Mỗi ngày khi thức dậy, hãy nghĩ rằng hôm nay ta may mắn còn được sống. Ta có cuộc sống con người quý giá nên sẽ không phí phạm cuộc sống này.Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Nếu chúng ta luôn giúp đỡ lẫn nhau, sẽ không ai còn cần đến vận may. (If we always helped one another, no one would need luck.)Sophocles
Ta sẽ có được sức mạnh của sự cám dỗ mà ta cưỡng lại được. (We gain the strength of the temptation we resist.)Ralph Waldo Emerson
Bằng bạo lực, bạn có thể giải quyết được một vấn đề, nhưng đồng thời bạn đang gieo các hạt giống bạo lực khác.Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Điều quan trọng không phải vị trí ta đang đứng mà là ở hướng ta đang đi.Sưu tầm
Khó thay được làm người, khó thay được sống còn. Khó thay nghe diệu pháp, khó thay Phật ra đời!Kinh Pháp Cú (Kệ số 182)
Con tôi, tài sản tôi; người ngu sinh ưu não. Tự ta ta không có, con đâu tài sản đâu?Kinh Pháp Cú (Kệ số 62)
Hãy nhớ rằng hạnh phúc nhất không phải là những người có được nhiều hơn, mà chính là những người cho đi nhiều hơn. (Remember that the happiest people are not those getting more, but those giving more.)H. Jackson Brown, Jr.
Hào phóng đúng nghĩa với tương lai chính là cống hiến tất cả cho hiện tại. (Real generosity toward the future lies in giving all to the present.)Albert Camus
Kẻ ngốc nghếch truy tìm hạnh phúc ở xa xôi, người khôn ngoan gieo trồng hạnh phúc ngay dưới chân mình. (The foolish man seeks happiness in the distance, the wise grows it under his feet. )James Oppenheim
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: bụi »»
nd. Đám cây cỏ mọc rậm sát vào nhau: Lạy ông tui ở bụi này (t.ng). Bụi cỏ. Bụi gai. Bụi tre.
nd. bụi mịn đen do khói đóng lâu ngày thành mảng thành lớp trên nóc bếp, vách bếp.
nt. Ngon dịu, vừa thơm vừa béo. Thương con cho roi cho vọt, Ghét con cho ngọt cho bùi (t.ng).
nd. Vụn nhỏ li ti của nhiều vật. bụi than. Quần áo đầy bụi. Mưa bụi.
nd. Dịch chữ hồng trần: chỉ cuộc đời. bụi hồng lẽo đẽo đi về chiêm bao (Ng. Du).
nd. bụi có nhiều cây chằng chịt, khó ra vào: Giếng sâu, bụi rậm, trước sau tìm quàng (Ng. Du).
nd. Toàn bộ rễ của mọt cây trồng, giống như một búi tóc.
nt. Em tai, dễ làm người ta nghe theo. Gà nghe chồn nói bùi tai (Thơ ngụ ngôn).
nd. Búi tóc bới ở phía sau đầu (ý giễu cợt).
nId. Chất bụi hay cặn bám vào da hoặc vật dụng. Cáu ở cổ. Cáu nước chè trong chén.
IIt. Có cáu bám vào. Chiếc ấm cáu đen những cặn chè.
nId. Cây bụi thuộc họ đậu, lá dùng để làm màu nhuộm xanh thẫm gọi là màu chàm.
IIt. Có màu chàm, tức màu giữa màu tím và màu lam. Áo chàm. Mặt như chàm đổ: mặt xanh tím vì sợ. Bàn tay đã nhúng chàm: đã phạm tội.
hd. Khu đất đã lập thành phố phường, có dân cư đông đúc. Ở đây gió bụi châu thành, Mộng vàng một giấc tan tành phấn son (V. Danh).
ht. Yên ngựa của kẻ đi đánh giặc hoặc khách đi đường xa. Dặm hồng bụi cuốn chinh an (Ng. Du).
nt. Cao nhú lên: Chon chỏn một đĩa xôi. Búi tóc chon chỏn trên đỉnh đầu.
nd.1. Cái gì nhỏ, ít: Gương trong chẳng chút bụi trần (Ng. Du). Một chút, một ít. Mấy chút: không bao nhiêu.
2. Cháu năm đời. Chút là con của chắt.
nd. Cây bụi mọc hoang, lá có lông, hoa vàng, quả có hình như chiếc cối xay. Cũng gọi hoa giằng xay.
nt. 1. Căng to hay nổi cao lên một cách vướng víu do đựng quá đầy. Túi đầy cộm. Chiếc ví dày cộm.
2. Có cảm giác khó chịu, đặc biệt ở mắt, do có gì vướng bên trong. bụi than làm cộm mắt.
nd. Cây bụi cùng họ với cúc, lá có mùi thơm, hoa hình ống màu tím, mọc ở bãi hoang, bờ rào.
nd. Chim nhỏ đuôi cụt, chân ngắn, lông màu xám, lủi rất nhanh vào bụi cây.
nd. Cây bụi cùng họ với cà phê, cành có cạnh, lá thuôn, hoa nhỏ màu trắng, cành và lá dùng làm thuốc.
nd. 1. Cây lá hình tim, dùng để nuôi tằm, quả tụ thành khối, khi chín màu đỏ sẫm.
2. (Dâu rượu). Cây bụi thấp, cành có lông tơ, quả có nhiều núm mọng nước, trông như quả dâu tằm, dùng để chế rượu. Rượu dâu.
nd. Đèn điện thắp sáng theo nguyên tắc cảm ứng, thường dùng trong mỏ có khí nổ và bụi nổ.
nd. 1. Phần cứng nhọn, nhô ra ngoài mặt thân, cành, lá, quả của một số cây. Gai quả mít. bụi gai.
2. Cái thường xuyên làm vướng mắc, khó chịu. Nó trở thành cái gai trước mắt mọi người.3. Gai ốc. Rét nổi gai cả người.
nd. Gió và bụi trên đường, những nỗi gian nan vất vả. Cuộc đời gió bụi.
hd. Đồ dùng bằng vải nhiều lớp để che miệng và mũi tránh bụi bặm và chất độc. Đeo khẩu trang.
nt. Chỉ tiếng động khẽ liên tiếp như tiếng lá khô chạm vào nhau. Tiếng gió lào xào trong bụi trúc.
nt. 1. Có nhiều bùn hay bụi cuộn lên làm đục làm bẩn. Nước ao đục lầm lên.
2. Bị phủ lên một lớp bùn đất, bụi bậm. Con đường lầm bùn đất. Quần áo lầm bụi.
nIt. Phủ một lớp mỏng, thưa bên ngoài. Mưa bụi lớt phớt. Má lớt phớt chút phấn son.
IIp. Hời hợt bề ngoài, không đi vào thực chất. Làm ăn lớt phớt. Học lớt phớt như thế, thi hỏng là phải.
nd. Cây bụi nhỏ, quả xếp chồng lên nhau như mâm xôi, ăn được.
nd. Cây bụi nhỏ mọc hoang, mùi hôi, hoa đỏ hay trắng, nhị thò ra ngoài.
nd. bụi đen mịn do khói sinh ra, thường đóng thành mảng, lớp. Lau sạch muội ở bóng đèn. Cọ muội nồi.
nt. Có vị ngọt và ngon; chỉ sự sung sướng, hạnh phúc. Ngọt bùi nhớ lúc đắng cay.
nIt. 1. Theo chiều nghịch lại. Bơi thuyền ngược dòng. Ngược gió. Đi ngược trào lưu lịch sử.
2. Phía trái thành mặt, trên thành dưới. Treo ngược bức tranh. Lật ngược tình thế.
3. Dựng đứng lên một cách bình thường. Vách núi dựng ngược. Tóc búi ngược.
4. Thuộc vùng rừng núi phải đi ngược dòng sông mới đến. Miền ngược.
IIđg. Đi lên miền ngược, theo hướng nghịch với thông thường. Ngược Lào Cai. Từ Nam Định ngược Hà Nội.
nt. Có cảm giác khó chịu do những vật nhỏ đâm vào da thịt. Rơm làm nhặm người. Râu cạo mới mọc hôn nhặm má người ta. bụi làm nhặm mắt.
nd. Ong thân màu vàng, làm tổ hình phễu trên các cây bụi nhỏ. Cũng gọi Ong vàng.
nd. Dụng cụ gồm một hòm to, ở trong lắp cánh quạt, quay bằng tay, làm bay bụi và hạt lép cho sạch lúa. Cũng gọi Xa gió.
nđg. Cùng nhau làm thành một khối không tách rời. Cát bụi quyện lẫn mồ hôi. Hai vấn đề quyện với nhau.
nt. Gồm nhiều vật cùng một thứ, khít vào nhau, phủ kín một chỗ. Rừng rậm. bụi rậm.
nđg. Làm sạch thóc bằng cách cho rơi chậm và đều từ trên cao xuống, cho những hạt lép, trấu và bụi bay đi. Cũng nói Dê.
nđg.1. Chui vào chỗ hẹp, kín. Rúc vào bụi cây.
2. Rỉa. Rúc cho hết nạc. Vịt rúc ốc.
3. Rít lên từng hồi dài. Tù và rúc liên hồi.
nt. Rất sạch, không còn chút bụi rác nào. Bàn ghế sạch bong.
nd.1. Mảnh sỏi đá rất nhỏ lẫn vào cơm gạo hay thức ăn. Nhặt sạn khi vo gạo.
2. Hạt cát, bụi bám trên đồ đạc. Giường chiếu đầy sạn.
3. Từ dùng sai, viết sai trong một bài văn. Độc giả rất thích mục “đãi sạn” của tờ báo.
np. Chỉ động tác tạo thành tiếng to đột ngột, như đập mạnh vào. Đóng sầm cánh cửa lại. Đâm sầm vào bụi cây.
nđg.1. Tuột ra hay tháo cho tuột ra. Nút lai sổ. Áo sổ gấu. Sổ tóc ra búi lại.
2. Thoát ra khỏi nơi giam giữ. Chim sổ lồng.
3. Vừa ra khỏi bụng mẹ; vừa đẻ ra. Đứa trẻ mới sổ. Chị ấy sổ lòng đêm qua.
nd. Cây bụi lá dày, mọc thành rừng thấp ở bãi lầy mặn, thân dùng làm củi. Bãi sú.
hdg. Rửa sạch bụi bậm; chỉ tiệc mừng người đi xa mới về. Tiệc tẩy trần.
hd. Vật sáng lờ mờ trên bầu trời ban đêm do ánh sáng của những cụm sao mờ dày đặc hay của những đám khí lẫn bụi phát sáng trong vũ trụ.
nt.1. Không có gì ở trong. Khoảng đất trống không một bụi cây. Vườn không nhà trống.
2. Để hở hoàn toàn không được ngăn che. Cửa hầm để trống.
3. Không được dùng đến. Căn buồng bỏ trống. Điền vào chỗ trống trong tờ khai. Rạp không còn trống chỗ.
ntr. Dùng ở cuối câu để tỏ ý thương tiếc. bụi nào cho đục được mình ấy vay! (Ng. Du).
nđg.1. Dùng kim nhọn châm vào da thành những hình rồi bôi mực hay nước lá chàm làm nổi rõ hình lên. Tục xăm mình.
2. Dùng vật có mũi nhọn châm nhiều lỗ vào củ hay quả để làm mứt. Xăm gừng làm mứt.
3. Dùng vật có mũi nhọn để lấy thức ăn. Dùng nĩa xăm mứt dứa.
4. Đâm, chọc bằng vật có mũi nhọn để thăm dò, tìm kiếm. Xăm nền nhà tìm hầm bí mật.
5. Thăm dò, tìm mục tiêu bắn phá. Bắn xăm các bụi cây bên đường.
nđg.1. Lật và dở tung, hất tung lên. Gió xốc bụi mịt mù.
2. Nhấc, đưa lên bằng động tác nhanh, gọn. Xốc bó củi lên vai. Xốc nách lôi đi.
3. Kéo quần áo lên để sửa sang cho ngay ngắn. Xốc lại quần áo cho chỉnh tề.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 18.188.118.154 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập