất nhau.
hdg. Làm cho trở nên hợp pháp. Hợp pháp hóa giấy tờ.
hdg. Cùng chung sức với nhau làm một việc gì. Sự hợp tác khoa học. Hợp tác về kinh tế.
hdg. Làm cho việc sản xuất từ cá thể trở thành tập thể. Hợp tác hóa nông nghiệp.
ht. Cùng làm việc thiện. Hội hợp thiện.
nđg. Làm người khác giật mình bằng tiếng “hù” thình lình, sau lưng. Khi không mà hù người ta.
nđg.1. Phát ra tiếng kêu để làm hiệu gọi nhau. Tiếng hú vang dội trong rừng.2. Phát ra tiếng to dài, giống như tiếng hú. Gió hú từng hồi. Còi hú đổi ca.
nd. Món ăn làm bằng mì bột gạo với thịt lợn, tôm, chan nước dùng hay xào khô.
nđg.1. Làm theo người khác một việc không tốt do quá vội vàng, thiếu suy nghĩ. Không biết gì cũng hùa theo. Về hùa với nhau.
2. Theo nhau cùng làm việc gì một cách ồ ạt. Lũ trẻ hùa nhau đẩy chiếc xe.
hd. Người làm công việc huấn luyện. Huấn luyện viên đội bóng đá.
hdg. Làm ơn đoái thương đến. Xin ngài vui lòng huệ cố.
np. Dùng làm mạnh nghĩa tính từ. Mầng. Mầng húm.
nđg.1. Như Hôn. Hun má.
2. Đốt lửa cho khói xông ra. Hun nhà cho muỗi bay.
3. Làm cho tình cảm bùng lên. Hun sôi bầu nhiệt huyết.
nđg. Chung, góp tiền để làm việc gì. Gọi người hùn vốn. Phần hùn: phần góp của người hùn.
nd. Tên gọi chung một số loại cây cùng họ với bạc hà, thường dùng làm rau thơm.
hd. Bọn làm điều hung ác.
hd. Khoáng vật màu vàng, dùng làm chất màu và làm thuốc.
nt. Dốc sức một cách mải miết, không suy nghĩ. Hùng hục làm chẳng kể ngày đêm.
hd. Ông thần làm điều hại người.
hd. Kẻ làm điều ác, phạm tội ác.
hd. Ngôi sao chiếu mệnh tin là làm cho gặp điều xấu. Sinh nhằm hung tinh.
hd. Dấu hiệu làm bằng kim khí để tượng trưng một tổ chức hay một sự kiện lịch sử quan trọng. Huy hiệu 50 tuổi Đảng.
hdg. Làm cho hư hỏng, cho tan nát. Hủy hoại thân thể.
nId. Than đá màu đen láy dùng làm đồ trang sức. Đôi vòng huyền.IIt. Đen lấy. Đôi mắt huyền.
nt. Không thật, làm mê hoặc. Lời đồn huyễn.
hd. Chỗ làm việc của quan huyện thời xưa.
hdg. Làm cho mù quáng tin theo. Phao tin đồn nhảm để huyễn hoặc dư luận.
hd. Cây nhỏ thuộc loại hoa mõm chó, rễ dùng làm thuốc.
hd. Thành viên của ban chấp hành đảng bộ huyện. Được bầu làm huyện ủy viên.
hd. Vật thể nhỏ trong máu, có tác dụng làm đông máu.
hd. Cây nhỏ, lá dài màu đỏ thẫm, quả hình cầu chứa một hạt, dùng làm thuốc. Áo dài màu huyết dụ.
hd. Cây nhỏ, lá dài, phần gỗ đỏ trong thân cây sống lâu năm dùng làm thuốc.
hd. Loại cây to, có quả, dùng làm thuốc.
hd. Loại cây ở nơi ẩm thấp, dùng làm thuốc. Hùynh liên, huỳnh bá, huỳnh cầm, Gia vào cho bội nhiệt tâm mới bình (N. Đ. Chiểu).
hd. Loại cây lá như lá liễu. Có hoa nhỏ màu vàng, dùng làm thuốc.
hd. Cây mọc hoang ở nhiều nơi miền Bắc Việt Nam sống lâu năm, có củ màu vàng trắng, dùng làm thuốc. Cũng gọi Hoàng tinh.
hd. Cây thuộc họ hành tỏi, củ hình thoi chứa nhiều chất bột, để ăn và làm thuốc. Bột huỳnh tinh. Cũng gọi Hoàng tinh.
nt. Hư hỏng, thiệt hại. Mưa bão làm hư hại.
nđg. Nói lầm bầm trong miệng tỏ ý chống. Anh còn muốn hự hẹ cái gì nữa.
hd. Về ngữ pháp, từ không có khả năng độc lập làm thành phần câu, chỉ được dùng để biểu thị quan hệ ngữ pháp giữa các thực từ. Giới từ, liên từ là những hư từ.
nđg. Nói với ai sẽ làm điều mà người đó mong đợi, quan tâm. Hứa cùng đi chơi. Hứa mua quà cho con. Hứa hôn: hứa sẽ kết hôn.
nđg.1. Hứa làm điều gì. Hứa hẹn nhiều nhưng chưa làm được bao nhiêu.
2. Báo trước những triển vọng tốt đẹp. Một năm mới hứa hẹn nhiều thắng lợi.
nId. Cảm giác thích thú thấy như trong người có một sự thôi thúc làm cái gì. Cảnh đẹp thiên nhiên gợi hứng cho nhà thơ.
IIt. Thấy có hứng. Hứng lên thì làm.
ht. Phấn chấn, náo nức trong lòng. Hứng khởi cầm bút làm thơ.
nd. Cỏ mọc thành bụi, rễ dày, dài, thường dùng làm bàn chải, nấu nước gội đầu hay cất lấy tinh dầu thơm.
hd. Người làm nhiệm vụ hướng dẫn.
hd. Sự chuyển động của cây do tác động của ngoại cảnh, làm cho cây nghiêng về một phía nhất định.
hd. Đồ thơm, thức ăn dùng làm gia vị. Trầm là một hương liệu quý.
hd. Cây thân cỏ cùng họ với bạc hà, hoa màu tím, toàn cây có mùi thơm, dùng làm thuốc và nấu nước gội đầu.
hdg. 1. Quên sinh mệnh, quên quyền lợi mà làm một việc mình cho là hay. Hy sinh tính mệnh. Hy sinh tiền bạc. Tinh thần hy sinh.
2. Chết vì nghĩa vụ, lý tưởng cao đẹp. Tưởng nhớ các chiến sĩ đã hy sinh.
nđg. Ở nguyên môt chỗ, không nhúc nhích. Xe ì ra giữa đường. Ngồi ì, chẳng làm gì cả.
nIt. Chỉ những âm thanh nhỏ và kéo dài, làm khó chịu. Tiếng khóc ỉ eo.
IIđg. Trách móc bằng cách nói đi nói lại làm khó chịu. Bà ta ỉ eo chồng suốt ngày.
ht. Chỉ vì lợi ích của riêng mình mà làm hại người khác.
hd. Có ích và có lợi. Làm điều đó vì ích lợi chung của nhân dân trong tỉnh.
hd. Cây thân cỏ cùng họ với bạc hà, thân lá và quả dùng làm thuốc. Cao ích mẫu.
nt. Im lặng giấu kín, không nói ra điều gì, làm việc gì. Mình đã im hơi lặng tiếng thì ai biết mà tìm?
nt.1. Chỉ âm thịnh vang to làm chói tai, khó chịu. Huýt còi inh lên.
2. Mùi thối, khai xông lên mạnh. Thối inh cả phòng.
np. Làm có tiếng ồn.
nt. Chỉ tiếng kêu réo vang to, lộn xộn làm chói tai. Xe bóp còi inh ỏi.
nt. Chỉ âm thanh làm chói tai khó chịu. Tiếng nổ inh tai.
nt. Tiếng inh tai làm choáng váng.
nd. Loại cây có lá xòe lớn, phơi khô dùng làm tơi, nón. Nón lá kè.
nd. Người làm thuê giúp việc nhà trong gia đình giàu có ngày trước. Cũng nói Người ăn kẻ ở.
nd. Người lớn, có quyền thế. Làm ra kẻ cả.
nd. Cây nhỏ thuộc họ cúc, quả, cành, lá dùng làm thuốc.
nd. Kẻ làm những việc trộm cắp, bất lương. Đề phòng kẻ gian.
nđg. Nói rề rà, nói lui nói tới mãi làm người nghe khó chịu. Say rượu rồi ngồi kè nhè mãi.
pd.1. Chất béo nổi trên bề mặt của sữa để làm bơ.
2. Thức ăn làm bằng sữa trứng, đường, v.v... trộn lẫn đánh cho đặc sánh lại, có thể để cho đông lạnh. Kem trứng. Kem cốc. Kem que.
3. Chất nhờn có dược liệu để làm sạch da, sạch răng. Kem dưỡng da. Kem đánh răng.
4. Chất nhờn có màu dùng để thuộc da hay đánh bóng các đồ vật.
nIđg. Làm cho thật kín, bít những chỗ hở. Ken rơm vào vách.
IIt. Rất sát vào nhau, không còn chỗ hở. Tre trúc mọc ken dày.
nd. Tổ bằng tơ của tằm và một số loài sâu. Tằm nhả tơ làm kén. Sâu đã làm kén.
nđg. Tránh khỏi. Làm như thế chẳng kẻo phải làm lại.
nđg.1. Làm di chuyển bằng tác động của lực qua môt điểm nối. Trâu kéo cày.
2. Cùng di chuyển theo một hướng. Bà con kéo đến thăm hỏi. Mây kéo đầy trời.
3. Tụ họp thành nhóm, bè đảng. Kéo bè kéo cánh.
4. Làm cho hoạt động hay di chuyển đến vị trí cần thiết bằng cách kéo. Kéo bễ thổi lò. Kéo vó. Kéo cờ trắng xin hàng.
5. Làm cho phát ra tiếng nhạc hay tiếng báo hiệu bằng động tác kéo hay giống như kéo. Kéo đàn nhị. Kéo chuông nhà thờ. Kéo còi báo động.
6. Làm thành vật hình dây, hình sợi. Kéo sợi. Kéo nhẫn vàng.
7. Trải ra trên không gian hay thời gian, liên tục. Vết thương kéo da non. Pháo sáng kéo thành một vệt dài. Kéo dài cuộc họp.
8. Tác đông làm cho lên cao hay hạ thấp. Kéo năng suất lên. Kéo giá món hàng xuống.
9. Bù vào chỗ thiếu sót, yếu kém. Lấy cần cù kéo khả năng. May ra còn kéo được vốn.
nd. Đồ ăn làm bằng đường, sữa, trái cây...
nđg. Làm lụng cực nhọc để trả nợ.
nd. Trò chơi tập thể, người chơi chia làm hai bên, mỗi bên nắm một đầu dây, bên nào kéo được về phần mình là thắng.
nd. Loại rau cọng xốp như tàu môn. Kèo nèo mà lại làm chua, Ăn với cá rán chẳng thua món nào (cd).
nđg.1. Nói ra điều mình không bằng lòng một cách dai dẳng, làm người nghe khó chịu.
2. Như Kèo nèo.
nl. Kẻo, rồi đây. Phải làm trong tuần này, kẻo nữa bận không làm được.
nd.1. Diễn viên nam trong hát bội, cải lương.
2. Người làm nghề đệm đàn cho hát văn, hát ả đào.
3. Tình nhân nam. Đi với kép suốt ngày.
nt. Nhỏ nhặt, không đáng kể. Nghe làm gì ba cái chuyện kẹp nhẹp đó.
nđg. Mắc vào chỗ nào, việc gì mà ra không được. Bị kẹt tay trong cánh cửa. Kẹt tiền: tiền mắc vào việc kinh doanh không lấy ra được. Kẹt quá, không biết làm thế nào.
hdg. Làm cho phát triển theo kế hoạch. Kế hoạch hóa nền kinh tế.
pd. Bộ phận đóng mở cánh cửa gồm một quả đấm vặn làm chuyển động hai then sắt đứng ở hai đầu.
nđg. Mượn cớ để làm một việc thường không chính đáng. Giả say rượu để kê nề người ta.
np. Xét ra đúng như điều sẽ nói. Làm được như thế kể ra cũng cố gắng lắm.
hd. Người làm công tác kế toán. Chữ ký của kế toán công ty.
hdg. Làm tiếp công việc, sự nghiệp của người đi trước. Kế tục truyền thống vẻ vang của dân tộc.
nđg. Chung sức đồng lòng cùng làm một việc ích lợi chung. Nhân dân ta đã kề vai sát cánh kháng chiến cứu nước.
nt. Có một phần nổi lên cao làm vướng víu. Chiếc răng giả hơi kệnh lên. Chiếc nạng gỗ làm kệnh một bên vai.
nt. Tỏ vẻ quan trọng, làm như mình hơn người. Kênh kiệu một cách lố bịch.
pd.1. Cao su chế thành tấm mềm thường dùng làm giày dép.
2. Hàng dệt bằng tơ, mặt nổi cát. Áo may bằng kép hoa. Cũng nói Crếp.
nđg.1. Đan, bện. Kết tóc thành bím.
2. Tập hợp lại và làm cho gắn chặt với nhau. Kết bè kết đảng.
3. Gắn bó nhau bằng quan hệ tình cảm. Kết bạn. Ra đi anh có dặn rằng:Đâu hơn thì kết, đâu bằng chờ anh (cd).
4. Dính và đặc lại. Nhựa cây kết đặc lại.
5. Hình thành quả hay củ. Đơm hoa kết quả.
6. Kết thúc, kết luận. Đoạn kết. Đúc kết.
nđg.1. Làm bạn với nhau. Tìm người tốt mà kết bạn.
2. Như Kết duyên. Về sau chàng và nàng kết bạn với nhau.
nđg. Sự hút lẫn nhau giữa các hạt của một chất rắn hay chất lỏng, làm cho các hạt ấy kết thành môt vật thể.
nđg. Lấy nhau làm vợ chồng. Từ ngày kết duyên với nhau.
hdg. Chính thức lấy nhau làm vợ chồng. Tổ chức lễ kết hôn.
hdg.1. Gắn với nhau để bổ sung cho nhau. Học kết hợp với hành.
2. Làm thêm một việc gì nhân tiện khi làm việc chính. Trên đường đi, kết hợp ghé thăm bạn.
nđg. Làm cho chất tan trong dung dịch trở thành không tan bằng phản ứng hóa học trong lòng chất lỏng ấy.
nđg.1. Phát ra tiếng. Chim kêu. Cánh cửa kêu cót két.
2. Lên tiếng la hét. Kêu cứu. Kêu thất thanh.
3. Than vãn. Kêu khổ. Người mua kêu đắt.
4. Cầu xin, khiếu nại. Kêu oan. Làm đơn kêu với chính quyền.
5. Gọi người khác đến với mình. Kêu con về ăn cơm.
6. Gọi bằng. Anh kêu ông ấy bằng bác.
np. 1. Chỉ mức độ tương đối cao của một tính cách. Công việc khá vất vả. Năng suất khá cao.
2. Tỏ ý yêu cầu làm một việc gì. Các ngươi khá nói cho ta rõ.
hd. 1. Điều có thể xảy ra. Bão có khả năng vào đất liền.
2. Sức về vật chất hay tinh thần để làm được việc gì. Việc làm hợp khả năng. Khai thác tối đa khả năng đất đai.
nt. Khác và phân biệt với nhau. Từ đã dùng lầm thay cho Dị biệt. Nên nói “hai chuyện dị biệt” thay vì “hai chuyện khác biệt”.
nd. 1. Người từ nơi khác đến với nhà mình. Khách đến nhà chẳng gà thì vịt (t.ng). Làm khách: không thật tình khi ăn uống.
2. Người đến mua hàng hay giao dịch với cửa hiệu, cửa hàng. Khách nhớ nhà hàng, nhà hàng không nhớ khách (t.ng). Khách trọ.
3. Người đi tàu xe. Khách đi tàu. Xe khách.
4. Người tài hoa. Khách văn chương. Khách anh hùng.
5. Người Trung Hoa. Người Khách chớ không phải người Nhật (xưa: Khách trú).
ht. Lối làm khách, không thật tình. Không nên khách khí.
nđg. 1. Làm cho thông lối bằng cách gạt bỏ những vật cản trở. Khai cống rảnh. Khai thông tư tưởng.
2. Mở ra, bắt đầu hoạt động hay tồn tại. Khai trường. Khai hội. Khai mỏ.
hdg. 1. Thu lấy những nguồn lợi sẵn có trong thiên nhiên. Khai thác lâm sản.
2. Phát hiện và sử dụng những cái có ích còn ẩn giấu hoặc chưa được tận dụng. Khai thác khả năng tạo từ rất phong phú của tiếng Việt.
3. Tra hỏi để tìm biết những bí mật của đối phương. Khai thác một tù binh.
hdg. 1. Mở mang thông suốt. Đường sá được khai thông.
2. Làm cho mở mang. Khai thông dân trí.
3. Mở đường từ mặt đất đến chỗ có khoáng sản để chuẩn bị khai thác.
ht. Tiêu diệt hay làm suy yếu các vi khuẩn. Chất kháng sinh.
nd. 1. Nhạc khí gõ, bằng đá, hình bán nguyệt.
2. Trang sức làm bằng kim loại quý, giống hình cái khánh, để đeo ở cổ.
hdg. Làm lễ mừng khi đã hoàn thành một công trình lớn. Khánh thành nhà máy sợi.
hd. Làm lễ mừng tuổi thọ.
hdg. Nộp tiền và làm tiệc mời dân làng khi đỗ đạt hay lên chức, theo tục lệ thời xưa. Được phẩm hàm phải khao vọng.
nt. Có mùi thối làm khó chịu. Khắm như mùi cóc chết.
. Khăm lắm không chịu nổi. Mắm tôm thối khắm lặm.
hd. Quan được vua cử đi làm một việc quan trọng với quyền hành tuyệt đối. Quan khâm mạng của triều đình.
hd Cơ quan trông coi về thiên văn và làm lịch thời phong kiến.
nđg. Nói lẩm bẩm một cách cung kính để cầu xin với thần linh hay linh hồn người chết. Khấn tổ tiên.
ht. Gấp, phải làm ngay. Việc khẩn cấp.
nđg. Như Khấn. Lầm rầm khấn khứa.
ht. 1. Cần được giải quyết nhanh gấp. Yêu cầu khẩn trương của vụ mùa. Tình thế khẩn trương.
2. Hết sức cố gắng để làm thật nhanh. Khẩn trương cứu chữa nạn nhân. Tác phong khẩn trương.
nd. 1. Vòng kim loại bịt đầu cán của môt số dụng cụ. Khâu dao.
2. Nhẫn to bản của đàn ông. Đeo khâu vàng.
3. Vòng sắt làm bộ phận của dây xích.
4. Từng yếu tố, bộ phận của môt hệ thống. Tổ chức tốt các khâu trong dây chuyền sản xuất.
nđg. Cúi đầu cung kính. Khấu đầu làm lễ.
hd. Lệnh hô trong luyện tập hay chiến đấu. Làm theo khẩu lệnh của chỉ huy.
hth. Lời nói đi qua, không có gì làm bằng chứng.
nt. Đậm gắt làm khó chịu ở cổ. Dấm chua khé.
nt&p. 1. Tài nghệ trong việc tạo nên những vật đẹp. Thợ khéo. Nét chạm trổ khéo.
2. Biết sắp xếp công việc để đạt kết quả tốt. Khéo ăn thì no, khéo co thì ấm (t.ng).
3. Biết làm vừa lòng người khác trong cách đối xử. Khéo ăn ở làm vừa lòng mọi người. Nhắc khéo anh chàng ba hoa.
4. Vừa vặn, thích hợp do biết tính toán. Cái áo mặc khéo thật.
5. Xinh đẹp. Con bé trông khéo thật.
nđg. Khéo ăn nói, biết lựa lời, có khi không thật, để làm vừa lòng người nghe.
nt. Có tài về việc làm bằng tay.
nd. Văn tự bán nhà, đất. Làm khế bán nhà.
nIt. Không đều. Răng khểnh.
IIp. Rỗi rãi, không làm gì. Nằm khểnh ở nhà suốt ngày. Ngồi khểnh trên ghế đá công viên.
nt&p. 1. Có dáng đi hơi dang chân, nặng nề, khó nhọc. Đi khệnh khạng từng bước một.
2. Có dáng đi, điệu bộ dềnh dàng, làm ra vẻ quan trọng. Đi dáng khệnh khạng như ông tướng.
nđg. 1. Dùng kim, que hoặc vật gì mà khều ra. Dùng kim khêu ốc. Khêu cái dầm. Khêu bấc đèn.
2. Gợi lại, làm trổi dậy tình cảm đang chìm lắng. Khêu nỗi nhớ. Khêu mối hận thù.
nđg. 1. Làm trổi dậy một tình cảm sâu lắng. Khêu gợi lòng yêu nước. Khêu gợi tính tò mò.
2. Có tác dụng gợi sự ham muốn thường không lành mạnh. Ăn mặc khêu gợi. Bức ảnh khêu gợi.
hd. 1. Đồ dùng trong kỹ thuật. Khí cụ quang học.
2. Dụng cụ, công cụ để làm việc.
nd. Khí sản xuất từ than đá, dùng làm chất đốt và nguyên liệu trong công nghiệp hóa học.
nd. Khí dễ cháy lấy từ mỏ khí dùng làm chất đốt và nguyên liệu cho ngành công nghiệp tổng hợp hữu cơ.
nđg. Làm thức ăn bằng cách đun chín nhừ với nước sánh béo, vừa chua vừa ngọt. Ăn cơm với sườn khìa.
np. Liên tiếp, liên tục. Trúng số khỉa mấy lần. Làm khỉa cho xong việc.
nđg. Chạm lòng tự ái để cho hăng lên mà làm việc gì. Chỉ khích vài câu là hắn nhảy vào.
nđg. 1. Làm cho hoạt động theo ý muốn của mình. Mệt quá, không khiến nổi tay chân.
2. Tác động đến, gây nên. Câu hỏi bất ngờ khiến hắn lúng túng.
3. Bảo làm việc gì. Ăn có mời, làm có khiến (t.ng).
hdg. Đuổi sầu muộn. Khiển muộn làm vui.
hdg. Khêu gợi, làm xúc động mạnh. Khiêu đông lòng tham.
hdg. Làm cho tức giận mà hành động. Thái độ khiêu khích.
hdg. Tố cáo và khiếu nại về việc làm mình cho là sai trái của môt cá nhân hay tập thể.
nđg. Khâu tạm để làm liền chỗ rách. Khíu chỗ rách. Khíu chỗ màn rách.
nt. 1. Phải cố gắng, vất vả mới làm được. Đường khó đi. Bài toán khó.
2. Đòi hỏi nhiều, không dễ chấp thuận. Tính cô ấy khó lắm.
3. Nghèo. Kẻ khó. Nhà khó.
np. Khó có thể, ý hoài nghi gần như phủ định. Làm ăn như thế, thật khó lòng cải thiện đời sống.
hdg. Không biết suy tính ra làm sao. Sự việc như vậy tôi thật khó nghĩ quá.
nđg. 1. Đưa qua đưa lại để làm cho đầy, cho bằng. Khỏa đất cho đầy lỗ.
2. Nhúng xuống nước rồi quơ qua quơ lại. Khỏa chân xuống ao cho sạch đất. Mái chèo khỏa nước.
nd. 1. Đồ dùng bằng kim loại để đóng chặt hòm xiểng, nhà, xe... Lắp khóa vào cửa tủ. Chìa khóa.
2. Đồ dùng để giữ thắt lưng, quai dép, miệng túi. Khóa thắt lưng. Dép tuột khóa.
3. Toàn bộ những quy tắc của mật mã. Thay đổi khóa mật mã.
4. Ký hiệu ở đầu khuông nhạc để chỉ tên nốt làm mốc. Khóa sol.
nđg. 1. Đóng, giữ chặt bằng cái khóa. Cổng không khóa. Khóa xe máy lại.
2. Giữ chặt một bộ phận của cơ thể người khác, không cho cử động. Khóa chặt hai tay hắn sau lưng.
3. Làm cho lối đi, lối thoát bị chận lại. Khóa vòi nước.
nd. 1. Thời gian ấn định cho một nhiệm kỳ làm chiến dịch hay đi lính thời trước. Làm lý trưởng hai khóa. Lính mãn khóa.
2. Thời gian ấn định cho một nhiệm kỳ công tác hay việc hoàn thành một chương trình học tập. Quốc hội khóa V. Học cùng một khóa.
nd. Loại khóa không có chìa, đặt chữ cái hay chữ số làm mã khóa.
hd. Việc thi đỗ và làm quan thời xưa. Nhà khoa hoạn. Con đường khoa hoạn.
ht. 1. Có tính chất khoa học, thuộc về khoa học. Hội nghị khoa học. Làm công tác khoa học.
2. Phù hợp với những đòi hỏi của khoa học như khách quan, chính xác, có hệ thống v.v... Tinh thần khoa học. Tác phong khoa học.
hdg. 1. Phô bày để người ta lầm tưởng mặt tốt của mình quá mức có thật.
2. Cường điệu, phóng đại sự thật để đạt hiệu quả nghệ thuật. Lối nói khoa trương trong văn học dân gian.
nd. Cây thân cỏ, mọc bò, hoa hình phểu, củ có da trắng hay đỏ, dùng làm lương thực.
nt&p. 1. Hãy từ từ đã, đừng làm vội. Chưa biết rõ thì khoan nói. Hãy khoan cho vài ngày.
2. Có nhịp độ âm thanh chẫm rãi, không dồn dập. Tiếng đàn lúc khoan, lúc nhặt.
nd. 1. Giấy tờ giao ước làm bằng cho một gía trị. Chứng khoán.
2. Tiền phạt phải nộp cho làng khi làm điều gì trái với lẹ làng ngày xưa.
3. Giấy bán con vào cửa Phật cửa Thánh cho dễ nuôi theo mê tín.
hdg. Rộng lòng tha thứ. Khoan thứ đối với kẻ lầm lỗi.
nd. 1. Phần không gian hay thời gian được giới hạn một cách đại khái. Những khoảng trống trong rừng. Làm trong khoảng mười ngày.
2. Độ dài không gian hay thời gian nói theo ước lượng. Còn khoảng ba cây số nữa. Khoảng bảy giờ tối.
nt. Kiêu căng, hiểm độc. Khoảnh làm chi bấy, chúa xuân (Ôn. Nh. Hầu).
nd. Chỗ tóc hay lông thú mọc ngược chiều gặp nhau làm thành hình xoáy ốc hay một vệt dài. Mua trâu xem khoáy (t.ng). Cũng nói Xoáy.
nđg. 1. Chảy nước mắt khi bị xúc cảm, đau đớn. Bé khóc đòi mẹ. Khóc như mưa.
2. Tỏ lòng thương tiếc đối với người thân đã chết. Làm thơ khóc bạn.
nd. Mánh lới, thủ đoạn. Khóe làm tiền.
nđg. 1. Moi thành lỗ bằng vật sắc nhọn. Mọt khoét cột nhà. Bánh bị chuột khoét.
2. Bòn, móc, rút rỉa. Khoét tiền của dân.
3. Làm tăng thêm sự mâu thuẫn. Khoét sâu sự xích mích giữa hai bên.
nđg. Làm cho nước chảy thông; khơi. Khoi rảnh.
nd. 1. Chất khí màu trắng đục hay xám, bốc lên từ vật đang cháy. Khói thuốc lá. Không có lửa làm sao có khói (t.ng).
2. Hơi bốc lên từ chất lỏng hay vật ở nhiệt độ cao. Nồi khoai vừa chín, khói nghi ngút.
nIt&p. 1. Quá khó khăn, thiếu thốn về vật chất hay bị đau đớn về tinh thần. Sống khổ. Khổ trước sướng sau. Con lại làm khổ cha mẹ.
2. Tồi tàn, đến trông thảm hại. Chiếc xe đạp khổ.
IIc. Tỏ ý than thở, thương hại hay bực tức. Khổ, lại mưa rồi! Rõ khổ, mới ốm dậy đã phải đi làm.
IIId. Nỗi khổ. Kể khổ cho nhau nghe.Thăm nghèo hỏi khổ.
nd. Bệnh làm chót lá bị khô và bạc trắng khi thời tiết quá nóng hay quá lạnh. Phòng tránh bệnh khô dầu lá cho lúa.
hd. Việc làm cực khổ vì bị hình phạt. Như Khổ sai.
hd. Hình phạt phải làm việc nặng nhọc. Bị án khổ sai.
hd. Loại cây lá nhỏ dáng như lông chim, hoa vàng, rẻ dùng làm vị thuốc.
ht. Khổ cực cho thân mình. Nghĩ ngợi làm gì cho khổ thân.
nd. Bệnh hại lúa do một loài nấm gây ra, làm lá bẹ có màu nâu bạc rồi thối, rụng.
nd. Cây nhỏ cùng họ với sú, lá dùng làm thuốc.
np. Biểu thị ý phủ định mạnh về điều mà người đối thoại nghĩ là có thể. Làm như thế có mà xong khối. Nó có cho anh khối ấy.
nt. Có khả năng suy xét để sử sự có lợi, tránh những việc làm và thái độ không nên có. Mới tí tuổi mà khôn quá.
nth. Nói về người phụ nữ vì một lúc mất cảnh giác mà làm mất tiết hạnh đã từ lâu gìn giữ.
ht. 1. Nghèo túng cùng cực. lâm cảnh khốn cùng.
2. Ở vào tình cảnh không có lối thoát. Bị dồn vào thế khốn cùng.
nt. Khôn, biết giữ mình. Khôn hồn thì làm theo tao nói.
hd. Túi nhỏ chứa chất nước trong tế bào thực vật hay làm nhiệm vụ tiêu hóa, bài tiết ở động vật đơn bào.
nl. Nêu ra so sánh để làm nổi bật điều vừa nói. Hôm nay mưa dầm cả ngày, không bù với mấy hôm trước nắng cháy da.
nt. Không làm gì cả. Ai nấy đều có việc làm, không nặng thì nhẹ, chỉ nó là không ngơ.
np. 1. Không có khả năng, điều kiện làm việc gì. Anh ta ốm, không thể đến được.
2. Phủ định một khả năng khách quan. Việc ấy không thể có được.
nđg. 1. Làm cho thông cho thoáng. Khơi cống rảnh. Khơi nguồn hàng.
2. Làm cho sáng, cho mạnh lên, cho bùng lên. Khơi cho bếp lửa cháy to. Khơi lòng căm thù dân tộc. Gặp đây thì hãy cứ thương, Khơi chi chuyện cũ cho buồn niềm xưa (c.d).
nđg. 1. Khoét từng ít một, gặm. Chuột khới củ khoai.
2. Khêu ra. Khới to chuyện làm gì.
hdg. 1. Bắt đầu hay làm cho bắt đầu hoạt động. Dòng điện khởi động. Thời gian khởi động máy.
2. Làm những động tác nhẹ nhàng trước khi bắt đầu các động tác thể thao. Khởi động trước khi thi đấu.
hdg. Nổi lên làm loạn.
nd. 1. Nơi tiếp xúc giữa hai đầu xương. Đau khớp chân.
2. Chỗ có khấc làm hai vật khít vào, ghép chặt vào nhau. Khớp bản lề.
hdg. Làm phân biệt với những cái khác cùng loại. Nét khu biệt.
nd. Khu kinh tế mới cho đồng bào miền Bắc di cư vào và người dân tộc Tây Nguyên làm ruộng, do chính quyền Ngô Đình Diệm thành lập năm 1957.
nđg. 1. Quơ qua quơ lại. Khua mái chèo.
2. Đánh, gõ liên tiếp làm cho có tiếng kêu. Mái chèo khua nước. Tiếng guốc khua vang thành phố.
3. Làm giựt mình thức giấc bằng tiếng ồn. Đang ngủ ngon, bị khua dậy.
nđg. Làm rùm beng ầm ĩ để phô trương. Cũng nói Khua chiêng đánh trống. Khua chiên gõ mõ.
nđg. Làm động có tiếng ồn. Cành cây khua động.
hdg. 1. Phục tùng, chịu thua. Bọn cướp đã khuất phục.
2. Làm cho phục tùng. Khuất phục được bọn cướp.
ht. Hạ mình luồn cúi hay làm việc mất nhân cách. Không làm điều gì khuất tất.
nđg. 1. Quậy cho tan trong nước. Khuấy cho tan đường. Khuấy bột. Khuấy hồ.
2. Làm cho sôi động lên. Khuấy phong trào lên.
nt. Chỉ trẻ con hay khóc, hay làm nũng. Thằng bé dạo này hay khuấy lắm.
nđg. Làm cho không còn yên tĩnh nữa mà trở nên sôi động. Tiếng máy bay khuấy động bầu trời. Khuấy động phong trào.
hd. Môn thể thao chia làm hai đội như trong bóng đá, người chơi dùng gậy tìm cách đánh quả cầu vào khung thành đối phương.
hdg. Làm tăng lên, làm to ra gấp nhiều lần. Máy khuếch đại âm thanh. Khuếch đại vai trò của cá nhân.
hdg. Dùng bạo lực làm cho khiếp sợ. Khủng bố dân lành.
nd. Tình trạng có những bất đồng nghiêm trọng về chính trị làm cho chưa lập được chính phủ mới thay cho chính phủ đã bị đỗ trong các nước theo chế độ đại nghị.
nd. Tình trạng mất thăng bằng do sức sản xuất quá lớn và sức tiêu thụ quá thấp, làm tăng nạn thất nghiệp và bần cùng hóa đời sống nhân dân ở các nước tư bản chủ nghĩa.
nt. Dáng điệu cố làm ra vẻ oai vệ. Dáng đi khụng khiệng.
ht. 1. Hoảng sợ hay làm cho hoảng sợ đến mức độ cao. Khủng khiếp trước những điều trông thấy. Giấc mơ khủng khiếp.
2. Nhiều tới mức độ như không chịu nổi. Nắng khủng khiếp. Tốc độ khủng khiếp.
nd. Khu đất trống dùng làm phần phụ thuộc phạm vi của một ngôi nhà. Khuôn viên của bệnh viện.
nd. Khuy làm bằng dây vải tết lại thành nút. Cũng gọi Nút thắt.
nđg. Bảo cho biết không nên làm điều sai trái.
nđg. Khuyên mời người bố thí để làm việc đạo theo Phật giáo. Khuyên giáo để đúc chuông chùa.
hdg. 1. Làm cho phấn khởi, tin tưởng mà cố gắng hơn. Giải khuyến khích.
2. Tạo điều kiện thuận lợi để phát triển mạnh hơn. Khuyến khích nghề nuôi ong.
hd. Chó và ngựa, chỉ những kẻ làm tay sai trung thành với chủ. Trổ tài khuyển mã.
hdg. Khuyên làm điều thiện. Tổ chức khuyến thiện.
hd. Chó và chim ưng, nuôi để đi săn; chỉ bọn tôi tớ theo chủ làm càn.
hd. Cây to, thân thẳng, trồng để lấy bóng mát và gây rừng, lá có tinh dầu, có thể cất làm thuốc. Cũng gọi Bạch đàn.
hdg. Làm cho nghiêng đổ. Sức khuynh đảo của đồng tiền.
ht. Tan nát cửa nhà, khánh kiệt tài sản. Cờ bạc đã làm cho nó khuynh gia bại sản.
ht. Nghiêng thành, chỉ sắc đẹp có thể làm cho đàn ông say mê mà để mất thành mất nước. Sắc đẹp khuynh thành.
nđg. 1. Làm cho mất đi để loại bỏ tác dụng. Vết thương đã được khử trùng. Bón vôi khử chua cho đất.
2. Giết, diệt cho bằng được. Phải khử cho bằng được tên cướp ác ôn.
hdg. Làm cho hết độc tố. Thuốc khử độc.
hdg. Làm cho hết sạch vi trùng.
hd. Điều may mắn, phúc lành do vật gì, điều gì mang lại. Xin lộc thánh lấy khước. Làm ơn để lấy khước.
nIt. Mệt lắm, vất vả lắm. Làm được bao nhiêu đó cũng đủ khướt.IIp. Chỉ mức độ rất cao của một số tính chất. Còn xa khướt. Say khướt.
nđg (khd). Giục, làm cho xúc động để hành động theo ý mình. Nói kích. Bị kích nên làm bậy. Cũng nói Khích.
hdg. Kích thích tình cảm, làm xúc động mạnh.
hdg. Kích thích và làm xúc động mạnh. Hình ảnh kích động.
hdg. Tác động vào giác quan hoặc thần kinh, làm cho hăng hái hoạt động. Kích thích tinh thần lao động bằng những khen thưởng về thành tích.
nđg.1. Đếm để biết về số lượng. Kiểm tiền. Ban kiểm phiếu trong cuộc bầu cử.
2. Soát lại từng cái để biết, để đánh giá. Kiểm từng mặt hàng. Kiểm lại công việc đã làm trong ngày.
3. Kiểm tra (nói tắt). Kiểm quân số. Đi kiểm gác.
nđg. Tìm, làm cách nào đó cho có được. Đi câu kiếm ít con cá. Kiếm trẻ đi lạc.
nđg.1. Tìm kế sinh nhai, tìm việc làm để sinh sống.
2. Kiếm lợi lộc, tìm vui thú. Quen mồi lại kiếm ăn miền nguyệt hoa (Nh. Đ. Mai).
nđg. Tìm chuyện làm cho rắc rối.
nđg. Viện lẽ này lẽ nọ để làm hay không làm điều gì. Kiếm cớ để từ chối.
nđg. Đưa ra trước tòa án hay nhà chức trách thẩm quyền để yêu cầu xét xử việc làm thiệt hại cho mình.
ht. Kiên chí và quyết định không thay đổi. Kiên quyết làm bằng được.
hdg. Làm cho có đủ các bộ phận về mặt tổ chức để có thể hoạt động bình thường. Kiện toàn chính quyền các cấp.
nd. Tránh ăn, uống hay làm điều gì. Kiêng rượu. Kiêng ăn. Kiêng gió. Kiêng tên: Tránh không nói, không viết đến tên người nào.
nđg. Không dám làm vì kính nể. Quá kiêng nể nên thành nhu nhược.
nd.1. Đời người từ lúc sinh ra đến khi chết. Ăn đời ở kiếp với nhau. Mối thù truyền kiếp.
2. Đời người coi là do định mệnh số vận. Kiếp nô lệ. Kiếp sau xin chớ làm người, Làm cây thông đứng giữa trời mà reo (N. C. Trứ).
hd. Binh lính kiêu căng, vô kỷ luật. Ngày xưa, lính họ Trịnh thường hay đi cướp phá và hay nổi lên làm loạn nên gọi là kiêu binh.
nId. Kiểu nói chung. Có nhiều kiểu cách khác nhau.
IIt. Cố làm ra vẻ trang trọng, lịch sự, không hợp với điạ vị mình, không phù hợp với hoàn cảnh. Lối nói kiểu cách.
hdg. Bắt chước làm theo, giả mạo. Kiểu chế giấy tờ.
ht. Làm ra vẻ hơn người, có những dáng vẻ giả tạo để cho thấy mình hơn người. Giọng nói kiêu kỳ.
nId. Mẫu để theo đó làm ra hàng loạt những cái khác giống như vậy. Làm theo kiểu mẫu đã chọn.
IIt. Vật hay người có đầy đủ nhất những đặc trưng tốt đẹp, có thể làm mẫu cho những vật hay người khác noi theo. Gian hàng kiểu mẫu. Một thanh niên kiểu mẫu.
nd. Kiểu mẫu. Làm đúng kiểu vở.
nd.1. Đồ dùng làm bằng kim loại nhỏ như cây tăm, một đầu nhọn dùng để khâu may. v.v... Ngọc lành còn đợi giá cao, Kim vàng cũ đợi lụa đào mới may (cd).
2. Vật nhỏ, dài có một đầu nhọn, giống như cây kim. Kim đồng hồ. Kim tiêm. Kim găm (kim ghim).
nđg.1. Kẹp chặt bằng kìm.
2. Giữ lại, không cho hoạt động nhanh hay làm ngưng hẳn. Kìm cương ngựa. Buồn cười quá, không kìm được.
hd. Cây thuộc họ hoa hồng, hoa màu trắng, quả dùng làm thuốc.
hd. Thứ đá rất quí do các-bon nguyên chất kết tinh, rất cứng, dùng để cắt kính và làm đồ trang sức. Nhẫn kim cương. Cũng gọi Hột xoàn.
hd. Cây to thuộc nhóm hạt trần, gỗ mịn có vân đẹp, dùng làm đồ mỹ nghệ.
hd. Cây leo, cành màu đỏ, hoa trắng về sau ngả vàng, dùng làm thuốc.
hd. Tháp hình chữ kim (tứ giác đáy vuông) ở Ai-cập, dùng làm mộ các vì vua thời xưa, được xem là kỳ quan thế giới. Kim tự tháp của vua Chéops cao và lớn nhất , từ mặt đất tới chóp 138m.
hIđg. Sợ đến mức không chịu được. Thấy máu mà kinh. Kinh quá không ăn được.
IIt&p. Ở mức độ cao, làm phải kinh. Cái nắng kinh người. Đẹp kinh.
hdg. Trị nước giúp đời. Tài kinh bang tế thế: tài cai trị một nước làm cho dân sống an cư lạc nghiệp.
ht. Làm cho hoảng sợ vì sự ồn ào, mất trật tự. Bọn côn đồ làm kinh động cả đường phố.
hd. Loại cây nhỏ, lá nhọn, hoa màu lục, được dùng làm rau, làm thuốc.
nt. Làm sợ đến như mất hồn. Một tiếng nổ kinh hồn.
ht.1. Có liên hệ đến lợi ích vật chất. Dùng đòn bẫy kinh tế để phát triển sản xuất.
2. Có hiệu quả cao, ít tốn kém. Cách làm ăn không được kinh tế.
nd. Những việc làm trong gia đình, ngoài nghề nghiệp chính để tăng thêm thu nhập.
ht. Long trời lỡ đất; chỉ việc lam chấn đông, gây nhiều tác hại lớn cho nhiều người hay làm cho mọi người đều kinh ngạc. Mọi người đều ngơ ngẩn vì hành động kinh thiên động địa của cô ấy.
nd. Đồ chơi gồm nhiều mảnh gương ghép thành một hình lăng trụ trong có những mẫu nhỏ có màu, làm ra nhiều hình đối xứng rất đẹp.
nd.1. Bộ phận gây nổ của lựu đạn, mìn v.v... Bom nổ chậm đã tháo kíp.
2. Đơn vị tiền tệ của nước Lào. Đồng kíp.
3. Toán, đội. Kíp thợ làm đêm. Kíp ngày: toán thợ làm ban ngày.
nt. Gấp, phải làm ngay. Việc kíp lắm, phải đi ngay.
nId. Thời hạn. Đến kỳ trả nợ. Kỳ thi.
IIđg. Hẹn cho. Kỳ cho ba tháng phải trả.
IIIp. Đến, tới. Làm cho kỳ được mới thôi. Cho kỳ được: cho đến thành công.
nt. Lạ đến mức làm người ta phải ngạc nhiên. Câu chuyện nghe rất kỳ. Tính anh ta kỳ lắm.
nt&p. Trong việc làm có chú ý đến từng chi tiết để tránh sai sót. Duyệt kỹ từng câu. Nhìn kỹ mới thấy.
hd. Đảng bộ ở mỗi kỳ (thời Việt Nam còn bị thực dân Pháp chia làm ba kỳ). Hội nghị kỳ bộ.
nđg. Bỏ nhiều thời gian và công phu làm một cách vất vả. Kỳ cục tháo ra lắp vào suốt cả ngày.
np. Đến cùng mới thôi. Đã làm thì làm kỳ cùng.
hd. Phép tắc. Làm việc thiếu kỷ cương. Thời đại nào kỷ cương ấy.
nd. Loại bò sát có vảy, nhỏ hơn sấu, đuôi dài và thịt có thể dùng làm thuốc.
nđg. Ngăn cản công việc định làm hay làm trở ngại công việc đang tiến triển. Bị kỳ đà cản mũi.
hd. Người làm nghề viết báo, nhà báo.
hd. Viên chức chuyên làm công việc sổ sách giấy tờ ở công sở thời Pháp thuộc. Thông ngôn, ký lục chẳng hay, Trở về làng cũ học cày cho xong (cd).
hdg. Làm cho có tính cách kỹ nghệ, công nghiệp. Kỹ nghệ hóa phương tiện sản xuất. Thường nói Công nghiệp hóa.
hId. Cái được ghi mãi trong tâm trí về một sự kiện. Kỷ niệm một tuổi thơ.
IIđg.1. Gợi lại cho nhớ một sự kiện quan trọng. Lễ kỷ niệm chiến thắng. Dựng đài kỷ niệm.
2. Cho, tặng để làm kỷ niệm. Kỷ niệm anh bức tranh.
Người con gái làm nghề mua vui cho khách như múa hát đàn ca, nghề ca kỹ.
nt. Có đặc tính không bị nước làm ướt. Bảo vệ vật liệu bằng bọc kỵ nước.
hdg. Gửi trước một số tiền để làm tin. Tiền ký quỹ.
hp. Thực chất bên trong. Bên ngoài làm việc từ thiện những kỳ trung là vì tư lợi.
hd. Vật được cho, nhận để làm kỷ niệm. Trao kỷ vật cho nhau trước khi chia tay.
pd. Thuốc làm bằng chất đắng lấy trong vỏ cây canh-ki-na để trị bệnh sốt rét.
nđg. Làm phẳng quần áo, vải vóc bằng bàn là. Là quần áo. Áo còn nguyên nếp là. Cũng gọi Ủi. Bàn ủi.
nIđg. 1. Trực tiếp cho biết tên gọi, nghề nghiệp, thuộc tính, bản chất của người, vật, hiện tượng. Người đang hát là Xuân Hoa. Anh này là công nhân. Vàng là kim loại quý.
2. Chỉ quan hệ tương đương về giá trị. Một với một là hai. Im lặng là vàng.
IIl. 1. Cho biết nội dung của điều vừa nói. Cứ tưởng là anh ấy gặp rủi ro. Ai cũng khen là giỏi. Chị ấy nói là đang bận.
2. Chỉ kết quả của điều kiện vừa nêu. Đã nói là làm. Nói động đến là tự ái. Học xong là chạy ra sân bóng.
IIItr. 1. Làm cho lời nói có vẻ tự nhiên hay có vẻ ý kiến chủ quan của người nói. Chẳng khác nhau là mấy. Tôi thấy là chưa vững lắm.
2. Kết hợp với từ lặp lại liền sau để nhấn mạnh về sự khẳng định hay về mức độ. Rét ơi là rét. Trông nó hiền hiền là. Bà là bà bảo thật.
nđg. 1. Bị ngã rũ xuống, không đủ sức đứng thẳng. Hàng cây lả ngọn.
2. Bị kiệt sức như người mềm nhũn ra, không làm gì nổi nữa. Đói lả. Lả đi vì mất nhiều máu.
nIt. 1. Chưa quen biết. Đầu lạ sau quen.
2. Không bình thường, khó hiểu. Chuyện lạ. Nói gì lạ vậy?
IIđg. Lấy làm ngạc nhiên, thấy khó hiểu. Anh còn lạ gì chuyện ấy.
IIIp. Đến mức đô khác thường, đáng ngạc nhiên. Trông đẹp lạ.
nd. 1. Vật hình tấm dùng để che đỡ khỏi bị tên, đạn hay gươm giáo.
2. Cái để ngăn chặn sự tiến công từ bên ngoài. Xây dựng vành đai làm lá chắn cho căn cứ quân sự. Lá chắn của khẩu pháo.
nd. Bộ phận nội tiết nằm dưới dạ dày, chuyên sản xuất hồng cầu. Sốt rét nhiều làm sưng lá lách.
nd. Lá các loại cây rụng xuống hay được hái để dùng. Kiếm ít lá lảu làm bánh. Mái lều lợp bằng đủ thứ lá lảu. Cũng nói Lá lẩu.
nt. Lạ lắm, chưa từng thấy bao giờ. Lần đầu ra thành phố, trông cái gì cũng lạ lẫm. Tính nết ông ta, ai còn lạ lẫm gì.
nd. Cây mọc ở chỗ ẩm có bóng mát, lá hình giống lá trầu, dùng làm rau hay bọc thịt băm để nướng. Bò nướng lá lốt.
nd. Phần xương sụn mỏng, ngăn khoang mũi làm hai; phần giống cái lưỡi ở ruột tạng heo, bò.
nd. Nữ hung thần theo Phật giáo, chỉ người đàn bà hung dữ, lắm mồm. Gặp bà la sát ấy rồi.
nt. Lé mắt. Mắt lác. Làm lác mắt: làm cho ngạc nhiên.
nđg. Lầm đường.
nt. Ra khỏi đề. Bài làm lạc đề.
hdg. Lễ mừng xây dựng xong đền đài, nhà cửa. Làm lễ lạc thành chùa mới.
nd. Cây leo mọc hoang, lá hình tim, tua cuốn và hoa mọc ở kẽ lá, quả chín vàng dùng làm thuốc, ngọn non làm rau luộc.
nIđg. Thu vượt chi sau một quá trình buôn bán, kinh doanh. Buôn mọt lãi mười (t.ng). Năm nay trồng rau không lãi bằng nuôi lợn.
IId.1. Khoản tiền thu vượt chi. Kinh doanh có lãi. Lấy công làm lãi.
2. Khoản tiền người vay phải trả thêm cho chủ nợ ngoài số đã vay. Cho vay nặng lãi. Lãi 5% mỗi tháng.
nId. 1. Bộ phận để điều khiển các phương tiện vận tải cho đi đúng hướng. Cầm lái. Buồng lái. Bánh lái.
2. Lái xe (nói tắt). Làm lái ô tô.
IIđg. 1. Điều khiển phương tiện vận tải, một số máy móc cho đi đúng hướng. Lái máy bay. Lái máy kéo.
2. Hướng một hoạt động về phía nào đó theo ý mình. Lái hội nghị vào vấn đề chính. Lái sang chuyện khác.
nd. Viên chức sơ cấp làm công việc bàn giấy trong guồng máy nhà nước thời phong kiến.
nIđg. 1. Đi đến chỗ người ở gần hay trong một phạm vi rất gần. Hôm nào rảnh lại tôi chơi. Lại đây tôi hỏi.
2. Đi ngược chiều với chiều vừa đi. Đi đi lại lại trong phòng. Ngoài đường kẻ qua người lại.
3. Di chuyển theo hướng ngược với hướng ban đầu hay theo hướng tập trung ở một nơi. Quay lại chỗ khi nãy. Xe cộ dồn cả lại. Buộc lại với nhau.
4. Chỉ sự thu hẹp, thu nhỏ lại của một hoạt động, quá trình hay sự vật. Co rúm lại. Người quắt lại.
5. Chỉ tính chất ngược lại của quá trình hay hoạt động trước đó. Trả lại không nhận. Chống lại.
6. Chỉ sự lặp lại một họat động. Làm lại bài văn. Nhắc lại để quên. Buộc lại hàng sau xe cho chắc hơn.
7. Chỉ sự lặp đi lặp lại nhiều lần một hành động. Nhắc đi nhắc lại. Đài cứ phát lại bài hát ấy.
8. Kìm lại, không cho mở rộng, không cho phát triển. Giữ lại. Ngưng lại ngay, không nói như thế.
9. Chỉ sự trở về trạng thái cũ. Cây cối lại xanh tươi.
IIp.1. Biểu thị sự tái diễn hay tiếp nối của một hoạt động, một hiện tượng. Trời lại rét. Nó lại biến đâu rồi.
2. Biểu thị tính chất trái với lẽ thường của hoạt động, hiện tượng. Hôm nay lại ngủ muộn. Ai lại thế.
3. Biểu thị sự đối phó. Cãi không lại hắn. Một mình làm không lại mấy miệng ăn.
nđg. Nói đi nói lại mãi, làm người nghe khó chịu. Vẫn cứ lải nhải luận điệu cũ.
nd. Người làm nghề lái ô tô.
nđg. Nấu cơm theo lối một số dân tọc ít người trước đây, không dùng nồi mà nấu trong ống nước hay ống vẩu. Cơm lam nước ống.
nđg. 1. Bỏ sức lao động ra để tạo một thành quả hay cái thiết yếu cho cuộc sống của mình. Làm bánh. Làm thơ. Làm nhà. Đi làm suốt ngày. Dám nghĩ dám làm.
2. Đem sức lao động vào việc thuộc một nghề. Làm ruộng. Làm thợ. Làm thầy giáo.
3. Tổ chức, tiến hành một việc lớn trọng thể. Làm nên sự nghiệp. Làm cách mạng. Làm lễ khánh thành.
4. Làm nhiệm vụ hay những việc thuộc quyền hạn của chức vụ hay địa vị. Làm chủ tịch xã. Làm dâu.
5. Được dùng trong một mục đích nhất định. Làm gương. Làm mẫu. Cây trồng làm cảnh.
6. Gây ra, tạo ra, là nguyên nhân. Làm vui lòng. Làm phiền. Làm vỡ.
7. Kết quả của sự phân ra hay hợp lại. Tách làm đôi. Gộp làm một.
8. Tự tạo cho mình một dáng vẻ, một thái độ để ứng xử. Làm cao. Làm khách. Làm ngơ. Làm như không quen biết.
9. Thực hiện một hành vi trong cuộc sống hằng ngày như ăn, uống, ngủ... Làm một giấc.Làm vài bát cơm. Làm một ván cờ.
10. Giết gia súc để làm thức ăn. Làm lợn đãi tiệc. Làm vài con gà.
nđg. Lấn vào, vượt quá giới hạn quy định. Tiêu lạm vào công quỹ. Lạm thu của người tiêu dùng.
nđg. Làm cho đất khô, dễ tơi và phơi nắng trước khi gieo trồng.
nđg. 1. Làm việc để sinh sống. Độ này làm ăn khó lắm.
2. Xử lý công việc. Làm ăn cẩu thả. Mánh khóe làm ăn.
nđg. Làm việc bậy bạ, kém suy nghĩ, làm không kỹ klưỡng. Làm ẩu nên bị tố cáo. Làm ẩu cho mau rồi.
nđg. Đưa quả bóng vào khung thành đối phương. Vua làm bàn của đội.
nđg. 1. Trở thành bạn với nhau. Chỉ biết lấy sách làm bạn.
2. Lấy nhau làm vợ chồng. Anh chị ấy làm bạn với nhau đã mấy năm rồi.
nđg. Dùng làm bằng chứng. Có đủ giấy tờ làm bằng.
nđg. Làm việc sai trái.
nđg. Nấu nướng, làm thức ăn. Làm bếp giỏi.
nđg. Làm lính đánh thuê, chết thay cho những kẻ gây chiến.
nt. Lười không chịu làm. Làm biếng không chịu học.
nđg. Làm không tiếc sức, không biết mệt.
nđg. 1. Làm cho ra vẻ khác người, cử chỉ thái độ không tự nhiên. Vừa được khen đã làm bộ.
2. Làm ra vẻ như là. Làm bộ đau. Làm bộ không biết.
nđg. Làm bộ cao quý, không cần ai. Làm cao mãi rồi cũng nhận lời.
np. Làm gì. Mua làm chi nhiều vậy.
nđg. 1. Khiến, gây cho. Làm cho điêu đứng. Ai làm cho vợ xa chồng, Cho con xa mẹ cho lòng ta đau (c.d).
2. Làm thay cho. Việc ấy để tôi làm cho.
nđg. 1. Giữ quyền làm chủ sở hữu một tài sản. Làm chủ một ngôi nhà.
2. Giữ quyền điều khiển, sắp đặt theo ý mình. Nhân dân làm chủ đất nước. Làm chủ tình thế.
nđg. Đứng ra xác nhận những gì mình đã chứng kiến. Người làm chứng.
nđg. Làm sạch cỏ. Giết sạch trong một vùng. Làm cỏ trong vườn rau. Giặc định làm cỏ cả làng.
nđg. Làm ăn tiền công, làm thuê. Làm công ăn tiền ngày. Làm công không: làm mà không được hưởng gì.
nđg. Làm cho hình thức bên ngoài đẹp hơn. Cô gái thích làm dáng.
nđg. Làm cho đất đang có nước mềm nhuyễn.
nđg. 1. Đánh dấu để nhớ.
2. Làm dấu thánh (nói tắt).
nđg. Làm dấu thánh giá để tỏ lòng tôn kính Chúa, trong đạo Thiên Chúa.
nđg. Làm sơ sài, không kỹ lưỡng.
hdg. Sử dụng quá giới hạn, quá mức độ quy định. Lạm dụng lòng tốt. Lạm dụng quyền hành.
nđg. Làm cho mình trở nên duyên dáng. Nghiêng nón làm duyên.
nđg. Cố tình làm ầm lên để làm áp lực buộc người ta theo ý mình. Có gì đâu mà làm dữ như vậy.
nđg. 1. Đứng đầu, cầm đầu. Làm đầu bọn phản loạn.
2. Uốn tóc, sửa sang đầu tóc cho phụ nữ. Làm đầu cho cô dâu.
nđg. Cố ý làm cho mình có vẻ đẹp, bằng cách trang điểm, chải chuốt, không được tự nhiên. Cài hoa trên tóc để làm đỏm.
nđg. 1 . Làm công việc đồng áng nói chung. Đi làm đồng từ sáng sớm.
2. Sửa chữa, vỗ, vá thay những bộ phận ở phần khung thùng của các xe máy hay ô-tô. Xe phải làm đồng rồi sơn lại.
np. 1. Biểu thị sự không có tác dụng, sự vô ích của việc vừa nêu. Những việc đó nói làm gì. Tiền của mà làm gì?
2. Biểu thị ý phủ định. Làm gì có chuyện đó! Tôi làm gì có tiền!
nđg. Làm gì... được. Họ không đồng ý thì làm gì họ tốt.
nđg. Càng không kiêng nể khi thấy chỉ có phản ứng yếu ớt. Càng nhân nhượng nó càng làm già.
nđg. 1. Làm cho có nhiều tiền của, trở nên giàu. Làm giàu cho đất nước. Biết cách làm giàu.
2. Làm cho trở nên phong phú, dồi dào. Làm giàu kiến thức. Làm giàu cho tiếng Việt.
nđg. Viết văn bản để hai bên thỏa thuận về mua bán, vay mượn. Làm giấy thuê nhà. Làm giấy vay nợ.
nđg. Hành động để cho người khác trông vào mà noi theo. Anh chị làm gương cho các em.
nt. Xấu bụng, hẹp hòi. Bạn bè mà làm hiểm với nhau.
nđg.Tỏ ưu thế, làm dữ để dọa nạt. Mới đến bọn chúng làm hùng làm hổ với dân.
nđg. Làm ra vẻ người lạ, không tự nhiên. Xin cứ tự nhiên, đừng làm khách.
nđg. Như Làm khó. Làm khó dễ để mong được đút lót.
nđg. Làm cho khổ sở. Bọn tham nhũng làm khổ dân lành.
nđg. Làm việc chân tay một cách siêng năng cần cù. Bà cụ hay lam hay làm suốt ngày.
nđg. Làm ra vẻ lanh lợi.
nđg. Tìm cách để hòa thuận với người đã giận mình. Cứ giận nhau mãi, vẫn chưa làm lành.
nđg. Làm ra bộ lãnh đạm, lơ là. Làm lẽ, không chịu trả lời.
nđg. Làm vợ lẽ.
nđg. Làm lếu láo, qua loa, đại khái. Do hắn làm lếu mà hư việc.
nđg. Làm mất trật tự hay an ninh chung. Bọn trẻ làm loạn đường phố.
nđg. 1. Làm sạch lông để làm thịt. Làm lông con gà.
2. Phê phán kịch liệt gay gắt. Hôm nay hắn vừa bị một mẻ làm lông.
nđg. Tỏ vẻ không quan tâm, không chú ý. Làm lơ như không biết.
nt. 1. Rách rưới. Áo quần lam lũ.
2. Vất vả. Làm ăn lam lũ.
nđg. Làm việc lao động chân tay. Suốt ngày làm lụng ngoài đồng.
nđg. Làm lễ chôn cất người chết.
nđg. Làm mối.
nđg. Trồng hoa màu ở ruộng. Gặt xong, làm màu là vừa.
nđg. Làm cho bên ngoài đẹp để che giấu cái xấu bên trong. Bán cam chua mà làm mặt bằng mấy trái ngọt ở trên.
nđg. Tỏ vẻ giận dỗi, bực dọc để phản đối hay để đòi phải chiều ý mình. Làm mình làm mẩy với anh chồng thật thà.
nđg. Đứng giữa làm môi giới cho hai bên biết nhau để đi tới hôn nhân hay mua bán. Làm mối cho hai người lấy nhau.
nđg. Làm thuê.
nđg. Thành đạt, có được sự nghiệp. Không thầy đố mày làm nên (t.ng).
nđg. Như Làm lơ.
np. Không được sạch gọn, nham nhở trông bẩn mắt. Râu cạo lam nham. Tường quét vôi lam nham. Vở viết lam nham.
nđg. Làm tổn hại danh dự, nhân phẩm. Bị làm nhục trước đám đông.
nđg. Tỏ vẻ hờn dỗi để được chiều chuộng. Thằng bé làm nũng với mẹ.
nđg. Như Làm nũng. Làm núng với chồng.
nđg. Tỏ ra có quyền lực để uy hiếp người khác. Mới nhậm chức đã làm oai với mọi người.
nđg. 1. Giúp đỡ người khó khăn, hoạn nạn. Làm ơn không đợi trả ơn.
2. Tiếng lễ phép khi nhờ hay yêu cầu điều gì. Làm ơn cho mượn tờ báo.
nđg. Vì làm ơn cho người khác mà bị ghét, bị thiệt. Cũng nói Làm ơn mắc oán.
nđg. Lên mặt, làm cao.
nđg. Chống lại cái mình đã tôn trọng bảo vệ. Kéo quân về làm phản triều đình.
hdg. Phát hành số lượng tiền giấy vượt quá mức nhu cầu lưu thông hàng hóa, làm cho đồng tiền mất giá.
nđg. 1. Làm những điều cho là có phép lạ theo tôn giáo hay theo mê tín. Linh mục làm phép rửa tội. Thầy phù thủy làm phép trừ tà.
2. Làm cho có hình thức, không cần hiệu quả. Ăn làm phép. Trói làm phép chứ không trói chặt.
nđg. Làm việc tốt để giúp người khó khăn, hoạn nạn. Chữa bệnh làm phúc. Cũng nói Làm phước.
nđg. 1. Biếu tặng vật gì. Có kẹo bánh làm quà cho lũ trẻ.
2. Việc làm cốt cho vui, để vui lòng người khác. Câu chuyện làm quà.
nđg. 1. Bắt đầu tiếp xúc với dụng ý để trở nên quen biết. Lân la làm quen.
2. Bắt đầu tiếp xúc để biết, để sử dụng. Làm quen với máy móc.
hdg. Làm những việc vượt quá quyền hạn của mình.
nđg. Làm ồn, gây phiền phức cho người khác. Để yên, đừng làm rầy.
pd. Đấu tranh có tổ chức bằng cách ngưng việc, bãi công, bãi khóa... Công nhân làm reo phản đối chủ không tăng lương.
nđg. Làm những việc như cày, cấy v.v... để tạo ra sản phẩm nông nghiệp. Nghề làm ruộng.
nIp. 1. Hỏi để biết lý do. Làm sao mà khóc? Cứ ngồi ỳ ra đó là cớ làm sao?
2. Chỉ thể cách. Học tập làm sao cho tốt. Phải làm sao thuyết phục được anh ta.
3. Chỉ mức độ cao. Đẹp làm sao! Nụ cười rạng rỡ làm sao!
IIt.1. Bị chuyện không may. Hai xe đâm nhau nhưng không ai làm sao cả.
2. Tỏ ra không bình thường vì cớ gì. Độ này nó làm sao ấy.
hdg. Giết thịt gia súc bừa bãi,quá mức cho phép. Lạm sát trâu bò.
hd. Như Lam chướng.
nt. Làm phách.
nđg. Làm quen và trở thành thân thiết. Tìm cách làm thân để lợi dụng.
nđg. Bắt chước, làm y như người khác. Anh cứ làm theo ông ấy.
nđg. Không nói, im lặng. Anh ta vẫn làm thinh đứng đó.
nđg. 1. Giết gia súc để lấy thịt ăn. Làm thịt con lợn.
2. Đưa vào cuộc để cùng nhau chia lợi do sự thất bại của người bị đưa vào. Trong sòng bạc hôm qua hắn đã bị làm thịt nhẵn túi.
hdg. Thu quá mức quy định để tạo thu nhập riêng. Lạm thu tiền thuế.
nđg. Làm công việc cho người khác để lấy tiền công. Người lao động làm thuê.
nđg. Làm nghề chữa bệnh theo đông y. Nghề làm thuốc.
nđg. Làm việc bất chính để kiếm tiền. Làm tiền bằng mọi thủ đoạn. Gái làm tiền (gái điếm).
nđg. Làm vật bảo đảm để người ta tin. Giữ lại làm tin.
nđg. Làm khổ đủ mọi cách. Chiếc giày làm tình làm tội cái chân.
nđg. Làm cho đớn đau, khổ sở. Thằng cha quanh năm làm tội vợ.
nđg. Hành động lấn áp để đạt ý đồ. Càng nhịn nó càng làm tới.
nđg. Làm điệu bộ, cử chỉ gây cười cho người khác. Thôi đừng làm trò nữa.
nđg. 1. Làm xong, hoàn thành. Làm tròn nhiệm vụ.
2. Lấy một số tròn xấp xỉ nó. 183,7 làm tròn 184 hoặc 180.
np. Như thế ấy. Sống làm vậy thì không nên sống.
nđg. Giữ một chức vụ quan trọng trên danh nghĩa nhưng không có thực quyền. Vua Lê chỉ làm vì, chúa Trịnh nắm quyền cai trị.
nđg. 1. Hoạt động nhằm đạt một hiệu quả nhất định. Làm việc không nghỉ tay.
2. Làm một nghề. Làm việc ở ngành đường sắt.
3. Giải quyết công việc với người khác. Chúng ta sẽ làm việc lại với anh.
4. Hoạt động trong một chức năng cụ thể. Máy móc làm việc bình thường. Bộ óc làm việc căng thẳng.
nd. Chấn song làm ở hiên, ban công, hai bên thành cầu để giữ cho khỏi ngã ra ngoài. Đứng tựa lan can.
hdg. Cố tình làm việc không hiệu suất để phản đối hay đấu tranh đòi quyền lợi, hình thức đấu tranh thấp hơn bãi công.
nd. 1. Khối dân cư ở nông thôn là đơn vị hành chánh thấp nhất thời phong kiến. Người cùng làng. Phép vua thua lệ làng (t.ng).
2. Những người cùng một nghề hay cùng làm một việc. Làng báo. Làng văn.
nđg. 1. Làm cho nhẵn bằng cách phủ đều và xoa mịn bằng một lớp mỏng vật liệu. Nền nhà láng xi-măng. Đường láng nhựa.
2. Chỉ nước phủ đều lên khắp bề mặt một lớp mỏng. Nước láng đều mặt ruộng.
nd. Bệnh ngoài da làm cho da trắng từng đốm trông loang lổ.
nđg. 1. Lúc đến lúc đi không có mục đích rõ ràng, không ngồi yên một chỗ, không làm việc gì cho ra việc. Cứ láng cháng suốt buổi sáng mà không làm được gì.
2. Vớ vẩn, tào lao, không ra chuyện gì. Nói láng cháng một hồi rồi bỏ đi.
nd. Hình thức tổ chức chiến đấu của chiến tranh nhân dân lấy làng làm cơ sở, vừa sản xuất vừa chiến đấu.
nt. 1. Ở trạng thái còn nguyên không bị sứt mẻ, rách hay thương tổn. Bát lành. Lá lành đùm lá rách (t.ng). Lợn lành chữa thành lợn què (t.ng).
2. Không có khả năng làm hại ai, hiền. Lành như cục đất. Ở hiền gặp lành.
3. Không khả năng làm hại đến sức khỏe, trái với độc. Thức ăn lành. Gió lành.
4. Có khả năng mau khỏi bệnh. Da lành nên vết thương chóng khỏi. Mau lành.
hdg. Làm ruộng chia lúa thu hoạch với chủ ruộng. Lãnh canh mấy sào ruộng của ông hàng xóm. Cũng nói Lĩnh canh, Cấy rẽ.
nd. 1. Đồ dùng để đong lường. Một lào đậu.
2. Cái để đo giá trị. Họ quen lấy đồng tiền làm lào.
nt. 1. Vô lễ, không quan tâm đến lễ phép trong quan hệ với người trên trước. Bé mà láo dám nói hỗn với người lớn.
2. Không kể gì đến khuôn phép, sự thật. Làm thì láo, báo cáo thì siêng.
hd. Việc và người làm công lao động chân tay đơn giản như dọn dẹp, làm vệ sinh.
hd. Việc làm khổ nhọc bắt buộc.
hId. 1. Hoạt động nhằm tạo ra sản phẩm vật chất hay tinh thần, cần thiết cho đời sống con người trong xã hội. Lao động chân tay. Lao động trí óc. Trả lương theo lao động. Tiết kiệm lao động.
2. Người làm lao động chân tay. Nhà có hai lao động chính.
IIđg. 1. Làm việc lao động. Lao động quên mình. Lười lao động.
2. Làm việc lao động chân tay. Trong mấy tháng nghi hè học sinh tham gia lao động.
np. Cực khổ, gian truân. Lao liếng làm ăn.
np. Qua quýt, đại khái cho rồi. Làm ăn lào quào, tắc trách.
np. 1. Chỉ tiếng nói lộn xộn, nghe không rõ. Nói láo quáo mấy câu.
2. Như Lào quào. Làm láo quáo cho xong.
nd. Món ăn làm bằng thịt trộn với diêm tiêu, nhồi vào ruột lợn rồi phơi hay sấy cho khô. Cũng gọi Lạp xưởng.
nđg. Làm cho khô, cho sạch bằng khăn, giẻ. Lau bảng. Lau mồ hôi. Sàn nhà lau sạch bóng.
nđg. Lắc qua lắc lại, làm cho không còn yên trong vị trí. Gió lay rèm cửa. Lay vai gọi dậy. Không lay nổi ý chí sắt đá.
nđg. Làm cho không còn giữ nguyên vị trí hay trạng thái ổn định. Túp lều bị gió giật lay chuyển dữ dội. Khó mà lay chuyển được ông ấy.
nđg. Chuyển động nhẹ ở một vị trí nhất định. Bóng cây lay động trên mặt nước. Bài thơ làm lay động lòng người.
nd. Khoanh thịt cắt ra ở cổ bò hay lợn đã làm thịt.
nđg. Có ý định sẵn sàng làm một việc gì. Chí lăm bắn nhạn ven mây (Ng. Đ. Chiểu).
nIt. Có số lượng được coi là cao, nhiều. Lắm việc. Lắm tiền nhiều của.IIp. Đến mức độ được cho là cao. Người đông lắm. Thuốc đắng lắm.
nđg. Như Lầm bầm.
nt. Hay bày vẽ hoặc tham gia vào những việc không liên quan đến mình, gây rắc rối phiền phức. Mụ ta lắm chuyện lắm.
nt. Thường nói nhiều về những chuyện không đáng nói hay không cần nói nhiều. Bà hàng xóm lắm điều.
nđg. Sẵn sàng và đang chăm chú đợi cơ hội để thực hiện ngay ý định. Súng thợ săn lăm lăm chờ thú rừng.
nt. Giữ thật chắc không buông, không rời ra. Cầm lăm lẳm khẩu súng trong tay.
nđg. Có ý định và chờ thuận tiện là làm ngay. Tên kẻ cắp lăm le rút trộm cái ví.
nt. Như Lắm mồm.
nt. Có nhiều vết xước, vết rách nhỏ trên khắp bề mặt. Chiếc áo bị gián nhấm lăm nhăm.
nt. Có nhiều tăm nhỏ liên tiếp nổi lên trên mặt nước. Nước sôi lăm tăm.
nt. Chỉ những bước đi ngắn nhưng nhanh. Cháu bé lăm xăm chạy ra cửa.
nđg. 1. Làm cho quay vòng hay tự quay vòng. Lăn gỗ xuống chân đồi.Xe vừa lăn bánh.
2. Nằm vật xuống một cách đột ngột. Ngã lăn ra đất.
3. Lao vào một cách không ngần ngại. Muốn ăn thì lăn vô bếp.
nId. Vết nổi. Lằn roi trên da. Lằn đi của chiếc tàu.IIđg. Làm cho hằn sâu hay nổi vết lằn trên da. Đòn gánh lằn vào vai.
nđg. 1. Làm việc vất vả nơi ruộng đồng sông nước. Suốt ngày lặn lội ngoài đồng.
2. Vượt quãng đường xa, khó khăn vất vả. Từ miền xuôi lặn lội lên miền ngược.
nđg. Đem hết sức ra làm một việc gì, không kể vất vả, nặng nhọc. Lăn lưng ra làm mà vẫn không đủ ăn.
nđg. In vân đầu ngón tay vào giấy tờ. Lăn tay làm chứng minh thư.
nđg. 1. Làm cho văng mạnh đi xa bằng sức vung của cánh tay. Lăng mạnh bóng về phía trước.
2. Đưa mạnh thân người hay chân tay theo chiều ngang trong tư thế duỗi thẳng. Đá mạnh quả bóng, chân lăng theo đà.
hd. 1. Khối thủy tinh hay tinh thể trong suốt hình lăng trụ ba mặt, có tính chất làm lệch các tia sáng và phân tích một chòm sáng thành quang phổ.
2. Cách nhìn vấn đề, quan điểm của mỗi người. Nhìn cuộc đời qua lăng kính của mình.
nt. Làm ra vẻ hấp tấp và bận rộn. Lăng xăng chạy tới chạy lui.
nđg. Xây dựng bằng cách kết hợp lại các bộ phận lớn đã làm sẵn. Nhà lắp ghép.
np&t. 1. Cử động không ngừng. Làm lắt xắt luôn tay.
2. Vụn vặt, nhỏ mọn, hẹp hòi. Tánh tình lắt xắt.
np. Nhận thức cái nọ ra cái kia. Hiểu lầm nhau. Mua lầm hàng giả.
dt. An vụng, ăn chừng. Được mùa thì chê cơm hẩm, mất mùa thì lẩm cơm thiêu.
nIt. 1. Bị bẩn do bùn đất hay dính dơ. Quần áo lấm bê bết. Chân lấm tay bùn.
IId. Có bùn nhuyễn do mới cày bừa. Giữ lấm cho ruộng để chuẩn bị cấy.
nt. 1. Thấm sâu đến không bỏ được, ăn sâu vào. Lậm thuốc. Đóng đinh lậm vô trong.
2. Say mê. Nó lậm cô nào ở đó rồi.
nt. La liệt, nhiều vô số. Gà vịt chết lầm ấm.
nđg. Như Lầm bầm.
nđg. Như Lẩm bẩm. Lầm bầm trong miệng.
nđg. Nói nhỏ trong miệng để tự nói với mình, người ngoài không nghe được. Hắn nhăn trán, miệng lẩm bẩm.
nt. Như Lẩm cẩm.
nt. Vì tuổi già hay lầm lẫn, hay quên, có những lời nói việc làm không đúng lúc, không đúng chỗ. Chưa già mà đã lẩm cẩm.
np. Chỉ dáng đi chậm chạp, nặng nhọc, do tuổi già. Bà cụ lẫm cẫm bước ra cổng.
np. Đi với những bước ngắn, không đều và không vững. Bé mới biết đi lẫm chẫm.
nt. Có nhiều chấm nhỏ rải rác. Mặt lấm chấm rổ hoa mè.
nđg. Như Lầm rầm.
nt. Như Lẫm chẫm. Em bé đã đi lẫm đẫm.
nđg. Vì lầm lạc mà đi vào con đường sai trái, tội lỗi. Lầm đường theo giặc.
nđg Như Lầm đường.
hdg. Đi, dời bước. Thuở lâm hành oanh chưa bén liễu (Đ. Thị. Điểm)
nt. Như Lấm lét.
nđg. Phạm lỗi lầm vì đã không nhận ra lẽ phải. Lầm lạc nhưng đã tỉnh ngộ.
nt. Giận dữ mà cố nén. Vẻ mặt lầm lầm.
ht. Như Lẫm liệt.
nđg. Lầm cái này với cái kia. Kiểm tra xem có lầm lẫn không.
nt. Bị dính bẩn thành những vết loang. Quần áo lấm lem. Mặt mũi lấm lem.
nt. Không dám nhìn thẳng mà cứ liếc trộm dò xét. Thằng bé lấm lét nhìn bố. Lấm la lấm lét như thằng ăn trộm.
nt. Như Lầm lầm.
ht. Có vẻ trang nghiêm, oai vệ, khiến phải kinh sợ. Oai phong lẫm liệt. Chí khí lẫm liệt.
nt. Làm sai, gây nên tội lỗi.
nt. Đầy bùn lầy. Con đường lầm lội.
nđg. Lầm lẫn.
nđg. Nói rất nhỏ trong miệng, nhưng không thành tiếng. Lẩm nhẩm tính toán.
nt. 1. Mưa nhỏ hạt, nhẹ, kéo dài. Mưa lâm râm ướt nhằm lá hẹ, Em thương người có mẹ không cha (c.d).
2. Đau âm ỉ kéo dài. Đau bụng lâm râm.
3.Nói nhỏ khi khấn vái. lâm râm khấn vái.
nđg. Nói nho nhỏ. Lầm rầm khấn vái nhỏ to (Ng. Du).
nt. Coi vẻ tầm thường, không tài cán, chậm chạp. Lẩm rẩm vậy mà nó làm được việc.
ht.Thuộc về những gì trực tiếp quan sát ở bệnh nhân.Triệu chứng lâm sàng.
nt. Có nhiều hạt, nhiều chấm nhỏ và đều. Trán lấm tấm mồ hôi. Đầu lấm tấm bạc.
ht. Khổ cực, khốn cùng. Cuộc sống lầm than.
ht. Tạm thời trong khi chờ đợi sự chính thức. Ban chấp hành lâm thời.
hd. Nơi khai thác, sản xuất và trồng rừng. lâm trường quốc doanh.
pd. Thức ăn thừa ở các cửa hàng, trộn chung lại bán rẻ cho người nghèo. Ăn cơm lâm vố.
np. Nhấn mạnh về số nhiều. Nhiều lắm lận. Lâu đến cả năm lận.
nđg. Lấn đến mức làm cho yếu đi. Cỏ dại lấn át cả lúa. Chúa Trịnh lấn át vua Lê.
nđg. 1. Lẫn vào với nhau. Vàng thau lẫn lộn.
2. Nhận thức lầm cái nọ với cái kia. Lẫn lộn bạn thù.
nt. Làm việc một cách tỉ mỉ, vụn vặt, một cách kiên trì. Lẩn mẩn đan lát suốt ngày.
nt. Không còn sáng suốt, có những lời nói hay việc làm ít nhiều ngớ ngẩn. Lẩn thẩn như người mất hồn.
nđg. Cố tránh để khỏi phải gặp ai, khỏi làm việc gì. Lẩn tránh bạn bè. Lẩn tránh trách nhiệm.
nđg. 1. Đổ đất cho đầy một lỗ thủng. Lấp hố.
2. Che, làm cho khuất, cho át đi. Cả vú lấp miệng em(t.ng). Đánh trống lấp.
nđg. 1. Run làm rung động cả chân tay. Chân tay run lập cập.
2. Vội vã trong lúc mất bình tĩnh. Lập cập thu dọn đồ đạc.
hdg. Xác lập chí lớn và theo đuổi chí hướng. Làm trai phải biết lập chí.
hdg. Làm nên công trạng. Giết giặc lập công.
ht&p. Làm cho ra vẻ khác thường để mọi người chú ý đến mình. Sống lập dị. Ăn mặc lập dị.
nđg. Làm ra vẻ nghiêm nghị, nghiêm trọng. Rồi ra ta sẽ lập nghiêm lấy chồng (c.d).
hdg. Có chủ định làm việc gì. Lập tâm trả thù.
nđg. 1. Dở lộn qua bề khác. Lật trang sách.
2. Lộn mình trở lại. Trẻ con ba tháng đã biết lật. Cũng nói Lẫy.
3. Lừa, trở mặt. Lật nợ.
4. Làm cho tình hình thay đổi ngược lại. Lật lại tình thế. Lật ngược thế cờ.
5. Lật đổ. Chính quyền phản động bị lật.
nđg. Làm cho đổ, cho hết hoạt động được. Lật đổ ách thống trị.
nđg. 1. Làm cho đưa mặt thật ra, làm cho hết lừa dối. Bị lật mặt.
2. Trở mặt, phản. Hắn muốn lật mặt.
nđg. Làm cho lộ rõ bộ mặt gian dối đang được che giấu. Bị lật tẩy.
nđg. Xúm lại đông làm ồn, mất trật tự. Lâu nhâu như sâu gặp thịt thúi (t.ng).
nđg. Lẩm bẩm trong miệng một cách bực dọc. Lầu nhầu trong miệng ra dáng không bằng lòng.
nId. Bộ phận của nỏ hay của bẫy, để phóng tên hay làm sập bẫy. Lẫy nỏ. Bẫy bị hỏng lẫy không sập.
IIđg. Lảy. Lẫy cò.
nIđg. 1. Đưa cái của mình hay cái có sẵn ra dùng. Lấy sách ra đọc. Lấy tiền trả cho người ta.
2. Lấy cái thuộc về người khác làm của mình. Lấy trôm. Lấy của công.
3. Dùng phương tiện của mình để tạo ra cái mình cần. Vào rừng lấy củi. Cho vay lấy lãi.Lấy công làm lời.
4. Tự tạo ra cho mình. Lấy giọng. Lấy đà.
5. Xin. Lấy chữ ký. Lấy ý kiến rộng rãi.
6. Chỉnh lại hay tìm biết cho chính xác. Lấy lại giờ theo đài. Lấy nhiệt độ cho bệnh nhân.
7. Đòi giá bán là bao nhiêu. Con gà này bà lấy bao nhiêu?
8. Trích ra. Câu này lấy ở Truyện Kiều.
9. Đi mua. Đi lấy hàng về bán.
10. Kết thành vợ chồng. Lấy người cùng quê. Lấy vợ cho con.
IIp.1. Biểu thị kết quả của hành động. Học lấy lệ. Bắt lấy nó.
2. Biểu thị hành động tự người hành động tạo ra. Ông ấy tự lái lấy xe. Trẻ đã có thể giặt lấy quần áo.
3. Nhấn mạnh về mức độ tối thiểu. Ở lại chơi thêm lấy vài ngày. Túi không còn lấy một đồng.
np. Chỉ cốt là làm cho được, bất chấp làm như thế nào, kết quả ra sao. Đòi lấy được. Dở vậy mà khen lấy được.
nđg. Tự cảm thấy. Lấy làm xấu hổ về sự trễ nải của mình. Lấy làm tiếc đã không đến dự.
np. Cốt cho có, cho phải phép. Chỉ làm lấy lệ. Hỏi qua loa lấy lệ.
np. Cốt làm vừa lòng người khác, để tranh thủ cảm tình. Cười lấy lòng. Khen lấy lòng.
nđg. Viện một lý lẽ để dựa vào mà làm điều đáng trách. Lấy nê mất điện không chịu học bài.
nđg. Làm những việc nhỏ, tích lũy để có phương tiện làm việc lớn.
np. Chỉ cốt gọi là xong, không kể kết quả. Chỉ làm lấy rồi.
nt&p. Nhanh. Lẹ chân. Làm lẹ đi
nđg. Nói giọng trầm và kéo dài, làm nghe không rõ tiếng. Say rồi nên cứ lè nhè mãi.
nd. Điều được coi là phải, hợp đạo lý. Làm theo lẽ phải. Lẽ phải bao giờ cũng thắng.
nt. Có vết bẩn. Mặt lem than bụi.Làm lem cả bức tường.
nt&p. 1. Như Kèm nhèm. Bà cụ mắt lèm nhèm.
2. Không được sạch sẽ, rõ ràng. Viết lèm nhèm. Sổ sách tẩy xóa lèm nhèm.
3.Không được minh bạch. Làm nhiều việc lèm nhèm.
4. Thấp kém không ra gì. Làm ăn lèm nhèm.
nđg&p. Làm việc gì sao cho không ai biết. Lén đi một mình. Họ nói lén anh. Giỏi tài đánh lén.
nđg. Móc nối thêm vào. Viết xong còn lèo thêm một đoạn.Việc riêng của ông còn lèo thêm tôi làm gì.
nIt. Tiếng nhỏ và trầm như tiếng giày dép lê trên bề mặt cứng. Tiếng guốc lẹt quẹt trên đường. Cũng nói Loẹt quẹt.
IIp. 1. Qua loa, sơ sài. Làm lẹt quẹt.
2. Thấm thoát, mới đó. Lẹt quẹt đã hết năm. Cũng nói Loẹt quẹt.
nd.1. Điều quy định đã trở thành nề nếp. Phép vua thua lệ làng (t.ng). Hợp lệ.
2. Do đã lặp đi lặp lại nhiều lần thành thói quen. Lần nào cũng thế, đã thành lệ. Theo lệ thường.
3. Điều làm theo lệ thường, chỉ cốt cho có mà thôi. Hỏi chào cho có lệ. Làm lấy lệ.
hd. Nô lệ ở cuối thời đế quốc Lã Mã cổ đại được chủ nô giao ruộng đất để làm riêng và phải nộp tô và sưu dịch nặng nề (tiền thân các nông nô).
hd. Khoản tiền ấn định phải nộp cho ngân sách nhà nước khi làm thủ tục giấy tờ hay sử dụng một quyền lợi. Lệ phí thi cử.
nd. Tục lệ, thói quen. Lề thói làm ăn cũ kỹ.
nIđg. 1. Di chuyển đến một vị trí cao hơn hay được coi là cao hơn. Lên dốc. Lên chùa. Lên đường. Lên gác.
2. Chuyển đến một vị trí ở phía trước. Lên hàng đầu. Học sinh lên bảng.
3. Tăng số lượng hay đạt một mức, một cấp cao hơn. Hàng lên giá. Nước sông lên to. Lên lương lên chức. Cháu được lên lớp năm.
4. Đạt một mức tuổi, nói về trẻ con dưới 10 tuổi. Năm nay cháu lên mấy?
5. Phát triển đến lúc hình thành và hiện ra bên ngoài. Lúa lên đòng. Lên mụn nhọt.
6. Làm cho hình thành hay có thể hoạt động. Lên kế hoạch. Lên dây cót. Lên đạn.
IIp.1. Biểu thị sự hướng lên của một hoạt động. Lửa bốc lên. Đứng lên. Nói lên. La lên.
2. Biểu thị hướng của một hoạt động từ ít đến nhiều, từ không đến có. Tăng lên. Lớn lên. Mặt đỏ bừng lên. Phát điên lên.
IIgi. Chỉ tác động ở mặt trên của vật gì. Treo lên tường. Đặt lọ lên bàn. Giẫm lên cỏ.
IIItr. Biểu thị ý thúc gịuc, động viên người khác trong một hành động. Nhanh lên! Tiến lên!
nđg.1. Tự làm cho gân căng ra, cơ bắp rắn lại. Tay để thoải mái đừng lên gân.
2. Làm ra vẻ cứng rắn, quan trọng, một cách không tự nhiên. Giọng nói lên gân.
nđg. Làm vẻ mặt ta đây, tỏ vẻ kiêu ngạo. Độ này hắn lên mặt lắm.
nđg. Lên làm vua.
nId. 1. Điều cấp trên truyền cho cấp dưới thi hành. Làm trái lệnh. Không tuân lệnh. Nhận lệnh đi công tác. Vâng lệnh.
2. Văn bản có tính pháp luật, do chủ tịch nước ký. Lệnh tổng động viên. Lệnh ân xá.
3. Giấy cho phép làm một việc gì. Viết lệnh xuất kho. Xuất trình lệnh khám nhà.
4. Thanh la dùng để báo hiệu lệnh. Đánh lệnh. Nói oang oang như lệnh vỡ.5. Vật dụng để báo hiệu lệnh. Cờ lệnh. Súng lệnh.
IIđg. Ra lệnh. Lệnh cho đơn vị nổ súng.
hd. Tên làm hiêu lệnh của vị tướng thời xưa trao cho người thừa hành lệnh của mình mang theo làm tin.
nt. Láo. Làm lếu.
np.1. Vô lễ, không kể gì đến khuôn phép đối với người trên trước. Ăn nói lếu láo, hỗn xược.
2. Làm qua loa cho có, cho xong việc. Ăn lếu láo vài lưng cơm. Học lếu láo năm ba chữ.
nđg. Ăn chơi biếng nhác, không chịu học hành, làm lụng. Suốt ngày lêu lổng ngoài đường.
nt. Lầm lì, kém hoạt bát. Bộ mặt lì xì. Dáng điệu lì xì.
np. Như Lia p. Làm lịa. Mắt chớp lịa.
nd.1. Cách chia thời gian thành năm, tháng, ngày. Âm lịch. Dương lịch. Công lịch.
2. Bản hay cuốn sách, giấy ghi ngày, tháng trong một hay nhiều năm. Lịch treo. Lịch để bàn. Lịch bỏ túi.
3. Bản ghi ngày giờ sẽ làm những việc theo kế hoạch. Lịch công tác trong tuần. Lịch thi đấu bóng đá toàn quốc.
nt.1. Chỉ đồ đạc mang theo nhiều thứ không gọn nhẹ, va chạm nhau. Mang theo nồi niêu, xoong, chảo lích kích.
2. Chỉ công việc có lắm khâu phiền phức. Nhiều thủ tục lích kích lắm.
hd. Bản tính trong sạch, không làm những việc phải xấu hổ. Luôn luôn giữ vững liêm sỉ.
hd.1. Hai hay nhiều người cùng đứng chung trong một danh sách để làm việc gì. Liên danh ứng cử viên.
2. Hai hay nhiều địa danh được ghép thành một tên gọi. Sài Gòn Chợ Lớn là một liên danh chỉ Thành phố Hồ Chí Minh thời Pháp thuộc.
hdg&d.1. Giao tiếp, tiếp xúc để đặt hay giữ quan hệ với nhau. Đi liên hệ công tác. Gọi điện thoại liên hệ trước.
2. Có quan hệ làm cho ít nhiều tác động đến nhau giữa các sự vật, sự việc. Hai việc có liên hệ với nhau.
3. Từ sự việc này nghĩ đến sự việc khác dựa trên những mối quan hệ nhất định. Không nên liên hệ chuyện của chúng ta với chuyện của anh ấy.
hIđg. Truyền tin cho nhau để giữ mối liên hệ. Liên lạc bằng điện thoại. Con tàu vũ trụ liên lạc thường xuyên với Địa cầu. Đứt liên lạc.
IId. Người làm công tác đưa tin , đưa mệnh lệnh từ nơi này đến nơi khác. Làm liên lạc cho tiểu đoàn.
nđg. Hành động táo bạo, bất chấp nguy hiểm, hậu quả tai hại. Liều chết cứu bạn. Làm liều.
nđg.1. Tính toán các điều kiện và khả năng để có cách làm tốt nhất. Liệu cách đối phó. Liệu lời mà nói. Liệu mà về cho sớm.
2. Dùng trong câu hỏi xem có khả năng hay không. Anh liệu xem có xong kịp không? Liệu ông ta có đồng ý không?
hd. Bạn cùng làm quan.
nđg. Tùy điều kiện, khả năng cụ thể mà làm cho thích hợp.
nđg&p. Làm một việc liều dù biết là nguy hiểm đến tánh mạng hay có hậu quả tai hại. Liều mạng xông tới cướp súng. Nói liều mạng.
nđg. Đem thân mình làm một việc nguy hiểm. Liều mình cứu người mắc nạn.
nd. Thứ gỗ chắc cứng thuộc loại gỗ quý thường dùng làm nhà, làm cầu. Tiếc thay cây gỗ lim chìm, Đem làm cột giậu cho bìm nó leo (c.d).
nd. Dùi nhọn của người lên đồng để làm phép xiên qua má (xiên quai).
hd. Loại nấm trồng được, dùng làm thuốc, làm trà.
ht&p.1. Nhiều thứ lặt vặt, không đáng kể. Làm đủ thứ linh tinh để kiếm thêm tiền.
2. Có tính chất tùy tiện, không đúng lúc, không đúng chỗ. Đi linh tinh khắp nơi. Nói linh tinh. Nhà cửa linh tinh bề bộn.
nđg.1. Không yên lòng vì sợ rằng việc không hay có thể xảy ra. Lo vỡ đê. Lo mất mùa. Không có gì đáng lo.
2. Suy tính chuẩn bị để làm tốt việc gì. Lo làm nhà. Lo lễ tết.
3. Dùng hết tâm trí, sức lực để làm cho được. Lo học. Lo vợ cho con.
4. Lo lót, hối lộ. Phải lo mấy chỉ vàng mới xong.
nđg.1. Đi lại hay làm việc trong bóng tối, phải mò mẫm khó khăn. Lò mò đi qua rừng trong đêm. Trời tối mà vẫn lò mò nôm cá ngoài đồng.
2. Đi đến nơi nào một cách lén lút, vụng trộm. Đến nửa đêm hắn mới dám lò mò về nhà.
nId. Dụng cụ hình phểu làm cho âm thanh to hơn và đi xa hơn. Nghe loa phát tin.
IIđg. Truyền tin bằng loa cho mọi ngwòi cùng biết. Loa thông báo cho đồng bào trong ấp.
IIIt. Có hình loe ra như cái loa. Bát loa.
nt.1. Mắt không còn nhìn rõ, chỉ thấy lờ mờ. Chân chậm mắt lòa.
2. Chỉ gương không còn soi rõ, chỉ lờ mờ. Gương lòa.
3. Có độ sáng quá mức, làm chóa mắt. Chói lòa ánh nắng.
nt.1. Chỉ mắt bị rối loạn do ánh sáng quá mạnh. Lóa mắt vì ánh đèn pha. Lóa mắt vì tiền.
2. Có tác dụng làm lóa mắt. Ánh đèn sáng lóa. Nắng lóa.
hd. Từ loại chỉ thứ loại, hình thể, số lượng đặt trước danh từ để làm rõ nghĩa, thường do danh từ chuyển thành. Con chó, sợi tơ, đám người.
nId. Sự chống đối bằng bạo lực, làm mất trật tự an ninh xã hội ở một vùng, một địa phương. Âm mưu nổi loạn. Dẹp loạn. Chạy loạn.
IIt&p. Lộn xộn, mất trật tự, không giữ nền nếp bình thường. Tim đập loạn nhịp. La ó loạn lên.
hd. Bọn làm loạn.
hd. Bọn làm loạn.
hd. Kẻ bề tôi làm loạn, chống lại vua.
nIđg. Chiếu sáng hay được chiếu sáng lướt nhanh trên bề mặt. Ánh đèn loáng trên mặt nước. Mặt đường còn loáng nước mưa.
IIt. Sáng, bóng đến mức phản chiếu được ánh sáng. Lưỡi lê sáng loáng. Nước sơn bóng loáng.
IIId. Khoảng thời gian hết sức ngắn, qua rất nhanh. Làm một loáng là xong. Loáng cái nó đã biến mất.
nđg. Cặm cụi làm mãi. Loay hoay sửa chiếc máy suốt ngày.
nđg. 1. Len lách ngược dòng nước để vượt lên.
2. Dùng dao tách ra lớp da thịt dính vào xương. Lóc thịt nạt làm ruốc.
nđg1. Phát sáng đột ngột và tỏa sáng ra mạnh mẽ. Chốc chốc chớp lại lòe lên.
2. Làm choáng mắt về cái mình có để lừa. Làm ra vẻ sang trọng để lòe người.
nt. Lạm dụng quá nhiều màu sặc sỡ trông chướng mắt. Áo quần lòe loẹt. Phấn son lòe loẹt.
nt. Không đồng đều, còn có chỗ làm dối, xấu, kém. Xấu đều hơn tốt lỏi (t.ng).
nd.1. Phần gỗ già rắn chắc ở giữa thân cây, quý hơn phần dác ở ngoài. Lõi dầu hơn dác gụ (t.ng).
2. Bộ phận ở giữa làm chỗ dựa cho phần bao quanh. Dây điện có lõi đồng. Tìm ra cái lõi của vấn đề.
3. Dụng cụ để tạo lỗ rỗng trong vật đúc.
nd. Pháo làm bằng thuốc nổ nhồi vào ống dài. Đốt lói đêm giao thừa.
nt. Già yếu mà còn phải làm lụng vất vả. Bà cụ lọm cọm quét dọn suốt ngày.
nt.1. Lỏng, hở, không còn gắn chặt. Làm long mối hàn. Đầu bạc răng long.
2. Rung rinh. Nước kia muốn đổ, thành này muốn long (Ôn. Nh. Hầu).
nd.1. Những bộ phận của con vật giết thịt. Xào lòng gà. Cỗ lòng lợn. Cháo lòng.
2. Bụng con người. Ấm cật no lòng. Trẻ mới lọt lòng.
3. Bụng dạ, tâm tính người. Thà mất lòng trước mà được lòng sau (t.ng). Làm vui lòng. Làm mất lòng.
4. Phần ở giữa, ở trong. Lòng chén. Lòng bàn tay. Lòng sông. Lòng súng.
hd. Hương liệu dẻo như sáp dùng làm vị thuốc trị đàm.
hd.1. Loại cây có cành lá có nhựa thơm, dùng làm vị thuốc.
2. Băng phiến (thời trước chế bằng dầu long não).
nt. Tác động mạnh làm vang dội khắp nơi. Cuộc cách mạng long trời lở đất.
pd. Nhân viên chạy giấy và làm việc vặt ở các công sở thời Pháp thuộc. Cũng gọi Tùy phái.
nIđg. 1. Đặt thêm một miếng vào phía trong hay ở dưới một vật. Áo lót. Rế lót nồi. Lót tã cho trẻ.
2. Lát, trải. Lót đường. Lót gạch nền nhà.
3. Đệm vào giữa các âm một vài tiếng. Điệu hát có nhiều tiếng lót. Tên nữ thường lót tiếng thị.
4. Ém sẵn quân. Lót quân.
5. Đút lót. Tính bài lót đó luồn đây (Ng. Du). IId.1. Lần vải phía trong một số loại áo. Vải làm lót áo khoác.
2. Tã. May lót.
nt&p. Trái với lẽ thường đến làm chướng tai gai mắt. Đua đòi ăn mặc lố lăng.
nId. Chỗ sai sót do không làm đúng theo quy định hay không theo lẽ phải. Bài còn nhiều lỗi chính tả. Biết mình có lỗi với gia đình.
IIt. Có chỗ sai trong việc làm, trong ứng xử. Hát lỗi nhịp. Lỗi hẹn.
nđg. Lạm vào. Lội tiền quỹ.
nđg. Làm cho nghe theo, tin theo, đứng về phía mình. Rủ rê lôi kéo làm bậy.
nd. Lỗi do sai lầm nghiêm trọng. Sửa chữa lỗi lầm.
nt&p. Có nhiều chỗ chưa tốt, không được ổn định, đáng chê trách. Làm ăn lôm côm lắm.
nt. Làm cho lẫn lộn, không còn phân biệt thật giả, phải trái, tốt xấu. Đánh lộn sòng của thật với của giả.
nt. Như Lộn phèo (nghĩa mạnh hơn) với cả hai nghĩa. 1.Ngã lộn tùng phèo như làm xiếc.
2.Đồ đạc vứt lộn tùng phèo.
nt&p.1. Không có phương hướng, chủ đích nhất định. Đi lông bông. Chăm chỉ làm ăn chứ không lông bông như trước.
2. Thiếu nghiêm túc, đứng đắn. Ăn nói lông bông.
hdg. Làm quá quyền hạn của mình. Lợi dụng chức vụ để lộng hành.
nt. Làm nhức óc, choáng óc. Tiếng nổ lộng óc.
ht. Vượt quyền, làm điều ngang ngược. Một viên chức lộng quyền.
nđg. 1. Bóc tuột ra. Lột da ếch. Lột mặt nạ. Lột trần.
2. Thay lốt. Rắn lột. Cua lột.
3. Lấy, cướp sạch. Cướp vừa lột hết tiền của hành khách.
4. Làm cho bày ra. Lột hết tinh thần của vở kịch. Lột trần bộ mặt giả nhân giả nghĩa.
nđg. Cách chức. Vì lạm quyền vừa bị lột chức.
np. Làm ra vẻ không thấy, không nghe. Ngó lơ chỗ khác. Làm lơ.
nđg. Làm như không biết, không nhớ. Lờ chuyện cũ. Hắn cứ lờ đi.
nđg. 1. Làm xảy ra do sơ suất. Lỡ gây việc đáng tiếc. Lỡ lời.
2. Để cho điều kiện khách quan thuận lợi qua đi. Lỡ cơ hội. Thất cơ lỡ vận.
3. Chậm, làm hỏng đi. Lỡ chuyến tàu. Làm lỡ việc của người ta.
nt. Như Lầm lỡ.
nt. Chỉ tình trạng bị lở, bị bể nhiều chỗ làm cho bề mặt nham nhở. Bức tường lở lói. Măt đường lở lói sau trận lũ lụt.
nd. Bệnh dịch ở loại nhai lại và lợn, gây sốt làm loét ở miệng, vú và kẽ móng chân.
np&t.1. Nửa thức nửa ngủ, nửa tỉnh nửa mê. Hành khách trên tàu đang ngủ lơ mơ.
2. Chỉ nhận thức không rõ ràng, chưa chắc chắn. Hiểu lơ mơ.
3. Có vẻ làm nửa vời không để hết tâm sức vào công việc. Làm ăn lơ mơ. Xem nó lơ mơ mà giỏi đáo để.
nđg. Trót lỡ làm việc bậy. Lỡ tay trót đã nhúng chàm (Ng. Du).
nt. Làm lấy có, không chuyên chú vào. Lờ vờ suốt ngày, không làm được gì.
nđg. Lảng vảng ở nơi không có việc gì phải đến. Cứ lớ xớ mãi ở đấy làm gì.
nId.1. Cái có ích. Nguồn lợi. Hai bên cùng có lợi.
2. Lãi. Buôn gian bán lận, thu lợi nhiều.
IIt.1. Có lợi. Làm như thế rất lợi. Ích nước lợi nhà.
2. Ít tốn hơn. Cắt như thế lợi vải. Lợi thì giờ.
hdg. Dựa vào điều kiện thuận tiện để làm việc gì hay để mưu lợi riêng. Lợi dụng dòng nước để chạy máy. Lợi dụng chức vụ.
nt. Ít quan tâm khi làm việc gì. Lơi lả với công việc.
nd. Lời do buôn bán làm ăn. Chỉ cốt lấy lại vốn, không có lời lãi gì cả.
nd.1. Những gì người ta nói ra trong một hoàn cảnh giao tiếp cụ thể. Việc làm phải đi đôi với lời nói.
2. Sản phẩm cụ thể của hoạt động ngôn ngữ trong quan hệ đối lập với ngôn ngữ. Lời nói có tính chất cá nhân.
nt. Làm cho tiểu tiện được dễ dàng. Thuốc lợi tiểu.
nđg. Làm cho người khác bị mắc lừa để trêu cợt, chế giễu. Nói nửa thật nửa lỡm. Bị mắc lỡm.
nIt.1. Có kích thước, số lượng quy mô, giá trị hơn mức bình thường hay vượt hẳn những cái khác. Thành phố lớn. Sai lầm lớn.
2. Chỉ âm thanh mạnh vang xa hơn bình thường. Tiếng nổ lớn. Nói lớn tiếng.
3. Chỉ người, sinh vật đã phát triển đầy đủ. Người lớn.
4. Có chức vụ cao trong xã hội phong kiến. Quan lớn. Cụ lớn.
IIđg. Phát triển, tăng lên về hình vóc. Thằng bé đang tuổi lớn. Đàn gà lớn nhanh như thổi. Cây không lớn được.
nt. Chỉ chất lỏng có lẫn những hạt hay cặn nhỏ làm cho không trong, không tinh khiết. Nước sông lợn cợn phù sa.
nth. Chỉ dụng cu, máy móc vốn chẳng hỏng gì nhưng lại đem sửa chữa làm cho hỏng thật. Không rành việc thì chớ đụng vào, kẻo lợn lành chữa thành lợn què.
nIt. Phủ một lớp mỏng, thưa bên ngoài. Mưa bụi lớt phớt. Má lớt phớt chút phấn son.
IIp. Hời hợt bề ngoài, không đi vào thực chất. Làm ăn lớt phớt. Học lớt phớt như thế, thi hỏng là phải.
nđg&p. Cố tình làm ầm ĩ thường bằng cách khóc. Khóc lu loa. Cũng nói Bù lu bù loa.
nđg. 1. Làm cho cả một đàn phải di chuyển về một hướng, một nơi nhất định. Lùa đàn vịt ra đồng.
2. Luồn vào hay luồn qua nơi có chỗ trống hẹp. Gió lùa qua khe cửa.
3. Và nhanh vào miệng và nuốt vội cốt cho xong bữa ăn. Lùa vội bát cơm rồi đi ngay.
4. Dùng cào cỏ sục bùn ở ruộng lúa nước. Chiêm lùa mùa cuốc (tng).
nd. Cây lương thực chính của nhiều vùng trên thế giới, nhất là của các vùng ôn đới, bột dùng làm bánh mì ăn hằng ngày.
nId. Lời bàn, lời giảng giải. Làm luận.
IIđg. Bàn, nói về. Luận về người quân tử.
hd. Chứng cứ thực tế làm cơ sở cho lập luận.
hd. Phép tắc đối xử hợp đạo đức trong gia đình, ngoài xã hội, theo tư tưởng nho giáo. Làm điều trái luân thường đạo lý.
nđg. 1. Cặm cụi thu dọn làm các đồ vật va chạm nhau. Lục đục thu dọn đồ đạc.
2. Có sự bất hòa trong nội bộ. Gia đình có chuyện lục đục. Nội bộ lục đục.
hd. 1. Bọn cướp ở rừng. Bị lục lâm đón đường lấy hết tiền của.
2. Lưu manh, hung hãn. Bọn lục lâm ấy còn biết sợ ai.
hd. Sáu thứ làm hại cho việc tu hành theo Phật giáo: Sắc, thanh, hương, vị, xúc, pháp.
nt. 1. Cặm cụi, siêng năng, không nghỉ. Lúc thúc làm việc suốt ngày.
2. Lon ton. Bé lúc thúc chạy theo mẹ.
nd. Cây cùng họ với cau, cao một hai mét, lá xẻ hình quạt, thân nhỏ, thẳng và rắn, thường dùng làm gậy.
nIp. 1. Chỉ tiếng rơi xuống nặng nề. Té lụi đụi.
2. Nhìn lại thấy qua nhanh. Lụi đụi đã hết năm rồi.
IIt.1.Trắc trở, chậm chạp. Việc làm ăn lụi đụi lắm. Lụi đụi rồi cũng đến nơi.
2. Bận rộn, loay hoay mãi. Suốt ngày lụi đụi với đàn con nhỏ.
nt. Chăm chú. Cặm cụi làm một việc gì, không chú ý tới chung quanh. Lúi húi ghi chép.
nt. Lầm lì, mải miết, không chú ý tới chung quanh. Chẳng nói chẳng rằng, lùi lũi bước theo sau.
nt. lâm vào tình trạng suy sụp không cứu vãn được. Lụn bại vì nợ nần.
nd. Loại cây thân cỏ, vỏ dùng làm dây.
hdg. Làm cho nao núng tinh thần, lay chuyển ý chí. Dùng tiền bạc để lung lạc.
nđg. Làm cho nghiêng ngả, không còn vững chắc. Gió lung lay tàu lá. Địa vị lung lay. Tinh thần lung lay.
nđg. 1. Làm cho thực phẩm chín trong nước đun sôi. Luộc rau. Thịt gà luộc.
2. Cho vào nước sôi để có một tác dụng nhất định. Luộc kim tiêm.
nt&p. Không gọn gàng, ngăn nắp. Nhà cửa luộm thuộm. Câu văn luộm thuộm. Làm ăn luộm thuộm.
np. 1. Lặp đi lặp lại nhiều lần, không ngớt. Đến thăm nhau luôn. Nói luôn miệng.
2. Một mạch, không ngừng. Nói luôn một mạch. Mua luôn mấy thứ.
3. Liền ngay tức thời. Nói xong, làm luôn. Thấy sai là sửa luôn.
4. Suốt từ đó về sau. Nó bỏ làng đi luôn. Mượn rồi lấy luôn. Ngất đi rồi chết luôn.
nđg. Len lỏi khôn khéo qua những chỗ chật hẹp, khó khăn. Luồn lách vào tận trong hang. Khéo luồn lách lắm mới thành đạt.
nđg. Bị cái khác lớn hoặc rực rỡ hơn che mất, làm mờ đi. Tiếng kêu bị luốt đi giữa những tiếng reo hò.
nd. 1. Công trình bảo vệ một vị trí, thường đấp bằng đất. Xây thành, đấp lũy.
2. Hàng cây trồng rất dày để làm rào. Lũy tre quanh làng.
hdg. Làm đi làm lại nhiều lần theo nội dung đã học cho thành thạo. Luyện tập thể thao.
nt. Vụng về, lúng túng do mất bình tĩnh, không tự chủ được. Tay chân luýnh quýnh không làm gì được. Luýnh quýnh chạy ngược chạy xuôi.
nt&p. 1. Chỉ cái nhìn thẳng vào, tỏ vẻ bực tức, không thiện cảm. Mắt hắn cứ lừ lừ trông phát sợ. Lừ lừ nhìn vẻ khó chịu.
2. Chỉ dáng điệu lầm lì, chậm chạp. Nó lừ lừ bước vào nhà. Dòng nước lừ lừ trôi.
nđg. 1. Dùng mưu để gạt người. Bị lừa lấy hết tiền.
2. Ru, dỗ cho trẻ ngủ. Lừa con ngủ để đi thổi cơm.
3. Chờ lúc thuận tiện để làm việc gì. Lừa khi mọi người sơ ý, tên trộm lẻn vào nhà.
4. Đưa đi quả bóng ở chân mình; dùng lưỡi tách cái gì ra khỏi thức ăn trong miệng. Lừa bóng qua khỏi hậu vệ. Ăn cá lừa xương.
nt. Đã lâu ngày. Làm nghề này đã lữa rồi.
nth. Chỉ trường hợp một người đang giận mà người khác lại có những lời nói kích động làm cho sự tức giận càng tăng thêm.
nd. 1. Sức, sức mạnh. Thế và lực ngày càng mạnh.
2. Tác dụng làm biến đổi hình dạng hay chuyển động của các vật. Lực nén. Lực đẩy.
hd. Lao động nặng nhọc không công mà người dân phải làm cho nhà nước thời phong kiến. Thuế khóa và lực dịch nặng nề.
hd. 1. Sức mạnh để làm việc gì. Lực lượng vật chất. Lực lượng tinh thần.
2. Sức mạnh của con người được tổ chức để sử dụng vào những hoạt động nhất định. Lực lượng quân sự. Lực lượng kinh tế.
nd. Động vật thuộc loại chồn, lông như lông cáo có thể dùng làm bút vẽ.
nId. Ở vào khoảng giữa. Nhà ở lưng chừng đồi. Treo lưng chừng.
IIt&p.1. Nửa chừng công việc. Làm lưng chừng rồi bỏ.
2. Như Lừng chừng. Thái độ lưng chừng.
nd. Vốn riêng để buôn bán, làm ăn. Có ít tiền làm lưng vốn.
nt. Biếng nhác, không muốn làm việc. Lười suy nghĩ.
nt&p. Gian trá, lắt léo. Làm ăn lươn lẹo.
nd. 1. Thức ăn dự trữ, lúa gạo để ăn. Đi vận lương. Kho lương.
2. Tiền công trả hằng ngày, hằng tháng cho người làm công. Lãnh lương. Lương hưu.
nId. 1. Mức độ nhiều ít, có thể xác định bằng con số cụ thể. Lượng mưa hằng năm. Lượng hàng hóa vận chuyển.
2. Các thuộc tính của sự vật và hiện tượng về khối lượng, kích thước, tốc độ v.v..., phân biệt với chất.
IIđg. Tính toán, cân nhắc để hành động cho thành công. Lượng sức không làm nổi. Lượng thế giặc mà đánh.
nd. Thức ăn làm sẵn ở dạng khô, để dự trữ.
ht. Không làm điều gì trái pháp luật, đạo đức. Người làm ăn lương thiện.
nđg. 1. Di chuyển nhanh và nhẹ sát bên cạnh hay trên bề mặt. Một bóng người lướt qua cửa. Thuyền lướt trên sóng.
2. Làm nhanh, không quan tâm đến chi tiết, không kỹ. Mắt lướt qua tờ báo.
nd. 1. Lần làm một việc gì. Mỗi ngày mấy lượt đi về.
2. Lần hành động của mỗi người theo thứ tự hay luân phiên trong một công việc. Đến lượt anh khám bệnh.
3. Lớp mỏng phủ ngoài. Lượt vải bọc ngoài.
nd. Cây thân cứng lá nhỏ, có thể làm chổi sể, rễ làm thuốc.
nt. Chỉ gạo chưa làm sạch cám. Gạo lứt.
hdg. Được giữ lại để tiếp tục làm việc. Công chức chính quyền Sài Gòn được lưu dụng sau 30-4-1975.
hdg. Chế hóa cao su với lưu huỳnh, làm cho cao su chống được sức nóng hoặc lạnh.
hdg. Giữ lại để làm kỷ niệm. Quà lưu niệm. Sổ lưu niệm. Nhà lưu niệm.
nđg. Trao đổi hàng hóa với tiền tệ làm môi giới.
nd. Bệnh làm cho đi tiêu nhiều lần, phẩn lầy nhầy, lẫn máu. Cũng nói Kiết lỵ, Kiết.
hd. Nhân viên làm việc của làng, hương chức thời trước.
hdg. Dùng mưu kế làm cho chia rẽ. Kế ly gián. Tung tin ly gián.
hd. Chỗ viên chức đặt văn phòng làm việc ở quận, ở tỉnh, thời trước.
hId. Lý lẽ đưa ra chỉ cốt để cãi. Dở lý sự ra với nhau làm gì.
IIđg. Nói lý, nói lẽ, chỉ để cãi. Đừng lý sự dài dòng.
hdg. Trình bày là hoàn hảo, hoàn toàn tốt đẹp, trong khi sự thật không hay chưa được như vậy. Lý tưởng hóa làm chi rồi phải thất vọng.
hp. Theo lẽ phải. Lý ưng anh phải làm việc này.
nl.1. Biểu thị quan hệ đối lập, trái ngược. Nói không mà làm. Mệt mà vẫn cứ làm.
2. Biểu thị ý bổ sung. Tốt mà rẻ. Dốt mà hay nói chữ. Chẳng hay mà cũng chẳng dở.
3. Biểu thị mục đích của hành động vừa kể. Tìm việc mà làm. Dìu nhau mà đi.
4. Biểu thị kết quả, hậu quả của việc vừa trình bày. Nhờ anh giúp đỡ mà tôi hoàn thành nhiệm vụ. Đừng ngờ mà oan cho người ta.
5. Biểu thị giả thiết, điều kiện. Rủi mà mưa thì ướt hết. Bây giờ mà đi bộ thì không kịp.
6. Làm cho rõ điều vừa nói về một đặc điểm cụ thể. Người mà anh nói chính là bạn tôi. May mà đã có chuẩn bị trước.
nd. 1. Chỗ chôn người chết.
2. Điều xảy ra do thể đất chỗ mộ tổ tiên theo mê tín. Nhà nó có mả làm quan.
nd. 1. Đám lông đẹp, óng mượt, ở cổ và gần đuôi của gà trống, chim trống. Con gà mới trổ mã.
2. Vẻ bên ngoài, cái phô ra mặt ngoài. Xe tuy xấu mã nhưng máy còn tốt.
3. Bộ dạng, vẻ bên ngoài cho thấy người thuộc loại không tài cán, sức lực gì. Cái mã nó thì làm được gì?
nd. Đồ làm bằng giấy giả đồ dùng thật để cúng người chết. Đốt đồ mã. Như hàng mã, chưa chi đã hỏng.
hd. Cây thân cỏ, lá hình móng ngựa, hoa nhỏ, quả nứt ngang, hạt dùng làm thuốc.
hd. Ngọc thạch có vân đẹp, nhiều màu, dùng làm đồ trang sức, làm cối giã trong phòng thí nghiệm.
nd. Miếng vật liệu gắn vào phanh để áp sát vào bộ phận đang chuyển động của xe cộ, máy móc, làm chậm lại hay ngừng hẳn. Má phanh xe đạp.
hd. Nhiều số đặt theo hình vuông làm thế nào mà cọng các số hàng ngang, hàng dọc, đường chéo cũng đều có một tổng số như nhau.
hd. Tính cản trở sự chuyển động tương đối của các vật dọc theo mặt tiếp xúc của các vật ấy. Lực ma sát. Làm giảm ma sát.
nd. Thứ dao lớn và dài, dùng làm vũ khí.
hd.1. Hình thức tôn giáo nguyên thủy tin rằng con người có thể dùng sức mạnh thần bí của mình làm nên mưa, nắng, phúc họa v.v...
2. Phép lạ khó tin, khó giải thích. Ma thuật của phù thủy.
hd. Cây ở rừng hoa trắng, quả tròn, hạt giẹp như nút áo, dùng làm thuốc.
hd. Chất làm cho ngây ngất, đờ đẫn, dùng quen thì nghiện. Buôn ma túy. Nghiện ma túy.
hd. Đuôi ngựa, đồ dùng để kéo đàn, làm bằng lông đuôi ngựa.
pd. Tổ chức bí mật của những người làm những việc phi pháp như giết người cướp của, buôn lậu v.v...
nd. Đường khe trong vách, chạy theo các thanh ken ngang dọc làm cột cho vách. Tai vách mạch dừng (tng). Cũng nói Tai vách mạch rừng.
hd. Cây thân cỏ, rễ củ hình thoi, mọc thành chùm, dùng làm thuốc.
hd.1. Hạt lúa mạch đã nảy mầm dùng để chế rượu bia.
2. Kẹo làm bằng nếp và các loại tinh bột, dùng men trong mầm thóc để làm cho ngọt.
nd. Cây cùng loại với tre, lóng dài, thành dày, dùng làm nhà, làm ống đựng nước v.v.... Ống mai.
nd. Cây mơ, có quả làm ô mai.
nd. Màng mỏng che con ngươi làm cho mắt nhìn khó. Mắt có mại.
hd. Người chuyên làm môi giới buôn bán giữa những người kinh doanh trong nước và tư bản nước ngoài. Giai cấp tư sản mại bản.
nd. Làm mối trong hôn nhân. Cậy mai mối đến.
nd. Bề mặt tiếp nhận ánh sáng từ máy chiếu phim hay máy truyền hình để làm hiện lên hình ảnh. Phim màn ảnh rộng. Màn ảnh nhỏ.
nd. Bề mặt của một số máy trên đó làm hiện lên các hình ảnh. Màn hình của máy truyền hình. Màn hình của máy tính.
ht. Tăm tối, giả dối, không trong sáng. Việc làm man muội. Dự tính man muội.
nđg. 1. Giữ bên mình lúc di chuyển. Mang con đi theo. Mang giấy tờ đầy đủ.
2. Có ở trên người, ở một vị trí nhất định. Mang giày. Đang mang thai.
3. Được gắn cho một tên gọi, một ký hiệu. Thành phố mang tên Bác Hồ. Cầu thủ mang số 3.
4. Nhận lấy để gánh chịu lâu dài. Mang tiếng. Mang lụy vào thân.
5. Có một đặc trưng, một tính chất riêng. Điệu múa mang tính dân tộc.
6. Lấy ra, đưa ra để làm một việc gì. Mang quần áo ra giặt. Mang hết nhiêt tình ra phục vụ.
7. Tạo ra, đưa đến. Đứa con mang lại niềm vui cho cha mẹ. Việc làm mang lại nhiều lợi ích.
2. Mạng lưới (nói tắt). Mạng đường sắt. Mạng điện.
IIđg. Đan hay móc bằng chỉ để làm kín chỗ thủng trên hàng dệt. Mạng quần áo.
nd. Màng bọc ngòai cầu mắt ở dưới màng cứng, phần dưới của nó làm thành tròng đen của mắt.
hdg. 1. Mắc tiếng xấu. Làm ra mang tiếng con người nhỏ nhen (Ng. Du).
2. Chỉ có được cái tiếng mà thật ra không có gì. Mang tiếng là giàu có mà của cải không có gì.
nt. Dám làm, cương quyết làm môt việc khó khăn mà nhiều người không dám làm. Mạnh bạo thi hành một loạt cải cách.
nd. Cây leo mọc hoang, cùng họ với bầu bí, có thể làm rau ăn.
nt. Không rụt rè, sợ sệt làm một việc mà nhiều người né tránh. Mạnh dạn sử dụng cán bộ trẻ.
nd. Lối khôn khéo đánh lừa người để mưu lợi cho mình. Mánh khóe nhà nghề. Nhiều mánh khóe làm ăn.
nd. Cách khôn khéo đánh lừa người khác để đạt một mục đích. Dùng mánh lới làm cho phải thú nhận. Mánh lới con buôn.
nt. Dám mạnh miệng nhưng không làm được như đã nói. Chỉ được mạnh mồm.
nt. Tủn mủn, nhỏ nhặt và rời rạc. Đồng ruộng còn manh mún. Lối làm ăn manh mún.
nt. Dám làm những việc người khác thường phải đắn đo, e ngại. Chi tiêu khá mạnh tay.
hd. Chi thứ tư trong 12 chi (lấy con mèo làm tượng trưng) theo cách tính thời gian cổ truyền Trung Quốc. Giờ mão. Cũng gọi Mẹo.
nđg. Làm giả để đánh lừa. Mạo văn tự. Mạo tên người khác. Mạo chữ ký.
nd. Cây thân cỏ, hoa màu đỏ, hình giống như mào gà, trồng làm cảnh. Cũng gọi Mồng gà.
hdg. Liều lĩnh làm một việc biết là nguy hiểm hay có nhiều hậu quả rất tai hại. Hành động phiêu lưu, mạo hiểm.
hdg. Đánh liều làm một việc biết là có thể thất thố, sơ suất. Xin mạo muội tỏ bày ý kiến riêng.
nt. 1. Có nhiệt độ vừa phải, không nóng, không lạnh, gây cảm giác dễ chịu. Gió mát.Trời mát. Đi dạo mát. Nghỉ mát.
2. Có cảm giác dễ chịu, không bức. Tắm cho mát.
3. Có tác dụng làm cho cơ thể không bị nhiệt. Ăn thứ mát để tránh rôm sảy.
4. Có vẻ như dịu nhẹ, những thật ra là mỉa mai chê trách, hờn dỗi. Câu nói mát. Hờn mát.
nt. 1. Cảm thấy dễ chịu về đời sống vật chất. Tuy vẫn còn nghèo những làm ăn mát mặt.
2. Hài lòng, hãnh diện trước người khác. Con ngoan học giỏi, cha mẹ mát mặt với mọi người.
nd. 1. Chất loãng, màu đỏ trong cơ thể người và động vật, có vai trò trọng yếu trong cuộc sống.
2. Sự sống của con người. Đổ máu ở chiến trường. Nợ máu phải trả bằng máu.
3. Ham thích, say mê quá mức. Máu cờ bạc. Máu tham. Có máu làm ăn.
nd. Cây to, cành mọc thẳng, nhựa đỏ như máu chó, hạt dùng làm thuốc.
nId. Điều tình cờ tốt lành, đến đúng lúc. Gặp may. Làm cầu may.IIt. Có được điều may. Gặp anh thật may quá. Dịp may.
nd. 1. Lá bắc ở hoa, các cây như ngô, lúa, về sau tồn tại dưới dạng hai vảy nhỏ ở gốc hạt. Làm cho sạch mày ngô.
2. Vảy của ốc.
nđ. Từ để gọi người đối thoại với giọng thân mật hay coi thường. Mày đến tao chơi. Không thầy đố mày làm nên.
nId. Vật được chế tạo gồm nhiều bộ phận phức tạp, tinh vi, để thực hiện hàng loạt một công việc chuyên môn. Máy phát điện. Xuồng gắn máy. Làm việc như cái máy.
IIt. Được làm bằng máy. Gạo máy. Nước máy.
IIIđg. May bằng máy may. Máy quần áo.
nd. Tre nhỏ đặc ruột, thường trồng làm rào quanh nhà.
nd. Máy làm ấm, lạnh để điều hòa nhiệt độ thích hợp trong phòng.
nd. Máy để làm tăng tốc độ các hạt mang điện.
nđg. Lần dò, cày cục làm một cách kiên nhẫn. Mày mò mãi rồi cũng làm được.
np. Thật là may mắn làm sao. May sao mưa lại tạnh. May sao về kịp.
nt. Tiện tay làm một cách tự nhiên, ngoài ý định. Đi ngang thấy, máy tay ngắt vài bông.
nd. Máy tính làm bằng các thiết bị điện tử để giải các bài toán theo chương trình.
nđg. 1. Để tùy ý, không can thiệp vào. Nó làm gì mặc nó. Bỏ mặc, không ngó ngàng đến.
2. Coi như không có gì, tuy biết rõ là có trở ngại, nguy hiểm. Mưa mặc mưa, cứ đi. Dư luận thế nào cũng mặc.
hdg. Tự nghĩ rằng mình thấp kém và buồn trong lòng. Mặc cảm về lỗi lầm ngày trước.
nd. Cây trồng nhiều ở Lạng Sơn, Cao Bằng, thuộc loại lê, quả ăn được, gỗ dùng làm đồ trong nhà.
nđg. 1. Để tùy ý, không biết gì đến. Mặc kệ nó muốn làm gì thì làm.
2. Không để ý đến, coi như không. Ai khen chê mặc kệ.
np. Cho thấy điều vừa trình bày không có tác động gì đến điều đã có, đã định. Ai nói gì mặc lòng, anh vẫn làm như đã định.
nd. 1. Tôm, cá sống ướp trộn với muối và đồ gia vị để lâu ngày cho ngấm. Mắm tôm. Liệu cơm gắp mắm (tng).
2. Cá đã ướp muối làm mắm. Người đét như con mắm.
nđg. Ngậm chặt môi, miệng lại khi phải nén sự tức giận hay gắng sức làm việc gì. Mắm môi để khỏi bật ra tiếng chửi.
nd. Mắm làm bằng loại cá nhỏ như cá cơm, thường dùng như nước chấm.
nd. Mắm làm bằng tôm để thật ngấu, màu nâu sẫm.
nd. Mắm làm bằng tôm muối để cho chín, có màu hồng, vị ngọt mặn, phổ biến ở Nam Bộ.
nt. Mặn vừa phải làm tăng khẩu vị. Nhờ có món cá kho ăn mặn miệng.
hd. Món ăn gốc Hoa làm bằng thịt giã hoặc băm nhỏ bọc trong bột ăn với nước dùng. Mì mằn thắn. Cũng gọi Hoành thánh.
nd. Mầm tre mới mọc, có thể dùng làm thức ăn. Xáo măng. Tre già măng mọc.
nd. Măng tre rừng, dùng làm thức ăn.
nđg. Mắng và nhiếc móc làm cho nhục nhã, khổ tâm. Bị mắng nhiếc thậm tệ.
nd. Cây thuộc loại hành tổi, thân ngầm, mầm non dùng làm thức ăn.
nd. Bề mặt của một vật, nơi nó bị cắt làm đôi. Mặt cắt của khúc gỗ.
nd. Khu đất bằng phẳng để làm việc gì trên đó. Mặt bằng nhà máy. Cho thuê mặt bằng.
nd. Dụng cụ hình tròn để định tâm, kẹp chặt và làm quay vật chế tạo trên một số máy cắt kim loại.
np. Làm thế nào. Đêm nằm không ngủ biết mần răng (Ng. C. Trứ).
nđg. Làm cho không bằng lòng. Phê bình thẳng thắn không sợ mất lòng. Mất lòng trước, được lòng sau (tng).
nd. Chất lỏng, sánh, màu vàng óng, có vị ngọt, do ong hút mật hoa làm ra, dùng để ăn hay làm thuốc.
nt. 1. Hao tổn nhiều sức lực. Mất sức vì thức đêm nhiều.
2. Không còn đủ sức khỏe để làm việc. Nghỉ mất sức.
hIđg. Bí mật ước hẹn với nhau cùng làm việc gì.
IId. Điều được giao kết bí mật.
nd. Kiểu để làm mức, làm chuẩn. Mẫu hàng. Người mẫu: người ngồi làm mẫu cho họa sĩ vẽ. Vở kịch đưa lên sân khấu nhiều mẫu người đặc biệt.
hd. Loại cây nhỏ, trồng làm cảnh, hoa đỏ đẹp.
nd. 1. Cái làm mẫu để theo đó tạo ra hàng loạt những cái như vậy. Loại hàng mới, không theo mẫu mực nào cả.
2. Có tác dụng làm gương cho mọi người noi theo. Mẫu mực của người giám đốc trong cơ chế thị trường.
hId. 1. Sự xung đột, chống chọi nhau. Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc.
2. Trái ngược, không nhất quán. Luận điểm của tác giả có nhiều mâu thuẫn.
3. Sự phát triển của hai mặt bên trong sự vật làm cho sự vật biến đổi, phát triển. Sự thống nhất của mâu thuẫn.
IIđg. Xung đột, chống chọi nhau. Hai bên mâu thuẫn nhau gay gắt.
nd. Loại cây leo, mình đặc tròn dày như ngón tay, có đốt dài, dùng để làm dây buộc hay đan các đồ dùng trong nhà. Ghế mây.
np. Chẳng mấy chốc, không bao lâu. Chẳng ốm chẳng đau, làm giàu mây chốc (tng).
nd. Mây thấp và làm giảm tầm nhìn. Trời sáng nhiều mây mù.
nt. Sứt một mảnh nhỏ ở rìa ở cạnh. Chén mẻ. Làm mẻ dao.
nd. Chất chua làm bằng cơm nguội lên men để làm gia vị. Cũng nói Cơm mẻ.
nd. Người đàn bà đứng ra đỡ đầu cho một em bé khi làm lễ rửa tội vào đạo Thiên chúa.
nd. Kẹo dẻo làm bằng bột với mè (vừng).
nd. 1. Chất có tác dụng khiến lên men để làm rượu, làm giấm hay giúp tiêu hóa. Men giấm. Men rượu. Men tiêu hóa.
2. Rượu. Chếnh choáng hơi men. Đã say men tình.
nth. Biết chọn việc vừa với sức hạn chế để làm cho có kết quả.
nt. Mệt đến mức làm cho con người như mềm nhũn, rã rời.
nc. Đồ dùng đan bằng tre nứa hình tròn, đã gãy vành, chỉ còn phần dưới. Cái mê rổ. Lành làm thúng, lủng làm mê (tng).
hdg. Làm cho mất tỉnh táo, không sáng suốt, để tin theo. Dùng tà thuyết mê hoặc.
ht. Làm cho tinh thần mê mẩn, say đắm. Sắc đẹp mê hồn.
nt. 1. Như Mê đắm. Mê mẩn ngắm.
2. Như Mê loạn. Nói lảm nhảm trong mê mẩn.
nđg. Nói lảm nhảm trong lúc bị mê man.
pd. Khí không màu ra ngoài không khí thì cháy dùng làm chất đốt, làm nguyên liệu cho công nghiệp tổng hợp hữu cơ.
nđg. Làm người khác không vừa lòng. Nói thật mếch lòng. Lỡ lời làm bạn mếch lòng.
hd. 1. Về luận lý học, lời nói biểu thị một sự phán đoán.
2. Đơn vị cú pháp làm thành một câu đơn hay là một thành phần của câu ghép.
hId. Lệnh nói chung. Chấp hành mệnh lệnh.
IIt. Chỉ lối làm việc chỉ muốn ra lệnh bắt buộc người dưới thi hành mà không chịu giải thích, tạo sự tự nguyện hưởng ứng. Tác phong quan liêu mệnh lệnh.
nt. 1. Khó chịu trong người, uể oải vì đã phải hao tốn nhiều sức lực. Làm lụng suốt ngày mệt quá.
2. Không được khỏe, ốm. Ông cụ mệt suốt tuần nay.
3. Không đơn giản, dễ dàng. Việc này còn phải bàn mệt đấy.
nd. 1. Lúa mì (nói tắt). Bột mì. Bánh mì.
2. Thức ăn làm bằng bột mì cán thành sợi. Mì xào.
pd. Khoáng vật trong và cứng, có thể tách ra thành tờ rất mỏng thường dùng làm nguyên liệu cách điện.
nd. Loại mì làm bằng bột mì có trộn bột ngọt và muối, chế biến thành miếng mỏng, miếng mỏng cuộn thành ống hay cây như chả lụa dùng để nấu các món ăn chay.
nd. Cây trồng thuộc họ lúa, thân đặc có đốt, chứa đường dùng để làm đường, kéo mật.
nđg. 1. Nói mỉa một cách chua chát làm cho khó chịu. Giọng mỉa mai. Nụ cười mỉa mai.
2. Trái ngược với điều người ta nghĩ một cách trớ trêu đáng buồn. Thật là mỉa mai khi kẻ giết người lại lên tiếng bảo vệ nhân quyền.
nd. Thức ăn làm bằng tinh bột, chế biến thành sợi dài, nhỏ và khô, khi ăn nấu chín. Miến gà. Miến xào.
hdg. Cho được khỏi làm sưu dịch thời phong kiến.
nth. Chỉ ăn mà không làm thì có bao nhiêu cũng hết.
nt. Nói hùng hổ nhưng làm thì sợ sệt.
nđg. Dùng vật nhẵn ép và trượt đi trượt lại trên vật cần lèn chặt hay làm nhẵn. Miết vữa. Dán xong miết cho thật dính.
np. Một mạch, không ngưng, không nghỉ. Làm miết cho đến chiều.
hdg. Dùng ngôn ngữ hay một phương tiện nghệ thuật làm cho hình dung được sự vật, sự việc hay nội tâm con người. Cuốn phim miêu tả cảnh đồng quê.
pd. Khối thuốc nổ làm vũ khí để công phá, sát thương. Đặt mìn diệt xe tăng địch. Dùng mìn phá đá. Dò mìn.
nId. 1. Cơ thể, thân. Mình trần. Con lợn thon mình. Đặt mình xuống là ngủ ngay.
2. Cá nhân của mỗi con người. Lao động quên mình. Mình làm mình chịu.
IIđ. 1. Để tự xưng hay chỉ bản thân cùng với người đối thoại thân mật. Cậu giúp mình. Bọn mình.
2. Để gọi thân mật bạn bè. Mình lại tớ bảo cái này.
3. Vợ chồng hay người yêu gọi nhau. Mình mong em lắm chắc.
4. Chỉ bản thân chủ thể được nói đến. Nó chỉ nghĩ đến mình.
hIt. Rõ ràng và chính xác. Khái niệm minh xác.
IIđg. Làm cho rõ ràng và chính xác.
nđg. Xét làm cho rõ, thường là sự oan ức. Xin ông minh xét cho anh ấy.
nd. 1. Nhạc khí gõ làm bằng tre gỗ,lòng rỗng, dùng để điểm nhịp, đệm nhịp hay để báo hiệu, phát hiệu lệnh. Gõ mõ. Đánh mõ báo động.
2. Người chuyên đánh mõ rao việc làng thời trước. Thằng mõ.
nđg. 1. Động đến, sờ vào, chạm phải. Mó phải điện. Đừng mó vào những thứ ấy.
2. Động đến để làm việc gì. Cả ngày không mó đến sách vở.
nId. Dụng cụ có đầu cong hình lưỡi câu để lấy, giữ hay treo đồ vật. Treo hàng vào móc cân.
IIđg. 1. Lấy ra từ chỗ sâu, hẹp bằng tay hay bằng cái móc. Móc cống cho thoát nước. Móc cua ngoài đồng.2. Giữ, treo bằng cái móc. Móc mồi câu cá. Gai móc rách áo.
3. Đan sợi bằng kim móc. Móc chiếc túi lưới.
4. Bắt liên lạc để hoạt động bí mật. Móc cơ sở trong vùng địch.
5. Cố tình gợi ra chuyện không hay của người khác để làm cho khó chịu. Hỏi móc một câu.
nd. Món ăn làm bằng thịt nạc giã trộn với bì lợn, hấp chín, thường cho vào nước dùng để ăn với các món khác. Bún mọc.
nd. Tôm nhỏ ở biển sống nổi thành bầy lớn, thường dùng làm mắm.
nđg. 1. Gạt phần bên ngoài, gỡ các phần bao bọc để lấy vật ở bên trong, bên dưới. Moi mấy nhánh gừng. Moi ruột cá. Moi óc cố nhớ lại.
2. Tìm cách làm cho người khác thổ lộ điều họ giữ kín. Moi tin tức. Moi tài liệu.
tt. Có cảm giác rã rời chân tay sau khi làm việc nhiều. Đi mỏi chân. Viết mỏi cả tay.
nd. 1. Dân tộc ít người, theo quan điểm kỳ thị chủng tộc các thời phong kiến thực dân.
2. Đày tớ theo quan điểm phong kiến. Làm mọi không công.
nd. 1. Từng thức ăn đã được chế biến theo quy cách nhất định. Bò bảy món.
2. Tập hợp những cái cùng loại có số lượng đáng kể làm thành một đơn vị. Món quà. Món tiền.
3. Môn học. Món toán. Món võ.
nIt. Nhỏ như không đáng kể. Chút quà mọn.
IId. Vợ lẻ. Vợ mọn. Làm mọn.
nt. Chứa đầy chất nước làm căng ra. Quả hồng chín mọng. Đôi môi đỏ mọng. Nhọt sưng mọng.
nd. Miếng cứng cài vào răng trong bộ bánh cóc làm cho bánh răng chỉ quay được một chiều.
nđg. Nhớ lắm và mong được gặp lại. Gặp nhau cho thỏa lòng mong nhớ.
nd. Cây leo, lá dài, hoa vàng và thơm, cuống hoa uốn cong lại như móng rồng, trồng làm cảnh.
nđg.1. Dùng dao rạch bên ngoài của một bộ phận cơ thể rồi mở rộng ra. Mổ cá. Mổ lấy đạn ra. Mổ ruột thừa.
2. Mổ gia súc để làm thịt. Mổ gà đãi bạn.
nđg. Tìm người từ các nơi đến để tổ chức thành lực lượng làm một việc gì thời trước. Mộ lính. Mộ phu đồn điền.
hd. 1. Vật cùng hình dáng nhưng làm thu nhỏ lại nhiều, mô phỏng cấu tạo và hoạt động của vật khác để trình bày, nghiên cứu. Mô hình máy bay. Mô hình nhà ở kiểu mới.
2. Khuôn mẫu có sẵn theo đó tạo ra những cái tương tự. Một mô hình hợp tác xã tiên tiến.
3. Hình thức diễn đạt theo đặc trưng, khuôn mẫu nhất định, trong một ngôn ngữ. Mô hình câu đơn.
nd. Mốc vàng trên vật được ủ như xôi, ngô v.v... để làm tương.
hd. Giống cây lá có răng cưa, hoa nhỏ, màu trắng, rất thơm, làm vị thuốc đông y.
nd. Phần thịt mềm làm thành cửa miệng. Bĩu môi. Môi hở răng lạnh (tng).
nd.1. Thức ăn, có thể là con vật, chim bắt để ăn, để nuôi con hay kiến tha về để dành. Hổ rình mồi. Kiến tha mồi. Chim mớm mồi cho con. Rơi xuống biển làm mồi cho cá mập.
2. Thức ăn móc vào lưỡi câu hay cho vào bẫy để nhử bắt. Cá đớp mồi. Chim tham mồi mắc bẫy.
3. Con vật dùng để nhử bắt các con vật cùng loài. Chim mồi.
4. Cái có sức quyến rũ người ta vào vòng bất lợi . Mồi phú quý. Dùng tiền bạc làm mồi lôi kéo.
nd. Người làm môi giới cho việc hôn nhân, mua bán. Cậy mối hỏi vợ. Dắt mối. Bà mối.
nđg. Làm mối. Nhờ người mối lái.
nđg. Làm mối. Nhờ người mối manh.
np. Chỉ sự khác nhau của một hành động từ trường hợp này sang trường hợp khác. Mỗi người nói một phách, không hiểu thế nào. Mỗi nơi làm một phách.
nd. Miệng con người, biểu tượng cho việc nói năng không khéo, không đúng lúc. Lắm mồm. Chỏ mồm vào việc của người khác.
nđg. To tiếng và lắm lời. Hơi một tí là mồm loa mép giải.
nt. Nhờ nói khéo, nói hay mà khỏi phải làm công việc nặng nhọc.
hd. Người làm tay sai,giúp việc cho một người quyền thế thời phong kiến.
nd. Loại môn không ngứa, tàu dùng làm dưa, không ăn củ.
nt. Nhân việc này kết hợp làm thêm việc khác. Nhân chuyến công tác, cũng muốn một công hai việc.
nl. Khi mà. Một khi đã làm, phải làm đến nơi đến chốn.
np. Cùng một lúc. Đã làm thì làm luôn một thể.
nt.1. Sáng yếu ớt, không chiếu tỏ các vật chung quanh. Ngọn đèn mờ. Trời mỡ sáng.
2. Mắt kém, không đủ sức nhìn rõ các vật chung quanh. Mắt mờ vì tuổi tác. Đồng tiền làm hắn mờ cả mắt.
3. Trông không rõ nét. Trên bia nhiều chữ rất mờ.
4. Không láng bóng hay không trong suốt. Loại vải mặt bóng mặt mờ.
nđg.1. Làm cho không còn khép kín, ép gập lại mà bên này với bên kia thông nhau, trải rộng ra. Mở cửa phòng. Mở một lối đi. Mở tờ báo ra. Cánh đồng mở ra bao la.
2. Làm cho máy móc hoạt động. Mở đài nghe tin. Mở quạt điện. Mở máy.
3. Tổ chức ra cơ sở kinh tế, văn hóa... cho bắt đầu hoạt động. Mở xưởng dệt. Mở trường học.
4. Tổ chức và bắt đầu tiến hành một công việc. Mở cuộc điều tra. Mở chiến dịch.
5. Làm xuất hiện một tình hình, một thời kỳ nhiều triển vọng. Cách mạng tháng Tám mở ra một kỷ nguyên mới.
nId.1. Chất béo ở cơ thể động vật hay chế biến từ thực vật. Thịt mỡ. Mỡ nước. Mỡ thực vật.
2. Mỡ máy (nói tắt), dầu nhờn thường dùng làm trơn ổ bi. Bôi mỡ vào vòng bi.
3. Thuốc mỡ (nói tắt). Bôi mỡ sun-pha-mít.
IIt. Chỉ da thịt, cây lá mượt mà, tươi tốt. Mầm cây non mỡ. Mái tóc xanh mỡ.
nđg. Làm cho rộng lớn ra. Mở mang nghề chăn nuôi.
nđg.1. Mới ngủ dậy, buổi sáng sớm. Vừa mở mắt đã đòi ăn.
2. Bắt đầu mở măt sau khi sinh (nói về một số loài thú). Chó con mới mở mắt.
3. Thấy được nhận thức sai lầm, tỉnh ngộ. Thực tế đã làm cho hắn mở mắt.
nđg. Ít nhiều hãnh diện được với mọi người. Kết quả kỳ thi của con đã làm cha mẹ mở mặt với thiên hạ.
nđg. Làm cho có phạm vi, quy mô lớn hơn. Tái sản xuất mở rộng. Mở rộng tầm mắt.
nđg.1. Yêu cầu, tỏ ý mong muốn người khác làm việc gì một cách trân trọng, lịch sự. Giấy mời họp. Mời bạn dự tiệc.
2. Ăn hoặc uống, nói về người đối thoại. Anh mời nước đi. Bác đã mời cơm chưa?
nIt.1. Vừa làm ra chưa dùng hay dùng chưa lâu, chưa cũ. Áo mới. Ngôi nhà mới.
2. Vừa có, vừa xuất hiện chưa lâu. Tin mới. Người bạn mới. Vợ chồng mới.
3. Thích hợp với ngày nay, với xu thế tiến bộ. Con người mới. Cách làm ăn mới.
IIl. Biểu thị quan hệ giữa hành động sắp trình bày với một sự kiện được cho là điều kiện của hành động ấy. Làm xong việc mới nghỉ. Có thực mới vực được đạo. Nửa đêm nó mới về.
IIItr. Nhấn mạnh mức độ của một tình trạng. Cảnh mới đẹp làm sao!
nđg. Làm thử trước. Đóng mớm mũi đinh.
nđg.1. Vuốt ve, làm cho thích thú. Cử chỉ mơn trớn.
2. Tác động đến tình cảm, cốt làm cho thích. Giọng mơn trớn.
nd.1. Nước trắng đục ở mụt nhọt hoặc ở vết thương. Mụt nhọt làm mủ.
2. Nhựa ở trong cây. Mủ mít. Mủ cao-su.
nt. Mất sáng suốt, mất trí nhớ do đầu óc làm việc căng thẳng. Nghĩ ngợi lắm mụ người đi.
nd. Mũ làm bằng vải hoặc da, tròn giống mũ nồi, có nhiều múi nhăn, phía trước có lưỡi trai.
nd. Chị hay em gái của chồng. Làm dâu vụng nấu vụng kho, Chồng không bắt bẻ mụ o nhún trề (cd).
nt. Mất sáng suốt đến không phân biệt phải trái và cứ làm càn. Hành động mù quáng. Tin theo một cách mù quáng.
nd. Mũ làm bằng chất liệu, có sức chống đỡ binh khí, đội khi ra trận ngày xưa. Viên tướng đội mũ trụ mặc áo giáp.
nd. Giống cấy lớn, lá dài, hoa to màu trắng, quả tròn, hạt có thể ép lấy dầu để thắp hay làm thuốc.
nIđg. Làm những động tác mềm mại, nhịp nhàng nối tiếp nhau để biểu hiện tư tưởng, tình cảm hay rèn luyện thân thể. Vừa hát vừa múa. Múa kiếm.
IId. Loại hình nghệ thuật dùng động tác múa làm phương tiện biểu hiện tư tưởng, tình cảm. Diễn viên múa. Điệu múa dân tộc.
nđg. Dùng tiền, hoặc danh lợi để lôi kéo kẻ khác làm theo ý mình. Bọn ấy bị mua chuộc cả rồi.
nđg.1. Múa nói chung (với ý chê). Già rồi còn múa may gì nữa.
2. Làm những động tác khoa tay múa chân, gây ấn tượng lố lăng, buồn cười. Vừa múa may vừa kể lại trận bóng đá.
3. Hoạt động ồn ào nhằm gây ảnh hưởng nhưng chỉ gây ấn tượng lố lăng. Múa may trên vũ đài chính trị.
nđg. Làm việc mình không thạo trước mắt người rất thành thạo.
nt. Chỉ chất rắn có nguồn gốc thực vật bị biến chất, trở nên mềm, bở, dễ bị rã. Gỗ mục, gạo mục. Ủ lá cây mục làm phân.
nd. Rau thơm, lá nhỏ, hình tròn, dùng làm gia vị.
nd.1. Bộ phận ở giữa mặt để thở, để ngửi. Tóc quăn mũi lõ. Mũi xẹp. Nghẹt (ngạt) mũi.
2. Nước trong mũi. Sổ mũi. Mũi dãi.
3. Phần nhỏ ở đầu vật gì. Mũi kiếm. Mũi dao. Mũi giày. Mũi khoan. Mũi súng. Mũi thuyền.
4. Lần sử dụng vật có mũi nhọn vào việc gì, kết quả cụ thể của việc ấy. Tiêm hai mũi. Đường kim, mũi chỉ.
5. Bộ phận của lực lượng có nhiệm vụ tiến công theo một hướng nhất định. Cánh quân chia làm hai mũi.
6. Chỗ đất nhọn nhô ra biển. Mũi đất. Mũi Cà Mau.
nIt. Vì thời gian, mưa nắng làm mục, nên đụng đến thì nát vụn ra. Bao tải rách mủn.
IId. Mùn. Mủn rơm.
nId.1. Tinh thể trắng, vị mặn, tách ra từ nước biển, dùng làm thức ăn.
2. Hợp chất do a-xít tác dụng với ba-dơ sinh ra.
IIđg. Cho muối vào thịt, cá, rau, quả để làm thức ăn. Muối thịt để dành. Dưa chuột muối.
nđg. Chịu cho người ta khinh bỉ mà làm một việc biết là hổ thẹn. Tính chuyện làm thế nào cho đỡ muối mặt.
nd. Vừng và muối rang, giã nhỏ, dùng làm thức ăn.
nđg.1. Cảm thấy có sự đòi hỏi về tâm lý, tình cảm hay sinh lý làm một việc gì hay có được cái gì. Khao khát muốn hiểu biết. Ốm chẳng muốn ăn. Chưa muốn vợ.
2. Có dấu hiệu sắp có biến đổi sang một trạng thái khác. Trời lại muốn mưa. Chiếc thuyền tròng trành muốn lật.
nd. Buồn. Sầu làm rượu lạt, muộn làm hoa ôi (Đ. Th. Điểm).
nt.1. Quá muộn. Sự hối hận muộn mằn.
2. Quá muộn về đường con cái. Muộn mằn muốn xin đứa bé làm con nuôi.
nđg.1. Ngậm vào miệng rồi chúm môi lại hút. Em bé mút tay.
2. Kẹp giữ lại, làm cho chuyển động khó khăn. Bùn đặc quánh mút chặt lấy chân.
nđg. Nôn ra. Ăn gì mửa hết. Làm như mèo mửa (không đến nơi đến chốn, bôi bác).
nd. Mưa to từ trên rừng núi dồn nước xuống miền xuôi làm cho mực nước lên cao, dễ gây ngập lụt.
nđg&p. Mửa cả ra nước đắng; chỉ cảnh vất vả, nặng nề quá sức. Làm mửa mật.
nd. Loại cây có gỗ trắng, mịn, dung làm guốc, khắc con dấu.
nd. Động vật ở biển, thân mềm, chân ở đầu có hình tua, có túi chứa chất lỏng màu đen như mực, có thể ăn tươi hay làm khô.
nđg. Chỉ vết thương hay mụt nhọt đang sưng và làm mủ. Vết thương mưng mủ.
nđg. Mừng vì tưởng lầm điều may mắn đã xảy ra.
nđg.1. Lấy của người khác dùng trong một thời gian, rồi sẽ trả lại với sự đồng ý của người ấy. Mượn sách của Thư viện.
2. Nhờ làm giúp việc. Mượn làm lá đơn.
3. Nhờ làm rồi trả công. Tiền công mượn thợ.
4. Nhờ, dựa vào, dùng làm phương tiện trong một việc. Mượn cớ từ chối. Mượn rượu giải sầu. Mượn tay người này lật người kia.
nd. Thức ăn làm bằng trái, củ hay hạt cây rim đường. Mứt bí. Mứt hạt sen.
nId. Mẹo, chước. Mưu sâu. Mưu gian.
IIđg. Lập chước, lo liệu. Mưu làm việc lớn. Mưu cuộc sống tốt đẹp.
hdg. Lo làm sao thực hiện cho được. Mưu cầu danh lợi.
nd. Cách khôn ngoan, khéo léo để thoát khỏi thế bí hay làm được việc. Bày mưu chước.
hd. Mưu chước khéo léo để làm việc lớn, thường là về quân sự. Để lộ mưu cơ.
hdg. Làm hại người bằng mưu kế. Mưu hại người ngay.
nIđg. Tính toán, sắp đặt để làm việc phi nghĩa. Mưu mô làm phản.
IId. Sự mưu mô, tính toán. Vạch trần mưu mô quỷ quyệt.
hdg. Tính toán để làm phản. Kẻ mưu phản bị vạch mặt.
nđg. Lo tính để làm cho được việc gì. Mưu tính việc lừa đảo.
hd. Nghề thủ công chuyên làm đồ trang sức trang trí. Hàng mỹ nghệ.
hd.1. Mỹ nghệ phẩm.
2. Tên gọi chung các chế phẩm để trang điểm, để làm tăng sắc đẹp (phấn, son, nước hoa, v.v...). Gian hàng mỹ phẩm.
hd. Cách dùng từ đẹp, bóng bẩy để làm nổi bật ý muốn diễn đạt.
hd. Viện làm tăng sắc đẹp.
nđg. Mang theo người một cách vất vả. Na theo lắm thứ lỉnh kỉnh.
nđg. Đem hết sức ra mà làm hay chịu đựng. Nai lưng mà chịu. Nai lưng làm việc.
nd. Cây cùng họ với hành tỏi, lá có thể dùng làm thuốc.
nId. Thân cây có chạc, có thể làm chỗ tựa, nạng chống. Chặt cây làm nạnh.IIđg. Đùn đẩy công việc vì tranh hơn thiệt. Có việc rửa chén mà hai đứa cứ nanh nhau.
nt.1. Có cảm giác cơ thể mất cân bằng, hơi khó chịu. Người nao đi.
2. Bị xao động trong tình cảm. Tiếng trẻ khóc làm nao lòng người.
3. Tinh thần, ý chí bắt đầu dao động, thiếu vững vàng trước khó khăn. Gian khổ không nao.
nđg. Buồn đau đớn. Tiếng khóc làm não lòng người.
nđg. Làm ồn ào. Làm gì mà náo lên thế?
nIđg. Làm cho lớp mỏng bên ngoài bong ra thành mảng, thành thỏi hay sợi nhỏ bằng vật có đầu sắc cạo ở bề mặt. Nạo đu đủ. Nạo dừa.
IId. Dụng cụ có đầu sắc dùng để nạo. Vác nạo đi làm cỏ. Cũng gọi Bàn nạo: dùng bàn nạo nạo dừa.
hdg. Làm xôn xao, làm ồn ào lên. Việc ấy đã náo động lên cả thành phố.
hdg. Náo động dữ dội thành cảnh hỗn loạn. Hò hét làm náo loạn cả khu phố.
ht. Làm đau lòng mọi người. Một thiên bạc mệnh lại càng não nhân (Ng. Du).
nt. Đau từng cơn: Tử sinh kinh cụ làm nau mấy lần (Ôn. Nh. Hầu).
nIch. Biểu thị ý người, sự vật, địa điểm, thời điểm đang nói ở ngay trước mặt hay tựa như ở ngay trước mặt. Cái này đẹp. Anh này tôi không quen. Việc này tôi không biết.
IItr. 1. Biểu thị ý nhấn mạnh tính cụ thể của nhiều vật, nhiều sự kiện kể thành một loạt. Này kẹo, này bánh, này chè, này thuốc lá, đủ cả. Đẹp này, học giỏi này, thông minh này, người như thế ai mà không thích?
2. Biểu thị ý nhấn mạnh điều cụ thể vừa nêu ra. Làm thế này này! Mày có đi không này?
IIIc. Có tác dụng như gọi người đối thoại. Này, cầm lấy.
nđg. Cạy lên làm bật ra. Nạy tảng đá lớn. Nạy cửa.
nd. 1. Người làm nghề đi đòi nợ thuê trong xã hội cũ.
2. Người đàn bà đanh đá, thô bỉ lắm lời.
nIđg.1. Co các ngón tay vào lòng bàn tay và giữ chặt lại thành một khối. Nắm tay lại mà đấm.
2. Cho vào lòng bàn tay rồi bóp chặt lại. Nắm cơm mang đi ăn đường.
3. Giữ chặt trong bàn tay. Nắm lấy sợi dây. Nắm tay nhau cùng ca múa.
4. Làm cho mình có được để dùng. Nắm vững kiến thức. Nắm lấy thời cơ.
IId.1. Bàn tay nắm lại thành một khối. To bằng nắm tay.
2. Lượng vật rời có thể nắm được trong lòng bàn tay. Bốc một nắm gạo. Vơ đũa cả nắm.
3. Lượng nhỏ bé, không đáng kể. Nắm xương tàn.
nđg. Quá nhàn rỗi, không biết làm gì. Người ta đi làm cả, mình thì nằm khàn ở nhà.
nđg. Ở yên một nơi, không làm gì cả. Cả tháng trời nằm khoèo ở nhà.
nt.1. Có trọng lượng là bao nhiêu. Con gà nặng 2 ki-lô.
2. Có trọng lượng lớn hơn bình thường. Nhẹ như bấc, nặng như chì.
3. Làm cho cơ thể hay tinh thần phải chịu đựng nhiều. Công việc nặng. Nhiệm vụ nặng. Phạt nặng.
4. Gây hậu quả tai hại, nghiêm trọng. Máy hỏng nặng. Bệnh nặng.
5. Chỉ đất nhiều sét, không tơi xốp, cày cuốc vất vả. Bà yếu không cày được ruộng nặng.
6. Có cảm giác khó chịu, không thoải mái. Đầu nặng mắt hoa. Mắt nặng trịch vì đã thức hai đêm liền.
7. Giác quan cảm thấy không êm dịu khi tiếp nhận. Giọng nặng, khó nghe. Mùi tương thối rất nặng.
8. Gắn bó sâu sắc về tình cảm, tinh thần. Nặng lòng với quê hương. Tình sâu nghĩa nặng.
9. Thiên về một mặt, một bên. Nặng về lý, nhẹ về tình.
hd.1. Những điều kiện được tạo hoặc vốn có để làm một việc gì. Năng lực tư duy của con người.
2. Khả năng đủ để làm tốt một công việc. Năng lực chuyên môn. Năng lực tổ chức.
nđg. Siêng năng, chịu khó kiên trì làm lụng, tích góp dần thì sẽ đạt kết quả tốt.
nd.1. Khoảng cách chia đều có đánh dấu. Mực nước đã xuống một nấc. Nấc thang cuối cùng.
2. Giai đoạn trong một tiến trình. Công việc phải giải quyết làm ba nấc.
nd.1. Thực vật bậc thấp sống trên chất hữu cơ mục nát hay ký sinh trên các sinh vật. Nấm cau: Nấm mọc ở thân cây cau. Nấm chó: nấm độc mọc chỗ ẩm dơ. Nấm dại, nấm độc: nấm không ăn được. Nấm hương: nấm nhỏ có mùi thơm. Nấm men: nấm nhỏ, thường dùng làm men rượu. Nấm mèo: nấm nhỏ như cái tai mèo. Nấm mốc: mốc mọc trên kẹo mứt ẩm ướt. Nấm mối, nấm rạ, nấm rơm: nấm ủ bằng rơm. Nấm tràm: loại nấm đắng, ăn được.
2. Mô đất cao, giống hình cái mũ nấm. Nấm mồ.
nđg.1. Đưa lên cao. Nâng bổng cậu bé lên.
2. Làm cho cao hơn trước. Nâng cao nền nhà. Nâng trình độ. Nâng giá.
3. Đỡ dậy. Chị ngã em nâng (tng).
nđg. Làm thức ăn, làm bếp.
nđg. Nói chung việc làm bếp. Đồ dùng nấu nướng.
nd. Dụng cụ bằng phên đan thưa, có nhét rơm, đặt lên để cho tằm làm kén.
nd.1. Thức ăn làm bằng thịt sống bóp với thính để chua. Ăn miếng chả, trả miếng nem (tng).
2. Nem rán (nói tắt).
nđg. Vung mạnh cánh tay làm cho vật cầm ở tay văng xa. Ném đá xuống ao. Máy bay ném bom (thả bom xuống).
nđg. Làm điều xấu mà giấu mặt.
nd. nem làm bằng thịt băm nhỏ trộn với nạc cua bể, với trứng, gói bánh đa mỏng rán vàng dòn. Cũng gọi Chả giò.
nd. Vòng đeo tay phụ nữ làm bằng dây vàng đánh lại.
nId. Dụng cụ đập lúa làm bằng hai đoạn tre hay gỗ giằng với nhau bằng dây thừng xoắn chặt.
IIđg. Kéo buộc cho chặt bằng cái néo (giống như néo đập lúa). Néo nhà chống bão. Già néo đứt dây (tng).
nd. Sân làm muối chia thành nhiều ô đựng nước chạt để phơi cho muối kết tinh.
np.1. Ở không, chẳng làm việc gì cả. Ở nể.
2. (Ăn) vã. Ăn nể.
nđg. Câu chấp, dựa vào một cách cứng nhắc. Áo dài chẳng nệ quần thưa, Tám mươi có của cũng vừa mười lăm (cd). Lối miêu tả còn quá nệ vào người thật việc thật.
nd.x.Nền nếp.Xây dựng nề nếp làm việc.
nd.1. Lớp đất đá để đỡ móng nhà, cũng chỉ bề mặt của nó ở trong nhà. Lát nền đá hoa.
2. Lớp đất đá ở bên dưới (đường, ruộng, sông v.v...). Ruộng bị trôi hết màu, chỉ còn trơ lại nền.
3. Cái được trải ra trên một diện tích rộng và làm nổi lên những gì ở trên đó. Vải nền trắng hoa xanh.
4. Những lĩnh vực xây dựng trong hoạt động con người làm cơ sở cho đời sống xã hội. Nền kinh tế phát triển. Nền văn hóa lâu đời. Nền hòa bình lâu dài.
nd.1. Vật để thắp sáng hình trụ làm bằng sáp giữa có tim vải. Ngọn nến.
2. Đơn vị đo cường độ ánh sáng. Bóng đèn 100 nến.
nd. Khí cụ làm bật tia lửa điện để đốt hỗn hợp cháy trong động cơ đốt trong.
nd. Cơ sở vững chắc để phát triển những cái khác. Phát triển kinh tế để làm nền móng cho đời sống.
nt.1. Được việc, có kết quả. Chẳng làm được việc gì nên thân.
2. Đáng, đúng mức. Cho một bài học nên thân.
nId. 1. Loại lúa cho gạo hạt to và trắng, nấu chín thì trong và dẻo, thường dùng thổi xôi làm bánh. Cơm nếp.
IIt. Chỉ vài loại ngũ cốc cho hạt trắng và dẻo, vài thứ cây ăn quả hay thực phẩm loại ngon. Ngô nếp. Dừa nếp.
nđg. 1. Đứng không vững nữa. Bị đấm ngã quỵ.
2. Thất bại thê thảm. Lỗ lã nặng làm công ty ngã quỵ.
ht. Lạ, không ngờ đến. Hắn làm ai cũng ngạc nhiên,
nd. Tấm gỗ bắc ngang làm bậc cửa và để cắm cánh cửa vào. Ăn trộm đào ngạch.
nd. Cây nhỏ cùng họ với sung, lá cứng, có lông, rễ, lá dùng làm thuốc.
nd. Cây thân cỏ thuộc họ cúc, lá mặt trên màu lục sẫm, mặt dưới màu tro (dùng làm thuốc).
nđg. 1. Chán đến mức không thể ăn được nữa, không còn chịu được nữa. Ngán thịt mỡ. Tôi đã ngán việc đó lắm rồi.
2. Ngại đến mức sợ. Ngán đòn.
nt. 1. Chỉ chiều theo mặt nước lặng. Mặt ngang. Đi ngang.
2. Bề ngang, theo chiều ngang. Dàn thành hàng ngang. Cầu bắc ngang sông.
3. Ở giữa chừng. Cắt ngang câu chuyện.
4. Bằng. Ngang sức, ngang tài.
5. Không thuận, trái ngược. Nói ngang. Làm ngang: làm theo ý mình.
6. Tầm thường. Tay ngang.
7. Mùi vị không bình thường. Mùi ngang ngang. Nghe ngang tai.
nId. Đoạn tre gỗ đặt nằm ngang để cản hay chắn đỡ. Võng trần ngáng ngà.
IIđg. Chắn ngang, làm cản trở hoạt động. Cây đổ ngáng đường đi.
nt. Không nghe ai cả, chỉ làm theo ý mình. Sai rõ ràng mà còn ngang bướng.
hp. Tỏ ra bất chấp mọi quyền lực, mọi chống đối cứ làm theo ý mình không chút ngại ngùng. Ngang nhiên vào nhà không xin phép ai.
nđg. 1. Rim cho đường thấm vào. Khoai lang ngào đường.
2. Trộn đều với một ít nước rồi làm cho dẻo, cho nhuyễn. Ngào bột. Ngào đất.
nd. 1. Khoảng thời gian Trái Đất tự xoay một vùng chung quanh nó, bằng 24 giờ. Một năm dương lịch có 365 ngày.
2. Khoảng thời gian kể như 24 giờ. Ở chơi vài ngày. Ngày hôm qua.
3. Khoảng thời gian từ mặt trời mọc đến mặt trời lặn. Ngày làm hai buổi. Ngày nắng đêm mưa.
4. Ngày xảy ra điều đáng ghi nhớ. Ngày Quốc Khánh. Ngày Tết. Ngày sinh.
5. Khoảng thời gian không xác định nhưng gồm nhiều ngày, nhiều tháng, nhiều năm. Ngày xưa. Những ngày thơ ấu. Ngày mai.
nd. Ngày làm việc tính làm đơn vị để trả công theo kết quả lao động.
nt. Ngày tháng được coi là tốt lành để làm việc gì. Chọn ngày lành tháng tốt làm lễ cưới.
nđg. 1. Chia thành ngăn. Ngăn nhà làm ba buồng.
2. Chặn. Phên che nhặt gió, vôi tường ngăn sương (B. C. Kỳ Ngộ).
nđg. Làm cho tách riêng ra. Con sông ngăn cách hai xã.
nđg. 1. Bẻ, hái. Ngắt cành hoa.
2. Véo, béo. Ngắt vào đùi.
3. Cắt, làm ngưng lại. Ngắt câu chuyện. Ngắt lời.
nđg. Vừa làm thơ vừa ngâm. Khi ngâm ngợi nguyệt, khi cười cợt hoa (Ng. Du).
nđg. Làm thơ, ngâm thơ để thưởng thức, để miêu tả, ca ngợi hay biểu lộ một tâm trạng.
nt. Chưa dứt khoát, nửa muốn làm nửa muốn không. Ngần ngừ mãi rồi mới trả lời.
nđg. Do dự, vừa muốn làm lại vừa e ngại. Ngập ngừng không nói hết câu.
nd. 1. Loại cây có hoa thơm nhỏ lấm tấm từng chùm hương thơm, dùng ướp trà.
2. Tên một vì sao trong nhị thập bát tú (do tiếng Ngưu đọc trại).
nt. To tiếng một cách ầm ĩ. Làm gì mà ngậu lên thế?
nIđg. 1. Tiếp nhận âm thanh bằng cơ quan thính giác. Nghe tiếng bước chân ngoài cửa. Không nghe thấy gì cả.
2. Tiếp nhận, thấu hiểu và làm theo. Nghe lời khuyên bảo.
3. Nghe có thể đồng ý và chấp nhận được. Anh nói thế khó nghe lắm. Bài báo viết nghe được.
4. Có cảm giác, cảm thấy. Nghe có mùi hôi.
IItr. Nhé. Anh nhớ nghe. Đi mạnh giỏi, nghe con!
nt. 1. Nghèo và thiếu thốn mọi thứ. Tình cảnh nghèo nàn.
2. Thiếu những gì cần thiết để làm nên nội dung có ý nghĩa. Đời sống bên trong nghèo nàn. Tác phẩm nghèo nàn về nội dung.
nId. Công việc chuyên làm theo sự phân công lao động của xã hội. Nghề dạy học. Tay nghề.
IIt. Giỏi thành thạo, có tay nghề cao. Chụp ảnh rất nghề.
nd. Cây trồng cùng họ với gừng, củ có thịt màu vàng, dùng để nhuộm hay làm gia vị. Vàng như nghệ.
hd. Người chuyên biểu diễn một bộ môn nghệ thuật hay làm một nghề thủ công mỹ nghệ, có tài nghệ cao. Nghệ nhân trồng hoa kiểng (cây cảnh).
nt. 1. Choán chỗ, bất chấp trật tự, bất chấp quy định, gây trở ngại cho việc đi lại. Đồ đạc để nghênh ngang giữa lối đi.
2. Muốn làm gì thì làm không sợ gì ai. Nghênh ngang như ở chỗ không người.
nd. Nghĩa tình nghĩa. Làm thân trâu ngựa đền nghì trúc mai (Ng. Du).
nđg. 1. Tạm ngưng công việc hay hoạt động. Nghỉ tay. Nghỉ một tí cho đỡ mệt.
2. Thôi, không còn làm nghề nghiệp hay chức vụ đang làm. Nghỉ việc. Nghỉ hưu.
3. Ngủ. Khuya rồi mời cụ đi nghỉ.
hd. Binh giả để lừa quân địch, không có mà làm cho địch ngờ là có. Đốt khói làm kế nghi binh.
nd. Đại biểu dân cử thiếu khả năng, có được cử nhưng không làm được gì.
hd. Cách thức làm lễ, giữ lễ cho đúng trong giao tiếp hay trong việc tế lễ. Theo đúng nghi thức ngoại giao. Nghi thức Đội.
nd. 1. Lẽ phải, điều làm khuôn phép cho cách xử thế. Hy sinh vì nghĩa lớn. Làm việc nghĩa.
2. Quan hệ tình cảm tốt, trước sau như một. Nghĩa thầy trò. Ăn ở có nghĩa.
nd. 1. Nội dung diễn đạt của ngôn ngữ, của một ký hiệu. Nghĩa của từ. Nghĩa của câu.
2. Cái nội dung làm nên giá trị. Lao động làm cho cuộc sống có nghĩa.
hd. Việc làm vì nghĩa.
ht. Hay làm việc nghĩa và quên mình để cứu người bị hiếp đáp.
hId. Chí khí muốn làm việc nghĩa. Một người giàu nghĩa khí.
IIt. Có nghĩa khí. Những người nghĩa khí.
hd. 1. Như Đạo lý.
2. Ý nghĩa quan trọng. Một việc làm không nghĩa lý gì cả.
hd. 1. Việc làm theo đạo đức hay pháp luật. Nghĩa vụ công dân. Nghĩa vụ đối với cha mẹ già yếu.
2. Nghĩa vụ quân sự (nói tắt). Đi nghĩa vụ.
nIt. Không thuận, chống đối lại. Thời tiết nghịch. Tỉ lệ nghịch. Kẻ nghịch. Làm nghịch.
IIđg. Chơi đùa có thể gây hại (nói về trẻ con). Nghịch lửa. Nghịch dao.
nt. Trái với đời, với thói thường. Hắn hay làm chuyện nghịch đời.
nIđg. Kinh qua thực tế thấy là đúng. Ngày càng nghiệm thấy anh ấy nói rất đúng.
IId.1. Giá trị hay hệ thống giá trị mà khi thay vào ẩn hay các ẩn thì làm cho một phương trình, bất phương trình hay hệ phương trình, hệ bất phương trình trở thành những đẳng thức hay bất đẳng thức.
2. Hình thỏa mãn các yêu cầu đề ra trong bài toán dựng hình.
IIIt. Có công hiệu. Phương thức rất nghiệm.
nđg. Làm cho trở thành đẳng thức hay bất đẳng thức đúng. x=2 nghiệm đúng phương trình 2x<9.
hd. 1. Số giải một bài toán.
2. Giá trị gán cho biến số của một đa thức thì làm cho đa thức triệt tiêu.
nđg. Làm cho nát vụn ra bằng cách ép và chà xát. Nghiền thức ăn gia súc. Máy nghiền đá.
nđg. 1. Cọ xát rất mạnh phát ra thành tiếng. Nghiến răng kèn kẹt. Dây võng nghiến kẽo kẹt.
2. Làm cho đứt hay giập nát. Bị máy nghiến đứt chân.
hd. Người làm công tác nghiên cứu có trình độ, nghiên cứu độc lập.
nIt. 1. Lệch về một bên. Mặt nền nghiêng. Viết chữ nghiêng. Nằm nghiêng. Nhìn nghiêng.
IIđg. 1. Làm cho nghiêng về một bên. Nghiêng đầu chào.
2. Ngả về một phía. Nghiêng về ý kiến tán thành.
nt. Chỉ sắc đẹp làm cho mê đắm.
nd. 1. Nghề làm ăn sinh sống. Vui nghiệp nhà nông. Nối nghiệp ông cha.
2. Cơ nghiệp, tài sản. Phen này thì sạt nghiệp.
3. Sự nghiệp tạo thành. Làm nên nghiệp lớn.
hd. Người làm chủ một sản nghiệp gồm nhà cửa ruộng đất.
hd. 1. Ký hiệu thứ bảy (lấy ngựa làm tượng trưng) trong mười hai chi theo cách tính thời gian cổ truyền Trung Quốc. Giờ ngọ (từ 11 đến 13 giờ). Tuổi ngọ.
2. Lúc giữa trưa. Vừa đúng ngọ.
nl. Biểu thị mục đích của việc vừa trình bày. Làm việc quên mình, ngõ hầu chuộc lại lỗi lầm.
hd. Cách viết văn so sánh phóng đại để làm nổi bật một ý. Nói “ngáy như sấm” là theo lối ngoa dụ.
nt. Lắm lời, hay nói những điều hỗn láo.
nIđg. Xoắn lại cho chặt. Ngoai tao dây.IId.1. Múi dây xoắn. Xoắn làm ba ngoai.
2. Lần, bận. Bị té ba bốn ngoai.
ht. Chỉ động từ cần có bổ ngữ đối tượng nghĩa mới đầy đủ. Làm (làm người, làm việc..) là một động từ ngoại động.
hId. Sự giao thiệp với các nước ngoài. Bộ ngoại giao. Đặt quan hệ ngoại giao.
IIt. Giao thiệp với bên ngoài, người ngoài. Có tài ngoại giao nên dễ làm quen.
nt. 1. Dễ dạy. Cô bé rất ngoan.
2. Khôn và giỏi. Đã gian lại ngoan. Gái ngoan làm quan cho chồng (tng).
3. Khéo trong lao động. Cô ấy dệt trông ngoan tay lắm.
nt. Tin và làm theo đạo một cách tuyệt đối (thường dùng trong đạo Thiên chúa). Con chiên ngoan đạo.
nđg. Quay mặt về một phía. Ngoảnh nhìn về phía sau. Ngoảnh mặt làm ngơ. Cũng nói Ngảnh.
nd. 1. Quái vật bịa đặt để dọa trẻ con.
2.Sự vật đưa ra để đe dọa, uy hiếp tinh thần. Hắn dùng công ty độc quyền ấy làm con ngoáo ộp đối với chúng ta.
nd. Dấu (...) để ở đầu và cuối phần chêm vào trong câu để nói thêm hay để chú thích. Dấu này cũng dùng làm ký hiệu toán học để tách ra biểu thức đại số và cho thấy phải làm cùng một phép tóan với toàn bộ biểu thức ấy.
hd. Cây nhỏ có hoa trắng ngà rất thơm, trồng làm cảnh và lấy hoa.
nd. Cây to cùng họ với na, hoa màu lục vàng, mùi thơm, thường trồng làm cảnh.
nd. 1. Bộ phận ở cuối phần bụng của con ong, hình mũi kim thường chứa nọc độc để chích.
2. Ngòi bút. Bút bị gãy ngòi.
3. Bộ phận dẫn lửa để làm nổ. Ngòi pháo. Ngòi nổ của bộc phá. Châm ngòi lửa chiến tranh.
4. Khối tế bào hoại tử, màu trắng, ở giữa nhọt. Nhọt phải lấy ngòi ra mới khỏi.
nt&p. 1. Chỉ thức ăn, thức uống gây được cảm giác thích thú. Thức ăn ngon. Rượu ngon.
2. Chỉ giấc ngủ yên, sâu, làm cho cơ thể dễ chịu. Ngủ ngon.
3. Làm việc gì một cách dễ dàng, nhanh chóng. Bài toán khó mà nó giải rất ngon.
nt. Dễ làm và mang lại kết quả tốt. Việc ấy chẳng ngon ăn đâu.
nt&p. Như Ngon. Ăn ngon lành. Việc ấy nó làm thật ngon lành.
nt. 1. Có vị ngon.
2. Chỉ lời nói khéo léo, dễ làm xiêu lòng. Dùng lời ngon ngọt để dụ dỗ.
nt&p. Dễ làm. Việc ấy thì làm ngon ơ.
hd. Loại cây cao, lá to, gỗ rất nhẹ dùng làm đàn.
nt. Bướng bỉnh, ngang ngược, coi thường người trên. Ngỗ ngược làm càn.
hdg. Nhận lầm, hiểu lầm. Vì ngộ nhận nên đã làm sai.
nđg. Không có việc gì để làm cả.
nth. Không làm gì cả mà được hưởng mọi sự sung sướng.
hd. 1. Hệ thống những âm, những từ và các quy tắc kết hợp chúng dùng làm phương tiện giao tiếp giữa những người trong cùng một cộng đồng. Tiếng Anh và tiếng Việt là hai ngôn ngữ có đôi chỗ giống nhưng rất nhiều chỗ khác nhau.
2. Hệ thống ký hiệu dùng làm phương tiện để diễn đạt, thông tin. Ngôn ngữ hội họa. Ngôn ngữ điên ảnh.
3. Cách thức, nghê thuật, trình độ riêng trong việc sử dụng ngôn ngữ. Ngôn ngữ báo chí. Ngôn ngữ trẻ con. Ngôn ngữ Truyện Kiều.
nt. Vượt lề lối thường tình và hơi kỳ lạ. Đất biết bao giờ xoay vận đỏ, Trời làm cho bõ lúc chơi ngông (T. T. Xương).
nt. 1. Nóng bức khó thở. Xe chật, nóng ngốt người.
2. Muốn lắm đến bừng cả người lên. Thấy của mà ngốt.
nIđg. Làm như không biết đến. Ngơ cho hắn nhờ.
IIt. Khờ. Hắn còn ngơ lắm.
nđg. 1. Tưởng, nghĩ. Ai ngờ nó làm thế? Ai ngờ: không ai nghĩ là.
2. Không tin, không chắc. Chớ đem nông nổi mà ngờ cao xanh (Nh. Đ. Mai).
nđg. Lặng người đi trước sự việc quá đột ngột. Câu hỏi bất ngờ làm hắn ngớ ra.
nđg. 1. Ở để làm ăn sinh sống tại nơi không phải quê mình. Phiêu bạt mãi mới ngụ ở làng này.
2. Ở nhờ, xin ngụ qua đêm.
3. Ẩn chứa bên trong. Nên câu tuyệt diệu ngụ trong tính tình (Ng. Du).
hd. Chỉ chung các loại cây có hạt dùng làm lương thực. Lúa tẻ, lúa nếp, kê, đậu, ngô.
nt. Không biết gì cả, vừa ngu vừa khờ dại. Việc làm ngu dại.
nt. Làm cho dân càng ngày càng ngu dốt. Chính sách ngu dân của bọn đế quốc.
nđg. Ngủ ở tư thế ngồi hay đứng, lơ mơ trong lúc làm việc hay nghe nói khá lâu, đầu thỉnh thoảng gật một cái.
hd. 1. Cây nhỏ, thân có gai, lá kép có từ ba đến năm lá chét, vỏ rễ dùng làm thuốc.
2. Tên chung gọi một số cây có lá kép gồm năm lá chính tỏa ra thành hình bàn tay, như cây chân chim, cây ngấy v.v...
hd. Đài kiến trúc theo hình năm góc dùng làm trụ sở của bộ quốc phòng Mỹ; thường dùng chỉ bộ quốc phòng Mỹ.
nt. Ngu và ngốc. Việc làm ngu ngốc.
n. Qua loa, không chăm chỉ. Làm nguệch ngoạc đôi ba cái. Viết nguệch ngoạc: viết xiêu vẹo do chưa thạo hay quá vội vàng.
nt. 1. Không ưa, không thích. Thói ngủng nghỉnh làm cao.
2. Không hòa thuận. Vợ chồng ngủng nghỉnh như hàng tỉnh với hàng xã (tng). Vợ chồng ngủng nghỉnh với nhau mãi, bây giờ mới làm lành.
nđg. Tự làm cho mình chìm xuống nước. Nhô lên ngụp xuống.
hdg. Biện luận làm cho người khác nghĩ sai lầm. Những lời ngụy biện.
hd. Đảng làm loạn.
hdg. Làm giả, bịa đặt. Ngụy tạo một tài liệu.
hdg. 1. Che phủ bên ngoài để cho địch khỏi nhận ra. Ngụy trang súng cao xạ bằng lá cây.
2. Che giấu, làm cho không thấy thực chất xấu xa. Chủ nghĩa cơ hội được ngụy trang bằng những ngôn từ cách mạng.
nđg. Tự nhủ, tự cam kết sẽ làm đúng điều mình coi là thiêng liêng cao cả. Nguyện suốt đời sống trung thực.
hp. Chỉ ruộng đất ở nguyên tình trạng đang làm, ai đã làm đám ruộng nào thì giữ nguyên đám ruộng ấy. Chia ruộng đất trên cơ sở nguyên canh.
hd. Lực làm cho chuyển động, hoạt động phát triển.
hd. Duyên do, cái làm sinh ra một sự kiện. Nguyên nhân thắng lợi.
hd. Những quy định, phép tắc, tiêu chuẩn làm cơ sở để làm việc, xem xét. Nguyên tắc sử dụng máy móc.
nd. Loại người hay vật, nói đến với ý khinh chê. Ngữ ấy thì làm nên trò trống gì.
hd. 1. Tổng hợp nhiều yếu tố tạo thành một đơn vị trong chuỗi lời nói. “Đời sống xã hội”, “anh ấy tốt” là những ngữ đoạn.
2. Tổ hợp làm thành một đơn vị ngữ pháp và bản thân đơn vị này là thành tố của một đơn vị ngữ pháp ở bậc cao hơn. Câu “Tác phẩm này chưa mấy phổ biến” là một đơn vị ngữ pháp gồm ngữ đoạn danh từ “Tác phẩm này” và ngữ đoạn tính từ “chưa mấy phổ biến”.
nId. 1. Ở tư thế mặt và phần trước cơ thể ở bên trên, gáy và lưng ở phía dưới. Nằm ngửa.
2. Ở vị trí phía mặt hay phía lòng trũng được đặt ở bên trên. Gieo tiền, hai đồng đều ngửa cả. Phơi ngửa cái bát.
IIđg. Làm cho ở vị trí ngửa. Ngửa cổ nhìn trời. Ngửa cái bát ra.
nt. 1. Có cảm giác khó chịu ở ngoài da, cần được xoa, gãi. Ngứa và nổi mận (mẩn).
2. Cảm thấy khó chịu, muốn làm ngay một cử chỉ, động tác nào đó. Ngồi yên suốt cả buổi, ngứa tay ngứa chân lắm rồi.
nđg. Sinh hứng vì động đến nghề của mình. Thấy người khác làm cũng ngứa nghề muốn nhảy ra.
nth. Chỉ trường hợp vẫn lặp lại hành động sai lầm do thói quen khó bỏ.
nđg. Thấy khó chịu muốn làm ngay một động tác nào đó, không tính đến hậu quả. Ngứa tay bắn bậy một phát.
nđg. Dừng, không làm việc nữa.
nd. Người tài giỏi hơn người, làm những việc phi thường. Người hùng của thời đại.
nd. Người làm thuê cho tư nhân. Mướn người làm.
nd. Người làm thuê, giúp các việc sinh hoạt cho một gia đình. Mướn người ở.
nđg. Có điều xấu hổ, không muốn gặp người khác. Con hư làm cha mẹ ngượng mặt với hàng xóm.
nđg. Nhai cho giập, cho nát. Nhá lá cây làm thuốc. Chó nhá xương.
nd. Nhà làm nơi ăn uống của một tập thể. Nhà ăn của xí nghiệp.
nd. Nhà làm bằng vải bạt, dùng tạm trong thời gian ngắn.
nd. 1. Nhà dùng làm nơi nấu nướng. Dụng cụ nhà bếp.
2. Người chuyên việc nấu ăn. Nhà bếp nghỉ.
nd. Người làm cái trong một sòng bạc.
nd. Nơi ở và làm việc của các tu sĩ đạo Thiên Chúa.
nd. 1. Cửa hiệu; quán ăn uống. Ăn cơm nhà hàng.
2. Tất cả những người làm việc tại cửa hàng, nhà hàng. Nhà hàng vui lòng đón tiếp.
nd. Nhà chuyên dùng làm kho.
hd. Người làm công việc văn thư ở văn phòng quan ngày trước.
nd. Nhà làm trên hoặc bên mộ người chết.
hd. Nơi làm việc của quan thời xưa.
nd. Người chuyên làm và rất tinh thông một nghề. Bí mật nhà nghề.
nđg. Chỉ tài văn chương đặc biệt, làm văn, làm thơ hay một cách dễ dàng.
nd. Nhà làm bằng giấy đặt trên quan tài hoặc trên mộ khi làm lễ tống táng. Cá nhà táng: loại cá nước lớn, mình đen và lớn như cái nhà táng.
nd. 1. Nhà làm nơi tổ chức sinh hoạt văn hóa cho đông đảo quần chúng. Nhà văn hóa thanh niên.
2. Người làm văn hóa có hiểu biết uyên thâm và công trình nghiên cứu có giá trị.
nd. Nhà làm nơi đại, tiểu tiện.
nd. Trụ sở làm việc của cơ quan hành chính xã thời trước.
hd. Viện nghiên cứu âm nhạc và đào tạo người làm công tác âm nhạc.
nd. Bé con hay động vật còn nhỏ. Thằng nhãi ấy thì chấp làm gì. Vài con thỏ nhãi không bõ công để săn.
nđg. 1. Bắt chước giọng nói hay điệu bộ để trêu chọc, giễu cợt. Kéo dài giọng để nhại câu nói của bạn.
2. Phỏng theo lời một bài thơ có sẵn, làm bài mới để giễu cợt châm biếm.
nđg. Nói đi nói lại mãi làm người nghe khó chịu. Chuyện chẳng có gì mà cứ nhai nhải.
nd. Người còn nhỏ tuổi chưa biết gì. Mấy thằng nhãi ranh thì làm được việc gì.
nd. Món ăn làm bằng bắp chuối hay một số loại rau ghém thái nhỏ trộn với vừng và khế hay chanh.
nt. Có nhiều vết không đều do làm dở dang, cẩu thả. Vôi quét nham nhở. Đường sá bị đào bới nham nhở.
nt. Chán , không muốn nghe nữa vì đã phải nghe nhiều lần. Nói lắm chỉ nhàm tai.
hdg. Ở không, thong thả, không có việc gì làm. Nhàn cư vi bất thiện: quá rỗi rãi hay làm việc sai trái.
nt. Nhanh trong nói năng, làm việc, không để người khác phải chờ đợi. Miệng mồm nhanh nhảu.
nt. Nhanh nhưng hấp tấp làm hỏng việc.
nđg. Trộn đều với nước để làm cho dẻo. Nhào bột làm bánh. Cũng nói Nhồi.
nđg. Dọa, làm cho sợ. Giả ma nhát trẻ con.
nd. Trẻ con làm thuê, nhặt than, đội than ở mỏ dưới chế độ cũ.
nđg. Làm việc gì mà phần nọ sang phần kia, tự ý bỏ qua phần phải làm. Đọc nhảy cóc vài đoạn.
nđg. Làm những động tác nghệ thuật nhảy và múa. Nhảy múa mừng ngày hòa bình. Những dòng chữ nhảy múa trước mắt.
nđg. 1. Nói ra cho người khác nhớ. Nhắc bài cho bạn. Nhắc lại chuyện cũ.
2. Nói lại để người khác thực hiện hay làm đúng. Nhắc anh ấy đến đúng giờ. Nhắc khéo.
3. Nói đến vì quan tâm, mong nhớ. Thường nhắc đến đứa con đi xa. Nhắc đến người đã khuất.
nt. Có cảm giác khó chịu do những vật nhỏ đâm vào da thịt. Rơm làm nhặm người. Râu cạo mới mọc hôn nhặm má người ta. Bụi làm nhặm mắt.
nđg. 1. Bắt đầu ngủ. Vừa nhắm mắt đã có người gõ cửa.
2. Chết đi. Lời dặn dò trước khi nhắm mắt.
3. Yên lòng mà chết. Chưa lo xong việc này thì chết không nhắm mắt.
4. Làm như không hay biết gì cả. Nhắm mắt làm liều.
nđg.x.Lăm lăm.
nđg.x.Lăm le.
nđg. 1. Cắn từng tí và dùng lưỡi lừa, đẩy ra những phần không ăn được. Nhằn hạt dưa. Nhằn xương.
2. Làm mà thu kết quả ít. Việc ấy khó nhằn lắm.
nđg. Cằn nhằn, trách mắng. Làm như thế về cha mẹ nhằn chết.
nt. Có nhiều nếp gấp nhỏ và co rúm lại. Chiếc áo nhăn nhúm. Vết sẹo làm cho gò má nhăn nhúm lại.
nđg. Chỉ tình trạng đói hay chết không thể cứu được. Chết nhăn răng. Không làm có ngày đói nhăn răng.
nt. Rất nhẵn. Làm nhẵn thín không một sợi râu.
np. Không được việc gì. Ai làm nhằng như thế. Không biết gì, chỉ nói nhằng.
nt. 1. Rối rít, ồn ào làm ra vẻ quan trọng, gây cảm giác khó chịu. Chưa có gì mà đã nhắng lên.
2. Có vẻ nhộn, hơi lố bịch, làm buồn cười. Thằng bé trông rất nhắng.
nt. Rối rít, ồn ào, làm khó chịu. Động một tí là nhặng cả lên.
nt. Rối rít, làm ra vẻ quan trọng. Làm gì mà nhắng nhít lên thế?
nt. Nhặng lên một cách ầm ĩ, làm khó chịu. Ô tô bóp còi nhặng xị.
nđg.1. đưa lên cao hay chuyển sang chỗ khác. Nhấc gánh lên vai. Nhấc hòn đá đi chỗ khác.
2. Đưa lên một chức vị cao hơn. Anh ấy mới được nhấc lên làm giám đốc.
nđg. Nói, đọc khẽ trong miệng hay nghĩ thầm trong óc. Nhẩm đi nhẩm lại bài hát cho đến thuộc. Làm tính nhẩm.
nđg. Như Lầm lẫn. Nhầm lẫn một con số.
nđg.x.Lầm lỡ.
nđg. 1. Làm phép nhân trong toán học. Hai nhân ba là sáu.
2. Làm tăng thêm nhiều lần. Nhân bèo hoa dâu. Nhân các điển hình tốt.
nd. Vòng nhỏ bằng vàng, bạc, đeo vào ngón tay làm trang sức.
nđg.1. Lấy, lĩnh, thu về. Nhận quà. Nhận thư. Đến cơ quan nhận việc.
2. Đồng ý, hứa làm theo yêu cầu. Nhận sẽ giúp đỡ.
hd. Người làm chứng. Lời khai của nhân chứng.
hdg. Lấy danh nghĩa để làm việc gì. Nhân danh cá nhân.
ht. Thuộc về chủ nghĩa nhân đạo cho rằng đạo làm người là phải đặt quyền lợi con người lên trên cả.
nd. Người trong lòng địch bí mật làm nội ứng. Bắt liên lạc với nhân mối.
ht. Nhịn, nín chịu, biết chờ đợi. Biết nhẫn nại khi làm việc lớn.
hd. Loại cây có rễ củ hình người dùng làm vị thuốc bổ.
hd. Tình cảm của số đông người. Thu phục nhân tâm. Việc làm thất nhân tâm.
nđg. Nhận công tác xây dựng hay làm dịch vụ, căn cứ vào giá cả và các điều kiện trong hợp đồng giữa hai bên.
hd.1. Người làm việc trong một cơ quan, tổ chức, phân biệt với thủ trưởng của cơ quan, tổ chức ấy. Nhân viên bán hàng. Nhân viên đại sứ quan.
2. Ngạch cán bộ thấp nhất, dưới cấp cán sự. Nhân viên đánh máy.
nđg.1. Đưa vào nhận vào để quản lý, sử dụng. Nhập tiền vào quỹ. Nhập máy móc.
2. Vào, tham gia với tư cách thành viên. Nhập vào đoàn biểu tình. Nhập quốc tịch Việt Nam.
3. Hợp chung lại làm một. Nhập hai đoàn làm một. Không nhập chung mà tách ra từng khoản để thanh toán.
4. Bí mật, bất ngờ tiến vào. Nhập vào sào huyệt của kẻ thù.
5. Chỉ việc hồn người chết mượn xác người sống để nói năng, khuyên bảo. Ông ấy như người bị ma nhập.
hdg.1. Mới vào một môn học nào. Triết học nhập môn.
2. Vào làm học trò. Lễ nhập môn (thời xưa).
nIđg. Cố ý làm cho không rành mạch giữa cái nọ và cái kia để đánh lộn sòng. Nhập nhằng của công với của riêng.
IIt. Ở tình trạng đang còn chưa rõ là thế này hay thế kia. Quan hệ giữa hai nước còn nhập nhằng.
nIt. Nửa tỏ nửa mờ, khó thấy rõ. Ánh sáng nhập nhèm của ngọn lửa sắp tắt.
IIđg. Như Nhập nhằng. Làm ăn nhập nhèm.
nt. Cứ chực làm một động tác gì đó mà vẫn chưa hay không làm. Mấy lần nhấp nhứ định chạy. Nhấp nhứ sau cánh cửa, không dám vào.
hdg. Vào làm dân một nước khác. Làm thủ tục nhập tịch. Một người mới nhập tịch làng văn.
nđg. Chỉ ma quỷ nhập vào thây người chết làm cho biết đi lại nói năng, theo mê tín.
ht. Chỉ làm một lần mà kết hợp giải quyết luôn cả việc khác.
ht. Chỉ một sự kiện phức tạp để trông qua một lượt thì biết được đại khái. Bảng nhất lãm lịch sử văn học Việt Nam.
hd. Cấp bậc cao nhất trong các cấp quan lại thời xưa. Làm quan nhất phẩm triều đình.
hp. Suốt đời. Nhất sinh không làm điều ác.
hdg. Hợp lại làm một. Nhất thống sơn hà.
nt. Rất nhẹ. Ý nghĩ ấy làm anh nhẹ bỗng người.
nt&p.1. Có vẻ dịu nhẹ, không làm khó chịu. Lao động nhẹ nhàng. Phê bình nhẹ nhàng.
2. Có cảm giác khoan khoái. Lòng nhẹ nhàng thư thái.
nt.1. Có sự chú ý giữ động tác được nhẹ nhàng. Làm nhẹ tay kẻo vỡ.
2. Có sự nương nhẹ trong đối xử, trong sự trừng phạt. Anh nhẹ tay một chút cho nó nhờ.
nt. Kém danh giá, mất thể diện. Làm vậy mình bị nhẹ thể quá đi.
nđg. Cho thấy thức ăn nhưng không cho ăn để làm cho bắt thèm.
nđg.1. Nhen nhóm.
2. Làm cho lần lần nảy sinh và phát triển. Nhen nhúm phong trào đấu tranh.
ntr. 1. Biểu thị ý khẳng định và tranh thủ sự đồng ý của người đối thoại. Vui quá nhỉ. Hai năm rồi, anh nhỉ.
2. Biểu thị ý mỉa mai bằng cách làm như hỏi mà không cần được trả lời. Gớm, thằng này giỏi nhỉ!
3. Biểu thị ý thân mật. Tên em là gì nhỉ?
nd. Nhạc khí có hai dây, kéo bằng vĩ làm bằng lông đuôi ngựa, bầu cộng hưởng thường bịt da rắn.
nt.1. Ngoằn ngoèo và đan chéo vào nhau. Chớp lóe nhì nhằng.
2. Không rạch ròi, có sự nhập nhằng. Nhì nhằng trong việc thanh toán nợ nần.
3. Không ra tốt cũng không ra xấu. Làm ăn nhì nhằng. Đau ốm nhì nhằng.
ht. Lấy cách chia cho 2 làm cơ sở. Hệ đếm nhị phân (có cơ sở là 2).
hd. Nơi làm việc của cơ quan nhà nước.
hd. Công việc phải làm trong một thời gian nhất định. Hoàn thành nhiệm vụ. Nhiệm vụ công tác.
hdg. Làm cho những thứ sản xuất ở xứ lạnh thích hợp với điều kiện khí hậu nhiệt đới.
hdg. Nung nóng kim loại hay hợp kim đến nhiệt độ xác định, rồi làm nguội với tốc độ thích hợp để làm biến đổi tính chất của chúng.
nđg.1. Gây chuyện để hạch sách, đòi hỏi. Thời xưa quan lại dễ cậy chức quyền nhiễu dân.
2. Làm biến đổi, sai lệch thông tin. Đài bị nhiễu vì thời tiết xấu.
hdg.1. Làm rối loạn trật tự xã hội.
2. Làm biến đổi, sai lệch với quy luật. Đường thông tin bị nhiễu loạn.
nđg. Cử động khẽ để làm nhăn vùng mắt gần trán. Nhíu lông mày tỏ vẻ khó chịu.
nd. Loại cây leo, có quả nhỏ vị ngọt, thường ép nước để làm rượu. Nho khô. Vườn nho. Rượu nho.
nđg. Rơi hay làm cho rơi xuống từng giọt. Nước từ mái nhỏ xuống. Nhỏ thuốc đau mắt.
nIt&p. 1. Có kích thước, số lượng, quy mô, giá trị kém hay không đáng kể. Ngôi nhà nhỏ. Mưa nhỏ hột. Sản xuất nhỏ. Khuyết điểm nhỏ.
2. Có cường độ không đáng kể. Nói nhỏ.
3. Còn ít tuổi. Thuở nhỏ. Tuổi nhỏ làm việc nhỏ.
IId. Đầy tớ còn nhỏ tuổi. Nuôi một thằng nhỏ.
nd. Lúc chập choạng tối, không còn trông rõ mặt người. Làm từ sáng sớm cho đến khi nhọ mặt người.
nđg. Lăm le, rục rịch làm việc không hay hoặc quá sức mình. Nho nhoe học đòi.
nd. Cây nhỏ, thuôc họ cúc, mọc hoang, lá dùng làm thuốc.
nt. Ít tuổi. Nhỏ tuổi thì làm việc nhỏ.
np. Thoáng qua một cái. Làm nhoáy một cái là xong.
nt. Mệt, thấy khó chịu vì vất vả. Làm lụng suốt ngày rất nhọc.
nt. Mực loang ra giấy làm nét chữ nhòa; chỉ chung những gì bị nhòa, mờ đi. Giấy ẩm, viết bị nhòe. Tấm ảnh bị thấm nước nhòe gần hết.
nt. Nhòe bẩn ra ở nhiều chỗ. Mực dây ra làm nhòe nhoẹt cả trang giấy.
Chia ra mỗi nhóm năm người. Nhóm máu A.
IIđg. Tụ tập lại để cùng làm việc gì. Chợ nhóm suốt ngày.
nđg.1. Làm cho lửa bắt vào. Nhóm bếp nấu cơm.
2. Bắt đầu có cơ sở để phát triển. Phong trào mới nhóm lên.
nt. Làm ra vẻ không bằng lòng để đòi hỏi được chiều chuộng nhiều hơn. Cô vợ trẻ nhõng nhẽo với chồng.
nđg. Nhào. Nhồi bột làm bánh.
nđg.1. Nhét cho đầy đầu mà không hiểu biết, không ích lợi gì. Lối học nhồi sọ.
2. Làm cho thấm dần, ăn sâu để tin theo mù quáng. Bị nhồi sọ những triết lý phản động.
pd. Kim loại màu trắng, nhẹ, óng ánh như bạc, dùng trong công nghiệp và làm đồ dùng. Nồi nhôm. Xoong nhôm.
nd. Loài bò sát, cùng họ với thằn lằn lớn hơn cắc ké, hay làm hang ở những gò cát.
nt.1. Khó chịu ở da thịt bắt phải cười. Làm cho nhột.
2. Chột dạ. Nghe đến đó là hắn nhột rồi.
Iđg. 1. Yêu cầu làm giúp việc gì. Nhờ chuyển hộ gói quà. Khẽ một tí cho tôi nhờ.
2. Hưởng sự giúp đỡ. Từ ngày đội y tế về, dân bản được nhờ.
3. Làm việc gì dựa vào sự giúp đỡ của người khác. Xem nhờ tờ báo. Ngủ nhờ một đêm.
IIgi. Biểu thị quan hệ giữa nguyên nhân và kết quả. Nhờ có anh giúp đỡ công việc mới tốt đẹp.
nt. Như Lỡ làng (thường nói về những sự việc không quan trọng). Làm nhỡ nhàng công việc.
hd. Nhựa cây có hương thơm, vùng ôn đới, dùng làm thuốc.
ht. Làm cho ruột dễ thải phân ra. Thuốc nhuận trường.
nIt. Xấu hổ, bị khinh bỉ. Đồ không biết nhục.
IId. Điều làm cho nhục. Mang nhục. Rửa nhục.
hd. Hình phạt làm đau đớn thể xác.
hdg. Thóa mạ để làm nhục.
nIđg. Lấy một ít vật rời bằng năm đầu ngón tay chụm lại. Nhúm ít chè cho vào ấm.
IId.1. Lượng nhỏ nhúm lấy trong một lần. Bỏ nhúm muối vào nồi canh.
2. Số lượng nhỏ, không đáng kể. Chỉ có một nhúm người thì làm gì được.
nd.1. Hàng tơ, dệt mặt không láng nhưng êm mướt. Áo nhung. Mượt như nhung.
2. Sừng non của hươu, nai, dùng làm thuốc bổ.
nđg. Làm rầy rà, phiền hà. Hào lý nhũng dân.
nd. Nhung sợi dọc làm thành luống nhỏ đều nhau.
hdg. Lạm dụng quyền hành, gây phiền hà và lấy của. Quan lại nhũng lạm.
nIt&p.1. Vướng vít chằng chịt vào nhau. Dây thép gai nhùng nhằng.
2. Như Nhì nhằng. Làm ăn nhùng nhằng.
IIđg. Không có thái độ dứt khoát để kéo dài. Nó cứ nhùng nhằng không trả nợ.
nt.1. Không gọn, làm vướng víu. Vai đeo cái túi nhũng nhẵng.
2. Dằng dai, không dứt khoát. Việc đang còn nhũng nhẵng.3. Hay làm bộ hờn dỗi. Cứ nhũng nhẵng làm tình làm tội chồng.
nd. Món ăn làm bằng xơ mít trộn với vài thức khác, muối chua.
np. Theo cách ấy. Không nên làm như thế.
np. Ra vẻ như. Làm như tuồng không biết gì.
np. Giống thế này. Phải làm như vầy.
nl. Nhưng (nghĩa mạnh hơn). Làm lụng khó nhọc nhưng mà vui.
pd. Chất dẻo dễ kéo sợi, dùng để dệt vải, dệt lưới, làm chỉ khâu vết thương v.v... Lưới ni long. Áo mưa ni-long.
nđg.1. Tưởng, nghĩ đến. Tâm niệm.
2. Đọc lâm râm trong miệng để cầu khẩn. Tụng kinh, niệm Phật. Niệm thần chú.
hd.1. Thời hạn làm việc trong cơ quan nhà nước hay quân đội được tính bằng năm. Hết niên hạn thì về hưu.
2. Tuổi thọ của một công trình.
nđg. Khen quá đáng hoặc khen không đúng chỉ cốt làm vui lòng người. Nịnh cấp trên. Cười nịnh.
nd. Khí giới hình cái cung có cán làm tay cầm và có lẫy, căng bật dây để bắn tên.
nđg.1. Đi lần theo một lối, một hướng nhất định. Noi theo lối mòn mà băng rừng. Noi gót người xưa.
2. Học tập và làm theo điều tốt. Noi gương bạn.
nđg.1. Phát ra thành tiếng thành lời để diễn đạt một nội dung nhất định. Nghĩ sao nói vậy. Nói mãi, nó mới nghe.
2. Sử dụng một ngôn ngữ. Nói tiếng Anh. Nói giọng Nam Bộ.
3. Có ý kiến chê bai. Làm đừng để cho ai nói.
4. Trình bày thơ bằng cách nói theo một giọng điệu nhất định. Nói thơ Lục Vân Tiên. Hát nói.
5. Thể hiện, diễn đạt một nội dung nào đó. Những con số nói lên một phần sự thật.
6. Dạm hỏi, làm lễ hỏi. Gia đình đã đi nói con Út cho thằng Ba.
nđg. Nói chanh chua, làm cho người ta khó chịu.
nđg. Nói mỉa, làm người ta phải khó chịu.
nđg. Nói bằng lời lẽ mềm mỏng, khéo léo để làm vừa lòng người nghe. Nói khéo cho anh ta đồng ý.
nđg. Nói quá xa sự thật về mình để khoe khoang. Làm được một chút mà nói khoác bằng trời.
nđg. Nói theo lối kể trong ca kịch cổ truyền, trong cải lương, có nhạc đệm làm nền.
nđg. Nói nhiều và khéo nhưng không thật lòng. Chỉ giỏi nói mép, có làm gì đâu.
nđg. Nói trong lúc nằm mơ. Lảm nhảm nói mê.
nđg. Nói trái với lẽ phải, làm cản trở công việc. Đã không làm lại hay nói ngang.
nđg. Nói quá sự thật về những điều coi như là mình có thể làm được.
nđg.1. Nói khoác lác, làm ra vẻ tài giỏi. Một chữ bẻ đôi không biết mà hay nói trạng.
2. Nói khoác lác bông đùa cho vui. Cứ rỗi là ngồi nói trạng với nhau.
nđg. Nói sau lưng về những điều không hay, không tốt của người khác, để làm giảm uy tín, bôi nhọ. Đặt điều nói xấu.
nd. Vật khô dùng để nhóm lửa. Dùng vỏ bào làm nòm.
nd. Núi giả để làm cảnh. Hòn non bộ.
nt.1. Nóng đến mức tưởng như có thể làm phỏng da. Bãi cát nóng bỏng dưới nắng hè.
2. Có tính chất thời sự cấp thiết. Những vấn đề thời sự nóng bỏng.
nd. Bộ phận chủ yếu, làm chỗ dựa vững chắc cho các bộ phận xung quanh. Lực lượng nòng cốt của phong trào.
nt. Rất muốn làm ngay việc gì. Nóng lòng trở lại quê hương.
nt. Dễ nổi nóng, thiếu bình tĩnh. Thái độ nóng nảy làm hỏng việc.
nt. Muốn cho xong ngay, được ngay, không chịu được sự đợi chờ. Tư tưởng nóng vội. Vì nóng vội mà làm ẩu.
nđg.1. Tung ra thành tiếng. Pháo nổ. Tiếng nổ. Súng nổ.
2. Làm cho nổ hoặc phát ra tiếng nổ. Nổ máy xe. Nổ mấy phát súng.
3. Phát sinh đột ngột với mức độ mạnh. Nổ ra cuộc đấu. Chiến tranh bùng nổ.
hIđg. Làm cho hoàn toàn phụ thuộc vào mình. Chủ nghĩa đế quốc nô dịch các dân tộc nhỏ yếu.
IIt. Mang tính chất nô lệ, phụ thuộc nước ngoài. Nền văn hóa nô dịch.
nId.1. Người lao động trở thành sở hữu riêng của chủ nô, thời chiếm hữu nô lệ. Buôn bán nô lệ.
2. Người hoàn toàn phụ thuộc vào một thế lực. Người dân nô lệ của một nước thuộc địa. Làm nô lệ cho đồng tiền.
IIt. Phụ thuộc hoàn toàn vào. Sống nô lệ đồng tiền. Nô lệ vào sách vở.
nđg. Làm nổ khối thuốc nạp vào khoảng trống. Nổ mìn phá đá.
nt&p. Háo hức, phấn khởi cùng làm một việc gì. Nô nức đi xem hội. Không khí nô nức buổi khai trường.
hd.. Đầy tớ hay nô lệ phục dịch trong nhà hay ở điền trang của quý tộc thời phong kiến. Bị bán làm nô tì.
nIđg.1. Nằm trên bề mặt của chất lỏng. Phao nổi lềnh bềnh.
2. Chuyền từ phía dưới lên bề mặt của nước. Xác chết nổi lên.
3. Nhô lên trên bề mặt. Chạm nổi. Nổi rôm. Nổi nhọt.
4. Phát ra hoặc làm phát ra âm thanh, ánh sáng. Nổi trống lên. Nổi lửa lên.
5. Phát sinh đột ngột, mạnh từng đợt, từng cơn. Nổi sóng. Nổi gió. Nổi giận.
6. Vùng lên, gây biến động lớn. Nổi lên cướp chính quyền.
7. Hiện ra rõ rệt trên nhưng cái khác. Nhiệm vụ sản xuất nổi lên hàng đầu.
IIp. Biểu thị khả năng làm một việc khó khăn, nặng nề. Vác nổi một tạ gạo. Không kham nổi.
nđg. Làm cho cái bị đứt đoạn được liền lại với nhau. Nối đoạn dây đứt. Nối đường dây liên lạc. Nối bước cha ông.
hd.. Hàng hóa trong nước làm ra.
nd. Nồi chứa nước để đun sôi làm chạy động cơ hơi nước.
nđg. Nổi lên làm loạn. Âm mưu nổi loạn.
hp. Trong thời gian một ngày. Nội nhật hôm nay phải làm xong.
hd.. Kẻ làm phản ở trong nội bộ.
hd.. Đồ đạc và các loại tiện nghi làm thành bên trong của ngôi nhà. Trang trí nội thất.
nt. Nhột nhạt ở dạ làm cho phát cười. Nôn quá, cười sặc sụa. Cười nôn ruột.
nt. Sốt ruột, muốn làm ngay, có ngay. Nôn nóng thì dễ hỏng việc.
nd. Việc làm ruộng, người làm ruộng. Nhất sĩ nhì nông, hết gạo chạy rong, nhất nông nhì sĩ (tng). Nghề nông.
nđg.1. Làm cho cao hơn lên bằng cách đưa từ dưới. Nống cột nhà.
2. Nới rộng ra từ bên trong. Nống cho giày rộng ra.
hd.. Dân làm ruộng. Giai cấp nông dân.
hd.. Dân nô lệ làm ruộng cho bọn lãnh chúa thời trung cổ. Chế độ nông nô.
nd. Tình cảnh không như ý muốn. Làm sao mà ra nông nỗi này?
hd.. Người làm ruộng.
. Nghề làm ruộng và nghề dâu tằm. Việc nông trang.
hd.. Nói chung thôn làng, nơi làm ruộng. Đời sống ở nông thôn và thành thị còn chênh lệch nhau khá nhiều.
hd.. Trang trại chăn nuôi, làm ruộng.
hd.. Mùa làm ruộng; vụ.
np. 1. Làm hết phần còn lại. Nghe nốt câu chuyện.
2. Giống như sự việc vừa kể, như bị kéo theo. Nó đã sai, anh cũng sai nốt.
nt. Bí, cùng đường. Bị đuổi nột. Nột quá phải làm liều.
nđg. Bằng lòng làm việc trái tình cảm. Không nỡ từ chối.
nId.1. Cái đã vay, phải trả. Mắc nợ. Trang trải xong món nợ.
2. Cái phải báo đáp. Đền nợ nước.
3. Cái gây phiền phức, chỉ muốn vứt bỏ. Đi đâu cũng bám theo như nợ. Của nợ.
IIđg. 1. Đang mắc nợ. Anh nợ nó một triệu đồng.
2. Đã hứa làm việc gì cho ai mà chưa thực hiện. Tôi còn nợ anh một chầu nhậu.
nd.1. Nghĩa vụ đối với xã hội chưa làm được. Nợ đời còn chưa trả được.
2. Cái khổ đeo đẳng, chỉ muốn dứt bỏ mà không bỏ được. Chồng gì anh, vợ gì tôi? Chẳng qua là cái nợ đời chi đây (cd).
nđg.1. Làm cho lỏng, cho rộng. Nới lưng quần. Áo chật, phải nới ra.
2. Hạ bớt giá xuống. Giá độ này nới rồi.
3. Hững hờ, xa. Có mới nới cũ.
4. Bớt chặt chẽ, nghiêm ngặt. Kỷ luật có phần nới hơn.
nđg. Làm rộng ra. Chính phủ nới rộng: chính phủ có nhiều thành phần mới tham gia.
nđg. Không khắt khe trong đối xử, trong hành động. Nới tay đối với người lầm lạc.
nd. Gỗ có vân xoắn đẹp ở bướu to của một số cây dùng làm đồ mỹ nghệ.
nd. Cây to, quả rất dài, giẹp và rộng, vỏ cây và hạt dùng làm thuốc.
nd. Cuộn rơm bền chặt dùng để đốt hay để làm vật kê, đậy. Đốt nùn rơm hun chuột.
nđg. Làm nũng (nói tắt). Con nũng mẹ.
nđg.1. Làm cho bị nóng nhiều và lâu, tựa như nung trong lò. Nắng như nung nấu suốt ngày.
2. Bị thôi thúc, dồn nén ngày càng nhiều trong một mong muốn, một tình cảm. Nỗi buồn ngày đêm nung nấu ruột gan. Nung nấu một hoài bão.
nđg&t. Làm nũng. Giọng nói nũng nịu. Nũng nịu như trẻ con.
nđg. Chiều con cái một cách quá đáng đến mức để chúng làm điều sai trái. Nuông quá làm hư trẻ.
nđg.1. Làm cho thức ăn từ miệng xuống dạ dày. Nuốt miếng cơm. Nuốt viên thuốc.
2. Cố nén xuống, không để lộ ra. Nuốt giận làm lành. Nuốt nước mắt.
3. Chiếm đoạt gọn bằng quyền lực hay mánh khóe. Nuốt không trôi món tiền hối lộ.
4. Làm át hẳn đi. Tiếng gọi bị nuốt trong tiếng mưa gió.
nđg. Cố tình không làm đúng lời đã hứa. Hứa rồi lại nuốt lời được ngay.
hd.. Người phụ nữ làm tướng.
nd. Cây cùng họ với tre thân có thành mỏng, lóng dài, thường dùng đan phên, làm giấy.
np. Mới nửa, chưa xong. Làm nửa chừng rồi bỏ.
nt. Phấn chấn, hào hứng. Tin thắng lợi làm nức lòng mọi người.
nIđg. Khóc nức lên từng cơn, không thể kìm được. Nức nở hồi lâu mới nói được.
IIp.1. Không ngớt khen. Nức nở khen ngôi nhà đẹp. Khen nức khen nở.
2. Làm mạnh thêm nghĩa của “khóc”. Khóc nức nở. Khóc nức khóc nở.
nd. 1. Bước đi của ngựa. Ngựa chạy nước kiệu. Phi nước đại.
2. Bước đi của quân cờ. Nước cờ cao. Mách nước.
3. Cách hành động gỡ bí, tạo thuận lợi. Tính hết nước rồi.
4. Thế so sánh, tương quan. Chịu nước lép. Đến nước cùng rồi.Được nước càng làm già.
5. Mức tận cùng. Độc ác hết nước. Đã đến nước này thì còn nói năng gì nữa.
nđg. Cuối cùng nhờ bền chí, quyết tâm cũng làm nên.
nd. Nước mía đun sôi và lọc sạch để làm đường.
nd. Nước đông cứng do được làm lạnh.
nd. Nước nhỏ yếu, bề ngoài có tác dụng làm hòa hoãn sự xung đột giữa các nước lớn, thật ra bị các nước lớn cùng chi phối về chính trị, kinh tế, quân sự.
nd. Nước được linh mục làm lễ trong nhà thờ Thiên Chúa giáo.
nđg1. Làm cho chín bằng cách đặt trực tiếp trên than lửa. Nướng cá, nướng ngô.
2. Tiêu phí một số lượng lớn, một cách nhanh chóng và vô ích. Nướng hết tiền trong canh bạc.
nđg. Nứt thành đường rộng, thành mảng lớn. Hạn hán làm đồng ruộng cạn khô, nứt toác.
nt.1. Chỉ vật uốn cong đã bị thẳng ra hay trễ xuống đến không còn cong nữa. Lưỡi câu đã oải ra. Cái móc đã oải.
2. Mệt rã rời. Làm oải cả người.
hd. Dáng vẻ oai nghiêm, khiến phải kính nể. Oai phong lẫm liệt của vị tướng ra trận.
nd&p. 1. Ức, không làm mà phải chịu, trái lẽ công bình. Kêu oan, vu oan, chết oan.
2. Thù oán. Dây oan, oan gia.
hdg. Oán giận tỏ ra bằng lời ta thán. Tệ tham nhũng làm dân oán thán.
nt. Chỉ xe, máy móc xộc xệch khi chạy phát ra tiếng không êm. Chiếc xe ọc ạch lắm rồi.
nt. Vang to, làm chói tai. Kêu la ỏi tai.
nd. Rau thơm để ăn sống, làm gia vị cho canh chua.
nđg. To tiếng làm ầm ĩ. Gắt om nhà.
nt. Giọng nói nhỏ nhẻ, uốn éo. Giọng ỏn ẻn như con gái làm nũng mẹ.
nd. Ong lớn con, thân màu xanh đen, thường làm tổ trong các thân cây khô, như tre nứa.
nt. Chỉ dáng điệu, cách nói năng uốn éo để làm nũng.
nd. Ong thân màu vàng, làm tổ hình phễu trên các cây bụi nhỏ. Cũng gọi Ong vàng.
np. Lớp lớp dồn dập tới mạnh mẽ. Tiến công ồ ạt. Làm ồ ạt, không có kế hoạch.
ht. Phải chịu mang tiếng xấu. Làm ô danh cha mẹ.
nd. Kẻ cấp trên che chở cho người cấp dưới làm điều sai trái. Có lắm ô dù nên vẫn không mất chức.
nc. Tiếng kêu tỏ ý ngạc nhiên. Ô kìa! Anh làm sao thế?
nd. Quả mơ ướp đường hay muối phơi khô, làm thuốc hoặc để ăn ;quả chế biến theo cách ấy. Ô mai chua. Ô mai sấu.
nd. Cây thuộc loại cây muồng, quả dài và mỏng bọc trong một lớp chất xốp ngọt, có thể ngâm rượu làm thuốc.
ht. Dơ bẩn. Làm ô uế chỗ tôn nghiêm.
nd.1. Động vật thân mềm có vỏ cứng và xoắn, sống dưới nước hay trên cạn, thịt ăn được. Nhạt như nước ốc.
2. Tù và làm bằng vỏ ốc lớn thời xưa dùng để phát hiệu. Tiếng ốc xa đưa lẫn trống đồn (Bà H. Thanh Quan).
nđg.1. Mang theo quá nhiều thứ. Đi xa mà ôm đồm làm gì nhiều thế.
2. Tự nhận quá nhiều việc nên làm không xuể. Ôm đồm một lúc quá nhiều chức.
nđg. Làm việc không phải của mình nên không lợi ích gì mà chỉ vất vả phiền phức.
nt. Cực nhọc, khổ thân mà không được gì. Làm ăn như vậy chỉ tổ ốm xác.
nt.1. Có thể lực kém, sức khỏe kém. Ốm yếu thế thì làm được gì.
2. Như Đau ốm. Tuổi già, ốm yếu luôn.
nt&p. Ầm ĩ. Làm ồn. Ồn quá không nghe thấy gì.
nt&p.1. Như Ồn. Khu phố suốt ngày ồn ào.
2. Thích làm ồn để khiến mọi người chú ý. Quảng cáo ồn ào.
hd. Biến thế điện đặc biệt, tự động làm cho hiệu điện thế ở đầu ra không thay đổi.
hd. Bệnh dịch, thường dùng làm tiếng chửi rủa. Đồ ôn dịch!
hdg. Yên vững, làm cho yên vững. Thời cuộc chưa ổn định. Ổn định giá cả.
nd. Người làm chủ một gánh hát hay đỡ đầu một đội thể thao. Ông bầu gánh cải lương. Ông bầu đội bóng đá.
nđg.1. Làm cho áp sát và gắn chặt vào thành thêm một lớp bên ngoài. Tường ốp đá.
2. Thần thánh hay hồn người chết nhập vào người ngồi đồng. Thánh ốp đồng.
3. Kèm bên cạnh để đốc thúc. Lính ốp phu đi làm đường.
nt. Nặng nề, nói đàn bà có thai gần ngày sinh. Bộ bà ấy ột ệt lắm rồi.
nIđg. 1. Sống thường ngày ở một nơi nào. Suốt đời ở thôn quê. Tôi ở nhà số 7. Ở trọ.
2. Có mặt trong một thời gian hay thời điểm nhất định. Anh ấy đang ở nhà. Ông ta có ở bên Pháp mấy năm.
3. Tiếp tục ở lại một nơi. Kẻ ở người đi. Mời khách ở chơi.
4. Sinh hoạt hằng ngày như thế nào đó. Ở bẩn. Ở bạc. Ở hiền gặp lành.
5. Làm thuê để phục dịch hằng ngày, sống tại nhà chủ. Đi ở. Người ở.
IIgi. Biểu thị quan hệ về vị trí, phương hướng hay nguyên nhân. Hội nghị họp ở Huế. Ở giai đoạn cuối của quá trình. Hy vọng nhiều ở lớp trẻ. Lỗi ở tôi.
nđg. Ngồi không, chẳng làm việc gì.
nđg. Không làm việc gì cả vì không có việc hay vì chẳng thiết làm.
nđg. Đi ở làm vú em.
nd. Điều làm có lợi ích cho người khác. Mang ơn. Ơn trời biển. Phụ ơn. Làm ơn.
pd. Món ăn nguội làm bằng thịt hoặc gan nghiền nhỏ.
nđg.1. Cho nước sôi vào để làm thức uống. Pha trà.
2. Trộn lẫn vào nhau để làm thành một hỗn hợp. Pha màu. Pha nước chanh.
3. Có lẫn vào cái khác. Đồng pha chì.
nđg.1. Làm cho tan vỡ, hư hỏng, không còn nữa. Phá bức tường xây lại. Sâu phá lúa. Phá vỡ kế hoạch.
2. Vượt lên làm cho cái cũ không còn giá trị. Phá kỷ lục.
3. Lỡ bung ra. Vết thương phá miệng.
4.Phát ra, bật ra một cách mạnh mẽ. Phá chạy. Phá lên cười. Vui như phá.
nđg.1. Hủy một bản án của tòa cấp dưới. Tòa phá án.
2. Kết thúc điều tra về một vụ án, làm rõ đối tượng và các tình tiết. Chỉ sau ba ngày đã phá án.
nđg. Quấy rối làm hỏng một cuộc vui hoặc một cuộc hội họp. Người phá đám.
hdg. Làm tan nát tài sản của gia đình.
hdg. Làm cho giá trị của tiền tệ nước mình sụt xuống. Mục đích của việc phá giá thường là để bán hàng ra ngoại quốc dễ dàng hơn.
nđg. Làm hư hại. Chuột phá hại mùa màng.
hdg. Làm hư hỏng, làm thiệt hại nặng. Âm mưu phá hoại.
hdg. Làm hư hỏng, tan nát không dùng được nữa. Phá hủy ngôi nhà cũ, xây cất lại.
nđg.1. Bỏ dở nửa chừng. Đang học thì phá ngang đi tìm việc làm.
2. Cố ý làm hỏng việc đang làm nửa chừng của người khác. Bày trò phá ngang. Nói phá ngang.
nđg. Làm rối loạn, hư hại. Phá phách làng xóm.
nđg. Lám rối reng, gây trở ngại. Tay bướng bỉnh hay phá quấy.
nđg. Làm cho rối loạn, mất ổn định. Phá rối trật tự an ninh.
hdg.1. lâm tình trạng tài sản không còn gì. Khủng hoảng kinh tế làm hàng loạt công ty phá sản.
2. Thất bại hoàn toàn. Kế hoạch bị phá sản.
nđg. Làm tan nát. Phá tan âm mưu bọn phản động.
hdg. Làm cho tan nát (nói về của cải).
nđg. Làm hư thai còn nhỏ.
nd.1. Nhạc khí dân tộc làm bằng đoạn tre cứng, thường dùng đệm cho bài hát ca trù. Gõ phách.
2. Đơn vị thời gian cơ bản của nhịp. Trong nhịp 2/4 có hai phách. Hát lạc phách.
nt. Kiêu căng. Thằng ấy phách lắm. Làm phách.
It&p.1. Phù hợp, thích đáng, đúng với đạo lý, lẽ phải. Vừa đôi phải lứa. Bán phải giá. Đối xử không phải với bạn bè. Phải đấy, chúng ta đi chơi đi.
2. Đúng, hợp với sự thật. Anh ta không phải là người xấu.Không phải nó đậu, anh lầm rồi.
3. Để đáp lại lời chào của người dưới (Chào cụ ạ!) - Phải, chào chị.
IIl. Biểu thị quan hệ giả thiết. Phải mẹ nó còn sống thì nó cũng không đến nỗi nào.
nd. Tập hợp những người đứng về một phía nào đó. Chia làm nhiều phái. Phái đối lập. Phái đẹp.
nđg. Cử đi làm việc gì với những yêu cầu nhất định. Phái người đi điều tra.
np.1. Đặt câu hỏi với ý muốn bàn bạc. Phải chăng nó không biết nên không đến. Phải chăng nên làm như thế?
2. Đặt câu hỏi với ý mỉa mai về điều người đối thoại cũng thấy là vô lý. Phải chăng anh không biết gì cả.
hd. Đoàn người được cử chính thức đi làm một nhiệm vụ với những yêu cầu nhất định. Cử một phái đoàn đi dự hội nghị. Tiếp phái đoàn ngoại giao.
hd. Người được cử đi làm một nhiệm vụ. Phái viên của chính phủ.
hdg. Phạm đến tên húy của người bề trên, điều phải kiêng theo tục lệ thời phong kiến. Đi thi hội, làm bài văn sách phạm húy, bị đánh hỏng.
hdg. Làm điều tội lỗi.
nđg.1. Thay đổi hẳn thái độ, hành động, chống lại, làm hại người có quan hệ gắn bó với mình. Lừa thầy phản bạn. Phản chủ.
2. Làm ngược lại, gây hại cho chính mình. Ngón đòn ấy phản lại hắn, gậy ông đập lưng ông.
nđg1. Chỉ việc vua chúa thần thánh truyền bảo, ra lệnh.
2. Nhận xét, phát biểu với giọng kẻ cả. Làm thì không làm chỉ phán là giỏi.
hdg. Làm loạn để chống chính quyền. Cuộc phản loạn.
hdg. Làm phản, chống lại cái phải tôn trọng.
hd. Kẻ làm phản, làm giặc.
hdg. Tự xét ở bên trong lòng để thấy lỗi lầm của mình.
pId. Bộ phận làm chậm lại hay ngưng hẳn sự chuyển động của xe máy. Phanh xe đạp.
IIđg. Làm ngưng bằng phanh. Phanh xe lại. Cũng nói Thắng.
nd. Vật cho nổi trên mặt nước để làm dấu hiệu hay để cho vật khác cùng nổi. Phao của cần câu.
nd. Pháo làm bằng lân tinh, đập, chà xuống gạch thì nổ.
nd. Phao dùng làm mục tiêu trên các tuyến đường sông, đường biển, để hướng dẫn tàu thuyền đi lại an toàn.
hdg. Đem quan tài người chết đi chôn. Làm lễ phát dẫn.
hdg. Mở mang nhanh, tốt. Kỹ nghệ phát đạt. Làm ăn phát đạt.
hdg. Làm cho cái hay, cái tốt toả tác dụng và tiếp tục phát triển. Phát huy ưu điểm.
nđg. Làm cho ra mồ hôi để giải độc theo đông y. Thuốc phát tán.
np. Làm mạnh nghĩa thêm tính từ “trắng”. Đốt ngọn đèn lên thấy trắng phau (H. X. Hương).
nId. Công cụ gồm một hay hai hàng lưỡi răng sắt gắn vào máy kéo để làm đất thay cày hay bừa.
IIđg. Làm cho đất tơi, nhuyễn ra. Máy phay đất vài lần là cấy được.
nđg. Luộc thịt vừa chín tới để làm món ăn. Thịt heo phay. Gà xé phay.
nId. Con bài đặc biệt trong cỗ bài tu-lơ-khơ, khi đánh ra thì cắt bỏ tất cả mọi con bài khác.
IIđg. 1. Cắt bỏ đi một cách dứt khoát. Phăng teo tiết mục đó đi, tiếc làm gì.
2. Hỏng hết cả, chết. Lộ ra thì phăng teo cả lũ.
hd. Cái làm nên giá trị của người hay vật. Giữ vững phẩm chất của một nhà giáo. Hàng kém phẩm chất.
hd. Đồ vật làm ra.
nđg.1. Tách ra thành các phần riêng biệt. Phân làm hai phần bằng nhau. Con sông phân ranh giới giữa hai tỉnh.
2. Cấp cho để sử dụng. Được phân nhà mới.
3. Phân công (nói tắt). Được phân về phòng hành chánh.
4. Phân biệt. Chưa phân thắng bại.5. Tỏ bày. Xin được phân phải trái.
hdg. Chia khác nhau ra. Phân biệt phải trái. Làm dấu để phân biệt.
hd. Ruộng làm rẽ.
nđg.1. Chia làm nhiều phần, giao cho từng người, từng đơn vị. Phân chia tài sản.
2. Chia thành nhiều bộ phận, nhiều giai đoạn. Một xã hội có phân chia giai cấp.
hdg. Giao cho một công việc. Được phân công làm giáo viên chủ nhiệm.
hdg. Giãi bày cặn kẽ để mong người khác thông cảm mà không nghĩ xấu cho mình. Cố phân trần là không có ý làm hại cho ai cả.
nd. Cây hay lá cây vùi xuống đất làm phân.
nđg. Đưa lên cao và làm chuyển động qua lại. Phất tay làm hiệu. Cờ đến tay ai người ấy phất (tng).
nđg.1. Chuyển động qua lại nhẹ nhàng theo gió. Mái tóc phất phơ.
2. Không mục đích, làm không ra việc gì. Đi phất phơ ngoài đường. Làm ăn phất phơ.
hd. Người tàn tật, không còn làm việc được.
nl. Biểu thị một giả thiết phủ định. Phi nhất thì nhì, chứ không kém. Phi ông ta không ai làm được.
hdg. Làm hao tổn quá mức cần thiết, gây lãng phí. Phí phạm sức dân.
hdg. Làm cho mất tang chứng. Đốt hết giấy tờ để phi tang.
hd.1. Chuyến bay của máy bay chiến đấu.
2. Vụ làm ăn phi pháp.
hIđg. Dịch một văn bản từ ngôn ngữ này sang ngôn ngữ khác.
IId. Người làm công tác phiên dịch. Phiên dịch tiếng Anh. Làm phiên dịch cho đoàn du khách.
ht&đg.1. Làm rắc rối, gây khó khăn. Không muốn phiền hà ai.
2. Lấy làm bực mình. Chuyện rủi ro, anh ấy cũng chẳng phiền hà gì.
hdg. Bạo động vũ trang làm rối loạn trật tự xã hội. Vụ phiến loạn.
hdg. Làm cho người khác vì mình mà phải gặp khó khăn, rầy rà. Nhờ vả mãi, phiền lụy người ta quá.
hdg. Làm phiền, quấy nhiễu. Không hề phiền nhiễu dân.
nđg. Làm cho vải lụa trắng ra bằng cách ngâm vào hóa chất và giặt nhiều lần. Phiếu lụa tơ tằm.
hdg.1. Bị sóng gió làm cho trôi dạt đi.
2. Rày đây mai đó ở những nơi xa lạ. Phiêu bạt mãi, gần cuối đời mới trở về quê.
hd. Người làm phó cho chủ khảo.
nd. Người làm phó cho lý trưởng.
nđg. Để mặc tình làm gì thì làm, ra sao thì ra. Việc nhà, anh ta phó mặc cho vợ.
hd.1. Người làm phó cho chính sứ trong một đoàn đi sứ thời phong kiến.
2. Người làm phó cho công sứ ở một tỉnh thời Pháp bảo hộ.
nd. Người làm phó chánh tổng.
nd. Người làm phó cho trưởng ty.
nd. Người làm phó cho chánh văn phòng.
nd. Bệnh làm lở loét và cụt dần các ngón tay, ngón chân. Cũng gọi Cùi, Hủi, Phung.
nIđg. Dựa theo cái đã có mà làm. Bài hát phỏng theo một điệu dân ca.
IIp.1. Ước chừng. Tính phỏng xem còn bao nhiêu. Như vậy phỏng có ích gì?
2. Biểu thị ý hỏi. Anh mệt lắm phỏng.
IIIgi. Biểu thị ý giả thiết. Phỏng anh ta không đến thì sao?
hd.1. Vẻ riêng trong lối sống, cách làm việc. Phong cách lao động mới. Phong cách lãnh đạo.
2. Những đặc điểm về tư tưởng và nghệ thuật trong các loại sáng tác. Phong cách của một nhà văn.
3. Dạng đặc biệt của ngôn ngữ tùy hoàn cảnh sử dụng. Phong cách ngôn ngữ khoa học.Phong cách chính luận.
hd. Đàn gồm một hộp chứa hơi có thể làm co dãn khiến cho hơi đi qua hệ thống lưỡi gà phát ra tiếng nhạc. Cũng gọi Đàn xếp.
hdg.1. Vẽ, in lớn ra. Phóng đại một bức ảnh. Máy phóng đại.
2. Làm lớn ra. Tin tức được phóng đại.
nt. Liều mạng. Làm phóng mạng. Nói phóng mạng.
ht. Nhiều, lắm màu vẻ. Tư tưởng phong phú.
nđg. Làm thả tay, không kiềm chế. Phóng tay chi tiêu.
hdg. Có tác dụng làm cho tiếng nói to hơn và đi xa. Loa phóng thanh. Xe phóng thanh.
hd. Thuật xem đất để làm nhà và đặt mồ mả. Thầy phong thủy.
hdg. Bao vây, không cho đi lại, làm cho cô lập. Phong tỏa nước địch. Phong tỏa kinh tế.
nd. Tổ chức bán vũ trang của chính quyền Sài Gòn trước 1975, làm nhiệm vụ canh gác trong ấp xã, đường phố.
hIt. Có tính chất chung, thường gặp ở nhiều nơi, nhiều người. Nguyên lý phổ biến. Lối sống mới ngày càng trở thành phổ biến.
IIđg. Làm cho đông đảo người biết. Phổ biến kinh nghiệm. Sách phổ biến khoa học.
nt. Chỉ tính người có gì nói hay làm ngay không suy nghĩ.
pd. 1. Nền bức tranh. Tranh có phông trắng.
2. Khung cảnh ở cuối sân khấu hướng về người xem làm nền cho các cảnh diễn trên sân khấu.
nđg.1. Làm cho căn đầy và to lên. Phồng má. Nhét phồng túi.
2. Da rộp lên, trong có nước do bị cọ xát nhiều. Cuốc đất đến phồng tay.
pd. Muối của một trong các a xít phốt pho ríc, dùng làm phân bón. Cũng gọi Phân lân.
pd. Á kim rắn, màu trắng hay đỏ nâu, rất dễ cháy, dùng làm thuốc diêm.
nt. Dáng vẻ tươi tắn biểu lộ sự khoan khoái. Làm ăn khấm khá, phởn phơ hẳn ra.
nt.1. Hơi thoáng có màu, rất nhạt. Má phơn phớt hồng.
2. Qua loa, đại khái. Kiểu làm ăn phơn phớt.
nđg1. Phớt tất cả, không để ý đến những gì chung quanh. Làm ra vẻ phớt đời.
nd.1. Người lao động bị bắt đi làm lao dịch thời phong kiến, thực dân. Đi phu. Lý trưởng bắt phu.
2. Người lao động chuyên làm những việc nặng nhọc để sinh sống thời thực dân. Phu kéo xe. Phu mỏ. Phu đồn điền.
nd. 1. Khu vực hành chính thời xưa quan trọng hơn huyện. Phủ Vĩnh Tường.
2. Dinh thự hay cơ quan làm việc của công chức cao cấp. Phủ Chủ tịch.
nd. Thể văn vần không hạn định số câu, số chữ, mỗi câu chia làm hai vế đối nhau vần ở cuối câu.
nđg.1. Làm trái với điều ước hẹn, thề nguyền hay phản lại công ơn, sự tin cậy. Phụ lời thề. Phụ công nuôi dưỡng. Phụ lòng tin.
2. Không chung thủy giữa vợ chồng hay bạn tình. Phụ tình. Chồng phụ vợ.
hd. Tháp thờ Phật. Dù xây chín đợt phù đồ, Không bằng làm phúc cứu cho một người (cd).
hd. Nhân viên phụ động, làm những việc có tính chất nhất thời trong cơ quan, xí nghiệp. Làm phụ động ở cơ quan.
hd. Nơi làm việc của tri phủ thời xưa.
hd. Nhà nông giàu có, có nhiều ruộng đất, cho thuê ruộng đất, mướn nhiều người làm công cày cấy.
nd. Gọi chung các người làm việc nặng nhọc. Làm phu phen, tạp dịch.
nd. Bệnh phù làm cho da sưng mọng lên. Phù thũng vì thiếu ăn.
hd. Cây mọc hoang, củ chứa chất độc, dùng làm vị thuốc trong đông y.
hdg. Làm lại đúng hình dáng ban đầu của hiện vật. Phục chế pho tượng cổ.
hdg. Làm việc chân tay vất vả để phục vụ người khác. Thiếu người phục dịch cơm nước.
hId. Ăn ở nhân đức để phúc lại cho con cháu. Để phúc đức lại cho con.
IIt.1. Hay thương xót giúp đỡ người khác. Gia đình phúc đức với bà con xóm giềng.
2. May mắn lắm. Phúc đức lắm mới qua khỏi tai nạn.
hdg. Làm cho hưng thịnh trở lại. Phục hưng nền kỹ nghệ sau chiến tranh.
hd. Tên một loại nấm làm vị thuốc đông y.
hd. Người có công đức sau khi chết được nhân dân tôn thờ. Được thờ làm phúc thần của làng.
hdg. Tuân theo, không làm trái lại.
hdg.1. Làm nghĩa vụ của mình. Phục vụ đồng bào.
2. Giúp ích trực tiếp cho cái gì hay người nào. Phục vụ nông nghiệp. Phục vụ người bệnh.
nđg.1. Làm cho chất lỏng hay chất hơi bị đẩy ra thành tia nhỏ. Phun thuốc trừ sâu. Súng phun lửa. Ngậm máu phun người.
2. Nói ra. Phun ra hết mọi điều bí mật. Khen tài nhả ngọc phun châu (Ng. Du).
np. Bừa, càn. Làm phứa. Cãi phứa.
np. Làm mạnh thêm nghĩa tính từ “thơm”. Thơm phức.
nd.1. Hướng; một trong bốn hướng đông, tây, nam, bắc. Bốn phương trời. Phương thẳng đứng. Hai đường thẳng song song thì cùng một phương.
2. Nơi xa, ở về một hướng nào đó. Mỗi người một phương. Đi làm ăn ở phương xa.
nd.1. Tổ chức gồm những người cùng làm một nghề thời phong kiến. Phường vải. Phường cấy.
2. Đơn vị hành chính cơ sở ở nội thành, tổ chức theo khu vực dân cư ở đường phố, dưới quận. Ủy ban nhân dân phường.
nd. Cách thức lề lối làm một công việc. Đó là phương cách hay nhất.
nd. Nhóm làm nghề chài lưới.
hdg. Hại, làm hại. Phương hại đến tinh thần đoàn kết.
hdg. Làm trở ngại, trắc trở.
hd. Cách làm liên quan đến những điều huyền bí như xem tướng mạng, bói toán v.v...
nd. Phương thức làm ra của cải vật chất; sự thống nhất sức sản xuất và quan hệ sản xuất.
np. Như Phất. Làm phứt cho rồi.
pd. Toán. Chữ của tự mẫu Hy-lạp dùng làm dấu để chỉ tỷ số của đường tròn đối với đường kính, định là 3,1416.
hd. Kết quả thiện hay ác báo ứng việc đã làm trong kiếp trước theo Phật giáo.
np&t. Quá mức bình thường, khó chịu nổi. Anh ta quá lắm chỉ ba mươi tuổi. Chị ấy cũng quá lắm.
np. Sơ sài, cẩu thả. Làm qua loa. Nói qua loa.
hd. Phúc do kết quả tốt đẹp của việc làm trước kia theo Phật giáo.
nt. Kỳ quái, lạ lùng. Tính tình quái gở. Làm những điều quái gở.
ht. Có dáng điệu như quan lại, cố làm ra vẻ oai vệ.
nd. Quan điểm cho rằng lao động làm ra của cải vật chất, tinh thần và sáng tạo ra con người.
hd. Người làm thuê trông nom việc nhà cho một gia đình giàu sang thời trước.
hd. Nói chung người làm quan thời trước.
hIđg.1. Tổ chức và điều khiển theo những yêu cầu nhất định. Quản lý lao động. Cán bộ quản lý.
2. Trông coi và giữ gìn. Quản lý hồ sơ. Quản lý vật tư.
IId.1. Sự quản lý. Cải tiến quản lý. Quản lý vĩ mô.
2. Người phụ trách công việc phục vụ ăn uống cho một tập thể. Làm quản lý cho đơn vị.
hd.1. Nơi làm việc của quan thời xưa. Đến chỗ quan nha.
2. Quan lại và nha lại. Quan nha sách nhiễu.
nd. Người làm thầy, làm chủ một nước bị ngoại bang chi phối (thường là người ngoại quốc). Nghe lời quan thầy.
hd. Người làm công việc quản trị. Quản trị viên đắc cử.
hdg. Làm thành quan trọng. Quan trọng hóa vấn đề.
hd.1. Người làm quan.
2. Người có địa vị ở làng xã thời xưa, được miễn phu phen, tạp dịch. Các quan viên trong làng.
3. Người đến chơi ở nhà hát ả đào. Ả đào chuốc rượu quan viên.
np.1. Một cách nhanh, vội, cốt cho xong. Ăn quàng mấy lưng cơm rồi đi.
2. Không kể gì đúng sai. Nói quàng. Thấy người sang bắt quàng làm họ (tng).
nd.1. Phần không gian hay thời gian tương đối ngắn được xác định giữa hai điểm hay hai thời điểm. Quãng đường. Quãng đời. Làm cách quãng.
2. Khoảng không gian, thời gian tương đối ngắn không xác định rõ ràng. Quãng năm sáu giờ chiều chúng tôi đến.
3. Khoảng cách giữa hai nốt nhạc, tính bằng cung và nửa cung và gọi theo số bậc giữa hai nốt ấy.
nt. Chóa mắt, hoa mắt, không thấy rõ. Sáng quá làm quáng cả mắt. Mắt bị quáng đèn.
ht. Đúng đắn, rõ ràng, không chút mờ ám. Việc làm quang minh chính đại.
nđg.1. Chỉ tiếng kêu to liên tiếp của gà, ngỗng và một số loại chim lớn. Tiếng gà vịt quang quác.
2. Nói to, làm người nghe khó chịu. Quang quác cái mồm, không ai chịu nổi.
np. Vội vàng, hấp tấp, làm lấy được. Nhảy quáng quàng xuống đất.
nt&p. Bậy bạ, không đúng đắn. Làm việc quàng xiên. Ăn nói quàng xiên.
nd. Dụng cụ gồm một hòm to, ở trong lắp cánh quạt, quay bằng tay, làm bay bụi và hạt lép cho sạch lúa. Cũng gọi Xa gió.
nd. Qụat làm bằng mo cau.
hdg. Chép bài làm của người khác hay tài liệu lén lút mang theo khi làm bài thi hay bài kiểm tra.
np. Làm mạnh nghĩa các tính từ như “sáng”, “say”. Sáng quắc. Say quắc.
nd. Lần làm một việc không đúng đắn, như ăn chơi. Chơi một quắn. Làm một quắn.
nđg. Đối chọi liên tục làm cho mệt mỏi, căng thẳng thần kinh. Máy bay địch quần suốt ngày. Du kích quần nhau với giặc.
nIđg.1. Chuyển động loanh quanh trong một phạm vi hẹp. Khói quẩn trong phòng. Gà què ăn quẩn cối xay (tng).
2. Bị cản trở trong sự di chuyển, bị vướng víu. Mấy đứa bé vây quanh làm quẩn chân. Lập gia đình sớm làm gì cho quẩn chân.
IIt. Rối bời, không còn sáng suốt. Quẩn quá nghĩ không ra.
ht. Túng bấn, cấp bách. Trong lúc quẫn bách thì dễ làm bậy.
nđg. Chỉ sự lao động nặng nhọc, vất vả, kéo dài liên tục. Làm quần quật suốt ngày.
ht. Rối trí đến mức có thể nghĩ và làm điều sai trái. Hành động như một người quẫn trí.
hdg. Tập hợp lại cùng làm ăn sinh sống. Dân chài quần tụ thành những làng ven sông.
nd. Cây thuộc loại quít, quả nhỏ vỏ mịn, khi chín màu vàng đỏ, trồng để làm cảnh và lấy quả làm mứt. Mứt quất.
nd. Món ăn làm bằng bột mì vắt thành thỏi dài, rán phồng. Ăn phở với quẩy. Cũng gọi Xà quảy.
nIđg.1. Chỉ trẻ con hay khóc, làm phiền người lớn. Về đến nhà là quấy mẹ.
2. Gây điều rầy rà, cản trở. Quấy nơi này, phá nơi kia.
IIt. Nghịch ngợm một cách vui nhộn. Tiết mục khôi hài rất quấy.
nđg. Quấy, làm phiền, làm rầy. Không dám quấy quả.
nđg. Làm rầy rà, phiền nhiễu đến công việc hay sự nghỉ ngơi của người khác. Đừng quấy rầy, để cho ông ấy nghỉ.
nt.1. Chỉ người hay vật biết nhiều vì có tiếp xúc quan hệ. Người quen. Con đường quen.
2. Vì đã làm nhiều lần mà thành nếp trong sinh hoạt. Quen dậy sớm. Quen với khí hậu.
nđg. Đã làm ít lần, thấy dễ dàng và có lợi nên muốn làm nữa. Ăn cắp quen mui.
nđg. Thạo việc do làm nhiều. Quen tay hay việc.
nđg. Đã thành thói xấu. Quen thói làm ăn dối trá.
nId. 1. Nơi gia đình, dòng họ đã nhiều đời làm ăn, sinh sống. Về thăm quê. Chính quê ở tỉnh ấy.
2. Nông thôn, nơi có đồng ruộng, làng mạc. Dân quê. Ở quê ra tỉnh.IIt. Có tính chất phác, mộc mạc. Cách ăn mặc còn hơi quê.
nd. Cây lớn mọc trong rừng, vỏ cây mùi thơm vị cay, dùng làm thuốc.
hd. Vỏ của cành cây quế, dùng làm thuốc.
. Cây quế và cây hòe; chỉ cảnh con cháu của một gia đình đều làm nên. Một cây cù mộc, đầy sân quế hòe (Ng. Du).
nđg.1. Không còn nhớ, không nghĩ đến, không để tâm đến. Quên lời hứa. Làm việc quên mệt.
2. Không nhớ mang theo, không nhớ làm. Bỏ quên ví ở nhà. Quên bỏ bức thư. Ngủ quên.
np. Qua loa cho chóng xong. Làm quềnh quàng cho xong chuyện.
hd. Cơ quan dân cử có quyền lực cao nhất trong một nước, làm ra pháp luật và quyết định các việc lớn của nhà nước.
hdg. Làm thành sở hữu quốc gia. Quốc hữu hóa các hầm mỏ.
hdg. Làm cho có tính cách quốc tế. Quốc tế hóa một cuộc chiến tranh.
nd.1. Con vật tưởng tượng ở âm phủ, hình thù kỳ quái hay hiện lên quấy nhiễu, làm hại người, theo mê tín. Đồ quỷ tha ma bắt! Con quỷ dâm dục.
2. Kẻ tinh nghịch hay quấy phá. Mấy thằng quỷ nhỏ.
nd.1. Tiền của dành riêng cho những khoản chi tiêu nhất định. Quỹ tiền lương. Quỹ phúc lợi của xí nghiệp.
2. Số lượng để tiêu dùng. Quỹ thời gian. 3.Tổ chức làm nơi gửi và chi trả tiền. Quỹ tiết kiệm. Quỹ tín dụng.
hd. Cái để làm phép tắc.
hd. Toàn thể những quy định về một công việc. Làm việc có quy củ.
hd. Làm cho mẫu số bằng nhau mà không thay đổi giá trị của các phân số.
hd. Điều quy định làm khuôn thước để theo. Quy phạm đạo đức. Quy phạm xã hội.
hI. Tai ác, ranh mãnh. Giỏ trò quỷ quái. Con người quỷ quái, ranh ma.
IItr. Như Quái tr. Quỷ quái thật, mới thấy đó mà đâu mất. Làm xong cái quỷ quái nào được.
nd. Quỹ làm dịch vụ nhân tiền gửi có lãi và cho vay.
hd.1. Con trai quý sẽ làm nên được sự nghiệp.
2. Con trai được gia đình nuông chiều. Cậu quý tử muốn gì được nấy.
nđg. Góp tiền hay vận động người khác đóng góp để làm việc nghĩa.
nId. 1. Điều mà pháp luật hay xã hội công nhận cho được hưởng, được làm. Quyền công dân. Quyền ứng cử và bầu cử.
2. Điều do địa vị hay chức vụ mà được làm. Có chức có quyền.Lạm quyền.
IIt. Tạm giữ một chức vụ khi người chính chưa có hay đi vắng. Quyền giám đốc.
nđg. Cùng nhau làm thành một khối không tách rời. Cát bụi quyện lẫn mồ hôi. Hai vấn đề quyện với nhau.
hd. Quyền có thể làm nhiều việc. Có quyền hành. Lạm dụng quyền hành.
nd. Quyền làm chủ và định đoạt. Quyền sở hữu ruộng đất.
nIđg.1. Định dứt khoát làm việc gì, bất chấp khó khăn trở lực. Chí đã quyết. Quyết không lùi bước. Còn suy nghĩ thêm, chưa quyết được.
2. Khẳng định dứt khoát. Tôi quyết với anh như vậy.
IIp. Nhấn mạnh ý dứt khoát. Sự thật quyết không phải như vậy.
hp. Hẳn vậy. Quyết nhiên phải làm như thế.
nt. Cuống lên, lúng túng, không làm chủ được cử chỉ của mình. Sợ hết hồn, chạy quýnh quáng lao đầu vào bụi.
nIđg.1. Di chuyển về phía ngoài, đến nơi rộng hơn hay về phía Bắc trong phạm vi nước Việt Nam. Ra đồng. Ra ga. Từ Đà Nẵng ra Huế. Ra ứng cử.
2. Tách đi khỏi một môi trường. Bệnh nhân ra viện. Ra ở riêng. Ra trường đang xin việc.
3. Chỉ cây cối nảy sinh một bộ phận. Cây ra lá, ra hoa.
4. Nêu cho người khác biết để chấp nhận, để thực hiện. Ra đề thi. Ra điều kiện.
5. Thành, thành hình. Ăn cho ra bữa. Chẳng ra gì cả.
6. Biểu hiện đúng với tính chất, ý nghĩa. Sống cho ra sống. Làm ra làm, chơi ra chơi.
7. Qua khỏi một khoảng thời gian. Ra Tết. Ra tháng.
IIp. Biểu thị phương hướng, kết quả, sự biến đổi. Mở ra. Bung ra. Nhìn ra biển. Tìm ra. Tính không ra. Nhận ra khuyết điểm. Ngày càng đẹp ra. Bệnh ra. Cứ trơ ra không biết xấu hổ.
IIIgi. Biểu thị một điều kiện giả thiết. Xoàng ra, năng suất cũng được 5 tấn. Ít ra cũng cả trăm người.
IVc. Biểu thị sự ngạc nhiên nhận thấy. À, ra thế! Ra nó chỉ hứa để đánh lừa.
nd. Đồ đan bằng tre hay làm bằng nhôm, có nhiều lỗ nhỏ thoát nước dùng để vo gạo.
nđg. Làm ra vẻ như là. Ngồi im, ra bộ như không nghe thấy gì.
nđg. Làm ra vẻ một cách giả tạo. Ra cái vẻ thật thà lắm!
nđg. Làm dấu hiệu để báo cho biết. Giơ tay ra hiệu cho xe đỗ lại. Nháy mắt ra hiệu.
nđg. Đưa mẫu cho người khác làm theo.
nth. Làm việc gì rõ ràng, rành mạch, đâu ra đấy.
nđg. Bỏ trốn hàng loạt khỏi tổ chức quân đội, làm tan rã hàng ngũ. Lính rã ngũ.
np. Cho có vẻ đúng trò, đúng mức. Phải làm cho ra trò. Được một bữa vui ra trò.
nId. Những thứ vụn vặt không dùng được, vứt bỏ vung vãi và làm bẩn. Quét rác. Đổ rác. Coi như rác.
IIt. Bẩn. Làm rác nhà rác cửa.
nIđg. Dùng vật sắc làm cho đứt thành đường trên bề mặt. Dùng bao rạch bao tải. Chớp rạch bầu trời.
IId. Đường rảnh nhỏ, nông, xẻ trên mặt ruộng để gieo hạt, trồng cây. Xẻ rạch. Đánh rạch. Cày rạch.
nđg. Nung kim loại hay hợp kim đã tôi đến nhiệt độ nhất định, để làm giảm độ giòn.
nđg. Làm cho chín trong mỡ đun sôi. Cá rán. Mỡ rán.
nđg. Làm cho chín bằng cách bỏ vào chảo nóng khô mà khuấy qua khuấy lại. Rang bắp. Cà phê chưa rang.
nd. Ánh sáng mặt trời lúc mọc hay lặn phản chiếu lên các đám mây, làm cho cả một khoảng bầu trời vàng đỏ hay hồng sẫm. Ráng chiều. Ráng vàng thì gió, ráng đỏ thì mưa (tng).
nd. Cây mọc ở mé nước, cọng dài, lá dày, thường dùng làm chổi.
nd. Chỗ giới hạn, biên giới. Con sông làm ranh giới giữa hai tỉnh.
nt. Không còn làm bận mắt, không còn khó chịu khi trông thấy. Ông ấy đi thì thiên hạ mới rảnh mắt.
nd.1. Mái che tạm khi có hội hè đình đám.
2. Công trình làm nơi chuyên dùng biểu diễn nghệ thuật trước công chúng. Rạp hát. Rạp chiếu bóng.
nIt. 1. Có cảm giác khó chịu ở da như khi bị phỏng (bỏng). Mưa rát mặt. Nói rát cổ họng.
2. Có tác dụng làm cho rát. Nắng rát. Bãi cát nóng rát.
IIp. Dữ dội và dồn dập. Bắn rát. Nợ đòi rát quá.
nd. Tên gọi chung các loại cây, thường thuộc loại thân cỏ, dùng làm thức ăn cho người. Cửa hàng rau. Rau nào sâu ấy (tng).
nd. Tảo mọc ở ven biển, hình sợi chỉ, dùng để nấu thạch, làm rau ăn.
nd. Cây thân cỏ, có bông ở ngọn, gồm nhiều loại, thường ngọn non dùng làm rau ăn. Canh rau dền. Cũng nói Rau giền.
nd. Cây cùng họ với cúc, lá to, mỏng và không phẳng, dùng làm rau sống.
nd. Cây rất gần với cây đay, quả dài, trồng lấy ngọn làm rau. Canh rau đay.
nd. Cây thân cỏ thuộc họ cúc, lá dùng làm bánh.
nd. Cây thân cỏ mọc bò, lá có bẹ, thường trồng làm thức ăn cho lợn.
nd. Cây thân bò, lá tròn có khía tai bèo, dùng để ăn hay làm thuốc. Nước rau má.
nd. Rau và hoa màu, dùng làm lương thực phụ. Sản lượng rau màu.
nd. Cây thân cỏ mọc hoang, ngoài mặt có nhiều tuyến chứa nước làm cho cây trông như có phủ một lớp muối, có thể dùng làm rau.
nd. Cây thân rỗng, trồng ở nước hay trên cạn, ngọn và lá dùng làm rau.
nd. Cây sống ở nước, dùng làm rau thơm. Rau ngỗ nấu canh cá.
nd. Cây thân cỏ, lá nhọn có vị thơm, mùi cay, dùng làm gia vị.
nd. Cây ở nước, thân nổi, hoa màu vàng dùng làm rau. Cũng nói Rau nhút.
nd. Cây thân cỏ mọc hoang, lá dày hình trứng dùng làm rau.
nd.1. Cây thân cỏ cùng họ với bạc hà, lá có mùi thơm, thường dùng làm gia vị.
2. Tên gọi chung các thứ rau có mùi thơm, dùng làm gia vị, như húng, mùi v.v...
pd. Thanh thép hay sắt ghép nối lại với nhau thành hai đường thẳng song song, làm thành đường cho xe lửa, xe goong chạy. Đặt ray.
nt&p. Đều một loạt, như nhau. Răm rắp làm theo. Hàng ngũ răm rắp, chỉnh tề.
nđg.1. Nín hơi, nín sức để làm cho vọt ra. Rặn đẻ.
2. Gắng sức để nói. Rặn mãi mới nói được mấy câu.
nIđg. Nói. Chẳng nói, chẳng rằng.
IIgi. Biểu thị nội dung làm rõ điều vừa nói. Tôi tin rằng anh ấy làm việc tốt. Có ý kiến rằng ...
np. Như Răm rắp. Làm theo răng rắc.
nđg. Nuôi ý định, làm bằng được. Rắp tâm chiếm đoạt.
nIt. Tiếng động to làm rung chuyển cả xung quanh. Súng nổ rầm trời.
IIp. Ồn ào, làm náo động cả xung quanh. Đồn rầm lên.
nd. Cây nhỡ, lá răng cưa, hoa to, thường trồng làm cảnh hay làm rào. Hàng rào râm bụt. Cũng gọi Dâm bụt.
nđg.1. Bắt chim bằng rập. Đi rập chim.
2. Phỏng theo, làm hoàn toàn giống với một cái mẫu. Rập theo mẫu hàng nước ngoài.
3. Cùng làm việc gì một lúc, theo cùng một kiểu cách. Cùng hô rập một tiếng.
nđg. Làm hoàn toàn theo một kiểu có sẵn. Lối suy nghĩ rập khuôn.
nđg.1. Lảng vảng đến gần để rình rập. Kẻ gian rập rình quanh kho hàng.
2. Muốn làm mà còn lưỡng lự. Không làm thì thôi rập rình mãi.
nId. Đồ làm bằng vải hay lụa thưa dùng để lọc, lấy ra những hạt nhỏ nhất.
IIđg. Dùng rây mà lọc. Rây bột.
nđg.1. Làm phiền, quấy. Như vậy thì rầy thật.
2. La mắng. Bị cha mẹ rầy.
nđg. Vẩy nhẹ, làm cho nước tóe ra thành hạt nhỏ. Rẩy nước quét nhà. Cũng nói Rảy.
nđg.1. Tách ra hai bên để có một khoảng trống ỏ giữa. Rẽ ngôi. Rẽ đám đông lách vào.
2. Đi ngoặt sang hướng khác. Rẽ tay phải. Rẽ vào ngõ.
3. Tách ra một phần thu hoạch để nộp cho chủ của tư liệu sản xuất. Cấy rẽ ruộng của địa chủ. Nuôi rẽ bò. Làm rẽ.
nt.1. Có nhiệt độ thấp đến mức làm khó chịu. Mùa rét.
2. Có cảm giác lạnh trong người khiến run lên. Rét run cầm cập.
nđg. Làm sạch thóc bằng cách cho rơi chậm và đều từ trên cao xuống, cho những hạt lép, trấu và bụi bay đi. Cũng nói Dê.
nt. Quá rệu. Chiếc ghế rệu rạo lắm rồi.
np. Thế này. Làm ri chớ không phải làm rứa.
nđg.1. Nhỏ từng chút ít nước. Lách khe nước rỉ, mó lam nham (H. X. Hương).
2. Nói nhỏ. Rỉ tai.
nđg. Bằng động tác đưa ngang thật nhanh, làm rải ra trên phạm vi rộng. Ria một loạt đạn.
nđg.1. Dùng miệng hay mỏ rứt dần từng miếng nhỏ. Cá rỉa mồi. Quả bị chim rỉa.
2. Dùng mỏ để vuốt cho sạch, cho mượt lông. Gà rỉa lông. Đôi bồ câu rỉa cánh cho nhau.
3. Nhiếc móc làm cho khổ sở. Nói rỉa.
nd. Giống cây thuộc loại gừng, vị cay, làm gia vị.
nt.1. Riêng của một sự vật, làm cho nó khác với những sự vật khác. Địa thể riêng biệt của vùng.
2. Tách riêng ra, không quan hệ với những cái khác. Ngôi nhà riêng biệt trên đỉnh đồi.
nt&p. Phân chia riêng biệt, không dính dáng với cái chung. Làm ăn riêng rẽ. Từng nhà riêng rẽ.
nIđg. Siết, rút chặt. Riết mối dây. Riết chặt trong vòng tay.
IIp. Chỉ cách làm việc gì, chú ý tập trung, đeo đuổi cho kỳ xong việc. Làm riết cho xong. Bám riết. Nói riết phải nghe.
np. Làm việc gì do sợ sệt, không dám chống lại. Bị mắng riu ríu bước vào nhà.
nd.1. Vật hình que, dài dùng để đánh. Roi mây. Roi gân bò. Quất cho mấy roi.
2. Bộ phận hình sợi của chất nguyên sinh, làm cơ năng chuyển động của động vật đơn bào.
nd.1. Đồ đan bằng tre hay làm bằng nhựa tròn và sâu lòng, có nhiều lỗ nhỏ để đựng. Rổ rau.
2. Vòng sắt tròn có mắc lưới, gắn vào một bảng, dùng làm đích để ném bóng vào trong môn thể thao. Bóng rổ. Ném bóng vào rổ.
pd. Máy có hình dạng giống người, thay cho con người làm một số việc phức tạp. Cũng nói Người máy. Rô bốt.
nt. Có những nốt rỗ thưa và nông. Mặt lấm tấm rỗ hoa. Cũng nói Rỗ hoa mè.
nIt. Xong. Công việc chưa rồi.
IIp.1. Biểu thị điều vừa nói đã được thực hiện. Nó đến rồi.Anh ấy đã có vợ rồi.
2. Biểu thị ý đã qua gần đây. Đêm rồi. Tết rồi có dịp về quê.
3. Biểu thị điều vừa nói sẽ thực hiện ngay trước mắt. Sắp đến giờ rồi. Xong rồi, chỉ vài phút nữa thôi.
4. Biểu thị điều sắp nêu có nhiều khả năng xảy ra trong tương lai gần. Trước sau rồi người ta cũng biết. Việc đó rồi hãy hay.
IIIgi. 1. Biểu thị quan hệ nối tiếp về thời gian. Làm xong rồi đi chơi.
2. Biểu thị quan hệ nhân quả. Chóng ngoan rồi mẹ yêu. Không nghe rồi có ngày hối tiếc.
IVtr. Biểu thị ý nhấn mạnh điều đã khẳng định. Đẹp lắm rồi. Chậm mất rồi còn gì.
nd. Mụn nhỏ lấm tấm mọc từng đám ngoài da. Người thằng bé đầy rôm. Phấn rôm.
nđg. Cố kéo dài thời gian làm việc gì. Rốn lại ít phút nghe nốt câu chuyện. Làm rốn cho xong.
nt. Không bận bịu, không có gì ràng buộc, đi đâu cũng được. Bây giờ còn son rỗi, rộng cẳng, nên chịu khó đi làm ăn.
nt. Có độ lượng, sẵn sàng tha thứ. Rộng lượng đối với người lầm lỡ.
nt. Sáng đẹp về vật chất hay về tinh thần. Vẻ đẹp rỡ ràng. Những người con làm rỡ ràng dòng họ.
nđg.1. Rớt xuống. Lá rơi.
2. lâm vào tình trạng xấu, một cách đột ngột. Rơi vào tay kẻ cướp.
nt&p.1. Cố làm ra vẻ khác đời, trở nên lố bịch. Đài các rởm. Ăn mặc rởm.
2. Giả, kém chất lượng. Hàng rởm.
nđg.1. Rơi một vài giọt. Thương rớt nước mắt.
2. Còn sót lại của cái đã qua. Tàn tích cũ còn rớt lại.
3. Rơi. Làm rớt cái bát.Máy bay bị rớt.
4. Hỏng, không đỗ. Thi rớt.
ntr. Biểu thị ý hỏi với sự nghi ngờ. Công đeo đuổi chẳng thiệt thòi lắm ru? (Ng. Du). Sự đời chẳng lẽ cứ thế ru?
nđg. Bảo người khác cùng làm với mình. Rủ bạn đi học. Rủ nhau đi xem phim.
nđg. Làm cho mê muội, cho nghe theo. Ru ngủ dân chúng.
nđg. Rủ làm việc xấu. Nghe lời rủ rê.
nd. Cây thân cỏ, lá dài không cuống, hoa màu đỏ cam, dùng để nhuộm hay làm thuốc.
nđg.1. Rung lên bất ngờ, do tác động mạnh đột ngột. Mìn nổ, mặt đất rùng lên.
2. Lắc nhẹ làm cho vật nhẹ chứa đựng bên trong dồn vào giữa. Rùng sàng gạo lấy thóc ra.
nđg.1. Lay động mạnh. Nhà cửa rung chuyển vì tiếng nổ.
2. Làm cảm động lòng. Rung chuyển lòng ông ấy.
nđg.1. Rung và chuyển động qua lại nhẹ. Giữ cho súng không rung động khi ngắm bắn.
2. Làm cho cảm động. Cảnh thương tâm rung động lòng người.
nt. Cảm thấy chân tay rã rời, do quá mệt mỏi hay khiếp sợ. Mỏi rụng rời chân tay. Tin dữ làm mọi người rụng rời.
nt. Có tác dụng làm sợ hãi đến rùng mình, rợn người. Cảnh giết chóc thật là rùng rợn.
nd. Tép nhỏ ở biển, mình tròn và trắng, thường dùng làm mắm. Mắm ruốc.
nd. Món ăn làm bằng thịt nạc, cá hay tôm luộc, rim đường rồi giã nhỏ và rang khô. Ruốc thịt. Cũng nói Chà bông. Thịt chà bông. Cá chà bông.
nd. Ruốc làm bằng thịt nạc, tơi như bông.
nđg. Phá sâu vào. Ruồng rừng lấy đất làm rẫy. Sâu ăn ruồng khúc mía.
nđg.1. Lấy từ trong ra. Rút tiền trong ví. Rút súng.
2. Thu về. Rút tiền gửi ngân hàng.
3. Chọn lọc đúc kết những điều cần thiết. Rút kinh nghiệm.
4. Kéo về một phía. Rút bấc đèn. Rút ngược lên.
5. Chuyển về phía sau, chỗ kín đáo. Rút quân. Rút vào bí mật.
6. Giảm bớt. Rút ngắn thời hạn. Rút bớt chỉ tiêu.
7. Tăng nhịp độ hoạt động. Làm rút cho kịp. Nước rút.
nđg. Làm một việc ảnh hưởng đến nhiều việc khác.
nđg. Làm cho có hình thức đơn giản hơn. Rút gọn bản báo cáo. Rút gọn một phân số.
nđg.1. Dùng nước hay chất lỏng làm cho sạch. Rửa tay.Dùng cồn rửa vết thương.
2. Làm cho tiêu tan điều nhục nhã, oan ức. Rửa nhục. Rửa hận.
nđg. Dùng một dung dịch hóa học làm cho ảnh đã chụp hiện rõ lên giấy ảnh.
nđg. Làm lễ nhận vào đạo Thiên Chúa.
nđg. Đùa bỡn quá mức, như thừa sức lực mà không biết làm gì. Ăn no rửng mỡ.
nđg.1. Đi thành đoàn có cờ trống, đèn đuốc v.v... để làm lễ đón, biểu thị sự vui mừng trong ngày hội. Vận động viên thể thao rước đuốc.
2. Đón về một cách trân trọng. Rước dâu. Rước thầy chữa bệnh.
3. Đón. Xe rước công nhân.
4. Mời, dùng trong xã giao. Rước cụ xơi nước.
nd. Rượu làm bằng cơm nếp ủ với men, ăn cả cái lẫn nước. Cũng gọi Cơm
nd. Cây cùng họ với lúa, lá dài, hẹp và thơm, dùng làm gia vị và chiết lấy dầu.
nđg. Bước lầm chỗ, bị hẫng và ngã.
hd. Cây cùng họ với gừng, mọc hoang ở rừng, quả có gai mềm, hạt dùng làm thuốc.
hd. Khoảng đất rộng rãi nhiều cát dùng làm đấu trường ngày xưa, chiến trường. Người về cố quốc, kẻ đi sa trường (Nh. Đ. Mai).
nt.1. Có trình độ tạm được (nói về đánh cờ hay làm một công việc gì).
2. Có nhan sắc coi được.
nt.1. Không đúng, không phù hợp với điều thật. Tin đồn sai. Sai sự thật.
2. Chệch đi, không khớp với nhau. Sai khớp xương.
3. Không phù hợp với yêu cầu, với những điều quy định. Đáp số sai. Việc làm sai nguyên tắc.
hd.1. Việc lao động bắt buộc ở cửa công, thời phong kiến.
2. Người phải làm sai dịch.
nd. Cây thân cỏ thuộc họ cúc, dùng làm thuốc.
hd. Các loại cây có rễ dùng làm thuốc, gồm có bắc sài hồ và nam sài hồ.
nđg. Bắt phải làm theo lệnh. Sai khiến đày tớ.
nth. Sai lầm nhỏ mà hậu quả lớn.
hd. Người làm việc vặt ở cửa công thời phong kiến.
hdg. Sai đi làm việc này việc nọ. Sai phái hết việc này đến việc khác.
nt. Không đúng, không hợp với lẽ phải. Một việc làm sai trái.
nđg.1. Ban, làm cho bằng. San bằng mọi trở lực.
2. Chia sớt cho đều. San hai phần bằng nhau.San bao gạo ra hai túi.
nd. Mặt bằng tráng xi măng hay lát gạch, gỗ để làm mặt nền của một tầng nhà, tầng lầu. Lau sàn nhà. Nhà sàn: nhà cao cẳng.
nIđg. 1. Sinh đẻ, làm ra. Sản dục. Sản xuất.
2. Đỡ đẻ. Khoa sản. Bác sĩ sản.
IId. Phần thuế nông nghiệp bằng sản phẩm, từng hộ dân phải nộp. Thu sản. Nộp sản.
nđg. Làm cho bằng phẳng.
nd. Sàn làm gác.
hd. Số lượng sản phẩm làm ra trong một thời gian nhất định. Ngành công nghiệp tăng sản lượng.
nt. Có tiền và danh vọng, được nhiều người kính trọng. Thấy người sang bắt quàng làm họ(tng).
nId. 1. Đồ đan bằng tre, hình tròn, lòng cạn, có lỗ nhỏ và thưa, để làm cho gạo sạch thóc, trấu và tấm.
2. Bộ phận hình tấm có lỗ hay hình lưới trong máy để tách các vật rời ra thành loại theo kích thước.
IIđg. Sử dụng cái sàng hay máy sàng. Sàng gạo. Sàng than. Sàng đá dăm.
nIt. 1. Có ánh sáng tỏa ra. Trăng sáng. Đôi mắt sáng. Nụ cười làm sáng cả khuôn mặt.
2. Chỉ màu tươi, không sẫm. Màu xanh sáng. Nước da sáng.
3. Lối diễn đạt rõ ràng dễ hiểu. Câu văn gọn và sáng.
4. Có khả năng cảm biết, nhận thức nhanh, rõ. Càng bàn, càng thấy sáng ra.
IId.1. Khoảng thời gian từ lúc mặt trời mọc đến gần trưa. Sáng sớm. Từ sáng đến chiều.
2. Khoảng thời gian từ lúc bắt đầu một ngày đến gần trưa, tức sau 12 giờ đêm đến gần 12 giờ trưa. Dậy từ 2 giờ sáng. Lúc 5 giờ sáng trời vẫn còn tối.
hd. Y kiến mới, làm cho công việc tiến hành tốt hơn.
nt. Có ánh sáng mạnh đến như làm chói mắt. Lưỡi gươm sáng quắc.
nđg. Sàng và sảy, làm cho gạo sạch.
hdg. Làm ra tác phẩm văn học, nghệ thuật. Sáng tác kịch bản. Sáng tác âm nhạc.
nđg. Làm thủ tục chuyển quyền sở hữu tài sản cho người khác. Sang tên nhà đất cho con cả.
nt.1. Sáng, trông thấy rõ. Trời đã sáng tỏ.
2. Rõ ràng, không còn nghi vấn gì nữa. Làm sáng tỏ mọi sự việc.
nd. Phòng lớn làm nơi tiếp khách.
nđg. Làm cho thật khô bằng cách đảo trong chảo nóng. Sao chè. Sao rễ cây làm thuốc.
np.1. Biểu thị ý nghi vấn để hỏi về sự vật cụ thể hay nguyên nhân của sự việc. Anh nghĩ sao? Trời mưa hay sao? Sao không đi nữa? Sao lâu thế?
2. Chỉ thể cách của một hành động. Nghĩ sao nói vậy. Lo sao cho ổn thỏa.
IItr. Biểu thị ý ngạc nhiên hay nhấn mạnh về mức độ đã làm ngạc nhiên. Điệu nhạc sao nghe buồn thế! Đáng yêu sao những trẻ thơ!
nđg. Làm phô tô cốp py.
nđg. Quên đi, không để tâm vào việc phải làm do bị lôi cuốn vào những cái khác. Mải chơi sao nhãng việc học hành.
hdg. Nhập chung làm một (thường nói về các đơn vị tổ chức hành chính). Sáp nhập hai tỉnh làm một. Sáp nhập mấy xã vào thành phố.
nd. Chất do ong mật tạo ra để làm tổ, mềm và dẻo.
nđg.1. Làm chết sớm vợ hay chồng. Có tướng sát chồng. Số anh ta sát vợ.
2. Có khả năng đánh bắt chim cá, thú v.v... dễ dàng. Đi câu sát cá. Một người thợ săn sát thú.
hdg.1. Giết sinh vật, theo Phật giáo. Nhà tu hành Phật giáo không sát sinh.
2. Giết súc vật để làm thịt. Lò sát sinh.
hdg. Giết chết hay làm bị thương trong chiến đấu. Vũ khí sát thương hàng loạt.
nIp. 1. Phía nghịch với trước mặt, nghịch với vị trí thấy ngay. Quay đầu nhìn lại phía sau. Đuổi theo sau. Các hàng ghế sau.
2. Thời gian từ thời điểm làm mốc trở đi. Tháng sau. Mãi mãi về sau. Trước lạ sau quen.
IIgi. Biểu thị quan hệ về vị trí (bị che đi) hay thời gian (đến sau). Nấp sau cánh cửa. Mặt trời khuất sau ngọn núi. Sau hôm anh đi vài ngày thì nó biến mất.
nt.1. Bén, có cạnh sắc, dễ làm đứt. Dao sắc.
2. Chỉ âm thanh quá cao. Giọng gọn và sắc.
3. Rất tinh nhanh. Đôi mắt rất sắc. Sắc nước cờ.
4. Cạn, rặc. Cạn sắc: cạn khô.
hd. Bệnh làm cho mắt không phân biệt được màu sắc.
nđg. Hộc máu mồm, máu mũi do tác động mạnh quá sức chịu đựng. Tức sặc máu. Làm việc sặc máu.
hd. Nét tinh tế làm phân biệt những sự vật về cơ bản giống nhau. Sắc thái ý nghĩa của hai từ đồng nghĩa.
nt.1. Chỉ sợi xe được xoắn thật chặt. Thừng bện săn. Chỉ xe săn.
2. Rắn chắc. Săn da, săn thịt.Hạt thóc phơi nắng đã săn giòn.
3. Mau, mạnh. Mưa ngày càng săn. Nước chảy săn. Làm săn lên, sắp hết giờ.
nt. Sẵn sàng làm vì người khác. Sẵn lòng giúp đỡ. Sẵn lòng tha thứ.
nd. Cây thuộc loại tre, thân nhỏ rất thẳng, dùng làm sào, gậy hay để đan lát. Rừng sặt.
nd. Tên gọi chung một số cây có củ và rễ dùng làm thuốc bổ như nhân sâm, đảng sâm v.v...
np. Làm mạnh nghĩa thêm các tính chất “to”, “lớn”. To sầm. Lớn sầm sầm.
nd.1. Khoảng đất trống làm phần phụ của nhà. Sân gạch.
2. Khoảng đất phẳng có kích thước và thiết bị nhất định, để chơi một số môn thể thao. Sân bóng đá. Sân quần vợt.
nđg. Xông thẳng tới. Sấn vào mà đánh. Làm sấn tới.
nIt. Như Sần sùi.
IIđg. Cằn nhằn, cự nự. Nó sần sượng lắm nhưng rồi cũng đi.
nd. Buồn sâu trong lòng. Sầu ôm nặng hãy chồng làm gối (Đ. Th. Điểm).
nd. Sâu và bệnh làm hại cây trồng. Giống lúa có sức chống sâu bệnh.
nt. Đau đớn, làm cho đau đớn, thấm thía. Thất bại sâu cay. Lời châm biếm sâu cay.
nd. Sâu hại lá cây, thường cuốn lá lại làm tổ.
nt. Bệnh làm hỏng một hay nhiều lớp của răng.
nt. Sâu có lông rậm, tiết chất làm ngứa.
nđg.1. Sơ ý, lỡ làm một động tác khiến xảy ra điều đáng tiếc. Sẩy tay đánh vỡ cái chén. Sẩy chơn hơn sẩy miệng (tng).
2. Để sổng mất đi do sơ ý. Sẩy tù.
3. Mất đi người thân. Sẩy cha còn chú, sẩy mẹ bú dì (tng).
4. Chỉ thai ra ngoài khi chưa đủ ngày tháng. Thai bị sẩy. Chị ấy sẩy thai.
nđg. Làm cho khô bằng hơi nóng. Sấy cau trên bếp.
nđg. Dùng hơi nóng làm cho tóc khô, giữ nếp.
nđg. Chia bớt ra. Sẻ bát nước làm hai. Nhường cơn sẻ áo.
nt. Làm dáng, khoe mã. Muốn se sua với chúng bạn. Bộ tịch se sua.
nd. Hiện tượng chạm điện giữa đám mây và mặt đất, gây tiếng nổ to, có thể làm đổ cây, đổ nhà, chết người. Sét đánh gãy cây. Tin sét đánh.
nd. Tin dữ bất ngờ, làm choáng váng.
nd. Cây nhỡ cùng họ với cây đa, lá nhỏ, cành có nhiều rễ phụ thõng xuống đất, trồng để lấy bóng mát hay làm cảnh.
nId. Thể diện cá nhân. Giữ sĩ diện cho nhau.
IIt. Làm ra vẻ không thua kém ai. Vì sĩ diện nên giấu dốt. Sĩ diện hảo.
hIt. Xấu xa, nhục nhã, đáng hổ thẹn. Làm những điều sỉ nhục. Không biết sỉ nhục.
IIđg. Làm cho thấy nhục nhã. Bị sỉ nhục trước đám đông. Những lời sỉ nhục.
hdg. Ton hót, nịnh nọt người có quyền để làm hại người khác, lợi cho mình. Nghe lời siểm nịnh.
nd. Bệnh làm răng đen chân, bể khuyết dần. Siết ăn răng. Răng siết.
nđg.1. Đẻ ra. Sinh con trai đầu lòng.
2. Tạo ra, làm nảy nở. Sinh hoa kết quả. Vốn sinh lời.
3. Có một trạng thái khác trưỡc và không hay. Trẻ được chiều, sinh hư. Sinh nghi.
nđg. Kiếm chuyện, làm lôi thôi rắc rối. Đừng có sinh chuyện.
hd. Củ sống của cây địa hoàng dùng làm thuốc.
hd. Việc làm để kiếm ăn, để sống. Tìm sinh kế.
hp. Lúc còn sống. Sinh thời ông ấy không làm điều ác.
hd. Cơ quan làm việc sinh nở của các sinh vật.
hp. Lúc còn sống (nói về người đã chết). Sinh tiền, ông ấy hay làm việc nghĩa.
nt.1. Sát sao, chặt chẽ. Chỉ đạo sít sao.
2. Khẩn trương, liên tục. Chương trình làm việc rất sít sao.
nđg. So sánh chi li về hơn thiệt. Giao việc gì cũng làm không so đo tính toán.
hd.1. Chỗ làm việc của vị soái thời xưa.
2. Dinh thống đốc Nam Kỳ thời Pháp thuộc.
nđg.1. Chiếu ánh sáng vào. Vài tiếng dế, nguyệt soi trước ốc (Đ. Th. Điểm). Soi cá: rọi đèn xuống nước tìm cá mà bắt.
2. Trông vào gương, vào mặt bóng mà ngắm hình dung mình. Soi gương.
3. Nhìn rõ hơn bằng dụng cụ quang học. Soi kính lúp. Soi kính hiển vi.
4. Xem mà bắt chước. Làm gương cho khách hồng quần thử soi (Ng. Du).
nId.1. Đá đỏ, mài ra làm mực viết, vẽ bằng bút lông. Mài son. Nét son.
2. Sáp màu đỏ, phụ nữ dùng để bôi môi. Tô son. Má phấn môi son.
IIt.1. Có màu đỏ như son. Đũa son. Gác tía lầu son.
2. Trung trinh, trước sau không phai nhạt, không đổi thay. Tấm lòng son. Mối tình son sắt.
nd. Cây thuộc loại mây, thân dùng làm bàn ghế, gậy chống v.v... Gậy song.
nd.1. Cửa sổ. Gương nga chênh chếch dòm song (Ng. Du).
2. Cây nhỏ chắn ngang cửa sổ hoặc dùng làm hàng rào. Hàng rào song sắt.
nd. Vải thô, dệt thưa, thường dùng làm khăn, áo tang hay may màn. Khăn sô.
nd.1. Từ hay tổ hợp từ dùng để đếm. Đếm từ số một đến số hai mươi.
2. Ký hiệu viết số tự nhiên, chữ số (nói tắt). Số 4. Cộng sai một con số.
3. Tập hợp những vật cùng loại, về mặt đếm được nhiều hay ít. Số học sinh tăng nhanh. Một số tiền lớn.
4. Số gán cho một vật làm ký hiệu phân biệt nó với những vật cùng loại. Tìm số nhà. Đánh số trang.
5. Con số dùng trong hộp tốc độ. Xe chạy số4. Sang số cho xe tăng tốc độ.
6. Số khác nhau ghi trên vé trong một trò chơi may rủi. Quay số. Trúng số.
7. Bản báo hay tạp chí ra vào một ngày, một kỳ. Số báo chủ nhật. Tạp chí một tháng ra hai số.
8. Phạm trù ngữ pháp của danh từ, tính từ, động từ, đại từ trong một số ngoại ngữ. Trong tiếng Pháp, danh từ, tính từ, động từ, đại từ thay đổi hình thức từ số ít sang số nhiều.
nd. Số mà đem cộng với số nào cũng không làm thay đổi số ấy.
nd. Sông do người đào để dẫn nước tưới tiêu hay làm đường vận chuyển.
nt. Chỉ nhờ làm việc lâu năm mà được cất nhắc.
np. Ngay lập tức. Làm sốt sột.
nIt. Xa, không thân thuộc. Người thân, kẻ sơ. Trước sơ, sau thân.
IIp. Qua loa, không đầy đủ. Làm sơ. Nhìn sơ qua.
nd.1. Cơ quan quản lý một ngành chuyên môn của nhà nước ở cấp tỉnh và thành phố. Sở giáo dục. Giám đốc sở.
2. Tổ chức kinh doanh của nhà nước hay tư nhân thời trước. Sở xe lửa. Sở cao-su.
3. Công sở hay trụ sở. Đến sở làm việc.Bị đuổi khỏi sở.
hd.1. Cái thuộc về của mình. Căn nhà ấy là sở hữu của cha mẹ tôi.
2. Quyền sở hữu , quyền làm chủ. Nhà chưa xác định sở hữu.
nd. Quyền làm chủ thuộc về cá nhân ; của riêng mỗi người.
nd. Quyền làm chủ thuộc về một tập thể, một tổ chức.
nd. Quyền làm chủ thuộc về nhân dân do nhà nước xã hội chủ nghĩa đại diện.
nt&p.1. Đơn sơ và ít ỏi. Đồ đạc sơ sài. Dụng cụ sơ sài.
2. Không kỹ, qua loa. Bài làm sơ sài. Công tác chuẩn bị quá sơ sài.
nđg.x.Chẻ sợi tóc làm tư.
nd. Khoảng đất trống dành làm nơi đấu vật hay chọi gà, chọi chim để tranh giải trong ngày hội. Sới vật. Sới chọi. Đô vật biểu diễn trên sới.
nd.1. Nguyên liệu để dệt, thêu, làm bằng xơ bông, lông thú. Sợi bông. Nhà máy sợi.
2. Chỉ chung những vật dài, nhỏ và mảnh. Sợi tóc. Sợi thuốc lá.
nđg. Ghê rợn mà nổi ốc, nổi da gà. Làm sởn tóc gáy. Lạnh sởn cả người.
hd. Nơi có hơi độc bốc lên từ rừng núi làm cho sinh bệnh.
nd. Cây bụi lá dày, mọc thành rừng thấp ở bãi lầy mặn, thân dùng làm củi. Bãi sú.
pd. Cây trồng cùng họ với cải, cây phình to thành củ hình cầu và đặc ruột, dùng làm thức ăn.
nd. Bánh làm bằng bột nếp lọc trong và quánh, có nhân đường hay đậu xanh.
nd. Cây thân leo cùng họ với bầu, quả màu lục nhạt, hình quả lê, dùng làm thức ăn. Quả su su xào.
nđg. Làm sạch bằng cách cho nước vào và làm nước chuyển động mạnh theo đủ các chiều. Súc chai lọ. Súc miệng.
nđg. Làm cho bùn bị khuấy lên cho đất được thoáng. Làm cỏ sục bùn.
hd. Thú vật nuôi trong nhà (thường dùng làm tiếng chửi). Chăn nuôi súc vật. Đồ súc vật.
nd. Cây to ở rừng, gỗ nhẹ, vỏ cây có thể làm chăn đắp. Chăn sui.
nd. Thông gia. Làm sui. Ông sui.
nđg.1. Nhận một chức vụ hay một cương vị trong một tổ chức. Sung làm sứ thần. Sung vào đội bóng đá.
2. Nhập vào của công. Số tiền ấy sung vào quỹ phúc lợi của xí nghiệp.
hdg. Lấy đem vào làm của công. Sung công tài sản của phạm nhân chiến tranh.
pd. Cải trồng, hoa mọc tập trung thành một khối nạc trắng, làm thức ăn. Cũng nói Cải hoa. Sú lơ.
ht. Giảm sút, suy sút. Làm suy giảm lòng tin.
hd. Chỗ tướng súy làm việc.
nd. Đồ gốm lam bằng đất sét trắng, tráng men bóng láng. Chén sứ. Đồ sứ.
nd. Người đội lốt sư để làm những việc gian ác, bậy bạ.
hd. Cây thân leo, quả dùng làm thuốc.
hId. Công việc có tính chất lặt vặt, không liên quan với nhau, không có tính cách chuyên môn. Làm công tác sự vụ ở phòng hành chánh.
IIt. Cách làm việc chỉ lo giải quyết những công việc sự vụ, không nắm được những vấn đề chính, không suy nghĩ, nghiên cứu. Làm việc một cách sự vụ.
nđg.1. Làm cho không còn chỗ hư hỏng, sai sót, trở thành bình thường hay tốt hơn. Sửa câu văn. Soi gương sửa lại mái tóc.
2. Thay đổi, thêm bớt, cho thích hợp với yêu cầu. Sửa áo dài thành áo cánh.
3. Trị để làm cho sợ. Sửa cho một trận nên thân.
nd. Thức ăn lỏng màu trắng đục như sữa, làm bằng đậu nành.
nd. Sữa của ong thợ tiết ra để nuôi ong chúa, có nhiều chất dinh dưỡng và chất kháng sinh, dùng làm thuốc.
nđg. Sắp đặt sẵn trước để làm việc gì.
nd.1. Khả năng hoạt động của thân thể. Sức hai người không khiêng nổi. Ngủ lấy sức. Đọ sức.
2. Khả năng hoạt động, làm việc, tác động hay chịu tác động. Sức học trung bình. Sức mua. Sức chịu đựng. Sức gió mạnh.
nIt. Có bao nhiêu sức mà làm việc gì. Nó thì sức mấy? Sức mấy mà dám chống lại?
IIp. Biểu thị ý phủ định. Sức mấy mà bảo được nó.
nd.1. Xương hai bên thân, từ cột sống đến ức. Xương sườn. Miếng sườn lợn.
2. Phần thân ở hai bên ngực. Xoa bóp hai bên sườn.
3. Bề cạnh của một số vật có hình khối và chiều cao. Sườn núi. Sườn tàu.
4. Bộ phận chính làm chỗ dựa để tạo nên hình dáng. Sườn nhà. Sườn xe đạp. Sườn của bản báo cáo.
np. Sơ sơ, chút ít. Phơi sương sương. Làm sương sương.
nIp. Chỉ lối khóc nhiều, nước mắt đầm đìa, lâu không dứt. Khóc sướt mướt.
IIt. Có tác dụng gây tâm trạng buồn bã, yếu đuối. Giọng ca sướt mướt. Câu chuyện tình lâm ly, sướt mướt.
nt. Mẻ, bị mất đi một phân nhỏ. Làm sứt vòi ấm. Răng sứt.
nd.1. Công việc lao động nặng nhọc mà từ mười tám đến sáu mươi tuổi thời xưa phải làm cho nhà nước phong kiến.
2. Khoản tiền mà đàn ông từ mười tám đến sáu mươi tuổi phải nộp hằng năm cho các nhà nước phong kiến, thực dân. Nộp sưu.
nd. Ma quỷ làm hại người. Trừ tà. Đuổi như đuổi tà.
nd. Nhà làm ở trong vườn hay bên hồ nước, chung quanh không có tường dùng làm nơi giải trí. Xây đình, xây tạ.
nd. Chất dược dùng phụ vào để chế dược phẩm, không có tác dụng chữa bệnh. Than bột, sáp ong có thể dùng làm tá dược.
hd. Người làm ruộng thuê, phải nộp tô cho chủ ruộng.
pd. Chất bột màu hơi vàng lấy ở vỏ cây hoặc lá cây, dùng để thuộc da và làm dược liệu.
hdg. Mượn cớ để làm việc gì. Tạ sự đón rước để được cùng ăn uống.
nt.1. Nghiêng, xế. Tà tà bóng ngả về tây (Ng. Du).
2. Từ từ, không có gì phải vội. Làm tà tà thôi.
hId. Kết quả của tác động. Tác dụng giáo dục của văn học.IIđg. Tác động đến, làm cho có những biến đổi nhất định. Hai chất tác dụng nhau, gây phản ứng hóa học.
hdg. Gây, làm ra. Tác động mạnh mẽ đến tư tưởng.
hdg. Làm cho hợp lại, cho nên vợ chồng. Đường tác hợp, trời kia dun dủi (Ô. Nh. Hầu).
hdg. Làm những điều ngang ngược, mặc sức hoành hành.
hd. Cách thức làm việc, sinh hoạt hằng ngày của mỗi người. Tác phong quan liêu. Tác phong giản dị.
hdg. Làm điều tệ hại, làm bậy.
nđg. Làm cho rời ra, không còn dính liền nhau nữa. Tách múi của quả bưởi. Tách riêng từng vấn đề.
nđg. Làm cho rải mỏng ra trên bề mặt rộng. Tãi thóc ra phơi.
ht. Có tác dụng gây nhiều tai hại, đáng nguyền rủa. Trận mưa đá tai ác làm giập nát hoa màu.
hd. Tài làm nồi công việc. Thiếu người tài cán. Hắn chẳng có tài cán gì đâu.
ht.1. Đương chức, đương làm việc. Cán bộ tại chức.
2. Chỉ hình thức học tập của người đang giữ công tác hằng ngày. Lớp học tại chức.
nt. Ngang ngược quá đáng. Việc làm tai ngược.
np. Để hỏi về nguyên nhân. Tại sao: anh làm như vậy?
hdg.1. Sinh lại ở kiếp khác, theo thuyết luân hồi của Phật giáo. Kiếp tái sinh.
2. Được sống lại, làm cho sống lại. Cỏ dại tái sinh nhanh. Khai thác rừng và tái sinh rừng.
3. Làm ra lại một nguyên liệu từ các phế liệu. Cao-su tái sinh. Nhựa tái sinh.
hId. 1. Người đàn ông có tài. Người tài tử, khách giai nhân.
2. Diễn viên sân khấu, điện ảnh hay xiếc có tài. Tài tử điện ảnh.
IIt.1. Không phải chuyên nghiệp, chỉ vì thích mà làm. Một nhóm diễn viên kịch tài tử.
2. Làm việc tùy hứng, không chuyên tâm. Cách học tài tử. Hắn làm việc tài tử lắm.
nIp.1. Chỉ trong một thời gian, trong lúc đợi chờ thay đổi. Tạm thay giám đốc. Hội nghị tạm hoãn.
2. Chưa đạt yêu cầu nhưng được chấp nhận. Làm tạm đủ ăn. Bài thơ nghe tạm được. Công việc tạm gọi là ổn.
IIt. Dùng trong một thời gian. Nhà tạm.
hdt. Ba vị hung thần trong người xúi người ta làm bậy; chỉ sự nóng giận cực độ. Nổi tam bành.
hd. Ba mối quan hệ trong đạo làm người: vua và tôi, cha và con, vợ và chồng. Tam cương ngũ thường.
ht. Ở tình trạng sao đi chép lại nhiều lần làm cho không còn đúng nguyên văn.
hd. Cây nhỏ mọc ở vùng núi cao, rễ củ màu đen dùng làm thuốc. Đen như củ tam thất.
hdg. Biểu đồng tình. Tán đồng việc làm của bạn.
hdg. Làm hư hại nhiều, giết hại. Quân giặc tàn hại xóm làng.
hd. Vết lấm tấm đen ở mặt, ở tay.
nđg. Đem lời ngon ngọt mà làm xiêu lòng.
nd. Vật để làm chứng. Thực tang bắt được dường này (Ng. Du).
nd. Loại, hạng người hay vật bị coi thường. Tang ấy thì biết làm ăn gì. Cái tang thuốc này hút nặng lắm.
nđg. Làm bộ, giả vờ. Tảng ốm.
hd. Tang hồ (cung gỗ dâu) và bồng thỉ (tên bằng cỏ bồng) chỉ chí khí dọc ngang của người làm trai. Sao cho phỉ chí tang bồng. Nợ tang bồng: nợ của kẻ làm trai theo quan niệm thời xưa.
hd. Đồ tang để làm chứng. Bị bắt có tang chứng.
nđg. Giả lờ đi, làm như không biết. Tảng lờ nhìn chỗ khác.
nt. Tanh đến làm lợm, tởm. Xông lên mùi tanh tưởi.
nđg. Làm cho từ không có trở thành có và tồn tại. Tạo giống lúa mới. Tạo điều kiện.
nd. Món ăn làm bằng sữa đậu nành chế cho đông lại, pha nước đường. Cũng gọi Tào hủ.
nd. Cây to, quả khi chín màu lục vàng, ăn được, nhân hạt dùng làm thuốc.
hdg. Làm ra, tạo ra. Tạo tác nhiều công trình nghệ thuật.
nd. Cây cùng loại với táo ta, quả khô nhăn nhúm, màu đen, để ăn và làm thuốc.
pd. Tấm vải có dây buộc, đeo phía trước người để giữ cho quần áp khỏi bẩn khi làm việc.
hd.1. Việc lao động phu phen mà người dân phải làm không công ở thời phong kiến, thực dân.
2. Như Tạp vụ.
nd.1. Bộ phận của cơ thể người ta, từ vai đến các ngón, thường được coi là biểu tượng của lao động cụ thể. Cánh tay. Tay làm hàm nhai (tng). Nhanh tay lên.
2. Chi trước của một số động vật, có khả năng cầm, nắm. Tay vượn. Tay gấu. Tay bạch tuộc.
3. Tay của con người, coi là biểu tượng của hoạt động tham gia việc gì. Giúp một tay.Tác phẩm đầu tay. Nhúng tay vào một việc.
4. Tay của con người coi là biểu tượng của trình độ nghề nghiệp, khả năng hành động. Tay nghề. Non tay. Cho biết tay. Tay chèo.
5. Tay của con người coi là biểu tượng của quyền định đoạt. Chính quyền về tay nhân dân. Sa vào tay bọn cướp.
6. Chỉ con người về mặt hoạt động nói đến với ý chê trách. Tay anh chị. Một tay không vừa.
7. Chỉ người giỏi về một môn, một nghề. Tay búa thạo. Tay súng giỏi.
8. Một trong các bên tham gia vào một công việc. Hội nghị tay tư. Tay đôi.
9. Bộ phận của vật có hình dáng, chức năng như tay. Vịn vào tay ghế.
nd. Thứ bánh làm bằng gạo nếp, có nhân, hình tròn và dài.
nd. Thuật của phù thủy dùng tay làm phép, ấn quyết.
nđg. Tự làm lụng để tự nuôi sống.
nd. Người để sai bảo. Làm tay sai cho giặc.
nd. Thanh gỗ dài cầm tay để đánh, dùng làm vũ khí tùy thân thời trước.
nt. Chỉ tình trạng mang vác lắm thứ, vất vả, tất bật.
nt. Vì có vật bị mắc lại, nên nghẽn không lưu thông được. Rác rưởi làm tắc cống. Đường tắc nghẽn.
ht. Làm qua loa cho xong việc. Thói tắc trách trong công sở.
hd. Đứa con hư, làm hại cha mẹ.
nd.1. Cọng tre nhỏ dùng để xỉa răng.
2. Que tre, gỗ nhỏ và dài dùng để đan mành, làm que hương. Tăm mành. Tăm hương.
nđg.1. Giội nước lên người hay ngâm mình trong nước và làm sạch sẽ thân thể. Tắm em bé. Tắm biển. Tắm suối nước nóng.
2. Phơi mình dưới ánh nắng hay trong một loại tia sáng. Tắm nắng. Tắm điện.
3. Làm cho vàng bạc sáng bóng bằng cách nhúng trong một loại nước chua. Tắm vàng. Tắm đôi hoa tai.
nđg. Tắm và gội, làm sạch cơ thể.
nđg. Hạn chế việc chi tiêu đến cả những món nhỏ nhặt. Tằn tiện lắm gia đình mới đủ ăn.
hdg. Làm cho âm thanh nghe to hơn. Máy tăng âm.
hdg. Làm cho sản xuất tăng để có thêm lương thực, thực phẩm.
hdg. Trở nên hơn trước rõ rệt. Việc làm ăn tăng tiến.
nđg.1. Làm cho không cháy sáng ; không cháy nữa. Tắt đèn. Đèn tắt. Sắp tắt nắng.
2. Làm cho máy móc ngưng hoạt động. Tắt máy. Tắt quạt.
3. Mất đi, không còn nữa. Bị tắt tiếng. Nụ cười vụt tắt.
nd. Thời gian làm việc hằng ngày theo quy định. Nghỉ giữa tầm. Tan tầm.
nđg.1. Làm cho một chất lỏng ngấm vào. Vị thuốc có tẩm rượu. Giẻ tầm dầu.
2. Làm cho bột hay đường phủ lên mặt ngoài của thức ăn. Thịt ếch tẩm bột để rán.
nt. Bậy bạ, không đúng. Làm tầm bậy. Nói tầm bậy.
hdg. Làm cho bổ thân thể bằng thuốc hoặc thức ăn. Tẩm bổ cho chóng lại sức.
hd. Sức mạnh của ý chí tinh thần. Mang hết tâm lực ra làm việc.
nt. Lầm lì, ít nói. Tâm ngẩm thế chứ cái gì cũng biết.
hdg. Thường xuyên nghĩ tới và tự nhắc mình để ghi nhớ làm theo. Luôn luôn tâm niệm lời căn dặn của người quá cố.
nt. Thuộc loại, cỡ trung bình. Làm những việc tầm tầm vừa sức.
hd. Mới làm lễ cưới. Đêm tân hôn.
hdg. Hết sức lực. Làm việc tận lực.
nt. Tỉ mỉ, làm quá chậm. Cứ ngồi tần mần tính toán mãi.
nt. Do dự, chưa biết phải làm gì. Đứng tần ngần hồi lâu rồi bỏ đi.
hdg. Mới làm ra, mới tạo nên. Kiểu nhà tân tạo.
ht. Như Tận tâm. Làm tiệc tận tình.
nđg. Chỉ việc làm ngày càng tiến bộ, đạt kết quả tốt. Học hành tấn tới. Làm ăn đang hồi tấn tới.
nd.1. Chồng nhỏ giấy tờ, sổ sách v.v... cùng loại. Tập báo. Tập ảnh. Tập tài liệu.
2. Phần làm thành từng cuốn riêng của tác phẩm. Bộ tiểu thuyết hai tập. Phim nhiều tập.
3. Cuốn sách gồm nhiều tác phẩm. Tập thơ. Tập truyện ngắn.
nđg. Làm đi làm lại cho quen. Tập thể thao. Tập kịch. Tập trận.
hd. Hưởng hàm ấm sinh nhờ cha làm quan theo lệ xưa. Cha làm án sát, con được tập ấm.
hd.1. Tập hợp những người có chung những quyền lợi kinh tế xã hội hay chính trị. Tập đoàn thống trị. Tập đoàn tư bản tài chính.
2. Tập hợp những người cùng nghề làm ăn chung với nhau. Tập đoàn đánh cá. Tập đoàn sản xuất.
3. Tập hợp nhiều sinh vật cùng loại sống quây quần bên nhau. Tập đoàn san hô. Tập đoàn châu chấu.
ht. Tập thể. Làm ăn tập đoàn.
hIđg.1. Nhiều người từ nhiều nơi tập trung lại để làm việc gì. Quần chúng tập hợp để làm mít-tinh.
2. Lấy từ nhiều nơi gộp chung lại. Tập hợp tài liệu để nghiên cứu.
IId. Cái bao gồm nhiều cá thể có chung những đặc điểm nhất định. Tập hợp các học sinh nữ của trường. Tập hợp các số tự nhiên.
hdg.1. Làm với tính cách học nghề. Tập sự làm thầy thuốc.
2. Làm một thời gian trước khi chính thức được tuyển dụng. Thời kỳ tập sự. Kỹ sư tập sự.
nđg. Lăm le làm điều mà mình chưa có điều kiện để làm. Chưa chi đã tấp tểnh làm sang.
nđg. Làm những động tác thể dục hằng ngày.
hdg. Làm cho sản xuất từ cá thể trở thành tập thể. Tập thể hóa nông nghiệp.
nt. Chỉ dáng vẻ vội vàng, căng thẳng vì quá bận, quá vất vả. Tất bật làm cơm thết khách.
hd. Chó săn, chỉ kẻ làm tay sai chính trị đáng khinh bỉ.
nIđg.1. Làm cho mất đi các chất bám sâu, ăn sâu vào. Tẩy vết mực. Tẩy gỉ. Tẩy sạch vết nhơ.
2. Dùng thuốc tống ra khỏi ruột giun sán hay các chất độc. Tẩy giun. Tẩy ruột.
IId. Đồ dùng làm bằng cao su để tẩy trên giấy. Hòn tẩy. Bút chì có tẩy. Cũng nói Cục gôm.
nđg.1. Chỉ mụn nhọt hay vết thương đang cương to, làm cho nhức nhối. Vết thương tấy mủ.
2. Phát tài, gặp vận may. Vận tấy.
hdg. Tác động thô bạo đến tâm lý, làm cho người ta từ bỏ quan điểm chính trị đối lập để theo quan điểm như mình đòi hỏi.
hdg. Làm cho hết nỗi oan; giải oan.
hdg. Xóa bỏ làm cho hết sạch cái xấu, cái có hại. Tẩy trừ văn hóa đồi trụy.
hdg. Làm cho sạch mọi nhơ bẩn, mầm mống gây bệnh. Tẩy uế chuồng trại.
nđg.1. Làm cho rời ra, tách ra. Tẽ ngô. Tẽ đôi ra.
2. Rẽ qua hướng khác. Tẽ ngang. Đường tẽ.
nđg.1. Hắt nước từng tí khỏi chỗ chứa. Té nước tưới rau.
2. Vãi ra một ít. Đổ gạo vào thùng làm té ra ngoài.
nd.1. Giấy nhỏ hình chữ nhật dán lên các bưu phẩm làm chứng từ cước phí.
2. Giấy nhỏ hình chữ nhật dán lên một số giấy tờ chính thức hay hàng hóa, chứng nhận đã nộp thuế hay lệ phí.
3. Nhãn hiệu dán lên các mặt hàng để chứng nhận phẩm chất. Hàng chưa bóc tem (còn mới nguyên).
nđg.1. Tách rời, tước rời. Tét quả bưởi ra làm tư.Tét từng khoanh bánh tét.
2. Rách một đường dài. Gai móc tét da.
nđg. Làm lễ cúng theo nghi tiết long trọng. Tế thần làng. Tế trời.
nd. Những người làm tề, làm ngụy.
nIt. Làm vui nhộn, thiếu nghiêm chỉnh. Tếu với nhau cho vui. Anh chàng tếu nhất bọn.
IIp. Nông nổi, thiếu nghiêm chỉnh, không thực tế. Lạc quan tếu.
nd. Thứ, loại (với ý mỉa mai). Nó là cái thá gì? Đến đó làm cái thá gì?
hdg. Đi làm ăn, kiếm sống ở nơi xa lạ.
hd. Khoáng vật trắng và mềm có thể dùng làm thuốc bó xương gãy, trộn nước để nắn tượng.
nđg. Kích làm việc gì. Thách thức thi đấu. Đưa ra những thách thức mới.
hd. Cây loại cỏ, hoa màu đỏ nhạt mọc thành cụm trên cuống dài, thân và rễ có mùi thơm, dùng làm thuốc.
nt&p.1. Muốn không chính đáng và quá mức. Máu tham. Tham thì thâm (tng).
2.Làm việc gì cố cho nhiều đến quá mức. Ăn tham. Bài viết tham quá.
nđg. Ham làm việc, làm hết việc này đến việc khác.
ht&đg. Tham lam một cách dơ bẩn, lợi dụng chức vụ để ăn cắp của công. Tham ô công quỹ.
np. Bừa bộn, không quy củ. Làm ăn thàm thụa quá.
hd. Người làm việc do thám.
nd. Chất rắn, thường màu đen, để làm chất đốt, do gỗ hay xương cháy không hoàn toàn hay do cây cối chôn vùi dưới đất phân hủy dần qua nhiều thế kỷ.
nd. Chất đen mềm như than do cây lá mục lâu đời hóa thành, đốt ít nóng và nhiều khói; cũng dùng làm phân.
nd. Than chất nguyên màu xám đen, mềm và dễ gãy, dùng làm điện cực, ruột bút chì.
nd.1. Tập hợp những vị thuốc đông y, sắc chung một lần, một liều thuốc uống. Bốc vài thang thuốc.
2. Vị thuốc đông y làm thành phần chính của một thang thuốc. Chén thuốc này lấy kinh giới làm thang.
hd. Cây nhỡ cùng họ với sim, ổi, phân cành rất nhiều dùng làm chổi quét hay cất lấy dầu xoa bóp: dầu chổi.
ht. Thong thả, không làm việc nhiều.
nt. Đã quen làm và biết rõ. Tay nghề thành thạo.
hd. Kết quả việc làm nên. Thành tích tranh đấu. Thành tích thể thao.
hIđg. Kiểm soát, xem xét tại chỗ. Sở Thanh tra Lao động.
IId. Người làm công tác thanh tra. Thanh tra quan thuế. Đoàn thanh tra của bộ.
nd.1. Tơ thô. Áo thao.
2. Tua kết bằng tơ thô. Ai làm cái nón có thao, Để cho anh thấy cô nào cũng xinh (cd).
nđg.1. Gỡ rời ra các chi tiết, bộ phận được lắp ghép. Tháo căm xe đạp ra. Tháo rời từng mảnh.
2. Lấy ra khỏi người cái đang mang. Tháo nhẫn.
3. Làm cho thoát khỏi tình trạng bị ngăn giữ. Đánh tháo. Tháo nước sông vào ruộng.
4. Thoát ra ngoài cơ thể. Mệt tháo mồ hôi.
nđg. Tháo bỏ, làm cho không còn vướng mắc, khó khăn nữa. Tháo gỡ khó khăn. Tháo gỡ mìn.
hdg. Cho được tự do làm điều trước đây bị ngăn giữ, kiểm soát.
hd. Cây thân cỏ cùng họ với gừng quả mọc thành cụm, khi chín đỏ nâu, dùng làm thuốc hay gia vị.
hd. Cây thân cỏ thuộc loại vang, hạt dùng làm thuốc.
hdg. Làm một động tác trong công việc sản xuất. Thao tác vận hành máy dệt. Cải tiến thao tác.
nd.1. Hợp kim đồng với kẽm, dễ dát mỏng, thường dùng làm mâm, làm chậu rửa mặt. Chiếc mâm thau.
2. Chậu thau, chậu. Một thau nước.
nđg. Làm giảm độ chua mặn của ruộng phèn bằng cách đưa nước ngọt vào rồi tháo hết ra để lại đưa vào tháo ra nhiều lần.
np. Nhanh lẹ. Làm thau tháu.
nđg.1. Bỏ ra để dùng cái khác. Thay quần áo. Thay một chi tiết máy.
2. Đảm nhiệm chức năng vốn của người khác. Thay mẹ chăm sóc các em.
3. Làm phần việc đáng ra của người khác. Nhờ người ký thay. Người thay mặt đi dự họp.
nđg. Lấy tư cách của người khác hay một tổ chức mà làm việc. Thay mặt gia đình cám ơn. Thay mặt chính phủ.
np.1. Theo một hướng nhất định mà tới. Cứ thẳng một đường mà đi.
2. Không kiêng nể, che giấu. Nói thẳng.
3. Liên tục trong suốt một thời gian. Đi thẳng một mạch về nhà. Ngủ thẳng một giấc.
4. Trực tiếp, không qua trung gian. Lúa gieo thẳng không qua khâu làm mạ. Bảo thẳng anh ta.
5. Ngay và dứt khoát. Bị mắng hắn cút thẳng.
nd. Người đàn ông với ý coi thường. Thằng cha ấy thì làm được gì.
nđg.s.1. Làm cho hai đầu mối dây vòng qua nhau và kết giữ vào nhau thành nút. Thắt khăn quàng đỏ. Thắt võng bằng dây dù.
2. Rút các đầu mối dây đã thắt cho chặt lại. Thắt miệng túi lại. Thắt chặt tình hữu nghị.
3. Có dạng thu hẹp lại như bị thắt. Quả bầu thắt eo ở giữa.
nđg. Lạm vào một khoản tiền khác. Thâm vốn. Tiêu thâm tiền quỹ.
nđg.1. Chuyển động vào một môi trường xốp hay qua một màng mỏng. Mưa thấm đất. Mồ hôi thấm áo.
2. Làm cho thấm vào. Dùng phấn thấm mực.
3. Cảm giác một cách đầy đủ, sâu sắc sau khi chịu tác dụng. Rượu đã thấm say. Thấm đòn. Thấm mệt.
4. Có tác dụng đáng kể. Khó khăn chưa thấm vào đâu. Sức ấy đã thấm gì.
hp. Mức độ cao nhất. Mải làm thậm chí có lúc quên cả ăn.
nt. Lén lút, không để cho người khác biết. Việc làm thầm lén, vụng trộm.
hd. Nhiều năm làm việc liên tục. Thâm niên phục vụ trong ngành giáo dục.
hdg. Làm cho trở nên thần bí. Quan điểm thần bí hóa triết học.
hdg.1. Vua tự mình cầm quân ra trận.
2. Tự mình làm một việc đáng lẽ giao cho người cấp dưới. Vị tướng thân chinh quan sát trận địa.
hdg. Tự mình làm không sai người dưới. Bác sĩ thân hành tiêm thuốc cho bệnh nhân.
hd. Sớm và tối. Nghe chim như nhắc tấm lòng thần hôn (Ng. Du): nghe tiếng chim nhớ đạo làm con sớm thăm tối viếng cha mẹ.
nt. Do tâm lý sợ sệt, tự mình dễ làm cho mình hốt hoảng.
nth. Tự mình làm khổ mình.
hd. Vị vua đầu tiên dạy dân làm ruộng ở Trung Quốc thời xưa.
hdg. Phục tùng và nhận làm tôi hay chư hầu.
hd. Khoảng vật màu đỏ dùng làm thuốc.
nd. Bệnh làm khớp xương đau nhức.
ht. Lấy cách chia cho 10 làm cơ sở. Số thập phân. Hệ đếm thập phân.
nđg. Mất, thua. Bị thất luôn hai ván cờ. Làm việc thất nhân tâm.
hd. Bảy thứ quý theo người xưa, như vàng bạc, san hô, hổ phách, xa cừ, mã não, trân châu, lưu ly, dùng làm trang sức hay khảm các đồ dùng.
hdg. Làm trái với cách thức thông thường nên kết quả không như ý muốn. Nhà làm thất cách, không tận dụng được ánh sáng thiên nhiên.
hdg. Sai lầm về mưu kế nên thất bại.
ht. Bị đảo điên, thất bại nhiều lần. Đã lắm phen đi đó, đi đây, thất điên bát đảo (T. T. Xương).
hp.1. Bằng tất cả sức lực, khả năng của mình. Làm thật lực cũng phải mấy ngày mới xong.
2. Đến mức độ cao nhất. Vui thật lực. Rét thật lực.
dt. Không có việc làm để sinh sống. Dân thất nghiệp. Nạn thất nghiệp.
ht. Sai lầm trong mưu tính, trong cách giải quyết. Biện pháp thất sách.
hd. Kính có tính cách làm cho ánh sáng dồn lại hoặc lệch ra đều. Thấu kính hội tụ.
nd.1. Người đàn ông dạy học. Thầy chủ nhiệm. Tình thầy trò.
2. Người có trình độ hướng dẫn, dạy bảo. Bậc thầy.
3. Người làm một số nghề, đòi hỏi có học thức: Thầy lang. Thầy bói. Thầy ký.
4. Chủ, trong quan hệ với tôi tớ trong xã hội cũ. Thay thầy đổi chủ.
5. Cha.
nd. Người làm nghề bói toán. Thầy bói nói mò (tng).
nd. Người làm nghề cúng cầu thần thánh theo mê tín.
nd. Người chuyên nghề xem đất để cất nhà, làm mồ mả. Cũng gọi Thầy địa.
nd. Người dạy ở bậc tiểu học. Người làm nghề dạy học nói chung.
nđg. Mặc kệ. Thây kệ nó, nó muốn làm gì cứ làm.
nd. Người làm việc giấy má ở văn phòng các công, tư sở vào hạng trung cấp thời trước.
nd. Người làm thông ngôn ở các công sở thời Pháp thuộc.
nd. Người viết tuồng và làm đạo diễn cho một gánh hát bội hoặc cải lương thời xưa.
nd.1. Mảnh tre, gỗ hoặc xương có biên chữ hoặc khắc hình to nhỏ để làm dấu. Thẻ bài.Thẻ ngà. Vào đền xin thẻ.
2. Mảnh giấy ghi chữ để chứng nhận, làm tin. Thẻ căn cước. Thẻ cử tri. Thẻ nhà báo.
3. Vật nhỏ, dẹp và mỏng. Thẻ hương. Đường thẻ.
nIđg.1. Đi liền với phía sau không rời ra. Lẽo đẽo theo sau.
2. Đi cùng với ai đến nơi nào. Theo mẹ về quê.
3. Làm đúng như ai đã làm, đã nói. Làm theo lời dặn của thầy. Nói theo sách. Theo gương người trước.
4. Tin vào và làm theo lời dạy của một tôn giáo, một tổ chức. Theo đạo Phật. Một lòng theo Cách mạng.
5. Hoạt động liên tục trong một thời gian với một công việc nhất định. Theo lớp chính trị. Theo học ngoại ngữ.
IIgi.1. Lối, hướng di chuyển trong họat động. Chạy ra ngoài theo cửa sau. Chị khóc, em cũng khóc theo.
2. Dựa vào, căn cứ vào. Phân phối theo lao động. Hát theo tiếng đàn. Nói theo tin trên báo.
nđg. Làm theo một cách thụ động. Theo đuôi quần chúng.
nđg. Làm theo. Theo gót cha anh đi chiến đấu.
np. Mãi. Làm thét rồi cũng quen.
nd. Thế. Được thể càng làm già.
nđg.1. Thể tắt (nói tắt). Ốm không đến được, xin bà con thể cho.
2. Chiếu cố để làm theo ý. Thể theo lòng dân.
nđg.1. Thay. Thiếu phân đạm, tạm thế phân xanh vào. Bố bận, con đi thế.
2. Giao làm tin để vay tiền. Thế ruộng. Thế vợ đợ con.
hd. Những cái làm cho người ta kính trọng. Giữ thể diện của gia đình.
hd. Đạo sống ở đời. Đừng làm trái thế đạo nhân tâm.
hdg.1. Làm cho thấy rõ nội dung trừu tượng bằng hình thức cụ thể. Hành động thể hiện quyết tâm.
2. Trình bày, mô tả bằng phương tiện nghệ thuật. Tính cách nhân vật được thể hiện bằng những hình tượng sinh động.
hd. Những quy định chung về cách thức làm một công việc. Thể lệ bầu cử.
npI.1. Chỉ thể cách muốn hỏi, muốn biết. Công việc thế nào rồi? Luống cuống không biết làm thế nào.
2. Chỉ thể cách không tốt, không bình thường nhưng không thể xác định. Dạo này cậu ta thế nào ấy.
3. Chỉ thể cách không xác định. Nói thế nào cũng không nghe. Khó khăn thế nào cũng không ngại.
IItr. Thế nào, anh lại không đi à?Thế nào, có chịu nói không?
hd. Họp tướng sĩ trước khi ra trận, để trên giao nhiệm vụ, dưới hạ quyết tâm trong quân đội thời xưa. Làm lễ thệ sư.
ht. Được hưởng tước vị của ông cha. Mấy đời thế tập làm quan.
hd. Làm quan nhiều đời, chỗ dựa vững chắc.
hd. Nền nếp, khuôn phép khiến người ta coi trọng. Làm mất thể thống.
nd. Đĩa bằng để đựng dầu hoặc mỡ, làm đèn để thắp. Thếp đèn mỡ cá.
nđg.1. Cho làm phúc. Bố thí.
2. Cho với ý khinh. Thí cho mấy đồng bạc.
hdg. Làm ơn.
hd. Chức quan trong viện hàn lâm thời xưa, trông coi việc đọc sách cho vua nghe.
nđg. Cùng nhau đem hết tài năng, sức lực ra làm để thúc đẩy lẫn nhau đạt thành tích tốt. Thi đua với đơn vị bạn. Phong trào thi đua sản xuất. Chiến sĩ thi đua.
hd. Chức quan trọng viện hàn lâm thời xưa, trông coi việc giảng sách cho vua.
hdg. Làm cho thành thực tế điều đã quyết định. Thi hành nghị quyết. Thi hành kỷ luật.
hd. Cảm xúc khiến có hứng làm thơ.
hd. Tài liệu dùng để làm thơ.
nđg.1. Chịu mất đi những người để làm việc gì. Thí mạng một tiểu đoàn để giải vây cứ điểm.
2. Liều mạng để làm việc gì. Thí mạng với giặc.
3. Bỏ hết sức ra, bất kể rồi sẽ ra sao. Chạy thí mạng. Nói thí mạng.
hdg.1. Thử để cho biết kết quả. Cuộc thí nghiệm trên cơ thể chuột.
2. Làm thử để rút kinh nghiệm. Ruộng thí nghiệm.
np. Tỏ ý dè dặt trong sự khẳng định. Vào khoảng cuối năm ngoái thì phải. Chị mệt lắm thì phải.
hdg. Làm mẫu cho người khác học tập. Diễn thị phạm một vai tuồng.
hd. Phương pháp, quy tắc làm thơ.
hdg. Làm cho trở thành đẹp hơn trong trí tưởng tượng của mình. Thi vị hóa cuộc sống.
nd. Loại rau dùng làm gia vị hay nấu canh.
nđg. Có cảm giác bằng lòng, dễ chịu khi làm việc gì hay tiếp xúc với cái gì. Thích sống tự lập. Thích cái mới lạ. Thích nhạc cổ điển. Rất thích được khen.
nd. Kim loại mềm, màu trắng, dễ dát mỏng, dễ nóng chảy, không gỉ, dùng để mạ, làm giấy gói chống ẩm mốc. Giấy thiếc.
nt. Tốt, lành, hợp đạo đức. Làm việc thiện. Vươn tới cái chân, cái thiện, cái mỹ.
ht. Ba hoa khoác lác, làm ra vẻ tài giỏi lắm.
hd. Ý định tốt, muốn làm điều hay.
hd. Chức vụ thiêng liêng. Thiên chức làm mẹ của phụ nữ.
hd. Bệnh cấp tính của mắt, làm tăng áp suất trong cầu mắt, gây nhức đầu, mờ mắt.
hd. Cây leo, hoa màu vàng lục nhạt, trồng làm cảnh. Trên giàn thiên lý bóng xuân sang (H. M. Tử).
ht. Tự nhiên sinh ra, không do con người làm ra. Hang thiên tạo.
hd. Môn phái Phật giáo lấy thanh tịnh làm gốc, lấy việc thiền định làm phép tu.
hd. Thứ cây lá nhỏ cứng, trồng làm cảnh.
nd. Mảnh giấy nhỏ có viết chữ đề mời khách, đề báo tin hoặc đề tên mình. Hãy đưa cánh thiếp trước cầm làm tin (Ng. Du).
nt. Bất lợi, mất lợi. Không làm cho người nào phải thiệt.
dt. Bức vẽ của một vật gì theo một mặt cắt tưởng tượng để làm rõ cấu trúc bên trong. Thiết đồ của thân máy bay.
nđg. Mất mạng, chết. Vụ nổ làm nhiều người thiệt mạng.
nt. Chịu điều không lợi. Phận mồ côi lắm nỗi thiệt thòi.
ht. Sát hợp với yêu cầu, với những vấn đề của thực tế trước mắt. Việc làm thiết thực. Quyền lợi thiết thực. Con người thiết thực.
hd. Trẻ em từ khoảng mười lăm tuổi trở xuống đến khoảng mười tuổi.
nd. Không đầy đủ, khuyết điểm. Công việc làm nhiều thiếu sót.
nd.1. Bột làm bằng gạo hay bắp rang giã nhỏ có mùi thơm, thường dùng chế biến thức ăn. Rang thính làm nem.
2. Cám rang, để ăn thay cơm gạo lúc đói kém.
hdg. Xin lệnh vua hay quan to để làm điều gì.
hd. Bữa tiệc to, nhiều món ăn ngon. Làm cơm thịnh soạn đãi khách.
ht&p. Thịnh dạt, hưng vượng. Làm ăn thịnh vượng.
nId.1. Phần mềm có thớ, bọc quanh xương trong cơ thể người và động vật. Thịt heo, thịt chim. Thịt mỡ. Thịt nạc. Thịt quay.
2. Phần trong vỏ cây, vỏ quả. Gỗ thịt. Quả xoài dày thịt.
IIđg. Giết, làm thịt. Tên cướp vừa bị thịt. Bắt gà để thịt.
nđg.1. Sống lâu. Cụ thọ chín mươi tuổi.
2. Sử dụng được lâu, tồn tại lâu. Cách làm đó không thọ được.
nt. Được như ý muốn. Quyết làm cho thỏa chí.
hdg. Làm loạn để chiếm đoạt ngôi vua.
nđg. Làm cản trở công việc.
nđg1. Thu nhỏ lại, làm teo lại. Thót bụng.
2. Nẩy mạnh người lên đột ngột. Giật mình đánh thót.
3. Di chuyển rất nhanh đột ngột. Lách cửa thót ra ngoài. Nhảy thót xuống đất.
nd. Đất để cất nhà, làm vườn. Được cấp ba sào thổ để ở.
hd. Đất để trồng trọt mà không phải làm ruộng
hd. Cây leo thuộc họ hành tỏi, củ dùng làm thuốc.
nIđg1. Ngưng hẳn lại, không làm nữa. Thôi học. Thôi chức chủ nhiệm.
2. Đành coi như không có chuyện gì xảy ra. Nhỡ có hỏng cũng thôi.
IIp.1. Biểu thị ý hạn chế. Chỉ một ngày thôi. Bài văn ấy ngắn thôi nhưng rất hay.
2. Biểu thị ý miễn cưỡng nhưng chấp nhận. Đành vậy thôi, làm thế cũng tốt thôi.
3. Biểu thị ý nhấn mạnh sự khẳng định. Sớm muộn gì nó cũng về thôi. Cần đến là có ngay thôi.
IIIc.1. Tỏ ý tiếc về điều không hay đang xảy ra. Thôi, hỏng mất rồi! Thôi, thế là hết.
2. Tỏ ý can ngăn hay từ chối. Thôi, đủ rồi, đừng nói nữa. Thôi, tôi không đi đâu.
nđg. Nhả bớt chất màu nhuộm ra, làm lan sang vật khác khi bị ẩm ướt. Phẩm nhuộm thôi ra tay. Vải màu đẹp nhưng khi giặt xà phòng dễ bị thôi.
nđg. 1. làm cho luồn hơi bật mạnh từ trong miệng ra. Thổi tắt ngọn đèn. Lớn như thổi.
2. Làm cho nhạc khí phát thành tiếng bằng cách thổi. Thổi sáo, thổi kèn.
3. Chuyển động thành luồng. Gió thổi mát rượi.
4. Thêm thắt nói quá sự thật. Thổi thành tích lên.
hdg. Tác động tâm lý đến người nào để gây ra trạng thái như ngủ làm cho dễ dàng chịu sự chi phối của mình. Ngồi nghe từng lời như bị thôi miên. Chữa bệnh bằng thôi miên.
np. Dùng để mở đầu một lời hay chấm dứt một sự liệt kê. Thôi thì cũng đành chịu, chứ biết làm sao. Nào cam, chuối, bưởi, mít, thôi thì đủ cả các loại hoa quả.
nđg. Nghỉ việc, không làm nữa. Cơ quan buộc hắn thôi việc.
nđg. 1. Khóc thành tiếng ngắt quãng như cố nén mà không được. Gục đầu thổn thức.
2. Có những tình cảm làm xao xuyến không yên. Trái tim rộn ràng thổn thức.
nđg. 1. Nối liền với nhau cho không bị cản trở ngăn cách. Hầm lò có lối thông với bên ngoài.
2. Làm cho không bị tắc nghẽn. Thông cống. Ống thông khói.
3. Liền một mạch. Làm việc thông ca.
4. Hiểu rõ, không còn gì thắc mắc. Thông chính sách.
5. Biết, thành thạo. Học thông các môn võ.
hdg. Thông ý với nhau mà làm chung một việc gì. Kế toán và thủ quỹ thông đồng với nhau để tham ô.
nt. Suôn sẻ, trôi chảy. Việc làm thông đồng bén giọt.
hd. Hiệu để thông báo. Thổi kèn làm thông hiệu rút quân.
hd. Viên chức trung cấp làm việc ở các công sở thời Pháp thuộc.
nt. Làm một mạch thành một buổi chứ không chia làm hai buổi sáng chiều. Làm thông tầm trưa nghỉ một tiếng.
nd. Giống cây dừa, thân cao thẳng, có quả như quả dừa con, nước trong bắp mới trổ dùng làm đường. Đường thốt nốt.
nd.1. Đường dọc có hình sợi trong cấu tạo của thịt, gỗ, đất đá v.v... Thịt bò to sớ. Chẻ theo thớ gỗ.
2. Tư thế, cốt cách con người thể hiện trong dáng điệu. Cái thớ người như nó thì làm gì được.
nd. Người lao động chân tay làm một nghề để lấy tiền công. Quan hệ giữa chủ và thợ.
nd. Thợ làm đồ trang sức, đồ quý giá bằng vàng, bạc.
nd. Thể thơ nhiều bài, câu cuối (hay mấy chữ cuối) của bài trước lấy làm câu đầu (hay mấy chữ đầu) bài sau.
nd. Người làm nghề săn bắn thú rừng và chim.
nd.1. Khoảng thời gian được xác định bởi một đặc điểm. Thời thơ ấu. Thời cổ đại. Thời nay.
2. Khoảng thời gian thuận lợi cho một việc gì. Làm ăn găp thời. Sống chờ thời.
3. Phạm trù ngữ pháp của động từ liên hệ với thời gian trong một số ngôn ngữ. Thời hiện tại. Thời quá khứ.
hd. Biểu ghi thời khắc làm các công việc.
nđg.1. Nhận lấy, nhân về. Thu thuế. Tăng thu giảm chi.
2. Tập trung vào một chỗ. Rơm được thu lại thánh đống. Người bệnh thu hết hơi tàn, trối lại mấy câu.
3. Đạt được kết quả. Hội nghị thu được kết quả tốt.
4. Ghi lại âm thanh, hình ảnh bằng máy. Bài hát được thu băng. Thu vào ống kính những hình ảnh đẹp.
5. Làm cho nhỏ lại, gọn lại. Diện tích đất hoang thu hẹp dần. Thu hai tay vào lòng. Ngồi thu ở một góc.
ht. (khd). Đầu gia súc đã làm thịt. Thủ lợn. Giò thủ.
hd.1. Công nghệ làm bằng tay. Thợ thủ công.
2. Môn học dạy làm những vật đơn giản bằng tay. Giờ thủ công.
hdg. Làm thỏa mãn dâm dục bằng tay.
hdg. Sự làm ra, tậu được. Thủ đắc một sản nghiệp to lớn.
hId. Cách làm khôn khéo. Thường là xảo trá. Thủ đoạn làm giàu. Mưu mô xảo quyệt và thủ đoạn tinh vi.
IIt. Có nhiều thủ đoạn. Con người thủ đoạn.
hd. Thành phố đứng đầu một nước, nơi làm việc của chính phủ và các cơ quan trung ương.
hd. Như Giám hộ. Nhận làm thủ hộ.
nđg. Làm cho tụ tập đến. Cuộc triển lãm đã thu hút nhiều người.
hd. Tiền trả cho những người làm nghề tự do. Thù kim của luật sư, của kiến trúc sư.
nđg. Làm cho nhỏ lại. Ảnh thu nhỏ.
hdg. Nhận tước vị được phong. Làm lễ thụ phong.
hdg.1. Làm cho mất hẳn đi. Thủ tiêu tang vật.
2. Giết chết một cách lén lút. Thủ tiêu một nhân chứng để bịt đầu mối.
3. Từ bỏ hoàn toàn một hoạt động. Thủ tiêu đấu tranh.
hd. Nơi thủ tướng ở và làm việc. Cũng gọi Phủ Thủ tướng.
nd. Sự làm cho mình thích thú, vui sướng.
nđg. Thua thiệt, lỗ lã trong việc buôn bán, kinh doanh. Làm ăn thua lỗ.
hdg. Làm cho thú hoang thành thú nuôi. Thuần dưỡng voi.
hdg.1. Như Thuần dưỡng.
2. Làm cho thực vật thích nghi với đất đai, khí hậu ở nơi trồng mới. Thuần hóa giống hoa xứ lạnh.
hdg. Làm cho nghe theo; Chịu nghe theo sự điều khiển. Thuần phục voi rừng. Con ngựa đã thuần phục.
nd. Phương pháp, cách thức để làm một việc gì cho tốt, cho đẹp. Thuật chụp ảnh. Thuật trang trí.
nđg.1. Giục, không cho chậm trễ, mà làm cho nhanh hơn. Thúc nợ. Bón thúc.
2. Lấy tay hay vật gì đẩy hoặc châm vào hông, vào lưng. Bị thúc cùi chỏ vào lưng.
nđg. Dùng chày trộn đều nước mắm hay các thứ khác vào thịt đã giã để làm giò. Thúc giò.
nt. Đã được khai phá, làm thành ruộng đất trồng trọt. Biến đất hoang thành đất thục.
hd. Củ sinh địa dùng làm thuốc.
nđg. Thúc giục làm cho mau.
nđg. Dùng người hay vật trong một thời gian nhất định với điều kiện trả một khoản tiền. Thuê xe. Cho thuê nhà. Làm việc gì cho người khác để lấy tiền công. Làm thuê.
nt.Như Thui t. Rét làm thui chột hoa màu.
nd. Cây họ cà, lá to, mềm và có lông, dùng làm thuốc để hút. Trồng thuốc lá. Một điếu thuốc lá.
nd. Thuốc chế từ một thứ muối kim loại kết tinh, làm cho thức ăn ở dạ dày dễ tiêu hóa.
nd. Thuốc làm cho ngủ.
nd. Hóa chất có tác dụng phá hoại và sát thương khi làm cho nổ.
nd. Thuốc dùng để tẩy, làm sạch đường ruột.
hd. Chất rắn, trong suốt, chế từ cát, dùng làm các loại kính, chai lọ. Cốc thủy tinh.
hd. Bộ phận nằm trong cầu mắt, có chức năng làm cho mắt nhìn gần hay nhìn rõ.
nd.1. Thuyền nhỏ để đánh cá bằng chài lưới.
2. Người làm nghề đánh cá bằng chài lưới. Gia đình thuyền chài.
hdg. Đổi chỗ này qua làm việc chỗ khác. Thuyên chuyển công chức. Cơ quan đã thuyên chuyển đi nơi khác.
hd. Nhân viên làm việc trên thuyền lớn, tàu thủy.
hdg. Làm cho thấy đúng mà tin theo, làm theo. Hành động gương mẫu có sức thuyết phục.
nđg. Dùng phép thuật để làm hại người khác bằng cách cho đồ vật vào bụng.
nđg.1. Làm một việc để xem làm được không, kết quả ra sao. Sản xuất thử. Thử nhớ lại, xem có đúng không.
2. Dùng những biện pháp kỹ thuật, tâm lý để phân tích, xem xét đặc tính, thực chất của sự vật. Thử máu. Thử vàng. Hỏi để thử lòng.
nt. Tạo cảm giác tinh thần thư thái, thoải mái. Luyện tập thư giãn làm cho ngủ ngon hơn.
hd. Mái hiên được ngăn làm nơi đọc sách.
np. Biểu thị ý đặt vấn đề cho người đối thoại cùng tìm hiểu. Thử hỏi làm như vậy có đúng không?
hd.1. Người làm công việc giấy tờ, sổ sách. Thư ký văn phòng. Thư ký hãng buôn.
2. Người làm nhiệm vụ soạn thảo giấy tờ, văn bản điều hành công việc hằng ngày của một số tổ chức, cơ quan đoàn thể. Thư ký khoa học của viện. Thư ký công đoàn.
3. Bí thư. Thư ký của một đảng.
nđg. Làm thử như một cuộc thí nghiệm. Trồng thử nghiệm giống cây mới.
nđg. Làm một việc hoàn toàn vô ích, vô nghĩa.
hd. Viên chức làm việc bàn giấy trong các công sở của nam triều thời thực dân Pháp.
hd. Người làm việc trong làng do quan lại, chức dịch thời phong kiến sai phái. Các thừa sai lo việc thu thuế.
hp. Nhân lúc đang ở thế mạnh, thuận lợi. Thừa thế làm càn.
nđg.1. Không ngủ. Thức lâu mới biết đêm dài (tng). Thức suốt đêm.
2. Tỉnh dậy hay làm cho tỉnh dậy. Giật mình thức dậy. Đồng hồ báo thức.
nđg. Tỉnh dậy. Tiếng động làm em bé thức giấc.
hdg. Làm thực, làm thành sự việc. Lý thuyết và thực hành. Thực hành tiết kiệm.
hdg. Làm thành sự thực. Thực hiện kế hoạch.
hd. Phẩm vật để làm thức ăn, đồ ăn. Tiệm buôn thực phẩm.
hdg. Tìm hiểu thực tế một cách chắc chắn, đúng đắn. Lối làm việc thực sự cầu thị, chủ động, thành thật.
hdg. Tập làm trong thực tế để củng cố kiến thức lý thuyết. Sinh viên đại học bách khoa thực tập ở nhà máy.
hd. Người được cử đi làm việc ở cơ quan nghiên cứu các trường đại học để trau giồi thêm về nghiệp vụ chuyên môn. Cử thực tập sinh ra nước ngoài.
hId. Tổng thể nói chung những gì đang tồn tại trong thiên nhiên và xã hội. Thực tế cuộc sống. Thực tế cho thấy anh nói đúng.
IIt. Có giá trị, có ý nghĩa thiết thực. Một việc làm rất thực tế. Những khó khăn thực tế.
IIIp. Trong thực tế, trên thực tế. Quyết tâm làm và thực tế đã làm được.
nđg. Làm cho hết mê muội, hết lầm lạc. Thức tỉnh quần chúng. Thức tỉnh lòng yêu nước.
hd. Từ có ý nghĩa độc lập và có khả năng làm thành phần câu. Danh từ, tính từ, động từ là những thực từ.
nđg. Ghép những tấm vật liệu đơn giản làm vách ngăn che kín. Căn buồng thưng ván kín.
hd. Cây cùng họ với cúc, lá to, cụm hoa xòe to mọc ở ngọn một cuống dài, trồng làm cảnh.
nd. Cái được dùng làm chuẩn để xác định giá trị của những cái có tính chất trừu tượng. Năng suất lao động là thước đo trình độ phát triển của một nền kinh tế.
nd. Thước có chia độ, để làm các phép tính nhất định.
nt. Như Đau thương. Cuộc đời lắm cảnh thương đau.
hd. Đấng tạo ra thế giới loài người, làm chủ vạn vật theo tôn giáo.
hd. Nhà buôn, người làm nghề buôn bán.
np. Nhiều lúc, nhiều khi. Thường khi gặp việc thì làm không suy tính.
ht. Làm thương tổn đến luân lý, đạo đức. Hành động thương luân bại lý.
hId. Thanh xà dùng làm nóc nhà.
IIđg. Đặt thượng lương để dựng nhà. Chọn ngày thượng lương.
nd. Hằng ngày, mỗi ngày. Thường ngày vẫn đi làm sớm. Công việc thường ngày.
hd. Cây nhỏ thân nhẵn màu tím, lá và rễ dùng làm thuốc.
nd. Vết trên một vật làm cho xấu đi. Cốc pha lê có tì.
hd.1. Thí dụ. Đơn cử một tỉ dụ.
2. Phép so sánh để làm nổi rõ hơn điều trình bày. Nói trắng như trứng gà bóc là dùng phép tỉ dụ.
nđg. Tỏ ra muốn làm những việc quá sức mình với vẻ đáng ghét. Mới mấy tuổi đầu đã ti toe lên mặt dạy đời.
nd. Cây thân cỏ, cùng họ với bạc hà, lá màu tía, dùng làm gia vị và làm thuốc.
nd. Truyện hay cốt truyện đời xưa, được dùng làm đề tài sáng tác hay diễn ra trong tác phẩm văn chương. Tích Lưu Bình Dương Lễ. Có tích mới dịch nên tuồng (tng).
nd. Việc làm ích lợi, có kết quả (thường dùng trong câu phủ định). Lo lắng quá cũng chả được tích sự gì.
hdg. Tước quyền sở hữu tài sản của một người, thường do phạm tội, để sung làm của công. Tịch thu hàng lậu.
nđg.1. Cảm thấy ray rứt trong lòng vì đã mất. Tiếc của. Tiếc ngẩn ngơ.
2. Không muốn rời bỏ, không muốn mất đi. Tiếc tiền nên không mua.
3. Không vui vì đã trót làm hay không làm một việc gì. Tiếc đã không đến dự hội nghị.
nd.1. Vật đúc bằng kim loại hoặc in bằng giấy dùng làm phương tiện giao dịch. Tiền đồng. Tiền kẽm. Tiền giấy.
2. Một phần mười của một quan thời trước. Một tiền là 60 đồng tiền kẽm.
nt.1. Dễ dàng, thuận lợi cho công việc. Đun than tiện hơn đun củi. Ở gần thư viện, tiện cho việc nghiên cứu.
2. Hợp lẽ thông thường. Nói ở đây không tiện.
3. Có hoàn cảnh thuận lợi để kết hợp làm một việc gì. Tiện đây xin góp một vài ý kiến.
nd. Tiền đặt trước để đặt làm hay mua vật gì mà mình chưa lấy ngay. Cũng nói Cọc. Hàng đã đặt cọc. Cược tiền cọc.
hdg. Cử ra làm việc. Tiến cử một nhân tài.
hd.1. Mệnh đề được thừa nhận mà không chứng minh. Các tiên đề hình học.
2. Điều không thể chứng minh nhưng hiển nhiên, dùng làm xuất phát điểm cho một hệ thống lý luận.
hd.1. Mỗi vế trong hai vế đầu của tam đoạn luận, từ đó rút ra kết luận.
2. Điều kiện cần thiết có trước để làm việc gì. Dám nghĩ dám làm là tiền đề của mọi sáng tạo.
nd. Số lượng tư liệu sinh hoạt trên thực tế có thể mua được bằng tiền lương. Giá sinh hoạt tăng làm tiền lương thực tế giảm.
hd.1. Người đời trước, tổ tiên.
2. Dùng làm tiếng chửi; như tiên sư, nghĩa 2.
hd.1. Người bày đầu ra một nghề. Tiên sư nghề in.
2. Dùng làm tiếng chửi. Tiên sư nhà nó!
hdg. Làm cho mình có một địa vị trong xã hội. Tiến thân bằng con đường khoa cử.
hd. Bộ phận nhỏ phái đến trước để chuẩn bị điều kiện ăn ở cho bộ phận lớn đến sau. Làm nhiệm vụ tiền trạm.
hdg. Chém trước rồi mới tâu lên vua sau. Chỉ việc làm xong rồi mới báo cáo với cấp trên, không xin ý kiến trước.
nd. Tiền trợ cấp cho thân nhân liệt sĩ hay thân nhân của người làm việc nhà nước chết trong khi làm nhiệm vụ.
nđg. Nói tiếp theo để làm rõ thêm hay phát triển ý của người trước.
hIđg. Cung cấp thực phẩm cho cơ quan, xí nghiệp.
IId. Nhân viên làm công tác tiếp phẩm.
hdg. Nối theo. Tiếp tục làm việc. Tiếp tục chính sách hòa bình.
hdg.1. Chạm vào nhau và gây nên tác động. Đầu dây dẫn tiếp xúc không tốt.
2. Thường xuyên ở gần và có thể chịu sự tác động không hay. Tiếp xúc với hóa chấtđộc.
3. Gặp gỡ làm cho có quan hệ với nhau. Tiếp xúc rộng rãi với quần chúng.
4. Hai đường cùng có chung một tiếp tuyến ở một điểm hay hai mặt cùng có chung một tiếp diện ở một điểm.
nd.1. Máu của một số động vật, dùng làm món ăn. Tiết lợn. Tiết vịt.
2. Máu của con người được xem là biểu trưng của sự tức giận. Điên tiết. Cáu tiết.
nd. Món ăn làm bằng tiết sống trộn với gan, sụn luộc chín thái nhỏ và gia vị để cho đông lại. Đánh tiết canh vịt.
hdg. Để lộ, làm cho người ngoài biết một việc kín. Tiết lậu bí mật quốc gia.
ht. Làm tiêu hết vi trùng, không còn có vi trùng. Sữa đã tiệt tùng.
nd. Loại cây có hạt thơm cay, dùng làm gia vị. Hạt tiêu. Cũng gọi Hồ tiêu.
nd. Cây cọc dùng làm dấu. Cắm tiêu.
hdg. Làm giảm hay mất tiếng ồn. Ống tiêu âm của ô-tô.
hd.1. Điều quy định làm căn cứ để đánh giá. Tiêu chuẩn để xét khen thưởng.
2. Mức quy định được hưởng, được cung cấp theo chế độ. Tiêu chuẩn nghỉ phép hằng năm.
ht.1. Có tác dụng phủ định, làm trở ngại sự phát triển.
2. Chỉ chịu tác động mà không phản ứng hay phản ứng yếu ớt. Giải pháp tiêu cực, có tính chất đối phó.
3. Không lành mạnh. Những hiện tượng tiêu cực trong xã hội.
hdg. Làm cho tiêu tan hết. Tiêu diệt hết lực lượng địch.
hdg. Làm cho hao mòn dần, mất dần. Tiêu hao năng lượng.
hdg. Làm cho hủy hoại đến mất hẳn đi. Tiêu hủy tài liệu.
nt. Mất đi dần dần. Lao động căng thẳng kéo dài làm tiêu mòn sức khỏe.
hd. Lời ngắn gọn nêu lên làm mục tiêu cơ bản trước mắt.
hd.1. Người nông dân làm chủ một ít ruộng đất, tự mình sản xuất lấy.
2. Nông nghiệp sản xuất nhỏ theo lối người tiểu nông. Nền kinh tế tiểu nông.
ht. Làm khuây nỗi buồn. Khúc hát tiêu sầu.
nđg.1. Làm sao cho thấy ra được, cho có được. Tìm trẻ lạc. Tìm người cộng tác.
2. Cố nghĩ ra được điều dang cần. Tìm đáp số bài toán. Tìm cách giải quyết.
nt. Tức giận lắm mà phải nén chịu.
hd. Dấu hiệu riêng để làm tin với nhau. Bắn pháo sáng làm tín hiệu.
hd. Tín thành, trung nghĩa. Lấy tín nghĩa làm trọng.
hd. Vật để làm tin.
np. Hoàn toàn chỉ có một thứ, một loại, không xen lẫn thứ khác. Chọn tinh thứ tốt. Bàn ghế làm tinh bằng gỗ quý.
nId.1. Đặc điểm tâm lý riêng của mỗi người biểu hiện ở thái độ, hành vi, cử chỉ. Tính nóng như lửa. Tính rất trẻ con.
2. Đặc điểm làm nên cái cơ bản của sự vật. Tính dẫn điện của kim loại. Tính giai cấp.
II. Từ tố 1. Ghép sau một tính từ để tạo tính từ chỉ tính người. Lành tính. Nóng tính. Kỹ tính.
2. Ghép sau một danh từ Hán Việt để tạo danh từ chỉ tính chất đặc trưng. Nhạc tính. Kịch tính.
nđg.1. Thực hiện các phép tính. Tính tổng của hai số. Tính lỗ lãi. Học tính.
2. Suy nghĩ, cân nhắc để tìm ra cách giải quyết. Bàn mưu tính kế. Tính sai nước cờ.
3. Kể đến, coi là thuộc phạm vi vấn đề cần xét. Chỗ đó bỏ ra, không tính. Tính đến mọi khả năng.
4. Có ý định, dự định làm việc gì. Tôi tính viết thư cho nó.
5. Nghĩ là, tưởng là. Ốm tính chết.
6. Tranh thủ sự đồng ý của người đối thoại về ý kiến trình bày trong câu nghi vấn. Anh tính, tôi không đi sao được? Các bác tính, thế thì còn trời đất nào nữa?
hd. Nhân viên làm công tác tình báo.
nd. Chất nước có mùi thơm, dễ bay hơi, lấy từ thực vật hay động vật để làm nước hoa hay làm thuốc. Tinh dầu bạc hà.
hd. Tinh thần và sức lực. Đem hết tinh lực ra làm việc.
nd. Khoảng thời gian mới sáng, trời còn mờ mờ. Đi làm từ sớm tinh mơ.
hd. Tình cảm gắn bó hợp với lẽ phải, với đạo lý làm người. Tình nghĩa vợ chồng. Căn nhà tình nghĩa.
hdg. Sáng trí ra và thấy rõ lỗi lầm của mình. Sớm tỉnh ngộ.
nd. Quặng đã được làm sạch, chứa ít chất tạp.
ht. Ở cố định một nơi, không hoặc rất ít chuyển dịch. Làm công tác tĩnh tại.
nđg.1. Làm các phép tính để biết, để thấy rõ. Tính toán chi ly.
2. Suy tính, cân nhắc trước khi làm việc gì. Việc làm có tính toán trước.
3. Suy tính thiệt hơn cho cá nhân mình. Một tình yêu có tính toán.
hd. Từ biểu thị ý nghĩa tính chất, thuộc tính của người và sự vật, có thể trực tiếp làm vị ngữ trong câu tiếng Việt: “Đẹp”, “trắng”, “tích cực” là những tính từ.
nt. Có khả năng nhận ra rất nhanh những cái kín đáo, khó thấy. Hắn giấu kỹ, tinh ý lắm mới thấy.
nd.1. Tình cảm nồng nhiệt làm cho gắn bó mật thiết và có trách nhiệm với người, với vật. Tình yêu quê hương.
2. Tình cảm yêu đương giữa nam nữ. Tình yêu chung thủy.
nIt.1. Có kích thước, số lượng đáng kể hay hơn hẳn mức độ thông thường. Quả to. Nhà to. To tiền. Bé xé ra to.
2. Có mức độ đáng kể về sức mạnh, tác động, phạm vi. Gió to. Lập công to.
3. Có địa vị, quyền hành cao. Làm quan to. To chức.
IIp. Phát ra tiếng có cường độ mạnh. Nói to. Đọc to cho mọi người cùng nghe.
np. Làm thành chuyện lớn, gây phiền phức. Đừng làm to chuyện.
nt. Dám làm những việc nguy hiểm mà không sợ.
nd. Đồ chơi trẻ con, hình các con vật lằm bằng bột hấp chín, có nhuôm màu. Cái tò he.
nId.1. Loài ong nhỏ, thường làm tổ bằng đất nhão bám trên vách hay mái nhà, bắt nhện hay các sâu bọ khác làm thức ăn dự trữ.
IIt. Hình cung, giống như hình tổ tò vò. Cửa tò vò. Lỗ tò vò để thông hơi.
nd.1. Từng đơn vị những công trình xây dựng lớn. Tòa lâu đài. Tòa nhà quốc hội.
2. Nơi làm việc của một số cơ quan cấp cao thời trước. Tòa đô sát. Tòa sứ. Tòa khâm (Khâm sứ).
nd. Nơi làm việc của một cơ quan báo.
hdg. Làm cho tiêu tan mất đi. Tỏa chiết ý chí đấu tranh.
hdg. Ngồi hưởng cái gì của người khác làm ra. Tọa hưởng gia tài cha mẹ để lại.
nd.1. Nơi biên soạn bài vở của tờ báo.
2. Nơi làm việc của một cơ quan báo.
nđg.1. Định, rắp. Đã toan trốn nợ đoạn trường được sao (Ng. Du).
2. Lo liệu. Toan chuyện làm ăn lâu dài.
nd. Tập hợp gồm một số người cùng làm một việc gì. Toán thợ.
nd.1. Phép tính. Làm toán.
2. Toán học (nói tắt). Khoa toán. Giáo viên toán.
nđg. Tính toán, suy nghĩ để làm việc gì. Toan tính việc làm ăn lâu dài.
nd. Cỏ lá nhỏ và dài, trồng làm cảnh.
nđg.1. Bắn vung ra, văng mạnh ra khắp phía. Nước toé ra, ướt hết người. Cuốc chạm vào đá làm toé lửa.
2. Tản nhanh ra nhiều phía do hốt hoảng. Đàn chim bay toé lên.
np.1. Chỉ tiếng nhổ hay tiếng hắt nước mạnh. Nhổ toẹt xuống đất. Hắt toẹt bát nước.
2. Cách nói, cách làm không dè dặt, không nể nang. Nói toẹt ra. Gạch toẹt đi.
nd. Cây thân cỏ, củ có nhiều nhánh, vị cay, mùi hăng, dùng làm gia vị.
nd. Bệnh dịch làm chết nhiều gia súc, gia cầm. Phòng toi dịch cho gà.
nd. Cây thuộc loại tỏi, lá và củ lớn hơn tỏi, dùng làm gia vị.
hdg. Làm việc ở một cơ quan nhà nước. Cũng nói Tùng sự.
nđg.1. Dùng mực hay màu làm cho nổi thêm các đường nét, mảng màu đã có sẵn. Tô bản đồ. Tranh tô màu. Tô môi son.
2. Nắn. Tượng mới tô.
nd. Tập hợp có tổ chức của một số người cùng làm một công việc. Tổ sản xuất. Tổ kỹ thuật.
np. Nhấn mạnh hậu quả không tránh được của một sự kiện. Chiều lắm chỉ tổ hư... Dở dở ương ương, tổ người ta ghét (tng).
nđg. Nói công khai cho mọi người biết việc làm sai trái, phạm pháp. Tố tội ác của một cường hào.
hIđg. 1. Làm cho thành một chỉnh thể có cấu tạo và chức năng nhất định. Tổ chức một đoàn du lịch.
2. Làm cho có trật tự, nền nếp. Tổ chức đời sống gia đình.
3. Làm những gì cần thiết để tiến hành tốt một hoạt động. Tổ chức hội nghị. Cán bộ tổ chức của xí nghiệp.
4. Đưa vào, kết nạp vào một tổ chức. Được tổ chức vào Đoàn Thanh niên.
5. Tổ chức lễ cưới. Hai anh chị dự định sẽ tổ chức vào cuối năm.
IId.1. Tập hợp người được tổ chức nhằm một mục đích chung. Tổ chức công đoàn.
2. Tổ chức chính trị - xã hội chặt chẽ. Theo sự phân công của tổ chức.
hdg. Làm cho thêm tốt đẹp. Tô điểm cho cuộc đời.
hdg. Báo cho cơ quan thẩm quyền biết người hay hành động phạm pháp. Tố giác một vụ lạm quyền.
nd. Tập thể gồm những người lao động hùn vốn lại để sản xuất hay làm một dịch vụ.
nd. Cây nhỡ có gai, quả hóa gỗ hình giẹp, gỗ màu đỏ, dùng để nhuộm và làm thuốc.
nđg. Làm cho có vẻ đẹp bên ngoài để che giấu thực chất xấu, để lừa bịp. Tô son trát phấn cho chính quyền bù nhìn.
nd. Lối cờ bạc, chơi bằng 120 quân bài chia làm năm chân. Đánh tổ tôm.
nd.1. Người hầu hạ cho chủ trong xã hội cũ. Làm tôi cho một nhà giàu.
2. Quan phục vụ cho vua. Người tôi trung.
nđg.1. Nung kim loại đến nhiệt độ nhất định rồi làm nguội để tăng độ rắn bền. Thép đã tôi.
2. Đổ nước vào cho tan. Vôi đã tôi.
nd. Kẻ làm tôi đối với chủ. Phận tôi con.
nt. Trời tối. Vừa tối đất đã có trộm. Đi làm từ khi còn tối đất.
hdg. Làm cho tinh thần ý chí trở nên vững vàng sau nhiều thử thách gay go. Được tôi luyện trong đấu tranh.
nt. Như Tối mắt tối mũi. Tiếng nổ to làm tối tăm mặt mũi.
nd. Tội lỗi và sự trừng phạt. Cứ làm đi, tội vạ tôi chịu.
nd. Ruốc làm bằng tôm, tơi như bông.
nđg.1. Đắp thêm vào cho cao hơn, vững hơn. Tôn nền. Tôn cao các đoạn đê xung yếu.
2. Nổi rõ ưu thế nhờ sự tương phản. Hình thức đẹp làm tôn nội dung lên.
3. Coi là xứng đáng và đưa lên một địa vị cao quý. Tôn làm thầy.
nđg. Tốn, mất, thiệt hại. Làm như vậy tổn lắm. Việc làm tổn đức.
nđg.1. Phải dùng một số lượng vào việc gì. Tốn ít nguyên liệu. Tốn nhiều công sức.
2. Dùng vào nhiều mà kết quả không tương xứng. Không biết ghi chép, tốn giấy quá nhiều. Đi làm gì cho tốn công.
hd. Cuống biên lai, phần gốc còn lại của những tờ giấy trong sổ để làm bằng khi kiểm soát.
hdg. Làm giảm tuổi thọ.
nđg.1. Làm cho ra khỏi. Rửa ruột để tống chất độc ra.
2. Đuổi đi, đưa đi bằng quyền lực. Tống ra khỏi nhà. Tống vào nhà lao.
3. Đưa đến, gửi đến. Tống thêm một bức thư đòi nợ.
4. Cho vào bên trong cho bằng được. Tống hết quần áo vào va-li.
hd. Tổ chức gồm nhiều đội cùng làm một nhiệm vụ.
hIđg. 1. Tổ hợp nhiều yếu tố riêng rẽ để làm thành một chỉnh thể. Tổng hợp các ý kiến phát biểu. Tổng hợp tình hình.
2. Điều chế hợp chất phức tạp từ các chất đơn giản.
IIt.1. Được điều chế từ những chất đơn giản. Sợi tổng hợp.
2. Bao gồm nhiều thành phần quan hệ chặt chẽ. Sức mạnh tổng hợp của chiến tranh nhân dân.
3. Bao gồm nhiều loại, nhiều thứ. Cửa hàng bách hóa tổng hợp.
hd. Dòng họ. Làm rạng rỡ tông môn.
hd. Quét dọn, làm vệ sinh chung ở một chỗ cùng một lúc. Tổng vệ sinh hằng tuần khu vực nhà ở.
nId. 1. Sợi rất mảnh, mượt, do tằm, nhện nhả ra. Tằm nhả tơ làm kén.
2. Tơ tằm dùng làm sợi để dệt. Ươm tơ. Quay tơ.
3. Sợi rất mảnh và mượt như tơ tằm. Tơ dứa.
4. Dây đàn; cây đàn. Tiếng tơ.
5. Biểu trưng mối tình gắn bó giữa nam nữ. Kết tóc xe tơ.
IIt. Sợi nhỏ mềm và mướt như tơ. Em bé tóc còn tơ. Em bé má đầy lông tơ.
nđg. Rời ra hay làm cho rời ra. Đám mây tở ra. Tở sợi.
hdg. Lấy một phần rất nhỏ của công hay của người khác làm của riêng. Không bao giờ tơ hào một đồng xu của ai. Cũng nói Ti hào.
nIđg.1. Đến địa điểm hay thời điểm nào. Tới trường. Tới cuối năm.
2. Hướng lên phía trước. Tiến tới. Đi tới.
3. Đến đích của hoạt động. Ăn chưa no, lo chưa tới (tng). Bắn không tới. Với gần tới.
IIt. Tiếp liền sau. Tuần tới. Xuống ở ga tới.
IIIgi. Đến. Nhớ tới chuyện cũ. Làm tới bao giờ xong mới nghỉ.
IVp. Kèm theo một từ chỉ số lượng để nhấn mạnh đến số nhiều. Báo cáo dài tới chục trang. Đồng hồ chậm tới mười phút.
np. Nhanh, mạnh và liên tục. Lúa được nước lên tơi tới. Ai nấy phấn khởi, thi nhau làm tơi tới.
np. Một cách liên tục. Làm tới tới.
nIđg. Như Tợp. Tớp một hơi cạn cốc rượu.
IIp. Ngay lập tức. Làm tớp đi vài ngày cho xong.
nIđg.1. Uống mau và từng hớp nhiều. Tợp một hơi dài.
2. Há miệng đớp nhanh. Tợp gọn con mồi.
IId. Ngụm. Làm một tợp nữa.
hđg. Giả vờ đầu hàng. Lập mưu trá hàng để làm nội ứng.
hd. Cây thuộc loại hoa hồng, hoa đẹp màu đỏ hay trắng, không thơm, trồng làm cảnh.
nđg. Tiếp tục làm việc sau thời gian nghỉ phép. Trả phép đúng hạn.
nđg. Làm cho kẻ đã gây hại cho mình hay người thân của mình phải chịu điều tương xứng với những gì kẻ ấy đã gây ra. Một hành động trả thù nhỏ nhen.
nl. Biểu thị một hậu quả tất nhiên. Làm vội làm vàng trách nào mà chẳng sơ suất.
hd&đg. Nhiệm vụ phải gánh vác. Ai trách nhiệm về việc này? Một việc làm có trách nhiệm.
nd.1. Lều dùng làm nơi ở tạm. Cắm trại bên bờ suối.
2. Khu dân cư mới lập ra hay khu nhà xây cất riêng có tính chất biệt lập. Dựng trại, lập ấp để khai hoang. Trại chăn nuôi.
3. Nơi tổ chức để nhiều người đến ở tập trung trong một thời gian. Trại an dưỡng. Trại giam.
hd. Đàn làm chay cúng lễ sám hối.
nd. Trại để vui chơi hay để tập trung làm một công tác đặc biệt, tổ chức trong dịp hè. Trại hè bồi dưỡng nghiệp vụ cho giáo viên.
nd. Cây to cùng họ với ổi, vỏ xốp, lá có mùi thơm dùng để cất tinh dầu, làm thuốc, vỏ cây dùng xảm thuyền. Rừng tràm. Dầu tràm.
nd. Tên gọi chung nhiều loại cây to cùng họ, có nhựa dùng làm hương, một số loại có quả ăn được. Rừng trám.
nđg. Dùng nhựa hay chất dính để làm cho kín, để gắn chặt. Trám thuyền. Trám khe hở. Đút lót tiền để trám miệng.
nd.1. Nhà làm ở từng chặn dọc đường cái quan, làm nơi vận chuyển công văn thời phong kiến. Phu trạm.
2. Nhà, nơi bố trí ở dọc đường giao thông để làm một nhiệm vụ nhất định. Trạm giao liên. Trạm kiểm soát.
nIđg. 1. Chảy một phần qua miệng hay qua bờ vì quá đầy. Nước tràn bờ. Bát nước đầy tràn.
2. Di chuyển từ nơi khác đến với số lượng lớn. Giặc tràn qua biên giới. Gió lạnh tràn về.
IIp. Cứ thế mà làm, không nghĩ gì đến đúng hay sai. Không muốn làm việc, cáo ốm nghỉ tràn.
nd. Cây có hoa, hoa nhiều cánh mọc thành cụm ở đầu cành, màu đỏ, trắng hay vàng, trồng làm cảnh. Cũng gọi Đơn.
nđg.1. Nhúng hay dội một lần nước cho sạch. Tráng bát. Tráng ấm chén bằng nước sôi trước khi pha chè.
2. Đổ nước, bột, trứng v.v... thành một lớp mỏng trên khuôn hay chảo để hấp, rán. Tráng trứng. Tráng bánh cuốn.
3. Phủ một lớp mỏng trên bề mặt để chống rỉ, chống ăn mòn. Sắt tráng men. Sân tráng xi măng.
4. Dùng dung dịch hóa chất làm cho hình ảnh hiện lên trên mặt phim đã chụp. Phim đã chụp chưa tráng.
hđg. Làm cho người phụ nữ đẹp hơn bằng quần áo, son phấn, đồ trang sức. Trang điểm cô dâu.
hđg. Làm tăng thêm vẻ đẹp bằng cách đeo, mang những vật quý. Trang sức bằng vàng ngọc.
IId. Đồ trang sức.
nđg.1. Tự dời chỗ sang một bên để khỏi làm vướng, khỏi tiếp xúc, khỏi va vào hay chịu tác động trực tiếp không hay. Tránh sang bên đường cho xe đi. Ông ta tránh hắn. Vào quán tránh mưa. Tránh đòn.
2. Chủ động làm cho điều không hay không xảy ra với mình. Tránh lãng phí. Thất bại không tránh khỏi.3. Tự giữ không làm điều gì. Phê bình, tránh đả kích.
nd. Thể loại tranh có thể làm thành nhiều phiên bản,
nđg. Đem thân làm vợ. Trao thân gửi phận.
nt. Dễ dàng thay đổi, làm trái điều đã nói, đã hứa. Lòng dạ tráo trở.
nđg. Chuốt, làm cho đẹp. Trau ngọc.
nd. Giống cây quả có hột dùng ép làm dầu sơn. Dầu trảu. Cũng gọi Trẩu.
nđg. Làm cho đẹp hơn. Trau chuốt câu văn.
nđg. Làm cho đẹp hơn, có chất lượng hơn. Trau giồi đức hạnh. Trau giồi kiến thức.
hđg. Khảo sát và đo lường khi làm các thí nghiệm khoa học trong phòng.
nđg.1. Ghì xuống. Bé trằn xuống, không cho ẵm đi.
2. Rán hết sức làm việc gì. Trằn ra mà làm.
nd. Gông làm bằng hai tấm gỗ ghép với nhau, có khoét lỗ để đút cổ tội nhân vào, ngày xưa. Đóng trăng.
nt. Phải hay trái, đúng hay sai. Làm cho rõ trắng đen.
nd. Cây to ở rừng, cùng họ với sim, gỗ dùng đóng đồ đạc, làm nhà, quả nhỏ, ăn được.
nIđg. Chìm hay làm cho chìm dưới nước. Trầm mình dưới nước.
IIt. Trũng, ngập nước. Cánh đồng trầm.
nd. Cây nhỏ cùng họ với bàng quả có bốn cánh mỏng, có thể dùng làm thuốc.
hd. Cây to, gỗ màu vàng nhạt có xen thớ màu đen, dùng để lấy hương thơm và làm thuốc.
nđg. Loay hoay, lụi đụi mãi mà không xong. Làm trậm trầy cả tháng không xong.
nIt. 1. Không mặc áo, để lộ nửa phần trên của thân thể. Mình trần. Cởi trần.
2. Không được che bọc mà để lộ cả ra. Đi đầu trần. Dây điện trần. Lột trần mặt nạ. Vạch trần sự dối trá.
3. Ở trạng thái không có cái thường đi kèm theo. Nằm trần, không chăn chiếu, mùng màn.
IIđg. Đem hết sức lực của thân thể ra làm một cách vất vả. Trần lưng ra làm. Trần thân mới có hạt cơm.
IIIp. Chỉ có như thế mà thôi. Đi hết, chỉ còn trần lại có ba người.
hđg. Làm cho yên lòng, hết hoang mang lo sợ. Trấn an dân chúng.
hđg. Làm át, ngăn chặn. Trấn át ý kiến của người khác.
hd. Vỏ quít phơi khô, để lâu, dùng làm thuốc đông y.
hd.1. Ngọc trai quý. Chuỗi hạt trân châu.
2. Bột sắn viên tròn, sấy khô, dùng làm thức ăn, khi nấu chín thì trong suốt như hạt ngọc.
nđg. Đe dọa, làm cho khiếp sợ để cướp giật. Bị trấn lột trên đường đi.
hđg.1. Làm cho an lòng, bình tĩnh. Trấn tĩnh nhân tâm.
2. Lấy lại được sự bình tĩnh. Hơi hốt hoảng, nhưng trấn tĩnh được ngay.
nt. Không ăn khớp, không đúng kiểu cách. Hai người nói trật rơ. Không xem mẫu, làm trật rơ.
nd. Trâu và ngựa, chỉ người phải làm việc khó nhọc, bị đọa đày. Làm thân trâu ngựa đền nghì trúc mai (Ng. Du).
nđg.1. Bôi lên, làm bẩn. Trây mực cùng áo.
2. Cố tình không làm việc, biết là phải làm. Trây nợ. Trây ra, không chịu đi.
nt. Biếng nhác, không làm gì cả. Cũng nói Chây lười.
np&t. Vất vả, trải qua nhiều thất bại. Trầy trật mãi mới đỗ tú tài. Làm trầy trật mãi mà vẫn không xong.
nd. Cây thân cứng, rỗng ở lóng, đặc ở mắt, mọc thành bụi, thường dùng làm nhà, đan lát. Lũy tre. Tre già măng mọc.
nd. Tre có thân và cành màu vàng tươi có sọc xanh, thường trồng làm cảnh.
nđg. Làm cho có nhiều thành phần trẻ hơn, để có nhiều nhân tố tích cực hơn. Trẻ hóa đội ngũ cán bộ quản lý.
nđg. Chỉ ngọn lửa tạt qua làm cháy sém. Lửa trèm vào mái tranh.
nđg.1. Làm cho được giữ chặt vào một điểm cố định trên cao và để cho buông thõng xuống. Mọi nhà đều treo cờ.
2. Làm cho cố định hoàn toàn ở một vị trí trên cao. Treo bảng hiệu. Treo nhiều tranh ảnh.
3. Nêu giải thường. Treo tiền thưởng cho ai bắt được hung thủ.
4. Tạm gác, tạm đình lại một thời gian. Treo bằng. Án treo.
nt. Chỉ tình thế bị dồn ép từ cả hai phía đối lập, làm thế này không được mà làm trái lại cũng không xong, rất khó xử.
nđg. Dùng lời nói, cử chỉ làm cho bực tức xấu hổ, để đùa. Trêu cho em khóc. Trêu tức.
nđg. Trêu tức cố ý, tỏ ra không kiêng nể. Càng ngăn cản nó càng làm già như muốn trêu ngươi.
nIđg. 1. Chữa, làm cho lành bệnh. Thuốc trị sốt rét.
2. Làm cho mất khả năng gây hại. Trị sâu phá lúa. Công trình trị thủy.
3. Trừng phạt, đưa vào khuôn khổ. Trị tội. Trị bọn côn đồ.
4. Cai trị. Chính sách chia để trị.
IIt. Yên ổn, thái bình. Nước trị nhà yên.
hdg. Làm chậm lại, kéo dài thời gian. Việc gấp, không thể trì hoãn.
hdg. Chữa, làm cho lành bệnh. Phép trị liệu.
hdg. Biết điều lầm lỗi của mình. Anh ấy đã tri quá và sửa đổi.
hdg. Thôi làm quan, về hưu. Nguyễn Trãi trí sĩ tại Côn Sơn.
hdg. Trưng bày cho người khác xem. Triển lãm tranh. Phòng triển lãm.
hdg. Làm cho mất hẳn. Dao động bị triệt tiêu.
hd. Cách thức, lề lối dùng làm phép tắc trong nghệ thuật sân khâu. Những trình thức cổ điển của tuồng.
nIđg. Làm cho chỗ hở hay lỗ thông bị bịt kín lại hay bị tắc đi. Trít chõ đổ xôi. Kim tiêm bị trít lại.
IIt. Chỉ mắt nhắm nghiền lại. Cười trít cả mắt.
nđg.1. Bám chặt vào. Tríu cành cây để trèo lên.
2. Quấn lấy, không chịu rời. Bé tríu mẹ suốt ngày. Việc cứ tríu, làm mãi không xong.
nd. Việc bày ra để vui chơi, việc đáng chê cười. Làm trò cười cho thiên hạ.
nd. Việc để mua vui, việc làm giả dối không dối gạt được ai. Trò hề dân chủ của chính phủ bù nhìn.
nd. Nói chung về các trò, các việc. Không làm nên trò trống gì cả.
nđg. Bật mạnh lưỡi hay hai đầu ngón tay thành tiếng. Tróc lưỡi gọi chó. Tróc tay làm nhịp.
nđg. Buộc chặt cho không cử động được. Bị trói vào cọc. Bị trói tay, không làm gì được.
nt. Chỉ người quá yếu ớt, không làm được việc gì. Thư sinh thời xưa trói gà không chặt.
nđg. Làm việc quá phi lý, không thể nào làm được.
1. Có hình dáng giống đường tròn, hình tròn, hình cầu hay hình trụ. Khuôn mặt tròn. Trái Đất tròn. Tròn như hòn bi. Khai thác gỗ tròn.
2. Âm thanh rõ từng tiếng, dễ nghe. Giọng tròn, ấm.
3. Có vừa đủ một số lượng. Tròn mười tám tuổi.
4. Nốt nhạc có độ dài bằng hai nốt trắng. Đô tròn
IIp.1. Đầy đủ, trọn vẹn. Làm tròn nhiệm vụ.
2. Cách sống thu mình, để không va chạm, không làm mất lòng ai. Sống tròn.
nd. Đứng bóng. Đi làm tròn bóng mới về.
nIđg. Coi là có giá trị, tác dụng lớn; đánh giá cao và tránh xúc phạm đến. Trọng chất hơn lượng. Trọng kỷ luật. Trọng nhau vì tài.
IIt. Ở mức độ rất cao, rất nặng. lâm trọng bệnh.
np. Qua được cái khó khăn để làm xong. Mang hàng lậu đi trót lọt.
nIđg.1. Di chuyển tự nhiên theo dòng nước. Khúc gỗ trôi trên sông.
2. Di chuyển tự nhiên theo một hướng nhất định.
3. Qua đi, ngoài sự để ý của con người. Ngày tháng trôi đi.
IIp. Xong xuôi một cách thuận lợi. Giao việc gì nó cũng làm trôi hết. Nuốt không trôi khoản tiền đó.
nđg.1. Nhổm dậy không nằm nữa. Trỗi dậy từ lúc gà gáy.
2. Dấy lên, nổi lên mạnh mẽ. Khó khăn bất ngờ lại trỗi lên. Làm trỗi dậy mối tình sâu lắng.
3. Cất lên, vang lên. Âm nhạc trỗi lên. Giã gạo trỗi chày ba.
np. Hết sức, quá sức chịu đựng. Làm trối chết mà vẫn không kịp.
nđg. Làm việc gì cho thật thỏa mãn lúc tuổi già, coi là lần cuối của đời. Đi chơi trối già một chuyến.
nđg. Như Mặc kệ. Trối kệ nó, muốn làm gì thì làm.
nđg.1.Làm đảo lộn vị trí để các thành phần lẫn vào nhau. Trộn vữa xây nhà. Trộn lên cho đều.
2. Cho thêm thứ khác vào và làm cho lẫn vào nhau. Cơm trộn ngô.
nđg. Trốn để khỏi phải gặp, phải làm hay phải chịu điều không hay, không thích. Trốn tránh nghĩa vụ.
nd. Đồ chơi trẻ con, giống hình cái trống, làm bằng giấy. Già còn chơi trống bỏi (tng).
nđg. Làm cho thân mình ở tư thế thẳng đứng, đầu lộn xuống, chân chổng lên trời.
nth. Chỉ tình trạng nhiều người cùng làm một việc, mỗi người làm một cách, không có sự phối hợp.
nđg. Lầm lẫn vật này ra vật khác.
nđg.1. Làm đảo ngược, trên thành dưới. Trở đầu đũa.
2. Di chuyển ngược lại hướng ban đầu. Quay trở vào.
3. Chuyển sang chiều hướng khác, xấu đi. Trời trở gió.
4. Hướng về một phía nào đó để tính phạm vi thời gian, không gian, số lượng. Từ Huế trở vào. Hai năm trở về trước. Từ một trăm trở lên.
nđg. Đưa mắt ra nhìn, không biết làm gì. Nhà cháy mà cứ trơ mắt ra đó.
nt. Trơ ra không biết làm gì. Bị mắng như thế mà vẫn ngồi trơ thổ địa.
nt. Làm tăng sức hoạt động của tim. Tiêm thuốc trợ tim.
nt. Làm cho phiền muộn một cách oái oăm như để trêu cợt. Tạo hóa trớ trêu.
np. Dối, qua loa, không thật. Làm trơi lắm.
nId. Trời và biển. Trời biển một màu.
IIt.1. Rộng lớn bao la. Công ơn trời biển.
2. Lắm chuyện không đáng tin. Cái thằng trời biển đó. Cũng nói Trời bể.
nt. Mạnh mẽ, bất ngờ, làm đau đớn dữ dội. Bị một đòn trời giáng.
nIt.1. Rất nhẵn, khiến dễ bị trượt. Đường trơn.
2. Có bề mặt giữ nguyên trạng thái đơn giản. Vải trơn.
3. Chỉ làm nhiệm vụ bình thường, không có cấp bậc, chức vụ gì. Lính trơn.
IIp.1. Lưu loát, trôi chảy. Đọc không trơn.
2. Nhẵn, hết nhẵn. Hết trơn. Sạch trơn.
nđg. Tính toán trước, lo liệu. Trù một tháng mới làm xong. Trù sẵn một món tiền.
nd.1. Hàng dệt thưa bằng tơ thô, thường dùng làm lưới đánh cá ở biển.
nd. Người, lực lượng làm chỗ dựa vững chắc chủ yếu. Trụ cột của gia đình.
nđg. Nói điều không may về việc làm của người khác. Tức giận vì những lời trù ẻo.
ht. Đông đúc người ở và làm ăn thịnh vượng. Xóm làng trù mật ở ven sông.
hd. Nơi làm việc của một cơ quan. Trụ sở của ủy ban nhân dân xã.
nđg. Đòi hỏi to tiếng, làm khó chịu. Bị chủ nợ tru tréo.
nId. 1. Cây bằng sắt hoặc bằng gỗ dùng làm cốt ở giữa để xoay, để lăn.Trục bánh xe. Trục chuyển. Trục lăn.
2. Đường tưởng tượng quanh đó một vật quay. Trục của trái đất.
3. Đường thẳng trên đó đã chọn một chiều dương. Trục tọa độ. Trục thời gian.
4. Tuyến chính trong một hệ thống giao thông. Trục giao thông. Trục đường sông.
IIđg. Dùng trục quay làm nhỏ đất hay làm cho hạt lúa rụng khỏi bông. Trục đất. Dùng trâu kéo xe trục lúa.
nd. Khối nặng hình trụ tròn để làm nhỏ đất hay làm rụng hạt lúa.
nd. Đàn làm bằng nhiều thanh tre dài, đặt trên giá, gõ bằng dùi đôi.
nt. Có quan niệm sống và làm việc chỉ cần đạt mức trung bình, vừa phải. Tư tưởng trung bình chủ nghĩa trong việc học.
hdg. Làm khâu trung gian trong quá trình vận chuyển.
hd.1. Ở giữa, có tính cách chuyển tiếp.
2. Đứng giữa để làm môi giới giữa hai bên. Làm trung gian hòa giải.
nt. Bị luồng gió đột ngột tác động đến cơ thể, làm sinh bệnh.
ht. Làm mất hay giảm bớt tính axít hay bazơ. Phản ứng trung hòa.
hdg. Làm cho thành trung lâp. Trung lập hóa một vùng.
nIt. Trúng vào những gì mình đã đoán trước và học kỹ. Trúng tủ đề thi.
IIp. Đúng vào điều người ta giữ riêng cho mình. Nói trúng tủ, làm hắn giật mình.
hdg. Làm lễ để tưởng nhớ người đã chết. Truy điệu các liệt sĩ.
ht. Hư thai. Ngã làm trụy thai.
nđg.1. Trao lại, chuyển qua. Cha truyền con nối. Truyền nghề.
2. Đưa dẫn từ nơi này đến nơi khác. Nhiệt truyền từ vật nóng sang vật lạnh.
3. Lan rộng hay làm lan rộng cho nhiều người biết. Truyền tin.
4. Đưa vào cơ thể người. Truyền máu cho bệnh nhân. Muỗi tuyền vi trùng sốt rét.
5. Ra lệnh. Quan phủ truyền lý trưởng vào hầu.
hdg. Làm cho người nghe, xem, đọc có những xúc động. Bài thơ có sức truyền cảm mạnh.
hdg. Làm cho người khác biết được để chấp hành chỉ thị của cấp trên.
ht,p&d. Truyền miệng; có thể dùng làm tính từ. Văn học truyền khẩu; làm phụ từ: Dạy truyền khẩu; làm danh từ: Bài vè được phổ biến bằng truyền khẩu.
nđg.1. Bớt đi một phần. Cho tạm ứng rồi trừ dần vào lương.
2. Để riêng ra. Tất cả phải có mặt, trừ người ốm.
3. Làm cho mất đi, không còn tồn tại để gây hại nữa. Thuốc trừ sâu. Trừ hậu họa.
4. Thay bằng cái khác tương tự. Ăn khoai trừ cơm. Lấy đồ đạc trừ nợ.
nđg. Làm cho mất hẳn đi. Trừ bỏ mê tín.
hdg. Làm cho mất căn gốc. Phá được sòng bạc mà không trừ căn.
hd. Số vàng dự trữ của ngân hàng phát hành để bảo đảm cho tiền giấy lưu hành và làm quỹ dự trữ cho thanh toán quốc tế. Quỹ trữ kim.
nId. Khoảng giữa ban ngày, lúc mặt trời đứng bóng. Ngủ trưa. Cơm trưa.
IIt. Muộn trong buổi trưa. Trời đã trưa lắm rồi.
nIđg. Trực theo phiên để theo công việc trong thời gian nhất định. Cán bộ trực ban.
IId. Người làm nhiệm vụ trực ban. Đưa khách vào gặp trực ban.
hIđg. Làm nhiệm vụ theo dõi thực hiện nội quy, giữ gìn trật tự, vệ sinh của cơ quan, trường lớp trong một ngày. Phân công trực nhật. Tổ trực nhật.
IId. Người trực nhật. Làm trực nhật.
hd.1. Như Trực giác.
2. Phương pháp giảng dạy dùng những vật cụ thể hay ngôn ngữ cử chỉ làm cho học sinh như được nghe thấy trực tiếp những vật những điều được học. Phương pháp giáo dục trực quan.
nd. Trứng vịt, trứng gà đã ấp, bắt đầu thành hình con, luộc làm món ăn.
hdg. Buộc một người phải làm việc cho nhà nước trong một thời gian. Trưng tập bác sĩ phục vụ quân đội.
nId. 1. Phía những vị trí mà mắt nhìn thẳng thấy được. Nhìn trước ngó sau. Đằng trước.
2. Vị trí ở mặt chính của sự vật. Xe đỗ ngay trước nhà. Đi cổng trước.
IIt. Ở vị trí gần vị trí lấy làm mốc hơn. Ngồi ở hàng ghế trước, gần sân khấu. Nó đi từ tháng trước.
IIIp. Chỉ hành động xảy ra trước khi thời điểm quy định đến. Không chờ, ăn cơm trước. Đã cho biết trước rồi.
IVgi. Biểu thị hoàn cảnh, tình hình tác động trực tiếp đến hành động. Trước cảnh đó ai cũng thương tâm.
nd.1. Bức lụa, vải, trên có thêu chữ hoặc hình, dùng làm lễ vật, tặng phẩm. Đi phúng một bức trướng.
2. Bức màn che có thêu hình thời xưa. Trướng rủ màn che.
hId. Người nhờ làm ăn, buôn bán mà trở nên giàu có. Trưởng giả học làm sang.
IIt. Giàu có và chỉ thiên về hưởng thụ. Lối sống trưởng giả.
nt. Có nhiều vốn để làm ăn lâu dài.
nd. Đồ đựng thường làm bằng gỗ, hình hòm để dựng đứng có ngăn và cánh cửa khép kín, dùng cất chứa quần áo, sách vở. Tủ quần áo.
nđg. Nhóm nhau lại mà làm việc không hay. Tụ bạ ăn uống cờ bạc.
hdg. Sửa chữa và làm thêm ít nhiều cho tốt hơn. Bảo vệ và tu bổ đê điều.
hdg. Có ý thức tự sửa mình để sống tốt hơn. Tu chí làm ăn.
nd. Tủ có thiết bị làm lạnh để giữ cho các thứ để bên trong lâu bị hư hỏng.
hdg. Tụ họp nhau lại từ khắp nơi để làm việc đại nghĩa. Hào kiệt bốn phương tìm đến tụ nghĩa.
hdg. Ăn ở có nhân, làm nhiều việc thiện, để đức lại cho con cháu và chính mình được hưởng phúc ở kiếp sau, theo đạo Phật.
nd. Tủ có thiết bị để sấy, làm bay hơi ẩm.
hdg. Nhận ra lỗi lầm của mình và tự sửa chữa. Anh ta đã biết tu tỉnh, lo làm ăn.
hd. Bộ môn ngôn ngữ học nghiên cứu những thuộc tính biểu cảm của các phương tiện ngôn ngữ để làm cho lời văn hay hơn, đẹp hơn.
nd. Dạ dày ếch dùng làm món ăn.
nd. Dụng cụ để báo hiệu ở nông thôn thời trước làm bằng sừng trâu, vỏ ốc, dùng để thổi, tiếng vang xa.
nd. Chòm sao gồm bảy ngôi liền nhau. Tua-rua đã xế ngang đầu, Em còn đứng lại làm giàu cho cha (cd).
nđg. Làm đúng theo. Tuân lệnh.
nd.1. Tuần lễ (nói tắt). Được nghỉ một tuần.
2. Khoảng thời gian, thời kỳ. Gặp tuần trăng sáng. Tuần trăng mật.
3. Đợt, lượt. Thắp một tuần hương.
4. Lễ cúng người chết, sau bảy ngày hay một số lần bảy ngày và khi tròn một trăm ngày, theo tục lệ cổ truyền. Cúng tuần. Làm tuần bốn mươi chín ngày.
hdg. Giữ và làm đúng theo. Tuân thủ nội quy.
nd. Tên gọi chung một số cây (như thiên tuế, vạn tuế) có thân hình cột ngắn, đầu thân nhiều lá to hình lông chim, trồng làm cảnh.
ht.1. Vụn vặt, nhỏ nhặt. Công việc tuế toái.
2. Qua loa, sơ sài. Làm tuế toái cho xong.
nđg. Tự lấy làm hổ thẹn và buồn cho mình. Thấy tủi hổ trong lòng.
nIđg. 1. Làm cho di chuyển mạnh lên cao. Tung quả bóng.
2. Làm cho đột ngột mở rộng mạnh ra. Tung chăn vùng dậy. Mở tung cánh cửa.3. Đưa ra mọi hướng cùng một lúc. Bọn đầu cơ tung tiền ra mua hàng. Tung tin đồn nhảm.
IIp. Làm cho rời ra các bộ phận hay rời ra thành nhiều mảnh, bật đi hay tách ra một cách lộn xộn. Mìn nổ tung. Lục tung đống sách. Làm rối tung lên.
nt.1. Trong hoàn cảnh thiếu tiền nong, khó khăn trong sinh họat vật chất hẵng ngày. Túng tiền tiêu. Đói ăn vụng, túng làm liều (tng).
2.Trong tình thế khó khăn chưa tìm được cách giải quyết. Cờ túng nước. Túng thì phải tính (tng).
hdg. Theo làm việc. Tùng sự tại bộ ngoại giao.
nt. Trong tình thế khó khăn không có cách giải quyết. Những kẻ túng thế làm càn.
nd.1. Năm dùng làm đơn vị tính thời gian sống của người. Cụ đã bảy mươi tuổi.
2. Năm dùng làm đơn vị tính thời gian hoạt động. Mười năm tuổi nghề. Hai mươi năm tuổi Đảng.
3. Thời gian từ khi ra đời cho đến một điểm xác định. Mạ đã mười lăm ngày tuổi.
4. Năm sinh tính theo âm lịch. Tuổi Dần.
5. Thời kỳ nhất định trong đời người. Đến tuổi trưởng thành. Tuổi dậy thì.
6. Hàm lượng kim loại quý trong hợp kim. Tuổi vàng của chiếc nhẫn là 750 (tỉ lệ 750 gram trong 1000 gram hợp kim).
nd. Tuổi của con người lúc đáng lẽ đã phải khôn ngoan hay được hưởng thụ như thế nào đó. Ngần ấy tuổi đầu mà còn dại. Mới mười mấy tuổi đầu đã phải làm đủ mọi việc.
nđg.1. Xông bừa tới trước bất chấp trở ngại. Tuông qua rào.
2. Rơi hay làm rơi mạnh xuống liên tục. Đất cát tuông xuống rào rào.
ngi. Biểu thị ý nhượng bộ. Vẫn làm hết sức mình tuy không thích. Tuy mệt nhưng vui.
ngi. Theo cái có thể thay đổi. Làm tùy sức. Tùy hoàn cảnh mỗi người mà quyết định. Việc đó tùy anh.
ht. Có tính chất tùy theo cảm hứng thích thú của cá nhân. Một việc làm tùy hứng.
hp. Tùy theo hoàn cảnh mà làm thế nào cho thích hợp. Anh cứ tùy nghi mà làm.
hd. Người chuyên chạy giấy và làm những việc lặt vặt ở công sở thời Pháp thuộc.
hp. Tiện đâu làm đó. Phát ngôn tùy tiện. Sử dụng của công một cách tùy tiện.
hdg. Chọn để nhận vào làm việc ở cơ quan, xí nghiệp. Tuyển dụng công nhân.
hdg. Chọn riêng các loại khoáng sản khác nhau và loại bỏ chất vô ích để làm tăng tỉ lệ chất có ích.
hdg. Truyền ra cho mọi người tán thành, ủng hộ, làm theo. Tuyên truyền cho cuộc bầu cử.
dt. Vị linh mục hoặc nhà sư làm công việc tôn giáo trong quân đội một số nước. Sĩ quan tuyên úy.
nt. Bị diệt trừ hoàn toàn. Làm tuyệt nọc bệnh đậu mùa.
nd. Thể thơ thường dùng làm lời cho các khúc nhạc, không hạn định số chữ, số câu, câu ngắn xen kẽ với câu dài, vần ở cuối câu. Cũng gọi Trường đoản cú.
np.1. Chỉ chủ thể của hành động chính, mình làm hoặc gây ra hành động. Tự mình làm ra. Tôi tự biết sức mình.
2. Chỉ bản thân chủ thể đồng thời cũng là khách thể, chính chủ ngữ cũng là bổ ngữ của động từ. Tự làm khổ mình. Nó tự mẫu thuẫn với nó. Tự phê bình.
np. Từ đầu đến cuối một công việc, một sự kiện. Nhận làm từ A đến Z.
hId. 1. Giá trị mang lại cho kẻ chiếm hữu nó giá trị thặng dư bằng cách bóc lột lao động làm thuê.
2. Người chiếm hữu tư bản: Nhà tư bản.
IIt. Tư bản chủ nghĩa (nói tắt). Các nước tư bản.
ht.1. Tự điều hành công việc của mình, không bị ai chi phối. Quyền độc lập tự chủ.
2. Tự làm chủ tình cảm, hành động của mình, không để hoàn cảnh chi phối. Giận quá, không còn tự chủ nổi.
hdg. Tự làm cho mình ngày một mạnh lên. Ý thức tự cường dân tộc.
hId. 1. Khả năng biểu hiện ý chí, làm theo ý muốn của mình. Tự do là cái tất yếu của nhận thức.
2. Không bị cấm đoán, hạn chế, gò ép trong các hành động và việc làm của mình. Tranh đấu vì độc lập tự do của dân tộc. Tự do ngôn luận. Sống gò bó, mất hết tự do.
IIt.1. Có các quyền tự do về xã hội, chính trị. Một dân tộc độc lập tự do.
2. Không bị ngoại xâm chiếm đóng. Mở rộng vùng tự do.
3. Không bị cấm đoán, hạn chế. Triển lãm cho vào xem tự do. Thị trường tự do. Thí sinh tự do.
hd. Tỏ ra không chịu sự ràng buộc nào của nguyên tắc tổ chức, chỉ muốn làm theo ý riêng. Hành động tự do chủ nghĩa, vô tổ chức.
hd. Bốn điều ham mê làm hư hỏng con người: uống rượu, chơi gái, đánh bạc, ghiền thuốc phiện.
hdg. Làm thành tự động. Tự động hóa một xưởng kỹ nghệ.
ht. Lấy làm hãnh diện về cái tốt đẹp của mình. Tự hào về thành tích. Lòng tự hào dân tộc.
hdg. Làm cho có từ tính. Lõi thép đã được từ hóa.
hd. Chất đỏ lấy trong một loại cây để làm phẩm nhuộm.
hp. Biểu thị ý khẳng định về điều (thường là tốt) tự nó sẽ xảy đến. Làm nhiều thì tự khắc thạo. Cứ nghỉ ngơi vài hôm là tự khắc thấy khỏe.
hdg. Bằng tác động tâm lý, tự làm cho mình tiếp nhận một cách thụ động những ý nghĩ. Do tự kỹ ám thị, lúc nào cũng tưởng là mình có bệnh.
nd. Những thứ dùng làm điều kiện vật chất của sản xuất, gồm đối tượng lao động (như ruộng đất, hầm mỏ, nguyên liệu v.v...) và công cụ sản xuất.
hdg. Tự xét mình có đủ khả năng hay không. Tự lượng không làm nổi.
hId. Tất cả những gì tồn tại mà không do sức người làm ra. Do tự nhiên. Tìm hiểu tự nhiên.
IIt.1. Thuộc về tự nhiên, không do con người. Con sông này là ranh giới tự nhiên giữa hai miền.
2. Bình thường như vốn có của một người. Xin anh cứ tự nhiên như ở nhà.
IIIp.1. Không có hay không rõ lý do, như hiện tượng thuần túy tự nhiên. Tự nhiên anh ta bỏ đi. Hôm nay, tự nhiên thấy buồn.
2. Theo lẽ thường ở đời. Ăn ở như thế, tự nhiên ai cũng ghét.
hdg. Tự cho mình có quyền làm việc gì.
hId. Người thuộc giai cấp chiếm hữu - các tư liệu sản xuất chủ yếu, sống và tàm giàu bằng cách bóc lột lao động làm thuê. Nhà tư sản.
IIt. Thuộc giai cấp tư sản, có tính chất của giai cấp tư sản. Lối sống tư sản.
ht&p. Làm theo ý thích của mình, không xin ai, hỏi ai cả. Tự tiện lục sách của bạn.
ht. Biết trọng lấy mình. Một người tự trọng không làm như vậy.
nđg.1. Giúp đỡ thầm lén. Người mẹ thì hay tư túi cho con gái.
2. Lén lút lấy của công làm của riêng. Tư túi mấy khoản tiền quyên góp.
hdg. Tự mình làm cho mình chết. Tự tử bằng thuốc độc.
ht. Có chức năng giúp ý kiến, làm cố vấn. Hội đồng tư vấn.
hd. Vần chỉ có ở một vài từ, khó dùng (nói về làm thơ).
hd. Cây nhỡ, cành có bốn cạnh, hoa màu đỏ hay màu hồng mọc thành cụm ở cành, trồng làm cảnh.
hdg. Ngắm cảnh mà xúc cảm, muốn làm thơ.
nt. Tức vì bị chạm tự ái. Vì tức khí mà làm hỏng việc.
nd. Người cai quản một số người lao động làm thuê cho chủ thời trước.
ndg. Làm cho thấm nước đều bằng cách đổ nước, phun nước trên bề mặt. Đào kinh lấy nước tưới ruộng. Tưới rau.
nđg. Đưa nước vào và làm thoát nước đi theo nhu cầu sinh trưởng của cây trồng. Hệ thống kênh tưới tiêu trên đồng ruộng.
nd. Nước chấm, cái và nươc lẫn lộn, làm từ đậu nành, gạo nếp và muối. Thịt kho tương. Nát như tương.
nđg. Tưởng là dễ nhưng thực sự là khó, do lầm lẫn. Đừng có tưởng bở.
nd. Tường xây thấp để làm giàn hoa, thường ngăn sân với vườn.
dt. Chỗ làm việc công. Nha tư xuống ty.
nt. Chỉ tai nghe như có tiếng vang đều đều liên tục đập vào màng nhĩ, không còn phân biệt rõ âm thanh. Tiếng nổ làm ù tai.
np. Nhanh, liền một mạch. Ù chạy về nhà. Làm ù đi cho xong.
nđg.1. Phủ kín, trùm kín để giữ nhiệt độ. Lấy chăn ủ cho con. Ủ liễn cơm. Ủ bếp lò.
2. Phủ kín tạo nhiệt độ để làm cho lên men. Ủ rượu nếp. Ủ phân xanh.
3. Nung nóng kim loại hay hợp kim rồi làm cho nguội dần để làm tăng độ dẻo. Ủ thép.
np.1. Mô phỏng tiếng thốt ra từ cổ họng nghe không rõ, khi cổ bị chẹn hay khi quá sợ hãi. Ú ớ nói mê. Sợ quá, líu lưỡi, kêu ú ớ.
2. Nói năng lơ mơ do lúng túng không biết hay làm ra vẻ không biết. Trả lời ú ớ mấy câu.
nd. Công trình có cửa thông với sông, biển, có thể tháo nước và bơm nước ra, làm nơi đưa tàu thuyền vào để sửa chữa.
nt. Làm bừa cho xong chuyện. Quen thói ù xòe.
nIđg. Tràn vào. Giặc ùa vào nhà. Nước ùa vào thuyền.
IIp. Như Ào p. Làm ùa đi.
nđg. Uất lắm mà phải cố nén lại trong lòng.
nt&p. Chậm chạp, thiếu nhanh nhẹn, hăng hái do mệt mỏi hay không hứng thú. Làm việc uể oải.
ht. Bẩn và tạp nhạp. Làm uế tạp nơi thờ cúng.
nđg.1. Đọc thần chú làm phép. Thầy phù thủy úm.
2. Lợi dụng người không biết để đánh lừa. Bị úm một vố.
nc. Những tiếng để mở đầu câu thần chú; dùng để đùa, khi muốn cho là mình làm phép cho xảy ra việc gì. Úm ba la ba đồng thành bảy.
nt. Ùn lại làm tắc nghẽn giao thông. Đường sá ùn tắc vào giờ tan tầm.
nđg.1. Làm cho một vật dài có hình dáng như ý muốn. Uốn lưỡi câu. Uốn lưỡi trước khi nói.
2. Dạy dỗ, chỉ bảo. Trẻ hư phải uốn dần.
3. Chỉ trẻ con làm nũng đòi được chiều chuộng. Bé bốn tuổi rồi mà còn uốn quá lên hai.
nđg.1. Uốn lượn từng khúc, từng đoạn. Đường đèo uốn éo như rắn lượn. Cố ý làm cho ra vẻ mềm mại, dịu dàng. Đi đứng uốn éo, kiểu cách.
2. Nũng nịu để được chiều chuộng. Lớn rồi mà còn hay uốn éo.
nđg. Làm cho tóc có nếp quăn. Cửa hàng uốn tóc.
nd. Bệnh cấp tính, làm cơ thể co cứng, khó thở, thường dẫn đến tử vong.
nt. Công phí, công sức không làm được việc gì.
nd.(khd)1. Oai, làm cho người khác kiêng vì. Ra uy. Uy trời.
2. Như Uy quyền. Dùng uy.
hd.1. Tổ chức gồm một nhóm người được bầu hay cử ra để làm một nhiệm vụ quan trọng. Ủy ban dự thảo hiến pháp.
2. Cơ quan nhà nước đứng đầu là một chủ nhiệm, lãnh đạo và quản lý một ngành công tác. Ủy ban kế hoạch nhà nước.
3. Ủy ban nhân dân (nói tắt). Ủy ban tỉnh.
nd. Cơ quan chấp hành có nhiệm vụ thực hiện các nghị quyết của hội đồng nhân dân, làm công tác nhà nước ở địa phương.
nd. Cơ quan có tính chất quân sự, lâm thời điều hành mọi việc ở một trung tâm quan trọng vừa chiếm được của đối phương. Ủy ban quân quản thành phố sau 30 -4 -75.
hd. Uy quyền và danh tiếng làm cho mọi người kính nể. Uy danh lừng lẫy.
hd. Ủy ban gồm đại diện nhiều nước làm một công tác có tính cách quốc tế ở một nước. Ủy hội kiểm soát đình chiến.
hd. Quyền làm cho người khác kính nể. Uy quyền của tòa án.
hdg. Phó thác, ủy nhiệm cho người tin cậy làm thay mình. Vua ủy thác việc nước cho vị đại thần.
hd. Tín nhiệm và kính nể. Làm mất uy tín.
hd. Phương thức nói nhẹ đi, thay cho lối nói bị coi là sỗ sàng, làm xúc phạm. Nói “qua đời’ thay cho “chết” là dùng uyển ngữ.
np. Dùng để hỏi với ý ngạc nhiên hay không bằng lòng. Mai anh đi thật ư? Làm ăn thế ư?
hdg. Tình nguyện để cho người ta mộ đi làm việc gì.
hdg. Bằng lòng vì hợp với ý mình. Việc làm ưng ý.
hdg. Rút gọn, làm giản lược. Ước lược các số hạng đồng dạng.
nđg. Làm cho mọc cây non để đem trồng nơi khác. Vườn ươm. Ươm bèo hoa dâu.
nt.1. Không được tươi, gần thối. Cá ươn. Thịt ươn.
2. Không được khỏe. Anh thấy khó ở, ươn người.
3. Hèn, kém. Đồ ươn, chẳng làm được việc gì.
nđg. Uốn mình qua lại, cố làm ra vẻ mềm mại, duyên dáng. Dáng đi ưỡn ẹo.
nđg. Ủ hạt cho mọc mầm, làm cho trứng cá nở. Ương cây giống. Ương cá bột ở ao nhà.
nđg. Làm cho mắm muối hay gia vị thấm vào cho có hương thơm vị ngọt hoặc cho khỏi hư, thối. Trà ướp hoa sen. Cá ướp muối.
nIđg. Làm rách chỗ bị rách, bị thủng. Săm xe đạp thủng, phải vá. Vá đường. Cấy vá đồng.
IIt. Có vài mảng lông khác màu với lông toàn thân. Chó trắng vá đen. Mèo vá.
pd. Đồ đựng hành lý, thường làm bằng da, hình khối chữ nhật, có quai xách.
pd. Bột thơm lấy ở quả cây va ni dùng trong việc làm bánh kẹo.
np.1. Để bừa bãi, không bảo quản cẩn thận. Dụng cụ làm xong, để vạ vật ngoài mưa nắng.
2. Bạ đâu nằm ngồi đó, gặp đâu hay đó. Nằm vạ vật.Ngồi vạ vật chờ tàu.
pd. Hợp chất hữu cơ giống mỡ đặc, lấy từ dầu mỏ, dùng làm chất bôi trơn.
nIđg.1. Mang, chuyển bằng cách đặt lên vai. Vác cuốc ra đồng.
2. Mang ra, đưa ra để làm việc gì. Vác rá đi chợ. Vác sách ra đọc.
3. Tự mang thân mình đến. Sao lại còn vác xác về đây?
IId. Tập hợp những vật dài để vác một lần. Một vác nứa.
nđg. Làm cho đứt lìa ra bằng cách đưa nhanh lưỡi sắc theo chiều nghiêng. Thân cây bị vạc nham nhở. Hết nạc vạc đến xương (tng).
nIđg.1. Tạo thành đường, nét. Vạch một đường thẳng. Vạch phấn đánh dấu.
2. Gạt sang một bên để có một khoảng trống. Vạch rào chui ra. Vạch vú cho con bú.
3. Làm cho thấy cái không hay hoặc cái người ta muốn giấu. Vạch tội.
4. Nêu ra làm cho thấy rõ để theo đó mà thực hiện. Vạch kế hoạch.
IId.1. Đường nét vạch ra trên bề mặt. Những vạch chì xanh đỏ.
2. Dụng cụ của thợ may để kẻ đường trên vải.
nđg. Làm cho rõ bộ mặt thật xấu xa. Vạch mặt bọn phản động.
nđg. Làm cho mọi người thấy thật về việc gì, về người nào. Vạch trần bộ mặt giả nhân, giả nghĩa.
nd.1. Tấm gỗ phẳng và mỏng. Xẻ ván đóng thuyền.
2. Quan tài. Cỗ ván.
3. Đồ gỗ làm bằng mấy tấm ván ghép lại, kê trên mễ, để nằm. Bộ ván.
nd.1. Làng của những người làm nghề đánh cá. Vạn chài.
2. Tổ chức gồm những người cùng làm một nghề. Vạn cấy.
hdg. Làm cho trở lại. Vãn hồi hòa bình.
nd. Tấm ván làm nắp quan tài.
hd. Loại tuế lá hình lông chim dài, trồng làm cảnh.
nd.1. Kim loại quý, màu vàng óng ánh, dùng làm đồ trang sức. Nhẫn vàng. Quý như vàng.
2. Cái rất quý, ví như vàng. Tấm lòng vàng.
3. Đồ làm bằng giấy, giả hình vàng thỏi, vàng lá để đốt cúng cho người chết. Đốt vàng. Hóa vàng.
nt. Vang lên mạnh mẽ, như làm rung chuyển cả không gian. Tiếng hoan hô vang dậy.
nt. Vang lên và làm náo động. Tiếng trống, tiếng mỏ vang động khắp thôn xóm.
nd. Bệnh làm cho lá lúa vàng dần và khóm lúa lụi đi.
nd. Chất liệu trang trí làm cho đẹp và bền; chỉ vẻ đẹp rực rỡ. Đẹp vàng son, ngon mật mỡ (tng).
nIđg.1. Di chuyển đến một vị trí ở phía trong. Vào nhà. Vào đất liền.
2. Bắt đầu là thành phần của một tổ chức. Vào hội. Vào biên chế nhà nước.
3. Bắt đầu tham gia một hoạt động. Vào tiệc. Vào đám.
4. Đúng khuôn phép, đúng các quy định. Công việc đã vào nền nếp.
5. Ở trong một thời gian được xác định. Vào dịp tết.
6. Thuộc một loại nào đó trong một hệ thống phân loại. Học vào loại trung bình. Vào loại biết điều.
7. Thu nhận được, tiếp thu được. Đầu óc rối bời, học mãi mà không vào.
IIgi. Biểu thị cái để hướng tới, để làm cơ sở. Nhìn vào trong nhà. Trông vào sự giúp đỡ của bạn. Nô lệ vào sách vở. Dựa vào điều dự tính.
IIIp. 1. Biểu thị sự yêu cầu về mức độ cao hơn. Làm nhanh vào.
2. Biểu thị sự phê phán, chê trách về một việc làm thái quá. Ăn kẹo cho lắm vào để rồi đau bụng.
nđg. Cùng theo nhau làm một việc không tốt. Vào hùa với nhau để bắt nạt thằng bé.
nđg. Ghi thành mục trong sổ sách để làm bằng, để tiện theo dõi. Vào sổ một công văn gửi đi.
nđg.1. Làm chuyển động theo một chiều nào đó của vòng quay. Vặn chìa khóa.
2. Vặn hai đầu của những vật hình sợi hay vật mềm hình thanh dài. Vặn thừng.
3. Làm cho máy móc hoạt động bằng cách vặn một bộ phận. Vặn đèn điện. Vặn đài.
4.Hỏi và yêu cầu phải trả lời ở điều biết là lúng túng. Tìm mọi cách để vặn lại. Hỏi vặn mãi.
hd. Bài văn, bài làm văn.
hd.1. Bản viết hay in mang những gì cần ghi lại để làm bằng. Văn bản tiếng Việt của Hiệp định.
2. Chuỗi ký hiệu ngôn ngữ làm thành một chỉnh thể mang một nội dung ý nghĩa trọn vẹn. Ngôn ngữ học văn bản.
hd. Người chuyên làm công tác văn học, nghệ thuật.
hd. Phòng làm việc về giấy tờ. Văn phòng nhà trường.
nIđg.1. Thình lình lìa khỏi chỗ để rơi xuống chỗ khác. Trượt ngã, văng kính.
2. Bật nói như ném ra.
IIp. Phắt. Làm văng đi.
nIđg.1. Bóp mạnh hay vặn xoắn để làm chảy nước một vật có chứa nước. Vắt chanh. Vắt quần áo cho ráo nước.
2. Rút lấy cho hết. Bị vắt kiệt sức. Vắt đất đến bạc màu.
3. Bóp mạnh trong lòng bàn tay cho nhuyễn để nắn chặt thành khối. Vắt cơm thành nắm.
IId. Lượng cơm vắt thành nắm. Một vắt xôi.
nđg. Làm cho lông lá đứt rời ra bằng cách nắm giật mạnh. Vặt lông gà. Cây mai đã vặt trụi lá.
nđg.1. Làm di chuyển vật nặng trên mặt nền, bằng cách lăn xoay. Vần chiếc cối đá.
2. Xoay nồi quanh lửa, than để thức ăn trong nồi chín đều. Vần cơm trên bếp.
3. Xoay chuyển mạnh theo chiều hướng. Mây vần gió chuyển. Bị vần cho đến mệt lử.
4. Tác động đến đáng kể, tác hại. Bão lụt cũng chẳng vần gì.
nđg. Cuộn nổi lên chất bẩn làm mất sự trong sáng. Cá quẫy nước, làm bùn vẩn lên.
. Dạng dệt sợi dọc ở mặt phải che kín sợi ngang làm cho mặt hàng bóng và mịn. Cũng gọi Vân xa tanh.
hdg.1. Chuyển động, biến đổi, phát triển của vật chất. Vật chất vận động trong không gian và thời gian.
2. Hoạt động thay đổi vị trí của thân thể hay một bộ phận cơ thể. Ít vận động nên người không khỏe.
3. Di chuyển trong chiến đấu. Vận động bằng cơ giới.
4.Tuyên truyền, giải thích, động viên cho người khác làm một việc gì. Vận động bầu cử.
nt. Có nhiều gợn bẩn nổi lên. Nước bị vẩn đục. Mây đen làm vẩn đục bầu trời.
hdg. Hoạt động hay làm cho hoạt động. Máy móc vận hành an toàn. Quy tắc vận hành máy.
hd.1. Như Số mệnh.
2. Cuộc sống về mặt những điều hay dở, được mất đang đón chờ. Một dân tộc làm chủ vận mệnh của mình.
np. Như Quần quật. Làm vần vật suốt ngày.
nđg.1. Ôm lấy nhau, cố vùng sức làm cho đối phương ngã xuống. Xem đấu vật.
2. Ngã mạnh như đổ cả thân thể xuống. Ngã vật xuống chết ngất.
3. Đưa lên rồi quật mạnh xuống. Vật mình than khóc. Vật chết con cá.
4. Làm nghiêng mạnh, ngã hẳn sang một bên. Gió vật ngọn cây.
5. Chỉ cá vật vã, quẫy mạnh khi đẻ trứng. Mùa cá vật.
6. Giết thịt súc vật loại lớn. Vật bò khao quân.
7. Chỉ việc thần linh làm cho đau ốm hay chết đột ngột. Trời đánh thánh vật.
8. Như Vật lộn. Đánh vật với bài toán.
hd. Vật được dùng làm phương tiện phạm tội, có giá trị chứng minh tội phạm.
hd. Nói chung đồ vật được làm ra. Vật phẩm tiêu dùng.
nd. Cây cùng họ với tre, thân to, mình mỏng nhưng rắn, thường dùng để làm nhà.
nd.1. Mấu. Vấu tre.
2. Mấu làm chỗ dựa cho chi tiết máy. Mâm cặp ba vấu.
nd. Bộ phận dùng để bơi của cá.
2. Món ăn làm bằng sợi lấy ở vây một số loài cá biển.
nđg. Làm ra vẻ hơn người cho oai.
nđg. Quấy, vò, giẫm, làm cho bẩn, nhàu, nát. Suốt ngày nghịch vầy đất. Đám cỏ bò trâu vầy nát.
nđg.1. Đưa vật cầm trong tay từ trên xuống rất nhanh, để làm bắn đi chất lỏng đang bám vào. Vẩy mực. Vẩy rổ rau sống cho ráo nước.
2. Bắn súng ngắn bằng động tác rất nhanh. Vẩy luôn mấy phát vào mục tiêu.
nđg.1. Vầy bằng tay.
2. Làm cho khổ sở. Bị hối hận vầy vò.
nd. Que cắm để làm mốc ở nơi ngập nước. Cắm vè.
nđg.1. Dùng bút mà tạo ra hình ảnh sự vật. Vẽ tranh. Vẽ bản đồ. Vẽ truyền thần.
2. Chỉ, vạch. Vẽ đường đi nước bước.
3. Bày đặt thêm. Vẽ lắm trò.
nđg. Bày vẽ cho người khác làm việc không tốt.
nđg.1. Vẽ nói chung. Được cái vẽ vời cũng khá.
2. Tô vẽ, làm tăng vẻ đẹp hình thức. Thêm thắt, vẽ vời cho nhân vật.
3. Bày vẽ thêm ra. Vẽ vời ăn uống làm gì.
pd. Dung dịch nhựa phết lên đồ gỗ để chống ẩm, làm cho bóng. Tủ đánh véc ni.
nIđg.1. Trở lại chỗ của mình, quê hương mình hay nơi được coi như quê hương mình. Tan học về nhà. Kiều bào về nước. Mua về lắm thứ. Rút tay về.
2. Đến nơi mình được đón tiếp thân mật. Đại biểu các nơi về dự hội nghị. Ban kịch về biểu diễn ở nông thôn.
3. Đến đích cuối cùng. Xe ca đã về đến bến.
4. Trở thành thuộc quyền sở hữu của người nào. Chính quyền về tay nhân dân.
5. Chết. Cụ đã về trưa hôm qua.
6. Ở vào một quãng thời gian nhất định. Ba năm về trước. Về già.
IIgi. 1. Biểu thị phạm vi hay phương hướng. Bàn về nông nghiệp. Nhìn về bên phải.
2. Biểu thị nguyên nhân. Người đẹp về lụa, lúa tốt về phân (tng).
hd. Người làm nhiệm vụ bảo vệ một nhân vật quan trọng.
hd. Người làm công tác tuyên truyền vệ sinh phòng bệnh.
nd. Cây gỗ lớn, gỗ màu trắng hơi vàng, mịn mặt, dùng làm nhà, đóng đồ đạc.
nIt. Cong lên một bên. Ván vênh một đầu. Nắn lại vành xe đạp bị vênh.
IIđg. 1. Nghểnh, đưa lên. Vênh mặt lên cãi.
2. Tỏ vẻ kiêu ngạo, hợm hĩnh. Mới làm được một chút đã vênh.
nt. Giơ mõm ra, không biết làm gì. Ngồi vêu mõm suốt ngày.
ngi. 1. Biểu thị nguyên nhân. Vì bận nên không đến được.
2. Biểu thị đối tượng phục vụ. Việc làm vì lợi ích chung. Vì con, mẹ sẵn sàng làm tất cả.
nl. Nêu một giả thiết. Ví đây đổi phân làm trai được...(Hồ Xuân Hương)
hd. Văn bản làm bằng cứ. Lập vi bằng vụ phạm pháp.
ht. Làm trái luật lệ cảnh sát. Phạt vi cảnh.
hdg. Làm trái lệnh.
hp. Chưa hẳn, chưa chắc. Làm như vậy vị tất đã thành công.
hd. Phạm trù từ loại gồm động từ và tính từ trong tiếng Việt, có khả năng trực tiếp làm vị ngữ trong câu.
nd.1. Yếu tố vô hình dựa vào thể xác mà tồn tại, được coi là yếu tố thần bí trong con người. Ba hồn bảy vía. Sợ mất vía. Người lành vía. Người có vía độc.
2. Yếu tố thần bí gây tai họa. Giải vía. Trừ vía.
3. Vật để đốt đi hay đeo trên người để trừ vía. Đứa bé đeo vòng vía.
4. Vật bằng giấy dùng trong tang lễ, giả làm những thứ đưa hồn người chết bay lên trời. Cờ vía. Ngựa vía.
5. Lễ ngày sinh của thần thánh, Phật. Ngày vía Phật.
nd.1. Hành động cụ thể. Lời nói đi đôi với việc làm.
2. Công việc được giao cho và làm được trả công. Đã ra trường mà chưa có việc làm.
nId. Từng đơn vị vật làm bằng cùng một chất liệu hình khối giống nhau, thường là nhỏ và tròn. Viên thuốc. Viên đạn. Viên gạch.
IIđg. Vê thành từng viên tròn. Ngồi viên thuốc tể.
h. Từ tố đặt sau danh từ hay động từ Hán Việt để tạo danh từ chỉ người thuộc một tổ chức nào hay chuyên làm một viêc gì. Hội viên. Xã viên. Thông tín viên. Mậu dịch viên.
nđg. Khâu thêm vào một miếng vải để làm nổi rõ một đường mép. Cổ áo viền. Đường viền.
nIđg.1.Nhờ sự giúp đỡ để giải quyết việc khó khăn. Phải viện đến người ngoài mới xong.
2. Đưa ra làm cái lẽ để làm một việc không thể nói lý do. Viện hết lý do này đến lý do khác để từ chối. Viện cớ ốm không đi.
IId. Viện binh (nói tắt). Xin viện. Diệt viện.
hd. Cây cùng họ với bồ hòn, rễ dùng làm thuốc.
nd. Nói chung người làm việc tại sở công hoặc tư.
hdg. Đưa ra, dẫn ra để minh họa hay làm chỗ dựa cho lập luận. Viện dẫn nhiều số liệu.
nd.1. Tổ chức mà thành viên là những nhà khoa học hay những văn nghệ sĩ nổi tiếng ở một số nước. Viện hàn lâm Pháp. Viện hàn lâm mỹ thuật.
2. Tiếng gọi một số học viện ở một số nước.
hd. Thành viên viện hàn lâm (thường là viện hàn lâm khoa học).
hId. Điều mang lại vinh dự. Có vinh hạnh được nhận giải thưởng.
IIt. Sung sướng có được vinh dự. Lấy làm vinh hạnh được đón tiếp.
nđg.1. Làm cho tròn bằng cách đặt vào giữa hai lòng bàn tay mà xoa theo vòng tròn. Vo thuốc viên.
2. Làm cho sạch gạo, đỗ, bằng cách xát kỹ trong nước. Vo gạo thổi cơm.
3. Xắn bằng cách cuộn tròn lên. Quần vo đến gối.
nd.1. Lớp mỏng bọc bên ngoài của cây, quả. Vỏ cây. Vỏ quả chuối.
2. Phần cứng bọc ngoài cơ thể một số động vật. Vỏ ốc. Vỏ sò.
3. Cái bọc ngoài làm thành bao đựng một số vật. Vỏ đạn. Vỏ kiếm.
4. Vỏ hay rễ của một số cây, để ăn trầu. Vỏ chay. Vỏ quạch.
5. Lốp xe.
np. Biết qua loa. Võ vẽ làm thơ. Nói võ vẽ mấy câu tiếng Pháp.
nd. Côn trùng thuộc loại ong hay làm tổ ở vách nhà. Vò vò xây tổ sao tròn mà xây (cd).
nđg. Làm cho đau đớn, day dứt. Sự hối hận đang vò xé trong lòng.
nd. Loại cỏ, cao độ sáu bảy tấc, hoa như cái vòi, thân cây sao nấu dùng làm thuốc.
nd. Bệnh nấm hại lúa, làm cho cây lúa quá cao, màu xanh nhạt, không nảy nhánh và không có bông. Lúa von.
nId.1. Đường cong khép kín. Cầm bút chì khoanh một vòng.
2. Vật được tạo ra có hình một đường tròn. Đôi vòng đeo tai. Vòng hoa.
3. Vòng tránh thai (nói tắt). Đặt vòng.
4. Lần di chuyển từ một điểm nào để rồi quay trở về điểm ấy. Vòng lượn của máy bay. Đi một vòng thăm bà con trong xóm.
5. Chu vi một vật có hình tròn. Số đo vòng ngực.
6. Phạm vi về mặt giới hạn của một hoạt động. Trong vòng một phút. Sống ngoài vòng pháp luật.
7. Lần thi đấu hay bỏ phiếu. Bị loại ngay từ vòng đầu.
IIđg.1. Làm cho có hình vòng cung. Vòng hai tay ôm chặt con.
2. Di chuyển theo một đường cong. Xe vòng lại phía sau.
IIIt. Cong, quanh co. Việc này phải làm lại, đi đường vòng.
IVp. Không theo đường thẳng mà theo đường cong. Không biết đường đi vòng nên đến muộn.
nId. Đồ dùng bện bằng sợi hay làm bằng vải, hai đầu mắc cao lên, ở giữa chùng xuống để nằm, ngồi và có thể đưa qua đưa lại. Mắc võng. Nằm võng.
IIđg. Khiêng người đi bằng võng. Võng người ốm đi bệnh viện.
IIIt. Cong xuống, chùng xuống ở giữa. Rầm nhà võng xuống.
nd. Chỗ bố trí người làm nhiệm vụ canh gác.
hp. Liều mạng. Làm vong mạng.Nói vong mạng.
nt. Thịt co rút lại chỗ nào làm đau nhức. Cũng nói Chuột rút.
nđg.1. Đập bàn tay vào vật gì. Vỗ vai bạn.
2. Đập liên tiếp vào một vật khác thành tiếng. Chim vỗ cánh.
3. Làm cho ướt, dính một lớp mỏng, bằng cách vỗ nhẹ lên nhiều lần. Vỗ nước lên mặt cho tỉnh ngủ. Vỗ bùn vào gốc cây.
4. Vỗ về cho yên. Vỗ yên trăm họ.
5. Đánh mạnh thẳng vào đối phương. Đánh vỗ vào lưng địch.
ht. Không có người làm chủ. Mồ vô chủ. Tài sản vô chủ.
ht. Không có tính cách quyến rủ, làm cho người khác thích. Cô gái vô duyên. Câu chuyện vô duyên, lạt lẽo.
ht. Không có đạo đức, ác đức. Làm những việc vô đạo. Hôn quân vô đạo.
hdg. Làm cho trở nên vô hiệu. Vô hiệu hóa hỏa lực của đối phương.
hp. Tuy không có chủ định, không cố ý nhưng tự nhiên là. Anh không nói gì, vô hình trung đã làm hại nó.
ht. Không có ích lợi. Một việc làm vô ích.
ht.1. Không có ý nghĩa. Lời nói vô nghĩa. Việc làm vô nghĩa.
2. Không có tình nghĩa. Đồ vô nghĩa, bất nhân.
ht. Không có hay không theo đúng nguyên tắc. Lối làm việc vô nguyên tắc.
nIt. Như Vô lễ. Con nhà vô phép.
IIđg. Lời xin lỗi khi làm việc gì mình cảm thấy không lịch sự. Anh ngồi chơi, tôi vô phép ăn nốt bát cơm.
hId. Người lao động không có tư liệu sản xuất, phải làm thuê và bị bóc lột trong chế độ tư bản. Cố nông là những người vô sản ở nông thôn.
IIt.1. Thuộc giai cấp công nhân. Cách mạng vô sản.
2. Hoàn toàn không có tài sản gì. Anh ta nghèo lắm, là một người vô sản hoàn toàn.
hdg.1. Làm cho người lao động bị đoạt hết tư liệu sản xuất. Chủ nghĩa tư bản làm cho nhiều nông dân bị vô sản hóa.
2. Làm cho người không thuộc thành phần công nhân có lập trường tư tưởng và tác phong sinh hoạt của giai cấp vô sản qua lao động và sinh hoạt cùng với quần chúng công nhân. Làm việc trong nhà máy, hầm mỏ để được vô sản hóa.
ht&p. Nhiều lắm không thể đếm hết. Vô số công việc đang chờ.
ht.1. Không có tình nghĩa, không có tình cảm. Con người vô tình.
2. Không chủ định, không cố ý. Vô tình làm hỏng việc.
nIt. Đã làm cho không còn vi trùng. Bông băng vô trùng.
IIđg. Làm cho thành vô trùng. Vô trùng chỗ tiêm.
ht. Không hề sợ những đe dọa, chấp nhận nguy hiểm để làm những việc nên làm.
np. Vẫn cứ làm dù biết rằng có thể không đúng. Đoán vơ. Nhận vơ.
nt. Thất vọng trước thực tế. Vỡ mộng làm giàu.
nđg.1. Cho mời một người cấp dưới. Vua cho vời một cận thần vào cung.
2. Đưa tay ra hiệu mời làm việc gì. Vời ngồi.
nđg.1. Lấy từ dưới nước. Vớt bèo. Vớt cá.
2. Cho đỗ mặc dù còn thiếu điểm chút ít. Đỗ vớt.
3. Cố làm thêm được chút nào hay chút ấy. Cấy vớt một vụ lúa.
nId.1. Đồ dùng làm bằng tấm lưới hay vải khâu vào một cái vòng có cán, để bắt cá, tôm, bướm... Bắt cá bằng vợt.
2. Dụng cụ thể thao để đánh bóng bàn, cầu lông, quần vợt. Vợt bóng bàn.
IIđg. Bắt bằng vợt. Đi vợt cá.
nđg. Đặt chuyện để làm hại người. Vu cho tội tham ô.
dt. Con gái, đàn bà làm nghề khiêu vũ.
hdg. Vu khống làm cho bị oan.
nd.1. Người thống trị một nước quân chủ theo lệ cha truyền con nối. Con vua thì lại làm vua ... (cd).
2. Nhà tư bản độc quyền trong một ngành. Vua dầu hỏa.
3. Người được coi là nhất, không ai hơn. Vua cờ. Vua phá lưới.
nt.1. Có tâm trạng thích thú. Vui cảnh gia đình.
2. Có tác dụng làm cho vui. Tin vui. Kịch vui.
nt. Lấy làm vui trong câu chuyện.
nt.1. Vui vẻ và cười nói hớn hở. Vui cười suốt ngày.
2. Làm cho cười. Tranh vui cười.
nt. Làm cho ưa nhìn. Cảnh vui mắt.
nđg. Làm cho bền vững và phát triển tốt đẹp. Vun đắp tình hữu nghị.
nđg. Làm kém nhưng khéo chống chế, biện bạch.
nd. Vũng nước giáp bờ, dùng làm nơi neo đậu hay chuyển tải của các tàu thủy.
nđg. Chi tiêu hay làm điều gì quá chừng mực.
nt. Chỉ hai đường thẳng hay mặt phẳng làm thành một góc vuông.
np. Làm hay nói điều gì sau khi sự việc đã xong. Tên cướp chạy mất rồi còn bắn vuốt đuôi.
nđg. Làm cho nguôi bớt cơn giận.
nđg. Không kịp làm gì cho đỡ xấu hổ. Mắng cho một trận vuốt mặt không kịp.
nđg. Làm việc dại dột, chọc tức người có quyền lực.
nđg.1. vuốt nhẹ nhiều lần để tỏ tình cảm yêu thương. Người mẹ vuốt ve, âu yếm con.
2. Dùng lời nói, việc làm để lôi kéo, mua chuộc. Hăm dọa không được thì quay sang vuốt ve.
nt.1. Khớp, đúng với kích thước, khả năng, thời gian. Đôi giày đi rất vừa. Việc làm vừa sức.
2. Ở mức đủ để thỏa mãn yêu cầu. Vừa rồi, không cần nữa. Nó tham lắm, mấy cũng không vừa.
nđg. Làm cùng một lúc hay việc trái ngược nhau.
nt. Bằng lòng vì hợp ý mình. Làm vừa lòng khách.
nd. Thứ cây nhỏ trồng để lấy hột dùng nấu dầu, làm thức ăn. Cũng gọi Mè. Muối vừng, kẹo vừng.
nId. Khu đất chung quanh nhà hoặc khu đất riêng có trồng cây cảnh, rau, hoa quả, v.v... Vườn rau. Vườn hoa. Làm vườn.
IIt. Làm một nghề ở nông thôn. Thợ vườn. Mụ vườn. Lang vườn.
nd. Vương và tướng, những chức tước cao nhất trong triều đình phong kiến. Chẳng làm nên vương tướng gì.
nt. Vướng mắc trong lòng. Chuyện cứ làm cho mình vướng vất.
nt. Vướng nhiều làm cản trở. Vướng víu mấy đứa con, không đi đâu được.
nđg.1. Ném bỏ đi vì cho là không có giá trị. Vứt vào sọt rác. Đồ vứt đi.
2. Để bừa, để vội vào bất kể chỗ nào. Làm xong dụng cụ vứt lung tung.
nIt.1. Cách nhiều trong không gian thời gian hay quan hệ. Nhà ở xa nơi làm việc. Trong tương lai xa. Có họ xa với nhau.
IIp.1. Ở mức độ tương đối lớn. Kém xa. Khác xa.
2. Hướng về cái còn xa. Nhìn xa trông rộng. Lo xa.
IIIđg. Rời khỏi để đi xa. Xa nhà đã mấy năm. Không chịu xa mẹ nửa bước.
nđg.1. Thải hơi hoặc nước ra ngoài. Xả bớt hơi nồi áp suất.
2. Làm cho tuôn mạnh ra. Xả hết tốc lực.
nđg. Làm cho sạch bằng cách giữ trong nước, hay cho dòng nước mạnh chảy qua. Xả quần áo.
nd. Cây gỗ to cùng họ với xoan, gỗ màu nâu đỏ, rắn, thớ xoắn, dùng để đóng thuyền và làm gỗ dán.
hd. 1. Hình thức sinh hoạt chung có tổ chức của loài người ở một trình độ phát triển nhất định, trên cơ sở một phương thức nhất định. Xã hội phong kiến. Xã hội tư bản.
2. Đông đảo những người cùng sống một thời. Dư luận xã hội. Làm công tác xã hội.
3. Tập hợp người có địa vị kinh tế - chính trị như nhau. Xã hội thượng lưu.
hdg. Làm cho trở thành tài sản chung của xã hội. Xã hội hóa phương tiện sản xuất kỹ nghệ.
nđg. Nghỉ làm việc để đỡ căng thẳng và lấy lại sức. Nghỉ xả hơi ít ngày.
hd. Chất có mùi thơm của hươu xạ và một số loại cầy, dùng làm nước hoa, làm thuốc.
hd. Dây lớn nhiều tao đan chéo với nhau như xương sống con rắn, đeo ở thắt lưng làm đồ trang sức.
hdg. Động đến lòng. Bài thơ làm nhiều người xúc cảm.
hdg. Lập nên trên cơ sở vững chắc. Xác lập quyền làm chủ của người dân.
hdg. Làm rõ sự thật qua thực tế. Xác minh lời khai báo.
np. Xen thêm vào. Làm xam việc. Ăn xam.
nđg. Lựa cách chuyển khoản nọ sang khoản kia để lấy đi một ít cho mình, làm người khác khó phát hiện. Xàng xê một ít tiền công quỹ.
nt. Xanh lam đậm và tươi. Con cánh cam màu xanh biếc. Hàng cây xanh biếc bên sông.
nđg. Làm chín thức ăn, bằng cách đảo đều với dầu mỡ và mắm muối trên bếp lửa. Xào rau. Thịt bò xào.
nđg.1. Làm đảo lộn vị trí. Xáo tung đống tài liệu.
2. Xới. Xáo đất. Cày đi xáo lại.
nđg. Làm cho mất hẳn sự yên tĩnh, như bị đảo lộn. Tiếng máy bay làm xáo động cả bầu trời. Sự việc làm xáo động tâm trí.
nđg.1. Dùng kim nhọn châm vào da thành những hình rồi bôi mực hay nước lá chàm làm nổi rõ hình lên. Tục xăm mình.
2. Dùng vật có mũi nhọn châm nhiều lỗ vào củ hay quả để làm mứt. Xăm gừng làm mứt.
3. Dùng vật có mũi nhọn để lấy thức ăn. Dùng nĩa xăm mứt dứa.
4. Đâm, chọc bằng vật có mũi nhọn để thăm dò, tìm kiếm. Xăm nền nhà tìm hầm bí mật.
5. Thăm dò, tìm mục tiêu bắn phá. Bắn xăm các bụi cây bên đường.
nt. Rối rít, tíu tít làm một việc thích thú. Mọi người xắm nắm chuẩn bị bữa liên hoan.
nt. Tỏ ra nhanh nhảu. Xăm xắn làm giúp. Cũng nói Săm sắn.
nđg. Làm đứt rời ra bằng cách dùng vật có cạnh cứng hay lưỡi sắc ấn xuống. Dùng mai xắn đất.
pd. Dầu nhẹ làm chất đốt cho các loại động cơ.
nt. Sai, trái với lẽ phải. Nói xằng. Làm xằng.
nt. Sai, trái, bậy bạ. Làm điều xằng bậy.
nt. Tỏ ra nhanh nhảu. Làm việc xăng xái.
np. Làm theo cách tranh thủ làm thêm. Học xắp. Thợ làm xắp.
hdg. Làm ruộng trên đất người khác. Ruộng xâm canh.
nt. Có tâm địa xấu, hay làm hại người khác. Có kẻ xấu bụng xúc xiểm.
nđg.1. Tranh giành, giằng xé nhau. Nội bộ xâu xé nhau.
2. Giằng xé, làm đau đớn về tinh thần. Những tình cảm mâu thuẫn xâu xé ruột gan.
nđg.1. Làm nên một công trình kiến trúc. Xây dựng nhà cửa. Xây dựng một cung văn hóa. Công nhân xây dựng.
2. Làm cho thành một tổ chức hay một chính thể xã hội chính trị kinh tế. Xây dựng chính quyền. Xây dựng gia đình. Xây dựng con người mới.
3. Tạo ra cái có ý nghĩa trừu tượng. Xây dựng cốt truyện. Xây dựng một học thuyết mới.
4. Xây dựng gia đình. Chưa xây dựng với ai.
5. Muốn làm cho tốt hơn. Góp ý phê bình trên tinh thần xây dựng.
nđg.1. Làm cho các sợi nhỏ xoắn lại với nhau thành sợi lớn. Xe chỉ. Xe dây thừng.
2. Làm cho kết đôi với nhau thành vợ chồng. Xe duyên đôi lứa.
nđg.1. Làm cho vật hình tấm mỏng rách ra, đứt rời ra từng mảnh. Xé giấy trong vở. Xé vé. Ruột đau như xé. Xé bỏ hiệp ước.
2. Làm cho rách toạc ra. Áo bị gai xé rách. Gió xé nát tàu lá.
Xe điện chạy trong đường hầm làm dưới đất. Cũng gọi Tàu điện ngầm.
nđg. Chia, tách ra làm nhiều phần. Xé lẻ tấm vải. Không đi tập trung mà xé lẻ từng người một.
nđg.1. Nhận biết bằng mắt. Xem phong cảnh. Xem kịch.
2. Nhận định, đánh giá. Việc này xem ra không ổn. Xem bệnh.
3. Chỉ kết quả nhận định có thể có được của một hoạt động. Thử làm xem. Anh xem xem như thế đã được chưa.
4. Đoán số mệnh, họa phúc, dựa vào thuật số, bói toán. Xem một quẻ. Xem số tử vi.
5. Coi là, coi như. Xem nhau như người nhà. Xem thường.
nđg. Đến nhà người con gái để biết mặt người định hỏi làm vợ theo tục lệ cũ.
nđg. Xem âm lịch để chọn ngày lành tháng tốt làm việc gì quan trọng, theo mê tín. Xem ngày rước dâu.
nIđg. 1. Để cái nào vào vị trí nấy, theo trật tự nhất định. Xếp sách vở lên giá. Xếp chữ.
2. Đặt vào vị trí trong hệ thống đánh giá. Xếp thứ nhì trong lớp.
3. Cho nhận, cho hưởng, căn cứ vào hệ thống phân loại. Được xếp lương bậc ba. Xếp việc làm thích hợp cho thương binh.
4. Để lại, gác lại một bên. Xếp việc ấy lại đã.
IId. Tập hợp những vật cùng loại có hình tấm mỏng xếp chồng lên nhau. Xếp vải. Xếp giấy có hai mươi tờ.
pd. Chất làm bằng cánh kiến pha lẫn tinh dầu, dùng để niêm phong bao, túi, gắn kín nút chai lọ. Xi gắn nút chai. Đóng dấu xi.
pd. Hỗn hợp đá vôi và đất sét đã được nung, dùng làm vật liệu xây dựng.
pd. Nước đường có pha thuốc hay nước hoa quả để làm dược phẩm hay nước giải khát.
nđg. Mắng nhiếc thậm tệ, làm cho nhục nhã.
hdg. Làm sáng tỏ, làm sáng danh. Lễ xiển dương Thánh giá.
hdg. Làm cho sáng, cho rõ.
nđg.1. Xin được tha thứ vì đã biết lỗi. Tôi đến muộn, xin lỗi.
2. Mở đầu câu xã giao khi có việc làm phiền, làm rộn người khác. Xin lỗi, anh nói gì tôi chưa hiểu.
nd. Món ăn làm bằng thịt băm hấp chín theo lối người Trung Hoa. Bánh mì xíu mại.
nđg.1. Cho một vật nhỏ và dài luồn qua, xuyên qua chỗ trống, chỗ thủng của một vật khác. Xỏ kim.
2. Tạo thành một lỗ để có thể xỏ. Xỏ lỗ tai. Xỏ mũi trâu.
3. Cho tay, chân vào để mang vào người. Xỏ giày. Xỏ ba lô.
4. Lợi dụng chỗ sơ hở để làm cho người ta xấu hổ hay thiệt hại. Nói xỏ mấy câu. Chơi xỏ.
nt.1. Co rút, co quắp, vì lạnh hay vì buồn. Xo ro xó bếp.
2. Khép nép, co rúm. Làm gì mà phải xo ro thế?
nđg. 1. Gạch bỏ đi, làm cho sạch dấu vết trên bề mặt. Xóa bảng. Xóa vết chân trên bãi cát.
2. Làm cho mất hẳn đi. Xóa nợ. Xóa nạn mù chữ.
nđg. Tác động đến tâm lý tinh thần để làm giảm nhẹ sự căng thằng. Xoa dịu nỗi đau buồn của bạn.
nđg. Làm cho mờ đi, không còn nhận rõ được. Ấn tượng không thể xóa nhòa trong trí óc.
nd. Cây to, hoa tím, quả to bằng ngón tay, hình trứng, gỗ có chất đắng, không mọt, dùng làm nhà.
nđg.1. Quay tròn. Xoay như chong chóng.
2. Làm cho chuyển động chút ít theo chiều của vòng quay. Xoay mạnh cái ốc.
3. Đổi hướng hay làm cho đổi hướng. Gió đã xoay chiều. Xoay cái bàn ngang ra.
4. Chuyển hướng hoạt động sau khi đã thất bại. Xoay đủ mọi nghề. Dọa dẫm không được xoay ra dụ dỗ.
5. Tìm cách này cách khác cho có được. Xoay tiền.
nIđg.1. Làm cho ăn sâu vào theo đường vòng tròn. Mũi khoan xoáy vào lòng đất.
2. Làm cho nắp đậy xoay theo đường tròn để đóng hay mở. Xoáy nắp bút máy.
3. Vừa xoay tròn quanh mình vừa di chuyển mạnh. Dòng nước xoáy.
4. Làm thành đường cuộn vòng và hẹp quanh một vị trí. Tóc xoáy từng đám.
5. Tập trung đi sâu vào. Xoáy vào vấn đề chính.
IId.1. Chỗ nước chảy cuộn tròn. Xoáy nước.
2. Khoáy. Xoáy tóc.
nđg. Làm cho thay đổi. Cố xoay chuyển tình thế.
nđg. Cởi trần ra để làm việc. Xoay trần ra cuốc đất.
nđg.1. Xoay qua xoay lại. Cầu thủ xoay trở nhanh.
2. Làm cách này cách khác sao cho có lợi. Có tài xoay trở.
nđg. Làm cách này cách khác để có cho được. Giỏi xoay xở. Xoay xở đủ nghề.
nđg.1. Giương tỏa ra. Chim xòe cánh. Xòe tay.
2. Làm cho diêm lửa bùng cháy. Xòe diêm châm thuốc hút.
np.1. Cắt nhanh gọn bằng vật sắc tạo thành tiếng “xoẹt”. Cắt đánh xoẹt. Đạn rít xoẹt ngang tai.
2. Một cách rất nhanh. Làm xoẹt một cái là xong.
nđg.1. Dùng vật hình que chọc vào cho thông. Xoi cống. Xoi ống điếu.
2. Làm cho thủng bằng vật nhọn. Xoi vỏ sò xâu làm dây chuyền.Xoi thủng.
3. Mở thông đường. Xoi đường trong rừng. Hai khúc địa đạo được xoi thông với nhau.
4. Tạo đường rãnh trên mặt gỗ bằng. Những đường xoi, nét chạm tinh vi.
nđg.1. Đâm vào và làm cho mòn. Nước xói bờ ruộng. Lớp đất bị xói đi.
2. Hướng thẳng vào với cường độ mạnh. Nắng xiên khoai xói vào mặt. Mắt gườm gườm xói vào tim gan.
nđg. Chỉ nước xói làm sụt, lở.
nđg. Bới móc. Xoi xỉa nhau mà làm gì?
nt. Coi như xong, bất kể như thế nào. Làm qua loa cho xong chuyện. Không phải chỉ đồng ý là xong chuyện.
nt. Không làm việc, biếng nhác. Xõng lưng cả ngày.
nđg.1. Đẩy mạnh cho ngã, đổ. Xô cửa bước vào. Xô nhau bỏ chạy.
2. Làm cho bị dồn về một phía. Gió xô bèo vào một chỗ.
3. Cùng nhau kéo đến rất đông cùng một lúc. Xô lại hỏi chuyện. Đổ xô lại.
nt. Có khả năng làm được nhiều việc, đặc biệt là những việc nặng nhọc. Không xốc vác được như hồi trẻ.
nđg. Đùn lên, bắt vào đồ đạc, đục khoét làm hỏng nát. Tủ bị mối xông. Mối xông nát quần áo.
nđg.1. Bốc lên mạnh, thường làm khó chịu. Mùi bùn xông lên. Khói xông đỏ cả mắt.
2. Diệt trừ bằng khói, khí độc. Xông mũi.
3. Để cho hơi bốc vào người hay bộ phận cơ thể để chữa bệnh. Đốt ngải cứu xông trị nhức đầu. Xông mũi. Nấu nồi nước xông trị cảm.
nd. Bệnh làm cho các tế bào gan bị phá hủy, xơ dần.
nIđg. Làm cho tơi ra. Xởi đất. Xởi cơm.
IIt. Đã tơi ra do được xởi. Đất xởi.
nt.1. Cởi mở, rộng rãi. Con người vui tính, xởi lởi.
2. Phấn chấn. Việc làm ăn ngày càng xởi lởi.
np. Lắm lời một cách quá quắt. Mắng xơi xơi vào mặt.
nIđg. Làm cho bộ lông dựng đứng lên. Con gà mái xù lông ra.
IIt. Chỉ lông hay tóc dựng lên và rối. Chó lông xù. Tóc để xù.
nđg.1. Đưa tay qua lại tỏ thái độ khước từ hay ra hiệu bảo thôi đi. Xua tay ra hiệu im lặng.
2. Làm động tác đuổi đi hay đuổi dồn về một phía. Xua muỗi. Xua gà vào chuồng.
3. Đẩy đi, làm tan đi. Xua tan bóng tối.
nđg.1. Đuổi, không cho đến gần. Đến đâu cũng bị xua đuổi.
2. Làm tan đi điều ám ảnh. Xua đuổi những ý nghĩ đen tối.
hdg. Ra làm quan thời xưa.
hdg.1. Bắt đầu ra đi. Đoàn diễu hành xuất phát từ quảng trường.
2. Lấy làm căn cứ để hành động. Xuất phát từ tình hình thực tế.
hd. Điểm làm gốc, điểm khởi đầu.
hdg. Biến hóa nhanh chóng làm cho đối phương không kịp đối phó.
hdg. Làm quan (xuất) hay lui về ở ẩn (xử) theo quan niệm người thời xưa.
hdg. Tiếp xúc với cảnh vật mà nảy sinh tình cảm. Xúc cảnh sinh tình làm một bài thơ.
hdg. Chạm đến, làm thương tổn đến. Xúc phạm đến tiết hạnh.
hdg. Làm cho tiến triển mạnh hơn. Công việc đang được xúc tiến.
pd. Món ăn làm bằng ruột lợn nhồi thịt rồi hun khói và luộc nhỏ lửa.
nđg. Đặt điều xúi giục người này làm hại người khác. Làm bậy vì nghe lời xúc xiểm.
np. Xong, được. Tính làm xuể không?
nđg.1. Tác động làm nảy sinh một sự kiện một cách tự nhiên. Trời xui đất khiến chứ nào ai muốn vậy.
2. Dùng lời lẽ tác động khiến người khác làm việc đáng lẽ không nên làm. Đừng có xui dại!
nđg. Xui làm việc không tốt. Xúi hai người đánh nhau.
nđg. Xúi người khác làm bậy với dụng ý xấu. Xúi bẩy người nọ người kia, gây mất đoàn kết.
nđg. Xúi làm điều dại dột.
nđg. Xúi và thúc đẩy người khác làm việc sai trái. Xúi giục bọn côn đồ gây rối.
nđg. Làm cho tự nhiên xảy ra. Cảnh nghèo xui khiến họ gặp nhau.
nđg. Xui làm việc quá dại dột.
np. Đen đủi, không may. Làm ăn xui xẻo.
hdg.1. Xông vào đánh nhau dữ dội. Lực lượng xung kích.
2. Đi đầu, làm nhiệm vụ khó khăn nhất. Nhận vai trò xung kích.
nt. Mệt mỏi, làm lơ trước mọi việc.
nđg.1. Làm cho thủng từ bên này sang bên kia. Đạn xuyên qua tường.
2. Vượt qua từ đầu này sang đầu kia. Đường mòn xuyên qua rừng. Đường sắt xuyên suốt Bắc - Nam.
hd. Cây cùng họ với ô rô, có vị đắng dùng làm thuốc.
nđg. Xúi giục làm điều không hay. Đừng nghe chúng nó xuýt bậy.
hdg.1. Làm cho chịu những tác động vật lý, hóa học nhất định để có sự biến đổi đúng mục đích. Xử lý hạt giống bằng thuốc trừ sâu.
2. Áp dụng những thao tác nhất định để đưa một vật vào nghiên cứu, sử dụng. Tư liệu mới thu thập, chưa kịp xử lý.
3. Xem xét và giải quyết một vụ phạm lỗi về mặt tổ chức. Xử lý nghiêm minh vụ vi phạm kỷ luật.
nd. Tình trạng bị xước mẩu da hình sợi chung quanh móng tay, làm đau.
nIt. 1. Bộ phận cứng và chắc làm nòng cốt cho cơ thể người và động vật. Con người bằng xương bằng thịt.
2. Phần cứng làm sườn trong một số vật. Xương lá. Bộ xương quạt.
IIt. Gầy, tựa như nhìn thấy xương. Người cao, mặt xương.
hd. Cây họ ráy, mọc ở nước, thân rễ có mùi thơm, dùng làm thuốc.
nd. Rau thuộc họ cúc, lá dài có khía răng cưa, mùi thơm, dùng làm gia vị và làm thuốc.
nđg. Dựa vào ưu thế của mình đẻ làm điều không nên làm. Ỷ thế làm càn. Ỷ vào trí nhớ.
nd.1. Điều suy nghĩ, ý nghĩ. Anh đã hiểu ý tôi.
2. Nội dung những gì được nói hay viết ra. Bài có ba ý lớn.
3. Ý kiến, ý muốn, ý định. Ý chị thế nào? Nó không có ý làm hại anh.
4. Ý tứ, cẩn thận. Nói năng phải giữ ý.
5. Tình ý (nói tắt). Hai người có ý với nhau.
6. Biểu hiện bên ngoài cho thấy ý nghĩ, ý định, tình cảm. Im lặng ra ý không bằng lòng.
hd. Lệnh điều trị của bác sĩ. Y tá làm đúng y lệnh.
np.1. Giống hệt như. Làm y như thật.
2. Chỉ việc đã xảy ra nhiều lần. Cứ gặp khó khăn là y như nó bàn lùi.
hId. 1. Khả năng của con người phản ánh và tái hiện hiện thực vào trong trí óc. Vật chất và ý thức là hai phạm trù cơ bản của triết học.
2. Sự nhận thức trực tiếp, tức thời về hoạt động tâm lý và hành động của bản thân mình. Nó làm việc đó một cách có ý thức.
3. Sự nhận thức đúng đắn biểu lọ bằng thái độ, hành động. Giáo dục ý thức lao động. Nâng cao ý thức tổ chức.
IIđg. Có ý thức. Anh ta ý thức được công việc anh ta đang làm.
nd.1. Mảnh da uốn cong đặt trên lưng ngựa, làm chỗ ngồi cho người cưỡi ngựa.
2. Bộ phận bọc da thường có đệm lò xo, gắn trên xe hai, ba bánh, làm chỗ ngồi cho người đi xe. Yên xe đạp.
nd.1. Chim biển cỡ nhỏ, cùng họ với én, làm ổ bằng nước bọt ở vách đá cao.
2. Yến sào (nói tắt).
nd. Chim cùng họ với sẻ, màu vàng, trắng hay đỏ, hót hay, nuôi làm cảnh.
nt. Như Yên tâm. Làm yên lòng cha mẹ.
hd. Cây xứ ôn đới, thuộc họ lúa, hạt chủ yếu làm thức ăn cho ngựa và gà vịt.
hd. Tổ chim yến, dùng làm thức ăn quý.
nIđg. Xin hay đòi người khác làm việc gì. Yêu cầu mọi người trật tự. Yêu cầu cho xem giấy tờ.
IId. Điều cần đạt được. Đạt yêu cầu về chất lượng. Yêu cầu của công việc.
hd. Thuật làm mê hoặc người khác và có tính cách tà ma.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 3.21.92.87 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập